4
đă ế ượ ơ ế ế ế ượ ế Đế ế đđượ ế Đđ đượ đđướ ươ ĐChương trình dành cho học sinh đại học Shizuoka University

TRÌNH TỰ THI TUYỂNChương trình này hướng tới học sinh đến từ Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. Kỳ học đầu tiên sẽ bao gồm khoá học tiếng Nhật

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TRÌNH TỰ THI TUYỂNChương trình này hướng tới học sinh đến từ Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. Kỳ học đầu tiên sẽ bao gồm khoá học tiếng Nhật

ễ ể

ễ đăễ ọ

ổ ứ ể ở ồ

ể ế ượ ấ ậ ể ồ ơ

ể ể ế ể ế ậ

ế ẽ ượ ổ ứ ữ ọ ủ ể ặ

ế

ậ ọ

Để ế ế ậ đị ỉ

ọ đượ ễ ộ ử ạ ộ ọ ề ậ ọ ế ọ ậ ể ị ấ ề ợ

Đị đ ể ổ ứ ể đượ đổ

ổ ứ ể ạ đấ ướ ủ ạ

ươ Đạ ọ

Chương trình dành cho

học sinh đại học Shizuoka University

Page 2: TRÌNH TỰ THI TUYỂNChương trình này hướng tới học sinh đến từ Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. Kỳ học đầu tiên sẽ bao gồm khoá học tiếng Nhật

TRÌNH TỰ THI TUYỂN

Ngành Kỹ Thuật đã thiết lập một chương trình giáo dục

đặc biệt dành cho du học sinh có hứng thú học kỹ

thuật, cùng với ngôn ngữ, văn hoá và truyền thống

Nhật Bản. Ngành cũng sẽ tổ chức các khoá học về hệ

thống sản xuất Nhật Bản bao gồm quản lý chất lượng

và quản lý sản phẩm. Học sinh sẽ đạt được những kỹ

năng cần thiết của một kỹ sư Nhật Bản để đóng góp

vào sự phát triển của nền công nghiệp nước nhà.

Chương trình cũng sẽ thúc đẩy tình hữu nghị giữa 2

đất nước.

YÊU CẦU CƠ BẢN

EJU JLPT Tiếng Anh

Kỳ thi dành cho du học

sinh thi tuyển vào đại học

Nhật Bản

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Một trong những kỳ thi

dưới

Toán (Course 2)

120/200

Khoa học

(Vật lý & Hoá học)

Tổng 120/200

Tiếng Nhật (Tuỳ chọn*)

200

Trình độ N1, N2, hoặc N3

Trình độ N4

(trên 135 điểm)

TOEFL (CBT):

trên 150 điểm

TOEFL(iBT):

trên 52 điểm

IELTS: trên 4.5 điểm

TOEIC: trên 500 điểm

*Học sinh đạt điểm yêu cầu tối thiểu ở kỳ thi EJU thì không cần lấy điểm JLPT

MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG

TRÌNH NIFEE

Page 3: TRÌNH TỰ THI TUYỂNChương trình này hướng tới học sinh đến từ Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. Kỳ học đầu tiên sẽ bao gồm khoá học tiếng Nhật

Khái quát về chương trình Chương trình này hướng tới học sinh đến từ Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. Kỳ học đầu tiên sẽ bao gồm khoá học tiếng Nhật chuyên

sâu 10 tiết, cùng với Toán, Vật lý, Hoá học cơ bản. Trong suốt thời gian này, bài giảng sẽ sử dụng những từ vựng tiếng Nhật đơn giản.

Vào học kỳ tiếp theo, học sinh sẽ tiến vào các khoa theo nguyện vọng, học tập cùng học sinh Nhật Bản bằng tiếng Nhật. Chúng tôi

cũng tổ chức những tiết học như “Văn hoá Nhật Bản”, “Lịch sử Công nghiệp Nhật Bản”.

Vào kỳ học cuối của năm thứ 4, học sinh sẽ tập trung vào nghiên cứu chuyên ngành, để tốt nghiệp Đại học Shizuoka với bằng Cử nhân

Kỹ thuật.

Interface [n.] <TECHNICAL> the surface where two things touch each

other [v.] (I + with) if two people or groups interface with each

other, they communicate with each other and work together

HỌC PHÍ Học phí 267,900 yên mỗi kỳ và tiền nhập học 282,000

yên. Học sinh NIFEE có thể được miễn một nửa hoặc

toàn bộ học phí và tiền nhập học.

Chú ý: Học sinh có thành tích học tập không tốt có thể bị

mất quyền lợi này.

Học sinh thông thường Học sinh NIFEE

Tiền dự thi (1 lần) 17,000 JPY Miễn phí

Tiền nhập học (1 lần) 282,000 JPY Miễn phí

Học phí (mỗi năm) 535,800 JPY Miễn giảm (toàn bộ

hoặc một nửa)

HỌC BỔNG Đại học Shizuoka đưa ra nhiều học bổng dành cho những

học sinh có thành tích học tập tốt. Ngoài ra, còn có học

bổng của những tổ chức khác. Học sinh có thể đăng kí

những học bổng trên sau khi vào trường đại học .

Học bổng JASSO 48,000 JPY/tháng 1 năm

Học bổng Trao đổi Quốc tế Đại học Shizuoka 40,000 JPY/tháng 6 tháng

Học bổng Rotary-Yoneyama 100,000

JPY/tháng 1~2 năm

Học bổng JGC-S 250,000 JPY 1 lần

Học bổng Benjiro Honda 1,000,000

JPY/năm 2 năm

Học bổng Suruga dành cho du học sinh 50,000 JPY/tháng 2 năm

KHOA - NGÀNH HỌC Để biết thêm chi tiết về các khoa và ngành học, xin vui lòng truy cập vào địa chỉ http://www.eng.shizuoka.ac.jp/en_introductions/n01/. (chỉ

có tiếng Anh)

Department of Mechanical Engineering (khoa Cơ khí)

Course of Aerospace and Environmental Engineering (ngành Vũ trụ và Môi trường)

Course of Intelligent Processing and Materials Engineering (ngành Xử lý thông minh và Vật liệu)

Course of Opto-electronic and Precision Engineering (ngành Điện quang và Điện tử Chính xác)

Department of Electrical and Electronic Engineering (khoa Điện và Điện tử)

Course of Information Electronics (ngành Điện tử thông tin)

Course of Energy and Electronic Control (ngành Năng lượng và Điện tử)

Department of Electronics and Materials Science (khoa Điện tử và Vật liệu)

Course of Electronics and Devices (ngành Điện tử và Thiết bị)

Course of Materials Science and Engineering (ngành Khoa học vật liệu và Kỹ thuật)

Department of Applied Chemistry and Biochemical Engineering (khoa Hoá học ứng dụng và Hoá Sinh)

Course of Applied Chemistry (ngành Hoá học ứng dụng)

Course of Chemical and Bioengineering (ngành Hoá học và Kỹ thuật sinh học)

Department of Mathematical and Systems Engineering (khoa Toán và Hệ thống)

Page 4: TRÌNH TỰ THI TUYỂNChương trình này hướng tới học sinh đến từ Indonesia, Việt Nam và Thái Lan. Kỳ học đầu tiên sẽ bao gồm khoá học tiếng Nhật

ĐỊA ĐIỂM TRƯỜNG Trường Đại học Shizuoka là trường đại học quốc lập với 6 ngành học tại 2 phân hiệu. Ngành Kỹ thuật và ngành Thông tin ở phân

hiệu Hamamatsu (thành phố Hamamatsu). Từ Tokyo, bạn có thể đặt chân tới Hamamatsu sau 1.5 tiếng trên Shinkansen (tàu cao

tốc) và thưởng thức vẻ đẹp của núi Phú Sĩ trên đường đi.

VỀ HAMAMATSU Hamamatsu nổi tiếng là một thành phố công nghiệp, đặc biệt về xe máy và nhạc cụ. Nơi đây là cái nôi của nhiều công ty nổi tiếng

thế giới như SUZUKI, HONDA, YAMAHA, KAWAI Piano và HAMAMATSU Photonics. Hamamatsu ở gần Nagoya và nằm giữa

Tokyo và Osaka, 3 đô thị lớn của Nhật Bản. Dân số khoảng 820 nghìn người, trong đó bao gồm khoảng 1045 người Viêt, 643

người Indonesia và 195 người Thái( theo số liệu năm 2012). Khí hậu quanh năm ấm áp. Ngoại trừ những vùng núi, trời không

quá lạnh vào mùa đông và thỉnh thoảng có tuyết rơi. Tuy nhiên, vì ảnh hưởng của dó mùa Tây Bắc nên trời thường có gió. Mùa

mưa vào tháng 6 đến đầu tháng 7. Vào mùa hạ, trời nóng và bức. Thỉnh thoảng nhiệt độ có thể lên đến 35 °C.

SAU ĐẠI HỌC Khoảng 60 % học sinh học lên Cao học sau khi tốt nghiệp. Những công ty nổi tiếng thế giới như Aisin Seiki, Bridgestone, Canon,

Denso, Fujitsu, Fuji Xerox, Honda Motor, Mitsubishi Electric, NEC, Olympus, Otsuka Pharmaceutical, Panasonic, Pioneer, Sanyo

Electric, Seiko Epson, Sharp, Shiseido, Sony, Suzuki, Toshiba, TOTO, Toyota Motor, Yahoo Japan, Yamaha, và Yamaha Motor

nhận học sinh đến từ Ngành Kỹ thuật của Đại học này.

Liên lạc với chúng tôi Để được giải đáp thắc mắc hoặc biết thêm thông tin chi tiết, liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ bên dưới.

NIFEE, Faculty of Engineering, Shizuoka University

Địa chỉ: 3-5-1 Johoku, Naka-ku, Hamamatsu, Shizuoka, 432-8561 JAPAN

E-mail: [email protected] (Liên lạc bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật)

FACEBOOK: facebook.com/nifee.su

Trang chủ : http://www.eng.shizuoka.ac.jp/en_internationals/nifeetop/

NIFEEⓇ is a registered name of the education program by Shizuoka University in Japan.

2014VB