68
Thứ/ ngày Môn BÀI l/ghép Thứ hai 3-9 sáng Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Thư thăm bạn Triêu và lớp triệu (TT) Nước Văn Lang MT+KNS Chiều Anh văn Đạo đức Rèn Toán Vượt khó trong học tập (t1) VT:đề tài các con vật Thư ba 4-9 sáng Tập đọc Thể dục Toán LT&C Khoa học Người ăn xin Bài 5 Luyện tập Từ đơn và từ phức Vai trò của chất đạm và chất béo KNS BVMT BVMT Thứ 5-9 sáng TLV Toán Mỹ thuật Kề chuyện Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhn vật Luyện tập Vẽ tranh. Đề ti Cc con vật quen thuộc Kể chuyện đã nghe đã đọc Chiều Anh văn Lịch báo giảng Tuần III

Tuan 3 2012

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tuan 3 2012

Thứ/ngày Môn BÀI l/ghép

Thứ hai

3-9sáng

Chào cờ

Tập đọc

Toán

Lịch sử

Thư thăm bạn

Triêu và lớp triệu (TT)

Nước Văn Lang

MT+KNS

Chiều Anh văn

Đạo đức

Rèn Toán

Vượt khó trong học tập (t1)

VT:đề tài các con vật

Thư ba

4-9sáng

Tập đọc

Thể dục

Toán

LT&C

Khoa học

Người ăn xin

Bài 5

Luyện tập

Từ đơn và từ phức

Vai trò của chất đạm và chất béo

KNS

BVMT

BVMT

Thứ tư

5-9

sáng

TLV

Toán

Mỹ thuật

Kề chuyện

Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhn vật

Luyện tập

Vẽ tranh. Đề ti Cc con vật quen thuộc

Kể chuyện đã nghe đã đọc

Chiều Anh văn

Rèn Toán

Rèn kể chuyện

Lịch báo giảng Tuần IIILịch báo giảng Tuần III

Page 2: Tuan 3 2012

Thứ năm

6-9

sáng

LT & C

Thể dục

Toán

Chính tả

MRVT:Nhân hậu –đoàn kết

Bài 6

Dãy số tự nhiên

N-V:Cháu nghe câu chuyện của bà

Chiều

Khoa học

Rèn LT v C

Âm nhạc

Vai trò của vi tamin ...và chất xơ

Ôn bài hát :Em ...bình .Bt ...trường độ

Thứ sáu

7-9

sáng TLV

Địa lý

Toán

Sinh hoạt

Viết thư

Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn

Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

KNS

Chiều Kĩ thuật

Rèn TLV

HĐNGLL

Cắt vải theo đường vạch dấu

Thứ hai, ngày 3tháng 9 năm 2012TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN Quách Tuấn Lương

I . Mục tiêu: 1/ Sau bài học, học sinh : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư, lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. - Hiểu tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời

được các câu hỏi SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư 2/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp .Thể hiên sự thông cảm .Xác định giá trị.Tư duy

sáng tạo . II . Chuẩn bị: - GV: Tranh minh học bài đọc.Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

- HS: SGK, xem bài trước ở nhà. III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài :

Page 3: Tuan 3 2012

-Động não. -Trải nghiệm.- Trao đổi cặp đôi . IV. Các hoạt động dạy học

T/G Hoạt động thầy Hoạt động trò4’

1’10’

12’

Hoạt động 1: - Gọi hs lên đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi:Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì? Giới thiệu bài: Thư thăm bạn.Hoạt động 2:Hoạt động cá nhân – GQMT 1 - Gọi1-2em đọc bài trước lớp.Tổ chức cho hs tiếp nối đọc từng đoạn và GV nhận xét, sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ: xả thân, quyên góp, khắc phục.- Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm 3.- GV nhận xét, khen ngợi.- GV đọc mẫu diễn cảm cả bài văn.Hoạt động 3: Hoạt động lớp, cặp đôi– GQMT 2, 3* GDMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn, cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.- Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước hay không?- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?- Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- 2 hs lên bảng đọc HTL bài thơ và trả lời: Truyện cổ là lời răn dạy của ông cha với đời sau, con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng.- HS nghe và nhắc lại.

Hs đọc- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt ).

- hs đọc nhóm 3

- Cả lớp theo dõi đọc mẫu.

- Không vì Lương biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên tiền phong.- Để chia buồn với Hồng.

- Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất xúc động … thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ.- Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt

Page 4: Tuan 3 2012

10’

4’

- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?

Để hạn chế lũ lụt chúng ta cần làm gì?- Hướng dẫn rút đại ý: Bài văn muốn nói lên điều gì? GV nhận xét, chốt lại và ghi bảng.Hoạt động 4:(GQMT 1)- Yêu cầu hs đọc từng đoạntìm và giới thiệu cách đọc của từng đoạn.- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ đầu … chia buồn với bạn)- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 1.- Cho hs luyện đọc .- Tổ chức cho hs thi đọc cùng nhau.- Cả lớp cùng nhận xét bình chọn hs đọc hay, biểu dương bạn. Hoạt động 4: - Hỏi: Qua bức thư cho em biết điều gì ?- Liên hệ: Em đã bao giờ làm một việc gì đó để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?- Nhận xét tiết học.- Về nhà học bài và luyện đọc thêm.- Chuẩn bị bài tiếp theo “Người ăn xin”

qua nỗi đau : Mình tin rằng …nỗi đau này. Trao đổi cặp đôi - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi - Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư…….trồng cây gây rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.* Đại ý: Tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- 3 hs nối tiếp nhau đọc cả bài.

- Cả lớp theo dõi trên bảng phụ

- HS lắng nghe.- Từng cặp hs luyện đọc - Một vài hs thi đọc diễn cảm.

- Động não

-Trải nghiệm.Liên hệ bản thân .

- lắng nghe.

TOÁNTRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU: -Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu. -Củng cố về các hàng, lớp đã học

Page 5: Tuan 3 2012

* Biết đọc thành thạo bảng số liệu (bài 4)-HS làm việc cẩn thận,khoa học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vịHàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* HĐ 1: 4’ -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 10. -Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.* HĐ 2: HĐ cá nhân (GQ MT 1) b.Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : -GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng. -GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Cô có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. -Gọi hs lên bảng viết số trên.

-Gọi hs đọc số trên. -GV hướng dẫn lại cách đọc. +Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số 342 157 413 +Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác. +Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Quan sát

-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp.-Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét

-HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.

Page 6: Tuan 3 2012

hai triệu (lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị). -GV yêu cầu HS đọc lại số trên. -GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS đọc. * HĐ 3: HĐ cá nhân, cặp, cả lớp(GQ MT 2 3) Bài 1: Làm việc cá nhân -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. -GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. -GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. Bài 2: Trao đổi theo cặp -GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS đọc số. Bài 3:Trình bày vở -GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.

-GV chấm bài ,nhận xét Bài 4: Hs làm cá nhân (GQ MT *) -GV có thể yêu cầu HS tìm bậc học có số trường ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số HS ít nhất (hoặc nhiều nhất), bậc học có số GV ít nhất (hoặc nhiều nhất).* HĐ 4:4’NXTH -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-HS đọc cá nhân

-1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.

- HS đọc số.

Đọc theo cặp và từng cặp thực hiện đọc và chỉ trên bảng

-3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.a/ 10250214b/253564888c/400036105d/7000231HS trả lời cá nhân a/ Số trường THCS l: 9873b/ Số hs tiểu học l: 8350191c/ Số gv THPT l: 98714

Hs nghe

LỊCH SỬBài: NƯỚC VĂN LANG

I.Mục tiêu :

Page 7: Tuan 3 2012

- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang :thời gian ra đờinhững nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ :thời gian ra đời những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt Cổ ..

+ Khoảng bảy trăm năm trước công nguyên Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta+ Người việt cổ biết làm ruộng, ươm tơ,dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và dụng cụ sản xuất. +Người Lạc Việt có tục nhụm răng , ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật . Biết sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. * Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang. Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới nay ở địa phương mà hs biết.Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt từng sinh sống.- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.

II.Chuẩn bị : -Hình trong SGK phóng to -Phiếu học tập của HS . Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .III.Hoạt động trên lớp :

tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ4’

11’

* HĐ 1Nêu các bước sử dụng bản đồ ?Nx ,ghi điểm * HĐ 2:HĐ cá nhân (GQ MT 1) - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng . -Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . -GV hỏi : +Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì ? +Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào ? +Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. +Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? +Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn

Hs trả lời-HS lắng nghe.

-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian .

-Nước Văn Lang

-Khoảng 700 năm trước Công Nguyên.-1 HS lên xác định .

-Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.-2 HS lên chỉ lược đồ.

Page 8: Tuan 3 2012

10’

9’

5’

Lang. -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. * HĐ 2:HĐ cặp (GQ MT 2)(phát phiếu học tập ) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )

+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? +Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? +Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì? +Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ? -GV kết luận. :Xã hội Văn Lang vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. * HĐ 3:HĐ nhóm, cá nhân:(GQ MT 2, 3) -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt . -Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê. -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động cá nhân - GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. -Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ?(GQ MT *) -GV nhận xét, bổ sung và kết luận .* HĐ 4 -Cho HS đọc phần bài học trong khung. -Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. -GV nhận xét, bổ sung. -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

thảo luận cặp, trình bày-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.-Là vua gọi là Hùng vương.-Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.-Dân thường gọi là lạc dân

-Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK.

-HS thảo luận theo nhóm.

-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền vào chỗ trống.-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …

-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...

-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…

-3 HS đọc.-Vài HS mô tả.

Page 9: Tuan 3 2012

-Nhận xét tiết học. - cả lớp nghe.

BUỔI CHIỀU

ĐẠO ĐỨCVƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

I . Mục tiêu:1/ Sau bài học, học sinh cần nắm :- Nêu được vị trí về sự vượt khó trong học tập.- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.yêu mến, noi theonhững tấm gương học sinh nghèo

vượt khó. * Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phảivượt khó trong học tập 2/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập .Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô,

bạn bèkhi gặp khó khăn trong học tập .II . Chuẩn bị: - GV : SGK , các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập.- HS : SGK, xem trước bài ở nhà.III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng tronmg bài :-Giải quyết vấn đề .-Dự án IV . Các hoạt động dạy học:T/G Thầy Trò

4’

1’12’

Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là trung thực trong học tập?- Vì sao cần trung thực trong học tập?- Kể những câu chuyện trung thực trong học tập ?Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp- GV kể chuyện.- GV nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:+ Thảo gặp những khó khăn gì trong học tập, trong cuộc sống hằng ngày?+ Trong hoàn cảnh như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

- Ghi tóm tắt các ý trên bảng .-> Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất

- HS lần lượt thực hiện các yêu cầu.

- HS kể chuyện trước lớp.- HS lắng nghe và nhắc lại.

- HS nghe câu chuyện “Một hs nghèo vượt khó” (tr. 5) và kể lại câu chuyện, lớp nghe.- HS trả lời câu hỏi 1, 2 ở SGK/ 6- HS nêu: nhà nghèo, bố mẹ luôn đau yếu, nhà ở xa trường.- Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

Page 10: Tuan 3 2012

8’

10’

4’

nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tấm gương của bạn.Hoạt động 2: Làm việc theo cặp đôi - Hỏi: Nếu ở trong hoàn cảnh như bạn Thảo, em sẽ làm gì?- Ghi tóm tắt lên bảng - Nhận xét, kết luận bài học .

Hoạt động 3: H.đ cá nhân (Bài 1)- Cho hs nêu cách sẽ chọn và lí do.=> Kết luận: (a), (b), (d) là những cách giải quyết tích cực . - Qua bài học hôm nay, chúng ta sẽ rút ra được điều gì ?- Cho hs nhắc lại nhiều lần. Hoạt động nối tiếp:- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là hs vượt khó hay không ? Giáo dục hs.- Nhận xét, tổng kết giờ học.- Yêu cầu chuẩn bị bài tập 3, 4 trong SGK- Thực hiện các hoạt động ở mục Thực hành trong SGK

- Trật tự lắng nghe.

Giải quyết vấn đề .(Câu hỏi 3)- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi - Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết

Giải quyết vấn đề .- HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết .

- Làm bài tập 1 - HS nêu

- HS đọc ghi nhớ (tr . 6)

- HS tự liên hệ và phát biểu.

- HS lắng nghe.

Reøn toaùnÑOÏC VIEÁT CAÙC SOÁ COÙ NHIEÀU CHÖÕ SOÁ

I. Muïc tieâu- Cuûng coá caùch ñoïc vieát caùc soá coù nhieàu chöõ soá, so saùnh soá coù nhieàu chöõ soá- Vaän duïng kieán thöùc vaøo laøm toát caùc baøi taäp- Coù yù thöùc töï giaùc hoïc taäp.II. Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc:

Hoaït ñoäng thaày Hoaït ñoäng troø Hoaït ñoäng 1: Lôùp,

nhoùm, caù nhaân.

Page 11: Tuan 3 2012

Baøi 1. Vieát caùc soá sau vaø neâu giaù trò cuûa töøng chöõ soá?Nhaän xeùtBaøi 2. Vieát soáNhaän xeùt, tuyeân döông

Baøi 3. Neâu giaù trò chöõ soá 2 vaø so saùnh caùc soá ñoùNhaän xeùt, ghi ñieåmBaøi 4 Thi ñua xem ai nhanh, ai ñuùng baèng caùch choïn ñaùp aùn Hoaït ñoäng 2: Toång

keát, nhaän xeùt- Neâu laïi caùc kieán

thöùc vöøa hoïc- Nhaän xeùt tieát hoïc

Laøm vieäc caù nhaân, neâu mieäng42 575 600; 607 005 15489 720 008; 5 799 000Laøm vieäc caù nhaän, trình baøy baûng con2 674 399; 5 375 302; 5 437 052; 7186500Thi ñua giöõa caùc nhoùmNeâu giaù trò cuûa chöõ soá 2: 200 000 000; 20; 200 000

Laøm nhanh: caâu B 5 040 321

Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012

TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN

Tuốc – ghê - nhépI . Mục tiêu:1. Sau bài học học sinh:- Giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện.- Hiểu được đại ý truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).* HS trả lời được câu hỏi 4.- Hs biết yêu thương đồng loại, giúp đỡ những con người bất hạnh.2/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp .Thể hiên sự thông cảm .Xác định giá trị.Tư duy sáng tạo

.II . Chuẩn bị: - GV: Tranh minh học bài đọc.Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc.

- HS: SGK, xem bài trước ở nhà.III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài :

Page 12: Tuan 3 2012

-Động não.-Thảo luận nhóm .-Đóng vai( đọc theo vai )IV. Các hoạt động dạy học:

T/G4’

1’

12’

10’

Hoạt động 1:: Gọi học sinh đọc bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài.Giới thiệu bài: Người ăn xin.-Em biết gì về những người ăn xin?Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp – GQMT 1- Gọi 1-2 hs đọc cả bài- Yêu cầu hs đọc từng đoạn của bài.- GV theo dõi, nhận xét, kết hợp giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc.

- Tổ chức cho hs luyện đọc trong nhóm 3- GV đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật.Hoạt động 3: HĐ cá nhân, thảo luận nhóm GQMT 2, 3- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?- Ý của đoạn 1 nói về điều gì?- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

- Theo em, đoạn 2 muốn nói lên điều gì?- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?- Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì từ ông ?

- 3 hs đứng tại chỗ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.- HS lắng nghe và nhắc lại.

Động não

- Một, hai hs đọc bài.- HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài+ Đoạn 1: Từ đầu … cầu xin cứu giúp.+ Đoạn 2: Tiếp theo … để cho ông cả.+ Đoạn 3: Phần còn lại..HS luyện đọc theo nhóm 3

Lắng nghe

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, … giọng rên rĩ cầu xin.* Ý 1: Hình ảnh ông lão ăn xin. Thảo luận nhóm- Hành động: Rất muốn cho ông lão … bàn tay ông lão.- Lời nói: Xin ông lão đừng giận.- Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông.* Ý 2: Tình cảm chân thành thương xót ông lão và muốn giúp ông.- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố tìm quà, lời xin lỗi chân thành, cái nắm tay rất chặt.- Nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng của cậu.* Đại ý: : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân

Page 13: Tuan 3 2012

10’

4’

=> Qua bài văn, tác giả muốn ca ngợi điều gì?

Hoạt động 4: HĐ nhóm -GQMT 1- Gọi hs nối tiếp và nêu cách đọc hay cho từng đoạn- Hướng dẫn lớp đọc diễn cảm 1 đoạn của bài- GV đọc mẫu đoạn “ Tôi chẳng biết làm cách nào … chút gì của ông lão”- Yêu cầu hs luyện đọc bài .- Tổ chức cho hs thi đọc .- Nhận xét, uốn nắn, khen hs đọc tốtHoạt động 5:- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?- Nhận xét tiết học.- Về nhà luyện đọc thêm.- Chuẩn bị bài: Một người chính trực.

hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ

Đóng vai ( đọc theo vai )- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.

- HS lắng nghe, theo dõi bảng phụ.

- Từng cặp hs luyện đọc theo vai.- Một vài hs thi đọc diễn cảm.- HS nghe.

Trả lời nối tiếp

Lắng nghe

TOÁNBI :LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU: - Đọc, viết các số đến lớp triệu. - Nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số -Lm việc khoa học , cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1: 4’ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập Viết cc số sau :Năm mươi bảy triệu ba trăm hai mươi nghìn tm trăm linh sáu.Chín triệu tám trăm sau mươi lăm nghìn hai trăm bảy mươi chín. Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán này các em sẽ luyện tập về

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp lm nhp -theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe.

Page 14: Tuan 3 2012

đọc, viết số, thứ tự số các số có nhiều chữ số.* HĐ 2:HĐ cá nhân, cặp, cả lớp (GQ MT 1, 3) Củng cố về đọc số và cấu tạo hàng lớp của số (bài 2)Bài 1: HĐ cá nhân Gv đưa ra bảng phụ viết bài tập 1Gọi hs nêu lần lượt các hàng từ lớp triệu đến lớp đơn vị Nx , sửa bài Bài 2: HĐ cặp -GV lần lượt gọi hs đọc các số trong bài tập 2 lên bảng, có thể thêm các số khác và yêu cầu HS đọc các số này. -Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. Bài 3: Trình bày vở Củng cố về viết số và cấu tạo số (bài tập 3) -GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3 (có thể thêm các số khác), yêu cầu HS viết các số theo lời đọc. -GV chấm bi, nhận xét phần viết số của HS. -GV hỏi về cấu tạo của các số HS vừa viết (như cách làm đã giới thiệu ở phần trên). * HĐ 3:HĐ cá nhân (GQ MT 2, 3) Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp (bài tập 4) -GV viết lên bảng các số trong bài tập 4 (có thể viết thêm các số khác) -GV hỏi: Trong số 715638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? -Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715638 là bao nhiêu ? -Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ? -Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu ? Vì sao ? -GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác ở hàng khác. Ví dụ: +Nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 7 lại có giá trị như vậy.

Hs nêu HS đọc số trước lớp.

Thảo luận cặp, trình bày

+HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái.

Làm vở -1 HS lên bảng viết số

(Lưu ý hs phải viết đúng theo thứ tự GV đọc)

-Chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

-Là 5000.

-Là 500000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.-Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.

+Giá trị của chữ số 7 trong số 715638 là 700000 vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

Page 15: Tuan 3 2012

+Nêu giá trị của chữ số 1 trong mỗi số trên và giải thích vì sao số 1 lại có giá trị như vậy ? …* HĐ 4: 4’ -GV tổng kết giờ học, Gọi hs NXTH Dặn dò HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau:Luyện tập

+Giá trị của chữ số 7 trong số 571638 lá 70000 vì chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.+Giá trị của chữ số 7 trong số 836571 là 70 vì chữ số 7 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.+HS trả lời tương tự như trên.

NXTH-HS cả lớp nghe v thực hiện .

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài :TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC

I. Mục tiêu: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức .- Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1), bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (bt2,3) - HS ham thích môn học

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để kiểm tra ( cuốn sổ tay TV 3 – Tập 2 ) .Bảng lớp viết sẵn câu văn : Nhờ / bạn / giúp đỡ / , lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến .Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ .Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .

III. Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Tác dụng và cách dùng dấu hai chấm .- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã giao từ tiết trước .- Giới thiệu đoạn văn đã viết sẵn ở bảng phụ .- Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn . “ Tất cả nhìn nhau , rồi nhìn Tùng . Anh chàng vẻ rất tự tin :- Cũng là Va-ti-căng .

- 1 HS lên bảng .

- 3 HS đọc .

- Đọc và trả lời câu hỏi .Dấu hai chấm thứ nhất báo hiệu bộ

phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tùng .

Page 16: Tuan 3 2012

- Đúng vậy ! – Thanh giải thích – Va-ti-căng chỉ có khoảng 700 người . Có nước đông dân nhất là Trung Quốc : hơn 1 tỉ 200 triệu ” .- Nhận xét và cho điểm HS . Giới thiệu bài - Đưa ra từ : học , học hành , hợp tác xã .- Hỏi : Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học , học hành , hợp tác xã .- Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về từ 1 tiếng ( từ đơn ) và từ gồm nhiều tiếng (từ phức). * HĐ 2:HĐ nhóm, cá nhân (GQ MT 1) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp .

- Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo . Câu văn có bao nhiêu từ .+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ? Bài 1 : thảo luận nhóm- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm . - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu .- Gọi 2 nhóm HS dán phiếu lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .- Chốt lại lời giải đúng .

Bài 2: HĐ cá nhân+ Từ gồm có mấy tiếng ? + Tiếng dùng để làm gì ?

+ Từ dùng để làm gì ? + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .- Yêu cầu HS tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ phức .

- Nhận xét , tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ .

Dấu hai chấm thứ hai giải thích cho bộ phận đứng trước : Trung Quốc là nước đông dân nhất .

- Theo dõi .- Từ học có 1 tiếng , từ học hành có 2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng .- Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng : Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến .- Câu văn có 14 từ .

+ Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng .Bài 1 - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu .- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .Từ đơn( Từ gồm một tiếng ): nhờ, bạn, lại , có ,chíTừ phức( Từ gồm nhiều tiếng ):giúp đỡ, học hành

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng .+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ . Một tiếng tạo nên từ đơn , hai tiếng trở lên tạo nên từ phức .+ Từ dùng để đặt câu .+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng , từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng .- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .- Lần lượt từng từng HS lên bảng viết theo 2 nhóm . Ví dụ :Từ đơn : ăn , ngủ , hát , múa , đi , ngồi , …Từ phức : ăn uống , đấu tranh , cô giáo ,

Page 17: Tuan 3 2012

* HĐ 3:HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp(GQ MT 2,3) Bài 1:Làm cá nhân -GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm .

- Gọi HS nhận xét , bổ sung ( nếu có ) .- Những từ nào là từ đơn ?

- Những từ nào là từ phức ?(GV dùng phấn màu vàng gạch chân dưới từ đơn , phấn đỏ gạch chân dưới từ phức ) Bài 2:HĐ nhóm - Yêu cầu HS dùng từ điển và giải thích : Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức .- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn .

- Các nhóm dán phiếu lên bảng .

- Nhận xét , tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ . Bài 3:Làm vở - Yêu cầu HS đặt câu .

- Chỉnh sửa từng câu của HS ( nếu sai ) .

* HĐ 4 : 4’- Hỏi :+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ .+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ .

- Nhận xét tiết học .- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau .

thầy giáo , tin học , …

- Dùng bút chì gạch vào VBT .- 1 HS lên bảng .Rất / công bằng / rất / thông minh / .Vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang /.- Nhận xét .- Từ đơn : rất , vừa , lại .- Từ phức : công bằng , thông minh , độ lượng , đa tình , đa mang .

- Lắng nghe .

- Hoạt động trong nhóm .1 HS : đọc từ .1 HS : viết từ .- HS trong nhóm tiếp nối nhau tìm từ .Ví dụ :Từ đơn : vui , buồn, no, đói, ngủ, sống, chết, xem, nghe, gió, mưa , …Từ phức : ác độc , nhân hậu , đoàn kết , yêu thương , ủng hộ , chia sẻ , …

Hs làm vở - HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt câu .

· Em rất vui vì được điểm tốt .· Hôm qua em ăn rất no .· Bọn nhện thật độc ác .· Nhân dân ta có truyền thống đoàn kết .· Em bé đang ngủ .· Em nghe dự báo thời tiết .· Bà em rất nhân hậu .

-HS trả lời.

-HS cả lớp nghe v thực hiện

Page 18: Tuan 3 2012

Tiết 5:KHOA HỌC

I/ Mục tiêu: -Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo. -Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo đối với cơ thể : + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể . + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A,D,E,K Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. - HS biết ăn đầy đủ các chất trong bữa ăn II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. -4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. -HS chuẩn bị bút màu.III/ Hoạt động dạy- học:HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* HĐ 1: 4’ -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ. 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ? 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? -Nhận xét và cho điểm HS. -Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các em ăn.* HĐ 2: (10’)HĐ cặp đôi, cả lớp (GQ MT 1)

§ Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? -GV nhận xét, bổ sung

§ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày ? -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.

-HS trả lời.

-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, …Thảo luận, trình bày Quan sát, trả lời +Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà.+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.-HS nối tiếp nhau trả lời.-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá, thịt lợn, thịt bò, tôm, cua, thịt gà, đậu phụ, ếch, …-Thức ăn chứa nhiều chất béo là: dầu ăn,

Bài : VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO

Page 19: Tuan 3 2012

* HĐ 3(8’): HĐ cá nhân (GQ M 2, 3) -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào ? -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ? Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển. Kết luận: +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. * HĐ 4(11’):HĐ nhóm lớn (GQ MT 2,3) BVMT :Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường nên phải bảo vệ mt sống thật tốt Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” § Bước 1: GV hỏi HS. +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? § Bước 2: GV tiến hành trò chơi cho cả lớp -Chia nhóm HS và phát đồ dùng cho HS. -GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong hình tròn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động vật thì tô màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực vật thì tô màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.(Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.) -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay. § Bước 3: Tổng kết cuộc thi. -GV và hs tìm ra nhóm có câu trả lời đúng và trình bày đẹp nhất. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

-Chất đạm và chất béo con người lấy từ đâu ?chúng

mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương, …

...ăn ngon miệng

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

-HS lần lượt trả lời.+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.

-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.-HS lắng nghe.-Tiến hành hoạt động trong nhóm.-4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa.+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.HS liện hệ trả lời

Page 20: Tuan 3 2012

ta cần làm gì để BV MT? * HĐ 5 :4’-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài, -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

HS nghe và thực hiện

Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2012

TIẾT 4:TẬP LÀM VĂN BÀI :KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT

I. Mục tiêu: - Biết được 2 cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện .- Biết kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp (BT mục III).- Hs mạnh dạn, tự tin

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét .Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp + bút dạ .

III. Hoạt động trên lớp:HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* HĐ 1: 5’- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :1) Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?2) Tại sao cần phải tả ngoại hình nhân vật ?- Gọi HS tả đặc điểm ngoại hình của ông lão trong truyện Người ăn xin ?

- Nhận xét cho điểm từng HS . Giới thiệu bài: - Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện ?- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động ,

- 2 HS trả lời câu hỏi

- 1 HS tả lại bằng lời của mình .Ông lão già yếu , lom khom chống gậy , quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt . Trông ông thật khổ sở. Ông chìa đôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu

- Những yếu tố : hình dáng, tính tình, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hành động tạo nên một nhân vật .

Page 21: Tuan 3 2012

ngoài việc nêu ngoại hình , hành động của nhân vật , việc kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân vật ấy . Gìơ học hôm nay giúp các em hiểu biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện . * HĐ 2(15’):HĐ cá nhân, cặp đôi( GQ MT 1) Bài 1 :Làm cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào nháp .- Gọi HS trả lời .-GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu .

- Nhận xét, tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn .

Bài 2+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?

+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ? Bài 3: HS thảo luận cặp đôi câu hỏi : Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau ?- Gọi HS phát biểu ý kiến .- Nhận xét , kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn . Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là dùng nguyên văn lời của ông lão . Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu ) . Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão , tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão .+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? HD rút ra ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK - Yêu cầu HS tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp .

- Lắng nghe .

- Mở SGK trang 30 - 31 và ghi vào vở nháp- 2 đến 3 HS trả lời .+ Những câu ghi lại lời nói của cậu bé : Ông đừng giận cháu , cháu không có gì để cho ông cả .

+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé :1 .Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào .2.Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão .Thảo luận, trình bày+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão .+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng .Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói của ông lão với cậu bé .Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình .

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .

Hs rút ghi nhớ- HS đọc - HS tìm đoạn văn có yêu cầu .

Page 22: Tuan 3 2012

*HĐ 3 (15’):HĐ cá nhân, cặp (GQ MT 2, 3) Bài 1 :Trình bày vở

- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét, bổ sung .

- Dựa vào dấu hiệu nào, em nhận ra lời dẫn gián tiếp, lời dẫn trực tiếp - Nhận xét , tuyên dương những HS làm đúng .- Kết luận : Khi dùng lời dẫn trực tiếp , các em có thể đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép . Còn khi dùng lời dẫn gián tiếp không dùng dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng nhưng đằng trước nó có thể có hoặc thêm vào các từ rằng , là và dấu hai chấm . Bài 2:Thảo luận trong nhóm - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .- Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp cần chú ý những gì ?

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .- Chốt lại lời giải đúng .- Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS làm đúng .

Ví dụ :+ Trong giờ học , Lê trách Hà đè tay lên vở, làm quăn vở của Lê . Hà vội nói : “ Mình xin lỗi , mình không cố ý .”+ Thấy Tấm ngồi khóc , Bụt hỏi : “ Làm sao con khóc ? ” Bụt liền bảo cho Tấm cách có quần áo đẹp đi hội .

Làm cá nhân - 1 HS làm bảng lớp .- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp .+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .+ Lời dẫn trực tiếp : 1 Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại .2 Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ .-Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép .-Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nói : rằng , là và dấu hai chấm .- Lắng nghe .

- Làm việc nhóm- chia sẻ thông tinThảo luận, viết bài .- Cần chú ý : Phải thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép .- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .Lời dẫn trực tiếp Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo , bèn hỏi bà hàng nước :- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này . Bà lão bảo :- Tâu bệ hạ , trầu này do chính bà têm đấy ạ !

Page 23: Tuan 3 2012

Bài 3:Tiến hành tương tự bài 2 .- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì ?

* HĐ 4 :5’Điều quan trong nhất mà các em cần nắm của bài hôm nay là gì?- Nhận xét tiết học .- Dặn HS về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở và chuẩn bị bài sau .

Nhà vua không tin , gặng hỏi mãi , bà lão đành nói thật : - Thưa , đó là trầu do con gái già têm .

- Cần chú ý : Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật .Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây không .Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.

Trình bày 1 phút-HS cả lớp.

TOÁNLUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * HS nhìn bảng số liệu (BT3b)và lược đồ đọc số dân của các tỉnh thành phố (BT 5) -HS làm việc khoa học, cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3. -Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. -Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.III.Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1 : -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 12, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.*HĐ 2 :HĐ cá nhân, cặp, lớp (GQ MT 1, 2, 3)Bài 1:Hđ cá nhân -GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Trả lời miệng

Page 24: Tuan 3 2012

- Nhận xét và ghi điểm Bài 2:Thảo luận cặp -GV yêu cầu HS tự viết số vào nháp -2 cặp trình bày b/phụ Hs khá giỏi nêu câu c,d

- Nhận xét và TD HS.

Bài 3:Trả lời cá nhân -GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?

-Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê. -GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài.Câu b(GQ MT *)

Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) -GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu ? -GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. -GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? -Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ ? -GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. -3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các trường hợp khác) -10 tỉ là mấy nghìn triệu ? -GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?

-GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu ? -Vậy là bao nhiêu tỉ ? -Nếu còn thời gian, GV có thể viết các số khác có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc.

-HS làm việc theo cặp, sau đó trình bày a/500760342b/500706342c/500076342d/57634002

-Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.-HS tiếp nối nhau nêu.a)Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ ; Nước có dân ít nhất là Lào.

b)Tên các nước theo thứ tự dân số tăng dần là Lào, Campuchia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ.

-3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

-HS đọc số: 1 tỉ.

-Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.-3 đến 4 HS lên bảng viết.

-3 tỉ là 3000 triệu.

-10 tỉ là 10000 triệu.-10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.-Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.

-Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ.

Hs khá giỏi trả lời

Page 25: Tuan 3 2012

Bài 5:Làm cá nhân (GQ MT *) -GV treo lược đồ (nếu có) và yêu cầu HS quan sát. -GV giới thiệu trên lược đồ có các tỉnh, thành phố, số ghi bên cạnh tên tỉnh, thành phố là số dân của tỉnh, thành phố đó. Ví dụ số dân của Hà Nội là ba triệu bảy nghìn dân (3007000). -GV yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh, thành phố trên lược đồ và nêu số dân của tỉnh, thành phố đó. -GV nhận xét.* HĐ 3 :4’Gọi hs NXTH -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-HS quan sát lược đồ.

-HS nghe GV hướng dẫn.

HS nối tiếp nêu tên các tỉnh ,thành phố

-HS cả lớp nghe và thực hiện .

MĨ THUẬTBÀI: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC

I/ MỤC TIÊU :- Hs nhận biết được hình dáng và đặc điểm, cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc.

- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích.

- Hs yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên :SGK ; SGV ; 1 số tranh của họa sĩ và của học sinh vẽ một số con vật.Học sinh : SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ .

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Page 26: Tuan 3 2012

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm chọn nội dung đề tài Hđ cả lớp gqmt 1

-Cho hs xem tranh, ảnh một số con vật.-Yêu cầu hs nêu:+Tên con vật.+Hình dáng, màu sắc.+Đặc điểm nổi bật.+Các bộ phận chính.-Yêu cầu hs nêu tên các con vật các em biết.-Em sẽ vẽ con nào mô tả con vật em định vẽ.

Hoạt động 2:Cách vẽ con vật Hđ cá nhân gqmt 2, 3

-Yêu cầu hs nêu lại cách vẽ hoa lá.-Từ cách vẽ hoa lá, yêu cầu hs nêu cách vẽ con vật.-Chốt:Các bước vẽ con vật:+Vẽ phác hình chung.+Vẽ chi tiết các bộ phận.+Sửa chữa chỉnh hình cho hợp lí và vẽ màu cho đẹp.

Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs thực hành vẽ con vật các em đã chọn.-Lưu ý: xếp hình vẽ vào giấy cho cân đối; vẽ cảnh thêm cho sinh động; chọn màu phù hợp.-Quan sát gợi ý, hướng dẫn những hs còn lúng túng.

Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá -Nhận xét theo các tiêu chí:+Con vật được chọn phải phù hợp.+Cách xếp hình.+Hình dáng con vật ( rõ đặc điểm, sinh động)+Các hình phụ phải phù hợp nội dung.+Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đệm nhạt)Quan sát chuẩn bị cho bài sau.

-Xem tranh, ảnh.-Nêu các ý kiến quan sát được.

-Nêu tên và mô tả con vật hs định vẽ.

-Nêu lại các bước vẽ hoa lá.-Nêu các bước vẽ con vật.

-Nhắc lại các bước vẽ con vật.

-Thực hành vẽ theo hướng dẫn những con vật hs đã chọn.

TIẾT 2:KỂ CHUYỆN

Page 27: Tuan 3 2012

BÀI :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:

- Hiểu được biểu hiện của lòng nhân hậu và lấy được 1số VD- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện )đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể - Rèn luyện thói quen ham đọc sách .

II. Đồ dùng dạy học: Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu .Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .

III. Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1:4’- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên Ốc .- Nhận xét , ghi điểm từng HS * HĐ 2: (10’)HĐ cá nhân (GQ MT 1)- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - Gọi HS đọc đề bài . GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe , được đọc , lòng nhân hậu .- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .- Hỏi :+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết .

+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu . GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng . * HĐ 2(20’)HĐ nhóm 3(GQ MT 2, 3)

- 2 HS kể lại .

Hs nêu tên câu chuyện của mình - 2 HS đọc thành tiếng đề bài .

- 4 HS tiếp nối nhau đọc .- Trả lời tiếp nối .+ Biểu hiện của lòng nhân hậu :

1. Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người : Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội , …

2.Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế Mèn ,…

3.Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác .

4.Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống : Hai cây non, chiếc rễ đa tròn , …+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi, …- HS đọc

Page 28: Tuan 3 2012

- Chia nhóm 3 HS .-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .- Gợi ý cho HS các câu hỏi :· HS kể hỏi : + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ?+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ?+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?· HS nghe kể hỏi :+ Qua câu chuyện , bạn muốn nói với mọi người điều gì ?+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện ?

- Tổ chức cho HS thi kể .

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên .- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào ?Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?- Tuyên dương , trao phần thưởng ( nếu có ) cho HS vừa đạt giải .* HĐNT :5’- Nhận xét tiết học .- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .

Kể theo nhóm - HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện , nhận xét , bổ sung cho nhau .

- HS thi kể , HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn . HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi , hào hứng .- Nhận xét bạn kể .

- Bình chọn .

-HS cả lớp nghe .

BUỔI CHIỀURèn toánÔN TẬP

I.Mục tiêu:- Viết các số có sáu chữ số, nhận biết hàng và lớp, so sánh các số có nhiều chữ số toán.- Vận dụng hiểu biết để giải bài tập- Rèn tính cẩn thận, chính xácII. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Lớp, nhóm, cá

nhân. Làm việc cá nhân, trình bày bảng

Page 29: Tuan 3 2012

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chám

Nhận xét

Bài 2. Đọc số và nêu giá trị của chữ số 5 và chữ số 8Nhận xét

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Bài 4. Viết các số tròn triệu có bảy chữ số?

Tìm x, biết x là số tròn triệu và x < 6 000 000?Nhận xét, chấm bài Hoạt động 2: Tổng kết, nhận

xét- Hôm nay ta ôn lại những gì?Nhận xét tiết học

cona. 5 346 115; 40 300 720; 654 015 000; 806 302 400; 7 000 000 000; 17 015 000 000b.6 600 045; 90 004 430; 507 030 202; 7 700 000 000; 4 000 000 605Làm việc nhóm đôi, trình bày miệng75 068 100; 508 200 006; 4 340 581; 5 003 200 008Làm việc cá nhân, trình bày vởa. 121; 122; 123; 124b. 99 998; 99 999; 100 000; 100 001c. 6979; 6980; 6981; 6982d. 5 394 999; 5 395 000; 5 395 0001Làm việc cá nhân, trình bày vở1 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000; 6 000 000; 7 000 000; 8 000 000; 9 000 0001 000 000; 2 000 000; 3 000 000; 4 000 000; 5 000 000

Rèn kể chuyện

BÀI :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:

- Hiểu được biểu hiện của lòng nhân hậu và lấy được 1số VD- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện )đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể - Rèn luyện thói quen ham đọc sách .

II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .

III. Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Page 30: Tuan 3 2012

* HĐ 2: (10’)HĐ cá nhân (GQ MT 1)- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị - Gọi HS đọc đề bài . GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe , được đọc , lòng nhân hậu .- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .Gọi hs nhắc lại biểu hiện của lòng nhân hậu

+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng . * HĐ 2(20’)HĐ nhóm 3(GQ MT 2, 3)- Chia nhóm 3 HS .-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .- Gợi ý cho HS các câu hỏi :· HS kể hỏi : + Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Vì sao ?+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ?+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?· HS nghe kể hỏi :+ Qua câu chuyện , bạn muốn nói với mọi người điều gì ?+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong truyện ?

- Tổ chức cho HS thi kể .

Hs nêu tên câu chuyện của mình - 2 HS đọc thành tiếng đề bài .

- 4 HS tiếp nối nhau đọc .- Trả lời tiếp nối .+ Biểu hiện của lòng nhân hậu :

1. Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người : Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội , …

2.Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế Mèn ,…

3.Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác .

4.Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống : Hai cây non, chiếc rễ đa tròn , …+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi, …- HS chú ý

Kể theo nhóm - HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện , nhận xét , bổ sung cho nhau .

- HS thi kể , HS khác lắng nghe để hỏi lại

Page 31: Tuan 3 2012

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên .- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn nào ?Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?- Tuyên dương , trao phần thưởng ( nếu có ) cho HS vừa đạt giải .* HĐ3 :5’- Nhận xét tiết học .- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau .

bạn . HS thi kể cũng có thể hỏi các bạn để tạo không khí sôi nổi , hào hứng .- Nhận xét bạn kể .

- Bình chọn .

-HS cả lớp nghe .

Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2012LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài :MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT

I. Mục tiêu: - Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT 1)- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết (BT 2,3,4 )Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm .- HS đoàn kết, giúp đỡ nhau

II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2 , bút dạ .Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 .Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS .

III. Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ*HĐ 1: 5’- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : 1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ .- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã giao .- Nhận xét , cho điểm HS Giới thiệu bài: - Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ điểm

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .

- 2 HS lên bảng chữa bài .

- Chủ điểm : Thương người như thể thương

Page 32: Tuan 3 2012

có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học . *HĐ 2: (7’)Hđ cá nhân (GQ MT 1)BVMT :HS có tính hướng thiện biết sống nhân hậu và đoàn kết với mọi người Bài 1 Từ:chứa tiếng hiền?

Từ : chứa tiếng ác

Những người được mọi người quý mến thì có tính nết như thế nào ?và những người nào hay bị mọi người chê trách ?Nx , sửa * HĐ 3: (23’) Hđ nhóm, dãy, cặp đôi(GQ MT 2)Bài 2:Thảo luận nhóm - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .- Chốt lại lời giải đúng .- Nhận xét, tuyên dương những HS có sự hiểu biết về từ vựng . Bài 3:Thi đua làm theo 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Chốt lại lời giải đúng .

- Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ?

Bài 4:Thảo luận cặp - Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ , thành ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng . Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen .- Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích có thể dùng trong tình huống nào ?

thân . Tên đó nói lên con người hãy biếtthương yêu nhau .

Hs nối tiếp nêu+ Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hòa, hiền thảo, hiền thục, hiền khô, hiền lương, dịu hiền .+ Hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt, ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác thủ, ác chiến, ác hiểm , ác tâm.Hs trả lời

- Trao đổi và làm bài .- Dán bài, nhận xét, bổ sung .

Mỗi nhóm cử 4 bạn lên tham gia a) Hiền như bụt . ( hoặc đất ) b) Lành như đất . ( hoặc bụt )c) Dữ như cọp .d) Thương nhau như chị em ruột .- Tự do phát biểu :

- Lắng nghe .- Thảo luận cặp đôi .

- Tự do phát biểu tiếp nối .

GV nhận xét, bổ sung

Page 33: Tuan 3 2012

* HĐ 4 :4’Nêu một tình huống thể hiện lòng nhân hậu?- Nhận xét tình huống- Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên.

HS đưa ra tình huống-HS nhận xét

TOÁNDÃY SỐ TỰ NHIÊN

I.Mục tiêu: - Biết được số tự nhiên , dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên . –Bước đầu nhận biết về số tự nhiên dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * làm bt4 ý b, c - Làm việc khoa học, cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: -Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).III.Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1: 4’ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 13, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.* HĐ 1: (13’) Hđ cả lớp (GQ MT 1) -Em hãy kể một vài số đã học. -GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, … được gọi là các số tự nhiên. -Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ? - Viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên. -Y/C HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. -GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ? -Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? -Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237, …-HS nghe giảng.

-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.-HS quan sát từng dãy số và trả lời.

-HS quan sát hình.

-Số 0.-Ứng với một số tự nhiên.-Số bé đứng trước, số bé đứng sau.

Page 34: Tuan 3 2012

theo thứ tự nào ? -Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?

-GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau. .Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên -GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và trả lời +Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ? +Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0 ? +Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1? +Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ?. +GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. +GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 5 ? +Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100 ? +Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số nào ? +Có bớt 1 ở 0 được không ? +Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước không ? +Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên không ? +Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước. +Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ? * HĐ 2: Hđ cá nhân , cặp (GQ MT 2,3) Bài 1: Trình bày b/con - Chữa bài và nx Bài 2:Thảo luận cặp

-Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.-HS lên vẽ.

-Trả lời cá nhân +Số 1.+Đứng liền sau số 0.

+Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.

+Số 101 là số liền sau của số 100.

+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.

+Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự nhiên.

+Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy số tự nhiên.+Ta được số liền trước của số đó.

+Không.+Số 0 không có số liền trước.

+Không có.

+Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

Làm cá nhân

Thảo luận , trình bày

Page 35: Tuan 3 2012

-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ? -GV chữa bài và ghi điểm HS. Bài 3:Trình bày vở -Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?.Chấm bài , nx Bài 4: hs cả lớp làm câu a Câu b,c dành cho hs khá, giỏi * HĐ 4 :4’Yêu cầu hs viết số liền trước, liền sau. -GV tổng kết giờ học-Nhận xét tiết họcDặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-Ta lấy số đó trừ đi 1.

Làm cá nhân-Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

1 hs làm b/lớp –cả lớp làm vở

-HS viết

CHÍNH TẢBài :CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

PHÂN BIỆT :TR / CH HOẶC DẤU HỎI / DẤU NGÃ

I. Mục tiêu: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .- Hs làm việc cẩn thận

II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .

III. Hoạt động trên lớp:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1: 4’Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ

- HS dưới lớp viết b/con .- Nhận xét HS viết bảng .- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước . * HĐ 2: (22’)HĐ cả lớp (GQ MT 1,3)-GV gọi 1-2 hs đọc bài thơ .- Hỏi : + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?+ Bài thơ nói lên điều gì ?

xuất sắc , năng suất , sản xuất , xôn xao , vầng trăng , lăng xăng - Lắng nghe .

- Theo dõi bạn đọc+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy .

+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức

Page 36: Tuan 3 2012

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết .- Em hãy nêu cách trình bày bài thơ lục bát . -Gv đọc mẫu - Đọc lần 2 cho hs viết chính tả -Đọc soát lỗi và chấm bài . * HĐ 3(8’)HĐ cá nhân (GQ MT 2,3)Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a :Cho hs làm cá nhân

- Gọi HS nhận xét , bổ sung .- Chốt lại lời giải đúng .

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .- Hỏi :+ Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì ?

+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

b) HD hs làm nhà tương tự như phần a) .

* HĐ 4 :4’ Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .-Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã . Về làm bài VBT

không biết cả đường về nhà mình .

trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, …mỏi , gặp, dẫn, lạc, về, bỗng, …- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô , dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng Hs nghe Hs viết chính tả soát lỗi

- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bằng bút chì vào vở - Nhận xét , bổ sung .- Chữa bài :Lời giải : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre .- 2 HS đọc thành tiếng .- Trả lời :+ Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .

+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người .Hs nghe

-HS cả lớp nghe và thực hiện

BUỔI CHIỀUKHOA HỌC

Bài :VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN,CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ

I/ Mục tiêu: - Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

Page 37: Tuan 3 2012

- Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.- Biết ăn uống đúng, đầy đủ chất dinh dưỡng II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải. -4 tờ giấy khổ A0. -Phiếu học tập theo nhóm.III/ Hoạt động dạy- học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH* Hoạt động 1::4’ Gọi 3 HS lên bảng hỏi. 1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ? 2) Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ? 3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Giới thiệu bài: -Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước. -GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ? -GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn nào và có vai trò gì ? Các em cng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 2: (9’)HĐ cặp, cả lớp (GQMT1). § Bước 1: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. -Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ? -Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động. -Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.

-HS trả lời.

-Các tổ trưởng báo cáo.

-Quan sát các loại rau, quả mà GV đưa ra.-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.

-HS lắng nghe.

-Hoạt động cặp đôi.

Quan sát và trả lời

Hs trình bày

Page 38: Tuan 3 2012

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt. § Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?

-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.

-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng chứa nhiều chất xơ. * Hoạt động 2: ( 11’)Hđ nhóm (GQ MT 2,3) § Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khoáng, nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS. Nhóm vi-ta-min. +Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. +Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.

+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ? +Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ? Nhóm chất khoáng. +Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? +Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?

+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ? Nhóm chất xơ và nước. +Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?

-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, …+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống, …

-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy.

+Vi-ta-min: A, B, C, D.+Vi-ta-min A giúp sáng mắt, Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể phát triển, Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng, Vi-ta-min B kích thích tiêu hoá, …+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.

+Bị bệnh.Nhóm chất khoáng.+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, …+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.+Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống.+Bị bệnh.Nhóm chất xơ và nước.+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.

Page 39: Tuan 3 2012

+Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể ?

-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng § Bước 2: GV kết luận: * Hoạt động 4: (7’)Hđ nhóm (GQ MT 2) § Bước 1: HS thảo luận nhóm -Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. -Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. § Bước 2: GV hỏi: Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ đâu ? -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. * HĐ 5 :4’Bánh, rau xanh có chứa chất gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -HS xem trước bài 7.

+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.

-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.

-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

HS trả lời

Lắng nghe và thực hiện

Rèn luyện từ và câuÔN TẬP

I/ Mục tiêu: - Đọc truyện Tiếng hát buổi sớm mai và chọn câu trả lời đúng (bt1, bt2) - Nối tên mỗi truyện với ý nghĩa của nó(bt3)II/ Đồ dùng dạy- học:Hs : vở thực hànhIII/ Hoạt động dạy- học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* Hoạt động 1: (18’)HĐ cặp, cả lớp (GQMT1). Cho hs thảo luận cặp đôiGv hd các nhómGọi các nhóm trình bàyGv nx, chốt

Hđ nhóm 2, trình bàya. Bạn có thích bài hát của tôi không?b. Đó là tôi hát đấy chức. Vì chúng không biết lắng nghe nhaud. Hãy biết cách lắng nghe để hiểu nhaue. Hai từ

Page 40: Tuan 3 2012

* Hoạt động 2: ( 11’)Hđ cá nhân (GQ MT 2) Yêu cầu hs trình bày vởGv chấm bài, nx * HĐ 3 :4’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm vở bài tập -HS xem trước bài

Làm cá nhân –trình bày vào vở

Lắng nghe và thực hiện

Thứ sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2012Tiết 1:TẬP LÀM VĂN

VIẾT THƯ I . Mục tiêu:1/ Sau bài học học sinh cần nắm :- Nắm chắc mục đích của việc viết thư. Nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư .- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin .- HS ứng dụng viết thư cho bạn ở xa của mình.2/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:-Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo.II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ viết đề văn, 1 lá thư mẫu, …

- HS: SGK,1 phong bì, tem.III/ Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài :-Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin.-Trình bày một phút.IV . Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1: 4’- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .- Nhận xét và ghi điểm Giới thiệu bài: + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ?- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này * HĐ 2: (8’)Hđ cả lớp (GQ MT1)

- 1 HS trả lời câu hỏi .

- 2 HS đọc .

- Lắng nghe .+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta có thể gọi điện , viết thư .

Page 41: Tuan 3 2012

Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang 25, SGK + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?

+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?

+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ?+ Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì ?

+ Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ?

+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ?

Hd hs rút ghi nhớ * HĐ 2: (22’) HĐ nhóm, cá nhân (GQ MT 2)- Yêu cầu HS đọc đề bài .- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày .- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào + Cần thăm hỏi bạn những gì ?

+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình

- 1 HS đọc thành tiếng .+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm .+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng .+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương .+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ . Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm .+ Nội dung bức thư cần :· Nêu lí do và mục đích viết thư .·Thăm hỏi người nhận thư .·Thông báo tình hình người viết thư .·Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm .+ Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi .+ Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn .- HS rút ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .

Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .

Viết thư cho một bạn trường khác Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay Xưng bạn – mình , cậu – tớ Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế hoạch sắp tới của trường , lớp em

Page 42: Tuan 3 2012

+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì ? Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân thành .- Gọi HS đọc lá thư mình viết .

- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .* HĐ 4 :4’Thường viết thư để làm gì?Nhận xét , bổ sungĐiều quan trong nhấtmà các em cần nắm của bài hôm nay là gi?

- Nhận xét tiết học .- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau .

Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau

HS thực hành viết thư.

+Đọc lá thư mình viết

Thăm hỏi/ chia sẻ/ động viên……

Trình bày một phút.

-HS cả lớp nghe và thực hiện .

ĐỊA LÍMột số dân tộc Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I.Mục tiêu :-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn:Thái, Mông, Dao,…Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt . * Giải thích vì sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. .- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . -Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .II.Chuẩn bị : -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.III.Hoạt động trên lớp :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ* HĐ 1: 4’ -Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn? -Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí hậu như thế nào ? -GV nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài: Ghi tựa

-HS trả lời câu hỏi .

-HS khác nhận xét , bổ sung .

Page 43: Tuan 3 2012

* HĐ 2: (12’) HĐ cá nhân (GQ MT 1) 1/.Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người : -GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: +Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? +Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS . +Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. +Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * HĐ 2: (18’)HĐ cá nhân, nhóm (GQ MT 2,3)2/ Bản làng với nhà sàn :Hđ cá nhân : -GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi : +Bản làng thường nằm ở đâu ? +Bản có nhiều hay ít nhà ? +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? (GQ MT *) +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? +Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? -GV nhận xét và sửa chữa . 3/ Chợ phiên, lễ hội, trang phục : Hoạt động nhóm : -GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có) trả lời các câu hỏi sau : +Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ phiên .

-HS đọc và trả lời .

+Dân cư thưa thớt . +Dao, Thái, Mông … +Thái, Dao, Mông . +Vì có số dân ít .

+Đi bộ hoặc đi ngựa .

-HS khác nhận xét, bổ sung .

Bản làng thường nằm ở sườn núi caoBản có ít nhà…để tránh ẩm thấp và thú dữ. .

Gỗ, tre, nứaHs liên hệ trả lời

Thảo luận nhóm-HS được chia làm 5 nhóm và mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .

…là chợ họp vào những ngày nhất định. Hoạt động trong chợ phiên : Mua bán, trao đổi hàng hóa ;nơi giao lưu văn hóa và gặp gỡ, kết bạn của nam, nữ thanh niên.

Page 44: Tuan 3 2012

+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? (dựa vào hình 3) . +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn . +Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? +Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3,4 và 5 . -GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời .* HĐ 4: 4’ -GV cho HS đọc bài trong khung bài học . -GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn . Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”. -Nhận xét tiết học .

…quần áo, vải vóc, rau, củ, quả,… Chợ lại bán nhiều hàng hóa này vì đó là những thứ cần thiết hàng ngày các dân tộc thường dùng Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng

mùa xuân

-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .

-3 HS đọc .HS trình bày

Hs thực hiện

Lắng nghe

TOÁNVIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN

I.Mục tiêu: -Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. -Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản). -Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó . * Nhận biết giá trị của các chữ số nhanh ,chính xác - Làm việc cẩn thận ,khoa học II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).III.Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò* HĐ 1: 4’ -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 14,

Page 45: Tuan 3 2012

đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * HĐ 2: Hđ cả lớp (GQMT 1) Đặc điểm của hệ thập phân: -GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài . 10 đơn vị = ……… chục 10 chục = ……… trăm 10 trăm = ……… nghìn …… nghìn = ……… Trăm nghìn 10 chục nghìn = ……… trăm nghìn -GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ? -Ta gọi đây là hệ thập phân. Cách viết số trong hệ thập phân: -Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào ? -Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: +Chín trăm chín mươi chín. +Hai nghìn không trăm linh năm. +Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. -GV giới thiệu :như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được ? số tự nhiên . -Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. -GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. * HĐ 3: Hđ cả lớp, nhóm 3, cá nhân (GQMT 2, 3) Bài 1:Trình bày vở -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo. Chấm bài , nx Bài 2:Làm nhóm 3 -Yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

-HS làm việc cá nhân

-1 HS lên bảng điền.-Cả lớp làm vào giấy nháp.

-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.

- Có 10 chữ số. Đó là các số : 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.-HS nghe GV đọc số và viết theo .-1 HS lên bảng viết.-Cả lớp viết vào giấy nháp.(999, 2005, 685402793)

Với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi số tư nhiên .-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .-HS lặp lại .

-HS cả lớp làm bài vào VBT .

Thảo luận, trình bày - 387 = 300 + 80 + 7...

Page 46: Tuan 3 2012

-GV nhận xét và cho điểm. Bài 3:làm vở -Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? -GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị như vậy ? -GV yêu cầu HS làm bài .

Làm cá nhân -Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .

-Trong số 45 , giá trị của chữ số 5 là 5 đvị , vì chữ số 5 thuộc hàng đvị , lớp đvị.

-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT.

Số 45 57 561 5824 5824769Giá trị của chữ

số 55 50 500 5000 5000000

-GV nhận xét và ghi điểm.* HĐ 4 :4’Gv nêu 3 số y/c đọc số ,viết số bất kì -GV tổng kết tiết học , nhận xét bài làm của HS -Nhận xét tiết học.Về học bài ,làm bài VBT

-Đọc, viết số theo yêu cầu-HS Lắng nghe

SINH HOẠT TẬP THỂ I/ MỤC TIÊU :-Kiểm tra đánh giá tình hình học tập ,đạo đức của học sinh trong tuần qua-Lên kế hoạch phấn đấu thi đua cho tuần tới. Lên phương hướng cho tuần học tiếp theo.II/ NỘI DUNG:1/ khởi động :-tổ chức văn nghệ, trò chơi.

-Nhận xét , tuyên dương những em chơi nhiệt tình tích cực2/ Đánh giá tuần 3:Yêu cầu ban cán sự lớp báo cáo tình hình học tập, đạo đức, phong trào, lao động vệ sinh tuần quaLớp trưởng báo cáo mức độ chuyên cần-Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp diễn ra trong tuần.

- Lớp phó lao động + các tổ trưởng báo cáo tình hình vệ sinh - GV nhận xét , đánh giá - Xử lí vi phạm học sinh mắc phải trong tuần

3/Kế hoạch , phương hướng tuần 4:-Tiếp tục học tập tốt khi đến lớp.-Phù đạo học sinh yếu vào buổi chiều hàng ngày

Page 47: Tuan 3 2012

-Thực hiện chương trình tuần 3

BUỔI CHIỀU

KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU

I/. MỤC TIÊU :- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu . - Vạch được đường dấu tên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1 đoạn khoảng 7-8 cm theo đường vạch dấu thẳng; Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm; Kéo cắt vải; Phấn vạch trên vải, thước . Học sinh :1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: 4’-Yêu cầu hs nói về tác dụng của một số dụng cụ.Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét mẫu

-GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát.

-Vạch dấu trước khi cắt để có đường cắt chính xác.*Hoạt động 2: (8’) Hđ cá nhân giải quyết MT 1GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật -Yêu cầu hs quan sát hình 1a, 1b nêu cách thực hiện.-Hướng dẫn những điểm cần lưu ý.

-Yêu cầu hs quan sát hình 2 a, 2b nêu cách cắt vải theo đường dấu.

Hs nêu tác dụng của một số dụng cụ.

-Quan sát.

Hs quan sát và nêu

-Thực hiện theo hướng dẫn GV vạch đường thẳng giữa hai điểm.-Nêu cách cắt.

-Quan sát và làm mẫu theo hướng

Page 48: Tuan 3 2012

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Lưu ý hs cần tì kéo lên mặt bàn, luồn lưỡi kéo nhỏ bên dưới, tay trái nâng nhẹ vải, đưa lưỡi theo đường cắt.*Hoạt động 3: (15’)Hđ cả lớp giải quyết MT 2, 3Hs thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu -Y/c hs thực hành vạch dấu và cắt vải -Quan sát uốn nắn.*Hoạt động 4(6’)Đánh giá kết quả học tập-Nêu các tiêu chuẩn cho hs tự đánh giá.*Hoạt động 5: 4’Cho hs xem những sản phẩm đẹp.-Liên hệ thực tế -Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau

dẫn.

-Thực hành vạch dấu

HS treo sp và nx

HS quan sát

Tập làm vănLuyện: Viết thư

A. Mục tiêu - HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư. - Luyện kĩ năng viết thư, vận dụng vào thực tế cuộc sống.B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ chép đề văn, vở bài tập Tiếng Việt.C. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò* Hoạt động 1(8’): HĐ cả lớp GQMT1- Người ta viết thư để làm gì? - 1 bức thư cần có nội dung gì?

- Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì về mở đầu và cuối thư?

* Hoạt động 2(23’): HĐ cả lớp GQMT2a) Tìm hiểu đề

- Để thăm hỏi, thông báo tin tức…+ Nêu lý do và mục đích viết thư+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.+ Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm… - Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng hô. - Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ kí,tên.

Page 49: Tuan 3 2012

- GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề. - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? Mục đích viết thư làm gì? - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì? - Kể bạn những gì về trường lớp mình?

- Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì?b) Thực hành viết thư - Yêu cầu h/s viết ra nháp những ý chính - Kh/ khích h/s viết chân thực, tình cảm - GV nhận xét, chấm 3-5 bài* Hoạt động 3:4’- Hệ thống bài và nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành

- 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề. - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình. - Bạn, cậu, mình,…,Sức khoẻ, học hành, gia đình, sở thích… - Tình hình học tập, sinh hoạt, cô giáo, bạn bè. - Sức khoẻ, học giỏi ... - Thực hiện - Trình bày miệng(2 em) - Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc

Hoạt động NGLL

Giới thiệu truyền thống nhà trường.I,Mục tiêu.- HS nắm vững những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý chí của truyền thống đó.- Xác định trách nhiệm của HS lớp 4 trong việc phát huy truyền thống nhà trường.- Xây dựng kế hoạch hoạt động của cá nhân và lớp.II, Nội dung và hình thức hoạt động

1. Nội dung. - Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của nhà trường.- Truyền thống của nhà trường về học tập rèn luyện đạo đức và các thành tích

khác.2. Hình thức hoạt động .

- Trình bày bằng lời, sơ đồ, tranh ảnh.- Thảo luận trao đổi.

III, Chuẩn bị hoạt động.a,Phương tiện hoạt động.- Một vài sơ đồ về cơ cấu tổ chức nhà trường, về kết quả học tập và rèn luyện của HS

nhà trường.b, Tổ chức.- GV chuẩn bị giới thiệu truyền thống nhà trường.- Cơ cấu của trường:BGH, 5 tổ* Quá trình phát triển.

Page 50: Tuan 3 2012

- Năm học 2012 này trường có 30lớp, 37 giáo viên - GV nêu lí do của việc tìm hiểu truyền thống nhà trường.- GV giới thiệu cơ cấu tổ chức của nhà trường.- HS trình bày kết quả sưu tầm về truyền thống nhà trường.- HS thảo luận nhóm trả lời 1 số câu hỏi.1. Em học tập được gì qua truyền thống nhà trường?2. Em suy nghĩ và có hướng phấn đấu ntn để phát huy truyền thống đó?3. Nêu sơ lược về kế hoạch hành động của mình trong năm học mới này?- Thảo luận xong, GV nêu tóm tắt những ý kiến HS đã trình bày, yêu cầu HS cả

lớp thi đua để xây dựng lớp tốt.IV, Kết thúc hoạt động.

- GV nhận xét về nhận thức của HS.+ HS nắm được những nội dung cơ bản nào.+ Những truyền thống nào của nhà trường được các em thảo luận sôi nổi nhất.

- GV tuyên dương và góp ý phê bình đối với viêch chuẩn bị và tinh thần tham gia của HS trong lớp.