291
Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên TUẦN 01 VĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. _ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người. II . Phương pháp và phương tiện dạy học - Đàm thoại, diễn giảng. - SGK + SGV + giáo án. III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1-2’ 2. Kiểm tra bài cũ 5-7 phút 3. Giới thiệu bài mới: 1phút T.gi an Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng 5 phút GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng giúp HS liên hệ bài mới. Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là nói đến tính chất của nội dung văn bản.Đó là những bài viết có nội dung gần gũi,bức thiết với cuộc sống. GV đặt câu hỏi gợi mở. Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trườing?Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không? GVHD HS trả lời. GV gọi HS đọc văn bản. I.Giới thiệu “Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ báo “ yêu 1

TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnTUẦN 01VĂN BẢNBài 01 tiết 01

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái._ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại, diễn giảng.- SGK + SGV + giáo án.

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1-2’2. Kiểm tra bài cũ 5-7 phút3. Giới thiệu bài mới: 1phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

5 phút

6phút

GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng giúp HS liên hệ bài mới.

Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là nói đến tính chất của nội dung văn bản.Đó là những bài viết có nội dung gần gũi,bức thiết với cuộc sống.GV đặt câu hỏi gợi mở.Trong ngày khai trường đầu tiên của em,ai đưa em đến trườing?Em có nhớ đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đã làm gì và nghĩ gì không?GVHD HS trả lời.GV gọi HS đọc văn bản.Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả viết về ai?Tâm trạng của người ấy như thế nào?

GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK trang 8.Trong văn bản có mấy nhân vật?Đó là ai?

Người mẹ có tâm trạng như thế nào

I.Giới thiệu

“Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ báo “ yêu trẻ”.Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.II.Đọc hiểu.

1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường. a.Người mẹ.

Không tập trung vào việc gì.

1

Page 2: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phút

5 phút

5 phút

trước ngày khai trường của con?

Đứa con có tâm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mình?

Tại sao người mẹ không ngủ được?Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày

khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do khác.Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?

Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?

Nhà trường mang lại cho em điều gì?Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình bạn, tình thầy trò.

Lên gường và trằn trọc. Không lo nhưng vẫn không ngủ

Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên. b.Đứa con.

Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng. Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã

ngủ.Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư”

2. Tâm sự của người mẹNgười mẹ không trực tiếp nói với con hoặc ai

cả.Người mẹ nhìn con ngủ,như tâm sự với con,nhưng thực ra là đang nói với chính mình, đang ôn lại kỉ niệm riêng.Khắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm của người mẹ đối với con.

3. Tầm quan trọng của nhà trường“Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh

hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”.

III.Kết luận.Như những dòng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu lắng,bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng,yêu thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống mỗi con người.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?

4.2. Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào? 4.3. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 5. Dặn dò: 1 phút

Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10

**********************

2

Page 3: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 01VĂN BẢNBài 01 tiết 02

MẸ TÔIÉt- môn-đô-đơ A- mi-xi.

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái._ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp :1-2’2. Kiểm tra bài cũ: 5-7 phút 2.1 Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?

2.2. Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào? 2.3. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? 3. Giới thiệu bài mới: 1phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng7 phút GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú

thích.Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?

Văn bản được tạo ra dưới hình thức nào? Một lá thư của bố gửi cho con.Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu tả ai?Miêu tả điều gì?

GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bảnĐây là bức thư của bố gửi cho con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ tôi”?

Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn trích

Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thông qua cái nhìn của bố thấy được hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cô?

Lúccô giáo đến thăm En-ra-cô đã phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.

I.Giới thiệu

Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà văn I-ta-li –a (ý) là tác giả của các cuốn sách:cuộc đời của các chiến binh (1868) những tấm lòng cao cả (1886) cuốn truyện của người thầy (1890) giữa trường và nhà (1892).

Bài văn miêu tả thái độ tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.II.Đọc hiểu.

1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô.

3

Page 4: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phút

8 phút

2 phút

Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? Buồn bãLời lẽ nào thể hiện thái độ của bố?

_ Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.

_ Con phải xin lỗi mẹ._ Hãy cầu xin mẹ hôn con._ Thà rằng bố không có con,còn hơn

thấy con bội bạc với mẹ.Trong những lời nói đó giọng điệu của người cha có gì đặc biệt?

Qua lời khuyên của người cha,người cha muốn con mình như thế nào?

Ngoài tình yêu con,bố còn yêu gì khác?

Ngoài En-ri-cô và bố truyện còn xuất hiện hình ảnh của ai?

Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ?

Trái tim người mẹ ra sao trước sự hỗn láo của con?

Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố? Xúc động khi đọc thư bố.Vì sao En-ri-cô lại xúc động?

Tại sao người bố không trực tiếp nói với con mà phải viết thư?

Tình cảm sâu lắng thường tế nhị kín đáo,nhiều khi không trực tiếp nói được. Hơn nữa khi viết thư chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự kín đáo tế nhị vừa làm cho người mắc lỗi mất lòng tự trọng.

_ Ông hết sức buồn bã,tức giận.

_ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoát,vừa mềm mại như khuyên nhủ.

_ Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lòng vì thương mẹ,chứ không vì nỗi khiếp sợ ai”.

_ Người cha hết lòng thương yêu con nhưng còn là người yêu sự tử tế,căm ghét sự bội bạc.Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng.

2. Hình ảnh người mẹ.

_ “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con”.

_ Dành hết tình thương con._ Quên mình vì con.

Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim người mẹ.

3. Tâm trạng của En-ri-cô.

_ Thư bố gợi nhớ mẹ hiền._ Thái độ chân thành và quyết liệt của

bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ.

III.Kết luận.Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con

cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Con cái không có quyền hư đốn chà đạp lên tình cảm đó.

4

Page 5: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô? 4.2 . Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ? 4.3. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố? 5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ, đọc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang 13.**********************

TUẦN 01TIẾNG VIỆTBài 01 tiết 03

TỪ GHÉP

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép:chính phụ và đẳng lập._ Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ”của En-ri-cô? 2.2. Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ? 2.3. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?

3. Giới thiệu bài mới.T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã

học ở lớp 6.GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1 SGK trang 13.Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức” trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính?

_ Bà ngoại: bà : chính. ngoại : phụ_ Thơm phức: thơm : chính Phức : phụ.

Tại sao”bà ,thơm” là tiếng chính?Chúng ta còn có “bà nội,bà cô……” có

nét chung về nghĩa là “bà”.Nhưng nội ngoại dì lại khác nhau do tác dụng bổ sung nghĩa của tiếng phụ.

Thơm phức và thơm ngát lại khác nhau.Sự khác nhau do tiếng phụ mang lại.Tiếng chính và tiếng phụ tiếng nào đứng

I.Các loại từ ghép.

5

Page 6: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

15 phút

7 phút

trước tiếng nào đứng sau?Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng

sau.Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo”

có phân ra tiếng chính,tiếng phụ không?“ Quần áo,trầm bổng” không thể phân ra

tiếng chính ,tiếng phụ.GVDG.Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?

So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà ngoại”, “thơm” với “thơm phức”?

_ Bà : người sinh ra cha mẹ._ Bà ngoại : người sinn ra mẹ._ Thơm : có mùi như hương ha dễ

chịu,làm cho thích ngửi._ Thơm phức : mùi thơm bốc lên

mạnh,hấp dẫn.Giữa từ bà\bà ngoại với từ thơm\ thơm phức tiếng nào có nghĩa rộng hơn?

Bà ngoại ,thơm phức có nghĩa hẹp hơn từ bà,thơmGiải thích nghĩa từ “quần áo,trầm bổng”?

_ Quần áo:quần áo nói chung_ Trầm bổng (âm thanh) có lúc trầm bổng

nghe rất êm.Nếu tách ra quần và áo thì nghĩa của nó như thế nào so với từ quần áo?

Từ “quần áo” khái quát hơn từ “quần”, “áo”Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?

Sắp sếp cáctừ bài tập 1 thành hai loại?

Từ ghép có hai loại:từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.

_ Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.Tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.

Ví dụ : cây ổi, hoa hồng_ Từ ghép đẳng lập : có các tiếng bình

đẳng về ngữ pháp( không phân ra tiếng chính và tiếng phụ) Ví dụ : bàn ghế, thầy côII.Nghĩa của từ ghép.

_ Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.Ví dụ : hoa > hoa hồng_ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tịếng tạo nên nó..Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ.III.Luyện tập

6

Page 7: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnĐiền thêm tiếng sau vào bài tập2 tạo từ ghép chính phụ?

Điền thêm tiếng sau vào bài tập3 tạo từ ghép đẳng lập?

Giải thích tại sao nói một cuôn sách,một cuốn vở mà không nói một cuốn sách vở?

1/15 Sắp sếp các từ ghép thành hai loại:_ Chính phụ : lâu đời,xanh ngắy,nhà máy,nhà ăn,nụ cười._ Đẳng lập :suy nghĩ,chày lưới,ẩm ướt,đầu đuôi.2/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép chính phụ:Bút chì Ăn bámThước kẻ trắng xóaMưa rào vui taiLàm quen nhát gan3/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép đẳng lập.Núi sông mặt chữ điền Đồi trái xoanHam mê học tập Thích hỏiXinh đẹp tươi đẹp Tươi non

4/15 Có thể nói một cuốn sách,một cuốn vở vì : sách vở là danh từ chỉ sự tồn tại dưới dạng cá thể,có thể đếm được.Còn “sách vở” là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không có thể nói một cuốn sách vở.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? 4.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào? 5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “liên kết trong văn bản”SGK trang 13**********************

TUẦN 01TẬP LÀM VĂNBài 01 tiết 04

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa._ Cần vận dụng liên kết đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút

7

Page 8: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ? 2.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?

3 Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

8 phút

8 phút

GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản.

Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK trang 17?

Trong ví dụ a đó là những câu không thể hiểu rõ được.Lí do nào để En-ri-cô không hiểu ý bố?

Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ không thể hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp.Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp không?

Văn bản trên sai ngữ pháp nên không hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các câu văn không thật chính xác rõ ràng.Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì?

Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên văn bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thì không thể nào không liên kết.Giống như có 100 đốt tre thì chưa thể thành cây tre trăm đốt.Muốn có cây tre trăm đốt thì trăm đốt tre phải liền nhau.Thế nào là liên kết trong văn bản?

GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK .Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho biết do thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu.Hãy sữa lại?

Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu nội dung ý nghĩa văn bản không được liên kết lại.Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết của chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng trường mở ra” bên nào có sự liên kết,bên nào không có sự liên kết?

Đoạn b không có sự liên kết mà thiếu sót mấy chữ “ còn bây giờ” và chép nhằm chữ “con” thành “đứa trẻ”.

Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa

I.Tính liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. 1.Tính liên kết trong văn bản.

Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản,làm cho văn bản có nghĩa trở nên dễ hiểu. 2.Phương tiện liên kết trong văn bản.

8

Page 9: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

4 phút

5 phút

4 phút

văn bản cần phài có sự liên kết về hình thức ngôn ngữ.Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?

Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật tự hợp lí?

Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết chưa?Vì sao?

Điền từ thích hợp vào bài tập 3?

Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4 không chặt chẽ?

Để văn bản có tính liên kết người viết (người nói) phải làm cho nôi dung của các câu,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương tiện ngôn ngữ (từ,câu…) thích hợp.II.Luyện tập.

1/18 Sắp sếp các câu theo thứ tự:(1) – (4) – (2) – (5) – (3)

2/19 Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng không nói về cùng một nội dung.3/ 18 Điền vào chổ trống.Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là.

4/ 19 Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai câu trên thành một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên liên kết chặt chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên kết với nhau không cần sửa chữa,

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thế nào là liên kết trong văn bản? 4.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào? 5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “cuộc chia tay của những con búp bê”SGK trang 13**********************

TUẦN 02VĂN BẢNBài 02 tiết 5,6

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.Cảm nhận được những đau xót của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.Biết thông cảm và chia sẽ với những người bạn ấy.

9

Page 10: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Thấy được cái hay của cốt truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm thương.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Thế nào là liên kết trong văn bản? 2.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

4 phút

20 phút

4 phút

GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới thiệu.Đọc tiểu dẫn SGK trang 26 cho biết “cuộc chia tay của những con búp bê”của tác giả nào?Đạt giải gì?

GV gọi HS đọc văn bản tìm hiểu truyện.Văn bản này là một truyện ngắn.Truyện kể về việc gì?Ai là nhân vật chính?

Truyện kể về cuộc chia tay của hai anh em ruột khi gia đình tan vỡ.Hai anh em Thành và Thủy điều là nhân vật chính.Truyện kể theo ngôi thứ mấy?Tác dụng của ngôi kể ấy?

Truyện kể theo ngôi thứ nhất.Người xưng tôi trongtruyện “Thành” là người chứng kiến sự việc xảy ra,cũng như là người chịu nổi đau như em gái mình.

Cách lựa chọn ngôi kể có tác dụng giúp cho tác giả thể hiện được một cách sâu sắc những suy nghĩ tình cảm và tâm trạng của nhân vật.GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận(4’)1/Những con búp bê gợi cho em những suy nghĩ gì?

Những con búp bê vốn là đồ chơi của tuổi nhỏ,thường gợi lên sự ngộ nghĩnh,trong sáng ngây thơ.2/Trong truyện chúng có chia tay thật

I.Giới thiệu

Truyện ngắn “cuộc chia tay của những con búp bê”của tác giả Khánh Hoài ,được trao giả nhì trong cuộpc thi thơ- văn viết về quyền trẻ em do viện Khoa học Giáo Dục và tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Béc-men Thụy Điển tổ chức 1992.II. Đọc hiểu.

1.Ý nghĩa của tên truyện.

10

Page 11: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

6 phút

10 phút

10 phút

không?Cuối cúng Thủy đã đặt con Vệ Sĩ

cạnh con Em Nhỏ.3/Tại sao chúng phải chia tay chúng có lỗi gì?

Chúng không có tội gì,chỉ vì cha mẹ của Thành và Thủy li hôn nên chúng phải chịu chia tay.4/Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê?

Khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi ra,thái độ của Thành và Thủy như thế nào?

_ Thủy : run lên bần bật,cặp mắt tuyệt vọng,hai bờ mi sưng mọng.

_ Thành : cắn chặt môi…..nước mắt như tuôn ra.Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?

Khi cha mẹ li hôn hai anh em có tình cảm ra sao?

Khi phải chia tay tình cảm của hai anh em như thế nào?

GV chia nhóm cho HS thảo luậnLời nói và hành động của Thủy khi chia búp bê có mâu thuẫn không ?Theo em có cách nào để giải quyết mâu thuẫn ấy?Kết thúc truyện Thủy chọn cách giải quyết nào?Chi tiết này có ý nghĩa gì ?

Tác giả phát hiện nét tinh tế của trẻ thơ trong nhân vật Thủy .Giận giữ khi chia búp bê ra nhưng lại sợp đêm đêm không có con Vệ Sĩ gác cho anh.

Cách giải quyết mâu thuẫn là gia đình

_ Tác giả mượn truyện những con búp bê phải chia tay để nói lên một cách thắm thía nỗi đau xót và vô lí của cuộc chia tay hai anh em (Thành- Thủy).

_ Búp bê là những đồ chơi của tuổi nhỏ,gợi lên sự ngộ nghĩnh trong sáng,ngây thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và Thủy không có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau.

2. Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy.

_ Thủy mang kim ra tận sân vận động vá áo cho anh.

_ Thành giúp em học,chiều nào cũng đón em đi học về

_ Khi phải chia tay hai anh em càng thương yêu và quan tân lẫn nhau

+ Chia đồ chơi,Thành nhường hết cho em.

+ Thủy thương anh “không có ai gácđêm cho anh ngủ nên nhường lại anh con Vệ Sĩ”

11

Page 12: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

8 phút

10 phút

5 phút

Thành Thủy đoàn tụ.Kết thúc truyện Thủy đã để lại cho

anh con Vệ Sĩ.Điều đó cho thấy Thủy là một em gái vừa giàu lòng vị tha,vừa thương anh vừa thương cả những con búp bê.Ngoài chia tay với anh,với búp bê Thủy còn chia tay với ai?Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy?

Biểu hiện của cô giáo ra sao khi hay tin Thủy không đi học nữa?Tâm trạng của bọn trẻ ra sao?

Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường?

Thành có tâm trạng như thế nào?Thành rất đau xót khi phải chịu sự

mất mát và đỗ vỡ.Cảnh vật lúc ấy ra sao?

Cảnh vật rất đẹp,rất bình yên.Lúc này trong lòng Thành có gì khác lạ?

Tâm hồn Thành đang nổi giông,nỗi bão khi sắp phải chia tay với em gái nhỏ.Tại sao tâm hồn Thành đang nổi lên giông bão?

Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương yêu chia sẽ và quan tâm lẫn nhau.

3. Thủy chia tay với lớp học.

_ Khóc thúc thích vì Thủy phải chia xa mãi mãi nơi này và không còn đi học nữa.

_ Cô giá tái mặt,nước mắt giàn giụa.

_ Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và đồng cảm với nỗi bất hạnh của Thủy.

4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi trường .

_ Thành “kinh ngạc khi thấy mọi người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”.Trong tâm hồn Thành đang nổi giông nổi bảo vì sắp phải chia tay với em gái.

_ Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em và sự cô đơn của mình trước sự vô tình của người và cảnh.III.Kết luận

Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện khiến người đọc thắm thía rằng:tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá và quan trọng.Mọi người hãy cố gắng và gìn giữ,không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê? 4.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?

12

Page 13: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 4.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy? 4.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường? 5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28**********************

TUẦN 02TẬP LÀM VĂNBài 02 tiết 07

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS hiểu rõ:_ Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục tạo lập văn bản._ Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch hợp lí cho các bài văn._ Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần,nhiệm vụ của mỗi phần.Để từ đó có thể làm mở bài thân bài,kết bài đúng hướng.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thiại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê? 2.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào? 2.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy? 2.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

08 phút

GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và những yêu cầu bố cục trong văn bảnGV yêu cầu hs đọc mục 1a SGK trang 28 và trả lời câu hỏi(GV có cho HS trả lời dựa theo yêu cầu của đơn xin nghỉ học)Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý trong đó không được sắp sếp theo trật tự,thành hệ thống?

Nó sẽ không được gọi là văn bản vì người đọc không hiểu.Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?

I. Bố cục và những yêu cầu bố cục trtong văn bản. 1. Bố cục của văn bản.

Văn bản không thể được viết một cách tùy tiện mà phải có bố cục rõ ràng.Bố cục là

13

Page 14: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

07 phút

05 phút

Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và trả lơì câu hỏi?Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa?

So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản như thế là lộn xộn.Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp nhận,còn văn bản ví dụ khó tiếp nhận?

Vì nội dung văn bản chưa liền nhau. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?

Cách kể chuyện ở 2b bất hợp lí ở chổ nào?

Cách kể ấy khiến cho câu chuyện không nêu bật được ý nghĩa phê phán mà còn buồn cười.Các ý ở văn bản này có gì thay đổi?

Sự thay đổi làm cho câu chuyện mất đi yếu tố bất ngờ,khiến cho những tiếng cười không bật ra được,và câu chuyện không tập trung vào việc phê phán. Khi thực hiện một văn bản các phần,các đoạn phải sắp sếp như thế nào?

Các phần các đoạn trrong văn bản phải được sắp sếp theo một trình tự hợp lí trước sau.Trình tự sắp sếp các phần trong bố cúc có tác dụng gì?

Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?

Văn bản thường có 3 phần :mở bài,thân bài.kết bài.Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần có trong văn bản?

Mở bài không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài mà văn bản còn phải cố gắng làm cho người đọc(người nghe) có thể đi vào đề tài một cách dễ dàng,tự nhiên,hứng thú và ít nhiều hình dung bước đi của bài.

Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc

sự bố trí,sắp sếp các phần,các đoạn theo một trình tự,một hệ thống rành mạch và hợp lí. 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản.

Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí.

_ Nội dung các phần các đoạn trong văn bản phải thống nhất,chặt chẽ với nhau;đồng thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi.

_ Trình tự sắp sếp các phần,các đoạn phải giúp cho người viết(người nói)dễ dàng đạt được mục đích giao tiếp đã đặt ra. 3. Các phần của bố cục.

14

Page 15: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

12 phút

lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn,nêu cảm tưởng….. mà phải làm cho văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho người đọc.

Ghi lại bố cục của truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”?Nhận xét về bố cục của văn bản?

Bố cục bài tập 3 rành mạch chưa?

GV hướng dẫn HS bổ sung ý kiến thêm.

Văn bản được xây dựng theo một bố cục gồm 3 phần:mở bài,thân bài,kết bài.II. Luyện tập.

2/30 GV hướng dẫn HS kể lại bố cục như SGK rồi kể lại.

Cách bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp lí,thì cũng không hẳn là bố cục duy nhất và không phải bao giờ bố cục cũng gồm 3 phần.Vì thế vẫn có thể sáng tạo,theo bố cục khác.

3/30 Bố cục văn bản báo cáo chưa thật rành mạch và hợp lí.Các điểm 1,2,3 ở cthân bài thì mới kể việc học tốt chú chưa phải là trình bày kinh nghiệm học tập.Trong khi đó điểm 4 lại không nói về học tập.

Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và tự giời thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược trình bày kinh nghiệm học tập của bạn đó,sau đó nêu : nhờ rút ra những kinh nghiệm như thế mà việc học tập của bạn đã tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo cáo có thể nói lên nguyện vọng muốn được nghe các ý kiến trao đổi góp ý cho bản báo cáo và chúc hội ngị thành công.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? 4.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? 4.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “mạch lạc trong văn bản”SGK trang 28**********************

TUẦN 02TẬP LÀM VĂNBài 02 tiết 08

MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS hiểu rõ:_ Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có tính mạch lạc,không đứt đoạn hoặc quẩn quanh._ Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn

15

Page 16: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnII . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục? 2.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào? 2.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

05 phút

15 phút

GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu mạch lạc trong văn bản và trả lời câu hỏi.Xác định mạch lạc có những tình chất gì theo mục 1a?Mạch lạc là:

_ Trôi trảy thành dòng,thành mạch._ Tuần tự đi qua khắp các phần các

đoạn trong văn bản._ Thông suốt liên tục,không đứt

đoạnThế nào là mạch lạc trong văn bản?

Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời câu hỏi SGK.

a.Một văn bản như truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”có thể kể về nhiều sự việc,nói về nhiều nhân vật.Nhưng nội dung truyện luôn bám sát đề tài luôn xoay quanh một sự việc chính với nhân vật chính.Chủ đề liên kết các sự việc trên có thành một thể thống nhất không?

b. “Cuộc chia tay của những con búp bê”thì mạch văn đó chính là cuộc chia tay:hai anh em Thành và Thủy buộc phải chia tay.Nhưng hai con búp bê của các em,tình anh em của các em thì không thể chia tay.Không một bộ phận nào trong thiêng truyện lại không liên quan đến chủ đề đau đớn và tha thiết đó.Mạch lạc và liên kết có sự thống nhất với nhau.Các đoạn văn ấy có mối liên hệ với

I.Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản.

1. Mạch lạc trong văn bản.

Trong văn bản : mạch lạc là sự tiếp nối các câu,các ý theo một trình tự nhất định. 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc.

16

Page 17: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

12 phút

nhau như thế nào?c. Một văn bản có thể mạch lạc

thì:các đoạn trong đó liên hệ với nhau về không gian,thời gian,tâm lí ,ý nghĩa,miễn là tự nhiên hợp lí.Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?

Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài tập ?

Cảm nhận về tính mạch lạc trong “cuộc chia tay của nhựng con búp bê”

Một văn bản có tính mạch lạc là:_ Các phần các đoạn các câu trong văn bản

địều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt.

_ Các phần các đoạn các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,hợp lí,trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc(người nghe).II. Luyện tập.1/32 Tính mạch lạc trong văn bản b. Văn bản (2)

Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô Hoài:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng quê vào mùa đông,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy dẫn dắt theo dòng chảy hợp lí,phù hợp.

Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian(mùa đông,giữa ngày mùa)và trong không gian(làng quê).Sau đó tác giả nêu lên biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó.

Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu vàng.Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc.

2/34 Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai anh em và hai con búp bê.Việc thuật lại qúa tĩ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của hai ngừơi lớn có thể làm ý chỉ đạo bị phân tán không giữ được sự thống nhất,do đó làm mất sự mạch lạc của câu chuyện.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 4.2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28**********************

TUẦN 03.VĂN BẢNBài 03 tiết 09

CA DAO DÂN CANHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

17

Page 18: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Hiểu khái niệm ca dao dân ca._ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình cảm gia đình._ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thên một số bài ca thuộc hệ thống của chúng.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản? 2 .2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

05 phút

05 phút

GV giới thiệu HS về ca dao dân ca.Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết thế nào là ca dao,dân ca?

Hiện nay người ta phân biệt hai khái niệm ca dao và dân ca.

Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian trong diễn xướng.

Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái niệm ca dao còn được dùng để chỉ thể thơ dân gian-thể thơ ca. GV gọi HS đọc 4 bài ca dao và tìm hiểu từ khó SGK trang 35.Nêu đặc điểm chung của 4 bài ca dao vừa đọc?

Điều có nội dung nói về tình cảm gia đình.Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?

Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình ảnh,âm điệu của bài ca dao này?

I. Giới thiệu.

Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân gian,kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội tâm của con người.

II. Đọc hiểu.

Bài 1_ Công lao trời biển của cha mẹ đối với

con và bổn phận của kẻ làm con trước công lao to lớn ấy.

_ Tác giả dân gian dùng hình thức lời ru,câu hát ru với giọng điệu thầm kính sâu lắng.

_ Dùng lối ví von quen thuộc của ca dao lấy cái to lớn mênh mông,vĩnh hằng của

18

Page 19: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

05 phút

05 phút

05 phút

GV hướng dẫn HS tìm những bài có nội dung tương tự.

Cái ngủ mày ngủ cho lâu.Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về.Bắt được mười tám con trê.Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn.

Bài 2 diễn tả tâm trạng của ai?Tâm trạng ấy diễn ra vào thời gian không gian nào ?

Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa xứ?

Tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự?

Chiều chiều ra đứng bờ sông.Muốn về quê mẹ mà không có đò.Chiều chiều ra đứng ngó xuôi.Ngó không thấy mẹ ngùi ngùi nhớ

thương.Tình cảm yêu kính đối với ông bà cha mẹ được diễn tả như thế nào?

Bài ca dao dùng hình ảnh nào để diễn tả tình cảm nhớ thương?

Theo em taị sao hình ảnh “nuộc lạc mái nhà” có thể diễn đạt được nỗi nhớ sâu nặng của con cháu đối với ông bà?

Nuộc lạc gợi nhớ công sức lao động bền bỉ của ông bà để tạo lập gia đình.Mái nhà ấm cúng,gợi tình cảm nối kết bền chặt.Tìm những bài ca dao có nội dung tương tự?

Qua cầu dừng bước trông cầu.Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.

Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Của ai?

Tình cảm thân thương được diễn tả như

thiên nhiên để so sánh với công cha nghĩa mẹ.

Bài 2_ Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa

quê+ Thời gian:chiều chiều.+ Không gian : ngõ sau.+ Hành động : đứng như tạc tượng vào

không gian. _ Cách nói ẩn dụ “ruột đau chín chiều”diễn tả tâm trạng nhớ nhung buồn tủi nhớ nhà nhớ cha mẹ da diết.

Bài 3_ Diễn tả sự yêu kính và nỗi nhớ đối với

ông bà._ Dùng một vật bình thường để nói lên

nỗi nhớ và lòng yêu kính đó.

+ Nuộc lạc gợi nhớ công lao của ông bà.+ Nuộc lạc còn đó mà ông bà đã đi xa._ Dùng hình thức so sánh mức độ làm

cho nỗi nhớ và lòng yêu kính càng da diết sâu lắng.

Bài 4 _ Tình cảm anh em thân thương trong

một nhà ._ Anh em tuy hai mà một,cùng một cha

19

Page 20: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

05 phút

02 phút

thế nào?

Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự gắn bó?

Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?

Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?

mẹ sinh ra,cùng chung sống,sướng khổ có nhau trong một nhà. _ Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh em được so sánh bằng hình ảnh như thể chân tay vừa gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận sự gắn bó. _ Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn nhắc nhở : anh em phải hòa thuận để cha mẹ vui lòng.III. Nghệ thuật.Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao:

_ Thể thơ lục bát._ Âm điệu tâm tình nhắn nhủ._ Các hình ảnh thân tình quen thuộc :

núi,biển ,chân, tay,chiều chiều._ Lời ca độc thoại,kết cấu một vế .

IV. Kết luận.Tình cảm gia đình là một trong những

chủ đề tiêu biểu của ca dao,dân ca.Những câu chủ đề này thường là lời ru của mẹ,lời của cha mẹ,ông bà đối với con cháu,lời của con cháu nói vể cha mẹ,ông bà và thường là dùng các hình ảnh ẩn dụ so sánh quen thuộc,để bày tỏ tâm tình,nhắc nhở về công ơn sinh thành về tình mẫu tử và tình anh em rụôt thịt.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Thế nào là ca dao,dân ca? 4.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? 4.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người”SGK trang 37

**********************TUẦN 03VĂN BẢNBài 03 tiết 10

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những bài ca quen thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người._ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

20

Page 21: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Thế nào là ca dao,dân ca? 2.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì? 2.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng5 phút

5 phút

7 phút

GV gọi HS đọc SGK trang 37-38,tìm hiểu từ khó.Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì?

GV chia nhóm HS thảo luận câu 1 SGK trang 38.Em đồng ý với ý kiến nào câu 1 SGK?.

_ Ý kiến b và c là đúng. _ Phần đầu là câu hỏi của chàng

trai,phần 2 là đối đáp của cô gái.Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh?

Khi nào người ta mới rủ nhau?

Họ rủ nhau đi đâu?Người rủ và người được rủ muốn đi

thăm Hồ Gươm.Tìm những câu ca dao có cụm từ rủ nhau?

_ Rủ nhau đi cấy đi cày._ Rủ nhau đi tắm hồ sen.…….

Bài ca có tả cảnh kiếm hồ một cách tỉ mỉ không?

I.Giới thiệu.

Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương đất nước con người là chủ đề lớn của ca dao dân ca.Đằng sau những câu hát đối đáp,những lời mời,lời nhắn nhủ và những bức tranh phong cảnh luôn là tình yêu chân chất,niềm tự hào sâu sắc,tinh tế đối với quê hương đất nước,con người.II.Đọc hiểu.

Bài 1.

_ Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa danh:

+ Để thử tài nhau về kiến thức địa lí.+ Thể hiện niềm tự hào về tình yêu quê

hương đất nước.+ Bày tỏ tình cảm với nhau.

Chàng trai cô gái là những người tế nhị.Bài 2 _Cụm từ “rủ nhau”được dùng khi :

+Người rủ và người được rủ có quan hệ thân thiết,gần gũi.

_ Bài ca gợi nhiều hơn tả,vì địa danh này,từ lâu

21

Page 22: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

7 phút

7 phút

Địa danh và cảnh trí gợi lên điều gì?

Cảnh có hồ,có đền đài và thápgợi lên âm vang lịch sử văn hóa.GV nhắc lại truyền thuyết về Hồ Gươm.Nêu suy nghĩ của em về câu hỏi cuối bài ca?

Tại sao trong bài ca lại dùng những danh lam thắng cảnh gợi lên mà người nghe vẫn hiểu?

Bài 3 tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào?Cảnh vào xứ Huế được ví như cảnh gì?

Non xanh nước biết như tranh họa đồ.Cảnh đẹp ở đây do ai tạo ra?

Do bàn tay con người và tạo hóa.Đại từ “ai”chỉ ai?và những tình cảm chứa trong lời mời, lời nhắn nhủ?

Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?

Hai dòng cuối là hình ảnh của ai?Hình ảnh đó được so sánh với hình ảnh gì?

Thông qua cách so sánh,cô gái hiện lên với dáng vẻ ra sao?

Nêu nhận xét của em về người và cảnh?Bài 4 là lời của ai?Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì?

Có nhiều cách hiểu về lời của bài ca.Có thể là lời của chàng trai,cũng có

đã đi vào tâm thức của người dân Việt Nam.

_ Địa danh và cảnh trí gợi một Hồ Gươm giàu truyền thống văn hóa.

_ Bài ca kết thúc bằng câu hỏi tự nhiên,giàu âm điệu,nhắn nhủ,tâm tình.Cảnh Hồ Gươm được nâng lên tầm non nuớc,tượng trưng cho non nước nhắc nhở cho con cháu phải giữ gìn bảo vệ thắng cảnh lịch sử văn hóa.

Lòng tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước sâu sắc qua tình yêu đối với danh lam thắng cảnh.Bài 3._ Cảnh đường vào xứ Huế.Cảnh đẹp như tranh nên thơ:tươi mát,sống động.

_ Đại từ “ai”phiếm chỉ,hàm chứa nhiều đối tượng.Lời mời,lời nhắn gừitrong câu cuối tha thiết,chân tình vừa thể hiện tình yêu,lòng tự hào đối với cảnh đẹp xứ Huế.Bài 4 _ Hai dòng đầu được kéo dài ra,khác với những dòng thơ bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối xứng tạo nên cảm giác nhìn ở phía nào cũng thấy mênh mông rộng lớn,đẹp và trù phú. _ Hai dòng cuối miêu tả hình ảnh cô gái.Cô gái được so sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân.

+ Cô thôn nữ mảnh mai,nhiều duyên thầm và đầy sức sống trước cánh đồng lúa.

Sự hài hòa giữa cảnh và người.

22

Page 23: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênthể là lời của cô gái.

Tuy nhiên theo cách hiểu là lời của chàng trai. _ Bài 4 là lời của chàng trai:chàng trai ca ngợi

cánh đồng,ca ngợi vẻ đẹp của cô gái – cũng là cách bày tỏ tình cảm với cô gái.III.Kết luận.

Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước,con người thường gợi nhiều hơn tả hay nhắc đến tên núi tên sông,tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể,cảnh trí,lịch sử văn hóa của từng địa danh.Đằng sau những câu hỏi,lời đáp,lời mời,lời nhắn gửi và các bức tranh phong cảnh và tình yêu chân chất,tinh tế và lòng tự hào đối với con người và quê hương đất nước.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì? 4.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh? 4.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “từ láy”SGK trang 41**********************

TUẦN 03TIẾNG VIÊTBài 03 tiết 11

TỪ LÁY

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận._ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt._ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì? 2.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm về địa danh? 2.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

Ôn lại nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6.GV nêu khái quát bài học mới.

I.Các loại từ láy.

23

Page 24: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 41.Những từ láy (in đậm)trong các câu mục 1 SGK trang 41 ,có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?

_ Đăm đăm:tiếng trước và tiếng sau phát âm giống nhau.

_ Mếu máo:âm cuối thay đổi._ Liêu xiêu:âm đầu thay đổi nhưng cùng

vần.Từ láy có mấy loại?Kể tên?

Vì sao các từ láy “bần bật,thăm thẩm”không được nói là bật bật và thẳm thẳm?

“Bần bật và thăm thẳm”thật ra là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hòa phối âm thanh..Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?

GV cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nghĩa của từ láy.Nghĩa của các từ láy:ha hả,oa oa,tích tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?

Các từ trên được tạo thành do mô phỏng âm thanh.Các từ láy trong nhóm a,b có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?

a.Từ láy tạo nghỉa nhờ đặc tính âm thanh của vần.

Lí nhí,li ti,ti hí,tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên âm “i” là nguyên âm có độ mở nhỏ nhất,biễu thị tính chất nhỏ bé về hình dáng.

b.Đây là từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần ấp theo công thức “ x + ấp + xy”.

Nghĩa của các từ láy có điểm chung là một trạng thái vận động: khi nhô lên,khi hạ xuống,khi phồng khi xẹp,khi nổi khi chìm.

Từ láy có hai loại:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.

_ Ở từ láy toàn bộ,các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn;nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối(để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)

Ví dụ: đo đỏ,tim tím.._ Ở từ láy bộ phận,giữa các tiếng có sự

giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.Ví dụ : róc rách,rộn ràng.

II.Nghĩa của từ láy.

24

Page 25: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

4 phút

6 phút

3 phút

2 phút

So sánh nghĩa của các từ láy “ mềm mại,đo đỏ và mềm ,đỏ”.

Mềm mại mang sắc thái biểu cảm rất rõ.Ví dụ : bàn tay mềm mại,mềm mại gợi

cảm giác dễ chịu khi sờ đến.Nết chữ mềm mại:có dáng,nét cong lượn

tự nhiên trông đẹp mắt.Mềm :không mang sắc thái biểu cảm.Đo đỏ tạo màu sắc nhẹ nhàng ,dễ chịu.Đỏ : có cảm giác mạnh mẽ chói chang.

Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?

Điền các tiếng láy vào ô trống?

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống bài tập 3?

Đặt câu với các từ bài tập 4?

Phân biệt từ láy hay từ ghép trong bài tập 5?

Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giửa các tiếng.Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc )thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh .

Ví dụ : đỏđo đỏ : giảm nhẹ sắc thái hơn so với đỏ.III.Luyện tập.2/43 Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau tiếng gốc:Lo ló , nho nhỏ ,nhức nhối ,khang khác ,thâm thấp ,chênh chếch , anh ách.

3/43 Điền từ thích hợp vào chỗ trốnga.Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.b.Làm xong công việc,nó thờ phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.a.a.Mọi người điều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.b.b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí.a.a.a.Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành.b.b.b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người một ngã.4/43 Đặt câu._ Dáng vẻ cô ấy nhỏ nhắn rất dễ thương._ Cô ấy không chấp nhất những điều nhỏ nhặt._ Lời nói nhỏ nhẽ làm người ta dễ chịu._ Tôi cảm thấy mình nhỏ nhoi trong vũ trụ bao la này.5/43 Các từ bài tập 5 điều là từ ghép vì các tiếng tách ra điều có nghĩa.

4 Củng cố : 2 phút 4.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên? 4.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?

25

Page 26: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 4.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”SGK trang 45**********************

TUẦN 03TIẾNG VIÊTBài 03 tiết 12

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập làm văn một cách có phương

pháp và có hiệu quả hơn._ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học và liên kết bố cục và mạch lạc trong văn

bản.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên? 2.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận? 2.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV gọi HS đọc các yêu cầu SGK trang 45 tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.Khi nào có nhu cầu tạo lập văn bản?

Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát biểu ý kiến,hay viết thư cho bạn,viết bài báo tường của lớp,hoặc phải viết tập làm văn ở lớp,ở nhà.Điều gì thôi thúc người ta viết thư?

GVHD HS tự bộc lộ.Khi viết thư cần phải xác định vấn đề gì?Viết thư cho ai?Viết để làm gì?Viết để

làm gì?Viết như thế nào?Có thể bỏ qua các vấn đề trên khi viết thư không?

Đó là 4 vấn đề cơ bản,không thể xem thường,bởi lẽ sẽ qui định nội dung và cách làm văn bản.Sau khi xác định 4 vấn đề đó,cần phải làm những việc gì để viết được văn bản?

Đây là khâu bắt tay vào văn bản,phải xác

I.Các bước tạo lập văn bản.

26

Page 27: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênđịnh việc gì cần làm trước,việc gì cần làm sau.Đó là tìm hiểu đề bài hoặc xác định chủ đề,tìm ý và lập dàn bài.Chỉ có ý kiến và dàn bài tạo được văn bản chưa?Viết thành văn bản phải có những vấn đề nào?

Chỉ có dàn bài và ý thì chưa tạo lập được văn bản.Tất cả các yêu cầu SGK trang 45 điều không thể thiếu,trừ yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn”là không bắt buộc đối với các văn bản không phải là tự sự.Tạo lập văn bản gồm những bước nào?

GV đặt câu hỏi mục 5 SGK rang 45?GV hướng dẫn HS tự trả lời.Bài tập 2 có phù hợp không?Nên điều chỉnh như thế nào?

Hãy trả lời cho những thắc mắc bài tập 3?

Để tạo lập văn bản,người tạo lập văn bản cần phải thực hiện các bước:

_ Định hướng chính xác : văn bản viết(nói) cho ai?để làm gì?về các vấn đề như thế nào?

_ Tìm ý và sắp sếp các ý để có một bố cục rành mạch,hợp lí,thể hiện đúng định hướng trên.

_ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những câu,đoạn văn chính xác,trong sáng,có mạch lạc và liên kết chặt chẽ vơí nhau.

_ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa chữa gì không.

II.Luyện tập

2/46Báo cáo kinh nghiệm:a. Bạn đã không chú ý rằng mình

không chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập.Điều quan trọng nhất là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp cá bạn khác học tốt hơn.

b. Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp.Báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thấy cô giáo.

3/46a. Dàn bài là một cái sườn hay đề

cương để người làm bài dựa vào đó mà tạo lập nên văn bản,chứ chưa phải là bản thân văn bản.Sau khâu lập văn bản lả khâu viết ( nói) thành văn.Vì thế , dàn bài cần được viết rõ ý,nhưng càng ngắn gọn càng tốt.Lời lẽ trong dàn bài,do đó không nhất

27

Page 28: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênthiết phải là những câu hoàn chỉnh tuyệ đối đúng ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau.

b. Các phần,các mục lớn nhỏ trong dàn bài cần được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu được qui định chặt chẽViệc trình bày các mục,các phần ấy cần phải rõ ràng.Sau mỗi phần ,mục,ý lớn ý nhỏ điều phải xuống dòng.Các phần,các ý ,các mục ngang bậc nhau phải viết thẳng hàng với nhau.Các ý nhỏ hơn thì nên viết lùi vào so với ý lớn hơn .Ví dụ :I.Mở bàiII.Thân bài 1. Ý lớn 1

a. Ý nhỏ 1 b. Ý nhỏ 2 2. Ý lớn 2 a. Ý nhỏ 1 b. Ý nhỏ 2III.Kết bài.

4 Củng cố : 2 phút 4.1Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 4.2 GV cho ví dụ HS lập ý?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát than thân”SGK trang 47_48.**********************

TUẦN 04VĂN BẢNBài 04 Tiết 13

NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,ngôn ngữ ) của

những bài ca dao trong chủ đề ca dao than thân trong bài học._ Thuộc những bài ca dao trong văn bản.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1.Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 2.2 GV cho ví dụ HS lập ý?

28

Page 29: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng3 phút

7 phút

10 phút

GV hướng dẫn HS đọc văn bản.Tại sao ba bài ca dao trên lại có chung chủ đề tiếng hát than thân ?

Tại sao trong bài ca dao,người nông dân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời,số phận của mình?

Vì con cò có nhiều đặc điểm giống cuộc đời,phẩm chất người nông dân chịu khó vất vả kiếm sống.Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào?

Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không?

Từ “ai” và “cho” liên tiếp nhau có tác dụng gì?

Từ “ai” ở đầu câu và các từ “cho” liên tiếp được láy trong câu thơ nói lên sự nhức nhối,đồng thời cũng hàm chứa ý phản kháng,tố cáo mạnh mẽ.

Sống trong một xã hội áp bức,bất công ấy,thân cò phải “lên thác xuống ghềnh”lận đận.Chính xã hội ấy đã tạo nên cảnh ngang trái,làm cho lúc thì “bể đầy” lúc thì “ao cạn” khiến cho gầy cò con.

Ngoài tố cáo,người nông dân còn nghĩ như thế nào về xã hội phong kiến thời bấy giờ.

Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó?

I.Giới thiệu.

“ Những câu hát than thân”là tiếng hát than thở về những cuộc đời ,cảnh ngộ khổ cực đắng cay.II. Đọc hiểu.

Bài 1

_ Cộc đời lận đận vất vả của cò: gặp nhiều khó khăn,lận đận vất vả chịu khó.

+ Một mình >< nước non.+ Thân cò ( bé nhỏ,gầy guộc)><thác

ghềnh(dữ dội)+ Lên thác xuống ghềnh.

Con cò trở thành biểu tượng chân thực và xúc động về hình ảnh người nông dân._ lời than còn mang ý nghĩa phản kháng,tố cáo xã hội phong kiến.

_ Oán trách xã hội không tạo cơ hội nào để người nông dân được no đủ.Bài 2._ Lời người lao động thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong xã hội cũ. “Thương thay”là tiếng than biểu hiện sự thương cảm xót xa ở mức độ cao.

_ Cụm từ “thương thay”được lặp lại 4 lần:

29

Page 30: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

2 phút

Tại sao lại sử dụng cụm từ “thương thay” lặp lại nhiều lần?

Những từ “thương thân” được lặp lại nhiều lần có phải đơn thuần chỉ là thương các con vật hay không?

Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ?

Cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào?

Tìm một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em”?Thân em như hạt mưa sa.Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày.

+ Tô đậm mối thương cảm xót xa cho cuộc đời đắng cay nhiều bề của người dân thường.

+ Kết nối và mở ra những nỗi thương khác nhau,đồng thời làm cho tình ý của bài được phát triển.

_ Những hình ảnh ẩn dụ vừa phù hợp lại gợi cảm để nói lên nhiều thân phận :

+ Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực cho kẻ khác.

+ Con kiến : thân phận nhỏ nhoi suốt đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghèo khổ.

+ Con hạc : cuộc đời phiêu bạc,lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ.

+ Con cuốc : thân phận thấp cổ bé họng,nỗi đau oan trái không được lẽ công bằng nào soi tỏ.Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều thân phận trong xã hội cũ.Bài 3._Hình ảnh so sánh trong bài 3:

+ Trái bần gợi sự liên tưởng thân phận nghèo khó.

+ Số phận chìm nổi lên đênh vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến._ Bài ca dao diễn tả xúc động,chân thực cuộc đời,thân phận nhỏ bé,đắng cay của người phụ nữ.Họ hoàn toàn lệ thuộc vào hoàn cảnh.Người phụ nữ không có quyền tự quyết cuộc đời,xã hội phong kiến muốn nhấn chìm họ.

III.Kết luận.Những bài ca than thân có số lượng lớn

và những bài ca dao rất tiêu biểu trong kho tàng ca dao dân ca Việt Nam.Ngoài ý than thân,đồng cảm với nỗi niềm đau khổ của người nông dân,người phụ nữ…còn tố cáo xã hội phong kiến.

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? 4.2Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không? 4.3Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó? 4.4Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát châm biếm”SGK trang 51.

30

Page 31: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên******************

TUẦN 04VĂN BẢNBài 04 Tiết 14

NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tieu biểu(hình ảnh,ngôn ngữ) của

những bài ca về chủ đề chăm biếm trong bài học._ Thuộc những bài ca dao trong văn bản.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào? 2.2 Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không? 2.3 Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó? 2.4 Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

Gọi HS đọc văn bản tìm hiểu từ khó.Tại sao 4 bài ca dao được xếp chung một văn bản?

GV gọi HS đọc bài ca dao số 1.

Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào?

Từ “hay” trong bài xuất hiện nhiều lần,mang ý nghĩa gì?Tác dụng ra sao?

Chữ “hay” xuất hiện nhiều lần dùng để mỉa mai,giễu cợt,chăm biếm.Hai dòng đầu có ý nghĩa gì?

Nói tới cô yếm đào để kết duyên với chú có tác dụng gì?

Thể hiện sự đối lập với chú tôi.Bài ca chế giễu hạng người nào trong xã hội?

I.Giới thiệu.

“ Những câu hát chăm biếm” nhằm phơi bày những hiện tượng ngược đời,phê phán những hạng người và hiện tượng đáng cười trong xã hội.II.Đọc hiểu.Bài 1.

_ “Chú tôi” rất nghiện rượu,nghiện chè và nghiện ngủ.

_ Hai dòng đầu dùng để bắt vần và giới thiệu nhân vật.

_ Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để chế giễu hạng người nghiện ngập và lười

31

Page 32: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

GV gọi HS đọc bài ca dao số 2.Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy?

Thầy nói rõ ràng,khẳng định như đinh đóng cột cho người đi xem hồi hộp chăm chú lắng nghe nhưng nói về sự hiển nhiên,do đó lời phán trở thành vô nghĩa ấu trĩ.Cách nói nước đôi có tác dụng gì?

Lật tẩy chân dung tài cán của thầy bói.Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã hội?

Tìm những bài ca dao về đề tài chống mê tín dị đoan?

Tử vi xem số cho người.Số thầy thì để cho người nó bâu.

Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó?Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai?Hạng người nào trong xã hội?

Việc chọn các con vật miêu tả “đóng vai”lí thú ở điểm nào?

Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám tang không?

Bài ca dao phê phán chăm biếm cái gì?

GV gọi HS đọc bài ca dao số 4.Cậu cai là người thuộc thời đại nào?

Thời đại phong kiến xưa.Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào?

Ngón dấu lông gà.Ngón tay đeo nhẫn.

biếng.Bài 2.Lời của thầy bói nói với người đi xem bói

_ Thầy chỉ nói dựa,nói nước đôi.

_ Phê phán chăm biếm những kẻ hành nghề mê tín,dốt nát,lừa bịp,lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền.Đồng thời nó cũng chăm biếm sự mê tín mù quáng của những người ít hiểu biết tin vào sự bói toán,phản khoa học.

Bài 3.

Cảnh tượng một đám ma.

a. Ý nghĩa tượng trưng của những con vật_ Con cò: người nông dân ở làng xã._ Cà cuống: kẻ tai to mặt lớn._ Chim ri,chào mào: cai lệ,lính lệ._ Anh nhắt,chim chích: anh mõ đi rao

việc trong truyện ngụ ngôn.

b. Cả một xã hội người hiện lên thật sinh động,chân thật và lí thú qua “vai” các con vật ( mỗi con có một tính cách và hành động riêng đúng với hạng người mà nó ám chỉ).Qua những hình ảnh,nội dung chăm biếm,phê phán trở nên kín đáo,sâu sắc.

c. Cảnh tượng trong bài hoàn toàn không phù hợp với đám ma.Vì ở đây diễn ra những sự ngược đời.Phê phán chăm biếm hủ tục ma chay trong xã hội.Bài 4.a. Chân dung cậu cai:

32

Page 33: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnNhững chi tiết đó chứng tỏ cậu cai là người như thế nào?

Quyền lực tính cách này được miêu tả trong một số bài ca dao khác:

Cậu cai buông áo em raĐể em đi chợ kẻo mà chợ trưa.

Khi có việc làm cậu cai lấy “áo ngắn,quần dài” ở đâu ra?

Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?

Qua trang phục,công việc cho thấy tư cách cậu cai như thế nào?

_ Nón dấu lông gà:lính ở huyện._ Ngón tay đeo nhẫn:tính cách phô

trương trai lơ của cậu.

_ Aó ngắn,quần dài toàn bộ là đi thuê mượn.Cái vỏ bề ngoài của cậu cai thực chất là sự khoe khoang,cố làm dáng để bịp người.b. Nghệ thuật chăm biếm.

_ Tác giả dân gian gọi anh cai lệ là “cậu cai”vừa lấy lòng,vừa chăm chọc.

_ Qua trang phục,công việc cậu cai xuất hiện như kẻ lố lăng,không chút quyền hành.

_ Nghệ thuật phóng đại nhằm mỉa mai,giễu cợt.III.Kết luận.Ghi nhớ SGK trang 53.

4 Củng cố : 2 phút 4.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào? 4.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy? 4.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó? 4.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào? 4.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đại từ”SGK trang 54.******************

TUẦN 04VĂN BẢNBài 04 Tiết 15

ĐẠI TỪ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Nắm được thế nào là đại từ._Nắm được các loại đại từ Tiếng Việt._ Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

33

Page 34: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 2.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào?

2.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy? 2.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó? 2.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào? 2.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

10 phút

15 phút

GV gọi HS đọc yêu cầu mục I SGK trang 54 tìm hiểu khái niệm đại từ.Từ “nó” ờ mục a chỉ ai?Từ nó ở mục b chỉ con vật gì?Vì sao em biết?

Từ “nó” ở mục a dùng để trỏ “em tôi”. “Nó” mục b dùng để trỏ con gà của anh Bốn Linh.Dựa vào ngữ cảnh để hiểu nghĩa của các từ nó.Từ thế đoạn c chỉ vào việc gì?Nhờ đâu em hiểu nghĩa của “nó”?

Từ “thế” trỏ vào việc chia đồ chơi ra.Nhờ vào động từ chia có trong câu.Từ “ai” trong mục d dùng để làm gì?Từ “ai” thay thế cho từ chỉ người.Các từ “nó,thế ,ai” giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?

Từ “nó”làm chủ ngữ.Từ “thế” làm phụ ngữ.Từ “ai” làm chủ ngữ.

Đại từ dùng để làm gì?

GV gọi HS đọc mục 1 phần I SGK trang 55 và trả lời câu hỏi?

Các đại từ ai,gì …hỏi về gì?Đại từ bao nhiêu bấy nhiêu hỏi về gì?

Các từ sao thế ,nào hỏi về gì?

Hãy sắp sếp các từ trỏ người,sự vật theo bảng bài tập SGK trang 56?

I.Thế nào là đại từ.

Đại từ dùng để trỏ người,sự vật,hoạt động ,tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

Ví dụ:ai,nó..Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò

ngữ pháp nhu chủ ngữ, vị ngữ trong các câu hay phụ ngữ của danh từ,của động từ, của tính từ.II.Các loại đại từ.

1.Đại từ để trỏ. Đại từ để trỏ dùng để:

_ Trỏ người,sự vật(gọi là đại từ xưng hô)

_ Trỏ số lượng._ Trỏ hoạt động,tính chất,sự việc.

2. Đại từ để hỏi. Đại từ để hỏi dùng để:

_ Hỏi về người vật._ Hỏi về số lượng._ Hỏi về hoạt động tính chất sự việc.

II. Luyện tập.

1/56 Sắp sếp các đại từ theo ngôi

34

Page 35: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Đặt câu với đại từ BT 3/57 ?

Ngôi số Số ít Số nhiều1 Tôi,tao,tớ,ta Chg tôi,chg

tao,chg tớ2 Mày,cậu,bạn Chg

mày,các câu

3 Hắn,nó, họ Bọn hắn,bọn họ

b. Mình ở đầu câu ngôi thứ nhất Mình ở đầu câu sau ngôi thứ hai.2/57 HS về nhà làm.3/57 Đặt câu với các đại từ:ai,sao bao nhiêu để trỏ chung_ Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen._ Mình biết làm sao bây giờ._ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính khác nhau.

4 Củng cố : 2 phút 4.2. Đại từ dùng để làm gì? 4.2. Có mấy loại đại từ?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”SGK trang 54.******************

TUẦN 04TẬP LÀM VĂNBài 04 Tiết 16

LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Củng cố lại kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa các buớc của

quá trình tạo lập văn bản._ Dưới sự hướng dẫn của giáo viên,có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,gần gũi với đời

sống và việc tạo lập của các em.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

2.2. Đại từ dùng để làm gì?

35

Page 36: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 2.2. Có mấy loại đại từ? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản?

HS tham gia phát biểu,viết đoạn xây dựng bài viết ở lớp theo hướng dẫn của GV GV bổ sung sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh

I.Chuẩn bị ở nhà.

1.Cho tình huống.Cần viết thư để tham gia vào việc viết thư

cho liên minh bưu chính Quốc Tế (UPU) với đề tài thư cho người bạn để hiểu về đất nước mình

2. Gợi ý SGK trang 59II.Thực hành trên lớp.

4 Củng cố : 2 Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản?5. Dặn dò:1 phút

Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sông núi nước Nam”SGK trang 63.******************

TUẦN 05VĂN BẢNBài 05 Tiết 17

SÔNG NÚI NƯỚC NAM(Nam Quốc Sơn Hà)

Lý Thường Kiệt

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc

trong bài thơ._ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

36

Page 37: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnIII . Nộidung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

Tạo lập văn bản gồm những bước nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm hiểu về thơ trung đại.Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm những thể nào?

GV gọi HS đọc bài thơ.“Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào?Của ai?Viết theo thể thơ gì?

Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân lí ra sao?

Hai câu đầu nói lên điều gì?Khẳng định lãnh thổ.

Hai câu sau nói lên điều gì?Kết quả sau khi xâm phạm lãnh thổ người

khác.Bài thơ được biểu ý theo một bố cục rõ

ràng.Trong bài tác giả dùng chữ “đế” mà không dùng “vương” nhằm tỏ thái độ ngang hàng với nước Trung Hoa.Bài thơ đã nêu lên ý tưởng của nhân dân như thế nào?

Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc,kiên quyết chống ngoại xâm.

Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?

I.Giới thiệu.

_ Thơ trung đại Việt Nam được viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát. _ “Sông núi nước Nam”sáng tác 1077 của Lí Thường Kiệt.Bài thơ được viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.II. Đọc hiểu.

1. Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta được viết bằng thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi nước Nam là của người Việt Nam,không ai được xâm phạm

2. Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt được nén kín trong ý tưởng.

3. Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ dỏng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản lĩnh khí phách dân tộc.III. Kết luận.

Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng thơ dỏng dạc,đanh thép, “sông núi nước Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.

4 Củng cố : 2 4.1.Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân lí ra sao?

37

Page 38: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên4.2.Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Phò giá về kinh”SGK trang 65.

******************TUẦN 05VĂN BẢNBài 05 Tiết 17

PHÒ GIÁ VỀ KINH( Tụng giá hoàn kinh sư)

Trần Quang KhảiI . Mục đích yêu cầu :

Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc trong bài thơ.

_ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1.Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân lí ra sao?2.2.Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 66 để tìm hiểu về tác giả.Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Quang Khải?

GV gọi HS đọc bài thơ để tìm hiểu về thể thơ.Bài thơ được viết theo thể thơ gì?Cách hiệp vần?

Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?Đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt.Bài thơ biểu ý như thế nào?

Hào khí chiến thắng và lời động viên.Các từ “cướp,đoạt” thê hiện khí thế hào hùng,mạnh mẽ.Hai câu đầu nói lên điều gì?

Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?

I. Giới thiệu.

_ Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên.

_ Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt đường luật (1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5 chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.

_ “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ông đi đón Thái Thượng Hoàng về Thăng Long.II. Đọc hiểu.

_ Bài thơ thiên về biểu ý:+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng

của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng

38

Page 39: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Việc đảo trật tự hai trận chiến thắng diễn tả điều gì?

Diễn tả hào khí chiến thắng của trận đánh mới diễn ra.Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.?Cách biểu ý trong hai bài thơ có gì khác nhau?

Hai bài thơ biểu hiện bản lĩnh,khí phách của dân tộc ta.Một bài nêu cao chân lí vĩnh viễn lớn lao,thiêng liêng.Một bài thể hiện khí phách,khí thế chiến thắng ngoại xâm hào hùng của dân tộc và bày tỏ khát vọng xây dựng,phát triển cuộc sống hòa bình với niềm tin đất nước bền vững muôn đời.

phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nước.

_ Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm xúc được nén trong ý tưởng.

III.Kết luận.Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm

xúc vào bên trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ thời đại nhà Trần.

4 Củng cố : 2 4.1 Hai câu đầu nói lên điều gì?4.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?4.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ Hán Việt”SGK trang 69.

******************TUẦN 05TIẾNG VIỆTBài 05 Tiết 18

TỪ HÁN VIỆT

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt._ Nắm được cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.2.1. Hai câu đầu nói lên điều gì?

39

Page 40: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên2.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?2.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

10 phút

GV gọi HS d0ọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và trả lời câu hỏi.Các tiếng “Nam ,Quốc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì?

Nam : nước Nam.Quốc : nước.Sơn : núi.Hà : sông .

Tiếng nào có thể dùng đọc lập?Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập

để đặt câu.Các tiếng còn lại “quốc,sơn hà” không dùng

độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép.Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn

hà,giang sơn._ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước._ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu

quốc._ Có thể nói: Trèo lên núi._ Không thể nói : Trèo lên sơn.Tiếng “ thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa

là dời.Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí

mã,thiên đô về Thăng Long”nghĩa là gì?Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí

mã có nghĩa là nghìn.“Thiên” trong “thiên đô”có nghĩa là trời.

Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?

Các từ “sơn hà,xâm phạm,giang san”thuộc từ ghép đẳng lập hay chính phụ?

Là từ ghép đẳng lập.

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.

_ Trong Tiếng Việt có một khối lượng lớn từ Hán Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

_ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.Một số yếu tố Hán Việt như : hao ,quả ,bút ,bảng ,học tập…có lúc dùng để tạo từ ghép,có lúc dùng độc lập như một từ.

Ví dụ : quốc với nước.Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu

nước.Quốc : yếu tố tạo từ ghép._ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm

nhưng nghĩa xa nhau.Ví dụ : thiên :trời,nghìn,dời

II. Từ ghép Hán Việt.

40

Page 41: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

Các từ “ái quốc,thủ môn,chiến thắng”thuộc loại từ ghép gì?

Là từ ghép chính phụ.Từ ghép Hán Việt có mấy loại?

Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán Việt có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần việt cùng loại không?

Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.Riêng từ “thủ môn”: thủ :giữ,môn :cửaCác từ “thiên thư,thạch mã,tái phạm”thuộc loại từ ghép nào?Trật tự của nó như thế nào?

Các từ trên là từ ghép chính phụ.Nhưng yếu tố chính đứng sau,yếu tố phụ đứng trước.Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?

Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ BT 1?

Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố Hán Việt?

Sắp sếp từ ghép theo hai nhóm?

Tìm 5 từ ghép có yếu tố chính trước ,phụ sau.5 từ ghép có yếu tố phụ trước chính sau?

_ Cũng như từ ghép Thuần Việt,từ ghép Hán Việt có hai loại chính : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

_ Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt.

+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép Thuần Việt.: Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng sau.

Ví dụ : chiến thắng,chiến công. + Có trường hợp khác với trật tự từ ghép Thuần Việt : yếu tố phụ đứng trước,yếu tố chính đứng sau.

Ví dụ : thiên thư,thiên mã.III.Luyện tập1/70 Nghĩa của các từ ghép Hán Việt đồng âm.

_ Hoa 1 : sinh sản hữu tính._ Hoa 2 : phồn hoa ,bóng bẩy._ Phi 1 :bay._ Phi 2 : trái với lẽ phải._ Phi 3 : vợ vua._ Tham 1 :ham muốn._ Tham 2: dự vào._ Gia 1 : nhà._ Gia 2: thêm vào.

2/71 Từ ghép chứa yếu tố Hán Việt._Sơn: sơn hà ,gang sơn._ Cư : an cư ,cư trú._ Bại : thảm bại ,chiến bại.

3/71Sắp sếp từ ghépa. Yếu tố chính đứng trước,yếu tố

phụ đứng sau:hữu ích,phát thanh ,bảo mật ,phòng hỏa.

b. Yếu tố phụ đứng trước,yếu tố phụ chính sau: thi nhân ,đại thắng ,tân binh,hậu đãi.

4/71 Tìm từ ghép chính phụ.

41

Page 42: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia

nhập ,luật gia ,ming quân,thổ cư._ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa

, thâm sơn ,vọng nguyệt.4 Củng cố : 2

4 .1 Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?4 .2 Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”SGK trang 71.

******************TUẦN 05TIẾNG VIỆTBài 05 Tiết 20

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :_ Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự( hoặc miêu tả) về tạo lập văn

bản ,về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài(nếu có ) về cách sử dụng từ ngữ,đặt câu._ Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài;nhờ đó có được những

kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?2 .2 Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảngGV gọi HS đọc những câu ca dao và trả lời câu hỏi SGK trang 72.Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,cảm xúc gì?

Bài 1 thể hiện sự xót thương cho số phận con cuốc.

Bài 2 là lời tràng trai thổ lộ tình cảm với cô gái.Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?

Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa,muốn biểu hiện cho người khác nhận,cảm được thì người ta có nhu cầu biểu cảm.

I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.1. Nhu cầu biểu cảm của con người.

42

Page 43: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnKhi nào cần làm văn bản biểu cảm.Trong thư từ có thổ lộ tình cảm không?

Những bức thư,bài thơ ,bài văn là các thể loại văn bản biểu cảm.Văn bản biểu cảm chỉ là một trong vô vàn cách biểu cảm của con người (ca hát ,vẽ tranh,nhảy múa ,đánh đàn ,thổi sáo) sáng tác văn nghệ nói chung điều có mụch đích biểu cảm.Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?

Văn biểu cảm gồm những thể loại nào?

Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK .Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì?

Đoạn 1 trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm.

Đoạn 2 biểu hiện tình cảm với quê hương đất nướcNội dung ấy có gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?

Cả hai đoạn văn điều không kể một nội dung hoàn chỉnh,mặc dù có gợi lại những đặc điểm:đặc biệt đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả,từ miêu tả mà liên tưởng gợi ra những cảm xúc sâu sắc.Có ý kiến cho rằng tình cảm,cảm xúc trong văn bản biểu cảm phải là tình cảm,cảm xúc thắm nhuần tư tưởng nhân văn.Ý kiến của em như thế nào?

Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm,đó là những tình cảm đẹp,giàu tính nhân văn.Chính vì vậy mà cảm nghĩ không tách rời nhau.Nhựng tình cảm không đẹp,xấu xa như lòng đố kị bụng dạ hẹp hòi không thể trở thành nội dung biểu cảm chính diện,có chăng chỉ là đối tượng mỉa mai,chăm biếmEm hãy nhận xét về phương thức biểu đạt?

Đoạn 1: biểu đạt trực tiếp : thư từ.Đoạn 2 :bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát

đêm khuya trên tàu,rồi im lặng,rồi tiếng hát trong tâm hồn,trong tưởng tượng.Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương,ruộng vườn.Tác giả không nói trực tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê hươngtác phẩm văn học.

Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.

Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca dao trữ tình,tùy bút…

2. Đặc điểm chung của văn nbiểu cảm.

43

Page 44: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnTình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?

So sánh hai đoạn văn,đoạn nào là biểu cảm?Vì sao?

Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài thơ “Sông núi nước Nam và phò giá về kinh”?

_Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng nhân văn ( nhu yêu con người,yêu thiên nhiên,yêu tổ quốc,ghét những thói tầm thường độc ác…)

_ Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như : tiếng kêu ,lới than ,văn biểu cảm còn xử dụng các biện pháp tự sự để khêu gợi tình cảm.II. Luyện tập.1/73 So sánh hai đoạn văn.

Đoạn (b) là đoạn văn biểu cảm.Nội dung đoạn (b)đã thể hiện tình cảm và yếu tố tưởng tượng,lời văn khêu gợi.2/73 Nội dung biểu cảm của hai bài thơ:

Hai bài thơ điều là biểu cảm trực tiếp vì cả hai điều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm,không thông qua một phương tiện trung gian như miêu tả,kể chuyện nào cả.

4 Củng cố : 2 4.1Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?4.2 Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”SGK trang 75 và bài “Côn sơn ca” SGK trang 78.

******************

TUẦN 06VĂN BẢNBài 06 Tiết 21

BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA

( Thiên Trường Vãn Vọng )Trần Nhân Tông

BÀI CA CÔN SƠN( Côn Sơn ca _ trích )

44

Page 45: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnNguyễn Trãi

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua bài “Buổi chiều

đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” và sự hòa nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua đoạn thơ trong “bài ca Côn Sơn”.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?2.2 Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng18 phút GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và

trả lời câu hỏi.Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?

GV gọi HS đọc bài thơ.Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?

Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” giống bài thơ nào?

Giống bài “Sông núi nước Nam”Nêu một số đặc điểm của thể thơ?

Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.Thời điểm quan sát cảnh thiên trường là lúc nào?

Cụm từ “nữa như có nữa như không” nghĩa là gì?

Em có nhận xét gì về cảnh Thiên Trường vào buổi chiều?

Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm hồn ra sao?

A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.

I. Giới thiệu.

_ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông _ Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.

_ Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.II. Đọc hiểu.

1. Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc về chiều sắp tối .

Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu đông,có bóng chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn “nữa như có nữa như không” vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã.

Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.III. Kết luận .

45

Page 46: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

17 phút

gọi HS đọc chú thích SGK trang 79.Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn Trãi?

Bài ca Côn Sơn được sáng tác vào hoàn cảnh nào?Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?Đặc điểm của thể thơ đó?

Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu 6.Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần?Ta là ai?Làm gì?

Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn.Qua những hành động đó,cho thấy nhân vật ta hiện lên như thế nào?

Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?

Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương thôn dã.B. Bài ca Côn Sơn. I. Giới thiệu.

_ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.

_ Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn.

_ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.

II. Đọc hiểu.

1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thãnh thơi,đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn.

2. Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.

Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đóIII. Kết luận.

Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi

4 Củng cố : 2 4.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?4.2. Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm hồn

ra sao?

46

Page 47: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên4.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?4.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ Hán Việt” SGK trang 81.

******************TUẦN 06TIẾNG VIỆTBài 06 Tiết 22

TỪ HÁN VIỆT( tiếp theo)

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hiểu được các sắc thái riêng của từ Hán Việt._ Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa,đúng sắc thái,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,tránh

lạm dụng từ Hán Việt.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.2.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?2.2. Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm

hồn ra sao?2.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?2.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và

trả lời câu hỏiTại sao các câu văn dung từ Hán việt mà không dùng từ Thuần việt ?

a.”Phụ nữ “thể hiện được sắc thái quan trọng ,tôn kính hơn so với từ đàn bà

“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ.

b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm ,bệ hạ, thần có sắc thái cổ,phù hợp với không khí xã hội.Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?

I. Sử dụng từ Hán Việt.1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu

cảm

Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán Việt để :

_ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính

Ví dụ:nhi đồng – trẻ em Hoa lệ - đẹp đẽ

47

Page 48: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

10 phút

GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời câu hỏi Câu nào có cách diễn đạt hay hơn?vì sao?

a.câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề nghị không phù hợp

b.câu b2 hay hơn vì dùng không đúng sắc thía biểu cảm,không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?

Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền vào chổ trống

Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?

Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa?Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt cho phù hợp?

_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ

Ví dụ :đám tang-đám ma Từ trần –chết_ Tạo sắc thái cổ phù hpợ với bầu không khí

xã hội xưa Ví dụ :phu nhân –vợ Trẫm –ta

2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt

Khi nói hoặc viết không nên lạm dung từ Hán việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu trong sáng ,không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếpII. Luyện tập

1/83. Điền vào chổ trống Mẹ- thân mẫuPhu nhân –vợ Sắp chết –lâm chungGiáo huấn –dạy bảo

2/83 người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.

3/83 Ccá từ giảng hòa,cầu thân,hòa hiếu,nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.

4/84 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt.Bảo vệ _ gìn giữ.Mĩ lệ _ đẹp đẽ.

4 Củng cố : 2 4.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?4.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đặc điểm của văn bản biểu cảm” SGK trang 84.

******************TUẦN 06TẬP LÀM VĂNBài 06 Tiết 23

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM

48

Page 49: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnI . Mục đích yêu cầu :

Giúp HS : _ Hiểu được đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm._ Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật,của người bày tỏ tình

cảm,khác với văn miêu tả là nhằm mụch đích tái hiện được đối tượng miêu tả.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?2.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì?

Bài văn ca ngợi tấmgương là đức tính trung thực của con người,ghét thói xu nịnh,dối trá.Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm như thế nào?

Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa,vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh.Nói với gương ,ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp người trung thực.Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài và thân bài có quan hệ gì với nhau?Thân bài nêu lên ý gì?

Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là nói về đức tính của tấm gương.

Nội dung của bài văn là biểu dương đức tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đỉnh Chi và Trương Chi là ví dụ về một người đáng trọng một người đáng thương,nhưng nếu soi gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật.Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ ràng,chân thực không ?Điều đó có ý nghĩa như thế nào?

Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị của bài văn.

I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.

49

Page 50: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi.Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?Tình cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Dựa vào dấu hiệu nào?

Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.Tình cảm của nhân vật được biểu hiện một cách trực tiếp.Dấu hiệu của nó là tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm.Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?

Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?

Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?

GV gọi HS đọc đoạn văn BT1 và trả lời câu hỏi.Vì sao tác giả chọn hoa phượng là hoa học trò?

Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm trực tiếp.

Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng ( là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong lòng.

Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần

như mọi bài văn khác.Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong

sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị.II. Luyện tập.

1/87 Tác giả chọn hoa phượng vì đó là nhà thơ Xuân Diệu đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.

Câu “phượng xui ta nhớ cái gì đâu” thể hiện cảm xúc bối rối thẫn thờ.

Đoạn 2 thể hiện cảm xúc trống trãi.Đoạn 3 thể hiện cảm xúc cô đơn,nhớ bạn pha

chút dỗi hờn.4 Củng cố : 2

4.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?4.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?4.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm” SGK trang 87.

******************TUẦN 06TẬP LÀM VĂNBài 06 Tiết 24

50

Page 51: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN

BIỂU CẢM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được kiểu đề văn biểu cảm._ Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?2.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?2.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87.Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong các đề?.a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện

về dòng sông quê hương .b. Cảm nghĩ về đối tượng là dòng sông.c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười

mẹ.d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ.e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.

Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?

Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười của mẹ.* Tìm hiểu đề và tìm ý.Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?Em hiểu như thế nào về đối tượng ấy?

1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười mẹ.

2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu hỏi HS trả lời.

3. GV hướng dẫn HS làm bài.* Dàn bài:

a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ cười mẹ,nụ cười ấm lòng.

b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.

I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.

1. Đề văn biểu cảm.

Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài văn.

2. Các bước làm bài văn biểu cảm.

51

Page 52: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Nụ cười vui,thương yêu_ Nụ cười khuyến khích._ Những khi vắng nụ cười của mẹ.c. Kết bài : lòng yêu thương và kính

trọng mẹ.4. Viết bài văn

Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào?

Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả lời câu hỏi.Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với đối tượng nào?

Hãy nêu lên dàn ý của bài?

Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài và sửa bài.

Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc,tình cảm của mình trong các trường hợp đó.

Tìm lời văn thích hợp gợi cảm.II. Luyện tập.

Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với quê hương An Giang.Đây là những biểu cảm trực tiếp tha thiết.Lập dàn ý.

a. Mở bài : giới thiệu tình yêu quê hương An Giang.

b. Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê hương.

_ Tình yêu quê từ tuổi thơ._ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước.c. Kết bài: tình yêu quê hương đối với nhận thức của người từng trải,trưởng thành.

4 Củng cố : 2 4.1 Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?4.2 Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sau phút chia li” SGK trang 91 và bài “Bánh trôi nước” SGK trang 94

******************

TUẦN 07VĂN BẢNBài 07 Tiết 25,26

52

Page 53: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnSAU PHÚT CHIA LI

( Chinh phụ ngâm khúc )(Tự học có hướng dẫn)

Đoàn Thị Điểm

BÁNH TRÔI NƯỚCHồ Xuân Hương

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay,giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa,niềm khát

khao hạnh phút lứa đôi và giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ trích chinh phụ ngâm khúc,bước đầu thể hiện thơ song thất lục bát.

_ Thấy được vẻ xinh đẹp,bản lĩnh sắt son,thân phận chìm nỗi của người phụ nữ trong bài thơ bánh trôi nước. II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?2.2 Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

10 phút

15 phút

GVgọi HS đọc SGK trang 91.Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?

Đoạn trích được diễn Nôm theo thể nào?GVDG về song thất lục bát.Đoạn trích thể hiện nội dung gì?

GV gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.Đoạn trích chia làm mấy đoạn?Mỗi đoạn mấy câu?

Ba đoạn,mỗi đoạn 4 câu.Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?Nỗi sầu đó được gợi tả như thế nào?Đoạn trích dùng nghệ thuật gì để gợi tả?

Hình ảnh “tuôn màu mây biếc,trải ngàn núi xanh” có tác dụng gì?.

Sự ngăn cách đã là sự thật khắc

A. Sau phút chi li.I. Giới thiệu.

_ Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.

_ Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.

_ Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.

II. Đọc hiểu.

1. Bốn câu đầu.Nỗi sầu chia li của người vợ.

_ Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vò võ cô đơn.

53

Page 54: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

15 phút

15 phút

10 phút

5 phút

nghiệt,và nỗi sầu chia li nặng nề tưởng như đã phủ lên màu biếc của trời mây,trải vào màu xanh của núi ngàn.

Bốn câu tiếp theo diễn tả điều gì?Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả nỗi sầu?

Tuy xa nhau nhưng tâm hồn họ như thế nào?

Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào?

Ở khổ trên ít ra còn có địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương để có ý niệm về độ xa cách.Sự xa cách này bây giờ ra sao?Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì?

Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh ngắt trong câu thơ ở đây không liên quan đến màu xanh hi vọng.

Chữ “sầu”trong bài thơ có tác dụng gì?

GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 95 và trả lời câu hỏi.Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?

GV gọi HS đọc bài thơ.Bài “bánh trôi nước”thuộc thể thơ gì?Cách gieo vần?

Bánh trôi nước được miêu tả như thế nào?

Với nét nghĩa thứ hai thuộc về nội dung phản ánh vẻ đẹp phẩm chất và thân

_ Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông cái tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.

2. Bốn câu khổ thứ hai.Gợi tả thêm nỗi sầu chia li._ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai

địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả sự ngăn cách muôn trùng.

_ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ.

Nỗi sầu chia li còn có sự oái oăm,nghịch chướng,gắn bó mà không được gắn bó lại phải chia li.

3. Bốn câu cuối._ Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ

thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.

_ Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.

_ Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.

_ Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ.III. Kết luận.

Ghi nhớ SGK trang 93.B. Bánh trôi nước.

I. Giới thiệu.

_ Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi,huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An.Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.

_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.Bài thơ gồm 4 câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.

II. Đọc hiểuBài thơ được hiểu theo hai nghĩa:1. Bánh trôi nước là bánh làm từ bột

nếp,được nhào nặn và viên tròn,có nhân đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho vào nồi nước đun sôi.

54

Page 55: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

phận của người phụ nữ trong xã hội cũ.Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?

Trong hai nghĩa,nghĩa nào quyết định cho bài thơ?

Hồ Xuân Hương thể hiện thái độ vừa trân trọng đối với vẻ xinh đẹp,phẩm chất trong trắng,son sắt thủy chung vừa cảm thương cho thân phận chìm nổi bấp bênh,bị lệ thuộc vào xã hội cũ

2. Phẩm chất thân phận người phụ nữ._ Hình thức : xinh đẹp._ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh

ngộ nào cũng giữ được sự son sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữ cuộc đời. Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.

III. Kết luận . Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ bánh trôi

nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng sâu sắc của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.

4 Củng cố : 2 4.1 Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?4.2 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?4.3 Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?4.4 Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Quan hệ từ” SGK trang 96

******************

TUẦN 07

55

Page 56: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnTIẾNG VIỆTBài 07 Tiết 27

QUAN HỆ TỪ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được thế nào là quan hệ từ._ Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?2.2 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?2.3 Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?2.4 Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

10 phút

Quan hệ từ chiếm khối lượng không lớn nhưng có tần số sử dụng rất cao.Quan hệ từ có chức năng diễn đạt các mối quan hệ giữa các thành phần của các cụm từ,của câu.

Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi…GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả lời câu hỏi.Xác định quan hệ từ trong ví dụ?

a. Của b. Nhưc. Bởi d. Của.

Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên?Của:quan hệ sở hữu.Như: quan hệ so sánh.Bởi…..nên :quan hệ nhân quả.

Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?

GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác định trường hợp bắt buộc(+) và không bắt buộc(-) dùng quan hệ từ.

I. Thế nào là quan hệ từ.

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

Ví dụ : _ Mắt của cô ấy đen láy. _ Thân em như hạt mưa sa. Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày. _ Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi

chóng lớn lắm.II. Sử dụng quan hệ từ.

56

Page 57: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang 97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ?

a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g ( + ), h ( + ), i ( - ).Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau?

Nếu………..thì.Vì………….nên.Tuy…………nhung.Hễ…………..là,thì.Sở dĩ…………..là vì.

Quan hệ từ được dùng như thế nào?

Tìm quan hệ từ trong văn bản “cổng trường mở ra” từ “vào đêm………kịp giờ”

Điền quan hệ từ vào ô trống?

Chọn câu đúng sai?

* Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc đổi nghĩa.

Ví dụ : _ Nó đến trường bằng xe đạp._ Việc làm ở nhà.* Bên cạnh đó cũng có trường hợp

không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được,không dùng cũng được )

Ví dụ : _ Khuôn mặt ( của )cô giáo._ Giỏi ( về ) toán.* Có một số trường hợp quan hệ từ

được dùng thành cặp.Ví dụ : Vì ………nên.Nếu ……..thì.

III. Luyện tập.1/98 Quan hệ từ trong văn bản “cổng

trường mở ra” : như ,là ,và ,cứ ,..2/98 Điền quan hệ từ: Với , và ,với ,với ,nếu…….thì ,và.3/98 Chọn câu đúng sai a ( - ) , b ( + ) , c ( - ) , d ( + ) , e

( - ) , g ( + ) , h( - ) ,I ( + ) , k ( + ) , l ( + ).4 Củng cố : 2

4.1 Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?4.2 Quan hệ từ được dùng như thế nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm” SGK trang 99

******************

57

Page 58: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 07TẬP LÀM VĂNBài 07 Tiết 28

LUYỆN TÂP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Luyện tập các thao tác làm văn bản biểu cảm,tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài._ Có thói quen động não tưởng tượng,suy nghĩ,cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?2.2 Quan hệ từ được dùng như thế nào?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .Sau đó giúp HS tìm hiểu đề,lập dàn bài.

Đề yêu cầu viết về điều gì?GV qui định cả lớp viết về câu dừa để tập trung Em sẽ viết gì về câu dừa? ( phẩm chất ,biểu

hiện cụ thể )

GV hướng dẫn HS lập dàn bài theo gợi ý SGK.

GV yêu cẩu HS viết đoạn mở bài và kết bài.

I. Chuẩn bị ở nhàCho đề bài : loài cây em yêu.1.Tìm hiểu đề và tìm .

a. Viết về loài cây em yêu.

b. Cây dừa:_ Dễ sống ( đất cằn cõi , ít màu mỡ )_ Cây cho bóng mát._ Qủa dừa cho nước uống rất

ngon,bổ._ Các bộ phận điều có thể dùng.

2. Lập dàn bàia. Mở bài : nêu loài cây và lí do mà em

thích loài cây d0ó.b. Thân bài : _ Các đặc điểm gợi cảm của cây._ Loài cây……..trong cuộc sống của

con người._ Loài cây……..trong cuộc sống vủa

em.c. Kết bài : tình cảm của em đối với cây

3. Viết đoạn văn.II. Thực hành trên lớp.

4 Củng cố : 2 4.1 GV yêu cầu HS nêu các bước làm văn bản biểu cảm?

58

Page 59: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên4.2 Đọc đoạn văn vừa viết?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qua đèo Ngang” SGK trang 102

******************TUẦN 08VĂN BẢNBài 08 Tiết 29

QUA ĐÈO NGANGBà Huyện Thanh Quan

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang,tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua

đèo._ Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Văn biểu cảm viết ra nhằm mục đích gì?2.2. Văn biểu cảm thường bộc lộ những tình cảm ra sao?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 102 và trả lời câu hỏi.Em hãy cho biết vài nét về tác giả ?

GV gọi HS đọc bài thơ.Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét cách gieo vần?

Đường luật là luật thơ có từ đời Đường ( 618 – 907 ) Trung Quốc.

Tính cô đúc và súc tích được coi là một trong những đặc trưng tiêu biểu của thể thơ này.

Nhận dạng thể thơ,cách gieo vần,phép đối giữa câu 3,4 câu 5,6.

Phép đối giữa câu 3,4: ( lom khom dưới núi – lác đác bên sông , tiều vài chú – chợ mấy nhà )

Phép đối giữa câu 5,6 : ( nhớ nước đau lòng – thương nhà mỏi miệng , con Quốc Quốc – cái gia gia )

I. Giới thiệu.

_ Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị Hinh quê làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có.

_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật , gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8 giữa câu 5 – 6 có luật bằng trắc.

II. Đọc hiểu.

59

Page 60: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnCảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?

Qua Đeo Ngang tác giả miêu tả những cảnh nào?

Tìm những từ láy có trong bài? Tác dụng của nó ?

Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt tả của Bà Huyện Thanh Quan?

Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào?

Bà Huyện Thanh Quan là người đàng ngoài thuộc Lê Trịnh , nay đã là người của chúa Nguyễn ở đàng trong .Trong lòng bà còn hoài niệm luyến tiếc nhà Lê.Nay vào kinh,một nơi lạ nước lạ nhà , một mình ngàn dặm cô đơn , sầu nhớ.Câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng của tác giả như thế nào?

Tương quan giữa cảnh trời non nước với một mảnh tình riêng là đối lập,ngược chiều.Trời non nước bát ngát rộng mở bao nhiêu thì mảnh tình lại càng nặng nề khép kín.

Cụm từ “ ta với ta” bộc lộ độ cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả.

_ Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều đã ngã.Thời điểm ấy dễ gây cảm giác hoài niệm mơ màng.

_ Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ , vài mái nhà , có tiếng chim cuốc và chim đa đa , có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm giác mênh mông trống vắng.

_ Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc quốc, gia gia có tác dụng gợi hình gợi cảm.

_ Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,núi đèo bát ngát thấp thoáng sự sống con người nhưng còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng lặng.

_ Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng buổn hoài cổ,cô đơn.

_ Câu “ một mảnh tình riêng ta với ta” trực tiếp cho thấy nỗi buồn cô đơn,thầm kín của tác giả.

III. Kết luận.Với phong cách trang nhã “qua đèo

Ngang”cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.

4 Củng cố : 2 4.1 Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét cách gieo vần?4.2 Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có lợi thế gì trong

việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?4.4 Qua Đèo Ngang tác giả miêu tả những cảnh nào?4.5 Tìm những từ láy có trong bài? Tác dụng của nó ?4.6 Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt tả của Bà Huyện Thanh Quan?4.7 Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bạn đến chơi nhà” SGK trang 104

******************

60

Page 61: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 08VĂN BẢNBài 08 Tiết 30

BẠN ĐẾN CHƠI NHÀNguyễn Khuyến

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Tình bạn đậm đà hồn nhiên của Nguyễn Khuyến._ Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả? 2. 2 Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 104 – 105.Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?

GV gọi HS đọc bài thơ.Bài thơ thuộc thể thơ gì?

Theo nội dung của câu thơ thứ nhất : tình bạn đậm đà thắm thiết lâu ngày mới gặp lại.Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?

Vây khi bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến

I. Giới thiệu.

_ Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quê ở thôn Vị Hạ , xã Yên Đỗ , nay thuộc xã Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam.Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.

_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.II. Đọc hiểu.

_ Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn đến chơi nhà.

_ Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là oái oăm:

+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.+ Vườn rộng nên không bắt được gà.+ Cải thì chửa ra cây.+ Cà thì còn mới nụ.+ Mướp chỉ mới trổ hoa.+ Bầu lại vừa rụng rốn.+ Kể cả trầu tiếp khách cũng không có.

61

Page 62: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Êntiếp đãi bạn bằng gì?

Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên điều gì?

Giữa khách và Nguyễn Khuyến có tình bạn như thế nào?

_ Tác giả cố tình đầy cái sự không có lên cao trào để nói lên cái luôn luôn sẵn có ấy là tấm lòng._ Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên

tình bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn mình.Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.

III. Kết luận.Bài thơ được lặp ý bằng cách cố tình

dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi , để rồi hạ câu kết “ bạn đến chơi đây ta với ta” nhưng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh chúa đựng tình bạn đậm đà , thắm thiết.

4 Củng cố : 2 4.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?4.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?4.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chữa lỗi về quan hệ từ” SGK trang 106

******************TUẦN 08TIẾNG VIỆTBài 08 Tiết 33

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ._ Thông qua luyện tập , nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

5 phút GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106Tìm quan hệ từ còn thiếu và chữa lại cho đúng?

I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.1. Thiếu quan hệ từ.

_ Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ 62

Page 63: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phút

5 phút

5 phút

10 phút

Các quan hệ từ “và để”trong 2 ví dụ SGK trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?Nên thay bắng từ nào?

Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chửa lại cho đúng?

Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa lại cho đúng?

Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1?

Thay các quan hệ từ sai?

Thay các quan hệ từ sai thành các quan hệ từ thích hợp?

khác Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh

giá kẻ khác._ Câu tục ngữ này chỉ đúng ở xã hội xưa,

còn ngày nay thì không đúng. Câu tục ngữ này chỉ đối với xã hội xưa,

còn đối với ngày nay thì không đúng.2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về

nghĩa.

_ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ

Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.

_ Chim sâu có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.

3. Thừa quan hệ từ.

_ Thừa quan hệ từ “qua”Câu ca dao “công cha như núi Thái Sơn”_ Thừa quan hệ từ “về”Hình thức có thể ………….giá trị nội

dung”4. Dùng quan hệ từ không có giá trị liên kết.

_ Không những giỏi về môn toán , không những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa.

_ Nó thích tâm sự với mẹ , không thích tâm sự với chị.II. Luyện tập.

1/107 Thêm quan hệ từ._ Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến

cuối._ Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha mẹ

mừng.2/107 Các từ dùng sai và sữa lại.

Với như Tuy dùBằng về

3/108 Thay các quan hệ từ thích hợp._ Bản thân em còn nhiều thiếu sót , em hứa

sẽ tích cực sữa chữa._ Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho

em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người

63

Page 64: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ dùng đúng hay sai?

khác._ Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ

đối với thiếu nhi.4/108

a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , e ( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết.

4 Củng cố : 2 4.1 Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Xa ngắm thác núi Lư” SGK trang 112 và “Phong kiều da bạc” SGK trang 112

******************TUẦN 09VĂN BẢNBài 09 Tiết 34

XA NGẮM THÁC NÚI LƯ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố )

Lí Bạch( Tự học có hướng dẫn )

ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU( Phong Kiều dạ bạc )

Trương Kế

I . Mục đích yêu cầu : _ Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Lí Bạch và Trương Kế. _ Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần định nghĩa ( kể cả phần dịch nghĩa từng chữ ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích lũy vốn từ Hán Việt.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng20 phút GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu

vài nét về tác giả.Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?

GV gọi HS đọc bài thơBài thơ thuộc thể thơ nào?

A. Xa ngắm thác núi LưI. Giới thiệu.

_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.

_ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.

64

Page 65: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnGV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và tìm hiểu chung về bài thơ.Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở câu 2 nghĩa là gì?

Vọng : trông từ xa.Dao : xa ,khan , nhìn , xem.

Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào?Lợi thế của điểm nhìn đó?

Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào?

So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ , thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua động từ “sinh” : hơi nước + ánh mặt trời làn khói tía mờ ảo rực rỡ.

Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như có sự hợp lí vừa thêm lung linh , huyền ảo.GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ sau để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư được Lí Bạch phát hiện và miêu tả.Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?

Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài thơ?

Chữ “quải” (treo ) biến cái động của thác nước thành cái tĩnh của dãy lụa.

Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng ) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế động.

Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo.Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là khung cảnh như thế nào?

Qua cảnh vật, ta thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?

II. Đọc hiểu.

_ Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước.

_ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói bao trùm lên đỉnh núi Hương Lô dưới ánh nắng mặt trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo.

_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông.

_ Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.III. Kết luận.

Tác giả vừa miêu tả một danh thắng của quê hương với thái độ trân trọng, ca ngợi.Ngòi bút của Lí Bạch thác nước hiện lên thật hùng vĩ và kì diệu. Qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên

65

Page 66: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

15 phút

Trương Kế sống vào thời gian nào ?Quê quán ở đâu?

GV gọi HS đọc bài thơ.Bài thơ thuộc thể thơ nào?

Tác giả đã nghe và thấy những gì ở Phong Kiều?

Tác giả đã thấy trăng tà , nghe được tiếng quạ và tiếng chuông chùa.Tác giả nghe và thấy vào lúc nào?

Vaò một đêm không ngủ ở bến Phong Kiều.Bài thơ thể hiện điều gì?Tâm trạng như thế nào?Ở đâu?

Trương Kế đã thành công ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong Kiều?

thật đằm thắm và tính cách hào phóng,mạnh mẽ của nhà thơ.B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều.

I. Giới thiệu._ Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ

thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.

_ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc thể thơ thất ngôn .II. Đọc hiểu.

_ Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.

_ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để truyền hình ảnh.

4 Củng cố : 2 4.1 Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?4.2 Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?4.3 Trương Kế đã thành công ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong Kiều?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113

******************TUẦN 09TIẾNG VIỆTBài 09 Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ._ Thông qua luyện tập , nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp

66

Page 67: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng7 phút

5 phút

8 phút

GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa ngắm thác núi Lư”của Tương Như.Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi,trông”?

Rọi : soi , chiếu.Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc.

Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?

Ngoài nghĩa “ nhìn”từ “ trông” còn có nghĩa gì?

a. Coi sóc , giữ gìn.b. Hi vọng , trông nom.

Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ?Cho ví dụ?

GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114.So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”?

Đồng nghĩa hoàn toàn.So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết” “hi sinh”?

Giống : chết.Khác : bỏ mạng chết vô ích , còn hi

sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả.Từ đồng nghĩa có mấy loại?

I. Thế nào là từ đồng nghĩa.

_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ : mẹ , má , u , bầm. Mang , vác , khiêng.

_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:

Ví dụ : thi.+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.

II. Các loại từ đồng nghĩa.

Từ đồng nghĩa có hai loại:_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt

về sắc thái ý nghĩa ).Ví dụ : mẹ _ má. Xe lửa _ tàu hỏa._ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái

ý nghĩa khác nhau ).Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng. Bầu , phát biểu , múa mép.

III. Sử dụng từ đồng nghĩa.

67

Page 68: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

15 phút

Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút ra kết luận?

Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.Bỏ mạng và hi sinh không thể thay

thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhauTừ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?

Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chi tay”?

“ Chi tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời nhau , mỗi người một nơi.

“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?

Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với bài tập 1?

Tìm từ gốc Ấn Âu đồng nghĩa với BT 2 ?

Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân?

Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ trong bài tập?

_ Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, có trường hợp thì không.

_ Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.IV. Luyện tập.

1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa._ Gan dạ - dũng cảm._ Nhà thơ – thi sĩ ._ Mổ xẻ - phẩu thuật._ Của cải – tải sản._ Nước ngoài – ngoại quốc._ Chó biển – hải cẩu._ Đòi hỏi – yêu cầu._ Năm học – niên khóa._ Loài người – nhân loại._ Thay mặt – đại diện.

2/ 115 Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu_ Máy thu thanh – ra-di-ô_ Sinh tố - vita min_ Dương cầm – piano

3/113 Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.

_ Vừng – mè._ Mẹ - má , u , bầm_ Về - dìa._ Ba – tía._ Là - ủi.

4/115 Từ đồng nghĩa thay thế._ Đưa – trao_ Đưa – tiễn._ Nói – cười

68

Page 69: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Phân biệt nghĩa của các từ?

Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống?

Câu nào là từ đồng nghĩa thay thế nhau?

Chữa các từ dùng sai?

_ Kêu – than._ Đi – mất.

5/115 Phân biệt nghĩa của các từ* Ăn , xơi , chén._ Ăn : sắc thái bình thường._ Xơi : lịch sự , xã giao._ Chén : thân mật , thông tục.* Cho , tặng , biếu._ Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn

người tặng._ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng._ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.* Yếu đuối , yếu ớt._ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất

hoặc tinh thần._ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.* Xinh , đẹp _ Xinh : chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ

nhắn , ưa nhìn._ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.* Tu , nhấp , nóc._ Tu : uống nhiều lần một mạch._ Nhấp : uống từng chút một._ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một

lúc một cách rất thô tục.6/115 Điền vào chổ trống.

a. Thành quả , thành tích.b. Ngoan cố , ngoan cường.c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ.d. Gìn giữ , bảo vệ.

7/ 115 Từ đồng nghĩa dùng thay thếa. Đối xử / đối đãi Đối xử.b. Trọng đại / to lớn. To lớn.

9 / 115 Các từ dùng sai.Hưởng lạc – hưởng thụ.Bao che - che chở.Giảng dạy - dạyTrình bày - trưng bày.

4 Củng cố : 2 4.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?4.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?4.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?

5. Dặn dò:1 phútHọc thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách lặp ý của bài văn biểu cảm” SGK trang 117

******************

69

Page 70: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 09TẬP LÀM VĂNBài 09 Tiết 36

CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm có thể mở rộng phạm vi,kĩ năng làm

văn biểu cảm._ Tiếp xúc với nhiều dạng văn bản,nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?2.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?2.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng25 phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách lập ý

thường gặp của bài văn biểu cảm.GV gọi HS đọc đoạn 1,2 ,3 (1) và

3(2) ,4 SGK trang 117,118,119,120 và trả lời câu hỏi cuối mỗi đọan.Đạn 1:

Liên tưởng đến tương lai,ngày mai sắt thép,xi măng nhiều thêm nhưng tre vẫn còn mãi bóng mát trên đường tre mang khúc nhạc,tre làm cổng chào,đu tre bay bổng,sáo diều tre bay.đời sống tình cảm con người.Đoạn 2

Hồi tưởng quá khứ thể hiện cảm xúc của tác giả đối với con gà đất và mở ra

I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.

70

Page 71: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

là cảm nghĩ về đồ chơi trẻ em.Đoạn 3(1)

Tưởng tượng tình huống tình cảm của cô giáo – những kỉ niệm về cô giáo ( cô giữa đàn em nhỏ , nghe tiếng cô giảng bài , cô theo dõi lớp học….) Chẳng bao giờ quên cô được.Đoạn 3 (2)

Tưởng tượng tình huống giả định,ở cực Bắc tác giả nghĩ về cực Nam, trên núi nghĩ vể biển nơi đầy chim ông nghĩ về xứ cá,tôm tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước.Đoạn 4

Quan sát chi tiết cảm xúc gợi tả bóng dáng, khuôn mặt người mẹ đã già thương cảm hối hận vì mình thờ ơ,vô tình.Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?

Lập ý cho văn bản biểu cảm?

Để tạo ý cho bài văn biểu cảm khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh có thể :

_ Hồi tưởng kỉ niện quá khứ._ Suy nghĩ về hiện tại._ Mơ ước tới tương lai._ Tưởng tượng những tình huống gợi cảm._ Vừa quan sát vừa suy ngẫm vừa thể hiện qua

cảm xúc.* Chú ý Dù dùng cách gì thì tình cảm trong bài cũng phải

chân thật và sự việc nêu ra phải có trong kinh nghiệm.Được như thế bài văn mới làm cho người đọc tin và đồng cảm.II. Luyện tập

* Đề : cảm xúc về vườn nhà 1. Tìm hiểu đề2. Tìm ý3. Lập dàn bài.

a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cản xúc đối với vừơn.

b. Thân bài : miêu tả lai lịch vườn_ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình._ Vườn và lao động của cha mẹ_ Vườn qua 4 mùa.c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà.

4 Củng cố : 2 4.1 Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” SGK trang 123

******************

71

Page 72: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 10VĂN BẢNBài 10 Tiết 37

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH( Tĩnh Dạ Tứ )

Lí BạchI . Mục đích yêu cầu :

Giúp HS : _ Thấy được tình quê hương sâu nặng của nhà thơ_ Thấy được một số đặc điểm nghệ thuật cùa bài thơ : hình ảnh gần gũi,ngôn ngử tự nhiên , bình dị

,tình cảm giao hòa_ Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp ( 2/2 ) trong một bài thơ tuyệt cú , thủ pháp đối và tác

dụng của nó.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?2.2 Bài văn có bố cục mấy phần

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng7 phút

GV gọi HS đọc bài thơ và tìm hiểu chú thích SGK trang 123.Em hãy so sánh thể thơ của hai văn bản phiên âm và dịch thơ?

Cả hai điều là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt , nhưng ở bản dịch thơ câu đầu không gieo vần.Bài thơ được viết theo hình thức nào?

I. Giới thiệu.

_ Bài thơ được viết theo hình thức cổ thể , trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ,song không bị qui tắc chặt chẽ về niêm, luật và đối ràng buộc.

72

Page 73: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

8 phút

Em hãy cho biết chủ đề của bài thơ?

Tác giả tả gì trong bài thơ?Tả cảnh và tả tình.

Tác giả cảm nhận ánh trăng ở đâu?Tâm trạng lúc đó như thế nào?

Tác giả đang nằm trên giường nhớ quê,trằn trọc không ngủ được.Trăng ở đây như thế nào?Thấy trăng tác giả ngỡ là gì?

Trăng sáng quá tác giả ngỡ là sương.Hai câu đầu phải chăng hoàn toàn không có chút suy tư cảm nghĩ của con người?

Hai câu đầu không phải là tả cảnh thuần túy.Chủ thể trữ tình cảm nhận vẻ đẹp mờ ảo của ánh trăng.Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào?

GV hướng dẫn HS phân tích,chứng minh hai câu sau không phải là tả tình thuần túy

_ Tả tình “tư cố hương”_ Tả cảnh “ vọng minh nguyệt”_ Tả người “ cử đầu,đê đầu” nhưng tả

tình được thể hiện rõ hơn.GV hướng dẫn HS phân tích mối quan hệ giữa câu thơ thứ 3 với hai câu trên và hai câu kết.Tại sao tác giả lại ngẩng đầu nhìn trăng sáng?

Ngẩng đầu : kiểm nghiệm xem vần trăng sáng trước giường là sương hay trăng.

Thấy trăng đơn côi,cô đơn lạnh lẽo như mình lặp tức “ cuối xuống” suy ngẫm về quê hương.

Nhớ quê thao thức không ngủ được ,nhìn trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê.Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao?

_ Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác giả nhìn thấy ánh trăng.II. Đọc hiểu.

1. Mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ .

_ Hai câu đầu gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá sáng khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp sương mờ phủ trên mặt đất.Đó là một cảm giác trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi vừa tan.

_ Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,như để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay sương ).Nhưng nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh,cô đơn,nhà thơ chạnh lòng,liền cuối đầu nhớ cố hương.

Nhớ quê,thao thức không ngủ được,nhìn

73

Page 74: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

GV hướng dẫn HS so sánh các cụm từ “ củ đầu” và “ đê đầu”, “ vọng minh nguyệt” và “ tư cố hương”.

Số lượng chữ bằng nhau,cấu trúc ngữ pháp giống nhau,từ loại giống nhau.Phép đối có tác dụng gì?

Biểu hiện tình cảm với quê hương.

trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê.2. Phép đối trong bài thơ.

Cử đầu >< đê đầuVọng minh nguyệt >< tư cố hương

Tình cảm Lí Bạch đối với quê hương.III. Kết luận

Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài thơ đã thể hiên nhẹ nhàng và thắm thía tình quê hương của một người xa nhà trong một đêm thanh tĩnh.

4 Củng cố : 2 4.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào?

4.2Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao? 4.3Phép đối có tác dụng gì?

5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” SGK trang 126

******************

TUẦN 10VĂN BẢNBài 10 Tiết 38

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ( Hồi hương ngẫu thư )

Hạ Tri Chương

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ._ Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào?2.2 Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao?2.3 Phép đối có tác dụng gì?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

I. Giới thiệu.

74

Page 75: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnGV dựa vào SGK giới thiệu vài nét về tác giả.

GV gọi HS đọc bài thơ.Bài thơ thuộc thể thơ nào?

GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình cảm quê hương thể hiện ở nhan đề.

Tình quê hương thể hiện ngay từ lúc mới đặt chân tới quê nhà.Ý nghĩa của từ “ngẫu”?

Ngẫu thư : ngẫu nhiên viết tác giả cảm thấy hụt hẫng nên viết bài thơ.Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?

Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?ĐốiLi gia >< đại hồi.Hương âm >< mấn mao.Thiếu tiểu >< lão.Vô cải >< tồi.

Câu đầu giới thiệu về tác giả như thế nào?

Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê hé lộ tình cảm quê hương.Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?

Câu hai giới thiệu sự thay đổi về mái tóc,không thay đổi về giọng nói.

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ( Đọc hiểu văn bản SGK trang 127 )Chi biết hình thức kiểu câu trong bài?

Câu 1 : kể , câu 2 : tả Phương thức biểu đạt toàn bài là tình

cảm trực tiếp.So sánh giọng điệu của 2 câu trên và 2 câu dưới?

_ Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân,hiệu Tứ Minh cuồng Khách,quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu ( Chiết Giang )

_ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.II. Đọc hiểu.

_ Qua đề bài nhà thơ cho thấy tình cảm quê hương sâu nặng,luôn thường trực trong tâm hồn nhà thơ.

_ Hai câu đầu sử dụng phép đối :Li gia >< đại hồi.Hương âm >< mấn mao.Thiếu tiểu >< lão.đạiVô cải >< tồi.

Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan của tác giả,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ; tuối tác.Câu thứ hai dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi ( giọng nói quê hương ) qua đó cho thấy tình cảm gắn bó của tác giả đối với quê hương.

75

Page 76: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnHai câu trên bình thản nhưng phản

phất buồn.Hai câu dưới giọng điệu hài sau

những lời hóm hỉnh._ Tình cảm của tác giả đối với quê hương thể

hiện qua các giọng điệu khác nhau của :+ Hai câu đầu dường như bình thản nhưng

ẩn chứa nỗi buồn.+ Hai câu cuối bi hài thấp thoáng ẩn hiện

sau những lời tường thuật hóm hỉnh.III. Kết luận

Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê huơng thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày,trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân về quê cũ.

4 Củng cố : 2 4.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương? 4.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu? 4.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?

4.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ trái nghĩa” SGK trang 128

******************

TUẦN 10TIẾNG VIỆTBài 10 Tiết 39

TỪ TRÁI NGHĨA

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa_ Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?2.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?

2.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi? 2.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV yêu cầu HS đọc SGK trang 128 tìm I. Thế nào là từ trái nghĩa76

Page 77: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênhiểu về từ trái nghĩa.Dựa vào kiến thức bậctiểu học.Tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ vừa học?

Ngẩng – cúi ( hoạt động )Trẻ - già ( tuổi tác )Đi - về ( di chuyển )

Thế nào là từ trái nghĩa? Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong câu “ rau già , cau già”?

Rau già – rau non.Cao già – cao non.

GV gọi HS đọc SGK trang 128 tùm hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa.Trong hai bài dịch thơ trên việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?

_ Ngẩng đầu – cúi đầu: diễn tả tâm trạng của nhà thơ.

_ Trẻ - già : ,đi về : sự thay đổi về tuổi tác của nhà thơ.Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng?

Chân ướt chân ráo.Gương vỡ lại lànhQuan xa nha gầnGần mũi xa mồmTác dụng : tạo hình tượng tương phản

gây ấn tượng mạnh.Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào?

Tìm từ trái nghĩa?

Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm?

Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.Ví dụ : thắng – thua. Mất – còn

Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Ví dụ : Rau già – rau non. Gìa – trẻ Đẹp – xấu Tốt – xấu.

II. Sử dụng từ trái nghĩa.

Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.

Ví dụ : Chân ướt chân ráo. Gương vỡ lại lành.

III. Luyện tập.1/ 129 Từ trái nghĩa. Lành – rách , giàu – nghèo, ngắn – dài ,

đêm – ngày , sáng – tối.2/ 129 Từ trái nghĩa.

Cá tươi – cá ươn.Hoa tươi – hoa héo Ăn yếu – ăn khỏe.Học lực yếu – học lực khá.

77

Page 78: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Tìm từ thích hợp điền vào các thành ngữ?

Chữ xấu – chữ đẹp.Đất xấu – đất tốt.

3/129 Điền từ trái nghĩa thích hợp._ Chân cứng đá mềm._ Có đi có lại._ Gần nhà xa ngõ._ Mắt nhắm mắt mở._ Chạy sắp chạy ngữa._ Vô thưởng vô phạt ._ Bên trọng bên khinh._ Buổi đực buổi cái._ Bước thấp bước cao._ Chân ướt chân ráo.

4 Củng cố : 2 4.1 Thế nào là từ trái nghĩa? 4.2 Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người” SGK trang 128

******************

TUẦN 10TẬP LÀM VĂNBài 10 Tiết 40

LUYỆN NÓI VĂN BẢN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT CON NGƯỜI

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm._ Rèn luyện kĩ năng tìm ý , lập dàn bài.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?2.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?

2.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi? 2.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng30 phút

GV chia nhóm cho HS ( 1 NHÓM 2 – 3 HS )

78

Page 79: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

GV ra đề cho HS phát biểu.Mỗi nhóm tự chọn một đề sau đó phát biểu.GV cho HS phát biểu trước lớp HS khác bổ sung.GV nhận xét.

I. Chuẩn bị ở nhà.

II. Thực hành.

4 Củng cố : 2 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” SGK trang 131

******************

TUẦN 11VĂN BẢNBài 11 Tiết 41

BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )

Đỗ Phủ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ._ Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Nhắc lại các bước làm văn biểu cảm. 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng5 phút

GV gọi HS đọc SGK trang 132 phần tiểu dẫn.Em hãt cho biết vài nét về tác giả Đỗ Phủ?

GV gọi HS đọc bài thơ và giới thiệu về bài thơ?

I. Giới thiệu.

_ Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc , tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu Lăng,quê ở tỉnh Hà Nam.

_ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”được viết

79

Page 80: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phút

10 phút

Bài thơ chia theo bố cục mấy phần?

Ngoài ra bài thơ còn có thể chia bố cục làm 2 phần.Phần đầu 18 câu phần sau 5 câu .18 câu đầu tạo nên nền tảng vững chắc cho ước mơ cao cả,tư tưởng nhân đạo sâu sắc được thể hiện trực tiếp ở cuối bài.

GV hướng dẫn HS phát hiện trong bài có 3 đoạn điều 5 câu.Đây là hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc.

Hầu hết các câu trong đoạn thơ cuối điều dài hơn 7 chữ. hiện tượng hiếm thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc.

Nhà thơ không bị công thức gò bó.Mỗi đoạn cần bao nhiêu câu,mỗi đoạn cần bao nhiêu chữ gieo vần trắc hay vần bằng và gieo như thế nào…tất cả điều do nhu cầu diễn đạt quyết định.

Phần 1 : miêu tả thế gió mạnh cuốn bay hết lớp tranh này đến lớp tranh kháctranh bay theo gió qua bên kia sôngrải rác khó mà thu lại.Phần 1 tác giả sử dụng phương thức nào?Thái độ nhà thơ ra sao khi bị cướp giật?

Phần 2 : nhà thơ tức giận trước hành động cướp giật các lớp tranh của lũ trẻ con thôn Nam.

“ Quay về chống gậy lòng ấm ức”Phần 2 tác giả sử dụng phương thức nào?Khi mái nhà tranh bị cuốn gia đình tác giả sống ra sao?

Phần 3 : miêu tả tình trạng khốn khổ của Đỗ Phủ khi nhà bị phá nát lại bị mưa suốt đêm tình cảnh ảm đạm của nhà thơSau khi trãi qua đêm mưa nhà thơ có ước gì không ?

theo loại cổ thể,là bài thơ nổi tiếng của Đỗ Phủ.II. Bố cục.

_ Phần 1 : từ đầu đến vào mương sa : tả cảnh gió thu cuốn các mấy lớp tranh của tác giả.

_ Phần 2 : “ trẻ con thôn Nam ……….lòng ấm ức” : kể việc trẻ con cắp tranh đi tuốt vào lũy tre.

_ Phần 3 : “ giây lát …….sao cho trót” : tả nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa.

_ Phần 4 : “Ước nhà rộng………..chết rét cũng được” : biểu hiện ước mơ cao cả của nhà thơ.

II. Đọc hiểu.1. Các phương thức diễn đạt ở mỗi phần

trong bài thơ.

_ Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.

_ Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả

_ Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm

80

Page 81: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

7 phút

7 phút

1 phút

Phần 4 : nhà thơ nghĩ đến loạn( loạn An – Sử )ao ước có cuộc sống thanh bình.

Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?

Gỉa sử bài thơ không có 5 dòng thơ cuối thì bài thơ vẫn hay với giá trị biểu cảm chân thực của nó.

Tuy nhiên nhờ có 5 dòng thơ cuối cho thấy tấm lòng cao cả của nhà thơ nâng cao tầm tư tưởng và nhiều phẩm chất quí giá cho con người.GV hướng dẫn HS phân tích 3 câu đầu.Nhà thơ có mơ ước gì?

Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?

Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?

_ Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.2. Nỗi khổ của nhà thơ.

_ Mất mát về của cài+ Gío thu thổi phá hư nhà.+ Bị ước lạnh trong đêm mưa dai dẳng._ Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế

thái.+ Lo lắng vì loạn lạc.+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính

cách trẻ con.3. Tình cảm cao quí của nhà thơ.

_ Đỗ Phủ mơ ước có “ngôi nhà rộng muôn ngàn gian” cho mọi người hân hoan vui sướng.

_ Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi chết rét cũng được”

Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ.III. Kết luận.Ghi nhớ SGK trang 134.

4 Củng cố : 2 4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?

4.2 Nhà thơ có mơ ước gì?4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?

5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135

******************

TUẦN 11TIẾNG VIỆTBài 11 Tiết 43

TỪ ĐỒNG ÂM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS :

81

Page 82: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Hiểu thế nào là từ đồng âm._ Biết cách xác định nghĩa cuả từ đồng âm._ Có thái độ cẩn trọng:trành gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1. Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?2.2 Nhà thơ có mơ ước gì?2.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?2.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

10 phút

15 phút

GVgọi HS đọc SGK trang 135 mục 1Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2 ví dụ?

Lồng 1 : động từ phản ứng mạnh của loài ngựa.

Lồng 2 : danh từ , vật dụng đan bằng tre , gỗ.Nghĩa của các từ “ lồng” trên có liên quan gì với nhau không?

Nghiã khác nhau.Thế nào là từ đồng âm?

Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 từ lồng trên?

Ngữ cảnh.GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi SGK trang 135.

Từ kho có hai nghĩa.a.1 Kho : cách chế biến thức ăn.a.2 Kho : nơi chứa cá đem cá về

mà kho hoặc đem cá về để nhập kho.Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?

Tìm từ đồng âm?

I. Thế nào là từ đồng âm.

Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau ,không liên quan gì với nhau.

Ví dụ : đường ( đi ) – đường ( ăn ) ( cái ) bàn – bàn ( luận )

II. Sử dụng từ đồng âm.

Trong giao tiếp phải chú ý đấy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.III. Luyện tập.

1/136 từ đồng âm._ Cao : ở trên mức bình thường ( cao điểm) Cao lương_ Ba : ba người ( số ) Ba mẹ_ Tranh : tranh giành Bức tranh.

82

Page 83: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Tìm nghĩa khác nhau của từ “ cổ” và giải thích?

Tìm biện pháp được sử dụng trong bài tập 4?

_ Sang : sang giàu Sang sông_ Nam : nam nhi Miền Nam_ Sức : sức khỏe Sức thuốc_ Nhè : khóc nhè Nhè chổ yếu mà đánh_ Tuốt : tuốt lúa Ăn tuốt hết cả_ Môi : môi son Môi giới

2/136 Các nghĩa khác nhau của danh từ.a. Cổ người , cổ tay Cổ chai : chỉ bộ phận nối liền giữa thân

với đầu hoặc bàn tay với cẳng chân, cẳng tay.b. Cổ vật,cổ đông ,cổ ( cô ấy)

4/ 136 Biện pháp được sử dụng.Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ?( lớn )Vạc : một loài chim giống cò.

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Thế nào là từ đồng âm. 4.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm” SGK trang 137

******************

TUẦN 11TẬP LÀM VĂNBài 11 Tiết 44

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hiểu được vai trò của các yếu tớ tự sự miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng._ Luyện tập vân dụng hai yếu tố đó

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Thế nào là từ đồng âm.

83

Page 84: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 2.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng20 phút

15 phút

GV gọi HS đọc SGK trang 137 và trả lời câu hỏi._ Đoạn 1 : tự sự ( 2 câu đầu )miêu tả ( 3

câu sau ) có vai trò tạo bối cảnh chung._ Đoạn 2 : tự sự kết hợp biểu cảm uất

ức và già yếu_ Đoạn 3 : tự sự miêu tả và biểu cảm ( 2

câu cuối ) cam phận._ Đoạn 4 : thuần túy biểu cảm tình cảm

cao thượng vị tha.Tự sự và miêu tả có vai trò gì?

Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137 – 138.Thúng câu : thuyền câu hình tròn đan

bằng tre.Sắn thuyền thứ cây có nhựa và xơ,dùng

xát vào thuyền nan để cho nước không thắm vào.Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn trên?Cảm nghĩ của tác giả?Miêu tả bàn chân bố.Kể chuyện bố ngâm chân vào nước

muốiThương bố ( cuối bài)Tình cảm đã chi phối miêu tả và biểu cảm như thế nào?Miêu tả và tự sự trong hồi tưởng

khêu gợi cảm xúc nơi người đọc

Kể lại nội dung bài “ bài ca nhà tranh bị gió thu phá”?

Viết lại bài văn biểu cảm “ kẹo mầm”?

I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.

Muốn phát biểu suy nghĩ cảm xúc hãy dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gấm cảm xúc.

Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi cảm xúc,do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện miêu tả đầy đủ sự việc phong cảnh.II. Luyện tập.

1/138 GV gọi HS kể lại bằng bài văn xuôi biểu cảm nội dung bài thơ.

2/138 Yêu cầu HS diễn đạt văn bản “ kẹo mầm” của Băng Sơn.

+ Miêu tả : cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa,hình ảnh người mẹ.

+ Tự sự : chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm ngày trước.

+ Biểu cảm : lòng nhớ mẹ khôn nguôi.4 Củng cố : 2 phút 4.1 Tự sự và miêu tả có vai trò gì? 4.2 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?

84

Page 85: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảnh khuya,rằm tháng giêng” SGK trang 140

******************

TUẦN 12VĂN BẢNBài 11 Tiết 45

CẢNH KHUYA,RẰM THÁNG GIÊNG

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước,phong thái ung

dung của Hồ Chí Minh._ Biết được thể thơ và những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Tự sự và miêu tả có vai trò gì? 2.2 Tự sự và miêu tả có vai trò gì? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

GV giới thiệu cho HS biết Hồ Chí Minh là một danh nhân một vị lãnh tụ.GV gọi HS đọc tiểu dẫn.Hồ Chí Minh sinh và mất năm mấy?

Đọc và tìm hiểu phần giải nghĩa chữ Hán ( Rắm tháng giêng )Hai bài thơ được làm theo thể thơ gì?

Cả hai bài thơ điều toát lên vẻ đẹp của thiên nhiên.Tác giả đã tả vẻ đẹp gì của thiên nhiên?Tâm trạng khi đứng trước cảnh thiên nhiên đó?

Cảnh trăng rừng,tác giả đang lo lắng cho

I. Giới thiệu.

Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969 ) vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và Cách Mạng Việt Nam. Hồ Chí Minh còn là một danh nhân văn hóa thế giới,một nhà thơ lớn.II. Tìm hiểu chung .

_ Bài “cảnh khuya” thuộc thể thơ tứ tuyệt.Về cấu trúc có chỗ khác biệt với mô hình chung ở cách ngắt nhịp ở câu 1 và 4 ( ¾ và 2/5 )

_ Bài “ rằm tháng giêng” thuộc thể thơ tứ tuyệt.III. Đọc hiểu.

1. Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng và tâm trạng của tác giả trong bài “ cảnh khuya”.

85

Page 86: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênnước nhà.Trong bài xuất hiện âm thanh đó là âm thanh gì?

Âm thanh của tiếng suối.Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?

Tác giả đã ví von tiếng suối như thế nào?Côn Sơn suối chảy rì rầm.Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.Hoặc.Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền Thế Lữ - tiếng hát trên sông.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu thơ thứ hai.Hình ảnh trong câu thơ có vẻ đẹp của một

bức tranh nhiều tầng lớp,đường nét,hình khối đa dạng.Có dáng hình vươn cao của một vòm cổ thụ,ở trên cao có lấp lành ánh trăng có bóng lá,khóm trăng in vào khóm hoa,in trên mặt đất tạo như những bông hoa thêu dệt.Cảnh ở đây là cảnh thật hay lung linh qua cảm nhận của tác giả?

Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của tác giả?Từ nào được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của việc lặp lại?

Hai câu thơ cuối bộc lộ vẻ đẹp chiều sâu tâm hồn của tác giả “ cảnh khuya như vẻ người chưa ngủ” thể hiện chất nghệ sĩ trong tâm hồn Hồ Chí Minh.Đó là sự rung động,niềm say mê trướcvẻ đẹp như tranh của rừng Việt Bắc.

Câu thứ tư “ chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” mở ra vẻ đẹp chiều sâu mới trong tâm hồn nhà thơ: thao thức chưa ngủ còn chính là vì lo vận mệnh của đất nước.

“ Rằm tháng giêng” có nhiều hình ảnh và từ ngữ tương đồng với thơ cổ Trung Quốc ( thơ Đường )

Tuy nhiên bài Nguyên Tiêu cũng là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của Hồ Chí Minh,mang vẻ đẹp của thời đại mới.“ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”

_ So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng hát xa” làm cho tiếng suối như gần gũi có sức sống trẻ trung hơn.

_ Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” đã gợi lên bức tranh mang vẻ lung linh chập chờn,lại ấm áp hòa hợp quấn quít.

_ Hai từ “ chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba lặp lại ở đầu câu thơ thứ tư cho thấy niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.Hai tâm trạng ấy thống nhất trong con người Bác , nhà thơ – người chiến sĩ.2. Hình ảnh – không gian trong bài “ rằm

tháng giêng”.

86

Page 87: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Êntrên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?Hình ảnh đó như thế nào?

Câu “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên” cảnh có gì?

Hai bài thơ thơ sáng tác vào hoàn cảnh nào?

Hai bài thơ thơ sáng tác vào thời kì kháng chiến đầy khó khăn sự bình tĩnh,lạc quan của Bác ( rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên )ung dung lạc quan khi bàn bạc việc quân.

_ “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” khung cảnh bầu trời cao rộng trong trẻo nổi bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy,tỏa sáng xuống khắp trời đất.

_ “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên” không gian xa rộng như không có giới hạn con sông xuân,mặt nước xuân tiếp liền với bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.3. Phong thái ung dung và tinh thần lạc

quan của Hồ Chí Minh .

Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận bịu việc quân nhưng tâm hồn Bác vẫn hòa nhập với cảnh thiên nhiên tươi đẹp.Qua đó thể hiện phong thái ung dung,lạc quan của vị lãnh tụ kính yêu.IV. Kết luận Ghi nhớ SGK trang 143

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó? 4.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?Hình ảnh đó như thế nào? 4.3 Phong thái của Bác như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Thành ngữ” SGK trang 143

******************

TUẦN 12TIẾNG VIỆTBài 11 Tiết 48

THÀNH NGỮ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ._ Tăng thêm vốn thành ngữ,có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút

87

Page 88: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó? 2.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?

Hình ảnh đó như thế nào? 2.3 Phong thái của Bác như thế nào?

3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng20 phút

GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 143 tìm hiểu thấ nào là thành ngữ.Chú ý cụm từ : lên thác xuống ghềnh.Có thể thay vài từ trong cụm từ này không?Có thể xen vào từ khác được không?Có thể thay đổi vị trí trong cụm từ được không ?

Không thể.Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?

Nói chung là cố định nhưng cũng có một số trường hợp thành ngữ có biến đổi.

Thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh” có nghĩa là gì?

_ Thác : chổ nước chảy dốc xuống từ trên núi cao.

_ Ghềnh : vũng sâu có nước xoáy mạnh.

Chỉ sự vất vả khó nhọc nghĩa tìm ẩn.

:Tham sống sợ chết nghĩa là gì”? Nhát gan.

Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?

Phân biệt các thành ngữ sau,thành ngữ nào có nghĩa trực tiếp,thành ngữ nào có nghĩa bóng?Nghĩa đen.

Tham sống sợ chết.Bùn lầy nước độngMưa to gió lớn

I. Thế nào là thành ngữ.

_ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

* Chú ý : Tuy nhiên một số trường hợp thành ngữ có

biến đổi đôi chút.Ví dụ : Đứng núi này trông núi nọ. Đứng núi này trông núi khác.

_ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.

Ví dụ : Tham sống sợ chết._ Đa số các thành ngữ được tạo thành thông

qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so sánh.

Ví dụ : Ruột để ngoài da.

88

Page 89: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phút

10 phút

Mẹ góa con côiNăm châu bốn biểnNghĩa hàm ẩnRuột để ngoài daLòng lang dạ thúRán sành ra mỡKhẩu phật tâm xà

GV yêu cầu HS đọc và trả lời yêu cầu mục 1 SGK trang 144.Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ?

Bảy nổi ba chìm vị ngữ.Tối lửa tắt đèn làm phụ ngữ của

danh từ “ khi”Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?

Việc sử dụng các thành ngữ trên có tác dụng gì?

Có tính hình tượng và biểu cảm cao.So sánh “bảy nổi ba chìm” với long đong phiêu bạc. “Tối lửa tắt đèn” với khó khăn hoạn nạn?

Thành ngữ ngắn gọn và hàm xúc và hay hơn.

Tìm và giải thích các thành ngữ?

Thêm yếu tố còn thiếu bài tập 4/145?

II. Sử dụng thành ngữ

_ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ , cụm động từ.

_ Thành ngữ ngắn gọn,hàm xúc có tính hình tượng,tính biểu cảm cao.III. Luyện tập .

1/ 145 Giải thích các thành ngữ.a. Sơn hào hải vị:_ Sơn hào là món ăn quí lấy từ động vật

rừng như : chân gấu,lộc nhung ( gạc non của con hưu)

_ Hải vị là nóm ăn quí lấy tử biện như bào ngư,hải sâm món ăn sang trọng

Nem công chả phượng: món ăn sang trọng.b. Khỏe như voi :có sức khỏe tốt. Tứ cố vô thân : ( thành ngữ gốc Hán)_ Tứ : bốn phương , cố : quay đầu lại nhìn_ Vô thân : không có người thân. Chỉ người đơn độc không nơi nương

tựa.2/145 GV hướng dẫn HS kể chuyện.4/145 Thêm yếu tố còn thiếu

Lời ăn tiếng nóiMột nắng hai sươngNgày lành tháng tốtNo cơm ắm áo

89

Page 90: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnBách chiến bách thắngSinh cơ lập nghiệp

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?

4.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?4.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?

5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách làm văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK trang 146

******************

TUẦN 12TẬP LÀM VĂNBài 11 Tiết 40

CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học._ Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học trong chương trình.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?2.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?2.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

90

Page 91: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng20 phút

15 phút

Gv gọi HS đọc diễn cảm bài văn của tác giả Nguyên Hồng và tìm hiểu phương pháp phát biểu cảm xúc.Bài văn viết về bài ca dao nào?

“ Đêm qua ra đứng bờ ao.Trông cá cá lặn trông sao sao mờBuồn trông con nhện giăng tơNhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối aiĐêm qua tưởng dãy Ngân HàChuôi sao tinh Đẩu đã ba năm trònĐá mòm nhưng dạ chẳng mòmTào Khê nước chảy vẫn còn trơ trơ”

GV hướng dẫn HS tìm hiểu_ Hai câi đầu : liên tưởng ( người đàn ông

trong cảnh minh họa là người quen ) đặt mình vào cảnh bày tỏ cảm xúc.

_ Hai câu tiếp theo : cảm nghĩ về con sông Ngân Hà chia cắt nhớ thương.

_ Hai câu cuối : cảm nghĩ về sông Tào Khê.Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào?

Bài văn gồm mấy phần?

Phát biểu cảm nghĩ về các câu thơ bài tập 1/148?

I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học ( bài văn , bài thơ ) là trình bày những cảm xúc,tưởng tượng,liên tưởng ,syu ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó.

Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học cũng có ba phần :

a. Mở bài : giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.

b. Thân bài : những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi lên.

c. Kết bài : ấn tượng chung về tác phẩm

II. Luyện tập.1/ 148 Phát biểu cảm nghĩ về một

trong hai bài thơ “ Rằm tháng giêng” và “ cảnh khuya”

Em có cảm nghĩ gì về một trong hai bài thơ đó.

Hãy kể và miêu tả những gì đã làm cho em có những cảm nghĩ trên.

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào? 4.2 Bài văn gồm mấy phần? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tiếng gà trưa” SGK trang 148

91

Page 92: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên******************

TUẦN 14VĂN BẢNBài 13 Tiết 53,54

TIẾNG GÀ TRƯAXuân Quỳnh

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu

được thể hiện trong bài thơ._ Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên bình dị

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào? 2.2 Bài văn gồm mấy phần? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng30 phút

Dựa vào * SGK giới thiệu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

GV gọi HS đọc bài thơCảm hứng trong bài thơ của tác giả khơi gợi từ sự việc gì?

Trên đường hành quân nghe tiếng gà nhảy ổ tiếng gà trưa kỉ niệm.Mạch cảm xúc đó được diễn biến như thế nào? Nhớ hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng, hình ảnh nguời bà với tình yêu, sự chắt chiu chăm lo cho cháu, ước mơ nhỏ bé của tuổi thơ; tiếng gà trưa

I. Giới thiệu.

_ Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988 ) quê ở làng La Khê, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.

_ Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ, in lần đầu trong tập thơ “ hoa dọc chiên hào” ( 1968)

92

Page 93: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

15 phút

20 phút

10 phút

đi vào cuộc chiến đấu.Nhận xét về mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình?Tự nhiên, hợp lí

Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi thơ?

Qua đó bài thơ đã biểu hiện tình cảm gì của tác giả?

Hình ảnh người bà như thế nào?

Em hãy nhận xét tình cảm bà cháu?

Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?

_ Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ và tình bà cháu qua những chi tiết thật bình thường, giản dị nhưng vẫn xúc động bởi sự chân thành.II. Đọc hiểu 1. Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ

_ Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp như trong tranh.

_ Một kỉ niệm về tuổi thơ dại : xem trộm gà đẻ bị bà mắng.

_ Hình ảnh người bà đầy lòng yêu thương, chắt chiu dành dụm, lo cho cháu.

_ Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ được quần áo mới từ tiền bán gà, mong ước ấy đi cả vào giấc ngủ

Qua những kỉ niệm được gợi lại, tác giả đã biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên và tình cảm trân trọng, yêu quí đối với bà.

2. Hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu

_ Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo._ Dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho

cháu._ Bảo ban nhắc nhở cháu.

Tình bà cháu sâu nặng, thiết tha.3. Nghệ thuật.

_ Câu thơ “ tiếng gà trưa” được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật trữ tình.

_ Khổ 4 được kéo dài ra nhằm thể hịên sự sâu sắc thắm thiết của bà cháu.III. Kết luận

Tiếng gà trưa đã gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước.

Bài thơ theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình cảm tự nhiên và nhiều hình ảnh bình dị,chân thực.

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi thơ? 4.2. Hình ảnh người bà như thế nào? 4.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại? 5. Dặn dò:1 phút

93

Page 94: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Điệp ngữ” SGK trang

******************TUẦN 14TIẾNG VIỆTBài 13 Tiết 55

ĐIỆP NGỮ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hiểu thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ._ Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi thơ? 2.2. Hình ảnh người bà như thế nào? 2.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại? 3. Giới thiệu bài mới.1 phútT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ và tác dụng của nó.GV cho HS đọc các ví dụ SGK Tìm các từ ngữ lặp lại khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ “ tiếng gà trưa”?

Nghe ( 3 lần )Vì ( 4 lần )

GV dẫn thêm ví dụ :Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.Thành công, thành công đại thành

công.Thi đua là yêu nước, yêu nước là thi

đua. Và những người thi đua là những người yêu nước nhất.

( Hồ Chí Minh )Cách lặp lại từ ngữ có tác dụng gì ?

Bài tiếng gà trưa : nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa, nguyen nhân chiến đấu của người chiến sĩ.

Các ví dụ : nhấn mạnh, làm nổi bật ý.Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào?

I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.

Khi nói hoặcviết, người tacó thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ. Từ ngữ được

94

Page 95: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

10 phút

Tìm các dạng của điệp ngữ.GV cho HS đọc các ví dụ SGK trang 152.

Hướng dẫn HS rút ra nhận xét ở khổ thơ đầu của bài “ tiếng gà trưa” : điệp ngữ ngắt quãng.

Ví dụ a là điệp ngữ nối tiếpVí dụ b là điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp

ngjữ vòng ).Điệp ngữ có mấy dạng ?

Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng?

Tìm điệp ngữ và cho biết nó thuộc dạng nào ?

Tác dụng biểu cảm của từ ngữ bài tập 3?

lặp lại gọi là điệp ngữ.Ví dụ :

Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.Thành công, thành công đại thành công.

II. Các dạng điệp ngữ

Điệp ngữ có nhiều dạng :_ Điệp ngữ cách quãng Ví dụ :

Nhớ sơn lâm bóng cả cây giàVới tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn

thét núi.Với khi thét khúc trường ca dữ dội.Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.

_ Điệp ngữ nối tiếp Ví dụ :

Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.Thành công, thành công đại thành công.

_ Điệp ngữ chuyển tiếp Ví dụ :

Cùng trông lại mà cùng chẳng thấyThấy xanh xanh những mấy ngàn dâuNgàn dâu xanh ngắt một màuLòng chàng ý thiếp ai dầu hơn ai.

III. Luyện tập 1/ Điệp ngữ và tác dụng.

a. Một dân tộc đã gan gócDân tộc đó.Tác dụng : nhấn mạnh chủ quyền tự do độc lập của dân tộc ta.

b. Trông thấyTác dụng : nỗi lo ước mơ của người nông dân cấy, hoạt động lao động của người nông dân.

2/ Điệp ngữ Xa nhau ( cách quãng ) Một giấc mơ ( nối tiếp )3/ a. Không có tác dụng biểu cảm b. Lược bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần thiết

4 Củng cố : 2 phút

95

Page 96: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 4.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào? 4.2. Điệp ngữ có mấy dạng ? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học” SGK trang

******************TUẦN 14TIẾNG VIỆTBài 13 Tiết 56

LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học._ Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào? 2.2. Điệp ngữ có mấy dạng ? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS

GV cho HS tập nói theo đề bàiGV theo dõiCho một số HS phát biểu trước lớpGV nhận xét, đánh giá

I. Chuẩn bị ở nhà.

Cho đề bài : phát biểu cảm nghĩ về một trong hai bài thơ của Hồ Chí Minh : Rằm thàng giêng, cảnh khuya.II. Thực hành trên lớp.

Dàn bài : a. Mở bài : giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ

chung của em.b. Thân bài : Nêu cảm nghĩ của em.

_ Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng thơ trong tác phẩm

96

Page 97: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Cảm nghĩ về từng chi tiết ( theo thứ tự trước sau )_ Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.

c. Kết bài : tình cảm của em đối với bài thơ. 4 Củng cố : 2 phút 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Một thứ quà của lúa non : cốm” SGK trang

******************TUẦN 15VĂN BẢNBài 13, 14Tiết 57

MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc._ Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

5 phút

Hướng dẫn HS tìm hiểu Thạch Lam và thể loại tùy bút.

Đọc và tìm hiểu chung về bài văn Bài văn có thể phân thành mấy đoạn, nội dung của mỗi đoạn?

I. Giới thiệu_ Thạch Lam ( 1910 – 1942 ) sinh tại Hà

Nội tên thật là Nguyện Tường Lân là nhà văn nổi tiếng. Ông có sở trường về truyện ngắn và khai thác cảm giác con người.

_ Tùy bút là một thể loại văn nghi chép những hình ảnh sự việc mà nhà văn quan sát,chứng kiến .Nhưng tùy bút thiên vè biểu cảm,thể hiện cảm xúc ,suy nghĩ của tác giả trước hiện tượng và vấn đề của đời sống II. Bố cục

_ Đoạn 1: Từ đầu đến “chiếc thuyền rồng” 97

Page 98: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phút

10 phút

Tác giả đã mở đầu bài viết về cốm bằng những hình ảnh ,chi tiết nào?

Những cảm giác, ấn tượng nào của tác giả tạo nên tính biểu cảm cho đoạn văn?

Nhưng để có hạt cốm còn cần đến điều gì ?Để có hạt cốm còn cần đến công sức và sự khéo léo của con người Thạch Lam không miêu tả kỉ thuật hay công việc làm cốm .Mà chỉ cho biết đó là cả một nghệ thuật với “ một loạt cách chế biến”.Tác giả tập trung miêu tả những cô hàng cốm làng vòng với dấu hiệu đặc biệt là đòn gánh …..Cốm có giá trị đặc sắc gì?

Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta?

Sự hòa hợp tương ứng ấy được phân tích trên những phương diện nào ?

Tác giả bình luận ,phê phán thói chuộng ngoại ,bắt trước người ngoài những kẻ giàu có ,vô học ,không biết hưởng thức và trân trọng những sản vật cao quý kín đáo và nhã nhặn của truyền thống dân tộc ta

từ hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm những tinh túy của thiên nhiên và sự khéo léo của con người

_ Đoạn 2: “cốm là thứ quà riêng biệt ……. kín đáo và nhã nhặn”; phát hiện và ca ngợi giá trị của cốm

_ Đoạn3: phần cònlại : bàn về sự hưởng thức cốm III. Phân tích 1.Hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cồm_ Hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ lướt qua vừng sen của mặt hồ - gợi nhắc đến hương vị của cốm

_ Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm nhậnvề đối tượng ,đặc biệt là khứu giác để cảm nhận hương tơm thanh khiết củacánh đồng lúa

2.Ca ngợi giá trị của cốm

_ Cốm thứ quà riêng biệt của đất nước ,thức dâng của những cánh đồng lúa,mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc ,giản dị và thanh khiết

_ Dùng cốm làm lễ vật siêu tết thật thích hợp và có ý vị sâu xa .Thứ lễ vật ấy sánh cùng quả hồng – hòa hợp ,tốt đối – biểu trưng cho sự gắn bó ,hài hòa trong tình duyên đôi lứa

+ Màu sắc : sắc của hồng – màu ngọc lựu già và cốm – màu ngọc thạch

+ Hương vị : thanh đạm ,ngọt sắc

98

Page 99: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

5 phútTác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào?

3. Sự hưởng thức cốmĂn cốm là sự hưởng thức nhiều giá trị

được kết tinh ,đấy chính là cái nhìn văn hóa trong ẩm thực cho nên hãy nhẹ nhàng ,trân trọng IV. Kết luận “ Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc ,giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ”. Bằng ngòi bút tinh tế ,nhạy cảm và tấm lòng trân trọng ,tác giả đã phát hiện được nét đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy

4 Củng cố : 2 phút 4.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì? 4.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta? 4.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang

******************

TUẦN 15TIẾNG VIỆT Bài 13, 14Tiết 58

CHƠI CHỮ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc._ Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

99

Page 100: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnIII . Nộidung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

2.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì? 2.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta? 2.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

5 phút

15 phút

Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác dụng của chơi chữ : Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả lời câu hỏi : Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi trong bài ca dao này?

Thầy bói đã chơi chữ bằng cách lợi dụng hiện tượng đồng âm

Lợi ở đây có nghĩa là “ thuận lợi ,lợi lộc “

Nhưng đọc đế về sau nhưng răng không còn ta mới thấy được cái ý thích thực của thầy bói ,bà đã quá già rồi tính chuyện chồng con làm gì

Câu trả lời của thầy bói là một câu trả lời gián tiếp đợm chút hài hước Chơi chữ như thế nào ?

Đọc ví dụ 1 SGK trang 164 em hãy chỉ rõ chơi chữ trong các câu ở ví dụ?

1. Trại ạm.2. Điệp âm.3. Nói láy.

4. Từ trái nghĩa.Chơi chữ có những lối nào?

Chơi chữ thường được dùng ở đâu?

I.Thế nào chơi chữ ?

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.

Ví dụ : Chiều chiều nhái lặn chà quơChà quơ nhái lặn chà quơ, quơ chà

II. Các lối chơi chữ.

Có các lối chơi chữ thường gặp là :_ Dùng từ ngữ đồng âm._ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )_ Dùng cách điệp âm_ Dùng cách nói láy._ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố.III. Luyện tập

100

Page 101: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnĐọc bài thơ để cho biết tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ?

Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần gũi? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?

1/ Tác giả vừa chơi đồng âm vừa chơi chữ theo lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau : các từ chỉ các loại rắn : liu điu, rắn. hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hồ mang.

2/ _ Từ “ thịt” có nghĩa gần gũi với từ “ nem” _Từ “ nứa” có nghĩa gần gũi với từ “ tre, trúc” điều là cách nói chơi chữ dùng những từ đồng nghĩa

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Chơi chữ như thế nào ? 4.2. Chơi chữ có những lối nào? 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập văn biểu cảm” SGK trang

******************TUẦN 16ÔN TẬP Bài 14,15Tiết 62

ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết về làm bài văn biểu cảm_ Phân biệt bài văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm._ Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm._ Cách diễm đạt trong bài văn biểu cảm.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

10 phút

Đọc đoạn văn 5,6,7,9 ,12 và các văn bản trữ tình khác.Hãy cho biết văn bản miêu tả và văn bản biểu cảm khác nhau như thế nào?

1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm.

_ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng ( người vật, cảnh vật, ) sao cho người ta cảm nhận được nó.

_ Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm mượn 101

Page 102: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

10 phút

11 phút

Đọc lại văn bản “ kẹo mầm” và cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở điểm nào?

Tự sự và miêu tả đóng vai trò gì?Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm gì?

Bài “ cảm nghĩ mùa xuân” em sẽ thực hiện bài làm qua những bước nào?Tìm ý và sắp sếp ý như thế nào?

GV cho HS tìm ý sắp sếp ý trực tiếp qua bài cảm nghĩ mùa xuân.Sau đó đọc lên GV nhận xétBài văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ nào?Người ta nói ngôn ngữ biểu cảm gần với thơ, em có đống ý không?Vì sao?

HS thống kê lại các biện pháp tu từ mà tác giả đã dùng và nêu tác dụng biểu cảm của nó

Từ đó em có thể chứng minh ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ và giải thích lí do.

những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói lên suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này văn bản biểu cảm thường nói lên biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.

2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm.

_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự việc) có đầu có đuôi, có nguyên nhân, có diễn biến, kết quả.

_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên cảm xúc qua sự việc.Do đó tự sự trong văn bản biểu cảm thường nhớ lại những sự việc trong quá khứ, những sự việc để lạu ấn tượng sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào nguyên nhân kết quả.

3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm

_ Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ không cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.

4. Các bước làm bài _ Tìm hiểu đề và tìm ý_ Lập dàn bài._ Viết thành bài văn biểu cảm.

4 Củng cố : 2 phút 4.1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm 4.2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm 4.3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm

102

Page 103: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tác phẩm trữ tình” SGK trang

******************TUẦN 16TIẾNG VIỆT Bài 15,16,17Tiết 67,68

ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ

tình, thơ trữ tình._ Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng cơ bản đã được cung cấp và rèn

luyện trong đó cần đặc biệt lưu ý tiếp cận một số tác phẩm trữ tình.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

I. Ôn tập Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm?1. Tên tác giả, tác phẩm_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh : Lý Bạch._ Phò giá về kinh : Trần Quang Khải._ Tiếng gà trưa : Xuân Quỳnh_ Cảnh khuya : Hồ Chí Minh._ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Hạ Tri Chương._ Bạn đến chơi nhà : Nguyễn Khuyến._ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra : Trần Nhân Tông._ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Đỗ Phủ2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung

Tác phẩm Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiệnBài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )

Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả

Qua đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư )

Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa khi mới về quê

103

Page 104: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnSông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địchTiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ

niệm đẹp của tuổi thơBài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với

thiên nhiênCảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ ) Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc

thanh vắng.Cảnh khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và

phong thái ung dung lạc quanSắp sếp lại tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ?

3. Tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ.Tác phẩm Thể thơ

Sau phút chia ly ( chinh phụ ngâm khúc ) Song thất lục bátQua đèo Ngang Bát cú Đường luật ( thất ngôn bát cú )Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Lục bátTiếng gà trưa Các thể tho khácCảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ) Các thể tho khácSông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Tuyệt cú đường luật ( thất ngôn tứ tuỵêt )Đọc câu 4 SGK trang 181Tìm những ý mà em cho là không chính xác

4. Những ý kiến không chính xáca. Đó là thơ trữ tình thì nhất thiết chì được dùng một phương thức biểu cảm.c. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp biểu hiện tình cảm, cảm xúc.i. Thơ trữ tình phải có mọt6 cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.

Điền vào chổ trống bài tập 5 SGK trang 182?5. Điền vào chổ trống a. Tập thể và truyền miệngb. Lục bát

GV thuyết giảng để HS khắc sâu 3 nội dung cơ bản trong phần ghi nhớ.II. Ghi nhớSGK trang 182

Khi nắm khá niệm thứ nhất cần nắm quan niệm lệch lạc : đã là thơ thì nhất thiết phải là trữ tình, văn xuôi thì nhất thiết phài là tự sự.Chuẩn để xác định trữ tình là để biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ không phải là thơ hay văn xuôi.

Phân biệt sự khác nhua giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?Cái chung nhất tính chất phi cá thể nổi lên hàng đầu : ca dao.Thơ trữ tình cần thông qua những rung động của cá nhân để tìm tòi cái chungChủ thể trữ tình là tác giả hoặc cơ bản là tác giả.Nội dung thứ ba vẫn cần lưu ý : biểu hiện tình cảm một cách gián tiếp ( thông qua tự sự, miêu tả,

lập luận )III. Luyện tậpĐọc hai câu thơ của Nguyễn Trãi cho biết nội dung thơ trữ tình và hình thức thơ trữ tình được thể hiện qua hai câu thơ của Nguyễn Trãi?1. Nội dung và hình thức trữ tình thể hiện trong hai câu thơ của Nguyễn Trãi:

_ Nội dung : Thể hiện niềm ưu tư, canh cánh một tấm lòng lo cho nước cho dân._ Hình thức :

104

Page 105: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnNỗi niềm đó được nói lên bằng hình thức kể ( suốt ngỳa, đêm lạnh ) và tả ( hình ảnh “ quàng

chăn ngủ chẵn yên”) ở câu trên và hình thức so sánh ở câu dưới.( so sánh tấm lòng ưu ái của mình lúc nào cũng “ cuồn cuộn như nước triều đông”)So sánh tình huống thể hiện tình yêu qưe hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi hương ngẫu thư )”?2. Tình huống thể hiện tình yêu qưe hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư )”a. Tình huống :

_ “ tĩnh dạ tứ”: một người ở xa quê trong một đêm trăng sáng nhớ quê._ Hồi hương ngẫu thư : một người mới về quê sau cả đời xa quê, bị coi là khách khi trở về nơi

chôn nhau cắt rốn.b. Cách thể hiện tình cảm :

_ “ tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê mònh, nhớ quê thao thức không ngủ, nhình trăng, nhìn trăng lại càng nhớ quê ( nghệ thuật đối )

_ Hồi hương ngẫu thư : qua cách kể và tả cùng với nghệ thuật đối trong (2 câu đầu) và nhất là qua giọng bi hài sau những lời từơng thuật khách quan trầm tĩnh về cái “ bi kịch” thật là trớ trê khi mới bước chân về tới quê nhà( hai câu cuối ).So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện ?3. So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện

a. Cảnh vật được miêu tả : _ “ Phong Kiều dạ bạc” cảnh vật buồn hiu hắt ( trăng tà, quạ kêu, sương đầy trời, khách nằm

ngủ trước cảnh buồn của lửa chài cây bến)._ “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao la bát ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dạt dào sức sống.b. Hình thức thể hiện :_ “ Phong Kiều dạ bạc” : buồn, cô đơn._ “Nguyên tiêu”: ung dung thanh thản, lạc quan, tràn đầy một niềm tin phơi phới.

Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài 14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?4. Chọn câu đúng :

a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.c. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuýêt minh, lập luận )nhưng

biểu cảm là phương thức chủ yếu.e. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuợc loại trữ tình

4 Củng cố : 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tiếng việt” SGK trang

******************

TUẦN 16TIẾNG VIỆT Bài 16,17Tiết 69

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

105

Page 106: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Ôn lại từ ghép, từ láy, đại từ quan hệ từ, yếu tố Hán Việt._ Giải các bài tập

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

I. Ôn luyện Vẽ lại sơ đồ SGK trang 183 vào bài tập và cho ví dụ?1. Vẽ lại sơ đồ, cho ví dụ

106

Từ phức

Từ ghép Từ láy

Chính phụ Đẳng lập

Toàn bộ Bộ phận

Phụ âm đầu Láy vần

Nhà máy Quần áo Róc rách Thiêng liêngXinh xinh

Đại từ

Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi

Page 107: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?2. Bảng so sánh. Từ loại

Ý nghĩa chức năng

Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ

Ý nghĩa Chỉ người vật, hiện tượng, khái

niệm

Chỉ hoạt động Chỉ trạng thái, tính chất

Biểu thị ý nghĩa quan hệ

Chức năng Làm thành phần cụm từ, chủ ngữ

Làm thành phần cụm từ, vị ngữ

Làm thành phần cụm từ, vị ngữ

Liên kết các thành phần của cụm

từ,câu3.Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt đã học:

_ Bạch ( bạch cầu ) : trắng, sáng_ Bán ( bức tượng bán thân ) : một nữa_ Cô ( cô độc) : lẻ loi._ Cư ( cư trú ) : chở ở._ Cửu ( cửu chương ) : chín_ Dạ ( dạ hương, dạ hội ) đêm_ Đại ( đại lộ. đại thắng ) : to lớn_ Điền ( địền chủ,công điền ): ruộng._ Hà ( sơn hà ) :sông_ hậu ( hậu vệ ): sau_ Hồi ( hồi hương, thu hồi ): trở về_ Hữu ( hữu ích ): có_ Lực ( nhân lực ): sức mạnh_ Mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ ) thân cây gỗ_ Nguyệt ( nguyệt thực ): trăng_ Nhật ( nhật kí ) : ngùy_ Quốc ( quốc ca ): nước_ Tam ( tam giác ): ba_ Tâm ( yên tâm ): lòng_ Thảo ( thảo nguyên ): cỏ_ Thiên ( thiên niên kỉ ): nghìn_ Thiết ( thiết giáp ): sắt, thép_ Thiếu ( thiếu niên, thiếu thời ): trẻ_ Thôn ( thôn xã, thôn nữ ): làng_ Thư ( thư viện ): sách_ Tiền ( tiền đạo ): trước_ Tiểu ( tiểu đội) : nhỏ, bé

107

Trỏ người, sự vật

Trỏ tính chất, sự vật

Trỏ số lượng

Hỏi về người, sự vật

Hỏi về số lượng

Hỏi về họat động, tính chất

Page 108: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Tiếu ( tiếu Lâm ): cười_ Vấn ( Vấn đáp ): hỏi

4. Từ đồng nghĩa :_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau._ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác_Từ đồng nghĩa có hai loại:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).

5 Từ trái nghĩa_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau

*Tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau : bé, thắng, chăm chỉ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhỏ Bé to , lớn Được ( được cuộc) Thắng thua Siêng năng Chăm chỉ lười biếng 6. Từ đồng âm.Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì nhau.7. Thành ngữ.

_ Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh._ Thành ngữ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm

động từ._ Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa:

+ Bách chiến bách thắng : trăm trận trăm thắng.+ Bán tín bán nghi : nửa nghi nửa ngờ.+ Kim chi ngọc diệp : cành vàng lá ngọc.+ Khẩu phật tâm xà : miệng nam mô bụng bồ hòn dao gâm.** Thay từ im đậm bằng thành ngữ:+ Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh.+ Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tác.+ Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái thay bằng con dại

cái mang.+Giàu có nhiều tiền bạc tron g nhà không thiều thứ gì thay bằng giàu nứt đố đổ vách

8. Điệp ngữ _ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh_ Điệp ngữ có niều dạng :

+ Điệp ngữ nối tiếp. + Điệp ngữ cách quãng.+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ).

9. Chơi chữ _ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài

hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị._ Ví dụ về các lối chơi chữ:

+ Dùng từ ngữ đồng âm Bà già đi chợ cầu ĐôngXem một vẻ bói lấy chồng lợi chăng.Thầy bói xem vẻ nói rằngLợi thì có lợi nhưng răng không còn

+ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )

108

Page 109: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnSánh với Na Va “ranh tướng” PhápTiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.

+ Dùng cách điệp âm Mênh mông muôn mẫu một màu mây.Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ.

+ Dùng lối nói láy Con mèo cái nằm tên mái kèo+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.

4 Củng cố : 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ , chuẩn bị thi học kì I

******************

TUẦN 16TIẾNG VIỆT

109

Page 110: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnBài 13,14Tiết 59,60

LÀM THƠ LỤC BÁT

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Hiểu được luật thơ lục bát._ Có cơ hội tập làm thơ lục bát

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng30 phút

25 phút

GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơ lục bát bằng cách ghi ví dụ lên bảng:Chim khôn hót tiếng rảnh rang.Người khôn nói tiếng dịu dàng dẽ nghe.Cặp câu thơ lục bát trên có mấy tiếng?

Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng.GV ch HS đọc bài ca dao SGK trang 155 vẽ sơ đồ yêu cầu HS điền các kí hiệu. B T và vần ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các ô

B : bằng ( thanh ngang, thanh huyền )T : trắc ( thanh sắc, thanh hỏi, thanh

ngã, thanh nặng )V : vần

GV hớng dẫn HS phát hiện luật thơ lục bát.

I. Luật thơ lục bát

Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.

_ Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng sắp sếp theo mô hình sau:

1 2 3 4 5 6 7 86 _ B _ T _ Bv8 _ B _ T _ Bv _ Bv

+ Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc

110

B B T B BvB

T B B T T B B B

T

T

B

B

T

T T

T B B

B B B B

Page 111: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

30 phút

Làm thơ lục bát theo mô hình và đúng luật và cho biết tại sao?

Tìm thơ lục bát sai và sửa lạu cho đúng?

theo luật bằng trắc.+ Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng.Tiếng

thứ 4 thường là thanh rắc ( nhưng có khi ngoại lệ tiếng thứ 2 là thanh trắc thì tiếng thứ 4 là thanh bằng )

+ Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang ( bổng ) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền ( trầm) hoặc ngược lạiII. Luyện tập 1/ Làm thơ lục bát theo mô hình.Em ơi đi học đường xaCố cho học giỏi quê nhà mẹ mongAnh ơi phấn đấu cho bềnMỗi năm mỗi lớp tiến lên điều điềuNgoài vườn ríu rít tiếng chimLao xao gió gọi chúng em vui đùa2/ Sửa thơ cho đúng luậtBông xoàiLên nhanh3/ GV hướng dẫn HS làm bài

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Luật thơ lục bát được gieo như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chuẩn mực sử dụng từ” SGK trang 166

******************

TUẦN 16TIẾNG VIỆT Bài 13,14Tiết 59,60

CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Nắm được yêu cầu trong việc sử dụng từ._ Trên nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân

trong sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói khi viếtII . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

2.1 Luật thơ lục bát được gieo như thế nào 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

111

Page 112: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng7 phút

7 phút

7 phút

7 phút

Các từ in đậm trong mục I SGK trang 166 sai như thế nào?

Dùi vùiTập tẹ bập bẹKhoảng khắc khoảnh khắc

Nguyên nhân nào dẫn dến cách dùng từ sai?

Các từ in đậm mục II SGK trang 166 sai như thế nào ? Hãy thay bằng những từ thích hợp?GV hướng dẫn HS chỉ ra cái sai của từ căn cứ vào câu, ngữ cảnh để nhận biết và tìm từ thay thế.

Sáng sủa tươi đẹpCao cả sâu sắcBiết có

Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ không đúng nghĩa?

Các từ in đậm mục II SGK trang 167 sai như thế nào ? Hãy chữa lại cho đúng?

Hào quang là danh từ không thể sử dụng làm vị ngữ như tính từ

Ăn mặc, thảm hại là tính từ không dùng như danh từ.

Gỉa tạo phồn vinh là trái với qui tắc trật tự từ tiếng việt

C1 : Hào quanh hào nhoángC2 : thêm “sự” vào ăn mặc hoặc

thêm vào : chị ăn mặc thật giản dị.C3 : bỏ nhiều thêm rấtC4 : giả tạo phồn vinh thay bằng

phồn vinh giả tạo.Nguyên nhân dẫn đến sử dụng không đúng tính chất của từ?

Các từ in đậm mục II SGK trang 167 sai như thế nào ?Tìm từ thích

I. Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả

Nguyên nhân viết sai từ._ Do liên tưởng sai (khoảnh khắc Khoảng

khắc)_ Do ảnh hưởng tiếng địa phương ( không phân

biệt n/l , x/s , ~ / ?_ Học không đến nơi đến chốn ( d/gi )

II. Sử dụng từ đúng nghĩa

Nguyên nhân dẫn đến dùng từ không đúng nghĩa:_ Không nắm vững khái niệm của từ._ Không phân biệt từ đồng nghĩa, gần nghĩa.

III. Sử dụng từ đúng tính chất của từ.

Nguyên nhân dẫn đến sử dụng từ không đúng ngữ pháp :

_ Chưa nắm vững chức vụ trong câu của từ._ Trái qui tắc trật tự từ.

IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách.

112

Page 113: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

7 phút

hợp thay thế?Các từ im đậm sai ở chổ dùng từ

không phù hợp sắc thái.Thay từ phù hợpLãnh đạo thành cầm đầuChú thay bằng nó, con.

Nguyên nhân sai?

Chọn trường hợp nào không nên dùng từ địa phương? Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?

Nguyên nhân sai Không hiểu rõ từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.V. Lạm dụng từ địa phương từ Hán Việt.

_ Không nên lạm dụng từ địa phương vì gây khó hiểu cho người vùng khác.

_ Lạm dụng từ Hán Việt Lmà cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chuẩn mực sử dụng từ” SGK trang 166

******************

TUẦN 16VĂN BẢN Bài 14,15 Tiết 63

MÙA XUÂN CỦA TÔI

Vũ BằngI . Mục đích yêu cầu :

Giúp HS : _ Cảm nhân được nét riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong tùy

bút._ Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha sâu đậm của tác giả được tái hiện qua ngòi bút tài

hoa tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnhII . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

113

Page 114: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.Đọc chú thích SGK trang 176 tìm hiểu tác giả ? Tác phẩm?

Bài văn được trích từ tập tùy bút nào?

Đọc bài văn và phát biểu đại ý?

Bài văn có thể chia bố cục như thế nào?

Bài văn này chỉ là một đoạn trích từ một thiên tùy bút nên không có bố cục hoàn chỉnh của một tác phẩm.Tuy vậy có thể chia 3 đoạn.

_ Đoạn 1 : từ đầu đến mê luyến mùa xuận : tình cảm của con người với mùa xuân.

_ Đoạn 2 : từ tôi yêu sông xanh đến liân hoan : cảnh sắc và không khí mùa xuân ở trời đất và lòng người.

_ Đoạn 3 : còn lại : cảnh sắc riêng của trời đất mùa xuân sau ngày rằm tháng giêng ở Miền Bắc.

Tác giả tái hiện sự cảm nhận chung về cảnh sắc và không khí mùa xuận đất Bắc cùng với những cảm xúc dồi dào được khơi dậyTìm những chi tiết nói về cảnh sắc mùa xuân có trong bài?

Mùa xuân đã khơi dậy sức sống thiên nhiên và con người như thế nào?Nhựa sống trong con người căng lên như máu căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối nằm im mãi không chịu được, phải trồi ra thành những lộc nhỏ li ti.

I. Giới thiệu

_ Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại HÀ Nội là nhà văn và là nhà báo sáng tác từ trước Cách Mạng tháng Tám 1945, có sở trường về truyện ngắn, tùy bút, bút kí.

_ Bài văn được trích từ “ tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút bút kí “ thương nhớ mười hai”

_ “ Mùa xuân của tôi”tái hiện cảnh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng qua nỗi nhớ của người xa quê.

II. Đọc – hiểu 1. Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc

_ Cảnh sắc thiên nhiên : + Vừa có cái lạnh của “ mưa riêu riêu, gió

lành lạnh” nhưng ấp áp nồng nàn của khí xuân thấm vào trời đất và lòng nguời.

+ Không khí mùa xuận được tái hiện trong khung cảnh và tình cảm gia đình.

_ Mùa xuân đã gợi dậy sức sống trong thiên nhiên.

114

Page 115: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnNhững tình cảm gì trổi dậy trong lòng tác giả khi mùa xân đến?

Tác giả thể hiện cảnh sắc mùa xuân bằng giọng điệu như thế nào?

Tác giả chọn miêu tả những hình ảnh thiên nhiên nào để thể hiện vẻ đẹp riêng của cảnh sắc và không khí mùa xuân.?

Tác giả thể hiện sự tinh tế như thế nào khi miêu tả?

_ Mùa xuân trỗi dậy nỗi yêu thương thật sự trong lòng tác giả.

_ Bằng giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha thiết tạo nên sức truyền cảm cho đoạn văn.2. Không khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.

_ Đào hơi phay nhưng nhụy vẫn còn phong._ Cỏ không ướt xanh nhưng lại nức mùi hương

man mát._ Mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn.

Tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước sự chuyển biến của màu sắc và không khí, bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong khoảng thời gian ngắn.IV. Kết luận. Ghi nhớ SGK

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc? 4.2. Không khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sài Gòn tôi yêu” SGK trang 166

******************

TUẦN 16VĂN BẢNBài 14,15 Tiết 64

SÀI GÒN TÔI YÊU( Tự học có hướng dẫn)

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Cảm nhân được nét riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách

người Sài Gòn._ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác

giả về Sài Gòn.II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

115

Page 116: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn.Nêu đại ý của văn bản?

Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?Bài văn có bố cụ 3 phần:_ Đoạn 1 : từ đầu đến tông cho họ

hàng : những ấn tượng chung và tình yêu với người Sài Gòn.

_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn trăm triệu : cảm nhận và bình luận về phong cách con người Sài Gòn.

_ Đoạn 3 : còn lại : khẳng định lại tình yêu của tác giả với thành phố ấy.Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở những phương diện nào?

Tác giả cảm nhận về Sài Gòn ở phương diện thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố cư dân và phong cách con người Sài Gòn.

Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?

Tình cảm của tác giả như thế nào đối với Sài Gòn?Tác giả đã dùng nghệ thuật gì thể hiện tình cảm ấy?

Ngoài cảm nhân về thiên nhiên tác giả còn cảm nhận được gì?Tác giả cảm nhận như thế nào về dân cư?

Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn

I. Đại ý

“ Sài Gòn tôi yêu” là ấn tượng sâu đậm và tình cảm chân thành, nồng nhiệt của tác giả với con người và mảnh đất mà tác giả gắn bó mấy chục năm.II. Đọc - hiểu .

1. Cảm nhận chung về thiên nhiên và cuộc sống ở Sài Gòn của tác giả

a. Thiên nhiên_ Nắng sớm_ Gío lộng buổ chiều_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột

của thời tiết.b. Cuộc sống

_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn._ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ

vào giờ cao điểm_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương

Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc

2. Cảm nhận về phong cách con người Sài Gòn.

116

Page 117: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênphương nhưng đã hòa hợp và không phân biệt nguồn gốc.Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?

Ngoài ra Sài Gòn là nơi d0ất lành dù ít chim chóc.Những nét tính cách ấy được thể hiện ở đâu?

Phong cách bộc trực cởi mở, các cô gái có vẻ tự nhiên dễ gần mà ý nhị.

* Những nết tính cách ấy được thể hiện trong đời đời sống hàng ngày và trong hoàn cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã minh họa qua hình ảnh cô gái Sài Gòn trước 1945 vừa mạnh dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủIII. Kết luận Ghi nhớ SGK trang 173

4 Củng cố : 2 phút 4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào? 4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 114

******************

TUẦN 16TIẾNG VIỆTBài 15,16,17 Tiết 65

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : _ Biết cách sử dụng từ_ Trành viết sai từ.

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

2.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào? 2.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới.1 phút

Hai bài tập SGK 179 điều làm tại lớp BT 1 làm theo mẫu BT 2 GV chỉ định các cặp HS đọc bài của nhau.HS làm xong GV kiểm tra lại

các nhận xét của HS.

117

Page 118: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

4 Củng cố : 2 phút 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chương trình địa phương ” SGK trang 179

******************

TUẦN 16TIẾNG VIỆTBài 16,17 Tiết 70

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT

I . Mục đích yêu cầu : Giúp HS : KhẮC phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương

II . Phương pháp và phương tiện dạy học- Đàm thoại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp : 1 phút2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

20 phút

Tiếp tục làm các dạng bài tập khắc phục những lỗi chính tả.Yêu cầu HS viết đúng các phụ âm đầu.

HS viết đúng phụ âm cuối, các thanh

Điền một chữ cái, một dấu thanh

I. Nội dung luyện tập

1. Đối với các tỉnh miền BắcViết đúng phụ âm đầu:Tr / ch , s / x , r / d / gi , l / n

2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam.a. Viết đúng các tiếng có phụ âm cuối : c / t ,

n / ng.b. Viết đúng các tiếng có dấu thanh dễ mắc

lỗi : ( dấu hỏi / dấu ngã.c. Viết đúng các tiếng có nguyên âm : i / iê ,

o / ôd. Viết đúng các tiếng có các phụ âm đầu : v / d

II. Một số hình thức luyện tập 1. Viết những đoạn ,bài chứa các âm, dấu

thanh dễ mắc lỗi.GV đọc cho HS viết một đoạn văn, đoạn thơ.2. Làm các bài tập chính tả

a. Điền vào chổ trống.

118

Page 119: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Tìm từ theo yêu cầu?

_ Điền s hoặc x Xử lí, sử dụng, giả xử, xét xử, _ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã . Tiểu sử , tiểu trừ , tiểu thuyết , tuần tiễu._ Điền một tiếng, một từ chứa âm vần+ Chọn tiếng thích hợp Chung sức , trung thành , thủy chung ,

trung đại.+ Điềm mãnh / mảng Mỏng mãnh , dũng mảnh , mãnh liệt ,

mảnh trăngb .Tìm từ theo yêu cầu.

_ Tìm tên các họat động , trạng thái , đặc đểm , tính chất.

+ Tìm tên các loài vật , cá bắt đầu bằng: tr / ch

Ch : cá chép , cá chẽm , cá chích ., cá chimTr : cá trắm ,cá trắng , cá trĩ , cá lưỡi trâu._ Tìm tên các họat động , trạng thái chứa

tiếng có thanh hỏi , thanh ngã. + Nghỉ ngơi , vui vẻ + Buồn bã_ Tìm từ hoặc cụm từ dưa theo nghĩa và đặc

điểm ngữ âm cho sẵn . + Tìm những trường hợp bằng r / d /gi

Không thật : rì ràoTàn ác vô nhân đạo : dã manCử chỉ ánh mắt làm dấu hiệu :

_ Đặt câu để phân biệt chứa những tiếng dễ lẫn

4 Củng cố : 2 phút 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất” SGK trang 179

******************

119

Page 120: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 19VĂN BẢNBài 18 Tiết 73

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I . Mục đích yêu cầu : - Hiểu được thế nào là tục ngữ - Hiểu được nội dung một số hình thức nghệ thụât ( kết cấu , nhịp điệu , cách lập luận ) và một số ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong bài học II . Phương pháp và phương tiện dạy học

- Đàm thiại , diễn giảng- SGK + SGV + giáo án

III . Nộidung và phương pháp lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ .3. Giới thiệu bài mới.

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

Dựa vào SGK cho biết thế nào là tục ngữ ?

Đọc 8 câu tục ngữ và phân loại ?

Câu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gì ?

Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm trong câu tục ngữ ? Quan sát sự lặp đi lặp lại của ngày tháng.Kinh nghiệm được áp dụng vào trường hợp nào ? Áp dụng cho việc sắp sếp công việc , vận dụng thời gian Gía trị kinh nghiệm thể hiện? Có ý thức sử dụng thời gian chủ động, sắp sếp công việc.Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ?

I . Giới thiệu

Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày

II .Phân loại _ Loại 1 : câu 1,2,3,4 tục ngữ về TN_ Loại 2 : câu 5,6,7,8 tục ngữ về LĐSXIII .Tìm hiểu văn bản

Câu 1 : tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài; tháng mười (âm lịch )đêm dài,ngày ngắn

Câu 2 : đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có nắng,ít sao sẽ mưa.

120

Page 121: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Em hãy cho biết cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm sản xuất?

_ Cơ sở thực tiễn :trời nhiều sao thì ít mây,do đó sẽ nắng.Trời ít sao thì nhiều mây vì vậy thường cò mưa.

_ Kinh nghiệm áp dụng : dự đoán thới tiết.

_ Gía trị : giúp quan sát bầu trờiĐọc câu 3 và cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm,giá trị?

_Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp có bão , lượng hơi nước trong không khí tăng lên.Lớp nước ấy lọc ánh sáng mặt trời tạo nên những ráng mây màu vàng như mỡ gà.

_ Kinh nghiệm : được áp dụng vào việc dự đoán thời tiết trong điều kiện thiếu thông tin.

_ Gía trị :giúp con người có ý thức giữ gìn nhà cửa,hoa màu,tài sản.Đọc câu 4 cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm ,giá trị?

_ Cơ sở thực tiễn : quan sát của cha ông,kiến là loại côn trùng rất nhạy cảm với thời tiết,khi sắp có mưakiến rời tổ để tránh ngập lụt.

_ Kinh nghiệm : được áp dụng vào việc dự đoán thời tiết.

_ Gía trị : có ý thức chủ động phòng chống bão .Đọc câu 5 cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh ngghiệm giá trị?

_ Cơ sở thực tiễn :đất là nơi con người sinh sống và nuôi sống con người .

_ Kinh nghiệm : áp dụng khi ta cần đề cao giá trị của đất.

_ Gía trị : giúp con người có ý thức quí trọng và giữ gìn đất.

Câu 3 : khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì biết sắp có bão.

Câu 4 : vào tháng bảy khi thấy kiến bò lên cao là sắp có bão.

Câu 5 : đất đai rất quí,quí như vàng

121

Page 122: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên Đọc câu 6 và cho biết nghĩa,cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm,giá trị ?

_ Cơ sở thực tiễn :căn cứ vào các giá trị kinh tế của đất

_ Kinh nghiệm được áp dụng cho phép làm tốt cả 3 nghề

Câu tục ngữ giúp con người có ý thức khai thác hoàn cảnh thiên nhiên .Đọc câu 7 và nhận xét về các mặt?

_ Cơ sở thực tễn : màu màng tốt là kết hợp những yếu tố trên.

_ Kinh nghiệm được áp dụng rộng rãi hoàn toàn đúng trong việc trồng lúa.

_ Kinh nghiệm giúp con người có ý thức về tầm quan trọng và kết hợp chúng một cách tốt nhất.Đọc câu 8 cho biết cơ sở thực tiễn,kinh nghiệm giá trị?

_ Cơ sở thực tiễn : trồng trọt đúng thời vụ,đất đai phải làm kĩ.Về hình thức tục ngữ có đặc điểm như thế nào?Tác dụng?

GV dẫn chứng tám câu tục ngữ trong SGK

Câu 6 : nêu lên lợi ích của các công việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng.

Câu 7 : nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với nghề trồng lúa.

Câu 8 :tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.

IV.Đặc điểm về hình thức _ Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thông tin,lời ít ý nhiều;tạo dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng định

_ Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc. _ Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và diễn đạt.

_ Tục ngữ là lơì nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói trở nên hấp dẫn,hàm súc và giàu sức thuyết phục.

4 Củng cố : 4.1.Đọc lại 8 câu tục ngữ và giải thích nghĩa câu 7? 4.2.Nêu đặc điểm và hình thức của tục ngữ?

5. Dặn dò:Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ chương trìng địa phương “ SGK trang

**********************

122

Page 123: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnTUẦN 19VĂN BẢNBài 18 Tiết 74

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG( Phần Văn và Tập Làm Văn )

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS _ Biết cách sưu tầm ca dao,tục ngữ,theo chũ đề và bước đầu biết chọn lọc,sắp xếp,tìm hiểu ý nghĩa của chúng _ Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mìnhII.Phương pháp và phương tiện dạy học _ Đàm thoại + diễn giảng _ SGK + SKG + giáo ánIII. Nội dung và phương pháp lên lớp

1.Ổn định lớp2.Kiểm tra bài cũ 2.1 Đọc thuộc lòng 8 câu ca dao đã học? 2.2 Cho biết đặc điểm hình thức của ca dao?3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

Gọi HS đọc yêu cầu mục 1 SGK trang 6

HS sưu tầm sau đó đọc trước lớp

GV cho HS ôn lại ca dao,dân ca,tục ngữ

GTV choHS xác định thế nào là ca dao,đơn vị sưu tầm.Các câu dị bản đều được tính là một câu.

GV cho HS xác định thế nào là ca dao,tục ngữ lưu hành ỡ địa phương.

I.Nội dung thực hiện

Sưu tầm những câu ca dao,dân ca ,tục ngữ lưu hành ở địa phương,nhất là những câu đặc sắc , mang tính địa phương

II.Phương pháp thực hiện

4 . Củng cố`3. Dặn dò:

Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “ tìm hiểu chung về văn nghị luận “ SGK trang

123

Page 124: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnTUẦN 19VĂN BẢNBài 18 Tiết 76

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS: hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luậnII.Phương pháp và phương tiện dạy học _ Đàm thoại + diễn giảng _ SGK + SGV + giáo ánIII. Nội dung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng30 phút

Đọc yêu cầu mục 1a và trả lời câu hỏi? GV cho HS nêu thêm câu hỏi tương tự bằng cách ghi thêm một câu vào giấy nháp GV kiểm tra xem HS nêu được vâb1 đề khôngGặp các vấn đề và câu hỏi loại đó ,em có thể trả lời bằng kiểu văn bản biểu cảm hay không?Vì sao? Tất nhiên là phải trả lời bằng văn nghị luận.Khi trả lời phải dùng lí lẽ ,sử dụng khái niệm thì mới trả lời thông suốt Ví dụ : nói hút thuốc lá có hại , rồi kể người hút thuốc lá bị ho lao , …điều không thuyết phục,vì có rất nhiều người vẫn đang hút .Cái hại không thấy ngay trước mắt,cho nên phải phân tích,cung cấp số liệu….thì người ta mới hiểu và tin đượcHãy chỉ ra các văn bản nghị luận thường gặp trên báo chí,đài phát thanh ? Xã luận,bình luận,phát biểu ý kiếnKhi nào người ta có nhu cầu nghị luận?

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi?

I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận

Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu trong cuộc họp,các bài xã luận,bình luận,bài phát biểu ý kiến trên báo chí… 2. Thế nào là văn bản nghị luận

124

Page 125: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

45 phút

a.BH viết nhằm mục đích kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ

Bác nêu ra tình trạng và nguyên nhân tham gia xóa nạn mù chữ

Bác nêu về sự cần thiết phải biết đọc,biết viết và nhiệm vụ của người biết chữ cũng như người chưa biết chữ như thế nào

Bác chú ý đến phụ nữ là người cần phãi học thể hiện ở luận điểm:”phụ nữ lại càng phải học “

Để thuyết phục vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc,biết viết,bài viết đã nêu lí lẽ:

Biết đọc ,biết viết là quyền lợi bổn phận của người dân.

Có kiến thức mơí tham gia vào việc xây dựng nước.

Muốn có kiến thức trước hết phải biết đọc,biết viết chữ quốc ngữ.

Để thuyết phục về khả năng thực hiện xóa mù chữ,phải biết nêu các lí lẽ.

Người biết chữ dạy người chưa biết chữ

Người chgưa biết chữ phải gắng sức học

Tác giả thực hiện mục đích bằng văn gì?Vì sao? Tác giả không thể dùng văn miêu tảvà kể chuyện với mục đích đã nêu ra với bài viết vì mục đích bài viết là xác lập cho người đọc một tư tưởng ,một quan điểm về xóa mù chữ và khả năng thực thi mục đích đóVăn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?

Đọc bài văn và trả lời câu hỏi?

Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,người nghe một tư tưởng,quan điểmnào đó.Muốn thế,văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng,có lí lẽ,dẫn chứng thuyết phụcNhững tư tưởng,quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩaII. Luyện tập

1/ Đây là văn nghị luận về: Mục đích là thuyết phục chúng ta cần luyện

thói quen tốt trong đời sống.

125

Page 126: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Hãy tìm bố cục của bài văn trên?

Sưu tầm văn nghị luận?

Văn bản sau là văn bản tự sự hay nghị luận?

Bài viết đã dùng lí lẽ để giải thích thế nào là thói xấu,thế nào là thói quen tốt.

Bài viết đã dùng dẫn chứng về các thói quen xấu hiện nay

Bài viết đã dùng lí lẽ đễ khuyên chúng ta hãy tạo thói quen tốt

b/ Đã trả lơì ở câu ac/ Bài viết nêu vấn đề rất thực tế. HS tự trả lời vì sao

2/ Bài văn chia thành 3 phần: MB : (2 câu đầu ) khái quát thói quen

và giớí thgiệu một vài thói quen tốt TB : (tiếp theo……nguy hiểm ) trình

bày những thói quen xấu cần loại bỏ KB : ( còn lại ) đề ra hướng phấn đấu

của mỡi người,mỡi gia đình. 3/ HS tự làm

4/ Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản nghị luận. Bài văn kể chuyện để nghị luận”Hai biển hồ “ có ý nghĩa tượng trưng cho hai cách sống của con người:ích kỉ và chan hòa.Bài văn nêu lên một chân lí cuộc đời:con người phải biết chan hòa,chia sẽ với mọi người thì mới thực sự có hạnh phúc.

4. Củng cố: 4.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị luận? 4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?5. Dặn dò :

Học bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về con người và xã hội “ SGK trang *********************

126

Page 127: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 20VĂN BẢNBài 19 Tiết 77

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

I.Mục dích yêu cầu Giúp HS :_ Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh,nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học._ Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.II.Phương pháp và phương tiện dạy học _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án.III.Nội dung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị lụân? 2.2 Thế nào là văn bản nghị luận?

3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

5 phút

30 phút

Gọi HSđọc 9 câu tục ngữ SGK trang 12?9 câu tục ngữ trên mang ý nghĩa chung như ythế nào?

GV cho HS thảo luận nghĩa của các câu tục ngữ,giá trị và một số trường hợp ứng dụng Cho biết nghĩa và giá trị câu tục ngữ số 1?

Đọc câu 2 và cho biết nghĩa,câu tục ngữ muốn răng dạy điều gì?

I.Giới thiệu

Tục ngữ về con người và xã hội tồn tại dưới hình thức những lời nhận xét,lời khuyên nhiều bài học quí giá về cách nhìn nhận,đánh giá con người.II.Tìm hiểu văn bản 1.Nghĩa và giá trị những câu tục ngữ

Câu 1 :người quí hơn của.khẳng định và coi trọng giá trị con người. Ứng dụng :phê phán thái độ xem người hơn của,an ủi trường hợp “của đi thay người”,đặt con người lên mọi thứ của cải

Câu 2 :những gì thuộc hình thúc con người điều thể hiện nhân cách người đó

127

Page 128: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Răng và tóc biểu hiện tình trạng sức khỏe,tính tình và tư cách con người

Câu 3 nhắc nhở con người điều gì?

Thể hiện suy nghĩ giản dị,sâu sắc về việc bồi dưỡng,rèn luyện nhân cách văn hóa

Câu 4 cho biết nghĩa đen và nghĩa bóng?

Câu 5,6 GV hướng dẫn HS khi thảo luận câu hỏi 3.Câu 7 khuyên nhủ con người điều gì?

Câu 8 nhắc nhở con người điều gì?

Nghĩa câu 9 nhằm khẳng định điều gì?

Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự? “Đoàn kêt,đoàn kết đại đoàn kếtThành công ,thành công đại thành công” “Hòn đá to,hòn đá nặngMột người nhắc,nhắc không đặngHòn đá to,hòn đá nặngNhiều người nhắc,nhắc lên đặng”So sánh 2 câu 5,6 nêu một vài cặp có nội dung tương tự ?

Câu tục ngữ nhắc nhở con người phải biếtgiữ gìn răng tóc cho sạch sẽ.Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình thức biểu hiện nội dung

Câu 3 :nhắc nhở con người trong đời sống phải học rất nhiều điều,ứng xử một cách lịch sự tế nhị,có văn hóa

Câu 4 :_Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho _ Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong sạch cao quí,không làm tội lỗi xấu xa

Câu 7:_ Khuyên nhủ con người phải biết thương yêu người khác _ Tục ngữ là một triết lí,là một bài học về tình cảmCâu 8 :_ Khi hưởng thành quả phải nhớ công người gây dựng _ Khuyên nhũ con người phải biết ơn người đi trước,biết ơn là tình cảm đẹp thể hiện tư tưởng coi trọng công sức con người

Câu 9: một người không thể làm nên việc lớn,nhiều người họp sức lại thì có thể làm việc cao cả khẳng định sức mạnh đoàn kết

2.So sánh 2 câu 5 và 6_ “Không thầy đố mày làm nên”khẳng định vai trò quan trọng công ơn to lớn của thầy,phải biết trọng thầy.

128

Page 129: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Các câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức nào?Nêu đối tượng trong từng câu và tác dụng?_Câu 1 :mặt người với mặt của = khẳng định sự quí giá của con người_Câu 6 : nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học bạn_Câu 7 : nhấn mạnh đối tượng cần thương yêu:hãy thương yêu đồng loại như bản thânCâu 8,9 diễn đạt bằng biện pháp gì?Tìm những ghình ảnh có trong câu 8,9 ?_Câu 8:những hình ảnh ẩn dụ “quả,thành quả,ăn “= hưởng thụ .Những hình ảnh ấy giúp cho sự diễn đạt giản dị ,dể hiểu,súc tích thâm thúy về lòng biết ơn_Câu 9 :nói về con người và cuộc sống.Cách nói đối lập vừa phủ định sự lẻ loi vừa khẳng định sức mạnh của sự đoàn kếtTìm những câu có từ nhiều nghĩa? _Câu 2,3,4,8,9 + Thầy: người thầy,sách vở,bất cứ ai dạy mình + Gói,mở :đóng mở một vật,kết ,mở lời trong giao tiếp. + Qủa :trái cây,kết quả công việc,sản phẩm cuối cùng. + Non: núi,việc lớn,thành công lớnCho biết các câu tục ngữ diễn đạt bằng hình thức nào?

_”Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là một cách học bổ ích và bạn gần gũi dể trao đổi học tập. Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng thực ra bổ sung ý nghĩa cho nhau .Hai câu khẵng định hai vấn đề khác nhau_ Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự +Máu chảy ruột mềm + Bán anh em xa mua láng giềng gần + Có mình thì giữ + Sẩy đàn tan nghé3.Những đặc điểm trong tục ngữ

_ Câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức so sánh_ Câu 8,9 diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ_ Câu 2,3,4,5,8,9 sử dụng từ và câu có nhiều nghĩaIII.Kết luận Ghi nhớ SGK trang 13

4.Củng cố:

129

Page 130: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 4.1 Tục ngữ về con người và xã hội cho ta biết điều gì? 4.2 So sánh hai câu 5,6?

5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới”Rút gọn câu “ SGKI trang

TUẦN 20TIẾNG VIỆTBài 19Tiết 78

RÚT GỌN CÂU

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS _ Nắm được cách rút gọn câu_ Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.II.Phương pháp và phương tiện dạy học_ Đàm thoại + diễn giảng _ SGK + SGV + giao1 an1III.Nội dung và phương pháp lên lớp

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội? 2.2 Nhận xét hai câu 5,6 ?3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút Nhận xét cấu tạo hai câu mục 1 SGK

trang 14?Tìm xem trong hai câu đã cho có từ ngữ nào khác nhau?Câu b có thêm từ chúng taTừ chúng ta đóng vai trò gì trong câu?Làm chủ ngữ_Câu a,b khác nhau ở chổ Câu a vắng chủ ngữ Câu b có chủ ngữTìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a?Chúng ta,người Việt Nam Vì sao chủ ngữ trong câu a có thể được lược bỏ?GV cho HS thảo luận* Đây là câu tục ngữ đưa ra một lời khuyên cho mọi người hoặc nêu ra một nhận xét chung về đặc điểm của người Việt Nam ta.Tìm thành phần câu bị lược bỏ và giải thích trong mục 4 SGK trang 15 ?a. Thành phần lược bỏ là vị ngữ

I.Thế nào là rút gọn câu

130

Page 131: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

15 phút

b. Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữTại sao có thể lược bỏ chủ ngữ ở VD a và cả chủ ngữ lẫn vị ngữ ở VD b? Làm cho câu gọn hơn,nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin truyền đạtThế nào là rút gọn câu?Rút gọn câu nhằm mục đích gì?

Những từ in đậm trong mục 1SGK trang 15 thiếu phần nào?Có nên rút gọn như vậy không?Vì sao ?GV cho HS làm vào giấy nháp._ Các câu điều thiếu chủ ngữ_ Không nên rút gọn vì: rút gọn như vậy làm cho câu khó hiểu.Văn cảnh không cho phép khôi phục chủ ngữ một cách dễ dàng.Đọc mục 2 SGK trang 15Thêm từ ngữ để thể hiện thái độ lễ phép? Ạ,mẹ ạKhi rút gọn câu cần chú ý những điều gì?

Tìm câu rút gọn?Thành phần nào trong câu được rút gọn?Tác dụng?

Hãy tìm câu rút gọn trong BT2.Khôi phục thành phần được rút gọn?

_Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành phần của câu,tạo thành câu rút gọn.

_Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau:

+ Làm cho câu gọn hơn,vừa thông tin được nhanh,vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước

Ví dụ : _ Ăn cơm chưa? _ Rồi ! + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là

của chung mọi người(lược bỏ chủ ngữ) Ví dụ: chết trong hơn sống đục

II.Cách dùng câu rút gọn

Khi rút gọn câu cần chú ý:_Không nên làm cho người nghe,người đọc

hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói_Không biến câu nói thành một câu nói cộc

lốc khiếm nhã.III.Luyện tập1/ Câu rút gọn Câu b,c là câu rút gọn chủ ngữ Rút gọn như vậy làm cho câu gọn hơn

2/ Các câu rút gọna) *ước tới Đèo Ngang bóng xế tà Dừng chân đứng lại trời non nước Chủ ngữ là “ta”(nhân vật trữ tình trong bài thơ)b) Đồn rằng:quan tướng có danh

131

Page 132: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Trong thơ ca,ca dao vì sao có nhiều câu rút gọn?

Đọc câu chuyện BT3 cho biết vì sao người khách và cậu bé hiêủ nhằm nhau?

Qua câu chuyện rút ra bài học gì?

Đọc truyện BT4 và cho biết chi tiết nào có tác dụng gây cười và phê phán?

Chủ ngữ là “mọi người,người ta” *Ban khen rằng “Âý mới tài” Ban cho cái áo với hai đồng tiền Chủ ngữ là “ vua “ * Đánh giặc là chạy trước tiên Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân Chủ ngữ là “quan tướng”

** Trong thơ ca có nhiều câu rút gọn bởi thơ ca,ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích,vả lại số chữ trong một dòng thơ được qui định rất hạn chế3/ Đọc chuyện và trả lời câu hỏi Cậu bé và người khách trong chuyện hiểu lầm nhau,vì khi cậu bé trả lời người khách, đã dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai nghĩa “ _ Mất rồi _ Thưa….tối hôm qua _ Cháy ạ “ Ý cậu bé muốn nói”tờ giấy” nhưng người khách hiểu là”bố cháu” Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn,vì dùng không đúng có thể gây hiểu lầm4/ Trong câu chuyện ,việc dùng các câu rút gọn của anh chàng phàm ăn điều có tác dụng gây cười và phê phán vì rút gọn đến mức không thể hiểu được và thô lỗ.

4.Củng cố 4.1 Thế nào là rút gọn câu? 4.2 Câu rút gọn được dùngnhư thế nào?5. Dặn dò Học bài cũ. Đọc soạn trứoc bài mới” đặc điểm của văn bản nghị luận” SGK trang

*****************TUẦN 20TẬP LÀM VĂNBài 19Tiết 79

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : nhận xét rõ yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ giữa chúng với nhau.II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

132

Page 133: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Thế nào là rút gọn câu? 2.2 Cách dùng câu rút gọn?3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

GV giới thiệu về luận điểm cho HS Đọc văn bản “chống nạn thất học” cho biết luận điểm chính?Đầu đề của bài văn có phải là luận điểm chính không? Luận điểm nêu ra dưới dạng tiêu đề bài viết,được cụ thể hóa thành câu : “cần phải cấp tốc chống nạn thất học”.Luận điểmđó là vấn đề chủ yếu cần được giải thích và chứng minh trong bài văn. Nó được triển khai một cách thuyết phục do lập luận rành mạch,có hệ thống,vừa có lí lẽ,vừa có dẫn chứng với lời văn giản dị,thiết tha kêu gọi.Luận điểm là gì?

GV giới thiệu sơ lược luận cứEm hãy nêu ra lụân cứ trong văn bản “chống nạn thất học”và cho biết luận cứ đóng vai trò gì?

a. Luận cứ trong MB: “ xưa kia Pháp cai trị nước ta chúng thi hành chính sách ngu dân”

b. Luận cứ ở phần TB: _ Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc hiện nay là nâng cao dân trí _ Những người đã biết chữ dạy

I.Luận điểm,luận cứ và lập luận Mỗi bài văn nghị luận điều có luận điểm,luận cứ và lập luận.Trong bài văn có thể có một luận điểm chính và một luận điểm phụ. 1.Luận điểm

Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định)được diễn đạt sáng tỏ,dễ hiểu,nhất quán Luận điểm là linh hồn của bài viết,nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm phải đúng đắn,chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục. 2. Luận cứ

133

Page 134: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

những người chưa biết chữ_ Những người chưa biết chữ phải gắng sức học chio biết chữ_ Phụ nữ lại càng phải học

c.Luận cứ ở phần kết Công việc này mong anh chị em sốt sắng giúp đỡ*Các luận cứ đó đóng vai trò ĐVĐ,GQVĐ,KTVĐ cho bài văn nghị luận.Nó có sức thuyết phục cao vì nó đặt được v/đ có ý nghĩa thgực tiễn(luận cứ đầu ) vừa nêu ý nghĩa cấp thiết của v/đ đề ra giải pháp cụ thể(luận cứ trong TB ) cuối cùng là lời kêu gọi động viên.Khi làm văn nghị luận ta sử dụng luận cứ để làm gì?

GV giới thiệu vài nét về lập luận SGK trang 19Em hãy chỉ ra trình tự lập kuận của văn bản “chống nạn thất học”? Bài văn nhìn từ tổng quát là bài văn nghị luận cótính chất kêu gọi,động viên nhân dân nên lập luận đi từ thực tiễn đến giải pháp giải quyết và kết luận bằng lời kêu gọi.Lập luận như vậy tuân hteo trật tự gì?Có ưu điểm gì ? Trong từng phần của bài lập luận luôn kết hợp lí lẽ và dẫn chứng,có khi rất cụ thể,toàn diện như dẫn chứng về các bịên pháp “người biết chữ dạy người không biết chữ” Ưu điểm chính là tính rõ ràng mạch lạch,dễ nắn bắt cách trình bày của vấn đề,vừa có tình vừa có lí.Lập luận là nêu vấn đề gì?

Tìm luận điểm,luận cứ và lập luận trong bài “cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống”Nhận xét sức thuyết phục của bài văn?

Luận cứ là lí lẽ,dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm.Luận cứ phải chân thật,đúng đắn,tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. 3.Lập luận

Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm.Lập luận phải chặt chẽ ,hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.

134

Page 135: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnII.Luyện tập

Luận điểm,luận cứ và cách lập luận trong bài “cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống”_ Luận điểm là tiêu đề của bài_ Luận cứ : + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Có người phân biệt được thói quen xấu nhưng vì thói quen nên khó bỏ. + Tạo nên thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ * Cách lập luận có sức thuyết phục vì đi từ khía niệm cơ bản(thói quen tốt,thói quen xấu) đến dẫn chứng sâu xa,cụ thể ( có ý phê phán)các thói quen xấu tứ đó nêu lời kêu gọi động viên

4.Củng cố 4.1 Thế nào là luận điểm? 4.2 Khi làm bài nhười ta sử dụng luận cứ,lập luận để làm gì?5. Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận” SGK trang

*******************TUẦN 20VĂN BẢNBài 19Tiết 80

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ

LUẬNI.Mục đích yêu cầu

Giúp HS : Làm quen với các đề văn nghị luận,biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1 Ổn định lớp2 Kiểm tra bài cũ 2.1 Thế nào là luận điểm ? 2.2 muốn puận điểm có sức thuyết phục,cần có những yếu tố nào?3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

Đọc các đề văn nghị luận và trả lời câu hỏi SGK trang Các đề văn trên có thể xem là đề bài ,đầu đề

I.Tìm hiểu đề văn nghị luận 1.Nội dung và tình chất của đề văn nghị luận

135

Page 136: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênkhông ?Nếu dùng làm đề văn có dược không? Các đề văn này cung cấpđề bài cho bài văn nên có thể dùng làm d8ề bài,đầu đề của bài văn.Thông thường,đề bài của một bài văn thể hiện chủ đề của nóCăn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? Đó là một đề văn nghị luận,bởi mỗi đề văn nêu ra một khái niệm,một vấn đề lí luận(đề 1,2…) một nhận định,một quan điểm,một tư tưởng(đề 4,5,6,7) chỉ có dùng các thao tác nghị luận(giải thích,phân tích,chứng ninh,bình luận) thì mới giải quyết được các vấn đề trên.Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đ/v việc làm văn? Tính chất của đề văn như( lời khuyên,tranh luận,giải thích) có ý nghĩa định hướng cho bài viết,chuẩn bị cho người viết thái độ,giọng điệuĐề văn nghị luận nêu ra nội dung và tính chất gì?

Tìm hiểu đề văn “ chớ nên tự phụ”GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK trang 22_ Đề nêu mộy tính xấu của con người và khuyên người ta từ bỏ tính xấu đó ._ Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là phân tích cái xấu,tác hại của thói tự phụ và khuyên mọi người không nên tự phụ_ Khuynh hướng của đề là phủ định._ Đề này đòi hỏi người viết phải giaỉ thích rõ thế nào là tính tự phụ,phân tích những tác hại và biểuhiện của nó,phải có thaíu độ phê phán và thói tự phụ khẳng đibnh5 sự khiêm tốn. Khi tìm hiểu đề cần xác định những vấn đề gì?

Cho đề văn “chớ nên tự phụ”Xác định luận điểm cho đề “chớ nên tự phụ”?_ Tự phụ là một thói xấu của con ngừời .

Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một v/đ để bàn bạc vàđòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đ/v đề đó.Tính chất của đề như: ca ngợi,phân tích,khuyên nhủphản bác…đòi hỏi bài làm phải vận dụngcác phương pháp phù hợp. 2.Tìm hiểu đề văn nghị luận

Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề,phạm vi,tính chất của bài nghị luậnđể la,2 bài cho khỏi sai lệchII.Lập ý cho bài văn nghị luận

136

Page 137: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Mọi người nên từ bỏ thói tự phụ và hãy rèn luyện đức tính khiêm tốn* Luận điểmchính thành các luận điểm phụ: + Tự phụ khiến bản thân con người không tự biết mình. + Tự phụ luôn đi kèm với thái độ coi thường,khinh bỉ người khác. + Tự phụ khiến bản thân bị mọi người chê trách và xa lánhTìm luận cứ cho luận điểm trên?_ Tự phụ là gì? – là đánh giá cao bản thân mình._ Tác hại cùa tự phụ?_ Tự phụ có hại cho ai?_ Chọn dẫn chứng ?Xây dựng lập luận? Có thể xây dựng lập luận theo 2 cách của SGKLập ý cho bài văn nghị luận phải làm như thế nào?

Hãy tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài “sách lá người bạn lớn của con người”?

Lập ý cho bài văn nghị luận là xác lập luận điểm,cụ thể hóa luận điểm chính thành các luận điểm phụ,tìm luận cứ và cách lập luận cho bài vănII.Luyện tập.Tìm hiểu đề và lập ý “sách là người bạn lớn của con người”

1. Tìm hiểu đề _ Nêu lên ý nghĩa quan trọng của sách đối với con người _ Đối tượng và phạm vi nghị luận là bàn về ích lợi của sách và thuyết phục mọi người có thói quen đọc sách _ Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định _ Đòi hỏi người viết phải giải thích được “sách là gì”,phân tích và chứng minh ích lợi của việc đọc sách từ đó khẳng định “sách là người bạn lớn của con người”và nhắc nhở mọi người phải có thái độ đúng đối với sách

2. Lập ý cho đề bài: a. Xác định luận điểm: Khẳng định việc đọc sách là tốt,là cần thiết,không có gì để thay thế được b. Tìm luận cứ:Dùng lí lẽ và dẫn chứng để xây dựng các ý sau:_ Sách là kết tinh của nhân loại _ Sách là một kho tàng kiến thức phong phú,gần nhu vô tận,khám phá và chiếm lĩnh mọi lĩnh vực của đời sống._ Sách đem lại cho con người lợi

137

Page 138: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Êních,thõa mãn nhu cầu hưởng thụ va phát triển tâm hồn,trí tuệ của con người. c.Xây dựng lập luận_Bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách_ Đi đến kết luận khẳng định “sách là người bạn lớn của con người” và nhắc nhở mọi người có thói quen đọc sách

4.Củng cố 4.1 Đề văn nghị luận nêu ra vấn đề gì? 4.2 Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm gì ? 4.3 Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?5. Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” SGK trang

*********************TUẦN 21VĂN BẢNBài 20 tiết 81

TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quí báu của dân tộc.Nắm được nghệ thụât nghị luận chặt chẽ,sáng gọn,có tính mẫu mực của bài._ Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1 Ổn định lớp2 Kiểm tra bài cũ 2.1 Đề văn nghị luận nêu ra vấn đề gì? 2.2Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm gì ? 2.3 Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?

3 Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

Đọcvăn bản và cho biết xuất xứ của bài?

Bài văn nghị luận vấn đề gì?

I.Gới thiệu_ Bài văn trích trong báo cáo chính trị của

Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại Hội lần thứ II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt Nam.

_ Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu văn ở phần mở đầu “dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu của dân tộc ta”138

Page 139: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên10 phút

5 phút

10 phút

Tìm bố cục và lập dàn ý cho bài văn?

Tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào để chứng minh cho nhận định trong bài?

Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt của bài văn? Nghệ thuật so sánh và liệt kêTìm những câu trong bài thể hiện hai điểm trên,phân tích giá trị của chúng ?

Đọc văn bản từ “đồng bào ta ngày nay……nồng nàn yêu nước”.Tìm câu mở đoạn,kết đoạn? a.Câu mở đoạn: đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng vớí tổ tiên ta ngày trước. b. Câu kết đoạn :những cử chỉ cao quí…..nồng nàn ỵêu nước .Các dẫn chứng được sắp sếp theo cách nào? Được sắp sếp theo thủ pháp liệt kê.Sự việc và con người được liên kết theo mô hình “từ…..đến”có quan

II.Bố cục và lập ý._ Mở bài(từ đầu….lũ cướp nước)nêu vấn

đề nghị luận:tinh thần yêu nước là một tryền thống quí báu của dân tộc ta

_ Thân bài(lịch sử ta…dân tộc ta) chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộtc kháng chiến hiện tại(1951 diễn ra cuộc kháng chiếnchống TD Pháp )

_ Kết bài:( phần còn lại) khẳng định nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân phát huy mạnh mẽIII.Nghệ thụât lập luận trong bài.

_ Lập luận nổi bật là cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng để chứng minh. _ Tinh thần yêu nước biểu hiện các tấm gương anh hùng được kể theo trật tự thời gian. _ Tinh thần yêu nước của đồng bào trong cuộc kháng chiến(những việc làm biểu hiện tình yêu nước).Dẫn chứng nêu toàn diện ở mọi lứa tuổi ,mọi miền,mọi tầng lớp trong xã hội. IV.Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt.

_ Lấy hình ảnh so sánh “một làn sóng vô cùng mạnh mẽ” với “tinh thần yêu nước” sức mạnh tinh thần yêu nước.

_ So sánh “tinh thần yêu nước” với “ba cía quí”

Hình dung hai trạng thái của tinh thần yêu nước:

+ Bộc lộ mạnh mẽ ra ngoài. + Tìm tàng kín đáo bên trong._ Thủ pháo liệt kê thể hiện sự phong phú

với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước trong nhân dân

139

Page 140: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênhệ vớí nhau như thế nào? Có mối liên hệ hợp lí,được sắp sếp theo cùng một bình diện như:lứa tuổi,địa bàn cư trú,giai cấp.Theo em nghệ thuật nổi bật là gì?_ Bố cục ngắn gọn,rõ,lập luận chặt chẽ._ Cách trình bày và chọn lọc dẫn chứng hợp lí,giàu sức thuyết phục._ Cách diễn đạt trong sáng hấp dẫn sử dụng hình ảnh so sánh và liệt kê III.Kết luận

Ghi nhớ SGK trang 27

4.Củng cố 4.1.Nêu bố cục của bài? 4.2.Nghệ thuật lập luận trong bài như thế nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “câu đặc biệt” SGK trang

**************************TUẦN 21TIẾNG VIỆTBài 20 tiết 82

CÂU ĐẶC BIỆT

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Nắm dược khái niệm câu đâc biệt._ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt._ Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1 Ổn định lớp2 Kiểm tra bài cũ

2.1 Nêu bố cục của bài? 2.2.Nghệ thuật lập luận trong bài như thế nào?

3 Giới thiệu bài mới T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

GV ghi VD lên bảngGV đọc 3 câu SGK trang 27 HS thảo luận và lựa chọn. Câu in đậm là một câu không có chủ ngữ và vị ngữ.GV giúp HS phân biệt giữa câu đặc biệt và câu thường.So sánh các câu sau:

I.Thế nào là câu đặc biệt

140

Page 141: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

15 phút

Tôi đi học / Bây giờ.…..GV diễn giảng giúp HS phân biệt giữa câu đặc biệt,câu bình thường và câu rút gọn.VD : _ Bạn ăn cơm chưa ? _ Chưa. rút gọn

_ Thế sao đặc biệt.Thế nào là câu đặc bịêt?

GV cho HS xem bảng SGK trang 28 sau đó chép vào bảng và đánh dấu x .Câu đặc biệt có tác dụng như thế nào?

Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn?

Nêu tác dụng câu đặc biệt,câu rút gọn trong bài tập 1?

Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ _ vị ngữ. Ví dụ: Ôi ! lá rơi.II.Tác dụng của câu đặc biệt.

Câu đặc biệt dùng để:_ Xác định thời gian,nơi chốn diễn ra

sự việc nói đến trong câu.Ví dụ : Một đêm mùa xuân._ Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của sự

vật hiện tượng.Ví dụ : Tiếng reo,tiếng vỗ tay._ Bộc lộ cảm xúc.Vi dụ : Trời ơi._ Gọi đáp.Ví dụ : Chị ơi !

III.Luyện tập1/ Tìm câu

a. Câu đặc biệt : không cóCâu rút gọn : Có khi ………..dễ thấy.Nhưng cũng có khi……trong hòmNghĩa là phải giải thích……công việc kháng chiếnLược bỏ chủ ngữ.

b. Câu đặc biệt: Ba giây…..bốn giây…..năm giây…..Lâu quá.Câu rút gọn: không có.

c. Câu đặc biệt : “một hồi còi”Câu rút gọn :không có.

d. Câu đặc biệt : “lá ơi!”Câu rút gọn: _ Hãy kể……..đi_ Bình thường …….kể đâu.

2/ Tác dụng câu đặc biệt+ Xác định thời gian(câu b 3 câu đầu)+ Bộc lộ cảm xúc( câu b _ câu 4 )+ Liệt kê thông báo sự tồn tại sự vật hiện tượng ( câu c ) Tác dụng cây rút gọn+ Làm câu gọn hơn,tránh lập từ.(câu a,câu

141

Page 142: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênthứ 2 trong câu d )+ Làm câu gọn hơn,câu rút gọn chủ ngữ(câu 1 trong câu d )

4.Củng cố 4.1 Thế nào là câu đặc biệt? 4.1 Câu đặc biệt có tác dụng gì? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” SGK trang

*****************

TUẦN 21TẬP LÀM VĂNBài 20 tiết 83

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận_ Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ

2.1 Thế nào là câu đặc biệt? 2.2 Câu đặc biệt có tác dụng gì?

3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút HS đọc bài “tinh thần yêu nước của nhân

dân ta” và trả lời câu hỏi SGK trang 30Bài văn có mấy phần?Mỗi phần có mấy đoạn?Mỗi đoạn có những luận điểm nào? Bài văn gồm có 3 phần:a. ĐVĐ:3 câu _ Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp _ Câu 2 : khẳng định giá trị vấn đề _ Câu 3 : so sánh,mở rộng và xác định phạm vi của vấn đề trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm

I.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.

142

Page 143: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênb. GQVĐ :chứng minh truyền thống yêu nước anh hùng của dân tộc.

* Trong quá khứ lịch sử(3 câu )_ Câu 1 : giới thiệu khái quát và chuyển ý_ Câu 2 : liệt kê dẫn chứng,xác định tình

cảm,thái độ._ Câu 3 : xác định tình cảm,thái độ ghi

nhớ công lao* Trong cuộc K/C chống Pháp hiện tại_Câu 1:khái quát và chuyển ý._ Câu 2,3,4 :liệt kê dẫn chứng Theo các mặt khác nhau,két nối bằng

các cặp quan hệ từ : từ..đến._ Câu 5 : khái quát nhận định,đánh giá

c. KTVĐ :_ Câu 1 : so sánh khái quát giá trị tinh thần yêu nước._ Câu 2,3 : hai biểu hiện khác nhau của tinh thần yêu nước._ Câu 4: xác định nhiệm vụ và bổn phận của chúng ta. Để có 15 câu tác giả đã sử dụng một câu nêu vấn đề và 13 câu làm rõ vấn đề.* Đó chính là bố cục và lập luận.Cho biết các phương pháp lập luận có trong bài? Hàng ngang 1 :quan hệ nhân quả Hàng ngang 2 :quan hệ nhân quả Hàng ngang 3 : tổng _ phân _ hợp Hàng ngang 4 : suy luận tương đồng Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo tác giả. Hàng dọc 2 :suy luận tương đồng Hàng dọc 3 : quan hệ nhân quả so sánh suy lí Mỗi quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành mạng lưới liên lết của văn bản nghị luận trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần,các ý giữa bố cục.Bố cục gồm mấy phần?nhiệm vụ của từng phần?

Để xác định lập luận và nối kết các phần người viết cần sử dụng gì ?

_ Bố cục của văn nghị luận có 3 phần: + Mở bài : nêu vấn đềcó ý nghĩa đối với

đời sống xã hội ( luận điểm xuất phát,tổng quát).

+ Thân bài : trình bày nội dung chủ yếu của bài ( có thể có nhiều đoạn nhỏ,mỗi đoạn có một kuận điểm phụ ).

+ Kết bài : nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng,thái độ,quan điểm của bài.

_ Để xác lập luận điểm trong từng phần và

143

Page 144: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút Đọc bài văn và trả lời câu hỏi SGK trang 32 ?

mối quan hệ giữa các phần , người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau như : suy luận như quả , suy lyận tương đồng.II.Luyện tập.

Bài tậpa. Bài văn nêu tư tưởng : mỗi người phải

biết học tập những điều cơ bản nhất thì mới trở nên tài giỏi ,thành đạt.Tư tưởng thể hiện ở những luận điểm_ Ít người biết học cho thành tài ( câu đầu mang luận điểm này )_ Chỉ có chịu khó học tập những điều cơ bản mới có thể thành tài ( câu chuyện vẽ trứng của Đơ Vanh Xi )

b. Bố cục gồm 3 phần :_ Mở bài : Câu dầu “ Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài” _ Thân bài : Danh hoa Phục Hung + Câu chuyện Đơ vanh _ Xi vẽ tứng đóng vai trò minh họa cho luận đểm chính. + Phép lập luận là suy luận nhân quả _ Kết bài : Phần còn lại + Phép lập luận suy luận cụ thể - khái quát + Kết hợp suy luận nhân quả. Nhân là cách học, quả là thành công

4.Củng cố 4.1.Bài văn nghị luận có mấy phần? 4.2. Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” SGK trang

***************

TUẦN 21TẬP LÀM VĂNBài 20 tiết 84

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : qua luyện tập hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.

144

Page 145: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên II.Phương pháp và phương tiện dạy học.

_ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1 Ổn định lớp2 Kiểm tra bài cũ

2.1 Bài văn nghị luận có mấy phần? 2.2. Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì?

3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút GV giúp HS nhận biết lập luận trong

đời sống.GV đọc các VD trong mục 1 SGK 32 và nêu câu hỏi HS trả lời.Trong các câu SGK trang 32 bộ phận nào là luận cứ,bộ phận nào là kết luận,thể hiện tư tưởng của người nói?Mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận như thế nào?Vị trí giữa luận cứ và kết luận có thể thay thế cho nhau không?

Bổ sung luận cứ cho các kết luận SGK trang 33?

I.Lập luận trong đời sống.

1.Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người đọc,người nghe đến một kết luận. a.Hôm nay trời mưa,chúng ta không đi chơi công viên nữa. _ Luận cứ : Hôm nau trời mưa _ Kết luận : Chúng ta không đi chơi công viên nữa. _ Quan hệ và kết luận : quan hệ điều kiện nhân quả _ Có thể thay đổi: “ chúng ta không đi chơi công viên nữa,vì hôm nay trời mưa” b.Em rất thích đọc sách,vì qua sách em học được nhiều điều _ Luận cứ: vì qua sách em học được rất nhiều điều. _ Kết luận : em rất thích đọc sách. _ Quan hệ nhân quả _ Thay đổi “vì qua sách em học được nhiều điều ,nên em rất thích đọc sách” c.Trời nóng quá,đi ăn kem đi _ Luận cứ: trời nóng quá. _ Kết luận : đi ăn kem đi _ Quan hệ nhân quả _ Không thể đảo vị trí . 2.Bổ sung luận cứ

a…………vì trường em đẹp b…………vì nó làm mất lòng tin nơi mọi

145

Page 146: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

Viết tiếp kết luận cho cácluận cứ nhằm thể hiện tư tưởng,quan điểm của người nói?

Luận điểm trong văn nghị luận nêu vấn đề gì?

So sánh lập luận trong đời sống và lập luận trong xã văn nghị luận ? Lập luận trong đời sống thường đi đến những kết luận thu hẹp trong phạm vi giao tiếp của cá nhân hay tập thể nhỏ.Ví dụ “đi ăn kem đi”việc rất thường của cá nhân. Do luận điểm có tầm quan trọng nên phương pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải khoa học và chặt chẽ.Hãy lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn của con người” và trả lời các câu hỏi SGK trang 34?

người. c.Mệt quá…………. d. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho con cái. e. Nước ta cò nhiều cảnh đẹp nên………..

3.Các kết luận cho luận cứ. a. ……………ra hiệu sách đi b. ……………hôm nay nên nghỉ các việc khác. c…………….mà sao chẳng gương mẫu tí nào. d……………..chúng ta phải góp ý để bạn sữa chửa. e……………..nên ngày nài cũng thấy có mặt ở sân.II.Lập luận trong văn nghị luận.

1. Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ biến đối với xã hộiVí dụ “sách là người bạn lớn của con người”là một kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội ,mang tính nhân loại

2.Lập luận cho luận điểm “sách là người bạn lớn của con người”

_ Vì sao nêu ra luận điểm này ?Con người không chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất mà cón có nhu cầu vô hạn về đời sống tinh thần.Sách là món ănquí cho đời sống con người ._ Luận điểm có những nội dung gì ? + Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại. + Sách giúp ích nhiều cho con người _ Luận điểm có cơ sở thực tế không ?Việc đọc sách là 1 tực tế lớn của xã hội

146

Page 147: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Rút ra 1 kết luận làm thành luận điểm của em và lập luận cho luận điểm đó?

_ Luận điểm có tác dụng động viên nhắc nhở mọi người.

3. Kết luận làm thành luận điểma. Truyện “thấy bí xem voi”

_Kết luận : muốn hiểu biết đầy đủ về 1 sự vật,sự việc,phải nhận xét toàn bộ sự vật sự việc ấy._ Lập luận : + Không hiểu biết toàn diện thì chưa kết luận + Nhận biết sự vật từ nhiều góc độ

Thực tế cho thấy thầy bói chỉ nhìn ở góc độ đã kết luận thì là không hiểu và đành giá sai sự vật.

b. Truyện”ếch ngồi đáy giếng” _ Kết luận : tự phụ kiêu căng ,chủ quan sẽ dẫn đến thất bại thảm hại . _ Lập luận : + Tự phụ chủ quan dẫn đến sự lầm tưởng coi mình là trên hết. + Va vào thực tế,sự yếu kém kia dẫn đến thất bại thảm hại.

4. Củng cố

4.1 Trong đời sống người ta lập luận như thế nào?4.2 Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao ?

5. Dặn dò Học bài cũ. Đọc soạn trước bài mới”Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” SGK trang

******************TUẦN 22VĂN BẢNBài 21 tiết 85

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích,chứng minh của tác giả._ Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn,lập luận chặt chẽ,dẫn chứng toàn diện,văn phong có tính khoa học

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1 Ổn định lớp2 Kiểm tra bài cũ

2.1 .Trong đời sống người ta lập luận như thế nào? 2.2 .Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao ?

147

Page 148: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 3 Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thày và trò Nội dung lưu bảng

5 phút

10 phút

20 phút

Tìm hiểu chung Dựa vào chú thích cho biết vài nét về tác giả ,tác phẩm?

Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.Văn bản được chia làm mấy phần?

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, hayĐiều đó được giải thích cụ thể trong phần đầu của đoạn văn như thế nào?

Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt,tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì,và cách sắp sếp dẫn chứng?

Sự giàu có và phong phú của Tiếng Vịêt được thể hiện ở những phương diện nào?Một số dẫn chứng cụ thể? Tiếng Việt đã được Việt hóa để sử dụng hàng ngày và trở nên quen thuộc.Ví dụ: lãnh đạo,phân công ,công tác,hiệu trưởng ,cà vạt.xà bông ,xơ mi,ôtô.Điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận ở bài văn này là gì ? Kết hợp với chứng minh,giải thích,bình luận. Lập luận chặt chẽ đưa nhận định phần

I.Giới thiệu _ Tác giả: SGK _ Tác phẩm : SGK

II.Bố cục Chia làm hai đoạn_ Đoạn 1 : “từ đầu đến thời kì lịch sử”nêu nhận định Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay._ Đoạn 2 : “phần còn lại”chứng minh cài đẹp và sự giàu có,phong phú của Tiếng ViệtIII.Đọc hiểu

1. Tiếng Việt đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay.

_ Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu._ Tế nhị uyển chuyển trong cách đặc câu._ Có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng.

2.Một số dẫn chứng minh họa _ Nêu ý kiến của người nước ngoài. _ Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú,giàu thanh điệu. _ Uyển chuyển nhịp nhàng chính xác về ngữ pháp. _ Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. _ Tiếng Việt là một thứ tiếng hay _ Sự phát triển của từ vựng và ngữ pháp qua các thời kì lịch sử. _ Khả năng thõa mãn yêu cầu đời sống văn hóa ngày càng phức tạp.

148

Page 149: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnMB tiếp theo giải thích và mở rộng nhận định. Các dẫn chứng khá tòan diện bao quát không sa vào quá cụ thể tỉ mĩ IV.Kết luận

Ghi nhớ SGK trang 1374. Củng cố 4.1 Nêu đặc sắc của T.V? 4.2 Tìm một số dẫn chứng?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang

******************

TUẦN 22TIẾNG VIỆTBài 21 tiết 86

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu._ Ôn lại các trạng ngữ đã học ở tiểu học.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1 Ổn định lớp2 Kiểm tra bài cũ

2.1 Nêu đặc sắc của T.V? 2.2 Tìm một số dẫn chứng?

3 Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

15 phút Đọc và trả lời câu hỏiXác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?

1) Dưới bóng tre2) Đã từ lâu đời3) Đời đời kiếp kiếp4) Từ nghìn đời nay.

Trạng ngữ trên bổ sung cho câu nội dung gì? 1. Bổ sung thông tin về địa điểm 2,3,4. Bổ sung thông tin về thời gian.Các trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu? Đứng ở đầu,giữa cuối câu

I.Đặc điểm của trạng ngữ

149

Page 150: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

GV tìm thêm một số ví dụ về nguyên nhân,mục đích,phương diện cách thức diễn đạt.Trạng ngữ có vai trò gì trong câu?

Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu?Có thể đảo lại các vị trí._ Đời đời,kiếp kiếp tre ở với người _ Tre, đời đời, kiếp kiếp ăn ở với ngườiVề hình thức trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu?Giữa C-V và trạng ngữ có độ ngăn cách bằng gì?

Hãy cho biết trong câu nào,cụm từ mùa xuân là trạng ngữ?Đóng vai trò gì?

Tìm trạng ngữ cho các đoạn trích dưới đây ?

_ Về ý nghĩa : trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian,nơi chốn,nguyên nhân,cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.

_ Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,cuối câu

hay giữa câu. + Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

thường có một quãng nghĩ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.II.Luyện tập

1.Tìm trạng ngữ Trong 4 câu_ Câu b có cụm từ “mùa xuân”trạng ngữ_ Câu a cụm từ “mùa xuân” CN _ VN_ Câu c cụm từ “mùa xuân”làm phụ ngữ trong cụm động từ_ Câu d cụm từ “mùa xuân”là câu đặc biệt

2. Trạng ngữ có trong câua. Như báo trước mùa xuân về của một

thức quà thanh nhã và tinh khiết.trạng ngữ cách thức

b Khi đi qua những cánh đồng xanh,mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi.trạng ngữ nơi chốn_ Trong cái vỏ xanh kia trạng ngữ nơi chốn_ Dưới ánh nắng trạng ngữ nơi chốnc. Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây.trạng ngữ cách thức

4.Củng cố 4.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì? 4.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu?

150

Page 151: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” SGK trang

******************

TUẦN 22TẬP LÀM VĂNBài 21 tiết 87,88

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : nắm được mục đích tính chất và các yếu tố của phép lập luận..

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

2.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì? 2.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu?

3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng35 phút Trong đời sống khi nào người ta cần

chứng minh? Khi bị nghi ngờ,hoài nghi,chúng ta đều có nhu cầu chứng minh sự thật.Khi cần chứng minh lời nói của em là thật ,em phải làm như thế nào? Chúng ta phải nói thật,dẫn sự việc ấy ra ,dẫn người đã chứng kiến việc ấyThế nào là chứng minh?

Trong nghị luận làm thế nào để chứng tỏ ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? Trong văn nghị luận,chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng chứng chân thực đã được thừa nhận đễ

I.Mục đích và phương pháp chứng minh

Trong đời sống,người ta dùng sự thật (chứng cứ chính xác)để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin.

151

Page 152: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

45 phút

chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng minh ) là đánh tin cậy.HS đọc bài văn nghị luận và trả lời câu hỏiLuận điểm cơ bản của “đừng sợ vấp ngã” là gì? Luận điểm là nhan đề của bài văn nghị luận.Luận điểm còn được nhắc lại ở đoạn kết “vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại” Bài văn “đừng sợ vấp ngã” đã dùng lập luận như thế nào?Các dẫn chứng có đáng tin không? Trước tư tưởng“đừng sợ vấp ngã” người đọc sẽ thắc mắc tại sao lại không sợ? Và bài văn trả lời tức là chứng minh chân lí vừa nêu sáng tỏ vì sao không sợ vấp ngã.

a . Vấp ngã là thường và lấy VD ai cũng có kinh nghiệm để chứng minhb. Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã,nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng.Bài viết nêu 5 danh nhân mà ai cũng thừa nhận.

Thế nào là phép lập luận chứng minh?

Xem xét cách chứng minh và luận cứ để chứng minh.Bài viết dùng toàn sự thật ai cũng công nhận.Chứng minh từ gần đến xa,từ bản thân đến người khác.Lập luận như vậy là chặt chẽ.

Đọc bài văn và trả lời câu hỏi.Bài văn nêu lên luận điểm gì?Tìm những câu mang luận điểm đó ?

Trong văn nghị luận,chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng chứng chân thực đã được thừa nhận đễ chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng minh ) là đánh tin cậy.

Các lí lẽ,bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn ,thẩm tra,phân tích thì mới có sức thuyết phục.II. Luyện tập

“ Không sợ sai lầm”a. Luận điểm: nằm ngay ở phần nhan đề Luận điểm còn được thể hiện ở các câu: + Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại,làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ hãi thực tế,trốn tránh thực tế và suốt đời không thể tự lập được + Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám làm gì. + Thất bại là mẹ thành công. + Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm mới là người làm chủ số

152

Page 153: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Tìm những luận cứ nêu ra trong bài?

cách lập luận chứng minh của bài có gì khác so với bài“đừng sợ vấp ngã”?

phận của mình.b. Luận cứ_ Không thể có chuyện sống mà không phạm chút sai lầm nào._ Sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì.và không làm được gì._ Sợ sai đem đến bài học chio những ngừơi biết rút kinh nghiệm khi sai lầm.* Đó là những luận cứ hiển nhiên,thực tế có sức thuyết phụcc. Bài“đừng sợ vấp ngã”người viết dùng lí lẽ dẫn chứng để chứng minh.*Bài “ không sợ sai lầm” người viết dùng lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng minh.Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận.

4. Củng cố 4.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh?

4.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang

*****************TUẦN 23TIẾNG VIỆTBài 22 tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Nắm được công dụng của trạng ngữ(bổ sung những thông tin tình huống va liên kết các câu,các đoạn trong bài)_ Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng( nhấn mạnh ý,chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc).

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

2.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh? 2.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?

3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

Tìm hiểu công dụng của trạng ngữTìm trạng ngữ trong những câu văn trích ở a và b cho biết ý nghĩa của

I.Công dụng của trạng ngữ

153

Page 154: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

trạng ngữ đó?_ Thường thường vào khoảng đóchỉ thời gian._ Sáng dậychỉ thời gian._ Nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trờichỉ cách thức_ Trên giàn hoa líchỉ nơi chốn._ Chỉ độ tám chín giờ sángchỉ thời gian._Trên nền trời trong trongchỉ nơi chốn_ Về mùa đôngchỉ thời gian.Nhận xét về công dụng của trạng ngữ?_ Bổ sung những thông tin cần thiết,làm cho câu miêu tả đủ thực tế khách quan._ Trong những trường hợp nếu không có trạng ngữ,nội dung câu sẽ thiếu chính xác._ Trạng ngữ nối kết giữa các câu,đoạn làm cho văn bản mạch lạc.Trạng ngữ có những công dụng nào?

Câu in đậm mục II.1có gì đặc biệt? GVchép 2 câu lên bảng sau đó yêu cầu HS chỉ ra trạng ngữ của câu đứng trước Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.So sánh trạng ngữ trên đây với câu đứng sau để thấy sự giống nhau và khác nhau?

_ Giống nhau : ý nghĩa cả 2 điều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ

Có thể gộp hai câu thành 1 câu có 2 trạng ngữ.

VD: Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.

_ Khác nhau : trạng ngữ sau được tách thành 1 câu riêng.

Trạng ngữ có những công dụng như sau:_ Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự

việc nêu trong câu,góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ,chính xác

_ Nối kết các câu,các đoạn.với nhau góp phần làm cho đoạn văn,bài văn được mạch lạcII.Tách trạng ngữ thành câu riêng

154

Page 155: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

15 phút

Việc tách như vậy có tác dụng gì? Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng sau.Khi nào trạng ngữ được tách thành câu riêng.?

Nêu công dụng của trạng ngữ BT1 SGK trang 47?

Chỉ ra những trường hợp tách trạng ngữ và nêu tác dụng BT2 ?

Trong một số trường hợp để nhấn mạmh ý,chuyển ý hoặc thể thể hiện những tình huống cảm xác nhất định,đặc biệt là trạng ngữ đứng cuối câu, thành những câu riêng.III.Luyện tập

1. Công dụng của trạng ngữ a Kết hợp những bài này lạicách thức Ở loại bài thứ nhấtchỉ nơichốn Ở loại bài thứ hai chỉ nơichốn b.Lần đầu tiên chập chững bước đichỉ thời gian Lần đầu tiên tập bơichỉ thời gian Lần đầu tiên chơi bóng bànchỉ thời gian Lúc còn học phổ thôngchỉ thời gian Về môn hóachỉ nơichốnbổ sung những thông tin tình huống vừa có tác dụng liên kết làm cho bài văn,đoạn văn trở nên mạch lạc rõ ràng.2 Tác dụng của tách trạng ngữ a. Trạng ngữ “ 72 năm” chỉ thời giannhấn mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật b. Trạng ngữ chỉ thời gian “ trong lúc tiếng đờn vẫn khoắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn chồn” nhấn mạnh tình huống đầy cảm xúc

4. Củng cố 4.1 Trạng ngữ có những công dụng nào? 4.2 Khi nào trạng ngữ được tách thành câu riêng.? 5.Dặn dò

Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận chứng minh”SGK trang

*******************TUẦN 23TẬP LÀM VĂNBài 22 tiết 90

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Ôn lại những kiến thức cần thiết( về tạo lập văn bản,về văn bản lập luận chứng minh) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn._ Bước đầu nắm được cach1 thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh,nhựng điều cần lưu ý và những lỗi cần trnh1 khi làm bài

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

155

Page 156: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

2.1 Trạng ngữ có những công dụng nào? 2.2 Khi nào trạng ngữ được tách thành câu riêng.? 3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

Tìm hiểu đề và tìm ýĐọc đề SGK trang 58 xác định yêu cầu chung của đề? Đề bài không yêu cầu phân tích câu tục ngữ mà phải nhận thức chính xác tư tưởng được chứa đựng trong câu tục ngữ và chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn.Muốn viết được văn chứng minh người ta phải làm gì? Tìm hiểu kỉ đề bài,để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận được đặt ra trong đề đó.Câu tục ngữ khẳng định điều gì? Ngoài những điều trong SGK HS có thể tìm những ý khác cho phù hợp.

_ Nếu hiểu “chí” có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp, và nên có nghĩa là kết quả ,là thành công thì có thể nêu thêm lí lẽ : một người có thể đạt tới thành công,tới kết quả được không nếu không theo đuổi một mục đích,một chân lí tốt đẹp nào.

_ Có thể nêu lên dẫn chứng từ tấm gương bền bỉ của những HS nghèo vượt khó:những người lao động ,VĐV,nhà doanh nghiệp ,nhà khoa học…không chịu lùi bước trước khó khăn thất bại.Lập dàn bài Một bài văn nghị luận thường gồm mấy phần chính?Đó là những phần nào? Văn bản nghị luận thường gồm 3 phần chính.MB,TB,KB. GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK trang 49Viết bài.a. GV choHS đọc MB mục 3 SGK trang 49 và trả lời câu hỏi.Khi viết MB cần có lập luận không? Khi viết MB cần có lập luậnCách MB ấy có phù hợp với yêu cầu của bài không ?

I.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh

156

Page 157: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

Mở bài nêu lên luận điểm được chứng minh.b. Viết thân bài GV nêu câu hỏiLàm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài được liên lết với mở bài? Cần làmgì để các đoạn sau của thân bài đưôc liên kết với đoạn trước đó? Phải có từ ngữ chuyển đoạn,tiếp nối phần mở bài: thật vậy,đúng như vậy…….Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế nào? Nên phân tích lí lẽ nào trước?Nên nêu lí lẽ trứơc rồi phân tích hay ngựơc lại? Viết đoạn phân tích lí trước.Viết đoạn nêu dẫn chứng như thế nào? Nêu các dẫn chứng tiêu biểu và những người nổi tiếng,vì ai cũng biết họ nên dễ sức thuyết phục.c. Viết kết bài GV nêu câu hỏi HS trả lời.Kết bài hô ứng với thân bài chưa?Kết bài cho thấy luận điểm đã được chứng minh chưa?HS trả lời câu hỏi SGK trang 50 Sau khi làm bài xong phải đọc lại và sữa chửa.Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy bước?

Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu lên vấn đề gì?

HS đọc hai đề bài SGK .BT xác định em sẽ làm theo các bước như thế nào?Hai đề này có gì giống và khác so với đề

_ Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện 4 bước: + Tìm hiểu đề và tìm ý.

Xác định yêu cầu chung của đề Đề khẳng định điều gì. Tìm cách lập luận để chứng minh

+Lập dàn bài. + Viết bài + Đọc lại và sửa chữa.

_Dàn bài Mở bài :nêu luận điểm cần được chứng

minh. Thân bài : nêu lí lẽ và dẫn chứng để

chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. Kết bài : nêu ý nghĩa của luận điểm đã

được chứng minh.Chú ý lời văn phần kết bài phải hô ứng với phần mở bà

* Giữa các phần và các đoạn phải có phương tiện liên kếtII. Luyện tập

_ Câu tục ngữ và bài thơ đưa ra trong hai đề điều có ý nghĩa tương tự như câu “có chí thì

157

Page 158: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênvăn mẫu ở trên? nên” khuyên nhủ con người phải quyết chí bền

lòng.HS tham khảo cách làm bài tập ở bài tham

khảo SGK trang 50._ Hai đề trên khác nhau ở chổ: + Khi chứng minh câu “có công mài sắt có

ngày nên kim” cần nhấn mạnh: hễ có lòmg bền bỉ,chí quyết tâm thì việc khó như mài sắt thàmh kim cũng có thể hoàn thành.

+ Khi chứng minh bài “không có việc gì khó” cần chú ý: nếu không bền lòng thì không làm được việc; còn đã quyết chí thí việc lớn lao,phi thừơng như đào núi,lấp biển cũng có thể làm nên.

4. Củng cố 4.1 Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy bước? 4.2 Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu lên vấn đề gì? 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận chứng minh”SGK trang

**********************TUẦN 23TẬP LÀM VĂNBài 22 tiết 92

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Củng cố cách hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh_ Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định,một ý kiến một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

2.1 Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy bước? 2.2 Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu lên vấn đề gì? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

GV cần làm cho HS thấy :

Cho đề văn SGK trang 51I.Chuẩn bị ở nhà 1. Chuẩn bị bài văn theo các bước: tìm hiểu đề và tìm ý.lập dàn bài,viết một số đoạn văn,đặc biệt là mở bài ,kết bài(ghi vào vở) 2. Gợi ý SGK

158

Page 159: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

25 phút

_ Điều phải chứng minh (dùng đề trong SGK thì điều phải chứng minh là: lòng biết ơn những ngườ đã tạo ra thành quả để mình được hưởng _ một đọa lí sống đẹp đẽ của người Việt Nam)

_ Yêu cầu lập luận chứng minh(đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều được nêu ở đề bài là đúng là có thật ) II.Thực hành trên lớp

GV cho HS tập viết d0oạn mở bài,kết bài.sau đó sữa chữa và bổ sung.

4. Củng cố5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Đức tính giản dị của Bác Hồ”SGK trangTUẦN 24VĂN BẢNBài 23 tiết 93

ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị ,giản dị trong lối sống trong quan hệ.với mọi người,trong việc làm,lời nói bài viết_ Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài,đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể,toàn diện rõ ràng,kết hợp với giải thích,bình luận ngằn gọn và sâu sắc._ Nhớ và thuộc một số câu văn hay,tiêu biểu trong bài

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo ánIII.Nội dung và phương pháp lên lớp.

1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

15 phútGV gọi HS đọc chú thích SGK trang và trả lời câu hỏiCho biết vài nét về tác giả,tác phẩm?

I.Giới thiệu

1.Tác giả:Phạm Văn Đồng(1906_ 2000) là một trong những học trò xuất sắc và là người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. 2.Tác phẩm:bài “đức tính giản dị của Bác Hồ” trích từ bài chủ tịch Hồ Chí Minh tinh hoa khí phách của dân tộc,lương tâm của thời đại _ diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh(1970).

159

Page 160: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

HS đọc và tìm hiểu chung về bài văn GV cho 2 hs đọc bài văn:yêu cầu đọc rõ ràng mạch lạc và hiểu được tình cảm của tác giảBài văn nghị luận về vấn đề gì?

Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ,tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác?Bữa cơm,căn nhà,việc làm quan hệ với mọi người,lời nói,bài viết.Tìm bố cục của bài văn? Bài văn chỉ là đoạn trích nên không có bố cục hoàn chỉnh

Mở bài:( từ đầu đến thanh bạch tuyệt đẹp)sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động cách mạng và cuộc sống giản dị thanh bạch ở Bác Hồ.

Thân bài : ( đoạn còn lại )chứng minh sự giản dị của Bác trong sinh hoạt,lối sống việc làm

Tìm hiểu những luận cứ có trong bài.Trong phần đầu tác giả đã xác định phạm vi vấn đề cần chứng minh là gì? Bài viết không chỉ nói đến tính giản dị của Bác mà “ điều rất quan trọng cần phải làm nổi bật là sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị lay chuyển trời đất với đời sống vô cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chủ Tịch” Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào?

Những chứng cứ tác giả đưa ra để chứng minh có sức thuyết phục hay

3.Luận điểm: đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện nhất quán tong cuộc d0ời hoạt động cách mạng và đời sống sinh hoạt hàng ngày.

II. Đọc hiểu 1. Đức tính giản dị của Bác Hồ

Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện:

Bữa ăn : vài món giản đơn,khi ăn không để rơi vãi,ăn xong thu dọn sạch sẽ.

Căn nhà : vài ba phòng hòa cùng thiên nhiên

Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn ít cần ngừơi phục vụ.

Đời sống sinh hoạt phong phú,cao đẹp

Giản dị trong lời nói,bài viết

160

Page 161: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênkhông?vì sao? Chứng cứ thuyết phục vì:

Luận cứ toàn diện Dẫn chứng phong phú,cụ thể,xác

thực. Hơn nữa tác giả là người có quan

hệ gần gũi,lâu dài,gắn bó với Hồ Chủ Tịch nên những điều tác giả nói ra là đáng tin

Bình luận của tác giả về ý nghĩa và giá trị của đức tính giản dị ở Bác Hồ Trong bài văn ngoài thành phần là các luận điểm,lụân cứ để chứng minh,còn có phần đánh giá,bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác HồHãy tìm những câu văn nội dung đánh giá,bình luận ở từng đoạn?

Ở việc làm nhỏ đó……..người phục vụ.

………………..một đời sống như vậy……thanh bạch và tao nhã biết bao

Nhưng chớ hiểu nhầm rằng…… trong thế giới ngày nay

Ngoài việc nêu dẫn chứng cụ thể để chứng minh bài viết còn bình luận,giải thích về giá trị,ý nghĩa của đức tính giản dị ở Bác Hồ?

Vì sao tác giả gọi đó là cuộc sống thực sự văn minh ? Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần,tình cảm,không màng đến hưởng thụ vật chất,không vì riêng mình.Tìm những đoạn thơ nói về đức tính giản dị của Bác Hồ?

Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ đậm đà.

Nhớ ông cụ mắt sáng ngờiAó nâu túi vải đẹp tươi lạ thường Nơi Bác ở sàn mây vách gióSớm nghe chim rừng hót quanh nhà.Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏGV hướng dẫn HS rút ra giá trị nội dung và nghệ thụât của bài văn.

Chứng cứ thuyết phục

2. Bình luận của tác giả

_ Sự giản dị không phải là lối sống khắc khổ của nhà tu hành hay hiền triết.

_ Giản dị về đời sống vật chất nhưng phong phú về đời sống tinh thần

Đó là một đời sống văn minh

III. Kết luận_ Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ

161

Page 162: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Bài văn vừa có chứng cứ cụ thể vừa

nhận xét sâu sắc,thắm đượm tình cảm chân thành

Phương pháp lập luận:chứng minh kết hợp bình luận giải thích.

4. Củng cố 4.1 Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện nào? 4.2 Bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hồ 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”SGK trang

**********************

TUẦN 24TIẾNG VIỆTBài 23 tiết 94

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Nắm được khái niệm câu chủ động,câu bị động_ Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện nào? 2.2 Bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hồ 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu bị động. GV chép 2 VD lên bảng.Xác định chủ ngữ và vị ngữ ?a.Mọi người yêu mếm emb.Em được mọi người yêu mến.Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên có gì khác nhau? Chủ ngữ trong câu a chỉ người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác(chủ thể của hoạt động) Chủ ngữ trong câu b chỉ người được hoạt động của người khác hướng đến( đối tượng của hoạt động)

I.Câu chủ động và câu bị động

162

Page 163: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

15 phút

Câu a là câu chủ độngCâu b là câu bị độngThế nào là câu chủ động?Cho ví dụ?

Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ?

Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. GV cho HS đọc đoạn trích trong SGK và trả lời câu hỏi.Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chổ trống? Chọn câu b để điền vào chổ trống trong đoạn trích.Lí do vì sao dùng câu bị động? Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn:câu trước đã nói về Thủy(thông qua chủ ngữ “em tôi”) vì vậy sẽ hợp logic và dể hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thủy(thông qua chủ ngữ “em”)Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.?

Tìm câu chủ động trong đoạn trích?Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy?

_Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác(chủ thể của hoạt động)

Ví dụ : Thầy phạt nó_ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ

người, vật được hoạt động của người,vật khác khác hướng vào(chỉ đối tượng của hoạt động)

Ví dụ : Nó bị thầy phạtII. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.III.Luyện tập

Bài tập trang 58Các câu bịđộng_ Có khi được trưng bày trong tủ kính trong bình pha lê_ Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đệ nhất thi sĩ.* Tác dụng: tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó,đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các đoạn văn.

4.Củng cố: 4.1 Thế nào là câu chủ động?Cho ví dụ? 4.2 Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ? 4.3 Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.?

163

Page 164: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “ý nghĩa văn chương” SGK trang

********************

TUẦN 25VĂN BẢNBài 24 tiết 97

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu,nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người._ Hiểu được phần nào phonh cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học._ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Thế nào là câu chủ động?Cho ví dụ? 2.2 Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ? 2.3 Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

25 phút

GV gọi HS đọc chú thích và trả lời câu hỏiEm hãy cho biết vài nét về tác giả,tác phẩm?

Đọc văn bản và tìm nội dung chính?

Tìm hiểu văn bản

Theo Hoài Thanh,nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?

I.Giới thiệu

_ Hoài Thanh(1909_ 1982 ) quê ở Nghệ An, là một nhà phê bình văn học suất sắc.

_ Bài “ý nghĩa văn chương” được viết 1936 bàn về nguồn gốc,ý nghĩa và công dụng của văn của văn chương.

II. Đọc hiểu 1.Nguồn gốc của văn chương

164

Page 165: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên Nói cốt yếu là nói cái chính, cái quan trọng chứ chưa phải là nói tất cả. Theo Hoài Thanh,nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người muôn vât,muôn loài.Tìm dẫn chứng có trong SGK? Chuyện của một nhà thi sĩ Ấn Độ.Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?

Quan niệm như thế đã đúng chưa? Rất đúng;nhưng vẫn có những quan niệm khác(VD: văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người)các quan niệm này tuy khác nhau nhưng không loại trừ mà bổ sung cho nhau.

Hoài Thanh viết “ văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng.Chẳng những thế,văn chương còn sáng tạo ra sự sống”Hãy đọc chú thích 5 rồi giải thích và tìm dẫn chứng?

Văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống phong phú đa dạng.Ví dụ: “ vượt thác,sông nước Cà Mau ,ca dao-dân ca,tục ngữ LĐSX…”

Tìm dẫn chứng ở lớp 6,7 mà em đã học? Văn chương có khả năng dựng lên những hình ảnh,đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có để mọi người phấn đấu xây dựng,biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. Ví dụ : tấm thảm bay trong thần thoại ngày xưa là ước mơ của con người muốn bay vào trong không gian,đến ngày nay thành hiện thực.

GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 4 SGK trang 62.

Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm,là lòng vị tha

2.Ý nghĩa và công dụng của văn chương

a.Ý nghĩa _ Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng.

_ Văn chương còn sáng tạo ra cuộc sống

b.Công dụng _ Gây cho ta những tình cảm mà ta không có hoặc chưa có. _ Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.Văn chương làm cho tình cảm con người trở nên phong phú,sâu sắc và tốt đẹp hơn.

III. Nghệ thuật_ Văn bản “ý nghĩa văn chương” thuộc loại

165

Page 166: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênvăn bản nghị luận văn chương._ Văn bản vừa có lí lẽ,vừa có cảm xúc hình ảnh.IV. Kết luậnGhi nhớ sgk trang 62.

4.Củng cố 4.1 Nguồn gốc của văn chương ? 4.2 Văn chương có ý nghĩa và công dụng như thế nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)”SGK trang

*******************

TUẦN 25TIẾNG VIỆTBài 24 tiết 99

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (tt) I.Mục đích yêu cầu

Giúp HS : _ Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động_ Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2. 1 Nguồn gốc của văn chương ? 2.2 Văn chương có ý nghĩa và công dụng như thế nào? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

15 phútTìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngSo sánh sự khác nhau và giống nhau giữa hai câu a và b SGK trang 61?Về nội dung 2 câu có miêt tả cùng một sự việc không? Hai câu miêu tả cùng một sự việc.Hai câu là câu chủ động hay câu bị động? Điều là câu bị động.Về hình thức hai câu có gì khác nhau? Câu a có từ “được”câu b không cóGV giúp HS phát hiện cách chuyển đổi

I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

166

Page 167: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

câu chủ động thành câu bị động cho câu sau:Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải tử hôm “ hóa vàng”Câu trên có cùng một nội dung miêu tả với câu a,b không? Có.Câu này là câu chủ động tương ứng với câu bị động .Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?

Câu chủ độngChủ thể hoạt động tác động đối tượng của hoạt động+ Đối tượng của hoạt

độngbị(được)+ Đối tượng của hoạt

động(lược bỏ hoặc biến chủ thể hoạt động thành bộ phận không bắt buộc.

GV hướng dẫn HS phân biệt câu bị động với câu có từ “bị,được”Câu bị động phải có câu chủ động tương ứng

Chuyển câu chủ động BT1 thành câu bị động theo hai kiểu?

Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

_ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ(cụm từ)ấy.

_ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu,đồng thời lược bỏ hoặc biến từ(cụm từ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.

♥Chú ý: không phải câu nào có từ bị được điều là câu bị động.II. Luyện tập

1/ Chuyển câu chủ động thành câu bị động

a. Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây từ thế kỉ XIII.

Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIIIb.Tất cả cánh cửa chùa được người ta

làm bằng gỗ lim. Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ

lim.c. Con ngựa bạch được chàng kỵ sĩ

buộc bên gốc đào. Con ngựa bạch buộc bên gốc đàod.Một lá cờ đại được người ta dựng ở

giữa sân

167

Page 168: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnChuyển câu chủ động thành 2 câu bị động , 1 câu chứa từ bị 1 câu chứa từ được.Cho biết sắc thái?

Một lá cờ đại dựng ở giữa sân

2/ Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị động có tứ “bị,được”

a.Em được thầy giáo phê bình Em bị thầy giáo phê bìnhb.Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đic.Sự khác biệt giữa thành thị với nông

thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp. Sự khác biệt giữa thành thị với nông

thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.Các câu bị động chứa từ “được” có

hàm ý đánh giá tích cựcCác câu bị động chứa từ “bị” có hàm

ý đánh giá tiêu cực4.Củng cố 4.1 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? 4.2 GV cho VD HS thực hành.5. Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “luyện tập viết đoạn văn chứng minh” SGK trang

*******************TUẦN 25TẬP LÀM VĂNBài 24 tiết 100

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh._ Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh ngày càng cụ thể

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? 2.2 GV cho VD HS thực hành. 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút Mỗi HS viết đoạn văn ngắn theo một trong

số các đề SGK

I.Chuẩn bị ở nhà

HS chuẩn bị các đề SGK.II. Thực hành trên lớp

168

Page 169: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên25 phút

Nêu yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh?

Vì vậy cố gắng hình dung đoạn văn nằm ở vị trí nào của bài văn.Có thể mới viết được phần chuyển đoạn.Bài văn cần phải có gì quan trọng?

Các lí lẽ trong bài lập luận như thế nào?

GV cho HS hoạt động theo nhóm.HS đọc văn bản của mònh đã chuẩn bị cho các bạn nghe .Các HS khác bồ sung nhận xétGV theo dõi sau đó nhận xét

_Đoạn văn không tồn tại độc lập,riêng biệt chỉ là một bộ phận của bài văn

_ Cần có câu chủ đề làm rõ luận điểm của đoạn văn.Các ý ,các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm,

_ Các lí lẽ (hoặc dẫn chứng) phải được sắp sếp hợp lí để quá trình lập kuận chứng minh được thực sự rõ ràng,mạch lạc.

4.Củng cố

5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập văn nghị luận” SGK trang

**********************TUẦN 26VĂN BẢNBài 25 tiết 101

ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh_ Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới

Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học 1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây :

169

Page 170: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnSTT Tên bài Tác giả Đề tài nghị

luậnLuận điểm chính Phương pháp

lập luận1 Tinh thần yêu

nước của nhân dân ta

Hồ Chí Minh

Tinh thần yêu nước của dân

tộc VN

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí

báu của ta

Chứng minh

2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

Đặng Thai Mai

Sự giàu đẹp của Tiếng

Việt

Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng

hay

Chứng minh(kết hợp giải thích)

3 Đức tính giản dị của Bác Hồ

Phạm Văn Đồng

Đức tính giản dị của Bác Hồ

Bác giản dị trong mọi phương diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú,rộng

lớn,về đời sống tinh thần của Bác.

Chứng minh(kết hợp giải thích và bình luận)

4 Ý nghĩa văn chương

Hoài Thanh

Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con

người

Nguồn gốc của văn chương là tình thương người ,muôn

loài,muôn vật.Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống,nuôi

dưỡng làm giàu cho tình cảm con người

Giải thích kết hợp với bình

luận

Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung 2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.

_ Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc.

_ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp chứng minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.

_ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.

_ Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh

Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận. 3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận

_ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện_ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện_ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp._ Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật)

_ Nghị luận : luận điểm,luận cứ. b. Đặc trưng của văn nghị luận.

+ Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật,hiện tượng con người câu chuyện. + Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu. + Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng.

Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận không?Vì sao?

Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn. 4.Kết kuận

170

Page 171: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên Ghi nhớ SGK trang 67

4.Củng cố 4.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận? 4.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu” SGK trang

***********************

TUẦN 26TIẾNG VIỆTBài 25 tiết 102

DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ - vị (C-V ) để mở rộng câu ( tức dùng C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ )_ Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V không đồng nhất với khái niện câu

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận? 2.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68Tìm cụm danh từ trong câu? “ Những tình cảm ta không có, những tình cảm ta sẵn có”Phân tích cấu tạo cụm danh từ và phụ ngữ trong cụm danh từ? Hai cụm danh từ này có từ trung tâm là danh từ “tình cảm”,phụ ngữ trước là lượng từ những,phụ ngữ sau là cụm C-V

I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu

171

Page 172: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

15 phút

ta không có ,ta sẵn có

Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câuTìm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu?(SGK trang 68) a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ Tôi rất vững tâm làm phụ ngữ b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng háilàm vị ngữ c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới sinh cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ ngữ trong cụm động từ(nói). d.Cách mạng tháng tám thành công làm phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày )

Tìm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ trong câu BT SGK trang 67?

Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường,gọi là cụm chủ vị làm thành phần của câu hoặc cụn từ để mở rộng câu.Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn tặng Bố về là một tin vui.II.Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu

Các thành phần như chủ ngữ,vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ,cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-VII.Luyện tập

Bài tập trang 67a.Mà chỉ riêng những người chuyên môn

mới định được làm phụ ngữ trong cụm danh từ.

b.Khuôn mặt đầy đặnlàm vị ngữc.Các cô gái vòng đỗ gánh làm phụ ngữ

trong cụm danh từ. Hiện ra từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết

không có mảy mai một chút bụi nào làm phụ ngữ trong cụm động từ(thấy).

d.Một bàn tay đập vào vailàm chủ ngữ Hắn giật mình làm phụ ngữ trong cụm

động từ(khiến). 4.Củng cố 4.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? 4.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” SGK trang

****************TUẦN 26TẬP LÀM VĂN

172

Page 173: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnBài 25 tiết 104

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : nắm được mục đích,tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? 2.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong cuộc sống

Trong đời sống khi nào người ta cần nhu cầu giải thích?Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hàng ngày? Khi gặp những hiện tượng mới lạ,người ta có nhu cầu giải thích.Vì sao có lụt?Vì sao có nguyệt thực?Muốn trả lời tức là giải thích các vấn đề nêu trên thì phải làm thế nào? Đọc sách tìm hiểu,nghiên cứu tra cứu…..tức là phải có các tri thức khoa học chuẩn xác để giải thích.Giải thích để làm gì?

Tìm hiểu lập luận giải thíchGV gọi HS đọc bài lòng khiêm tốn vá trả lời câu hỏi.Bài văn giải thích vấn đề gì?Giải thích như thế nào? Bài văn giải thích lòng khiêm tốn.Giải thích bằng cách nêu ra và so sánh sự việc hiện tượng trong đời sống hàng ngày.Hãy chọn và ghi ra vỡ những định nghĩa? “ Lòng khiêm tốn có thể coi……..khiêm tốn là tính nhã nhặn”Đó có phải là giải thích không? Đó là giải thích.Ngoài cách địng nghĩa còn cónhững cách giải thích nào? Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn: _ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng

I. Mục đích và phương pháp giải thích.

_ Trong đời sống giải thích là làm cho hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi lĩnh vực.

173

Page 174: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

khiêm tốn,kiêu căng ,tự phụ,tự mãn. _ Việc nêu ra các biểu hiện của lòng khiêm tốn,tác hại của lòng khiêm tốn và nguyên nhân của thói không khiêm tốn cũng là giải thích.Vì nó làm cho người đọc hiểu rõ thêm khiêm tốn là gì.Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?

Tìm vấn đề và phương pháp giải thích trong bài?

_ Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí,phẩm chất,quan hệ….cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức,trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng,tình cảm cho con người

_ Người ta thường giải thích bằng cách nêu định nghĩa,kể ra các biểu hiện,so sánh,đối chiếu với các hiện tượng khác,chỉ ra các mặt lợi hại,nguyên nhân hậu quả cách đề phòng hoặc noi theo…..của hiện tượng hoặc vấn đề được giải thích.

_ Bài văn giải thích phải có mạch lạc,lớp lang,ngôn từ trong sáng,dể hiểu.Không nên dùng những điều không ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa hiểu.

_ Muốn làm được bài văn giải thích tốt,phải học nhiều,đọc nhiều vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp.II.Luyện tập

Bài “lòng nhân đạo”_ Vấn đề giải thích: lòng nhân đạo_ Phương pháp giải thích: nêu định

nghĩa,biểu hiện của lòng nhân đạo,khuyên răn nên phát huy lòng nhân đạo.

4.Củng cố 4.1 Giải thích để làm gì? 4.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang

*********************TUẦN 27VĂN BẢNBài 26 tiết 105

SỐNG CHẾT MẶC BAY

I.Mục đích yêu cầu

174

Page 175: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên Giúp HS : hiểu được các giá trị hiện thực ,nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Giải thích để làm gì? 2.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

10 phút

Dựa vào chí thích để giới thiệu về tác giả Phạm Duy Tốn và truyện ngắn Sống chết mặc bayCho biết vài nét về tác giả,tác phẩm?

GV cho HS đọc và tóm tắt văn bản.Hãy tóm tắt truyện?Có thể chia tác phẩm thành 3 đoạn:_ Đoạn 1:(gần1giờ đêm…..khúc đê này hỏng mất):nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân._ Đoạn 2: (ấy lũ con dân……..Điếu này):cảnh quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm trong khi “hộ đê”._ Đoạn 3:(còn lại):cảnh đê vỡ,nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầuTìm hiểu văn bảnGV hướng dẫn HS tìm hiểu định nghĩa phép tương phản.Tìm ra 2 mặt tương phản có trong truyện cảnh tượng nhân dân đang vật lộn căng thẳng trước nguy cơ đê vỡ><cảnh quan phủ cùng nha lại,chánh tổng lao vào cuộc tổ tôm ngay trong khi họ “đi hộ đê”GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết tương phản giữa hai cảnh tượng.

I.Giới thệu

_ Phạm Duy Tốn (1883- 1924) quê quán Hà Nội._ “Sống chết mặc bay”được xem là bông hoa đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam.

II.Đọc hiểu

1.Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình

Cảnh ngoài đê Cảnh trong đìnhT.Gian Gần một giờ đêmĐ.Điểm Khúc đê thắm

lâu,nguy cơ sắp vỡTrong đình vững

chắcQuan cành

_Mưa tầm tảnước sông dâng lên

_Đèn thắp sáng trưng,nha lệ lính

175

Page 176: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

5 phút

GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật tên quan phủTìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”?

GVđịnh nghĩa,giải thích về phép tăng cấp._ Cảnh người dân hộ đê,phép tăng cấp thể hiện trong cách miêu tả.Cảnh trời mưa mỗt lúc một nhiều,dồn dập.Mực nước sông mỗt lúc một dâng cao.Âm thanh mỗi lúc một ầm ĩ,sức người mỗt lúc một đuối.Nguy cơ mỗt lúc một đến gần và cuối cùngđê vỡ._ Cảnh quan lại cùng nha phủ đánh tổ tôm,phép tăng cấp gắn với bản chất vô trách nhiệm.Mê bàikhông chứng kiến cảnh hộ đêđê vỡ.Quát mắng bọn tay chânPhép tăng cấp làm rõ thêm tâm lí,tính cách xấu xa của nhân vật.

caokhúc đê núng thếtrống đánh ốc thồitiếng người xao xác gọi,nhốn nháo căng thẳng

_Mưa gió ầm ầm dân phu rối rít,trăm họ vất vả lầm thang

tráng đi lại rộn ràng,quan phủ

cùng nha lại đành tổ tômtĩnh mịch,trang

nghiêm,đường bệ,nguy nga.

_ Say sưa đánh tổ tôm,kẻ trên người

dưới nghiêm trang như thần

như thánhĐê vỡ Nước tràn lênh

lángxoáy thành vựcnhà trôi lúa ngậpkẻ sống

không chổ ở,kẻ chết không chổ chôn

Không hề lo lắng,không ngừng chơi

bàiquát nạt dọa dẫm

2.Hình ảnh tên quan phủ

_ Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,khai khảm,tráp đồi mồi chữ nhật,trầu vàng,cau đậu,rễ tía,ống thuốc bạc,đồng hồ vàng…quí phái xa hoa.

_ Dáng ngồi oai vệ:cử chỉ cách nói năng hách dịch,độc đoán,

_ Người hầu khúm núm sợ sệch._ Say mê đánh tổ tôm._Thái độ khi có người báo tin đê vỡ:đỗ

trách nhiệm cho cấp dưới cho dân,đoe dọa.,….và tiếp tục chơi bài cho đến khi ù to.

Vô trách nhiệm,vô nhân đạo.

III.Kết luận

176

Page 177: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnBài văn viết về hiện thực có giá trị ra sao?

Bài văn có giá trị nhân đạo như thế nào?

Bài văn sử dụng ngệ thuật gì?

a.Gía trị hiện thực:phản ánh sự đối lập giữa cuộc vàsinh mạng bé mọn của nhân dân với cụôc sông xa hoa của bọn quan lại “lòng lang dạ thú”

b. Giá trị nhân đạo : thể hiện niềm cảm thương của tác giả trước cuộc sống lầm thang của người dân và thái độ căm phẩn đối với bọn quan lại vô trách nhiệm.

c.Gía trị nghệ thuật: vận dụng kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp.Ngôn ngữ sinh động câu văn sáng gọn.

4.Củng cố 4.1 Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình? 4.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận giải thích” SGK trang

**************** TUẦN 27TẬP LÀM VĂNBài 26 tiết 106

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I.Mục đích yêu cầu

Giúp HS :_Nắm được cách thức trong việc làm một bài văn lập luận giải thích._Biết được những điều cần lưu ý và bhững lỗi cần tránh trong lúc làm bài.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình? 2.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê” 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút Tìm hiểu đề và tìm ý

Đề đặt ra yêu cầu gì?

I.Các bước làm bài văn giải thích.

Cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ “đi một ngày đàng học một sàng khôn”.Hãy giải thích câu tục ngữ đó. 1.Tìm hiểu đề và tìm ý

_ Đề yêu cầu giải thích câu tục ngữ(nghĩa đen,nghĩa bóng)

177

Page 178: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

30 phút

Làm thế nào để hiểu được chính xác và đầy đủ ý nghĩa câu tục ngữ?

Bài văn giải thích có nên gồm 3 phần chính giống như bài băn lập luận chứng minh không?Vì sao? Có.Vì đó là bố cục thường có của một bài văn,giúp cho bài văn mạch lạc thống nhất.Phần mở bài phải đạt yêu cầu gì? Phần mở bài phải manbg định hướng giải thích,phải gợi nhu cầu được hiểu.

Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì?Nên sắp sếp những ý đã tìm được theo thứ tự nào?

GV cho HS đọc các đoạn MB,TB,KB trong SGK trang 85 ,86 để rút ra cách viết bài.

HS tự nhận xét bài làm của mình và sửa lỗi chính tả.

HS tự viết thêm các cách MB,KB khác cho đề bài trên

_ Hỏi người hiểu biết hơn,đọc sách báo tra từ điển để tìm ý nghĩa câu tục ngữ:khuyên mọi ngườii nên đi đó đi đây để mở rộng hiểu biết. 2.Lập dàn bài

a.Mở bài:giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa của nó.

b.Thân bài : giải thích câu tục ngữ._ Nghĩa đen:đi một ngày đàng sẽ học được một sàng khôn_ Nghĩa bóng: có đi đây đi đó thì mới mở rộng hiểu biết._ Nghĩa sâu: khát vọng hiểu biết của người nông dânc.Kết bài: câu tục ngữ ngày xưa vẫn còn ý nghĩa đến ngày hôm nay.

3.Viết bài

Khi viết bài lời văn giải thích cần sáng sủa dể hiểu.Giữa các phần các đoạn phải có liên kết. 4.Đọc và sửa bài

♥ Ghi nhớ : SGK trang 81II.Luyện tập

HS tự làm bài tập 4.Củng cố 4.1 Tìm hiểu đề là làm như thế nào? 4.2 Nêu yêu cầu của các phần trong dàn bài?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận giải thích” SGK trang

**************** TUẦN 27TẬP LÀM VĂNBài 26 tiết 107

178

Page 179: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS :_Củng cố những hiểu biết về cách lập luận giải thích_ Vận dụng những hiễu biết đó vào làm một bài văn giải thích

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình? 2.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê” 3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng5 phút

30 phút GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu

của tìm hiểu đề và tìm ýĐề yêu cầu giải thích vấn đề gì?Để giải thích được bài văn cần có những ý gì?

GV cho HS thảo luận việc sắp sếp các ý đã tìm được( theo gợi ý trong SGK)

Cho đề bài:Một nhà văn có nói “sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con người”Hãy giải thích nội dung đó. 1.Tìm hiểu đề và tìm ý

Đề yêu cầu giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người. Giải thích nghĩa đen,nghĩa bóng của hình ảnh “một ngọn đèn bất diệt” 2.Lập dàn bài

a. Mở bài : giới thiệu câu nói cần giải thíchb.Thân bài :trình tự giải thích _ Giải thích ý nghĩa của câu nói + Sách chứa dựng trí tuệ của con người + Sách là ngọn đèn sáng bất diệt đưa con người ra khỏi tối tăm. + Sách là ngọn đèn sáng không bao giờ tắt. _ Giải thích tính đúng đắn của câu nói + Những cuốn sách có giá trị ghi lại những hiểu biết quí của con người. + Những hiểu biết được sách ghi lại không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho cả mọi thời. _ Giải thích sự vận dụng tính đúng đắn

179

Page 180: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Viết đoạn vănGV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của việc viết đoạn vănHS tập viết đoạn MB ,KBGV nhận xét góp ý

của câu nói. + Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn + Cần phải biết chọn sách hay để đọc. + Cần phải tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa dựng trong sách.

4.Củng cố 4.1 GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu của tìm hiểu đề và tìm ý5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu” SGK trang

****************

TUẦN 28VĂN BẢNBài 27 tiết 109,110

NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS :hiểu được giá trị đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-Ren và Phan Bội Châu,với hai tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội,phi nghĩa và chính nghiã.Thực dân Pháp và nhân dân Việt Nam – hoàn toàn đối lập nhau trên đất nước ta thời Pháp thuộc

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu của tìm hiểu đề và tìm ý 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

10 phútGV gọi HS đọc chú thích về tác giả,tác phẩm.Giới thiệu vài nét về tác giả,tác phẩm?

GVDG thêm về xuất xứ của truyện và tác giả.

I.Giới thiệu

_Nguyễn Aí Quốc (1890 – 1969 ) là tên của Chủ Tịch Hồ Chí Minh ( từ 1919 – 1945 )_ Truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu” được viết ngay sau khi nhà Cách Mạng Phan Bội Châu bị bắt cóc(18-06-1925)

180

Page 181: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

35 phút

30

Tìm hiểu văn bảnTheo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay tưởng tượng hư cấu?Căn cứ vào đâu mà em biết? Đâu là truyện ngắn có hình thức như một bài kí sự nhưng thực tế lá một câu chuyện hư cấu. Thực tế truyện được viết trước khi Va-Ren sang nhận chức toàn quyền Đông Dương GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2,3 SGK trang 94 để tìm hiểu sự dối trá trắng trợn,bịp bợm của Va-Ren.

Va-Ren đã hứa gì về vụ Phan Bội Châu?Thực chất lời hứa đó là gì? Hứa “ nữa chính thức” và câu hỏi nghi ngờ của tác giảdối trá ,trấn an để lừa bịp.

Qua những lời lẽ có tính chất độc thoại của Va-Ren trước Phan Bội Châu,bản chất của Va-Ren đã hiện lên như thế nào?

Phan Bội Châu ứng xử với Va-Ren như thế nào?Qua đó thái độ,tính cách của Phan Bội Châu được bộc lộ ra sao?

GV hướng dẫn HS phân tíchđoạn kết và đoạn tái bút.* Nâng cấp tính cách thái độ Phan Bội Châu trước kẻ thù

GV hướng dẫn HS tổng kết giá trị đoạn văn

Truyện ngắn đã sử dụng nổi bật nghệ thuật gì?Tác dụng của nghệ thuật đó?

II.Đọc hiểu

1.Nhân vật Va-Ren

_ Va-Ren hứa“ nữa chính thức”sẽ chăm sóc vụ Phan Bội Châuxảo trá,cơ hội.

_ Bài thyết khách của Va-Ren tuôn ra xối xả,nịnh bợ,dụ dỗ,mua chuộc nhằm thuyết phục Phan Bội Châu đầu hàng thực dân Pháplừa bịp,trơ trẽn,lố bịt. 2. Nhân vật Phan Bội Châu.

_ Phan Bội Châu hoàn toàn im lặng,hoàn toàn dửng dưng trứơc mọi trò lố của Va-Ren.

_ Nhếch mép cười ruồi_ Nhổ vào mặt Va-renThái độ khinh bỉ và bản lĩnh kiên

cường trước kẻ thù. 3.Nghệ thuật

_ Tương phản kết hợp với đối lập nhằm diễn tả sự trái ngược giữa hai nhân vật Va-Ren và Phan Bội Châu .

_ Tác giả dùng sự im lặng làm phương thức đối lậpvừa gợi tả,rất thâm thúy,sinh động lí thú.

181

Page 182: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên10 phút III.Kết luận

Ghi nhớ SGK trang 954.Củng cố 4.1 Phân tích nhân vật Va-Ren? 4.2 Phân tích nhân vật Phan Bội Châu?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.Luyện tập” SGK trang

****************

TUẦN 28TIẾNG VIỆTBài 27 tiết 111

DÙNG CỤM CHỦ-VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS :_ Củng cố kiến thức việc dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu._ Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm c-v

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Phân tích nhân vật Va-Ren? 2.2 Phân tích nhân vật Phan Bội Châu? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

15 phút

GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câuGV hướng dẫn HS làm BT SGK trang 96-97

Tìm cụm C-V ?Cho biết cụm C-V làm thành phần gì?

Bài tập 1

a.Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta

quanh năm trồng trọt thu hoạch bốn mùa

b.Có kẻ//nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh

núi non hoa cỏ,núi non hoa cỏ /trông mới 182

Page 183: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

15 phút

Gộp các câu cùng cập câu có cụm C-V mà nghĩa không thay đổi?

Gộp các câu hoặc vế câu thành một câu có cụm C-V?

đẹp;từ khi có người/ lấy tiếng chim kêu

tiếng suối chảy làm đề tài ngâm vịnh.tiếng

chim,tiếng suối/ nghe mới hay

Cụm C1-V1;C2-V2 khi(1)Cụm C3-V3;C4-V4 khi(1)

Bài tập 2Gộp các câu thành một câu có cùng C-V.a.Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và

cha mẹ rất vui lòng.

b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng địng rằng

cái đẹp là cái có ích.

c. Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến cho

lời nói của người Việt Nam ta du

dương,trầm bổng như một bản nhạc.

d.Cách Mạng Tháng Tàm thành công làm

cho Tiếng Việt có một bước phát triển

mới,một số phận mới.

Bài tập 3.Gộp các câu.a. Anh em hòa thuận khiến hai thân vui vầyb.Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại.Hàng loại vở kịch như “Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông đuống”….ra đời đã sưởi ấm được cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.

4.Củng cố 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề” SGK trang

****************TUẦN 28

183

Page 184: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnTẬP LÀM VĂNBài 27 tiết 112

LUYỆN NÓI BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS :_ Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm văn lập giải thích,đồng thời củng cố những kiến thức xã hội văn học có liên quan đến bài giải thích._ Trình bày miệng về một vấn đề xã hội hay văn học để nói năng mạnh dạn,tự tin, trôi trảy

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút

35 phút

GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS .

GV hướng dẫn HS luyện nói.HS tập nói(theo dàn bài đã chuẩn bị) trước lớp.Cử đại diện nói trứoc lớp.Cả lớp nhận xét bổ sung.GV nhận xét,sửa chữa.

I.Chuẩn bị ở nhà

HS chuẩn bị lập dàn bài và phát biểu miệng các đề ở mục I SGK trang 98

II. Thực hành trên lớp

4.Củng cố 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ca Huế trên sông Hương” SGK trang

****************TUẦN 29VĂN BẢNBài 28 tiết 113

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : giúp HS thấy được vả đẹp của một sinh hoạt văn hóaở cố đô Huế,một vùng dân ca với những con người rất đổi tào hoa.

184

Page 185: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên II.Phương pháp và phương tiện dạy học .

_ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng5 phút

15phút

HS đọc chú thích để tìm hiểu về giới thiệu

GV gọi HS đọc và tìm hiểu chung về văn bản.Bài văn thuộc thể loại gì?Bút kí.Nội dung chính của bài là gì?

Giới thiệu những làn điệu dân ca Huế và tả cảnh ca Huế trong một đêm trăng trên sông Hương.GV nêu một vài đặc điểm của xứ Huế.

Lăng tẩm,cung điện,văn hóa ẩm thực,tính cách của người Huế,sông Hương và cầu Trường Tiền.Em hãy kể tên các điệu ca Huế,nhạc cụ và các bản nhạc có trong bài?

Điệu hò: đánh cá,cấy trồng,đưa linh,chèo cạn,bài thai,giả gạo,hò lơ….

Điệu lí : con sáo,hoái xuân,nam ai……..Điệu nam: nam ai,nam bình,nam xuân,quả

phụ,tương tư khúc,hành vân…..Các loại nhạc cụ:đàn tranh,nguyệt,tì bà,đàn

bầu,sáo,cập.Tên các bản đàn:lưu thủy kim tiền,xuân

phong ,long hổ,tứ đại cảnh.Tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật?

Tìm đoạn văn miêu tả tài nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ?

I. Giới thiệuCa Huế là một sinh hoạt văn hóa độc

đáo của cố đô Huế thường diễn ra vào ban đêm.

II.Đọc hiểu

1. Các làn điệu ca Huế và đặc điểm của nó

_Chèo cạn,bài thai,hò đưa linh:buồn bã

_Hò giả gạo,ru em,giã vôi,giã điệp : náo nức nồng hậu tình người.

_ Hò ơ,hò lô,xay lúa,hò nện…..gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh,thể hiện nỗi khao khát mong chờ,hoài vọng tha thiết.

_ Nam ai,nam bình,nam xuân,quả phụ,tương tư khúc,hành vân:buồn man mác, thương cảm bi ai vương vấn

_ Tứ đại cảnh:điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui,không buồn.

185

Page 186: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

10 phút

5 phút

Không gian yên tĩnh………………tận đáy hồn người.Cách nghe ca Huế có gì độc đáo?

Qua bài văn ta được biết thêm điều gì ở Huế?

_ Một số cảnh đẹp.di tích._ Con gái Huế nội tâm._ Trang phục Huế._ Đặc biệt là ca Huế và thú nghe ca Huế.

Ca Huế được hình thành từ đâu?

GV giảng thêm về nhạc dân gian và nhạc cung đình.

Tại sao nói ca Huế vừa trang trọng vừa uy nghi,sôi nổi vui tươi.?

Nhạc dân gian biểu diễn ở các lệ hội.Nhạc cung đình dùng trong các lễ hội cung

đình,tôn miếuTại sao nói nghe ca Huế là một thú tao nhã.?

Ca Huế thanh cao,lịch sự,nhã nhặn,sang trọng và duyên dángtừ nội dung đến hình thức;từ cách biểu diễn đến cách thức;từ ca công đến nhạc công;từ giọng ca đến ăn mặc.

2.Đêm nghe ca Huế trên dòng sông Hương Giang.

_ Quang cảnh:về đêm,đi thuyền trên dòng sông Hương êm đềm,thơ mộng.

_ Ca công trẻ tuổi,duyên dáng(nam,nữ).

_ Lời ca thong thả,trang trọngtâm hồn phong phú,kín đáo,sâu thẳm…

3.Nguồn gốc của ca Huế._ Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian

và nhạc cung đình.

_ Hồn nhiên sôi nổi,vui tươi._ Trang trọng,uy nghi.

Nghe ca Huế là một thú tao nhã.

III.Kết luận Ghi nhớ SGK trang104

4.Củng cố 4.1 Tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật? 4.2 Cách nghe ca Huế có gì độc đáo? 4.3 Ca Huế được hình thành từ đâu?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang

****************TUẦN 29TIẾNG VIỆTBài 28 tiết 114

LIỆT KÊ186

Page 187: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được thế nào là phép liệt kê,tác dụng của phép liệt kê._ Phân biệt được cá kiểu liệt kê._ Vận dụng được phép liệt kê trong nói và viết.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1Tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật? 2.2 Cách nghe ca Huế có gì độc đáo? 2.3 Ca Huế được hình thành từ đâu? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút

20 phút

Tìm hiểu khải niệm liệt kêHS đọc đoạn văn mục I SGK trang 104.Tìm cấu tạo ý nghĩa của các bộ phận in đậm.? Kết cấy tương tự nhau. Ý nghĩa giống nhau:đồ vật xa xỉ đắt tiền.Tác dụng của cách diễn đạt trên? Nhấn mạnh sự xa hoa của viên quan.Liệt kê là gì?

Tìm hiểu các kiểu kiệt kêXét về cấy tạo các phép liệt kê trong phần 1 mục II SGK trang 105?

Về cấu tạo

I.Thế nào là phép liệt kê

Liệt kê là sắp sếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.Ví dụ:

Một trứng ung.Hai trứng ungBa trứng ungBốn trứng ungMăm trứng ungSáu trứng ung.Bảy trứng ungBa trứng nở ba con.Con diều tha.Con quạ bắt.Con mặt cắt xơi.Chớ thang phậm khó ai ơi.Còn da lông mọc còn chồi nảy cây

II. Các kiểu kiệt kê.

187

Page 188: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Êna.Sử dụng phép liệt kê không theo từng cặpb. Sử dụng phép liệt kê theo từng cặp

Đảo lộn các bộ phận trong phép liệt kê mục 2 SGK trang 105 rồi rút ra kết luận?.

Câu a dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê(tre nứa,trúc,mai,vầu).

Câu b không dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê,bởi các hiện tượng liệt kê được sắp sếp theo một thứ tự tăng tiếnLiệt kê có những kiểu nào?

Chỉ ra phép liệt kê?

Tìm phép liệt kê?

1.Về cấu tạo:_ Lịêt kê theo từng cặp _ Lịêt kê không theo từng cặp

2.Về ý nghĩa_ Liệt kê tăng tiến_ Liệt kê không tăng tiến

II.Luyện tập 1/ Các phép liệt kê

_ “Từ xưa đến nay……….là lũ cướp nước”

_ “Bà Trưng ………Quang Trung”_ “Đồng bào ta………Chính phủ”

2/ Phép liệt kêa. “Dưới lòng đường……..Bắc Đẩu

Bội Tinh hình chữ thập" b. “Điện giật,dùi đâm,dao cắt,lửa

nung” 3/ HS về nhà làm

4.Củng cố 4.1 Liệt kê là gì? 4.2 Liệt kê có những kiểu nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang

****************

TUẦN 29TẬP LÀM VĂNBài 28 tiết 115

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : có hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích,nội dung,yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

188

Page 189: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên 2.1 Liệt kê là gì? 2.2 Liệt kê có những kiểu nào? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút GV yêu cầu HS đọc 3 văn bản SGK trang

107,108,109 và trả lời câu hỏi.Khi nào người ta viết các văn bản thông báo,đề nghị và báo cáo?

Khi cần truyền đạt một vấn đề nào đó(thường là quan trọng) xuống cấp thấp hơn hoặc muốn cho nhiều người biết thì dùng văn bản thông báo

Khi cần truyền đạt một nguyện vọng chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết thì dùng văn bản đề nghị.

Khi cần thông báo một vấn đề gì đó lên cấp trên thì dùng văn bản báo cáo.Mỗi văn bản hằm mục đích gì?

Mục đích:_ Thông báo: phổ biến một nội dung._ Đề nghị : đề xuất nguyện vọng ý

kiến._ Báo cáo : tổng kết,nêu những gì đã

làm cho cấp trên biết.Tìm điểm giống và khác nhau giữa 3 văn bản trên?So sánh với truyện và thơ?

_ Giống :trình bày theo một mục đích nhất định.

_ Khác : mục đích và nội dung.* Thơ văn dùng hư cấu tưởng

tượng,văn bản hành chính không hư cấu. gôn ngữ thơ văn là ngôn ngữ nghệ thuật.Văn bản hành chính là ngôn ngữ hành chính.Tìm những văn bản tương tự văn bản hành chính?

Biên bản,sơ yếu lí lịch,giấy khai sinh,hợp đồng,giấy chứng nhận.Văn bản hành chính dùng để làm gì?

I.Thế nào là văn bản hành chính

_ Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến,nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới cá cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.

_ Loại văn bản này thường được trình bày theo một số mục nhất định(gọi là mẫu)

189

Page 190: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

20 phút

Trong các tình huống,tình huống nào sử dụng loại văn bản gì cho phù hợp?

trong đó nhất thiết phải ghi rõ:+ Quốc hiệu và tiêu ngữ+ Địa điểm,ngày tháng làm băn bản.+ Họ tên chức vụ người nhận hay tên

cơ quan nhận văn bản.+ Họ tên chức vụ người gửi hay tên cơ

quan tập thể gửi văn bản.+ Nội dung thông báo,đề nghị ,báo cáo+ Chữ kí họ tên người gửi văn bản

II.Luyện tập

Bài tập1) Dùng văn bản thông báo.2) Dùng văn bản báo cáo.3) Dùng phương thức biểu cảm.4) Viết đơn xin nghỉ học.5) Dùng văn bản đề nghị.6) Dùng phương thức tả và kể

4.Củng cố 4.1.Văn bản hành chính dùng để làm gì? 4.2. Văn bản hành chính cần có những mục nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang

****************TUẦN 30VĂN BẢNBài 29 tiết 117,118

QUAN ÂM THỊ KÍNH

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống._ Tóm tắt được vở chèo Quan Âm Thị Kính,nắm được nội dung,ý nghĩa và một số đặc diễm nghệ thuật(mâu thuẫn kịch.ngôn ngữ,hành động nhân vật)

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Văn bản hành chính dùng để làm gì? 2.2. Văn bản hành chính cần có những mục nào?

3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng15 phút GV gọi HS đọc văn bản và tóm tắt vở chèo

Quan Âm Thị Kính.

I.Giới thiệu

190

Page 191: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

70 phút

Dựa vào chú thích hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm và một số đặc điểm cơ bản của chèo.Chèo là gì?Đặc điểm?

GV gọi HS đọc văn bản.Đoạn trích nỗi oan hại chồng có mấy nhân vật?Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch?Những nhân vật đó thuộc loại vai nào?Đại diện cho ai?

Đoạn trích có 5 nhân vật.Tất cả điều tham gia vào tạo xung đột

kịch.Nhưng có 2 nhân vật chính là Thị Kính và Sùng Bà.

Sùng Bà : mụ ác địa chủ phong kiến.Thị Kính : nữ chính,lao động,dân

thường.Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là khung cảnh gì? Khung cảnh tuy không gần gũi với nhân dân thời bấy giờ nhưng đó là ước mơ về gia đình hạnh phúc của nhân dân.Em có nhận xét gì qua lời nói và hành động của nhân vật Thị Kính? _Cử chỉ của Thị Kính: dọn kỉ cho chồng ngủ,quạt cho chồng thấy râu mọc ngược thì lo lắng.

_Lời nói: độc thoại,lo lắng,dụi dàngThị Kính là người phụ nữ như thế nào?GV cho HS thảo luận:Liệt kê và nêu nhận xét của em về hành động,ngôn ngữ của Sùng Bà?_ Hành động : dúi đầu Thị Kính ngã

xuống,bắt Thị Kính ngửa mặt lên khi6ng cho phân bua,dúi tay đẩy Thị Kính ngã xuống.-Ngôn ngữ:mắng nhiếc,xỉ vả

+ Gống phượng,giống công = Mèo mả gà đồng.

+ Cao môn mệnh tộc=con nhà cua ốc.+ Trứng rồng lại nở ra rồng=lui đui

lại nở ra dòng lui đui.đồng nát thì về cầu Nôm.

_ Chèo là loại kịch hát múa dân gian.kể chuyện,diễn tích bằng hình thức sân khấu.

_ Đặc điểm + Sân khấu kể chuyện dân gian để

giáo huấn đạo đức. + Sân khấu ước lệ và cách điệu cao.II.Đọc hiểu

_ Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là khung cảnh gia đình hạnh phúc.

_ Thị Kính là người phụ nữ thùy mị,dịu dàng và yêu thương chồng.

191

Page 192: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnPhân biệt đối xửTrong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu oan?Kêu oan với ai?

1) Giới ơi ! Mẹ ơi!Oan cho con lắm mẹ ơiMẹ chồngcàng bị vu thêm tội.

2) Oan cho con lắm mẹ ơiMẹ chồngbị xỉ vả.

3) Oan cho thiếp lắm chàng ơi! chồng thờ ơ bỏ mặc.

4) Mẹ xét tình cho con Oan cho con lắm mẹ ơiMẹ chồngbị đẩy ngã.

5) Cha ơi!Oan cho con lắm cha ơi!Cha đẻđược thông cảm nhưng bất lực.

Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra sao?

Khi nào lời kêu oan của Thị Kính được cảm thông?Nhận xết về sự cảm thông đó?

Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà Sùng Bà và Sùng Ông còn làm điều ác gì?Xung đột kịch cao nhất ở chổ nào?

Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà Sùng Bà và Sùng Ông còn dựng lên một vở kịch tàn ác:lừa Mãng ông sang ăn cử cháu(sang nhận con về) cha con Mãng Ông nhục nhã ê chề.

Sùng Ông đã thay đổi quan hệ thông gia bằng hành động vũ phu.

“Mãng Ông: ông ơi! Ông cho tôi biết đầu đuôi câu chuyện với ông ơi!

Sùng Ông :Biết mày!(sau đó dúi ngã Mãng Ông)_ Xung đột kịch tập trung cao nhất Thị Kính như bị đẩy vào chổ cực điểm của nỗi đau:nỗi oan ức,tìng chồng tan vỡ,cha già thân yêu bị chính cha chồng khinh bỉ,hành hạ._Trên sân khấu chỉ còn lại hai cha con lẻ loi ôm nhau.Sùng Bà đổ vạ cho Thị Kính diễn ra dồn dập làm cho tình tiết kịch mang đầy ý nghĩa.Cử chỉ và ngôn ngữ,tâm trạngcủa Thị Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà?

Cử chỉ: ngập ngừng,quay đầu nhìn lại

_ Bị hiểu lầm có ý giết chồng Thị Kính kêu oan 5 lần nhưng không được chấp nhận – thậm chí còn bị Sùng Bà đay nghiến tàn nhẫn.

_ Chỉ kêu oan với cha Thị Kính mới nhận được sự cảm thông.Nhưng đó là sự cảm thông đau khổ và bất lực.

192

Page 193: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Êntừ cái kỉ sách đến thúng khâu,cầm chiếc áo chồng đang khâu dở

Bộc bạch nỗi đau khổ trong lòng vì bị nghi oan.

Lạy cha,lạy mẹ rồi giả trai bước vào cửa phật.Thị Kính được giải oan chưa khi rời khỏi nhà chồng?

Thị Kính giả trai để làm gì?

_ Thị Kính rời khỏi nhà chồng trong nỗi đau khổ và bất lực(chịu nỗi oan và tan vỡ gia đình hạnh phúc)

_Thị Kính giả trai để đi tu “cầu phật tổ chứng minh)cho sự đoan chính của mình,đồng thời là để thoát tục.III.Kết kuận Ghi nhớ SGK trang 121

4.Củng cố 4.1. Chèo là gì?Đặc điểm? 4.2. Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra sao? 4.3. Thị Kính được giải oan chưa khi rời khỏi nhà chồng?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy” SGK trang

****************TUẦN 30TIẾNG VIỆTBài 29 tiết 120

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy._ Biết dùng dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy khi viết.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Chèo là gì?Đặc điểm? 2.2. Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra sao? 2.3. Thị Kính được giải oan chưa khi rời khỏi nhà chồng? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng10 phút Tìm hiểu công dụng của dấu chấm lửng

GV chépVD lên bảng yêu cầu HS trả lời câu hỏi.Tại sao tàc giả lại dùng dấu chấm lửng?

a.Còn nhiều vị anh hùng chưa liệt kê hết.

I.Dấu chấm lửng.

193

Page 194: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

20 phút

b.Lời nói ngắt quãng do sợ.c.Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị

cho sự xuất hiện của từ “bưu thiếp”Dấu chấm lửng có công dụng gì?

Tìm hiểu công dụng của dấu chấm phẩy.Đọc mục 1 trong phần II và trả lời câu hỏi.Dấu chấm phẩy dùng để làm gì?

a.Đánh dấu ranh giới của câu ghép.b.Đánh dấu ranh giới giữa bộ phận trong

một phép liệt kê.Có thể thay thế bằng dấu phẩy được không?Vì sao?

Không,vì dấu phẩy chỉ dùng để ngắt quãng các ý trong câu.

Nêu công dụng của dấu chấm lửng?

Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?

Dấu chấm lửng dùng để:_ Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa

liệt kê hết._ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập

ngừng. ngắt quãng._ Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị

cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước,châm biếm.II.Dấu chấm phẩy.

Dấu chấm phẩy dùng để:_Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một

câu ghép có cấu tạo phức tạp._.Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận

trong một phép liệt kê phức tạp.III.Luyện tập.1/ Dấu chấm lửng có công dụng:

a. Dấu chấm lửng dùng thể hiện lời nói ngập ngừng.

b. Dấu chấm lửng dùng thể hiện lời nói bỏ dở

c. Dấu chấm lửng dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.

2/ Công dụng của dấu chấm phẩy:a.Đánh dấu ranh giới giữa các vế

của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.b.Đánh dấu ranh giới giữa các bộ

phận trong một phép liệt kê phức tạp.4.Củng cố 4.1. Dấu chấm lửng có công dụng gì? 4.2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần văn” SGK trang

****************TUẦN 30TẬP LÀM VĂN

194

Page 195: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnBài 29 tiết 121

ÔN TẬP PHẦN VĂN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống các văn bản,nội dung cơ bản của từng cụm bài,những giới thuyết về văn chương,về đặc trưng thể loại các văn bản, về sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc chương trình ngữ văn lớp 7

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 .Dấu chấm lửng có công dụng gì? 2.2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? 3. Giới thiệu bài mới

Em hãy ghi lại tất cả nhan đề văn bản đã học,đọc.1.Các văn bản đã học và đọc trong năm học . HỌC KÌ I

_ Cổng trường mở ra_ Mẹ tôi._ Cuộc chia tay của những con búp bê._ Những câu hát tình cảm gia đình._ Những câu hát về tình yêu quê hương

đất nước con người._ Những câu hát than thân._ Những câu hát châm biếm._ Sông núi nước Nam ._ Phò giá về kinh._ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường

trông ra._ Bài ca Côn Sơn._ Sau phút chia li._ Bánh trôi nước._ Qua Đèo Ngang._ Bạn đến chơi nhà._ Xa ngắm thác núi Lư._ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh._ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.

_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá._ Cảnh khuya._ Rằm tháng giêng._ Tiếng gà trưa._ Một thứ quà của lúa non:cốm._ Sài Gòn tôi yêu._ Mùa xuân của tôi.

HỌC KÌ II._ Tục ngữ về thiên nhiên,lao động sản

xuất._ Tục ngữ về con người và xã hội._ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta._ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt._ Đức tính giản dị của Bác Hồ._ Ý nghĩa văn chương ._ Sống chết mặc bay._ Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội

Châu._ Ca Huế trên sông Hương ._ Quan Âm Thị Kính.

2. Đọc lại các chú thích để nắm chắc các định nghĩa.?Các định nghĩa.

Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống,tâm hồn nhân dân.Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương,tình cảm trong mối quan hệ từng gia đình,quan hệ con người đối với quê hương,đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời khổ cực,đắng cay.

195

Page 196: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên Tục ngữ: là những câu nòi dân gian thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân,được nhân dân

vận dụng vào đời sống,suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Thơ trữ tình: dùng để bày tỏ bộc lộ cảm xúc nhân vật. Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật: bài thơ gồm 4 câu:mỗi câu 5 chữ. Thơ thất ngôn bát cú: bài thơ gồm 8 câu:mỗi câu 7 chữ. Thơ lục bát : một câu 6 chữ và một câu 8 chữ. Thơ song thất lục bát: 2 câu 7 chữ và một câu 6 chữ,một câu 8 chữ. Phép tương phản và phép tăng cấp.

3.Những tình cảm,thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca là gì? Những tình cảm thể hiện trong bài ca dao dân ca:

_ Tình cảm gia đình_ Tình yêu quê hương đất nước con người.

Những thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca:_ Thái độ phản kháng,oán trách tố cáo xã hội phong kiến._ Thái độ phê phán những cái xấu trong xã hội.

4.Các câu tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên nhiên,lao động sản xuất con người và xã hội như thế nào?Những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên nhiên,lao động sản xuất con người và xã hội.

_ Các câu tục ngữ đã học thể hiện những kinh nghiệm về thời tiết,trồng trọt,chăn nuôi,những kinh nghiệm về đời sống.

_ Thể hiện thái độ tôn vinh giá trị con người,thái độ đề cao các phẩm chất tốt đẹp.5.Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ,đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc là gì?

_ Lòng yêu quê hương đầt nước và hào khí chiến thắng,khát vọng thái bình thịnh trị._ Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên._ Tố cáo chiến tranh phi nghĩa,khát khao hạnh phúc lứa đôi._ Trân trọng vả đẹp và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam,thương cảm cho thân phận chìm

nổi của họ._ Tình yêu con người và mong mụốn mọi người đều no ấm.

Các câu 6,7,8,9 HS tự làm.

4.Củng cố 5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Văn bản đề nghị” SGK trang

****************TUẦN 30TẬP LÀM VĂNBài 30 tiết 120

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị:mục đích yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản này._ Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị.Khi nào viết văn bản đề nghị?Viết để làm gì?

196

Page 197: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Biết cách viết văn bản đề nghị đúng qui cách._ Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1.Những tình cảm,thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca là gì? 2.2.Các câu tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên

nhiên,lao động sản xuất con người và xã hội như thế nào? 2.3 .Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ,đoạn thơ trữ tình của

Việt Nam và Trung Quốc là gì? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

Tìm hiểu đặc điểm của văn bản đề nghị.GV cho HS đọc 2 văn bản trong mục SGK trang 124,125.Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?

Viết văn bản đề nghị nhằm đề đạt yêu cầu nguyện vọng mong được xem xét giúp đỡ.Cần chú ý yêu cầu gì về nội dung và hình thức?

Nội dung và hình thức của văn bản đề nghị cần ngắn gọn rõ ràng.Nêu tình huống trong sinh hoạt và học tập cần viết văn bản đề nghị?

Một vài tình huống:_ Một số bóng đèn của lớp bị hỏng._ Lớp muốn đi tham quan di tích lịch

sử.Trong các tình huống mục 3 SGK trang 125 tình huống nào cần viết giấy đề nghị?

Câu a,c là văn bản đề nghị.Câu c viết bản tường trình.Câu d viết bản tự kiểm.

Khi nào cần viết văn bản đề nghị?

Tìm hiểu cách thức làm văn bản đề nghị.Đọc văn bản đề nghị xem các mục trong văn bản đề nghị trình bày theo thứ tự

I.Đặc điểm của văn bản đề nghị.

Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập,khi xuất hiện nhu cầu,quyền lợi chính đáng nào đócủa cá nhân hay tập thể(thường là tập thể)thì người ta viếtvăn bản đề nghị(kiến nghị)gửi lên các cá nhân hay tổ chức có thẩm quyền để nêu ý kiến của mình.II.Cách làm văn bản đề nghị.

197

Page 198: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ênnào?GV nêu vấn đề ch HS trao đổi.Từ đó rút ra cách thức làm văn bản đề nghị.

Đọc và suy nghĩ tình huống BT trang 127?

Văn bản đề nghị cần tình bày trang trọng,ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục qui định sẵn.Nội dung không nhất thoiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau :Ai đề nghị?Đề nghị ai?(nơi nào)Đề nghị điều gì?* Chú ý: a. Tên văn bản viết chữ in hoa,khổ chữ to. b. Văn bản đề nghị sáng sủa cân đối. c. Tên ngừơi(tổ chức)đề nghị,nơi nhận, mục đích là nội dung cần chú ý.III.Luyện tập .

1/127 Tình huống yêu cầu viết đơn và văn bản đề nghị_ Giống nhau: thể hiện những nhu cầu và nguyện vọng chính đáng._ Khác nhau: đơn nguyện vọng của cá nhân, giấy đề nghị thể hiện nhu cầu của một tập thể.

4.Củng cố 4.1 .Khi nào cần viết văn bản đề nghị? 4.2 .Văn bản đề nghị cần tình bày như thế nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dấu gạch ngang” SGK trang

****************TUẦN 31TIẾNG VIỆTBài 30 tiết 122

DẤU GẠCH NGANG

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang._ Biết dùng dấu gạch ngang,phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1 Khi nào cần viết văn bản đề nghị? 2.2.Văn bản đề nghị cần tình bày như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới

198

Page 199: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

199

Page 200: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang.Trong mỗi câu mục 1 SGK trang 129 dùng để làm gì?

a.Đánh dấu bộ phận giải thích.b.Đánh dấu lời nói trực tiếp.c.Liệt kê.d.Nối các bộ phận trong một liên

danh(tên ghép)Dấu gạch ngang có công dụng như thế nào?

Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nốiTrong ví dụ d mục 1 dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-Ren được dùng làm gì?

Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.: Va-Ren.

Ví dụ:Lu-I pa-xtơNối các tiếng trong từ mượn Ấn- Âu

Ví dụ: In-tơ-nét,Ma-két-tinh,In-tơ-mi-lan.Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang? Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngangDấu gạch ngang với dấu gạch nối phân biệt như thế nào?

Nêu công dụng của dấu gạch ngang?

Nêu công dụng của dấu gạch nối?

I.Công dụng của dấu gạch ngang.

Dấu gạch ngang có những công dụng như sau:

_ Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích,giải thích trong câu.

_ Đặt ở đầu dòng để đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.

_ Nối các từ trong một liên danhII.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.

Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.

_ Dấu gạch nối không phải là một dấu câu.Nó chỉ dùng nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng

Ví dụ: ra-đi-ô._ Dấu gạch nối ngắn hơn dấi gạch ngang.

III.Luyện tập1/ công dụng của dấu gạch ngang

a. Đánh dấu bộ phận chú thích,giải thích

b. Đánh dấu bộ phận chú thích,giải thích

c. Đánh đấu lời nói trực tiếp Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích,giải thíchd. Nối các từ trong một liên danh.e. Nối các từ trong một liên danh

2/ Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng tronh

200

Page 201: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

Đặt câu có dùng dấu gạch ngang?

tên riêng nước ngoài(Bec-lin,An-đát,Lo-ren)3/ Câu có dùng dấu gạch ngang.

a. Bạn A _ học sinh giỏi của lớp _ vừa ngoan lại hiền.

b. Liên hoan thanh niên tiên tiến năm nay có đông đủ đại diện học sinh cả

ba miền Bắc_Trung _Nam

4.Củng cố 4.1. Dấu gạch ngang có công dụng như thế nào? 4.2. Dấu gạch ngang với dấu gạch nối phân biệt như thế nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập tiếng việt” SGK trang

****************TUẦN 31TIẾNG VIỆTBài 30 tiết 123

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : hệ thống hoá kiến thức các kiểu câu đơn và dấu câu đã học

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Dấu gạch ngang có công dụng như thế nào? 2.2. Dấu gạch ngang với dấu gạch nối phân biệt như thế 3. Giới thiệu bài mới

201

Câu phân loại theo mục đích nói

Các kiểu câu đơn

Câu phân loại theo cấu tạo

Câu nghi vấn

Câu trần thuật

Câu cầu khiến

Câu cảm thán

Câu đặc biệt

Câu bình thường

Các dấu câu

Page 202: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

4.Củng cố 4.1. Nêu các ví dụ tương ứng với từng dấu câu?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Văn bản báo cáo” SGK trang

****************

TUẦN 31TIẾNG VIỆTBài 30 tiết 124

VĂN BẢN BÁO CÁO

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo:mục đích yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản này._ Biết cách viết văn bản báo cáo đúng qui cách._ Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản văn bản báo cáo.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1.Câu đơn gồm những kiểu câu nào? 2.2. Nêu các ví dụ tương ứng với từng dấu câu? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

10 phútTìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo.GV cho HS đọc mục 2 văn bản báo cáo trong phần I.1 SGK 133.Viết báo cáo để làm gì?

Viết báo cáo để trình bày sự việc đã hoàn thành.Báo cáo cần cghú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức?

Nội dung và hình thức trang trọng,ngắn gọn,sáng sủa,cụ thể,có số liệu rõ ràng.GV liên hệ vối việc viết văn bản của HS ở

I.Đặc điểm của văn bản báo cáo.

202

Dấu gạch ngang

Dấu chấm lửng

Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm phẩy

Page 203: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

10 phút

15 phút

lớp.Các tình huống mục 3 SGK 134 tình huống nào phải viết báo cáo?

a.Giấy đề nghị.b. Viết bản báo cáo.c. Đơn xin nhập học.

Văn bản báo cáo dùng để làm gì?

Tìm hiểu cách thức làm văn bản báo cáo.Hai văn bản mục I SGK 134 trình bày theo thứ tự nào?Đặc điểm giống và khác nhau giữa hai văn bản trên?Trình bày theo thứ tự trước sau._ Giống nhau:hình thức._ Khác nhau: nội dung.Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào?

Các lỗi thường gặp khi viết báo cáo?

Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của mộtcá nhân hay tập thể.II.Cách làm văn bản báo cáo

Bản báo cáo cần trình bày trang trọng rõ ràng và sáng sủa theo một số mục qui định sẵn.

Nội dung không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả.nhưng cần chú ý các mục sau:Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ?Báo cáo về việc gì?Kết quả ra sao?III.Luyện tập1/134 HS tự làm2/134 Các lỗi cần tránh khi viết một văn bản báo caó._ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng._ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ các mục._ Nội dung báo cáo chung chung,thiếu số liệu cụ thể.

4.Củng cố 4.1. Văn bản báo cáo dùng để làm gì? 4.2 Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập làm văn bản báo cáo đề nghị” SGK trang

****************TUẦN 32TẬP LÀM VĂNBài 31 tiết 125,126

LUYỆN TẬP LÀM BĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : _ Thông qua thực hành,biết ứng dụng văn bản báo cáovà đề nghị vào tình huống cụ thể,nắm được cách thức làm hai loại văn bản này.

203

Page 204: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên_ Thông qua các bài tập trong SGK để rút ra lỗi thường mắc,phương hup7ng1 và cách sữa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Văn bản báo cáo dùng để làm gì? 2.2 Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào? 3. Giới thiệu bài mớiT.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

15 phút

15 phút

15 phút

Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác?

Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau?

Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau?

Cần tránh những sai sót nào khi viết hai văn bản này?

I.Ôn lại lí thuyết về văn bản báo cáo và đề nghị. 1.Sự khác nhau về mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo

_ Văn bản đề nghị viết ra để gửi lân các cá nhân hay tập thể(tổ chức)có thẩm quyền nhằm đề nghị giải quyết một yêu cầu,nguyện vọng nào đó.

_ Văn bản báo cáo viết ra nhằm để trình bày tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể nhằm giúp cho cấp trên hoặc các cơ quan liên quan nắm được tình hình sự việc.

2. Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau ở chổ :

_ Văn bản đề nghị có nội dung chủ yếu là trình bày yêu cầu nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gì.

_ Văn bản báo cáo nội dung chủ yếu là trình bày tổng hợp tình hình, kết quả có đầy đủ số liệu.

3.So sánh hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo.

_ Giống: hình thức trình bày phải trang trọng sáng rõ,theo một số mục qui định.

_ Khác:tên văn bản.

4.Cần tránh những sai sót sau:_ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng._ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ các

mục._ Nội dung chung chung. Ở 2 loại văn bản điều cần chú ý các

mục:người gửi,người nhận,nội dung văn bản.

204

Page 205: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

40 phút Nêu tình huống thường gặp khi

viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo?

Chỉ ra những chổ sai BT3?

Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin giải quyết.

Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình hình và kết quả đạt được.

II.Luyện tập.

1/ Các tình huốnga. Viết văn bản đề nghị ban giám hiệu nhà

trường cho sữa chữa cánh cửa phòng học.

b. Viết văn bản báo cáo về tụần lễ hoạt động chào mừng ngày 8/3 của lớp em.

2/ HS về nhà làm.3/ Những trường hợp sai

a. Không phù hợpvới tình huống.Viết đơn trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt nguyện vọng.

b. Không phù hợpvới tình huống.Viết văn bản và tình hình kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh,liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng

c. Không phù hợpvới tình huống.Phải viết văn bản đề nghị nhà trường biểu dương khen thưởng bạn H.

4.Củng cố 4.1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác? 4.2 Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau? 4.3 Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau? 4.4 Cần tránh những sai sót nào khi viết hai văn bản này?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập làm văn” SGK trang

****************

TUẦN 32TẬP LÀM VĂNBài 31 tiết 127,128

ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận

205

Page 206: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnII.Phương pháp và phương tiện dạy học .

_ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác? 2.2Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau? 2.3Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau? 2.4Cần tránh những sai sót nào khi viết hai văn bản? 3. Giới thiệu bài mới

I.Văn biểu cảm1/Xem lại phần ôn tập văn.2/Văn biểu cảm có những đặc điểm sau:

_ Văn biểu cảm(còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm ,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.

_ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư tưởng nhân văn,và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị.

_ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu._ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng

cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lòng._ Văn biểu cảm có bố cục ba phần.

3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gợi hình gợi cảm. Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện trung gian để truyền cảm

chứ không nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một càch đầy đủ.5/Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện

tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng trân trọng của sự vật,hiện tượng,con ngừơi.Riêng đối với con người,cần phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy.

6/Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngôn tu từ._ Đối lập “Sài Gòn còn trẻ.Tôi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm”

_ So sánh “Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ noãn nà”_ Nhân hóa “Tôi yêu sông xanh,núi tím;tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần”_ Liệt kê “……….mùa xuân có mưa rêu rêu ,gió lánh lạnh,có tiếng nhạn kêu trong đêm

xanh,có…”_ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước…..Ai cấm được trai thương gái”_ Dùng hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tôi”, “quê hương của tôi” thể

hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng.7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống

Nội dung văn bản biểu cảm Văn bản biểu cảm có nội dung biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh

Mục đích biểu cảm Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi gợi lòng đồng cảm nơi người đọc

Phương tiện biểu cảm Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời than,văn biểu cảm còn dùng các biện pháp tự sự,miêu tả,dùng các phép tu từ để khơi gợi cảm xúc.

8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.Mở bài Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nói rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng,sự vật ấy

206

Page 207: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt ÊnThân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện tượng,sự vật,sự

việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của bản thân.Lời văn cần bộc lộ những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc.

Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấyII.Văn nghị luận2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện :trong các hội nghị,hội thảo dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận.

Ví dụ: ý kiến về phòng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để học tốt.Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã luận,các lời kêu gọi.Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những vấn đề xã hội- nhân sinh

và những vấn đề chung3/Bài văn nghị luận phải có các yếu tố cơ bản là:

_ Luận điểm_ Luận cứ_ Lập luận * Trong đó Luận điểm là yếu tố quan trọng

4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh hồn của bài viết,nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ định).Luận điểm phải đúng đắn chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.

Câu a,dlà luận điểm vì nó khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của người viết.Câu b là câu cảm thán.Câu c là một cụm danh từ.

5/Cách nói như vậy là không đúng.Để làm được văn chứng minh,ngoài luận điểm và dẫn chứng,còn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn giải sao cho dẩn chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu.

6/So sánh cách làm hai đề:_ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lòng biết ơn”_ Khác nhau: a. Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước

“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì? Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây”

b. Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng” Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề.

4.Củng cố 4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? 4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần tiếng việt” SGK trang

****************

TUẦN 33TIẾNG VIỆTBài 32 tiết 129

207

Page 208: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I.Mục đích yêu cầu Giúp HS : nắm được các phép tu từ cú pháp và các phép biến đổi câu,đồng thời biêt`1 cách vận dụng.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì? 2.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học? 3. Giới thiệu bài mới 1/ Các tu từ đã học

2/ Các phép biến đổi câu đã học

4.Củng cố 4.1. Cho ví dụ các tu từ đã học 4.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chương trình địa phương” SGK trang

****************

208

Các phép biến đổi câu

Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Điệp ngữ

Mở rộng câuRút gọn câu

Thêm bớt thành phần câu

Các phép tu từ cú pháp

Liệt kê

Chuyển đổi kiểu câu

Dùng cụm chủ vị để mở rộng câuThêm trạng ngữ

Page 209: TUẦN 01 - VnDoc.comi.vndoc.com/.../Thang07/08/giao-an-tron-bo-Ngu-van-7.doc · Web viewVĂN BẢN Bài 01 tiết 01 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I . Mục đích yêu cầu: Giúp HS

Bïi V¨n Thµnh – Trêng THCS NguyÖt Ên

TUẦN 34TẬP LÀM VĂNBài 33 tiết 133,134

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG(Phần Văn và tập làm văn)

I.Mục đích yêu cầu Giúp các em:_ Tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao,tục ngữ._ Trình bày được trước lớp.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học . _ Đàm thoại + diễn giảng_ SGK + SGV + giáo án

III.Nội dung và phương pháp lên lớp.1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 2.1. Cho ví dụ các tu từ đã học 2.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học 3. Giới thiệu bài mới

1) GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ.2) GV phân công cho một số HS khá trong tổ phụ trách việc biên tập(loại bỏ bớt câu không phù

hợp)và sắp sếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.3) Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao,tục ngữ đã sưu tầm:chọn câu hay,giảng câu hay,giải

thích địa danh,tên người ,tên cây,quả,phong tục có trong các câu ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.4) Biểu dương hioặc trao tặng phẩm cho tổ hoặc cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích

đúng nội dung các câu ấy.

4.Củng cố

5.Dặn dò Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Hoạt động ngữ văn” SGK trang

****************

209