Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tuần: 1
Tiết : 1
Bài 1
VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN Truyền thuyết
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.
- Kể lại được truyện.
B - Trọng tâm:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp.
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi HS đọc văn bản, GV nhận
xét
- Theo em bài này chia làm mấy
đoạn? Nội dung của từng đoạn?
- GVHDHS tìm hiểu chú thích
- Em có nhận xét gì về các chi tiết
trong truyện?
- Em có thái độ như thế nào về
nhân vật trong truyện?
- Em hiểu như thế nào về TT?
- gọi HS đọc lại đoạn 1
- Câu chuyện giới thiệu về nhân
vật nào là nhân vật chính?
- Khi giới thiệu về 2 nhân vật này,
tác giả dùng nt ?
- tác giả giới thiệu về những khía
cạnh nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả 2
nhân vật này về nguồn gốc, tài
năng, hình dáng?
- Cách giới thiệu về 2 nhân vậtcó
gì đặc biệt?
- Gọi học sinh đọc phần 2
- Phần này giới thiệu cho ta biết
điều gì?
- Em có nhận xét gì về việc sinh
và chia con của Âu Cơ và LLQ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự
sinh con và chia con?
- Theo em 100 trứng mà Âu Cơ
sinh ra là ai?
- việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó
gợi cho em có suy nghĩ gì về dân
tộc Việt Nam?
- Chi tiết các con tự lớn lên không
cần bú mớm thể hiện điều gì?
- HS đọc
- 3 đoạn:
+ Từ đầu... Long trang
+ Tiếp theo... lên đường
+ Phần còn lại
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Yêu mến, kính trọng
- HS trả lời phần định nghĩa
- HS đọc đoạn 1
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Miêu tả
- Nguồn gốc, tài năng, hình dáng
- học sinh đọc phần 2
- những yếu tố kỳ lạ trong việc
sinh và chia con
- sinh một cái bọc, có 100 trứng-
nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống
biển
- Dân tộc Việt Nam
- Kỳ lạ
I - Đọc, chú thích:
* Truyền thuyết: Là loại truyện
dân gian truyền miệng, kể về các
nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử
thời quá khứ
- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, đánh giá của
nhân vật về các nhân vật, sự kiện
lịch sử.
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - hình ảnh của Lạc Long Quân
và Âu Cơ:
- Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ,
đẹp đẽ, lớn lao về nguồn gốc, hình
dáng và tài năng
2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh
con và chia con:
- Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50
lên núi, 50 xuống biển đều hồng
hào khoẻ mạnh
- Không cần bú mớm mà tự lớn
lên như thổi, mặt mũi khôi ngô,
tuấn tú
- Khi cần giúp đỡ nhau, đừng
quên lời hẹn – ý nguyện đoàn kết
cộng đồng của người dân ta
* Ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc, giống nòi dân tộc
- Tăng sức hấp dẫn
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích, suy tôn, nguồn gốc
dân tộc Việt Nam là con Rồng,
2
- từ cái bọc 100 trứng đó thì người
dân ta gọi từ nào để thay thế cho
từ dân tộc?
- Bức tranh trong SGK cho biết
điều gì?
- Khi chia tay, AC, LLQ và các
con có lời hẹn gì?
- Khi nào thì cần? điều đó thể hiện
ý nguyện gì của người dân?
- Em có nhận xét gì về những chi
tiết trong truyện? yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì?
- truyện có ý nghĩa gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nghớ
- học sinh làm bài tập 1,2
- Đồng bào
- Việc chia con và cảnh chia tay
nhau
“Kẻ... không quên lời hẹn”
- Kỳ lạ
cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý
đáng tự hào
- Ca ngợi công lao dựng nước và
giữ nước của các vua Hùng
III - Luyện tập:
- Sự giống nhau khẳng định sự
gần gũi về cội nguồn và sự giao
lưu văn hoá các dân tộc
4) Củng cố:
- Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
- Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì?
- Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện.
5) Dặn dò:
- Học bài, kể lại truyện
- Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 2VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Tự học có hướng dẫn
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để:3
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện.
- Kể được truyện.
B - Trọng tâm: Hiểu nội dung, ý nghĩa của các chi tiết.
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì?
- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện?
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc
- HD học sinh tìm hiểu chú
thích,. Tìm bố cục?
- giáo viên HD học sinh trả lời
thảo luận một số câu hỏi phần
đọc- hiểu văn bản
- vua Hùng chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
- với ý định ra sao? bằng hình
thức nào?
- Trong các con vua, ai được thần
giúp đỡ?
- Vì sao L.Liêu được thần giúp
đỡ?
- L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy
bảo?
- Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu
được vua cha chọn để tế trời đất,
Tiên vương?
- Vì sao L.Liêu được chọn nối
ngôi?
- Truyện nhằm giải thích đề cao
điều gì? ước mơ gì của nhân dân
- học sinh đọc phần ghi nhớ?
- học sinh đọc văn bản
- 3 phần:
+ Từ đầu... C.minh
+ tiếp theo... hình tròn
+ Còn lại
- Đưa ra lời thách đố
- Lang Liêu
- Chăm làm, hiểu được ý thần...
- Hai thứ bánh rất có ý nghĩa
- Thể hiện sự quý trọng hạt gạo,
nghề nông
- Làm vừa ý vua
- Nguồn gốc sự vật lao động, nghề
nông
- Công minh
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Hùng Vương chọn người nối
ngôi:
- Già yếu
- Người nối ngôi phải nối được
chí vua, không nhất thiết phải là
con trưởng
Đưa câu đố
2 – Lang Liêu được thần dạy làm
bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần
3 – Lang Liêu được nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa
- Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu
thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề
nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi
4 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguồn gốc
4
- HD học sinh làm bài tập
- Ý nghĩa của phong tục của ndân
ta làm bánh chưng bánh giầy trong
ngày tết?
- Chi tiết nào em thích nhất? vì
sao?
- học sinh đọc phần ghi nhớ - Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của vua
III - Luyện tập:
4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì?
5) Dặn dò : - Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 3TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ.
- Đơn vị cấu tạo từ.
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy).
B - Trọng tâm: Khái niệm về từ và các kiểu cấu tạo từ.
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần vd
- giáo viên dùng đèn chiếu đưa
vd lên bảng phụ
- căn cứ vào dấu gạch chéo, câu
- học sinh đọc vd
- 9 từ
I - Từ là gì?:
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên
5
trên có mấy từ?
- các từ này như thế nào? mỗi từ
có mang 1 ý nào đó không?
- từ nào trong câu trên có 2
tiếng?
- vậy tiếng dùng để làm gi? từ
dùng để làm gì?
- Khi nào thì tiếng được coi là
từ?
- vậy trong câu, từ là gì? Dùng để
làm gì?
- Cho vd?
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong
phần II
- Cho học sinh thảo luận theo
nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy
trong
- Từ nào là từ có một tiếng? từ
nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng
thuộc những từ loại nào?
- Vậy trong từ có những từ loại
nào?
- từ đơn là gì? ChoVD
- từ phức là gì? Cho VD
- trong từ phức có những kiểu từ
nào?
- từ ghép và từ láy có cấu tạo gì
giống và khác nhau?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên HD học sinh thảo
luận làm các bài tập phần luyện
tập
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
- học sinh đọc vd
- học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
1
- Từ ghép, từ láy
- Từ đơn, từ phức
- Đi, học
- học sinh
- từ ghép và từ láy
- học sinh đọc ghi nhớ
học sinh làm các bài tập
từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
VD: em, đi, học
--> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng
(có nghĩa)
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa
các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có từ 2
tiếng trở lên
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy
âm giữa các tiếng
III - Luyện tập:
Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu
Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ...
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu...
Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
6
- Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh...
- Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng...
- Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối...
Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người
- Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít...
4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?
- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “ Từ mượn”
Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG
THỨC
BIỂU ĐẠT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.
- Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
B - Trọng tâm: Văn bản là gì? văn bản có nhiều loại tuỳ theo mục đích giao tiếp.
C - Phương pháp: Vận dụng phương pháp trực quan, gây hứng thú, chú ý, gọi nhớ và thu hút học sinh.
D - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo...
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Trong đời sống, khi có một tư
7
tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ
nào đó cần biểu đạt cho người
khác biết thì em làm như thế nào?
- người này nghe, người khác
nói, người này đọc của người khác
viết đang làm gì với nhau?
- người nói, người viết được gọi
là hoạt động gì?
- người nghe, người đọc gọi là
hoạt động gì?
- Vậy giao tiếp là gì? mục đích
giao tiếp
- Ta có thể biểu đạt tình cảm,
nguyện vọng đó bằng mấy tiếng,
mấy câu?
- để biểu đạt tư tưởng tình cảm...
một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu thì em phải làm
như thế nào?
- gọi học sinh đọc câu ca dao
- câu ca dao được sáng tác ra để
làm gì?
- Nó muốn nói lên vấn đề gì?
- chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu
dưới như thế nào?
- vậy 2 câu này có liên kết nhau
không?
- Liên kết như thế nào về luật
thơ?
- vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý chưa?
- vậy ta có thể nói nó là một văn
bản không?
- Như vậy, em hiểu văn bản là
gì?
- lời phát biểu của thầy hiệu
trưởng có phải là 1 văn bản
không? Vì sao?
- Các bức thư, thiếp mời, đơn xin
- Nói hoặc viết
- Giao tiếp
- Truyền đạt
- Tiếp nhận
- nhiều tiếng, nhiều câu trong 1
câu
- Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý
lẽ => Tạo lập văn bản
- học sinh đọc
- giữ chí cho bền => chủ đề là vấn
đề xuyên suốt...
- Vần nhau
- Có
- Liên kết nhờ vần
- Có
- phải, vì là 1 chuỗi lời, có chủ đề
=> văn bản nói
I – Bài học:
1 – Văn bản và mục đích giao
tiếp:
- giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng
phương tiện ngôn từ
- văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay viết có chủ đề thống nhất, có
kiên kết, mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
2 – Các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:
có 6 kiểu văn bản ứng vói 6
phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- thuyết minh
- hành chính – công vụ
III - Luyện tập:
8
học... có phải là văn bản không?
- vậy theo em, có mấy kiểu văn
bản? đó là những kiểu văn bản
nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp
với gì?
- mỗi kiểu văn bản có mục đích
gì? Nêu vd mỗi kiểu văn bản?
giáo viên thể đưa ngay phần vd
trong phần bài tập vào điểm này
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên HD học sinh làm các
bài tập
- Phải
- 1 phương thức biểu đạt
Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận d) phương thức thuyết minh
b) phương thức miêu tả e) Biểu cảm
Bài 2: Văn bản tự sự vì:
4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd?
5) Dặn dò: - học bài
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Tiết : 5BÀI 2 : THÁNH GIÓNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
- Kể lại được truyện này.
9
B - Trọng tâm: Ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì?
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả Lạc Long
Quân và Âu Cơ?
Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của
nó
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD đọc
- gọi học sinh đọc, nhận xét
- HD học sinh tìm hiểu phần chú
thích
- gọi học sinh kể tóm tắc truyện
- Truyện có thể chia ra làm mấy
đoạn? nd mỗi đoạn?
- Trong truyện có những nhân
vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
- nhân vật này được xây dựng
bằng chi tiết, vậy em có nhận xét
gì về những chi tiết đó?
- Tìm và liệt kê ra những chi tiết
kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo
nhóm)
- Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của
Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
- tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng?
- Thánh Gióng đòi những gì ở sữ
giả?
- Đòi những thữ đó để làm gì?
- Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng
đánh giặc bằng cánh nào? điều đó
có ý nghĩa gì?
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc truyện
- 4 đoạn
- Thánh Gióng, ba mẹ Gióng...
- Thánh Gióng
- Kỳ lạ
- sự ra đời của Gióng
- tiếng nói của Thánh Gióng
- sự lớn lên của Thánh Gióng
- Đi đánh giặc
- nhổ tre cạnh đường
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những chi tiết kỳ lạ, tưởng
tượng về hình ảnh Thánh Gióng
và ý nghĩa của nó:
- Sự ra đời
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng:
đòi đánh gặc --> ca ngợi ý thức
đánh giặc, cứu nước được đặt lên
đầu tiên. tạo khả năng hành động
khác thường, thần kỳ --> Thánh
Gióng là hình ảnh của nhân dân
- Roi sắt gãy --> nhổ tre đánh giặc
--> đánh không những bằng vữ
khí mà cả cây cỏ
- bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng: Gióng lớn lê từ nhân dân --
> tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ: sự phi thường --
> đáp ứng việc cứu nước
Đánh giặc xong: Gióng bay về trời
--> hình tượng Gióng bất tử hoá,
10
- việc nuôi Thánh Gióng diễn ra
như thế nào?
- vậy Thánh Gióng lớn lên từ
đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi
dưỡng của nhân dân đã thể hiện
điều gì?
- nhận xét như thế nào về sự lờn
lên của Thánh Gióng?
- Gióng trở thành tráng sĩ khi
nào?
- Sau khi đánh tan giặc thì Thánh
Gióng làm gì?
- Chi tiết đó chững tỏ điều gì?
- tại sao Thánh Gióng không về
gặp vua?
- nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp
vua thì em thử hình dung Thánh
Gióng sẽ được điều gì?
- vậy hình tượng Thánh Gióng
tiêu biểu cho ai?
- Hình tượng ấy là hình tượng
như thế nào?
- truyện xây dựng để nhằm phản
ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì?
- Qua truyện, nhân dân ta ước
muốn điều gì?
- truyện Thánh Gióng có liên
quan dến sự thật lịch sử nào?
- Goi học sinh đọc phần ghi
mhớ?
- giáo viên HD phần luyện tập.
học sinh làm bài tập
- Làng xóm góp gạo
- đoàn kết, tương thân cộng đồng
- Nhanh như thổi
- Sứ giả đem đồ vật đến
- cỡi ngựa bay về trời
- Sự bất tử của Gióng
- người dân, lòng yêu nước
- tiêu biểu, đẹp đẽ
- Thánh Gióng, việc đánh giặc
chống ngoại xâm
- người anh hùng khoẻ mạnh, phi
thường
- học sinh đọc ghi nhớ
gióng là non nước, đất trời, không
đòi hỏi công danh
2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng:
- Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng
đánh giặc giữ nước đầu tiên, tiêu
biểu cho lòng giữ nước của nhân
dân
- Mang sức mạnh của tổ tiên thần
thánh, tập thể cộng đồng, thiên
nhiên...
- khổng lồ, đẹp đẽ
3 – Ý nghĩa của truyện:
- ca ngợi tinh thần, ý thức chống
giặc
- Ước mơ về người anh hùng khoẻ
mạnh, phi thường
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
- sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
5) Dặn dò:
- Học bài, làm phần luyện tập
11
- chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta thể
hiện điều gì từ truyện?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Tiết : 6TỪ MƯỢN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.
B - Trọng tâm: Cách sử dụng từ mượn.
C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi - đáp.
D - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?
“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần 1 trong
SGK
- gọi học sinh giải thích từ
“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho
học sinh đọc lại lời chú thích ở
văn bản
- theo em, các từ đó có nguồn
gốc từ đâu?
- gọi học sinh đọc phần 3 trong
SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn chiếu
- những từ nào được mượn từ
tiếng hán?
- những từ nào được phiên âm ra
như chữ Việt ?
- học sinh đọc
- học sinh giải thích
- Tiếng Hán - tiếng Trung quốc
- sứ giả, giang sơn,gan
- Ti vi, xà phòng, ga...
I – Bài học:
1 - Từ mượn và từ thuần Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ vựng
tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp
từ:
a) Từ thuần Việt: là những từ do
nhân dân ta tự sáng tạo ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn của
tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm... mà tiếng Việt chưa có từ
12
- những từ được viết ra như chữ
Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo
viên chỉ cho học sinh thấy những
từ nào là những từ đã Việt hoá
hoàn toàn, những từ nào chưa Việt
hoá hoàn toàn
- em có nhận xét gì về cách viết
các từ mượn trong vd 3?
- Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng,
tiếng Việt phân thành mấy lớp từ
- thế nào là từ thuần Việt? cho ví
dụ?
- từ mượn là gì? Cho vd
- gọi học sinh đọc đoạn văn của
BH?
- mục đích của BH nói trong
đoạn văn đó là gì?
- giáo viên đưa ra vd để học sinh
xác định từ mượn, từ đó giúp học
sinh thấy được cái đúng, cái sai
khi dùng từ mượn
- qua các vd trên, em hãy cho
biết nguyên tắc sử dụng từ mượn
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
của cả bài học
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- Ấn, âu
- 2 lớp từ
- là từ do người dân ta từ sáng tạo
- không nên mượn tuỳ tiện
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm phần luyện tập
thích hợp để biểu thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan trọng
nhất là từ mượn tiếng Hán, bên
cạnh đó còn mượn tiếng Anh,
Pháp...
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được Việt hoá:
viết như thuần việt. những từ
mượn chưa được việt hoá hoàn
toàn: ta nên dùng gạch nối để nối
các tiếng với nhau
VD:
2 – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng
Việt
- không nên mượn từ nước ngoài 1
cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự
trong sáng của ngôn ngữ dân tộc
II - Luyện tập:
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm *yếu lược
- Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu: - yếu:
- giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm - lược: t tắc
Bài 3: kể một số từ mượn
- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ....
- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu
- là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
13
4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?
5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”
- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Tiết : 7+8TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước
đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B - Trọng tâm: Mục đích giao tiếp của tự sự.
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Hằng ngày các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện không?
- kể những chuyện gì? thảo luận
- theo em, kể chuyện để làm gì?
- cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biêt điều gì?
- có
- cổ tích, đời thường...
- sinh hoạt,...
- cho người khác biết 1 điều gì đó I – Bài học:
14
- đối với người kể thì có nhiệm
vụ gì?
- Còn đối với người nghe là gì?
- vậy cái mà người nghe biết
được sau khi nghe kể chuyện là ý
nghĩa của chuyện
- câu chuyện kể ra phải như thế
nào?
- truyện Thánh Gióng là 1 văn
bản tự sự phải không?
- văn bản tự sự này cho ta biết
điều gì?
- cụ thể: truyện kể về ai? ở thời
nào? Làm việc gì? diễn biến của
sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý
nghĩa của sự việc
- các sự việc được kể như thế
nào?
- giả như các sự việc trong truyện
đảo lộn trật tự thì em thấy câu
chuyện trở nên như thế nào?
- Em đã học văn bản, vậy truyện
này gọi là 1 văn bản chưa?
- vậy khi kể chuyện thì các sự
việc được kể như thế nào?
- mục đích của việc kể các sự
việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/
- cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự
sự là gì?
- Vì sao có thể nói truyện Thánh
Gióng là truyện ngợi ca công đức
của vị anh hùng làng Gióng?
- tự sự giúp người kể điều gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- để biết, để nhận thức về người,
sự vật, sự việc, khen, chê,...
- thông báo, cho biết, giải thích
- để biết, tìm hiểu,...
- có nội dung, ý nghĩa
- phải
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước
- Thánh Gióng đánh tan giặc, bay
về trời
- theo 1 trình tự hợp lý
- lộn xộn, khó hiểu
- chưa
- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa nào đó
* Ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự
1 – Khái niệm:
tự sự là phương thức trình bày 1
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến
1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự:
- Giúp người kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bàu tỏ thái độ khen, chê
II - Luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn
nên đã mắc vào bẫy
15
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều
ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là
bài văn tự sự
Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người
“chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”
4) Củng cố:
- (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
- tự sự giúp gì cho người kể
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Tiết : 9SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện
tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
B - Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?
- Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- phân vai cho học sinh đọc - học sinh đọc truyện theo vai I - Đọc, chú thích:
16
truyện
- giáo viên hướng dẫn cho học
sinh đọc và tìm hiểu chú thích
- giáo viên nhận xét cách đọc
- có thể chia truyện làm mấy
đoạn? giới hạn và nd của từng
đoạn?
- truyện này gắn với thời đại
nào? thời đại đó gắn với công việc
gì?
- Nhân vật chính trong truyện là
ai?
- Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là
nhân vật chính?
- Vì sao tên của 2 vị thần trở
thành tên truyện?
- Em có nhận xét gì về những chi
tiết trong truyện?
- liệt kê những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa
2 vị thần này? Cho học sinh thảo
luận câu hỏi này
- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là
những nhân vật có thật không?
- Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về
nhân vật nào?
- điều đó thể hiện vấn đề gì?
- những nhân vật chính đó có ý
nghĩa tượng trưng cho điều gì?
- học sinh thảo luận: truyện giải
thích vấn đề gì? việc giải thích ấy
có đúng không? Vì sao? truyện thể
hiện ước mơ gì của nhân dân ta?
- giáo viên HD học sinh đọc
phần ghi nhớ
- HD học sinh làm phần luyện
tập trong SGK
- 3 đoạn
- Các vua Hùng
- Mở nước, dựng nước
- Dựng nước, giữ nước
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Là những chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo
- học sinh đại diện nhóm trả lời
câu hỏi
- không
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc
giao tranh
- Trí tưởng tượng đăch sắc của
người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt
Sơn Tinh: L2 dân cư Việt cổ
- học sinh đại diện nhóm trả lời
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh:
- Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép
lạ
- Thuỷ Tinh dù có nhiều phép
thuật cao cường nhưng phải khuất
phục trước Sơn Tinh
- cả 2 đều là những nhân vật tưởng
tượng, hoang đường, không có
thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc
của nhân dân
2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2
nhân vật:
- Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa
to, bão lụt hằng năm được hình
tượng hoá
- Sơn Tinh: là lực lượng cư dân
Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước
mơ chiến thắng thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và khi phách
là biểu tượng cho chiến công của
người Việt cổ trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai --> kỳ tích
dựng nước kế tục
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguyên nhân hiện
tượng lũ lụt
- thể hiện sức mạnh và ước mơ
chế ngự bão lụt của người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng
- Việc xây dựng những hình tượng
nghệ thuật kỳ ảo
III - Luyện tập:
17
Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sinh hoạt... của con người
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em
thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3
- chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”
- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?
- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?
- Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân
dân ta
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
T : 10+11 NGHĨA CỦA TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- một số cách giải thích nghĩa của từ
B - Trọng tâm: Cách giải thích nghĩa của từ
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD
- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?
Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)
18
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giải
thích?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?
- Bộ phận nào trong chú thích
nêu lên nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình dưới đây:
Hình thức
nội dung
- Vậy qua đó, em hiểu như thế
nào là nghĩa của từ? cho vd
- Gọi học sinh đọc lại các chú
thích đã dẫn ở phần 1
- Trong 2 chú thích sau ở phần 1
thì em có nhận xét gì về những từ
dùng để giải nghĩa cho từ đó?
- Ở chú thích thứ nhất thì nội
dung chú thích là gì?
- Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của
từ được giải thích như thế nào?
- Cho ví dụ
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- để kiểm tra khả năng hiểu bài
của học sinh, ta đưa vd: chọn 1
trong các từ sau: “chết, hy sinh,
thiệt mạng” để điền vào chỗ trống
trong câu: “để bảo vệ nền hoà
bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi
bằng sự ... cao cả”
- học sinh đọc
- 2 bộ phận
- bộ phận đứng sau dấu 2 chấm
- Nội dung
- là nội dung mà từ biểu thị: sự
vật, tính chất...
- học sinh đọc
- học sinh đọc ghi nhớ
I – Bài học:
1 – Nghĩa của từ là gì?:
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự
vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ...) mà từ biếu thị
Ví dụ: Trung thành: trước sau như
1, không thay lòng đổi dạ
2 – Cách giải thích nghĩa của từ:
có hai cách
- Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị
vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ
này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ cần giải thích
vd: Siêng năng: không lười biếng,
chăm chỉ làm việc
II - Luyện tập:
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành
Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can đảm
19
Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu theo cách thông
thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa
4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ
5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Tiết : 12
SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ
SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật
- hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật,
với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết
quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới
B - Trọng tâm: 2 yếu tố cơ bản của tự sự: sự việc và nhân vật
C - Phương pháp: Gợi mở, tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a
SGK
- Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự
việc nào không?
- Vì sao?
- học sinh đọc câu hỏi
- không
- vì thiếu tính liên tục, vì sự việc
sau đó không được giải thích rõ
I – Bài học:
20
- Các sự việc ấy kết hợp với nhau
theo nghệ thuật nào?
* giáo viên đưa mẫu về chuỗi các
sự việc đã được đảo trật tự lên
máy chiếu
- có thể thay đổi trật tự trước sau
của các sự việc ấy không?
- Vì sao?
- Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh
mấy lần?
- Điều nào đã chứng minh cho
điều đó?
- Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có
7 sự việc trần trụi như vậy thì
truyện có hấp dẫn không? Vì sao
- Vậy để cho truyện hay thì sự
việc trong văn tự sự phải được kể
như thế nào?
- 6 yếu tố trong văn tự sự là gì?
- Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong
truyên Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
- Em hãy cho biết sự việc nào
trong truyện thể hiện mối thiện
cảm của người kể đối với Sơn
Tinh và vua Hùng?
- Vậy sính lễ là gì? Cách giải
nghĩa đó là gì?
- Có thể cho Thuỷ Tinh thắng
Sơn Tinh được không? Vì sao?
- Có thể xoá bỏ sự việc “hằng
năm Thuỷ Tinh lại dâng nước...”
được không? Ví sao?
- nhân vật trong văn tự sự có vai
trò gì?
- Em hãy kể tên những nhân vật
trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Ai là nhân vật chính có vai trò
quan trọng nhất?
- logic- chuỗi sự việc liên tục
- không
- Vì nếu như vậy thì các sự việc
không thể giải thích được cho
nhau
- 2 lần và mãi mãi
- Năm nào Thuỷ Tinh cũng....
- không hấp dẫn. vì truyện trừu
tượng, khô khan
- 1 cách cụ thể, được sắp xếp theo
1 trật tự
- học sinh thảo luận
- Sơn Tinh xây luỹ chống lụt, món
đồ sính lễ là sản vật của núi rừng
- không. nếu Thuỷ Tinh thì vua
Hùng và dân bị ngập lụt
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua hùng,
Mỵ Nương
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
* Đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự:
a) Sự việc trong văn tự sự:
- Được trình bày 1 cách cụ thể: sự
việc xảy ra trong thời gian nào,
địa điểm, cụ thể, do ai làm,
nguyên nhân, diễn biến, kết quả..
- Được sắp xếp theo 1 trật tự, diễn
biến sao cho thể hiện được tư
tưởng mà người kể muốn biểu đạt
b) nhân vật trong văn tự sự;
- Là kẻ thực hiện các sự việc, và là
kẻ được thể hiện trong văn bản
- nhân vật chính đóng vai trò chủ
yếu trong việc thể hiện, tư tưởng
của văn bản
- nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật
hoạt động
- nhân vật được thể hiện qua các
mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm
21
- Ai là nhân vật phụ? nhân vật
phụ có cần thiết không? Có thể bỏ
được không?
- Vậy nhân vật được kể ra như
thế nào?
* giáo viên lập bảng về nhân vật,
lai lịch, tên gọi, chân dung, tài
năng, việc làm để học sinh điền
vào và nhận xét?
- Qua đó, thì nhân vật nào được
kể ra nhiều nhất? Còn các nhân
vật khác -> Vậy nhân vật trong
văn tự sự là gì? nhân vật chính có
vai trò gì? thể hiện qua các mặt
nào?
- giáo viên HD học sinh làm bài
tập
- Mỵ Nương, vua Hùng
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- chủ yếu
- tên gọi, lai lịch, tài năng,...
II - Luyện tập:
Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm:
- Vua Hùng: kén rễ
- Mỵ Nương: Được rước về núi
- Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi lên cao,...
- Thuỷ Tinh: đến xin cầu hôn, đi tìm sính lễ, thể hiện tài năng,...
a) nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều
b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn Tinh đem sính
lễ đến trước, rước Mỵ nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đánh
Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa
nước – đông, Thuỷ Tinh lại đánh Sơn Tinh và đều thua
c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính
- Các tên thứ 2, 3 không tiêu biểu vì không làm nổi bật nội dung của truyện. Tên thứ 3 quá nhấn
mạnh tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ Tinh là nhân vật khôngthể xem nhẹ
4) Củng cố: Gọi học sinhđọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
22
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết : 13VĂN BẢN : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện sự tích hồ Gươm
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa của truyện
C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, tích hợp
D - Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần? đó là những lần nào
- Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó tút ra ý nghĩa truyện?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc văn
bản
- gọi học sinh kể tóm tắc VB
- truyện này có thể chia làm mầy
phần?
- rang giới của mỗi phần và nội
dung của phần đó?
- giáo viên HD học sinh tìm hiểu
chú thích
- Lê Thận được gươm trong hoàn
cảnh nào?
- Có mấy lần kéo được gươm?
- Em có nhận xét gì về việc nhặt
được gươm của Lê Thận?
- Lần 1 kéo lưới lên, Lê Thận
- học sinh kể
- Kéo lưới
- 3 lần
- Kỳ lạ
- Thanh sắt, vớt đi
I - Đọc , chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần và ý nghĩa của
nó:
- Lê Thận đánh cá bắt được lưỡi
gươm dưới nước
23
nghĩ và hành động như thế nào?
- Tương tự khi kéo lưới ở 2, 3?
- Chuôi gươm được ở đâu và
được như thế nào?
- Chuôi và lưỡi gươm được ở 2
khác nhau, lại như thế nào?
- vậy việc được gươm đó thể
hiện điều gì?
- Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận thì
có điều gì đáng chú ý?
- Khi tra chuôi và lưỡi vào thì Lê
Lợi nghĩ gì? Ý nghĩa của 2 chữ
trên , gươm?
- Vì sao ĐLQ cho nghĩa quân
Lam Sơn mượn gươm?
- Ý nghĩa của cách thức mà ĐLQ
cho mượn gươm ở 2 nơi?
- Được gươm ở 2 nơi nhưng lại
vừa như in có ý nghĩa gì? Từ ý
nghĩa này cho học sinh liên hệ đến
câu nói nào của cha ông ta thể
hiện điều đó
- Lê Lợi được chuôi gươm, Lê
Thận dâng gươm cho Lê Lợi, chi
tiết này đề cao vai trò và khẳng
định điều gì?
- Tại sao lưỡi gươm lại toả sáng
khi Lê Lợi đến? Thanh gươm toả
sáng mấy lần? ý nghĩa ánh sáng
đó?
- Tìm những chi tiết trong văn
bản thể hiện sức mạnh của gươm
thần?
- Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ, điều
gì diễn ra?
- Hoàn cảnh đòi gươm diễn ra
như thế nào? Ánh sáng vẫn còn le
lói có ý nghĩa gì?
- Việc trả gươm ấy nói lên điều
- trên ngọn đa trong rừng
- khớp nhau, vừa như in
- Thanh sắt bỗng sáng rực lên
- Làm theo ý trời
- Muốn đánh tan giặc cứu nước
- Cả nước đánh giặc
- trong văn bản con Rồng, cháu
Tiên
- Minh chủ, chủ tướng của Lê Lợi
- 3 lần
- Rùa vàng đòi lại gươm
- Sự hoà bình mãi mãi
- Lê Lợi được chuôi gươm nạm
ngọc ở ngọn cây đa trên rừng
=> Khả năng cứu nước ở khắp
nơi, từ miền đồng bằng đến miền
núi, miền ngược đến miền xuôi
- 2 vật tra vào “vừa như in” =>
nguyện vọng của dân tộc đều nhất
trí, trên dưới 1 lòng => toàn dân
ủng hộ, mang tính nhân dân
- Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi
=> khẳng định đề cao vai trò”
Minh chủ, chủ tướng”
- Ánh sáng của thanh gươm =>
ánh sáng của chân lý, của dân tộc
tự do, của chính nghĩa
2 – Long Quân đòi gươm:
- đánh đuổi xong giặc Minh
- Lê Lợi lên ngôi, dời đô về Thăng
Long
- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả Vọng
-> Rùa vàng lên đòi gươm
-> truyền thống yêu chuộng hoà
bình của nhân dân ta
3 – Ý nghĩa truyện:
- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn
dân và chính nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn
24
gì?
- Vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ
Hoàn Kiếm?
- Em còn biết truyền thuyết nào
của nước ta cũng có hình ảnh Rùa
vàng? Hình tượng Rùa vàng trong
truyền thuyết Việt Nam tượng
trưng cho ai và cho cái gì
- Ý nghĩa của truyện?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- Nơi ấy Lê Lợi đã hoàn trả gươm
cho Long Quân
- sự hoà bình
- học sinh đọc ghi nhớ
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và vua
Lê
- giải thích nguồn gốc tên hồ Hoàn
Kiếm
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận
- Nếu là Đức Long Quân thì em có đòi lại gươm không? Vì sao
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập luyện tập
- chuẩn bị “Sọ Dừa”
- Câu hỏi chuẩn bị: Câu chuyện sọ Dừa là 1 câu chuyện kết thúc có hậu? kết thúc đó là gì?
+ Nếu em là Sọ Dừa thì em sữ xử 2 người chị của vợ Sọ Dừa như thế nào?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết : 14CHỦ ĐỀ và DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự
B - Trọng tâm: Dàn bài của bài văn tự sự
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị:
25
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?
- nhân vật trong văn tự sự thể hiện như thế nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc bài văn
- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị
trước cho chú bé con nhà nông
dân đã nói lên phẩm chất gì của
người thầy thuốc? Điều đó gọi là
gì?
- Sự việc trong phần thân bài thể
hiện chủ đề hết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh như thế nào?
(thể hiện qua hành động việc làm
gì?)
- Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc gì?
- Việc mà Tuệ Tĩnh từ chối chữa
bệnh cho người kia để chữa cho
em bé trước cho thấy thầy thuốc
có thái độ gì?
- chủ đề của bài văn được thể
hiện chủ yếu ở những lời nào?
Gạch dưới những lời đó?
- Em hãy đặt tên cho truyện này
- Trong 3 tên truyện đã cho, tên
nào phù hợp? Vì sao?
- Qua đó em hiểu chủ đề là gì?
- học sinh đọc lại truyện trên
- trong phần mở bài cho ta biết
điều gì?
- Bài văn trên gồm mấy phần,
ranh giới mỗi phần?
- Trong phần thân bài?
- phần kết bài?
* Tích hợp 3 phần này trong 1 văn
- học sinh đọc
- hết lòng thương yêu cứu giúp
bệnh nhân
- chủ đề của bài văn
- từ chối chữa bệnh cho nhà giàu
trước, vì bệnh nhẹ. chữa ngay cho
cậu bế, vì bệnh nguy hiểm hơn ->
không màng trả ơn
- Hết lòng cứu giúp người bệnh
“ Người ta giúp nhau lúc hoạn
nạn, sao lại nói chuyện ân huệ”
- Một lòng vì người bệnh
- Cả 3 đều thích hợp
- vấn đề chủ yếu mà nười viết
muốn đặt ra
- Giới thiệu chung vef nhân vật,
sự việc
- 3 phần
- kể diễn biến sự việc
I – Bài học:
1 - Chủ đề:
Là vấn đề chủ yếu mà người viết
muốn đặt ra trong văn bản
2 – Dàn bài bài văn tự sự:
Gồm 3 phần
a) Mở bài: Giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc
b) Thân bài: Kể diễn biến của sự
việc
c) Kết bài: Để kết cục của sự
việc
II - Luyện tập:
Bài tập 1
- Chủ đề: tố cáo tên cận thần tham
lam bằng cách chơi khăm nó 1 vố
- Chủ đề tập trung ở việc: người
nông dân xin được thưởng 50 roi
và đề nghị chia đều phần thưởng
26
bản cụ thể để học sinh hiểu.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc bài văn phần
luyện tập
- Chủ đề truyện nhằm biểu
dương chế giễu điều gì?
- Sự việc nào thể hiện tập trung
cho chủ đề? Gạch dưới câu văn
thể hiện sự việc đó?
- Hãy chỉ ra 3 phần trong dàn
bài?
Truyện này và truyện Tuệ Tĩnh có
gì giống nhau về bố cục và khác
nhau về chủ đề?
- Sự việc trong phần thân bài thú
vị ở chỗ nào?
- giáo viên HD học sinh làm bài
tập 2 ở nhà
- học sinh đọc ghi nhớ
- Chế giễu tên cận thần tham lam
- người nông dân xin được thưởng
50 roi và đề nghị chia đều
MB: Câu 1
KB: Câu cuối
TB: phần còn lại
- Phần thưởng bất ngờ
đó
- Dàn bài: 3 phần
+ MB: Câu 1
+ TB: “Ông ta...2 mươi năm rồi”
+ KB: Câu cuối
- Giống nhau giữa 2 truyện:
+ về bố cục: kết bài đều hay, sự
việc có kịch tính, có bất ngờ
- Khác nhau về chủ đề:
- Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ chủ
đề. Bài phần thưởng chủ đề ở kết
bài
4) Củng cố:
- Bài văn tự sự, chủ đề có nhất thiết phải có hay không?
- Câu chủ đề thường nằm ở phần nào trong dàn bài?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
- Em thử đặt 1 số đề bài và kiểu bài văn tự sự?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
T :15+16
TÌM HIỂU ĐỀ và CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ
SỰ S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
B - Trọng tâm: Cách làm bài văn tự sự
C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị 1 số đề bài đã đặt sẵn ở nhà, mẫu vd vào giấy trong, đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
27
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? Vai trò của chủ đề?
- Dàn bài văn tự sự có mấy phần? nội dung mỗi phần là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên đưa mẫu vd về các đề
bài lên máy chiếu
- Lời văn đề (1) nêu ra những
yêu cầu gì?
- những chữ nào trong đề cho em
biết điều đó? giáo viên gạch chân
các từ có trong mẫu
- em có nhận xét giữa đề 1 với
các đề 3, 4, 5, 6?
- Các đề 3, 4, 5, 6 có gì khác so
với đề 1 và 2?
- Vậy các từ đó không có từ kể,
có phải là đề tự sự không?
- từ trọng tâm trong mỗi đề trên
là từ nào?Hãy gạch dưới và cho
biết đề yêu cầu làm nổi bật điều
gì?
- Có đề tự sự nghiêng về kể
người, có đề nghiêng về kể việc,
đề tường thuật lại sự việc. Vậy
trong đó, đề nào kể việc, kể người,
tường thuật? => Vậy tìm hiểu đề
văn tự sự là tìm hiểu những gì?
- giáo viên có thể HD học sinh đi
vào kể 1 chuyện nào đó.
Em hãy tìm hiểu đề bằng cách:
- Đề đã nêu ra những yêu cầu
nào buộc em phải thực hiện?
- Em hiểu yêu cầu ấy như thế
nào?
- Với yêu cầu của đề thì em sẽ
chọn truyện nào? Em thích nhân
- học sinh nhìn lên mẫu
- kể câu chuyện em thích, bằng lời
văn của em
- khác nhau
- không có từ kể
- không có
- kể chuyện em thích bằng lời của
em
- học sinh sẽ trả lời theo đề mà em
I – Bài học:
1 - Đề văn tự sự:
Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải
tìm hiểu kỹ lời văn của đề nắm
vững yêu cầu của đề bài
2 – Cách làm bài văn tự sự:
- Lập ý: Là xác định nội dung sẽ
viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là
xác định: nhân vật, sự việc, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa câu
chuyện
- Lập dàn ý: Là sắp xếp việc gì kể
trước, việc gì kể sau đề người đọc
theo dõi được câu chuyện và hiểu
được ý định của người viết
- Viết thành văn theo bố cục 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài
28
vật, sự việc nào?
- Em chọn truyện đó nhằm biểu
hiện chủ đề gì?
- Tìm hiểu những điều ấy chính
là tìm ý? vậy lập ý là gì?
- Câu chuyện đó bắt nguồn từ
đâu? kết thúc ở đâu? Vì sao?
- Em dự định mở đầu như thế
nào? kể chuyện như thế nào? Và
kết thúc ra sao?
- Vậy kể chuyện việc quan trọng
nhất là?
- Em hiểu như thế nào là
viết”bằng lời văn của em”?
- giáo viên HD học sinh tập viết
lời kể, chủ đề là đợn mở đầu, kết
thúc
- giáo viên cho học sinh biết 1 số
cách diễn đạt phần mở đầu khác
nhau
- Gọi học sinh đọc bài viết. nhận
xét. => qua đó, cho biết lập dàn ý
là gì? Bố cục của bài văn tự sự có
mấy phần
chọn
- xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu đề
- cho học sinh thảo luận
- Xác định chỗ bắt đầu và kết thúc
II - Luyện tập:
* Các cách diễn đạt phần mở đầu
1- Thánh Gióng là vị anh hùng
đánh giặc nổi tiếng trong truyền
thuyết. Đã lên 3 mà Thánh Gióng
vẫn không biết nói, biết cười, biết
đi. Một hôm....
2- Ngày xưa, tại làng gióng có 1
chú bé rát lạ, đã lên 3 mà vẫn
không biết nói, biết cười, biết đi.
một ngày kia...
3- Người nước ta, không ai không
biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là
người đặc biệt. khi đã lên 3.....
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Viết bài làm văn số 1 ở nhà
- Chuẩn bị “Lời văn, đoạn văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
29
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN KỂ CHUYỆN Làm ở nhà
A - Mục đích yêu cầu:
- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể
- học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên
nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lượng không quá 400 chữ
B - Đề bài: Em hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em
C – Đáp án - biểu điểm:
1 – Yêu cầu:
Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản sẵn có. từ đó, học
sinh dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung chính, nhân vật chính của cốt truyện
2 - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên nhưng đầy
sáng tạo, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể có thể bộc lộ. không quá 3 lỗi chính tả, độ dài
phù hợp với yêu cầu.
- Điểm 6, 7: Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên
sáng tạo, gây hấp dẫn, dung lượng tương đối với yêu cầu, không quá 5 lỗi chính tả
- Điểm 4, 5: Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn điệu
chưa thật sự sáng tạo, ít gây hấp dẫn, dung lượng còn cách xa với yêu cầu, không quá 7 lỗi chính tả
- Điểm 2, 3: Có trình bày bố cục của bài văn tự sự . song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ chưa sáng tạo,
không gây hấp dẫn, 1 vài sự việc còn lộn xộn, dung lượng chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả còn nhiều
- Điểm 1: Có nội dung bài kể, chi tiết không sắp xếp theo trình tự hợp lý, hoặc viết nguyên như VB
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
- Cộng 1 điểm đối với bài viết sạch sẽ, thật sự sáng tạo, diễn đạt hay, nhiều chi tiết sáng tạo gây hấp
dẫn
Tuần: 5
T :17+18VĂN BẢN : SỌ DỪA
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu sơ lược khái niệm truyện cổ tích
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Sọ Dừa và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật mang lốt xấu xí.
- kể lại được truyện
30
B - Trọng tâm: Nhân vật Sọ Dừa
C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể vắn tắc truyện sự tích Hồ gươm. Em thích chi tiết nào? Vì sao?
- Ánh gươm toả sáng lần thứ 2 có ý nghĩa gì? Tại sao hồ Tả Vọng mang tên hồ Gươm hay hồ HK ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Bảng
- giáo viên HD học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú
thích
- giáo viên giúp học sinh hiểu sơ
lược khái niệm. gọi học sinh đọc
khái niệm
- Gọi học sinh đọc truyện
- truyện chia làm mấy đoạn? giới
hạn mỗi đoạn?
- nhân vật chính của truyện?
- những chi tiết cho biết sự ra đời
khác thường của Sọ Dừa?
- những chi tiết đó có ý nghĩa gì
về tình huồng, cốt truyện?
- Kể về sự ra đời của Sọ Dừa như
vậy, nhân dân ta muốn thể hiện
điều gì và muốn chú ý đến những
con người như thế nào trong xã
hội xưa? giáo viên giới thiệu thêm
1 số nhân vật kiểu này
- Sự việc mà Sọ Dừa đi chăn Bò
em thấy như thế nào?
- Sự tài giỏi đó thể hiện qua
những chi tiết nào?
- Em có nhận xét gì về quan hệ
giữa hình dạng bên ngoài với
phẩm chất bên trong của Sọ Dừa
- học sinh đọc
- tìm hiểu chú thích
- học sinh đọc định nghĩa
- học sinh đọc truyện
- Sọ Dừa
- mang thai 12 tháng, không chân,
tay, tròn như quả dừa, cứ lăn lóc
không làm được việc gì?
- nhân vật mang lốt xấu xí, có số
phận đau khổ, vô tích sự
- tài giỏi
- Chăn bò, thổi sáo, đỗ Trạng
nguyên....
- Đối lập nhau
I - Đọc, chú thích:
* Định nghĩa: Truyện cổ tích là
loại truyện dân gian kể về cuộc
đời của một số kiểu nhân vật
+ nhân vật bất hạnh: người mồ
côi, xấu xí,...
+nhân vật dũng sĩ và nhân vật có
tài năng kỳ lạ
+ nhân vật thông minh và nhân vật
ngốc nghếch
+ nhân vật và động vật (biết nói
năng....)
- Truyện cổ tích thường có yếu tố
hoang đường
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của
nhân dân về chiến thắng cuối cùng
của cái thiện đối với cái ác, cái tốt
đối với cái xấu, sự công bằng đối
với sự bất công
- Khi kể, người kể và người nghe
không tin vào tính chất xác thực
của truyện
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - nhân vật Sọ Dừa:
a) sự ra đời:
- Mang thai 12 tháng, hình dạng
kỳ lạ xấu xí
31
- điều đó thể hiện ước mơ gì của
nhân dân ta?
- Câu ca dao tục ngữ nào ca ngợi
cho điều này?
- Khi nghe Sọ Dừa bảo mẹ đến
hỏi con gái phú ông làm vợ thì bà
mẹ có thái độ gì?
- Bà mẹ đến phu ông có thái độ
gì?
- Em nghĩ gì về việc phú ông đưa
ra sính lễ ấy cho Sọ Dừa?
- Sính lễ của Sọ Dừa làm cho
phú ông có thái độ như thế nào?
- Tại sao có thái độ đó?
- Tại sao khi Sọ Dừa đem đủ lễ
vật nhưng phú ông vẫn còn chưa
quyết định chấp nhận Sọ Dừa?
- điều mà lão không ngờ khi gọi
các con hỏi có đứa nào ưng Sọ
Dừa đó là gì?
- Phú ông quyết định như thế
nào?
- tại sao cô út lại đồng ý lấy Sọ
Dừa?
- Giả như trường hợp cô út khi
đem cơm ấy không thấy Sọ Dừa
mất dạng người thì liệu cô út có
lấy Sọ Dừa không?
- sự việt nào cho em biết điều
đó?
- Từ đó em có nhận xét gì về
nhân vật cô út?
- Từ khi lấy nhau điều gì đã xảy
ra đối với Sọ Dừa và cô út?
- nhận xét về 2 nhân vật cô Chị?
- kết thúc câu chuyện là gì?
- Tại sao 2 cô chị lại bỏ trốn?
- Có 1 người chân chính
- Xấu người đẹp nết, còn hơn đẹp
người
- sửng sốt nhưng cũng chiều lòng
con
- Cười mỉa
- để Sọ Dừa không tìm được sính
lễ
- Lúng túng, ngần ngại. Vì chê
thường Sọ Dừa nên đưa sính lễ
khó nhưng Sọ Dừa đã làm được
- không tin ở Sọ Dừa
- Cô út đã đồng ý lấy Sọ Dừa
- đành đồng ý cho cô út
- Biết được thực chất con người
của Sọ Dừa khi cô mang cơm cho
Sọ Dừa lúc chăn bò
- Có
- Thương người, đối đãi với Sọ
Dừa tử tế
- Hiền lành, thương người
- Sọ Dừa đỗ trạng nguyên đi sứ,
cô út gặp nạn
- Độc ác, kiêu kỳ
- Cô út gặp lại Sọ Dừa, 2 cô chị bỏ
trốn
- Vì xấu hổ
- Lăn lông lốc trong nhà, chẳng
làm được việc gì
--> Mở ra tình huống khác thường
=> mang lốt xấu xí, loại người đau
khổ, số phận thấp hèn cả vẻ bề
ngoài cũng không ra con người,
“Vô tích sự”: thương cảm
b) Tài năng:
- Chăn bò, thổi sáo hay
- Tự biết khả năng mình kiếm đủ
sính lễ
- Thông minh khác thường, đỗ
trạng nguyên
- Tài dự đoán lo xa chính xác
-> khẳng định tuyệt đối về con
ngươig bên trong và sự đề cao giá
trị chân chính của con người:
Phẩm chất. thể hiện ước mơ về sự
đổi đời của người lao động ngày
xưa, mở ra tình huống khác
thường để dẫn đến ý nghĩa nhân
sinh
2 - nhân vật cô út:
- Hiền lành, tính hay thương
người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế
- Nhận biết thực chất vẻ đẹp của
Sọ Dừa -> bằng lòng lấy Sọ Dừa
- Trở thành bà trạng
- cô út gặp nạn
- Cô út được cứu thoát
--> Cô út sung sướng, hạnh phúc
--> Xứng đáng được hưởng, “ở
hiền gặp lành”
3 – Ý nghĩa truyện:
- Đề cao giá trị đích thực, vẻ đẹp
bên trong của con người. Khi đánh
giá con người đừng dừng ở việc
xem xét vẻ bề ngoài
- Đề cao lòng nhân ái đối với
32
- Qua đó người lao động muốn
thể hiện mong ước gì?
- Truyện thể hiện ý nghĩa gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Hướng dẫn học sinh phần
Luyện tập
- Ở hiền sẽ gặp lành
- học sinh làm phần luyện tập
người bất hạnh
- Nói lên sức sống mãnh liệt và
tinh thần lạc quan của nhân dân
lao động. Ước mơ về lẽ công bằng
- Chi tiết truyện giàu sức gợi cảm
III - Luyện tập:
1 - Một số truyện giống truyện Sọ
Dừa: Nàng công chúa Ếch, Chú bé
ngón tay
2 - Kể diễn cảm truyện theo từng
đoạn
4) Củng cố:
- em có nhận xét gì về nhân vật Sọ Dừa, cô út?
- từ truyện này cho biết thái độc của em đối với những người bất hạnh
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1, 3 SBT
- Chuẩn bị: “Thạc Sanh”
* Kết thúc truyện Thạc Sanh, phần thưởng mà Thạc sanh nhận được là gì? nhận xét phần thưởng đó
đối với Thạch Sanh
* Nếu em là Thạc Sanh thì em sẽ sử mẹ con Lý Thông như thế nào?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5
Tiết : 19
TỪ NHIỀU NGHĨA
Và SỰ CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Học sinh cần nắm được
- Khài niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
B - Trọng tâm: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
33
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?
- Cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đoch bài thơ
- từ “Chân” trong câu thơ đầu có
nghĩa là gì?
- Từ “Chân” trong câu thơ tiếp
theo có nghĩa là gì?
- Em có nhận xét gì về từ “Chân
- Tìm 1 số từ khác cũng có nhiều
nghĩa như từ “Chân”
- Đặt từ đó và 1 câu cụ thể và
giải thích?
- Từ đó, cho biết từ có thể có
mấy nghĩa? Cho vd?
- Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa, vd
kiềng, compa
- Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa
của từ “Chân” trong bài thơ trên
- Trong 1 câu cụ thể, 1 từ thường
được dùng với mấy nghĩa?
- Trong bài thơ trên từ “Chân”
được dùng với những nghĩa nào?
-> Từ “Chân” có nhiều nghĩa ->
gọi là hiện tượng chuyển nghĩa
của từ
- Từ “Chân “ trong các trường
hợp đầu được dùng với những
nghĩa nào?
- Từ “Chân” trong câu cuối được
dùng với nghĩa gì?
-> Vậy hiện tượng chuyển nghĩa
của từ là gì? Thế nào là nghĩa gốc,
nghĩa chuyển?
- Cho vd?
- học sinh đọc
- Bộ phận dưới cùng của đồ vật,
có tác dụng đỡ cho bà
- có nhiều nghĩa
- tai, miệng, mắt...
- Bạn A có đôi mắt rất đẹp
- Có thể có 1 hay nhiều nghĩa
- toán học, In-tơ-net
- 1 nghĩa nhất định
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
I – Bài học:
1 - từ nhiều nghĩa:
- từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2
nghĩa trở lên
VD: Xuân đã đến rồi
-> xuân: Mùa đầu tiên trong năm
anh ấy còn rất xuân
-> xuân: trẻ
2 - Hiện tượng chuyển nghĩa của
từ:
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của
từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện
từ đầu, làm cơ sở để hình thành
các nghĩa khác
VD: Miệng nó cười rất dễ thương.
-> Miệng: Nghĩa gốc
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được
hình thành trên cơ sở của nghĩa
gốc
VD: Vết thương này có miệng lớn
lắm. Miệng: nghĩa chuyển
- Thông thường trong câu, từ chỉ
có 1 nghĩa nhất định nhưng trong
1 số câu trường hợp từ có thể hiểu
theo cả 2 nghĩa: Gốc và chuyển
II - Luyện tập:
34
- giáo viên HD học sinhđọc phần
ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập
- học sinh đọc
Bài 1: Tay: Cánh tay, tay ghế, tay anh chị...
Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất...
Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
Quả: Quả tim, quả thận...
Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất
Bó – bó lúa, 2 bó lúa
4) Củng cố:
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?
- Một từ có thể có mấy nghĩa? Vì sao?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4, 5
- Chuẩn bị chữa lỗi dùng từ
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5
Tiết : 20LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được hình thức lời văn người kể, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn
- Nhận ra các hình thức, các kiể câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc; nhận
ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và
kể việc
- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày
B - Trọng tâm: Lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể việc
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và Sọ Dừa. Mẫu và đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
35
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì?
- Nêu cách làm bài văn tự sự
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* giáo viên đưa mẫu các đoạn văn
lên đèn chiếu. yêu cầu học sinh
đọc và trả lời các câu hỏi:
- Đoạn 1 gới thiệu nhân vật nào?
gới thiệu điều gì? Nhằm mục đích
gì?
- Thứ tự các câu diễn ra như thế
nào? Các câu có đảo lộn lại được
không? Vì sao?
- Đoạn 2 giới thiệu nhân vật nào?
Giới thiệu điều gì? Nhằm mục
đích gì?
- Các câu văn trên thường dùng
những từ, cụm từ gì/
--> Vậy văn tự sự chủ yếu kể về
điều gì?
- Khi kể người cần giới thiệu
những gì?
- học sinh xem đoạn văn thứ 3
- Đoạn văn đó đã dùng những từ
gì để kể những hành động của
nhân vật?
- gạch dưới những từ chỉ hành
động đó?
- Các hành động đó dược kể theo
thứ tự nào? Hành động ấy đem lại
kết quả gì?
- lời kể gây ấn tượng gì?
- Vậy khi kể việc thì kể những
gì?
* Cho học sinh quan sát lại tất cả
các đoạn văn
- học sinh nhìn mẫu trên đèn chiếu
và đọc
- Hùng Vương, Mỵ Nương; về
tình, nguyện vọng; đề cao, khẳng
định Mỵ Nương đẹp, Vua yêu
thương kén chồng xứng đáng
- theo trình tự; không thể thay đổi.
Vì sẽ mất liên kết
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Tài năng
của 2 người; làm vừa lòng, xứng
đáng làm rể
- Có, là
- kể người, kể việc
- Tên, họ, lai lịch, tính tình, tài
năng...
- Từ chỉ hành động, việc làm, kết
quả...
- Đem quân đuổi theo cướp, hô,
gọi...
- trước sau; nước ngập nhà cửa
ruộng đồng...
- Mau lẹ
- Hành động, việc làm, kết quả
I – Bài học:
1 - Lời văn giới thiệu nhân vật:
- Văn tự sự chủ yếu là kể người và
kể việc
- khi kể người thì có thể giới thiệu
tên, họ, lai lịch, tài năng, ý nghĩa
của nhân vật
2 - Lời văn kể việc:
- Khi kể việc thì kể các hành
động, việc làm, kết quả, sự thay
đổi do các hành động ấy đem lại
3 - Đoạn văn:
- Mỗi đoạn văn thường có 1 ý
chính, diễn đat thành 1 câu gọi là
câu chủ đề
- các câu khác diễn đat những ý
phụ để dẫn đến ý chính, giải thích
làm cho ý chính nổi lên
- Muốn diễn đat ý đó, người kể
phải biết cái gì nói trước, cái gì
nói sau, phải biết dẫn dắt thì mới
trở thành đoạn văn
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Kể việc chăn bò của Sọ Dừa
Câu chủ đề có ý quan trọng: “Cậu
chăn bò rất giỏi” Các câu triển
36
- Đoạn 1 biểu đạt ý gì? Gạch
dưới câu biểu đạt ý đó?
- Đoạn 2, 3 biểu đạt ý gì? Gạch
dưới câu biểu đạt ý đó?
- Ý đó gọi là ý chính
- Vậy đoạn văn thường có mấy ý
chính? Ý đó diễn đạt thành mấy
câu?
- Câu đó có nội dung chính cho
cả đoạn nên gọi là câu gì?
- Các câu còn lại trong đoạn có
nhiệm vụ gì? Mối quan hệ với ý
chính?
- Muốn trở thành đoạn văn thì
người kể phải như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập
- vua Hùng kén rể. Muốn kén thì
trước hết phải co con gái đẹp ->
yêu thương -> kén rể tài giỏi
- 1 ý, 1 câu
- chủ đề
- Diễn đạt ý phụ để dẫn đến ý
chính
- Biết cái gì nói trước, nói sau,
biết dân dắt
khai chủ đề theo thứ tự:
- Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối
- Dù nắng, mưa Bò đều được ăn
no căng bụng
b) kể về 2 cô chị độc ác, hay hắt
hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối
xử với Sọ Dừa tử tế
Câu có ý quan trọng: “ cô em út
hiền lành, tính hay thương người,
đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế”
c) Kể về việc: Tính cô còn trẻ lắm
Câu chủ đề: “Tính cô cũng như
tuổi cô còn trẻ con lắm”
4) Củng cố:
- Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật? Kể sự việc?
- Đoạn văn là gì?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2, 3
- Chuẩn bị trả bài TLV số 1
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 6
T: 21+22VĂN BẢN : THẠCH SANH
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật
người dũng sĩ
- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh)
37
B - Trọng tâm: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh; sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh
và Lý Thông
C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp, tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc truyện Nôm Thạch Sanh
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của truyện Sọ Dừa? nhận xét về cô út
- Em thích chi tiết nào trong truyện Sọ Dừa? Vì sao?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc theo 4 đoạn
- HD học sinh tìm hiểu chú thích
- Hãy kể tóm tắc truyện bằng lời
kể của em?
- nhân vật chính trong truyện?
- trong phần mở bài, truyện đã
giới thiệu điều gì?
- Khi giới thiệu nhân vật, truyện
thường dùng những từ nào?
- Tác giả giới thiệu về hoàn cảnh
xuất thân của Thạch Sanh như thế
nào?
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh
xuất thân của Thạch Sanh?
- sự ra đời của Thạch Sanh thể
hiện ở những chi tiết nào/
- Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh, cụ thể lag sự xuất thân em
thấy cuộc đời, số phận gần gũi với
ai?
- sự ra đời khác thường đó nhằm
mục đích gì? Khi đọc truyên nếu
không có những chi tiết đó em
thấy truyện như thế nào?
- học sinh xem tranh trong SGK.
Tranh vẽ cảnh gì?
- học sinh đọc truyện
- học sinh kể truyện
- Thạch Sanh
- Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh
- Có, là
- Con của gia đình nông dân sống
bằng nghề kiếm củi
- Rất bình thường
- Mấy năm mới sinh ra. Ngọc
hoàng sai thái tử xuống đầu thai.
Thạch Sanh được thần dạy võ
nghệ, phép thần
- Tô đậm tính chất kỳ lạ
- không hấp dẫn
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh:
- Con của gia đình nông dân tốt
bụng
- Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm
củi
-> Rất bình thường
- Ngọc Hoàng sai thái tử xuống
đầu thai làm con
- Mang thai mấy năm mới sinh
- Lớn lên được thần dạy võ nghệ,
phép thần thông
=> Khác thường
=> Thạch Sanh sống gần gũi với
nhân dân lao động. Tô đậm tính
chất kỳ lạ
2 - những thử thách Thạch Sanh
phải trải qua:
- Mẹ con Lý Thông lừa đi canh
miếu thờ, thế mạng; diệt chằn tinh
- xuống hang diệt đại bàng, cứu 38
- Trước hết được kết hôn với
công chúa, Thạch Sanh phải trải
qua những thử thách nào?
- những thử thách ấy mỗi lúc lại
được diễn ra như thế nào? Thử
thách sau thường như thế nào so
với thử thách trước?
- Nhờ đâu mà Thạch Sanh vượt
qua những thử thách đó?
- Qua truyện em thấy Thạch Sanh
bộc lộ những phẩm chất nào?
- Lý Thông có những phẩm chất
nào?
- nhữngchi tiết nào nói lên phẩm
chất đó?
- vậy em có nhận xét gì về phẩm
chất của 2 nhân vật này?
- Trong truyện có nhiều chi tiết
thần kỳ, nhưng đặc sắc nhất là chi
tiết nào?
- Ý nghĩa của 2 chi tiết đó?
- Phần thưởng mà Thạch Sanh
nhận được ở kết thúc truyện là gì
- Mẹ con Lý Thông thì như thế
nào?
- nhận xét về sự kết thúc đó?
- Kết thúc ấy thể hiện ước muốn
gì của nhân dân?
- Cách kết thúc này có phổ biến
trong truyện cổ tích không? Tìm 1
số ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập 1
- Em thích chi tiết nào nhất? Vì
sao? Vẽ tranh minh hoạ cho chi
tiết đó? Đặt tên cho bức tranh là
gì?
- Cảnh Thạch Sanh bắn đại bàng
- Bị lừa đi canh miếu, Thạch Sanh
diệt chằn tinh, xuống hang diệt đại
bàng, bị Lý Thông lấp cửa hang,
hoàng tử 18 nước đem quân đánh
- Tăng dần, khó khăn hơn
- Thật thà, vị tha
- Ích kỷ, xảo trá
- Dụ Thạch Sanh đi canh miếu,
lấp miệng hang...
- Đối lập nhau
- Tiếng đàn, niêu cơm
- Tiếng đàn của sự giải oan, của
công lý, cho cái thiện, yêu hoà
bình
- Kết hôn công chúa
- Bị chết
- Kết thúc có hậu
- Sự công lý, về sự đổi đời, ở hiền
gặp lành
- Có, Tấm Cám...
- học sinh đọc
- Thạch Sanh bắn đại bàng
công chúa, bị Lý Thông lấp cửa
hang
- Bị chằn tinh, đại bàng báo thù,
Thạch Sanh bị bắt hạ ngục
- Hoàng tử 18 nước kéo quân sang
đánh
-> Tăng dần, gây khó khăn dần
=> Tài năng, phẩm chất và sự
giúp đỡ của phương tiện thần kỳ
giúp Thạch Sanh chiến thắng.
Tiêu biểu chi nhân dân
3 - Sự đối lập về tính cách và hành
động của 2 nhân vật:
Thạch Sanh: Thật thà, vị tha, thiện
Lý Thông: Xảo trá, ích kỷ, ác
-> nhân vật chính diện và phản
diện luôn tương phản về hành
động và tính cách
3 – Ý nghĩa của truyện:
- Thể hiện ước mơ, niềm tin về
đạo đức, công lý xã hội và lý
tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của
nhân dân ta
- có nhiều chi tiết tưởng tượng
thần kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa
III - Luyện tập:
Bài 1: Chi tiết gây ấn tượng
Lý do. Đặt tên bức tranh phải
đúng với bức tranh, gọn và hay
Bài 2: gọi học sinh chọn 1 đoạn
và kể diễn cảm đoạn đó
39
- học sinh kể đoạn truyện
4) Củng cố:
- Nếu em là Thạch Sanh thì em sẽ làm gì đối với mẹ con Lý Thông?
- Bài học rút ra từ truyện là gì?
5) Dặn dò:
- Học bài, vẽ tranh ở bài tập 1
- Chuẩn bị “Em bé thông minh”
Em bé trong truyện đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những lần nào?
kết quả sau khi em giải được những câu đố là gì?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 6
Tiết : 23CHỮA LỖI DÙNG TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ
B - Trọng tâm: Cách chữa lỗi dùng từ
C - Phương pháp: Giáo viên chuẩn bị những lỗi lặp từ ở trong bài viết từ sự số 1
D - Chuẩn bị: Hỏi - Đáp
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?
3) Bài mới:
40
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc đoạn văn a
- Gạch dưới những từ ngữ giống
nhau trong các câu của đoạn văn?
=> những từ ghi lại giống nhau đó
gọi là lặp lại từ
- Việc lặp lại những từ đó có tác
dụng gì?
- học sinh đọc đoạn văn b
- Gạch dưới những từ ngữ giống
nhau trong đoạn văn đó?
- Đọc lại đoạn văn , em có nhận
xét gì về các câu văn có sử dụng 2
lần từ “truyện dân gian”?
- Vậy em có thể viết lại câu này
như thế nào mà nội dung vẫn
không thay đổi, người đọc nghe
hay hơn
- Vậy việc dùng đi dùng lại các
từ ngữ ở bài tập a, b có giống nhau
không?
- Việc dùng đi dùng lại các từ
ngữ ở trường hợp a gọi là phép
lặp. Ở b thì không gọi là phép lặp
mà lại là lỗi lặp từ
- Vậy lặp từ là gì?
- Khi mắc lỗi đó thì câu văn sẽ
như thế nào?
- giáo viên có thẻ đưa ra một số
trường hợp khác, gọi học sinh xác
định, chữa lỗi
- Gọi học sinh đọc VD a, b phần
II
- Từ nào trong đó dùng không
đúng ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến dùng
sai?
- Thử viết lại các từ dùng sai đó?
- Cách mắc lỗi đó do đâu?
- học sinh đọc đoạn văn
- Tre (7), giữ (4), anh hùng (2)
- Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài
hoà như 1 bài thơ cho văn xuôi;
gây chú ý
- Truyện dân gian (2)
- Câu văn không hay, lủng củng,
không liên kết
- Em rất thích đọc truyện dân gian
vì truyện này có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kỳ ảo
- không
- Gây cảm giác nặng nề, nhàm
chán
- Thăm quan, nhấp nháy
- Nhớ không chính xác
- Tham quan, mấp máy
I – Bài học:
1 - Lỗi lặp từ:
- Là lỗi dùng từ trùng lặp, gây
cảm giác nặng nề, nhàm chán
- lặp là thể hiện vốn từ nghèo nàn,
dùng từ thiếu cân nhắc
- không cung cấp nội dung mới
mà chỉ nhắc lại nội dung cũ 1 cách
máy móc, rập khuôn
VD: Thạch Sanh là người thật
thà, cũng là người vị tha, cũng rất
là người đại diện cho điều thiện
nên em rất thích Thạch Sanh
=> Thạch Sanh là người thật thà,
vị tha, và là người đại diện cho
điều thiện nên em rất thích chàng
2 - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm:
- Dùng từ sai âm do không nhớ
chính xác
3 – Cách chữa lỗi dùng từ:
- Tìm và phân tích nguyên nhân
mắc lỗi
- Nêu cách chữa lỗi
II - Luyện tập:
41
- Để sửa chữa ta phải làm gì? - Lẫn lôn các từ gần âm
Bài 1:
a) Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến
b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những
người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp
c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành
Bài 2:
a) Linh động --> sinh động
b) Bàng quang --> bàn quang
c) Thủ tục --> hủ tục
=> Nguyên nhân mắc lỗi: Do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm
4) Củng cố:
- Chỉ dùng từ khi nào?
- Đọc ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị “Lỗi dùng từ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 6
Tiết : 24TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Bài viết ở nhà
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể. mục đích, chữa lỗi
chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “Kể bằng lời của em”, không đòi hỏi nhiều ở học sinh
B - Trọng tâm: Giúp học sinh nhận ra lỗi còn sai sót để sửa chữa
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các đoạn văn, từ ngữ học sinh dùng không chính xác để sửa lại
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
42
- Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc?
- Đoạn văn tự sự là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh nhắc lại đề bài
- Đề bài thuộc thể loại gì?
- Gọi học sinh đọc lại các yêu
cầu trong SGK?
- Em đã kể chuyện về ai? Ai là
nhân vật chính?
- nhân vật đã giới thiệu đủ rõ
chưa?
- sự việc được kể là sự việc gì?
- Nguyên nhân, diễn biến kết quả
của sự việc đó đã được kể ra
chưa?
- Em kể việc đó nhằm mục đích
gì?
- Mục đích đó đạt chưa?
- Nêu bố cục bài tự sự?
- giáo viên nhận xét chung về bài
làm của học sinh
- Dành 5 Phút cho học sinh đọc
lại bài làm
- Gọi học sinh nêu những thắc
mắc ở chỗ chưa hiểu
- giáo viên HD học sinh sửa lỗi
sai sót
- học sinh nêu lại vấn đề
- Văn tự sự (kể)
- học sinh đọc các yêu cầu
- Thánh Gióng
- Đủ
- Thánh Gióng không biết nói,
cười bỗng đòi đi đánh giặc -> giặc
tan Thánh Gióng bay về trời
- Rồi
- Ca ngợi người anh hùng đánh
giặc, mong ước được hoà bình
- 3 phần
- học sinh đọc lại bài
- học sinh nêu thắc mắc
- học sinh sửa lỗi sai
I - Đề bài: Em hãy kể lại truyện
Thánh Gióng bằng lời của em
II – Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Kể chuyện (tự sự)
- Sự việc: Truyện Thánh Gióng
- Yêu cầu khác: bằng lời văn của
em
III – Dàn bài:
1 - Mở bài: Giới thiệu chung về
nhân vật Thánh Gióng và sự ra đời
của Thánh Gióng
2 – Thân bài: Kể diễn biến của
câu chuyện:
- Giặc Ân đến xâm lược nước ta
- Nhà vua tìm người tài giỏi
- Thánh Gióng bỗng biết nói và
gọi sứ giả vào xin đi đánh giặc
- Thánh Gióng ra trận
- Thánh Gióng giết tan được giặc
3 - Kết bài: Thánh Gióng bay về
trời
- Vua nhớ ơn nên lập đền thờ
IV - Nội dung tiến hành:
1- Phát bài:
2 - Nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh nắm rõ và đúng
yêu cầu của đề.
- Đa số các em đã dùng lời văn
của mình để kể lại truyện
- 1 số em diễn đạt, dùng từ và sắp
xếp ý tốt, diễn đạt mạch lạc, đảm
bảo độ dài
b) Tồn tại:
43
- 1 vài em kể còn sơ sài, chưa
hoàn chỉnh bài văn, diễn đạt chưa
hay
- Viết chính tả sai nhiều, trình bày
còn vụng về, chữ viết chưa rõ
ràng
3 - Sửa lỗi sai sót:
a) Lỗi chính tả:
- Bằng nhổ tre --> Bèn
- roi sắc --> sắt
- Tao vua --> tâu
- Tráng sỉ --> tráng sĩ
b) Lỗi diễn đạt: ( Lặp từ)
“Nhà vua ban lệnh cho sứ giả tìm
người tài giỏi đánh thắng giặc vua
sẽ gả công chúa cho người đánh
thắng giặc ngoại xâm”
4) Củng cố: Nêu dàn bài của văn tự sự?
5) Dặn dò:
- học bài
- Chuẩn bị “luyện nói về văn tự sự” ; Chuẩn bị đề 1a
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 7
Tiết:25+26VĂN BẢN : EM BÉ THÔNG MINH
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong
truyện
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Cách giải đố của em bé
C - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp
D - Chuẩn bị: Soạn phần đọc hiểu văn bản (HS)
E - Các bước lên lớp:
44
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua? Chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa?
- Kể truyện Thạch Sanh?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc
- học sinh đọc theo đoạn
- nhận xét cách đọc
- HD học sinh tìm hiểu chú thích
- học sinh kể tóm tắc
- Bố cục bài?
- Để thử tài em bé, trong truyện
đã dùng hình thức nào?
- Vậy hình thức này có phổ biến
trong truyện cổ tích không?
- Nó có tác dụng gì?
- Em bé phải trải qua mấy lần thử
thách?
- Đó là những thử thách nào?
- Em có nhận xét gì về những
câu đố ở đây?
- Ở những lần thử thách đó, em
bé được so sánh với ai?
- những thử thách ấy mỗi lúc lại
như thế nào?
- Em bé đã làm gì để trải qua
những thử thách đó?
- Trong mỗi lần thử thách, em bé
đã giải câu đố bằng cách nào?
- Em có nhận xét gì về những
cách giải đố của em bé?
- sự lý thú đó thể hiện ở chỗ nào
trong mỗi lần giải đố?
- Qua những lần giải đố đã chứng
tỏ em bé là 1 người như thế nào?
- Kết quả của sự giải được những
- học sinh đọc
- tìm hiểu chú thích
- học sinh kể chuyện
- 4 phần
- ra câu đố
- Có
- tạo ra thử thách, tình huống, gây
hứng thú, hồi hộp
- 4 lần
- Oái oăm
- Người cha, dân làng, vua, quan
trạng
- Khó dần
- Trả lời, giải câu đố
- Lần 1; đố lại quan
- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý
- Lần 3: Đố lại, lần 4
- Rất lý thú, bất ngờ
- Thông minh, mưu trí, trí tuệ
I - Đọc chú thích:
- Chú ý các chú thích; 2, 3, 4, 8,
13, 15
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những thử thách của em bé:
- Lần 1: đáp lại câu đố của viên
quan -> so sánh em bé với người
cha
- Lần 2: Đáp lại thử thách của vua
đối với dân làng -> em bé với toàn
dân làng
- Lần 3: Đáp thử thách của vua ->
em bé với vua
- Lần 4: Đáp thử thách của sứ
thần nước ngoài -> em bé với vua,
quan, đại thần và trạng
=> Lần thách đố khó khăn dần.
tính oái oăm của câu đố tăng dần
2 - những cách giải đố của em bé
- Lần 1: đố lại viên quan, đẩy thế
bí về phía người ra câu đố, lấy
“gậy ông đập lưng ông”
- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý
của điều mà vua đố -> cho người
ra đố tự thấy cái vô lý của điều họ
nói
- Lần 3: Đối lại -> lật lại vua
- Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời
sống của dân gian -> giải đố
không dựa vào sách vở mà dựa
vào kiến thức đời sống.
-> lời giải bất ngờ, giản dị, hồn 45
câu đố đó là em bé được gì?
- Em có nhận xét gì về sự thừa
hưởng đó của em bé?
- Vậy truyện đã đề cao vấn đề gì
- học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên HD học sinh thực
hiện phần luyện tập
- Làm trạng nguyên
- Xứng đáng
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm luyện tập
nhiên
=> em bé mưu trí, trí tuệ thông
minh hơn người
3 – Ý nghĩa của truyện:
- Đề cao trí thông minh, mưu trí
qua kinh nghiệm đời sống
- Ý nghĩa hài hước, mua vui
III - Luyện tập:
1. Gọi học sinh chọn 1 chi tiết
thích nhất, sau đó kể lại
2. Truyện “em be thông minh” em
biết : đàn vịt trời; thần đồng đất
Việt
4) Củng cố:
- Em thích chi tiêt nào trong truyện nhất? Vì sao?
- Nhờ đâu mà em bé làm cho mọi người phai khâm phục?
5) Dặn dò:
- học bài, làm bài tập trong SGK
- Ôn tập kiến thức chuẩn bị “kiểm tra 1 tiết”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 7
Tiết : 27CHỮA LỖI DÙNG TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ
- Có ý thức dùng từ đùng nghĩa
B - Trọng tâm: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa, giải các bài tập
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp: Nghĩa của từ
D - Chuẩn bị: Học sinh xem lại bài học: Nghĩa của từ
E - Các bước lên lớp:
46
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Lỗi lặp từ là gì? Cho ví dụ?
- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm do đâu? Cho ví dụ?
- Kiểm tra vở bài tập
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Bảng
- Gọi học sinh đọc các câu văn
trong phần 1?
- Hãy cho biết những từ nào
trong các câu đó dùng chưa đúng?
- Hãy giải nghĩa các từ đó?
- Vậy nghĩa của các từ đó được
hiểu trong các trường hợp ở ví dụ
có phù hợp không?
- Ta có thể thay những từ dùng
sai đó bằng những từ nào?
-> Từ việc phân tích trên, cho
thấy nguyên nhân dùng sai các từ
này là gì? Cho ví dụ?
- vậy khắc phục nó bằng cách
nào?
- giáo viên HD học sinh làm bài
tập luyện tập
- học sinh đọc
- Yếu điểm, đề bạt, chứng thực
- Yếu điểm: Đặc điểm quan trọng
- Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn
- Chứng thực: xác nhận là đúng sự
thật
- không
- Nhược điểm, yếu điểm; bầu;
chứng kiến
- không biết nghĩa
- hiểu sai nghĩa
- hiểu không đầy đủ nghĩa
- chưa hiểu chưa dùng; cần tra từ
điển
I – Bài học:
Dùng từ không đúng nghĩa:
a) nguyên nhân:
- Do không biết nghĩa
- Hiểu sai nghĩa
- Hiểu nghĩa không đầy đủ
Ví dụ: Trong giao tiếp ta không
được nói năng một cách tự tiện
b) Cách khắc phục:
- không hiểu hoặc hiểu chưa rõ thì
chưa dùng
- Khi chưa hiểu nghĩa thì cần phải
tra từ điển
Ví dụ: Tự tiện -> tuỳ tiện
II - Luyện tập:
Bài 1: Bản (tuyên ngôn) ; (bức tranh) thuỷ mặc ; (tương lai) xán lạn ; (nói năng) tuỳ tiện
Bôn ba (hải ngoại) ; => kết hợp từ đúng
Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào
a) Khinh khỉnh b) Khẩn trương c) băn khoăn
Bài 3:
a) ... Rồi tung 1 cú đá vào bụng... hoặc tống.... đấm...
b) thay từ thật thà bằng từ thành khẩn. bao biện // nguỵ biện
c) thay từ tinh tú bằng từ tinh tuý
Bài 4: giáo viên đọc đoạn từ “Một hôm... mấy đường” _ “em bé thông minh” cho học sinh ghi. Cho học
sinh phát hiện trong đoạn văn mình viết có sai lỗi gì không?
4) Củng cố:
- Do đâu mà ta thường dùng từ không đúng nghĩa? Ví dụ?
- Cách sửa nó như thế nào?47
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập SBT
- Chuẩn bị “danh từ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 8
Tiết : 29LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Tạo cơ hội cho học sinh:
- Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật
B - Trọng tâm: Học sinh chuẩn bị trước lớp phần bài mà mình đã chuẩn bị ở nhà
C - Phương pháp: chia tổ thảo luận, cá nhân trình bày miệng nd ...
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài của đề a trong SGK
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: học sinh nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên kiểm tra chuẩn bị dàn
bài ở nhà của học sinh
- Chia tổ (nhóm) cho học sinh
luyện nói theo dàn bài: lần lượt
phát biểu với nhau trong nhóm
(khoảng 15p)
- giáo viên nhận xét sơ bộ về
việc thảo luận theo tổ của lớp
- yêu cầu học sinh phải nói to, rõ
để cả lớp nghe, tự nhiên ...
- học sinh thảo luận, tự phát biểu
với nhau trong tổ
I - Nội dung tiến hành:
1 - học sinh thảo luận theo nhóm
và phát biểu trước nhóm
2 - HS phát biểu nội dung bài
Chuẩn bị trước lớp:
học sinh to, rõ, tự nhiên, mắt nhìn
xuống lớp
2 – Dàn bài: Tự giới thiệu về bản
thân
48
- chọn một số học sinh lên phát
biểu trước lớp. học sinh phải trình
bày theo yêu cầu của dàn bài
- giáo viên uốn nắn và sửa chữa
những chỗ học sinh còn hạn chế
để bài phát biểu đạt yêu cầu hơn
- nhận xét – ghi điểm
Yêu cầu học sinh: phải dứt khoát
- học sinh lên phát biểu trước lớp
a) Mở bài;
chào các bạn! mình xin giới thiệu
về bản thân mình
b) thân bài:
- Tên, tuổi: Mình tên là...,năm nay
mình...tuổi, học lớp:...
trường,mình ở tại thôn...,xã...,
- Gia đình mình gồm: Bố, mẹ...
- công việc hằng ngày của mình:
buổi sáng... chiều về... tối đến...
- sở thích và nguyện vọng: Học cái
gì? Làm việc gì? Tình cảm đối với
mọi người? Mong muốn điều gì?
c) Kết bài:
II - Luyện tập:
4) Củng cố:
- để đạt kết quả tốt trong giờ luyện nói yêu cầu ta làm những gì
5) Dặn dò:
- Ôn lại phần lý thuyết đã học
- chuẩn bị: “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 8
Tiết:30+31VĂN BẢN : CÂY BÚT THẦN
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
49
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích cây bút thần và 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc
của truyện
- kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Ý nghĩa của truyện
C - Phương pháp: Hỏi - đáp
D - Chuẩn bị: vẽ 1 bức tranh về 1 chi tiết trong truyện mà em thích nhất
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể vắn tắc truyện em bé thông minh? nhận xét những lần thử thách?
- Lời giải đố cho biết em bé là như thế nào? Ý nghĩa của truyện?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc VB
- truyện chia làm mấy đoạn?
- nội dung chính mỗi đoạn?
- Gọi học sinh đọc theo đoạn?
- HD học sinh tìm hiểu phần chú
thích?
- học sinh kể tóm tắc truyện theo
đoạn?
- ML thuộc kiểu nhân vật phổ
biến nào trong truyện?
- Kể tên 1 số nhân vật tương tự
như ML mà em biết?
- Hoàn cảnh của ML ở đoạn đầu
truyện là gì?
- Đối với công việc học vẽ thì
ML có thái độ như thế nào?
- Tìm chi tiết thể hiện điều đó?
- Em có nhận xét gì về những
bức tranh ML vẽ?
- Khi chưa có bút vẽ thì ML đã
vẽ như thế nào?
- Qua những bức tranh đó, em
nhận xét gì về việc vẽ của ML?
- Vậy nhờ đâu ML vẽ giỏi, thành
- 5 đoạn
- học sinh đọc theo đoạn
- học sinh kể
- nhân vật có tài năng kỳ lạ hoặc
mồ côi
- nhà nghèo, mồ côi, sống vất vả
- ham học: không ngừng học vẽ,
không bỏ phí ngày nào, tiến bộ
mau, vẽ ở mọi nơi
- giống hệt như ngoài thực tế
- lấy que vẽ dưới đất, trên tường
- vẽ rất giỏi
- sự say mê, cần cù, chăm chỉ,
I - Đọc, chú thích:
Chú ý chú thích: 1, 3, 4, 7, 8
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những điều giúp ML vẽ giỏi:
- không ngừng học vẽ
- không bỏ phí thời gian
- vẽ mọi lúc, mọi nơi
- Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông
minh và khiếu vẽ có sẵn
- Thần cho bút: Sự ban thưởng
xứng đáng cho người có tâm, tài
chí, niềm say mê, khổ công học
tập
2 – Mã Lương sử dụng bút thần:
a) Vẽ cho tất cả người nghèo khổ
- Vẽ cày, cuốc, đèn, thùng: vẽ
phương tiện cần thiết cho cuộc
sống
-> Muốn cho họ tự lao động,
50
công như vậy?
- Trước sự thành công đó ML
mong gì?
- ML được bút trong hoàn cảnh
nào?
- Thái độ của ML khi có bút?
- tại sao ML được thần cho bút
- Nhân xứng sự ban thưởng đó?
- Ở đoạn 2 cho biết ML dùng bút
thần để làm gì?
- Em vẽ những gì cho họ?
- Tại sao em không vẽ cho Vàng,
Bạc, lúa gạo?
- Thái độ của ML đối với họ như
thế nào?
- đoạn 3, Ml dùng bút thần để
làm gì?
- Em đã vẽ những gì?
- những thứ em vẽ có theo yêu
cầu họ không?
- tại sao
- bút thần này có điều gì kỳ lạ?
- ML dùng bút thần để làm gì 2
tên vua và địa chủ?
- Qua đó cho ta biết thêm đức
tính gì ở Ml?
- vậy để diệt trừ kẻ ác đòi hỏi
ML phải có những điều kiện nào?
- Chi tiết nào trong truyện lý thú
và gợi cảm nhất?
- Ý nghĩa của truyện?
- giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện tập
thông minh, khiếu vẽ
- có bút
- nằm mơ thấy thần cho bút
- sung sướng
- Vì có tâm, tài, chí, thông minh
- xứng đáng
- Vẽ cho dân làng
- Cuốc, cày, thùng...
- muốn họ tự lao động, không
muốn họ lười nhát...
- thương yêu họ
- Vẽ cho địa chủ, vua
- Cóc ghẻ, Gà trụi lông...
- không – trái ngược
- em ghét họ tham lam
- chỉ ML vẽ được
- trừng trị họ
- dũng cảm, thông minh, mưu trí,
ghét kẻ tham lam, độc ác, ức hiếp
dân lành
- thông minh, mưu trí, cây bút
thần, dũng cảm
không muốn họ lười biếng, thụ
động
b) Vẽ cho bọn địa chủ, vua:
- Vẽ mũi tên -> bắn địa chủ
- Vẽ cóc ghẻ
- Vẽ Gà trụi lông
- Vẽ giông bão
-> không chịu vẽ -> vẽ ngược lại ý
muốn của họ
=> Trừng trị kẻ ác, tham lam; chủ
động diệt trừ kẻ ác để cứu dân
3 – Ý nghĩa của truyện:
- Thể hiện quan niệm của nhân
dân về công lý xã hội
- Khẳng định tài năng phải phục
vụ nhân dân, chính nghĩa, chống
lại cái ác
- Ước mơ, niềm tin về khả năng
kỳ diệu của con người
III - Luyện tập:
1 - học sinh kể lại đoạn truyện
thích nhất
2 – Khái niệm truyện cổ tích,
chứng minh đặc điểm của truyện
cổ tích
4) Củng cố: Truyện cổ tích là gì? từ truyện cây bút thần gợi cho em suy nghĩ gì về viêch học tập?
5) Dặn dò: Học bài + làm bài tập 1, 2 bài 8 SBT ; Chuẩn bị: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
51
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 8
Tiết : 32
NGÔI KỂ và LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ
SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm, ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi thứ 1 và 3)
- biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong tự sự
- sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ 1
B - Trọng tâm: Ngôi kể và đặc điểm, ý nghĩa của các ngôi kể
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc truyện “ Dế mèn phiêu lưu ký”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy tự giới thiệu bản thân mình?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đọc đoạn văn 1
- giáo viên đọc lại
- đoạn văn trên do ai kể?
- người kể lại câu chuyện gọi là
gì?
- vậy em hiểu như thế nào là
ngôi kể?
- đoạn 1 người kể là? họ có xuất
hiện trong câu chuyện không?
- vậy cách kể mà người kể giấu
mình gọi là kể theo ngôi thứ mấy
- dấu hiệu nào cho em biết?
- gọi học sinh đọc đoạn văn 2
- đoạn văn này do ai kể?
- học sinh đọc đoạn 1
- do 1 người nào đó kể
- ngôi kể
- vị trí giao tiếp mà người kể sử
dụng khi kể
- ngôi thứ 3
- người kể dấu mình
- học sinh đọc đoạn 2
- (Dế mèn) tôi
I – Bài học:
1 – Ngôi kể: Là vị trí giao tiếp mà
người kể sử dụng để kể chuyện
2 – Các loại ngôi kể:
- ngôi thứ nhất
- ngôi thứ ba
3 - Dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa
của các ngôi kể:
a) Ngôi thứ 1:
người kể tự xưng “tôi”,(người) và
có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, thấy, trải qua, có thể
trực tiếp nói ra cảm tưởng ý nghĩ
của mình
52
- người kể tự xưng là gì?
- Cách kể mà người kể tự xưng
là tôi gọi là kể theo ngôi mấy?
- vậy có mấy loại ngôi kể? đó là
những loại nào?
- Vậy kể theo ngôi thứ 1 có dấu
hiệu và đặc điểm gì?
- Người kể xưng tôi trong đoạn 2
là Dế mèn hay tg Tô Hoài?
- như thế nào là kể theo ngôi thứ
3? Kể theo ngôi thứ 3 có đặc điểm
gì?
- Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể
nào có thể tự do, không bị hạn
chế, còn ngôi kể nào chỉ được kể
những gì mình biết và đã trải qua?
- Hãy thử đổi ngôi trong đoạn 2
thì ngôi kể thứ 3, thì ta làm như
thế nào?
- Lúc này em sẽ có 1 đoạn văn
như thế nào?
- Vậy để kể chuyện cho linh
hoạt, hay thì người kể phải làm
gì?
- giáo viên HD các bài tập phần
luyện tập
- gọi học sinh đọc đề luyện tập,
sau đó yêu cầu học sinh thực hiện,
giáo viên nhận xét, ghi điểm
- tôi
- thứ 1
- 2 loại
- thứ 2 và 3
- người kể xưng tôi, trực tiếp kể ra
những gì mình nghe, thấy, trực
tiếp nói ra cảm tưởng
- dế mèn
- người kể giấu mình, kể linh hoạt,
tự do những gì diễn ra với nhân
vật
- ngôi 3: người kể được tự do
- ngôi 1; chỉ kể được những gì
“tôi” biết mà thôi
- thay “tôi” bằng dế mèn
- đoạn văn không thay đổi nhiều,
chỉ làm cho người kể giấu mình
- chọn ngôi kể thích hợp
- học sinh thực hiện phần luyện
tập
b) Ngôi thứ 3:
Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi
của chúng, người kể tự giấu mình
đi, và có thể linh hoạt, tự do,
những gì diễn ra với nhân vật
* Chú ý: Để kể chuyện cho linh
hoạt, thú vị, người kể phải lựa
chọn ngôi kể thích hợp
II - Luyện tập:
Bài 1: Thay đổi ngôi kể trong
đoạn văn thành ngôi thứ 3. Thay
“tôi” bằng “dế mèn” -> ta có đoạn
văn mang sắc thái khách quan
Bài 1: Thay “tôi” vào “Thanh”, “Chàng”: Ngôi kể “tôi” tôt đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn
Bài 2: Truyện “ Cây bút thần” kể theo ngôi thứ 3, vì kể theo ngôi này câu chuyện mới linh hoạt, tự do những
gì diễn ra với nhân vật
Bài 5: Khi viết thư ta sử dụng ngôi kể thứ nhất
4) Củng cố:
- Thế nào gọi là ngôi kể
- Có mấy ngôi kể? đặc điểm, ý nghĩa và dấu hiệu của nó?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4, 6
53
- Chuẩn bị “thứ tự kể trong văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 9
Tiết : 33DANH TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm của danh từ
- Các nhóm dang từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
B - Trọng tâm: Đặc điểm và phân loại danh từ
C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, thảo luận
D - Chuẩn bị: Học sinh xem lại kiến thức danh từ ở tiểu học, giáo viên đèn chiếu, mẫu ví dụ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân và cách khắc phục về việc dùng từ không đúng nghĩa? Cho vd?
- Làm bài tập: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu:
a) Bạn a là một người cao ráo
b) Bài tập này hắc búa thật
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc câu văn trong
SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn chiếu
(dùng phấn màu gạch chân dưới
cụm danh từ)
- trong cụm danh từ ấy, từ nào là
danh từ?
- danh từ đó dùng để chỉ gì?
- giáo viên đưa mẫu VD khác lên
- học sinh đọc
- con trâu
- Vật
I – Bài học:
1 - danh từ và đặc điểm của danh
từ:
a) Khái niệm: danh từ là những từ
chỉ người, vật, hiện tượng, khái
54
máy chiếu: Lan học giỏi
- danh từ có trong câu?
- danh từ đó dùng để chỉ gì?
- vậy danh từ là những từ chỉ gì
- trước danh từ”con Trâu” là từ
nào?
- từ “Ba” là từ chỉ gì?
- Sau danh từ đó là từ nào?
- Ấy là loại từ gì?
- từ đó, danh từ có thể được kết
hợp như thế nào?
- sự kết hợp ấy tạo thành cụm gì?
- Tìm trong câu trên, các danh từ
khác?
- Trong câu, danh từ thường giữ
chức vụ gì? Xét VD: 3 thúng gạo
nếp
- Tìm danh từ? trong danh từ đó,
từ “thúng” là từ dùng để làm gì
cho từ gạo nếp?
- Còn từ “gạo nếp” là danh từ chỉ
gì?
- vậy danh từ có loại?
- giáo viên đưa Vd 2 lên đèn
chiếu. học sinh đọc các cụm DT
- các từ in đậm là những danh từ
chỉ gì và để làm gì?
- Các danh từ đứng sau chỉ gì?
- thử thay thế các danh từ in đậm
đó bằng những từ khác rồi nhận
xét: trường hợp nào đvị tính đếm,
đo lường không thay đổi, trường
hợp nào nó thay đổi? Vì sao?
- Vậy danh từ chỉ đơn vị có mấy
nhóm?
- Đó là những nhóm nào?
- Cho ví dụ?
- Vì sao có thể nói: nhà có 3
thúng gạo rất đầy nhưng không
- Lan
- Người
- Người, vật, hiện tượng...
- Ba
- Số lượng
- Ấy
- chỉ từ
- số từ đứng trước, chỉ từ đứng sau
- cụm danh từ
- Vua, 3 thúng gạo, nếp, làng...
CN, VN khi có từ “là” đứng trước
- thúng gạo nếp
- đơn vị dùng để: đong, đo, đếm
- Sự vật
- 2 loại
- học sinh đọc ví dụ
- đơn vị để tính đếm người
- sự vật
- thay thúng bằng rá, tạ bằng cân
=> thay đổi: thay con bằng chú,
viên bằng ông
=> không thay đổi
- 2 nhóm: tự nhiên và quy ước
niệm...
VD: nhà, sông
b) Đặc điểm của danh từ:
- danh từ có thể kết hợp với:
+ số từ chỉ số lượng ở phía trước
+ các từ này, ấy, kia... ở phía sau
và 1 số từ ngữ khác để lập thành
cụm danh từ
VD: Trên cánh đồng, ba bác nông
dân ấy đang gặt lúa
- chức vụ của danh từ:
Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ thì
cần có từ”là” đứng trước
VD: Ba em là công nhân
2 – Phân loại danh từ: Có 2 loại
a) danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn
vị dùng để tính đếm, đo lường sự
vật. gồm 2 nhóm:
- danh từ chỉ dơn vị tự nhiên
- danh từ chỉ đơn vị quy ước
+ danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ danh từ chỉ đơn vị ước chừng
VD: trên tường treo 5 cái đồng hồ
b) danh từ chỉ sự vật: nêu lên từng
loại hoặc từng cá thể người, vật,
hiện tượng....
VD: ba con Trâu
II - Luyện tập:
1) Lợn, Mèo, bàn, ghế...
Đặt câu: nhà em nuôi 1 con lợn
2) – Ngài, Ông, Người, Em...
- Quyển, Quả, Pho, Tờ,
Chiếc
55
thể nói nhà có 3 tạ thóc rất nặng?
- học sinh đọc ghi nhớ
- giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm bài tập
-
3) - Tạ, Tấn, Kg...
- Bó, Mớ, Gang, Vốc, Đoạn...
4) Củng cố:
- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? Đặt câu?.
- danh từ có mấy loại? kể tên? Cho ví dụ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “danh từ” (T)
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 9
Tiết : 34THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Thấy trong tự sự kể “ xuôi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo yêu cầu thể hiện
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và “ngược”, biết được muốn kể “ngược” phải có điều
kiện
- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại
B - Trọng tâm: Thứ tự kể
C - Phương pháp: Hỏi – Đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Đọc trước truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Ngôi kể là gì? Các loại ngôi kể?
- Kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba có dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa gì?
3) Bài mới:
56
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh tóm tắc sự việc
chính của truyện “Ông lão đánh cá
và con cá vàng”
- giáo viên ghi các sự việc đó lên
bảng
- các sự việc đó được diễn ra (kể)
theo thứ tự như thế nào?
- Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu
quả nghệ thuật gì?
- Nếu không tuân theo thứ tự ấy
thì có thể làm cho ý nghĩa của
truyện nổi bật được không?
- Vậy khi kể chuyện người ta kể
như thế nào? Đó là cách kể gì?
- Gọi học sinh đọc bài văn ở
phần 2
- học sinh tóm tắc ý chính?
- giáo viên ghi lên bảng ý chính
đó
- Thứ tự kể của sự việc diễn ra
như thế nào?
- kể theo thứ tự này có ý nghĩa
gì?
- Vậy có mấy cách kể chuyện
trong văn tự sự? đó là gì?
- Kể theo thứ tự xuôi là kể như
thế nào?
- Kể theo thứ tự ngược là kể như
thế nào? Kể như vậy để làm gì?
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập phần luyện tập
- gọi học sinh làm bài tập 1.
- gọi học sinh nhận xét. giáo viên
nhận xét và ghi điểm
- giáo viên hướng dẫn bài tập 2 ,
học sinh về nhà làm
- học sinh tóm tắc truyện
- Tự nhiên: cái trước kể trước, cái
diễn ra sau kể sau
- thứ tự gia tăng của lòng tham: tố
cáo, phê phán lòng tham của mụ
vợ
- không
- Theo thứ tự trước sau. Xuôi
- học sinh đọc bài văn
- học sinh nêu ý chính
- bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược
lại kể người khác
- Làm nổi bật ý nghĩa bài học
- 2 cách: xuôi, ngược
- sự việc diễn ra trước kể trước,
diễn ra sau kể sau -> hết
- Đem kết quả kể trước, sau đó bổ
sung
- gây bất ngờ, chú ý
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm bài tập 1
I – Bài học:
Thứ tự kể trong văn tự sự:
1 - Kể xuôi: kể các sự việc liên
tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên,
việc gì xảy ra trước kể trước, việc
gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết
2 - Kể ngược: Đem kết quả hoặc
sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó
mới dùng cách kể bổ sung hoặc để
nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự
việc đã xảy ra trước đó, nhằm để
gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện
tình cảm nhân vật
II - Luyện tập:
Câu 1 : Câu chuyện được kể theo
thứ tự: kể ngược theo dòi hồi
tưởng
- truyện kể theo ngôi thứ 1
- Yếu tố hồi tưởng có vai trò: làm
cơ sở cho việc kể ngược
4) Củng cố: Có mấy thứ tự kể ỷtong văn tự sự? trình bày từng thứ tự
57
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- Chuẩn bị” Kiểm tra bài viết số 2 _ tại lớp”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 9
Tiết:35+36BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN - SỐ 2 S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết kể 1 câu chuyện có ý nghĩa
- Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý
B - Đề bài: Em cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ 1 bạn nghèo vượt khó để vươn lên trong học tập. Em
hãy kể lại câu chuyện đó
* Yêu cầu: Kể về hoàn cảnh khó khăn của một người và câu chuyện cùng nhau giúp bạn khắc phục khó
khăn vươn lên để tiếp tục học tập và học tốt hơn
- Xây dựng được các nhân vật trong câu chuyện và chọn được những tình tiết tiêu biểu, cảm động. Bài viết
phải đủ 3 phần: Mở, thân và kết bài
C – Đáp án - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: Bài viết trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong
sáng giàu cảm xúc, tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn, gây được xúc động đối với người đọc. không
quá 3 lỗi chính tả, độ dài đạt yêu cầu
- Điểm 6, 7: Bài Viết có bố cục 3 phần, văn viết mạch lạc, lời lẽ giàu cảm xúc, tình huống truyện hấp
dẫn, có gây được cảm xúc, tình cảm đối với người viết nhưng ở mức tương đối. Không quá 5 lỗi
chính tả, độ dài tương đối với yêu cầu
- Điểm 4, 5: Có trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết tương đối,lời lẽ còn đơn điệu,
ít gây cảm xúc, tình huống truyện chưa được hấp dẫn. không quá 7 lỗi chính tả, độ dài còn xa yêu
cầu.
- Điểm 2, 3: Có trình bày được các phần của bài văn kể chuyện. song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ
còn khô cứng, chưa có tình huống truyện, độ dài chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả nhiều.
- Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài, diễn đạt vụng về. Lỗi chính tả
nhiều.
- Điểm 0: Lạc đề bỏ giấy trắng
58
- Cộng 1 điểm cho bài văn viết sạch đẹp, thật sự gây xúc động, tình huống truyện rất hấp dẫn, diễn đạt
mạch lạc, lời văn bóng bẫy.
D - Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài
E - Dặn dò: - Học lại nội dung của văn kể chuyện
- Chuẩn bị: “Luyện nói kể chuyện:
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 10
Tiết:37+38
VĂN BẢN : ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ và
CON CÁ VÀNG S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Nhân vật mụ vợ
C - Phương pháp: Hỏi – Đáp, gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tranh vẽ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể vắn tắc truyện “Cây bút thần”, nêu ý nghĩa của truyện
- Em bé là một người như thế nào? Em đã sử dụng bút thần để làm gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc văn bản
- Gọi học sinh đọc
- Hướng dẫn tìm hiểu chú thích
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú thích
I - Đọc, chú thích:
59
- Kể vắn tắc truyện?
- giáo viên nhận xét. bố cục?
- trong truyện có những nhân vật
nào?
- Ai là nhân vật chính?
- Đọc xong truyện, mụ vợ bộc lộ
đức tính gì?
- Ông lão đánh được cá vàng, cá
vàng có thái độ và yêu cầu gì?
- Ông lão có thái độ và hành
động gì?
- Ông lão có yêu cầu gì đối với
cá?
- Khi về nhà ông kể chuyện cho
vợ nghe và vợ có thái độ, hành
động gì?
- mấy lần ông lão ra biển gọi cá
vàng?
- kể lại những lần đó
- Mỗi lần ông lão ra biển gọi cá
vàng thì điều gì diễn ra?
- cảnh biển thay đổi như thế nào
ở mỗi lần gọi cá vàng?
- Vì sao nó lại thay đổi?
- Khi kể về những lần ông lão ra
biển gọi cá, tác giả dùng biện phàp
tu từ gì?
- Dụng ý của biện pháp đó?
- Vì sao biển lại bất bình?
- Qua những đòi hỏi của mụ vợ
thì ở mỗi lần mụ đã đòi hỏi những
gì?
- Em có nhận xét gì về những đòi
hỏi đó?
- Vậy bà ta là một người như thế
nào? Em có nhận xét gì về lòng
tham đó?
- học sinh kể truyện
- Mụ vợ, ông lão
- Mụ vợ
- Tham lam
- Van xin ông lão thả
- yêu thương cá, thả cá ra
- không
- quát mắng, sai ra biển gọi cá
- 5 lần
- Cảnh biển lại nổi lên
- yên lặng, êm ả -> giông tố
- Bất bình
- phép lặp
- Tạo tình huống, gây hồi hộp mỗi
lần lặp có 1 chi tiết mới xuất hiện
- Vì lòng tham của mụ vợ q lớn
- của cải, danh vọng, địa vị và
quyền lực
- Quá mức
- Tham lam vô bờ bến, không đáy
- Tăng lên
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - nhân vật ông lão:
- Bắt được cá vàng -> thả cá ra->
không cần nhận ơn nghĩa: tốt
bụng, nhân từ
- Làm theo những yêu cầu sai
khiến của vợ: hiền lành nhưng
không có tính quyết đoán
2 - nhân vật mụ vợ:
những đòi hỏi của mụ vợ và sự
thay đổi của biển;
- Đòi máng lợn mới -> Êm ả
- Cái nhà rộng -> Đã nổi sóng
- Làm nhất phẩm phu nhân -> Nổi
sóng dữ dội
- Làm nữ hoàng -> Nổi sóng mù
mịt
- Làm long vương -> Giông tố nổi
sóng ầm ầm
- Lòng tham tăng dần, rất nhanh,
không có điểm dừng: Lòng tham
không đáy -> Cảnh biển thay đổi
tăng tiến, phản ứng bất bình
=> Mụ tham lam vô độ, muốn tất
cả: của cải, danh vọng, quyền lực
Thái độ đối với chồng:
- Mắng chồng; đồ ngốc
- Quát to: Đồ ngu
- Mắng như tát nước vào mặt: “Đồ
ngu, ngóc sao ngốc thế”
- Giận dữ, tát vào mặt ông lão:
“Mày dám cải”
- mụ nổi cơn thịnh nộ, sai đi bắt
ông lão đến
- Đuổi đi
--> thái độ bội bạc ngày càng tăng
60
- Mỗi lúc lòng tham như thế nào?
- Ngoài lòng tham ra, mỗi lần mụ
sai ông lão ra biển thì mụ đã bộc
lộ tính càch gì nữa?
- Chỉ ra những chi tiết nói lên sự
bội bạc đó?
- Em có nhận xét gì về tính bội
bạc của mụ vợ?
- Khi mụ vợ đòi hỏi yêu cầu t5
thì cá vàng đã làm gì?
- Tại sao cá vàng không trừng trị
mụ vợ cách khác mà chỉ để mụ trở
về hoàn cảnh như xưa?
- Em có nhận xét gì về sự trừng
phạt của cá vàng đối với mụ vợ
- Cá vàng trừng trị vì tham lam
hay tính bội bạc của mụ vợ ?
- Ý nghĩa của truyện?
- Cá vàng tượng trưng cho điều
gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện phần luyện tập
- Cho học sinh thảo luận về câu
hỏi 1
- Gọi học sinh trả lời
- giáo viên nhận xét, ghi điểm
- Em có thể đặt 1 tên khác cho
truyện thì đặt như thế nào?
- Bội bạc
- Quát mắng ông lão, đuổi ông lão
đi, sai quét giọn chuồng ngựa,...
- không cho như ý muốn, thu toàn
bộ mọi thứ lại và để mụ trở lại
như xưa
- Để mụ tự cảm nhận được sự
sung sướng -> sự nghèo khó...
- Thích đáng
- Bội bạc
- Sự biết ơn, lòng tốt, cái thiện
- học sinh đọc ghi nhớ
lên, và đến tột cùng. bắt cá vàng
hầu hạ
- Xưng hô: Mày tao
=> Lòng tham càng lớn, tinh
nghĩa vợ chồng càng teo lại rồi
tiêu biến
3 - Sự trừng phạt của cá vàng đối
với mụ vợ:
- Thu lại tất cả mọi thứ -> Trả lại
hoàn cảnh như xưa: Trừng phạt rất
thích đáng
4 – Ý nghĩa truyện:
- Phê phán thói xấu: tham lam bội
bạc
- Cá vàng tượng trưng cho sự biết
ơn, lòng tốt, cái thiện
- Cá vàng còn tượng trưng cho
chân lý: trừng trị thích đàng kẻ
tham lam bội bac
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật mụ vợ?
- Nếu là cá vàng thì em sẽ xử lý tình huống ở yêu cầu thứ 5 mà mụ vợ đưa ra như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi, đeo nhạc cho mèo”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
61
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 10
Tiết : 40DANH TỪ (tt)
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng
- Cách viết hoa danh từ riêng
B - Trọng tâm: Đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng
C - Phương pháp: GợI tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước truyện “Ếch ngồI đáy giếng”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là danh từ? cho ví dụ?
- Danh từ có mấy loạI? Nêu tên và cho ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- học sinh đọc câu văn trong
phần 1
- dựa vào kiến thức đã học ở cấp
1, hãy điền các danh từ ở câu trên
vào bảng phân loạI (giáo viên lập
bảng phân loạI trên bảng phụ)
- GọI học sinh nhận xét kết quả
điền vào bảng trên?
- Các danh từ đó chỉ gì?
- Vậy danh từ chỉ sự vật có mấy
loạI?
- Đó là loạI nào? Dùng để làm
gì?
- Nhìn vào bảng phân loại, cho
biết những danh từ chung và danh
từ riêng có cách viết như thế nào?
- học sinh điền vào bảng phân loại
- học sinh nhận xét kết quả điền
vào bảng phân loại
- sự vật
- 2 loạI: Riêng, chung
- Khác nhau, DT chung viết
thường, Dt riêng viết hoa
I – Bài học:
b) Danh từ chỉ sự vật: (TT). Gồm:
- Danh từ chung.
- Danh từ riêng
Ví dụ: Học sinh -> Danh từ chung
Điện Bàn -> Danh từ riêng
* Cách viết Danh từ riêng:
- ĐốI vớI tên ngườI, địa lý Việt
Nam và nước ngoài phiên âm qua
Hán Việt: Viết hao chữ cái đầu
tiên của mỗI tiếng.
Ví dụ: Đà Lạt
- ĐốI vớI tên ngườI, Địa lý nước
ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hao
62
- giáo viên đưa ví dụ: Thạch
Sanh, Việt Nam
- Đó là những DT gì? Cách viết
nó như thế nào?
- Ví dụ: Cam-pu-chia, Pu-Kin.
Đó là những DT gì? Cách viết?
- Ví dụ Phòng Giáo Dục. Đây là
Dt gì? Cách viết?
- Vậy quy tắc viết hoa Dt riêng
như thế nào?
- GọI học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Gọi học sinh lên bảng làm,
giáo viên nhận xét đánh giá, ghi
điểm cho học sinh?
- Riêng; viết hoa chữ cái đầu tiên
mỗI bộ phận
- Riêng, cần có dấu “ –“
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh thực hiện phần luyện
tập
chữ cái đầu tiên của mỗI bộ phận
tạo thành tên riêng đó và bộ phận
có nhiều âm tiết thì có dấu gạch
nối
Ví dụ: Cam-pu-chia
- ĐốI vớI tên riêng của cơ quan,
tổ chức…. Thì chữ cái đầu mỗI bộ
phận tạo thành cụm từ này đều
viết hoa
Ví dụ: Phòng Giáo Dục
II - Luyện tập:
Bài 1: Các danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên
Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long quân
Bài 2: a) Chim, Mây, Nước và Hoa, Họa Mi
b) Út
c) Cháy
Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọI tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không
phảI dùng để gọI chung một loạI sự vật
Bài 4: giáo viên đọc văn bản “Ếch ngồI đáy giếng” Học sinh ghi
4) Củng cố:
- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào?
- Nêu quy tắc viét hao danh từ riêng?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập 3
- chuẩn bị “Cụm danh từ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
63
Tuần: 11
T :41+42
VĂN BẢN : ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG -
THẦY BÓI XEM VOI – ĐEO NHẠC
CHO MÈO
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Thế nào là truyện ngụ ngôn
- Hiểu được nộI dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Ếch ngồI đáy giếng,
Thầy bói xem Voi, đeo nhạc cho mèo.
- Biết liên hệ các truyện trên vớI những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
B - Trọng tâm: Khái niệm truyện ngụ ngôn, nội dung của các truyện
C - Phương pháp: GợI tìm, thảo luận nhóm.
D - Chuẩn bị: Tranh vẽ.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?
- nhận xét cảnh Biển và giảI thích?
- Nêu ý nghĩa của truyện? Ông lão là ngườI như thế nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc
truyện
- GọI học sinh đọc, kể tóm tắc
- Hd học sinh tìm hiểu chú thích
- Câu chuyện đó kể về ai?
- Đằng sau câu chuyện nói về
loài vật, ngườI ta còn dùng truyện
để làm gì?
- Nhằm để nêu lên vấn đề gì? ->
đó là truyện ngụ ngôn
- vậy theo em truyện ngụ ngôn là
gì?
- Vì sao mà Ếch tưởng bầu trờI
- học sinh đọc truyện
- học sinh kể chuyện
- LoạI vật (Ếch)
- Nói bóng về con người
- khuyên nhủ
A - Ếch ngồI đáy giếng:
I - Đọc chú thích:
- Khái niệm truyện ngụ ngôn:
SGK
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Môi trường sống và tầm nhìn
của Ếch:
- Ếch sống lâu ngày trong giếng
- xung quanh chỉ có một vài loài
vật nhỏ bé
- Ếch kêu vang động, khiến các 64
trên đầu chỉ bằng cái vung và nó thì
oai như 1 vị chúa tể?
- Do đâu mà Ếch lạI nghĩ TG
xung quanh nhỏ hẹp?
- Qua đó em thấy môi trường
đờI sống của Ếch như thế nà?
- Ếch có đức tính gì? Chi tiết nào
chứng minh điều đó?
- rồI một ngày ếch gặp phảI điều
gì?
- Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp?
- Có phảI Ếch cố tình tìm cách ra
khỏI giếng không?
- Nó ra khỏI giếng trong hoàn
cảnh nào?
- Ếch chết có phảI do ra khỏI
giếng không?
- Vậy nguyên nhân chủ yếu là do
đâu?
- Từ đức tính ấy, nguyên nhân
đó, truyện nhằm cho ta bài học gì?
- HD học sinh làm bài tập
- HD học sinh đọc truyện 2
- GọI học sinh đọc truyện
- HD học sinh tìm hiểu chú thích
- GọI học sinh tóm tắc truyện
- Trong truyện có mấy thầy xem
voi?
- Ai là nhân vật chính?
- Đặc điểm ở 5 thầy giống nhau
điều gì?
- Các thầy bói xem Voi bằng
cách nào?Phán về Voi căn cứ vào
đâu?
- MỗI thầy cgỉ sờ 1 bộ phận Voi
mà lạI phán như thế nào?
- 5 thầy đều có nói đúng 1 bộ
phận của hình thù con Voi nhưng 5
thầy có nhận xétđúng về con Voi
- Nó sống lâu ngày trong 1 cái
giếng. Xung quanh nó chỉ có 1 vài
loài nhỏ
- chỉ ở quanh quẩn trong giếng,
không đi đâu
- Rất nhỏ bé
- Chủ quan, kiêu ngạo
- Bị Trân giẫm bẹp
- 1 lần ra khỏI giếng quen thói cũ
không để ý xung quanh
- Không
- TrờI mưa nước tràn bờ
- không
- Tính chủ quan kiêu ngạo
- Mở rộng sự hiểu biết
- Không chủ quan kiêu ngạo
- học sinh đọc
- học sinh tóm tắc truyện
- 5 thầy
- Cả 5 thầy
- Đều là thầy bói mù
- Dùng tay sờ Voi
- 1 bộ phận mà mình sờ
- Cả con Voi
con vật hoản sợ
Môi trờng sống nhỏ bé Coi
trờI bằng vung: Ít hiểu biết
- Ếch ra ngoài Trâu giẫm bẹp
chủ quan, kiêu ngạo
2 – Bài học từ truyện:
- Khuyên nhủ ta phảI cố gắng mở
rộng sự hiểu biết bằng nhiều hình
thức
- Không được chủ quan, kiêu
ngạo, không coi thường nếu
không sẽ bị trả giá cả tính mạng
III - Luyện tập:
1 – Câu văn thể hiện nộI dung, ý
nghĩa truyện:
- Ếch cứ tưởng….. Chú tể
- Nó nhông nháo…. Giẫm bẹp
B - Thầy bói xem voi:
I - Đọc chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Cách các thầy bói xem Voi và
phán về Voi:
- Dùng tay sờ Voi
- MỗI thầy chỉ sờ 1 bộ phận của
voi Phán toàn bộ hình thù con
Voi: Nhìn phiến diện, đánh giá sai
về Voi.
Dùng hình thức ví von, từ láy
đặc tả: Câu chuyện sinh động, tô
đậm cái sai lầm
2 – Thái độ của 5 thầy bói khi
phán về Voi:
- Ai cũng khẳng định ý mình là
đúng, phủ nhận ý kiến ngườI
khác: Chủ quan sai lầm
65
không?
- Vậy tác dụng của hình thức đó
là gì?
- Khi phán về Voi, cả 5 thầy đều
có thái độ như thế nào?
- Vậy thái độ đó là gì?
- Kết quả của thái độ đó?
- Truyện sử dụng lốI nói gì? Tác
dụng?
- Nguyên nhân sai lầm của họ?
- Truyện không nhằm nói về cái
mù thể chất mà nói về điều gì?
- Truyện còn chế giễu ai?
- Bài học từ truyện?
- Hd học sinh đọc truyện “Đeo
nhạc cho Mèo”
- GọI học sinh đọc?
- Tìm hiểu chú thích
- GọI học sinh tóm tắc truyện
bằng cách thảo luận nhóm theo 4 ý
ở SGK?
- giáo viên nhận xét?
- Cảnh họp làng Chuột lúc đầu
và lúc cử ngườI “Đeo nhạc cho
Mèo” diễn ra như thế nào?
- Hãy chỉ ra sự đốI lập đó?
- Có nhận xét gì về 2 cảnh diễn
ra ở đây chứng tỏ điều gì của hộI
đồng Chuột?
- Kết quả của việc làm ấy?
- Ý kiến “Đeo nhạc cho Mèo” là
ý kiến như thế nào?
- Việc tả các loạI Chuột trong
truyện, em có nhận xét như thế
nào?
- Không
- Câu chuyện sinh động, tô đậm
cái sai lầm về cách xem và phán
về Voi của 5 thầy
- Khẳng định ý mình là đúng, ý
ngườI khác là sai
- Chủ quan
- 5 thầy xô xát nhau
- Phóng đạI, tô đậm cái sai lầm
- MỗI ngườI chỉ sờ 1 bộ phận
- Cái mù nhận thức, phương pháp
nhận thức
- Thày bói, nghề bói
- học sinh đọc
- học sinh kể chuyện
- ĐốI lập nhau
- Lúc đầu: Khí thế, hộI đủ cả làng
Chuột
- Lúc cử ngườI: Im phăng phắc,
không khí nặng nề, sợ hãi, đùn
đẩy việc đeo nhạc
- Hèn nhát
- Không đeo được nhạc
- viễn vông, không thực tế
- không ai chịu ai xô xát:
Phóng đạI tô đậm sai lầm về lý sự
3 – Bài học từ truyện:
- Muốn kết luận đúng về sự vật,
phảI xem xét 1 cách toàn diện
- PhảI có cách xem xét sự vật phù
hợp vớI sự vật đó và mục đích
xem xét
III - Luyện tập:
C – Đeo nhạc cho Mèo:
( Tự học có hướng dẫn)
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Cảnh họp làng Chuột lúc đầu
và lúc cử ngườI đi “Đeo nhạc cho
Mèo”
* Lúc đầu:
- Khí thế, hộI đủ cả làng
- Tất cả thán phục đồng thanh ưng
thuận
- Hớn hở
* lúc cử ngườI:
- Im phăng phắc, không khí nặng
nề, sợ hãi , không ai dám nhận
- đùn đẩy, né tránh, bắt ép ngườI
khác
ĐốI lập nhau: Sự hèn nhát của
Chuột, sáng kiến hăng hái nhưng
viễn vông
2 – Bài học từ truyện:
- Phê phán ý tưởng vu vơ, không
thực tế, sáng kiến viễn vông
66
- Tìm chi tiết chứng minh điều
đó?
- Truyện lấu việc họp của làng
Chuột để nói đến việc gì ở nông
thôn Việt Nam thờI PK?
- Quyền xướng việc và sai việc
là của ai?
- Truyện bóng gió phê phán việc
gì?
- Bài học từ truyện?
- HD học sinh thực hiện luyện
tập?
- sinh động, sâu sắc
- “ Việc làng”
- Kẻ tai to mặt lớn
- học sinh làm luyện tập
- Sống phảI có tính thực tiễn, tính
khả thi trong dự định và kế hoạch
phảI cụ thể
- Phê phán những kẻ đạo đức giả,
bắt đùn đẩy việc khó cho ngườI
khác
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Truyện ngụ ngôn là gì?
- Truyện “ Thầy bói xem Voi” và “Ếch ngồI đáy giếng” có điểm chung gì?
5) Dặn dò:
- Chuẩn bị “ Chận, tay, tai, mắt, miệng”
- học bài, làm bài tập luyện tập
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 11
Tiết : 43LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lờI nói miệng theo một đề bài.
- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
B - Trọng tâm: : Lập dàn bài và kể theo dàn bài.
C - Phương pháp: Chia nhóm thảo luận.
D - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà dàn bài của đề 1 (tổ 1, 2), đề 4 (tổ 3, 4)67
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy?
- Thứ tự kể như thế nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài
ở nhà của HS.
- GọI 2 HS đạI diện nhóm chép
2 dàn bài sơ lược của mình lên
bảng.
- GọI HS bổ sung những chỗ còn
thiếu sót, đánh giá dàn bài của bạn?
- GVHDHS hoàn chỉnh dàn bài.
- Chia tổ để HS kể cho nhau
nghe (20 phút)
- GV theo dõi đánh giá viềc kể
theo tổ của HS.
- GọI 2HS lên kể trước lớp. GV
theo dõi, nhận xét, ghi điểm.
- GV nhận xét sửa chữa các mặt:
phát âm, câu, dùng từ, diễn đạt.
- Yêu cầu khi luyện nói là gì?
- GV nhận xét giờ luyện nói kể
chuyện.
- học sinh trình bày phần chuẩn bị
bài trên bàn
- 2 học sinh chép 2 dàn bài
- học sinh bổ xung đánh giá dàn
bài
- học sinh kể cho nhau nghe theo
tổ
- 2 học sinh lên bảng kể trước
- Rõ ràng, mạch lạc…
I - Đề bài:
Kể về một chuyến ra thành phố
II – Dàn bài:
1 - Mở bài:
Lý do ra phố, ra thành phố vớI ai
2 - Thận bài:
- Cảm xúc khi lần đầu được ra
thành phố
- quang cảnh chung quanh của
thành phố
- Gặp họ hàng, bạn bè
- Mua sắm, thăm viếng thắng
cảnh
3 - Kết bài:
Chia tay - Cảm xúc về thành phố
III – Yêu cầu:
- Phát âm rõ ràng, dễ nghe
- Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ
chính xác
- Diễn đạt mạch lạc hay, sáng,
gọn
4) Củng cố:
- Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện?
- Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đờI thường”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
68
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 11
Tiết : 44CỤM DANH TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.
B - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm danh từ.
C - Phương pháp: HỏI đáp.
D - Chuẩn bị: GV chuẩu bị mô hình cụm danh từ vào bảng phụ.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Danh từ chỉ sự vật có mấy loạI? Nêu và cho ví dụ?
- Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ công ơn của
Gióng, ngườI ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- GọI HS đọc câu văn trong phần
một.
- Các từ in đậm trong câu đó bổ
sung nghĩa cho những từ nào?
- Những từ bổ sung nghĩa ấy
cùng vớI từ in đậm tạo thành gì?
- Trong cụm danh từ đó, những
từ in đậm đóng vai trò gì trong cụm
từ?
- Còn những từ bổ nghĩa cho
những từ trung tâm đó được gọI là
phần gì?
- Vậy cụm danh từ là gì? Ví dụ?
- GV đưa ví dụ 2 lên bảng phụ.
- học sinh đọc
- Ngày, vợ chồng, túp lều
- Cụm danh từ
- Trung tâm
- Phần phụ ngữ
I – Bài học:
1 - Cụm danh từ:
- Là loạI tổ hợp từ cho danh từ
vớI một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành
VD: Một ngôi nhà cũ
- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ
hơn và có cấu tạo phức tạp hơn
môtk mình danh từ, nhưng hoạt
69P, Trước
Phần TT P. Sau
T2
T1 T1 T2 S1 S2
Thún Gạo Nế
- So sánh nghĩa của cụm danh từ
vớI nghĩa của một danh từ? Nghĩa
của phần nào rõ hơn?
- Nó có cấu tạo như thế nào?
- Khi số lượng của phụ ngữ càng
tăng, càng phức tạp thì nghĩa của
cụm từ càng như thế nào?
- Xét ví dụ: Một búp hồng khô
đang rụng.
- Tìm cụm danh từ trong đó?
- Trong trường hợp này, cụm
danh từ giữ chức vụ của thành phần
nào trong câu?
- GọI HS đọc ví dụ 1 phần 2.
- Tìm các cụm danh từ?
- Trong các cụm danh từ đó, từ
nào là danh từ trung tâm? Liệt kê
các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và
sau danh từ trong cụm đó?
- Điền chúng vào mô hình cụm
danh từ?
- Cấu tạo của cụm danh từ gồm
mấy phần?
- Đó là những phần nào?
HDHS làm bài tập phần luyện tập.
- cụm danh từ > danh từ
- Phức tạp hơn
- đầy đủ hơn
- Một búp hồng khô
- Chủ ngữ
- học sinh đọc ví dụ
- Làng ấy, ba tháng gạo nếp, ba
con Trâu đực, ba con Trâu ấy,
chín con, năm sau, cả làng
- Phụ trước: Ba, chín, cả
- phụ sau: Ấy, nếp, đực , sau
- học sinh lên bảng làm
- 3 phần
- Phần trước, TT, sau
động trong câu giống như 1 danh
từ: Làm CN, Phụ ngữ, VN thì có
từ là đứng trước
VD: Môtk người bạn thật xứng
đáng
2 - Cấu tạo của cụm danh từ:
II - Luyện tập:
Bài 1: Các cụm danh từ
a) Một người chồng thật xứng
đáng
b) Một lưỡi Búa của cha để lại
c) Một con yêu tinh ở trên núi,
có nhiều phép lạ
Bài 3: Điền các từ theo thứ tự:
Ấy, vừa rồi, cũ
4) Củng cố:
- Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ?
- Cấu tạo của cụm danh từ? -
5) Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị:”Học lạI các bài học ở các tiết trước để kiểm tra 1 tiết”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
70
P, Trước
Phần TT P. Sau
T2
T1 T1 T2 S1 S2
Thún Gạo Nế
Tuần : 12
Tiết : 45
VĂN BẢN : CHÂN, TAY, TAI, MẮT,
MIỆNG
Truyện ngụ ngôn
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nộI dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
B - Trọng tâm: NộI dung, ý nghĩa của truyện.
C - Phương pháp: HỏI đáp, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Tìm, sưu tầm 1số câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lạI truyện thầy bói xem voi?Bài học từ truyện là gì?
- Em có nhận xét gì về sáng kiến mà chuột Cống đưa ra?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- GVHDHS đọc.
- GọI HS đọc.
- GọI HS kể tóm tắt truyện.
* HDHS thảo luận các câu hỏI:
- Trong truyện, các nhân vật: Mắt,
Chân, Tay, Tai, có nhiệm vụ gì?
- Còn lão Miệng làm gì?
- Từ việc làm các việc đó nên
các nhân vật:Mắt, Tai, Chân, Tay
đã làm gì đốI vớI lão Miệng?
- Vì sao họ lạI so bì vớI lão
Miệng? Thái độ của họ như thế
nào?
- Nếu cứ nhìn vẻ bề ngoài công
việc của từng ngườI thì có thấy
đúng không?
- Cứ nhìn như cách ấy thì 4 nhân
vật đó làm gì cho lão Miệng?
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc truyện
- Nhìn, đi, làm việc, nghe
- Chẳng làm gì, chỉ ăn không ngồi
rồi
- Cuộc so bì
- Vì họ làm việc mệt nhọc còn lão
thì không làm gì
- không
- phục vụ cho lão miệng
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Sự so bì của chân, tay, tai ,
mắt với lão miệng:
- Họ nhận thấy mình làm việc mệt
nhọc quanh năm
- Còn lão miệng: Chẳng làm gì cả,
chỉ ngồi ăn không
rủ nhau ngừng làm việc: Thái
độ đoạn tuyệt
Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài
mà chưa nhìn ra sự thống nhất
71
- Nếu trong 1con ngườI mà
không có miệng thì sẽ thế nào?
- Khi nhìn thấy lão Miệng không
làm gì, còn mình thì vất vả nên các
nhân vật ấy bàn tính chuyện gì?
- Vì sao họ hành động như vậy?
- Họ rủ nhau nghỉ làm việc để
lão Miệng như thé nào?
- Kết quả của sự ngừng làm việc
đó là gì?
- Lúc đó họ nghĩ gì về hành
động của mình?
- Sai lầm chỗ nào?
- Vậy nếu 1 trong 5 bộ phận đó
vắng mặt thì em thấy thế nào?
- Vậy các bộ phận đó có quan hệ
như thế nào?
- qua câu chuyện này ngườI ta
ngụ ý đến ai? Về điều gì?
- Từ bài học gợI em nghĩ đến
phương châm gì?
- Câu chuyện này được tạo ra
nhờ nghệ thuật nào?
- Em thử kể tên truyện ngụ ngôn
nào có ý nghĩa tương tự như truyện
này?
- GọI HS đọc ghi nhớ?
- GVHDHS làm bài tập
- học sinh làm bài
- giáo viên nhận xét
- Chết đói
- Rủ nhau ngừng làm việc
- Ghen tị, so bì với lão miệng
- không có đồ để mà hưởng thụ
- Cả bọn rã rời, tê liệt
- Sai lầm
- Chỉ biết công lao của mình mà
không biết đến công của người
khác
- không thể tồn tại, hoặc khó sống
- không thể tách rời nhau
- Con người, không thể sống nếu
tách rời tập thể
- “ mõi người… mỗi người”
- Tưởng tượng, nhân hóa
- Lục súc tranh công
chặt chẽ bên trong
2 - Kết quả của sự so bì:
- Tất cả đều mệt mỏi , rã rời, cất
mình không nổi Tê liệt
3 – Cách sửa chữa hậu quả:
- Cả bọn gượng đến nhà lão
Miệng, kiếm thức ăn cho lão
tất cả thấy đỡ mệt nhọc; hòa thuận
4 – Bài học ngụ ý:
- Cá nhân không thêt tồn tại nếu
tách khỏi tập thể, phải nương tựa
và gắn bó với nhau
- Phải biết hợp tác và tôn trọng
công sức của nhau
III – luyện tập:
Nhắc lại định nghĩa: truyện nhụ
ngôn đã học được 4 truyện
4) Củng cố: Mục đích của mỗi truyện ngụ ngôn là gì?
5) Dặn dò: Học bài + chuẩn bị “ Treo biển, Lợn cưới áo mới”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
72
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 12
Tiết : 47TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK
- Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm
B - Trọng tâm: học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh nhắc lại đề bài
- giáo viên ghi lại đề bài lên
bảng
- giáo viên phát bài cho học
sinh
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu
cầu của đề; thể loại, sự việc
- Cho học sinh đọc lại yêu cầu
trả bài trong SGK
- gọi học sinhtrả lời những yêu
cầu đó để phát hiện ra lỗi sai sót
của mình?
- học sinh đọc lại bài viết
- giáo viên nhận xét ưu, khuyết
điểm của bài làm
- Gọi học sinh nêu các lỗi còn
sai sót
- học sinh nhắc lại đề
- Nhận bài
- Kể chuyện
- Giúp đỡ bạn nghèo vượt khó
vươn lên trong học tập
- học sinh trả lời yêu cầu trong
SGK
- học sinh tự phát hiện lỗi sai
I - Đề bài: Em cùng các bạn trong
lớp đã giúp đỡ 1 bạn nghèo vượt
khó để vươn lên trong học tập
II – Các bước tiến hành:
1 – Phát bài:
2 – Yêu cầu của đề:
- Thể loại: Kể chuyện
- Sự việc: Cùng nhau giúp đỡ bạn
nghèo vượt khó vươn lên trong
học tập
3 - nhận xét chung:
a) Ưu:
- Hầu hết học sinh xác định đúng
thể loại, trình bày đủ các phần của
1 bài văn, sử dụng ngôi và thứ tự
kể thích hợp
- 1 vài em viết bài mạch lạc, rõ
ràng, tình huống truyện gây cảm
73
- Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót
- giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu
cầu học sinh sửa
- Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó
- học sinh tự sửa lỗi
- học sinh tự sửa các lỗi trên
động
- 1 số em có tiến bộ hơn bài viết
trước về mặt chính tả
b) Tồn tại:
Một số em diễn đạt còn vụng về,
viết câu quá dài
- Số ít em dùng từ chưa chính xác,
lỗi chính tả vãn còn
- Một vài em kể lan man chưa đi
vào yêu cầu đề
4 - Chữa lỗi sai sót:
a) Dùng từ:
… Cảm động trước tình huống
ấy… tình cảnh, hoàn cảnh
b) Lỗi lặp từ:
… “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể
lại câu chuyện cho bố mẹ bạn ấy
nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít
tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp
cho bạn ấy đi học” Rút ra được
kinh nghiệm gì khi làm
III - Luyện tập:
Xd bài TS, Kể chuyện đời thường
4) Củng cố: qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự?
5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
74
Tuần: 12
Tiết : 48
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ.
KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những
lỗi chính tả phổ biến (qua việc trả bài)
- Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.
- Thực hành lập dàn bài.
B - Trọng tâm: Tìm hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự, lập dàn bài.
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài cho 1 trong các đề ở SGK trước khi đến lớp
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại văn tự sự là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các đề bài
trong SGK
- Đề A có yêu cầu là gì?
- Phạm vi của đề như thế nào?
- Đề B có yêu cầu gì? Phạm vi?
- Đè C có yêu cầu gì? Phạm vi?
Tương tự giáo viên hướng dẫn học
sinh tìm hiểu các đề còn lại
- dựa vào các đề trên, mỗi học
sinh tự ra 1 đề bài. Em có nhận xét
về đề văn tự sự?
- giáo viên thu bài tập đó, nhận
xét và uốn nắn trước lớp.
- Gọi học sinh đọc đề trong
phần 2?
- Đề yêu cầu làm việc gì.
- Gọi học sinh đọc dàn bài
- Nhiệm vụ của phần mở bài là
- học sinh đọc đề văn
- Kể 1 kỷ niệm
- Đáng nhớ, được khen chê
- Kể 1 chuyện vui sinh hoạt
- Trong 1 lần, nhát gan
- Kể về 1 người bạn mới quen
cùng hoạt động văn nghệ
- Ví dụ: Kể về 1 ngày mùa gặt lúa
ở quê em
- học sinh đọc phần 2
- Kể chuyện đời thường người
thật, việc thật. kể về ông của em:
Tính tình, phẩm chất, tình cảm của
I – Bài học:
1 - Đề bài văn tự sự:
- Có nhiều dạng đề bài văn tự sự
- Cần xác định phạm vi và yêu cầu
của từng đề.
2 – cách làm 1 đề bài văn kể
chuyện đời thường:
- Kể người là trọng tâm
- Bài làm phải khắc họa được
nhân vật ở các mặt:
+ Đặc điểm nhân vật, hợp với lứa
75
gì?
- Phần thân bài cần kể những
gì?
- Ý thích của ông em và ông
yêu các cháu kể đã đủ rõ chưa?
- Em có đề xuất ý gì khác
không?
- Nhắc đến 1 người thân mà
nhắc đến ý thích của người ấy có
thích hợp không?
- Ý thích của em là gì?
- Vậy ý thích của mỗi người có
giúp ta phân biệt người đó với
người khác không?
- Gọi học sinh đọc bài tham
khảo?
- Bài văn đã nêu được chi tiết gì
đáng chú ý về người ông?
- Chi tiết đó có vẻ ra được 1
người già có tính khí riêng không?
- Vì sao em nhận ra là người
già?
- Cách thương cháu của ông có
gì đáng chú ý?
- vậy kể về 1 nhân vật cần đạt
những yêu cầu gì?
- Cách kêt bài có hợp lý không?
- Bài làm có sát với đề không?
- Các sự việc nêu lên có xoay
quanh chủ đề về người ông
không?
- giáo viên hướng dẫn học sinh
lập dàn bài cho 1 trong các đề trên
em đối với ông
- đặc điểm của nhân vật, việc làm
của nhân vật
- Có
- Có
- học sinh đọc
- yêu thương cây cối, các cháu
- Có
- Ít ngủ, biết nhiều chuyện
- Có
- Có
- Có
tuổi, có tính khí, có ý thích riêng.
+ Có chi tiết, việc làm đáng nhớ,
có ý nghĩa.
3 – Dàn bài:
a) Mở bài: Giới thiệu chung về
nhân vật.
b) Thân bài :
- Kể đặc điểm của nhân vật
- Kể việc làm của nhân vật
c) Kết bài:
Nêu tình cảm và ý nghĩ của mình
đối với nhân vật.
4) Củng cố: Cách Làm 1 đề văn kể chuyện đời thường như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập, lập dàn bài cho 1 đề bài mà tự em ra
- Chuẩn bị “ Viết bài viết số 3”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------76
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 13
T : 49+50VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa
- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm
B - Tiến hành:
1) Ổn định lớp:
2) Giáo viên ghi đề bài; Em hãy kể chuyện về người bà của em
* Yêu cầu: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau:
- Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa?
- Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu khó quan sát và
suy nghĩ không? Có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết con người không?
- Các phần của bài có cân đối không, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có lamg cho ý nghĩa
bài viết thêm nổi bật không?
3) Đáp án - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm
xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý, câu chuyện có ý nghĩa, không quá
3 lỗi chính tả
- Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý
nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao, không
quá 5 lỗi chính tả
- Điểm 4, 5: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lừoi lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có sự
việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả
- Điểm 2, 3: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ còn khô cứng, chưa
có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả còn nhiều
- Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt vụng về, dùng từ
chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều
- Điểm 0; Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
- Cộng 0,5 đến 1 điểm đối với bài viết gây cảm xúc thật sự, dùng từ hay, lời lẽ diễn đạt tốt
4) Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài.
5) Dặn dò:
77
- Học lại lý thuyết văn kể chuyện
- Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 13
Tiết : 51
VĂN BẢN : TREO BIỂN. LỢN CƯỚI, ÁO
MỚI
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là truyện cười
- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “ Lợn cưới, áo mới”
- Kể lại được 2 truyện này
B - Trọng tâm: Định nghĩa truyện cười, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của 2 truyện.
C - Phương pháp: Hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Hs đọc, soạn trước văn bản ở nhà
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện Chân. Tay, Tai, Mắt, Miệng? Nêu bài học của truyện?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên HD học sinh đọc
văn bản
- Em có nhận xét gì về các chi
tiết được kể trong truyện?
- Tiếng cười ở đây có tác dụng
gì?
- Phê phàn điều gì ở nhân vật?
- Vậy truyện cười là gì?
- giáo viên HD học sinh tìm
hiểu chú thích
- học sinh đọc văn bản
- Đáng cười tạo ra tiếng cười
- Mua vui, phê phán
A - Định nghĩa truyện cười:
SGK
78
- tấm biển treo lên có tác dụng
gì?
- Tấm biển treo ở cửa hàng có
mấy yếu tố, mỗi yếu tố thông báo
nội dung gì?
- 4 yếu tố mang 4 nội dung đó
có cần thiết cho 1 tấm biển quảng
cáo bằng ngôn ngữ không?
- Vậy nguyên nhân nào có sự
thay đổi tấm biển/
- Có mấy người góp ý? Lần
lượt họ góp ý như thế nào/
- Ý kiến của từng người đưa ra
thoạt đầu nghe đều như thế nào?
- Nhưng xét về chức năng và ý
nghĩa của yếu tố mà họ cho là
thừa thì có đúng không?
- Vì sao?
- Vậy họ sai lầm ở chỗ nào?
- Đọc truyện mỗi lần có người
góp ý, ông chủ lại bỏ ngay yếu tố
đó, ta thấy thế nào?
- Ta cười vì sao?
- Cái cười bộc lộ rõ nhất ở đâu?
- Đó là cười sự việc nào?
- truyện mượn câu chuyện này
để làm gì?
- HD học sinh làm luyện tập
- HD học sinh đọc văn bản, chú
thích
- Đọc truyện em hiểu thế nào là
- Thông báo, quảng cáo
- 4 yếu tố:
+ Ở đây: địa điểm
+ Có bán: Hoạt động của cửa hàng
+ Cá: Loại mặt hàng
+ Tươi: Chất lượng hàng
- Có
- Có người đi qua xem biển và
góp ý về nó
- 4 người
- Góp ý bỏ bớt từng yếu tố của 4
nội dung thông báo trên
- đều có lý
- không?
- các yếu tố đó có mối quan hệ với
nhau
- Chỉ thấy, quan tâm đến 1 số hoặc
1 thành phần của câu mà họ cho là
quan trọng
- không thấy ý nghĩa, tầm quan
trọng của thành phần khác
- bật cười
- Vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ,
nghe theo 1 cách mù quáng,
không hiểu ý nghĩa của biển và
treo để làm gì?
- Cuối truyện
- Nhà hàng bỏ luôn biển
- Phê phán những người thiếu chủ
kiến
B – Văn bản: “Treo biển”
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Các yếu tố và nội dung thông
báo của tầm biển:
- Ở đây: Địa điểm
- Có bán: Hoạt động
- Cá: Mặt hàng
- Tươi: Chất lượng
Đủ thông tin cần thiết cho 1
biển quảng cáo bằng ngôn ngữ
- Bốn người góp ý bỏ bốn nội
dung thông báo Nhà hàng cất
nốt tấm biển: bật cười
3 – Ý nghĩa truyện:
SGK
III - Luyện tập:
C – Văn bản “Lợn cưới, áo mới”
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Những của được đem khoe:
- Anh thứ nhất: Áo mới
- Anh thứ hai: Con Lợn cưới
Rất bình thường Lố bịch,
tính xấu: Đáng cười
79
tính khoe của?
- Đó là đức tính gì? Biểu hiện ở
mặt nào.
- Mỗi anh có gì để khoe?
- Theo em 2 thứ ấy có đáng để
khoe không?
- Vậy điều đó đáng cười
không? Vì sao?
- Anh có Lợn khoe trong tình
trạng như thế nào?
- Đó có phải là hoàn cảnh để
khoe Lợn không? Vì sao?
- Cái cách khoe Lợn diễn ra
như thế nào?
- Bình thường chỉ cần hỏi như
thế nào?
- Vậy câu nói của anh có Lợn bị
thừa từ nào?
- Việc đó vô ý hay cố tình? Vì
sao như vậy?
- Anh áo mới có cách khoe
khác với anh Lợn cưới chỗ nào?
- Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn
ra như thế nào?
- Cách khoe đó đáng cười chỗ
nào?
- Điệu bộ lời nói của anh có gì
khác thường? Khác chỗ nào?
- Lẽ ra anh ta trả lời người tìm
Lợn như thế nào?
- 2 cách khoe, cách nào lố bịch
đáng cười hơn?
- truyện nhằm mục đích gì?
- học sinh đọc
- Xấu, ăn mặc, nói năng…
- Cái áo mới may, lợn cưới
- không
- đáng cười vì lố bịch
- Tất tưởi chạy đi tìm
- không, vì việc tìm lợn sổng khác
với việc khe Lợn
- Hỏi to: “Bác… Đây không”
- Có thấy con Lợn nào chạy qua
đây không?
- “ lợn cưới” “của tôi”
- Ví mục đích khoe chứ không cố
tình tìm Lợn
- Kiên trì đợi dịp được khoe, khoe
rất cụ thể
- Mặc áo mới, đứng trước cửa từ
sáng đến chiều, không thấy ai
khen, bực tức
- Trò trẻ con
- Giơ vạt áo ra, “ Từ lúc tôi.. Mới
này”
- không, tôi không thấy con Lợn
nào qua đây
- Cả 2, anh áo mới lố bịch hơn
- Chế giễu người có tính khoe của
2 – Cách khoe của:
- Anh có Lợn “ Tất tưởi’ chạy tìm
Lợn sổng có Lợn cưới của tôi
qua đây không? mục đích khoe
Lợn
- Anh áo mới: Chờ từ sáng đến
chiều Từ lúc tôi mặc áo mới
này biến điều người ta không
hỏi thành nội dung thông báo.
Cả 2 đều lố bịch, đáng cười
3 – Ý nghĩa truyện:
SGK
III - luyện tập:
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò:
80
- Học bài, làm bài tập ở sách bài tập
- chuẩn bị “Ôn tập truyện dân gian”. Tìm đọc 1 số truyện cười
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 13
Tiết : 52SỐ TỪ và LƯỢNG TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết
B - Trọng tâm: Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị: bảng phụ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ?
- Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về
phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống
nước
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng
phụ
- Gọi học sinh đọc đoạn văn a,
b
- Các từ in đậm trong những
câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ
nào trong câu?
- học sinh đọc 2 đoạn văn
- Hai -> chàng, một trăm -> ván
cơm nếp, một trăm -> nệp bánh
chưng, chín -> ngà, chín -> cựa,
chín -. hồng mao, một -> đôi, sáu -
I – Bài học:
1 - Số từ:
Là những từ chỉ số lượng và thứ
81
- Các từ in đậm đó có ý nghĩa
chỉ gì?
- Xác định cụm danh từ có chứa
từ in đậm?
- những từ in đậm đó nằm ở vị
trí nào trong cụm từ?
- khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở
vị trí nào so với danh từ? khi chỉ
thứ tự thì nằm ở đâu so với danh
từ?
- vậy số từ là gì? Vị trí?
- Cho ví dụ về số từ?
- Xét ví dụ: Một đôi áo mới
Áo mới một cái
1 đôi cái áo mới
- Từ “Đôi” trong ví dụ có phải
là số từ không? Vì sao?
- Điền các cụm trên vào mô
hình cụm danh từ? Tìm thêm các
từ có ý nghĩa và công dụng như từ
“Đôi”
- Giáo viên rút ra kết luận mục
chú ý
- Gọi học sinh đọc đoạn văn ở
phần 2
- Phân biệt những từ in đậm đó
có gì giống và khác nghĩa của số
từ ( Vị trí, Ý nghĩa)
- Từ in đậm gọi là lượng từ.
Vậy lượng từ là gì?
- Xếp các từ in đậm trên vào
mô hình cụm danh từ
- dựa vào mô hình, cho biết
lượng từ gồm mấy nhóm?
- Ý nghĩa mỗi nhóm
- Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa
> thứ
- Chỉ số lượng, chỉ thứ tự
- học sinh xác định
- đứng trước cụm từ, đứng sau
- một, hai, năm
- không. Vì nó mang ý nghĩa đơn
vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ
đơn vị
- Chục, tá, cặp
- học sinh đọc đoạn văn P2
- Giống: đứng trước danh từ
- Khác: + số từ chỉ số lượng hoặc
thứ tự
+ những từ in đậm đó chỉ lượng ít
hay nhiều
- Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật
- học sinh lên điền vào mô hình
- 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; ý
nghĩa tập hợp hay phân phối
- Cả, tất cả…
tự của sự vật
- Vị trí:
+ Đứng trước danh từ: khi biểu thị
số lượng sự vật
+ Đứng sau danh từ khi: Biểu thị
thứ tự
ví dụ: Năm học sinh
Tuần thứ 12
* Chú ý: Cần phân biệt số từ với
những danh từ chỉ đơn vị gắn với
ý nghĩa số lượng
2 - Lượng từ:
Là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật
- Lượng từ chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả,
tất thảy. vv…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay
phân phối: Các, mỗi, mọi, từng..
ví dụ: Cả hai người đều vừa ý ta
II - Luyện tập:
82
toàn thể, tập hợp, phân phối?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Mọi, mỗi, từng….
Bài 1:
- Số từ: Một, hai, ba, năm canh Chỉ số lượng
- Bốn, năm Chỉ thứ tự
Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều
Bài 3:
- Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể
- Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác
+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần
lượt
4) Củng cố: Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 14
Tiết : 53KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự
- Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn
B - Trọng tâm: Cho học sinh nhận ra sự tưởng tượng sáng tạo tron tự sự
C - Phương pháp: Tích hợp
D - Chuẩn bị: học sinh tóm tắc lại truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt. Miệng”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
83
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh tóm tắt truyện “
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
- Trong truyện này người ta đã
tưởng tượng những gì?
- Trong truyện này chi tiết nào
dựa vào sự thật, chi tiết nào được
tưởng tượng ra?
- tưởng tượng trong tự sự có
phải tuỳ tiện không hay là nhằm
mục đích gì?
- Gọi học sinh đọc truyện “Lục
súc tranh công”
- Gọi học sinh tóm tắt lại truyện
- Trong truyện, người ta tưởng
tượng ra những gì?
- những tưởng tượng ấy dựa
trên sự thật nào
- tưởng tượng như vậy nhằm
mục đích gì?
- Từ 2 câu chuyện và sự phân
tích trên, em hiểu thế nào là truyện
tưởng tượng?
- Truyện tưởng tượng được kể
ra như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc truyện:
“Giấc mơ trò chuyện với Lang
Liêu”
- Hãy tóm tắt truyện?
- học sinh tóm tắt truyện
- Các bộ phận của cơ thể được
tưởng tượng thành những nhân vật
riêng biệt gọi là bác, cô, cậu, lão,
mỗi nhân vật có nhà riêng
- Các nhân vật có sự thật là từ các
bộ phận của cơ thể con người. chi
tiết các nhân vật đó so bì, tị nạnh
là được tưởng tượng ra
- không tùy tiện mà dựa vào lô-gic
tự nhiên, nhằm thể hiện 1 tư
tưởng, khẳng định cái lô-gic tự
nhiên không thể thay đổi được
- học sinh đọc
- Tóm tắt truyện
- Sáu con gia súc nói được tiếng
người. sáu con gia súc kể công và
khổ.
Sự thật về cuộc sống và công việc
của mỗi giống vật
- Thể hiện tư tưởng: các giống vật
tuy khác nhau nhưng đều có ích
cho con người, không nên so bì
- Do người kể nghĩ ra bằng trí
tưởng tượng của mình, không có
sẵn trong sách vở hay trong thực
tế nhưng có ý nghĩa
- học sinh đoch ghi nhớ
- học sinh đọc truyện
- học sinh tóm tắt truyện
- Lang Liêu
I – Bài học:
1 – Khái niệm truyện tưởng
tượng:
Là những truyện do người kể nghĩ
ra bằng trí tưởng tượng của mình,
không có sẵn trong thực tế, hay
trong sách vở nhưng có 1 ý nghĩa
nào đó
* Chú ý: tưởng tượng trong tự sự
không được tuỳ tiện và phải nhằm
thể hiện 1 tư tưởng
2 - Mục đích:
Truyện tưởng tượng được kể ra 1
phần dựa vào những điều có thật,
có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm
cho thú vị và làm cho ý nghĩa
thêm nổi bật
II - Luyện tập:
học sinh tìm ý và lập dàn bài cho
đề số 2
84
- Trong truyện trên, chỗ nào có
thật, chỗ nào người ta tưởng tượng
ra?
- Ý nghĩa của sự việc ấy là gì?
- Giáo viên hd học sinh chuẩn
bị dàn ý và lập dàn ý cho các đề
bài ở phần Luyện tập.
- học sinh chuẩn bị dàn ý
4) Củng cố:
- Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu?
- Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập phần Luyện tập
- Chuẩn bị: “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 14
T : 54+55ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
- Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học
B - Trọng tâm: những đặc điểm của các thể loại truyện dân gian
C - Phương pháp: Hỏi - đáp
D - Chuẩn bị: học sinh đọc lại tất cả các truyện dân gian đã học
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết em đã học được các thể loại truyện dân gian nào? Kể tên 1 số truyện đã
học?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
- Giáo viên cho học sinh chép lại vào vở các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học:
Nhóm 1, 2: Truyện truyền thuyết; Nhóm 3,4: truyện cổ tích; nhóm 5, 6: Truyện ngụ ngôn; Nhóm
7, 8: truyện cười
85
- Gọi các nhóm lần lượt trình bày lại các định nghĩa đó
- Yêu cầu về nhà, các nhóm ghi đầy đủ các thể loại truyện dân gian phần định nghĩa vào vở bài tập
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các truyện dân gian đã học và xếp vào bảng phân loại: Đại diện
4 nhóm lên điền vào bảng
- Gọi 1, 2 học sinh kể tóm tắt lại 1, 2 truyện
- Giáo viên hd học sinh nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian
- hướng dẫn học sinh thảo luận: so sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, truyện
cười và truyện ngụ ngôn
I - Nội dung ôn tập:
1 – Các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học:
a) Truyện truyền thuyết
b) Truyện cổ tích
c) Truyện ngụ ngôn
d) Truyện cười
2 - Kể tên các truyện dân gian đã học:
Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
1) con Rồng
2) bánh chưng B. giầy
3) Thánh Gióng
4) S. Tinh, T. Tinh
5) Sự tích hồ Gươm
1) Sọ Dừa
2) Thạch sanh
3) Em bé thông minh
4) Cây bút thần
5) Ông lão đánh cá
và con cá vàng
1) Ếch ngồi đáy giếng
2) Thầy bói xem Voi
3) Đeo nhạc cho Mèo
4) Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng
1) Treo biển
2) Lợn cưới, áo mới
3 - Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học:
Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười
- Là truyện kể về các
nhân vật và sự kiện lịch
sử trong quá khứ
- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo
- Có cơ sở lịch sử, cốt
lõi sự thật lịch sử
- Người nghe, người
kể tin câu chuyện như có
thật, dù chuyện có chi
tiết tưởng tượng ký ảo
- Thể hiện thái độ và
- Là truyện kể về cuộc
đời, số phận của 1 số
kiểu nhân vật quen
thuộc: Người mồ côi,
xấu xí…
- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng ký ảo
- người kể, người
nghe không tin câu
chuyện là có thật
- Thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân dân về
- Là truyện kể mượn
chuyện về loài vật, đồ
hoặc chính con người để
nói bóng gió chuyện con
người
- Có ý nghĩa ẩn dụ,
ngụ ý
- Nêu bài học để
- Là truyện kể về
những hiện tượng đáng
cười trong cuộc sống để
những hiện tượng này
phơi bày ra và người
nghe phát hiện thấy
- Có yếu tố gây cười
- Nhằm gây cười, mua
vui hoặc phê phán, châm
biếm thói hư tật xấu
hướng con người tới cái
tốt đẹp
86
cách đánh giá của người
dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử
chiến thắng cuối cùng
của lẽ phải
khuyên nhủ, răn dạy
* Hướng dẫn học sinh thảo luận: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích,
truyện cười với truyện ngụ ngôn
4 – So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:
-Giống : Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn
răn dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngôn giống như truyện cười, cũng thường gây cười
-Khác : Mục đích của truyện cười là gây cười, để mua vui hoặc phê phán, châm biếm. còn mục đích của
truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn đe 1 bài học nào đó
II - Luyện tập: học sinh so sánh truyện truyền thuyết với truỵện cổ tích
4) Củng cố: Gọi học sinh cho biết, trong các thể loại trên, thể loại truyện nào gây cho em ấn tượng
nhất? Vì sao?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SBT
- Chuẩn bị “Con Hổ có nghĩa”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 15
Tiết : 57CHỈ TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết
B - Trọng tâm: ý nghĩa của chỉ từ
C - Phương pháp: Tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “Em bé thông minh”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu?
87
- Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc đoạn truyện
“ Em bé thông minh”
- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng
phụ ( Từ in đậm viết phấn màu)
- Các từ in đậm đó bổ xung ý
nghĩa cho từ nào?
- So sánh nghĩa của các cặp từ:
ông vua/ Ông vua nọ, Viên quan/
Viên quan ấy, Làng/ Làng kia,
Nhà/ nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào
rõ nghĩa hơn
- Nó rõ nghĩa là nhờ từ nào?
- Từ đó cho ta biết xác định
được điều gì?
- So sánh các cặp từ: Viên quan
ấy/ Hồi ấy, nhà nọ/ đêm nọ,
- Nó khác nhau ở chổ nào?
những từ đó gọi là chỉ từ
- Vậy chỉ từ là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh lên bảng điền
các cụm danh từ có chứa chỉ từ ở
phần đoạn truyện 1 vào mô hình
cụm danh từ
- Các chỉ từ đó nằm ở vị trí nào
trong cụm danh từ? Vậy nó làm
chức vụ gì trong cụm danh từ?
Xét ví dụ: Đó là kết quả của sự
kiên trì, nhẫn nại
- Câu đó có chỉ từ không? Xác
định chỉ từ? Cho biết nó giữ chức
vụ gì?
- Gọi học sinh đọc phần 2 trong
mục II
- Xác định chỉ từ có trong câu/
- học sinh đọc truyện
- học sinh quan sát ví dụ
- Viên quan. -> ấy, nọ-> ông kia,
kia-> 1 cánh đồng làng; nọ-> 2
cha con nhà
- Cụm từ đứng sau rõ nghĩa hơn,
cụ thể hoá.
- Nọ, kia, ấy
- Thời gian, không gian
- 1 bên là chỉ không gian, 1 bên là
chỉ thời gian
- đêm ấy. trời mưa
- học sinh lên điền vào mô hình
cụm danh từ
- Phụ ngữ sau của cụm danh từ
- Có
- Đó làm CN hoặc Trạng ngữ
- học sinh đọc ví dụ
I – Bài học:
1 – Khái niệm:
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào
sự vật, nhằm xác định vị trí của sự
vật trong không gian hoặc thời
gian
ví dụ: Thanh gươm thần ấy
2 - Hoạt động của chỉ từ trong
câu:
- Thường làm phụ ngữ trong cụm
danh từ
ví dụ: Cái áo mới này
- Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng
ngữ trong câu
ví dụ: Đó là kết quả tốt của việc
siêng năng. Chăm chỉ
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Hai thứ bánh chưng ấy:
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ
b) Đấy, đây:
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm chủ ngữ
c) Nay:
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm trạng ngữ
Bài 2:
a) Đến chân núi Sóc = đến đấy
b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng
ấy Thay như vậy để khỏi lặp từ
Bài 3:
Không thay được. nên chỉ từ có
vai trò rất quan trọng. Nó chỉ ra
những sự vật, thời điểm khó gọi
88
- Cho biết chỉ từ dó nằm thành
phần nào trong câu?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- gọi học sinh đọc bài tập 1
- Xác định chỉ từ, cho biết ý
nghĩa và chức vụ ngữ pháp?
- Gọi học sinh làm bài tập 2
- Gv nhận xét ghi điểm
- đó, đấy
- Ấy: định vị sự vật trong không
gian, làm phụ ngữ
thành tên, giúp ta định vị được sự
vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự
vật hay trong dòng thời gian vô
tận
4) Củng cố: Dùng chỉ từ để làm gì? Cho ví dụ?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1 còn lại
- Chuẩn bị “Động từ”
F – Rút kinh nghiệm:
Tuần: 15
Tiết : 58
LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG
TƯỢNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Tập giải quyết 1 số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo
- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng
B - Trọng tâm: Tự làm dàn bài cho bài tưởng tượng
C - Phương pháp: Kể diễn cảm
D - Chuẩn bị: học sinh chuẩn bị dàn bài cho đề bài đ trong tiết Luyện tập xd bài tứ sự (T 119)
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Bài văn kể chuyện tưởng tượng được kể như thế nào?
- Kể chuyện tưởng tượng là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề bài?
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề
- học sinh đọc đề I - Nội dung Luyện tập:
89
bài
- đề thuộc pt biểu đạt?
- sự việc?
- Giáo viên HD học sinh thực
hiện theo những phần gợi ý sau:
- Quê em hôn nay như thế nào?
- So với tước đây, nay quê em
có gì thay đổi? Có thêm gì? bớt đi
cái gì? Cái gì mới và đẹp hơn
trước?
- Quang cảnh, nhà cửa, đường
xá, trường học… bây giờ thế nào?
- cuộc sống của con người sinh
hoạt, làm ăn, việc làm ra sao?
- Khi trở lại về quue em có
nhận ra cảnh vật, con đường, ngôi
nhà… cũ trước đây không?
- Khi em gặp lại bà con, bạn bè
em thấy họ như thế nào so với
trước đây?
- Em có cảm giác, suy nghĩ gì
trước sự đổi mới ấy?
- Em có suy nghĩ, ước mơ,
nguyện vọng gì khi chia tay với
quê hương?
- Gọi học sinh lần lượt kể theo
các yêu cầu đó. mỗi học sinh có
thể kể 1 vài ý, học sinh khác kể
tiếp
- Giáo viên nhận xét uốn nắn
- Gọi học sinh làm bài tập b
phần đề bài bổ xung/
- Gọi học sinh làm bài tập c?
Dành tg cho học sinh chuẩn bị,.
Gọi học sinh trình bày. Giáo viên
uốn nắn, sửa chữa
- Tự sự tưởng tượng
- những đổi mới quê em
- học sinh lần lượt kể theo những
câu hỏi gợi ý
- Đẹp
- Điện, đường, trường học, cảnh
vật…
- đường mới, trường học mới,
những ngôi nhà tranh tre bớt đi
- Sạch đẹp, khang trang…
- Giàu có hơn, nhiều xe cộ
- Khó nhận ra vì rất lạ
- Trẻ lại ăm mặc đẹp và mô đen
hơn, không nhận ra -> tâm sự
nhận ra
- Giống như 1 thành phố nhỏ
- Một giàu đẹp hơn
- Trở thành 1 nhà nghiên cứu khoa
học để về xây dựng những chiếc
cầu bắc qua sông…
- học sinh kể lại 1 truyện cổ tích
bằng cách đổi ngôi kể
- học sinh viết bài tập c
1 - Đề bài:
Kể về những đổi mới ở quê em
2 – Tìm hiểu đề:
- Phương thức: Tự sự (tưởng
tượng)
- Sự việc: những đổi mới của quê
em
3 – Dàn bài:
a) Mở bài:
đã đi xa, nay nhân dịp gì về thăm
lại quê hương
b) Thân bài:
- Nay trở lại quê nhà, em thấy có
gì thay đổi:
+ Quang cảnh chung của quê
hương
+ Con đường làng
+ Nhà, cửa
+ Trường học
+ Trạm y tế
Cuộc sống của quê em
- Nhứng người thân giờ như thế
nào?
+ Ông bà, cha mẹ
+ Bạn bè giờ ra sao?
c) Kết bài:
Cảm nghĩ, ước mơ của em,
nguyện vọng khi chia tay với quê
hương
II - Luyện tập:
đề b: Thay đổi ngôi kể để bộc lộ
tâm tình của 1 nhân vật truyện cổ
tích mà em thích. Đoạn truyện đó
phải có ý nghĩa, phù hợp với cốt
truyện đã có
4) Củng cố:
90
- Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng là gì?
- Học lại nội dung kiến thức của văn ttự sự
5) Dặn dò:
- Làm bài tập a
- Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:15
Tiết : 59VĂN BẢN : CON HỔ CÓ NGHĨA
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
- Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Chủ đề của tác phẩm và cơ chế nghệ thuật bao trùm tác phẩm
C - Phương pháp: Tích hợp, nêu vấn đề, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tìm đọc 1 số truyện trung đại Việt Nam
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học?
- Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần chú
thích về truyện trung đại, tác giả,
tác phẩm?
- Giáo viên giới thiệu qua các
khái niệm: Truyện, trung đại,
- học sinh đọc
91
truyện trung đại Việt Nam
* Giáo viên đưa khái niệm này
lên máy chiếu
- Tác giả viết truyện này là ai?
- Giáo viên giới thiệu về tác giả
- Tác phẩm con Hổ có nghĩa
trích từ đâu?
* Giáo viên đưa Tác giả, tác
phẩm lên máy
- Hướng dẫn học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc? Giáo viên
nhận xét
- Gọi học sinh đọc chú thích 1
và 9
- văn bản thuộc thể văn gì?
- Vì sao em biết đây là truyện?
- Truyện này kể về việc gì?
* Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm:
- Tìm bố cục của văn bản và
cho biết nội dung của nó?
* Giáo viên thu kết quả thảo luận
đưa lên máy
- Như vậy có 2 truyện ghép
thành 1 truyện, tại sao?
- Em hiểu nghĩa trong truyện là
gì?
- nhân vật chính trong truyện?
(Bà đỡ hay Hổ)
- Vì sao?
- Khi Hổ cái sắp sinh, Hổ đực
phải làm gì?
- Hổ đi tìm bà đỡ trong thời
điểm?
- “Một đêm nọ” khác cụm từ
gì? Nọ thuộc từ loại gì?
- lời văn kể việc là kể những
gì?
- Cho biết các hành động của
- Vũ Trinh
- Văn xuôi tự sự Việt Nam
- học sinh đọc
- Truyện
- Có cốt truyện và nhân vật
- 2 con Hổ trả nghĩa 2 con người
- 2 phần- sự trả nghĩa của mỗi con
Hổ
- Đều có chung 1 chủ đề: Cái
nghĩa của con Hổ
- Sự tả ơn
- Hổ, vì truyện tập trung nói về cái
nghĩa của Hổ
- Tìm bà đỡ
- Một đêm nọ
- Cụm danh từ
- Chỉ từ
- Hành động, việc làm…
- gõ cửa, lao tới cõng bà chạy như
bay, dùng chân…
I - Đọc, chú thích:
1 - Truyện trung đại Việt nam:
- Viết bằng văn xuôi chữ Hán
- Mang tính chất giáo huấn
- Vừa có loại truyện hư cấu vừa
gần với ký và sử
2 – Tác giả:
- Vũ Trinh (1759 -1828)
ở Kinh Bắc - Bắc Ninh, làm quan
thời Lê, Nguyễn
3 – Tác phẩm:
Trích văn xuôi tự sự Vn trung đại
tập 1
Giáo viên đưa mục I lên máy
chiếu
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần:
- Hổ cái chuyển bụng Hổ đực
tìm bà đỡ
92
Hổ khi đi tìm bà đỡ?
- Tác giả dùng nghệ thuật gì ở
đây?
- Sử dụng những từ loại gì?
Động từ sẽ học ở tiết sau
- Vì sao hổ đực đi tìm bà đỡ?.
- Đến nơi, bà Trần làm gì cho
Hổ cái?
- Khi có con Hổ đực có thái độ
gì và làm gì cho Hổ cái?
- Sau khi được bà Trần giúp đỡ,
Hổ đực đã làm gì?
- Việc Hổ tặng bà cục bạc thể
hiện gì?
- Sau khi tặng bạc cho bà đỡ,
Hổ đực làm gì? Tìm chi tiết?
- Hành động, việc làm của Hổ
giống ai?
- Tác giả sử dụng nghệ thuật
gì?
- Qua đó cho ta biết tình cảm
của Hổ đối với bà Trần như thế
nào?
- Ở đoạn 2, con Hổ trắng gặp
phải chuyện gì?
- Khi đóa, bác tiều làm gì để
giúp Hổ?
- Khi được cứu sống, Hổ làm gì
đối với bác tiều?
- Hổ đền ơn như thế nào?
- Việc đền ơn bác tiều có diễn
ra 1 lần không?
- Điều đó thể hiện tấm lòng gì
của Hổ đối với ân nhân mình?
- 2 con người giúp đỡ 2 con vật
trong truyện nói len tấm lòng gì
của con người đối với loài vật?
- So sánh mức độ thể hiện cái
nghĩa của 2 con Hổ
- So sánh
- Động từ
- Hổ cái chuyển bụng
- Giúp Hổ cái đẻ
- Mừng rỡ, đùa giỡn với con
- Quỳ xuống gốc cây, đào cục bạc
tặng bà
- Đền ơn
- Đưa tiễn bà về
- Con người
- Nhân hóa
- Biết ơn, quý trọng
- Bị hóc xương
- “Trèo lên cây kêu… ra cho” ->
hóc xương ra
- đền ơn
- đưa Nai đến, khi chết đến khóc,
nhảy nhót, dụi đầu vào quan tài,
giỗ đưa Dê Lợn đến
- Chung thủy, bền vững trước sau
như một
- Lòng yêu thương
- Khác nhau. Con Hổ 1 đền ơn 1
lần: Vật chất
- Con Hổ 2: Đền ơn mãi mãi
- Bà đỡ giúp Hổ cái sinh
- Hổ đền ơn: Vật chất.
Miêu tả, sử dụng động từ nhân
hoá: Hổ biết ơn người giúp đỡ
mình, có nghĩa với ân nhân
2 - Hổ trả nghĩa bác tiều:
- Hổ bị hóc xương
- Bác tiều móc xương cứu sống
- Hổ đền ơn đáp nghĩa: Vật chất
lẫn tình cảm
Nhân hoá, tình huống truyện
gay go, hấp dẫn: Tấm lòng chung
thuỷ bền vững, trước sau như một
đối với ân nhân
3 - Tổng kết:
- Loại truyện hư cấu, nhân hóa, ẩn
dụ, mượn chuyện loài vật để nói
về con người
- đề cao lòng nhân ái, sự thủy
chung, ân nghĩa trong đạo làm
người
Mục 3 đưa lên máy chiếu
93
- Vậy việc kể 2 con Hổ có
nghĩa có trùng lặp không? Vì sao?
- Tại sao không kể về việc con
người có nghĩa mà lại kể về con
Hổ có nghĩa?
- truyện có những chi tiết nào
tưởng tượng?
- Em hiểu gì về nghệ thuật viết
truyện thời trung đại?
- Theo em, bài học mà tác giả
truyền tới con người là gì?
- Vật chất lẫn tình cảm
- không. Vì có sự nâng cấp khi nói
về cái nghĩa của Hổ
- đề cao vấn đề: Co Hổ còn có
nghĩa huống chi con người
- Dung nhân hóa, mượn chuyện
loài vật nói về con người, dạy
cách sống cho con người
4) Củng cố:
- Truyện này có gì giống với truyện ngụ ngôn?
- Tìm 1 vài câu tục ngữ có ý nghĩa nói về việc nhớ ơn người đã giúp đỡ mình?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập Luyện tập
- Chuẩn bị “Mẹ hiền dạy con”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 15
Tiết : 60 ĐỘNG TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng
- Vận dụng vào giải các bài tập
B - Trọng tâm: đặc điểm của động từ
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp
D - Chuẩn bị:
94
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?
- Hoạt đọng của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các câu
văn vd trong SGK
- Đã học ở tiểu học, em hãy
nhắc lại thé nào là động từ?
- Hãy tìm các động từ có
trong các vd trên?
- Ý nghĩa khái quát của các
động từ vừa tìm được là gì?
- động từ có đặc điểm gì
khác với Danh từ: Về những từ
đứng xung quanh nó trong cụm
từ?
- khi động từ làm chủ ngữ
thì nó có kết hợp được với các từ
trên không?
- Giáo viên đưa ra ví dụ và
phân tích hco học sinh thấy rõ sự
khác nhau
Xét vd sau:
a) Lan chạy rất nhanh
b) Lan dám nghĩ vậy à?
Tìm động từ?
- Trong 2 từ trên, động từ
nào không đòi hỏi động từ khác đi
kèm
- Hãy xếp các động từ đã
cho vào bảng phân loại theo đúng
tiêu chí lựa chọn?
- Giáo viên nhận xét và kết
- học sinh đọc ví dụ
- Là những từ chỉ hành động,
trạng thái của sự vật
a) Đi, đến, ra, hỏi
b) Lấy, làm, lễ
c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán,
phải, đề
- Chỉ hành động, trạng thái của sự
vật
- Có khả năng kết hợp được với:
Đang, sẽ, đã
- Thường làm vị ngữ
- không
- Chạy, dám ( nghỉ )
- Chạy: không đòi hỏi danh từ đi
kèm
- Dám: đòi hỏi danh từ đi kèm
- học sinh sắp xếp
I – Bài học:
1 - đặc điểm củ động từ:
- động từ là những từ chỉ hành
động, trạng thái của sự vật
- động từ thường kết hợp với các
từ: đã, sẽ, đang, cũng, hãy,
đừng… để tạo thành cụm động từ
ví dụ: Đừng chạy nhé
- Chức vụ điển hình trong câu là:
Làm vị ngữ
Khi làm chủ ngữ; động từ mất khả
năng kết hợp với các từ: đã, sẽ…
ví dụ: Lan đang chạy
2 – Các loại động từ chính:
Có 2 loại
a) động từ tình thái: Thường đòi
hỏi động từ khác đi kèm
vd: định đi, toan đứng dậy
b) động từ chỉ hành động, trạng
thái: không đòi hỏi động từ khác
đi kèm
Gồm 2 loại nhỏ:
- động từ chỉ hành động, trả lời
câu hỏi: Làm gì?…
- động từ chỉ trạng thái, trả lời câu
hỏi: thế nào?…
ví dụ: Chạy, hỏi, vui
II - Luyện tập:
Bài 1: Các động từ: khoe, đợi,
khen, thấy, hỏi, may…
Bài 2: Chi tiết gây cười của
95
luận nội dung phần này
- Tìm thêm những động từ
tương tự như động từ thuộc mõi
nhóm trên?
- Gọi học sinh đoch lại
phần ghi nhớ
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh phần bài Luyện tập
- gọi học sinh đọc bài tập 1
- Gọi học sinh tìm các động
từ
- Gọi học sinh đọc Luyện
tập 2
- học sinh trả lời bài tập 2
- Dám, định, toan, đừng
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh đọc bài tập 1
- Khoe, may, mặc, đứng, đợi
truyện ở chỗ nghĩa của 2 từ: Đưa
và cầm
- Đưa: trao ( Cái gì đó )
- Cầm: Nhận ( cái gì đó)
sử dụng 2 từ có nghĩa ngược
nhau, tác giả làm nổi bật được tính
keo kiệt của anh ta
4) Củng cố: động từ khác với danh từ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1 còn lại, 3
- Chuẩn bị “ Cụm động từ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 16
Tiết : 61CỤM ĐỘNG TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm cụm động từ
- Hiểu được cấu tạo của cụm động từ
B - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm động từ
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “ Con Hổ có nghĩa”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
96
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là động từ? Cho ví dụ ?
- Tìm động từ có trong ví dụ sau: “ Từ đó về sau, mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, Hổ lại đưa Dê hoặc
Lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều”
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc ví dụ
trong sách giáo khoa
- Tìm các động từ có trong
câu?
- Các từ in đậm đó bổ xung
nghĩa cho những từ nào?
- Khi những từ in đậm bổ
xung nghĩa cho những động từ
trên và kết hợp tạo thành cụm gì?
- Vậy ý nghĩa, chức vụ của
các từ in đậm là gì?
- Thế thì cụm động từ là gì?
- thử lược bỏ các từ in đậm
nói trên rồi rút ra nhận xét về vai
trò của chúng?
- Tìm 1 động từ, sau đó tạo
nó thành 1 cụm động từ?
- Rút ra ý nghĩa của cụm
động từ?
- Đặt câu với cụm động từ?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh vẽ mô hình cấu tạo của cụm
động từ “ Đã đi nhiều nơi” và “
Cũng ra những câu đố oái oăm để
hỏi mọi người”
- Trước hết hãy tìm những
phụ ngữ trước và sau của các động
từ trong câu?
- Rút ra mô hình cụm động
từ?
- Cho ví dụ về cụm động
từ? và xếp chúng vào mô hình?
- học sinh đọc ví dụ
- đi, ra, hỏi
- động từ vừa tìm
- cụm động từ
- bổ xung ý nghĩa và làm phụ ngữ
- Nhiều động từ phải có các từ
ngữ phụ khác đi kèm, tạo thành
cụm động từ mới trọn nghĩa
- Đầy đủ hơn so với động từ
- đã (pt), nhiều nơi (ps)
- cũng (pt), những câu đốm oái
oăm (ps)
- Để (pt), mọi người (ps)
- Gồm 3 bộ phận
- học sinh cho ví dụ
- bổ xung nghĩa: qh , hướng, địa
I - bài học:
1 - Cụm động từ là gì?
- Là loại tổ hợp do động từ với 1
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành
- Nhiều động từ phải có các từ
ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành
cụm động từ mới trọn nghĩa
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ
hơn và có cấu tạo phức tạp hơn 1
động từ nhưng hoạt động giống
động từ
ví dụ: Ăn cơm rồi
2 - Cấu tạo của cụm động từ:
PT PTT PS
Chưa Thấy C trả lời
- Các phụ ngữ trước bổ xung cho
động từ: ghệ, bian...
- Phụ ngữ sau: bổ xung về đối
tượng, hướng
II - Luyện tập:
a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b) Yêu thương Mỵ Nương hết
mực. Muốn kén cho con... Xứng
đáng
c) Đành tìm cách giữ sứ thần ở
công quán để có thì giờ đi hỏi ý
kiến em bé thông minh nọ
Bài 3: Chưa và không đều có ý
nghĩa phủ định
Chưa: Sự phủ định tương đối,
hàm nghĩa có thể có trong tương
lai
97
- Các phụ ngữ tước và sau
có những tác dụng gì?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh thực hiện phần bài tập
- Gọi học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên nhận xét ghi
diểm
- Gọi học sinh làm bài tập 3
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm chi học sinh
điểm...
- học sinh lên bảng làm
- học sinh làm bài tập
Không: Là phủ định tuyệt đối,
hàm nghĩa không có
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài + làm bài tập 2,4
- chuẩn bị: “ tính từ và cụm tính từ"
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 16
Tiết : 62VĂN BẢN : MẸ HIỀN DẠY CON
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu thái độ, tính cách, phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại
B - Trọng tâm: ý nghĩa giáo huấn của truyện
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Tìm các câu tục ngữ có nội dung tương ứng với bài học
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- So sánh mức độ cái nghĩa của Hổ trong văn bản “ Con Hổ có nghĩa”
- bài học giáo huấn trong truyện là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
98
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- hướng dẫn học sinh đọc
văn bản?
- Gọi học sinh đọc?
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chú thích?
- Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm: tóm tắt nội dung
5 sự việc dạy con diễn ra giữa 2
mẹ con thầy Mạnh Tử (Theo mẫu)
- Giáo viên thu kết quả thảo
luận
Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên
tóm tắt lại 5 nội dung chính
- Cho biết 3 sự việc đầu có
ý nghĩa giáo dục gì?
- Sự việc thứ 4 có ý nghĩa
giáo dục gì?
- Sự việc cuối cùng có ý
nghĩa giáo dục gì?
- Mục đích của việc dời nhà
đi 2 lần là gì?
- Tìm 1 số câu tục ngữ Việt
Nam có nội dung tương ứng với ý
trên?
- Lần thứ 4, bà mẹ đã làm
gì đối với con?
- Làm xong bà tự nghĩ về
việc làm của mình như thế nào?
- Bà sửa việc làm sai bằng
cách nào?
- Việc người mẹ đi mua thịt
cho con ăn cho biết gì về cách dạy
con?
- Sự việc gì đã xảy ra trong
lần cuối cùng?
- tại sao người mẹ đang dệt
lại cắt đứt tấm vải?
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú thích
- học sinh thảo luận nhóm
- vấn đề chon môi trường sống
cho con
- Cách ứng sử hằng ngày
- Hướng con vào việc học tập
chuyên cần
- Tìm môi trướng sống có lợi để
hoàn thành nhân cách trẻ
- “ Gần mực thì đen, gần đèn thì
sáng”
- Nói dối
- sai
- Đi mua thịt Lợn về cho con ăn
- không nói dối, giữ chữ tín, thành
thật
- Con bỏ học, mẹ cắt đứt tấm vải
- Vải còn có thể làm lại được,
người hư khó làm lại
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Dạy con bằng cách chuyển chỗ
ở
- dời nhà gần nghĩa địa
- dời nhà gần chợ
- dời nhà gần trường học: ảnh
hưởng tốt đến tính nết của MT
=> Muốn con thành người tốt cần
tạo cho con môi trường sống trong
sạch
2 - Dạy con bằng cách ứng sử
hàng ngày trong gia đình:
- Người lớn không được nói dối.
phải dạy chữ tín thành thật
- Dạy con ý chí học tập bằng cach
nghiêm khắc
=> Tình mẹ con sâu nặng. muốn
con trở thành đức cao, tài rộng
3 - ý nghĩa giáo huần từ truyện:
- Dạy con phải chọn môi trường
sống tốt đẹp
- Phải dạy đạo đức
Phải dạy lòng say mê học tập
- không nuông chiều mà phải
nghiêm khắc, dựa trên niềm yêu
99
- Lúc đó, người mẹ thể hiện
thái độ gì khi dạy con?
- Thái độ đó có phải là biểu
hiện của tình thương trong tầm
lòng người mẹ không? Vì sao?
- Sau khi được mẹ dạy bảo,
Mạnh Tử có gì thay đổi?
- Kết quả của việc dạy con
là Mạnh Tử trở thành người như
thế nào?
- bài học giáo huần về việc
dạy con là gì?
- hướng dẫn học sinh làm
bài tập. học sinh phát biểu cảm
nghĩ về việc thứ 5?
- Đạo làm con phải như thế
nào?
- học sinh làm bài tập 3
- nghiêm khắc
- Phải, vì mục địch người mẹ
muốn con thành người tốt đẹp,
giỏi
- Học tập, chuyên cần
- Bậc đại hiền
- Chọn môi trường sống, dạy đạo
đức, say mê học tập, nghiêm khắc
yêu thương
- Vâng lời cha mẹ
thương
III - Luyện tập:
Bài 1: học sinh nêu cảm nghĩ về
sự việc thứ 5
Bài 2: đạo làm con là phải vâng
lời cha mẹ
Bài 3:
- Công tử, đệ tử,... có ý nghĩa là
con
- Bất tử, tử trận, cảm tử: có nghĩa
là chết
4) Củng cố:
- Sự thành đạt của con cái là nhờ đâu?
- Truyện này có điểm gì giống với truyện trung đại nước ta?
5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 16
Tiết : 63TÍNH TỪ và CỤM TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản
- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ
B - Trọng tâm: đặc điểm của tính từ và cụm tính từ
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
100
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ?
- Xác định cụm động từ và điền vào mô hình của cụm động từ trong câu văn sau: “Nước ngập
ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc 2 câu
văn a, b
- Nhắc lại tính từ là gì?
- Tìm các tính từ có trong
các câu văn trên?
- Các tính từ này có ý nghĩa
gì?
- Tìm thêm 1 số tính từ mà
em biết?
Xét ví dụ:
+ Em thêm đường mà vẫn đắng
+ Bạn đứng đừng nghiêng
- Xác định tính từ có trong
ví dụ ?
- Ở mỗi tính từ trên đã kết
hợp được với từ nào?
- Vậy so sánh tính từ với
động từ về khả năng kết hợp được
với: đã, đang, vẫn...?
- Còn về khả năng kết hợp
với hãy, đừng, chớ?
- Về khả năng làm chủ
ngữ?
- Khả năng làm vị ngữ?
Giáo viên đưa ví dụ để học sinh 1)
so sánh
2) Em bé ngã
Em bé thông minh
- học sinh đọc ví dụ
- Là từ chỉ đặc điểm, tính chất của
sự vật, hành động...
a) Bé, oai; b) Vàng hoe, vàng lịm,
vàng ối, vàng tươi
- Chỉ đặc điểm, trạng thái, tính
chất
- Xanh, chát chua...lệch, ngay
- Đắng, nghiêng
- Vẫn, đừng
- tính từ và động từ có khả năng
kết hợp giống nhau
- tính từ bị hạn chế, động từ thì kết
hợp mạnh
- Giống nhau
- tính từ hạn chế hơn động từ
- VD1, còn VD2 mới 1 cụm từ
- Thêm vào trước hoặc sau từ
I - bài học:
1 - đặc điểm của tính từ:
- tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính
chất của sừ vật, hành động, trạng
thái
ví dụ: Ngay, tím, xanh...
- tính từ có thể kết hợp với các từ:
Đã, sẽ, đang, vẫn... tạo thành cụm
tính từ
- khả năng kết hợp với hãy, đừng,
chớ của tính từ rất hạn chế
ví dụ: Anh vẫn trẻ
- tính từ có thể làm VN, CN trong
câu; làm VN hạn chế hơn động từ
2 – Các loại tính từ:
Có 2 loại:
- tính từ chỉ đặc điểm tương đối
( kết hợp được với từ chỉ mức độ)
ví dụ: Rất bé
- tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối:
không kết hợp với từ chỉ mức độ
ví dụ: Đỏ au
3 - Cụm tính từ:
Mô hình:
101
- Ở ví dụ nào đã thành câu?
- Vậy muốn ví dụ 2 thành
câu ta phải làm gì?
- Trong số các tính từ vừa
tìm ở phần I, tính từ nào có khả
năng kết hợp với: Rất, hơi, khá,
lắm?
- Vậy những tính từ đó chỉ
đặc điểm gì?
- Còn những tính từ không
kết hợp được với các từ trên thì
chỉ đặc điểm gì?
=> Vậy tính từ có mấy loại?
- Gọi học sinh đoch các câu
văn phần III
- Tìm các tính từ trong
phần in đậm?
- những từ nào làm rõ nghĩa
cho tính từ đó?
- những từ làm rõ nghĩa cho
tính từ đứng ở vị trí nào so với
tính từ?
=> Vậy mô hình cụm tính từ gồm
mấy phần?
- Các phụ ngữ ấy bổ xung
cho tính từ ý nghĩa gì?
- Điền cụm tính từ trên vào
mô hình?
- hướng dẫn học sinh làm
BT
thông minh 1 chỉ từ hoặc 1 phụ từ
- bé, oai
- Tương đối
- Tuyệt đối
- 2 loại
- học sinh đọc ví dụ
- Yên tĩnh, nhỏ, sáng
- Vốn, đã, rất, lại, vằng vặc, ở trên
không
- Trước và sau
- 3 phần
- học sinh điền vào mô hình
PT PTT PS
Đang xanh bạc lắm
- Phụ trước: quan hệ thời gian, sự
tiếp diễn tương tự, tính chất...
- Phụ sau: Vị trí, sự so sánh, mức
độ...
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) sun sun như con đĩa
b) chần chẫn như cái đòn càn
c) Bè bè như cái quạt thóc
Bài 2:
- Về cấu tạo đều là từ láy
- Về tác dụng: gợi tìm, gợi cảm
- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự
vật tâm fthường, không giúp cho
việc nhận thức 1 sự vật to lớn,
mới mẻ như “ Con Voi”
=> Nhận thức hạn hẹp, chủ quan
4) Củng cố: học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3,4
- Chuẩn bị “ Ôn tập kiểm tra HKI”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
102
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 16
Tiết : 64TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài làm văn được nêu trong tiết
trả bài này
- Tự sửa các lỗi chính tả, dùng từ, viết câu trong bài văn đã làm
B - Trọng tâm: Tự sửa các lỗi sai sót
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị ghi lại các lỗi sai sót học sinh mắc phải
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại: Khi kể chuyện sinh hoạt thì yếu tố nào là chính?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh nhắc lại đề
- Giáo viên ghi đề bài lên
bảng
- Giáo viên phát bài cho
học sinh
- hướng dẫn học sinh tìm
hiểu yêu cầu của đề bài
+ Đề thuộc phương thức nào?
+ kể về sự việc gì?
- Cho học sinh đọc lại các
yêu cầu trả bài trong sgk
- Dành 5 phút cho học sinh
đọc lại bài làm của mình
- Theo em, bài làm của
mình đã đúng theo yêu cầu trên
chưa
- Giáo viên nhận xét bài
- học sinh nhắc lại đề
- học sinh nhận bài
- Tự sự: Kể chuyện
- Chuyện về mẹ của em
- học sinh đọc yêu cầu
- học sinh tự nhận xét bài làm của
mình
I - Đề bài: Em hãy kể chuyện về
mẹ của em
II - Nội dung tiến hành:
1 – Phát bài, HS đọc lại bài:
2 – Yêu cầu của đề:
- Phương thức: Tự sự
- Sự việc: Chuyện về mẹ của em
3 - nhận xét chung:
a) Ưu điểm:
- Hầu hết, học sinh đều xác định
đúng phương thức, nhân vật, trình
bày đủ các phần của bài văn
- 1 số bài có sự việc thú vị, xây
dựng được hình tượng nhân vật,
gây được cảm xúc, diễn đạt tương
đối
b) Tồn tại:
103
làm của học sinh
- Chỗ nào trong bài viết của
em, em chưa hiểu? (Về cách viết,
chấm...)
- học sinh chỉ ra lỗi sai sót
và tự sửa chữa?
- học sinh tự sửa lỗi sai sót
- 1 số bài, xây dựng hình tượng
nhân vật còn sơ sài, diien đạt còn
lủng củng, lỗi chính tả còn nhiều
- 1 hay bài viết kể câu chuyện ý
nghĩa chưa nổi bật
4 - Chữa lỗi sai sót:
a) Lỗi chính tả:
- dạy sớm -> dậy sớm
- song việc -> xong việc
- đêm cơm -> đem cơm
b) Lỗi diễn đạt:
5 – Rút kinh nghiệm:
- Cần đọc kỹ đề, không sa vào
việc tả nhân vật
- Trình bày phải rõ ràng, không
gạch đầu dòng để đánh dấu bố cục
bài văn
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại yêu cầu khi viết bài kể chuyện?
5) Dặn dò:
- Học bài, đọc lại bài để rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị “Thi tổng hợp HKI “
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 17
Tiết : 65
THẦY THUỐC GIỎI CỐT 1 Ở TẤM
LÒNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính chẳng những đã
giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có tấm lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của đám
104
con đỏ lúc đau ốm lên trên tất cả. mặc khác, cũng hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết
sử ở thời trung đại
B - Trọng tâm: bài học giáo huấn từ truyện
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận nhóm
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: bài học dạy con được rút ra từ truyện “ mẹ hiền dạy con “?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc văn bản
- Nêu ý chính về tác giả
- Hoàn cảnh sáng tác văn
bản?
- Chủ đề của truyện là gì?
- Tìm bố cục và nội dung
của từng đoạn?
- Thái y lệnh đã có những
hành động, việc làm gì?
- Trong các hành động của
ông, hành động nào làm em xúc
động nhất?
- Em có nhận xét gì về khối
lượng lời văn dành cho việc kể
hành động?
- Điều đó thể hiện ý đồ gì
của tác giả khi viết truyện?
- Qua đó, em có nhận xét gì
về Thái y lệnh?
- Trong tình huống khi sứ
giả đến gọi đi chữa bệnh cho quý
nhân đã đặt Thái y lệnh vào việc
khó khăn gì?
- Lời đáp của Thái y lệnh
cho biết gì về ông
- Đọc diễn cảm
- Con trai Hồ Quý Ly, làm quan
- Viết lúc ở Trung Quốc
- Nêu cao gương sáng của 1 bậc
lương y chân chính
- 3 đoạn
- Tích trữ gạo, mua nhiều thuốc để
chữa bệnh cho người nghèo khổ;
cứu sống nhiều người
- Rất nhiều
- Làm rõ phẩm chất đạo đức, bản
lĩnh của Thái y lệnh
- Phẩm chất cao quý, có tài, đức
- phải lựa chọn việc cứu người
+ giữa phận làm tôi với việc cứu
dân thường
+ giữa tính mệnh của người dân
với tính mệnh của mình
I - Đọc, chú thích:
1 – Tác giả:
- HN Trừng (1374-1446), con trai
trưởng Hồ Quý Ly, làm quan- bị
giặc Minh bắt về Trung Quốc và
cũng làm quan trong nhà Minh
2 – Tác phẩm: Viết khi ông ở TQ
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Chủ đề:
Nêu cao gương sáng
2 – Phân tích:
a) Vị Thái y lệnh: Đầy nhân cách
và bản lĩnh
+ Quyền uy không thắng nổi y
đức
+ Tính mệnh của mình đặt dưới
tính mệnh của người dân
+ Trí tuệ trong phép ứng sử
--> 1 con người có phẩm chất cao
quý không chỉ có tài chữa bệnh
mà còn có lòng thương yêu và
quan tâm cứu sống người bệnh
b) Vua Trần Anh Vương:
- Lúc đầu: tức giận
- Về sau: không những hết tức
giận mà còn ca ngợi Thái y lệnh
--> 1 vị vua có lòng nhân đức,
105
- Thái độ của vua Trần Anh
Vương?
- lúc đầu: Tức giận
- Về sau: ca ngợi Thái y lệnh
sáng suốt
III - Luyện tập:
1 - Một lương y chân chính theo
mong mỏi của Trần Anh Vương
phải:
- Giỏi về nghề nghiệp
- Có lòng nhân đức
2 - Sự khác nhau g 2 cách dịch:
- “ Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng”
Nói có tấm lòng là đủ
- “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm
lòng” là chuẩn xác hơn người thầy
thuốc phải có 2 phẩm chất: Giỏi
năng lực, phải có đạo đức; trong
đó lấy tấm lòng làm gốc
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
5) Dặn dò: Học bài, rút ra bài học cho những người làm nghề y hôm nay và sau này?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 17
Tiết : 66ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI
- Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải các bài tập
B - Trọng tâm: nội dung của các từ loại Tiếng Việt
C - Phương pháp: Hỏi - đáp
D - Chuẩn bị: Xem lại nội dung kiến thức đã học
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được các từ loại Tiếng Việt nào?
106
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Từ có cấu tạo như thế
nào?
- Cho ví dụ về từ đơn, từ
phức?
- Một từ có thể có mấy
nghĩa?
- Cho ví dụ?
- Phân loại từ theo nguồn
gốc thì từ phân thành mấy loại?
- Cho ví dụ
- Dùng từ sai do những lỗi
nào?
- Kể các từ loại Tiếng Việt
đã học?
- Cho ví dụ mỗi loại?
- Các cụm từ đã học?
- Cho ví dụ
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm 1 số bài tập
- Từ đơn - Từ phức
- một hoặc nhiều nghĩa
- 2 loại: Thuần Việt, từ mượn
- Lặp, lẫn lộn từ gần âm, dùng từ
không đúng nghĩa
- danh từ, động từ, tính từ, số từ,
lượng từ và chỉ từ
1 - Cấu tạo của từ:
- Từ đơn
- Từ phức: Từ ghép, từ láy
ví dụ: Mẹ, học sinh
2 – Nghĩa của từ:
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
ví dụ: Cái lưỡi - lưỡi cày
3 – Phân loại từ theo nguồn gốc
- Từ thuần Việt
- Từ mượn:
+ Từ mượn hán: Từ gốc Hán, Từ
hán Việt
+ Từ mượn ngôn ngữ khác
ví dụ: Biển, phu nhân
4 - lỗi dùng từ:
Lặp từ, lẫn lộn các từ phần, dùng
từ không đúng nghĩa
5 - Từ loại và cụm từ:
a) danh từ: C. nhân, Huệ, Hoa...
- Cụm danh từ: những cánh hao
b) động từ: chạy
- Cụm động từ: Chạy xồng xộc
c) tính từ: xanh biếc
- Cụm tính từ: xanh thăm thẳm
d) Số từ: hai
e) lượng từ: Mấy, các
g) Chỉ từ: Này, kia
4) Củng cố: Cho biết sự khác nhau giữa số từ và lượng từ?
5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Kiểm tra HKI”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
107
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 18
T: 69, 70
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA
PHƯƠNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được 1 số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương nơi mình sinh sống
- Biết liên hệ và so sánh với phần học dân gian đã học trong ngữ văn 6 tập 1 để giống và khác nhau
của 2 bộ phận văn học dân gian này
B - Trọng tâm: Truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian ở địa phương
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: học sinh tìm hiểu ở nhà trong SGK, Giáo viên sưu tầm các trò chơi dân gian
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em đã học được những thể loại văn học dân gian nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài
ở nhà của học sinh
- Giáo viên nêu mục đích,
yêu cầu, nội dung, ý nghĩa, của bài
học chương trình địa phương
- Chia nhóm, cho học sinh
thảo luận theo các vấn đề đã
chuẩn bị ở nhà trong phần “ Tìm
hiểu ở nhà”
- Giáo viên quan sát, theo
dõi việc trao đổi, thảo luận của
học sinh
- Gọi học sinh đại diện cho
nhóm kể miệng về 1 truyện dân
gain có ở địa phương em
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
- học sinh trao đổi, thảo luận theo
nhóm
- học sinh đại diện nhóm trình bày
kể - kể
- học sinh đọc diễn cảm
I - Mục đích, yêu cầu, nội dung và
ý nghĩa của chương trình ngữ văn
địa phương:
- Liên hệ những kiến thức đã học
với những hiểu biết về quue
hương và văn học. Khai thác, bổ
sung và phát huy vốn hiểu biết về
văn học địa phương
- Gắn kết kiến thức đã học với
những vấn đề đang đặt ra ở địa
phương
--> Giúp học sinh hiểu biết, hòa
nhập với nơi mình đang sống
II - nội dung tiến hành:
1 - Kể lại 1 truyện dân gian ở địa
phương em:
- Truyền thuyết về núi Ngũ Hành (
108
- Đọc diễn cảm văn bản
truyện đã sưu tầm
- Giáo viên nhận xét, ghi
điểm
- Gọi học sinh biểu diễn
hoặc giới thiệu trò chơi dân gian
- Giáo viên nhận xét, đánh
giá giờ học chương trình địa
phương
- học sinh đại diện nhóm trình bày
Ngũ Hành Sơn)
2 - Đọc diễn cảm văn bản truyện
dân gian ở địa phương đã sưu tầm:
3 - Giới thiệu trò chơi dân gian:
- Bài chòi
- Hát hò khoan
- Lô tô
4) Củng cố: Qua giờ học chương trình địa phương đã giúp được gì cho em?
5) Dặn dò:
- Học bài, Sưu tầm 1 số câu ca dao. tục ngữ, vè ở đại phương
- Chuẩn bị: “Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 18
Tiết : 71HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI KỂ CHUYỆN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn
- Rèn cho học sinh thói quen yêu văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện...
B - Trọng tâm: Kể lại 1 câu chuyện
C - Phương pháp:
D - Chuẩn bị: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 truyện mà mình thích nhất
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Thử giới thiệu 1 số trò chơi dân gian ở địa phương em?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Yêu cầu khi kể chuyện ta - Rõ ràng, diễn cảm, có ngữ điệu I – Yêu cầu khi thi kể chuyện:u
109
phải kể như thế nào?
- học sinh tự chọn 1 truyện
mà mình tâm đắc, bất cứ thể loại
nào?
- Số học sinh còn lại dưới
lớp ghi vào giấy truyện mà mình
định kể
- Giáo viên nhận xét bài kể
chuyện của học sinh – ghi điểm
- Giáo viên nhận xét đánh
giá giờ kể chuyện
- Phát âm đúng
- Tự tin
- học sinh kể chuyện
- Số học sinh còn lại dưới lớp ghi
sẵn truyện kể ra giấy
- Kể chứng không đọc. Lời kể
phải rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm,
có ngữ điệu
- phát âm đúng
- đàng hoàng, tự tin, nhìn vào
người nghe
- Biết mở đầu, biết cảm ơn người
nghe
II - Tiến hành:
1 - học sinh kể lại 1 truyện mà
mình tâm đắc, bất kỳ thể loại nào
- Câu chuyện phải có nội dung ý
nghĩa
2 - nhận xét về tiết kể chuyện:
- Hầu hết học sinh rất hứng thú,
chú ý, theo dõi quá trình kể
chuyện của bạn
- Biết nhận xét
- Một số em kể đạt yêu cầu
- Một số em còn rụt rè, chưa mạnh
dạn nên bài kể còn hạn chế
4) Củng cố:
- Qua giờ thi kẻ chuyện, em có nhận xét gì về tiết học này?
- Tác dụng của giờ học thi kể chuyện là gì?
5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “ Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học “
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 19
T: 73, 74
VĂN BẢN : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU
TIÊN TÔ HOÀI
S :
G :
110
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn
B - Trọng tâm: ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên
C - Phương pháp: Tích hợp - hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí “
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được những thể loại văn học nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới
thiệu tác giả, tác phẩm?
- Nêu những nét chính về tác
giả?
- Đoạn trích thuộc chương nào
- văn bản thuộc phương thức
biểu đạt nào?
- Truyện được kể bằng lời của?
Tác dụng việc kể?
- văn bản được chia làm mấy
đoạn? nội dung mỗi đoạn?
- Khi giới thiệu về DM, tác giả
giới thiệu những đặc điểm nổi bật
nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả
ngoại hình và điệu bộ, hành động
của DM?
- Chi tiết nào miêu tả về tính
cách của Dế mèn?
- Tình tự cách miêu tả về DM
như thế nào?
- Khi mêu tả ngoại hình, hành
động DM tác giả dùng từ loại gì?
- Ta có thể thay thế các tính từ
miêu tả về ngoại hình DM bằng từ
khác không? nhận xét cách dùng
- học sinh đọc
- NSen-1920, Hoài Đức, Hà Đông,
HN; TP phong phú nhiều thể loại
- Miêu tả
- nhân vật DM, tạo sự thân mật dễ
hiểu
- 2 đoạn
- Ngoại hình, điệu bộ, động tác
- Càng, vuốt, đầu... Co cẳng đạp,
đi thì rung rinh
- Từ chunh đến chi tiết
- Tính từ, động từ
- không
I - Đọc, chú thích:
1) Tác giả: Tô Hoài
- Tên thật N. Sen sinh 1920, ở
Hoài đức, Hà Đông, HN
- Khối lượng tác phẩm rất phong
phú, đa dang nhiều thể loại
2) Tác phẩm: văn bản trích từ
chương I của truyện “Dế mèn
phiêu lưu kí” In năm 1941
II – Tìm hiểu văn bản:
1) nhân vật Dế mèn:
- Ngoại hình: Càng, vuốt, đầu,
răng, râu
- Điệu bộ, động tác: Mạnh mẽ, oai
phong, trịnh trọng
- Tính nết: Kiêu căng, xốc nổi
--> Vừa tả hình dáng chung, vừa
làm nổi bật chi tiết quan trọng,tính
từ, động từ, so sánh
=> Bộc lộ vẻ đẹp sống động,
cường tráng oai phong trẻ trung
sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ
- Dế Mèn chọc chị Cốc --> Dế
Choắt bị Cốc mổ chết --> Dế Mèn
ân hận
2) Bài học đường đời đầu tiên:
111
từ?
- nhận xét về tính cách của DM
trong đoạn văn này?
- Thái độ của DM đối với Dế
choắt?
- Nêu diễn biến tâm lý và thái độ
của DM trong việc trêu chị cốc
dẫn đến cái chết của Dế cốc?
- Qua sự việc ấy, DM rút ra được
bài học đường đời đầu tiên cho
mình là gì?
- Gọi học sinh đọc phân vai?
- Ương bướng, kiêu căng
- Trịch thượng, khinh thường,
không quan tâm giúp đỡ bạn...
- Lúc đầu hênh hoang sau đó thì
chui tụt vào hang nằm im thin thít
- Hung hăng bậy bạ, có óc không
biết nghĩ sẽ mang vạ vào mình
- Ở đời mà có thói hung hăng bậy
bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm
muộn rồi cũng mang vạ vào mình
3) Nghệ thuật truyện: Miêu tả
loại vật sinh động, kể chuyện theo
ngôi 1 tự nhiên, ngôn ngữ chính
xác, giàu tính tạo hình
III - Luyện tập:
Gọi học sinh đọc phân vai đoạn
Dế Mèn trêu Cốc gây thảm
thương cho Dế Choắt
4) Củng cố: Chi tiết nào trong truyện gây cho em ấn tượng nhất? Vì sai?
5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Sông nước Cà Mau “
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 19
Tiết : 75PHÓ TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm phó từ
- Hiểu được và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau
B - Trọng tâm: Các loại phó từ
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Xem lại tính từ và động từ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
112
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các đoạn văn
- Các từ in đậm trong đoạn văn
bổ xung ý nghĩa cho những từ
nào?
- những từ bổ xung nghĩa thuộc
từ loại nào?
- Xét ví dụ: Từ: tủ, bút có thể kết
hợp với “đã, rất” được không?
- Xét ví dụ: Ta dùng từ “Rất VN,
rất HN” thì trường hợp này được
không? Vì sao?
- Vậy những từ có khả năng đi
kèm với tính từ, động từ gọi là gì?
- Vậy phó từ là gì? Cho ví dụ?
- Tìm các cụm từ có chứa từ in
đậm? (Chứa pt)
- Các từ in đậm (pt) đứng ở vị trí
nào trong cụm từ
- Phó từ có mấy loại?
- Tìm các phó từ bổ xung ý nghĩa
cho động từ, tính từ in đậm trong
ví dụ a, b, c phần 2?
- Các phó từ đó có ý nghĩa gì?
- Điền các phó từ đã tìm được ở
phần I và II vào bảng phân loại
- Kể thêm những phó từ mà em
biết thuộc mỗi loại nói trên?
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
giải các bài tập
- học sinh đọc đoạn văn
a) Ra, đi, thấy, lỗi, lạc
b) Gương, ưu nhìn, to, bướng
- động từ, tính từ
- không
- Được. Vì lúc này DT chuyển
sang tính từ
- Phó từ
- Chuyên đi kèm tính từ, động từ
và bổ xung nghĩa
- Đứng trước hoặc sau (động từ,
tính từ)
- Lớn, đừng, không, đã, đang
- Chỉ quan hệ thời gian, phủ định,
cầu kiến
- học sinh lên bảng làm
- Vào, ra, lên, xuống, sắp...
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm bài tập
I - bài học:
1) Khái niệm:
- Phó từ là những từ chuyên đi
kèm động từ, tính từ để bổ xung ý
nghĩa cho nó
ví dụ: Đều tốt, chớ lo
2) Các loại phó từ: 2 loại
a) Phó từ đứng trước động từ, tính
từ: thường bổ xung 1 số ý nghĩa
như:
- Quan hệ thời gian: đã, sẽ...
- Mức độ: Thật, rất...
- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn
cứ...
b) Phó từ đứng sau động từ,tính
từ: Bổ xung 1 số ý nghĩa sau:
- Mức độ: lắm, rất
- Khả năng: được
- Chỉ kết quả và hướng: vào, ra,
lên...
II - Luyện tập:
Bài 1a, 1b, 2,
4) Củng cố: Phó từ là gì? Cho ví dụ? Phó từ có mấy loại?
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4 SBT, Chuẩn bị "So Sánh”
F – Rút kinh nghiệm:113
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 19
Tiết : 76TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm
tạo lập loại văn bản này
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả
B - Trọng tâm: Khái niệm và ỹ nghĩa của văn miêu tả
C - Phương pháp: Tìm hiểu rối rút ra nhận xét về phần lý thuyết
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Mục đích của văn kể chuyện là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các tình
huống trong SGK?
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình
huống?
- những tình huống trên dùng lời
văn gì để thể hiện?
- Để người khác hiểu được
những tình huống ấy thì người nói
phải làm gì đối với người nghe,
người nói?
- Vậy miêu tả là gì?
- Trong văn bản “Bài học đường
đời đầu tiên” có đoạn văn miêu tả
DM và DC rất sinh động. em hãy
- học sinh đọc
- 3 nhóm thảo luận 3 tình huống
- Miêu tả
- Giúp họ hình dung đặc điểm,
tính chất của sự vật, việc…
I - bài học:
1 – Khái niệm:
Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp
người đọc, người nghe hình dung
những đặc điểm nổi bật, tính chất
nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con
người, phong cảnh… làm cho
những cái đó như hiện lên trước
mắt người đọc, người nghe
2 - Yếu tố chủ yếu của văn miêu
tả:
- Năng lực quan sát của người 114
chỉ ra 2 đoạn văn đó?
- Qua đoạn văn đó, em thấy DM
có đặc điểm gì nổi bật? những chi
tiết, hình ảnh nào cho thấy điều
đó?
- DC có gì nổi bật về đặc
điểm,khác DM chỗ nào?
- To, khỏe, mạnh mẽ…
- Gầy gò
viết, người nói thường bộc lộ rõ
nhất
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ tuổi “Thanh niên cường tráng”
- những đặc điểm nổi bật: To khỏe và mạnh mẽ
- Chi tiết cụ thể: Đôi càng mẫm bóng, cáo vuốt cứng và nhọn hoắt, co cẳng đạp phanh phách
b) Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc
- đặc điểm nổi bật: 1 thế gới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo…
Bài 2: đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ: Sáng và đẹp; hiền hậu và nghiêm nghị; vui vẻ và âu lo
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2a
Chuẩn bị: “Quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 20
Tiết : 77VĂN BẢN : SÔNG NƯỚC CÀ MAU
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả
B - Trọng tâm: Cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của thiên nhiên sông nước
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Tìm đọc truyện Đất rừng phương Nam
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
115
- Kể tóm tắt “Bài học đường đời đầu tiên”, cho biết nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích?
- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần chú
thích về tác giả, tác phẩm?
- tóm tắt ý chính về tác giả?
* Giáo viên đưa phần I mục bài
học lên máy
- văn bản có xuất xứ từ đâu?
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn bản
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần giải nghĩa của từ ở chú thích
- bài văn thuộc phương thức biểu
đạt nào?
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Miêu tả theo trình tự như thế
nào?
- Dựa vào trình tự đó, hãy tìm bố
cục của văn bản?
- Vị trí quan sát của người miêu
tả?
- Vị trí ấy thuận lợi gì cho việc
quan sát miêu tả?
- Dấu hiệu, hình ảnh nào của
thiên nhiên Cà Mau gợi cho con
người nhiều ấn tượng khi qua
đây?
- những hình ảnh ấy được miêu
tả như thế nào? Ấn tượng ấy được
diễn tả qua những giác quan nào?
- Tác giả cảm nhận thiên nhiên
nơi đây như thế nào?
- học sinhđọc
- Đoàn Giỏi viết văn từ thời kháng
chiến chống Pháp
- Trích từ chương 18 của truyện
Đất rừng Phương Nam
- học sinh đọc văn bản
- miêu tả
- Cảnh quan sông nước Cà Mau
cực Nam tổ quốc
- Đi từ nhữngấn tượng chung về
thiên nhiên vùng đất, rồi miêu tả
và thuyết minh các chi tiết: Kênh,
rạch…
- 3 đoạn
- Trên con thuyền xuôi theo các
kênh rạch
- Dễ thấy, thấy kỹ, có thể dừng lại
hoặc lướt qua khi cần
- Sông, kênh rạch, trời, nước, cây,
sóng biển
- Thị, thính giác
I - Đọc, chú thích:
1 - tác giả:
Đoàn Giỏi (1925-1989) Ở Tiền
Giang, viết văn từ thời kháng
chiến chống Pháp
- tác phẩm của ông viết về cuộc
sống thiên nhiên và con người
nam Bộ
2 - tác phẩm:
văn bản trích từ chương 18 của
truyện Đất rừng Phương Nam
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Ấn tượng chung ban đầu về
thiên nhiên vùng Cà Mau:
- không gian: Rộng lớn, mênh
mông
- Sông ngòi, kênh rạch, giăng chi
chít
- Tất cả bao trùm trong màu xanh
của trời, nước, rừng cây
Cảm nhận bằng thị và thính
giác; tả xen kể, lối liệt kê, điệp từ,
đặc biệt là tính từ
thiên nhiên còn nguyên sơ,
116
- Khi mới tiếp xúc, em có cảm
nhận như thế nào về không gian ở
đây?
- Để giới thiệu về thiên nhiên Cà
mau, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?
- Vậy thiên nhiên ở đây là 1 thiên
nhiên như thế nào?
- Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở
đây có gì độc đáo?
- Em có nhận xét gì về cách đặt
tên của địa danh ở đây? Thể hiện
đặc điểm gì về thiên nhiên?
- Dòng sông Năm Căn hiện ra
với 1 dòng sông như thế nào?
- Tìm những chi tiết thể hiện
điều đó?
- Trong câu “Thuyền chúng tôi…
xuôi về Năm Căn” có những động
từ nào chỉ cùng 1 hành động của
con thuyền?
- Có thể thay đổi trình tự các
động từ ấy được không?
- nhận xét cách dùng từ?
- Tìm những từ miêu tả màu sắc
của rừng đước, nhận xét cách
miêu tả?
- Khi giới thiệu cảnh sông và
rừng đước, tác giả sử dụng nghệ
thuật gì?
- Cảnh chợ Năm Căn diễn ra
trong không gian và không khí
như thế nào?
- Hàng hóa ở chợ như thế nào?
Ngôn ngữ như thế nào?
- Qua đó, em nghĩ gì về cuộc
- Là 1 không gian mênh mông với
sông ngòi kênh rạch chi chít, tất cả
bao trùm trong màu xanh của trời,
nước, rừng cây
- Đơn điệu. triền miên
- Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ
- Còn nguyên sơ, hấp dẫn bí ẩn
- Cách đặt tên sông, đất, dòng
chảy của sông, rừng đước
- Mộc mạc, dân dã, theo lối dân
gian
- Hùng vĩ, rộng lớn
- Rộng hơn ngàn thước, nước đổ
ầm ầm ra biển như thác; rừng
đước dựng lên cao ngất như…
- Chèo, xuôi về, thoát ra, đổ ra
- không
- Chính xác, lựa chọn
- Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai
lọ
- so sánh, động từ
- Thuyền bà san sát, tấp nập, đông
vui
- Phong phú, tiếng nói của người
dân tộc
hoang dã, phong phú, đầy hấp dẫn
và bí ẩn
2 - Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà
Mau:
- Sông rộng hơn ngàn thước
+ Nó ầm ầm đổ ra biển như thác
+ Cá nước bơi hàng ngàn
- Rừng đước: Dựng lên cao ngất
+ Ngọn bằng tăm tắp
+ Lớp này chồng lớp kia
+ Đắp từng bậc màu xanh
so sánh, động từ, miêu tả thích
hợp, chính xác
thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng
vĩ, rộng lớn, nên thơ, trù phú
3 - Cảnh chợ Năm Căn:
- Họp chợ ngay trên thuyền, san
sát nhau
- Hàng hóa phong phú
- Đa dạng về màu sắc, trang phục,
tiếng nói
miêu tả, tài quan sát kỹ, vừa
bao quat vừa cụ thể
Sự độc đáo, đông vui, tấp nập
và trù phú
4 - Tổng kết:
- NT: miêu tả; quan sát kỹ, độc
đáo, so sánh hấp dẫn
- ND: Cảnh thiên nhiên hùng vĩ,
hoang dã và cuộc sống trù phú tấp
nập, độc đáo của vùng đất tận
cùng tổ quốc
117
sống của con người nơi đây?
- Qua văn bản này, em cảm nhận
được gì về thiên nhiên vùng Cà
Mau cực Nam của tổ quốc?
- Nghệ thuật bao trùm bài văn là
gì?
- hướng dẫn học sinh phần
Luyện tập, học sinh về nhà làm,
bài tập 2 làm tại lớp
- Độc đáo, tấp nập, trù phú
- Hùng vĩ, rộng lớn, trù phú, độc
đáo
- miêu tả, so sánh
- học sinh làm bài tập
III - Luyện tập:
Kể tên con sông ở địa phương em:
Sông Vu Gia,…
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập1; Chuẩn bị”Bức tranh của em gái tôi”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 20
Tiết : 78SO SÁNH
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những
so sánh hay
B - Trọng tâm: Cấu tạo của so sánh
C - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Vượt Thác”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là phó ừt? Cho ví dụ?
- Tìm phó từ trong câu: “Sông nước Cà Mau rộng lớn và hùng vĩ lắm” và cho biết các trường hợp
phó từ?
118
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần 1
- Tìm những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh?
- Trong mỗi phép so sánh trên,
những sự vật, sự việc nào được so
sánh với nhau?
- Vì sao có thể so sánh như vậy?
- so sánh như vậy để làm gì?
- Vậy so sánh là gì?
- Cho ví dụ?
- Điền những tập hợp từ chừa
hình ảnh so sánh trong các câu đã
tìm ở trên vào mô hình phép so
sánh sách giáo khoa?
- Trong phép so sánh có mấy yếu
tố?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập
Giáo viên nhận xét ghi điểm
- học sinh đọc
- Trẻ em như búp trên cành
- Rừng đước… như…..vô tận
- Trẻ em so sánh búp trên cành
- Rừng đước so sánh 2 dãy tường
thành vô tận
- Vì giữa chúng có những điểm
giống nhau nhất định
- Làm nổi bật sự vật được nói đến
- học sinh lên bảng làm bài tập
- 4 yếu tố
I - bài học:
1 - so sánh là gì:
- Là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc khác có nét
tương đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
ví dụ: Mắt chú Mèo tròn như hòn
bi ve
2 - Cấu tạo của phép so sánh:
* Mô hình đầy đủ gồm:
- Vế A: Nêu tên sự vật, sự việc
được so sánh
- Vế B: Nêu tên sưk vật, sự việc
dùng để so sánh với sự vật, sự
việc nói ở vế A
- Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh
- Từ chỉ ý so sánh
* Khi sử dụng có thể lượt bớt
phương tiện và từ so sánh, vế B có
thể được đảo lên trước vế A cùng
với từ so sánh
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) so sánh đồng loại:
- người với người: An cao bằng nam
- Vật với vật: Quả ổi to như quả bóng
b) so sánh khác loại:
- vật với người: làn da bạn Lan trắng như tuyết
- cái cụ thể với cái từu tượng: Bạn Q đen như ma
Bài 2: Khỏe như Voi; trắng như cước; đen như cột nhà cháy; cao như núi
Bài 3: Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện
Những ngôi nhà ban đêm ánh đèn M.sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 4 (Còn lại); Chuẩn bị: “so sánh” (tt)
F – Rút kinh nghiệm:
119
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 20
T: 79+80
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO
SÁNH,
Và NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và N.xét trong văn miêu tả
- Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng, tưởng tượng, quan sát, so sánh và nhận xét khi miêu tả
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả
B - Trọng tâm: Cách miêu tả (các thao tác khi miêu tả)
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận nhóm
D - Chuẩn bị: Đọc lại 2 văn bản “bài học đường đời đầu tiên” và “sông nước Cà Mau”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đọc các đoạn văn
- Giáo viên đọc lại mục 2 để học
sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm
tìm hiểu 1 câu hỏi trong thời gian
5 phút
- Gọi đại diện 3 nhóm lần lượt
trả lời kết quả tìm hiểu được
- Giáo viên nhận xét kết quả
trình bày phần tìm hiểu cuẩ học
sinh
- Để tả sự vật, phong cảnh,…
người viết cần phải biết làm gì?
- Kết quả của các thao tác so
sánh, tưởng tượng, nhận xét… là
- học sinh đọc 3 đoạn văn
- 3 nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trả lời kết
quả
- quan sát, tưởng tượng, so sánh
và nhận xét
-I - bài học:
- Muốn miêu tả được, trước hết
hết người ta phải biết quan sát, rồi
từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng
tượng, ví von, so sánh… để làm
nổi bật lên những đặc điểm tiêu
biểu của sự vật
II - Luyện tập:
120
gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
phần mục 3
- Đoạn văn này so với đoạn văn
2 trong mục 1 thì đã bỏ đi những
chữ nào?
- nhận xét những chữ bị lượt bỏ
thực chất là bỏ đi những gì của
đoạn văn miêu tả?
- Tác dụng của những chữ bị lượt
bỏ đi ấy?
- Vậy muốn tả được, ta phải làm
gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập
- Tạo ra sự sinh động giàu hình
tượng -> thú vị
- học sinh đọc
- là những hình ảnh so sánh, liên
tưởng thú vị
- Làm cho đoạn văn mất đi sự sinh
động, không gợi trí tưởng tượng
trong người đọc
Bài 1: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Mặt hồ… sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son…; đền Ngọc Sơn,
gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữ hồ đặc điểm nổi bật mà các hồ khác không
có
- Điền lần lượt các từ ngữ sau: Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um
Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Dế Mèn đi cả người rung rinh 1 màu nâu bóng mỡ soi gương
được. Đầu to nổi từng tảng. Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, râu dài uốn ong. Tôi đưa 2 chân vuốt
râu
Bài 4:
- Mặt trời như 1 chiếc mâm lửa
- Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau giấc ngủ dài
- Núi đồi như to hơn và chạy ra xa hơn
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút
- Những ngôi nhà sáng sủa và sạch sẽ như 1 tấm kính vừa lau hết bụi
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị: “Luyện tập"
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
121
Tuần: 21
T: 81+82
VĂN BẢN : BỨC TRANH CỦA EM GÁI
TÔI TẠ DUY ANH
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung và ỹ nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái
có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái. Từ đó
hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành
công của người khác
- nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm
B - Trọng tâm: Tâm trạng và thái độ của người anh trước tài năng hội họa của người em
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Máy chiếu và 1 số dụng cụ đi kèm
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào?
- Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới
thiệu tác giả, tác phẩm ở chú
thích?
- Nêu vài nét về tác giả?
- tác phẩm được viết khi nào?
- Giáo viên giới thiệu thêm vài
nét về tác giả, tác phẩm để học
sinh rõ hơn. Sau đó Giáo viên tóm
tắt lại đưa lên máy chiếu
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn bản
nhận xét và cho học sinh tìm hiểu
chú thích
- Hãy kể tóm tắt ý chính trong
- học sinh đọc
- Sinh 1959, tỉnh Hà Tây
- là cây bút trẻ
- Cuộc thi “Tương lại vẫy gọi”
- học sinh đọc văn bản
- học sinh tìm hiểu chú thích phần
nghĩa của từ
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả:
- Tạ Duy Anh sinh 1959, ở
Chương Mỹ, Hà Tây
- Là cây bút trẻ xuất hiện trong
văn học thời kỳ đổi mới
2 - tác phẩm:
- Là truyện ngắn đoạt giải nhì
trong cuộc thi viết “tương lai vẫy
gọi’ của báo TNTP
122
tác phẩm?
* học sinh thảo luận
- nhân vật chính trong truyện?
- Vì sao người anh là nhân vật
chính?
- Truyện được kể theo lời của
nhân vật nào? Ngôi mấy?
- Việc lựa chọn ngôi kể đó có tác
dụng gì?
- Thử đặt nhan đề khác cho
truyện là gì?
* Tiết 2 (82)
- Tìm những từ ngữ, chi tiết thể
hiện tâm trạng của người anh
trong cuộc sống hằng ngày với em
trong cuộc sống lúc đầu?
- Khi KP được mọi người phát
hiện tài năng và đoatỵ giải mọi
người trong gia đình có thái độ
như thế nào?
- Còn người anh thì có ý nghĩ và
hành động gì?
- tại sao người anh laị có những
ý nghĩ và hành động như vậy?
- Khi em gái bộc lộ tình cảm chia
vui với người anh vì đoạt giải,
người anh có cử chỉ gì?
- tại sao?
- Đằng sau cử chỉ ấy là tâm trạng
gì của người anh?
- Nếu cần có lời khuyên, em sẽ
nói gì với người anh lúc này?
- Khi đứng trước bức tranh của
em gái, người anh có tâm trạng
- học sinh kể
- Người anh, em gái
- Vì chủ đề văn bản là sự ăn năn,
hối hận khắc phục tính ghen ghét
của người anh
- Người anh, ngôi 1
- Thích hợp với chủ đề miêu tả
tâm trạng nhân vật tự nhiên, chân
thành
- Coi thường, bực bội: Gọi em là
Mèo, coi việc vẽ và chế tạo màu
của em là trò trẻ con nghịch
- Ngạc nhiên, vui ư\mừng sung
sướng
- Cảm thấy mình bất tài, lén xem
tranh của em, thở dài, gắt gỏng
với em, thấy mình bị bỏ rơi
- Em có tài, mình kém cỏi
- Đẩy em ra
- Vì không chịu được sự thành
công của em, càng thấy mình thua
kém
- Tức tối, ghen tị
- Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ
II – Phân tích:
1 - nhân vật người anh:
* Khi phát hiện em gái chế thuốc
vẽ:
- Ngạc nhiên, xem thường
- Vui vẻ
Chỉ coi đó là trò trẻ con nghịch
ngợm, nhìn bằng cách kẻ cả,
không cần để ý
* Khi tài năng hội họa của em gái
được phát hiện:
- Buồn -> Thất vọng về mình ->
thở dài -> Khó chịu, gắt gỏng với
em -> không thể thân với em như
trước: tự ti, mặc cảm, tự ái
* Khi đứng trước bức tranh:
- Ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu
hổ: tự nhận ra những yếu kém của
mình, không xứng đáng với bức
tranh
Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn; tình
huống bất ngờ, tạo ra điểm nút
Hiểu được bức tranh vẽ là
“Tâm hồn và lòng nhân hậu” của
em gái. Tự nhận ra thói xấu của
mình
2 - nhân vật người em:
- Tính tình: Hiếu động, hồn nhiên,
trong sáng, độ lượng và nhân hậu
- Tài năng: say mê thích vẽ, vẽ
đẹp, có tài hội họa
123
gì?
- Đứng trước bức tranh, người
anh có suy nghĩ gì?
- Điều bất ngờ khi nhìn bức
tranh?
- người anh trong bức tranh được
vẽ như thế nào?
- Phân tích tâm trạng vì sao ngạc
nhiên, hãnh diện, xấu hổ?
- Lúc này người anh hiểu gì qua
bức tranh?
- Câu nói “không phải con… con
đấy” gợi em suy nghĩ gì về người
anh?
- Em có nhận xét gì về tình
huống truyện ở đây?
- Trong truyện, người em hiện
lên với những nét đáng yêu quý
nào về tính tình, tài năng/
- Theo em, tài năng hay tấm lòng
của em gái đã cảm hóa được
người anh?
- Ở nhân vật người em, điều gì
khiến em cảm mến nhất?
- Tại sao tác giả để người em vẽ
bứ tranh người anh “Hoamg
thiện” đến thế?
- ỹ nghĩa tư tưởng của truyện?
- Bài học về thái độ ứng xử trước
tài năng , thành công của người
khác?
- Ngoài ỹ nghĩa XH, câu chuyện
còn có 1 ỹ nghĩa khác về nghệ
thuật. Em hiểu gì về ỹ nghĩa này?
- Qua truyện, em nghĩ gì về nghệ
thuật kể chuyện và miêu tả trong
truyện hiện đại
- Thầm cảm phục tài năng
- Bức tranh lại vẽ chính mình
- Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ lạ
- Chân dung mình được vẽ bằng
“Tâm hồn và lòng nhân hậu”
- Nhận ra sự xấu xa của mình
- Nhận ea tình cảm của em
- Bất ngờ, tạo ra điểm nút của diễn
biến tâm trạng
- Tính tình: Hồn nhiên, trong sáng,
độ lượng, nhân hậu
- Tài năng: Mê vẽ, thành công
- Cả 2, người hơn là ở tấm lòng
trong sáng, hồn nhiên, độ lượng
dành cho anh
- Tấm lòng trong sáng đối với
người thân
- Bức tranh là tình cảm dành cho
anh, muốn anh thật đẹp
- Vượt qua mặc cảm, tự ti để được
trân trọng, có niềm vui
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập Luyện tập
- học sinh về nhà làm
- Kể ngôi 1 , miêu tả chân thực
diễn biến tâm lý
Tình cảm tốt đẹp dành cho
người anh, muốn anh thật tốt
3 - bài học về thái độ ứng xử:
- Cần vượt qua lòng mặc cảm, tự
ti để có sự trân trọng và niềm vui
chân thành
- Lòng nhân hậu và độ lượng giúp
con người vượt lên bản thân mình
III - Tổng kết:
SGK
IV - Luyện tập:
Giáo viên hướng dẫn học sinh về
nhà làm
124
4) Củng cố:
- Nhờ đâu mà người anh nhận ra được sự hạn chế của bản thân?
- Nếu em là người anh, em sẽ ứng xử như thế nào khi đứng trước bức tranh ấy?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1, 2
- Chuẩn bị “Vượt thác”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 21
T: 83+84
LUYỆN NÓI về QUAN SÁT, TƯỞNG
TƯỢNG
SO SÁNH và NX TRONG VĂN MIÊU TẢ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết cách trình bày và dễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể (Kỹ năng nói)
- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả
B - Trọng tâm: Thực hành luyện nói
C - Phương pháp: học sinh thảo luận và trình bày miệng ý kiến mình về những yêu cầu trong SGK, Giáo
viên điều hành việc luyện nói của học sinh
D - Chuẩn bị: Học sinh Chuẩn bị dàn ý trước ở nhà
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tả được ta phải làm gì?
- Kiểm tra bài tập 3 của học sinh, việc Chuẩn bị bài ở nhà
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
125
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Vai trò và tầm quan trọng của
việc luyện nói?
-
- Gọi 1 học sinh nói về 1 vấn đề
nào đó đơn giản?
- nhận xét kỹ năng nói?
- Phân chia nhóm thảo luận: Yêu
cầu các nhóm thảo luận theo 2 nội
dung của bài tập1; 2 nhóm 2 nội
dung
- gọi học sinh đại diện của nhóm
trình bày kết quả thảo luận cảu
câu 1a?
- Thành viên trong nhóm bổ
xung?
- Giáo viên nhận xét, tổng quát
chung nội dung theo 2 phần: Hình
dáng, tính cách
- Giáo viên ghi điểm
- Trình bày cho các bạn nghe về
anh, chị, e, của mình theo dàn bài
đã Chuẩn bị ở nhà
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
* tiết 2: (84)
- Trình bày sự so sánh của
những hình ảnh: bầu trời, đêm,
vầng trăng, cây cối, nhà cửa,
đường làng, ánh trăng theo gợi ý ở
SGK
- Dành 10 phút cho học sinh
chuẩn bị
- gọi học sinh trình bày kết quả
chuẩn bị
- Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Khi miêu tả 1 quang cảnh buổi
- Giúp học sinh mạnh dạn, có kỹ
năng nói, biết trình bày vấn đề
trước lớp…
- học sinh trình bày
- học sinh đại diện nhóm trả lời
- Thành viên khác bổ xung
- học sinh trình bày phần chuẩn bị
của mình
- học sinh nhận xét
- học sinh đọc và suy nghĩ phần
gợi ý
- học sinh viết
- học sinh trình bày phần chuẩn bị
- học sinh nhận xét
I – Yêu cầu, vai trò, tầm quan
trọng và ỹ nghĩa của luyện nói:
- Giúp học sinh biết trình bày
miệng trước tập thể 1 vấn đề
- Làm cho học sinhcó tính mạnh
dạn
- Nói rõ ràng, mạch lạc
- Có kỹ năng nói
II - nội dung thực hành luyện nói:
1 - Lập dàn ý và trình bày ý kiến
của mình trước lớp:
a) nhân vật Kiều Phương:
- Là 1 hình tượng đẹp
- Hình dáng: Gầy, thanh mảnh,
mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng,
răng khểnh
- Tính cách: Hồn nhiên, trong
sáng, nhân hậu, độ lượng, tài năng
2 – Trình bày dàn ý về người thân:
- Làm nổi bật đặc điểm của mình
3 – Trình bày sự so sánh các hình
ảnh:
- Bầu trời như 1 ánh hào quang
khổng lồ
- Vầng trăng như 1 đồng tiền vàng
giữa đồng sao
- Cây cối như lung linh, lấp lánh
dưới những tia nắng vàng rực
4 – Quang cảnh 1 buổi sáng trên
biển:
- Sóng biển như được gieo vào
những hạt kim cương lấp lánh
những con thuyền là những dãy
núi nối nhau vượt ra khơi
126
sáng trên biển, em sẽ liên tưởng,
so sánh những hình ảnh: Mặt trời,
sóng biển, bãi cát… với những gì?
- học sinh làm trong 10 phút. Gọi
học sinh trình bày, Giáo viên nhận
xét
- Em nêu hình ảnh người dũng sĩ
theo trí tưởng tượng của em? - học sinh chuẩn bị rồi trình bày
5 – Trình bày hình ảnh người
dũng sĩ theo trí tưởng tượng của
em:
4) Củng cố: Nhận xét kết quả chung về tiết thực hành luyện nói
5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập phần còn lại; Chuẩn bị “phương pháp tả cảnh”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 22
Tiết : 85VĂN BẢN : VƯỢT THÁC
VÕ QUẢNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người
lao động được miêu tả trong bài
- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người
B - Trọng tâm: Bức tranh thiên nhiên của dòng sông và 2 bên bờ sông Thu Bồn
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Võ Quảng để hiểu rõ về tác giả. Máy chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh trong “Bức tranh của em gái tôi”
- Nêu cảm nhận của em về Kiều Phương và nêu bài học ứng xử từ truyện?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới - học sinh đọc I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
127
thiệu tác giả, tác phẩm trong mục
chú thích?
- Nêu vài nét về tác giả?
- Truyện này thuộc chương mấy?
trong tác phẩm nào?
- hướng dẫn học sinh đọc văn
bản và tìm hiểu nghĩa của từ ở chú
thích?
- Gọi học sinh đọc
- Tìm bố cục của bài văn?
- Vị trí quan sát của người kể là
ở đâu?
- Vị trí ấy có thich hợp không?
Vì sao?
- Tìm những chi tiết miêu tả
dòng sông và 2 bên bơg theo từng
đoạn?
- Em có nhận xét gì về dòng
sông ở đây qua từng đoạn? thiên
nhiên 2 bên bờ như thế nào?
- Trong miêu tả, tác giả sử dụng
biện pháp tu từ gì?
- Tìm những hình ảnh so sánh và
nhân hóa?
- Ở đoạn đầu và cuối bài có 2
hình ảnh miêu tả cây cổ thụ trên
bờ sông. Chỉ ra những hình ảnh đó
và cho biết tác giả sử dụng cách
chuyển nghĩa như thế nào?
- Nêu ỹ nghĩa của việc chuyển
nghĩa đó?
- Tìm thêm các trường hợp so
sánh khác?
- Qua đó, em cảm nhận được bức
- 1920, ở Quảng Nam
- 11, Quê nội
- học sinh đọc
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: từ đầu…. nhiều thác
- Đoạn 2: đến P.rạch…cổ cò
- Đoạn 3: còn lại
- Trên thuyền đi từ Hòa Phước
đến thượng nguồn
- Có, vì quan sát được toàn bộ
quang cảnh
- Ở đồng bằng: êm đềm, hiền hòa,
thơ mộng: rộng rãi, trù phú, dâu
bạc ngàn, vườn tược xanh um, nó
phóng giữa 2 vách dựng đứng
- Thay đổi từ êm đềm đến hiểm
trở đến bằng phẳng
- so sánh, nhân hóa
- “những chòm cổ thụ…xuống
nước”
- “Mọc giữa những… phía trước”
- học sinh tìm
1 - tác giả: Võ Quảng
- sinh 1920, quê ở Quảng Nam
- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu
nhi
2 - tác phẩm: Trích từ chương 11
của truyện quê nội, là tác phẩm
thành công nhất
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Bức tranh thiên nhiên của dòng
sông và 2 bên bờ:
- Ở vùng đồng bằng: êmm đềm,
hiền hòa thơ mộng, thuyêng bè tấp
nập. 2 bên bờ rộng rãi, trù phú
- Ở đoạn có nhiều thác ghềnh:
Vườn tược xanh um, núi cao chắn
ngang
- Ở đoạn có nhiều thác ưdx: Nước
phóng xuống dựng đứng đến hiểm
trở
- Ở đoạn cuối: Bớt hiểm trở, đột
ngột mở ra đồng bằng
miêu tả tỉ mỉ, so sánh và nhân
hóa độc đáo, từ láy gợi hình
thiên nhiên thay đổi qua từng
vùng: êm đềm đến hiểm trở , dữ
dội đến bằng phẳng: thiên nhiên
đa dạng, phong phú, giàu sức
sống. vừa tươi đẹp vừa nguyên sơ
cổ kính
b) Hình ảnh nhân vật dượng
Hương Thư:
- Ngoại hình: Cởi tràn, rắn chắc,
bền bỉ
- Động tác: mạnh mẽ, quả cảm
- Tính tình: Quả cảm, quả quyết
128
tranh thiên nhiên ở đây như thế
nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả
ngoại hình, hành động của nhân
vật dượng Hương Thư trong cuộc
vượt thác?
- Chú hương Thư được tác giả
miêu tả là người như thế nào?
- tác giả sử dụng nghệ thuật gì để
miêu tả nhân vật?
- Cảm nhận chung về hình ảnh
thiên nhiên và con người trong bài
miêu tả?
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
Luyện tập ở nhà
- Quả cảm, dày dạn
- so sánh, miêu tả
- thiên nhiên đẹp, hùng vĩ. Con
người bền bỉ
miêu tả, so sánh
dũng mãnh, hào hùng, vừa quả
cảm vừa dày dạn kinh nghiệm, có
tinh thần vượt lên gian khó
3 - Tổng kết:
- NT: tả cảnh, tả người tự nhiên,
sinh động; so sánh hấp dẫn, nhân
hóa độc đáo
- Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh
của người lao động trên nền cảnh
thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ
4) Củng cố:
- Chỉ ra sự rộng lớn của thiên nhiên sông Thu Bồn?
- Cảm nhận về dượng Hương Thư?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập Luyện tập
- Chuẩn bị “Buổi học cuối cùng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 22
Tiết : 86SO SÁNH (tt)
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng
- Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh
- Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh
B - Trọng tâm: Các kiểu so sánh
C - Phương pháp: Gợi tìm
129
D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học ở HKI để tìm phép so sánh
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?
- Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ?
- Làm bài tập1
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc khổ thơ
- Tìm phép so sánh trong khổ
thơ?
- Từ chỉ ý so sánh trong 2 phép
so sánh trên như thế nào?
- Chúng khác nhau như thế nào?
- Vậy có mấy kiểu so sánh?
- Cho ví dụ mỗi kiểu?
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý
so sánh ngang bằng, không ngang
bằng?
- gọi học sinh đọc đoạn văn?
- Tìm phép so sánh có trong đoạn
văn
-
- Trong đoạn văn trên, phép so
sánh có tác dụng gì đối với việc
miêu tả sự vật, sự việc? đối với
việc thể hiện tư tưởng của người
viết?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm các bài tập
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- học sinh đọc
- những ngôi sao chẳng bằng mẹ
- mẹ là ngọc gió
- khác nhau
- A chẳng bằng B; A là B
- 2 kiểu: ngăng bằng, hơn kém
- Như, tựa, hơn, hơn là, kém, khác
- học sinh đọc đoạn văn
- Có chiếc lá tựa mũi tên… như
cho xong chuyện
- Có chiếc lá như con chim
- Gợi hình, sự vật, sự việc được cụ
thể, sinh động
- học sinh làm bài tập
I - bài học:
1 – Các kiểu so sánh:
có 2 kiểu
- so sánh ngang bằng
- so sánh không ngang bằng
ví dụ: Chiếc thuyền như con tuấn
mã
con Mèo to hơn con chuột
2 – Tác dụng của so sánh:
- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả
sự vật, sự việc được cụ thể, sinh
động; vừa biểu hiện tư tưởng, tình
cảm sâu sắc
II - Luyện tập:
Bài 1: Tìm phép so sánh, kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh:
a) Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè -> từ so sánh: là -> so sánh ngang bằng
b) Con đi… chưa bằng muôn nỗi… -> từ so sánh: chưa bàng -> không ngang bằng
Con đi… chưa bằng khó nhọc… -> từ so sánh: chưa bằng -> không ngang bằng
c) Anh đội viên mơ màng -> từ so sánh: như -> ngang bằng
Như nằm trong giấc mộng -> từ so sánh: như -> ngang bằng130
Bóng Bác cao lồng lộng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng
Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng
Bài 2:
Những động tác thả sào, rut sào rập rành nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như 1 pho tượng đồng
đúc… Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giồng như 1 hiệp sĩ…
Dọc sường núi, những cây to mọc giữa búp lúp xúp nom xa như những cụ già…
4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị “Nhân hóa”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 22
Tiết : 87
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG
VIỆT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương
B - Trọng tâm: Chữa lỗi chính tả do cách phát âm địa phương
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: 1 số đoạn văn, thơ có chứa các âm, thanh dễ mắc phải các lỗi trên
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- so sánh là gì? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ mỗi kiểu?
- Kiểm tra vở bài tập 2 học sinh
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu nội dung
luyện tập
I - nội dung Luyện tập:u
1 - Viết đúng 1 số cặp phụ âm 131
- Cho ví dụ dễ mắc lỗi các phụ
âm: t/c; n/ng?
- Cho ví dụ về tiếng Việt có
thanh hỏi, ngã dễ mắc lỗi?
- Cho ví dụ về nguyên âm dễ
mắc lỗi?
- Cho ví dụ về 1 số phụ âm đầu
dễ mắc lỗi?
- Giáo viên đọc 1 đoạn văn trong
văn bản “Vượt thác”, từ chỗ:
“những động tác… dạ dạ”
- học sinh viết chú ý các từ có
phụ âm cuối: c/t, n/ng; thanh ?/~;
nguyên âm i/iê; o/ô
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn
với yêu cầu phát âm đúng các từ
có các phụ âm, thanh nguyên âm
trên
- Gọi học sinh đọc bài tập mục 2
- Gọi học sinh điền từ vào chỗ
trống theo yêu cầu bài tập Giáo
viên ra
+ bàn hay bàng
Hàng cây … mọc xanh um
Các bạn đang… bạc…
+ bải hay bãi:
… Cỏ trải dài như…
… Cát mịn màng
- Con mắt, mắc võng
- xóm làng, làn khói
- nghỉ ngơi/ nghĩ ngợi
- cánh diều, dịu hiền
- d/gi -> con dao, giao tiếp
- học sinh nghe đọc để ghi lại
đoạn văn
- học sinh đọc đoạn văn với phát
âm đúng
- học sinh đọc
cuối dễ mắc lỗi:
c/t; n/ng
con mắt, mắc võng
xóm làng, lang khói
2 - Viết đúng có thanh dễ mắc lỗi:
- Thanh hỏi/ ngã
ví dụ: Nghỉ học/suy nghĩ
3 - Viết đúng 1 số nguyên âm dễ
mắc lỗi:
- i/iê; o/ô
ví dụ: Cánh diều/dịu hiền
4 - Viết đúng 1 số phụ âm đầu dễ
mắc lỗi: d/gi
ví dụ: con dao/ giao tiếp
II – Hình thức Luyện tập:
1 - Viết đoạn văn chứa các âm ,
thanh dễ mắc lỗi:
học sinh viết đoạn văn trong bài
“Vượt thác” từ chỗ “những động
tác thả sào… vâng vâng, dạ, dạ”
- học sinh chú ý ghi đúng các từ
có phụ âm cuối: t/c; n/ng;
thanh ?/~; nguyên âm i/iê, o/ô
2 - bài tập chính tả:
a) Điền vào chỗ trống:
bàn hay bàng
- hàng cây… mọc xanh um
- Các bạn đang…bạc rất sôi nổi
b) Điền dấu thanh vàochỗ trống
bải hay bãi
… Cỏ trải dài như tấm thảm
… cát mịn màng
4) Củng cố: Cho biết nguyên nhân viết sai lõi chính tả trong các trường hợp trên do đâu?
5) Dặn dò:
- Học bài, lập sổ tay chính tả
- Làm bài tập: Tìm các từ có chứa phụ âm cuối o/u; nguyên âm: ă/e mà địa phương em phát âm
mắc lỗi sai
- Chuẩn bị: “nhân hóa”
F – Rút kinh nghiệm:
132
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 22
Tiết : 88PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, bài văn tả cảnh
- Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo 1 thứ
tự hợp lý
B - Trọng tâm: Cách làm bài văn miêu tả
C - Phương pháp: Quy nạp
D - Chuẩn bị: Đọc lại 2 văn bản: “Sông nước Cà mau” và “Vượt thác”. Máy chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thao tác trong văn miêu tả?
- Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm
đọc 1 đoạn văn và trả lời theo câu
hỏi trong SGK
- Dành 7 phút cho học sinh thảo
luận
- Gọi học sinh đại diện mỗi
nhóm trình bày ý kiến, kết quả
- học sinh đọc đoạn văn
- học sinh thảo luận
- học sinh đại diện nhóm trình bày
I - bài học:
* phương pháp viết văn tả cảnh:
1 – cách làm văn tả cảnh:
+ xác định được đối tượng miêu tả
+ quan sát, lựa chọn được những
133
thảo luận về câu hỏi của nhóm
mình
- Giáo viên tóm tắt các ý kiến,
kết quả của mỗi nhóm và đưa lên
máy chiấu
- Riêng nhóm làm câu hỏi 3,
Giáo viên đưa lên máy và cho học
sinh nhận xét, đánh giá, góp ý.
Sau đó Giáo viên đưa phần bố cục
hoàn chỉnh lên máy cho học sinh
nắm
- Từ những bài tập trên, cho biết
muốn tả, ta cần phải làm gì?
- Bài văn tả cảnh gồm mấy phần.
nội dung mỗi phần?
kết quả
- học sinh nhận xét, bổ xung
- xác định đối tượng miêu tả
- quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu
biểu
- Trình bày những điều quan sát
theo thứ tự
- 3 phần
hình ảnh tiêu biểu
+ Trình bày những điều quan sát
được theo một thứ tự
2 - Bố cục của bài văn tả cảnh:
Gồm 3 phần:
a) Mở bài:
Giới thiệu cảnh được tả
b) thân bài:
tập trung tả cảnh vật chi tiết theo 1
thứ tự
c) Kết bài:
Phát biểu cảm tưởng, nhận xét về
cảnh vật đó
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Chọn những hình ảnh tiêu biểu: Cô, thầy giáo; không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học
(bảng đen, bàn ghế, tường…); Các bạn học sinh (thái độ, tư thế, công việc chuẩn bị viết bài…); cảnh
viết bài; cảnh ngoài sân trường; tiếng trống…
b) Miêu tả theo thứ tự: từ ngoài vào trong lớp, từ giá trên bảng, bàn cô giáo xuống lớp; từ không khí
chung của lớp học đến bản thân người viết…
c) Phần mở bài và kết bài nêu cái gì?
Bài 3: dàn ý đại cương
a) Mở bài: Giới thiệu về biển đẹp
b) Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau:
+ Buổi sáng
+ Buổi chiều: Có buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm, buổi chiều nắng tàn, mát dịu
+ Buổi trưa
+ Ngày mưa rào
+ Ngày nắng
c) Kết bài: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển
4) Củng cố: Cách làm bài văn miêu tả? Bố cục bài văn miêu tả?
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 1c; Chuẩn bị “Phương pháp tả người”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
134
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 22
Tiết : VIẾT BÀI LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Bài kiểm tra nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện:
Biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết
Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả
cảnh nói riêng đã học ở các tiết học trước đó
Các kỹ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, ngữ pháp…
B - Tiến hành:
I - Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh của sân trường em trong giờ ra chơi
* Yêu cầu: học sinh miêu tả lại quang cảnh giờ ra chơi (cảnh thiên nhiên là chủ yếu) theo thừ tự thời
gian hoặc không gian
II – Đáp án - biểu điểm:
Điểm 8, 9:
Bài viết đủ các phần của văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong sáng, gây được sự hấp
dẫn cao, tình cảm người kể được bộc lộ, gây cảm xúc. Cho thứ tự tả hợp lý, sử dụng các kỹ năng
miêu tả chính xác, hấp dẫn. Không quá 3 lỗi diễn đạt nhỏ
Điểm 6, 7:
Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong sáng; chọn thứ tự tả
thích hợp, có sử dụng các thao tác miêu tả chính xác. không quá 5 lỗi diễn đạt
Điểm 4, 5:
Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết tương đối, chọn thứ tự tả đúng, có sử dụng các thao
tác miêu tả nhưng chưa hay. không quá 6 lỗi diễn đạt nhỏ
Điểm 2, 3:
Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết chưa được mạch lạc, thứ tự tả vài nhiều chỗ chưa
hợp lý, có sử dụng các thao tác miêu tả nhưng còn hạn chế, sơ sài. không quá 7 lỗi diễn đạt
Điểm 1:
Có nội dung bài văn miêu tả, chi tiết còn lộn xộn, thứ tự tả không hợp lý, diễn đạt lúng túng. không
sử dụng các thao tác miêu tả
Điểm 0: Lạc đề
* Cộng 1 điểm đối với bài văn trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Sử dụng thao tác miêu tả độc đáo, hấp
dẫn
135
Tuần: 23
T: 89+90VĂN BẢN : BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
AN-PHÔNG-XƠ-ĐÔ-ĐÊ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện Buổi học tiếng Pháp cuối
cùng ở vùng an-dát, truyện thể hiện tư tưởng, lòng yêu nước trong biểu hiện là tình yêu tiếng nói dân
tộc
- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân vật
qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động
B - Trọng tâm: Nhân vật thầy giáo Hamen
C - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp
D - Chuẩn bị: Tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Đô-đê và những tác phẩm của ông
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Bức tranh thiên nhiên vùng đồng bằng và 2 bên bờ trong truyện ‘Vượt thác” được miêu tả như thế
nào?
- Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác được miêu tả như thế nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần tác giả,
tác phẩm trong mục chú thích?
- Trình bày vài nét về tác giả?
- tác phẩm được viết trong hoàn
cảnh nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc
- Gọi học sinh đọc
- Giáo viên kể tóm tắt truỵện
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần chú thích nghĩa của từ
- Giáo viên giải thích “Cáo thị”
thông báo dán trên tường, ngoái
đường…
- Truyện được kể theo lời của
nhân vật nào? Ngôi thứ mấy?
- học sinh đọc
- Sau chiến tranh Pháp-Phổ năm
1870
- học sinh đọc
- học sinh theo dõi
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả:
An-Phông-Xơ-Đô-Đê (1840 –
1897), nhà văn Pháp, có nhiều
truyện ngắn nổi tiếng
2 - tác phẩm:
Viết sau chiến tranh Pháp-Phổ
năm 1870-1871, khi các trường
học ở vùng An-dat học buổi học
cuối cùng bằng tiếng Pháp
136
- Trong truyện còn có nhân vật
nào? Trong đó nhân vật nào gây
cho em ấn tượng nhất?
- Trên đường đến trường,
Ph.Răng nghĩ gì và có tâm trạng
như thế nào?
- Ph.Răng thấy gì trên đường đến
trường? Không khí lớp học? Thái
độ của Ph.Răng?
- những điều đó làm cho
Ph.Răng nghĩ, báo hiệu việc gì
xảy ra?
- Khi nghe thầy Hamen nói đây
là buổi học tiếng Pháp cuối cùng.
Ph.Răng có thái độ, tâm trạng ý
nghĩ gì?
- Cậu bé hiểu rằng mọi sự khác
lạ đó từ những điều gì?
- Lúc này, cậu nhận ra điều gì ở
chính mình?
- Sự ân hận đó được bộc lộ rõ
nhất khi nào?
- Lúc này, sự ân hận đó đã trở
thành điều gì?
- Từ tâm trạng đó đã cho ta thấy
điều bất ngờ gì ở cậu?
- Thể hiện qua câu nói nào?
- Nhờ đâu mà Ph.Răng có sự
thay đổi về nhận thức, tâm trạng?
- Nhưng những ước muốn , thay
đổi của cậu bé giờ đây như thế
nào?
- Qua việc muốn học và nuối tiếc
khi học buổi học cuối cùng đã cho
thấy cậu bé là người như thế nào?
- Khi giới thiệu về thầy giáo
- Thầy giáo Hamen
- Định trốn học, sợ thầy hỏi bài
mà chưa thuộc
- Yên tĩnh, trang nghiêm khác
thường
- ngạc nhiên, thầy không quở trách
mà nhẹ nhàng nói
- Báo hiệu 1 cái gì nghiêm trọng
khác thường
- Choáng váng, sững sờ
- Lớp học, trụ sở xã, trang phục
của thầy
- Ân hận, tiếc nuối về sự lười nhát
học tập, ham chơi
- Đọc bài mà lại không thuộc được
1 chút nào quy tắc phân từ
- Nỗi xấu hổ, tự giận
- Sự thay đổi về nhận thức, cách
tiếo thu bài
- Cách biểu hiện tình cảm của thầy
Hamen
- Quá muộn
II – Tìm hiểu bài:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) nhân vật chú bé Ph.Răng:
- Trên đường đến trường:
+ Định trốn học
+ Thấy nhiều người đọc cáo thị
- Đến trường:
+ Quang cảnh: Yên tĩnh, nghiêm
trang
+ không khí lớp học: Lặng ngắt,
không bị thầy quở trách mà thầy
nói dịu dàng, mặc đẹp
có cả dân làng
Báo hiệu 1 cái gì nghiêm trọng
khác thường
- Tâm trạng: Ngạc nhiên ->
choáng váng, sững sờ: Hiểu ra sự
khác lạ, tiếc nuối, ân hận, xấu hổ
và giận mình
miêu tả tỉ mỉ, so sánh: sự thay
đổi về nhận thức tâm trạng, cách
tiếp thu bài, hiểu được ỹ nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng
Pháp
b) nhân vật thầy giáo Hame:
- Trang phục: Lịch sự, trang trọng
- Thái độ đối với học sinh: không
giận dữ, thật dịu dàng, nhiệt tình,
kiên nhẫn giảng bài
- Lời nói: Sâu sắc, thiết tha, biểu
lộ tình cảm yêu nước và lòng tự
hào về nước Pháp
- Hành đông, cử chỉ: Quay về phía
137
Hamen, tác giả giới thiệu những
mặc nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả
trang phục?
- Thái độc của thầy giáo đối với
học sinh biểu hiện qua những chi
tiết nào?
- Lời nói của thầy Hamen hôm
nay như thế nào? Biểu hiện qua
chi tiết nào?
- Hành động, cử chỉ của thầy khi
nghe tiếng kèn báo hiệu kết thúc
buổi học?
- Tâm trạng của thầy giáo khi lớp
học đang viết tập?
- Điều gì xảy ra làm cho cả lớp
học vừa muốn cười nhưng cũng
vừa muốn khóc?
- Khi tiếng chuông điểm 12h,
thầy Hamen có tâm trạng gì?
Ngoài âm thanh ấy, buổi học còn
có âm thanh nào đáng chú ý?
- Lúc đó cậu học trò Ph.Răng
cảm nhận về thầy giáo như thế
nào?
- Tại sao thầy Hamen có tâm
trạng ấy?
- tác giả sử dụng nghệ thuật gì để
giới thiệu về thầy hamen?
- Nhận xét ngôn ngữ, giọng kể
chuyện?
- nhân vật thầy Hamen gợi cho
em cảm nghĩ gì?
- Các nhân vật khác trong truyện
làm gì trong buổi học cuối cùng
ấy? Họ là những người như thế
nào?
- ỹ nghĩa tư tưởng từ truyện?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Trang phục, thái độ, lời nói…
- Chiếc mũ dạ len, áo Rơ-đanh-
gất…
- không giận dữ
- Thiết tha, thêt hiện tình yêu nước
và tự hào về tiếng Pháp
- Quay về bảng, vầm phấn dằn
mạnh hét sức viết: “Nước Pháp
muôn năm”
- Đứng im lặng, đăm đăm nhìn đồ
vật
- Cụ Hô-de nâng sách đánh vần
đọc theo học trò
- Đứng dậy quay lên bục người tái
nhợt, nghẹn ngào, dựa vào tường
chẳng nói, giơ tay ra lệnh cho học
trò
- Chưa bao giờ thầy lớn lao đến
thế
- Vì nuối tiết việc dạy, học tiếng
Pháp; yêu nước Pháp
- miêu tả
- Tự nhiên, xúc động
- Yêu mến, cảm phục
- Yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ
bảng, cầm phấn dằn mạnh, viết to:
“Nước Pháp muôn năm”
- Tâm trạng: người tái nhợt, nghẹn
ngào, không nói được, dựa vào
tường: Đâu đớn nuối tiếc
miêu tả, ngôn ngữ tự nhiên,
giọng kể xúc động
Nỗi đau đớn, tuyệt vọng, xúc
động cực điểm. Lòng yêu nước
mãh liệt, tin tưởng vào tương lai
tự do, ảnh thầy hame thật lớn lao
c) ỹ nghĩa tư tưởng từ truyện:
- Phải biết yêu quý, gìn giữ tiếng
nói dân tộc
- Coi tiếng nói dân tọc là tài sản
quý báu và là phương tiện để đấu
tranh giành độc lập
3 - Tổng kết
SGK
III - Luyện tập:
1) Nằm trong tiếng Việt yêu
thương
Nằm trong tiếng Việt vấn vương
một đời
Êm như tiếng mẹ ru nôi…
138
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
Luyện tập
- Phải yêu đất nước, yêu tiếng nói
dân tộc
4) Củng cố: Qua bài học này, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về tiếng Việt?
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập; Chuẩn bị “Đêm nay Bác không ngủ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 23
Tiết : 91NHÂN HÓA
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa
- Nắm được tác dụng chính của nhân hóa
- Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình
B - Trọng tâm: Các kiểu nhân hóa và tác dụng của nó
C - Phương pháp: Tích hợp, quy nạp
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” và “Vượt thác”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ?
- so sánh thích hợp có tác dụng gì? ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc diễn cảm khổ
thơ của Trần Đăng Khoa?
- Hãy kể tên các sự vật được nói
đến trong khổ thơ?
- Các sự vật ấy được gán cho
- học sinh đọc
- Mía, kiến, trời
- Mặc áo giáp, ra trận; múa gươm;
139
những hành động gì? Của ai?
- Bầu trời được gọi bằng danh từ
nào?
- “Ông” thường được dùng để
gọi người, hay được dùng để gọi
trời. Cách gọi ấy làm cho trời và
con người như thế nào?
- Hãy so sánh các cách diễn đạt ở
mục I.1 và I.2?
- Xét ví dụ:
“Núi cao bởi có đất rồi, núi chê
đất thấp, núi ngồi ở đâu?”
- Xác định được gán cho những
hành động gì, của ai?
Cách gọi đó gọi là nhân hóa
- Vậy nhân hóa là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc các ví dụ
trong phần II
- Trong đó những sự vật nào
được nhân hóa?
- những sự vật ở 1a thường dùng
để gọi cho ai?
- những từ in đậm cho biết mỗi
sự vật được nhân hóa bằng cách
nào?
- Vậy có mấy kiểu nhân hóa? Đó
là những kiểu nào?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
hành quân.
- Của con người
- Ông
- Gần gũi với con người
- Bày tỏ thái độ tình cảm con
người-người viết, tính chất miêu
tả, tường thuật
- Chê, ngồi -> của con người
- học sinh nêu khái niệm
- học sinh đọc
- Miệng, mắt, chân, tay, tai; tre;
trâu
- con người
a) gọi người để gọi vật
b) hành động, tính chất của người
để chỉ cho vật. trò chuyện với vật
như vời người
- 3 kiểu
- học sinh làm bài tập
I - bài học:
1 – Khái niệm:
SGK
ví dụ:
Yêu biết mấy những con đường ca
hát
Giữa đội bờ dào dạt lúa ngô non
2 – Các kiểu nhân hóa:
3 kiểu
a) Dùng từ vốn gọi người để gọi
vật
ví dụ:
Chú gà trống gáy báo hiệu trời
sắp sáng
b) dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính
chất của người để chỉ hoath động,
tính chất của vật
ví dụ:
những tán dừa múa reo theo gió
c) Trò chuyện, xưng hô với vật
như đối với con người
ví dụ:
Mèo này, cậu bắt chuột ngoan nhé
II - Luyện tập:
Bài 2:
Đoạn văn ở bài tập1: Đoạn văn ở bài tập2:
- Đông vui - rất nhiều tàu xe
- Tàu mẹ, tàu con - Tàu lớn, tàu bé
- Xe anh, xe em - Xe to, xe nhỏ
140
- Tíu tỉt nhận hàng về và chở hàng ra - Nhận hàng về bà chở hàng ra
- bận rộn - hanhg động liên tục
Ở bài tập 1: sử dụng nhiều phép nhân hóa nên đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn
Bài 4:
a) Núi ơi: Trò chuyện xưng hô với núi như với con người giãi bày tâm trạng mong thấy người
thương của người nói
b) (Cua, cá) tấp nập, (cò, sếu vạc, le…) cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của
người để chỉ sự vật
Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh
c) ( cây) bị thương, thân mình, vết thương, cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất, bộ
phận của người để chỉ cho vật
Gơi sự cảm phục, lòng thương xót và sự căm thù nơi người đọc
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 5; Chuẩn bị “Ẩn dụ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 23
Tiết : 92PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người
- Luyện tập kỹ năng quan sát, lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo
thứ tự hợp lý
B - Trọng tâm: Phương pháp viết 1 đoạn văn, bài văn tả người
C - Phương pháp: Quy nạp, thảo luận nhóm
D - Chuẩn bị: đọc lại văn bản “Vượt thác” và “buổi học cuối cùng”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tả cảnh ta cần phải làm như thế nào?
- Bố cục của bài văn tả cảnh?
141
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên chia nhóm yêu cầu
học sinh thảo luận:
+ Nhóm 1, 2: Đoạn 1
+ Nhóm 3, 4: Đoạn 2
+ Nhóm 5, 6: Đoạn 3
- Mỗi nhóm đọc đoạn văn của
mình và trả lời câu hỏi a, b, c
trong SGK trong thời gian 10 phút
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
- Mỗi nhóm có thể trình bày ý
kiến bổ xung cho kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Giáo viên tóm tắt các ý kiến
- nhận xét kết quả thảo luận theo
yêu cầu câu hỏi và cho học sinh
rút ra nội dung bài học
- Vậy muốn tả người, ta cần tả
như thế nào?
- Bài vă tả người gồm mấy phần?
nội dung mỗi phần là gì?
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
Luyện tập
- Chia nhóm cho học sinh làm
bài tập theo nội dung trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
- học sinh đọc đoạn văn
- học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Xác định đối tượng, quan sát, lựa
chọn chi tiết, trình bày theo thứ tự
- học sinh làm bài tập theo nhóm
I - bài học:
1 – Cách làm bài văn tả người:
- Xác định đối tượng cần tả (Tả
chân dung hay tả người trong tư
thế làm việc)
- quan sát, lựa chọn các chi tiết
tiêu biểu
- Trình bày, lựa chọn các chi tiết
tiêu biểu
- Trình bày kết quả quan sát theo
thứ tự
2 - Bố cục bài văn tả người:
a) Mở phần:
Giới thiệu người được tả
b) Thân bài:
miêu tả chi tiết
- Ngoại hình
- Cử chỉ
- hành động
- lời nói
c) Kết bài:
nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ đối
với người được tả
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Cụ già: da nhăn nheo như đỏ hồng hào hoặc bị đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc
chậm chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc như mây trắng hay đã lụng lơ thơ…, tiếng nói trầm vang hay
thều thào, chậm rãi, yếu ớt…
b) Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ như song, hay cười toe toét, mũi cao, thỉnh thoảng sụt sịt, răng
sún ở giữa, nói còn ngọng, chưa sõi hay rõ, tai to, tay múp míp…
c) Cô giáo say mê giảng bài trên lớp:
142
- Tiếng nói: Trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật trong tác phẩm
- Đôi mắt: Hiền từ, lấp lánh, nhìn học sinh trìu mến, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước
nhanh hay chậm rãi
Bài 3:
- Đỏ như mặt trời mọc, hay người say rượu, tôm cua luộc
- Trông không khác gì thiên tướng, Võ Tòng, thần sấm, con gấu lớn…
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập2; Chuẩn bị “Luyện nói về văn miêu tả"
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 24
T: 93+94 VĂN BẢN : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
MINH HUỆ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông,
sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm yêu quý, kính trọng của
người chiến sĩ đối với Bác Hồ
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc,
tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ 5 chữ thích hợp với bài
thơ có yếu tố kể chuyện
B - Trọng tâm: Hình tượng Bác Hồ
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Tìm đọc tư liệu về Minh Huệ và cuộc đời Bác Hồ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần tác giả,
tác phẩm ở chú thích
- học sinh đọc
143
- Nêu vài nét vè tác giả Minh
Huệ?
- Hoàn cảnh và thời gian sáng tác
bài thơ?
- hướng dẫn học sinh đọc bài thơ
- Gọi học sinh đọc
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghĩa của các từ ở phần chú thích
- Giáo viên đọc lại bài thơ
- Bài thơ viết theo phương thức
biểu đạt nào?
- Bài thơ kể lại câu chuyện gì?
- Trong truyện xuất hiện những
nhân vật nào?
- Tìm bố cục của bài thơ?
- Trong 2 nhân vật, nhân vật nào
hiện ra qua sự miêu tả của người
kể?
- nhân vật nào trực tiếp bộc lộ
cảm xúc, suy nghĩ của mình?
Văn biểu cảm, học ở lớp 7
- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong
thời gian, không gian nào?
- Hình dáng của Bác hiện lên qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
- tác giả dùng nghệ thuật gì giới
thiệu hình ảnh của Bác? loại từ?
- Nét ngoại hình ấy biểu hiện
điều gì ở Bác?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh chỉ
cử chỉ, hành động của Bác?
- Qua hành động, cử chỉ ấy đã
thể hiện điều gì ở Bác đối với bộ
đội?
- Ta có thể so sánh Bác như ai?
- Trong các hành động ấy, hành
động nào gây cho em xúc động
- làm thơ từ sớm
- 1951, dựa trên sự kiện chiến dịch
biên giới 1950
- học sinh đọc
- Kể với miêu tả, biểu cảm
- 1 đêm không ngủ trên đường đi
chiến dịch của Bác
- Bác Hồ, anh đội viên
- 2 đoạn: 9 khổ, 7 khổ
- Bác Hồ
- Anh đội viên chiến sĩ
- Trời khuya, bên bếp lửa, mưa
lâm thâm, mái lề xơ xác
- Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc,
ngồi lặng yên, ngồi đinh ninh,
chòm râu im phăng phắc
- nhân hóa, từ láy
- chiều sâu tâm trạng
- Đốt lửa, đi dém chăn cho từng
người, nhón chân nhẹ nhàng
- yêu thương, chăm sóc ân cần chu
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả:
- Minh Huệ, tên Nguyễn Thái,
sinh 1927 ở Nghệ An
- Làm thơ từ thời kháng chiến
chống Pháp
2 - tác phẩm:
Viết 1951, dựa trên sự kiện chiến
dịch biên giới 1950
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Hình ảnh Bác Hồ:
- Hình dáng tư thế:
Sử dụng từ láy, nhân hóa: Chiều
sâu tâm trạng lo lắng
- Thời gian, không gian:
Đêm khuya lạnh lẽo, vắng lặng
- Cử chỉ hành động:
Sử dụng động từ, từ ngữ chọn lựa:
Tình yêu thương chứa chan, sự
chăm sóc ân cần, tỉ mỉ, chu đáo.
Bác như người me, người cha
- Lời nói:
Vắn tắc, mộc mạc, giản dị. Bộc lộ
nỗi lòng, sự lo lắng
Bác thật giản dị, gần gũi, chân
thực mà hết sức lớn lao. Một tấm
144
nhất? vì sao?
- Lời nói của Bác thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Tâm tư của Bác được bộc lộ
qua câu thơ nào?
- Qua đó đã bộc lộ điều gì trong
tâm trạng của Bác?
- Qua 2 hình ảnh “Mái tóc bạc”
và “Chòm râu hơi dài”, tác giả
dùng nghệ thuật gì? Tác dụng của
nó?
- so sánh 2 câu thơ: “Ngoài trời
mưa lâm thâm, “Trời thì mưa lâm
thâm”?
- Qua các phương diện trên, hình
ảnh Bác hiện ra trong bài thơ như
thế nào?
- Cách miêu tả hình ảnh Bác theo
thứ tự nào? lời văn? Ngôn từ gì?
- Tác dụng cách miêu tả đó?
- Trong bài, anh đội viên thức
dậy mấy lần? và anh thấy gì?
- Lúc đó anh có thái độ, tâm
trạng gì?
- Anh đội viên nhìn Bác, có thái
độ?
- Khi thấy Bác đốt lửa, dém
chăn, đii nhẹ nhàng, anh đội viên
có tâm trạng gì?
- Tiếp đến anh đội viên cảm nhận
về Bác trong trạng thái gì?
- Anh cảm nhận như thế nào về
Bác?
- Trong sự xúc động cao độ, anh
đội viên đã làm gì? Lúc đó anh có
tâm trạng gì?
- Qua lời hỏi đó, cho biết tình
cảm gì dối với Bác?
- Lần thức dậy thứ 3 vào thời
đáo
- Người cha, người mẹ
- Nhón chân nhẹ nhàng
- “Cháu cứ… an lòng”
- Bác thương… mau mau”
- Nỗi lòng sự lo lằng đới với bộ
đội, nhân dân
- Ân rdụ. Ca ngợi vị lãnh tụ Hồ
Chí Minh trong lòng nhân dân
Việt nam
- Câu 1 miêu tả thiên nhiên, Câu 2
trĩu nặng sự lo lắng, tâm sự
- Giản dị, gần gũi, thân thuộc, hết
sức lớn lao
- Thời gian, không gian, cử chỉ,
lời nói, tâm trạng; thơ 5 chữ, từ
láy
- Dễ đọc, dễ nhớ
- Lần 1, lần 3
- Bác ngồi, không ngủ
- Ngạc nhiên
- càng thương
- Xúc động
- Mơ màng
- Lớn lao, gần gũi
- hỏi thầm Bác
lòngyêu thương sâu nặng đói với
đồng bào, chiến sĩ
b) Tâm tư của người đội viên
chiến sĩ:
* Lần thức dậy thứ nhất:
- Ngạc nhiên
- xúc động
- Mơ màng
- Thổn thức
- Băn khoăn
so sánh, từ láy: sự xúc động
cao độ, cảm nhận sự lớn lao và
gần gũi của bác trong tâm trạng
lâng lâng
* lần thức dậy thứ 3:
- Hốt hoảng: lo lắng cho sức khỏe
của Bác
- Vui sướng: cảm nhận sâu xa,
thấm thía về tấm lòng mênh
mông, tình thương và đạo đứ cao
cả
miêu tả, ẩn dụ, đảo trật tự ngôn
từ, phép lặp, từ ngữ giản dị; Lòng
kính yêu thiêng liêng gần gũi,
lòng biết ơn và niềm hạnh phúc,
sự tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà
bình dị
c) cảm nghĩ của tác giả:
“ Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh”
Lo việc nước, thương bộ đội,
dân công đã là một “Lẽ thường
tình” của đời Bác
3 - Tổng kết:
SGK
145
điểm nào?
- Tại sao anh đội viên không ngủ
tiếp được?
- Lần này sự lo lắng của anh đã
trở thành điều gì?
- Trước đây anh thầm thì hỏi
nhỏ, thì giờ đây anh lại như thế
nào?
- Khi nghe Bác trả lời anh làm
gì?
- Lúc này anh có tâm trạng gì?
- Vì sao như vậy?
- Vậy anh đội viên đã thể hiện
tình cảm gì đối với Bác? Nghệ
thuật?
- Bài thơ không kể về lần thứ 2
thức dậy mà chỉ kể lần 1 và 3, có
ỹ nghĩa gì?
- Bác Hồ giải thích nguyên nhân
không ngủ được của Bác là gì?
- ỹ nghĩa của lời giải thích ấy?
- nội dung bài thơ
- thổn thức
- Đầy tin yêu, lo lắng
- Trời sắp sáng
- Vì lo sợ cho sức khỏe Bác
- Sự “Hốt hoảng”
- Vội vàng nằng nặc, mời Bác ngủ
- Thức luôn cùng Bác
- Vui sướng
- Hiểu được tình thương và đức
cao cả của Bác
- Lòng kính yêu, biết ơn, hạnh
phúc khi nhận tình cảm
- Anh đã nhiều lần tĩnh giấc
- Vì một lẽ… Hồ Chí Minh
III - Luyện tập:
Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ
4) Củng cố: Bài thơ là 1 câu chuyện kể về điều gì?
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “kiểm tra 1 tiết”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 24
Tiết : 95ẨN DỤ
S :
G :
146
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ
- Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. biết phân tích ỹ nghĩa cũng như tác dụng ẩn dụ trong thực tế
sử dụng tiếng Việt
- Bước đầu có kỹ năng tạo ra 1 số ẩn dụ (Đối với 1 số học sinh khá, giỏi)
B - Trọng tâm: Các kiểu ẩn dụ
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Buỏi học cuối cùng” và “Đêm nay Bác không ngủ”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nhân hóa? Cho ví dụ?
- Trình bày các kiểu nhân hóa và cho ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đoc khổ thơ
- Cụm từ “Người cha” được
dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví
như vậy?
- Giáo viên đưa ra ví dụ đoạn thơ
của Tố Hứu viết về Bác Hồ:
“Bác Hồ cha của chúng em,
người là cha, là bác, là anh
- Cụm từ “người cha” trong thơ
Minh Huệ và “Người cha” trong
thơ Tố Hữu có gì giống và khác
nhau? Tác dụng?
Khi phép so sánh có lược bỏ vế
A, người ta người tư gọi là so sánh
ngầm -> ẩn dụ
- Vậy ẩn dụ là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc 2 câu thơ
trong phần II
- Các từ in đậm trong câu thơ
được dùng để chỉ những hành
- học sinh đọc
- Bác Hồ trong bài thơ, Bác Hồ
chăm lo cho bộ đội như người cha
chăm lo cho con
- Giống: đều so sánh Bác Hồ với
người cha
- Khác: Minh Huệ lược bỏ về A
chỉ còn vế B, Tố hữu thì không
lược bỏ vế nào
- học sinh nêu khái niệm
- học sinh ddocj
- Thắp lửa: Chỉ sự “Nở hoa”
- Lửa hồng: Chỉ “Màu đỏ” của
I - bài học:
1 – Khái niệm:
SGK
ví dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi
thuyền
2 – Các kiểu ẩn dụ:
Có 4 kiểu
a) ẩn dụ hình thức:
b) ẩn dụ cách thức
ví dụ:
147
động, sự vật nào?
- Vì sao có thể ví như vậy?
- Gọi học sinh đọc ví dụ trong
phần II.2
- “Thấy” là từ loại gì?
- “Giòn tan” thường được dùng
để chỉ đặc điểm của cái gì?
- Đây là sự cảm nhận của giác
quan?
- “Nắng” có thể dùng vị giác để
cảm nhận được không?
- Vậy nắng giòn tan là cách ví kỳ
lạ, vì sao?
- Cách so sánh đó gọi là gì?
- Vậy từ đó, cho biết có mấy kiểu
ẩn dụ? Cho ví dụ?
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
hoa Dâm bụt
- “Hoa nở” -> thắp giống nhau về
cách thực hiện
- “màu đỏ” -> lửa hồng hình thức
tương đồng
- động từ, hành động của thị giác
- Bánh hoặc thức ăn
- Vị giác
- Vì giòn tan là âm thanh, đối
tượng của thính giác được dùng
cho thị giác
- Sự chuyển đổi cảm giác
- học sinh làm bài tập
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn quả: Sự hưởng thụ thành quả
lao động kẻ trồng cây: Người tạo
ra thành quả lao động
c) ẩn dụ phẩm chất:
ví dụ:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
ví dụ:
Tôi thấy mùi hoa sữa chảy qua
mặt
Bài 1:
- Cách 1: miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức lý tính
- Cách 2: Dùng phép so sánh, có tác dụng định danh lại
- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, tác dụng hình tượng hóa, làm cho câu nói có tính hàm xúc cao
Bài 2:
a) - Ăn quả: Có nét tương đồng về cách thức với “Sự hưởng thụ thành quả lao động”
- Kẻ trồng cây: Có nét tương đồng về phẩm chất với “người lao động, người gây dựng”
b) - Mực, đen: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái xấu”
- Đèn sáng: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái tốt, hay, cái tiến bộ”
c) - Mặt trời trong lăng: Ngầm chỉ Bác Hồ, có nét tương đồng về phẩm chất
Bài 3:
a) Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt trời: Từ xúc giác -> Khứu giác
b) Ánh nắng chảy đầy vai: xúc giác -> thị giác
c) Tiếng rơi rất mỏng: xúc giác -> thính giác
d) Ướt tiếng cười của bố: xúc giác, thị giác -> thính giác
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3 và 4; Chuẩn bị “Hoán dụ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------148
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 24
Tiết : 96LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được cách trình bày miệng 1 đoạn, 1 bài văn miêu tả
- Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý
B - Trọng tâm: Cách trình bày miệng 1 đoạn văn, bài văn miêu tả, bài tập1, 2
C - Phương pháp: Tích hợp, học theo nhóm
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: “Buổi học cuối cùng, Chuẩn bị dàn ý bài tập 1, 2 SGK
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Muốn làm bài văn tả người ta cần làm gì?
- Bố cục của bài văn tả người?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Kiểm tra việc Chuẩn bị bài của
học sinh
- Gọi 1 học sinh trình bày miệng
1 sự việc hay 1 câu chuyện cụ thể?
- nhận xét việc trình bày miệng
của bạn?
- Từ đó hãy rút ra tầm quan trọng
của trình bày miệng?
- Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Cho học sinh 5 phút Chuẩn bị;
- học sinh trình bày
- học sinh nhận xét
- Rèn luyện khả năng diễn đạt, tự
tin…
- học sinh đọc
I – Yêu cầu, ỹ nghĩa của việc
luyện nói:
- Tập nói, tập trình bày trước tập
thể 1 nội dung bằng lời của mình
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt
- tạo sự tự tin ở bản thân
II - Tiến hành luyện nói:
1 - bài tập 1:
- học sinh phải trình bày được các
chi tiết:
149
có thể trao đổi thảo luận hướng
giải quyết?
- Gọi học sinh trình bày? Gọi học
sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét kết quả
trình bày của học sinh, ghi điểm
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2
- Dành 5 phút cho học sinh trao
đổi cách giải quyết vấn đề?
- Gọi học sinh trình bày?
- Gọi học sinh nhận xét?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
- Gọi học sinh trình bày kết quả
Chuẩn bị của mình về bài tập 3?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
- Giáo viên tổng kết giờ luyện
nói
- học sinh trao đổi, Chuẩn bị trong
5 phút
- học sinh trình bày
- học sinh đọc
- học sinh trao đổi cách giải quyết
- học sinh trình bày bài tập 2
- học sinh nhận xét
+ giờ học gì? Thầy Hame làm gì?
học sinh của thầy làm gì?
+ không khí, quang cảnh trường
lớp lúc ấy như thế nào?
+ Âm thanh tiếng động nào đáng
chú ý?
2 - bài tập2:
- học sinh phải trình bày được các
chi tiết:
+ Dáng người, nét mặt, quần áo
mà thầy mặc lên lớp trong buổi
học cuối cùng?
+ Giọng nói? Lời nói? Hành
động?
- Cách ứng xử của thầy khi
Ph.Răng đến muộn
Thầy Hame là người như thế
nào?
- Cảm xúc của em về thầy?
3 - bài tập3:
- Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh
nhà thầy 5 năm sau? thầy đón học
trò như thế nào? Khi nhận ra họpc
trò cũ, thầy có thái độ tâm trạng
gì? Câu nói nào của thầy làm em
nhớ nhất? Phút chia tay như thế
nào?
4) Củng cố:
- Qua giờ học này, em rút ra được kinh nghiệm, ỹ nghĩa gì cho bản thân trong tiết luyện nói - trình
bày miệng 1 vấn đề?
5) Dặn dò:
- Học lý thuyết văn miêu tả
- Làm bài tập: Tự miêu tả lại tâm trạng, cử chỉ, hành động… của mình trong tiết sinh hoạt lớp năm
học lớp 6
- Chuẩn bị: “Trả bài tả cảnh viết ở nhà”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
150
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 25
Tiết : 97KIỂM TRA VĂN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nhận thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học
- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn
- Tích hợp với phần tiếng Việt ở kỹ năng sử dụng các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, (hoán dụ) trong
cả 2 phần kiểm tra
B - Tiến hành:
..........................................................................................................................................................................
Tuần: 25
Tiết : 98TRẢ BÀI TLV TẢ CẢNH Ở NHÀ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, hình thức trình bày
- Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa các lỗi
- Ôn tập lại kiến thức lý thuyết và các kỹ năng đã học
B - Trọng tâm: Nhận ra được hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi
C - Phương pháp: Học sinh đọc lại bài viết và tự sửa lỗi dưới sự hướng dẫn của Giáo viên
D - Chuẩn bị: học sinh ôn lại nội dung lý thuyết về văn tả cảnh
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết bố cục của bài văn tả cảnh?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
151
- Gọi học sinh nêu lại đề bài đã
làm
- Cho học sinh thảo luận 3 phút
tìm hiểu yêu cầu của đề
- Đề bài thuộc phương thức biểu
đạt nào?
- tả nội dung gì?
- Cách viết: tả theo trình tự nào?
- Dành 5 phút cho học sinh đọc
lại bài làm
- Gọi học sinh đọc lại các yêu
cầu trong SGK
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài?
- Giáo viên nhận xét về bài làm
- Gọi học sinh nêu bố cục từng
phần
- Giáo viên nhận xét chung
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
chữa lại những lỗi sai sót. học sinh
tự sửa
- học sinh nêu lại đề bài
- học sinh thảo luận, trao đổi
- miêu tả
- Sân trường em trong giờ ra chơi
- Thời gian, không gian
- học sinh đọc bài viết
- học sinh đọc các yêu cầu
- học sinh nêu dàn bài
- học sinh nghe, đối chiếu với bài
viết của mình
- học sinh tự sửa lỗi sai
I - Đề bài: Em hãy tả lại quang
cảnh của sân trường em trong giờ
ra chơi
II – Tìm hiểu yêu cầu đề:
- Phương thức: miêu tả (cảnh)
- nội dung: Quang cảnh sân
trường giờ ra chơi
- Cách viết: theo trình tự thời
gian, không gian
III - nội dung tiến hành:
1 – Phát bài:
2 – Dàn bài:
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh sân
trường lúc ra chơi
- Lúc nghe trống báo hết tiết 2, giờ
ra chơi đã đến
b) Thân bài: không khí sân trường
trước khi học sinh ra chơi
- học sinh từ các lớp ùa ra sân
- không khí, quang cảnh sân
trường?
- Cảnh học sinh chơi đùa
- Các nơi trong sân trường
- Trống báo giờ vào lớp. không
khí quang cảnh lúc này?
c) Kết bài: Cảm xúc của em giờ
ra chơi
3 - nhận xét chung:
a) ưu điểm: - đa số học sinh nắm
được phương thức làm bài, nội
dung, cách viết
- 1 số em diễn đạt tốt, có tiến bộ
nhiều
- 1 số em dùng từ hay, sử dụng
các thao tác miêu tả hợp lý
b) Tồn tại: - Một vài em chưa đi
vào trọng tâm yêu cầu của đề, diễn
đạt còn yếu, trình bày bố cục chưa
rõ, dùng từ chưa chính xác. 1 vài
152
em viết sai lỗi chính tả
4 - Chữa lỗi sai sót:
a) Lỗi dùng từ:
- Báo động giờ ra chơi -> B.hiệu
- Sân trường không còn lộng lẫy
nữa -> sân trường không còn nhộn
nhịp ồn ào
b) Lỗi chính tả:
- sôn sao -> xôn xao
- Chăn chúc -> chen chúc
- Ngồi sân trường -> ngoài sân
trường
4) Củng cố: Muốn làm bài văn tả cảnh tốt, ta cần phải làm gì?
5) Dặn dò: Học bài; Chuẩn bị: “Tập làm thơ 5 chữ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:
T: 99+100 VĂN BẢN : LƯỢM
TỐ HỮU
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ỹ nghĩa cao cả trong sự
hy sinh của nhân vật
- Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự
B - Trọng tâm: Vẻ đẹp tâm hồn và ỹ nghĩa cao cả trong sự hy sinh của Lượm
C - Phương pháp: Hỏi, đáp
D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Tố Hữu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Trong đem không ngủ, anh đội viên thể hiện tâm trạng như thế nào đối với Bác Hồ?
- Anh đội viên cảm nhận về Bác là một người như thế nào?
153
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới
thiệu tác giả, tác phẩm?
- Nêu vài nét chính về tác giả?
- Bài thơ sáng tác khi nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách đọc
- Gọi học sinh đọc bài thơ
- Giáo viên đọc lại
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghĩa 1 số từ ở chú thích
- Bài thơ sử dụng phương thức
nào?
- Bài thơ kể bằng lời của ai?
- Tìm bố cục của bài thơ?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1
- Đoạn thơ giới thiệu cho ta biết
hình ảnh của ai?
- Khi giới thiệu về Lượm, tác giả
giới thiệu những phương diện
nào?
- Tìm từ ngữ, hình ảnh câu thơ
miêu tả hình dáng của Lượm? Qua
đó cho em biết Lượm là em bé
như thế nào?
- Sử dụng từ loại, loại từ gì?
- Tìm từ ngữ chỉ cử chỉ của
Lượm?
- nhận xét cử chỉ của Lượm?
- Câu thơ nào thể hiện lời nói của
Lượm?
- lời nói của Lượm như thế nào?
- tác giả gọi Lượm bằng những
cách nào?
- Tại sao tác giả lại thay đổi
- học sinh đọc
- là nhà cách mạng và nhà thơ lớn
- 1945
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ở
chú thích
- Tả và kể
- học sinh đọc
- Chú bé lượm
- Trang phục, lời nói, dáng điệu,
cử chỉ…
- loắt choắt, nhỏ nhắn, xinh xắn,
nhanh nhẹn, tinh nghịch
- tính từ, từ láy
- huýt sáo, nhảy, chân thoăn thoắt,
nghênh nghênh
- Hồn nhiên, yêu đời, nhanh nhẹn
- “Cháu đi liên lạc… Ở nhà”
- Tự nhiên, chân thực
- Chú, Lượm, Đồng chí, chú đồng
chí nhỏ
- đỡ nhàm chán, thể hiện những
khía cạnh tình cảm khác nhau
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả: Tố Hữu
- Tên là Nguyễn Kim Thành, sinh
1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế,
mất 19/11/2002
- Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn
2 - tác phẩm: Sàng tác 1949,
trong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) hình ảnh chú bé Lượm trong
cuộc gặp gỡ tình cờ với nhà thơ:
- Trang phục: Nhỏ nhắn, xinh xinh
- Hình dáng: Nhỏ bé, người nhanh
nhẹn, tinh nghịch, hiên ngang
- Cử chỉ: Nhanh nhẹn, hồn nhiên,
yêu đời
- lời nói: tự nhiên, chân thật
* Xưng hô: Chú bé -> Lượm,
cháu -> đồng chí -> chú đồng chí
nhỏ => cách gọi thay đổi: Đỡ
154
nhiều cách gọi về Lượm như vậy?
- Giới thiệu về Lượm, tác giả
dùng những nghệ thuật nào?
- Qua đó em cảm nhận về Lượm
là 1 em bé như thế nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn thơ thứ
hai?
- Đoạn thơ giới thiệu hình ảnh
Lượm trong lúc làm gì?
- hình ảnh Lượm trên đường đi
công tác được miêu tả có gì gần
gũi với đoạn thơ điệp khúc trên?
- Tìm câu thơ thể hiện điều đó?
- Trên đường đi liên lạc, bất ngờ
Lượm gặp phải chuyện gì?
- Câu thơ nào cho ta biết Lượm
hy sinh?
- trước sự hy sinh bất ngờ của
Lượm, em có cảm xúc gì?
- tác giả thì có thái độ tâm trạng
gì?
- Câu thơ: ra thế. Lượm ơi!… có
gì đặc biệt về cách viết?
- Tác dụng của nó là gì?
- tác giả cảm nhận sự hy sinh của
lượm qua câu thơ nào?
- Điều đó cho thấy Lượm đã hy
sinh thể hiện điều gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn cuối
- Đoạn thơ cho biết gì?
- Tác dụng của 2 khổ thơ cuối
đối với câu “Lượm ơi, còn
không?”
- nội dung của 2 khổ thơ cuối?
- Mục đích của việc tái hiện đó?
- Gọi học sinh đọc lại bài thơ?
- Bài thơ ca ngợi gì về Lượm?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hồn nhiên, say mê công việc
- Đi liên lạc
- Vẫn là chú bé hồn nhiên, hăng
hái, dũng cảm, không chần chừ, sợ
hãi
- Trúng đạn, ngã xuống
- Ra thế. Lượm ơi
Thôi rồi Lượm ơi. Lượm ơi còn
không?
- Đau xót, tiếc nuối
- Đau đớn
- 1câu bị ngắt đôi thành 2 dòng
- sự đau xót đột ngột
- Cháu nằm…. giữa đồng
- vẻ đẹp cao cả, thiêng liêng ->
hóa thân vào thiên nhiên…
- học sinh đọc
- Lượm vẫn sống mãi
- Trả lời cho câu hỏi tu từ đó
- tái hiện lại hình ảnh của lượm
- Khẳng định Lượm vẫn còn sống
mãi
- học sinh đọc bài thơ
nhàm chán, đỡ lặp, thể hiện các
khía cạnh quan hệ tình cảm
-> thể hiện 4 chữ, từ láy, miêu tả,
nhịp thơ nhanh: em bé liên lạc hồn
nhiên, vui tười, yêu đời, say mê
công việc, đáng mến, đáng yêu
b) hình ảnh Lượm trong chuyến
đi liên lạc cuối cùng:
- Ra thế Lượm ơi!…
Câu cảm thán, tách câu thơ
thành câu có cấu tạo đặc biệt: nỗi
đau xót đột ngột, tiếng nấc nghẹn
ngào
- Vụt qua
- Đạn vèo vèo
- Sợ chi?
Câu hỏi tu từ, từ láy:
Lượm dũng cảm, nhanh nhẹn, gan
dạ, không nề nguy hiểm
- Thôi rồi Lượm ơi!
Lượm ơi, còn không?
câu cảm thán, câu hỏi tu từ:
niềm thương tiếc, đau đớn
- Hồn bay giữa đồng: Sự hy sinh
thiêng liêng, cao cả, linh hồn đã
hóa thân vào thiên nhiên đất nước
c) hình ảnh Lượm sống mãi:
- Đoạn điệp khúc tái hiện lại hình
ảnh Lượm. Khẳng định Lượm vẫn
sống mãi với đất nước, trong lòng
mọi người
3 - Tổng kết:
III - Luyện tập:
Đọc lại đoạn thơ 2, 3
155
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài tập Luyện tập - học sinh đọc
4) Củng cố: Đọc thuộc lòng đoạn điệp khúc trong bài thơ
5) Dặn dò:
- Học thuộc lòng “Một hôm nào đó… đến hết”
- Làm bài tập 2; đọc phần đọc thêm ở SGK
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MƯA ( TRẦN ĐĂNG KHOA )
- TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN -
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người
được miêu tả trong bài thơ
- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép nhân hóa
B - Trọng tâm: bức tranh thiên nhiên trong bài thơ
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp
D - Chuẩn bị: Xem lại phép tu từ nhân hóa
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn thơ điệp khúc trong bài thơ Lượm và phân tích?
- Nêu cảm xúc của nhà thơ khi nghe tin lượm hy sinh?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới
thiệu tác giả, tác phẩm?
- học sinh nêu ý chính về tác giả,
tác phẩm?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc bài thơ?
- học sinh đọc
- học sinh nêu ý chính
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
SGK
156
- gọi học sinh đọc bài thơ? Tìm
hiểu chú thích về nghĩa của các
từ?
- Gọi học sinh đọc lại bài thơ?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Nhịp điệu bài thơ?
- Trình tự miêu tả trong bài thơ?
- Bố cục và nội dung?
- mở đầu bài thơ miêu tả cảnh
gì?
- Bức tranh đó được miêu tả qua
những phương diện nào?
- Để miêu tả bức tranh ấy, tác giả
sử dụng kỹ năng nào?
- nhận xét cách quan sát?
- Tìm từ ngữ tác giả miêu tả bức
tranh thiên nhiên?
- tác giả dùng giác quan nào để
cảm nhận bức tranh ấy?
- Ta thấy được tâm hồn gì của
tác giả?
- Chỉ ra những câu thơ, hình ảnh
sử dụng kỹ năng tưởng tượng?
- Nét đặc sắc khi miêu tả của tác
giả là nghệ thuật gì?
- thể hiện qua câu thơ nào?
- Tác dụng của nó là gì?
- hình ảnh con người ở đây là ai?
- hình ảnh đó hiện lên là người
như thế nào?
- hình ảnh này được xây dựng
bằng lối nói nào?
- Chính hình ảnh lớn lao của
người cha nên được tác giả so
sánh với gì?
- học sinh đọc
- Tự do
- Nhanh, dồn dập
- Thời gian
- 2 đoạn
- thiên nhiên trong cơn mưa
- Hình dáng, động tác
- quan sát
- Tỉ mỉ
- Thị giác
- Hồn nhiê, tinh tế
- Cỏ gà rung…
- Sử dụng nhân hóa
- Cuộc ra trận khí thế, dữ dội,
khẩn trương
- Người cha
- Lớn lao, vững vàng
- ẩn dụ, khoa trương
- thiên nhiên, vũ trụ
II – Tìm hiểu bài thơ:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Bức tranh thiên nhiên trước và
sau cơn mưa:
- Được miêu tả qua hình dáng,
động tác hoạt động của nhiều cảnh
vật, loại vật
- Được quan sát, cảm nhận bằng
thị giác và tâm hồn hồn nhiên, tinh
tế trẻ thơ và độc đáo, liên tưởng,
tưởng tượng phong phú
- nhân hóa chính xác
b) hình ảnh con người:
- Người cha đi cày về: Đội sấm,
chớp, trời mưa
ẩn dụ, khoa trương, điệp từ:
lớn lao vững vàng, tư thế hiên
ngang sánh với thiên nhiên
3 - Tổng kết:
III - Luyện tập:
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị :”Cô Tô”
F – Rút kinh nghiệm:
157
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 26
Tiết : 101HOÁN DỤ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ
B - Trọng tâm: các kiểu hoán dụ
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các câu thơ
- Ở bài ẩn dụ ta vận dụng phép
so sánh ngầm để tìm ra mối quan
hệ tương đồng giữa thuyền và biển
với ai?
- Còn 2 câu thơ ở đây thì áo nâu,
áo xanh gợi cho em liên tưởng đến
ai?
- Giữa áo nâu, với nông thôn, áo
xanh với thị thành có mối liên hệ
gì?
- Mối quan hệ ở đây có khác với
phép so sánh không? Khác như
thế nào?
- Cách diễn đạt ở đây có tác dụng
gì?
- học sinh đọc
- Người con trai đi xa, người con
gái chung thủy đợi chờ
- Người công nhân, người nông
dân
- Quan hệ đi đôi -> Quan hệ khách
quan
- Có, ẩn dụ là mối quan hệ chủ
quan dựa trên nét tương đồng
- Biểu cảm
I - bài học;
1 – Khái niệm:
SGK
ví dụ:
Em đã sống vì em đã thắng!
Cả nước bên em, quanh giường
nệm trắng
Hát cho em nghe như tiếng mẹ
ngày xưa
Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa
Cả nước: Vật chứa -> nhân dân
Việt nam: Vật được chứa
158
- Vậy cách gọi trên là hoán dụ.
hoán dụ là gì?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ví dụ trong
phần II
- “Bàn tay” gợi cho em nghĩ đến
sự vật nào?
- Đó là mối quan hệ gì?
- Một và ba gợi cho em nghĩ đến
cái gì?
- Mối quan hệ giữa chúng như
thế nào?
- Đổ máu gợi em liên tưởng đến
sự kiện gì?
- Mối quan hệ giữa chúng?
- Cho học sinh làm bài tập
nhanh: “Quê hương ta xưa nay
vẫn một đức tính siêng năng, cần
cù lao động”
- Từ nào sử dụng phép hoán dụ?
- Chỉ quan hệ gì?
- Vậy từ các ví dụ, cho biết có
mấy kiểu hoán dụ?
- Cho ví dụ mỗi kiểu?
- học sinh nêu ví dụ
- học sinh đọc
- Bộ phận cơ thể người, công cụ
để lao động
- Bộ phận – toàn thể
- Số lượng ít và nhiều
- Số lượng cụ thể và vô hạn
- KN T8-1945 ở Huế
- Dấu hiệu đặc trưng
- Quê hương
- Vật chứa và bị chứa đựng
- 4 kiểu
2 – Các kiểu hoán dụ:
a) Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể
ví dụ:
b) Lấy vật chứa đựng để gọi vật
bị chứa đựng
ví dụ:
Đi theo sau hồn anh
cả làng quê đường phố
c) Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi
sự vật
ví dụ:
Bóng hồng nhác thấy nẻo xa
Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai
d) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu
tượng:
ví dụ:
Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa
b) Mười năm: Thời gian trước mắt, ngắn, cụ thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời gian dài lâu -> quan
hệ cụ thể và trừu tượng
c) Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ giữa dấu hiệu
của sự vật với sự vật
Bài 2: ẩn dụ và hoán dụ
- Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác
- Khác nhau:
+ ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (so sánh ngầm); 4 kiểu ẩn dụ
+ hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau; 4 kiểu hoán dụ
4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “Các thành phần chính của câu”
F – Rút kinh nghiệm:
159
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 26
Tiết : 102TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca
B - Trọng tâm: Nắm được đặc điểm thơ 4 chữ
C - Phương pháp: Tich hợp. quy nạp
D - Chuẩn bị: học sinh Chuẩn bị phần I ở nhà
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung Chuẩn bị ở nhà của học sinh - Phần I
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên có thể kiểm tra việc
hiểu bài của học sinh qua các ví
dụ: Vần, nhịp…
- Các đặc điểm thơ 4 chữ?
- Yêu cầu học sinh trình bày
đoạn thơ 4 chữ của mình đã
Chuẩn bị ở nhà?
- Chỉ ra vần, nhịp của đoạn thơ
đó?
- Gọi học sinh nhận xét?
- cả lớp phát biểu góp ý, cá nhân
sửa chữa bài tập của mình
- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ
- học sinh trả lời
- Mỗi câu 4 chữ
- Kiểu vừa kể, vừa tả
- nhịp 2-2
- Vần: Lưng, liền
- học sinh trình bày
- Chỉ vần, nhịp
- học sinh nhận xét
- Cá nhân sửa lại bài tập
I - Tiến hành:
1 - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở
nhà của học sinh:
2 – đặc điểm thơ 4 chữ:
- Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài
không giới hạn
- Thích hợp với kiểu vừa kể
chuyện vừa tả
- Nhịp 2-2
Vần: Chân, lưng, liền, cách, bằng,
trắc
3 - Tập làm thơ 4 chữ:
a) Đọc đoạn thơ đã Chuẩn bị
160
đã sửa chữa?
- Giáo viên nhận xét đánh giá và
ghi điểm cho học sinh
- học sinh đọc lại đoạn thơ b) Phân tích: Vần nhịp
c) nhận xét, góp ý
d) sửa chữa lại đoạn thơ
4) Củng cố: Để biết được bài thơ nào đó có phải là thơ 4 chữ không thì ta phải làm gì?
5) Dặn dò: Học bài, làm thơ 4 chữ (không quá 10 câu); Chuẩn bị “Thi làm thơ 5 chữ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 26
T:103+104VĂN BẢN : CÔ TÔ
NGUYỄN TUÂN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người
ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài
- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả
B - Trọng tâm: Bức tranh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Nguyễn Tuân
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2 trong bài mưa? hình ảnh con người ở đây như
thế nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới
thiệu tác giả, tác phẩm?
- Nêu những nét chính về tác
giả?
- Bài ký viết khi nào? Ở đâu?
- học sinh đọc
- Sở trường là tùy bút, bút ký
- Trong chuyến thăm đảo
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
161
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
đọc văn bản?
- Gọi học sinh đọc văn bản?
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu
nghĩa của từ ở phần chú thích?
- Tìm bố cục của bài ký?
- nội dung của các đoạn đó?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1
- Để giới thiệu cảnh Cô Tô, tác
giả dùng phương thức biểu đạt
nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả khái
quát về vùng đảo, biển, bầu trời?
- những từ ngữ đó thuộc từ loại
gì? loại từ
- cảnh trong sáng ấy được cụ thể
hóa ở những chi tiết nào?
- những từ ngã miêu tả ở đây
thuộc từ loại gì?
- Tác dụng của sử dụng tính từ
- Tác giả miêu tả ở những khía
cạnh nào của cảnh vật
- nhận xét những tà ngữ miêu tả?
- Vị trí quan sát của tác giả là ở
đâu?
- Khung cảnh Cô tô như thế nào?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2?
- Đoạn ký giới thiệu cảnh gì?
- tác giả chọn điểm nhìn để miêu
tả là ở đâu?
- Tại sao nhà văn phải cố rình
mặt trời mọc?
- Sau trận bão, bầu trời lúc này
như thế nào?
- Khi giới thiệu cảnh mặt trời
mọc, tác giả dùng biện pháp tu từ
gì?
- Cảnh mặt trời mọc được miêu
tả qua những từ ngữ, câu văn nào?
- học sinh đọc
- 3 phần
- học sinh đọc đoạn 1
- miêu tả
- Trong trẻo, sáng sủa -> Trong
sáng
- tính từ, từ láy
- Cây cối: xanh mượt, nước biển
lam biếc, đậm đà; cát vàng giòn
- tính từ
- Màu sắc, ánh sáng
- chọn lọc
- Từ trên cao nhìn xuống
- bao la, tươi sáng
- học sinh đọc
- Mặt trời mọc trên biển
- Từ trên hòn đá đầu sư, bên bờ
biển, sát nước. Đoạn: “Từ Hòa
bình… nửa tháng liền” yêu thiên
nhiên
- Sạch như lau hết bụi
- so sánh, ẩn dụ
1 - tác giả: Nguyễn Tuân
- sinh 1910-1987, ở Hà Nội
- Là nhà văn nôie tiếng sử trường
về tùy bút và bút ký
2 - tác phẩm: Bài văn là phần
cuối của bài ký Cô Tô, viết trong
chuyến đi thăm đảo
II – Tìm hiểu bài:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi
qua:
- Bầu trời: Trong sáng
- Cây cối: Xanh mượt
- Nước biển: lam biếc, đậm đà
- Cát: vàng gìm
tính từ kết hợp động từ miêu tả,
so sánh, quan sát độc đáo, từ ngữ
chịn lọc, ẩn dụ: khung cảnh bao
la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình
b) Cảnh mặt trời mọc trên biển:
- so sánh, ẩn dụ, ngôn ngữ chính
xác, tài quan sát và tưởng tượng
độc đáo: Bức tranh đẹp rực rõ,
lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng
c) Cảnh sinh hoạt của con người
trên đảo Cô Tô:
miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn:
Cuộc sống tấp nập, đông vui, ấm
êm, hạnh phúc trong sự giản dị,
thanh bình và lao động 3 - Tổng
162
- Cảnh mặt trời mọc như thế
nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3?
- nội dung của đoạn ký?
- Điểm miêu tả của tác giả?
- Tại sao Nguyễn Tuân chọn duy
nhất điểm đó để tả cảnh sinh hoạt
trên đaỏt Cô Tô?
- Sự sống đó được thể hiện qua
từ ngữ, hình ảnh chi tiết nào?
- hình ảnh anh hùng CHMãn
gánh nước ngọt ra thuyền chị
CHM địu con dịu dàng bên giếng,
gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc
sống của con người nơi đây?
- Nhà văn biểu lộ tình cảm gì?
Gọi học sinh cho biết nghệ thuật
của toàn bài ký?
- Bài ký miêu tả cảnh gì?
- Tròn trĩnh… Biển đông
- Đẹp, huy hoàng, tráng lệ
- học sinh đọc
- Cảnh sinh hoạt, lao động của con
người trên đảo
- Cái giếng nước ngọt giữa đảo
- Là nơi sự sống diễn ra: Đong
vui, tấp nập
- Tắm, múc, gánh nước; thùng,
cong; thuyền mở nắp đổ nước
ngọt ra khơi
- Ấm êm, hạnh phúc, giản dị,
thanh bình, lao động
- Chân thành, thân thiện
kết:
- NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm;
so sánh táo bạo, bất ngờ; giàu
tưởng tượng, lời văn cảm xúc
- ND: Vẻ đẹp độc đáo của cuộc
sống thiên nhiên và con người nơi
đảo Cô Tô
III - Luyện tập:
4) Củng cố: Qua bài ký, em cảm nhận như thế nào về vùng đất của tổ quốc ở ngoài biển trên đảo Cô Tô
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2; Chuẩn bị: “Cây tre Việt nam”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 27
T:105+106VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết
163
- Trong thực hành, biết cách vaanj dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả
người nói riêng đã được học ở các tiết trước
- Các kỹ năng viết nói chung: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả…
B - Tiến hành:
1) Ổn định lớp:
2) Giáo viên cho học sinh ghi đề:
a) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả về người ba của em
* Yêu cầu: Bài viết phải miêu tả một cách khá toàn diện về các phương diện: hình dáng, lời nói, cử
chỉ, trang phục, thân hình… và thể hiện được các quan hệ thân thiết của bản thân
b) Đáp án - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: Bài viết đầy đủ bố cục của văn tả người. Văn phong sáng sủa, mạch lạc, miêu tả khá toàn
diện về các phương diện ỏe yêu cầu nêu ra, các chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sử dụng các biện pháp tu từ
vào bài viết hợp lý, hay. Làm nổi bật được người bà, tạo mối quan hệ thân thiết. không quá 3 lỗi chính
tả
- Điểm 6, 7 : Bài viết đủ bố cục văn tả người. Văn viết mạch lạc, miêu tả được các phương diện người
bà, chi tiết chọn lọc, có sử dụng các biện pháp tu từ vào miêu tả nhưng chưa hay lắm, tạo được mối
quan hệ giựa bà và cháu. không quá 4 lỗi chính tả
- Điểm 4, 5 : Bài viết có bố cục của văn tả người. Văn viếttương đối, có miêu tả các phương diện của
người bà, song chưa lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sử dụng biện pháp tu từ nhqng chưa hay, tạo được
mối quan hệ bà-cháu nhưng chưa sâu sắc lắm. không quá 6 lỗi chính tả
- Điểm 2, 3 : Bài viết có bố cục văn tả người. Văn viết chưa mạch lạc, đôi chỗ còn lộn xộn, chưa vận
dụng biện pháp tu từ vào miêu tả các phương diện chưa làm nổi bật về người bà, không tạo được mối
quan hệ tình cảm. Lỗi chính tả còn nhiều
- Điểm 1 : Bài viết có nội dung miêu tả song chưa có bố cục, chi tiết lẫn lộn nhau, diễn đạt lúng túng,
chưa tả được các phương diện của bà. Lôic chính tả còn nhiều
- Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng
- Cộng 1 điểm đối với bài viết diễn đạt mạch lạc, sử dụng kỹ năng miêu tả tốt, vận dụng biện pháp tu từ
độc đáo
3) Dặn dò: Học lại lý thuyết văn miêu tả; Chuẩn bị “Thi làm thơ 5 chữ”
Tuần: 27
Tiết : 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu
- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính
B - Trọng tâm: Các thành phần chính của câu: C - V
164
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại tên các thành phần của câu mà em đã học ở TH?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Các thành phần câu mà đã học
ở cấp dưới?
- Tìm các thành phần câu nói
trên trong câu văn ở SGK?
- Thử lượt bỏ thành phần câu nói
trên?
- những thành phần nào bắt buộc
phải có mặt để câu có cấu tạo
hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý trọn
vẹn?
- thành phần nào không bắt buộc
phải có mặt?
- Vậy thành phần bắt buộc có
mặt là thành phần gì trong câu?
thành phần không bắt buộc là
thành phần gì?
- Gọi học sinh đọc lại câu văn
vừa phân tích ở phần 1?
- Vị ngữ có thể kết hợp với
những từ nào về phía trước?
- Từ đó thuộc từ loại gì?
- Vị ngữ đó thường trả lời cho
câu hỏi gì?
- vị ngữ có cấu tạo là 1 từ hay 1
cụm từ
- Nó thuộc từ loại gì?
- Cho ví dụ?
- Đọc lại các câu văn vừa phân
tích ở phần II ?
- Cho biết mối quan hệ giữa sự
vật nêu ở CN với hành động, đặc
- Chủ ngữ, vị ngữ
- Chẳng bao lâu: Tn; Tôi: CN; đã
trở thành VN
- Chủ ngữ, vị ngữ
- TN
- thành phần chính
- thành phần phụ
- học sinh đọc
- Đã
- Phó từ
- Làm gì? Làm sao? như thế nào?
- 1 từ: động từ, tính từ …
- Cụm từ: Cụm DT, Cụm ĐT,
Cụm TT
- học sinh cho ví dụ
- học sinh đọc
I - bài học:
1 – Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ của câu:
- thành phần chính của câu là
những thành phần bắt buộc phái
có mặt để câu có cấu tạo hoàn
chỉnh và diễn đạt được 1 ý trọng
vẹn
- thành phần phụ là thành phần
không bắt buộc có mặt
ví dụ: sáng nay, em đi học
2 - Vị ngữ:
a) Khái niệm: (SGK)
b) Cấu tạo: Thường là động từ
hoặc cụm động từ, tính từ hoặc
cụm tính từ, danh từ hoặc cụm
danh từ
- Câu có thể 1 hoặc nhiều vị ngữ
ví dụ: Những người dân lao động
trên đảo Cô Tô đang khẩn trương,
tấp nập
3 – Chủ ngữ:
a) Khái niệm: (SGK)
b) Cấu tạo:
ví dụ: Tôi /chạy rất nhanh
c v
165
điểm, trạng thái… nêu ở VN là
quan hệ gì?
- Chủ ngữ có thể trả lời cho
những câu hỏi như thế nào?
- Phân tích cấu tạo của chủ ngữ?
- Cho ví dụ?
- Ai? Con gì? Cái gì?
II - Luyện tập:
Bài 1:
- Tôi (CN, đại từ) / đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng ( Vị ngữ, cụm động từ)
- Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (Vị ngữ, tính từ)
- Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (Chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (Vị ngữ, 2 cụm
tính từ)
- Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ)
- Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ) / Gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm động từ)
Bài 2:
a) Bạn Nam rất đẹp
b) Nguyễn Tuân là tác giả của bài ký Cô Tô
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 3; Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 27
Tiết : 108THI LÀM THƠ 5 CHỮ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ
- Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tâph đa dạng, vui mà bổ ích, lý thú
- Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình
làm được
B - Trọng tâm: học sinh trình bày bài thơ của nhóm và bình vài nét về bài thơ đó
C - Phương pháp: thảo luận nhóm
D - Chuẩn bị: học sinh Chuẩn bị phần 1 của tiết học ở nhà
E - Các bước lên lớp: 166
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- đặc điểm của thơ 4 chữ là gì?
- kiểm tra vở bài tập
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở
nhà của học sinh
- Gọi học sinh đọc lại 3 đoạn
thơ?
- Từ các đoạn thơ trên, rút ra đặc
điểm của thơ 5 chữ?
- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết
học
- Cho học sinh thảo luận theo tổ,
nhóm về các bài thơ 5 chữ đã
Chuẩn bị ở nhà?
- Gọi đại diện nhóm giới thiệu
bài thơ của nhóm mình
- Gọi đại diện nhóm bình về bài
thơ của nhóm đã học?
- Gọi học sinh nhận xét phần đọc
và bình bài thơ của từng nhóm?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá về
nội dung, hình thức
- học sinh đọc
- Mõi dòng 5 chữ, nhịp 3/2 – 2/3,
vần thay đổi…
- học sinh nghe
- học sinh thảo luận
- học sinh đại diện nhóm trình bày
bài thơ
- Đại diện nhóm bình về bài thơ
- học sinh nhận xét
- học sinh nghe
1 - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở
nhà của học sinh:
2 – đặc điểm của thơ 5 chữ:
- Mỗi dòng có 5 chữ, gọi là thơ
ngũ ngôn
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Vần thay đổi không nhất thiết là
vần liên tiếp, số câu không hạn
định
- Bài thơ thường chia khổ, mmõi
khổ 4 câu, có khi 2 câu hoặc
không chia khổ
3 – Thi làm thơ 5 chữ:
- học sinh đại diện nhóm đọc bài
thơ
- học sinh đại diện nhóm bình vài
nét về bài thơ đó
nhận xét, đánh giá về nội dung
và hình thức của bài thơ
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại đặc điểm của thơ 5 chữ
5) Dặn dò:
- Học bài
- Làm 1 bài thơ 5 chữ có nội dung nói về cảnh vật thiên nhiên
- Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn tả người, kiểm tra văn”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
167
Tuần: 28
Tiết : 109VĂN BẢN : CÂY TRE VIỆT NAM
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân
tộc Việt Nam; cây tre thành 1 biểu tượng của Việt nam
- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký: Giấu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình
luận, lời văn giàu nhịp điệu
B - Trọng tâm: những phẩm chất của cây tre, sự gắn bó của nó với dân tộc Việt nam
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào?
- Cảnh sinh hoạt và lao động của con người ở đây ra sao?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giới
thiệu tác giả, tác phẩm ở chú
thích?
- Nêu những nét chính về tác
giả?
- xuất xứ của tác phẩm?
- Giáo viên hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú
thích
- Nêu đại ý bài ký
- Dựa vào đại ý đó, hãy tìm bố
cục của bài văn? Ý mỗi đoạn?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1?
- Giới thiệu gì về tre?
- Trong bài văn, phẩm chất nào
của cây tre được nói đến?
- Biện pháp nghệ thuật nổi bật sử
dụng có hiệu quả khi thể hiện
- học sinh đọc
- Hà Văn Lộc, ở Hà Nội, viết báo
chí, bút ký…
- Lời bình cho bộ phim cùng tên
của các nhà điện ảnh Ba Lan
- học sinh đọc
- Gồm 4 đoạn
- học sinh đọc đoạn 1
- Nơi ở và phẩm chất
- Mọc xanh tốt ở mọi nơi, tre
vương mộc mạc, thanh cao
- nhân hóa, so sánh
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả: Thép Mới
- Tên là Hà Văn Lộc, quê ở Tây
Hồ, Hà Nội
- Viết báo chí, bút ký, thuyết minh
phim
2 - tác phẩm: “Câu tre Việt nam”
là lời bình cho bộ phim cùng tên
của các nhà điện ảnh Ba Lan
* Đại ý: Cây tre là người bạn thân
của nhân dân Việt Nam. Tre có
mặt ở khắp nơi, tre gắn bó lâu đời
và giúp ích cho con người trong
cuộc sống, lao động sản xuất và
chiến đấu trong quá khứ, hiệ tại và
tương lại
II – Tìm hiểu văn bản:
168
phẩm chất của tre?
- những từ ngữ thể hiện phẩm
chất của tre khác từ loại gì?
- tác giả đã tôn vinh cây tre bằng
những danh hiệu nào?
- nhận xét cây tre đã có những
phẩm chất nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3?
- Giáo viên nêu lại đại ý của bài
- Tìm những chi tiết, hình ảnh
thể hiện sự gắn bó của tre với con
người trong lao động sản xuất,
cuộc sống?
- Vậy cây tre gắn bó với con
người khi nào?
- tác giả dùng nghệ thuật gì để
nói lên sự gắn bó của tre với
người?
- Cây tre còn gắn bó với con
người trong hoàn cảnh nào?
- Khi này tre có tác dụng?
- Vai trò lớn lao của tre được
khái quát bằng câu văn nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn kết?
- tác giả mở đầu phần này bằng
hình ảnh nào?
- Cây tre còn thể hiện sự gắn bó
với con người về mặt nào nữa?
- hình ảnh có ỹ nghĩa đặc biệt là
hình ảnh nào?
- Vì sao nó là hình ảnh có ỹ
nghĩa?
- hình ảnh đó được sử dụng với
nghệ thuật gì?
- ỹ nghĩa của hình ảnh tre già
măng mọc?
- Trong thực tế của quá trình CM
sắt, thép… lấn dần tre nữa. Điều
- tính từ
- Anh hùng lao động, anh hùng
chiến đấu
- học sinh đọc
- Tre có mặt khắp noi, lũy tre bao
bọc xóm làng. Dưới bóng… văn
hóa
- Thuở lọt lòng nằm trong nôi tre-
>nhắm mắt xuôi tay trên giường
- Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ
- Cuộc đấu tranh giữ nước
- Làm vũ khí
- Tre anh hùng lao động
……chiến đấu
- học sinh đọc
- Nhạc của trúc, của tre, tiếng sáo
diều bay lưng trời
- tinh thần
- măng mọc thẳng
- Vì nó được gắn trên phù hiệu
thiếu nhi
- ẩn dụ, hoán dụ
- Trở thành biểu tượng của thế hệ
trẻ Việt Nam
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) những phẩm chất của cây tre
- Sức sống bền bỉ, ngay thẳng
- Cần cù, siêng năng
- Dũng cảm, bất khuất
- Lạc quan, yêu đời
miêu tả, nhân hóa, điệp ngữ, sử
dung tính từ: Tre mang giá trị cao
quý như con người
b) Sự gắn bó của cây tre với con
người và dân tộc Việt nam:
- Có mặt khắp noi, bao bọc xóm
làng
- Dưới bóng tre xanh, từ lâu người
nông dân Việt nam dựng nhà,
dựng cửa. làm ăn sinh sống, gìn
giữ 1 nền văn hóa
- Tre giúp con người trong sản
xuất, tre như cánh tay người nông
dân
- Tre gắn bó với con người ở mọi
lứa tuổi trong đời sống, sinh hoạt
so sánh, nhân hóa, hoán dụ,
điệp ngữ: Tre gắn bó với con
người, dân tộc Việt Nam từ thuở
lọt lòng đến lúc nhắm mắt xuôi
tay
c) Cây tre gắn bó với dân tộc Việt
nam trong hiện tại , tương lai:
- Tre gắn bó với cuộc sống tinh
thần
“Tre già măng mọc” -> ẩn dụ,
hoán dụ: biểu tượng của thế hệ trẻ
- tương lai của đất nước. hình ảnh
nối tiếp của thế hệ Việt nam,
truyền thống bền vững - tự hào
3 - Tổng kết: Ghi nhớ
169
này đáng mừng hay tiết?
- Gọi học sinh đọc 3 câu cuối?
- Vai trò của các câu đó với câu
mở đầu bài?
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu,
làm bài tập Luyện tập
- học sinh đọc
- khái quát toàn bộ đức tính của
tre
III - Luyện tập:
4) Củng cố: Bài văn gợi cho em cảm nghĩ gì về dân tộc Việt nam?
5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “Lòng yêu nước”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 28
Tiết : 110CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Năm được khái niệm câu trần thuật đơn
- Nắm được các tác dụng của nó
B - Trọng tâm: Khái niệm
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: đọc văn bản “bài học đường đời đầu tiên”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt thành phần chính và phụ của câu?
- Chủ, vị ngữ là gì? ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- Đoạn văn gồm mấy câu?
- Mục đích của các câu
- học sinh đọc
- 9 câu
- 1,2,6,9: tả, kể, nêu ý kiến -> trần
thuật; 4: hỏi; 7: cầu kiến; 3, 5, 8:
I - bài học:
Câu trần thuật đơn:
170
- vậy câu phân loại theo mục
đích nói có mấy kiểu câu?
- Xác định C-V của 4 câu trần
thuật?
- Xếp các câu trần thuật đó thành
2 loại:
+ Câu do 1 cặp C-V tạo thành
+ Câu do 2 hoặc nhiều cặp C-V
tạo thành 1 cách sóng đôi?
- Câu có 1 cặp C-V gọi là câu gì?
- Câu có 2 cặp C-V trở lên gọi là
gì?
- Căn cứ vào mục đích nói câu
trần thuật đơn dùng để làm gì? ví
dụ?
nêu cảm xúc
- 4
- học sinh lên bảng xác định
- 1, 2, 9
- 6
- Câu trần thuật đơn
- câu trần thuật ghép
- Tả, kể, giới thiệu
Là loại câu do một cụm C-V tạo
thành, dung để giới thiệu, tả hoặc
kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu
1 ý kiến
ví dụ:
Ngoài sân, con bướm trắng / đang
bay
II - Luyện tập:
Bài 1: Các câu trần thuật đơn
- Câu 1: Dùng để tả hoặc giới thiệu
- Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét
Bài 2: Cả 3 câu a, b, c đều là câu trần thuật đơn đung để giới thiệu nhân vật
Bài 3: Cả 3 ví dụ a, b, c đèu giới thiệu nhân vật phụ trước. miêu tả việc loàm, quan hệ của nhân vật phụ.
Thông qua việc làm, quan hệ của nhân vật phụ rồi mới giới thiệu nhân vật chính
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Cho ví dụ?
5) Dặn dò:
- Làm bài tập 4, đặt 3 câu trần thuật đơn và nêu tác dụng, Học bài
- Chuẩn bị “Câu trần thuật đơn có từ là”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 28
Tiết : 111VĂN BẢN : LÒNG YÊU NƯỚC
I-LI-A-Ê-REN-BUA
S :
G :
171
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguònn từ lòng yêu những gì gần gũi,
thân thuộc của quê hương
- Nắm được nét đặc sắc của bài tùy bút chính luận này: Kết hợp chính luận và trữ tình; tư tưởng của
bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lý lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình
cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc
B - Trọng tâm: Ngọn nguồn của lòng yêu nước
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm
D - Chuẩn bị: Soạn những câu hỏi Giáo viên đã nêu ở tiết trước
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Cây tre có những phẩm chất nào? nghệ thuật chủ yếu của bài văn là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần tác giả.
tác phẩm?
- Nêu sơ lược về tác giả?
- Hoàn cảnh viết bài văn?
- hướng dẫn cách đọc
- Gọi học sinh đọc văn bản
- hướng dẫn học sinh tìm hiểu
chú thích?
- Nêu đại ý bài văn?
- Tìm bố cục của bài văn?
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- Ban đầu lòng yêu nước là yêu
những gì?
- tác giả cho biết yêu quê hương
trong 1 hoàn cảnh cụ thể, đó là gì?
- Hai câu: “Dòng suối… Tổ
quốc” có tác dụng gì?
- Để nói lên vẻ đẹp riêng biệt của
từng vùng ở nước Nga, tác giả đã
nêu ra mấy dẫn chứng?
- Trong những hình ảnh ấy, hình
- học sinh đọc
- 6/1942 thời kỳ gay go, quyết liệt
của chiến tranh chống Đức
- học sinh đọc
- học sinh tìm hiểu chú thích
- 3 phần
- Ngọn nguồn của lòng yêu nước
- vật tầm thường
- Chiến tranh làm cho con người
nhận ra vẻ đẹp riêng và quen
thuộc của quê hương
- 5 dẫn chứng
- Ngôi sao đỏ trên đỉnh tháp điện
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả:
I-li-a-Êrenbua (1891-1962) là nhà
văn, nhà báo nổi tiếng của Nga
2 - tác phẩm:
Trích từ bài ký chính luận thử lửa,
viết 6/1942 trong thời kỳ gay go
của chiến tranh chống Đức
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Ngọn nguồn của lòng yêu
nước:
- Bắt nguồn từ lòng yêu những vật
tầm thường nhất: hàng cây, góc
phố, mảnh vườn, yêu đặc sản,
cảnh sắc quê hương
172
ảnh nào đáng chú ý?
- hình ảnh đó có ỹ nghĩa gì?
- Lúc này nhận định về ngọn
nguồn của lòng yêu nước như thế
nào?
- Ở Việt Nam, lòng yêu nước có
như vậy không?
- Tìm những câu ca dao, thơ thể
hiện lòng yêu nước có ngọn nguồn
đó?
- Trong đoạn văn thứ 3, lòng yêu
nước còn được thể hiện ở đâu, lúc
nào?
- Vì sao khi ấy thì lòng yêu nước
được thử thách cao độ và nghiêm
ngặt nhất?
- Câu “Mất nước Nga thì ta còn
sống làm gì nữa” có ỹ nghĩa gì?
- Với ngày nay, lòng yêu nước
được thể hiện ở những việc làm
gì?
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
Cremli
- Biểu tượng của nước Nga
- Mở rộng, nâng cao thành một
chân lý
- Có
- Anh đi anh nhớ quê nhà…
- Qua chiến tranh chốn giặc ngoại
xâm
- Lúc đó cuộc sống và số phận của
những người gắn liền với vận
mệnh tổ quốc
- Lao động, học tập, sáng tạo
- học sinh làm bài tập
- yêu người thân, yêu tổ quốc
Lòng yêu nước được mở rộng,
chứng minh và nâng cao thành 1
chân lý
b) Lòng yêu nước được thử thách
và thể hiện trong cuộc chiến đấu
chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc
- lòng yêu nước chỉ có thể bộc lộ
đầy đủ sức mạnh lớn lao của nó
trong hoàn cảnh gay go. Vì lúc
này cuộc sống và số phận của mỗi
người gắn liền với vận mệnh tổ
quốc
3 - Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
III - Luyện tập:
- Dòng sông, cánh đồng, con
đường làng
4) Củng cố:
- Trình tự lập luận trong đoạn văn?
- Có suy nghĩ gì về lòng yêu nước của em?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị “lao xao”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
173
Tuần: 28
Tiết : 112CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là
- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là
B - Trọng tâm: đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là
C - Phương pháp: Quy nạp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đọc các ví dụ?
- xác định C-V trong các câu đó?
- Chủ ngữ trong ví dụ 4 có gì đặc
biệt?
- VN của các câu trên do những
từ, cụm từ loại nào tạo thành?
- Chọn những từ hoặc cụm từ
phủ định thích hợp đã cho sẵn
điền vào VN của các câu trên?
- nhận xét cấu trúc phủ định?
- Vậy câu trần thuật đơn có từ là
thì Vn như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Cho ví dụ?
- Ở phần I, VN của câu nào trình
bày cách hiểu về sự vật, hiện
tượng, khái niệm nói ở CN?
- Vn nào có tác dụng giới thiệu
sự vật, hiện tượng, khái niệm ở
CN?
- học sinh đọc văn bản
- học sinh xác định trên mẫu
- Có cụm C-V làm CN
- 1a,b,c: từ “là” + cụm danh từ
- 1d: từ là + tính từ
- 1a,b,c: không phải
- 1c: chưa phải
- không phải, chưa phải + là +
danh - cụm danh từ
- học sinh đọc
- b
I – Bài học:
1 – đặc điểm chung của câu trần
thuật đơn có từ là: SGK
ví dụ: Tre / là cánh tay của người
nông dân
2 – Các kiểu câu trần thuật đơn có
từ là:
a) Câu định nghĩa: ví dụ:
Truyện cười // là loại truyện kể về
những hiện tượng đáng cười
trong cuộc sống nhằm để mua vui
hoặc phê phán
b) Câu giới thiệu: ví dụ:
Dượng Hương Thư // là nhân vật
174
- VN của câu nào miêu tả đặc
điểm, trạng thái của sự vật, hiện
tượng, khái niệm nói ở CN?
- Vn nào thể hiện sự đánh giá đối
với sự vật, hiện tượng… ở CN?
- Vậy câu trần thuật đơn có từ là
có mấy kiểu?
- Cho ví dụ?
- hướng dẫn học sinh làm bài tập
- a
- a
- d
- 4
- học sinh nêu ví dụ
- học sinh làm bài tập
chính trong cuộc vượt thác
c) Câu miêu tả : ví dụ:
Sau cơn mưa, bầu trời // một ánh
hào quang
d) Câu đánh giá: ví dụ:
Dượng Hương Thư // là một người
dày dạn kinh nghiệm khi vượt
thác
II - Luyện tập:
Bài 1: Trừ câu b và đều không phải là câu trần thuật đơn
Bài 2:
a) Hoán dụ // là gọi tên sự vật…. Cho sự diễn đạt
b) Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh --> không phải là câu trần thuật đơn
c) Tre // là cánh tay của người nông dân
Tre // còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ
Nhạc của trúc, nhạc của Tre // là khúc nhạc của đồng quê
d) Khóc // là nhục
Rên // hèn
Van // yếu đuối --> lược bỏ từ là
Và Dại khờ // là những lũ người câm
Xác định C_V, cho biết câu ấy thuộc kiểu nào?
A. Câu định nghĩa; B. Câu miêu tả; C. Câu đánh giá
4) Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài + làm bài tập 1d, 3; Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
175
Tuần: 29
T: 113+114VĂN BẢN : LAO XAO
DUY KHÁN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy
được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loại chim ở làng
quê trong bài văn.
B - Trọng tâm: Nghệ thuật miêu tả về các loại chim ở làng quê
C - Phương pháp: Hỏi đáp
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Ngọn nguồn của lòng yêu nước được Ê-ren-bua quan niệm như thế nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- học sinh đọc phần tác giả, tác
phẩm?
- Nêu sơ lược về tác giả?
- tác phẩm trích từ đâu?
- hướng dẫn cách đọc?
- học sinh đọc văn bản?
- Tìm hiểu chú thích?
- Bài viết theo thể loại gì?
- Bài văn viết về điều gì?
- Bố cục bài văn?
- Đoạn 1 tác giả cho biết cảnh
gì?
- cảm nhận của em về cảnh này?
- kết cấu 3 câu văn đầu?
- Tác dụng của cách viết câu
ngắn ấy?
- Trung tâm của cảnh là gì?
- Âm thanh nào khiến tác giả
đáng chú ý nhất?
- học sinh đọc
- học sinh đọc
- ký
- Cuộc sống ở làng quê trong bức
tranh thiên nhiên, sinh hoạt
- 2 phần
- Buổi sớm chớm hè ở làng quê
- Ngắn, đơn giản
- Nghệ thuật dựng cảnh khái quát
- Cây, hoa, Ong bướm
- Lao xao của ong bướm, đất trời,
thiên nhiên
I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
1 - tác giả: Duy Khán (1934-
1995) Quê ở Quế Võ-Bắc ninh
2 - tác phẩm: “Lao xao” trích từ
“Tuổi thơ im lặng” (1985) là tập
hồi ký tự truyện, được giải thưởng
hội hà văn 1987.
II – Tìm hiểu bài:
1 - Đọc:
2 – Phân tích:
a) Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng
176
- từ lao xao thuộc từ loại gì?
- Trong cái lao xao ấy còn là
điều gì?
- Trên cái nền, phông, tranh bao
quát ấy, tác giả mở đầu tả cảnh,
các loại chim như thế nào?
- nhận xét số tiếng mỗi câu?
- tác giả tả các loài chim theo
trình tự nào?
- Biện pháp nghệ thuật nào được
sử dụng? Tác dụng?
- Câu đồng dao đưa vào đây có ý
nghĩa gì? gợi điều gì?
- tác giả xếp loài chim theo 2
nhóm nào?
- Âm thanh, tiếng kêu, hót của
từng loài chim được tác giả tái
hiện bằng những loại từ gì?
- Các loài chim được miêu tả về
những phương diện nào?
- mỗi loài miêu tả kỹ điểm gì?
- Vì sao các loài chim đó gọi là
chim hiền?
- Thống kê tên các loài chim ác
được nói đến ở bài văn/
- Liệu đó có phải tất cả là loài
chim ác không?
- cảnh Gà mẹ cứu đàn con gợi
em cảm xúc ý nghĩa gì?
- Thái độ của tác giả đối với loài
chim này?
- cảnh chim cắt xỉa chết chèo
bẻo, chèo bẻo phục kích được
miêu tả như thế nào?
- Các chim ác tác giả lại tả về
những phương diện nào chủ yếu?
- Vì sao như vậy?
- Em có nhận xét gì về các loài
chim ở đây?
- Láy tượng thanh
- Sự lao xao của tâm hồn tác giả
- Qua cái nhìn và cảm nhận trẻ
thơ, vui vẻ, hồn nhiên ngây thơ
- Câu ngắn, chỉ có 1 từ
- Tùy tiện, tự do mà ông xếp, phân
theo 2 nhóm
- so sánh, nhân hóa
- phù hợp tâm lý
- trẻ thơ; quan hệ họ hàng
- Hiền và dữ
- Láy tượng thanh
- Tiếng kêu, màu sắc
- Mang niềm vui đến người nông
dân, thiên nhiên…
- Diều Hâu, quạ…
- không
- Tình mẹ con bao la
- Khinh bỉ
- Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác
- Hành động, thói quen
- Đa dạng, màu sắc đủ cả
quê qua sự hồi tưởng của tác giả:
- Cây cối: Um tùm
- Các loài hoa: Đủ màu sắc, hương
thơm
- Ong bướm đánh đuổi nhau hút
mật ở hoa
- Âm thanh: lao xao
miêu tả tỉ mỉ, tính từ, so sánh,
nhân hóa: Khung cảnh làng quê
khi chớm sang hè với những màu
sắc, hương thơm, cùng với vẻ rộn
rịp, xôn xao của loài vật bức
tranh sinh động
b) Những bức tranh và mẫu
chuyện về thế giới loài chim:
* Nhóm chim hiền:
- Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú
Kết hợp tả và kể: Mối quan hệ
họ hàng, mạc. Mang niềm vui đến
cho con người, thiên nhiên, đất
trời
* Nhóm chim ác:
- Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt:
miêu tả hành động thói quen
Kết hợp tả, kể với nhận xét,
bình luận: Sự cạnh tranh, sinh tồn
giữa các loài chim hiền dữ trong
thiên nhiên
Bức tranh thế giới loài chim
sinh động, phong phú, nhiều màu
sắc
Tình cảm yêu mến, gắn bó với
thiên nhiên
3 - Tổng kết: SGK
III - Luyện tập:
177
- nhận xét tài quan sát và tình
cảm của tác giả đối với thiên
nhiên, làng quê?
4) Củng cố: Bài văn gợi cho em có suy nghĩ, hiểu biết, tình cảm gì đối với thiên nhiên, làng quê?
5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Ôn tập truyện, ký”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 29
Tiết : 115KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Ôn luyện, củng cố, hệ thông lại nội dung kiến thức bài học
- Rèn luyện kỹ năng Tiếng Việt
B – Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Tiến hành phát đề cho học sinh:
a) Đề bài: Đính kèm theo
b) Đáp án - biểu điểm:
178
Tuần: 29
Tiết : 116
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
B - Trọng tâm:
C - Phương pháp:
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
4) Củng cố:
5) Dặn dò:
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
179
Tuần: 30
Tiết : 117ÔN TẬP TRUYỆN và KÝ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nhận ra được và hình thành được những hiểu biết sơ bộ về các thể loại truyện và ký trong loại hình
tự sự
- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại
đã học
B - Trọng tâm: nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học
C - Phương pháp: Hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tác phẩm (văn bản) mà em đã học và tác giả?
3) Bài mới: Giáo viên cho học sinh nêu lại tên và thể loại của tác phẩm, đoạn trích truyện, ký hiện đại
đã học ở HK II
Câu 1: Giáo viên lập bảng thống kê. học sinh cùng Giáo viên xây dựng nội dung điền vào các cột
trong bảng:
ST
TTên tác phẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý)
1Bài học đường
đời đầu tiênTô Hoài
Truyện
(đoạn
trích)
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi,
kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái
chết thảm thương cho Dế Choắt. dế Mèn rút ra bài học
đường đời đầu tiên cho mình
2
Sông nước Cà
Mau (Trích: đất
rừng Phương
nam)
Đoàn
Giỏi
Truyện
ngắn
(trích)
Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi,
kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp 2 bên
bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên
mặt sông
3Bức tranh của
em gái tôi
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn
Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở
cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái
và tự ti của mình
4 Vượt thácVõ
Quãng
Truyện
(Đoạn
trích)
Hành trình vượt sông Thu Bồn, vượt thác của con thuyền
do Dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên
bờ; sức mạnh , vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt
thác
5 Buổi học cuối An- Truyện Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng 180
cùngphông-
xơ-đô-đêngắn
vùng an-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo
Hame qua cái nhìn và tâm trạng của be Ph.Răng
6 Cô TôNguyễn
TuânKý
Vẻ đẹp tươi sáng trong trẻo, phong phú của cảnh sắc
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh động tấp nập,
khẩn trương, nhộn nhịp của người dân trên đảo
7Cây Tre Việt
Nam
Thép
MớiKý
Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân
Việt nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và
trong chiến đấu. Cây Tre đã trở thành biểu tượng của đất
nước, dân tộc Việt nam
8 Lòng yêu nướcI-li-a-ê-
ren-bua
Tùy bút –
chính luận
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật tầm
thường, gần gũi, tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu
nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong đấu tranh
bảo vệ tổ quốc
9
Lao xao (Trích:
tuổi thơ im
lặng)
Duy
Khán
Hồi ký tự
truyện
(Trích)
miêu tả các loài chim ở miền quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp,
sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn
hóa dân gian
Câu 2: Giáo viên cho học sinh lập bảng thống kê theo mẫu sau, đánh vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo
nếu thấy có yếu tố đó
Tác phẩm hoặc đoạn trích Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện
* Những yếu tố thường có chung ở truyện và ký:
- Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời
sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên, con
người, xã hội, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể
- Truyện phần lớn được dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả
- Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn trong ký thường có cốt truyện có khi không có cả
nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật
Câu 3: Những cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm
Câu 4: Nhân vật em thích và nhớ nhất? Phát biểu cảm nghĩ
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò: bài học; Chuẩn bị “Cầu Long Biên – nhân chứng lịch sử”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------181
Tuần: 30
Tiết : 118
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ
TỪ LÀ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được tác dụng của kiểu câu này
- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
B - Trọng tâm: Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là?
- Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? ví dụ?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh ví dụ trong SGK
- Hãy xác định C_V trong ví dụ
đó?
- Vị ngữ của những câu trên
thuộc từ hoặc cụm từ gì tạo thành?
- Chọn những từ hoặc cụm từ
phủ định điền vào trước vị ngữ
của các câu trên?
- Từ đó, cho biết câu trần thuật
đơn không có từ là, vị ngữ cấu tạo
như thế nào? Vị trí của C_V?
- Gọi học sinh đọc các ví dụ ở
phần II
- Xác định C_V trong các câu
đó?
- Chọn 2 câu trên, câu nào điền
vào đoạn văn đó được? Vì sao?
- học sinh đọc
- học sinh lên bảng xác định
a. cụm tính từ
b. cụm động từ
a. không mừng lắm
b. không tụ họp ở góc sân
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh lên bảng xác định
I - bài học:
1 – đặc điểm chung của câu trần
thuật đơn không có từ là:
SGK
ví dụ:
Bóng cây Bàng // che mát cả sân
trường
2 – Câu miêu tả và câu tồn tại:
a) Câu miêu tả:
Là những câu dùng để miêu tả
hành động, trạng thái….. của sự
vật nêu ở VN. Trong câu miêu tả
CN đứng trước VN
ví dụ:
Bóng cây // trùm lên âu yếm sân
trường
182
- Câu a dùng để làm gì? Câu b
dùng để làm gì?
- Vậy câu miêu tả là câu như thế
nào?
- Câu tồn tại là câu như thế nào?
Cho ví dụ?
- b. vì tại cậu bé con lần đầu tiên
xuất hiện trong đoạn văn, nếu đưa
CN lên đầu thì có nghĩa là nhân
vật đó đã được biết từ lâu
-
- học sinh trả lời theo phần ghi
nhớ
b) Câu tồn tại:
SGK
ví dụ:
Dưới gốc tre, mọc lên // hai mầm
măng
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Bóng Tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn câu miêu tả
- dưới bóng Tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, mái chùa cổ kính câu tồn tại
- Dưới bóng Tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hóa lâu đời câu miêu tả
B) Bên làng xóm tôi có // cái hang của Dế choắt câu tồn tại
Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách… câu miêu tả
c) Dưới gốc Tre, tua tủa // những mầm măng câu tồn tại
Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai… câu miêu tả
Bài 2: Sân trường không ồn ào, các lớp học im lặng như tờ, bây giờ là giờ học thứ 2
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “chữa lỗi về CN – VN”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
183