264
Tuần: 1 Tiết : 1 Bài 1 VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN Truyền thuyết S : G : A - Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. - Kể lại được truyện. B - Trọng tâm : - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. C - Phương pháp : Tích hợp, hỏi đáp. D - Chuẩn bị : Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ. E - Các bước lên lớp : 1) Ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới : Giáo viên giới thiệu vào bài 1

Tuần: 1i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang04/15/giao_an_ngu... · Web viewBài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Tuần: 1

Tiết : 1

Bài 1

VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN Truyền thuyết

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.

- Kể lại được truyện.

B - Trọng tâm:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.

C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp.

D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

1

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi HS đọc văn bản, GV nhận

xét

- Theo em bài này chia làm mấy

đoạn? Nội dung của từng đoạn?

- GVHDHS tìm hiểu chú thích

- Em có nhận xét gì về các chi tiết

trong truyện?

- Em có thái độ như thế nào về

nhân vật trong truyện?

- Em hiểu như thế nào về TT?

- gọi HS đọc lại đoạn 1

- Câu chuyện giới thiệu về nhân

vật nào là nhân vật chính?

- Khi giới thiệu về 2 nhân vật này,

tác giả dùng nt ?

- tác giả giới thiệu về những khía

cạnh nào?

- Tìm những chi tiết miêu tả 2

nhân vật này về nguồn gốc, tài

năng, hình dáng?

- Cách giới thiệu về 2 nhân vậtcó

gì đặc biệt?

- Gọi học sinh đọc phần 2

- Phần này giới thiệu cho ta biết

điều gì?

- Em có nhận xét gì về việc sinh

và chia con của Âu Cơ và LLQ?

- Tìm những chi tiết nói lên sự

sinh con và chia con?

- Theo em 100 trứng mà Âu Cơ

sinh ra là ai?

- việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó

gợi cho em có suy nghĩ gì về dân

tộc Việt Nam?

- Chi tiết các con tự lớn lên không

cần bú mớm thể hiện điều gì?

- HS đọc

- 3 đoạn:

+ Từ đầu... Long trang

+ Tiếp theo... lên đường

+ Phần còn lại

- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo

- Yêu mến, kính trọng

- HS trả lời phần định nghĩa

- HS đọc đoạn 1

- Lạc Long Quân và Âu Cơ

- Miêu tả

- Nguồn gốc, tài năng, hình dáng

- học sinh đọc phần 2

- những yếu tố kỳ lạ trong việc

sinh và chia con

- sinh một cái bọc, có 100 trứng-

nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống

biển

- Dân tộc Việt Nam

- Kỳ lạ

I - Đọc, chú thích:

* Truyền thuyết: Là loại truyện

dân gian truyền miệng, kể về các

nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử

thời quá khứ

- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo

- Thể hiện thái độ, đánh giá của

nhân vật về các nhân vật, sự kiện

lịch sử.

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - hình ảnh của Lạc Long Quân

và Âu Cơ:

- Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ,

đẹp đẽ, lớn lao về nguồn gốc, hình

dáng và tài năng

2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh

con và chia con:

- Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50

lên núi, 50 xuống biển đều hồng

hào khoẻ mạnh

- Không cần bú mớm mà tự lớn

lên như thổi, mặt mũi khôi ngô,

tuấn tú

- Khi cần giúp đỡ nhau, đừng

quên lời hẹn – ý nguyện đoàn kết

cộng đồng của người dân ta

* Ý nghĩa của chi tiết tưởng

tượng, kỳ ảo:

- Tô đậm tính chất kỳ lạ

- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá

nguồn gốc, giống nòi dân tộc

- Tăng sức hấp dẫn

3 – Ý nghĩa truyện:

- Giải thích, suy tôn, nguồn gốc

dân tộc Việt Nam là con Rồng,

2

- từ cái bọc 100 trứng đó thì người

dân ta gọi từ nào để thay thế cho

từ dân tộc?

- Bức tranh trong SGK cho biết

điều gì?

- Khi chia tay, AC, LLQ và các

con có lời hẹn gì?

- Khi nào thì cần? điều đó thể hiện

ý nguyện gì của người dân?

- Em có nhận xét gì về những chi

tiết trong truyện? yếu tố tưởng

tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì?

- truyện có ý nghĩa gì?

- gọi học sinh đọc phần ghi nghớ

- học sinh làm bài tập 1,2

- Đồng bào

- Việc chia con và cảnh chia tay

nhau

“Kẻ... không quên lời hẹn”

- Kỳ lạ

cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý

đáng tự hào

- Ca ngợi công lao dựng nước và

giữ nước của các vua Hùng

III - Luyện tập:

- Sự giống nhau khẳng định sự

gần gũi về cội nguồn và sự giao

lưu văn hoá các dân tộc

4) Củng cố:

- Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?

- Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì?

- Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện.

5) Dặn dò:

- Học bài, kể lại truyện

- Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ

- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 1

Tiết : 2VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

Tự học có hướng dẫn

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để:3

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện.

- Kể được truyện.

B - Trọng tâm: Hiểu nội dung, ý nghĩa của các chi tiết.

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì?

- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện?

3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc

- HD học sinh tìm hiểu chú

thích,. Tìm bố cục?

- giáo viên HD học sinh trả lời

thảo luận một số câu hỏi phần

đọc- hiểu văn bản

- vua Hùng chọn người nối ngôi

trong hoàn cảnh nào?

- với ý định ra sao? bằng hình

thức nào?

- Trong các con vua, ai được thần

giúp đỡ?

- Vì sao L.Liêu được thần giúp

đỡ?

- L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy

bảo?

- Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu

được vua cha chọn để tế trời đất,

Tiên vương?

- Vì sao L.Liêu được chọn nối

ngôi?

- Truyện nhằm giải thích đề cao

điều gì? ước mơ gì của nhân dân

- học sinh đọc phần ghi nhớ?

- học sinh đọc văn bản

- 3 phần:

+ Từ đầu... C.minh

+ tiếp theo... hình tròn

+ Còn lại

- Đưa ra lời thách đố

- Lang Liêu

- Chăm làm, hiểu được ý thần...

- Hai thứ bánh rất có ý nghĩa

- Thể hiện sự quý trọng hạt gạo,

nghề nông

- Làm vừa ý vua

- Nguồn gốc sự vật lao động, nghề

nông

- Công minh

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 – Hùng Vương chọn người nối

ngôi:

- Già yếu

- Người nối ngôi phải nối được

chí vua, không nhất thiết phải là

con trưởng

Đưa câu đố

2 – Lang Liêu được thần dạy làm

bánh:

- Chăm làm

- Thiệt thòi nhất

- Hiểu được ý thần

3 – Lang Liêu được nối ngôi vua

- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế

- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa

- Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu

thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề

nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi

4 – Ý nghĩa truyện:

- Giải thích nguồn gốc

4

- HD học sinh làm bài tập

- Ý nghĩa của phong tục của ndân

ta làm bánh chưng bánh giầy trong

ngày tết?

- Chi tiết nào em thích nhất? vì

sao?

- học sinh đọc phần ghi nhớ - Đề cao lao động, nghề nông

- ước mơ về sự công minh của vua

III - Luyện tập:

4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì?

5) Dặn dò : - Học bài, làm bài tập

- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 1

Tiết : 3TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:

- Khái niệm về từ.

- Đơn vị cấu tạo từ.

- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy).

B - Trọng tâm: Khái niệm về từ và các kiểu cấu tạo từ.

C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận.

D - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần vd

- giáo viên dùng đèn chiếu đưa

vd lên bảng phụ

- căn cứ vào dấu gạch chéo, câu

- học sinh đọc vd

- 9 từ

I - Từ là gì?:

- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên

5

trên có mấy từ?

- các từ này như thế nào? mỗi từ

có mang 1 ý nào đó không?

- từ nào trong câu trên có 2

tiếng?

- vậy tiếng dùng để làm gi? từ

dùng để làm gì?

- Khi nào thì tiếng được coi là

từ?

- vậy trong câu, từ là gì? Dùng để

làm gì?

- Cho vd?

- Gọi học sinh đọc vd 1 trong

phần II

- Cho học sinh thảo luận theo

nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy

trong

- Từ nào là từ có một tiếng? từ

nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng

thuộc những từ loại nào?

- Vậy trong từ có những từ loại

nào?

- từ đơn là gì? ChoVD

- từ phức là gì? Cho VD

- trong từ phức có những kiểu từ

nào?

- từ ghép và từ láy có cấu tạo gì

giống và khác nhau?

- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- giáo viên HD học sinh thảo

luận làm các bài tập phần luyện

tập

- Có nghĩa

- Có nghĩa

- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở

- Khi nó có nghĩa

- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất

dùng để đặt câu

- học sinh đọc vd

- học sinh thảo luận trả lời câu hỏi

1

- Từ ghép, từ láy

- Từ đơn, từ phức

- Đi, học

- học sinh

- từ ghép và từ láy

- học sinh đọc ghi nhớ

học sinh làm các bài tập

từ

- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất

dùng để đặt câu

VD: em, đi, học

--> Em đi học

II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:

1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng

(có nghĩa)

VD: đi ; mẹ

2) Từ phức:

- Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép

các tiếng có quan hệ với nhau về

mặt nghĩa

- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa

các tiếng

* Từ ghép và từ láy giống và

khác nhau

- Giống: Đều là những từ có từ 2

tiếng trở lên

- Khác:

+ từ ghép: quan hệ với nhau về

mặt nghĩa

+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy

âm giữa các tiếng

III - Luyện tập:

Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép

b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác

c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu

Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ...

b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu...

Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...

6

- Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh...

- Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng...

- Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối...

Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người

- Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít...

4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?

- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?

5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập 5

- Chuẩn bị “ Từ mượn”

Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 1

Tiết : 4

GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG

THỨC

BIỂU ĐẠT

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu:

- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết.

- Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.

B - Trọng tâm: Văn bản là gì? văn bản có nhiều loại tuỳ theo mục đích giao tiếp.

C - Phương pháp: Vận dụng phương pháp trực quan, gây hứng thú, chú ý, gọi nhớ và thu hút học sinh.

D - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo...

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Trong đời sống, khi có một tư

7

tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ

nào đó cần biểu đạt cho người

khác biết thì em làm như thế nào?

- người này nghe, người khác

nói, người này đọc của người khác

viết đang làm gì với nhau?

- người nói, người viết được gọi

là hoạt động gì?

- người nghe, người đọc gọi là

hoạt động gì?

- Vậy giao tiếp là gì? mục đích

giao tiếp

- Ta có thể biểu đạt tình cảm,

nguyện vọng đó bằng mấy tiếng,

mấy câu?

- để biểu đạt tư tưởng tình cảm...

một cách đầy đủ, trọn vẹn cho

người khác hiểu thì em phải làm

như thế nào?

- gọi học sinh đọc câu ca dao

- câu ca dao được sáng tác ra để

làm gì?

- Nó muốn nói lên vấn đề gì?

- chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu

dưới như thế nào?

- vậy 2 câu này có liên kết nhau

không?

- Liên kết như thế nào về luật

thơ?

- vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn

vẹn 1 ý chưa?

- vậy ta có thể nói nó là một văn

bản không?

- Như vậy, em hiểu văn bản là

gì?

- lời phát biểu của thầy hiệu

trưởng có phải là 1 văn bản

không? Vì sao?

- Các bức thư, thiếp mời, đơn xin

- Nói hoặc viết

- Giao tiếp

- Truyền đạt

- Tiếp nhận

- nhiều tiếng, nhiều câu trong 1

câu

- Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý

lẽ => Tạo lập văn bản

- học sinh đọc

- giữ chí cho bền => chủ đề là vấn

đề xuyên suốt...

- Vần nhau

- Có

- Liên kết nhờ vần

- Có

- phải, vì là 1 chuỗi lời, có chủ đề

=> văn bản nói

I – Bài học:

1 – Văn bản và mục đích giao

tiếp:

- giao tiếp là hoạt động truyền đạt,

tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng

phương tiện ngôn từ

- văn bản là chuỗi lời nói miệng

hay viết có chủ đề thống nhất, có

kiên kết, mạch lạc, vận dụng

phương thức biểu đạt phù hợp để

thực hiện mục đích giao tiếp

2 – Các kiểu văn bản và phương

thức biểu đạt:

có 6 kiểu văn bản ứng vói 6

phương thức biểu đạt

- Tự sự

- Miêu tả

- Biểu cảm

- Nghị luận

- thuyết minh

- hành chính – công vụ

III - Luyện tập:

8

học... có phải là văn bản không?

- vậy theo em, có mấy kiểu văn

bản? đó là những kiểu văn bản

nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp

với gì?

- mỗi kiểu văn bản có mục đích

gì? Nêu vd mỗi kiểu văn bản?

giáo viên thể đưa ngay phần vd

trong phần bài tập vào điểm này

- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- giáo viên HD học sinh làm các

bài tập

- Phải

- 1 phương thức biểu đạt

Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận d) phương thức thuyết minh

b) phương thức miêu tả e) Biểu cảm

Bài 2: Văn bản tự sự vì:

4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?

- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd?

5) Dặn dò: - học bài

- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”

Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 2

Tiết : 5BÀI 2 : THÁNH GIÓNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.

- Kể lại được truyện này.

9

B - Trọng tâm: Ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện.

C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận.

D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì?

2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả Lạc Long

Quân và Âu Cơ?

Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên HD đọc

- gọi học sinh đọc, nhận xét

- HD học sinh tìm hiểu phần chú

thích

- gọi học sinh kể tóm tắc truyện

- Truyện có thể chia ra làm mấy

đoạn? nd mỗi đoạn?

- Trong truyện có những nhân

vật nào?

- Ai là nhân vật chính?

- nhân vật này được xây dựng

bằng chi tiết, vậy em có nhận xét

gì về những chi tiết đó?

- Tìm và liệt kê ra những chi tiết

kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo

nhóm)

- Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của

Thánh Gióng có ý nghĩa gì?

- tiếng nói đầu tiên của Thánh

Gióng?

- Thánh Gióng đòi những gì ở sữ

giả?

- Đòi những thữ đó để làm gì?

- Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng

đánh giặc bằng cánh nào? điều đó

có ý nghĩa gì?

- học sinh đọc

- học sinh kể tóm tắc truyện

- 4 đoạn

- Thánh Gióng, ba mẹ Gióng...

- Thánh Gióng

- Kỳ lạ

- sự ra đời của Gióng

- tiếng nói của Thánh Gióng

- sự lớn lên của Thánh Gióng

- Đi đánh giặc

- nhổ tre cạnh đường

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - những chi tiết kỳ lạ, tưởng

tượng về hình ảnh Thánh Gióng

và ý nghĩa của nó:

- Sự ra đời

- Tiếng nói đầu tiên của Gióng:

đòi đánh gặc --> ca ngợi ý thức

đánh giặc, cứu nước được đặt lên

đầu tiên. tạo khả năng hành động

khác thường, thần kỳ --> Thánh

Gióng là hình ảnh của nhân dân

- Roi sắt gãy --> nhổ tre đánh giặc

--> đánh không những bằng vữ

khí mà cả cây cỏ

- bà con làng xóm góp gạo nuôi

Gióng: Gióng lớn lê từ nhân dân --

> tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân

- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn

vai thành tráng sĩ: sự phi thường --

> đáp ứng việc cứu nước

Đánh giặc xong: Gióng bay về trời

--> hình tượng Gióng bất tử hoá,

10

- việc nuôi Thánh Gióng diễn ra

như thế nào?

- vậy Thánh Gióng lớn lên từ

đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi

dưỡng của nhân dân đã thể hiện

điều gì?

- nhận xét như thế nào về sự lờn

lên của Thánh Gióng?

- Gióng trở thành tráng sĩ khi

nào?

- Sau khi đánh tan giặc thì Thánh

Gióng làm gì?

- Chi tiết đó chững tỏ điều gì?

- tại sao Thánh Gióng không về

gặp vua?

- nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp

vua thì em thử hình dung Thánh

Gióng sẽ được điều gì?

- vậy hình tượng Thánh Gióng

tiêu biểu cho ai?

- Hình tượng ấy là hình tượng

như thế nào?

- truyện xây dựng để nhằm phản

ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì?

- Qua truyện, nhân dân ta ước

muốn điều gì?

- truyện Thánh Gióng có liên

quan dến sự thật lịch sử nào?

- Goi học sinh đọc phần ghi

mhớ?

- giáo viên HD phần luyện tập.

học sinh làm bài tập

- Làng xóm góp gạo

- đoàn kết, tương thân cộng đồng

- Nhanh như thổi

- Sứ giả đem đồ vật đến

- cỡi ngựa bay về trời

- Sự bất tử của Gióng

- người dân, lòng yêu nước

- tiêu biểu, đẹp đẽ

- Thánh Gióng, việc đánh giặc

chống ngoại xâm

- người anh hùng khoẻ mạnh, phi

thường

- học sinh đọc ghi nhớ

gióng là non nước, đất trời, không

đòi hỏi công danh

2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh

Gióng:

- Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng

đánh giặc giữ nước đầu tiên, tiêu

biểu cho lòng giữ nước của nhân

dân

- Mang sức mạnh của tổ tiên thần

thánh, tập thể cộng đồng, thiên

nhiên...

- khổng lồ, đẹp đẽ

3 – Ý nghĩa của truyện:

- ca ngợi tinh thần, ý thức chống

giặc

- Ước mơ về người anh hùng khoẻ

mạnh, phi thường

III - Luyện tập:

4) Củng cố:

- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì

- sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì

5) Dặn dò:

- Học bài, làm phần luyện tập

11

- chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta thể

hiện điều gì từ truyện?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 2

Tiết : 6TỪ MƯỢN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được thế nào là từ mượn.

- bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.

B - Trọng tâm: Cách sử dụng từ mượn.

C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi - đáp.

D - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?

“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần 1 trong

SGK

- gọi học sinh giải thích từ

“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho

học sinh đọc lại lời chú thích ở

văn bản

- theo em, các từ đó có nguồn

gốc từ đâu?

- gọi học sinh đọc phần 3 trong

SGK

- giáo viên đưa vd lên đèn chiếu

- những từ nào được mượn từ

tiếng hán?

- những từ nào được phiên âm ra

như chữ Việt ?

- học sinh đọc

- học sinh giải thích

- Tiếng Hán - tiếng Trung quốc

- sứ giả, giang sơn,gan

- Ti vi, xà phòng, ga...

I – Bài học:

1 - Từ mượn và từ thuần Việt:

xét về mặt nguồn gốc, từ vựng

tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp

từ:

a) Từ thuần Việt: là những từ do

nhân dân ta tự sáng tạo ra

VD: Nhà, cửa

b) Từ mượn: là từ vay mượn của

tiếng nước ngoài để biểu thị

những sự vật, hiện tượng, đặc

điểm... mà tiếng Việt chưa có từ

12

- những từ được viết ra như chữ

Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo

viên chỉ cho học sinh thấy những

từ nào là những từ đã Việt hoá

hoàn toàn, những từ nào chưa Việt

hoá hoàn toàn

- em có nhận xét gì về cách viết

các từ mượn trong vd 3?

- Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng,

tiếng Việt phân thành mấy lớp từ

- thế nào là từ thuần Việt? cho ví

dụ?

- từ mượn là gì? Cho vd

- gọi học sinh đọc đoạn văn của

BH?

- mục đích của BH nói trong

đoạn văn đó là gì?

- giáo viên đưa ra vd để học sinh

xác định từ mượn, từ đó giúp học

sinh thấy được cái đúng, cái sai

khi dùng từ mượn

- qua các vd trên, em hãy cho

biết nguyên tắc sử dụng từ mượn

- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

của cả bài học

- giáo viên HD học sinh làm

phần luyện tập

- Ấn, âu

- 2 lớp từ

- là từ do người dân ta từ sáng tạo

- không nên mượn tuỳ tiện

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh làm phần luyện tập

thích hợp để biểu thị

VD: sính lễ, in-tơ net

- phần lớn từ mượn quan trọng

nhất là từ mượn tiếng Hán, bên

cạnh đó còn mượn tiếng Anh,

Pháp...

- Cách viết:

+ Các từ mượn đã được Việt hoá:

viết như thuần việt. những từ

mượn chưa được việt hoá hoàn

toàn: ta nên dùng gạch nối để nối

các tiếng với nhau

VD:

2 – Nguyên tắc từ mượn :

- mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng

Việt

- không nên mượn từ nước ngoài 1

cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự

trong sáng của ngôn ngữ dân tộc

II - Luyện tập:

Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:

a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt

b) Gia nhân: Hán Việt

c) Pốp, In-tơ-net: Anh

Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:

a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm *yếu lược

- Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu: - yếu:

- giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm - lược: t tắc

Bài 3: kể một số từ mượn

- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ....

- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu

- là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô

13

4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì?

Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?

5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5

- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”

- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 2

Tiết : 7+8TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.

- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước

đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.

B - Trọng tâm: Mục đích giao tiếp của tự sự.

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận.

D - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì?

- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt

3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Hằng ngày các em có kể

chuyện và nghe kể chuyện không?

- kể những chuyện gì? thảo luận

- theo em, kể chuyện để làm gì?

- cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện,

người nghe muốn biêt điều gì?

- có

- cổ tích, đời thường...

- sinh hoạt,...

- cho người khác biết 1 điều gì đó I – Bài học:

14

- đối với người kể thì có nhiệm

vụ gì?

- Còn đối với người nghe là gì?

- vậy cái mà người nghe biết

được sau khi nghe kể chuyện là ý

nghĩa của chuyện

- câu chuyện kể ra phải như thế

nào?

- truyện Thánh Gióng là 1 văn

bản tự sự phải không?

- văn bản tự sự này cho ta biết

điều gì?

- cụ thể: truyện kể về ai? ở thời

nào? Làm việc gì? diễn biến của

sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý

nghĩa của sự việc

- các sự việc được kể như thế

nào?

- giả như các sự việc trong truyện

đảo lộn trật tự thì em thấy câu

chuyện trở nên như thế nào?

- Em đã học văn bản, vậy truyện

này gọi là 1 văn bản chưa?

- vậy khi kể chuyện thì các sự

việc được kể như thế nào?

- mục đích của việc kể các sự

việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/

- cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự

sự là gì?

- Vì sao có thể nói truyện Thánh

Gióng là truyện ngợi ca công đức

của vị anh hùng làng Gióng?

- tự sự giúp người kể điều gì?

- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- để biết, để nhận thức về người,

sự vật, sự việc, khen, chê,...

- thông báo, cho biết, giải thích

- để biết, tìm hiểu,...

- có nội dung, ý nghĩa

- phải

- Thánh Gióng

- đánh giặc, cứu nước

- Thánh Gióng đánh tan giặc, bay

về trời

- theo 1 trình tự hợp lý

- lộn xộn, khó hiểu

- chưa

- theo 1 trật tự

- thể hiện 1 ý nghĩa nào đó

* Ý nghĩa và đặc điểm chung của

phương thức tự sự

1 – Khái niệm:

tự sự là phương thức trình bày 1

chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn

đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến

1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa

2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự:

- Giúp người kể giải thích sự việc,

tìm hiểu con người, nêu vấn đề và

bàu tỏ thái độ khen, chê

II - Luyện tập:

Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc

sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết

Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn

nên đã mắc vào bẫy

15

Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều

ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là

bài văn tự sự

Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người

“chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”

4) Củng cố:

- (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?

- tự sự giúp gì cho người kể

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 4

- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 3

Tiết : 9SƠN TINH, THỦY TINH

Truyền thuyết

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện

tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ

trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

B - Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện.

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận.

D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?

- Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- phân vai cho học sinh đọc - học sinh đọc truyện theo vai I - Đọc, chú thích:

16

truyện

- giáo viên hướng dẫn cho học

sinh đọc và tìm hiểu chú thích

- giáo viên nhận xét cách đọc

- có thể chia truyện làm mấy

đoạn? giới hạn và nd của từng

đoạn?

- truyện này gắn với thời đại

nào? thời đại đó gắn với công việc

gì?

- Nhân vật chính trong truyện là

ai?

- Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là

nhân vật chính?

- Vì sao tên của 2 vị thần trở

thành tên truyện?

- Em có nhận xét gì về những chi

tiết trong truyện?

- liệt kê những chi tiết tưởng

tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ

Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa

2 vị thần này? Cho học sinh thảo

luận câu hỏi này

- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là

những nhân vật có thật không?

- Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về

nhân vật nào?

- điều đó thể hiện vấn đề gì?

- những nhân vật chính đó có ý

nghĩa tượng trưng cho điều gì?

- học sinh thảo luận: truyện giải

thích vấn đề gì? việc giải thích ấy

có đúng không? Vì sao? truyện thể

hiện ước mơ gì của nhân dân ta?

- giáo viên HD học sinh đọc

phần ghi nhớ

- HD học sinh làm phần luyện

tập trong SGK

- 3 đoạn

- Các vua Hùng

- Mở nước, dựng nước

- Dựng nước, giữ nước

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- Là những chi tiết tưởng tượng kỳ

ảo

- học sinh đại diện nhóm trả lời

câu hỏi

- không

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc

giao tranh

- Trí tưởng tượng đăch sắc của

người xưa

- Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt

Sơn Tinh: L2 dân cư Việt cổ

- học sinh đại diện nhóm trả lời

II – Tìm hiểu văn bản:

1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ

Tinh:

- Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép

lạ

- Thuỷ Tinh dù có nhiều phép

thuật cao cường nhưng phải khuất

phục trước Sơn Tinh

- cả 2 đều là những nhân vật tưởng

tượng, hoang đường, không có

thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc

của nhân dân

2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2

nhân vật:

- Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa

to, bão lụt hằng năm được hình

tượng hoá

- Sơn Tinh: là lực lượng cư dân

Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước

mơ chiến thắng thiên tai

+ Tầm vóc, tài năng và khi phách

là biểu tượng cho chiến công của

người Việt cổ trong cuộc đấu

tranh chống thiên tai --> kỳ tích

dựng nước kế tục

3 – Ý nghĩa truyện:

- Giải thích nguyên nhân hiện

tượng lũ lụt

- thể hiện sức mạnh và ước mơ

chế ngự bão lụt của người Việt cổ

- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng

nước của các vua Hùng

- Việc xây dựng những hình tượng

nghệ thuật kỳ ảo

III - Luyện tập:

17

Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống,

sản xuất, sinh hoạt... của con người

4) Củng cố:

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em

thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 3

- chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”

- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?

- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?

- Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân

dân ta

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 3

T : 10+11 NGHĨA CỦA TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:

- Thế nào là nghĩa của từ

- một số cách giải thích nghĩa của từ

B - Trọng tâm: Cách giải thích nghĩa của từ

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD

- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?

Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)

18

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giải

thích?

- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ

phận?

- Bộ phận nào trong chú thích

nêu lên nghĩa của từ?

- Nghĩa của từ ứng với phần nào

trong mô hình dưới đây:

Hình thức

nội dung

- Vậy qua đó, em hiểu như thế

nào là nghĩa của từ? cho vd

- Gọi học sinh đọc lại các chú

thích đã dẫn ở phần 1

- Trong 2 chú thích sau ở phần 1

thì em có nhận xét gì về những từ

dùng để giải nghĩa cho từ đó?

- Ở chú thích thứ nhất thì nội

dung chú thích là gì?

- Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của

từ được giải thích như thế nào?

- Cho ví dụ

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- để kiểm tra khả năng hiểu bài

của học sinh, ta đưa vd: chọn 1

trong các từ sau: “chết, hy sinh,

thiệt mạng” để điền vào chỗ trống

trong câu: “để bảo vệ nền hoà

bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi

bằng sự ... cao cả”

- học sinh đọc

- 2 bộ phận

- bộ phận đứng sau dấu 2 chấm

- Nội dung

- là nội dung mà từ biểu thị: sự

vật, tính chất...

- học sinh đọc

- học sinh đọc ghi nhớ

I – Bài học:

1 – Nghĩa của từ là gì?:

- Nghĩa của từ là nội dung ( sự

vật, tính chất, hoạt động, quan

hệ...) mà từ biếu thị

Ví dụ: Trung thành: trước sau như

1, không thay lòng đổi dạ

2 – Cách giải thích nghĩa của từ:

có hai cách

- Trình bày khái niệm mà từ biểu

thị

vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ

này đến chỗ khác

- đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc

trái nghĩa với từ cần giải thích

vd: Siêng năng: không lười biếng,

chăm chỉ làm việc

II - Luyện tập:

Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm

Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành

Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên

Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước

Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp

Hèn nhát: Thiếu can đảm

19

Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu theo cách thông

thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa

4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ

5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT

- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 3

Tiết : 12

SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ

SỰ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật

- hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật,

với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết

quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới

B - Trọng tâm: 2 yếu tố cơ bản của tự sự: sự việc và nhân vật

C - Phương pháp: Gợi mở, tích hợp

D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a

SGK

- Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự

việc nào không?

- Vì sao?

- học sinh đọc câu hỏi

- không

- vì thiếu tính liên tục, vì sự việc

sau đó không được giải thích rõ

I – Bài học:

20

- Các sự việc ấy kết hợp với nhau

theo nghệ thuật nào?

* giáo viên đưa mẫu về chuỗi các

sự việc đã được đảo trật tự lên

máy chiếu

- có thể thay đổi trật tự trước sau

của các sự việc ấy không?

- Vì sao?

- Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh

mấy lần?

- Điều nào đã chứng minh cho

điều đó?

- Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có

7 sự việc trần trụi như vậy thì

truyện có hấp dẫn không? Vì sao

- Vậy để cho truyện hay thì sự

việc trong văn tự sự phải được kể

như thế nào?

- 6 yếu tố trong văn tự sự là gì?

- Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong

truyên Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?

- Em hãy cho biết sự việc nào

trong truyện thể hiện mối thiện

cảm của người kể đối với Sơn

Tinh và vua Hùng?

- Vậy sính lễ là gì? Cách giải

nghĩa đó là gì?

- Có thể cho Thuỷ Tinh thắng

Sơn Tinh được không? Vì sao?

- Có thể xoá bỏ sự việc “hằng

năm Thuỷ Tinh lại dâng nước...”

được không? Ví sao?

- nhân vật trong văn tự sự có vai

trò gì?

- Em hãy kể tên những nhân vật

trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- Ai là nhân vật chính có vai trò

quan trọng nhất?

- logic- chuỗi sự việc liên tục

- không

- Vì nếu như vậy thì các sự việc

không thể giải thích được cho

nhau

- 2 lần và mãi mãi

- Năm nào Thuỷ Tinh cũng....

- không hấp dẫn. vì truyện trừu

tượng, khô khan

- 1 cách cụ thể, được sắp xếp theo

1 trật tự

- học sinh thảo luận

- Sơn Tinh xây luỹ chống lụt, món

đồ sính lễ là sản vật của núi rừng

- không. nếu Thuỷ Tinh thì vua

Hùng và dân bị ngập lụt

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua hùng,

Mỵ Nương

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

* Đặc điểm của sự việc và nhân

vật trong văn tự sự:

a) Sự việc trong văn tự sự:

- Được trình bày 1 cách cụ thể: sự

việc xảy ra trong thời gian nào,

địa điểm, cụ thể, do ai làm,

nguyên nhân, diễn biến, kết quả..

- Được sắp xếp theo 1 trật tự, diễn

biến sao cho thể hiện được tư

tưởng mà người kể muốn biểu đạt

b) nhân vật trong văn tự sự;

- Là kẻ thực hiện các sự việc, và là

kẻ được thể hiện trong văn bản

- nhân vật chính đóng vai trò chủ

yếu trong việc thể hiện, tư tưởng

của văn bản

- nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật

hoạt động

- nhân vật được thể hiện qua các

mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình

dáng, việc làm

21

- Ai là nhân vật phụ? nhân vật

phụ có cần thiết không? Có thể bỏ

được không?

- Vậy nhân vật được kể ra như

thế nào?

* giáo viên lập bảng về nhân vật,

lai lịch, tên gọi, chân dung, tài

năng, việc làm để học sinh điền

vào và nhận xét?

- Qua đó, thì nhân vật nào được

kể ra nhiều nhất? Còn các nhân

vật khác -> Vậy nhân vật trong

văn tự sự là gì? nhân vật chính có

vai trò gì? thể hiện qua các mặt

nào?

- giáo viên HD học sinh làm bài

tập

- Mỵ Nương, vua Hùng

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- chủ yếu

- tên gọi, lai lịch, tài năng,...

II - Luyện tập:

Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm:

- Vua Hùng: kén rễ

- Mỵ Nương: Được rước về núi

- Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi lên cao,...

- Thuỷ Tinh: đến xin cầu hôn, đi tìm sính lễ, thể hiện tài năng,...

a) nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương

nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều

b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn Tinh đem sính

lễ đến trước, rước Mỵ nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đánh

Sơn Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa

nước – đông, Thuỷ Tinh lại đánh Sơn Tinh và đều thua

c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính

- Các tên thứ 2, 3 không tiêu biểu vì không làm nổi bật nội dung của truyện. Tên thứ 3 quá nhấn

mạnh tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ Tinh là nhân vật khôngthể xem nhẹ

4) Củng cố: Gọi học sinhđọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 2

- chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

22

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 4

Tiết : 13VĂN BẢN : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện sự tích hồ Gươm

- Kể lại được truyện

B - Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa của truyện

C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, tích hợp

D - Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể tóm tắc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần? đó là những lần nào

- Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó tút ra ý nghĩa truyện?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên HD học sinh đọc văn

bản

- gọi học sinh kể tóm tắc VB

- truyện này có thể chia làm mầy

phần?

- rang giới của mỗi phần và nội

dung của phần đó?

- giáo viên HD học sinh tìm hiểu

chú thích

- Lê Thận được gươm trong hoàn

cảnh nào?

- Có mấy lần kéo được gươm?

- Em có nhận xét gì về việc nhặt

được gươm của Lê Thận?

- Lần 1 kéo lưới lên, Lê Thận

- học sinh kể

- Kéo lưới

- 3 lần

- Kỳ lạ

- Thanh sắt, vớt đi

I - Đọc , chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 – Long Quân cho nghĩa quân

mượn gươm thần và ý nghĩa của

nó:

- Lê Thận đánh cá bắt được lưỡi

gươm dưới nước

23

nghĩ và hành động như thế nào?

- Tương tự khi kéo lưới ở 2, 3?

- Chuôi gươm được ở đâu và

được như thế nào?

- Chuôi và lưỡi gươm được ở 2

khác nhau, lại như thế nào?

- vậy việc được gươm đó thể

hiện điều gì?

- Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận thì

có điều gì đáng chú ý?

- Khi tra chuôi và lưỡi vào thì Lê

Lợi nghĩ gì? Ý nghĩa của 2 chữ

trên , gươm?

- Vì sao ĐLQ cho nghĩa quân

Lam Sơn mượn gươm?

- Ý nghĩa của cách thức mà ĐLQ

cho mượn gươm ở 2 nơi?

- Được gươm ở 2 nơi nhưng lại

vừa như in có ý nghĩa gì? Từ ý

nghĩa này cho học sinh liên hệ đến

câu nói nào của cha ông ta thể

hiện điều đó

- Lê Lợi được chuôi gươm, Lê

Thận dâng gươm cho Lê Lợi, chi

tiết này đề cao vai trò và khẳng

định điều gì?

- Tại sao lưỡi gươm lại toả sáng

khi Lê Lợi đến? Thanh gươm toả

sáng mấy lần? ý nghĩa ánh sáng

đó?

- Tìm những chi tiết trong văn

bản thể hiện sức mạnh của gươm

thần?

- Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ, điều

gì diễn ra?

- Hoàn cảnh đòi gươm diễn ra

như thế nào? Ánh sáng vẫn còn le

lói có ý nghĩa gì?

- Việc trả gươm ấy nói lên điều

- trên ngọn đa trong rừng

- khớp nhau, vừa như in

- Thanh sắt bỗng sáng rực lên

- Làm theo ý trời

- Muốn đánh tan giặc cứu nước

- Cả nước đánh giặc

- trong văn bản con Rồng, cháu

Tiên

- Minh chủ, chủ tướng của Lê Lợi

- 3 lần

- Rùa vàng đòi lại gươm

- Sự hoà bình mãi mãi

- Lê Lợi được chuôi gươm nạm

ngọc ở ngọn cây đa trên rừng

=> Khả năng cứu nước ở khắp

nơi, từ miền đồng bằng đến miền

núi, miền ngược đến miền xuôi

- 2 vật tra vào “vừa như in” =>

nguyện vọng của dân tộc đều nhất

trí, trên dưới 1 lòng => toàn dân

ủng hộ, mang tính nhân dân

- Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi

=> khẳng định đề cao vai trò”

Minh chủ, chủ tướng”

- Ánh sáng của thanh gươm =>

ánh sáng của chân lý, của dân tộc

tự do, của chính nghĩa

2 – Long Quân đòi gươm:

- đánh đuổi xong giặc Minh

- Lê Lợi lên ngôi, dời đô về Thăng

Long

- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả Vọng

-> Rùa vàng lên đòi gươm

-> truyền thống yêu chuộng hoà

bình của nhân dân ta

3 – Ý nghĩa truyện:

- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn

dân và chính nghĩa của cuộc khởi

nghĩa Lam Sơn

24

gì?

- Vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ

Hoàn Kiếm?

- Em còn biết truyền thuyết nào

của nước ta cũng có hình ảnh Rùa

vàng? Hình tượng Rùa vàng trong

truyền thuyết Việt Nam tượng

trưng cho ai và cho cái gì

- Ý nghĩa của truyện?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?

- giáo viên HD học sinh làm

phần luyện tập

- Nơi ấy Lê Lợi đã hoàn trả gươm

cho Long Quân

- sự hoà bình

- học sinh đọc ghi nhớ

- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và vua

- giải thích nguồn gốc tên hồ Hoàn

Kiếm

III - Luyện tập:

4) Củng cố:

- Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận

- Nếu là Đức Long Quân thì em có đòi lại gươm không? Vì sao

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập luyện tập

- chuẩn bị “Sọ Dừa”

- Câu hỏi chuẩn bị: Câu chuyện sọ Dừa là 1 câu chuyện kết thúc có hậu? kết thúc đó là gì?

+ Nếu em là Sọ Dừa thì em sữ xử 2 người chị của vợ Sọ Dừa như thế nào?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 4

Tiết : 14CHỦ ĐỀ và DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề

- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự

B - Trọng tâm: Dàn bài của bài văn tự sự

C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị:

25

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?

- nhân vật trong văn tự sự thể hiện như thế nào?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc bài văn

- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị

trước cho chú bé con nhà nông

dân đã nói lên phẩm chất gì của

người thầy thuốc? Điều đó gọi là

gì?

- Sự việc trong phần thân bài thể

hiện chủ đề hết lòng thương yêu

cứu giúp người bệnh như thế nào?

(thể hiện qua hành động việc làm

gì?)

- Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc gì?

- Việc mà Tuệ Tĩnh từ chối chữa

bệnh cho người kia để chữa cho

em bé trước cho thấy thầy thuốc

có thái độ gì?

- chủ đề của bài văn được thể

hiện chủ yếu ở những lời nào?

Gạch dưới những lời đó?

- Em hãy đặt tên cho truyện này

- Trong 3 tên truyện đã cho, tên

nào phù hợp? Vì sao?

- Qua đó em hiểu chủ đề là gì?

- học sinh đọc lại truyện trên

- trong phần mở bài cho ta biết

điều gì?

- Bài văn trên gồm mấy phần,

ranh giới mỗi phần?

- Trong phần thân bài?

- phần kết bài?

* Tích hợp 3 phần này trong 1 văn

- học sinh đọc

- hết lòng thương yêu cứu giúp

bệnh nhân

- chủ đề của bài văn

- từ chối chữa bệnh cho nhà giàu

trước, vì bệnh nhẹ. chữa ngay cho

cậu bế, vì bệnh nguy hiểm hơn ->

không màng trả ơn

- Hết lòng cứu giúp người bệnh

“ Người ta giúp nhau lúc hoạn

nạn, sao lại nói chuyện ân huệ”

- Một lòng vì người bệnh

- Cả 3 đều thích hợp

- vấn đề chủ yếu mà nười viết

muốn đặt ra

- Giới thiệu chung vef nhân vật,

sự việc

- 3 phần

- kể diễn biến sự việc

I – Bài học:

1 - Chủ đề:

Là vấn đề chủ yếu mà người viết

muốn đặt ra trong văn bản

2 – Dàn bài bài văn tự sự:

Gồm 3 phần

a) Mở bài: Giới thiệu chung về

nhân vật và sự việc

b) Thân bài: Kể diễn biến của sự

việc

c) Kết bài: Để kết cục của sự

việc

II - Luyện tập:

Bài tập 1

- Chủ đề: tố cáo tên cận thần tham

lam bằng cách chơi khăm nó 1 vố

- Chủ đề tập trung ở việc: người

nông dân xin được thưởng 50 roi

và đề nghị chia đều phần thưởng

26

bản cụ thể để học sinh hiểu.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- Gọi học sinh đọc bài văn phần

luyện tập

- Chủ đề truyện nhằm biểu

dương chế giễu điều gì?

- Sự việc nào thể hiện tập trung

cho chủ đề? Gạch dưới câu văn

thể hiện sự việc đó?

- Hãy chỉ ra 3 phần trong dàn

bài?

Truyện này và truyện Tuệ Tĩnh có

gì giống nhau về bố cục và khác

nhau về chủ đề?

- Sự việc trong phần thân bài thú

vị ở chỗ nào?

- giáo viên HD học sinh làm bài

tập 2 ở nhà

- học sinh đọc ghi nhớ

- Chế giễu tên cận thần tham lam

- người nông dân xin được thưởng

50 roi và đề nghị chia đều

MB: Câu 1

KB: Câu cuối

TB: phần còn lại

- Phần thưởng bất ngờ

đó

- Dàn bài: 3 phần

+ MB: Câu 1

+ TB: “Ông ta...2 mươi năm rồi”

+ KB: Câu cuối

- Giống nhau giữa 2 truyện:

+ về bố cục: kết bài đều hay, sự

việc có kịch tính, có bất ngờ

- Khác nhau về chủ đề:

- Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ chủ

đề. Bài phần thưởng chủ đề ở kết

bài

4) Củng cố:

- Bài văn tự sự, chủ đề có nhất thiết phải có hay không?

- Câu chủ đề thường nằm ở phần nào trong dàn bài?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 2

- Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”

- Em thử đặt 1 số đề bài và kiểu bài văn tự sự?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 4

T :15+16

TÌM HIỂU ĐỀ và CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ

SỰ S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự

B - Trọng tâm: Cách làm bài văn tự sự

C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề

D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị 1 số đề bài đã đặt sẵn ở nhà, mẫu vd vào giấy trong, đèn chiếu

E - Các bước lên lớp:

27

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? Vai trò của chủ đề?

- Dàn bài văn tự sự có mấy phần? nội dung mỗi phần là gì?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên đưa mẫu vd về các đề

bài lên máy chiếu

- Lời văn đề (1) nêu ra những

yêu cầu gì?

- những chữ nào trong đề cho em

biết điều đó? giáo viên gạch chân

các từ có trong mẫu

- em có nhận xét giữa đề 1 với

các đề 3, 4, 5, 6?

- Các đề 3, 4, 5, 6 có gì khác so

với đề 1 và 2?

- Vậy các từ đó không có từ kể,

có phải là đề tự sự không?

- từ trọng tâm trong mỗi đề trên

là từ nào?Hãy gạch dưới và cho

biết đề yêu cầu làm nổi bật điều

gì?

- Có đề tự sự nghiêng về kể

người, có đề nghiêng về kể việc,

đề tường thuật lại sự việc. Vậy

trong đó, đề nào kể việc, kể người,

tường thuật? => Vậy tìm hiểu đề

văn tự sự là tìm hiểu những gì?

- giáo viên có thể HD học sinh đi

vào kể 1 chuyện nào đó.

Em hãy tìm hiểu đề bằng cách:

- Đề đã nêu ra những yêu cầu

nào buộc em phải thực hiện?

- Em hiểu yêu cầu ấy như thế

nào?

- Với yêu cầu của đề thì em sẽ

chọn truyện nào? Em thích nhân

- học sinh nhìn lên mẫu

- kể câu chuyện em thích, bằng lời

văn của em

- khác nhau

- không có từ kể

- không có

- kể chuyện em thích bằng lời của

em

- học sinh sẽ trả lời theo đề mà em

I – Bài học:

1 - Đề văn tự sự:

Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải

tìm hiểu kỹ lời văn của đề nắm

vững yêu cầu của đề bài

2 – Cách làm bài văn tự sự:

- Lập ý: Là xác định nội dung sẽ

viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là

xác định: nhân vật, sự việc, diễn

biến, kết quả và ý nghĩa câu

chuyện

- Lập dàn ý: Là sắp xếp việc gì kể

trước, việc gì kể sau đề người đọc

theo dõi được câu chuyện và hiểu

được ý định của người viết

- Viết thành văn theo bố cục 3

phần: Mở bài, thân bài, kết bài

28

vật, sự việc nào?

- Em chọn truyện đó nhằm biểu

hiện chủ đề gì?

- Tìm hiểu những điều ấy chính

là tìm ý? vậy lập ý là gì?

- Câu chuyện đó bắt nguồn từ

đâu? kết thúc ở đâu? Vì sao?

- Em dự định mở đầu như thế

nào? kể chuyện như thế nào? Và

kết thúc ra sao?

- Vậy kể chuyện việc quan trọng

nhất là?

- Em hiểu như thế nào là

viết”bằng lời văn của em”?

- giáo viên HD học sinh tập viết

lời kể, chủ đề là đợn mở đầu, kết

thúc

- giáo viên cho học sinh biết 1 số

cách diễn đạt phần mở đầu khác

nhau

- Gọi học sinh đọc bài viết. nhận

xét. => qua đó, cho biết lập dàn ý

là gì? Bố cục của bài văn tự sự có

mấy phần

chọn

- xác định nội dung sẽ viết theo

yêu cầu đề

- cho học sinh thảo luận

- Xác định chỗ bắt đầu và kết thúc

II - Luyện tập:

* Các cách diễn đạt phần mở đầu

1- Thánh Gióng là vị anh hùng

đánh giặc nổi tiếng trong truyền

thuyết. Đã lên 3 mà Thánh Gióng

vẫn không biết nói, biết cười, biết

đi. Một hôm....

2- Ngày xưa, tại làng gióng có 1

chú bé rát lạ, đã lên 3 mà vẫn

không biết nói, biết cười, biết đi.

một ngày kia...

3- Người nước ta, không ai không

biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là

người đặc biệt. khi đã lên 3.....

4) Củng cố:

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì?

5) Dặn dò:

- Học bài

- Viết bài làm văn số 1 ở nhà

- Chuẩn bị “Lời văn, đoạn văn tự sự”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

29

BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN KỂ CHUYỆN Làm ở nhà

A - Mục đích yêu cầu:

- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể

- học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên

nhân, kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lượng không quá 400 chữ

B - Đề bài: Em hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em

C – Đáp án - biểu điểm:

1 – Yêu cầu:

Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản sẵn có. từ đó, học

sinh dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung chính, nhân vật chính của cốt truyện

2 - Biểu điểm:

- Điểm 8, 9: trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên nhưng đầy

sáng tạo, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể có thể bộc lộ. không quá 3 lỗi chính tả, độ dài

phù hợp với yêu cầu.

- Điểm 6, 7: Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên

sáng tạo, gây hấp dẫn, dung lượng tương đối với yêu cầu, không quá 5 lỗi chính tả

- Điểm 4, 5: Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn điệu

chưa thật sự sáng tạo, ít gây hấp dẫn, dung lượng còn cách xa với yêu cầu, không quá 7 lỗi chính tả

- Điểm 2, 3: Có trình bày bố cục của bài văn tự sự . song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ chưa sáng tạo,

không gây hấp dẫn, 1 vài sự việc còn lộn xộn, dung lượng chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả còn nhiều

- Điểm 1: Có nội dung bài kể, chi tiết không sắp xếp theo trình tự hợp lý, hoặc viết nguyên như VB

- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng

- Cộng 1 điểm đối với bài viết sạch sẽ, thật sự sáng tạo, diễn đạt hay, nhiều chi tiết sáng tạo gây hấp

dẫn

Tuần: 5

T :17+18VĂN BẢN : SỌ DỪA

Truyện cổ tích

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu sơ lược khái niệm truyện cổ tích

- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Sọ Dừa và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật mang lốt xấu xí.

- kể lại được truyện

30

B - Trọng tâm: Nhân vật Sọ Dừa

C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể vắn tắc truyện sự tích Hồ gươm. Em thích chi tiết nào? Vì sao?

- Ánh gươm toả sáng lần thứ 2 có ý nghĩa gì? Tại sao hồ Tả Vọng mang tên hồ Gươm hay hồ HK ?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Bảng

- giáo viên HD học sinh đọc

- Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú

thích

- giáo viên giúp học sinh hiểu sơ

lược khái niệm. gọi học sinh đọc

khái niệm

- Gọi học sinh đọc truyện

- truyện chia làm mấy đoạn? giới

hạn mỗi đoạn?

- nhân vật chính của truyện?

- những chi tiết cho biết sự ra đời

khác thường của Sọ Dừa?

- những chi tiết đó có ý nghĩa gì

về tình huồng, cốt truyện?

- Kể về sự ra đời của Sọ Dừa như

vậy, nhân dân ta muốn thể hiện

điều gì và muốn chú ý đến những

con người như thế nào trong xã

hội xưa? giáo viên giới thiệu thêm

1 số nhân vật kiểu này

- Sự việc mà Sọ Dừa đi chăn Bò

em thấy như thế nào?

- Sự tài giỏi đó thể hiện qua

những chi tiết nào?

- Em có nhận xét gì về quan hệ

giữa hình dạng bên ngoài với

phẩm chất bên trong của Sọ Dừa

- học sinh đọc

- tìm hiểu chú thích

- học sinh đọc định nghĩa

- học sinh đọc truyện

- Sọ Dừa

- mang thai 12 tháng, không chân,

tay, tròn như quả dừa, cứ lăn lóc

không làm được việc gì?

- nhân vật mang lốt xấu xí, có số

phận đau khổ, vô tích sự

- tài giỏi

- Chăn bò, thổi sáo, đỗ Trạng

nguyên....

- Đối lập nhau

I - Đọc, chú thích:

* Định nghĩa: Truyện cổ tích là

loại truyện dân gian kể về cuộc

đời của một số kiểu nhân vật

+ nhân vật bất hạnh: người mồ

côi, xấu xí,...

+nhân vật dũng sĩ và nhân vật có

tài năng kỳ lạ

+ nhân vật thông minh và nhân vật

ngốc nghếch

+ nhân vật và động vật (biết nói

năng....)

- Truyện cổ tích thường có yếu tố

hoang đường

- Thể hiện ước mơ, niềm tin của

nhân dân về chiến thắng cuối cùng

của cái thiện đối với cái ác, cái tốt

đối với cái xấu, sự công bằng đối

với sự bất công

- Khi kể, người kể và người nghe

không tin vào tính chất xác thực

của truyện

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - nhân vật Sọ Dừa:

a) sự ra đời:

- Mang thai 12 tháng, hình dạng

kỳ lạ xấu xí

31

- điều đó thể hiện ước mơ gì của

nhân dân ta?

- Câu ca dao tục ngữ nào ca ngợi

cho điều này?

- Khi nghe Sọ Dừa bảo mẹ đến

hỏi con gái phú ông làm vợ thì bà

mẹ có thái độ gì?

- Bà mẹ đến phu ông có thái độ

gì?

- Em nghĩ gì về việc phú ông đưa

ra sính lễ ấy cho Sọ Dừa?

- Sính lễ của Sọ Dừa làm cho

phú ông có thái độ như thế nào?

- Tại sao có thái độ đó?

- Tại sao khi Sọ Dừa đem đủ lễ

vật nhưng phú ông vẫn còn chưa

quyết định chấp nhận Sọ Dừa?

- điều mà lão không ngờ khi gọi

các con hỏi có đứa nào ưng Sọ

Dừa đó là gì?

- Phú ông quyết định như thế

nào?

- tại sao cô út lại đồng ý lấy Sọ

Dừa?

- Giả như trường hợp cô út khi

đem cơm ấy không thấy Sọ Dừa

mất dạng người thì liệu cô út có

lấy Sọ Dừa không?

- sự việt nào cho em biết điều

đó?

- Từ đó em có nhận xét gì về

nhân vật cô út?

- Từ khi lấy nhau điều gì đã xảy

ra đối với Sọ Dừa và cô út?

- nhận xét về 2 nhân vật cô Chị?

- kết thúc câu chuyện là gì?

- Tại sao 2 cô chị lại bỏ trốn?

- Có 1 người chân chính

- Xấu người đẹp nết, còn hơn đẹp

người

- sửng sốt nhưng cũng chiều lòng

con

- Cười mỉa

- để Sọ Dừa không tìm được sính

lễ

- Lúng túng, ngần ngại. Vì chê

thường Sọ Dừa nên đưa sính lễ

khó nhưng Sọ Dừa đã làm được

- không tin ở Sọ Dừa

- Cô út đã đồng ý lấy Sọ Dừa

- đành đồng ý cho cô út

- Biết được thực chất con người

của Sọ Dừa khi cô mang cơm cho

Sọ Dừa lúc chăn bò

- Có

- Thương người, đối đãi với Sọ

Dừa tử tế

- Hiền lành, thương người

- Sọ Dừa đỗ trạng nguyên đi sứ,

cô út gặp nạn

- Độc ác, kiêu kỳ

- Cô út gặp lại Sọ Dừa, 2 cô chị bỏ

trốn

- Vì xấu hổ

- Lăn lông lốc trong nhà, chẳng

làm được việc gì

--> Mở ra tình huống khác thường

=> mang lốt xấu xí, loại người đau

khổ, số phận thấp hèn cả vẻ bề

ngoài cũng không ra con người,

“Vô tích sự”: thương cảm

b) Tài năng:

- Chăn bò, thổi sáo hay

- Tự biết khả năng mình kiếm đủ

sính lễ

- Thông minh khác thường, đỗ

trạng nguyên

- Tài dự đoán lo xa chính xác

-> khẳng định tuyệt đối về con

ngươig bên trong và sự đề cao giá

trị chân chính của con người:

Phẩm chất. thể hiện ước mơ về sự

đổi đời của người lao động ngày

xưa, mở ra tình huống khác

thường để dẫn đến ý nghĩa nhân

sinh

2 - nhân vật cô út:

- Hiền lành, tính hay thương

người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế

- Nhận biết thực chất vẻ đẹp của

Sọ Dừa -> bằng lòng lấy Sọ Dừa

- Trở thành bà trạng

- cô út gặp nạn

- Cô út được cứu thoát

--> Cô út sung sướng, hạnh phúc

--> Xứng đáng được hưởng, “ở

hiền gặp lành”

3 – Ý nghĩa truyện:

- Đề cao giá trị đích thực, vẻ đẹp

bên trong của con người. Khi đánh

giá con người đừng dừng ở việc

xem xét vẻ bề ngoài

- Đề cao lòng nhân ái đối với

32

- Qua đó người lao động muốn

thể hiện mong ước gì?

- Truyện thể hiện ý nghĩa gì?

- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- Hướng dẫn học sinh phần

Luyện tập

- Ở hiền sẽ gặp lành

- học sinh làm phần luyện tập

người bất hạnh

- Nói lên sức sống mãnh liệt và

tinh thần lạc quan của nhân dân

lao động. Ước mơ về lẽ công bằng

- Chi tiết truyện giàu sức gợi cảm

III - Luyện tập:

1 - Một số truyện giống truyện Sọ

Dừa: Nàng công chúa Ếch, Chú bé

ngón tay

2 - Kể diễn cảm truyện theo từng

đoạn

4) Củng cố:

- em có nhận xét gì về nhân vật Sọ Dừa, cô út?

- từ truyện này cho biết thái độc của em đối với những người bất hạnh

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 1, 3 SBT

- Chuẩn bị: “Thạc Sanh”

* Kết thúc truyện Thạc Sanh, phần thưởng mà Thạc sanh nhận được là gì? nhận xét phần thưởng đó

đối với Thạch Sanh

* Nếu em là Thạc Sanh thì em sẽ sử mẹ con Lý Thông như thế nào?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 5

Tiết : 19

TỪ NHIỀU NGHĨA

Và SỰ CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Học sinh cần nắm được

- Khài niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ

- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ

B - Trọng tâm: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

33

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?

- Cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- gọi học sinh đoch bài thơ

- từ “Chân” trong câu thơ đầu có

nghĩa là gì?

- Từ “Chân” trong câu thơ tiếp

theo có nghĩa là gì?

- Em có nhận xét gì về từ “Chân

- Tìm 1 số từ khác cũng có nhiều

nghĩa như từ “Chân”

- Đặt từ đó và 1 câu cụ thể và

giải thích?

- Từ đó, cho biết từ có thể có

mấy nghĩa? Cho vd?

- Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa, vd

kiềng, compa

- Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa

của từ “Chân” trong bài thơ trên

- Trong 1 câu cụ thể, 1 từ thường

được dùng với mấy nghĩa?

- Trong bài thơ trên từ “Chân”

được dùng với những nghĩa nào?

-> Từ “Chân” có nhiều nghĩa ->

gọi là hiện tượng chuyển nghĩa

của từ

- Từ “Chân “ trong các trường

hợp đầu được dùng với những

nghĩa nào?

- Từ “Chân” trong câu cuối được

dùng với nghĩa gì?

-> Vậy hiện tượng chuyển nghĩa

của từ là gì? Thế nào là nghĩa gốc,

nghĩa chuyển?

- Cho vd?

- học sinh đọc

- Bộ phận dưới cùng của đồ vật,

có tác dụng đỡ cho bà

- có nhiều nghĩa

- tai, miệng, mắt...

- Bạn A có đôi mắt rất đẹp

- Có thể có 1 hay nhiều nghĩa

- toán học, In-tơ-net

- 1 nghĩa nhất định

- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển

- Nghĩa gốc

- Nghĩa chuyển

I – Bài học:

1 - từ nhiều nghĩa:

- từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa

- Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2

nghĩa trở lên

VD: Xuân đã đến rồi

-> xuân: Mùa đầu tiên trong năm

anh ấy còn rất xuân

-> xuân: trẻ

2 - Hiện tượng chuyển nghĩa của

từ:

- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của

từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa

- Trong từ nhiều nghĩa có:

+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện

từ đầu, làm cơ sở để hình thành

các nghĩa khác

VD: Miệng nó cười rất dễ thương.

-> Miệng: Nghĩa gốc

+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được

hình thành trên cơ sở của nghĩa

gốc

VD: Vết thương này có miệng lớn

lắm. Miệng: nghĩa chuyển

- Thông thường trong câu, từ chỉ

có 1 nghĩa nhất định nhưng trong

1 số câu trường hợp từ có thể hiểu

theo cả 2 nghĩa: Gốc và chuyển

II - Luyện tập:

34

- giáo viên HD học sinhđọc phần

ghi nhớ

- HD học sinh làm bài tập

- học sinh đọc

Bài 1: Tay: Cánh tay, tay ghế, tay anh chị...

Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất...

Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...

Quả: Quả tim, quả thận...

Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất

Bó – bó lúa, 2 bó lúa

4) Củng cố:

- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?

- Một từ có thể có mấy nghĩa? Vì sao?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 4, 5

- Chuẩn bị chữa lỗi dùng từ

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 5

Tiết : 20LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được hình thức lời văn người kể, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn

- Nhận ra các hình thức, các kiể câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc; nhận

ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và

kể việc

- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày

B - Trọng tâm: Lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể việc

C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và Sọ Dừa. Mẫu và đèn chiếu

E - Các bước lên lớp:

35

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì?

- Nêu cách làm bài văn tự sự

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

* giáo viên đưa mẫu các đoạn văn

lên đèn chiếu. yêu cầu học sinh

đọc và trả lời các câu hỏi:

- Đoạn 1 gới thiệu nhân vật nào?

gới thiệu điều gì? Nhằm mục đích

gì?

- Thứ tự các câu diễn ra như thế

nào? Các câu có đảo lộn lại được

không? Vì sao?

- Đoạn 2 giới thiệu nhân vật nào?

Giới thiệu điều gì? Nhằm mục

đích gì?

- Các câu văn trên thường dùng

những từ, cụm từ gì/

--> Vậy văn tự sự chủ yếu kể về

điều gì?

- Khi kể người cần giới thiệu

những gì?

- học sinh xem đoạn văn thứ 3

- Đoạn văn đó đã dùng những từ

gì để kể những hành động của

nhân vật?

- gạch dưới những từ chỉ hành

động đó?

- Các hành động đó dược kể theo

thứ tự nào? Hành động ấy đem lại

kết quả gì?

- lời kể gây ấn tượng gì?

- Vậy khi kể việc thì kể những

gì?

* Cho học sinh quan sát lại tất cả

các đoạn văn

- học sinh nhìn mẫu trên đèn chiếu

và đọc

- Hùng Vương, Mỵ Nương; về

tình, nguyện vọng; đề cao, khẳng

định Mỵ Nương đẹp, Vua yêu

thương kén chồng xứng đáng

- theo trình tự; không thể thay đổi.

Vì sẽ mất liên kết

- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Tài năng

của 2 người; làm vừa lòng, xứng

đáng làm rể

- Có, là

- kể người, kể việc

- Tên, họ, lai lịch, tính tình, tài

năng...

- Từ chỉ hành động, việc làm, kết

quả...

- Đem quân đuổi theo cướp, hô,

gọi...

- trước sau; nước ngập nhà cửa

ruộng đồng...

- Mau lẹ

- Hành động, việc làm, kết quả

I – Bài học:

1 - Lời văn giới thiệu nhân vật:

- Văn tự sự chủ yếu là kể người và

kể việc

- khi kể người thì có thể giới thiệu

tên, họ, lai lịch, tài năng, ý nghĩa

của nhân vật

2 - Lời văn kể việc:

- Khi kể việc thì kể các hành

động, việc làm, kết quả, sự thay

đổi do các hành động ấy đem lại

3 - Đoạn văn:

- Mỗi đoạn văn thường có 1 ý

chính, diễn đat thành 1 câu gọi là

câu chủ đề

- các câu khác diễn đat những ý

phụ để dẫn đến ý chính, giải thích

làm cho ý chính nổi lên

- Muốn diễn đat ý đó, người kể

phải biết cái gì nói trước, cái gì

nói sau, phải biết dẫn dắt thì mới

trở thành đoạn văn

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) Kể việc chăn bò của Sọ Dừa

Câu chủ đề có ý quan trọng: “Cậu

chăn bò rất giỏi” Các câu triển

36

- Đoạn 1 biểu đạt ý gì? Gạch

dưới câu biểu đạt ý đó?

- Đoạn 2, 3 biểu đạt ý gì? Gạch

dưới câu biểu đạt ý đó?

- Ý đó gọi là ý chính

- Vậy đoạn văn thường có mấy ý

chính? Ý đó diễn đạt thành mấy

câu?

- Câu đó có nội dung chính cho

cả đoạn nên gọi là câu gì?

- Các câu còn lại trong đoạn có

nhiệm vụ gì? Mối quan hệ với ý

chính?

- Muốn trở thành đoạn văn thì

người kể phải như thế nào?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- HD học sinh làm bài tập

- vua Hùng kén rể. Muốn kén thì

trước hết phải co con gái đẹp ->

yêu thương -> kén rể tài giỏi

- 1 ý, 1 câu

- chủ đề

- Diễn đạt ý phụ để dẫn đến ý

chính

- Biết cái gì nói trước, nói sau,

biết dân dắt

khai chủ đề theo thứ tự:

- Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối

- Dù nắng, mưa Bò đều được ăn

no căng bụng

b) kể về 2 cô chị độc ác, hay hắt

hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối

xử với Sọ Dừa tử tế

Câu có ý quan trọng: “ cô em út

hiền lành, tính hay thương người,

đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế”

c) Kể về việc: Tính cô còn trẻ lắm

Câu chủ đề: “Tính cô cũng như

tuổi cô còn trẻ con lắm”

4) Củng cố:

- Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật? Kể sự việc?

- Đoạn văn là gì?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 2, 3

- Chuẩn bị trả bài TLV số 1

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 6

T: 21+22VĂN BẢN : THẠCH SANH

Truyện cổ tích

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật

người dũng sĩ

- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh)

37

B - Trọng tâm: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh; sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh

và Lý Thông

C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp, tích hợp

D - Chuẩn bị: Đọc truyện Nôm Thạch Sanh

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Nêu ý nghĩa của truyện Sọ Dừa? nhận xét về cô út

- Em thích chi tiết nào trong truyện Sọ Dừa? Vì sao?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên HD học sinh đọc

- Gọi học sinh đọc theo 4 đoạn

- HD học sinh tìm hiểu chú thích

- Hãy kể tóm tắc truyện bằng lời

kể của em?

- nhân vật chính trong truyện?

- trong phần mở bài, truyện đã

giới thiệu điều gì?

- Khi giới thiệu nhân vật, truyện

thường dùng những từ nào?

- Tác giả giới thiệu về hoàn cảnh

xuất thân của Thạch Sanh như thế

nào?

- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh

xuất thân của Thạch Sanh?

- sự ra đời của Thạch Sanh thể

hiện ở những chi tiết nào/

- Sự ra đời và lớn lên của Thạch

Sanh, cụ thể lag sự xuất thân em

thấy cuộc đời, số phận gần gũi với

ai?

- sự ra đời khác thường đó nhằm

mục đích gì? Khi đọc truyên nếu

không có những chi tiết đó em

thấy truyện như thế nào?

- học sinh xem tranh trong SGK.

Tranh vẽ cảnh gì?

- học sinh đọc truyện

- học sinh kể truyện

- Thạch Sanh

- Sự ra đời và lớn lên của Thạch

Sanh

- Có, là

- Con của gia đình nông dân sống

bằng nghề kiếm củi

- Rất bình thường

- Mấy năm mới sinh ra. Ngọc

hoàng sai thái tử xuống đầu thai.

Thạch Sanh được thần dạy võ

nghệ, phép thần

- Tô đậm tính chất kỳ lạ

- không hấp dẫn

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Sự ra đời và lớn lên của Thạch

Sanh:

- Con của gia đình nông dân tốt

bụng

- Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm

củi

-> Rất bình thường

- Ngọc Hoàng sai thái tử xuống

đầu thai làm con

- Mang thai mấy năm mới sinh

- Lớn lên được thần dạy võ nghệ,

phép thần thông

=> Khác thường

=> Thạch Sanh sống gần gũi với

nhân dân lao động. Tô đậm tính

chất kỳ lạ

2 - những thử thách Thạch Sanh

phải trải qua:

- Mẹ con Lý Thông lừa đi canh

miếu thờ, thế mạng; diệt chằn tinh

- xuống hang diệt đại bàng, cứu 38

- Trước hết được kết hôn với

công chúa, Thạch Sanh phải trải

qua những thử thách nào?

- những thử thách ấy mỗi lúc lại

được diễn ra như thế nào? Thử

thách sau thường như thế nào so

với thử thách trước?

- Nhờ đâu mà Thạch Sanh vượt

qua những thử thách đó?

- Qua truyện em thấy Thạch Sanh

bộc lộ những phẩm chất nào?

- Lý Thông có những phẩm chất

nào?

- nhữngchi tiết nào nói lên phẩm

chất đó?

- vậy em có nhận xét gì về phẩm

chất của 2 nhân vật này?

- Trong truyện có nhiều chi tiết

thần kỳ, nhưng đặc sắc nhất là chi

tiết nào?

- Ý nghĩa của 2 chi tiết đó?

- Phần thưởng mà Thạch Sanh

nhận được ở kết thúc truyện là gì

- Mẹ con Lý Thông thì như thế

nào?

- nhận xét về sự kết thúc đó?

- Kết thúc ấy thể hiện ước muốn

gì của nhân dân?

- Cách kết thúc này có phổ biến

trong truyện cổ tích không? Tìm 1

số ví dụ?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- HD học sinh làm bài tập 1

- Em thích chi tiết nào nhất? Vì

sao? Vẽ tranh minh hoạ cho chi

tiết đó? Đặt tên cho bức tranh là

gì?

- Cảnh Thạch Sanh bắn đại bàng

- Bị lừa đi canh miếu, Thạch Sanh

diệt chằn tinh, xuống hang diệt đại

bàng, bị Lý Thông lấp cửa hang,

hoàng tử 18 nước đem quân đánh

- Tăng dần, khó khăn hơn

- Thật thà, vị tha

- Ích kỷ, xảo trá

- Dụ Thạch Sanh đi canh miếu,

lấp miệng hang...

- Đối lập nhau

- Tiếng đàn, niêu cơm

- Tiếng đàn của sự giải oan, của

công lý, cho cái thiện, yêu hoà

bình

- Kết hôn công chúa

- Bị chết

- Kết thúc có hậu

- Sự công lý, về sự đổi đời, ở hiền

gặp lành

- Có, Tấm Cám...

- học sinh đọc

- Thạch Sanh bắn đại bàng

công chúa, bị Lý Thông lấp cửa

hang

- Bị chằn tinh, đại bàng báo thù,

Thạch Sanh bị bắt hạ ngục

- Hoàng tử 18 nước kéo quân sang

đánh

-> Tăng dần, gây khó khăn dần

=> Tài năng, phẩm chất và sự

giúp đỡ của phương tiện thần kỳ

giúp Thạch Sanh chiến thắng.

Tiêu biểu chi nhân dân

3 - Sự đối lập về tính cách và hành

động của 2 nhân vật:

Thạch Sanh: Thật thà, vị tha, thiện

Lý Thông: Xảo trá, ích kỷ, ác

-> nhân vật chính diện và phản

diện luôn tương phản về hành

động và tính cách

3 – Ý nghĩa của truyện:

- Thể hiện ước mơ, niềm tin về

đạo đức, công lý xã hội và lý

tưởng nhân đạo, yêu hoà bình của

nhân dân ta

- có nhiều chi tiết tưởng tượng

thần kỳ độc đáo và giàu ý nghĩa

III - Luyện tập:

Bài 1: Chi tiết gây ấn tượng

Lý do. Đặt tên bức tranh phải

đúng với bức tranh, gọn và hay

Bài 2: gọi học sinh chọn 1 đoạn

và kể diễn cảm đoạn đó

39

- học sinh kể đoạn truyện

4) Củng cố:

- Nếu em là Thạch Sanh thì em sẽ làm gì đối với mẹ con Lý Thông?

- Bài học rút ra từ truyện là gì?

5) Dặn dò:

- Học bài, vẽ tranh ở bài tập 1

- Chuẩn bị “Em bé thông minh”

Em bé trong truyện đã trải qua mấy lần thử thách? Đó là những lần nào?

kết quả sau khi em giải được những câu đố là gì?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 6

Tiết : 23CHỮA LỖI DÙNG TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm

- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ

B - Trọng tâm: Cách chữa lỗi dùng từ

C - Phương pháp: Giáo viên chuẩn bị những lỗi lặp từ ở trong bài viết từ sự số 1

D - Chuẩn bị: Hỏi - Đáp

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?

- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?

3) Bài mới:

40

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc đoạn văn a

- Gạch dưới những từ ngữ giống

nhau trong các câu của đoạn văn?

=> những từ ghi lại giống nhau đó

gọi là lặp lại từ

- Việc lặp lại những từ đó có tác

dụng gì?

- học sinh đọc đoạn văn b

- Gạch dưới những từ ngữ giống

nhau trong đoạn văn đó?

- Đọc lại đoạn văn , em có nhận

xét gì về các câu văn có sử dụng 2

lần từ “truyện dân gian”?

- Vậy em có thể viết lại câu này

như thế nào mà nội dung vẫn

không thay đổi, người đọc nghe

hay hơn

- Vậy việc dùng đi dùng lại các

từ ngữ ở bài tập a, b có giống nhau

không?

- Việc dùng đi dùng lại các từ

ngữ ở trường hợp a gọi là phép

lặp. Ở b thì không gọi là phép lặp

mà lại là lỗi lặp từ

- Vậy lặp từ là gì?

- Khi mắc lỗi đó thì câu văn sẽ

như thế nào?

- giáo viên có thẻ đưa ra một số

trường hợp khác, gọi học sinh xác

định, chữa lỗi

- Gọi học sinh đọc VD a, b phần

II

- Từ nào trong đó dùng không

đúng ?

- Nguyên nhân nào dẫn đến dùng

sai?

- Thử viết lại các từ dùng sai đó?

- Cách mắc lỗi đó do đâu?

- học sinh đọc đoạn văn

- Tre (7), giữ (4), anh hùng (2)

- Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài

hoà như 1 bài thơ cho văn xuôi;

gây chú ý

- Truyện dân gian (2)

- Câu văn không hay, lủng củng,

không liên kết

- Em rất thích đọc truyện dân gian

vì truyện này có nhiều chi tiết

tưởng tượng, kỳ ảo

- không

- Gây cảm giác nặng nề, nhàm

chán

- Thăm quan, nhấp nháy

- Nhớ không chính xác

- Tham quan, mấp máy

I – Bài học:

1 - Lỗi lặp từ:

- Là lỗi dùng từ trùng lặp, gây

cảm giác nặng nề, nhàm chán

- lặp là thể hiện vốn từ nghèo nàn,

dùng từ thiếu cân nhắc

- không cung cấp nội dung mới

mà chỉ nhắc lại nội dung cũ 1 cách

máy móc, rập khuôn

VD: Thạch Sanh là người thật

thà, cũng là người vị tha, cũng rất

là người đại diện cho điều thiện

nên em rất thích Thạch Sanh

=> Thạch Sanh là người thật thà,

vị tha, và là người đại diện cho

điều thiện nên em rất thích chàng

2 - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm:

- Dùng từ sai âm do không nhớ

chính xác

3 – Cách chữa lỗi dùng từ:

- Tìm và phân tích nguyên nhân

mắc lỗi

- Nêu cách chữa lỗi

II - Luyện tập:

41

- Để sửa chữa ta phải làm gì? - Lẫn lôn các từ gần âm

Bài 1:

a) Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến

b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những

người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp

c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành

Bài 2:

a) Linh động --> sinh động

b) Bàng quang --> bàn quang

c) Thủ tục --> hủ tục

=> Nguyên nhân mắc lỗi: Do nhớ không chính xác hình thức ngữ âm

4) Củng cố:

- Chỉ dùng từ khi nào?

- Đọc ghi nhớ

5) Dặn dò:

- Học bài

- Chuẩn bị “Lỗi dùng từ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 6

Tiết : 24TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1

Bài viết ở nhà

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách kể. mục đích, chữa lỗi

chính tả, ngữ pháp. Yêu cầu “Kể bằng lời của em”, không đòi hỏi nhiều ở học sinh

B - Trọng tâm: Giúp học sinh nhận ra lỗi còn sai sót để sửa chữa

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị các đoạn văn, từ ngữ học sinh dùng không chính xác để sửa lại

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

42

- Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc?

- Đoạn văn tự sự là gì?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh nhắc lại đề bài

- Đề bài thuộc thể loại gì?

- Gọi học sinh đọc lại các yêu

cầu trong SGK?

- Em đã kể chuyện về ai? Ai là

nhân vật chính?

- nhân vật đã giới thiệu đủ rõ

chưa?

- sự việc được kể là sự việc gì?

- Nguyên nhân, diễn biến kết quả

của sự việc đó đã được kể ra

chưa?

- Em kể việc đó nhằm mục đích

gì?

- Mục đích đó đạt chưa?

- Nêu bố cục bài tự sự?

- giáo viên nhận xét chung về bài

làm của học sinh

- Dành 5 Phút cho học sinh đọc

lại bài làm

- Gọi học sinh nêu những thắc

mắc ở chỗ chưa hiểu

- giáo viên HD học sinh sửa lỗi

sai sót

- học sinh nêu lại vấn đề

- Văn tự sự (kể)

- học sinh đọc các yêu cầu

- Thánh Gióng

- Đủ

- Thánh Gióng không biết nói,

cười bỗng đòi đi đánh giặc -> giặc

tan Thánh Gióng bay về trời

- Rồi

- Ca ngợi người anh hùng đánh

giặc, mong ước được hoà bình

- 3 phần

- học sinh đọc lại bài

- học sinh nêu thắc mắc

- học sinh sửa lỗi sai

I - Đề bài: Em hãy kể lại truyện

Thánh Gióng bằng lời của em

II – Yêu cầu của đề:

- Thể loại: Kể chuyện (tự sự)

- Sự việc: Truyện Thánh Gióng

- Yêu cầu khác: bằng lời văn của

em

III – Dàn bài:

1 - Mở bài: Giới thiệu chung về

nhân vật Thánh Gióng và sự ra đời

của Thánh Gióng

2 – Thân bài: Kể diễn biến của

câu chuyện:

- Giặc Ân đến xâm lược nước ta

- Nhà vua tìm người tài giỏi

- Thánh Gióng bỗng biết nói và

gọi sứ giả vào xin đi đánh giặc

- Thánh Gióng ra trận

- Thánh Gióng giết tan được giặc

3 - Kết bài: Thánh Gióng bay về

trời

- Vua nhớ ơn nên lập đền thờ

IV - Nội dung tiến hành:

1- Phát bài:

2 - Nhận xét chung:

a) Ưu điểm:

- Hầu hết học sinh nắm rõ và đúng

yêu cầu của đề.

- Đa số các em đã dùng lời văn

của mình để kể lại truyện

- 1 số em diễn đạt, dùng từ và sắp

xếp ý tốt, diễn đạt mạch lạc, đảm

bảo độ dài

b) Tồn tại:

43

- 1 vài em kể còn sơ sài, chưa

hoàn chỉnh bài văn, diễn đạt chưa

hay

- Viết chính tả sai nhiều, trình bày

còn vụng về, chữ viết chưa rõ

ràng

3 - Sửa lỗi sai sót:

a) Lỗi chính tả:

- Bằng nhổ tre --> Bèn

- roi sắc --> sắt

- Tao vua --> tâu

- Tráng sỉ --> tráng sĩ

b) Lỗi diễn đạt: ( Lặp từ)

“Nhà vua ban lệnh cho sứ giả tìm

người tài giỏi đánh thắng giặc vua

sẽ gả công chúa cho người đánh

thắng giặc ngoại xâm”

4) Củng cố: Nêu dàn bài của văn tự sự?

5) Dặn dò:

- học bài

- Chuẩn bị “luyện nói về văn tự sự” ; Chuẩn bị đề 1a

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 7

Tiết:25+26VĂN BẢN : EM BÉ THÔNG MINH

Truyện cổ tích

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong

truyện

- Kể lại được truyện

B - Trọng tâm: Cách giải đố của em bé

C - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp

D - Chuẩn bị: Soạn phần đọc hiểu văn bản (HS)

E - Các bước lên lớp:

44

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Cho biết những thử thách mà Thạch Sanh phải trải qua? Chi tiết thần kỳ trong truyện ? Ý nghĩa?

- Kể truyện Thạch Sanh?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên HD học sinh đọc

- học sinh đọc theo đoạn

- nhận xét cách đọc

- HD học sinh tìm hiểu chú thích

- học sinh kể tóm tắc

- Bố cục bài?

- Để thử tài em bé, trong truyện

đã dùng hình thức nào?

- Vậy hình thức này có phổ biến

trong truyện cổ tích không?

- Nó có tác dụng gì?

- Em bé phải trải qua mấy lần thử

thách?

- Đó là những thử thách nào?

- Em có nhận xét gì về những

câu đố ở đây?

- Ở những lần thử thách đó, em

bé được so sánh với ai?

- những thử thách ấy mỗi lúc lại

như thế nào?

- Em bé đã làm gì để trải qua

những thử thách đó?

- Trong mỗi lần thử thách, em bé

đã giải câu đố bằng cách nào?

- Em có nhận xét gì về những

cách giải đố của em bé?

- sự lý thú đó thể hiện ở chỗ nào

trong mỗi lần giải đố?

- Qua những lần giải đố đã chứng

tỏ em bé là 1 người như thế nào?

- Kết quả của sự giải được những

- học sinh đọc

- tìm hiểu chú thích

- học sinh kể chuyện

- 4 phần

- ra câu đố

- Có

- tạo ra thử thách, tình huống, gây

hứng thú, hồi hộp

- 4 lần

- Oái oăm

- Người cha, dân làng, vua, quan

trạng

- Khó dần

- Trả lời, giải câu đố

- Lần 1; đố lại quan

- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý

- Lần 3: Đố lại, lần 4

- Rất lý thú, bất ngờ

- Thông minh, mưu trí, trí tuệ

I - Đọc chú thích:

- Chú ý các chú thích; 2, 3, 4, 8,

13, 15

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - những thử thách của em bé:

- Lần 1: đáp lại câu đố của viên

quan -> so sánh em bé với người

cha

- Lần 2: Đáp lại thử thách của vua

đối với dân làng -> em bé với toàn

dân làng

- Lần 3: Đáp thử thách của vua ->

em bé với vua

- Lần 4: Đáp thử thách của sứ

thần nước ngoài -> em bé với vua,

quan, đại thần và trạng

=> Lần thách đố khó khăn dần.

tính oái oăm của câu đố tăng dần

2 - những cách giải đố của em bé

- Lần 1: đố lại viên quan, đẩy thế

bí về phía người ra câu đố, lấy

“gậy ông đập lưng ông”

- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vô lý

của điều mà vua đố -> cho người

ra đố tự thấy cái vô lý của điều họ

nói

- Lần 3: Đối lại -> lật lại vua

- Lần 4: Dùng kinh nghiệm đời

sống của dân gian -> giải đố

không dựa vào sách vở mà dựa

vào kiến thức đời sống.

-> lời giải bất ngờ, giản dị, hồn 45

câu đố đó là em bé được gì?

- Em có nhận xét gì về sự thừa

hưởng đó của em bé?

- Vậy truyện đã đề cao vấn đề gì

- học sinh đọc phần ghi nhớ

- giáo viên HD học sinh thực

hiện phần luyện tập

- Làm trạng nguyên

- Xứng đáng

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh làm luyện tập

nhiên

=> em bé mưu trí, trí tuệ thông

minh hơn người

3 – Ý nghĩa của truyện:

- Đề cao trí thông minh, mưu trí

qua kinh nghiệm đời sống

- Ý nghĩa hài hước, mua vui

III - Luyện tập:

1. Gọi học sinh chọn 1 chi tiết

thích nhất, sau đó kể lại

2. Truyện “em be thông minh” em

biết : đàn vịt trời; thần đồng đất

Việt

4) Củng cố:

- Em thích chi tiêt nào trong truyện nhất? Vì sao?

- Nhờ đâu mà em bé làm cho mọi người phai khâm phục?

5) Dặn dò:

- học bài, làm bài tập trong SGK

- Ôn tập kiến thức chuẩn bị “kiểm tra 1 tiết”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 7

Tiết : 27CHỮA LỖI DÙNG TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nhận ra được những lỗi thông thường về nghĩa của từ

- Có ý thức dùng từ đùng nghĩa

B - Trọng tâm: Lỗi dùng từ không đúng nghĩa, giải các bài tập

C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp: Nghĩa của từ

D - Chuẩn bị: Học sinh xem lại bài học: Nghĩa của từ

E - Các bước lên lớp:

46

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Lỗi lặp từ là gì? Cho ví dụ?

- Lỗi lẫn lộn các từ gần âm do đâu? Cho ví dụ?

- Kiểm tra vở bài tập

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Bảng

- Gọi học sinh đọc các câu văn

trong phần 1?

- Hãy cho biết những từ nào

trong các câu đó dùng chưa đúng?

- Hãy giải nghĩa các từ đó?

- Vậy nghĩa của các từ đó được

hiểu trong các trường hợp ở ví dụ

có phù hợp không?

- Ta có thể thay những từ dùng

sai đó bằng những từ nào?

-> Từ việc phân tích trên, cho

thấy nguyên nhân dùng sai các từ

này là gì? Cho ví dụ?

- vậy khắc phục nó bằng cách

nào?

- giáo viên HD học sinh làm bài

tập luyện tập

- học sinh đọc

- Yếu điểm, đề bạt, chứng thực

- Yếu điểm: Đặc điểm quan trọng

- Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn

- Chứng thực: xác nhận là đúng sự

thật

- không

- Nhược điểm, yếu điểm; bầu;

chứng kiến

- không biết nghĩa

- hiểu sai nghĩa

- hiểu không đầy đủ nghĩa

- chưa hiểu chưa dùng; cần tra từ

điển

I – Bài học:

Dùng từ không đúng nghĩa:

a) nguyên nhân:

- Do không biết nghĩa

- Hiểu sai nghĩa

- Hiểu nghĩa không đầy đủ

Ví dụ: Trong giao tiếp ta không

được nói năng một cách tự tiện

b) Cách khắc phục:

- không hiểu hoặc hiểu chưa rõ thì

chưa dùng

- Khi chưa hiểu nghĩa thì cần phải

tra từ điển

Ví dụ: Tự tiện -> tuỳ tiện

II - Luyện tập:

Bài 1: Bản (tuyên ngôn) ; (bức tranh) thuỷ mặc ; (tương lai) xán lạn ; (nói năng) tuỳ tiện

Bôn ba (hải ngoại) ; => kết hợp từ đúng

Bài 2: Chọn từ thích hợp để điền vào

a) Khinh khỉnh b) Khẩn trương c) băn khoăn

Bài 3:

a) ... Rồi tung 1 cú đá vào bụng... hoặc tống.... đấm...

b) thay từ thật thà bằng từ thành khẩn. bao biện // nguỵ biện

c) thay từ tinh tú bằng từ tinh tuý

Bài 4: giáo viên đọc đoạn từ “Một hôm... mấy đường” _ “em bé thông minh” cho học sinh ghi. Cho học

sinh phát hiện trong đoạn văn mình viết có sai lỗi gì không?

4) Củng cố:

- Do đâu mà ta thường dùng từ không đúng nghĩa? Ví dụ?

- Cách sửa nó như thế nào?47

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập SBT

- Chuẩn bị “danh từ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 8

Tiết : 29LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Tạo cơ hội cho học sinh:

- Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng

- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật

B - Trọng tâm: Học sinh chuẩn bị trước lớp phần bài mà mình đã chuẩn bị ở nhà

C - Phương pháp: chia tổ thảo luận, cá nhân trình bày miệng nd ...

D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài của đề a trong SGK

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: học sinh nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên kiểm tra chuẩn bị dàn

bài ở nhà của học sinh

- Chia tổ (nhóm) cho học sinh

luyện nói theo dàn bài: lần lượt

phát biểu với nhau trong nhóm

(khoảng 15p)

- giáo viên nhận xét sơ bộ về

việc thảo luận theo tổ của lớp

- yêu cầu học sinh phải nói to, rõ

để cả lớp nghe, tự nhiên ...

- học sinh thảo luận, tự phát biểu

với nhau trong tổ

I - Nội dung tiến hành:

1 - học sinh thảo luận theo nhóm

và phát biểu trước nhóm

2 - HS phát biểu nội dung bài

Chuẩn bị trước lớp:

học sinh to, rõ, tự nhiên, mắt nhìn

xuống lớp

2 – Dàn bài: Tự giới thiệu về bản

thân

48

- chọn một số học sinh lên phát

biểu trước lớp. học sinh phải trình

bày theo yêu cầu của dàn bài

- giáo viên uốn nắn và sửa chữa

những chỗ học sinh còn hạn chế

để bài phát biểu đạt yêu cầu hơn

- nhận xét – ghi điểm

Yêu cầu học sinh: phải dứt khoát

- học sinh lên phát biểu trước lớp

a) Mở bài;

chào các bạn! mình xin giới thiệu

về bản thân mình

b) thân bài:

- Tên, tuổi: Mình tên là...,năm nay

mình...tuổi, học lớp:...

trường,mình ở tại thôn...,xã...,

- Gia đình mình gồm: Bố, mẹ...

- công việc hằng ngày của mình:

buổi sáng... chiều về... tối đến...

- sở thích và nguyện vọng: Học cái

gì? Làm việc gì? Tình cảm đối với

mọi người? Mong muốn điều gì?

c) Kết bài:

II - Luyện tập:

4) Củng cố:

- để đạt kết quả tốt trong giờ luyện nói yêu cầu ta làm những gì

5) Dặn dò:

- Ôn lại phần lý thuyết đã học

- chuẩn bị: “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 8

Tiết:30+31VĂN BẢN : CÂY BÚT THẦN

Truyện cổ tích

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

49

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích cây bút thần và 1 số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc

của truyện

- kể lại được truyện

B - Trọng tâm: Ý nghĩa của truyện

C - Phương pháp: Hỏi - đáp

D - Chuẩn bị: vẽ 1 bức tranh về 1 chi tiết trong truyện mà em thích nhất

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể vắn tắc truyện em bé thông minh? nhận xét những lần thử thách?

- Lời giải đố cho biết em bé là như thế nào? Ý nghĩa của truyện?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên HD học sinh đọc VB

- truyện chia làm mấy đoạn?

- nội dung chính mỗi đoạn?

- Gọi học sinh đọc theo đoạn?

- HD học sinh tìm hiểu phần chú

thích?

- học sinh kể tóm tắc truyện theo

đoạn?

- ML thuộc kiểu nhân vật phổ

biến nào trong truyện?

- Kể tên 1 số nhân vật tương tự

như ML mà em biết?

- Hoàn cảnh của ML ở đoạn đầu

truyện là gì?

- Đối với công việc học vẽ thì

ML có thái độ như thế nào?

- Tìm chi tiết thể hiện điều đó?

- Em có nhận xét gì về những

bức tranh ML vẽ?

- Khi chưa có bút vẽ thì ML đã

vẽ như thế nào?

- Qua những bức tranh đó, em

nhận xét gì về việc vẽ của ML?

- Vậy nhờ đâu ML vẽ giỏi, thành

- 5 đoạn

- học sinh đọc theo đoạn

- học sinh kể

- nhân vật có tài năng kỳ lạ hoặc

mồ côi

- nhà nghèo, mồ côi, sống vất vả

- ham học: không ngừng học vẽ,

không bỏ phí ngày nào, tiến bộ

mau, vẽ ở mọi nơi

- giống hệt như ngoài thực tế

- lấy que vẽ dưới đất, trên tường

- vẽ rất giỏi

- sự say mê, cần cù, chăm chỉ,

I - Đọc, chú thích:

Chú ý chú thích: 1, 3, 4, 7, 8

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - những điều giúp ML vẽ giỏi:

- không ngừng học vẽ

- không bỏ phí thời gian

- vẽ mọi lúc, mọi nơi

- Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông

minh và khiếu vẽ có sẵn

- Thần cho bút: Sự ban thưởng

xứng đáng cho người có tâm, tài

chí, niềm say mê, khổ công học

tập

2 – Mã Lương sử dụng bút thần:

a) Vẽ cho tất cả người nghèo khổ

- Vẽ cày, cuốc, đèn, thùng: vẽ

phương tiện cần thiết cho cuộc

sống

-> Muốn cho họ tự lao động,

50

công như vậy?

- Trước sự thành công đó ML

mong gì?

- ML được bút trong hoàn cảnh

nào?

- Thái độ của ML khi có bút?

- tại sao ML được thần cho bút

- Nhân xứng sự ban thưởng đó?

- Ở đoạn 2 cho biết ML dùng bút

thần để làm gì?

- Em vẽ những gì cho họ?

- Tại sao em không vẽ cho Vàng,

Bạc, lúa gạo?

- Thái độ của ML đối với họ như

thế nào?

- đoạn 3, Ml dùng bút thần để

làm gì?

- Em đã vẽ những gì?

- những thứ em vẽ có theo yêu

cầu họ không?

- tại sao

- bút thần này có điều gì kỳ lạ?

- ML dùng bút thần để làm gì 2

tên vua và địa chủ?

- Qua đó cho ta biết thêm đức

tính gì ở Ml?

- vậy để diệt trừ kẻ ác đòi hỏi

ML phải có những điều kiện nào?

- Chi tiết nào trong truyện lý thú

và gợi cảm nhất?

- Ý nghĩa của truyện?

- giáo viên hướng dẫn học sinh

luyện tập

thông minh, khiếu vẽ

- có bút

- nằm mơ thấy thần cho bút

- sung sướng

- Vì có tâm, tài, chí, thông minh

- xứng đáng

- Vẽ cho dân làng

- Cuốc, cày, thùng...

- muốn họ tự lao động, không

muốn họ lười nhát...

- thương yêu họ

- Vẽ cho địa chủ, vua

- Cóc ghẻ, Gà trụi lông...

- không – trái ngược

- em ghét họ tham lam

- chỉ ML vẽ được

- trừng trị họ

- dũng cảm, thông minh, mưu trí,

ghét kẻ tham lam, độc ác, ức hiếp

dân lành

- thông minh, mưu trí, cây bút

thần, dũng cảm

không muốn họ lười biếng, thụ

động

b) Vẽ cho bọn địa chủ, vua:

- Vẽ mũi tên -> bắn địa chủ

- Vẽ cóc ghẻ

- Vẽ Gà trụi lông

- Vẽ giông bão

-> không chịu vẽ -> vẽ ngược lại ý

muốn của họ

=> Trừng trị kẻ ác, tham lam; chủ

động diệt trừ kẻ ác để cứu dân

3 – Ý nghĩa của truyện:

- Thể hiện quan niệm của nhân

dân về công lý xã hội

- Khẳng định tài năng phải phục

vụ nhân dân, chính nghĩa, chống

lại cái ác

- Ước mơ, niềm tin về khả năng

kỳ diệu của con người

III - Luyện tập:

1 - học sinh kể lại đoạn truyện

thích nhất

2 – Khái niệm truyện cổ tích,

chứng minh đặc điểm của truyện

cổ tích

4) Củng cố: Truyện cổ tích là gì? từ truyện cây bút thần gợi cho em suy nghĩ gì về viêch học tập?

5) Dặn dò: Học bài + làm bài tập 1, 2 bài 8 SBT ; Chuẩn bị: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

51

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 8

Tiết : 32

NGÔI KỂ và LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ

SỰ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được đặc điểm, ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi thứ 1 và 3)

- biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong tự sự

- sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ 3 và ngôi kể thứ 1

B - Trọng tâm: Ngôi kể và đặc điểm, ý nghĩa của các ngôi kể

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc truyện “ Dế mèn phiêu lưu ký”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy tự giới thiệu bản thân mình?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- gọi học sinh đọc đoạn văn 1

- giáo viên đọc lại

- đoạn văn trên do ai kể?

- người kể lại câu chuyện gọi là

gì?

- vậy em hiểu như thế nào là

ngôi kể?

- đoạn 1 người kể là? họ có xuất

hiện trong câu chuyện không?

- vậy cách kể mà người kể giấu

mình gọi là kể theo ngôi thứ mấy

- dấu hiệu nào cho em biết?

- gọi học sinh đọc đoạn văn 2

- đoạn văn này do ai kể?

- học sinh đọc đoạn 1

- do 1 người nào đó kể

- ngôi kể

- vị trí giao tiếp mà người kể sử

dụng khi kể

- ngôi thứ 3

- người kể dấu mình

- học sinh đọc đoạn 2

- (Dế mèn) tôi

I – Bài học:

1 – Ngôi kể: Là vị trí giao tiếp mà

người kể sử dụng để kể chuyện

2 – Các loại ngôi kể:

- ngôi thứ nhất

- ngôi thứ ba

3 - Dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa

của các ngôi kể:

a) Ngôi thứ 1:

người kể tự xưng “tôi”,(người) và

có thể trực tiếp kể ra những gì

mình nghe, thấy, trải qua, có thể

trực tiếp nói ra cảm tưởng ý nghĩ

của mình

52

- người kể tự xưng là gì?

- Cách kể mà người kể tự xưng

là tôi gọi là kể theo ngôi mấy?

- vậy có mấy loại ngôi kể? đó là

những loại nào?

- Vậy kể theo ngôi thứ 1 có dấu

hiệu và đặc điểm gì?

- Người kể xưng tôi trong đoạn 2

là Dế mèn hay tg Tô Hoài?

- như thế nào là kể theo ngôi thứ

3? Kể theo ngôi thứ 3 có đặc điểm

gì?

- Trong 2 ngôi kể trên, ngôi kể

nào có thể tự do, không bị hạn

chế, còn ngôi kể nào chỉ được kể

những gì mình biết và đã trải qua?

- Hãy thử đổi ngôi trong đoạn 2

thì ngôi kể thứ 3, thì ta làm như

thế nào?

- Lúc này em sẽ có 1 đoạn văn

như thế nào?

- Vậy để kể chuyện cho linh

hoạt, hay thì người kể phải làm

gì?

- giáo viên HD các bài tập phần

luyện tập

- gọi học sinh đọc đề luyện tập,

sau đó yêu cầu học sinh thực hiện,

giáo viên nhận xét, ghi điểm

- tôi

- thứ 1

- 2 loại

- thứ 2 và 3

- người kể xưng tôi, trực tiếp kể ra

những gì mình nghe, thấy, trực

tiếp nói ra cảm tưởng

- dế mèn

- người kể giấu mình, kể linh hoạt,

tự do những gì diễn ra với nhân

vật

- ngôi 3: người kể được tự do

- ngôi 1; chỉ kể được những gì

“tôi” biết mà thôi

- thay “tôi” bằng dế mèn

- đoạn văn không thay đổi nhiều,

chỉ làm cho người kể giấu mình

- chọn ngôi kể thích hợp

- học sinh thực hiện phần luyện

tập

b) Ngôi thứ 3:

Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi

của chúng, người kể tự giấu mình

đi, và có thể linh hoạt, tự do,

những gì diễn ra với nhân vật

* Chú ý: Để kể chuyện cho linh

hoạt, thú vị, người kể phải lựa

chọn ngôi kể thích hợp

II - Luyện tập:

Bài 1: Thay đổi ngôi kể trong

đoạn văn thành ngôi thứ 3. Thay

“tôi” bằng “dế mèn” -> ta có đoạn

văn mang sắc thái khách quan

Bài 1: Thay “tôi” vào “Thanh”, “Chàng”: Ngôi kể “tôi” tôt đậm thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn

Bài 2: Truyện “ Cây bút thần” kể theo ngôi thứ 3, vì kể theo ngôi này câu chuyện mới linh hoạt, tự do những

gì diễn ra với nhân vật

Bài 5: Khi viết thư ta sử dụng ngôi kể thứ nhất

4) Củng cố:

- Thế nào gọi là ngôi kể

- Có mấy ngôi kể? đặc điểm, ý nghĩa và dấu hiệu của nó?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 4, 6

53

- Chuẩn bị “thứ tự kể trong văn tự sự”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 9

Tiết : 33DANH TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, giúp học sinh

- Nắm được đặc điểm của danh từ

- Các nhóm dang từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật

B - Trọng tâm: Đặc điểm và phân loại danh từ

C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, thảo luận

D - Chuẩn bị: Học sinh xem lại kiến thức danh từ ở tiểu học, giáo viên đèn chiếu, mẫu ví dụ

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Nêu nguyên nhân và cách khắc phục về việc dùng từ không đúng nghĩa? Cho vd?

- Làm bài tập: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu:

a) Bạn a là một người cao ráo

b) Bài tập này hắc búa thật

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc câu văn trong

SGK

- giáo viên đưa vd lên đèn chiếu

(dùng phấn màu gạch chân dưới

cụm danh từ)

- trong cụm danh từ ấy, từ nào là

danh từ?

- danh từ đó dùng để chỉ gì?

- giáo viên đưa mẫu VD khác lên

- học sinh đọc

- con trâu

- Vật

I – Bài học:

1 - danh từ và đặc điểm của danh

từ:

a) Khái niệm: danh từ là những từ

chỉ người, vật, hiện tượng, khái

54

máy chiếu: Lan học giỏi

- danh từ có trong câu?

- danh từ đó dùng để chỉ gì?

- vậy danh từ là những từ chỉ gì

- trước danh từ”con Trâu” là từ

nào?

- từ “Ba” là từ chỉ gì?

- Sau danh từ đó là từ nào?

- Ấy là loại từ gì?

- từ đó, danh từ có thể được kết

hợp như thế nào?

- sự kết hợp ấy tạo thành cụm gì?

- Tìm trong câu trên, các danh từ

khác?

- Trong câu, danh từ thường giữ

chức vụ gì? Xét VD: 3 thúng gạo

nếp

- Tìm danh từ? trong danh từ đó,

từ “thúng” là từ dùng để làm gì

cho từ gạo nếp?

- Còn từ “gạo nếp” là danh từ chỉ

gì?

- vậy danh từ có loại?

- giáo viên đưa Vd 2 lên đèn

chiếu. học sinh đọc các cụm DT

- các từ in đậm là những danh từ

chỉ gì và để làm gì?

- Các danh từ đứng sau chỉ gì?

- thử thay thế các danh từ in đậm

đó bằng những từ khác rồi nhận

xét: trường hợp nào đvị tính đếm,

đo lường không thay đổi, trường

hợp nào nó thay đổi? Vì sao?

- Vậy danh từ chỉ đơn vị có mấy

nhóm?

- Đó là những nhóm nào?

- Cho ví dụ?

- Vì sao có thể nói: nhà có 3

thúng gạo rất đầy nhưng không

- Lan

- Người

- Người, vật, hiện tượng...

- Ba

- Số lượng

- Ấy

- chỉ từ

- số từ đứng trước, chỉ từ đứng sau

- cụm danh từ

- Vua, 3 thúng gạo, nếp, làng...

CN, VN khi có từ “là” đứng trước

- thúng gạo nếp

- đơn vị dùng để: đong, đo, đếm

- Sự vật

- 2 loại

- học sinh đọc ví dụ

- đơn vị để tính đếm người

- sự vật

- thay thúng bằng rá, tạ bằng cân

=> thay đổi: thay con bằng chú,

viên bằng ông

=> không thay đổi

- 2 nhóm: tự nhiên và quy ước

niệm...

VD: nhà, sông

b) Đặc điểm của danh từ:

- danh từ có thể kết hợp với:

+ số từ chỉ số lượng ở phía trước

+ các từ này, ấy, kia... ở phía sau

và 1 số từ ngữ khác để lập thành

cụm danh từ

VD: Trên cánh đồng, ba bác nông

dân ấy đang gặt lúa

- chức vụ của danh từ:

Làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ thì

cần có từ”là” đứng trước

VD: Ba em là công nhân

2 – Phân loại danh từ: Có 2 loại

a) danh từ chỉ đơn vị: Nêu tên đơn

vị dùng để tính đếm, đo lường sự

vật. gồm 2 nhóm:

- danh từ chỉ dơn vị tự nhiên

- danh từ chỉ đơn vị quy ước

+ danh từ chỉ đơn vị chính xác

+ danh từ chỉ đơn vị ước chừng

VD: trên tường treo 5 cái đồng hồ

b) danh từ chỉ sự vật: nêu lên từng

loại hoặc từng cá thể người, vật,

hiện tượng....

VD: ba con Trâu

II - Luyện tập:

1) Lợn, Mèo, bàn, ghế...

Đặt câu: nhà em nuôi 1 con lợn

2) – Ngài, Ông, Người, Em...

- Quyển, Quả, Pho, Tờ,

Chiếc

55

thể nói nhà có 3 tạ thóc rất nặng?

- học sinh đọc ghi nhớ

- giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh làm bài tập

-

3) - Tạ, Tấn, Kg...

- Bó, Mớ, Gang, Vốc, Đoạn...

4) Củng cố:

- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? Đặt câu?.

- danh từ có mấy loại? kể tên? Cho ví dụ

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 5

- Chuẩn bị “danh từ” (T)

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 9

Tiết : 34THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Thấy trong tự sự kể “ xuôi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo yêu cầu thể hiện

- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và “ngược”, biết được muốn kể “ngược” phải có điều

kiện

- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại

B - Trọng tâm: Thứ tự kể

C - Phương pháp: Hỏi – Đáp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Đọc trước truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Ngôi kể là gì? Các loại ngôi kể?

- Kể theo ngôi thứ nhất và thứ ba có dấu hiệu và đặc điểm ý nghĩa gì?

3) Bài mới:

56

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh tóm tắc sự việc

chính của truyện “Ông lão đánh cá

và con cá vàng”

- giáo viên ghi các sự việc đó lên

bảng

- các sự việc đó được diễn ra (kể)

theo thứ tự như thế nào?

- Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu

quả nghệ thuật gì?

- Nếu không tuân theo thứ tự ấy

thì có thể làm cho ý nghĩa của

truyện nổi bật được không?

- Vậy khi kể chuyện người ta kể

như thế nào? Đó là cách kể gì?

- Gọi học sinh đọc bài văn ở

phần 2

- học sinh tóm tắc ý chính?

- giáo viên ghi lên bảng ý chính

đó

- Thứ tự kể của sự việc diễn ra

như thế nào?

- kể theo thứ tự này có ý nghĩa

gì?

- Vậy có mấy cách kể chuyện

trong văn tự sự? đó là gì?

- Kể theo thứ tự xuôi là kể như

thế nào?

- Kể theo thứ tự ngược là kể như

thế nào? Kể như vậy để làm gì?

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

- giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập phần luyện tập

- gọi học sinh làm bài tập 1.

- gọi học sinh nhận xét. giáo viên

nhận xét và ghi điểm

- giáo viên hướng dẫn bài tập 2 ,

học sinh về nhà làm

- học sinh tóm tắc truyện

- Tự nhiên: cái trước kể trước, cái

diễn ra sau kể sau

- thứ tự gia tăng của lòng tham: tố

cáo, phê phán lòng tham của mụ

vợ

- không

- Theo thứ tự trước sau. Xuôi

- học sinh đọc bài văn

- học sinh nêu ý chính

- bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược

lại kể người khác

- Làm nổi bật ý nghĩa bài học

- 2 cách: xuôi, ngược

- sự việc diễn ra trước kể trước,

diễn ra sau kể sau -> hết

- Đem kết quả kể trước, sau đó bổ

sung

- gây bất ngờ, chú ý

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh làm bài tập 1

I – Bài học:

Thứ tự kể trong văn tự sự:

1 - Kể xuôi: kể các sự việc liên

tiếp nhau theo thứ tự tự nhiên,

việc gì xảy ra trước kể trước, việc

gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết

2 - Kể ngược: Đem kết quả hoặc

sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó

mới dùng cách kể bổ sung hoặc để

nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự

việc đã xảy ra trước đó, nhằm để

gây bất ngờ, chú ý hoặc thể hiện

tình cảm nhân vật

II - Luyện tập:

Câu 1 : Câu chuyện được kể theo

thứ tự: kể ngược theo dòi hồi

tưởng

- truyện kể theo ngôi thứ 1

- Yếu tố hồi tưởng có vai trò: làm

cơ sở cho việc kể ngược

4) Củng cố: Có mấy thứ tự kể ỷtong văn tự sự? trình bày từng thứ tự

57

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 2

- Chuẩn bị” Kiểm tra bài viết số 2 _ tại lớp”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 9

Tiết:35+36BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN - SỐ 2 S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết kể 1 câu chuyện có ý nghĩa

- Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý

B - Đề bài: Em cùng các bạn trong lớp đã giúp đỡ 1 bạn nghèo vượt khó để vươn lên trong học tập. Em

hãy kể lại câu chuyện đó

* Yêu cầu: Kể về hoàn cảnh khó khăn của một người và câu chuyện cùng nhau giúp bạn khắc phục khó

khăn vươn lên để tiếp tục học tập và học tốt hơn

- Xây dựng được các nhân vật trong câu chuyện và chọn được những tình tiết tiêu biểu, cảm động. Bài viết

phải đủ 3 phần: Mở, thân và kết bài

C – Đáp án - Biểu điểm:

- Điểm 8, 9: Bài viết trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong

sáng giàu cảm xúc, tình huống truyện bất ngờ, hấp dẫn, gây được xúc động đối với người đọc. không

quá 3 lỗi chính tả, độ dài đạt yêu cầu

- Điểm 6, 7: Bài Viết có bố cục 3 phần, văn viết mạch lạc, lời lẽ giàu cảm xúc, tình huống truyện hấp

dẫn, có gây được cảm xúc, tình cảm đối với người viết nhưng ở mức tương đối. Không quá 5 lỗi

chính tả, độ dài tương đối với yêu cầu

- Điểm 4, 5: Có trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết tương đối,lời lẽ còn đơn điệu,

ít gây cảm xúc, tình huống truyện chưa được hấp dẫn. không quá 7 lỗi chính tả, độ dài còn xa yêu

cầu.

- Điểm 2, 3: Có trình bày được các phần của bài văn kể chuyện. song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ

còn khô cứng, chưa có tình huống truyện, độ dài chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả nhiều.

- Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài, diễn đạt vụng về. Lỗi chính tả

nhiều.

- Điểm 0: Lạc đề bỏ giấy trắng

58

- Cộng 1 điểm cho bài văn viết sạch đẹp, thật sự gây xúc động, tình huống truyện rất hấp dẫn, diễn đạt

mạch lạc, lời văn bóng bẫy.

D - Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài

E - Dặn dò: - Học lại nội dung của văn kể chuyện

- Chuẩn bị: “Luyện nói kể chuyện:

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 10

Tiết:37+38

VĂN BẢN : ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ và

CON CÁ VÀNG S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “Ông lão đánh cá và con cá vàng”

- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện

- Kể lại được truyện

B - Trọng tâm: Nhân vật mụ vợ

C - Phương pháp: Hỏi – Đáp, gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị: Tranh vẽ

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể vắn tắc truyện “Cây bút thần”, nêu ý nghĩa của truyện

- Em bé là một người như thế nào? Em đã sử dụng bút thần để làm gì?

3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên hướng dẫn học sinh

đọc văn bản

- Gọi học sinh đọc

- Hướng dẫn tìm hiểu chú thích

- học sinh đọc

- học sinh tìm hiểu chú thích

I - Đọc, chú thích:

59

- Kể vắn tắc truyện?

- giáo viên nhận xét. bố cục?

- trong truyện có những nhân vật

nào?

- Ai là nhân vật chính?

- Đọc xong truyện, mụ vợ bộc lộ

đức tính gì?

- Ông lão đánh được cá vàng, cá

vàng có thái độ và yêu cầu gì?

- Ông lão có thái độ và hành

động gì?

- Ông lão có yêu cầu gì đối với

cá?

- Khi về nhà ông kể chuyện cho

vợ nghe và vợ có thái độ, hành

động gì?

- mấy lần ông lão ra biển gọi cá

vàng?

- kể lại những lần đó

- Mỗi lần ông lão ra biển gọi cá

vàng thì điều gì diễn ra?

- cảnh biển thay đổi như thế nào

ở mỗi lần gọi cá vàng?

- Vì sao nó lại thay đổi?

- Khi kể về những lần ông lão ra

biển gọi cá, tác giả dùng biện phàp

tu từ gì?

- Dụng ý của biện pháp đó?

- Vì sao biển lại bất bình?

- Qua những đòi hỏi của mụ vợ

thì ở mỗi lần mụ đã đòi hỏi những

gì?

- Em có nhận xét gì về những đòi

hỏi đó?

- Vậy bà ta là một người như thế

nào? Em có nhận xét gì về lòng

tham đó?

- học sinh kể truyện

- Mụ vợ, ông lão

- Mụ vợ

- Tham lam

- Van xin ông lão thả

- yêu thương cá, thả cá ra

- không

- quát mắng, sai ra biển gọi cá

- 5 lần

- Cảnh biển lại nổi lên

- yên lặng, êm ả -> giông tố

- Bất bình

- phép lặp

- Tạo tình huống, gây hồi hộp mỗi

lần lặp có 1 chi tiết mới xuất hiện

- Vì lòng tham của mụ vợ q lớn

- của cải, danh vọng, địa vị và

quyền lực

- Quá mức

- Tham lam vô bờ bến, không đáy

- Tăng lên

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - nhân vật ông lão:

- Bắt được cá vàng -> thả cá ra->

không cần nhận ơn nghĩa: tốt

bụng, nhân từ

- Làm theo những yêu cầu sai

khiến của vợ: hiền lành nhưng

không có tính quyết đoán

2 - nhân vật mụ vợ:

những đòi hỏi của mụ vợ và sự

thay đổi của biển;

- Đòi máng lợn mới -> Êm ả

- Cái nhà rộng -> Đã nổi sóng

- Làm nhất phẩm phu nhân -> Nổi

sóng dữ dội

- Làm nữ hoàng -> Nổi sóng mù

mịt

- Làm long vương -> Giông tố nổi

sóng ầm ầm

- Lòng tham tăng dần, rất nhanh,

không có điểm dừng: Lòng tham

không đáy -> Cảnh biển thay đổi

tăng tiến, phản ứng bất bình

=> Mụ tham lam vô độ, muốn tất

cả: của cải, danh vọng, quyền lực

Thái độ đối với chồng:

- Mắng chồng; đồ ngốc

- Quát to: Đồ ngu

- Mắng như tát nước vào mặt: “Đồ

ngu, ngóc sao ngốc thế”

- Giận dữ, tát vào mặt ông lão:

“Mày dám cải”

- mụ nổi cơn thịnh nộ, sai đi bắt

ông lão đến

- Đuổi đi

--> thái độ bội bạc ngày càng tăng

60

- Mỗi lúc lòng tham như thế nào?

- Ngoài lòng tham ra, mỗi lần mụ

sai ông lão ra biển thì mụ đã bộc

lộ tính càch gì nữa?

- Chỉ ra những chi tiết nói lên sự

bội bạc đó?

- Em có nhận xét gì về tính bội

bạc của mụ vợ?

- Khi mụ vợ đòi hỏi yêu cầu t5

thì cá vàng đã làm gì?

- Tại sao cá vàng không trừng trị

mụ vợ cách khác mà chỉ để mụ trở

về hoàn cảnh như xưa?

- Em có nhận xét gì về sự trừng

phạt của cá vàng đối với mụ vợ

- Cá vàng trừng trị vì tham lam

hay tính bội bạc của mụ vợ ?

- Ý nghĩa của truyện?

- Cá vàng tượng trưng cho điều

gì?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- giáo viên hướng dẫn học sinh

thực hiện phần luyện tập

- Cho học sinh thảo luận về câu

hỏi 1

- Gọi học sinh trả lời

- giáo viên nhận xét, ghi điểm

- Em có thể đặt 1 tên khác cho

truyện thì đặt như thế nào?

- Bội bạc

- Quát mắng ông lão, đuổi ông lão

đi, sai quét giọn chuồng ngựa,...

- không cho như ý muốn, thu toàn

bộ mọi thứ lại và để mụ trở lại

như xưa

- Để mụ tự cảm nhận được sự

sung sướng -> sự nghèo khó...

- Thích đáng

- Bội bạc

- Sự biết ơn, lòng tốt, cái thiện

- học sinh đọc ghi nhớ

lên, và đến tột cùng. bắt cá vàng

hầu hạ

- Xưng hô: Mày tao

=> Lòng tham càng lớn, tinh

nghĩa vợ chồng càng teo lại rồi

tiêu biến

3 - Sự trừng phạt của cá vàng đối

với mụ vợ:

- Thu lại tất cả mọi thứ -> Trả lại

hoàn cảnh như xưa: Trừng phạt rất

thích đáng

4 – Ý nghĩa truyện:

- Phê phán thói xấu: tham lam bội

bạc

- Cá vàng tượng trưng cho sự biết

ơn, lòng tốt, cái thiện

- Cá vàng còn tượng trưng cho

chân lý: trừng trị thích đàng kẻ

tham lam bội bac

III - Luyện tập:

4) Củng cố:

- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật mụ vợ?

- Nếu là cá vàng thì em sẽ xử lý tình huống ở yêu cầu thứ 5 mà mụ vợ đưa ra như thế nào?

5) Dặn dò:

- Học bài

- Chuẩn bị: “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi, đeo nhạc cho mèo”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

61

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần : 10

Tiết : 40DANH TỪ (tt)

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng

- Cách viết hoa danh từ riêng

B - Trọng tâm: Đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng

C - Phương pháp: GợI tìm

D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước truyện “Ếch ngồI đáy giếng”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là danh từ? cho ví dụ?

- Danh từ có mấy loạI? Nêu tên và cho ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- học sinh đọc câu văn trong

phần 1

- dựa vào kiến thức đã học ở cấp

1, hãy điền các danh từ ở câu trên

vào bảng phân loạI (giáo viên lập

bảng phân loạI trên bảng phụ)

- GọI học sinh nhận xét kết quả

điền vào bảng trên?

- Các danh từ đó chỉ gì?

- Vậy danh từ chỉ sự vật có mấy

loạI?

- Đó là loạI nào? Dùng để làm

gì?

- Nhìn vào bảng phân loại, cho

biết những danh từ chung và danh

từ riêng có cách viết như thế nào?

- học sinh điền vào bảng phân loại

- học sinh nhận xét kết quả điền

vào bảng phân loại

- sự vật

- 2 loạI: Riêng, chung

- Khác nhau, DT chung viết

thường, Dt riêng viết hoa

I – Bài học:

b) Danh từ chỉ sự vật: (TT). Gồm:

- Danh từ chung.

- Danh từ riêng

Ví dụ: Học sinh -> Danh từ chung

Điện Bàn -> Danh từ riêng

* Cách viết Danh từ riêng:

- ĐốI vớI tên ngườI, địa lý Việt

Nam và nước ngoài phiên âm qua

Hán Việt: Viết hao chữ cái đầu

tiên của mỗI tiếng.

Ví dụ: Đà Lạt

- ĐốI vớI tên ngườI, Địa lý nước

ngoài phiên âm trực tiếp: Viết hao

62

- giáo viên đưa ví dụ: Thạch

Sanh, Việt Nam

- Đó là những DT gì? Cách viết

nó như thế nào?

- Ví dụ: Cam-pu-chia, Pu-Kin.

Đó là những DT gì? Cách viết?

- Ví dụ Phòng Giáo Dục. Đây là

Dt gì? Cách viết?

- Vậy quy tắc viết hoa Dt riêng

như thế nào?

- GọI học sinh đọc phần ghi nhớ

- giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập

- Gọi học sinh lên bảng làm,

giáo viên nhận xét đánh giá, ghi

điểm cho học sinh?

- Riêng; viết hoa chữ cái đầu tiên

mỗI bộ phận

- Riêng, cần có dấu “ –“

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh thực hiện phần luyện

tập

chữ cái đầu tiên của mỗI bộ phận

tạo thành tên riêng đó và bộ phận

có nhiều âm tiết thì có dấu gạch

nối

Ví dụ: Cam-pu-chia

- ĐốI vớI tên riêng của cơ quan,

tổ chức…. Thì chữ cái đầu mỗI bộ

phận tạo thành cụm từ này đều

viết hoa

Ví dụ: Phòng Giáo Dục

II - Luyện tập:

Bài 1: Các danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con, trai, tên

Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long quân

Bài 2: a) Chim, Mây, Nước và Hoa, Họa Mi

b) Út

c) Cháy

Đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọI tên riêng của một sự vật cá biệt, duy nhất mà không

phảI dùng để gọI chung một loạI sự vật

Bài 4: giáo viên đọc văn bản “Ếch ngồI đáy giếng” Học sinh ghi

4) Củng cố:

- Danh từ chung và danh từ riêng khác nhau như thế nào?

- Nêu quy tắc viét hao danh từ riêng?

5) Dặn dò:

- Học bài

- Làm bài tập 3

- chuẩn bị “Cụm danh từ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

63

Tuần: 11

T :41+42

VĂN BẢN : ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG -

THẦY BÓI XEM VOI – ĐEO NHẠC

CHO MÈO

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Thế nào là truyện ngụ ngôn

- Hiểu được nộI dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện: Ếch ngồI đáy giếng,

Thầy bói xem Voi, đeo nhạc cho mèo.

- Biết liên hệ các truyện trên vớI những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.

B - Trọng tâm: Khái niệm truyện ngụ ngôn, nội dung của các truyện

C - Phương pháp: GợI tìm, thảo luận nhóm.

D - Chuẩn bị: Tranh vẽ.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể tóm tắc truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?

- nhận xét cảnh Biển và giảI thích?

- Nêu ý nghĩa của truyện? Ông lão là ngườI như thế nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- giáo viên HD học sinh đọc

truyện

- GọI học sinh đọc, kể tóm tắc

- Hd học sinh tìm hiểu chú thích

- Câu chuyện đó kể về ai?

- Đằng sau câu chuyện nói về

loài vật, ngườI ta còn dùng truyện

để làm gì?

- Nhằm để nêu lên vấn đề gì? ->

đó là truyện ngụ ngôn

- vậy theo em truyện ngụ ngôn là

gì?

- Vì sao mà Ếch tưởng bầu trờI

- học sinh đọc truyện

- học sinh kể chuyện

- LoạI vật (Ếch)

- Nói bóng về con người

- khuyên nhủ

A - Ếch ngồI đáy giếng:

I - Đọc chú thích:

- Khái niệm truyện ngụ ngôn:

SGK

II – Tìm hiểu văn bản:

1 – Môi trường sống và tầm nhìn

của Ếch:

- Ếch sống lâu ngày trong giếng

- xung quanh chỉ có một vài loài

vật nhỏ bé

- Ếch kêu vang động, khiến các 64

trên đầu chỉ bằng cái vung và nó thì

oai như 1 vị chúa tể?

- Do đâu mà Ếch lạI nghĩ TG

xung quanh nhỏ hẹp?

- Qua đó em thấy môi trường

đờI sống của Ếch như thế nà?

- Ếch có đức tính gì? Chi tiết nào

chứng minh điều đó?

- rồI một ngày ếch gặp phảI điều

gì?

- Do đâu Ếch bị Trâu giẫm bẹp?

- Có phảI Ếch cố tình tìm cách ra

khỏI giếng không?

- Nó ra khỏI giếng trong hoàn

cảnh nào?

- Ếch chết có phảI do ra khỏI

giếng không?

- Vậy nguyên nhân chủ yếu là do

đâu?

- Từ đức tính ấy, nguyên nhân

đó, truyện nhằm cho ta bài học gì?

- HD học sinh làm bài tập

- HD học sinh đọc truyện 2

- GọI học sinh đọc truyện

- HD học sinh tìm hiểu chú thích

- GọI học sinh tóm tắc truyện

- Trong truyện có mấy thầy xem

voi?

- Ai là nhân vật chính?

- Đặc điểm ở 5 thầy giống nhau

điều gì?

- Các thầy bói xem Voi bằng

cách nào?Phán về Voi căn cứ vào

đâu?

- MỗI thầy cgỉ sờ 1 bộ phận Voi

mà lạI phán như thế nào?

- 5 thầy đều có nói đúng 1 bộ

phận của hình thù con Voi nhưng 5

thầy có nhận xétđúng về con Voi

- Nó sống lâu ngày trong 1 cái

giếng. Xung quanh nó chỉ có 1 vài

loài nhỏ

- chỉ ở quanh quẩn trong giếng,

không đi đâu

- Rất nhỏ bé

- Chủ quan, kiêu ngạo

- Bị Trân giẫm bẹp

- 1 lần ra khỏI giếng quen thói cũ

không để ý xung quanh

- Không

- TrờI mưa nước tràn bờ

- không

- Tính chủ quan kiêu ngạo

- Mở rộng sự hiểu biết

- Không chủ quan kiêu ngạo

- học sinh đọc

- học sinh tóm tắc truyện

- 5 thầy

- Cả 5 thầy

- Đều là thầy bói mù

- Dùng tay sờ Voi

- 1 bộ phận mà mình sờ

- Cả con Voi

con vật hoản sợ

Môi trờng sống nhỏ bé Coi

trờI bằng vung: Ít hiểu biết

- Ếch ra ngoài Trâu giẫm bẹp

chủ quan, kiêu ngạo

2 – Bài học từ truyện:

- Khuyên nhủ ta phảI cố gắng mở

rộng sự hiểu biết bằng nhiều hình

thức

- Không được chủ quan, kiêu

ngạo, không coi thường nếu

không sẽ bị trả giá cả tính mạng

III - Luyện tập:

1 – Câu văn thể hiện nộI dung, ý

nghĩa truyện:

- Ếch cứ tưởng….. Chú tể

- Nó nhông nháo…. Giẫm bẹp

B - Thầy bói xem voi:

I - Đọc chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 – Cách các thầy bói xem Voi và

phán về Voi:

- Dùng tay sờ Voi

- MỗI thầy chỉ sờ 1 bộ phận của

voi Phán toàn bộ hình thù con

Voi: Nhìn phiến diện, đánh giá sai

về Voi.

Dùng hình thức ví von, từ láy

đặc tả: Câu chuyện sinh động, tô

đậm cái sai lầm

2 – Thái độ của 5 thầy bói khi

phán về Voi:

- Ai cũng khẳng định ý mình là

đúng, phủ nhận ý kiến ngườI

khác: Chủ quan sai lầm

65

không?

- Vậy tác dụng của hình thức đó

là gì?

- Khi phán về Voi, cả 5 thầy đều

có thái độ như thế nào?

- Vậy thái độ đó là gì?

- Kết quả của thái độ đó?

- Truyện sử dụng lốI nói gì? Tác

dụng?

- Nguyên nhân sai lầm của họ?

- Truyện không nhằm nói về cái

mù thể chất mà nói về điều gì?

- Truyện còn chế giễu ai?

- Bài học từ truyện?

- Hd học sinh đọc truyện “Đeo

nhạc cho Mèo”

- GọI học sinh đọc?

- Tìm hiểu chú thích

- GọI học sinh tóm tắc truyện

bằng cách thảo luận nhóm theo 4 ý

ở SGK?

- giáo viên nhận xét?

- Cảnh họp làng Chuột lúc đầu

và lúc cử ngườI “Đeo nhạc cho

Mèo” diễn ra như thế nào?

- Hãy chỉ ra sự đốI lập đó?

- Có nhận xét gì về 2 cảnh diễn

ra ở đây chứng tỏ điều gì của hộI

đồng Chuột?

- Kết quả của việc làm ấy?

- Ý kiến “Đeo nhạc cho Mèo” là

ý kiến như thế nào?

- Việc tả các loạI Chuột trong

truyện, em có nhận xét như thế

nào?

- Không

- Câu chuyện sinh động, tô đậm

cái sai lầm về cách xem và phán

về Voi của 5 thầy

- Khẳng định ý mình là đúng, ý

ngườI khác là sai

- Chủ quan

- 5 thầy xô xát nhau

- Phóng đạI, tô đậm cái sai lầm

- MỗI ngườI chỉ sờ 1 bộ phận

- Cái mù nhận thức, phương pháp

nhận thức

- Thày bói, nghề bói

- học sinh đọc

- học sinh kể chuyện

- ĐốI lập nhau

- Lúc đầu: Khí thế, hộI đủ cả làng

Chuột

- Lúc cử ngườI: Im phăng phắc,

không khí nặng nề, sợ hãi, đùn

đẩy việc đeo nhạc

- Hèn nhát

- Không đeo được nhạc

- viễn vông, không thực tế

- không ai chịu ai xô xát:

Phóng đạI tô đậm sai lầm về lý sự

3 – Bài học từ truyện:

- Muốn kết luận đúng về sự vật,

phảI xem xét 1 cách toàn diện

- PhảI có cách xem xét sự vật phù

hợp vớI sự vật đó và mục đích

xem xét

III - Luyện tập:

C – Đeo nhạc cho Mèo:

( Tự học có hướng dẫn)

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Cảnh họp làng Chuột lúc đầu

và lúc cử ngườI đi “Đeo nhạc cho

Mèo”

* Lúc đầu:

- Khí thế, hộI đủ cả làng

- Tất cả thán phục đồng thanh ưng

thuận

- Hớn hở

* lúc cử ngườI:

- Im phăng phắc, không khí nặng

nề, sợ hãi , không ai dám nhận

- đùn đẩy, né tránh, bắt ép ngườI

khác

ĐốI lập nhau: Sự hèn nhát của

Chuột, sáng kiến hăng hái nhưng

viễn vông

2 – Bài học từ truyện:

- Phê phán ý tưởng vu vơ, không

thực tế, sáng kiến viễn vông

66

- Tìm chi tiết chứng minh điều

đó?

- Truyện lấu việc họp của làng

Chuột để nói đến việc gì ở nông

thôn Việt Nam thờI PK?

- Quyền xướng việc và sai việc

là của ai?

- Truyện bóng gió phê phán việc

gì?

- Bài học từ truyện?

- HD học sinh thực hiện luyện

tập?

- sinh động, sâu sắc

- “ Việc làng”

- Kẻ tai to mặt lớn

- học sinh làm luyện tập

- Sống phảI có tính thực tiễn, tính

khả thi trong dự định và kế hoạch

phảI cụ thể

- Phê phán những kẻ đạo đức giả,

bắt đùn đẩy việc khó cho ngườI

khác

III - Luyện tập:

4) Củng cố:

- Truyện ngụ ngôn là gì?

- Truyện “ Thầy bói xem Voi” và “Ếch ngồI đáy giếng” có điểm chung gì?

5) Dặn dò:

- Chuẩn bị “ Chận, tay, tai, mắt, miệng”

- học bài, làm bài tập luyện tập

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần : 11

Tiết : 43LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết lập dàn bài kể chuyện bằng lờI nói miệng theo một đề bài.

- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.

B - Trọng tâm: : Lập dàn bài và kể theo dàn bài.

C - Phương pháp: Chia nhóm thảo luận.

D - Chuẩn bị: HS chuẩn bị trước ở nhà dàn bài của đề 1 (tổ 1, 2), đề 4 (tổ 3, 4)67

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Khi kể chuyện ta có thể kể theo ngôi thứ mấy?

- Thứ tự kể như thế nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài

ở nhà của HS.

- GọI 2 HS đạI diện nhóm chép

2 dàn bài sơ lược của mình lên

bảng.

- GọI HS bổ sung những chỗ còn

thiếu sót, đánh giá dàn bài của bạn?

- GVHDHS hoàn chỉnh dàn bài.

- Chia tổ để HS kể cho nhau

nghe (20 phút)

- GV theo dõi đánh giá viềc kể

theo tổ của HS.

- GọI 2HS lên kể trước lớp. GV

theo dõi, nhận xét, ghi điểm.

- GV nhận xét sửa chữa các mặt:

phát âm, câu, dùng từ, diễn đạt.

- Yêu cầu khi luyện nói là gì?

- GV nhận xét giờ luyện nói kể

chuyện.

- học sinh trình bày phần chuẩn bị

bài trên bàn

- 2 học sinh chép 2 dàn bài

- học sinh bổ xung đánh giá dàn

bài

- học sinh kể cho nhau nghe theo

tổ

- 2 học sinh lên bảng kể trước

- Rõ ràng, mạch lạc…

I - Đề bài:

Kể về một chuyến ra thành phố

II – Dàn bài:

1 - Mở bài:

Lý do ra phố, ra thành phố vớI ai

2 - Thận bài:

- Cảm xúc khi lần đầu được ra

thành phố

- quang cảnh chung quanh của

thành phố

- Gặp họ hàng, bạn bè

- Mua sắm, thăm viếng thắng

cảnh

3 - Kết bài:

Chia tay - Cảm xúc về thành phố

III – Yêu cầu:

- Phát âm rõ ràng, dễ nghe

- Câu đúng ngữ pháp, từ ngữ

chính xác

- Diễn đạt mạch lạc hay, sáng,

gọn

4) Củng cố:

- Yêu cầu khi luyện nói kể chuyện?

- Khi kể 1 câu chuyện ta cần những việc gì?

5) Dặn dò:

- Học bài

- Chuẩn bị “Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đờI thường”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

68

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần : 11

Tiết : 44CỤM DANH TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cần nắm được đặc điểm của cụm danh từ.

- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.

B - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm danh từ.

C - Phương pháp: HỏI đáp.

D - Chuẩn bị: GV chuẩu bị mô hình cụm danh từ vào bảng phụ.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Danh từ chỉ sự vật có mấy loạI? Nêu và cho ví dụ?

- Làm bài tập: Tìm danh tư chung và danh từ riêng trong câu sau:” Để tưởng nhớ công ơn của

Gióng, ngườI ta đã lập đền thờ Gióng ngay đất quê nhà.’’

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- GọI HS đọc câu văn trong phần

một.

- Các từ in đậm trong câu đó bổ

sung nghĩa cho những từ nào?

- Những từ bổ sung nghĩa ấy

cùng vớI từ in đậm tạo thành gì?

- Trong cụm danh từ đó, những

từ in đậm đóng vai trò gì trong cụm

từ?

- Còn những từ bổ nghĩa cho

những từ trung tâm đó được gọI là

phần gì?

- Vậy cụm danh từ là gì? Ví dụ?

- GV đưa ví dụ 2 lên bảng phụ.

- học sinh đọc

- Ngày, vợ chồng, túp lều

- Cụm danh từ

- Trung tâm

- Phần phụ ngữ

I – Bài học:

1 - Cụm danh từ:

- Là loạI tổ hợp từ cho danh từ

vớI một số từ ngữ phụ thuộc nó

tạo thành

VD: Một ngôi nhà cũ

- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ

hơn và có cấu tạo phức tạp hơn

môtk mình danh từ, nhưng hoạt

69P, Trước

Phần TT P. Sau

T2

T1 T1 T2 S1 S2

Thún Gạo Nế

- So sánh nghĩa của cụm danh từ

vớI nghĩa của một danh từ? Nghĩa

của phần nào rõ hơn?

- Nó có cấu tạo như thế nào?

- Khi số lượng của phụ ngữ càng

tăng, càng phức tạp thì nghĩa của

cụm từ càng như thế nào?

- Xét ví dụ: Một búp hồng khô

đang rụng.

- Tìm cụm danh từ trong đó?

- Trong trường hợp này, cụm

danh từ giữ chức vụ của thành phần

nào trong câu?

- GọI HS đọc ví dụ 1 phần 2.

- Tìm các cụm danh từ?

- Trong các cụm danh từ đó, từ

nào là danh từ trung tâm? Liệt kê

các từ ngữ phụ thuộc đứng trước và

sau danh từ trong cụm đó?

- Điền chúng vào mô hình cụm

danh từ?

- Cấu tạo của cụm danh từ gồm

mấy phần?

- Đó là những phần nào?

HDHS làm bài tập phần luyện tập.

- cụm danh từ > danh từ

- Phức tạp hơn

- đầy đủ hơn

- Một búp hồng khô

- Chủ ngữ

- học sinh đọc ví dụ

- Làng ấy, ba tháng gạo nếp, ba

con Trâu đực, ba con Trâu ấy,

chín con, năm sau, cả làng

- Phụ trước: Ba, chín, cả

- phụ sau: Ấy, nếp, đực , sau

- học sinh lên bảng làm

- 3 phần

- Phần trước, TT, sau

động trong câu giống như 1 danh

từ: Làm CN, Phụ ngữ, VN thì có

từ là đứng trước

VD: Môtk người bạn thật xứng

đáng

2 - Cấu tạo của cụm danh từ:

II - Luyện tập:

Bài 1: Các cụm danh từ

a) Một người chồng thật xứng

đáng

b) Một lưỡi Búa của cha để lại

c) Một con yêu tinh ở trên núi,

có nhiều phép lạ

Bài 3: Điền các từ theo thứ tự:

Ấy, vừa rồi, cũ

4) Củng cố:

- Cụm danh từ là gì? Cho ví dụ?

- Cấu tạo của cụm danh từ? -

5) Dặn dò:

- Học bài và làm bài tập 2,bài tập ở SBT.

- Chuẩn bị:”Học lạI các bài học ở các tiết trước để kiểm tra 1 tiết”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

70

P, Trước

Phần TT P. Sau

T2

T1 T1 T2 S1 S2

Thún Gạo Nế

Tuần : 12

Tiết : 45

VĂN BẢN : CHÂN, TAY, TAI, MẮT,

MIỆNG

Truyện ngụ ngôn

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nộI dung, ý nghĩa của truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.

B - Trọng tâm: NộI dung, ý nghĩa của truyện.

C - Phương pháp: HỏI đáp, thảo luận.

D - Chuẩn bị: Tìm, sưu tầm 1số câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết.

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể lạI truyện thầy bói xem voi?Bài học từ truyện là gì?

- Em có nhận xét gì về sáng kiến mà chuột Cống đưa ra?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- GVHDHS đọc.

- GọI HS đọc.

- GọI HS kể tóm tắt truyện.

* HDHS thảo luận các câu hỏI:

- Trong truyện, các nhân vật: Mắt,

Chân, Tay, Tai, có nhiệm vụ gì?

- Còn lão Miệng làm gì?

- Từ việc làm các việc đó nên

các nhân vật:Mắt, Tai, Chân, Tay

đã làm gì đốI vớI lão Miệng?

- Vì sao họ lạI so bì vớI lão

Miệng? Thái độ của họ như thế

nào?

- Nếu cứ nhìn vẻ bề ngoài công

việc của từng ngườI thì có thấy

đúng không?

- Cứ nhìn như cách ấy thì 4 nhân

vật đó làm gì cho lão Miệng?

- học sinh đọc

- học sinh kể tóm tắc truyện

- Nhìn, đi, làm việc, nghe

- Chẳng làm gì, chỉ ăn không ngồi

rồi

- Cuộc so bì

- Vì họ làm việc mệt nhọc còn lão

thì không làm gì

- không

- phục vụ cho lão miệng

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Sự so bì của chân, tay, tai ,

mắt với lão miệng:

- Họ nhận thấy mình làm việc mệt

nhọc quanh năm

- Còn lão miệng: Chẳng làm gì cả,

chỉ ngồi ăn không

rủ nhau ngừng làm việc: Thái

độ đoạn tuyệt

Họ chỉ nhìn thấy vẻ bề ngoài

mà chưa nhìn ra sự thống nhất

71

- Nếu trong 1con ngườI mà

không có miệng thì sẽ thế nào?

- Khi nhìn thấy lão Miệng không

làm gì, còn mình thì vất vả nên các

nhân vật ấy bàn tính chuyện gì?

- Vì sao họ hành động như vậy?

- Họ rủ nhau nghỉ làm việc để

lão Miệng như thé nào?

- Kết quả của sự ngừng làm việc

đó là gì?

- Lúc đó họ nghĩ gì về hành

động của mình?

- Sai lầm chỗ nào?

- Vậy nếu 1 trong 5 bộ phận đó

vắng mặt thì em thấy thế nào?

- Vậy các bộ phận đó có quan hệ

như thế nào?

- qua câu chuyện này ngườI ta

ngụ ý đến ai? Về điều gì?

- Từ bài học gợI em nghĩ đến

phương châm gì?

- Câu chuyện này được tạo ra

nhờ nghệ thuật nào?

- Em thử kể tên truyện ngụ ngôn

nào có ý nghĩa tương tự như truyện

này?

- GọI HS đọc ghi nhớ?

- GVHDHS làm bài tập

- học sinh làm bài

- giáo viên nhận xét

- Chết đói

- Rủ nhau ngừng làm việc

- Ghen tị, so bì với lão miệng

- không có đồ để mà hưởng thụ

- Cả bọn rã rời, tê liệt

- Sai lầm

- Chỉ biết công lao của mình mà

không biết đến công của người

khác

- không thể tồn tại, hoặc khó sống

- không thể tách rời nhau

- Con người, không thể sống nếu

tách rời tập thể

- “ mõi người… mỗi người”

- Tưởng tượng, nhân hóa

- Lục súc tranh công

chặt chẽ bên trong

2 - Kết quả của sự so bì:

- Tất cả đều mệt mỏi , rã rời, cất

mình không nổi Tê liệt

3 – Cách sửa chữa hậu quả:

- Cả bọn gượng đến nhà lão

Miệng, kiếm thức ăn cho lão

tất cả thấy đỡ mệt nhọc; hòa thuận

4 – Bài học ngụ ý:

- Cá nhân không thêt tồn tại nếu

tách khỏi tập thể, phải nương tựa

và gắn bó với nhau

- Phải biết hợp tác và tôn trọng

công sức của nhau

III – luyện tập:

Nhắc lại định nghĩa: truyện nhụ

ngôn đã học được 4 truyện

4) Củng cố: Mục đích của mỗi truyện ngụ ngôn là gì?

5) Dặn dò: Học bài + chuẩn bị “ Treo biển, Lợn cưới áo mới”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

72

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 12

Tiết : 47TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết tự đánh giá bài tập làm văn của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK

- Tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm

B - Trọng tâm: học sinh tự nhận ra và sửa các lỗi sai trong bài làm văn của mình

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: giáo viên chuẩn bị các lỗi sau của học sinh để HD cho học sinh tự sửa lại

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Có mấy cách kể chuyện? Kể theo những ngôi kể nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh nhắc lại đề bài

- giáo viên ghi lại đề bài lên

bảng

- giáo viên phát bài cho học

sinh

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu yêu

cầu của đề; thể loại, sự việc

- Cho học sinh đọc lại yêu cầu

trả bài trong SGK

- gọi học sinhtrả lời những yêu

cầu đó để phát hiện ra lỗi sai sót

của mình?

- học sinh đọc lại bài viết

- giáo viên nhận xét ưu, khuyết

điểm của bài làm

- Gọi học sinh nêu các lỗi còn

sai sót

- học sinh nhắc lại đề

- Nhận bài

- Kể chuyện

- Giúp đỡ bạn nghèo vượt khó

vươn lên trong học tập

- học sinh trả lời yêu cầu trong

SGK

- học sinh tự phát hiện lỗi sai

I - Đề bài: Em cùng các bạn trong

lớp đã giúp đỡ 1 bạn nghèo vượt

khó để vươn lên trong học tập

II – Các bước tiến hành:

1 – Phát bài:

2 – Yêu cầu của đề:

- Thể loại: Kể chuyện

- Sự việc: Cùng nhau giúp đỡ bạn

nghèo vượt khó vươn lên trong

học tập

3 - nhận xét chung:

a) Ưu:

- Hầu hết học sinh xác định đúng

thể loại, trình bày đủ các phần của

1 bài văn, sử dụng ngôi và thứ tự

kể thích hợp

- 1 vài em viết bài mạch lạc, rõ

ràng, tình huống truyện gây cảm

73

- Cho học sinh tự sửa lỗi sai sót

- giáo viên đưa ra 1 vài lỗi yêu

cầu học sinh sửa

- Gọi học sinh sửa laị các lỗi đó

- học sinh tự sửa lỗi

- học sinh tự sửa các lỗi trên

động

- 1 số em có tiến bộ hơn bài viết

trước về mặt chính tả

b) Tồn tại:

Một số em diễn đạt còn vụng về,

viết câu quá dài

- Số ít em dùng từ chưa chính xác,

lỗi chính tả vãn còn

- Một vài em kể lan man chưa đi

vào yêu cầu đề

4 - Chữa lỗi sai sót:

a) Dùng từ:

… Cảm động trước tình huống

ấy… tình cảnh, hoàn cảnh

b) Lỗi lặp từ:

… “ Bố mẹ bạn ấy về bạn ấy kể

lại câu chuyện cho bố mẹ bạn ấy

nghe và cũng mừng rỡ và chạy ít

tiền để mua áo quần, mũ dép, cặp

cho bạn ấy đi học” Rút ra được

kinh nghiệm gì khi làm

III - Luyện tập:

Xd bài TS, Kể chuyện đời thường

4) Củng cố: qua tiết trả bài, em rút được kinh nghiệm gì khi làm bài văn tự sự?

5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Luyện tập xây dựng bài tự sự. Kể chuyện đời thường”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

74

Tuần: 12

Tiết : 48

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ.

KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự, sửa những

lỗi chính tả phổ biến (qua việc trả bài)

- Nhận thức được đề văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn bài.

- Thực hành lập dàn bài.

B - Trọng tâm: Tìm hiểu được yêu cầu của bài văn tự sự, lập dàn bài.

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị dàn bài cho 1 trong các đề ở SGK trước khi đến lớp

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại văn tự sự là gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc các đề bài

trong SGK

- Đề A có yêu cầu là gì?

- Phạm vi của đề như thế nào?

- Đề B có yêu cầu gì? Phạm vi?

- Đè C có yêu cầu gì? Phạm vi?

Tương tự giáo viên hướng dẫn học

sinh tìm hiểu các đề còn lại

- dựa vào các đề trên, mỗi học

sinh tự ra 1 đề bài. Em có nhận xét

về đề văn tự sự?

- giáo viên thu bài tập đó, nhận

xét và uốn nắn trước lớp.

- Gọi học sinh đọc đề trong

phần 2?

- Đề yêu cầu làm việc gì.

- Gọi học sinh đọc dàn bài

- Nhiệm vụ của phần mở bài là

- học sinh đọc đề văn

- Kể 1 kỷ niệm

- Đáng nhớ, được khen chê

- Kể 1 chuyện vui sinh hoạt

- Trong 1 lần, nhát gan

- Kể về 1 người bạn mới quen

cùng hoạt động văn nghệ

- Ví dụ: Kể về 1 ngày mùa gặt lúa

ở quê em

- học sinh đọc phần 2

- Kể chuyện đời thường người

thật, việc thật. kể về ông của em:

Tính tình, phẩm chất, tình cảm của

I – Bài học:

1 - Đề bài văn tự sự:

- Có nhiều dạng đề bài văn tự sự

- Cần xác định phạm vi và yêu cầu

của từng đề.

2 – cách làm 1 đề bài văn kể

chuyện đời thường:

- Kể người là trọng tâm

- Bài làm phải khắc họa được

nhân vật ở các mặt:

+ Đặc điểm nhân vật, hợp với lứa

75

gì?

- Phần thân bài cần kể những

gì?

- Ý thích của ông em và ông

yêu các cháu kể đã đủ rõ chưa?

- Em có đề xuất ý gì khác

không?

- Nhắc đến 1 người thân mà

nhắc đến ý thích của người ấy có

thích hợp không?

- Ý thích của em là gì?

- Vậy ý thích của mỗi người có

giúp ta phân biệt người đó với

người khác không?

- Gọi học sinh đọc bài tham

khảo?

- Bài văn đã nêu được chi tiết gì

đáng chú ý về người ông?

- Chi tiết đó có vẻ ra được 1

người già có tính khí riêng không?

- Vì sao em nhận ra là người

già?

- Cách thương cháu của ông có

gì đáng chú ý?

- vậy kể về 1 nhân vật cần đạt

những yêu cầu gì?

- Cách kêt bài có hợp lý không?

- Bài làm có sát với đề không?

- Các sự việc nêu lên có xoay

quanh chủ đề về người ông

không?

- giáo viên hướng dẫn học sinh

lập dàn bài cho 1 trong các đề trên

em đối với ông

- đặc điểm của nhân vật, việc làm

của nhân vật

- Có

- Có

- học sinh đọc

- yêu thương cây cối, các cháu

- Có

- Ít ngủ, biết nhiều chuyện

- Có

- Có

- Có

tuổi, có tính khí, có ý thích riêng.

+ Có chi tiết, việc làm đáng nhớ,

có ý nghĩa.

3 – Dàn bài:

a) Mở bài: Giới thiệu chung về

nhân vật.

b) Thân bài :

- Kể đặc điểm của nhân vật

- Kể việc làm của nhân vật

c) Kết bài:

Nêu tình cảm và ý nghĩ của mình

đối với nhân vật.

4) Củng cố: Cách Làm 1 đề văn kể chuyện đời thường như thế nào?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập, lập dàn bài cho 1 đề bài mà tự em ra

- Chuẩn bị “ Viết bài viết số 3”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------76

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 13

T : 49+50VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết kể 1 câu chuyện đời thường có ý nghĩa

- Biết viết bài theo bố cục, đúng văn phạm

B - Tiến hành:

1) Ổn định lớp:

2) Giáo viên ghi đề bài; Em hãy kể chuyện về người bà của em

* Yêu cầu: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau:

- Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa?

- Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chịu khó quan sát và

suy nghĩ không? Có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết con người không?

- Các phần của bài có cân đối không, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có lamg cho ý nghĩa

bài viết thêm nổi bật không?

3) Đáp án - Biểu điểm:

- Điểm 8, 9: Bài viết đủ 3 phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm

xúc, sự việc có ý nghĩa thú vị, giới thiệu nhân vật rõ, gây chú ý, câu chuyện có ý nghĩa, không quá

3 lỗi chính tả

- Điểm 6, 7: Bài viết đủ bố cục. Văn viết mạch lạc, lời lẽ trong sáng giàu cảm xúc, sự việc có ý

nghĩa nhưng mới ở mức tương đối, giới thiệu nhân vật rõ, có gây hứng thú nhưng chưa cao, không

quá 5 lỗi chính tả

- Điểm 4, 5: Có trình bày đủ bố cục. Văn viết tương đối, lừoi lẽ còn đơn điệu ít gây cảm xúc, có sự

việc nhưng chưa hay, câu chuyện chưa nêu bật ý nghĩa, không quá 6 lỗi chính tả

- Điểm 2, 3: Có đủ các phần của bài kể chuyện, văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ còn khô cứng, chưa

có ý nghĩa của câu chuyện hoặc có nhưng chưa rõ, lỗi chính tả còn nhiều

- Điểm 1: Có nội dung bài kể chuyện, chi tiết còn lộn xộn, lời lẽ sơ sài. diễn đạt vụng về, dùng từ

chưa thật chính xác, lỗi chính tả quá nhiều

- Điểm 0; Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng

- Cộng 0,5 đến 1 điểm đối với bài viết gây cảm xúc thật sự, dùng từ hay, lời lẽ diễn đạt tốt

4) Củng cố: Thu bài, kiểm tra số lượng bài.

5) Dặn dò:

77

- Học lại lý thuyết văn kể chuyện

- Chuẩn bị “ Kể chuyện tưởng tượng”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 13

Tiết : 51

VĂN BẢN : TREO BIỂN. LỢN CƯỚI, ÁO

MỚI

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được thế nào là truyện cười

- Hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật gây cười trong 2 truyện “ Treo biển” và “ Lợn cưới, áo mới”

- Kể lại được 2 truyện này

B - Trọng tâm: Định nghĩa truyện cười, nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của 2 truyện.

C - Phương pháp: Hỏi đáp

D - Chuẩn bị: Hs đọc, soạn trước văn bản ở nhà

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện Chân. Tay, Tai, Mắt, Miệng? Nêu bài học của truyện?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên HD học sinh đọc

văn bản

- Em có nhận xét gì về các chi

tiết được kể trong truyện?

- Tiếng cười ở đây có tác dụng

gì?

- Phê phàn điều gì ở nhân vật?

- Vậy truyện cười là gì?

- giáo viên HD học sinh tìm

hiểu chú thích

- học sinh đọc văn bản

- Đáng cười tạo ra tiếng cười

- Mua vui, phê phán

A - Định nghĩa truyện cười:

SGK

78

- tấm biển treo lên có tác dụng

gì?

- Tấm biển treo ở cửa hàng có

mấy yếu tố, mỗi yếu tố thông báo

nội dung gì?

- 4 yếu tố mang 4 nội dung đó

có cần thiết cho 1 tấm biển quảng

cáo bằng ngôn ngữ không?

- Vậy nguyên nhân nào có sự

thay đổi tấm biển/

- Có mấy người góp ý? Lần

lượt họ góp ý như thế nào/

- Ý kiến của từng người đưa ra

thoạt đầu nghe đều như thế nào?

- Nhưng xét về chức năng và ý

nghĩa của yếu tố mà họ cho là

thừa thì có đúng không?

- Vì sao?

- Vậy họ sai lầm ở chỗ nào?

- Đọc truyện mỗi lần có người

góp ý, ông chủ lại bỏ ngay yếu tố

đó, ta thấy thế nào?

- Ta cười vì sao?

- Cái cười bộc lộ rõ nhất ở đâu?

- Đó là cười sự việc nào?

- truyện mượn câu chuyện này

để làm gì?

- HD học sinh làm luyện tập

- HD học sinh đọc văn bản, chú

thích

- Đọc truyện em hiểu thế nào là

- Thông báo, quảng cáo

- 4 yếu tố:

+ Ở đây: địa điểm

+ Có bán: Hoạt động của cửa hàng

+ Cá: Loại mặt hàng

+ Tươi: Chất lượng hàng

- Có

- Có người đi qua xem biển và

góp ý về nó

- 4 người

- Góp ý bỏ bớt từng yếu tố của 4

nội dung thông báo trên

- đều có lý

- không?

- các yếu tố đó có mối quan hệ với

nhau

- Chỉ thấy, quan tâm đến 1 số hoặc

1 thành phần của câu mà họ cho là

quan trọng

- không thấy ý nghĩa, tầm quan

trọng của thành phần khác

- bật cười

- Vì sự không suy xét, ngẫm nghĩ,

nghe theo 1 cách mù quáng,

không hiểu ý nghĩa của biển và

treo để làm gì?

- Cuối truyện

- Nhà hàng bỏ luôn biển

- Phê phán những người thiếu chủ

kiến

B – Văn bản: “Treo biển”

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 – Các yếu tố và nội dung thông

báo của tầm biển:

- Ở đây: Địa điểm

- Có bán: Hoạt động

- Cá: Mặt hàng

- Tươi: Chất lượng

Đủ thông tin cần thiết cho 1

biển quảng cáo bằng ngôn ngữ

- Bốn người góp ý bỏ bốn nội

dung thông báo Nhà hàng cất

nốt tấm biển: bật cười

3 – Ý nghĩa truyện:

SGK

III - Luyện tập:

C – Văn bản “Lợn cưới, áo mới”

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Những của được đem khoe:

- Anh thứ nhất: Áo mới

- Anh thứ hai: Con Lợn cưới

Rất bình thường Lố bịch,

tính xấu: Đáng cười

79

tính khoe của?

- Đó là đức tính gì? Biểu hiện ở

mặt nào.

- Mỗi anh có gì để khoe?

- Theo em 2 thứ ấy có đáng để

khoe không?

- Vậy điều đó đáng cười

không? Vì sao?

- Anh có Lợn khoe trong tình

trạng như thế nào?

- Đó có phải là hoàn cảnh để

khoe Lợn không? Vì sao?

- Cái cách khoe Lợn diễn ra

như thế nào?

- Bình thường chỉ cần hỏi như

thế nào?

- Vậy câu nói của anh có Lợn bị

thừa từ nào?

- Việc đó vô ý hay cố tình? Vì

sao như vậy?

- Anh áo mới có cách khoe

khác với anh Lợn cưới chỗ nào?

- Cảnh chờ đợi để khoe áo diễn

ra như thế nào?

- Cách khoe đó đáng cười chỗ

nào?

- Điệu bộ lời nói của anh có gì

khác thường? Khác chỗ nào?

- Lẽ ra anh ta trả lời người tìm

Lợn như thế nào?

- 2 cách khoe, cách nào lố bịch

đáng cười hơn?

- truyện nhằm mục đích gì?

- học sinh đọc

- Xấu, ăn mặc, nói năng…

- Cái áo mới may, lợn cưới

- không

- đáng cười vì lố bịch

- Tất tưởi chạy đi tìm

- không, vì việc tìm lợn sổng khác

với việc khe Lợn

- Hỏi to: “Bác… Đây không”

- Có thấy con Lợn nào chạy qua

đây không?

- “ lợn cưới” “của tôi”

- Ví mục đích khoe chứ không cố

tình tìm Lợn

- Kiên trì đợi dịp được khoe, khoe

rất cụ thể

- Mặc áo mới, đứng trước cửa từ

sáng đến chiều, không thấy ai

khen, bực tức

- Trò trẻ con

- Giơ vạt áo ra, “ Từ lúc tôi.. Mới

này”

- không, tôi không thấy con Lợn

nào qua đây

- Cả 2, anh áo mới lố bịch hơn

- Chế giễu người có tính khoe của

2 – Cách khoe của:

- Anh có Lợn “ Tất tưởi’ chạy tìm

Lợn sổng có Lợn cưới của tôi

qua đây không? mục đích khoe

Lợn

- Anh áo mới: Chờ từ sáng đến

chiều Từ lúc tôi mặc áo mới

này biến điều người ta không

hỏi thành nội dung thông báo.

Cả 2 đều lố bịch, đáng cười

3 – Ý nghĩa truyện:

SGK

III - luyện tập:

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò:

80

- Học bài, làm bài tập ở sách bài tập

- chuẩn bị “Ôn tập truyện dân gian”. Tìm đọc 1 số truyện cười

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 13

Tiết : 52SỐ TỪ và LƯỢNG TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ

- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói, viết

B - Trọng tâm: Ý nghĩa và công dụng của số từ và lượng từ

C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp

D - Chuẩn bị: bảng phụ

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào cụm Danh từ? cho ví dụ?

- Xác định cụm danh từ và điền vào mô hình cấu tạo: “Vua Lê Lợi nâng thanh gươm thần hướng về

phía một con Rùa Vàng. Nhanh như cắt, con Rùa ấy há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống

nước

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng

phụ

- Gọi học sinh đọc đoạn văn a,

b

- Các từ in đậm trong những

câu trên bổ xung ý nghĩa cho từ

nào trong câu?

- học sinh đọc 2 đoạn văn

- Hai -> chàng, một trăm -> ván

cơm nếp, một trăm -> nệp bánh

chưng, chín -> ngà, chín -> cựa,

chín -. hồng mao, một -> đôi, sáu -

I – Bài học:

1 - Số từ:

Là những từ chỉ số lượng và thứ

81

- Các từ in đậm đó có ý nghĩa

chỉ gì?

- Xác định cụm danh từ có chứa

từ in đậm?

- những từ in đậm đó nằm ở vị

trí nào trong cụm từ?

- khi chỉ lượng thì từ đó nằm ở

vị trí nào so với danh từ? khi chỉ

thứ tự thì nằm ở đâu so với danh

từ?

- vậy số từ là gì? Vị trí?

- Cho ví dụ về số từ?

- Xét ví dụ: Một đôi áo mới

Áo mới một cái

1 đôi cái áo mới

- Từ “Đôi” trong ví dụ có phải

là số từ không? Vì sao?

- Điền các cụm trên vào mô

hình cụm danh từ? Tìm thêm các

từ có ý nghĩa và công dụng như từ

“Đôi”

- Giáo viên rút ra kết luận mục

chú ý

- Gọi học sinh đọc đoạn văn ở

phần 2

- Phân biệt những từ in đậm đó

có gì giống và khác nghĩa của số

từ ( Vị trí, Ý nghĩa)

- Từ in đậm gọi là lượng từ.

Vậy lượng từ là gì?

- Xếp các từ in đậm trên vào

mô hình cụm danh từ

- dựa vào mô hình, cho biết

lượng từ gồm mấy nhóm?

- Ý nghĩa mỗi nhóm

- Tìm 1 số lượng từ chỉ ý nghĩa

> thứ

- Chỉ số lượng, chỉ thứ tự

- học sinh xác định

- đứng trước cụm từ, đứng sau

- một, hai, năm

- không. Vì nó mang ý nghĩa đơn

vị và đứng ở vị trí của danh từ chỉ

đơn vị

- Chục, tá, cặp

- học sinh đọc đoạn văn P2

- Giống: đứng trước danh từ

- Khác: + số từ chỉ số lượng hoặc

thứ tự

+ những từ in đậm đó chỉ lượng ít

hay nhiều

- Là từ chỉ lượng ít hay nhiều của

sự vật

- học sinh lên điền vào mô hình

- 2 nhóm: chỉ ý nghĩa toàn thể; ý

nghĩa tập hợp hay phân phối

- Cả, tất cả…

tự của sự vật

- Vị trí:

+ Đứng trước danh từ: khi biểu thị

số lượng sự vật

+ Đứng sau danh từ khi: Biểu thị

thứ tự

ví dụ: Năm học sinh

Tuần thứ 12

* Chú ý: Cần phân biệt số từ với

những danh từ chỉ đơn vị gắn với

ý nghĩa số lượng

2 - Lượng từ:

Là những từ chỉ lượng ít hay

nhiều của sự vật

- Lượng từ chia thành 2 nhóm:

+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả,

tất thảy. vv…

+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay

phân phối: Các, mỗi, mọi, từng..

ví dụ: Cả hai người đều vừa ý ta

II - Luyện tập:

82

toàn thể, tập hợp, phân phối?

Hướng dẫn học sinh làm bài tập

- Mọi, mỗi, từng….

Bài 1:

- Số từ: Một, hai, ba, năm canh Chỉ số lượng

- Bốn, năm Chỉ thứ tự

Bài 2: Trăm, ngàn, muôn: đều được dùng để chỉ số lượng nhiều, rất nhiều

Bài 3:

- Giống nhau của “ Từng”, “ Mỗi”: Tách ra từng sự vật, từng cá thể

- Khác nhau: + Từng mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác

+ Mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần

lượt

4) Củng cố: Thế nào là số từ? Cho ví dụ? Lượng từ là gì?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 4

- Chuẩn bị: “ Trả bài kiểm tra tiếng Việt”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 14

Tiết : 53KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự

- Điểm lại 1 bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong 1 số bài văn

B - Trọng tâm: Cho học sinh nhận ra sự tưởng tượng sáng tạo tron tự sự

C - Phương pháp: Tích hợp

D - Chuẩn bị: học sinh tóm tắc lại truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt. Miệng”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

83

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh tóm tắt truyện “

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”

- Trong truyện này người ta đã

tưởng tượng những gì?

- Trong truyện này chi tiết nào

dựa vào sự thật, chi tiết nào được

tưởng tượng ra?

- tưởng tượng trong tự sự có

phải tuỳ tiện không hay là nhằm

mục đích gì?

- Gọi học sinh đọc truyện “Lục

súc tranh công”

- Gọi học sinh tóm tắt lại truyện

- Trong truyện, người ta tưởng

tượng ra những gì?

- những tưởng tượng ấy dựa

trên sự thật nào

- tưởng tượng như vậy nhằm

mục đích gì?

- Từ 2 câu chuyện và sự phân

tích trên, em hiểu thế nào là truyện

tưởng tượng?

- Truyện tưởng tượng được kể

ra như thế nào?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- Gọi học sinh đọc truyện:

“Giấc mơ trò chuyện với Lang

Liêu”

- Hãy tóm tắt truyện?

- học sinh tóm tắt truyện

- Các bộ phận của cơ thể được

tưởng tượng thành những nhân vật

riêng biệt gọi là bác, cô, cậu, lão,

mỗi nhân vật có nhà riêng

- Các nhân vật có sự thật là từ các

bộ phận của cơ thể con người. chi

tiết các nhân vật đó so bì, tị nạnh

là được tưởng tượng ra

- không tùy tiện mà dựa vào lô-gic

tự nhiên, nhằm thể hiện 1 tư

tưởng, khẳng định cái lô-gic tự

nhiên không thể thay đổi được

- học sinh đọc

- Tóm tắt truyện

- Sáu con gia súc nói được tiếng

người. sáu con gia súc kể công và

khổ.

Sự thật về cuộc sống và công việc

của mỗi giống vật

- Thể hiện tư tưởng: các giống vật

tuy khác nhau nhưng đều có ích

cho con người, không nên so bì

- Do người kể nghĩ ra bằng trí

tưởng tượng của mình, không có

sẵn trong sách vở hay trong thực

tế nhưng có ý nghĩa

- học sinh đoch ghi nhớ

- học sinh đọc truyện

- học sinh tóm tắt truyện

- Lang Liêu

I – Bài học:

1 – Khái niệm truyện tưởng

tượng:

Là những truyện do người kể nghĩ

ra bằng trí tưởng tượng của mình,

không có sẵn trong thực tế, hay

trong sách vở nhưng có 1 ý nghĩa

nào đó

* Chú ý: tưởng tượng trong tự sự

không được tuỳ tiện và phải nhằm

thể hiện 1 tư tưởng

2 - Mục đích:

Truyện tưởng tượng được kể ra 1

phần dựa vào những điều có thật,

có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm

cho thú vị và làm cho ý nghĩa

thêm nổi bật

II - Luyện tập:

học sinh tìm ý và lập dàn bài cho

đề số 2

84

- Trong truyện trên, chỗ nào có

thật, chỗ nào người ta tưởng tượng

ra?

- Ý nghĩa của sự việc ấy là gì?

- Giáo viên hd học sinh chuẩn

bị dàn ý và lập dàn ý cho các đề

bài ở phần Luyện tập.

- học sinh chuẩn bị dàn ý

4) Củng cố:

- Kể chuyện tưởng tượng trong tự sự dựa vào đâu?

- Câu chuyện tưởng tượng ra phải như thế nào?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập phần Luyện tập

- Chuẩn bị: “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 14

T : 54+55ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học

- Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truyện đã học

B - Trọng tâm: những đặc điểm của các thể loại truyện dân gian

C - Phương pháp: Hỏi - đáp

D - Chuẩn bị: học sinh đọc lại tất cả các truyện dân gian đã học

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết em đã học được các thể loại truyện dân gian nào? Kể tên 1 số truyện đã

học?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

- Giáo viên cho học sinh chép lại vào vở các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học:

Nhóm 1, 2: Truyện truyền thuyết; Nhóm 3,4: truyện cổ tích; nhóm 5, 6: Truyện ngụ ngôn; Nhóm

7, 8: truyện cười

85

- Gọi các nhóm lần lượt trình bày lại các định nghĩa đó

- Yêu cầu về nhà, các nhóm ghi đầy đủ các thể loại truyện dân gian phần định nghĩa vào vở bài tập

- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các truyện dân gian đã học và xếp vào bảng phân loại: Đại diện

4 nhóm lên điền vào bảng

- Gọi 1, 2 học sinh kể tóm tắt lại 1, 2 truyện

- Giáo viên hd học sinh nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian

- hướng dẫn học sinh thảo luận: so sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích, truyện

cười và truyện ngụ ngôn

I - Nội dung ôn tập:

1 – Các định nghĩa của các thể loại truyện dân gian đã học:

a) Truyện truyền thuyết

b) Truyện cổ tích

c) Truyện ngụ ngôn

d) Truyện cười

2 - Kể tên các truyện dân gian đã học:

Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười

1) con Rồng

2) bánh chưng B. giầy

3) Thánh Gióng

4) S. Tinh, T. Tinh

5) Sự tích hồ Gươm

1) Sọ Dừa

2) Thạch sanh

3) Em bé thông minh

4) Cây bút thần

5) Ông lão đánh cá

và con cá vàng

1) Ếch ngồi đáy giếng

2) Thầy bói xem Voi

3) Đeo nhạc cho Mèo

4) Chân, Tay, Tai,

Mắt, Miệng

1) Treo biển

2) Lợn cưới, áo mới

3 - Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học:

Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười

- Là truyện kể về các

nhân vật và sự kiện lịch

sử trong quá khứ

- Có nhiều chi tiết

tưởng tượng kỳ ảo

- Có cơ sở lịch sử, cốt

lõi sự thật lịch sử

- Người nghe, người

kể tin câu chuyện như có

thật, dù chuyện có chi

tiết tưởng tượng ký ảo

- Thể hiện thái độ và

- Là truyện kể về cuộc

đời, số phận của 1 số

kiểu nhân vật quen

thuộc: Người mồ côi,

xấu xí…

- Có nhiều chi tiết

tưởng tượng ký ảo

- người kể, người

nghe không tin câu

chuyện là có thật

- Thể hiện ước mơ,

niềm tin của nhân dân về

- Là truyện kể mượn

chuyện về loài vật, đồ

hoặc chính con người để

nói bóng gió chuyện con

người

- Có ý nghĩa ẩn dụ,

ngụ ý

- Nêu bài học để

- Là truyện kể về

những hiện tượng đáng

cười trong cuộc sống để

những hiện tượng này

phơi bày ra và người

nghe phát hiện thấy

- Có yếu tố gây cười

- Nhằm gây cười, mua

vui hoặc phê phán, châm

biếm thói hư tật xấu

hướng con người tới cái

tốt đẹp

86

cách đánh giá của người

dân đối với các sự kiện

và nhân vật lịch sử

chiến thắng cuối cùng

của lẽ phải

khuyên nhủ, răn dạy

* Hướng dẫn học sinh thảo luận: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích,

truyện cười với truyện ngụ ngôn

4 – So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười:

-Giống : Truyện ngụ ngôn thường chế giễu, phê phán hành động, cách ứng xử trái với điều truyện muốn

răn dạy người ta. Vì thế truyện ngụ ngôn giống như truyện cười, cũng thường gây cười

-Khác : Mục đích của truyện cười là gây cười, để mua vui hoặc phê phán, châm biếm. còn mục đích của

truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn đe 1 bài học nào đó

II - Luyện tập: học sinh so sánh truyện truyền thuyết với truỵện cổ tích

4) Củng cố: Gọi học sinh cho biết, trong các thể loại trên, thể loại truyện nào gây cho em ấn tượng

nhất? Vì sao?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SBT

- Chuẩn bị “Con Hổ có nghĩa”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 15

Tiết : 57CHỈ TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ

- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết

B - Trọng tâm: ý nghĩa của chỉ từ

C - Phương pháp: Tích hợp

D - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “Em bé thông minh”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là số từ? cho ví dụ? Đặt câu?

87

- Thế nào là lượng từ? Nó có mấy nhóm? Kể tên? Cho ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc đoạn truyện

“ Em bé thông minh”

- Giáo viên đưa ví dụ lên bảng

phụ ( Từ in đậm viết phấn màu)

- Các từ in đậm đó bổ xung ý

nghĩa cho từ nào?

- So sánh nghĩa của các cặp từ:

ông vua/ Ông vua nọ, Viên quan/

Viên quan ấy, Làng/ Làng kia,

Nhà/ nhà nọ. Từ nào, cụm từ nào

rõ nghĩa hơn

- Nó rõ nghĩa là nhờ từ nào?

- Từ đó cho ta biết xác định

được điều gì?

- So sánh các cặp từ: Viên quan

ấy/ Hồi ấy, nhà nọ/ đêm nọ,

- Nó khác nhau ở chổ nào?

những từ đó gọi là chỉ từ

- Vậy chỉ từ là gì?

- Cho ví dụ?

- Gọi học sinh lên bảng điền

các cụm danh từ có chứa chỉ từ ở

phần đoạn truyện 1 vào mô hình

cụm danh từ

- Các chỉ từ đó nằm ở vị trí nào

trong cụm danh từ? Vậy nó làm

chức vụ gì trong cụm danh từ?

Xét ví dụ: Đó là kết quả của sự

kiên trì, nhẫn nại

- Câu đó có chỉ từ không? Xác

định chỉ từ? Cho biết nó giữ chức

vụ gì?

- Gọi học sinh đọc phần 2 trong

mục II

- Xác định chỉ từ có trong câu/

- học sinh đọc truyện

- học sinh quan sát ví dụ

- Viên quan. -> ấy, nọ-> ông kia,

kia-> 1 cánh đồng làng; nọ-> 2

cha con nhà

- Cụm từ đứng sau rõ nghĩa hơn,

cụ thể hoá.

- Nọ, kia, ấy

- Thời gian, không gian

- 1 bên là chỉ không gian, 1 bên là

chỉ thời gian

- đêm ấy. trời mưa

- học sinh lên điền vào mô hình

cụm danh từ

- Phụ ngữ sau của cụm danh từ

- Có

- Đó làm CN hoặc Trạng ngữ

- học sinh đọc ví dụ

I – Bài học:

1 – Khái niệm:

Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào

sự vật, nhằm xác định vị trí của sự

vật trong không gian hoặc thời

gian

ví dụ: Thanh gươm thần ấy

2 - Hoạt động của chỉ từ trong

câu:

- Thường làm phụ ngữ trong cụm

danh từ

ví dụ: Cái áo mới này

- Có thể làm chủ ngữ hoặc trạng

ngữ trong câu

ví dụ: Đó là kết quả tốt của việc

siêng năng. Chăm chỉ

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) Hai thứ bánh chưng ấy:

- Định vị sự vật trong không gian

- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ

b) Đấy, đây:

- Định vị sự vật trong không gian

- Làm chủ ngữ

c) Nay:

- Định vị sự vật trong không gian

- Làm trạng ngữ

Bài 2:

a) Đến chân núi Sóc = đến đấy

b) Làng bị lửa thiêu cháy = làng

ấy Thay như vậy để khỏi lặp từ

Bài 3:

Không thay được. nên chỉ từ có

vai trò rất quan trọng. Nó chỉ ra

những sự vật, thời điểm khó gọi

88

- Cho biết chỉ từ dó nằm thành

phần nào trong câu?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- gọi học sinh đọc bài tập 1

- Xác định chỉ từ, cho biết ý

nghĩa và chức vụ ngữ pháp?

- Gọi học sinh làm bài tập 2

- Gv nhận xét ghi điểm

- đó, đấy

- Ấy: định vị sự vật trong không

gian, làm phụ ngữ

thành tên, giúp ta định vị được sự

vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự

vật hay trong dòng thời gian vô

tận

4) Củng cố: Dùng chỉ từ để làm gì? Cho ví dụ?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 1 còn lại

- Chuẩn bị “Động từ”

F – Rút kinh nghiệm:

Tuần: 15

Tiết : 58

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG

TƯỢNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Tập giải quyết 1 số đề bài tự sự tưởng tượng sáng tạo

- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng

B - Trọng tâm: Tự làm dàn bài cho bài tưởng tượng

C - Phương pháp: Kể diễn cảm

D - Chuẩn bị: học sinh chuẩn bị dàn bài cho đề bài đ trong tiết Luyện tập xd bài tứ sự (T 119)

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Bài văn kể chuyện tưởng tượng được kể như thế nào?

- Kể chuyện tưởng tượng là gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên yêu cầu học sinh

đọc đề bài?

- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề

- học sinh đọc đề I - Nội dung Luyện tập:

89

bài

- đề thuộc pt biểu đạt?

- sự việc?

- Giáo viên HD học sinh thực

hiện theo những phần gợi ý sau:

- Quê em hôn nay như thế nào?

- So với tước đây, nay quê em

có gì thay đổi? Có thêm gì? bớt đi

cái gì? Cái gì mới và đẹp hơn

trước?

- Quang cảnh, nhà cửa, đường

xá, trường học… bây giờ thế nào?

- cuộc sống của con người sinh

hoạt, làm ăn, việc làm ra sao?

- Khi trở lại về quue em có

nhận ra cảnh vật, con đường, ngôi

nhà… cũ trước đây không?

- Khi em gặp lại bà con, bạn bè

em thấy họ như thế nào so với

trước đây?

- Em có cảm giác, suy nghĩ gì

trước sự đổi mới ấy?

- Em có suy nghĩ, ước mơ,

nguyện vọng gì khi chia tay với

quê hương?

- Gọi học sinh lần lượt kể theo

các yêu cầu đó. mỗi học sinh có

thể kể 1 vài ý, học sinh khác kể

tiếp

- Giáo viên nhận xét uốn nắn

- Gọi học sinh làm bài tập b

phần đề bài bổ xung/

- Gọi học sinh làm bài tập c?

Dành tg cho học sinh chuẩn bị,.

Gọi học sinh trình bày. Giáo viên

uốn nắn, sửa chữa

- Tự sự tưởng tượng

- những đổi mới quê em

- học sinh lần lượt kể theo những

câu hỏi gợi ý

- Đẹp

- Điện, đường, trường học, cảnh

vật…

- đường mới, trường học mới,

những ngôi nhà tranh tre bớt đi

- Sạch đẹp, khang trang…

- Giàu có hơn, nhiều xe cộ

- Khó nhận ra vì rất lạ

- Trẻ lại ăm mặc đẹp và mô đen

hơn, không nhận ra -> tâm sự

nhận ra

- Giống như 1 thành phố nhỏ

- Một giàu đẹp hơn

- Trở thành 1 nhà nghiên cứu khoa

học để về xây dựng những chiếc

cầu bắc qua sông…

- học sinh kể lại 1 truyện cổ tích

bằng cách đổi ngôi kể

- học sinh viết bài tập c

1 - Đề bài:

Kể về những đổi mới ở quê em

2 – Tìm hiểu đề:

- Phương thức: Tự sự (tưởng

tượng)

- Sự việc: những đổi mới của quê

em

3 – Dàn bài:

a) Mở bài:

đã đi xa, nay nhân dịp gì về thăm

lại quê hương

b) Thân bài:

- Nay trở lại quê nhà, em thấy có

gì thay đổi:

+ Quang cảnh chung của quê

hương

+ Con đường làng

+ Nhà, cửa

+ Trường học

+ Trạm y tế

Cuộc sống của quê em

- Nhứng người thân giờ như thế

nào?

+ Ông bà, cha mẹ

+ Bạn bè giờ ra sao?

c) Kết bài:

Cảm nghĩ, ước mơ của em,

nguyện vọng khi chia tay với quê

hương

II - Luyện tập:

đề b: Thay đổi ngôi kể để bộc lộ

tâm tình của 1 nhân vật truyện cổ

tích mà em thích. Đoạn truyện đó

phải có ý nghĩa, phù hợp với cốt

truyện đã có

4) Củng cố:

90

- Yêu cầu khi kể chuyện tưởng tượng là gì?

- Học lại nội dung kiến thức của văn ttự sự

5) Dặn dò:

- Làm bài tập a

- Chuẩn bị “ Trả bài viết số 3”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần:15

Tiết : 59VĂN BẢN : CON HỔ CÓ NGHĨA

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”

- Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại

- Kể lại được truyện

B - Trọng tâm: Chủ đề của tác phẩm và cơ chế nghệ thuật bao trùm tác phẩm

C - Phương pháp: Tích hợp, nêu vấn đề, thảo luận

D - Chuẩn bị: Tìm đọc 1 số truyện trung đại Việt Nam

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Kể tên các thể loại truyện dân gian mà em đã học?

- Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần chú

thích về truyện trung đại, tác giả,

tác phẩm?

- Giáo viên giới thiệu qua các

khái niệm: Truyện, trung đại,

- học sinh đọc

91

truyện trung đại Việt Nam

* Giáo viên đưa khái niệm này

lên máy chiếu

- Tác giả viết truyện này là ai?

- Giáo viên giới thiệu về tác giả

- Tác phẩm con Hổ có nghĩa

trích từ đâu?

* Giáo viên đưa Tác giả, tác

phẩm lên máy

- Hướng dẫn học sinh đọc

- Gọi học sinh đọc? Giáo viên

nhận xét

- Gọi học sinh đọc chú thích 1

và 9

- văn bản thuộc thể văn gì?

- Vì sao em biết đây là truyện?

- Truyện này kể về việc gì?

* Yêu cầu học sinh thảo luận

nhóm:

- Tìm bố cục của văn bản và

cho biết nội dung của nó?

* Giáo viên thu kết quả thảo luận

đưa lên máy

- Như vậy có 2 truyện ghép

thành 1 truyện, tại sao?

- Em hiểu nghĩa trong truyện là

gì?

- nhân vật chính trong truyện?

(Bà đỡ hay Hổ)

- Vì sao?

- Khi Hổ cái sắp sinh, Hổ đực

phải làm gì?

- Hổ đi tìm bà đỡ trong thời

điểm?

- “Một đêm nọ” khác cụm từ

gì? Nọ thuộc từ loại gì?

- lời văn kể việc là kể những

gì?

- Cho biết các hành động của

- Vũ Trinh

- Văn xuôi tự sự Việt Nam

- học sinh đọc

- Truyện

- Có cốt truyện và nhân vật

- 2 con Hổ trả nghĩa 2 con người

- 2 phần- sự trả nghĩa của mỗi con

Hổ

- Đều có chung 1 chủ đề: Cái

nghĩa của con Hổ

- Sự tả ơn

- Hổ, vì truyện tập trung nói về cái

nghĩa của Hổ

- Tìm bà đỡ

- Một đêm nọ

- Cụm danh từ

- Chỉ từ

- Hành động, việc làm…

- gõ cửa, lao tới cõng bà chạy như

bay, dùng chân…

I - Đọc, chú thích:

1 - Truyện trung đại Việt nam:

- Viết bằng văn xuôi chữ Hán

- Mang tính chất giáo huấn

- Vừa có loại truyện hư cấu vừa

gần với ký và sử

2 – Tác giả:

- Vũ Trinh (1759 -1828)

ở Kinh Bắc - Bắc Ninh, làm quan

thời Lê, Nguyễn

3 – Tác phẩm:

Trích văn xuôi tự sự Vn trung đại

tập 1

Giáo viên đưa mục I lên máy

chiếu

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Hổ trả nghĩa bà đỡ Trần:

- Hổ cái chuyển bụng Hổ đực

tìm bà đỡ

92

Hổ khi đi tìm bà đỡ?

- Tác giả dùng nghệ thuật gì ở

đây?

- Sử dụng những từ loại gì?

Động từ sẽ học ở tiết sau

- Vì sao hổ đực đi tìm bà đỡ?.

- Đến nơi, bà Trần làm gì cho

Hổ cái?

- Khi có con Hổ đực có thái độ

gì và làm gì cho Hổ cái?

- Sau khi được bà Trần giúp đỡ,

Hổ đực đã làm gì?

- Việc Hổ tặng bà cục bạc thể

hiện gì?

- Sau khi tặng bạc cho bà đỡ,

Hổ đực làm gì? Tìm chi tiết?

- Hành động, việc làm của Hổ

giống ai?

- Tác giả sử dụng nghệ thuật

gì?

- Qua đó cho ta biết tình cảm

của Hổ đối với bà Trần như thế

nào?

- Ở đoạn 2, con Hổ trắng gặp

phải chuyện gì?

- Khi đóa, bác tiều làm gì để

giúp Hổ?

- Khi được cứu sống, Hổ làm gì

đối với bác tiều?

- Hổ đền ơn như thế nào?

- Việc đền ơn bác tiều có diễn

ra 1 lần không?

- Điều đó thể hiện tấm lòng gì

của Hổ đối với ân nhân mình?

- 2 con người giúp đỡ 2 con vật

trong truyện nói len tấm lòng gì

của con người đối với loài vật?

- So sánh mức độ thể hiện cái

nghĩa của 2 con Hổ

- So sánh

- Động từ

- Hổ cái chuyển bụng

- Giúp Hổ cái đẻ

- Mừng rỡ, đùa giỡn với con

- Quỳ xuống gốc cây, đào cục bạc

tặng bà

- Đền ơn

- Đưa tiễn bà về

- Con người

- Nhân hóa

- Biết ơn, quý trọng

- Bị hóc xương

- “Trèo lên cây kêu… ra cho” ->

hóc xương ra

- đền ơn

- đưa Nai đến, khi chết đến khóc,

nhảy nhót, dụi đầu vào quan tài,

giỗ đưa Dê Lợn đến

- Chung thủy, bền vững trước sau

như một

- Lòng yêu thương

- Khác nhau. Con Hổ 1 đền ơn 1

lần: Vật chất

- Con Hổ 2: Đền ơn mãi mãi

- Bà đỡ giúp Hổ cái sinh

- Hổ đền ơn: Vật chất.

Miêu tả, sử dụng động từ nhân

hoá: Hổ biết ơn người giúp đỡ

mình, có nghĩa với ân nhân

2 - Hổ trả nghĩa bác tiều:

- Hổ bị hóc xương

- Bác tiều móc xương cứu sống

- Hổ đền ơn đáp nghĩa: Vật chất

lẫn tình cảm

Nhân hoá, tình huống truyện

gay go, hấp dẫn: Tấm lòng chung

thuỷ bền vững, trước sau như một

đối với ân nhân

3 - Tổng kết:

- Loại truyện hư cấu, nhân hóa, ẩn

dụ, mượn chuyện loài vật để nói

về con người

- đề cao lòng nhân ái, sự thủy

chung, ân nghĩa trong đạo làm

người

Mục 3 đưa lên máy chiếu

93

- Vậy việc kể 2 con Hổ có

nghĩa có trùng lặp không? Vì sao?

- Tại sao không kể về việc con

người có nghĩa mà lại kể về con

Hổ có nghĩa?

- truyện có những chi tiết nào

tưởng tượng?

- Em hiểu gì về nghệ thuật viết

truyện thời trung đại?

- Theo em, bài học mà tác giả

truyền tới con người là gì?

- Vật chất lẫn tình cảm

- không. Vì có sự nâng cấp khi nói

về cái nghĩa của Hổ

- đề cao vấn đề: Co Hổ còn có

nghĩa huống chi con người

- Dung nhân hóa, mượn chuyện

loài vật nói về con người, dạy

cách sống cho con người

4) Củng cố:

- Truyện này có gì giống với truyện ngụ ngôn?

- Tìm 1 vài câu tục ngữ có ý nghĩa nói về việc nhớ ơn người đã giúp đỡ mình?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập Luyện tập

- Chuẩn bị “Mẹ hiền dạy con”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 15

Tiết : 60 ĐỘNG TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được đặc điểm của động từ và 1 số loại động từ quan trọng

- Vận dụng vào giải các bài tập

B - Trọng tâm: đặc điểm của động từ

C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp

D - Chuẩn bị:

94

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ?

- Hoạt đọng của chỉ từ trong câu là gì? Chi ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc các câu

văn vd trong SGK

- Đã học ở tiểu học, em hãy

nhắc lại thé nào là động từ?

- Hãy tìm các động từ có

trong các vd trên?

- Ý nghĩa khái quát của các

động từ vừa tìm được là gì?

- động từ có đặc điểm gì

khác với Danh từ: Về những từ

đứng xung quanh nó trong cụm

từ?

- khi động từ làm chủ ngữ

thì nó có kết hợp được với các từ

trên không?

- Giáo viên đưa ra ví dụ và

phân tích hco học sinh thấy rõ sự

khác nhau

Xét vd sau:

a) Lan chạy rất nhanh

b) Lan dám nghĩ vậy à?

Tìm động từ?

- Trong 2 từ trên, động từ

nào không đòi hỏi động từ khác đi

kèm

- Hãy xếp các động từ đã

cho vào bảng phân loại theo đúng

tiêu chí lựa chọn?

- Giáo viên nhận xét và kết

- học sinh đọc ví dụ

- Là những từ chỉ hành động,

trạng thái của sự vật

a) Đi, đến, ra, hỏi

b) Lấy, làm, lễ

c) Treo, có, xem, cười, bảo, bán,

phải, đề

- Chỉ hành động, trạng thái của sự

vật

- Có khả năng kết hợp được với:

Đang, sẽ, đã

- Thường làm vị ngữ

- không

- Chạy, dám ( nghỉ )

- Chạy: không đòi hỏi danh từ đi

kèm

- Dám: đòi hỏi danh từ đi kèm

- học sinh sắp xếp

I – Bài học:

1 - đặc điểm củ động từ:

- động từ là những từ chỉ hành

động, trạng thái của sự vật

- động từ thường kết hợp với các

từ: đã, sẽ, đang, cũng, hãy,

đừng… để tạo thành cụm động từ

ví dụ: Đừng chạy nhé

- Chức vụ điển hình trong câu là:

Làm vị ngữ

Khi làm chủ ngữ; động từ mất khả

năng kết hợp với các từ: đã, sẽ…

ví dụ: Lan đang chạy

2 – Các loại động từ chính:

Có 2 loại

a) động từ tình thái: Thường đòi

hỏi động từ khác đi kèm

vd: định đi, toan đứng dậy

b) động từ chỉ hành động, trạng

thái: không đòi hỏi động từ khác

đi kèm

Gồm 2 loại nhỏ:

- động từ chỉ hành động, trả lời

câu hỏi: Làm gì?…

- động từ chỉ trạng thái, trả lời câu

hỏi: thế nào?…

ví dụ: Chạy, hỏi, vui

II - Luyện tập:

Bài 1: Các động từ: khoe, đợi,

khen, thấy, hỏi, may…

Bài 2: Chi tiết gây cười của

95

luận nội dung phần này

- Tìm thêm những động từ

tương tự như động từ thuộc mõi

nhóm trên?

- Gọi học sinh đoch lại

phần ghi nhớ

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh phần bài Luyện tập

- gọi học sinh đọc bài tập 1

- Gọi học sinh tìm các động

từ

- Gọi học sinh đọc Luyện

tập 2

- học sinh trả lời bài tập 2

- Dám, định, toan, đừng

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh đọc bài tập 1

- Khoe, may, mặc, đứng, đợi

truyện ở chỗ nghĩa của 2 từ: Đưa

và cầm

- Đưa: trao ( Cái gì đó )

- Cầm: Nhận ( cái gì đó)

sử dụng 2 từ có nghĩa ngược

nhau, tác giả làm nổi bật được tính

keo kiệt của anh ta

4) Củng cố: động từ khác với danh từ như thế nào?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 1 còn lại, 3

- Chuẩn bị “ Cụm động từ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 16

Tiết : 61CỤM ĐỘNG TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm cụm động từ

- Hiểu được cấu tạo của cụm động từ

B - Trọng tâm: Cấu tạo của cụm động từ

C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp

D - Chuẩn bị: Đọc lại truyện “ Con Hổ có nghĩa”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

96

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là động từ? Cho ví dụ ?

- Tìm động từ có trong ví dụ sau: “ Từ đó về sau, mỗi dịp ngày giỗ bác tiều, Hổ lại đưa Dê hoặc

Lợn đến để ở ngoài cửa nhà bác tiều”

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc ví dụ

trong sách giáo khoa

- Tìm các động từ có trong

câu?

- Các từ in đậm đó bổ xung

nghĩa cho những từ nào?

- Khi những từ in đậm bổ

xung nghĩa cho những động từ

trên và kết hợp tạo thành cụm gì?

- Vậy ý nghĩa, chức vụ của

các từ in đậm là gì?

- Thế thì cụm động từ là gì?

- thử lược bỏ các từ in đậm

nói trên rồi rút ra nhận xét về vai

trò của chúng?

- Tìm 1 động từ, sau đó tạo

nó thành 1 cụm động từ?

- Rút ra ý nghĩa của cụm

động từ?

- Đặt câu với cụm động từ?

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh vẽ mô hình cấu tạo của cụm

động từ “ Đã đi nhiều nơi” và “

Cũng ra những câu đố oái oăm để

hỏi mọi người”

- Trước hết hãy tìm những

phụ ngữ trước và sau của các động

từ trong câu?

- Rút ra mô hình cụm động

từ?

- Cho ví dụ về cụm động

từ? và xếp chúng vào mô hình?

- học sinh đọc ví dụ

- đi, ra, hỏi

- động từ vừa tìm

- cụm động từ

- bổ xung ý nghĩa và làm phụ ngữ

- Nhiều động từ phải có các từ

ngữ phụ khác đi kèm, tạo thành

cụm động từ mới trọn nghĩa

- Đầy đủ hơn so với động từ

- đã (pt), nhiều nơi (ps)

- cũng (pt), những câu đốm oái

oăm (ps)

- Để (pt), mọi người (ps)

- Gồm 3 bộ phận

- học sinh cho ví dụ

- bổ xung nghĩa: qh , hướng, địa

I - bài học:

1 - Cụm động từ là gì?

- Là loại tổ hợp do động từ với 1

số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành

- Nhiều động từ phải có các từ

ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành

cụm động từ mới trọn nghĩa

- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ

hơn và có cấu tạo phức tạp hơn 1

động từ nhưng hoạt động giống

động từ

ví dụ: Ăn cơm rồi

2 - Cấu tạo của cụm động từ:

PT PTT PS

Chưa Thấy C trả lời

- Các phụ ngữ trước bổ xung cho

động từ: ghệ, bian...

- Phụ ngữ sau: bổ xung về đối

tượng, hướng

II - Luyện tập:

a) Còn đang đùa nghịch ở sau nhà

b) Yêu thương Mỵ Nương hết

mực. Muốn kén cho con... Xứng

đáng

c) Đành tìm cách giữ sứ thần ở

công quán để có thì giờ đi hỏi ý

kiến em bé thông minh nọ

Bài 3: Chưa và không đều có ý

nghĩa phủ định

Chưa: Sự phủ định tương đối,

hàm nghĩa có thể có trong tương

lai

97

- Các phụ ngữ tước và sau

có những tác dụng gì?

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh thực hiện phần bài tập

- Gọi học sinh làm bài tập 1

- Giáo viên nhận xét ghi

diểm

- Gọi học sinh làm bài tập 3

- Giáo viên nhận xét, ghi

điểm chi học sinh

điểm...

- học sinh lên bảng làm

- học sinh làm bài tập

Không: Là phủ định tuyệt đối,

hàm nghĩa không có

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò:

- Học bài + làm bài tập 2,4

- chuẩn bị: “ tính từ và cụm tính từ"

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 16

Tiết : 62VĂN BẢN : MẸ HIỀN DẠY CON

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu thái độ, tính cách, phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử

- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử ở thời trung đại

B - Trọng tâm: ý nghĩa giáo huấn của truyện

C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Tìm các câu tục ngữ có nội dung tương ứng với bài học

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- So sánh mức độ cái nghĩa của Hổ trong văn bản “ Con Hổ có nghĩa”

- bài học giáo huấn trong truyện là gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

98

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- hướng dẫn học sinh đọc

văn bản?

- Gọi học sinh đọc?

- hướng dẫn học sinh tìm

hiểu chú thích?

- Giáo viên cho học sinh

thảo luận nhóm: tóm tắt nội dung

5 sự việc dạy con diễn ra giữa 2

mẹ con thầy Mạnh Tử (Theo mẫu)

- Giáo viên thu kết quả thảo

luận

Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên

tóm tắt lại 5 nội dung chính

- Cho biết 3 sự việc đầu có

ý nghĩa giáo dục gì?

- Sự việc thứ 4 có ý nghĩa

giáo dục gì?

- Sự việc cuối cùng có ý

nghĩa giáo dục gì?

- Mục đích của việc dời nhà

đi 2 lần là gì?

- Tìm 1 số câu tục ngữ Việt

Nam có nội dung tương ứng với ý

trên?

- Lần thứ 4, bà mẹ đã làm

gì đối với con?

- Làm xong bà tự nghĩ về

việc làm của mình như thế nào?

- Bà sửa việc làm sai bằng

cách nào?

- Việc người mẹ đi mua thịt

cho con ăn cho biết gì về cách dạy

con?

- Sự việc gì đã xảy ra trong

lần cuối cùng?

- tại sao người mẹ đang dệt

lại cắt đứt tấm vải?

- học sinh đọc

- học sinh tìm hiểu chú thích

- học sinh thảo luận nhóm

- vấn đề chon môi trường sống

cho con

- Cách ứng sử hằng ngày

- Hướng con vào việc học tập

chuyên cần

- Tìm môi trướng sống có lợi để

hoàn thành nhân cách trẻ

- “ Gần mực thì đen, gần đèn thì

sáng”

- Nói dối

- sai

- Đi mua thịt Lợn về cho con ăn

- không nói dối, giữ chữ tín, thành

thật

- Con bỏ học, mẹ cắt đứt tấm vải

- Vải còn có thể làm lại được,

người hư khó làm lại

I - Đọc, chú thích:

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Dạy con bằng cách chuyển chỗ

- dời nhà gần nghĩa địa

- dời nhà gần chợ

- dời nhà gần trường học: ảnh

hưởng tốt đến tính nết của MT

=> Muốn con thành người tốt cần

tạo cho con môi trường sống trong

sạch

2 - Dạy con bằng cách ứng sử

hàng ngày trong gia đình:

- Người lớn không được nói dối.

phải dạy chữ tín thành thật

- Dạy con ý chí học tập bằng cach

nghiêm khắc

=> Tình mẹ con sâu nặng. muốn

con trở thành đức cao, tài rộng

3 - ý nghĩa giáo huần từ truyện:

- Dạy con phải chọn môi trường

sống tốt đẹp

- Phải dạy đạo đức

Phải dạy lòng say mê học tập

- không nuông chiều mà phải

nghiêm khắc, dựa trên niềm yêu

99

- Lúc đó, người mẹ thể hiện

thái độ gì khi dạy con?

- Thái độ đó có phải là biểu

hiện của tình thương trong tầm

lòng người mẹ không? Vì sao?

- Sau khi được mẹ dạy bảo,

Mạnh Tử có gì thay đổi?

- Kết quả của việc dạy con

là Mạnh Tử trở thành người như

thế nào?

- bài học giáo huần về việc

dạy con là gì?

- hướng dẫn học sinh làm

bài tập. học sinh phát biểu cảm

nghĩ về việc thứ 5?

- Đạo làm con phải như thế

nào?

- học sinh làm bài tập 3

- nghiêm khắc

- Phải, vì mục địch người mẹ

muốn con thành người tốt đẹp,

giỏi

- Học tập, chuyên cần

- Bậc đại hiền

- Chọn môi trường sống, dạy đạo

đức, say mê học tập, nghiêm khắc

yêu thương

- Vâng lời cha mẹ

thương

III - Luyện tập:

Bài 1: học sinh nêu cảm nghĩ về

sự việc thứ 5

Bài 2: đạo làm con là phải vâng

lời cha mẹ

Bài 3:

- Công tử, đệ tử,... có ý nghĩa là

con

- Bất tử, tử trận, cảm tử: có nghĩa

là chết

4) Củng cố:

- Sự thành đạt của con cái là nhờ đâu?

- Truyện này có điểm gì giống với truyện trung đại nước ta?

5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 16

Tiết : 63TÍNH TỪ và CỤM TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ cơ bản

- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ

B - Trọng tâm: đặc điểm của tính từ và cụm tính từ

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

100

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là cụm động từ? Cho ví dụ?

- Xác định cụm động từ và điền vào mô hình của cụm động từ trong câu văn sau: “Nước ngập

ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc 2 câu

văn a, b

- Nhắc lại tính từ là gì?

- Tìm các tính từ có trong

các câu văn trên?

- Các tính từ này có ý nghĩa

gì?

- Tìm thêm 1 số tính từ mà

em biết?

Xét ví dụ:

+ Em thêm đường mà vẫn đắng

+ Bạn đứng đừng nghiêng

- Xác định tính từ có trong

ví dụ ?

- Ở mỗi tính từ trên đã kết

hợp được với từ nào?

- Vậy so sánh tính từ với

động từ về khả năng kết hợp được

với: đã, đang, vẫn...?

- Còn về khả năng kết hợp

với hãy, đừng, chớ?

- Về khả năng làm chủ

ngữ?

- Khả năng làm vị ngữ?

Giáo viên đưa ví dụ để học sinh 1)

so sánh

2) Em bé ngã

Em bé thông minh

- học sinh đọc ví dụ

- Là từ chỉ đặc điểm, tính chất của

sự vật, hành động...

a) Bé, oai; b) Vàng hoe, vàng lịm,

vàng ối, vàng tươi

- Chỉ đặc điểm, trạng thái, tính

chất

- Xanh, chát chua...lệch, ngay

- Đắng, nghiêng

- Vẫn, đừng

- tính từ và động từ có khả năng

kết hợp giống nhau

- tính từ bị hạn chế, động từ thì kết

hợp mạnh

- Giống nhau

- tính từ hạn chế hơn động từ

- VD1, còn VD2 mới 1 cụm từ

- Thêm vào trước hoặc sau từ

I - bài học:

1 - đặc điểm của tính từ:

- tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính

chất của sừ vật, hành động, trạng

thái

ví dụ: Ngay, tím, xanh...

- tính từ có thể kết hợp với các từ:

Đã, sẽ, đang, vẫn... tạo thành cụm

tính từ

- khả năng kết hợp với hãy, đừng,

chớ của tính từ rất hạn chế

ví dụ: Anh vẫn trẻ

- tính từ có thể làm VN, CN trong

câu; làm VN hạn chế hơn động từ

2 – Các loại tính từ:

Có 2 loại:

- tính từ chỉ đặc điểm tương đối

( kết hợp được với từ chỉ mức độ)

ví dụ: Rất bé

- tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối:

không kết hợp với từ chỉ mức độ

ví dụ: Đỏ au

3 - Cụm tính từ:

Mô hình:

101

- Ở ví dụ nào đã thành câu?

- Vậy muốn ví dụ 2 thành

câu ta phải làm gì?

- Trong số các tính từ vừa

tìm ở phần I, tính từ nào có khả

năng kết hợp với: Rất, hơi, khá,

lắm?

- Vậy những tính từ đó chỉ

đặc điểm gì?

- Còn những tính từ không

kết hợp được với các từ trên thì

chỉ đặc điểm gì?

=> Vậy tính từ có mấy loại?

- Gọi học sinh đoch các câu

văn phần III

- Tìm các tính từ trong

phần in đậm?

- những từ nào làm rõ nghĩa

cho tính từ đó?

- những từ làm rõ nghĩa cho

tính từ đứng ở vị trí nào so với

tính từ?

=> Vậy mô hình cụm tính từ gồm

mấy phần?

- Các phụ ngữ ấy bổ xung

cho tính từ ý nghĩa gì?

- Điền cụm tính từ trên vào

mô hình?

- hướng dẫn học sinh làm

BT

thông minh 1 chỉ từ hoặc 1 phụ từ

- bé, oai

- Tương đối

- Tuyệt đối

- 2 loại

- học sinh đọc ví dụ

- Yên tĩnh, nhỏ, sáng

- Vốn, đã, rất, lại, vằng vặc, ở trên

không

- Trước và sau

- 3 phần

- học sinh điền vào mô hình

PT PTT PS

Đang xanh bạc lắm

- Phụ trước: quan hệ thời gian, sự

tiếp diễn tương tự, tính chất...

- Phụ sau: Vị trí, sự so sánh, mức

độ...

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) sun sun như con đĩa

b) chần chẫn như cái đòn càn

c) Bè bè như cái quạt thóc

Bài 2:

- Về cấu tạo đều là từ láy

- Về tác dụng: gợi tìm, gợi cảm

- Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự

vật tâm fthường, không giúp cho

việc nhận thức 1 sự vật to lớn,

mới mẻ như “ Con Voi”

=> Nhận thức hạn hẹp, chủ quan

4) Củng cố: học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 3,4

- Chuẩn bị “ Ôn tập kiểm tra HKI”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

102

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 16

Tiết : 64TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài làm văn được nêu trong tiết

trả bài này

- Tự sửa các lỗi chính tả, dùng từ, viết câu trong bài văn đã làm

B - Trọng tâm: Tự sửa các lỗi sai sót

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: Giáo viên chuẩn bị ghi lại các lỗi sai sót học sinh mắc phải

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại: Khi kể chuyện sinh hoạt thì yếu tố nào là chính?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh nhắc lại đề

- Giáo viên ghi đề bài lên

bảng

- Giáo viên phát bài cho

học sinh

- hướng dẫn học sinh tìm

hiểu yêu cầu của đề bài

+ Đề thuộc phương thức nào?

+ kể về sự việc gì?

- Cho học sinh đọc lại các

yêu cầu trả bài trong sgk

- Dành 5 phút cho học sinh

đọc lại bài làm của mình

- Theo em, bài làm của

mình đã đúng theo yêu cầu trên

chưa

- Giáo viên nhận xét bài

- học sinh nhắc lại đề

- học sinh nhận bài

- Tự sự: Kể chuyện

- Chuyện về mẹ của em

- học sinh đọc yêu cầu

- học sinh tự nhận xét bài làm của

mình

I - Đề bài: Em hãy kể chuyện về

mẹ của em

II - Nội dung tiến hành:

1 – Phát bài, HS đọc lại bài:

2 – Yêu cầu của đề:

- Phương thức: Tự sự

- Sự việc: Chuyện về mẹ của em

3 - nhận xét chung:

a) Ưu điểm:

- Hầu hết, học sinh đều xác định

đúng phương thức, nhân vật, trình

bày đủ các phần của bài văn

- 1 số bài có sự việc thú vị, xây

dựng được hình tượng nhân vật,

gây được cảm xúc, diễn đạt tương

đối

b) Tồn tại:

103

làm của học sinh

- Chỗ nào trong bài viết của

em, em chưa hiểu? (Về cách viết,

chấm...)

- học sinh chỉ ra lỗi sai sót

và tự sửa chữa?

- học sinh tự sửa lỗi sai sót

- 1 số bài, xây dựng hình tượng

nhân vật còn sơ sài, diien đạt còn

lủng củng, lỗi chính tả còn nhiều

- 1 hay bài viết kể câu chuyện ý

nghĩa chưa nổi bật

4 - Chữa lỗi sai sót:

a) Lỗi chính tả:

- dạy sớm -> dậy sớm

- song việc -> xong việc

- đêm cơm -> đem cơm

b) Lỗi diễn đạt:

5 – Rút kinh nghiệm:

- Cần đọc kỹ đề, không sa vào

việc tả nhân vật

- Trình bày phải rõ ràng, không

gạch đầu dòng để đánh dấu bố cục

bài văn

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại yêu cầu khi viết bài kể chuyện?

5) Dặn dò:

- Học bài, đọc lại bài để rút kinh nghiệm

- Chuẩn bị “Thi tổng hợp HKI “

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 17

Tiết : 65

THẦY THUỐC GIỎI CỐT 1 Ở TẤM

LÒNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lương y chân chính chẳng những đã

giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có tấm lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của đám

104

con đỏ lúc đau ốm lên trên tất cả. mặc khác, cũng hiểu thêm cách viết truyện gần với cách viết ký, viết

sử ở thời trung đại

B - Trọng tâm: bài học giáo huấn từ truyện

C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận nhóm

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: bài học dạy con được rút ra từ truyện “ mẹ hiền dạy con “?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh đọc văn bản

- Nêu ý chính về tác giả

- Hoàn cảnh sáng tác văn

bản?

- Chủ đề của truyện là gì?

- Tìm bố cục và nội dung

của từng đoạn?

- Thái y lệnh đã có những

hành động, việc làm gì?

- Trong các hành động của

ông, hành động nào làm em xúc

động nhất?

- Em có nhận xét gì về khối

lượng lời văn dành cho việc kể

hành động?

- Điều đó thể hiện ý đồ gì

của tác giả khi viết truyện?

- Qua đó, em có nhận xét gì

về Thái y lệnh?

- Trong tình huống khi sứ

giả đến gọi đi chữa bệnh cho quý

nhân đã đặt Thái y lệnh vào việc

khó khăn gì?

- Lời đáp của Thái y lệnh

cho biết gì về ông

- Đọc diễn cảm

- Con trai Hồ Quý Ly, làm quan

- Viết lúc ở Trung Quốc

- Nêu cao gương sáng của 1 bậc

lương y chân chính

- 3 đoạn

- Tích trữ gạo, mua nhiều thuốc để

chữa bệnh cho người nghèo khổ;

cứu sống nhiều người

- Rất nhiều

- Làm rõ phẩm chất đạo đức, bản

lĩnh của Thái y lệnh

- Phẩm chất cao quý, có tài, đức

- phải lựa chọn việc cứu người

+ giữa phận làm tôi với việc cứu

dân thường

+ giữa tính mệnh của người dân

với tính mệnh của mình

I - Đọc, chú thích:

1 – Tác giả:

- HN Trừng (1374-1446), con trai

trưởng Hồ Quý Ly, làm quan- bị

giặc Minh bắt về Trung Quốc và

cũng làm quan trong nhà Minh

2 – Tác phẩm: Viết khi ông ở TQ

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Chủ đề:

Nêu cao gương sáng

2 – Phân tích:

a) Vị Thái y lệnh: Đầy nhân cách

và bản lĩnh

+ Quyền uy không thắng nổi y

đức

+ Tính mệnh của mình đặt dưới

tính mệnh của người dân

+ Trí tuệ trong phép ứng sử

--> 1 con người có phẩm chất cao

quý không chỉ có tài chữa bệnh

mà còn có lòng thương yêu và

quan tâm cứu sống người bệnh

b) Vua Trần Anh Vương:

- Lúc đầu: tức giận

- Về sau: không những hết tức

giận mà còn ca ngợi Thái y lệnh

--> 1 vị vua có lòng nhân đức,

105

- Thái độ của vua Trần Anh

Vương?

- lúc đầu: Tức giận

- Về sau: ca ngợi Thái y lệnh

sáng suốt

III - Luyện tập:

1 - Một lương y chân chính theo

mong mỏi của Trần Anh Vương

phải:

- Giỏi về nghề nghiệp

- Có lòng nhân đức

2 - Sự khác nhau g 2 cách dịch:

- “ Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng”

Nói có tấm lòng là đủ

- “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm

lòng” là chuẩn xác hơn người thầy

thuốc phải có 2 phẩm chất: Giỏi

năng lực, phải có đạo đức; trong

đó lấy tấm lòng làm gốc

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ?

5) Dặn dò: Học bài, rút ra bài học cho những người làm nghề y hôm nay và sau này?

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 17

Tiết : 66ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Củng cố, hệ thống lại nội dung những kiến thức về Tiếng Việt đã học trong HKI

- Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học vào giải các bài tập

B - Trọng tâm: nội dung của các từ loại Tiếng Việt

C - Phương pháp: Hỏi - đáp

D - Chuẩn bị: Xem lại nội dung kiến thức đã học

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được các từ loại Tiếng Việt nào?

106

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Từ có cấu tạo như thế

nào?

- Cho ví dụ về từ đơn, từ

phức?

- Một từ có thể có mấy

nghĩa?

- Cho ví dụ?

- Phân loại từ theo nguồn

gốc thì từ phân thành mấy loại?

- Cho ví dụ

- Dùng từ sai do những lỗi

nào?

- Kể các từ loại Tiếng Việt

đã học?

- Cho ví dụ mỗi loại?

- Các cụm từ đã học?

- Cho ví dụ

- Giáo viên hướng dẫn học

sinh làm 1 số bài tập

- Từ đơn - Từ phức

- một hoặc nhiều nghĩa

- 2 loại: Thuần Việt, từ mượn

- Lặp, lẫn lộn từ gần âm, dùng từ

không đúng nghĩa

- danh từ, động từ, tính từ, số từ,

lượng từ và chỉ từ

1 - Cấu tạo của từ:

- Từ đơn

- Từ phức: Từ ghép, từ láy

ví dụ: Mẹ, học sinh

2 – Nghĩa của từ:

- Nghĩa gốc

- Nghĩa chuyển

ví dụ: Cái lưỡi - lưỡi cày

3 – Phân loại từ theo nguồn gốc

- Từ thuần Việt

- Từ mượn:

+ Từ mượn hán: Từ gốc Hán, Từ

hán Việt

+ Từ mượn ngôn ngữ khác

ví dụ: Biển, phu nhân

4 - lỗi dùng từ:

Lặp từ, lẫn lộn các từ phần, dùng

từ không đúng nghĩa

5 - Từ loại và cụm từ:

a) danh từ: C. nhân, Huệ, Hoa...

- Cụm danh từ: những cánh hao

b) động từ: chạy

- Cụm động từ: Chạy xồng xộc

c) tính từ: xanh biếc

- Cụm tính từ: xanh thăm thẳm

d) Số từ: hai

e) lượng từ: Mấy, các

g) Chỉ từ: Này, kia

4) Củng cố: Cho biết sự khác nhau giữa số từ và lượng từ?

5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Kiểm tra HKI”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

107

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 18

T: 69, 70

CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA

PHƯƠNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được 1 số truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian địa phương nơi mình sinh sống

- Biết liên hệ và so sánh với phần học dân gian đã học trong ngữ văn 6 tập 1 để giống và khác nhau

của 2 bộ phận văn học dân gian này

B - Trọng tâm: Truyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hóa dân gian ở địa phương

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: học sinh tìm hiểu ở nhà trong SGK, Giáo viên sưu tầm các trò chơi dân gian

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Em đã học được những thể loại văn học dân gian nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài

ở nhà của học sinh

- Giáo viên nêu mục đích,

yêu cầu, nội dung, ý nghĩa, của bài

học chương trình địa phương

- Chia nhóm, cho học sinh

thảo luận theo các vấn đề đã

chuẩn bị ở nhà trong phần “ Tìm

hiểu ở nhà”

- Giáo viên quan sát, theo

dõi việc trao đổi, thảo luận của

học sinh

- Gọi học sinh đại diện cho

nhóm kể miệng về 1 truyện dân

gain có ở địa phương em

- Giáo viên nhận xét, ghi

điểm

- học sinh trao đổi, thảo luận theo

nhóm

- học sinh đại diện nhóm trình bày

kể - kể

- học sinh đọc diễn cảm

I - Mục đích, yêu cầu, nội dung và

ý nghĩa của chương trình ngữ văn

địa phương:

- Liên hệ những kiến thức đã học

với những hiểu biết về quue

hương và văn học. Khai thác, bổ

sung và phát huy vốn hiểu biết về

văn học địa phương

- Gắn kết kiến thức đã học với

những vấn đề đang đặt ra ở địa

phương

--> Giúp học sinh hiểu biết, hòa

nhập với nơi mình đang sống

II - nội dung tiến hành:

1 - Kể lại 1 truyện dân gian ở địa

phương em:

- Truyền thuyết về núi Ngũ Hành (

108

- Đọc diễn cảm văn bản

truyện đã sưu tầm

- Giáo viên nhận xét, ghi

điểm

- Gọi học sinh biểu diễn

hoặc giới thiệu trò chơi dân gian

- Giáo viên nhận xét, đánh

giá giờ học chương trình địa

phương

- học sinh đại diện nhóm trình bày

Ngũ Hành Sơn)

2 - Đọc diễn cảm văn bản truyện

dân gian ở địa phương đã sưu tầm:

3 - Giới thiệu trò chơi dân gian:

- Bài chòi

- Hát hò khoan

- Lô tô

4) Củng cố: Qua giờ học chương trình địa phương đã giúp được gì cho em?

5) Dặn dò:

- Học bài, Sưu tầm 1 số câu ca dao. tục ngữ, vè ở đại phương

- Chuẩn bị: “Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 18

Tiết : 71HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN : THI KỂ CHUYỆN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động về ngữ văn

- Rèn cho học sinh thói quen yêu văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn, kể chuyện...

B - Trọng tâm: Kể lại 1 câu chuyện

C - Phương pháp:

D - Chuẩn bị: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 truyện mà mình thích nhất

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Thử giới thiệu 1 số trò chơi dân gian ở địa phương em?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Yêu cầu khi kể chuyện ta - Rõ ràng, diễn cảm, có ngữ điệu I – Yêu cầu khi thi kể chuyện:u

109

phải kể như thế nào?

- học sinh tự chọn 1 truyện

mà mình tâm đắc, bất cứ thể loại

nào?

- Số học sinh còn lại dưới

lớp ghi vào giấy truyện mà mình

định kể

- Giáo viên nhận xét bài kể

chuyện của học sinh – ghi điểm

- Giáo viên nhận xét đánh

giá giờ kể chuyện

- Phát âm đúng

- Tự tin

- học sinh kể chuyện

- Số học sinh còn lại dưới lớp ghi

sẵn truyện kể ra giấy

- Kể chứng không đọc. Lời kể

phải rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm,

có ngữ điệu

- phát âm đúng

- đàng hoàng, tự tin, nhìn vào

người nghe

- Biết mở đầu, biết cảm ơn người

nghe

II - Tiến hành:

1 - học sinh kể lại 1 truyện mà

mình tâm đắc, bất kỳ thể loại nào

- Câu chuyện phải có nội dung ý

nghĩa

2 - nhận xét về tiết kể chuyện:

- Hầu hết học sinh rất hứng thú,

chú ý, theo dõi quá trình kể

chuyện của bạn

- Biết nhận xét

- Một số em kể đạt yêu cầu

- Một số em còn rụt rè, chưa mạnh

dạn nên bài kể còn hạn chế

4) Củng cố:

- Qua giờ thi kẻ chuyện, em có nhận xét gì về tiết học này?

- Tác dụng của giờ học thi kể chuyện là gì?

5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “ Ôn tập lại nội dung kiến thức đã học “

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 19

T: 73, 74

VĂN BẢN : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU

TIÊN TÔ HOÀI

S :

G :

110

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên

- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện của bài văn

B - Trọng tâm: ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên

C - Phương pháp: Tích hợp - hỏi đáp

D - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí “

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học được những thể loại văn học nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới

thiệu tác giả, tác phẩm?

- Nêu những nét chính về tác

giả?

- Đoạn trích thuộc chương nào

- văn bản thuộc phương thức

biểu đạt nào?

- Truyện được kể bằng lời của?

Tác dụng việc kể?

- văn bản được chia làm mấy

đoạn? nội dung mỗi đoạn?

- Khi giới thiệu về DM, tác giả

giới thiệu những đặc điểm nổi bật

nào?

- Tìm những chi tiết miêu tả

ngoại hình và điệu bộ, hành động

của DM?

- Chi tiết nào miêu tả về tính

cách của Dế mèn?

- Tình tự cách miêu tả về DM

như thế nào?

- Khi mêu tả ngoại hình, hành

động DM tác giả dùng từ loại gì?

- Ta có thể thay thế các tính từ

miêu tả về ngoại hình DM bằng từ

khác không? nhận xét cách dùng

- học sinh đọc

- NSen-1920, Hoài Đức, Hà Đông,

HN; TP phong phú nhiều thể loại

- Miêu tả

- nhân vật DM, tạo sự thân mật dễ

hiểu

- 2 đoạn

- Ngoại hình, điệu bộ, động tác

- Càng, vuốt, đầu... Co cẳng đạp,

đi thì rung rinh

- Từ chunh đến chi tiết

- Tính từ, động từ

- không

I - Đọc, chú thích:

1) Tác giả: Tô Hoài

- Tên thật N. Sen sinh 1920, ở

Hoài đức, Hà Đông, HN

- Khối lượng tác phẩm rất phong

phú, đa dang nhiều thể loại

2) Tác phẩm: văn bản trích từ

chương I của truyện “Dế mèn

phiêu lưu kí” In năm 1941

II – Tìm hiểu văn bản:

1) nhân vật Dế mèn:

- Ngoại hình: Càng, vuốt, đầu,

răng, râu

- Điệu bộ, động tác: Mạnh mẽ, oai

phong, trịnh trọng

- Tính nết: Kiêu căng, xốc nổi

--> Vừa tả hình dáng chung, vừa

làm nổi bật chi tiết quan trọng,tính

từ, động từ, so sánh

=> Bộc lộ vẻ đẹp sống động,

cường tráng oai phong trẻ trung

sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ

- Dế Mèn chọc chị Cốc --> Dế

Choắt bị Cốc mổ chết --> Dế Mèn

ân hận

2) Bài học đường đời đầu tiên:

111

từ?

- nhận xét về tính cách của DM

trong đoạn văn này?

- Thái độ của DM đối với Dế

choắt?

- Nêu diễn biến tâm lý và thái độ

của DM trong việc trêu chị cốc

dẫn đến cái chết của Dế cốc?

- Qua sự việc ấy, DM rút ra được

bài học đường đời đầu tiên cho

mình là gì?

- Gọi học sinh đọc phân vai?

- Ương bướng, kiêu căng

- Trịch thượng, khinh thường,

không quan tâm giúp đỡ bạn...

- Lúc đầu hênh hoang sau đó thì

chui tụt vào hang nằm im thin thít

- Hung hăng bậy bạ, có óc không

biết nghĩ sẽ mang vạ vào mình

- Ở đời mà có thói hung hăng bậy

bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm

muộn rồi cũng mang vạ vào mình

3) Nghệ thuật truyện: Miêu tả

loại vật sinh động, kể chuyện theo

ngôi 1 tự nhiên, ngôn ngữ chính

xác, giàu tính tạo hình

III - Luyện tập:

Gọi học sinh đọc phân vai đoạn

Dế Mèn trêu Cốc gây thảm

thương cho Dế Choắt

4) Củng cố: Chi tiết nào trong truyện gây cho em ấn tượng nhất? Vì sai?

5) Dặn dò: Học bài, chuẩn bị “ Sông nước Cà Mau “

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 19

Tiết : 75PHÓ TỪ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm phó từ

- Hiểu được và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ

- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau

B - Trọng tâm: Các loại phó từ

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị: Xem lại tính từ và động từ

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

112

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc các đoạn văn

- Các từ in đậm trong đoạn văn

bổ xung ý nghĩa cho những từ

nào?

- những từ bổ xung nghĩa thuộc

từ loại nào?

- Xét ví dụ: Từ: tủ, bút có thể kết

hợp với “đã, rất” được không?

- Xét ví dụ: Ta dùng từ “Rất VN,

rất HN” thì trường hợp này được

không? Vì sao?

- Vậy những từ có khả năng đi

kèm với tính từ, động từ gọi là gì?

- Vậy phó từ là gì? Cho ví dụ?

- Tìm các cụm từ có chứa từ in

đậm? (Chứa pt)

- Các từ in đậm (pt) đứng ở vị trí

nào trong cụm từ

- Phó từ có mấy loại?

- Tìm các phó từ bổ xung ý nghĩa

cho động từ, tính từ in đậm trong

ví dụ a, b, c phần 2?

- Các phó từ đó có ý nghĩa gì?

- Điền các phó từ đã tìm được ở

phần I và II vào bảng phân loại

- Kể thêm những phó từ mà em

biết thuộc mỗi loại nói trên?

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

giải các bài tập

- học sinh đọc đoạn văn

a) Ra, đi, thấy, lỗi, lạc

b) Gương, ưu nhìn, to, bướng

- động từ, tính từ

- không

- Được. Vì lúc này DT chuyển

sang tính từ

- Phó từ

- Chuyên đi kèm tính từ, động từ

và bổ xung nghĩa

- Đứng trước hoặc sau (động từ,

tính từ)

- Lớn, đừng, không, đã, đang

- Chỉ quan hệ thời gian, phủ định,

cầu kiến

- học sinh lên bảng làm

- Vào, ra, lên, xuống, sắp...

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh làm bài tập

I - bài học:

1) Khái niệm:

- Phó từ là những từ chuyên đi

kèm động từ, tính từ để bổ xung ý

nghĩa cho nó

ví dụ: Đều tốt, chớ lo

2) Các loại phó từ: 2 loại

a) Phó từ đứng trước động từ, tính

từ: thường bổ xung 1 số ý nghĩa

như:

- Quan hệ thời gian: đã, sẽ...

- Mức độ: Thật, rất...

- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn

cứ...

b) Phó từ đứng sau động từ,tính

từ: Bổ xung 1 số ý nghĩa sau:

- Mức độ: lắm, rất

- Khả năng: được

- Chỉ kết quả và hướng: vào, ra,

lên...

II - Luyện tập:

Bài 1a, 1b, 2,

4) Củng cố: Phó từ là gì? Cho ví dụ? Phó từ có mấy loại?

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4 SBT, Chuẩn bị "So Sánh”

F – Rút kinh nghiệm:113

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 19

Tiết : 76TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm

tạo lập loại văn bản này

- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả

- Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả

B - Trọng tâm: Khái niệm và ỹ nghĩa của văn miêu tả

C - Phương pháp: Tìm hiểu rối rút ra nhận xét về phần lý thuyết

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Mục đích của văn kể chuyện là gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc các tình

huống trong SGK?

- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình

huống?

- những tình huống trên dùng lời

văn gì để thể hiện?

- Để người khác hiểu được

những tình huống ấy thì người nói

phải làm gì đối với người nghe,

người nói?

- Vậy miêu tả là gì?

- Trong văn bản “Bài học đường

đời đầu tiên” có đoạn văn miêu tả

DM và DC rất sinh động. em hãy

- học sinh đọc

- 3 nhóm thảo luận 3 tình huống

- Miêu tả

- Giúp họ hình dung đặc điểm,

tính chất của sự vật, việc…

I - bài học:

1 – Khái niệm:

Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp

người đọc, người nghe hình dung

những đặc điểm nổi bật, tính chất

nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con

người, phong cảnh… làm cho

những cái đó như hiện lên trước

mắt người đọc, người nghe

2 - Yếu tố chủ yếu của văn miêu

tả:

- Năng lực quan sát của người 114

chỉ ra 2 đoạn văn đó?

- Qua đoạn văn đó, em thấy DM

có đặc điểm gì nổi bật? những chi

tiết, hình ảnh nào cho thấy điều

đó?

- DC có gì nổi bật về đặc

điểm,khác DM chỗ nào?

- To, khỏe, mạnh mẽ…

- Gầy gò

viết, người nói thường bộc lộ rõ

nhất

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ tuổi “Thanh niên cường tráng”

- những đặc điểm nổi bật: To khỏe và mạnh mẽ

- Chi tiết cụ thể: Đôi càng mẫm bóng, cáo vuốt cứng và nhọn hoắt, co cẳng đạp phanh phách

b) Đoạn 2: Tái hiện lại hình ảnh chú bé liên lạc

- đặc điểm nổi bật: 1 thế gới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo…

Bài 2: đặc điểm nổi bật của khuôn mặt mẹ: Sáng và đẹp; hiền hậu và nghiêm nghị; vui vẻ và âu lo

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2a

Chuẩn bị: “Quan sát, tưởng tượng, so sánh trong văn miêu tả”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 20

Tiết : 77VĂN BẢN : SÔNG NƯỚC CÀ MAU

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau

- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả

B - Trọng tâm: Cảm nhận được sự phong phú, độc đáo của thiên nhiên sông nước

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Tìm đọc truyện Đất rừng phương Nam

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

115

- Kể tóm tắt “Bài học đường đời đầu tiên”, cho biết nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích?

- Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần chú

thích về tác giả, tác phẩm?

- tóm tắt ý chính về tác giả?

* Giáo viên đưa phần I mục bài

học lên máy

- văn bản có xuất xứ từ đâu?

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc

- Gọi học sinh đọc văn bản

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu

phần giải nghĩa của từ ở chú thích

- bài văn thuộc phương thức biểu

đạt nào?

- Bài văn miêu tả cảnh gì?

- Miêu tả theo trình tự như thế

nào?

- Dựa vào trình tự đó, hãy tìm bố

cục của văn bản?

- Vị trí quan sát của người miêu

tả?

- Vị trí ấy thuận lợi gì cho việc

quan sát miêu tả?

- Dấu hiệu, hình ảnh nào của

thiên nhiên Cà Mau gợi cho con

người nhiều ấn tượng khi qua

đây?

- những hình ảnh ấy được miêu

tả như thế nào? Ấn tượng ấy được

diễn tả qua những giác quan nào?

- Tác giả cảm nhận thiên nhiên

nơi đây như thế nào?

- học sinhđọc

- Đoàn Giỏi viết văn từ thời kháng

chiến chống Pháp

- Trích từ chương 18 của truyện

Đất rừng Phương Nam

- học sinh đọc văn bản

- miêu tả

- Cảnh quan sông nước Cà Mau

cực Nam tổ quốc

- Đi từ nhữngấn tượng chung về

thiên nhiên vùng đất, rồi miêu tả

và thuyết minh các chi tiết: Kênh,

rạch…

- 3 đoạn

- Trên con thuyền xuôi theo các

kênh rạch

- Dễ thấy, thấy kỹ, có thể dừng lại

hoặc lướt qua khi cần

- Sông, kênh rạch, trời, nước, cây,

sóng biển

- Thị, thính giác

I - Đọc, chú thích:

1 - tác giả:

Đoàn Giỏi (1925-1989) Ở Tiền

Giang, viết văn từ thời kháng

chiến chống Pháp

- tác phẩm của ông viết về cuộc

sống thiên nhiên và con người

nam Bộ

2 - tác phẩm:

văn bản trích từ chương 18 của

truyện Đất rừng Phương Nam

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Ấn tượng chung ban đầu về

thiên nhiên vùng Cà Mau:

- không gian: Rộng lớn, mênh

mông

- Sông ngòi, kênh rạch, giăng chi

chít

- Tất cả bao trùm trong màu xanh

của trời, nước, rừng cây

Cảm nhận bằng thị và thính

giác; tả xen kể, lối liệt kê, điệp từ,

đặc biệt là tính từ

thiên nhiên còn nguyên sơ,

116

- Khi mới tiếp xúc, em có cảm

nhận như thế nào về không gian ở

đây?

- Để giới thiệu về thiên nhiên Cà

mau, tác giả sử dụng biện pháp

nghệ thuật gì?

- Vậy thiên nhiên ở đây là 1 thiên

nhiên như thế nào?

- Cảnh sông ngòi, kênh rạch ở

đây có gì độc đáo?

- Em có nhận xét gì về cách đặt

tên của địa danh ở đây? Thể hiện

đặc điểm gì về thiên nhiên?

- Dòng sông Năm Căn hiện ra

với 1 dòng sông như thế nào?

- Tìm những chi tiết thể hiện

điều đó?

- Trong câu “Thuyền chúng tôi…

xuôi về Năm Căn” có những động

từ nào chỉ cùng 1 hành động của

con thuyền?

- Có thể thay đổi trình tự các

động từ ấy được không?

- nhận xét cách dùng từ?

- Tìm những từ miêu tả màu sắc

của rừng đước, nhận xét cách

miêu tả?

- Khi giới thiệu cảnh sông và

rừng đước, tác giả sử dụng nghệ

thuật gì?

- Cảnh chợ Năm Căn diễn ra

trong không gian và không khí

như thế nào?

- Hàng hóa ở chợ như thế nào?

Ngôn ngữ như thế nào?

- Qua đó, em nghĩ gì về cuộc

- Là 1 không gian mênh mông với

sông ngòi kênh rạch chi chít, tất cả

bao trùm trong màu xanh của trời,

nước, rừng cây

- Đơn điệu. triền miên

- Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ

- Còn nguyên sơ, hấp dẫn bí ẩn

- Cách đặt tên sông, đất, dòng

chảy của sông, rừng đước

- Mộc mạc, dân dã, theo lối dân

gian

- Hùng vĩ, rộng lớn

- Rộng hơn ngàn thước, nước đổ

ầm ầm ra biển như thác; rừng

đước dựng lên cao ngất như…

- Chèo, xuôi về, thoát ra, đổ ra

- không

- Chính xác, lựa chọn

- Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai

lọ

- so sánh, động từ

- Thuyền bà san sát, tấp nập, đông

vui

- Phong phú, tiếng nói của người

dân tộc

hoang dã, phong phú, đầy hấp dẫn

và bí ẩn

2 - Cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà

Mau:

- Sông rộng hơn ngàn thước

+ Nó ầm ầm đổ ra biển như thác

+ Cá nước bơi hàng ngàn

- Rừng đước: Dựng lên cao ngất

+ Ngọn bằng tăm tắp

+ Lớp này chồng lớp kia

+ Đắp từng bậc màu xanh

so sánh, động từ, miêu tả thích

hợp, chính xác

thiên nhiên mang vẻ đẹp hùng

vĩ, rộng lớn, nên thơ, trù phú

3 - Cảnh chợ Năm Căn:

- Họp chợ ngay trên thuyền, san

sát nhau

- Hàng hóa phong phú

- Đa dạng về màu sắc, trang phục,

tiếng nói

miêu tả, tài quan sát kỹ, vừa

bao quat vừa cụ thể

Sự độc đáo, đông vui, tấp nập

và trù phú

4 - Tổng kết:

- NT: miêu tả; quan sát kỹ, độc

đáo, so sánh hấp dẫn

- ND: Cảnh thiên nhiên hùng vĩ,

hoang dã và cuộc sống trù phú tấp

nập, độc đáo của vùng đất tận

cùng tổ quốc

117

sống của con người nơi đây?

- Qua văn bản này, em cảm nhận

được gì về thiên nhiên vùng Cà

Mau cực Nam của tổ quốc?

- Nghệ thuật bao trùm bài văn là

gì?

- hướng dẫn học sinh phần

Luyện tập, học sinh về nhà làm,

bài tập 2 làm tại lớp

- Độc đáo, tấp nập, trù phú

- Hùng vĩ, rộng lớn, trù phú, độc

đáo

- miêu tả, so sánh

- học sinh làm bài tập

III - Luyện tập:

Kể tên con sông ở địa phương em:

Sông Vu Gia,…

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập1; Chuẩn bị”Bức tranh của em gái tôi”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 20

Tiết : 78SO SÁNH

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh

- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những

so sánh hay

B - Trọng tâm: Cấu tạo của so sánh

C - Phương pháp: Hỏi đáp, tích hợp

D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Vượt Thác”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là phó ừt? Cho ví dụ?

- Tìm phó từ trong câu: “Sông nước Cà Mau rộng lớn và hùng vĩ lắm” và cho biết các trường hợp

phó từ?

118

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần 1

- Tìm những tập hợp từ chứa

hình ảnh so sánh?

- Trong mỗi phép so sánh trên,

những sự vật, sự việc nào được so

sánh với nhau?

- Vì sao có thể so sánh như vậy?

- so sánh như vậy để làm gì?

- Vậy so sánh là gì?

- Cho ví dụ?

- Điền những tập hợp từ chừa

hình ảnh so sánh trong các câu đã

tìm ở trên vào mô hình phép so

sánh sách giáo khoa?

- Trong phép so sánh có mấy yếu

tố?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập

Giáo viên nhận xét ghi điểm

- học sinh đọc

- Trẻ em như búp trên cành

- Rừng đước… như…..vô tận

- Trẻ em so sánh búp trên cành

- Rừng đước so sánh 2 dãy tường

thành vô tận

- Vì giữa chúng có những điểm

giống nhau nhất định

- Làm nổi bật sự vật được nói đến

- học sinh lên bảng làm bài tập

- 4 yếu tố

I - bài học:

1 - so sánh là gì:

- Là đối chiếu sự vật, sự việc này

với sự vật, sự việc khác có nét

tương đồng để làm tăng sức gợi

hình, gợi cảm cho sự diễn đạt

ví dụ: Mắt chú Mèo tròn như hòn

bi ve

2 - Cấu tạo của phép so sánh:

* Mô hình đầy đủ gồm:

- Vế A: Nêu tên sự vật, sự việc

được so sánh

- Vế B: Nêu tên sưk vật, sự việc

dùng để so sánh với sự vật, sự

việc nói ở vế A

- Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh

- Từ chỉ ý so sánh

* Khi sử dụng có thể lượt bớt

phương tiện và từ so sánh, vế B có

thể được đảo lên trước vế A cùng

với từ so sánh

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) so sánh đồng loại:

- người với người: An cao bằng nam

- Vật với vật: Quả ổi to như quả bóng

b) so sánh khác loại:

- vật với người: làn da bạn Lan trắng như tuyết

- cái cụ thể với cái từu tượng: Bạn Q đen như ma

Bài 2: Khỏe như Voi; trắng như cước; đen như cột nhà cháy; cao như núi

Bài 3: Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện

Những ngôi nhà ban đêm ánh đèn M.sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 4 (Còn lại); Chuẩn bị: “so sánh” (tt)

F – Rút kinh nghiệm:

119

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 20

T: 79+80

QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO

SÁNH,

Và NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và N.xét trong văn miêu tả

- Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng, tưởng tượng, quan sát, so sánh và nhận xét khi miêu tả

- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản bên trong đọc và viết bài văn miêu tả

B - Trọng tâm: Cách miêu tả (các thao tác khi miêu tả)

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận nhóm

D - Chuẩn bị: Đọc lại 2 văn bản “bài học đường đời đầu tiên” và “sông nước Cà Mau”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- gọi học sinh đọc các đoạn văn

- Giáo viên đọc lại mục 2 để học

sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi

- Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm

tìm hiểu 1 câu hỏi trong thời gian

5 phút

- Gọi đại diện 3 nhóm lần lượt

trả lời kết quả tìm hiểu được

- Giáo viên nhận xét kết quả

trình bày phần tìm hiểu cuẩ học

sinh

- Để tả sự vật, phong cảnh,…

người viết cần phải biết làm gì?

- Kết quả của các thao tác so

sánh, tưởng tượng, nhận xét… là

- học sinh đọc 3 đoạn văn

- 3 nhóm thảo luận

- Đại diện mỗi nhóm trả lời kết

quả

- quan sát, tưởng tượng, so sánh

và nhận xét

-I - bài học:

- Muốn miêu tả được, trước hết

hết người ta phải biết quan sát, rồi

từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng

tượng, ví von, so sánh… để làm

nổi bật lên những đặc điểm tiêu

biểu của sự vật

II - Luyện tập:

120

gì?

- Gọi học sinh đọc đoạn văn

phần mục 3

- Đoạn văn này so với đoạn văn

2 trong mục 1 thì đã bỏ đi những

chữ nào?

- nhận xét những chữ bị lượt bỏ

thực chất là bỏ đi những gì của

đoạn văn miêu tả?

- Tác dụng của những chữ bị lượt

bỏ đi ấy?

- Vậy muốn tả được, ta phải làm

gì?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập

- Tạo ra sự sinh động giàu hình

tượng -> thú vị

- học sinh đọc

- là những hình ảnh so sánh, liên

tưởng thú vị

- Làm cho đoạn văn mất đi sự sinh

động, không gợi trí tưởng tượng

trong người đọc

Bài 1: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Mặt hồ… sáng long lanh, cầu Thê Húc màu son…; đền Ngọc Sơn,

gốc đa già rễ lá xum xuê; tháp rùa xây trên gò đất giữ hồ đặc điểm nổi bật mà các hồ khác không

- Điền lần lượt các từ ngữ sau: Gương bầu dục, cong cong, lấp ló, cổ kính, xanh um

Bài 2: Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc: Dế Mèn đi cả người rung rinh 1 màu nâu bóng mỡ soi gương

được. Đầu to nổi từng tảng. Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp, râu dài uốn ong. Tôi đưa 2 chân vuốt

râu

Bài 4:

- Mặt trời như 1 chiếc mâm lửa

- Bầu trời sáng trong và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau giấc ngủ dài

- Núi đồi như to hơn và chạy ra xa hơn

- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút

- Những ngôi nhà sáng sủa và sạch sẽ như 1 tấm kính vừa lau hết bụi

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị: “Luyện tập"

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

121

Tuần: 21

T: 81+82

VĂN BẢN : BỨC TRANH CỦA EM GÁI

TÔI TẠ DUY ANH

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được nội dung và ỹ nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái

có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái. Từ đó

hình thành thái độ và cách ứng xử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành

công của người khác

- nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm

B - Trọng tâm: Tâm trạng và thái độ của người anh trước tài năng hội họa của người em

C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận

D - Chuẩn bị: Máy chiếu và 1 số dụng cụ đi kèm

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- thiên nhiên vùng Cà mau được miêu tả như thế nào?

- Em có nhận xét gì về con sông và chợ Năm Căn?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới

thiệu tác giả, tác phẩm ở chú

thích?

- Nêu vài nét về tác giả?

- tác phẩm được viết khi nào?

- Giáo viên giới thiệu thêm vài

nét về tác giả, tác phẩm để học

sinh rõ hơn. Sau đó Giáo viên tóm

tắt lại đưa lên máy chiếu

- Giáo viên hướng dẫn cách đọc

- Gọi học sinh đọc văn bản

nhận xét và cho học sinh tìm hiểu

chú thích

- Hãy kể tóm tắt ý chính trong

- học sinh đọc

- Sinh 1959, tỉnh Hà Tây

- là cây bút trẻ

- Cuộc thi “Tương lại vẫy gọi”

- học sinh đọc văn bản

- học sinh tìm hiểu chú thích phần

nghĩa của từ

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả:

- Tạ Duy Anh sinh 1959, ở

Chương Mỹ, Hà Tây

- Là cây bút trẻ xuất hiện trong

văn học thời kỳ đổi mới

2 - tác phẩm:

- Là truyện ngắn đoạt giải nhì

trong cuộc thi viết “tương lai vẫy

gọi’ của báo TNTP

122

tác phẩm?

* học sinh thảo luận

- nhân vật chính trong truyện?

- Vì sao người anh là nhân vật

chính?

- Truyện được kể theo lời của

nhân vật nào? Ngôi mấy?

- Việc lựa chọn ngôi kể đó có tác

dụng gì?

- Thử đặt nhan đề khác cho

truyện là gì?

* Tiết 2 (82)

- Tìm những từ ngữ, chi tiết thể

hiện tâm trạng của người anh

trong cuộc sống hằng ngày với em

trong cuộc sống lúc đầu?

- Khi KP được mọi người phát

hiện tài năng và đoatỵ giải mọi

người trong gia đình có thái độ

như thế nào?

- Còn người anh thì có ý nghĩ và

hành động gì?

- tại sao người anh laị có những

ý nghĩ và hành động như vậy?

- Khi em gái bộc lộ tình cảm chia

vui với người anh vì đoạt giải,

người anh có cử chỉ gì?

- tại sao?

- Đằng sau cử chỉ ấy là tâm trạng

gì của người anh?

- Nếu cần có lời khuyên, em sẽ

nói gì với người anh lúc này?

- Khi đứng trước bức tranh của

em gái, người anh có tâm trạng

- học sinh kể

- Người anh, em gái

- Vì chủ đề văn bản là sự ăn năn,

hối hận khắc phục tính ghen ghét

của người anh

- Người anh, ngôi 1

- Thích hợp với chủ đề miêu tả

tâm trạng nhân vật tự nhiên, chân

thành

- Coi thường, bực bội: Gọi em là

Mèo, coi việc vẽ và chế tạo màu

của em là trò trẻ con nghịch

- Ngạc nhiên, vui ư\mừng sung

sướng

- Cảm thấy mình bất tài, lén xem

tranh của em, thở dài, gắt gỏng

với em, thấy mình bị bỏ rơi

- Em có tài, mình kém cỏi

- Đẩy em ra

- Vì không chịu được sự thành

công của em, càng thấy mình thua

kém

- Tức tối, ghen tị

- Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ

II – Phân tích:

1 - nhân vật người anh:

* Khi phát hiện em gái chế thuốc

vẽ:

- Ngạc nhiên, xem thường

- Vui vẻ

Chỉ coi đó là trò trẻ con nghịch

ngợm, nhìn bằng cách kẻ cả,

không cần để ý

* Khi tài năng hội họa của em gái

được phát hiện:

- Buồn -> Thất vọng về mình ->

thở dài -> Khó chịu, gắt gỏng với

em -> không thể thân với em như

trước: tự ti, mặc cảm, tự ái

* Khi đứng trước bức tranh:

- Ngạc nhiên -> hãnh diện -> xấu

hổ: tự nhận ra những yếu kém của

mình, không xứng đáng với bức

tranh

Miêu tả tỉ mỉ, hấp dẫn; tình

huống bất ngờ, tạo ra điểm nút

Hiểu được bức tranh vẽ là

“Tâm hồn và lòng nhân hậu” của

em gái. Tự nhận ra thói xấu của

mình

2 - nhân vật người em:

- Tính tình: Hiếu động, hồn nhiên,

trong sáng, độ lượng và nhân hậu

- Tài năng: say mê thích vẽ, vẽ

đẹp, có tài hội họa

123

gì?

- Đứng trước bức tranh, người

anh có suy nghĩ gì?

- Điều bất ngờ khi nhìn bức

tranh?

- người anh trong bức tranh được

vẽ như thế nào?

- Phân tích tâm trạng vì sao ngạc

nhiên, hãnh diện, xấu hổ?

- Lúc này người anh hiểu gì qua

bức tranh?

- Câu nói “không phải con… con

đấy” gợi em suy nghĩ gì về người

anh?

- Em có nhận xét gì về tình

huống truyện ở đây?

- Trong truyện, người em hiện

lên với những nét đáng yêu quý

nào về tính tình, tài năng/

- Theo em, tài năng hay tấm lòng

của em gái đã cảm hóa được

người anh?

- Ở nhân vật người em, điều gì

khiến em cảm mến nhất?

- Tại sao tác giả để người em vẽ

bứ tranh người anh “Hoamg

thiện” đến thế?

- ỹ nghĩa tư tưởng của truyện?

- Bài học về thái độ ứng xử trước

tài năng , thành công của người

khác?

- Ngoài ỹ nghĩa XH, câu chuyện

còn có 1 ỹ nghĩa khác về nghệ

thuật. Em hiểu gì về ỹ nghĩa này?

- Qua truyện, em nghĩ gì về nghệ

thuật kể chuyện và miêu tả trong

truyện hiện đại

- Thầm cảm phục tài năng

- Bức tranh lại vẽ chính mình

- Ngồi, tỏa ra ánh sáng kỳ lạ

- Chân dung mình được vẽ bằng

“Tâm hồn và lòng nhân hậu”

- Nhận ra sự xấu xa của mình

- Nhận ea tình cảm của em

- Bất ngờ, tạo ra điểm nút của diễn

biến tâm trạng

- Tính tình: Hồn nhiên, trong sáng,

độ lượng, nhân hậu

- Tài năng: Mê vẽ, thành công

- Cả 2, người hơn là ở tấm lòng

trong sáng, hồn nhiên, độ lượng

dành cho anh

- Tấm lòng trong sáng đối với

người thân

- Bức tranh là tình cảm dành cho

anh, muốn anh thật đẹp

- Vượt qua mặc cảm, tự ti để được

trân trọng, có niềm vui

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập Luyện tập

- học sinh về nhà làm

- Kể ngôi 1 , miêu tả chân thực

diễn biến tâm lý

Tình cảm tốt đẹp dành cho

người anh, muốn anh thật tốt

3 - bài học về thái độ ứng xử:

- Cần vượt qua lòng mặc cảm, tự

ti để có sự trân trọng và niềm vui

chân thành

- Lòng nhân hậu và độ lượng giúp

con người vượt lên bản thân mình

III - Tổng kết:

SGK

IV - Luyện tập:

Giáo viên hướng dẫn học sinh về

nhà làm

124

4) Củng cố:

- Nhờ đâu mà người anh nhận ra được sự hạn chế của bản thân?

- Nếu em là người anh, em sẽ ứng xử như thế nào khi đứng trước bức tranh ấy?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập 1, 2

- Chuẩn bị “Vượt thác”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 21

T: 83+84

LUYỆN NÓI về QUAN SÁT, TƯỞNG

TƯỢNG

SO SÁNH và NX TRONG VĂN MIÊU TẢ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết cách trình bày và dễn đạt 1 vấn đề bằng miệng trước tập thể (Kỹ năng nói)

- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và

nhận xét trong văn miêu tả

B - Trọng tâm: Thực hành luyện nói

C - Phương pháp: học sinh thảo luận và trình bày miệng ý kiến mình về những yêu cầu trong SGK, Giáo

viên điều hành việc luyện nói của học sinh

D - Chuẩn bị: Học sinh Chuẩn bị dàn ý trước ở nhà

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tả được ta phải làm gì?

- Kiểm tra bài tập 3 của học sinh, việc Chuẩn bị bài ở nhà

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

125

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Vai trò và tầm quan trọng của

việc luyện nói?

-

- Gọi 1 học sinh nói về 1 vấn đề

nào đó đơn giản?

- nhận xét kỹ năng nói?

- Phân chia nhóm thảo luận: Yêu

cầu các nhóm thảo luận theo 2 nội

dung của bài tập1; 2 nhóm 2 nội

dung

- gọi học sinh đại diện của nhóm

trình bày kết quả thảo luận cảu

câu 1a?

- Thành viên trong nhóm bổ

xung?

- Giáo viên nhận xét, tổng quát

chung nội dung theo 2 phần: Hình

dáng, tính cách

- Giáo viên ghi điểm

- Trình bày cho các bạn nghe về

anh, chị, e, của mình theo dàn bài

đã Chuẩn bị ở nhà

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét ghi điểm

* tiết 2: (84)

- Trình bày sự so sánh của

những hình ảnh: bầu trời, đêm,

vầng trăng, cây cối, nhà cửa,

đường làng, ánh trăng theo gợi ý ở

SGK

- Dành 10 phút cho học sinh

chuẩn bị

- gọi học sinh trình bày kết quả

chuẩn bị

- Gọi học sinh nhận xét?

- Giáo viên nhận xét ghi điểm

- Khi miêu tả 1 quang cảnh buổi

- Giúp học sinh mạnh dạn, có kỹ

năng nói, biết trình bày vấn đề

trước lớp…

- học sinh trình bày

- học sinh đại diện nhóm trả lời

- Thành viên khác bổ xung

- học sinh trình bày phần chuẩn bị

của mình

- học sinh nhận xét

- học sinh đọc và suy nghĩ phần

gợi ý

- học sinh viết

- học sinh trình bày phần chuẩn bị

- học sinh nhận xét

I – Yêu cầu, vai trò, tầm quan

trọng và ỹ nghĩa của luyện nói:

- Giúp học sinh biết trình bày

miệng trước tập thể 1 vấn đề

- Làm cho học sinhcó tính mạnh

dạn

- Nói rõ ràng, mạch lạc

- Có kỹ năng nói

II - nội dung thực hành luyện nói:

1 - Lập dàn ý và trình bày ý kiến

của mình trước lớp:

a) nhân vật Kiều Phương:

- Là 1 hình tượng đẹp

- Hình dáng: Gầy, thanh mảnh,

mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng,

răng khểnh

- Tính cách: Hồn nhiên, trong

sáng, nhân hậu, độ lượng, tài năng

2 – Trình bày dàn ý về người thân:

- Làm nổi bật đặc điểm của mình

3 – Trình bày sự so sánh các hình

ảnh:

- Bầu trời như 1 ánh hào quang

khổng lồ

- Vầng trăng như 1 đồng tiền vàng

giữa đồng sao

- Cây cối như lung linh, lấp lánh

dưới những tia nắng vàng rực

4 – Quang cảnh 1 buổi sáng trên

biển:

- Sóng biển như được gieo vào

những hạt kim cương lấp lánh

những con thuyền là những dãy

núi nối nhau vượt ra khơi

126

sáng trên biển, em sẽ liên tưởng,

so sánh những hình ảnh: Mặt trời,

sóng biển, bãi cát… với những gì?

- học sinh làm trong 10 phút. Gọi

học sinh trình bày, Giáo viên nhận

xét

- Em nêu hình ảnh người dũng sĩ

theo trí tưởng tượng của em? - học sinh chuẩn bị rồi trình bày

5 – Trình bày hình ảnh người

dũng sĩ theo trí tưởng tượng của

em:

4) Củng cố: Nhận xét kết quả chung về tiết thực hành luyện nói

5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập phần còn lại; Chuẩn bị “phương pháp tả cảnh”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 22

Tiết : 85VĂN BẢN : VƯỢT THÁC

VÕ QUẢNG

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người

lao động được miêu tả trong bài

- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người

B - Trọng tâm: Bức tranh thiên nhiên của dòng sông và 2 bên bờ sông Thu Bồn

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Học sinh tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Võ Quảng để hiểu rõ về tác giả. Máy chiếu

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Phân tích tâm trạng và thái độ của nhân vật người anh trong “Bức tranh của em gái tôi”

- Nêu cảm nhận của em về Kiều Phương và nêu bài học ứng xử từ truyện?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới - học sinh đọc I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

127

thiệu tác giả, tác phẩm trong mục

chú thích?

- Nêu vài nét về tác giả?

- Truyện này thuộc chương mấy?

trong tác phẩm nào?

- hướng dẫn học sinh đọc văn

bản và tìm hiểu nghĩa của từ ở chú

thích?

- Gọi học sinh đọc

- Tìm bố cục của bài văn?

- Vị trí quan sát của người kể là

ở đâu?

- Vị trí ấy có thich hợp không?

Vì sao?

- Tìm những chi tiết miêu tả

dòng sông và 2 bên bơg theo từng

đoạn?

- Em có nhận xét gì về dòng

sông ở đây qua từng đoạn? thiên

nhiên 2 bên bờ như thế nào?

- Trong miêu tả, tác giả sử dụng

biện pháp tu từ gì?

- Tìm những hình ảnh so sánh và

nhân hóa?

- Ở đoạn đầu và cuối bài có 2

hình ảnh miêu tả cây cổ thụ trên

bờ sông. Chỉ ra những hình ảnh đó

và cho biết tác giả sử dụng cách

chuyển nghĩa như thế nào?

- Nêu ỹ nghĩa của việc chuyển

nghĩa đó?

- Tìm thêm các trường hợp so

sánh khác?

- Qua đó, em cảm nhận được bức

- 1920, ở Quảng Nam

- 11, Quê nội

- học sinh đọc

- 3 đoạn:

- Đoạn 1: từ đầu…. nhiều thác

- Đoạn 2: đến P.rạch…cổ cò

- Đoạn 3: còn lại

- Trên thuyền đi từ Hòa Phước

đến thượng nguồn

- Có, vì quan sát được toàn bộ

quang cảnh

- Ở đồng bằng: êm đềm, hiền hòa,

thơ mộng: rộng rãi, trù phú, dâu

bạc ngàn, vườn tược xanh um, nó

phóng giữa 2 vách dựng đứng

- Thay đổi từ êm đềm đến hiểm

trở đến bằng phẳng

- so sánh, nhân hóa

- “những chòm cổ thụ…xuống

nước”

- “Mọc giữa những… phía trước”

- học sinh tìm

1 - tác giả: Võ Quảng

- sinh 1920, quê ở Quảng Nam

- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu

nhi

2 - tác phẩm: Trích từ chương 11

của truyện quê nội, là tác phẩm

thành công nhất

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) Bức tranh thiên nhiên của dòng

sông và 2 bên bờ:

- Ở vùng đồng bằng: êmm đềm,

hiền hòa thơ mộng, thuyêng bè tấp

nập. 2 bên bờ rộng rãi, trù phú

- Ở đoạn có nhiều thác ghềnh:

Vườn tược xanh um, núi cao chắn

ngang

- Ở đoạn có nhiều thác ưdx: Nước

phóng xuống dựng đứng đến hiểm

trở

- Ở đoạn cuối: Bớt hiểm trở, đột

ngột mở ra đồng bằng

miêu tả tỉ mỉ, so sánh và nhân

hóa độc đáo, từ láy gợi hình

thiên nhiên thay đổi qua từng

vùng: êm đềm đến hiểm trở , dữ

dội đến bằng phẳng: thiên nhiên

đa dạng, phong phú, giàu sức

sống. vừa tươi đẹp vừa nguyên sơ

cổ kính

b) Hình ảnh nhân vật dượng

Hương Thư:

- Ngoại hình: Cởi tràn, rắn chắc,

bền bỉ

- Động tác: mạnh mẽ, quả cảm

- Tính tình: Quả cảm, quả quyết

128

tranh thiên nhiên ở đây như thế

nào?

- Tìm những chi tiết miêu tả

ngoại hình, hành động của nhân

vật dượng Hương Thư trong cuộc

vượt thác?

- Chú hương Thư được tác giả

miêu tả là người như thế nào?

- tác giả sử dụng nghệ thuật gì để

miêu tả nhân vật?

- Cảm nhận chung về hình ảnh

thiên nhiên và con người trong bài

miêu tả?

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

Luyện tập ở nhà

- Quả cảm, dày dạn

- so sánh, miêu tả

- thiên nhiên đẹp, hùng vĩ. Con

người bền bỉ

miêu tả, so sánh

dũng mãnh, hào hùng, vừa quả

cảm vừa dày dạn kinh nghiệm, có

tinh thần vượt lên gian khó

3 - Tổng kết:

- NT: tả cảnh, tả người tự nhiên,

sinh động; so sánh hấp dẫn, nhân

hóa độc đáo

- Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh

của người lao động trên nền cảnh

thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ

4) Củng cố:

- Chỉ ra sự rộng lớn của thiên nhiên sông Thu Bồn?

- Cảm nhận về dượng Hương Thư?

5) Dặn dò:

- Học bài, làm bài tập Luyện tập

- Chuẩn bị “Buổi học cuối cùng”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 22

Tiết : 86SO SÁNH (tt)

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được 2 kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng

- Hiểu được các tác dụng chính tả của so sánh

- Bước đầu tạo được 1 số phép so sánh

B - Trọng tâm: Các kiểu so sánh

C - Phương pháp: Gợi tìm

129

D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học ở HKI để tìm phép so sánh

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là so sánh? Cho ví dụ?

- Nêu cấu tạo của phép so sánh? Phân tích trên ví dụ?

- Làm bài tập1

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc khổ thơ

- Tìm phép so sánh trong khổ

thơ?

- Từ chỉ ý so sánh trong 2 phép

so sánh trên như thế nào?

- Chúng khác nhau như thế nào?

- Vậy có mấy kiểu so sánh?

- Cho ví dụ mỗi kiểu?

- Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý

so sánh ngang bằng, không ngang

bằng?

- gọi học sinh đọc đoạn văn?

- Tìm phép so sánh có trong đoạn

văn

-

- Trong đoạn văn trên, phép so

sánh có tác dụng gì đối với việc

miêu tả sự vật, sự việc? đối với

việc thể hiện tư tưởng của người

viết?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

làm các bài tập

- Giáo viên nhận xét ghi điểm

- học sinh đọc

- những ngôi sao chẳng bằng mẹ

- mẹ là ngọc gió

- khác nhau

- A chẳng bằng B; A là B

- 2 kiểu: ngăng bằng, hơn kém

- Như, tựa, hơn, hơn là, kém, khác

- học sinh đọc đoạn văn

- Có chiếc lá tựa mũi tên… như

cho xong chuyện

- Có chiếc lá như con chim

- Gợi hình, sự vật, sự việc được cụ

thể, sinh động

- học sinh làm bài tập

I - bài học:

1 – Các kiểu so sánh:

có 2 kiểu

- so sánh ngang bằng

- so sánh không ngang bằng

ví dụ: Chiếc thuyền như con tuấn

con Mèo to hơn con chuột

2 – Tác dụng của so sánh:

- Gợi hình, giúp cho việc miêu tả

sự vật, sự việc được cụ thể, sinh

động; vừa biểu hiện tư tưởng, tình

cảm sâu sắc

II - Luyện tập:

Bài 1: Tìm phép so sánh, kiểu so sánh, tác dụng của phép so sánh:

a) Tâm hồn tôi là 1 buổi trưa hè -> từ so sánh: là -> so sánh ngang bằng

b) Con đi… chưa bằng muôn nỗi… -> từ so sánh: chưa bàng -> không ngang bằng

Con đi… chưa bằng khó nhọc… -> từ so sánh: chưa bằng -> không ngang bằng

c) Anh đội viên mơ màng -> từ so sánh: như -> ngang bằng

Như nằm trong giấc mộng -> từ so sánh: như -> ngang bằng130

Bóng Bác cao lồng lộng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng

Ấm hơn ngọn lửa hồng -> từ so sánh: hơn -> không ngang bằng

Bài 2:

Những động tác thả sào, rut sào rập rành nhanh như cắt. Dượng Hương Thư như 1 pho tượng đồng

đúc… Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giồng như 1 hiệp sĩ…

Dọc sường núi, những cây to mọc giữa búp lúp xúp nom xa như những cụ già…

4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3; Chuẩn bị “Nhân hóa”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 22

Tiết : 87

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG

VIỆT

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Sửa 1 số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương

- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đia phương

B - Trọng tâm: Chữa lỗi chính tả do cách phát âm địa phương

C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: 1 số đoạn văn, thơ có chứa các âm, thanh dễ mắc phải các lỗi trên

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- so sánh là gì? Cho ví dụ?

- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ mỗi kiểu?

- Kiểm tra vở bài tập 2 học sinh

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên giới thiệu nội dung

luyện tập

I - nội dung Luyện tập:u

1 - Viết đúng 1 số cặp phụ âm 131

- Cho ví dụ dễ mắc lỗi các phụ

âm: t/c; n/ng?

- Cho ví dụ về tiếng Việt có

thanh hỏi, ngã dễ mắc lỗi?

- Cho ví dụ về nguyên âm dễ

mắc lỗi?

- Cho ví dụ về 1 số phụ âm đầu

dễ mắc lỗi?

- Giáo viên đọc 1 đoạn văn trong

văn bản “Vượt thác”, từ chỗ:

“những động tác… dạ dạ”

- học sinh viết chú ý các từ có

phụ âm cuối: c/t, n/ng; thanh ?/~;

nguyên âm i/iê; o/ô

- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn

với yêu cầu phát âm đúng các từ

có các phụ âm, thanh nguyên âm

trên

- Gọi học sinh đọc bài tập mục 2

- Gọi học sinh điền từ vào chỗ

trống theo yêu cầu bài tập Giáo

viên ra

+ bàn hay bàng

Hàng cây … mọc xanh um

Các bạn đang… bạc…

+ bải hay bãi:

… Cỏ trải dài như…

… Cát mịn màng

- Con mắt, mắc võng

- xóm làng, làn khói

- nghỉ ngơi/ nghĩ ngợi

- cánh diều, dịu hiền

- d/gi -> con dao, giao tiếp

- học sinh nghe đọc để ghi lại

đoạn văn

- học sinh đọc đoạn văn với phát

âm đúng

- học sinh đọc

cuối dễ mắc lỗi:

c/t; n/ng

con mắt, mắc võng

xóm làng, lang khói

2 - Viết đúng có thanh dễ mắc lỗi:

- Thanh hỏi/ ngã

ví dụ: Nghỉ học/suy nghĩ

3 - Viết đúng 1 số nguyên âm dễ

mắc lỗi:

- i/iê; o/ô

ví dụ: Cánh diều/dịu hiền

4 - Viết đúng 1 số phụ âm đầu dễ

mắc lỗi: d/gi

ví dụ: con dao/ giao tiếp

II – Hình thức Luyện tập:

1 - Viết đoạn văn chứa các âm ,

thanh dễ mắc lỗi:

học sinh viết đoạn văn trong bài

“Vượt thác” từ chỗ “những động

tác thả sào… vâng vâng, dạ, dạ”

- học sinh chú ý ghi đúng các từ

có phụ âm cuối: t/c; n/ng;

thanh ?/~; nguyên âm i/iê, o/ô

2 - bài tập chính tả:

a) Điền vào chỗ trống:

bàn hay bàng

- hàng cây… mọc xanh um

- Các bạn đang…bạc rất sôi nổi

b) Điền dấu thanh vàochỗ trống

bải hay bãi

… Cỏ trải dài như tấm thảm

… cát mịn màng

4) Củng cố: Cho biết nguyên nhân viết sai lõi chính tả trong các trường hợp trên do đâu?

5) Dặn dò:

- Học bài, lập sổ tay chính tả

- Làm bài tập: Tìm các từ có chứa phụ âm cuối o/u; nguyên âm: ă/e mà địa phương em phát âm

mắc lỗi sai

- Chuẩn bị: “nhân hóa”

F – Rút kinh nghiệm:

132

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 22

Tiết : 88PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được cách tả cảnh và bố cục hình thức của 1 đoạn, bài văn tả cảnh

- Luyện tập kỹ năng quan sát và lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo 1 thứ

tự hợp lý

B - Trọng tâm: Cách làm bài văn miêu tả

C - Phương pháp: Quy nạp

D - Chuẩn bị: Đọc lại 2 văn bản: “Sông nước Cà mau” và “Vượt thác”. Máy chiếu

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các thao tác trong văn miêu tả?

- Kiểm tra vở bài tập của 2 học sinh?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Chia lớp ra 3 nhóm, mỗi nhóm

đọc 1 đoạn văn và trả lời theo câu

hỏi trong SGK

- Dành 7 phút cho học sinh thảo

luận

- Gọi học sinh đại diện mỗi

nhóm trình bày ý kiến, kết quả

- học sinh đọc đoạn văn

- học sinh thảo luận

- học sinh đại diện nhóm trình bày

I - bài học:

* phương pháp viết văn tả cảnh:

1 – cách làm văn tả cảnh:

+ xác định được đối tượng miêu tả

+ quan sát, lựa chọn được những

133

thảo luận về câu hỏi của nhóm

mình

- Giáo viên tóm tắt các ý kiến,

kết quả của mỗi nhóm và đưa lên

máy chiấu

- Riêng nhóm làm câu hỏi 3,

Giáo viên đưa lên máy và cho học

sinh nhận xét, đánh giá, góp ý.

Sau đó Giáo viên đưa phần bố cục

hoàn chỉnh lên máy cho học sinh

nắm

- Từ những bài tập trên, cho biết

muốn tả, ta cần phải làm gì?

- Bài văn tả cảnh gồm mấy phần.

nội dung mỗi phần?

kết quả

- học sinh nhận xét, bổ xung

- xác định đối tượng miêu tả

- quan sát, lựa chọn hình ảnh tiêu

biểu

- Trình bày những điều quan sát

theo thứ tự

- 3 phần

hình ảnh tiêu biểu

+ Trình bày những điều quan sát

được theo một thứ tự

2 - Bố cục của bài văn tả cảnh:

Gồm 3 phần:

a) Mở bài:

Giới thiệu cảnh được tả

b) thân bài:

tập trung tả cảnh vật chi tiết theo 1

thứ tự

c) Kết bài:

Phát biểu cảm tưởng, nhận xét về

cảnh vật đó

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) Chọn những hình ảnh tiêu biểu: Cô, thầy giáo; không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học

(bảng đen, bàn ghế, tường…); Các bạn học sinh (thái độ, tư thế, công việc chuẩn bị viết bài…); cảnh

viết bài; cảnh ngoài sân trường; tiếng trống…

b) Miêu tả theo thứ tự: từ ngoài vào trong lớp, từ giá trên bảng, bàn cô giáo xuống lớp; từ không khí

chung của lớp học đến bản thân người viết…

c) Phần mở bài và kết bài nêu cái gì?

Bài 3: dàn ý đại cương

a) Mở bài: Giới thiệu về biển đẹp

b) Thân bài: lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau:

+ Buổi sáng

+ Buổi chiều: Có buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm, buổi chiều nắng tàn, mát dịu

+ Buổi trưa

+ Ngày mưa rào

+ Ngày nắng

c) Kết bài: Nêu nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển

4) Củng cố: Cách làm bài văn miêu tả? Bố cục bài văn miêu tả?

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 1c; Chuẩn bị “Phương pháp tả người”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

134

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 22

Tiết : VIẾT BÀI LÀM VĂN TẢ CẢNH Ở NHÀ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Bài kiểm tra nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện:

Biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết

Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả

cảnh nói riêng đã học ở các tiết học trước đó

Các kỹ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, ngữ pháp…

B - Tiến hành:

I - Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh của sân trường em trong giờ ra chơi

* Yêu cầu: học sinh miêu tả lại quang cảnh giờ ra chơi (cảnh thiên nhiên là chủ yếu) theo thừ tự thời

gian hoặc không gian

II – Đáp án - biểu điểm:

Điểm 8, 9:

Bài viết đủ các phần của văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong sáng, gây được sự hấp

dẫn cao, tình cảm người kể được bộc lộ, gây cảm xúc. Cho thứ tự tả hợp lý, sử dụng các kỹ năng

miêu tả chính xác, hấp dẫn. Không quá 3 lỗi diễn đạt nhỏ

Điểm 6, 7:

Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên, trong sáng; chọn thứ tự tả

thích hợp, có sử dụng các thao tác miêu tả chính xác. không quá 5 lỗi diễn đạt

Điểm 4, 5:

Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết tương đối, chọn thứ tự tả đúng, có sử dụng các thao

tác miêu tả nhưng chưa hay. không quá 6 lỗi diễn đạt nhỏ

Điểm 2, 3:

Bài viết có bố cục của bài văn miêu tả. Văn viết chưa được mạch lạc, thứ tự tả vài nhiều chỗ chưa

hợp lý, có sử dụng các thao tác miêu tả nhưng còn hạn chế, sơ sài. không quá 7 lỗi diễn đạt

Điểm 1:

Có nội dung bài văn miêu tả, chi tiết còn lộn xộn, thứ tự tả không hợp lý, diễn đạt lúng túng. không

sử dụng các thao tác miêu tả

Điểm 0: Lạc đề

* Cộng 1 điểm đối với bài văn trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Sử dụng thao tác miêu tả độc đáo, hấp

dẫn

135

Tuần: 23

T: 89+90VĂN BẢN : BUỔI HỌC CUỐI CÙNG

AN-PHÔNG-XƠ-ĐÔ-ĐÊ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện: Qua câu chuyện Buổi học tiếng Pháp cuối

cùng ở vùng an-dát, truyện thể hiện tư tưởng, lòng yêu nước trong biểu hiện là tình yêu tiếng nói dân

tộc

- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân vật

qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động

B - Trọng tâm: Nhân vật thầy giáo Hamen

C - Phương pháp: Vấn đáp, tích hợp

D - Chuẩn bị: Tìm đọc phần giới thiệu về tác giả Đô-đê và những tác phẩm của ông

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Bức tranh thiên nhiên vùng đồng bằng và 2 bên bờ trong truyện ‘Vượt thác” được miêu tả như thế

nào?

- Hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác được miêu tả như thế nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần tác giả,

tác phẩm trong mục chú thích?

- Trình bày vài nét về tác giả?

- tác phẩm được viết trong hoàn

cảnh nào?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

đọc

- Gọi học sinh đọc

- Giáo viên kể tóm tắt truỵện

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu

phần chú thích nghĩa của từ

- Giáo viên giải thích “Cáo thị”

thông báo dán trên tường, ngoái

đường…

- Truyện được kể theo lời của

nhân vật nào? Ngôi thứ mấy?

- học sinh đọc

- Sau chiến tranh Pháp-Phổ năm

1870

- học sinh đọc

- học sinh theo dõi

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả:

An-Phông-Xơ-Đô-Đê (1840 –

1897), nhà văn Pháp, có nhiều

truyện ngắn nổi tiếng

2 - tác phẩm:

Viết sau chiến tranh Pháp-Phổ

năm 1870-1871, khi các trường

học ở vùng An-dat học buổi học

cuối cùng bằng tiếng Pháp

136

- Trong truyện còn có nhân vật

nào? Trong đó nhân vật nào gây

cho em ấn tượng nhất?

- Trên đường đến trường,

Ph.Răng nghĩ gì và có tâm trạng

như thế nào?

- Ph.Răng thấy gì trên đường đến

trường? Không khí lớp học? Thái

độ của Ph.Răng?

- những điều đó làm cho

Ph.Răng nghĩ, báo hiệu việc gì

xảy ra?

- Khi nghe thầy Hamen nói đây

là buổi học tiếng Pháp cuối cùng.

Ph.Răng có thái độ, tâm trạng ý

nghĩ gì?

- Cậu bé hiểu rằng mọi sự khác

lạ đó từ những điều gì?

- Lúc này, cậu nhận ra điều gì ở

chính mình?

- Sự ân hận đó được bộc lộ rõ

nhất khi nào?

- Lúc này, sự ân hận đó đã trở

thành điều gì?

- Từ tâm trạng đó đã cho ta thấy

điều bất ngờ gì ở cậu?

- Thể hiện qua câu nói nào?

- Nhờ đâu mà Ph.Răng có sự

thay đổi về nhận thức, tâm trạng?

- Nhưng những ước muốn , thay

đổi của cậu bé giờ đây như thế

nào?

- Qua việc muốn học và nuối tiếc

khi học buổi học cuối cùng đã cho

thấy cậu bé là người như thế nào?

- Khi giới thiệu về thầy giáo

- Thầy giáo Hamen

- Định trốn học, sợ thầy hỏi bài

mà chưa thuộc

- Yên tĩnh, trang nghiêm khác

thường

- ngạc nhiên, thầy không quở trách

mà nhẹ nhàng nói

- Báo hiệu 1 cái gì nghiêm trọng

khác thường

- Choáng váng, sững sờ

- Lớp học, trụ sở xã, trang phục

của thầy

- Ân hận, tiếc nuối về sự lười nhát

học tập, ham chơi

- Đọc bài mà lại không thuộc được

1 chút nào quy tắc phân từ

- Nỗi xấu hổ, tự giận

- Sự thay đổi về nhận thức, cách

tiếo thu bài

- Cách biểu hiện tình cảm của thầy

Hamen

- Quá muộn

II – Tìm hiểu bài:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) nhân vật chú bé Ph.Răng:

- Trên đường đến trường:

+ Định trốn học

+ Thấy nhiều người đọc cáo thị

- Đến trường:

+ Quang cảnh: Yên tĩnh, nghiêm

trang

+ không khí lớp học: Lặng ngắt,

không bị thầy quở trách mà thầy

nói dịu dàng, mặc đẹp

có cả dân làng

Báo hiệu 1 cái gì nghiêm trọng

khác thường

- Tâm trạng: Ngạc nhiên ->

choáng váng, sững sờ: Hiểu ra sự

khác lạ, tiếc nuối, ân hận, xấu hổ

và giận mình

miêu tả tỉ mỉ, so sánh: sự thay

đổi về nhận thức tâm trạng, cách

tiếp thu bài, hiểu được ỹ nghĩa

thiêng liêng của việc học tiếng

Pháp

b) nhân vật thầy giáo Hame:

- Trang phục: Lịch sự, trang trọng

- Thái độ đối với học sinh: không

giận dữ, thật dịu dàng, nhiệt tình,

kiên nhẫn giảng bài

- Lời nói: Sâu sắc, thiết tha, biểu

lộ tình cảm yêu nước và lòng tự

hào về nước Pháp

- Hành đông, cử chỉ: Quay về phía

137

Hamen, tác giả giới thiệu những

mặc nào?

- Tìm những chi tiết miêu tả

trang phục?

- Thái độc của thầy giáo đối với

học sinh biểu hiện qua những chi

tiết nào?

- Lời nói của thầy Hamen hôm

nay như thế nào? Biểu hiện qua

chi tiết nào?

- Hành động, cử chỉ của thầy khi

nghe tiếng kèn báo hiệu kết thúc

buổi học?

- Tâm trạng của thầy giáo khi lớp

học đang viết tập?

- Điều gì xảy ra làm cho cả lớp

học vừa muốn cười nhưng cũng

vừa muốn khóc?

- Khi tiếng chuông điểm 12h,

thầy Hamen có tâm trạng gì?

Ngoài âm thanh ấy, buổi học còn

có âm thanh nào đáng chú ý?

- Lúc đó cậu học trò Ph.Răng

cảm nhận về thầy giáo như thế

nào?

- Tại sao thầy Hamen có tâm

trạng ấy?

- tác giả sử dụng nghệ thuật gì để

giới thiệu về thầy hamen?

- Nhận xét ngôn ngữ, giọng kể

chuyện?

- nhân vật thầy Hamen gợi cho

em cảm nghĩ gì?

- Các nhân vật khác trong truyện

làm gì trong buổi học cuối cùng

ấy? Họ là những người như thế

nào?

- ỹ nghĩa tư tưởng từ truyện?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?

- Trang phục, thái độ, lời nói…

- Chiếc mũ dạ len, áo Rơ-đanh-

gất…

- không giận dữ

- Thiết tha, thêt hiện tình yêu nước

và tự hào về tiếng Pháp

- Quay về bảng, vầm phấn dằn

mạnh hét sức viết: “Nước Pháp

muôn năm”

- Đứng im lặng, đăm đăm nhìn đồ

vật

- Cụ Hô-de nâng sách đánh vần

đọc theo học trò

- Đứng dậy quay lên bục người tái

nhợt, nghẹn ngào, dựa vào tường

chẳng nói, giơ tay ra lệnh cho học

trò

- Chưa bao giờ thầy lớn lao đến

thế

- Vì nuối tiết việc dạy, học tiếng

Pháp; yêu nước Pháp

- miêu tả

- Tự nhiên, xúc động

- Yêu mến, cảm phục

- Yêu nước, yêu tiếng mẹ đẻ

bảng, cầm phấn dằn mạnh, viết to:

“Nước Pháp muôn năm”

- Tâm trạng: người tái nhợt, nghẹn

ngào, không nói được, dựa vào

tường: Đâu đớn nuối tiếc

miêu tả, ngôn ngữ tự nhiên,

giọng kể xúc động

Nỗi đau đớn, tuyệt vọng, xúc

động cực điểm. Lòng yêu nước

mãh liệt, tin tưởng vào tương lai

tự do, ảnh thầy hame thật lớn lao

c) ỹ nghĩa tư tưởng từ truyện:

- Phải biết yêu quý, gìn giữ tiếng

nói dân tộc

- Coi tiếng nói dân tọc là tài sản

quý báu và là phương tiện để đấu

tranh giành độc lập

3 - Tổng kết

SGK

III - Luyện tập:

1) Nằm trong tiếng Việt yêu

thương

Nằm trong tiếng Việt vấn vương

một đời

Êm như tiếng mẹ ru nôi…

138

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

Luyện tập

- Phải yêu đất nước, yêu tiếng nói

dân tộc

4) Củng cố: Qua bài học này, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về tiếng Việt?

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập; Chuẩn bị “Đêm nay Bác không ngủ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 23

Tiết : 91NHÂN HÓA

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa

- Nắm được tác dụng chính của nhân hóa

- Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình

B - Trọng tâm: Các kiểu nhân hóa và tác dụng của nó

C - Phương pháp: Tích hợp, quy nạp

D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” và “Vượt thác”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Nêu các kiểu so sánh? Cho ví dụ?

- so sánh thích hợp có tác dụng gì? ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc diễn cảm khổ

thơ của Trần Đăng Khoa?

- Hãy kể tên các sự vật được nói

đến trong khổ thơ?

- Các sự vật ấy được gán cho

- học sinh đọc

- Mía, kiến, trời

- Mặc áo giáp, ra trận; múa gươm;

139

những hành động gì? Của ai?

- Bầu trời được gọi bằng danh từ

nào?

- “Ông” thường được dùng để

gọi người, hay được dùng để gọi

trời. Cách gọi ấy làm cho trời và

con người như thế nào?

- Hãy so sánh các cách diễn đạt ở

mục I.1 và I.2?

- Xét ví dụ:

“Núi cao bởi có đất rồi, núi chê

đất thấp, núi ngồi ở đâu?”

- Xác định được gán cho những

hành động gì, của ai?

Cách gọi đó gọi là nhân hóa

- Vậy nhân hóa là gì?

- Cho ví dụ?

- Gọi học sinh đọc các ví dụ

trong phần II

- Trong đó những sự vật nào

được nhân hóa?

- những sự vật ở 1a thường dùng

để gọi cho ai?

- những từ in đậm cho biết mỗi

sự vật được nhân hóa bằng cách

nào?

- Vậy có mấy kiểu nhân hóa? Đó

là những kiểu nào?

- Cho ví dụ?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

hành quân.

- Của con người

- Ông

- Gần gũi với con người

- Bày tỏ thái độ tình cảm con

người-người viết, tính chất miêu

tả, tường thuật

- Chê, ngồi -> của con người

- học sinh nêu khái niệm

- học sinh đọc

- Miệng, mắt, chân, tay, tai; tre;

trâu

- con người

a) gọi người để gọi vật

b) hành động, tính chất của người

để chỉ cho vật. trò chuyện với vật

như vời người

- 3 kiểu

- học sinh làm bài tập

I - bài học:

1 – Khái niệm:

SGK

ví dụ:

Yêu biết mấy những con đường ca

hát

Giữa đội bờ dào dạt lúa ngô non

2 – Các kiểu nhân hóa:

3 kiểu

a) Dùng từ vốn gọi người để gọi

vật

ví dụ:

Chú gà trống gáy báo hiệu trời

sắp sáng

b) dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính

chất của người để chỉ hoath động,

tính chất của vật

ví dụ:

những tán dừa múa reo theo gió

c) Trò chuyện, xưng hô với vật

như đối với con người

ví dụ:

Mèo này, cậu bắt chuột ngoan nhé

II - Luyện tập:

Bài 2:

Đoạn văn ở bài tập1: Đoạn văn ở bài tập2:

- Đông vui - rất nhiều tàu xe

- Tàu mẹ, tàu con - Tàu lớn, tàu bé

- Xe anh, xe em - Xe to, xe nhỏ

140

- Tíu tỉt nhận hàng về và chở hàng ra - Nhận hàng về bà chở hàng ra

- bận rộn - hanhg động liên tục

Ở bài tập 1: sử dụng nhiều phép nhân hóa nên đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn

Bài 4:

a) Núi ơi: Trò chuyện xưng hô với núi như với con người giãi bày tâm trạng mong thấy người

thương của người nói

b) (Cua, cá) tấp nập, (cò, sếu vạc, le…) cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất của

người để chỉ sự vật

Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, hóm hỉnh

c) ( cây) bị thương, thân mình, vết thương, cục máu: dùng từ ngữ vốn chỉ hành động, tính chất, bộ

phận của người để chỉ cho vật

Gơi sự cảm phục, lòng thương xót và sự căm thù nơi người đọc

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3, 5; Chuẩn bị “Ẩn dụ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 23

Tiết : 92PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được cách tả người và bố cục hình thức của 1 đoạn, một bài văn tả người

- Luyện tập kỹ năng quan sát, lựa chọn, kỹ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn được theo

thứ tự hợp lý

B - Trọng tâm: Phương pháp viết 1 đoạn văn, bài văn tả người

C - Phương pháp: Quy nạp, thảo luận nhóm

D - Chuẩn bị: đọc lại văn bản “Vượt thác” và “buổi học cuối cùng”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Muốn tả cảnh ta cần phải làm như thế nào?

- Bố cục của bài văn tả cảnh?

141

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên chia nhóm yêu cầu

học sinh thảo luận:

+ Nhóm 1, 2: Đoạn 1

+ Nhóm 3, 4: Đoạn 2

+ Nhóm 5, 6: Đoạn 3

- Mỗi nhóm đọc đoạn văn của

mình và trả lời câu hỏi a, b, c

trong SGK trong thời gian 10 phút

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết

quả thảo luận

- Mỗi nhóm có thể trình bày ý

kiến bổ xung cho kết quả thảo

luận của nhóm mình

- Giáo viên tóm tắt các ý kiến

- nhận xét kết quả thảo luận theo

yêu cầu câu hỏi và cho học sinh

rút ra nội dung bài học

- Vậy muốn tả người, ta cần tả

như thế nào?

- Bài vă tả người gồm mấy phần?

nội dung mỗi phần là gì?

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

Luyện tập

- Chia nhóm cho học sinh làm

bài tập theo nội dung trong SGK

- Đại diện nhóm trình bày kết

quả thảo luận

- học sinh đọc đoạn văn

- học sinh thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- Xác định đối tượng, quan sát, lựa

chọn chi tiết, trình bày theo thứ tự

- học sinh làm bài tập theo nhóm

I - bài học:

1 – Cách làm bài văn tả người:

- Xác định đối tượng cần tả (Tả

chân dung hay tả người trong tư

thế làm việc)

- quan sát, lựa chọn các chi tiết

tiêu biểu

- Trình bày, lựa chọn các chi tiết

tiêu biểu

- Trình bày kết quả quan sát theo

thứ tự

2 - Bố cục bài văn tả người:

a) Mở phần:

Giới thiệu người được tả

b) Thân bài:

miêu tả chi tiết

- Ngoại hình

- Cử chỉ

- hành động

- lời nói

c) Kết bài:

nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ đối

với người được tả

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) Cụ già: da nhăn nheo như đỏ hồng hào hoặc bị đồi mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tường lay láy hoặc

chậm chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc như mây trắng hay đã lụng lơ thơ…, tiếng nói trầm vang hay

thều thào, chậm rãi, yếu ớt…

b) Em bé: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ như song, hay cười toe toét, mũi cao, thỉnh thoảng sụt sịt, răng

sún ở giữa, nói còn ngọng, chưa sõi hay rõ, tai to, tay múp míp…

c) Cô giáo say mê giảng bài trên lớp:

142

- Tiếng nói: Trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật trong tác phẩm

- Đôi mắt: Hiền từ, lấp lánh, nhìn học sinh trìu mến, bàn tay nhịp nhịp viên phấn, chân bước

nhanh hay chậm rãi

Bài 3:

- Đỏ như mặt trời mọc, hay người say rượu, tôm cua luộc

- Trông không khác gì thiên tướng, Võ Tòng, thần sấm, con gấu lớn…

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập2; Chuẩn bị “Luyện nói về văn miêu tả"

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 24

T: 93+94 VĂN BẢN : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ

MINH HUỆ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lòng yêu thương mênh mông,

sự chăm sóc ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy được tình cảm yêu quý, kính trọng của

người chiến sĩ đối với Bác Hồ

- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Kết hợp miêu tả, kể chuyện với biểu hiện cảm xúc,

tâm trạng, những chi tiết giản dị, tự nhiên mà giàu sức truyền cảm; thể thơ 5 chữ thích hợp với bài

thơ có yếu tố kể chuyện

B - Trọng tâm: Hình tượng Bác Hồ

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Tìm đọc tư liệu về Minh Huệ và cuộc đời Bác Hồ

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần tác giả,

tác phẩm ở chú thích

- học sinh đọc

143

- Nêu vài nét vè tác giả Minh

Huệ?

- Hoàn cảnh và thời gian sáng tác

bài thơ?

- hướng dẫn học sinh đọc bài thơ

- Gọi học sinh đọc

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu

nghĩa của các từ ở phần chú thích

- Giáo viên đọc lại bài thơ

- Bài thơ viết theo phương thức

biểu đạt nào?

- Bài thơ kể lại câu chuyện gì?

- Trong truyện xuất hiện những

nhân vật nào?

- Tìm bố cục của bài thơ?

- Trong 2 nhân vật, nhân vật nào

hiện ra qua sự miêu tả của người

kể?

- nhân vật nào trực tiếp bộc lộ

cảm xúc, suy nghĩ của mình?

Văn biểu cảm, học ở lớp 7

- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong

thời gian, không gian nào?

- Hình dáng của Bác hiện lên qua

những từ ngữ, hình ảnh nào?

- tác giả dùng nghệ thuật gì giới

thiệu hình ảnh của Bác? loại từ?

- Nét ngoại hình ấy biểu hiện

điều gì ở Bác?

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh chỉ

cử chỉ, hành động của Bác?

- Qua hành động, cử chỉ ấy đã

thể hiện điều gì ở Bác đối với bộ

đội?

- Ta có thể so sánh Bác như ai?

- Trong các hành động ấy, hành

động nào gây cho em xúc động

- làm thơ từ sớm

- 1951, dựa trên sự kiện chiến dịch

biên giới 1950

- học sinh đọc

- Kể với miêu tả, biểu cảm

- 1 đêm không ngủ trên đường đi

chiến dịch của Bác

- Bác Hồ, anh đội viên

- 2 đoạn: 9 khổ, 7 khổ

- Bác Hồ

- Anh đội viên chiến sĩ

- Trời khuya, bên bếp lửa, mưa

lâm thâm, mái lề xơ xác

- Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc,

ngồi lặng yên, ngồi đinh ninh,

chòm râu im phăng phắc

- nhân hóa, từ láy

- chiều sâu tâm trạng

- Đốt lửa, đi dém chăn cho từng

người, nhón chân nhẹ nhàng

- yêu thương, chăm sóc ân cần chu

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả:

- Minh Huệ, tên Nguyễn Thái,

sinh 1927 ở Nghệ An

- Làm thơ từ thời kháng chiến

chống Pháp

2 - tác phẩm:

Viết 1951, dựa trên sự kiện chiến

dịch biên giới 1950

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) Hình ảnh Bác Hồ:

- Hình dáng tư thế:

Sử dụng từ láy, nhân hóa: Chiều

sâu tâm trạng lo lắng

- Thời gian, không gian:

Đêm khuya lạnh lẽo, vắng lặng

- Cử chỉ hành động:

Sử dụng động từ, từ ngữ chọn lựa:

Tình yêu thương chứa chan, sự

chăm sóc ân cần, tỉ mỉ, chu đáo.

Bác như người me, người cha

- Lời nói:

Vắn tắc, mộc mạc, giản dị. Bộc lộ

nỗi lòng, sự lo lắng

Bác thật giản dị, gần gũi, chân

thực mà hết sức lớn lao. Một tấm

144

nhất? vì sao?

- Lời nói của Bác thể hiện qua

những từ ngữ, hình ảnh nào?

- Tâm tư của Bác được bộc lộ

qua câu thơ nào?

- Qua đó đã bộc lộ điều gì trong

tâm trạng của Bác?

- Qua 2 hình ảnh “Mái tóc bạc”

và “Chòm râu hơi dài”, tác giả

dùng nghệ thuật gì? Tác dụng của

nó?

- so sánh 2 câu thơ: “Ngoài trời

mưa lâm thâm, “Trời thì mưa lâm

thâm”?

- Qua các phương diện trên, hình

ảnh Bác hiện ra trong bài thơ như

thế nào?

- Cách miêu tả hình ảnh Bác theo

thứ tự nào? lời văn? Ngôn từ gì?

- Tác dụng cách miêu tả đó?

- Trong bài, anh đội viên thức

dậy mấy lần? và anh thấy gì?

- Lúc đó anh có thái độ, tâm

trạng gì?

- Anh đội viên nhìn Bác, có thái

độ?

- Khi thấy Bác đốt lửa, dém

chăn, đii nhẹ nhàng, anh đội viên

có tâm trạng gì?

- Tiếp đến anh đội viên cảm nhận

về Bác trong trạng thái gì?

- Anh cảm nhận như thế nào về

Bác?

- Trong sự xúc động cao độ, anh

đội viên đã làm gì? Lúc đó anh có

tâm trạng gì?

- Qua lời hỏi đó, cho biết tình

cảm gì dối với Bác?

- Lần thức dậy thứ 3 vào thời

đáo

- Người cha, người mẹ

- Nhón chân nhẹ nhàng

- “Cháu cứ… an lòng”

- Bác thương… mau mau”

- Nỗi lòng sự lo lằng đới với bộ

đội, nhân dân

- Ân rdụ. Ca ngợi vị lãnh tụ Hồ

Chí Minh trong lòng nhân dân

Việt nam

- Câu 1 miêu tả thiên nhiên, Câu 2

trĩu nặng sự lo lắng, tâm sự

- Giản dị, gần gũi, thân thuộc, hết

sức lớn lao

- Thời gian, không gian, cử chỉ,

lời nói, tâm trạng; thơ 5 chữ, từ

láy

- Dễ đọc, dễ nhớ

- Lần 1, lần 3

- Bác ngồi, không ngủ

- Ngạc nhiên

- càng thương

- Xúc động

- Mơ màng

- Lớn lao, gần gũi

- hỏi thầm Bác

lòngyêu thương sâu nặng đói với

đồng bào, chiến sĩ

b) Tâm tư của người đội viên

chiến sĩ:

* Lần thức dậy thứ nhất:

- Ngạc nhiên

- xúc động

- Mơ màng

- Thổn thức

- Băn khoăn

so sánh, từ láy: sự xúc động

cao độ, cảm nhận sự lớn lao và

gần gũi của bác trong tâm trạng

lâng lâng

* lần thức dậy thứ 3:

- Hốt hoảng: lo lắng cho sức khỏe

của Bác

- Vui sướng: cảm nhận sâu xa,

thấm thía về tấm lòng mênh

mông, tình thương và đạo đứ cao

cả

miêu tả, ẩn dụ, đảo trật tự ngôn

từ, phép lặp, từ ngữ giản dị; Lòng

kính yêu thiêng liêng gần gũi,

lòng biết ơn và niềm hạnh phúc,

sự tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà

bình dị

c) cảm nghĩ của tác giả:

“ Vì một lẽ thường tình

Bác là Hồ Chí Minh”

Lo việc nước, thương bộ đội,

dân công đã là một “Lẽ thường

tình” của đời Bác

3 - Tổng kết:

SGK

145

điểm nào?

- Tại sao anh đội viên không ngủ

tiếp được?

- Lần này sự lo lắng của anh đã

trở thành điều gì?

- Trước đây anh thầm thì hỏi

nhỏ, thì giờ đây anh lại như thế

nào?

- Khi nghe Bác trả lời anh làm

gì?

- Lúc này anh có tâm trạng gì?

- Vì sao như vậy?

- Vậy anh đội viên đã thể hiện

tình cảm gì đối với Bác? Nghệ

thuật?

- Bài thơ không kể về lần thứ 2

thức dậy mà chỉ kể lần 1 và 3, có

ỹ nghĩa gì?

- Bác Hồ giải thích nguyên nhân

không ngủ được của Bác là gì?

- ỹ nghĩa của lời giải thích ấy?

- nội dung bài thơ

- thổn thức

- Đầy tin yêu, lo lắng

- Trời sắp sáng

- Vì lo sợ cho sức khỏe Bác

- Sự “Hốt hoảng”

- Vội vàng nằng nặc, mời Bác ngủ

- Thức luôn cùng Bác

- Vui sướng

- Hiểu được tình thương và đức

cao cả của Bác

- Lòng kính yêu, biết ơn, hạnh

phúc khi nhận tình cảm

- Anh đã nhiều lần tĩnh giấc

- Vì một lẽ… Hồ Chí Minh

III - Luyện tập:

Gọi học sinh đọc diễn cảm bài thơ

4) Củng cố: Bài thơ là 1 câu chuyện kể về điều gì?

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “kiểm tra 1 tiết”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 24

Tiết : 95ẨN DỤ

S :

G :

146

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ

- Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ. biết phân tích ỹ nghĩa cũng như tác dụng ẩn dụ trong thực tế

sử dụng tiếng Việt

- Bước đầu có kỹ năng tạo ra 1 số ẩn dụ (Đối với 1 số học sinh khá, giỏi)

B - Trọng tâm: Các kiểu ẩn dụ

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “Buỏi học cuối cùng” và “Đêm nay Bác không ngủ”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là nhân hóa? Cho ví dụ?

- Trình bày các kiểu nhân hóa và cho ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đoc khổ thơ

- Cụm từ “Người cha” được

dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví

như vậy?

- Giáo viên đưa ra ví dụ đoạn thơ

của Tố Hứu viết về Bác Hồ:

“Bác Hồ cha của chúng em,

người là cha, là bác, là anh

- Cụm từ “người cha” trong thơ

Minh Huệ và “Người cha” trong

thơ Tố Hữu có gì giống và khác

nhau? Tác dụng?

Khi phép so sánh có lược bỏ vế

A, người ta người tư gọi là so sánh

ngầm -> ẩn dụ

- Vậy ẩn dụ là gì?

- Cho ví dụ?

- Gọi học sinh đọc 2 câu thơ

trong phần II

- Các từ in đậm trong câu thơ

được dùng để chỉ những hành

- học sinh đọc

- Bác Hồ trong bài thơ, Bác Hồ

chăm lo cho bộ đội như người cha

chăm lo cho con

- Giống: đều so sánh Bác Hồ với

người cha

- Khác: Minh Huệ lược bỏ về A

chỉ còn vế B, Tố hữu thì không

lược bỏ vế nào

- học sinh nêu khái niệm

- học sinh ddocj

- Thắp lửa: Chỉ sự “Nở hoa”

- Lửa hồng: Chỉ “Màu đỏ” của

I - bài học:

1 – Khái niệm:

SGK

ví dụ:

Thuyền về có nhớ bến chăng

Bến thì một dạ khăng khăng đợi

thuyền

2 – Các kiểu ẩn dụ:

Có 4 kiểu

a) ẩn dụ hình thức:

b) ẩn dụ cách thức

ví dụ:

147

động, sự vật nào?

- Vì sao có thể ví như vậy?

- Gọi học sinh đọc ví dụ trong

phần II.2

- “Thấy” là từ loại gì?

- “Giòn tan” thường được dùng

để chỉ đặc điểm của cái gì?

- Đây là sự cảm nhận của giác

quan?

- “Nắng” có thể dùng vị giác để

cảm nhận được không?

- Vậy nắng giòn tan là cách ví kỳ

lạ, vì sao?

- Cách so sánh đó gọi là gì?

- Vậy từ đó, cho biết có mấy kiểu

ẩn dụ? Cho ví dụ?

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

hoa Dâm bụt

- “Hoa nở” -> thắp giống nhau về

cách thực hiện

- “màu đỏ” -> lửa hồng hình thức

tương đồng

- động từ, hành động của thị giác

- Bánh hoặc thức ăn

- Vị giác

- Vì giòn tan là âm thanh, đối

tượng của thính giác được dùng

cho thị giác

- Sự chuyển đổi cảm giác

- học sinh làm bài tập

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn quả: Sự hưởng thụ thành quả

lao động kẻ trồng cây: Người tạo

ra thành quả lao động

c) ẩn dụ phẩm chất:

ví dụ:

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

d) ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:

ví dụ:

Tôi thấy mùi hoa sữa chảy qua

mặt

Bài 1:

- Cách 1: miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận thức lý tính

- Cách 2: Dùng phép so sánh, có tác dụng định danh lại

- Cách 3: Dùng phép ẩn dụ, tác dụng hình tượng hóa, làm cho câu nói có tính hàm xúc cao

Bài 2:

a) - Ăn quả: Có nét tương đồng về cách thức với “Sự hưởng thụ thành quả lao động”

- Kẻ trồng cây: Có nét tương đồng về phẩm chất với “người lao động, người gây dựng”

b) - Mực, đen: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái xấu”

- Đèn sáng: Có nét tương đồng về phẩm chất với “cái tốt, hay, cái tiến bộ”

c) - Mặt trời trong lăng: Ngầm chỉ Bác Hồ, có nét tương đồng về phẩm chất

Bài 3:

a) Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt trời: Từ xúc giác -> Khứu giác

b) Ánh nắng chảy đầy vai: xúc giác -> thị giác

c) Tiếng rơi rất mỏng: xúc giác -> thính giác

d) Ướt tiếng cười của bố: xúc giác, thị giác -> thính giác

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 3 và 4; Chuẩn bị “Hoán dụ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------148

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 24

Tiết : 96LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được cách trình bày miệng 1 đoạn, 1 bài văn miêu tả

- Luyện tập kỹ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý

B - Trọng tâm: Cách trình bày miệng 1 đoạn văn, bài văn miêu tả, bài tập1, 2

C - Phương pháp: Tích hợp, học theo nhóm

D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: “Buổi học cuối cùng, Chuẩn bị dàn ý bài tập 1, 2 SGK

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Muốn làm bài văn tả người ta cần làm gì?

- Bố cục của bài văn tả người?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Kiểm tra việc Chuẩn bị bài của

học sinh

- Gọi 1 học sinh trình bày miệng

1 sự việc hay 1 câu chuyện cụ thể?

- nhận xét việc trình bày miệng

của bạn?

- Từ đó hãy rút ra tầm quan trọng

của trình bày miệng?

- Gọi học sinh đọc bài tập 1

- Cho học sinh 5 phút Chuẩn bị;

- học sinh trình bày

- học sinh nhận xét

- Rèn luyện khả năng diễn đạt, tự

tin…

- học sinh đọc

I – Yêu cầu, ỹ nghĩa của việc

luyện nói:

- Tập nói, tập trình bày trước tập

thể 1 nội dung bằng lời của mình

- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt

- tạo sự tự tin ở bản thân

II - Tiến hành luyện nói:

1 - bài tập 1:

- học sinh phải trình bày được các

chi tiết:

149

có thể trao đổi thảo luận hướng

giải quyết?

- Gọi học sinh trình bày? Gọi học

sinh nhận xét?

- Giáo viên nhận xét kết quả

trình bày của học sinh, ghi điểm

- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2

- Dành 5 phút cho học sinh trao

đổi cách giải quyết vấn đề?

- Gọi học sinh trình bày?

- Gọi học sinh nhận xét?

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm

- Gọi học sinh trình bày kết quả

Chuẩn bị của mình về bài tập 3?

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm

- Giáo viên tổng kết giờ luyện

nói

- học sinh trao đổi, Chuẩn bị trong

5 phút

- học sinh trình bày

- học sinh đọc

- học sinh trao đổi cách giải quyết

- học sinh trình bày bài tập 2

- học sinh nhận xét

+ giờ học gì? Thầy Hame làm gì?

học sinh của thầy làm gì?

+ không khí, quang cảnh trường

lớp lúc ấy như thế nào?

+ Âm thanh tiếng động nào đáng

chú ý?

2 - bài tập2:

- học sinh phải trình bày được các

chi tiết:

+ Dáng người, nét mặt, quần áo

mà thầy mặc lên lớp trong buổi

học cuối cùng?

+ Giọng nói? Lời nói? Hành

động?

- Cách ứng xử của thầy khi

Ph.Răng đến muộn

Thầy Hame là người như thế

nào?

- Cảm xúc của em về thầy?

3 - bài tập3:

- Đi cùng ai? Tâm trạng? Cảnh

nhà thầy 5 năm sau? thầy đón học

trò như thế nào? Khi nhận ra họpc

trò cũ, thầy có thái độ tâm trạng

gì? Câu nói nào của thầy làm em

nhớ nhất? Phút chia tay như thế

nào?

4) Củng cố:

- Qua giờ học này, em rút ra được kinh nghiệm, ỹ nghĩa gì cho bản thân trong tiết luyện nói - trình

bày miệng 1 vấn đề?

5) Dặn dò:

- Học lý thuyết văn miêu tả

- Làm bài tập: Tự miêu tả lại tâm trạng, cử chỉ, hành động… của mình trong tiết sinh hoạt lớp năm

học lớp 6

- Chuẩn bị: “Trả bài tả cảnh viết ở nhà”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

150

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 25

Tiết : 97KIỂM TRA VĂN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nhận thức về các văn bản tự sự văn xuôi và thơ hiện đại đã học

- Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm ngắn gọn và tự luận viết những đoạn văn ngắn

- Tích hợp với phần tiếng Việt ở kỹ năng sử dụng các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, (hoán dụ) trong

cả 2 phần kiểm tra

B - Tiến hành:

..........................................................................................................................................................................

Tuần: 25

Tiết : 98TRẢ BÀI TLV TẢ CẢNH Ở NHÀ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, hình thức trình bày

- Thấy được phương thức khắc phục, sửa chữa các lỗi

- Ôn tập lại kiến thức lý thuyết và các kỹ năng đã học

B - Trọng tâm: Nhận ra được hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi

C - Phương pháp: Học sinh đọc lại bài viết và tự sửa lỗi dưới sự hướng dẫn của Giáo viên

D - Chuẩn bị: học sinh ôn lại nội dung lý thuyết về văn tả cảnh

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Cho biết bố cục của bài văn tả cảnh?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

151

- Gọi học sinh nêu lại đề bài đã

làm

- Cho học sinh thảo luận 3 phút

tìm hiểu yêu cầu của đề

- Đề bài thuộc phương thức biểu

đạt nào?

- tả nội dung gì?

- Cách viết: tả theo trình tự nào?

- Dành 5 phút cho học sinh đọc

lại bài làm

- Gọi học sinh đọc lại các yêu

cầu trong SGK

- Yêu cầu học sinh lập dàn bài?

- Giáo viên nhận xét về bài làm

- Gọi học sinh nêu bố cục từng

phần

- Giáo viên nhận xét chung

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

chữa lại những lỗi sai sót. học sinh

tự sửa

- học sinh nêu lại đề bài

- học sinh thảo luận, trao đổi

- miêu tả

- Sân trường em trong giờ ra chơi

- Thời gian, không gian

- học sinh đọc bài viết

- học sinh đọc các yêu cầu

- học sinh nêu dàn bài

- học sinh nghe, đối chiếu với bài

viết của mình

- học sinh tự sửa lỗi sai

I - Đề bài: Em hãy tả lại quang

cảnh của sân trường em trong giờ

ra chơi

II – Tìm hiểu yêu cầu đề:

- Phương thức: miêu tả (cảnh)

- nội dung: Quang cảnh sân

trường giờ ra chơi

- Cách viết: theo trình tự thời

gian, không gian

III - nội dung tiến hành:

1 – Phát bài:

2 – Dàn bài:

a) Mở bài: Giới thiệu cảnh sân

trường lúc ra chơi

- Lúc nghe trống báo hết tiết 2, giờ

ra chơi đã đến

b) Thân bài: không khí sân trường

trước khi học sinh ra chơi

- học sinh từ các lớp ùa ra sân

- không khí, quang cảnh sân

trường?

- Cảnh học sinh chơi đùa

- Các nơi trong sân trường

- Trống báo giờ vào lớp. không

khí quang cảnh lúc này?

c) Kết bài: Cảm xúc của em giờ

ra chơi

3 - nhận xét chung:

a) ưu điểm: - đa số học sinh nắm

được phương thức làm bài, nội

dung, cách viết

- 1 số em diễn đạt tốt, có tiến bộ

nhiều

- 1 số em dùng từ hay, sử dụng

các thao tác miêu tả hợp lý

b) Tồn tại: - Một vài em chưa đi

vào trọng tâm yêu cầu của đề, diễn

đạt còn yếu, trình bày bố cục chưa

rõ, dùng từ chưa chính xác. 1 vài

152

em viết sai lỗi chính tả

4 - Chữa lỗi sai sót:

a) Lỗi dùng từ:

- Báo động giờ ra chơi -> B.hiệu

- Sân trường không còn lộng lẫy

nữa -> sân trường không còn nhộn

nhịp ồn ào

b) Lỗi chính tả:

- sôn sao -> xôn xao

- Chăn chúc -> chen chúc

- Ngồi sân trường -> ngoài sân

trường

4) Củng cố: Muốn làm bài văn tả cảnh tốt, ta cần phải làm gì?

5) Dặn dò: Học bài; Chuẩn bị: “Tập làm thơ 5 chữ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần:

T: 99+100 VĂN BẢN : LƯỢM

TỐ HỮU

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của hình ảnh Lượm, ỹ nghĩa cao cả trong sự

hy sinh của nhân vật

- Nắm được thể thơ 4 chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự

B - Trọng tâm: Vẻ đẹp tâm hồn và ỹ nghĩa cao cả trong sự hy sinh của Lượm

C - Phương pháp: Hỏi, đáp

D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Tố Hữu

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Trong đem không ngủ, anh đội viên thể hiện tâm trạng như thế nào đối với Bác Hồ?

- Anh đội viên cảm nhận về Bác là một người như thế nào?

153

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới

thiệu tác giả, tác phẩm?

- Nêu vài nét chính về tác giả?

- Bài thơ sáng tác khi nào?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

cách đọc

- Gọi học sinh đọc bài thơ

- Giáo viên đọc lại

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu

nghĩa 1 số từ ở chú thích

- Bài thơ sử dụng phương thức

nào?

- Bài thơ kể bằng lời của ai?

- Tìm bố cục của bài thơ?

- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1

- Đoạn thơ giới thiệu cho ta biết

hình ảnh của ai?

- Khi giới thiệu về Lượm, tác giả

giới thiệu những phương diện

nào?

- Tìm từ ngữ, hình ảnh câu thơ

miêu tả hình dáng của Lượm? Qua

đó cho em biết Lượm là em bé

như thế nào?

- Sử dụng từ loại, loại từ gì?

- Tìm từ ngữ chỉ cử chỉ của

Lượm?

- nhận xét cử chỉ của Lượm?

- Câu thơ nào thể hiện lời nói của

Lượm?

- lời nói của Lượm như thế nào?

- tác giả gọi Lượm bằng những

cách nào?

- Tại sao tác giả lại thay đổi

- học sinh đọc

- là nhà cách mạng và nhà thơ lớn

- 1945

- học sinh đọc

- học sinh tìm hiểu nghĩa của từ ở

chú thích

- Tả và kể

- học sinh đọc

- Chú bé lượm

- Trang phục, lời nói, dáng điệu,

cử chỉ…

- loắt choắt, nhỏ nhắn, xinh xắn,

nhanh nhẹn, tinh nghịch

- tính từ, từ láy

- huýt sáo, nhảy, chân thoăn thoắt,

nghênh nghênh

- Hồn nhiên, yêu đời, nhanh nhẹn

- “Cháu đi liên lạc… Ở nhà”

- Tự nhiên, chân thực

- Chú, Lượm, Đồng chí, chú đồng

chí nhỏ

- đỡ nhàm chán, thể hiện những

khía cạnh tình cảm khác nhau

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả: Tố Hữu

- Tên là Nguyễn Kim Thành, sinh

1920 quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế,

mất 19/11/2002

- Là nhà cách mạng và nhà thơ lớn

2 - tác phẩm: Sàng tác 1949,

trong thời kỳ kháng chiến chống

Pháp

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) hình ảnh chú bé Lượm trong

cuộc gặp gỡ tình cờ với nhà thơ:

- Trang phục: Nhỏ nhắn, xinh xinh

- Hình dáng: Nhỏ bé, người nhanh

nhẹn, tinh nghịch, hiên ngang

- Cử chỉ: Nhanh nhẹn, hồn nhiên,

yêu đời

- lời nói: tự nhiên, chân thật

* Xưng hô: Chú bé -> Lượm,

cháu -> đồng chí -> chú đồng chí

nhỏ => cách gọi thay đổi: Đỡ

154

nhiều cách gọi về Lượm như vậy?

- Giới thiệu về Lượm, tác giả

dùng những nghệ thuật nào?

- Qua đó em cảm nhận về Lượm

là 1 em bé như thế nào?

- Gọi học sinh đọc đoạn thơ thứ

hai?

- Đoạn thơ giới thiệu hình ảnh

Lượm trong lúc làm gì?

- hình ảnh Lượm trên đường đi

công tác được miêu tả có gì gần

gũi với đoạn thơ điệp khúc trên?

- Tìm câu thơ thể hiện điều đó?

- Trên đường đi liên lạc, bất ngờ

Lượm gặp phải chuyện gì?

- Câu thơ nào cho ta biết Lượm

hy sinh?

- trước sự hy sinh bất ngờ của

Lượm, em có cảm xúc gì?

- tác giả thì có thái độ tâm trạng

gì?

- Câu thơ: ra thế. Lượm ơi!… có

gì đặc biệt về cách viết?

- Tác dụng của nó là gì?

- tác giả cảm nhận sự hy sinh của

lượm qua câu thơ nào?

- Điều đó cho thấy Lượm đã hy

sinh thể hiện điều gì?

- Gọi học sinh đọc đoạn cuối

- Đoạn thơ cho biết gì?

- Tác dụng của 2 khổ thơ cuối

đối với câu “Lượm ơi, còn

không?”

- nội dung của 2 khổ thơ cuối?

- Mục đích của việc tái hiện đó?

- Gọi học sinh đọc lại bài thơ?

- Bài thơ ca ngợi gì về Lượm?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ

- Hồn nhiên, say mê công việc

- Đi liên lạc

- Vẫn là chú bé hồn nhiên, hăng

hái, dũng cảm, không chần chừ, sợ

hãi

- Trúng đạn, ngã xuống

- Ra thế. Lượm ơi

Thôi rồi Lượm ơi. Lượm ơi còn

không?

- Đau xót, tiếc nuối

- Đau đớn

- 1câu bị ngắt đôi thành 2 dòng

- sự đau xót đột ngột

- Cháu nằm…. giữa đồng

- vẻ đẹp cao cả, thiêng liêng ->

hóa thân vào thiên nhiên…

- học sinh đọc

- Lượm vẫn sống mãi

- Trả lời cho câu hỏi tu từ đó

- tái hiện lại hình ảnh của lượm

- Khẳng định Lượm vẫn còn sống

mãi

- học sinh đọc bài thơ

nhàm chán, đỡ lặp, thể hiện các

khía cạnh quan hệ tình cảm

-> thể hiện 4 chữ, từ láy, miêu tả,

nhịp thơ nhanh: em bé liên lạc hồn

nhiên, vui tười, yêu đời, say mê

công việc, đáng mến, đáng yêu

b) hình ảnh Lượm trong chuyến

đi liên lạc cuối cùng:

- Ra thế Lượm ơi!…

Câu cảm thán, tách câu thơ

thành câu có cấu tạo đặc biệt: nỗi

đau xót đột ngột, tiếng nấc nghẹn

ngào

- Vụt qua

- Đạn vèo vèo

- Sợ chi?

Câu hỏi tu từ, từ láy:

Lượm dũng cảm, nhanh nhẹn, gan

dạ, không nề nguy hiểm

- Thôi rồi Lượm ơi!

Lượm ơi, còn không?

câu cảm thán, câu hỏi tu từ:

niềm thương tiếc, đau đớn

- Hồn bay giữa đồng: Sự hy sinh

thiêng liêng, cao cả, linh hồn đã

hóa thân vào thiên nhiên đất nước

c) hình ảnh Lượm sống mãi:

- Đoạn điệp khúc tái hiện lại hình

ảnh Lượm. Khẳng định Lượm vẫn

sống mãi với đất nước, trong lòng

mọi người

3 - Tổng kết:

III - Luyện tập:

Đọc lại đoạn thơ 2, 3

155

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

làm bài tập Luyện tập - học sinh đọc

4) Củng cố: Đọc thuộc lòng đoạn điệp khúc trong bài thơ

5) Dặn dò:

- Học thuộc lòng “Một hôm nào đó… đến hết”

- Làm bài tập 2; đọc phần đọc thêm ở SGK

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MƯA ( TRẦN ĐĂNG KHOA )

- TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN -

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người

được miêu tả trong bài thơ

- Nắm được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của bài thơ, đặc biệt là phép nhân hóa

B - Trọng tâm: bức tranh thiên nhiên trong bài thơ

C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp

D - Chuẩn bị: Xem lại phép tu từ nhân hóa

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Đọc đoạn thơ điệp khúc trong bài thơ Lượm và phân tích?

- Nêu cảm xúc của nhà thơ khi nghe tin lượm hy sinh?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới

thiệu tác giả, tác phẩm?

- học sinh nêu ý chính về tác giả,

tác phẩm?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

đọc bài thơ?

- học sinh đọc

- học sinh nêu ý chính

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

SGK

156

- gọi học sinh đọc bài thơ? Tìm

hiểu chú thích về nghĩa của các

từ?

- Gọi học sinh đọc lại bài thơ?

- Bài thơ viết theo thể thơ gì?

- Nhịp điệu bài thơ?

- Trình tự miêu tả trong bài thơ?

- Bố cục và nội dung?

- mở đầu bài thơ miêu tả cảnh

gì?

- Bức tranh đó được miêu tả qua

những phương diện nào?

- Để miêu tả bức tranh ấy, tác giả

sử dụng kỹ năng nào?

- nhận xét cách quan sát?

- Tìm từ ngữ tác giả miêu tả bức

tranh thiên nhiên?

- tác giả dùng giác quan nào để

cảm nhận bức tranh ấy?

- Ta thấy được tâm hồn gì của

tác giả?

- Chỉ ra những câu thơ, hình ảnh

sử dụng kỹ năng tưởng tượng?

- Nét đặc sắc khi miêu tả của tác

giả là nghệ thuật gì?

- thể hiện qua câu thơ nào?

- Tác dụng của nó là gì?

- hình ảnh con người ở đây là ai?

- hình ảnh đó hiện lên là người

như thế nào?

- hình ảnh này được xây dựng

bằng lối nói nào?

- Chính hình ảnh lớn lao của

người cha nên được tác giả so

sánh với gì?

- học sinh đọc

- Tự do

- Nhanh, dồn dập

- Thời gian

- 2 đoạn

- thiên nhiên trong cơn mưa

- Hình dáng, động tác

- quan sát

- Tỉ mỉ

- Thị giác

- Hồn nhiê, tinh tế

- Cỏ gà rung…

- Sử dụng nhân hóa

- Cuộc ra trận khí thế, dữ dội,

khẩn trương

- Người cha

- Lớn lao, vững vàng

- ẩn dụ, khoa trương

- thiên nhiên, vũ trụ

II – Tìm hiểu bài thơ:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) Bức tranh thiên nhiên trước và

sau cơn mưa:

- Được miêu tả qua hình dáng,

động tác hoạt động của nhiều cảnh

vật, loại vật

- Được quan sát, cảm nhận bằng

thị giác và tâm hồn hồn nhiên, tinh

tế trẻ thơ và độc đáo, liên tưởng,

tưởng tượng phong phú

- nhân hóa chính xác

b) hình ảnh con người:

- Người cha đi cày về: Đội sấm,

chớp, trời mưa

ẩn dụ, khoa trương, điệp từ:

lớn lao vững vàng, tư thế hiên

ngang sánh với thiên nhiên

3 - Tổng kết:

III - Luyện tập:

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị :”Cô Tô”

F – Rút kinh nghiệm:

157

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 26

Tiết : 101HOÁN DỤ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ

- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ

B - Trọng tâm: các kiểu hoán dụ

C - Phương pháp: Gợi tìm

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Thế nào là ẩn dụ? Cho ví dụ?

- Nêu các kiểu ẩn dụ? ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc các câu thơ

- Ở bài ẩn dụ ta vận dụng phép

so sánh ngầm để tìm ra mối quan

hệ tương đồng giữa thuyền và biển

với ai?

- Còn 2 câu thơ ở đây thì áo nâu,

áo xanh gợi cho em liên tưởng đến

ai?

- Giữa áo nâu, với nông thôn, áo

xanh với thị thành có mối liên hệ

gì?

- Mối quan hệ ở đây có khác với

phép so sánh không? Khác như

thế nào?

- Cách diễn đạt ở đây có tác dụng

gì?

- học sinh đọc

- Người con trai đi xa, người con

gái chung thủy đợi chờ

- Người công nhân, người nông

dân

- Quan hệ đi đôi -> Quan hệ khách

quan

- Có, ẩn dụ là mối quan hệ chủ

quan dựa trên nét tương đồng

- Biểu cảm

I - bài học;

1 – Khái niệm:

SGK

ví dụ:

Em đã sống vì em đã thắng!

Cả nước bên em, quanh giường

nệm trắng

Hát cho em nghe như tiếng mẹ

ngày xưa

Sông Thu Bồn giọng hát đò đưa

Cả nước: Vật chứa -> nhân dân

Việt nam: Vật được chứa

158

- Vậy cách gọi trên là hoán dụ.

hoán dụ là gì?

- Cho ví dụ?

- Gọi học sinh đọc ví dụ trong

phần II

- “Bàn tay” gợi cho em nghĩ đến

sự vật nào?

- Đó là mối quan hệ gì?

- Một và ba gợi cho em nghĩ đến

cái gì?

- Mối quan hệ giữa chúng như

thế nào?

- Đổ máu gợi em liên tưởng đến

sự kiện gì?

- Mối quan hệ giữa chúng?

- Cho học sinh làm bài tập

nhanh: “Quê hương ta xưa nay

vẫn một đức tính siêng năng, cần

cù lao động”

- Từ nào sử dụng phép hoán dụ?

- Chỉ quan hệ gì?

- Vậy từ các ví dụ, cho biết có

mấy kiểu hoán dụ?

- Cho ví dụ mỗi kiểu?

- học sinh nêu ví dụ

- học sinh đọc

- Bộ phận cơ thể người, công cụ

để lao động

- Bộ phận – toàn thể

- Số lượng ít và nhiều

- Số lượng cụ thể và vô hạn

- KN T8-1945 ở Huế

- Dấu hiệu đặc trưng

- Quê hương

- Vật chứa và bị chứa đựng

- 4 kiểu

2 – Các kiểu hoán dụ:

a) Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể

ví dụ:

b) Lấy vật chứa đựng để gọi vật

bị chứa đựng

ví dụ:

Đi theo sau hồn anh

cả làng quê đường phố

c) Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi

sự vật

ví dụ:

Bóng hồng nhác thấy nẻo xa

Xuân lan, thu cúc mặn mà cả hai

d) Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu

tượng:

ví dụ:

Tôi kể ngày xưa chuyện Mỵ Châu

Trái tim lầm chỗ để trên đầu

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng xóm -> quan hệ: Vật chứa và vật bị chứa

b) Mười năm: Thời gian trước mắt, ngắn, cụ thể, trăm năm: dài, trừu tượng, thời gian dài lâu -> quan

hệ cụ thể và trừu tượng

c) Áo chàm (Y phục) chỉ người dân sống ở vùng Bắc thường mặc áo chàm -> Quan hệ giữa dấu hiệu

của sự vật với sự vật

Bài 2: ẩn dụ và hoán dụ

- Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng sự vật hiện tượng khác

- Khác nhau:

+ ẩn dụ: Dựa vào mối quan hệ tương đồng (so sánh ngầm); 4 kiểu ẩn dụ

+ hoán dụ: Dựa vào mối quan hệ tương cận (gần gũi) đi đôi với nhau; 4 kiểu hoán dụ

4) Củng cố: học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “Các thành phần chính của câu”

F – Rút kinh nghiệm:

159

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 26

Tiết : 102TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Bước đầu nắm được đặc điểm thơ 4 chữ

- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca

B - Trọng tâm: Nắm được đặc điểm thơ 4 chữ

C - Phương pháp: Tich hợp. quy nạp

D - Chuẩn bị: học sinh Chuẩn bị phần I ở nhà

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung Chuẩn bị ở nhà của học sinh - Phần I

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Giáo viên có thể kiểm tra việc

hiểu bài của học sinh qua các ví

dụ: Vần, nhịp…

- Các đặc điểm thơ 4 chữ?

- Yêu cầu học sinh trình bày

đoạn thơ 4 chữ của mình đã

Chuẩn bị ở nhà?

- Chỉ ra vần, nhịp của đoạn thơ

đó?

- Gọi học sinh nhận xét?

- cả lớp phát biểu góp ý, cá nhân

sửa chữa bài tập của mình

- Gọi học sinh đọc lại đoạn thơ

- học sinh trả lời

- Mỗi câu 4 chữ

- Kiểu vừa kể, vừa tả

- nhịp 2-2

- Vần: Lưng, liền

- học sinh trình bày

- Chỉ vần, nhịp

- học sinh nhận xét

- Cá nhân sửa lại bài tập

I - Tiến hành:

1 - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở

nhà của học sinh:

2 – đặc điểm thơ 4 chữ:

- Mỗi câu 4 chữ, số câu trong bài

không giới hạn

- Thích hợp với kiểu vừa kể

chuyện vừa tả

- Nhịp 2-2

Vần: Chân, lưng, liền, cách, bằng,

trắc

3 - Tập làm thơ 4 chữ:

a) Đọc đoạn thơ đã Chuẩn bị

160

đã sửa chữa?

- Giáo viên nhận xét đánh giá và

ghi điểm cho học sinh

- học sinh đọc lại đoạn thơ b) Phân tích: Vần nhịp

c) nhận xét, góp ý

d) sửa chữa lại đoạn thơ

4) Củng cố: Để biết được bài thơ nào đó có phải là thơ 4 chữ không thì ta phải làm gì?

5) Dặn dò: Học bài, làm thơ 4 chữ (không quá 10 câu); Chuẩn bị “Thi làm thơ 5 chữ”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 26

T:103+104VĂN BẢN : CÔ TÔ

NGUYỄN TUÂN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người

ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài

- Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả

B - Trọng tâm: Bức tranh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trên đảo

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu về tác giả Nguyễn Tuân

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn thơ thứ 2 trong bài mưa? hình ảnh con người ở đây như

thế nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới

thiệu tác giả, tác phẩm?

- Nêu những nét chính về tác

giả?

- Bài ký viết khi nào? Ở đâu?

- học sinh đọc

- Sở trường là tùy bút, bút ký

- Trong chuyến thăm đảo

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

161

- Giáo viên hướng dẫn học sinh

đọc văn bản?

- Gọi học sinh đọc văn bản?

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu

nghĩa của từ ở phần chú thích?

- Tìm bố cục của bài ký?

- nội dung của các đoạn đó?

- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1

- Để giới thiệu cảnh Cô Tô, tác

giả dùng phương thức biểu đạt

nào?

- Tìm những từ ngữ miêu tả khái

quát về vùng đảo, biển, bầu trời?

- những từ ngữ đó thuộc từ loại

gì? loại từ

- cảnh trong sáng ấy được cụ thể

hóa ở những chi tiết nào?

- những từ ngã miêu tả ở đây

thuộc từ loại gì?

- Tác dụng của sử dụng tính từ

- Tác giả miêu tả ở những khía

cạnh nào của cảnh vật

- nhận xét những tà ngữ miêu tả?

- Vị trí quan sát của tác giả là ở

đâu?

- Khung cảnh Cô tô như thế nào?

- Gọi học sinh đọc lại đoạn 2?

- Đoạn ký giới thiệu cảnh gì?

- tác giả chọn điểm nhìn để miêu

tả là ở đâu?

- Tại sao nhà văn phải cố rình

mặt trời mọc?

- Sau trận bão, bầu trời lúc này

như thế nào?

- Khi giới thiệu cảnh mặt trời

mọc, tác giả dùng biện pháp tu từ

gì?

- Cảnh mặt trời mọc được miêu

tả qua những từ ngữ, câu văn nào?

- học sinh đọc

- 3 phần

- học sinh đọc đoạn 1

- miêu tả

- Trong trẻo, sáng sủa -> Trong

sáng

- tính từ, từ láy

- Cây cối: xanh mượt, nước biển

lam biếc, đậm đà; cát vàng giòn

- tính từ

- Màu sắc, ánh sáng

- chọn lọc

- Từ trên cao nhìn xuống

- bao la, tươi sáng

- học sinh đọc

- Mặt trời mọc trên biển

- Từ trên hòn đá đầu sư, bên bờ

biển, sát nước. Đoạn: “Từ Hòa

bình… nửa tháng liền” yêu thiên

nhiên

- Sạch như lau hết bụi

- so sánh, ẩn dụ

1 - tác giả: Nguyễn Tuân

- sinh 1910-1987, ở Hà Nội

- Là nhà văn nôie tiếng sử trường

về tùy bút và bút ký

2 - tác phẩm: Bài văn là phần

cuối của bài ký Cô Tô, viết trong

chuyến đi thăm đảo

II – Tìm hiểu bài:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) Cảnh Cô Tô sau khi trận bão đi

qua:

- Bầu trời: Trong sáng

- Cây cối: Xanh mượt

- Nước biển: lam biếc, đậm đà

- Cát: vàng gìm

tính từ kết hợp động từ miêu tả,

so sánh, quan sát độc đáo, từ ngữ

chịn lọc, ẩn dụ: khung cảnh bao

la, vẻ đẹp sáng sủa, yên bình

b) Cảnh mặt trời mọc trên biển:

- so sánh, ẩn dụ, ngôn ngữ chính

xác, tài quan sát và tưởng tượng

độc đáo: Bức tranh đẹp rực rõ,

lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng

c) Cảnh sinh hoạt của con người

trên đảo Cô Tô:

miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn:

Cuộc sống tấp nập, đông vui, ấm

êm, hạnh phúc trong sự giản dị,

thanh bình và lao động 3 - Tổng

162

- Cảnh mặt trời mọc như thế

nào?

- Gọi học sinh đọc đoạn 3?

- nội dung của đoạn ký?

- Điểm miêu tả của tác giả?

- Tại sao Nguyễn Tuân chọn duy

nhất điểm đó để tả cảnh sinh hoạt

trên đaỏt Cô Tô?

- Sự sống đó được thể hiện qua

từ ngữ, hình ảnh chi tiết nào?

- hình ảnh anh hùng CHMãn

gánh nước ngọt ra thuyền chị

CHM địu con dịu dàng bên giếng,

gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc

sống của con người nơi đây?

- Nhà văn biểu lộ tình cảm gì?

Gọi học sinh cho biết nghệ thuật

của toàn bài ký?

- Bài ký miêu tả cảnh gì?

- Tròn trĩnh… Biển đông

- Đẹp, huy hoàng, tráng lệ

- học sinh đọc

- Cảnh sinh hoạt, lao động của con

người trên đảo

- Cái giếng nước ngọt giữa đảo

- Là nơi sự sống diễn ra: Đong

vui, tấp nập

- Tắm, múc, gánh nước; thùng,

cong; thuyền mở nắp đổ nước

ngọt ra khơi

- Ấm êm, hạnh phúc, giản dị,

thanh bình, lao động

- Chân thành, thân thiện

kết:

- NT: Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm;

so sánh táo bạo, bất ngờ; giàu

tưởng tượng, lời văn cảm xúc

- ND: Vẻ đẹp độc đáo của cuộc

sống thiên nhiên và con người nơi

đảo Cô Tô

III - Luyện tập:

4) Củng cố: Qua bài ký, em cảm nhận như thế nào về vùng đất của tổ quốc ở ngoài biển trên đảo Cô Tô

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 1, 2; Chuẩn bị: “Cây tre Việt nam”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 27

T:105+106VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết

163

- Trong thực hành, biết cách vaanj dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả

người nói riêng đã được học ở các tiết trước

- Các kỹ năng viết nói chung: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả…

B - Tiến hành:

1) Ổn định lớp:

2) Giáo viên cho học sinh ghi đề:

a) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả về người ba của em

* Yêu cầu: Bài viết phải miêu tả một cách khá toàn diện về các phương diện: hình dáng, lời nói, cử

chỉ, trang phục, thân hình… và thể hiện được các quan hệ thân thiết của bản thân

b) Đáp án - Biểu điểm:

- Điểm 8, 9: Bài viết đầy đủ bố cục của văn tả người. Văn phong sáng sủa, mạch lạc, miêu tả khá toàn

diện về các phương diện ỏe yêu cầu nêu ra, các chi tiết chọn lọc tiêu biểu, sử dụng các biện pháp tu từ

vào bài viết hợp lý, hay. Làm nổi bật được người bà, tạo mối quan hệ thân thiết. không quá 3 lỗi chính

tả

- Điểm 6, 7 : Bài viết đủ bố cục văn tả người. Văn viết mạch lạc, miêu tả được các phương diện người

bà, chi tiết chọn lọc, có sử dụng các biện pháp tu từ vào miêu tả nhưng chưa hay lắm, tạo được mối

quan hệ giựa bà và cháu. không quá 4 lỗi chính tả

- Điểm 4, 5 : Bài viết có bố cục của văn tả người. Văn viếttương đối, có miêu tả các phương diện của

người bà, song chưa lựa chọn chi tiết tiêu biểu, có sử dụng biện pháp tu từ nhqng chưa hay, tạo được

mối quan hệ bà-cháu nhưng chưa sâu sắc lắm. không quá 6 lỗi chính tả

- Điểm 2, 3 : Bài viết có bố cục văn tả người. Văn viết chưa mạch lạc, đôi chỗ còn lộn xộn, chưa vận

dụng biện pháp tu từ vào miêu tả các phương diện chưa làm nổi bật về người bà, không tạo được mối

quan hệ tình cảm. Lỗi chính tả còn nhiều

- Điểm 1 : Bài viết có nội dung miêu tả song chưa có bố cục, chi tiết lẫn lộn nhau, diễn đạt lúng túng,

chưa tả được các phương diện của bà. Lôic chính tả còn nhiều

- Điểm 0 : Lạc đề, bỏ giấy trắng

- Cộng 1 điểm đối với bài viết diễn đạt mạch lạc, sử dụng kỹ năng miêu tả tốt, vận dụng biện pháp tu từ

độc đáo

3) Dặn dò: Học lại lý thuyết văn miêu tả; Chuẩn bị “Thi làm thơ 5 chữ”

Tuần: 27

Tiết : 107CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm về thành phần chính của câu

- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính

B - Trọng tâm: Các thành phần chính của câu: C - V

164

C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại tên các thành phần của câu mà em đã học ở TH?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Các thành phần câu mà đã học

ở cấp dưới?

- Tìm các thành phần câu nói

trên trong câu văn ở SGK?

- Thử lượt bỏ thành phần câu nói

trên?

- những thành phần nào bắt buộc

phải có mặt để câu có cấu tạo

hoàn chỉnh và diễn đạt 1 ý trọn

vẹn?

- thành phần nào không bắt buộc

phải có mặt?

- Vậy thành phần bắt buộc có

mặt là thành phần gì trong câu?

thành phần không bắt buộc là

thành phần gì?

- Gọi học sinh đọc lại câu văn

vừa phân tích ở phần 1?

- Vị ngữ có thể kết hợp với

những từ nào về phía trước?

- Từ đó thuộc từ loại gì?

- Vị ngữ đó thường trả lời cho

câu hỏi gì?

- vị ngữ có cấu tạo là 1 từ hay 1

cụm từ

- Nó thuộc từ loại gì?

- Cho ví dụ?

- Đọc lại các câu văn vừa phân

tích ở phần II ?

- Cho biết mối quan hệ giữa sự

vật nêu ở CN với hành động, đặc

- Chủ ngữ, vị ngữ

- Chẳng bao lâu: Tn; Tôi: CN; đã

trở thành VN

- Chủ ngữ, vị ngữ

- TN

- thành phần chính

- thành phần phụ

- học sinh đọc

- Đã

- Phó từ

- Làm gì? Làm sao? như thế nào?

- 1 từ: động từ, tính từ …

- Cụm từ: Cụm DT, Cụm ĐT,

Cụm TT

- học sinh cho ví dụ

- học sinh đọc

I - bài học:

1 – Phân biệt thành phần chính với

thành phần phụ của câu:

- thành phần chính của câu là

những thành phần bắt buộc phái

có mặt để câu có cấu tạo hoàn

chỉnh và diễn đạt được 1 ý trọng

vẹn

- thành phần phụ là thành phần

không bắt buộc có mặt

ví dụ: sáng nay, em đi học

2 - Vị ngữ:

a) Khái niệm: (SGK)

b) Cấu tạo: Thường là động từ

hoặc cụm động từ, tính từ hoặc

cụm tính từ, danh từ hoặc cụm

danh từ

- Câu có thể 1 hoặc nhiều vị ngữ

ví dụ: Những người dân lao động

trên đảo Cô Tô đang khẩn trương,

tấp nập

3 – Chủ ngữ:

a) Khái niệm: (SGK)

b) Cấu tạo:

ví dụ: Tôi /chạy rất nhanh

c v

165

điểm, trạng thái… nêu ở VN là

quan hệ gì?

- Chủ ngữ có thể trả lời cho

những câu hỏi như thế nào?

- Phân tích cấu tạo của chủ ngữ?

- Cho ví dụ?

- Ai? Con gì? Cái gì?

II - Luyện tập:

Bài 1:

- Tôi (CN, đại từ) / đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng ( Vị ngữ, cụm động từ)

- Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (Vị ngữ, tính từ)

- Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (Chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (Vị ngữ, 2 cụm

tính từ)

- Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ)

- Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ) / Gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua (VN, cụm động từ)

Bài 2:

a) Bạn Nam rất đẹp

b) Nguyễn Tuân là tác giả của bài ký Cô Tô

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 2, 3; Chuẩn bị: “Câu trần thuật đơn”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 27

Tiết : 108THI LÀM THƠ 5 CHỮ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ 5 chữ

- Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tâph đa dạng, vui mà bổ ích, lý thú

- Tạo được không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày miệng những gì mình

làm được

B - Trọng tâm: học sinh trình bày bài thơ của nhóm và bình vài nét về bài thơ đó

C - Phương pháp: thảo luận nhóm

D - Chuẩn bị: học sinh Chuẩn bị phần 1 của tiết học ở nhà

E - Các bước lên lớp: 166

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- đặc điểm của thơ 4 chữ là gì?

- kiểm tra vở bài tập

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở

nhà của học sinh

- Gọi học sinh đọc lại 3 đoạn

thơ?

- Từ các đoạn thơ trên, rút ra đặc

điểm của thơ 5 chữ?

- Giáo viên nêu yêu cầu của tiết

học

- Cho học sinh thảo luận theo tổ,

nhóm về các bài thơ 5 chữ đã

Chuẩn bị ở nhà?

- Gọi đại diện nhóm giới thiệu

bài thơ của nhóm mình

- Gọi đại diện nhóm bình về bài

thơ của nhóm đã học?

- Gọi học sinh nhận xét phần đọc

và bình bài thơ của từng nhóm?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá về

nội dung, hình thức

- học sinh đọc

- Mõi dòng 5 chữ, nhịp 3/2 – 2/3,

vần thay đổi…

- học sinh nghe

- học sinh thảo luận

- học sinh đại diện nhóm trình bày

bài thơ

- Đại diện nhóm bình về bài thơ

- học sinh nhận xét

- học sinh nghe

1 - Kiểm tra việc Chuẩn bị bài ở

nhà của học sinh:

2 – đặc điểm của thơ 5 chữ:

- Mỗi dòng có 5 chữ, gọi là thơ

ngũ ngôn

- Nhịp 3/2 hoặc 2/3

- Vần thay đổi không nhất thiết là

vần liên tiếp, số câu không hạn

định

- Bài thơ thường chia khổ, mmõi

khổ 4 câu, có khi 2 câu hoặc

không chia khổ

3 – Thi làm thơ 5 chữ:

- học sinh đại diện nhóm đọc bài

thơ

- học sinh đại diện nhóm bình vài

nét về bài thơ đó

nhận xét, đánh giá về nội dung

và hình thức của bài thơ

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc lại đặc điểm của thơ 5 chữ

5) Dặn dò:

- Học bài

- Làm 1 bài thơ 5 chữ có nội dung nói về cảnh vật thiên nhiên

- Chuẩn bị “Trả bài tập làm văn tả người, kiểm tra văn”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

167

Tuần: 28

Tiết : 109VĂN BẢN : CÂY TRE VIỆT NAM

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu và cảm nhận được giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre với cuộc sống của dân

tộc Việt Nam; cây tre thành 1 biểu tượng của Việt nam

- Nắm được những đặc điểm nghệ thuật của bài ký: Giấu chi tiết và hình ảnh, kết hợp miêu tả và bình

luận, lời văn giàu nhịp điệu

B - Trọng tâm: những phẩm chất của cây tre, sự gắn bó của nó với dân tộc Việt nam

C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Cảnh mặt trời mọc trên biển trong bài Cô Tô được tác giả miêu tả như thế nào?

- Cảnh sinh hoạt và lao động của con người ở đây ra sao?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần giới

thiệu tác giả, tác phẩm ở chú

thích?

- Nêu những nét chính về tác

giả?

- xuất xứ của tác phẩm?

- Giáo viên hướng dẫn đọc

- Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú

thích

- Nêu đại ý bài ký

- Dựa vào đại ý đó, hãy tìm bố

cục của bài văn? Ý mỗi đoạn?

- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1?

- Giới thiệu gì về tre?

- Trong bài văn, phẩm chất nào

của cây tre được nói đến?

- Biện pháp nghệ thuật nổi bật sử

dụng có hiệu quả khi thể hiện

- học sinh đọc

- Hà Văn Lộc, ở Hà Nội, viết báo

chí, bút ký…

- Lời bình cho bộ phim cùng tên

của các nhà điện ảnh Ba Lan

- học sinh đọc

- Gồm 4 đoạn

- học sinh đọc đoạn 1

- Nơi ở và phẩm chất

- Mọc xanh tốt ở mọi nơi, tre

vương mộc mạc, thanh cao

- nhân hóa, so sánh

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả: Thép Mới

- Tên là Hà Văn Lộc, quê ở Tây

Hồ, Hà Nội

- Viết báo chí, bút ký, thuyết minh

phim

2 - tác phẩm: “Câu tre Việt nam”

là lời bình cho bộ phim cùng tên

của các nhà điện ảnh Ba Lan

* Đại ý: Cây tre là người bạn thân

của nhân dân Việt Nam. Tre có

mặt ở khắp nơi, tre gắn bó lâu đời

và giúp ích cho con người trong

cuộc sống, lao động sản xuất và

chiến đấu trong quá khứ, hiệ tại và

tương lại

II – Tìm hiểu văn bản:

168

phẩm chất của tre?

- những từ ngữ thể hiện phẩm

chất của tre khác từ loại gì?

- tác giả đã tôn vinh cây tre bằng

những danh hiệu nào?

- nhận xét cây tre đã có những

phẩm chất nào?

- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3?

- Giáo viên nêu lại đại ý của bài

- Tìm những chi tiết, hình ảnh

thể hiện sự gắn bó của tre với con

người trong lao động sản xuất,

cuộc sống?

- Vậy cây tre gắn bó với con

người khi nào?

- tác giả dùng nghệ thuật gì để

nói lên sự gắn bó của tre với

người?

- Cây tre còn gắn bó với con

người trong hoàn cảnh nào?

- Khi này tre có tác dụng?

- Vai trò lớn lao của tre được

khái quát bằng câu văn nào?

- Gọi học sinh đọc đoạn kết?

- tác giả mở đầu phần này bằng

hình ảnh nào?

- Cây tre còn thể hiện sự gắn bó

với con người về mặt nào nữa?

- hình ảnh có ỹ nghĩa đặc biệt là

hình ảnh nào?

- Vì sao nó là hình ảnh có ỹ

nghĩa?

- hình ảnh đó được sử dụng với

nghệ thuật gì?

- ỹ nghĩa của hình ảnh tre già

măng mọc?

- Trong thực tế của quá trình CM

sắt, thép… lấn dần tre nữa. Điều

- tính từ

- Anh hùng lao động, anh hùng

chiến đấu

- học sinh đọc

- Tre có mặt khắp noi, lũy tre bao

bọc xóm làng. Dưới bóng… văn

hóa

- Thuở lọt lòng nằm trong nôi tre-

>nhắm mắt xuôi tay trên giường

- Điệp ngữ, nhân hóa, hoán dụ

- Cuộc đấu tranh giữ nước

- Làm vũ khí

- Tre anh hùng lao động

……chiến đấu

- học sinh đọc

- Nhạc của trúc, của tre, tiếng sáo

diều bay lưng trời

- tinh thần

- măng mọc thẳng

- Vì nó được gắn trên phù hiệu

thiếu nhi

- ẩn dụ, hoán dụ

- Trở thành biểu tượng của thế hệ

trẻ Việt Nam

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) những phẩm chất của cây tre

- Sức sống bền bỉ, ngay thẳng

- Cần cù, siêng năng

- Dũng cảm, bất khuất

- Lạc quan, yêu đời

miêu tả, nhân hóa, điệp ngữ, sử

dung tính từ: Tre mang giá trị cao

quý như con người

b) Sự gắn bó của cây tre với con

người và dân tộc Việt nam:

- Có mặt khắp noi, bao bọc xóm

làng

- Dưới bóng tre xanh, từ lâu người

nông dân Việt nam dựng nhà,

dựng cửa. làm ăn sinh sống, gìn

giữ 1 nền văn hóa

- Tre giúp con người trong sản

xuất, tre như cánh tay người nông

dân

- Tre gắn bó với con người ở mọi

lứa tuổi trong đời sống, sinh hoạt

so sánh, nhân hóa, hoán dụ,

điệp ngữ: Tre gắn bó với con

người, dân tộc Việt Nam từ thuở

lọt lòng đến lúc nhắm mắt xuôi

tay

c) Cây tre gắn bó với dân tộc Việt

nam trong hiện tại , tương lai:

- Tre gắn bó với cuộc sống tinh

thần

“Tre già măng mọc” -> ẩn dụ,

hoán dụ: biểu tượng của thế hệ trẻ

- tương lai của đất nước. hình ảnh

nối tiếp của thế hệ Việt nam,

truyền thống bền vững - tự hào

3 - Tổng kết: Ghi nhớ

169

này đáng mừng hay tiết?

- Gọi học sinh đọc 3 câu cuối?

- Vai trò của các câu đó với câu

mở đầu bài?

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu,

làm bài tập Luyện tập

- học sinh đọc

- khái quát toàn bộ đức tính của

tre

III - Luyện tập:

4) Củng cố: Bài văn gợi cho em cảm nghĩ gì về dân tộc Việt nam?

5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập Luyện tập; Chuẩn bị “Lòng yêu nước”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 28

Tiết : 110CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Năm được khái niệm câu trần thuật đơn

- Nắm được các tác dụng của nó

B - Trọng tâm: Khái niệm

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: đọc văn bản “bài học đường đời đầu tiên”

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- Phân biệt thành phần chính và phụ của câu?

- Chủ, vị ngữ là gì? ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc đoạn văn

- Đoạn văn gồm mấy câu?

- Mục đích của các câu

- học sinh đọc

- 9 câu

- 1,2,6,9: tả, kể, nêu ý kiến -> trần

thuật; 4: hỏi; 7: cầu kiến; 3, 5, 8:

I - bài học:

Câu trần thuật đơn:

170

- vậy câu phân loại theo mục

đích nói có mấy kiểu câu?

- Xác định C-V của 4 câu trần

thuật?

- Xếp các câu trần thuật đó thành

2 loại:

+ Câu do 1 cặp C-V tạo thành

+ Câu do 2 hoặc nhiều cặp C-V

tạo thành 1 cách sóng đôi?

- Câu có 1 cặp C-V gọi là câu gì?

- Câu có 2 cặp C-V trở lên gọi là

gì?

- Căn cứ vào mục đích nói câu

trần thuật đơn dùng để làm gì? ví

dụ?

nêu cảm xúc

- 4

- học sinh lên bảng xác định

- 1, 2, 9

- 6

- Câu trần thuật đơn

- câu trần thuật ghép

- Tả, kể, giới thiệu

Là loại câu do một cụm C-V tạo

thành, dung để giới thiệu, tả hoặc

kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu

1 ý kiến

ví dụ:

Ngoài sân, con bướm trắng / đang

bay

II - Luyện tập:

Bài 1: Các câu trần thuật đơn

- Câu 1: Dùng để tả hoặc giới thiệu

- Câu 2: Dùng để nêu ý kiến nhận xét

Bài 2: Cả 3 câu a, b, c đều là câu trần thuật đơn đung để giới thiệu nhân vật

Bài 3: Cả 3 ví dụ a, b, c đèu giới thiệu nhân vật phụ trước. miêu tả việc loàm, quan hệ của nhân vật phụ.

Thông qua việc làm, quan hệ của nhân vật phụ rồi mới giới thiệu nhân vật chính

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Cho ví dụ?

5) Dặn dò:

- Làm bài tập 4, đặt 3 câu trần thuật đơn và nêu tác dụng, Học bài

- Chuẩn bị “Câu trần thuật đơn có từ là”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 28

Tiết : 111VĂN BẢN : LÒNG YÊU NƯỚC

I-LI-A-Ê-REN-BUA

S :

G :

171

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được tư tưởng cơ bản của bài văn: Lòng yêu nước bắt nguònn từ lòng yêu những gì gần gũi,

thân thuộc của quê hương

- Nắm được nét đặc sắc của bài tùy bút chính luận này: Kết hợp chính luận và trữ tình; tư tưởng của

bài thể hiện đầy sức thuyết phục không phải chỉ bằng lý lẽ mà còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình

cảm thắm thiết của tác giả đối với tổ quốc

B - Trọng tâm: Ngọn nguồn của lòng yêu nước

C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm

D - Chuẩn bị: Soạn những câu hỏi Giáo viên đã nêu ở tiết trước

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Cây tre có những phẩm chất nào? nghệ thuật chủ yếu của bài văn là gì?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh đọc phần tác giả.

tác phẩm?

- Nêu sơ lược về tác giả?

- Hoàn cảnh viết bài văn?

- hướng dẫn cách đọc

- Gọi học sinh đọc văn bản

- hướng dẫn học sinh tìm hiểu

chú thích?

- Nêu đại ý bài văn?

- Tìm bố cục của bài văn?

- Đoạn 1 cho biết điều gì?

- Ban đầu lòng yêu nước là yêu

những gì?

- tác giả cho biết yêu quê hương

trong 1 hoàn cảnh cụ thể, đó là gì?

- Hai câu: “Dòng suối… Tổ

quốc” có tác dụng gì?

- Để nói lên vẻ đẹp riêng biệt của

từng vùng ở nước Nga, tác giả đã

nêu ra mấy dẫn chứng?

- Trong những hình ảnh ấy, hình

- học sinh đọc

- 6/1942 thời kỳ gay go, quyết liệt

của chiến tranh chống Đức

- học sinh đọc

- học sinh tìm hiểu chú thích

- 3 phần

- Ngọn nguồn của lòng yêu nước

- vật tầm thường

- Chiến tranh làm cho con người

nhận ra vẻ đẹp riêng và quen

thuộc của quê hương

- 5 dẫn chứng

- Ngôi sao đỏ trên đỉnh tháp điện

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả:

I-li-a-Êrenbua (1891-1962) là nhà

văn, nhà báo nổi tiếng của Nga

2 - tác phẩm:

Trích từ bài ký chính luận thử lửa,

viết 6/1942 trong thời kỳ gay go

của chiến tranh chống Đức

II – Tìm hiểu văn bản:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) Ngọn nguồn của lòng yêu

nước:

- Bắt nguồn từ lòng yêu những vật

tầm thường nhất: hàng cây, góc

phố, mảnh vườn, yêu đặc sản,

cảnh sắc quê hương

172

ảnh nào đáng chú ý?

- hình ảnh đó có ỹ nghĩa gì?

- Lúc này nhận định về ngọn

nguồn của lòng yêu nước như thế

nào?

- Ở Việt Nam, lòng yêu nước có

như vậy không?

- Tìm những câu ca dao, thơ thể

hiện lòng yêu nước có ngọn nguồn

đó?

- Trong đoạn văn thứ 3, lòng yêu

nước còn được thể hiện ở đâu, lúc

nào?

- Vì sao khi ấy thì lòng yêu nước

được thử thách cao độ và nghiêm

ngặt nhất?

- Câu “Mất nước Nga thì ta còn

sống làm gì nữa” có ỹ nghĩa gì?

- Với ngày nay, lòng yêu nước

được thể hiện ở những việc làm

gì?

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

Cremli

- Biểu tượng của nước Nga

- Mở rộng, nâng cao thành một

chân lý

- Có

- Anh đi anh nhớ quê nhà…

- Qua chiến tranh chốn giặc ngoại

xâm

- Lúc đó cuộc sống và số phận của

những người gắn liền với vận

mệnh tổ quốc

- Lao động, học tập, sáng tạo

- học sinh làm bài tập

- yêu người thân, yêu tổ quốc

Lòng yêu nước được mở rộng,

chứng minh và nâng cao thành 1

chân lý

b) Lòng yêu nước được thử thách

và thể hiện trong cuộc chiến đấu

chống ngoại xâm bảo vệ tổ quốc

- lòng yêu nước chỉ có thể bộc lộ

đầy đủ sức mạnh lớn lao của nó

trong hoàn cảnh gay go. Vì lúc

này cuộc sống và số phận của mỗi

người gắn liền với vận mệnh tổ

quốc

3 - Tổng kết:

Ghi nhớ SGK

III - Luyện tập:

- Dòng sông, cánh đồng, con

đường làng

4) Củng cố:

- Trình tự lập luận trong đoạn văn?

- Có suy nghĩ gì về lòng yêu nước của em?

5) Dặn dò:

- Học bài

- Chuẩn bị “lao xao”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

173

Tuần: 28

Tiết : 112CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn có từ là

- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là

B - Trọng tâm: đặc điểm chung của câu trần thuật đơn có từ là

C - Phương pháp: Quy nạp, hỏi đáp

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- gọi học sinh đọc các ví dụ?

- xác định C-V trong các câu đó?

- Chủ ngữ trong ví dụ 4 có gì đặc

biệt?

- VN của các câu trên do những

từ, cụm từ loại nào tạo thành?

- Chọn những từ hoặc cụm từ

phủ định thích hợp đã cho sẵn

điền vào VN của các câu trên?

- nhận xét cấu trúc phủ định?

- Vậy câu trần thuật đơn có từ là

thì Vn như thế nào?

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?

- Cho ví dụ?

- Ở phần I, VN của câu nào trình

bày cách hiểu về sự vật, hiện

tượng, khái niệm nói ở CN?

- Vn nào có tác dụng giới thiệu

sự vật, hiện tượng, khái niệm ở

CN?

- học sinh đọc văn bản

- học sinh xác định trên mẫu

- Có cụm C-V làm CN

- 1a,b,c: từ “là” + cụm danh từ

- 1d: từ là + tính từ

- 1a,b,c: không phải

- 1c: chưa phải

- không phải, chưa phải + là +

danh - cụm danh từ

- học sinh đọc

- b

I – Bài học:

1 – đặc điểm chung của câu trần

thuật đơn có từ là: SGK

ví dụ: Tre / là cánh tay của người

nông dân

2 – Các kiểu câu trần thuật đơn có

từ là:

a) Câu định nghĩa: ví dụ:

Truyện cười // là loại truyện kể về

những hiện tượng đáng cười

trong cuộc sống nhằm để mua vui

hoặc phê phán

b) Câu giới thiệu: ví dụ:

Dượng Hương Thư // là nhân vật

174

- VN của câu nào miêu tả đặc

điểm, trạng thái của sự vật, hiện

tượng, khái niệm nói ở CN?

- Vn nào thể hiện sự đánh giá đối

với sự vật, hiện tượng… ở CN?

- Vậy câu trần thuật đơn có từ là

có mấy kiểu?

- Cho ví dụ?

- hướng dẫn học sinh làm bài tập

- a

- a

- d

- 4

- học sinh nêu ví dụ

- học sinh làm bài tập

chính trong cuộc vượt thác

c) Câu miêu tả : ví dụ:

Sau cơn mưa, bầu trời // một ánh

hào quang

d) Câu đánh giá: ví dụ:

Dượng Hương Thư // là một người

dày dạn kinh nghiệm khi vượt

thác

II - Luyện tập:

Bài 1: Trừ câu b và đều không phải là câu trần thuật đơn

Bài 2:

a) Hoán dụ // là gọi tên sự vật…. Cho sự diễn đạt

b) Người ta // gọi chàng là Sơn Tinh --> không phải là câu trần thuật đơn

c) Tre // là cánh tay của người nông dân

Tre // còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ

Nhạc của trúc, nhạc của Tre // là khúc nhạc của đồng quê

d) Khóc // là nhục

Rên // hèn

Van // yếu đuối --> lược bỏ từ là

Và Dại khờ // là những lũ người câm

Xác định C_V, cho biết câu ấy thuộc kiểu nào?

A. Câu định nghĩa; B. Câu miêu tả; C. Câu đánh giá

4) Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài + làm bài tập 1d, 3; Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

175

Tuần: 29

T: 113+114VĂN BẢN : LAO XAO

DUY KHÁN

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy

được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.

- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loại chim ở làng

quê trong bài văn.

B - Trọng tâm: Nghệ thuật miêu tả về các loại chim ở làng quê

C - Phương pháp: Hỏi đáp

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Ngọn nguồn của lòng yêu nước được Ê-ren-bua quan niệm như thế nào?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- học sinh đọc phần tác giả, tác

phẩm?

- Nêu sơ lược về tác giả?

- tác phẩm trích từ đâu?

- hướng dẫn cách đọc?

- học sinh đọc văn bản?

- Tìm hiểu chú thích?

- Bài viết theo thể loại gì?

- Bài văn viết về điều gì?

- Bố cục bài văn?

- Đoạn 1 tác giả cho biết cảnh

gì?

- cảm nhận của em về cảnh này?

- kết cấu 3 câu văn đầu?

- Tác dụng của cách viết câu

ngắn ấy?

- Trung tâm của cảnh là gì?

- Âm thanh nào khiến tác giả

đáng chú ý nhất?

- học sinh đọc

- học sinh đọc

- ký

- Cuộc sống ở làng quê trong bức

tranh thiên nhiên, sinh hoạt

- 2 phần

- Buổi sớm chớm hè ở làng quê

- Ngắn, đơn giản

- Nghệ thuật dựng cảnh khái quát

- Cây, hoa, Ong bướm

- Lao xao của ong bướm, đất trời,

thiên nhiên

I - Giới thiệu tác giả, tác phẩm:

1 - tác giả: Duy Khán (1934-

1995) Quê ở Quế Võ-Bắc ninh

2 - tác phẩm: “Lao xao” trích từ

“Tuổi thơ im lặng” (1985) là tập

hồi ký tự truyện, được giải thưởng

hội hà văn 1987.

II – Tìm hiểu bài:

1 - Đọc:

2 – Phân tích:

a) Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng

176

- từ lao xao thuộc từ loại gì?

- Trong cái lao xao ấy còn là

điều gì?

- Trên cái nền, phông, tranh bao

quát ấy, tác giả mở đầu tả cảnh,

các loại chim như thế nào?

- nhận xét số tiếng mỗi câu?

- tác giả tả các loài chim theo

trình tự nào?

- Biện pháp nghệ thuật nào được

sử dụng? Tác dụng?

- Câu đồng dao đưa vào đây có ý

nghĩa gì? gợi điều gì?

- tác giả xếp loài chim theo 2

nhóm nào?

- Âm thanh, tiếng kêu, hót của

từng loài chim được tác giả tái

hiện bằng những loại từ gì?

- Các loài chim được miêu tả về

những phương diện nào?

- mỗi loài miêu tả kỹ điểm gì?

- Vì sao các loài chim đó gọi là

chim hiền?

- Thống kê tên các loài chim ác

được nói đến ở bài văn/

- Liệu đó có phải tất cả là loài

chim ác không?

- cảnh Gà mẹ cứu đàn con gợi

em cảm xúc ý nghĩa gì?

- Thái độ của tác giả đối với loài

chim này?

- cảnh chim cắt xỉa chết chèo

bẻo, chèo bẻo phục kích được

miêu tả như thế nào?

- Các chim ác tác giả lại tả về

những phương diện nào chủ yếu?

- Vì sao như vậy?

- Em có nhận xét gì về các loài

chim ở đây?

- Láy tượng thanh

- Sự lao xao của tâm hồn tác giả

- Qua cái nhìn và cảm nhận trẻ

thơ, vui vẻ, hồn nhiên ngây thơ

- Câu ngắn, chỉ có 1 từ

- Tùy tiện, tự do mà ông xếp, phân

theo 2 nhóm

- so sánh, nhân hóa

- phù hợp tâm lý

- trẻ thơ; quan hệ họ hàng

- Hiền và dữ

- Láy tượng thanh

- Tiếng kêu, màu sắc

- Mang niềm vui đến người nông

dân, thiên nhiên…

- Diều Hâu, quạ…

- không

- Tình mẹ con bao la

- Khinh bỉ

- Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác

- Hành động, thói quen

- Đa dạng, màu sắc đủ cả

quê qua sự hồi tưởng của tác giả:

- Cây cối: Um tùm

- Các loài hoa: Đủ màu sắc, hương

thơm

- Ong bướm đánh đuổi nhau hút

mật ở hoa

- Âm thanh: lao xao

miêu tả tỉ mỉ, tính từ, so sánh,

nhân hóa: Khung cảnh làng quê

khi chớm sang hè với những màu

sắc, hương thơm, cùng với vẻ rộn

rịp, xôn xao của loài vật bức

tranh sinh động

b) Những bức tranh và mẫu

chuyện về thế giới loài chim:

* Nhóm chim hiền:

- Bồ các, chim ri, sáo sậu, tu hú

Kết hợp tả và kể: Mối quan hệ

họ hàng, mạc. Mang niềm vui đến

cho con người, thiên nhiên, đất

trời

* Nhóm chim ác:

- Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt:

miêu tả hành động thói quen

Kết hợp tả, kể với nhận xét,

bình luận: Sự cạnh tranh, sinh tồn

giữa các loài chim hiền dữ trong

thiên nhiên

Bức tranh thế giới loài chim

sinh động, phong phú, nhiều màu

sắc

Tình cảm yêu mến, gắn bó với

thiên nhiên

3 - Tổng kết: SGK

III - Luyện tập:

177

- nhận xét tài quan sát và tình

cảm của tác giả đối với thiên

nhiên, làng quê?

4) Củng cố: Bài văn gợi cho em có suy nghĩ, hiểu biết, tình cảm gì đối với thiên nhiên, làng quê?

5) Dặn dò: Học bài, Chuẩn bị “Ôn tập truyện, ký”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 29

Tiết : 115KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Ôn luyện, củng cố, hệ thông lại nội dung kiến thức bài học

- Rèn luyện kỹ năng Tiếng Việt

B – Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Tiến hành phát đề cho học sinh:

a) Đề bài: Đính kèm theo

b) Đáp án - biểu điểm:

178

Tuần: 29

Tiết : 116

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

B - Trọng tâm:

C - Phương pháp:

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

4) Củng cố:

5) Dặn dò:

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

179

Tuần: 30

Tiết : 117ÔN TẬP TRUYỆN và KÝ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nhận ra được và hình thành được những hiểu biết sơ bộ về các thể loại truyện và ký trong loại hình

tự sự

- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại

đã học

B - Trọng tâm: nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học

C - Phương pháp: Hỏi đáp

D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ: Kể tên các tác phẩm (văn bản) mà em đã học và tác giả?

3) Bài mới: Giáo viên cho học sinh nêu lại tên và thể loại của tác phẩm, đoạn trích truyện, ký hiện đại

đã học ở HK II

Câu 1: Giáo viên lập bảng thống kê. học sinh cùng Giáo viên xây dựng nội dung điền vào các cột

trong bảng:

ST

TTên tác phẩm Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý)

1Bài học đường

đời đầu tiênTô Hoài

Truyện

(đoạn

trích)

Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc nổi,

kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái

chết thảm thương cho Dế Choắt. dế Mèn rút ra bài học

đường đời đầu tiên cho mình

2

Sông nước Cà

Mau (Trích: đất

rừng Phương

nam)

Đoàn

Giỏi

Truyện

ngắn

(trích)

Cảnh quang độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi,

kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp 2 bên

bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù phú họp ngay trên

mặt sông

3Bức tranh của

em gái tôi

Tạ Duy

Anh

Truyện

ngắn

Tài năng hội họa, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở

cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái

và tự ti của mình

4 Vượt thácVõ

Quãng

Truyện

(Đoạn

trích)

Hành trình vượt sông Thu Bồn, vượt thác của con thuyền

do Dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên

bờ; sức mạnh , vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt

thác

5 Buổi học cuối An- Truyện Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng 180

cùngphông-

xơ-đô-đêngắn

vùng an-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo

Hame qua cái nhìn và tâm trạng của be Ph.Răng

6 Cô TôNguyễn

TuânKý

Vẻ đẹp tươi sáng trong trẻo, phong phú của cảnh sắc

thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và 1 nét sinh động tấp nập,

khẩn trương, nhộn nhịp của người dân trên đảo

7Cây Tre Việt

Nam

Thép

MớiKý

Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân

Việt nam trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và

trong chiến đấu. Cây Tre đã trở thành biểu tượng của đất

nước, dân tộc Việt nam

8 Lòng yêu nướcI-li-a-ê-

ren-bua

Tùy bút –

chính luận

Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật tầm

thường, gần gũi, tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu

nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong đấu tranh

bảo vệ tổ quốc

9

Lao xao (Trích:

tuổi thơ im

lặng)

Duy

Khán

Hồi ký tự

truyện

(Trích)

miêu tả các loài chim ở miền quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp,

sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn

hóa dân gian

Câu 2: Giáo viên cho học sinh lập bảng thống kê theo mẫu sau, đánh vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo

nếu thấy có yếu tố đó

Tác phẩm hoặc đoạn trích Thể loại Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện

* Những yếu tố thường có chung ở truyện và ký:

- Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời

sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, chi tiết, hình ảnh về thiên nhiên, con

người, xã hội, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể

- Truyện phần lớn được dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả

- Trong truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn trong ký thường có cốt truyện có khi không có cả

nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật

Câu 3: Những cảm nhận của em về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm

Câu 4: Nhân vật em thích và nhớ nhất? Phát biểu cảm nghĩ

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ

5) Dặn dò: bài học; Chuẩn bị “Cầu Long Biên – nhân chứng lịch sử”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------181

Tuần: 30

Tiết : 118

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ

TỪ LÀ

S :

G :

A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Nắm được tác dụng của kiểu câu này

- Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là

B - Trọng tâm: Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là

C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp

D - Chuẩn bị:

E - Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:

- đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là?

- Kể tên các kiểu câu trần thuật đơn có từ là? ví dụ?

3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

- Gọi học sinh ví dụ trong SGK

- Hãy xác định C_V trong ví dụ

đó?

- Vị ngữ của những câu trên

thuộc từ hoặc cụm từ gì tạo thành?

- Chọn những từ hoặc cụm từ

phủ định điền vào trước vị ngữ

của các câu trên?

- Từ đó, cho biết câu trần thuật

đơn không có từ là, vị ngữ cấu tạo

như thế nào? Vị trí của C_V?

- Gọi học sinh đọc các ví dụ ở

phần II

- Xác định C_V trong các câu

đó?

- Chọn 2 câu trên, câu nào điền

vào đoạn văn đó được? Vì sao?

- học sinh đọc

- học sinh lên bảng xác định

a. cụm tính từ

b. cụm động từ

a. không mừng lắm

b. không tụ họp ở góc sân

- học sinh đọc ghi nhớ

- học sinh lên bảng xác định

I - bài học:

1 – đặc điểm chung của câu trần

thuật đơn không có từ là:

SGK

ví dụ:

Bóng cây Bàng // che mát cả sân

trường

2 – Câu miêu tả và câu tồn tại:

a) Câu miêu tả:

Là những câu dùng để miêu tả

hành động, trạng thái….. của sự

vật nêu ở VN. Trong câu miêu tả

CN đứng trước VN

ví dụ:

Bóng cây // trùm lên âu yếm sân

trường

182

- Câu a dùng để làm gì? Câu b

dùng để làm gì?

- Vậy câu miêu tả là câu như thế

nào?

- Câu tồn tại là câu như thế nào?

Cho ví dụ?

- b. vì tại cậu bé con lần đầu tiên

xuất hiện trong đoạn văn, nếu đưa

CN lên đầu thì có nghĩa là nhân

vật đó đã được biết từ lâu

-

- học sinh trả lời theo phần ghi

nhớ

b) Câu tồn tại:

SGK

ví dụ:

Dưới gốc tre, mọc lên // hai mầm

măng

II - Luyện tập:

Bài 1:

a) Bóng Tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn câu miêu tả

- dưới bóng Tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, mái chùa cổ kính câu tồn tại

- Dưới bóng Tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hóa lâu đời câu miêu tả

B) Bên làng xóm tôi có // cái hang của Dế choắt câu tồn tại

Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách… câu miêu tả

c) Dưới gốc Tre, tua tủa // những mầm măng câu tồn tại

Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai… câu miêu tả

Bài 2: Sân trường không ồn ào, các lớp học im lặng như tờ, bây giờ là giờ học thứ 2

4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ

5) Dặn dò: Học bài; làm bài tập còn lại; Chuẩn bị “chữa lỗi về CN – VN”

F – Rút kinh nghiệm:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

183