Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 1360/SGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh về
khung nội dung môn học, xây dựng kế
hoạch giáo dục môn học và kế hoạch
giáo dục nhà trường năm học 2020-2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Kính gửi:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện/thành phố;
- Các trường Trung học phổ thông trong tỉnh;
- Trung tâm Kỹ thuật, tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh.
Căn cứ Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại
học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) ban hành
kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011; Công văn số
2384/BGDĐT-GDTrH ngày 01/7/2020 của Bộ GDĐT về hướng dẫn xây dựng kế
hoạch (KHGD) nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học
sinh; Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ GDĐT về hướng
dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT và căn cứ Hướng dẫn
bổ sung của Bộ GDĐT, Sở GDĐT hướng dẫn bổ sung, điều chỉnh một số nội dung về
khung nội dung môn học, xây dựng KHGD môn học và KHGD nhà trường năm học
2020-2021 theo Công văn số 1292/SGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Sở GDĐT, cụ
thể như sau:
1. Tổng thời lượng của mỗi môn học trong cả năm học thực hiện theo KHGD
tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành Chương trình Giáo
dục phổ thông (xem Phụ lục 1 đính kèm). Tổng số tiết học của cả năm của một môn =
35 tuần x số tiết/tuần (Ví dụ môn Toán 6: 35 tuần x 4 tiết/tuần = 140 tiết).
Riêng đối với Hoạt động giáo dục hướng nghiệp thực hiện thời lượng 09
tiết/năm đối với lớp 9-12 theo Công văn số 7475/BGDĐT-GDTrH ngày 15/8/2008
của Bộ GDĐT; Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện thời lượng 02
tiết/tháng theo Công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT về
khung PP chương trình THCS, THPT từ năm học 2009-2010.
2. Thời lượng của các bài/chủ đề/nội dung... được ghi là “Không dạy; Đọc
thêm; Không làm; Không thực hiện; Không yêu cầu; Khuyến khích học sinh tự đọc;
Khuyến khích học sinh tự học; Khuyến khích học sinh tự làm; Khuyến khích học sinh tự
thực hiện” không dùng đến cho những bài/chủ đề/nội dung... đó sẽ dành cho các bài/chủ
đề/nội dung khác (dài/khó/thực hành/trải nghiệm...), tạo thêm điều kiện cho giáo viên
đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình.
3. Mỗi môn học (trừ Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục đánh giá bằng nhận xét), trong
một học kì chỉ có 02 bài kiểm tra định kì gồm 01 bài kiểm tra giữa kì và 01 bài kiểm tra
2
cuối kì. Việc kiểm tra, đánh giá định kỳ do hiệu trường nhà trường tổ chức thực hiện;
các giáo viên bộ môn triển khai thực hiện theo phân công, hướng dẫn của hiệu trưởng.
4. Sở GDĐT điều chỉnh khung nội dung một số môn học so với Công văn
1292/SGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Sở GDĐT (xem Phụ lục 2 đính kèm) để phù
hợp với Hướng dẫn bổ sung của Bộ GDĐT và Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT. Số tiết
trong khung nội dung đã bao gồm thời lượng các bài kiểm tra, đánh giá thường xuyên và
định kì theo quy định. Những môn học không có khung nội dung của Sở GDĐT, giao
cho các tổ/nhóm chuyên môn nhà trường chủ động xây dựng phù hợp thực tiễn nhà
trường, địa phương và đảm bảo hoàn thành chương trình theo yêu cầu của Bộ GDĐT.
5. Các đơn vị căn cứ Khung nội dung môn học trên, hướng dẫn giảng dạy các
môn học của Sở GDĐT và hướng dẫn tại Công văn này để xây dựng KHGD môn học
và KHGD nhà trường. Đối với các trường đã xây dựng kế hoạch, không phải xây
dựng lại, chỉ cần bổ sung bảng điều chỉnh kèm theo. Các nhà trường gửi 01 bản Kế
hoạch giáo dục nhà trường về cơ quan quản lý trực tiếp (Các trường THCS gửi về
phòng GDĐT, các trường THPT gửi về Sở GDĐT) trước ngày 30/9/2020 để làm cơ
sở cho công tác quản lý, theo dõi, giám sát và thanh, kiểm tra. Địa chỉ nhận Kế hoạch
của Sở GDĐT: Đ/c Vũ Thị Mỹ Hạnh, phòng GDTrH, Sở GDĐT Nam Định, 165
Hùng Vương, TP. Nam Định.
Các nội dung khác thực hiện theo Công văn số 1292/SGDĐT-GDTrH ngày
04/9/2020 của Sở GDĐT.
Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc các nội dung
trong Công văn này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ
Đ/c Bùi Văn Khiết, Trưởng phòng GDTrH, Sở GDĐT qua email:
[email protected] để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Giám đốc (để b/c);
- Như trên (để th/h);
- Lưu: VT, GDTrH.V.02.
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vũ Đức Thọ
3
PHỤ LỤC 1
(Trích Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT)
1. Kế hoạch giáo dục THCS và THPT
MÔN HỌC VÀ
HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Chuẩn Nâng
cao Chuẩn
Nâng
cao Chuẩn
Nâng
cao
Ngữ văn 4 4 4 5 3 4 3,5 4 3 4
Toán 4 4 4 4 3 4 3,5 4 3,5 4
Giáo dục công dân 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Vật lý 1 1 1 2 2 2,5 2 2,5 2 3
Hóa học 2 2 2 2,5 2 2,5 2 2,5
Sinh học 2 2 2 2 1 1,5 1 ,5 1,5 1,5 2
Lịch sử 1 2 1,5 1,5 1,5 1,5 1 2 1,5 2
Địa lý 1 2 1,5 1,5 1,5 2 1 1,5 1,5 2
Âm nhạc 1 1 1 0,5
Mĩ thuật 1 1 1 0,5
Công nghệ 2 1,5 1,5 1 1,5 1,5 1,5 1,5 1 1
Thể dục 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Ngoại ngữ 3 3 3 2 (3) 3 4 3 4 3 4
Tin học 2 2 1,5 1,5 1,5 1,5
Giáo dục quốc
phòng và an ninh 35 tiết/năm
Tự chọn 2 2 2 2 4 1,5 4 1 4 1,5
Giáo dục tập thể 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Giáo dục ngoài giờ
lên lớp 02 tiết/tháng (theo Công văn 7608/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 của Bộ GDĐT)
Giáo dục hướng
nghiệp
09 tiết/năm (theo Công văn số 7475/BGDĐT-GDTrH ngày
15/8/2008 của Bộ GDĐT)
Giáo dục nghề phổ
thông 3 tiết/tuần
Tổng số tiết/tuần 27+
28,5+
29,5+ 29+ 29,5+ 29,5+ 29,5+
Lưu ý: Đối với môn Tiếng Anh lớp 9 hệ 10 năm thời lượng là 03 tiết/tuần
4
Giải thích, hướng dẫn
a) Các số trong cột tương ứng với mỗi môn học, hoạt động giáo dục là số tiết của
môn học, hoạt động giáo dục đó trong một tuần. Các số kèm theo dấu + ở dòng tổng số
tiết/tuần chỉ tổng thời lượng của các môn học và các hoạt động giáo dục trong một tuần.
b) Ở Trung học cơ sở và Trung học phổ thông, thời lượng mỗi năm học ít nhất là 35
tuần. Đối với các trường, lớp dạy học 6 buổi/tuần, mỗi buổi học không quá 5 tiết; các
trường, lớp dạy học 2 buổi/ngày hoặc nhiều hơn 6 buổi/tuần, mỗi ngày học không quá 8 tiết.
Thời lượng mỗi tiết học là 45 phút. Tất cả các trường, lớp đều thực hiện kế hoạch giáo dục
này.
c) Ở Trung học cơ sở, phải sử dụng thời lượng dạy học tự chọn để dạy học một số
chủ đề tự chọn, tiếng dân tộc, Tin học,... Ở Trung học phổ thông, phải sử dụng thời lượng
dạy học tự chọn để dạy học một số chủ đề tự chọn, một số môn học nâng cao.
d) Kế hoạch giáo dục Trung học phổ thông gồm kế hoạch giáo dục các môn học và
hoạt động giáo dục theo chương trình chuẩn và kế hoạch giáo dục 8 môn học có nội dung
nâng cao.
e) Việc áp dụng kế hoạch giáo dục này cho các vùng miền, các trường chuyên biệt,
các trường, lớp học 2 buổi/ngày, các trường, lớp học nhiều hơn 6 buổi/tuần đối với trung
học cơ sở và trung học phổ thông, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Yêu cầu đối với nội dung giáo dục phổ thông
Nội dung giáo dục phổ thông phải đạt được các yêu cầu sau:
a) Bảo đảm giáo dục toàn diện; phát triển cân đối, hài hòa về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản; hình thành và phát triển những phẩm chất, năng lực
cần thiết của con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước;
b) Bảo đảm tính phổ thông, cơ bản, hiện đại, hướng nghiệp và có hệ thống; chú trọng
thực hành, gắn với thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi của học sinh, đáp
ứng mục tiêu giáo dục phổ thông;
c) Tạo điều kiện thực hiện phương pháp giáo dục phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng năng lực tự học;
d) Bảo đảm tính thống nhất của chương trình giáo dục phổ thông trong phạm vi cả
nước, đồng thời có thể vận dụng cho phù hợp với đặc điểm các vùng miền, nhà trường và
các nhóm đối tượng học sinh;
e) Tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông của các nước có nền giáo dục phát triển trong
khu vực và trên thế giới.
5
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH KHUNG NỘI DUNG DẠY HỌC SO SÁNH VỚI CÔNG VĂN 1292/SGDĐT-GDTrH
Ngày 04/9/2020 của Sở GDĐT
(Kèm theo Công văn số 1360/SGDĐT-GDTrH ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Sở GDĐT)
STT
MÔN
HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
1 Ngữ văn - Kì I tăng 04 tiết; kì II tăng 04 tiết;
- Bỏ ấn định các bài kiểm tra, tập làm văn và trả bài đánh giá.
- Kì I tăng 05 tiết;
kì II tăng 05 tiết.
- Bỏ ấn định các
bài kiểm tra, tập
làm văn và trả
bài.
- Kì I tăng 03 tiết,
kì II tăng 03 tiết.
- Bỏ ấn định các
bài viết và trả bài.
- Kì I tăng 04 tiết,
kì II tăng 03 tiết.
- Bỏ ấn định các
bài viết và trả bài.
- Kì I tăng 03 tiết;
kì II tăng 03 tiết.
- Bỏ ấn định các
bài viết và trả bài.
2 Toán Kỳ I, II: Mỗi kỳ tăng 8 tiết (đã gồm các bài kiểm tra)
Kỳ I: không điều
chỉnh; kỳ II: tăng
03 tiết
Không điều chỉnh
3 Giáo dục
công dân Số tiết không thay đổi; cấu trúc khung và nội dung có điều chỉnh.
4 Vật lý Bỏ ấn định số tiết kiểm tra, đánh giá để thực hiện theo Thông tư 26.
5 Hóa học Bỏ ấn định số tiết kiểm tra, đánh giá để thực hiện theo Thông tư 26.
6 Sinh học Kỳ I, II mỗi kỳ tăng 1 tiết Không điều chỉnh Kỳ I tăng 2 tiết, kỳ
II tăng 1 tiết
Kỳ I, II mỗi kỳ
tăng 2 tiết
7 Lịch sử Không điều chỉnh Không điều chỉnh
- Kỳ I tăng 1
tiết/tuần
- Thêm Bài 6 vào
HK I
Không điều chỉnh
8 Địa lý Thêm Bài mở đầu
vào HKI Không điều chỉnh Không điều chỉnh Không điều chỉnh HKI tăng 02 tiết Không điều chỉnh
Học kì II tăng 1
tiết
9 Ngoại ngữ Không điều chỉnh
10 Tin học Không điểu chỉnh
Kỳ I giảm 1
tiết/tuần
Kỳ II tăng 1
6
tiết/tuần
11 Âm nhạc Tổ/nhóm chuyên môn nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch theo nội dung giảm tải tại Công văn 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của
Bộ GDĐT.
12 Mĩ thuật Tổ/nhóm chuyên môn nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch theo nội dung giảm tải tại Công văn 5842/BGD ĐT-VP ngày 01/9/2011 của
Bộ GDĐT.
13 Công nghệ Tổ/nhóm chuyên môn nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch theo nội dung giảm tải của Bộ GDĐT đính kèm Công văn này.
14 Thể dục Tổ/nhóm chuyên môn nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch theo nội dung giảm tải tại Công văn 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của
Bộ GDĐT.
7
8
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020-2021
Chương trình Chuẩn (Tham khảo)
Môn
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Kỳ
I
Kỳ
II
Kỳ
I
Kỳ
II
Kỳ
I
Kỳ
II
Kỳ
I
Kỳ
II
Kỳ
I
Kỳ
II
Kỳ
I
Kỳ
II
Kỳ
I Kỳ II
Ngữ văn 4 4 4 4 4 4 5 5 3 3 4 3 3 3
Toán 4 4 4 4 4 4 4 4 3 3 4 3 4 3
Giáo dục
công dân 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Vật lý 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2
Hóa học 0 0 0 0 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Sinh học 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1.5 1.5 1.5 1.5
Lịch sử 1 1 2 2 2 1 1 2 1 2 1 1 2 1
Địa lý 1 1 2 2 1 2 2 1 2 1 1 1 1 2
Âm nhạc 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5
Mĩ thuật 1 1 1 1 1 1 0.5 0.5
Công nghệ 2 2 1 2 2 1 1 1 1.5 1.5 1 2 1 1
Thể dục 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Ngoại ngữ 3 3 3 3 3 3 2 2 3 3 3 3 3 3
Tin học 2 2 1 2 1 2
Tự chọn 2 2 2 2 2 2 2 2 4 4 4 4 4 4
Giáo dục tập
thể 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Tổng 27 27 28 29 30 29 29 29 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5 29.5
Giáo dục
NGLL 02 tiết/01 tháng
Giáo dục HN 09 tiết/01 năm
GD QP&AN 35 tiết/01 năm
Lưu ý: Phần để trắng là phần Sở GDĐT đã phân khung; phần tô vàng là quyền chủ động sắp xếp của nhà
trường (việc phân chia trong ô màu vàng chỉ là gợi ý)