250
UBND TỈNH VĨNH PHÚC QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020 1

UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

QUY HOẠCHQUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020

1

Page 2: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

CHƯƠNG I SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN

I. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch quản lý chất thải rắn.Vĩnh Phúc là tỉnh tiếp giáp và nằm ở vị trí phía Tây Bắc thủ đô Hà Nội,

thuộc vùng châu thổ Sông Hồng, là một trong những tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của Bắc Bộ.

Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 1.238,62 km2, dân số tính đến hết năm 2012 là 1.020.597 người, mật độ dân số 824 người/km2, bao gồm 7 huyện (Bình Xuyên, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô), 01 thị xã (Phúc Yên) và 01 thành phố (Vĩnh Yên) trực thuộc tỉnh là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, thể thao, công nghiệp và thương mại của tỉnh.

Trong nhưng năm qua bối cảnh chính trị, kinh tế xã hội trên thế giới có những chuyển biến phức tạp, thời cơ, vận hội và những nguy cơ thách thức đan xen, đã tác động nhiều chiều tới đời sống kinh tế xã hội trong nước và trong tỉnh. Song với sự nỗ lực và phấn đấu của toàn Đảng bộ và nhân dân các dân tộc và các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh, chúng ta đã từng bước tháo gỡ khó khăn để đứng vững, vượt lên và đạt được những thành tưu đáng trân trọng, tự hào. Năm 2013 mặc dù có rất nhiều khó khăn, nhưng với sự chỉ đạo quyết liệt của UBND tỉnh, sự cố gắng của các cấp các ngành, các doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh. Kinh tế xã hội năm 2013 đã đạt kết quả cao so với năm 2012

Tăng trưởng kinh tế trên địa bàn đạt 7,89% (so với năm 2012) trong đó lĩnh vực công nghiệp – xây dựng tăng 11,12%; dịch vụ tăng 5,65%; nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 5,09%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực; tỷ trọng công nghiệp – xây dựng chiếm 58,05%; dịch vụ chiếm 23,86%, ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 18,09%; Giá trị tăng bình quân đầu người ước đạt 56,9 triệu đồng (tương đương 2.586USD, tăng trên 12% so với năm 2010)

(Theo báo cáo tình hình KT-XH năm 2013 và kế hoạch phát triển KT-XH năm 2014 của UBND tỉnh)

Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội, sự hình thành các KCN, CCN, các khu đô thị ngày càng phát triển. Vấn đề môi trường và xử lý chất thải còn nhiều bất cập, hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ở các đô thị như: Thành phố, thị xã, thị trấn và một số địa phương đã có đội vệ sinh môi trường, hàng ngày đã tổ chức thu gom nhưng công nghệ xử lý còn đơn giản, chủ yếu là chôn lấp và đốt tại chỗ chưa hợp vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng các khu dân cư, nhất là tại các vùng nông thôn vấn đề môi trường và xử lý chất thải còn là vấn đề bức xúc. Một phần do các cấp ủy, chính quyền chưa thực sự quan tâm quy hoạch bãi rác tập trung, một phần do ý thức người dân chưa cao, chưa coi việc vệ sinh môi trường là trách nhiệm của mọi người.

Hàng ngày trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đang thải ra một lượng rác thải rất lớn và rất nhiều chất thải gây nguy hại đến sức khỏe cộng đồng, tỷ lệ thu gom mới chỉ đạt 50% khối lượng rác, còn lại tại các vùng nông thôn, người dân đều

2

Page 3: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

đổ ra vườn, tồn đọng tại các khu chợ, khu đất trống gây ô nhiễm môi trường sống.

Hệ thống quản lý chất thải còn yếu kém, chưa được tổ chức hoàn chỉnh, phương tiện thu gom, vận chuyển còn thiếu, thiết bị và công nghệ sử dụng cho quá trình phân loại và xử lý chất thải chưa phù hợp và đặc biệt các bãi rác tự phát sắp hết không còn khả năng tiếp nhận, không hợp vệ sinh, RTNH không được tách riêng, hậu quả đang làm ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe dân cư quanh vùng. Từ đó sẽ xuất hiện nguy cơ cao đối với sức khỏe cộng đồng, đe dọa lây lan dịch bệnh cho người dân trong khu vực.

Để đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững giữ vệ sinh môi trường đô thị và nông thôn, sử dụng có hiệu quả quỹ đất hiện có, xây dựng một chiến lược lâu dài về phát triển cơ sở vật chất phục vụ công tác xử lý chất thải thì việc lập qui hoạch quản lý CTR trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 là vô cùng cần thiết và cấp bách.

II. Căn cứ pháp lý.Căn cứ Luật xây dựng được thông qua ngày 26/11/2003 tại kỳ họp thứ 4,

Quốc hội khoá XI.Căn cứ Luật bảo vệ môi trường sửa đổi được thông qua ngày 29/11/2005,

Quốc hội khoá XI.Căn cứ nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về

lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thịNghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về Quản lý

CTR.Căn cứ Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/06/2005 của Thủ tướng

Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý CTR tại các đô thị và KCN Việt Nam.Quyết định số 2211/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ

v/v phê duyệt quy hoạch quản lý CTR lưu vực sông Cầu đến năm 2020.Căn cứ thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ TN & MT

quy định về quản lý CTRNH).Căn cứ nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND

tỉnh Vĩnh Phúc về cơ cấu hỗ trợ BVMT nông thôn giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ quyết định số 2149/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 17/12/2009 v/v Phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025 tầm nhìn 2050.

Căn cứ quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng chính phủ v/v Phê duyệt quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

3

Page 4: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Căn cứ Văn bản số 2164/BXD-HTKT ngày 27/10/2008 của Bộ xây dựng về việc rà soát, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các loại đồ án quy hoạch có liên quan đến việc bố trí các công trình xử lý rác tại địa phương.

Căn cứ Văn bản số 847/UBND-NN1 ngày 15/03/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc bố trí nguồn vốn thực hiện dự án giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn 2009-2010 và triển khai dự án quy hoạch địa điểm thu gom, trạm trung chuyển rác thải tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng BXD về hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý CTR.

Căn cứ quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt Chiến lược Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020.

Căn cứ quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế V/v ban hành Quy chế Quản lý chất thải rắn y tế.

Căn cứ quyết định số 1440/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020.

Căn cứ quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 12/8/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt Quy hoạch phát triển y tế tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Căn cứ quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020.

Căn cứ Nghị định số 29//2011/NĐ-CP ngày 14/8/2011 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

Đề án hỗ trợ đầu tư bảo vệ môi trường ở nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015.

Căn cứ quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng chính phủ V/v phê duyệt tổng thề hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025.

Văn bản số 1177/2001/BXD-HTKT ngày 15/7/2011 của Bộ Xây dựng V/v triển khai thực hiện chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020.

Văn bản số 3105/UBND-NN1 ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.

Quyết định số: 335/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường Vĩnh phúc giai đoạn 2013 – 2020 hướng tới mục tiêu thành phố xanh

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01/2008.

4

Page 5: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn- Tiêu chuẩn thiết kế.TCXDVN 320:2004: Bãi chôn lấp chất thải nguy hại- Tiêu chuẩn thiết kế.TCNV 6706-2000 Chất thải nguy hại - phân loạiTCVN 6696-2000: Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh - yêu cầu chung

về bảo vệ môi trường.Căn cứ quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 19/05/2010 của UBND tỉnh

v/v Phê duyệt nhiệm vụ Dự toán thiết kế lập quy hoạch địa điểm thu gom trạm trung chuyển rác thải tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.

Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020.Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đã

được phê duyệt.Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã trên địa bàn Tỉnh đã được phê

duyệt.Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh được phê duyệt.QHXD các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm làng nghề, cụm kinh

tế xã hội, quy hoạch chung các đô thị trong tỉnh.Kết quả điều tra, khảo sát, số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng

kinh tế- xã hội, tình hình thu gom rác thải và nhu cầu đầu tư phát triển khu vực nghiên cứu.

III. Đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng phát sinh rác thải.

1. Vị trí địa lý & điều kiện tự nhiên.a- Điều kiện tự nhiên.- Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập tháng 02/1950 do việc hợp nhất 2 tỉnh

Vĩnh Yên và Phúc Yên: có diện tích 1715km2 dân số 47 vạn người.- Tháng 2/1986 Vĩnh Phúc hợp nhất với tỉnh Phú Thọ thành tỉnh Vĩnh Phú- Sau gần 29 năm hợp nhất ngày 1/1/1997 Vĩnh Phúc được tái lập.Tháng 1/2009 huyện Sông Lô được thành lập trên cơ sở chia tách huyện

Lập Thạch (theo nghị định số 09/NĐ- CP) như vậy theo niên giám thống kê năm 2012 tỉnh Vĩnh Phúc diện tích tự nhiên 1231,76 km2 dân số 1.096.540 người, bao gồm các huyện thành thị: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và 7 huyện là: Lập Thạch, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Bình Xuyên, Tam Đảo, Sông Lô. Toàn tỉnh có 137 xã, phường, thị trấn.

Bảng diện tích các huyện, thành, thị

Số TT Thành phố, thị xã, huyện Diện tích(km2) ghi chú

1 Thành phố Vĩnh Yên 50,81

5

Page 6: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 Thị xã Phúc Yên 120,13

3 Huyện Bình Xuyên 148,47

4 Huyện Lập Thạch 173,10

5 Huyện Sông Lô 150,32

6 Huyện Tam Dương 108,21

7 Huyện Tam Đảo 235,88

8 Huyện Vĩnh Tường 144,02

9 Huyện Yên Lạc 107,67

Tổng cộng: 1231,76

Nguồn số liệu: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013.b. Vị trí địa lýTỉnh Vĩnh Phúc nằm trong vùng cực Bắc Châu thổ sông Hồng có tọa độ

21008/ 21019/ ; 105047/ 105047/ độ kinh đông.- Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên, ranh giới là dãy núi Tam Đảo.- Phía Tây Nam giáp tỉnh Phú Thọ và thành phố Hà Nội, ranh giới là Sông

Lô, Sông Hồng.- Phía Đông và Đông Nam giáp thành phố Hà Nội, ranh giới là 3 huyện Sóc

Sơn, Đông Anh, Mê Linh.- Phía Nam giáp Hà Nội ranh giới là Sông Hồng.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.a. Giá trị kinh tế - xã hội.

Điều kiện kinh tế: Giá trị tăng thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Tổng sản phẩm trên địa bàn Triệu đồng

Năm Tổng số Chia ra (triệu đồng)

6

Biểu đồ 1: GDP của tỉnh thời kỳ 1997-2008

Page 7: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

Công nghiệp và XD

Dịch Vụ, thuế nhập khẩu

2010 36.401.299 5.010.527 20.181.247 11.209.525

2011 49.447.244 6.842.736 28.712.239 14.252.269

2012 52.536.142 6.124.055 28.451.912 16.126.357

2013 58.441.500 6.250.300 35.292.000 16.899.200

b. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.Năm 1997 sau khi được tái lập kinh tế Vĩnh Phúc là một tỉnh nghèo có mức

tăng trưởng kinh tế thấp, nông nghiệp vẫn là sản xuất chính, công nghiệp nhỏ lẻ, lạc hậu, các công trình hạ tầng kỹ thuật vừa thiếu, vừa yếu kém, thu nhập bình quân đầu người đạt tỷ lệ thấp so với bình quân chung của cả nước.

Về xã hội: tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thành thị còn nhiều, tệ nạn xã hội diễn ra chưa được đẩy lùi hoạt động của hệ thống chính trị vẫn còn nhiều hạn chế, điều kiện làm việc và cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ còn thiếu chưa đáp ứng tình hình nhiệm vụ đặt ra. Các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế còn hạn chế, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

Tuy nhiên Vĩnh Phúc có những thuận thuận lợi cơ bản đó là đường lối đổi mới của Đảng và nhà nước mở ra hướng phát triển mạnh mẽ đối với các thành phần kinh tế. Bên cạnh đó là sự cần cù của nhân dân, sáng tạo trong lao động sản xuất, tình hình an ninh trật tự xã hội đảm bảo, nguồn lực lao động trẻ, đông đảo và ngày càng có trình độ. Đặc biệt Vĩnh Phúc có vị trí địa lý thuận lợi: Là cửa ngõ nối liền với các tỉnh miền núi phía Bắc và đồng bằng Sông Hồng. Hệ thống giao thông thuận lợi có cả đường bộ, đường sắt, đường thủy và giáp với sân bay quốc tế Nội Bài. Nằm trong tam giác PTKT trọng điểm của đồng bằng Bắc Bộ có đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai nối Vĩnh Phúc với hai cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh.

Đến nay sau hơn 10 năm trước tái lập tỉnh: Thực hiện NQ đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, lần thứ XIII, lần thứ XIV, lần thứ XV, và các nghị quyết, chuyên đề, toàn Đảng, toàn quân , toàn dân tỉnh Vĩnh Phúc đã phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn, trở ngại đạt nhiều thành tựu to lớn trên mọi lĩnh vực KT, CT, VHXH, an ninh, quốc phòng. Thành tựu đó thể hiện ngày càng rõ nét ở tốc độ PTKT liên tục ở mức tăng trưởng cao, các chỉ tiêu KTXH đều đạt và vượt mục tiêu đề ra gai đoạn 1997 - 2000 tổng sản phẩm nội địa (GDP) Vĩnh Phúc tăng bình quân bình quân 17,8% giai đoạn 2001- 2005 tăng bình quân 15,3% năm 2006 tăng gần 17%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng. Từ một tỉnh thuần nông đã chuyển sang hướng CN - DV - NN đến nay ngành CN&XD, DV chiếm 84,7%. Thu ngân sách trên đại bàn tỉnh năm 2009 đạt 10.267 tỷ đồng.

Năm Tổng sốChia ra %

Nông, lâm nghiệp Công nghiệp Dịch Vụ, thuế

7

Biểu đồ 2: Tăng trưởng kinh tế thời kỳ 1997 -2008

(*) Nguồn: Báo cáo của Cục Thốg kê tỉnh Vĩnh Phúc ngày 20/12/2008

Page 8: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

và thủy sản và XD nhập khẩu

2010 100 13,76 55,44 30,80

2011 100 13,11 58,07 28,82

2012 100 11,66 57,65 30,69

2013 100 10,70 60,40 28,90Bảng thống kê tổng thu ngân sách một số năm

Năm Tổng thu ngân sách ( triệu đồng) Ghi chú2010 19.866.6152011 23.153.1822012 13.356.6682013 18.596.000

Bảng thống kê tổng chi ngân sách một số nămNăm Tổng chi ngân sách ( tỷ đồng) Ghi chú2010 11.822.6552011 14.258.6572012 10.345.0512013 13.154.000

Nguồn: niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2012 và Báo cáo chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh phúc số181/BC-UBND ngày 04/12/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế phát triển đồng đều cả về quy mô và chất lượng, góp phần nâng cao dân trí và sức khỏe nhân dân, tạo nền tảng phát triển nguồn nhân lực điạ phương ngày càng có trình độ tay nghề cao và thể chất tốt, Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện, nâng cao đáng kể. Thu nhập bình quân đầu người năm 1997 đạt gần 140 USD/ người đến năm 2006 đạt gần 750USD / người, năm 2011 đạt trên 1500USD/người .

Trong ba năm trở lại đây, tốc độ đô thị hóa tại Vĩnh Phúc phát triển mạnh mẽ, cùng với nhiều KCN, CCN mới đưa vào hoạt động đây là một lợi thế để Vĩnh Phúc đẩy mạnh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, của địa phương.

Đi đôi với sự tăng trưởng có tính chiến lược đó, các đô thị và các khu công nghiệp của Vĩnh Phúc đang phải chịu áp lực rất lớn về ô nhiễm môi trường do tốc độ tăng dân số cơ học cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại hầu hết các khu đô thị như: hệ thống giao thông đô thị, hệ thống cấp nước và hệ thống xử lý nước thải, thu gom và xử lý RTSH quá tải, xuống cấp, không đáp ứng được nhu cầu thực tế. Nếu không tìm được hướng giải quyết dứt điểm, lâu dài cho vấn đề cho ô nhiễm môi trường thì mọi con số tăng trưởng đều không còn nhiều ý nghĩa. Việc phát triển kinh tế không đi đôi với bảo vệ môi trường sẽ ảnh hưởng trực tiếp với phát triển kinh tế xã hội bền vững của từng địa phương, đồng thời chính người dân Vĩnh Phúc sẽ phải gánh chịu hậu quả do ô nhiễm môi trường đô thị

8

Page 9: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

c. Xã hội.c.1. Giáo dục.Tỉnh Vĩnh Phúc có hệ thống giáo dục - đào tạo khá hoàn chỉnh, đặc biệt là

giáo dục phổ thông. Đây là cơ sở nền tảng để tỉnh nhanh chóng cải thiện chất lượng nguồn nhân lực, phát triển thành một trung tâm giáo dục và đào tạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và phía Bắc. Năm 2008 ngành giáo dục - đào tạo phát triển cả về quy mô, chất lượng, cơ sở vật chất. Mạng lưới trường, lớp, đội ngũ giáo viên được củng cố và dần ổn định, gần 100% giáo viên phổ thông đạt chuẩn trở lên.

Tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi vào học các cấp đều đạt tỷ lệ cao hơn mức bình quân cả nước (97,3% thiếu niên trong độ tuổi vào trung học cơ sở, 53,2% học sinh trong độ tuổi theo học PTTH, tuyển vào lớp 10 đạt 74%) Đến hết năm 2002 toàn tỉnh có 137/137 số xã phổ cập tiểu học, 131/137 số xã phổ cập THCS, 9/9 huyện, thị được công nhận đạt phổ cập THCS và là tỉnh thứ 13 trong cả nước được công nhận đạt phổ cập THCS. Các trường chuyên nghiệp và các trung tâm giáo dục thường xuyên góp phần nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo của Vĩnh Phúc.

c.2. Y tế.Ngành y tế Vĩnh Phúc trong thời gian qua đã đạt được những kết quả to

lớn trong công tác phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân, chất lượng khám chữa bệnh ngày càng được nâng lên. Mạng lưới y tế, nhất là y tế cơ sở được củng cố và phát triển, nhiều phương pháp khám chữa bệnh tiên tiến và hiện đại được ứng dụng trong các cơ sở khám chữa bệnh, công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, vệ sinh lao động có nhiều tiến bộ và cố gắng, các chính sách xã hội về khám chữa bệnh được thực hiện tốt như: khám chữa bệnh cho người nghèo, các gia đình diện chính sách, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Tuy nhiên, ngành y tế Vĩnh Phúc vẫn còn nhiều bất cập, lạc hậu, kém nếu không có sự đổi mới toàn diện sẽ không đáp ứng được nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Hệ thống khám chữa bệnh chậm đổi mới, toàn tỉnh chưa có một bệnh viện đa khoa hay chuyên khoa nào đạt tiêu chuẩn của một bệnh viện hiện đại, chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của nhân dân trong khám chữa bệnh. Các cơ sở khám chữa bệnh còn mỏng và thiếu, mới chỉ có 11,6 giường bệnh trên một vạn dân (toàn quốc là 17/10.000 dân)

c.3. Tham quan, du lịch.Vĩnh Phúc có một quần thể danh lam thắng cảnh tự nhiên nổi tiếng: rừng

quốc gia Tam Đảo, thác Bản Long, hồ Bò Lạc, hồ Đại Lải, Đầm Vạc, hồ Làng Hà, nhiều lễ hội dân gian đậm đà bản sắc dân tộc và rất nhiều di tích lịch sử, văn hoá có giá trị tâm linh như danh thắng Tây Thiên, tháp Bình Sơn, đền thờ Trần Nguyên Hãn, di chỉ Đồng Đậu.

9

Biểu đồ 2: Tăng trưởng kinh tế thời kỳ 1997 -2008

(*) Nguồn: Báo cáo của Cục Thốg kê tỉnh Vĩnh Phúc ngày 20/12/2008

Page 10: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Năm 2008, lượng khách đến tỉnh du lịch, nghỉ mát tăng. Doanh thu tăng khá: khách sạn nhà hàng tăng 51,72%, dịch vụ tăng 52,29% so với cùng kỳ.

Bảng thống kê các di tích lịch sử văn hoá, khảo cổSTT Đơn vị hành chính Cấp quốc gia Cấp địa

phương Tổng cộng

1 Thành phố Vĩnh Yên 03 04 062 Thị xã Phúc Yên 06 03 093 Huyện Bình Xuyên 12 06 184 Huyện Lập Thạch 13 08 215 Huyện Tam Dương 02 02 046 Huyện Tam Đảo 04 07 117 Huyện Vĩnh Tường 20 10 308 Huyện Yên Lạc 11 03 14

Tổng cộng 71 43 113(*) Nguồn: Điều tra tài nguyên du lịch tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007

Các di tích được xếp hạng phân bố khá đều ở các huyện. Điều đáng chú ý là đa số các di tích xếp hạng đều thuộc loại hình di tích lịch sử văn hoá có giá trị cao đối với phục vụ phát triển du lịch. Tiêu biểu là Tháp Bình Sơn ở xã Tam Sơn- huyện Sông Lô - một công trình kiến trúc đặc sắc được xây từ đời nhà Lý; đền thờ Trần Nguyên Hãn ở Lập Thạch.

Đặc biệt có nhiều di tích gắn với các khu danh thắng có sức thu hút du khách lớn như đền thờ Tây Thiên Thánh Mẫu - di tích gắn với truyền thuyết về một danh tướng của các vua Hùng. Ngoài giá trị lịch sử, Tây Thiên còn là một vùng thắng cảnh với núi rừng, thác nước và suối đá ẩn hiện thơ mộng, tất cả đã tạo nên một quần thể di tích thắng cảnh hấp dẫn du khách.

* Các lễ hội truyền thốngHàng năm Vĩnh Phúc có tới hàng trăm lễ hội được tổ chức có thể khai thác,

phục vụ mục đích phát triển du lịch. Có hai loại hình lễ hội.- Lễ hội tín ngưỡng: thường là tín ngưỡng dân gian, thờ thần thánh (thành

hoàng làng, thờ mẫu,…) như lễ hội Mậu Lâm thuộc Vĩnh Yên với trò múa Mo nổi tiếng, còn gọi là Bách nghệ khôi hài Tứ dân; hội làng Sơn Đông xã Sơn Đông huyện Lập Thạch; hội Đình Tây thị trấn Thổ Tang... là những hội nghề mang tính tín ngưỡng dân gian độc đáo.

- Các lễ hội lịch sử: gắn với việc tưởng niệm các nhân vật lịch sử: lễ hội Tây Thiên; lễ hội Tam Đảo; lễ hội Bách Trữ; …

Các sản phẩm thủ công truyền thống: Làng mộc Bích Chu; nghề gốm gia dụng Hương Canh; rèn Lý Nhân; tơ tằm Yên Lạc...

10

Page 11: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Tất cả những tiềm năng tự nhiên và nhân văn phong phú nêu trên là tiền đề to lớn để tỉnh khai thác phục vụ cho phát triển lĩnh vực du lịch - dịch vụ. Tuy nhiên, cho đến nay việc đầu tư khai thác nguồn tài nguyên này phục vụ cho phát triển kinh tế của tỉnh còn rất hạn chế.

c.4. Hiện trạng dân số và lao động tỉnh Vĩnh Phúc. c.4.1. Hiện trạng về dân số và mật độ dân số tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013.

Số TT

Tên thành phố, thị xã, huyện

Số xã

Số phường, thị trấn

Diện tích(km2)

Dân số (TB) người

Mật độ dân số

(người/km2)Toàn tỉnh 112 25 1.231,76 1.096.540 890

1 Thành phố Vĩnh Yên 2 7 50,81 94.375 1.8572 Thị xã Phúc Yên 4 6 120,13 100.680 8383 Huyện Lập Thạch 18 2 173,10 134.179 7754 Huyện Tam Dương 12 1 108,22 99.298 9265 Huyện Tam Đảo 8 1 235,88 77.168 3276 Huyện Bình Xuyên 10 3 148,47 122.000 8387 Huyện Yên Lạc 16 1 107,67 158.224 1.4828 Huyện Vĩnh Tường 26 3 141,90 206.810 1.4579 Huyện Sông Lô 16 1 150,32 103.807 691

Nguồn : Viện quy hoạch điều tra tại các địa phương quý IV năm 2013c.4.2. Hiện trạng lao động.

Nguồn niên giám thống kế tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 đơn vị: nghìn ngườiSTT Phân phối người lao động Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

1 Lao động làm việc trong các ngành kinh tế

611,14 618,75 618,75

A Nông lâm nghiệp, thủy sản 341,46 334,37 338,58B Công nghiệp, xây dựng 139,69 148,83 151,65C Dịch vụ 129,99 135,55 138,622 Số người trong độ tuổi lao động đang

đi học69,44 70,50 71,43

A Học phổ thong 37,11 35,23 36,68B Học chuyên môn nghiệp vụ 32,33 35,27 37,253 Số người trong độ tuổi lao động

( làm nội trợ)6,82 7,95 6,54

4 Số người trong độ tuổi lao động không làm việc và không có việc làm

7,53 9,24 11,22

Tổng cộng: 690,68 694,93 707,94

11

Page 12: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3. Thực trạng các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh PhúcHiện trạng Vĩnh Phúc có các khu và cụm công nghiệp đã hoạt động và

được phê duyệt cấp phép đầu tư, tổng diện tích khoảng 7.634ha, trong đó có những khu hoạt động rất hiệu quả. Tiêu biểu là khu:

a. Khu công nghiệp tập trung Kim Hoa.- Diện tích 56ha ( Thuộc địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Phúc)- Vị trí: phía Đông Nam thị xã Phúc Yên, cạnh đường sắt và quốc lộ 2.- Lĩnh vực sản xuất: sản xuất phụ tùng kim khí và phi kim khí, lắp ráp ô

tô, xe máy, hóa chất- cao su, các xí nghiệp điện - điện tử, các ngành dệt, da, may, dụng cụ thể thao, chế biến lương thực thực phẩm...

b. Khu công nghiệp Phúc Yên ( Đã được phê duyệt QHCT đang được đầu tư xây dựng)

- Diện tích : 192,082ha.- Địa điểm: Thị xã Phúc Yên- Vị trí: Nằm giáp phía Đông Bắc thị xã Phúc Yên, giáp đường cao tốc Hà

Nộ - Lào Cai và nút giao thông lập thể với tỉnh lộ 317a. c. Khu công nghiệp Bình Xuyên đã được đầu tư xây dựng (gần được

lấp đầy các dự án đầu tư xây dựng ) - Diện tích: 271ha.- Địa điểm: huyện Bình Xuyên.- Vị trí: cạnh quốc lộ 2, cách ga đường sắt tuyến Hà Nội - Lào Cai khoảng

2km, cách sân bay quốc tế Nội Bài khoảng 15km, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 40km.

- Lĩnh vực sản xuất : sản xuất phụ tùng ôtô, xe máy, cơ khí chế tạo, thiết bị hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, thực phẩm, điện tử, điện lạnh, dệt, da, may, dụng cụ thể thao, chế biến lương thực tực phẩm.

d. Khu công nghiệp Sơn Lôi ( Đã được phê duyệt QHCT đang được triển khai XD hạ tầng kỹ thuật)

- Diện tích: 310ha.- Địa điểm: huyện Bình Xuyên.- Vị trí: nằm cách quốc lộ 2 khoảng 3km, cách ga đường sắt tuyến hà Nội-

Lào Cai khoảng 3km, cách sân bay quốc tế Nội Bài khoảng 20 km, cách trung tâm Hà Nội 50km.

- Lĩnh vực sản xuất: sản xuất linh kiện điện tử cao cấp.Đã được phê duyệt quy hoạch đang triển khai giải phóng mặt bằng và đầu

tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

12

Page 13: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

e. Khu công nghiệp Khai Quang ( Đã được đầu tư XD đã lấp đầy các dự án đầu tư XD)

- Diện tích: 197 ha.- Địa điểm: thành phố Vĩnh Yên.- Vị trí: cách sân bay quốc tế Nội Bài 25km, cách trung tâm thủ đô Hà

Nội 50km, cách ga đường sắt tuyến Hà Nội - Lào Cai 2km.f. Khu công nghiệp Bá Thiện I ( Đã được đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật)- Diện tích: 327ha- Địa điểm: huyện Bình Xuyên- Vị trí: cách trung tâm thành phố Vĩnh Yên 4km, cách sân bay quốc tế

Nội Bài 25km, cách trung tâm thành phố Hà Nội 55km, cách khu nghỉ mát Tam Đảo25km, và khu du lịch Đại Lải 5km.

- Lĩnh vực sản xuất: sản xuất máy tính, thiết bị internet và điện tử viễn thông, các sản phẩm chính về công nghệ thông tin, nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ mới chưa được sử dụng ở Việt Nam.

Huyện này KCN Bá Thiện đang trong giai đoạn xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng các nhà máy xí nghiệp chưa đi vào sản xuất. Do vậy lượng rác thải hiện nay chỉ có là rác thải của các công trường xây dựng.

4. Tiểu thủ công nghiệp.Trong tỉnh còn có nhiều làng nghề truyền thống, sản xuất ra nhiều sản

phẩm tiêu biểu, của tỉnh có giá trị caoa. Làng mộc Bích Chu; Mộc Thanh Lãng, Mộc Minh TânNằm ở vùng đất bãi thuộc xã An Tường, huyện Vĩnh Tường, nằm cách

trung tâm thị trấn Vĩnh Tường khoảng 4km dọc theo quốc lộ 2C hình thành được khoảng 300 năm. Làng nghề mộc Thanh Lãng thuộc xã Thanh Lãng nằm cách thị trấn Hương Canh 6km trên trục đường tỉnh lộ 303. Làng nghề Minh Tân( thị trấn Yên Lạc) nằm giáp tỉnh lộ 303, giáp trung tâm huyện Yên Lạc.

Làng mộc Bích Chu, Thanh Lãng và Minh Tân là làng nghề tiêu biểu mang đậm nét đặc trưng văn hóa truyền thống, nổi tiếng về kỹ thuật làm đồ gỗ với kỹ thuật chạm trổ, đục đẽo tinh xảo, với các sản phẩm như tủ, giường, bàn ghế, sập gụ, tủ chè, tượng cho điện thờ, đại tự sơn son thiếp vàng...

b. Làng gốm Hương Canh.Thuộc huyện Bình Xuyên, nằm Quốc lộ 2A. Làng gốm Hương Canh có

nghề gốm lâu đời, với các sản phẩm được ưa chuộng từ xưa đến nay như vại, chĩnh, lọ, tiểu, sành... Làng còn có các lễ hội đầu xuân như kéo song, đố chữ....

c. Làng rắn Vĩnh Sơn.Nằm gần trung tâm thị trấn Vĩnh Tường , cách Quốc lộ 2 khoảng 3km về

phía Nam. Người dân Vĩnh Sơn chủ yếu sinh sống bằng nghề làm ruộng và chăn

13

Page 14: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

nuôi rắn, chế biến các sản phẩm từ rắn như: thịt rắn, rượu rắn, cao rắn... Nghề nuôi rắn đem lại nguồn thu nhập và tạo công ăn việc làm cho người dân Vĩnh Sơn.

d. Làng nghề rèn Lý Nhân.Thuộc xã Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường, là một làng nghề lâu đời, với các

sản phẩm như búa, liềm, dao, kìm... được bán ở nhiều nơi trong và ngoài tỉnh.e. Làng nghề mây tre đan Triệu Xá.Thuộc xã Triệu Đề, huyện Lập Thạch. Các mặt hàng chủ yếu là những vật

dụng trong gia đình: thúng, mủng, nia, rổ, rá... công cụ lao động nông nghiệp như: gầu tát nước như gầu dai, gầu sòng. Sản phẩm Triệu Xá có mặt ở thị trường gần khắp miền Tây Bắc, ngược lên các bản rừng sâu, vùng xa, các tỉnh như Yên Bái, Lào Cai, Sơn La....

f. Làng nghề đá Hải Lựu.Thuộc xã Hải Lựu, huyện Lập Thạch, với các sẩn phẩm như tượng, bia, lư

hương.. tiêu thụ trong nước và làm quà lưu niệm cho khách du lịch nước ngoài.g. Làng nghề tơ tằm.Ở các làng Đại Tự, Liên Châu, Hồng Châu, Hồng Phương ,Trung Kiên,

Trung Hà với nghề trồng dâu nuôi tằm, cho ra các sản phẩm: kén tằm, tơ tằm, nhộng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

5. Hiện trạng phát sinh rác thảia. Các đô thị.Theo số liệu thống kê từ các tỉnh thành phố, năm 2009 lượng rác thải bình

quân cả nước là khoảng 0,7kg/ người/ ngày. Tổng lượng RTSH từ năm 2002 đến nay bình quân mỗi năm tăng khoảng 10%. Nằm ở khu vực trọng điểm kinh tế Bắc Bộ, với tốc độ phát triển kinh tế, đô thị hóa cũng như phát triển dân số cơ học cao, Vĩnh Phúc có tỷ lệ rác thải trên đầu người cao hơn mức trung bình của cả nước, đạt mức trên 0,8kg/người/ngày. Tỷ lệ rác thải phát sinh hàng năm cũng tăng cao hơn so với mức tăng trung bình của cả nước rơi vào khoảng 15% năm.

Tỷ lệ phần trăm các chất có trong rác thải không ổn định, biến động, phụ thuộc địa điểm thu gom rác, mức sống và phong cách tiêu dùng của nhân dân ởkhu vực thành thị hay nông thôn. Tính trung bình, tỷ thành phần các chất hữu cơ chiếm 45% - 60% tổng lượng chất thải, tỷ lệ thành phần nilon, chất dẻo chiếm từ 6% - 16% độ ẩm trung bình của rác thải từ 46% - 62%. Trong đó tỷ lệ cao su và chất dẻo khó phân hủy tăng đột biến từ 1,48% năm 2000 lên tới 16% năm 2002 và tiếp tục tăng trong những năm gần đây.

Bảng phân tích thành phần, tính chất trong rác thải sinh hoạt.

STT Thành phần của chất thải chưa xử lý(% khối lượng)

Đối với nước thu nhập thấp (%)

14

Page 15: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 Cặn bã thức ăn 40-852 Giấy và bìa cactong 1-103 Chất dẻo 1-54 Kim loại 1-55 Thủy tinh 1-106 Cao su, các thứ linh tinh khác 1-57 Các mảnh vụn (cát, tro, mảnh thủy tinh) 15-50

Các tính chất khác1 Độ ẩm 40-802 Tỷ khối trên xe tải 250÷500

Nguồn: Chương trình hợp tác phát triển trong lĩnh vực môi trường – sách hướng dẫn KTQHCTR đô thị.

* Căn cứ trong việc lựa chọn chỉ tiêu KT-KTBảng chỉ tiêu tính toán trên được xác định theo sách hướng dẫn kỹ thuật:

QH, quản lý CTR đô thị do “Chương trình hợp tác phát triển trong lĩnh vực môi trường 2005 – 2010” Việt nam – Đan Mạch ấn hành năm 2010.

Cơ sở tính toán căn cứ theo quy chuẩn xây dựng Việt nam về QHXD (QCXDVN-01:2008 BXD).

Công tác thu gom và xử lý rác thải chưa đáp ứng được nhu cầu. RTSH được thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp và đốt tổng hợp không phân loại xử lý, về lâu dài có khả ngăn phát sinh ô nhiễm môi trường và dịch bệnh

b. Công nghiệp, làng nghề.RTCN, đặc biệt là chất thải công nghiệp nguy hại, là một thách thức lớn

đối với công tác quản lý môi trường của nhiều địa phương, đặc biệt với những tỉnh có các khu công nghiệp tập trung như tỉnh Vĩnh Phúc. Thực tế ở Vĩnh Phúc có rất nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp phát sinh RT với số lượng lớn. Hiện nay, công tác xử lý rác thải từ khu vực sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc còn rất nhiều bất cập và hạn chế. Tiêu chuẩn chất thải rắn công nghiệp phát sinh là 0,3÷0,5 tấn/ha/ngày đêm.

Theo số liệu khảo sát năm 2007, rác thải phát sinh trong các khu, cụm công nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất, đạt khoảng 718.430,79 kg/tháng (tương đương 239,5m3/ tháng, 2.000 thùng/tháng). Trong đó, lượng rác thải sản xuất nguy hại 265.473,79kg/tháng(73,5m3/tháng, 65 thùng/tháng). Đây là một khối lượng rác thải nguy hại từ 3÷25% tổng lượng rác thải. Trong 8 nhóm ngành sản xuất công nghiệp chính hiện nay đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, nhóm ngành phát sinh nhiều RTNH nhất là ngành sản xuất đồ gỗ gia dụng với tổng khối lượng là 226.976,19kg/ tháng(73,5m3/ tháng, 65 thùng/tháng). Đứng thứ hai là ngành cơ khí, lắp ráp ô tô , xe máy, điện tử với tổng khối lượng là 28.243,5 kg/tháng(50/thùng/tháng).

Thực tế tại một số đơn vị sản xuất cho thấy hầu hết các cơ sở chưa nhận thức và thực hiện đầy đủ việc thu gom phân loại tại nguồn các loại rác thải. Một

15

Page 16: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

thói quen phổ biến ở hầu hết các cơ sở sản xuất là để lẫn chất thải nguy hại lẫn với rác thải thông thường và tiến hành xử lý như các chất thải sinh hoạt. Chỉ có một số ít cơ sở sản xuất lớn, liên doanh với nước ngoài là có quy trình thu gom phân loại hoàn chỉnh, tự xử lý rác thải bằng cách dùng lò đốt, chôn chặt trong khuôn viên của cơ sở, hoặc ký hợp đồng thuê các Công ty môi trường và dịch vụ thu gom đem đi xử lý. Tuy nhiên, rác thải sau này được các đơn vị chuyên ngành xử lý như thế nào các cơ sở sản xuất không nắm rõ, trách nhiệm nghiễm nhiên được đẩy sang phía các Công ty môi trường. Nhìn chung công tác quản lý, kiểm soát rác thải tại địa phương chưa triệt để, đồng bộ , hệ thống quan trắc thống kê phát rác thải các cơ sở sản xuất chưa có hoặc hoạt động kém hiêu quả.

Hầu hết các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chưa có quy hoạch xây dựng hệ thống xử lý rác thải tập trung, hoặc có quy hoạch nhưng chưa triển khai thực tế. Hiện nay, do thiếu bãi tập kết, chôn lấp và xử lý chất thải trong các khu công nghiệp nên diễn ra tình trạng các cơ sở sản xuất công nghiệp thuê các tổ chức, cá nhân không có chức năng, thu gom, vận chuyển chất thải đem đi đổ chui, không đúng nơi quy định, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân.

Theo kết quả khảo sát mới nhất của Viện khoa học và Công nghệ môi trường thuộc Đại học bách khoa Hà Nội, các chuyên gia đã đưa ra những con số báo động về hiện trạng môi trường tại các làng nghề: 100% mẫu nước thải ở các làng nghề có thông số vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nguồn không khí, nước mặt, nước ngầm cũng có dấu hiệu ô nhiễm. Thực trạng này cũng đã và đang xảy ra ở hầu hết các làng nghề ở Vĩnh Phúc. Đến các làng nghề truyền thống lâu đời của tỉnh như: rèn Lý Nhân, gốm Hương Canh, đá Hải Lựu, tơ nhựa Tảo Phú, tái chế phế liệu Tề Lỗ... có thấy các bãi rác tự phát mọc lên khắp nơi, các loại rác không qua xử lý được đổ bừa bãi, tại chỗ. Nguồn rác thải này vừa phát tán mùi khó chịu ra không khí, nước rỉ rác ngấm xuống nước ngầm, gây ônhiễm môi trường nông thôn.

Cho đến nay, tỉnh Vĩnh Phúc đã có quy hoạch phát triển cho các khu, cụm công nghiệp nhưng lại thiếu các quy hoạch cần thiết cho sự phát triển của các làng nghề. Mô hình sản xuất ở các làng nghề có quy mô hộ gia đình, vốn đâù tư nhỏ, lao động thủ công là chính với công nghệ và quy trình sản xuất thô sơ lạc hậu, thiếu máy móc sản xuất hiện đại. Đây là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trường tại các làng nghề. Các chất phế thải và nguyên liệu dôi dư, quá hạn sử dụng hoặc không tận dụng hết, được chất đống , lưu cữu, đổ tự do ra bờ ruộng, vũng trũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nước thải từ các cơ sở sản xuất thủ công không qua xử lý được dẫn ra kênh, mương ảnh hưởng trực tiếp tới hệ thống tưới tiêu nông thôn. Hiện tại chưa có quy định cụ thể nào cho viêc xây dựng hệ thống xử lý rác thải và nước thải cho các cơ sở sản xuất làng nghề.

c. Y tế.

16

Page 17: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Toàn tỉnh có 15 bệnh viện đa khoa và chuyên khoa và 137 trạm y tế xã, phường, thị trấn. Khối lượng rác thải tại các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnh khoảng 3,02 tấn/ngày .

Trong đó: - Rác thải tái chế: 2,31 tấn/ngày- Rác thải trơ và nguy hại 0,71 tấn/ ngày.Trong đó có các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và huyện, thị xã, trạm y tế

xã, phường thị trấn. ( Số giường bệnh phân theo huyện, thành phố - xem phụ lục 1 )Ngoài ra có các trung tâm tuyến tỉnh như:- Trung tâm y tế dự phòng.- Trung tâm phòng chống các bệnh xã hội.- Trung tâm bảo vệ sức khỏe sinh sản.- Trung tâm kiểm định dược phẩm.- Trung tâm giám định y khoa.- Trung tâm phòng chống HIV/ ADIS.Các đơn vị trên có nhiệm vụ chính là quản lý nhà nước trong lĩnh vực y

dược nên ít phát sinh rác thải.Tiêu chuẩn rác thải y tế được tính toán trên cơ sở: quy hoạch phát triển sự

nghiệp y tế tỉnh Vĩnh phúc đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và dựa theo tài liệu: Hướng dẫn kỹ thuật QH quản lý chất thải rắn đô thị

( Hiện trạng khối lượng phát sinh rác thải - xem phụ lục 2 )Lượng rác thải y tế phát sinh theo giường bệnh 1,0kg÷2,0kg/giường bệnh/

ngày đêm. Trong đó thành phần RTNH chiếm (dao động) từ: 0,1÷0,4kg/giường bệnh/ ngày đêm.

Cùng với việc tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hệ thống xử lý chất thải y tế cho các đơn vị, các đơn vị tế trong ngành thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm Pháp luật về bảo vệ môi trường, tập trung vào các nội dung: nghiêm túc chấp hành các quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường, đặc biệt là thực hiện nghiêm chỉnh Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về quản lý chất thải y tế; củng cố hoàn thiện các hồ sơ thủ tục hành chính về quản lý chất thải y tế, ưu tiên dành kinh phí từ nguồn chi thường xuyên của đơn vị cho công tác xử lý chất thải y tế, tăng cường công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, thanh kiểm tra về quản lý chất thải y tế. Nhận thức rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tập thể trong công tác quản lý chất thải y tế từ khi phát sinh tới khâu tiêu huỷ cuối cùng.

CTR phát sinh tại các đơn vị y tế bao gồm: CTRSH (được hợp đồng xử lý tại các Công ty môi trường) và CTR y tế nguy hại được phân loại và xử lý tại

17

Page 18: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

chỗ hoặc vận chuyển đến xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR (hiện có 11/15 bệnh viện có hệ thống xử lý chất thải rắn y tế). Hầu hết các đơn vị y tế đã tiến hành phân loại và xử lý CTR y tế theo đúng Quy chế quản lý chất thải y tế ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế. Tỷ lệ CTR y tế được xử lý đạt khoảng 80-85%.

Hệ thống xử lý CTR y tế tại các đơn vị hầu như được đầu tư mới nên đảm bảo công suất và đạt tiêu chuẩn môi trường, được vận hành thường xuyên theo đúng quy trình do vậy các CTR y tế nguy hại sau khi được xử lý về cơ bản đều đạt các tiêu chuẩn môi trường (QCVN 02: 2008/BTNMT- Quy chuẩn Quốc gia về khí thải lò đốt chất thải y tế).

Ngoài ra trên địa bàn còn có 3 bệnh viện của các bộ, ngành đóng trên địa bàn, trong đó có 02 bệnh viện (BV Lao và bệnh phổi Trung ương Phúc Yên, quy mô 450 giường; Bệnh viện Quân y 109, quy mô 250 giường bệnh) đã có hệ thống xử lý CTR y tế, còn Bệnh viện Giao thông vận tải Phúc Yên (quy mô 120 giường bệnh) thuê đơn vị khác xử lý CTR y tế nguy hại.”

d. Khu vực nông thôn.Theo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là 4.155tấn/

tháng, khu vực nông thôn là 11.862 tấn/ tháng. Như vậy, lượng rác thải phát sinh ở khu vực nông thôn nhiều gấp 3 lần khu vực đô thị. Vĩnh Phúc có sự phân bổ dân cư tập trung đông tại khu vực nông thôn. Lượng RTSH trên địa bàn tỉnh chỉ mới được thu gom chủ yếu tập trung tại các đô thị như thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và một số thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Tường , Yên Lạc, Bình Xuyên, Tam Đảo. Tại các khu vực nông thôn việc thu gom rác thải diễn ra bột phát, không có tổ chức quy hoạch, ngoài sự kiểm soát của các đơn vị chức năng. Hầu hết các xã chưa quy hoạch được bãi đổ rác thải, các hộ nông dân vẫn giữ thói quen vẫn giữ thói quen cũ là đổ trực tiếp RTSH ra đầu làng, ngõ xóm, vùng trũng, ao hồ, hay tự gom đốt ngẫu nhiên. Ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn do RTSH, chất thải chăn nuôi và chất thải do hoạt động sản xuất ở các làng nghề ngày càng trở nên báo động .

IV. Đánh giá hiện trạng thu gom, phân loại và sử lý rác thải.1. Thực trạng xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh và tình trạng ô nhiễm

môi trường nghiêm trọng tại các bãi rác.Vấn đề thu gom, vận chuyển và xử lý RT trên địa bàn tỉnh hiện nay chưa

đáp ứng được yêu cầu thực tế. Lượng RT ở khu vực đô thị được tổ chức thu gom và đưa đi xử lý chiếm khoảng 70% còn lại do người dân tự thu gom và xử lý bằng các hình thức như đốt hoặc chôn lấp trong khuôn viên nhà mình. Lượng rác thải được thu gom chủ yếu hiện nay do Công ty môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên, Công ty môi trường và dịch vụ Phúc Yên đảm nhận.

Hiện nay RT được thu gom từ các đô thị Vĩnh Yên, Phúc Yên và một số nơi trên địa bàn tỉnh được vận chuyển đến bãi rác Khai Quang và Chằm Cánh xử lý, và có 3 lò đốt rác NfI-05 xử lý rác ở các xã, thị trấn: Thổ Tang, Tề Lỗ, Tam Hồng.

18

Page 19: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2. Phương tiện và phương thức thu gom.Tại các khu đô thị lớn (thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên) có 2 Công

ty môi trường và dịch vụ đô thị. 2.1. Tại thành phố Vĩnh Yên.a.Khối lượng, thành phần. Diện tích tự nhiên: 50,81 km dân số 94.375 người khối lượng rác phát sinh

hàng ngày khoảng 143,87 tấn/ngày.Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 83,24 tấn/ ngày. Tỷ lệ thu gom: 90%. Khối lượng thu

gom là 73,57 tấn/ngày.- Rác thải công nghiệp: 59,10 tấn/ngày. Khối lượng thu gom 53,19

tấn/ngày( KCN Khai Quang 197 ha, tiêu chuẩn 0,3 tấn/ngày/ha )- Rác thải y tế : 1,53 tấn/ ngày. Tỷ lệ thu gom 1,53 tấn/ngày.b. Biện pháp thu gom và phương tiện vận chuyểnRác do đội vệ sinh môi trường của Công ty môi trường và dịch vụ đô thị

Vĩnh Yên trực tiếp thu gom trên địa bàn mỗi phường, xã và được vận chuyển đến điểm tập kết sau đó dùng xe ép rác chuyên chở đến bãi rác tạm của thành phố tại KCN Khai Quang với quy mô 2 ha. Biện pháp xử lý chủ yếu là chôn lấp.

Hiện tại Công ty môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên có 198 công nhân vệ sinh trong tổng số 468 CBCNV của Công ty, việc thu gom tại các phường nội thị đảm bảo 90% khối lượng RT phát ra hàng ngày, vùng ngoại ô đạt 80% khối lượng rác phát ra hàng ngày. Tổng khối lượng khoảng hơn 100 tấn/ngày

Phương tiện vận chuyển: chủ yếu dùng xe đẩy tay phục vụ công tác thu gom và vận chuyển đến điểm tập kết rồi đưa lên xe ô tô vận chuyển đến bãi rác của thành phố. Tổng khối lượng rác thải do Công ty môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên thu gom hàng ngày khoảng hơn 100tấn/ngày.

Bao gồm:- RTSH của thành phố Vĩnh Yên và các xã lân cận của huyện Bình Xuyên

như thị trấn Hương Canh, xã Đạo Đức, xã Quất Lưu và dọc trục Quốc lộ 2A từ Hợp Thịnh đến xã Bồ Sao của huyện Vĩnh Tường.

- Rác thải công nghiệp: Do Công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà Nội đảm nhận: Thu gom và vận chuyển về bãi xử lý rác thải Nam Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội để xử lý.

- CTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, phường của thành phố vĩnh Yên - xem phụ lục 3 )

19

Page 20: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2.2. Tại thị xã Phúc Yên.Diện tích tự nhiên 120,13 km2, dân số 100.680 người. Hiện tại C.ty môi trường và dịch vụ đô thị Phúc Yên có 121 công nhân

trong tổng số 300 CBCNV, chịu trách nhiệm thu gom rác trên địa bàn thị xã và 2 Công ty TNHH Môi Trường Xanh và công ty TNHH Song Tinh xử lý rác thải nguy hại trong công nghiệp của 2 địa phương Phúc Yên và Bình Xuyên.

a. Khối lượng, thành phầnKhối lượng rác thải hàng ngày tại địa bàn thị xã Phúc Yên khoảng 102,76

tấn/ngày. Khối lượng thu gom 89,19 tấn/ngày.*Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 86,39 tấn/ngày, khối lượng thu gom: 74,38 tấn/ngày- Rác thải công nghiệp: 15,6 tấn/ngày, khối lượng thu gom 14,04 tấn/ngày

(KCN Kim Hoa diện tích thuộc Vĩnh Phúc 52 ha, tiêu chuẩn 0,3 tấn/ngày/ha)- Rác thải y tế: 0,77 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,77 tấn/ngàyKhối lượng thu gom tại các phường đạt 90% tại các xã ngoại thị đạt 80%.b.Phương tiện vận chuyểnChủ yếu dùng xe đẩy tay phục vụ công tác thu gom và vận chuyển từ các vị

trí địa điểm tập kết và sau đó được chuyển đến bãi rác Trầm Cánh (cạnh cầu Xuân Hòa) bằng xe ép rác. Khối lượng rác thu gom tại các xã, phường là: 73,82 tấn/ngày.

Riêng rác thải công nghiệp do Công ty TNHH 1 thành viên MTĐT thị Hà Nội thu gom và vận chuyển về bãi rác Nam Sơn – Sóc Sơn - Hà Nội xử lý và một phần do 2 C.ty TNHH Môi Trường Xanh và C.ty TNHH Song Tinh xử lý.

CTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, phường của thị xã Phúc Yên - xem phụ lục 4 )

2.3. Huyện Bình XuyênHuyện Bình Xuyên có 3 thị trấn và 10 xã với tổng diện tích tự nhiên toàn

huyện là 145,67 km, dân số 110.940 người.a. Khối lượng rác thải hàng ngàyKhối lượng rác thải phát sinh hàng ngày khoảng 167,61 tấn/ngày. Khối

lượng thu gom 127,68 tấn/ngày.Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 80,81 tấn/ngày, khối lượng thu gom 49,55 tấn/ngày- Rác thải công nghiệp: 86,61 tấn/ngày, khối lượng thu gom 77,95 tấn/ngày

20

Page 21: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

( KCN Bình Xuyên 271 ha, CCN Thanh Lãng 17,7 ha, tiêu chuẩn 0,3 tấn/ngày/ha )

- Rác thải y tế: 0,19 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,19 tấn/ngàyHiện tại tổng số điểm thu gom trên địa bàn toàn huyện là 30 điểm.Riêng khối lượng RTSH phát sinh hàng ngày tại thị trấn Hương Canh (diện

tích 10,06 km dân số 13.136 người) do Công ty môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên đảm nhận khoảng 10,5 tấn/ngày tỷ lệ thu gom đạt 80% còn 2 thị trấn Gia Khánh, Thanh Lãng mỗi thị trấn có các đội hoặc hợp tác xã vệ sinh tự quản của thị trấn và xã đảm nhận tỷ lệ thu gom đạt 70%.

b. Phương tiện vận chuyển: Dùng xe đẩy tay và xe ba gác sau đó vận chuyển đến bãi tập kết tại các bãi

rác của từng đại phương. Phương pháp xử lý là đốt và chôn lấp tại chỗ.Quy trình xử lý: mỗi thôn xóm đều có 1 bãi rác đội VSMT thực hiện việc

thu gom và vận chuyển đến bãi tập kết, tại đây đội vệ sinh môi trường thực hiện việc đốt và chôn lấp tại chỗ.

Tỷ lệ thu gom tại các khu dân cư của các xã thu gom đạt khoảng 50% số còn lại do thói quen của người dân đổ tự do tại vườn nhà hoặc khu vực ao hồ trong mỗi gia đình.

RTSH của thị trấn Hương Canh, xã Tam Hợp, xã Quất Lưu được C.ty MTDVĐT Vĩnh Yên đảm nhận thu gom và vận chuyển, các xã còn lại đều có đội VSMT của địa phương thu gom xử lý bằng phương pháp chôn lấp hoặc đốt

Rác thải công nghiệp KCN Bình Xuyên và cụm CN Hương Canh do Công ty TNHH 1 thành viên môi trường đô thị Hà Nội thu gom và vận chuyển về bãi rác Nam Sơn – Sóc Sơn - Hà Nội xử lý

CTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Bình Xuyên - xem phụ lục 5 )

2.4. Huyện Tam Dương.Có 1 thị trấn và 12 xã. Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 107,18ha dân

số 99.298 người.a. Khối lượng rác thải hàng ngày.Khối lượng rác thải phát sinh hàng ngày: 61,78 tấn/ngày. Khối lượng thu

gom 33,41 tấn/ngày .Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 61,60 tấn/ngày, khối lượng thu gom 33,22 tấn/ngày- Rác thải công nghiệp:0

21

Page 22: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Rác thải y tế: 0,19 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,19 tấn/ngày.Tổng số điểm thu gom trên địa bàn toàn huyện là 18 điểm việc thu gom rác

thải do đội vệ sinh môi trường của thị trấn và của các địa phương các xã trong huyện thực hiện.

Tỷ lệ thu gom tại khu vực thị trấn đạt 80% còn lại các xã tỷ lệ thu gom đạt 50% còn lại thu theo thói quen của người dân thu gom và đổ tại vườn nhà. Hiện tại thị trấn Hợp Hòa đã xây dựng NM xử lý rác với quy mô 2,5ha, xã Hoàng Đan có 01 lò đốt rác thủ công.

b. Phương tiện vận chuyển. Xe ba gác do đội vệ sinh môi trường thu gom và đổ ra bãi rác của từng địa

phương.Phương pháp xử lý: đốt và chôn lấp tại chỗ, không được phân loại.Khối lượng rác thải do các đội vệ sinh môi trường của các xã phường trong

huyện thu gom hàng ngày là 37,27tấn/ngàyToàn huyện không có bãi tập kết và xử lý chungCTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường

thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Tam Dương - xem phụ lục 6 )

2.5. Huyện Tam Đảo.Huyện Tam Đảo có 1 thị trấn và 8 xã với tổng diện tích tự nhiên 235,88km2

dân số 77.168 người.a. Khối lượng rác thải hàng ngày.Tổng khối lượng rác thải hàng ngày phát sinh là: 48,17 tấn/ngày. Khối

lượng thu gom 26,23 tấn/ngày.Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 48,03 tấn/ngày, khối lượng thu gom 26,09 tấn/ngày- Rác công nghiệp: 0- Rác thải y tế: 0,14 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,14 tấn/ngàyTổng số điểm thu gom rác thải trên địa bàn toàn huyện là 5 điểm. Việc thu

gom do đội vệ sinh môi trường của thị trấn và các khu dân cư trong địa bàn từng xã đảm nhận.

b. Phương tiện vận chuyển.Phương tiện thu gom, vận chuyển rác: chủ yếu là xe ba gác.

22

Page 23: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Hầu hết rác thải đều không được phân loại. Tỷ lệ thu gom tại khu vực thị trấn đạt 70% trên địa bàn các khu dân cư các xã đạt 40% còn lại do thói quen từ lâu đời đều chôn lấp hoặc đốt tại vườn từng hộ gia đình.

- Quy trình xử lý: đội vệ sinh môi trường thu gom tại cac thùng chứa đặt bên lề đường, sau đó đưa về bãi rác cảu khu dân cư, tại đây phương pháp xử lý là đốt và chôn lấp tại chỗ. Đường vào cac khu chôn lấp thường là đường đất, mặt cắt nhỏ từ 3,5 5m.

Khối lượng rác thải thu gom hàng ngày hơn 21 tấn/ngàyCTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi

trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Tam Đảo - xem phụ lục 7 )

2.6. Huyện Lập ThạchHuyện Lập Thạch có 2 thị trấn và 18 xã với tổng diện tích tự nhiên

173,10km2 dân số 134.179 người.a. Khối lượng rác thải hàng ngày.Khối lượng rác hàng ngày phát sinh là: 83,68 tấn/ngày.Khối lượng thu gom

45,49 tấn/ngày.- Rác thải sinh hoạt: 83,45 tấn/ngày, khối lượng thu gom 45,26 tấn/ngày- Rác công nghiệp: 0- Rác thải y tế: 0,23 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,23 tấn/ngàyTổng số điểm thu gom rác thải trên địa bàn toàn huyện là 19 điểm.Việc thu

gom do đội vệ sinh môi trường của thị trấn và các khu dân cư trong địa bàn từng xã đảm nhận.

b. Phương tiện vận chuyển.Phương tiện thu gom: chủ yếu bàng xe ba gác- Hầu hết rác thải ra không được phân loại- Tỷ lệ thu gom tại khu vực thị trấn đạt 80% trên địa bàn các khu dân cư

trong các xã đạt khoảng 50% còn lại do thói quen từ lâu đời người dân thường đốt và chôn lấp tại vườn nhà của mỗi gia đình.

- Rác thải thu gom : đội vệ sinh môi trường thu gom và vận chuyển bằng xe ba gác về bãi rác của khu dân cư xử lý bằng phương pháp đốt và chôn lấp tại chỗ. Toàn huyện chưa có bãi rác chung của toàn huyện.

Tổng lượng chất thải rắn hàng ngày thu gom hơn 33 tấn/ngày.Phương pháp xử lý: đốt và chôn lấp tại chỗ.

23

Page 24: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

CTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Lập Thạch - xem phụ lục 8 )

2.7. Huyện Sông Lô.a. Khối lượng rác thải.Huyện Sông Lô có 1 thị trấn huyện lỵ và 16 xã với tổng diện tích tự nhiên

là: 150,32 km2, dân số 103.807 người.Khối lượng rác phát sinh ra hàng ngày là: 63,30 tấn/ngày/28,54 tấn/ngày.Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 63,14 tấn/ngày, khối lượng thu gom 28,38 tấn/ngày- Rác thải công nghiệp: 0- Rác thải y tế: 0,16tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,16tấn/ngàyTổng số điểm thu gom trên địa bàn huyện Sông Lô là 28 điểm.Việc thu

gom do đội vệ sinh môi trường của thị trấn và các khu dân cư trong địa bàn từng xã đảm nhận.

b. Phương tiện vận chuyển. Phương tiện thu gom, vận chuyển rác: chủ yếu là xe ba gác.

- Hầu hết rác thải đều không được phân loại. Tỷ lệ thu gom tại khu vực thị trấn đạt 70% trên địa bàn các khu dân cư các xã đạt 50% còn lại do thói quen từ lâu đời đều chôn lấp hoặc đốt tại vườn từng hộ gia đình.

- Quy trình xử lý: đội vệ sinh môi trường thu gom tại cac thùng chứa đặt bên lề đường, sau đó đưa về bãi rác cảu khu dân cư, tại đây phương pháp xử lý là đốt và chôn lấp tại chỗ. Đường vào cac khu chôn lấp thường là đường đất, mặt cắt nhỏ từ 3,5 5m.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Sông Lô - xem phụ lục 9 )

2.8. Huyện Vĩnh Tường.a. Khối lượng rác thải.Huyện Vĩnh Tường có 3 thị trấn và 26 xã với tổng diện tích tự nhiên là

144,02km, dân số 206.810 người.Khối lượng rác phát sinh ra hàng ngày là: 164,66 tấn/ngày. Khối lượng thu

gom 102,96 tấn/ngày.Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 129,55 tấn/ngày, khối lượng thu gom 71,33 tấn/ngày- Rác thải công nghiệp: 34,8 tấn/ngày, khối lượng thu gom 31,32 tấn/ngày

24

Page 25: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

( CCN Đồng Sóc, Cụm KTXH Tân Tiến 18 ha, Cụm KTXH Đại Đồng, tiêu chuẩn 0,3 tấn/ngày/ha )

- Rác thải y tế: 0,32 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,32 tấn/ngày.Tổng số điểm thu gom trên địa bàn huyện Vĩnh Tường là 83 điểm.Việc thu

gom do đội vệ sinh môi trường của các khu dân cư đảm nhận 70% còn lại trên đại bàn các khu dân cư đạt 50%. Hiện nay thị trấn Thổ Tang vừa xây dựng xong và đi vào hoạt động lò đốt rác NfI-05, xử lý rác cho toàn bộ thị trấn.

b. Phương tiện vận chuyển.Phương tiện dùng xe đẩy tay và xe ba gác sau đó vận chuyển đến bãi tập

kết tại các bãi rác của từng đại phương.Phương pháp xử lý là đốt và chôn lấp tại chỗ.Quy trình xử lý: mỗi thôn xóm đều có 1 bãi rác đội vệ sinh môi trường thực

hiện việc thu gom và vận chuyển đến bãi tập kết, tại đây đội vệ sinh môi trường thực hiẹn việc đốt và chôn lấp tại chỗ.

Tỷ lệ thu gom đạt 70% các khu dân cư của các xã thu gom đạt khoảng 50% số còn lại do thói quen của người dân đổ tự do tại vườn nhà hoặc khu vực ao hồ trong mỗi gia đình. Khối lượng thu gom đạt gần 76 tấn/ngày. Biện pháp xử lý đốt và chôn lấp.

CTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Vĩnh Tường - xem phụ lục 10 )

2.9. Huyện Yên LạcHuyện Yên Lạc có 1 thị trấn và 16 xã với tổng diện tích tự nhiên là

107,67km, dân số 158.223 người.a. Khối lượng rác thải. Khối lượng rác phát sinh ra hàng ngày 107,02 tấn/ngày. Khối lượng thu

gom 60,69 tấn/ngày.Trong đó:- Rác thải sinh hoạt: 97,84 tấn/ngày, khối lượng thu gom 52,41 tấn/ngày.- Rác thải công nghiệp: 8,97 tấn/ngày, khối lượng thu gom 8,07 tấn/ngày( CCN thị trấn Yên Lạc 6,3 ha, CCN Tề Lỗ 23,6 ha, tiêu chuẩn 0,3

tấn/ngày/ha )- Rác thải y tế: 0,21 tấn/ngày, khối lượng thu gom 0,21 tấn/ngày. Việc thu gom do đội vệ sinh môi trường cảu các khu dân cư đảm

nhận.Tổng số điểm thu gom hiện nay trên địa bàn toàn huyện là: 43 điểm

25

Page 26: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Tỷ lệ thu gom: tại thị trấn Yên Lạc đạt 80%. còn lại trong các khu dân cư của các xã tỷ lệ thu gom đạt 50%. Hiện nay riêng huyện Yên Lạc có 8 xã đã xây dựng được trạm xử lý rác thải bằng phương pháp phân loại và tái chế phân vi sinh (đó là thị trấn Yên Lạc, các xã Tam Hồng, Trung Nguyên, Bình Định, Nguyệt Đức, Liên Châu, Đại Tự, Trung Hà) và 3 xã đang lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trình phê duyệt. Có 2 xã đã XD xong lò đất rác bằng khí tự nhiên NfI-05; xã Tam Hồng và xã Đồng Văn (xử lý rác cho 2 xã Đồng Văn và Tề Lỗ).

b. Phương tiện vận chuyển.Dùng xe đẩy thu gom trong các khu dân cư đưa về bãi rác của thị trấn

(hoặc của xã) tại đây rác thải được phân loại tách phần rác vô cơ như: túi nilon, thủy tinh, gỗ, sắt thép, vải...

Phần rác hữu cơ như: lá, cẵng rau, thức ăn dư thừa được đưa vào nhà ủ và trộn với phụ gia vi sinh để vừa khử mùi, đuổi ruồi, muỗi, và giúp phân hủy xenlulo nhanh. Trong thời gian 28 ngày ủ được trộn hoặc bổ sung rác thu gom được phân loại ủ tiếp và đưa sang gian thành phẩm sau đó đưa đi bón cho các loại cây trồng.

Các xã còn lại tỷ lệ thu gom đạt 50% sau đó được đua về bãi rác tại các khu dân cư bằng phương tiện xe ba gác, tại bãi rác được xử lý bằng cách đốt và chôn lấp tại chỗ.

CTR sinh hoạt của các đơn vị y tế trên địa bàn được các công ty môi trường thu gom và xử lý, các CTR y tế nguy hại đều được xử lý tại các bệnh viện có hệ thống xử lý CTR y tế đóng trên địa bàn.

( Hiện trạng mạng lưới thu gom rác thải tại các xã, thị trấn của huyện Yên Lạc - xem phụ lục 11 )

3. Rác thải công nghiệp.Chỉ tiêu tính toán: 0,3 tấn/ha/ngàyđêm3.1. Khu công nghiệp Kim Hoa (phần diện tích thuộc địa phận Vĩnh

Phúc) bao gồm:- Công ty Hon Da Việt Nam : 32,0ha.- Công ty ToYoTa : 20ha. 3.2. Khu công nghiệp Bình Xuyên 1: 271ha cơ bản đã lấp đầy.3.3. Khu công nghiệp Khai Quang: 197 ha cơ bản đã lấp đày.Còn lại một số khu công nghiệp đang trong giai đoạn xây dựng- Khu công nghiệp Bá Thiện I- Khu công nghiệp Bá Thiện II.- KCN Chấn Hưng đã được phê duyệt QH chưa xây dựng hạ tầng.Các cụm công nghiệp - cụm làng nghề hiện đã đi vào hoạt động gồm: - Cụm làng nghề Hương Canh.

26

Page 27: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Cụm làng nghề rèn Lý Nhân, Vĩnh Tường.- Cụm làng nghề mộc Thanh Lãng.- Cụm làng nghề rắn Vĩnh Sơn - Vĩnh TườngMột số cụm làng nghề đã được phê duyệt đang xây dựng hạ tầng kỹ thuật- Cụm làng nghề Tề Lỗ - Huyện Yên Lạc- Cụm công nghiệp làng nghề thị trấn Yên Lạc.- Cụm công nghiệp làng nghề Yên Đồng.- Cụm làng nghề Hiển Lễ - Phúc Yên.Hiện trạng RT trong các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong những

năm qua chỉ được thu gom và chôn lấp tại các bãi rác của từng địa phương.- KCN Khai Quang và KCN Kim Hoa rác thải được đưa về bãi rác Nam

sơn – Sóc Sơn.- KCN Bình Xuyên và KCN Khai Quang được phân loại tại các nhà máy,

sau đó Công ty TNHH 1 thành viên môi trường đô thị Hà nội đảm nhận thu gom và vận chuyển về bãi rác Nam Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội để tập trung xử lý.

- Phần rác phân loại có thể tái chế để sử dụng lại được đưa đến các cơ sở tái chế để tái chế lại và đưa vào sử dụng; phần còn lại và rác thải nguy hại sẽ được tiêu hủy tại bãi rác Nam Sơn – Sóc Sơn.

Các cụm làng nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay rác thải đều được đội vệ sinh môi trường của các xã chịu trách nhiệm thu gom được đưa về chôn lấp chung với bãi rác sinh hoạt của các địa phương.

4. Tổng hợp khối lượng rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.Tổng khối lượng rác thải tại địa bàn các xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh

Phúc là: 942,86 tấn/ngày. Khối lượng thu gom: 642,47 tấn/ngày Trong đó: - Rác thải sinh hoạt: 734,07 tấn/ngày / 454,19 tấn/ngày.- Rác thải công nghiệp: 205,08 tấn/ngày / 184,57 tấn/ngày.- Rác thải y tế: 3,71 tấn/ngày / 3,71 tấn/ngày.

BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG RÁC THẢI TOÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2013

Stt Tên địa phương Diện tích (km2)

Dân số (người)

Khối lượng rác phát

sinh hàng ngày

(tấn/ngày)

Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

I Rác thải sinh hoạt 1.231,760 1.096.540 734,07 454,19

1 Thành phố Vĩnh Yên 50,810 94.375 83,24 73,572 TX Phúc Yên 120,130 100.680 86,39 74,38

27

Page 28: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Huyện Yên Lạc 106,770 158.223 97,84 52,414 Huyện Tam Đảo 235,880 77.168 48,03 26,095 Huyện Vĩnh Tường 141,900 206.810 129,55 71,336 Huyện Sông Lô 150,320 103.807 63,14 28,387 Huyện Lập Thạch 173,100 134.179 83,45 45,268 Huyện Tam Dương 107,180 99.298 61,60 33,229 Huyện Bình Xuyên 145,670 122.000 80,81 49,55II Rác thải công nghiệp 6,836   205,08 184,57

1 Thành phố Vĩnh Yên 1,970   59,10 53,192 Huyện Bình Xuyên 2,887   86,61 77,953 Thị xã Phúc Yên 0,520   15,60 14,044 Huyện Vĩnh Tường 1,160   34,80 31,325 Huyện Yên Lạc 0,299   8,97 8,07

III Rác thải y tế     3,71 3,711 Thành phố Vĩnh Yên     1,53 1,532 Thị xã Phúc Yên     0,77 0,773 Huyện Yên Lạc     0,21 0,214 Huyện Tam Đảo     0,14 0,145 Huyện Vĩnh Tường     0,32 0,326 Huyện Sông Lô     0,16 0,167 Huyện Lập Thạch     0,23 0,238 Huyện Tam Dương     0,19 0,199 Huyện Bình Xuyên     0,19 0,19

  Tổng     942,86 642,47

5. Hiện trạng vị trí, quy mô các điểm thu gom.5.1. Thành phố Vĩnh Yên.( Do Công ty môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên cung cấp )

Khu vực I1. Quán Tiên ( ngã tư cây xăng ) 2. Đường Nguyễn Thị Minh Khai ( ngã tư đường tàu đi Vân Hội )3. Đường Hùng Vương ( tòa án Tam Dương cũ )4. Ngã ba đường Hùng Vương ( vào UBND phường Đồng Tâm )5. Ngã tư Tam Dương - đèn đỏ.6. Đường Lý Thường Kiệt - cây xăng.7. Đường Lý Thường Kiệt nối với đường Hoàng Hoa Thám.8. Ngã tư Cầu Oai đường Tô Hiến Thành.9. Cổng viện 109.10. Ngõ 23 đường Hùng Vương( Công ty điện )

28

Page 29: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

11. Đèn đỏ ngã tư T50 ( đường Nguyễn Tất Thành )12. Đường Phạm Văn Đồng ( cổng trường mầm non Tích Sơn )13. Đường Hùng Vương ngã ba Tích Sơn với đường Điện Biên Phủ.14. Đường Điện Biên Phủ.15. Đường Lam Sơn ( cổng tỉnh đội )16. Đường Lam Sơn ngã 5 đường Tô Hiến Thành. 17. Đường Lam Sơn ( ngõ 20 )18. Cổng trường Cao đẳng giao thông vận tải.19. Ngõ 12 đường Tô Hiến Thành.20. Đường Nguyễn Văn Trỗi ( giáp nhà máy nước ).21. Đường Lý Bôn ( đầu đường Lý Tự Trọng ).22. Ngõ nhà thờ nối đường Lý Tự Trọng ( trường mầm non Ngô Quyền) .23. Đường Tô Hiệu ( tường rào trường cấp II Tô Hiệu ).24. Đường Trần Quốc Tuấn ( Ao ba nút ).25. Đường Đầm Vạc ( Khách sạn Vĩnh Yên ).26. Đường Đầm Vạc ( cổng trường cấp II Vĩnh Yên ).27. Đường Đầm Vạc ( ngõ 20 ) 28. Đường Đầm Vạc ( ngõ 23 nhà thờ An Định )29. Nhà văn hóa ( phố An Sơn )30. Gầm cầu vượt ( cổng giày da Vĩnh Phúc)31. Đường Nguyễn Viết Xuân ( tường rào Sở NN & PTNT )32. GaVĩnh Yên ( cổng lương thực)33. Đường Nguyễn Viết Xuân ( nối đường Nguyễn Thái Học )34. Ngã 3 Lê Xoay nối Nguyễn Viết Xuân35. Cống Vuông ( trạm biến thế )36. Ngã 4 đường Chiền ( trạm xá Ngô Quyền cũ )37. Đường Trần Quốc Toản ( tổ vệ sinh )

KHU VỰC II1. Đường Mê Linh ( gần gà quê )2. Ngã ba xóm Đôn Hậu3. Cổng dược Vĩnh Phúc ( làng Mậu Thông )4. Cổng nhà hàng Tam Gia ( Mậu Lâm )5. Bến xe khách Vĩnh Phúc ( đường Nguyễn Tất Thành )6. Trước cửa nhà văn hòa ( thuộc Vinh Thịnh )7. Cổng trường Nguyễn Thái Học ( cạnh cây xăng )

29

Page 30: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

8. Bục tròn trước cửa nhà thi đấu ( đường Hai Bà Trưng )9. Đường Phan Chu Trinh ( cạnh Phòng khám ĐK dân lập Vĩnh Yên ) 10. Ngõ 14 đường Tôn Đức Thắng ( cạnh Vườn Hoa )11. Đường Nguyễn Tất Thành KCN ( ngã ba ViNa )12. Ngã ba nhà hàng Lục Nam đường Nguyễn Tất Thành - xóm Hán Lữ.13. Ngã ba đường Hai Bà Trưng( cạnh Công ty thủy lợi Liễn Sơn )14. Vườn hoa Dốc Láp đường Trần Phú15. Đường Nguyễn Tất Thành ( ngõ thịt trâu )16. Sở điện lực17. Đường rẽ vào trường Biên Phòng 18. Cây xăng chùa Hà Tiên 19. Đường vào Đình Hổ ( khu tập thể bộ đội )20. Ngõ 192 (làng quân nhân Trại Thủy )21. Vườn hoa ( trước cửa nhà ông Chuyển )22. Ngõ 6 đường Nguyễn Văn Linh.23. Đường Nguyễn Trí Thanh ( cổng nhà trẻ Hoa Hồng )24. Đầu đường Lý Thái Tổ ( Lò Vôi cũ )25. Đường Trường Trinh ( khu công sở )26. Ngã ba Công đoàn27. Đường Bà Triệu chạy thẳng đến trường y28. Đường Nguyễn Văn Linh ( cổng học Viện )5.2. Thị xã Phúc Yên.( Xem phụ lục 4 )5.3. Huyện Bình Xuyên.( Xem phụ lục 12 )5.4. Huyện Tam Dương.( Xem phụ lục 13 )5.5. Huyện Tam Đảo.( Xem phụ lục 14 )5.6. Huyện Lập Thạch.( Xem phụ lục 8 )5.7. Huyện Sông Lô.( Xem phụ lục 9 )

30

Page 31: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

5.8. Huyện Vĩnh Tường.( Xem phụ lục 15, 16 )5.9. Huyện Yên Lạc.( Xem phụ lục 17, 18 ) 6. Đánh giá phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng RT.Rác thải công nghiệp trong các KCN hiện nay trên địa bàn tỉnh cũng đã

được phân loại tại mỗi nhà máy, việc thu gom và vận chuyển rác thải tại các KCN trên địa bàn đa phần do công ty TNHH một thành viên môi trường đô thị Hà nội đảm nhận, một phần còn lại của KCN Bình Xuyên, Phúc Yên được 2 Công ty TNHH Môi Trường xanh và Công ty TNHH Song Tinh phân loại và thu gom và xử lý:

- Phần rác thải tái sinh được đưa đến các cơ sở sản xuất để tái sinh và đưa vào tái sử dụng.

- Phần RT chất thô và RTNH được đưa vào xử lý tại các lò đốt.+ Rác thải sinh hoạt: Hầu hết rác thải sinh hoạt trên địa bàn các xã phường,

thị trấn toàn tỉnh đều chưa được phân loại. Hiện nay trên địa bàn các huyện thị, thành phố đều có thói quen đổ rác thải sinh hoạt hàng ngày đổ chung với nhau (cả hữu cơ và các chất thải khác) sau đó đưa ra các vị trí trên các trực đường giao thông, đội vệ sinh môi trường chỉ đi thu gom và đưa về bãi rác chung của từng địa phương.

Tại các địa bàn vùng nông thôn việc thu gom cũng chưa được triệt để, do đó thói quen lâu đời người dân thường quét dọn rồi đi vào các hố trong vườn của từng hộ thậm chí đổ vào các thùng đào thùng của ngày các trục giao thông của khu dân cư. Việc phân loại tái chế hầu hết chưa được thực hiện.

Tại các đơn vị y tế đã thực hiện tốt việc thu gom, phân loại ban đầu nhằm giảm lượng phát sinh chất thải y tế nguy hại. Việc tái chế tái sử dụng chất thải y tế hầu như chưa thực hiện được.

V. Đánh giá tác động môi trường và hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.1. Đánh giá tác động do chất thải.a. Nước thải.Nước thải từ rác (độ ẩm tự nhiên, phân hủy hữu cơ, thấm nước mưa), vệ

sinh phương tiện chuyên trở và thu gom rác, vệ sinh cá nhân của công nhân tại bãi tập kết ....Chứa hàm lượng, nồng độ các chất ô nhiễm cao, kèm theo là tiềm ẩn dịch bệnh và qua các véc tơ truyền bệnh (ruồi, muỗi) gây lây lan, bùng phát trên diện rộng.

Các số liệu phân tích cho thấy thành phần hóa học của nước rỉ rác thay đổi rất lớn phụ thuộc thời gian phân hủy của đống rác và các điều kiện trong thời gian lấy mẫu. Ví dụ, nếu mẫu nước rỉ rác được lấy trong giai đoạn phân hủy lên men acid: giá trị pH sẽ thấp và nồng độ BOD5 , COD, chất dinh dưỡng và kim

31

Page 32: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

loại nặng sẽ cao. Nếu mẫu nước rò rỉ được lấy trong giai đoạn lên men methane, pH sẽ nằm trong khoảng 6,5 -7,5 và nồng độ BOD5, COD, chất dinh dưỡng sẽ thấp một cách đáng kể. Tương tự như vậy, nồng độ của kim loại nặng sẽ thấp hơn vì hầu hết kim loại hòa tan kém ở pH có giá trị trung hòa. Các đống rác có sử dụng vôi để khử sẽ có giá trị pH rất cao, đến 8,5 - 9 và nồng độ các chất rắn hòa tan TDS tăng đáng kể 15.000 - 20.000mg/l. Trong khi đó, các đống rác sử dụng chế phẩm EM lại có giá trị pH thấp 6,0.pH của nước rò rỉ không chỉ phụ thuộc vào nồng độ của các loại acid có mặt trong nước rò rỉ mà còn phụ thuộc vào áp suất riêng phần của khí carbonic CO2 trong khí sinh ra từ đống rác khi tiếp xúc với nước rò rỉ. Nồng độ chất ô nhiễm của nước rò rỉ cũng phụ thuộc rất lớn vào nước mưa thấm vào đống rác, lượng nước mưa càng lớn, nồng độ chất ô nhiễm càng nhỏ.Bên cạnh đó, vi sinh vật gây bệnh lên tới hàng triệu con luôn tồn tại trong nước rỉ rác liên hệ đến 22 loài bệnh tật ở con người.

Nước thải từ quá trình vệ sinh xe thu gom, vệ sinh cá nhân chứa hàm lượng cặn, chất hữu cơ, vô cơ rất cao.

b. Rác thải.Rác thải sinh hoạt tại các khu dân cư các xã, phường, thị trấn được thu

gom, phân loại đưa vào hệ thống xử lý ngay tại bãi.Chất thải trơ, bùn thải hệ thống xử lý có thể tái sử dụng.Chất thải nguy hại là điều đặc biệt được lưu ý vì chứa chủ yếu là HCBVTV

(khu vực nông thôn), gây nhiễm độc nặng đối với mọi thành phần môi trường.c. Khí thải, bụi.Khí thải sinh ra trong quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong rác dưới tác

động của khí hậu nóng ẩm, quá trình lên men kị khí. Các chất đặc trưng được sinh ra: H2S, CO2, CH4 và nhanh chóng phát tán, lan rộng vào MT dưới tác dụng của gió, địa hình.

Bụi trong quá trình thu gom, tập kết chủ yếu là bụi lơ lửng do các tạp chất vô cơ vỡ vụn: đất, cát. Nồng độ tăng cao dưới điều kiện độ ẩm khô hanh, phát tán rộng khi có gió to.

d. Đánh giá tác động.* Tác động tới nguồn nước mặt:Làm tăng hàm lượng cặn, chất hữu cơ, kim loại nặng, chất thải lỏng nguy

hại ( bị hòa tan do CTR không được phân loại từ công đoạn thu gom), vi sinh vật gây bệnh trong nước mặt (coliform, ecoli...) của toàn bộ các sông hồ qua bãi tập kết và xuôi xuống thủy vực tiếp nhận: hệ thống kênh mương nội đồng cấp nước cho canh tác nông nghiệp: các ao nuôi trồng thủy sản của các hộ dân trong vùng có bãi rác thuộc địa bàn các huyện, thị và các vùng tại hạ lưu của các con sông chạy qua. Ngoài ra, gây nên hiện tượng phú dưỡng nguồn nước mặt do hàm lượng chất dinh dưỡng (N,P) cao, giảm hàm lượng oxy hòa tan do các chất hữu cơ có trong nước thải rỉ rác dễ dàng oxy hóa ( tăng BOD), oxy hóa học( COD), đục nguồn nước do hàm lượng chất thải rắn lơ lửng tăng cao. Chất

32

Page 33: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

rắn vương vãi trên bề mặt dưới tác dụng của các nguồn phát tán ( nước thải, nước mưa, gió) gây bồi lắng lòng sông, kênh mương, cản trở dòng chảy.

* Tác động tới nguồn nước ngầm ( môi trường tác động chính)Các kim loại nặng trong nước rỉ rác, vỏ bao bì đựng HCBVTV thẩm thấu

qua đất gây ô nhiễm nguồn nước ngầm cấp cho sinh hoạt của các bãi rác hiện nay như bãi rác núi Bông, Vĩnh Yên, bãi rác thị trấn Hợp Hòa và bãi rác Phúc Yên. Đặc biệt là các chất có tính độc cao: Xianua, NO2, thủy ngân(Hg), sắt(Fe), Amoni(NH3), phốt pho.....Mức độ tác động rất mạnh nếu không được xử lý.

* Tác động tới môi trường không khíQuá trình phân hủy các chất hữu cơ có trong nước rỉ rác, chất thải rắn, tạo

hôi thối khó chịu, sản sinh ra CO2 làm ảnh hưởng đến công nhân làm việc tại bãi tập kết rác, khu dân cư cuối hướng gió, khu dân cư lân cận. Mức độ tác động mạnh, một số tác động chính :

- Khí H2S có màu lục, dễ lan truyền trong không khí và có mùi trứng thối đặc trưng, được oxy hóa nhanh chóng để tạo thành các sunfat, các hợp chất có độc tính thấp hơn.

Bảng ảnh hưởng của H2S đến sức khỏe công đồngNồng độ ppm Ảnh hưởng sức khỏe

1- 2 Mùi hôi thối nhẹ2 - 4 Mùi hôi thối chưa nặng

3 Mùi hôi thối rõ rệt5 - 8 Gây mệt mỏi và khó chịu

80 -120 Chịu đựng được trong 6 giờ mà không bị triệu trứng nghiêm trọng nào

200 -300 Đau đớn trong cơ mắt, mũi và cổ từ 3 -5 phút sau khi ngửi và rất khó khăn có thể chịu được từ 30 - 60 phút

500 - 700 Sự sống bị nguy hiểm với nhiễm độc cấp sau 30 phút hít thở

- Khí mê tan (CH4 ) là sản phẩm cuối cùng của quá trình lên men kỵ khí. Nó ít gây độc hại, nếu chỉ tồn tại ở một nồng độ thấp hơn khả năng có thể phát cháy. Mối đe dọa chủ yếu nhất liên quan đến khí sinh ra từ bãi chôn rác và hầm ủ là vấn đề cháy nổ khi Mêtan tồn tại ở nồng độ 5-15 %

- Các khí CH4 và Cacbonic(CO2) là những chất gần như trong suốt đối với tia sáng có bước sóng ngắn. Ngược lại, đối với bức xạ sóng dài( tia hồng ngoại), chúng hấp thụ rất mạnh. Kết quả là sự có mặt của chúng làm cho năng lượng mặt trời bức xạ từ mặt đất vào bầu trời dưới dạng các tia hồng ngoại, bị các chất ô nhiễm này cản trở và hấp thụ rồi tỏa nhiệt vào bầu khí quyển. Trong khí đó, năng lượng mặt trời vẫn bức xạ xuống mặt đất một cách bình thường không bị cản trở làm cho nhiệt độ trái đất tăng cao.

- Mùi hôi: Theo các tài liệu khoa học, quá trình phân hủy sinh học kỵ khí các chất thải rắn tại các đống rác thải ra khoảng 168 hợp chất gây mùi như acid hữu cơ, rượu, aldehyt, hỗn hợp khí, este, suphit, mercaptans.... và hầu hết chúng

33

Page 34: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

đều có mùi đặc trưng. Do khí ( có mùi hôi) sinh ra từ đống rác có chứa rất nhiều các hợp chất hóa học nên cơ thể sẽ gây ra một số tác động như sau: Tác động xấu đến hệ thống hô hấp, là nguyên nhân gây ung thư phổi, gây bệnh bạch cầu ở trẻ em, tạo cảm giác khó chịu cho người tiếp xúc .

Bụi lơ lửng gây nên các bệnh về hô hấp, da liễu, bệnh về mắt cho công nhân làm việc tại bãi tập kết.

* Tác động đến kinh tế, canh tác nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản- Việc canh tác nông nghiệp: lúa, hoa màu; nuôi trồng thủy sản: cá, tôm...

lấy nguồn nước mặt bị ô nhiễm dẫn đến giảm năng suất, chất lượng sản phẩm, mất nhiều chi phí cho việc cải tạo, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.

- Từ đó làm ảnh hưởng đến kinh tế hộ gia đình từ thu nhập nông nghiệp một cách tiêu cực rất lớn. Mất nguồn thu nhập chủ yếu.

* Tác động đến sức khỏe cộng đồng- Nước thải rỉ rác, sinh hoạt là nơi chứa đựng, tiềm ẩn rất nhiều dịch bệnh

có tính lây lan mạnh, mức độ nguy hiểm đến tính mạng: dịch tả, thương hàn, đau mắt, sốt xuất huyết, các bệnh về đường ruột....

- Chất thải rắn trong quá trình phân hủy là nơi trú ngụ cho các loại vec to truyền bệnh: ruồi, muỗi, nhặng..... các loại côn trùng, loài gặm nhấm: chuột, bướm sâu..... Chúng phát triển rất nhanh trong môi trường ẩm ướt, giàu chất hữu cơ phân hủy của chất thải rắn sinh hoạt.

- Nếu thu nhập của ngưòi dân bị suy giảm từ việc suy giảm canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì tiền bạc đầu tư vào chữa bệnh lớn hơn rất nhiều, đặc biệt là các bệnh hiểm nghèo: ung thư, phục hồi sau điều trị hoặc mất một phần sức lao động vĩnh viễn.

- Quy mô tác động trên diện rất rộng ( các xã liền kề với bãi tập kết ) và với tác động cực kỳ lớn nếu không được kiểm soát và xử lý chặt chẽ.

2. Tác động không liên quan đến chất thải.- Nước mưa chảy tràn trên toàn bộ diện tích của các bãi rác sẽ cuốn theo

các chất bẩn bề mặt, nước rỉ rác xuống hệ thống nước mặt, kênh mương nội đồng , đất canh tác nông nghiệp gây ô nhiễm các nguồn tiếp nhận này. Trở thành một nguồn lan truyền ô nhiễm trên diện rộng nếu không có biện pháp quản lý về thu gom và thoát nước.

- Hệ thống công trình xử lý môi trường không có kết cấu bền chắc dưới tác động của cường độ mưa lớn sẽ bị rạn vỡ dẫn đến rò rỉ các chất thải chưa được xử lý ra môi trường.

- Hầu hết các đơn vị y tế trong tỉnh đều có hệ thống xử lý nước thải y tế đảm bảo đủ công suất và tiêu chuẩn môi trường, trừ các cơ sở chưa có trụ sở làm việc đang phải ở nhờ hoặc không phát sinh nước thải y tế. Tại các Trạm y tế xã, phường, thị trấn nước thải y tế được xử lý sơ bộ (khử khuẩn bằng Clomin B trước khi đổ vào bể phốt). Tuy nhiên hệ thống xử lý nước thải y tế tại một số cơ

34

Page 35: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

sở y tế chưa được vận hành theo đúng quy trình, do vậy tại một số thời điểm kiểm tra, nước thải y tế sau khi được xử lý thải ra ngoài môi trường chưa đạt tiêu chuẩn về môi trường.

a. Khu vực công nghiệp.* Nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp:Các Khu Công nghiệp và cụm công nghiệp hiện nay đang là các khu vực

phát sinh một lượng lớn nước thải có nồng độ các chất ô nhiễm rất cao, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nước mặt. Để đánh giá chất lượng nước thải của các KCN và CCN, năm 2009 Sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành quan trắc 09 nguồn thải của các KCN, CCN.

b. Khu vực nông thôn làng nghềNhìn chung, nước thải sinh hoạt của các hộ dân, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ,

các làng nghề nằm xen kẽ trong khu dân cư đều xả thải trực tiếp vào môi trường, đây là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm...

Để đánh giá thực trạng về chất lượng môi trường nước mặt thuộc khu vực nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đã lấy 24 mẫu và chia làm 02 đợt vào tháng 6 và tháng 10 năm 2009. Kết quả chất lượng môi trường nước mặt của khu vực nông nghiệp, nông thôn và làng nghề đều đang bị ô nhiễm. Mỗi thuỷ vực có mức ô nhiễm khác nhau, song về cơ bản các chất gây ô nhiễm vẫn chủ yếu là các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, Amoni...

d. Chất lượng môi trường không khí.Ô nhiễm không khí đang là một vấn đề bức xúc đối với môi trường đô thị,

khu công nghiệp và một số làng nghề trên địa bàn tỉnh. Ô nhiễm môi trường không khí có tác động xấu đối với sức khoẻ con người, ảnh hưởng xấu đến các hệ sinh thái và gây biến đổi khí hậu. Tốc độ công nghiệp hoá mạnh mẽ và việc đô thị hoá nhanh chóng càng làm tăng thêm các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí.

Thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên là hai đô thị có mật độ dân cư đông, kinh tế phát triển, đa dạng với nhiều loại hình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh dịch vụ thương mại, hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng, hoạt động giao thông, chăn nuôi gia súc gia cầm. Bởi vậy các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí ở hai đô thị này khá lớn. Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là:

- Hoạt động giao thông vận tải là nguồn thải chủ yếu gây ra ô nhiễm các chất độc hại như bụi, các loại khí thải oxit cacbon (CO), hơi xăng dầu (CnHm) và tiếng ồn.

- Hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị: Trong những năm qua quá trình đô thị hoá diễn ra rất mạnh, đặc biệt là thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên. Quá trình đô thị hoá đòi hỏi phải đẩy mạnh các hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng như san ủi mặt bằng, vận chuyển vật liệu xây dựng, hoạt động xây dựng, đây là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí,

35

Page 36: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

đặc biệt là ô nhiễm bụi. Ngoài ra, thành phố Vĩnh Yên còn bị ô nhiễm tiếng ồn, độ rung vào ban đêm do có tuyến đường sắt đi qua.

- Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn các đô thị cũng ngày càng tăng. Hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp đã làm phát sinh các chất gây ô nhiễm như CO, NOx, H2S, xăng, dầu, bụi, hơi kim loại, tiếng ồn, chấn động.

- Ngoài những nguyên nhân trên, môi trường không khí ở các khu đô thị còn bị tác động bởi các nguồn thải từ quá trình sinh hoạt như rác thải sinh hoạt khu dân cư không được thu gom và xả thải bừa bãi gây ô nhiễm mùi, tình trạng sử dụng than tổ ong trong đun nấu sinh hoạt hàng ngày cũng sinh ra một lượng khí thải nhất định gây ô nhiễm môi trường không khí.

d. Môi trường ở khu vực sản xuất công nghiệp: * Nguồn gây ô nhiễm:Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 9 khu, cụm công nghiệp trong đó đã có 6

khu, cụm công nghiệp đang có các cơ sở sản xuất công nghiệp đi vào hoạt động, còn lại đều đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng.

- Khu công nghiệp Phúc Thắng - Kim Hoa: Có khoảng 5 cơ sở sản xuất đang hoạt động, các ngành sản xuất chủ yếu tập trung như là sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, các linh kiện phụ tùng ô tô, xe máy, sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành điện tử, cơ khí, thực phẩm khác...

- Khu công nghiệp Bình Xuyên: Vị trí khu công nghiệp nằm cạnh Quốc lộ 2, phía Đông Nam giáp thị trấn Hương Canh, có diện tích quy hoạch khoảng 27 ha. Hiện nay, có khoảng 12 cơ sở đang hoạt động, các ngành sản xuất chủ yếu là vật liệu xây dựng, sản xuất các loại bao bì, thức ăn chăn nuôi gia súc...

- Khu công nghiệp Khai Quang: Nằm ở phía Đông thành phố Vĩnh Yên, trên vùng đất đồi cạnh đường sắt và đường Quốc lộ 2, cách khu công nghiệp Bình Xuyên 2km, khu công nghiệp Kim Hoa 15km. Lĩnh vực sản xuất công nghiệp tại Khu CN Khai Quang bao gồm các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí chế tạo, sản xuất linh kiện ô tô, xe máy. Và các sản phẩm may mặc. Hiện tại khu CN có 29 cơ sở đã đi vào hoạt động trên diện tích 107,122 ha.

- Cụm công nghiệp Lai Sơn: Khu công nghiệp nằm ở phía Bắc thành phố Vĩnh Yên. Hiện nay có khoảng 2 nhà máy chủ yếu về sản xuất ngành dệt nhuộm và may mặc.

Các chất gây ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp: chủ yếu là các chất khí vô cơ, các dung môi hữu cơ (cặn sơn,...)

36

Page 37: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Cụm công nghiệp Hợp Thịnh: Có khoảng 12 cơ sở sản xuất công nghiệp đang hoạt động, lĩnh vực kinh doanh sản suất chủ yếu là tái chế và sản xuất phô thép. Các chất gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu là Bụi, Tiếng ồn, khí thải độc hại.

- Cụm Công nghiệp Hương Canh: Có khoảng 11 đơn vị đang hoạt động sản xuất, gồm các ngành chủ yếu như sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất các loại bao bì, thức ăn gia súc,..

- Cụm công nghiệp Xuân Hòa: Có khoảng 04 đơn vị đang hoạt động sản xuất, bao gồm các ngành chủ yếu như cơ khí, nội thất, năng lượng...

c. Môi trường ở khu vực nông thôn.Ở khu vực này các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chủ yếu do

hoạt động giao thông, RTSH, chất thải trong chăn nuôi và hoạt động sản xuất nông nghiệp. Các loại khí thải độc hại của các làng nghề như khí thải từ quá trình tái chế sắt thép phế liệu ở làng nghề Tề Lỗ, Đồng Văn (huyện Yên Lạc); ô nhiễm bụi từ các làng nghề mộc Bích Chu (huyện Vĩnh Tường); Thanh Lãng (huyện Bình Xuyên); Minh Tân (huyện Yên Lạc) và một số cơ sở sản xuất công nghiệp nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong khu dân cư. Ngoài ra, việc sử dụng than làm nhiên liệu đun đốt gạch, ngói thủ công của một số xã thuộc huyện Yên Lạc, huyện Bình xuyên cũng là nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, đời sống của cộng đồng dân cư.

CHƯƠNG II QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH QUẢN LÝ

CHẤT THẢI RẮNI. Quan điểm quy hoạch quản lý chất thải rắn.Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc phù hợp với

chủ trương của tỉnh. Các loại chất thải rắn tại các đô thị, khu CN, y tế sẽ được phân loại tận gốc và được tập trung, thu gom theo địa điểm được quy hoạch.

Phù hợp với chiến lược Quốc gia về quản lý chất thải rắn đến 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc gắn với quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và quy hoạch vùng tỉnh đang được triển khai.

Bảo đảm tập trung thu gom, cô lập, giảm thiểu chất thải rắn nguy hại tại nguồn, áp dụng các biện pháp công nghệ sử lý tiên tiến.

Đẩy mạnh hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng sử lý chất thải rắn, cải thiện chất lượng môi trường sống đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội, tạo cơ sở vững chắc cho việc thực hiện thành công chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và công nghiệp Việt Nam, góp phần bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững tại các đô thị và khu công nghiệp.

II. Mục tiêu quy hoạch.

37

Page 38: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1. Mục tiêu tổng quát.- Nâng cao hiệu quả quản lý tổng hợp chất thải rắn nhằm cải thiện chất

lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững đất nước.

- Hệ thống quản lý tổng hợp chất thải rắn được xây dựng, theo đó chất thải rắn được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Chất thải rắn nguy hại được quản lý và xử lý theo các phương thức phù hợp.

- Xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh tiến tới khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải sinh hoạt có hàm lượng hữu cơ cao để sản xuất phân vi sinh, nâng cao hiệu quả công tác xử lý chất thải đặc biệt là chất thải gây nguy hại, giảm thiểu các tác động tiêu cực gây ô nhiễm môi trường như: nguồn nước, đất đai, không khí.

- Cải thiện chất lượng môi trường sống, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội, giải quyết tình trạng gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn các xã, phường, thị trấn tỉnh Vĩnh Phúc do rác thải gây ra bằng việc qui hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải với công nghệ phù hợp và thiết bị hiện đại có khả năng thu nhận và xử lý chất thải phát sinh trên địa bàn tỉnh.

Làm cơ sở cho việc lập qui hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong tương lai kết hợp với việc hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài đô thị một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.

- Làm cơ sở cho việc triển khai qui hoạch chi tiết, xây dựng dự án chuẩn bị đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Góp phần đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững của các khu đô thị và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Mục tiêu cụ thể.2.1 Giai đoạn 2013 đến năm 2015.- 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và

xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 60% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.

- 50% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 30% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.

- 90% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại và 100% tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 70% được thu hồi để tái sử dụng và tái chế.

- 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.

- 50% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và 50% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.

38

Page 39: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2.2 Giai đoạn đến năm 2020.- 100% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và

xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ.

- 80% tổng lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 50% được thu hồi để tái sử dụng hoặc tái chế.

- 100% tổng lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh được thu gom và xử lý trên 90%, trong đó 75% được thu hồi để tái sử dụng và tái chế.

- 100% lượng chất thải rắn y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.

- 75% lượng chất thải rắn phát sinh tại các điểm dân cư nông thôn và 80% tại các làng nghề được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường.

III. Phạm vi quy hoạch.Quy hoạch quản lý chất thải rắn được thực hiện trên toàn bộ địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc.

CHƯƠNG III NỘI DUNG QUY HOẠCH

I. Các chỉ tiêu kinh tế áp dụng.1. Rác thải sinh hoạt đô thị.- Đối với thành phố Vĩnh Yên : dự kiến lên đô thị loại II vào năm 2015Tiêu chuẩn tính toán: 1,0 - 1,2 kg/người ngày đêm .Tỷ lệ thu gom : 90-95% lượng rác thải phát sinh .- Thị xã Phúc Yên: là đô thị loại III Tiêu chuẩn tính toán 1,0 - 1,2 kg/ người /ngày đêm .Tỷ lệ thu gom: 85 - 90% lượng rác phát sinh.- Các thị trấn thuộc các huyện : đô thị loại V.Tiêu chuẩn tính toán: 0,8 - 1,0kg/người/ngày đêm.Tỷ lệ thu gom : 80 - 85% cho thị trấn 60-70% cho vùng nông thônThành phần trong lượng rác sinh hoạt hàng ngày phát sinh.

Số TT Khối lượng rác phát sinh (tấn/ngày)Tổng số Hữu cơ Tái chế Trơ Nguy hại100% 60% 10,0% 24,40 0,6%

39

Page 40: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2. Rác thải y tế.a. Tại các bệnh viện tuyến trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và bệnh

viện tuyến tỉnh.- Tiêu chuẩn tính toán : trung bình 0,86 kg/ giường ngày đêm.- Tỷ lệ thu gom: 100%.- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt trong các bệnh viện : 75% lượng rác phát sinh - Tỷ lệ rác thải nguy hại trong các bệnh viện: 25%lượng rác phát sinh b. Bệnh viện tuyến huyện.- Tiêu chuẩn tính toán: trung bình 0,86 kg/giường ngày đêm.- Tỷ lệ thu gom: 100%.- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt trong các bệnh viện 80% lượng rác phát sinh - Tỷ lệ rác thải nguy hại trong các bệnh viện 20% lượng rác phát sinh c. Trạm y tế xã, phường.- Tiêu chuẩn tính toán: trung bình 0,86 kg/ giường/ ngày đêm.- Tỷ lệ thu gom : 100%- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt trong các trạm y tế : 90% lượng rác phát sinh - Tỷ lệ rác thải nguy hại trong các trạm y tế: 10% lượng rác phát sinh 3. Rác thải công nghiệp.a. Tại các khu công nghiệp.- Tiêu chuẩn tính toán: 0,3 - 0,5tấn/ha, ngày đêm.- Tỷ lệ thu gom : 90%- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt: 75 - 97%- Tỷ lệ rác thải nguy hại: 3 - 25%b. Trong các cụm công nghiệp, TTCN.Áp dụng theo hướng dẫn kỹ thuật QH quản lý CTR đô thị.- Tiêu chuẩn tính toán: 1,5 - 2,0 tấn/ha, ngày đêm- Tỷ lệ thu gom : 90%- Tỷ lệ rác thải sinh hoạt: 60%- Tỷ lệ rác thải nguy hại: 40%4. Quy định về phương tiện vận chuyển.- Ô tô vận chuyển bắt buộc có thùng kín ( có hoặc không có hệ thống ép

nén) xe container- Tải trọng nhỏ nhất 2,0 tấn

40

Page 41: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Tải trọng lớn nhất 30 tấn- Phạm vi áp dụng :có thể áp dụng cho tất cả các loại đô thị.5. Các tiêu chí đối với các trạm trung chuyển.- Gần các nguồn sản sinh chất thải rắn: phải bố trí trạm trung chuyển chất

thải nhằm tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải trong phạm vi bán kính thu gom đến khu xử lý tập trung trong thời gian không quá 2 ngày đêm.

- Gần đường giao thông chính ngắn nhất, nối nguồn sản sinh rác thải và khu xử lý.

- Đảm bảo các khoảng cách vệ sinh tới các khu vực lân cận: khoảng cách an toàn môi trường của trạm trung chuyển chất thải 20 m ở cuối hướng gió chủ đạo.

- Diện tích đất đủ rộng để xây dựng trạm trung chuyển : tại mỗi trạm trung chuyển rác thải phải có đủ diện tích bãi đỗ xe chuyên dùng, có hệ thống thu gom nước rác và xử lý sơ bộ

- Khu vực dự kiến xây dựng trạm trung chuyển có mực nước ngầm thấp, khả năng chịu tải của đất tốt, xa các nguồn nước mặt, có lớp đất sét cách nước

Quy mô trạm trung chuyển rác thải ( QCVN07: 2010/BXD)Trạm trung chuyển không chính thức( không có hạ tầng kỹ thuật)

Loại và quy mô trạm trung chuyển

Công suấttấn/ ngày đêm

Bán kính phục vụ(km)

Diện tích tối thiểu(m2)

Cỡ nhỏ 5 0,5 20Cỡ vừa 5 10 1,0 50Cỡ lớn 10 7,0 50

Trạm trung chuyển cố định chính thức ( có hạ tầng kỹ thuật)Cỡ nhỏ 100 10 500Cỡ vừa 100 500 15 1.000Cỡ lớn 500 30 5.000

II. Dự báo về nguồn và khối lượng chất thải rắn.1. Dự báo dân số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến

năm 2020.Căn cứ theo QHC đô thị Vĩnh phúc đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2030

đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011.

Tỷ lệ tăng của toàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 là: 1,82%Dân số toàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 là: 1.356.019 người

Dự báo dân số thành phố Vĩnh Yên đến năm 2020

41

Page 42: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

STT Tên địa phương Dân số năm 2013 (người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

Thành phố Vĩnh Yên 94.375 99.698 113.0051 Phường Đống Đa 8.836 9.334 10.5802 Phường Đồng Tâm 14.634 15.459 17.5233 Phường Hội Hợp 15.176 16.032 18.1724 Phường Liên Bảo 14.149 14.947 16.9425 Phường Ngô Quyền 6.254 6.607 7.4896 Phường Tích Sơn 8.364 8.836 10.0157 Phường Khai Quang 10.035 10.601 12.0168 Xã Định Trung 8.497 8.976 10.1749 Xã Thanh Trù 8.430 8.905 10.094

Dự báo dân số thị xã Phúc Yên đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

  TX Phúc Yên 100.680 106.358 120.5541 P. Xuân Hoà 17.872 18.880 21.4002 P. Đồng Xuân 5.300 5.599 6.3463 P. Phúc Thắng 11.680 12.339 13.9864 P. Trưng Trắc 8.319 8.788 9.9615 P. Trưng Nhị 7.323 7.736 8.7696 P. Hùng Vương 8.010 8.462 9.5917 Xã Cao Minh 10.919 11.535 13.0748 Xã Nam Viêm 7.325 7.738 8.7719 Xã Ngọc Thanh 12.767 13.487 15.28710 Xã Tiền Châu 11.165 11.795 13.369

Dự báo dân số huyện Bình Xuyên đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

  Huyện Bình Xuyên 122.000 128.881 146.0831Thị trấn Hương Canh 13.856 14.637 16.5912Thị trấn Gia Khánh 9.326 9.852 11.1673Thị trấn Thanh Lãng 14.892 15.732 17.8324Xã Bá Hiến 15.446 16.317 18.4955Xã Đạo Đức 13.400 14.156 16.0456Xã Hương Sơn 6.753 7.134 8.086

42

Page 43: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

7Xã Phú Xuân 6.750 7.131 8.0828Xã Quất Lưu 5.436 5.743 6.5099Xã Sơn Lôi 8.625 9.111 10.328

10Xã Tam Hợp 7.150 7.553 8.56111Xã Tân Phong 6.459 6.823 7.73412Xã Thiện Kế 7.377 7.793 8.83313Xã Trung Mỹ 6.530 6.898 7.819

Dự báo dân số huyện Lập Thạch đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

Huyện Lập Thạch 134.179 141.747 160.6661 Thị Trấn Lập Thạch 8.540 9.022 10.2262 Thị Trấn Hoa Sơn 6.181 6.530 7.4013 Xã Bàn Giản 5.200 5.493 6.2264 Xã Bắc Bình 6.795 7.178 8.1365 Xã Đình Chu 4.470 4.722 5.3526 Xã Đồng ích 11.500 12.149 13.7707 Xã Liên Hòa 6.066 6.408 7.2638 Xã Liễn Sơn 6.651 7.026 7.9649 Xã Ngọc Mỹ 5.795 6.122 6.93910 Xã Hợp Lý 4.816 5.088 5.76711 Xã Thái Hòa 7.814 8.255 9.35612 Xã Tiên Lữ 4.550 4.807 5.44813 Xã Tử Du 6.619 6.992 7.92614 Thị Trấn Triệu Đề 8.240 8.705 9.86715 Xã Văn Quán 5.335 5.636 6.38816 Xã Vân Trục 4.650 4.912 5.56817 Xã Xuân Hòa 9.350 9.877 11.19618 Xã Xuân Lôi 6.297 6.652 7.54019 Xã Quang Sơn 5.850 6.180 7.00520 Xã Sơn Đông 9.460 9.994 11.327

Dự báo dân số huyện Sông Lô đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

  Huyện Sông Lô 103.807 109.662 124.2991 TT Tam Sơn 4.300 4.543 5.149

43

Page 44: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 Xã Nhạc Sơn 3.508 3.706 4.2003 Xã Nhân Đạo 5.701 6.023 6.8264 Xã Như Thụy 4.761 5.030 5.7015 Xã Phương Khoan 5.763 6.088 6.9016 Xã Tân Lập 5.936 6.271 7.1087 Xã Tứ Yên 5.011 5.294 6.0008 Xã Yên Thạch 7.250 7.659 8.6819 Xã Quang Yên 8.464 8.941 10.13510 Xã Đồng Quế 4.720 4.986 5.65211 Xã Đồng Thịnh 9.346 9.873 11.19112 Xã Đức Bác 8.254 8.720 9.88313 Xấc Hải Lựu 6.949 7.341 8.32114 Xã Bạch Lựu 3.268 3.452 3.91315 Xã Cao Phong 8.420 8.895 10.08216 Xã Đôn Nhân 5.310 5.609 6.35817 Xã Lãng Công 6.846 7.232 8.197

Dự báo dân số huyện Tam Dương đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

Huyện Tam Dương 99.298 104.899 118.9001 Thị Trấn Hợp Hòa 10.100 10.670 12.0942 Xã An Hòa 6.479 6.844 7.7583 Xã Duy Phiên 9.549 10.088 11.4344 Xã Đạo Tú 6.237 6.589 7.4685 Xã Đồng Tĩnh 11.800 12.466 14.1296 Xã Hoàng Đan 6.704 7.082 8.0277 Xã Hoàng Hoa 5.824 6.152 6.9748 Xã Hoàng Lâu 6.657 7.033 7.9729 Xã Hợp Thịnh 6.291 6.646 7.53310 Xã Hướng Đạo 8.703 9.193 10.42111 Xã Kim Long 9.571 10.111 11.46112 Xã Thanh Vân 6.483 6.848 7.76313 Xã Vân Hội 4.900 5.176 5.867

Dự báo dân số huyện Tam Đảo đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

Huyện Tam Đảo 77.168 81.520 92.4011 Thị trấn Tam Đảo 696 735 8332 Thị trấn Hợp Châu 7.958 8.407 9.529

44

Page 45: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Xã Minh Quang 11.757 12.420 14.0784 Xã Đạo Trù 14.400 15.212 17.2435 Xã Bồ Lý 6.290 6.645 7.5326 Xã Yên Dương 5.976 6.313 7.1567 Xã Đại Đình 10.003 10.567 11.9788 Xã Hồ Sơn 6.917 7.307 8.2829 Xã Tam Quan 13.171 13.914 15.771

Dự báo dân số huyện Vĩnh Tường đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

Huyện Vĩnh Tường 206.810 218.474 247.6341 Thị trấn Vĩnh Tường 4.870 5.145 5.8312 Thị trấn Thổ Tang 15.680 16.564 18.7753 Thị trấn Tứ Trưng 6.758 7.139 8.0924 Xã An Tường 9.445 9.978 11.3095 Xã Bình Dương 12.937 13.667 15.4916 Xã Bồ Sao 3.508 3.706 4.2007 Xã Cao Đại 4.815 5.087 5.7658 Xã Chấn Hưng 7.930 8.377 9.4959 Xã Đại Đồng 12.800 13.522 15.32710 Xã Kim Xá 9.630 10.173 11.53111 Xã Lũng Hoà 10.197 10.772 12.21012 Xã Lý Nhân 5.000 5.282 5.98713 Xã Nghĩa Hưng 8.014 8.466 9.59614 Xã Ngũ Kiên 7.490 7.912 8.96915 Xã Phú Đa 2.590 2.736 3.10116 Xã Phú Thịnh 3.968 4.192 4.75117 Xã Tam Phúc 3.470 3.666 4.15518 Xã Tân Cơng 3.940 4.162 4.71819 Xã Tân Tiến 6.083 6.426 7.28420 Xã Thượng Trưng 9.280 9.803 11.11221 Xã Tuân Chính 6.840 7.226 8.19022 Xã Vân Xuân 5.094 5.381 6.10023 Xã Việt Xuân 4.362 4.608 5.22324 Xã Vĩnh Ninh 4.500 4.754 5.38825 Xã Vĩnh Sơn 6.034 6.374 7.22526 Xã Vĩnh Thịnh 11.500 12.149 13.77027 Xã Vũ Di 3.786 4.000 4.53328 Xã Yên Bình 8.217 8.680 9.839

45

Page 46: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

29 Xã Yên Lập 8.072 8.527 9.665

Dự báo dân số huyện Yên Lạc đến năm 2020

Stt Tên địa phương Dân số năm 2013 (Người)

Dân số năm 2015 (Người)

Dân số năm 2020 (Người)

Huyện Yên Lạc 158.223 167.147 189.4561 Thị trấn Yên Lạc 14.550 15.371 17.4222 Xã Bình Định 9.751 10.301 11.6763 Xã Đại Tự 11.650 12.307 13.9504 Xã Đồng Cương 7.884 8.329 9.4405 Xã Đồng Văn 12.219 12.908 14.6316 Xã Hồng Châu 7.520 7.944 9.0047 Xã Hồng Phương 3.955 4.178 4.7368 Xã Liên Châu 9.200 9.719 11.0169 Xã Nguyệt Đức 7.949 8.397 9.51810 Xã Tam Hồng 14.688 15.516 17.58711 Xã Tề Lỗ 8.230 8.694 9.85512 Xã Trung Hà 7.596 8.024 9.09513 Xã Trung Kiên 6.739 7.119 8.06914 Xã Trung Nguyên 10.868 11.481 13.01315 Xã Văn Tiến 6.317 6.673 7.56416 Xã Yên Đồng 10.540 11.134 12.62117 Xã Yên Phương 8.567 9.050 10.258

2. Tổng hợp khối lượng chất thải rắn.2.1. Rác thải đô thị.- Dự báo đến năm 2015 khối lượng rác thải sinh hoạt tại các huyện, thành,

thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là 827,08 tấn/ngày. Trong đó:+ Chất thải rắn hữu cơ chiếm 44,52% = 368,22 tấn/ngày. + Chất thải rắn có thể tái chế chiếm 29,85% % = 246,88 tấn/ngày. + Chất thải rắn xây dựng chiếm 12,35% % = 102,14 tấn/ngày. + Chất thải rắn trơ chiếm 5,5% % = 45,49 tấn/ngày. + Chất thải rắn nguy hại chiếm 7,78% % = 64,35 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải đô thị tại các huyện, thành, thị - xem phụ lục 19 )- Dự báo đến năm 2020 khối lượng rác thải sinh hoạt tại các huyện, thành,

thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là 933,50 tấn/ngày. Trong đó:+ Chất thải rắn hữu cơ chiếm 44,52% = 415,59 tấn/ngày.

46

Page 47: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

+ Chất thải rắn có thể tái chế chiếm 29,85% % = 278,65 tấn/ngày. + Chất thải rắn xây dựng chiếm 12,35% % = 115,29 tấn/ngày. + Chất thải rắn trơ chiếm 5,5% % = 51,34 tấn/ngày. + Chất thải rắn nguy hại chiếm 7,78% % = 72,63 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải đô thị tại các huyện, thành, thị - xem phụ lục 20 )2.2. Rác thải y tế.- Dự báo đến năm 2015 khối lượng rác thải y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

là 4,94 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác thải sinh hoạt là 3,7 tấn/ngày. + Rác thải nguy hại là 1,23 tấn/ngày. ( Chi tiết khối lượng rác thải y tế tại các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc - xem phụ lục 21 )- Dự báo đến năm 2020 khối lượng rác thải y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

là 5,84 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác thải sinh hoạt là 4,38 tấn/ngày. + Rác thải nguy hại là 1,46 tấn/ngày. ( Chi tiết khối lượng rác thải y tế tại các huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc - xem phụ lục 22 )2.3. Rác thải công nghiệp.* Dự báo đến năm 2015 khối lượng rác thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc là 771,72 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 655,97 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 65,6 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 590,37 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 115,76 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại các huyện, thành , thị đến năm 2015 -

xem phụ lục 23 )* Dự báo đến năm 2020 khối lượng rác thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh

Vĩnh Phúc là 2.108,11 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 1.791,89 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 179,19 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 1.612,70 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 316,22 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại các huyện, thành , thị đến năm 2020 -

xem phụ lục 24 )

47

Page 48: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3. Dụ báo tổng khối lượng chất thải rắn tỉnh Vĩnh Phúc.3.1. Đến năm 2015.Tổng khối lượng CTR trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2015 là

1.603,74 tấn/ngày. Trong đó:- Rác sinh hoạt 827,08 tấn/ngày. - Rác công nghiệp 771,72 tấn/ngày. - Rác y tế 4,94 tấn/ngày. ( Chi tiết dự báo rác thải tại các huyện, thành , thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh

Phúc đến năm 2015 - xem phụ lục 25 )Cụ thể tại các địa phương như sau :- Thành phố Vĩnh Yên.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 101,25 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

các phường đạt 90%, tại các xã đạt 80%.( Chi tiết xem phụ lục 27)- Thị xã Phúc Yên.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 100,05 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

các phường đạt 90%, tại các xã đật 80%.( Chi tiết xem phụ lục 28 )

- Huyện Bình Xuyên.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 87,65 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 29 )- Huyện Yên Lạc.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 108,88 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

thị trấn Yên Lạc đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 30 )- Huyện Vĩnh Tường.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 144,72 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

các thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 31 )- Huyện Tam Đảo.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 53,45 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại các

thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 32 )- Huyện Tam Dương.

48

Page 49: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 72,08 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.

( Chi tiết xem phụ lục 33 )- Huyện Lập Thạch.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 90,51 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại thị

trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi xem phụ lục 34 )- Huyện Sông Lô.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 68,49 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại thị

trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 35 )3.2. Đến năm 2020.Tổng khối lượng CTR trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 là

3.047,44 tấn/ngày. Trong đó:- Rác sinh hoạt 933,50 tấn/ngày. - Rác công nghiệp 2.108,11 tấn/ngày. - Rác y tế 5,84 tấn/ngày. ( Chi tiết dự báo rác thải tại các huyện, thành , thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh

Phúc đến năm 2020 - xem phụ lục 26 )Cụ thể tại các địa phương như sau :- Thành phố Vĩnh Yên.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 114,08 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

các phường đạt 90%, tại các xã đạt 80%.( Chi tiết xem phụ lục 27)- Thị xã Phúc Yên.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 113,06 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

các phường đạt 90%, tại các xã đật 80%.( Chi tiết xem phụ lục 28 )

- Huyện Bình Xuyên.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 99,50 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 29 )- Huyện Yên Lạc.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 122,68 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

thị trấn Yên Lạc đạt 80%, tại các xã đạt 50%.

49

Page 50: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

( Chi tiết xem phụ lục 30 )- Huyện Vĩnh Tường.Khối lượng RĐT phát sinh hàng ngày là 163,54 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

các thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 31 )- Huyện Tam Đảo.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 60,22 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại các

thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 32 )- Huyện Tam Dương.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 81,21 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại thị

trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 33 )- Huyện Lập Thạch.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 102,28 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại

thị trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 34 )- Huyện Sông Lô.Khối lượng rác phát sinh hàng ngày là 77,39 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom tại thị

trấn đạt 80%, tại các xã đạt 50%.( Chi tiết xem phụ lục 35 )III. Phương pháp phân loại thu gom, tái chế và tái sử dụng CTR.1. Hệ thống phân loại.

a. Phân loại tại nguồn.Hiện nay rác thải sinh hoạt tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh

Phúc chưa được phân loại tại nguồn. Rác sinh hoạt và các loại rác công nghiệp, y tế đổ chung và chôn lấp tại các bãi rác gây khó khăn cho việc xử lý và ảnh hưởng ô nhiễm môi trường cho người vận hành và khu vực xung quanh bãi rác.

Việc phân loại rác thải từ nguồn với mục đích tận dụng các nguyên liệu có thể tái chế được như: thuỷ tinh, kim loại, giấy....tách riêng thành phần hữu cơ trong rác thải các phần trơ tiện cho việc xử lý. Do vậy, trong giai đoạn tới cần tiến hành tổ chức phân loại tại nguồn như sau:

- Đối với chất thải sinh hoạt tại các hộ gia đình phân làm 2 loại chính:+ Chất thải hữu cơ dễ bị phân huỷ bởi vi khuẩn, vi sinh vật có trong môi

trường tự nhiên ( các loại thức ăn thừa, lá cây, củ quả....). Thành phần này

50

Page 51: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

thường chiếm tỷ lệ lớn từ 69 - 70 % trong rác thải sinh hoạt. Sau khi bị phân huỷ, chúng trở thành những chất mùn hữu ích cho trồng trọt.

+ Chất thải khó phân huỷ : kim loại, thuỷ tinh, giấy, chất dẻo...Thành phần này có thể tái chế sử dụng lại.

- Đối với chất thải công nghiệp tại các XN công nghiệp, các doanh nghiệp phân làm 3 loại chất thải :

+ Chất thải có thể tái chế được ( kim loại, giấy, thuỷ tinh, chất dẻo)+ Chất thải khác ( tuỳ theo đặc điểm của từng cơ sở sản xuất)+ Chất thải nguy hại gồm kim loại nặng, chất phóng xạ, các loại hoá chất

độc hại...- Đối với bệnh viện tại các bệnh viện , trạm y tế, viện nghiên cứu phân làm 4

loại:+ Chất thải thông thường: là chất thải không có các yếu tố lây nhiễm, hóa

học nguy hại, phóng xạ, rễ cháy, rễ nổ. Gồm: chất thải phát sinh từ buồng bệnh, từ các hoạt động chuyện môn y tế, từ các công việc hành chính, từ ngoại cảnh.

+ Chất thải lây nhiễm: chất thải sắc nhọn và không sắc nhọn, chất thải rải phẫu: bông băng, ống truyền dịch, ống chích, bình lọc máu, kim tiêm, cơ quan bộ phận cơ thể người.

+ Chất thải hóa học nguy hại: dược phẩm quá hạn kém chất lượng, chất gây độc tế bào là các dụng cụ dính từ người bệnh.

+ Chất thải phóng xạ.b. Giải pháp kỹ thuật để phân loại, thu gom, vận chuyển rác thải. * Rác thải sinh hoạt: - Phân loại: Đây là một khâu rất quan trọng trong quá trình thu gom, vận

chuyển và xử lý rác thải. Nếu không được phân loại tại nguồn sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến việc thu hồi, tái chế và xử lý chất thải. Cần tiến hành phân loại rác thải ngay tại nguồn bằng cách phân thành 4 loại là hữu cơ, vô cơ tái chế được, vô cơ không tái chế được và chất nguy hại (pin, hóa chất...).

- Thu gom và vận chuyển: rác thải sinh hoạt sau khi được phân loại sẽ được thu gom tập trung định kỳ theo giờ bằng các phương tiện thu gom cần được tiến hành vào 2 ca (Sáng: 3h-6h; Tối: 19 h-24h). Với thời gian thu gom, vận chuyển rác như trên sẽ tránh được thời gian cao điểm về giao thông, giảm ách tắc giao thông và mất mỹ quan đô thị. Trang thiết bị thu gom, vận chuyển rác cần được đầu tư xe có mái che đậy kín, tránh tình trạng rác trong quá trình vận chuyển rơi vãi ra đường phố.

- Khu vực nông thôn tuân thủ theo quy hoạch nông thôn mới đã được UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt, xe của đội vệ sinh môi trường hoặc xe của Công ty vệ sinh môi trường đô thị thu gom từ các điểm tập trung

51

Page 52: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

chất thải đến bãi xử lý tập trung. Hành trình của xe thu gom vận chuyển chất thải tới bãi tập trung trong bán kính 20km.

* Rác thải công nghiệp+ Phân loại: được phân thành 2 loại riêng biệt là rác thải sinh hoạt và rác

thải công nghiệp (bao gồm rác thải có khả năng tái chế và rác thải nguy hại). + Thu gom và vận chuyển: - Rác thải sinh hoạt trong các cơ sở công nghiệp: + Khối lượng rác thải sinh hoạt trong các cơ sở công nghiệp thường chỉ

chiếm 5 - 20% so với tổng lượng thải. Các chất thải này có thành phần tương tự như rác thải sinh hoạt đô thị nên có thể cùng chôn lấp tại bãi rác đô thị hoặc cũng có thể làm nguyên liệu chế biến phân vi sinh. Các nhà máy, xí nghiệp cần ký hợp đồng với cơ quan quản lý về rác thải (được cơ quan có thẩm quyền công nhận) thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trong các cơ sở công nghiệp cùng với rác thải sinh hoạt của đô thị.

- Rác thải công nghiệp: + Đối với rác thải công nghiệp có khả năng tái chế cần được phân loại,

thu gom, vận chuyển riêng. Tại các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhỏ tại các huyện: CTR được vận chuyển về các khu xử lý tập trung để xử lý

+ Đối với rác thải công nghiệp nguy hại: Tất cả các loại rác thải này phần lớn hiện nay đều do các cơ sở công nghiệp tự thu gom và xử lý không hợp vệ sinh. Do vậy, cần xây dựng các chế tài bắt buộc các đơn vị trên phải ký hợp đồng với cơ quan có trách nhiệm quản lý rác thải (được cơ quan có thẩm quyền công nhận) tại địa phương để thu gom, vận chuyển và xử lý riêng tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh.

* Rác thải y tế:- Phân loại: Yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các bệnh viện và cơ sở y tế

cần thực hiện phân loại rác thải từ nguồn theo quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế.

- Thu gom, vận chuyển: + Thành phần của rác thải sinh hoạt bệnh viện cũng tương đối giống như

thành phần của rác thải sinh hoạt đô thị. Do vậy, rác thải sinh hoạt tại bệnh viện cần được thu gom, vận chuyển và xử lý chung cùng với rác thải sinh hoạt đô thị tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh theo quyết định 170/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng chính chủ “V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế nguy hại đến năm 2025”..

+ Rác thải y tế tại các đô thị có thành phần chính là: Mô bệnh phẩm, bông gạc, sinh bệnh phẩm, xi lanh kim tiêm và dược phẩm. Mặc dù có khối lượng không lớn (theo các kết quả nghiên cứu, chiếm khoảng 13% tổng lượng rác thải bệnh viện phát sinh) nhưng loại chất thải này có độ nguy hại cao, dễ gây ô nhiễm môi trường và là nguyên nhân lan truyền dịch bệnh nên cần được quản lý

52

Page 53: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

chặt chẽ. Vì vậy cần phải thu gom triệt để, vận chuyển riêng bằng các xe chuyên dụng và xử lý đảm bảo hợp vệ sinh nhằm hạn chế các tác động xấu của loại chất thải này.

Các trạm y tế xã, phường, thị trấn: CTR các trạm y tế xã, phường, thị trấn cũng được phân loại trong từng trạm y tế sau đó các chất thải thông thường được thu gom và được đưa đến các bãi rác tập trung của xã.

Các chất thải nguy hại được vận chuyển đến các lò đốt của bệnh viện đa khoa huyện nằm trong địa bàn để được xử lý.

2. Các giải pháp tái chế, tái sử dụng CTR.Thực hiện tốt việc phân loại rác thải từ nguồn thải, rất cần thiết tận dụng

tối đa các thành phần rác thải có ích, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển, tái chế tái sử dụng rác thải, góp phần giảm chi phí quản lý rác thải đồng thời đạt hiệu quả kinh tế lớn nhất cho nhu cầu xử lý rác thải .

- Đối với các loại rác thải có thành phần hữu cơ sẽ thu gom riêng, vận chuyển thẳng đến các cơ sở tái chế, tái sử dụng chất hữu cơ, mỗi ngày mỗi lần. Đối với loại rác thải hữu cơ tái sử dụng ngay được, sẽ chuyển thẳng đến các cơ sở tái chế chất hữu cơ như bã bia của nhà máy bia, rượu, đầu cá, tôm của ngành chế biến thực phẩm đông lạnh, bã thải của ngành chế biến nông sản... sẽ chuyến đến bán cho: các cơ sở chăn nuôi gia súc ở ngoại thị, để tái sử dụng, không thải ra môi trường; các loại rác thải hữu cơ khác sẽ chuyển thẳng đến nhà máy tái chế làm phân hữu cơ.

- Đối với rác thải có thành phần vô cơ nếu loại rác thải tái chế được sẽ chuyển thẳng đến bán cho các cơ sở tái chế chất vô cơ như:

+ Các đồ nhựa phế thải, nilon... sẽ thu gom riêng chuyển đến cơ sở tái chế nhựa.

+ Sắt, nhôm, đồng vụn (vỏ bao bì, đồ hộp có thành phần kim loại) sẽ chuyển thẳng đến cho các cơ sở tái chế kim loại.

+ Đồ thuỷ tinh vỡ sẽ thu gom riêng, chuyển đến cơ sở tái chế thuỷ tinh.IV. Quy hoạch mạng lưới thu gom, phương thức thu gom, trạm trung

chuyển và các cơ sở xử lý CTR.1. Mạng lưới thu gom.Căn cứ theo điều kiện địa hình, giao thông và điều kiện KTXH của tỉnh.

Căn cứ khối lượng CTR trên địa bàn toàn tỉnh. Đề xuất 04 khu vực thu gom, vận chuyển và xử lý CTR như sau:

1.1. Khu vực thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và huyện Bình Xuyên.

a. Khối lượng rác thải sinh hoạt.

STT Tên địa phươngGiai đoạn đến năm 2015

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng v

53

Page 54: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ (44,52

%)

CTR tái chế (29,84

%)

CTR XD

(12,35%)

Trơ (5,5%

)

Nguy hại

(7,78%)

chuyển (tấn/ng

1 T.phố Vĩnh Yên 99.698 96,12 42,79 28,69 11,87 5,29 7,48 87,022 TX Phúc Yên 106.358 97,45 43,38 29,09 12,03 5,36 7,58 81,88

3Huyện Bình Xuyên 128.881 92,62 41,23 27,65 11,44 5,09 7,21 78,55

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2020

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng v chuyển

(tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ (44,52

%)

CTR tái chế (29,84

%)

CTR XD

(12,35%)

Trơ (5,5%

)

Nguy hại

(7,78%)

1 T.phố Vĩnh Yên 113.005 108,95 48,50 32,52 13,46 5,99 8,48 108,952 TX Phúc Yên 120.554 110,45 49,17 32,97 13,64 6,07 8,59 110,45

3Huyện Bình Xuyên 146.083 104,98 46,74 31,34 12,96 5,77 8,17 96,06

  Tổng 379.642 324,38 144,42 96,83 40,06 17,84 25,24 315,47

b. Khối lượng rác thải công nghiệp.* Dự báo đến năm 2015 là 490,54 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 416,96 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 41,7 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 375,26 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 73,58 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên,

huyện Bình Xuyên đến năm 2015 - xem phụ lục 36 )* Dự báo đến năm 2020 là 914,59 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 777,4 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 77,74 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 699,66 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 137,19 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên,

huyện Bình Xuyên đến năm 2020 - xem phụ lục 37 )1.2. Khu vực huyện Yên Lạc và huyện Vĩnh Tường. a. Khối lượng rác thải sinh hoạt.

STT Tên địa phươngGiai đoạn đến năm 2015

Dân số Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối

54

Page 55: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

(người)

lượng vận chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ

(44,52%)

CTR có thể tái

chế (29,85%)

CTR XD

(12,35%)

Trơ (5.5%)

Nguy hại

(7,78%)

1 H. Yên Lạc 167.147 106,47 47,40 31,78 13,15 5,86 8,28 76,622 H. Vĩnh Tường 218.474 140,10 62,37 41,82 17,30 7,71 10,90 101,88

  Tổng 385.621 246,57 109,77 73,60 30,45 13,56 19,18 178,50

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2020

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng vận

chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ

(44,52%)

CTR có thể tái

chế (29,85%)

CTR XD

(12,35%)

Trơ (5.5%)

Nguy hại

(7,78%)

 1 H. Yên Lạc 189.456 120,68 53,72 36,02 14,90 6,64 9,39 97,51 2 H. Vĩnh Tường 247.634 163,45 72,77 48,79 20,19 8,99 12,72 132,81

  Tổng 437.091 284,13 126,49 84,81 35,09 15,63 22,11 230,32

b. Khèi lîng r¸c th¶i c«ng nghiÖp.* Dự báo đến năm 2015 là 71,78 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 60,5 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 6,05 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 54,45 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 10,68 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại huyện Yên Lạc và huyện Vĩnh Tường đến

năm 2015 - xem phụ lục 38 )* Dự báo đến năm 2020 là 300,17 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 255,14 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 25,51 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 229,63 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 45,03 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại huyện Yên Lạc và huyện Vĩnh Tường đến

năm 2015 - xem phụ lục 39 )1.3. Khu vực huyện Tam Dương và huyện Tam Đảo. a. Khối lượng rác thải sinh hoạt.

STT Tên địa phương Giai đoạn đến năm 2015

55

Page 56: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng vận

chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ

44,52%

CTR có thể tái chế

29,85%

CTR xây dựng

12,35%

Trơ 5.5%

Nguy hại

7,78%  H. Tam Đảo 104.899 68,42 30,46 20,42 8,45 3,76 5,32 51,06  H. Tam Dương 81.520 50,74 22,59 15,15 6,27 2,79 3,95 35,18

  Tổng 186.419 119,17 53,05 35,57 14,72 6,55 9,27 86,23

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2020

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng vận

chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ 44,52%

CTR có thể tái chế

29,85%

CTR xây dựng

12,35%

Trơ 5.5%

Nguy hại

7,78%  H. Tam Đảo 118.900 77,56 34,53 23,15 9,58 4,27 6,03 64,39  H. Tam Dương 92.401 57,51 25,60 17,17 7,10 3,16 4,47 45,21

  Tổng 211.301 135,07 60,13 40,32 16,68 7,43 10,51 109,59

b. Khối lượng rác thải công nghiệp.* Dự báo đến năm 2015 là 210,00 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 178,50 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 17,85 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 160,65 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 31,50 tấn/ngày. * Dự báo đến năm 2020 là 472,75 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 401,83 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 40,18 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 361,65 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 70,91 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương

đến năm 2015 và 2020 - xem phụ lục 40 )1.4. Khu vực huyện Lập Thạch và huyện Sông Lô. a. Khối lượng rác thải sinh hoạt.

STT

Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2015Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng vận Tổng số CTR CTR có CTR xây Trơ Nguy

56

Page 57: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

(tấn/ngày)

Hữu cơ 44,52%

thể tái chế 29,85%

dựng 12,35% 5.5% hại

7,78% chuyển (tấn/ngày)  H. Sông Lô 109.662 66,71 29,70 19,91 8,24 3,67 5,19 44,45

  H. Lập Thạch 141.747 91,90 40,91 27,43 11,35 5,05 7,15 67,95

  Tổng 251.408 158,60 70,61 47,34 19,59 8,72 12,34 112,40

STT

Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2020

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Khối lượng vận

chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ 44,52%

CTR có thể tái chế

29,85%

CTR xây dựng

12,35%

Trơ 5.5%

Nguy hại

(7,78%)

  H. Sông Lô 124.299 75,61 33,66 22,57 9,34 4,16 5,88 57,74  H. Lập Thạch 160.666 104,16 46,37 31,09 12,86 5,73 8,10 85,89

  Tổng 284.964 179,77 80,03 53,66 22,20 9,89 13,99 143,62

b. Khối lượng rác thải công nghiệp.* Dự báo đến năm 2015 không có rác thải CN.* Dự báo đến năm 2020 là 420,6 tấn/ngày. Gồm:- Rác thải công nghiệp chiếm 85% = 357,51 tấn/ngày. Trong đó:+ Rác sinh hoạt chiếm 10% = 35,75 tấn/ngày. + Rác công nghiệp chiếm 90% = 321,76 tấn/ngày. - Rác thải nguy hại chiếm 15% = 63,09 tấn/ngày. ( Chi tiết rác thải công nghiệp tại huyện Sông Lô và huyện Lập Thạch đến

năm 2020 - xem phụ lục 41 )2. Phương thức thu gom.2.1. RTSH tại khu vực đô thị ( thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên)Rác thải tại các khu vực dân cư được phân loại từ các hộ gia đình, tập trung

tại các điểm thu gom trong các thùng chứa chất thải hoặc thu gom định kỳ theo giờ vào các phương tiện thu gom như xe đẩy tay của công nhân vệ sinh, xe của Công ty vệ sinh môi trường đô thị thu gom từ các điểm tập trung chất thải đến bãi xử lý chất thải tập trung. Hành trình của xe thu gom vận chuyển chất thải tới bãi tập trung ( lò đốt tại KCN Bình Xuyên) trong bán kính khoảng 20 km.

Phân loại Rác thải sinh hoạt Xe thu gom đẩy tay Xe chuyên dùng

Nén, ép

57

Page 58: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Khu xử lý rác thải tập trung

2.2 Rác thải công nghiệp.

Rác thải tại các KCN và CCN tập trung thực hiện quy chế kiểm soát chất thải và tự thu gom rác thải trong khuôn viên nhà máy của mình. Lượng rác thải sau tái chế và tái sử dụng được hợp đồng với xe thu gom chất thải của thành phố vận chuyển tới bãi xử lý chất thải tập trung.

Phân loại Sản xuất Các thùng chứa rác thải Xe chuyên dùng

Nén, épKhu xử lý rác thải tập trung

Tại các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhỏ trên địa bàn huyện:rác thải được vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung để xử lý

Phân loại Rác thải sản xuất Xe chuyên dùng Bãi trung chuyển

Nén, ép

Khu xử lý rác thải tập trung

2.3. Rác thải y tế.a. Tại các bệnh viện thuộc tỉnh.Chất thải phát sinh trong các bệnh viện được phân thành 3 loại theo quy

chế quản lý chất thải y tế ngay trong khuôn viên bệnh viện:- sắc nhọn.- Rác thải mô bệnh phẩm.- Rác thải sinh hoạt.RTSH vận chuyển theo xe thu gom của công ty môi trường đô thị. RTYT

được vận chuyển riêng tới lò đốt tập trung cho hệ thống bệnh viện Phân loại

Rác thảiYtế Các thùng chứa rác thải Xe chuyên

dùng

Nén, ép

Lò đốt rác thải tập trung (lò đốt rác của từng bệnh viện)

hoặc vận chuyển đến nhà máy xử lý rác thải nguy hại.

58

Page 59: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phân loại Rác thải Ytế Các thùng chứa rác thải Xe chuyên

dùng

Nén, ép

Khu xử lý rác thải tập trung

b. Tại các trạm y tế phường, thị trấn.Rác thải bệnh viện cũng được phân thành 3 loại như trên. Tuy nhiên rác

thải sắc nhọn được tập trung đốt bằng các lò đốt rác thải đặt tại các bệnh viện tuyến trên. Rác thải khác như các mô bệnh phẩm được xử lý tại các khu xử lý trong các bệnh viện.

Phân loại Chôn lấp 1phầnRác thải Ytế Các thùng chứa rác thải Xe chuyên dùng

Nén, ép

Khu xử lý rác thải tập trung

2.4. Rác thải khu vực nông thôn.Rác thải hữu cơ sẽ được xử lý tại chỗ (chăn nuôi hoặc ủ làm phân bón),

rác thải có thể tái chế sẽ được sử dụng lại, phần còn lại là rác thải trơ sẽ được vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung.

Phân loại Sử dụng lại 1 phần Rácthải sinh hoạt Thùng chứa rác thải Xe chuyên dùng

Nén, ép Chôn lấp 1 phần

Khu xử lý rác thải tập trung

Nghiên cứu và đề xuất mô hình thu gom, và xử lý rác thải phù hợp tại khu vực nông thôn

Vĩnh Phúc là tỉnh có địa hình đa dạng: đồng bằng, trung du và miền núi nhiều cây xanh, dân cư sống theo các cụm dân cư là thôn xóm. Do vậy chọn cự ly vận chuyển cho từng địa phương.

Phân loại Rácthải sinh hoạt Xe ba gác, xe bò Trạm trung chuyển

ủ làm phân bón nén ép

Xe chuyển rác Khu xử lý rác tập trung

Phần rác hữu cơ được xử lý tại các trạm trung chuyển để chế biến phân bón và được chôn lấp 1 phần còn lại phần rác, phần các chất trơ, rác thải nguy hại được đưa lên xe ép rác một lần nữa được thu gom tới các điểm trung chuyển

59

Page 60: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

sau đó được đưa về khu xử lý rác tập trung tại lò đốt rác 500 tấn/ngày tại KCN Bình Xuyên.

Tại địa bàn các xã, phường, thị trấn trên các huyện thị chọn mô hình cho các trạm trung chuyển là trạm trung chuyển cố định chính thống có quy mô cỡ nhỏ và vừa. Diện tích mỗi trạm từ 500m21000m2 được xây dựng đầy đủ hạ tầng kỹ thuật vì trạm trung chuyển này có các ưu điểm:

- Giảm được mùi, nước rỉ rác và rác rơi vãi, hạn chế ruồi, muỗi không gây ônhiễm môi trường.

- Các hố chứa rác được xây thành các ngăn, không bị bới lộn.3. Quy hoạch vị trí các cơ sở xử lý.Theo những đề xuất các biện pháp phân loại, thu gom RT phần trên đã nêu.- Căn cứ vào điều kiện thực tế theo quy hoạch chung đô thị Vĩnh phúc đã

được Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/1/02011.

- Căn cứ Quy hoạch NTM tại địa bàn các xã trong toàn tỉnh đã được UBND các huyện, thị, thành phố phê duyệt trong tháng 11/2011.

- Căn cứ theo điều kiện địa hình, giao thông và điều kiện KTXH của tỉnh. Căn cứ khối lượng CTR trên địa bàn toàn tỉnh.

3.1. Quy hoạch cơ sở xử lý CTR tập trung.Quy hoạch 04 cơ sở như sau:- Nhà máy xử lý CTR Bình Xuyên công suất 500 tấn/ngày ( nâng công suất

900 tấn/ngày đêm sau năm 2015 ). Xử lý CTR sinh hoạt, một phần CTR công nghiệp của khu vực thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc Yên

- Nhà máy xử lý CTR KCN Tam Dương công suất 500 tấn/ngày đêm. Xử lý CTR sinh hoạt, một phần CTR công nghiệp của khu vực huyện Tam Dương và huyện Tam Đảo.

- Nhà máy xử lý CTR KCN Lập Thạch công suất 500 tấn/ngày đêm. Xử lý CTR sinh hoạt, một phần CTR công nghiệp của khu vực huyện Lập Thạch và huyện Sông Lô.

- Nhà máy xử lý CTR KCN Chấn Hưng công suất 300 tấn/ngày đêm. Xử lý CTR sinh hoạt, một phần CTR công nghiệp của khu vực huyện Vĩnh Tường và huyện Yên Lạc.

3.1. Quy hoạch cơ sở xử lý CTR quy mô liên xã.Các khu vực xử lý quy mô xã trên địa bàn toàn tỉnh theo bảng

thống kê sau:Stt Tên trạm xử lý (Lò đốt quy mô liên xã) Phạm vi phuc vụ Ghi chúHuyện Bình Xuyên1 GĐ:2013 -

2015Lò đốt tại xã Hương Sơn Xã Hương Sơn, Tam Hợp Đã có chủ

trương đầu tư2 Lò đốt tại xã Tân Phong Xã Tân Phong, Đạo Đức, Phú Xuân

60

Page 61: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3GĐ sau 2015

Lò đốt tại xã Gia Khánh Xã Gia Khánh, Thiện kế4 Lò đốt tại xã Bá Hiến Xã Bá Hiến, Trung Mỹ5 Lò đốt tại xã Sơn Lôi Xã Sơn Lôi, T.T Hương Canh

Huyện Vĩnh Tường

1

GĐ:2013-2015

Lò đốt tại xã Bình Dương Xã Bình Dương, Vĩnh Sơn, Vân Xuân

2 Lò đốt tại xã Lũng Hoà Xã Lũng Hoà, Việt Xuân, Bồ sao

3 Lò đốt tại xã Vĩnh Thịnh Xã Vĩnh Thịnh, An Tường, Vĩnh Ninh

4 Lò đốt tại T.T V. Tường T.T Vĩnh Tường, Tứ Trưng, Vũ Di5 Lò đốt tại T.T Thổ Tang T.T Thổ Tang, Đại Đồng Hiện có6 Lò đốt rác tại xã Tam Phúc Xã Tam Phúc

Đã có chủ trương đầu tư

7 Lò đốt tại xã Ngũ Kiên Xã Ngũ Kiên, Phú Đa

8 Lò đốt tại xã Thượng Trưng Xã Thượng Trưng, Phú Thịnh

9

GĐ sau 2015

Lò đốt tại xã Yên Bình Xã Yên Bình, Kim Xá10 Lò đốt tại xã Chấn Hưng Xã Chấn Hưng, Nghĩa Hưng11 Lò đốt tại xã Tân Tiến Xã Tân Tiến, Yên Lập12 Lò đốt tại xã Tân Cương Xã Tân Cương, Cao Đại13 Lò đốt tại xã Tuân Chính Xã Tuân Chính, Lý NhânHuyện Yên Lạc1

GĐ:2013-2015

Lò đốt tại xã Tam Hồng Xã Tam Hồng, T.T Yên Lạc Hiện Có

2 Lò đốt tại xã Liên Châu Xã Liên Châu, Đại Tự, Hồng Châu Đã có chủ trương đầu tư

3 Lò đốt tại xã Đồng Văn Xã Đồng văn, Tề Lỗ Hiện có4 Lò đốt tại xã Nguyệt Đức Xã Nguyệt Đức, Văn Tiến Đã có chủ

trương đầu tư5 Lò đốt tại xã Yên Phương Xã Yên Phương6 Lò đốt tại xã Yên Đồng Xã Yên Đồng, Trung Nguyên7

GĐ sau 2015Lò đốt tại xã Đồng Cương Xã Đồng Cương, Bình Định

8 Lò đốt tại xã Trung Kiên Xã Trung Kiên, Trung Hà, Hồng Phương

Huyện Sông Lô1 GĐ:2013-2015 Lò đốt tại xã Đồng Quế Xã Đồng Quế, Tam Sơn, Nhạo Sơn Đã có chủ

trương đầu tư2 Lò đốt tại xã Đồng Thịnh Xã Đồng Thịnh, Tứ Yên3

GĐ sau 2015

Lò đốt tại xã Đức Bác Xã Đức Bác, Cao Phong4 Lò đốt tại xã Yên Thạch Xã Yên Thạch, Như Thuỵ, Tân Lập5 Lò đốt tại xã Quang Yên Xã Quang Yên, Lãng Công6 Lò đốt tại xã Hải Lựu Xã Hải Lựu, Bạch Lưu7 Lò đốt tại xã Đôn Nhân Xã Đôn Nhân, Nhân Đạo, P. Khoan

Huyện Lập Thạch1

GĐ:2013-2015Lò đốt tại xã Thai Hoà Xã Thái Hoà, Bắc Bình, Đã có chủ

trương đầu tư2 Lò đốt tại xã Đình Chu Xã Đình Chu, Triệu Đề, Sơn Đông3 Lò đốt tại T.t Lập Thạch T.t Lập Thạch, Tử Du4

GĐ sau 2015

Lò đốt tại T.t Hoa Sơn T.t Hoa Sơn, Liễn Sơn5 Lò đốt tại xã Văn Quán Xã Văn Quán, Xuân Lôi6 Lò đốt tại xã Tiên Lữ Xã Tiên Lữ, Đồng Ich7 Lò đốt tại xã Bản Giản Xã Bản Giản, Liên Hoà8 Lò đốt tại xã Xuân Hoà Xã Xuân Hoà, Vân Trục9 Lò đốt tại xã Ngọc Mỹ Xã Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Hợp Lý

Huyện Tam Dương1 GĐ:2013-2015 Lò đốt tại xã Hợp Thịnh Xã Hợp Thịnh, Vân Hội Đã có chủ

61

Page 62: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

trương đầu tư2 Lò đốt tại xã Đạo Tú Xã Đạo Tú, Kim Long, Hướng Đạo3

GĐ sau 2015

Lò đốt tại xã Thanh Vân Xã Thanh Vân, Duy Phiên4 Lò đốt tại xã Hoàng Lâu Xã Hoàng lâu, Hoàng Đan5 Lò đốt tại TT Hợp Hoà TT Hợp Hoà , Xã An Hoà, 6 Lò đốt tại xã Hoàng Hoa Xã Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh

Huyện Tam Đảo1

GĐ:2013-2015

Lò đốt tại xã Hồ Sơn Xã Hồ Sơn, Tam QuanĐã có chủ

trương đầu tư2 Lò đốt tại xã Bồ Lý Xã Đạo Trù, Yên Dương, Bồ Lý3 Lò đốt TT Tam Đảo Thị trấn Tam Đảo 4 Lò đốt tại Tây Thiên Xã Đại Đình5 GĐ sau 2015 Lò đốt tại TT Hợp Châu TT Hợp Châu, Minh Quang

Thành phố Vĩnh Yên

1 GĐ:2013-2015 Lò đốt tại xã Định Trung Xã Định Trung Đã có chủ trương đầu tư

Thị xã Phúc Yên

1 GĐ:2013-2015 Lò đốt tại xã Nam Viêm Xã Nam Viêm Đã có chủ trương đầu tư

4. Phân đoạn quy hoạch xây dựng các cơ sở xử lý CTR.4.1. Giai đoạn 2014- 2015.a Tại địa bàn thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc YênHiện nay tại thị xã Phúc Yên có công ty môi trường xanh đã xây dựng xử

lý một phần rác trên dịa bàn thị xã. Công ty Phương Thảo đang xin được đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác đốt phát điện tại xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên. Tại huyện Bình Xuyên dự kiến xây dựng 02 lò đốt RTSH bằng không khí tự nhiên Nfi-05 tại xã Hương Sơn và Đạo Đức.

a.1. Xây dựng lò đốt rác phát điện công suất 500 tấn/ngày KCN Bình Xuyên đã có dự án đầu tư do Công ty cổ phần nghiên cứu ứng dụng công nghệ bảo vệ môi trường An Thịnh làm chủ đầu tư với phạm vi phục vụ:

- Xử lý toàn bộ RTCN thông thường tại KCN Khai Quang, KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên và KCN TYOTA, HONDA, thị xã Phúc Yên đến năm 2015 là: 416,96 tấn/ngày

- Khối lượng rác thải nguy hại trong sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2015 là: 64,35 tấn/ngày.

- CTR nguy hại trong rác thải công nghiệp với khối lượng 113,84 tấn/ngày vận chuyển về khu xử lý Nam Sơn, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội để xử lý.

Khối lượng rác hữu cơ trong rác thải sinh hoạt tại địa bàn thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên với khối lượng thu gom: 128,64 tấn/ngày.

a.2. Xây dựng bãi chôn lấp HVS tạm tại KCN Khai Quang quy mô 2 ha ( giai đoạn đến năm 2015 ) để chôn lấp khối lượng rác thải Trơ trong rác thải sinh hoạt tại địa bàn thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xuyên với khối lượng: 10,39 tấn/ngày, chôn lấp và xử lý rác thải xây dựng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xuyên với khối lượng: 23,32 tấn/ngày

62

Page 63: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Cải tạo nâng cấp bãi chôn lấp rác thải tại Chầm Cánh phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên diện tích 1,5ha để chôn lấp HVS khối lượng rác thải Trơ trên địa bàn thị xã Phúc Yên với khối lượng: 5,5tấn/ngày và chôn lấp lượng rác thải trong xây dựng với khối lượng: 12,36 tấn/ngày.

a.3. Khối lượng rác thải tái chế: (nilon, nhựa, cao su, thủy tinh...) trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xuyên và thị xã Phúc Yên với khối lượng: 86,25 tấn/ngày sé được đưa đến các cơ sở tái chế để tái sử dụng lại.

b. Tại địa bàn huyện Tam Dương và huyện Tam Đảo.- Tại khu xử lý rác của thị trấn Hợp Hòa quy mô 2,46 ha nâng cấp cải tạo

xây dựng nhà máy sản xuất phân vi sinh để tái chế lượng rác hữu cơ trên địa bàn huyện Tam Dương, Tam Đảo với khối lượng là 55,88 tấn/ngày

- Lượng rác thải có thể tái chế với khối lượng 37,47 tấn/ngày sẽ được tập kết tại các bãi rác của các xã sau đó các cơ sở tái chế có kế hoạch đến từng địa phương thu gom về cơ sở tái chế.

- Dự kiến xây dựng 04 lò đốt RTSH bằng không khí tự nhiên Nfi-05. - Kế thừa các bãi rác đã được cấp kinh phí theo nguồn vốn sự nghiệp môi

trường sẽ bổ sung thêm nguồn vón để mở rộng và xây dựng bãi rác trên địa bàn các xã trong khu vực để xử lý lượng rác thải xây dựng và chất Trơ trên địa bàn huyện Tam Dương và huyện Tam Đảo (được chôn lấp HVS tại các bãi rác của các xã theo QHXD nông thôn mới

- Tổng khối lượng rác thải đến năm 2015 sẽ được chôn lấp tại các bãi rác của các xã trong 2 huyện: 22,40 tấn/ngày.

- Khối lượng rác thải thông thường của các KCN trong huyện Tam Dương sẽ được đưa về xử lý tại lò đốt rác 500 tấn/ngày tại KCN Bình Xuyên với khối lượng trên địa bàn huyện Tam Dương: 178,5 tấn/ngày.

c. Tại địa bàn huyện Lập Thạch và huyện Sông Lô.- Toàn bộ khối lượng rác thải sinh hoạt của các xã sẽ được xử lý tại các bãi

rác của các xã theo QHXD nông thôn mới với khối lượng 159,00 tấn/ngày.- Trước mắt dự kiến xây dựng 05 lò đốt RTSH bằng không khí tự nhiên

Nfi-05 tại xã Thái Hòa, Đình Chu và thị trấn Lập Thạch của huyện Lập Thạch; xã Đồng Quế và Đồng Thịnh của huyện Sông lô

d. Tại địa bàn huyện Vĩnh Tường và huyện Yên Lạc.- Rác thải công nghiệp của các cụm công nghiệp trên địa bàn hai huyện với

khối lượng 71,18 tấn/ngày, được thu gom tại các CCN và đưa về Nam Sơn, sóc Sơn, Hà Nội để xử lý.

- Rác thải có thể tái chế được sẽ được tập kết tại các bãi rác của các xã sau đó các cơ sở tái chế có kế hoạch đến từng địa phương thu gom về cơ sở tái chế.

- Trước mắt dự kiến xây dựng 09 lò đốt RTSH bằng không khí tự nhiên Nfi-05 tại xã Bình dương, Lũng hòa, Vĩnh Thịnh và thị trấn Vĩnh Tường của

63

Page 64: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

huyện Vĩnh Tường; xã Yên Đồng, Nguyệt Đức và Liên Châu của huyện Yên Lạc

- Rác thải trơ và nguy hại sẽ chôn lấp HVS tại các bãi rác theo QHXD nông thôn mới.

- Rác thải y tế của các trạm y tế được thu gom và đưa về lò đốt rác của bệnh viện đa khoa từng huyện.

4.2. Giai đoạn 2016 - 2020.a. Tại địa bàn thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc Yên- Nâng công suất lò đốt rác thải tại KCN Bình Xuyên lên 900 tấn/ngày (xây

dựng thêm 01 lò đốt 400 tấn/ngày) để xử lý toàn bộ lượng rác thải thông thường trong công nghiệp tại các KCN trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc Yên, với khối lượng: 777,4 tấn/ngày.

- RTNH trong CN và sinh hoạt của thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc Yên là: 153,45 tấn/ngày đưa về bãi rác Nam Sơn, sóc Sơn, Hà nội để xử lý.

- Rác thải hữu cơ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc Yên với khối lượng: 145,22 tấn/ngày. Xử lý tại lò đốt phát điện KCN Bình Xuyên

- Bãi rác tại KCN Khai Quang với quy mô 2 ha. Xử lý và tái chế rác thải xây dựng, RT trơ trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên với khối lượng: 38,04 tấn/ngày.

- Bãi rác Chằm Cánh, phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, với quy mô 1,5 ha để xử lý chôn lấp HVS lượng rác thải xây dựng và rác thải trơ trong rác thải sinh hoạt của thị xã Phúc Yên với khối lượng: 20,18 tấn/ngày.

- Tiếp tục sử dụng các lò đốt bằng khí tự nhiên Nfi-05 theo quy hoạch giai đoạn 2013 – 2015 và xây dựng thêm 03 lò đốt tại huyện Bình Xuyên.

- Rác thải y tế của các trạm y tế được thu gom và đưa về hệ thống xử lý CTR y tế của bệnh viện đa khoa của các địa phương.

b. Tại địa bàn huyện Tam Dương và huyện Tam Đảo.Theo QHC đô thị Vĩnh Phúc đã được phê duyệt đến năm 2030 sẽ xây dựng

lò đốt phát điện 500 tấn/ngày đêm tại xã Đạo Tú. Giai đoạn trước mắt đến năm 2020 RT tại địa bàn hai huyện trên được xử lý như sau:

- Khối lượng rác thải công nghiệp và khối lượng RTNH trong sinh hoạt trên địa bàn hai huyện với khối lượng: 472,75 + 11,00 = 483,75 tấn/ngày đưa về bãi rác Nam Sơn, sóc Sơn, Hà nội để xử lý.

- Xây dựng nhà máy sản xuất phân vi sinh tại bãi rác thị trấn Hợp Hòa để tái chế lượng rác hữu cơ trên địa bàn hai huyện với khối lượng: 61,97 tấn/ngày.

64

Page 65: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Khối lượng rác thải xây dựng và rác thải trơ trong rác thải sinh hoạt với khối lượng: 25,25 tấn/ngày được chôn lấp HVS tại các bãi rác của các xã theo QHXD nông thôn mới.

- Tiếp tục sử dụng các lò đốt bằng khí tự nhiên Nfi-05 theo quy hoạch giai đoạn 2013 – 2015 và xây dựng thêm 06 lò đốt tại các xã của 2 huyện.

- Rác thải y tế của các trạm y tế được thu gom và đưa về hệ thống xử lý CTR y tế của bệnh viện đa khoa của các huyện.

c. Tại địa bàn huyện Lập Thạch và huyện sông Lô.Theo QHC đô thị Vĩnh Phúc đã được phê duyệt đến năm 2030 sẽ xây dựng

lò đốt phát điện 500 tấn/ngày tại xã Tử Du. Giai đoạn trước mắt đến năm 2020 RT trên địa bàn hai huyện được xử lý như sau:

- Khối lượng rác thải công nghiệp và khối lượng RTNH trong sinh hoạt trên địa bàn hai huyện với khối lượng: 420,6 + 13,98 = 434,58 tấn/ngày đưa về bãi rác Nam Sơn, sóc Sơn, Hà nội để xử lý.

- Khối lượng rác thải hữu cơ, xây dựng và rác thải trơ trong rác thải sinh hoạt với khối lượng: 79,99 + 22,19 + 9,88 = 112,06 tấn/ngày được chôn lấp HVS tại các bãi rác của các xã theo QHXD nông thôn mới.

- Tiếp tục sử dụng các lò đốt bằng khí tự nhiên Nfi-05 theo quy hoạch giai đoạn 2013 – 2015 và xây dựng thêm 10 lò đốt tại các xã của 2 huyện.

- Rác thải y tế của các trạm y tế được thu gom và đưa về hệ thống xử lý CTR y tế của bệnh viện đa khoa của các huyện.

d. Tại địa bàn huyện Vĩnh Tường và huyện Yên Lạc.Theo QHC đô thị Vĩnh Phúc đã được phê duyệt đến năm 2030 sẽ xây dựng

lò đốt phát điện 300 tấn/ngày tại xã Chấn Hưng. Giai đoạn trước mắt đến năm 2020, RT trên địa bàn hai huyện xử lý như sau:

- Khối lượng rác thải công nghiệp và khối lượng RTNH trong sinh hoạt trên địa bàn hai huyện với khối lượng: 300,17 + 22,27 = 322,44 tấn/ngày đưa về bãi rác Nam Sơn, sóc Sơn, Hà nội để xử lý.

- Khối lượng rác thải hữu cơ trên địa bàn hai huyện: Xây dựng các khu sản xuất phân vi sinh trên địa bàn các xã của hai huyện để tái chế sản xuất phân vi sinh, vị trí trong các bãi rác của các xã với khối lượng: 127,42 tấn/ngày.

- Khối lượng rác thải xây dựng và rác thải trơ trong rác thải sinh hoạt với khối lượng: 51,09 tấn/ngày được chôn lấp HVS tại các bãi rác của các xã theo QHXD nông thôn mới.

- Tiếp tục sử dụng các lò đốt bằng khí tự nhiên Nfi-05 theo quy hoạch giai đoạn 2013 – 2015 và xây dựng thêm 09 lò đốt tại các xã của 2 huyện.

- Rác thải y tế của các trạm y tế được thu gom và đưa về hệ thống xử lý CTR y tế của bệnh viện đa khoa của các huyện.

V. Đề xuất quy trình và công nghệ xử lý CTR.

65

Page 66: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1. Quy trình xử lý CTR.Theo những chỉ tiêu tính toán và biện pháp phân loại ngay từ các hộ gia

đình, trước khi thải rác ra các điểm thu gom đề ra phương án vận chuyển phù hợp cho từng loại rác từ địa điểm thu gom đến trạm trung chuyển và đến nơi xử lý. Căn cứ vào điều kiện thực tế của các vùng địa hình tự nhiên tại các huyện thị trong tỉnh và sự phân bổ nguồn rác thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

a. Triển khai dự án xây dựng nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ đốt rác phát điện công suất 500 tấn/ ngày tại tỉnh Vĩnh Phúc do Công ty cổ phần nghiên cứu ứng dụng công nghệ bảo vệ môi trường An Thịnh làm chủ đầu tư tại KCN Bình Xuyên .

b. Tại các khu dân cư các xã, thị trấn các huyện: Lập Thạch, Sông Lô, Tam Dương, Tam Đảo, Vĩnh Tường, Yên Lạc xây dựng các điểm thu gom. Sau khi rác thải được phân loại từ các hộ gia đình và đội vệ sinh môi trường dùng xe ba gác và xe đẩy tay thu gom theo từng loại chuyên trở đến địa điểm thu gom:

- Phần rác hữu cơ được đốt, một phần ủ để làm phân vi sinh và một phần chôn lấp hợp vệ sinh tại chỗ.

- Phần rác trơ và nguy hại được đưa về trạm xử lý tại KCN Bình Xuyên.c. Xây dựng các lò đốt rác y tế tại các bệnh viện cấp huyện , cấp tỉnh và cấp

trung ương đóng trên địa bàn tỉnh:Đối với khu dân cư và nhà máy, xí nghiệp, trạm y tế xã, phường, thị trấn

nằm trong khu dân cư, tổ chức thu gom theo địa bàn các phường, xã.Đối với đường phố, công viên, các khu thương mại, chợ, khu du lịch thu

gom theo từng khu.Đối với KCN tập trung tổ chức thu gom từng KCN.Đối với các bệnh viện tổ chức thu gom theo từng bệnh viện ( bệnh viện

huyện, tỉnh và trung ương trên địa bàn tỉnh)* Thu gom trong khu dân cưTrong khu dân cư phải có các bể chứa, có nắp đậy hoặc các container thu

chất thải, khoảng cách giữa các điểm thu gom trong khu dân cư phù hợp với từng địa phương.

* Thu gom rác thải các cơ sở công nghiệp và bệnh viện trong khu dân cư- Thủ tục pháp lý đối với việc đăng ký thu gom chất thải nguy hại.- Yêu cầu kỹ thuật đối với các phương tiện tham gia thu gom chất thải nguy

hại.- Yêu cầu kỹ thuật đối với trang thiết bị, phương tiện lưu trữ tạm thời chất

thải nguy hại tại nơi phát sinh chất thải nguy hại.Các cơ sở này phải có các container riêng, ít nhất cho hai loại:

66

Page 67: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Đối với nhà máy có container riêng cho phế thải chứa hoá chất độc hại và kim loại nặng.

- Đối với bệnh viện phải có cotainer riêng cho chất thải y tế không nguy hại.Việc tổ chức thu gom nên thí điểm tư nhân hoá trong một số khu vực dân cư

có mật độ cao, lối vào hẹp và các ngõ xóm nhỏ. Các cơ sở thu gom xem hình dưới đây:

Trong khu dân cư:

67

Phân loại tại nguồn rác thải

tại nhà dân

Đường đi trong ngõ

Đường phố

Tư nhân thu gom

Công ty môi trường

Điểm tập trung

Điểm tập trung

Khu xử lý rác thải

Page 68: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Khu công nghiệp:

Bệnh viện:

2. Công nghệ xử lý CTR.a. Chôn lấp.Là biện pháp xử lý chi phí thấp nên được áp dụng phổ biến tại các nước

đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều loại bãi chôn lấp rác đang hoạt động theo các hình thức, quy mô, tính chất và phương pháp chôn lấp khác nhau dựa trên thành phần đặc tính của chất thải và điều kiện tự nhiên của nơi chôn lấp, bao gồm các loại sau:

- Theo tính chất và mức độ nguy hại: bãi chôn lấp chất thải nguy hại , bãi chôn lấp chất thải đô thị ( không hoặc có chứa chất thải nguy hại).

- Theo kiểu chôn lấp chất thải: bãi chôn lấp truyền thống lẫn lộn các lọai chất thải đô thị, bãi chôn lấp chất thải đã nghiền và bãi chôn lấp rác thải đặc biệt.

68

Phân loại rác thải tại

Thu gom vận chuyển

Khu xử lý chất thải CN nguy hại

Xử lý cùng rác sinh hoạt

Chất thải SH được phân loại

tại nguồn

Chất thải y tế, Bệnh phẩm

Đốt tại bệnh viện

Thu gom vân chuyển

Thu gom vận chuyển

Đốt tập trung

Xử lý khác

Xử lý cùng chất thải SH

Tái chế

Tái chế

Page 69: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Theo đặc trưng của chất thải: bãi chôn lấp khô, bãi chôn lấp ướt và bãi chôn lấp hỗn hợp khô ướt.

- Theo địa hình và phương pháp chôn lấp: bãi chôn lấp nổi, bãi chôn lấp chìm, bãi chôn lấp kết hợp chìm nổi và bãi chôn lấp theo triền núi.

- Theo cơ chế phân hủy sinh học: bãi chôn lấp kỵ khí ( thu hồi chế biến khí), bãi chôn lấp hiếu khí ( sản xuất phân Compost)

* Các yêu cầu đối với bãi chôn lấpYêu câu chungĐặc tính của chất thải rất nhạy cảm với môi trường và sức khỏe của con

người. Phương pháp chôn lấp đơn giản, chi phí thấp nhưng luôn tiềm ẩn nguy cơ đối với môi trường, mỹ quan đô thị và khó được cộng đồng chấp thuận. Do vậy, khi chọn phương pháp chôn lấp, tất cả bãi chôn lấp cần phải bảo đảm những yêu cầu sau:

- Yêu cầu về quy hoạch: địa điểm bãi chôn lấp được lựa chọn phù hợp với những quy định về khoảng cách đến các công trình khác, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và quy hoạch chung phát triển không gian đô thị.

- Yêu cầu vê thời gian chôn lấp: tùy thuộc vào diện tích và khối lượng rác cần xử lý.

- Yêu cầu vệ sinh môi trường: bảo đảm tiêu chuẩn môi trường đất, nước, không khí, gây ô nhiễm môi trường ( không gây mùi khí chịu, phải chống thấm để bảo vệ tầng nước ngầm, thu gom và xử lý nước rác, khí rác, thoát nước mặt, kiểm soát và quan trắc môi trường).

Yêu cầu vê hoạt động + Giao thông đi lại thuận tiện, an toàn cung cấp nước, điện và đầy đủ các trang thíêt bị cần thiết.

+ Vận hành thuận tiện và tuân theo các quy định vận hành bãi, đóng bãi- Yêu cầu đảm bảo mỹ quan đô thịMuốn đạt được những yêu cầu đó, cần phải tuân thủ các TC quy phạm,

thực hiện đánh giá tác động tác động môi trường và phải có ý kiến cộng đồng.* Các yêu cầu riêng đối với một số loại bãi chôn lấpNgoài những yêu cầu chung đã nêu trong quy trình công nghệ chôn lấp,

mỗi loại bãi chôn lấp cần chú ý yêu cầu riêng sau đây:- Bãi chôn lấp hỗn hợp chất thải đô thị: thông thường chôn lấp chung cả

chất thải sinh hoạt, công nghiệp không nguy hại và bùn từ các nhà máy xử lý nước thải. Khi vận hành bãi chôn lấp sau khi hoàn tất một lớp rác phải trải một lớp phủ trung gian ( thường là đất hoặc rác đã phân huỷ ở các bãi chôn lấp cũ sau khi đã thu hồi kim loại). Nếu muốn thu hồi chế biến khí thì không nên trải lớp phủ trung gian mà chỉ phủ bãi cuối cùng. Tuy nhiên, một số nước đã sử dụng chôn lấp cả một số chất thải nguy hại cùng với chất thải đô thị. Đây là phương

69

Page 70: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

pháp trộn rác thải nguy hại với rác thải đô thị theo cách thiết kế đặc biệt nhằm sử dụng khả năng của rác đô thị để làm giảm tính chất nguy hiểm của rác thải chôn chung bằng phương tiện vật lý, hoá học, sinh học. Để thực hiện việc này một cách an toàn và hiệu quả cần phải đáp ứng một số điều kiện tiên quyết bao gồm: nghiện cứu tính tương thích, khả năng rò rỉ, quy trình giảm tính chất nguy hại của chất thải để có thể xử lý thành phần độc hại trước khi chôn lấp, ít sử dụng.

- Bãi chôn lấp các thành phần đặc biệt như tro sau khi đốt, các loại chất thải công nghiệp khó phân huỷ...(gọi là bãi chôn lấp riêng) thường được chôn ở bãi riêng nhằm cô lập chúng với rác thải của đô thị. Chất thải chôn ở đây có thể chứa chất hữu cơ ( Chẳng hạn chất không cháy hết trong tro của lò đốt rác) thường phát sinh mùi hôi. Vì vậy, cần có bộ phận khử mùi trong hệ thống thu hồi khí rác.

- Bãi chôn lấp chất thải nguy hại: Do tính chất nguy hại của chất thải đòi hỏi phải có nhiều đầu tư về kỹ thuật, quản lý và kiểm soát nghiêm ngặt trong quá trình thiết kế, thi công và vận hành, cần khử độc, hoá rấn trước khi chôn lấp, xử lý chống thấm kỹ( 2 - 3 lớp chống thấm), chọn công nghệ xử lý nước rác hợp lý có mái che khi vận hành chôn lấp, phải tuân thủ TCXDVN 320: 2004 bãi chôn lấp chất thải nguy hại - tiêu chuẩn thiết kế.

- Bãi chôn lấp sản xuất phân compost: chỉ tiêp nhận rác thải hữu cơ đã được phân loại từ rác thải đô thị. Quá trình phân huỷ sinh học hiếu khí ( có thông gió cưỡng bức) và được gia tốc bằng cách tăng độ ẩm của rác, làm tuần hoàn nước rác hay phun nước lấy từ các nhà máy xử lý nước thải.. Những chất bị phân rã ở bãi chôn lấp được thu hồi và dùng làm vật liệu phủ trung gian cho bãi rác mới. Hộc rác trống lại được tái sử dụng.

- Bãi chôn lấp chế biến khí: Để thu hồi tối đa khí rác từ sự phân huỷ kỵ khí rác thải, phải thiết kế một cách đặc biệt ( độ sâu bãi rác thích hợp, không có lớp phủ không gian, tuần hoàn nước rác để gia tốc quá trình phân huỷ sinh học)

- Bãi chôn lấp nổi( đắp thành đê trên mặt đất): Thi công thuận lợi hơn bãi chôn lấp chìm ( đào hố) nhưng chiều cao cột rác thường không lớn. Do ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực dễ bị ảnh hưởng đến nước mặt, khó khăn về lớp đất phủ nên chỉ áp dụng ở những nơi có mực nước ngầm nông. Lớp chống thấm đặt ngay trên mặt đất và phải thi công kỹ thuật để ngăn ngừa sự cố.

- Bãi chôn lấp theo triền núi: thung lũng, sườn núi được sử dụng làm bãi chôn lấp rác, tương đối thuận tiện khi thi công, vận hành thu gom rác. Kỹ thuật chôn lấp rác ở các bãi rác này thay đổi theo địa hình của khu vực, tính chất của vật liệu che phủ, cách bố trí thiết bị thu gom và kiểm soát nước rác, khí rác và đường vào khu vực chôn lấp. Tuy nhiên, cần chú ý tổ chức tốt hệ thống thoát nước mưa từ các sườn núi phía trên, nhiều khi phải hướng dòng chảy. Vận hành chôn lấp cần phải được bắt đầu từ các hộc rác ở phía thấp nhất của bãi .

Mô hình xử lý rác thải phụ trợ cho các bãi chôn lấp hợp vệ sinh được lựa chọn là công nghệ sera khi có điều kiện:

70

Page 71: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Rác hữu cơ xử lý bằng phương pháp ủ compost tạo ra phân bón- Rác vô cơ, rác không phân huỷ cùng với nhựa được tái chế và tạo ra các

sản phẩm có giá trị.b. Cụng nghệ Seraphin.

Hiện đang áp dụng tại NM xử lý rác Đông Vinh, TP Vinh, Nhệ An. Tại Vĩnh Phúc, dự kiến Seraphin là công nghệ áp dụng tại các địa bàn có lượng chất thải lớn, nếu sử dụng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh sẽ cần nhu cầu cấp diện tích đất lớn( 10-15ha) công nghệ Seraphin sẽ giảm bớt diện tích đất cần chôn lấp ( đối với các đô thị lớn)

Công nghệ seraphin cũng có thể áp dụng tại các đại bàn đã quy hoạch bãi chôn lấp có diện tích đủ đáp ứng cho nhu cầu đến năm 2030, vị trí bãi đáp ứng các tiêu chuẩn yêu cầu vệ sinh môi trường song có khả năng gần đô thị phát triển trong tương lai. Công nghệ seraphin khi đó sẽ xử lý lượng rác thải cũ và xử lý lượng rác thải mới , hạn chế mở rộng bãi và ít gây ô nhiễm môi trường( đối với các đô thị lớn)

Rác thải sinh hoạt đã phân loại Chôn lấp HVS một phần

Rác thải sản xuất đã phân loại Nhà máy chế biến rác thải

Rác thải Ytế đã chọn lọc Tái tạo một phần bằng CN Sêraphin

Phương pháp xử lý CTR bằng công nghệ seraphin -An Sinh ASCĐây là công nghệ mới do người Việt nam đề xuất, phát triển và chủ động

chế tạo thiết bị để cung cấp cho nhu cầu xử lý CTR sinh hoạt (bao gồm cả rác tươi và rác khô - rác đã chôn tại bãi chôn lấp). Công nghệ Seraphin- ASC là giải pháp tổng hợp, khai thác triệt để các giải pháp công nghệ, thiết bị truyền thống để xử lý CTRSH bao gồm: rác hữu cơ xử lý bằng phương pháp ủ compost tạo ra phân bón và rác vô cơ, rác không phân huỷ cùng với nhựa được tái chế và tạo ra các sản phẩm có giá trị (hình 9), cuối cùng là đốt các chất hữu cơ khó phân huỷ và chôn lấp 10% tro.

+ Ưu điểm: những ưu điểm chính của công nghệ này là có khả năng giảm thiểu triệt để ô nhiễm môi trường do rác sinh hoạt được xử lý ngay trong ngày, không còn chôn lấp rác tươi nên không có mùi và nước rỉ rác,..; hiệu quả tái chế rác cao (đến 90%), tiết kiệm đất; có thể thu được lợi nhuận từ việc bán các sản phẩm tận thu từ CTR (phân compost, ống thoát nước, dải phân cách đường, tấm kè, gạch lát hè, hạt nhựa)

+ Nhược điểm: các sản phẩm vật liệu xây dựng seraphin đòi hỏi quản lý chất lượng nghiêm ngặt, có sự đầu tư lớn về tài chính và thiết bị công nghiệp sản xuất. Hiện nay các sản phẩm phân compost tiêu thụ trên thị trường không gặp khó khăn, nhưng chưa xác định rõ nhu cầu lâu dài trong tương lai.

71

Page 72: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Sơ đồ quá trình Seraphin-ASC xử lý CTR dẻo và rác vô cơ, rác không phân huỷ

c. Cụng nghệ xử lý CTR bằng biện phỏp sinh học.Là công nghệ SX phân hữu cơ từ RT, hiện nay tại Việt Nam một số địa

phương đang áp dụng công nghệ này như: Công nghệ Tây Ban Nha tại Cầu Diễn - Hà Nội (CS 50.000 tấn/năm) công nghệ Pháp - Tây Ban Nha tại Nam Định (CS 39.000 tấn/năm, thiết kế 78.000 tấn/năm) công nghệ Việt Nam- Trung Quốc tại Việt Trì (CS 30.000 tấn/năm).

Một số phương pháp SX phân hữu cơ từ rác như sau:* Sản xuất phân hữu cơ từ rác thải bằng phương pháp kỵ khí Công nghệ ướt một giai đoạn

Đặc điểm công nghệĐối với hệ thống hoạt động theo công nghệ ướt một giai đoạn, rác được

chuyển sang dạng huyền phù có khoảng 10% chất rắn bằng cách pha loãng với nước. Hệ thống hoạt động với sự phân hủy hoặc kết hợp phân hủy giữa rác đô thị với các nguyên liệu loãng hơn như bùn từ cống rãnh hoặc phân động vật. Thủy tinh và đá được yêu cầu loại bỏ nhằm ngăn ngừa khả năng tích tụ dưới đáy bể phản ứng.

Đặc trưng kỹ thuật:

72

CHẤT DẺOSERAPHIN

RÁC KHễNG PHÂN HUỶ

RÁC VÔ CƠ

LÀM SẠCH BĂM NHỎ ĐÙN ÉP TẠO HẠTHẠT NHỰA SERAPHInN

SẢN PHẨM SERAPHIN

TẠO HèNH

SẢN PHẨM SERAPHINĐÓNG RẮN

VĨNH CỬU

TẠP CHẤT

PHỤ GIA SERAPHIN

Page 73: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Các ưu, nhược điểm chính về mặt kỹ thuật của công nghệ ướt một giai đoạn

Ưu điểm Nhược điểm- Công nghệ ổn định đã được thử nghiệm và vận hành nhiều thập kỷ.- Tính đồng nhất của rác hữu cơ sau khi đã qua nghiền thủy lực và pha loãng đạt hàm lượng TS nhỏ hơn 15%, cho phép áp dụng bể phản ứng dạng khuấy trộn hoàn toàn.

- Chất thải cần được tiền xử lý tốt nhằm đảm bảo độ đồng nhất và loại bỏ các chất ô nhiễm CTR dạng thô hoặc chất thải có tính đọc cao từ rác đô thị.- Đối với rác không được phân loại tại nguồn cần có bước tiền xử lý như sau: sàng, nghiền thủy lực, tuyển nổi.- Nhược điểm của hệ thống là không thu hồi hoàn toàn khí sinh học do một phần chát hữu cơ bị loại cùng với các chất tạo bọt hoặc ở dạng các thành phần nặng nằm phía dưới đáy bể phản ứng.- Hệ thống sử dụng quá nhiều nước, thường khoảng 1m3/tấn CTR, làm tăng chi phí sử dụng nước cũng như chi phí đầu tư và xử lý nước thải.

+ Công nghệ khô một giai đoạn- Đặc trưng kỹ thuật: Hàm lượng TS tối ưu trong các chất rắn lên men trong hệ thống sử dụng

công nghệ khô một giai đoạn khoảng 20-40%, với rác có hàm lượng TS>50% cần phải pha loãng. Nước được thêm vào tối thiểu để tạo sự cân bằng nhiệt toàn diện

- Đặc trưng sinh học: Hệ thống khô một giai đoạn có tải lượng các chất hữu cơ cao hơn so với hệ

thống ướt do không bị ảnh hưởng bởi chất gây ức chế từ quá trình axit hóa hoặc metan hóa.

Lượng biogas sinh ra trong hệ thống khô cao hơn so với hệ thống ướt do các chất dễ phân hủy sinh học không bị mất đi theo các chất tạo váng hoặc lắng xuống dưới bể phản ứng.

TT Tiêuchí Ưu điểm Nhược điểm1 Kỹ

thuật- Không có các bộ phận truyền động bên trong bể phản ứng.- Mạnh (không cần loại bỏ chất trơ).- Không bị đoản mạch

- Chất thải ướt (<20% TS) không thể xử lý riêng biệt (phải trộn với chất thải khô hơn).

2 Sinh học

- Lượng vi sinh mất trong quá trình tiền xử lý ít.- Tải lượng hữu cơ cao- Khả năng lan truyền các chất ức chế bị hạn hế

- Khả năng pha loảng chất gây ức chế bằng nước thấp

73

Page 74: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TT Tiêuchí Ưu điểm Nhược điểm3 Kinh tế

và môi trường

- Chi phí tiền xử lý rẻ và thể tích bể phản ứng nhỏ.- Khả năng tiệt trung hoàn toàn.- Sử dụng rất ít nước- Nhu cầu nhiệt ít

- Các thiết bị lưu trữ và vận chuyển chất thải yêu cầu công suất lớn

+ Công nghệ mẻ Trong các hệ thống mẻ, các bể phản ứng được nạp chất thải một lần sau

đó sẽ được vận hành qua các bước phân hủy theo chế độ khô với 30-40% TS. Thực tế có 2 dạng sau được áp dụng:

Khô – mẻ: Hệ thống mẻ được cung cấp với thành phần TS trong khoảng 20-40%. Trong quá trình phân hủy nước rỉ thu gom từ bể phản ứng được tuần hoàn trở lại để duy trì thành phần độ ẩm nhất định, phân phối lại các thành phần hòa tan và vi khuẩn. Nhược điểm của quá trình này là cần có quá trình tiền xử lý nhiên liệu cho phù hợp.

Ủ kỵ khí mẻ tuần hoàn: Công nghệ này tương tự như công nghệ khô mẻ. Tuy nhiên, nước rỉ từ bể phản ứng được trao đổi giữa mẻ đã có và mẻ mới nhằm thúc đẩy quá trình khởi động, tăng cường vi sinh đã thích nghi và loại bỏ các axit béo bay hơi trong bể phản ứng.TT Tiêu chí Ưu điểm Nhược điểm1 Kỹ thuật - Đơn giản - Tắc hệ thống đáy thu gom nước rỉ.

- Cần chất thải có độ xốp lớn.- Nguy cơ nổ khi tháo sản phẩm.

2 Sinh học - ổn định cao - Tỷ lượng sinh biogas thấp do tạo rãnh.

3 Kinh tế và môi trường

- Rẻ, được áp dụng cho các nước phát triển.- Sử dụng rất ít nước

- Nhu cầu sử dụng đất cao (tương đương với ủ phân sinh học hiếu khí)

* Sản xuất phân hữu cơ từ rác thải bằng phương pháp hiếu khí+ Phương pháp ủ phân theo luống dài (đánh luống cấp khí tự nhiên)Dạng đánh luống cấp khí tự nhiên là quá trình ủ phân trong đó CTR được

sắp xếp theo các luống dài, hẹp và được đảo trộn theo một chu kỳ nhất định nhằm cấp khí cho luống ủ.

Đặc điểm công nghệCác luống ủ có chiều cao thay đổi từ 1m (đối với nguyên liệu có mật độ

dày như phân) đến 3,5m (đối với nguyên liệu nhẹ như lá cây). Chiều rộng luống ủ thay đổi từ 1,5-6m.

Không khí được cung cấp tới hệ thống bằng các con đường tự nhiên như: khuếch tán, gió, đối lưu nhiệt...Các luống phân thường được xáo trộn theo định kỳ nhằm trộn đều CTR trong luống phân, trộn đều độ ẩm và hỗ trợ cho thổi khí

74

Page 75: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

thụ động. Việc xáo trộn thực hiện bằng xe xúc hoặc bằng xe xáo trộn chuyên dụng.

Ưu điểm Nhược điểm- Do xáo trộn thường xuyên nên chất lượng phân đồng đều.- Vốn đầu tư và chi phí vậ hành thấp vì không cần hệ thống cung cấp oxy cưỡng bức.- Kỹ thuật đơn giản

- Cần nhiều công nhân- Thời gian ủ dài (3-6 tháng)- Do sử dụng thổi khí thụ động nên khó quản lý, đặc biệt là khó kiểm soát nhiệt độ và mầm bệnh.- Xáo trộn luống ủ thường gây thất thoát nito và gây mùi.- Phương pháp thổi khí thụ động caabf một lượng lớn vật liệu tạo cấu trúc và loại vật liệu tạo cấu trúc phù hợp với phương pháp này thì khí tìm hơn so với các phương pháp khác.

+ Phương pháp ủ phân theo luống dài hoặc đống với thổi khí cưỡng bứcTrong phương này, vật liệu ủ được sắp xếp thành đống hoặc luống dài.

Không khí được cung cấp cho hệ thống bằng quạt thổi khí hoặc bơm nén khí qua hệ thống phân phối khí hoặc sàn phân phối khí. Chiều cao luống hay đống ủ khoảng 2-2,5m

Để kiểm soát quá trình phân hủy hiếu khí bên trong khối ủ, mỗi khối ủ thường được trang bị một máy thổi khí. Lượng không khí cung cấp phải đảm bảo đủ nhu cầu oxy cho quá trình chyển đổi sinh học và nhằm kiểm soát nhiệt độ trong khối ủ.

Thời gian cần thiết cho quá trình ủ 3-5 tuần. Phần mùn sau khi ủ được đem đi sàng tình nhằm thu được sản phẩm phân chất lượng cao.Ưu điểm Nhược điểm- Dễ kiểm soát khi vận hành hệ thống, đặc biệt kiểm soát nhiệt độ và nồng độ oxy trong luống ủ.- Giảm mùi hôi và mầm bệnh.- Thời gian ủ ngắn (3-6 tuần).- Do thổi khí cưỡng bức nên luống phân có thể cao và rông hơ so với thổi khí thụ động, do đó nhu cầu sử dụng đất thấp hơn, có thể vận hành ngoài trời hoặc có che phủ.

- Hệ thống phân phối khí dễ bị tắc nghẽn, cần bảo trì thường xuyên.- Chi phí bảo trì hệ thống và chi phí năng lượng cho thổi khí làm tắng tổng chi phí, nên chi phí cho hệ thống này cao hơn hệ thống thổi khí thụ động.

+ Phương pháp ủ trong containerPhương pháp ủ trong container là phương pháp ủ mà vật liệu ủ chứa trong

container hoặc thùng kín, túi đựng hay trong nhà. Thổi khí cưỡng bức thường được sử dụng cho phương pháp ủ này. Có nhiều phương pháp ủ container như ủ trong bể di chuyển theo phương ngan, ủ container thổi khí và ủ trong thùng quay.

75

Page 76: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Trong bể di chuyển theo phương ngang: CTR được ủ trong 1 hay nhiều ngăn, thổi khí cưỡng bức và xáo trộn định kỳ. Vật liệu ủ được di chuyển liên tục dọc theo chiều dài ngăn phản ứng trong suốt quá trình ủ.

Trong container thổi khí: chât thải rắn được chứa trong các loại container khác nhau. Thổi khí cưỡng bức được sử dụng cho phương pháp ủ dạng mẻ, không có sự rung hay xáo trộn trong container. Ưu điểm Nhược điểm- ít nhạy cảm với điều kiện thời tiết- khả năng kiểm soát quá trìn ủ và kiểm soát mùi tốt hơn.- Thời gian ủ ngắn hớn ủ ngoài trời.- Nhu cầu diện tích nhỏ hơn so với các phương pháp khác.- Chất lượng phân tốt hơn.

- Vốn đầu tư cao.- Chi phí vận hành và bảo trì hệ thống cao.- Thiết kế phức tạp và đòi hỏi trình độ cao.- Công nhân vận hành đòi hỏi trình độ cao.

d. Công nghệ đốt.Là biện pháp xử lý CTR bằng nhiệt, vật liệu đưa vào lò đốt có thể là CTR

sinh hoạt, xây dựng, bùn thải từ qúa trình xử lý nước và các CTR độc hại. Công nghệ đốt giúp làm giảm lượng (80% -- 90%) và độ độc hại của CTR đưa đi chôn lấp; tái sử dụng năng lượng nhiệt. Tuy nhiên có một số nhược điểm: chi phí lắp đặt và vận hành lớn; phải có hệ thống làm sạch khí để kiểm soát ô nhiễm không khí; trong thành phần tro xỉ có thể có kim loại nặng.

Đối với CTR nguy hại cần áp dụng giải pháp công nghệ này nhằm giảm lượng CTNH cần chôn lấp. CTNH sau khi đốt cần được xử lý bằng biện pháp lý hóa trước khi chôn lấp nhằm giảm thiểu tối đa tác động tới môi trường. Tại Việt Nam, công nghệ đốt đã được áp dụng: lò đốt CEETIA-CN150 tại bãi rác Nam Sơn (Hà Nội)

Các công nghệ đốt sau đây đã và đang được áp dụng để xử lý chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại:

1. Đốt hở2. Lò đốt một buồng đốt đơn3. Lò đốt kiểu hố đốt hở4. Lò đốt nhiều buồng đốt5. Hệ thống đốt chất thải tập trung6. Lò đốt thùng quay7. Lò đốt tầng sôi8. Lò đốt nhiều tầng9. Lò đốt nhiệt phân có kiểm soát không khí

76

Page 77: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Công nghệ đốt chất thải theo nguyên lý nhiệt phân có kiểm soát không khí là một công nghệ tiên tiến và có nhiều ưu điểm so với các công nghệ đốt khác như:

- Các quá trình sấy, hoá khí, cháy, đốt cặn than (hắc in) xảy ra ở trong buồng sơ cấp, ít xáo trộn nên giảm được bụi phát sinh rất đáng kể trong khi đốt vì thế ưu điểm hơn hẳn các công nghệ đốt khác.

- Hiệu quả xử lý chất thải cao nhờ có quá trình kiểm soát được chế độ nhiệt phân tại buồng sơ cấp và quá trình cháy hoàn toàn ở buồng thứ cấp.

- Quá trình nhiệt phân trong buồng sơ cấp tiến hành ở nhiệt độ thấp do vậy tăng tuổi thọ của lò đốt do giảm chi phí bảo trì.

- So với công nghệ đốt lò quay và đốt tầng sôi thì thời gian của lò nhiệt phân tĩnh kéo dài hơn, nhưng việc chế tạo, vận hành, bảo trì lò đơn giản hơn.

e. Cụng nghệ chôn kết hợp ủ phân quy mô hộ gia đỡnh.Dùng cho rác thải nông thônPhương pháp này có lợi cho những vùng nông thôn dân cư phân tán nhỏ lẻ

mà hệ thống thu hom chung của thành phố khó có điều kiện tiếp cận thu gom được ở những khu vực này.

Đối với rác hữu cơ hàng ngày ra như rau, củ, quả,... băm chặt chúng thành từng khúc, bỏ vào xô nhựa có dung lượng từ 15 đến 120 lít, tùy mức độ thải rác của mỗi gia đình. Cho chế phẩm sinh học (EM thứ cấp) có tác dụng kích hoạt phân hủy nhanh các chất hữu cơ. Bỏ tro trấu rải lên trên một lớp mỏng khoảng 2-5cm lên phía trên, đậy nắp, để gọn ở góc nhà hoặc một nơi thích hợp, tránh bị nước mưa chảy vào. Hàng ngày, tiếp tục bổ sung rác hữu cơ, men vi sinh và tro trấu, tập trung trong vòng 1 tuần. Khi gần đầy xô thứ nhất sẽ chuyển sang xô thứ hai. Chú ý tìm vị trí để xô cho thích hợp. Rác hữu cơ phân hủy trở thành phân vi sinh sau 20-25 ngày. Lấy phân rác ra và cho vào trong chậu để trồng các loại hoa, cây cảnh, rau, đậu.

Đối với những hộ gia đình có đất vườn, nên đào hố với dung tích khoảng 1m3/hố, đào 2 đến 3 hố liền nhau, làm mái lá hay mái tôn dạng đơn giản để che mưa, nắng cho các hố lưu chứa rác thải làm phân bón. Đáy và phần chìm của hố ủ được lót bằng nilon hay lá chuối tươi để chống nước ngầm xâm nhập hoặc nước phân chảy đi. Ngoài rác hữu cơ, nếu có phân chuồng trộn với rác và men vi sinh, tro trấu, sẽ tạo thành phân hữu cơ vi sinh có chất lượng cao. Đối với phân rác có thể dùng đất bùn đắp bao xung quanh như hình quả đồi.

Trong quá trình ủ phân rác sẽ tạo ra khí gas. Đối với các hố trát bùn đất như ủ phân chuồng, khí gas xuất hiện, vỏ bùn sẽ tự nứt thành từng kẽ để khí thoát ra ngoài. Đối với các xô thùng nhựa để chứa rác, khí gas xuất hiện sau khoảng 1 tuần, nên khi mở nắp thùng, cần đeo khẩu trang hoặc không đậy nắp quá kỹ. Lượng khí thoát ra không nhiều, nên mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường không đáng kể.

77

Page 78: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Trung bình, mỗi ngày, mỗi người thải ra từ 300 đến 500g rác. Hộ gia đình có quy mô 5 người/hộ sẽ thải ra từ 1,5kg đến gần 2,5kg/ngày/hộ. Như vậy, sau 7 ngày, sẽ thải ra 14kg, kết hợp với tro trấu, nên nếu sử dụng xô 16 lít, có thể chứa rác trong 1 tuần/hộ. Sử dụng thùng đã đựng sơn sẽ bền hơn và rẻ tiền hơn mua xô nhựa hay thùng rác mới để lưu chứa rác. Cần bổ sung men vi sinh sẽ không có mùi hôi và không gây ô nhiễm môi trường. Hiện nay, Trung tâm Nghiên cứu Kỹ thuật & Quản lý Môi trường (TP. Hồ Chí Minh) đã nghiên cứu và sản xuất thành công chế phẩm vi sinh “SEMSR” sử dụng để ủ phân rác, xử lý nước thải, khử mùi hôi chuồng trại chăn nuôi. Trong quá trình ủ phân, nếu thấy rác quá khô, cần phun thêm nước, tạo độ ẩm khoảng 50-60% sẽ tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển, dễ dàng phân hủy chất hữu cơ. Phân rác sau khi được ủ sẽ chuyển sang chậu trồng các loại hoa, cây cảnh, rau, đậu... để trên kệ, trên ban công, sân thượng hoặc những nơi thích hợp.

Lợi ích tính đơn thuần cho việc tạo ra phân bón không nhiều, nhưng nếu tính chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý rác, xây dựng bãi rác thải... thì việc tận dụng rác từ nhiều hộ gia đình, cơ quan, xí nghiệp sẽ làm giảm đáng kể kinh phí của Nhà nước và còn góp phần làm sạch đẹp môi trường.

Sơ đồ cấu tạo một số loại bể ủ sinh học tại chỗ điển hình

* Công nghệ ủ phân compost quy mô nhỏ (xử lý rác quy mô làng xã):

78

a) Loại hố ủ với rào chắn đơn giản b) Loại thùng ủ ba ngăn theo quá trình phân hủy sinh học

c) Loại hình trống ủ với dung tích 200 lít

Page 79: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Xử lý CTR bằng phương pháp ủ sinh học là phương pháp sử dụng quá trình lên men phân hủu các sinh vật để chế biến rác thải có thành phần hữu cơ cao tạo thành phân bón. Phương pháp này rất có tính khả thi để giải quyết vấn đề vệ sinh môi trường nông thôn.

Rác thải của các hộ dân được phân loại sơ bộ ngay tại gia đình, mỗi gia đình có 2 thùng rác,  một thùng đựng rác hữu cơ (thực phẩm thừa, lá cây...), một thùng đựng rác vô cơ các loại không phân hủy được (thủy tinh, nilon, vỏ sò, vỏ ốc...). Hàng ngày công nhân của đội thu gom đi thu gom đưa về sân tập kết. ở đây, rác đựơc tiếp tục phân loại để loại bỏ các chất vô cơ. Phần hữu cơ được trộn lẫn với chế phẩm vi sinh BioMicromix rồi đưa vào bể ủ. Chế phẩm vi sinh BioMicromix là chế phẩm vi sinh vật ưa nhiệt, có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy chất hữu cơ, làm nhanh mất mùi hôi, không có ruồi muỗi. Mỗi bể có thể tích từ 30-40m3. 

Để giải quyết lên men ủ rác với các vi sinh vật hiếu khí, chịu nhiệt, đảm bảo phân hủy rác triệt để, các giải pháp khắc phục như sau: xây 4 bể ủ rác, mỗi bể dung tích 30- 40m3. Để làm đầy được 1 bể cần thời gian khoảng 10-12 ngày, rác được nạp dần dần có phối trộn BioMicromix, chiều cao của khối ủ khoảng 1,2-1,5m, có đảo trộn, tạo điều kiện cho vi sinh vật hiếu khí phát triển. Thời gian lên men trong bể kéo dài từ 40-50 ngày, nghĩa là sau khi làm đầy 3 bể còn lại thì quay về bể đầu tiên. Khi quá trình ủ đã kết thúc, đống ủ xẹp xuống, nhiệt độ xuống dưới 400C, rác được chuyển ra sân phơi cho khô, sau đó được đưa vào nghiền và sàng phân loại. Phần hữu cơ (mùn) tận dụng làm phân bón. Nước rác được thu gom vào bể chứa qua hệ thống rãnh, khi khối ủ bị khô dùng nước này để bổ sung.

Các chất vô cơ được phân loại, phần có thể tái chế (thuỷ tinh, nilon, sắt thép...) được thu gom lại để bán cho các cơ sở tái chế; phần không tái chế được (sành sứ, vỏ ốc,...) được đem đi chôn lấp. Gạch ngói vỡ dùng để san nền hay bê tông hóa, lát kè đường đi, xây mương. Qui trình công nghệ xử lý rác thải ở quy mô làng xã có thể tóm tắt theo sơ đồ sau:

3. Đề xuất lựa chọn công nghệ xử lý CTR.Tùy theo từng điều kiện, hoàn cảnh của từng vùng trong Tỉnh, đề xuất

công nghệ xử lý CTR cho phù hợp với từng địa phương.

79

Máy nghiền

Máy sàng

Phòng làm việc

Bể ủ số 1

Bể ủ số 2

Nhà kho

Bể ủ số 3

Bể ủ số 4

Page 80: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Rác thải sinh hoạt trong các khu dân cư đề xuất công nghệ chôn lấp HVS tại ác bãi rác theo quy hoạch NTM. Khuyến khích các hộ gia đình tham gia bảo vệ môi trường bằng cách tự xử lý lượng rác tại mỗi hộ theo hình thức chôn lấp hoặc ủ phân quy mô theo hộ gia đình.

Rác thải xây dựng tận dụng tối đa bằng phương pháp tái chế và tái xử dụng. thành phần không tái chế và tái xử dụng được đưa về các lò đất tập trung theo quy hoạch.

Công nghệ xử lý rác tối ưu là phương pháp đốt cho tất cả các loại rác.

CHƯƠNG IV CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. Giải pháp về thông tin, giáo dục, truyền thông.1. Truyền thông.Truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng và năng lực đào tạoThường xuyên nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc thực hiện

trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn đã được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường, đó là:

- Tổ chức các chiến dịch truyền thông nhằm phát động phong trào toàn dân thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, các Nghị định và Chỉ thị của Nhà nước về "Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước". Tiếp tục đẩy mạnh phong trào xanh-sạch-đẹp, tuần lễ nước sạch và VSMT, phong trào phụ nữ không vứt rác ra đường và chiến dịch làm sạch MT.

- Thông qua giao dục và động viên nhân dân và các tổ chức, cơ quan xí nghiệp, các cấp đảng uỷ, chính quyền, đoàn thể, quần chúng nhận thức đầy đủ tầm quan trọng và tính cấp bách của bảo vệ môi trường trong phát triển bền vững. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng, các phương tiện nghe nhìn, các tổ chức quần chúng như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Tổng liên đoàn lao động, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh... và của địa phương để tạo ra dư luận xã hội khuyến khích, cổ vũ các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Trong quá trình lựa chọn vị trí các bãi chôn lấp rác thải, nhận thức và sự hiển biết về bãi chôn lấp hợp vệ sinh chưa được phổ cập tới cộng đồng dân chúng nên ở nhiều nơi, mặc dù địa điểm xây dựng bãi chôn lấp đã được các nhà chức trách của các tỉnh, thành phố chấp thuận nhưng khi bước vào giai đoạn thiết kế kỹ thuật, chuẩn bị mặt bằng để thi công xây dựng, sự thiếu đồng tình của nhân dân đã thực sự trở thành một trở lực đáng kể. Đây cũng chính là những tốn tại thực tế cần phải được tính đến đồng thời với các yếu tố khác.

80

Page 81: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Cải thiện thông tin cho cộng đồng về quản lý rác thải và khuyến khích xã hội chấp nhận các giải pháp xử lý và tiêu huỷ chất thải, thu hút cộng đồng tham gia xử lý chất thải.

2. Giáo dục và đào tạo.Giáo dục và đào tạo theo các chủ đề. Quản lý rác thải phải là một phần

trong chương trình giảng dạy môi trường đang được kiến nghị đưa vào khuôn khổ giáo dục hiện hành.

- Giáo dục nâng cao nhận thức cho cộng đồng.- Giáo dục môi trường ở các cấp học mầm non, phổ thông, đại học và sau đại

học.- Huấn luyện, đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn phục vụ công tác quản lý

rác thải -Thực hiện các hoạt động phong trào mang tính tuyên truyền giao dục.Việc nâng cao kiến thức trong lĩnh vực cấp bách này, phụ thuộc phần lớn vào

việc đào tạo tại chức các cán bộ thông qua các mảng công việc chính như:- Đào tạo chuyên sâu về quản lýrác thải bằng các khoá học trong nước.- Đào tạo ở nước ngoài thông qua các học bổng, tham dự các hội nghị, hội

thảo quốc tế... để nắm bắt kiến thức và kỹ thuật từ các nước.- Trao đổi chuyên gia để học tập kinh nghiệm và chuyển giao công nghệ.

II. Cơ chế hỗ trợ.1. Đề xuất các giải pháp tăng cường đầu tư và quản lý các công trình

cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý rác thải- Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực quản lý rác thải

ngay từ bước lập quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng và mua sắm thiết bị phân loại, thu gom, vận chuyển rác thải bằng các chính sách ưu đãi.

- Đơn giản hoá thủ tục đầu tư đối với các nhà tài trợ, tạo sự cân bằng giữa các dự án đầu tư, kêu gọi các nhà tài trợ tăng cường các dự án đầu tư cho lĩnh vực. Các dự án này có thể lồng ghép với các công trình đầu tư nâng cấp đô thị, cải thiện môi trường…

- Đối với các dự án tài trợ cho lĩnh vực, ngoài nội dung chính là xây dựng cơ sở hạ tầng cho xử lý chất thải cần tăng tỷ lệ đầu tư cho các phương tiện thu gom, vận chuyển và các chi phí cho thông tin, giáo dục, đào tạo…

- Tìm kiếm các đối tác nước ngoài trong việc xây dựng một số nhà máy tái chế chất thải thành điện theo phương thức BOT hoặc hình thức 100% vốn nước ngoài. Ngoài việc huy động vốn của các đối tác còn tiếp thu được công nghệ mới.

81

Page 82: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2. Đề xuất các giải pháp về huy động và sử dụng vốn đầu tưĐể đạt được các mục tiêu quốc gia về quản lý và tiêu huỷ rác thải theo

phương thức có tính chi phí - hiệu quả cao và an toàn thì đòi hỏi phải huy động, gắn kết và tập hợp được nỗ lực của mọi thành phần từ các cơ quan Chính phủ, các cơ sở sản xuất công nghiệp, các bệnh viện, các cơ sở kinh doanh, sản xuất và xử lý rác thải đến người dân. Trong vấn đề tài chính, hoạt động quản lý và xử lý rác thải đòi hỏi nhiều nguồn lực, cần phải tìm các giải pháp huy động và đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho công tác quản lý rác thải từ ngân sách Trung ương, địa phương, đóng góp của các cơ sở phát sinh rác thải, vốn đầu tư của các đơn vị tư nhân hoặc tài trợ nước ngoài thông qua các dự án. Vì vậy tài chính cho công tác quản lý rác thải cần có được sự hỗ trợ từ các nguồn sau:

Đóng góp từ cơ sở phát sinh rác thải với nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả chi phí phục hồi môi trường. Các hình thức thu đó là:

- Thu thuế tài nguyên - Thu thuế môi trường- Thu phí và lệ phí bảo vệ môi trường đối với rác thải - Xử phạt môi trường

*Hỗ trợ của Nhà nước- Từ nguồn thu ngân sách: Chính quyền tìm các biện pháp thu đúng, thu

đủ trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Xác định rõ khung giá cho phí vệ sinh và khung giá cho các hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải.

- Từng bước cân đối thu chi trong việc thu gom, vận chuyển rác thải , trên cơ sở tính đúng và đủ mọi chi phí, để từ đó xác định mức thu phí vệ sinh. Phí vệ sinh phải được điều chỉnh theo từng giai đoạn phù hợp với thu nhập bình quân của người dân. Với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp cần thiết phải tính đủ các chi phí ngoại ứng dưới dạng phí như phí ô nhiễm môi trường.

- Giành một phần trong chi phí bảo dưỡng hạ tầng các đô thị và khu công nghiệp để chi phí cho công tác bảo vệ môi trường nói chung và xử lý rác thải nói riêng ở các đô thị và khu công nghiệp.

- Hiện đầu tư cho quản lý rác thải sinh hoạt đang tăng lên, song cũng cần tăng nhiều hơn nữa đối với đầu tư quản lý và xử lý rác thải y tế và chất thải CN. *Huy động nguồn vốn đầu tư của tư nhân

- Cần có chính sách, cơ chế thoả đáng trong việc đổi mới các doanh nghiệp hoạt động công ích để huy động tiềm lực của nhân dân, các thành phần kinh tế, qua việc đóng góp sức người, vốn nhàn rỗi vào công tác quản lý rác thải.

- Việc tư nhân hoá, cổ phần hoá, tổ chức đấu thầu vệ sinh, cần được triển khai rộng rãi.

*Huy động các nguồn lực từ bên ngoài

82

Page 83: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Huy động các nguồn lực từ bên ngoài là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề nguồn tài chính, đặc biệt trong điều kiện hiện nay khi đất nước đang thực thi chính sách kinh tế mở cửa, bao gồm:

- Tích cực chuẩn bị các dự án về rác thải để kêu gọi sự tài trợ của các tổ chức quốc tế hoặc liên doanh với nước ngoài.

- Tạo mọi điều kiện để xây dựng các hợp đồng dưới dạng BOT (xây dựng-vận hành-chuyển giao) để tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài cho việc phát triển quản lý rác thải .

- Xây dựng kế hoạch và ưu tiên phân bổ hợp lý nguồn vốn ngân sách, vốn ODA hoặc các nguồn vốn vay dài hạn với lãi xuất ưu đãi cho các đô thị để đầu tư trang thiết bị và xây dựng các khu xử lý rác thải .

- Tranh thủ sự giúp đỡ tối đa của quốc tế, nhất là nguồn viện trợ đưa vào kênh môi trường của các cơ quan Liên hợp quốc, các tổ chức phi chính phủ quốc tế, các nước bạn bè. Trao đổi và hợp tác kỹ thuật với các nước đang phát triển khác, đặc biệt là các nước trong khu vực. Sự giúp đỡ có thể dưới các hình thức: Viện trợ, thiết bị, đào tạo, giúp đỡ kỹ thuật, thông tin hoặc cho vay vốn.

III. Giải pháp về khoa học công nghệ.1. Đánh giá tác động của các khu xử lý CTR tới môi trường.Nguồn phát sinh và mức độ gây ô nhiễm cũng như tác động đến chất lượng

môi trường, điều kiện kinh tế, xã hội trong khu vực khu xử lý sẽ khác nhau tùy theo từng giai đoạn của hoạt động chôn lấp. “Vòng đời” của một khu xử lý bao gồm các giai đoạn sau:

+ Chuẩn bị mặt bằng+ Xây dựng khu xử lý+ Vận hành khu xử lý+ Đóng cửa BCLTheo từng giai đoạn, các hoạt động diễn ra khác nhau nên yếu tố tác động

đến môi trường và nguồn gây ô nhiễm cũng sẽ thay đổi. 1.1.Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng xây dựng khu xử lý Trong giai đoạn chuẩn bị, công tác chủ yếu là đền bù, di dời, giải tỏa và tái

định cư các hộ dân đang sinh sống tại khu vực sẽ xây dựng khu xử lý. Công tác khó khăn nhất trong việc thực hiện dự án, gần như 100% các dự án bị chậm trễ là do công tác đền bù và di dời không đúng thời hạn vì những lý do sau đây:

- Chi phí đền bù không thỏa đáng;- Các cơ quan có trách nhiệm đền bù không chi đủ tiền đền bù cho dân;- Diện tích di dời lớn hơn diện tích dự án và cán bộ quản lý đã chiếm phần

đất này với giá rẻ;

83

Page 84: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Một số hộ dân thường ra yêu sách không hợp lý, đòi tiền bồi thường quá cao, đặc biệt đối với các dự án đầu tư nước ngoài.

Các vấn đề nảy sinh trong giai đoạn này chưa tạo ra những áp lực rõ ràng lên môi trường. Tuy nhiên, những ảnh hưởng này đôi lúc rất bất lợi cho dự án về dư luận của cộng đồng xã hội, và nhiều khi gây ra tranh chấp, đụng độ giữa người dân với cán bộ hoặc công nhân thực hiện dự án.

Hoạt động của giai đoạn này ảnh hưởng đến cuộc sống người dân do:- Mất phương tiện sản xuất như mất đất ruộng, đất trồng hoa màu; không

tìm được việc làm phù hợp khi phải dời đến nơi ở mới.- ảnh hưởng đến thu nhập của người dân do phải chuyển giao phần đất đai

đã và đang khai thác như hoa màu, cây ăn quả, cây lâu năm.- Mất nhà cửa và các tài sản cố định khác.- Phải thay đổi môi trường sống tự nhiên cũng như các điều kiện về cơ sở

hạ tầng (đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin đại chúng), các điểm văn hóa khi dời đến nơi ở khác.

1.2. Giai đoạn xây dựng khu xử lýCác nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng được tóm tắt dưới đây:- Khí thải

+ Bụi từ các hoạt động đào đắp và vận chuyển đất đá;+ Khí thải (SOx, NOx, CO, CO2) từ các xe vận chuyển và thiết bị thi công;+ Các loại khí thải từ BCL cũ;+ Tiếng ồn và rung do hoạt động của các thiết bị thi công và vận chuyển.

- Chất thải rắn + Đất đá, xà bần của BCL cũ, đất nguyên thủy và bùn ao hồ;+ Rác từ cây cối, cỏ dại trong khu vực thi công;+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng.

- Nước thải+ Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng;+ Nước thải từ quá trình rửa xe vận chuyển đất;+ Nước đọng từ quá trình thi công và nước mưa phải bơm ra ngoài.

- Các tác động khác + ảnh hưởng đến hoạt động giao thông;+ An toàn lao động cho công nhân xây dựng;+ ảnh hưởng đến hệ sinh thái trong khu vực đào đắp và xây dựng khu xử

lý;

84

Page 85: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

+ Thay đổi cảnh quan khu vực;+ Sinh hoạt của công nhân xây dựng ảnh hưởng đến tình hình kinh tế, xã

hội, trật tự, an ninh khu vực.1.3. Giai đoạn vận hành khu xử lýCác nguồn ô nhiễm chính trong giai đoạn vận hành là:

- Nước thải+ Nước rỉ rác từ BCL;+ Nước rỉ rác trong khu vực đổ rác tạm thời;+ Nước rỉ rác trong các xe chở rác;+ Nước rửa xe vận chuyển trước khi ra khỏi khu xử lý;+ Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân xây dựng, công nhân vận

hành khu xử lý và những người nhặt rác ở tạm;+ Nước rỉ rác đã xử lý;+ Nước mưa từ các hố chôn lấp đang xây dựng.

- Khí thải+ Khí BCL từ quá trình phân hủy các chất hữu cơ và các chất hữu cơ độc

hại khác;+ Khí thải từ ô đổ rác tạm thời;+ Khí thải và tiếng ồn do xe chở rác và các loại xe máy vận hành;+ Bụi và chất thải rắn bị cuốn theo gió;+ Bụi từ các hoạt động đào đắp và vận chuyển đất đá;+ Khí thải từ các xe vận chuyển vật liệu xây dựng và đất đá;+ Tiếng ồn và rung do hoạt động của các thiết bị thi công và xe vận

chuyển.- Chất thải rắn

+ Đất đá, xà bần của BCL cũ, đất nguyên thủy và bùn ao hồ;+ Rác từ cây cối, cỏ dại, trong khu vực thi công; + Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ và công nhân vận hành;+ Rác từ chính BCL phân tán vào môi trường do gió.

- Các tác động khác + Nguy cơ cháy nổ khu vực khu xử lý;+ Các vấn đề liên quan đến vệ sinh và an toàn lao động cho công nhân vận

hành và những người nhặt rác;+ Các vấn đề xã hội đối với người nhặt rác không được vào khu xử lý;

85

Page 86: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

+ ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh do tăng mật độ giao thông, gây bụi, ồn và nguy cơ gây tai nạn;

+ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng do tạo môi trường sinh trưởng ruồi nhặng và những sinh vật gây bệnh;

+ Tệ nạn xã hội do tập trung đông đúc lực lượng nhặt rác trong khu vực BCL và những người lái xe và phụ lái.

1.4. Giai đoạn đóng cửa BCLCác nguồn gây ô nhiễm chính trong giai đoạn đóng cửa BCL là:- Nước thải Tất cả các nguồn gây ô nhiễm tương tự giai đoạn vận hành BCL nếu không

thiết kế, lắp đặt và vận hành hợp lý lớp che phủ cuối cùng, hệ thống thoát nước bề mặt, hệ thống thu gom và xử lý nước rò rỉ.

- Khí thải+ Tất cả nguồn gây ô nhiễm tương tự giai đoạn vận hành BCL nếu không

thiết kế, lắp đặt và vận hành hợp lý hệ thống thu và xử lý khí BCL;+ Khí thải từ trạm phát điện.- Các tác động khác + Sự sụt lún BCL;+ Nguy cơ phát cháy và phân tán khí độc hại từ BCL đã đóng cửa.+ ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng của cây trồng trên vùng đất đã chôn

lấp rác;+ Dân cư lấn chiếm bất hợp pháp vùng BCL đã hoàn thành.2. Tác động tới môi trường nước.2.1. Giai đoạn xây dựng.Các dự án xây dựng BCL chất thải đa số được xây dựng với qui mô lớn,

trong một không gian khá rộng, bao gồm nhiều hạng mục công trình, nhiều trang thiết bị, do đó quá trình xây dựng BCL tất yếu sẽ làm nảy sinh các tác động tiêu cực đến môi trường.

Môi trường nước (nước mặt, nước ngầm) tại khu vực diễn ra hoạt động chôn lấp cũng như khu vực lân cận có khả năng chịu tác động tiêu cực bởi các tác nhân gây ô nhiễm sau:

- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựngNước thải sinh hoạt của công nhân xả ra chủ yếu là nước tắm sau giờ làm

việc, nước thải từ căn-tin và nước làm vệ sinh. Thành phần nước thải sinh hoạt của công nhân tương tự như nước thải sinh hoạt của thành phố. Nnếu không được xử lý sơ bộ trước khi thải vào nguồn nhận (sông suối, tự thấm xuống đất,…), nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng sẽ là một trong những nguồn

86

Page 87: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

tiêu thụ và làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước mặt; cùng với phospho, nồng độ nitơ trong nước thải cao là nguyên nhân gây phú dưỡng hóa nguồn tiếp nhận. Do đó, nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng là nguồn thải cần được quản lý hợp lý trong suốt thời gian thi công.

- Nước rửa xeĐể bảo đảm vệ sinh cho môi trường, tất cả các xe ra khỏi công trường đều

phải rửa để hạn chế bụi do đất cát sinh ra. Lượng nước rửa cho mỗi xe khoảng 0,2 m3/xe. Tuy nhiên, lượng nước này chủ yếu chứa đất cát và được sử dụng tuần hoàn sau khi đã xử lý sơ bộ, do đó mức độ tác động không đáng kể.

2.2. Giai đoạn vận hành.Môi trường nước (nước mặt, nước ngầm) tại khu vực diễn ra hoạt động chôn

lấp cũng như khu vực lân cận có khả năng chịu tác động tiêu cực bởi các tác nhân gây ô nhiễm sau:

- Nước rỉ rác từ BCLTrong quá trình vận hành BCL, một trong những nguồn gây ô nhiễm lớn nhất

đến môi trường, đặc biệt là môi trường nước (nước ngầm và nước mặt), là nước rỉ rác từ BCL. Lượng nước rỉ rác có khả năng gây ô nhiễm nặng nề đến môi trường sống cả về lưu lượng lớn và nồng độ chất ô nhiễm cao.

Nước rỉ rác có thể được định nghĩa là chất lỏng thấm qua chất thải rắn mang theo các chất hòa tan và các chất lơ lửng. Trong hầu hết các BCL, nước rỉ rác bao gồm lượng chất lỏng chuyển vào BCL từ các nguồn bên ngoài như nước bề mặt, nước mưa, nước ngầm và nước tạo thành trong quá trình phân hủy chất thải, nếu có. Khi nước thấm qua chất thải rắn đang trong quá trình phân hủy, các thành phần sinh học và hóa học bị hòa tan vào dung dịch.

Sự có mặt của các chất vi lượng (một vài loại gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người) trong nước rỉ rác sẽ phụ thuộc vào nồng độ của các chất trong pha khí bên trong BCL.

Khả năng tạo thành nước rò rỉ có thể được đánh giá bằng cách thành lập phương trình cân bằng nước trong BCL. Cân bằng nước liên quan đến tổng lượng nước vào BCL trừ đi khối lượng nước tiêu thụ trong các phản ứng hóa học và khối lượng nước mất đi do bay hơi. Khối lượng nước rò rỉ có khả năng tạo thành là khối lượng nước dư ra đối với “khả năng giữ nước” của chất thải chôn lấp.

Các nguồn chính vào BCL bao gồm nước vào ô chôn lấp từ phía trên, độ ẩm của chất thải rắn, độ ẩm của lớp vật liệu phủ và độ ẩm của bùn (nếu cho phép đổ bùn vào BCL). Nguồn chính mất đi là nước đi khỏi BCL như một phần của khí BCL (chẳng hạn nước được sử dụng để tạo thành khí), nước bay hơi theo khí của BCL và nước rỉ rác.

- Nước vào BCL từ phía trên.

87

Page 88: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Đối với lớp trên cùng của BCL, nước vào từ trên tương ứng với lượng nước mưa ngấm qua lớp vật liệu phủ. Một trong những vấn đề quan trọng khi xác lập cân bằng nước cho BCL là phải xác định khối lượng nước mưa thấm thực sự qua lớp phủ của BCL. Khi không sử dụng lớp màng địa chất, khối lượng nước mưa thấm qua lớp phủ của BCL có thể được xác định bằng cách sử dụng mô hình đánh giá thủy lực kết hợp với các số liệu về mưa.

- Nước đi vào chất thải rắn.Nước đi vào BCL cùng với chất thải là độ ẩm của bản thân chất thải cũng

như độ ẩm được hấp thụ từ không khí hoặc từ nước mưa (ở những nơi các thùng chứa không được đậy kín một cách hợp lý). Trong mùa khô, phụ thuộc điều kiện chứa, độ ẩm của rác giảm đi. Độ ẩm của rác sinh hoạt ở thành phố Hồ Chí Minh khoảng 40-60% vào mùa khô và có thể lên đến 80% vào mùa mưa.

- Nước đi vào trong vật liệu phủ: Khối lượng nước đi vào BCL cùng với vật liệu phủ sẽ phụ thuộc vào loại,

nguồn của lớp vật liệu phủ và mùa trong năm. Khối lượng lớn nhất của độ ẩm có thể được chứa trong lớp vật liệu được định nghĩa bằng khả năng chứa của vật liệu, đó là lượng chất lỏng giữ lại trong các lỗ hổng tương ứng với sức kéo của trọng lượng.

- Nước đi khỏi từ bên dưới: Nước đi khỏi đáy của đơn nguyên đầu tiên của BCL được gọi là nước rỉ

rác. Như đã ghi nhận ở phần đầu, nước đi khỏi BCL từ đáy của lớp rác thứ hai và các lớp rác tiếp theo tương ứng với nước đi vào BCL từ các lớp rác phía trên.

- Nước được tiêu thụ trong quá trình hình thành khí BCL:Nước được tiêu thụ trong quá trình phân hủy kỵ khí các thành phần hữu

cơ trong chất thải rắn. Khối lượng nước tiêu thụ bởi các phản ứng phân hủy có thể ước tính dựa trên phương trình phân hủy sử dụng cho các vật liệu phân hủy nhanh.

- Nước mất do bay hơi: Khí BCL thường bị bão hòa bởi nước bay hơi. Lượng bay hơi từ BCL

được xác định bằng cách giả thiết rằng khí BCL bị bão hòa cùng với nước bay hơi và áp dụng định luật khí lý tưởng.

Với nồng độ các chất nhiễm bẩn cao, COD đến 20.000 – 50.000 mg/L và lưu lượng lớn, nước rỉ rác từ các BCL có khả năng gây ô nhiễm nặng nề đến nguồn nước ngầm mạch nông (nằm trên lớp đất sét cách nước) của toàn bộ khu vực. Đối với kim loại nặng hoặc các cơ độc hại khó phân hủy thì chiều dày và hệ số thấm của lớp đất sét cách nước không có ý nghĩa gì, mặc dù đất sét có khả năng trao đổi ion để giữ lại kim loại nặng, và khả năng ô nhiễm nguồn nước ngầm mạch sâu chỉ là vấn đề thời gian.

Nước ngầm tiếp xúc với khí BCL di chuyển trong đất cũng có khả năng bị ô nhiễm. Nồng độ CO2 và acid hữu cơ cao làm giảm pH và làm tăng nồng độ

88

Page 89: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

các chất hữu cơ có trong nước ngầm. Giá trị pH thấp làm tăng tính ăn mòn và tăng khả năng hòa tan các khoáng chất, trong đó có kim loại nặng.

Không chỉ có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, nước rỉ rác cũng có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước mặt.

- Nước rỉ rác từ khu vực đổ rác tạm thời và xe vận chuyển rácTheo quy trình vận hành, để tránh tai nạn xảy ra cho người nhặt rác, rác

thường được chứa trong ô tạm thời trước khi đưa vào khu xử lý. Tại ô chứa rác tạm thời này, người nhặt rác sẽ phải đối mặt với những tác nhân có hại như :

+ Tai nạn do xe chở rác ra vào đổ rác;+ Không khí bị ô nhiễm do các chất khí sinh ra trong bãi rác tạm thời;+ Nước rỉ rác;+ Các loại vi trùng gây bệnh truyền nhiễm.Mặc dù chỉ tồn trữ trong thời gian ngắn (6-8 giờ) để kiểm tra, phân loại

cũng như phục vụ cho việc nhặt rác của người dân, nhưng đống rác tạm thời cũng sẽ sinh ra một khối lượng nước rỉ rác đáng kể, đặc biệt vào mùa mưa. Trong các xe ép rác, lượng nước này đọng trong thùng xe và xả ra ngoài khi đổ rác, lượng nước dao động từ 100-150 L/xe 10 tấn. Do không bị pha loãng nên nồng độ các chất ô nhiễm rất cao, nồng độ COD có thể lên đến 20.000 mg/L và thối rữa nhanh gây ra mùi hôi thối nặng nề.

- Nước rửa xe vận chuyển trước khi ra khỏi khu xử lýĐể bảo đảm vệ sinh cho môi trường, tất cả các xe vận chuyển rác trước

khi ra khỏi BCL đều phải rửa để hạn chế bụi đất và rác bám trên bánh xe. Lượng nước này chứa nhiều cặn lắng (đất, cát), chất hữu cơ (mẩu vụn rác thải) và nhiều loại vi trùng có trong rác thải. Lưu lượng nguồn thải này không nhiều nhưng đây cũng là nguồn gây ô nhiễm cho khu vực xung quanh nhất là vào mùa mưa.

- Nước thải sinh hoạt Với số người bao gồm công nhân tiếp tục xây dựng các ô chôn lấp mới,

lực lượng tài xế và phụ xe, bộ phận quản lý, hoạt động thường xuyên trên mỗi BCL. Trong giai đoạn vận hành BCL, cơ sở hạ tầng của BCL đã được hoàn thiện với phòng vệ sinh và bể tự hoại để thu gom và xử lý chất bài tiết (phân và nước tiểu) nên các tác động đến môi trường do nguồn thải này gây ra trở nên không đáng kể.

- Nước rỉ rác đã xử lýNước rò rỉ phải được xử lý đạt tiêu chuẩn thải vào nguồn loại B và xả vào

các nguồn tiếp nhận lân cận theo hướng dẫn của cơ quan chức năng. Khi vận hành hệ thống xử lý cũng như trong trường hợp có sự cố kỹ thuật, chắc chắn nước thải ra khỏi hệ thống vẫn chưa đạt tiêu chuẩn xả thải. Do đó, nếu không có chế độ vận hành hợp lý, lượng nước thải này cũng là một nguồn gây ô nhiễm đáng kể đối với nguồn tiếp nhận và là nguy cơ làm giảm chất lượng nguồn nước ngầm trong khu vực.

89

Page 90: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Nước mưa từ các hố chôn lấp đang xây dựngLượng nước này chứa chủ yếu đất cát, cặn và một phần các chất hữu cơ

có trong đất bị hòa tan theo, tuy nhiên mức độ bị nhiễm bẩn không cao nên có thể bơm xả bỏ vào các nguồn tiếp nhận.

- Nước mưa chảy trànNước mưa chảy tràn qua khu vực kéo theo đất, cát, các chất hữu cơ, rác

rơi vãi vào dòng nước. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.

2.3. Giai đoạn đóng cửa BCL.Trong giai đoạn đóng cửa BCL, lượng nước rò rỉ vẫn tiếp tục sinh ra, đặc

biệt là ở những ô chôn lấp mới hoàn tất, nhưng với lưu lượng sẽ giảm đáng kể vì không bị ảnh hưởng của nước mưa (nếu lớp che phủ cuối cùng được thực hiện theo đúng quy cách). Khi đó, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nước trong giai đoạn đóng cửa BCL sẽ thấp hơn nhiều so với BCL đang vận hành. Một trong những nguyên nhân là nước rỉ rác sinh ra từ các ô chôn lấp đã ngưng hoạt động. Các số liệu đã trình bày ở trên cho thấy, nước rỉ rác từ các ô chôn lấp đã ngưng hoạt động có nồng độ COD thấp hơn nhiều so với nuớc rỉ rác từ các ô chôn lấp đang vận hành. Trong thành phần nước rỉ rác “cũ” chứa các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học nên gây khó khăn và tốn kém khi xử lý. Sự cố xảy ra đối với trạm xử lý nước rỉ rác, xả thải nước rỉ rác xử lý chưa đạt yêu cầu, đều dẫn đến ô nhiễm nguồn nước mặt.

3. Tác hại của các chất ô nhiễm có trong nước thải đối với môi trường3.1. Tác động của các chất hữu cơ.

Các chất hữu cơ chủ yếu trong nước thải sinh hoạt, nước rỉ rác và nước mưa chảy trên bề mặt là carbohydrate. Đây là hợp chất dễ dàng bị vi sinh vật phân hủy bằng cơ chế sử dụng ôxy hoà tan trong nước để oxy hóa các hợp chất hữu cơ.

Hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân hủy được xác định gián tiếp qua nhu cầu ôxy sinh hóa BOD5, đại lượng này thể hiện nồng độ ôxy cần thiết để các vi sinh vật trong nước phân hủy các chất hữu cơ. Như vậy, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 (mg O2/l) tỷ lệ với nồng độ chất ô nhiễm hữu cơ trong nước. BOD5 là thông số được sử dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm hữu cơ. Sự ô nhiễm do chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ Oxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hoà tan để phân hủy các chất hữu cơ. Oxy hoà tan giảm sẽ gây tác hại nghiêm trọng đến hệ thuỷ sinh.

3.2. Tác động của chất rắn lơ lửngChất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên

thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan do làm tăng độ đục nguồn nước và gây bồi lắng nguồn nước mặt tiếp nhận. Tiêu chuẩn của Bộ KHCN và MT chỉ cho phép nhận nước thải có nồng độ chất rắn lơ lửng tối đa 80mg/l. Đối với các

90

Page 91: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

tầng nước ngầm, quá trình ngấm của nước rò rỉ từ bãi rác có khả năng làm tăng hàm lượng các chất dinh dưỡng trong nước ngầm như NH4+, NO3-, PO43- đặc biệt là NO2 có độc tính cao đối với con người và động vật sử dụng nguồn nước đó.

3.3. Tác động của chất dinh dưỡng (N, P)Các chất dinh dưỡng gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước, ảnh hưởng tới

chất lượng nước, sự sống thủy sinh.4. Tác động tới môi trường không khí4.1 Giai đoạn xây dựng khu xử lýMôi trường không khí khu vực diễn ra hoạt động chôn lấp cũng như khu vực

lân cận có khả năng chịu tác động tiêu cực bởi các tác nhân gây ô nhiễm sau:- Bụi do đào đắp và vận chuyển đất đáViệc san ủi mặt bằng sẽ tạo ra những khoảng trống làm tăng tốc độ gió cục

bộ của khu vực, từ đó có thể làm cho nồng độ bụi của khu vực tăng lên, cũng như ảnh hưởng tới sự điều hòa nhiệt độ không khí do thảm thực vật tự nhiên hoặc nhân tạo bị phá hủy.

Để thuận lợi trong việc xây dựng, phần lớn thời gian thi công thường vào mùa khô nên lượng bụi sinh ra do công tác đào lấp và vận chuyển của các xe chuyên chở sẽ khá lớn. Tương tự như các công trường xây dựng cơ sở hạ tầng khác (thi công đường, mạng lưới thoát nước) nồng độ bụi tại công trường xây dựng BCL trong thời gian xây dựng có thể lên đến 1,5 mg/m3.

- Khí thải và tiếng ồn từ các xe vận chuyển và thiết bị thi côngHoạt động san ủi, vận chuyển nguyên vật liệu, gây nên tiếng ồn, làm tăng

nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí đặc biệt là tuyến chuyên chở vật liệu vào khu vực xây dựng. Nguyên nhân của tình trạng này là do bụi đất bị cuốn lên, cũng như do khí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải có chứa các chất ô nhiễm chỉ thị điển hình như bụi than, SO2 , NOX , CO,....

Khí thải và tiếng ồn phát sinh từ hoạt động xây dựng BCL cộng với khí thải và tiếng ồn phát sinh từ hoạt động giao thông quanh khu vực là nguồn gây ô nhiễm đáng kể cho cư dân sinh sống xung quanh khu vực BCL.

- Các loại khí thải từ BCLKết quả phân tích các mẫu khí tại một số bãi rác trên toàn quốc cho thấy

nồng độ khí CO, NH3, H2S đều vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với môi trường xung quanh, nồng độ khí methane nằm trong khoảng 10-350 mg/m3. Thành phần các khí này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng cũng như góp phần làm giảm chất lượng môi trường không khí xung quanh.

91

Page 92: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

4.2 Giai đoạn vận hànhKhí bãi chôn lấp Bãi chôn lấp chất thải rắn có thể được coi là một thiết bị phản ứng sinh hóa,

với chất thải rắn và nước là nguyên liệu chính đầu vào và khí BCL, nước rò rỉ là sản phẩm chính đầu ra. Chất thải rắn chôn lấp bao gồm một phần là chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học và các chất vô cơ khác. Hệ thống kiểm soát khí BCL được sử dụng để tránh việc vận chuyển không mong muốn của khí BCL vào không khí hoặc vào các lớp đất đá. Khí BCL có thể sử dụng để sản xuất năng lượng hoặc được đốt dưới điều kiện kiểm soát để tránh thải các thành phần độc hại vào không khí.

Khí BCL được hình thành từ những thành phần khí hiện diện với lượng lớn (các khí chủ yếu) và những thành phần khí chiếm lượng rất nhỏ (khí vi lượng). Các khí chủ yếu được hình thành trong quá trình phân hủy phần chất hữu cơ có trong CTR sinh hoạt. Một số khí vi lượng, mặc dù tồn tại với lượng nhỏ có thể mang tính độc và nguy cơ tác hại đến sức khỏe cộng đồng cao.

- Khí thải và tiếng ồn do xe chở rác và các loại máy vận hành Ô nhiễm tiếng ồn và rung xuất phát từ hệ thống bãi chôn lấp rác là do hoạt

động của các phương tiện vận chuyển, các máy thi công chôn lấp. ở những bãi chôn lấp rác hợp vệ sinh hoàn chỉnh, tiếng ồn còn xuất phát từ các thiết bị của hệ thống xử lý nước rỉ rác.

Hàng ngày, trong thời gian vận hành, để chuyên chở và đổ khoảng 1.000 tấn rác/ngđ, 200-300 lượt xe chở rác ra vào BCL. Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc san ủi, đầm nén và chôn lấp, trên BCL có khoảng 2-4 xe ủi, đầm nén tải trọng lớn hoạt động.

Với lượng xe vận chuyển và thi công nói trên, lượng khí thải và tiếng ồn do động cơ xe gây ra khá lớn. Thời gian làm việc của một xe vận chuyển tại BCL trung bình là 10 phút và lượng nhiên liệu (dầu DO) mỗi xe tiêu thụ khoảng 1,67 l/xe, như vậy tổng lượng nhiên liệu bị đốt cháy do hoạt động của khoảng 200 – 300 xe/ngđ lên đến 334 - 501 l/ngđ (khoảng 300 – 450 kg/ngđ). Với lượng dầu tiêu thụ như vậy, tải lượng ô nhiễm do lượng xe này thải ra có thể ước tính như sau:

Tải lượng ô nhiễm của lượng xe tải vận chuyển rác (giả sử hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,5%):

STT Chất ô nhiễm Hệ số tải lượng (kg/tấn dầu)

Tải lượng thải (kg/ngđ)

1 Bụi 0,28 0,085 – 0,1252 SO2 20 S 3,0 – 4,53 NO2 2,84 0,85 – 1,284 CO 0,71 0,215 – 0,325 VOCs 0,035 0,011 – 0,0166 Chất khác 0,28 S 0,042 – 0,063

92

Page 93: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Bụi và chất thải rắn cuốn theo gió Các loại rác nhẹ như nilon, giấy, rác vườn, các mẩu rác vụn,… dễ dàng bị

thổi bay theo gió làm mất mỹ quan khu vực lân cận. 4.3 Giai đoạn đóng cửa BCLKhi đã đóng cửa BCL và không còn tiếp nhận rác thải nữa, mức độ ô nhiễm

môi trường không khí sẽ giảm đáng kể so với giai đoạn vận hành. Không còn xe vận chuyển ra vào BCL, không còn xe đầm nén, vận chuyển trong nội vi BCL,… nên môi trường không khí sẽ ít bị ô nhiễm hơn. Tuy nhiên, ngay cả khi đóng cửa BCL, quá trình phân hủy chất hữu cơ vẫn còn đang tiếp tục xảy ra, đặc biệt là tại mỗi ô chôn lấp mới hoàn tất. Do đó, khí BCL vẫn phải được thu gom và xử lý. Bất cứ sự cố nào xảy ra đối với lớp che phủ cuối cùng hoặc lớp che phủ cuối cùng không đạt yêu cầu, hệ thống thu gom và xử lý khí BCL có sự cố,… làm cho khí BCL phát tán và gây ô nhiễm đến cả 3 thành phần môi trường không khí, đất và nước.

5. Tác động tới môi trường đất5.1 Tác động chung do hoạt động xử lý CTRChất lượng môi trường đất trong khu vực BCL và khu vực lân cận sẽ chịu

ảnh hưởng (1) gián tiếp do không khí, nguồn nước (nước mặt và nước ngầm) bị ô nhiễm, nước mưa chảy tràn kéo theo rác và các chất bẩn khác và (2) trực tiếp bởi rác thải ở những nơi rác được đổ ra đất.

Trong khu vực BCL, rác chỉ bị rơi vãi quanh khu vực đang chôn lấp, trên đường nội bộ dẫn từ sàn trung chuyển đến ô chôn lấp. Do đó, nguồn gây ô nhiễm thứ (2) không đáng kể. Các tác động gián tiếp chỉ có thể khắc phục được khi khí BCL và nước rỉ rác được thu gom, xử lý và quản lý hợp lý. Một khi môi trường không khí và môi trường nước đã bị ô nhiễm, chất lượng môi trường đất sẽ giảm là điều tất yếu.

Quá trình lưu trữ trong đất và ngấm qua những lớp đất bề mặt của nước rò rỉ từ bãi rác làm cho tăng trưởng và hoạt động của vi khuẩn trong đất kém đi, tức là làm giảm quá trình phân hủy các chất hữu cơ thành dinh dưỡng cho cây trồng.

Các ảnh hưởng vật lý dẫn đến những thay đổi hình dáng địa chất cục bộ, sự xói mòn đất, mất ổn định về độ dốc,… các ảnh hưởng này gia tăng từ sự thay đổi các điều kiện về nền móng, nép ép do các máy móc nặng, sự dịch chuyển của đất, mất mác lớp thực vật,…. Những sự xáo trộn vật lý này có thể dẫn đến sự thay đổi tỷ trọng của đất, duy trì ẩm độ, ảnh hưởng đến thoát nước tự nhiên, mất độ tích lũy chất hũu cơ và sinh vật đất,…

93

Page 94: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

5.2. Tác động do chất thải rắnGiai đoạn xây dựng BCLa. Đất đá, xà bần, đất nguyên thủy và bùn ao hồDo diện tích quy hoạch mỗi BCL khá lớn nên lượng xà bần và đất đai

phải bốc dở, san ủi rất đáng kể. Nhìn chung, với thành phần chất hữu cơ và hàm lượng kim loại nặng rất thấp nên mức độ tác động do nguồn thải này gây ra không cao ảnh hưởng kéo theo từ hoạt động này là việc tìm kiếm và tiêu tốn một diện tích đất khác dùng làm nơi chứa đựng những vật liệu bốc dở này. Đồng thời, hoạt động này còn gây bụi trên đường vận chuyển và khu vực chôn lấp, tăng mật độ lưu thông của xe tải trên đường phố.

b. Chất thải rắn từ cây cối, cỏ dại, trong khu vực thi côngCác khu vực quy hoạch xây dựng BCL thường có nhiều cỏ, lác, lục bình,

sen, súng. Do đó, khi xây dựng BCL, các loại cây cỏ này cũng là lượng rác cần phải chuyên chở ra khỏi khu vực và thải bỏ đúng quy định.

c. Chất thải rắn sinh hoạt Trong thời gian xây dựng, trên mỗi công trường thường xuyên có hàng

trăm công nhân và cán bộ làm việc. Với mức độ thải rác 0,7 kg/ng.ngđ và thành phần rác chủ yếu là các giấy bao bì, thực phẩm thừa, hàng ngày cán bộ và công nhân thi công trên mỗi công trường sẽ thải ra khoảng 70-150 kg rác/ngđ. Do đó, nếu không được thu gom hợp lý, lượng rác sinh hoạt sau vài tháng thi công có thể lên đến vài chục tấn - đủ để làm nhiễm bẩn đất, nước, không khí và lan truyền bệnh tật cho dân cư khu vực lân cận.

Giai đoạn vận hànhDo đặc thù xây dựng BCL, trong thời gian vận hành, trên công trường của

mỗi BCL, ngoài số công nhân viên tiếp tục xây dựng các hố chôn lấp rác mới, còn có thêm khoảng vài chục công nhân và cán bộ vận hành BCL và nhà máy phát điện (nếu có). Bên cạnh đó còn có thêm khoảng vài trăm lái xe chở rác và phụ xe thường xuyên đến BCL. Với số lượng người hoạt động thường xuyên trên BCL, ước tính mỗi ngày lượng rác thải sinh hoạt khoảng 0,5 tấn (0,5 – 0,7 kg/ng.ngđ). Tuy nhiên, lúc này BCL đã đi vào hoạt động nên dễ dàng thải bỏ hợp lý, không gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường xung quanh.

6. Tác động tới môi trường sinh thái.6.1. Giai đoạn xây dựng và vận hànhCác khu đất dùng để quy hoạch xây dựng các BCL thường là những khu

vực không có giá trị cao về hệ sinh thái, kể cả hệ sinh thái trên cạn lẫn dưới nước.

Trước khi xây dựng BCL, hệ sinh thái trên cạn ở hai khu vực đang diễn ra hoạt động chôn lấp CTR đô thị nghèo nàn thành phần động thực vật, chủ yếu là cây dại, cỏ dại xen lẫn với đất đai vườn tược trồng lúa, hoa màu.

94

Page 95: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Hoạt động của các BCL hiện nay hầu như không ảnh hưởng đến hệ sinh thái khu vực nếu như hệ thống thu gom và xử lý khí thải và nước thải được vận hành hợp lý.

6.2. Giai đoạn đóng cửa BCLSau khi đóng của bãi chôn lấp, phần diện tích bề mặt rộng lớn của khu

vực này thường được dùng trồng cây xanh vừa tạo cảnh quan đẹp mắt vừa nâng cao chất lượng môi trường không khí. Tuy nhiên, việc trồng cây xanh ở đây không đơn giản như ở những khu vực khác vì nhiều yếu tố hạn chế sự sinh trưởng của cây trồng bao gồm khí độc hại đối với rễ cây (như CO2, CH4,…), hàm lượng oxy trong đất thấp, khả năng trao đổi ion của đất bị hạn chế, hàm lượng chất sinh dưỡng sẵn có trong đất thấp, khả năng giữ nước kém, độ ẩm của đất thấp, nhiệt độ của đất cao, mức độ nén đất cao, cấu trúc đất xấu.

7. Tác động tới môi trường kinh tế- xã hội.7.1. Các vấn đề xã hội đối với người nhặt rác Tại các BCL, trung bình mỗi ngày có vài chục người cả người lớn lẫn trẻ

em nhặt rác. Trong đó 60% là phụ nữ bới nhặt suốt từ 17 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau. Những người nhặt rác này làm việc trong những điều kiện nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn: môi trường thiếu ánh sáng, tranh giành nhau, phải thường xuyên hít thở không khí độc hại, thậm chí còn ăn uống, ngủ nghỉ ngay cạnh BCL với môi trường vệ sinh rất khắc nghiệt. Thực tế cho thấy, hàng trăm, hàng ngàn trẻ em lang thang kiếm sống ở các BCL không được học hành, vui chơi, ngày ngày lao vào chu trình lao động cực nhọc và sức khỏe bị đe dọa nghiêm trọng. Nhiều hộ gia đình từ các nơi đến các bãi rác kiếm sống bằng nghề nhặt rác với mục đích ban đầu là tích lũy kiếm một số vốn rồi trở về quê làm ăn, nhưng do sức khỏe dần dần suy kiệt, riêng tiền thuốc men, đau ốm cũng buộc nhiều hộ phải mắc nợ khó trả.

Bên cạnh những lợi ích mà các BCL hiện nay mang lại (BCL hợp vệ sinh) như đáp ứng nhu cầu xử lý lượng chất thải rắn sinh hoạt khổng lồ của đô thị và khu công nghiệp một cách hợp vệ, khắc phục những nhược điểm của BCL cũ, việc tập trung hơn người nhặt rác về mỗi BCL có thể biến khu vực quanh BCL thành khu ổ chuột với nhiều tệ nạn xã hội phức tạp. Để giải quyết được vấn đề này, phải kết hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương để có những quy định cụ thể đối với những người đến khu vực BCL cũng như có kế hoạch bảo vệ an ninh và cuộc sống lành mạnh cho nhân dân.

7.2. ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh Hoạt động tại BCL sẽ làm tăng mật độ giao thông trong cả hai giai đoạn

xây dựng và vận hành, hậu quả kéo theo là sự tăng tải lượng chất ô nhiễm, làm giảm chất lượng môi trường không khí xung quanh là không thể tránh khỏi. Trong thời gian xây dựng, sự gia tăng lượng xe tải vận chuyển nguyên vật liệu và đất đá sẽ là nguy cơ gây tai nạn giao thông với xe lưu thông trên đường vào các BCL. Tiếng ồn do hoạt động của hàng trăm xe tải chở rác suốt đêm chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến nguời dân khu vực xung quanh.

95

Page 96: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

7.3. ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng Bãi chôn lấp là nơi thích hợp cho các loài chuột bọ, ruồi nhặng, các loại

sinh vật gây bệnh cư trú và phát triển. Với chu kỳ sinh trưởng rất ngắn, các loại sinh vật này sẽ là nguồn lan truyền bệnh tật đối với khu vực dân cư xung quanh nếu không được quản lý hợp lý. Các loài vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật hoại sinh là căn nguyên chủ yếu gây các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp và các bệnh đường hô hấp khác như hen phế quản, viêm đường hô hấp dị ứng, ung thư phổi. Vi sinh vật không khí chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố về địa hình, khí hậu, các nguồn chất thải lỏng và rắn, các nguồn gốc tạo ra bụi và các hạt mang vi sinh vật. Do đó, khi bãi chôn lấp đi vào hoạt động sẽ dẫn đến sự thay đổi vi sinh vật không khí theo chiều hướng xấu nếu không có biện pháp khắc phục:

Gặp điều kiện thuận lợi như xe vận tải chở rác, máy xúc, máy ủi làm việc,…; ruồi nhặng, chuột, gián, phát triển nhiều, sẽ tạo điều kiện cuốn các vi khuẩn, nấm gây bệnh và các dị ứng nguyên vào không khí, theo chiều gió phân tán ra ngoài khu vực bãi chôn lấp. Đây là một trong những nguyên nhân làm gia tăng các bệnh về hô hấp, mũi họng và bệnh ngoài da.

7.4. Ô nhiễm môi trường khi xảy ra các sự cố về thiên tai.Trong trường hợp có lụt lớn, nước lũ có thể cuốn trôi rác rưởi, nước rỉ rác

với nhiều chất độc hại và sinh vật gây bệnh trong bãi chôn lấp, theo đó phát tán rộng rãi nguồn ô nhiễm này ra môi trường xung quanh và mức độ tác động đến sức khỏe cộng đồng rất lớn. Do đó, các BCL phải có phương án thiết kế thích hợp (như đấp đê bao khu vực xung quanh các hố chôn lấp) để tránh gây hiện tượng ngập nước khu vực BCL.

8. Các tác động khác.8.1. An toàn lao động cho công nhân Một trong những vấn đề thường gặp phải trên các công trường xây dựng

là tai nạn lao động đối với công nhân xây dựng và vận hành. Với số lượng hàng chục xe đào đất, xúc ủi, đầm (xe lu) và chuyên chở cỡ lớn ra vào, di chuyển liên tục, nguy cơ xảy ra tai nạn rất cao.

Môi trường bãi chôn lấp chứa vô số các loại vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm đối với con người, do đó vấn đề vệ sinh và an toàn lao động đối với công nhân vận hành bãi chôn lấp phải được quan tâm đúng mức và thực hiện nghiêm túc. Việc sử dụng bô đổ rác tạm thời/sàn kiểm tra, phân loại rác là một phương án hợp lý hạn chế được tai nạn đối với đội quân nhặt rác. Điều kiện làm việc trong bô rác tạm thời sẽ tốt hơn, ánh sáng đầy đủ hơn và không bị tác động của mùa nắng. Tuy nhiên, những điều kiện khác không thể giải quyết trong thời gian ngắn và vẫn có nhiều tai nạn có thể xảy ra như kim tiêm đâm vào tay chân, nhiễm trùng đường hô hấp do các loại vi trùng trong rác.

8.2. ảnh hưởng giao thôngTuy số lượng xe thi công trên công trường không đáng kể so với mật độ

xe lưu thông trên quốc lộ 2, nhưng các xe chở đất đá ra khỏi công trường và chở

96

Page 97: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị vào công trường đều phải sử dụng quốc lộ 2 là đường vận chuyển duy nhất, nên nguy cơ xảy ra tai nạn giữa xe thi công và xe lưu thông trên đường khá cao. Hiện trạng và những tác động tương tự đối với các khu vực quy hoạch xây dựng BCL khác cũng tương tự.

8.3. Nguy cơ nứt lớp che phủ và cháy nổ Sự chuyển động và phát tán khí bãi chôn lấp có ý nghĩa đặc biệt quan

trọng trong quản lý bãi chôn lấp. Khí sinh ra bên trong bãi chôn lấp có thể làm áp suất bên trong bãi tăng lên và gây hiện tượng nứt lớp che phủ. Nước thấm vào bãi qua các khe nứt này thúc đẩy tốc độ sinh khí và làm lớp che phủ bị nứt nhiều hơn. Khí bãi chôn lấp thoát ra môi trường có thể mang theo các hợp chất gây bệnh ung thư và bệnh quái thai ở mức vi lượng. Và do khí bãi chôn lấp thường chứa hàm lượng methane cao nên dễ gây cháy nổ.

8.4. Sự sụt lún bãi chôn lấpKhi phần chất hữu cơ của rác phân hủy chuyển thành khí thải và các thành

phần trong nước rò rỉ, bãi rác sẽ sụt lún. Sự sụt lún cũng xảy ra do sự gia tăng các lớp rác trong bãi chôn lấp cũng như khi nước thải ngấm vào hoặc thoát ra khỏi bãi. Sụt lún sẽ phá vỡ lớp che phủ cuối cùng của bãi chôn lấp, ảnh hưởng đến hệ thống thu hồi khí, khả năng thoát nước bề mặt cũng như hoạt động tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp sau khi đóng cửa.

Phạm vi sụt lún bãi chôn lấp phụ thuộc vào mức độ nén ép ban đầu, đặc tính chất thải, mức độ phân hủy, ảnh hưởng do sự kết dính khi nước và khí bị đẩy ra khỏi chất thải rắn đã ép và độ sâu chôn lấp. Các nghiên cứu cho thấy rằng sự sụt lún cuối cùng xảy ra trong vòng 5 năm đầu và độ sụt lún dao động trong khoảng từ 20-40%. Do đó, kế hoạch và phương án sửa chữa bãi chôn lấp bị sụt lún phải luôn luôn sẵn sàng. Để bù đắp lại, có thể đổ thêm rác hoặc đất.

9. Kết luận tác động về hoạt động xử lý chất thải rắn.9.1. Tác động tích cựcKhi hoạt động, các khu xử lý sẽ mang lại những lợi ích thiết thực cho XH:- Giúp thành phố giải quyết vấn đề rác thải, đồng thời mang lại vệ sạch

đẹp cảnh quan môi trường, phòng chống, hạn chế dịch bệnh, bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân;

- Tạo công ăn việc làm ổn định cho một số đông người làm công tác vệ sinh BCL sau khi hết thời hạn sử dụng sẽ được phục hồi và đưa vào sản xuất nông nghiệp hoặc các mục đích khác.

9.2. Tác động tiêu cựcTăng mức độ ô nhiễm các nguồn nước, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất

trong quá trình xây dựng và vận hành khu xử lý dẫn tới những tác động tiêu cực đến môi trường sống và sức khỏe của nhân dân ở khu vực xung quanh;

Có thể gây ra các loại dịch bệnh ảnh hưởng tới sức khoẻ của cộng đồng;

97

Page 98: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Việc thu gom, vận chuyển không triệt để chất thải rắn dẫn đến tình trạng mất mỹ quan đô thị.

10. Các biện pháp kỹ thuật- công nghệ giảm thiểu tác động của khu xử lý CTR đến môi trường

10.1. Các biện pháp kiểm soát nước thải. Nước rỉ rác từ bãi chôn lấpa. Kiểm soát việc di chuyển của nước rỉ rácThông thường, trong BCL nước rỉ rác gây ô nhiễm nguồn nước ngầm khi

di chuyển xuống phía dưới, vào tầng chứa nước. Nhưng khi nước rỉ rác thấm qua lớp đáy, nhiều thành phần hóa học và sinh học có mặt trong nước rỉ rác được tách ra bằng quá trình lọc và hấp phụ của các loại vật liệu cấu tạo nên lớp đáy. Các quá trình này phụ thuộc vào tính chất của đất, đặt biệt là hàm lượng sét. Tuy nhiên, khả năng nguy hiểm rất cao khi cho nước rỉ rác thấm trực tiếp xuống đất, vào nước ngầm do đó tốt nhất là không cho nước ngấm qua lớp đáy của BCL.

Hiện nay, lớp lót đáy không thấm nước được sử dụng rộng rãi để hạn chế hoặc ngăn ngừa việc di chuyển của nước rỉ rác và khí BCL vào môi trường xung quanh. Việc sử dụng đất sét làm vật liệu lót đã trở thành phương pháp thích hợp làm giảm khả năng thấm của nước rỉ rác từ BCL. Sét trở thành vật liệu thích hợp vì khả năng hấp phụ và giữ lại các thành phần hóa học có trong nước rỉ rác và không để nước rỉ rác thấm qua. Tuy nhiên, việc sử dụng kết hợp lớp màng địa chất bằng vật liệu tổng hợp và lớp đất sét sẽ cho hiệu quả cao hơn, vì khả năng ngăn cản sự di chuyển của cả khí và nước rỉ rác của lớp màng địa chất.

b. Các phương án quản lý nước rỉ rác Quản lý nước rỉ rác là chìa khóa để chấm dứt khả năng làm ô nhiễm tầng

nước ngầm do nước rỉ rác từ BCL. Có rất nhiều phương án đã và đang được sử dụng để quản lý nước rỉ rác từ BCL, bao gồm:

- Tuần hoàn nước rỉ rác- Làm bay hơi nước rỉ rác- Xử lý nước rỉ rác- Xây dựng hệ thống xử lý nước rò rỉ:+ Bể thu gom+ Bể xử lý cặn lơ lửng UAF + Bể xử lý kị khí UASB + Bể xử lý hiếu khí+ Bể lọc cát

Ước tính khoảng 7433,04 tỷ đồng và chia thành hai giai đoạn. Cụ thể như sau:

1.1 Giai đoạn đến năm 2015 ước tính khoảng 1440,21 tỷ đồng. Gồm:

98

Page 99: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

a. Chi phí nâng cao năng lực quản lý gồm 09 huyện = 900 triệu đồng.b. Chi phí tuyên truyền công tác quản lý CTR gồm 137 xã = 13,7 tỷ đồng.c. Chi phí xây dựng lò đốt CTR quy mô liên xã gồm 25 lò đốt = 112,5 tỷ

đồng.d. Chi phí xây dựng khu xử lý CTR tập trung gồm 01 khu = 1.300 tỷ đồng.e. Chi phí mua xe đẩy CTR gồm 1.370 xe = 4,11 tỷ đồng.f. Chi phí mua xe ép rác gồm 09 xe = 9 tỷ đồng.- Dự kiến phân bổ nguồn vốn.+ Vốn ngân sách: 131,21 tỷ đồng (gồm các mục: a, b, c, e)+ Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: 1.309 tỷ đồng (các mục: d, f)1.2 Giai đoạn từ năm 2016 - 2020 ước tính khoảng 5992,83 tỷ đồng.

Gồm:a. Chi phí xây dựng lò đốt CTR quy mô liên xã gồm 26 trạm = 117 tỷ đồng.b. Chi phí xây dựng khu xử lý CTR tập trung gồm 03 khu = 5.850 tỷ đồng.c. Chi phí mua xe đẩy CTR gồm 2.740 xe = 12,33 tỷ đồng.d. Chi phí mua xe ép rác gồm 09 xe = 13,5 đồng.- Dự kiến phân bổ nguồn vốn.+ Vốn ngân sách: 129,33 tỷ đồng (gồm các mục: a, c)+ Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: 5.863,5 tỷ đồng (gồm các mục:

b, d)2. Nguồn vốn.- Ngân sách nhà nước.- Các nguồn vốn hợp pháp khác ( ODA, tín dụng...).V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.1. Đề xuất các giải pháp về cơ chế, chính sách, nguồn lực để thực hiện.* Nâng cao năng lực quản lý- Nâng cao năng lực của các cơ quan giám sát môi trường tại các Sở

chuyên ngành, chính quyền địa phương các cấp và các cơ quan liên quan (Ban Quản lý các khu công nghiệp thuộc Tỉnh...), đảm bảo các đơn vị này phải đủ năng lực để thực hiện chức năng giám sát và cưỡng chế thực hiện các quy định, xử lý các vi phạm về rác thải.

- Hiện tại, do nguồn nhân lực và tài chính của các đơn vị chịu trách nhiệm giám sát rác thải ở các địa phương còn hạn chế nên cần phải huy động cộng đồng tham gia vào các hoạt động giám sát tuân thủ các quy định môi trường.

99

Page 100: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích trong lĩnh vực rác thải cần sớm tách ra khỏi sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước, hoạt động như các doanh nghiệp độc lập, cạnh tranh bình đẳng với các đơn vị khác theo cơ chế hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc đấu thầu thực hiện sản phẩm dịch vụ công ích, tự chịu trách nhiệm và tự trang trải chi phí các dịch vụ công khác theo yêu cầu của khách hàng. Chính điều này sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng địa bàn hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ và có động lực phát triển.

- Đối với các khu công nghiệp hiện chưa có đơn vị làm dịch vụ vệ sinh môi trường riêng cần thành lập đơn vị chuyên về vấn đề này hoặc hợp đồng với một đơn vị khác có đủ năng lực vận chuyển, xử lý chất thải.

- Nâng cao năng lực cho các cán bộ làm công tác quản lý rác thải ở cả cấp Trung ương và địa phương thông qua các lớp tập huấn, hội thảo trao đổi kinh nghiệm, các dự án và các đào tạo ngắn hạn, dài hạn ở trong nước và nước ngoài.

* Đẩy mạnh xã hội hóa công tác vệ sinh môi trường- Khuyến khích các nỗ lực thu gom chất thải dựa vào cộng đồng, đặc biệt là

tại các khu vực đông dân cư, chợ, ngõ, xóm hay các vùng dân cư nông thôn bằng cách thành lập các tổ, hợp tác xã hoặc tư nhân hợp đồng thực hiện thu gom và vận chuyển rác thải đến điểm trung chuyển hoạt động trên nguyên tắc lấy thu bù chi. UBND địa phương quản lý và hỗ trợ công tác vận chuyển, xử lý rác thải tại bãi rác tập trung của khu vực thông qua các Công ty môi trường đô thị. Đồng thời, ngân sách địa phương cũng cần có điều kiện ưu đãi về vốn hoạt động và chính sách thuế cho các tổ chức này.

- Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích các lực lượng xã hội tham gia vào lĩnh vực xử lý rác thải như: hỗ trợ chi phí xử lý, cho vay lãi suất thấp, giao đất và miễn tiền sử dụng đất, miễn thuế sử dụng đất và thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn, ưu tiên hỗ trợ vốn cho các công trình hạ tầng kỹ thuật đến chân tường rào của dự án, miễn thuế nhập khẩu thiết bị, phương tiện vận tải, vật tư... và một số chính sách có liên quan khác.

* Tạo cơ chế tự chủ về tài chính cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý rác thải

- Nhanh chóng chuyển đổi hoạt động của các doanh nghiệp công ích của nhà nước từ hình thức bao cấp thụ động thành một doanh nghiệp dịch vụ công, tự hạch toán tài chính và kinh doanh, nâng cao hiệu quả chi phí bằng cách thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu sản phẩm dịch vụ công ích. Bên cạnh đó, cần tiến hành cổ phần hóa các doanh nghiệp này và tách ra khỏi các cơ quan quản lý nhà nước.

- Trước mắt khi vấn đề cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích chưa được thực hiện triệt để, cần ban hành văn bản quy định, khuyến khích, hướng dẫn các doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực này tham gia bình đẳng trong việc thực hiện các đặt hàng, đấu thầu của Nhà nước về thu gom, xử lý rác thải .

100

Page 101: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

- Xã hội hóa quản lý rác thải là giải pháp tốt để nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm gánh nặng về chi phí cho nhà nước, tuy nhiên để công tác xã hội hóa quản lý vệ sinh môi trường thực sự phát triển bền vững nhà nước cần phải quản lý chặt đơn giá vệ sinh môi trường, khu vực thu gom và yêu cầu phải thu gom, tránh tình trạng doanh nghiệp chi phối giá, khu vực thu gom và không thu gom hết chất thải.

- UBND tỉnh ban hành các mức phí cụ thể cho từng loại khác nhau: hộ gia đình, các cơ quan hành chính sự nghiệp, trường học, nhà máy xí nghiệp, bệnh viện và các căntin, hộ buôn bán nhỏ… Đề xuất tổ chức thu phí vệ sinh sao cho người dân dễ đóng góp.

- Việc thu gom, xử lý rác thải tại từng khu vực hoặc cả đô thị (đối với đô thị nhỏ) được thực hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc đấu thầu theo đơn giá và mức phí đã được quy định và các yêu cầu cụ thể về kết quả công việc. Như vậy, mỗi khu vực hoặc đô thị sẽ chỉ có 1 đơn vị chịu trách nhiệm về công tác vệ sinh môi trường.

- Cần có quy định rõ việc đặt hàng hoặc đấu thầu sẽ được thực hiện ở công đoạn nào của quá trình quản lý chất thải: Chỉ thu gom, vận chuyển; Chỉ xử lý chất thải hay cả thu gom, vận chuyển và xử lý tùy thuộc vào yêu cầu thực tế của địa phương.

2. Các dự án ưu tiên đầu tư.- Tuyên truyền vận động về ý thức, trách nhiệm của mỗi công dân trong

việc bảo vệ môi trường.- Triển khai xây dựng các Bãi rác theo Quy hoạch nông thôn mới đã được

cấp có thẩm quyền phê duyệt.- Xây dựng các khu xử lý rác theo quy hoạch của tỉnh và các nhà máy xử

lý rác của các Công ty đang xin đầu tư tại Tỉnh như: Công ty An Thịnh, Công ty Phương Thảo và nhà máy xử lý tại khu danh thắng Tây thiên.

- Xây dựng 18 lò đốt rác thải bằng khí tự nhiên Nfi-05 do Sở Khoa học công nghệ chủ trì để xử lý rác nông thôn.

- Khuyến khích và tạo môi trường thuận lợi cho các tổ chức, các nhân tham gia vào dự án xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh.

3. Trách nhiệm cụ thể.- Sở xây dựng: Chủ trì, xây dựng kế hoạch thực hiện theo Quy hoạch. Tổ

chức thẩm định các khu xử lý CTR, kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch.

- Các sở, ban, ngành khác căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Xây dựng để thực hiện.

101

Page 102: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phô Lôc 1

STT Tên bệnh viện Địa điểm xây dựng Số người bệnh( giường)

I Tuyến trung ương tại tỉnh1 Bệnh viện K74 Thị xã Phúc Yên 2002 Viện quân y 109 Thành phố Vĩnh Yên 2003 Bệnh viện giao thông vận tải Xã Tiền Châu 100II Tuyến tỉnh 1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Thành phố Vĩnh Yên 6002 Bệnh viện đa khoa Phúc Yên Thị xã Phúc Yên 3503 Bệnh viện y học cổ truyền Thành phố Vĩnh Yên 1704 Bệnh viện điều dưỡng & phục hồi CN Thành phố Vĩnh Yên 1505 Bệnh viện sản nhi Thành phố Vĩnh Yên 1506 Bệnh viện tâm thần Thành phố Vĩnh Yên 120

III Tuyến huyện1 Bệnh viện TP Vĩnh Yên Thành phố Vĩnh Yên 902 Bệnh viện đa khoa Bình Xuyên T. T Hương Canh 1203 Bệnh viện đa khoa Tam Dương T. T Hợp Hòa 1204 Bệnh viện đa khoa Tam Đảo T. T Hợp Châu 905 Bệnh viện đa khoa Lập Thạch T. T Lập Thạch 1306 Bệnh viện đa khoa Sông Lô TT Tam Sơn 707 Bệnh viện đa khoa Vĩnh Tường T. T Vĩnh Tường 1708 Bệnh viện đa khoa Yên Lạc T. T Yên Lạc 120

Cơ sở y tế cấp xã, phường

STT Tên địa phươngSố trạm y tế tại các xã Số trạm y tế tại các phường,

thị trấnSố trạm Số giường Số trạm Số giường

1 Thành phố Vĩnh Yên 2 20 7 702 Thị xã Phúc Yên 4 40 6 603 Huyện Bình Xuyên 10 100 3 304 Huyện Tam Dương 12 120 1 105 Huyện Tam Đảo 8 80 1 106 Huyện Lập Thạch 18 180 2 207 Huyện Sông Lô 16 160 1 108 Huyện Vĩnh Tường 26 260 3 309 Huyện Yên Lạc 16 160 1 10

Toàn tỉnh 112 1.120 25 250

Phụ Lục 2

102

Page 103: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TT

Tên Bệnh viện

Địa điểm xây

dựng

Số giường bệnh

hiện có

Tiêu chuẩn

rác thải (kg/giường/ng)

Tổng khối

lượng rác thải bệnh

viện (tấn/ng)

Tỷ lệ RTSH + tái chế (%)

Khối lượng

RTSH + tái chế (tấn/ng

Tỷ lệ (RTN

H) (%)

Khối lượng

rác thải nguy hại (RTNH) (tấn/ng)

I Tuyến tỉnh   1,540   1.54   1.16   0.391 Bệnh viện đa

khoa tỉnhT.phố Vĩnh Yên

600 1.0 0.60 75 0.45 25 0.15

2 Bệnh viện đa khoa khu vực Phúc Yên

T.xã Phúc Yên

350 1.0 0.35 75 0.26 25 0.09

3 Bệnh viện y học cổ truyền

T.phố Vĩnh Yên

170 1.0 0.17 75 0.13 25 0.04

4 Bệnh viện điều dỡng và phục hồi chức năng

T.phố Vĩnh Yên 150 1.0 0.15 75 0.11 25 0.04

5 Bệnh viện tâm thần

T.phố Vĩnh Yên

120 1.0 0.12 75 0.09 25 0.03

5 Bệnh viện Sản-nhi

T.phố Vĩnh Yên

150 1.0 0.15 75 0.11 25 0.04

II. Tuyến trung ương tại tỉnh 500   0.50   0.38   0.13

1 Bệnh viện K74

T.xã Phúc Yên

200 1.0 0.20 75 0.15 25 0.05

2 Bệnh viện quân y 109

T.phố Vĩnh Yên

200 1.0 0.20 75 0.15 25 0.05

3 Bệnh viện giao thông vận tải

Xã Tiền Châu 100 1.0 0.10 75 0.08 25 0.03

III.Tuyến huyện   980   0.98   0.78   0.201 Bệnh viện

đa khoa Vĩnh Yên

T.phố Vĩnh Yên

90 1.0 0.09 80 0.07 20 0.02

  Bệnh viện đa khoa Phúc Yên

T.trấn Hương Canh

70 1.0 0.07 80 0.06 20 0.01

2 Bệnh viện đa khoa Bình Xuyên

T.trấn Hương Canh

120 1.0 0.12 80 0.10 20 0.02

103

Page 104: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Bệnh viện đa khoaTam Dương

T.trấn Hợp Hoà 120 1.0 0.12 80 0.10 20 0.02

4 Bệnh viện đa khoa Tam Đảo

T.trấn Hợp Châu

90 1.0 0.09 80 0.07 20 0.02

5 Bệnh viện đa khoa Lập Thạch

T.trấn Lập Thạch

130 1.0 0.13 80 0.10 20 0.03

6 Bệnh viện đa khoa Sông Lô

T.trấn Tam Sơn 70 1.0 0.07 80 0.06 20 0.01

7 Bệnh viện đa khoa Vĩnh Tường

T.trấn Vĩnh Tường

170 1.0 0.17 80 0.14 20 0.03

8 Bệnh viện đa khoaYên Lạc

T.trấn Yên Lạc 120 1.0 0.12 80 0.10 20 0.02

  Tổng cộng   3,020   3.02   2.31   0.71

104

Page 105: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 3BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI

CÁC XÃ, PHƯỜNG, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN-TỈNH VĨNH PHÚC

Diện tích tự nhiên: 120,13 km2

Dân số: 98.025Đô thị : 82.493Nông thôn: 15.532

Chỉ tiêu rác thải:Đô thị : 0,9Nông thôn: 0,8

Tỷ lệ thu gom Đô thị : 90%Nông thôn: 80%

STT

Tên địa ph-ươn

g

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng

ngàyTỷ lệ thu gom (%)

Khối lượng thu gom rác tấn/ngày

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gom

Nội thị Ngoại thị Đô thị

tấn/ngàyNông thôn tấn/ngày

Đô thị tấn/ngày

Nông thôn

tấn/ngày

  Thành phố Vĩnh Yên 94.375 69,70 13,54     73,57 11 Phường Đống Đa 8.836   7,95   90   7,16   C.ty Môi Tr-

ường và Dịch Vụ Đô Thị Vĩnh Yên

2 Phường Đồng Tâm 14.634   13,17   90   11,85  3 Phường Hội Hợp 15.176   13,66   90   12,29  4 Phường Liên Bảo 14.149   12,73   90   11,46  

105

Page 106: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

5 Phường Ngô Quyền 6.254   5,63   90   5,07  6 Phường Tích Sơn 8.364   7,53   90   6,77  7 Phường Khai Quang 10.035   9,03   90   8,13 1  8 Xã Định Trung   8.497   6,80   80 5,44 0  

Phụ Lục 4BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI

CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ XÃ PHÚC YÊN-TỈNH VĨNH PHÚC

Diện tích tự nhiên: 120,13 km2

Dân số: 94.598Đô thị : 58.205Nông thôn: 36.393

Chỉ tiêu rác thải:Đô thị : 0,9Nông thôn: 0,8

Tỷ lệ thu gom Đô thị : 90%Nông thôn: 80%

Stt Tên địa phươngDiện tích

(km2

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gomĐô thị

(tấn/ngày)Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  TX Phúc Yên 120,13 100.680 52,65 33,74     74,38 1  1 P. Xuân Hoà 4,24 17.872 16,08   90   14,48   CT MTDT

106

Page 107: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 P. Đồng Xuân 4,4 5.300 4,77   90   4,29   CT MTDT3 P. Phúc Thắng 6,04 11.680 10,51   90   9,46   CT MTDT4 P. Trưng Trắc 0,87 8.319 7,49   90   6,74   CT MTDT5 P. Trng Nhị 1,85 7.323 6,59   90   5,93   CT MTDT6 P. Hùng Vương 1,82 8.010 7,21   90   6,49   CT MTDT7 Xã Cao Minh 12,59 10.919   8,74   80 6,99   CT MTDT8 Xã Nam Viêm 6,86 7.325   5,86   80 4,69   CT MTDT9 Xã Ngọc Thanh 74,31 12.767   10,21   80 8,17 1 CT MTDT10 Xã Tiền Châu 7,15 11.165   8,93   80 7,15   CT MTDT

Phụ Lục 5

BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH XUYÊN - TỈNH VĨNH PHÚC

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày: Tỷ lệ thu gom: - Đô thị: 0,8kg/người/ngày - Đô thị: 80% - Nông thôn: 0,6kg/người/ngày - Nông thôn: 50%

Stt Tên địa phương Diện tích (km2)

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gomĐô thị

(tấn/ngày)Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  Huyện Bình Xuyên 145,67 122.000 30,46 50,36     45,48 15  1 Thị trấn Hương Canh 10,06 13.856 11,08   80   6,30 1 Đội VSMT2 Thị trấn Gia Khánh 8,58 9.326 7,46   80   5,97 1 Đội VSMT3 Thị trấn Thanh Lãng 9,48 14.892 11,91   80   9,53 1 Đội VSMT4 Xã Bá Hiến 11,82 15.446 9,27   50 3,14 1 Đội VSMT5 Xã Đạo Đức 9,5 13.400   8,04   50 4,02 1 Đội VSMT6 Xã Hương Sơn 7,87 6.753   4,05   50 2,03 1 Đội VSMT7 Xã Phú Xuân 5,32 6.750   4,05   50 2,03 2 Đội VSMT8 Xã Quất Lưu 4,89 5.436   3,26   50 1,63 0 Đội VSMT

107

Page 108: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

9 Xã Sơn Lôi 9,45 8.625   5,18   50 2,59 1 Đội VSMT10 Xã Tam Hợp 6,57 7.150   4,29   50 2,15 1 Đội VSMT11 Xã Tân Phong 5,37 6.459   3,88   50 1,94 1 Đội VSMT12 Xã Thiện Kế 12,59 7.377   4,43   50 2,21 1 Đội VSMT13 Xã Trung Mỹ 44,17 6.530   3,92   50 1,96 3 Đội VSMT

Phụ Lục 6 BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TẠI HUYỆN TAM DƯƠNGChỉ tiêu rác thải: Đô thị: 0,8kg/người/ngày Chỉ tiêu thu gom: Đô thị: 80% Nông thôn: 0,6kg/người/ngày Nông thôn: 50%

Stt Tên địa phươngDiện tích

(km2)

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%)Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gom

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  Huyện Tam Dương 107,18 99.298 7,58 53,52     33,22 24 ĐVSMT1 Thị Trấn Hợp Hòa 8,6 10.100 8,08   80   6,46 1 ĐVSMT2 Xã An Hòa 7,33 6.479   3,89   50 1,94 3 ĐVSMT3 Xã Duy Phiên 7,85 9.549   5,73   50 2,86 1 ĐVSMT4 Xã Đạo Tú 7,88 6.237   3,74   50 1,87 1 ĐVSMT5 Xã Đồng Tĩnh 10,29 11.800   7,08   50 3,54 1 ĐVSMT6 Xã Hoàng Đan 6,62 6.704   4,02   50 2,01 3 ĐVSMT7 Xã Hoàng Hoa 7,41 5.824   3,49   50 1,75 3 ĐVSMT8 Xã Hoàng Lâu 6,59 6.657   3,99   50 2,00 5 ĐVSMT9 Xã Hợp Thịnh 4,32 6.291   3,77   50 1,89 2 ĐVSMT

10 Xã Hướng Đạo 12,68 8.703   5,22   50 2,61 0 ĐVSMT11 Xã Kim Long 14,96 9.571   5,74   50 2,87 2 ĐVSMT12 Xã Thanh Vân 8,63 6.483   3,89   50 1,94 0 ĐVSMT13 Xã Vân Hội 4,02 4.900   2,94   50 1,47 2 ĐVSMT

108

Page 109: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 7BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO

STT Tên địa phương Diện tích (km2

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gomĐô thị

(tấn/ngày)Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  Huyện Tam Đảo 235,88 77.168 6,92 41,11     26,09 8  1 Thị trấn Tam Đảo 2,15 696 0,56   80   0,45 1 Thị trấn Tam Đảo2 Thị xã Hợp Châu 10,12 7.958 6,37   80   5,09 0 T.trấn Hợp Châu3 Xã Minh Quang 49,77 11.757   7,05   50 3,53 1 Xã Minh Quang4 Xã Đạo Trù 74,65 14.400   8,64   50 4,32 2 Xã Đạo Trù5 Xã Bồ Lý 9,34 6.290   3,77   50 1,89 1 Xã Bồ Lý6 Xã Yên Dương 9,31 5.976   3,59   50 1,79 2 Xã Yên Dơng7 Xã Đại Đình 34,51 10.003   6,00   50 3,00 0 Xã Đại Đình8 Xã Hồ Sơn 17,94 6.917   4,15   50 2,08 1 Xã Hồ Sơn9 Xã Tam Quan 28,09 13.171   7,90   50 3,95 0 Xã Tam Quan

Phụ Lục 8BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẬP THẠCH

Stt Tên địa phương Diện tích (km2)

Dân số (ngời)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gomĐô thị

(tấn/ngày)Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

109

Page 110: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

  Huyện Lập Thạch 173,1 134.179 11,78 71,67     45,26 38  1 Thị Trấn Lập Thạch 4,15 8.540 6,83   80   5,47 1 ĐVSMT2 Thị Trấn Hoa Sơn 4,85 6.181 4,94   80   3,96 1 ĐVSMT3 Xã Bàn Giản 5,97 5.200   3,12   50 1,56 1 ĐVSMT4 Xã Bắc Bình 11,3 6.795   4,08   50 2,04 2 ĐVSMT5 Xã Đình Chu 4,32 4.470   2,68   50 1,34 1 ĐVSMT6 Xã Đồng ích 12,43 11.500   6,90   50 3,45 7 ĐVSMT7 Xã Liên Hòa 7,63 6.066   3,64   50 1,82 3 ĐVSMT8 Xã Liễn Sơn 10,36 6.651   3,99   50 2,00 0 ĐVSMT9 Xã Ngọc Mỹ 15,53 5.795   3,48   50 1,74 3 ĐVSMT10 Xã Hợp Lý 7,61 4.816   2,89   50 1,44 2 ĐVSMT11 Xã Thái Hòa 7,29 7.814   4,69   50 2,34 1 ĐVSMT12 Xã Tiên Lữ 5,42 4.550   2,73   50 1,37 3 ĐVSMT13 Xã Tử Du 9,87 6.619   3,97   50 1,99 1 ĐVSMT14 Xã Triệu Đề 5,83 8.240   4,94   50 2,47 3 ĐVSMT15 Xã Văn Quán 7,13 5.335   3,20   50 1,60 1 ĐVSMT16 Xã Vân Trục 12,19 4.650   2,79   50 1,40 2 ĐVSMT17 Xã Xuân Hòa 13,22 9.350   5,61   50 2,81 1 ĐVSMT18 Xã Xuân Lôi 7,44 6.297   3,78   50 1,89 1 ĐVSMT19 Xã Quang Sơn 10,97 5.850   3,51   50 1,76 3 ĐVSMT20 Xã Sơn Đông 9,59 9.460   5,68   50 2,84 1 ĐVSMT

110

Page 111: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 9BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ

Stt Tên địa phương Diện tích (km2

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gomĐô thị

(tấn/ngày)Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  Huyện Sông Lô 150,32 103.807 2,63 59,70     32,60 20  1 TT Tam Sơn 3,76 4.300 3,44   80   2,75 1 Đội VSMT2 Xã Nhạc Sơn 3,62 3.508   2,10   50 1,05 1 Đội VSMT3 Xã Nhân Đạo 7,03 5.701   3,42   50 1,71 1 Đội VSMT4 Xã Như Thụy 4,98 4.761   2,86   50 1,43 1 Đội VSMT5 Xã Phương Khoan 7,31 5.763   3,46   50 1,73 1 Đội VSMT6 Xã Tân Lập 7,23 5.936   3,56   50 1,78 1 Đội VSMT7 Xã Tứ Yên 6,24 5.011   3,01   50 1,50 0 Đội VSMT8 Xã Yên Thạch 8,07 7.250   4,35   50 2,18 1 Đội VSMT9 Xã Quang Yên 17,8 8.464   5,08   50 2,54 1 Đội VSMT10 Xã Đồng Quế 13,5 4.720   2,83   50 1,42 1 Đội VSMT11 Xã Đồng Thịnh 11,35 9.346   5,61   50 2,80 1 Đội VSMT12 Xã Đức Bác 7,7 8.254   4,95   50 2,48 1 Đội VSMT13 Xấc Hải Lựu 10,23 6.949   4,17   50 2,08 1 Đội VSMT14 Xã Bạch Lựu 6,32 3.268   1,96   50 0,98 1 Đội VSMT15 Xã Cao Phong 7 8.420   5,05   50 2,53 1 Đội VSMT16 Xã Đôn Nhân 7,99 5.310   3,19   50 1,59 1 Đội VSMT17 Xã Lãng Công 20,19 6.846   4,11   50 2,05 5 Đội VSMT

Phụ Lục 10

111

Page 112: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN VĨNH TƯỜNGChỉ tiêu rác thải: Đô thị: 0,8kg/người/ngày Chỉ tiêu thu gom: Đô thị: 80% Nông thôn: 0,6kg/người/ngày Nông thôn: 50%

Stt Tên địa phương Diện tích (km2)

Dân số (ng-ười)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng

rác thu gom (tấn/ngày)

Số điểm thu gom Đơn vị thu gom

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  Huyện Vĩnh Tường 141.9 206.810 21,85 107,70     71,33 69  1 Thị trấn Vĩnh Tường 3.22 4.870 3,90   80   3,12 1 Đội VSMT2 Thị trấn Thổ Tang 5.27 15.680 12,54   80   10,04 2 Đội VSMT3 Thị trấn Tứ Tưrng 4.97 6.758 5,41   80   4,33 1 Đội VSMT4 Xã An Tường 5.5 9.445   5,67   50 2,83 2 Đội VSMT5 Xã Bình Dương 7.42 12.937   7,76   50 3,88 8 Đội VSMT6 Xã Bồ Sao 2.23 3.508   2,10   50 1,05 1 Đội VSMT7 Xã Cao Đại 5.84 4.815   2,89   50 1,44 2 Đội VSMT8 Xã Chấn Hưng 5.21 7.930   4,76   50 2,38 1 Đội VSMT9 Xã Đại Đồng 5.12 12.800   7,68   50 3,84 2 Đội VSMT10 Xã Kim Xá 9.57 9.630   5,78   50 2,89 2 Đội VSMT11 Xã Lũng Hoà 6.24 10.197   6,12   50 3,06 2 Đội VSMT12 Xã Lý Nhân 2.83 5.000   3,00   50 1,50 3 Đội VSMT13 Xã Nghĩa Hưng 4.56 8.014   4,81   50 2,40 6 Đội VSMT14 Xã Ngũ Kiên 4.89 7.490   4,49   50 2,25 1 Đội VSMT15 Xã Phú Đa 6.46 2.590   1,55   50 0,78 2 Đội VSMT16 Xã Phú Thịnh 2 3.968   2,38   50 1,19 4 Đội VSMT17 Xã Tam Phúc 3.08 3.470   2,08   50 1,04 2 Đội VSMT

112

Page 113: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

18 Xã Tân Cương 2.33 3.940   2,36   50 1,18 3 Đội VSMT19 Xã Tân Tiến 2.97 6.083   3,65   50 1,82 2 Đội VSMT20 Xã Thượng Trưng 5.85 9.280   5,57   50 2,78 3 Đội VSMT21 Xã Tuân Chính 6.51 6.840   4,10   50 2,05 2 Đội VSMT22 Xã Vân Xuân 3.35 5.094   3,06   50 1,53 2 Đội VSMT23 Xã Việt Xuân 2.75 4.362   2,62   50 1,31 1 Đội VSMT24 Xã Vĩnh Ninh 4.53 4.500   2,70   50 1,35 2 Đội VSMT25 Xã Vĩnh Sơn 3.27 6.034   3,62   50 1,81 2 Đội VSMT26 Xã Vĩnh Thịnh 10,01 11.500 6,90   50 3,45 4 Đội VSMT27 Xã Vũ Di 3.73 3.786   2,27   50 1,14 4 Đội VSMT28 Xã Yên Bình 6.28 8.217   4,93   50 2,47 0 Đội VSMT29 Xã Yên Lập 5.91 8.072   4,84   50 2,42 2 Đội VSMT

Phụ Lục 11BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THU GOM RÁC THẢI TẠI CÁC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN YÊN LẠC

Chỉ tiêu rác thải Tỷ lệ thu gomĐô thị : 0.8 Đô thị : 80%Nông thôn: 0.6 Nông thôn: 50%

Stt Tên địa phương Diện tích (km2

Dân số (người)

Khối lượng rác phát sinh hàng ngày

Tỷ lệ thu gom (%) Khối lượng rác thu gom

(tấn/ngày)

Số điểm thu gom

Đơn vị thu gomĐô thị

(tấn/ngày)Nông thôn (tấn/ngày)

Đô thị (tấn/ngày)

Nông thôn (tấn/ngày)

  Huyện Yên Lạc 106,77 158.223 10,94 86,20     52,41 74  1 Thị trấn Yên Lạc 6,93 14.550 11,64   80   9,31 4ĐVSMT2 Xã Bình Định 7,62 9.751   5,85   50 2,93 4ĐVSMT3 Xã Đại Tự 8,98 11.650   6,99   50 3,50 4ĐVSMT

113

Page 114: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

4 Xã Đồng Cương 6,82 7.884   4,73   50 2,37 4ĐVSMT5 Xã Đồng Văn 7,01 12.219   7,33   50 3,67 4ĐVSMT6 Xã Hồng Châu 5,18 7.520   4,51   50 2,26 4ĐVSMT7 Xã Hồng Phương 3,28 3.955   2,37   50 1,19 4ĐVSMT8 Xã Liên Châu 8,50 9.200   5,52   50 2,76 4ĐVSMT9 Xã Nguyệt Đức 6,49 7.949   4,77   50 2,38 3ĐVSMT10 Xã Tam Hồng 9,14 14.688   8,81   50 4,41 9ĐVSMT11 Xã Tề Lỗ 4,12 8.230   4,94   50 2,47 4ĐVSMT12 Xã Trung Hà 3,55 7.596   4,56   50 2,28 2ĐVSMT13 Xã Trung Kiên 4,34 6.739   4,04   50 2,02 2ĐVSMT14 Xã Trung Nguyên 7,19 10.868   6,52   50 3,26 7ĐVSMT15 Xã Văn Tiến 4,74 6.317   3,79   50 1,90 3ĐVSMT16 Xã Yên Đồng 7,64 10.540   6,32   50 3,16 8ĐVSMT17 Xã Yên Phương 5,24 8.567   5,14   50 2,57 4ĐVSMT

Phô Lôc 12THỐNG KÊ CÁC BÃI RÁC ĐƯỢC XÂY DỰNG THEO NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH TẠI HUYỆN BÌNH XUYÊN

TT Tên bãi rác (xã, phường, thị trấn)

Quyết định phê duyệt (số, ngày, tháng,

năm)

Kinh phí đầu tư (triệu đồng)

Thực trạng XD (đã hoặc chưa XD)

Quy mô (ha)

Công suất (tấn/ngày) Hình thức xử lý Phương thức thu gom,

vận chuyển

1

Bờ cuông và hàng thôn TT Thanh Lãng

3364/QĐ-CT, ngày 11/11/2010 của chủ

tịch UBND tỉnh1.461,5 Đã hoàn thành 0,3874 9.0 chôn lấp vận chuyển bằng xe

kéo tay 2 bánh

114

Page 115: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2Đồi san TT Gia Khánh chưa XD (bãi cũ của

TT) 1.00 6.0 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe kéo tay 2 bánh

3Xã Sơn Lôi Đang sử dụng 0,6868 5.0 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe

kéo tay 2 bánh

4Bãi Nông nây, xã Bá Hiến Đang sử dụng 0,05 7.5 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe

kéo tay 2 bánh

5Quai xanh, xã Phú Xuân Đang sử dụng 0,2 5.0 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe

kéo tay 2 bánh

6

Gò cuông, xã Tân Phong Đang sử dụng 0,045 0.5 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe kéo tay 2 bánh

Nam nhân, xã Tân Phong Đang sử dụng 0,024 0.5 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe kéo tay 2 bánh

Thịnh Đức, xã Tân Phong Đang sử dụng 0,024 0.5 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe kéo tay 2 bánh

Đồng bò, xã Tân Phong Đang sử dụng 0,1297 1.5 chôn lấp tạm vận chuyển bằng xe kéo tay 2 bánh

Phô Lôc 13THỐNG KÊ CÁC BÃI RÁC ĐƯỢC XÂY DỰNG THEO NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH TẠI HUYỆN TAM DƯƠNG

115

Page 116: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TT Tên bãi rác (xã, phường, thị trấn)

Quyết định phê duyệt (số, ngày,

tháng, năm)

Kinh phí đầu tư (triệu đồng)

Thực trạng XD (đã hoặc chưa

XD)

Quy mô (ha)

Công suất (tấn/ngày) Hình thức xử lý Phương thức thu gom,

vận chuyển

1 TT Hơp Hoà 10.839,635 Đang XD 2,46 Chôn lấp Thủ công

2 Xã Hoàng Hoa192 Đã XD 0,06

0,3 Đốt thủ công Thủ công

3

Xã An Hoà; bãi thôn Yên Thượng, Ngọc Thạch 2 432 Đã XD 0,15

Đốt thủ công Thủ công

Bãi thôn Phượng Lâu (xã An Hoà) 111 Đã XD 0,05

Đốt thủ công Thủ công

4

XÃ Kim Long: Bãi thôn đồn+ thôn 6+7 670,22 Đã XD 0,0658

1,0 Đốt thủ công Thủ công

Bãi thôn Đồng Mận750 chưa XD 0,065

1,0 Đốt thủ công Thủ công

5

Xã Hợp Thịnh; khu đồng kẻ cao 950 chưa XD 0,10

2,0 Đốt thủ công Thủ công

Bãi thôn giữa (Hợp Thịnh) 498,706 chưa XD 0,0334

Đốt thủ công Thủ công

Bãi thôn chùa (Hợp Thịnh) 498,86 chưa XD 0,0434

Đốt thủ công Thủ công

6

Xã Hoàng Lâu; bãi bố cu, mả răng, cửa rừng, cây đa, bể đốt 3 231 Đã XD 0,2945

2,0 Đốt thủ công Thủ công

7 Xã hướng đạo, bãi thôn Bồ Yên 108,06 Đã XD 0,05

Đốt thủ công Thủ công

116

Page 117: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phô Lôc 14THỐNG KÊ CÁC BÃI RÁC ĐƯỢC XÂY DỰNG THEO NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH TẠI HUYỆN TAM ĐẢO

TT Tên bãi rác (xã, phường, thị trấn)

Quyết định phê duyệt (số, ngày, tháng, năm)

Kinh phí đầu tư (triệu đồng)

Thực trạng XD (đã hoặc chưa

XD)Quy mô (ha) Công suất

(tấn/ngày) Hình thức xử lý

1 Bãi xử lý rác thải tập trung xã Hợp Châu

55/QĐ-UBND, ngày 23/6/2011 của UBND xã

518.870.000 chưa XD1.005 tấn/ngày chôn lấp

2 Bãi xử lý rác thải xã Tam Quan

62/QĐ-UBND, ngày 25/6/2011 của UBND xã

708.817.000 chưa XD700.003 tấn/ngày chôn lấp

3 Bãi xử lý rác thải xã Yên Dương

48/QĐ-UBND, ngày 15/7/2011 của UBND xã 413.372.000 chưa XD

500.001.5 tấn/ngày chôn lấp

Phô Lôc 15BẢNG THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG THU GOM XỦ LÝ RÁC THẢI TẠI HUYỆN VĨNH TƯỜNG

117

Page 118: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TT Địa điểm

Đơn vị thu gom Tình hình thu gom xử lý

Hình thức tổ chức

Số người trực tiếp tham

gia thu gom

Công bình quân của người thu gom (nghìn đồng/tháng)

Khối lượng rác thu gom bình quân (tán/ngày)

Tổng phí VSMT thu được bình quân (triệu đồng/tháng)

Quy mô bãi rác Các biện pháp xử lý

Số lượng bãi rác

Tổng diện tích

(m2)

Chế biến phân

vi sinh (xã)

Chôn lấp có phun hoá chất diệt ruồi và khử mùi(xã)

Chôn lấp

không phun

hoá chất (xã)

Đốt thủ

công (xã)

Biện pháp khác (xã)

Vĩnh Tường (29 xã)   481 350-450 63.80  84 50,717    x x   1 Chấn Hưng HTXDV VSMT 22 400-510 2.52  2 963    x x   2 Phú Đa Tổ VS 14 Chưa trả công 1.51  3 1,500    x x   3 Kim Xá 0 0 0 2.84  3 1,500    x x   4 Nghĩa Hưng Tổ VS 38 100-160 2.31  6 3,000    x x   5 Bình Dương Tổ VS 14 330-360 3.66  8 2,577    x x   6 Phú Thịnh Tổ VS 12 300 1.02  4 2,000    x x   7 TT thổ Tang HTXDV VSMT 42 1,300 9.56  6 1,100    x x   8 An Tường Tổ VS 6 450 2.70  3 1,500    x x   9 Lý Nhân Tổ VS 5 550 1.36  4 2,000    x x   10 Vĩnh Thịnh Tổ VS 12 300-400 0.00          x x   11 Lũng Hoà Tổ VS 12 200-1000 2.82  4 2,000    x x   12 Tuân Chính Tổ VS 16 250 1.81  5 2,500    x x   13 TT Tứ Trưng Tổ VS 22 400-500 3.94  3 2,554    x x   14 Bồ Sao Tổ VS 12 500-700 1.03  1 1,000    x x   15 Tân Tiến Tổ VS 12 350 1.76  1 500    x x   16 Việt Xuân Tổ VS 14 360 1.24  2 1,000    x x   17 Yên Lập Tổ VS 17 550-900 2.22  2      x x   18 Tam Phúc Tổ VS 6 300-500 1.04  1 500    x x   19 Vũ Di HTXDV VSMT 11 350 1.14  4 2,173    x x  

118

Page 119: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

 20 Vĩnh Sơn Tổ VS 10 750-950 1.57  2 1,000    x x   21 Vĩnh Ninh Tổ VS 22 60-200 1.30  0      x x   22 Đại Đồng Tổ VS 28 500-600 2.81  4 2,000    x x   23 TT Vĩnh Tường Tổ VS 9 350-500 2.85  1 5,000    x x   24 Vân Xuân Tổ VS 8 100-250 1.49  2 2,850    x x   25 Thượng Trưng Tổ VS 14 300 2.34  2 1,000    x x   26 Yên Bình Tổ VS 28 250 2.50  4 2,000    x x   27 Cao Đại Tổ VS 31 250 1.40  3 1,500    x x   28 Tân Cương Tổ VS 15 250 0.94  2 1,000    x x   29 Ngũ Kiên Tổ VS 29 150-300 2.12  2 6,000    x x  

Phô Lôc 16DANH SÁCH BÃI RÁC XÂY DỰNG HUYỆN VĨNH TƯỜNG THEO KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA

TỈNH VĨNH PHÚC

TT Xã, thị trấn Tên bãi rác (thôn, xứ đồng)

Quyết định thu hồi đất (số, ngày, tháng, năm)

Kinh phí đầu tư (triệu đồng)

Thực trạng XD (đã hoặc

đang XD)

Quy mô diện tích

(m2)

Công suất (tấn/ngày)

Hình thức sử lý rác thải

Phương thức thu gom vận chuyển

1 Bình Dương

Trong cuối thôn Lạc trung  

38.18 đang sử dụng 310

3.5

Đốt, chôn lấp

Thu gom rác từ các xím, ngõ, vận

chuyển bằng xe môi trường ra bãi tập kết

để chôn lấp

Cầu xy thôn Hoa Phú 

23.28 đang sử dụng 280 Đốt, chôn lấp

Cổng sau thôn Hà Tri 

22.30 đang sử dụng 257 Đốt, chôn lấp

Gốc gạo thôn Hoa Đà 

14.87 đang sử dụng 210 Đốt, chôn lấp

119

Page 120: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Đồng Lỗ thôn Ngọc Đông  

16.02 đang sử dụng 290 Đốt, chôn lấp

Đồng Vá thôn Tứ Kỳ 

52.49 đang sử dụng 450 Đốt, chôn lấp

Đồng chó thôn Yên Thịnh  

28.49 đang sử dụng 280 Đốt, chôn lấp

Cổng tướng thôn Phong Doanh

 

62.27 đang hoạt động 500 Đốt, chôn lấp

2 Vân Xuân

Bãi chôn lấp rác thải khu vực gò cây đa

(thôn Chùa)

Chưa có QĐ chuyển đổi mục đích SDĐ (nguyên là đất nghĩa địa cũ đã

được di chuyển) 270.70

đang hoạt động 1,650 2.5 Chôn lấp

Tổ VSMT thu gom rác thải hàng ngày, chờ ra bãi tập kết để chôn lấp

Bãi chôn lấp rác thải vị trí tại xứ đồng mái

thôn xuân húc

Chưa có QĐ thu hồi đất (vị trí QH bãi rác thuộc

quỹ đất lưu không, thùng đấu) 265.00

Đang lập BCKTKT 1,300 1.2 Chôn lấp

Tổ VSMT thu gom rác thải hàng ngày, chờ ra bãi tập kết để chôn lấp

3 Tuân Chính Bãi rác thôn Tân Lập QĐ số 1079/QĐ-UBND ngày 13/12/2010

250.40

đang hoạt động 556 0.5 Đốt, chôn lấp

Thu gom rác thải từ các ngõ đổ ra bãi tập trung để xử lý

4 Chấn Hưng Bãi rác đồng lau thôn Vĩnh Lại  

250.29

đang hoạt động 963 0.5 Đốt thủ công

thu gom, vận chuyển bằng xe kéo tay

5 Phú Đa Bãi rác khu 1 QĐ số 27/QĐ-UBND ngày 16/12/2010

497.00Đã XD xong 456 0.8 san lấp đổ đất Dùng xe đẩy, xe kéo

6 Vũ Di Bãi rác khu 2  460.00

Đã XD xong 463 0.8  Dùng xe đẩy, xe kéo vận chuyển RT từ các thôn

120

Page 121: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Đồng chay thôn Xuân lai

QĐ số 1148/QĐ-UBND ngày 28/9/2009

125.00Đã XD xong 588 1.0 Đốt, chôn lấp

Dùng xe đẩy, xe kéo vận chuyển RT từ các thôn

7 Ngũ Kiên

Đồng hóc thôn Vũ Di  

 

Đã XD xong 500  Đốt, chôn lấpDùng xe đẩy, xe kéo vận chuyển RT từ các thôn

Đồng mả võng thôn Yên Trình  

 Đã XD xong 502  Đốt, chôn lấp

Dùng xe đẩy, xe kéo vận chuyển RT từ các thôn

Đồng lò gạch thôn Yên Nhiên  

 

đang hoạt động 583  Đốt, chôn lấp

Dùng xe đẩy, xe kéo vận chuyển RT từ các thôn

Dộc ngã ba thôn Tân An  

100.00

đang hoạt động 6,000 1.0 Đốt, chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

8 Phú Thịnh Sau chùa thôn Đan Thượng

QĐ số 2931/QĐ-UBND ngày 11/8/2008

28.00

đang hoạt động 205 0.6 Đốt, chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

9 Bồ Sao

Ven đường thôn Bàn Mạch  

21.00

đang hoạt động 176 0.5 Đốt, chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

Đầm bờ hồ thôn Yên Xuyên  

18.00

Đã XD xong và đang đi

vào hoạt động175 0.5 Đốt, chôn lấp

Thu gom vận chuyển bằng xe kéo ra bãi tập trung để xử lý

Đồng mang thôn Mới  

35.00

Đã XD xong và đang đi

vào hoạt động1,000 1.8 Chôn lấp

Thu gom vận chuyển bằng xe kéo ra bãi tập trung để xử lý

10 TT Tứ Trưng Dộc Lầy 1185/QĐ-UBND ngày 1.39 Đang xây 2,554 2.0   Thu gom vận

121

Page 122: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

28/12/2010 dựngchuyển bằng xe kéo ra bãi tập trung để xử lý

11 Nghĩa Hưng Thôn Vỡ  

113.20

Đã XD xong và đang đi

vào hoạt động300 0.5 Chôn lấp

Thu gom vận chuyển bằng xe kéo ra bãi tập trung để xử lý

12 TT Vĩnh Tường

Thôn Nghĩa Lập  113.30

đanghoạt động 300 0.5 Chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

Tổ dân phố Hồ Xuân Hương

144/QĐ-UBND ngày 08/02/2010

1,700.00

Đang hoạt động 5,000 1.5 Chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

13 TT Thổ Tang Xứ đồng Quán Quỳnh, thôn Lá sen  

185.00

Đang xây dựng 11,000 14.5 Chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

14 Vĩnh Thịnh

Xứ đồng thôn Cội 1 đê

135/QĐ-UBND ngày 26/01/2011

 

Đang xây dựng 3,000 0.3 Chôn lấp Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

Xứ đồng thôn Vuông   

     Thu gom vận chuyển bằng xe kéo

Xứ đồng thôn Gò trong  

      Thu gom vận

chuyển bằng xe kéo

  Tổng   4,691.15 39,848     

phụ lục 17DANH SÁCH BÃI RÁC XD HUYỆN YÊN LẠC THEO KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA VĨNH PHÚC

122

Page 123: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TT Tên địa phương Hình thức tổ chứcSố người trực tiếp tham gia

công BQ lao động

(nghìn/tháng)

Tổng lượng rác thu gom (T/ngày)

Số bãi rác

Quy mô diện tích

(m2)

Biện pháp xử lý

Chế biến phân vi sinh

chôn lấp Đốt

1Xã Đồng Văn HTXVSMT 22 260 3.34 3 4200   x X2Xã Tề Lỗ tổ tự quản 24 307 2.28 3 2137   x X3Xã Trung Nguyên tổ tự quản 67 100 2.94 7 4609 x x X4Xã Bình Định tổ tự quản 24 250 2.62 3 2750   x X5Xã Đồng Cương HTXVSMT 22 600 2.20 2 1400      6TT Yên Lạc tổ tự quản 35 1 8.75 7 8500 x x X7Xã Văn Tiến tổ tự quản 28 300 1.74 5 2753   x X8Xã Nguyệt Đức HTXVSMT 25 350 2.21 3 2713 x x X9Xã Trung Kiên tổ tự quản 63 200 1.96 6 3000   x X

10Xã Trung Hà tổ tự quản 18 300 2.17  2430 x x X11Xã Hồng Phương tổ tự quản 12 200 1.14 3 1540   x X12Xã Hồng Châu tổ tự quản 27 125 4.18 4 1916 52 x X13Xã Liên Châu tổ tự quản 60 300 2.51 3 2240 x x X14Xã Yên Phương tổ tự quản 20 300 2.54 3 1200   x X15Xã Tam Hồng tổ tự quản 50 335 4.17 9 8424 x x X16Xã Yên Đồng tổ tự quản 33 135 3.05 7 6730   x X17Xã Đại Tự HTXVSMT 32 350 2.84 5 2882 x x X

  Tổng cộng 562 4,413 50.64 73 59424      

Phô Lôc 18DANH SÁCH BÃI RÁC XÂY DỰNG HUYỆN YÊN LẠC THEO KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA TỈNH

123

Page 124: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

TT

Tên trạm xử lý rác thải các xã, thị trấn

Diện tích XD trạm

(m2)

Số QĐ ngày tháng năm

Giá trị công trình (triệu đồng)

TRạm xử lý rác

Cổng, hàng rào, sân

Đổ đất san nền

Đường điện vào

trạm

Đường đi vào trạm

Chi phí KTCBK Dự phòng Đền bù Tổng dự

toán Ghi chú

1 Trạm xử lý rác thải xã Tam Hồng 243 2008 464.831không phải

làmkhông phải

san nềnkhông phải

làmkhông

phải làm 32.51 không có không ĐB 497

2 Thôn Vĩnh Đoài TT Yên lạc 203 2010 488.412không phải

làmkhông phải

san nềnkhông phải

làmkhông

phải làm 40.33 24.421 không ĐB 533

3 Thôn VĩnhTiên TT Yên Lạc 243 2010 578.450không phải

làm 320.286 102.3 không phải làm 107.6 50.053 không

ĐB 1.158.731

4 Thôn Vĩnh Trung TT Yên Lạc 243 2010 603.127không phải

làm 612.234 không phải làm

không phải làm 111.9 60.768 không

ĐB 1.388.054

5 Thôn Vĩnh Đông TT Yên Lạc 203 2010 477.288không phải

làmkhông phải

làm 340.6 không phải làm 69.2 40.892 không

ĐB 928

6 Trạm xử lý rác thải xã Nguyệt Đức 204.5 2010 571.857không phải

làm 129.723 75.67 121 108.5 60.814 140 1.525.612

7 Thôn Yên Quán xã Bình Định 243 2010 592.008không phải

làm 126.112 102.8 31 88.51 36.312 không ĐB 977

8 Làng Nhật Chiêu xã Liên Châu 243 2010 523.800không phải

làm 118.179 73.02 không phải làm 73.58 35.75 103.06 927

124

Page 125: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

9 Thôn Đại Tự xã Đại Tự 243 2010 580.181không phải

làm 114.105 175.7 99 101 48.458 191.53 1.310.121

10 Thôn Thiệu tổ xã Trung Nguyên 243 2010 516.832không phải

làm 438.322 146 không phải làm 111.6 55.057 không

ĐB 1.267.813

11 Thôn 7 xã Trung Hà 243 2011 680.232không phải làm 33.722 không phải

làm 148 86.63 142.335 không ĐB 1.091.235

12 Trạm xử lý rá thải xã Tề Lỗ 2011

Đang hoàn thiện hồ sơ báo cáo KTKT

13 Trạm xử lý rác thải xã Trung Kiên 2011

Đang hoàn thiện hồ sơ báo cáo KTKT

14 Trạm xử lý rác thải xã Yên Đồng 2011

Đang hoàn thiện hồ sơ báo cáo KTKT

Tổng cộng 5.123.775 317.55 1.892.683 1.016.050 400 858.6 530.439 434.59 10.573.672

125

Page 126: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 19BẢNG TỔNG HỢP RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÁC HUYỆN THỊ TRONG TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2015

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2015

Dân số (người)

Phân loại đô thị

Tiêu chuẩn rác

thải (kg/người

/ngày)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Tỷ lệ

thu gom

(%)

Khối lượng vận

chuyển (tấn/ngà

y)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ

(44,52%)

CTR có thể tái chế (29,85%)

CTR xây dựng

(12,35%)

Trơ (5.5%)

Nguy hại (7,78%)

I Thành phố Vĩnh Yên 99.698     96,12 42,79 28,69 11,87 5,29 7,48   87,021 Phường Đống Đa 9.334 II 1,0 9,33 4,16 2,79 1,15 0,51 0,73 95 8,872 Phường Đồng Tâm 15.459 II 1,0 15,46 6,88 4,61 1,91 0,85 1,20 95 14,693 Phường Hội Hợp 16.032 II 1,0 16,03 7,14 4,79 1,98 0,88 1,25 95 15,234 Phường Liên Bảo 14.947 II 1,0 14,95 6,65 4,46 1,85 0,82 1,16 95 14,205 Phường Ngô Quyền 6.607 II 1,0 6,61 2,94 1,97 0,82 0,36 0,51 95 6,286 Phường Tích Sơn 8.836 II 1,0 8,84 3,93 2,64 1,09 0,49 0,69 95 8,397 Phường Khai Quang 10.601 II 1,0 10,60 4,72 3,16 1,31 0,58 0,82 95 10,078 Xã Định Trung 8.976 II 0,8 7,18 3,20 2,14 0,89 0,39 0,56 65 4,679 Xã Thanh Trù 8.905 II 0,8 7,12 3,17 2,13 0,88 0,39 0,55 65 4,63II TX Phúc Yên 106.358     97,45 43,38 29,09 12,03 5,36 7,58   81,881 P. Xuân Hoà 18.880 II 1,0 18,88 8,41 5,64 2,33 1,04 1,47 95 17,942 P. Đồng Xuân 5.599 II 1,0 5,60 2,49 1,67 0,69 0,31 0,44 95 5,323 P. Phúc Thắng 12.339 II 1,0 12,34 5,49 3,68 1,52 0,68 0,96 95 11,724 P. Trưng Trắc 8.788 II 1,0 8,79 3,91 2,62 1,09 0,48 0,68 95 8,355 P. Trưng Nhị 7.736 II 1,0 7,74 3,44 2,31 0,96 0,43 0,60 95 7,356 P. Hùng Vương 8.462 II 1,0 8,46 3,77 2,53 1,05 0,47 0,66 95 8,047 Xã Cao Minh 11.535 II 0,8 9,23 4,11 2,75 1,14 0,51 0,72 65 6,008 Xã Nam Viêm 7.738 II 0,8 6,19 2,76 1,85 0,76 0,34 0,48 65 4,029 Xã Ngọc Thanh 13.487 II 0,8 10,79 4,80 3,22 1,33 0,59 0,84 65 7,0110 Xã Tiền Châu 11.795 II 0,8 9,44 4,20 2,82 1,17 0,52 0,73 65 6,13IX Huyện Bình Xuyên 128.881     92,62 41,23 27,65 11,44 5,09 7,21   78,55

126

Page 127: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 Thị trấn Hương Canh 14.637 V 0,8 11,71 5,21 3,50 1,45 0,64 0,91 95 11,122 Thị trấn Gia Khánh 9.852 V 0,8 7,88 3,51 2,35 0,97 0,43 0,61 95 7,493 Thị trấn Thanh Lãng 15.732 V 0,8 12,59 5,60 3,76 1,55 0,69 0,98 95 11,964 Thị trấn Bá Hiến 16.317 V 0,8 13,05 5,81 3,90 1,61 0,72 1,02 95 12,405 Thị trấn Đạo Đức 14.156 V 0,8 11,32 5,04 3,38 1,40 0,62 0,88 95 10,766 Xã Hương Sơn 7.134 NT 0,6 4,28 1,91 1,28 0,53 0,24 0,33 65 2,787 Xã Phú Xuân 7.131 NT 0,6 4,28 1,90 1,28 0,53 0,24 0,33 65 2,788 Thị trấn Quất Lưu 5.743 NT 0,8 4,59 2,05 1,37 0,57 0,25 0,36 95 4,369 Xã Sơn Lôi 9.111 NT 0,6 5,47 2,43 1,63 0,68 0,30 0,43 65 3,5510 Xã Tam Hợp 7.553 NT 0,6 4,53 2,02 1,35 0,56 0,25 0,35 65 2,9511 Xã Tân Phong 6.823 NT 0,6 4,09 1,82 1,22 0,51 0,23 0,32 65 2,6612 Xã Thiện Kế 7.793 NT 0,6 4,68 2,08 1,40 0,58 0,26 0,36 65 3,0413 Xã Trung Mỹ 6.898 NT 0,6 4,14 1,84 1,24 0,51 0,23 0,32 65 2,69III Huyện Yên Lạc 167.147     106,47 47,40 31,78 13,15 5,86 8,28   76,621 Thị trấn Yên Lạc 15.371 V 0,8 12,30 5,47 3,67 1,52 0,68 0,96 95 11,682 Xã Bình Định 10.301 NT 0,6 6,18 2,75 1,84 0,76 0,34 0,48 65 4,023 Xã Đại Tự 12.307 NT 0,6 7,38 3,29 2,20 0,91 0,41 0,57 65 4,804 Xã Đồng Cương 8.329 NT 0,6 5,00 2,22 1,49 0,62 0,27 0,39 65 3,255 Xã Đồng Văn 12.908 NT 0,6 7,74 3,45 2,31 0,96 0,43 0,60 65 5,036 Xã Hồng Châu 7.944 NT 0,6 4,77 2,12 1,42 0,59 0,26 0,37 65 3,107 Xã Hồng Phương 4.178 NT 0,6 2,51 1,12 0,75 0,31 0,14 0,20 65 1,638 Xã Liên Châu 9.719 NT 0,6 5,83 2,60 1,74 0,72 0,32 0,45 65 3,799 Xã Nguyệt Đức 8.397 NT 0,6 5,04 2,24 1,50 0,62 0,28 0,39 65 3,2710 Thị trấn Tam Hồng 15.516 NT 0,8 12,41 5,53 3,71 1,53 0,68 0,97 95 11,7911 Xã Tề Lỗ 8.694 NT 0,6 5,22 2,32 1,56 0,64 0,29 0,41 65 3,3912 Xã Trung Hà 8.024 NT 0,6 4,81 2,14 1,44 0,59 0,26 0,37 65 3,1313 Xã Trung Kiên 7.119 NT 0,6 4,27 1,90 1,28 0,53 0,23 0,33 65 2,7814 Xã Trung Nguyên 11.481 NT 0,6 6,89 3,07 2,06 0,85 0,38 0,54 65 4,4815 Xã Văn Tiến 6.673 NT 0,6 4,00 1,78 1,20 0,49 0,22 0,31 65 2,6016 Xã Yên Đồng 11.134 NT 0,6 6,68 2,97 1,99 0,83 0,37 0,52 65 4,3417 Xã Yên Phương 9.050 NT 0,6 5,43 2,42 1,62 0,67 0,30 0,42 65 3,53V Huyện Vĩnh Tường 218.474     140,10 62,37 41,82 17,30 7,71 10,90   101,88

127

Page 128: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 Thị trấn Vĩnh Tường 5.145 V 0,8 4,12 1,83 1,23 0,51 0,23 0,32 95 3,912 Thị trấn Thổ Tang 16.564 V 0,8 13,25 5,90 3,96 1,64 0,73 1,03 95 12,593 Thị trấn Tứ Trưng 7.139 V 0,8 5,71 2,54 1,70 0,71 0,31 0,44 95 5,434 Xã An Tường 9.978 NT 0,6 5,99 2,67 1,79 0,74 0,33 0,47 65 3,895 Xã Bình Dương 13.667 NT 0,6 8,20 3,65 2,45 1,01 0,45 0,64 65 5,336 Xã Bồ Sao 3.706 NT 0,6 2,22 0,99 0,66 0,27 0,12 0,17 65 1,457 Xã Cao Đại 5.087 NT 0,6 3,05 1,36 0,91 0,38 0,17 0,24 65 1,988 Xã Chấn Hưng 8.377 NT 0,6 5,03 2,24 1,50 0,62 0,28 0,39 65 3,279 Xã Đại Đồng 13.522 NT 0,6 8,11 3,61 2,42 1,00 0,45 0,63 65 5,2710 Xã Kim Xá 10.173 NT 0,6 6,10 2,72 1,82 0,75 0,34 0,47 65 3,9711 Xã Lũng Hoà 10.772 NT 0,6 6,46 2,88 1,93 0,80 0,36 0,50 65 4,2012 Xã Lý Nhân 5.282 NT 0,6 3,17 1,41 0,95 0,39 0,17 0,25 65 2,0613 Xã Nghĩa Hưng 8.466 NT 0,6 5,08 2,26 1,52 0,63 0,28 0,40 65 3,3014 Xã Ngũ Kiên 7.912 NT 0,6 4,75 2,11 1,42 0,59 0,26 0,37 65 3,0915 Xã Phú Đa 2.736 NT 0,6 1,64 0,73 0,49 0,20 0,09 0,13 65 1,0716 Xã Phú Thịnh 4.192 NT 0,6 2,52 1,12 0,75 0,31 0,14 0,20 65 1,6317 Xã Tam Phúc 3.666 NT 0,6 2,20 0,98 0,66 0,27 0,12 0,17 65 1,4318 Xã Tân Cương 4.162 NT 0,6 2,50 1,11 0,75 0,31 0,14 0,19 65 1,6219 Thị trấn Tân Tiến 6.426 V 0,8 5,14 2,29 1,53 0,63 0,28 0,40 95 4,8820 Thị trấn Thợng Trưng 9.803 V 0,8 7,84 3,49 2,34 0,97 0,43 0,61 95 7,4521 Xã Tuân Chính 7.226 NT 0,6 4,34 1,93 1,29 0,54 0,24 0,34 65 2,8222 Xã Vân Xuân 5.381 NT 0,6 3,23 1,44 0,96 0,40 0,18 0,25 65 2,1023 Xã Việt Xuân 4.608 NT 0,6 2,76 1,23 0,83 0,34 0,15 0,22 65 1,8024 Xã Vĩnh Ninh 4.754 NT 0,6 2,85 1,27 0,85 0,35 0,16 0,22 65 1,8525 Xã Vĩnh Sơn 6.374 NT 0,6 3,82 1,70 1,14 0,47 0,21 0,30 65 2,4926 Xã Vĩnh Thịnh 12.149 NT 0,6 7,29 3,25 2,18 0,90 0,40 0,57 65 4,7427 Xã Vũ Di 4.000 NT 0,6 2,40 1,07 0,72 0,30 0,13 0,19 65 1,5628 Xã Yên Bình 8.680 NT 0,6 5,21 2,32 1,55 0,64 0,29 0,41 65 3,3929 Xã Yên Lập 8.527 NT 0,6 5,12 2,28 1,53 0,63 0,28 0,40 65 3,33VI Huyện Sông Lô 109.662     66,71 29,70 19,91 8,24 3,67 5,19   44,451 TT Tam Sơn 4.543 V 0,8 3,63 1,62 1,08 0,45 0,20 0,28 95 3,452 Xã Nhạc Sơn 3.706 NT 0,6 2,22 0,99 0,66 0,27 0,12 0,17 65 1,45

128

Page 129: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Xã Nhân Đạo 6.023 NT 0,6 3,61 1,61 1,08 0,45 0,20 0,28 65 2,354 Xã Như Thụy 5.030 NT 0,6 3,02 1,34 0,90 0,37 0,17 0,23 65 1,965 Xã Phương Khoan 6.088 NT 0,6 3,65 1,63 1,09 0,45 0,20 0,28 65 2,376 Xã Tân Lập 6.271 NT 0,6 3,76 1,68 1,12 0,46 0,21 0,29 65 2,457 Xã Tứ Yên 5.294 NT 0,6 3,18 1,41 0,95 0,39 0,17 0,25 65 2,068 Xã Yên Thạch 7.659 NT 0,6 4,60 2,05 1,37 0,57 0,25 0,36 65 2,999 Xã Quang Yên 8.941 NT 0,6 5,36 2,39 1,60 0,66 0,30 0,42 65 3,4910 Xã Đồng Quế 4.986 NT 0,6 2,99 1,33 0,89 0,37 0,16 0,23 65 1,9411 Xã Đồng Thịnh 9.873 NT 0,6 5,92 2,64 1,77 0,73 0,33 0,46 65 3,8512 Xã Đức Bác 8.720 NT 0,6 5,23 2,33 1,56 0,65 0,29 0,41 65 3,4013 Xấc Hải Lựu 7.341 NT 0,6 4,40 1,96 1,31 0,54 0,24 0,34 65 2,8614 Xã Bạch Lựu 3.452 NT 0,6 2,07 0,92 0,62 0,26 0,11 0,16 65 1,3515 Xã Cao Phong 8.895 NT 0,6 5,34 2,38 1,59 0,66 0,29 0,42 65 3,4716 Xã Đôn Nhân 5.609 NT 0,6 3,37 1,50 1,00 0,42 0,19 0,26 65 2,1917 Xã Lãng Công 7.232 NT 0,6 4,34 1,93 1,30 0,54 0,24 0,34 65 2,82VII Huyện Lập Thạch 141.747     91,90 40,91 27,43 11,35 5,05 7,15   67,951 Thị Trấn Lập Thạch 9.022 V 0,8 7,22 3,21 2,15 0,89 0,40 0,56 95 6,862 Thị Trấn Hoa Sơn 6.530 V 0,8 5,22 2,33 1,56 0,65 0,29 0,41 95 4,963 Xã Bàn Giản 5.493 NT 0,6 3,30 1,47 0,98 0,41 0,18 0,26 65 2,144 Xã Bắc Bình 7.178 NT 0,6 4,31 1,92 1,29 0,53 0,24 0,34 65 2,805 Xã Đình Chu 4.722 NT 0,6 2,83 1,26 0,85 0,35 0,16 0,22 65 1,846 Xã Đồng ích 12.149 NT 0,6 7,29 3,25 2,18 0,90 0,40 0,57 65 4,747 Xã Liên Hòa 6.408 NT 0,6 3,84 1,71 1,15 0,47 0,21 0,30 65 2,508 Xã Liễn Sơn 7.026 NT 0,6 4,22 1,88 1,26 0,52 0,23 0,33 65 2,749 Xã Ngọc Mỹ 6.122 NT 0,6 3,67 1,64 1,10 0,45 0,20 0,29 65 2,3910 Xã Hợp Lý 5.088 NT 0,6 3,05 1,36 0,91 0,38 0,17 0,24 65 1,9811 Xã Thái Hòa 8.255 NT 0,6 4,95 2,20 1,48 0,61 0,27 0,39 65 3,2212 Xã Tiên Lữ 4.807 NT 0,6 2,88 1,28 0,86 0,36 0,16 0,22 65 1,8713 Xã Tử Du 6.992 NT 0,6 4,20 1,87 1,25 0,52 0,23 0,33 65 2,7314 Thị trấn Triệu Đề 8.705 V 0,8 6,96 3,10 2,08 0,86 0,38 0,54 95 6,6215 Xã Văn Quán 5.636 NT 0,6 3,38 1,51 1,01 0,42 0,19 0,26 65 2,2016 Xã Vân Trục 4.912 NT 0,6 2,95 1,31 0,88 0,36 0,16 0,23 65 1,92

129

Page 130: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

17 Xã Xuân Hòa 9.877 NT 0,6 5,93 2,64 1,77 0,73 0,33 0,46 65 3,8518 Xã Xuân Lôi 6.652 NT 0,6 3,99 1,78 1,19 0,49 0,22 0,31 65 2,5919 Xã Quang Sơn 6.180 NT 0,6 3,71 1,65 1,11 0,46 0,20 0,29 65 2,4120 Thị trấn Sơn Đông 9.994 V 0,8 7,99 3,56 2,39 0,99 0,44 0,62 95 7,60IV Huyện Tam Đảo 81.520     50,74 22,59 15,15 6,27 2,79 3,95   35,181 Thị trấn Tam Đảo 735 V 0,8 0,59 0,26 0,18 0,07 0,03 0,05 95 0,562 Thị trấn Hợp Châu 8.407 V 0,8 6,73 2,99 2,01 0,83 0,37 0,52 95 6,393 Xã Minh Quang 12.420 NT 0,6 7,45 3,32 2,22 0,92 0,41 0,58 65 4,844 Xã Đạo Trù 15.212 NT 0,6 9,13 4,06 2,72 1,13 0,50 0,71 65 5,935 Xã Bồ Lý 6.645 NT 0,6 3,99 1,77 1,19 0,49 0,22 0,31 65 2,596 Xã Yên Dương 6.313 NT 0,6 3,79 1,69 1,13 0,47 0,21 0,29 65 2,467 Xã Đại Đình 10.567 NT 0,6 6,34 2,82 1,89 0,78 0,35 0,49 65 4,128 Xã Hồ Sơn 7.307 NT 0,6 4,38 1,95 1,31 0,54 0,24 0,34 65 2,859 Xã Tam Quan 13.914 NT 0,6 8,35 3,72 2,49 1,03 0,46 0,65 65 5,43

VIII Huyện Tam Dương 104.899     68,42 30,46 20,42 8,45 3,76 5,32   51,061 Thị Trấn Hợp Hòa 10.670 V 0,8 8,54 3,80 2,55 1,05 0,47 0,66 95 8,112 Xã An Hòa 6.844 NT 0,6 4,11 1,83 1,23 0,51 0,23 0,32 65 2,673 Xã Duy Phiên 10.088 NT 0,6 6,05 2,69 1,81 0,75 0,33 0,47 65 3,934 Xã Đạo Tú 6.589 NT 0,6 3,95 1,76 1,18 0,49 0,22 0,31 65 2,575 Xã Đồng Tĩnh 12.466 NT 0,6 7,48 3,33 2,23 0,92 0,41 0,58 65 4,866 Xã Hoàng Đan 7.082 NT 0,6 4,25 1,89 1,27 0,52 0,23 0,33 65 2,767 Xã Hoàng Hoa 6.152 NT 0,6 3,69 1,64 1,10 0,46 0,20 0,29 65 2,408 Xã Hoàng Lâu 7.033 NT 0,6 4,22 1,88 1,26 0,52 0,23 0,33 65 2,749 Thị trấn Hợp Thịnh 6.646 V 0,8 5,32 2,37 1,59 0,66 0,29 0,41 95 5,0510 Xã Hướng Đạo 9.193 NT 0,6 5,52 2,46 1,65 0,68 0,30 0,43 65 3,5911 Thị trấn Kim Long 10.111 V 0,8 8,09 3,60 2,41 1,00 0,44 0,63 95 7,6812 Xã Thanh Vân 6.848 NT 0,6 4,11 1,83 1,23 0,51 0,23 0,32 65 2,6713 Xã Vân Hội 5.176 NT 0,6 3,11 1,38 0,93 0,38 0,17 0,24 65 2,02

  Tổng 1.158.385     810,52 360,84 241,94 100,10 44,58 63,06   624,59

130

Page 131: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 20BẢNG TỔNG HỢP RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI CÁC HUYỆN THỊ TRONG TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2020

Dân số (người)

Phân loại đô

thị

Tiêu chuẩn rác

thải (kg/người/ngày)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày) Tỷ lệ

thu gom

(%)

Khối lượng vận

chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày

)

CTR Hữu cơ

(44,52%)

CTR có thể tái chế (29,85%)

CTR xây dựng

(12,35%)

Trơ (5.5%)

Nguy hại

(7,78%)

I Thành phố Vĩnh Yên 113.005     108,95 48,50 32,52 13,46 5,99 8,48   108,951 Phường Đống Đa 10.580 II 1,0 10,58 4,71 3,16 1,31 0,58 0,82 100 10,582 Phường Đồng Tâm 17.523 II 1,0 17,52 7,80 5,23 2,16 0,96 1,36 100 17,523 Phường Hội Hợp 18.172 II 1,0 18,17 8,09 5,42 2,24 1,00 1,41 100 18,174 Phường Liên Bảo 16.942 II 1,0 16,94 7,54 5,06 2,09 0,93 1,32 100 16,945 Phường Ngô Quyền 7.489 II 1,0 7,49 3,33 2,24 0,92 0,41 0,58 100 7,496 Phường Tích Sơn 10.015 II 1,0 10,02 4,46 2,99 1,24 0,55 0,78 100 10,027 Phường Khai Quang 12.016 II 1,0 12,02 5,35 3,59 1,48 0,66 0,93 100 12,028 Xã Định Trung 10.174 II 0,8 8,14 3,62 2,43 1,01 0,45 0,63 100 8,149 Xã Thanh Trù 10.094 II 0,8 8,08 3,60 2,41 1,00 0,44 0,63 100 8,08II TX Phúc Yên 120.554     110,45 49,17 32,97 13,64 6,07 8,59   110,451 P. Xuân Hoà 21.400 II 1,0 21,40 9,53 6,39 2,64 1,18 1,66 100 21,402 P. Đồng Xuân 6.346 II 1,0 6,35 2,83 1,89 0,78 0,35 0,49 100 6,353 P. Phúc Thắng 13.986 II 1,0 13,99 6,23 4,17 1,73 0,77 1,09 100 13,994 P. Trưng Trắc 9.961 II 1,0 9,96 4,43 2,97 1,23 0,55 0,77 100 9,965 P. Trưng Nhị 8.769 II 1,0 8,77 3,90 2,62 1,08 0,48 0,68 100 8,776 P. Hùng Vương 9.591 II 1,0 9,59 4,27 2,86 1,18 0,53 0,75 100 9,597 Xã Cao Minh 13.074 II 0,8 10,46 4,66 3,12 1,29 0,58 0,81 100 10,468 Xã Nam Viêm 8.771 II 0,8 7,02 3,12 2,09 0,87 0,39 0,55 100 7,029 Xã Ngọc Thanh 15.287 II 0,8 12,23 5,44 3,65 1,51 0,67 0,95 100 12,2310 Xã Tiền Châu 13.369 II 0,8 10,70 4,76 3,19 1,32 0,59 0,83 100 10,70III Huyện Bình Xuyên 146.083     104,98 46,74 31,34 12,96 5,77 8,17   96,061 Thị trấn Hương Canh 16.591 V 0,8 13,27 5,91 3,96 1,64 0,73 1,03 100 13,27

131

Page 132: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 Thị trấn Gia Khánh 11.167 V 0,8 8,93 3,98 2,67 1,10 0,49 0,70 100 8,933 Thị trấn Thanh Lãng 17.832 V 0,8 14,27 6,35 4,26 1,76 0,78 1,11 100 14,274 Thị trấn Bá Hiến 18.495 V 0,8 14,80 6,59 4,42 1,83 0,81 1,15 100 14,805 Thị trấn Đạo Đức 16.045 V 0,8 12,84 5,71 3,83 1,59 0,71 1,00 100 12,846 Xã Hơng Sơn 8.086 NT 0,6 4,85 2,16 1,45 0,60 0,27 0,38 75 3,647 Xã Phú Xuân 8.082 NT 0,6 4,85 2,16 1,45 0,60 0,27 0,38 75 3,648 Thị trấn Quất Lưu 6.509 V 0,8 5,21 2,32 1,55 0,64 0,29 0,41 100 5,219 Xã Sơn Lôi 10.328 NT 0,6 6,20 2,76 1,85 0,77 0,34 0,48 75 4,6510 Xã Tam Hợp 8.561 NT 0,6 5,14 2,29 1,53 0,63 0,28 0,40 75 3,8511 Xã Tân Phong 7.734 NT 0,6 4,64 2,07 1,39 0,57 0,26 0,36 75 3,4812 Xã Thiện Kế 8.833 NT 0,6 5,30 2,36 1,58 0,65 0,29 0,41 75 3,9713 Xã Trung Mỹ 7.819 NT 0,6 4,69 2,09 1,40 0,58 0,26 0,36 75 3,52III Huyện Yên Lạc 189.456     120,68 53,72 36,02 14,90 6,64 9,39   97,511 Thị trấn Yên Lạc 17.422 V 0,8 13,94 6,21 4,16 1,72 0,77 1,08 100 13,942 Xã Bình Định 11.676 NT 0,6 7,01 3,12 2,09 0,87 0,39 0,55 75 5,253 Xã Đại Tự 13.950 NT 0,6 8,37 3,73 2,50 1,03 0,46 0,65 75 6,284 Xã Đồng Cương 9.440 NT 0,6 5,66 2,52 1,69 0,70 0,31 0,44 75 4,255 Xã Đồng Văn 14.631 NT 0,6 8,78 3,91 2,62 1,08 0,48 0,68 75 6,586 Xã Hồng Châu 9.004 NT 0,6 5,40 2,41 1,61 0,67 0,30 0,42 75 4,057 Xã Hồng Phương 4.736 NT 0,6 2,84 1,27 0,85 0,35 0,16 0,22 75 2,138 Xã Liên Châu 11.016 NT 0,6 6,61 2,94 1,97 0,82 0,36 0,51 75 4,969 Xã Nguyệt Đức 9.518 NT 0,6 5,71 2,54 1,70 0,71 0,31 0,44 75 4,2810 Thị trấn Tam Hồng 17.587 V 0,8 14,07 6,26 4,20 1,74 0,77 1,09 100 14,0711 Xã Tề Lỗ 9.855 NT 0,6 5,91 2,63 1,76 0,73 0,33 0,46 75 4,4312 Xã Trung Hà 9.095 NT 0,6 5,46 2,43 1,63 0,67 0,30 0,42 75 4,0913 Xã Trung Kiên 8.069 NT 0,6 4,84 2,16 1,45 0,60 0,27 0,38 75 3,6314 Xã Trung Nguyên 13.013 NT 0,6 7,81 3,48 2,33 0,96 0,43 0,61 75 5,8615 Xã Văn Tiến 7.564 NT 0,6 4,54 2,02 1,35 0,56 0,25 0,35 75 3,4016 Xã Yên Đồng 12.621 NT 0,6 7,57 3,37 2,26 0,94 0,42 0,59 75 5,6817 Xã Yên Phương 10.258 NT 0,6 6,15 2,74 1,84 0,76 0,34 0,48 75 4,62V Huyện Vĩnh Tường 247.634     163,45 72,77 48,79 20,19 8,99 12,72   132,811 Thị trấn Vĩnh Tường 5.831 V 0,8 4,67 2,08 1,39 0,58 0,26 0,36 100 4,67

132

Page 133: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 Thị trấn Thổ Tang 18.775 V 0,8 15,02 6,69 4,48 1,85 0,83 1,17 100 15,023 Thị trấn Tứ Trưng 8.092 V 0,8 6,47 2,88 1,93 0,80 0,36 0,50 100 6,474 Xã An Tường 11.309 NT 0,6 6,79 3,02 2,03 0,84 0,37 0,53 75 5,095 Xã Bình Dương 15.491 NT 0,6 9,29 4,14 2,77 1,15 0,51 0,72 75 6,976 Xã Bồ Sao 4.200 NT 0,6 2,52 1,12 0,75 0,31 0,14 0,20 75 1,897 Xã Cao Đại 5.765 NT 0,6 3,46 1,54 1,03 0,43 0,19 0,27 75 2,598 Xã Chấn Hưng 9.495 V 0,8 7,60 3,38 2,27 0,94 0,42 0,59 75 5,709 Xã Đại Đồng 15.327 NT 0,6 9,20 4,09 2,75 1,14 0,51 0,72 75 6,9010 Xã Kim Xá 11.531 NT 0,6 6,92 3,08 2,07 0,85 0,38 0,54 75 5,1911 Xã Lũng Hoà 12.210 NT 0,6 7,33 3,26 2,19 0,90 0,40 0,57 75 5,4912 Xã Lý Nhân 5.987 NT 0,6 3,59 1,60 1,07 0,44 0,20 0,28 75 2,6913 Xã Nghĩa Hưng 9.596 NT 0,6 5,76 2,56 1,72 0,71 0,32 0,45 75 4,3214 Xã Ngũ Kiên 8.969 NT 0,6 5,38 2,40 1,61 0,66 0,30 0,42 75 4,0415 Xã Phú Đa 3.101 NT 0,6 1,86 0,83 0,56 0,23 0,10 0,14 75 1,4016 Xã Phú Thịnh 4.751 NT 0,6 2,85 1,27 0,85 0,35 0,16 0,22 75 2,1417 Xã Tam Phúc 4.155 NT 0,6 2,49 1,11 0,74 0,31 0,14 0,19 75 1,8718 Xã Tân Cương 4.718 NT 0,6 2,83 1,26 0,84 0,35 0,16 0,22 75 2,1219 Thị trấn Tân Tiến 7.284 V 0,8 5,83 2,59 1,74 0,72 0,32 0,45 100 5,8320 Thị trấn Thượng Trưng 11.112 V 0,8 8,89 3,96 2,65 1,10 0,49 0,69 100 8,8921 Xã Tuân Chính 8.190 NT 0,6 4,91 2,19 1,47 0,61 0,27 0,38 75 3,6922 Xã Vân Xuân 6.100 NT 0,6 3,66 1,63 1,09 0,45 0,20 0,28 75 2,7423 Xã Việt Xuân 5.223 NT 0,6 3,13 1,40 0,94 0,39 0,17 0,24 75 2,3524 Xã Vĩnh Ninh 5.388 NT 0,6 3,23 1,44 0,97 0,40 0,18 0,25 75 2,4225 Xã Vĩnh Sơn 7.225 NT 0,6 4,34 1,93 1,29 0,54 0,24 0,34 75 3,2526 Xã Vĩnh Thịnh 13.770 V 0,8 11,02 4,90 3,29 1,36 0,61 0,86 75 8,2627 Xã Vũ Di 4.533 NT 0,6 2,72 1,21 0,81 0,34 0,15 0,21 75 2,0428 Xã Yên Bình 9.839 NT 0,6 5,90 2,63 1,76 0,73 0,32 0,46 75 4,4329 Xã Yên Lập 9.665 NT 0,6 5,80 2,58 1,73 0,72 0,32 0,45 75 4,35VI Huyện Sông Lô 124.299     75,61 33,66 22,57 9,34 4,16 5,88   57,741 TT Tam Sơn 5.149 V 0,8 4,12 1,83 1,23 0,51 0,23 0,32 100 4,122 Xã Nhạc Sơn 4.200 NT 0,6 2,52 1,12 0,75 0,31 0,14 0,20 75 1,893 Xã Nhân Đạo 6.826 NT 0,6 4,10 1,82 1,22 0,51 0,23 0,32 75 3,07

133

Page 134: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

4 Xã Nh Thụy 5.701 NT 0,6 3,42 1,52 1,02 0,42 0,19 0,27 75 2,575 Xã Phơng Khoan 6.901 NT 0,6 4,14 1,84 1,24 0,51 0,23 0,32 75 3,116 Xã Tân Lập 7.108 NT 0,6 4,26 1,90 1,27 0,53 0,23 0,33 75 3,207 Xã Tứ Yên 6.000 NT 0,6 3,60 1,60 1,07 0,44 0,20 0,28 75 2,708 Xã Yên Thạch 8.681 NT 0,6 5,21 2,32 1,55 0,64 0,29 0,41 75 3,919 Xã Quang Yên 10.135 NT 0,6 6,08 2,71 1,82 0,75 0,33 0,47 75 4,5610 Xã Đồng Quế 5.652 NT 0,6 3,39 1,51 1,01 0,42 0,19 0,26 75 2,5411 Xã Đồng Thịnh 11.191 NT 0,6 6,71 2,99 2,00 0,83 0,37 0,52 75 5,0412 Xã Đức Bác 9.883 NT 0,6 5,93 2,64 1,77 0,73 0,33 0,46 75 4,4513 Xấc Hải Lựu 8.321 NT 0,6 4,99 2,22 1,49 0,62 0,27 0,39 75 3,7414 Xã Bạch Lựu 3.913 NT 0,6 2,35 1,05 0,70 0,29 0,13 0,18 75 1,7615 Xã Cao Phong 10.082 NT 0,6 6,05 2,69 1,81 0,75 0,33 0,47 75 4,5416 Xã Đôn Nhân 6.358 NT 0,6 3,81 1,70 1,14 0,47 0,21 0,30 75 2,8617 Xã Lãng Công 8.197 NT 0,6 4,92 2,19 1,47 0,61 0,27 0,38 75 3,69VII Huyện Lập Thạch 160.666     104,16 46,37 31,09 12,86 5,73 8,10   85,891 Thị Trấn Lập Thạch 10.226 V 0,8 8,18 3,64 2,44 1,01 0,45 0,64 100 8,182 Thị Trấn Hoa Sơn 7.401 V 0,8 5,92 2,64 1,77 0,73 0,33 0,46 100 5,923 Xã Bàn Giản 6.226 NT 0,6 3,74 1,66 1,12 0,46 0,21 0,29 75 2,804 Xã Bắc Bình 8.136 NT 0,6 4,88 2,17 1,46 0,60 0,27 0,38 75 3,665 Xã Đình Chu 5.352 NT 0,6 3,21 1,43 0,96 0,40 0,18 0,25 75 2,416 Xã Đồng ích 13.770 NT 0,6 8,26 3,68 2,47 1,02 0,45 0,64 75 6,207 Xã Liên Hòa 7.263 NT 0,6 4,36 1,94 1,30 0,54 0,24 0,34 75 3,278 Xã Liễn Sơn 7.964 NT 0,6 4,78 2,13 1,43 0,59 0,26 0,37 75 3,589 Xã Ngọc Mỹ 6.939 NT 0,6 4,16 1,85 1,24 0,51 0,23 0,32 75 3,1210 Xã Hợp Lý 5.767 NT 0,6 3,46 1,54 1,03 0,43 0,19 0,27 75 2,6011 Xã Thái Hòa 9.356 NT 0,6 5,61 2,50 1,68 0,69 0,31 0,44 75 4,2112 Xã Tiên Lữ 5.448 NT 0,6 3,27 1,46 0,98 0,40 0,18 0,25 75 2,4513 Xã Tử Du 7.926 NT 0,6 4,76 2,12 1,42 0,59 0,26 0,37 75 3,5714 Thị Trấn Triệu Đề 9.867 V 0,8 7,89 3,51 2,36 0,97 0,43 0,61 100 7,8915 Xã Văn Quán 6.388 NT 0,6 3,83 1,71 1,14 0,47 0,21 0,30 75 2,8716 Xã Vân Trục 5.568 NT 0,6 3,34 1,49 1,00 0,41 0,18 0,26 75 2,5117 Xã Xuân Hòa 11.196 NT 0,6 6,72 2,99 2,01 0,83 0,37 0,52 75 5,04

134

Page 135: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

18 Xã Xuân Lôi 7.540 NT 0,6 4,52 2,01 1,35 0,56 0,25 0,35 75 3,3919 Xã Quang Sơn 7.005 NT 0,6 4,20 1,87 1,25 0,52 0,23 0,33 75 3,1520 Thị trấn Sơn Đông 11.327 V 0,8 9,06 4,03 2,70 1,12 0,50 0,71 100 9,06IV Huyện Tam Đảo 92.401     57,51 25,60 17,17 7,10 3,16 4,47   45,211 Thị trấn Tam Đảo 833 V 0,8 0,67 0,30 0,20 0,08 0,04 0,05 100 0,672 Thị trấn Hợp Châu 9.529 V 0,8 7,62 3,39 2,28 0,94 0,42 0,59 100 7,623 Xã Minh Quang 14.078 NT 0,6 8,45 3,76 2,52 1,04 0,46 0,66 75 6,344 Xã Đạo Trù 17.243 NT 0,6 10,35 4,61 3,09 1,28 0,57 0,80 75 7,765 Xã Bồ Lý 7.532 NT 0,6 4,52 2,01 1,35 0,56 0,25 0,35 75 3,396 Xã Yên Dơng 7.156 NT 0,6 4,29 1,91 1,28 0,53 0,24 0,33 75 3,227 Xã Đại Đình 11.978 NT 0,6 7,19 3,20 2,15 0,89 0,40 0,56 75 5,398 Xã Hồ Sơn 8.282 NT 0,6 4,97 2,21 1,48 0,61 0,27 0,39 75 3,739 Xã Tam Quan 15.771 NT 0,6 9,46 4,21 2,82 1,17 0,52 0,74 75 7,10

VIII Huyện Tam Dương 118.900     77,56 34,53 23,15 9,58 4,27 6,03   64,391 Thị Trấn Hợp Hòa 12.094 V 0,8 9,67 4,31 2,89 1,19 0,53 0,75 100 9,672 Xã An Hòa 7.758 NT 0,6 4,65 2,07 1,39 0,57 0,26 0,36 75 3,493 Xã Duy Phiên 11.434 NT 0,6 6,86 3,05 2,05 0,85 0,38 0,53 75 5,154 Xã Đạo Tú 7.468 NT 0,6 4,48 1,99 1,34 0,55 0,25 0,35 75 3,365 Xã Đồng Tĩnh 14.129 NT 0,6 8,48 3,77 2,53 1,05 0,47 0,66 75 6,366 Xã Hoàng Đan 8.027 NT 0,6 4,82 2,14 1,44 0,59 0,26 0,37 75 3,617 Xã Hoàng Hoa 6.974 NT 0,6 4,18 1,86 1,25 0,52 0,23 0,33 75 3,148 Xã Hoàng Lâu 7.972 NT 0,6 4,78 2,13 1,43 0,59 0,26 0,37 75 3,599 Thị trấn Hợp Thịnh 7.533 V 0,8 6,03 2,68 1,80 0,74 0,33 0,47 100 6,0310 Xã Hướng Đạo 10.421 NT 0,6 6,25 2,78 1,87 0,77 0,34 0,49 75 4,6911 Thị trấn Kim Long 11.461 V 0,8 9,17 4,08 2,74 1,13 0,50 0,71 100 9,1712 Xã Thanh Vân 5.867 NT 0,6 3,52 1,57 1,05 0,43 0,19 0,27 75 2,6413 Xã Vân Hội 7.763 NT 0,6 4,66 2,07 1,39 0,58 0,26 0,36 75 3,49

  Tổng 1.312.997     923,35 411,08 275,62 114,03 50,78 71,84   799,00

135

Page 136: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 21BẢNG TỔNG HỢP RÁC THẢI Y TẾ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2015

STT Thành phố, huyện, thị xã

Dự báo đến năm 2015

Địa điểm xây dựngSố

giường bệnh

Tiêu chuẩn rác thải

kg/giường/ngày

Khối lượng

phát sinh (tấn/ngày)

Rác thải y tếRác thải sinh hoạt

75%Rác thải nguy hại 25%

Phát sinh (tấn/ngày)

Vận chuyển

(tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Vận chuyển

(tấn/ngày)

I Thành phố Vĩnh Yên   2,430   2.39 1.79 1.79 0.60 0.601 Bệnh viện đa khoa tỉnh Phường Liên Bảo 1,000 1.00 1.00 0.75 0.75 0.25 0.252 Bệnh viện y học cổ truyền Phường Đống Đa 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

3 Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng Phường Tích Sơn 250 1.00 0.25 0.19 0.19 0.06 0.06

4 Bệnh viện Sản - Nhi Phường Khai quang 500 1.00 0.50 0.38 0.38 0.13 0.13

5 Bệnh viện quân y 109 Phường Hội Hợp 250 1.00 0.25 0.19 0.19 0.06 0.066 Bệnh viện tâm thần Phường Liên Bảo 120 1.00 0.12 0.09 0.09 0.03 0.037 Bệnh viện ĐK Vĩnh Yên Phường Tích Sơn 70 1.00 0.07 0.05 0.05 0.02 0.028 Tuyến phường, xã   90 0.50 0.05 0.03 0.03 0.01 0.01II Thị xã Phúc Yên   1,100   1.05 0.79 0.79 0.26 0.261 BVĐK khu vực Phúc Yên P. Trưng Trắc 350 1.00 0.35 0.26 0.26 0.09 0.092 Bệnh viện K74 P.Hùng Vương 350 1.00 0.35 0.26 0.26 0.09 0.093 Bệnh viện g.thông vận tải Xã Tiền Châu 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.044 BVĐK thị xã Phúc Yên P. Trưng Trắc 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.045 Tuyến phường, xã Tại các xã Phường 100 0.50 0.05 0.04 0.04 0.01 0.01

III Huyện Yên Lạc   290   0.21 0.15 0.15 0.05 0.05

136

Page 137: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 BV đa khoa Yên Lạc Thị Trấn Yên Lạc 120 1.00 0.12 0.09 0.09 0.03 0.03

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 170 0.50 0.09 0.06 0.06 0.02 0.02

IV Huyện Tam Đảo   190   0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

1 Bệnh viện đa khoa Tam Đảo Huyện Tam Đảo 100 1.00 0.10 0.08 0.08 0.03 0.03

2 Tuyến phường, xã Tại các xã, thị trấn 90 0.50 0.05 0.03 0.03 0.01 0.01V Huyện Vĩnh Tường   440   0.30 0.22 0.22 0.07 0.071 Bệnh viện ĐK Vĩnh Tường T.trấn Vĩnh Tường 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 290 0.50 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

VI huyện Sông Lô   320   0.24 0.18 0.18 0.06 0.061 Bệnh viện đa khoa Sông Lô TT Tam sơn 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 170 0.50 0.09 0.06 0.06 0.02 0.02

VII huyện Lập Thạch   350   0.25 0.19 0.19 0.06 0.061 Bệnh viện ĐK Lập Thạch   150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 200 0.50 0.10 0.08 0.08 0.03 0.03

VIII Huyện Tam Dương   250   0.19 0.14 0.14 0.05 0.05

1 Bệnh viện ĐK Tam Dương T.trấn Hợp Hoà 120 1.00 0.12 0.09 0.09 0.03 0.03

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 130 0.50 0.07 0.05 0.05 0.02 0.02

IX Huyện Bình Xuyên   250   0.19 0.14 0.14 0.05 0.05

8 Bệnh viện ĐK Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 120 1.00 0.12 0.09 0.09 0.03 0.03

9 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 130 0.50 0.07 0.05 0.05 0.02 0.02

  Tổng   5,620   4.94 3.70 3.70 1.23 1.23

137

Page 138: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 22BẢNG TỔNG HỢP RÁC THẢI Y TẾ TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020

STT Thành phố, huyện, thị xã

Dự báo đến năm 2020

Địa điểm xây dựngSố

giường bệnh

Tiêu chuẩn rác thải

kg/giường/ngày

Khối lượng

phát sinh (tấn/ngày)

Rác thải y tế

Rác thải sinh hoạt 75% Rác thải nguy hại 25%

Phát sinh (tấn/ngày)

Vận chuyển

(tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Vận chuyển

(tấn/ngày)

I Thành phố Vĩnh Yên   2,870   2.83 2.12 2.12 0.71 0.711 Bệnh viện đa khoa tỉnh Phường Liên Bảo 1,000 1.00 1.00 0.75 0.75 0.25 0.252 Bệnh viện y học cổ truyền Phường Đống Đa 180 1.00 0.18 0.14 0.14 0.05 0.05

3 Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng Phường Tích Sơn 250 1.00 0.25 0.19 0.19 0.06 0.06

4 Bệnh viện Sản - Nhi Phường Khai Quang 500 1.00 0.50 0.38 0.38 0.13 0.13

5 Bệnh viện quân y 109 Phường Hội Hợp 300 1.00 0.30 0.23 0.23 0.08 0.086 Bệnh viện tâm thần Phường Liên Bảo 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.047 Bệnh viện ĐK Vĩnh Yên Phường Tích Sơn 100 1.00 0.10 0.08 0.08 0.03 0.03

8 Bệnh viện Ung bướu thành phố Vĩnh Yên 100 1.00 0.10 0.08 0.08 0.03 0.03

9 Bệnh viện Tim mạch-Nội tiết

thành phố Vĩnh Yên 200 1.00 0.20 0.15 0.15 0.05 0.05

10 Tuyến phường, xã   90 0.50 0.05 0.03 0.03 0.01 0.01II Thị xã Phúc Yên   1,400   1.35 1.01 1.01 0.34 0.341 BVĐK khu vực Phúc Yên P. Trưng Trắc 350 1.00 0.35 0.26 0.26 0.09 0.092 BVĐK thị xã Phúc Yên P.Hùng Vương 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.043 Bệnh viện K74 P.Hùng Vương 600 1.00 0.60 0.45 0.45 0.15 0.15

138

Page 139: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

4 Bệnh viện g.thông vận tải Xã Tiền Châu 200 1.00 0.20 0.15 0.15 0.05 0.055 Tuyến phường, xã Tại các xã Phường 100 0.50 0.05 0.04 0.04 0.01 0.01

III Huyện Yên Lạc   320   0.24 0.18 0.18 0.06 0.061 BV đa khoa Yên Lạc Thị Trấn Yên Lạc 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 170 0.50 0.09 0.06 0.06 0.02 0.02

IV Huyện Tam Đảo   210   0.17 0.12 0.12 0.04 0.04

1 Bệnh viện đa khoa Tam Đảo Huyện Tam Đảo 120 1.00 0.12 0.09 0.09 0.03 0.03

2 Tuyến phường, xã Tại các xã, thị trấn 90 0.50 0.05 0.03 0.03 0.01 0.01

V Huyện Vĩnh Tường   490   0.35 0.26 0.26 0.09 0.091 Bệnh viện ĐK Vĩnh Tường T.trấn Vĩnh Tường 200 1.00 0.20 0.15 0.15 0.05 0.05

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 290 0.50 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

VI huyện Sông Lô   320   0.24 0.18 0.18 0.06 0.06

1 Bệnh viện đa khoa Sông Lô TT Tam Sơn 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 170 0.50 0.09 0.06 0.06 0.02 0.02

VII huyện Lập Thạch  350   0.25 0.19 0.19 0.06 0.06

1 Bệnh viện ĐK Lập Thạch   150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 200 0.50 0.10 0.08 0.08 0.03 0.03

VIII Huyện Tam Dơng   280   0.22 0.16 0.16 0.05 0.05

1 Bệnh viện ĐK Tam Dương T.trấn Hợp Hoà 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

2 Tuyến phường, xã Các xã trong huyện 130 0.50 0.07 0.05 0.05 0.02 0.02

139

Page 140: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

IX Huyện Bình Xuyên   280   0.22 0.16 0.16 0.05 0.05

8 Bệnh viện ĐK Bình Xuyên Huyện Bình Xuyên 150 1.00 0.15 0.11 0.11 0.04 0.04

9Tuyến phường, xã Các xã trong

huyện130 0.50 0.07 0.05 0.05 0.02 0.02

  Tổng   6,520   5.84 4.38 4.38 1.46 1.46

Phụ Lục 23BẢNG TỔNG HỢP RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2015

Stt Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2015

Diện tích (ha)

Tổng khối lượng rác

Tổng khối lượng thu

gom

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)

Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%) Khối lượng phát sinh

tấn/ngày

Khối lượng

thu gom tấn/ngày

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

I Thành phố Vĩnh Yên 312.00 93.60 85.64 7.96 7.16 71.60 64.44 14.04 14.04

1 Khu công nghiệp Khai Quang 262.00 78.60 71.92 6.68 6.01 60.13 54.12 11.79 11.79

2 Cụm CN Lai Sơn 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25II Thị xã Phúc Yên 250.00 75.00 68.63 6.38 5.74 57.38 51.64 11.25 11.251 KCN Kim Hoa 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.252 Khu công nghiệp Phúc Yên 150.00 45.00 41.18 3.83 3.44 34.43 30.98 6.75 6.753 Cụm CN Xuân Hoà 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25

III Huyện Bình Xuyên 1,073.14 321.94 321.94 27.37 24.63 246.29 221.66 48.29 48.29

1Khu công nghiệp Bình Xuyên 271.00 81.30 74.39 6.91 6.22 62.19 55.98 12.20 12.20

140

Page 141: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 Khu công nghiệp Sơn Lôi 417.52 125.26 114.61 10.65 9.58 95.82 86.24 18.79 18.793 Khu công nghiệp Bá Thiện 326.92 98.08 89.74 8.34 7.50 75.03 67.53 14.71 14.71

4Cụm CN làng nghề gốm Hương Canh 40.00 12.00 10.98 1.02 0.92 9.18 8.26 1.80 1.80

5Cụm Làng nghề mộc Thanh Lãng 17.70 5.31 4.86 0.45 0.41 4.06 3.66 0.80 0.80

  Tổng 1,635.14 490.54 476.21 41.70 37.53 375.26 337.74 73.58 73.58IV Huyện Yên Lạc 90.07 27.02 24.72 2.30 2.07 20.67 18.60 4.05 4.051 Cụm làng nghề Tề Lỗ 23.60 7.08 6.48 0.60 0.54 5.42 4.87 1.06 1.062 Cụm làng nghề Yên Đồng 3.70 1.11 1.02 0.09 0.08 0.85 0.76 0.17 0.173 Cụm làng nghề Đồng Văn 26.47 7.94 7.27 0.67 0.61 6.07 5.47 1.19 1.19  Cụm làng nghề Tam Hồng 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

 Cụm làng nghề Minh Phương 25.00 7.50 6.86 0.64 0.57 5.74 5.16 1.13 1.13

7 Cụm làng nghề TT Yên Lạc 6.30 1.89 1.73 0.16 0.14 1.45 1.30 0.28 0.28V Huyện Vĩnh Tờng 147.20 44.16 40.41 3.75 3.38 33.78 30.40 6.62 6.62

1 Cụm CN tập trung Yên Lập - Tân Tiến 18.00 5.40 4.94 0.46 0.41 4.13 3.72 0.81 0.81

2 Cụm CN Đồng Sóc 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.213 Khu làng nghề rắn Vĩnh Sơn 20.60 6.18 5.65 0.53 0.47 4.73 4.25 0.93 0.934 Khu làng nghề rèn Lý Nhân 10.60 3.18 2.91 0.27 0.24 2.43 2.19 0.48 0.485 Cụm CN Đại Đồng 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.21

  Tổng 237.27 71.18 65.13 6.05 5.45 54.45 49.01 10.68 10.68VI Huyện Tam Đảo 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00VII Huyện Tam Dơng 700.00 210.00 192.15 17.85 16.07 160.65 144.59 31.50 31.50

1 Khu công nghiệp Tam Dương I 700.00 210.00 192.15 17.85 16.07 160.65 144.59 31.50 31.50

  Tổng 700.00 210.00 192.15 17.85 16.07 160.65 144.59 31.50 31.50

  Tæng2572.4

1771.7

2733.4

9 65.60 59.04590.3

7 531.33115.76

115.76

141

Page 142: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 24BẢNG TỔNG HỢP RÁC THẢI CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2020

STT Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2020

Diện tích (ha)

Tổng khối lượng rác (tấn/ngày)

Tổng khối lượng thu

gom (tấn/ngày)

Rác thải công nghiệp (85%) R¸c th¶i nguy h¹i (15%)

Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%)

Khối lợng phát sinh tấn/ngày

Khối lượng

thu gom (tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom(Tấn/

ngày)

I Thành phố Vĩnh Yên 502.00 150.60 137.80 12.80 11.52 115.21 103.69 22.59 22.591 Khu công nghiệp Khai Quang 262.00 78.60 71.92 6.68 6.01 60.13 54.12 11.79 11.792 Khu công nghiệp Hội Hợp 150.00 45.00 41.18 3.83 3.44 34.43 30.98 6.75 6.753 Cụm công nghiệp Tích Sơn 20.00 6.00 5.49 0.51 0.46 4.59 4.13 0.90 0.904 Cụm công nghiệp Đồng Tâm 20.00 6.00 5.49 0.51 0.46 4.59 4.13 0.90 0.905 Cụm CN Lai Sơn 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25II Thị xã Phúc Yên 300.00 90.00 82.35 7.65 6.89 68.85 61.97 13.50 13.501 KCN Kim Hoa 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.252 Khu công nghiệp Phúc Yên 150.00 45.00 41.18 3.83 3.44 34.43 30.98 6.75 6.753 Cụm công nghiệp Nam Viêm 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.254 Cụm CN Xuân Hoà 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25

III Huyện Bình Xuyên 2,246.63 673.99 616.70 57.29 51.56 515.60 464.04 101.10 101.101 Khu công nghiệp Bình Xuyên 271.00 81.30 74.39 6.91 6.22 62.19 55.98 12.20 12.20

2 Khu công nghiệp Sơn Lôi 417.52 125.26 114.61 10.65 9.58 95.82 86.24 18.79 18.79

3 Khu công nghiệp Bá Thiện 326.92 98.08 89.74 8.34 7.50 75.03 67.53 14.71 14.71

4 Khu công nghiệp Bình xuyên II 485.10 145.53 133.16 12.37 11.13 111.33 100.20 21.83 21.83

5 Khu công nghiệp Bá Thiện II 308.83 92.65 84.77 7.88 7.09 70.88 63.79 13.90 13.906 Khu công nghiệp Nam Bình 304.00 91.20 83.45 7.75 6.98 69.77 62.79 13.68 13.68

142

Page 143: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Xuyên7 Khu công nghiệp Quang Hà 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25

8CCN làng nghề gốm Hương Canh 40.00 12.00 10.98 1.02 0.92 9.18 8.26 1.80 1.80

9Cụm công nghiệp Hương Canh II 11.56 3.47 3.17 0.29 0.27 2.65 2.39 0.52 0.52

10 Cụm công nghiệp Bá Hiến 8.00 2.40 2.20 0.20 0.18 1.84 1.65 0.36 0.36

11 Cụm công nghiệp Đạo Đức 6.00 1.80 1.65 0.15 0.14 1.38 1.24 0.27 0.27

12Cụm Làng nghề mộc Thanh Lãng 17.70 5.31 4.86 0.45 0.41 4.06 3.66 0.80 0.80

  Tổng 3,048.63 914.59 836.85 77.74 69.97 699.66 629.69 137.19 137.19

IV Huyện Yên Lạc 154.07 46.22 42.29 3.93 3.54 35.36 31.82 6.93 6.93

1 Cụm làng nghề Tề Lỗ 23.60 7.08 6.48 0.60 0.54 5.42 4.87 1.06 1.06

2 Cụm làng nghề Yên Đồng 3.70 1.11 1.02 0.09 0.08 0.85 0.76 0.17 0.17

3 Cụm làng nghề Đồng Văn 26.47 7.94 7.27 0.67 0.61 6.07 5.47 1.19 1.19

4 Cụm làng nghề Tam Hồng 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

5 Cụm làng nghề Minh Phương 25.00 7.50 6.86 0.64 0.57 5.74 5.16 1.13 1.13

6Cụm công nghiệp Trung Nguyên 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25

7 Cụm công nghiệp Đại Tự 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

8 Cụm công nghiệp Nguyệt Đức 2.50 0.75 0.69 0.06 0.06 0.57 0.52 0.11 0.11

9 Cụm công nghiệp Trung Kiên 1.50 0.45 0.41 0.04 0.03 0.34 0.31 0.07 0.07

10 Cụm công nghiệp Tam Hồng 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

11 Cụm làng nghề TT Yên Lạc 6.30 1.89 1.73 0.16 0.14 1.45 1.30 0.28 0.28V Huyện Vĩnh Tường 846.50 253.95 232.36 21.59 19.43 194.27 174.84 38.09 38.09

1 Cụm CN tập trung Yên Lập - Tân Tiến 8.00 2.40 2.20 0.20 0.18 1.84 1.65 0.36 0.36

2 Khu công nghiệp Chấn Hưng 80.00 24.00 21.96 2.04 1.84 18.36 16.52 3.60 3.603 Khu công nghiệp Vĩnh Tường 200.00 60.00 54.90 5.10 4.59 45.90 41.31 9.00 9.00

143

Page 144: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

4 Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh 270.00 81.00 74.12 6.89 6.20 61.97 55.77 12.15 12.155 Cụm công nghiệp Tân Tiến 18.00 5.40 4.94 0.46 0.41 4.13 3.72 0.81 0.816 Cụm công nghiệp Thổ Tang 45.00 13.50 12.35 1.15 1.03 10.33 9.29 2.03 2.037 Cụm công nghiệp Lũng Hòa 15.00 4.50 4.12 0.38 0.34 3.44 3.10 0.68 0.688 Cụm công nghiệp Việt Xuân 10.00 3.00 2.75 0.26 0.23 2.30 2.07 0.45 0.459 Cụm công nghiệp Bình Dương 45.00 13.50 12.35 1.15 1.03 10.33 9.29 2.03 2.0310 Cụm công nghiệp Đại Đồng 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.21

11 Cụm công nghiệp Vân Giang-Vân Hà 10.00 3.00 2.75 0.26 0.23 2.30 2.07 0.45 0.45

12 Cụm CN Đồng Sóc 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.2113 Khu làng nghề rắn Vĩnh Sơn 20.60 6.18 5.65 0.53 0.47 4.73 4.25 0.93 0.9314 Khu làng nghề rèn Lý Nhân 10.60 3.18 2.91 0.27 0.24 2.43 2.19 0.48 0.4815 Khu làng nghề Mộc An Tuờng 16.30 4.89 4.47 0.42 0.37 3.74 3.37 0.73 0.73

  Tổng 1,000.57 300.17 274.66 25.51 22.96 229.63 206.67 45.03 45.03VI Huyện Tam Đảo 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.231 Cụm công nghiệp Tam Quan 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

VII Huyện Tam Duơng 1,570.83 471.25 431.19 40.06 36.05 360.51 324.45 70.69 70.691 Khu công nghiệp Tam Dương I 700.00 210.00 192.15 17.85 16.07 160.65 144.59 31.50 31.50

2 Khu công nghiệp Tam Dương II 750.00 225.00 205.88 19.13 17.21 172.13 154.91 33.75 33.75

3 Cụm công nghiệp Đạo Tú 30.00 9.00 8.24 0.77 0.69 6.89 6.20 1.35 1.354 Cụm công nghiệp Hợp Thịnh 30.83 9.25 8.46 0.79 0.71 7.08 6.37 1.39 1.395 Cụm công nghiệp Hoàng Đan 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.256 Cụm CN Thanh Vân - Đạo Tú 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.237 Cụm công nghiệp Hợp Hòa 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

  Tổng 1,575.83 472.75 432.57 40.18 36.17 361.65 325.49 70.91 70.91VIII Huyện Lập Thạch 1,020.00 306.00 279.99 26.01 23.41 234.09 210.68 45.90 45.90

144

Page 145: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 Khu Công nghiệp Lập Thạch I 150.00 45.00 41.18 3.83 3.44 34.43 30.98 6.75 6.752 Khu Công nghiệp Lập Thạch II 250.00 75.00 68.63 6.38 5.74 57.38 51.64 11.25 11.25

  Khu Công nghiệp Thái Hòa - Liễn Sơn 600.00 180.00 164.70 15.30 13.77 137.70 123.93 27.00 27.00

3 Cụm công nghiệp thị trấn Lập Thạch 8.00 2.40 2.20 0.20 0.18 1.84 1.65 0.36 0.36

4 Cụm công nghiệp Triệu Đề 3.00 0.90 0.82 0.08 0.07 0.69 0.62 0.14 0.14

5 Cụm công nghiệp Thái Hòa - Bắc Bình 9.00 2.70 2.47 0.23 0.21 2.07 1.86 0.41 0.41

IX Huyện Sông Lô 382.00 114.60 104.86 9.74 8.77 87.67 78.90 17.19 17.191 Khu công nghiệp Sông Lô I 200.00 60.00 54.90 5.10 4.59 45.90 41.31 9.00 9.002 Khu công nghiệp Sông Lô II 180.00 54.00 49.41 4.59 4.13 41.31 37.18 8.10 8.103 Cụm công nghiệp đá Hải Lựu 2.00 0.60 0.55 0.05 0.05 0.46 0.41 0.09 0.09

  Tổng 1,402.00 420.60 384.85 35.75 32.18 321.76 289.58 63.09 63.09  Tổng 7,027.03 2,108.11 1,928.92 179.19 161.27 1612.70 1,451.43 316.22 316.22

Phụ Lục 25BẢNG TỔNG HỢP DỰ BÁO RÁC THẢI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ TRONG TỈNH VĨNH PHÚC

ĐẾN NĂM 2015

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2015

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày)Khối lượng vận chuyển (tấn/ngày)

Tæng sè (tÊn/ngµ

y)CTR Hữu cơ

(44,52%)

CTR có thể tái chế

(29,84%)

CTR xây dựng

(12,35%)

Trơ (5,5%)

Nguy hại (7,78%)

I Rác sinh hoạt 1.158.385 810,52 360,84 241,94 100,10 44,58 63,06 624,591 Thành phố Vĩnh Yên 99.698 96,12 42,79 28,69 11,87 5,29 7,48 87,02

145

Page 146: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 TX Phúc Yên 106.358 97,45 43,38 29,09 12,03 5,36 7,58 81,883 Huyện Bình Xuyên 128.881 92,62 41,23 27,65 11,44 5,09 7,21 78,55  Tổng 334.937 286,18 127,41 85,43 35,34 15,74 22,27 247,454 Huyện Yên Lạc 167.147 106,47 47,40 31,78 13,15 5,86 8,28 76,625 Huyện Vĩnh Tường 218.474 140,10 62,37 41,82 17,30 7,71 10,90 101,88  Tổng 385.621 246,57 109,77 73,60 30,45 13,56 19,18 178,506 Huyện Tam Dương 104.899 68,42 30,46 20,42 8,45 3,76 5,32 51,067 Huyện Tam Đảo 81.520 50,74 22,59 15,15 6,27 2,79 3,95 35,18  Tổng 186.419 119,17 53,05 35,57 14,72 6,55 9,27 86,238 Huyện Sông Lô 109.662 66,71 29,70 19,91 8,24 3,67 5,19 44,459 Huyện Lập Thạch 141.747 91,90 40,91 27,43 11,35 5,05 7,15 67,95  Tổng 251.408 158,60 70,61 47,34 19,59 8,72 12,34 112,40

II Rác công nghiệp   771,72           733,491 Thành phố Vĩnh Yên   93,60           85,642 Thị xã Phúc Yên   75,00           68,633 Huyện Bình Xuyên   321,94           321,94  Tổng   490,54           476,214 Huyện Yên Lạc   27,02           24,725 Huyện Vĩnh Tường   44,16           40,41  Tổng   71,18           65,136 Huyện Tam Dương   210,00           192,157 Huyện Tam Đảo   0,00           0,00  Tổng   210,00           192,15

III Rác y tế   4,94           4,941 Thành phố Vĩnh Yên   2,39           2,392 Thị xã Phúc Yên   1,05           1,05

146

Page 147: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Huyện Bình Xuyên   0,19           0,19  Tổng   3,62           3,624 Huyện Yên Lạc   0,21           0,215 Huyện Vĩnh Tường   0,30           0,30  Tổng   0,50           0,506 Huyện Tam Dương   0,19           0,197 Huyện Tam Đảo   0,15           0,15  Tổng   0,33           0,338 huyện Sông Lô   0,24           0,249 huyện Lập Thạch   0,25           0,25  Tổng   0,49           0,49

  Tổng   1.587,18 360,84 241,94 100,10 44,58 63,06 1.363,01

Phụ Lục 26BẢNG TỔNG HỢP DỰ BÁO RÁC THẢI TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ TRONG TỈNH VĨNH PHÚC

ĐẾN NĂM 2020

STT Tên địa phương

Giai đoạn đến năm 2020

Dân số (người)

Khối lượng rác thải phát sinh (tấn/ngày)Khối lượng vận chuyển (tấn/ngày)

Tổng số (tấn/ngày)

CTR Hữu cơ (44,52%)

CTR có thể tái chế

(29,85%)

CTR Xây dựng

(12,35%)

Trơ (5,5%)

Nguy hại (7.78%)

I Rác sinh hoạt 1.312.997 923,35 411,08 275,62 114,03 50,78 71,84 799,00

1 Thành phố Vĩnh Yên 113.005 108,95 48,50 32,52 13,46 5,99 8,48 108,95

2 TX Phúc Yên 120.554 110,45 49,17 32,97 13,64 6,07 8,59 110,45

147

Page 148: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Huyện Bình Xuyên 146.083 104,98 46,74 31,34 12,96 5,77 8,17 96,06  Tổng 379.642 324,38 144,42 96,83 40,06 17,84 25,24 315,474 Huyện Yên Lạc 189.456 120,68 53,72 36,02 14,90 6,64 9,39 97,515 Huyện Vĩnh Tường 247.634 163,45 72,77 48,79 20,19 8,99 12,72 132,81  Tổng 437.091 284,13 126,49 84,81 35,09 15,63 22,11 230,326 Huyện Tam Dương 118.900 77,56 34,53 23,15 9,58 4,27 6,03 64,397 Huyện Tam Đảo 92.401 57,51 25,60 17,17 7,10 3,16 4,47 45,21  Tổng 211.301 135,07 60,13 40,32 16,68 7,43 10,51 109,598 Huyện Sông Lô 124.299 75,61 33,66 22,57 9,34 4,16 5,88 57,749 Huyện Lập Thạch 160.666 104,16 46,37 31,09 12,86 5,73 8,10 85,89  Tổng 284.964 179,77 80,03 53,66 22,20 9,89 13,99 143,62

II Rác công nghiệp   2.108,11           1.928,92

1 Thành phố Vĩnh Yên   150,60           137,80

2 Thị xã Phúc Yên   90,00           82,353 Huyện Bình Xuyên   673,99           616,70  Tổng   914,59           836,854 Huyện Yên Lạc   46,22           42,295 Huyện Vĩnh Tường   253,95           232,36  Tổng   300,17           274,666 Huyện Tam Đảo   1,50           1,377 Huyện Tam Dương   471,25           431,19  Tổng   472,75           432,578 Huyện Sông Lô   114,60           104,869 Huyện Lập Thạch   306,00           279,99  Tổng   420,60           384,85

III Rác y tế   5,84           5,84

148

Page 149: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 Thành phố Vĩnh Yên   2,83           2,83

2 Thị xã Phúc Yên   1,35           1,359 Huyện Bình Xuyên   0,22           0,22  Tổng   4,39           4,393 Huyện Yên Lạc   0,24           0,245 Huyện Vĩnh Tường   0,35           0,35  Tổng   0,58           0,584 Huyện Tam Đảo   0,17           0,178 Huyện Tam Dương   0,22           0,22  Tổng   0,38           0,386 huyện Sông Lô   0,24           0,247 huyện Lập Thạch   0,25           0,25  Tổng   0,49           0,49

  Tổng   3.037,30 411,08 275,62 114,03 50,78 71,84 2.733,75

Phụ Lục 27QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ,

PHƯỜNG THÀNH PHỐ VĨNH YÊN

149

Page 150: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

STT Tên địa phương

Dân số (người) Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu

gom (Tấn/ngày)Vị trí

bãi rác

Diện tích (m2)

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

Quy hoạc

h

Hiện Trạng Quy Hoạch

99.698 113.005 96,12 108,95 87,02 108,95

1 P. Đống Đa 9.334 10.580 9,33 10,58 8,87 10,58 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

2 P. Đồng Tâm 15.459 17.523 15,46 17,52 14,69 17,52 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

3 P. Hội Hợp 16.032 18.172 16,03 18,17 15,23 18,17 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

4 P. Liên bảo 14.947 16.942 14,95 16,94 14,20 16,94 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

5 P. Ngô Quyền 6.607 7.489 6,61 7,49 6,28 7,49 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

6 P. Tích Sơn 8.836 10.015 8,84 10,02 8,39 10,02 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

7 P. Khai Quang 10.601 12.016 10,60 12,02 10,07 12,02 KCN Khai Quang 35000 Chôn

LấpĐốt,

chôn lấp HVS

8 Xã Định Trung 8.976 10.174 7,18 8,14 4,67 8,14 Thôn Chùa, thôn Vỡ, thôn Dẫu 500 Đốt và

chôn lấpSX phân VS

Chôn lấp HVS

9 Xã Thanh Trù 8.905 10.094 7,12 8,08 4,63 8,08 Đồng Ma Con 500 Đốt vàchôn lấp

Đốt,chôn lấp HVS

150

Page 151: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 28QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, PHƯỜNG THỊ XÃ PHÚC YÊN

STT Tên địa phương

Dân số (người) Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu

gom (Tấn/ngày)Vị trí

bãi rác

Diện tích (m2)

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

Quy hoạc

h

Hiện Trạng Quy hoạch

106.358 120.554 97,45 110,45 81,88 110,45

1 P. Xuân Hoà 18.880 21.400 18,88 21,40 17,94 21,40     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

2 P. Đồng Xuân 5.599 6.346 5,60 6,35 5,32 6,35     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

3 P. Phúc Thắng 12.339 13.986 12,34 13,99 11,72 13,99     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

4 P. Trưng Trắc 8.788 9.961 8,79 9,96 8,35 9,96     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

5 P. Trưng Nhị 7.736 8.769 7,74 8,77 7,35 8,77     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

6 P. Hùng Vương 8.462 9.591 8,46 9,59 8,04 9,59     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

7 Xã Cao Minh 11.535 13.074 9,23 10,46 6,00 10,46     Chôn Lấp Đốt,chôn lấp HVS

8 Xã Nam Viêm 7.738 8.771 6,19 7,02 4,02 7,02   1500 Đốt vàchôn lấp

Đốt,chôn lấp HVS

9 Xã Ngọc Thanh 13.487 15.287 10,79 12,23 7,01 12,23   1500 Đốt vàchôn lấp

Đốt,chôn lấp HVS

151

Page 152: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

10 Xã Tiền Châu 11.795 13.369 9,44 10,70 6,13 10,70   1500 Đốt vàchôn lấp

Đốt,chôn lấp HVS

Phụ Lục 29QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRÁN

HUYỆN BÌNH XUYÊN

STT Tên địa phương

Dân số Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu gom

(Tấn/ngày) Vị trí bãi rác Quy hoạch

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020 Hiện

trạng Quy hoạch128.881 146.083 92,62 104,98 78,55 96,06

1 Thị trấn Hương Canh 14.637 16.591 11,71 13,27 11,12 13,27 Thôn Gò Vị 5.000 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

2 Thị trấn Gia Khánh 9.852 11.167 7,88 8,93 7,49 8,93 Thanh Hà 10.000 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

3 Thị trấn Thanh Lãng 15.732 17.832 12,59 14,27 11,96 14,27 Đồng Đầm Sáo 4.000 Chôn lấp Đốt,

chôn lấp HVS

4 Xã Bá Hiến 16.317 18.495 13,05 14,80 12,40 14,80 Đê Hến 8.000 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

5 Xã Đạo Đức 14.156 16.045 11,32 12,84 10,76 12,84 Thôn Bảo Đức 2.000 Chôn lấp Đốt,

chôn lấp HVS

6 Xã Hương Sơn 7.134 8.086 4,28 4,85 2,78 3,64 Thôn Hơng Vị 4.000 Chôn lấp Đốt,

chôn lấp HVS

7 Xã Phú Xuân 7.131 8.082 4,28 4,85 2,78 3,64 Thôn Kim Thái 2.000 Chôn lấp Đốt,

chôn lấp HVS

8 Xã Quất Lưu 5.743 6.509 4,59 5,21 4,36 5,21 Thôn Giữa 2.000 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

152

Page 153: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

9 Xã Sơn Lôi 9.111 10.328 5,47 6,20 3,55 4,65 Thôn An Lão 15.000 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

10 Xã Tam Hợp 7.553 8.561 4,53 5,14 2,95 3,85 Ngoai Trạch 2.000 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVSTây Đình 2.000

11 Xã Tân Phong 6.823 7.734 4,09 4,64 2,66 3,48 Trường Thư 3.500 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

12 Xã Thiện Kế 7.793 8.833 4,68 5,30 3,04 3,97 Rừng Xằm 11.800 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVSHương Đà 4.400

13 Xã Trung Mỹ 6.898 7.819 4,14 4,69 2,69 3,52 Đồng Giang 4.400 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVSHồ La Cóc 4.400

Phụ Lục 30QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN YÊN LẠC

Stt Tên địa phương

Dân số Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu gom

(Tấn/ngày) Vị trí bãi rác

Diện Tích(m2)

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

Quy hoạc

h hiện trạng quy hoạch

1 Thị trấn Yên Lạc 15.371 17.422 12,30 13,94 11,68 13,94

Thôn Tiên,Thôn Đông,Thôn Trung,Thôn Đoài.

500500500500

Đốt,chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

153

Page 154: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

2 Xã Bình Định 10.301 11.676 6,18 7,01 4,02 5,25

Thôn Cốc LâmThôn Cung Thượng

Thôn Đại Nội

30003000 3000

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

Thôn Yên Quán 3000SX phân

VS, đốt & chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

3 Xã Đại Tự 12.307 13.950 7,38 8,37 4,80 6,28

Thôn Cẩm NhaThôn Tam Kỳ

500500 chôn lấp chôn lấp

hợp vệ sinh

Thôn Đại Tự 500SX phân

VS, đốt & chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

4 Xã Đồng Cương 8.329 9.440 5,00 5,66 3,25 4,25Thôn Vật Cách,

Thôn Dịch Đồng,Thôn Phú Cường

500500500

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

5 Xã Đồng Văn 12.908 14.631 7,74 8,78 5,03 6,58

Thôn Yên Lạc,Thôn Đồng Lạc,Thôn Hùng Vĩ,Thôn Báo Văn

7400410049003300

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

6 Xã Hồng Châu 7.944 9.004 4,77 5,40 3,10 4,05 Thôn Ngọc Long Bến Ông Thân

23002300 chôn lấp chôn lấp

hợp vệ sinh

7 Xã Hồng Phương 4.178 4.736 2,51 2,84 1,63 2,13Xứ đồng Bãi Trên,Xứ đồng Bờ Gia

Xứ đồng bãi trong

15001000500

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

8 Xã Liên Châu 9.719 11.016 5,83 6,61 3,79 4,96

Thôn Nhật Chiêu 3Thôn Nhật chiêu 5

500500

SX phânVS, đốt &

chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVSThôn Nhật Tiến 1Thôn Nhật Tiến 3

Thôn Cẩm La

500500500

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

9 Xã Nguyệt Đức 8.397 9.518 5,04 5,71 3,27 4,28

Xứ đồng Lòng NgòiThôn Xuân Đài

500500 chôn lấp chôn lấp

hợp vệ sinh

Xứ đồng Tờ Chỉ -Định Xá 500

SX phânVS, đốt &

chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

154

Page 155: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

10 Xã Tam Hồng 15.516 17.587 12,41 14,07 11,79 14,07

Thôn Phù LuThôn Man Để

Thôn Lâm xuyênThôn Nho LâmThôn Bình Lâm

12008200500500500

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

Thôn Tảo Phú 500SX phân

VS, đốt & chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

11 Xã Tề Lỗ 8.694 9.855 5,22 5,91 3,39 4,43Thôn Nhân TraiThôn Giã BàngThôn Nhân Lý

280025003700

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

12 Xã Trung Hà 8.024 9.095 4,81 5,46 3,13 4,09 Thôn 1Thôn 4

500500 chôn lấp chôn lấp

hợp vệ sinh

Thôn 7 500

SX phânVS, đốt &

chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

13 Xã Trung Kiên 7.119 8.069 4,27 4,84 2,78 3,63

Thôn Yên Dương,Thôn Trung Giang,Thôn Ngọc Long,

Thôn Mai YênThôn Miếu cốc

500500500500500

chôn lấpĐốt,

chôn lấp HVS

14 Xã Trung Nguyên 11.481 13.013 6,89 7,81 4,48 5,86

Thôn Xuân Chiếm,Thôn Đông Lỗ

5001500 chôn lấp chôn lấp

hợp vệ sinh

Thôn Thiệu Tổ 500

SX phânVS, đốt &

chôn lấp HVS

Đốt,chôn lấp

HVS

15 Xã Văn Tiến 6.673 7.564 4,00 4,54 2,60 3,40

Thôn Yên Nội,Thôn Đống Cao

(2 điểm)Thôn Tiền Đài

500500

500

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

155

Page 156: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

16 Xã Yên Đồng 11.134 12.621 6,68 7,57 4,34 5,68 Thôn Yên Tâm 35000 chôn lấpĐốt,

chôn lấp HVS

17 Xã Yên Phương 9.050 10.258 5,43 6,15 3,53 4,62

Thôn Dân Trù,Thôn Phương Trù

Thôn Lũng HạThôn Yên Thư

500500500500

chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

  Toàn Huyện 167.147 189.456 106,47 120,68 76,62 97,51        

Phụ Lục 31QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN

HUYỆN VĨNH TƯỜNG

Stt Tên địa phươngDân số 2015

(người)

Dân số 2020

(người)

Tiêu chuẩn

rác thải kg/

người/ ngày

Khối lượng rác phát sinh

(tấn/ngày)

Khối lượng rác phát sinh

(tấn/ngày) Vị trí bãi rácDiện tích (m2)

Phương án xử lý

2015 2020 2015 2020 Hiện trạng

Quy hoạch

  H. Vĩnh Tường 218.474 247.634 140,10 163,45 101,88 132,81 218.474 67.848    

1TT Vĩnh Tường 5.145 5.831 4,12 4,67 3,91 4,67 5.145 Tổ dân phố Hồ Xuân

Hương 5.000 Chôn lấp

Chôn lấp

HVS

2TT Thổ Tang 16.564 18.775 13,25 15,02 12,59 15,02 16.564 Xứ đồng Quán Quỳnh, thôn

Lá Sen 11.000 Chôn lấp

Chôn lấp

HVS

3TT Tứ Trưng 7.139 8.092 5,71 6,47 5,43 6,47 7.139 Dộc Lầy 2.554 Chôn

lấp

Chôn lấp

HVS

4Xã An Tường 9.978 11.309 5,99 6,79 3,89 5,09 9.978

Thông Cam Giá 500 Chôn lấp

Chôn lấp Thôn Kim Đê 500

156

Page 157: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

HVS

5 Xã Bình Dương 13.667 15.491 8,20 9,29 5,33 6,97 13.667

Cuối thôn Lạc Trung 310

Đốt, chôn lấp

HVS

Cầu Xy thôn Hoa Phú 280Cổng sau thôn Hà Trì 257Gốc gạo thôn Hoa Đà 210

Đồng lỗ thôn Ngọc Đông 290Đồng Vá thôn Tứ Kỳ 450

Đồng Chó thôn Yên Thịnh 280Cổng tướng thôn Phong

Doanh 500

6Xã Bồ Sao 3.706 4.200 2,22 2,52 1,45 1,89 3.706 Đồng Mang thôn mới 1.000 Chôn

lấp

Chôn lấp

HVS

7Xã Cao Đại 5.087 5.765 3,05 3,46 1,98 2,59 5.087

Thôn Đại Đình 500 Chôn lấp

HVSThôn Cao Xá 500

8Xã Chấn Hưng 8.377 9.495 5,03 7,60 3,27 5,70 8.377

Đồng Lau thôn Vĩnh Lạc 963

Đốt thủ

công

Chôn lấp

HVSThôn Sơn Kiệu 500

9Xã Đại Đồng 13.522 15.327 8,11 9,20 5,27 6,90 13.522

Thôn Bích Đại 500 Chôn lấp

HVSThôn Đông Vệ 500

10Xã Kim Xá 10.173 11.531 6,10 6,92 3,97 5,19 10.173

Thôn Hoàng Thợng 500 Chôn lấp

HVSThôn Hạ Chuế 500

11

Xã Lũng Hoà 10.772 12.210 6,46 7,33 4,20 5,49 10.772Thôn Hòa Loan (2điểm) 1.000

Chôn lấp

HVSThôn Trung 500

12Xã Lý Nhân 5.282 5.987 3,17 3,59 2,06 2,69 5.282 Thôn Bàn Mạch 500

Chôn lấp

HVS

157

Page 158: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

13

Xã Nghĩa Hưng 8.466 9.596 5,08 5,76 3,30 4,32 8.466

Thôn Nghĩa Lập 300

Chôn lấp

Chôn lấp

HVS

Thôn Cuối Vỡ 300Thôn Cuối Vỡ 500

Thôn Chợ 500Thôn Sen 500

14

Xã Ngũ Kiên 7.912 8.969 4,75 5,38 3,09 4,04 7.912Dộc Ngã ba thôn Tân An 6.000

Đốt và

chôn lấp

Đốt và chôn lấp

HVSThôn Vẹn 500

15Xã Phú Đa 2.736 3.101 1,64 1,86 1,07 1,40 2.736

Bãi rác Khu 1 456 Chôn lấp

Chôn lấp

HVSBãi rác Khu 2 463

16

Xã Phú Thịnh 4.192 4.751 2,52 2,85 1,63 2,14 4.192

Sau chùa thôn Đan Thượng 205

Chôn lấp

Chôn lấp

HVS

Ven đờng thôn Bàn Mạch 176Đầm bờ hồ thôn Yên

Xuyên 175

Thôn Yên Xuyên 500

17Xã Tam Phúc 3.666 4.155 2,20 2,49 1,43 1,87 3.666 Thôn Phúc Lập trong 500

Chôn lấp

HVS

18Xã Tân Cương 4.162 4.718 2,50 2,83 1,62 2,12 4.162

Thôn Dẫn Tự 500 Chôn lấp

HVSThôn Hòa Lạc 500

Thôn Đồng Phú 500

19Xã Tân Tiến 6.426 7.284 5,14 5,83 4,88 5,83 6.426

Thôn Thợng Lạp 500 Chôn lấp

HVSThôn Mới 500Thôn Nội 500

20Xã Thượng Trưng 9.803 11.112 7,84 8,89 7,45 8,89 9.803

Thôn Thọ Trưng 500 Chôn lấp

HVSThôn Phú Trưng (2 điểm) 500

21 Xã Tuân Chính 7.226 8.190 4,34 4,91 2,82 3,69 7.226Thôn Tân Lập 556 Đốt,

chôn Đốt,

chôn lấp Thôn Đông 500

158

Page 159: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

lấp HVS

Thôn Táo 500Thôn Trung (2 điểm) 1.000

Thôn Quảng C 500Thôn Thợng 500

22 Xã Vân Xuân 5.381 6.100 3,23 3,66 2,10 2,74 5.381Gò Cây Đa thôn Chùa 1.650 Chôn

lấp

Chôn lấp

HVSxứ Đồng Mái thôn Xuân

Húc 1.300

23 Xã Việt Xuân 4.608 5.223 2,76 3,13 1,80 2,35 4.608Thôn Việt Hng 500 Chôn

lấp HVSThôn Phợng Lâu 500

24 Xã Vĩnh Ninh 4.754 5.388 2,85 3,23 1,85 2,42 4.754Thôn Duy Bình 500 Chôn

lấp HVS

Thôn Hậu Lộc 500Thôn Xuân Chiểu 500

25 Xã Vĩnh Sơn 6.374 7.225 3,82 4,34 2,49 3,25 6.374Thôn Năm 500 Chôn

lấp HVSThôn Ba 500

26 Xã Vĩnh Thịnh 12.149 13.770 7,29 11,02 4,74 8,26 12.149Xứ đồng thôn Cội Đê 3.000

Chôn lấp

Chôn lấp

HVSXứ đồng thôn Vuông 3.000

Xứ đồng thôn Gò trong 3.000

27 Xã Vũ Di 4.000 4.533 2,40 2,72 1,56 2,04 4.000

Đồng Cháy thôn Xuân Lai 588

Chôn lấp

Chôn lấp

HVS

Đông Hóc thôn Vũ Di 500Đông Mả Võng thôn Yên

Trình 502

Đồng Lò Gạch thôn Yên Nhiên 583

28 Xã Yên Bình 8.680 9.839 5,21 5,90 3,39 4,43 8.680Thôn Lực Điền 500

Chôn lấp

Chôn lấp

HVSThôn Đình 500

Thôn Yên Trù 500

29 Xã Yên Lập 8.527 9.665 5,12 5,80 3,33 4,35 8.527 Thôn Phủ Yên 500 Chôn lấp

Chôn lấp

HVS

159

Page 160: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 32QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN TAM ĐẢO

STT Tên địa phương

Dân số Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu gom

(Tấn/ngày) Vị trí bãi rác

Diện Tích(m2)

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

Quy hoạc

h

Hiện trạng Quy hoạch

81.520 92.401 50,74 57,51 35,18 45,21

1 Thị trấn Tam Đảo 735 833 0,59 0,67 0,56 0,67 Thôn 1, Thôn 2 500 Chôn lấp Chôn lấp hợp vệ sinh

2 Thị trấn Hợp Châu 8.407 9.529 6,73 7,62 6,39 7,62 Thôn Hợp Thành 500 Chôn lấp Chôn lấp hợp vệ sinh

3 Xã Minh Quang 12.420 14.078 7,45 8,45 4,84 6,34 Thôn Bản Long 500 Chôn lấp Chôn lấp hợp vệ sinh

4 Xã Đạo Trù 15.212 17.243 9,13 10,35 5,93 7,76 Khu Lục Liễu, Khu Núi Ngang 500 Chôn lấp Chôn lấp

hợp vệ sinh

5 Xã Bồ Lý 6.645 7.532 3,99 4,52 2,59 3,39 Chưa có địa điểm 500 Chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

6 Xã Yên Dương 6.313 7.156 3,79 4,29 2,46 3,22 Đèo Khế 500 Chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

7 Xã Đại Đình 10.567 11.978 6,34 7,19 4,12 5,39 Thôn Sơn Đình 500 Chôn lấp chôn lấp hợp vệ sinh

160

Page 161: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

8 Xã Hồ Sơn 7.307 8.282 4,38 4,97 2,85 3,73 Khu Chợ, khu Lũng Thượng 500 Chôn lấp Chôn lấp

hợp vệ sinh

9 Xã Tam Quan 13.914 15.771 8,35 9,46 5,43 7,10 Khu Làng Mại 500 Chôn lấp Chôn lấp hợp vệ sinh

Phụ Lục 33QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN

HUYỆN TAM DƯƠNG

Stt Tên địa phươngDân số 2015

(người)

Dân số 2020

(người)

Khối lượng rác phát sinh (tấn/ngày)

Khối lượng rác thu gom (tấn/ngày)

Vị trí bãi rác

Diện tích (m2)

Phương án xử lý

2015 2020 2015 2020 QH

H. Tam Dương 104.899 118.900 68,42 77,56 51,06 64,39 41905 Hiện trạng Quy hoạch

1 TT Hợp Hòa 10.670 12.094 8,54 9,67 8,11 9,67 Đồi Quéo 24600 Chôn lấp Đốt,chôn lấp HVS

2 Xã An Hòa 6.844 7.758 4,11 4,65 2,67 3,49Thôn Yên Thợng, 750

Đốt thủ công Chôn lấp HVSThôn Ngọc thạch 2 750

Thôn Phơng Lâu 500

3 Xã Duy Phiên 10.088 11.434 6,05 6,86 3,93 5,15Thôn Giữa 500 Đốt, chôn lấp

HVSThôn Diên Lâm 5004 Xã Đạo Tú 6.589 7.468 3,95 4,48 2,57 3,36 Thôn Lẻ 500 Chôn lấp

5 Xã Đồng Tĩnh 12.466 14.129 7,48 8,48 4,86 6,36Thôn Đông Trung 500

Chôn lấpThôn Chiến Thắng 500

161

Page 162: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Thôn Tiên Phong 500

6 Xã Hoàng Đan 7.082 8.027 4,25 4,82 2,76 3,61Thôn Bắc 2 500

Chôn lấpThôn Chấu 500

7 Xã Hoàng Hoa 6.152 6.974 3,69 4,18 2,40 3,14Thôn 2 600

Đốt thủ công Chôn lấp HVSThôn 9 600

Thôn 12 500

8 Xã Hoàng Lâu 7.033 7.972 4,22 4,78 2,74 3,59

Bãi rác Bố Cục, Mả Giang

2945 Đốt thủ công Chôn lấp HVSCửa Rừng, Cây Da,

Bể đốt 3Nghĩa trang nhân dân

9 Xã Hợp Thịnh 6.646 7.533 5,32 6,03 5,05 6,03Thôn Tân Thành 500

Chôn lấp HVSThôn Lê Lợi 500Thôn Lạc Thịnh 500

10 Xã Hướng Đạo 9.193 10.421 5,52 6,25 3,59 4,69 Thôn Bồ Yên 500 Đốt thủ công Chôn lấp HVS

11 Xã Kim Long 10.111 11.461 8,09 9,17 7,68 9,17

Thôn Đồn, Thôn Sáu, Thôn 7 660

Đốt, chôn lấp

Đốt, chôn lấp HVS

Thôn Đồng Tâm 500Thôn Đồng Bắc 500

Thôn Tám 500Thôn Hữu Thủ 1 500

12 Xã Thanh Vân 6.848 7.763 4,11 3,52 2,67 2,64 Thôn Giềng 500 Chôn lấp

13 Xã Vân Hội 5.176 5.867 3,11 4,66 2,02 3,49Thôn Vân Tập 500

Chôn lấpThôn Vân Hội 500Thôn Chấn Yên 500

Phụ Lục 34

QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN

162

Page 163: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

HUYỆN LẬP THẠCH

Stt Tên địa phương

Dân số Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu

gom (tấn/ngày) Vị trí bãi rác

Diện Tích(m2)

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020 Quy

hoạch hiện trạng quy hoạch141.747 160.666 91,90 104,16 67,95 85,89

1 Thị Trấn Lập Thạch 9.022 10.226 7,22 8,18 6,86 8,18 Khu 5 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp2 Thị Trấn Hoa Sơn 6.530 7.401 5,22 5,92 4,96 5,92 Tích Thổ 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp3 Xã Bàn Giản 5.493 6.226 3,30 3,74 2,14 2,80 Đồng Mô 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

4 Xã Bắc Bình 7.178 8.136 4,31 4,88 2,80 3,66Bồ Lý Ngoài 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpYên Thích 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

5 Xã Đình Chu 4.722 5.352 2,83 3,21 1,84 2,41 Tự Do 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

6 Xã Đồng Ich 12.149 13.770 7,29 8,26 4,74 6,20

Hạ ích 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpCầu Bì La 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpViêm Luận 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp Đồng Man 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp Tân Lập 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Hoàng Trung 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

7 Xã Liên Hòa 6.408 7.263 3,84 4,36 2,50 3,27

Làng Bến 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpXóm Chùa 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Đồi Sau Mả 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpPhú Ninh 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

8 Xã Liễn Sơn 7.026 7.964 4,22 4,78 2,74 3,58Phú Xuân 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Hồng Phong 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

163

Page 164: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Đá Trắng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpDương Chỉ 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpVinh Quang 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpĐồng Ngõa 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

9 Xã Ngọc Mỹ 6.122 6.939 3,67 4,16 2,39 3,12 Tân Cương 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp10 Xã Hợp Lý 5.088 5.767 3,05 3,46 1,98 2,60 Cầu Tuy Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp11 Xã Thái Hòa 8.255 9.356 4,95 5,61 3,22 4,21 Tân Thái 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

12 Xã Tiên Lữ 4.807 5.448 2,88 3,27 1,87 2,45Xóm Ai 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Đồng Thôn Mới 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp13 Xã Tử Du 6.992 7.926 4,20 4,76 2,73 3,57 Xóm Khâu 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

14 Xã Triệu Đề 8.705 9.867 6,96 7,89 6,62 7,89Gò Vạn Chài 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Đạo Nội 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp15 Xã Văn Quán 5.636 6.388 3,38 3,83 2,20 2,87 Đồng Xuân 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

16 Xã Vân Trục 4.912 5.568 2,95 3,34 1,92 2,51Đồng Vẫn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Phao Tràng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

17 Xã Xuân Hòa 9.877 11.196 5,93 6,72 3,85 5,04Hòa Phong 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpHồng Thái 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

18 Xã Xuân Lôi 6.652 7.540 3,99 4,52 2,59 3,39Vườn Tràng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Đoàn Kết 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

19 Xã Quang Sơn 6.180 7.005 3,71 4,20 2,41 3,15Xóm Chùa 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpTrại Diễn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Đồi Mâm Xôi 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

20 Xã Sơn Đông 9.994 11.327 7,99 9,06 7,60 9,06Đông Phú 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpBắc Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Đồi Trại Rừng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

164

Page 165: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Phụ Lục 35QUY HOẠCH ĐỊA ĐIỂM THU GOM RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN CÁC XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN SÔNG LÔ

Stt Tên địa phương

Dân số Khối lượng

rác phát sinh (Tấn/ngày)

Khối lượng rác thu gom

(Tấn/ngày) Vị trí bãi rác

Diện Tích(m2)

Phương án xử lý

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020

năm 2015

năm 2020 Quy

hoạch hiện trạng quy hoạch

109.662 124.299 66,71 75,61 44,45 57,74

1 TT Tam Sơn 4.543 5.149 3,63 4,12 3,45 4,12Lạc Kiều 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpBình Lạc 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Bình Sơn Thượng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp2 Xã Nhạc Sơn 3.706 4.200 2,22 2,52 1,45 1,89 Ngọc Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp3 Xã Nhân Đạo 6.023 6.826 3,61 4,10 2,35 3,07 Cộng Hòa 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

4 Xã Như Thụy 5.030 5.701 3,02 3,42 1,96 2,57

Bình Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpNgọc Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp Minh Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpLiên Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

5 Xã Phương Khoan 6.088 6.901 3,65 4,14 2,37 3,11 Dân Chủ 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp6 Xã Tân Lập 6.271 7.108 3,76 4,26 2,45 3,20 Đồng Núi 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp7 Xã Tứ Yên 5.294 6.000 3,18 3,60 2,06 2,70 Phú Thượng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

8 Xã Yên Thạch 7.659 8.681 4,60 5,21 2,99 3,91

Minh Khai 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpNgọc Mỹ 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp Minh Tân 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp An Khang 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

9 Xã Quang Yên 8.941 10.135 5,36 6,08 3,49 4,56 Đồng Tâm 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

165

Page 166: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

Đức Thịnh 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp10 Xã Đồng Quế 4.986 5.652 2,99 3,39 1,94 2,54 Đoàn Kết 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp11 Xã Đồng Thịnh 9.873 11.191 5,92 6,71 3,85 5,04 Yên Bình 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp12 Xã Đức Bác 8.720 9.883 5,23 5,93 3,40 4,45 Khoái Trung 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp13 Xấc Hải Lựu 7.341 8.321 4,40 4,99 2,86 3,74 Thắng Lợi 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp14 Xã Bạch Lựu 3.452 3.913 2,07 2,35 1,35 1,76 Anh Dũng 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp15 Xã Cao Phong 8.895 10.082 5,34 6,05 3,47 4,54 Xóm Đình 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp16 Xã Đôn Nhân 5.609 6.358 3,37 3,81 2,19 2,86 Cộng Hòa 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

17 Xã Lãng Công 7.232 8.197 4,34 4,92 2,82 3,69

Yên Sơn 2 500 chôn lấp Đốt + chôn lấpThống Nhất 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Quang Trung 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp Hoành Sơn 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Trường Xuân 500 chôn lấp Đốt + chôn lấp

Phụ Lục 36KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI CN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, THỊ XÃ PHÚC YÊN,

HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐẾN NĂM 2015

Stt Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2015

Diện tích (ha)

Tổng khối

lượng rác

Tổng khối

lượng thu gom

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%)

Khèi lîng ph¸t sinh tÊn/ngµy

Khèi l-îng thu

gom tÊn/ngµ

y

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

I Thành phố Vĩnh Yên 312,00 93,60 85,64 7,96 7,16 71,60 64,44 14,04 14,041 Khu công nghiệp Khai Quang 262,00 78,60 71,92 6,68 6,01 60,13 54,12 11,79 11,792 Cụm CN Lai Sơn 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,25

166

Page 167: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

II Thị xã Phúc Yên 250,00 75,00 68,63 6,38 5,74 57,38 51,64 11,25 11,251 KCN Kim Hoa 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,252 Khu công nghiệp Phúc Yên 150,00 45,00 41,18 3,83 3,44 34,43 30,98 6,75 6,753 Cụm CN Xuân Hoà 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,25

III Huyện Bình Xuyên 1.073,14 321,94 321,94 27,37 24,63 246,29 221,66 48,29 48,291 Khu công nghiệp Bình Xuyên 271,00 81,30 74,39 6,91 6,22 62,19 55,98 12,20 12,202 Khu công nghiệp Sơn Lôi 417,52 125,26 114,61 10,65 9,58 95,82 86,24 18,79 18,793 Khu công nghiệp Bá Thiện 326,92 98,08 89,74 8,34 7,50 75,03 67,53 14,71 14,714 Cụm CN làng nghề gốm Hương Canh 40,00 12,00 10,98 1,02 0,92 9,18 8,26 1,80 1,805 Cụm Làng nghề mộc Thanh Lãng 17,70 5,31 4,86 0,45 0,41 4,06 3,66 0,80 0,80

  Tổng 1.635,14 490,54 476,21 41,70 37,53 375,26 337,74 73,58 73,58

Phụ Lục 37KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI CN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, THỊ XÃ PHÚC YÊN,

HUYỆN BÌNH XUYÊN ĐẾN NĂM 2020

STT Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2020

Diện tích (ha)

Tổng khối

lượng rác (tấn/ngày)

Tổng khối

lượng thu gom

(tấn/ngày)

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%) Khối

lượng phát sinh tấn/ngày

Khối lượng thu gom

(tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

I Thành phố Vĩnh Yên 502,00 150,60 137,80 12,80 11,52 115,21 103,69 22,59 22,591 Khu công nghiệp Khai Quang 262,00 78,60 71,92 6,68 6,01 60,13 54,12 11,79 11,792 Khu công nghiệp Hội Hợp 150,00 45,00 41,18 3,83 3,44 34,43 30,98 6,75 6,753 Cụm công nghiệp Tích Sơn 20,00 6,00 5,49 0,51 0,46 4,59 4,13 0,90 0,904 Cụm công nghiệp Đồng Tâm 20,00 6,00 5,49 0,51 0,46 4,59 4,13 0,90 0,905 Cụm CN Lai Sơn 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,25II Thị xã Phúc Yên 300,00 90,00 82,35 7,65 6,89 68,85 61,97 13,50 13,50

167

Page 168: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

1 KCN Kim Hoa 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,252 Khu công nghiệp Phúc Yên 150,00 45,00 41,18 3,83 3,44 34,43 30,98 6,75 6,753 Cụm công nghiệp Nam Viêm 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,254 Cụm CN Xuân Hoà 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,25

III Huyện Bình Xuyên 2.246,63 673,99 616,70 57,29 51,56 515,60 464,04 101,10 101,101 Khu công nghiệp Bình Xuyên 271,00 81,30 74,39 6,91 6,22 62,19 55,98 12,20 12,20

2 Khu công nghiệp Sơn Lôi 417,52 125,26 114,61 10,65 9,58 95,82 86,24 18,79 18,79

3 Khu công nghiệp Bá Thiện 326,92 98,08 89,74 8,34 7,50 75,03 67,53 14,71 14,71

4 KCN Bình xuyên II 485,10 145,53 133,16 12,37 11,13 111,33 100,20 21,83 21,83

5 Khu công nghiệp Bá Thiện II 308,83 92,65 84,77 7,88 7,09 70,88 63,79 13,90 13,90

6 KCN Nam Bình Xuyên 304,00 91,20 83,45 7,75 6,98 69,77 62,79 13,68 13,68

7 Khu công nghiệp Quang Hà 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,25

8 Cụm CNLN gốm Hương Canh 40,00 12,00 10,98 1,02 0,92 9,18 8,26 1,80 1,80

9 Cụm CN Hương Canh II 11,56 3,47 3,17 0,29 0,27 2,65 2,39 0,52 0,52

10 Cụm công nghiệp Bá Hiến 8,00 2,40 2,20 0,20 0,18 1,84 1,65 0,36 0,36

11 Cụm công nghiệp Đạo Đức 6,00 1,80 1,65 0,15 0,14 1,38 1,24 0,27 0,27

12 Cụm LN mộc Thanh Lãng 17,70 5,31 4,86 0,45 0,41 4,06 3,66 0,80 0,80

  Tổng 3.048,63 914,59 836,85 77,74 69,97 699,66 629,69 137,19 137,19

Phụ Lục 38KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI CN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC VÀ HUYỆN VĨNH TƯỜNG ĐẾN NĂM 2015

STT Huyện, thị xã, thành phố Dự báo đến năm 2015Diện

tích (ha)Tổng khối

lượng rác

Tổng khối

lượng thu gom

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)

Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%) Khối lượng

Khối lượng thu Phát sinh Thu gom Phát sinh Thu gom

168

Page 169: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

(tấn/ngày) (Tấn/ngày) (tấn/ngày) (Tấn/ngày)I Huyện Yên Lạc 90.07 27.02 24.72 2.30 2.07 20.67 18.60 4.05 4.051 Cụm làng nghề Tề Lỗ 23.60 7.08 6.48 0.60 0.54 5.42 4.87 1.06 1.062 Cụm làng nghề Yên Đồng 3.70 1.11 1.02 0.09 0.08 0.85 0.76 0.17 0.173 Cụm làng nghề Đồng Văn 26.47 7.94 7.27 0.67 0.61 6.07 5.47 1.19 1.19  Cụm làng nghề Tam Hồng 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23  Cụm làng nghề Minh Phương 25.00 7.50 6.86 0.64 0.57 5.74 5.16 1.13 1.137 Cụm làng nghề TT Yên Lạc 6.30 1.89 1.73 0.16 0.14 1.45 1.30 0.28 0.28II Huyện Vĩnh Tường 147.20 44.16 40.41 3.75 3.38 33.78 30.40 6.62 6.62

1 Cụm CN tập trung Yên Lập - Tân Tiến 18.00 5.40 4.94 0.46 0.41 4.13 3.72 0.81 0.81

2 Cụm CN Đồng Sóc 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.213 Khu làng nghề rắn Vĩnh Sơn 20.60 6.18 5.65 0.53 0.47 4.73 4.25 0.93 0.934 Khu làng nghề rèn Lý Nhân 10.60 3.18 2.91 0.27 0.24 2.43 2.19 0.48 0.485 Cụm CN Đại Đồng 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.21

  Tổng 237.27 71.18 65.13 6.05 5.45 54.45 49.01 10.68 10.68

Phụ Lục 39KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI CN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN LẠC VÀ HUYỆN VĨNH TƯỜNG

ĐẾN NĂM 2020

STT Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2020

Diện tích (ha)

Tổng khối lợng rác

(tấn/ngày)

Tổng khối lợng thu gom

(tấn/ngày)

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)

Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%) Khối lợng phát sinh tấn/ngày

Khối lợng thu gom

(tấn/ngày)Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

IV Huyện Yên Lạc 154.07 46.22 42.29 3.93 3.54 35.36 31.82 6.93 6.93

1 Cụm làng nghề Tề Lỗ 23.60 7.08 6.48 0.60 0.54 5.42 4.87 1.06 1.06

2 Cụm làng nghề Yên Đồng 3.70 1.11 1.02 0.09 0.08 0.85 0.76 0.17 0.17

169

Page 170: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

3 Cụm làng nghề Đồng Văn 26.47 7.94 7.27 0.67 0.61 6.07 5.47 1.19 1.19

4 Cụm làng nghề Tam Hồng 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

5 Cụm làng nghề Minh Phương 25.00 7.50 6.86 0.64 0.57 5.74 5.16 1.13 1.13

6Cụm công nghiệp Trung Nguyên 50.00 15.00 13.73 1.28 1.15 11.48 10.33 2.25 2.25

7 Cụm công nghiệp Đại Tự 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

8 Cụm công nghiệp Nguyệt Đức 2.50 0.75 0.69 0.06 0.06 0.57 0.52 0.11 0.11

9 Cụm công nghiệp Trung Kiên 1.50 0.45 0.41 0.04 0.03 0.34 0.31 0.07 0.07

10 Cụm công nghiệp Tam Hồng 5.00 1.50 1.37 0.13 0.11 1.15 1.03 0.23 0.23

11 Cụm làng nghề TT Yên Lạc 6.30 1.89 1.73 0.16 0.14 1.45 1.30 0.28 0.28V Huyện Vĩnh Tường 846.50 253.95 232.36 21.59 19.43 194.27 174.84 38.09 38.09

1 Cụm CN tập trung Yên Lập - Tân Tiến 18.00 5.40 4.94 0.46 0.41 4.13 3.72 0.81 0.81

2 Khu công nghiệp Chấn Hưng 80.00 24.00 21.96 2.04 1.84 18.36 16.52 3.60 3.603 Khu công nghiệp Vĩnh Tường 200.00 60.00 54.90 5.10 4.59 45.90 41.31 9.00 9.004 Khu công nghiệp Vĩnh Thịnh 270.00 81.00 74.12 6.89 6.20 61.97 55.77 12.15 12.155 Cụm công nghiệp Tân Tiến 8.00 2.40 2.20 0.20 0.18 1.84 1.65 0.36 0.366 Cụm công nghiệp Thổ Tang 45.00 13.50 12.35 1.15 1.03 10.33 9.29 2.03 2.037 Cụm công nghiệp Lũng Hòa 15.00 4.50 4.12 0.38 0.34 3.44 3.10 0.68 0.688 Cụm công nghiệp Việt Xuân 10.00 3.00 2.75 0.26 0.23 2.30 2.07 0.45 0.459 Cụm công nghiệp Bình Dương 45.00 13.50 12.35 1.15 1.03 10.33 9.29 2.03 2.0310 Cụm công nghiệp Đại Đồng 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.21

11 Cụm công nghiệp Vân Giang-Vân Hà 10.00 3.00 2.75 0.26 0.23 2.30 2.07 0.45 0.45

12 Cụm CN Đồng Sóc 49.00 14.70 13.45 1.25 1.12 11.25 10.12 2.21 2.2113 Khu làng nghề rắn Vĩnh Sơn 20.60 6.18 5.65 0.53 0.47 4.73 4.25 0.93 0.9314 Khu làng nghề rèn Lý Nhân 10.60 3.18 2.91 0.27 0.24 2.43 2.19 0.48 0.4815 Khu làng nghề Mộc an Tường 16.30 4.89 4.47 0.42 0.37 3.74 3.37 0.73 0.73

170

Page 171: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

  Tổng 1,000.57 300.17 274.66 25.51 22.96 229.63 206.67 45.03 45.03

Phụ Lục 40KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI CN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐẢO VÀ HUYỆN TAM DƯƠNG

ĐẾN NĂM 2015 VÀ 2020

STT Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2015

Diện tích (ha)

Tổng khối lượng rác

Tổng khối

lượng thu gom

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%)

Khối lượng phát sinh tấn/ngày

Khối lượng thu

gom tấn/ngày

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

VI Huyện Tam Đảo 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00VII Huyện Tam Dương 700,00 210,00 192,15 17,85 16,07 160,65 144,59 31,50 31,501 Khu công nghiệp Tam Dương I 700,00 210,00 192,15 17,85 16,07 160,65 144,59 31,50 31,50

  Tổng 700,00 210,00 192,15 17,85 16,07 160,65 144,59 31,50 31,50

STT Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2020

Diện tích (ha)

Tổng khối

lượng rác

Tổng khối

lượng thu gom

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%) Khối

lượng phát sinh

tấn/ngày

Khối lượng thu

gom tấn/ngày

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

VI Huyện Tam Đảo 5,00 1,50 1,37 0,13 0,11 1,15 1,03 0,23 0,231 Cụm công nghiệp Tam Quan 5,00 1,50 1,37 0,13 0,11 1,15 1,03 0,23 0,23

VII Huyện Tam Dương 1.570,83 471,25 431,19 40,06 36,05 360,51 324,45 70,69 70,691 Khu công nghiệp Tam Dương I 700,00 210,00 192,15 17,85 16,07 160,65 144,59 31,50 31,502 Khu công nghiệp Tam Dương II 750,00 225,00 205,88 19,13 17,21 172,13 154,91 33,75 33,753 Cụm công nghiệp Đạo Tú 30,00 9,00 8,24 0,77 0,69 6,89 6,20 1,35 1,354 Cụm công nghiệp Hợp Thịnh 30,83 9,25 8,46 0,79 0,71 7,08 6,37 1,39 1,39

171

Page 172: UBND tØnh VÜnh phócvinhphuc.gov.vn/.../quyhoachchatthairan/Attachments/1/TM.doc · Web viewTheo số liệu khảo sát thì tổng lượng rác thải khu vực đô thị là

5 Cụm công nghiệp Hoàng Đan 50,00 15,00 13,73 1,28 1,15 11,48 10,33 2,25 2,256 Cụm CN Thanh Vân - Đạo Tú 5,00 1,50 1,37 0,13 0,11 1,15 1,03 0,23 0,237 Cụm công nghiệp Hợp Hòa 5,00 1,50 1,37 0,13 0,11 1,15 1,03 0,23 0,23

  Tổng 1.575,83 472,75 432,57 40,18 36,17 361,65 325,49 70,91 70,91

Phụ Lục 41KHỐI LƯỢNG RÁC THẢI CN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SÔNG LÔ VÀ HUYỆN LẬP THẠCH ĐẾN NĂM 2020

STT Huyện, thị xã, thành phố

Dự báo đến năm 2020

Diện tích (ha)

Tổng khối

lượng rác (tấn/ngày)

Tổng khối

lượng thu gom

(tấn/ngày)

Rác thải công nghiệp (85%) Rác thải nguy hại (15%)Rác sinh hoạt (10%) Rác CN (90%)

Khối lượng phát sinh tấn/ngày

Khối lượng thu

gom (tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

Phát sinh (tấn/ngày)

Thu gom (Tấn/ngày)

VIII Huyện Lập Thạch 1.020,00 306,00 279,99 26,01 23,41 234,09 210,68 45,90 45,901 Khu Công nghiệp Lập Thạch I 150,00 45,00 41,18 3,83 3,44 34,43 30,98 6,75 6,752 Khu Công nghiệp Lập Thạch II 250,00 75,00 68,63 6,38 5,74 57,38 51,64 11,25 11,25  KCN Thái Hòa - Liễn Sơn 600,00 180,00 164,70 15,30 13,77 137,70 123,93 27,00 27,003 Cụm CN thị trấn Lập Thạch 8,00 2,40 2,20 0,20 0,18 1,84 1,65 0,36 0,364 Cụm công nghiệp Triệu Đề 3,00 0,90 0,82 0,08 0,07 0,69 0,62 0,14 0,145 Cụm CN Thái hòa - Bắc Bình 9,00 2,70 2,47 0,23 0,21 2,07 1,86 0,41 0,41

IX Huyện Sông Lô 382,00 114,60 104,86 9,74 8,77 87,67 78,90 17,19 17,191 Khu công nghiệp Sông Lô I 200,00 60,00 54,90 5,10 4,59 45,90 41,31 9,00 9,002 Khu công nghiệp Sông Lô II 180,00 54,00 49,41 4,59 4,13 41,31 37,18 8,10 8,103 Cụm công nghiệp đá Hải Lựu 2,00 0,60 0,55 0,05 0,05 0,46 0,41 0,09 0,09

  Tổng 1.402,00 420,60 384,85 35,75 32,18 321,76 289,58 63,09 63,09

172