30
VỀ MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG 1.Tam nông qua số liệu thống kê 2.Những cột mốc cần nhớ trong quản lý nông nghiệp 3.Những hạn chế của Khoán 10 4.Thực tế đang diễn ra 5.Nhìn ra thế giới 6.Quản lý Nông nghiệp 7.Một vài suy nghĩ thay cho lời kết.

V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

Embed Size (px)

DESCRIPTION

V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG. Tam nông qua số liệu thống kê Những cột mốc cần nhớ trong quản lý nông nghiệp Những hạn chế của Khoán 10 Thực tế đang diễn ra Nhìn ra thế giới Quản lý Nông nghiệp Một vài suy nghĩ thay cho lời kết. DÂN SỐ TRUNG BÌNH. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

VỀ MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ

TAM NÔNG

1. Tam nông qua số liệu thống kê

2. Những cột mốc cần nhớ trong quản lý nông nghiệp

3. Những hạn chế của Khoán 10

4. Thực tế đang diễn ra

5. Nhìn ra thế giới

6. Quản lý Nông nghiệp

7. Một vài suy nghĩ thay cho lời kết.

Page 2: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

DÂN SỐ TRUNG BÌNH

Năm Tổng sốThành thị Nông thôn

Người (nghìn)

Tỷ lệ (%)

Người (nghìn)

Tỷ lệ (%)

2000 77,635.4 18,771.9 24.18 58,863.5 75.82

2001 78,685.8 19,469.3 24.74 59,216.5 75.26

2002 79,727.4 20,022.1 25.11 59,705.3 74.89

2003 80,902.4 20,869.5 25.80 60,032.9 74.20

2004 82,031.7 21,737.2 26.50 60,294.5 73.50

2005 83,119.9 22,418.5 26.97 60,701.4 73.03

Chuyển dịch dân cư từ nông thôn ra thành thị (không lớn lắm).

Page 3: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

DÂN SỐ TRUNG BÌNH (tiếp)

Dân số trung bình là số lượng dân số thường trú của một đơn vị lãnh thổ được tính bình quân cho một thời kỳ (1 năm).

Dân số thành thị là dân số của đơn vị lãnh thổ được nhà nước qui định là khu vực thành thị.

Dân số nông thôn là dân số của đơn vị lãnh thổ được nhà nước qui định là khu vực nông thôn.

Page 4: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

DÂN SỐ TRUNG BÌNH (tiếp)

Số liệu này không phản ánh thực tế do chủ yếu thống kê dân số theo hộ khẩu.

Thực tế dân số thành thị cao hơn và dân số nông thôn thấp hơn (khó thống kê số dân số nông thôn ra thành thị làm dịch vụ).

Page 5: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CƠ CẤU LAO ĐỘNG ( % )

Lao động nông nghiệp giảm

  2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0

Nông nghiệp 62.5 58.7 57.0 55.4 53.3

Thuỷ sản 2.6 3.2 3.3 3.4 3.5

Công nghiệp 10.3 11.5 12.3 12.7 12.9

Xây dựng 2.8 3.9 4.2 4.6 5.0

Thương nghiệp 10.4 10.8 11.2 11.5 12.2

Khách sạn nhà hàng 1.8 1.8 1.8 1.8 1.9

Vận tải, Thông tin Liên lạc 3.1 3.0 2.9 2.9 2.9

Văn hoá,Y tế, GDục 3.6 3.8 3.9 4.0 4.2

Các ngành dịch vụ 2.9 3.3 3.5 3.7 4.2

Page 6: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CƠ CẤU LAO ĐỘNG (tiếp)

Lao động ở đây là lao động trong độ tuổi lao động theo qui định của Luật Lao động.

Số liệu này chỉ phản ánh được dòng dịch chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp chứ chưa phản ánh được số lao động nông nghiệp ra thành thị làm dịch vụ.

Thực tế có một lượng lao động không được tính là lao động nông nghiệp do chưa đủ tuổi theo luật định. Ngược lại cũng có một lượng lao động được tính là lao động nông nghiệp nhưng lại ly nông để làm việc khác tại nông thôn.

Page 7: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG (NGHÌN ĐỒNG)

  1999 2002 2004

Cả nước 295.0 356.1 484.4

Thành thị 516.7 622.1 815.4

Nông thôn 225.0 275.1 378.1

Đồng bằng sông Hồng 280.0 353.1 488.2

Đông Bắc 210.0 268.8 379.9

Tây Bắc 210.0 197.0 265.7

Bắc Trung Bộ 212.4 235.4 317.1

Duyên Hải Nam Trung Bộ 252.8 305.8 414.9

Tây Nguyên 344.7 244.0 390.2

Đông Nam Bộ 527.8 619.7 833.0

Đồng Bằng Sông Cửu Long 342.1 371.3 471.1

Tây Bắc là vùng khó khăn nhất

Page 8: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CHI TIÊU ĐỜI SỐNG BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG

(NGHÌN ĐỒNG)

Tây Bắc là vùng khó khăn nhất

  1999 2002 2004

Cả nước 221.1 269.1 359.7

Thành thị 373.4 460.8 595.4

Nông thôn 175 211.1 283.5

Đồng bằng sông Hồng 227 271.2 373.5

Đông Bắc 175.8 220.2 293.8

Tây Bắc 175.8 179 233.2

Bắc Trung Bộ 162.3 192.8 252.7

Duyên Hải Nam Trung Bộ 197.5 247.6 330.8

Tây Nguyên 251.1 201.8 295.3

Đông Nam Bộ 385.1 447.6 577

Đồng Bằng Sông Cửu Long 245.8 258.4 335.1

Page 9: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

VỐN ĐẦU TƯ THEO GIÁ SO SÁNH 1994 (TỶ ĐỒNG)

Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số 115089 148067 167228 186556 212000

Nông Lâm nghiệp 13107 10805 11937 13364 15200

Thuỷ sản 2828 2171 2197 2442 2800

CN khai thác mỏ 7299 5892 7928 8887 10100

CN chế biến 22207 33541 35690 40228 45700

Điện, khí đốt, nước 12929 15494 17394 19198 21800

Vận tải, thông tin liên lạc 15159 23968 26719 30052 34200

Tài chính Tín dụng 992 828 1386 1493 1700

Khoa học và Công nghệ 1433 514 807 882 1000

Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 603 293 256 271 300

Page 10: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN VỐN ĐẦU TƯ (%)

Tỷ lệ tăng vốn giữa các ngành tương đối đồng đều, dao động từ 7%/năm - 13%/năm

Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số   128.65 112.94 111.55 113.63

Nông Lâm nghiệp   82.43 110.47 111.95 113.73

Thuỷ sản   76.76 101.19 111.15 114.66

CN khai thác mỏ   80.72 134.55 112.09 113.64

CN chế biến   151.03 106.40 112.71 113.60

Điện, khí đốt, nước   119.83 112.26 110.37 113.55

Vận tải, thông tin liên lạc   158.11 111.47 112.47 113.80

Tài chính Tín dụng   83.46 167.39 107.72 113.86

Khoa học và Công nghệ   35.86 157.00 109.29 113.37

Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội   48.59 87.37 105.85 110.70

Page 11: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ (%)

Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00

Nông Lâm nghiệp 11.39 7.30 7.14 7.16 7.17

Thuỷ sản 2.46 1.47 1.31 1.31 1.32

CN khai thác mỏ 6.34 3.98 4.74 4.76 4.76

CN chế biến 19.30 22.65 21.34 21.56 21.56

Điện, khí đốt, nước 11.23 10.46 10.40 10.29 10.28

Vận tải, thông tin liên lạc 13.17 16.19 15.98 16.11 16.13

Tài chính Tín dụng 0.86 0.56 0.83 0.80 0.80

Khoa học và Công nghệ 1.25 0.35 0.48 0.47 0.47

Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 0.52 0.20 0.15 0.15 0.14

Page 12: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

GDP THEO GIÁ SO SÁNH 1994 (TỶ ĐỒNG)

Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số 273666 313247 336642 362435 392989

Nông nghiệp 54493 57912 59761 62107 64033

Lâm nghiệp 2544 2568 2589 2610 2640

Thuỷ sản 6680 7872 8477 9200 10232

CN khai thác mỏ 18430 19396 20611 22437 22643

CN chế biến 51492 63983 71363 79116 89514

Điện, khí đốt, nước 6337 7992 8944 10015 11241

Vận tải, thông tin liên lạc 10729 12252 12925 13975 15318

Tài chính Tín dụng 5650 6424 6935 7495 8197

Khoa học và Công nghệ 1571 1909 2044 2196 2368

Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 317 353 372 395 423

Page 13: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN GDP (%)

Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số 106.79 107.08 107.34 107.79 108.43

Nông nghiệp 104.05 104.13 103.19 103.93 103.10

Lâm nghiệp 100.32 100.47 100.82 100.81 101.15

Thuỷ sản 111.58 105.68 107.69 108.53 111.22

CN khai thác mỏ 107.15 100.10 106.26 108.86 100.92

CN chế biến 111.68 111.60 111.53 110.86 113.14

Điện, khí đốt, nước 114.57 111.42 111.91 111.97 112.24

Vận tải, thông tin liên lạc 105.8 107.09 105.49 108.12 109.61

Tài chính Tín dụng 106.06 106.98 107.95 108.07 109.37

Khoa học và Công nghệ 123.99 109.15 107.07 107.44 107.83

Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 105.67 105.69 105.38 106.18 107.09

Page 14: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

CƠ CẤU GDP THEO GIÁ THỰC TẾ (%)

Nông nghiệp giảm, công nghiệp tăng, dịch vụ ít thay đổi.

Chỉ tiêu 2000 2002 2003 2004 2005

Tổng số 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00

Nông nghiệp 19.82 18.02 17.34 16.65 15.83

Lâm nghiệp 1.34 1.21 1.27 1.32 1.20

Thuỷ sản 3.37 3.80 3.93 3.84 3.86

CN khai thác mỏ 9.65 8.62 9.34 10.13 10.52

CN chế biến 18.56 20.54 20.45 20.34 20.70

Điện, khí đốt, nước 3.17 3.40 3.62 3.51 3.45

Vận tải, thông tin liên lạc 3.93 3.94 4.03 4.25 4.37

Tài chính Tín dụng 1.84 1.82 1.77 1.78 1.80

Khoa học và Công nghệ 0.53 0.56 0.6 0.60 0.63

Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội 0.14 0.13 0.13 0.12 0.13

Page 15: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

NHẬN XÉT

Xét quan hệ giữa chỉ số phát triển Vốn

và chỉ số phát triển GDP

+ Nông Lâm nghiệp 113,73% 103,10%

+ Thuỷ sản 114,66% 111,72%

+ CN khai thác mỏ 113,64% 100,92%

+ CN chế biến 113,60% 113,14%

+ Vận tải, Thông tin Liên lạc 113,80% 109,61%

+ Tài chính Tín dụng 113,86% 109,37%

Page 16: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

NHẬN XÉT

Xét quan hệ giữa cơ cấu Vốn và cơ cấu GDP

+ Nông Lâm nghiệp 7,17% 17,03%

+ Thuỷ sản 1,32% 3,86%

+ CN khai thác mỏ 4,76% 10,52%

+Vận tải,Thông tin Liên lạc 16,13% 4,73%

+ Tài chính Tín dụng 0,80% 1,80%

Page 17: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

NHẬN XÉT

Xét quan hệ giữa cơ cấu Lao động và cơ cấu Vốn

+ + Nông Lâm nghiệp 53,3% 7,17%

+ + Thuỷ sản 3,5 % 1,32%

+ + Công nghiệp 12,9% 26,32%

++ Vận tải,Thông tin Liên lạc

2,9% 16,13%

Page 18: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

NHẬN XÉT

Rút ra: 56,8% lao động nông nghiệp chỉ được thụ hưởng

8,49% vốn để duy trì tốc độ tăng GDP khoảng 5% nhưng đóng góp tới 20,89% GDP.

12,9% lao động công nghiệp được thụ hưởng 26,32% vốn để duy trì tốc độ tăng GDP 13% và đóng góp 31,22% GDP.

2,9% lao động vận tải viễn thông được thụ hưởng 16,13% vốn để duy trì tốc độ tăng GDP 9,6% và đóng góp 4,73% GDP.

Page 19: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

NHẬN XÉT

Nông nghiệp hiện đang ở trạng thái Lao động nhiều. Vốn đầu tư ít. Chỉ số phát triển GDP thấp. Chiếm tỉ lệ khá lớn trong cơ cấu GDP. Vẫn cần chỉ số phát triển vốn cao.

Tóm lạiHiệu quả sản xuất nông nghiệp thấp.Kết quả ( GDP ) chủ yếu do lao động.

Page 20: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

2. NHỮNG CỘT MỐC CẦN NHỚ TRONG QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Tổ đổi công, Tổ hợp tác (tự nguyện)

Có sự tương hỗ, tận dụng được thế mạnh của từng người dẫn tới hiệu quả cao.

Hợp tác xã

- Sản xuất nông nghiệp phát triển.

- Nhiều tiến bộ kỹ thuật được áp dụng.

- Xã hội nông thôn yên bình.

Page 21: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

2. NHỮNG CỘT MỐC CẦN NHỚ TRONG QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Hợp tác xã bậc cao (mở rộng ngành nghề) Xuất hiện nhiều vấn đề tiêu cực. Trình độ quản lý của cán bộ không đáp ứng

yêu cầu. Xã viên không quan tâm đến công việc của

HTX. 80% chi phí cho đời sống của xã viên do kết

quả canh tác trên mảnh vườn 5%.

Page 22: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

2. NHỮNG CỘT MỐC CẦN NHỚ TRONG QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Hợp tác xã toàn xã

- Giai đoạn chủ trương làm ăn lớn XHCN.

- Nhập tỉnh.

- Xây dựng 5 huyện điểm.

- Thí điểm ASU nông nghiệp.

- Kinh tế nông nghiệp xuống thấp.

Page 23: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

2. NHỮNG CỘT MỐC CẦN NHỚ TRONG QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Khoán 100,Khoán 10

- Giải phóng sức dân

- Chia ruộng

- Sản xuất nông nghiệp phát triển

- Từ thiếu lương thực đến xuất khẩu lương thực.

Page 24: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

2. NHỮNG CỘT MỐC CẦN NHỚ TRONG QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Cần phải đặt câu hỏi?

Vì sao giữa khoán 10 và HTX đối ngược nhau cả về qui mô sản xuất lẫn phương thức quản lý song đều mang lại kết quả tích cực.

Page 25: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

3. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA KHOÁN 10

(chỉ xét từ góc độ quản lý, kỹ thuật)

Ruộng đất bị chia nhỏ

Gặp rất nhiều phiền phức, khó khăn trong canh tác (tưới tiêu, bón phân, đưa giống mới vào, …).

Khó tập hợp lực lượng lao động để chống thiên tai.

Chi phí tăng

Quan trọng nhất đây là yếu tố cản trở sản xuất nông nghiệp theo xu thế công nghiệp.

Giảm tính hàng hoá trong sản phẩm….

Page 26: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

4. THỰC TẾ ĐANG DIỄN RA

- Chuyển khoảnh, đổi thửa (tự nguyện)

- Tích tụ ruộng đất

+ Hợp tác xã

+ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bán đất)

+ Trang trại

- Thay đổi quy mô sản xuất theo hướng tăng quy mô.

- Chính quyền địa phương không can thiệp.

Page 27: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

5. NHÌN RA THẾ GIỚI

Nhật Bản: 100% nông dân đều là xã viên HTX.

Ở những nước phát triển: sản xuất nông nghiệp đều theo phương thức công nghiệp từ sản xuất cho đến quản lý.

Sản xuất nông nghiệp theo phương thức công nghiệp là xu thế phát triển tất yếu.

Page 28: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

6. QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Có một bộ máy quản lý lớn nhất, rộng nhất, gần dân nhất (trực tiếp, gián tiếp quản lý 56% lao động cả nước).

Chính sách và giải pháp của Bộ NN&PTNT phần lớn chỉ là giải pháp tình thế.

Ngay cả trong nhận thức hình như chưa hình thành nhu cầu phải xây dựng phương thức công nghiệp trong sản xuất nông nghiệp .

Vấn đề quy hoạch quá trầm trọng.

Page 29: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

6. QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP

Cấp cơ sở càng ít được đào tạo về quản lý.

Nông dân lại càng không quan tâm.

Thực tế cho thấy ở nông thôn ai biết tính toán đều khá và giầu. Bật lên ở nông thôn không khó…

Kiến thức về quản lý trong sản xuất nông nghiệp rất thiếu

Page 30: V Ề MỘT CÁCH TIẾP CẬN VẤN ĐỀ VỀ TAM NÔNG

7. MỘT VÀI SUY NGHĨ THAY CHO LỜI KẾT

Vấn đề TAM NÔNG quá lớn liên quan đến gần 70% dân số.

Suy ngẫm xung quanh hàm sản xuất nông nghiệp:

• Lao động: không thiếu.

• Vốn: có vẻ thiếu nhưng có nên tăng không khi mà hiệu quả không cao.

Vậy phải chăng ở đây nên có tác động của yếu tố khác: - phương thức quản lý, tiến bộ kỹ thuật.

Không kết luận khẳng định nhưng thiên về phương thức quản lý.