100
GIÁO ÁN: VẬT LÍ 8 1. Đầy đủ các tiết 2. Đã đổi mới theo chuẩn KTKN I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức : Học sinh biết phân biệt một vật chuyển động hay đứng yên, Hiểu được chuyển độngcủa một vật có tính tương đối, nhận biết được một chuyển động thẳng hay chuyển động cong. Nêu được ví dụ về chuyển động tương đối. 2) Kỹ năng : Có kỹ năng quan sát thực tế và phân tích hiện tượng, Biết chọn vật làm mốc để xác định được một vật khác chuyển động hay đứng yên. 3)Thái độ : Phát huy tính tích cực trong học tập. II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một quả bóng bàn, một viên đá nhỏ buộc dây, đồng hồ có kim giây. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề : ( 3 phút) GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào? GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học. Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút) Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân. HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời. HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví dụ mình tìm được. - Cho học sinh làm C 1 . - Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Cho học sinh làm lệnh C 2 . 1 tiết 1 Ngày soạn : Ngày dạy : CHƯƠNG I : CƠ HỌC Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Vật lí 8

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Vật lí 8

GIÁO ÁN: VẬT LÍ 81. Đầy đủ các tiết

2. Đã đổi mới theo chuẩn KTKN

I/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

Học sinh biết phân biệt một vật chuyển động hay đứng yên, Hiểu được chuyển độngcủa một vật có tính tương đối, nhận biết được một chuyển động thẳng

hay chuyển động cong. Nêu được ví dụ về chuyển động tương đối.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng quan sát thực tế và phân tích hiện tượng, Biết chọn vật làm mốc để xác định được một vật khác chuyển động hay đứng yên.

3)Thái độ : Phát huy tính tích cực trong học tập.II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một quả bóng bàn, một viên đá nhỏ buộc dây, đồng hồ có kim giây.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :1) Đặt vấn đề : ( 3 phút)GV : Buổi sáng mặt trời mọc hướng nào? Buổi chiều mặt trời lặn hướng nào?GV : Như vậy có phải mặt trời chuyển động từ hướng đông sang hướng tây không? Sau đây ta sẽ nghiên cứu một hiện tượng gọi là chuyển động cơ học.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Tìm hiểu cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. ( 10 phút) Cả lớp nhận xét và trả lời cá nhân.

HS Thảo luận nhóm và đại diện từng nhóm trả lời.HS Làm việc cả lớp. Một số học sinh nêu ra ví dụ mình tìm được.Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. ( 15 phút)

HS trả lời cá nhân.

- Cho học sinh làm C1.- Giới thiệu cho học sinh trong vật lý người ta dùng một vật làm mốc để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Cho học sinh làm lệnh C2.

- Cho học sinh làm lệnh C3.

- Cho học sinh xem hình 1.2 trang 5SGK.- Cho học sinh làm lệnh C4.- Cho học sinh làm lệnh C5.- Cho học sinh làm lệnh C6.

- Cho học sinh làm lệnh C7. - Từ những câu trả lời trên ta thấy một vật có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói : Chuyển động hay đứng

1

tiết 1 Ngày soạn : Ngày dạy :

CHƯƠNG I : CƠ HỌCBài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

Page 2: Vật lí 8

HS trả lời cá nhân.HS thảo luận nhóm và trả lời.(1) đối với vật này, (2) đứng yên.HS trả lời cá nhân.

yên có tính tương đối.

HS thảo luận nhóm và trả lời.Hoạt động 3 : Nhận biết một số chuyển độngthường gặp. ( 7 phút)

HS : Trả lời cá nhân.Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố( 7 phút)HS trả lời cá nhân.HS thảo luận nhóm và trả lời.

- Cho học sinh làm lệnh C8.

- Giới thiệu cho học sinh quỹ đạo của một vật chuyển động có thể thẳng hoặc cong nênngười ta phân biệt chuyển động thẳng và chuyển động cong. Thả quả bóng bàn rơi thẳng đứng, cho học sinh quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ.- Cho học sinh quan sát hình 1.3 trang 6 SGK.- Cho hoc sinh làm lệnh C9.

- Cho học sinh làm lệnh C10.Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn.- Cho học sinh làm lệnh C11.

- GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng.

2) Dặn dò (3 phút)- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT.- Đọc mục " Có thể em chưa biết".- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc trang 8 SGK.

_____________________________________________________________________________________________________________

/ Mục tiêu :1) Kiến Thức

Học sinh hiểu ý nghĩa vật lý của vận tốc là quãng đường đi được trong một giây, Biết công thức tính vận tốc v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp pháp là mét trên giây,

kilômét trên giờ.2) Kỹ năng :

Học sinh vận dụng được công thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản tính quãng đường hoặc thời gian trong chuyển động,

Biết đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác.3) Thái độ :

Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, trung thực, tính cẩn thận, chính xác, có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.

2

Tiết 2 Ngày soạn : Ngày dạy :

Bài 2 : VẬN TỐC

Page 3: Vật lí 8

II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng lớn bảng 2.2 và hình 2.2.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)GV đặt các câu hỏi sau :1) Chuyển động cơ học là gì? (3đ)2) Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? (4đ)3) Hãy nêu một ví dụ chứng minh nhận xét trên.(3đ)4) Trên một chiếc xe lửa đang chạy có một em bé thả quả bóng rơi trên sàn toa xe. Hãy cho biết- Xe lửa chuyển động so với vật nào?- Em bé chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào?- Quả bóng chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? (3đ)5) Các dạng chuyển động thường gặp là những dạng nào? (3đ)6) Một viên đá nhỏ được ném đi. Hãy cho biết ném cách nào thì khi rơi xuống hòn đá có chuyển động thẳng, chuyển động cong? (4đ)2 ) Đặt vấn đề : ( 3 phút)GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.

Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 2 (25 phút )Tìm hiểu vận tốc

-Hướng dẫn học vào vấn đề so sánh sự nhanh , chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm , căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m . - Từ kinh nghiệm hàng ngày các em xếùp thứ tự chuyển động nhanh , chậm của các bạn nhờ số đo quãng đường của các bạn chạy được trong một đơn vị thời gian- Yêu cầu hs trả lời C1,C2, C3 .Để rút ra khái niệm về vận tốc chuyển động . +Quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc +Độ lớn của vận tóc cho biết nhanh hay chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian .- Thông báo công thức và đơn vị tính vận tốc - Giới thiệu tốc kế .qua tốc kế thật . Khi ô tô hoặc xe máy chuyển động , kim tốc kế cho biết vận tốc chuyển động

- Làm việc theo nhóm :Đọc bảng kết quả , phân tích , so sánh mức độ nhanh , chậm của chuyển động . Trả lời C1, C2, C3 và rút ra nhận xét . C1:Cùng một thời gian chuyển động hs nào mất ít thời gian hơn thì chuyển động nhanh hơn . C2:So sánh độ dài quãng đường mà hs chạy được trong một đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh , chậm Họ và tên học sinh

Xếp hạng

Quãng đường chạy được trong một giây

An 3 6mBình 2 6,32mCao 5 5,45mHùng 1 6,67mViệt 4 5,71m

C3: (1) nhanh ;(2)chậm ;(3)quãng đường đi được ;(4)đơn vị .-Nắm vững công thức và đơn vị vận tốc . C4: Đơn vị của vận tốc là : m/phút ,km/h,km/s,cm/s

Hoạt động 3 (15 phút ) Vận dụng- Hướng dẫn hs trả lời C5 , C6 , C7 , C8 - Tóm tắt kiến thức bài giảng và cho các em làm bài ở nhà . Chú ý C6: Chỉ so sánh vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau .3) Dặn dò : ( 2 phút)- Học kỹ phần ghi nhớ trang 10 SGK.- Làm bài tập 2.3 đến 2.5 trang 5 SBT.- Đọc mục "Có thể em chưa biết".- Tìm hiểu bài 3 : Chuyển động đều, không

Làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV C5:Mỗi giời ôtô đi được 36km , mỗi gời xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m

Ô tô có

Người đi xe đạp có

Tàu hoả có v=10m/s Oâ tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn .C6: Vận tốc của tàu

3

Page 4: Vật lí 8

đều.

C7: Quãng đường đi được :

C8: khoảng cách từ nhà đến nới

làm việc:

I/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

Học sinh phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. hiểu được vận tốc trung bình của một vật và cách tính vận tốc trung bình.

2) Kỹ Năng : Học sinh vận dụng vào thực tế, nhận biết được vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động

không đều. Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động không đều thành thạo, không nhầm lẫn. Nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm : thành thạo, chính xác.

3)Thái độ : Phát huy tinh thần làm việc hợp tác trong nhóm, tính cẩn thận, trung thực.II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có một bộ máng nghiêng và bánh lăn.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :Hoạt động 1(7 phút ) Kiểm tra bài cũ GV : Đặt các câu hỏi sau : 1) Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu. (3đ)2) Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì? (3đ)3) Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. (4đ)

Trợ giúp của GV Hoạt động của trò – Gíới thiệu bài mới

2) Đặt vấn đề ( 3 phút)-Noùi oâtoâ chuyeån ñoäng töø Traïi Maùt leân Ñaø Laït vôùi vaän toác laø 45km/h vaäy coù phaûi oâtoâ chuyeån ñoäng ñeàu hay khoäng?- Ñeå hieåu ñöôïc nhöõng noäi dung vöøa neâu hoâm nay chuùng ta nghieân cöùu baøi chuyeån ñoäng ñeàu – chuyeån ñoäng khoâng ñeàuÑeå coù theå traû lôøi chính xaùc caâu hoûi naøy, ta cuøng tìm hieåu baøi hoïc hoâm nay.

Hoạt động 2 ( 15 phút ) Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động khộng đềuI-Định nghĩa - y/c hs đọc thông tin SGK (Định nghĩa 2 dạng chuyển động)-y/c hs đọc C1 ( bảng 3.1 )- Trên quãng đường nào cũa trục bánh xe là chuyển động đều , chuyển động không đều ?- y/c hs làm việc cá nhân trả lời đọc và trả lời C2Thông báo : khi vật chuyển động đều thì ta dẽ

- Đọc định nghĩa SGK -Hoạt động nhóm trả lời C1C1:- Trên quãng đường AD trục của bánh xe là chuyển động không đều - Trên quãng đường DE trục của bánh xe là chuyển động đều C2:

4

Tiết 3Ngàysoạn : Ngày dạy :

Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU

Page 5: Vật lí 8

dàng tính được độ lớn của vận tốc v=s/t vậy đối với chuyển động không đều muốn tính vận tốc thì ta làm như thế nào ?

- Chuyển động đều :(a) - Chuyển động không đều : (b,c,d )

Hoạt động 3 (15 phút ) Vận tốc trung bình của chuyển động không đều - Thông báo : Trên các quãng đường AB, BC, CD trục của bánh xe lăn được bao nhiêu m thì ta nói vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường đó là bao nhiêu m trên giây - Căn cứ vào bảng 3.1 y/c hs trả lời C3- Vận tốc tb được tính bằng đại lượng nào ?Nếu gọi Vtb là vận tốc trung bình , s là quãng đường đi được , t là thời gian đi hết quãng đường thì vtb =?

C3: * Trên đoạn AB:v=0,017m/s* Trên đoạn BC:v=0.05m/s* Trên đoạn CD:v=0.08m/s

=> Trục bánh xe chuyển động nhanh lên :

vtb: vận tốc trung bình s: là quãng đường đi được t : là thời gian đi hết quãng đường

Hoạt động 4 (10 phút ) Vận dụng- y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4-y/c hs làm việc cá nhân hoàn thành C5- Hướng dẫn tóm tắt và giải + đề bài cho biết đại lượng nào ? đại lượng nào cần tìm + muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ?-Tương tự y/c hs làm bài C6- tương tự y/c hs làm bài C74) Dặn dò (3 phút)- Học phần ghi nhớ trang 13 SGK.- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.6 trang 6, 7 SBT.- Đọc mục " Có thể em chưa biết".- Tìm hiểu bài 4 : Biểu diễn lực. Ôn tập lại khái niệm lực, lực có thể gây ra các tác dụng nào, phương và chiều của lực, độ lớn của lực, đơn vị.

C4: * là chuyển động không đều . Vì có lúc ô tô chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh *Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc trung bình )C5

Cho biết

s1=120m s2=60m t1=30s t2=24 s ---------vtb1=? vtb2=? vtb =?

Bài giải Vận tốc khi xuống dốc :v1=s1t1=120m:30s=4m/s: Vận tốc trên quãng đươnøg nằm ngang : v2=s2:t2=60m:24s=2,5 m/s Vận tốc t b trên cả hai quãng đường : Vtb12=(s1+s2):(t1+t2) =(120m+60m):(30s+25s) =3,3 m/s

C6Cho biết

t= 5h v=30km/h ------------ s=?

-Y/c hs đọc và ghi phần ghi nhớ vào vở - Chốt lại trong chuyển động không đều vận tốc trung bình khác trung bình các vận tốc

- Học thuộc phần ghi nhớ ;Đọc phần có thể em chưa biết ;làm bài tập SBT

- Thu thập thông tin GV thông báo

.NỘI DUNG GHI BẢNG :I . Định nghĩa *Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian *Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian C2:- Chuyển động đều :(a) - Chuyển động không đều : (b,c,d )

IIIVận dụngC4: là chuyển động không đều . Vì có lúc ôtô chuyển động chậm , có lúc chuyển động nhanh *Ta hiểu trung bình một giờ ôtô chuyển động 50km ( là vận tốc trung bình )C5Cho biết s1=120m

bài giải

Vận tốc khi xuống dốc :v1=s1t1=120m:30s=4

C6Cho biết t= 5h v=30km/h

Bài giải Quảng đường

5

Page 6: Vật lí 8

II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều C3: * Trên đoạn AB:v=0,017m/s* Trên đoạn BC:v=0,05m/s* Trên đoạn CD:v=0,08m/s=> Trục bánh xe chuyển động nhanh lên

vtb: vận tốc trung bình s: là quãng đường đi được t : là thời gian đi hết quãng đường

s2=60m t1=30s t2=24 s ---------vtb1=? vtb2=? vtb =?

m/s: Vận tốc trên quảng đườg nằm ngang : v2 =s2:t2=60m:24s=2,5 m/s Vận tốc trung bình trên cả hai quảng đường : Vtb12=(s1+s2):(t1+t2) =(120m+60m):(30s+25s) =3,3 m/s

------------ s=?

đoàn tàu đi được: s=v.t =30km/h.5h =150km

RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức :

Học sinh biết được khái niệm lực là một đại lượng vectơ, biết cách biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên, cách ký hiệu vectơ lực là F, cường độ lực ký hiệu là F.2) Kỹ năng :

Vận dụng thành thạo cách biểu diễn lực và mô tả một lực đã được biểu diễn bằng lời.3)Thái độ : Có tính cẩn thận, chính xác.II/ Chuẩn bị : Đề bài kiểm tra 15 phút, một quả nặng, một lực kế.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh:1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút học sinh làm bài trên giấy. A - Chọn và khoanh tròn các câu trả lời đúng (2.5đ) 1/ Người ta thường nói như thế nào về tính tương đối của chuyển động và đứng yên?

a. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khácb. Một vật được xem là chuyển động đối với vật này thì cũng được xem là đứng yên đối với vật

khác.c. Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng không thể là đứng yên đối với vật khácd. Một vật có thể là đứng yên đối với vật này thì chắc chắn phải chuyển động đối với vật khác

2/ Trong các phát biểu sau đây về vận tốc cách phát biểu nào đúng nhất?a. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một giây.b. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một giờ.c. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.d. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong thời gian một phút.

3/ Trong những câu phát biểu sau đây, câu phát biểu nào đúng?a. Vận tốc trung bình trên những quãng đường khác nhau thường có giá trị khác nhau.b. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường bằng trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên

mỗi quãng đường liên tiếp.c. Vận tốc trung bình là vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.d. Vận tốc trung bình cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.

4/ 15m/s tương ứng với bao nhiêu km/ha/ 36km/h b/ 48km/h c/ 54km/h d/ 60km/

6

Tiết 4 Ngày soạn : Ngày dạy :

Bài 4 : BIỂU DIỄN LỰC

Page 7: Vật lí 8

5/ Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình là 36Km/giờ. Quãng đường đi được sau 6 giờ là a/ 6km. b/ 216m c/ 60km. d/ 216km.

B. Tự luận1.Định nghĩa chuyển động đều , chuyển không đều , viết công thức , đơn vị tính vận tốc . (1. 5) điểmBài toán (6đ)

1/ Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180km. Trong nửa đoạn đường đầu , người ấy chuyển động với vận tốc 45km/h, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc 30km/h.Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB (2đ)2) Đặt vấn đề ( 5 phút)Giáo viên gọi một học sinh lên dùng lực kế kéo quả nặng di chuyển trên mặt bàn và đọc độ lớn của lực kéo.- Làm thế nào để biểu diễn lực kéo quả nặng này trên giấy? Hôm nay ta tìm hiểu bài Biểu diễn lực.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Ôn lại khái niệm lực (5 phút)HS : Trả lời cá nhân.

HS : Trả lời cá nhân.Hình 4.1 : Nam châm tác dụng lực hút làm xe lăn thay đổi chuyển động.Hình 4.2 : Quả bóng và vợt tác dụng lực lẫn nhau và cả hai đều bị biến dạng.Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách biểu diễn lực. (15 phút)HS : Thảo luận nhóm và trả lời.

Hoạt động 5 : Vận dụng (8 phút)HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên bảng.HS làm việc cá nhân và lên trình bày trên bảng.

HS thảo luận nhóm và trình bày cách làm của nhóm mình.

- Đặt câu hỏi : Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể gây ra những tác dụng nào?- Cho học sinh làm lệnh C1.

- Đặt câu hỏi : Một lực gồm có những yếu tố nào? (đã học ở lớp 6)- Giới thiệu cho học sinh lực là một đại lượng vectơ.- Giới thiệu cho học sinh cách biểu diễn một vectơ lực bằng một mũi tên có các bộ phận biểu diễn các yếu tố tương ứng của lực, gồm có: - Gốc mũi tên là điểm đặt,- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực,- Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.- Giới thiệu cho học sinh ký hiệu vectơ lực là F, còn ký hiệu cường độ của lực là F.- Giới thiệu cho học sinh ví dụ hình 4.3 để minh hoạ cho phần cung cấp thông tin ở trên.- Cho học sinh làm lệnh C2.- Cho học sinh làm lệnh C3.

F 5000N P 10N - Cho học sinh làm bài tập 4.5 trang 8 SBT.

3) Dặn dò (2 phút) - Học phần ghi nhớ trang 16 SGK.- Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trang 8 SBT.- Tìm hiểu bài 5 : Sự cân bằng lực – Quán tính.- Ôn tập hai lực cân bằng ở lớp 6.

7

Page 8: Vật lí 8

Tiết 5 Ngày soạn : Ngày dạy :

I/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết dặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ.

Biết dự đoán kết quả tác dụng của hai lực cân bằng vào một vật đang chuyển động và qua thí nghiệm khẳng định được vận tốc của vật không đổi. Nêu được một số ví dụ về quán tính và giải thích được hiện tượng quán tính.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng dự đoán hiện tượng, các thao tác thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận. Biết vận dụng vào thực tế để giải thích các hiện tượng về quán tính.

3) Thái độ : Có thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học khi thí nghiệm. Có tinh thần hợp tác nhóm.

II/ Chuẩn bị : quả nặng có buộc dây, máy Atút, xe lăn và búp bê ( cho 6 nhóm).III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :

Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1( 5phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới 1) Kiểm tra bài cũ (7 phút)1) Vì sao lực được gọi là một đại lượng vectơ? (3đ)2.) Một vật được kéo bởi một lực 300N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này. (3đ)4) Theo hình vẽ sau hãy mô tả lực bằng lời : (4đ) 5) Một vật có trọng lượng 800N. Hãy biểu diễn trọng lượng của vật. (4đ)

HS làm bài ra giấy 2) Đặt vấn đề (5 phút) GV : Đặt câu hỏi : Hãy nhắc lại những điều đã biết ở lớp 6 :- Khi nào ta biết có hai lực cân bằng? - Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào?GV : Vậy nếu một vật đang chuyển động, nếu bị tác dụng bởi hai lực cân bằng thì trạng thái vật đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.

Hoạt động 2 ( 13phút ) Tìm hiểu lực cần bằng1. Hai lực cần bằng là gì? - y/c hs đọc thông tin của mục 1 - Căn cứ vào hình vẽ 5.2 y/c làm việc cá nhân trả C12. Tìm hiểu tác của hai lực cần bằng lên một vật đang chuyển động - Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của vật . khi các lực không cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật thay đổi .khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật ra sao? - Thí nghiệm kiểm tra +GV giới thiệu sơ qua nhà bác học A- Tút + GV tiến hành làm thí nghiệm y/c hs quan sát hiện tượng ( làm thí nghiệm 2->3 lần )-y/c hs hoạt động nhóm trả lời C2 ; Chú ý C3: do kiến thức vượt quá chương trình lớp 8 nên không y/c hs trả lời - y/c hs trả lời C4- GV tiến hành làm lại thí nghiệm lần 2 y/c hs quan sát để trả lời C5Y/c hs nhận xét : Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào ?

- đọc thông tin mục 1 C1:*Trọng lượng P của quyển sách và phản lực N của mặt bàn : +Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quyển sách và mặt bàn +Cường độ P= N=0,5 N+ phương thẳng đứng +P Chiều từ trên xuống N chiều từ dưới lên*Trọng lượng P của quả cầu và phản lực lực căng T của sợi dây +Điểm đặt trên quả cầu + Cường độ P=T=3N + phương thẳng đứng +P chiều từ trên xuống T chiều từ dưới lên * Trọng lượng P của quả bóng và và phản lực N của mặt sân + Điểm đặt là phần tiếp xúc giữa quả bóng vá mặt sân+Cường độ P=N =5N

8

Bài 5 : SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH

Page 9: Vật lí 8

+ Phương thẳng đứng +P chiều từ trên xuôùng N chiều từ dưới lên - hs dự đoán : Vận tốc thay đổi ; vận tốc không thay đổi C2;PA=PB(2 lực này cần bằng )C4:Không còn chịu tác dụng của lực C5:- Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

Hoạt động 3 (13 phút ) Tìm hiểu về quán tính- y/c hs đọc thông tin SGK mục 1 của phần II và cho hs ghi nội dung vào vở

- Đọc thông tin SGK - Ghi vở :Khi có lực tác, dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính

Hoạt động 4 ( 9phút ) Vận dụng - y/c hs thảo luận nhóm trả lời C6 - y/c hs làm việc cá nhân trả lời C7- y/c hs trả lời C8

C6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của búp bê chuyển động cùng với xe , do có quán tính nên thân búp bê và đầu búp bê chưa kịp chuển đông vậy búp bê ngã về phía sau . C7 : ( Ngược lại của C6) C8:

Hoạt động 5 (5 phút ) củng cố –dặn dò3) Dặn dò (3 phút)- Học phần ghi nhớ trang 20 SGK.- Đọc mục "Có thể em chưa biết".- Làm bài tập 5.6, 5.8 trang 10 SBT.- Tìm hiểu bài 6 Lực ma sát trang 21 SGK.

- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà

SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNHI.Lực cân bằng 1.Hại lực cân bằng là gì? C1:

Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật , có cường độ bằng nhau , cùng phương nhưng ngược chiều nhau2.Tác dụng của hai lực cần bằng lên một vật đang chuyển độnga) Dự đoán

b) Thí nghiệm kiểm tra C2:C3:C4:C5:Nhậnxét:Một vật đang chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đềuII. Quán tính 1. Nhận xét Khi có lực tác, dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì có quán tính2. Vận dụngC6: Ngã về phía sau , vì khi đẩy xe chân của búp bê chuyển động cùng với xe , do có quán tính nên thân búp bê và đầu búp bê chưa kịp chuển đông vậy búp bê ngã về phía sau . C7 : ( Ngược lại của C6) C8:

Tiết 6 Ngày soạn : Ngày dạy :

I/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

9

Bài 6 : LỰC MA SÁT

Page 10: Vật lí 8

Nhận biết được lực ma sát. Phân biệt được sự xuất hiện của ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại

này. Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng lợi ích của lực này.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào đời sống.

3) Thái độ : Có tinh thần làm việc hợp tác nhóm, tính cẩn thận, trung thực, chính xác.

II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một lực kế, một miếng gỗ, một quả nặng. Giáo viên chuẩn bị một cây kìm, vòng bi và tranh vẽ vòng bi.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1 ) Kiểm tra bài cũ (3 phút)GV : Đặt các câu hỏi sau :1) Thế nào là hai lực cân bằng? (3đ) Cho Ví dụ và phân tích ( 2 đ)2) Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao? (5đ)2) Đặt vấn đề ( 3 phút)GV cho mỗi học sinh quan sát mặt dưới đế giày hoặc dép của mình và đặt câu hỏi :1) Mặt dưới các đế giày, dép thường có gì? Vì sao bánh xe phải khía rảnh , các ổ trục lại có bi hoặc vòng bi2) Các rãnh này có công dụng gì?Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích được vấn đề này.

Hoạt động của trò Trợ giúp của GVHoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về lực ma sát . I . Khi nào có lực ma sát- có lực tác dụng lên vành của bánh xe - thu thập thông tin -Bánh xe ngừng quay và trượ trên mặt đường , khi đó xuất hiện lực ma sát trượt giũa bánh xe và mặt đường *Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác C1: Cá nhân tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và trong kĩ thuật - Quan sát và trả lời câu hỏi + CĐ chậm dần rồi dừng lại+ Có lực ma sát đã tác dụng lên hòn bi + Hòn bi chuyển động lăn trên mặt sàn Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác C2:Tìm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và trong kĩ thuật C3:- H.a là ma sát trượt , H.b là ma sát lăn- Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ lực mà sát lăn - Làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời C4C4:vì có lực ma sát nghỉ *Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt(không chuyển động) khi vật bị tác dụng của lực khác C5: Hs làm việc cá nhân tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và trong kĩ thuật

1. Lực ma sát trượt - Khi bánh xe đạp đang quay nếu bóp nhẹ phanh thì bánh xe chuyển động chậm lại vì sao ? - Thông báo lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh xe , ngăn cản chuyển động củavành được gọi là lực ma sát trượt - Nếu bóp mạnh phanh thì có hiện tượng gì xảy ra ? vì sao ? - lực ma sát trượt sinh ra khi nào ?- y/c hs trả løời C12.Lực ma sát lăn - GV dùng hòn bi lăn trên nền lớp học y/c hs quan sát và trả lời câu hỏi sau + Hòn bi có tiếp tục chuyển động nữa không ?+ Nguyên nhân nào làm cho hòn bi dừng lại ? + hòn bi chuyển động như thế nào trên mặt sàn ?Thông báo : Lực do mặt bàn tác dụng lên hòn bi , ngăn cản chuyển động lăn của hòn bi gọi là lực ma sát lăn - Lực ma sát lăn sinh ra khi nào ?-y/c hs làm việc cá nhân trả lời C2- y/c hs hoàn thành C3-Một vật có khối lượng 1 tấn đặt nằm trên mặt sàn , một người không thể kéo vật chuyển động được . Lực nào đã làm cho vật không chuyển động ?3. Lực ma sát nghỉ - Y/c hs làm thí nghiệm theo hình 6.2 và hoàn thành C4- Trong trường hợp trên lực ma sát nghỉ có tác

10

Page 11: Vật lí 8

dụng gì ?- Thông báo : Lực cần bằng với lực tác dụng nhưng trạng thái của vật vẫn đứng yên gọi là lực ma sát nghỉ -Y/c HS trả lời C5

Hoạt động 3 ( phút ) Lực ma sát tong đời sống và trong kĩ thuật C6: Hình 6.3 tác hại lực ma sát làm bao mòn bề mặt tiếp xúc H a. Tra dầu , nhớt vùo đĩa , xích ,H b. làm trục quay có ổ bi, bôi trơn trục ổ bi bằng dầu nhớt H c. đẩy thùng đồ bằng bánh xe (thay ma sát trượt bằng ma sát lăn )H a.Bảng trơn , nhẵn quá không thể dùng phấn viết bảng được => phải tăng độ nhám của bảng H b.Không có ma sát giữa mặt răng của đai ốc và vít sẽ quay lỏng dần khi bị rung động . Khi quẹt diêm nếu không có ma sát , đầu que diêm trượt trên mặt sườn bao diêm sẽ không phát ra lữa =>Phải tăng độ nhám của sườn bao diêmH c . ôtô không phanh được => tăng ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ôtô

1 .Tìm hiểu lực có thể hại :y/c hs làm việc cá nhân trả lời C6 2. Lực ma sát có ích :y/c hs trả lời C7C7 : Nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào

Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụngC8: a)Vì giữa chân và đá hoa lực ma sát nhỏ , trường hợp này là ma sát có lợi ) Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường nhỏ => ma sát có lợic ) Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường ,đây là ma sát có hạid) Để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường , đây là ma sát có lợi c) Để tăng ma sát ở cần kéo nhị , đây là ma sát có lợi nhở vậy mà đàn kêu to C9

- y/c hs làm việc cá nhân trả lời C8, C9 - gọi một vài hs trả lời câu hỏi -y/c hs trả lời C9

Hoạt động 5 ( phút ) Củng cố –dặn dò- y/c hs đọc ghi nhớ và ghi vào vở -Làm bài tập SBT -Đọc phần có thể em chưa biết

- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà

NỘI DUNG GHI BẢNGI. Khi nào có lực ma sát 1.Lực ma sát trượt *Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khácC1:2. Lực ma sát lăn*Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khácC2:C3:- H.a là ma sát trượt , H.b là ma sát lăn -Cường độ của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ của lực mà sát lăn 3. Lực ma sát nghỉ

2.Lực ma sát có thể có lợiC7 : Nếu không có lực ma sát thì H a.Bảng trơn không viết đượcH b.Trục và bulông không xiết chặt được( tuột ra) ; không đánh được diêm H c . ôtô không phanh được* Lực ma sát có thể có lợi có thể có hạiIII.Vận dụng .a)Vì giữa chân và đá hoa lực ma sát nghỉ nhỏ , trường hợp này là ma sát có lợi b) lực ma sát giữa bánh và nhỏ nên bánh xe quay trượt trện mặt đường , trong trường hợp này là ma sát có lợi

11

Page 12: Vật lí 8

C4: Có lực ma sát nghỉ *Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt(không chuyển động) khi vật bị tác dụng của lực khácII.Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại C6A: Hình 6.3 tác hại lực ma sát làm bao mòn bề mặt tiếp xúc giữa các vật H a.Bôi nhớt vào xích ,H b. bôi trơn trục ổ bi H c. đẩy thùng đồ bằng bánh xe

c ) Vì có lực ma sát giữa đế giầy và đường ,đây là ma sát có hạid) Để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường , đây là ma sát có lợi c) Để tăng ma sát giữa dây cung với cần kéo nhị , đây là ma sát có lợi nhờ vậy nhị kêu to C9 : ổ bi có tác dụng giảm ma sát , do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi . nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động , khiến cho các máy móc chuyển động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học , cơ khí , chế tạo máy

Tiết 7 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu :1) Kiến thức

Học sinh phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất và nêu được tên đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

2)Kỹ năng : Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập, biết suy ra công thức dẫn suất

F = p.S và S = F/p. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.

3)Thái độ : Biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào đời sống, phát huy tinh thần làm việc độc lập, tự

tin.II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một chậu cát mịn, 2 khối chữ nhật bằng kim loại, thước thẳng.III/ Tổ chức hoạt động 1 .KIỂM TRA :-Cho biết khi nào sinh ra lực ma sát lăn , trượt - làm bài tập 6.5 SBT 2. TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP - Y/c hs quan sát hình 7.1 ôtô nặng hay máy kéo nặng - Tại sao máy kéo lại chạy được trên đất mền trơn còn ôtô thì không chạy được?

Hoạt động của trò Trợ giúp của GV Hoạt động 2 (10 phút ) Hình thành khái niệm áp lực

- Quan sát và trả lời : tác dụng 1 lực vuông góc với mặt sàn * Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: Hình a)*Lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường là lực ma sát *Lực của máy kéo tác dụng lên khúc gỗ là lực kéo Hình b)*Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh ,lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ là áp lực

- Y/c hs quan sát hình 7.1 SGK . cho biết người và tủ tác dụng lên nền nhà một lực có phương như thế nào ?- Thông báo khái niệm về áp lực và y/c hs ghi vở -y/c hs làm việc cá nhân quan sát hình 7.3 và thực hiện lệnh C1

Hoạt động 3 (15 phút ) ) Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào ?Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV ghi kết quả vào bảng

Aùp lực(F) Diện tích (S) Độ lún (h)F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1

F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1

Kết luận (C3) :Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ

- Y/c hs làm thí nghiệm theo hình 7.4SGK - Hướng dẫn làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 7.1( đặt thanh sắt hình hộp chữ nhật lên chậu cát)lần 1:đặt 1 thanh sắt nằm ngang với diện tích lớn nhất ,đặt thêm một thanh sắt lên thanh thứ nhất y/c hs đo độ lún ở trường hợp 1và 2(h1,h2 ) so sánh F1,F2 , S1,S2 ; h1,h2 sau đó hs điền dấu vào bảng 7.1 (dòng thứ 2 của bảng )lần 2:đặt thanh sắt lên châu cát với diện tích nhỏ nhất y/c

12

Bài : ÁP SUẤT

Page 13: Vật lí 8

hs đo độ lún h3 . so sánh F1,F3;S3,S1 ,h1,h3 Từ kết quả thí nghiệm trên y/c hs hoàn thành kết luận (

Hoạt động 4 (10 phút ) Giới thiệu công thức tính áp suất-Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép Trong đó:

P:áp suất đv (N/m2)

F :áp lực đv(N) S:diện tích mặt bị ép đv(m2) hay 1pa = 1N/m2

-Thông báo :Để xác định tác dụng của áp lực lên diện tích mặt bị ép người ta đưa ra khái niệm áp suất và y/c hs ghi vở - Nếu gọi p là áp suất ;F là áp lực ;S là diện tích bị ép thì công thức tính áp suất như thế nào ?*GV : Nếu đơn vị F là (N);S là (m2) thì đơn vị của p là gì ?* Thông báo đơn vị của áp suất là N/m2 còn gọi là Paxcan kí hiệu là pa

Hoạt động 5 ( 5phút ) vận dụngC4 : (tự cho ví dụ) C5:Cho biết bài giải F1= 340 000N S1 =1,5m2 F2=20 000N S2=250cm2 =0,025m2 ------------P1=? P2=? P2=?P1

Aùp suất của xe tăng tác dụng lên mặt đường : P1=F1/S1=340 000/1,5 = 226666,6 (N/m2) Aùp suất của ôtô tác dụng lên mặt đường : P2=F2/S2=20 000/0,025 = 800 000(N/m2)

- Thu thập thông tin GV chốt lại và trả lời câu hỏi do GV yêu cầu -Thu thập nội dung GV dặn dò , học tập ở nhà

- Y/c hs làm việc cá nhân trả lời C4- Hướng dẫn hs tóm tắt , giải bài C5Đề bài đã cho biết đại lượng nào ? bắt phải làm gì ?muốn so sánh được áp suất xe tăng và áp suất của ôtô tác dụng lên mặt đất nằm ngang thì ta tính đại lượng nào ?muốn tính áp suất của xe tăng , áp suất của ôtô tác dụng lên mặt đất ta cần áp dụng công thức nào ? kiểm tra lại đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa ?Hướng dẫn hs ghi các kí hiệu của các đại lượng cho thống nhất cũng cố :- áp lực là gì , áp suất là gì ?- Nêu công thức , đơn vị tính áp suất hứớng dẫn - dặn do : - Học thuộc phần ghi nhớ - làm bài tập SBT

NỘI DUNG GHI BẢNG :I. Aùp lực là gì ?* Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép C1: Hình a)II. Áùp suất 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào C Kết luận (C3) :Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng nhỏ2. Công thức tính áp suất .

*Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép

* công thức tính áp suất

Trong đó: p: ø áp suất đv (N/m2) F :áp lực đv(N) S:diện tích mặt bị ép đv(m2) Hay 1pa = 1N/m2

III. Vận dụng C5:Cho biết bài giải F1= 340 000N S1 =1,5m2 F2=20 000N S2=250cm2 =0,025m2 P1=? ,P2=? ;P2=?P1

Aùp suất của xe tăngtác dụng lên mặt đường P1=F1/S1=340 000/1,5 = 226666,6 (N/m2) Aùp suất của ôtô tác dụng lên mặt đường : P2=F2/S2=20 000/0,025 = 800 000(N/m2) P2/P1= / = =>P2= P1

………………………………………………………………………………………………………………………………

13

Page 14: Vật lí 8

Tiết 8 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong

công thức. Nêu được nguyên tắc bình thông nhau.

2)Kỹ Năng :

14

Bài 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU

Page 15: Vật lí 8

Vận dụng được công thức để tính áp suất chất lỏng, suy ra được công thức dẫn suất và

Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống.3) Thái độ :

Có tinh thần hợp tác nhóm, có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, tác phong khoa học, cẩn thận.II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh có : 1 bình trụ có lỗ ở đáy và hai bên hông bịt bằng màng cao su, 1 ống hình trụ và một nắp tách rời có buộc dây, một bình thông nhau.Giáo viên có một khối chữ nhật nặng và 2 tấm bìa cứng.III/ Tổ chức hoạt động 1 .Kiểm tra :- Aùp lực là gì ?cho ví dụ về áp lực.-Aùp suất là gì ? viết công thức , nói rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức 2. Tổ chức tình huống học tập- Y/c hs quan sát hình 8.1 . Hỏi tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc áo chịu áp suất lớn ?= > Bài mới

Hoạt động của trò Trợ giúp của GV Hoạt động 2 ( phút ) Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình - Dự đoán hiện tượng - hoạt đông nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng xãy ra ;C1 :các màng cao su biến dạng , chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương .

- Giới thiêu mục đích của thí nghiệm 1 - y/c hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi đổ nước vào bình - y/c hs làm thí nghiệm theo hình 8.3 SGK - Căn cú vào hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm y/c hs trả lời câu C1 và C2

Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu về chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong long chất lỏng- Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng , trả lời C3C3:Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lênø các vật ở trong lòng nó Kết luận C4 :Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1) đáy bình mà cả (2) thành bình và các vật ở (3) trong lòng chất lỏng

- Chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? -Y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và trả lời C3Chốt lại: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các chất ở trong nó - y/c hs hoàn thành phần kết luận C4 điền từ thích hợp vào chổ trống - GV chốt lại vấn đề đặt ra ở đầu bài

Hoạt động 4 ( phút ) Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏngChứng minh áp suất của chất lỏng :Giả sử khối chất lỏng hình trụ S: Diện tích đáy H:chiều cao của cột chất lỏng Gọi :P’:trọng lượng của chất lỏng (P’=F) Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có

, mà thể tích của khối chất lỏng

thay giá trị P’ vào F trong công thức tính áp suất cuả chất rắn ta có

Vậy công thức áp suất của chất lỏng là :

- y/c hs dùng công thức p=F/S để chứng minh công thức áp suát chất lỏng -Hướng dẫn :+ xét một khối chất lỏng hình trụ có điện

tích đáy là S, chiều cao ï là h +Gọi P’là trọng lượng của chất lỏng (P’=F)áp lực+ Theo công thức tính trọng lượng riêng d=P’/V=>P’=d.V+mà thể tích V=S.h+ Hãy chứng minh P=d.h- y/c nhắc lại công thức và nêu rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức - Từ công thức P=d.h thông báo cho hs ở cùng một độ sâu trong lỏng chất lỏng đều chịu một áp suất như nhau .

15

Page 16: Vật lí 8

Hoạt động 5 ( phút ) Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của bình thông nhauC5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB Mực nước ở trạng thái c-Quan sát thí nghiệm của GV Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao

- y/c hs quan sát bình thông nhau trong thực tế - y/c hs trả lời C5-GV : làm thí nghiệm kiểm tra -Căn cứ vào kết quả thí nghiệm kiểm ta y/c hs dùng từ thích hợp điềnø vào chổ trống trong phần kết luận

HOẠT ĐỘNG 5:Vận dụng củng cố-y/c hs làm việc cá nhân trả lời C6;C7;C8;C9- Hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài và cách giải + Đề bài đã cho biết đại lượng nào ?đại lượng nào cần tìm ?+ Muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công thức nào ? + Kiểm tra xem đơn vị của các đại lượng đã thống nhất chưa ? hứớng dẫn dặn do : -làm bài tập sbt , đọc phần có thể em chưa biết Xem trước bài áp suất khí quyển

C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ tạo ra lực ép lên cơ thể người C7 cho biết h = 1,2m h1 h2=0,4m h d= 10 000N/m3 h2 ---------------- P= ? ; PA=? Bài giải * Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2) * Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m => p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2) C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn C9:Hoạt động dựa trên nguyên tăù¨c bình thông nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở ống B dâng lên bằng mực nước trong bình A

NỘI DUNG GHI BẢNG :I . Sự tồn tại của áp suất trong long chất lỏng1. Thí nghiệm 1 C1 :Các màng cao su biến dạng, chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương .2. Thí nghiệm 2C3:Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong long nó 3. Kết luận :Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1) đáy bình mà cả (2) thành bình và các vật ở (3) tronglòng chất lỏng II. Công thức áp suất của chất lỏng là : P= d.h P: áp suất ở đáy cột chất lỏng d: trọng lượng riêng của chất lỏng h: chiều cao của cột chất lỏng C5: a. PA>PB ; b.PA<PB ; c.PA=PB III. Bình thông nhau Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mức chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao

C6:Vì chất lỏng gây áp suất lên cơ thể người ù nó sẽ tạo ra lực ép lên cơ thể người C7 : cho biết h = 1,2m h1 h2=0,4m h d= 10 000N/m3 h2 ---------------- P= ? ; PA=? Bài giải * Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng : P=d.h=10 000.1,2= 12000(N/m2) * Aùp suất cûủa nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1=h-h2 =1,2-0,4=0,8m => p1=d.h1=10 000.0,8=8000(N/m2) C8:Aám nước thứ nhất . Vì vòi cao hơn C9:Hoạt động dựa trên nguyên tăù¨c bình thông nhau ,khi nước ở bình A dâng lên thì cột nước ở

16

Page 17: Vật lí 8

IV. Vận dụng ống B dâng lên bằng mực nước trong bình A.

Tiết 9 Ngày soạn Ngày dạy : I/ Mục tiêu :

1) Kiến thức : Giải thích được sự tồn tại của khí quyển. Giải thích được thí nghiệm Toricelli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân

và biết cách đổi đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2.2) Kỹ năng:

Có kỹ năng làm những thí nghiệm đơn giản.3) Thái độ :

Có óc quan sát các hiện tượng trong thực tế và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1 ống tiêm, 1 ống thuỷ tinh dài 10 – 15 cm, một cốc đựng nước, một cái móc áo có miếng cao su để đính trên tường.

Giáo viên có một cốc đựng dầy nước và một bìa giấy. III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :

1) Kiểm tra bài cũ (5’)GV đặt các câu hỏi sau :

Chất lỏng gây áp suất như thế nào? (3đ) Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng

có trong công thức. (3đ) Tính áp suất của một điểm trong chậu thủy ngân và cách mặt thoáng của chậu thủy ngân là

76cm (0,76m). Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3.2) Đặt vấn đề (3 phút)

GV : Làm thí nghiệm như hình 9.1

17

Bài 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Cốc nươc đầy đựơc đậy bằng tờ giấy mỏng

Chôùc ngược ly lại nươc có chảy ra ngoài không ? tại sao

Page 18: Vật lí 8

Đặt câu hỏi : Tại sao tấm giấy không rơi xuống? Để trả lời câu hỏi này chính xác, hôm nay ta học bài Áp suất khí quyển.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển (15 phút)HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu câu giải thích của nhóm mình.HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu câu giải thích của nhóm mình.HS : Thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm và nêu câu giải thích của nhóm mình.Hoạt động 2 : Phát hiện cách tính độ lớn của áp suất khí quyển (15 phút). Chân không

C8:Nước không chảy ra ,vì áp suất khí quyển gây ra áp lự ép miếng giấy ở dưới lớn hơn trọng lượng của cột nước trong li C9 : Hs tự cho ví dụ C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cm Hg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm (76cmHg=103360N/m2 )C11:Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li giả sử không dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước :

C12:Không tính trực tiếp áp suất của khí quyển bằng công thức P= d.h , vì độ cao của không khí không thể đo chính xác được , hơn nữa trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao

- Phát cho mỗi nhóm học sinh một ống tiêm. Cho học sinh làm các thí nghiệm sau : Kéo pittông lên rồi thả tay ra. Bịt đầu ống tiêm, kéo pittông lên rồi thả tay ra.- Cho học sinh làm lệnh C1. Có nhận xét gì về sự khác nhau giữa hai thí nghiệm?- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 ống thuỷ tinh và một cốc nước. Cho học sinh làm thí nghiệm như hình 9.3.- Cho học sinh làm lệnh C2 và C3.- Phát cho mỗi nhóm học sinh một móc áo. Cho học sinh ép móc áo lên mặt bàn hoặc lên bìa vỏ ni lông, cố kéo tách móc áo ra.- Cho học sinh làm lệnh C4.

- Treo hình vẽ 9.5 và giới thiệu thí nghiệm Toricelli.

- y/c hs giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài C8- y /c hs nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suât1 khí quyển C9 - y/c hs làm C10 -y/c hs thực hiện lệnh C11+ áp suất khí quyển bằng bao nhiêu?+gọi d là trọng lượng riêmg của nước + h là chiều cao của nước +vậy biết áp suất khí quyển ; biết trọng lượng riêng của nước ta có thể tính chiều cao của cột nước trong thí nghiệm này bằng công thức nào ?-y/c hs trả lờiù C12:

3) Dặn dò : (2 phút).- Học phần ghi nhớ trang 34 SGK.- Đọc mục có thể em chưa biết.- Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.6. trang 15 SBT.

1m O,7

6m

18

Page 19: Vật lí 8

- Ôn tập các bài đã học tiết sau ôn tập kiểm tra.

Ngày soạn:Ngày thực hiện:

Tiết 10: Ôn Tập

I/ Mục tiêu :1) Kiến thức : Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học.2) Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thưc ù đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.3)Thái độ : Có tinh thần học tập độc lập, tích cực.II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập bài học, giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: 1) Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)GV đặt các câu hỏi sau : 1. Định nghĩa áp lực , áp suất , viết công thức tính áp suất do vật rắn , chất lỏng gay ra ? Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết ( 10 phút)HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp, học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định của giáo viên.

Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức cần nhớ (10 phút)Lần lượt từng HS lên điền vào bảng.

GV đặt các câu hỏi sau :1) Chuyển động cơ học là gì?2) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyểnđộng so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác.3) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tínhchất nào của chuyển động? 4) Chuyển động không đều là gì? 5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ.6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.

2) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vậtchịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi a) Vật đang đứng yên.b) Vật đang chuyển động.

3) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 vídụ về lực ma sát.

4) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.

- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền vào bảng sau :

19

Page 20: Vật lí 8

Stt

Tên đại lượngCông thức tính

Các công thức suy ra

Giải thích ký hiệu

Các đơn vị khác

1 Vận tốc2 Vậntốc trung bình3 Áp suất4 Áp suất chất lỏngMỘT SỐ BÀI TẬP (10’)Gv: Hướng dẫn hoc sinh làm một số bài tậpHọc sinh giải bài tập và trình bày lên bảng1. Tính vận tốc của một xe gắn máy đi quãng đường 150km trong thời gian 2 giờ 30 phút. 2. Một học sinh đi từ nhà đến trường với vận tốc 3km/h mất một thời gian là 20 phút. Hỏi nhà cách trường bao nhiêu km? 3. Khi đang đi, nếu bị trượt chân ta ngã về phía nào? Hãy giải thích tại sao?4. Tính trọng lượng của một cái bàn có 4 chân và diện tích mỗi chân bàn là 25cm2. Biết áp suất của bàn lên mặt sàn là 10000Pa.5. Trong một bình chứa nước muối, tính áp suất tại một điểm cách mặt thoáng 15cm. Biết nước muối có trọng lượng riêng là 10.400N/m3

Hoạt động 3 : (5')Dặn dò : Học bài làm các bài tập trên tiết sau kiểm tra 45 phút

20

Page 21: Vật lí 8

Tiết 11 Ngày soạn :Ngày dạy : I/Mục tiêu :1. Kiến thức :

Tổng hợp kiến thức đã học Kiểm tra kiến thức học sinh

2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức vào thực tế Biết vận dụng và giải bài tập

3.Thái độ: Cẩn thận , chính xác , nghiêm túc khi kiểm tra

II/Chuẩn bị : + Đề kiểm tra – Giấy bút

III/ Hoạt động dạy và học :A.Trắc nghiệm khách quan I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu phát biểu sau đây . (2 đ)1.Chọn câu mô tả đúng tính chất cuả các chuyển động sau :

A.Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều B .Đầu kim giờ của của đồng hồ là chuyển động biến đổiC. Xe đạp xuống dóc là chuyển động biến đổi D. Ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động đều

2..Muốn làm giảm lực ma sát có cách nào sau đâyA.Tăng thêm diện tích mặt tiếp xúc B. .Biến ma sát trượt thành ma sát lănC. Làm cho độ nhám với mặt tiếp xúc tăng D.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc

3. Có một bình đựng nước hình dưới đây cách sắp xếp áp suất tại các điểm A,B,C,D theo thứ tự từ lớn đến nhỏ cách nào là đúng

4.Aùp suất khí quyển trong thí nghiệm Tôrixeli A. Aùp suất khí quyển lớn áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli B. Aùp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống TôrixeliC. Aùp suất khí quyển nhỏ hơn áp suất của cột thuỷ ngân trong ống TôrixeliD. Aùp suất khí quyển bằng một nữa suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli

II. Chọn câu trả lời đúng sai trong các câu sau đây bằng cách đánh dấu x vào : (1 đ) 1.Vận tốc chỉ sự nhanh hay chậm của chuyển động 2.Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ bằng nhau 3.CmHg là đơn vị đo áp suất khí quyển 4.Chuyển động không đều có vận tốc không thay đổi theo thời gian

III. Ghép mệnh đề ở cột B vào cột A thành câu có nghĩa (1 đ)Cột A Cột B 1.Đơn vị của vận tốc là 2 .Đơn vị của áp suất là3. Đơn vị của áp lực là4. Đơn vị của trọng lượng riêng là

A. NB. N/m3

C. kg/m3

D. m/s

21

A.PA > PB > PC >PD B. PA > PC > PB >PD C. PC > PB > PA >PD D. PD > PC > PB >PA

KIỂM TRA ØCHƯƠNG I

Page 22: Vật lí 8

E. N/m2

IV.Chọn tư øhoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau (1đ) 1. Tác dụng của áp lực càng lớn khi …………………………………………..và diện tích bị ép

…………………………………………2. Độ lớn của vận tốc được tính bằng …………………………………………trong một đơn vị

……………………………………………B. TỰ LUẬN1.Định nghĩa chuyển động đều , chuyển không đều , viết công thức , đơn vị tính vận tốc . (1điểm )2.Nêu kết luận về áp suất của chất lỏng ,viết công thức , đơn vị tính áp suất của chất lỏng . (1điểm 3.Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau (1,5điểm )

a. -Đoạn lên đèo dài 45km chạy hết 2 giờ 30phút .b. -Đoạn xuống đèo dài 30km chạy hết 30phút

Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên đoạn lên đèo ,trên đoạn xuống đèo ,và cả quảng đường đua .

4.Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước Tính (1điểm )a) Aùp suất của nước tác dụng lên đáy thùng b) Aùp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,5m

*Biểu điểm : A. Trắc nghiệm khách quan I.Chọn câu trả lời đúng nhất : 2điểm (Mỗi câu chọn đúng :0,5 điểm )II.chọn câu đúng – sai :1điểm (mỗi câu 0,25 điểm ) III. Ghép mệnh đề : :1điểm ( mỗi ý 0,25 điểm ) IV . Điền từ thích hợp vào chỗ trống :1điểm (mỗi từ 0,25 điểm ) B. Phần tự luận Câu 1 : 1điểm Câu 3:1,5 điểmCâu 2: 1điểm Câu 4: 1,5 điểm

Chất lượng bài kiểm tra LỚP GIOI KHÁ T.BÌNH YẾU KÉM

Nhận xét bài làm của HS……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tiết 12 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu :1)Kiến thức :

Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Archimède, chỉ rõ các đặc điểm của

22

Bài 10 : LỰC ĐẨY ARCHIMÈDE

Page 23: Vật lí 8

lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimè de, nêu tên và đơn vị đo các đại lượng

trong công thức. Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng làm thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận.

1) Thái độ Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực.

II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm kiểm tra lực đẩy Archimède bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn.GV chuẩn bị một lực kế, một cốc nước, giá đỡ, quả nặng, cây đinh sắt, khúc gỗ lớn hơn đinh sắt.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề (3 phút)GV cho một học sinh cầm cây đinh và khúc gỗ, đặt câu hỏi : cây đinh sắt và khúc gỗ, vật nào nặng hơn?GV thả cây đinh và khúc gỗ vào trong cốc nước cho học sinh quan sát và đặt vấn đề : vì sao cây đinh nhẹ hơn lại chìm, còn khúc gỗ nặng hơn lại nổi? Người khám phá ra hiện tượng này là nhà bác học Archimède. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài lực đẩy Archimède.Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Nhận biết được sự tồn tại của lực đẩy Archimède ( 7 phút)HS cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời cá nhân.Hoạt động 2 : Phát hiện cách tính độ lớn của lực dẩy Archimède (15 phút)HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK.HS : Thí nghiệm theo nhóm.

HS thảo luận nhóm để chứng minh dự đoán là đúng.HS cả lớp nghe bạn đọc và theo dõi trong SGK.Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố (17 phút)HS làm việc cá nhân và phát biểu theo chỉ định của giáo viên.HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lờiHS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lờiHS làm việc cá nhân và nêu kết quả theo sự chỉ định của giáo viên.

-Làm thí nghiệm như hình 10.2 và cho học sinh làm lệnh C1, C2.Giới thiệu cho học sinh tên gọi lực đẩy của chất lỏng là lực đẩy Archimède.

- Cho một học sinh đọc phần dự đoán.- Phát cho học sinh bộ thí nghiệm như hình 10.3 và cho học sinh làm thí nghiệm theo các bước như trong sách giáo khoa. Lưu ý học sinh không để nước trong bình tràn bị tràn ra khi chưa nhúng chìm vật rắn vào. Trong khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên theo dõi từng nhóm để hướng dẫn, giúp đỡ- Cho học sinh làm C3.

- Cho một học sinh đọc mục công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède.

- Cho học sinh làm C4.

- Cho học sinh làm C5. Trả lời vấn đề giáo viên nêu ra giữa đinh sắt và khúc gỗ ở đầu bài.- Cho học sinh làm C6.- Cho học sinh làm bài tập 10.5 trang 16 SBT. Bổ xung cho học sinh trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3, của rượu là 800N/m3.

23

Page 24: Vật lí 8

- Tiết sau mang theo chai nước , khăn lau bàn và 1 bao nilông nhỏ để thực hành.

-

Tiết 13 Ngày soạn Ngày dạy : I/ Mục tiêu :1) Kiến thức

Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimède, Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.

2) Kỹ năng Có kỹ năng đề xuất phương án thí nghiệm, sử dụng dụng cụ thí nghiệm, phát triển óc quan sát, suy luận.

3) Thái độ Có tính cẩn thận, thái độ làm việc nghiêm túc, trung thực, có ý thức giữ vệ sinh môi trường.

II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm lại lực đẩy Archimède. Học sinh mang theo chai nước, khăn lau bàn. GV chuẩn bị cho mỗi nhóm bản báo cáo thí nghiệm như SGK.

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Hiểu rõ mục tiêu của bài thực hành và các dụng cụ thí nghiệm. ( 5 phút)HS cả lớp quan sát các dụng cụ thí nghiệm khi giáo viên giới thiệu.

Hoạt động 2 : Nhận dụng cụ thí nghiệm và phân công trong nhóm(5 phút)Mỗi nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và phân công nhiệm vụ của mỗi bạn trong nhóm.Hoạt động 3 : Ôn tập công thức tính lực đẩy Archimède và nêu phương án thí nghiệm (13 phút)

- Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành là nghiệm lại độ lớn của lực đẩy Archimède, - Giới thiệu bộ dụng cụ học sinh sử dụng làm thí nghiệm.

- Phát bộ dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm.

Đặt các câu hỏi sau :1) Nêu công thức tính lực đẩy Archimède

2) Dặn dò (3 phút) - Làm C7 và bài tập 10.6 SBT.

24

Bài 11 : THỰC HÀNHNGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ARCHIMÈDE

Page 25: Vật lí 8

HS trả lời cá nhân.

HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét.

HS trả lời cá nhân.

HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét.HS thảo luận nhóm và đưa ra phương án của nhóm mình, các nhóm khác so sánh với phương án của nhóm mình rồi đưa ra nhận xét.Hoạt động 4 : Thí nghiệm để tìm ra kết quả.(15 phút)HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.

Hoạt động 5 : Tổng kết tiết thực hành (5 phút) Mỗi HS báo cáo kết quả thực hành, so sánh với nhóm khác, nêu ra những nhận xét.Các nhóm nộp bản báo cáo thực hành.

Thu dọn đồ dùng thực hành và trả lại cho giáo viên. Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc.

và giải thích các ký hiệu kèm đơn vị của các đại lượng có trong công thức.2) Có nhiều cách nghiệm lại lực đẩy Archimède. Hãy nêu ra cách chỉ sử dụng lực kế, cốc nước và quả nặng để đo lực đẩy Archimède lên quả nặng.3) Nhưng theo bài học thì lực đẩy Archimède bằng đại lượng nào?4) Vậy đầu tiên phải tìm thể tích phần nước mà vật chiếm chỗ bằng bình chia độ như thế nào?5) Đo trọng lượng phần nước mà vật chiếm chỗ bằng lực kế như thế nào?

- Cho học sinh làm thí nghiệm theo phương án đã đề ra. Trong khi học sinh làm thí nghiệm, giáo viên theo dõi, hướng dẫn nhóm nào gặp khó khăn, làm chậm hơn so với tiến độ chung của cả lớp.

- Cho các nhóm báo cáo kết quả thực hành, thảo luận, so sánh.- Thu bản báo cáo thực hành và đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, khâu kỷ luật, vệ sinh.- Cho học sinh thu dọn đồ dùng thí nghiệm gọn gàng.

Dặn dò (2 phút)- Tìm hiểu bài 12 : Sự nổi.- Về nhà làm thí nghiệm : lấy nhiều đồ vật to nhỏ khác nhau, làm bằng những chất khác nhau thả vào trong nước, trong nước muối, trong dầu lửa, quan sát và rút ra nhận xét nguyên nhân vật nổi, vật chìm.______________________________________________________PHẦN GHI BẢNG NỘI DUNG THỰC HÀNH :

1) Đo lực đẩy Archimède : a) Đo trọng lượng P vật trong không khí.b) Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước.C1 : Xác định độ lớn của lực đẩy Archimè de bằng công thức : FA = ………………………

2) Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật: a) Đo thể tích của vật nặng cũng là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ.- Đọc thể tích nước ban đầu V1 trong bình chia độ.- Đọc thể tích nước V2 trong bình chia độ sau khi thả vật vào.C2 : Thể tích V của vật được tính bằng công thức V = – b) Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích vật :- Dùng lực kế đo trọng lượng của bình nước khi nước có thể tích V1.- Lấy vật ra, đổ nước lên đến vạch thể tích V2, dung lực kế đo trọng lượng của bình

nước lúc này.C3 : Trọng lượng của phần nước bị chiếm chỗ được tính bằng công thức :

25

Page 26: Vật lí 8

PN = –3) So sánh kết quả đo P và F A và rút ra kết luận.

Tiết 14 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu :1) Kiến thức

Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi trong đời sống.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng quan sát, so sánh, suy luận.

3) Thái độ : Có tinh thần làm việc độc lập.

II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một nắp chai bằng nhựa và một nắp chai bằng kim loại, cốc nước. Phóng lớn hình 12.1 và có một số mũi tên để biểu diễn lực.

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề ( 5 phút)GV giới thiệu cho học sinh nắp chai nhựa và nắp chai bằng kim loại. GV làm thí nghiệm hai nắp chai để ngửa thả vào nước để Sau đó giáo viên thả hai nắp chai úp xuống vào cốc nước.Đặt câu hỏi :1) Thí ngiệm lần 1, tại sao hai nắp chai lại nổi?2) Thí nghiệm lần 2, tại sao nắp chai nhựa lại nổi, nắp chai kim loại lại chìm?Để có thể trả lời các câu hỏi này, ta phải biết điều kiện nào vật nổi, điều kiện nào vật chìm.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Tìm hiểu điều kiện để vật nổi, vật chìm. ( 12 phút)HS trả lời cá nhân.3 HS lần lượt lên bảng gắn các vectơ lực vào hình vẽ và trả lời điền vào các chỗ trống.a. Vật chìm xuống dưới : b. Vật lơ lửng (vật đứng yên ) c. Vật nổi lên trên

Hoạt động 2 : Tìm hiểu độ lớn của lực

- Cho học sinh làm C1.- Treo hình 12.1 lên bảng và cho học sinh làm C2.Yêu cầu Hs nhận xét độ lớn của P & FA trong từng trường hợp và nhận xét a. Vật chìm xuống dưới : b. Vật lơ lửng (vật đứng yên ) c. Vật nổi lên trên GV : Cho HS nêu điều kiện vật nổi vật chìm ?

GV treo tranh 12.2 phóng to lên bảng HS quan sát & nhận xét làm C4

+ Vậy : P là gì ? ; FA là gì ? cách tính ?

26

Bài 12 : SỰ NỔI

P

FA

FA

P

FA

P

Page 27: Vật lí 8

đẩy Archimède khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng ( 10 phút)HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân. (P = F vì vật đứng yên)

HS trả lời cá nhân. ( câu B)

Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 16 phút)HS làm việc theo nhóm và cử đại diện nêu cách chứng minh. Các nhóm khác so sánh và nhận xét.HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.

HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả. Các nhóm khác so sánh, nhận xét.FA = FB, FA < PA , FB = PB, PA > PB.

HS trả lời cá nhân. Thí nghiệm 1 : Trọng lượng 2 nắp bằng lực đẩy Archimède.Thí nghiệm 2 : Trọng lượng nắp nhựa bằng lực đẩy Archimède, trọng lượng nắp kim loại lớn hơn lực đẩy Archimède. ( hoặc có thể dùng dnắp và dnước để giải thích).

- Cho học sinh làm C5.

- Cho học sinh làm C6. Gợi ý : Dựa vào kết quả của C2 để chứng minh.

- Cho học sinh làm C7.- Cho học sinh làm C8. Biết thuỷ ngân có trọng lượng riêng 103.000N/m3, thép có trọng lượng riêng 78.000/m3.

- Cho học sinh làm C9.- Cho học sinh giải thích vấn đề nêu ra ở đầu bài.

2) Dặn dò (2 phút)- Đọc mục có thể em chưa biết trang 45SGK.- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “ công” trong câu.___________________________________________________PHẦN GHI BẢNG

I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm :C1 , C2 : P > F : Vật sẽ chìm , P = F : Vật sẽ lơ lửng , P < F : Vật sẽ nổi.

II/ Độ lớn của lực đẩy Archimède khi vật nổi len trên mặt thoáng chất lỏng : C3 , C4 : P = F vì vật đứng yên phải chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng.C5 : câu B.

III/ Vận dụng : C6 : - Vật sẽ chìm xuống khi : dV > dl .

- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi : dV = dl. - Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi : dV < dl.

C7 , C8 : hòn bi thép nổi vì dthép < dthuỷ ngân.C9 : FA = FB, FA < PA, FB = PB, PA > PB.

IV/ Ghi nhớ : Trang 45 SGK._____________________________________________________

27

Page 28: Vật lí 8

28

Page 29: Vật lí 8

29

Page 30: Vật lí 8

30

Page 31: Vật lí 8

31

Page 32: Vật lí 8

32

Page 33: Vật lí 8

33

Page 34: Vật lí 8

34

Page 35: Vật lí 8

35

Page 36: Vật lí 8

36

Page 37: Vật lí 8

37

Page 38: Vật lí 8

Tiết 15Ngày soạn : Ngày dạy I/ Mục tiêu :

1) Kiến thức : Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học.

38

Bài 13 : CÔNG CƠ HỌC

Page 39: Vật lí 8

Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị , Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương

với chuyển động của vật.2) Kỹ năng Có kỹ năng phân biệt được trường hợp có công cơ học và không có công cơ học . Vận dụng công thức tính công nhuần nhuyễn.3). Thái độ : Có tính kiên nhẫn, biết ơn cha mẹ và những người giúp đỡ mình

II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm một thanh nam châm, một quả nặng bằng thép có buộc sợi chỉ. Giáo viên và học sinh sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”. Giáo viên có một giá đỡ, một ròng rọc, dây buộc quả nặng.

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (10 phút)GV : Đặt các câu hỏi sau : hai HS

1) Nêu điều kiện để một vật khi một vật được nhúng chìm vào một chất lỏng sẽ nổi lên mặt thoáng, sẽ chìm xuống và lơ lửng trong chất lỏng. (3đ)2) Khi một vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng, ta có kết luận gì về trọng lượng vật và lực đẩy Archimède? (3đ)3) Làm bài tập 12.2 trang 17 SBT. Hình 12.2. (3đ)4) Gọi dV là trọng lượng riêng của vật, dl là trọng lượng riêng của chất lỏng hãy nêu vị trí của vật khi dV = dl , dV < dl , dV > dl. (3đ)5) Làm bài tập 12.4 trang 17 SBT. Hình 12.2. (4đ)Bổ xung : nước có trọng lượng riêng 10.000N/m3

6) Làm bài tập 12.5 trang 17 SBT. Hình 12.3. (4đ)2) Đặt vấn đề ( 5 phút)GV cho học sinh cả lớp nêu ra một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”.HS : làm việc cá nhân.“ Có công mài sắt có ngày nên kim” “Dã tràng xe cát bể Đông, “ Công cha như núi thái sơn” Nhọc lòng mà chẳng nên công cán g씓 Uống nước nhớ ( công) người đào giếng” -Mất công đứng chờ.GV đặt vấn đề : Các từ “công” trong các câu trên có ý nghĩa giống nhau trong môn Vật lý không? Để hiễu rõ và phân biệt được điều đó hôm nay ta cùng nghiên cứu bài Công cơ học.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1ù : Tìm hiểu khi nào có công cơ học (10’)

HS thí nghiệm theo nhóm.

HS làm việc cả lớp, các nhóm cử đại điện trả lời các câu hỏi của giáo viên.

HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc mục 1 trong SGK.

- Phát cho mỗi nhóm học sinh 1 nam châm và một quả nặng. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.- Đặt câu hỏi gợi ý :1) Khi nam châm tác dụng một lực hút thì quả nặng thay đổi chuyển động như thế nào?2) Khi quả nặng chạm vào nam châm, lực hút của nam châm có còn tác dụng lên quả nặng không?- Trong trường hợp thứ nhất ta nói lực hút của nam châm sinh ra công cơ học, trong trường hợp thứ hai ta nói lực hút của nam châm không sinh ra công cơ học.- Cho một học sinh đọc mục 1. Nhận xét trong SGK.

39

Page 40: Vật lí 8

HS : Trả lời cá nhân.

HS : Trả lời cá nhân. (1) lực , (2) chuyển dời, dịch chuyển, chuyển động.

Hoạt động 2 : Vận dụng 1 ( 5 phút)HS trả lời cá nhân. (a , c, d).HS trả lời cá nhân. a) Lực kéo của đầu tàu, b) trọng lực, c) người công nhân.HS làm việc cả lớp. HS nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 3 : Nhận biết công thức tính công cơ học (5 phút)HS : Trả lời cá nhân.

HS : Làm việc cả lớp. HS theo dõi bạn đọc.

HS : Cả lớp quan sát thí nghiệm.

Hoạt động 4 : Vận dụng 2 : (13 phút)HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét và so sánh kết quả.HS làm việc cá nhân.Một học sinh lên trình bày trên bảng. Cả lớp nhận xét và so sánh kết quả.HS trả lời cá nhân. ( Vì trọng lực vuông góc với phương chuyển dời của hòn bi).

- Cho học sinh làm C1.không?- Cho học sinh làm C2.

- Cho một hocï sinh đọc 2 câu cuối trang 46.

- Cho học sinh làm C3.- Cho học sinh làm C4.

- Cho học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. (Phân biệt từ “công” trong mỗi câu ca dao, tục ngữ).

GV đặt câu hỏi : Vậy công cơ học phụ thuộc vào đại lượng nào? Phụ thuộc như thế nào?- Cho một học sinh đọc công thức tính công cơ học.- Giới thiệu đơn vị của công là Joule. 1J = 1Nm.- Cho một học sinh đọc phần chú ý cuối trang 47 SGK.GV minh hoạ bằng thí nghiệm ròng rọc cố định.

- Cho học sinh làm C5.

- Cho học sinh làm C6.

- Cho học sinh làm C7.2) Dặn dò (2 phút)- Làm bài tập 13.1, 13.3, 13.4 trang 18 SBT.- Đọc mục có thể em chưa biết trang 48 SGK.Ôn tập về công dụng chung của các máy cơ đơn giản. Tìm hiểu xem dùng các máy cơ đơn giản có lợi về công hay không?

_____________________________________________________PHẦN GHI BẢNG

I/ Khi nào có công cơ học?1) Nhận xét : C1.2) Kết luận : (1) lực , (2) chuyển dời ( chuyển động, di chuyển)3) Vận dụng : C3 : a, c, d.

C4 : a) Lực léo của đầu tàu hoả, b) trọng lực của trái đất, c) lực kéo của ngườ.II/ Công thức tính công :1) Công thức tính công cơ học : A = F.s

F : Lực tác dụng vào vật, đơn vị Newton (N)s : Đoạn đường di chuyển của vật, đơn vị mét (m)A : Công của lực F, đơn vị Nm hay Joule.

2) Vận dụng : C5 : A = 5.000.000J C6 : A = 120JC7 : Vì trọng lực vuông góc với phương chi\uyển động của viên bi.

III/ Ghi nhớ : trang 48 SGK._______________________________________________________

40

Page 41: Vật lí 8

Ngày soạn : Ngày thực hiên:Tiết 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu :

1) Kiến thức : Phát biểu được định luật về công : lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về

đường đi. Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.

2) Kỹ năng Có kỹ năng làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận tổng quát.

3) Thái độ : Có tính cẩn thận, trung thực, tinh thần làm việc nhóm.

II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm có : 1 giá đỡ, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 lực kế, 1 thước thẳng.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (10 phút)GV : Đặt các câu hỏi sau :1) Khi nào ta có công cơ học? Cho một ví dụ. (3đ)2) Viết công thức tính công và giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng. (3đ)3) Kiểm tra bài làm ở nhà.(4đ)2 ) Đặt vấn đề ( 3 phút)GV đặt câu hỏi sau : Ở lớp 6 ta đã biết dùng ròng rọc động được lợi gì?Vậy để nâng một vật, nếu dùng ròng rọc động có lợi về công hơn so với nâng bằng tay không?Để trả lời đúng câu hỏi này, hôm nay ta tìm hiểu Định luật về công.

41

Page 42: Vật lí 8

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Làm thí nghiệm (12 phút)HS : Thí nghiệm theo nhóm. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể của các bạn trong nhóm.

Thí nghiệm Hình 14.1 SGKHS : Mỗi nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình, có so sánh, nhận xét.HS : Trả lời cá nhân.HS : Trả lời cá nhân.Hoạt động 2 : Rút ra Định luật về công (5 phút)HS cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.Một số HS lập lại định luật về công theo chỉ định của giáo viên.

Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 13 phút)

- Phát cho các nhóm học sinh bộ dụng cụ thí nghiệm. Hướng dẫn học sinh cách lắp ráp và thao tác thí nghiệm. Sau đó giáo viên theo dõi các nhóm làm thí nghiệm để hướng dẫn những nhóm làm chưa đúng.- Cho học sinh nêu kết quả điền vào bảng 14.1.- Cho học sinh trả lời C1, C2, C3.- Cho học sinh làm C4.

- Cho một học sinh đọc mục II.- Cho một số học sinh khác lập lại Định luật về công.

- Cho học sinh làm C5.

- Cho học sinh làm C6.

- Cho học sinh làm bài tập 14.2 trang 19 SBT.

HS làm việc cả lớp. Trả lời theo chỉ định của giáo viên : a) Thùng thứ nhất, lực kéo nhỏ hơn 2 lần; b) Công bằng nhau; c) A1 = A2 = A = P.h = 500N.1m = 500J. HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định của giáo viên : a) F = 210N, h = 4m; b) A = P.h = 420N.4m = 1680J.HS làm việc cá nhân. Trả lời theo chỉ định của giáo viên : P = 10m = 60.10 = 600N. F = 600N + 20N = 620N.Thiệt 40 :5 = 8 lần đường đi thì lợi 8 lần về lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N.A = F’.l = 77,5N.40m = 3100J.

3) Dặn dò (2 phút)- Đọc mục có thể em chưa biết.- Làm bài tập 14.3, 14.4 trang 19 SBT.- Ôn tập bài Vận tốc.

Thiệt về đường đi : 40m : 5m = 8 lần thì lợi 8 lần về lực : F’ = 620N : 8 = 77,5N

42

Page 43: Vật lí 8

A = F’ . l = 77,5N . 40m = 3100J.IV/ Ghi nhớ : trang 51 SGK.

_____________________________________________________

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 17 : ÔN TẬP I/ Mục tiêu :1) Kiến thức: Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học.2)Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thcứ đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.3) Thái độ: Có tinh thần học tập độc lập, tích cực.II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập bài học, giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh: 1) Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)GV đặt các câu hỏi sau : 1) Công suất được xác định như thế nào? (2đ)2) Nêu công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.(3đ)3) Nêu tên các đơn vị tính công suất và so sánh các đơn vị này với nhau.(2đ)4) Làm bài tập 15.2, 15.6.(3đ)

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết ( 10 phút)HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp, học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định của giáo viên.

GV đặt các câu hỏi sau :5) Chuyển động cơ học là gì?6) Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật chuyểnđộng so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác.7) Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tínhchất nào của chuyển động? 8) Chuyển động không đều là gì? 5) Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ.6) Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.

5) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vậtchịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi a) Vật đang đứng yên.b) Vật đang chuyển động.

6) Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 vídụ về lực ma sát.

7) Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.43

Page 44: Vật lí 8

Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức cần nhớ (10 phút)Lần lượt từng HS lên điền vào bảng.

10)Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? 11) Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều như thế nào?12) Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên lơ lửng trong chất lỏng.13) Trong khoa học thì “Công cơ học” chỉ dùng trong trường hợp nào?14) Phát biểu định luật về công.15) Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một cái quạt là 35W?

- Đặt các câu hỏi gợi ý để học sinh điền vào bảng sau :

Stt

Tên đại lượngCông thức tính

Các công thức suy ra

Giải thích ký hiệu

Các đơn vị khác

1 Vận tốc

2Vận tốc trung bình

3 Áp suất4 Áp suất chất lỏng

5Lực đẩy Archimède

6 Công cơ học7 Công suất

Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 14 phút)

HS trả lời cá nhân.

HS trả lời cá nhân.

HS trả lời cá nhân.

HS làm việc cả lớp theo sự gợi ý của giáo viên..

- Đặt các câu hỏi tự luận sau :1) Khi lực ma sát có hại, ta có những cách nào để làm giảm lực ma sát? Cho ví dụ.2) Khi lực ma sát có lợi, ta có những cách nào để làm tăng lực ma sát? Cho ví dụ.3) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có những cách nào?- Cho học sinh làm các bài tập giải toán .Bài 1 : Tính vận tốc trung bình.Bài 2 : Tính áp suất của người.Bài 3 : Tính áp suất của chất lỏng.Bài 4 : Tính lực đẩy Archimède.Bài 5 : Tính công suất.

2) Dặn dò (1 phút)- Ôn tập các bài đã học trong chương, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị thi học kỳ I

Tiết 18: Kiển tra học kỳ I(Thi theo đề của sở)

44

Page 45: Vật lí 8

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 19: Công suấtI/ Mục tiêu :

1) Kiến thức : Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho

khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. Viết được công thức tính công suất, biết đơn vị công suất là Watt, vận dụng công thưcù

để giải các bài tập đơn giản.2) Kỹ năng : Có kỹ năng so sánh, khái quát hoá kiến thức.

3) Thái độ : Có tinh thần làm việc độc lập, tự tin.

II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng to hình 15.1. Học sinh ôn tập bài vận tốc.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra bài cũ (10 phút)GV : Đặt các câu hỏi sau :1) Phát biểu định luật về công. (3đ)2) Kiểm tra bài làm nhà : 14.3, 14.4 SBT (7đ)2) Đặt vấn đề ( 3 phút)GV đặt câu hỏi sau : 1) Dựa vào đại lượng vật lý nào ta biết được vật này chuyển động nhanh hơn vật kia?2)Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào ?3) Vậy nếu có hai người làm một công việc giống nhau, hỏi ai thực hiện công nhanh hơn thì ta làm cách nào?

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm sinh công nhanh hay chậm (10 phút)1 HS đọc mục I/, cả lớp theo dõi trong SGK.HS : Làm việc theo nhóm.HS : Làm việc cá nhân.HS : Làm việc cá nhân.Hoạt động 2 : Giới thiệu công thức tính công suất. (5 phút)1 HS đọc mục II/, cả lớp theo dõi trong SGK.HS : Làm việc cá nhân. Phát biểu theo chỉ định của giáo viên.Hoạt động 3 : Giới thiệu đơn vị công suất (5phút).1 HS đọc mục III/, cả lớp theo dõi trong SGK.Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố (10phút)HS làm việc cá nhânHS làm việc cá nhân.HS làm việc theo nhóm.

- Cho 1 học sinh đọc mục I/.- Cho học sinh làm C1.- Cho học sinh làm C2.- Cho học sinh làm C3.

- Cho 1 học sinh đọc mục II/.- Cho học sinh giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng có trong công thức.

- Cho 1 học sinh đọc mục III/.

- Cho học sinh làm C4.- Cho học sinh làm C5.- Cho học sinh làm C6

*.GV Gợi ý : Muốn tính công suất của ngựa ta dùng công thức nào?

45

Page 46: Vật lí 8

HS trả lời cá nhân. (P = A/t) (1)

HS trả lời cánhân ( Tìm A, t đã biết)

HS trả lời cá nhân ( A = F.s) (2)

HS trả lời cá nhân ( s = 9km, t =1 h)

HS làm việc cá nhân. ( P = F.s/t)HS trả lời cá nhân (s =v.t)HS làm việc cá nhân (P = F.v.t/t = F.v)

- Trong công thức này cần tìm thêm đại lượng nào? Đại lượng nào đã biết?- Nhưng công của ngựa thực hiện được tính bằng công thức nào?- Quãng đường đi bằng bao nhiêu? Thời gian đi bằng bao nhiêu?- Hãy thay (2) vào (1) ta được công thức nào?- Mà s được tính bằng công thức nào? - Hãy thay (4) vào (3).

3) Dặn dò (2 phút)- Đọc mục Có thể em chưa biết.- Làm bài tập 15.2, 15.4, 15.6 trang 21 SBT.- Ôn tập toàn bộ các bài học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.

V/ Ghi nhớ : Trang 53 SGK._________________________________________________

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 20: CƠ NĂNGI / Mục tiêu : 1) Kiến thức :

Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so

với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận.

3) Thái độ : Có tinh thần hợp tác nhóm, tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, trung thực.

II/ Chuẩn bị : Giáo viên có một quả nặng buộc dây, khối gỗ chữ nhật, ròng rọc. Mỗi nhóm học sinh có một lò xo lá tròn, dây buộc, quả cầu thép, máng nghiêng, một

cục gôm.46

Page 47: Vật lí 8

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề : Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy ( 3 phút)GV nêu tình huống : Tục ngữ Việt Nam có một câu khuyên chúng ta không nên leo trèo cao. Đó là câu gì?GV đặt vấn đề : Như vậy có phải trèo càng cao té càng đau không?GV nêu tình huống : Một học sinh có khối lượng 50kg (mập) một học sinh khác có khối lượng 30kg (ốm) Nếu hai học sinh này đang chạy lại va vào nhau thì học sinh nào sẽ bị văng ra xa hơn? Tại sao như vậy?GV : Để hiểu rõ 2 hiện tượng trên, hôm nay ta tìm hiểu bài Cơ năng.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thế năng (15 phút)HS : Trả lời cá nhân.HS : làm việc cả lớp. Quan sát GV làm thí nghiệm.HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.HS : Làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận nhóm.

Hoạt động 4 : Tìm hiểu về động năng ( 15 phút)HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.

.HS : Làm việc cả lớp. Theo dõi bạn đọc.Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố ( 9 phút)

Hoạt động1 : Thông tin về cơ năng ( 1 phút)* Cho một học sinh đọc mục I/.Hoạt động 2 : Tìm hiểu về thế năng (15 phút)

* Cho học sinh trả lời C1.* Làm thí nghiệm theo hình 16.1

* Gợi ý cho học sinh quan sát đường đi của khối gỗ trong 2 lần thí nghiệm để rút ra kết luận về thế năng phụ thuộc độ cao.* Giới thiệu thế năng, thế năng hấp dẫn.* Cho một học sinh đọc phần chú ý.* Cho học sinh làm thí nghiệm theo hình 16.2 và trả lời C2.* Giới thiệu thế năng đàn hồi.* Cho học sinh làm thí nghiệm 1 (h16.3)* Cho học sinh làm C9.* Cho học sinh làm C10.

47

Page 48: Vật lí 8

2) Dặn dò : (2 phút)- Đọc mục Có thể em chưa biết.- Tìm trong thực tế một số hiện tượng động năng có thể biến thành thế năng và ngược lại.

Ngày soạn : Ngày thực hiên:Tiết 21: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNGI/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng. Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong

thực tế.2) Kỹ năng :

Có kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, phân tích được hiện tượng.3) Thái độ

Có tinh thần làm việc độc lập, tự tin.II/ Chuẩn bị :

Mỗi nhóm có một giá đỡ, một con lắc đơn. Giáo viên có một đồ chơi dạng bánh xe Maxell, vẽ lớn hình 17.1, 17.2.

III/ Hoạt động dạy và học : 1) Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)GV đặt các câu hỏi sau :1) Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng, là những dạng nào?(3đ)2) Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ. (3đ)3 ) Thế năng là gì ? Thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào ? Áp dụng : Trong các vật sau đây

vật nào không có thế năng ? A . Viên đạn đang bay. B . Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đấtC . Hòn bi đang lăn trên mặt đất.D . Lò xo bị ép chặt ngay trên mặt đất.

2) Đặt vấn đề : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (3 phút)GV đưa cho học sinh xem bánh xe Maxell và đặt câu hỏi : muốn bánh xe này quay thì phải làm sao?GV : Làm thí nghiệm với trò chơi dzo dzo ( bánh xe Maxell).Đặt câu hỏi : Tại sao bánh xe này lại có thể quay liên tục dù ta không quay dây nữa?Sau đây ta tìm hiểu bài Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng ta sẽ trả lời được câu hỏi này.

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viênHoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển hoá của các Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự chuyển hoá của

48

Page 49: Vật lí 8

dạng cơ năng.( 15 phút)HS trả lời cá nhân.

HS trả lời cá nhân.

HS trả lời cá nhân.

HS trả lời cá nhân.

HS thí nghiệm theo nhóm.

HS thảo luận nhóm và phát biểu.HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn cơ năng ( 10 phút)HS theo dõi bạn đọc.Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 8 phút)HS làm việc cá nhân.HS thảo luận nhóm và trả lời.

các dạng cơ năng.( 15 phút)* Làm thí nghiệm và treo hình 17.1 lên bảng. Cho học sinh làm C1.* Cho học sinh làm C2.* Cho học sinh làm C3.* Cho học sinh làm C4. * Phát cho mỗi nhóm một giá đỡ và một con lắc đơn. Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.* Treo hình 17.2 lên bảng. Cho học sinh làm C5.* Cho học sinh làm C6.* Cho học sinh làm C7.* Cho học sinh làm C8.* Đặt câu hỏi :1) Khi con lắc chuyển động qua lại, các

dạng năng lượng nào đã chuyển hoá liên tục từ dạng này sang dạng kia?

2) Khi con lắc ở vị trí thấp nhất thì thế năng và động năng của con lắc như thế nào?

3) Khi con lắc ở vị trí cao nhất thì thế năng và động năng của con lắc như thế nào?

Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn cơ năng ( 10 phút)

* Cho một học sinh đọc định luật.* Chỉ định một số học sinh phát biểu định luật.Hoạt động 3 : Vận dụng, củng cố ( 8 phút)

* Cho học sinh làm C9.* Cho học sinh trả lời vấn đề nêu ra ở đầu bài ( trò chơi dzo dzo)

3) Dặn dò ( 2 phút)- Xem mục Có thể em chưa biết trang 61 SGK.- Ôn tập toàn bộ chương I.

___________________________________________________________________IV/ Ghi nhớ : Trang 61 SGK

_______________________________________________________

49

Page 50: Vật lí 8

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 22: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I

I/ Mục tiêu 1) Kiến thức : Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương để trả lời được các câu hỏi ôn tập.2) Kỹ năng : Vận dụng được các kiến thức để giải bài tập.3) Thái độ : Có ý thức làm việc độc lập, tự lực.II/ Chuẩn bị : Học sinh ôn tập các bài đã học trong chương cơ học.III/ Hoạt động dạy và học : 1) Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)GV đặt các câu hỏi sau : 1) Phát biểu về sự bảo toàn cơ năng.(3đ)2) Hãy cho một ví dụ về động năng chuyển hoá thành thế năng.(2đ)3) Hãy cho một ví dụ về thế năng chuyển hoá thành động năng.(2đ)4) Một lò xo xoắn, một đầu gắn vào một xe lăn, một đầu gắn vào một giá cố định. Lò xo đặt song song mặt bàn( xem hình vẽ). Dùng tay kéo xe lăn ra rồi thả tay ra. Hãy cho biết đã có sự chuyển hoá cơ năng như thế nào?(3đ)

Điều khiển của giáo viên Hoạt động của học sinhHoạt động 1 : Vận dụng kiến thức làm bài tập định tính. (15 phút)

HS : Trả lời cá nhân : DHS : Trả lời cá nhân : DHS : Trả lời cá nhân : BHS : Trả lời cá nhân : AHS : Trả lời cá nhân : DHS : Trả lời cá nhân : D

HS : Trả lời cá nhân : Vì chuyển động có tính tương đối, nên ta coi xe đang đứng yên thì hàng cây chuyển động theo chiều ngược lại.HS : Trả lời cá nhân : Để tăng lực ma sát của tay với nắp chai, dễ mở hơn.HS : Trả lời cá nhân : Xe đang được lái sang bên phải.HS : Trả lời cá nhân.HS : Trả lời cá nhân : Lực đẩy Archimede được tính bằng cách lấy trọng lượng riêng của chất lỏng nhân cho phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.( phần nước bị chiếm chỗ).HS : Trả lời cá nhân : cậu bé trèo cây, nước

Hoạt động 1 : Vận dụng kiến thức làm bài tập định tính. (15 phút)

GV Cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan trang 63, 64 SGK.GV Cho học sinh trả lời các câu hỏi tự luận trang 64 SGK.Câu 1

Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức làm bài tập định lượng (15 phút)

50

Page 51: Vật lí 8

chảy xuống từ đập chắn.Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức làm bài tập định lượng (15 phút)HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng trình bày.v1 = s1/t1 = 100m/25s = 4m/sv2 = s2/t2 = 50m/20s = 2,5m/sv = s/t = (s1 + s2) / ( t1 + t2) = (100m + 50m)/ (25s + 20s) = 3,33m/sHS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng trình bày. P = 10m = 45kg. 10N = 450Na) p = F/S = 450N/2.0,0150m2 =15.000Pab) p = 15.000Pa/2 = 7.500Pa.HS : Làm việc cá nhân.a) FA = FB.b) d1 < d2.HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng trình bày.P = 10m = 125kg. 10N = 1250NA = P.h = 1250N.0,7m = 875JPtb = A/t = 875J/0,3s = 2916,7WHoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (7 phút)HS : Làm việc theo nhóm.

2) Dặn dò ( 1 phút)Mỗi nhóm chuẩn bị 2 túi nilon, một túi đựng cát khô, một túi đựng hạt bắp khô hoặc hạt đậu phộng khô, hoặc hạt đậu xanh, đen khô

Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5Câu 6

GV cho học sinh làm lần lượt các bài tập trang 65 SGK.Bài 1 : GV vẽ sơ đồ minh hoạ trên bảng. A 150m

25s B 50m C 20sBài 2Bài 4 : GV vẽ hình 18.2 lên bảng.

Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (7 phút)

Bài 5GV Phát cho mỗi nhóm một bảng ô chữ như hình 18.3. các nhóm thảo luận để điền các từ vào ô chữ. Cho các nhóm thi đua xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất.

. Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 23 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?I/ Mục tiêu 1) Kiến thức

Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình vàhiện tượng cần giải thích.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản, kỹ

năng nhận xét, so sánh, phán đoán.3) Thái độ :

Có tinh thần hợp tác làm việc, thái độ tích cực.

51

Page 52: Vật lí 8

II/ Chuẩn bị : Giáo viên có 2 bình chia độ, 100cm3 nước và 100cm3 rượu. Mỗi nhóm học sinh có 2 bình chia độ, 100cm3 cát khô, 100cm3 hạt bắp ( đậu….)

III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Đặt vấn đề : Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (7 phút)GV cầm viên phấn và hỏi học sinh các câu hỏi sau :- Viên phấn này có thể làm cho nhỏ đi được không? Bằng cách nào?- Vậy để làm cho viên phấn trở thành nhiều hạt nhỏ thì phải làm cách nào?- Các hạt phấn này đã nhỏ nhất chưa? Để trả lời câu hỏi này ta tìm hiểu bài hôm nay :

Các chất được cấu tạo như thế nào?

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Hoạt động 1 : Thông tin về cấu tạo của các chất(7 phút)HS theo dõi bạn đọc trong SGK.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu giữa các phân tử có khoảng cách hay không? (18 phút)HS thí nghiệm theo nhóm và thảo luận tìm ra câu trả lời. HS cả lớp quan sát.HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.

Hoạt động 3 : Vận dụng ( 12 phút)

Hoạt động 1 : Thông tin về cấu tạo của các chất(7 phút) Cho một học sinh đọc mục I/.* GV giải thích : Như vậy hạt phấn chưa phải là hạt nhỏ nhất cấu tạo nên viên phấn mà còn được cấu tạo bởi nhiều phân tử phấn vô cùng nhỏ mắt thường không thể thấy được.* Giới thiệu thí nghiệm mô hình và cho học sinh làm C1

Hoạt động 2 : Tìm hiểu giữa các phân tử có khoảng cách hay không? (18 phút)

* Làm thí nghiệm hỗn hợp cát và mè.* Cho học sinh làm C2.

52

Page 53: Vật lí 8

HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.2) Dặn dò (1 phút)- Đọc mục Có thể em chưa biết trang

70 SGK.

* Cho học sinh làm C3.* Cho học sinh làm C4.* Cho học sinh làm C5.

Ngày soạn : Ngày thực hiên:Tiết 24: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUỶEN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊNI/ Mục tiêu :1) Kiến thức

Giải thích được chuyển động Brown. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng khổng lồ do vô số học

sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brown. Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra

càng nhanh.2) Kỹ năng

Có kỹ năng phân tích hình ảnh mô hình và vận dụng vào hiện tượng.3) Thái độ :

Có tinh thần học tập độc lập.II/ Chuẩn bị : Giáo viên phóng lớn hình vẽ hiện tượng khuếch tán 20.4, 2 cốc thuỷ tinh, nước lạnh, nước nóng, thuốc tím.III/ Tổ chức hoạt động của học sinh : 1) Kiểm tra 10 phútGV phát đề cho học sinh làm bài trên giấy.2) Đặt vấn đề : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (3 phút)GV nêu hiện tượng sau :- Trong một góc phòng có để một chai đựng xăng quên không đậy nắp. Một lúc sau, mọi người trong phòng sẽ nói như thế nào?- Vì sao người ngồi ở xa nhất cũng ngửi thấy mùi xăng?

53

Page 54: Vật lí 8

- Sau đây ta tìm hiểu xem các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất có thêm nhửng tính chất gì.

Hoạt động học của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm Brown và rút ra kết luận (15 phút)HS theo dõi bạn đọc trong SGK

HS thảo luận nhóm.HS cử đại diện trong nhóm trả lời.Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ. ( 5 phút)HS theo dõi bạn đọc trong SGK.Hoạt động 3 : Vận dụng (10 phút)HS trả lời cá nhân.

HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.HS trả lời cá nhân.

* Cho một học sinh đọc mục I/.* Giới thiệu hình ảnh mô hình như hình 20.1.

* Cho học sinh thảo luận C1, C2, C3.* Cho học sinh trả lời.

* Cho một học sinh đọc III/.* Treo hình phóng lớn lên bảng và cho học sinh làm C4.* Cho học sinh làm C5.

* Cho học sinh làm C6.* Làm thí nghiệm C7 và cho học sinh giải thích hiện tượng.

3) Dặn dò (2 phút)- Đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 73SGK.

54

Page 55: Vật lí 8

- Ở nhà, lấy một miếng sắt nhỏ. Hãy nghĩ ra một vài cách để làm miếng sắt thay đổi nhiệt độ.

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 25 : NHIỆT NĂNG

I. Mục tiêu :1.Kiến thức :

-Phát biểu dược định nghĩa nhiệt năng , mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật

-Tìm ví dụ về thực hiện cong và truyền nhiệt -Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng

2.KĨ năng : 3.Thái độ : II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Một quả bóng cao su , một miếng kim loại ,một phích nước nóng , một cốc thuỷ tinh .2.Học sinh : Xem trước baì ở nhà III. .Hoạt động dạy học

Hoạt động của trò Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới

-Hai em lần lượt lên bản trả lời -Hs khác tập trung chú và nhận xét

-Nghe nội dung GV thông báo

-Có thể đề xuất phương án giải quyết

Bài cũ Hs 1 :Hãy nêu nộ dung về cấu tạo nguyên tử Hs 2 :làm bài tập số 2;3 SBT Giới thiệu bài mới :Hiện tượng quả bóng rơi có vẽ vi phạm định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng . Như định luật này là định luật tuỵêt đối đúng nên cơ năng của vật không thể biến đi dâu được .Nó phải được chuyển hoá thàh các dạng năng lượng khác

Hoạt động 2 ( phút )Tìm hiểu về nhiệt năng - Thu thập thông tin và ghi vở :*Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nội năng của vật -Tìm mối liên hệ giữa động năng và thế năng :*Nhiệt độ cuảa vật càng cao thì các phân

-GV : Xây dựng khái niệm nhiệt năng ( Thông báo khái niệm )y/c hs tìm mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật - Làm như thế nào để biết được nhiệt năng của một vật tăng hay giảm

55

Page 56: Vật lí 8

tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn

Hoạt động 3 ( phút )Các cách làm thay đổi nhiệt năng cảu vật Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nội năng cuả vật - Thảo luận nhóm : C1,C2 :Tuỳ thuộc vào học sinh*Hai cách làm biến đổi nội năng của vật đó là truyền nhiệt và thực hiện công *Truyền nhiệt :Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật màkhông cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt

-Hướng dẫn và theo dõi các làm thí nghiệm về các cách làm biến đổi nội năng cuả vật -GV ghi các ví dụ hs đưa ra lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để có thể qui chúng về hai loại biến đổi nội năng của vật đó là truyền nhiệt và thực hiện công - y/c hs trả lời C1,C2

Hoạt động 4 ( phút )Tìm hiểu nhiệt lượng -Ghi vở :-Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng - Ký hiệu nhiệt lượng bằng chữ Q . Đơn vị nhiệt lượng là Jun (J)

- Thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng - Vì sao đơn vị của nhiệt lượng là jun - Để cho HS hiểu độ lớn của 1 J GV thông báo :Muốn cho 1 g nước nóng lên 10C thì phải cần một nhiệt lượng gần 4 jun

Hoạt động 5 ( phút ) Vận dụng-C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm , của nước tăng . đây là sự truyền nhiệt

-C4 :Từ cơ năng sang nhiệt năng đây là sự thực hiện công

-C5:Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng

-Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C3;C4;C5 -Hướng dẫn HS Trả lời C3;C4;C5-Gọi một hs đọc lệnh C3-Gọi một hs khác trả lời câu hỏi - y/c hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn - GV: Chốt lại đáp án đúng và cho các em ghi vở -Gọi một hs đọc lệnh C4-Gọi một hs khác trả lời câu hỏi - y/c hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: Chốt lại đáp án đúng và cho các em ghi vở-Gọi một hs đọc lệnh C5-Gọi một hs khác trả lời câu hỏi - y/c hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn - GV: Chốt lại đáp án đúng

Hoạt động 6 ( phút ) hướng dẫn dặn dò -Đọc phần ghi nhớ

-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu

Củng cố :y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT Dặn dò : Về nhà

56

Page 57: Vật lí 8

hỏi SGK - Trả lời câu hỏi SGK trang + Đọc trước bài

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 26: DẪN NHIỆT

I/ MỤC TIÊU :1.Kiến thức: Tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt So sánh được tính dẫn nhiệt của chất rắng , lỏng , khí

2.Kĩ năng : Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt , các thí nghiệm chứng tỏ sự dẫn

nhiệt kém của chất khí và chất lỏng 3.Thái độ : II/ Chuẩn bị

1.Giáo viên : Các dụng dụng thí nghiệm như hình 22.1-22.2-22.3-22.4SGK ( 1bộ giáo viên – và5bộ cho hs )

2.học sinh :Xem trước bài ở nhà C.Hoạt động dạy học

Trợ giúp của GV Hoạt động của tròHoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới

Bài cũ Giới thiệu bài mới :Có mấy hình thức truyền nhiệt bài mới

-Hai em lần lượt lên bảng trả lời -Hs khác tập trung chú và nhận xét -Nghe nội dung GV thông báo-Có thể đề xuất phương án giải quyết

Hoạt động 2 ( phút )Tìm hiểu về dẫn nhiệt- GV tiến hành làm thí nghiệm hình 22.1 SGK

- Hướng dẫn hs trả lời -C1

Y/c hs tìm ví dụ về sự dẫn nhiệt đồng thời phân tích sự đúng sai của ví dụ này

-Quan sát thí nghiệm hình 22.1 SGK-Trả lời C1 ; C2 ;C3C1: nhiệt đã được truyền đến sáp và làm cho sáp chảy ra .C2:Theo thứ tụ từ a,b,c, d,e C3: Nhiệt được truyền từ đấu A đến đầu B của thành đồng .- Tìm ví dụ về sự dẫn nhiệt đồng thời phân tích sự đúng sai của ví dụ này

57

Page 58: Vật lí 8

Hoạt động 3 ( phút ) Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất- GV tiến hành làm thí nghiệm hình 22.2 SGK - Hướng dẫn hs trả lời C4-C5

-Y/c đại diện nhóm trả lời câu hỏi C4-5-Y/c nhóm khác nhận xét nội dung trả lời -GV : chốt lại nội dung trả lời và cho các ghi vở - GV tiến hành làm thí nghiệm hình 22.3 SGK -Hướng dẫn hs trả lời C6-y/c đại diện nhóm trả lời câu hỏi C6-y/c nhóm khác nhận xét nội dung trả lời -GV : chốt lại nội dung trả lời và cho các ghi vở- GV tiến hành làm thí nghiệm hình 22.4 SGK -Hướng dẫn hs trả lời C7

-y/c đại diện nhóm trả lời câu hỏi C7

-y/c nhóm khác nhận xét nội dung trả lời -GV : chốt lại nội dung trả lời và cho các ghi vở

- Quan sát thí nghiệm -Hoạt động nhóm trả lời C4-5 C4:Không .kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh C5:Trong ba chất này đồng dẫn nhiệt tốt nhất , thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất .-Nhóm khác nhận xét nội dung trả lời-Thu thập thông tin và ghi vở - Quan sát thí nghiệm -Hoạt động nhóm trả lời C6 :Không chất lỏng dẫn nhiệt kém . -Nhóm khác nhận xét nội dung trả lời-Thu thập thông tin và ghi vở - Quan sát thí nghiệm -Hoạt động nhóm trả lời C7 :Không chất khí dẫn nhiệt kém -Nhóm khác nhận xét nội dung trả lời-Thu thập thông tin và ghi vở

Hoạt động 4 ( phút ) Vận dụng- Hướng dẫn hs trả lời phần vận dụng SGK -Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng -Gọi một trò đọc đề bài (lệnh C 8)-Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở

- hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng

C8:Tuỳ thuộc vào hs

58

Page 59: Vật lí 8

-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng -Gọi một trò đọc đề bài (lệnh C9 )-Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng -Gọi một trò đọc đề bài (lệnh C10 )-Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng -Gọi một trò đọc đề bài và (lệnh C11 )-Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng -Gọi một trò đọc đề bài (lệnh C12 )-Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vở

C9:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém

C10 :Vì không khí ở giữa hai lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém C11:Mùa đồng ,để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim C12:Vì kim loại dẫn nhiệt tốt . Những ngày tết , nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sơ vào kim loại , nhiệt từ cơ thể truyền vào kìm loại , và phân tán trong kim loại nhanh nên ta camả thấy lạnh , ngược lậi những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt độ thừ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác lạnh

Hoạt động 5 ( phút ) Củng cố – hướng dẫn dặn dòCủng cố :y/c một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK .Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT Dặn dò : Về nhà + Đọc trước bài

Đọc phần ghi nhớ

-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK

Ngày soạn : Ngày thực hiên:

Tiết 27 : Đối lưu – Bức Xạ NhiệtI/ Mục tiêu :1.Kiến thức :

-Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và trong chất khí -Biết đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không xẩy ra trong môi trường

nào -Tìm được ví dụ về sự bức xạ nhiệt -Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn , lỏng khí , chân không

2.Kĩ năng :

59

Page 60: Vật lí 8

Rèn Kỹ năng quan sát hiện tượng và so sánh sự khác nhau giữa các hiện tượng

3.Thái độ : Có tinh thần tương tác nhóm II/ Chuẩn bị 1.Giáo viên : Dụng cụ thí nghiệm như hình 23.2; 23.3; 23.4; 23.5 SGK , bếp dầu ; phích nước nóng , tranh vẽ cái phích 2.học sinh : Xem trước bài

C.Hoạt động dạy học C. Hoạt động dạy học

Trợ giúp của GV Hoạt động của tròHoạt động 1(4 phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới

Bài cũ Hs 1 : Hãy so sánh mức độ dẫn nhiệt của các chất rắn , lỏng khí ?Hs 2 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt của chất nào ? Giới thiệu bài mới : Như trong SGK

-Hai em lần lượt lên bản trả lời -Hs khác tập trung chú và nhận xét -Nghe nội dung GV thông báo-Có thể đề xuất phương án giải quyết

Hoạt động 2 ( 15 phút )Tìm hiểu hiện tượng đối lưu- y/c làm việc theo nhóm -Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm như hình 23.2 SGK

-Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các em trả lời C1 ; C2 ; C3 -Mời đại diện nhóm trả lời câu trả và nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung và cho ghi vở

-các nhóm làm thí nghiệm như hình 23.2 SGK -trả lời C1 ; C2 ; C3C1: Di chuyển thành dòng C2:Lớp nước ở dưới nóng lên , nở ra trọng lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng của lớp nước lạnh ở trên .do đó lớp nước nóng nổi lên trên , lớp nước lạnh chìm xuống dưới tạo thành dòng đối lưu C3:Nhờ nhiệt kế

Hoạt động 3 (5 phút ) Vận dụng-GV Làm thí nghiệm 23.3 SGK -y/c các nhóm quan sát thí nghiệm -Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm hs thảo luận nhóm tra lời C4; C5 ;C6

- Quan sát thí nghiệm của GV và hoạt động nhóm trả lời câu hỏi C4:Giải thích tương tự như C2:C5:Để phân biệt ở dưới nóng lên trước đi lên ( vì trong lượng giảm ) phần ở trên chưa đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưuC6:Không vì trong chân không và trong các chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu

60

Page 61: Vật lí 8

-GV : Chốt lại nội dung trả lời và cho hs ghi vở

Hoạt động 4 (10 phút )Tìm hiểu về hiện tượng bức xạ nhiệtGV Làm thí nghiệm 23.4 SG-y/c các nhóm quan sát thí nghiệm -Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm hs thảo luận nhóm trả lời C7; C8

-GV : chốt lại nội dung trả lời và cho hs ghi vởGV Làm thí nghiệm 23.5 SGK -y/c các nhóm quan sát thí nghiệm -Căn cứ vào kết quả thí nghiệm y/c các nhóm hs thảo luận nhóm tra lời C9 -GV : chốt lại nội dung trả lời và cho hs ghi vở GV thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thu nhiệt

-Quan sát thí nghiệm của GV và trả lời câu hỏi SGK C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra C8:Không khí trong bình đã lạnh đi . Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình . Điều này chứng tỏ nhiệt đã truyền từ đèn sang bình theo một đường thảng .C9 : không khí không dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém , cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng *Bức xạ nhiệt là hiện tượng truyền nhiệt bằng các tia đi thẳng . Bức Xạ nhiệt có thể xẩy ra ở trong chân không

Hoạt động 5 (5 phút ) Vận dụng-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng - Lần lượt hướng dẫn hs làm bài tập C10 ; C11; C12 phần vận dụng

Làm việc cá nhân trả lời bài tập vận dụng C10: Để tăng khảnăng hấp thụ tia nhiệt C11: Để giảm hấp tụ tia nhiệtC12:

61

Page 62: Vật lí 8

+ Gọi hs đọc đề bài + yêu cầu các em làm việc cá nhân trả lời + Mời một vài hs khác nhân xét nội dung trả lời cảu bạn mình - GV : Chốt lạ và cho ghi vở

Chất Rắn Lỏng Khí Chân không

Hình thức truyền nhiệt chủ yếu

Dẫn nhiệt

Đối lưu

Đối lưu

Bức xạ nhiệt

Hoạt động 6 (5 phút )Củng cố -hướng dẫn – dặn dòGợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT -Về nhà làm bài tập SGKtừ C1 C12 SBT -Đọc trước bài công thức tính nhiệt lượng

-Đọc phần ghi nhớ

-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK

62

Page 63: Vật lí 8

tiết 28 Ngày sọan : Ngày kiểm tra :

I/ MỤC TIÊU:- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS trong chương - Qua kết quả học tập của Hs Giáo viên sẽ điều chỉnh phương pháp dạy học và tổ chức

hoạtđộng học của Hs cho phù hợp- Thái độ : Hs làm bài nghiêm túc, tính toán chính xác,cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ:- Gv chuẩn bị đề thi ( Hiểu: 4 đ, biết 3đ, vận dụng 3đ)- Hs : ôn tập

III/ TỔ CHỨC KIỂM TRA: Theo THỜI KHÓA BIỂU

63

KIỂM TRA 1 tiết

Page 64: Vật lí 8

tiết 29 Ngày sọan : Ngày dạy

I. Mục tiêu :1.Kiến thức:

Kể được các yếu tố quyết định đến nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng lên Viết được công thức tính nhiệt lượng , kể được tên , các đơn vị của các đại lượng có mặt

trong công thức Mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ

thuộc vào khối lượng , nhiệt độ , chất làm vật 2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng áp dụng công thức tính toán các bài tập đơn giản 3.Thái độ : Có tinh thấn tương tác nhóm II. Chuẩn bị

1.Giáo viên : Dụng cụ thí nghiệm như trong bài học , vẽ to 3 bảng kết quả của 3 thí nghiệm

64

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

Page 65: Vật lí 8

2.Học sinh : Xem trước bài học III. Hoạt động dạy học

Trợ giúp của GV Hoạt động của tròHoạt động 1(3 phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới

Bài cũ Hs 1 : Hs 2 : Giới thiệu bài mới :

-Hai em lần lượt lên bản trả lời -Hs khác tập trung chú và nhận xét -Nghe nội dung GV thông báo-Có thể đề xuất phương án giải quyết

Hoạt động 2 (5phút )Thông báo nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vaò những yếu tố nào ?

-Tổ chức cho hs xử lý kết quả thí nghiệm - Hãy dự đoán xem nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Thông qua dự đoán của hs GV phân tích những yếu tố nào là hợp lý ,những yếu tố nào là không hợp lý

- Thu thập thông tin -Dự đoán xem nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc vào những yếu tố nào ?- Nghe GV phân tích những ví dụ đúng, sai

Hoạt động 3 ( 5phút )Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật

-Hướng dẫn hs thảo luận C1 ; C2 -Nếu cóthời gian có thể cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm này - Nếu không đủ thời gian thì GV thông báo ngay kết quả TN này để hs thảo luận

- Các nhóm thảo luận thảo luận C1 ; C2

Hoạt động 4 (5 phút ) Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và và độ tăng nhiệt độ

-Hướng dẫn hs thảo luận C3 ; C4 ;C5- GV thông báo ngay kết quả TN này để hs thảo luận về kết quảthí nghiệm

- Các nhóm thảo luận thảo luận trả lời C3 ; C4;C5

Hoạt động 5 (5 phút ) Tìm hiểu mối liên hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên với chất làm vật -GT: Bảng kết quả thí nghiệm -Hướng dẫn hs trả lời C6 ;C7

-Thu thập thông tin -Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi SGK C6; C7

Hoạt động 6 ( 8phút )Giới thiệu công thức tính nhiệt lượngGV: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng Q = m . c . t GV: nêu rõ tên và các đại lượng có mïăt trong công thức

-Ghi công thức vào vở Q = m . c . t m: Khối lượng (kg ) c:Nhiệt dung riêng (J/kg.K) . t : Độ tăng nhitệ độ (0C )Q:Nhiệt lượng thu vào ( J)

Hoạt động 7( 8phút ) Củng cố , hướng dẫn dặn dò-Yêu cầu hs làm việc các nhân trả lời phần vận dụng C8:Gọi một trò đọc đề bài (lệnh C8 )-Gọi một hs trả lời lệnh C 8-Gọi hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn -GV: thống nhất nội dung trả lời và cho ghi vởC9-Học sinh đọc kĩ đề và xác định được các nội dung sau :+Các yếu tố đã cho (+Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan . Q = m . c . t +Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và

C8:

C9: Cho biết

m=5kg t =300C c=380 j/kg.K Q= ?.

Bài giảiNhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để nhiệt độ năng từ 200C 500C là :Q= m .c . t =5kg .380 j/k.300C

C10Cho biết

m1=0,5 kg Bài giải

Khối lượng của 2 ltít nước là 65

Page 66: Vật lí 8

tính toán xác định các yếu tố cần tìm.

C10 : Học sinh đọc kĩ đề và xác định được các nội dung sau :+Các yếu tố đã cho (m1=0,5 kg ;V=2 l ;t2-t1= t =500C -200C=300C c1=880 J/kg.K , c2=4200J/kg.K+Phân tích bài toán và tìm các công thức liên quan . Q1 = m1 . c1 . t ; Q2 = m2 . c2 . t Q= Q1 + Q2= m1 . c1 . t + m2 . c2 . t+Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và tính toán xác định các yếu tố cần tìmCủng cố :y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học -Baì tập SBT Dặn dò : Về nhà

V=2 lt2-t1= t =500C -200C=300C c1=880 J/kg.K , c2=4200J/kg.KQ= ?.

V=2 l = 2dm3=2. 10-3m3 m2

=D.V = 103kg/m3 .2 . 10-3m3 = 2kg Nhiệt lượng cần đum0,5 kg ấm để ấm tăng nhiệt độ từ 200C500C Q1 = m1 . c1 . t

= 0,5.880.30 =Nhiệt lượng cần đum 2kg nước để nước tăng nhiệt độ từ 200C500C :Q2 = m2 . c2 . t =2.4200 .30 =Nhiệt lượng tổng cộng là : Q= Q1 + Q2

=

PHẦN GHI BẢNGI/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?1) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của vật :

* Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.2) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của vật :

* Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ của vật.3) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của vật :

* Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.II/ Công thức tính nhiệt lượng : Q : nhiệt lượng vật thu vào, đơn vị Joule. Q = m.c. t m : khối lượng vật, đơn vị kilôgam. t = t2 – t1 : độ tăng nhiệt độ tính ra 0C hoặc K. c : nhiệt dung riêng của chất làm vật, đơn vị J/kg.K.

III/ Vận dụng : C8, C9, C10.IV/ Ghi nhớ : Trang 87 SGK.

66

Page 67: Vật lí 8

Tiết 30 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu :1) Kiến thức :

Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt, Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.

2) Kỹ ăng : Có kỹ năng giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.

3) Thái độ : Có tính cẩn thận khi làm toán.

II/ Chuẩn bị : Giáo viên giải trước các bài toán ở phần vận dụng.III/ Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên

Học sinh làm bài ra giấy

HS : Dự đoán theo cá nhân.

HS : làm việc cả lớp, theo dõi bạn đọc trong SGK.

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)GV đặt các câu hỏi sau :1) Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ

thuộc gì?2) Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để

nóng lên và giải thích các ký hiệu kèm theo đơn vị các đại lượng.

3) Nhiệt dung riêng của một chất là gì? Nói nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K nghĩa là gì?

Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (5 phút)GV : Cho một học sinh đọc phần giới thiệu bài trang 88 , hình 25.1 SGK. Cho học sinh dự đoán.Hoạt động 3 : Thông tin về nguyên lý truyền nhiệt ( 5 phút)GV : Cho một học sinh đọc mục I/.GV : Giải thích cho học sinh hiểu thêm về nguyên lý truyền nhiệt bằng cách cho ví dụ khi nấu nước sôi rồi pha với nước lạnh để tắm :- Nước sôi (1000C) truyền nhiệt cho nước lạnh.- Một lúc sau cả nước sôi và nước lạnh đều trở thành nước ấm như nhau (nhiệt độ bằng nhau).- Nước nóng toả ra bao nhiêu nhiệt lượng để giảm nhiệt độ thì nước lạnh thu vào bấy nhiêu để tăng nhiệt độ. Hoạt động 4 : Thông tin về phương trình cân bằng nhiệt (5 phút)GV giới thiệu phương trình cân bằng nhiệt.

67

Bài 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

Page 68: Vật lí 8

HS : Làm việc cả lớp, theo dõi sự giải thích của giáo viên.

HS : Thảo luận nhóm.

Một học sinh lên bảng trình bày.Một học sinh lên bảng trình bày.

Một học sinh lên bảng trình bày.

Nhấn mạnh đến độ tăng nhiệt độ t trong nhiệt lượng toả ra thì t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ sau cùng trong quá trình truyền nhiệt t1 > t2.Hoạt động 5 : Tìm hiểu thí dụ áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải toán về sự truyền nhiệt (8 phút)GV : Cho học sinh tìm hiểu thí dụ trong SGK theo nhóm.Hoạt động 6 : Vận dụng (13 phút)GV : Cho học sinh làm C1

GV : Cho học sinh làm C2

Gợi ý : Nhiệt lượng nước nhận vào do vật nào toả ra? Có thể tính được nhiệt lượng của miếng đồng toả ra không?GV : Cho học sinh làm C3

Gợi ý : Vật nào truyền nhiệt cho vật nào? ( hay vật nào toả nhiệt, vật nào thu nhiệt?)Có thể tính được nhiệt lượng của vật nào (thu vào hay toả ra?). Tại sao?Hoạt động 7 : Dặn dò ( 2 phút)- Làm thêm bài tập trong SBT.- Đọc mục có thể em chưa biết trang 79 SGK.

PHẦN GHI BẢNGI/ Nguyên lý truyền nhiệt :II/Phương trình cân bằng nhiệt :

Trong công thức tính nhiệt lượng vật thu nhiệt thì nhiệt độ ban đầu t1 nhỏ hơn nhiệt độ sau cùng t2 khi có cân bằng nhiệt, do đó t = t2 – t1.

Trong công thức tính nhiệt lượng vật toả nhiệt thì nhiệt độ ban đầu t1 lớn hơn nhiệt độ sau cùng t2 khi có cân bằng nhiệt, do đó t = t1 – t2.

Nhiệt độ ban đầu t1 của hai vật thì khác nhau.III/ Thí dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt : (SGK trang 89)III/ Vận dụng : C1 : Nhiệt độ đo được nhỏ hơn nhiệt độ tính được vì trong thực tế nước còn truyền nhiệt cho

các vật chung quanh như cốc thuỷ tinh, không khí. C2 : Nước nhận được một nhiệt lượng : QTV = QTR = mđ.cđ(t1 – t2) = 11.400(J)Nước nóng lên thêm : t = QTV/mn.cn = 5,4(0C)C3 : Miếng kim loại nhận được một nhiệt lượng : QTV = QTR = mn.cn(t1 – t2) = 14.665(J)Nhiệt dung riêng của kim loại : cKL = QTV / mKL. t = 458,3 (J/kg.K)IV/ Ghi nhớ : Trang 90 SGK.

Tiết 31 Ngày soạn : Ngày dạy : I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức :

Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.

68

Bài 26 : NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆTCỦA NHIÊN LIỆU

Page 69: Vật lí 8

Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.2) Kỹ năng :

Có kỹ năng vận dụng công thức để làm một số bài tập về năng suất toả nhiệt.3) Thái độ :

Có ý thức bảo vệ rừng và chống ô nhiễm môi trường.II/ Chuẩn bị : Giáo viên sưu tầm tranh ảnh giới thiệu một số nhiên liệu.III/ Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên

HS : Trả lời cá nhân.

HS : Trả lời cá nhân.

HS : Cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.

HS : Trả lời cá nhân.

HS : Trả lời cá nhân.HS : Trả lời cá nhân.HS : Trả lời cá nhân.HS : Trả lời cá nhân.

HS : Trả lời cá nhân.

HS : Trả lời cá nhân.

HS Cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.

HS : Trả lời cá nhân.

Hoạt động 1 : Kiểm tra 3 phút..Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (5 phút)GV đặt các câu hỏi sau :1) Hãy kể tên vài chất đốt thường dùng trong gia

đình.2) Trong các chất đốt trên, chất nào khi cháy toả

nhiệt nhiều nhất? Ít nhất? Vì sao biết?GV giới thiệu các chất đốt gọi chung là nhiên liệu (mục I.)Hoạt động 3 : Tìm hiểu về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (12 phút)GV : Cho một học sinh đọc mục II trang 91 SGKGV giới thiệu bảng 26.1 : năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu.GV đặt các câu hỏi sau :1) Hãy cho biết năng suất toả nhiệt của than đá.2) Con số này có nghĩa là gì?3) Hãy cho biết năng suất toả nhiệt của xăng.4) Con số này có ý nghĩa gì?5) Hãy nêu tên chất có năng suất toả nhiệt nhỏ

nhất và chất có năng suất toả nhiệt lớn nhất.6) Trong các chất này hãy kể tên những chất nào

khi đốt cháy ít gây ô nhiễm môi trường nhất và những chất nào khi cháy gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất.

7) Hiện nay nước ta nói chung và tỉnh ta nói riêng, đề nghị dân chúng không sử dụng củi khô và than gỗ vì 2 lý do. Đó là những lý do nào?

Hoạt động 4 : Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (7 phút)GV : Cho một học sinh đọc mục III trang 92 SGK.GV đặt câu hỏi sau :Công thức này có được do dựa vào định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Theo bảng 26.1 hãy cho biết 1kg than đá khi cháy hết toả ra nhiệt lượng bao nhiêu? Vậy nếu đốt cháy hết 5kg than đá thì tính nhiệt lượng toả ra bằng cách nào?Hoạt động 5 : Vận dụng (6 phút)GV Cho học sinh làm C1.

69

Page 70: Vật lí 8

HS : Trả lời cá nhân.Hai học sinh lên bảng trình bày.Qc = qc.mc = 10.106. 15 = 150.106 (J)Qtđ = qtđ.mtđ = 27.106. 15 = 405.106 (J)Mdh = Q1 / qdh = 150.106/44.106 = 3,41(kg)Mdh = Q2 / qdh = 405.106/44.106 = 9,2(kg)

GV : Cho học sinh làm C2.

Hoạt động 6 : Dặn dò ( 2 phút) - Đọc mục có thể em chưa biết trang 92, 93

SGK.- Làm thêm các bài 28.3, 28.4 trong SBT.

PHẦN GHI BẢNG

I/ Nhiên liệu : củi, than gỗ, than đá, dầu hoả, gaz, xăng……II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu : Ký hiệu chữ q, đơn vị J/kg.Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106J/kg có nghĩa là 1 kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng 44.106J.III/ Công thức tính nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy :

Q : nhiệt lượng toả ra (J)Q = q.m q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)m : khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy (kg)

III/ Vận dụng : C1.C2 . Q1 = 150.000.000J, Q2 = 405.000.000J, m3 = 3,41kg, m3’ = 9,2kg.

Tiết 32 Ngày soạn : Ngày dạy :

I/ Mục tiêu : 1) Kiến thức :

Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.

2) Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện

tượng liên quan đến định luật này.3) Thái độ :

Có tinh thần làm việc khoa học.II/ Chuẩn bị : Giáo viên vẽ lớn các bảng 27.1 và 27.2III/ Hoạt động dạy và học :

Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên

Một HS lên trả bài.-Hai em lần lượt lên bản trả lời -Hs khác tập trung chú và nhận xét -Nghe nội dung GV thông báo-Có thể đề xuất phương án giải quyết

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 phút)GV đặt các câu hỏi sau :1) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?2) Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44. 106J/kg

nghĩa là gì?3) Đốt cháy hoàn toàn 300g than gỗ thì nhận được

bao nhiêu nhiệt lượng? Cho năng suất toả nhiệt của than gỗ là 34.106J/kg.

70

Bài 27 : SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNGTRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT

Page 71: Vật lí 8

-Làm việc cá nhân trả lời C1 - Thu thập thông tin GV hướng dẫn - thảo luận chung- Tham gia thảo luận nhóm - trả lời lệnh C1- Ghi nội dung vào vở C1 :+Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ +Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho nước +Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển

-Làm việc cá nhân trả lời C2 - Thu thập thông tin GV hướng dẫn - thảo luận chung- Tham gia thảo luận nhóm - trả lời lệnh C2- Ghi nội dung vào vở +Khi con lắc chuyển động từ A Bõ thế năng chuyển hoá dần thành động năng +Khi con lắc chuyển động từ B C động năng đã chuyển hoá dần thành thế năng -Cơ năng của tay đã chuyển háo thành nhiệt năng của thanh kim loại -Nhiệt năng của không khí và hơi nước đãchuyển hoá thành cơ năng của nútC3 C4; Tuỳ hs trả lờiC5. :Vì một cơ năng của chúng đã chuynể hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi ,thanh gỗ , máng trượt và không khí xung quanhC6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng , làm nóng con lắc và không khí xung quanh

-Đọc phần ghi nhớ

-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK

Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (5 phút)GV : Cho học sinh phân tích sơ lược hoạt động của một xe gắn máy.- Trong lòng máy khi đề (đạp) cho máy nổ có hiện

tượng gì?- Khi xăng cháy gây ra lực tác dụng làm cho bộ

phận nào chuyển động?- Bộ phận này lại truyền chuyển động cho bộ phận

nào?Trong quá trình trên đã xảy ra liên tục từ khi nhiên liệu cháy cho đến khi xe chạy. Quá trình này gọi là gì? Hôm nay ta sẽ nghiên cứu.Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.(10 phút)GV : cho học sinh làm C1. Theo bảng 27.1, lần lượt từng học sinh đọc và trả lời : hình 1 , hình 2,hình 3.Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự chuyển hoá từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác ( 1 2 phút)GV : Cho học sinh làm C2 . Theo bảng 27.2, lần lượt từng học sinh đọc và trả lời : hình 1, hình 2 , hình 3.

Hoạt động 5 : Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.(5 phút)GV : Cho học sinh làm C3.Hoạt động 6 : Vận dụng ( 16 phút)GV : Cho học sinh làm C4.GV : Cho học sinh làm C5.GV : Cho học sinh làm C6.GV : Cho học sinh trả lời tình huống nêu ra trước khi vào bài.Hoạt động 7: Dặn dò ( 2 phút) - Đọc mục có thể em chưa biết.- Tìm hiểu xem động cơ xe máy hoạt động như thế

nào?

PHẦN GHI BẢNG

I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác :C1: Bảng 27.1 Hình 1 : (1) động năng, Hình 2 : (2) nhiệt năng,

Hình 3 : (3) động năng và (4) nhiệt năngII/ Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng , giữa cơ năng và nhiệt năng.C2 : Bảng 27.2 Hình 1 : (5) thế năng , (6) động năng, (7) động năng, (8) thế năng Hình 2 : (9) động năng, (10) nhiệt năng Hình 3 : (11) nhiệt năng, (12) động năng

71

Page 72: Vật lí 8

III/ Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt : C3

IV/ Vận dụng : C4 , C5, C6.V/ Ghi nhớ : trang 96 SGK

72