Upload
dinh-van-khai
View
216
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
TS Kelvin Loh, GiámñcKhoch& PháttrinCôngty BnhvinðihcQucgia ©Kelvin Loh, 2008 4 Mctiêu, 6 Bàihc ©Kelvin Loh, 2008
Citation preview
© Kelvin Loh, 2008
Quản lý CNTT trong Ngành Y tế
TS Kelvin Loh, Giám ñốc Kế hoạch & Phát triển Công tyBệnh viện ðại học Quốc gia
© Kelvin Loh, 2008
Quản lý CNTT trong Ngành Y tế:
4 Mục tiêu, 6 Bài học
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 1: Cung cấp Thông tinở nơi cần thiết, khi cần thiết, giúp vận hành trôi chảy
Nhập viện ñể phẫu thuật gãy xương hông
Tổng thời gian TAT 6.2 ngày (8,928 phút)
Giá trị gia tăng 240 phút
% giá trị gia tăng 2.7%
Current Value Stream Map: Medical Patient Required Ortho/Cardiac Consults
5 giờ 20 phút 1 giờ 20 - 30 phút 2 giờ 20 - 30 phút 2 giờ 10 phút 4-6 giờ 10 phút
15 phút 1 ngày 20-30 phút 1 ngày 15 phút 1 ngày 15 phút 1 ngày 10 phút 1 ngày 20 phút
Total Turn Around Time : 8 - 9 days
4 giờ 20 mins 1 day 210 mins
Value Added Process: 7.4 hrs
Cardiac
O
Xem xét lại bởiOrtho Reg/chuyên gia
Lên kế hoạchphẫu thuật
ðánh giáCông tácñiều dưỡng
Tác nghiệpthư kýcủa HO
EMD Quá tăngñường huyếtvới #NOF
Nhập viện
Chuyển tớiOrtho Reg
Xem xét lại bởiOrtho Mo, ñợiquyết ñịnh củacấp cao hơn(tại OT)
Xem xétlại củaMO
Xem xétlại củaReg
Khẳng ñịnhkế hoạchphẫu thuật( không ICU)
ðẩy tới OT
Bệnh viện Y có > 5 hệ thống CNTT
3 giờ
Phẫu thuật gãyxương hông
© Kelvin Loh, 2008
Current Value Stream Map: Medical Patient Required Ortho/Cardiac Consults
5 giờ 20 phút 1 giờ 20 - 30 phút 2 giờ 20 - 30 phút 2 giờ 10 phút 4-6 giờ 10 phút
15 phút 1 ngày 20-30 phút 1 ngày 15 phút 1 ngày 15 phút 1 ngày 10 phút 1 ngày 20 phút
Total Turn Around Time : 8 - 9 days
4 giờ 20 mins 1 day 210 mins
Value Added Process: 7.4 hrs
Cardiac
O
Xem xét lại bởiOrtho Reg/chuyên gia
Lên kế hoạchphẫu thuật
ðánh giáCông tácñiều dưỡng
Tác nghiệpthư kýcủa HO
EMD
Quá tăngñường huyếtvới #NOF
Nhập viện
Chuyển tớiOrtho Reg
Xem xét lạibởi Ortho Mo, ñợi quyết ñịnhcủa cấp caohơn (tại OT)
Xem xétlại củaMO
Xem xétlại củaReg
Khẳng ñịnhkế hoạchphẫu thuật( không ICU)
ðẩy tới OT
3 giờ
Phẫu thuật gãyxương hông
EMD Không cóphản hồi về tình
hình phòng
bệnh
ðội ngũ y tákhông biết ai
ñang phải chờbao lâu
Nhân viên OT không biết liệu cósẵn giường bệnh
tại ICU hay không
Ước tính sai vềthời gian phẫuthuật các ca
trước ñó
Cần ñối chiếu thôngtin về khả năng có
sẵn thiết bị ñặc biệt, HOẶC bác sỹ phẫu
thuật, mô cấy, bác sỹgây mê
Lưu y bạ bằng giấycó nghĩa là chỉ có thểkiểm tra tại chỗ, theo
thứ tự
Lưu y bạ bằng giấycó nghĩa là chỉ có thểkiểm tra tại chỗ, theo
thứ tự
Mục tiêu 1: Cung cấp Thông tinở nơi cần thiết, khi cần thiết, giúp vận hành trôi chảy
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 1: Cung cấp Thông tinở nơi cần thiết, khi cần thiết, giúp vận hành trôi chảy
• Tránh thiết kế quá kỹ những ñiểm cản trở luồng vậnhành
Dường như bạn ñang cố gắngvận hành một ñất nước. Bạnmuốn làm gì?
• Học cách nói những câu hoànchỉnh
• Hỏi Colin Powell anh ta sẽ làmgì nếu ở vị trí của bạn.
• ðơn giản là tiếp tục làm mặt khỉ
LIỆU TÔI CÓ THỂ ðEM CUỘC CHIẾN TRANH Ở TERRER ÁP DỤNG VÀO CASTROE KHÔNG
Lựa chọn Tìm kiếm
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 2: Tránh Sai sót / Hỗ trợ Quyết ñịnh
Báo cáo nổi tiếng hiện nay về saisót y khoa của Viện Y khoa(IOM) – “Nhân vô thập toàn: Xâydựng một Hệ thống Y tế An toànHơn” – ñưa ra những con sốthống kê gây xúc ñộng mạnh mẽvà rất hay ñược trích dẫn hiệnnay. Hàng năm xảy ra ít nhất từ44.000 ñến 98.000 ca tử vong do sai sót y khoa trong các bệnhviện của nước Mỹ. Những con sốnày, nếu chính xác, có thể khiếncác bệnh viện ñứng vào hàngthứ tám trong những nguyênnhân gây ra tử vong ở Mỹ, màthậm chí vẫn chưa kể ñến số ca tử vong trong số bệnh nhân ñiềutrị ngoại trú. ðiều này có thể xếpkhả năng gây chết người của cácbệnh viện ở Mỹ lên trước cảnhững nguyên nhân như tai nạnxe cộ, ung thư vú, và AIDS.
BÁO CÁO NÀY NÓI RằNG NHỮNG SAI SÓT Y KHOA NHƯ KÊ ðƠN THUốC KHÔNG THể ðOÁN NổI GÂY RA CÁI CHếT CHO 98 BệNHNHÂN MỗI NĂM, HAY LÀ 98.000 NGƯờI? THậT KHÓ MÀ ðọC RA ðƯợC. DÙ THế NÀO, CHÚNG TA CŨNG PHảI BÁO CÁO CHÚNG, HAY LÀ NHắC LạI CHÚNG?
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 2: Tránh Sai sót / Hỗ trợ Quyết ñịnh
Nguồn: Milbank Quarterly
HÌNH 2. NHƯNG THỊ TRƯỜNG ðà KHÔNG HOẠT ðỘNG VÌ CHẤT LƯỢNG...
Chụp X-quang tuyến nhũ Sử dụngthuốc mớiquá liều Xử lý hành lý
máy bay
44.000-98.000 sốca tử vong ở bệnh viện có thểngăn ngừa ñược
Gây mê trong phẫu thuật
Tỷ lệ tử vong trongcác chuyến bay nộiñịa (0,43 PMM)
Txlưngdưới Cho
thuốcsau MI
© Kelvin Loh, 2008
• Cảnh báo và Nhắc nhở
– Máy theo dõi mạch và ôxy (pulse oximeter) có thể cảnh báo về nhữngthay ñổi trong tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân
– Nhắc nhở hoặc cảnh báo bệnh nhân dựa trên kết quả xét nghiệm– Lập danh mục và kế hoạch chủng ngừa cho bệnh nhân
• Hỗ trợ chẩn ñoán
– Hỗ trợ diễn giải những thông tin phức tạp như ECG– Hiện nay có thể tự ñộng giải thích nhiều hình ảnh kiểm tra lâm sàng,
như biểu ñồ chụp tia X mạch, chụp CT hay cắt lớp MRI. Các hệ thốngcó thể làm nổi bật những hình ảnh bất bình thường ñể con người có thểtập trung chú ý vào ñó.
Mục tiêu 2: Tránh Sai sót / Hỗ trợ Quyết ñịnh
© Kelvin Loh, 2008
• Phê bình trị liệu pháp và lập kế hoạch trị liệu
– Các hệ thống phê bình có thể tìm kiếm những chỗ không nhấtquán, sai lầm, và bỏ sót, trong kế hoạch ñiều trị hiện có
– VD: Khi xử lý một chỉ thị truyền máu, bác sỹ ñiều trị có thể nhậnñược thông ñiệp cho biết mức ñộ haemoglobin của bệnh nhânlớn hơn ngưỡng truyền máu
– VD: Kiểm tra xem có tương tác thuốc, sai sót trong liều dùngkhông, và nếu có liên quan ñến EMR, xem có chống chỉ ñịnhtrong kê ñơn như dị ứng không.
– Các hệ thống lập kế hoạch: thông lệ, quy trình ñiều trị
Mục tiêu 2: Tránh Sai sót / Hỗ trợ Quyết ñịnh
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 2: Tránh Sai sót / Hỗ trợ Quyết ñịnh
• Hỗ trợ quyết ñịnh trong các quy trình vận hành: như lên kế hoạchphẫu thuật tại Bệnh viện ðHQG
Bảng phân côngcông việc & hệthống QLNS
OOTS
Có sẵnnhân sự
Có sẵnphòng mổ
Quản lýphòng mổ
Tối ưu hoáphẫu thuật
Phẫu thuậttheo kếhoạch
Người lậpkế hoạchphẫu thuật
Có sẵnthiết bị
Thông tin vềbệnh nhân
Quản lýthiết bị
Hệ thốngQuản lý bệnhnhân
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 3: Tăng cường Giao tiếp
• Bệnh nhân -> nhà cung cấp
VD: sổ y bạ lưu vào máy tính cá nhân, xách tay
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 3: Tăng cường Giao tiếp
• Nhà cung cấp -> bệnh nhân
VD : cổng thông tin ñiện tử
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 3: Tăng cường Giao tiếp
• Nhà cung cấp <-> Bệnh nhân
VD: Cho thuốc từ xa
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 3: Tăng cường Giao tiếp
• Nhà cung cấp <-> Nhà cung cấp
VD: Chụp X-quang từ xa
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 4: Dữ liệu hữu ích ñể liên tục cải tiến trongkhoa học ñiều trị và các hoạt ñộng y tế
Dữ liệu hoàn toàncó thể truy nguyên
Dữ liệu có dán nhãnCHI
Dữ liệu hoàn toànkhông rõ nguồngốc, ñược kết nốivới nhau
Kê ñơn trên giấy -ID Nh�p d�
liu, tìm CHIDữ liệu thuốc-CHI
K�t n�i s�d�ng CHI
Dữ liệu thuốc, dữ liệu xétnghiệp - CHI
Xoá CHI
Dữ liệu thuốc, dữliệu xét nghiệp
Kết quả xét nghiệm-ID
Tìm CHI Dữ liệu xétnghiệm-CHI
Phân tích
NHS Trung tâm Thông tin Y t� Gi#i h$c vin
Nhóm thứ 50
© Kelvin Loh, 2008
Mục tiêu 4: Dữ liệu hữu ích giúp liên tục cải tiến khoahọc ñiều trị và các hoạt ñộng y tế
• Dữ liệu về các quy trình vận hành -> Thông tin về nguyên nhân và kết quả -> kiến thức về tổ chức
• Hữu ích cho việc cải tiến liên tục cách thức chuyển giao dịch vụ y tế
Thời gian Chờ ñợi P3 (T.4-T.12/2007)MO mới
Thêm vào nhiềuphòng khám mới7 + 1 + 2
1. Xếp cặp AN & MO
2. Thay ñổi AN ñể ñạt ñỉnh
3. Phát thẻ Giới thiệu mẫu Tnage
MO mớiGiới thiệu 5 S tại phòngxuất viện
Nhóm thứ 50
MO mới
MO mới
Giới thiệu mẫu Tnage
Máy tính cho từng phòng
Tăng y tá tại P3
Máy tính cho từng phòngTăng y tá tại P3
Giới thiệu 5 S tại phòngxuất viện
1. Xếp cặp AN & MO2. Thay ñổi AN ñể ñạt ñỉnh3. Phát thẻ
Nhóm thứ 95
Thêm vào nhiềuphòng khám mới7 + 1 + 2
© Kelvin Loh, 2008
Ngành y tế ñược hỗ trợ bởi CNTT sẽ như thế nào vào năm 2020?
© Kelvin Loh, 2008
Quản lý CNTT trong Ngành Y tế:
4 Mục tiêu, 6 Bài học
© Kelvin Loh, 2008
Bài học 1: Bắt tay vào thiết kế, ghi nhớ chuỗi giá trị củabệnh nhân
Xin hẹn ðến vàðăng ký
Pre-Consult assessment
Thủ tụchành chínhtrước thamvấn
Consult Thủ tụchành chínhsau thamvấn
Hỏi về vấnñề tàichính
Thanh toán( Chuyểnñến lầnhẹn sau)
Collect Medication Pharmacy
Cuộc hẹn
P/T : 5 phútW/T :5 phútFTQ :95%
PCA/Y tá BS/PCA PCA/Y tá PSA/PCA PSA Hiệu thuốcPSA PCA/Y tá
P/T : 3 phútW/T :2 phútFTQ :98%
P/T : 5 phútW/T : 2 phútFTQ :99%
P/T : 10 phútW/T :5 – 30 phútFTQ :98%
P/T : 5 – 20 phútW/T :10 phútFTQ :99%
P/T : 10 phútW/T :2 phútFTQ :98%
P/T : 15 phútW/T : 5 phútFTQ :85%
P/T : 5 phútW/T :3 phútFTQ :90%
P/T : 10 phútW/T : 5 phútFTQ :95%
D = 16 phút
D = 30 – 60 phút
D = 15 phút D = 5 – 23 phút D = 20 – 40 phút
VÀO
VÀOIVÀO
Tham vấnbác sỹ
Lấy thuốcðánh giátrước thamvấn
• Xem xét lại hiện trạng và thiết kế thành các quy trình... sau ñó áp dụngCNTT... ñể tối ña hoá giá trị gia tăng và giảm lãng phí trong các quy trình
© Kelvin Loh, 2008
ðăng ký
Lập hoá ñơn
Lập kế hoạch
Chữa trị
Xét nghiệmChụp X-quang
Bài học 1: Bắt tay vào thiết kế, ghi nhớ chuỗi giá trịcủa bệnh nhân
Tránh vội vàng mua những thứ nom có vẻ thú vị (như những gì do ngườibán thuyết trình)… các hệ thống thường ñược thiết kế bởi các cây “ñại thụ”trong ngànhHãy xây dựng các hệ thống CNTT có thể hỗ trợ cho chuỗi giá trị của bệnhnhân, giúp chuyển giao thông tin ñến nơi cần thiết, khi cần thiết, nhằm giúpcho luồng vận hành liên tục
© Kelvin Loh, 2008
Bài học 2: Khi có thể, tránh xây dựng hệ thống từnhững mảnh chắp vá
Tại sao xây dựng? Tại sao mua?
Nếu bạn tự xây dựng hệ thống, ñó sẽ chính làhệ thống mà bạn muốn có (hay có thể khôngphải!). Nhưng sẽ mất nhiều thời gian hơn, vàcó thể tốn kém hơn.
Nếu bạn mua, hệ thống sẽ có sẵn sàng sớmhơn nhiều; nhưng có thể không phải ñúng làthứ bạn muốn, và khiến bạn phụ thuộc vàongười bán.
© Kelvin Loh, 2008
Lý do ñể xây dựng hệ thống:
• Có nhu cầu lớn về việc ñảm bảo an ninh, hay có mối quan ngại lớn hơnhết thẩy về những bí mật mang tính cạnh tranh, VD Mindef• Không có sẵn gói thương phẩm, hay không thể làm cho các gói thươngphẩm hiện có ñáp ứng ñược nhu cầu• Có sẵn các gói thương phẩm nhưng người bán không cung ứng ñượcdịch vụ hỗ trợ tốt ngay tại ñịa phương• Hiện ñã có sẵn nền móng ñể xây dựng hệ thống• Có nội lực kỹ thuật cần thiết, và nguồn nội lực có năng lực tốt hơnnguồn lực thương phẩm hiện có• Có thể duy trì năng lực kỹ thuật trong thời gian lâu dài• Xây dựng thì rẻ hơn
ðôi khi có nhiều lý do ñể xây dựng hệ thống IT ngay từ trong bệnh viện… nhưng những lý do ñó ngày một ít ñi trong thời hiện ñại…
Bài học 2: Khi có thể, tránh xây dựng hệ thống từnhững mảnh chắp vá
© Kelvin Loh, 2008
Kaiser Permanente:
“Là chương trình quản lý bệnh án dân sự tin học hoá ñược triểnkhai rộng rãi nhất, hệ thống KP HealthConnect ñưa ra một loạt nộidung mang tính tiên phong.
Hiện nay, chúng tôi có rất nhiều phiên bản ứng dụng KP HealthConnect ñược triển khai tại 400 văn phòng y tế và 37 trungtâm y tế. Quy mô của hệ thống hiện nay bao gồm:
Bệnh án ñiều trị ngoại trú tin học hoá cho hơn 4 triệu thành viên củaKaiser Permanente. 95% số thành viên của chúng tôi có thể truycập trực tuyến vào hệ thống qua kp.org. Các trình ứng dụng cungcấp thuốc cho bệnh nhân nội trú, ñăng ký và nhập viện, ra viện vàchuyển viện (ADT), ñang ñược áp dụng tại 24 bệnh viện. Toàn bộchức năng ñiều trị nội trú, trong ñó có nhập chỉ thị của bác sỹ ñiềutrị vào máy tính (CPOE), ñang ñược thực hiện tại hai bệnh viện.”
Bài học 2: Khi có thể, tránh xây dựng hệ thống từnhững mảnh chắp vá
© Kelvin Loh, 2008
Kaiser Permanente:
“Tại sao bạn chọn một người bán bên ngoài cho dự án này?
Năng lực chính yếu của chúng ta không phải là viết ra các chương trình máy tính, mà làcung cấp dịch vụ y tế. Năm 1999, Kaiser Permanente khởi xướng một chiến lược về hệthống thông tin ñiều trị (CIS) ñộc quyền trong toàn công ty. Tuy nhiên, phạm vi phát triểnnội bộ của dự án CIS là có hạn, chỉ tập trung vào bệnh án ñiều trị ngoại trú.
Khi xem xét các phương án lựa chọn của người bán bên ngoài, chúng tôi nhận thấy rằngcác công ty phần mềm chuyên về CNTT y tế có thể cung cấp một danh mục lớn các trìnhứng dụng bao gồm ñiều trị ngoại trú, ñiều trị nội trú, và quản lý thông lệ thực hành, cũngnhư một giao diện trên Web cho các thành viên và nhà cung cấp, và khả năng lập báocáo. Chuyển hướng sang người bán bên ngoài cho phép chúng tôi xây dựng một hệthống toàn diện có tác dụng làm ñòn bẩy cho nhiều khía cạnh trong hệ thống chuyển giaodịch vụ y tế tổng hợp của chúng tôi.
Mặc dù Epic Systems là người bán quan trọng nhất của chúng tôi trong việc triển khai KP HealthConnect, trên thực tế hệ thống của chúng tôi lồng ghép nhiều trình ứng dụng khácnhau, ngoài những sản phẩm mà Epic chào, như các trình ứng dụng do IBM, Vignette, Right Fax, Ingenix, và PerSe cung cấp.”
Bài học 2: Khi có thể, tránh xây dựng hệ thống từnhững mảnh chắp vá
© Kelvin Loh, 2008
Bài học 3: Xây dựng thành các module, xây dựng ñể cótính linh hoạt
VD. Thay ñổi trong quy trình ñiều trị bệnh nhân bị chấn thương tay:
Trước: Nhập viện, vào phòng ñiều trị-> Phòng Mổ chính -> ñiều trị trong 3 ngàySau: ðược quản lý tại Khu ðiều trị Cấp cứu Ban ngày -> phòng mổ ban ngày -> xuấtviện trong vòng 24 giờ.
- Thông lệ ñiều trị thay ñổi, bản chất ñiều trị thay ñổi- Quy trình vận hành thay ñổi- Việc xếp loại bệnh nhân thay ñổi- Việc tính viện phí và yêu cầu thanh toán thay ñổi
Hình 7: M*t cơ c,u h th�ng thông tin y t� lý tư0ng, 0 ñó giao din ho4tñ*ng ñi5u tr6 là k�t qu: c;a s< tương tác linh ho4t mang tính mô hình, ch>không ph:i là m*t cơ c,u mã hoá c>ng nh@c
168 Warren & Noone
Dữ liệu vềbệnh nhân
Kiến thứcñiều trị
Giao diệnhoạt ñộngñiều trị
“Quy trìnhkinh doanh”
Mô hìnhthuyết trình
© Kelvin Loh, 2008
Bài học 3: “Lấy từng miếng nhỏ”, giữ cho hệ thốngluôn linh hoạt
- Khi mới bắt ñầu, không có người bán nào bán gì cũng giỏi
- Hãy tránh ‘cắn miếng quá lớn’ chỉ trong một lần- Hãy sử dụng các tiêu chuẩn y tế ñể liên kết với nhau VD HL7
VD:
Hệ thống Quản lý hành chính Trung tâm của Bệnh viện (ERP)
Hệ thống lên kế hoạch hẹn ñiều trị Hệ thống quản lý giường bệnh
Cổng thông tin ñiện tử
© Kelvin Loh, 2008
Bài học 4: Quản lý dự án chặt chẽ luôn là ñiều cần thiết
User Requirements
Gathering
User Requirements
Gathering
Sign-off by key stakeholders
Sign-off by key stakeholders
Proof-of-concept by vendors
Proof-of-concept by vendors
Award of tenderAward of tenderPreparation of
Functional/Design Specifications
Preparation of Functional/Design
Specifications
Ngừng bởi các bêncó chung quyền lợi
Ngừng bởi các bêncó chung quyền lợi
Basic Prototype by vendor
Basic Prototype by vendor
Coding and development
Coding and development
UATUAT
Ngừng bởi các bêncó chung quyền lợi
Ngừng bởi các bêncó chung quyền lợiðào tạo nhân viênðào tạo nhân viênTruyền thôngTruyền thông
Khởi ñộng hệthống
Khởi ñộng hệthống Giám sát, theo dõi h th�ng v�n hành!Giám sát, theo dõi h th�ng v�n hành!
Tập hợp lại cácyêu cầu của
người sử dụng
Ngừng bởi cácbên có chung
quyền lợi
Chứng minh kháiniệm bởi người
bán
Nguyên mẫu cơbản của người
bán
Xây dựng chi tiết kỹthuật về chứcnăng/thiết kế
Trúng thầu
Mã hoá và pháttriển
© Kelvin Loh, 2008
Bài học 4: Quản lý dự án chặt chẽ luôn là ñiều cầnthiết
‘Phạm vi phình ra’ là gì, và bạn sẽ kiểmsoát vấn ñề này như thế nào?
© Kelvin Loh, 2008
Những nguyên nhân khác có thể dẫntới thất bại cho một dự án CNTT là gì?
© Kelvin Loh, 2008
1. Có tầm nhìn rõ ràng cho dự án... vì sao chúng ta làm việc này
2. Xác ñịnh các bên có chung quyền lợi chủ yếu
3. ðánh giá và xác ñịnh nguyên nhân phản ñối
4. ðầu tư cho một quy trình ra quyết ñịnh hợp lý, tìm kiếm ñầu vào
5. Giải quyết các vấn ñề tồn ñọng... ðôi khi việc này ñòi hỏi phải thay ñổichính sách trong một số lĩnh vực khác, thay ñổi trong việc tìm kiếmnguồn lực, phạm vi công việc của cá nhân
6. Giải thích cho sáng tỏ hơn
7. ðảm bảo ñào tạo thoả ñáng
8. Tránh hứa hẹn quá nhiều trong khi chỉ có khả năng chuyển giao ít
Bài học 5: Không ñánh giá thấp việc kiểm soát thayñổi trong quá trình thực hiện dự án CNTT
© Kelvin Loh, 2008
Những xu hướng chủ ñạo trong ngành y tế là gì?
Những thông lệ thực hành trong các ngành khác mà y tếcó thể học hỏi là gì?
Những công nghệ ñang nổi lên trở thành chuẩn mựccho ngành là gì?
Khi nào là thời ñiểm chín muồi ñể chấp nhận một côngnghệ bất kỳ..... ‘sớm quá’ có thể gây tốn kém nhiều
Cơ quan có ai chịu trách nhiệm về những ñiều trênkhông?
Bài học 6: Liên tục theo dõi xu hướng tương lai
© Kelvin Loh, 2008
1. Bệnh án ñiện tử
-Những hệ thống thật sự thành công, với vốn từ vựng y học ñược kiểm soát, hỗ trợ thật sự choviệc ra quyết ñịnh ñiều trị, tạo thuận lợi cho luồng công việc, quản lý việc cho thuốc bằng phươngtiện ñiện tử, lồng ghép hồ sơ ñiều dưỡng, dược phẩm, và dây chuyền cung ứng. - Cơ sở dữ liệu hổ trợ cho nghiên cứu- Cơ sở dữ liệu hổ trợ cho việc dùng thuốc của cá nhân/dùng thuốc theo yêu cầu cụ thể của bệnhnhân
2. Các hệ thống quản lý bệnh
- Các chương trình quản lý bệnh sử dụng máy tính ñể ñăng ký bệnh nhân, gồm danh sách kiểmtra các dịch vụ bệnh nhân, và thính thoảng ñưa ra cảnh báo về những bệnh nhân quá hạn làmxét nghiệm hay làm dịch vụ khác. - “Lập mô hình dự báo và phân tầng nguy cơ.”
3. Các hệ thống theo dõi bệnh nhân
- Các hệ thống theo dõi bệnh nhân lấy bệnh viện làm cơ sở… VD tấm trải giường theo dõi nhịptim- Thiết bị theo dõi tại nhà, báo cáo tự ñộng
Bài học 6: Liên tục theo dõi xu hướng tương lai
© Kelvin Loh, 2008
4. Các cổng thông tin tập trung vào bệnh nhân:
- Mang tính thông tin – bệnh án chung và bệnh án cá nhân- Mang tính giao dịch – hẹn khám, thanh toán hoá ñơn- Giao tiếp với nhà cung cấp dịch vụ y tế
5. Chăm sóc sức khoẻ từ xa:
- Cải thiện ñược việc tiếp cận khu vực nông thôn- Làm thay ñổi thông lệ là chăm sóc sức khoẻ chỉ ñược thực hiện ngay tại ñịaphương
6. RFID / công nghệ cảm ứng
- ðịnh vị, theo dõi- Tránh sai sót-Tối ưu hoá luồng vận hành- Cung cấp dữ liệu về quy trình
7. Hệ thống lập kế hoạch với các khả năng tối ưu, các hệ thống học tập
8. Các hệ thống Sẵn sàng ứng phó tình huống khẩn cấp
Bài học 6: Liên tục theo dõi xu hướng tương lai
© Kelvin Loh, 2008
Tóm tắt
1. Mục tiêu 1: Cung cấp Thông tin ở nơi cần thiết, khi cần thiết, giúp vậnhành trôi chảy
2. Mục tiêu 2: Tránh Sai sót / Hỗ trợ Quyết ñịnh3. Mục tiêu 3: Tăng cường Giao tiếp4. Mục tiêu 4: Dữ liệu hữu ích ñể liên tục cải tiến trong khoa học ñiều trị
và các hoạt ñộng y tế
5. Bài học 1: Bắt tay vào thiết kế, ghi nhớ chuỗi giá trị của bệnh nhân6. Bài học 2: Khi có thể, tránh xây dựng hệ thống từ những mảnh chắp
vá7. Bài học 3: Xây dựng thành các module, xây dựng ñể có tính linh hoạt8. Bài học 4: Quản lý dự án chặt chẽ luôn là ñiều cần thiết, ngăn ngừa
hiện tượng “phạm vi phình ra”9. Bài học 5: Không ñánh giá thấp nhu cầu về quản lý thay ñổi10.Bài học 6: Liên tục theo dõi xu hướng tương lai
© Kelvin Loh, 2008
Ví dụ ở Bệnh viện ðHQG
© Kelvin Loh, 2008
Cung cấp thông tin ở nơi cần thiết, khi cần thiết
Xác ñịnh Nhucầu & Yêu cầu
về Thông tin
Tiếp nhận & Lưu trữ
Thông tin
Phổ biến & Chia sẻ
Thông tin
Phân tích & Sử dụngThông tin
Chia sẻ & Chuyểngiao Kiến thức
Mã hoáKiến thức
Sử dụngKiến thức
Chiến lược & Mục tiêu Kinh doanh
© Kelvin Loh, 2008
Ban Quản lýThông tin & Công nghệ
Ban POSIT (Bệnh nhân, Vận hành, Dịch vụ,
CNTT/Cải tiến), Ban MIT (CNTT Y tế)
Quy hoạch Chiến lược
Thẻ Cân bằng ðiểm
Tầm nhìn, ðoàncông tác, Các giá trị ðiều trị
Vận hành
TÁC NHÂN CHỦ YẾU
NHU CẦU
Kho lưu trữThông tin
Chất lượng
Cung cấp thông tin ở nơi cần thiết, khi cần thiết
© Kelvin Loh, 2008
Khai thác CNTT…. sử dụng CNTT như là một tác nhân giúp nắm bắt
thông tin và tăng cường các dịch vụ
bệnh nhân ....
Mã hoáKiến thức
Cung cấp thông tin ở nơi cần thiết, khi cần thiết
© Kelvin Loh, 2008
Tính chính xác & ðộ tin cậy của Dữ liệu
Kiểm toánBên ngoài
Nhắc nhởcủa Hệ thống
Kiểm tra Saisót & Tuânthủ luật lệ
VD. Tải MIS xuốnghàng tháng, Kiểm tra
Hồ sơ Bệnh nhân
VD. Nhắc nhở cảnhbáo SAP, Cảnh báo
CPSS về Dị ứngthuốc
VD. Kiểm toán củaBộ Y tế, Kiểm toán
Tài chính, Kiểmtoán ðược Công
nhận
© Kelvin Loh, 2008
CRM
SAP - IVOCsử dụngCNTT…
Kết nối con người vớithông tin
EMAILS
CPSSINTRANET
Cung cấp thông tin ở nơi cần thiết, khi cần thiết
© Kelvin Loh, 2008
Giao tiếp trực diện…
Giao tiếp hàng quýcủa Gð ðH
Tổ chức họp bàntròn quy mô lớn
Học hỏi từ nhữngloạt kinh nghiệm
tốt nhất
Tổ chức họp
Chia sẻ & Chuyển giao
Kiến thức
Tổ chức diễn ñànvề Chất lượng
CNTT có thể giúp tăng cường giao tiếp… và cũng giúp:
© Kelvin Loh, 2008
Các HT Lai• Khoa Cấp cứu
( EMDS)• HT Quản lý OT- Lập kế hoạch OT (Lotus)- Báo cáo OT
(SOS,Novahealth))
Middleware
Các HT Kinh doanh của BV• Quản lý bệnh nhân/Kế toán bệnhnhân (SAP)• HT Quản lý Bệnh án/HT Báo cáo
Y tế (MRMS/MRS)• Mã hoá DRG 3 M• Quản lý tài chính/vật tư• Nguồn nhân lực (iHR)• HT ðặt bữa ăn ñiện tử• CMMAS
HT Quản lý• Kho dữ liệu CA • HT Báo cáo Sự cố của BV• CRM
ðiểm tiếp cậnbệnh nhân
• Internet của BVðHQG• SMS
Kết nối với cơ quan bên ngoài• Ban CPF • Bộ Y tế• Các cơ quan Chính phủ• Kết nối với Bộ Y tế Singapore
qua EMRX• Các ñối tác kinh doanh
Bác sỹ/Y táBác sỹ ñiều trị
Các trạm ñiều trị• HT Hỗ trợ Bệnh nhân ðiều trị
- ðặt lệnh ñiều trị ñiện tử (eOrder)- Xét nghiệm ñiện tử (eLab)- Kê ñơn ñiện tử (ePrescription)- eHIDS- Nội soi (ETMS/ Prosoft)- HT Báo cáo Y tế Tổng hợp
• HT Hồ sơ Bệnh nhân theo Cụm
Các HT Hỗ trợ ðiều trị• HT Quản lý Ca bệnh• HT ðơn vị ðiều trị Tích cực• HT Theo dõi Chuyển giao O&G• Cơ sở dữ liệu về bệnh tim
Các hệ thống (HT) ðiều trị
Cán bộ hành chính Ban quản lý Bệnh nhân
Người làm việc Kiến thức & Công trình Thông tin của
BVðHQG
Cung cấp thông tin ở nơi cần thiết, khi cần thiết
Các HT phụ thuộc- Dược khoa (Pharm)- Phòng thí nghiệm (LIS)- HT Lưu trữ ảnh & Truyền thông/Chụp X-quang (Trung khu)- Trị liệu bằng tia X (Lantis)- HT Mô bệnh học (HRS)- HT Lưu trữ sử dụng kỹthuật số (DAS)
© Kelvin Loh, 2008
Các chỉ sốThành tích
Các chỉ sốHOR
Số liệu thống kêvề Khối lượng
công việc
Kết quảKhảo sát
Khảo sát Sự hài lòng củabệnh nhân
Khảo sát môi trường củanhân viên
Thẻ cân bằng ñiểm
Thời gian chờ ñợi củabệnh nhân
Nhập viện
Tham dự SOC
Tổn thương rất nặng
Suy sụp
Các dự án, sáng kiếnChất lượng
(VD. CPIP, 6-Sigma)
Rà soát&
Phân tích
Là trung tâm y tế ñược người dân ởSingapore và trong khu vực chọn ñến
ñiều trịVÀ
Là cơ quan ñược chọn ñể ñến làm việc
Phản hồi củaBệnh nhân
Quy hoạch Chiến lược
Các nhóm trọng tâm
Hỗ trợ
CNTT hỗ trợ cho việc không ngừng cải tiến