Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘIBiểu mẫu 17
(Theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁOCông khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2018-2019
1. Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - TRUYỀN THÔNG
STT Nội dung Trình độ đào tạo
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.- Thạc sỹ ngành Kỹ thuật Điện tử- Thạc sỹ ngành Kỹ thuật Viễn thông: + Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi.
II Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học: + Đào tạo kỹ sư CNKT ĐT-TT có kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, tiếp cận và áp dụng các kiến thức công nghệ, kỹ thuật mới trong hệ thống viễn thông; hệ thống mạng máy tính; hệ thống điện tử dân dụng, chuyên dụng; phát thanh truyền hình; kỹ thuật phần mềm ứng dụng cho lĩnh vực điện tử viễn thông để thực hiện việc triển khai, lắp đặt, vận hành, sử dụng, bảo dưỡng trang thiết bi, hệ thống điện tử, máy tính và viễn thông. + Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.- Thạc sỹ:+ Đào tạo ra các chuyên gia có phẩm chất chính tri, đạo đức, có trình độ cao, chuyên môn vững vàng, có kiến thức cơ sở và chuyên ngành sâu sắc về lĩnh vực kỹ thuật điện tử, kỹ thuật viễn thông và các chuyên ngành liên quan đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, khoa học của đất nước và bảo vệ Tổ quốc.+ Làm việc độc lập, sáng tạo và có khả năng phát hiện, giải quyết những
1
vấn đề thuộc lĩnh vực mình được đào tạo). + Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ giáo dục và Đào tạo.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật điện tử truyền thông theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo Thạc sỹ năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực rộng của ngành học.- Đủ trình độ học bậc đại học các chuyên ngành khác và và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Làm việc ở các công ty công nghệ, viễn thông, truyền thông đa phương tiện, công ty sản xuất, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm điện tử, các nhà cung cấp dich vụ mạng, các công ty viễn thông truyền số liệu, các công ty điện thoại di động, các công ty truyền tin qua hệ thống vệ tinh, các công ty tư vấn giải pháp và kinh doanh các dich vụ điện tử, viễn thông.- Đại học: Nghiên cứu Khoa học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, và giảng dạy CN ĐT-TT các trường tại các trường Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).- Thạc sỹ:+ Cơ quan Nhà nước, lực lượng vũ trang, an ninh, các trường Đại học, Viện Nghiên cứu (chuyên viên kỹ thuật, giảng viên, nghiên cứu viên), và trong các doanh nghiệp (chuyên viên quản lý, cán bộ kỹ thuật phụ trách bộ phận chuyên môn).
2
2. Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.- Thạc sỹ: + Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành Công nghệ sinh học.
II Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo kỹ sư có kiến thức cơ bản về Công nghệ sinh học: Vi sinh, Hóa sinh, Sinh học phân tử và Kỹ thuật gen; các qui trình công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm thuộc lĩnh vực chuyên ngành CNSH Thực phẩm, Môi trường, Sinh y dược.+ Có khả năng tham gia thiết kế qui trình công nghệ sinh học, lập dự án về công nghệ sinh học, xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng và quản lý môi trường, tư vấn, chuyển giao kỹ thuật và dây chuyền công nghệ. + Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450 hệ Đại học); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.+ Đủ điều kiện học tiếp sau đại học thạc sĩ hoặc tiến sĩ chuyên ngành CNSH tại các Viện, Trường trong và ngoài nước- Thạc sỹ:
+ Trang bi cho học viên kiến thức nâng cao và tổng hợp một cách có hệ thống về cơ sở ngành, công nghệ ngành chuyên sâu, thành tựu khoa học công nghệ triển khai các qui trình công nghệ tiên tiến, nhằm tạo ra sản phẩm Công nghệ sinh học để ứng dụng vào nghiên cứu cơ bản và thực tế sản xuất. + Độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu thiết kế, xây dựng qui trình công nghệ sản xuất.+ Đủ trình độ, năng lực thực hiện nghiên cứu sinh trong nước và nước
3
ngoài + Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ giáo dục và Đào tạo.
III
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng, các hiệp hội.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Công nghệ sinh học theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo Thạc sỹ năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.- Đủ trình độ học bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành CNSH trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Cán bộ tổ chức sản xuất, quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng, quản lý hoặc điều hành sản xuất tại các công ty có liên quan đến lĩnh vực CNSH Thực phẩm (công ty chế biến lương thực, thực phẩm, thực phẩm chức năng …), CNSH Môi trường, CNSH Sinh y dược (sản xuất vaccin, sản xuất enzyme, sản xuất protein, sản xuất kháng sinh, vitamin, chất phụ gia hóa dược….)- Đại học: Nghiên cứu Khoa học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, và giảng dạy CNSH các trường tại các trường Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).- Thạc sỹ: Tham gia nghiên cứu, nghiên cứu độc lập, tư vấn và giảng dạy tại các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu, các quan quản lý Nhà nước từ cấp trung ương đến đia phương (các bộ, vụ, viện), các doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực Nhà nước và tư nhân, các công ty liên doanh và các tổ chức quốc tế.
4
3. Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia- Thạc sỹ+ Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học: + Đào tạo kỹ sư CNTT có kiến thức cơ bản, cần thiết chuyên ngành CNTT, có khả năng hiện thực hóa, độc lập nghiên cứu, truyền đạt các ứng dụng CNTT trong hoạt động chuyên môn: Khảo sát, thiết kế hệ thống thông tin, lập trình; thiết kế, lắp đặt và quản tri hệ thống mạng.+ Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.- Thạc sỹ:+ Đào tạo các chuyên gia có kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành vững vàng về lĩnh vực Công nghệ thông tin và các chuyên ngành liên quan; có hiểu biết thấu đáo những tri thức và thông tin cập nhật liên quan đến lĩnh vực đang phát triển rất nhanh ở Việt Nam.+ Làm việc độc lập, sáng tạo và có khả năng phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực mình được đào tạo). + Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ giáo dục và Đào tạo
III Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.
5
- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Công nghệ thông tin theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo Thạc sỹ năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn và dài hạn để nâng cao cập nhật kiến thức.- Đủ trình độ học bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành CNTT trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
+ Làm việc ở bộ phận CNTT hoặc ứng dụng CNTT của các đơn vi có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, viễn thông, điện lực, đường sắt, xây dựng…), các công ty sản xuất, gia công phần mềm, công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống mạng và truyền thông, hệ thống nhúng.- Đại học: Nghiên cứu Khoa học ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, và giảng dạy CNTT các trường tại các trường Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).- Thạc sỹ: Học viên tốt nghiệp có thể đảm nhiệm công việc ở những vi trí công tác ở các cơ quan Nhà nước, các trường Đại học, Viện Nghiên cứu (chuyên viên kỹ thuật, giảng viên, nghiên cứu viên), và trong các doanh nghiệp (chuyên viên quản lý, cán bộ kỹ thuật phụ trách bộ phận chuyên môn),…
6
4. Ngành: KẾ TOÁN
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.- Thạc sỹ: + Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi.
II Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo cử nhân ngành kế toán có kiến thức cơ sở ngành: kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, luật kinh tế, kinh tế đầu tư, tài chính tiền tệ, thống kê kinh doanh, tài chính doanh nghiệp, thuế v.v...; kiến thức chuyên ngành: Chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam và quốc tế, chế độ kế toán Việt Nam; các kiến thức chuyên sâu về kế toán tài chính, kế toán hành chính sự nghiệp, kế toán quản tri, kiểm toán căn bản, phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích tài chính, tổ chức công tác kế toán.
+ Vận dụng thành thạo các nguyên tắc kế toán cơ bản, luật, chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, chế độ kế toán Việt Nam vào thực tiễn công tác kế toán.+ Có khả năng tổ chức, điều hành bộ máy kế toán của đơn vi, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính của đơn vi.+ Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450 đối với hệ Đại học).- Thạc sỹ:+ Đào tạo các chuyên gia có kiến thức chuyên môn kế toán vào thực tiễn hoạt động quản lý – kinh doanh; có kiến thức thực hành chuyên sâu các nghiệp vụ chuyên môn về kế toán, nắm vững các chế độ kinh tế, tài chính, kế toán do Bộ Tài chính và Nhà nước ban hành; các thông lệ, chuẩn mực quốc tế về kế toán; có khả năng phân tích, tổng hợp, hoạch đinh và tổ chức thực thi các chính sách và quyết đinh về kế toán và kiểm toán.+ Nâng cao phương pháp luận và tư duy khoa học, sáng tạo;
7
+ Đạt yêu cầu về trình độ sử dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn kế toán và trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sỹ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Kế toán theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo Thạc sỹ năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có khả năng phát triển hành nghề kế toán, kiểm toán.- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao về kế toán và kiểm toán tai các trường, Viện trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành kế toán, kinh tế trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đại học:Làm kế toán viên, kế toán phụ trách các phần, kế toán tổng hợp, hoặc kiểm soát viên tại các đơn vi, các tổ chức kinh tế; Làm các công việc liên quan đến lĩnh vực kinh tế, kế toán, tài chính trong các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, ngân hàng, tổ chức tài chính, các đơn vi cung cấp dich vụ kế toán, kiểm toán; Là giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường cao đẳng, cơ sở đào tạo kế toán, kiểm toán, tài chính (cần có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).- Thạc sỹ:
Chuyên gia kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính trong các loại hình doanh nghiệp; Các nhà quản lý cấp cao (kế toán trưởng, chuyên gia kế toán) trong các tập đoàn, tổng công ty, công ty, các tổ chức kinh tế - xã hội từ trung ương đến đia phương
8
5. Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.- Thạc sỹ: + Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo cử nhân Quản tri kinh doanh có kiến thức cơ sở: kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế phát triển, quản lý nhà nước về kinh tế, tài chính - tiền tệ, kinh tế đầu tư, nguyên lý kế toán, nguyên lý thống kê, luật kinh tế ...; kiến thức về quản tri doanh nghiệp và từng nghiệp vụ cụ thể trong quản tri doanh nghiệp. Có khả năng tìm kiếm, nắm bắt các cơ hội kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp; tổ chức, lãnh đạo và điều hành hoạt động của doanh nghiệp với vai trò của một nhà quản tri.- Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450). - Thạc sỹ:
+ Đào tạo các chuyên gia có kiến thức chuyên môn và kỹ năng thuộc lĩnh vực quản tri kinh doanh vững vàng, có năng lực thực hành và khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật và kinh tế, có khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành quản tri kinh doanh; có thể tham gia vào ban lãnh đạo để quản lý (nhân sự, tài chính, công nghệ, sản xuất, kinh doanh) và xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp từ tầm nhìn mới của nền kinh tế hiện đại; nghiên cứu khoa học để nâng cao khả năng nghiên cứu trong quản tri và kinh doanh.+ Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ giáo dục và Đào tạo.
9
III
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Quản tri kinh doanh theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo Thạc sỹ năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao về kinh tế, quản tri kinh doanh, nghiệp vụ giám đốc, thương mại, đầu tư trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Quản tri kinh doanh trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đại học:Làm việc tại các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực kinh tế trong và ngoài nước với vai trò lãnh đạo hoặc quản lý điều hành; hoặc làm việc tại các phòng ban chức năng của doanh nghiệp như phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng tổ chức nhân sự, phòng dự án, phòng R&D, cơ quan quản lý, các tổ chức kinh tế, các cơ sở đào tạo (các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp), các viện nghiên cứu thuộc lĩnh vực kinh tế, quản lý, kinh doanh với vai trò quản tri và điều hành hay làm công tác giảng dạy và nghiên cứu về quản tri kinh doanh.- Thạc sỹ:Làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan nghiên cứu và giảng dạy tại các trường đại học về lĩnh vực Quản tri kinh doanh.
10
6. Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Du lịch - Khách sạn
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo cử nhân QTKD (Du lich – Khách sạn) có kiến thức về QTKD, thi trường du lich, marketing, tài chính kế toán, tổ chức quản lý ở các bộ phận nhà hàng, ăn uống, ẩm thực, buồng, lễ tân khách sạn; tổ chức sự kiện, quản lý nguồn nhân lực, giám sát, quản lý chất lượng dich vụ, thương mại điện tử; quản lý một doanh nghiệp du lich khách sạn, nhà hàng và các dich vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh khách sạn như dich vụ tham quan, giải trí, mua sắm, đặt và giữ chỗ khách sạn, vé máy bay, đổi tiền, dich vụ chăm sóc sắc đẹp, đại lý …- Có khả năng cập nhật, tra cứu và chọn lọc các thông tin, tham gia tích cực vào việc hoạch đinh chiến lược, xây dựng chính sách, kế hoạch kinh doanh và tổ chức triển khai điều hành hoạt động cho các doanh nghiệp kinh doanh dich vụ du lich, khách sạn, nhà hàng và các cơ quan đơn vi trong ngành.- Đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu tương đương với trình độ TOEIC ở mức 550 điểm trở lên. Sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp làm việc và tham khảo tài liệu chuyên môn trong lĩnh vực du lich khách sạn, nhà hàng
III
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
11
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Quản tri kinh doanh chuyên ngành Du lich, khách sạn theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về dich vụ du lich khách sạn, kinh tế, quản tri kinh doanh tại các Trường, viện trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Làm việc trong doanh nghiệp dich vụ du lich, tại các khách sạn, khu nghỉ dưỡng với chức danh trưởng nhóm, giám sát hoặc quản lý các bộ phận Lễ tân, Buồng, Ẩm thực, Marketing, Nhân sự, Tổ chức sự kiện, hoặc có thể giữ các vi trí điều hành tour, trưởng nhóm hoặc trưởng bộ phận Marketing, Quan hệ khách hàng, tổ chức sự kiện, Nghiên cứu và phát triển, Quan hệ công chúng (PR), tại các doanh nghiệp trong ngành du lich, hoặc các doanh nghiệp có liên quan.- Tại các cơ quan quản lý, đơn vi sự nghiệp có liên quan đến du lich như Bộ Văn hóa Thể thao và Du lich, Tổng cục Du lich, các cơ quan nhà nước về du lich ở các đia phương thuộc Bộ, ngành, cơ quan có bộ phận nghiên cứu liên quan đến du lich, các doanh nghiệp du lich ở ngành khác có nghiệp vụ liên quan đến du lich như: thương mại, hàng không...- Tại các dự án trong và ngoài nước có liên quan tới dich vụ du lich.
12
7. Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Hướng dẫn Du lịch
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo cử nhân QTKD (Hướng dẫn du lich) có kiến thức và năng lực về QTKD, thi trường du lich, quản tri học, kinh tế học, marketing, kế toán, tài chính, quản tri dự án, tin học ứng dụng, du lich điện tử, tổ chức quản lý của một bộ phận cũng như của một doanh nghiệp du lich; quản lý đại lý lữ hành, nghiệp vụ điều hành tour, quản lý chương trình du lich trọn gói và các dich vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lich, quản lý đoàn, marketing điểm đến, tổ chức và quản lý các sự kiện du lich (event), quản tri quan hệ công chúng (PR) trong thực tế hoạt động kinh doanh du lich, lữ hành và hướng dẫn du lich.- Có khả năng cập nhật, tra cứu và chọn lọc các thông tin, tham gia tích cực vào việc hoạch đinh chiến lược, xây dựng chính sách, kế hoạch kinh doanh về quản tri doanh nghiệp, xây dựng và tính toán giá bán chương trình du lich (tours) và tổ chức triển khai điều hành hoạt động kinh doanh cho các công ty kinh doanh dich vụ du lich, lữ hành, khu du lich (resort), nghỉ dưỡng và các đơn vi trong ngành.- Đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu tương đương với trình độ TOEIC ở mức 550 điểm trở lên. Sử dụng thành thạo tiếng Anh chuyên ngành hướng dẫn trong giao tiếp, công việc và tham khảo tài liệu chuyên môn trong lĩnh vực du lich, lữ hành và hướng dẫn du lich.
III Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường
13
xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Quản tri kinh doanh chuyên ngành Hướng dẫn Du lich theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về dich vụ du lich khách sạn, kinh tế, quản tri kinh doanh tại các Trường, viện trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Hướng dẫn viên du lich tự do, hoặc chính thức cho các công ty du lich, hoặc tham gia làm việc trong doanh nghiệp dich vụ du lich, tại các công ty du lich, đại lý lữ hành, khu du lich, nghỉ dưỡng ...với chức danh nhân viên, chuyên viên, trưởng nhóm, giám sát hoặc quản lý các bộ phận điều hành tour; nhân viên, chuyên viên, trưởng nhóm hoặc trưởng bộ phận Marketing, Quan hệ khách hàng, Quan hệ công chúng (PR), Phát triển sản phẩm, tổ chức sự kiện, Nhân sự, Quản lý hướng dẫn, Quản tri lữ hành tại các đơn vi kinh doanh dich vụ, các tổ chức quốc tế, bảo hiểm, hãng hàng không, tổ chức phi chính phủ và các đơn vi khác không trong ngành du lich.- Làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước về du lich như Tổng cục Du lich, các cơ quan quản lý về Du lich ở trung ương và ở các đia phương.- Làm việc tại các dự án trong và ngoài nước có liên quan tới du lich, dich vụ.
14
8. Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo cử nhân có kiến thức về tài chính – ngân hàng có khả năng thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng, kế toán tài chính, phân tích và lập kế hoạch tài chính, sử dụng các phương pháp lượng hóa và thống kê trong lĩnh vực tài chính, thẩm đinh các dự án về phương diện tài chính, các quy đinh (luật pháp, chính sách, thuế) trong hoạt động kinh doanh. + Có khả năng tham gia lập và triển khai kế hoạch huy động nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, tư vấn dich vụ về tài chính, thuế doanh nghiệp.+ Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450 đối với hệ đại học); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
III
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Tài chính ngân hàng theo tín chỉ năm 2017
V Khả năng học - Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về
15
tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
Tài chính và Ngân hàng tại các Trường, Viện trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Giao dich viên, kiểm soát viên, nhân viên kế toán ngân hàng, chuyên viên tín dụng, chuyên viên thẩm đinh dự án, chuyên viên quản lý và thu hồi vốn, chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên quản lý tài chính, chuyên viên phân tích tài chính, chuyên viên tư vấn tài chính, chuyên viên hoạch đinh tài chính, chuyên viên quản tri rủi ro ở bộ phận kế toán tài chính trong các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vi hành chính sự nghiệp.- Sau khi được bổ túc chuyên môn nghiệp vụ, có khả năng chuyển đổi để làm việc được ở các bộ phận quản tri, bộ phận nghiên cứu. Mở doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dich vụ về tài chính, ngân hàng và kế toán.
16
9. Ngành: LUẬT
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo cử nhân ngành Luật có kiến thức lý luận và thực tiễn về Nhà nước và pháp luật. Có hiểu biết sâu và vận dụng tốt các kiến thức của ngành Luật: Luật hiến pháp, Luật hành chính, Luật hình sự, Luật dân sự, Luật hôn nhân và gia đình, Luật kinh tế, Luật tài chính, Luật lao động, Công pháp quốc tế, Tư pháp quốc tế, Pháp luật về phòng chống tham nhũng.+ Có kỹ năng tìm kiếm, phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực khoa học pháp lý; tham gia các quá trình tố tụng với tư cách là người bào chữa, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho các đương sự; tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến pháp luật; đàm phán trong các giao dich, hợp đồng; giải quyết công việc trong các cơ quan, tổ chức trong bộ máy nhà nước, các tổ chức khác;…+ Soạn thảo các văn bản có tính pháp lý phục vụ cho các công việc thuộc mọi lĩnh vực lien quan đến công việc được giao.+ Độc lập tổ chức thực hiện các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của mình trong các cơ quan, tổ chức cũng như của khách hàng.+ Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450). Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên môn về các vấn đề pháp lý, chuyên ngành Luật.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
17
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Luật theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa đào tạo chức danh tư pháp,thư ký tòa án, luật sư, kiểm sát viên, công chứng viên, thừa phát lại.- Đủ trình độ bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành phù hợp với trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Thực hành pháp luật (giải quyết các vấn đề pháp lý tại Toà án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, cơ quan như Công an, Thanh tra Nhà nước, cơ quan Thuế, Hải quan, Kiểm lâm, Biên phòng; Làm việc trong các bộ phận phụ trách về pháp chế, nhân sự, trợ lí...của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, từ trung ương đến đia phương).- Tư vấn pháp luật và thực hiện các công việc pháp lý có liên quan: lĩnh vực pháp luật hành chính, hình sự, dân sự, thương mại, lao động, quốc tế, … tại các công ty luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng, trung tâm trọng tài thương mại.- Giảng dạy và nghiên cứu pháp luật.
18
10. Ngành: LUẬT KINH TẾ
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.- Thạc sỹ: + Tốt nghiệp đại học hệ chính quy đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi.+ Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học gần với ngành Luật Kinh tế phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.+ Tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp, những đối tượng còn lại phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành Luật kinh tế kể từ ngày có quyết đinh công nhận tốt nghiệp đại học.
II Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo cử nhân ngành Luật kinh tế có kiến thức lý luận và thực tiễn về Nhà nước và pháp luật, Luật kinh tế chuyên ngành, pháp luật về sở hữu trí tuệ trong hoạt động thương mại, pháp luật về quản lí nhà nước trong lĩnh vực thương mại, Luật chứng khoán, Luật an sinh xã hội, Pháp luật kinh doanh bất động sản, Luật cạnh tranh, Luật kinh doanh bảo hiểm, Kỹ năng đàm phán và soạn thảo hợp đồng dân sự, Kỹ năng nghề luật, Kỹ năng tư vấn pháp luật về thuế, Kỹ năng tư vấn trong lĩnh vực đất đai… ứng dụng tư vấn các vấn đề pháp lý, tư vấn hoặc đàm phán ký kết các hợp đồng, hỗ trợ các dich vụ pháp lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng, tiến hành các hoạt động tố tụng…+ Độc lập tổ chức thực hiện các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của mình trong các cơ quan, tổ chức cũng như của khách hàng.+ Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450). Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên môn về các vấn đề pháp lý, chuyên ngành luật kinh tế.- Thạc sỹ:+ Đào tạo thạc sĩ luật học có hiểu biết sâu rộng về hệ thống pháp luật
19
kinh tế, có kiến thức lý luận vững vàng ở một số lĩnh vực chuyên sâu của pháp luật kinh tế như Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Tài chính, Luật Ngân hàng, Luật Lao động, Luật Đất đai...; có năng lực thực hành tốt, có khả năng phát hiện và vận dụng được kiến thức pháp luật kinh tế, lý luận và phương pháp luận để giải quyết một số vấn đề học thuật và thực tiễn thuộc ngành Luật Kinh tế.+ Có khả năng đánh giá, phân tích sự kiện và lập luận khoa học; năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến ngành được đào tạo; phương pháp nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo; tinh thần và tác phong làm việc chuyên nghiệp và độc lập.+ Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ giáo dục và Đào tạo.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Luật kinh tế theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo Thạc sỹ ngành Luật kinh tế năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Tham gia các khóa đào tạo chức danh tư pháp như thẩm phán, thư ký tòa án, kiểm soát viên, luật sư, công chứng viên, thừa phát lại….- Tham gia bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Luật kunh tế hoặc chuyên ngành khác phù hợp công việc ở trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Thực hành pháp luật (giải quyết các vấn đề pháp lý tại Toà án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, cơ quan như Công an, Thanh tra Nhà nước, cơ quan Thuế, Hải quan, Kiểm lâm, Biên phòng; Làm việc trong các bộ phận phụ trách về pháp chế, nhân sự, trợ lí...của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, từ trung ương đến đia phương).- Tư vấn pháp luật lĩnh vực pháp luật hành chính, hình sự, dân sự, thương mại, lao động, quốc tế, … tại các công ty luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng, trung tâm trọng tài thương mại.- Giảng dạy và nghiên cứu pháp luật.
20
11. Ngành: LUẬT QUỐC TẾ
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học:+ Đào tạo cử nhân ngành luật quốc tế có kiến thức lý luận và thực tiễn về Nhà nước và pháp luật, vận dụng tốt các kiến thức chuyên ngành luật quốc tế: Pháp luật Liên minh Châu Âu, Pháp luật cộng đồng ASEAN, Luật Thương mại quốc tế, Luật vận chuyển hàng hải và hàng không quốc tế, Luật biển quốc tế, Pháp luật quốc tế về sở hữu trí tuệ, Pháp luật về đấu thầu quốc tế, Trọng tài quốc tế, Quan hệ kinh tế quốc tế, Hợp đồng thương mại quốc tế, giải quyết tranh chấp trong thương mại quốc tế, Pháp luật giải quyết tranh chấp dân sự có yếu tố nước ngoài, Quan hệ kinh tế quốc tế, Luật hàng không quốc tế, Pháp luật môi trường trong hội nhập kinh tế quốc tế, Pháp luật về bảo hiểm trong vận chuyển quốc tế, Kỹ năng đàm phán, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.+ Tham gia các quá trình tố tụng với tư cách là người bào chữa, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho các đương sự; tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến pháp luật, đặc biệt là pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ có yếu tố nước ngoài+ Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450). Sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên môn về các vấn đề pháp lý, chuyên ngành luật quốc tế.
III Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.
21
- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Luật Quốc tế theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa đào tạo chức danh tư pháp như thẩm phán, thư ký tòa án, kiểm soát viên, luật sư, công chứng viên, thừa phát lại.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Luật Quốc tế hoặc chuyên ngành khác phù hợp với công việc ở trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Thực hành pháp luật (giải quyết các vấn đề pháp lý tại Toà án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, cơ quan như Công an, Thanh tra Nhà nước, cơ quan Thuế, Hải quan, Kiểm lâm, Biên phòng; Làm việc trong các bộ phận phụ trách về pháp chế, nhân sự, trợ lí...của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, từ trung ương đến đia phương) Làm việc trong các doanh nghiệp với vai trò là các chuyên gia pháp luật trong lĩnh vực thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài, trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, tham gia đàm phán ký kết các hợp đồng thương mại quốc tế, giải quyết tranh chấp thương mại, dân sự quốc tế, các vấn đề liên quan đến việc bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa….cho doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài và cho doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam, trong việc giải quyết các tranh chấp lao động có yếu tố nước ngoài.- Tư vấn pháp luật lĩnh vực pháp luật hành chính, hình sự, dân sự, thương mại, lao động, quốc tế, … tại các công ty luật, văn phòng luật sư, văn phòng công chứng, trung tâm trọng tài thương mại.- Giảng dạy và nghiên cứu pháp luật
22
12. Ngành: NGÔN NGỮ ANH
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia o- Thạc sỹ: + Tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành tiếng Anh.+ Thí sinh đăng ký dự thi theo ngành ngoại ngữ đúng với bằng tốt nghiệp đại học theo hình thức giáo dục thường xuyên thì phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy thuộc ngành ngoại ngữ khác.- Tiến sỹ: + Có bằng cử nhân hoặc thạc sỹ tiếng Anh ngành đúng hoặc ngành phù hợp, kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn theo quy đinh của Viện Đại học Mở Hà Nội
II Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đại học+ Đào tạo cử nhân ngành ngôn ngữ Anh: Nắm vững và vận dụng các kiến thức cơ bản về lý luận chính tri, lich sử văn hóa, văn học Việt Nam và văn minh thế giới, lý luận ngôn ngữ học, tiếng Việt, phương pháp nghiên cứu khoa học, tin học, ngoại ngữ thứ hai (tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp…), kiến thức cơ sở ngành ngôn ngữ Anh như ngữ âm và âm vi học, ngữ nghĩa học, ngữ pháp học, ngữ dụng học, văn hóa – văn học Anh – Mỹ.+ Chuyên ngành biên/phiên dich: có khả năng biên phiên dich thành thạo trong nhiều lĩnh vực.+ Chuyên ngành giảng day: có khả năng sư phạm, áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại trong công tác giảng dạy tiếng Anh.+ Có khả năng tự học và học tập liên tục, bước đầu hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học về các vấn đề ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng, về văn học hoặc văn hóa – văn minh của các nước thuộc cộng đồng Anh ngữ.+ Sử dụng lưu loát tiếng Anh qua bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu châu Âu, tương đương tối thiểu 750 điểm TOEIC hoặc tối thiểu 6.5 điểm IELTS.
23
+ Có khả năng sử dụng ngoại ngữ thứ hai trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên ngành. Đạt trình độ tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Pháp trình độ B1 trở lên (theo khung tham chiếu ngôn ngữ châu Âu chung).- Thạc sỹ:+ Trang bi cho học viên kiến thức lí thuyết về ngôn ngữ Anh và các khoa học có liên quan, mở rộng và cập nhật kiến thức về ngôn ngữ và văn hoá các nước nói tiếng Anh, biên dich, phiên dich tiếng Anh trong các lĩnh vực chuyên ngành ở trình độ cao; giảng dạy tiếng Anh ở trình độ nâng cao; giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành tại các học viện, các trường đại học và cao đẳng; bước đầu độc lập thực hiện nghiên cứu và nghiên cứu xa hơn trong lĩnh vực Ngôn ngữ Anh; giao tiếp văn hoá Anh -Việt và các vấn đề chuyên môn khác.+ Phát triển các kĩ năng Tiếng Anh, đặc biệt là kĩ năng viết, nghiên cứu khoa học.+ Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ giáo dục và Đào tạo.- Tiến sỹ:+ Giúp nghiên cứu sinh khả năng đánh giá các công trình nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực ngôn ngữ học; có khả năng tiến hành các nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực ngôn ngữ học; có cái nhìn sâu rộng về các vấn đề lý thuyết trong lĩnh vực ngôn ngữ học, đặc biệt thuộc các chuyên ngành Lý thuyết Ngôn ngữ học, Ngôn ngữ học Ứng dụng và Ngôn ngữ học Liên ngành+ Trang bi kiến thức sâu rộng về các bình diện của Ngôn ngữ học ứng dụng như tâm lý, xã hội, giáo dục, thụ đắc ngôn ngữ, phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá trong việc dạy-học tiếng Anh, về các vấn đề liên ngôn, so sánh và đối chiếu tiếng Anh, tiếng Việt hoặc với các ngôn ngữ khác; một số vấn đề của dich thuật.
III
Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
24
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Ngôn ngữ Anh theo tín chỉ năm 2017- Chương trình đào tạo thạc sỹ ngành Ngôn ngữ Anh năm 2016- Chương trình đào tạo tiến sỹ ngành Ngôn ngữ Anh năm 2016
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành theo nhu cầu các nhân và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) các chuyên ngành có liên quan trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đại học:+ Cử nhân chuyên ngành biên phiên dich tiếng Anh: có thể tham gia làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, truyền thông, các cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế với tư cách trợ lý, thư ký phụ trách văn phòng, hoặc các công ty nước ngoài hoặc các công ty liên doanh với nước ngoài với các chức danh tương ứng.+ Giảng viên dạy tiếng Anh tại các trường phổ thông, trung cấp, cao đẳng hoặc các cơ sở đào tạo khác.- Thạc sỹ, Tiến sỹ:+ Tham gia nghiên cứu, nghiên cứu độc lập và giảng dạy tại các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu, các quan quản lý Nhà nước từ cấp trung ương đến đia phương (các bộ, vụ, viện), các doanh nghiệp, tổ chức thuộc khu vực Nhà nước và tư nhân, các công ty liên doanh và các tổ chức quốc tế, lực lượng vũ trang, an ninh…
25
13. Ngành: NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo cử nhân ngành ngôn ngữ Trung Quốc: Nắm vững và vận dụng các kiến thức cơ bản về lý luận chính tri, triết học, xã hội học, cơ sở văn hóa Việt Nam, lý luận ngôn ngữ học, tiếng Việt, lich sử văn minh thế giới, lich sử tư tưởng Phương Đông, v.v... các kiến thức cơ sơ ngành liên quan đến ngành đào tạo như ngữ âm, ngữ nghĩa, ngữ dụng, ngữ pháp, ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, văn học Trung Quốc, các khối lượng kiến thức tiếng Trung Quốc và lý luận về dich thuật; các kiến thức chuyên ngành, như lý thuyết dich, thực hành dich, và các năng lực biên phiên dich chuyên sâu ở các cấp độ phù hợp với trình độ đại học về Trung văn. lý luận dạy học đại cương, tâm lý học đại cương và giáo dục học đại cương, v.v... - Có kiến thức mở rộng về văn hóa, văn học, ngôn ngữ, cũng như lich sử văn minh Việt Nam và Trung Quốc; có năng lực trình bày, phân tích, mạch lạc và có phương pháp (bằng văn bản hay lời ngôn ngữ nói) với từ vựng và thuật ngữ phù hợp các nội dung chuyên môn bằng tiếng Trung Quốc. - Có kỹ năng giao tiếp Nghe, Nói, Đọc, Viết bằng tiếng Trung đạt trình độ C1 tương đương HSK cấp 5 (HSK mới) theo quy đinh đạt chuẩn quốc tế đối với ngành Tiếng Trung Quốc.- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ thứ hai là tiếng Anh tương đương 450 điểm TOEIC trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên ngành.
III Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.
26
- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Chính tri quốc tế, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, văn hóa đối ngoại tại các Trường, Viện trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và bậc sau đại học (thạc sỹ, tiến sỹ) các chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc trong và ngoài nước
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Các cơ quan Nhà nước hoặc các doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực đối ngoại, truyền thông, kinh tế, thương mại, du lich, các công ty liên doanh mà tiếng Trung được sử dụng thường xuyên.- Các cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế, các công ty mà tiếng Trung Quốc là ngôn ngữ làm việc chính thức, hoặc có mối liên lệ thường xuyên với các quốc gia, vùng lãnh thổ sử dụng tiếng Trung Quốc như: Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Singapore, v.v... - Làm việc tại các ngân hang Trung Quốc có chi nhánh tại Việt Nam như HSBC, ICBC.- Giảng dạy tiếng Trung tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, THPT hoặc THCS nơi có bộ môn tiếng Trung. Nghiên cứu khoa học tại các Viện nghiên cứu có lĩnh vực nghiên cứu thường xuyên là Trung Quốc.
27
14. Ngành: KIẾN TRÚC
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.+ Xét kết quả điểm dự thi môn năng khiếu vẽ tại Viện và tại các trường đại học khác trên cả nước.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo Kiến trúc sư có đầy đủ kiến thức cơ sở và chuyên môn về quy hoạch đô thi, thiết kế đô thi và thiết kế kiến trúc và có khả năng phác thảo, triển khai được ý tưởng thiết kế kiến trúc và quy hoạch trên máy tính, hiểu biết về các công việc xây dựng, phương pháp sử dụng vật liệu và thi công xây dựng trong kiến trúc và nội thất. Xác đinh và đánh giá được những tác động qua lại của kiến trúc và môi trường. - Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Kiến trúc theo tín chỉ năm 2017
28
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có khả năng tự học tập và nghiên cứu theo chuyên ngành được đào tạo và các chuyên ngành có liên quan- Đảm bảo kiến thức để có thể tiếp tục học các cấp độ cao hơn
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Có thể hoạt động nghề nghiệp trong các cơ sở thiết kế, thi công, nghiên cứu khoa học, đào tạo và các cơ quan quản lý kiến trúc và quy hoạch.
29
15. Ngành: THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.+ Xét kết quả điểm dự thi môn năng khiếu vẽ tại Viện và tại các trường đại học khác trên cả nước.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo cử nhân ngành Thiết kê công nghiệp chuyên ngành Thiết kế đồ hoạ có kiến thức cơ bản về mỹ thuật tạo hình, có khả năng thiết kế các sản phẩm đồ họa trên cơ sở nắm vững ngôn ngữ tạo hình, quy trình, phương pháp sáng tác phẩm đồ họa; nguyên lý, kỹ thuật in ấn đồ họa.- Có khả năng tiếp cận kiến thức, công nghệ mới, thiết bi hiện đại và độc lập nghiên cứu, phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm áp dụng trong thiết kế mỹ thuật công nghiệp để thể hiện tác phẩm đồ họa văn hóa đa phương tiện.- Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
30
IV
Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện
- Chương trình đào tạo Đại học ngành Thiết kế công nghiệp chuyên ngành Thiết kế đồ họa theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Mỹ thuật công nghiệp trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và học bậc sau đại hoc (Thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Mỹ thuật công nghiệp trong và ngoài nước.
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Làm việc và nghiên cứu khoa học ở Viện nghiên cứu, trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực đồ họa ứng dụng như in ấn, thiết kế, quảng cáo, trình bày ấn phẩm; cơ quan quản lý có liên quan đến ngành mỹ thuật công nghiệp và văn hoá nói chung … thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất đồ hoạ.- Giảng dạy tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong lĩnh vực mỹ thuật công nghiệp (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
31
16. Ngành: THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Thiết kế nội thất
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học, cao đẳng:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.+ Xét kết quả điểm dự thi môn năng khiếu vẽ tại Viện và tại các trường đại học khác trên cả nước.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo cử nhân ngành Thiết kế Công nghiệp chuyên ngành Thiết kế nội thất có kiến thức và khả năng thiết kế các công trình trang trí nội thất trên cơ sở nắm vững nguyên lý tạo hình và ứng dụng sáng tạo phong cách truyền thống và hiện đại được đào tạo cùng với các phương pháp và quy trình, kỹ thuật thiết kế nội thất.- Có khả năng tiếp cận kiến thức, công nghệ mới, thiết bi hiện đại và độc lập nghiên cứu, phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm áp dụng trong thiết kế mỹ thuật công nghiệp.- Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450 đối với hệ đại học); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV Chương trình - Chương trình đào tạo Đại học ngành Thiết kế công nghiệp chuyên
32
đào tạo mà nhà trường thực hiện
ngành Thiết kế nội thất theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Mỹ thuật công nghiệp trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và học bậc sau đại hoc (Thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Mỹ thuật công nghiệp trong và ngoài nước.
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Làm việc và nghiên cứu khoa học ở Viện nghiên cứu, trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành trong các cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực Thiết kế nội thất như thiết kế sản phẩm nội thất, trang trí nội - ngoại thất các công trình kiến trúc dân dụng và kiến trúc công nghiệp, các cơ quan quản lý có liên quan đến ngành mỹ thuật công nghiệp và văn hoá nói chung.
- Đại học: Giảng dạy tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong lĩnh vực mỹ thuật công nghiệp (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
33
17. Ngành: THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Thiết kế thời trang
STT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
IĐiều kiện tuyển sinh
- Đại học, cao đẳng:+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.+ Điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi các môn văn hóa từ kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.+ Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia.+ Xét kết quả điểm dự thi môn năng khiếu vẽ tại Viện và tại các trường đại học khác trên cả nước.
II
Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được
- Đào tạo cử nhân ngành Thiết kế nội thất chuyên ngành Thiết kế thời trang có kiến thức cơ bản về mỹ thuật tạo hình, có khả năng sáng tác, thiết kế các sản phẩm thời trang (trang phục, bộ sưu tập chuyên đề, trang sức, v.v…) - Có khả năng tiếp cận kiến thức, công nghệ mới, thiết bi hiện đại và độc lập nghiên cứu, phân tích, xử lý kết quả thực nghiệm áp dụng trong thiết kế mỹ thuật công nghiệp để thể hiện tác phẩm.
- Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh cho các ngành không chuyên ngoại ngữ của Viện Đại học Mở Hà Nội, trình độ B1 theo khung tham chiếu châu Âu (tương đương TOEIC 450 đối với hệ đại học); Am hiểu Tiếng Anh chuyên ngành, có khả năng đọc hiểu tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
III
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học
- Tổ chức các hội nghi, hội thảo khoa học thường niên hỗ trợ người học trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Tạo điều kiện hỗ trợ sinh viên tham gia các hoạt động văn thể mỹ.- Công tác hướng nghiệp cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối được chú trọng, các buổi hội thảo hướng nghiệp được tổ chức thường xuyên với sự tham gia của nhà tuyển dụng.- Thu thập ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên, đánh giá về khóa học và các hoạt động khác.
IV Chương trình - Chương trình đào tạo Đại học ngành Thiết kê công nghiệp chuyên
34
đào tạo mà nhà trường thực hiện
ngành Thiết kế thời trang theo tín chỉ năm 2017
V
Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Đủ trình độ tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao ngắn hạn về Mỹ thuật công nghiệp trong và ngoài nước.- Đủ trình độ học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan và học bậc sau đại hoc (Thạc sỹ, tiến sỹ) chuyên ngành Mỹ thuật công nghiệp trong và ngoài nước.
VIVị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Làm việc và nghiên cứu khoa học ở Viện nghiên cứu, trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các doanh nghiệp, xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may mặc hoặc viện nghiên cứu thời trang; văn phòng tạo mẫu, phòng kỹ thuật với nhiệm vụ thường xuyên là sáng tác, thiết kế mẫu hoặc nghiên cứu phát triển mẫu, phát triển cải tiến sản phẩm, và các cơ quan quản lý có liên quan đến ngành thiết kế công nghiệp và văn hoá nói chung.- Đại học: Giảng dạy tại các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trong lĩnh vực mỹ thuật công nghiệp (cần thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm).
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018VIỆN TRƯỞNG
(đã ký)
TS. Trương Tiến Tùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
35
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Biểu mẫu 18
(Theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁOCông khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2018-2019
A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại
STT Khối ngành
Quy mô sinh viên hiện tại
Tiến sĩ Thạc sĩĐại học
Chính quy Vừa làm vừa học
Tổng số 10 930 10672 20536
1 Khối ngành I - - - -
2 Khối ngành II - - 682 -
3 Khối ngành III - 818 4500 18610
4 Khối ngành IV - 10 451 -
5 Khối ngành V - 42 2599 1279
6 Khối ngành VI - - - -
7 Khối ngành VII 10 60 2440 647
B. Công khai thông tin về sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường
36
STT Khối ngànhSố sinh viên tốt nghiệp
Phân loại tốt nghiệp (%) Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường (%)
Loại xuất sắc
Loại giỏi Loại khá
Tổng số 1420 97,3%
1 Khối ngành I
2 Khối ngành II 180 95%
3 Khối ngành III 668 97,5%
4 Khối ngành IV 103 88,3%
5 Khối ngành V 261 99,6%
6 Khối ngành VI
7 Khối ngành VII 208 100%
(*) Tỷ lệ SVTN có việc làm tính theo công thức: ((SL SVTN có việc làm + SL SVTN đang học nâng cao)/tổng số SVTN được khảo sát)* 100
C. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn
STT Tên giáo trình, tài liệu tham khảo Năm xuất bản
Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo
I Giáo trình, tài liệu1 Phép thế trong Tiếng Anh 2012
2 Ngữ nghĩa của các giới từ chỉ không gian trong tiếng Anh 2012
3 Đặc điểm cú pháp ngữ nghĩa của động từ quan hệ tiếng ANH 2012
4 Pháp luật đại cương 2012
5 Kinh tế đầu tư 2013
6 Luật tố tụng hình sự 2013
7 Quản lý dự án 2013
8 Lectures on discourse anlysis 2013
37
9 Quản lý quá trình dạy và học theo học chế tín chỉ trong các trường ĐH Mở ở VN hiện nay 2013
10 Thực hành công nghệ đồ uống lên men 2013
11 Hoá hữu cơ 2013
12 An toàn sinh học 2013
13 Công nghệ kháng sinh 2013
14 Thí nghiệm hoá sinh 2013
15 Quá trình và thiết bi CNSH phần 1&2 2013
16 Kỹ thuật mạch 2013
17 Kỹ thuật số 2013
18 Kế toán tài chính 2013
19 Fundamental of Practical Engliash Gramma 2013
20 Phụ gia thực phẩm 2014
21 Phép so sánh tu từ ngang bằng Tiếng Anh 2014
22 Hướng dẫn thực hành vi sinh CN 2014
23 Xây dựng dự án và thiết kế nhà máy CNSH và thực phẩm 2014
24 Giải tích 1 2014
25 Tiếng Anh Chuyên ngành TCNH 2014
26 tài chính quốc tế 2014
27 Tiếng Anh Chuyên ngành CNTT 2014
28 Công nghệ xử lý nước thải và rác thải 2014
29 Giao thoa văn hoá 2014
30 Quản tri công nghệ 2014
31 Miễn dich học và CNSH vắc xin 2014
32 Pháp luật ngân hàng 2015
33 Pháp luật tài chính 2015
34 Marketing ngân hàng 2015
35 Kế toán ngân hàng 2015
38
36 Luật hôn nhân và gia đình 2015
37 Lý thuyết sáng tác kiến 2015
38 Kiến trúc khí hậu và chiếu sáng 2015
39 Cấu tạo Kiến trúc 2015
40 Du lich trọn gói 2015
41 Quản tri nghiệp vụ khách sạn 2015
42 Quản tri buồng khách sạn 2015
43 Quản tri đại lí lữ hành 2015
44 Quản tri nghiệp vụ hướng dẫn 2015
45 Quản tri lễ tân khách sạn 2015
46 Quản lí tổ chức sự kiện 2015
47 Tin học chuyên ngành 2015
48 Tâm lý du khách & nghệ thuật giao tiếp 2015
49 Tổng quan du lich 2015
50 Lich sử kiến trúc 2016
51 Kiến trúc cảnh quan 2016
52 Phân tích báo cáo tài chính 2016
53 Luật kinh tế Việt Nam 2016
54 Luật đất đai 2016
55 Kỹ thuật Vi xử lý 2016
56 Vật liệu và linh kiện điện tử 2016
57 Lập trình vi mạch 2016
58 Tranh chấp Thương mại và Giải quyết tranh chấp thương mại 2016
59 Lý luận về Pháp luật thương nhân và hành vi thương mại 2016
60 Kỹ năng phân tích dich 2016
61 Thiết kế nội thất nhà ở 2016
62 Cơ sở thẩm mĩ 2 2016
39
63 Thông tin quang 2016
II Học liệu điện tử
1 Bài giảng Môn Tư tưởng Hồ Chí Minh 2013
2 Thi trường Chứng khoán 2013
3 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac - Lenin - Học phần 1 2013
4 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac - Lenin - Học phần 2 2013
5 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 2013
6 Cấu kiện Điện tử 2013
7 Kinh tế Vĩ mô 2013
8 Kinh tế Vi mô 2013
9 Xác suất thống kê 2013
10 Luật đất đai 2013
11 Luật tố tụng hành chính 2013
12 Luật sở hữu trí tuệ 2013
13 Thiết kế mạch số 2013
14 Kỹ thuật vi xử lý 2013
15 Nhập môn Internet và E-learning 2013
16 Phát triển kỹ năng cá nhân 1 2013
17 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 2013
18 Quản tri kinh doanh 2013
19 Quản tri tài chính 2013
20 Tài chính tiền tệ 2013
21 Lý thuyết mạch 2014
22 Lập trình vi mạch 2014
23 Hệ thống nhúng 2014
24 Đại số tuyến tính 2014
25 Kỹ thuật điện tử số 2014
40
26 Tâm lý học đại cương 2014
27 Xã hội học đại cương 2014
28 Pháp luật đại cương 2014
29 Toán giải tích - Ngành QTKD, KT 2014
30 Kỹ thuật soạn thảo văn bản pháp luật 2014
31 Tin học cơ bản 2014
32 Toán giải tích 1 2014
33 Toán giải tích 2 2014
34 Lich sử học thuyết kinh tế 2014
35 Toán cao cấp 1 2014
36 Tiếng anh chuyên ngành CNTT 2014
37 Đại số và hình giải tích 2014
38 Kế toán doanh nghiệp 2014
39 Phân tích tài chính doanh nghiệp 2014
40 Kinh tế phát triển 2014
41 Cơ sở lập trình 2014
42 Đại cương văn hóa Việt Nam 2014
43 Lý luận nhà nước và pháp luật 2014
44 Luật hiến pháp Việt Nam 2014
45 Lich sử nhà nước và pháp luật thế giới 2014
46 Lich sử nhà nước và pháp luật Việt Nam 2014
47 Luật dân sự Việt Nam 1 2014
48 Luật hành chính Việt Nam 2014
49 Tiếng anh trực tuyến cho người lớn các bậc 1,2,3,4 2014
50 Luật môi trường 2014
51 Luật tố tụng dân sự 2014
52 Marketing 2014
53 Lý thuyết trò chơi trong kinh doanh 2014
41
54 Luật kinh tế 2014
55 Quản lý nhà nước về kinh tế 2014
56 Quản tri học 2014
57 Nguyên lý kế toán 2014
58 Tiếng anh Du lich chuyên ngành 1,2,3 2014
59 Tiếng anh Du lich chuyên ngành 4,5 2014
60 Tài chính doanh nghiệp 1 2014
61 Nguyên Lý Thống Kê Kinh Tế 2014
62 Ngân hàng thương mại 2014
63 Tài chính quốc tế 2014
64 Tiếng anh chuyên ngành 2014
65 Cơ sở dữ liệu 2014
66 Mạng và truyền thông 2014
67 Toán rời rạc 2014
68 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 2014
69 Tiếng Anh kế toán 1 2014
70 Kế toán tài chính 1 2014
71 Tiếng anh quản tri 1 2014
72 Quản tri chiến lược 2014
73 Thương mại điện tử 2014
74 Tin học ứng dụng ngành TCNH 2014
75 Kinh tế môi trường 2014
76 Kinh tế lượng 2014
77 Luật hình sự Việt Nam 2014
78 Luật dân sự 2 2014
79 Luật tố tụng hình sự 2014
80 Ngôn ngữ thiết kế web 2014
81 Phân tích hoạt động kinh doanh 2015
82 Tiếng anh chuyên ngành quản tri 2 2015
42
83 Quản tri nhân lực 2015
84 Kiểm toán căn bản 2015
85 Kế toán hành chính sự nghiệp 2015
86 Pháp luật tài chính 2015
87 Pháp luật ngân hàng 2015
88 Đất nước học 2015
89 Phân tích diễn ngôn 2015
90 Kỹ thuật lập trình hướng đối tượng 2015
91 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin 2015
92 Nguyên lý hệ điều hành 2015
93 Hệ quản tri cơ sở dữ liệu 2015
94 Lập trình hệ thống 2015
95 Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu 2015
96 Du lich trọn gói 2015
97 Tổng quan du lich 2015
98 Quản tri nghiệp vụ hướng dẫn 2015
99 Ngôn ngữ lật trình - cấu trúc dữ liệu 2015
100 Đo lường điện tử 2015
101 Kinh tế quốc tế 2015
102 Quản tri sản xuất 2015
103 Tiếng anh chuyên ngành kế toán 2 2015
104 Quản tri dich vụ nhà hành, thực phẩm và đồ uống 2015
105 Nghiệp vụ khách sạn 2015
106 Tâm lý học đại cương 2015
107 Công pháp quốc tế 2015
108 Luật lao động Việt Nam 2015
109 Luật hôn nhân và gia đình 2015
110 Luật kinh tế Việt Nam 2 2015
43
111 Luật kinh tế Việt Nam 1 2015
112 Mã Nguồn Mở 2015
113 Quản tri mạng 2015
114 Kỹ thuật lập trình đồ họa 2015
115 Quản lý dự án 2015
116 Lập trình cho thiết bi di động 2015
117 Hệ thống ngân hàng Việt Nam 2015
118 Hệ thống tài chính Việt Nam 2015
119 Quản tri chất lượng 2015
120 Thương mại điện tử 2015
121 Quản tri dự án đầu tư 2015
122 Ngữ Âm 1 2015
123 Đọc 1 2015
124 Viết 1 2015
125 Giao thoa văn hóa 2015
126 Phương pháp giảng dậy Tiếng anh 2015
127 Quản tri rủi ro 2015
128 Đinh giá tài sản 2015
129 Kế toán thuế 2015
130 Kế toán công ty 2015
131 Kế toán tài chính 3 2015
132 Tổ chức công tác kế toán 2015
133 Mạng máy tính 2015
134 Thiết kế mạch tương tự 2015
135 Thông tin di động 2015
136 Kỹ Thuật Số 2015
137 Tin học ứng dụng trong quản tri 2015
138 Tin học ứng dụng trong kế toán 2015
139 Kế toán quản tri 2015
44
140 Tín dụng và thanh toán quốc tế 2015
141 Kế toán tài chính 2 2015
142 Marketing ngân hàng 2015
143 Phân tích tài chính dự án 2015
144 Kế toán ngân hàng 2015
145 Tín dụng ngân hàng 2015
146 Quản tri rủi ro trong ngân hàng 2015
147 Tài chính doanh nghiệp 2 2015
148 Thuế 2015
149 Tâm lý tư pháp 2016
150 Luật Thương mại quốc tế 2016
151 Tư pháp quốc tế 2016
152 Tiếng Anh chuyên ngành 2016
153 Luật kinh tế chuyên ngành 2016
154 Pháp luật sở hữu công nghiệp trong hoạt động thương mại 2016
155 Phương pháp luận NCKH 2016
156 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2016
157 Tiếng việt thực hành 2016
158 Dẫn luận ngôn ngữ 2016
159 Logic học đại cương 2016
160 Ngôn ngữ học đối chiếu 2016
161 Ngữ âm lý thuyết 2016
162 Lich sử phát triển tiếng Anh 2016
163 Dich đại cương 2016
164 Ngôn ngữ & văn hóa 2016
165 Ngữ pháp thực hành 2016
166 Thông tin quang 2017
167 Kỹ thuật chuyển mạch 2017
45
D. Công khai thông tin kiểm đinh cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục
STTTên cơ sở đào tạo hoặc các chương
trình đào tạo
Thời điểm đánh giá
ngoài
Kết quả đánh
giá/Công nhận
Nghi quyết của Hội đồng KĐCLGD
Công nhận đạt/không đạt
chất lượng giáo dục
Giấy chứng nhận/Công nhân
Ngày cấp Giá tri đến
1 Viện Đại học Mở Hà Nội 2017-2018
Tỷ lệ các tiêu chí đạt yêu cầu là
80,3%
Số 15/NQ-HĐKĐCL
ngày 28/2/2018
Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục
30/3/2018 30/3/2023
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018
VIỆN TRƯỞNG
(đã ký)
TS. Trương Tiến Tùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Biểu mẫu 19
46
(Theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁOCông khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2018-2019
A. Công khai thông tin về diện tích đất, tổng diện tích sàn xây dựng
TT Nội dungDiện tích
(m2)
Hình thức sử dụng
Sở hữu Liên kết Thuê
1 Tổng diện tích đất của trường 55.006,50 55.006,50
2
Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường (bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học các loại; thư viện, trung tâm học liệu; phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng)
25.526,15 8.395 8.197,95 8.933,20
B. Công khai thông tin về các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện, trung tâm học liệu
TT Tên Số lượng
Mục đích sử dụng
Đối tượng
Diện tích
Hình thức sử dụng(Ghi số diện tích sàn xây
47
phục vụ
sàn xây
dựng (m2)
dựng vào ô tương ứng - m2)
SH LK TH
1 Phòng thí nghiệm 4
Nghiên cứu phát triển sản phẩm cụ thể, thiết thực phục vụ đời sống con người
Sinh viên, giảng viên khoa CN Sinh học
141,50 141,50
2 Phòng học máy tính 23
Sinh viên được học tin học văn phòng cơ bản, cách tìm kiếm dữ liệu và chọn lọc thông tin
Sinh viên, giảng viên nhà trường
1.368,88 274,48 415,40 679
3Phòng thực hành ngành CNTT
1
Sinh viên được thực hành như những chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản tri mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính
Sinh viên Khoa CN Thông tin
42 42
4Phòng thực hành kế toán
1
Sinh viên được trang bi đầy đủ kiến thức thực tế, công việc yêu cầu của doanh nghiệp, những quy đinh của pháp luật về tài chính- kế toán, thuế, công cụ phần mềm kế toán
Sinh viên Khoa kinh tế
120 120
48
5
Phòng LAB thực hành điện tử, viễn thông
2
Dùng cho giảng dạy, thực hành và nghiên cứu về các hệ thống điều khiển tự động trong sản xuất, dich vụ và quốc phòng cũng như các hệ thống điều khiển tự động các thế hệ robot di động, và robot thông minh
Sinh viên Khoa CN Điện tử TT
54 54
6
Phòng thực hành kỹ năng nghiệp vụ khách sạn
1
Giúp sinh viên được trải nghiệm thực tế về nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ bàn, nghiệp vụ buồng
Sinh viên Khoa Du lich
44,2 44,2
7Phòng thực hành diễn án
1
Để tổ chức các phiên tòa giả đinh, giúp sinh viên bồi bổ kiến thức luật mà còn rèn luyện được nhiều kỹ năng làm việc rất bổ ích như kỹ năng nghiên cứu tài liệu, suy luận phản biện, xây dựng luận điểm pháp lý, chọn lọc thông tin, và đặc biệt là kỹ năng tranh tụng trước toà (phong thái, cách thức trả lời câu hỏi của toà…
Sinh viên Khoa Luật
40 40
8Phòng vẽ mỹ thuật, đồ án
2
Vẽ phát thảo phối cảnh kiến trúc, triển khai mặt bằng thiết kế, thể
Sinh viên Khoa Kiến
45 45
49
hiện bản vẽ kỹ thuật trên AutoCad
trúc
9Phòng thực hành công nghệ may
1
Phòng được trang bi máy khâu, máy vắt sổ, manơcanh, bàn may, trang phục mẫu giúp sinh viên được cọ xát với thực tế, tự cắt may theo mẫu thiết kế của mình
Sinh viên Khoa Tạo dáng công nghiệp
80 80
10
Phòng thực hành nội thất, đồ họa, hình họa
2
Giúp sinh viên có kỹ năng chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, thiết kế trang web, vẽ các loại tranh, vẽ texture cho các chương trình 3D; thiết kế nội thất
Sinh viên Khoa Tạo dáng công nghiệp
160 160
11 Xưởng thực tập 1 1.762,
10 1.762,10
12Phòng học đa phương tiện
7
Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực và sáng tạo, phát triển năng lực của người học nhằm nâng cao chất lượng dạy-học
Sinh viên, giảng viên của nhà trường
363,20 282,20 81
Tổng cộng 44 4.175,88 2.036,58 1.283,30 856,00
C. Công khai thông tin về học liệu (sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) của thư viện và trung tâm học liệu
50
STT Tên Số lượng
1 Số phòng đọc 13
2 Số chỗ ngồi đọc 275
3 Số máy tính của thư viện 8
4 Số lượng đầu sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu trong thư viện (đầu sách, tạp chí) 21.273
5 Số thư viện điện tử liên kết ngoài trường 1
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018VIỆN TRƯỞNG
(đã ký)
TS. Trương Tiến Tùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘIBiểu mẫu 20
(Theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
51
THÔNG BÁOCông khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học
năm học 2018-2019
A. Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu
STT Nội dungTổng
Số
Chức danh Trình độ đào tạoHạng chức
danh nghề nghiệp
Giáo sư
Phó Giáo
sưTiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trình độ khác
Hạng III
Hạng II
Hạng I
I Tổng số 3 49 105 236 18
1Giảng viên cơ hữu theo ngành
a Khối ngành I b Khối ngành II 3 2 33 12
Ngành Thiết kế công nghiệp
3 2 33 12
c Khối ngành III 3 22 56 38 Ngành Kế toán 4 6 4
Ngành Quản tri kinh doanh
3 8 23 9
Ngành Tài chính ngân hàng
1 8 8
Ngành Luật kinh tế
3 12 8
Ngành Luật quốc tế
1 3 6
Ngành Luật 5 4 3 d Khối ngành IV 2 5 5 1
Ngành Công nghệ sinh học
2 5 5 1
đ Khối ngành V 13 23 65 2
Ngành Công nghệ thực phẩm
3 1 3
Ngành Công 8 7 31 1
52
nghệ thông tin
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông
2 13 13
Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
1 5
Ngành Kiến trúc 1 13 1 e Khối ngành VI Ngành... g Khối ngành VII 9 19 66
Ngành Ngôn ngữ Anh
4 5 37
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
8 17
Ngành Quản tri dich vụ Du lich và Lữ hành
5 6 12
2Giảng viên cơ hữu môn chung
29 3
53
B. Công khai thông tin về danh sách chi tiết đội ngũ giảng viên cơ hữu theo khối ngành
Khối ngành/ Nhóm ngànhGiới tính
GS.TS/ GS.TSKH
PGS.TS/ PGS.TSKH TS ThS ĐH
1 Khối ngành I2 Khối ngành/Nhóm ngành II 3 2 33 12
Thiết kế công nghiệp 3 2 33 12 1 Nguyễn Lan Hương Nữ x 2 Ngô Văn Doanh Nam x 3 Tôn Thất Đại Nam x 4 Thẩm Thi Hoàng Điệp Nữ x 5 Đinh Viết Lực Nam x 6 Bùi Văn Long Nam x 7 Nguyễn Thi Bích Liễu Nữ x 8 Bùi Thi Thanh Hoa Nữ x 9 Kim Duy Văn Nam x 10 Nguyễn Cẩm Ly Nữ x 11 Vương Quốc Chính Nam x 12 Trần Anh Vũ Nam x 13 Lê Trọng Nga Nam x 14 Trần Quốc Bình Nam x 15 Điền Thi Hoa Hồng Nữ x 16 Nguyễn Anh Hoàn Nam x 17 Phí Minh Tuấn Nam x 18 Quách Hiền Hòa Nữ x 19 Lê Thi Hoài Linh Nữ x 20 Trần Kim Hiền Nữ x 21 Đặng Thi Thu Hà Nữ x 22 Tăng Bá Tùng Nam x 23 Phạm Thi Kim Thoa Nữ x 24 Bùi Thi Minh Nguyệt Nữ x 25 Phạm Hữu Lợi Nam x 26 Trung Quang Thành Nam x 27 Trần Hữu Tiến Nam x 28 Ngô Thi Bình Nhi Nữ x 29 Lê Linh Trang Nữ x 30 Trinh Đình Niên Nam x 31 Lê Thi Tiệp Nữ x
54
32 Trương Thi Huệ Nữ x 33 Trần Hoài Linh Nam x 34 Phạm Ngọc Mỵ Nữ x 35 Nguyễn Doãn Sơn Nam x 36 Nguyễn Tố Nguyệt Nữ x 37 Thái Thi Mây Nữ x 38 Nguyễn Linh Khanh Nữ x 39 Đỗ Trung Kiên Nam x40 Nguyễn Trung Thành Nam x41 Lê Văn Thìn Nam x42 Nguyễn Đăng Dũng Nam x43 Phạm Chính Trung Nam x44 Trần Đình An Nam x45 Phạm Văn Minh Nam x46 Phạm Mai Châu Nữ x47 Ngô Văn Cao Nam x48 Nguyễn Thi Phong Lan Nữ x49 Nguyễn Thi Thanh Hà Nữ x50 Đỗ Thi Kim Hiên Nữ x
Khối ngành/Nhóm ngành III 3 22 56 38 Kế toán 4 6 4 -
51 Lê Xuân Đình Nam x 52 Phan Thanh Khôi Nam x 53 Nguyễn Bá Dương Nam x 54 Nguyễn Đình Tường Nam x 55 Nguyễn Thi Bình Yến Nữ x 56 Nguyễn Thanh Trang Nữ x 57 Nguyễn Thi Lan Anh Nữ x 58 Trần Thi Thu Phong Nữ x 59 Nguyễn Thi Kim Phương Nữ x 60 Hồ Viết Lương Nam x 61 Nguyễn Thi Thu Thủy Nữ x 62 Trương Thi Hồng Phương Nữ x 63 Phan Thi Hồng Thắm Nữ x 64 Nguyễn Thùy Linh Nữ x
Quản trị kinh doanh 3 8 23 9 - 65 Nguyễn Kim Truy Nam x 66 Nguyễn Thành Độ Nam x
55
67 Đỗ Hoàng Toàn Nam x 68 Trần Văn Bão Nam x 69 Hoàng Thi Bích Loan Nữ x 70 Nghiêm Sỹ Thương Nam x 71 Cao Văn Sâm Nam x 72 Mạc Văn Tiến Nam x 73 Nguyễn Văn Hảo Nam x 74 Bùi Xuân Đính Nam x 75 Trần Hậu Nam x 76 Nguyễn Tiến Hùng Nam x 77 Nguyễn Thi Thu Hương Nữ x 78 Nguyễn Thi Thu Hường Nữ x 79 Lê Thi Hằng Nữ x 80 Phạm Thi Thanh Hương Nữ x 81 Đặng Văn Dân Nam x 82 Trần Thi Lan Thu Nữ x 83 Nguyễn Cao Chương Nam x 84 Công Văn Tụ Nam x 85 Nguyễn Văn Sử Nam x 86 Đinh Quang Ty Nam x 87 Trần Thi Ngọc Nga Nữ x 88 Nguyễn Xuân Thành Nam x 89 Lê Quang Bính Nam x 90 Trần Quốc Việt Nam x 91 Cầm Văn Đoản Nam x 92 Trinh Minh Hiền Nam x 93 Phùng Đức Tùng Nam x 94 Lê Hồng Huyên Nữ x 95 Phạm Thi Vân Hà Nữ x 96 Nguyễn Thanh Bình Nam x 97 Lê Tiến Dũng Nam x 98 Đỗ Hoàng Thinh Nam x 99 Nguyễn Thi Kim Dung Nữ x 100 Tăng Thi Hằng Nữ x 101 Nguyễn Hà My Nữ x 102 Nguyễn Danh Tuấn Nam x 103 Nguyễn Hoàng My Nữ x 104 Nguyễn Hoàng Trung Nam x
56
105 Nguyễn Việt Hùng Nam x 106 Bùi Thi Minh Tâm Nữ x 107 Nguyễn Quỳnh Anh Nữ x
Tài chính - Ngân hàng 1 8 8 - 108 Đào Minh Phúc Nam x 109 Lương Văn Hải Nam x 110 Bùi Thanh Sơn Nam x 111 Trần Thi Hồng Hạnh Nữ x 112 Nguyễn Sơn Nam x 113 Trần Công Hòa Nam x 114 Lê Đăng Hoàn Nam x 115 Lê Quốc Tuấn Nam x 116 Âu Văn Trường Nam x 117 Nguyễn Thi Hồng Lan Nữ x 118 Trần Phương Thảo Nữ x 119 Nguyễn Anh Tú Nam x 120 Trần Anh Tuấn Nam x 121 Nguyễn Thùy Linh Nữ x 122 Lê Bích Ngân Nữ x 123 Trinh Thi Anh Thơ Nữ x 124 An Nhật Linh Nữ x
Luật kinh tế 3 12 8 - 125 Nguyễn Thi Nhung Nữ x 126 Phạm Công Trứ Nam x 127 Đào Thi Hằng Nữ x 128 Võ Đình Toàn Nam x 129 Phạm Hồng Quất Nam x 130 Dương Thanh An Nam x 131 Vũ Minh Tiến Nam x 132 Nguyễn Trí Tuệ Nam x 133 Nguyễn Văn Cương Nam x 134 Nguyễn Văn Hiển Nam x 135 Đặng Vũ Huân Nam x 136 Bùi Ngọc Cường Nam x 137 Vũ Đặng Hải Yến Nữ x 138 Lê Đình Vinh Nam x 139 Nguyễn Công Bình Nam x 140 Đinh Thi Hằng Nữ x
57
141 Phùng Trọng Quế Nam x 142 Nguyễn Anh Đức Nam x 143 Bùi Hồng Quân Nam x 144 Nguyễn Phương Dung Nữ x 145 Nguyễn Thi Phan Mai Nữ x 146 Nguyễn Mạnh Linh Nam x 147 Hoa Hữu Long Nam x
Luật quốc tế 1 3 6 - 148 Nguyễn Trung Tín Nam x 149 Lê Ngọc Lâm Nam x 150 Nguyễn Văn Luật Nam x 151 Hoàng Ngọc Thỉnh Nam x 152 Phạm Hùng Cường Nam x 153 Đinh Thi Hồng Trang Nữ x 154 Ngôn Chu Hoàng Nam x 155 Vũ Thi Ngọc Trang Nữ x 156 Nguyễn Thu Trang Nữ x 157 Lương Thi Linh Chi Nữ x
Luật 5 4 3 - 158 Trần Hữu Tráng Nam x 159 Đinh Văn Thanh Nam x 160 Hoàng Thi Minh Sơn Nữ x 161 Nguyễn Thi Hồi Nữ x 162 Phùng Thế Vắc Nam x 163 Lê Thi Ngọc Trâm Nữ x 164 Trần Văn Duy Nam x 165 Hồ Phong Tư Nam x 166 Nguyễn Trung Thành Nam x 167 Lý Bích Hường Nữ x 168 Thiều Cẩm Sơn Nam x 169 Nguyễn Thi Hạnh Nữ x 4 Khối ngành/Nhóm ngành IV 2 5 5 1
Công nghệ sinh học 2 5 5 1 170 Phạm Thi Tâm Nữ x 171 Tạ Thi Thu Thủy Nữ x 172 Bùi Thi Hải Hòa Nữ x 173 Đỗ Phương Khanh Nữ x 174 Đào Thi Hồng Vân Nữ x
58
175 Nguyễn Hoài Giang Nam x 176 Bùi Văn Thi Nam x 177 Lê Thanh Hải Hà Nam x 178 Nguyễn Thi Ngọc Anh Nữ x 179 Nguyễn Thành Chung Nam x 180 Đinh Thi Thu Lê Nữ x 181 Nguyễn Thi Phương Thảo Nữ x 182 Trần Đình Bính Nam x
Khối ngành/Nhóm ngành V 13 23 65 2 Công nghệ thực phẩm 3 1 3 -
183 Nguyễn Văn Đạo Nam x 184 Nguyễn Thi Việt Anh Nam x 185 Lê Gia Hy Nam x 186 Trinh Thi Thu Hằng Nữ x 187 Nguyễn Thi Thu Hiền Nữ x 188 Mai Vinh Quang Nam x 189 Vũ Kim Thoa Nữ x
Công nghệ thông tin 8 7 31 1 190 Vũ Chấn Hưng Nam x 191 Nguyễn Quang Hoan Nam x 192 Nguyễn Văn Tam Nam x 193 Nguyễn Thi Việt Hương Nữ x 194 Phạm Văn Thương Nam x 195 Nguyễn Đich Nam x 196 Thái Thanh Sơn Nam x 197 Đặng Thành Phu Nam x 198 Trương Công Đoàn Nam x 199 Nguyễn Đức Tuấn Nam x 200 Trương Tiến Tùng Nam x 201 Dương Thăng Long Nam x 202 Đinh Tuấn Long Nam x 203 Cao Diệp Thắng Nam x 204 Lê Văn Phùng Nam x 205 Nguyễn Xuân Dũng Nam x 206 Vũ Thi Việt Thanh Nữ x 207 Phạm Văn Tuấn Nam x 208 Thái Thanh Tùng Nam x 209 Lê Hữu Dũng Nam x
59
210 Dương Chí Bằng Nam x 211 Trần Tiến Dũng Nam x 212 Mai Thi Thúy Hà Nữ x 213 Trần Duy Hùng Nam x 214 Nguyễn Thành Huy Nam x 215 Nguyễn Thùy Linh Nữ x 216 Đinh Thi Việt Nga Nữ x 217 Nguyễn Thi Quỳnh Như Nữ x 218 Nguyễn Thi Tâm Nữ x 219 Lê Thi Thanh Thùy Nữ x 220 Nguyễn Thi Thanh Thủy Nữ x 221 Trinh Thi Xuân Nữ x 222 Nguyễn Đức Hiểu Nam x 223 Trần Văn Minh Nam x 224 Ngô Văn Đức Nam x 225 Lưu Tiến Trung Nam x 226 Trần Tiến Dũng Nam x 227 Đỗ Ngọc Anh Nam x 228 Vương Thu Trang Nữ x 229 Trần Triệu Hải Nam x 230 Lại Minh Tấn Nam x 231 Đỗ Thi Uyển Nữ x 232 Vũ Xuân Hạnh Nam x 233 Nguyễn Văn Thành Nam x 234 Lâm Văn Ân Nam x 235 Nguyễn Đình Tường Nam x 236 Nguyễn Ngọc Bích Nữ x
Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 2 13 13 -
237 Phạm Minh Việt Nam x 238 Nguyễn Thanh Nghi Nam x 239 Nguyễn Hoài Giang Nam x 240 Đặng Hải Đăng Nam x 241 Nguyễn Viết Nguyên Nam x 242 Nguyễn Hoàng Nam x 243 Nguyễn Vũ Sơn Nam x 244 Trinh Minh Tuấn Nam x 245 Võ Yên Chương Nam x 246 Trần Tuấn Hưng Nam x
60
247 Lê Minh Tuấn Nam x 248 Đặng Đình Trang Nam x 249 Nguyễn Cao Phương Nam x 250 Lê Minh Hiếu Nam x 251 Hoàng Văn Võ Nam x 252 Nguyễn Văn Sơn Nam x 253 Đặng Hoàng Anh Nam x 254 Lê Thi Cúc Nữ x 255 Hoàng Anh Dũng Nam x 256 Quách Thi Hạnh Nữ x 257 Phạm Tiến Huy Nam x 258 Đỗ Đình Hưng Nam x 259 Đào Xuân Phúc Nam x 260 Phạm Thi Lê Huyền Nữ x 261 Đỗ Bá Thi Kim Ngân Nữ x 262 Lê Hữu Nam Nam x 263 Nguyễn Thống Nhất Nam x 264 Phạm Văn Hải Nam x
Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa - - 1 5 -
265 Trần Văn Thinh Nam x 266 Nguyễn Mạnh Hùng Nam x 267 Nguyễn Thi Tố Uyên Nữ x 268 Nguyễn Đình Thiên Nam x 269 Phạm Công Dương Nam x 270 Hoàng Duy Khang Nam x
Kiến trúc - - 1 13 1 271 Tạ Trường Xuân Nam x 272 Võ Thùy Dung Nữ x 273 Ngô Thanh Tùng Nam x 274 Nguyễn Thi Phương Anh Nữ x 275 Nguyễn Huy Hoàng Nam x 276 Phạm Minh Hoàng Nam x 277 Dương Bích Phượng Nữ x 278 Dương Mạnh Thắng Nam x 279 Ngô Mạnh Trung Nam x 280 Phạm Hồng Hà Nữ x 281 Nguyễn Thi Thu Hiền Nữ x 282 Tạ Thi Yến Nữ x
61
283 Nguyễn Thi Phương Yến Nữ x 284 Lý Thu Phương Nữ x 285 Lê Thanh Lâm Nam x
Khối ngành/Nhóm ngành VII 9 19 66 - Ngôn ngữ Anh - 4 5 37 -
286 Hoàng Tuyết Minh Nữ x 287 Lê Văn Thanh Nam x 288 Hồ Ngọc Trung Nam x 289 Nguyễn Mai Hương Nữ x 290 Nguyễn Văn Quang Nam x 291 Trần Thi Lệ Dung Nữ x 292 Nguyễn Ngọc Kiên Nam x 293 Nguyễn Thi Vân Đông Nữ x 294 Bùi Minh Huyền Nữ x 295 Lê Phương Thảo Nữ x 296 Trần Thanh Vân Nữ x 297 Phạm Mai Lan Nữ x 298 Vũ Thi Mai Quế Nữ x 299 Hoàng Thu Huyền Nữ x 300 Từ Thi Thu Mai Nữ x 301 Nguyễn Thi Nam Chi Nữ x 302 Nguyễn Thu Hà Nữ x 303 Nguyễn Thi Kim Ngân Nữ x 304 Vũ Tuấn Anh Nam x 305 Nguyễn Thanh Bình Nữ x 306 Nguyễn Thi Kim Chi Nữ x 307 Phạm Thi Bích Diệp Nữ x 308 Lưu Chí Hải Nam x 309 Nguyễn Thi Mai Hoa Nữ x 310 Phạm Tố Hoa Nữ x 311 Nguyễn Thế Hóa Nam x 312 Nguyễn Thi Mai Hương Nữ x 313 Nguyễn Thi Thu Hường Nữ x 314 Nguyễn Thi Hồng Minh Nữ x 315 Phạm Thi Minh Phương Nữ x 316 Ngô Thi Thanh Thảo Nữ x 317 Võ Thành Trung Nam x 318 Lê Thi Ánh Tuyết Nữ x
62
319 Lê Thi Vy Nữ x 320 Nguyễn Thi Hồng Anh Nữ x 321 Nguyễn Hoàng Phương Linh Nữ x 322 Vũ Diệu Thúy Nữ x 323 Phan Thi Mỹ Thương Nữ x 324 Trần Thu Giang Nữ x 325 Nguyễn Thi Thúy Hồng Nữ x 326 Nguyễn Phương Hiệp Nữ x 327 Lê Hồng Quyên Nữ x 328 Vũ Hoàng Ngân Nữ x 329 Phan Thi Vân Nga Nữ x 330 Nguyễn Bá Trại Nam x 331 Tạ Thi Hải Vân Nữ x
Ngôn ngữ Trung Quốc - - 8 17 - 332 Nguyễn Minh Phương Nữ x 333 Trần Thi Ánh Nguyệt Nữ x 334 Phạm Thi Chuẩn Nữ x 335 Nguyễn Quang Hưng Nam x 336 Nguyễn Thùy Linh Nữ x 337 Dương Kỳ Đức Nam x 338 Phạm Bích Ngọc Nữ x 339 Trình Thanh Hà Nam x 340 Nguyễn Thi Thanh Huyền Nữ x 341 Đỗ Thi Phong Lan Nữ x 342 Nguyễn Thi Vũ Loan Nữ x 343 Trần Thi Ngọc Mai Nữ x 344 Nguyễn Phương Ngọc Nữ x 345 Nguyễn Quốc Việt Nam x 346 Hoàng Thúy Nga Nữ x 347 Đặng Thùy Linh Nữ x 348 Lê Thi Minh Thảo Nữ x 349 Phan Minh Tuấn Nam x 350 Trần Thu Trang Nữ x 351 Nguyễn Thu Hằng Nữ x 352 Vũ Đình Hoàng Anh Tuấn Nam x 353 Nguyễn Hữu Cầu Nam x 354 Nguyễn Văn Đổng Nam x 355 Huang He Meng x
63
356 Lê Thi Thu Vân Nữ x Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 5 6 12 -
357 Trần Đức Cường Nam x 358 Đặng Văn Bài Nam x 359 Trần Lâm Biền Nam x 360 Nguyễn Duy Thiệu Nam x 361 Lê Trung Dũng Nam x 362 Nguyễn Thi Thu Mai Nữ x 363 Vũ An Dân Nam x 364 Trần Thu Phương Nữ x 365 Trần Thi Nguyệt Quế Nữ x 366 Phan Thi Phương Mai Nữ x 367 Nguyễn Mạnh Tùng Nam x 368 Lê Quỳnh Chi Nữ x 369 Vũ Lệ Mỹ Nữ x 370 Nguyễn Thi Thảo Nữ x 371 Vũ Hương Giang Nữ x 372 Nguyễn Thi Minh Hạnh Nữ x 373 Trần Thi Mỹ Linh Nữ x 374 Phạm Diệu Ly Nữ x 375 Ngô Thanh Hoa Nữ x 376 Ngô Thi Hoàng Giang Nữ x 377 Đào Thi Thành Nữ x 378 Lương Tuấn Long Nam x 379 Nguyễn Thi Tuất Nữ x
GV các môn chung - - - 29 3 380 Nguyễn Bích Thu Nữ x 381 Nguyễn Thi Kim Dung Nữ x 382 Lê Quang Mạnh Nam x 383 Nguyễn Thi Hằng Nữ x 384 Nguyễn Thi Quý Nữ x 385 Nguyễn Anh Tuấn Nam x 386 Mai Thi Minh Ngọc Nữ x 387 Phạm Thi Dinh Nữ x 388 Nguyễn Thi Thúy Lan Nữ x 389 Trần Thiên Hoàng Nam x 390 Dương Hoài Văn Nam x
64
391 Lê Trường Sơn Nam x 392 Nguyễn Thi Phi Doan Nữ x 393 Vũ Thi Phương Hoa Nữ x 394 Lê Thi Thu Hà Nữ x 395 Phạm Hải Yến Nữ x 396 Phạm Thi Thanh Hoan Nữ x 397 Nguyễn Thi Thuyết Nữ x 398 Nguyễn Thi Hoài Thương Nữ x 399 Lê Thi Anh Nữ x 400 Trần Thi Mai Hanh Nữ x 401 Tạ Ngọc Như Quỳnh Nữ x 402 Hà Thi Hằng Nga Nữ x 403 Nguyễn Thi Thu Hiền Nữ x 404 Nguyễn Tiến Dũng Nam x 405 Lê Đức Anh Nam x 406 Lê Mạnh Hùng Nam x 407 Lê Thi Thoa Nữ x 408 Nghiêm Xuân Tú Nam x 409 Nguyễn Thi Thúy Diệu Nữ x410 Nguyễn Hương Nam Nam x411 Nguyễn Thu Ngân Nữ x
Tổng số giảng viên toàn trường 3 49 105 236 18
C. Công khai tỷ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi
II Khối ngành Tỷ lệ Sinh viên/Giảng viên cơ hữu quy đổi
1 Khối ngành I -
2 Khối ngành II 1,45
3 Khối ngành III 4,55
4 Khối ngành IV 2,29
5 Khối ngành V 4,19
6 Khối ngành VI -
7 Khối ngành VII 4,33
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018
65
Viện trưởng
(đã ký)
TS. Trương Tiến Tùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Biểu mẫu 21
(Theo thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai tài chính của cơ sở giáo dục đại học năm học 2018-2019
66
STT Nội dung Đơn vị tínhHọc
phí/1SV/năm
I Học phí chính quy chương trình đại trà
1 Tiến sĩ Triệu đồng/năm
Ngành: Ngôn ngữ Anh Triệu đồng/năm 27,75
2 Thạc sĩ Triệu đồng/năm
Khối ngành: Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật viễn thông;
Công nghệ thông tin; Công nghệ sinh họcTriệu đồng/năm 19,58
Khối ngành: Ngôn ngữ Anh; Quản trị kinh doanh; Kế
toán; LuậtTriệu đồng/năm 16,65
3 Đại học Triệu đồng/năm
Nhập học từ năm 2016-2017 trở về trước
Khối ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ
thuật Điện tử- Viễn thông; Công nghệ sinh học; Quản
trị du lịch , khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Kiến trúc;
Thiết kế nội thất; Thiét kế thời trang; Thiết kế đồ họa;
Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc
Triệu đồng/năm 10,56
Khối ngành: Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài
chính- ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tếTriệu đồng/năm 8,91
Nhập học từ năm 2017-2018 trở về sau
Khối ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ
thuật Điện tử- viến thông; Công nghệ kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ
thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản
trị du lịch- Khách sạn và Hướng dẫn du lịch); Kiến
trúc; Thiết kế nội thất; Thiét kế thời trang; Thiết kế đồ
họa; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc
Triệu đồng/năm 11,82
67
Khối ngành: Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài
chính- Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tếTriệu đồng/năm 11,27
II Học phí không chính quy
1 Đại học vừa học vừa làm Triệu đồng/năm
Khối ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ
thuật Điện tử- viến thông; Công nghệ kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ
thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản
trị du lịch- Khách sạn và Hướng dẫn du lịch); Kiến
trúc; Thiết kế nội thất; Thiét kế thời trang; Thiết kế đồ
họa; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc
Triệu đồng/năm 14,355
Khối ngành: Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính
ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; luật quốc tếTriệu đồng/năm 12,21
2 Đại học hệ từ xa Triệu đồng/năm
Đại học Từ xa truyền thống Triệu đồng/năm 9,24
Đại học Từ xa trực tuyến (E-learning) HOU-TOPICA Triệu đồng/năm 11,55
Đại học Từ xa trực tuyến (E-learning) EHOU Triệu đồng/năm 9,24
III Tổng thu năm 2017 Tỷ đồng 202,307
1 Từ ngân sách NN Tỷ đồng 2,222
2 Từ học phí, lệ phí Tỷ đồng 188,264
3 Từ nguồn thu hợp pháp khác Tỷ đồng 11,821
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2018VIỆN TRƯỞNG
(đã ký)
TS. Trương Tiến Tùng
68
69