13
Câu 1: Xây dựng khung logic của mô hình kinh doanh của doanh nghip: theo khung logic của mô hình kinh doanh và công ty được giao, xây dựng khung logic ca doanh nghip Mô hình kinh doanh a. Giá trị mà công ty cung cấp cho khách hàng b. Tiếp cận khách hàng c. Ccách tạo sliên kết với khách hàng OFFER CUSTOMER M Công dụng sản phẩm Các nhà máy sản xuất thực phẩm đóng hộp Chất lượng sản phẩm Người tiêu dùng Giá cả hợp lý Siêu thị, cửa hàng OFFER CUSTOMER M Công dụng sản phẩm Các nhà máy sản xuất thực phẩm đóng hộp Chất lượng sản phẩm Người tiêu dùng Giá cả hợp lý Siêu thị, cửa hàng Hệ thống hotline tư vấn Hệ thống saler Internet : website , facebook OFFER Công dụng sản phẩm Chất lượng sản phẩm Giá cả hợp lý Các nhà máy sản xuất thực phẩm đóng hộp Người tiêu dùng Siêu thị, cửa hàng Hệ thống hotline tư vấn Hộp thư góp Team blog,diễn đàn CUSTOMER M

Mô Hình Kinh Doanh

Embed Size (px)

DESCRIPTION

dfsdfs

Citation preview

Page 1: Mô Hình Kinh Doanh

Câu 1: Xây dựng khung logic của mô hình kinh doanh của doanh nghiệp: theo khung

logic của mô hình kinh doanh và công ty được giao, xây dựng khung logic của doanh

nghiệp

Mô hình kinh doanh

a. Giá trị mà công ty cung cấp cho khách hàng

b. Tiếp cận khách hàng

c. Ccách tạo sự liên kết với khách hàng

OFFER CUSTOMER

M

Công dụng sản phẩm Các nhà máy sản xuất thực

phẩm đóng hộp

Chất lượng sản phẩm

Công dụng sản phẩm

Người tiêu dùng

Công dụng sản phẩm

Giá cả hợp lý

Công dụng sản phẩm

Siêu thị, cửa hàng

Công dụng sản phẩm

OFFER CUSTOMER

M

Công dụng sản phẩm Các nhà máy sản xuất thực

phẩm đóng hộp

Chất lượng sản phẩm

Công dụng sản phẩm

Người tiêu dùng

Công dụng sản phẩm Giá cả hợp lý

Công dụng sản phẩm

Siêu thị, cửa hàng

Công dụng sản phẩm

Hệ thống hotline tư vấn

Công dụng sản phẩm

Hệ thống saler

Công dụng sản phẩm

Internet : website , facebook

OFFER

Công dụng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm

Công dụng sản phẩm

Giá cả hợp lý

Công dụng sản phẩm

Các nhà máy sản xuất thực

phẩm đóng hộp

Người tiêu dùng

Công dụng sản phẩm

Siêu thị, cửa hàng

Công dụng sản phẩm

Hệ thống hotline tư vấn

Công dụng sản phẩm

Hộp thư góp

Công dụng sản phẩm

Team blog,diễn đàn

CUSTOMER

M

Page 2: Mô Hình Kinh Doanh

d. Đem về lợi nhuận cho công ty

Mô hình kinh doanh tổng quát

OFFER CUSTOMER

M

Công dụng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm

Công dụng sản phẩm

Giá cả hợp lý

Công dụng sản phẩm

Các nhà máy sản xuất thực

phẩm đóng hộp

Người tiêu dùng

Công dụng sản phẩm

Siêu thị, cửa hàng

Công dụng sản phẩm

In & đóng gói bao bì

Công dụng sản phẩm

Sản phẩm dịch vụ khác

Công dụng sản phẩm

Marketing để nhận nhiều hợp

đồng

Page 3: Mô Hình Kinh Doanh

nghiên cứu phát triển

sản phẩm mới

tìm hiểu thói quen tiêu

dùng

nhân viên kỹ sư có trình

độ nhiều kinh nghiệm

ứng dụng công nghệ quy

trình tiên tiến

Core capabilities

nhà cung cấp nguyên vật

liệu

các tổ chức chất lượng, hệ

thống siêu thị cửa hàng

các nhà mạng, truyền hình

Parter Network

website công ty

hotline, hộp thư góp ý

hệ thống salers

Customer

Relationship

nghiên cứu phát triển sản

phẩm

thu mua nguyên vật liệu

in & đóng gói

marketing sản phẩm

Activity

Configuration

Value proposition

các công ty cung cấp dịch

vụ kho vận

hệ thống siêu thị cửa

hàng

internet, hotline

Distribution

channel

hệ thống siêu thị cửa

hàng

các nhà sản xuất thực

phẩm đóng hộp, bao bì

Target Customer

thu mua nguyên liệu

nhập trang thiết bị

nghiên cứu và phát triển

sản phẩm

sản xuất

bảo trì, marketing

Cost Structure

in và đóng gói bao bì

các dịch vụ khác

Revenue Model

Page 4: Mô Hình Kinh Doanh

Phân tích chuỗi giá trị

Nhà máy sản xuất văn phòng rộng thoáng mát

Môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện phát huy khả năng sáng tạo

Tuyển dụng nhân viên có trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc

Lương thưởng xứng đáng, thu hút nhân tài

Đào tạo bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên

Áp dụng công nghệ hiện đại của các nước tiên tiến, tăng năng suất

Giảm chi phí, giảm lãng phí

Nhập nguyên liệu từ các nhà sản xuất lớn, đạt tiểu chuẩn GMP,ISO và có uy tín

Xây dựng mạng lưới nhà cung cấp

Đầu tư hệ thống phân phối

Xây dựng

kho chứa

tiêu chuẩn

Kiểm soát

tốt tồn kho

Kiểm tra

chất lượng

nguyên liệu

đầu vào

Kiểm tra quá

trình sản

xuất,thành

phẩm

Thiết bị máy

móc sản

xuất, bảo hộ

An toàn lao

động

Đánh giá

chất lượng

làm việc

công nhân

viên

Kế hoạch lưu

kho sản

phẩm

Quản lý chuỗi

cung ứng vận

chuyển

Thống kê số

liệu nhu cầu

khách hàng,

nhà phân

phối

Xây dựng

đại lý, văn

phòng đại

diện ở các

nơi tập

trung KCN,

nhà xưởng

Marketing,

thống kê thị

trường hàng

tháng

Tham gia hội

chợ quốc tế

và trong

nước

Các chương

trình khuyến

mãi

Nghiên cứu

liên tục nhu

cầu thị

trường

Duy trì các

danh hiệu

giải thưởng

cao quý đạt

được

infrastructure

Procurement

Technology

Development

Human

Resource

Management

Inbound

Logistics

operations Outbound

Logistics

Marketing

& Sale

services

Page 5: Mô Hình Kinh Doanh

Câu 2: Phân tích sản phẩm chiến lược,đánh giá cạnh tranh và xác định “ giá trị” (value

proposition).

Phân tích sản phẩm chiến lược

Biểu đồ cơ cấu doanh thu, lợi nhuận năm 2005

Biểu đồ cơ cấu doanh thu và lợi nhuận trên cho thấy, phần lờn doanh thu và lợi nhuận của

Công ty là do sản phẩm gia công in tráng trên thép lá mang lại và cơ cấu này thay đổi

theo xu hướng tăng dần của sản phẩm lon hàn điện, lon sơn, hộp bánh và nắp các loại…

Ngoài ra, ngành in tráng là công đoạn tạo ra sản phẩm đầu vào cho ngành sản xuất bao bì

kim loại nên khi sản xuất bao bì kim loại tăng mạnh đã tạo cơ cấu tăng trưởng về doanh

thu và lợi nhuận cho ngành in tráng.

c¬ cÊu doanh thu

16.43%

11.87%

8.06%

28.98%34.66%

Lon hµn ®iÖn

Lon s¬n, hép b¸nh, n¾p

ThÐp TP tr¸ng, gia c«ng tr¸ng

ThÐp TP in, gia c«ng in

S¶n phÈm, dÞch vô kh¸c

c¬ cÊu lîi nhuËn

12.68%

50.89%

18.92%4.49%

13.02%

Lon hµn ®iÖn

Lon s¬n, hép b¸nh, n¾p

ThÐp TP tr¸ng, gia c«ng tr¸ng

ThÐp TP in, gia c«ng in

S¶n phÈm, dÞch vô kh¸c

Page 6: Mô Hình Kinh Doanh

Bảng: Long-list về đăc tính chất lượng

Sản

phẩm

Phân loại

chất lượng

Đặc tính chất lượng Đánh giá

khách

hàng

Bao

kim

loại

Chức năng a. Bảo quản hầu hết các loại thực phẩm đóng hộp. 50

Thẩm mĩ b. Chất lượng hình ảnh cao, hình ảnh sắc nét và độ

trung thực cao.

25

c. Sản xuất với những kích cỡ khác nhau, số lượng

khác nhau để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của

người sử dụng.

10

d. Mẫu mã đẹp, dễ nhận dạng, phân biệt với các

dòng sản phẩm của các đối thủ khác.

30

Đặc điểm e. 65 - 70% nguyên liệu nhập khẩu. 27

f. Khả năng ứng dụng in ấn lên nhiều bề mặt. 15

g. Mực được in trực tiếp lên tấm ép, sau đó truyền

qua bề mặt vật liệu in, không có sự tiếp xúc trực

tiếp dễ gây nhòe mực.

16

h. Dễ bảo quản trong điều kiện thời tiết ở Việt Nam. 37

i. Bao bì 2 mảnh được thanh trùng ở nhiệt độ 1210C

trong vòng 90 phút phù hợp với công nghệ chế

biến và bảo quản thực phẩm.

40

j. Bao bì 3 mảnh ứng dụng công nghệ hàn với độ

chống mí hàn từ 0.4 đến 0.6 mm, đáy lon được

ghép với nhau bằng công nghệ ghép mí.

41

Độ tin cậy k. Không bị lủng hay bị ăn mòn trong thời gian sử

dụng (2-3 năm).

31

l. Tỷ lệ sản phẩm hỏng giảm xuống dưới 2%. 5

Hợp chuẩn m. Bao bì sản phẩm không chứa thành phần gây ô

nhiễm môi trường, dễ phân hủy khi thải ra môi

trường.

48

n. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO:

9001:2000.

34

o. Không chứa các hóa chất có hại cho cơ thể 45

Độ bền p. Tuổi thọ của bao bì vào khoảng 2-3 năm. 9

Tính dịch vụ q. Có chính sách giá phù hợp với từng đối tượng

khách hành.

23

r. Có số điện thoại hỗ trợ, tư vấn khách hàng trên

bao bì sản phẩm.

15

Page 7: Mô Hình Kinh Doanh

0

0,2

0,4

0,6

0,8

1

1,2

0

10

20

30

40

50

60

a m o j i h n k d e b q g f r c p l

Đánh giá khách hàng

Phân trăm tích lũy

Từ các đánh giá của khách hàng về các đặc tính chất lượng, ta vẽ biểu đồ pareto như sau:

Biểu đồ pareto

Từ biểu đồ pareto trên, ta rút ra được các đặc tính chất lượng quan trọng trong bảng

Short- list duới đây:

Bảng: Short- list về đặc tính chất lượng

Đặc tính chất lượng Đánh giá khách

hàng

Bảo quản hầu hết các loại thực phẩm đóng hợp 50

Mẫu mã đẹp, dễ nhận dạng, phân biệt với các dòng sản phẩm của

các đối thủ khác.

30

65 - 70% nguyên liệu nhập khẩu. 27

Dễ bảo quản trong điều kiện thời tiết ở Việt Nam. 37

Bao bì 2 mảnh được thanh trùng ở nhiệt độ 1210C trong vòng 90

phút phù hợp với công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm.

40

Bao bì 3 mảnh ứng dụng công nghệ hàn với độ chống mí hàn từ 0.4

đến 0.6 mm, đáy lon được ghép với nhau bằng công nghệ ghép mí.

41

Không bị lủng hay bị ăn mòn trong thời gian sử dụng (2-3 năm). 31

Bao bì sản phẩm không chứa thành phần gây ô nhiễm môi trường,

dễ phân hủy khi thải ra môi trường.

48

Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO: 9001:2000. 34

Không chứa các hóa chất có hại cho cơ thể 45

Page 8: Mô Hình Kinh Doanh

Đánh giá cạnh tranh của sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh, xác định các

đặc tính thiếu cạnh tranh của doanh nghiệp:

Nhiều máy móc sản xuất và in ấn đã cũ, hết khấu hao nhưng vẫn tiếp tục sử

dụng, do đó năng lực sản xuất của công ty vẫn chưa thể tận dụng tối đa nhằm

cạnh tranh với các công ty bên ngoài có đầu tư công nghệ cao.

Do nguyên vật liệu phải nhập khẩu, giá nguyên liệu bất ổn, lạm phát liên tục

gây khó khăn và giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, kéo theo chi phí đầu vào

tăng trong khi giá bán sản phẩm không tăng tương ứng.

Nhiều công ty đối thủ mới sở hữu nguồn nhân lực trẻ, sáng tạo, tính đa dạng

của sản phẩm cao, nhiều chiến lược mới tiếp cận sản phẩm đến khách hàng.

Value Propositions (VP) : mô tả các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đã và

đang tạo ra các giá trị nhất định cho nhóm khách hàng đã được định trước. Nói

cách khác, VP là lý do mà khách hàng chọn của công ty bạn thay vì công ty của

đối thủ. Lý do chọn có thể nằm trong nhiều lý do khác nhau như : mặt hàng

mới, độc đáo, chất lượng mặt hàng/dịch vụ vượt trội, mặt hàng/dịch vụ có thể

tùy biến để đáp ứng nhu cầu cá nhân riêng lẻ của từng khách hàng, giá cả tổi

ưu, ít rủi ro nhất cho khách hàng …

Đề xuất Value Proposition của sản phẩm bao bì Mỹ Châu:

Mẫu mã đẹp phù hợp với xu hướng của khách hàng.

Mực in chất lượng, màu in trên bao bì giữ được lâu.

Năng lực sản xuất cao, có thể đáp ứng đúng và đủ các đơn hàng.

Dịch vụ bảo hành sản phẩm uy tín.

Page 9: Mô Hình Kinh Doanh

Câu 3: Phân tích hệ thống công nghệ, xác định năng lực công nghệ và đánh giá năng lực

công nghệ và hiệu quả doanh nghiệp

Hệ thống công ghệ của doanh nghiệp theo mô hình chuỗi giá trị:

Năng lực cạnh tranh

Cạnh tranh về giá:

Sản phẩm của Mỹ Châu có chất lượng cao với màu sắc đẹp, chênh lệch màu giữa

các lần in nhỏ, tỷ lệ phế phẩm rất thấp.

Mỹ Châu hiện đang sở hữu một hệ thống những dây chuyền sản xuất hiện đại và

khép kín đã giúp Mỹ Châu giảm thiểu được chi phí sản xuất, gia tăng khả năng

cạnh tranh với các đơn vị khác trong ngành.

Chất lượng sản phẩm được đánh giá theo các tiêu chuẩn ISO 9001:2000.

Có bộ phận nghiên cứu thị trường thường xuyên thu thập thông tin về các hoạt

động của ngành cả trong và ngoài nước, luôn cập nhật tình hình biến động giá cả

Hoạt

động

Thép nhập

khẩu

Mực in, dây

đồng,

verni,…

Dung môi và

hóa chất

tráng các

loại

Kiểm tra và

lựa chọn

nguyên liệu

In

Tráng verni

Cắt, dập

Ghép thân.

Kiểm tra

mẫu

Kiểm tra

thành

phẩm

Làm sạch

Đóng gói

Vận tải

hàng đến

các điểm đặt

hàng

Các doanh

nghiệp thực

phẩm đóng

hộp

Công ty sữa

bột, nước

uống đóng

lon các

loại,…

Công

nghệ

IT

CN kiểm tra

Công nghệ

hàn thế hệ cũ

CN dập, vuốt

CN ghép mí

CN in offset

Dây chuyền

in, tráng, hàn

lon và một

số dây

chuyền tự

động khác.

IT

CN đo

kiểm

CN đóng

gói

IT

CN vận tải

CN vận

chuyển

IT

IT

CN truyền

thông

Cung cấp

đầu vào

Sản

xuất

Kiểm

tra

Đóng

gói

Phân

phối

Tiêu

dùng

Page 10: Mô Hình Kinh Doanh

nguyên vật liệu đầu vào và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp để có những chiến lược

dự trữ kịp thời, đảm bảo hiệu quả cho việc sản xuất.

Cạnh tranh về sự khác biệt:

Mỹ Châu luôn thay đổi kiểu dáng, mẫu mã một cách linh hoạt và kịp thời để đáp

ứng tốt nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.

Mẫu mã đẹp, dễ nhận dạng, phân biệt với các dòng sản phẩm của các đối thủ khác.

Mỹ Châu cũng đẩy mạnh quảng cáo thương hiệu thông qua các Niên giám những

trang vàng, gắn các bảng hiệu quảng cáo ngoài trời, tham gia triển lãm sản phẩm ở

trong và ngoài nước.

Các đặc tính thiếu cạnh tranh của doanh nghiệp:

Nguồn nguyên vật liệu không ổn định, có sự biến động về giá thu mua nguyên vật

liệu ( hơn 70% nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài).

Còn hạn chế về công nghệ nên chịu sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu từ

các nước tiên tiến trên thế giới.

Năng lực công nghệ và đổi mới công nghệ:

Năng lực công nghệ của doanh nghiệp:

Công ty có 3 phân xưởng sản xuất đặt tại khu trụ sở chính gồm:

Phân xưởng in và tráng verni;

phân xưởng lon hàn điện

phân xưởng bao bì các loại.

Dây chuyền sản xuất của công ty có mức độ tự động hóa cao đến 90%.

Máy móc thiết bị được nhập từ Thụy Sĩ, Đức, Mỹ, Nhật, TBN...

Tỷ lệ khai thác công suất hiện ớ mức 60-70% cho dây chuyền tráng và lon,

dây chuyền in đạt 90%.

Năm 2008, nhằm tăng cường năng lực sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và đáp

ứng nhu cầu của khách hàng, Mỹ Châu sẽ tiếp tục đầu tư một dây chuyền sản xuất lon

thực phẩm cao cấp, đường kính từ 99 – 127 – 153, đầu tư thêm một dây chuyền dập lon

2 mảnh tự động 99 dùng trong thực phẩm... song song với việc đầu tư trang bị các máy

móc thiết bị nhỏ lẻ, bổ sung cho các phân xưởng.

Đổi mới công nghệ:

Các loại đổi mới:

Đổi mới căn bản

Page 11: Mô Hình Kinh Doanh

Công ty thay đổi tư duy lãnh đạo, đề ra các chiến lược mới phù hợp từng thời. Song song

với việc củng cố vị thế thị trường nội địa còn hướng tới thị trường ngoài nước với tiêu

chuẩn chất lượng cao hơn

Đổi mới hệ thống

Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả. Công ty có một giám đốc

điều hành, một phó giám đốc phụ trách sản xuất, một phó giám đốc phụ trách kinh doanh

và các phòng ban với các chức năng nhiệm vụ rõ ràng

Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm quyết định tất cả các vấn đề liên quan hoạt

động hàng ngày : công tác cán bộ, nhân sự, tiền thưởng, chế độ..

Phòng kế hoạch chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch : theo dõi, báo cáo tiến độ sản

xuất, soạn thảo hợp đồng , dự án…

Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm về việc hạch toán kế toán, tổ chức hệ thống

chứng từ

Phòng KCS chịu trách nhiệm về việc kiểm tra giám sát theo dõi sản phẩm từ công đoạn

nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng

Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về quản lý mọi hoạt động kinh doanh, đề xuất chiến

lược kinh doanh bán hàng

Page 12: Mô Hình Kinh Doanh

Đổi mới ứng dụng

Cập nhật công nghệ mới tiên tiến từ các nước

Bao bì 2 mảnh có đặc điểm thân và đáy lon được dính liền nhau, được hình thành

từ công nghệ dập và vuốt từ phôi nguyên liệu bằng thép lá crom ( TFS) hoặc bằng

thép lá tráng thiếc ( ETP) tạo ra 3 dòng sản phẩm có đường kính 65mm 84mm

99mm

Bao bì 3 mảnh ứng dụng công nghệ hàn thế hệ cũ đã được thay thế dần bởi công

nghệ hàn hiện đại : công nghệ hàn hộp tiên tiến với đặc điểm thân và đáy lon được

ghép lại với nhau được hình thành bằng công nghệ ghép mí

Sản phẩm tráng verni với công nghệ tiên tiến nhất châu Âu thực hiện trên tờ thép

với độ dày từ 0.15 đến 0.4 mm, tráng được verni trên lá nhôm, công nghệ này chỉ

có ở Mỹ Châu

Sản phẩm in trên bề mặt kim loại sản xuất trên những thiết bị in và công nghệ tiên

tiến nhất thế giới , ứng dụng nguyên lý in offset với hệ thống cân chỉnh mực tự

động tạo nên sản phẩm in của Công ty có độ mịn màng, sắc nét cao, màu in thống

nhất, ổn định trong suốt quá trình sản xuất

Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng vào kiểm soát quá trình:

Hiện tại, Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001: 2000, do tổ chức SGS của Thụy Sĩ chứng nhận ngày 19/03/2003 và cập nhật

phiên bản vào ngày 19/03/2006. Hệ thống tiêu chuẩn ISO được Công ty thực hiện

một cách nghiêm ngặt, thống nhất , toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh được

quản lý chặt chẽ từ lúc nguyên liệu đầu vào đến khi sản xuất ra thành phẩm và

cung ứng cho khách hàng.

Công ty thiết lập phòng đảm bảo chất lượng ( QA) và bộ phận KCS để điều hành

quản lý chất lượng trong toan bộ hệ thống sản xuất của mỗi xưởng sản xuất. Hệ

thống máy móc được kiểm tra thường xuyên và xử lý kịp thời, khắc phục những

hỏng hóc phát sinh nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.

Phân tích nguyên nhân cho các đặc tính thiếu cạnh tranh:

Do phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu làm cho giá sản phẩm trong nước

cao hơn so với giá đối thủ đặc biệt là các dòng sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài

(thuế nhập khẩu thép nguyên liệu là 7% trong khi thuế lon thép thành phẩm chỉ có

5%).

Page 13: Mô Hình Kinh Doanh

Dây chuyền sản xuất chủ yếu áp dụng là các công nghệ hàn cũ nên bị giới hạn sự

đa dạng về mẫu mã và kích thước sản phẩm, doanh nghiệp chỉ chuyên sản xuất các

dòng sản phẩm phổ biến nên bị hạn chế về mặt thị trường.

Một số biện pháp khắc phục:

Đảm bảo lượng thép và nguyên vật liệu phụ dữ trữ đáp ứng nhu cầu sản xuất, đảm

bảo khả năng sản xuất liên tục trong khoảng 2 3 tháng tùy thuộc vào từng thời

điểm và nhu cầu sản xuất của Công ty

Thường xuyên thu thập thông tin, thống kê dự báo và nhận định tình hình để có

chính sách dự trữ hợp lý, kịp thời . Hiện nay, việc nghiên cứu biến động giá

nguyên vật liệu do Phòng Kinh doanh của Công ty đảm trách và được dự báo trên

cơ sở thống kê giá nguyên liệu hàng tháng, hàng quý, hàng năm và những thông

tin, nhận định của các chuyên gia trong nước và quốc tế.