Upload
nguyentranlyvu
View
11
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
dfsdfs
Citation preview
Câu 1: Xây dựng khung logic của mô hình kinh doanh của doanh nghiệp: theo khung
logic của mô hình kinh doanh và công ty được giao, xây dựng khung logic của doanh
nghiệp
Mô hình kinh doanh
a. Giá trị mà công ty cung cấp cho khách hàng
b. Tiếp cận khách hàng
c. Ccách tạo sự liên kết với khách hàng
OFFER CUSTOMER
M
Công dụng sản phẩm Các nhà máy sản xuất thực
phẩm đóng hộp
Chất lượng sản phẩm
Công dụng sản phẩm
Người tiêu dùng
Công dụng sản phẩm
Giá cả hợp lý
Công dụng sản phẩm
Siêu thị, cửa hàng
Công dụng sản phẩm
OFFER CUSTOMER
M
Công dụng sản phẩm Các nhà máy sản xuất thực
phẩm đóng hộp
Chất lượng sản phẩm
Công dụng sản phẩm
Người tiêu dùng
Công dụng sản phẩm Giá cả hợp lý
Công dụng sản phẩm
Siêu thị, cửa hàng
Công dụng sản phẩm
Hệ thống hotline tư vấn
Công dụng sản phẩm
Hệ thống saler
Công dụng sản phẩm
Internet : website , facebook
OFFER
Công dụng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm
Công dụng sản phẩm
Giá cả hợp lý
Công dụng sản phẩm
Các nhà máy sản xuất thực
phẩm đóng hộp
Người tiêu dùng
Công dụng sản phẩm
Siêu thị, cửa hàng
Công dụng sản phẩm
Hệ thống hotline tư vấn
Công dụng sản phẩm
Hộp thư góp
Công dụng sản phẩm
Team blog,diễn đàn
CUSTOMER
M
d. Đem về lợi nhuận cho công ty
Mô hình kinh doanh tổng quát
OFFER CUSTOMER
M
Công dụng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm
Công dụng sản phẩm
Giá cả hợp lý
Công dụng sản phẩm
Các nhà máy sản xuất thực
phẩm đóng hộp
Người tiêu dùng
Công dụng sản phẩm
Siêu thị, cửa hàng
Công dụng sản phẩm
In & đóng gói bao bì
Công dụng sản phẩm
Sản phẩm dịch vụ khác
Công dụng sản phẩm
Marketing để nhận nhiều hợp
đồng
nghiên cứu phát triển
sản phẩm mới
tìm hiểu thói quen tiêu
dùng
nhân viên kỹ sư có trình
độ nhiều kinh nghiệm
ứng dụng công nghệ quy
trình tiên tiến
Core capabilities
nhà cung cấp nguyên vật
liệu
các tổ chức chất lượng, hệ
thống siêu thị cửa hàng
các nhà mạng, truyền hình
Parter Network
website công ty
hotline, hộp thư góp ý
hệ thống salers
Customer
Relationship
nghiên cứu phát triển sản
phẩm
thu mua nguyên vật liệu
in & đóng gói
marketing sản phẩm
Activity
Configuration
Value proposition
các công ty cung cấp dịch
vụ kho vận
hệ thống siêu thị cửa
hàng
internet, hotline
Distribution
channel
hệ thống siêu thị cửa
hàng
các nhà sản xuất thực
phẩm đóng hộp, bao bì
Target Customer
thu mua nguyên liệu
nhập trang thiết bị
nghiên cứu và phát triển
sản phẩm
sản xuất
bảo trì, marketing
Cost Structure
in và đóng gói bao bì
các dịch vụ khác
Revenue Model
Phân tích chuỗi giá trị
Nhà máy sản xuất văn phòng rộng thoáng mát
Môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện phát huy khả năng sáng tạo
Tuyển dụng nhân viên có trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc
Lương thưởng xứng đáng, thu hút nhân tài
Đào tạo bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên
Áp dụng công nghệ hiện đại của các nước tiên tiến, tăng năng suất
Giảm chi phí, giảm lãng phí
Nhập nguyên liệu từ các nhà sản xuất lớn, đạt tiểu chuẩn GMP,ISO và có uy tín
Xây dựng mạng lưới nhà cung cấp
Đầu tư hệ thống phân phối
Xây dựng
kho chứa
tiêu chuẩn
Kiểm soát
tốt tồn kho
Kiểm tra
chất lượng
nguyên liệu
đầu vào
Kiểm tra quá
trình sản
xuất,thành
phẩm
Thiết bị máy
móc sản
xuất, bảo hộ
An toàn lao
động
Đánh giá
chất lượng
làm việc
công nhân
viên
Kế hoạch lưu
kho sản
phẩm
Quản lý chuỗi
cung ứng vận
chuyển
Thống kê số
liệu nhu cầu
khách hàng,
nhà phân
phối
Xây dựng
đại lý, văn
phòng đại
diện ở các
nơi tập
trung KCN,
nhà xưởng
Marketing,
thống kê thị
trường hàng
tháng
Tham gia hội
chợ quốc tế
và trong
nước
Các chương
trình khuyến
mãi
Nghiên cứu
liên tục nhu
cầu thị
trường
Duy trì các
danh hiệu
giải thưởng
cao quý đạt
được
infrastructure
Procurement
Technology
Development
Human
Resource
Management
Inbound
Logistics
operations Outbound
Logistics
Marketing
& Sale
services
Câu 2: Phân tích sản phẩm chiến lược,đánh giá cạnh tranh và xác định “ giá trị” (value
proposition).
Phân tích sản phẩm chiến lược
Biểu đồ cơ cấu doanh thu, lợi nhuận năm 2005
Biểu đồ cơ cấu doanh thu và lợi nhuận trên cho thấy, phần lờn doanh thu và lợi nhuận của
Công ty là do sản phẩm gia công in tráng trên thép lá mang lại và cơ cấu này thay đổi
theo xu hướng tăng dần của sản phẩm lon hàn điện, lon sơn, hộp bánh và nắp các loại…
Ngoài ra, ngành in tráng là công đoạn tạo ra sản phẩm đầu vào cho ngành sản xuất bao bì
kim loại nên khi sản xuất bao bì kim loại tăng mạnh đã tạo cơ cấu tăng trưởng về doanh
thu và lợi nhuận cho ngành in tráng.
c¬ cÊu doanh thu
16.43%
11.87%
8.06%
28.98%34.66%
Lon hµn ®iÖn
Lon s¬n, hép b¸nh, n¾p
ThÐp TP tr¸ng, gia c«ng tr¸ng
ThÐp TP in, gia c«ng in
S¶n phÈm, dÞch vô kh¸c
c¬ cÊu lîi nhuËn
12.68%
50.89%
18.92%4.49%
13.02%
Lon hµn ®iÖn
Lon s¬n, hép b¸nh, n¾p
ThÐp TP tr¸ng, gia c«ng tr¸ng
ThÐp TP in, gia c«ng in
S¶n phÈm, dÞch vô kh¸c
Bảng: Long-list về đăc tính chất lượng
Sản
phẩm
Phân loại
chất lượng
Đặc tính chất lượng Đánh giá
khách
hàng
Bao
bì
kim
loại
Chức năng a. Bảo quản hầu hết các loại thực phẩm đóng hộp. 50
Thẩm mĩ b. Chất lượng hình ảnh cao, hình ảnh sắc nét và độ
trung thực cao.
25
c. Sản xuất với những kích cỡ khác nhau, số lượng
khác nhau để đáp ứng các nhu cầu đa dạng của
người sử dụng.
10
d. Mẫu mã đẹp, dễ nhận dạng, phân biệt với các
dòng sản phẩm của các đối thủ khác.
30
Đặc điểm e. 65 - 70% nguyên liệu nhập khẩu. 27
f. Khả năng ứng dụng in ấn lên nhiều bề mặt. 15
g. Mực được in trực tiếp lên tấm ép, sau đó truyền
qua bề mặt vật liệu in, không có sự tiếp xúc trực
tiếp dễ gây nhòe mực.
16
h. Dễ bảo quản trong điều kiện thời tiết ở Việt Nam. 37
i. Bao bì 2 mảnh được thanh trùng ở nhiệt độ 1210C
trong vòng 90 phút phù hợp với công nghệ chế
biến và bảo quản thực phẩm.
40
j. Bao bì 3 mảnh ứng dụng công nghệ hàn với độ
chống mí hàn từ 0.4 đến 0.6 mm, đáy lon được
ghép với nhau bằng công nghệ ghép mí.
41
Độ tin cậy k. Không bị lủng hay bị ăn mòn trong thời gian sử
dụng (2-3 năm).
31
l. Tỷ lệ sản phẩm hỏng giảm xuống dưới 2%. 5
Hợp chuẩn m. Bao bì sản phẩm không chứa thành phần gây ô
nhiễm môi trường, dễ phân hủy khi thải ra môi
trường.
48
n. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO:
9001:2000.
34
o. Không chứa các hóa chất có hại cho cơ thể 45
Độ bền p. Tuổi thọ của bao bì vào khoảng 2-3 năm. 9
Tính dịch vụ q. Có chính sách giá phù hợp với từng đối tượng
khách hành.
23
r. Có số điện thoại hỗ trợ, tư vấn khách hàng trên
bao bì sản phẩm.
15
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
0
10
20
30
40
50
60
a m o j i h n k d e b q g f r c p l
Đánh giá khách hàng
Phân trăm tích lũy
Từ các đánh giá của khách hàng về các đặc tính chất lượng, ta vẽ biểu đồ pareto như sau:
Biểu đồ pareto
Từ biểu đồ pareto trên, ta rút ra được các đặc tính chất lượng quan trọng trong bảng
Short- list duới đây:
Bảng: Short- list về đặc tính chất lượng
Đặc tính chất lượng Đánh giá khách
hàng
Bảo quản hầu hết các loại thực phẩm đóng hợp 50
Mẫu mã đẹp, dễ nhận dạng, phân biệt với các dòng sản phẩm của
các đối thủ khác.
30
65 - 70% nguyên liệu nhập khẩu. 27
Dễ bảo quản trong điều kiện thời tiết ở Việt Nam. 37
Bao bì 2 mảnh được thanh trùng ở nhiệt độ 1210C trong vòng 90
phút phù hợp với công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm.
40
Bao bì 3 mảnh ứng dụng công nghệ hàn với độ chống mí hàn từ 0.4
đến 0.6 mm, đáy lon được ghép với nhau bằng công nghệ ghép mí.
41
Không bị lủng hay bị ăn mòn trong thời gian sử dụng (2-3 năm). 31
Bao bì sản phẩm không chứa thành phần gây ô nhiễm môi trường,
dễ phân hủy khi thải ra môi trường.
48
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO: 9001:2000. 34
Không chứa các hóa chất có hại cho cơ thể 45
Đánh giá cạnh tranh của sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh, xác định các
đặc tính thiếu cạnh tranh của doanh nghiệp:
Nhiều máy móc sản xuất và in ấn đã cũ, hết khấu hao nhưng vẫn tiếp tục sử
dụng, do đó năng lực sản xuất của công ty vẫn chưa thể tận dụng tối đa nhằm
cạnh tranh với các công ty bên ngoài có đầu tư công nghệ cao.
Do nguyên vật liệu phải nhập khẩu, giá nguyên liệu bất ổn, lạm phát liên tục
gây khó khăn và giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, kéo theo chi phí đầu vào
tăng trong khi giá bán sản phẩm không tăng tương ứng.
Nhiều công ty đối thủ mới sở hữu nguồn nhân lực trẻ, sáng tạo, tính đa dạng
của sản phẩm cao, nhiều chiến lược mới tiếp cận sản phẩm đến khách hàng.
Value Propositions (VP) : mô tả các sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đã và
đang tạo ra các giá trị nhất định cho nhóm khách hàng đã được định trước. Nói
cách khác, VP là lý do mà khách hàng chọn của công ty bạn thay vì công ty của
đối thủ. Lý do chọn có thể nằm trong nhiều lý do khác nhau như : mặt hàng
mới, độc đáo, chất lượng mặt hàng/dịch vụ vượt trội, mặt hàng/dịch vụ có thể
tùy biến để đáp ứng nhu cầu cá nhân riêng lẻ của từng khách hàng, giá cả tổi
ưu, ít rủi ro nhất cho khách hàng …
Đề xuất Value Proposition của sản phẩm bao bì Mỹ Châu:
Mẫu mã đẹp phù hợp với xu hướng của khách hàng.
Mực in chất lượng, màu in trên bao bì giữ được lâu.
Năng lực sản xuất cao, có thể đáp ứng đúng và đủ các đơn hàng.
Dịch vụ bảo hành sản phẩm uy tín.
Câu 3: Phân tích hệ thống công nghệ, xác định năng lực công nghệ và đánh giá năng lực
công nghệ và hiệu quả doanh nghiệp
Hệ thống công ghệ của doanh nghiệp theo mô hình chuỗi giá trị:
Năng lực cạnh tranh
Cạnh tranh về giá:
Sản phẩm của Mỹ Châu có chất lượng cao với màu sắc đẹp, chênh lệch màu giữa
các lần in nhỏ, tỷ lệ phế phẩm rất thấp.
Mỹ Châu hiện đang sở hữu một hệ thống những dây chuyền sản xuất hiện đại và
khép kín đã giúp Mỹ Châu giảm thiểu được chi phí sản xuất, gia tăng khả năng
cạnh tranh với các đơn vị khác trong ngành.
Chất lượng sản phẩm được đánh giá theo các tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Có bộ phận nghiên cứu thị trường thường xuyên thu thập thông tin về các hoạt
động của ngành cả trong và ngoài nước, luôn cập nhật tình hình biến động giá cả
Hoạt
động
Thép nhập
khẩu
Mực in, dây
đồng,
verni,…
Dung môi và
hóa chất
tráng các
loại
Kiểm tra và
lựa chọn
nguyên liệu
In
Tráng verni
Cắt, dập
Ghép thân.
Kiểm tra
mẫu
Kiểm tra
thành
phẩm
Làm sạch
Đóng gói
Vận tải
hàng đến
các điểm đặt
hàng
Các doanh
nghiệp thực
phẩm đóng
hộp
Công ty sữa
bột, nước
uống đóng
lon các
loại,…
Công
nghệ
IT
CN kiểm tra
Công nghệ
hàn thế hệ cũ
CN dập, vuốt
CN ghép mí
CN in offset
Dây chuyền
in, tráng, hàn
lon và một
số dây
chuyền tự
động khác.
IT
CN đo
kiểm
CN đóng
gói
IT
CN vận tải
CN vận
chuyển
IT
IT
CN truyền
thông
Cung cấp
đầu vào
Sản
xuất
Kiểm
tra
Đóng
gói
Phân
phối
Tiêu
dùng
nguyên vật liệu đầu vào và các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp để có những chiến lược
dự trữ kịp thời, đảm bảo hiệu quả cho việc sản xuất.
Cạnh tranh về sự khác biệt:
Mỹ Châu luôn thay đổi kiểu dáng, mẫu mã một cách linh hoạt và kịp thời để đáp
ứng tốt nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
Mẫu mã đẹp, dễ nhận dạng, phân biệt với các dòng sản phẩm của các đối thủ khác.
Mỹ Châu cũng đẩy mạnh quảng cáo thương hiệu thông qua các Niên giám những
trang vàng, gắn các bảng hiệu quảng cáo ngoài trời, tham gia triển lãm sản phẩm ở
trong và ngoài nước.
Các đặc tính thiếu cạnh tranh của doanh nghiệp:
Nguồn nguyên vật liệu không ổn định, có sự biến động về giá thu mua nguyên vật
liệu ( hơn 70% nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài).
Còn hạn chế về công nghệ nên chịu sự cạnh tranh rất lớn của hàng nhập khẩu từ
các nước tiên tiến trên thế giới.
Năng lực công nghệ và đổi mới công nghệ:
Năng lực công nghệ của doanh nghiệp:
Công ty có 3 phân xưởng sản xuất đặt tại khu trụ sở chính gồm:
Phân xưởng in và tráng verni;
phân xưởng lon hàn điện
phân xưởng bao bì các loại.
Dây chuyền sản xuất của công ty có mức độ tự động hóa cao đến 90%.
Máy móc thiết bị được nhập từ Thụy Sĩ, Đức, Mỹ, Nhật, TBN...
Tỷ lệ khai thác công suất hiện ớ mức 60-70% cho dây chuyền tráng và lon,
dây chuyền in đạt 90%.
Năm 2008, nhằm tăng cường năng lực sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng, Mỹ Châu sẽ tiếp tục đầu tư một dây chuyền sản xuất lon
thực phẩm cao cấp, đường kính từ 99 – 127 – 153, đầu tư thêm một dây chuyền dập lon
2 mảnh tự động 99 dùng trong thực phẩm... song song với việc đầu tư trang bị các máy
móc thiết bị nhỏ lẻ, bổ sung cho các phân xưởng.
Đổi mới công nghệ:
Các loại đổi mới:
Đổi mới căn bản
Công ty thay đổi tư duy lãnh đạo, đề ra các chiến lược mới phù hợp từng thời. Song song
với việc củng cố vị thế thị trường nội địa còn hướng tới thị trường ngoài nước với tiêu
chuẩn chất lượng cao hơn
Đổi mới hệ thống
Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty gọn nhẹ và hoạt động hiệu quả. Công ty có một giám đốc
điều hành, một phó giám đốc phụ trách sản xuất, một phó giám đốc phụ trách kinh doanh
và các phòng ban với các chức năng nhiệm vụ rõ ràng
Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm quyết định tất cả các vấn đề liên quan hoạt
động hàng ngày : công tác cán bộ, nhân sự, tiền thưởng, chế độ..
Phòng kế hoạch chịu trách nhiệm về công tác kế hoạch : theo dõi, báo cáo tiến độ sản
xuất, soạn thảo hợp đồng , dự án…
Phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm về việc hạch toán kế toán, tổ chức hệ thống
chứng từ
Phòng KCS chịu trách nhiệm về việc kiểm tra giám sát theo dõi sản phẩm từ công đoạn
nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về quản lý mọi hoạt động kinh doanh, đề xuất chiến
lược kinh doanh bán hàng
Đổi mới ứng dụng
Cập nhật công nghệ mới tiên tiến từ các nước
Bao bì 2 mảnh có đặc điểm thân và đáy lon được dính liền nhau, được hình thành
từ công nghệ dập và vuốt từ phôi nguyên liệu bằng thép lá crom ( TFS) hoặc bằng
thép lá tráng thiếc ( ETP) tạo ra 3 dòng sản phẩm có đường kính 65mm 84mm
99mm
Bao bì 3 mảnh ứng dụng công nghệ hàn thế hệ cũ đã được thay thế dần bởi công
nghệ hàn hiện đại : công nghệ hàn hộp tiên tiến với đặc điểm thân và đáy lon được
ghép lại với nhau được hình thành bằng công nghệ ghép mí
Sản phẩm tráng verni với công nghệ tiên tiến nhất châu Âu thực hiện trên tờ thép
với độ dày từ 0.15 đến 0.4 mm, tráng được verni trên lá nhôm, công nghệ này chỉ
có ở Mỹ Châu
Sản phẩm in trên bề mặt kim loại sản xuất trên những thiết bị in và công nghệ tiên
tiến nhất thế giới , ứng dụng nguyên lý in offset với hệ thống cân chỉnh mực tự
động tạo nên sản phẩm in của Công ty có độ mịn màng, sắc nét cao, màu in thống
nhất, ổn định trong suốt quá trình sản xuất
Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng vào kiểm soát quá trình:
Hiện tại, Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2000, do tổ chức SGS của Thụy Sĩ chứng nhận ngày 19/03/2003 và cập nhật
phiên bản vào ngày 19/03/2006. Hệ thống tiêu chuẩn ISO được Công ty thực hiện
một cách nghiêm ngặt, thống nhất , toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh được
quản lý chặt chẽ từ lúc nguyên liệu đầu vào đến khi sản xuất ra thành phẩm và
cung ứng cho khách hàng.
Công ty thiết lập phòng đảm bảo chất lượng ( QA) và bộ phận KCS để điều hành
quản lý chất lượng trong toan bộ hệ thống sản xuất của mỗi xưởng sản xuất. Hệ
thống máy móc được kiểm tra thường xuyên và xử lý kịp thời, khắc phục những
hỏng hóc phát sinh nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.
Phân tích nguyên nhân cho các đặc tính thiếu cạnh tranh:
Do phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu làm cho giá sản phẩm trong nước
cao hơn so với giá đối thủ đặc biệt là các dòng sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài
(thuế nhập khẩu thép nguyên liệu là 7% trong khi thuế lon thép thành phẩm chỉ có
5%).
Dây chuyền sản xuất chủ yếu áp dụng là các công nghệ hàn cũ nên bị giới hạn sự
đa dạng về mẫu mã và kích thước sản phẩm, doanh nghiệp chỉ chuyên sản xuất các
dòng sản phẩm phổ biến nên bị hạn chế về mặt thị trường.
Một số biện pháp khắc phục:
Đảm bảo lượng thép và nguyên vật liệu phụ dữ trữ đáp ứng nhu cầu sản xuất, đảm
bảo khả năng sản xuất liên tục trong khoảng 2 3 tháng tùy thuộc vào từng thời
điểm và nhu cầu sản xuất của Công ty
Thường xuyên thu thập thông tin, thống kê dự báo và nhận định tình hình để có
chính sách dự trữ hợp lý, kịp thời . Hiện nay, việc nghiên cứu biến động giá
nguyên vật liệu do Phòng Kinh doanh của Công ty đảm trách và được dự báo trên
cơ sở thống kê giá nguyên liệu hàng tháng, hàng quý, hàng năm và những thông
tin, nhận định của các chuyên gia trong nước và quốc tế.