Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG____________________
DỰ THẢOĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ,
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬBan hành kèm theo Thông tư số: …/TT-BTTTT
Ngày … tháng … năm ......... của Bộ Thông tin và Truyền thông
Mã hiệu: .....................
HÀ NỘI – 08/2017
1
MỤC LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ(Ban hành kèm theo Thông tư số … ......../TT-BTTTT ngày ………….. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mục NỘI DUNG MỤC LỤC Trang
Phần I HƯƠNG DÂN CHUNG1 Giải thích từ ngữ 4
2 Quy trình hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử
7
3 Nội dung định mức 7
4 Kêt câu định mức 8
5 Áp dụng định mức 9
Phần II Định mức hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử
11
Chương I Công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩmbáo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử (bản thảo tác phẩm báo chí)
11
I Thể loại tin, thể hiện dạng văn bản 11
1Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí, Thể loại tin, thể hiện dạng văn bản
11
2
Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của bạn đọc và cộng tác viên sáng tạogửi đăng; Thể loại tin, thể hiện dạng văn bản
18
3 Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảobàitrảlờibạnđọcđăngtrênbáo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử.
20
II Thể loại chính luận, thể hiện dạng văn bản 21
1
Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập văn bản bản thảo tác phẩm báo chí, Thểloại chính luận, thể hiện dạng văn bản.
21
2
Định mức công tác biên tập bản thảo bài chính luận của bạn đọcvà cộng tác viên sáng tạo gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử.
23
III Thể loại phóng sự ký, điều tra thể hiện dạng văn bản
24
1
Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tácphẩm báo chí, Thể loại phóng sự ký, điều tra, thể hiện dạng văn bản
24
2
2
Định mức công tác biên tập bản thảo bài phóng sự ký, điều tra của bạn đọc và cộng tác viên sáng tạo gửi đăng trên báo in,báo điện tử, trang thông tin điện tử.
28
IV Thể loại bài phỏng vấn, thể hiện dạng văn bản 29
1Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí, Thể loại bài phỏng vân, thể hiện dạng văn bản.
29
2
Định mức công tác biên tập bản thảo bài phỏng vân của bạn đọcvà cộng tác viên sáng tạo gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử.
32
V Thể loại sáng tác văn học, thể hiện dạng văn bản 33
1Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm văn học của bạnđọc và cộng tác viên sáng tạo gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử.
33
VI Thể loại nghiên cứu, thể hiện dạng văn bản 34
1
Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo bài nghiên cứu trao đổi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tinđiện tử.
34
2Định mức công tác biên tập bản thảo bài nghiên cứu trao đổi củabạn đọc và cộng tác viên sáng tạo gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử.
36
3
Định mức công tác biên tập bản thảo bài báo khoa học của bạnđọc và cộng tác viên sáng tạo gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử.
38
VII Thể loại Ảnh 38
1
Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tácphẩm báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, Thể loại ảnh báo chí 38
2Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo chí được sưu tầmhoặc của bạn đọc hoặc cộng tác viên chụp gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử
40
VIII Thể loại Tranh 42
1
Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, Thể loại tranhbáo chí. 42
2Định mức công tác biên tập bản thảo tranh báo chí được sưu tầmhoặccủabạnđọchoặccộngtácviênvẽgửiđăngtrênbáoin,báo điện tử, trang thông tin điệntử
45
3
Chương II Địnhmứccôngtácthiếtkế,chếbảnbáoin,báođiệntử,trangthông tin điện tử.
47
1 Thiêt kê layout trang báo in khổ A3. 47
2 Thiêt kê trình bày chữ trong tin, bài báo 48
3 Thiêt kê trình bày tranh, ảnh trong tin, bài báo 49
4 Thiêt kê trình bày bảng, hộp chữ trong tin, bài 50
5 Thiêt kê trình bày nhât tờ báo in 52
6 Thiêt kê trình bày trang trượt (slide) báo điện tử, trang thông tinđiện tử
54
Chương III Định mức công tác in các loại ấn phẩm báo in: 58
1 Công tác bình bản 58
2 Công tác in bản can 58
3 Công tác ghi bản phim và bình bản 59
4 Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bản phim 59
5 Công tác ghi bản kẽm từ file và bình bản 60
6 Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4 màu 61
7 Công tác xén 63
8 Công tác gâp 64
9 Công tác đóng tập 65
10 Công tác vào bìa 66
Phụ lục Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việcnhât định hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử làm cơ sở xác định mức.
70
PHẦN 1
HƯƠNG DÂN CHUNG
I. Giải thích từngữ
Trong định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Bài báo” là từ gọi chung cho các dạng bài viêt đã đăng báo.
2. “Sản phẩm thông tin có tính chât báo chí” là sản phẩm thông tin được thể hiện bằng các thể loại báo chí, được đăng trên bản tin, đặc san, trangthôngtinđiệntử tổng hợp của cơ quan, tổ chức.
3. “Tin” là thể loại báo chí phản ánh nhanh chóng những sự kiện thời sự có ý nghĩa trong đời sống xã hội với ngôn ngữ cô đọng, ngắn gọn, trực tiêp và dễ hiểu.
4. “Tin vắn” là một tin rât ngắn trong đó phản ánh những thông điệp cô đọng, nhât là sự kiện có tính thời sự.
5. “Tin ngắn” là một thể loại tin có các thành phần, kêt câu chủ yêu phản ánh những thông điệp đặc trưng về nội dung, hình thức của bản thân sự kiện thời sự.
6. “Tin sâu” là tin có chiều sâu, phản ánh trình độ nhận thức sâu về sự kiện thời sự, khám phá các bình diện khác nhau, phân tích đánh giá tính chât đặc điểm nhận định và xu thê vận động, ý nghĩa, hậu quả của sự kiện đối với xã hội (Về bản chât, tin tổng hợp cũng là một hình thức của tin sâu).
7. “Tin ảnh” là tin phản ảnh qua Ảnh, đứng độc lập, không phụ thuộc vào tin, bài.
8. “Ảnh minh họa” là dạng ảnh đi kèm tin với tư cách là yêu tố câu thành nội dung của tin để minh họa, tạo độ tin cậy và tính thuyêt phục cho thông tin.
9. “Bài phản ánh” là bài báo thường có dung lượng lớn hơn tin và phải đáp ứng yêu cầu cơ bản của tác phẩm báo chí là phản ánh hiện thực qua những sự kiện thời sự.
10. “Bài Ghi nhanh” là bài phác thảo phản ánh nhanh về sự kiện đang diễn ra.
11. “Bài Phóng sự” là một câu chuyện về con người và sự việc. Phóng sự báo chí chỉ dừng lại ở chức năng thông tin sự kiện, “tường thuật sự việc một cách trần trụi, không văn hoa”, không hư câu dưới bât cứ hình thức nào.
12. “Bài Điều tra” là một thể loại báo chí, nội dung gồm: tiêp cận hiện thực hoặc thư tịch để tìm hiểu, phát hiện, phân tích, chứng minh, kêt luận và giải pháp giải quyêt vân đề.
13. “Bài ký báo chí” đã được nhìn nhận như một hình thức ghi chép về sự thật trong đời sống. Đặc trưng của bài ký là: trung thành với sự thật một cách tối đa, tác
4
giả xuât hiện trực tiêp trong tác phẩm với nhiệm vụ trần thuật về người thật, việc thật, cũng là nhân chứng thẩm định hiện thực, có kêt câu co giãn, linh hoạt, bút pháp giàu chât văn học trong việc phản ánh và thẩm định hiện thực, ngôn ngữ thông tin thời sự giàu hình ảnh và có khả năng biểu cảm cao.
14. “Bài phỏng vân” là một dạng bài viêt theo dạng phóng viên hỏi và người được phỏng vân trả lời. Phỏng vân thường được dùng trong hai trường hợp: thể hiện chân dung nhân vật hoặc cung câp thông tin về lĩnh vực mà người được phỏng vân là chuyên gia hoặc có trách nhiệm trả lời; đôi khi, phỏng vân cũng được dùng để lây ý kiên của những bức xúc trong xã hội.
15. “Chính luận báo chí” là một nhóm bao gồm các thể loại có nhiệm vụ đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận về những sự thật của đời sống chính trị - xã hội. Bài chính luận không chỉ có nhiệm vụ thông tin về sự thật mà còn có nhiệm vụ phân tích, lý giải, bàn luận, đánh giá những sự thật đó trên cơ sở của một thái độ rõ ràng nhằm hướng dẫn, điều chỉnh dư luận
16. “Bài nghiên cứu” là một bài báo có nội dung khoa học được công bố trên báo chí hay một tập san khoa học đã qua hệ thống bình duyệt của tập san.
17. “Sáng tác văn học” là kêt quả của hoạt động sáng tác của cá nhân nhà văn hoặc kêt quả của nỗ lực sáng tác tập thể tạo ra tác phẩm văn học. Sáng tác văn học trên báo chí là Tác phẩm văn học được công bố trên báo chí.
18.“Ảnh báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng ảnh đơn hoặc nhóm ảnh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông tin qua hình ành.
19. “Tranh báo chí” là một hình thức thông tin của báo chí, phản ánh đời sống xã hội bằng tranh đơn hoặc nhóm tranh một cách chân thực, sinh động, có chú thích kèm theo, nhằm đem lại cho độc giả một lượng thông tin thẩm mỹ.
20.“Tranh minh họa” là một loại hình mô tả (như vẽ chì, vẽ màu, có thể có hỗ trợ của nhiêp ảnh hoặc các dạng hình ảnh khác) được tạo ra để giải thích, làm rõ hơn hoặc bổ sung thêm các thông tin chẳng hạn như một câu chuyện, bài thơ hoặc bài báo
21. “Tranh biêm họa” cũng là một loại hình tác phẩm báo chí, có thể vẽ theo phong cách tả thực hoặc cường điệu nhằm mục đích bày tỏ thái độ châm biêm về một hiện tượng, sự vật nào đó.
22. “Biên tập” là việc rà soát, hoàn thiện nội dung, hình thức bản thảo để xuât bản.
23. “Xuât bản” là việc tổ chức, khai thác bản thảo, biên tập thành bản mẫu để in và phát hành (đối với báo in) hoặc để đăng tải trên trang báo điện tử.
24. “Phát hành” là việc đưa sản phẩm báo in đên người sử dụng thông qua một
5
hoặc nhiều hình thức (mua, bán, phân phát, tặng, cho, cho thuê, cho mượn, xuât khẩu, nhập khẩu, hội chợ, triển lãm).
25. “Chê bản” là quá trình tạo ra bản phim, bản can, khuôn in để in hoặc bản mẫu để photocopy.
26. “Maket” là bản thiêt kê mẫu, bản vẽ mẫu,… trước khi thực hiện quá trình in ân đại trà.
27. “Layout” là sự bố trí, sắp xêp trình bày nội dung và hình thức trên trang báo.
28. “Bình trang”là việc sắp xêp các mẫu thiêt kê cho phù hợp với khổ giây in và cách in offset.
29. “In film” là in bản maket ra tờ film.
30. “In can” là in bản maket ra tờ giây can.
31. “In kẽm” là in bản maket đã bình trang ra bản kẽm.II. Quy trình hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử
Định mức kinh tê - kỹ thuật này được xây dựng theo quy trình hoạt động báo in,
báo điện tử, trang thông tin điện tử phổ biên như Phụ lục kèm theo.
III. Nội dung và kết cấu địnhmức
1. Nội dung định mức:
Định mức kinh tê - kỹ thuật này bao gồm nội dung và mức hao phí trực tiêp để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công việcnhât định trong hoạt động báo in, báo
điện tử, trang thông tin điện tử. Cụthể:
1.1. Các thành phần hao phí câu thành trong định mức:
a) Hao phí vật liệu: là các loại vật liệu cần thiêt sử dụng trực tiêp cho công
việcnhât định trong hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử. Mức hao
phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng loại vật liệu cụthể;
b) Haophínhâncông:làthời gian laođộngcầnthiêt của các câp bậc lao động bình quân
trực tiêp tham gia công việcnhât định phù hợp với quy trình hoạt động báo in, báo
điện tử, trang thông tin điện tử phổ biên. Mức hao phí lao động trong định mức
được tính bằng công,mỗi công tương ứng với 8 giờ làmviệc.
c) Hao phí máy móc, thiêt bị: là hao mòn loại máy móc, thiêt bị phổ biên, tiên tiên
(liệt kê trong bảng định mức sử dụng máy) đang được sử dụng vào công việcnhât
định phù hợp với quy trình hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử
phổ biên. Mức hao phí máy móc, thiêt bị trong định mức được tính bằng ca sử
6
dụng máy (mỗi ca tương ứng với 8giờ);
1.2. Định mức này không bao gồm:
a) Cáchaophíliên quan trực tiêp đên hoạt động sản xuât báo in, báo điện tử, trang thông
tin điện tử, như:nănglượngdùng chung, hao phí phát hành báo in, hao phí truyền dẫn
trên mạng Internet, hosting của báo điện tử, trang thông tin điện tử. Các hao phí
nàyđượctínhchi phí vàphânbổ vào công việcnhât định,phù hợp với quy trình hoạt
động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử phổ biên khi lập đơn giá, dự toán
kinhphí;
b) Địnhmứckinhtê-kỹthuậtnàykhông bao gồm giá trị về sáng tạo tác phẩm của tác
giả (được xác định theo chê độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuât bản). Khi lập
đơn giá, dự toán kinh phí thực hiện dịch vụ, chi phí này tính theo quy định hiện
hành.
2. Kết cấu địnhmức
a) Kêt câu bộ định mức bao gồm:
- Phần I: Hướng dẫnchung.
- Phần II: Định mức hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử.
- Phụ lục: Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việcnhât định
hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử làm cơ sở xác định địnhmức.
b) Mỗi định mức hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử được trình
bày bao gồm: Mã hiệu và tên định mức, thành phần công việc, đơn vị tính khối
lượng công việc định mức, bảng định mức, ghi chú. Trong đó:
- Thành phần công việc: Là các nội dung các phần việc chính thực hiện công việc
nhât định trong hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử.
- Bảngđịnhmức,gồm:bảngđịnhmứcvậtliệu,bảngđịnhmứcnhâncôngvàbảng định mức
sử dụng máy. Trongđó:
+ Bảng định mức vật liêu, gồm các cột liệt kê danh mục: tên và quy cách vật liệu,
đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí vậtliệu.
+ Bảng định mức nhân công, gồm các cột liệt kê danh mục: chức danh và câp bậc
lao động, đơn vị tính mức hao phí và mức hao phí nhâncông.
+ Bảng định mức sử dụng máy, gồm các cột liệt kê danh mục: tên loại máy, đơn vị
tính mức hao phí và mức hao phí sử dụngmáy.
c) Ghi chú: áp dụng mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật khác nhau (nêu
7
có) để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc nhât định.
III. Áp dụng địnhmức
1.Địnhmứckinhtê-kỹthuậthoạtđộngbáoin,báođiệntử,trangthôngtinđiệntử ban hành
kèm theo Thông tư này áp dụng để quản lý kinh tê, quản lý sử dụng ngân sách nhà
nước cho hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử theo quy định của
pháp luật.Các Bộ, cơ quan Trung ương, các địa phương sử dụng ngân sách nhà
nước quyđịnhcác định mức cụ thể trong hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông
tin điện tử phù hợp với điều kiện thực tê nhưng không vượt quá mức định mức ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Sử dụng định mức để lập dự toán, đơn giá, giá dịch vụ:
a) Định mức kinh tê - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điện
tử cụ thể do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định tại Thông tư này là
căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, phê duyệt đơn giá, giá sản phẩm,
dự toán kinh phí và quản lý kinh tê hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin
điện tử sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trong đó:
b) Xác định các chức danh lao động: Các chức danh lao động trong thành Phần hao
phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và
Truyền thông - Bộ Nội vụ, Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của
các chức danh viên chức Biên tập viên, Phóng viên, Biên dịch viên và Đạo
diễntruyềnhìnhthuộcchuyênngànhThôngtinvàTruyềnthông.Trườnghợpcác chức
danh lao động trong thành Phần hao phí nhân công không có trong Thông
tưliêntịchsố11/2016/TTLT-BTTTT-BNVngày07tháng4năm2016thìáp dụng theo
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chê độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản
sửa đổi, bổ sung.
c) Định mức hao phí nhân công thể hiện trong định mức chưa bao gồm hao phí về:
thời gian di chuyển ngoài phạm vi tỉnh, thành phố nơi cơ quan báo chí có trụ sở
hoặc văn phòng thường trú, thời gian di chuyển ra nước ngoài mà cơ quan báo chí
mở văn phòng thường trú, thời gian trình duyệt, thời gian phục vụ nơi làm việc,
thời gian nghỉ ngơi và phục vụ nhu cầu cần thiêt. Các
haophínàyđượctínhtheocácquyđịnhhiệnhànhcủaNhànướckhilậpđơngiá, dự toán
8
hoạt động báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử.
c) Định mức kinh tê - kỹ thuật này quy định các hao phí trực tiêp trong hoạt động
báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử. Khi lập đơn giá, dự toán hoạt động báo
in, báo điện tử, trang thông tin điện tử, ngoài việc xác định các chi phí trực tiêp thì
được tính bổ sung các chi phí sau đây (nêu có):
- Chi phí di chuyển (nêu tại mục c điểm này), chi phí chuyên gia, chi phí cộng tác
viên, chi phí mua, biên dịch tài liệu, chi phí nhuận bút, chi phí mua bản quyền, chí
phí trực tiêp khác, chi quản lý chung phân bổ cho sản xuât sản phẩm báo in, báo
điện tử, trang thông tin điện tử theo quy định hiện hành.
- Các loại hình báo chí chưa có trong định mức này (như video, audio ...) đăng trên
báo điện tử sẽ thực hiện theo các định mức tương tự đã ban hành hoặc được lập dự
toán riêng.
3. Áp dụng định mức trong thanh toán chi phí hoạt động báo in, báo điện tử, trang
thông tin điện tử:
Tổng biên tập các cơ quan báo in, báo điện tử, Phụ trách trang thông tin điện tử
chịu trách nhiệm sau:
a) Xác định các thể loại báo chí khi triển khai áp dụng định mức thực tê.
b)Xây dựng tiêu chí làm căn cứ ban hành quy chê nội bộ quy định hàm lượng nội
dung thông tin khai thác lại để áp dụng khung định mức công tác tổ chức xây dựng
và biên tập tác phẩm báo chí trong trường hợp khai thác, kê thừa tư liệu khai thác
lại đảm bảo công bằng, minh bạch.Cụ thể:
- Trường hợp sản xuât tin, bài có khai thác lại tư liệu, kê thừa nội dung tin, bài đã
có(tưliệuthuộcbảnquyềncủađơnvị)thìápdụngđịnhmứctheokhungtỷlệnội
dungkhaitháclạitưliệuđãđượcquyđịnhtrongđịnhmứcvàkhôngtínhthêmchi phí về bản
quyền thuộc sở hữu của đơn vị khi thanh quyêttoán.
- Trường hợp sản xuât tin, bài có khai thác lại tư liệu, kê thừa nội dung tin, bài đã
có không thuộc bản quyền của đơn vị, phải tuân thủ theo các quy định của pháp
luật về sở hữu trí tuệ hiện hành, áp dụng định mức theo khung tỷ lệ nội dung khai
tháclạitưliệuđãđượcquyđịnhtrongđịnhmức,chiphímuabảnquyền(nêucó) được tính
khi lập dự toán và thanh quyêttoán.
9
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬTHOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO
ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG I:
CÔNG TÁC TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO
CHÍ:
I. Thể loại tin, bài thể hiện dạng vănbản:
1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tin, bài:
1.1. Thành phần côngviệc:
a) Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập dữ liệu; Nghiên cứu
xâydựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kê hoạch đềtài
b) Chuẩn bị chât liệu: Tìm, thu thập chât liệu; Khai thác, xử lý chât liệu; Lựa
chọn hình thức thể hiện; Dịch và hiệu đính chât liệu viêt bằng tiêng dân tộc khác ra
tiêng Việt Nam (nêucó)
c) Thểhiệntácphẩm:Viêtvănbảntin;Đưaảnh,tranhvàotin;Đọclạibảnthảotin,
Chỉnh sửa bản thảotin.
d) Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú
bên lề bản thảo tin hoàn thành; Kiểm tra thông tin trong bản thảo; Làm thủ tục xử
lý bản thảo tin; Chỉnh sửa bản thảo tin; Hoàn thiện bản thảotin.
1.2. Bảng địnhmức:
1.2.1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí,
Thể loại tin vắn, thể hiện bằng chữ viêt tiêng Việt Nam.
Mã: 01.01.01.01
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Tin không sử dụng tư liệu khai
thác lại01.01.01.01 Nhân công
Phóng viên câp bậc bình quân 7Công 0,95
10
Biên tập viên câp bậc bình quân 7Công 0,23
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,942Máy in lazer A4 Ca 0,0003
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 4Mực in Hộp 0,002Bút bi Cái 1
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã Thành phần hao phíĐ Tin có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác lại từ nguồn tin bài trong
nước
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.01.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quânCông 0 0 0 0
Biên tập viên câp bậc bình quân
Công 0 0 0 0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa
0 0 0 0
Máy in lazer A4 Ca 0 0 0 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4 4 4 4Mực in Hộp 0 0 0 0
Bút bi Cái 2 2 2 21 2 3 4
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã Thành phần hao phíĐ Tin có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác từ nguồn tin bài nước
ngoàiĐến 30% Trên Trên Trên
11
30% đến 50%
50% đến 70% 70%
01.01.01.03 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân7Công 0 0 0 0
Biên tập viên câp bậc bình quân
7Công 0 0 0 0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa
0 0 0 0
Máy in lazer A4 Ca 0 0 0 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 4 4 4 4Mực in Hộp 0 0 0 0
Bút bi Cái 2 2 2 21 2 3 4
1.2.2. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpbảnthảotácphẩmbáochí,Thểloạitinngắn,thểhiệnbằngchữviêttiêng Việt Nam.
Mã: 01.01.02.01Đơn vị tính: 01 tin ngắn
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Tin không sử dụng tư liệu khai tháclại
01.01.02.01 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình quân 7Công 1,28
Biên tập viên câp bậc bình quân 7Công 0,39
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,332Máy in lazer A4 Ca 0,0007
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 8 Mực in Hộp 0,003Bút bi Cái 1
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
12
Mã Thành phần hao phíĐ Tin có mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin bài trong
nước
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.02.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân7 C 1 1 0 0
Biên tập viên câp bậc bình quân
8 C 0 0 0 0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa
1 1 1 0
Máy in lazer A4 Ca 0 0 0 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 8 8 8 8Mực in H 0 0 0 0
Bút bi Cái 1 1 1 11 2 3 4
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
Mã Thành phần hao phíĐ Tin có mức độ sử dụng tư liệu
khai thác từ nguồn tin bài nước ngoài
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.02.03 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân7 C 1, 1 1, 0
Biên tập viên câp bậc bình quân
8 C 0, 0 0, 0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa 1, 1 1, 0
Máy in lazer A4 Ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 8 8 8 8
13
Mực in H 0, 0 0, 0
Bút bi Cái 1 1 1 11 2 3 4
1.2.3. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpbảnthảotácphẩmbáochí, Thể loại tin sâu, thể hiện bằng chữ viêt tiêng Việt Nam.
Mã: 01.01.03.01Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Tin không sử dụng tư liệu khai tháclại
01.01.03.01 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình quân 7công 1,99
Biên tập viên câp bậc bình quân 2công 0,76
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 2,200Máy in lazer A4 ca 0,0013
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 16Mực in Hộp 0,006Bút bi cái 2
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã Thành phần hao phíĐ Tin có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác từ nguồn tin bài trong
nước
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.03.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân7 c 1, 1 1, 1
Biên tập viên câp bậc bình quân
2 c 0, 0 0, 0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm
chuyên dụngca
1, 1 1, 1
14
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 1 1 1 1
Mực in H 0, 0 0, 0
Bút bi cái 1 1 1 11 2 3 4
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã Thành phần hao phíĐơn
vịTin có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác từ nguồn tin bài nước
ngoài
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.03.03 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân7 c 1, 1 1, 1
Biên tập viên câp bậc bình quân
2 c 0, 0 0, 0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm
chuyên dụngca 1, 1 1, 1
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 1 1 1 1
Mực in H 0, 0 0, 0
Bút bi cái 1 1 1 11 2 3 4
1.2.4. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpbảnthảotácphẩmbáoin,báo
điệntử,trangthôngtinđiệntử,Thểloạibàiphảnánh,thểhiệnbằngchữviêt tiêng Việt
15
Nam.
Mã:01.01.04.01
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Bài không sử dụng tư liệu khai tháclại
01.01.04.01 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình quân 7công 4,15
Biên tập viên câp bậc bình quân 8công 1,81
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 4,767Máy in lazer A4 ca 0,0025
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 30Mực in Hộp 0,012Bút bi cái 2
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã Thành phần hao phíĐ Bài có mức độ sử dụng
tư liệu khai thác từ nguồn tin bài trong
nước
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.04.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quânc 3, 3 3, 2
Biên tập viên câp bậc bình quân
c 1, 1 1, 1
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm
chuyên dụngca
4, 3 3, 3
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 3 3 3 3
Mực in H 0, 0 0, 016
ộp
012
,012
012
,012
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã Thành phần hao phíĐ Bài có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác từ nguồn tin bài nước
ngoài
Đến 30%Trên
30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
01.01.04.03 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quânc 3 3 3 2
Biên tập viên câp bậc bình quân
c 1 1 1 1
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca
4 4 3 3
Máy in lazer A4 ca 0 0 0 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 3 3 3 3
Mực in H 0 0 0 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Trườnghợptin,bàichuyểntừtiêngViệtthànhtiêng nước ngoài hoặc tiêng
dântộc(gồmcảcông hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng
máy tính nhân với hệ số n =1,5.
1.3.2. Trường hợp tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định mức
tính như định mức tin cósử dụng tư liệu khai tháclại.
2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của bạn đọc và
17
cộng tác viên sáng tạo gửi đăng; Thể loại tin, thể hiện bằng chữviết:
2.1. Thành phần công việc:
Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập dữ liệu, Nghiên cứu
xâydựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kê hoạch đềtài
Biên tập bản thảo tin: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú
bên lề bản thảo tin hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong bản thảo, Làm thủ tục xử
lý bản thảo tin, Chỉnh sửa bản thảo tin, Hoản thiện bản thảotin.
2.2. Bảng định mức:
2.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo
chícủabạnđọcvàcộngtácviênsángtạogửiđăng;Thểloạitinvắn,thể hiện bằng chữ viêt
tiêng ViệtNam.
Mã: 01.02.01.01
Đơn vị tính: 01 tin vắn
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.01.01 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 Công 0,43
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,34
Máy in lazer A4 Ca 0,0003
Vật liệu sử dụng
Giây A4 Tờ 4
Mực in Hộp 0,0016
Bút bi Cái 1
2.2.2. Định mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của bạn đọc và
cộng tác viên sáng tạo gửi đăng; Thể loại tin ngắn, thể hiện bằng chữ viêt tiêng
ViệtNam.
Mã: 01.02.02.01
Đơn vị tính: 01 tin ngắn
18
Mã Thành phần hao phí Đơ M
01.02.02.01
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 8/9 Cô 0,
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa 0,
Máy in lazer A4 Ca 0,
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 6Mực in Hộ 0,
Bút bi Cái 1
2.2.3. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảotácphẩmbáoin,báochí của bạn đọc và cộng
tác viên sáng tạo gửi đăng; Thể loại tin sâu, thể hiện bằng chữ viêt tiêng ViệtNam.
Mã: 01.02.03.01
Đơn vị tính: 01 tin sâu
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.03.01 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 8/9 Công 1,22
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 0,98
Máy in lazer A4 Ca 0,0008
Vật liệu sử dụng
Giây A4 Tờ 10
Mực in Hộp 0,0040
Bút bi Cái 1
2.2.4. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảotácphẩmbáochí của bạn đọc và cộng tác
viên sáng tạo gửi đăng; Thể loại bài phản ánh,thể hiện bằng chữ viêt tiêng
19
ViệtNam.
Mã: 01.02.04.01
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức01.02.04.01 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 8/9 Công 2,58
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 2,07
Máy in lazer A4 Ca 0,0018
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 22Mực in Hộp 0,0088
bút bi Cái 12.3. Ghi chú:
2.3.1. Trường hợp tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí chuyển
từ tiêng Việt thành tiêng nước ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công
hiệuđínhbảndịch)thìđịnhmứchaophínhâncôngbiêntậpviênvàsửdụngmáy tính nhân
với hệ số sau: n =1,5
3. Định mức công tác biên tập bản thảo bài trả lời bạn đọc. Thể hiện bằng
chữ viết tiếng ViệtNam
3.1. Thành phần công việc:
Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: tiêp nhận, tập hợp, phân loại câu hỏi của
bạnđọc gửi đên tòa soạn; lập kê hoạch trảlời.
Chuẩnbịchâtliệu:Tìm,thuthập thông tincóliênquan,soạnvàgửivănbảnyêu cầu
kèm câu hỏi của bạn đọc đên cơ quan có liên quan để lây ý kiên trả lời; theo dõi và
tiêp nhận trả lời của các cơ quan có liênquan.
Thể hiện tác phẩm: Viêt văn bản tin trả lời bạn đọc, Đọc lại bản thảo tin,
Chỉnh sửa bản thảo tin trả lời bạnđọc.
Biên tập bản thảo tin: Đọc để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề
20
bản thảo tin trả lời bạn đọc hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong bản thảo, Làm thủ
tục xử lý, chỉnh sửa và hoản thiện bản thảo tin trả lời bạnđọc.
3.2. Bảng định mức:
3.2.1. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảobàitrảlờibạnđọc, thể hiện bằng chữ viêt
tiêng Việt Nam.
Mã:01.03.01.01
Đơn vị tính: 01 tin /bài trả lời bạn đọc
Mã Thành phần hao phí Đ M
01.03.01.01
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 cô 3,
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa 2,
Máy in lazer A4 Ca 0,
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 60Mực in H 0,
Bút bi Cá 1
3.3. Ghi chú:
3.3.1. Trườnghợpbiên tập tin,bàichuyểntừtiêngViệtthànhtiêngnước ngoài hoặc tiêng
dântộc(gồmcảcông hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí
máy tính nhân với hệ số n =1,5.
II. Thể loại chính luận, thể hiện dạng vănbản:
1. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpvănbảnbảnthảotácphẩm báo
chí, Thể loại chính luận, thể hiện bằng chữviết.
1.1. Thành phần công việc:
a. Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tín về những vân đề
21
sự thật của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải
thích, bàn luận; Lựa chọn một vân đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm
chủ đề của bài chính luận; Lập đề cương sáng tác; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Chuẩnbịchâtliệu:Tìm,thuthậpchâtliệuphụcvụchoviêtbàichínhluận,nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài chính luận, Lựa chọn hình
thức thể hiện bài chínhluận.
c. Thể hiện tác phẩm: Viêt bài, Đưa ảnh, tranh vào bài, Đọc lại và sửa bảnthảo.
d. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong bản thảo, Làm thủ tục xử lý bản
thảo, Chỉnh sửa bản thảo, Hoản thiện bản thảo bài chínhluận.
1.2. Bảng định mức:
1.2 1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập văn bản bản thảo tác
phẩm báo chí, Thể loại chính luận, thể hiện bằng chữ viêt tiêng Việt
Nam.
Mã: 02.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã Thành phần hao phí Đ M
02.01.01.01
Nhân công
Phóng viên bậc bình quân 6/8 C 10
Biên tập viên bậc bình quân 6/8 C 8,
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngCa 15
Máy in lazer A4 Ca 0,
Vật liệu sử dụngGiây A4 Tờ 15
Mực in H 0,
Bút bi Cá 2
22
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã Thành phần hao phí ĐBài có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác từ nguồn tin bài trong
nướcĐến 30% Từ 30%
Đến 50%Từ 50% đến 70%
Trên 70%
02.01.01.02
Nhân công
Phóng viên bậc bình quân 6/8
C 8, 8, 7, 6,
Biên tập viên bậc bình quân 6/8
C 8, 8, 8, 8,
Máy sử dụngMáy tính và phần
mềm chuyên dụng
C 12 12 11 9,
Máy in lazer A4 C 0, 0, 0, 0,
Vật liệu sử dụngGiây A4 T 15 15 15 1
Mực in H 0, 0, 0, 0,
Bút bi C 2 2 2 2
1 2 3 4
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã Thành phần hao phí ĐBài có mức độ sử dụng tư
liệu khai thác từ nguồn tin bài nước
ngoàiĐến 30% Từ 30%
Đến 50%Từ 50% đến 70%
Trên 70%
02.01.01.
Nhân công
23
03
Phóng viên bậc bình quân 6/8
C 9,0 8, 8, 7
Biên tập viên bậc bình quân 6/8
C 8,7 8, 8, 8
Máy sử dụngMáy tính và phần
mềm chuyên dụng
C 13, 1 1 1
Máy in lazer A4 C 0,0 0, 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 t 150 1 1 1
Mực in H 0,0 0, 0, 0
bút bi c 2 2 2 2
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công và hao phí máy tính nhân với hệ số n =1,5
2. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảobàichínhluậncủabạnđọcvàcộngtác viên
sáng tạo gửi đăng. Thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam
2.1. Thành phần công việc:
a. Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thu thập thông tin về những vân đề
sự thật của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải
thích, bàn luận; Lựa chọn một vân đề quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm
chủ đề của bài chính luận; Lập đề cương sáng tác; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo hoàn thành; Kiểm tra thông tin trong bản thảo; Làm thủ tục xử lý bản
thảo; Chỉnh sửa bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài chínhluận.
2.2. Bảng định mức:
2.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo bài chính luận của bạn đọc và cộng tác 24
viênsángtạogửiđăng.Thểhiện bằng chữ viêt tiêng ViệtNam
Mã: 02.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bài chính luận
Mã Thành phần hao phí Đơ M
02.02.01.01
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 6/8 côn 9,
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca 7,
Máy in lazer A4 ca 0,
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 15
Mực in hộp 0,
Bút bi cái 22.3. Ghi chú:
2.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công biên tập viên và sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5
III. Thể loại phóng sự, ký sự, thể hiện dạng vănbản:
1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo
chí, Thể loại phóng sự, ký sự, điều tra, thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam
1.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Khảosát,thuthậpthôngtinvềnhữngvânđềthời sự
của đời sống đang diễn ra cần được phản ảnh; Lựa chọn một hiện tượng đặc biệt
diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; Lập đề cương
sáng tác; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Chuẩn bị chât liệu: điều tra, thâm nhập thực tê và phỏng vân nhiều người để
có chât liệu phục vụ cho viêt bài; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ 25
đề của bài viêt; Lựa chọn hình thức thể hiện bài phóng sự, ký sự, điềutra.
c. Thể hiện tác phẩm: Viêt bài, Đưa ảnh, tranh vào bài, Đọc lại và sửa bảnthảo.
d. Biên tập bản thảo bài phóng sự ký, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân
tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong bản
thảo, Làm thủ tục xử lý bản thảo, Chỉnh sửa bản thảo, Hoản thiện bản thảo bài bài
phóng sự, ký sự, điềutra.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpbảnthảotácphẩmbáochí, Thể loại
phóng sự, ký sự, thể hiện bằng chữ viêt tiêng Việt Nam.
Mã: 03.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bài Ký 1 kỳMã Thành phần hao phí Đơn vị Bài không sử dụng
tư liệu khai tháclại
03.01.01.01 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình quân công 14,81
Biên tập viên câp bậc bình quân công 8,88
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 18,950Máy ghi âm chuyên dụng ca 10,369Máy in lazer A4 ca 0,0100
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 120Mực in h 0,048
Bút bi c 2
Đơn vị tính: 01 bài Ký 1 kỳ
Mã Thành phần hao phíĐơn
vịMức độ sử dụng tư liệu
khai thác lại từ nguồn tin bài trong
nước
26
Đến 30% trên 30% đến 50%
Trên 50% đến 70% Trên 70%
03.01.01.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân7 c 1 1 1 9
Biên tập viên câp bậc bình quân
7 c 8, 8 8, 8
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca
1 1 1 1
Máy ghi âm chuyên dụng ca 8, 8 7, 6
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 1 1 1 1
Mực in H 0, 0 0, 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
Đơn vị tính: 01 bài Ký 1 kỳ
Mã Thành phần hao phíĐơn
vịMức độ sử dụng tư liệu
khai thác từ nguồn tin bài nước ngoài
Đến 30% trên 30% đến 50%
Trên 50% đến 70% Trên 70%
03.01.01.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc
bình quân7/công 1 1 1 1
Biên tập viên câp bậc bình quân
7/công 8, 8 8, 8
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca 1 1 1 1
Máy ghi âm chuyên dụng ca 9, 8 8, 7
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụng27
Giây A4 tờ 1 1 1 1
Mực in Hộp 0, 0 0, 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
1.2.2. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpbảnthảotácphẩmbáochí, Thể loại
phóng sự điều tra, thể hiện bằng chữ viêt tiêng Việt Nam.
Mã: 03.01.02.01
Đơn vị tính: 01 bài Điều tra 1 kỳ
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Bài không sử dụng tư liệu khai tháclại
03.01.02.01 Nhân công 24,21Phóng viên bậc bình quân 7/9 công 15,54
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 công 8,67Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 19,367Máy ghi âm chuyên dụng ca 10,879Máy in lazer A4 ca 0,0100Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 120Mực in hộp 0,048Bút bi cái 2
Đơn vị tính: 01 bài Điều tra 1 kỳ
Mã Thành phần hao phíĐMức độ sử dụng tư liệu khai thác
lại từ nguồn tin bài trong nước
Đến 30% trên 30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
03.01.02.02 Nhân côngPhóng viên bậc bình
quân 7/9c 13 1 1 1
Biên tập viên bậc c 8, 8 8 828
bình quân 7/9 ông
67 ,67
,67
,67
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm
chuyên dụngca
16 1 1 1
Máy ghi âm chuyên dụng ca 9, 8 8 7
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 12 1 1 1
Mực in H 0, 0 0 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
Đơn vị tính: 01 bài Điều tra 1 kỳ
Mã Thành phần hao phíĐơn
vịMức độ sử dụng tư liệu
khai thác từ nguồn tin bài nước ngoài
Đến 30%trên 30% đến 50%
Trên 50% đến
70%
Trên 70%
03.01.02.03 Nhân côngPhóng viên bậc bình
quân 7/9c 13 1 1 1
Biên tập viên bậc bình quân 7/9
c 8, 8 8 8
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm
chuyên dụngca
17 1 1 1
Máy ghi âm chuyên dụng ca 9, 9 8 7
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0 0
Vật liệu sử dụng
29
Giây A4 tờ 12 1 1 1
Mực in h 0, 0 0 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
1.3. Ghi chú:1.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công và hao phí sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5.
2. Định mức công tác biên tập bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra của
bạn đọc và cộng tác viên sáng tạo gửi đăng. Thể hiện bằng chữ viết tiếng
ViệtNam
2.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Khảosát,thuthậpthôngtinvềnhữngvânđềthời sự
của đời sống đang diễn ra cần được phản ảnh; Lựa chọn một hiện tượng đặc biệt
diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; Lập đề cương
sáng tác; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Biên tập bản thảo bài phóng sự,ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá,
phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong
bản thảo, Làm thủ tục xử lý bản thảo, Chỉnh sửa bản thảo, Hoản thiện bản thảo bài
bài phóng sự, ký sự, điềutra.
2.2. Bảng định mức:
2.2.1. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảobàiphóngsự,ký sự,củabạnđọcvàcộngtác
viênsángtạogửiđăng.Thểhiện bằng chữ viêt tiêng ViệtNam
Mã: 03.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bài Ký 1 kỳ
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.02.01.01 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 công 10,63
30
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 8,50Máy in lazer A4 ca 0,0100Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 120Mực in hộp 0,0480Bút bi cái 2
2.2.2. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảobàiphóngsựđiềutracủabạnđọcvàcộng tác
viên sáng tạo gửi đăng trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử. thể hiện
bằng chữ viêt tiêng ViệtNam
Mã: 03.02.02.03
Đơn vị tính: 01 bài Điều tra 1 kỳ
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức03.02.02.03 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 công 10,81Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 8,65Máy in lazer A4 ca 0,0100Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 120Mực in hộp 0,0480Bút bi cái 2
2.3. Ghi chú:
2.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công phóng viên, biên tập viên và sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5
IV. Thể loại bài phỏng vấn, thể hiện dạng vănbản:
1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo 31
chí, Thể loại bài phỏng vấn, thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam
1.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Khảosát,thuthậpthôngtínvềnhữngvânđềthời
sựcủađờisốngđangdiễnracầnđượcphảnảnh,vàthôngtincơbảnvềđốitượng và người
được phỏng vân; Lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vân, cách thức phỏng
vân; Lập đề cương sáng tác; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Chuẩn bị chât liệu: chuẩn bị câu hỏi và phỏng vân; phán đoán các phương án
trả lời để có sự nhạy bén và chính xác trong phản ứng và bổ sung các câu hỏi, tim
hiểu để hiểu rât rõ về vân đề được phỏng vân; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp
thông tin từ băng ghi âm, Lựa chọn hình thức thể hiện bài phỏngvân.
c. Thể hiện tác phẩm: Viêt bài, Đưa ảnh, tranh vào bài, Đọc lại và sửa bảnthảo.
d. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo bài phỏng vân hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong bản thảo, Làm thủ
tục xử lý bản thảo, Chỉnh sửa bản thảo, Hoàn thiện bản thảo bài phỏngvân.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Địnhmứccôngtáctổchứcxâydựngvàbiêntậpbảnthảotácphẩmbáochí, Thể loại
bài phỏng vân, thể hiện bằng chữviêt tiêng Việt Nam.
Mã: 04.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vân
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Bài không sử dụng tư liệu khai tháclại
04.01.01.01 Nhân công 20,60Phóng viên câp bậc bình quân công 13,90
Biên tập viên câp bậc bình quân công 6,71
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 16,483Máy ghi âm chuyên dụng ca 9,727Máy in lazer A4 ca 0,0100
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 120Mực in hộp 0,048Bút bi cái 2
32
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vân
Mã Thành phần hao phíĐ Mức độ sử dụng tư liệu khai
thác lại từ nguồn tin bài trong nước
Đến 30% trên 30% đến 50%
Trên 50% đến 70%
Trên 70%
04.01.01.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quâncông 1 1 1 9
Biên tập viên câp bậc bình quân
công 6 6 6 6
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca
1 1 1 1
Máy ghi âm chuyên dụng ca 8 7 7 6
Máy in lazer A4 ca 0 0 0 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 1 1 1 1
Mực in Hộp 0 0 0 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vân
Mã Thành phần hao phíĐơn
vịMức độ sử dụng tư liệu
khai thác từ nguồn tin bài nước ngoài
Đến 30% trên 30% đến 50%
Trên 50% đến 70% Trên 70%
04.01.03.03 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình quân công 1 1 1 9
Biên tập viên câp bậc bình quân
công 6, 6 6, 6
Máy sử dụng33
Máy tính và phần mềm chuyên dụng
ca1 1 1 1
Máy ghi âm chuyên dụng ca 8, 8 7, 6
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 1 1 1 1
Mực in Hộp 0, 0 0, 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công phóng viên, biên tập viên và sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5.
2. Địnhmứccôngtác biêntậpbảnthảobàiphỏngvấncủabạnđọcvàcộngtác viên
sáng tạo gửi đăng. Thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam
2.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Khảosát,thuthậpthôngtínvềnhữngvânđềthời
sựcủađờisốngđangdiễnracầnđượcphảnảnh,vàthôngtincơbảnvềđốitượng và người
được phỏng vân; Lựa chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vân, cách thức phỏng
vân; Lập đề cương sáng tác; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo bài phỏng vân hoàn thành, Kiểm tra thông tin trong bản thảo, Làm thủ
tục xử lý bản thảo, Chỉnh sửa bản thảo, Hoàn thiện bản thảo bài phỏng vân.
2.2. Bảng định mức:
2.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo bài phỏng vân của bạn đọc và cộng tác
viênsángtạogửiđăng,thểhiện bằng chữ viêt tiêng ViệtNam.
Mã: 04.02.01.01
34
Đơn vị tính: 01 bài phỏng vânMã Thành phần hao phí Đơ M
04.02.01.01
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 côn 8,
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca 6,
Máy in lazer A4 ca 0,
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 12
Mực in hộp 0,
Bút bi cái 2
2.3. Ghi chú:2.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công và hao phí sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5.
V. Thể loại sáng tác văn học, thể hiện dạng vănbản:
1. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảotác phẩmvănhọccủabạnđọcvàcộng tác
viên sáng tạo gửi đăng, thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam.
1.1. Thành phần công việc:
a. Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu đọc
của độc giả và các tác giả sáng tác văn thơ; Lựa chọn tác phẩm đăng báo; Lập kê
hoạch đăng báo; Hoàn thiện kêhoạch.
b. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bảnthảosángtácvănhọchoànthành,Viêtbáocáo(phiêu)biêntậpbảnthảocủa
BTV;Đềxuâtphươnghướnghoànthiệnbảnthảo,thuêthẩmđịnh(nêucần);Làm việc với
chuyên gia thẩm định và tác giả (nêu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng
hoàn thiện bản thảo được duyệt; Đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa
35
ChỉnhsửacáclỗicủabảnthảotrongphạmvitráchnhiệmcủaBTVđểhoànthiện bản thảo;
Hoàn thiện bản thảo sáng tác văn học.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảotácphẩmvănxuôicủabạnđọcvàcộngtác viên
sáng tạo gửi đăng, thể hiện bằng chữ viêt tiêng ViệtNam.
Mã: 05.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bản thảo văn xuôimã Thành phần hao phí TLBĐ Đơn vị Mức
05.01.01.04 Nhân côngBiên tập viên câp bậc bình quân 7 công 7,38
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 5,900Máy in lazer A4 ca 0,0033
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 40Mực in hộp 0,016Bút bi cái 1
1.2.2. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảotácphẩmthơcủabạnđọcvàcộngtácviên
sángtạogửiđăng,thểhiệnbằng chữ viêt tiêng ViệtNam.
Mã: 05.01.02.01
Đơn vị tính: 01 bản thảo thơ
Mã Thành phần hao phí TLBĐ Đơn vị Mức05.01.02.01 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 công 4,31Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 3,450Máy in lazer A4 ca 0,0008Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 10Mực in hộp 0,004Bút bi cái 1
36
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công và hao phí sử dụng máy tínhnhân với hệ số n =1,5
VI. Thể loại nghiên cứu, thể hiện dạng vănbản:
1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo bài nghiên
cứu traođổi.Thểhiệnbằng chữ viết tiếng ViệtNam.
1.1. Thành phần công việc:
a. Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm
hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; Lựa
chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; Lập kê hoạch đăng báo; Hoànthiện
kêhoạch.
b. Chuẩn bị chât liệu: điều tra, thâm nhập thực tê và phỏng vân nhiều người để
có chât liệu, bằng chứng khoa học phục vụ cho viêt bài nghiên cứu trao đổi, nghiên
cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài nghiêncứu,
c. Thể hiện tác phẩm: Viêt bài; Đưa ảnh, tranh vào bài; Đọc lại và sửa bảnthảo.
d. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; Viêt báo cáo
(phiêu) biên tập bản thảo của BTV; Đề xuât phương hướng hoàn thiện bản thảo,
thuê thẩm định (nêu cần); Làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nêucó) để
xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; Đọcbông để
phát hiện lỗi còn chưa sửa; Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vitrách
nhiệm của BTV để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài nghiêncứu.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo bài nghiên cứu
trao đổi.Thểhiệnbằngchữviêt tiêng Việt Nam.
Mã: 06.01.01.0137
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Bài không sử dụng tư liệu khai
tháclại06.01.01.01 Nhân công
Phóng viên câp bậc bình quân 8công 9,08
Biên tập viên câp bậc bình quân 8công 5,48
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 11,650Máy in lazer A4 ca 0,0067
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 80Mực in h 0,032
Bút bi c 2
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã Thành phần hao phíĐơ
n vị
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ
nguồn tin bài trong nước
Đến 30%trên 30% đến 50%
Trên 50% đến 70%
Trên 70%
06.01.01.02 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quânc 7, 7 6, 5
Biên tập viên câp bậc bình quân
c 5, 5 5, 5
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca
9, 9 8, 7
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 038
0067
,0067
0067
,0067
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 8 8 8 8
Mực in H 0, 0 0, 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã Thành phần hao phíĐ Mức độ sử dụng tư liệu
khai thác từ nguồn tin bài nước ngoài
Đến 30% trên 30% đến 50%
Trên 50% đến 70% Trên 70%
06.01.01.03 Nhân côngPhóng viên câp bậc bình
quân8công 8, 7 7, 6
Biên tập viên câp bậc bình quân
8công 5, 5 5, 5
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm
chuyên dụngca
1 9 9, 8
Máy in lazer A4 ca 0, 0 0, 0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 8 8 8 8
Mực in hộp 0, 0 0, 0
Bút bi cái 2 2 2 21 2 3 4
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Trường hợp tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt
39
thành tiêng nước ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì
định mức hao phí nhân công và hao phí sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5.
2. Địnhmứccôngtácbiêntậpbảnthảobàinghiêncứutraođổicủabạnđọcvà
cộngtácviênsángtạogửiđăng, thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam.
2.1. Thành phần côngviệc:
a. Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm
hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; Lựa
chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; Lập kê hoạch đăng báo; Hoànthiện
kêhoạch.
b. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; Viêt báo cáo
(phiêu) biên tập bản thảo của BTV; Đề xuât phương hướng hoàn thiện bản thảo,
thuê thẩm định (nêu cần); Làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nêucó) để
xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; Đọcbông để
phát hiện lỗi còn chưa sửa; Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vitrách
nhiệm của BTV để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài nghiêncứu.
2.2. Bảng định mức:2.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo bài nghiên cứu trao đổi của bạn đọc và
cộngtác viênsángtạogửiđăngtrênbáoin,báođiệntử,trangthôngtinđiệntử, thể hiện
bằng chữ viêt tiêng ViệtNam.
Mã: 06.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổimã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
06.02.01.01 Nhân côngBiên tập viên câp bậc bình quân 8/9công 6,48
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 5,18Máy in lazer A4 ca 0,0067
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 80Mực in Hộp 0,0320
40
Bút bi cái 22.3. Ghi chú:
2.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công phóng viên, biên tập viên và sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5
3. Định mức công tác biên tập bản thảo bài báo khoa học của bạn đọc và
cộng tác viên sáng tạo gửi đăng, thể hiện bằng chữ viết tiếng ViệtNam.
3.1. Thành phần công việc:
a. Xây dựng kê hoạch đề tài gồm: Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm
hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những tri thức mới của con người; Lựa
chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; Lập kê hoạch đăng báo; Hoànthiện
kêhoạch.
b. Biên tập bản thảo: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên
lề bản thảo bài nghiên cứu trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành, Viêt báo cáo
(phiêu) biên tập bản thảo của BTV; Đề xuât phương hướng hoàn thiện bảnthảo.
c. Thuê thẩm định (nêu cần); Làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả
(nêu có)để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt;
Đọcbông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; Chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm
vitrách nhiệm của BTV để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài
nghiêncứu.
3.2. Bảng định mức:
3.2.1. Định mức công tác biên tập bản thảo bài báo khoa học của bạn đọc và cộng
tác viên sáng tạo gửi đăng, thể hiện bằng chữ viêt tiêng ViệtNam
Mã: 06.03.01.01
Đơn vị tính: 01 bài báo khoa học
Mã Thành phần hao phí TLBĐ Đ Mứ
06.03.01.01
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 8/9 cô 10,
41
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên
dụngca 8,2
Máy in lazer A4 ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 50Mực in hộ 0,0
Bút bi cá 1
3.3. Ghi chú:
3.3.1. Trường hợp biên tập bản thảo bài chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước
ngoài hoặc tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí
nhân công và hao phí sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,5
VII. Thể loại Ảnh báochí:1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo
chí, Thể loại ảnh báochí
1.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Nghiêncứuxâydựngýtưởng,lậpđềcươngsáng tác
gồm: đề tài và chủ đề lây ảnh; nơi chốn xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và
nhữngvânđềquantâm;thờiđiểmchụp;thờigianhoàntât;vàđôikhinhânmạnh giá trị của
ảnh phải chụp được trong công luận; hoàn thiện kê hoạch đềtài.
b. Chuẩn bị tư liệu: Tìm, lựa chọn không gian, thời gian, khung cảnh, đối
tượng trong ảnh, bố trí bố cục ảnh, lựa chọn góc nhìn, ảnh sáng, khung hình và
khoảng cáchđểchụpảnh,chớpthờicơbâmmáy;xâydựngtậptưliệuảnhvềchủđềảnh;
Khai thác, xử lý tưliệu.
c. Thể hiện tác phẩm: Lựa chọn những bức ảnh đã chụp được phù hợp nhât với
nội dungvàchủđềcầnthểhiện;chỉnhsửaảnh;viêtchúthích,lờibìnhchoảnh;Đọc, xem lại
bản thảo tác phẩm ảnh; Chỉnh sửa bản thảo tác phẩmảnh.
d. Biêntậpbảnthảotácphẩmảnh:Đọcvàxemđểđánhgiá,phântích,nhậnxét,ghi chú
bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; Kiểm tra thông tin trong bản thảo tác 42
phẩm ảnh; Làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh;Chỉnh sửa bản thảo tác phẩm
ảnh; Hoàn thiện bản thảo tác phẩmảnh.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Bảng định mức tổ chức xây dựng và biên tập bản thảotin ảnh, chú thích
tiêng ViệtNam.
Mã: 07.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bức ảnh (tin ảnh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức07.01.01.01 Nhân công
Phóng viên bậc bình quân 7/9 công 2,91Biên tập viên bậc bình quân 7/9 công 0,72Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 2,175Máy ảnh chuyên dụng ca 0,992Máy in lazer A4 ca 0,0003Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0016Bút bi cái 2
1.2.2. Bảng định mức tổ chức xây dựng và biên tập bản thảoảnh minh họa, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 07.01.01.02
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức07.01.01.02 Nhân công
Phóng viên bậc bình quân 6/9 công 1,13Biên tập viên bậc bình quân 6/9 công 0,39Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,906Máy ảnh chuyên dụng ca 0,383Máy in lazer A4 ca 0,0003Vật liệu sử dụng
43
Giây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0016bút bi cái 2
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Trường hợp chú thích chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước ngoài hoặc
tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công
phóng viên, biêntập viên và sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,3
2. Định mức công tác biên tập bản thảo ảnh báo chí sưu tầm và của bạn
đọc hoặc cộng tác viên chụp gửi đăng.
2.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Nghiêncứuxâydựngýtưởng,lậpđềcươngsáng tác
gồm: đề tài và chủ đề lây ảnh; nơi chốn xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và
nhữngvânđềquantâm;thờiđiểmchụp;thờigianhoàntât;vàđôikhinhânmạnh giá trị của
ảnh phải chụp được trong công luận; hoàn thiện kê hoạch đềtài.
b. Biêntậpbảnthảotácphẩmảnh:Đọcvàxemđểđánhgiá,phântích,nhậnxét,ghi chú
bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; Kiểm tra thông tin trong bản thảo tác
phẩm ảnh; Làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; Chỉnh sửa bản thảo tác phẩm
ảnh; Hoàn thiện bản thảo tác phẩmảnh.
2.2. Bảng định mức:
2.2.1. Bảng định mức biên tập bản thảo ảnh tin sưu tầm, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 07.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn M
07.02.01.01 Nhân côngBiên tập viên bậc bình quân 7/9 công 1,8
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 1,4
Máy in lazer A4 ca 0,0
44
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
Bút bi cái 2
2.2.2. Bảng định mức biên tập bản thảo ảnh tin của bạn đọc hoặc cộng tác viên
chụp gửi đăng, chú thích tiêng Việt Nam.
Mã: 07.02.01.02
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn M
07.02.01.02 Nhân côngBiên tập viên bậc bình quân 7/9 côn 1,2
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 1,0
Máy in lazer A4 ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
bút bi cái 2
2.2.3. Bảng định mức biên tậpbản thảo ảnh minh họa sưu tầm, chú thich tiêng ViệtNam.
Mã: 07.02.02.01
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn M
07.02.02.01 Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 côn 0,7
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,6
45
3Máy in lazer A4 ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
bút bi cái 2
2.2.4. Bảng định mức biên tậpbản thảo ảnh minh họa của bạn đọc hoặc cộng tác
viên chụp gửi đăng, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 07.02.02.02
Đơn vị tính: 01 bức ảnh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị
M
07.02.02.02
Nhân công
Biên tập viên bậc bình quân 7/9 công 0,7
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,6
Máy in lazer A4 ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in Hộp 0,0
bút bi cái 22.3. Ghi chú:
2.3.1. Trường hợp chú thích chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước ngoài hoặc
tiêng dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và
hao phí sử dụng máy tính nhân với hệ số n =1,3
VIII. Thể loại Tranh báochí:
1. Định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tác phẩm báo 46
chí, Thể loại tranh báochí.
1.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Nghiêncứuxâydựngýtưởng,lậpđềcươngsáng tác
gồm: đề tài và chủ đề đối tương chủ thể và những vân đề quan tâm; thời gian hoàn
tât; hoàn thiện kê hoạch đềtài.
b. Chuẩn bị tư liệu: tìm hiểu các tranh cùng chủ đề đã công bố, nghiên cứu
thực tê đời sống xã hội trong phạm vi chủ đề để sángtác.
c. Thể hiện tác phẩm: vẽ tranh bằng máy tính; viêt chú thích, lời bình cho
tranh; Đọc, xem lại bản thảo tác phẩm tranh, Chỉnh sửa bản thảo tác phẩmtranh.
d. Biên tập bản thảo tác phẩm tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận
xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm tranh hoàn thành; Kiểm tra thông tin trong
bản thảo tác phẩm tranh; Làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; Chỉnh sửa
bản thảo tin tác phẩm tranh; Hoàn thiện bản thảo tác phẩmtranh.
1.2. Bảng định mức:
1.2.1. Bảng định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảotranh minh họa, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 08.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơ Mứ
08.01.01.01 Nhân côngHọa sĩ bậc bình quân 5/9 côn 1,6
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 1,3
Máy in lazer A4 màu ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
Bút bi, cái 2
1.2.2. Bảng định mức công tác tổ chức xây dựng và biên tập bản thảo tranh biêm 47
họa, chú thich tiêng ViệtNam.
Mã: 08.01.01.02
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơ Mứ
08.01.01.02 Nhân cônghọa sĩ bậc bình quân 5/9 côn 1,9
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 1,5
Máy in lazer A4 màu ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
bút bi, cái 21.3. Ghi chú:
1.3.1. Trường hợp chú thích chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước ngoài hoặc
tiêng dân tộc (gồm cả cônghiệuđínhbảndịch)thìđịnhmứchaophínhâncôngvàhao phí
sửdụngmáy tính nhân với hệ số n =1,3
2. Định mức công tác biên tập bản thảo tranh báo chí được sưu tầm hoặc
của bạnđọchoặccộngtácviênvẽgửiđăng
2.1. Thành phần công việc:
a. Xâydựngkêhoạchđềtàigồm:Nghiêncứuxâydựngýtưởng,lậpđềcươngsáng tác
gồm: đề tài và chủ đề lây ảnh; nơi chốn xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và
nhữngvânđềquantâm;thờiđiểmchụp;thờigianhoàntât;vàđôikhinhânmạnh giá trị của
ảnh phải chụp được trong công luận; hoàn thiện kê hoạch đềtài.
b. Biêntậpbảnthảotácphẩmảnh:Đọcvàxemđểđánhgiá,phântích,nhậnxét,ghi chú
bên lề bản thảo tác phẩm ảnh hoàn thành; Kiểm tra thông tin trong bản thảo tác
phẩm ảnh; Làm thủ tục xử lý bản thảo tác phẩm ảnh; Chỉnh sửa bản thảo tác phẩm
ảnh; Hoàn thiện bản thảo tác phẩmảnh.
48
2.2. Bảng địnhmức:
2.2.1. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa sưu tầm, chú thích tiêng Việt Nam.
Mã: 08.02.01.01
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
08.02.01.01 Nhân công
Họa sĩ bậc bình quân 5/9 công 0,90Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,72Máy in lazer A4 ca 0,0003Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0016Bút bi cái 2
2.2.2. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh minh họa gửi đăng, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 08.02.01.02
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị
M
08.02.01.02
Nhân công
Họa sĩ bậc bình quân 5/9 công 0,8
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,7
Máy in lazer A4 ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
49
Bút bi cái 2
2.2.3. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh biêm họa sưu tầm, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 08.02.02.01
Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức08.02.02.01 Nhân công
Họa sĩ bậc bình quân 5/9 công 1,19Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,95Máy in lazer A4 ca 0,0003Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0016Bút bi cái 2
2.2.4. Bảng định mức công tác biên tập bản thảo tranh biêm họa gửi đăng, chú thích tiêng ViệtNam.
Mã: 08.02.02.02Đơn vị tính: 01 bức tranh
Mã Thành phần hao phí Đơn M
08.02.02.02 Nhân côngHọa sĩ bậc bình quân 5/9 côn 1,0
Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,8
Máy in lazer A4 ca 0,0
Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in hộp 0,0
Bút bi cái 2
50
2.3. Ghi chú:
2.3.1. Trường hợp chú thích chuyển từ tiêng Việt thành tiêng nước ngoài hoặc
tiêng dân tộc (gồm cả cônghiệuđínhbảndịch)thìđịnhmứchaophínhâncôngvà hao
phísửdụngmáy tính nhân với hệ số n =1,3
51
CHƯƠNG II:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC THIẾT KẾ, CHẾ BẢN BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ,
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Thiết kế layout trang báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử
1.1. Tên định mức: Định mức công tác Thiêt kê layout trang báoin.
1.2. Thành phần công việc:
a. Xem xét các yêu cầu về bố cục trang báo, đề xuât ý tưởng thiêt kê, thống
nhât ý tưởng thiêt kê với ban biên tập tòasoạn.
b. Thiêt kê layout trang báo in theo phương án thiêt kê đượcduyệt,
c. Chỉnh sửa và hoàn thiện layout trang báo in, in maket ragiây.
1.3. Bảng định mức:
1.3.1. Bảng định mức Thiêt kê layout trang báo in khổA3.
Mã: 09.01.01.01
Đơn vị tính: 01 trang A3
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.01 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 1,33Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,38Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 1,367Máy in lazer A4 màu ca 0,0003Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 4Mực in mầu hộp 0,002
1.3.2. Bảng định mức Thiêt kê layout trang báo in khổA4.
Mã: 09.01.01.02
Đơn vị tính: 01 trang A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.02 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,7152
Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,19Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,717Máy in lazer A4 màu ca 0,0002Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 2Mực in mầu hộp 0,001
1.4. Ghi chú:
1.4.1.Địnhmứcnàytínhchotrườnghợpthiêtkêlayout01trangbáoinlầnđầu.Trường hợp
chỉnh sửa lại layout đã thiêt kê trước cho phù hợp với số báo mới thì định mức hao
phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k =0,1.
1.4.2.Thiêt kê layout 01 trang báo điện tử, trang thông tin điện tử lần đầu đã tính
trongthiêtkêwebsite,Trườnghợpchỉnhsửalạilayoutđãthiêtkêtrướcchophù
hợpvớitrangbáomớithìđịnhmứchaophínhâncôngvàsửdụngmáytínhđược như chỉnh
sửa lại layout báo in trangA4.
2. Thiết kế trình bày chữ trong báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử2.1. Tên định mức: Định mức công tác Thiêt kê trình bày chữ trong báo in, báo
điện tử, trang thông tin điệntử.
2.2. Thành phần công việc:a. Xem xét các yêu cầu về trình bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout,
đề xuât ý tưởng thiêt kê, thống nhât ý tưởng thiêt kê với ban biên tập tòasoạn.
b. Thiêt kê trình bày chữ của bài báo theo phương án thiêt kê đượcduyệt,
c. Chỉnh sửa và hoàn thiện thiêt kê trình bày chữ trong bàibáo,
d. Đưa chữ của bài báo lên trang báo điện tử, trang thông tin điện tử, in ragiây.
2.3. Bảng địnhmức:2.3.1. Bảng định mức Thiêt kê trình bày chữ trong báo in, báo điện tử, trang
thôngtin điện tử.
Mã: 09.01.01.03Đơn vị tính: 01 tin, bài
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.03 Nhân công
53
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,25Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,02Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,217Máy in lazer A4 màu ca 0,0005Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 6Mực in mầu hộp 0,002
2.4. Ghi chú:
2.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiêt kê trình bày chữ, có yêu cầu thông
thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện tử, trang thông
tin điện tử. Chưa tính hao phí nhập chữ vào máytính.
2.4.2. Trường hợp thiêt kê trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao vềmỹ thuật
và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ
số k =1,2.
3. Thiết kế trình bày tranh, ảnh trong trong báo in, báo điện tử, trang
thông tin điệntử.
3.1. Tên định mức: Định mức công tác Thiêt kê trình bày tranh, ảnh trong trong
báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử.
3.2. Thành phần công việc:
a. Xemxétcácyêucầuvềtrìnhbàytranh,ảnhcủabàibáo,vịtríđặttranh,ảnhtrong bài
và trên layout, đề xuât ý tưởng thiêt kê, thống nhât ý tưởng thiêt kê với ban biên
tập tòasoạn.
b. Chỉnh sửa nhỏ chât lượng ảnh,tranh,
c. Thiêt kê trình bày tranh, ảnh của bài báo theo phương án thiêt kê đượcduyệt,
d. Chỉnh sửa và hoàn thiện thiêt kê trình bày tranh, ảnh trong bàibáo.
e. Đưa tranh, ảnh của bài báo lên trang báo điện tử, trang thông tin điện tử, in
ra giây.
3.3. Bảng định mức:
3.3.1. Bảng định mức Thiêt kê trình bày tranh, ảnh trong trong báo in, báo điện tử,
54
trang thông tin điệntử.
Mã: 09.01.01.04
Đơn vị tính: 01 tranh (ảnh)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.04 Nhân công
kỹ sư bậc bình quân 3/9 công 0,19
họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,17
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,283
Máy in lazer A4 màu ca 0,0005
Vật liệu sử dụng
Giây A4 tờ 6
Mực in mầu hộp 0,002
3.4. Ghi chú:
3.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiêt kê trình bày 01 bức tranh, ảnh có
yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện
tử, trang thông tin điện tử. Chưa tính hao phí số hóa tranh, ảnh để đưa vào máy
tính.
3.4.2. Trường hợp thiêt kê trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật
và kỹ thuật, của 01 tin, bài trên báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử thì định
mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k =1,2.
4. Thiếtkếtrìnhbàybảng,hộpchữtrongtrongbáoin,báođiệntử,trangthông tin
điệntử
4.1. Tên định mức: Định mức công tác Thiêt kê trình bày bảng, hộp chữ trong
báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử
4.2. Thành phần công việc:
a. Xem xét các yêu cầu về trình bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng,
hộp chữ trong bài và trên layout, đề xuât ý tưởng thiêt kê, thống nhât ý tưởng
thiêtkê với ban biên tập tòasoạn.
55
b. Chỉnh sửa nhỏ chât lượng bảng, hộpchữ,
c. Thiêtkêtrìnhbàybảng,hộpchữcủabàibáotheophươngánthiêtkêđượcduyệt,
d. Chỉnh sửa và hoàn thiện thiêt kê trình bày tranh, ảnh trong bàibáo.
e. Đưa bảng, hộp chữ của bài báo lên trang báo điện tử, trang thông tin điện tử,
in ragiây.
4.3. Bảng định mức:4.3.1. Bảng định mức Thiêt kê trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo in, báo điện
tử, trang thông tin điệntử
Mã: 09.01.01.05
Đơn vị tính: 01 bảng biểu/hộp chữ
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.05 Nhân công
Kỹ sư bậc bình quân 3/9 công 0,31Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,04Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,283Máy in lazer A4 màu ca 0,0005Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 6Mực in mầu hộp 0,002
4.4. Ghi chú:4.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiêt kê trình bày 01 bảng, hộp chữ có
yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện
tử, trang thông tin điện tử. Chưa tính hao phí số hóa bảng, hộp chữ để đưa vào
máytính.
4.4.2. Trường hợp thiêt kê trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật
và kỹthuật,của01tin,bàitrênbáoin,báođiệntử,trangthôngtinđiệntửthìđịnh mức hao
phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k =1,2.
5. Thiết kế trình bày trang nhất tờ báoin
5.1. Tên định mức: Định mức công tác Thiêt kê trình bày trang nhât tờ báoin
5.2. Thành phần công việc:
a. Xem xét các yêu cầu về trình bày trang nhât báo, đề xuât ý tưởng thiêt kê,
thống nhât ý tưởng thiêt kê với ban biên tập tòasoạn.
56
b. Thiêt kê trình bày trang báo in theo phương án thiêt kê đượcduyệt,
c. Chỉnh sửa và hoàn thiện trang nhât báo in, in maket ragiây.
5.3. Bảng định mức:
5.3.1. Bảng định mức Thiêt kê trình bày trang nhât tờ báo in khổA3.
Mã: 09.01.01.06Đơn vị tính: 01 trang khổ A3
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.06 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,58
Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,31
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,717
Máy in lazer A3 màu ca 0,0005
Vật liệu sử dụng
Giây A3 tờ 6
Mực in mầu hộp 0,002
5.3.2. Bảng định mức Thiêt kê trình bày trang nhât tờ báo in khổA4.
Mã: 09.01.01.07
Đơn vị tính: 01 trang khổ A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.01.07 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,44
Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,25
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,550
Máy in lazer A4 màu ca 0,0005
Vật liệu sử dụng
Giây A4 tờ 6
Mực in mầu hộp 0,002
57
5.3.3. Bảng định mức Thiêt kê trình bày trang bìa ngoài báo in dạng sách, yêu cầu
bìa phứctạp, sử dụng nhiều hiệu ứng hình ảnh, màusắc.
Mã: 09.01.03.01
Đơn vị tính: 01 bìa ngoài sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.03.01 Nhân công
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,26
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 2,58
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 3,07
Máy in lazer A4 Ca 0,0003
Vật liệu sử dụng
Giây Tờ 4
Mực in lazer A4 Hộp 0,002
Bút bi Cái 1
5.3.4. Định mức công tác thiêt kê trình bày trang bìa tờ báo in dạng sách, bìa cơ
bản, đơn giản, hài hoà giữa chữ và hình ảnh minhhoạ.
Mã: 09.01.03.02
Đơn vị tính: 01 bìa ngoài sách
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.03.02 Nhân công
Họa sĩ thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 0,66
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 5/9 Công 1,37
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng Ca 1,62
Máy in lazer A4 Ca 0,0003
Vật liệu sử dụng
58
Giây Tờ 4
Mực in lazer A4 Hộp 0,002
Bút bi Cái 1
5.4. Ghi chú:
5.4.1. Định mức này tính cho trường hợp thiêt kê trình bày trang nhât trên báo in
khổ A3, A4, có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật. Chưa tính hao phí
số hóa bảng, hộp chữ, tranh, ảnh, chữ để đưa vào máytính.
5.4.2. Trườnghợpthiêttrìnhbàytrangnhâtcóyêucầucaovềmỹthuậtvàkỹthuậtthì định
mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k =1,2.
6. Thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử, trang thông tin điệntử.6.1. Tênđịnhmức:ĐịnhmứccôngtácThiêtkêtrìnhbàytrangtrượt(slide)báođiện tử, trang thông tin điệntử.6.2. Thành phần công việc:a. Xem xét các yêu cầu về trình bày trang trượt (slide), đề xuât ý tưởng thiêt kê, thống nhât ý tưởng thiêt kê với ban biên tập tòasoạn.b. Thiêt kê trình bày trang trượt (slide) theo phương án thiêt kê đượcduyệt,c. Chỉnh sửa và hoàn thiện trang trượt (slide), in maket ragiây.6.3. Bảng định mức:6.3.1. Bảng định mức Thiêt kê trình bày trang trượt (slide) chỉ có chữ cho báo điện tử, trang thông tin điệntử.Mã: 09.01.02.01
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.02.01 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,27
Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,08
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,283
Máy in lazer A4 mầu ca 0,0002
59
Vật liệu sử dụng
Giây A4 tờ 2
Mực in mầu hộp 0,001
6.3.2. BảngđịnhmứcThiêtkêtrìnhbàytrangtrượt(slide)chỉcóbảngbiểu,hộpchữ cho
báo điện tử, trang thông tin điệntử.
Mã: 09.01.02.02
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.02.02 Nhân công
Kỹ sư bậc bình quân 3/9 công 0,32
Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,10
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,342
Máy in lazer A4 mầu ca 0,0002
Vật liệu sử dụng
Giây A4 tờ 2
Mực in mầu hộp 0,001
6.3.3. Bảng định mức Thiêt kê trình bày trang trượt (slide) chỉ có tranh, ảnh cho
báo điện tử, trang thông tin điệntử.
Mã: 09.01.02.03
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.02.03 Nhân công
kỹ sư bậc bình quân 3/9 công 0,27
họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,10
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,300
Máy in lazer A4 mầu ca 0,0002
60
Vật liệu sử dụng
Giây A4 tờ 2
Mực in mầu hộp 0,001
6.3.4. BảngđịnhmứcThiêtkêtrìnhbàytrangtrượt(slide)chỉcóvideochobáođiện tử,
trang thông tin điệntử.
Mã: 09.01.02.04
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.02.04 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,29Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,10Máy sử dụngMáy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,317Máy in lazer A4 mầu ca 0,0002Vật liệu sử dụngGiây A4 tờ 2Mực in mầu hộp 0,001
6.3.5. Bảng định mức Thiêt kê trình bày trang trượt (slide) hỗn hợp các dạng chữ,
bảng biểu, hộp chữ, tranh, ảnh, video cho báo điện tử, trang thông tin điện tử.
Mã:09.01.02.05
Đơn vị tính: 01 trang (slide)
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức09.01.02.05 Nhân công
Kỹ sư thiêt kê bậc bình quân 3/9 công 0,35
Họa sĩ bậc bình quân 3/9 công 0,13
Máy sử dụng
Máy tính và phần mềm chuyên dụng ca 0,383
Máy in lazer A4 mầu ca 0,0002
61
Vật liệu sử dụng
Giây A4 tờ 2
Mực in hộp 0,001
6.4. Ghi chú:
6.4.1. Địnhmứcnàytínhchotrườnghợpthiêtkêtrìnhbàytrangtrượt(slide),cóyêu cầu
thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật, không có âm thanh. Chưa tính hao phí làm
nộidung.
6.4.2. Trường hợp thiêt trình bày trang trượt (slide) có yêu cầu cao về mỹ thuật và
kỹ thuật, có âm thanh thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính được
nhân với hệ số k = 1,2. Chưa tính hao phí làm nộidung.
62
CHƯƠNG III:ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC IN CÁC LOẠI ẤN PHẨM BÁO IN
1. Công tác bình bản thủcông
1.1. Tên định mức: Định mức công tác bình bản thủcông
1.2. Thành phần công việc:
a. Nghiên cứu, tính toán kích thước bố trí trang tài liệu trên khổ giâyin.
b. Thực hiện kẻ ô, cắt, dán, đặt bản can hoặc phim lên đê bìnhcho phù hợp yêu
cầu xén,gâp,đóngtậptàiliệusauin.Sảnphẩmcuốicùnglàtờmẫuphơihoànchỉnh.
1.3. Bảng định mức:
1.3.1. Bảng định mức công tác bình bản thủ công cho 1 bảnkẽm.
Mã: 10.01.01.01
Đơn vị tính: 01 bản bình
M
ã
Thành phần hao phí M
ức
1
0
.
0
1
.
0
1
.
0
1
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 cô
ng 11
63
Vật liệu sử dụng
2. Công tác in bảncan
2.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản can khổA4
2.2. Thành phần công việc:
Kêt nối máy tính với máy in giây can, nạp giây can vào máyin
Khới động máy tính và máy in, đặt các thông số in và thực hiện lệnh in trên
máy tính; theo dõi quá trình in và kiểm tra kêt quảin.
2.3. Bảng định mức:
2.3.1. Bảng định mức công tác in bản can khổA4.
Mã: 10.01.01.02
Đơn vị tính: 100 tờ khổ A4
M
ã
Thành phần hao phí
n vị1
0
.
0
1
.
0
1
.
0
2
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7
Máy sử dụng
Máy in Laser A4 đen trắng -
64
Chuyên in giây can
Máy tính chuyên dùng
Vật liệu sử dụng
Giây can A4
Mực in lazer a4 hộp
Vật liệu phụ
3. Công tác ghi bản phim và bìnhbản
3.1. Tên định mức: Định mức công tác ghi bản phim và bìnhbản
3.2. Thành phần công việc:
Kêtnốimáytínhvớimáyghiphim,nạpphimvàomáyghi,nạpfilevàomáytính,
Khớiđộngmáytínhvàmáyghi,đặtcácthôngsốbìnhbản,ghiphimvàthựchiện lệnh
ghi trên máy tính; theo dõi quá trình ghi và kiểm tra kêt quả ghiphim.
3.3. Bảng định mức:
3.3.1. Bảng định mức công tác in bảnphim.
Mã: 10.01.01.03
Đơn vị tính: 100 tờ phim
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.01.03 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 công 0,032Máy sử dụng
Hệ thống máy ghi phim chuyên dùng ca 0,032Vật liệu sử dụng
Phim Bitonal, greyscale and color tờ 102,00Vật liệu phụ % 5%
4. Công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bảnphim
4.1. Tên định mức: Định mức công tác in bản kẽm từ bản can hoặc bảnphim
4.2. Thành phần công việc:
a. Chuẩn bị máy phơikẽm.
b. Đặt bản kẽm và bản can (hoặc bản phim) đã bình bản vàomáy,
c. Đặt thông số của máy và chạy máy phơikẽm,
65
d. Lây bản kẽm đã phơi đưa vào hệ thống hiệnchữ,
e. Đưa bản kẽm đã hiện chữ vào hệ thống sây và gôm bềmặt.
f. Kiểm tra và đưa bản kẽm hoàn thành phơi vàogiá.
4.3. Bảng định mức:
4.3.1. Bảng định mức công tác ghi bản kẽm từ bản can hoặc bảnphim
Mã: 10.01.01.04
Đơn vị tính: 100 bản kẽm
M
ã
Thành phần hao phí Đơ
n vị
Mứ
c10
.0
1.
01
.0
4
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc
4/7
côn
g
12,7
Máy sử dụng
Hệ thống Máy phơi kẽm thủ
công
Vật liệu sử dụng
bản kẽm
vật liệu phụ
5. Công tác ghi bản kẽm từ file và bìnhbản
5.1. Tên định mức: Định mức công tác ghi bản kẽm từ file và bìnhbản
5.2. Thành phần công việc:
a. Chuẩn bị máy ghi kẽm, chuyển file vàomáy,
b. Đặt bản kẽm vàomáy,
c. Đặt thông số đặt các thông số bình bản và của máy và chạy máy ghikẽm,
d. Hiện kẽm đã ghi, sây khô và gôm bềmặt.
e. Kiểm tra và đưa bản kẽm đã ghi vàogiá.66
5.3. Bảng định mức:
5.3.1. Bảng định mức công tác ghi bản kẽm từfile.
Mã: 10.01.01.05
Đơn vị tính: 100 bản kẽm
M
ã
Thành phần hao phí Đơ Mứ
1
0
.
0
1
.
0
1
.
0
5
Nhân công
Công nhân in nhóm III
bậc 4/7
côn
Máy sử dụng
Hệ thống Máy in kẽm tự động
Vật liệu sử dụng
Bản kẽm
vật liệu phụ
6. Công tác in offset 1 màu, 2 màu và 4màu
6.1. Tên định mức: Định mức công tác in offset 1màu
6.2. Thành phần công việc
a. Chuẩn bị máy in, lắp kẽm, đổ mực, cài đặt thông số in, lắpgiây
b. Vận hành máy in, kiểm tra thànhphẩm
6.3. Bảng định mức:67
6.3.1. Bảng định mức công tác in offset, đen trắng giây cuộn, in báo khổ giây
608mmx914 mm, in 2 mặt đồngthời.
Mã: 10.01.02.01
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giây
608mmx914mm
M
ã
Thành phần hao phí M
ức1
0.
0
1.
0
2.
0
1
Nhân công
Công nhân in nhóm III
bậc 4/7
côn
g
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset giây
cuộn, in 2 mặt, tự động
Vật liệu sử dụng
Giây in m2
Mực in đen
vật liệu phụ
68
6.3.2. Bảng định mức công tác in offset 1 màu giây cuộn, in báo khổ giây
608mmx914mm, in 2 mặt đồngthời.
Mã: 10.01.02.02
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giây 608x91mcm
mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.02.02 Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 công 0,55
0
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset giây cuộn, in
2 mặt, tự động
ca 0,09
2
Vật liệu sử dụng
Giây in m2 611
2,83
Mực in mầu kg 9,17
vật liệu phụ % 5%
6.3.3. Bảng định mức công tác in offset 2 màu giây cuộn, in báo khổ giây
608mmx914mm, in 2 mặt đồngthời.
Mã: 10.01.02.03
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giây 608x914mm
M
ã
Thành phần hao phí
n vị
M
ức10.01.02.03 Nhân công
Công nhân in nhóm III
bậc 4/7
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset giây
cuộn, in 2 mặt, tự động
69
Vật liệu sử dụng
Giây in
Mực in màu
vật liệu phụ
6.3.4. Bảng định mức công tác in offset 4 màu giây cuộn, in báo khổ giây
608mmx914mm, in 2 mặt đồngthời.
Mã: 10.01.02.04
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giây 608x914mm
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.02.04 Nhân công
Công nhân in nhóm III bậc 4/7 công 0,733
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset giây cuộn, in 2 mặt,
tự động, 4 màu
ca 0,092
Vật liệu sử dụng
Giây in m2 6112,83
Mực in màu kg 36,68
Vật liệu phụ % 5%
6.3.5. Bảngđịnhmứccôngtácinoffset,đentrắng,giâyrời,inbáokhổgiây790mmx1090m
m, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 10.01.02.05
70
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, đen trắng, khổ giây 790x1090mm
M Thành phần hao phí Đơn Mứ
10
.0
1.
02
.0
5
Nhân công
Công nhân in nhóm III
bậc 4/7
công
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 1 màu, tờ
rời
Vật liệu sử dụng
Giây in
Mực in đen
Vật liệu phụ
6.3.6. Bảng định mức công tác in offset, 1 màu, giây rời, in báo khổ giây
790mmx1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 10.01.02.06
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 1 màu, khổ giây 790x1090mm
M
ã
Thành phần hao phí
n vị1
0.
0
1.
0
Nhân công
71
2.
0
6
Công nhân in nhóm III
bậc 4/7
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 1 màu,
tờ rời,
Vật liệu sử dụng
Giây in 947
Mực in màu
Vật liệu phụ
6.3.7. Bảng định mức công tác in offset, 2 màu, giây rời, in báo khổ giây
790mmx1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 10.01.02.07
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 2 màu, khổ giây 790x1090mm
M
ã
Thành phần hao phí
n vị
M
ứ
1
0.
0
1.
0
2.
0
7
Nhân công
Công nhân in nhóm
III bậc 4/772
Máy sử dụng
Hệ thống máy in offset 2 màu,
tờ rời
Vật liệu sử dụng
Giây in
Mực in màu
vật liệu phụ
%
6.3.8. Bảng định mức công tác in offset, 4 màu, giây rời, in báo khổ giây
790mmx1090mm, in 2 mặt, đảo mặt thủcông.
Mã: 10.01.02.08
Đơn vị tính: 10.000 bản in 2 mặt, 4 màu, khổ giây 790x1090 mm
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
73
10.01.02.08 Nhân côngCông nhân in nhóm III bậc 4/7 công 3,056
Máy sử dụngHệ thống máy in offset 4 màu, tờ rời ca 0,764Vật liệu sử dụngGiây in m2 9472,10Mực in màu kg 42,89vật liệu phụ % 5%
7. Công tácxén
7.1. Tên định mức: Định mức công tácxén
7.2. Thành phần công việc
a. Chuẩn bị máy xén, vỗ, dỗ bằng tập giây xén, bê đặt tập giây xén vào đúng vị
trí trên máyxén,
b. Vận hành máy, bê đặt tập giây đã xén ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm
tra thànhphẩm.
7.3. Bảng định mức:
7.3.1. Bảng định mức công tác xén 1 mặt đểgâp
Mã: 10.01.03.01
Đơn vị tính: 10.000 bản in
M
ã
Thành phần hao phí
n vị
M
1
0
.
0
1
.
0
3
.
0
Nhân công
74
1
Công nhân in nhóm II bậc
4/7
côn
25
Máy sử dụng
Hệ thống máy cắt 1 mặt
12
50
7.3.2. Bảng định mức công tác xén 3 mặt để hoàn thiệnsách
Mã: 10.01.03.02
Đơn vị tính: 1.000 cuốn sách độ dày 5,1cm
M
ã
Thành phần hao phí M
1
0
.
0
1
.
0
3
.
0
2
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc
4/7
côn
Máy sử dụng
Hệ thống máy xén 3 mặt
75
8. Công tácgấp
8.1. Tên định mức: Định mức công tácgâp
8.2. Thành phần công việc
a. Chuẩn bị máy gâp, vỗ, dỗ bằng bê đặt tập giây gâp vào đúng vị trí trên
máygâp,
b. Vận hành máy, bê đặt tập giây đã gâp ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm
tra thànhphẩm.
8.3. Bảng định mức:
8.3.1. Bảng định mức công tác gâp 3vạch
Mã: 10.01.03.03
Đơn vị tính: 10.000 bản in
M
ã
Thành phần hao phí
n vị
M
ức1
0
.
0
1
.
0
3
.
0
3
Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc
4/7
Máy sử dụng
Hệ thống máy gâp 3 vạch
76
9. Công tác đóngtập
9.1. Tên định mức: Định mức công tác đóngtập
9.2. Thành phần công việc
a. Chuẩn bị máy đóng tập, bê đặt tập giây đóng tập vào đúng vị trí trênmáy,
b. Vận hành máy, bê đặt tập giây đã đóng tập ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm tra thànhphẩm.9.3. Bảng định mức:9.3.1. Bảng định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổA4Mã: 10.01.03.04
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.03.04 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 công 0,313Máy sử dụngHệ thống máy đóng ghim tự động ca 0,0781Vật liệu sử dụngdây thép m 15,00
9.3.2. Bảng định mức công tác đóng tập lồng, dập ghim sách khổA3
Mã: 10.01.03.05
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ A3
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.03.05 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 công 0,625Máy sử dụngHệ thống máy đóng ghim ca 0,1563Vật liệu sử dụngdây thép m 20,00
9.3.3. Bảng định mức công tác đóng sách khâuchỉMã: 10.01.03.06
Đơn vị tính: 10.000 bản in77
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.03.06 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 công 3,750Máy sử dụngHệ thống máy khâu chỉ sách ca 1,250Vật liệu sử dụngChỉ khâu m 150,00
9.3.4. Bảng định mức công tác đóng sách keo nhiệt vàobìa
Mã: 10.01.03.07
Đơn vị tính: Đơn vị tính: 1000 quyển khổ A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.03.07 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 công 1
Máy sử dụng
Hệ thống máy đóng sách keo nhiệt ca 0,2500
Vật liệu sử dụng
Keo dán các loại kg 0.225
9.4. Ghi chú:
9.4.1. Đóng tập lồng, vào bìa và dập ghim sách độ dầy < 150 taysách/cuốn.
10. Công tác vàobìa
10.1. Tên định mức: Định mức công tác vàobìa
10.2. Thành phần công việc
a. Chuẩn bị máy vào bìa, bê đặt tập giây vào bia vào đúng vị trí trênmáy.
b. Vận hành máy, bê đặt quyển sách có bìa ra ngoài, để vào chỗ quy định, kiểm
tra thànhphẩm.
10.3. Bảng định mức:
10.3.1. Bảng định mức công tác lồng trang nhât báo thủcông
Mã: 10.01.03.08
Đơn vị tính: 10.000 bảnin
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức
78
10.01.03.08 Nhân công
Công nhân in nhóm I bậc 3/7 công 2,50
10.3.2. Bảng định mức công tác vào bìa sách khâuchỉ
Mã: 10.01.03.09
Đơn vị tính: 1000 quyển khổ A4
Mã Thành phần hao phí Đơn vị Mức10.01.03.09 Nhân công
Công nhân in nhóm II bậc 4/7 công 0,1
Máy sử dụng
Hệ thống máy vào bìa dán keo ca 0,0250
Vật liệu sử dụng
Keo dán gáy kg 0,125
79
80
Các sự kiện,
vân đề trong
đời sống
Lập kê hoạch
xuât bản báo chí
Phóng viên
Cộng tác viên
Các bản thảo tác phẩm
BAN BIÊN TẬP
Các bản gốc tác phẩm
Kỹ thuật viên
Các bản gốc tác phẩm
XƯỞNG IN
Các sản phẩm
báo chíPHÁT HÀNH
Các sản
phẩm báo chí
BẠN ĐỌC BÁO
CUNG CẤP VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN
Các công đoạn cơ bản trong hoạt động báo in inin
PHẦN PHỤ LỤC
QUY TRÌNH, ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÁC CÔNG
VIỆC NHẤT ĐỊNH HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ, TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH MỨC
1. Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc hoạt
độngbáo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử:
Các công đoạn trong hoạt động báo chí: Hoạt động báo in, báo điện tử,
trang thông tin điện tử gồm các công đoạn cơ bản sau: Lập kê hoạch xuât bản báo
chí, tạo tác phẩm báo chí, biên tập các tác phẩm báo chí, sản xuât các sản phẩm
báo chí, phát hành các sản phẩm báo chí, phản hồi và xử lý thông tin phản hồi
(xem hình dưới).
Ghi chú: Các công tác trong khâu biên tập xuyên suốt quá trình từ sự kiện đến bạn đọc báo
81
Các sự kiện, vân đề trong đời sốngLập kê hoạch xuât bản báo chí
Phóng viên
Cộng tác viên
Các bản thảo tác phẩmBAN BIÊN TẬPCác bản gốc tác phẩm
Kỹ thuật viênCác tác phẩm đăng trên Webside
BẠN ĐỌC BÁO
CUNG CẤP VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN
TRUYỀN DẪN TRÊN MẠNG
Các công đoạn cơ bản trong hoạt động báo điện tử
+ Công đoạn Lập kế hoạch xuất bản báo: Là công việc dự thảo kê hoạch nội
dung, hình thức cho số báo sắp xuât bản hoặc đưa lên mạng internet để ban biên
tập và các bộ phận chuyên môn trong tòa soạn cùng bàn bạc, thảo luận, tổ chức
thực hiện xuât bản báo đạt được mục đích, mục tiêu đề ra. Kê hoạch xuât bản được
lập ra dựa trên cơ sở định hướng thông tin chung của Đảng và Nhà nước
trongtừngthờiđiểmcụthể.Kêhoạchxuâtbảncóthểđượclậpdàihạn,ngắnhạn, tổng thể,
hoặc chi tiêt tới từng trang, mục, thể loại tác phẩm. Kê hoạch xuât bản được ví như
kim chỉ nam soi sáng cho tờ báo, tạp chí thông tin đúng, trùng, hâp dẫn. Do đó
bảng kể hoạch được lập càng chi tiêt, cụ thể thì hiệu quả càngcao.
+ Công đoạn tạo ra các tác phẩm báo chí (các tin, bài): Trên cơ sở kê hoạchxuât
bản được giao, đội ngũ phóng viên, cộng tác viên, thông tin viên thực hiện thực
hiện tạo các tác phẩm báo chí. Công việc này là công việc chuyển “thông tin về
cácsựkiện,vânđềtrongđờisốngxãhội”diễnraởmộtnơinàođó,vàomộtthời gian nào đó
thành “sản phẩm thông tin về các sự kiện, vân đề trong đời sống xã hội”, có tính cá
nhân và ở mức độ bản thảo. Công đoạn này gồm 2 bước: Bước chuẩn bị chât liệu
cho tác phẩm báo chí và bước thể hiện tác phẩm báochí.
+ Công đoạn biên tập các tác phẩm báo chí (các tin, bài): Trên cơ sở kê hoạch
xuât bản được giao, đội ngũ biên tập viên thực hiện việc biên các tác phẩm báo chí
có tính cá nhân thành các tác phẩm báo chí mang tính xã hội giới thiệu đên đông
82
đảo công chúng, hiểu theo nghĩa đơn thuần đây là công đọc và xử lý bản thảo các
tác phẩm báo chí do phóng viên thực hiện, nhằm nâng chât lượng
cáctácphẩmbáochíđạtmứctốiđa.Đểchâtlượngcáctácphẩmbáochíđạtmức tối đa khi
đên tay bạn đọc thì biên tập viên phải chăm sóc các tác phẩm báo chí xuyên suốt
quá trình từ sự kiện đên bạn đọcbáo.
+ Công đoạn sản xuất các sản phẩm báo chí: Khi các tác phẩm báo chí đã được
hoàn thiện, bộ phận kỹ thuật, họa sĩ, biên tập viên sẽ thực hiện các phần việc: tổ
chức nội dung các trang báo, tạp chí hoặc trang web, thiêt kê trình bày ân phẩm
hoặc trang web để tạo thành sản phẩm báo chí in (maket) hoặc trang web được đưa
lên mạng công cộng. Quá trình sản xuât báo in, báo điện tử xem trong 1.4 .
+ Công đoạn phát hành các sản phẩm báo chí: Ở công đoạn này sản phẩm báo
chí được phát tán đên bạn đọc thông qua tổ chức phát hành (với báo chí in)hoặccác
Nhà cung câp dịch vụ Internet (ISP - Internet Service Provider) (với báo chí điện
tử).
+ Công đoạn phản hồi và xử lý thông tin phản hồi: Đây là công đoạn quan trọng
giúp các tòa soạn báo nắm bắt và đánh giá được hiệu quả thông tin của các tác
phẩm báo chí. Các ý kiên phản hồi từ phía bạn đọc sẽ là kênh thông tin giúp các
tòa soạn báo cải thiện chât lượng nội dung, hình thức sản phẩm báo chí để đáp ứng
các nhu cầu ngày càng cao của công chúng.
2. Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc sáng tạo
tác phẩm báo in, báo điện tử, trang thông tin điện tử:
2.1. Nội dung quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí:
Quy trình chung sáng tạo tác phẩm báo chí qua hai bước: Bước 1- chuẩn bị chât
liệu cho tác phẩm báo chí và Bước 2 - thể hiện tác phẩm báo chí. Nội dung các
bước như sau:
+ Nội dung bước 1: chuẩn bị chất liệu cho tác phẩm báo chí: Chât liệu cho tác
phẩm báo chí là “thông tin về các sự kiện, vân đề trong đời sống xã hội” diễn ra
ởmộtnơinàođó,vàomộtthờigiannàođó.Chuẩnbịchâtliệuchotácphẩmbáo
chílàviệc:Tìmkiếmthôngtintừcácnguồntin(nguồntinlànơicócácthôngtin đó là nơi các
sự kiện, vân đề trong đời sống xã hội diễn ra ), thu thập thông tin, khai thác, xử lý
sơ bộ chât liệu thu được, xác định trọng tâm của sự kiện và lựa
83
chọnhìnhthứcthểloạivàbốcụccủatácphẩmbáochí.Trướckhitiên hành các công việc
trên thì tác giả sẽ phải nghiên cứu nhiệm vụ kê hoạch xuât bản được giao để hiểu
nhiệm vụ và mục tiêu mà họ phải hoàn thành, từ đó định hướng thực hiện các phần
việc trên; cũng có trường hợp kê hoạch xuât bản được
giaođãđịnhhìnhđềtài,chủđềtưtưởng,hìnhthứcthểloạicủatácphẩmbáochí rồi thì việc
chuẩn bị chât liệu cho tác phẩm báo chí phải đi theo hướng của thể loại tác phẩm
kê hoạch; cũng có trường hợp kê hoạch xuât bản được giao chưa định hình đề tài,
chủ đề tư tưởng, hình thức thể loại của tác phẩm báo chí thì tác giả phải đề xuât đề
tài, chủ đề tư tưởng, hình thức thể loại của tác phẩm báo chí theo kê hoạch xuât
bản được giao trình lãnh đạo cơ quan báo chíduyệt.
Chât liệu cho tác phẩm báo chí là thông tin về các sự kiện, vân đề trong đờisống
xãhộigồmcảkiêntrúc,phongtụctậpquán,dâuvêtlịchsử…cóliênquanđên
tác phẩm báo chí mà tác giả định làm, các thông tin này thể hiện dưới dạng chữ
viêt (văn bản hồ sơ tài liệu, ghi chép in hoặc file), hình ảnh (tranh, ảnh in hoặc file
video, băng, đĩa..) âm thanh (băng ghi âm, ghi hình…). Chât liệu cho tác phẩm báo
chí nhiều khi thuộc về cá nhân hoặc tổ chức nào đó, cho nên tác giả muốn lây được
chúng thì phải đi gặp họ, phải trao đổi với họ, việc này rât phức tạp và tốn kém
thời gian, công sức và tiền bạc mới có thể hoàn thành được.
+ Nội dung bước 2: thể hiện tác phẩm báo chí: là việc chuyển “thông tin về các
sựkiện,vânđềtrongđờisốngxãhội”diễnraởmộtnơinàođó,vàomộtthờigian
nàođóthành“sảnphẩmthôngtinvềcácsựkiện,vânđềtrongđờisốngxãhội”thể hiện bằng
“ngôn ngữ báo chí” dạng chữ viêt, hình ảnh, âm thanh trong một tin hoặc bài báo
gọi là tác phẩm báo chí. Tác phẩm báo chí thể hiện trên hai mặt là: mặt nội dung và
mặt hình thức. Độ dài của một tác phẩm báo chí là số chữ, số
ảnh,thờilượngcủavideo,nóphụthuộcvàoyêutốkháchquanlàlượngthôngtin mà tác giả
cần chuyển tới độc giả và yêu tố chủ quan là hình thức của tác phẩm
màtácgiảchọnđểchuyểntảithôngtin,“vănphong”củatácgiảvàkhuônkhổkỹ thuật bài
báo mà sản phẩm báo chí lựa chọn;thông thường một tin dài từ 60 đên 250 chữ,
một bài thể loại tin dài đên 500 chữ, bài báo các thể loại khác có thể dài đên 2.000
chữ, tác phẩm báo chí chính luận, văn nghệ, nghiên cứu thì có thể dài hơn, nhưng
được chia ra đăng trên nhiềukỳ.
84
Về thể hiện nội dung của một tác phẩm báo chí thường phản ánh chân
thực, khách quan những sự kiện, vân đề, sự việc có thực xảy ra trong cuộc sống
hàng ngày, mang tính thời sự, có ý nghĩa xã hội và được công chúng quan tâm;
đồng thời nội dung của một tác phẩm báo chí còn phải thể hiện quan điểm của tác
giả đối với thông tin về các sự kiện, vân đề trong đời sống xã hội thể hiện trong tác
phẩm. Một tác phẩm báo chí - dù chỉ là một tin vắn vài chục chữ hay một bài
phóng sự dài tới hơn một nghìn chữ, mục đích cuối cùng cũng phải nhằm trả lời
được những câu hỏi cơ bản có liên quan đên những con người, sự việc, sự kiện,
tình huống, hoàn cảnh... mà người viêt muốn thông tin (Chuyện gì xảy ra, Xảy ra ở
đâu, Xảy ra khi nào, Ai liên quan, Cùng với những ai, Tại sao chuyện đó xảy ra,
Chuyện xảy ra như thê nào). Mặt nội dung làquan trọng trong quy trình sáng tạo
tác phẩm, bởi vì, tác phẩm có hâp dẫn công chúng hay không sẽ phụ thuộc vào
những vân đề mà nó đề cập và cách thức thể hiện nó.
Về hình thức thể hiện tác phẩm, gồm: kêt câu, ngôn ngữ và thể loại tác
phẩm. Hìnhthứcthểhiệnphảilàmnổitrọngtâmcủasựkiện,phảichuyểntảiđượcthông tin,
một cách hiệu quả nhât, tới người đọc.
Vềkêtcâucủatácphẩm:thôngthườnggồmviệc:đặtđầuđề,viêtchapeau,viêt đoạn dẫn
nhập (mờ bài), viêt phần thân bài, viêt phần tư liệu mở rộng, cuối cùng là viêt phần
kêt luận của tácphẩm.
Vềngônngữcủatácphẩm:Hiệnnay,“ngônngữbáochí”đangcóxuthêđược
xemlàmộtphongcáchchứcnăngtrongngônngữ.Vậyđâulàcácnétđặcthùcủa
phongcáchbáochí?Theonhiềunhàbáothìnétđặctrưngbaotrùmcủangônngữ
báochílàcótínhsựkiện;chínhtínhsựkiệnđãtạonênchongônngữbáochímột loạt các tính
chât cụ thể như: Tính chính xác, Tính cụ thể, Tính đại chúng, Tính ngắn gọn, Tính
định lượng về ngôn từ, Tính biểu cảm, Tính khuônmẫu.
2.2. Công nghệ và phương pháp sáng tạo tác phẩm báo chí hiệnnay:
Phương pháp chuẩn bị chât liệu cho tác phẩm báo chí gồm: đối với tư liệu
tĩnh thì dùng các cách: đọc, ghi chép, phân tích, đánh giá tính logic, tầm quan trọng
của tư liệu; đối với tư liệu bât thành văn thì dùng các cách: quan sát, liên tưởng,
đối chiêu, so sánh, quay phim, chụp ảnh; đối với tư liệu động tại hiện trường thì
85
Tiếpnhận Xác minhtin Xửlý Chỉnhsửa Hoànthiện
Tiếp nhận Biên tập thô Biên tập tinh Sửabảninthử
dùng các cách: quan sát, điều tra, phỏng vân, hỏi chuyện, quay phim, chụp ảnh, ghi
âm, ghi chép; Ngoài ra tác giả cũng phải có kỹ năng và phương pháp để tìm nguồn
tin, lọc tin, lây tin, giao tiêp, chụp ảnh, quay phim, ghiâm.
Phương pháp thể hiện tác phẩm báo chí là các phương pháp thể hiện hình
thức của tác phẩm đó là kỹ thuật trình bày sự kiện như: kỹ thuật viêt tin bài hình
tháp ngược, hình tháp xuôi, kỹ thuật dẫn chuyện trần thuật kiểu trần thuật theo thứ
tự thời gian, theo kiểu đồng hồ cát, viêt theo bố cục tâm điểm, viêt theo bố cục
chương hồi; kỹ thuật sử dụng ngôn ngữ; kỹ thuật SEO…
Công nghệ hỗ trợ công tác sáng tạo tác phẩm: Ngày nay công nghệ tin học
rât phổ biên, dữ liệu thông tin đều được số hóa để lưu trữ và xử lý, vì thê thiêt bị
công nghệ hỗ trợ cho tác giả tác nghiệp chủ yêu là: máy tính nối mạng internet, các
phần mềm văn phòng, phần mềm chuyên dụng làm báo; máy ảnh, máy quay video,
máy ghi âm chuyên dùng là vật dụng không thể thiêu của phóngviên.
3. Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc biên tập
bản thảo tác phẩm báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử:
3.1. Quy trình điều kiện biên tập tácphẩm:
Theo trình tự các khâu:
Theo trình tự kỹ thuật biên tập:
Trên thực tê thì quy trình làm việc của biên tập viên bắt đầu từ trước khi tiêp
nhân bản thảo, để giảm bớt rủi ro cho phóng viên khi viêt bài không trúng, giảm
bớtthờigianbiêntậpsaunàythìbiêntậpviênthườngtraođổivớiphóngviênđể cọ xát ý
tưởng để bài, định phạm vi sáng tạo tác phẩm; ý tưởng có thể do phóng
viêngiaotiêpvớicácnguồntin màcó,hoặcdobạnđọccungcâp;dophóngviên hoặc biên
tập viên thu thập được; hoặc theo lệnh của ban biên tập… Sự thống nhât định dạng
tác phẩm báo chí trước khi làm bài báo giữa phống viên và biên tập viên sẽ làm
86
giám hao phí sức lao động cho cảhai.
Tiêp đên là bước tiêp nhận bản thảo: trong bước này, biên tập viên xem, xét
sơ bộ xem những tiêu chí lớn mà tác phẩm phải thể hiện như: Bài viêt có đúng kê
hoạch? Hình thức thể hiện có hâp dẫn? Số lượng chữ có phù hợp? Nội dung có
đảm bảo? Hình ảnh có đẹp và phù hợp nội dung? chỗ nào chưa rõ ý,…cuối cùng
đưa ra kêt luận tác phẩm có dùng được không.
Tiêp đên, nêu tác phẩm được châp nhận thì nó được giao cho biên tập viên ở
các ban,phòngchuyênmụcbiêntậpthô.Ởbướcnày,biêntậpviênchủyêutìmkiêm
pháthiệnnhữngsaisótvềnộidung,bốcục,ngônngữvàngữphápcầnsửachữa, phải xác
minh để đảm bảo thông tin chính xác, thông tin mới và tác phẩm không vi phạm
bản quyền; quan điểm của tác giả phù hợp với quan điểm chính trị của cơ quan báo
chí; xác định rõ đối tượng phục vụ; tạo được dư luận xã hội và định hướng dư luận
xã hội; sức lan tỏa của thông tin tốt đối với công chúng; các nhận xét không phù
hợp, không xác đáng sẽ được đề nghị thay thê bằng những lời lẽ phù hợp hơn; các
ảnh được đề nghị cắt cúp cho chặt chẽ, điều chỉnh độ nét vàđộ sáng của bức ảnh để
làm cho nó đẹp hơn; chú thích ảnh được biên tập; các tranh
vui,tranhphêbìnhbiêntậpviêncũngchủyêuxemxétmặtnộidungcóđạtkhông để sử dụng
và biên tập chú thích tranh; cuối cùng biên tập viên phối hợp với tác giá để sửa tác
phẩm. Đối với bài viêt cho báo điện tử thì biên tập viên còn chú ý
đênbiêntậpnộidungchuẩn”SEO”đểnângcaohiệuquảtruyềnthông.Côngviệc đọc, soát,
xét ở bước này thường trải qua 3 vòng đọc: biên tập viên đọc lần 1 (trước khi sửa)
kêt quả những nhận xét và đề nghị với tác giả về những lỗi và hướng sửa; biên tập
viên đọc lần 2 (sau khi sửa), có thể có lần 3 nêu việc sửa
chưađạt,vòngđọccuốilàcủabiêntậpviêncâptrênđểchốt.Nhìnchung,bàibáo sẽ hoàn
chỉnh hơn khi được nhiều biên tập viên xem xét. Mỗi người sẽ nhìn ra những điểm
cần bổ sung, sửa chữa và do đó bài báo sẽ hay hẳnra.
Tiêpđênlàbiêntậpbảnthảotinh,Ởbướcnày,biêntậpviênchủyêusửalỗichính tả
(morat), đề xuât yêu cầu về mặt trình bày hình thức tác phẩm trên trang báo in
hoặc báo điện tử để bộ phận thiêt kê mỹ thuật kỹ thuật sáng tạo; cuối cùng biên
tậpviênphốihợpbộphậnthiêtkêmỹthuậtvànhàinđểhoànthiệntácphẩmđên khi
lưuchiêu.
Trên thực tê thì quy trình làm việc của biên tập viên còn diên tiên sau khi
báo đã phát hành đên công chúng, Họ phải theo dõi sức lan tỏa của tác phẩm, phản
87
hồi của độc giả, đính chính các lỗi nêu cần thiêt hoặc ghi nhận để rút kinhnghiệm.
3.2. Công nghệ và phương pháp biên tập tácphẩm:Ngày nay công nghệ tin học rât phổ biên, dữ liệu thông tin đều được số hóa để lưu
trữ và xử lý, vì thê thiêt bị công nghệ hỗ trợ cho biên tập viên tác nghiệp chủ yêulà:
máytínhnốimạnginternet,cácphầnmềmvănphòng,phần mềmchuyên dụng làmbáo.
4. Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc thiết kế, chế bản báo in, báo điện tử, trang thông tin điệntử:4.1. Quy trình thiết kế, chếbản: Thiết kế, chế bản gồm: Thiêt kê, chê bản các bài báo và các trangbáo
+ Với sản phẩm báo in: đầu vào của công đoạn này là “bản bông” đã được làm
morat, các kỹ thuật viên và họa sĩ sẽ dựa vào yêu cầu về mặt trình bày hình thức
tác phẩm trên trang báo in đề sáng tạo, họ đề xuât ý tưởng, thực hiện ý tưởng trình
bày (layout, format, mầu sắc…) với từng bài báo, với từng trang báo và cả
tờbáođảmbảotínhmỹthuật,bắtmắt,làmnổibậttrọngtâm,thuhụtđọcgiả.Kêt quả của
khâu này là bản “bản maket” tờ báo đượcduyệt.
+ Với sản phẩm báo điện tử: Website, trang web được xây dựng như là “tài sản cố
định” của tòa soạn báo điện tử, công việc bảo trì, hosting, báo mật, bảo vệ, lưu trữ,
backup database, xử lý sự cố kỹ thuật… thuộc dịch vụ ngoài. Công việc của tòa
soạn báo là đưa tin, bài báo “bản bông” đã được làm morat lên mạng public; các
“bản bông” theo kê hoạch public được đưa đên kỹ thuật viên quản trị mạng để
trình bày hình thức (format chữ, ảnh, video, layout, với ảnh và video không đảm
bảo tiêu chuẩn thì trả về tác giả hoặc nâng câp chât lượng ảnh, video) đảm
bảotínhmỹthuật,bắtmắt,làmnổibậttrọngtâm,thuhụtđọcgiả,filetin,bàibáo đã trình bày
xong được gửi tới câp trên để soát hoặc sửa thêm rồi được gửi tới câp lãnh đạo
duyệt vàpuclic.
4.2. Công nghệ và phương pháp thiết kế, chếbản:Công nghệ sử dụng và phương pháp Thiêt kê, chê bản là công nghệ thông tin. Máy
tính sử dụng là máy chuyên dùng có câu hình mạnh phù hợp với đồ họa,
mànhìnhlớncóđộphângiảicaovàchạyổnđịnhvớicácphầnmềmchuyêndùng thiêt kê
chê bản như: Photoshop, Illustrator, Corel Draw,QuarkXpress...
5. Quy trình, điều kiện và phương pháp thực hiện các công việc inbáo:Do in báo hiện nay phổ biên dùng công nghệ in offset nên quy trình in báo dưới
đây là theo quy trình công nghệ in offset.
88
5.1. Bước 1: Thiết kế bình bản: là việc sắp xêp các trang trên một tờ in lớn để
sau khi in ân xong, ta sẽ gâp lại được theo đúng số thứ tự từng trang. Trước khi bắt
tay vào bình trang ít ra cần nắm rõ các thông tinsau:
Khổ sản phẩm chính xác là baonhiêu?
Sẽ in trên khổ giây bao nhiêu? 65×86, 60×84 hay 32,5 x43?
Sẽ in trên giây gì? dày mỏng? baonhiêu?
Sẽ in trên máy gì? chừa bắt nhíp bao nhiêumm?
Sẽ thành phẩm kiểu gì? đóng kim? may chỉ hay phay gáy vàokeo?
Sẽ gâp tờ in bằng tay hay gâp bằngmáy?
Nêu gâp bằng máy thì sẽ gâp kiểugì?
Việc cuối cùng: file và công cụ. Có 2 cách bình trang:
+ Phương pháp bình bản: Bình thủ công bằng cách tính toán các thông số vẽ nên tờ
đê bình rồi dán các trang in vào đê bình; Bình thủ công bằng phần mềm thiêt kê:
Corel, AI;
+ Bình tự động bằng phần mềm chuyên dụng cài đặt sẵn trên máyin.
5.2. Bước2:OutputFilmhoặcoutputcanbằngmáytínhvớimáyin,vớicôngnghệ in
phổ biên hiện này thì không cần bướcnày.
5.3. Bước 3: Output kẽm bằng hệ thống máy phơi kẽm thủ công hoặc bằng máy
in kẽm tựđộng.
5.4. Bước 4: In Offset: bằng hệ thống máy in offset dùng giây cuộn, in 2 mặt
đồng thời, 1 mầu hoặc 2 mầu hoặc 4 mầu; Bằng hệ thống máy in offset dùng giây
rời, in 2 mặt, đảo mặt thủ công, 1 mầu hoặc 2 mầu, 4mầu.
5.5. Bước 5: các công tác sau in gồm: Công tác xén, gâp, đóng tập, vào bìa bằng
hệ thống máy bán tựđộng.-------------------------------------------------------------------------
89