106
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng ĐẶT VẤN ĐỀ Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng. Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại Điều 22 Mục 2 Chương II quy định: Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Tại các Điều 35, 36, 37, 38, 39, 40, 42, 46 đã quy định nguyên tắc, căn cứ, nội dung và trách nhiệm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ở 3 cấp: cả nước, tỉnh, huyện; tại các Điều 45, 48, 49, 50 xác định thẩm quyền phê duyệt, quyết định, công bố công khai, thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Điều 43 quy định việc phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với quản lý và sử dụng đất đai, năm 2010 UBND tỉnh Cao Bằng đã lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015), được Chính phủ xét duyệt tại Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013. Quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đã đạt được kết quả nhất định. Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã đáp ứng nhu cầu đất đai của người dân và cho yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh; đồng thời công tác quản lý nhà nước về đất đai ở các cấp đã đi vào nề nếp, tuân thủ theo đúng các quy định Báo cáo tóm tắt 1

tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.

Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, tại Điều 22 Mục 2 Chương II quy định: Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Tại các Điều 35, 36, 37, 38, 39, 40, 42, 46 đã quy định nguyên tắc, căn cứ, nội dung và trách nhiệm lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng ở 3 cấp: cả nước, tỉnh, huyện; tại các Điều 45, 48, 49, 50 xác định thẩm quyền phê duyệt, quyết định, công bố công khai, thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Điều 43 quy định việc phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với quản lý và sử dụng đất đai, năm 2010 UBND tỉnh Cao Bằng đã lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015), được Chính phủ xét duyệt tại Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013.

Quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đã đạt được kết quả nhất định. Việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã đáp ứng nhu cầu đất đai của người dân và cho yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh; đồng thời công tác quản lý nhà nước về đất đai ở các cấp đã đi vào nề nếp, tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Những năm qua Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Cao Bằng là một trong những cơ sở để chính quyền các cấp, các ngành quản lý, tổ chức sử dụng đất đai, đầu tư, chỉ đạo sản xuất có hiệu quả.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây có nhiều yếu tố mới về bối cảnh quốc tế và khu vực đã tác động mạnh mẽ đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của cả nước nói chung và tỉnh Cao Bằng nói riêng. Điều này đã làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất so với phương án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) đã được Chính phủ xét duyệt.

Nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý, sử dụng đất cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh trong giai đoạn mới, phù hợp với nội dung đổi mới của Luật Đất đai năm 2013, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và thực hiện Công văn số 187/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi Báo cáo tóm tắt 1

Page 2: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngtrường về việc điều chỉnh quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng tổ chức triển khai Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng.

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng phải đảm bảo mục đích - yêu cầu sau:

1. Phải căn cứ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành như Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

2. Rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu sử dụng đấtphù hợp với quy định của Luật Đất đai năm 2013 và đáp ứng nhu cầu đất đai cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và mục tiêu phát triển của các ngành, lĩnh vực đến năm 2020 của tỉnh Cao Bằng.

3. Đảm bảo tính đặc thù, liên kết các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh trong việc phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh. Khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và lợi thế của toàn tỉnh; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.

4. Làm căn cứ cho việc thẩm định và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và định hướng cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong quy hoạch các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.

5. Cụ thể hóa chỉ tiêu sử dụng đất do cấp quốc gia phân bổ và cân đối chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh xác định để phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

6. Làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng cân đối giữa các khoản thu ngân sách từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; các loại thuế liên quan đến đất đai và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng đơn vị hành chính cấp huyện theo từng năm.

Báo cáo tóm tắt 2

Page 3: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Phần IĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI,

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤTI. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG 1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực

trạng môi trường1.1.1. Điều kiện tự nhiên- Nhìn chung tỉnh Cao Bằng có địa hình chia cắt phức tạp, độ dốc lớn nên

gây khó khăn cho tổ chức sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và giao lưu trao đổi hang hóa trong và ngoài tỉnh.

- Khí hậu phân hóa theo mùa và theo từng khu vực, chế độ nhiệt, chế độ mưa và độ ẩm thích hợp với nhiều loài cây trồng. Tuy nhiên, vào mùa đông nhiệt độ xuống thấp và thường có hiện tượng sương mù, sương muối xuất hiện đã ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

- Tỉnh Cao Bằng có nhiều suối lớn, nhỏ đan xen; mật độ bình quân khoảng 0,41km sông, suối/1km2. Các con suối này khi thảm thực vật rừng có độ che phủ cao thường có nước quanh năm, ngược lại khi độ che phủ rừng bị suy giảm thì lượng nước cũng bị giảm theo, đặc biệt ở khu vực có kiểu địa hình núi đá vôi thường khan hiếm nước mặt, mực nước ngầm xuống thấp, điển hình như vùng Lục khu Hà Quảng hầu như thiếu nước quanh năm. Do vậy để đảm bảo nguồn nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất cần phải có các giải pháp như: Quy hoạch các khu rừng phòng hộ, nâng cao độ che phủ của rừng, xây dựng các hồ, đập tích trữ nước, xây dựng hệ thống kênh mương thủy lợi…

- Tỉnh Cao Bằng có 10 loại đất chính; trong đó đất bồn địa và đất thung lũng phù hợp cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Những lập địa đồi, núi trung bình, núi thấp phù hợp cho phát triển sản xuất lâm nghiệp và sản xuất nông - lâm kết hợp.

1.1.2. Thực trạng cảnh quan và môi trườngCảnh quan tỉnh Cao Bằng mang vẻ đẹp của vùng núi Đông Bắc với nhiều

dãy núi trùng điệp. Xen kẽ dưới chân đồi, núi là các ruộng bậc thang trồng lúa, màu và các cây trồng hàng năm khác. Hệ thống núi đồi và các khe suối kết hợp hài hòa tạo nên bức tranh thiên nhiên đa dạng và phong phú. Cảnh quan môi trường mức độ ô nhiễm chưa nhiều, về cơ bản vẫn còn giữ được sắc thái môi trường tự nhiên.

Tuy nhiên, quá trình khai thác sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên và tập quán sinh hoạt lao động của người dân chưa hợp lý đã ảnh hưởng rất lớn đến

Báo cáo tóm tắt 3

Page 4: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngmôi trường sinh thái. Trong một thời gian dài, việc bảo vệ rừng không được quan tâm đúng mức dẫn đến diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng suy giảm, các loài động thực vật giảm sút nghiêm trọng; đất đai bị xói mòn rửa trôi, nghèo dinh dưỡng, nguồn nước bị thiếu hụt và ô nhiễm. Mặt khác, do tập quán sinh sống không vệ sinh, chăn thả gia súc, gia cầm bừa bãi, các hoạt động trong nông nghiệp như sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu quá mức, tập quán canh tác lạc hậu cũng gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái.

1.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tếTốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt bình quân 9,2%/năm giai đoạn

2011 - 2015, thu nhập bình quân đầu người đạt 20,8 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng nông lâm nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; trong đó công nghiệp, xây dựng tăng từ 20% lên 20,4%, dịch vụ tăng từ 47,7% lên 51,3%; nông lâm ngư nghiệp giảm từ 32,3% xuống 27,62% so với năm 2010.

1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tếa. Khu vực kinh tế nông nghiệpĐến nay, ngành nông nghiệp tỉnh Cao Bằng có những bước phát triển khá,

đã cơ bản đảm bảo đủ lương thực tại chỗ, sản lượng lương thực có hạt năm 2011 đạt 242 ngàn tấn, năm 2015 đạt hơn 250 ngàn tấn, bình quân lương thực đầu người đạt 488 kg/người, giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 35 triệu đồng/ha; công tác ứng dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất được đẩy mạnh.

Công tác quy hoạch, quản lý bảo vệ rừng được thực hiện tốt, tài nguyên rừng từng bước được phục hồi. Giai đoạn 2011-2015, trồng rừng được 5.190 ha, độ che phủ rừng đạt năm 2015 đạt 50,7%. Tình trạng du canh du cư, phá rừng làm nuơng rẫy và di dân tự do cơ bản được ngăn chặn; đời sống đồng bào thuộc diện định canh định cư cơ bản ổn định.

Cơ sở hạ tầng ở nông thôn như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, bệnh xá, chợ được quan tâm đầu tư, góp phần quan trọng vào việc đổi mới bộ mặt nông thôn, đời sống đồng bào đã được cải thiện và nâng lên đáng kể.

b. Khu vực kinh tế Công nghiệp - xây dựngGiai đoạn 2011 - 2015, lĩnh vực sản xuất công nghiệp đã thu hút được các

thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển công nghiệp, đã có những bước phát triển đáng kể và đã khai thác được một số tiềm năng thế mạnh góp phần vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong giai đoạn này một số nhà

Báo cáo tóm tắt 4

Page 5: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngmáy sản xuất công nghiệp truyền thống vẫn duy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh; một số dự án đầu tư từ giai đoạn trước tiếp tục được triển khai thực hiện và hoàn thành đưa vào hoạt động sản xuất như các nhà máy chế biến khoáng sản, thủy điện, các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản... Một số dự án trọng điểm của tỉnh tiếp tục được triển khai thực hiện

Tuy nhiên, trong giai đoạn này do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế làm cho các cơ sở sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, các cơ sở sản xuất công nghiệp chủ yếu là quy mô sản xuất nhỏ và vừa, công nghệ thiết bị còn lạc hậu ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng lĩnh vực công nghiệp. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng trưởng bình quân 0,44%/năm.

c. Khu vực kinh tế thương mại - dịch vụTrong những năm qua hoạt động thương mại và thị trường có nhiều

chuyển biến tích cực, lưu thông hàng hoá thuận lợi, cung cầu đảm bảo, hàng hoá trên thị trường dồi dào phong phú, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân, đặc biệt là nhân dân vùng sâu, vùng xa. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ trên địa bàn tỉnh năm 2011 đạt 5.100 tỷ đồng, năm 2015 đạt 6.643 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 12,8%/ năm.

Hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn tỉnh đã phát triển theo hướng phù hợp, bước đầu khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cửa khẩu biên giới. Song vẫn còn bộc lộ những hạn chế là chưa tạo được mặt hàng xuất khẩu chủ lực, ổn định với khối lượng lớn, chưa thu hút được nhiều doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu từ các địa phương tham gia buôn bán và đầu tư tại các cửa khẩu

1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhậpDân số trung bình toàn tỉnh Cao Bằng năm 2015 là 522.365

người, trong đó dân số đô thị là 120.846 người, dân số nông thôn là 401.519 người; Dân số tỉnh Cao Bằng tăng trung bình 0,32%/năm trong giai đoạn 2011-2015. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở Cao Bằng có xu hướng giảm dần: từ 1,11% năm 2005 xuống còn 0,93% năm 2010, đến năm 2015 còn 0,91%.

Năm 2015 dân số trong độ tuổi lao động của tỉnh là 349.265 người, chiếm 66,86% tổng dân số, trong đó lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 345.912 người. Giai đoạn 2011-2015, giải quyết việc làm cho 49.232 lao động, năm 2015 duy trì tỷ lệ thất nghiệp dưới 5% khu vực thành thị

Đánh giá chung về nguồn nhân lực của tỉnh có thể thấy: Cao Bằng có một lực lượng lao động tương đối dồi dào, nhưng chất lượng còn thấp và chủ yếu tập trung trong lĩnh vực nông lâm nghiệp là lĩnh vực tạo ra giá trị gia tăng thấp, đồng thời khả năng tiếp cận tư duy kinh tế thị trường, tác phong và kỷ luật lao Báo cáo tóm tắt 5

Page 6: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngđộng theo kiểu công nghiệp có nhiều hạn chế. Đây sẽ là một thách thức lớn đối với Cao Bằng trong giai đoạn phát triển mới.

Trong những năm qua cùng với việc phát triển của nền kinh tế, đời sống của nhân dân tỉnh Cao Bằng đang dần được nâng cao. Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 1.030 USD, tăng 425 USD so với năm 2010.

II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 TỈNH CAO BẰNGNăm 2015 tổng diện tích tự nhiên tỉnh Cao Bằng là 670.026 ha, trong đó:- Đất nông nghiệp có 618.686 ha, chiếm 92,34% diện tích tự nhiên;- Đất phi nông nghiệp có 29.627 ha, chiếm 4,42% diện tích tự nhiên;- Đất chưa sử dụng có 21.713 ha, chiếm 3,24% diện tích tự nhiên.

Bảng 01: Thống kê diện tích đất đai năm 2015 tỉnh Cao Bằng

TTĐơn vị hành chính cấp

huyện

Tổng số

(ha)

Phân theo mục đích sử dụngĐất nông

nghiệpĐất phi nông

nghiệpĐất chưa sử

dụngDiện tích(ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích(ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích(ha)

Tỷ lệ

(%)

Toàn tỉnh 670.026 618.686 92,34 29.627 4,42 21.713 3,24

1 TP. Cao Bằng 10.712 7.874 73,51 2.795 26,09 43 0,40

2 Huyện Bảo Lâm 91.306 81.945 89,75 3.403 3,73 5.958 6,53

3 Huyện Bảo Lạc 92.073 87.795 95,35 2.893 3,14 1.385 1,50

4 Huyện Thông Nông 35.738 33.841 94,69 1.010 2,83 888 2,48

5 Huyện Hà Quảng 45.358 42.266 93,18 1.468 3,24 1.625 3,58

6 Huyện Trà Lĩnh 25.118 23.210 92,40 1.312 5,22 596 2,37

7 Huyện Trùng Khánh 46.838 42.512 90,76 3.505 7,48 821 1,75

8 Huyện Hạ Lang 45.651 43.102 94,42 1.856 4,07 693 1,52

9 Huyện Quảng Uyên 38.573 35.697 92,54 1.691 4,38 1.185 3,07

10 Huyện Phục Hoà 25.167 23.314 92,64 1.369 5,44 484 1,92

11 Huyện Hoà An 60.598 54.299 89,61 4.767 7,87 1.532 2,53

12 Huyện Nguyên Bình 83.797 77.006 91,90 1.590 1,90 5.201 6,21

13 Huyện Thạch An 69.098 65.826 95,27 1.968 2,85 1.303 1,89

Nguồn:Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng2.1. Đất nông nghiệp

Báo cáo tóm tắt 6

Page 7: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Tính đến hết năm 2015, trên địa bàn tỉnh có 618.686 ha đất nông nghiệp, chiếm 92,34% diện tích tự nhiên, phân bố trên tất cả 13 huyện, thành phố.

Bảng 02: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu %

ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 618.686 100Trong đó:

1 Đất trồng lúa LUA 35.588 5,75Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 4.099 0,66

2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 66.735 10,793 Đất trồng cây lâu năm CLN 7.086 1,154 Đất rừng phòng hộ RPH 450.465 72,815 Đất rừng đặc dụng RDD 16.841 2,726 Đất rừng sản xuất RSX 41.485 6,717 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 480 0,08

Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng2.2. Đất phi nông nghiệpNăm 2015, diện tích đất phi nông nghiệp có 29.627 ha, chiếm 4,42% diện

tích tự nhiên, phân bổ trên địa bàn tất cả các huyện, thành phố. Cụ thể các loại đất như sau:

Bảng 03: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp 2015 Thứ tự Chỉ tiêu Mã Diện tích

năm 2015 Tỷ lệ

Nhóm đất phi nông nghiệp PNN 29.627 1001 Đất quốc phòng CQP 1.387 4,682 Đất an ninh CAN 51 0,173 Đất khu công nghiệp SKK 170 0,574 Đất thương mại, dịch vụ TMD 60 0,205 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 597 2,026 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 1.105 3,737 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh CCC 12.818 43,26

7.1 Đất giao thông DGT 11.544 38,967.2 Đất thuỷ lợi DTL 495 1,677.3 Đất công trình năng lượng DNL 164 0,557.4 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 7 0,027.5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 5 0,02

Báo cáo tóm tắt 7

Page 8: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Thứ tự Chỉ tiêu Mã Diện tích

năm 2015 Tỷ lệ

7.6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 36 0,127.7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 366 1,237.8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 42 0,147.9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 93 0,317.10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 32 0,117.11 Đất chợ DCH 36 0,12

8 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 87 0,299 Đất danh lam thắng cảnh DDL 8 0,03

10 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 114 0,3911 Đất ở tại nông thôn ONT 4.452 15,0312 Đất ở tại đô thị ODT 1.053 3,5513 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 129 0,4414 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 19 0,0615 Đất cơ sở tôn giáo TON 8 0,03

16 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 614 2,07

Nguồn: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng2.3. Đất chưa sử dụngNăm 2015 có diện tích 21.713 ha, chiếm 3,24% diện tích tự nhiên toàn

tỉnh, chủ yếu là đất bằng chưa sử dụng, phần còn lại nằm trong các dự án được giao đất đã san lắp mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng và một phần giao cho các đơn vị sự nghiệp, cơ quan nhà nước xây dựng trụ sở nhưng chưa triển khai thực hiện.

2.4. Đất khu kinh tếTheo Quyết định số 20/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Thủ

tướng Chính phủ về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng, Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng là khu vực có ranh giới địa lý xác định thuộc lãnh thổ và chủ quyền quốc gia, có không gian kinh tế riêng biệt. Tổng diện tích tự nhiên của Khu kinh tế cửa khẩu là 30.130,34 ha gồm (một phần hoặc toàn bộ) 37 xã và 3 thị trấn biên giới từ xã Đức Long huyện Thạch An đến xã Cần Nông huyện Thông Nông.

Hiện nay các khu kinh tế cửa khẩu đang tiến hành giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng và cho thuê đất như Khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng đã thu hồi được 94,94 ha; Khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh đã giải phóng mặt bằng là

Báo cáo tóm tắt 8

Page 9: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng19,23 ha, diện tích đang giải phóng mặt bằng là 69,08 ha; Khu kinh tế cửa khẩu Sóc Giang đã giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng là 15,18 ha.

2.5. Đất đô thị Năm 2015 toàn tỉnh có 28.317 ha đất đô thị, chiếm 4,20% diện tích tự

nhiên. Đây là diện tích tự nhiên của các phường, thị trấn trên địa bàn các huyện và thành phố Cao Bằng.

III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trướcSau khi phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử

dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Cao Bằng được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09/01/2013, UBND tỉnh Cao Bằng đã triển khai việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) chi tiết đến từng chỉ tiêu sử dụng đất như sau:

Bảng 04: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất

TT Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích kế hoạch được

duyệt kỳ trước(ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích 2015 (ha)

So sánhTăng (+), giảm (-)

haTỷ lệ (%)

(1) (2) (4) (5) (6) = (5)-(4)

(7) = (5)/(4) *100%

  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 670.786 670.026 -760 99,891 Đất nông nghiệp 627.816 618.686 -9130 98,55  Trong đó:

1.1 Đất trồng lúa 33.862 35.588 1726 105,10  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 4.825 4.099 -726 84,95

1.2 Đất trồng cây lâu năm 6.786 7.086 300 104,421.3 Đất rừng phòng hộ 366.336 450.465 84129 122,971.4 Đất rừng đặc dụng 14.600 16.841 2241 115,351.5 Đất rừng sản xuất 159.127 41.485 -117642 26,071.6 Đất nuôi trồng thủy sản 443 480 37 108,362 Đất phi nông nghiệp 29.933 29.627 -306 98,98  Trong đó:

2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan CT sự nghiệp 171 148 -23 86,542.2 Đất quốc phòng 1.703 1.387 -316 81,432.3 Đất an ninh 67 51 -16 76,052.4 Đất khu công nghiệp 354 170 -184 48,112.5 Đất cho hoạt động khoáng sản 2.647 1.105 -1541 41,762.6 Đất có di tích danh thắng 131 95 -36 72,762.7 Đất bãi thải, xử lý chất thải 114 114 0 100,13

Báo cáo tóm tắt 9

Page 10: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

TT Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích kế hoạch được

duyệt kỳ trước(ha)

Kết quả thực hiện

Diện tích 2015 (ha)

So sánhTăng (+), giảm (-)

haTỷ lệ (%)

2.8 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 29 35 6 120,322.9 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 614 614 0 100,002.10 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh 12.228 12.818 590 104,82

- Trong đó: Đất cơ sở văn hóa 143 48 -95 33,57- Đất cơ sở y tế 56 36 -20 63,98- Đất cơ sở giáo dục đào tạo 457 366 -91 80,00- Đất cơ sở thể dục thể thao 115 42 -73 36,33

2.11 Đất ở tại đô thị 1.198 1.053 -145 87,913 Đất chưa sử dụng 13.428 21.713 8285 161,704 Đất đô thị 29.348 28.316 -1032 96,48

3.1.1. Đất nông nghiệpTheo Nghị quyết số 13/NQ-CP được được Chính phủ phê duyệt, năm

2015 tỉnh có 627.816 ha đất nông nghiệp. Thực hiện đến năm 2015 đạt 618.686 ha, thấp hơn chỉ tiêu phân bổ là 9.130 ha.

Cụ thể từng loại như sau:a) Đất trồng lúaTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, đến hết năm 2015 toàn tỉnh

có 33.862 ha đất trồng lúa (trong đó: đất chuyên trồng lúa nước có 4.825 ha). Thực hiện đến hết năm 2015 là 35.588 ha, đạt 105,10% (trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 4.099 ha đạt 84,95% Nghị quyết). Tuy nhiên kết quả này không phản anh đúng kết quả thực hiện vì diện tích đất trồng lúa không tăng, thậm chí giảm đi để chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.

b) Đất trồng cây lâu nămTheo Nghị quyết Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có 6.786 ha

đất trồng cây lâu năm, đến năm 2015 có 7.086 ha, đạt 104,42% Nghị quyết. Có kết quả này chủ yếu do việc xác định lại diện tích trong kỳ kiểm kê và một phần do mở rộng diện tích đất trồng cây lâu năm các năm qua.

c) Đất rừng phòng hộTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có

366.336 ha đất rừng phòng hộ. Đến năm 2015 có 450.465 ha, như vậy có thể nói là chưa đạt Nghị quyết đề ra trong việc chuyển đổi một phần diện tích rừng phòng hộ ở các vị trí ít sung yếu sang rừng sản xuất để tăng thu nhập cho người nông dân làm nghề rừng.

d) Đất rừng đặc dụngTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 tỉnh Cao Bằng có

Báo cáo tóm tắt 10

Page 11: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng14.600 ha đất rừng đặc dụng. Thực hiện đến năm 2015 có 16.841 ha, đạt 115,35% Nghị quyết (cao hơn chỉ tiêu 2.241 ha).

đ) Đất rừng sản xuấtTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có

159.127 ha đất rừng sản xuất. Tuy nhiên đến nay trên địa bàn tỉnh mới có 41.485 ha đất rừng loại này, so với chỉ tiêu kế hoạch chỉ đạt 26,07%.

e) Đất nuôi trồng thủy sảnTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có 443

ha đất nuôi trồng thủy sản. Thực hiện đến năm 2015 đạt 480 ha, vượt so với Nghị quyết 37 ha, số tương đối là 108,36%. Có kết quả này chủ yếu do việc xác định lại diện tích trong kỳ kiểm kê chính xác hơn

3.1.2. Đất phi nông nghiệpTheo Nghị quyết số 13/NQ-CP của Chính phủ, năm 2015 tỉnh Cao Bằng

có 29.933 ha đất phi nông nghiệp. Thực hiện đến năm 2015 có 29.627 ha, đạt 98,98% Nghị quyết. Nguyên nhân chưa đạt chỉ tiêu là do một số công trình đưa vào kế hoạch 5 năm kỳ đầu nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện được do chưa bố trí được vốn và có nhà đầu tư.

a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệpTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh Cao

Bằng có 171 ha đất xây dựng trụ sở cơ quan, thực hiện đến năm 2015 có 148 ha, đạt 68,54% chỉ tiêu Nghị quyết. Nguyên nhân chưa đảm bảo chỉ tiêu là do thực hiện việc tiết giảm chi tiêu công, trong kỳ kế hoạch một số công trình vẫn chưa thực hiện được như: khu hành chính trên địa bàn các huyện.

b) Đất quốc phòngTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 tỉnh Cao Bằng có

1.703 ha đất quốc phòng. Tuy nhiên thực hiện đến năm 2015 có 1.387 ha, đạt 81,43% chỉ tiêu theo Nghị quyết phê duyệt. Nguyên nhân là do một số công trình quốc phòng đã đưa vào kế hoạch nhưng đến nay vẫn chưa thực hiên.

Đồng thời diện tích đất quốc phòng giảm nhiều so với kết quả thống kê đất đai năm 2013 của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh do xác định lại diện tích theo kết quả đo đạc địa chính.

c) Đất an ninhTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 tỉnh Cao Bằng có

67 ha đất an ninh. Thực hiện đến năm 2015 đạt 51 ha, thấp hơn so với chỉ tiêu 16 ha, chỉ đạt 76,05% kế hoạch đề ra.

d) Đất khu công nghiệp

Báo cáo tóm tắt 11

Page 12: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Theo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có 354 ha đất khu công nghiệp. Thực hiện đến năm 2015 có 170 ha (số liệu thống kê đã bao gồm cả một số khu sản xuất tập trung), đạt 48,11% chỉ tiêu Nghị quyết. Nguyên nhân chính là việc đề xuất nhu cầu đất khu công nghiệp quá cao so với tình hình thực tế phát triển sản xuất công nghiệp của địa phương.

đ) Đất cho hoạt động khoáng sảnTheo Nghi quyết được phê duyệt, năm 2015 tỉnh có 2.647 ha đất cho hoạt

động khoáng sản. Thực hiện đến năm 2015, toàn tỉnh Cao Bằng 1.105 ha đất cho hoạt động khoáng sản, đạt 41,76% Nghị quyết đề ra. Điều đó nói lên tình hình tình hình sản xuất kinh doanh, khai thác khoáng sản của địa phương chưa được như kỳ vọng.

e) Đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnhTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 tỉnh Cao Bằng có

131 ha đất di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Đến nay theo thống kê, tỉnh Cao Bằng mới có 95 ha di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh.

g) Đất bãi thải, xử lý chất thảiTheo Nghị quyết được Chính Phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có 114

ha đất bãi thải, xử lý chất thải. Thực hiện đến nay có 114 ha, đạt 100% chỉ tiêu Nghị quyết. Có được kết quả này là do một số bãi rác thải tập trung tại các huyện trong kế hoạch kỳ đầu đến nay đã được xây dựng.

h) Đất tôn giáo, tín ngưỡngTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, năm 2015 toàn tỉnh có 29 ha

đất tôn giáo tín ngưỡng. Thực hiện đến hết năm 2015 có 35 ha, đạt 120,32% Nghị quyết.

i) Đất nghĩa trang, nghĩa địaTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, đến năm 2015 toàn tỉnh có

614 ha đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng. Thực hiện đến năm 2015 có 614 ha, đạt 100% chỉ tiêu Nghị quyết.

k) Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnhTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, đến năm 2015 toàn tỉnh có

12.228 ha đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh. Thực hiện đến năm 2015 có 12.818 ha, đạt 104,82% chỉ tiêu Nghị quyết đề ra.

l) Đất ở tại đô thị Theo Nghị quyết được chính phủ phê duyệt, năm 2015 tỉnh Cao Bằng có

1.198 ha đất ở tại đô thị. Tuy nhiên thực hiện đến năm 2015 có 1.053 ha, đạt 87,91% chỉ tiêu Nghị quyết. Nguyên nhân là do một số khu đô thị trên địa bàn

Báo cáo tóm tắt 12

Page 13: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngthành phố trong kế hoạch kỳ đầu nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện được và việc bán đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện được rất ít.

3.1.3. Đất chưa sử dụngTheo Nghị quyết được chính phủ phê duyệt, năm 2015 tỉnh Cao Bằng có

13.428 ha đất chưa sử dụng; thực hiện đến hết năm 2015 đất chưa sử dụng còn 21.713 ha, chưa đạt chỉ tiêu đề ra. Lý do do cách kiểm kê năm 2014 làm đất chưa sử dụng trên địa bàn tăng lên khá nhiều

3.1.3. Đất đô thịTheo Nghị quyết được Chính phủ phê duyệt, đến năm 2015 tỉnh Cao

Bằng có 29.348 ha đất đô thị. Thực hiện đến năm 2015 có 28.316 ha, đạt 96,48% so với Nghị quyết.

3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

3.2.1. Những mặt được- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã trở thành công cụ để Nhà nước

thống nhất quản lý về đất đai- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tạo sự chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất

gắn với quá trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và đảm bảo quốc phòng, an ninh

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất góp phần tạo việc làm và giải quyết các vấn đề an sinh xã hội

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai góp phần làm tăng giá trị của đất, đưa đất đai trở thành nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã góp phần đảm bảo mục tiêu an ninh lương thực; nâng cao độ che phủ của rừng; cải tạo và bảo vệ đất, giảm suy thoái đất; bảo tồn sự đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu

3.2.2. Những mặt tồn tại- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa được xem là căn cứ phục vụ

công tác điều hành, quản lý nhà nước về đất đai, chưa là cơ sở để bố trí sử dụng đất của các ngành, đồng thời dễ bị điều chỉnh theo yêu cầu đầu tư.

- Còn thiếu tính đồng bộ giữa quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng; quy hoạch các khu công nghiệp, đô

Báo cáo tóm tắt 13

Page 14: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngkhu dân cư, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, quy hoạch xây dựng nông thôn mới chưa thống nhất và tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Sự phối hợp giữa các ngành và địa phương trong công tác lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhìn chung còn chưa tốt; còn lúng túng trong việc gắn kết giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng đô quy hoạch điểm dân cư nông thôn.

- Việc quản lý, thực hiện quy hoạch sử dụng đất sau khi được xét duyệt chưa có chế tài, công cụ đủ mạnh; tình trạng lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất không theo quy hoạch chưa được phát hiện và xử lý kịp thời;

- Việc quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại một số địa phương chưa được coi trọng thực hiện và chưa thật sự trở thành yêu cầu bắt buộc đối với các cơ quan, tổ chức và chưa trở thành ý thức của người quản lý, chưa gắn với trách nhiệm của từng cấp, chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về đất đai.

- Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số địa phương, nhất là tại thành phố Cao Bằng gặp nhiều khó khăn vướng mắc đã làm chậm tiến độ xây dựng các công trình của nhà đầu tư.

Báo cáo tóm tắt 14

Page 15: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Phần IIPHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT

1.1. Khát quát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hộiBảng 5. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội cơ bản đến 2020 tỉnh Cao Bằng

TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020

I Chỉ tiêu về kinh tế1 GRDP (giá hiện hành) Tỷ đồng 31.482

2 Tăng trưởng kinh tế (bình quân giai đoạn 2016 - 2020) % /năm 7

3 GRDP/người (USD) USD 1.6574 Cơ cấu kinh tế năm 2020

- Nông nghiệp % 22,5- CN - XD % 23,5- Dịch vụ % 54,0

5 Tổng huy động vốn giai đoạn 2016 - 2020 (giá HH). Tỷ đồng 97.580II Chỉ tiêu về xã hội1 Tỷ lệ tăng dân số (bình quân giai đoạn 2016 - 2020) % 0,882 Tỷ lệ bác sỹ/1 vạn dân 153 Số xã phổ cập giáo dục THCS % 1004 Giảm tỷ lệ nghèo/năm (chuẩn mới) %/năm 2

III Chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh1 Tỷ lệ tham gia hoạt động quốc phòng, an ninh % 1002 Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh Tốt3 Định canh định cư nhân dân vùng biên 100

IV Chỉ tiêu về môi trường 1 Độ che phủ của rừng % 532 Vệ sinh thực phẩm Tốt3 Sử dụng nước sạch ở nông thôn % 90

Nguồn: Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Cao Bằng khóa XVII

a) Các chỉ tiêu kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt khoảng 7%/năm giai đoạn 2016 - 2020; tổng kim ngạch xuất nhập qua địa bàn tăng bình quân 10%/năm

Báo cáo tóm tắt 15

Page 16: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Đến năm 2020: cơ cấu kinh tế các ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ, nông - lâm nghiệp - thủy sản tương ứng là 23,5%, 54,0% và 20,5%; GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 1.657 USD/năm; thu ngân sách tăng bình quân trên 10%/năm. Trong đó: thu nội địa tăng 16%/năm; thu xuất nhập khẩu tăng 4,5%/năm

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân trên 10%/năm.b) Các chỉ tiêu về xã hội - Phấn đấu tốc độ tăng dân số khoảng 0,88%/năm; tạo việc làm mới bình

quân mỗi năm khoảng 9.500 người; giảm tỷ lệ hộ nghèo khoảng 2%/năm.- Phấn đấu 28% số trường học đạt chuẩn quốc gia, trong đó 100% số

trường dân tộc nội trú đạt chuẩn quốc gia; đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục phổ thông trung học.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 50%; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng dưới 18% đến năm 2020.

- Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hoá 85%; tỷ lệ làng, xóm, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hoá 55%; số cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hoá 90%; tỷ lệ đơn vị cơ sở có nhà văn hoá: 78,8%.

- Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới đạt 20 xã trở lên.c) Các chỉ tiêu về môi trường - Tỷ lệ độ che phủ của rừng đến năm 2020 đạt 53%. - Phấn đấu đến năm 2020, 95% dân số đô thị, trên 90% dân số nông thôn

được sử dụng nước hợp vệ sinh; có 100% đô thị có quy hoạch bãi rác thải và thực hiện công tác thu gom rác thải; trên 60% các khu đô thị và trên 80% các cơ sở có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường;

- Phấn đấu đảm bảo 100% địa bàn dân cư có môi trường nước, môi trường không khí và ô nhiễm chất thải rắn trong điều kiện tiêu chuẩn cho phép.

1.2. Định hướng sử dụng đất1.2.1. Định hướng sử dụng đất khu sản xuất nông nghiệpPhương hướng phát triển nông nghiệp được xác định phát triển theo

hướng hàng hóa trên cơ sở kết hợp mô hình trang trại qui mô vừa và nhỏ với kinh tế hộ gia đình; đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất, xây dựng vùng nguyên liệu gắn với chế biến các mặt hàng nông sản chủ lực có sức cạnh tranh trên thị trường và lấy thị trường Trung Quốc làm trọng tâm. Chuyển đổi mạnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng phát triển các loại cây, con đặc sản, nâng cao giá trị. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ khai thác các lợi thế tuyệt đối, lợi thế

Báo cáo tóm tắt 16

Page 17: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngso sánh của các tiểu vùng khí hậu đặc thù để sản xuất giống cây trồng cung cấp cho các vùng sản xuất của các tỉnh đồng bằng.

1.2.2. Định hướng sử dụng đất khu lâm nghiệp- Tập trung đầu tư phát triển lâm nghiệp theo hướng thâm canh, có trọng

tâm trọng điểm trên cơ sở xây dựng lâm phận với cơ cấu hợp lý giữa rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Đến năm 2020, diện tích rừng trồng mới là 34.321 ha, trong đó: rừng phòng hộ, đặc dụng là 4.974 ha và rừng sản xuất là 29.347 ha.

- Xây dựng vùng chuyên canh cây nguyên liệu tập trung, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản gắn với cơ sở chế biến (trọng tâm ở vùng phía Tây và vùng giữa): vùng nguyên liệu trúc ở các huyện: Nguyên Bình, Bảo Lạc, Thông Nông, Hòa An (4.000 ha). Chú trọng phát triển các lâm sản ngoài gỗ như dược liệu, hương liệu. Duy trì diện tích rừng phòng hộ và rừng với loại cây bản địa hiện có, mở rộng và nâng cao tỷ lệ thâm canh đối với bộ phận rừng sản xuất (trọng tâm ở phía Đông).

1.2.3. Định hướng sử dụng đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh họcTrên cơ sở "Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm

2020, định hướng đến năm 2030", định hướng quy hoạch các khu bảo tồn và khu vực bảo vệ cảnh quan trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020 như sau:

- Chuyển hạng 01 khu bảo tồn đa dạng sinh học là Khu dự trữ thiên nhiên Phia Oắc thành Vườn Quốc Gia Phia Oắc - Phia Đén (huyện Nguyên Bình), quy mô diện tích 11.960 ha.

- Điều chỉnh và mở rộng 01 khu bảo tồn đa dạng sinh học là Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vượn Cao Vít Trùng Khánh thành Khu bảo tồn loài-sinh cảnh cấp Quốc gia Vượn Cao Vít Trùng Khánh (huyện Trùng Khánh), quy mô diện tích 6.046 ha.

- Thành lập mới 01 khu bảo tồn đa dạng sinh học là Khu bảo vệ cảnh quan rừng Trần Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), quy mô diện tích 1.143 ha.

1.2.4. Định hướng sử dụng đất khu phát triển công nghiệpLựa chọn quỹ đất phát triển không gian các khu công nghiệp tập trung

đảm bảo thuận lợi cho xây dựng và gần với các nguồn cung ứng nhân lực lao động, thuận lợi cho đấu nối hạ tầng kỹ thuật...đồng thời thuận lợi về giao thông đối ngoại nhưng đảm bảo an toàn các vấn đề về vệ sinh môi trường như: hướng gió, nguồn nước... Lựa chọn các thế mạnh về vùng nguyên liệu, đặc điểm tự nhiên từng vùng để lựa chọn loại hình phát triển chính cho các khu công nghiệp.

Phân bố không gian phát triển công nghiệp theo vùng

Báo cáo tóm tắt 17

Page 18: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Cùng với việc phát triển các vùng công nghiệp là quy hoạch các điểm nguyên liệu đi kèm và các điểm phát triển công nghiệp chế biến.

Định hướng phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Đến năm 2020, toàn tỉnh có 01 khu công nghiệp (KCN) với diện tích khoảng 80 ha (KCN Chu Trinh - thành phố Cao Bằng) và 07 CCN với diện tích khoảng 285 ha.

1.3.5. Định hướng sử dụng đất khu đô thị- Đẩy mạnh tốc độ đô thị hoá của tỉnh, mở rộng và hoàn thiện các đô thị

hiện có và xây dựng các đô thị mới, khu đô thị mới gắn với phát triển các khu công nghiệp, đầu mối giao thông, các cửa khẩu của tỉnh, các trung tâm thương mại dịch vụ. Thực hiện tốt công tác quy hoạch phát triển đô thị, đảm bảo quy hoạch có chất lượng với tầm nhìn xa.

- Thực hiện đồng bộ trong việc lập quy hoạch xây dựng đô thị và nâng cao năng lực quản lý đô thị của chính quyền cấp thành phố và cấp huyện. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất giữa quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành. Bố trí quỹ đất dành cho dự trữ phát triển đô thị, vùng sinh thái, cây xanh để đảm bảo tính thống nhất với quy hoạch không gian của các đô thị.

- Phấn đấu đưa đưa tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh lên 30% vào năm 2020 và 35% vào năm 2025.

Tổ chức mạng lưới đô thị:(1) Phát triển thành phố Cao Bằng theo hướng đô thị hiện đại(2) Nâng cấp và mở rộng thị trấn Tà Lùng thành thị xã Phục Hòa vào đầu

giai đoạn 2016-2020.(3) Đầu tư mở rộng thị trấn Nước Hai để trở thành thị xã Hòa An vào cuối

giai đoạn 2016-2020(4) Chuẩn bị các điều kiện cho sự hình thành thị xã Trà Lĩnh vào giai

đoạn sau năm 2020 trên cơ sở nâng cấp thị trấn Hùng Quốc hiện nay1.3.6. Định hướng sử dụng đất khu thương mại dịch vụ- Phát triển thương mại dịch vụ đảm bảo thông thương mở đường cho các

hoạt động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong tỉnh. Trong đó coi trọng phát triển và tăng cường tính tập trung của hình thức thức thương mại truyền thống, đặc biệt là lĩnh vực Logistic. Bên cạnh đó, đầu tư xây dựng mạng lưới thương mại hiện đại, văn minh thông qua phát triển hệ thống các trung tâm thương mại và các siêu thị.

Báo cáo tóm tắt 18

Page 19: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Phát triển thương mại dịch vụ phải gắn với việc quy hoạch xây dựng các khu, cụm công nghiệp, các khu du lịch và đô thị mới nhằm phát triển đồng bộ và phát triển bền vững.

-Chú trọng phát triển dịch vụ theo hướng khai tác tốt cơ sở hạn tầng kinh tế xã hội tại các khu kinh tế cửa khẩu để trở thành ngành động lực của tỉnh. Phát triển các dịch vụ thương mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ logistics... đẩy mạnh giao thương với các tỉnh ở vùng Tây và Tây Nam của Trung Quốc.

- Hướng phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Trong đó trọng tâm là phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa và du lịch cộng đồng để tận dụng và phát huy tốt giá trị của các tài nguyên thiên nhiên, các di tích lịch sử và văn hóa đặc thù của các dân tộc trong tỉnh.

- Phát triển dịch vụ vận tải, dịch vụ thông tin liên lạc trong mối quan hệ tổng thể của hệ thống dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc quốc gia, đảm bảo lưu thông thông suốt đối với tất các loại hàng hóa và dịch vụ nội tỉnh và liên tỉnh. Bên cạnh đó tập trung phát triển hệ thống kho vận trong tỉnh để bảo bảo Cao Bằng là nơi trung chuyển hàng hóa khi các tuyến hàng lang kinh tế xây dựng xong.

Định hướng phát triển kinh tế cửa khẩuTiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu kinh tế cửa khẩu, các lối

mở và cặp chợ biên giới, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu trở thành vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh. Tập trung khai thác có hiệu quả các hoạt động thương mại, du lịch dịch vụ tại các cửa khẩu và chợ biên giới. Thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư tại các cửa khẩu.

Giai đoạn 2016-2020 hoàn thiện các hạng mục theo qui hoạch để xây dựng Tà Lùng thành thị xã thứ hai của tỉnh và là trung tâm của khu kinh tế mở Tà Lùng (bao gồm cả cửa khẩu Tà Lùng và lối mở Nà Lạn - Đức Long huyện Thạch An và xã Thị Hoa huyện Hạ Lang), tiếp tục phát triển Khu hợp tác kinh tế biên giới Trà Lĩnh - Long Bang theo đúng quy hoạch, chuẩn bị các điều kiện để đưa thị trấn Hùng Quốc (Trà Lĩnh) phát triển thành thị xã vào giai đoạn 2021-2025.

1.3.7. Định hướng sử dụng đất khu dân cư nông thôn- Quy hoạch xây dựng các điểm trung tâm cụm xã và các cơ sở tạo thị trở

thành trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá và dịch vụ, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một số xã, đẩy mạnh quá trình đô thị hoá và điều hoà sự tăng trưởng, phát triển của các đô thị lớn. Đến năm 2020 hình thành 13 trung tâm cụm xã - cơ sở tạo thị trên địa bàn toàn tỉnh cùng với việc cải tạo và xây dựng cở sở hạ tầng tại các trung tâm cụm xã như chợ, cơ sở dịch vụ, cơ sở sản xuất TTCN, cơ sở văn hoá cộng đồng.... .

- Quy hoạch xây dựng trung tâm các xã với quy mô diện tích 10 - 30 ha, quy

Báo cáo tóm tắt 19

Page 20: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngmô dân số từ 2.000 - 5.000 người. Đây là trung tâm kinh tế, văn hoá của xã với các công trình văn hoá, các công trình hạ tầng khác như bưu điện, chợ, sân thể thao,... được xây dựng theo quy chuẩn và được bố trí ở khu vực thuận tiện với các thôn xóm, bán kinh phục vụ trong khoảng 2km.

- Quy hoạch các trung tâm thôn,bản và các tuyến dân cư tập trung. Tại các trung tâm thôn, bản sẽ xây dựng các nhà văn hóa thôn, trường mầm non... kết hợp với các không gian công cộng, nghỉ ngơi để tạo không gian trung tâm cho thôn, bản. Mô hình xã nông thôn mới được xây dựng phù hợp với điều kiện địa hình miền núi khu vực, phù hợp tập quán văn hóa của bà con dân tộc; trong đó hình thức sản xuất chính là trồng lúa, trồng rừng gắn với sản xuất các nghề truyền thống… nhằm nâng cao đời sống kinh tế người dân. Quy mô dân số khoảng 300 - 500 người (50 - 100 hộ), đất ở khoảng 1500 - 2000 m2/hộ.II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

2.1. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đấtTrên cơ sở tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất do cấp quốc gia

phân bổ tại Công văn số 1927/TTg-KTN ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục số VI); căn cứ hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015), tiềm năng đất đai, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2020 của tỉnh; quy hoạch, chiến lược phát triển của các ngành, lĩnh vực; kế hoạch sử dụng đất của các Sở, ngành và địa phương. Sau khi cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất đã xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2016 - 2020 với các chỉ tiêu cụ thể như sau:

- Đất nông nghiệp 619.365 ha, chiếm 92,44% diện tích tự nhiên;- Đất phi nông nghiệp 34.520 ha, chiếm 5,15% diện tích tự nhiên;- Đất chưa sử dụng 16.141 ha, chiếm 2,41% diện tích tự nhiên.

Biểu 6: Các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020Đơn vị tính: ha

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp

quốc gia

phân bổ

Diện tích cấp

tỉnh xác

định, xác

định bổ sung

Tổng diện tích

(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (7)-...-(13)

I LOẠI ĐẤT        1 Đất nông nghiệp NNP 619.365 0,87 619.366

Báo cáo tóm tắt 20

Page 21: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp

quốc gia

phân bổ

Diện tích cấp

tỉnh xác

định, xác

Tổng diện tích

  Trong đó:        1.1 Đất trồng lúa LUA 33.544   33.544  Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 3.918 0,0 3.918

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK     43.7111.3 Đất trồng cây lâu năm CLN     7.2141.4 Đất rừng phòng hộ RPH 290.812 0 290.8121.5 Đất rừng đặc dụng RDD 24.261 0 24.2611.6 Đất rừng sản xuất RSX 218.932 0 218.9321.7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 480 0 4801.8 Đất làm muối LMU      2 Đất phi nông nghiệp PNN 34.520 0,00 34.520

  Trong đó:        2.1 Đất quốc phòng CQP 2.010   2.0102.2 Đất an ninh CAN 135   1352.3 Đất khu công nghiệp SKK 80   802.4 Đất khu chế xuất SKT      2.5 Đất cụm công nghiệp SKN     2652.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD     6782.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC     5642.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS     1.4482.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh DHT 14.957 552 15.509  Trong đó        

  Đất cơ sở văn hóa DVH 188 0 188

  Đất cơ sở y tế DYT 54 0 54

  Đất cơ sở giáo dục - đào tạo DGD 419 15 434

  Đất cơ sở thể dục - thể thao DTT 176 0 1762.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 110 7 1172.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL     152.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 153 23 1762.13 Đất ở tại nông thôn ONT     4.6032.14 Đất ở tại đô thị ODT 1.381 9 1.3902.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC     1762.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS     332.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG      2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON     10

2.19Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD     672

3 Đất chưa sử dụng CSD 16.140 0,00 16.140

Báo cáo tóm tắt 21

Page 22: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích cấp

quốc gia

phân bổ

Diện tích cấp

tỉnh xác

định, xác

Tổng diện tích

4 Đất khu công nghệ cao* KCN      5 Đất khu kinh tế* KKT 30.130   30.1306 Đất đô thị* KDT 32.280   32.280

II KHU CHỨC NĂNG        1 Khu sản xuất nông nghiệp KNN     84.4692 Khu lâm nghiệp KLN     534.005

3Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học KBT 24.261   24.261

4 Khu phát triển công nghiệp KPC     3455 Khu đô thị KDT     1.313

6 Khu thương mại - dịch vụKTM     1.242

2.1.1. Đất nông nghiệpĐất nông nghiệp năm 2015 có diện tích là 618.686 ha, đến năm 2020 diện

tích đất nông nghiệp của tỉnh được Quốc gia phân bổ là 619.365 ha. Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất nông nghiệp không thay đổi

mục đích sử dụng là 614.133 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất nông nghiệp giảm 4.553 ha để chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.

Đồng thời trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất nông nghiệp tăng 5.232 ha và được chuyển sang từ 5.231 ha đất chưa sử dụng và 1 ha đất phi nông nghiệp.

Đến năm 2020, quỹ đất nông nghiệp của tỉnh Cao Bằng là 619.366 ha, chiếm 92,44% tổng diện tích tự nhiên, cao hơn chỉ tiêu đã được quy hoạch cấp quốc gia phân bổ là 1 ha.

Diện tích đất nông nghiệp trong giai đoạn 2016-2020 được điều chỉnh quy hoạch cụ thể từng loại như sau:

a) Đất trồng lúaĐất trồng lúa của tỉnh năm 2015 có diện tích là 35.588 ha và đến năm

2020 diện tích được quy hoạch cấp quốc gia phân bổ là 33.544 ha. Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, diện tích đất trồng lúa

không thay đổi mục đích sử dụng là 33.300 ha, giảm 2.385 ha chuyển sang các mục đích khác bao gồm: đất trồng cây hàng năm khác 767 ha; đất cây lâu năm 609 ha; đất phi nông nghiệp 1009 ha.

Báo cáo tóm tắt 22

Page 23: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất trồng lúa tăng 340 ha và được chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác.

Đến năm 2020 đất trồng lúa có diện tích là 33.544 ha, bằng diện tích cấp quốc gia phân bổ, chiếm 0,58% diện tích tự nhiên của tỉnh;

* Đất chuyên trồng lúa nướcĐất chuyên trồng lúa nước của tỉnh năm 2015 có diện tích là 4.099 ha và

đến năm 2020 diện tích đượcquy hoạch cấp quốc gia phân bổ là 3.918 ha. Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, diện tích đất chuyên trồng

lúa nước không thay đổi mục đích sử dụng là 3.816 ha, giảm 186 ha chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.

Đồng thời trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, đất chuyên trồng lúa nước tăng thêm 102 ha và được chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác.

Đến năm 2020 đất chuyên trồng lúa có diện tích là 3.918 ha, chiếm tương đương chỉ tiêu đã được quy hoạch cấp quốc gia phân bổ.

b) Đất trồng cây hàng năm khácTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất trồng cây hàng năm khác

không thay đổi mục đích sử dụng là 42.372 ha, đồng thời trong giai đoạn 2016 - 2020 diện tích đất trồng cây hàng năm khác giảm 24.363 ha để chuyển sang các mục đích khác , bao gồm: sang đất trồng lúa 340 ha; sang đất rừng phòng hộ 371 ha; sang đất rừng sản xuất 22.379 ha; sang đất nông nghiệp khác 8 ha; sang đất phi nông nghiệp 904 ha.

Đồng thời trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, đất trồng cây hàng năm khác tăng 1.339 ha từ các loại đất: đất trồng lúa 767 ha; đất chưa sử dụng 572 ha.

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 43.711 ha đất trồng cây hàng năm khác, chiếm 7,06% diện tích đất nông nghiệp

c) Đất trồng cây lâu nămNăm 2015, đất trồng cây lâu năm của tỉnh có diện tích là 7.086 ha. Trong

kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất trồng cây lâu năm không thay đổi mục đích sử dụng là 6.571 ha, giảm 514 ha để chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.

Đồng thời, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, diện tích trồng cây lâu năm tăng 642 ha từ các loại đất: đất trồng lúa nước còn lại: 610 ha; đất rừng sản xuất 10 ha; đất phi nông nghiệp 1 ha; đất chưa sử dụng: 21 ha.

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 7.214 ha đất trồng cây lâu năm, chiếm 1,16% diện tích đất nông nghiệp.

Báo cáo tóm tắt 23

Page 24: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

d) Đất rừng phòng hộTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất rừng phòng hộ không thay

đổi mục đích sử dụng là 289.568 ha, đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất rừng phòng hộ giảm đi 160.897 ha để chuyển sang các mục đích sau: sang đất rừng đặc dụng 7.818 ha; sang đất rừng sản xuất 151.295 ha; sang đất nông nghiệp khác: 212 ha; sang đất quốc phòng 412 ha; sang đất an ninh 38 ha; sang đất cụm công nghiệp 43 ha; sang đất thương mại dịch vụ 185 ha; sang đất sản xuất phi nông nghiệp 3 ha; sang đất khoáng sản 218 ha; sang đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh 449 ha; sang đất di tích 8 ha; sang đất danh lam thắng cảnh: 4 ha; sang đất bãi thải, xử lý chất thải 7 ha; sang đất ở tại nông thôn 73 ha; sang đất ở tại đô thị 62 ha; sang đất xây dựng trụ sở cơ quan, CTSN 28 ha; sang đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 24 ha; sang các loại đất phi nông nghiệp còn lại 17 ha;

Mặt khác trong kỳ điều chỉnh, diện tích đất rừng phòng hộ tăng 1.243 ha từ các loại đất: đất trồng cây hàng năm còn lại: 371 ha; đất rừng đặc dụng: 298 ha; đất rừng sản xuất: 489 ha; đất chưa sử dụng 85 ha.

Đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có 290.812 ha đất rừng phòng hộ, chiếm 43,40% diện tích tự nhiên, tương đương với chỉ tiêu quốc gia phân bổ.

e) Đất rừng đặc dụngTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích rừng đặc dụng không thay đổi

mục đích sử dụng 16.443 ha; Đồng thời trong giai đoạn 2016 - 2020 diện tích đất rừng đặc dụng giảm đi 392 ha chuyển sang các mục đích: đất rừng phòng hộ: 298 ha; đất rừng sản xuất: 80 ha; đất quốc phòng 2 ha; đất thương mại dịch vụ 6 ha; đất hạ tầng 10 ha.

Ngoài ra, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất rừng đặc dụng tăng 7.818 ha do chuyển từ đất rừng phòng hộ.

Đến năm 2020, toàn tỉnh Cao Bằng có 24.261 ha đất rừng đặc dụng, chiếm 3,62% diện tích tự nhiên, tương đương với chỉ tiêu quốc gia phân bổ. Diện tích rừng đặc dụng phân bố trong 8 khu rừng đặc dụng sau:

1- Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc (huyện Nguyên Bình);2- Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vượn Cao Vít (huyện Trùng Khánh);3- Khu di tích lịch sử văn hoá Pác Bó (huyện Hà Quảng);4- Khu di tích lịch sử Trần Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình);5- Khu di tích lịch sử núi Lăng Đồn - Đức Long (huyện Thạch An);6- Khu di tích lịch sử văn hoá Lam Sơn (huyện Hòa An);7- Khu bảo vệ cảnh quan thác Bản Giốc (huyện Trùng Khánh);

Báo cáo tóm tắt 24

Page 25: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

8- Khu bảo vệ cảnh quan hồ Thang Hen (huyện Trà Lĩnh).

f) Đất rừng sản xuất

Năm 2015 đất rừng sản xuất có diện tích là 41.485 ha, đến năm 2020 diện tích đất rừng sản xuất được quốc gia phân bổ là 218.932 ha.

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất rừng sản xuất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 40.268 ha, giảm 1.217 ha chuyển sang các mục đích: đất trồng cây lâu năm 10 ha; đất rừng phòng hộ 489 ha; đất nông nghiệp khác 184 ha; đất phi nông nghiệp 534 ha.

Đồng thời, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất rừng sản xuất tăng 178.644 ha và được chuyển từ các loại đất: đất trồng cây hàng năm còn lại (chủ yếu từ đất nương rẫy) 22.739 ha; Đất rừng phòng hộ 151.295 ha; Đất rừng đặc dụng 80 ha; đất chưa sử dụng 4.551ha.

Đến năm 2020 diện tích đất rừng sản xuất có 218.932 ha, chiếm 32,68% diện tích tự nhiên, tương đương với chỉ tiêu quốc gia phân bổ.

g. Đất nuôi trồng thủy sảnTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh

vẫn giữ nguyên diện tích là 480 ha. 2.1.2. Đất phi nông nghiệp

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất phi nông nghiệp không thay đổi mục đích sử dụng có 29.626 ha; giảm 1 ha sang mục đích đất trồng cây lâu năm.

Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất phi nông nghiệp tăng thêm 5.729 ha, diện tích tăng được chuyển sang từ: đất trồng lúa 1008 ha (trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước 191 ha); đất trồng cây hàng năm khác 904 ha; đất trồng cây lâu năm 514 ha; đất rừng phòng hộ 1.572 ha; đất rừng đặc dụng 20 ha; đất rừng sản xuất 534 ha; đất chưa sử dụng 342 ha.

Đến cuối năm 2020, toàn tỉnh có 34.520 ha đất phi nông nghiệp, chiếm 5,15% diện tích tự nhiên, tương đương với chỉ tiêu Quốc gia phân bổ. Chu chuyển các loại đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:2.1.2.1. Đất quốc phòng

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất quốc phòng không thay đổi mục đích sử dụng là 1387 ha.

Đồng thời trong kỳ này diện tích đất quốc phòng tăng 623 ha, diện tích tăng lên được chuyển sang từ các loại đất: đất trồng lúa 21 ha; đất trồng cây hàng năm còn lại 76 ha; đất trồng cây lâu năm 41 ha; đất rừng phòng hộ 412 ha; đất rừng đặc dụng 2 ha; đất rừng sản xuất 63 ha; đất phi nông nghiệp khác

Báo cáo tóm tắt 25

Page 26: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng3 ha; đất chưa sử dụng 5 ha.

Diện tích tăng để mở rộng và quy hoạch xây dựng các công trình, dự án cho mục đích quốc phòng trên địa bàn các huyện, thành phố như sau:

* Các công trình của Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng tỉnh Cao Bằng- Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Cao Bằng tại phường Đề

Thám, thành phố Cao Bằng: 5 ha;- Trạm kiểm soát Cốc Pàng tại xã Cốc Pàng, huyện Bảo Lạc: 0,10 ha;- Trạm kiểm soát Thiêng Qua tại xã Cô Ba, huyện Bảo Lạc: 0,17 ha;- Đồn biên phòng Lũng Nặm tại xã Lũng Nặm, huyện Hà Quảng: 3,18 ha;- Đồn biên phòng cửa khẩu Trà Lĩnh (mở rộng) tại thị trấn Hùng Quốc,

huyện Trà Lĩnh: 0,10 ha;- Trạm kiểm soát biên phòng cửa khẩu Trà Lĩnh tại thị trấn Hùng Quốc,

huyện Trà Lĩnh: 2 ha;- Khu nhà ở của cán bộ cảnh sát trạm kiểm sát Trà Lĩnh tại thị trấn Hùng

Quốc, huyện Trà Lĩnh: 0,06 ha;- Đồn biên phòng Lý Quốc tại xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang: 0,01 ha;- Trạm kiểm soát biên phòng cửa khẩu Tà Lùng tại thị trấn Tà Lùng,

huyện Phục Hòa: 2 ha;* Các công trình của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Cao Bằng- Căn cứ chiến đấu - Bộ CHQS tỉnh Cao Bằng tại xã Vĩnh Quang, TP.

Cao Bằng: 10 ha;- Bệnh xá 44, đại đội 16, đại đội 17 (vị trí mới) tại phường Đề Thám,

thành phố Cao Bằng: 8,01 ha;- Trường Quân sự tỉnh (vị trí mới) tại xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng:

30 ha;- Các công trình trong khu vực phòng thủ, đường hậm trong núi của

BCHQS tỉnh Cao Bằng tại xã Minh Tâm, huyện Nguyên Bình: 0,92 ha;- Trung đoàn huấn luyện dự bị động viên 852 tại xã Nam Tuấn, huyện

Hòa An: 30 ha; * Các công trình thuộc Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện - Các công trình thuộc Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Cao Bằng (trụ sở,

thao trường C16, căn cứ chiến đấu) tại phường Đề Thám và xã Vĩnh Quang: 20,28 ha;

- Thao trường huấn luyện, trường bắn, trận địa phòng không của Ban Chỉ huy Quân sự huyện Bảo lâm tại xã Quảng Lâm, thị trấn Pác Miầu: 20,01 ha;Báo cáo tóm tắt 26

Page 27: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Thao trường huấn luyện bắn súng bộ binh của Ban Chỉ huy quân sự huyện Bảo Lạc - Khu vực điểm cao 514, khu 6 tại thị trấn Bảo Lạc: 10 ha;

- Các công trình thuộc Ban Chỉ huy Quân sự huyện Thông Nông: doanh trại đóng quân, căn cứ hậu phương, công trình phòng thủ, đài quan sát,…. tại các xã: 211,13 ha;

- Thao trường huấn luyện kỹ thuật bắn súng bộ binh của Ban Chỉ huy quân sự huyện Hà Quảng tại thị trấn Xuân Hòa, xã Thượng Thôn: 34,54 ha;

- Trường bắn, thao trường huấn luyện, thao trường bắn súng bộ binh của Ban Chỉ huy Quân sự huyện Trà Lĩnh tại thị trấn Hùng Quốc: 24 ha;

- Doanh trại, trường bắn, thao trường huấn luyện của Ban Chỉ huy Quân sự huyện Trùng Khánh tại thị trấn Trùng Khánh, xã Khâm Thành: 35,01 ha;

- Khu vực phòng thủ huyện Hạ Lang tại Thanh Nhật: 0,5 ha;- Trường bắn, thao trường huấn luyện Ban Chỉ huy Quân sự huyện Phục

Hòa tại thị trấn Hoà Thuận, xã Mỹ Hưng: 20,18 ha;- Các công trình thuộc Ban Chỉ huy quân sự huyện Hòa An: trụ sở Ban

Chỉ huy Quân sự huyện, trường bắn, thao trường huấn luyện, căn cứ hậu phương, công trình phòng thủ, đài quan sát,... tại các xã: Lê Chung, Bạch Đằng, Đức Long, Nam Tuấn: 74,06 ha;

- Trường bắn cơ bản của Ban Chỉ huy Quân sự huyện Nguyên Bình (thao trường Lũng Luông) tại xã Thể Dục: 12,37 ha;

- Thao trường huấn luyện bắn súng bộ binh, thao trường Bá Quảng tại Xã Danh Sỹ, Lê Lai, huyện Thạch An: 28,48 ha;

- Các công trình quân sự khác (cấp xã) trên địa bàn tỉnh: 41,24 ha.Đến năm 2020, đất quốc phòng có diện tích 2.010 ha, chiếm 0,30%

diện tích tự nhiên, bằng với chỉ tiêu Quốc gia phân bổ. 2.1.2.2. Đất an ninhĐất an ninh năm 2015 có diện tích là 51 ha, đến năm 2020 diện tích đất an

ninh của tỉnh được Quốc gia phân bổ là 135 ha. Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất an ninh không thay đổi

mục đích sử dụng là 51 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất an ninh tăng thêm 84 ha.

Diện tích tăng trên để quy hoạch, xây dựng các công trình phục vụ mục đích an ninh trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:

* Các công trình của Công an tỉnh Cao Bằng- Trại tạm giam Vĩnh Quang tại xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng:

31,08 ha; Trung tâm Tình báo tại phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng: 2 ha; Báo cáo tóm tắt 27

Page 28: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao BằngNhà khách Công an tỉnh Cao Bằng tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 0,90 ha; Trung đoàn Cảnh sát cơ động tại phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng: 1,60 ha; Khu tập thể Công an tỉnh Cao Bằng tại phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng: 1,58 ha; Phòng Cảnh sát PCCC Công an tỉnh Cao Bằng tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 0,80 ha; Phòng Cảnh sát Giao thông Công an tỉnh Cao Bằng tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 1,70 ha.

* Các công trình của Công an các huyện, thành phố - Công an thành phố Cao Bằng: bao gồm trụ sở, Kho vật chứng: 3,30 ha;- Công an huyện Bảo Lâm: trụ sở Công an huyện: 1 ha;- Công an huyện Bảo Lạc: trụ sở Công an huyện: 1,50 ha;- Công an huyện Thông Nông: Pù Mền, kho vật chứng: 1,7 ha;- Công an huyện Trà Lĩnh: bao gồm trụ sở (mở rộng), Trung đội Cảnh sát

cơ động; Trại tạm giam: 2,90 ha- Công an huyện Hạ Lang: trụ sở Công an huyện: 0,45 ha- Công an huyện Quảng Uyên: bao gồm Trung đội Cảnh sát cơ động; Trại

tạm giam; Trạm Cảnh sát Giao thông: 6,30 ha- Công an huyện Phục Hòa: bao gồm Trại tạm giam; Trạm Cảnh sát Giao

thông, Cảnh sát cơ động, chữa cháy: 11 ha- Công an huyện Hòa An: trụ sở Công an huyện (địa điểm mới): 1,12 ha- Công an huyện Nguyên Bình: trụ sở Công an huyện: 2 ha* Các công trình của Công an xã, phường, thị trấn thuộc các huyện,

thành phố- Thành phố Cao Bằng: bao gồm trụ sở Công an các phường, xã: Duyệt

Trung: 0,75 ha; Ngọc Xuân: 0,5 ha; Hòa Chung: 0,25 ha; Sông Bằng: 0,35 ha; Vĩnh Quang: 0,50 ha; xã Hưng Đạo: 0,50 ha; xã Chu Trinh: 0,50 ha;

- Huyện Hà Quảng: trụ sở Công an xã Tổng Cọt: 0,15 ha; trụ sở Công an thị trấn Xuân Hòa: 2 ha;

- Huyện Trà Lĩnh: trụ sở Công an xã Quang Trung: 0,08 ha;- Huyện Hạ Lang: trụ sở Công an thị trấn Thanh Nhật: 0,50 ha.* Các công trình an ninh tại cửa khẩu, khu du lịch- Đồn Công an Khu di tích Pác Pó tại xã Trường Hà, huyện Hà Quảng:

0,50 ha; Đồn Công an Cửa khẩu Sóc Giang tại xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng: 0,50 ha; Đồn Công an Cửa khẩu Pò Peo tại xã Ngọc Côn, huyện Trùng Khánh: 0,25 ha; Đồn Công an Khu du lịch Thác Bản Dốc tại xã Đàm Thuỷ, huyện

Báo cáo tóm tắt 28

Page 29: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao BằngTrùng Khánh: 0,80 ha; Đồn Công an Cửa khẩu Lý Vạn tại xã Lý Quốc, huyện Hạ Lang: 0,50 ha; Đồn Công an Cửa khẩu Bí Hạ tại xã Thị Hoa, huyện Hạ Lang: 0,50 ha; Đồn Công an Cửa khẩu Tà Lùng tại thị trấn Tà Lùng, huyện Phục hòa: 0,45 ha; Đồn Công an Cửa khẩu Đức Long tại xã Đức Long, huyện Thạch An: 0,30 ha.

Đến năm 2020, diện tích đất an ninh tỉnh Cao Bằng có 135 ha, chiếm 0,02% diện tích tự nhiên, bằng chỉ tiêu Quốc gia phân bổ.

2.1.2.3. Đất khu công nghiệpNăm 2015, trên địa bàn tỉnh có 170 ha đất khu công nghiệp; đến năm 2020

diện tích đất khu công nghiệp của tỉnh được Quốc gia phân bổ là 80 haThực hiện Công văn số 75/TTg-KCN ngày 15 tháng 01 năm 2015 của

Thủ tướng Chính phủ, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 sẽ tiến hành đưa Khu công nghiệp Đề Thám ra khỏi quy hoạch phát triển các khu công nghiệp cả nước và chuyển đổi một phần diện tích khu công nghiệp này (20 ha) thành cụm công nghiệp; đồng thời bổ sung và thành lập Khu công nghiệp Chu Trinh với diện tích 80 ha.

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất khu công nghiệp không thay đổi mục đích sử dụng là 80 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất khu công nghiệp giảm đi 90 ha để chuyển sang các mục đích khác, gồm: sang đất cụm công nghiệp 20 ha; sang đất thương mại dịch vụ 35 ha; sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 5 ha; sang đất ở tại đô thị 30 ha.

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 80 ha đất khu công nghiệp, chiếm 0,23% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng chỉ tiêu quốc gia phân bổ. Diện tích đất khu công nghiệp chỉ có tại thành phố Cao Bằng.

2.1.2.4. Đất cụm công nghiệpHiện trạng trên địa bàn tỉnh chưa có đất cụm công nghiệp (theo số liệu

thống kê đất đai năm 2015) mà chỉ có một số nhà máy chế biến khoáng sản nằm rải rác trên địa bàn các huyện. Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sẽ thành lập một số cụm công nghiệp với diện tích 265 ha, gồm các cụm công nghiệp sau:

- Cụm công nghiệp Đề Thám tại thành phố Cao Bằng: 20 ha;- Cụm công nghiệp Hưng Đạo tại thành phố Cao Bằng: 50 ha;- Cụm công nghiệp Bảo Lâm tại xã Mông Ân, huyện Bảo Lâm: 30 ha;- Cụm công nghiệp Trà Lĩnh tại xã Tri Phương, huyện Trà Lĩnh: 40 ha;- Cụm công nghiệp Thông Huề tại xã Thông Huề, huyện Trùng Khánh: 30 ha;- Cụm công nghiệp Miền Đông 1 tại thị trấn Tà Lùng: 75 ha;

Báo cáo tóm tắt 29

Page 30: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Cụm công nghiệp Bạch Đằng tại xã Bạch Đằng, huyện Hòa An: 20 ha;Đến năm 2020, toàn tỉnh có 265 ha đất cụm công nghiệp, chiếm 0,77%

diện tích đất phi nông nghiệp.2.1.2.5. Đất thương mại, dịch vụ

Trong kỳ điều chỉnh diện tích đất thương mại dịch vụ không thay đổi mục đích sử dụng là 59 ha, giảm 1 ha để chuyển sang đất trụ sở công trình sự nghiệp. Đồng thời tăng 619 ha, diện tích tăng để xây dựng các cơ sở sản xuất thương mại dịch vụ sau:

* Khu trung chuyển hàng hóa, dịch vụ bến bãi

- Các bãi tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu và để xe; bãi chứa quặng sắt và container tại thành phố Cao Bằng: 4,35 ha

- Bãi bốc xếp, kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu, kho lạnh (Công ty TNHH một thành viên Toàn Thắng) tại xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng: 2,30 ha;

- Kho bãi hàng hóa, địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tập trung, kho ngoại quan (Công ty cổ phần Bằng Giang Cao Bằng) tại Khu Lũng Vài, xóm Sóc Giang, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng: 2 ha;

- Khu trung chuyển và xuất nhập khẩu hàng hóa Nà Mường - Tổng Mòng tại thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh: 50 ha;

- Kho lạnh và bãi tập kết hàng hóa Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Vận tải Hải Anh (mở rộng) tại Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh: 0,98 ha;

- Trung tâm lưu thông hàng hóa và chế biến nông, lâm, thủy, hải sản xuất nhập khẩu Sao Vàng (Công ty Cổ phần Đầu tư vận tải biển và Thương mại Sao Vàng) tại Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh: 66,8 ha;

- Khu dịch vụ hàng hóa của Công ty Cổ phần Đầu tư vận tải biển và Thương mại Sao Vàng tại khu 4 (tổng diện tích 10,74 ha, trong đó có 1,37 ha diện tích đất hiện trạng) tại Cửa khẩu Trà Lĩnh, huyện Trà Lĩnh: 9,37 ha;

- Khu bến xe và Trung tâm thương mại dịch vụ Cửa khẩu Trà Lĩnh (Công ty Cổ phần Điện tử tin học Viễn thông) tại thị trấn Hùng Quốc, huyện Trà Lĩnh: 1,80 ha;

- Trung tâm thương mại biên giới Trùng Khánh (Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại Cao Bắc) tại xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh: 9 ha;

- Điểm thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, kinh doanh kho bãi, hàng miễn thuế và thương mại tổng hợp (Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và

Báo cáo tóm tắt 30

Page 31: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao BằngXuất nhập khẩu Hải Phòng) tại xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh: 15 ha;

- Điểm kiểm tra, tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Long (Công ty TNHH Việt Long) tại xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh: 2 ha;

- Kho trung chuyển hàng hóa, trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm trong khu Cửa khẩu Pò Peo tại huyện Trùng Khánh: 1,38 ha;

- Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa tại huyện Hạ Lang: 0,27 ha;

- Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa tại xóm Bản Khoong, xã Việt Chu tại huyện Hạ Lang: 10 ha;

- Kho trung chuyển hàng hóa, bãi đỗ xe, trung tâm thương mại, dịch vụ, chợ biên giới cửa khẩu Lý Vạn tại huyện Hạ Lang: 97 ha

- Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa tại xóm Bản Khoòng, xã Lý Quốc tại huyện Hạ Lang: 3 ha;

- Bãi đỗ xe, kho hàng hóa, bãi kiểm hóa - trạm cân điện tử và dịch vụ (Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Ngọc Trường) tại huyện Phục Hòa: 2,50 ha;

- Bến bãi bốc xếp và địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu tập trung, bãi kiểm hóa, kho ngoại quan, kho bãi hàng hóa (Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Đạt Anh Cao Bằng) tại huyện Phục Hòa: 0,40 ha;

- Kho, bãi trung chuyển hàng hóa, khu phí thuế quan trong cửa khẩu Đức Long tại huyện Thạch An: 12 ha.

* Trung tâm thương mại dịch vụ, siêu thị, bến cảng- Đất dịch vụ thương mại, dịch vụ tổng hợp tại thành phố Cao Bằng (trong

khu quy hoạch 250 ha): 31,76 ha;- Đất thương mại dịch vụ khu Nà Cạn (Dự án 1 khu C) tại thành phố Cao

Bằng: 2,54 ha;- Đất thương mại dịch vụ khu Nà Cạn (Dự án 2 khu C) tại thành phố Cao

Bằng: 0,31 ha- Khu dịch vụ thương mại - nhà ở Nà Cạn (Dự án 3 khu C) tại thành phố

Cao Bằng: 2,45 ha;- Trung tâm thương mại dịch vụ tại phường Sông Bằng (Bến xe cũ) tại

Sông Bằng, thành phố Cao Bằng: 0,54 ha;- Trung tâm thương mại, dịch vụ tại huyện Trùng Khánh: 0,59 ha;- Trung tâm thương mại dịch vụ huyện tại huyện Trà Lĩnh: 1,80 ha;

Báo cáo tóm tắt 31

Page 32: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Siêu thị trong khu đô thị Pác Cam - Pác Cúng thị trấn Quảng Uyên tại huyện Quảng Uyên: 0,7 ha;

- Khu dịch vụ thương mại tại huyện Quảng Uyên: 1,18 ha;- Cảng cạn Đồng Ất tại huyện Quảng Uyên: 30 ha;- Khu dịch vụ bến bãi tại huyện Quảng Uyên: 12,50 ha;- Trung tâm thương mại trong Khu du lịch Bản Giốc tại huyện Trùng

Khánh: 3,60 ha;- Kho ngoại quan tại huyện Phục Hòa: 3,01 ha;- Khu thương mại dịch vụ tại huyện Phục Hòa: 4,95 ha;- Trụ sở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tại huyện Hòa An:

0,43 ha;- Tổ hợp khách sạn, văn phòng cho thuê và trung tâm thương mại tại

huyện Hòa An: 1,25 ha;- Điểm kinh Doanh thương mại dịch vụ tại thị trấn Nước Hai và các xã tại

huyện Hòa An: 1,30 ha;- Trung tâm thương mại và khách sạn (khu vực phía Bắc thị trấn Nguyên

Bình) tại huyện Nguyên Bình: 1,83 ha;- Trung tâm điều hành thương mại dịch vụ (trong phân khu du lịch sinh

thái Phja Oắc - Phja Đén) tại huyện Nguyên Bình: 49,64 ha;- Cơ sở sản xuất dịch vụ, kinh doanh, thương mại xã Thông Huề tại huyện

Trùng Khánh: 1 ha;- Cơ sở sản xuất dịch vụ, kinh doanh, thương mại xã Chí Viễn tại huyện

Trùng Khánh: 0,06 ha;- Lò giết mổ gia súc, gia cầm (cấp II) tại huyện Trùng Khánh: 0,05 ha;

- Khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tại thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa: 0,50 ha.

* Trạm xăng dầu: tại thành phố Cao Bằng 0,30 ha và các huyện Thông Nông: 0,62 ha; Hà Quảng: 0,50 ha; Quảng Uyên: 0,40 ha; Hòa An: 0,22 ha; Trà Lĩnh: 0,12 ha.

Đến 2020, chỉ tiêu sử dụng đất thương mại dịch vụ có diện tích 678 ha, chiếm 1,96% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,10% diện tích tự nhiên.

2.1.2.6. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệpTrong kỳ điều chỉnh diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không

thay đổi mục đích sử dụng có 543 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp giảm 55 ha sang mục đích đất cụm công

Báo cáo tóm tắt 32

Page 33: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngnghiệp; tăng 21 ha, diện tích tăng để quy hoạch, xây dựng các công trình sau:

- Đất sản xuất kinh doanh ngoài khu công nghiệp tại xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng: 5 ha;

- Nhà máy chế biến chiết xuất tinh dầu xả tại xã Đình Phong, huyện Trùng Khánh: 8,14 ha;

- Khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại Lùng Khoan, thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên: 2 ha;

- Khu tiểu thủ công nghiệp tại xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên: 1 ha;- Khu sản xuất và chế biến các mặt hàng nông lâm sản xã Hoàng Tung,

huyện Hòa An: 5 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có diện tích

564 ha, chiếm 1,63% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,08% diện tích tự nhiên của tỉnh.

2.1.2.7. Đất cho hoạt động khoáng sảnNăm 2015, đất khai thác khoáng sản có diện tích 1.105 ha. Trong kỳ điều

chỉnh quy hoạch, diện tích đất này không thay đổi mục đích sử dụng là 1.105 ha, tăng 343 ha so với năm 2015.

Diện tích tăng lên để quy hoạch khai thác khoáng sản ở các địa điểm sau: tại thành phố Cao Bằng: Quy hoạch Mỏ sắt Nà Rụa các đợt 35 ha; tại huyện Bảo Lạc: Điểm quặng sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng 40 ha; Điểm than Vài Nòn, xã Hồng An 12 ha; tại huyện Trà Lĩnh: Mở rộng mỏ Mangan Tốc Tát 11,2 ha; tại huyện Trùng Khánh: Điểm mangan Tà Man - Hát Pan 100 ha, Điểm dolomit Sộc Khăm 25 ha, Điểm mangan Nà Mấn 20 ha; tại huyện Phục Hòa: Nhà máy sản xuất, chế biến dạng bột alumin Tà Lùng 5 ha; tại huyện Hòa An: Điểm quặng sắt Lũng Giẳng - Hào Lịch 15 ha, Điểm quặng sắt Phiêng Gù 6 ha, Mỏ sắt Bó Lếch (KV2) 5 ha, Mỏ Ngườm Cháng (phần ngoài diện tích đã cấp phép) 3 ha, Điểm quặng sắt Bản Chang 3 ha, Điểm thiếc Nà Ngần 9 ha, Điểm quặng sắt Cốc Phung 5 ha, Điểm quặng sắt Khau Gạm 4 ha, Mỏ đá Phia Múc 3 ha, Điểm quặng sắt Háng Hoá 7 ha, Điểm vàng Khuổi Lầy 3 ha, Điểm vàng Bản Sẳng 3 ha, Mỏ đá Sam Luồng 2 ha; tại huyện Nguyên Bình: Mỏ thiếc Nặm Kép 26 ha;

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản có diện tích 1.448 ha, chiếm 4,20% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,22% diện tích tự nhiên của tỉnh

2.1.2.8. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnhTrong kỳ điều chỉnh, diện tích đất phát triển hạ tầng không thay đổi

mục đích sử dụng có 12.798 ha. Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất Báo cáo tóm tắt 33

Page 34: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngphát triện hạ tầng tăng 2.861 ha, diện tích tăng lên được chuyển sang từ các loại đất: đất trồng lúa 497 ha; đất trồng cây hàng năm còn lại 533 ha; đất trồng cây lâu năm 379 ha; đất rừng đặc dụng 10 ha; đất rừng phòng hộ 449 ha; đất rừng sản xuất 292 ha; đất phi nông nghiệp khác 588 ha; đất chưa sử dụng 93 ha.

Mặt khác trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, đất phát triển hạ tầng giảm 20 ha để chuyển sang các loại đất phi nông nghiệp khác.

Đến cuối năm 2020 toàn tỉnh có 15.509 ha đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, chiếm 44,93% diện tích đất phi nông nghiệp, cao hơn chỉ tiêu Quốc gia phân bổ là 552 ha.

a) Đất giao thôngTrong kỳ điều chỉnh diện tích đất giao thông không thay đổi mục đích

sử dụng là 11.531 ha, giảm 13 ha để chuyển sang các loại đất: đất ở đô thị (5 ha), đất thể thao (5 ha), đất thương mại (2 ha).

Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất giao thông tăng lên 1.235 ha, từ các loại đất sau: đất trồng lúa 345 ha; đất trồng cây hàng năm khác 142 ha; đất trồng cây lâu năm 205 ha; đất rừng phòng hộ 269 ha; đất rừng đặc dụng 10 ha; đất rừng sản xuất 170 ha; đất phi nông nghiệp khác 61 ha; đất chưa sử dụng 33 ha.

Diện tích tăng để mở rộng, xây mới các công trình giao thông sau:* Các tuyến Quốc lộ và đường vành đai - hành lang - tuần tra biên giới- Quốc lộ 3 mới qua địa bàn thành phố Cao Bằng, huyện Thạch An: 70

ha;- Quốc lộ 4C tại huyện Bảo Lâm: 2,55 ha;- Quốc lộ 34 qua huyện Nguyên Bình: 121 ha; qua huyện Trà Lĩnh 17 ha;- Đường Vành đai - Hành lang - Tuần tra biên giới tại các huyện Hà

Quảng, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Hạ Lang 23 ha;* Các tuyến tỉnh lộ- Tỉnh lộ 202: nâng cấp, mở rộng với tổng diện tích là 3,97 ha; trong đó

tại huyện Bảo Lạc: 3,84 ha và huyện Nguyên Bình: 0,13 ha;- Tỉnh lộ 203: nâng cấp, mở rộng với tổng diện tích là 17,88 ha; trong đó

tại thành phố Cao Bằng: 2,92 ha và tại huyện Hòa An: 14,96 ha;- Tỉnh lộ 206: mở rộng đoạn qua khu du lịch thác Bản Giốc - giao thông

đối ngoại 5 ha; - Tỉnh lộ 207: nâng cấp, mở rộng với tổng diện tích là 13,80 ha; trong đó

tại huyện Hạ Lang: 10 ha;

Báo cáo tóm tắt 34

Page 35: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Tỉnh lộ 208: nâng cấp, mở rộng đoạn qua thị trấn Hòa Thuận, huyện Phục Hòa: 1,09 ha;

- Tỉnh lộ 211: nâng cấp, mở rộng với tổng diện tích là 2,50 ha; trong đó tại huyện Trà Lĩnh: 0,80 ha và tại huyện Trùng Khánh: 1,70 ha;

- Tỉnh lộ 213: nâng cấp, mở rộng đoạn qua huyện Trùng Khánh: 6,60 ha;- Tỉnh lộ 214: nâng cấp, mở rộng tại huyện Hòa An: 3,20 ha.* Giao thông nội thịNâng cấp, mở rộng, mở mới hệ thống giao thông nội thị tại các phường và

thị trấn với tổng diện tích là 405,03 ha. Trong đó diện tích tại các đơn vị hành chính cấp huyện như sau: thành phố Cao Bằng: 119,54 ha, tại huyện Bảo Lâm: 6,3 ha, tại huyện Bảo Lạc: 8,36 ha, tại huyện Thông Nông: 5,92 ha, tại huyện Hà Quảng: 34,26 ha, tại Huyện Trà Lĩnh: 29,35 ha, tại huyện Trùng Khánh: 41,23 ha, tại huyện Hạ Lang: 21,32 ha, tại huyện Quảng Uyên: 30,1 ha, tại huyện Phục Hòa: 79,15 ha, tại huyện Nguyên Bình: 26,15 ha, tại huyện Thạch An: 3,35 ha.

* Hệ thống giao thông nông thônNâng cấp, mở rộng, mở mới hệ thống giao thông nông thôn tại các xã với

tổng diện tích là 511,74 ha. Trong đó diện tích tại các đơn vị hành chính cấp huyện như sau: thành phố Cao Bằng: 1,03 ha và các huyện Bảo Lâm: 18,66 ha; Bảo Lạc: 170,4 ha; Thông Nông: 25,34 ha; Trà Lĩnh: 35 ha; Trùng Khánh: 3,44 ha; Hạ Lang: 35,11 ha; Quảng Uyên: 21,55 ha; Phục Hòa: 18,7 ha; Nguyên Bình: 68,25 ha; Thạch An: 50 ha và Hòa An: 64,26 ha.

* Bến xe, giao thông tĩnh- Bến xe khách liên tỉnh (bến xe khách miền Tây) tại thành phố Cao Bằng:

2,63 ha;- Bến xe cấp huyện: tại thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc: 0,3 ha; tại huyện

Hà Quảng: 0,53 ha; tại huyện Nguyên Bình: 0,68 ha; tại huyện Trà Lĩnh: 2,98 ha; tại huyện Hạ Lang: 1 ha; tại huyện Hòa An: 1,68 ha.

- Bãi đỗ xe trong Khu đô thị Ngọc Xuân tại thành phố Cao Bằng: 0,92 ha;- Bãi đỗ xe tĩnh tại huyện Trà Lĩnh: 1,36 ha;- Bến xe khách trong Cửa khẩu Pò Peo tại huyện Trùng Khánh: 0,48 ha;- Bãi đỗ xe tại xã Thông Huề tại huyện Trùng Khánh: 0,30 ha;- Bãi đỗ taxi tại xã Bế Triều, huyện Hòa An: 0,17 ha;- Bãi đỗ xe tại thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An: 0,30 ha;Đến năm 2020, chỉ tiêu đất giao thông có diện tích 12.916 ha, chiếm

37,41% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 1,93% diện tích tự nhiên của tỉnh.b) Đất thủy lợi

Báo cáo tóm tắt 35

Page 36: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Trong kỳ điều chỉnh diện tích đất thủy lợi không thay đổi mục đích sử dụng có 490 ha, giảm 5 ha để chuyển sang: đất giao thông 1 ha, đất giáo dục 3 ha, đất ở đô thị 1 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất thủy lợi tăng 232 ha, diện tích tăng để xây dựng các công trình thủy lợi sau:

* Hệ thống hồ chứa nước, kè bờ sông - Hồ Khuổi Khoán và kênh mương tại xã Vĩnh Quang, thành phố Cao

Bằng: 28,45 ha;- Tại huyện Hà Quảng: hồ chứa nước sinh hoạt vùng lục khu: 0,6 ha; hồ

chứa nước tại các xã Thượng Thôn, Vần Dính, Sĩ Hai: 2,60 ha; bể chứa nước công cộng các xóm: 5 ha;

- Bể chứa nước công cộng các xóm huyện Trà Lĩnh: 0,13 ha;- Hồ chứa nước công cộng các xóm huyện Trùng Khánh: 45,92 ha;- Hồ Bản Thuộc tại huyện Hạ Lang: 5,89 ha;- Cụm hồ chứa nước xã Cô Ngân, huyện Hạ Lang: 20 ha;- Hồ chứa nước Khuổi Dáng tại huyện Hòa An: 9 ha;- Hồ chứa nước Khuổi Vàng tại huyện Thạch An: 0,24 ha;- Hồ chứa nước công cộng các xóm huyện Thông Nông: 0,60 ha;- Kè chống sạt lở sông Bằng, khu vực thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An:

0,25 ha;- Kè bờ sông Quây Sơn tại huyện Hạ Lang: 1,34 ha.* Hệ thống cấp nước sinh hoạt Nâng cấp, mở rộng, mở mới hệ thống các công trình cấp nước sinh hoạt

cho người dân với tổng diện tích là 12,74 ha. Trong đó diện tích tại các đơn vị hành chính cấp huyện như sau: thành phố Cao Bằng: 0,06 ha và các huyện Bảo Lạc: 0,94 ha; Hòa An: 1,66 ha; Nguyên Bình: 0,17 ha; Thạch An: 0,23 ha; Hạ Lang: 0,10 ha; Trà Lĩnh: 0,23 ha; Trùng Khánh: 0,4 ha, Quảng Uyên: 1,60 ha, Phục Hòa: 2 ha; Hà Quảng: 5 ha và Phục Hòa: 0,35 ha.

* Hệ thống kênh mương nội đồng Nâng cấp, mở rộng, mở mới hệ thống các công trình kênh, mương nội

đồng tại các huyện, thành phố với tổng diện tích là 84,77 ha; trong đó diện tích tại các đơn vị hành chính cấp huyện như sau: thành phố Cao Bằng 0,55 ha; huyện Bảo Lạc: 38,94 ha, huyện Thông Nông: 5,73 ha, huyện Hà Quảng: 5 ha, huyện Trà Lĩnh: 0,74 ha, huyện Trà Lĩnh: 1,2 ha, huyện Trà Lĩnh: 2,29 ha, huyện Trùng Khánh: 6,32 ha, huyện Hạ Lang: 11 ha, huyện Quảng Uyên: 1,65 ha, huyện Phục Hòa: 2 ha, huyện Hòa An: 2,15 ha, huyện Nguyên Bình: 3,23 ha, huyện Thạch An: 3,97 ha.

Báo cáo tóm tắt 36

Page 37: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

* Hệ thống trạm thủy lợi, trạm bơm, trạm xử lý nước- Trạm thủy lợi: mở rộng, xây mới các trạm thủy lợi tại các huyện, bao

gồm huyện Bảo Lâm: 0,05 ha; huyện Bảo Lạc: 0,10 ha; huyện Thông Nông: 0,3 ha; huyện Nguyên Bình: 0,02 ha; huyện Hà Quảng: 2 ha; huyện Trùng Khánh: 0,47 ha; huyện Hòa An: 3,60 ha.

- Hệ thống đập dâng tại huyện Hòa An: 5 ha;- Nâng cấp, mở rộng trạm bơm Pắc Rằng và Nà Rài thuộc Dự án sửa

chữa, nâng cấp các trạm bơm điện Miền Đông tại huyện Phục Hòa: 0,26 ha;- Xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tại thành phố Cao

Bằng: 2,56 ha;- Trạm xử lý nước - Hệ thống cấp nước tại huyện Trà Lĩnh: 0,76 ha;- Hệ thống xử lý nước thải tại huyệnTrà Lĩnh: 0,80 ha;- Trạm xử lý nước thải sinh hoạt tại thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa:

0,23 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất thủy lợi có diện tích 722 ha, chiếm 2,09% diện

tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,11% diện tích tự nhiên của tỉnh.c) Đất công trình năng lượngTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất công trình năng lượng

không thay đổi mục đích sử dụng là 164 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất công trình năng lượng tăng 831 ha, diện tích tăng để quy hoạch xây dựng các công trình sau

* Nhà máy thủy điện- Thủy điện Bảo Lâm 1 tại xã Lý Bôn, huyện Bảo Lâm: 103 ha, tại xã Bảo

Toàn huyện Bảo Lạc: 1,23 ha;- Thủy điện Bảo Lâm 3 tại xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm: 114 ha;- Thủy điện Bảo Lâm 3A tại xã Đức Hạnh và Lý Bôn, huyện Bảo Lâm: 50 ha;- Thủy điện Mông Ân tại các xã Mông Ân, Nam Quang, Lý Bôn, huyện

Bảo Lâm: 103 ha;- Tại huyện Bảo Lạc: thủy điện Khuổi Ru 30 ha; thủy điện Suối Chang

3,10 ha.- Thủy điện Thân Giáp tại xã Thân Giáp huyện Trùng Khánh và xã An

Lạc huyện Hạ Lang: 30,37 ha;- Tại huyện Phục Hòa: Thủy điện Khuổi Luông (trên sông Bắc Vọng)

19,31 ha; Thủy điện Tiên Thành (trên sông Bằng Giang) 67,30 ha;- Thủy điện Bản Chiếu tại Xã Phan Thanh huyện Nguyên Bình: 21,57 ha;

Báo cáo tóm tắt 37

Page 38: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Thủy điện Hoa Thám tại Xã Hoa Thám huyện Nguyên Bình: 36,15 ha;* Hệ thống truyền tải điện cao thế- Đường dây 220kV đầu nối vào trạm 220kV Bảo Lâm trên địa bàn huyện

Bảo Lạc (tại xã Bảo Toàn và Thượng Hà): 0,52 ha;- Lưới điện (đường dây trung áp và trạm biến áp) tại phường Ngọc Xuân,

thành phố Cao Bằng: 0,06 ha;- Trạm 220kV (mở rộng ngăn lộ 110kV) tại xã Hưng Đạo, thành phố Cao

Bằng: 0,12 ha;- Đường dây 110kV nhánh rẽ từ Gang thép đi TBA110kV Chu Trinh,

thành phố Cao Bằng: 2,25 ha;- Đường dây 110kV nhánh rẽ từ TBA 220kV Cao Bằng đi TBA 110kV

Quảng Uyên tại thành phố Cao Bằng: 10,5 ha;- Đường dây 220kV Bắc Kạn - Cao Bằng tại xã Hoa Thám, Thịnh Vượng

huyện Nguyên Bình: 0,24 ha;- Dự án ĐZ 220kV Bắc Kạn - Cao Bằng tại xã Bạch Đằng huyện Hòa An:

0,31 ha;- Tuyến Quảng Uyên - Cao Bằng (20 km) tại huyện Hòa An: 1,20 ha;- Đường dây 110kV tuyến Cao Bằng - Bắc Kạn (21 km) tại huyện Hòa

An: 0,40 ha;- Đường dây 110kV tuyến Cao Bằng - Hòa An (15 km) tại thị trấn Nước

Hai huyện Hòa An: 0,90 ha;- Nhánh rẽ từ trạm biến áp 110kV Cao Bằng đi trạm biến áp 110kV

Nguyên Bình; đường dây 35kV - TBA tại huyện Nguyên Bình: 0,53 ha;- Nhánh rẽ ĐZ 110kV thủy điện Bản Riển - Trạm biến áp 110kV Quảng

Uyên đi trạm biến áp 110kV Trùng Khánh tại Thông Huề, Đức Hồng, Cảnh Tiên, thị trấn Trùng Khánh: 2,25 ha;

- Đường dây 35/0,4kV qua các xã của huyện Thông Nông: 0,53 ha.* Công trình chống quá tải lưới điện, điện sinh hoạt- Công trình chống quá tải lưới điện (đường dây trung áp và trạm biến áp)

tại các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện; trong đó huyện Bảo Lâm: 0,01 ha; huyện Bảo Lạc: 0,04 ha; huyện Thông Nông: 0,50 ha; huyện Hà Quảng: 0,02 ha; huyện Trùng Khánh: 0,10 ha; Hòa An: 0,09 ha; huyện Trà Lĩnh: 0,01 ha; huyện Quảng Uyên: 0,10 và huyện Phục Hòa: 0,01 ha.

- Dự án cấp điện cho các thôn, bản chưa có điện; hệ thống điện sinh hoạt tại các huyện, thành phố: 12,8 ha.

* Trạm biến ápBáo cáo tóm tắt 38

Page 39: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Trạm biến áp 220kV Bảo Lâm và đường dây đấu nối tại xã Lý Bôn: 2,60 ha;- Trạm biến áp 110kV Trùng Khánh tại thị trấn Trùng Khánh: 0,35 ha;- Trạm biến áp 110kV huyện Trà Lĩnh: 0,35 ha;- Tại thành phố Cao Bằng: trạm biến áp 320KVA-10(20)/0,4kV tại khu

Trung tâm hành chính tỉnh (phường Đề Thám): 0,03 ha và Trạm biến áp Tân An tại phường Hòa Chung: 0,03 ha;

- Trạm biến áp 35kV/0.4kV tại xóm Roỏng Búa xã Quang Hán huyện Trà Lĩnh: 0,01 ha;

- Trạm biến áp nhỏ, hạ thế tại các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện, bao gồm: huyện Thông Nông: 0,20 ha; huyện Hà Quảng: 0,50 ha; huyện Trà Lĩnh: 0,98 ha; huyện Trùng Khánh: 0,14 ha; huyện Quảng Uyên: 5 ha; huyện Hòa An: 0,10 ha và huyện Nguyên Bình: 0,03 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất công trình năng lượng có diện tích 995 ha, chiếm 2,88% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,15% diện tích tự nhiên.

d) Đất công trình bưu chính viễn thôngTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, đất công trình bưu chính viễn thông

không thay đổi mục đích sử dụng là 7 ha, tăng hơn 3 ha so với năm 2015. Diện tích tăng được chuyển từ đất trồng cây hang năm còn lại.

Diện tích tăng trên để quy hoạch, xây dựng các công trình sau: - Bưu điện trung tâm tỉnh Cao Bằng tại phường Đề Thám, thành phố Cao

Bằng: 1 ha;- Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ phát thanh truyền hình tại thành phố

Cao Bằng: 0,10 ha; - Trạm thu phát sóng viễn thông tại các xã huyện Trùng Khánh: 0,20 ha;- Trung tâm viễn thông, trạm BTS tại thị trấn Nước Hai, huyện Hoà An:

0,11 ha;- Bưu điểm văn hóa cấp xã và trong khu đô thị trên địa bàn cấp huyện:

trong đó: thành phố Cao Bằng (bưu điện văn hóa tại các xã, các khu đô thị mởi): 0,04 ha; huyện Thông Nông (các xã Yên Sơn, Cần Nông): 0,03 ha; huyện Hà Quảng (xã Vần Dính): 0,01 ha; huyện Trùng Khánh (bưu điện văn hóa xã Ngọc Côn và các điểm cung cấp DVVT công cộng tại xã Ngọc Côn): 0,51 ha; huyện Hạ Lang (điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại các xã): 0,02 ha; huyện Quảng Uyên (bưu điện văn hóa các xã): 0,60 ha và huyện Phục Hòa (bưu điện cửa khẩu Tà Lùng tại thị trấn Tà Lùng): 0,10 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất công trình bưu chính viễn thông có diện tích 9 ha, chiếm 0,03% diện tích đất phi nông nghiệp của tỉnh.

Báo cáo tóm tắt 39

Page 40: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

đ) Đất xây dựng cơ sở văn hóaTrong kỳ điều chỉnh, diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa không thay

đổi mục đích sử dụng là 5 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh diện tích đất xây dựng cơ sở văn hóa tăng 49 ha, diện tích tăng để quy hoạch xây dựng các công trình sau:

* Các Trung tâm văn hóa và nhà văn hóa trung tâm- Nhà văn hóa trung tâm (Khu đô thị mới Đề Thám) tại thành phố Cao

Bằng: 1,68 ha;- Các Trung tâm văn hóa và nhà văn hóa thiếu nhi cấp huyện: huyện Bảo

Lạc: 0,25 ha; huyện Thông Nông: 0,25 ha; huyện Hà Quảng: 0,40 ha; huyện Trùng Khánh: 0,81 ha; huyện Hạ Lang: 0,50 ha; huyện Quảng Uyên: 1,40 ha; huyện Phục Hòa: 0,60 ha; huyện Hòa An: 1,17 ha; huyện Thạch An: 0,30 ha và huyện Hòa An (Nhà văn hóa thiếu nhi): 1 ha.

* Nhà bia, đài tưởng niệm - Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ tỉnh Cao Bằng (mở rộng) tại thành

phố Cao Bằng: 0,15 ha;- Đài tưởng niệm Công Hội Đỏ - Thủy điện Tà Sa tại huyện Nguyên Bình:

0,05 ha;- Nhà bia tưởng niệm các liệt sỹ tại các huyện, thành phố, bao gồm: thành

phố Cao Bằng: 0,09 ha; huyện Trà Lĩnh: 0,1 ha; huyện Trùng Khánh: 0,22 ha; huyện Hạ Lang: 0,18 ha; huyện Quảng Uyên: 0,15 ha; huyện Phục Hòa: 1,5 ha; huyện Hòa An: 0,03 ha; huyện Nguyên Bình: 0,02 ha và Bia tưởng niệm Gặp Dạng tại huyện Nguyên Bình: 0,01 ha.

* Quảng trường, công viên, thư viện và các công trình khác- Chòi vọng cảnh trong Dự án phát triển đô thị số 1 tại thành phố Cao

Bằng: 4,04 ha;- Quảng trường thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên: 1,22 ha;- Quảng trường cửa khẩu quốc tế Tà Lùng, huyện Phục Hòa: 1,90 ha;- Quảng trường trung tâm tại thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An: 1,11 ha;- Quảng trường khu du lịch thác Bản Giốc, huyện Trùng Khánh: 1,20 ha;- Trung tâm triển lãm tại thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An: 0,92 ha;- Thư viện huyện Hòa An tại thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An: 0,54 ha;- Bảo tàng huyện Hòa An tại thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An: 0,82 ha;- Quảng trường trung tâm trong khu cửa khẩu Trà Lĩnh huyện Trà Lĩnh:

1,44 ha;- Thư viện huyện Hà Quảng tại thị trấn Xuân Hòa: 0,08 ha;

Báo cáo tóm tắt 40

Page 41: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Đài nước tại cửa khẩu Pò Peo tại xã Ngọc Côn: 0,48 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở văn hóa có diện tích 54 ha,

chiếm 0,16% diện tích đất phi nông nghiệp và 0,01% diện tích tự nhiên, bằng cấp quốc gia phân bổ

e) Đất xây dựng cơ sở y tế Trong kỳ điều chỉnh điện tích đất xây dựng cơ sở y tế không thay đổi

mục đích sử dụng là 36 ha. Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất cơ sở y tế tăng 18 ha, diện tích tăng để xây dựng các cơ sở y tế sau:

* Các công trình y tế tuyến tỉnh- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Cao Bằng tại thành phố Cao Bằng: 0,25 ha;- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Cao Bằng tại thành phố Cao

Bằng: 0,30 ha;- Bệnh viện đa khoa chuyên môn kỹ thuật cao tỉnh Cao Bằng: 0,72 ha;- Bệnh viện Công an tỉnh Cao Bằng: 1,03 ha;- Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Cao Bằng: 1 ha;- Trung tâm cấp cứu 115: 0,50 ha;- Các bệnh viện chuyên khoa Lao phổi, sản nhi, Tâm thần: 2 ha.* Bệnh viện đa khoa, phòng khám đa khoa, trung tâm y tế, trung tâm dân

số KHHGĐ cấp huyện- Bệnh viện đa khoa thành phố Cao Bằng (mở rộng, nâng cấp): 0,30 ha;- Bệnh viện đa khoa huyện huyện Hạ Lang (mở rộng): 0,30 ha;- Phòng khám đa khoa khu vực (xã Nguyễn Huệ, huyện Hòa An): 0,40 ha;- Trung tâm Dân số KHHGĐ huyện Bảo Lâm: 0,05 ha;- Trung tâm Y tế dự phòng huyện Thông Nông: 0,30 ha;- Trung tâm Dân số KHHGĐ huyện Hà Quảng: 0,05 ha;- Trung tâm Y tế huyện Trùng Khánh: 0,06 ha;- Trung tâm Y tế huyện Hạ Lang: 0,50 ha;- Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên (mở rộng): 0,15 ha;- Trung tâm Y tế dự phòng huyện Phục Hòa: 0,30 ha;* Hệ thống y tế cơ sởBao gồm Trạm y tế các phường, xã, thị trấn trên địa bàn các huyện, thành

phố; trong đó thành phố Cao Bằng: 0,45 ha và các huyện Bảo Lạc: 0,07 ha; huyện Thông Nông: 0,60 ha; huyện Hà Quảng: 0,59 ha; huyện Trà Lĩnh: 1,8 ha; huyện Trùng Khánh: 0,7 ha; huyện Hạ Lang: 2,18 ha; huyện Quảng Uyên: 0,82

Báo cáo tóm tắt 41

Page 42: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngha; huyện Phục Hòa: 0,56 ha; huyện Hòa An: 1 ha; Nguyên Bình: 0,87 ha; huyện Thạch An: 0,13 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất cơ sở y tế có diện tích 54 ha, chiếm 0,16% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,01% diện tích tự nhiên, tương đương cấp quốc gia phân bổ

f) Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo Trong kỳ quy hoạch diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

không thay đổi mục đích sử dụng là 364 ha. Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo tăng 70 ha, diện tích tăng để quy hoạch xây dựng các công trình sau:

* Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề- Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp trên địa bàn các

huyện: huyện Bảo Lâm: 0,60 ha; huyện Bảo Lạc: 0,05 ha; huyện Hà Quảng: 1 ha; huyện Trà Lĩnh: 0,53 ha; huyện Thông Nông: 0,99 ha; huyện Trà Lĩnh: 1,20 ha; huyện Hà Lang: 1 ha; huyện Phục Hòa: 1,10 ha; huyện Hòa An: 3,82 ha; huyện Thạch An: 0,25 ha.

* Khối Trung học phổ thông- Trường THPT thành phố Cao Bằng (mở rộng): 0,80 ha;- Trường Phổ thông dân tộc nôi trú tỉnh Cao Bằng: 5,67 ha;- Trường THPT tại Khu đô thị mới Đề Thám: 1,19 ha;- Trường THPT Lý Bôn (mở rộng) tại xã Lý Bôn, huyện Bảo Lâm: 0,20 ha;- Trường THPT Bảo Lạc tại thị trấn Bảo Lạc: 1,30 ha;- Trường THPT cụm phía Bắc tại xã Cần Yên, huyện Thông Nông: 0,69 ha;- Trường THPT Hạ Lang tại thị trấn Thanh Nhật: 0,20 ha;- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Hạ Lang: 0,10 ha;- Trường THPT Phục Hòa (mở rộng) tại thị trấn Hoà Thuận: 0,15 ha;- Trường THPT Nguyễn Huệ tại xã Nguyễn Huệ, huyện Hòa An: 0,46 ha.* Khối trung học cơ sởMở rộng, xây mới các trường trung học cơ sở, dân tộc bán trú tại các xã,

phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện. Cụ thể: huyện Bảo Lạc (Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS xã Sơn Lộ, Hưng Thịnh): 1,53 ha; thành phố Cao Bằng (các trường Khối trung học cơ sở tại các phường, xã): 6,05 ha; huyện Thông Nông: 0,50 ha; huyện Hà Quảng (trường THCS các xã Vần Dính, Lũng Mật, Sóc Hà): 0,38 ha; huyện Trà Lĩnh (trường THCS các xã Quang Hán, Cô Mười, Quốc Toản, Tri Phương): 0,68 ha; huyện Trùng Khánh (trường THCS tại khu cửa khẩu Pò Peo): 0,50 ha; huyện Hạ Lang: 0,40 ha; huyện Quảng Uyên Báo cáo tóm tắt 42

Page 43: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng(trường THCS các xã Quảng Hưng, Bình Lăng): 0,45 ha; huyện Phục Hòa: 1,30 ha; huyện Hòa An: 2,10 ha; huyện Nguyên Bình (trường THCS thị trấn Nguyên Bình, xã Thái Học): 0,49 ha và huyện Thạch An: 5,79 ha.

* Khối tiểu học, mầm nonMở rộng, xây mới các trường tiểu học, trường mầm non tại các phường,

xã, thị trấn và trong khu đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện. Cụ thể: thành phố Cao Bằng: 6,61 ha; huyện Thạch An (Trường Phổ thông Dân tộc bán trú Tiểu học Nà Tán tại xã Minh Khai): 0,66 ha; huyện Bảo Lâm: 0,40 ha, huyện Bảo Lạc: 4,30 ha; huyện Thông Nông: 1,30 ha; huyện Hà Quảng: 5,82 ha; huyện Trà Lĩnh: 1,37 ha; huyện Trùng Khánh: 1,40 ha; huyện Hạ Lang: 0,80 ha; huyện Quảng Uyên: 1,43 ha; huyện Phục Hòa: 0,73 ha, huyện Hòa An: 0,69 ha, huyện Thạch An: 5,50 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo có diện tích 434 ha, chiếm 1,26% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,06% diện tích tự nhiên, cao hơn chỉ tiêu quốc gia phân bổ là 15 ha.

g) Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao Trong kỳ điều chỉnh diện tích đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

không thay đổi mục đích sử dụng 41 ha, giảm 1 ha chuyển sang đất ở đô thị. Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất thể dục - thể thao tăng 135 ha, Diện tích tăng để quy hoạch xây dựng các công trình thể dục thể thao sau:

* Công trình cấp tỉnh và cấp huyệnQuy hoạch các công trình thể thao sau: Khu liên hợp thể thao tỉnh Cao

Bằng tại thành phố Cao Bằng: 18,38 ha; Sân vận động huyện Bảo Lạc: 4 ha; Sân vận động huyện Trà Lĩnh: 4 ha; Sân vận động huyện Hà Quảng: 1 ha; Sân vận động huyện Trùng Khánh: 3,76 ha; Nhà thi đấu huyện Trùng Khánh: 0,69 ha; Sân vận động huyện Hạ Lang: 1,50 ha; Sân vận động và nhà thi đấu thể dục thể thao huyện Thạch An: 1,70 ha; Sân vận động huyện Phục Hòa: 3 ha; Sân vận động trung tâm cụm xã tại huyện Hà Quảng: 0,56 ha; Sân vận động trung tâm cụm xã tại huyện Bảo Lạc: 2,80 ha.

* Sân thể thao cấp xãMở rộng, quy hoạch mới các sân thể thao, vận động các xã, phường, thị

trấn trên địa bàn cấp huyện. Cụ thể: thành phố Cao Bằng: 7 ha; huyện Bảo Lâm: 5,50 ha; huyện Bảo Lạc: 4,60 ha; huyện Thông Nông: 0,35 ha; huyện Hà Quảng: 3,97 ha;, huyện Trà Lĩnh: 5,11 ha; huyện Trùng Khánh: 3,25 ha, huyện Hạ Lang: 2,10 ha; huyện Quảng Uyên: 4,50 ha; huyện Phục hòa: 3,20 ha, huyện Hòa An: 15,74 ha; huyện Nguyên Bình: 3,75 ha và huyện Thạch An: 1,30 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất cơ sở thể dục thể thao có diện tích 176 ha,

Báo cáo tóm tắt 43

Page 44: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngchiếm 0,51% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,03% diện tích tự nhiên của tỉnh

h) Đất cơ sở nghiên cứu khoa học:Trong kỳ điều chỉnh diện tích đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học

không thay đổi mục đích sử dụng là 93 ha. Đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất thể dục - thể thao tăng 113 ha, diện tích tăng để quy hoạch các công trình phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, cụ thể như sau:

- Khu nghiên cứu động thực vật (khu Lâm viên Kỳ Sầm) tại phường Ngọc Xuân, thành phố Cao Bằng: 10,83 ha;

- Trang trại Khoa học Nông lâm nghiệp (thuộc Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng) tại xã Lê Chung, huyện Hòa An: 102 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ có diện tích 206 ha, chiếm 0,60% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,03% diện tích tự nhiên, bằng cấp quốc gia phân bổ.

k) Đất cơ sở dịch vụ xã hội:Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã

hội không thay đổi mục đích sử dụng là 32 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất cơ sở dịch vụ xã hội tăng 5 ha, diện tích tăng để quy hoạch xây dựng các cơ sở sau:

- Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Cao Bằng tại thành phố Cao Bằng: 2 ha;

- Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Cao Bằng (mở rộng): 0,74 ha;- Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Cao Bằng tại thị trấn Nước Hai,

huyện Hòa An: 0,5 ha;- Trụ sở hội người mù huyện Hòa An: 0,14 ha;- Trung tâm điều dưỡng người có công, người già neo đơn huyện Hòa An:

0,50 ha;- Trại giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện ma túy tại huyện Hòa An: 1 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất cơ sở về dịch vụ xã hội có diện tích 36 ha,

chiếm 0,11% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,01% diện tích tự nhiên.i) Đất chợTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất chợ không thay đổi mục

đích sử dụng so với hiện trạng là 36 ha, đồng thời tăng 21 ha, diện tích đất chợ tăng để quy hoạch xây dựng các chợ sau:

* Chợ gia súc, đầu mối nông sản tổng hợp

Báo cáo tóm tắt 44

Page 45: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Chợ đầu mối nông sản tổng hợp Đề Thám tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 3 ha;

- Chợ nông sản trong khu đô thị Pác Cam - Pác Cúng thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên: 0,15 ha;

- Chợ đầu mối nông sản tổng hợp Quảng Uyên tại thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên: 0,15 ha;

- Chợ Gia súc và các công trình phụ trợ Chợ trung tâm tại thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An: 0,60 ha.

* Chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế- Chợ biên giới Đức Hạnh thuộc huyện Bảo Lâm: 0,20 ha;- Chợ biên giới Nà Poong thuộc huyện Thông Nông: 0,20 ha;- Chợ biên giới xóm Nặm Rằng, xã Kéo Yên, huyện Hà Quảng: 0,10 ha;- Chợ cửa khẩu (chợ biên giới) thuộc huyện Hà Quảng: 0,10 ha;- Chợ cửa khẩu Pò Peo thuộc huyện Trùng Khánh: 0,47 ha;- Chợ biên giới xã Việt Chu thuộc huyện Hạ Lang: 0,20 ha.* Hệ thống chợ trung tâm huyện, chợ xã- Thành phố Cao Bằng: chợ trong khu phức hợp phường Sông Bằng; chợ

Đề Thám (mở rộng), chợ Hòa Chung, chợ Duyệt Trung: 0,96 ha;- Huyện Bảo Lâm: chợ Nam Quang, chợ Cốc Sì, chợ Thiêng Qua, chợ

Phiêng Buống: 0,45 ha;- Huyện Thông Nông: chợ Vị Quang: 0,20 ha;- Huyện Hà Quảng: chợ trung tâm huyện, chợ Mã Ba (chợ gia súc), chợ

Qúy Quân, Chợ Vân An: 3,06 ha;- Huyện Trà Lĩnh: chợ Xuân Nội, chợ Quang Vinh, chợ Tri Phương, chợ

Cô Mười: 0,95 ha;- Huyện Trùng Khánh: chợ tại thị trấn Trùng Khánh, chợ Thông Huề (mở

rộng), chợ Ngọc Chung: 0,78 ha;- Huyện Hạ Lang: chợ trung tâm huyện, chợ Kim Loan, chợ Vinh Quý:

1,55 ha;- Huyện Quảng Uyên: chợ các xã Độc Lập, Hồng Quang, Phi Hải, Hồng

Định, Ngọc Động: 0,15 ha;- Huyện Phục Hòa: chợ xã Cách Linh, chợ Tiên Thành: 0,95 ha;- Huyện Hòa An: chợ Háng Hóa (mở rộng): 0,10 ha;- Huyện Nguyên Bình: hệ thống chợ xã: 0,66 ha;- Huyện Thạch An: chợ Gia súc, chợ Trung tâm và các chợ xã: 2,6 ha.

Báo cáo tóm tắt 45

Page 46: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất chợ có diện tích 57 ha, chiếm 0,16% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,01% diện tích tự nhiên của tỉnh

2.1.2.9. Đất có di tích lịch sử - văn hóaTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất có di tích lịch sử - văn

hóa không thay đổi mục đích sử dụng có 87 ha, đồng thời tăng 30 ha, diện tích tăng để quy hoạch, mở rộng, tôn tạo các di tích sau:

- Khu di tích lịch sử Phja Tọoc (mở rộng) tại thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông: 1,50 ha;

- Di tích khu Lũng Vài, xóm Sóc Giang, huyện Hà Quảng: 0,08 ha;- Di tích xóm Bản Đâư, xóm Cốc Vường, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng:

0,35 ha; - Di tích hang Phja Nọi, xóm Cốc Sâu, huyện Hà Quảng: 0,08 ha;- Khu di tích lịch sử lán Cốc Đót, huyện Hà Quảng: 0,10 ha;- Khu di tích lịch sử hang Phia Xẻ, huyện Hà Quảng: 0,12 ha;- Khu di tích danh lam thắng cảnh Động Giộc Đâu tại thị trấn Hùng Quốc,

huyện Trà Lĩnh: 0,21 ha;- Khu di tích Kho K50 (nơi đặt Đài phát thanh tiếng nói Việt Nam 1971 -

1976) tại xã Đình Minh, hHuyện Trùng Khánh: 2,81 ha;- Di tích lịch sử chiến dịch biên giới Thu Đông năm 1950 tại huyện

Quảng Uyên: 0,31 ha;- Di tích Ngườm Lồm - Nặm Khao tại xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa:

(khoanh vùng, tôn tạo): 11,25 ha;- Di tích Bệnh viện dã chiến Kéo Liên, xóm Phiêng Lâu, huyện Phục Hòa

(khoanh vùng, tôn tạo): 12 ha;- Di tích mộ Công chúa Tiên Giao Nhà Mạc, huyện Phục Hòa (khoanh

vùng, tôn tạo): 0,12 ha;- Khu di tích Nà My tại xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa: 0,50 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất di tích lịch sử văn hóa có diện tích 117 ha,

chiếm 0,34% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,02% diện tích tự nhiên. 2.1.2.10. Đất danh lam thắng cảnhTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất danh lam thắng cảnh

không thay đổi mục đích sử dụng có 8 ha, đồng thời tăng 7 ha, diện tích tăng để quy hoạch các công trình sau:

- Động Kỳ Rằng (khu du lịch sinh thái hồ Thang Hen) tại huyện Trà Lĩnh: 1,10 ha;

Báo cáo tóm tắt 46

Page 47: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Điểm du lịch Thác Thoong Rung, huyện Quảng Uyên: 1,50 ha;- Khu du lịch sinh thái, vui chơi thể thao đồi Khắc Thiệu, huyện Hòa An:

4 ha;Đến năm 2020, chỉ tiêu đất danh lam thắng cảnh có diện tích 15 ha, chiếm

0,04% diện tích đất phi nông nghiệp.2.1.2.11. Đất bãi thải, xử lý chất thảiTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải

không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng có 114 ha, đồng thời tăng 62 ha, diện tích tăng để quy hoạch các công trình sau:

* Khu xử lý chôn, lấp rác thải rắn - Khu chôn lấp chất thải rắn huyện Bảo Lạc: 3,50 ha;- Cơ sở xử lý chất thải rắn phục vụ các xã Ngọc Động, Lương Can, Lương

Thông, Yên Sơn và thị trấn Thông Nông, huyện Thông Nông: 4 ha;- Bãi chôn lấp xử lý rác thải huyện Trà Lĩnh tại thị trấn Hùng Quốc: 10 ha;- Trạm xử lý rác thải cửa khẩu Pò Peo thuộc huyện Trùng Khánh: 0,58 ha;- Bãi rác xử lý chất thải thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang: 1,50 ha;- Bãi rác tại thị trấn Hòa Thuận, các xã Tiên Thành, Triệu Ẩu thuộc huyện

Phục Hòa: 8 ha;- Khu xử lý chôn, lấp rác thải tại cửa khẩu Đức Long, huyện Thạch An:

0,24 ha.* Bãi rác thải sinh hoạt, chất thải rắn tại các xã, thị trấnTổng diện tích bãi rác thải sinh hoạt, chất thải rắn tại các xã, phường, thị

trấn trên địa bàn tỉnh trong kỳ điều chỉnh quy hoạch tăng 30,17 ha; trong đó tại các đơn vị hành chính cấp huyện như sau: thành phố Cao Bằng: 5,11 ha; huyện Bảo Lâm: 0,2 ha; huyện Bảo lạc: 0,2 ha; huyện Thông Nông: 1 ha; huyện Hà Quảng: 1,93 ha; huyện Trùng Khánh: 3,3 ha; huyện Hạ Lang: 2,5 ha; huyện Quảng Uyên: 4,2 ha; huyện Phục Hòa: 1 ha; huyện Hòa An: 5 ha; huyện Thạch An: 5,73 ha;.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất bãi thải, xử lý chất thải có diện tích 176 ha, chiếm 0,51% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,03% diện tích tự nhiên của tỉnh;

2.1.2.12. Đất ở tại nông thônTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diên tích đất ở tại nông thôn không

thay đổi mục đích so với hiện trạng có 4.354 ha, giảm 97 ha để chuyển sang các loại đất: đất cụm công nghiệp 5 ha; đất thương mại dịch vụ 8 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh 49 ha; đất trụ sở cơ quan 1 ha; đất ở tại đô

Báo cáo tóm tắt 47

Page 48: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngthị 35 ha; đất trụ sở cơ quan 1 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 1 ha.

Mặt khác trong kỳ điều chỉnh quy hoạch diện tích đất ở tại nông thôn tăng 248 ha, Diện tích đất ở tại nông thôn tăng để quy hoạch các khu dân cư mới theo dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn, dân cư biên giới và chuyển mục đích đất khác sang đất ở tại các xã trên địa bàn các huyện, thành phố. Cụ thể:

- Thành phố Cao Bằng: quy hoạch đất ở tại các xã: 3,43 ha;- Huyện Bảo Lâm: dự án bố trí sắp xếp dân cư biên giới, vùng thiên tai,

vùng đặc biệt khó khăn: 4,90 ha;- Huyện Bảo Lạc: dự án bố trí sắp xếp dân cư biên giới, vùng thiên tai,

vùng đặc biệt khó khăn: 22,50 ha;- Huyện Thông Nông: khu dân cư xóm mới Pò Mản 1 ha và quy hoạch đất

ở nông thôn tại các xã: 19,35 ha;- Huyện Hà Quảng: Khu Tái định cư cửa khẩu Sóc Giang: 3,5 ha; quy

hoạch điểm dân cư Lũng Xuân: 0,40 ha; bố trí sắp xếp dân cư biên giới, vùng thiên tai và quy hoạch đất ở tại các xã: 53,4 ha

- Huyện Trà Lĩnh: bố trí sắp xếp dân cư biên giới, vùng thiên tai và quy hoạch đất ở tại các xã: 43,94 ha;

- Huyện Trùng Khánh: quy hoạch đất ở tại các xã: 7,60 ha;- Huyện Hạ Lang: khu dân cư cửa khẩu: 4,10 ha và quy hoạch đất ở nông

thôn tại các xã: 41,45 ha;- Huyện Phục Hòa: khu dân cư xóm mới (cụm xóm Thanh Niên): 1 ha; dự

án bố trí sắp xếp dân cư biên giới, vùng thiên tai: 5,60 ha và quy hoạch đất ở trên địa bàn các xã: 7,18 ha;

-Huyện Hòa An: quỹ đất đấu giá (khu vực dọc đường Hồ Chí Minh tại xã Bế Triều và khu vực dọc theo đường tỉnh lộ 204 - từ đầu cầu treo qua UBND xã Bình Long): 3 ha và quy hoạch đất ở tại các xã: 12,95 ha;

- Huyện Nguyên Bình: đất ở khu dân cư (quy hoạch khu di tích lịch sử Trần Hưng Đạo): 4,55 ha và quy hoạch đất ở tại các xã: 6,50 ha;

- Huyện Thạch An: quy hoạch đất ở tại các xã: 12,28 ha.Ngoài ra, trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 diện tích đất ở tại

nông thôn của thành phố Cao Bằng và một số huyện có đơn vị hành chính cấp xã được nâng cấp lên thành phường, thị trấn sẽ bị giảm để chuyển sang đất ở tại đô thị (đô thị hóa tại chỗ).

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất ở tại nông thôn có diện tích 4.603 ha, chiếm 13,33% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,69% diện tích tự nhiên.

Báo cáo tóm tắt 48

Page 49: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

2.1.2.13. Đất ở tại đô thịTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất ở tại đô thị không thay đổi

mục đích sử dụng có 1.029 ha, giảm 24 ha để chuyển sang: đất quốc phòng 1 ha, đất an ninh 1 ha; đất thương mại dịch vụ 9 ha; đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh 12 ha, đất trụ sở cơ quan 1 ha; đất khu vui chơi giải trí 1 ha..

Mặt khác trong kỳ điều chỉnh diện tích đất ở tại đô thị tăng 359 ha, diện tích tăng để quy hoạch, xây mới các khu đô thị mới, bố trí dân cư trên địa bàn các thị trấn. Cụ thể trên từng địa bàn cấp huyện như sau:

* Thành phố Cao Bằng- Quy hoạch chuyển đổi công năng của đất khu công nghiệp Đề Thám

thành đất ở tại phường Đề Thám: 30 ha; - Quy hoạch đất ở trong khu đô thị Ngọc Xuân tại phường Ngọc Xuân, xã

Vĩnh Quang: 14,05 ha; - Quy hoạch đất ở tại các phường: 8,65 ha; - Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất ở tại các phường: Hợp

Giang, Sông Bằng, Đề Thám: 5,83 ha;- Khu tái định cư Trường Dạy nghề và khu vực KM 4 tại phường Sông

Hiến: 0,50 ha;- Khu dân cư phân lô (Lô 15) trong khu đô thị mới Đề Thám tại phường

Đề Thám: 0,84 ha;- Khu dân cư phân lô (Lô 16) khu đô thị mới Đề Thám tại phường Đề

Thám: 1 ha;đất ở đô thị trong Dự án phát triển đô thị (khu A) tại các phường Đề

Thám, Sông Hiến: 82,29 ha;- Khu đô thị Gia Cung, Nà Cáp (khu B) tại phường Ngọc Xuân: 4,12 ha;- Khu đô thị Nà Cạn (khu C) tại phường Sông Bằng: 10,22 ha;- Quy hoạch đất ở phường Sông Bằng: 2,47 ha.* Huyện Bảo Lâm: quy hoạch quỹ đất ở tại thị trấn Pác Miầu: 8,30 ha. * Huyện Bảo Lạc: quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất tại thị

trấn Bảo Lạc: 0,06 ha và quỹ đất ở tại thị trấn Bảo Lạc: 4,03 ha.* Huyện Thông Nông: quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất tại

thị trấn Thông Nông: 0,18 ha và quỹ đất ở tại thị trấn Thông Nông: 20,10 ha. * Huyện Hà Quảng:

Báo cáo tóm tắt 49

Page 50: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất tại thị trấn Xuân Hòa: 4,05 ha và quỹ đất ở tại thị trấn Xuân Hòa, gồm: tổ Xuân Lộc: 0,70 ha, khu dân cư cầu Nặm Nhằm: 0,10 ha và khu dân cư dọc đường Hồ Chí Minh: 2,58 ha.

đất ở tại xã Sóc Hà (quy hoạch nâng cấp một phần xã Sóc Hà thành thị trấn Sóc Giang): 10 ha.

* Huyện Trà Lĩnh - Khu tái định cư khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh tại thị trấn Hùng Quốc: 19 ha; - Dự án ổn định dân cư biên giới xóm Khuổi Luông tại thị trấn Hùng

Quốc: 3,63 ha; - Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại thị trấn Hùng

Quốc: 4,05 ha.* Huyện Trùng Khánh - Khu tái định cư tại thị trấn Trùng Khánh: 1,45 ha;- Quy hoạch đất ở tại thị trấn Trùng Khánh: 6,25 ha;đất ở tại xã Đàm Thủy (quy hoạch nâng cấp một phần xã Đàm Thủy thành

thị trấn Bản Giốc): 21,97 ha. * Huyện Hạ Lang - Khu tái định cư tại thị trấn Thanh Nhật: 2,57 ha - Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại thị trấn Thanh

Nhật: 4,06 ha.* Huyện Quảng Uyên - Khu đô thị Pác Cam - Pác Cúng tại thị trấn Quảng Uyên: 1,60 ha;- Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại thị trấn Quảng

Uyên: 28,8 ha.* Huyện Phục Hòa - Quy hoạch đất ở tại thị trấn Hòa Thuận, gồm: khu xóm Pác Bó 2: 0,62

ha và khu giáp suối Khuổi Lầu: 0,15 ha;- Quy hoạch đất ở phân lô tại thị trấn Tà Lùng: 1,50 ha;- Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại các thị trấn

Hoà Thuận, Tà Lùng: 23,74 ha. * Huyện Hòa An Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở đô thị tại thị trấn

Nước Hai (dọc theo đường Hồ Chí Minh và các vị trí khác): 5,39 ha.* Huyện Nguyên Bình - Khu Tái định cư vùng sụt lún tại tổ 6 thị trấn Tĩnh Túc: 2,80 ha;

Báo cáo tóm tắt 50

Page 51: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại thị trấn Tĩnh Túc: 3,66 ha;

- Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại thị trấn Nguyên Bình: 6,08 ha (trong đó khu vực phía Bắc thị trấn: 4,08 ha).

đất ở tại xã Thành Công (quy hoạch nâng cấp một phần xã Thành Công thành thị trấn Phja Đén): 10 ha.

* Huyện Thạch An - Khu tái định cư Đoỏng Lẹng tại thị trấn Đông Khê: 0,40 ha; - Quy hoạch quỹ đất đấu giá quyền sử dụng đất và đất ở tại thị trấn Đông

Khê: 3,70 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất ở tại đô thị có diện tích 1.388 ha, chiếm 4,02%

diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,21% diện tích tự nhiên của tỉnh, cao hơn chỉ tiêu quốc gia phân bổ là 9 ha;

2.1.2.14. Đất xây dựng trụ sở cơ quanTrong kỳ quy hoạch diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan không thay

đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 125 ha, giảm đi 4 ha để chuyển sang đất ở tại đô thị.

Mặt khác trong kỳ điều chỉnh diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan tăng 51 ha, diện tích tăng để quy hoạch các công trình như sau:

* Công trình cấp tỉnh - Trụ sở Hải quan tỉnh Cao Bằng tại phường Đề Thám, thành phố Cao

Bằng: 0,70 ha;- Trụ sở Liên đoàn Lao động và khu dự trữ chuyên dụng thuộc Sở Nội vụ

tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 0,34 ha;- Trụ sở Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Cao Bằng tại phường Đề

Thám, thành phố Cao Bằng: 0,25 ha* Trung tâm hành chính cấp huyện- Trung tâm hành chính huyện Hà Quảng tại thị trấn Xuân Hòa: 3,46 ha;- Trung tâm hành chính mới huyện Trà Lĩnh tại xã Cao Chương: 20 ha;- Trụ sở HĐND - UBND huyện Trùng Khánh; nhà khách, nhà công vụ

của UBND huyện Trùng Khánh tại thị trấn Trùng Khánh: 5,28 ha.- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thông Nông: 0,14 ha- Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Trùng Khánh: 0,75 ha- Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Phục Hòa: 0,15 ha* Trụ sở HĐND - UBND cấp xã

Báo cáo tóm tắt 51

Page 52: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Thành phố Cao Bằng: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các phường: Đề Thám, Tân Giang (mở rộng), Ngọc Xuân, Duyệt Trung, xã Hưng Đạo: 1,05 ha;

Huyện Bảo Lâm: Trụ sở xã Lý Bôn, Vĩnh Quang 0,64 ha;- Huyện Bảo Lạc: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã Sơn Lập, Hồng

An, Phan Thanh, Hưng Đạo: 0,54 ha;- Huyện Thông Nông: bao gồm trụ sở HĐND - UBND thị trấn Thông

Nông: 0,22 ha;- Huyện Hà Quảng: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã Lũng Nặm,

Trường Hà (mở rộng), Tổng Cọt, Thượng Thôn, Đào Ngạn: 1,14 ha;- Huyện Trùng Khánh: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã Thân Giáp,

Trung Phúc, Đàm Thủy, Thông Huề, Ngọc Chung: 1,40 ha;- Huyện Hạ Lang: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã Vinh Quý, Đức

Quang: 0,40 ha;- Huyện Quảng Uyên: bao gồm trụ sở HĐND - UBND thị trấn Quảng

Uyên và các xã Hoàng Hải, Cai Bộ: 0,47 ha;- Huyện Phục Hòa: bao gồm trụ sở HĐND - UBND thị trấn Tà Lùng và

xã Cách Linh: 0,59 ha;- Huyện Hòa An: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã Bình Long, Bế

Triều, Trương Lương, Hà Trì, Đại Tiến, Trưng Vương, Dân Chủ, Hoàng Tung: 2,28 ha;

- Huyện Nguyên Bình: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã Vũ Nông, Phan Thanh, Thái Học (mở rộng): 0,42 ha;

- Huyện Thạch An: bao gồm trụ sở HĐND - UBND các xã: 1,51 ha.* Các công trình trụ sở khác- Đất trụ sở cơ quan trong Khu đô thị Ngọc Xuân tại phường Ngọc Xuân,

thành phố Cao Bằng: 1,20 ha;- Trụ sở Đội thuế Đề Thám tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng:

0,03 ha;- Trụ sở Chi cục Thuế huyện Bảo Lâm tại Thị trấn Pác Miầu: 0,20 ha;- Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân, Kho bạc nhà nước, Bảo Hiểm xã hội

huyện Bảo Lạc tại thị trấn Bảo Lạc: 0,78 ha;- Trụ sở một số cơ quan thuộc UBND huyện Thông Nông tại thị trấn

Thông Nông: 0,62 ha;- Trụ sở Chi cục Thuế huyện Hà Quảng tại thị trấn Xuân Hòa: 0,17 ha;- Trạm khuyến nông huyện Trà Lĩnh tại xã Quang Trung: 0,10 ha;

Báo cáo tóm tắt 52

Page 53: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Trụ sở Kho bạc Nhà nước huyện Hạ Lang tại thị trấn Thanh Nhật: 0,30 ha;- Trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Bí Hà tại xã Thị Hoa, huyện Hạ

Lang: 0,63 ha;- Trụ sở một số cơ quan thuộc UBND huyện Quảng Uyên tại thị trấn

Quảng Uyên: 1,58 ha;- Trụ sở Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phục Hòa tại thị trấn Hòa

Thuận: 0,10 ha;- Trụ sở một số cơ quan huyện Hòa An: Kho bạc nhà nước, Ban Quản lý

thị trường, Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Phòng Giáo dục và Đào tạo tại thị trấn Nước Hai: 1,03 ha;

- Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân huyện Nguyên Bình tại thị trấn Nguyên Bình: 0,30 ha;

- Trụ sở Toà án nhân dân huyện Nguyên Bình tại thị trấn Nguyên Bình: 0,30 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất xây dựng trụ sở cơ quan có diện tích 176 ha, chiếm 0,51% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,03% diện tích tự nhiên của tỉnh;

2.1.2.15. Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệpTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ

chức sự nghiệp không thay đổi so với hiện trạng năm 2015 là 14 ha, giảm 5 ha để chuyển sang đất cơ sở thể dục thể thao; đồng thời tăng 19 ha, diện tích tăng để quy hoạch các công trình sau:

* Công trình cấp tỉnh- Trung tâm Kiến trúc Quy hoạch - Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng tại

phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 0,14 ha;- Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển - Sở Công ngiệp tỉnh Cao

Bằng tại phường Đề Thám, thành phố Cao Bằng: 0,14 ha.* Công trình cấp huyện- Huyện Hà Quảng: Trạm Kiểm soát liên hợp và hạ tầng cửa khẩu Sóc

Giang, xã Sóc Hà: 2 ha; Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản: 0,50 ha.- Huyện Trà Lĩnh: Trụ sở các cơ quan chức năng tại cửa khẩu Trà Lĩnh:

3,02 ha; Trụ sở Văn phòng giao dịch ngân hàng đầu tư tại thị trấn Hùng Quốc: 0,04 ha và Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,05 ha.

- Huyện Trùng Khánh: Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu Pò Peo thuộc xã Ngọc Côn: 0,47 ha; Ngân hàng tại khu cửa khẩu Pò Peo: 0,14 ha; Trụ sở Ban

Báo cáo tóm tắt 53

Page 54: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằngquản lý dự án cửa khẩu: 0,10 ha và Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,10 ha.

- Huyện Hạ Lang: Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu Bí Hà thuộc xã Thị Hoa: 1,11 ha; Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu Hạ Lang thuộc xã Thị Hoa: 1,20 ha; Nhà làm việc của các lực lượng chức năng Pác Ty thuộc xã Việt Chu: 0,50 ha; hạ tầng cửa khẩu Lý Vạn và Điểm thông quan Bản Khoòng thuộc xã Lý Quốc: 3 ha và Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,10 ha.

- Huyện Hòa An: Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình huyện Hòa An: 0,13 ha; Trụ sở Trạm Khuyến nông khuyến lâm: 0,14 ha; Trụ sở Bảo hiểm xã hội: 0,12 ha; Trụ sở Công ty môi trường đô thị Hòa An: 0,15 ha.

- Huyện Thạch An: Khu thu phí thuế quan tại cửa khẩu Đức Long thuộc xã Đức Long: 0,24 ha; Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu Đức Long: 0,22 ha.

- Huyện Nguyên Bình: Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,05 ha.- Huyện Thông Nông: Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,05 ha.- Huyện Bảo Lâm: Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,10 ha.- Huyện Bảo Lạc: Trạm Quản lý chất lượng nông lâm thuỷ sản 0,05 ha.- Huyện Quảng Uyên: Trạm Bảo vệ thực vật: 0,15 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất trụ sở của các công trình sự nghiệp có diện

tích 33 ha, chiếm 0,10% diện tích đất phi nông nghiệp.2.1.2.16. Đất cơ sở tôn giáoTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích cơ sở tôn giáo không thay đổi

so với hiện trạng là 8 ha. Đồng thời trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất cơ sở tôn giáo tăng thêm 2 ha tại thành phố Cao Bằng để quy hoạch các công trình như sau:

- Đền Kỳ sầm trong Khu đô thị Ngọc Xuân thuộc Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng: 0,08 ha;

- Trung tâm Phật giáo trong Khu đô thị Ngọc Xuân thuộc Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng: 1,99 ha.

Đến năm 2020, chỉ tiêu đất cơ sở tôn giáo có diện tích 10 ha, chiếm 0,03% diện tích đất phi nông nghiệp

2.1.2.17. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa tángTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất làm nghĩa trang, nghĩa

địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng không thay đổi mục đích sử dụng sử dụng có 598 ha, đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa giảm 16 ha để chuyển sang đất cụm công nghiệp 7 ha; đất thương mại dịch vụ 1 ha; đất ở đô thị 3 ha; đất sinh hoạt cộng đồng 3 ha; đất khu vui chơi giải trí 2 ha.

Báo cáo tóm tắt 54

Page 55: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Mặt khác trong kỳ điều chỉnh đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng tăng 74 ha, diện tích tăng để quy hoạch, mở rộng đất nghĩa trang nhân dân trên địa bàn các xã, phường, thị trấn của các đơn vị hành chính cấp huyện. Cụ thể:

- Thành phố Cao Bằng: đất nghĩa trang tại các xã, phường: 6,50 ha;- Huyện Bảo Lâm: đất nghĩa trang nhân dân trung tâm huyện Bảo Lâm tại

xã Mông Ân: 5 ha và đất nghĩa trang, nghĩa địa (mở rộng) tại các xã: 5 ha;- Huyện Bảo Lạc: đất nghĩa trang tại các xã, thị trấn: 5 ha- Huyện Thông Nông: đất nghĩa trang (mở rộng) tại các xã, thị trấn: 0,50 ha;- Huyện Hà Quảng: quỹ đất nghĩa trang (mở rộng): 5 ha- Huyện Trà Lĩnh: Nghĩa trang nhân dân huyện tại thị trấn Hùng Quốc: 3 ha;- Huyện Trùng Khánh: đất nghĩa trang nhân dân tại các xã, thị trấn: 2,14 ha;- Huyện Hạ Lang: quỹ đất nghĩa trang (mở rộng): 4,9 ha;- Huyện Quảng Uyên: đất nghĩa trang, nghĩa địa nhà tang lễ tại các xã, thị

trấn: 8,30 ha (trong đó khu nghĩa trang tại xã Hạnh Phúc: 0,30 ha);- Huyện Phục Hòa: khu nghĩa địa tập trung tại xã Đại Sơn: 4,80 ha tại thị

trấn Tà Lùng: 4,90 ha;- Huyện Hòa An: nghĩa địa thị trấn Nước Hai: 5,20 ha và nghĩa trang giáo

sứ Thanh Sơn tại thị trấn Nước Hai: 2 ha;- Huyện Nguyên Bình: quỹ đất nghĩa trang: 2 ha- Huyện Thạch An: đất nghĩa trang, nghĩa địa tại các xã, thị trấn: 10 ha.Đến năm 2020, chỉ tiêu đất nghĩa trang nghĩa địa có diện tích 672 ha,

chiếm 1,95% diện tích đất phi nông nghiệp, bằng 0,10% diện tích tự nhiên của tỉnh

2.1.2.18. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất sản xuất vật liệu xây

dựng, gốm sứ không thay đổi mục đích sử dụng là 289 ha, đồng thời loại đất này tăng 115 ha, được chuyển từ các loại đất:

Đất trồng cây hàng năm khác 1 ha;Đất rừng phòng hộ 7 ha;Đất sông suối 1 ha;Đất chưa sử dụng: 106 haĐến năm 2020, toàn tỉnh có 84 ha đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm

sứ, chiếm 1,17% diện tích đất phi nông nghiệp. 2.1.2.19. Đất sinh hoạt cộng đồng

Báo cáo tóm tắt 55

Page 56: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Trong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất sinh hoạt cộng đồng khoogn thay đổi mục đích sử dụng là 39 ha, đồng thời tăng 46 ha, diện tích tăng được chuyển từ các loại đất: đất trồng lúa 14 ha; đất trồng cây hàng năm còn lại 11 ha; đất trồng cây lâu năm 12 ha; đất rừng phòng hộ 2 ha; đất rừng sản xuất 1 ha; đất phi nông nghiệp khác 3 ha; đất chưa sử dụng 1 ha.

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 85 ha đất sinh hoạt cộng đồng, chiếm 0,25% diện tích đất phi nông nghiệp;

2.1.2.20. Đất khu vui chơi giải trí công cộngTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất sinh hoạt cộng đồng

không thay đổi mục đích sử dụng là 39 ha, đồng thời tăng 46 ha, diện tích tăng được chuyển từ các loại đất: đất trồng lúa 14 ha; đất trồng cây hàng năm khác 12 ha; đất trồng cây lâu năm 12 ha; đất rừng phòng hộ 3 ha; đất rừng sản xuất 1 ha; đất phi nông nghiệp khác 3 ha; đất chưa sử dụng 1 ha.

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 85 ha đất sinh hoạt cộng đồng, chiếm 0,25% diện tích đất phi nông nghiệp;

2.1.2.21. Đất cơ sở tín ngưỡngTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất cơ sở tín ngưỡng không

biến động diện tích và vẫn là 27 ha, chiếm 0,08% diện tích đất phi nông nghiệp;

2.1.3. Đất chưa sử dụngTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất chưa sử dụng không thay

đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng có 16.140 ha, đồng thời trong kỳ quy hoạch diện tích đất chưa sử dụng giảm 5.573 ha để khai thác vào mục đích khác, trong đó: sang đất cây hàng năm khác 572 ha; sang đất trồng cây lâu năm 21 ha; sang đất rừng phòng hộ 85 ha; sang đất rừng sản xuất 4.551 ha, sang đất nông nghiệp khác 2 ha; và sang các mục đích phi nông nghiệp 342 ha, trong đó chuyển sang đất phát triển hạ tầng 94 ha.

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 16.140 ha đất chưa sử dụng, chiếm 2,41% diện tích tự nhiên, bằng diện tích cấp quốc gia phân bổ.

2.1.4. Đất đô thịTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020, với phương hướng đẩy

mạnh tốc độ đô thị hoá của tỉnh, mở rộng và hoàn thiện các đô thị hiện có và xây dựng các đô thị mới, khu đô thị mới gắn với phát triển các khu công nghiệp, đầu mối giao thông, các cửa khẩu của tỉnh, các trung tâm thương mại dịch vụ. Thực hiện tốt công tác quy hoạch phát triển đô thị, đảm bảo quy hoạch có chất lượng với tầm nhìn xa. Diện tích đất đô thị được mở rộng thêm 3.963 ha tại các đơn vị hành chính cấp huyện như sau:

Báo cáo tóm tắt 56

Page 57: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Huyện Hà Quảng: 1.000 ha;Huyện Trùng Khánh: 1.000 ha;Huyện Nguyên Bình: 1.936 ha.Diện tích tăng để nâng cấp và quy hoạch các thị trấn trên địa bàn các

huyện như sau:- Nâng cấp một phần xã Đàm Thủy để thành lập thị trấn Bản Giốc thuộc

huyện Trùng Khánh: 1.000 ha;- Nâng cấp một phần xã Sóc Hà để thành lập thị trấn Sóc Giang thuộc

huyện Hà Quảng: 1.000 ha;- Nâng cấp một phần xã Thành Công để thành lập thị trấn Phja Đén thuộc

huyện Nguyên Bình: 1.963 ha.Diện tích quy hoạch đất đô thị toàn tỉnh được xác định đến năm 2020 là

32.280 ha, chiếm 4,82% diện tích tự nhiên, bằng chỉ tiêu quốc gia phân bổ.

2.2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đấtTrong kỳ điều chỉnh quy hoạch, diện tích đất nông nghiệp chuyển sang

đất phi nông nghiệp là 4.698 ha, trong đó diện tích từng loại đất sẽ chuyển mục đích như sau:

- Chuyển từ đất trồng lúa 1008 ha; - Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác 904 ha; - Chuyển từ đất trồng cây lâu năm 514 ha;- Chuyển từ đất rừng phòng hộ 1.572 ha, - Chuyển từ đất rừng đặc dụng 20 ha, - Chuyển từ đất rừng sản xuất 534 ha.Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệpTrong kỳ quy hoạch, toàn tỉnh chuyển 610 ha đất trồng lúa sang đất trồng

cây lâu năm.Ngoài ra, trong thời kỳ 2016 - 2020, diện tích đất rừng phòng hộ còn giảm

212 ha để chuyển sang đất nông nghiệp khác.

2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụngĐể thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên, trong kỳ điều chỉnh

quy hoạch cần đưa 5.573 ha đất chưa sử dụng vào sử dụng theo các mục đích sử dụng cho các mục đích sau:

* Đất nông nghiệp: 5.231 haTrong đó:

Báo cáo tóm tắt 57

Page 58: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Đất trồng cây hàng năm khác: 572 ha;- Đất trồng cây lâu năm: 21 ha;- Đất rừng phòng hộ: 85 ha;- Đất rừng sản xuất: 4551 ha;* Đất phi nông nghiệp: 342 haTrong đó:- Đất quốc phòng: 5 ha;- Đất an ninh: 1 ha;- Đất cụm công nghiệp: 3 ha;- Đất thương mại dịch vụ: 23 ha;- Đất cho hoạt động khoáng sản: 11 ha;- Đất phát triển hạ tầng: 94 ha.- Đất danh lam thắng cảnh: 1 ha;- Đất bãi thải, xử lý chất thải: 22 ha;- Đất ở tại nông thôn: 29 ha;- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 29 ha - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 7 ha;

2.4. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

I CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẤP QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH    

1 Trụ sở BCH Bộ đội biên phòng Cao Bằng TP. Cao Bằng 5,00 2020

2 Đồn biên phòng Lũng Nặm H Hà Quảng 3,18 2016

3 Trạm kiểm soát biên phòng cửa khẩu Trà Lĩnh H. Trà Lĩnh 2,00 2019

4 Trạm kiểm soát biên phòng cửa khẩu Tà Lùng H. Phục Hòa 2,00 2016

5 Trường Quân sự tỉnh (vị trí mới) TP. Cao Bằng 30,00 2020

6 Căn cứ chiến đấu - Bộ CHQS tỉnh Cao Bằng TP. Cao bằng 10,00 2019

7 Bệnh xá 44, đại đội 16, đại đội 17 (vị trí mới) TP. Cao bằng 8,01 2020

8 Trung đoàn huấn luyện DBĐV 852 H. Hòa An 30,00 2016

9 Trụ sở Ban CHQS TP. Cao Bằng TP. Cao bằng 1,17 2017

10 Vị trí đóng quân mới của ban chỉ huy quân sự huyện H Thông Nông 3,03 2020

11 Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Trùng H. Trùng Khánh 3,01 2017

Báo cáo tóm tắt 58

Page 59: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

Khánh12 Trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện H. Hòa An 3,00 2017

13 Trung tâm tình báo - Công an tỉnh Cao Bằng Tp Cao Bằng 2,00 2017

14 Phòng cảnh sát Giao thông Công an tỉnh Cao Bằng Tp Cao Bằng 1,70 2020

15 Trung đoàn cảnh sát cơ động Tp Cao Bằng 1,60 2018

16 Trại giam công an tỉnh Tp Cao Bằng 18,00 2016

17 Bệnh viện Công An tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 1,03 2020

18 Khu tập thể Công an tỉnh Cao Bằng Tp Cao Bằng 1,58 2018

19 Nhà ở xã hội Công an tỉnh Cao Bằng Tp Cao Bằng 2,20 2018

20 Trụ sở Công an thành phố Cao Bằng   2,00 2019

21 Trụ sở công an huyện Bảo Lâm   1,00 2017

22 Trụ sở công an huyện Bảo Lạc H Bảo Lạc 1,50 2016

23 Trụ sở Công an huyện Hòa An (thêm địa điểm mới) Hòa An 1,12 2017

24 Trạm công an thị trấn Thanh Nhật (Hạ Lang) Hạ Lang 0,50 2018

25 Trụ sở công an huyện Nguyên Bình Nguyên Bình 2,00 2018

26 Trụ sở Công an các phường, xã Tp Cao Bằng 2,05 2017-2020

27 Đồn công an các xã, thị trấn h. Hà Quảng 2,08 2016-2020

28 Trụ sở Công an các cửa khẩu, khu du lịch

Hà Quảng, Trùng Khánh, Hạ Lang, Phục Hòa, Thạch An

3,80 2017-2020

37 Kho vật chứng công an thành phố Cao Bằng Tp Cao Bằng 1,30 2020

38 Kho Vật Chứng của Công An huyện Thông Nông Thông Nông 0,29 2018

39 Đất tạm giam, tạm giữ huyện Trà Lĩnh Trà Lĩnh 1,50 2018

40 Trung đội cảnh sát cơ động Trà Lĩnh Trà Lĩnh 1,00 2018

41 Trại tạm giam và Trung tâm huấn luyện cho lực lượng công an Quảng Uyên 3,30 2020

42 Trạm cảnh sát giao thông huyện Quảng Uyên Quảng Uyên 1,00 2017

43 Trung đội cảnh sát cơ động Quảng Uyên Quảng Uyên 2,00 2017

44 Trung đội Cảnh sát cơ động Phục Hòa Phục Hòa 2,50 2017

45 Trạm tạm giam, tạm giữ công an huyện Phục hòa Phục Hòa 5,00 2017

46 Trạm cảnh sát giao thông huyện Phục Hòa Phục Hòa 1,50 2017

47 Đất phòng cháy chữa cháy huyện Phục Hòa Phục Hòa 2,00 2017

48 Đất bổ sung tại Pù Mền TT Thông Nông Thông Nông 1,70 2018

Báo cáo tóm tắt 59

Page 60: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

49 Đường Vành đai - hành lang - tuần tra biên giới tại huyện Hà Quảng Hà Quảng 5,38 2018

50Tuyến đường Vành đai - hành lang - tuần tra biên giới (Đình Phong - Chí Viễn - Đàm Thủy - … - Ngọc Chung)

Trùng Khánh 12,50 2017-2018

51 Đường giao thông liên xã biên giới xã Minh Long - Lý Quốc - Thái Đức Hạ Lang 6,03 2017-

2019

52 Quốc lộ 3 mới (Đoạn qua huyện Thạch An và Tp Cao Bằng)

TP. Cao bằng và h. Thạch An 75,00 2020

53 Quốc lộ 4C Bảo Lâm 2,55 2020

54 Quốc lộ 34 Trà Lĩnh 17,20 2018

55 Đường QL34 mở rộng Nguyên Bình 121 2017

56 Hồ chứa nước Khuổi Dáng H Hòa An 9,00 2017

57 Thủy điện Bảo Lâm 1 h. Bảo Lâm 103 2018

58 Thủy điện Bảo Lâm 1 h. Bảo Lạc 1,23 2016

59 Thủy điện Bảo Lâm 3 h. Bảo Lâm 43,1 2017

60 Thủy điện Bảo Lâm 3A h. Bảo Lâm 50 2016

61 Thủy điện Mông Ân h. Bảo Lâm 103 2017

62 Thủy điện Thân Giáp h. Trùng Khánh, h. Hạ Lang 30,37 2016

63 Thủy điện Bản Chiếu h. Nguyên Bình 19,57 2018

64 Thủy điện Hoa Thám h. Nguyên Bình 34,15 2020

65 Thủy điện Tiên Thành (trên sông Bằng Giang) h. Phục Hòa 65,3 2.017

66 Thủy điện Khuổi Luông (trên sông Bắc Vọng) h. Phục Hòa 17,31 2.017

67 Tuyến Thủy điện Nho Quế - TP Cao Bằng (85 km) + Trạm biến áp (TP. Cao Bằng)

h. Bảo Lâm - TP. Cao Bằng 12,9 2016-

2020

68 Đường dây 220KV đầu nối vào trạm 220KV Bảo Lâm trên địa bàn H Bảo Lạc h. Bảo Lạc 0,52 2016

69 Công trình Trạm biến áp 220kV Bảo Lâm + đường dây đấu nối. h. Bảo Lâm 2,6 2016

70 Trường Cao đẳng sư phạm tỉnh Cao Bằng TP. Cao Bằng 4,00 2020

71 Khu liên hợp thể thao tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 32,30 2020

72 Đường dây 220 KV Bắc kạn - Cao Bằng h. Nguyên Bình 0,24 2016

73 Dự án ĐZ 220Kv Bắc Kạn - Cao Bằng h. Hòa An 0,31 2016

II CÁC CÔNG TRÌNH CẤP TỈNH    

2.1 Công trình, dự án đã xác định    

1 Cụm công nghiệp Đề Thám TP. Cao Bằng 20,00  

Báo cáo tóm tắt 60

Page 61: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

2 Cụm công nghiệp Hưng Đạo TP. Cao Bằng 50,00 2020

3 Cụm công nghiệp Bảo Lâm h. Bảo Lâm 30,00 2020

4 Cụm CN huyện Trà Lĩnh h. Trà Lĩnh 40,00 2020

5 Cụm công nghiệp Thông Huề h. Trùng Khánh 30,00 2020

6 Cụm công nghiệp Miền Đông 1 h. Phục Hòa 75,00 2020

7 Cụm công nghiệp Bạch Đằng h. Hòa An 20,00 2019

8 Khu trung chuyển và xuất nhập khẩu hàng hóa 100 ha (Năm 2016 thực hiện 50 ha) H Trà Lĩnh 100,00 2017

9Trung tâm lưu thông hàng hóa và chế biến nông, lâm, thủy, hải sản XNK Sao Vàng (Công ty CP đầu tư vận thải biển và thương mại Sao Vàng)

H Trà Lĩnh 66,80 2017

10 Trung tâm thương mại biên giới Trùng Khánh (Công ty TNHH dịch vụ và thương mại Cao Bắc) H Trùng Khánh 15,00 2017

11

Điểm thông quan hàng hóa XNK, kinh doanh kho bãi, hàng miễn thuế và thương mại tổng hợp (Công ty CP thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng)

H Trùng Khánh 9,00 2017

12 Bãi tập kết xe ô tô trung chuyển hàng hóa tại xóm Bản Khoong, xã Việt Chu H Hạ Lang 10,00 2016

13 Kho trung chuyển hàng hóa, bãi đỗ xe, trung tâm thương mại, dịch vụ, chợ biên giới cửa khẩu Lý Vạn

H Hạ Lang 97,00 2016

14 Quy hoạch cảng cạn tại Đồng Ất H Quảng Uyên 30,00 2019

15 Nhà máy chế biến chiết xuất tinh dầu xả h. Trùng Khánh 8,14 2016

16 Điểm quặng sắt Phiêng Buống - Phiêng Buổng h. Bảo Lạc 40,00 2020

17 Điểm mangan Tà Man - Hát Pan h. Trùng Khánh 100,00 2019

18 Điểm dolomit Sộc Khăm h. Trùng Khánh 25,47 2019

19 Điểm mangan Nà Mấn h. Trùng Khánh 20,00 2020

20 Điểm antimon Khao Hai, xã Trọng Con h. Thạch An 41,23 2020

21 Quy hoạch Mỏ sắt Nà Rụa các đợt Tp Cao Bằng 34,58 2016

22 Tỉnh lộ 202 H Nguyên Bình, Bảo Lạc 4,67 2016

23 Tỉnh lộ 203 Tp Cao Bằng, Hòa An 17,88 2017-

2018

24 Đường ra cửa khẩu từ phía đường TL203 (rộng 9m dài 2816m) H Hà Quảng 2,53 2018

25 Tỉnh lộ 206 (mở rộng đoạn qua khu du lịch thác Bản Giốc) H Trùng Khánh 5,00 2019

26 Tỉnh lộ 207 H Hạ Lang 10,00 2019

Báo cáo tóm tắt 61

Page 62: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

27 Tỉnh lộ 208 (Đông Khê-Phục Hòa) H Phục Hòa 1,09 2016

28 Tỉnh lộ 211 (mở rộng) H Trà Lĩnh, Trùng Khánh 2,50 2019

29 Tỉnh lộ 213 (MR) H Trùng Khánh 6,60 2017

30 Tỉnh lộ 214- (Bản Ngay - Sộc Nhường) H Hạ Lang, Hòa An 4,20 2017

31 Hồ Khuổi Khoán và kênh mương TP. Cao Bằng 28,45 201632 Bưu điện trung tâm tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 1,00 202033 Trang trại khoa học lâm nghiệp H Hòa An 102,00 2016

34 Trung tâm hành chính huyện Hà Quảng h. Hà Quảng 3,46 2020

35 Trụ sở HĐND-UBND huyện Trùng Khánh; nhà khách, nhà công vụ h. Trùng Khánh 5,28 2017

36 Khu trung tâm hành chính mới huyện Trà Lĩnh h. Trà Lĩnh 18,80 2017

37 Khoanh vùng di tích Bệnh viện dã chiến kéo liên, xóm Phiêng Lâu H Phục Hòa 12,00 2016

38 Khoanh vùng, tôn tạo di tích mộ Công chúa Tiên Giao Nhà Mạc H Phục Hòa 0,12 2019

39 Khu di tích Kho K50 (nơi đặt Đài phát thanh tiếng nói Việt Nam 1971-1976) H Trùng Khánh 2,81 2020

40 Khu tái định cư TT Trùng Khánh h. Trùng Khánh 1,45 201941 Quy hoạch đất ở TT Trùng Khánh, h. Trùng Khánh 2,25 201942 Đất ở tại TT Bản Giốc, Xã Đàm Thủy, h. Trùng Khánh 14,57 202043 Đài nước tại cửa khẩu Pò Peo Xã Ngọc Côn 0,48 2020

44 Đường dây 110kV nhánh rẽ từ TBA 220kV Cao Bằng đi TBA 110kV Quảng Uyên TP Cao Bằng 10,50 2020

2.2 Các công trình, dự án khác    

1 Đất dịch vụ thương mại, dịch vụ tổng hợp trong khu QH 250 ha TP Cao Bằng 31,76 2017 -

2020

2 Đất thương mại dịch vụ khu Nà Cạn (Khu C) TP Cao Bằng 5,30 2017-2020

3 Khu trung tâm điều hành TM dịch vụ H Nguyên Bình 49,64 2017-2019

4 Quy hoạch khu dịch vụ bến bãi H Quảng Uyên 12,50 2020

5 Trung tâm thương mại khu du lịch Bản Giốc H Trùng Khánh 3,60 2020

6 Xây dựng kho ngoại quan H Phục Hòa 3,01 2016

7 Khu thương mại dịch vụ H Phục Hòa 4,95 2018

8 Khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại Lùng Khoan h. Quảng Uyên 2,00 2020

9 Điểm TTCN Ngũ Lão h. Hòa An 5,00 2018

Báo cáo tóm tắt 62

Page 63: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

10 Điểm TTCN Đức Long h. Hòa An 5,00 2019

11 Khu sản xuất và chế biến các mặt hàng nông lâm sản xã Hoàng Tung h. Hòa An 5,00 2020

12 Điểm than Vài Nòn, xã Hồng An h. Bảo Lạc 12,00 2020

13 Mở rộng mỏ Mangan Tốc Tát h. Trà Lĩnh 11,20 2020

14 Điểm quặng sắt Lũng Giẳng - Hào Lịch h. Hòa An 15,42 2017

15 Điểm thiếc Nà Ngần h. Hòa An 9,00 2018

16 Mỏ thiếc Nặm Kép h. Nguyên Bình 26,13 2020

17 Điểm thiếc Nà Ngần h. Hòa An 9,00 2018

18 Điểm thiếc Nà Khoang h. Nguyên Bình 10,00 2020

19 Mỏ thiếc Nặm Kép h. Nguyên Bình 26,13 2020

20 Bãi đỗ xe kiểm hóa hàng hóa xuất nhập khẩu H Trà Lĩnh 10,70 2016

21 Hồ chứa nước sinh hoạt vùng lục khu H Hà Quảng 0,60 2016

22 Hồ chứa nước tại các xã Thượng Thôn, Vần Dính, Sĩ Hai H Hà Quảng 2,60 2016

23 Hồ chứa nước Khuổi Vàng H Thạch An 0,24 2018

24 Hồ Bản Thuộc H Hạ Lang 5,89 2016

25 Hồ chứa nước huyện Trùng Khánh H Trùng Khánh 45,92 2020

26 Cụm hồ chứa nước xã Cô Ngân H Hạ Lang 20,00 2019

27 Đường dây 110kV nhánh rẽ từ Gang thép đi TBA 110kV Chu Trinh TP Cao Bằng 2,25 2020

28 Tuyến Quảng Uyên - Cao Bằng (20 km) tại Hòa An h. Hòa An 1,2 2017

29 Nhánh rẽ ĐZ 110kV TĐ BR-Trạm BA 110kV QU đi trạm BA 110kV Trùng Khánh h. Trùng Khánh 2,25 2020

30 Bưu điện huyên, xã, cửa khẩu, Trạm cung cấp dịch vụ viễn thông, trạm BTS các huyện 2,14 2016-

2020

31 Nhà văn hóa trung tâm (Khu đô thị mới Đề Thám) TP Cao Bằng 1,68 2016

32 Trung tâm văn hóa huyện Bảo Lạc h. Bảo Lạc 0,25 201633 Nhà văn hóa trung tâm huyện Thông Nông h. Thông Nông 0,25 2020

34 Trung tâm văn hóa huyện Hà Quảng (TT. Xuân Hoà) h. Hà Quảng 0,40 2018

35 Trung tâm văn hóa huyện Trùng Khánh h. Trùng Khánh 0,81 201736 Nhà văn hóa trung tâm huyện h. Hạ Lang 0,50 2020

37 Trung tâm văn hóa thể thao tại thị trấn Quảng Uyên h. Quảng Uyên 1,40 2020

38 Trung tâm văn hóa huyện h. Phục Hòa 0,60 201639 Nhà văn hóa thiếu nhi huyện Hòa An h. Hòa An 1,00 201940 Nhà văn hóa trung tâm huyện Hòa An h. Hòa An 1,17 2019

Báo cáo tóm tắt 63

Page 64: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

41 Nhà văn hóa trung tâm huyện Thạch An h. Thạch An 0,30 2019

42 Quảng trường, bảo tàng, thư viện các huyện, thành phố 9,28 2016-

202043 Quảng trường Thị trấn h. Quảng Uyên 1,22 202044 Quảng trường cửa khẩu quốc tế Tà Lùng h. Phục Hòa 1,90 201945 Quảng trường trung tâm huyện Hòa An h. Hòa An 1,11 201946 Quảng trường khu du lịch thác Bản Giốc h. Trùng Khánh 1,20 202047 Trung tâm triển lãm huyện Hòa An h. Hòa An 0,92 201948 Thư viện huyện Hòa An h. Hòa An 0,54 2019

49 Bảo tàng huyện Hòa An h. Hòa An 0,82 2019

50 Xây nhà lưu niệm Công Hội Đỏ - Thủy điện Tà Sa h. Nguyên Bình 0,05 2018

51 Quảng trường trung tâm trong khu cửa khẩu Trà Lĩnh h. Trà Lĩnh 1,44 2016

52 Thư viện huyện Hà Quảng h. Hà Quảng 0,08 2018

53 Nhà văn hóa các xã các huyện 11,50 2016-2020

54 Nhà văn hóa xã, phường TP. Cao Bằng 0,50 2019

55 Nhà văn hoá xã Lưu Ngọc h. Trà Lĩnh 0,15 2017

56 Nhà văn hoá các xã h. Trà Lĩnh 0,95 2018

57 Nhà văn hoá các xã (7 xã) h. Phục Hòa 1,05 2019

58 Nhà văn hóa xã Trưng Vương h. Hòa An 0,05 2016

59 Nhà văn hóa xã Thông Nông 0,89 2020

60 Nhà văn hóa các xã Hà Quảng 1,02 2018

61 Nhà văn hóa các xã (16 xã) Bảo Lạc 1,40 2019

62 Nhà văn hóa xã H Trùng Khánh 1,54 2018

63 Nhà văn hóa các xã (12 xã) H Hạ Lang 1,80 2019

64 Nhà văn hóa các xã H Quảng Uyên 2,10 2020

65 Nhà văn hóa xã Phúc Sen H Quảng Uyên 0,05 2016

66 Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 0,25 2016

67 Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản TP Cao Bằng 0,30 2016

68 Mở rộng, nâng cấp bệnh viện đa khoa Thành phố Cao Bằng TP Cao Bằng 0,30 2016

69 Bệnh viện đa khoa chuyên môn kỹ thuật cao tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 0,72 2016

70 Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh CaoBằng TP Cao Bằng 1,00 2020

71 Trung tâm cấp cứu 115 TP Cao Bằng 0,50 2018

72 Các bệnh viện chuyên khoa Lao phổi, sản nhi, Tâm thần TP Cao Bằng 2,00 2020

Báo cáo tóm tắt 64

Page 65: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

73 Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Lang (mở rộng) H Hạ Lang 0,30 2016

74 Phòng khám đa khoa khu vực xã Nguyễn Huệ H Hòa An 0,40 2017

75 Trung tâm y tế, TT dân số KHHGĐ các huyện 1,81 2016-2020

76 Trung tâm giáo dục thường xuyên h. Hà Quảng 1,00 2018

77 Trung tâm GDTX H.Thạch An h. Thạch An 0,25 2019

78 Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Trà Lĩnh h. Trà Lĩnh 1,73 2017

79 Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng Nghiệp h. Hòa An 3,82 2016

80 Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề h. Bảo Lâm 0,60 2019

81 Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề h. Bảo Lạc 0,05 2018

82 Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề h. T.Nông 0,99 2016

83 Trung tâm dạy nghề huyện Hạ Lang h. Hà Lang 1,00 2016

84 TT dạy nghề huyện Phục Hòa h. Phục Hòa 1,10 2020

85 Trường THPT thành phố (mở rộng) TP. Cao bằng 0,80 2017

86 Trường Phổ thông dân tộc nôi trú tỉnh Cao Bằng TP. Cao Bằng 5,67 2020

87 Trường THPT tại Khu đô thị mới Đề Thám   1,19 2020

88 Trường THPT Lý Bôn (mở rộng) h. Bảo Lâm 0,20 2017

89 Trường THPT Bảo Lạc   1,30 2016

90 Trường THPT cụm phía bắc h. T.Nông 0,69 2017

91 Trường THPT Hạ Lang (giai đoạn III) Hạ Lang 0,20 2019

92 Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Hạ Lang Hạ Lang 0,10 2019

93 Trường THPT Phục Hòa (mở rộng) h. Phục Hòa 0,15 2016

94 Trường THPT Nguyễn Huệ Hòa An 0,46 2019

95 Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học Nà Tán h. Thạch An 0,66 2017

96 Sân vận động huyện H. Bảo Lạc 4,00 2020

97 Sân vận động Thanh Long H Thông Nông 0,35 2019

98 Sân vận động huyện H Trà Lĩnh 4,00 2017

99 Sân vận động huyện Hà Quảng H Hà Quảng 1,00 2017

100 Sân vận động huyện Trùng Khánh TT. Trùng Khánh 3,76 2019

101 Nhà thi đấu huyện Trùng Khánh TT. Trùng Khánh 0,69 2019

102 Sân vận động huyện Hạ Lang Thanh Nhật 1,50 2020

103 Sân vận động và nhà thi đấu thể dục thể thao H Thạch An 1,70 2019

Báo cáo tóm tắt 65

Page 66: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

104 Sân vận động huyện ( GĐ I) H Phục hòa 3,00 2020

105 Hệ thống chợ đầu mối nông sản Cao Bằng,

Quảng Uyên, Thạch An

4,25 2017-2020

106 Chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế Các huyện 1,40 2017-

2020

114 Khu nghiên cứu động thực vật (khu Lâm viên Kỳ Sầm) TP Cao Bằng 10,83 2020

115 Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh H Hòa An 0,50 2019

116 Trung tâm điều dưỡng người có công TP Cao Bằng 2,00 2016

117 Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp (mở rộng) TP Cao Bằng 0,74 2020

118 Hội người mù huyện Hòa An H Hòa An 0,14 2020

119 Trung tâm điều dưỡng người có công, người già neo đơn H Hòa An 0,50 2020

120 Trại giáo dưỡng cơ sở cai nghiện ma túy - huyện Hòa An H Hòa An 1,00 2020

121 Nâng cấp, mở rộng khu di tích lịch sử Phja Tọoc h. Thông Nông 1,50 2016

122 Di tích khu Lũng Vài, xóm Sóc Giang H Hà Quảng 0,08 2020

123 Điểm di tích xóm Bản Đâư, xóm Cốc Vường, xã Sóc Hà H Hà Quảng 0,35 2020

124 Di tích Hang Phja Nọi, xóm Cốc Sâu H Hà Quảng 0,08 2020

125 Tôn tạo khu di tích lịch sử lán Cốc Đót H Hà Quảng 0,10 2020

126 Tôn tạo khu di tích lịch sử Hang Phia Xẻ H Hà Quảng 0,12 2020

127 Khu di tích danh lam thắng cảnh Động Giộc Đâu TT Hùng Quốc H Trà Lĩnh 0,21 2017

128 Mở rộng di tích lịch sử chiến dịch biên giới thu đông 1950 H Quảng Uyên 0,31 2019

129 Di tích Ngườm Lồm - Nặm Khao xã Mỹ Hưng H Phục Hòa 11,25 2016

130 Khu di tích Nà My xã Mỹ Hưng H Phục Hòa 0,50 2019

131 Đường vào động Kỳ Rằng (khu du lịch HTH) H Trà Lĩnh 1,10 2018

132 Quy hoạch điểm du lịch Thác Thoong Rung H Quảng Uyên 1,50 2019

133 Khu du lịch sinh thái, vui chơi thể thao đồi Khắc Thiệu H Hòa An 4,00 2018

134 Trụ sở Hải quan tỉnh Cao Bằng TP. Cao Bằng 0,70 2016

135 Liên đoàn Lao động và khu dự trữ chuyên dụng thuộc Sở Nội vụ TP. Cao Bằng 0,34 2017

136 Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm TP. Cao Bằng 0,25 2017

137 Trụ sở đội thuế Đề Thám TP. Cao Bằng 0,03 2020

138 Trung tâm Bồi dưỡng chính trị h. Phục Hòa, Trùng Khánh 0,25 2020

Báo cáo tóm tắt 66

Page 67: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

139 QH đất trụ sở cơ quan trong KĐT Ngọc Xuân P Ngọc Xuân, TP Cao Bằng 1,20 2018-

2020

140 Trụ sở Chi cục Thuế huyện Bảo LâmThị trấn Pác Miầu, h. Bảo

Lâm0,20 2016

141 Trụ sở làm việc viện kiểm sát ND, Kho bạc nhà nước, Bảo Hiểm xã hộ huyện Bảo Lạc

Thị trấn Bảo Lạc, h. Bảo lạc 0,78 2016

142 Trụ sở một số cơ quan huyện Thông NôngThị trấn Thông, h. Thông Nông

Nông 0,62  

143 Trụ sở làm việc chi cục thuế huyện Hà Quảng TT Xuân Hòa, h. Hà Quảng 0,17 2016

144 Trạm khuyến nông huyện Trà Lĩnh xã Quang Trung, h. Trà Lĩnh 0,10 2016

145 Trụ sở Kho bạc Nhà nước Hạ Lang TT Thanh Nhật, h. Hạ Lang 0,30 2016

146 Trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Bí Hà xã Thị Hoa, h. Hạ Lang 0,63 2016

147 Trụ sở một số cơ quan huyện Quảng Uyên TT Quảng Uyên, h. Q.Uyên 1,58  

148 Trụ sở Phòng Giáo dục &ĐT TT Hòa Thuận, h. Phục Hòa 0,10 2018-

2019

149

Trụ sở một số cơ quan huyện: Kho bạc nhà nước, Ban quản lý thị trường, trạm BVTV, Trạm Thú y, Phòng giáo dục và đào tạo huyện Hòa An (Chuyển vị trí)

TT Nước Hai, h. Hòa An 1,03 2016-

2020

150 Viện kiểm sát nhân dânTT Nguyên

Bình, h. Nguyên Bình

0,30 2017

151 Trụ sở toà án nhân dân huyện Nguyên BìnhTT Nguyên

Bình, h. Nguyên Bình

0,30 2017

152 Trung tâm kiến trúc quy hoạch - Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 0,14 2017

153 Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển - Sở công thương tỉnh Cao Bằng TP Cao Bằng 0,14 2016

154 Trạm kiểm soát liên hợp và hạ tầng cửa khẩu Sóc Giang H Hà Quảng 2,00 2017

155 Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Trà Lĩnh H Trà Lĩnh 0,92 2017

156 Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Pò Peo H Trùng Khánh 0,47 2017

157 Trụ sở Ban quản lý dự án cửa khẩu H Trùng Khánh 0,10 2020

158 Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Bí Hà H Hạ Lang 1,11 2018

159 Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu Hạ Lang H Hạ Lang 1,2 2019-2020

160 Khu cửa khẩu Lý Vạn và Điểm thông quan Bản Khoòng H Hạ Lang 3 2018-

2020

161 Khu thu phí thuế quan tại cửa khẩu Đức Long H Thạch An 0,24 2018-2020

Báo cáo tóm tắt 67

Page 68: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

162 Trạm kiểm soát liên hợp H Thạch An 0,22 2018

163Nhà làm việc của các lực lượng chức năng tại lối mở Nà Đoỏng, huyện Trà Lĩnh (Khu hợp tác kinh tế qua biên giới)

H Trà Lĩnh 0,2 2016

164 Trụ sở văn phòng giao dịch ngân hàng đầu tư (trung tâm chợ Trà Lĩnh) H Trà Lĩnh 0,04 2016

165Khu Các cơ quan chức năng (Nhà dân quân tập trung, nhà trạm biên phòng) tại cửa khẩu Trà Lĩnh

H Trà Lĩnh 1,90 2019-2020

166 Ngân hàng tại khu cửa khẩu Pò Peo H Trùng Khánh 0,14 2020

167 Nhà làm việc của các lực lượng chức năng Pác Ty H Hạ Lang 0,50 2018

168 Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện Hòa An H Hòa An 0,13 2018

169 Trụ sở trạm khuyến nông khuyến lâm H Hòa An 0,14 2020

170 Trụ sở Công ty môi trường đô thị Hòa An H Hòa An 0,15 2020

171 Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện Hòa An H Hòa An 0,12 2020

172 Đất dự trữ phát triển cơ quan H Nguyên Bình 2,15 2018-2020

173 Trạm quản lý chất lượng nông lâm, thủy sản các huyện 1,15 2017-2020

174 Khu chôn lấp chất thải rắn huyện Bảo Lạc H Bảo Lạc 3,50 2016

175Cơ sở xử lý chất thải rắn phục vụ các xã Ngọc Động, Lương Can, Lương Thông, Yên Sơn và TT Thông Nông

H Thông Nông 4,00 2019

176 Bãi chôn lấp xử lý rác thải TT Hùng Quốc H Trà Lĩnh 10,00 2017

177 Bãi chôn lấp xử lý rác thải xã Quang Vinh, Quốc Toản, Tri Phương H Trà Lĩnh 4,20 2019-

2020178 Bãi rác xử lý chất thải thị trấn Thanh Nhật H Hạ Lang 1,50 2019

179 Bãi chứa rác cửa khẩu Tà Lùng (mở rộng) H Phục Hòa 1,00 2019

180 Bãi rác tại TT Hòa Thuận, các xã Tiên Thành, Triệu Ẩu H Phục Hòa 8,00  

181 Bãi rác tại các xã thuộc huyện Nguyên Bình H Nguyên Bình 8,72 2020

182 Đất ở tại đô thị Thị trấn Pác Miầu, h. Bảo Lâm 0,10 2016

183 Đấu giá quyền sử dụng đất Thị trấn Pác Miầu h. Bảo Lâm 0,20 2016

184 Đấu giá quyền sử dụng đất Thị Trấn Bảo Lạc, h. Bảo Lạc 0,06 2016

185 Chuyển mục đích sử dụng từ đất khác sang đất ở tại đô thị Thị Trấn Bảo Lạc, h. Bảo Lạc 0,03 2016

186 Đấu giá quyền sử dụng đất ở TT Thông Nông, h. Thông Nông 0,18 2016

187 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở đô thị TT Thông Nông h. Thông Nông 0,50 2016

188 Đất ở đô thị TT Thông Nông, h. Thông Nông 15,60 2019

Báo cáo tóm tắt 68

Page 69: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

189 Quy hoạch đất ở đô thị tại Tổ Xuân Lộc TT Xuân Hòa , h. Hà Quảng 0,70 2016

190 Đấu giá quyền sử dụng đất TT Xuân Hòa, h. Hà Quảng 0,05 2016

191 Khu dân cư cầu Nặm Nhằm TT Xuân Hòa , h. Hà Quảng 0,10 2017

192 Khu dân cư trung tâm dọc đường HCM TT Xuân Hòa , h. Hà Quảng 2,58 2017

193 Đất ở TT Sóc Giang do nâng cấp đô thị H Hà Quảng 10,00 2020

194 Khu tái định cư khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh, TT Hùng Quốc, h. Trà Lĩnh 3,00 2016

195 Đấu giá quyền sử dụng đất TT Hùng Quốc, h. Trà Lĩnh 0,05 2016

196Khu tái định cư của công trình Khu trung chuyển phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh

TT Hùng Quốch. Trà Lĩnh 6,00 2016

197 Dự án ổn định dân cư biên giới xóm Khuổi Luông TT Hùng Quốc h. Trà Lĩnh 8,09 2016-

2018198 Khu tái định cư huyện Trà Lĩnh TT Hùng Quốc, h. Trà Lĩnh 10,00 2018

199 Đất ở mới tại thị trấn du lịch Bản Giốc h. Trùng Khánh 7,40 2020

200 Khu tái định cư huyện tại TT Thanh Nhật, h. Hạ Lang 2,57 2016

201 Đấu giá quyền sử dụng đất tại TT Thanh Nhật, h. Hạ Lang 0,06 2016

202 Đất đấu giá quyền sử dụng đất Thị trấn Quảng Uyên h. Quảng Uyên 0,10 2016

203 Xây dựng khu đô thị Pác Cam - Pác Cúng thị trấn Quảng Uyên h. Quảng Uyên 1,60 2016

204 Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở đô thị Thị trấn Quảng Uyên h. Quảng Uyên 2,00 2020

205 Quy hoạch khu đất ở mớiThị trấn Quảng Uyên h. Quảng Uyên 22,70 2020

206 Đất ở tại đô thị khu Pác Bó 2, TT Hoà Thuận h. Phục Hòa 0,62 2016

207 Đất ở tại đô thị khu giáp ranh suối Khuổi Lầu, TT Hoà Thuận h. Phục Hòa 0,15 2016

208 Phân lô đất ở, TT Tà Lùng, h. Phục Hòa 1,50 2016

209 Đấu giá quyền sử dụng đất ở 2 thị trấn h. Phục Hòa 0,10 2016

210 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở đô thị TT. Phục Hoà, h. Phục Hòa 0,15 2019

211 Chuyển mục đích đất nông nghiệp sang đất ở đô thị TT. Tà Lùng, h. Phục Hòa 0,21 2019

212 Đất ở tại đô thị TT Hoà Thuận h. Phục Hòa 9,38 2019

213 Đất ở tại đô thị (khu vực cửa khẩu Tà Lùng) TT Tà Lùng, h. Phục Hòa 9,90 2019

214 Đấu giá quyền sử dụng đất ở Thị trấn Nước Hai h. Hòa An 0,04 2016

215 QH đất ở đô thị TT Nước Hai dọc theo đường HCM, Thị trấn Nước Hai h. Hòa An 1,35 2019

216 Khu Tái định cư phục vụ tái định cư vùng sụt lún tại tổ 6 thị trấn Tĩnh Túc h. Nguyên Bình 2,73 2017-

2019

Báo cáo tóm tắt 69

Page 70: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

STT Hạng mục Địa điểm (đến

cấp huyện)

Diện tích (ha)

Năm thực hiện

217 Đất ở tại đô thị theo quy hoạch thị trấn Tĩnh Túc h. Nguyên Bình 1,66 2019

218 Đất ở chia lô khu vực phía Bắc thị trấn Nguyên Bình h. Nguyên Bình 4,08 2017-

2019219 Đất ở TT Phja Đén h. Nguyên Bình 10,00 2020

220 Xây dựng khu tái định cư xóm Đoỏng Lẹng Thị trấn Đông Khê h. Thạch An 0,40 2017

221 Đất ở đô thị Thị trấn Đông Khê, h. Thạch An 0,70 2020

222 Các khu tái định cư, định canh định cư    

223 Đinh canh định cư Lủng Liềm xã Yên Thổ H Bảo Lâm 1,00 2016

224 Khu Tái định cư cửa khẩu Sóc Giang H Hà Quảng 3,50 2016

225 Khu dân cư cửa khẩu H Hạ Lang 4,10 2016

226 Quy hoạch khu tái định cư tại thị trấn Quảng Uyên H Quảng Uyên 3,00 2018-

2020

227 Đất ở khu dân cư (phục vụ Quy hoạch khu di tích lịch sử Trần Hưng Đạo) H Nguyên Bình 4,55 2018-

2020

228 Đất khu dân cư biên giới, dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn

các huyện thành phố 110,67 2016-

2020

229 Quy hoạch đất ở trong các khu đô thị, khu dân cư, các dự án phát triển đô thị

thành phố Cao Bằng 129,97 2016-

2020

241 Quy hoạch đất đền Kỳ sầm trong khu đô thị Ngọc Xuân Tp Cao Bằng 0,08 2018

242 Quy hoạch Trung tâm Phật giáo trong KĐT Ngọc Xuân Tp Cao Bằng 1,99 2018

244 Nhà máy sản xuất gạch không nung xây dựng tại Cốc Cáng h. Trà Lĩnh 0,72 2016

245 Mỏ đá Phia Chiêu h. Trùng Khánh 2,00 2017

246 Khai thác cát, cuội sỏi xã Ngọc Khê h. Trùng Khánh 0,67 2018

247 Quy hoạch khu sản xuất vật liệu xây dựng gạch tuynen h. Quảng Uyên 2,00 2019

248 Quy hoạch điểm khai thác đá h. Quảng Uyên 3,00 2019

249 Đền thờ Duy Trân (mở rộng) H Phục Hòa 0,06 2018

Báo cáo tóm tắt 70

Page 71: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

Phần IIIGIẢI PHÁP THỰC HIỆN

I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. Khai thác khoa học, hợp lý quỹ đất- Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để thâm canh, thay đổi cơ cấu

cây trồng đảm bảo phát triển bền vững.- Trong quá trình khai thác, sử dụng đất nông nghiệp phải canh tác phù

hợp với điều kiện của từng khu vực trong tỉnh. - Bố trí đất cho các khu, cụm công nghiệp phải có giải pháp kỹ thuật giảm

thiểu tính độc hại của các loại chất thải đồng thời có các biện pháp xử lý, tránh gây ô nhiễm môi trường đất, phá huỷ cân bằng hệ sinh thái.

2. Sử dụng tiết kiệm và tăng giá trị của đất- Xây dựng và thực hiện đồng bộ các phương án quy hoạch có liên quan

đến sử dụng đất: Quy hoạch phát triển các đô thị; trung tâm cụm xã; các khu dân cư nông thôn; khu, cụm công nghiệp, kinh doanh dịch vụ.

- Có hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất nâng cao giá trị kinh tế/ha trên cơ sở cân nhắc sự phù hợp với điều kiện tự nhiên đảm bảo tính bền vững, lâu dài. Phát triển nông nghiệp gắn với phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế: giao thông, thuỷ lợi, cơ sở chế biến thị trường tiêu thụ…

- Giao đất theo tiến độ, năng lực khai thác sử dụng thực tế đối với tất cả các trường hợp có nhu cầu sử dụng đất mới. Sử dụng đất đúng mục đích, khi hết hạn sử dụng phải thu hồi kịp thời. Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích, gây lãng phí đất đai cũng cần có biện pháp thu hồi.

- Kết hợp trồng cây xanh, xây kè bao ở những nơi đất có cao trình thấp chịu ảnh hưởng của lũ lụt;

- Sử dụng đất trong các dự án phải có phương án bảo vệ môi trường, hoàn trả hiện trạng mặt đất sau khi kết thúc dự án, nhất là các khu khai thác khoáng sản,...;

- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật để người dân sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả cao đi đôi với phát triển bền vững;

- Xây dựng cơ chế thống nhất giữa quản lý đất đai và bảo vệ môi trường; giữa sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường đất, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho tổ chức, cá nhân trong quá trình sử dụng đất;

Báo cáo tóm tắt 71

Page 72: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Đầu tư các công trình xử lý chất thải ở các khu công nghiệp, bệnh viện, khu đô thị đảm bảo chất thải được xử lý đủ tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường;

- Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường để có thông tin kiểm soát, đánh giá chính xác và kịp thời mức độ ô nhiễm môi trường.

II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Để thực hiện có kết quả phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2015 - 2020) tỉnh Cao Bằng, cần thực hiện đồng bộ những giải pháp sau:

- Sau khi phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh được Chính phủ phê duyệt, UBND tỉnh giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với UBND các , thành phố, thị xã và các ngành tổ chức công khai quy hoạch, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành và nhân dân tham gia quản lý, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

- Có chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư phù hợp và đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền khi thực hiện dự án thu hồi, bồi thường đất đai để người dân thuộc đối tượng thu hồi đất đồng tình thực hiện tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng. Giải quyết tốt chỗ ở, ổn định đời sống và tạo việc làm cho các cá nhân và gia đình có đất bị thu hồi.

- Việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp và bố trí các khu, cụm công nghiệp mới phải dựa trên quan điểm phát triển lâu dài và bền vững. Do vậy cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng các dự án phát triển, nhất là đánh giá tác động của các dự án này đối với môi trường và xã hội, phát huy vai trò của quần chúng trong việc đánh giá các tác động này. Việc xét duyệt các dự án phát triển cần có sự tham gia đầy đủ của các cơ quan, ban ngành có chức năng hoặc có liên quan.

- Huy động tối đa các nguồn vốn để thực hiện quy hoạch. Tạo môi trường thuận lợi, chính sách đầu tư thông thoáng nhằm khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh bằng cách tăng cường xúc tiến thương mại, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, cấp phép đầu tư. Đẩy mạnh huy động vốn trong nhân dân bằng các phương thức tín dụng tài chính và phương thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm”.

Báo cáo tóm tắt 72

Page 73: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

- Khai thác, sử dụng đất phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường, chú trọng xử lý chất thải ở các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các khu dân cư tập trung, đảm bảo chất thải phải được xử lý trước khi thải ra môi trường, tránh gây ô nhiễm và hủy hoại môi trường. Đi đôi với khai thác sử dụng đất cần chú ý đến việc đầu tư nâng cao độ phì của đất sản xuất nông nghiệp … nhằm giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường đất đai, không khí, nguồn nước để sử dụng đất bền vững..

- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và ban hành kịp thời các văn bản theo thẩm quyền có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Rà soát đôn đốc việc sử dụng đất để thực hiện các dự án xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị mới, các dự án về khu dân cư và nhà ở. Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng để phát huy hiệu quả sử dụng đất đã thu hồi, giảm hẳn tình trạng thu hồi đất mà không sử dụng.

- Giám sát chặt chẽ việc lấy đất chuyên lúa, đất có khả năng nông nghiệp cao, đất có rừng, sang làm mặt bằng đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Có chính sách cụ thể để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở những diện tích đất ít có khả năng nông nghiệp nhưng hạ tầng thấp kém.

- Tăng cường sự phối hợp giữa kế hoạch phát triển kinh tế, phát triển đô đầu tư hạ tầng kỹ thuật với kế hoạch sử dụng đất qua các thời kỳ và hàng năm để nâng cao tính thực tiễn, hiệu quả sử dụng đất. Đưa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất vào hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Báo cáo tóm tắt 73

Page 74: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊI. KẾT LUẬN

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 thể hiện chiến lược và định hướng sử dụng đất của tỉnh đến năm 2020, thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, ổn định chính trị, phát triển xã hội cả trước mắt và lâu dài, đồng thời là công cụ quan trọng hàng đầu để UBND tỉnh thực hiện thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật.

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 được xây dựng dựa trên cơ sở điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm (2016 - 2020) và kế thừa kết quả quy hoạch, dự án phát triển của các ngành, các , thành phố, thị xã được xử lý cụ thể chi tiết trên thực địa và bản đồ các cấp hành chính trên địa bàn tỉnh để bố trí mặt bằng cụ thể cho các nhu cầu sử dụng đất nên tính khả thi của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tương đồng với các dự án đầu tư sử dụng đất.

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 là cơ sở để chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh vừa phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng, thành phố vừa đáp ứng được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đảm bảo nền kinh tế của tỉnh phát triển nhanh, bền vững.II. KIẾN NGHỊ

Đề nghị Chính phủ xem xét, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 để Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng có cơ sở thực hiện vai trò quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Đề nghị Chính phủ, các Bộ, Ngành có chính sách đầu tư, hỗ trợ thỏa đáng đặc biệt tạo điều kiện đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng để tỉnh Cao Bằng phát huy tốt tiềm năng nội lực, tranh thủ nguồn đầu tư bên ngoài nhằm thực hiện tốt phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) nói chung, sự chuyển dịch cơ cấu các loại đất nói riêng tho quan điểm sử dụng đất đầy đủ, tiết kiệm, hiệu quả, đảm bảo thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra và ngày càng nâng cao đời sống của nhân dân./.

Báo cáo tóm tắt 74

Page 75: tnmtcaobang.gov.vntnmtcaobang.gov.vn/.../2017_04/bc-tomtat-dcqhcb.docx  · Web viewĐất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) tỉnh Cao Bằng

MỤC LỤCĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................1

Phần I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI, HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT...............3

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG...............................................3

1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường.......................................3

1.2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội..............................................4

II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 TỈNH CAO BẰNG.............................................6

III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..........9

3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.................................................9

3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước......13

Phần II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.....................................15

I. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT.....................................................................15

1.1. Khát quát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.........................................................................15

1.2. Định hướng sử dụng đất.......................................................................................................16

II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..............................................20

2.1. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất............................................................................20

2.2. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất.........................................................57

2.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng..........................................................................57

2.4. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong kỳ điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020..............58

Phần III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN............................................................................................71

I. CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG............................71

1. Khai thác khoa học, hợp lý quỹ đất..........................................................................................71

2. Sử dụng tiết kiệm và tăng giá trị của đất...................................................................................71

II. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...72

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................74

I. KẾT LUẬN............................................................................................................................74

II. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................................74