209
1: throw in the towel, cry uncle 1. throw in the towel: chấp nhận thất bại . I thought General Jones would make a good candidate. But after a long campaign and poor election results he threw in the towel. His political career is over. Tôi tưởng tướng Jones sẽ là một ứng cử viên có nhiều triển vọng. Tuy nhiên sau một cuộc vận động dài và những kết quả yếu kém trong cuộc bầu cử ông đã chấp nhận thất bại, và sự nghiệp chính trị của ông đã chấm dứt. * candidate : ứng cử viên, campaign : cuộc vận độn. . Mary is sick of everything in the house smelling like cigars. It’s in the furniture and in her clothes. She wants her husband to smoke outside but he says it’s his house too and he refuses to throw in the towel. Cô Mary quá chán ngấy nạn khói thuốc xì gà ở khắp mọi nơi trong nhà. Khói thuốc ở trên bàn ghế và cả trong quần áo của cô. Cô muốn chồng cô hút thuốc ở bên ngoài nhà nhưng anh ấy nói nhà này cũng của anh ấy nữa nên anh ấy không chịu thua. 2. cry uncle: chấp nhận thất bại . Some stores will not have any discounts before the holiday but others will have before-Christmas sales. That’s because last year the stores were doing so poorly that the week before Christmas they finally cried uncle. Một số cửa hiệu sẽ không bán hạ giá trước lễ giáng sinh nhưng nhiều hiệu khác sẽ bán hạ giá. Đó là vì năm ngoái các cửa hiệu buôn bán quá ế ẩm nên cuối cùng họ đành phải chịu thua thiệt. . When I play chess with my brother he sometimes says he doesn’t want to play anymore because the game is boring. Actually he simply does not want to admit defeat . He doesn’t want to cry uncle. Khi tôi đánh cờ với em trai tôi đôi khi nó nói nó không muốn chơi nữa vì trò chơi này chán quá. Thật ra thì nó chỉ không muốn thú nhận là nó sẽ bị thua . 2: jazz up, bells and whistles 1. jazz up: làm cho một điều gì được tươi đẹp hơn, sinh động hơn . Are you tired of making the same boring rice for dinner? Then jazz it up with New Orleans Style Rice. It features a unique blend of seasonings and spices. So don’t eat the same old thing, jazz it up with Orleans Style Rice tonight.

Words&Idioms VOA

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Words&Idioms VOA

1: throw in the towel, cry uncle

1. throw in the towel: chấp nhận thất bại

♣. I thought General Jones would make a good candidate. But after a long campaign and poor

election results he threw in the towel. His political career is over.

Tôi tưởng tướng Jones sẽ là một ứng cử viên có nhiều triển vọng. Tuy nhiên sau một cuộc vận động

dài và những kết quả yếu kém trong cuộc bầu cử ông đã chấp nhận thất bại, và sự nghiệp chính trị của ông

đã chấm dứt.

* candidate: ứng cử viên, campaign: cuộc vận độn.

♣. Mary is sick of everything in the house smelling like cigars. It’s in the furniture and in her

clothes. She wants her husband to smoke outside but he says it’s his house too and he refuses to throw in

the towel.

Cô Mary quá chán ngấy nạn khói thuốc xì gà ở khắp mọi nơi trong nhà. Khói thuốc ở trên bàn ghế

và cả trong quần áo của cô. Cô muốn chồng cô hút thuốc ở bên ngoài nhà nhưng anh ấy nói nhà này cũng

của anh ấy nữa nên anh ấy không chịu thua.

2. cry uncle: chấp nhận thất bại

♣. Some stores will not have any discounts before the holiday but others will have before-Christmas

sales. That’s because last year the stores were doing so poorly that the week before Christmas they finally

cried uncle.

Một số cửa hiệu sẽ không bán hạ giá trước lễ giáng sinh nhưng nhiều hiệu khác sẽ bán hạ giá. Đó là

vì năm ngoái các cửa hiệu buôn bán quá ế ẩm nên cuối cùng họ đành phải chịu thua thiệt.

♣. When I play chess with my brother he sometimes says he doesn’t want to play anymore because

the game is boring. Actually he simply does not want to admit defeat. He doesn’t want to cry uncle.

Khi tôi đánh cờ với em trai tôi đôi khi nó nói nó không muốn chơi nữa vì trò chơi này chán quá.

Thật ra thì nó chỉ không muốn thú nhận là nó sẽ bị thua.

2:  jazz up, bells and whistles

1. jazz up: làm cho một điều gì được tươi đẹp hơn, sinh động hơn

♣. Are you tired of making the same boring rice for dinner? Then jazz it up with New Orleans Style

Rice. It features a unique blend of seasonings and spices. So don’t eat the same old thing, jazz it up with

Orleans Style Rice tonight.

Vừa rồi là lời quảng cáo một loại gạo mới. Bạn có chán nấu cơm như thường lệ cho buổi ăn tối

không? Bạn nên làm cho nó ngon hơn với loại gạo kiểu New Orleans. Nó gồm có những đồ gia vị pha trộn

rất đặc biệt. Vì thế bạn đừng nên ăn cùng một thứ cơm mỗi ngày mà nên dùng cơm New Orleans tối nay.

* unique: đặc biệt

♣. Well, I think your presentation needs to be jazzed up a bit more. Add a few interesting visuals,

and perhaps some other statistics!

Page 2: Words&Idioms VOA

Tôi cho rằng buổi thuyết trình của anh cần phải được sửa đổi cho hấp dẫn hơn. Chẳn hạn như phải

cho thêm những hình ảnh đặc sắc, và có lẽ thêm mấy số thống kê khác nữa.

* presentation: thuyết trình hay trình diễ; visual: hình ảnh.

2. bells and whistles: những thứ xa xỉ, không cần thiết lắm

* whistle: cái còi

♣. I want to buy a computer but I can’t make up my mind about all those bells nd whistles such as an

extra CD burner, or a wireless mouse.

Sinh viên này nói: Tôi muốn mua một máy vi tính nhưng vẫn không thể quyết định là có nên mua

thêm những thứ xa xỉ như thêm một ổ ghi CD, hay một con chuột không dây hay không.

♣. Mary just loved the leather interior, the sunroof and the satellite radio. John said he’d really like

to get a car with all those bells and whistles, but that he could not afford them right now. Maybe next time.

Cô Mary rất thích ghế da bên trong xe, chiếc cửa kính trên mui và một cái radio điều khiển qua vệ

tinh. Anh John nói anh cũng thích những thứ xa xỉ như vậy nhưng hiện giờ thì anh chưa có đủ tiền để mua

những thứ ấy. Chắc phải đợi đến kỳ tới vậy.

3: get one's act together, roll with the punches

1. get one's act together: chỉnh đốn lại cách làm việc của mình

♣. It’s too bad we just lost a match even though we did the best we could. We’re going to have to

get our act together if the team wants to qualify for the finals.

Thật đáng tiếc chúng ta vừa thua một trận đấu mặc dầu đã cố gắng hết sức. Chúng ta sẽ phải chỉnh

đốn lại cách làm việc nếu đội bóng của chúng ta muốn lọt vào vòng chung kết.

* finals: vòng chung kết.

♣. John, I noticed that you haven’t cleaned your room or done your homework like I asked you.

Listen, you’d better get your act together or you’re not borrowing the car tomorrow night.

Này John, mẹ thấy con vẫn chưa dọn sạch phòng của con mà cũng chưa làm bài tập như lời mẹ dặn.

Hãy nghe đây, con phải siêng năng làm ngay những gì mẹ dặn đi, nếu không thì mẹ sẽ không cho con mượn

chiếc xe ôtô vào tối mai đâu.

2. roll with the punches: thay đổi cách làm việc để thích ứng với hoàn cảnh mới

* punches: những cú đấm.

♣. The economy has been very difficult but our airline seems to have rolled with the punches. We

had to cut a lot of costs and find ways to provide better service for less.

Kinh tế đã rất khó khăn nhưng công ty hàng không của chúng tôi đã phải thích ứng với hoàn cảnh

mới. Chúng tôi đã phải cắt giảm rất nhiều chi phí và tìm cách cung cấp dịch vụ tốt hơn với giá hạ hơn.

♣. My brother and his wife are celebrating their 30th wedding anniversary. A lot has happened in 30

years. Of course there were some tough times but they learned to roll with the punches and stayed together.

Congratulations!

Page 3: Words&Idioms VOA

Vợ chồng anh chị tôi đang làm lễ mừng 30 năm ngày kết hôn với nhau. Rất nhiều chuyện đã xảy ra

trong 30 năm qua. Dĩ nhiên cũng có những lúc găp khó khăn nhưng anh chị đã tìm được cách giải quyết vấn

đề và tiếp tục chung sống với nhau. Xin chúc mừng.

* tough: khó khăn.

4: leave someone holding the bag, pull the plug on

1. leave someone holding the bag: buộc người nào phải chịu trách nhiệm về những gì do người khác gây ra

♣. It was a great party and it was sure going to take a while to clean up. But all my coworkers made

some excuses and went back to their desks leaving me holding the bag.

Buổi tiệc diễn ra thật vui và chắc chắn là chúng tôi cần nhiều thì giờ để dọn dẹp. Nhưng các bạn

đồng nghiệp của tôi đã viện cớ này nọ để quay về bàn giấy làm việc và để cho tôi phải lãnh trọn việc dọn

dẹp.

*excuse: lý do hay cái cớ.

♣. I don’t know why we have to pay higher taxes for the new bridge. I suppose after the city spent

too much on the new convention hall we were left holding the bag.

Tôi không hiểu tại sao chúng ta lại phải trả thêm thuế để xây chiếc cầu mới. Tôi cho rằng sau khi

chính quyền thành phố chi tiêu quá nhiều tiền để xây phòng hội mới thì bây giờ chúng ta phải bị lãnh trách

nhiệm bù đắp vào chỗ thâm hụt.

* convention: hội nghị.

2. pull the plug: hủy bỏ, đình chỉ hay ngưng một chương trình, một dự án

* plug: cái phích để cắm vào ổ điện.

♣. There was too much controversy about that program. We tried editing it again but it was too late.

I just got the call that the network pulled the plug.

Chương trình đó đã gây quá nhiều tranh luận. Chúng tôi đã cố sửa chữa lại chương trình đó nhưng

đã quá muộn. Tôi vừa nhận được một cú điện thoại cho biết là mạng lưới truyền hình đã hủy bỏ chương

trình này.

* controversy: cuộc tranh luận, tranh cãi, network: mạng lưới truyền hình.

♣. Your wife has been in a coma for several weeks. We did everything we possibly could, and now I

have to say I honestly doubt she’ll ever wake up. You have a very difficult decision to make. You may have

to pull the plug on her life support.

Bác sĩ nói: Vợ ông bị hôn mê trong nhiều tuần lễ. Chúng tôi đã làm hết sức mình, và bây giờ tôi

thành thật tin rằng bà ấy sẽ không bao giờ tỉnh lại. Ông sẽ phải đưa ra một quyết định hết sức nghiêm trọng.

Có lẽ ông sẽ phải cho phép ngưng mọi việc chữa trị cho bà ấy.

* coma: hôn mê

Page 4: Words&Idioms VOA

5: get it off one's chest, spill one's guts

1. get it off one's chest: thú nhận một lỗi lầm

*get off: lấy ra khỏi.

♣. I know something is bothering you. Why don’t you just tell me. I’m sure you will feel better if

you get it off your chest.

Cô giáo nói: Tôi biết có một điều gì đó đang làm em phải băn khoăn. Sao em không nói ra cho tôi

biết? Tôi đoan chắc rằng em sẽ cảm thấy dễ chịu hơn nếu em thổ lộ ra.

♣. You’ve been acting funny all night. At first I thought you were going to break up with me and

didn’t know how to get it off your chest. I couldn’t believe that you and our friends would throw me such a

wonderful birthday party !

Cô gái nói: Anh cư xử có vẻ lạ lùng suốt tối nay. Thoạt đầu em tưởng là anh định chia tay với em

mà không biết làm sao nói ra điều đó. Em không ngờ là anh và các bạn đã tổ chức cho em một buổi tiệc sinh

nhật hết sức vui !

* break up: chia tay, tan vỡ.

2. spill one's guts: khai ra những điều bí mật

* spill: đổ ra hay làm tràn ra ngoà; guts: ruột gan.

♣. Why do you have to tell Carol about our personal problems? The last time you spilled your guts

she ended up telling all of our friends about our fight!

Ông chồng nói: Tại sao em phải nói cho Carol biết về những chuyện xích mích riêng của mình ?

Lần chót em thổ lộ tâm tình cho cô ấy nghe, cô ấy đã đi nói với tất cả bạn bè của chúng ta về vụ cãi cọ của

mình.

♣. This is your last chance. Tell me where the money is and you’ll go to jail for two years. If you

spill your guts and let me know who really was behind the robbery you may get probation.

Điều tra viên nói: Đây là cơ hội cuối cùng cho anh. Anh nói cho tôi biết số tiền đó ở đâu thì anh sẽ

bị ở tù có 2 năm. Còn nếu anh khai hết ra và cho tôi biết ai là người thực sự đứng đằng sau vụ ăn cắp này

thì anh có thể sẽ được quản chế.

* probation: chế độ tạm tha hay quản chế.

6: show one the ropes, clue one in

1. show one the ropes: chỉ dẫn hay cố vấn

♣. That reminds me of when I started working at the Voice of America several years ago. I was

lucky to have met John who showed me the ropes and told me about all the procedures that I had to follow.

Điều này làm tôi nhớ lại hồi tôi bắt đầu làm việc tại đài Tiếng Nói Hoa kỳ cách đây nhiều năm. Tôi

may mắn gặp được anh John là người chỉ dẫn cho tôi và cho tôi biết mọi thủ tục mà tôi phải làm.

* procedure: thủ tục

Page 5: Words&Idioms VOA

♣. My daughter says she’s ready to go car shopping. Since she doesn’t know much about warranties

and the latest consumer information I’d better show her the ropes.

Bà mẹ nói: Con gái tôi cho biết cô ấy sẵn sàng đi mua xe ôtô. Vì con tôi không biết nhiều về những

giấy bảo hành và những thông tin mới nhất dành cho giới tiêu thụ cho nên tôi sẽ chỉ dẫn cho con gái tôi về

những điều này.

* warranty: giấy bảo hành

2. clue in: chỉ dẫn hay cố vấn

* clue in: cung cấp thông tin, hay chỉ dẫn.

♣. I was so frustrated when I got stuck in the middle of a traffic jam this morning. But I found out

the problem when my friend Mary clued me in and said there was a peace demonstration going on across

from the White House.

Tôi rất bất mãn khi tôi bị mắc kẹt vào giữa một vụ ùn tắc xe sáng nay. Nhưng tôi đã biết được

nguyên nhân gây ra vấn đề này khi bạn tôi cô Mary cho tôi biết là có một cuộc biểu tình đòi hòa bình diễn

ra trước tòa Bạch ốc.

* frustrated: bực mình, bất mãn; demonstration: một cuộc biểu tình.

♣. Over there, ladies and gentlemen, one of the most beautiful actresses in Hollywood, and why is

she wearing those red shoes with that green bag? I think someone should clue her in - It isn't Christmas!!

Nhà phê bình này nói: Thưa quý vị đằng kia là một trong các nữ minh tinh đẹp nhất Hollywood, mà

sao cô ấy lại mang đôi giày đỏ kèm với túi xách màu xanh lá cây ? Tôi cho rằng một người nào đó nên chỉ

dẫn cho cô ấy biết bây giờ không phải là mùa Giáng Sinh!!

7: dump on someone, give one the cold shoulder

1. dump on someone: đả kích hay chỉ trích gay gắt một người nào

* dump: vứt bỏ đồ vô dụng như đổ rác chẳng hạn.

♣. My friend's boss can be such a bigot ! He's always dumping on Southerners. And he is not alone.

Many people think that the Southerners are poor and stupid. Well, I have some friends from Texas he ought

to meet. That would surely change his attitude.

Ông xếp của bạn tôi thật là một người cố chấp và hẹp hòi. Ông ấy luôn luôn đả kích gay gắt người

miền Nam. Và ông ấy không phải là người duy nhất nghĩ như vậy. Có nhiều người cho rằng dân miền Nam

nghèo và ngu dốt. Tôi có một vài người bạn gốc miền Nam ở tiểu bang Texas mà ông ấy nên gặp. Chắc chắn

họ sẽ làm cho ông ấy thay đổi thái độ.

* bigot: người cố chấp, không dung thứ quan điểm của người khác

♣. Look, mom. I know I don't make a lot of money, but why do you have to dump on me all the

time?

Thưa mẹ. Con biết là con không làm được nhiều tiền, nhưng tại sao mẹ lại phải chỉ trích con hoài

vậy?

Page 6: Words&Idioms VOA

2. give one the cold shoulder: tỏ ra lạnh nhạt hay không đếm xỉa đến một người nào

* cold shoulder: món thịt vai của con bò hay con cừu.

♣. A recent university study suggests that teachers may be giving female students the cold

shoulder. According to the report, while males tend to be called on frequently, females are given less

attention and encouragement.

Một cuộc nghiên cứu của một trường đại học cho thấy rằng các thầy giáo có thể tỏ ra lơ là đối với

nữ sinh. Theo bản phúc trình, trong khi nam sinh thường được gọi đến, nữ sinh lại ít được chú ý tới và cũng

ít được khuyến khích.

* encouragement: sự khuyến khích.

♣. Don't feel too bad about not getting into that exclusive golf club. They are even giving Bill

Clinton the cold shoulder. Apparently they don't want a former U.S president because security is too much

of a problem.

Anh đừng nên quá buồn về vụ không được nhận vào câu lạc bộ độc quyền đó. Họ còn không chịu

nhận ông Bill Clinton nữa. Rõ ràng là họ không muốn nhận một cựu tổng thống Mỹ vì an ninh là một vấn đề

quá lớn lao.

* exclusive: riêng biệt, dành riêng, hay độc quyền

8: the whole ball of wax, everything but the kitchen sink

1. the whole ball of wax: tất cả mọi thứ

♣. I am afraid the union is making demands again. This time they not only want higher wages, but

also pension plans and job security, the whole ball of wax.

Tôi e rằng công đoàn lại đưa ra nhiều đòi hỏi khác nữa. Lần này không những họ muốn có lương

bổng cao hơn mà còn đòi có chương trình hưu bổng,và bảo đảm công ăn việc làm, tức là không bị sa thải.

* union: công đoàn; pension: tiền hưu bổng.

♣. Dear Confused, you say you are in love,but I wonder if you know what's involved. Being in love

means commitment, sacrifice, patience, understanding, the whole ball of wax. Good luck.

Này anh bạn đang thắc mắc. Bạn nói là bạn đang yêu, nhưng tôi phân vân không hiểu bạn có biết

tình yêu đòi hỏi những gì không. Tình yêu có nghĩa là cam kết tận tụy với nhau, là hy sinh, nhẫn nại, hiểu

biết, và bao gồm tất cả những điều đó. Xin chúc bạn may mắn.

* commit: cam kết, tận tâm; sacrifice: hy sinh

2. everything but the kitchen sink: tất cả mọi thứ

♣. This event has everything but the kitchen sink _ hundreds of performers, music from around the

world, fireworks. You won't want to miss it !

Buổi lễ này sẽ bao gồm tất cả mọi thứ. Có hàng trăm diễn viên, âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới,

pháo bông..v..v..Quý vị sẽ không muốn bỏ qua buổi trình diển này.

* performer: diễn viên

Page 7: Words&Idioms VOA

♣. These cookies are so moist and flavorful. There are oats, coconut, chocolate chips, cashew nuts,

and vanila in them, everything but the kitchen sink.

Những cái bánh này vừa mềm lại vừa thơm. Trong đó có tất cả mọi thứ như yến mạch, dừa, mảnh

vụn Sôcôla, hạt điều, và vani.

* moist: ướt, có nước, hay mềm mại; flavorful: có hương vị; chip: mảnh vụn.

9: wired, a basket case

1. wired: bị căng thẳng, háo hức, nôn nao

♣. It's three in the morning and I am still up. Obviously the waiter didn't serve me decaf coffee after

dinner last night. I've been wired ever since.

Bây giờ là ba giờ sáng mà em vẫn còn thức. Rõ ràng là người phục vụ đã không mang cho em cà

phê không có chất cafêin sau bữa ăn tối hôm qua. Em đã bồn chồn thao thức từ lúc đó tới giờ.

* decaf = decaffeinated: loại bỏ chất cafêin.

♣. My kids are not usually this wired. They are only excited because their grandparents just invited

them on a trip to Disneyland!

Các con tôi thường thường không lộn xộn như thế này. Chúng nó chỉ háo hức như vậy bởi vì ông bà

chúng vừa mời chúng đi chơi ở khu giải trí Disneyland !

2. a basket case: một người hay một điều gì gặp khó khăn đến độ không còn hoạt động hữu hiệu nữa

* case: bịnh nhân.

♣. What a wedding ! First the groom couldn't find the ring, then his ex-girlfriend showed up. By the

time she left on her honeymoon the bride was a basket case!

Quả thật là một đám cưới kỳ lạ ! Thoạt tiên chú rể đã không tìm được chiếc nhẫn cưới, rồi sau đó cô

bạn gái cũ của anh ấy lộ diện ở đám cưới. Vì thế đến khi cô dâu lên đường hưởng tuần trăng mật thì cô ấy

hầu như hoàn toàn tê liệt vì bị căng thẳng quá độ.

♣. The country is struggling with high unemployment, and bankruptcies are widespread. Is Germany

the basket case of Europe?

Nước Đức đang vật lộn với nạn thất nghiệp cao, và nạn phá sản đang lan tràn. Nước Đức có phải là

nước bần cùng của Âu châu hay không?

10: under the weather, sick as a dog

1. under the weather: khó chịu trong người, không được khỏe

♣. John called and said he’s under the weather and can’t make it. He’s got something that will go

away soon, like a cold or a headache.

Anh John có gọi điện thoại và cho biết rằng anh ấy bị ốm và không thể đến họp được. Anh ấy bị cảm

hay nhức đầu gì đó và chắc sẽ nhanh chóng khỏi bịnh.

Page 8: Words&Idioms VOA

♣. Do you often feel under the weather? Try Vi-tabs, the extra strength vitamins that help keep your

body strong and healthy. Stay well, stay active, try Vi-tabs today.

Quý vị có thường cảm thấy mệt mỏi đau yếu hay không ? Hãy dùng thử sinh tố Vi-tabs, loại vitamin

cực mạnh để giúp cơ thể của quý vị được cường tráng, khỏe mạnh. Hãy giữ gìn sức khỏe, hãy năng hoạt

động, và dùng thử Vi-tabs hôm nay.

2. sick as a dog: bị đau nặng

♣. My boyfriend made beef stew last night and I don’t know what was in it, but I was sick as a dog

all night.

Bạn trai tôi nấu món thịt bò hầm tối hôm qua và tôi không biết có những gì trong đó, nhưng tôi bị

đau suốt đêm.

* stew: món thịt hầm nhừ.

♣. Last night Mary had the chills. Now she’s got a fever and she feels nauseous. She is sick as a dog.

Maybe I should get her to the doctor.

Tối hôm qua cô Mary bị ớn lạnh. Bây giờ cô ấy lên cơn sốt và buồn nôn. Cô ấy bịnh khá nặng. Có lẽ

tôi phải đưa cô ấy đến gặp bác sĩ.

* chills :cơn ớn lạnh

11: get down to brass tacks, get down to the nitty-gritty

1. get down to brass tacks: chú trọng tới những chi tiết cốt yếu hay cơ bản

* brass: chất đồng thau; tack: cái đinh đầu bẹt dùng để gắn lên bảng đen để giữ giấy tờ.

♣. I get so tired of these meetings that go on and on. Perhaps we should elect someone who can get

down to brass tacks. We need someone who can focus on the practical details. Maybe then our meetings

would be shorter.

Tôi chán ngấy những buổi họp kéo dài vô tận này. Có lẽ chúng ta nên bầu một người nào chú trọng

đến những vấn đề cơ bản. Chúng ta cần một người nào có thể tập trung vào những chi tiết thực tiễn. Có lẽ

lúc đó các buổi họp sẽ ngắn hơn.

* practical: thực tiễn

♣. Now that I have given you an overview of the direction I think the company should move in, I’d

like to get down to brass tacks: this year we must increase sales by 40%.

Tôi đã trình bày với quý vị về chiều hướng khái quát mà tôi cho rằng công ty này phải theo đuổi,

bây giờ tôi muốn đề cập đến vấn đề then chốt. Đó là năm nay chúng ta phải tăng số hàng bán ra lên 40% !

* overview: cái nhìn khái quát; direction: chiều hướng, phương hướng

2. get down to the nitty-gritty: chú trọng tới những chi tiết cốt yếu hay cơ bản

* nit (n) – nitty (adj): trứng chấy hay trứng rận

* grit (n) – gritty (adj): những hạt sạn nhỏ hay bột ngô, tức là những cái gì nhỏ nhặt.

Page 9: Words&Idioms VOA

♣. I was going to be a guitarist for a rock band, but once I got down to the nitty-gritty I realized it

took too much practice. Now I’m an accountant.

Tôi đã có ý định trở thành một nhạc sĩ đánh ghi-ta cho một ban nhạc rock, nhưng khi đi sâu vào chi

tiết tôi nhận thấy rằng nghề này đòi hỏi quá nhiều tập luyện. Bây giờ tôi là một nhân viên kế toán.

♣. That’s all great, but we still haven’t gotten down to the nitty-gritty. How much is this all going to

cost ? Money is a fundamental consideration here.

Mọi thứ nghe hay lắm, nhưng chúng ta vẫn chưa bàn tới những chi tiết cơ bản. Tất cả những thứ

này sẽ tốn kém bao nhiêu? Tiền bạc là một vấn đề phải cân nhắc ở đây.

* fundamental: cơ bản; consideration: điều cân nhắc, cứu xét

12: get on the bandwagon, give one carte blanche

1. get on the bandwagon: ủng hộ một xu hướng hay một phong trào đang thịnh hành

* get on: trèo lên, leo lên

* bandwagon: một toa xe lửa trên có mang theo một dàn nhạc mà các ứng cử viên tại Mỹ dùng vào

cuối thế kỷ thứ 19 để đi vận động tranh cử.

♣. Many trends in the U.S. such as buying cellphones with built-in cameras or cars with greater fuel

efficiency are becoming very popular. Many people want to get on the bandwagon.

Nhiều xu hướng ở Mỹ chẳng hạn như mua điện thoại cầm tay trong có cả máy chụp ảnh, hay mua xe

ôtô dùng ít xăng đang ngày càng trở nên rất phổ thông. Nhiều người thích tham gia khuynh hướng này.

* trend: chiều hướng, khuynh hướng; efficiency: năng xuất; popular: phổ thông, được nhiều người

ưa thích.

♣. Even Congress is getting on the bandwagon. Just yesterday they passed a new clean air

legislation.

Ngay cả Quốc hội cũng đi theo chiều hướng này. Mới hôm qua họ đã thông qua một dự luật mới về

không khí trong sac� h.

* Congress: quốc hội; legislation: dự luật.

2. give one carte blanche: cho một người nào toàn quyền hành động

* carte blanche (Pháp): một tờ giấy trắng.

♣. Usually museums are rather predictable looking, but this one is unique. The community wanted

something creative so they gave architects and designers carte blanche.

Thường thường các viện bảo tàng trông có vẻ giống nhau, nhưng viện bảo tàng này rất độc đáo.

Dân trong cộng đồng muốn xây một cái gì có tính chất sáng tạo nên họ đã để cho các kiến trúc sư và các

nhà thiết kế toàn quyền hành động.

* predictable: có thể tiên đoán được; unique: độc đáo.

♣. Investigators of this terrorist attack were given carte blanche. As a result, they were able to

interview hundreds of citizens, city officials, and fire and rescue workers.

Page 10: Words&Idioms VOA

Các nhà điều tra cuộc tấn công khủng bố này đã được toàn quyền hành động. Vì thế họ đã có thể

phỏng vấn hàng trăm công dân, giới chức thành phố, nhân viên cứu hỏa và nhân viên cấp cứu.

13: pick someone's brain, give someone the third degree

1. pick someone's brain: hỏi ý kiến của một người nào

♣. I’m fresh out of ideas for decorating my living room. Let me pick your brain. What color would

make the room seem larger? Which style of furniture do you think would look good?

Tôi hết sạch cả ý kiến về trang trí phòng khách của tôi. Tôi muốn tham khảo ý kiến với ông về việc

này. Màu nào sẽ làm cho căn phòng có vẻ rộng hơn ? Kiểu bàn ghế nào sẽ trông đẹp?

♣. The boss invited me out for coffee after work. Although he started out making casual

conversation, he soon began picking my brain about who I thought should be fired from the company !

Ông sếp mời tôi đi uống cà phê sau giờ làm việc. Tuy lúc đầu ông nói chuyện bình thường, nhưng

sau đó ông bắt đầu hỏi ý kiến tôi là những ai nên bị sa thải khỏi công ty !

* casual: bình thường, không đặc biệt

2. give someone the third degree: dùng lời lẽ gay gắt để điều tra hay thẩm vấn một người nào

* degree: chứng chỉ hay cấp bậc.

♣. When my husband came home late last night with the smell of another woman’s perfume on him

and lipstick on his collar, you can bet I gave him the third degree. He had a lot of explaining to do!

Khi chồng tôi về nhà muộn tối hôm qua mà có mùi nước hoa của một người đàn bà khác trên người

ông và vết son trên cổ áo ông, bạn có thể tin chắc là tôi đã hỏi tội ông ấy. Ông ấy cần phải giải thích rất

nhiều thứ !

♣. When the detective realized the suspect had a motive and an opportunity to commit the murder,

he brought her into the police station and proceeded to give her the third degree REE. After two hours, she

broke down and confessed.

Khi thám tử nhận thấy rằng nghi can có một động cơ và một cơ hội để giế�t người, ông đưa nghi can

đó vào bót cảnh sát và bắt đầu thẩm vấn bà ta. Sau hai tiếng đồng hồ, bà ta đã không tự chủ được và đã thú

tội.

* detective: thám tử, suspect: nghi can, motive: động cơ, hay lý do, confess: thú tội.

14: give the green light, say/give the word 

1. give the green light: bật đen xanh

♣. It took four years before our town council finally gave the green light for construction of a new

library. Why the delay ? What took them so long to approve such a worthwhile project?

Phải mất 4 năm hội đồng thành phố của chúng ta cuối cùng mới cho phép xây một thư viện mới. Tại

sao lại trì hoãn như thế? Điều gì đã khiến họ mất nhiều thì giờ như vậy để chấp thuận một dự án đáng giá

như vậy ?

Page 11: Words&Idioms VOA

* council: hội đồng, approve: chấp thuận, worthwhile: đáng giá, đáng công

♣. The university has recently given Dr. Smith the green light to study how dogs understand human

language. Now that he has received authorization, he will soon begin testing his theories.

Trường đại học vừa chấp thuận cho giáo sư Smith nghiên cứu vấn đề loài chó hiểu tiếng người như

thế nào. Vì giáo sư đã được phép nên ông sẽ bắt đầu thử nghiệm các lý thuyết của ông trong một ngày gần

đây.

* authorization: quyền làm việc

2. say the word: ra dấu hiệu để người khác làm một việc gì

♣. Since we broke up, my life has been empty without you. You know how much I’ve always loved

you. Just say the word and I’ll be back by your side. Call me tonight, please ? !

Kể từ khi chúng mình chia tay nhau, đời anh đã quá trống trải vì không có em. Em biết là anh luôn

luôn yêu em nhiều biết bao nhiêu. Em hãy nói lên một lời là anh sẽ trở về bên em. Hãy gọi anh đêm nay em

nhé?!

* break up: cắt đứt quan hệ, tan vỡ

♣. When I give the word, I want all of you to get up out of your seats and quickly head to the exit

nearest our classroom. Do not take your books and other belongings, and do not push anyone on your way

out. Is everyone ready? Go !

Khi tôi ra hiệu, tôi muốn tất cả các em đứng dậy ra khỏi ghế và nhanh chóng tiến tới lối ra gần lớp

nhất. Đừng mang theo sách vở hay đồ đạc gì khác, mà cũng đừng xô đẩy người khác khi chạy ra. Các em

sẵn sàng chưa? Đi đi !

15: run of the mill, every (any) Tom, Dick and Mary

1. run of the mill: tầm thường, không có gì đặc biệt

* run: số lượng hàng hóa được sản xuất trong một khoảng thời gian nào đó;

* mill: một nhà máy sản xuất giấy hay hàng vải.

♣. Why was the rock concert cancelled ? Many fans complained that they were no longer willing to

spend a lot on tickets only to see run of the mill bands. Perhaps next time concert organizers will get better

talent.

Tại sao buổi trình diễn nhạc Rock lại bị hủy bỏ ? Nhiều người hâm mộ than phiền rằng họ không

còn muốn trả nhiều tiền mua vé chỉ để xem những ban nhạc tầm thường. Có lẽ kỳ tới những người tổ chức

nhạc hội sẽ chọn các tài năng khá hơn.

♣. I think John is a great guy and so considerate. He’s certainly not your run of the mill neighbor the

way he’s always helping everyone. But as far as his guitar playing ? If I were him, I wouldn’t quit my day

job !

Tôi cho rằng John là một anh chàng rất tốt, ân cần, và chu đáo. Chắc chắn anh không phải là người

láng giềng tầm thường vì cách anh luôn giúp đỡ mọi người. Tuy nhiên, nói về tài chơi ghi-ta của anh thì nếu

tôi là anh ấy tôi sẽ không bỏ việc làm ban ngày của tôi !

Page 12: Words&Idioms VOA

* considerate: chu đáo, có ý tứ

2. every (any) Tom, Dick and Mary: những người thường, trung bình

♣. With a personal computer and connection to the Internet, every Tom, Dick and Mary can access

millions of resources from around the world with the click of a mouse. It’s no wonder that everybody seems

to have a computer these days.

Với một máy tính cá nhân và liên hệ với mạng Internet, bất cứ ai cũng đều có thể tiếp cận hàng triệu

nguồn thông tin từ khắp nơi trên thế giới bằng cách nhấn vào con chuột. Thật không có gì đáng ngạc nhiên

khi hiện nay dường như tất cả mọi người đều có máy vi tính.

* access: tiếp cận hay lấy thông tin, wonder: sự ngạc nhiên, điều đáng thán phục

♣. Poor Diane hasn’t had a date in months ! She’s getting so desperate that she will go out with any

Tom, Dick and Mary. But I think she should hold out for someone special.

Tội nghiệp Diane không được ai mời đi chơi từ nhiều tháng nay. Con gái tôi cảm thấy nóng lòng

đến độ có thể hẹn hò đi chơi với bất cứ anh chàng nào. Nhưng tôi nghĩ rằng con tôi nên chờ đợi để đi chơi

với một người nào đặc biệt.

* desperate: liều lĩnh, tuyệt vọng, hold out: trì hoãn, chịu đựng để đạt được điều mình mong muốn

16: start from scratch, cut one's teeth

1. start from scratch: khơi sự tư đầu

* scratch: một cái  vạch trên một mặt phẳng.

♣. Living on my own for the first time was scary.  How could I survive without mom’s cooking?

Not knowing even how to boil water, I had to start from scratch. Since then, I’ve learned quite a few recipes.

Lần đầu tiên sống một mình là điều khiến tôi rất sợ hãi. Làm sao tôi có thể sống còn mà không có

mẹ tôi nấu ăn cho tôi? Ngay cả nấu nước tôi cũng không biết làm, cho nên tôi phải khởi sự học ngay từ đầu.

Kể từ đó đến nay tôi đã học được một số công thức làm món ăn.

* scary: đáng sợ

♣. After going into bankruptcy, the business partners had no choice but to start from scratch. It took

a lot of hard work, but today the company is totally rebuilt and once again making significant profits.

Sau khi khai phá sản, các cộng sự viên trong công ty đã bị bắt buộc khởi sự lại từ đầu. Họ đã phải

làm việc hết sức khó nhọc, nhưng ngày nay công ty này đã được hoàn toàn xây dựng lại và một lần nữa kiếm

được khá nhiều lợi nhuận.

* significant: nhiều, đáng kể

2. cut one's teeth: học hỏi kinh nghiệm trong một ngành nghề mới

♣. As a finance major at school, I was pretty excited about getting an internship at one of the city’s

most important banks. But instead of cutting my teeth on loans and investments, I ended up having to count

out money to customers.

Page 13: Words&Idioms VOA

Vì tôi chọn môn chính ở trường là môn tài chánh nên tôi khá háo hức khi được nhận đi thực tập tại

một trong số các ngân hàng quan trọng nhất trong thành phố. Tuy nhiên, thay vì bắt đầu học hỏi về các món

tiền cho vay và đầu tư, rốt cuộc tôi phải ngồi đếm tiền để trao cho khách hàng.

♣. The new players will get the chance to cut theur teeth at the opening game of the season. I feel

that after a few games they should be experienced enough to play the best of the league.

Các cầu thủ mới sẽ có cơ hội học hỏi kinh nghiệm tại trận đấu mở màn mùa bóng đá. Tôi cho rằng

sau vài trận tranh tài họ sẽ có đủ kinh nghiệm để đấu với đội giỏi nhất trong liên đoàn.

* league: liên đoàn các đội thể thao

17: take someone down a peg (notch), take the wind out of one's sails

1. take someone down a peg: làm cho một người nào bớt kiêu ngạo

* peg: cái chốt hay cái cọc.

♣. Mike used to think he was the greatest high school basketball player in the state. Then he found

out that a teammate won a full scholarship to play for a top university. That really took him down a peg.

He’s a lot more humble these days!

Anh Mike trước đây vẫn tưởng rằng anh ấy là tay chơi bóng rổ cấp trung học giỏi nhất trong tiểu

bang. Tuy nhiên sau đó anh khám phá ra rằng một bạn đồng đội đã dành được một học bổng toàn phần để

chơi bóng cho một trường đại học hàng đầu. Tin này đã khiến anh bớt kiêu ngạo. Dạo này anh tỏ ra khiêm

nhường hơn trước.

* notch: một cái vạch hay một bực.

♣. My neighbor is always boasting about how she has one of the most beautiful flower gardens in

the country. Many magazines have been begging her for photos, she says. She’s so arrogant I often wish

someone would take her down a notch.

Bà láng giềng của tôi luôn luôn khoe khoang rằng bà có một trong những vườn hoa đẹp nhất nước.

Bà ấy nói rằng nhiều tạp chí đã nài nỉ bà cho chụp ảnh vườn hoa. Bà ấy kiêu ngạo quá đến độ tôi thường

mong là có người nào đó làm cho bà bớt thói kiêu căng.

* boast: khoe khoang; beg: nài nỉ, van xin; arrogant: kiêu căng, ngạo mạn.

2. take the wind out of one's sails: làm cho một người nào chán nản, mất tự tin

♣. The governor didn’t think much of his wife’s idea to publish her autobiography. But since her

book became an instant best seller, it has really taken the wind out of his sails. Now he’s almost afraid to

criticize anything she suggests.

Ông thống đốc cho rằng ý kiến của vợ ông muốn xuất bản một cuốn tự truyện là không quan trọng.

Nhưng từ khi cuốn sách đó tức khắc được bán chạy nhất, ông ấy cảm thấy mất tự tin. Bây giờ ông ấy hầu

như sợ không dám chỉ trích bất cứ điều gì mà vợ ông đề nghị.

♣. I couldn’t wait to tell my dad the great news. Out of five hundred students in the science fair, I

won second prize. When he asked why I hadn’t done better, it really took the wind out of my sails.

Page 14: Words&Idioms VOA

Tôi rất nóng lòng báo tin tốt đẹp này cho cha tôi. Trong số 500 học sinh dự cuộc thi khoa học tôi đã

đoạt được giải nhì. Khi cha tôi hỏi tôi tại sao tôi đã không làm khá hơn nữa, cha tôi làm tôi hết sức chán

nản.

* fair: hội chợ triển lãm các dự án khoa học để tranh giải thưởng

18: the rub, catch-22

1. the rub: một hoàn cảnh khó xư

♣. All of my friends are meeting at the new restaurant tomorrow night. I’d love to join them as I’ve

heard so much about it. But here’s the rub: It’s a steakhouse and I’m a vegetarian. What am I supposed to

eat?

Tất cả bạn bè của tôi sẽ gặp nhau tại tiệm ăn mới vào tối mai. Tôi rất muốn tham gia với họ vì tôi

đã nghe nói nhiều về tiệm ăn này. Nhưng vấn đề khó khăn là đó là một tiệm bán thịt bò bí tết, còn tôi lại là

người ăn chay. Thế thì tôi sẽ phải ăn gì đây?

♣. The Happy Cola Company offered to donate 20 million dollars to rebuild some of the city’s

parks. The rub was that the parks had to be called “Happy-Cola” parks with big signs and corporate

advertising featured everywhere. What a dilemma!

Công ty “Happy Cola” đề nghị tặng 20 triệu đô la để xây dựng lại một số công viên trong thành

phố. Vấn đề khó xử là các công viên này sẽ phải được đặt tên là công viên Happy Cola với những bảng

quảng cáo thật lớn cho công ty đặt ở khắp mọi nơi. Thật là một vấn đề nan giải!

* dilemma: tình trạng khó xử, nan giải

2. catch-22: một hoàn cảnh khó xư

* catch: một khó khăn được giấu kín, hay một hoàn cảnh khó xử.

♣. After graduating from college, I decided I wanted to get a job in advertising. I answered a lot of

want ads, and set up interviews at various agencies, but nobody would hire me. Finally I realized I was in a

catch-22: I couldn’t get an advertising job without experience, but I couldn’t get experience without an

advertising job!

Sau khi tốt nghiệp đại học tôi quyết định tìm một công việc trong ngành quảng cáo. Tôi đã trả lời

nhiều quảng cáo tìm người, và xin đi phỏng vấn tại nhiều cơ quan, nhưng không ai thuê mướn tôi cả. Cuối

cùng tôi khám phá ra rằng tôi ở trong một hoàn cảnh khó xử. Đó là tôi không thể kiếm được việc trong

ngành quảng cáo mà không có kinh nghiệm, nhưng tôi không thể có kinh nghiệm nếu tôi không có việc trong

ngành đó!

* want ads: quảng cáo tìm người làm

♣. Buying a birthday present for my girlfriend has always been a catch-22 for me: If I don’t ask her

what she wants, I get the wrong thing and she’s upset. On the other hand, if I ask her, she’s hurt because she

says, of course, I should have been able to figure it out without asking. I just can’t win!

Mua quà sinh nhật cho bạn gái của tôi lúc nào cũng là một vấn đề nan giải: Nếu tôi không hỏi cô ấy

muốn gì, tôi mua lầm món cô ấy không thích thì cô ấy bực mình. Mặt khác nếu tôi hỏi, thì cô ấy lại giận dỗi

Page 15: Words&Idioms VOA

bởi vì cô ấy nói rằng đáng lý ra tôi đã phải biết mà không cần phải hỏi. Thật tôi không làm sao làm vừa

lòng cô ấy được!

* figure out: suy đoán ra, tìm ra

19: asleep at the switch, go off the deep end

1. asleep at the switch: lơ đang, cẩu thả

* switch: cái nút để bật hay tắt điện.

♣. When you’re a student, the end of the school year is a difficult time. Teachers have to constantly

remind you to pay attention in class. After all, if you’re asleep at the switch, you might not pass your final

exams.

Khi bạn là học sinh thì cuối năm học thường là một thời gian khó khăn. Các thầy giáo phải luôn

luôn nhắc nhở bạn phải chú ý trong lớp học. Nói cho cùng thì nếu bạn lơ đãng thì bạn có thể thi trượt lúc

cuối khóa.

* constantly: liên tục

♣. The tornado had already destroyed half of the town before anyone received any warnings. If the

local weather forecasters hadn’t been asleep at the switch, perhaps more lives could have been saved. We

can only hope that next time they’ll be more alert.

Cơn bão lốc đã tàn phá phân nửa thị trấn trước khi dân chúng nhận được lời báo động. Nếu các

nhân viên dự báo thời tiết địa phương đã không lơ đãng thì có lẽ thêm nhiều mạng sống đã được cứu vớt.

Chúng tôi chỉ có thể hy vọng rằng lần tới họ sẽ tỏ ra cảnh giác hơn.

2. go off the deep end: liều linh, điên rô

* go off: bất ngờ rơi vào một chỗ nào; deep end: phần sâu của một hồ bơi.

♣. How is Ann ever going to save any money? Just last week, she went off the deep end and spent

$500 on new shoes! She should be more responsible than that!

Làm sao cô Ann có thể để dành tiền được? Mới tuần trước cô ấy đã hành động hết sức phi lý và

tiêu  500 đô la để mua giày. Cô ấy nên tỏ ra có trách nhiệm hơn thế chứ!

* responsible: có trách nhiệm.

♣. When it comes to women Jim tends to be rather reckless. Can you believe he’s fallen in love with

our boss? I think she’s beautiful too, but I’m not about to go off the deep end and propose.

Khi nói đến phụ nữ thì anh Jim thường tỏ ra khá liều lĩnh. Bạn có thể tưởng tượng rằng anh ấy mê

cô xếp của chúng tôi không? Tôi cũng cho rằng cô ấy đẹp nhưng tôi không điên rồ đến độ ngỏ lời cầu hôn

với cô ấy.

* propose: cầu hôn.

Page 16: Words&Idioms VOA

20: the brass, big cheese = BIG SHOT = BIG GUN = BIG WHEEL

1. the brass: dùng để chỉ một nhân vật quan trọng

* brass: đồng thau, dùng để chỉ các giới chức cao cấp.

♣. The faculty at our college decided to go on strike after they received a pay cut while the brass got

an increase. It seems unfair that only the high-ranking officials deserve more money.

Toàn bộ nhân viên giảng dạy tại trường đại học của chúng tôi đã quyết định đình công sau khi họ bị

cắt lương trong khi giới chức cao cấp của trường lại được tăng lương. Thật bất công khi chỉ có các giới

chức cao cấp lại đáng được trả thêm tiền.

* faculty: ban giảng viên đại học

♣. As more and more listeners are downloading music from the Internet, the industry’s top brass is

predicting CD sales to drop dramatically. In fact, many CEOs believe traditional record stores will soon go

out of business.

Vì càng ngày càng có nhiều thính giả tải âm nhạc từ mạng Internet, các giới chức cao cấp trong

ngành âm nhạc tiên đoán rằng số CD bán ra sẽ sụt giảm rất nhiều. Thật vậy, nhiều giám đốc tin rằng các

tiệm bán đĩa nhạc sẽ đóng cửa trong một ngày gần đây.

2. big cheese: dùng để chỉ một nhân vật quan trọng

♣. Ellen’s old college friends couldn’t understand how she afforded such a luxurious vacation home.

Then they met her husband, a big cheese with one of the top law firms in the country. It must be nice to be

married to someone so important.

Các bạn học cũ của cô Ellen ở đại học không hiểu tại sao cô có thể sở hữu một ngôi nhà nghỉ mát

lộng lẫy như thế. Sau đó họ gặp chồng cô, một giới chức quan trọng của một trong các công ty luật hàng

đầu trong nước. Thật là dễ chịu khi lấy một người quan trọng như thế.

* afford: có đủ khả năng hay tiền bạc để làm một điều gì

♣. I thought I’d be stuck in middle management forever until I talked to a big cheese from the

company. His advice really helped. In less than a year I’ve become a corporate leader myself!

Tôi tưởng tôi sẽ bị mắc kẹt mãi mãi ở cấp quản trị trung bình cho đến khi tôi nói chuyện với một ông

giám đốc trong công ty. Những lời chỉ dẫn của ông ấy đã thực sự giúp tôi. Trong không đầy một năm chính

tôi cũng đã trở thành một lãnh đạo trong công ty.

21: come down hard on someone, call someone on the carpet

1. come down hard on someone: chỉ trích hay khiển trách một người nào

♣. This is Jack’s second offense for drunk driving. The police really came down hard on him.

After being put in jail for a few days, he lost his license for a year and had to pay a stiff fine.

Đây là lần thứ hai anh Jack phạm tội lái xe trong khi say rượu. Cảnh sát trừng phạt anh thật nặng.

Sau khi bị giam vài ngày, anh mất bằng lái xe trong một năm, và phải trả một số tiền phạt khá lớn.

* offense: sự vi phạm luật lệ; stiff: nghiêm khắc, nặng

Page 17: Words&Idioms VOA

♣. My parents were rather easy going with me as I was growing up. One weekend I nearly set the

house on fire when they were away, yet they didn’t come down hard on me. I was lucky not to have been

severely punished.

Cha mẹ tôi đã tỏ ra khá dễ dãi đối với tôi khi tôi còn nhỏ. Một hôm cuối tuần suýt nữa tôi làm cháy

nhà khi cha mẹ tôi không có mặt ở đó. Tuy nhiên cha mẹ tôi đã không khiển trách tôi quá gắt gao. Tôi may

mắn đã không bị phạt nặng.

* easy going: là đối xử nhẹ nhàng, dễ dãi

2. call someone on the carpet: chỉ trích hay khiển trách một người nào

♣. The timber industry promised not to log anymore of the northwest wildernesss and then removed

hundreds of acres of trees ! Not surprisingly, environmentalist groups callwd them on the carpet. Of

course, they deserved to be criticized.

Ngành công nghệ đốn gỗ đã hứa hẹn không cắt thêm cây nữa ở vùng rừng núi hoang vu miền Tây

Bắc nước Mỹ, rồi sau đó lại đốn hàng trăm mẫu cây ! Chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi các nhóm bảo vệ

môi sinh khiển trách họ. Dĩ nhiên họ rất đáng bị chỉ trích.

* timber: gỗ; log: đốn cây lấy gỗ; wildernesss: vùng hoang vu; acre: mẫu đất

♣. I feel sorry for the coach. He’s always getting CALLED ON THE CARPET every time one of the

players does something wrong. If the team’s owner blames him again, I swear he’s going to quit.

Tôi thương hại ông huấn luyện viên. Ông ấy luôn luôn bị khiển trách mỗi khi một trong các vận

động viên làm điều gì lầm lỗi. Nếu chủ nhân đội đó khiển trách ông ấy một lần nữa, thì tôi tin chắc rằng ông

ấy sẽ thôi việc.

22: no ifs, ands, or buts; come hell or high water

1. no ifs, ands, or buts: không thể viện lý do nào hết

♣. The hotel’s policy states that there are no pets allowed – no ifs, ands, or buts. Even though

Jane’s puppy is quiet and good-natured, the manager had no choice but to ask that the dog be removed from

the property. Rules are rules.

Quy luật của khách sạn là không nhận thú vật cưng - không có trường hợp ngoại lệ. Tuy con chó

của cô Jane yên lặng và dễ tính nhưng ông quản lý khách sạn không có cách nào khác ngoài việc yêu cầu

mang con chó ra khỏi khách sạn. Quy luật là quy luật.

♣. My teacher was so strict that she never accepted excuses for late homework assignments. It didn’t

matter if you were sick or had a family emergency. Everything had to be turned in on time - no ifs, ands, or

buts.

Bà giáo của tôi nghiêm khắc đến độ bà không bao giờ chấp nhận những lý do khiến học sinh nộp

bài muộn. Dù cho bạn có đau yếu hay trong gia đình có việc khẩn cấp, điều đó không phải là một lý do. Bạn

vẫn phải nộp bài đúng ngày giờ đã định. Không thể viện cớ này cớ khác được.

* strict : nghiêm khắc, khắt khe; excuse: lý do hay cái cớ

Page 18: Words&Idioms VOA

2. come hell or high water: dù cho có trơ ngại hay khó khăn gì đi nữa người ta vẫn làm theo ý họ

♣. The design for the new health center is so complex that many engineers at my firm say it can’t be

built. Not my boss. come hell or high water, he plans to get the job done. Whatever is necessary, he’ll do it!

Bản thiết kế cho trung tâm y tế mới này phức tạp đến độ nhiều kỹ sư tại hãng của tôi nói rằng không

thể xây được trung tâm này. Tuy nhiên, ông xếp tôi lại không nghĩ như vậy. Dù cho có trở ngại gì đi nữa ông

ấy cũng dự định hoàn thành dự án này. Bất cứ điều gì cần làm, ông ấy sẽ làm!

♣. It doesn’t matter to Mary how difficult it is to make all the wedding arrangements. She’s

determined to get married on a cruise ship in Alaska, come hell or high water.

Đối với cô Mary, việc tổ chức tiệc cưới sẽ khó khăn như thế nào không thành vấn đề. Cô ấy nhất

quyết làm đám cưới trên một chiếc du thuyền ở tiểu bang Alaska, dù cho có trở ngại hay khó khăn gì đi nữa.

23: bite the bullet, face the music 

1. bite the bullet: hành xư một cách can đảm hoặc hy sinh

♣. To take advantage of cheap airfares, vacationers had to bite the bullet and wait in long lines at

the airport. Most travelers agreed the money they saved on their plane tickets was worth the inconvenience.

Muốn được hưởng giá vé máy bay rẻ, những khách du lịch phải chịu khó đứng chờ thành hàng dài

tại sân bay để mua vé. Phần đông trong số này đồng ý rằng số tiền mà họ bớt được nhờ mua vé rẻ cũng

đáng công họ đứng sắp hàng.

♣. John may not be into biking, but he knows his girlfriend is. When she suggested they do a 10-

kilometer charity bike together, he finally bit the bullet. You wonder what sacrifice she’s willing to make

for him?

Anh John có thể không thích đi xe đạp nhưng anh biết rằng bạn gái anh lại thích. Khi cô ấy đề nghị

hai người cùng tham dự một cuộc đua xe đạp dài 10 kilomet để làm việc từ thiện, anh ấy cuối cùng đã nhận

lời. Chúng ta tự hỏi không biết cô ấy sẵn sàng hy sinh cho anh điều gì để đáp lại?

* charity: từ thiện; sacrifice: sự hy sinh.

2. face the music: nhận lỗi để bị chỉ trích hay bị trưng phạt  

♣. Melissa thought that skipping school for the day would be fun until one of her neighbors saw her

at the beach. That’s when she realized she had to face the music and tell her parents. At least, she didn’t try

to lie about what she’d done.

Cô Melissa tưởng rằng trốn học để đi chơi một hôm sẽ rất thú vị cho tới khi một trong những người

láng giềng của cô trông thấy cô trên bờ biển. Lúc đó cô thấy rằng cô phải nhận lỗi và khai thật với cha mẹ

cô. Ít ra cô đã không tìm cách nói dối về điều cô đã làm.

* skip school: trốn học

♣. Although Martha tried to get the case dismissed, she finally faced the music. She’ll be spending

nine months in prison for lying under oath to federal authorities.

Tuy cô Martha tìm cách xin tòa hủy bỏ vụ án này nhưng cuối cùng cô ta đã bị trừng phạt. Cô ta sẽ ở

tù 9 tháng về tội nói dối với nhà chức trách liên bang trong khi cô tuyên thệ khai sự thật.

Page 19: Words&Idioms VOA

* case: vụ án, vụ kiện; dismiss: hủy bỏ; federal: liên bang, authorities: nhà chức trách

24: be in cahoots with, be (get) in bed with

1. be in cahoots with: thông đông hay cấu kết với nhau, phần lớn là để làm một điều gì không tốt.

* cahoots: một cái lều hay một cái phòng nhỏ.

♣. What a surprise when I arrived at the restaurant and all my friends and family were there to

celebrate my 30th birthday ! Apparently they had all been in cahoots for weeks, working together on this

event without my ever suspecting.

Tôi hết sức ngạc nhiên khi tôi đến tiệm ăn và thấy tất cả các bạn cùng gia đình tôi có mặt ở đó để ăn

mừng sinh nhật thứ 30 của tôi ! Rõ ràng là họ đã thông đồng với nhau từ mấy tuần lễ vừa qua để tổ chức

buổi tiệc này mà tôi không hề nghi ngờ gì cả.

♣. Spectators couldn’t understand why one gymnast kept getting the highest scores. It turns out his

coach and the judges were in cahoots. As a result of their conspiracy, they were all disqualified !

Khán giả không hiểu tại sao một vận động viên thể dục cứ liên tục được điểm cao nhất. Hóa ra huấn

luyện viên của anh ta và các giám khảo đã cấu kết với nhau. Vì sự thông đồng này mà tất cả những người

này đều bị loại ra khỏi cuộc tranh tài.

* conspiracy: âm mưu

2. in bed with: thông đông hay cấu kết với nhau, phần lớn là để làm một điều gì không tốt.

♣. Is it just coincidence that two computer companies dominate the market or are they in bed

together? Their close relationship suggests that they are trying to control sales by shutting out all

competition.

Có phải là điều ngẫu nhiên hay không, khi có hai công ty sản xuất máy vi tính đang thống trị cả thị

trường, hay là hai công ty này cấu kết với nhau? Liên hệ mật thiết giữa hai công ty này cho thấy là họ đang

tìm cách kiểm soát số hàng bán ra bằng cách ngăn chặn mọi cạnh tranh.

* coincidence: sự ngẫu nhiên, trùng hợp; dominate: thống trị

♣. A recent newspaper article claims that key executives from the aerospace industry have gotten in

bed with defense department officials to promote a new weapons program. Both sides have denied any

collusion.

Một bài báo mới đây cho rằng các quản trị viên hàng đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ không

gian đã thông đồng với những giới chức bộ quốc phòng để thúc đẩy một chương trình vũ khí mới. Cả hai

bên đều đã bác bỏ lời tố cáo này.

* executive: quản trị viên; aerospace: ngành hàng không không gian; collusion: sự thông đông

Page 20: Words&Idioms VOA

25: cut the mustard, make the grade

1. cut the mustard: đạt được tiêu chuẩn hay trình độ

♣. My professor doubted whether I was ready for her advanced physics course. It took a lot of hard

work and extra study, but by the end of the semester I proved to her that I could cut the mustard: I got an A

for my final grade !

Bà giáo sư của tôi phân vân không biết liệu tôi có đủ sức theo học lớp vật lý cao cấp của bà hay

không. Tôi đã phải làm việc và học thêm rất nhiều, nhưng vào cuối học kỳ sáu tháng tôi đã chứng tỏ cho bà

ấy thấy rằng tôi đã thành công: Tôi nhận được điểm cuối cùng là điểm A !

♣. Although he’s a great boxer, his last few performances in the ring just haven’t cut the mustard.

Perhaps he’s no longer good enough to keep his title as world champion.

Tuy anh ta là một võ sĩ quyền Anh nổi tiếng, nhưng thành tích của anh ta trong mấy trận đấu mới

đây trên võ đài đã tỏ ra kém cỏi. Có lẽ anh ta không còn đủ khả năng để giữ danh hiệu vô địch quyền Anh

thế giới nữa.

* performance: thành tích; ring: võ đài, title: danh hiệu

2. make the grade: có đủ khả năng làm được một điều gì, tức là thành công trong công tác đó

♣. Everybody eats between meals. If you’re looking for a snack that’s fun and healthy, fresh fruit,

cheese and yogurt make the grade. They are so nutritious, in fact, that they qualify as small meals.

Ai cũng ăn vặt ngoài những bữa ăn chính. Nếu chúng ta tìm một món ăn vặt vừa ngon vừa bổ, thì

trái cây tươi, phó mát và sữa chua là những thứ đạt tiêu chuẩn. Thật vậy, các thức ăn này rất bổ dưỡng nên

có thể được coi là những thức ăn chính.

♣. Critics agreed that only one of this summer’s movies succeeded as a box office hit. It made the

grade because it was well written and featured a human story that audiences could relate to.

Các nhà phê bình đồng ý rằng chỉ có một trong số các phim được trình chiếu trong mùa hè năm nay

là đã thành công về mặt tài chính vì được nhiều người xem nhất. Phim này đã thành công vì nó được soạn

thảo rất chu đáo và kể lại một câu chuyện đầy tình người mà khán giả cảm thấy rất gần gũi.

* hit: sự thành công

26: toe the line, when in Rome do as the Romans do

1. toe the line: làm theo ý của người khác

♣. Our new supervisor usually stays at the office very late and expects everyone in the department to

do the same. Last night my colleagues and I were at our desks until 10:00 P.M. The reason we toed the line

was because no one wanted to challenge his authority.

Ông giám thị mới của chúng tôi thường ở lại văn phòng rất muộn và muốn mọi người trong cơ quan

cũng làm như thế. Tối hôm qua các bạn đồng nghiệp và tôi đã phải ở lại bàn giấy cho tới tận 10:00 giờ đêm.

Lý do khiến chúng tôi tuân lịnh ông ấy là vì không ai muốn thách thức quyền hành của ông ấy.

Page 21: Words&Idioms VOA

♣. While many of the soccer players were in favor of higher salaries, they knew the team’s

management opposed the idea. That’s why, when it came to a vote, a majority toed the line. Perhaps they

were afraid of losing their jobs.

Tuy nhiều người trong số các cầu thủ bóng đá ủng hộ việc đòi lương cao hơn, nhưng họ biết rằng

ban quản trị của đội chống đối ý kiến này. Đó là lý do tại sao khi họ bỏ phiếu, phần đông đã làm theo ý của

ban quản trị. Có lẽ họ sợ mất việc.

2. when in Rome, do as the Romans do: nhập gia tùy tục

♣. As a recent immigrant to the U.S., I’ve noticed a lot of different customs. When the Smiths

invited me for Christmas dinner, they served turkey. Although I didn’t grow up eating it, I figured, when in

Rome, do as the Romans do. I rather like it now.

Vì tôi là một di dân mới đến Mỹ tôi nhận thấy có nhiều phong tục khác lạ. Khi gia đình ông bà Smith

mời tôi ăn tiệc Giáng sinh họ dọn món gà tây. Tuy từ nhỏ tới lớn tôi chưa ăn món này bao giờ nhưng tôi

nghĩ rằng nhập gia thì phải tùy tục. Bây giờ thì tôi lại khá thích món này.

♣. There are more coffee shops in Seattle than any place I know. When I first moved here, I was a

tea drinker, but then I thought, when in Rome, do as the Romans do. Now I can’t imagine life without a

cappuccino.

Có nhiều quán cà phê tại Seattle hơn tại bất cứ nơi nào khác mà tôi biết. Hồi đầu khi tôi mới dọn

đến đây tôi là người thích uống trà, nhưng sau đó tôi nghĩ, nhập gia thì phải tùy tục, và giờ đây tôi không

thể tưởng tượng được là sống mà không có một ly cà phê cappuccino.

27: with no strings attached, with a grain of salt

1. with no strings attached: không có điều kiện ràng buộc nào

♣. The dealer is offering a free trial of a mini computer. After 15 days, if I’m not satisfied, I can

return it for a full refund - no strings attached. I like those conditions!

Người bán hàng đề nghị cho tôi dùng thử và miễn phí loại máy vi tính nhỏ này trong một thời gian.

Sau 15 ngày, nếu tôi không hài lòng tôi có thể mang trả để lấy lại tiền. Tôi thích các điều kiện như vậy!

* dealer: người buôn bán

♣. When my girlfriend volunteered to do my laundry for the third time this month, I had a feeling

there were strings attached. Sure enough, she just asked me to take her away to a spa for the weekend.

Khi cô bạn gái của tôi tình nguyện giặt quần áo cho tôi lần thứ ba trong một tháng, tôi có cảm giác

là hình như sẽ có điều kiện nào đó đi kèm. Quả đúng như vậy, cô ấy vừa yêu cầu tôi đưa cô ấy tới một trung

tâm nghỉ dưỡng để thư giãn vào cuối tuần.

2. with a grain of salt = with a pinch of salt: với ít nhiều nghi ngờ

♣. My grandfather often talks about how tough his childhood was. He remembers how he had to

walk ten kilometers every day to get to school! Now, it’s not that there isn’t some truth to his stories, but

they have to be taken with a grain of salt.

Page 22: Words&Idioms VOA

Ông tôi thường nói về thời thơ ấu cực khổ của ông. Ông nhớ lại rằng ông đã phải đi bộ mười

kilomet mỗi ngày để đến trường. Không phải là những câu chuyện của ông không chứa đựng ít nhiều sự thật

trong đó, nhưng tôi không hoàn toàn tin tất cả các câu chuyện này.

♣. Carolyn should take the doctor’s advice with a pinch of salt. While plastic surgery could make

her look younger, I doubt she’ll ever look like a fashion model!

Cô Carolyn nên nghi ngờ lời chỉ dẫn của bác sĩ một chút. Tuy phẫu thuật thẩm mỹ có thể làm cho cô

ấy trông trẻ hơn, nhưng tôi không tin là cô ấy sẽ trông giống như một người mẫu.

28: off the record, under wraps

1. off the record: không được công bố hay ghi chep công khai

♣. The city treasurer mentioned to a newspaper reporter that she doesn’t trust the mayor. Since she

offered her opinion off the record, you won’t read it in the paper. It was made in strict confidence.

Bà thủ quy thành phố nói với một nhà báo răng bà không tin tương vào ông thị trương. Vì bà đưa ra

ý kiến này không công khai nên bạn sẽ không thấy tin này được đăng lên báo. Y kiến này được đưa ra một

cách hết sức kín đáo.

* treasurer: thủ quỹ; strict: chặt che; confidence: kín đáo, bí mật

♣. The movie director should have kept his mouth shut at last night’s party. When he joked to a TV

reporter that the studio president was cheap, he thought it was off the record. What a shock when he heard

his comment repeated on the air!

Nhà đạo diễn phim đáng lý ra đã phải giữ im lặng tại buổi tiệc tối hôm qua. Khi ông ta nói đùa với

một phóng viên truyền hình rằng ông giám đốc hãng phim là một người hà tiện, ông ta tưởng rằng đó là một

lời phát biểu kín đáo. Ông ta đã hết sức kinh ngạc khi nghe thấy phát biểu của ông được nhắc lại trên truyền

hình!

* off-the-record remarks: những tuyên bố được giữ kín;

off-the-record information: những thông tin được giữ kín.

2. under wraps: giữ kín, giữ bí mật

* wraps: giấy hay vải bọc ngoài một đồ vật.

♣. Rumors about my promotion had been going around for weeks. Although management wanted to

keep it under wraps until an official announcement could be made, now the secret’s out: I’m going to be

the new VP of Marketing.

Những tin đồn về việc tôi được thăng chức đã được loan truyền từ nhiều tuần qua. Tuy ban quản trị

muốn giữ bí mật tin này cho tới khi đưa ra một lời loan báo chính thức, nhưng bí mật này giờ đây đã được

lộ ra ngoài. Đó là tôi sẽ trở thành tân phó giám đốc đặc trách tiếp thị.

* rumor: tin đồn

Page 23: Words&Idioms VOA

♣. Don’t bother trying to interview the author. He’s keeping the details of his upcoming book tightly

under wraps. Until it’s published, no one is to have any idea what it’s about. That’s one way to build

interest among readers!

Đưng phí công tìm cách phỏng vấn tác giả này. Ông ấy đang giữ bí mật những chi tiết về cuốn sách. Không

ai biết một chút gì về cuốn sách này cho tới khi nó được xuất bản. Đây cung là một cách để thúc đẩy sự chú

ý của độc giả!

29: make waves, open a can of worms

1. make waves: gây sóng gió

♣. Back in the 1960s, dating between blacks and whites in America made waves as many people

were disturbed by these unconventional couples. Today even interracial marriages create little controversy--

a sign of how times have changed!

Hồi thời thập niên 1960 vấn đề hẹn hò đi chơi giữa người da đen và người da trắng ở Mỹ đã gây

sóng gió vì nhiều người rất khó chịu bởi những đôi bạn đi ngược truyền thống này. Bây giờ thì ngay cả

những cuộc hôn nhân tạp chủng cũng ít gây tranh cãi. Quả là một dấu hiệu cho thấy các thời đại đã thay đổi

đến mức nào!

* convention: truyền thống, tục lệ, controversy: cuộc tranh luận, tranh cãi

♣. After our last chairperson dramatically increased membership fees, our members got so upset

they asked him to resign. It’s time for a change. We want someone who doesn’t make waves.

Sau khi ông chủ tic� h cuối cùng của hội chúng tôi tăng tiền gia nhập hội quá cao, các hội viên đã tức

giận đến độ họ yêu cầu ông từ chức. Đã đến lúc cần phải thay đổi. Chúng tôi muốn có một người mà không

gây khó khăn cho hội.

2. open a can of worms = open up a can of worms: gây nên một hoàn cảnh rắc rối, khó xư

♣. At the school committee last night, a parent demanded to know why music education had

abruptly been cancelled. That sure opened a can of worms as everyone argued for hours about why they

were out of money and what could be done.

Tại buổi họp của ủy ban đặc trách học đường tối hôm qua, một bà mẹ yêu cầu cho biết tại sao môn

dạy nhạc lại bất ngờ bị hủy bỏ. Câu hỏi này rõ ràng đã tạo ra một vấn đề phức tạp vì mọi người ở đó đã

tranh luận với nhau trong nhiều tiếng đồng hồ về lý do tại sao trường hết tiền, và có thể làm gì để giải quyết

vấn đề này.

♣. When my mother announced at my wedding reception that my wife was pregnant she was

opening up a can of worms. The news was so unexpected that nobody knew quite what to say for the rest

of the day.

Khi mẹ tôi tuyên bố tại buổi tiệc cưới của tôi rằng vợ tôi hiện có thai, mẹ tôi đã gây ra một hoàn

cảnh thật rắc rối. Lời tuyên bố này quá bất ngờ khiến không ai biết phải nói gì trong suốt ngày hôm đó.

Page 24: Words&Idioms VOA

30: read someone the riot act, read between the lines

1. read someone the riot act: cảnh cáo người nào đưng làm một điều gì mà mình không thích

* riot: bạo loạn hay náo loạn; act: một đạo luật.

♣. Twice my teenage daughter has asked me if she can get a tattoo and I’ve said “ absolutely not ”.

If she brings it up again, I’m going to read her the riot act. This time she had better mind me or she’s going

to be punished.

Đã hai lần cô con gái còn trong tuổi thiếu niên của tôi đã hỏi tôi xem liệu nó có thể xăm mình hay

không, và tôi đã nói “ nhất quyết là không ”. Nếu nó nêu vấn đề này lên một lần nữa thì tôi sẽ cảnh cáo nó

một cách gay gắt. Lần này nó phải nghe lời tôi nếu không thì nó sẽ bị trừng phạt.

♣. When my husband admitted that he hadn’t been taking his heart medication, his doctor read him

the riot act. She gave him a stern warning that if he doesn’t follow her orders, he could die.

Khi nhà tôi thú nhận rằng anh ấy không chịu uống thuốc chữa bịnh tim, bà bác sĩ của anh ấy đã

cảnh cáo anh một cách nghiêm khắc. Bà ấy cảnh cáo rằng nếu anh ấy không làm theo lịnh của bà ấy thì anh

ấy có thể chết.

2. read between the lines: hiểu ro những ẩn ý bên trong những gì mình đọc hay nghe thấy

♣. In his report, the president wrote that the company had a bright future. Reading between the

lines, however, many stockholders got the sense that he didn’t believe his own forecast.

Trong bản phúc trình, ông giám đốc viết rằng công ty ông có một tương lai tươi sáng. Tuy nhiên, khi

đọc những ẩn ý trong bản phúc trình, nhiều cổ đông có cảm tưởng ông ta không tin vào những lời tiên đoán

của chính ông.

♣. Even though my girlfriend says that everything’s fine between us, I suspect that, in fact,

something is bothering her. I know her well enough that I’m able to read between the lines.

Tuy bạn gái tôi nói rằng mọi chuyện đều êm đẹp giữa hai chúng tôi, nhưng thật ra tôi nghi ngờ rằng

có điều gì đó đang làm cô ấy buồn phiền. Tôi biết cô ấy rõ nên tôi có thể đoán được những ẩn ý bên trong

lời cô ấy nói.

31: a red-letter day, a red herring

1. a red-letter day: một ngày quan trọng

♣. My grandmother recently turned 90 years old. It was a red-letter day, complete with a big family

party held in her honor.

Bà tôi mới đây được 90 tuổi.  Đó là một ngày sinh nhật hết sức quan trọng, và chúng tôi ăn mừng

bằng cách mở một tiệc lớn trong gia đình để tôn vinh bà.

♣. July 21, 1969 was a red-letter day as TV viewers around the world watched the first astronaut

step onto the surface of the Moon. What a historic event!

Page 25: Words&Idioms VOA

Ngày 21 tháng 7 năm 1969 là một ngày hết sức trọng đại, khi những người xem truyền hình trên

khắp thế giới theo dõi phi hành gia đầu tiên bước lên bề mặt của mặt trăng. Quả thật đó là một biến cố lịch

sử!

2. a red herring: một sự việc hay lý lẽ dùng để đánh lạc sự chú ý về một vấn đề khác

* herring: loại cá trích

♣. It’s exciting to hear the boss talk about the new company headquarters, but I think it’s a red

herring. He’s trying to keep employees from learning about his plans to reduce our job benefits.

Thật là vui thích khi nghe ông giám đốc nói về trụ sở mới của công ty, nhưng tôi cho rằng đây chỉ là

một cách để đánh lạc hướng về một vấn đề khác. Ông ấy đang tìm cách không cho nhân viên biết về dự định

của ông muốn cắt giảm lợi nhuận dành cho nhân viên chúng tôi.

♣. I really surprised my wife last Christmas. When she unwrapped this big box I gave her, she

thought it was a vacuum cleaner, but it was just a red herring. Inside were two tickets for a trip to Florida!

Tôi thực sự đã làm nhà tôi hết sức ngạc nhiên hồi lễ giáng sinh vừa qua. Khi nhà tôi mở lớp giấy

bọc cái hộp thật to mà tôi tặng bà, bà tưởng đó là một cái máy hút bụi, nhưng đó chỉ là chuyện giả vờ thôi.

Bên trong hộp có hai cái vé máy bay để đi chơi ở tiểu bang Florida!

32: on the right track, right hand

1. on the right track: suy nghi hay hành động đúng hướng

on the wrong track: đi lạc hướng

* track: đường rầy xe hỏa, hay hướng đi.

♣. The detectives thought the woman’s murderer was probably someone in her family. They were

on the right track. Following a series of clues, they determined that the killer was her son.

Các thám tư cho răng ke giết phụ nữ này có lẽ là một người nào đó trong gia đình bà. Họ đa nghi

đúng. Theo đuổi một loạt các manh mối, họ xác định răng người giết bà ấy chính là con trai bà.

♣. Not surprisingly, a majority of voters believe the city is on the right track. It’s heading in a good

direction, they say, because the economy is strong and there are plenty of high paying jobs.

Điều không gây ngạc nhiên là đa số cử tri tin rằng thành phố của họ đang tiến triển khả quan. Họ

nói rằng thành phố này đang đi đúng hướng bởi vì nền kinh tế đang vững mạnh và có rất nhiều công việc trả

lương cao.

2. right hand: người phụ tá đáng tin cậy

♣. Since the boss couldn’t attend the conference, he sent Elaine, his most trusted assistant. He knew

his right hand would do an excellent job of representing his interests.

Vì ông xếp không thể đi dự hội nghị được nên ông gưi cô Elaine đi. Cô ấy là phụ tá tin cẩn nhất của

ông. Ông biết răng cánh tay mặt của ông sẽ làm việc một cách hoàn hảo khi đại diện cho các lợi ích của ông.

♣. My law firm was never the same after my partner passed away. He was my right hand, working

closely with me for over thirty years. No one could ever replace him.

Page 26: Words&Idioms VOA

Công ty luật của tôi không bao giờ được như trước nữa sau khi đồng nghiệp của tôi qua đời. Ông ấy

là cánh tay mặt của tôi, sát cánh làm việc với tôi trong hơn 30 năm. Không ai có thể thay thế ông ấy được.

33: rule of thumb, to rule the roost

1. rule of thumb: phương pháp làm việc dựa vào kinh nghiệm

♣. The next time you apply for a job, remember that your resume should be roughly two pages. This

is a good rule of thumb because most employers are not interested in reading several pages of your

qualifications.

Kỳ tới, khi bạn điền đơn xin việc làm, bạn nên nhớ là bản lý lịch chỉ nên dài vào khoảng hai trang

giấy mà thôi. Đó là một ước đoán theo kinh nghiệm, bởi vì phần đông các chủ nhân không muốn đọc nhiều

trang giấy nói về khả năng chuyên môn hay trình độ học vấn của bạn.

♣. Do you want to get a good night’s sleep? As a rule of thumb, you shouldn’t exercise shortly

before going to bed. Usually you will find it harder to fall asleep.

Bạn có muốn có một giấc ngủ ngon không? Theo kinh nghiệm thì bạn không nên tập thể dục ít lâu

trước khi đi ngủ. Thường thường bạn sẽ thấy rằng làm như vậy thì sẽ khó ngủ hơn.

2. to rule the roost: làm bá chủ, hay thống trị

* roost: nơi chim cò đậu

♣. Although Sherry is a very quiet and shy secretary at the office, at home she rules the roost. She’s

the boss as far as her husband and children are concerned!

Tuy cô Sherry là một cô thư ký rất trầm lặng và nhút nhát ở sở làm, nhưng ở nhà thì cô ấy thống trị

mọi người. Cô ấy là cô chủ đối với ông chồng và các con!

♣. During the soccer championship, our team ruled the roost. We dominated our opponents,

outscoring and outplaying them in every game until we finally won the league trophy!

Trong cuộc tranh tài dành giải vô địch bóng đá, đội chúng tôi đa làm bá chủ tất cả các đội khác.

Chúng tôi đa áp đảo các đối thủ,  dành nhiều điểm hơn và chơi trội hơn họ trong tất cả mọi trận đấu cho tới

khi cuối cùng chúng tôi dành được cúp của liên đoàn!

34: rub the wrong way, rub one's nose in it

1. rub the wrong way: làm điều gì sai khiến người ta tức giận

♣. People who talk loudly on their cell phones in public places really rub me the wrong way.

They’re so irritating. They should keep their voices down.

Những người nói chuyện thật to trên điện thoại cầm tay của họ tại những nơi công cộng làm tôi hết

sức khó chịu. Họ khiến cho mọi người bực tức. Họ nên nói nhỏ hơn một chút.

♣. Be careful about telling jokes because you might rub someone the wrong way. What’s funny to

some people, may be annoying, even offensive to others.

Bạn nên thận trọng khi nói đùa bởi vì bạn có thể làm cho người khác khó chịu. Điều chắc chắn là

buồn cười đối với một số người lại có thể gây khó chịu hay ngay cả gây sỉ nhục đối với người khác.

xấp xỉ, phỏng chưng

Page 27: Words&Idioms VOA

2. rub one's nose in it: nhắc đi nhắc lại lỗi lầm của một người nào khiến họ buôn phiền

♣. Chip’s friends never let him forget the time they went golfing and Chip missed an easy shot.

They rub his nose in it every chance they get, telling that embarrassing story over and over again .

Các bạn anh Chip không bao giờ để cho anh quên đi lần họ đi chơi gôn và anh Chip có một quả

bóng ở gần lỗ nhưng anh lại đánh hụt ra ngoài. Cứ có cơ hội nào là họ nhắc đi nhắc lại lỗi lầm đáng

ngượng đó.

♣. Every time I drive, my husband likes to remind me of the accident I got into. I feel so bad about

wrecking his car. So why does he have to rub my nose in it?

Mỗi khi tôi lái xe nhà tôi cứ thích nhắc tôi về vụ đụng xe mà tôi đã gây ra. Tôi cảm thấy hết sức

buồn phiền về việc làm hỏng xe của nhà tôi. Thế nhưng tại sao nhà tôi cứ nhắc lại chuyện đáng buồn đó?

35: run amok, run interference

1. run amok: hành động rối loạn

* amok: điên loạn

♣. How am I going to have a beautiful green lawn when the weeds are running amok? If I don’t get

out there and pull them every week, they’ll be so out-of-control that I will need professional help to get rid

of them.

Làm sao mà tôi có thể có một sân cỏ xanh tuyệt đẹp được khi mà cỏ dại đang mọc lan tràn? Nếu tôi

không ra vườn và nhổ cỏ dại hàng tuần thì nó sẽ mọc bừa bãi đến độ tôi sẽ phải cần đến người chuyên môn

để diệt trừ loại cỏ này.

♣. When the kindergarten children learned that Santa Claus was about to make a surprise visit, they

ran amok. They became so uncontrollable with excitement, jumping and running around, that their teacher

had a hard time calming them down.

Khi các học trò trong lớp mẫu giáo nghe tin ông già Noel sắp bất ngờ đến thăm lớp, các em đã rối

loạn lên. Chúng vui sướng nhảy lên nhảy xuống, không sao kiểm soát nổi, khiến cho cô giáo khó khăn lắm

mới làm cho chúng bình tĩnh trở lại.

2. run interference: giải quyế�t những khó khăn cho một người nào để người đó rảnh tay làm việc khác

* interfere (v) – interference (n): can thiệp vào hay xen vào nội bộ của người khác

♣. I used to get so many calls from sales people, I couldn’t get my work done. But now my

administrative assistant deals with them. She’s so good at running interference that I’m able to be a lot

more productive.

Trước đây tôi thường bị rất nhiều người bán hàng gọi điện thoại cho tôi nên tôi không làm xong

công việc của tôi. Bây giờ thì cô phụ tá hành chánh đảm nhận công việc này. Cô ấy rất giỏi trong việc giao

tiếp với họ nên tôi có thể làm việc nhiều hơn.

♣. Our tour guide was so helpful when my husband and I went to Vietnam.  She booked our hotels

and organized many cultural visits. Because she ran interference, we were able to have a wonderful

vacation.

đối xư, đối phó với

ai

Page 28: Words&Idioms VOA

Khi nhà tôi và tôi đi Việt Nam cô hướng dẫn du lịch đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều. Cô ấy đặt

phòng khách sạn cho chúng tôi và tổ chức nhiều chuyến đi tìm hiểu văn hóa. Cô ấy giải quyết mọi vấn đề

cho chúng tôi nên chúng tôi đã có một chuyến nghỉ hè tuyệt vời.

36: salt away, the salt of the earth

1. salt away: dành dụm

♣. John has been salting away part of every paycheck into a special bank account. By saving a little

money each month, he plans to have enough to retire on.

Anh John từ ít lâu nay vẫn để dành một phần tiền lương của anh vào một trương mục đặc biệt ở

ngân hàng.  Bằng cách để dành một ít tiền mỗi tháng anh dự định sẽ có đủ tiền để sống khi anh về hưu.

* paycheck: séc lương

♣. The visiting basketball team scored another goal with only two minutes to go before the end of

the game. By getting that one-point lead and holding on to it as the clock ran out, they were able to salt

away their victory.

Đội bóng rổ khách đã thắng thêm một điểm khi chỉ còn có hai phút nữa là hết trận đấu. Bằng cách

dẫn đầu một điểm và cố giữ điểm này cho đến khi hết giờ, đội bóng này đã giữ vững được chiến thắng của

họ.

* run out: chấm dứt

2. the salt of the earth: người tốt lành, lương thiện

♣. Everyone in our small town admired the mayor. He was a good, honest, ordinary guy - the salt of

the earth. That’s why it came as a shock when they discovered he was investigated by state police for

embezzlement.

Mọi người trong thị trấn nhỏ của chúng tôi trước đây đều khâm phục ông thị trưởng. Ông ta là một

người tốt, trung thực, bình thường. Vì thế mọi người đều ngạc nhiên khi biết rằng ông ta bị cảnh sát tiểu

bang điều tra về tội biển thủ.

♣. I have such fond memories of Grandpa and Grandma. They were hard working, decent people

who always showed great kindness to their family and friends. I don’t know if I’ll ever be the salt of the

earth that they were, but I’ll try.

Tôi có những kỷ niệm thật trìu mến về ông bà tôi. Họ là những người làm việc cần mẫn, tốt lành và tử tế với

gia đình và bạn bè. Tôi không biết liệu tôi sẽ có thể giống như họ hay không, nhưng tôi sẽ cố gắng.

37: save one's breath, a saving grace

1. save one's breath: đưng tốn hơi tranh cai để thuyết phục người khác

♣. I tried arguing with the umpire that I had not stepped on an opponent, but I should have saved

my breath. He ruled that I was “out” and no discussion was going to change his decision.

đứng đắn, đàng hoàng

Page 29: Words&Idioms VOA

Tôi đã cố tranh cãi với trọng tài rằng tôi đã không đạp lên chân đối thủ, nhưng đáng lý ra tôi không

nên tốn hơi làm như vậy. Trọng tài phán rằng tôi bị loại ra ngoài, và không có một vụ bàn cãi nào sẽ có thể

làm thay đổi quyết định của ông ta.

♣. Honey, I’m tired of moving. I like our home, our neighborhood and the friends we’ve made in

this town. There’s simply nothing you could say to make me feel differently, so please save your breath.

Này cưng, em chán dời nhà lắm rồi. Em thích căn nhà của mình, cùng hàng xóm láng giềng và bạn

bè của mình trong thị trấn này. Không có điều gì anh có thể nói để làm cho em cảm thấy khác được. Vì thế

xin anh đừng tốn hơi thuyết phục em.

2. a saving grace: một đức tính tốt để bù đắp vào những khuyết điểm của một người.

* grace: ân sủng, ân huệ

♣. My last boyfriend was short and not very bright, but he did have one good quality. He was very

generous with me. His saving grace, however, wasn’t enough to keep us together for very long.

Anh bạn trai sau cùng của tôi là một người thấp và không thông minh lắm, nhưng anh có một đức

tính tốt. Anh ấy rất rộng rãi đối với tôi. Tuy nhiên, đức tính đó cũng không đủ để chúng tôi liên hệ lâu dài

với nhau.

♣. After writing my first composition in English, my teacher told me that my paragraphs were

poorly organized, and my grammar and spelling were inaccurate. There was, however, a saving grace. She

thought I had many good ideas. That one positive aspect of my work which she found encouraged me to

keep trying.

Sau khi tôi viết bài luận văn đầu tiên bằng tiếng Anh, bà giáo nói với tôi rằng cách xếp đặt các đoạn

văn của tôi tỏ ra kém cỏi, và văn phạm và cách đánh vần của tôi cũng sai. Tuy nhiên, có một điểm tốt. Đó là

bà giáo nghĩ rằng tôi có nhiều ý kiến hay. Điểm tích cực này mà bà nhận thấy trong bài luận đã khuyến

khích tôi tiếp tục cố gắng.

38: to say the least, suffice it to say

1. to say the least: nói ít nhất về một điều gì

♣. When my son told me that he had decided to become a doctor like me I was pleased, to say the

least. In fact, I was absolutely thrilled by his decision. He made me so proud.

Khi con trai tôi nói với tôi rằng nó đã quyết định trở thành bác sĩ như tôi, tôi nói không quá là tôi

hài lòng. Thật ra tôi cực kỳ sung sướng về quyết định của con tôi. Con tôi làm cho tôi hết sức hãnh diện.

♣. When you consider all the famous people who recently passed away, last year was a sad year, to

say the least. Many well-known and well-loved personalities who left us will be greatly missed, including a

former President, a musical genius, a heroic actor, and a scientist who made one of the most important

discoveries of the 20th century.

Khi chúng ta nghĩ đến tất cả những con người nổi tiếng vừa qua đời, thật không quá đáng khi nói

rằng năm ngoái là một năm buồn. Chúng ta tiếc nhớ những nhân vật nổi tiếng và được yêu mến đã rời bỏ

chúng ta, kể cả một cựu tổng thống, một thiên tài âm nhạc, một diễn viên anh hùng, và một khoa học gia

từng thực hiện một trong những khám phá quan trọng nhất trong thế kỷ thứ 20.

Page 30: Words&Idioms VOA

2. suffice it to say: chỉ cần nói răng...

* suffice: vừa đủ.

♣. Josh has been on a few blind dates, but suffice it to say, last night was the absolute worst.

There’s really nothing more to add. The evening was so bad that he never intends on going out with

someone again without meeting her first.

Anh Josh đã đi chơi vài lần với những cô gái mà anh chưa quen biết, nhưng chỉ cần nói rằng tối

hôm qua là buổi đi chơi tệ nhất. Thật không còn gì để nói thêm nữa. Buổi tối hôm qua tệ đến nỗi anh dự

định sẽ không bao giờ đi chơi với một cô nào mà không gặp mặt cô ấy trước.

* blind date: một cuộc gặp mặt giữa hai người chưa quen biết nhau

♣. Suffice it to say that our company had a very profitable year. I don’t think I need to say anything

more because you can read all the details in my report. Our challenge now is to build on our success.

Chỉ cần nói rằng công ty của chúng ta đã có một năm đầy thắng lợi. Tôi cho rằng tôi không cần nói

gì thêm nữa bởi vì quý vị có thể đọc tất cả các chi tiết trong bản phúc trình của tôi. Thách thức mà chúng ta

phải đối phó bây giờ là phải xây dựng trên sự thành công của chúng ta.

39: scared out of one’s wits, scare up

1. scared out of one’s wits: sợ hết hôn

* wits: sự bình tĩnh, tỉnh táo.

♣. I’m a 35 year-old, married mother of two young children. I quit my job recently to go back to

college and become a teacher. I’m scared out of my wits. What I’m most afraid of is whether I’m too old to

learn and to do well in class.

Tôi là một bà mẹ 35 tuổi, có chồng và hai con còn nhỏ. Mới đây tôi nghỉ việc để trở lại trường đại

học để học làm thầy giáo. Tôi hết sức sợ hãi. Điều tôi sợ nhất là không biết liệu tôi có quá lớn tuổi để học

giỏi trong lớp hay không.

♣. Tomorrow is Glenn’s wedding day and he’s scared out of his wits. He’s so panicked about

getting married that he’s not sure he can go through with it. I’m sure once he stops to think about how much

he loves his fiancee, he’ll calm down.

Ngày mai là ngày đám cưới của anh Glenn và anh ấy rất hoảng sợ. Anh ấy hốt hoảng về vụ lập gia

đình đến độ anh ấy không chắc có thể làm xong chuyện này. Tôi tin rằng một khi anh ấy suy nghĩ lại là anh

ấy yêu vị hôn thê nhiều đến mức nào thì anh ấy sẽ bình tĩnh trở lại.

2. scare up: đạt được kết quả nhờ nhiều cố gắng

♣. My business partner and I really wanted to invest in new office space, but it was rather expensive.

After spending days with several banks, we were able to scare up the money we needed. Although it took a

lot of effort, it was worth it.

Tôi và đối tác doanh nghiệp của tôi muốn đầu tư vào việc mở thêm văn phòng làm việc mới, nhưng

việc này tốn khá nhiều tiền. Sau khi thương lượng với các ngân hàng trong nhiều ngày chúng tôi đã có thể

kiếm được số tiền cần có. Tuy chúng tôi mất nhiều công lao, nhưng việc này rất đáng công.

Page 31: Words&Idioms VOA

♣. The World Cup was two days away and we still didn’t have seats. That’s when we got on the

Internet looking for anyone who could help us. Finally, hours later, we scared up two tickets. Despite all the

difficulty, we ended up seeing some excellent soccer playing.

Chỉ còn hai ngày nữa là tới trận đấu tranh cúp vô địch bóng đá thế giới, mà chúng tôi vẫn chưa có

vé. Thế là chúng tôi lên mạng để tìm xem có ai có thể giúp chúng tôi hay không. Cuối cùng, vài giờ sau đó,

chúng tôi mua được hai vé. Tuy gặp nhiều khó khăn như vậy nhưng cuối cùng chúng tôi đã xem được một

trận tranh tài hào hứng.

40: know the score, settle an old score

1. know the score: biết ro các chi tiết của một vấn đề hay tình huống

♣. Whoever we choose as the next leader of our book club should be well-informed. We need

someone who knows the score about best-sellers, authors and literary history.

Người nào mà chúng ta chọn để làm hội trưởng sắp tới của câu lạc bộ sách của chúng ta cũng nên

thông thạo mọi vấn đề. Chúng ta cần một người biết rõ các chi tiết về những cuốn sách bán chạy nhất, các

tác giả, và lịch sử văn học.

♣. It’s unfortunate that Kathy’s new employer doesn’t provide health insurance, but she knew the

score when she accepted the job. She understood that the company could no longer provide health care

coverage to its workers.

Thật đáng tiếc là chủ nhân mới của cô Kathy không cung cấp bảo hiểm sức khoẻ, nhưng cô đã biết

rõ điều đó khi cô nhận việc. Cô đã hiểu rằng công ty này không còn có thể cung cấp bảo hiểm sức khỏe cho

nhân viên nữa.

2. settle an old score: trả được thù về một việc làm sai trái của ai trong quá khứ

* settle: giải quyết một vấn đề. 

♣. Last month Kay’s boyfriend ran late for their date, leaving her to wait a half an hour in the rain.

To make him understand how angry she was, last night she made him wait in the rain for her. Now that she’s

settled an old score, she feels satisfied.

Tháng trước, bạn trai của cô Kay đã đến trễ cho buổi hẹn đi chơi với cô, khiến cô phải đợi nửa

tiếng đồng hồ dưới trời mưa. Muốn cho anh ấy hiểu là cô tức giận đến mức nào, tối hôm qua cô bắt anh ấy

đợi cô dưới trời mưa. Bây giờ thì cô đã trả được mối hận nên cô cảm thấy thoải mái.

♣. Some people spend a lot of time planning how they can settle old scores. But I think it’s a waste

of time and energy trying to get revenge on people who upset you in the past. Life is too short.

Một số người dành nhiều thì giờ trù tính xem làm thế nào họ có thể trả những mối thù cũ. Tuy nhiên,

tôi cho rằng tìm cách trả thù những người làm cho mình tức giận trong quá khứ là phí thì giờ và sức lực.

Cuộc đời quá ngắn ngủi, không nên làm như vậy.

Page 32: Words&Idioms VOA

41: ringside seat, take a back seat

1. ringside seat: chỗ ngôi gần nhất để quan sát một điều gì

* ringside: khu vực ở chung quanh và sát cạnh một võ đài đấu quyền Anh hoặc đấu vật.

♣. Growing up, my sister and brother never got along very well. When they argued at the dinner

table, I had a ringside seat for all of their quarrels. I was right beside them, with no choice but to listen.

Trong lúc lớn lên, anh chị tôi không hoà thuận với nhau. Khi hai người cãi nhau tại bàn ăn, tôi ngồi

sát cạnh đó nên nghe thấy hết những lời qua tiếng lại. Tôi ở ngay bên cạnh họ, nên không có cách nào khác

là phải nghe những gì họ nói.

♣. The spacecraft has been sending back images from Saturn that provide a close and clear view of

its many geographical features. Now everyone has a ringside seat to a planet that is millions of miles away.

Chiếc phi thuyền đã gửi về trái đất nhiều hình ảnh về sao Thổ khiến cho ta thấy rõ nhiều khía cạnh

địa lý của hành tinh này. Giờ đây mọi người đều có thể nhìn thật gần và thật rõ một hành tinh ở cách xa ta

hàng triệu dặm.

2. take a back seat: giữ một vai trò không quan trọng, để cho người khác điều khiển công việc

♣. Although Mark’s not retiring for a few more years, he’s begun handing his main duties to his

assistant. More and more he’s been taking a back seat at meetings and let her be in control.

Tuy còn vài năm nữa ông Mark mới về hưu nhưng ông đã bắt đầu trao những nhiệm vụ chính của

ông cho bà phụ tá. Càng ngày ông ấy càng tham gia rất ít tại các buổi họp và để cho bà ấy điều khiển mọi

việc.

♣. The new coach always wants to run things his way. If he doesn’t start to take a back seat to the

team’s owner and follow his orders, he’s not going to be able to keep his job.

Huấn luyện viên mới lúc nào cũng muốn điều khiển mọi việc theo ý ông ta. Nếu ông ta không bắt

đầu đóng vai phụ bên cạnh chủ nhân đội bóng và làm theo lịnh của chủ nhân thì ông ta sẽ không thể giữ

chức vụ này được.

42: second nature, second wind

1. second nature: một điều giống như bản năng nhưng nhờ học được mà có

♣. It’s no wonder Michelle plays the piano so beautifully; she started taking lessons when she was

three. She’s been playing for so many years, it seems effortless. It’s second nature to her.

Cô Michelle chơi đàn dương cầm thật hay, là điều không có gì đáng ngạc nhiên bởi vì cô bắt đầu

học đàn khi cô mới lên ba tuổi. Cô đã chơi đàn nhiều năm nay cho nên cô đàn một cách dễ dàng. Đánh đàn

đã trở thành bản năng của cô.

♣. After his terrible car accident, Tom spent months in the hospital. He’s been relearning many

things which he used to be able to do without thinking. What had once been second nature to him, like

walking and talking, now requires a lot of effort.

Page 33: Words&Idioms VOA

Sau một tai nạn xe ôtô khủng khiếp anh Tom đã lưu lại tại bịnh viện trong nhiều tháng. Anh ấy phải

học lại nhiều việc mà trước đó anh vẫn làm mà không cần suy nghĩ. Điều mà trước đó là bản năng thứ nhì

của anh, như đi bộ và nói chuyện, bây giờ đòi hỏi rất nhiều cố gắng.

2. second wind: cảm thấy khỏe lại sau khi mệt mỏi

♣. Last night I went out to a new club with some friends. Just when I felt so tired that I was about to

leave, I got my second wind. With renewed energy, I ended up dancing until dawn.

Tối hôm qua tôi cùng vài người bạn đi đến một câu lạc bộ mới. Ngay khi tôi cảm thấy mệt mỏi đến

độ muốn rời khỏi nơi đó thì tự nhiên tôi khoẻ khoắn trở lại. Với sức lực được hồi phục, cuối cùng tôi ở lại

khiêu vũ cho đến sáng.

♣. After my dad stopped working, it’s like he lost his enthusiasm for a while, but then he got his

second wind. Now he’s busy serving as a tutor at my son’s school. He really enjoys it.

Sau khi cha tôi nghỉ làm việc dường như ông mất đi sự hăng say trong một thời gian ngắn, nhưng

sau đó ông cảm thấy năng lực được phục hồi. Giờ đây cha tôi bận rộn làm trợ giáo tại trường học của con

tôi, và ông rất thích công việc này.

43: see eye to eye, see the light

1. see eye to eye: đông ý với nhau, hay có cùng quan điểm

♣. No matter what we talk about, Jim and I see eye to eye on almost everything. In fact, there’s little

that we disagree about. Maybe that’s why we are such good friends.

Dù cho chúng tôi thảo luận về bất cứ chuyện gì đi nữa, anh Jim và tôi cũng đồng ý với nhau về hầu

như tất cả mọi thứ. Thật vậy có rất ít chuyện mà chúng tôi bất đồng ý kiến với nhau. Có lẽ đó là lý do chúng

tôi là bạn tốt với nhau.

♣. Gun control is an issue that Americans have disagreed on for a long time. While some people

want the right to own and carry guns, others want to prohibit them. The two sides have never seen eye to

eye.

Kiểm soát súng ống là một vấn đề mà người Mỹ đã bất đồng ý kiến với nhau từ lâu nay. Tuy một số

người muốn có quyền sở hữu và mang súng, nhưng những người khác lại muốn cấm. Hai bên chưa bao giờ

đồng ý với nhau.

2. see the light: nhận thức ra điều gì sau nhiều khó khăn, ngờ vực

♣. My mom had been trying to persuade my brother that smoking is bad, but he never listened. Then

my dad developed lung cancer and my brother saw the light. He finally understood that cigarettes could just

as easily destroy his health too.

Mẹ tôi từ lâu đã cố gắng thuyết phục em tôi rằng hút thuốc là điều không tốt, nhưng em tôi không

bao giờ chịu nghe. Sau đó cha tôi bị bịnh ung thư phổi và lúc đó em tôi mới nhận ra sự thật. Cuối cùng em

hiểu rằng thuốc lá cũng có thể dễ dàng làm hại sức khoẻ của em.

♣. Successful supermarkets recognize that consumers want more choices. They’ve seen the light

and, as a result, offer more ready-to-eat meals, gourmet foods, and organic products.

Page 34: Words&Idioms VOA

Các siêu thị thành công nhận ra răng giới tiêu thụ muốn có nhiều sản phẩm khác nhau để lựa chọn.

Các siêu thị này đa nhận thức được nhu cầu này, và kết quả là họ cung cấp nhiều loại thức ăn nấu săn, thực

phẩm đặc biệt thật ngon, và các sản phẩm trông băng phân hữu cơ, không có phân hóa học hoặc thuốc trư

sâu.

44: not the only fish in the sea, sea legs

1. not the only fish in the sea: không phải người duy nhất hội đủ điều kiện hay được yêu quý

♣. When John’s girlfriend walked out on him, he was so hurt. That’s when his dad reminded him

that she was not the only fish in the sea. Dad was right. A few months later John met another girl and

they’ve been dating ever since.

Khi bạn gái anh John bỏ rơi anh, anh rất đau khổ. Lúc ấy bố anh nhắc nhở anh rằng cô ấy không

phải là người duy nhất đáng yêu. Bố anh nói đúng. Vài tháng sau anh John gặp một cô gái khác và hai

người đi chơi với nhau từ đó đến nay.

♣. Our neighborhood association asked the police chief if he could speak at our next meeeting, but

he won’t be in town. That’s O.K. because he’s not the only fish in the sea. There are plenty of other

possible speakers we can approach.

Khu phố của chúng tôi đã hỏi ông cảnh sát trưởng xem liệu ông có thể phát biểu ý kiến với hội

chúng tôi tại buổi họp sắp tới hay không. Tuy nhiên vào lúc đó ông sẽ không có mặt trong thành phố. Như

vậy cũng không sao bởi vì ông không phải là người duy nhất có thể làm việc đó. Có rất nhiều diễn giả khác

mà chúng tôi có thể mời họ đến nói chuyện.

2. sea legs: có khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới hay với những điều kiện khó khăn

♣. Once a week I volunteer to make meals at a busy homeless shelter downtown. Cooking for so

many people is new to me, so I don’t have my sea legs yet. I need a little more time to adapt.

Mỗi tuần một lần tôi tình nguyện sửa soạn thức ăn tại một trung tâm rất bận rộn dành cho người

không nhà cửa ở dưới phố. Nấu ăn cho nhiều người như vậy là điều mới lạ đối với tôi cho nên tôi chưa

quen. Tôi cần một thời gian nữa mới thích ứng với hoàn cảnh mới.

♣. When Sherry started her own company she wasn’t used to all the responsibilities that came with

running her own business. But after a couple of years, she found her sea legs. Now she is very comfortable

at her job.

45: sell like hotcakes, sell oneself

1. sell like hotcakes: bán chạy như tôm tươi

♣. The new IPod music players may be small, but they hold lots of songs and cost much less than

other models. Not surprisingly, they’re selling like hotcakes. Some stores can’t keep up with the demand

because customers are buying them so quickly.

Máy chơi nhạc IPod mới có thể nhỏ nhưng chứa được rất nhiều bài hát và giá rẻ hơn các kiểu máy

khác nhiều. Vì thế, điều không gây ngạc nhiên là loại máy mới này bán rất chạy. Một số tiệm không thể thỏa

mãn nhu cầu của người tiêu thụ bởi vì khách hàng đang nhanh chóng mua máy này.

Page 35: Words&Idioms VOA

♣. Can you imagine anyone buying a stone that you take care of like a dog? Well, back in the

1970’s, the “pet rock” sold like hotcakes. Everyone wanted one, which made its creator a millionaire.

Bạn có thể tưởng tượng rằng có người mua một viên đá để trông nom nó như trông nom một con

chó không? Vậy mà trong thời thập niên 1970, những viên đá có tên là PET ROCK đã bán rất chạy. Ai cũng

muốn mua một viên đá, khiến cho anh chàng nghĩ ra ý kiến này đã trở thành triệu phú.

2. sell oneself: thuyết phục người khác về những khả năng hay đặc điểm của mình

♣. During the election, the candidate sold herself as a capable leader who could transform the city.

She was so persuasive with voters that she beat her rivals and became the new mayor.

Trong cuộc bầu cử,  ứng cử viên đã tự quảng cáo rằng bà là một lãnh tụ có khả năng và có thể làm

thay đổi thành phố.  Bà thuyết phục cử tri giỏi đến độ bà đã thắng các đối thủ và trở thành tân thị trưởng.

♣. Before you send an employer a resume, make sure you attach a convincing application letter.

That means you need to be clear, and highlight your qualifications. In short, you have to sell yourself if you

want to get hired.

Trước khi bạn gửi một bản lý lịch tới một chủ nhân, nhớ đính kèm một lá thư xin việc hấp dẫn. Đó

có nghĩa là bạn cần phải rõ ràng và phải nhấn mạnh vào khả năng chuyên môn của mình. Nói tóm lại, bạn

cần phải thuyết phục chủ nhân nếu bạn muốn được thu dụng.

46: set someone straight, set the world on fire

1. set someone straight: sưa một người nào cho đúng vì người đó nghi sai hay làm sai

♣. After I forgot our anniversary, my wife thought I didn’t love her anymore. I knew then I had to

set her straight. I told her the truth, that there’s nobody more important than her in my life, and that I love

her.

Sau khi tôi quên lễ kỷ niệm ngày thành hôn của chúng tôi, vợ tôi tưởng rằng tôi không còn yêu cô ấy

nữa. Lúc đó tôi biết là tôi phải nói cho cô ấy đừng hiểu lầm. Tôi nói cho cô ấy biết sự thật là trong đời tôi,

không có ai quan trọng hơn cô ấy, và rằng tôi yêu cô ấy.

♣. When taking pictures, do you shoot the first thing you see? If you want to avoid this common

mistake, let me set you straight. The right way is to take your time and ask yourself beforehand what you

want the picture to say.

Khi chụp ảnh, cô có chụp cái gì cô trông thấy lần đầu tiên không? Nếu cô muốn tránh cái lỗi thông

thường này thì tôi xin chỉ dẫn cho cô. Cách chụp cho đúng là phải từ từ, thong thả, và nên tự hỏi mình trước

xem mình muốn tấm ảnh đó nói lên điều gì.

2. set the world on fire: làm cho cả thế giới phải say mê, hâm mộ

♣. The soccer team paid a lot to acquire the new goalie. Unfortunately, he hasn’t set the world on

fire with his playing. Neither the fans nor the media pay much attention to him at all.

Đội bóng đá đã trả rất nhiều tiền để tuyển mộ thủ môn mới đó. Điều đáng tiếc là anh ta vẫn chưa

làm cho khán giả say mê cách chơi bóng của anh. Cả giới mộ điệu lẫn giới truyền thông đều không chú ý

nhiều đến anh.

mua được, sơ hữu

Page 36: Words&Idioms VOA

♣. Throughout his successful writing career, Mr. Miller set the world on fire. He won fame and

fortune for plays that emphasized family, morality and personal responsibility.

Trong suốt cuộc đời viết kịch thành công của ông, ông Miller đã làm cho cả thế giới phải say mê

hâm mộ ông. Ông đã tìm được danh vọng và tiền tài nhờ những vở kịch nhấn mạnh đến gia đình, đạo đức và

trách nhiệm cá nhân.

47: beyond a shadow of a doubt, shadow of one’s former self

1. beyond a shadow of a doubt: chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa

♣. Because of new evidence, police are certain of the crime. beyond a shadow of a doubt the

victim was poisoned. Still, no one knows how and why it happened.

Vì có chứng cớ mới cho nên cảnh sát tin chắc là tội ác đã xảy ra. Chắc chắn là nạn nhân đã bị đầu

độc. Tuy vậy, không ai biết vụ đầu độc này xảy ra như thế nào và tại sao.

♣. Although my grandfather passed away a few years ago, I swear that he appeared in my room last

night. Beyond a shadow of a doubt I know it was him. I am absolutely sure of it.

Tuy ông tôi qua đời cách đây vài năm, nhưng tôi thề là ông tôi hiện ra trong phòng tôi tối hôm qua.

Không còn nghi ngờ gì nữa tôi biết đó là ông tôi. Tôi hoàn toàn tin chắc như vậy.

2. shadow of one’s former self: cái bóng mờ của con người mình trước đây

♣. At first my grandmother had problems remembering little things. Now she can’t even recognize

her own children. Her once strong memory is gone and she’s now a shadow of her former self.

Thoạt đầu bà tôi gặp khó khăn trong việc nhớ những chuyện nho nhỏ. Giờ đây bà tôi không thể

nhận ra ngay chính các con bà. Trí nhớ từng một thời rất tốt của bà bây giờ đã mất rồi, và bà chỉ còn là một

bóng mờ của con người bà trước đây.

♣. After many southern cities were burned to the ground, they became shadows of their former

selves. Fortunately, they have been beautifully restored and look like they were before the Civil War.

Sau khi nhiều thành phố ở miền Nam bị đốt cháy rụi, nó đã trở thành tàn tích của một thời huy

hoàng tráng lệ ngày trước. May mắn thay, các thành phố này đã được trùng tu thật đẹp và giờ đây trông

giống như các thành phố trước cuộc Nội Chiến.

48: fill someone’s shoes, wait for the other shoe to drop

1. fill someone’s shoes: thay thế một người nào và làm tròn nhiệm vụ của người đó

♣. Sherry was a dynamic director who made our company profitable again. Now that she’s retiring,

who will fill her shoes? I can’t think of a possible replacement.

Bà Sherry là một giám đốc năng động từng làm cho công ty của chúng ta hồi phục và có lời lãi trở

lại. Giờ đây bà sắp về hưu, vậy thì ai sẽ thay thế bà đây? Tôi không thể nghĩ ra được một người có thể thay

thế bà.

♣. Ossie Davis was an honored actor, director, playwright and activist. He pushed for social justice

both in entertainment and in real life. He did so much that no one can fill his shoes.

thời trước, hay cu, cựu

Page 37: Words&Idioms VOA

Ông Ossie Davis là một diễn viên, đạo diễn, nhà viết kịch và nhà hoạt động chính trị được tôn vinh.

Ông tranh đấu cho công bằng xã hội trong ngành giải trí và cả trong đời sống thật. Ông đã làm được rất

nhiều việc cho nên không ai có thể thay thế địa vị của ông được.

2. wait for the other shoe to drop: chờ cho một tin xấu nữa xảy ra

♣. Soccer fans were excited about getting a new stadium until the mayor said the city couldn’t get

funding for it. After that announcement, everyone knew more bad news was coming. There was nothing to

do but wait for the other shoe to drop. Sure enough, a week later, the project was officially cancelled.

Giới hâm mộ bóng đá rất háo hức về việc sẽ có một sân vận động mới, cho đến khi ông thị trưởng

nói rằng thành phố không thể kiếm được tiền tài trợ cho sân này. Sau lời loan báo đó, mọi người biết rằng

sẽ có thêm nhiều tin xấu khác. Họ không thể làm gì được trừ việc chờ cho đến khi tin xấu nữa xảy ra. Quả

đúng như vậy, một tuần sau, dự án này bị chính thức hủy bỏ.

♣. The pilot tried to fly non-stop around the world. But when his plane suddenly lost fuel, the public

wait for the other shoe to drop. Surprisingly, he didn’t have to stop after all, and went on to make a

historic landing.

Viên phi công đã cố gắng bay không ngừng vòng quanh trái đất. Tuy nhiên, sau khi máy bay của

ông bất ngờ mất xăng, công chúng chờ đợi một tin xấu nữa sẽ xảy ra. Điều đáng ngạc nhiên là ông ta cuối

cùng đã không phải ngừng bay, và sau đó đã hoàn tất chuyến bay và đáp xuống đất, đánh dấu một biến cố

lịch sử.

49: short and sweet, give short shrift

1. short and sweet: vưa ngắn gọn vưa thoải mái

♣. My boss usually holds long meetings. But because he’s been away on business, our last one was

short and sweet. It only took thirty minutes. What a pleasant surprise !

Ông xếp tôi thường mở những buổi họp lâu dài. Tuy nhiên, vì ông ấy đi công  tác không có mặt ở sở,

nên buổi họp gần đây nhất của chúng tôi vừa ngắn gọn vừa  thoải mái. Buổi họp chỉ kéo dài có 30 phút.

Thật là một sự ngạc nhiên đầy thích thú.

♣. My brother is a soldier who has been fighting overseas. Yesterday he sent my parents an e-mail

that was short and sweet: he was coming home. That brief announcement came as a wonderfully pleasant

surprise to our family.

Anh tôi là một binh sĩ vẫn chiến đấu ở hải ngoại từ ít lâu nay. Hôm qua anh ấy gửi cho cha mẹ tôi

một  điện thư vừa ngắn gọn vừa ngọt ngào: Đó là anh ấy sắp về nhà. Bức thư ngắn này đến với gia đình tôi

như là  một sự bất ngờ hết sức thích thú.

2. give short shrift: không chú ý tới, hay phớt lờ đi

♣. Voters used to give short shrift to concerns for the environment.  Such issues as air and water

quality didn’t receive much attention. Today, a growing  majority of citizens want to protect our natural

resources.

sự chú ý hay cách đối xư

Page 38: Words&Idioms VOA

Cử tri trước đây đã ít chú ý đến mối lo ngại về môi trường sinh hoạt. Những vấn đề như chất lượng

không khí và nước đã  không được quan tâm đến nhiều. Tuy nhiên, ngày nay, đa số ngày càng đông dân

chúng muốn bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên của chúng ta.

♣. When I was a kid, the lives of Native Americans were given short shrift in U.S. history books.

These days they are getting a lot of attention. As a result, students are much more knowledgeable about the

different tribes and their traditions.

Hồi tôi còn bé, đời sống của dân bản xứ Mỹ đã chỉ được đề cập  phớt qua trong các sách lịch sử của

Hoa kỳ. Ngày nay, họ được chú ý đến rất nhiều. Kết quả là học sinh ngày nay biết nhiều hơn về các bộ tộc 

và các truyền thống  khác nhau của họ.

50: a dog and pony show, steal the show

1. a dog and pony show: một cuộc trình diễn cầu kỳ để quảng cáo một điều gì

♣. My boyfriend and I thought about having our wedding reception at a hotel downtown. But their

website was nothing more than an elaborate presentation of romantic couples and smiling guests with

dramatic scenery and music. What a dog and pony show!

Bạn trai của tôi và tôi đã tính đến việc mở tiệc cưới tại một khách sạn dưới phố. Tuy nhiên, trang

web của khách sạn này chỉ trình bày hình ảnh lộng lẫy của các đôi uyên ương thơ mộng cùng các quan

khách tươi cười giữa phong cảnh và âm nhạc gây ấn tượng mạnh. Thật là một cách trình bày quá cầu kỳ.

♣. Our city really wanted to be the site of the next Games. When the Olympic Committee came to

review us, we organized a full day of lively speeches, a parade, and crowds of cheering citizens.

Unfortunately, our dog and pony show didn’t work.

Thành phố của chúng tôi hết sức muốn được chọn làm địa điểm cho các cuộc tranh tài thể thao sắp

tới. Khi Ủy ban thế vận hội Olympic đến để duyệt xét, chúng tôi đã tổ chức cả một lịch trình suốt ngày gồm

những bài diễn văn sôi nổi, một cuộc diễu hành, và đám đông dân chúng vổ tay hoan hô nhiệt liệt. Đáng tiếc

thay, cuộc trình diễn cầu kỳ của chúng tôi đã thất bại.

2. steal the show: dành được sự chú ý hay thành công mà đáng lý ra thuộc về người khác

♣. Laura looks beautiful in that dress! I’m sure she’ll steal the show at the high school dance

tonight. Even though she’s not one of the most popular girls, everyone will be watching her.

Cô Laura mặc chiếc áo đó trông rất đẹp. Tôi tin chắc rằng cô ấy sẽ là trung tâm điểm của buổi dạ

vũ ở trường trung học tối nay. Tuy cô không phải là một trong những học sinh được ưa chuộng nhất nhưng

mọi người sẽ chú ý đến cô.

♣. Many new stores opened last year, but the one that stole the show lets kids build their own teddy

bears. Kids pick out the model of teddy bear they want, then choose its eyes and mouth, then finally the

clothes for it to wear. It’s been a big hit, getting lots of attention from consumers and business analysts.

con ngựa con

cầu kỳ, chi tiết

Page 39: Words&Idioms VOA

Nhiều cửa hàng mới đã mở hồi năm ngoái, nhưng cửa hàng nổi bật nhất đã để cho trẻ em làm lấy

các con gấu nhồi bông. Các em chọn mẫu con gấu mà các em thích, rồi chọn mắt, miệng và sau cùng là

quần áo cho con gấu mặc. Ý kiến này rất ăn khách và được giới tiêu thụ cùng các nhà phân tích thương mại

đặc biệt quan tâm đến.

51: a thorn in one’s side, on the side

1. a thorn in one’s side: cái gai trước mắt

♣. Maria used to work beside a guy who was quite a thorn in her side. He was always listening in

on her phone conversations. But he doesn’t bother her anymore because she finally moved to another desk.

Cô Maria trước đây làm việc bên cạnh một anh chàng là một cái gai trước mắt cô. Anh ta luôn luôn

nghe lỏm khi cô nói chuyện trên điện thoại. Tuy nhiên bây giờ anh ta không còn làm phiền cô nữa bởi vì cô

đã dọn sang một bàn giấy khác.

♣. Every time I borrow my mom’s car, she’s constantly at me to wear a seat belt, drive slowly, and

not talk on my cell phone. It’s so annoying. Why does she have to be such a thorn in my side?

Mỗi khi tôi mượn xe ôtô của mẹ tôi, bà luôn luôn nhắc nhở tôi là phải buộc dây an toàn, lái xe

chậm, và đừng nói chuyện trên điện thoại di động. Thật là khó chịu. Tại sao mẹ tôi cứ làm phiền tôi như

vậy?

2. on the side: một việc làm phụ ngoài việc chính, hay một món ăn phụ ngoài món chính

♣. Steve works full-time at a university teaching English as a second language. In addition to his

regular job, he writes about issues that international students encounter in college for a local radio show.

That’s what he does on the side.

Anh Steve làm việc toàn thời gian tại một trường đại học. Anh dạy tiếng Anh như là một sinh ngữ

thứ hai. Ngoài công việc thường lệ này anh còn viết bài cho một chương trình truyền thanh địa phương về

những vấn đề mà các sinh viên ngoại quốc gặp phải tại đại học. Đó là việc mà anh làm thêm.

♣. The lunch special at Mel’s restaurant includes soup and a sandwich for $6.99 (6 dollars 99 cents).

If you would like salad as well you can ask for it on the side for an extra charge.

Bữa ăn trưa đặc biệt tại tiệm Mel’s gồm có xúp và một bánh mì kẹp thịt giá 6 đô la 99 xu. Nếu bạn

muốn ăn thêm xà lách nữa thì có thể gọi thêm món đó và trả thêm tiền.

52: a sight for sore eyes, sight unseen

1. a sight for sore eyes: một người hay một cái gì khiến cho ta thoải mái, sung sướng

♣. During my long and exhausting business trip, I couldn’t stop thinking about my wife. I missed

her so much. When I finally got off the plane, she was there waiting for me, a sight for sore eyes. I was so

happy to see her that I almost cried.

Trong chuyến đi công tác dài và hết sức mệt nhọc tôi đã không ngừng nghĩ đến vợ tôi. Tôi nhớ cô ấy

lắm. Cuối cùng, khi tôi bước ra khỏi máy bay cô ấy đã có mặt sẵn ở đó đứng đợi tôi. Thật là một điều khiến

tôi hết sức sung sướng. Tôi đã gần khóc vì rất vui mừng được gặp lại nhà tôi.

Page 40: Words&Idioms VOA

♣. New York City has lots of skyscrapers, traffic and crowds, but it also has Central Park. Its 843

acres of walking paths, lakes, ponds and open meadows are a sight for sore eyes. What a welcome relief it

is from the busy city!

Thành phố New York có rất nhiều cao ốc, xe cộ và đông người, nhưng thành phố này cũng có công

viên Central Park.  Với diện tích rộng 843 mẫu Anh, công viên này gồm nhiều lối đi, ao hồ, và những cánh

đồng rộng. Thật là một khung cảnh thoải mái cho con người, mang lại một sự khuây khỏa đáng hoan

nghênh trong thành phố bận rộn này.

2. sight unseen: một điều gì mà ta không có cơ hội kiểm soát trước

♣. You can find just about everything for sale on the internet, even used cars. But should you buy

one sight unseen? Experts say that purchasing a vehicle without examining it first is risky. Be careful.

Bạn có thể tìm thấy bất cứ món hàng nào bán trên mạng, ngay cả xe ôtô cũ. Tuy nhiên bạn có nên

mua một chiếc xe ôtô mà không xem xét trước hay không? Các chuyên gia nói rằng mua một chiếc xe mà

không xem xét trước là điều khá rủi ro. Bạn nên cẩn thận.

♣. The American soccer team heard so much about England’s star goalkeeper that they hired him

sight unseen. They had never even met him and still offered him a multi-million dollar contract.

Đội bóng đá Mỹ đã nghe rất nhiều về danh tiếng của ngôi sao thủ môn của nước Anh nên đã mướn

anh ta mà không kiểm tra trước. Đội bóng đá này cũng chưa gặp mặt anh ta mà đã trao anh ta một hợp

đồng đáng giá nhiều triệu đô la.

53: sink one’s teeth into, sink or swim

1. sink one’s teeth into: để hết tâm trí vào làm một việc gì

♣. Brian is currently the star of a new one-man play. It’s a demanding role, but he’s very

enthusiastic about it. He likes sinking his teeth into challenging work like this.

Anh Brian hiện là ngôi sao của một vở kịch mới, chỉ có một người đóng. Đây là một vai trò đòi hỏi

khá nhiều tài năng diễn xuất, nhưng anh ấy rất hăng say. Anh ấy thích để hết tâm trí vào làm những công

việc khó khăn như vậy.

♣. My husband is reading a best-seller about the origins of the universe. At 400 pages long, it’s not

the kind of book I can sink my teeth into. I just don’t have enough interest in reading about such things.

Chồng tôi đang đọc một cuốn sách bán chạy nhất nói về nguồn gốc của vũ trụ. Cuốn sách này dầy

400 trang và không phải là loại sách mà tôi có thể để hết tâm trí vào mà đọc. Tôi không thích đọc những

sách như vậy.

2. sink or swim: một sống hai chết

♣. Diane has decided to start a new life, so she’s selling her house and moving from New York to

California. Since she doesn’t know anyone there or have a job waiting for her, she’ll have to find a way to

succeed or else she’ll fail. It’s sink or swim.

Page 41: Words&Idioms VOA

Cô Diane đã quyết định bắt đầu một cuộc đời mới nên cô đang bán nhà và dời từ bang New York

sang bang California. Vì cô không quen biết ai ở đó mà cũng không có sẵn một công việc làm, cho nên cô sẽ

phải tìm cách để thành công, nếu không cô sẽ bị thất bại hoàn toàn. Đây là một hoàn cảnh một sống hai

chết.

♣. My new boss is giving me two days of on-the-job training, then he’s leaving me to sink or swim.

If I do well, I can stay on, but if I don’t, he’ll let me go.

Ông xếp mới của tôi cho tôi hai ngày để được huấn luyện ngay tại chỗ, sau đó ông để cho tôi phải

xoay sở lấy. Nếu tôi làm giỏi thì tôi sẽ tiếp tục giữ công việc này, còn không thì ông ấy sẽ cho tôi nghỉ việc.

54: six of one, half dozen of the other; sixth sense

1. six of one, half dozen of the other: bên này tám lạng bên kia nưa cân

♣. My wife is rather picky about which toothpaste she buys, but I think they’re all basically the

same. It’s six of one, half dozen of the other.

Nhà tôi tỏ ra khá kén chọn về loại thuốc đánh răng mà cô ấy mua, nhưng tôi thì tôi cho rằng trên

căn bản mọi thuốc đánh răng đều giống nhau. Một bên tám lạng thì bên kia cũng nửa cân.

♣. My son can’t decide if he wants to attend a public or a private university. To him it’s six of one,

half dozen of the other, but I disagree. Public colleges cost less but private schools often have prestigious

names, creating opportunities for graduates.

Con trai tôi không thể quyết định xem liệu nó muốn theo học một đại học công hay đại học tư. Đối

với con tôi thì đại học nào cũng giống nhau, nhưng tôi không đồng ý. Trường công ít tốn tiền hơn nhưng

trường tư thường có uy tín (thanh thế) và tạo nhiều cơ hội cho các sinh viên tốt nghiệp ở đó.

2. sixth sense: giác quan thứ sáu

♣. Scott spent two weeks looking around in my town and felt it was the perfect place to open a dog

bakery. A lot of people said it would never work, but his intuition proved him right. Thanks to his sixth

sense, his new business is a success.

Anh Scott để ra hai tuần lễ để quan sát thị trấn nơi tôi ở và anh cảm thấy rằng đây là địa điểm tuyệt

hảo để mở một tiệm bánh cho chó. Nhiều người nói rằng ý kiến này sẽ không bao giờ thành công, nhưng

trực giác của anh đã chứng tỏ là anh đúng. Nhờ vào giác quan thứ sáu này, tiệm của anh đã thành công.

♣. Elizabeth Taylor is a talented actress and a Hollywood legend. But if you ask me, she has no

sixth sense for choosing a good husband. She can’t be insightful—she’s been married eight times!

Elizabeth Taylor là một nữ diễn viên có tài và là một huyền thoại của Hollywood. Nhưng theo tôi thì

cô ấy không có giác quan thứ sáu khi chọn một người chồng tốt. Cô ấy không thể có nhận xét sáng suốt, vì

cô ấy đã kết hôn đến tám lần!

Page 42: Words&Idioms VOA

55: by the skin of one’s teeth, no skin off one’s nose

1. by the skin of one’s teeth: chỉ vưa đủ thì giờ để làm một điều gì,

hay hoàn thành một việc gì trong gang tấc

♣. Here I am, stuck in traffic, and my son’s high school concert starts in ten minutes. Hopefully, I’ll

get there by the skin of my teeth. I’ll barely have enough time before his band starts playing.

Tôi còn đang ngồi đây vì bị kẹt xe, mà buổi hòa nhạc tại trường trung học của con tôi sẽ bắt đầu

trong vòng 10 phút nữa. Tôi hy vọng sẽ đến nơi chỉ vừa đủ giờ trước khi ban nhạc của con tôi bắt đầu chơi.

♣. One of the most famous silent films features a girl who’s floating down a river on a piece of ice.

Just as she’s about to go over a waterfall, her lover saves her by the skin of her teeth. It’s a narrow escape

from death!

Một trong những cuốn phim câm nổi tiếng nhất thời đó có cảnh một cô gái bám vào một tảng băng

đá và trôi dạt trên một con sông. Ngay khi cô ấy sắp bị cuốn xuống một thác nước, người yêu của cô đã kịp

thời cứu được cô. Thật là một vụ thoát khỏi tay tử thần trong gang tấc.

2. no skin off one’s nose: một việc không động chạm hay ảnh hương gì đến ai

♣. Even though Julie was passed over for a promotion, it’s no skin off her nose. Since she’s leaving

for another job, she doesn’t really care.

Tuy cô Julie đã bị bỏ qua và không được thăng chức, nhưng chuyện đó không thành vấn đề đối với

cô. Vì cô sắp bỏ sở để đi làm một việc khác cho nên thực ra cô không cần tới chuyện được thăng chức.

♣. It’s no skin off my nose that my friends want to go to Las Vegas. It doesn’t really matter to me

because I don’t gamble. They can go without me.

Chuyện các bạn tôi muốn đi Las Vegas không ảnh hưởng gì đến tôi hết. Tôi không quan tâm đến

điều này vì tôi không thích đánh bạc. Họ có thể đi chơi mà không có tôi đi cùng.

56: a slap in the face, a slap on the wrist

1. a slap in the face: một sự sỉ nhục

♣. In front of everyone at the executive board meeting, the boss criticized Jane for not doing enough

to increase sales. That came as a slap in the face since he had just taken her to lunch to thank her for her

hard work.

Trước mặt mọi người tại buổi họp của ban quản trị, ông xếp đã chỉ trích cô Jane là không làm việc

đủ để tăng số hàng bán được. Hành động này là một sự sỉ nhục đối với cô vì ông ấy vừa đưa cô đi ăn trưa

để cám ơn cô là đã làm việc cần mẫn.

♣. The word “McJob” is defined by one dictionary as “low-paying, dead-end work”. To the

McDonald’s company, that’s a slap in the face. They say it’s a real insult to the 12 million men and women

who work in the restaurant industry.

ngo cụt, không có triển vọng thăng tiến

Page 43: Words&Idioms VOA

Từ “McJob” được một cuốn từ điển định nghĩa là “một công việc trả lương thấp và không có tương

lai”. Đối với công ty McDonald’s, ý kiến này là một sự sỉ nhục. Công ty này nói rằng đó là một sự sỉ nhục

thật sự đối với 12 triệu đàn ông và phụ nữ làm việc trong ngành nhà hàng, tiệm ăn.

2. a slap on the wrist: một sự trưng phạt nhẹ

♣. At the soccer game the other day, two angry players started punching each other. A judge later

ordered them to pay a small fine, which is a slap on the wrist. They should get a more severe punishment, if

you ask me.

Trong một trận tranh tài bóng đá hôm nọ, hai cầu thủ tức giận bắt đầu đấm nhau. Một quan tòa sau

đó ra lịnh cho họ phải trả một món tiền phạt nhỏ. Quả là một sự trừng phạt quá nhẹ. Theo tôi thì hai cầu thủ

này phải chịu một trừng phạt nặng hơn.

♣. When I was growing up I had a neighbor who was African-American. Once I got so mad, I called

him a bad name. When my dad found out, he gave me more than a slap on the wrist. In fact, I couldn’t sit

down for a long time after he punished me.

Hồi tôi lớn lên tôi có một người láng giềng là một người Mỹ gốc Phi châu. Có lần tôi quá tức giận

tôi đã gọi anh ta bằng một cái tên xấu xa. Khi cha tôi biết được chuyện này, ông đã trừng phạt tôi rất nặng.

Thật vậy tôi đã bị đau đến độ không thể ngồi xuống ghế trong một thời gian khá lâu sau khi bị phạt.

57: not lose any sleep over it, sleep on it

1. not lose any sleep over it: không mất ngủ vì một chuyện gì

♣. Many of us are concerned about privacy on the Internet. But there’s no need to lose any sleep

over it. The reason we shouldn’t be worried is that a lot of our personal information is already easily

available. And there’s little we can do about it.

Nhiều người trong chúng ta lo ngại về vấn đề riêng tư trên mạng. Nhưng chúng ta không cần mất

ngủ vì chuyện đó. Lý do khiến chúng ta không nên lo lắng là vì nhiều thông tin riêng tư của chúng ta đã có

sẵn trên mạng. Và chúng ta không thể làm gì nhiều về tình trạng này.

♣. If Sheila doesn’t do well in the golf tournament tomorrow, she won’t be a finalist. But she isn’t

going to lose any sleep over it. Being anxious won’t help her game at all.

Nếu cô Sheila không chơi giỏi trong cuộc thi đánh gôn vào ngày mai thì cô sẽ không được vào vòng

chung kết. Tuy nhiên, cô không mất ngủ về chuyện đó. Tỏ ra lo lắng sẽ không giúp ích gì cho khả năng đánh

gôn của cô.

2. sleep on it: suy nghi cẩn thận trước khi quyết định về một vấn đề gì

♣. We’re thinking of buying the home we looked at today, but it’s a big decision. That’s why we’re

going to sleep on it tonight. After thinking it over, we may be ready to make an offer tomorrow.

Chúng tôi đang tính mua căn nhà mà chúng tôi đã xem hôm nay, nhưng đây là một quyết định quan

trọng. Vì thế chúng tôi sẽ suy tính về việc này tối nay. Sau khi nghĩ đi nghĩ lại có lẽ chúng tôi sẽ sẵn sàng

đưa ra một đề nghị mua nhà vào ngày mai.

Page 44: Words&Idioms VOA

♣. I’m so overweight that I want to have an operation to reduce the size of my stomach. My doctor

says that I should sleep on it first. Having surgery requires a lot of consideration.

Tôi quá mập phì cho nên tôi muốn được phẫu thuật để làm cho bao tử của tôi nhỏ lại. Bác sĩ của tôi

nói rằng trước tiên tôi nên suy nghĩ cẩn thận về vấn đề này. Phẫu thuật đòi hỏi rất nhiều suy xét thận trọng.

58: a freudian slip, give someone the slip

1. a freudian slip: một sự lơ lời

♣. At a recent party, my friend accidentally called his wife by his old girlfriend’s name. What a

freudian slip! It’s an embarrassing mistake that shows what he really thinks of her.

Tại một buổi tiệc hồi gần đây, bạn tôi vô ý gọi vợ anh ấy bằng tên bạn gái cũ của anh. Quả thật là

một sự lỡ lời. Đó là một lỗi lầm gây bối rối cho thấy anh thực sự nghĩ gì về vợ anh.

♣. After a tour of the factory, the boss said: “I want to thank all of you employees for hardly

working.” Everyone understood that he meant to say “working hard”. Just the same, his a freudian slip gave

us an idea of what he actually thought.

Sau khi đi tham quan xưởng máy, ông giám đốc nói: “Tôi muốn cảm tạ tất cả các quý nhân viên là

đã không làm việc gì cả.” Thật ra ai cũng biết rằng ông muốn nói WORKING HARD, tức là làm việc siêng

năng, nhưng ông đã lỡ lời nói HARDLY WORKING, tức là hầu như không làm gì cả. Tuy nhiên, sự lỡ lời

này cho ta thấy ông thực sự nghĩ gì.

2. give someone the slip: trốn tránh một người nào

♣. This guy I met at the conference was following me around all day. He just didn’t understand that

I wasn’t interested in him. Finally I gave him the slip. While he was busy talking to one of the presenters, I

managed to leave through the back door.

Anh chàng mà tôi gặp ở hội nghị cứ đi theo tôi suốt ngày. Anh ta không hiểu là tôi không thích anh

ta. Cuối cùng tôi đã trốn tránh anh ta. Trong khi anh ta bận nói chuyện với một trong các thuyết trình viên,

tôi đã tìm cách rời hội nghị bằng cửa sau.

♣. As police arrived to arrest the woman for using stolen credit cards, she managed to escape. But

she didn’t give them the slip for long. She was soon caught at the airport.

Trong lúc cảnh sát đến để bắt người đàn bà về tội dùng thẻ tín dụng bị đánh cắp, bà ta đã tìm cách

trốn thoát. Tuy nhiên, bà ta không trốn thoát được lâu. Chỉ ít lâu sau đó bà ta đã bị bắt tại sân bay.

59: a snake in the grass, snake oil

1. a snake in the grass: một người gian giảo nhưng giả vờ làm bạn với mình

♣. I used to think that Nina was not only a colleague, but also my friend. Then I found out that she

secretly applied for the same position at work that I did. What a snake in the grass! I had no idea she could

be so dishonest.

Page 45: Words&Idioms VOA

Trước đây tôi thường nghĩ rằng cô Nina không những là một đồng nghiệp của tôi mà còn là bạn tôi

nữa. Sau đó tôi khám phá ra rằng cô ấy đã bí mật xin cùng một chức vụ mà tôi đã xin tại sở làm. Thật là một

con người nham hiểm! Tôi không ngờ là cô ấy có thể gian giảo đến như vậy.

♣. My husband and I should never have trusted our last babysitter. She was such a snake in the

grass!  While we were out, she was having parties at our house.

Nhà tôi và tôi đáng lý ra đã không bao giờ nên tin tưởng vào cô trông trẻ sau cùng của chúng tôi.

Cô ta thật là một con người gian giảo. Trong khi chúng tôi ra ngoài, cô ta đã họp mặt ăn uống với bạn bè ở

nhà chúng tôi.

2. snake oil: 1 thứ hàng mà ng`.khác tìm cách bán cho mình trong khi thật sự thứ đó không có giá trị gì cả

♣. Raymond takes anti-stress vitamins everyday, but he doesn’t need to. They are nothing but snake

oil. They simply don’t work no matter what advertisements claim.

Anh Raymond uống vitamin mỗi ngày để chống tình trạng tinh thần căng thẳng, nhưng anh không

cần làm như vậy. Những loại thuốc này chỉ là đồ giả. Nó không hiệu nghiệm gì cả dù cho những lời quảng

cáo nói gì đi nữa.

♣. Many websites offer college diplomas for a few hundred dollars. But beware these snake oil

salesmen! They are fake schools providing worthless pieces of paper.

Nhiều trang Web quảng cáo cung cấp bằng cấp đại học mà chỉ tốn có vài trăm đô la. Tuy nhiên,

chúng ta nên thận trọng đối với những con buôn giả mạo này. Đây là những trường giả mạo cung cấp

những tờ giấy vô giá trị.

60: song and dance, swan song

1. song and dance: một cái cớ để biện minh cho một điều gì hay để đánh lưa người khác

♣. We know that Scott was out at a party until three o’clock this morning. But when he finally came

to the office, almost two hours late, he told us this exaggerated story about his alarm not going off, and then

his car running out of gas. But his song and dance didn’t fool anyone.

Chúng tôi biết rằng anh Scott đi chơi đến tận ba giờ sáng hôm nay. Tuy nhiên, khi anh ấy vào sở

muộn gần hai tiếng đồng hồ, anh ấy kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện phóng đại về vụ đồng hồ báo

thức của anh ấy không kêu, rồi xe anh ấy lại hết xăng. Nhưng câu chuyện bịa đặt này không đánh lừa được

ai cả.

♣. The landlord showed me a really nice appartment for rent. But when my husband stopped by to

see it a little while later, he gave us a song and dance about why it was no longer available. His elaborate

excuse wasn’t at all believable. He probably didn’t want to rent to a biracial couple like us.

Ông chủ nhà chỉ cho tôi xem một căn chung cư thật tốt để cho thuê. Nhưng khi chồng tôi ghé qua ít

lâu sau đó để xem nhà thì ông chủ đã tạo ra một lý do nào đó để giải thích rằng căn nhà đó không còn trống

để cho thuê nữa. Cái cớ mà ông ấy đưa ra không đáng tin chút nào. Có lẽ ông ấy không muốn cho một đôi

vợ chồng khác nhau về chủng tộc như chúng tôi thuê.

khẳng định, quả quyết

tỉ mỉ, phức tạp

thuộc về hai chủng tộc khác nhau

Page 46: Words&Idioms VOA

2. swan song: lần trình diễn cuối cùng trước khi về hưu hay gia tư sân khấu

♣. After years as a champion golfer, Jennifer decided to retire, but not without taking home the

winner’s cup in her final tournament! That was quite a swan song.

Sau nhiều năm làm một tay vô địch đánh gôn, cô Jennifer đã quyết định về hưu, nhưng không phải

là không dành được chiếc cúp của kẻ chiến thắng trong cuộc thi đấu chót của cô. Thật là một thành công

rực rỡ cuối cùng.

♣. THE BAND performed together for many years in the 1960’s until 1976 when they gave a swan

song concert dubbed The Last Waltz in San Fransisco before retiring.

Ban nhạc The Band đã trình diễn chung với nhau trong nhiều năm trong thập niên 1960 cho tới năm

1976 khi ban nhạc này trình diễn lần cuối trong một buổi hòa nhạc lấy tên là The Last Waltz tại thành phố

San Fransisco trước khi về hưu.

61: call a spade a spade, in spades

1. call a spade a spade: nói thẳng nói thực

♣. My grandmother always gave her honest opinion whether people liked it or not. Everyone could

depend on her to call a spade a spade.

Bà tôi luôn luôn đưa ra ý kiến thành thực của bà dù cho người khác có thích hay không cũng vậy.

Mọi người đều tin rằng bà luôn luôn nói thẳng và nói thật mà không sợ làm người khác giận.

♣. The judge of the talent contest is known for calling a spade a spade. After a girl finished

singing, for example, he told her that she didn’t have any talent. He spoke so frankly that she nearly cried.

Ông giám khảo trong cuộc thi tuyển lựa tài năng vẫn nổi tiếng là người hay nói thẳng, nói thật.

Chẳng hạn như sau khi một cô gái hát xong một bài ông ấy nói với cô rằng cô ta không có tài năng gì cả.

Ông ấy nói thật đến độ làm cho cô ấy gần khóc.

2. in spades: một cái gì xảy ra rất nhiều về số lượng, hay xảy ra rất nhiều lần

♣. Karen was hoping a few people would like her cakes. So she was surprised when she got

compliments in spades. People had lots of good things to say about them.

Cô Karen hy vọng rằng một vài người sẽ thích các bánh ngọt do cô ấy làm. Vì thế cô rất ngạc nhiên

khi cô nhận được rất nhiều lời khen ngợi. Mọi người khen rằng bánh của cô hết sức ngon.

♣. The world’s largest automaker has been suffering in spades. In order to reduce its significant

losses, it must cut costs and improve efficiency right away.

Hãng sản xuất xe ôtô lớn nhất thế giới từ ít lâu nay đã liên tiếp gặp rất nhiều khó khăn. Để làm

giảm bớt những thiệt hại tài chánh lớn lao hãng này phải cắt giảm chi phí và cải thiện hiệu năng ngay tức

khắc.

Page 47: Words&Idioms VOA

62: speak the same language, speak volumes

1. speak the same language: hiểu nhau và có cùng quan điểm với nhau

♣. It’s true that people of different religions have different views about the world. But on issues like

fighting poverty, we speak the same language. We all agree that it is a problem that must be solved.

Sự thật là những người theo các tôn giáo khác nhau có những quan điểm khác nhau về thế giới. Tuy

nhiên, đối với những vấn đề như giảm nghèo chúng ta đều hiểu nhau và có cùng một quan điểm. Chúng ta

đều đồng ý rằng đó là một vấn đề cần phải được giải quyết.

♣. There is a process that’s going on today between the U.S. and Vietnam. Although there are still

some problems to be resolved, the two countries have improved bilateral ties, and in many ways they are

speaking the same language.

Hiện nay có một quá trình đang diễn tiến giữa Hoa kỳ và Việt Nam. Tuy vẫn còn một số vấn đề chưa

được giải quyết song hai nước đã cải thiện quan hệ song phương, và về nhiều phương diện hai nước đang

hiểu nhau và có cùng quan điểm với nhau.

2. speak volumes: biểu lộ một cách ro ràng và đầy ý nghia mà không cần nói thành lời

♣. When Janet didn’t even send a card on her father’s birthday, it spoke volumes. Once again, she’s

made it clear that she and her dad have never had a very good relationship.

Khi cô Janet không gửi ngay cả một tấm thiếp nhân dịp sinh nhật của cha cô, điều này đã nói lên

một cách đầy ý nghĩa cảm nghĩ của cô ra sao. Một lần nữa cô đã cho thấy rõ rằng cô và cha cô chưa bao

giờ có một tình thân thuộc tốt đẹp cả.

♣. Kevin is always well-dressed for work. His new suit, for example, speaks volumes about him. It

shows how confident and professional he is.

Anh Kevin lúc nào cũng ăn mặc chỉnh tề khi đi làm việc. Bộ quần áo mới của anh ấy chẳng hạn,

biểu lộ một cách hùng hồn phẩm chất của anh ấy. Nó cho thấy anh ấy tự tin và chuyên nghiệp đến chừng

nào.

63: in a spot, on the spot

1. in a spot: ơ trong một tình thế khó khăn, nan giải

♣. Jim was in a spot. He accidentally set up two dates for the same evening. What an embarrassing

position! Lucky for him, one of the women called to say she had a bad cold and couldn’t go out with him.

Anh Jim ở trong một tình thế khó khăn. Anh ấy vô tình hẹn hò để đi chơi với hai cô gái trong cùng

một buổi tối. Thật là một hoàn cảnh khiến anh rất lúng túng. May mắn thay cho anh ấy, một trong hai cô gái

đã điện thoại cho anh và cho biết cô ấy bị cảm nặng nên không thể đi chơi với anh được.

♣. Emily got in a spot on the way to work. Her car got a flat tire. But since she knew how to change

it, she wasn’t in a difficult situation for very long.

Cô Emily đã rơi vào một tình thế khó khăn trên đường đi tới sở làm. Chiếc ôtô của cô bị bẹp lốp xe.

Tuy nhiên vì cô ấy biết cách thay lốp xe cho nên cô ấy không gặp khó khăn lâu dài.

Page 48: Words&Idioms VOA

2. on the spot: ngay tức khắc, ngay tại chỗ

♣. Our basketball team needed a new coach. When Laurie applied for the position, she was hired on

the spot. She instantly got the job because she had years of experience both playing and coaching.

Đội bóng rổ của chúng tôi cần một huấn luyện viên mới. Khi cô Laurie xin việc này, cô đã được

nhận ngay lập tức. Cô được việc này ngay tức khắc vì cô đã có nhiều năm kinh nghiệm vừa chơi bóng rổ

vừa làm huấn luyện viên.

♣. Whenever you see a tornado, you should get to a safe place in a house or building on the spot. If

you move to the lowest level and away from windows, you have the best chance of survival.

Mỗi khi quý vị trông thấy một cơn lốc xoáy, quý vị nên tìm một nơi trú ẩn an toàn ngay lập tức trong

một căn nhà hay một chung cư. Nếu quý vị đến  tầng thấp nhất và tránh xa các cửa sổ thì quý vị sẽ có cơ

may tốt nhất để sống sót.

64: back to square one, fair and square

1. back to square one: bắt đầu lại tư đầu

♣. I was painting the house when my wife decided she wanted a different color. Now I have to start

again from the beginning with new paint! It’s back to square one.

Tôi đang sơn nhà thì vợ tôi quyết định là cô ấy muốn một mầu khác. Bây giờ tôi lại phải bắt đầu lại

từ đầu với một mầu sơn khác. Thật là không lại hoàn không.

♣. Sally is busy studying for the English language test. If she doesn’t get a high enough score to get

into an American university, she’ll be back to square one. I hope she doesn’t have to take the exam again.

Cô Sally đang bận học để thi môn Anh văn. Nếu cô không được điểm cao đủ để được nhận vào một

trường đại học Mỹ thì cô lại phải bắt đầu lại từ đầu. Tôi hy vọng rằng cô ấy không phải thi lại một lần nữa.

2. fair and square: công băng và thẳng thắn

♣. Talking about soccer brings back fond memories of my high school days. Although there was one

match in particular I’ll never forget. The referee made a series of bad calls that cost my team a victory. He

was not fair and square.

Nói chuyện về bóng đá khiến tôi nhớ lại những kỷ niệm đẹp của thời trung học. Tuy nhiên có một

trận đấu đặc biệt mà tôi sẽ không bao giờ quên. Ông trọng tài đã đưa ra một loạt những quyết định sai lầm

khiến cho đội của tôi bị thua. Ông ấy không công bằng và trung thực chút nào.

♣. There’s no reason to be angry. The election for city council was fair and square. It was an

honest contest and I simply lost. I congratulate my opponent.

Không có lý do gì để tức giận cả. Cuộc bầu cử để chọn người vào hội đồng thành phố đã diễn ra

một cách công bằng và trung thực. Đây là một cuộc tranh cử ngay thẳng và điều đơn giản là tôi đã bị thua.

Tôi xin chúc mừng đối thủ của tôi.

thật thà, trung thực

Page 49: Words&Idioms VOA

65: at stake, pull up stakes

1. at stake: một điều gì bấp bênh, bị lâm nguy tùy theo hoàn cảnh

♣. After my best friend Sarah got pregnant, I felt that I risked not seeing her anymore. But I soon

learned that our friendship wasn’t at stake. Since she’s had the baby, we’ve continued to find time to get

together, just like before.

Sau khi cô bạn thân nhất của tôi là cô Sarah có thai, tôi cảm thấy rằng tôi gặp nguy cơ không còn

trông thấy mặt cô ấy nữa. Tuy nhiên ít lâu sau đó tôi biết rằng tình bạn của chúng tôi không bị đe dọa. Kể từ

sau khi cô ấy sinh con, chúng tôi vẫn tiếp tục có thì giờ để gặp nhau, y như lúc trước vậy.

♣. Are you getting exercise every day? At stake is your health. Don’t be in danger of heart disease,

cancer, or other problems. Get regular activity starting today!

Bạn có tập thể thao mỗi ngày hay không ? Sức khỏe của bạn có thể bị đe dọa. Đừng để bị nguy cơ

mắc bịnh tim, bịnh ung thư hay nhiều chứng bịnh khác. Hãy tập thể thao đều đặn, bắt đầu từ ngày hôm nay!

2. pull up stakes: tư bỏ công việc làm, dọn nhà đi nơi khác

♣. Sandra Day O’Connor made history as the first woman to serve as a Supreme Court justice in the

United States. After serving twenty years as a judge, she decided to leave her position. In fact she pulled up

stakes so suddenly, everyone was surprised.

Bà Sandra Day O’Connor đã được ghi danh trong lịch sử là phụ nữ đầu tiên được chọn làm thẩm

phán Tối Cao Pháp Viện Hoa kỳ. Sau khi phục vụ 20 năm bà đã quyết định từ chức. Thật vậy, bà rời bỏ

chức vụ của bà quá bất ngờ khiến cho mọi người đều ngạc nhiên.

♣. My husband and I have lived in this city since our children were born. But now that they’re

grown up, we’re going to pull up stakes. We plan to move away to a smaller home by the beach, where we

can really relax.

Chồng tôi và tôi đã sống trong thành phố này từ khi sinh các con tôi. Tuy nhiên, bây giờ các con

chúng tôi đã trưởng thành, nên chúng tôi sắp dọn đi nơi khác. Chúng tôi dự định dọn đi xa đến một căn nhà

nhỏ hơn gần bãi biển, nơi mà chúng tôi có thể thực sự thư giãn.

66: stand one’s ground, stand on one’s own feet

1. stand one’s ground: giữ vững lập trường

♣. Joyce is dating a man who is 15 years younger than she is. Even though her parents don’t

approve, she refuses to change her mind. She’s standing her ground because she really likes the guy.

Cô Joyce đi chơi với một bạn trai trẻ hơn cô 15 tuổi. Tuy cha mẹ cô không chấp thuận điều này,

song cô không chịu thay đổi ý kiến. Cô vẫn giữ vững lập trường vì cô rất thích anh chàng này.

♣. David insists on playing video games right after school. However his mom has stood her

ground. She told him that he was not allowed to play games until after he had finished his homework and

cleaned up his room.

tòa án tối cao

đòi hỏi, nài nỉ

Page 50: Words&Idioms VOA

Em David nhất quyết đòi chơi các trò chơi điện tử ngay sau khi tan trường. Tuy nhiên, mẹ em đã giữ

vững lập trường. Bà nói với em rằng em không được phép chơi các trò chơi này cho tới khi nào em làm

xong bài tập và dọn dẹp phòng ngủ của em.

2. stand on one’s own feet: tự lập, không cần sự trợ giúp của người khác

♣. Now that I’ve graduated from college and found a job, I’m planning on moving out of my

parents’ house. It will be good for me to stand on my own feet. I want to be more independent.

Vì giờ đây tôi đã tốt nghiệp đại học và tìm được một việc làm, nên tôi dự định dọn ra khỏi nhà cha

mẹ tôi. Tự túc sẽ là điều tốt cho tôi. Tôi muốn được độc lập hơn trước.

♣. The hurricane caused lots of damage to the city. But thanks to the help of relief workers and the

federal government, many victims are once again standing on their own feet. They’ve rebuilt their homes

and businesses and are able to take care of themselves as before.

Trận bão đã gây rất nhiều thiệt hại cho thành phố đó. Tuy nhiên, nhờ vào sự trợ giúp của các nhân

viên cứu hộ và của chính phủ liên bang, nhiều nạn nhân hiện nay đang đủ sức tự lập một lần nữa. Họ đã xây

lại nhà cửa và làm ăn buôn bán trở lại và có thể tự túc như trước.

67: stay put, stay the course

1. stay put: ơ nguyên chỗ cu, không đi nơi khác

♣. My parents are rather old and I’m concerned about their health and safety. We’ve talked about

their going into a nursing home, but they’d rather stay put. I certainly understand why they don’t want to

move out of their house. They like their independence.

Cha mẹ tôi hiện khá già và tôi lo lắng cho sức khoẻ và sự an toàn của hai cụ. Chúng tôi đã bàn về

việc hai cụ có thể vào ở viện dưỡng lão, nhưng hai cụ lại muốn ở nguyên tại nhà. Tôi chắc chắn hiểu rõ lý

do tại sao hai cụ không muốn dọn ra khỏi nhà. Hai cụ thích sống độc lập.

♣. I love this new suntan oil. It can minimize the damage caused by the sun’s ultraviolet rays. I

spray it on and it stays put. Even when I go swimming, it doesn’t come off.

Tôi rất thích loại dầu chống nắng mới này. Nó có thể làm giảm thiểu những hư hại do các tia cực

tím của mặt trời gây ra. Tôi xịt nó lên người và nó vẫn giữ nguyên ở đó. Ngay cả khi tôi đi bơi, dầu này cũng

không trôi đi mất.

2. stay the course: tiếp tục đi đến cùng dù gặp khó khăn

♣. Lorraine has tried to quit smoking before, but this time she’s staying the course. With the

support of her friends and family she’s not giving up because she wants to be healthy again.

Cô Lorraine trước đây đã cố gắng bỏ hút thuốc, nhưng lần này cô quyết tâm đi đến cùng. Với sự hỗ

trợ của bạn bè và gia đình, cô không bỏ cuộc vì cô muốn được khỏe mạnh như trước.

♣. When our company was sold to our competitor, a lot of people resigned. But not Paul. He’s

staying the course. He’s going to continue in his position and see what the new management is like.

Page 51: Words&Idioms VOA

Khi công ty của chúng tôi được bán cho một công ty đối địch, nhiều người đã từ chức, nhưng anh

Paul thì không. Anh ấy ở lại cho đến cùng trong chức vụ của anh và xem ban quản trị mới điều hành công

việc như thế nào.

68: a step in the right direction, step on someone’s toes

1. a step in the right direction: một bước đi đúng hướng để đưa tới mục tiêu mà mình mong muốn

♣. My son hasn’t been doing well in his classes lately. So now I’m only allowing him to play video

games for half an hour each day. That may not solve the problem, but I believe it’s a step in the right

direction. With more time for his school work, his grades will likely get better.

Dạo sau này con tôi học hành kém cỏi trong lớp. Vì thế bây giờ tôi chỉ cho phép con tôi chơi trò

chơi điện tử nửa giờ mỗi ngày thôi. Làm như thế có lẽ không giải quyết được vấn đề, nhưng tôi tin rằng đây

là một bước đi đúng hướng. Khi có thêm thì giờ để làm bài, điểm của con tôi chắc sẽ khá hơn.

♣. Fix leaky faucets, use plastic bags again and again, change your light bulbs and buy rechargeable

batteries! If you do all these things, you’re taking a step in the right direction. That’s how you’ll save more

energy and money, too.

Hãy sửa những vòi nước rò rỉ, dùng những túi ni lông nhiều lần, thay các bóng đèn, và mua những

pin đèn hay bình điện có thể nạp điện lại! Nếu bạn làm tất cả những điều này thì bạn bắt đầu đi đúng hướng

để đạt được mục tiêu. Đó là cách để bạn tiết kiệm thêm năng lượng và tiền bạc nữa.

2. step on someone’s toes: dẫm lên chân người khác, tức là làm mích lòng hay xúc phạm người khác

♣. My mother-in-law told my husband and me where we should live. Once again she’s stepping on

our toes, making decisions that aren’t hers to make. It’s so annoying.

Bà mẹ chồng tôi nói với chúng tôi rằng chúng tôi nên sống ở đâu. Một lần nữa bà ấy lại làm mích

lòng chúng tôi khi đưa ra những quyết định không phải thuộc quyền bà ấy. Thật là hết sức khó chịu.

♣. It’s no surprise that the assistant coach got fired. The coach didn’t like her telling him how to run

the team all the time. She stepped on his toes too often!

Cô phụ tá huấn luyện viên bị sa thải không phải là điều đáng ngạc nhiên. Ông huấn luyện viên

không thích cô ấy lúc nào cũng chỉ bảo ông cách điều khiển đội bóng. Cô ấy đã chen vào việc của ông khiến

ông bực mình quá nhiều lần rồi!

69: get the short end of the stick, a stick in the mud

1. get the short end of the stick: bị thua thiệt, bị đối xư bất công

♣. Poor Donna! Last week was the third time that she had to work the late shift, but none of the

other workers did. It was so unfair. She got the short end of the stick once again. She might have to speak

up for herself.

Tội nghiệp cho cô Donna! Tuần trước là lần thứ ba cô ấy phải làm ca đêm trong khi các công nhân

khác, không ai phải làm như vậy.  Thật là bất công. Một lần nữa cô ấy đã bị thiệt thòi. Có lẽ cô ấy phải lên

tiếng để binh vực quyền lợi của cô.

ca làm việc

Page 52: Words&Idioms VOA

♣. Look how long housewives were portrayed as morons. They got the short end of the stick. To

watch a TV commercial from years ago, you’d think a woman’s highest ambition was to get her husband’s

shirt collars clean or to make desserts that were works of art!

Ta hãy xem các bà nội trợ bị mô tả như là những người đần độn trong một thời gian dài biết bao

nhiêu. Ngày xưa, nếu ta xem quảng cáo trên đài truyền hình ta sẽ nghĩ rằng tham vọng lớn nhất của một phụ

nữ là làm sao giặt cho thật sạch cổ áo của ông chồng, hay làm những món ăn tráng miệng đẹp như những

sản phẩm nghệ thuật!

2. a stick in the mud: một người bảo thủ, giữ nguyên các tư tương và tập quán cu

♣. When I was a kid my dad used to be such a stick in the mud. But now he rides around in a sports

car and takes my mom on exotic vacations. He’s definitely not boring anymore.

Hồi tôi còn nhỏ cha tôi từng là một người hết sức bảo thủ. Nhưng giờ đây cha tôi lái xe đua chạy

khắp mọi nơi và đưa mẹ tôi đi du lịch ở những vùng mới lạ. Cha tôi chắc chắn không còn là một người tẻ

nhạt nữa.

♣. My son’s in his thirties. He thinks I’m a stick in the mud. Maybe I am old-fashioned, but I still

don’t feel it’s right for his girlfriend to stay the night.

Con trai tôi năm nay ngoài 30 tuổi. Con tôi cho rằng tôi là một bà mẹ bảo thủ. Có lẽ tôi là một

người lạc hậu nhưng tôi vẫn cảm thấy rằng để cho bạn gái của con tôi ngủ lại nhà là điều không đúng.

70: butterflies in one’s stomach, turn one’s stomach

1. butterflies in one’s stomach: bôn chôn trong bụng

♣. When I used to give business presentations I always had butterflies in my stomach. But now

I’m relaxed. I’ve learned to be well-prepared, and I always remember that confidence and self-control will

help me not make any mistakes.

Trước đây mỗi khi tôi thuyết trình các đề tài kinh doanh trước cử tọa tôi thường cảm thấy hồi hộp lo

lắng. Nhưng bây giờ thì tôi rất thoải mái. Tôi đã học được cách chuẩn bị tài liệu kỹ lưỡng,và tôi luôn luôn

nhớ rằng sự tự tin và tự chủ sẽ giúp tôi không làm điều gì sơ xuất.

♣. I’m going on my first date since my husband passed away. It’s been so long that I’m really

nervous. I have butterflies in my stomach thinking about what to say.

Tôi sắp có hẹn lần đầu tiên với một người bạn trai kể từ khi nhà tôi qua đời. Đã từ lâu tôi không hẹn

hò như vậy nên tôi rất bồn chồn. Tôi lo lắng khi nghĩ tới chuyện không biết phải nói gì đây.

2. turn one’s stomach: chán ghet, ghê tơm, hay muốn nôn mưa, bị bịnh

♣. When the boss promoted his son to be the new president, many of us at the company were

disgusted. It turned our stomachs because he has no experience at all.

Khi ông xếp thăng chức cho con trai ông ta lên làm tân giám đốc, nhiều người trong chúng tôi tại

công ty này đã cảm thấy chán ghét. Vụ thăng chức này khiến chúng tôi ghê tởm vì con trai ông ta không có

kinh nghiệm gì hết.

Page 53: Words&Idioms VOA

♣. I usually love to eat pizza. But when I was pregnant, it turned my stomach. The cheese and

tomato sauce made me feel sick.

Tôi thường thường thích ăn bánh pizza. Nhưng khi tôi có thai, bánh này đã khiến tôi muốn nôn mửa.

Chất pho mát và xốt cà chua trong bánh đã làm cho tôi cảm thấy bị bịnh.

71: cast in stone, a stone’s throw away

1. cast in stone: cứng nhắc, không thể thay đổi được

* cast: đổ một chất lỏng như kim loại hay thạch cao vào khuôn cho đông cứng lại để đúc một đồ vật.

♣. My boss is very rigid. Once he E-mails the agenda for a meeting, he doesn’t make any changes.

It’s cast in stone.

Ông xếp tôi là người rất cứng nhắc. Một khi ông ấy gửi điện thư thông báo nghị trình cho một buổi

họp, ông ấy không bao giờ thay đổi điều gì. Nghị trình này phải được giữ nguyên như đã định.

♣. People used to order white wine only with fish and red wine only with meat. Today that practice

is no longer cast in stone. Feel free to drink whatever wine you want with your meal.

Trước đây người ta có thói quen chỉ gọi rượu chát trắng khi ăn món cá, và rượu chát đỏ khi ăn món

thịt. Ngày nay, thông lệ (thói quen) này đã không được giữ nguyên như cũ nữa. Bạn cứ tự nhiên uống bất cứ

loại rượu nào mà bạn thích kèm với bữa ăn của bạn.

2. a stone’s throw away: một khoảng cách rất gần

♣. The new supermarket in my neighborhood has everything: clothing, kitchenware, electronics, and

groceries. I can also get my prescriptions filled, as well as do my banking, all under one roof. And it’s a

stone’s throw away. I only have to walk a couple of blocks to get there.

Hiệu bách hóa mới trong khu nhà tôi có tất cả mọi thứ như quần áo, dụng cụ nhà bếp, máy móc điện

tử, và thực phẩm. Tôi cũng có thể mua thuốc theo toa bác sĩ, đến ngân hàng, làm tất cả mọi thứ trong cùng

một tòa nhà. Và hiệu bách hóa này lại ở gần nhà tôi. Tôi chỉ cần đi bộ vài phố là tới.

♣. My mom cried when I took a job on the other side of the country. She won’t be a stone’s throw

away anymore. In fact it’ll take five hours by plane to visit her.

Mẹ tôi đã khóc khi tôi nhận việc ở bờ bên kia của nước Mỹ. Bà sẽ không còn ở gần tôi nữa. Thật vậy

tôi sẽ phải mất năm giờ đi máy bay để về thăm mẹ tôi.

72: make a long story short, a sob story

1. make a long story short: tóm tắt một câu chuyện dài và nêu lên ý chính

♣. John and I thought about getting married, but to make a long story short, his parents didn’t like

me. Now that you know the most important reason, you understand why we aren’t seeing each other

anymore.

Anh John và tôi đã nghĩ tới chuyện kết hôn với nhau, nhưng để nói thẳng vào vấn đề một cách

nhanh và gọn, thì cha mẹ anh ấy không thích tôi. Bây giờ thì bạn biết lý do quan trọng nhất rồi, bạn hiểu

được tại sao chúng tôi không còn gặp nhau nữa.

Page 54: Words&Idioms VOA

♣. ‘Casablanca’ is a classic film about lost love, honor, duty, self-sacrifice and romance. Although

it involves the lives of many characters, to make a long story short, it’s about two men who compete for

the same woman during World War II.

‘Casablanca’ là một cuốn phim tuyệt tác về tình yêu đã mất, về danh dự, bổn phận, tự hy sinh, và

truyện tình lãng mạn. Tuy phim này bao trùm đời sống của nhiều nhân vật, nhưng để tóm tắt ý chính, thì

phim này là chuyện về hai người đàn ông tranh đua nhau để dành tình yêu của cùng một phụ nữ trong cuộc

thế chiến thứ hai.

2. a sob story: một câu chuyện gây thương cảm

♣. Carol gave me a ridiculous sob story after she didn’t turn in her homework assignment. With

tears in her eyes, she told me she had written it, but her dog ate it! For that sorry excuse she got ‘0’.

Em Carol kể cho tôi nghe một câu chuyện cảm động nhưng vô lý sau khi em không nộp bài làm ở

nhà. Mắt em rướm lệ, em nói với tôi rằng em có làm bài, nhưng con chó của em đã ăn mất bài đó! Vì lời xin

lỗi đáng buồn, không có giá trị như vậy, em đã bị điểm ‘không’.

♣. When the police stopped Jay for speeding, he got very emotional. He had to get his wife to the

delivery room right away, he explained. Then he started to cry as he talked about losing their first child. The

officer felt badly after hearing this sob story and let him go. A half hour later Jay’s new baby boy was born!

Khi cảnh sát giữ anh Jay lại về tội lái xe quá nhanh, anh trở nên hết sức xúc động. Anh giải thích

rằng anh phải đưa vợ tới phòng sinh ngay lập tức. Rồi anh bắt đầu khóc khi anh nói về chuyện mất đứa con

đầu lòng. Cảnh sát viên thấy xúc động sau khi nghe câu chuyện thương cảm này nên để anh đi. Chỉ nửa giờ

sau con trai sơ sinh của anh Jay ra đời!

73: give it to someone straight, keep a straight face

1. give it to someone straight: nói thẳng thắn và chân thật với một người nào

♣. Everyone in our company waited to hear about possible layoffs. The manager decided to give it

to us straight. She told us directly that the plant was going to close because labor was cheaper overseas.

Mọi người trong công ty chúng tôi chờ nghe tin về chuyện có thể bị mất việc. Bà quản lý bèn quyết

định nói thẳng thắn và chân thật với chúng tôi rằng nhà máy này sắp đóng cửa vì lương bổng của giới lao

động ở hải ngoại rẻ hơn ở đây.

♣. The doctor looked at my knee injury. It was really bad, so I wanted to know if I’d be able to play

football again. He gave it to me straight: I would have to miss half of the season, but that’s all!

Ông bác sĩ xem xét vết thương ở đầu gối tôi. Vết thương này khá nặng nên tôi muốn biết xem liệu tôi

sẽ có thể chơi bóng bầu dục được nữa hay không. Ông bác sĩ thẳng thắn nói với tôi rằng tôi sẽ phải nghỉ

chơi bóng trong nửa mùa đấu, nhưng chỉ có thế thôi.

2. keep a straight face: giữ một bộ mặt bình thản, nín cười

♣. Linda has such a strange voice but loves to sing. Everytime she sings at office Christmas parties,

it’s difficult for her colleagues to keep a straight face.

khóc nức nơ

vô lý, đáng bị giễu cợt

Page 55: Words&Idioms VOA

Cô Linda có một giọng nói kỳ lạ nhưng cô lại thích hát. Mỗi lần cô hát tại các buổi liên hoan ở sở

vào dịp lễ Giáng Sinh, các đồng nghiệp của cô khó nín cười được.

♣. Just as my grandfather was saying grace at the dinner table, our dog ran into the room. Somehow

she had found his false teeth and had them in her mouth. It was so funny we started to laugh. We could no

longer keep a straight face.

Ngay khi ông tôi bắt đầu cầu nguyện tạ ơn trời tại bàn ăn, con chó của chúng tôi chạy vào phòng

ăn. Không hiểu làm sao mà con chó tìm thấy hàm răng giả của ông tôi và ngậm trong miệng nó. Cảnh này

trông hết sức buồn cười nên chúng tôi phá ra cười, không còn nhịn được nữa.

74: strike a happy medium, strike out

1. strike a happy medium: đạt tới một giải pháp dung hòa

♣. When my husband and I were planning our wedding, he wanted a big event, so we could invite

all of our relatives and friends. I preferred to have it very small. In the end, we struck a happy medium. We

invited our immediate family and a few friends. It’s a compromise we’re both pleased with.

Khi nhà tôi và tôi chuẩn bị tổ chức đám cưới, anh ấy thích làm đám cưới thật lớn để có thể mời tất

cả họ hàng và bạn bè. Tôi thì lại thích một đám cưới thật nhỏ. Cuối cùng, chúng tôi chọn một giải pháp

dung hòa. Chúng tôi mời những người thân nhất trong gia đình và vài người bạn. Đó là một giải pháp dung

hòa khiến cả hai chúng tôi đều hài lòng.

♣. Our town has grown so much that there’s a lot more traffic. Some residents want to build a

highway while others don’t. Perhaps if we widen the roads a bit we can strike a happy medium. That way

we can find a balance that satisfies everyone.

Thị trấn của chúng tôi đã phát triển mạnh nên có thêm nhiều xe cộ. Một số cư dân muốn xây một xa

lộ còn những người khác thì không muốn. Có lẽ nếu chúng tôi nới rộng các con đường trong thị trấn thêm

một chút thì chúng tôi có thể đi tới một giải pháp dung hòa. Làm như thế thì chúng tôi có thể đạt tới một

thỏa thuận khiến cho mọi người đều hài lòng.

2. strike out: thất bại

♣. Since I no longer need my old car, I put an ad in the newspaper to sell it. I thought it would be

easy to find a buyer. But, so far, not one person has called. I’ve really struck out.

Vì tôi không còn cần chiếc xe cũ của tôi nữa nên tôi đăng báo bán xe. Tôi tưởng sẽ dễ tìm được

người mua, nhưng cho đến nay chưa có một người nào gọi tôi hết. Tôi đã thất bại.

♣. For many years Cher was known only as a singer. When she first acted in films, critics expected

her to fail completely. But she didn’t strike out. She became a big star and even won an Oscar for “Best

Actress”.

Trong nhiều năm, Cher chỉ nổi tiếng là một ca sĩ. Khi cô bắt đầu đóng phim, các nhà phê bình trù

liệu cô sẽ thất bại hoàn toàn. Tuy nhiên, cô đã không thất bại mà trở thành một ngôi sao sáng và dành được

một giải Oscar cho nữ tài tử xuất sắc nhất.

Page 56: Words&Idioms VOA

75: make a clean sweep, sweep under the rug

1. make a clean sweep: quet sạch những gì không cần thiết

♣. When the new mayor came into office, she didn’t want any staff members who disagreed with

her agenda. So she made a clean sweep. She let all of those employees go.

Khi bà thị trưởng mới vào nhậm chức, bà không muốn có bất cứ nhân viên nào bất đồng ý kiến với

nghị trình hoạt động của bà. Vì thế bà đã sa thải tất cả những người đó.

♣. When my boyfriend broke up with me, I didn’t want any of his photos or gifts around. I went

through all my stuff and made a clean sweep. I got rid of everything that reminded me of him.

Khi bạn trai tôi cắt đứt quan hệ với tôi, tôi không còn muốn giữ lại bất cứ hình ảnh hay quà tặng

nào của anh ấy gần tôi. Tôi soát lại hết các đồ vật của tôi và dẹp sạch mọi thứ nhắc nhở tôi về anh ấy.

2. sweep under the rug: che dấu một điều gì xấu hay lầm lỗi

♣. Our team lost so many matches last season, it was a disaster. We could have swept it under the

rug. But instead of ignoring it, we learned from the mistakes we made in order to do better.

Đội chúng tôi thua quá nhiều trận đấu trong mùa bóng đá vừa qua. Thật là một đại họa. Đáng lý ra

chúng tôi đã có thể che dấu chuyện này, nhưng thay vì bỏ qua các lỗi lầm, chúng tôi đã học được một bài

học để đá bóng khá hơn.

♣. At first, President Nixon, whose party was responsible for the crime, tried to swept it under the

rug. But newspaper reporters investigated the story which led to hearings and eventually the president’s

resignation.

Thoạt đầu, tổng thống Nixon, người thuộc đảng chính trị phạm tội đột nhập này, đã tìm cách che

dấu vụ bê bối này. Tuy nhiên, các nhà báo đã mở cuộc điều tra, đưa tới những cuộc điều trần và cuối cùng

tổng thống Nixon phải từ chức.

76: tail between one’s legs, the tail wagging the dog

1. tail between one’s legs: xấu hổ vì thất bại hay lầm lỗi

♣. Erin was always bragging that she was the best swimmer on the team. But recently she came in

last in the regional competition. Ever since, she has had her tail between her legs. She’s still embarrassed

about her defeat.

Cô Erin lúc nào cũng khoe khoang rằng cô là người bơi giỏi nhất trong toán bơi lội. Tuy nhiên, hồi

gần đây cô đã về cuối trong cuộc tranh tài cấp khu vực. Kể từ đó cô cảm thấy bẽ mặt. Cô vẫn còn xấu hổ vì

thất bại của cô.

♣. My manager’s son Andy was always proud of his driving, but was surely embarrassed when his

father learned that he had borrowed his car and had an accident. That’s why I said that he must have had his

tail between his legs.

Con trai ông quản lý của tôi là anh Andy luôn luôn tự hào về tài lái xe của anh, nhưng rõ ràng đã

bẽ mặt khi cha anh khám phá ra rằng anh đã mượn xe của ông và bị đụng xe. Vì thế tôi nói rằng chắc anh ta

đã rất xấu hổ.

Page 57: Words&Idioms VOA

2. the tail wagging the dog: một chuyện nhỏ ảnh hương đến chuyện lớn, hay một sự đảo ngược vai trò

♣. Anita and Bill’s new house hasn’t even been designed. Still, Anita has been busy shopping for

new appliances. She has the tail wagging the dog. She should be paying attention to building the house

before worrying about small details.

Ngôi nhà mới của Anita và Bill chưa được thiết kế xong. Thế mà cô Anita vẫn bận rộn đi mua các

vật dụng trong nhà. Cô ấy làm chuyện nhỏ trước thay vì lo đến chuyện lớn. Cô ấy nên chú ý tới việc xây nhà

mới trước khi lo lắng về những chi tiết nhỏ nhặt.

♣. The other day my sister Jennifer explained traditional Chinese medicine to her doctor. I must say

that’s a case of the tail wagging the dog.

Hôm nọ em tôi cô Jennifer đã giải thích về y khoa cổ truyền của Trung quốc cho bác sĩ của cô ấy

nghe. Tôi chắc hẳn rằng đó là một trường hợp ngược đời.

77: take as gospel, take the cake

1. take as gospel: tin một điều gì là hoàn toàn đúng sự thật

♣. My mom has often warned me not to go outside with wet hair. She says I’ll catch a cold, but I’ve

never taken it as gospel. Frankly, I don’t believe it’s true, like a lot of common advice mothers like to give.

Mẹ tôi vẫn thường dặn tôi là đừng ra đường trong khi tóc còn ướt. Bà nói tôi sẽ bị cảm, nhưng tôi

không bao giờ cho đó là sự thật cả. Thẳng thắn mà nói, tôi không tin điều đó là thật, cũng giống như nhiều

lời khuyên thông thường khác mà các bà mẹ hay nói với con.

♣. Apparently educators are concerned that students have access to technology but don’t know how

to use it, because many of them take as gospel what they find on-line. But this information should not

always be believed. It may be an advertisement and not a quality source.

Rõ ràng là các nhà giáo dục lo ngại rằng sinh viên có cơ hội tiếp cận kỹ thuật nhưng không biết

cách dùng, vì nhiều người tin những gì họ tìm thấy trên mạng là sự thật. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng

nên tin vào loại thông tin này. Nó có thể là một quảng cáo chứ không phải là một nguồn thông tin có giá trị.

2. take the cake: chiếm giải nhất, dù tốt hay xấu

♣. There are many nice places to visit in America. But Sedona, Arizona takes the cake. With its

ancient rocks and canyons, it’s the most beautiful spot of all. That’s probably why over a hundred movies

have been filmed there, to show the unique beauty of the West.

Có nhiều thắng cảnh để đi xem ở Hoa kỳ, nhưng Sedona trong tiểu bang Arizona là nơi đẹp nhất,

với nhiều khối đá và khe núi cổ xưa. Đó có lẽ là lý do tại sao hơn một trăm cuốn phim đã được quay tại đó

để trình bày vẻ đẹp độc đáo của miền Tây nước Mỹ.

♣. I went to have my hair done yesterday and my hairdresser suggested I try adding a little color.

Now look at what he did to me! I look like a clown with bright red hair. I’ve had a lot of hairstyles in my

life, but this one is the most outrageous. It certainly takes the cake!

Page 58: Words&Idioms VOA

Hôm qua tôi đi làm tóc, và anh thợ uốn tóc đề nghị là tôi nên dùng thêm một chút màu. Đây, bạn

xem tác phẩm của anh ta! Tôi trông giống như một anh hề với mái tóc đỏ chóe. Trong đời tôi, tôi đã có

nhiều kiểu tóc, nhưng kiểu này là kỳ quặc nhất. Đúng là kiểu tệ nhất.

78: talk someone’s ear (head) off, talk turkey

1. talk someone’s ear (head) off: nói nhiều đến độ người ta phát chán

♣. I shouldn’t have sat beside my aunt Louise at dinner. I asked her how she was feeling and she

talked my ear (head) off. I got so tired of listening to her health problems that I finally had to excuse

myself.

Đáng lý ra tôi không nên ngồi bên cạnh dì Louise của tôi tại bữa ăn tối. Tôi chỉ hỏi thăm sức khỏe

của dì và dì đã nói nhiều đến nổi tôi phát chán. Tôi mệt mỏi nghe dì kể về những bịnh hoạn của dì đến độ

cuối cùng tôi phải xin lỗi để đi chỗ khác.

♣. Honey, if that’s the real estate agent calling back, don’t answer the phone. He’s so chatty, he’ll

talk your ear (head) off. I have a headache from our last conversation!

Này anh, nếu đó là ông chuyên viên địa ốc gọi lại thì anh đừng trả lời điện thoại. Ông ấy thích nói

chuyện lải nhải đến độ người ta phát chán. Em vẫn còn bị nhức đầu từ buổi nói chuyện vừa rồi với ông ấy!

2. talk turkey: nói chuyện nghiêm chỉnh về một vấn đề quan trọn

♣. Why is our governor so popular? Whenever there’s a problem, he discusses it with us in a simple

and direct way. We like how he talks turkey.

Tại sao ông thống đốc của chúng tôi lại được nhiều người ưa chuộng như vậy? Đó là vì mỗi khi có

một vấn đề gì, ông ấy bàn luận với chúng tôi một cách đơn giản và trực tiếp. Chúng tôi thích cách ông ấy

nói thẳng thắn như vậy.

♣. Our holiday party wasn’t very cheerful. Most of the time, the CEO was talking turkey. He

wanted everyone to know how poorly our cars have been selling.

Bữa tiệc nghỉ lễ của chúng tôi không vui vẻ gì lắm, bởi vì trong hầu hết thời gian đó ông tổng giám

đốc công ty đã nói chuyện rất nghiêm chỉnh và thẳng thắn. Ông ấy muốn mọi người biết rằng xe của công ty

chúng tôi sản xuất đã bán kém cỏi như thế nào.

79: give one’s eyeteeth, lie through one’s teeth

1. give one’s eyeteeth: mong muốn làm đủ mọi cách để đạt được một điều gì

♣. Last month a hurricane destroyed my home. I lost everything I owned including photographs of

my family and friends. They were so precious to me. I’d give my eyeteeth to have them back. Really, I’d do

anything.

Tháng trước, một trận bão đã phá hủy ngôi nhà của tôi. Tôi mất tất cả mọi thứ tôi có, kể cả những

tấm hình của gia đình và bạn bè tôi. Những thứ này rất quý báu đối với tôi. Tôi mơ ước làm đủ mọi cách để

lấy lại được những thứ đó. Thật vậy, tôi sẵn sàng làm bất cứ điều gì để đạt được ý nguyện đó.

Page 59: Words&Idioms VOA

♣. My son is a big rock music fan. Lately, he’s been learning about Woodstock back in 1969. He

would give his eyeteeth to have gone there. But there’s nothing he can do to make that happen because he’s

too young.

Con trai tôi rất hâm mộ nhạc rock. Hồi gần đây con tôi đã tìm hiểu về đại nhạc hội Woodstock mở

hồi năm 1969. Con tôi mơ ước làm đủ mọi cách để có dịp tham dự nhạc hội này vào thời đó. Nhưng con tôi

không thể nào làm gì để đạt được ý nguyện này vì cậu quá trẻ tuổi.

2. lie through one’s teeth: nói dối một cách trắng trợn

♣. Mom asked Sally where she got ten dollars. But instead of telling the truth, she lied through her

teeth. She said she’d found the money, but in fact she stole it from a friend. Now she’s being punished.

Mẹ tôi hỏi em Sally rằng em ấy có mười đôla ở đâu vậy. Thay vì nói thật, em đã nói dối một cách

trắng trợn. Em nói em đã tìm thấy tiền đó, nhưng thật ra em đã ăn cắp của một người bạn. Bây giờ em đang

bị phạt.

♣. When I was pregnant, I felt very unattractive. But my husband used to tell me I was the most

beautiful woman in the world. Of course he was lying through his teeth. I knew it wasn’t true at all.

Hồi tôi có thai tôi cảm thấy rất xấu xí. Tuy nhiên, lúc đó nhà tôi thường nói với tôi rằng tôi là người

đàn bà đẹp nhất trên thế giới. Dĩ nhiên anh ấy nói dối một cách trơ trẽn, vì tôi biết điều đó không thật chút

nào.

80: just like that, that’s that

1. just like that: một điều gì xảy ra bất ngờ và nhanh chóng

♣. Last week, a friend of mine was playing guitar at a club downtown. After he finished his songs,

this record producer came up to him and said he wanted to record him. Then he offered him a contract, just

like that!

Tuần trước, một người bạn tôi đánh đàn ghi-ta tại một câu lạc bộ ở dưới phố. Sau khi anh đánh đàn

xong, một ông sản xuất đĩa hát đến gặp anh và nói rằng ông ta muốn thu thanh các bản nhạc này. Rồi ông

ta đề nghị anh ký một hợp đồng với ông ngay tức khắc!

♣. Kathleen was told by a travel agent that her baby boy didn’t need a passport to travel overseas.

But when she went to board the plane, she found out that he did. Just like that, her vacation plans were

suddenly over!

Cô Kathleen được một nhân viên hãng du lịch cho biết rằng bé trai con cô không cần có hộ chiếu để

ra nước ngoài. Tuy nhiên, khi cô sửa soạn lên máy bay cô mới khám phá ra rằng con trai cô cần phải có hộ

chiếu. Thế là chương trình du lịch của cô bất ngờ bị hủy bỏ ngay tức khắc.

2. that’s that: chỉ có thế thôi, không cần phải thảo luận gì thêm nữa

♣. The last time we went skiing I fell and broke my arm. So don’t ask me to go again. I’m not

interested, and that’s that. I’m not going to say anything more about it.

Lần vừa rồi chúng ta đi trượt tuyết tôi đã bị ngã gãy tay. Vì thế các bạn đừng rủ tôi đi nữa. Tôi

không thích đi, chỉ có thế thôi. Tôi sẽ không nói gì thêm về chuyện này nữa.

Page 60: Words&Idioms VOA

♣. Our division worked so hard this year that I’m going to make sure everyone gets a bonus. I

realize that some of our accountants may not agree, but I’m the boss. I’ve made my decision and that’s that.

No more discussion.

Năm nay đơn vị của chúng ta đã làm việc thật vất vả, cho nên tôi nhất quyết tặng tiền thưởng cho

mỗi người. Tôi biết rằng một vài kế toán viên trong công ty có lẽ không đồng ý, nhưng tôi là quản đốc ở đây.

Tôi đã quyết định như thế, không có bàn cãi gì nữa.

81: neither here nor there, then and there

1. neither here nor there: điều không quan trọng vì không liên hệ gì đến câu chuyện đang bàn luận

♣. My friends and I are determined to go to the next Super Bowl game. Some of us want to drive;

others want to fly. But how we get there is neither here nor there. What’s important is that we get to see

the best football teams play.

Các bạn tôi và tôi nhất quyết đi xem trận đấu bóng bầu dục vô địch sắp tới. Một vài người trong

nhóm muốn lái xe, còn những người khác thì muốn đi bằng máy bay. Nhưng việc chúng tôi đến đó bằng

cách nào thì không quan trọng. Điều quan trọng là chúng tôi sẽ có dịp xem các đội bóng giỏi nhất đấu với

nhau.

♣. My dad can’t decide if he wants to retire in a place that’s near nature or near cultural activities.

For my mom, the decision is neither here nor there. She doesn’t care where they move.

Cha tôi không thể quyết định xem liệu ông muốn về hưu ở một nơi gần thiên nhiên hay gần các hoạt

động văn hóa. Còn đối với mẹ tôi thì quyết định này không quan trọng. Bà không quan tâm đến việc dời tới

chỗ mới, vì đi đâu cũng được.

2. then and there: ngay tại chỗ và ngay lúc đó

♣. David finally came home from the navy yesterday. As his ship came into port, he saw his

girlfriend. He decided to propose to her then and there. He didn’t want to wait for another minute.

Cuối cùng thì anh David đã về nhà hôm qua sau khi được nghỉ phép của hải quân. Trong lúc tàu

của anh vào đến bến anh trông thấy bạn gái anh. Anh quyết định cầu hôn với cô ngay tại chỗ và ngay lúc ấy.

Anh không muốn chờ đợi thêm một phút nào nữa.

♣. When I was a kid, my aunt invited me to her office. I got to see all the cool engineering projects

she was working on. I knew then and there I wanted to be an engineer too. I can still remember the exact

time and place when I chose my career.

Hồi tôi còn nhỏ, cô tôi đã đưa tôi đến thăm văn phòng của cô. Tôi được dịp xem tất cả những dự án

rất thú vị mà cô đang làm. Ngay lúc đó tôi biết là tôi cũng muốn làm kỹ sư nữa. Tôi vẫn còn nhớ đúng ngày

giờ và nơi chốn khi tôi chọn nghề nghiệp của tôi.

Page 61: Words&Idioms VOA

82: lay it on thick, through thick and thin

1. lay it on thick: thổi phông hay ca ngợi hết lời để mong hương lợi

♣. When the officer stopped my friend for speeding, she gave him an exaggerated story. She told

him she was in a hurry to get home to her sick grandmother. Then she wiped a tear from her eye. She really

laid it on thick. But she still got a ticket.

Khi ông cảnh sát bắt bạn tôi dừng xe lại vì chạy quá tốc độ, cô ấy đã đưa ra một chuyện phóng đại.

Cô ấy nói với ông ta rằng cô phải vội vã chạy về nhà để săn sóc bà cô đang bị bịnh. Rồi cô chùi một giọt

nước mắt trên mi. Cô thực sự tạo ra một câu chuyện phóng đại. Tuy nhiên, cô vẫn bị một giấy phạt như

thường.

♣. Stacey knew that I really wanted her parents to like me. But before I met them, she warned me

not to lay it on thick. Her mom and dad don’t like lots of flattery.

Stacey biết rằng tôi rất mong muốn cha mẹ cô thích tôi. Tuy nhiên, trước khi tôi gặp cha mẹ cô, cô

đã cảnh báo tôi là đừng nên ca ngợi hết lời để lấy lòng họ, vì cha mẹ cô không thích quá nhiều lời tâng bốc.

2. through thick and thin: kiên trì vượt qua mọi hoàn cảnh dễ dàng lẫn khó khăn

♣. Former President Carter and his wife have enjoyed many successes together in their lives while

promoting international peace and affordable housing. But they have also experienced the loss of a

presidential election and other difficulties. Through thick and thin they have always helped each other out.

Cựu tổng thống Carter và phu nhân đã cùng hưởng nhiều thành công trong đời họ trong khi quảng

bá hòa bình thế giới và xây nhà cửa cho người nghèo. Tuy nhiên, hai ông bà cũng đã trải qua một vụ thất cử

tổng thống và nhiều khó khăn khác. Cả hai người vẫn luôn luôn kiên trì hỗ trợ cho nhau, bất chấp mọi khó

khăn.

♣. Life hasn’t been easy since I became disabled. Fortunately, I have a service dog that has helped

me with the many difficulties I have to deal with every day. He’s been with me through thick and thin. I

can’t imagine getting along without him.

Đời tôi đã trở nên không dễ dàng kể từ khi tôi bị tàn tật. May mắn thay, tôi có một con chó được

huấn luyện để giúp tôi vượt qua những khó khăn mà tôi phải đối phó mỗi ngày. Con chó này đã trung thành

với tôi trong mọi hoàn cảnh, dễ dàng cũng như cam go. Tôi không thể tưởng tượng là có thể xoay sở mà

không có nó.

83: the greatest thing since sliced bread, a thing or two

1. the greatest thing since sliced bread: một cái gì hay ho, kỳ diệu nhất

♣. My digital video recorder allows me to watch a TV program whenever I want. I select the shows,

it does the recording. It’s such a wonderful invention. To me, it’s the greatest thing since sliced bread.

Cái máy video thu hình dạng số tự của tôi giúp tôi xem một chương trình truyền hình vào bất cứ lúc

nào tôi muốn. Tôi chỉ cần chọn chương trình rồi máy này thu hình cho tôi. Thật là một sáng chế tuyệt vời.

Tôi cho rằng đây là sự phát minh hay nhất kể từ khi có loại bánh mì xắt lát.

vưa túi tiền, có thể mua được

Page 62: Words&Idioms VOA

♣. I’m happy my friend Cheryl won our high school talent contest. But since then, she’s been acting

like she’s so important. When is she going to realize that she’s not the greatest thing since sliced bread?

Tôi rất vui khi thấy bạn tôi, cô Cheryl đã thắng trong cuộc thi đua biểu diễn tài năng tại trường

trung học của chúng tôi. Tuy nhiên, kể từ đó cô ta đã có điệu bộ như cô là một người hết sức quan trọng.

Chừng nào cô ấy mới nhận thức ra rằng cô ấy không phải là nhân vật tài giỏi nhất kể từ khi bánh mì xắt lát

được sáng chế?

2. a thing or two: những kiến thức thu thập được qua kinh nghiệm

♣. Carla isn’t a mother, but she understands children quite well. As an elementary school teacher,

she’s had years of experience helping young students develop. Clearly, she’s learned a thing or two about

kids.

Cô Carla không phải là một bà mẹ nhưng cô rất hiểu rõ trẻ con. Cô là một giáo viên tiểu học và có

nhiều năm kinh nghiệm giúp học sinh phát triển. Rõ ràng cô có khá nhiều kiến thức về việc dạy dổ trẻ con.

♣. Mark Spitz is among the greatest swimmers of all time. He won seven gold medals for the U.S. in

the 1976 Olympic Games. Because of all that he’s achieved, he knows a thing or two about swimming.

Mark Spitz là một trong số các tay bơi giỏi nhất từ trước tới nay. Anh đã đoạt được bảy huy chương

vàng cho nước Mỹ trong thế vận hội Olympic năm 1976.Vì tất cả những thành quả mà anh đã đạt được, anh

có rất nhiều kiến thức về bơi lội.

84: think on one’s feet, think the world of someone

1. think on one’s feet: có tài ứng biến và quyết định nhanh chóng

♣. A good business leader needs to be an effective communicator who is knowledgeable and

experienced. He should also be able to think on his feet. If he can’t quickly come up with solutions to

problems, his company won’t stay competitive.

Một lãnh đạo doanh thương cần phải là một người biết giao tiếp hữu hiệu, có kiến thức và kinh

nghiệm. Người đó cũng phải có khả năng suy đoán và quyết định nhanh chóng. Nếu người đó không thể

nhanh chóng giải quyết các vấn đề thì công ty của ông không thể cạnh tranh nổi với các công ty khác.

♣. The show I saw last night was so different. The actors worked without a script. They took

suggestions from the audience for storylines, and then invented dialogue and action as they performed. They

could really think on their feet.

Buổi trình diễn mà tôi đi xem tối hôm qua thật khác lạ. Các diễn viên đã trình diễn mà không có

kịch bản. Họ nghe các đề nghị do khán giả đưa ra để tạo nên những cốt truyện, rồi chế ra cuộc đối thoại và

hành động trong khi họ trình diễn. Họ thật sự đã có tài ứng biến rất nhanh chóng.

2. think the world of someone: kính phục, quý mến một người nào

♣. I respect my mom and dad very much. They came to this country with very little and worked hard

to support our family. They’ve also been very active in our community, making it a better place to live.

That’s why I think the world of my parents.

Page 63: Words&Idioms VOA

Tôi rất kính trọng cha mẹ tôi. Cha mẹ tôi đến xứ này hầu như với hai bàn tay trắng và đã làm việc

cực nhọc để nuôi gia đình. Hai ông bà cũng hoạt động tích cực trong cộng đồng để giúp cho cộng đồng

được tốt đẹp hơn. Đó là lý do khiến tôi rất khâm phục cha mẹ tôi.

♣. One of the most admired country music singers of all time is Johnny Cash. Fans think the world

of him for the songs he wrote based on his difficult life and his spirituality. Although he passed away, his

unique voice and style live on through a wide variety of recordings.

Một trong số các ca sĩ nhạc đồng quê được ái mộ nhất từ trước tới nay là Johnny Cash. Những

người hâm mộ anh rất quý mến anh vì những bài hát do anh viết, dựa trên cuộc đời nghèo khó, vất vả, và

nếp sống tâm linh của anh. Tuy anh đã qua đời, song giọng hát và cách trình diễn độc đáo của anh vẫn sống

mãi qua các băng thu thanh.

85: go through the motions, through and through

1. go through the motions: giả vờ làm một việc gì nhưng không nghiêm chỉnh

♣. The day the hurricane hit New Orleans, The Saints, the city’s football team, were playing in

California. They were so concerned about the troubles their families and friends were facing back home,

they couldn’t concentrate on their game. So they simply went through the motions. Who can blame them

for not showing any real interest in playing?

Hôm mà trận bão thổi vào New Orleans, đội bóng bầu dục của thành phố là đội The Saints đang

đấu tại tiểu bang California. Đội này quá lo lắng về những khó khăn mà gia đình và bạn bè họ phải đối phó

ở nhà cho nên họ không thể chú tâm vào trận đấu. Họ chỉ đấu bóng lấy lệ. Ai có thể trách họ là đã không tỏ

ý thực sự ham muốn tranh tài?

♣. Jane didn’t enjoy her job. She was tired of performing the same tasks again and again with no

real enthusiasm. Then she found a new position in another company. Now she looks forward to going to

work. She doesn’t go through the motions anymore.

Trước đây cô Jane không thích thú với việc làm của cô. Cô chán làm đi làm lại cùng một phận sự

mà không thấy hăng say gì hết. Nhưng sau đó cô tìm được một việc mới tại một công ty khác. Giờ đây cô vui

thích mong mỏi chờ tới lúc đi làm, chứ không làm việc cho có lệ như trước nữa.

2. through and through: hoàn toàn, chính cống

♣. You can tell my husband and I are New Yorkers through and through. We go to clubs when

most Americans go to bed. We live in a building with more people than some U.S. towns. We take fashion

seriously. And we take a taxi to get to our health club in order to exercise. We represent the Manhattan

lifestyle in every way.

Bạn có thể thấy rằng hai vợ chồng tôi là dân New York chính cống. Chúng tôi đi đến câu lạc bộ khi

phần đông dân chúng Mỹ đi ngủ. Chúng tôi sống trong một khu chung cư có đông người ở hơn là một vài thị

trấn ở Mỹ. Chúng tôi rất coi trọng thời trang. Và chúng tôi đi taxi tới câu lạc bộ thể thao để tập thể dục.

Chúng tôi đại diện cho lối sống của dân Manhattan về mọi khía cạnh.

Page 64: Words&Idioms VOA

♣. Since my son became very ill, I’ve been incredibly busy. But my best friend has done so much to

help. She cleans my house, takes my daughter to school and does my grocery shopping. She’s been a true

friend; a friend through and through.

Từ khi con trai tôi bị bịnh nặng, tôi đã cực kỳ bận rộn. Nhưng bà bạn thân nhất của tôi đã giúp đỡ

tôi rất nhiều. Bà ấy dọn dẹp nhà cửa cho tôi, đưa con gá tôi đi học và đi mua thức ăn cho tôi. Bà ấy quả thật

là một người bạn tốt.

86: throw someone a curve, throw out the baby with the bath water

1. throw someone a curve: làm một điều gì bất ngờ khiến người ta hoặc vui hoặc buôn

♣. Tonight I’m picking up my girlfriend. She thinks we’re going to a movie. Instead, I’m throwing

her a curve. I’m surprising her with a romantic dinner cruise along the river.

Tối nay tôi sẽ đến đón bạn gái tôi. Cô ấy nghĩ rằng chúng tôi sẽ đi xem phim. Nhưng tôi sẽ dành cho

cô ấy một sự bất ngờ. Tôi sẽ khiến cô ấy ngạc nhiên thích thú bằng một buổi ăn tối thơ mộng trên một chiếc

du thuyền chạy dọc trên sông.

♣. Since the forecast was for a hot and sunny day, we invited our neighbor friends and their kids

over for a pool party. But as we started splashing around, the sky turned unexpectedly dark. Soon it was

pouring rain and everyone had to run inside. The weather threw us a curve that day!

Vì thời tiết hôm đó được tiên đoán là sẽ nóng và nắng ráo, nên chúng tôi mời các bạn láng giềng và

con cái họ đến để chơi đùa bên cạnh hồ tắm sau nhà. Tuy nhiên, khi chúng tôi bắt đầu nghịch nước bắn tung

toé thì bầu trời bỗng nhiên tối sầm lại. Ít lâu sau thì trời mưa to và mọi người phải chạy vào trong nhà. Thời

tiết hôm đó đã bất ngờ làm hỏng cuộc vui của chúng tôi.

2. throw out the baby with the bath water: vứt bỏ cái tốt lẫn cái xấu

♣. After a month going to the gym, I felt and looked healthier. But I hadn’t lost as many pounds as I

wanted. I was ready to quit.  Then I realized my fitness was more important than not meeting my weight loss

goals. I almost threw out the baby with the bath water. I’m glad I didn’t.

Sau một tháng đến phòng tập thể dục tôi cảm thấy khỏe mạnh hơn trước. Nhưng tôi đã không xuống

nhiều cân như tôi mong muốn. Tôi đã sẵn sàng bỏ cuộc. Rồi tôi nhận ra rằng sức khỏe là điều quan trọng

hơn là đạt được mục tiêu xuống cân của tôi. Suýt nữa thì tôi đã nghỉ tập thể dục chỉ vì không thể giảm cân.

Tôi mừng là đã không làm như vậy.

♣. Some companies have introduced technology at grocery stores that scans your fingerprint, which

is connected to a bank or credit card. Although the system still isn’t perfect, the companies aren’t going to

throw out the baby with the bath water. They plan to continue working on it despite the problems.

Một số công ty đã áp dụng kỹ thuật mới tại các tiệm thực phẩm để chiếu hình dấu tay của bạn và

chuyển tới một ngân hàng hay một thẻ tín dụng. Tuy kỹ thuật này chưa hoàn hảo, song các công ty không

vứt bỏ cái tốt lẫn cái xấu. Họ dự định tiếp tục nghiên cứu mặc dầu vẫn còn nhiều trở ngại.

Page 65: Words&Idioms VOA

87: in the nick of time, time on one’s hands

1. in the nick of time: vào phút chót, trước khi quá muộn

♣. My dad thought he’d be clever taking a shortcut to the church. Unfortunately, he got lost and

nearly missed my wedding. Just as the bridal music began to play, he showed up to lead me down the aisle.

Our family will never forget how he arrived in the nick of time!

Cha tôi tưởng rằng ông khôn ngoan khi đi đường tắt tới nhà thờ. Điều không may là ông đi lạc, và

suýt nữa thì không dự được đám cưới của tôi. Ngay khi bản nhạc cưới bắt đầu trỗi lên, cha tôi đã đến kịp để

dẫn tôi đi cử hành lễ hôn phối. Gia đình tôi sẽ không bao giờ quên vụ cha tôi đã đến kịp ngay vào phút chót.

♣. There was a holiday sale at the electronics store, and I got there in the nick of time. After I

bought the new gaming and entertainment system, the customers behind me in line were told there weren’t

any left. Luckily, I wasn’t too late!

Có một vụ bán hạ giá nhân dịp nghỉ lễ tại một cửa tiệm bán hàng điện tử, và tôi đã đến đó kịp lúc.

Sau khi tôi mua món đồ chơi giải trí mới, những khách hàng đứng phía sau tôi được báo cho biết là các món

đồ chơi này đã hết sạch. Tôi thật may mắn không đến quá muộn!

2. time on one’s hands: có thì giờ rảnh rỗi, không biết làm gì

♣. Brett hasn’t been able to play soccer since he broke a toe. Whereas he used to have a full

schedule of training, practices and games, lately he’s found nothing to do. He has so much time on his

hands, he’s bored. He can’t wait to start playing again.

Anh Brett đã không thể chơi bóng đá kể từ khi anh bị gãy một ngón chân. Trước đây anh vẫn có một

chương trình đầy đủ là huấn luyện, luyện tập và tham dự các trận đấu, nhưng dạo gần đây anh không có gì

để làm hết. Anh có quá nhiều thì giờ rảnh rỗi nên anh cảm thấy buồn chán. Anh mong mỏi đến ngày bắt đầu

đá bóng trở lại.

♣. When my twins were very young, I was always busy. I never had a free minute to myself because

I was always looking after the kids. But now that they are going to elementary school, I have some time on

my hands. That’s why I’m thinking about going back to work part-time.

Khi hai đứa con sinh đôi của tôi còn nhỏ, lúc nào tôi cũng bận rộn. Tôi chưa hề có một phút rảnh

rỗi vì lúc nào tôi cũng chăm nom hai đứa bé. Nhưng bây giờ thì hai đứa bắt đầu vào trường tiểu học nên tôi

có thì giờ nhàn rỗi. Vì thế tôi đang nghĩ tới việc đi làm bán thời gian trở lại.

88: bite one’s tongue, tongue in cheek

1. bite one’s tongue: giữ im lặng vì không muốn nói lên ý nghi thực sự của mình, sợ người khác buôn phiền

♣. My sister and I were pretty excited when dad told us he was buying a new sports car. But then he

came home driving an ugly yellow car with a cheap vinyl interior. When he asked our opinion, we didn’t

want to tell him what we really thought, it might have hurt his feelings. So we just bit our tongues.

Hai chị em tôi khá háo hức khi cha tôi cho biết ông sắp mua 1 chiếc xe đua mới. Nhưng sau đó ông

lái một chiếc ôtô màu vàng xấu xí về nhà. Bên trong xe lại lót một loại nhựa vinyl rẻ tiền. Khi ông hỏi ý kiến

chúng tôi, chúng tôi không muốn nói sự thật vì sợ có thể khiến ông mất lòng. Vì thế chúng tôi giữ im lặng.

vết cắt hay vết hăn nhỏ

đứng sắp hàng

Page 66: Words&Idioms VOA

♣. Last Christmas my friend gave me an expensive scarf. Without realizing it, she gave me the same

gift this year. I had to bite my tongue when she wanted to know if I had ever seen anything so beautiful. I

simply couldn’t tell her the truth.

Hồi Giáng Sinh năm ngoái bạn tôi tặng tôi một khăn quàng đắt tiền. Năm nay cô ấy không nhớ và

lại cho tôi cùng một cái khăn quàng như thế. Tôi phải giữ im lặng khi cô ấy muốn biết là tôi đã trông thấy

một món quà nào đẹp như thế bao giờ chưa. Tôi quả là không thể nào nói cho cô ấy biết sự thật.

2. tongue in cheek: lời nói đùa mỉa mai, đôi khi khiến người khác hiểu lầm

♣. When our newspaper ran a story on April Fool’s Day that Canada was going to become part of

the United States, most readers laughed. They understood we wrote it tongue-in-cheek. But a few didn’t

realize it was a joke and called our offices with great concern. As a result, the newspaper had to print an

apology to them the next day.

Khi tờ báo của chúng tôi đăng một tin vào ngày nói đùa truyền thống, mùng 1 tháng Tư, rằng

Canada sắp trở thành một phần của Hoa kỳ, phần đông độc giả cười vì họ hiểu rằng chúng tôi viết tin này

như là một lời nói đùa. Nhưng một số ít người không biết rằng đó là một lời nói đùa nên gọi vào văn phòng

chúng tôi và hết sức lo lắng. Vì thế tờ báo chúng tôi phải đăng lời xin lỗi họ ngày hôm sau.

♣. To promote the DVD of its classic film “Jaws”, the Hollywood studio went to several beaches

and set up movie posters featuring the infamous shark with its huge sharp teeth. The advertising was meant

tongue-in-cheek, but many visitors didn’t find it funny at all. Some children saw it and were to scared to go

swiming while some foreign tourists thought it was a warning not to go in the water!

Để quảng cáo cho những DVD về cuốn phim tuyệt tác “Jaws”, nhà sản xuất ở Hollywood đã tới

nhiều bãi biển và dựng những tấm bích chương có vẽ hình con cá mập nổi tiếng xấu với hàm răng nhọn

khổng lồ. Quảng cáo này có ý là một lời đùa cợt, nhưng nhiều du khách không thấy có gì là đáng buồn cười

cả. Một số trẻ em trông thấy ảnh cá mập và sợ không dám đi bơi, còn một số du khách nước ngoài thì tưởng

rằng đó là lời cảnh báo đừng lội xuống nước!

89: to the hilt, to the letter

1. to the hilt: đến mức tối đa, hoàn toàn

♣. Some Americans could not have been in worse financial trouble last year. After borrowing too

much money, they found they couldn’t pay back what they owed. As a result, 1.6 million individuals filed

for bankruptcy. They felt they had no choice because they were in debt to the hilt .

Một số người Mỹ không thể nào bị khó khăn tài chánh tệ hại hơn là trong năm ngoái. Sau khi vay

quá nhiều tiền, họ thấy là không thể nào trả nổi số tiền mà họ nợ. Kết quả là 1 triệu 600 ngàn người Mỹ đã

khai phá sản. Họ cảm thấy rằng họ không thể làm gì khác được vì họ mắc nợ đìa xác pháo.

♣. Credit is a wonderful thing if you’re careful. That’s why I only have one credit card. My sister,

on the other hand, has several. Sometimes she doesn’t realize how much she’s charged. Then the credit card

bills arrive and she’s stressed to the hilt!

cái cán gươm hay cán dao găm

Page 67: Words&Idioms VOA

Tín dụng là một điều tuyệt vời nếu chúng ta sử dụng nó một cách thận trọng. Đó là lý do tại sao tôi

chỉ có một thẻ tín dụng. Trái lại, em gái tôi có rất nhiều thẻ. Đôi khi cô ấy không biết là đã dùng thẻ để mua

bao nhiêu thứ. Rồi khi các hóa đơn thanh toán đến tay cô thì cô bị căng thẳng đến mức tối đa!

2. to the letter: theo đúng chỉ thị, tưng chi tiết một

♣. Here’s how to get to my house, but be careful! It’s rather confusing because you have to make a

lot of turns. You could easily get lost if you don’t follow my directions to the letter. So please drive exactly

as I have indicated.

Đây là lối đến nhà tôi, nhưng bạn hãy cẩn thận. Đường đi khá rắc rối vì bạn phải rẽ nhiều lần. Bạn

có thể đi lạc dễ dàng nếu không theo đúng lời chỉ dẫn của tôi. Vì thế, xin bạn hãy lái xe đúng y như tôi đã

chỉ.

♣. When my grandfather prepares his homemade pasta dishes, he does it from memory. His cooking

is guided by tasting and smelling, not by adding exactly certain ingredients. He simply doesn’t believe in

following recipes to the letter.

Khi ông tôi nấu các món mì làm tại nhà, ông nấu theo trí nhớ của ông. Cách nấu ăn của ông dựa vào

cách nếm và ngưi thức ăn chứ không phải thêm một thành phần đặc biệt nào đó. Ông tôi không tin vào kiểu

theo đúng công thức nấu nướng tưng chi tiết một.

90: spread oneself too thin, too close to call

1. spread oneself too thin: ôm đôm quá nhiều việc

♣. My son Peter has been extremely active at his high school. He’s the editor of the school

newspaper, co-captain of the wrestling team, and a member of the math club and the debate team. It’s no

wonder that he comes home exhausted. He’s spreading himself too thin. He has to stop trying to do so

many things at the same time!

Peter con trai tôi hoạt động rất hăng say tại trường trung học. Nó làm biên tập viên tờ báo của

trường, đồng đội trưởng đội đấu vật, và là thành viên của hội toán học và hội tranh luận. Thảo nào nó mệt

nhoài khi về đến nhà. Nó đang ôm đồm quá sức. Nó phải ngưng cố làm quá nhiều việc cùng một lúc!

♣. We’ve watched other companies merge and get bigger and bigger. Although they have more

resources, they also tend to get involved in more projects than they should. As a result, they lose their ability

to stay competitive. That’s why our firm is going to stay small. We prefer not to spread ourselves too thin.

Chúng tôi đã theo dõi các công ty khác liên doanh với nhau và ngày càng trở nên lớn hơn. Tuy họ

có nhiều vốn liếng hơn nhưng họ cũng có khuynh hướng tham gia vào nhiều dự án quá sức họ. Kết quả là họ

mất khả năng cạnh tranh. Vì thế công ty chúng tôi sẽ giữ nguyên ở mức nhỏ. Chúng tôi không muốn ôm đồm

quá sức mình.

2. too close to call: khó quyết định hay khó đưa ra kết quả

♣. My friend and I go to the racetrack once in a while. The last time we bet on a horse that looked

like a good pick. And for most of the race, he was comfortably ahead. But then another horse caught up to

him and the two seemed to cross the finish line at the same time. The crowd roared, yet the race was too

close to call. No one knew the result until the judges studied the photos and declared our horse the winner!

Page 68: Words&Idioms VOA

Bạn tôi và tôi thỉnh thoảng đi tới trường đua ngựa. Lần vừa rồi chúng tôi đánh cá một con ngựa

trông cũng khá. Trong gần suốt cuộc đua, con ngựa này dẫn đầu dễ dàng. Nhưng rồi một con ngựa khác bắt

kịp nó và cả hai con dường như về đến đích cùng một lúc. Đám đông khán giả reo hò vang dội, nhưng cuộc

đua quá khít khao. Không ai biết kết quả cho tới khi các trọng tài xem lại những tấm ảnh chụp cuộc đua và

tuyên bố con ngựa của chúng tôi thắng cuộc!

♣. Usually, it doesn’t take long to decide the winner of a presidential contest. In 2000, however, the

election was too close to call. Even experts were unsure of the outcome. Finally, after 36 days of studying

ballots, recounting votes and getting the Supreme Court to make a ruling, George W. Bush became the 43rd

president of the United States!

Thông thường thì không cần mất nhiều thì giờ để quyết định ai là người thắng trong một cuộc tranh

cử tổng thống. Tuy nhiên, vào năm 2000, cuộc tranh cử đã quá khít khao. Ngay cả các chuyên gia cũng

không chắc chắn về kết quả cuộc tuyển cử. Cuối cùng, sau 36 ngày cứu xét và đếm lại các lá phiếu, rồi nhờ

phán quyết của Tối Cao Pháp Viện, ông George W. Bush đã trở thành tổng thống thứ 43 của Hoa kỳ!

91: touch and go, touch base

1. touch and go: không chắc chắn kết quả sẽ ra sao, hay bất trắc, nguy hiểm

♣. My first date with Jean was touch and go for a while. After I spilled dessert all over the table and

accidentally shut the car door on her dress, I thought she might not want to see me again. But by the end of

the evening we were joking about what happened and she wanted to know when we could get together next.

Lúc đầu, buổi hẹn hò đầu tiên của tôi với cô Jean đã không chắc có kết quả tốt. Sau khi tôi làm đổ

đồ tráng miệng lên bàn và vô ý đóng cửa xe ôtô lên áo cô ấy, tôi tưởng rằng cô ấy không muốn gặp lại tôi

nữa. Tuy nhiên, vào cuối buổi tối đó chúng tôi đã nói đùa với nhau về những gì đã xảy ra, và cô ấy muốn

biết chừng nào chúng tôi lại có thể gặp nhau lần nữa.

♣. When my daughter was born several weeks too early, it was uncertain whether she would live or

not. Her condition was touch and go. Fortunately, like more and more premature babies today, she was able

to leave the hospital and has a good chance for normal growth and development.

Khi con gái tôi bị sinh non mất mấy tuần lễ, người ta không chắc liệu con tôi có sống được không.

Tình trạng sức khỏe của con tôi khá trầm trọng. May mắn thay, cũng như nhiều trẻ sơ sinh thiếu tháng ngày

nay, con tôi đã có thể xuất viện và có cơ may phát triển bình thường.

2. touch base: liên lạc với nhau

♣. Our sales force is so spread out across the country, our agents rarely see each other in person. So

we Email and do conference calls in order to touch base. By communicating with one another on a regular

basis, we’re able to follow everyone’s progress.

Đội ngũ bán hàng của chúng tôi dàn ra khắp trong nước cho nên nhân viên ít khi trông thấy tận mặt

nhau. Vì thế chúng tôi dùng Email và hội họp qua Internet để liên lạc với nhau. Khi tiếp xúc thường xuyên

với nhau chúng tôi có thể theo dõi tiến bộ của mọi người.

Page 69: Words&Idioms VOA

♣. Senator Hillary Clinton is scheduled to return to New York for a series of public events. She’ll

have the chance to consult with voters in her state on a variety of issues. It’s important for her to touch base

with them often to find out their opinions.

Theo chương trình, nghị sĩ Hillary Clinton sẽ trở về tiểu bang New York để ra mắt công chúng nhiều

lần. Bà sẽ có cơ hội tham khảo với cử tri trong tiểu bang của bà về một số vấn đề. Điều quan trọng đối với

bà là thường xuyên tiếp xúc với họ để biết ý kiến của họ như thế nào.

92: go to town, talk of the town

1. go to town: làm một điều gì nhanh chóng, chu đáo

♣. My wife likes a clean house. But since she’s been away on business for a week, I’ve been rather

lazy. Now that she’s on her way home from the airport, I don’t have much time to do the dishes and

vacuuming. I had better go to town or she’ll walk in on a big mess!

Vợ tôi thích nhà cửa được sạch sẽ. Nhưng từ khi bà ấy đi công tác xa trong một tuần lễ tôi có hơi

lười biếng. Giờ đây, bà ấy đang trên đường từ sân bay về nhà, cho nên tôi không có nhiều thì giờ để rửa

chén và hút bụi. Chắc tôi phải dọn dẹp thật nhanh, nếu không bà ấy sẽ bước vào một căn nhà lộn xộn, bẩn

thỉu.

♣. The Statue of Liberty needed a pedestal to rest on. Unfortunately, there was no money in the

budget to build one. That’s when a New York newspaper invited readers to send in donations. Fortunately,

they went to town. In less than 7 months, 121,000 contributors raised the necessary funds and the famous

landmark was soon dedicated.

Tượng Nữ thần Tự Do cần được đặt trên một cái bệ. Điều không may là không có tiền trong ngân

quỹ để xây bệ này. Rồi một tờ báo ở New York nêu gọi độc giả đóng góp. May thay, dân chúng đã hưởng

ứng nhanh chóng. Trong không đầy 7 tháng, có 121,000 người đã quyên đủ tiền, và bức tượng nổi tiếng này

đã được khánh thành.

2. talk of the town : một đề tài được nhiều người bàn tán

♣. I’m looking forward to seeing how your new addition came out. It’s sure to look better than the

one my brother built. He thought he’d save money by doing the job himself, but it came out a real eyesore.

His poor workmanship was the talk of the town among his neighbors.

Tôi rất mong mỏi đến xem căn phòng mới xây thêm của chị ra sao. Chắc chắn là nó trông đẹp hơn

căn phòng mà anh tôi xây. Anh ấy tưởng sẽ tiết kiệm được tiềng bằng cách xây lấy, nhưng căn phòng trông

xấu xí quá. Tay nghề kém cỏi của anh đã là đề tài bàn luận sôi nổi giữa những người láng giềng của anh.

♣. Rising oil prices and increased competition have hurt one of the largest automakers in the U.S.

As a result, there are rumors that the company may shut down many of its plants and lay off thousands of

workers. Understandably, employees are so concerned about what may happen, it’s the talk of the town.

Giá dầu tăng và sự cạnh tranh gia tăng đã gây thiệt hại cho một trong các nhà sản xuất xe ôtô lớn

nhất nước Mỹ. Vì thế có tin đồn rằng công ty này có thể đóng cửa nhiều nhà máy và sa thải hàng ngàn công

nhân. Dĩ nhiên nhân viên hết sức lo lắng về những gì có thể xảy ra. Đó là điều mà họ bàn tán không ngừng.

buổi họp trước công chúng

ra mắt, trình làng

Page 70: Words&Idioms VOA

93: bark up the wrong tree, can’t see the forest for the trees

1. bark up the wrong tree: hiểu lầm một vấn đề và do đó cung hành động sai lầm

♣. Paula was all excited after she met Peter at a party. He was smart, handsome, accomplished;

everything she was looking for in a boyfriend. Then, just as she was going to suggest that they go out

sometime, she realized she was barking up the wrong tree. Peter was married!

Cô Paula rất thích thú sau khi gặp anh Peter tại một buổi tiệc. Anh ta thông minh, đẹp trai, hoàn

hảo, nghĩa là có đủ mọi thứ mà cô mong mỏi ở một bạn trai. Nhưng ngay khi cô sắp đề nghị hai người đi

chơi với nhau vào một lúc nào đó, cô nhận ra rằng cô đã sai lầm. Anh Peter đã có vợ!

♣. I’m sorry that you didn’t get much of a raise, but don’t bark up the wrong tree! I am not to

blame. It’s the new company president who decided to limit salary increases this year. You should complain

to him instead.

Tôi rất tiếc là ông không được tăng lương nhiều, nhưng ông đừng trách lầm người. Đó không phải

là lỗi của tôi. Chính ông giám đốc mới của công ty đã quyết định hạn chế việc tăng lương trong năm nay.

Ông nên than phiền với ông ấy thì đúng hơn.

2. can’t see the forest for the trees: chú ý đến chi tiết mà không hiểu một nguyên tắc rộng lớn hơn

♣. Shirley needs a lot more money to buy a house. She’s been saving coupons at the supermarket

and cutting back on buying new clothes. But she can’t see the forest for the trees. She has to consider all of

her spending and make a long-term savings plan, not simply focus on saving a few dollars.

Cô Shirley cần có thêm rất nhiều tiền để mua nhà. Ít lâu nay cô ấy vẫn để dành những phiếu tiết

kiệm tại các siêu thị và bớt mua quần áo mới. Nhưng cô ấy đã chú ý đến những chuyện nhỏ mà không nhìn

xa thấy rộng. Cô ấy phải cứu xét mọi việc chi tiêu rồi làm một kế hoạch tiết kiệm dài hạn, chứ không phải

chỉ nhắm vào việc để dành vài đô la.

♣. Experts say that to be a successful CEO, you need to be a visionary; someone who sees and

understands an organization from a broad perspective. In other words, it isn’t a position for anyone who

can’t see the forest for the trees.

Các chuyên gia nói răng muốn thành công trong vai trò giám đốc chấp hành của một công ty, bạn

cần phải là người nhìn xa thấy rộng; một người nhìn thấy và hiểu ro một tổ chức tư một viễn cảnh rộng rai.

Nói cách khác thì đây không phải là một chức vụ cho người nào không nhìn xa thấy rộng.

94: trial and error, trial by fire

1. trial and error: học băng cách dò tìm mò mẫm

♣. One of my uncle’s hobbies is beer making. He experiments with different approaches in order to

create a tasty beer. Because he makes mistakes along the way, we can say this is a process that involves a lot

of trial and error.

Một trong các sở thích của bác tôi là làm bia. Ông ấy thử nghiệm nhiều cách khác nhau để tạo ra

một loại bia ngon. Vì ông ấy làm lỗi nhiều lần trong lúc thử nghiệm, ta có thể nói rằng đây là một quá trình

học tập bằng cách mò mẫm.

Page 71: Words&Idioms VOA

♣. Polio is a terrible disease that used to cripple millions of children. Dr. Jonas Salk was determined

to stop its spread. Through trial and error, he finally succeeded. In 1955, after years of testing, he produced

a safe and dependable vaccine.

Bịnh bại liệt là một chứng bịnh khủng khiếp từng làm cho hàng triệu trẻ em bị què quặt. Bác sĩ

Jonas Salk nhất quyết chặn đứng bịnh này. Qua cách mò mẫm nghiên cứu, cuối cùng ông đã thành công.

Năm 1955, sau nhiều năm thử nghiệm, ông đã tìm ra được một thuốc chủng an toàn và đáng tin cậy.

2. trial by fire: thư thách tài năng của mình trong một hoàn cảnh khó khăn

♣. I’m a bit anxious about marrying my fiance. You see, he’s a widower with two children. Even

though I’ve gotten to know the kids, it’s still going to be a trial by fire, the biggest challenge of my life. I

hope I can be a good wife and mother.

Tôi hơi lo lắng về việc lập gia đình với hôn phu của tôi vì anh ấy góa vợ và có hai con. Tuy tôi đã có

dịp quen biết hai đứa trẻ, nhưng đây vẫn sẽ là thử thách lớn nhất trong đời tôi. Tôi hy vọng tôi sẽ là một

người vợ và một người mẹ tốt.

♣. When my dad died suddenly I had to take over the company business. It wasn’t easy to assume

his many responsibilities. I had never been under so much pressure before to learn a job so quickly. It was a

real trial by fire.

Khi cha tôi bất ngờ qua đời, tôi đã phải tiếp quản việc điều hành công ty. Đảm nhận nhiều trách

nhiệm của ông không phải là điều dễ dàng. Trước đó, tôi chưa bao giờ bị nhiều áp lực để học việc nhanh

đến thế. Thật quả là một cuộc thử lửa.

95: tricks of the trade, up to one’s old tricks

1. tricks of the trade: mánh khóe nghề nghiệp

♣. Like many of my co-workers, I often bring in a soft drink that I store in the company kitchen. So

that everyone knows which soda is mine, I write my name on a thick rubber band and put it around my soda

before putting it in the refrigerator. It’s just one of my tricks of the trade.

Cũng giống như nhiều đồng nghiệp khác, tôi thường mang một chai nước ngọt vào cất trong nhà

bếp của công ty. Muốn cho mọi người biết chai nào là của tôi, tôi viết tên tôi lên một vòng cao su dầy rồi đặt

vòng đó quanh chai nước ngọt của tôi trước khi để nó vào tủ lạnh. Đây chỉ là một trong các cách khôn khéo

của tôi.

♣. Since my dad was a butcher, I grew up learning the tricks of the trade. For example, it’s only

after I wrap the meat for the customer that I weigh it. Charging for the packaging may be a bit dishonest, but

that’s how I can make a small profit on each sale.

Vì cha tôi là người bán thịt nên tôi lớn lên và học các mánh khóe buôn bán. Chẳng hạn như chỉ sau

khi gói thịt cho khách hàng xong tôi mới cân gói thịt đó. Tính cả tiền giấy gói thịt có thể là hơi thiếu lương

thiện, nhưng đó là cách tôi kiếm thêm chút lời mỗi khi bán hàng.

Page 72: Words&Idioms VOA

2. up to one’s old tricks: hành động lưa dối hay quy quái

♣. Emily was up to her old tricks last week. She made a date with one guy and then broke it when

she got a better offer from another. She’s so constantly dishonest; it’s amazing that she’s still popular!

Cô Emily lại dở trò lừa dối hồi tuần trước. Cô ấy đã hẹn đi chơi với một chàng trai, rồi lại bỏ cuộc

hẹn khi cô được một anh chàng khác khá hơn mời đi chơi. Cô ấy luôn luôn gian dối; điều đáng ngạc nhiên

là cô ấy vẫn được cảm tình của các thanh niên.

♣. I’ve had enough of the members of the city council! During the last election, they were up to

their old tricks. They promised to cut taxes for everyone, but ended up giving most of the money to the

very wealthy. I should have known they’d deceive the public yet again!

Tôi đã chán ngấy các ủy viên hội đồng thành phố! Trong cuộc bầu cử vừa rồi, họ đã lại giở trò lừa

dối. Họ hứa giảm thuế cho mọi người, nhưng cuối cùng lại đưa tiền đó cho những người giàu có. Đáng lý ra

tôi phải biết là họ sẽ lừa dối dân chúng một lần nữa!

96: true blue, true colors

1. true blue: hoàn toàn đáng tin cậy và trung thành

♣. I’ve known Anne-Marie all of my life. Through good times and bad times, I’ve always been able

to depend on her help. She’s a true blue friend. No one else is as loyal as she is. I don’t know what I’d do

without her.

Tôi biết cô Anne-Marie suốt đời tôi. Tôi vẫn luôn luôn có thể nhờ cô giúp đỡ trong những lúc yên

vui lẫn những khi hoạn nạn. Cô thật sự là một người bạn tốt. Không ai trung thành như cô. Nếu không có cô

thì tôi không biết sẽ xoay sở ra sao.

♣. I admit I’m a true blue southerner, devoted to our fine traditions. I love fried chicken and drink

“sweet tea” throughout the year. Nothing means more to me than family, football and good-old country

music. I’m so proud to be from Alabama; I wouldn’t dream of living anywhere else!

Tôi công nhận tôi là một người Nam thực sự, say mê các truyền thống tốt đẹp của chúng tôi. Tôi

thích ăn gà chiên và uống nước trà đường quanh năm. Đối với tôi, không gì quý hơn là gia đình, môn bóng

bầu dục và nhạc đồng quê tuyệt vời. Tôi rất hãnh diện là người tiểu bang Alabama; tôi không hề nghĩ tới

việc sống ở một nơi nào khác!

2. true colors: tính cách hay bộ mặt thật của một người

♣. I’ll never forget what my tennis coach told me when I was young. After losing several matches, I

was discouraged, but my coach cheered me up by telling me not to lose hope and quit. It’s in losing that you

see everybody’s true colors. He was right: I can learn a lot more from defeat than from victory.

Tôi không bao giờ quên những gì mà huấn luyện viên quần vợt nói với tôi hồi tôi còn trẻ. Sau khi

thua nhiều ván, tôi nản chí, nhưng huấn luyện viên cổ võ tôi khi nói với tôi là đừng mất hy vọng mà bỏ cuộc.

Ông nói rằng chỉ khi thua người ta mới thấy rõ bản chất thực sự của mọi người. Ông ấy nói đúng: Tôi có thể

học hỏi được nhiều từ những thất bại hơn là từ những thắng lợi.

tận tụy, hết lòng

Page 73: Words&Idioms VOA

♣. We always thought James was such an honest worker. But it turns out he had been routinely

stealing from the store when he thought no one suspected. He’s shown his true colors and now everyone

knows him for the thief he really is. It’s his own fault that he lost a good job and his reputation.

Lúc nào chúng tôi cũng tưởng rằng anh James là một người rất lương thiện. Nhưng hóa ra anh ấy

thường xuyên ăn cắp đồ trong tiệm mỗi khi anh ấy nghĩ rằng không ai nghi ngờ. Anh ấy đã để lộ bộ mặt

thực, và giờ đây mọi người đều biết anh ta là một tên ăn cắp. Chính anh ta có lỗi nên đã bị mất việc và mất

cả danh tiếng.

97: change one’s tune, to the tune of

1. change one’s tune: thay đổi lập trường hay thái độ

♣. Basketball fans didn’t have much respect for our university’s team until we started winning game

after game against top-rated schools. Now those critics are changing their tune. The way they talk about

how great our players are, they sound like they’ve supported us for years!

Những người hâm mộ bóng rổ đã không coi trọng đội bóng của đại học chúng tôi cho đến khi đội

này bắt đầu thắng hết trận này đến trận khác khi đấu với các trường giỏi hàng đầu. Giờ đây, những người

phê bình đang thay đổi giọng điệu của họ. Cách họ khen ngợi các cầu thủ của chúng tôi nghe như có vẻ họ

đã ủng hộ chúng tôi trong nhiều năm qua!

♣. My boyfriend loves astronomy, which I always thought was boring. But after going with him to

the planetarium and exploring the universe together through his telescope, I’ve changed my tune. I’ve

gotten a whole new attitude about the stars and planets. Now I find them fascinating, thanks to him.

Bạn trai tôi thích thiên văn học, ngành học mà tôi luôn luôn cho là nhàm chán. Tuy nhiên, sau khi đi

cùng anh ấy đến nhà mô hình vũ trụ và cùng thăm dò vũ trụ qua viễn vọng kính của anh ấy, tôi đã thay đổi

lập trường. Tôi đã có một thái độ mới mẻ đối với các ngôi sao và hành tinh. Giờ đây, nhờ có anh mà tôi thấy

các thiên thể này rất hấp dẫn.

2. to the tune of: tổng số một cái gì

♣. Cell phones today come with a variety of optional services. These include text messaging and

wireless internet capability. But these features aren’t cheap. In fact, they can cost you a lot more, to the tune

of several more dollars per month. For that amount, you should think carefully about what you really need.

Điện thoại di động ngày nay có nhiều dịch vụ tự chọn, gồm cả gửi điện thư và dùng mạng internet.

Tuy nhiên, các dịch vụ này không rẻ, mà thật ra tốn kém rất nhiều, thêm đến nhiều đôla mỗi tháng. Đối với

một số tiền như vậy bạn nên suy nghĩ cẩn thận về những gì bạn thực sự cần.

♣. Customs officials were surprised when they opened a man’s luggage and an exotic bird flew out.

Then, moments later, a miniature monkey jumped out of his pants. A judge sentenced him to the tune of 30

days in jail. Perhaps in that amount of time, he’ll figure out why he tried such a crazy thing!

Nhân viên hải quan ngạc nhiên khi họ mở hành lý của một ông và thấy một con chim lạ bay ra. Ít

lâu sau đó, một con khỉ bé tí xíu chui ra khỏi quần ông này. Một quan tòa tuyên phạt ông ta 30 ngày tù. Có

lẽ trong thời gian ở tù ông ta sẽ tìm ra lý do tại sao ông ta lại làm một điều điên rồ như vậy!

Page 74: Words&Idioms VOA

98: turn a blind eye, turn the tables

1. turn a blind eye: cố ý lờ đi hay bỏ qua

♣. When my kids are at home, I make sure they eat healthy, nutritious food. But when they visit my

mom, she gives them lots of sweets. I really shoud stop her, but I know she only wants to spoil them a bit.

That’s why I turn a blind eye, and ignore all the cookies and candy she offers them.

Khi các con tôi ở nhà, tôi đoan chắc là chúng phải ăn thức ăn bổ dưỡng. Nhưng khi chúng đi thăm

mẹ tôi thì bà cho chúng rất nhiều đồ ngọt. Thật sự tôi nên ngăn bà, nhưng tôi biết bà chỉ muốn nuông chiều

chúng một chút. Vì thế, tôi giả vờ không trông thấy những bánh kẹo mà bà cho chúng.

♣. Records show that the mayor had been caught speeding on several occasions, but never received

a ticket. It seems police turned a blind eye. But they couldn’t overlook his illegal behavior after he ran

through a red light and struck a pedestrian!

Hồ sơ trước đây cho thấy là ông thị trưởng đã bị bắt vì chạy xe quá tốc độ nhiều lần, nhưng chưa

bao giờ bị lãnh giấy phạt. Dường như cảnh sát đã cố tình lờ những vụ này đi. Nhưng họ đã không thể bỏ

qua hành động bất hợp pháp của ông khi ông ta vượt đèn đỏ và đụng phải một người đi đường!

2. turn the tables : xoay ngược tình thế

♣. After scoring well behind our opponents, our soccer team came back the second half with

renewed spirit. They managed to get one goal and then another, and finally two more. They reversed their

loss and took control of the game. What a thrill to watch them turn the tables.

Sau khi kém đối thủ khá nhiều, đội bóng đá của chúng tôi đã trở lại vòng đấu thứ nhì với một tinh

thần hăng hái mới. Đội chúng tôi đã xoay sở để ghi một bàn thắng, rồi hai bàn và cuối cùng thêm hai bàn

nữa. Đội chúng tôi đã đảo ngược lại tình thế và thống lĩnh trận đấu này. Thật là thích thú khi xem đội này

dành lại ưu thế.

♣. As a celebrity, I have so little privacy. Fans follow me everywhere. They’re constantly taking my

picture, staring at me or begging me for my autograph. Just once, I’d like to turn the tables. If I treated

them like they treat me, then they might understand what it feels like to be hunted like an animal!

Vì là một người nổi tiếng nên tôi ít có đời sống riêng tư. Giới hâm mộ theo dõi tôi khắp nơi. Họ luôn

luôn chụp ảnh tôi, nhìn tôi chằm chằm, hay xin tôi ký lưu niệm. Tôi chỉ muốn có một lần đảo ngược tình thế

này. Nếu tôi đối xử với họ như họ đối xử với tôi, có lẽ họ sẽ hiểu được thế nào là cảm giác bị săn đuổi như

một con thú!

99: leave a bad taste in one’s mouth, a taste of one’s own medicine

1. leave a bad taste in one’s mouth: để lại một cảm giác tức giận hay bất man

♣. It was kind of my neighbor to offer to babysit. But hearing her scream at her nephew the other

night has left a bad taste in my mouth. That made such a poor impression on me that I can’t forget about it.

I think I’ll find someone else to look after my kids.

Bà láng giềng của tôi thật tử tế khi bà đề nghị trông con giùm tôi. Nhưng khi nghe bà la hét cháu bà

vào tối hôm nọ tôi cảm thấy khó chịu. Hành động của bà khiến tôi có cảm tưởng xấu mà tôi không thể nào

quên được. Tôi nghĩ tôi phải kiếm người khác để trông nom con tôi.

Page 75: Words&Idioms VOA

♣. Chuck’s sense of humor got him in trouble again. This time he told a joke about the Pope in front

of our new boss, who is a devout Catholic. The incident managed to leave a bad taste in her mouth. She’s

been very upset ever since.

Tính hài hước của anh Chuck đã khiến anh ấy bị lôi thôi một lần nữa. Lần này, anh ta nói đùa vui

về Đức Giáo Hoàng ngay trước mặt bà xếp mới của chúng tôi. Bà ấy là một người Công giáo sùng đạo. Lời

nói đùa này khiến cho bà bất mãn, và vẫn tức giận cho đến bây giờ.

2. a taste of one’s own medicine: bị đối xư xấu giống như mình đa đối xư với người khác

♣. Carmen is constantly interrupting people.  It’s so rude. How would she like it if she were treated

the same way? If she got a taste of her own medicine, I’m sure she wouldn’t appreciate it. Maybe then

she’d learn to be more polite.

Cô Carmen luôn luôn ngắt lời người khác. Thật là bất lịch sự. Cô ấy sẽ cảm thấy như thế nào nếu cô

ấy cũng bị đối xử như vậy? Nếu người khác cũng ngắt lời cô ấy thì tôi tin chắc rằng cô ấy sẽ không hài lòng.

Có lẽ lúc đó cô ấy sẽ trở nên lễ độ hơn.

♣. For years, the owner of the Jets had successfully stolen away some of the best players from other

teams. Finally he’s getting what he deserves, a taste of his own medicine. This season, his rivals have

recruited his star kicker and goalkeeper with better salaries!

Từ nhiều năm qua, chủ nhân đội bóng Jets đã thành công trong việc mua chuộc được một số cầu thủ

giỏi nhất của các đội khác. Cuối cùng, ông ta đã bị trả đũa một cách đáng đời. Mùa bóng này, các đối thủ

của ông ta đã tuyển mộ được cầu thủ đá bóng và thủ môn giỏi nhất của ông bằng cách trả lương cho họ cao

hơn.

100: it takes two to tango, like two peas in a pod

1. it takes two to tango: 2 ng`/ 2 fe phải chịu tr.nhiệm về 1 v.đề và cần h.tác với nhau để gi.quyết v.đề đó

♣. My sister and brother-in-law aren’t talking to one another after having an awful argument. Each

accuses the other of being unreasonable. Until they realize that it takes two to tango, they’ll never resolve

their differences. They’re both equally responsible for creating and solving the problem.

Chị tôi và anh rể tôi không nói chuyện với nhau sau một trận cãi nhau kịch liệt. Người này tố cáo

người kia là vô lý, không biết điều. Họ sẽ không bao giờ giải quyết được vấn đề cho tới khi nào họ nhận ra

rằng cần phải có hai người mới làm được chuyện đó. Cả hai đều có trách nhiệm trong việc gây ra và giải

quyết vấn đề.

♣. Our company has approached one of our rivals to form a partnership. We’ve sent a contract for

them to sign, but so far they haven’t responded. Let’s face it: We can’t move ahead with our plans if they

don’t cooperate. After all, it takes two to tango.

Công ty của chúng ta đã tiếp xúc với một trong các đối thủ của chúng ta để lập một liên doanh.

Chúng ta đã gửi một bản hợp đồng đến cho họ ký kết, nhưng cho tới nay họ vẫn chưa đáp ứng. Chúng ta

phải nhận rằng chúng ta sẽ không thể xúc tiến dự án của chúng ta nếu họ không hợp tác. Nói cho cùng thì

cần phải có sự đồng thuận của cả hai bên thì mới xong việc.

Page 76: Words&Idioms VOA

2. like two peas in a pod: giống hệt nhau về hình dáng, tính tình, hay lối suy nghi

♣. It’s not easy to tell the twins apart. Not only do Brian and Bruce look and sound alike, but they

also think so much the same that they often finish each other’s sentences. They are really two peas in a pod.

Thật khó mà phân biệt hai anh em sinh đôi này. Không những Brian và Bruce trông giống nhau và

nói y hệt như nhau, hai người còn suy nghĩ giống nhau đến độ người này thường tiếp lời người kia. Hai anh

em này giống nhau như hai giọt nước.

♣. Don’t expect to get excused from swimming practice. Neither the head coach nor the assistant

coach is very understanding. They’re like two peas in a pod. They are equally demanding and expect

everyone on the team to sacrifice everything to win.

Đừng mong xin miễn tập luyện. Cả ông trưởng huấn luyện viên lẫn phụ tá của ông ấy đều không tỏ

ra thông cảm. Họ giống nhau như đúc. Họ đều đòi hỏi nhiều và muốn mọi người trong đội bơi phải hy sinh

tất cả mọi thứ để thắng giải.

101: keep under one’s hat, under one’s belt

1. keep under one’s hat: giữ bí mật một điều gì

♣. Nobody in the family knows that my sister is going to have a baby except me. She told me not to

tell anyone. For now, I’m keeping it under my hat. It will be our secret until she has a chance to make the

announcement.

Ngoài tôi ra, không ai trong gia đình biết là chị tôi sắp có con. Chị tôi dặn tôi là đừng nói cho ai

biết. Vào lúc này thì tôi giữ kín chuyện này. Đây sẽ là chuyện bí mật của chúng tôi cho đến khi chị tôi có dịp

thông báo cho mọi người biết.

♣. Linda, our accountant, is a very honest employee. So when she realized that the boss had been

embezzling some of the company’s assets, she felt she had to inform the president right away. It wasn’t the

sort of thing she was going to keep under her hat.

Cô Linda, kế toán viên của chúng tôi, là một nhân viên rất lương thiện. Vì thế, khi cô ấy biết được

rằng ông xếp đã biển thủ một ít tiền của công ty, cô thấy là cần phải báo cho ông giám đốc ngay lập tức.

Đây không phải là điều mà cô có thể giữ kín.

2. under one’s belt: những kinh nghiệm hay kiến thức mà mình đa thu thập được

♣. Tom Cruise has achieved great success as an actor and producer. In fact, he has more than twenty

years of movie making under his belt. With all his experience, it’s no wonder that his pictures have earned

over six billion dollars worldwide.

Tom Cruise đã đạt được nhiều thành công lớn trong vai trò diễn viên và đạo diễn. Thật vậy, anh đã

thu thập được hơn hai mươi năm kinh nghiệm làm phim. Với kinh nghiệm già dặn này, dĩ nhiên các cuốn

phim của anh đã thu được hơn sáu tỷ đô la trên khắp thế giới.

♣. My mom belongs to a volleyball team of women over 50. Unlike most of their competitors,

they’ve been playing together for several seasons. With so many matches under their belts, they are a tough

team to beat!

vỏ đậu

Page 77: Words&Idioms VOA

Mẹ tôi có chân trong một đội bóng chuyền dành cho phụ nữ trên 50 tuổi. Không giống như các đối

thủ khác, đội bóng này vẫn chơi với nhau trong nhiều mùa. Vì đã tham gia quá nhiều trận đấu nên đội bóng

này thật khó mà bị đánh bại!

102: up in the air, up to par

1. up in the air: chưa dứt khoát, chưa ro ràng

♣. My husband and I had been planning a skiing trip in Colorado for months. But an unusually dry

winter there meant little snow. We weren’t sure what to do. Fortunately, our plans weren’t up in the air for

long, as a major storm soon brought lots of beautiful white powder back to the slopes.

Từ mấy tháng nay, nhà tôi và tôi dự định đi trượt tuyết ở tiểu bang Colorado. Tuy nhiên một mùa

đông khô ráo bất thường khiến cho tiểu bang đó có ít tuyết. Chúng tôi không chắc là sẽ làm gì. May thay, dự

định của chúng tôi đã không bị trục trặc quá lâu, bởi vì sau đó một trận bão lớn đã mang lại rất nhiều tuyết

trắng đẹp tới các đường dốc trượt tuyết.

♣. Will passengers be able to use cell phones in flight? It depends on whether the government can

ensure that such technology won’t interfere with a plane’s navigation equipment. Although its decision is up

in the air, it should make a determination soon.

Liệu hành khách có thể dùng điện thoại di động trong khi máy bay đang bay hay không? Điều này

tùy thuộc vào việc liệu chính phủ có thể bảo đảm rằng một kỹ thuật như thế sẽ không gây rắc rối cho dụng

cụ lái máy bay. Tuy quyết định của chính phủ vẫn chưa dứt khoát, nhưng chính phủ chắc sẽ đưa ra một ấn

định cụ thể trong một ngày gần đây.

2. up to par: đạt tiêu chuẩn

♣. In 1938 Lou Gehrig complained of losing his strength. Despite not feeling up to par, he trained

harder. But soon he couldn’t even climb stairs. He died in 1941 of a rare, incurable nerve disease often

called Lou Gehrig’s disease.

Năm 1938, anh Lou Gehrig than rằng anh đang mất sức dần dần. Tuy không cảm thấy khỏe mạnh,

anh vẫn cố tập luyện nhiều hơn. Nhưng ít lâu sau đó anh không còn đủ sức để bước lên cầu thang nữa.  Anh

qua đời năm 1941 vì một chứng bịnh thần kinh hiếm thấy và không thể chữa được, mà người ta thường gọi

là bịnh Lou Gehrig.

♣. When Jill applied to college, she worried that some of her grades weren’t up to par. Although

it’s true that some of her class work was less than satisfactory, the school was impressed with her many

extra-curricular activities. That’s why she was accepted for the fall semester.

Khi cô Jill nộp đơn xin vào đại học, cô lo ngại rằng một số điểm của cô không đủ cao. Tuy sự thật là

cô không học giỏi trong một số môn học, nhưng trường đại học khâm phục các hoạt động ngoại khóa của

cô. Đó là lý do tại sao cô được nhận vào học kỳ mùa thu.

can thiệp vào

Page 78: Words&Idioms VOA

103: play a waiting game, wait on someone hand and foot

1. play a waiting game: chơi trò chờ đợi để mong đạt được kết quả tốt hơn

♣. Nicole saved a lot of money on her new car. Because she knew the car dealer was anxious to

make the sale, she made him a modest offer. A few hours later, the dealer agreed to Nicole’s asking price.

By playing a waiting game, she got her vehicle for a lot less.

Cô Nicole đã tiết kiệm được nhiều tiền trong vụ mua xe mới. Vì cô biết rằng ông bán xe rất mong

mỏi bán được xe cho cô nên cô đã trả một giá thấp. Chỉ vài giờ sau đó, ông bán xe đồng ý với giá cô đề

nghị. Nhờ chơi trò chờ đợi, cô đã mua được xe với giá khá rẻ.

♣. Most scientists agree that global warming is a real concern. That’s why they encourage us to take

action now so we can reduce the threat of dramatic changes in our climate. We can no longer afford to play

a waiting game. We have all the information we need today in order to decide what to do.

Phần đông các nhà khoa học đồng ý rằng tình trạng toàn cầu nóng dần là một mối lo ngại thực sự.

Đó là lý do tại sao họ khuyến khích chúng ta hành động ngay bây giờ để có thể giảm bớt mối nguy có những

thay đổi lớn lao trong khí hậu của chúng ta. Chúng ta không còn có thể chơi trò chờ đợi được nữa. Chúng ta

có đủ mọi thông tin cần thiết ngày nay để quyết định phải làm gì.

2. wait on someone hand and foot: phục dịch một người nào hết sức chu đáo

♣. Albert has gotten quite a gift for his birthday. For the entire day, his wife is waiting on him hand

and foot. Whatever he wants, she takes care of, from bringing him breakfast in bed to drawing his bath to

running errands for him. He’s being treated like a king!

Anh Albert vừa nhận được một món quà hết sức tốt đẹp nhân ngày sinh nhật của anh. Trong suốt

ngày, vợ anh phục dịch anh từ đầu đến chân. Bất cứ điều gì anh muốn, vợ anh cũng làm, từ việc mang thức

ăn điểm tâm vào tận giường, cho tới việc pha nước cho anh tắm, và chạy lo những việc vặt cho anh. Anh

đang được chăm sóc chu đáo như một vị vua!

♣. When I met Bill Gates at a software convention, I was surprised. As the world’s richest person, I

thought he’d have assistants attending to his every need. But he wasn’t self-important at all, and didn’t

expect to be waited on hand and foot.

Hồi tôi gặp ông Bill Gates tại một hội nghị triển lãm phần mềm của máy tính, tôi rất ngạc nhiên. Tôi

tưởng rằng vì ông Bill Gates là người giàu nhất thế giới, ông sẽ có các phụ tá đáp ứng tất cả các nhu cầu

của ông. Nhưng thật ra ông không tự cho mình là quan trọng, và ông không trông đợi được phục dịch từ đầu

đến chân.

104: walk all over, walk a tight rope

1. walk all over someone: đối xư tôi tệ với người khác

♣. When my sister Amy was young, she didn’t have much self-confidence.  Some of her boyfriends

took advantage of her, treating her with little respect. Since then, she’s learned to value herself more. These

days she’s not about to date any guy who tries to walk all over her.

khiêm nhường

Page 79: Words&Idioms VOA

Hồi em Amy tôi còn trẻ, em không có nhiều tự tin. Một vài bạn trai của em đã lợi dụng khuyết điểm

này, và không đối xử tử tế với em. Kể từ đó, em đã học được cách coi trọng mình hơn trước. Mấy lúc này,

em không hẹn hò với bất cứ chàng trai nào tìm cách đối xử tồi tệ với em.

♣. Barry Bonds holds many Major League Baseball records and is considered one of the best players

in the history of the game. But some critics scorn him. They walk all over him because they believe he

achieved success by using steroids.

Barry Bonds đạt được nhiều kỷ lục trong môn bóng chày chuyên nghiệp và được coi là một trong

các cầu thủ giỏi nhất trong lịch sử môn thể thao này. Tuy nhiên, một vài nhà phê bình khinh thường anh. Họ

đối xử tồi tệ với anh vì họ tin rằng anh đã thành công bằng cách dùng hợp chất kích thích xteroit.

2. walk a tight rope: ơ trong một tình thế khó xư

♣. Our town is made up of older residents who demand greater safety and security, and younger

parents who insist on better schools for their kids. Given our small budget, the new mayor has found it

challenging to make both groups happy. He’s been walking a tight rope ever since he was elected.

Thị trấn của chúng tôi gồm những cư dân lớn tuổi đòi phải có thêm an toàn và an ninh,  còn các bậc

cha mẹ trẻ hơn  thì đòi có trường học tốt hơn cho con họ. Xét vì chỉ có một ngân sách nhỏ nên ông  tân thị

trưởng thấy khó làm cho cả hai nhóm được hài lòng. Ông đang ở trong một tình thế hết sức khó xử kể từ khi

ông được bầu lên.

♣. Retailers today walk a tight rope. They constantly must seek ways to provide customers with

low prices and still make a profit.  Those who can’t achieve this delicate balance often disappear from the

market before long. It’s a highly competitive climate.

Các tiệm bán lẻ ngày nay đang đối phó với một tình thế khó xử. Họ phải luôn luôn tìm cách bán cho

khách hàng với giá rẻ mà vẫn còn kiếm được lời. Những người nào không đạt được thế cân bằng mỏng

manh này chẳng mấy chốc sẽ biến mất trên thị trường. Đây là một môi trường cạnh tranh hết sức gắt gao.

105: like water off a duck's back, water under the bridge

1. like water off a duck's back: nước đổ đầu vịt

♣. I could never be as tolerant as my girlfriend is. Her mom finds fault with everything about her:

how she looks, what she wears, where she works, whom she has for friends...But it’s all like water off a

duck's back. My girfiend doesn’t let those remarks upset her.

Tôi không bao giờ có thể khoan dung như bạn gái tôi được. Mẹ cô ấy chê trách tất cả mọi thứ liên

quan đến cô: cô ấy trông như thế nào, ăn mặc ra sao, làm việc ở đâu, bạn bè với những ai. Nhưng đối với cô

thì những lời chỉ trích đó giống như nước đổ đầu vịt vì cô không để cho những lời đó làm cô khó chịu.

♣. The soccer player didn’t appreciate the rude remark made by an opposing team member. He was

so disturbed that he struck the other guy with his head until the guy fell to the ground. Was the soccer player

right to feel insulted or should he have let it pass like water off a duck's back?

Cầu thủ bóng đá này bất mãn với lời nói thô lỗ của một đối thủ. Anh ta tức giận đến độ dùng đầu để

đập anh chàng kia cho đến khi anh kia ngã xuống đất. Cầu thủ này có đúng không khi cảm thấy bị hạ nhục,

hay đáng lý ra anh ta nên bỏ qua và coi lời nói đó như nước đổ đầu vịt?

Page 80: Words&Idioms VOA

2. water under the bridge: nước chảy qua cầu

♣. Back when they were political rivals, Bill Clinton and George Bush Sr. had little nice to say

about one another. But that’s all water under the bridge. These days, the former presidents enjoy a friendly

relationship as they travel together to respond to global crisis.

Trước đây, khi còn là đối thủ chính trị với nhau, ông Bill Clinton và ông George Bush cha đã không

có gì tốt đẹp để nói về nhau . Nhưng tất cả mọi chuyện đó đều là nước chảy qua cầu. Hiện nay hai vị cựu

tổng thống là bạn với nhau và du hành chung với nhau để giải quyết những cuộc khủng hoảng trên thế giới.

♣. As I listened to Bill and Anita at the party, I found it hard to believe that they had gone through a

bitter divorce a year ago. They must have decided that their differences were water under the bridge

because they were laughing and joking as if they were a couple again.

Khi tôi nghe anh Bill và chị Anita chuyện trò tại buổi tiệc, tôi thấy khó mà tin rằng họ đã trải qua

một vụ ly dị cay đắng cách đây một năm. Chắc họ đã quyết định là những bất đồng ý kiến của họ đã là nước

chảy qua cầu, bởi vì họ cười đùa y như họ trở lại là vợ chồng.

106: wet behind the ears, a wet blanket

1. wet behind the ears: còn non nớt, thiếu kinh nghiệm

♣. Even though Monica is our youngest office manager, she’s anything but wet behind the ears. On

the contrary, she came to the company with more experience managing people and resources than anyone

else we’ve hired.

Tuy cô Monica là quản lý văn phòng trẻ nhất của chúng ta nhưng cô ấy không phải là người thiếu

kinh nghiệm. Trái lại, cô ấy đến với công ty này với nhiều kinh nghiệm quản lý nhân viên và tư liệu hơn bất

cứ người nào khác mà chúng ta đã thu dụng.

♣. When MTV first began broadcasting on a single cable station, viewers often caught early

technical mistakes, like a blank screen. But it’s no longer wet behind the ears. In fact, the high-tech

network that introduced music videos to millions of kids is now almost 30 years old !

Hồi kênh MTV bắt đầu phát hình trên một đài truyền hình cáp độc nhất, khán giả thường bắt gặp

những lỗi kỹ thuật ban đầu, chẳng hạn như một màn ảnh trống rỗng.  Nhưng bây giờ thì kênh này không còn

thiếu kinh nghiệm nữa. Thật vậy, hệ thống kỹ thuật cao này từng mang lại những băng video âm nhạc cho

hàng triệu trẻ em và đã tồn tại được gần 30 năm.

2. a wet blanket: người cản trơ niềm vui của người khác vì bi quan hay có sơ thích khác

♣. My friend Jim wanted to do something completely different, so he invited a group of us to go

skydiving ! Although it sounded scary to me, I didn’t want to ruin everyone’s good time, so I went along. It

turned out to be a lot of fun. I’m sure glad I wasn’t a wet blanket after all.

Anh bạn Jim muốn làm một điều gì hoàn toàn khác lạ nên đã mời một nhóm chúng tôi đi nhảy dù từ

máy bay xuống đất. Tuy chuyện này nghe có vẻ đáng sợ nhưng tôi không muốn làm mọi người mất vui nên

tôi đồng ý tham gia. Vụ nhảy dù này thế mà đã rất vui. Tôi mừng là tôi đã không phải là người phá đám trò

vui của các bạn.

Page 81: Words&Idioms VOA

♣. My husband has taken an executive position with a noodle company. He doesn’t know much

about noodles. That’s one of the reasons he wants me to go on this retreat with the other execs and their

spouses, so he can learn more about the industry. I didn’t want to be a wet blanket so I went along with

him.

Chồng tôi vừa nhận một chức quản trị tại một hãng làm mì sợi. Anh ấy không biết nhiều về mì sợi.

Đó là một trong các lý do khiến anh ấy muốn tôi đi tới nơi tĩnh dưỡng này cùng các quản trị và vợ họ để anh

có thể học hỏi thêm về hãng này. Tôi không muốn gây trở ngại nên tôi đã cùng đi với anh ấy.

107: spin one’s wheels, wheel and deal

1. spin one’s wheels: cố gắng làm mà không mang lại kết quả

♣. Julia wasted the morning trying to get her laptop fixed. After spending a long time on the phone

waiting, she was finally able to talk to a technician. But he couldn’t determine what was wrong. She was so

tired of spinning her wheels that she wrote out her work by hand.

Cô Julia mất cả buổi sáng để tìm cách sửa máy laptop của cô. Sau khi đợi trên điện thoại khá lâu,

cuối cùng cô đã nói chuyện được với một chuyên viên kỹ thuật. Nhưng anh ấy cũng không biết máy hỏng ở

chỗ nào. Cô Julia quá mệt mỏi vì nỗ lực của cô không đi đến đâu hết nên cô viết tay những gì cô cần làm.

♣. Successful college students don’t spin their wheels. According to experts, they make progress

quickly because they are organized, enthusiastic and confident. They know how to set goals, ask lots of 

questions, and find a mentor to help them.

Các sinh viên thành công là những người không phí thì giờ làm những việc không mang lại kết quả.

Theo các chuyên gia, các sinh viên này đạt được tiến bộ rất nhanh vì họ ngăn nắp, hăng hái và tự tin. Họ

biết ấn định mục tiêu,  nêu nhiều câu hỏi, và tìm một cố vấn dày kinh nghiệm để nâng đỡ họ.

2. wheel and deal: thương lượng, mặc cả một cách thiếu lương thiện

♣. Don’t expect me to reelect my congressman in the next election. As far as I can see, he  hasn’t

done much to create jobs, improve education, or protect the environment. He’s too busy advancing his own

interests. I’ve had enough of his wheeling and deal.

Đừng mong tôi bầu lại cho dân biểu của tôi trong cuộc bầu cử tới. Theo tôi thấy thì ông ta chưa làm

gì nhiều để tạo công ăn việc làm, cải thiện giáo dục, hay bảo vệ môi trường. Ông ta quá bận rộn thăng tiến

các quyền lợi riêng của ông ta. Tôi đã chán ngấy trò mặc cả bất lương của ông ta.

♣. P.T Barnum helped create one of the most successful circuses in the world. His acts included

exotic animals and human oddities, some of which were complete fakes. Still, his ability to wheel and deal

drew millions of  curious spectators.

Ông P.T.Barnum đã có công lập nên một trong các gánh xiếc thành công nhất trên thế giới. Các

màn trình diễn của ông gồm nhiều thú vật ngoại lai, và những con người kỳ dị, mà một số là hoàn toàn giả

tạo. Tuy vậy, mánh lới gian lận của ông đã thu hút được hàng triệu khán giả hiếu kỳ.

Page 82: Words&Idioms VOA

108: wild card, wild goose chase

1. wild card: một người hay vật có hành động không thể đoán trước được

♣. Inviting my brother to a party can be a bad idea. He sometimes drinks too much, and then

becomes quite rude. Frankly, I don’t want a wild card like him ruining my evening. He’s too unpredictable.

Mời anh tôi tới một buổi liên hoan có thể là một ý kiến không hay. Đôi khi anh ấy uống rượu quá

nhiều rồi trở nên hết sức bất lịch sự. Thật tình mà nói, tôi không muốn một người bất định như anh ấy làm

tôi mất vui. Thật khó mà lường được hành động của anh ấy.

♣. My fiance and I considered having an outdoor wedding ceremony, but spring in New Hampshire

is a real wild card. While the weather might be warm and pleasant, it could just as easily be cold, rainy or

snowy. We decided we didn’t want that uncertainty.

Tôi và hôn phu của tôi đã dự tính cử hành lễ cưới ở ngoài trời, nhưng mùa xuân ở New Hampshire

luôn luôn thay đổi bất thường. Tuy thời tiết có thể ấm áp và dễ chịu, nhưng cũng có thể lạnh lẽo, mưa, hay

có tuyết. Vì thế chúng tôi quyết định không muốn một trường hợp bất trắc như vậy.

2. wild-goose chase: một sự đeo đuổi viển vông

♣. Gramma wanted me to pick up a ribbon for her old typewriter even though I told her it’s nearly

impossible to find one. So I went to every office store around. No luck. Finally she realized that she’d sent

me on a wild-goose chase. After that useless search, I showed her how to use a computer.

Bà tôi muốn tôi mua cho bà một ruy băng cho cái máy chữ cũ của bà, tuy rằng tôi đã nói là gần như

không thể tìm được một ruy băng như thế. Tôi đã đi khắp các cửa tiệm bán thiết bị văn phòng, nhưng không

tìm được gì. Cuối cùng, bà nhận ra là đã đưa tôi vào một cuộc truy tìm vô ích. Sau vụ đó, tôi chỉ cho bà

cách dùng máy tính.

♣. In 1804, Lewis and Clark set out on a dangerous journey across the unexplored western area of

the U.S. Their expedition was no wild-goose chase. They discovered rivers, mountains, plant and animal

species, and Indian tribes that greatly added to our knowledge.

Năm 1804, hai ông Lewis và Clark đã mở một cuộc phiêu lưu mạo hiểm ngang qua miền Tây hoang

vu của nước Mỹ. Cuộc thám hiểm của họ không phải là một sự viển vông. Họ đã khám phá ra nhiều con

sông, dãy núi, nhiều loài cây cối và thú vật, cùng những bộ lạc thổ dân, giúp cho người Mỹ hiểu biết nhiều

hơn về đất nước này.

109: take the wind out of one’s sails, throw caution to the wind

1. take the wind out of one’s sails: nghia là lấy lợi thế của người khác khiến họ mất tự tin

♣. Ben assumed that he’d be elected as the next mayor after serving as assistant mayor and receiving

endorsements from top politicians. But soon it became clear the voters preferred his opponent instead. The

results really took the wind out of his sails.

Anh Ben cho rằng anh sẽ được bầu làm thị trưởng sắp tới, sau khi anh đã làm phụ tá thị trưởng và

nhận được nhiều sự ủng hộ của các chính trị gia hàng đầu. Tuy nhiên, ít lâu sau đó người ta thấy rõ rằng cử

tri thích đối thủ của anh hơn. Kết quả cuộc bầu cử đã khiến anh mất cả tin tưởng.

Page 83: Words&Idioms VOA

♣. “I LOVE LUCY” is a classic TV comedy from the 1950s. It almost didn’t air because of

objections by network execs. Fortunately, the show’s stars weren’t about to let anyone take the wind out of

their sails. They started their own studio, took control of the production, and went on to make broadcast

history.

“I LOVE LUCY” là một hài kịch truyền hình bất hủ trong thập niên 1950. Hài kịch này suýt nữa thì

không được trình chiếu vì có sự chống đối của các nhà quản trị hệ thống truyền hình. May thay, các ngôi

sao chính của hài kịch này đã không để cho bất cứ ai làm nhụt chí họ. Họ bắt đầu mở xưởng phim, tự sản

xuất lấy, và đã làm nên lịch sử truyền hình.

2. throw caution to the wind: liều linh trong khi hành động

♣. Everyone in my family is rather cautious, except my nephew. What a risk-taker ! Ever since he

was a boy, he’s thrown caution to the wind. That’s why no one was surprised when he hurt his leg in a

skateboard competition.

Mọi người trong gia đình tôi đều có tính thận trọng, chỉ trừ cháu tôi. Cháu quả là một người thích

trò nguy hiểm. Ngay từ khi còn bé, cháu đã tỏ ra liều lĩnh. Vì thế, không ai ngạc nhiên khi thấy cháu bị

thương ở chân trong một cuộc tranh tài trượt ván.

♣. As a cop, I have little tolerance for drivers who act recklessly on the road. Once you are behind

the wheel of a car, you shouldn’t be throwing caution to the wind. Buckle your seatbelt, observe the speed

limit and follow the rules of the road !

Trên cương vị một cảnh sát viên, tôi không dung thứ những người lái xe ẩu tả trên đường. Một khi

bạn ngồi sau tay lái, bạn không nên liều lĩnh. Phải thắt dây an toàn, tuân thủ tốc độ tối đa theo quy định, và

tôn trọng luật lái xe trên đường.

110: in the wings, wing it

1. in the wings: săn sàng thay thế

♣. Losing the team’s best kicker might have been a disaster if not for Coach Johnson’s thoughtful

planning. Once he heard a rumor that his star player might be transferring to another school in the fall, he

began recruiting and training a replacemet. With a talented newcomer in the wings, he was ready for the

new season.

Mất cầu thủ giỏi nhất trong đội đáng lý ra đã có thể là một tai họa nếu không có kế hoạch cẩn thận

của huấn luyện viên Johnson. Một khi ông nghe tin đồn rằng cầu thủ sáng giá của ông có thể chuyển sang

một trường khác vào mùa thu, ông bắt đầu tuyển mộ và huấn luyện một người thay thế. Với một cầu thủ mới

có tài, sẵn sàng hoạt động, ông đã chuẩn bị đầy đủ cho mùa bóng đá mới.

♣. Imagine clothes that resist stains ! Actually, they already exist, thanks to engineers working with

very small materials. Plans for remarkable new medicines and powerful chips are in the wings. So expect

those inventions to be developed soon.

Ta hãy tưởng tượng đến loại quần áo ko bị dính bẩn ! Thật ra, loại quần áo này đã có rồi, nhờ các

kỹ sư làm việc với ~ chất liệu nhỏ ly ti. Các kế hoạch chế tạo nhiều loại thần dược mới và ~ con chíp cực

mạnh hiện đã sẵn sàng. Vì thế chúng ta nên trù liệu là các phát minh này sẽ xuất hiện trong 1 ngày gần đây.

phi thường

Page 84: Words&Idioms VOA

2. wing it : làm mà không chuẩn bị trước, tùy cơ ứng biến

♣. My brother was supposed to offer a toast at my parents’ wedding anniversary party. But when the

time came and he still hadn’t arrived, I was asked to deliver it. Since I hadn’t planned to say anything, I had

no choice but to wing it! I must have done O.K. ; mom and dad were very moved.

Anh tôi có nhiệm vụ nâng cốc chúc mừng tại buổi tiệc kỷ niệm ngày cưới của cha mẹ tôi. Nhưng tới

lúc cần, anh tôi lại chưa đến. Vì thế tôi được yêu cầu đứng lên thay. Vì trước đó tôi đã không dự định nói gì

cả, nên lúc đó tôi bắt buộc phải tùy cơ ứng biến. Chắc chắn tôi đã làm được việc vì cha mẹ tôi hết sức xúc

động.

♣. I can’t believe I forgot my papers in the taxi ! There I was at the board meeting, expected to give

a presentation. So, with what I remembered, I went ahead and winged it! It was such a hit, I think I should

speak spontaneously more often.

Tôi không thể tin được là tôi đã bỏ quên giấy tờ trong xe taxi. Và tôi có mặt tại buổi họp của ban

giám đốc để trình bày dự án. Vì thế, tôi đã ứng biến với những gì tôi còn nhớ. Tôi đã rất thành công nên tôi

nghĩ là từ nay tôi nên nói một cách tự nhiên nhiều hơn trước.

111: down to the wire, get one’s wires crossed

1. down to the wire: vào phút chót

♣. Deadlines for filing college applications are fast approaching and my son hasn’t written his

essays. He’d better hurry because it’s getting down to the wire. I don’t know why he’s waiting until the last

minute. I hope he can still get into a good school.

Hạn cuối để nộp đơn vào trường đại học sắp đến gần, mà con trai tôi vẫn chưa viết các bài luận của

nó. Nó nên làm gấp bởi vì hạn chót sắp tới nơi rồi. Tôi không biết tại sao nó lại đợi cho đến phút chót. Tôi

hy vọng nó vẫn có thể xin vào được một trường tốt.

♣. Barbara decided months ago to participate in this year’s AIDS Walk. But with just two days left

before the event, she still hadn’t asked many people to sponsor her. Finding herself down to the wire, she

sent an e-mail to everyone she knew. Fortunately, she received some generous pledges, which raised lots of

money.

Cách đây nhiều tháng, cô Barbara đã quyết định tham gia buổi đi bộ để quyên tiền chống bịnh

AIDS trong năm nay. Nhưng chỉ còn hai ngày nữa là buổi đi bộ bắt đầu, cô vẫn chưa kêu gọi nhiều người

bảo trợ cô. Cảm thấy là đã đến phút chót, cô bèn gửi điện thư tới những người cô quen biết. May mắn thay,

cô nhận được một số cam kết bảo trợ, khiến cô quyên được khá nhiều tiền.

2. get one’s wires crossed: hiểu sai, hiểu lầm về lời người khác nói

♣. My husband and I certainly got our wires crossed the other night. When we talked about having

a guest over for dinner, he thought I understood that he planned to invite his boss. But I thought he meant

my brother. The reason we got so confused is that both people are named Terry!

Đêm hôm nọ tôi và nhà tôi đã có một vụ hiểu lầm. Khi chúng tôi bàn về việc mời một người khách

đến ăn cơm tối, chồng tôi tưởng rằng tôi hiểu là anh dự định mời ông xếp của anh ấy. Nhưng tôi lại tưởng

rằng anh ấy muốn mời em tôi. Lý do khiến chúng tôi lầm lẫn là vì cả hai người đều tên là Terry!

Page 85: Words&Idioms VOA

♣. It’s only recently that the original settlers of the U.S. have been called Native Americans. That’s

because in 1492, Columbus thought he arrived in India. But he got his wires crossed; he really landed in the

New World. This explains why, for centuries, the people he met were mistakenly referred to as “ Indians”.

Chỉ mới hồi gần đây những người định cư đầu tiên tại nước Mỹ mới được gọi là người Mỹ bản xứ.

Đó là vì vào năm 1492, ông Columbus tưởng rằng ông đã tới nước Ấn độ. Tuy nhiên, ông đã tưởng lầm;

thực ra ông đã đến Tân Thế giới. Đó là lý do tại sao trong nhiều thế kỷ, những người mà ông gặp đã được

gọi bằng một tên sai là người “ Indians”.

112: without fail, without so much as

1. without fail: chắc chắn sẽ xảy ra dù thế nào chăng nữa

♣. It’s easy for my husband and me to express how much we care about each other when things are

going well. But we’ve agreed that, even when we get into an argument, by bedtime, we say to each other, “I

love you”. It’s our little ritual. We do it every night without fail.

Khi mọi việc đều êm đẹp thì thật dễ dàng cho hai vợ chồng tôi bày tỏ tình thương yêu chăm sóc

nhau. Nhưng chúng tôi đã đồng ý với nhau là ngay cả khi chúng tôi cãi nhau, thì đến lúc đi ngủ chúng tôi

vẫn nói với nhau, “anh yêu em, và em yêu anh”. Đó là nghi thức nho nhỏ của chúng tôi. Chúng tôi nhất

định nói như vậy mỗi đêm.

♣. You know what a health fanatic he is, right? Well, he gave me a sample of this vegetable juice he

drinks. It was awful tasting. I’m sure it’s loaded with vitamins, but when he told me it’s made from spinach,

turnips, carrots and garlic, I said “No, thanks”. Yet, he drinks a full glass of it every day without fail!

Bạn biết anh ấy là người say mê giữ gìn sức khỏe chứ gì ? Anh ấy cho tôi uống thử nước rau cải mà

anh vẫn dùng. Nó dở hết sức. Tôi tin là nó chứa đầy chất vitamin, nhưng khi anh ấy nói với tôi là nó gồm có

rau bina, củ cải, cà rốt, và tỏi,thì tôi nói cám ơn, nhưng không muốn uống thêm. Thế mà anh ấy ngày nào

cũng uống một ly đầy!

2. without so much as: “không có ngay cả một điều gì đó”

♣. Only a day before a group of CEOs came to visit, the boss asked me to organize a program of

activities for them. Despite all the preparations I made, he didn’t show any appreciation. I can’t believe he

left the office without so much as a thank you !

Chỉ một ngày trước khi một nhóm tổng giám đốc đến thăm, ông xếp tôi yêu cầu tôi tổ chức một

chương trình hoạt động cho các ông ấy. Mặc dầu tôi đã sắp đặt mọi thứ, ông xếp đã không tỏ ý cảm kích

công lao của tôi. Tôi không thể tin được là ông ấy rời sở mà không có ngay cả một lời cám ơn tôi !

♣. Without so much as a press release, networks have been quietly adding Hispanic characters to

almost all of their biggest shows. Why they haven’t even formally mentioned what they’ve been doing could

be because they’re rushing to keep up with the rapidly changing face of the U.S. population.

Các hệ thống truyền hình đã âm thầm đưa thêm các vai trò người Mỹ nói tiếng Tây Ban Nha vào

hầu hết các chương trình lớn nhất của họ mà không hề đưa ra ngay cả một lời tuyên bố cho báo chí. Lý do

khiến họ không chính thức đề cập đến việc họ vẫn làm có thể là vì họ đang gấp rút chạy theo cho kịp bộ mặt

đang thay đổi nhanh chóng của dân chúng Mỹ.

tin đưa ra cho báo chí

Page 86: Words&Idioms VOA

113: neck of the woods, out of the woods

1. neck of the woods: địa phương, khu vực mình ơ

♣. Here in Hollywood, California, it’s common for us to run into movie stars and famous directors

since they live and work here. So I can understand how tourists get all excited when they see a celebrity. I

would too, if I weren’t from this neck of the woods.

Ở thành phố Hollywood, tiểu bang California này chúng tôi thường gặp các ngôi sao màn bạc và

các nhà đạo diễn danh tiếng vì họ sống và làm việc ở đây. Vì thế tôi c.thể hiểu được là du khách háo hức

như thế nào khi họ trông thấy 1 người nổi tiếng. Tôi cũng giống như họ nếu tôi ko sống ở địa phương này.

♣. When I went to visit a friend of mine in the Midwest he introduced me to his sister at dinner.

Since I’m from Washington D.C., the nation’s capital, and people here tend to talk about politics, I told her

about recent elections. It was clear from her reaction that she knew I wasn’t from her neck of the woods.

Khi tôi đi thăm một người bạn của tôi ở vùng Trung Tây nước Mỹ, anh ấy đã giới thiệu tôi với em

gái anh tại buổi ăn tối. Vì tôi là cư dân Washington, thủ đô nước Mỹ, nơi mà dân chúng thường bàn về

chính trị, nên tôi kể với em anh ấy về những cuộc bầu cử mới đây. Rõ ràng là phản ứng của cô ấy cho thấy

là cô ấy biết tôi không phải là người sống ở địa phương cô !

2. out of the woods: thoát nguy, không còn gặp rắc rối, khó khăn nữa

♣. After a successful heart operation, my uncle is feeling much better, but he’s not out of the

woods. It’s going to take months of following his doctor’s strict orders before he’s no longer in any danger. I

hope he makes a speedy recovery.

Sau khi được giải phẫu tim thành công, chú tôi cảm thấy khá hơn trước, nhưng ông vẫn chưa thoát

nguy. Cần phải mất nhiều tháng trời theo đúng lịnh nghiêm ngặt của bác sĩ trước khi ông không còn gặp

khó khăn nữa. Tôi hy vọng ông sẽ bình phục nhanh chóng.

♣. Because of poor sales performance, our company suffered a terrible Christmas season. But in our

last quarter, we’ve rebounded with strong gains. Our stockholders are understandably pleased that we’re out

of the woods. It’s a good feeling to have our troubles behind us for now.

Vì tình trạng buôn bán ế ẩm nên công ty chúng ta đã chịu đựng một mùa giáng sinh tệ hại. Tuy

nhiên, trong quý cuối cùng chúng ta đã hồi phục vì số thu nhập lên rất cao. Dĩ nhiên, các cổ đông rất hài

lòng vì chúng ta đã thoát hiểm. Thật là một cảm giác sung sướng khi thấy giờ đây chúng ta không còn gặp

khó khăn nữa.

mảnh đất nhỏ

Page 87: Words&Idioms VOA

114: get a word in edgewise, take someone at one’s word

1. get a word in edgewise: nói xen vào một câu chuyện

♣. I miss getting together with my close friend Amanda, but I don’t care for her new boyfriend. He

talks non-stop. I don’t know why he bothers to ask for my opinions because he never lets me get a word in

edgewise.

Tôi tiếc nhớ những vụ gặp gỡ với bạn thân của tôi là Amanda, nhưng tôi không thích bạn trai mới

của cô ấy. Anh ta nói chuyện không ngừng. Tôi không hiểu tại sao anh ta mất công hỏi ý kiến của tôi bởi vì

anh ta không bao giờ để cho tôi nói xen một câu nào cả.

♣. When Diana first arrived here from Vietnam, she found it difficult to join in conversations with

Americans. She felt we were always interrupting each other, so she never got a word in edgewise. Since

then, she’s adapted to our speaking style and manages more and more to add to what people are talking

about.

Hồi cô Diana từ Việtnam đến đây lần đầu tiên, cô thấy khó tham gia vào những buổi nói chuyện với

người Mỹ. Cô cảm thấy là chúng ta luôn luôn ngắt lời nhau cho nên cô không bao giờ nói xen vào. Nhưng

kể từ đó cô đã thích ứng với lối nói chuyện của chúng ta, và càng ngày càng tìm cách nói thêm vào những gì

đang được bàn luận.

2. take someone at one’s word: tin vào lời nói của một người nào

♣. Over the years, I’ve really gotten to know my boss. He’s fair, honest, and has my complete

confidence. So when co-workers started getting laid off, he told me he’d make sure I kept my job. That’s

why I wasn’t worried. I knew I could take him at his word.

Qua nhiều năm trời, tôi biết rõ tính tình của ông xếp tôi. Ông ấy công bằng, thành thật và được tôi

tín nhiệm hoàn toàn. Vì thế, khi một số đồng nghiệp bắt đầu bị sa thải, ông ấy nói với tôi rằng ông sẽ đoan

chắc là tôi không mất việc. Vì thế tôi không lo lắng gì cả. Tôi biết tôi có thể tin vào lời ông ấy.

♣. I should never have taken my mechanic at his word. After he replaced a part for $300, I found

out he overcharged me. Now that my transmission needs repair, I’m going to another garage. I need to find

someone I can trust.

Đáng lý ra tôi đã không bao giờ nên tin vào lời anh thợ sửa xe ôtô của tôi. Sau khi anh ta thay một

bộ phận bị hỏng và tính tiền công tôi phải trả là 300 đô la, tôi khám phá ra là anh ta đã tính giá quá cao.

Giờ đây, bộ truyền lực của xe tôi cần được sửa, tôi sẽ đi tới một hiệu sửa xe khác. Tôi cần tìm một người mà

tôi có thể tin cậy được.

115: do someone a world of good, think the world of someone

1. do someone a world of good: làm cho một người được khỏe mạnh hơn, hạnh phúc hơn

♣. Well-designed summer camps can do children a world of good by providing them opportunities

to live and play with others. Being in the outdoors helps kids build confidence and environmental awareness

as well as healthy social development.

tư phía bên cạnh

nhận thức, hiểu biết

Page 88: Words&Idioms VOA

Các trại hè được thiết kế kỹ lưỡng có thể giúp ích rất nhiều cho trẻ em vì chúng có cơ hội sống và

chơi đùa với các trẻ khác. Sống ở ngoài trời giúp các em có tự tin và chú ý đến môi trường sinh hoạt cùng là

biết giao tiếp với người khác.

♣. My aunt and uncle used to spend a lot of time sitting around and watching TV. But since they

began volunteering to prepare food at a homeless shelter, they’ve become much happier. They really enjoy

contributing to society by helping those who are less fortunate. Without a doubt, the experience has done

them a world of good.

Trước đây, hai cô chú tôi vẫn thường ngồi xem truyền hình suốt ngày. Nhưng kể từ khi họ bắt đầu tự

nguyện nấu thức ăn tại một trung tâm tạm trú cho người vô gia cư, họ đã cảm thấy hạnh phúc hơn. Họ thật

sự thích thú đóng góp cho xã hội bằng cách giúp những người kém may mắn. Chắc chắn là kinh nghiệm này

đã làm cho đời sống của họ thoải mái hơn và vui vẻ hơn.

2. think the world of someone: rất quý trọng một người nào

♣. Billy Graham, a greatly admired American Protestant Christian evangelist, served as a spiritual

leader to multiple U.S. presidents. In addition, he preached to over 210 million people in 185 countries,

reaching millions more through various media. His inspirational message may explain why so many think

the world of him.

Ông Billy Graham, một mục sư Tin lành truyền bá Phúc Âm rất được quý trọng, đã là một lãnh đạo

tinh thần cho nhiều vị tổng thống Hoa kỳ. Ngoài ra, ông còn giảng đạo cho hơn 210 triệu người tại 185

nước, và thuyết giảng hàng triệu người khác qua nhiều phương tiện truyền thông đại chúng khác

nhau.Thông điệp gây cảm hứng của ông có lẽ đã là lý do khiến nhiều người rất quý trọng ông.

♣. My fourth grade teacher, Mrs. Erickson, was the best teacher I ever had. She was such an

enthusiastic and creative teacher. She taught us about Latin and poetry, showed us how to debate, introduced

us to microscopes ; learning that most other teachers thought was too advanced. I thought the world of her.

Bà Erickson, giáo viên lớp 4 của tôi là giáo viên giỏi nhất của tôi từ trước tới giờ. Bà là một giáo

viên hết sức hăng say và có óc sáng tạo. Bà dạy chúng tôi tiếng La tinh và thơ, chỉ cho chúng tôi cách tranh

luận, cách dùng kính hiển vi, tức là học những thứ mà các giáo viên khác cho là vượt quá trình độ của

chúng tôi. Tôi rất quý trọng bà.

116: apples and oranges, ask for the moon

1. apples and oranges: hai thứ khác nhau, không thể so sánh với nhau được

♣. Are men smarter than women ?  While you may find some studies that suggest so, others

disagree. Considering that intelligence is complex and multi-dimensional, male and female brains are like

apples and oranges. The two are uniquely different and shouldn’t be compared.

Đàn ông có thông minh hơn  phụ nữ không?  Tuy bạn có thể thấy một vài cuộc nghiên cứu cho là có,

nhưng các cuộc nghiên cứu khác lại không đồng ý. Xét vì trí thông minh là điều phức tạp và đa diện, các bộ

óc của nam và nữ cũng giống như táo và cam. Cả hai đều đặc biệt khác nhau và không nên so sánh với

nhau.

Page 89: Words&Idioms VOA

♣. After reading the classic works of Robert Frost and Ernest Hemingway, my classmate said that

Frost was a better writer. But, as our teacher pointed out, he was comparing apples and oranges because

one was a poet and the other was a novelist. There is no reason for drawing a comparison.

Sau khi đọc các tác phẩm bất hủ của  Robert Frost và Ernest Hemingway,  anh bạn cùng lớp với tôi

nói rằng ông Frost là người viết hay hơn. Nhưng, như giáo viên của chúng tôi lưu ý, bạn tôi đã so sánh hai

nhân tài khác nhau vì một người là thi sĩ, còn người kia là một tiểu thuyết gia. Không có lý do gì để so sánh

hai người với nhau cả.

2. ask for the moon: đòi hỏi quá đáng

♣. The boss announced that he expects a 40% increase in productivity this year. But without

providing updated equipment or adding workers, there’s no way we can meet his goal. He might as well ask

for the moon.

Ông xếp loan báo rằng ông dự trù hãng phải tăng  năng suất lên 40% trong năm nay. Tuy nhiên, vì

ông ấy không cung cấp thiết bị hiện đại hay mướn thêm công nhân, nên không có cách nào chúng tôi có thể

đạt được chỉ tiêu do ông đưa ra cả.  Ông ấy thật đòi hỏi quá đáng.

♣. For their fiftieth wedding anniversary, my grandparents would like a big party with all the

members of the family. But they’re asking for the moon because many of our relatives either live too 

faraway or can’t afford to travel. It’s simply not possible for everyone to attend.

Ông bà tôi muốn mở một buổi tiệc liên hoan lớn với sự tham dự của tất cả mọi người trong gia đình

để kỷ niệm  50 năm ngày thành hôn của hai ông bà. Tuy nhiên, ông bà tôi đòi hỏi quá đáng vì nhiều họ hàng

chúng tôi hoặc sống ở quá xa, hoặc không có đủ điều kiện di chuyển. Thật không thể nào có mọi người đến

dự tiệc được.

117: back to the drawing board, bag of tricks

1. back to the drawing board: quay lại tư đầu để chuẩn bị một kế hoạch mới vì kế hoạch cu đa thất bại

♣. In 1985, the Coca-Cola Company introduced New Coke after giving their most popular product a

new taste. But drinkers across the country felt betrayed and rejected it. So the company went back to the

drawing board. Their next idea, however, was a success- the return of their original formula, called Coca-

Cola Classic.

Năm 1985, công ty Coca-Cola đưa ra một loại nước ngọt mới, có mùi vị khác, tên New Coke, để

thay thế cho loại Coke cũ nổi tiếng nhất của họ. Tuy nhiên, những người uống Coke trên khắp nước Mỹ cảm

thấy bị phụ lòng tin và đã bác bỏ loại nước ngọt mới này. Vì thế, công ty đã quay trở lại kế hoạch lúc ban

đầu. Ý kiến sau này của họ đã thành công. Đó là họ quay trở lại công thức Coke nguyên thủy, đặt tên là

Coca-Cola Classic.

♣. The beginning of the season was a disaster as our opponents kept overpowering us. It was back

to the drawing board! After coming up with some brilliant maneuvers, we started scoring goals and soon

we were on a winning streak.

Page 90: Words&Idioms VOA

Mùa bóng đá lúc ban đầu là một tai họa cho chúng tôi vì các đối thủ tiếp tục áp đảo chúng tôi. Vì

thế, chúng tôi phải trở lại từ đầu để chuẩn bị một kế hoạch mới. Sau khi tìm được một số chiến thuật hay ho,

chúng tôi bắt đầu ghi bàn thắng, và ít lâu sau đó chúng tôi đã thắng liên tục.

2. bag of tricks: có nhiều mưu mẹo

♣. My mom was so clever. When my brothers and I were on a long car ride or stuck indoors because

of bad weather, she’d always find ways to keep us entertained. No matter what the situation, we could

always count on her handy bag of tricks.

Mẹ tôi quả là một người khôn khéo. Khi anh em chúng tôi đi xa bằng xe ôtô, hay bị kẹt trong nhà vì

thời tiết xấu, mẹ tôi luôn luôn tìm cách giúp vui chúng tôi. Dù trong hoàn cảnh nào đi nữa, chúng tôi cũng

luôn luôn có thể dựa vào các mưu mẹo sẵn có của bà.

♣. The next time you get an E-mail asking for confidential information, make sure you know the

source. It might be a scam. On-line thieves have developed a variety of crafty methods to try to deceive you.

Beware of their bag of tricks.

Kỳ tới, nếu bạn nhận được một điện thư hỏi về những thông tin mật, bạn phải biết chắc nguồn gốc

của thư đó ở đâu. Đó có thể là một mưu đồ bất lương. Các tên trộm cắp trên mạng đã kiếm được những

mánh khoé xảo trá khác nhau để tìm cách đánh lừa bạn. Hãy cẩn thận đề phòng những mưu mô của chúng.

118: go over like a lead Balloon, the ball is in someone’s court

1. go over like a lead Balloon: một ý kiến không được người khác chấp nhận

♣. Our friends didn’t know that my husband is not a nature lover until they invited us to go camping

for the weekend .They realized their idea went over like a lead Balloon after he told them he had no

intention of sleeping on the ground in a tent. Finally, we decided we’d go to a fancy resort instead.

Các bạn chúng tôi không biết rằng nhà tôi không phải  là một người ưa thích thiên nhiên cho tới khi

họ mời chúng tôi đi cắm trại vào cuối tuần. Họ thấy rằng ý kiến của họ không được nhà tôi chấp nhận sau

khi anh ấy nói với họ rằng anh không hề  có ý định ngủ trong một cái lều trên mặt đất. Cuối cùng, chúng tôi

quyết định đến một  nơi nghỉ dưỡng sang trọng.

♣. In today’s climate, many Americans exercise caution when it comes to telling jokes because what

one person might think is funny could be insulting to another. When no one is laughing or there is dead

silence, you know a joke has gone over like a lead Balloon.

Trong thời đại này, nhiều người Mỹ tỏ ra thận trọng khi họ nói đùa bởi vì những gì mà một người

cho là buồn cười lại có thể là điều gây sỉ nhục đối với một người khác .Khi không có ai cười cả hay chỉ thấy

mọi người im phăng phắc thì bạn biết rằng một lời nói đùa đã bị bác bỏ.

2. the ball is in someone’s court: đến lượt một người nào đó phải lên tiếng hay hành động

♣. My teacher gave me plenty of advice on how I could improve my grade before the end of the

semester. Now the ball is in my court. I have to decide whether I’m going to make the effort to get more

serious about studying.

Page 91: Words&Idioms VOA

Thầy giáo tôi cho tôi nhiều lời khuyên về việc làm thế nào để điểm của tôi tăng lên trước cuối học kỳ

sáu tháng này. Bây giờ là lúc đến lượt tôi phải hành động. Tôi phải quyết định xem liệu tôi có sẽ cố gắng

nghiêm chỉnh hơn trong việc học hành hay không.

♣. I know I was wrong. I shouldn’t have told my boyfriend that he was  very selfish. But after

leaving him messages and sending him E-mails to apologize, there’s nothing else I can do. At this point, the

ball is in his court. He has to take the first step and let me know if he forgives me.

Tôi biết là tôi sai. Đáng lý ra tôi đã không nên nói với bạn trai tôi là anh ấy rất ích kỷ. Nhưng sau

khi để lại lời nhắn và gửi  điện thư cho anh để xin lỗi, tôi không thể làm gì hơn nữa. Lúc này là lúc anh ấy

phải hành động. Anh ấy phải đi bước đầu và cho tôi biết là anh ấy có tha thứ cho tôi không.

119: more bang for the buck, bank on

1. more bang for the buck: một sự đầu tư mang lại nhiều lợi nhuận hơn

♣. The laundry detergent I bought costs the same as other brands, but it’s much better at getting my

clothes clean. With every wash I’m getting more bang for my buck. Next time, I’ll have to buy the larger

size.

Loại xà phòng giặt quần áo mà tôi mua có cùng giá với các nhãn hiệu khác, nhưng nó làm cho quần

áo tôi được sạch hơn. Mỗi lần giặt như vậy, tôi được lợi hơn. Kỳ tới tôi sẽ mua một hộp lớn hơn.

♣. After years of living in an apartment, my daughter recently bought a house. While her mortgage

payment is higher than what her rent was, owning a house represents a better investment over time. She

knows it’s a lot more bang for her buck.

Sau nhiều năm sống trong một căn phòng thuê, mới đây con gái tôi đã mua một ngôi nhà. Tuy tiền

vay thế chấp hàng tháng cao hơn tiền thuê căn phòng trước kia, nhưng về lâu về dài, việc sở hữu một ngôi

nhà là một sự đầu tư có lợi hơn. Con gái tôi biết rằng cô ấy sẽ được lợi nhiều hơn bằng cách mua nhà.

2. bank on: đặt hy vọng, hay tin tương vào một người hay một điều gì

♣. When I was younger, I was badly injured and had to have many operations. I’m so thankful for

having my sister in my life. Whenever I needed help, I knew that she would take care of me. I could always

bank on her.

Hôi tôi còn be, tôi bị thương nặng và phải bị mổ nhiều lần. Tôi rất biết ơn là có chị trong đời sống

của tôi. Bất cứ khi nào tôi cần được giúp đơ, tôi biết chắc là chị tôi sẽ chăm sóc tôi. Tôi luôn luôn có thể

trông mong vào chị ấy.

♣. Although a degree from a famous university might help you get a good job, don’t bank on it.

Today’s employers are looking for candidates who can demonstrate leadership, creativity, flexibility and

interpersonal skills. Those are skills you can depend on to get you hired.

Tuy một bằng cấp của một trường đại học danh tiếng có thể giúp bạn kiếm được một việc làm tốt,

nhưng đừng đặt hy vọng vào điều đó. Ngày nay, các chủ nhân thường tìm những ứng viên nào có thể biểu

dương tài lãnh đạo, óc sáng tạo, tính linh hoạt và tài giao tiếp với người khác Đó là những tài năng mà bạn

có thể dựa vào để được thu dụng.

Page 92: Words&Idioms VOA

120: spill the beans, beat a dead horse

1. spill the beans: vô tình hay cố ý tiết lộ một bí mật quá sớm

♣. Not long ago, my family planned a surprise birthday party for me. Well, it was a secret until my

nephew accidentally ended a conversation we had with, “I’ll see you at the party.” Even though he spilled

the beans, I told him I’d pretend to be surprised.

Cách đây không lâu, gia đình tôi dự định mở một buổi tiệc sinh nhật bất ngờ cho tôi. Đó là một

chuyện được giữ kín, cho đến khi cháu tôi, khi ngưng nói chuyện với tôi, đã vô tình chấm dứt bằng câu:

“Cháu sẽ gặp cô tại buổi tiệc”. Tuy cháu tôi đã vô tình tiết lộ tin này nhưng tôi nói với cháu là tôi sẽ giả vờ

ngạc nhiên khi buổi tiệc diễn ra.

♣. During World War II, the U.S. government established a campaign warning soldiers not to

mention details about their military operations in letters and conversations. The concern was that if anyone

had spilled the beans, it could have reached enemy forces with potentially disastrous results. Thus, they

created a popular slogan, “ Loose lips might sink ships”.

Trong cuộc thế chiến thứ hai, chính phủ Mỹ mở một chiến dịch cảnh báo binh sĩ là đừng nói rõ chi

tiết về các cuộc hành quân trong lúc viết thư hay nói chuyện. Chính phủ lo ngại rằng nếu có ai tiết lộ tin tức

thì tin đó có thể đến tai quân địch với hậu quả tai hại. Vì thế, chính phủ tạo một khẩu hiệu rất phổ biến là: “

Ăn nói bừa bãi có thể làm đắm tàu”.

2. beat a dead horse: làm một công việc vô ích, vô hy vọng

♣. My son’s room is a constant mess even though he knows he’s expected to keep it tidy. My

husband and I have done everything from pleading with him to threatening him, but it’s been a waste of

time. We’re simply beating a dead horse. He’ll never change.

Phòng của con trai tôi lúc nào cũng bừa bãi mặc dầu nó biết là nó phải giữ phòng cho gọn gàng.

Tôi và nhà tôi đã làm hết cách, từ van nài nó cho tới dọa dẫm nó, mà chỉ phí thì giờ vô ích. Chúng tôi làm

một việc vô hy vọng. Nó sẽ không bao giờ thay đổi.

♣. Again and again, I’ve tried to get senators in my state to ban smoking in restaurants. But it’s been

hopeless so far; they haven’t listened to me. I hate to beat a dead horse but I feel they need to pass this

legislation in order to improve public health.

Tôi đã nhiều lần thúc dục các nghị sĩ trong tiểu bang tôi nên cấm hút thuốc trong các tiệm ăn.

Nhưng cho đến nay tôi vẫn không hy vọng gì cả vì họ không nghe tôi. Tôi không thích làm công việc vô hy

vọng này nhưng tôi cho rằng họ cần thông qua dự luật này để cải thiện sức khỏe của dân chúng.

121: put one’s best foot forward, beyond a doubt

1. put one’s best foot forward: gây ấn tượng đầu tiên thật tốt đẹp

♣. To make a good impression on a job interview, aim for a well-groomed, slightly conservative

look. Also, show interest in your voice and body language as you respond to questions. Putting your best

foot forward is essential if you want to get hired.

Page 93: Words&Idioms VOA

Muốn  tạo một ấn tượng tốt đẹp trong một cuộc phỏng vấn để xin việc, các bạn hãy ăn mặc chỉnh tề

và đàng hoàng. Ngoài ra, bạn cũng nên tỏ ra thích thú trong lời nói và giáng điệu khi bạn trả lời các câu

hỏi. Điều cần thiết là phải gây một cảm tưởng đầu tiên thật tốt đẹp nếu bạn muốn được thu dụng.

♣. The contestants at the state fair competition were under a lot of pressure. They had only a couple

of hours to prepare a favorite cake recipe before the judging. That meant they had to put their best foot

forward because they weren’t given another chance to show off their talent.

Những người dự thi tại cuộc tranh tài ở hội chợ tiểu bang đã bị nhiều áp lực. Họ chỉ có vài tiếng

đồng hồ để chuẩn bị làm món bánh ngọt ngon nhất của họ trước khi được mang ra chấm điểm. Như thế có

nghĩa là họ phải làm thật giỏi  ngay từ đầu bởi vì họ không được một cơ hội thứ nhì để phô trương tài năng

của họ.

2. beyond a doubt = beyond the shadow of a doubt : rất chắc chắn

♣. Police investigators in my department searched the crime scene for evidence.  Before long, they

recovered samples of blood and hair that proved beyond a doubt who committed the murder. But what they

weren’t so sure of was why he did it.

Các cảnh sát viên điều tra trong sở tôi đã lục soát hiện trường để tìm bằng chứng. Ít lâu sau đó, họ

đã tìm thấy các mẫu máu và tóc chứng tỏ một cách chắc chắn là ai đã phạm tội giết người này. Tuy nhiên

điều họ không biết chắc là tại sao ông ta lại phạm tội này.

♣. When my teacher asked  me to write about someone I admire, I chose my aunt. Beyond the

shadow of a doubt, she’s the most generous person I’ve ever known. Even though she doesn’t have much

money, she’s always helped out people who have been in need.  In my opinion, there’s definitely no one

more giving than her.

Khi thầy giáo tôi yêu cầu tôi viết về một người mà tôi cảm phục, tôi đã chọn bác tôi. Chắc chắn bác

tôi là người rộng rãi, hào phóng nhất mà tôi được biết. Tuy bác không có nhiều tiền, nhưng bác luôn luôn

giúp đỡ những kẻ nghèo khó. Theo ý tôi chắc chắn không có ai có lòng vị tha hơn bác.

122: a blank check, make no bones about

1. a blank check: cho một người nào toàn quyền hành động

♣. While the new plant manager has extensive experience improving productivity, many of the

workers aren’t ready to hand him a blank check. Frankly, they’re uneasy about letting him make whatever

changes he wants. They’d prefer to be more involved in important decision-making.

Tuy viên quản lý mới có nhiều kinh nghiệm gia tăng năng suất, nhưng nhiều công nhân không sẵn

sàng để ông ấy toàn quyền quyết định mọi việc. Thành thật mà nói, họ rất e ngại về việc để cho ông ấy thay

đổi theo ý muốn của ông ấy. Họ thích được tham gia vào việc đưa ra những quyết định quan trọng.

♣. My best friend Sara has such a great sense of style. So when she offered to redecorate my living

room for me, I knew I could trust her judgement about colors, fabrics and furnishings. I had no reservations

about giving her a blank check.

Page 94: Words&Idioms VOA

Cô bạn thân nhất của tôi, cô Sara là người có khiếu đặc biệt về thời trang. Vì thế, khi cô đề nghị

trang trí lại phòng khách của tôi, tôi biết là tôi có thể tin vào suy xét của cô về màu sắc, hàng vải, và đồ

trang trí. Tôi không ngần ngại để cô có toàn quyền quyết định.

2. make no bones about: nói thẳng, không do dự

♣. After a complete exam, the doctor gave me his candid advice. He made no bones about the fact

that I was working myself to exhaustion. Unless I started taking better care of myself, he said I was going to

have even more serious health problems.

Sau khi khám bịnh đầy đủ, ông bác sĩ đưa ra một lời khuyên thành thật. Ông ấy nói thẳng rằng tôi

đang làm việc quá độ đến kiệt sức, và rằng nếu tôi không bắt đầu tự chăm sóc đầy đủ hơn thì tôi sẽ bị những

vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn.

♣. Ever since I was a girl, my dad has made no bones about  wanting me to be a doctor. But now

it’s time that I was as honest and open with him because I don’t have any interest in medicine. I want to

study international law.

Kể từ hồi tôi còn nhỏ, cha tôi đã nói thẳng ước vọng của ông là muốn tôi làm bác sĩ. Nhưng bây giờ

là lúc tôi  cũng phải thành thật và cởi mở với cha tôi vì tôi không thích y khoa chút nào. Tôi muốn học luật

quốc tế.

123: rock bottom, bread and butter

1. rock bottom: xuống tới mức thấp nhất

♣. A neighbor of mine recently died in a car accident. Soon after, his wife sank into a terrible

depression and developed a drinking problem. She said that she knew her life had reached rock bottom

when she didn’t want to get out of bed. In her case, it was meeting with other people who had lost loved

ones that helped her get better.

Hồi gần đây, một ông láng giềng của tôi bị thiệt mạng trong một tai nạn xe ôtô. Ít lâu sau đó, bà vợ

ông bị suy nhược tinh thần trầm trọng và bắt đầu uống rượu. Bà nói rằng bà biết là cuộc đời bà đã xuống

dốc đến độ thấp nhất khi bà không muốn bước ra khỏi giường nữa. Trong trường hợp này, nhờ gặp gỡ

những người từng bị mất người thân mà bà đã khá hơn trước.

♣. After the political scandal known as Watergate erupted, the popularity of President Nixon was at

rock bottom. It was so low that he chose to resign from office. But it should be remembered that he’d

helped advance civil rights and environmental protection laws, and established diplomatic relations with

China.

Sau khi vụ tai tiếng chính trị Watergate bùng nổ, sự yêu mến của dân chúng Mỹ dành cho tổng

thống Nixon đã xuống tới mức thấp nhất, thấp đến độ ông quyết định từ chức. Nhưng người ta nên nhớ rằng

ông là người đã giúp thăng tiến dân quyền và các luật bảo vệ môi sinh, và thiết lập quan hệ ngoại giao với

Trung quốc.

Page 95: Words&Idioms VOA

2. bread and butter: nghề để kiếm sống

♣. When I saw my neighbor’s artwork at a gallery, I was amazed by his talent. I assumed that

painting was his bread and butter. But he told me that it’s only a hobby, he couldn’t live on the money he

makes from the paintings he sells.

Khi tôi trông thấy các tác phẩm nghệ thuật của ông láng giềng tại một phòng triển lãm, tôi ngạc

nhiên về tài nghệ của ông. Tôi cho rằng vẽ tranh là kế sinh nhai của ông ấy. Nhưng ông ấy nói với tôi đó chỉ

là một sở thích riêng của ông, vì ông không thể sống nhờ vào tiền bán tranh.

♣. After poor sales of our economy cars, our company decided to focus once again on producing

luxury vehicles. After all, it’s those models that have always been the foundation of our business. They’re

our bread and butter.

Sau khi loại xe tiết kiệm, tức là loại xe rẻ tiền, không bán được nhiều, công ty chúng tôi quyết định

chú trọng trở lại vào việc sản xuất loại xe sang. Nói cho cùng thì những kiểu xe này từ trước tới nay vẫn là

nền tảng của nghề chúng tôi, và là phần cơ bản nhất của công ty chúng tôi.

124: breathe down someones’s neck, come down on someone like a ton of bricks

1. breathe down someones’s neck: theo doi sát một người khiến người đó khó chịu

♣. Not long ago my girlfriend got into a big argument. According to her, she had asked her husband

to clean up the yard because his parents were coming over. After a while, she checked to see what kind of

progress he was making. But the way he tells the story, she was breathing down his neck!!

Cách đây không lâu, bạn gái tôi có một vụ cãi vã dữ dội.:Cô ấy nói rằng cô đã yêu cầu chồng cô

dọn sạch sân nhà vì cha mẹ anh ấy sắp đến chơi. Ít lâu sau đó, cô kiểm tra xem anh ấy đã làm được những

gì. Nhưng theo lời anh ấy nói thì cô ấy đã theo dõi sát anh ấy khiến anh hết sức khó chịu !!

♣. During the 1920s and early 30s, Bonnie and Clyde committed several robberies and murders as

they traveled across several states. But law authorities were never far behind them. They kept breathing

down their necks before finally trapping the gangsters, who died in a gunfight.

Trong thập niên 1920 và đầu thập niên 30, Bonnie và Clyde đã nhúng tay vào nhiều vụ cướp của

giết người trong khi cả hai đi ngang qua nhiều tiểu bang. Tuy nhiên, nhà chức trách luôn luôn theo sát bọn

chúng. Họ theo dõi sát hai kẻ cướp này và sau cùng giăng bẫy bắt chúng, và chúng đã thiệt mạng trong một

cuộc chạm súng.

2. come down on someone like a ton of bricks: trưng phạt một cách nhanh chóng và nghiêm khắc

♣. After enlisting in the army, I didn’t know if I’d survive basic training. My sergeant was really

strict. Anytime one of us in the platoon made the slightest mistake, he’d come down on us like a ton of

bricks. He thought by disciplining us in such a severe way, we’d become better soldiers.

Sau khi ghi tên gia nhập quân đội, tôi không biết là tôi sẽ có thể sống còn sau cuộc huấn luyện căn

bản hay không. Ông trung sĩ của tôi rất nghiêm khắc. Bất cứ khi nào một người trong trung đội chúng tôi

làm một lỗi nhỏ nhặt nhất ông ấy cũng sẽ phạt nặng. Ông ấy cho rằng khi nghiêm khắc trừng phạt chúng tôi

thì chúng tôi sẽ trở thành những người lính giỏi hơn.    

Page 96: Words&Idioms VOA

♣. I really disliked my fifth grade teacher.:She used to come down on me like a ton of bricks.

Once I was sent to the principal’s office just for chewing gum in class. I couldn’t wait to finish that school

year!

Tôi thật sự ghét bà giáo lớp năm của tôi. Bà ấy thường trừng phạt tôi rất nghiêm khắc. Có một lần

tôi bị đưa tới văn phòng hiệu trưởng để bị phạt chỉ vì tôi nhai kẹo gôm trong lớp. Tôi hết sức mong cho năm

học đó chấm dứt!

125: brownie points, burn at the stake

1. brownie points: điểm tốt vì hoàn thành một công tác tốt

♣. Critics may not have valued Lady Bird Johnson as a glamorous first lady like her predecessor,

Jacqueline Kennedy.  But she scored major brownie points for beautifying the nation’s capital with flowers

and trees. She’s also praised for making our highways more attractive.

Các nhà phê bình có lẽ đã không quý trọng bà Lady Bird Johnson như là một đệ nhất phu nhân rực

rỡ và quyến rũ như phu nhân trước bà là Jacqueline Kennedy. Tuy nhiên, bà Lady Bird Johnson đã ghi được

rất nhiều điểm tốt vì đã có công làm đẹp cho thủ đô nước Mỹ bằng cách trồng hoa và cây cối. Bà cũng được

ca ngợi là đã làm cho các xa lộ của nước Mỹ trông hấp dẫn hơn.

♣. To get ahead in our department, you have to produce results. Yet the new hire thinks he’s going

to be recognized simply for staying late every night. The reality is that he’ll never win brownie points with

the boss that way.

Muốn thăng tiến trong sở này,  người ta phải làm việc có kết quả. Thế mà anh chàng mới vào làm

tại đây tưởng rằng anh sẽ được đánh giá cao chỉ vì anh ở lại sở muộn mỗi đêm.  Thực tế là anh sẽ không

bao giờ ghi được điểm tốt với ông xếp bằng cách đó.

2. burn at the stake: phạt nặng

♣. I couldn’t understand why I wasn’t feeling better. Then I found out that the medication I bought

over the internet was fake. I hope that the authorities arrest the criminals who are responsible and jail them

for the rest of their lives. They deserve to be burned at the stake!

Tôi không hiểu tại sao tôi không cảm thấy khỏe khoắn hơn. Sau đó tôi khám phá ra rằng thứ thuốc

mà tôi mua qua mạng là thuốc giả.  Tôi hy vọng nhà chức trách sẽ bắt giam những kẻ phạm pháp chủ mưu

vụ lường gạt này và bỏ tù chúng suốt đời. Chúng đáng bị trừng phạt gắt gao !

♣. While mom and dad were out last night, John drove mom’s car without asking permission.

What’s more, he backed it into a tree and now there is a big dent. He’s going to be burned at the stake this

time. It’ll be a punishment he won’t soon forget.

Trong lúc ba má chúng tôi vắng nhà đêm qua, John lái xe ôtô của má tôi mà không xin phép. Tệ hơn

nữa là nó lùi xe và đụng phải một cái cây khiến chiếc xe bị một vết lõm lớn. Lần này nó sẽ bị phạt nặng. Đây

sẽ là một hình phạt mà nó sẽ khó mà quên ngay được.

Page 97: Words&Idioms VOA

126: icing on the cake, burn the candle at both ends

1. icing on the cake: bổng lộc kem thêm vào một chuyện tốt đẹp

♣. It’s very much like when I found out that the boss was going to be giving me a promotion, which

was terrific news. Then I was told I’d also be getting a newly refursbished office; that was icing on the

cake.

Cũng giống như khi tôi biết là ông xếp tôi sắp cho tôi thăng chức; thật là một tin mừng tuyệt vời.

Sau đó, người ta lại báo cho biết là tôi cũng sẽ được một văn phòng mới tân trang lại. Đó đúng là bổng lộc

mà tôi được hưởng thêm.

♣. When my uncle was young he thought he had a brain tumor. He was thrilled when it turned out

that he only needed to get glasses to stop his headaches. The icing on the cake is that he got to talking to the

receptionist at the optometrist’s office and asked her out on a date. Not long afterwards, they became

engaged. He and my aunt have been happily married for over ten years.

Hồi chú tôi còn trẻ, ông tưởng là ông bị một khối u trong não. Ông rất vui mừng khi biết rằng ông

chỉ cần mang kính thì không bị nhức đầu nữa. Điều tốt đẹp hơn nữa là ông có dịp nói chuyện với cô nhân

viên tiếp khách ở văn phòng bác sĩ mắt và mời cô ấy đi chơi. Sau đó ít lâu, hai người đính hôn với nhau, và

vợ chồng cô chú tôi sống hạnh phúc với nhau trong hơn mười năm qua.

2. burn the candle at both ends: sống cho cạn hết sức lực hay tiền bạc

♣. Lately, I’ve been covering for a co-worker, who’s sick, as well as coordinating a conference for

local journalists, and entertaining my in-laws while they’re in town. As a result, I haven’t been getting

enough rest. Frankly, I don’t know how much longer I can burn the candle at both ends.

Lúc gần đây, tôi vừa làm việc thay cho đồng nghiệp của tôi bị bịnh, vừa phối hợp một hội nghị cho

các nhà báo địa phương và tiếp đãi gia đình chồng trong khi họ đến chơi. Kết quả là tôi không đủ thì giờ

nghỉ ngơi. Thật tình tôi không biết tôi có thể làm kiệt lực như vậy trong bao lâu nữa.

♣. When I was younger, I had lots of energy. I used to work all day, and then go out partying with

my friends until morning without getting tired. But those days are long gone. I can no longer burn the

candle at both ends.

Hồi tôi còn trẻ, tôi có rất nhiều sinh lực. Tôi thường làm việc suốt ngày, rồi đi chơi với bạn đến

sáng mà không mệt. Những ngày như thế đã hết lâu rồi. Bay giờ tôi không thể sống cho cạn hết sức lực được

nữa.

127: can’t make heads or tails of ... , trump card

1. can’t make heads or tails of ...: không hiểu đầu đuôi một chuyện gì

♣. When I was younger, I used to listen to a lot of disco. These days, my kids listen to rap. I like its

rhythm, but don’t understand what the lyrics are about at all. Frankly, I can’t make heads or tails of them.

Hồi tôi còn trẻ, tôi thường nghe nhạc Disco. Bây giờ các con tôi lại thích nghe nhạc Rap. Tôi thích

nhịp điệu của loại nhạc này, nhưng không hiểu lời trong các bản nhạc này. Thật tình, tôi không hiểu đầu

đuôi loại nhạc này ra sao cả.

Page 98: Words&Idioms VOA

♣. My business partner and I thought we’d save some money on furniture for our office. So we

bought a desk, a set of drawers, and some shelving that required assembly. The directions explaining how to

put the pieces together looked easy to follow, but we couldn’t make heads or tails of them. We finally had

to call a store assistant for help.

Tôi và anh bạn cộng tác với tôi tưởng rằng chúng tôi sẽ tiết kiệm được một ít tiền khi mua đồ đạc

cho văn phòng chúng tôi. Vì thế, chúng tôi mua một cái bàn làm việc, một bộ ngăn kéo, và một ít giá sách

cần được lắp ráp. Lời hướng dẫn cách lắp ráp trông có vẻ dễ dàng, nhưng chúng tôi không biết đầu đuôi

làm ra sao cả. Cuối cùng, chúng tôi phải gọi một người bán hàng ở tiệm bàn ghế đến giúp.

2. trump card: lá bài chủ để nắm phần thắng trong tay

♣. Grandma wanted us all to fly out to see her at Christmas, but we were against the idea. Then she

offered to buy our plane tickets, which changed our minds almost immediately. She knew that playing that

trump card would make the difference.

Bà tôi muốn tất cả chúng tôi đi phi cơ đến thăm bà trong dịp giáng sinh, nhưng chúng tôi không

đồng ý. Sau đó, bà đề nghị mua vé máy bay cho chúng tôi, khiến chúng tôi đổi ý hầu như tức khắc. Bà biết

rằng đưa ra lá bài chủ này sẽ khiến mọi người làm theo ý bà.

♣. My former boss figured out that the only way to increase productivity was to get us to put in

more hours. Yet, everyone in our department adamantly opposed the idea. So he produced his trump card

he wouldn’t approve vacation leave until we met his demands. By the following week, everybody was

working later.

Ông xếp cũ của tôi hiểu rằng cách duy nhất để tăng năng suất là buộc chúng tôi phải làm thêm giờ.

Tuy nhiên, tất cả mọi người trong sở chúng tôi đều mạnh mẽ chống đối ý kiến này. Vì thế, ông ấy đưa ra một

lá bài chủ. Đó là ông sẽ không chấp thuận cho nhân viên nghỉ hè cho đến khi chúng tôi thỏa mãn yêu cầu

của ông. Tuần lễ sau đó, mọi ngừời đều ở lại muộn để làm việc.

128: carry the day, cash cow

1. carry the day: thắng lợi sau một cuộc tranh luận hay tranh tài

♣. While the company that owns the nursing home wanted to spend a lot of money on decorating its

lobby, my mom knew that what the residents would really appreciate was a new piano. Thanks to several

meetings she organized, her suggestion was able to carry the day. Now everybody who lives there and

visits enjoys the sound of beautiful music.

Tuy công ty sở hữu viện dưỡng lão này muốn tiêu rất nhiều tiền vào việc trang trí hành lang của

viện, nhưng mẹ tôi biết rằng các bậc cao niên sống ở đó thực sự muốn có một chiếc đàn dương cầm . Sau

khi nhóm họp nhiều lần để bàn về đề nghị này, mẹ tôi đã thành công . Giờ đây các cụ và những ai đến thăm

đều thưởng thức tiếng đàn êm dịu.

♣. When architect Maya Lin first proposed her design for the Vietnam War memorial, critics

thought it wasn’t traditional enough. They didn’t think a granite wall that sloped into the ground was a

proper tribute to those who lost their lives. Eventually her plan carried the day, and became one of the most

visited sites in Washington D.C.

Page 99: Words&Idioms VOA

Hồi kiến trúc sư Maya Lin lần đầu tiên phác họa đồ án của cô để xây đài kỷ niệm Chiến Tranh

Việtnam, các nhà phê bình cho rằng đồ án này không theo đúng truyền thống . Họ cho rằng một bức tường

đá hoa cương dốc xuống mặt đất không phải là một biểu tượng chính đáng để tôn kính những người đã hy

sinh tính mạng của họ. Tuy nhiên, dần dà đồ án của cô Maya Lin đã thắng , và bức tường này đã trở thành

một trong các địa điểm được nhiều người viếng thăm nhất tại thủ đô Washington.

2. cash cow: một món hàng hay doanh nghiệp hái ra tiền

♣. A few years ago, Apple Computers came out with the iPod, which ended up making lots more

money for the company than its computers. That’s a cash cow. Later on, they came out with a new device

called an iPhone, but demand never materialized. It doesn’t appear that the new gadget has become another

cash cow.

Cách đây vài năm, công ty Apple Computers tung ra thị trường loại máy nghe nhạc iPod, kiếm được

nhiều tiền hơn là máy điện toán của công ty. Đó là món hàng mang lại rất nhiều lợi nhuận cho công ty. Sau

đó, công ty lại đưa ra một loại máy điện thoại mới tên là iPhone, nhưng ít người mua hơn. Dường như máy

mới này không trở thành một loại hàng hái ra tiền khác.

♣. When David Beckham joined the L.A. Galaxy, he created a lot of attention. Americans who had

never watched soccer suddenly started buying tickets. But will he be worth the millions that the team paid

for him in years to come? Is he their cash cow?

Khi anh David Beckham gia nhập đội L.A.Galaxy, anh đã gây được rất nhiều chú ý. Những người

Mỹ chưa bao giờ xem bóng đá đột nhiên bắt đầu mua vé. Tuy nhiên, liệu anh có đáng hàng triệu đô la mà

đội bóng phải trả cho anh trong những năm sắp tới hay không? Anh có hái ra tiền cho họ hay không?

129: like a bull in a china shop, the coast is clear

1. like a bull in a china shop: một người vụng về, không biết cư xư

♣. When my brother was about 13 he went through a dramatic growth spurt. For a time, he wasn’t

terribly coordinated. He had a habit of bumping into things and knocking things over accidentally. I

remember my mom telling him he was like a bull in a china shop. He’s a lot more graceful these days.

Hồi em trai tôi lên khoảng 13 tuổi, cơ thể em phát triển rất nhanh. Có một thời em không cử động

tay chân một cách gọn gàng. Em có tật đụng vào đồ đạc hay vô tình đánh đổ mọi thứ. Tôi  nhớ là mẹ tôi nói

với em rằng em rất vụng về. Ngày nay em đã khá thận trọng hơn trước.

♣. We’re about to enter into some delicate negotiations ; we can’t afford any missteps. That’s why I

don’t want Julia to run the next meeting. I know her; she’s like a bull in a china shop. She’ll storm in there

and upset the client.

Chúng ta  sắp mở các cuộc thương lượng tế nhị và tôi không muốn xảy ra sơ suất nào. Vì thế tôi

không muốn cô Julia điều khiển buổi họp sắp tới. Tôi biết cô  ấy. Cô ấy rất vụng về. Cô ấy sẽ xông vào buổi

họp và làm cho khách hàng khó chịu.

Page 100: Words&Idioms VOA

2. the coast is clear: không có gì cản trơ công việc mình làm vì không ai nghe thấy hay trông thấy

♣. One of my colleagues is retiring and I’ve organized a party for her. But, to make sure she’s

surprised, I can’t have her anywhere near the room where I want to set up the decorations and the food. I

have to see that  the coast is clear.

Một  đồng nghiệp của tôi sắp về hưu và tôi đã tổ chức một buổi tiệc cho bà ấy mà không cho bà ấy

biết trước. Nhưng muốn đoan chắc là bà ấy sẽ ngạc nhiên, tôi không thể để cho bà đến gần căn phòng mà

tôi trang trí và bày thức ăn . Tôi cần cho bà ấy vắng mặt để kế hoạch của tôi không bị lộ.

♣. The thieves waited until  3 a.m. for the bank parking lot to be deserted. Once they thought the

coast was clear, they backed up a truck to the ATM, ready to haul it away. But they didn’t realize the police

had been watching the  crime unfold; within minutes they were arrested.

Bọn trộm chờ đến 3 giờ sáng khi bãi đậu xe của nhà băng trở nên vắng vẻ. Một khi chúng nghĩ rằng

không còn ai quanh đó nữa, chúng lùi một chiếc xe tải vào  máy rút tiền ATM và sẵn sàng lôi máy đi. Nhưng

chúng không biết là cảnh sát vẫn theo dõi vụ trộm này nên chỉ trong vòng vài phút chúng đã bị bắt.

130: blow hot and cold, come out in the wash

1. blow hot and cold: thay đổi ý kiến luôn luôn

♣. While a lot of my friends are getting married, I don't know if I will be. You see, one minute my

boyfriend talks about wedding plans, then the next he says it's better if we keep dating. The way he blows

hot and cold really has me confused.

Trong khi nhiều người bạn tôi lập gia đình, tôi không biết là tôi sẽ lấy chồng hay không. Bởi vì khi

thì bạn trai tôi bàn về chương trình đám cưới, khi thì anh ấy lại nói là chúng tôi nên tiếp tục làm bạn với

nhau thì tốt hơn. Cách anh ấy thay đổi ý kiến luôn luôn làm tôi hoang mang.

♣. First, we got an e-mail about possible layoffs in our department. Then came the announcement

that the company was doing fine and jobs were safe. Now there's word that the boss is reconsidering letting

some of us go. He's blown hot and cold for too long. A final decision has got to be made!

Lúc đầu, chúng tôi nhận được một điện thư báo tin là có thể có vụ sa thải người trong sở chúng tôi.

Sau đó , lại có lời loan báo là công ty đang làm ăn yên ổn, và không ai bị mất việc. Bây giờ, lại có tin ông

xếp đang tính đến chuyện cho vài người nghỉ việc. Ông ta thay đổi ý kiến quá nhiều lần rồi. Ông ấy cần đưa

ra một quyết định cuối cùng.

2. come out in the wash: một việc tốt hay xấu được giải quyết sau khi nghiên cứu hay điều tra

♣. My buddies and I are organizing a biking trip across the country. We haven't mapped out the

entire route or arranged for our food or lodging. But I think there's plenty of time to work out the details. It'll

all come out in the wash by the time we leave.

Tôi và các bạn thân đang tổ chức một chuyến đi xe đạp xuyên quốc gia. Chúng tôi chưa vẽ ra con

đường đi, mà cũng chưa chuẩn bị thức ăn hay chỗ ở. Nhưng tôi nghĩ rằng còn nhiều thì giờ để hoạch định

các chi tiết. Mọi việc sẽ được giải quyết xong vào lúc chúng tôi lên đường.

Page 101: Words&Idioms VOA

♣. The governor claims that he resigned because of a health crisis. So far he's refused to answer

reporters' questions. Perhaps he's afraid of what might come out in the wash. Maybe they'll find out that

he's trying to cover up what could become a political scandal!

Ông thống đốc tuyên bố từ chức vì lý do sức khỏe. Cho đến nay ông vẫn từ chối, không chịu trả lời

các câu hỏi của nhà báo. Có lẽ ông sợ điều gì có thể bị tiết lộ sau cuộc điều tra. Có lẽ họ sẽ khám phá ra

rằng ông đang tìm cách che dấu một vụ tai tiếng chính trị.

131: fits and starts, fix someone's wagon

1. fits and star: một việc làm thất thường

♣. When I was a kid, my mom dreamed of going to college.But raising a family didn't allow her to

complete her course on a regular schedule; there was a lot of stopping and starting again. Although it took

her seven years, after numerous fits and star, she finally earned her degree.

Hồi tôi còn bé, mẹ tôi vẫn mơ ước đi học đại học.Nhưng vì bận chăm sóc gia đình nên bà không thể

theo một chương trình học liên tục. Bà đi học rất thất thường. Tuy bà mất bảy năm học, sau nhiều lần bị

gián đoạn, cuối cùng bà cũng đã lấy được bằng đại học.

♣. Consider the civil rights movement in the United States and how African Americans engaged in a

long struggle to secure equal rights.That achievement didn't happen at once; there were irregular intervals of

action and inaction. It was a series of fits and star.

Ta hãy xem phong trào dân quyền tại Hoa kỳ và người Mỹ da đen tranh đấu lâu dài như thế nào để

dành quyền bình đẳng. Thành quả này không phải đạt được ngay tức khắc, mà có nhiều giai đoạn hoạt động

lẫn bất hoạt động . Đây là một tiến trình bị gián đoạn nhiều lần.

2. fix someone's wagon: ăn miếng trả miếng

♣. After my washing machine broke, I went to a store to order a new one. They said it could be

delivered to my home yesterday. So I took one day off from work to wait for them and nobody came.

Finally, they called and said they had to reschedule the delivery for tomorrow. I just want to fix their

wagon!

Sau khi máy giặt của tôi bị hỏng, tôi đến một tiệm để đặt mua một máy mới. Họ nói có thể giao máy

đến nhà tôi hôm qua. Vì thế tôi xin nghỉ việc một hôm để chờ họ nhưng không thấy ai đến hết. Cuối cùng họ

gọi và cho biết sẽ giao máy lại vào ngày mai. Tôi chỉ muốn trả thù tiệm đó!

♣. Last week, my husband got cut off in traffic by an aggressive driver. Suddenly he became

obsessed with fixing her wagon. But really, what would be the point of chasing after her car? Would it be

worth risking an accident? I'm glad he was able to calm down and forget about seeking revenge.

Cuối tuần trước, chồng tôi bị một bà lái xe hung hăng cắt ngang ngay trước mặt. Thình lình nhà tôi

hết sức tức giận và chỉ muốn ăn thua đủ với bà ta. Nhưng thật sự thì đuổi theo xe bà ta có ích gì? Có đáng

để xảy ra tai nạn hay không? Tôi mừng là nhà tôi đã dịu xuống và bỏ qua chuyện tìm cách trả thù.

Page 102: Words&Idioms VOA

132: put one’s finger on, caught in the crossfire

1. put one’s finger on: tìm hiểu để biết chắc

♣. There was something familiar about the man whom Paula walked by on her way to work. But she

couldn't quite put her finger on how she knew him. Then it came to her; she had gone to grade school with

him. What a coincidence that she ran into him after all these years!

Người đàn ông mà cô Paula nhìn thấy trên đường cô đi làm việc trông quen quen. Nhưng cô không

thể đoán ra là đã quen ông ấy trong trường hợp nào. Rồi cô nghĩ ra điều đó: cô đã học chung trường tiểu

học với ông ấy. Thật là một điều ngẫu nhiên mà cô bất ngờ gặp lại ông ấy sau bao nhiêu năm nay!

♣. Month after month, our club's bank account was growing smaller despite a number of sizable

deposits. Money was disappearing, but how? After an intensive investigation, the police were able to put a

finger on it: Our president had been stealing funds!

Từ tháng này sang tháng khác, tài khoản trong ngân hàng của hội chúng tôi ngày một nhỏ dần mặc

dầu số tiền gửi vào ngân hàng khá nhiều. Tiền cứ mất dần đi, nhưng tại sao? Sau một cuộc điều tra gắt gao,

cảnh sát đã tìm ra sự thật: Đó là ông chủ tịch hội đã nhiều lần ăn cắp tiền!

2. caught in the crossfire: bị đặt vào thế khó xư giữa hai phe kình chống nhau

♣. A lot of the team is ready to quit football this season. Our co-captains are constantly disagreeing

so that we don't know which of them we're supposed to listen to. One thing is sure: we've had enough of

being caught in the crossfire.

Nhiều người trong đội bóng bầu dục sẵn sàng nghỉ chơi trong mùa này. Hai đồng đội trưởng của

chúng tôi liên tục bất đồng ý kiến với nhau nên chúng tôi không biết nghe bên nào. Có điều chắc chắn là

chúng tôi đã chán bị đặt vào thế kẹt giữa hai người.

♣. I should have never started talking about the election at the party. Before long, it became a huge

fight between political conservatives and liberals. Those of us who are moderates found ourselves caught in

the crossfire. It was awful!

Đáng lý ra tôi đã không bao giờ nên nói về cuộc bầu cử tại buổi tiệc. Chỉ ít lâu sau đó, đề tài này đã

trở thành một cuộc tranh cãi dữ dội giữa những người bảo thủ và người cấp tiến. Những người trong nhóm

chúng tôi chủ trương ôn hòa cảm thấy bị đặt vào thế khó xử giữa hai phe. Thật là khủng khiếp!

133: come to one’s senses, paint oneself into a corner

1. come to one’s senses: suy nghi một cách hợp lý, khôn ngoan

♣. It isn't easy having a relative staying with you. I know because my aunt has been living with me

since she became sick. Yesterday I got so frustrated with her constant complaining I was ready to raise my 

with her. Fortunately , I came to my senses and realized what I was about to do wasn't reasonable. I then

treated her nicely.

Có một người bà con sống với mình quả là khó khăn .Tôi biết bởi vì dì tôi sống với tôi từ khi dì bị

bịnh. Hôm qua tôi khó chịu vì dì cứ than phiền liên tục khiến tôi sẵn sàng to tiếng. May thay, tôi đã suy nghĩ

hợp lý trở lại và thấy điều tôi sắp làm là vô lý. Vì thế tôi đối đãi tử tế với dì.

Page 103: Words&Idioms VOA

♣. Mary hasn't had much success as a dancer in New York City. Despite her talent, there's too much

competition and not enough opportunity. I think she needs to be more realistic about what she's doing with

her life. If you ask me, she should come to her senses.

Mary không thành công lắm khi làm diễn viên múa tại thành phố New York. Tuy con tôi có tài

nhưng có quá nhiều cạnh tranh và không đủ cơ hội. Tôi cho rằng con tôi cần thực tế hơn về nghề nghiệp của

mình. Theo tôi thì Mary cần phải suy nghĩ hợp lý và khôn ngoan hơn.

2. paint oneself into a corner: tự đặt mình vào thế kẹt

♣. When Roger asked his best buddy Tony to go into business with him, it sounded like a winning

idea. But now that Tony's found out that Roger is incompetent, he feels there's little he can do without

jeopardizing his long-term friendship. He's certainly painted himself into a corner.

Khi anh Roger rủ bạn thân nhất của anh là Tony cùng buôn bán chung với anh, anh Tony nghĩ rằng

đó là một ý kiến khá hay. Nhưng bây giờ anh Tony khám phá ra rằng Roger là người bất tài, anh cảm thấy

anh không thể làm gì được nếu không muốn làm sứt mẻ tình bạn lâu năm giữa hai người. AnhTony quả thật

đã tự đặt mình vào thế kẹt.

♣. Several candidates up for re-election are vowing never to raise taxes or cut services. So what do

they think they're going to do as the economy gets worse?  They're painting themselves into a corner

because they'll have no other choice but to go back on their campaign promises.

Nhiều ứng cử viên ra tái tranh cử thề rằng họ sẽ không bao giờ tăng thuế hay cắt giảm dịch vụ .Vì

thế khi nền kinh tế bắt đầu suy thoái thì họ sẽ làm gì? Họ tự đặt mình vào một hoàn cảnh rất khó xử vì họ

không có lựa chọn nào khác hơn là đi ngược lại những lời cam kết của họ trong khi vận động tranh cử.

134: cozy up, have a field day

1. cozy up: nịnh bợ để hương lợi

♣. Ever since Lisa got put on the night shift, she's been cozying up to the boss. By baking him

cookies and showering him with compliments, she's trying to get him to switch her back to the day shift.

We'll see if  her efforts have any influence on him.

Kể từ khi cô Lisa bị đổi sang làm ca đêm, cô ấy đã bắt đầu nịnh bợ ông xếp. Cô ấy làm bánh ngọt

tặng ông ấy, và hết lời khen ông ta để tìm cách xin ông ta chuyển cô trở lại ca sáng. Chúng ta hãy chờ xem

liệu cô ấy có gây ảnh hưởng gì được với ông hay không.

♣. The Smith Development Company is so predictable. Once it discovers farmland that could be

turned into housing, it cozies up to local politicians. With the access it gains, building plans are soon

approved. Before long, construction crews are busy at work!

Công ty địa ốc Smith có lối làm việc rất dễ tiên đoán. Một khi công ty tìm ra được những khu đất

ruộng có thể được chuyển sang thành khu gia cư mới, công ty bèn nịnh bợ các chính trị gia địa phương. Sau

khi công ty gần gũi họ, các kế hoạch xây nhà của công ty được nhanh chóng chấp thuận. Ít lâu sau đó, các

toán công nhân xây dựng bắt đầu làm việc.

ấm cúng

Page 104: Words&Idioms VOA

2. have a field day: một ngày để vui chơi / chỉ trích người khác

♣. The children in the cancer ward got a big surprise. The nurses rented a bus and took them and

their families to the circus. Watching the animals, acrobats and clowns perform, the kids were having a field

day. What a joy it was to see their smiling faces!

Các em trong khu ung thư đã ngạc nhiên và thích thú khi các nữ y tá thuê một chiếc xe buýt để chở

các em và gia đình đi xem xiếc. Các em rất thích thú khi có dịp xem các con thú, các vận động viên nhào

lộn, và các anh hề biểu diễn. Thật là vui khi nhìn thấy những khuôn mặt tươi cười của các em.

♣. For years, the most famous football player toured the country warning students about the dangers

of using illegal drugs. But after his conviction for cocaine possession, the press had a field day. They

accused him of being nothing but a hypocrite.

Trong nhiều năm qua, cầu thủ bóng bầu dục nổi tiếng nhất đã đi khắp mọi nơi trong nước để cảnh

báo học sinh về sự nguy hiểm của việc dùng thuốc bất hợp pháp. Tuy nhiên, sau khi anh ta bị kết tội sở hữu

bạch  phiến, giới báo chí đã có dịp tha hồ chỉ trích anh ta. Họ tố cáo anh ta chỉ là một người đạo đức giả

mà thôi.

135: flat on one’s back, fly blind

1. flat on one’s back: năm  không cư động

♣. Brenda’s accident was so bad that she’s had to have an operation on her hip. Except for physical

therapy, she’s got to stay flat on her back. If she tries walking around too much, the doctors say she won’t

heal properly.

Tai nạn mà cô Brenda gặp phải đã tệ đến nỗi cô phải bị mổ ở hông. Trừ những lúc đi trị liệu cơ thể,

cô phải nằm  thẳng cẳng trên giường. Các bác sĩ nói rằng nếu cô cố đi lại quá nhiều thì cô sẽ không lành

bịnh đúng mức.

♣. You know, losing a job can have a drastic effect on people. That happened to a couple in my

neighborhood whose company shut down. With little savings in the bank, they were flat on their backs.

Fortunately, their relatives helped pay some of their bills until they found other work.

Bạn biết không, mất việc có thể gây nên một hậu quả hết sức tai hại cho con người. Điều này đã xảy

ra cho một đôi vợ chồng trong xóm tôi vì công ty nơi họ làm việc bị đóng cửa . Vì có ít tiền tiết kiệm trong

ngân hàng, họ lâm vào một hoàn cảnh hết sức khó khăn. May thay, các người thân trong gia đình họ đã

giúp trả một số nợ cho đến khi họ tìm được việc khác.

2. fly blind : làm một điều gì mới mà không được hướng dẫn

♣. My grandmother used to serve the most delicious cake. Unfortunately, I never got the recipe from

her before she passed away. If I want to make one, I’ll have to fly blind. Perhaps I can figure out the

ingredients and the steps involved.

Bà tôi ngày xưa vẫn thường làm loại bánh ngọt ngon nhất từ trước tới nay. Tiếc thay, tôi không hề

nhận được công thức làm bánh của bà trước khi bà qua đời. Bây giờ, nếu tôi muốn làm một cái bánh tôi sẽ

phải mò mẫm làm lấy. Có lẽ tôi sẽ có thể tìm ra các chất liệu và cách thức làm bánh.

Page 105: Words&Idioms VOA

♣. I like the security of a traditional job. Where I’m willing to be more daring is when I’m traveling.

Just last year, my friend and I took a trip to Eastern Europe! We didn’t know anyone there and didn’t pack a

guidebook. We were flying blind and having a great time feeling our way as we traveled around.

Tôi thích sự yên ổn của một công việc thường ngày. Chỉ khi nào tôi đi du lịch tôi mới tỏ ra táo bạo.

Mới năm ngoái, tôi và bạn tôi đi du lịch sang Đông Âu ! Chúng tôi không quen ai ở đó,  mà cũng không

mang theo một cuốn sách hướng dẫn. Chúng tôi đi chơi mà không có ai trợ giúp, nhưng chúng tôi rất thích

thú khi tự mò mẫm tìm đường đi nơi này nơi nọ.

136: food for thought, have a foot in both camps

1. food for thought: một ý kiến đáng được cứu xet

♣. I just heard something interesting at a seminar: If you don’t like long meetings, ask everyone to

stay standing. Now I don’t know if employees at my company would try that idea, but it’s certainly food for

thought.

Tôi vừa nghe được một điều khá thú vị tại một cuộc hội thảo. Đó là nếu bạn không muốn có những

buổi họp dài thì bạn nên yêu cầu mọi người phải đứng. Tôi không biết các nhân viên tại công ty tôi có muốn

thử ý kiến đó không, nhưng chắc chắn đó là một ý kiến đáng được cứu xét.

♣. Consider this: getting lost in daydream can help you deal with difficult situations in your life. It

can not only relieve stress, but stimulate solutions. Hopefully, this gives you some food for thought.

Hay cứu xet điều này: chìm đắm trong mơ mộng viển vông có thể giúp bạn đối phó với những hoàn

cảnh khó khăn trong đời bạn. Mơ mộng không những có thể làm giảm bớt áp lực và lo âu mà còn kích thích

tìm ra giải pháp. Tôi hy vọng răng ý kiến này đáng được bạn suy ngẫm.

2. have a foot in both camps: ủng hộ hai phe phái đối nghịch nhau

♣. There are two competing interests in our city: the developers who favor more construction, and

the environmentalists who oppose it. Yet the mayor has figured out how to give each of them something

they want. He’s always had a foot in both camps.

Có hai nhóm quyền lợi cạnh tranh nhau trong thành phố của chúng tôi: nhóm chủ trương phát triển

thì muốn xây dựng thêm, và nhóm chủ trương bảo vệ môi trường thì chống đối. Tuy vậy, ông thị trưởng đã

biết cách làm thế nào để cho mỗi nhóm một phần những gì họ muốn. Ông luôn luôn ủng hộ cả hai phe đối

nghịch nhau.

♣. A friend of mine works for an airline. She was telling me how her company is making financial

contributionss to candidates of the Republican Party. I didn’t understand how it could afford not to give

money to the Democrats, too. Then she explained it did; it has a foot in both camps.

Một người bạn tôi làm việc cho một hãng hàng không. Cô ấy nói vớ�i tôi rằng hãng này đang đóng

góp tài chánh cho các ứng cử viên của đảng Cộng hòa. Tôi không hiểu tại sao hãng này lại không đủ khả

năng đóng góp tiền cho đảng Dân chủ nữa. Nhưng sau đó, bạn tôi giải thích rằng hãng hàng không cũng đã

đóng góp cho đảng Dân chủ vì ủng hộ cả hai đảng đối lập nhau.

Page 106: Words&Idioms VOA

137: for a song, from the ground up

1. for a song: giá rất re

♣. The recent downturn in the U.S. housing market represents good news for the buyers. In states

like Florida, you can find expensive properties going for a song. But you had better take advantage before

prices start going up.

Tình hình suy sụp của thị trường địa ốc tại Mỹ hồi gần đây đã là một tin mừng cho những người

muốn mua nhà. Tại các tiểu bang như Florida, bạn có thể tìm thấy những bất động sản đắt tiền nhưng bán

với giá rất rẻ. Nhưng bạn nên lợi dụng cơ hội này trước khi giá cả bắt đầu lên cao.

♣. My cousin is thrilled. He just accepted a marketing job overseas. Since he won’t be needing his

sports car, he’s willing to let me have it for a song. I’ll be paying so little for it, in fact, it’s almost like he’s

giving it away.

Anhh họ tôi rất vui sướng. Anh ấy vừa nhận một chức vụ tiếp thị ở nước ngoài. Vì anh ấy sẽ không

cần chiếc xe đua của anh nữa, nên anh sẵn sàng bán lại cho tôi với giá rất rẻ. Thật vậy, tôi sẽ phải trả rất ít

tiền đến độ hầu như anh ấy cho không chiếc xe cho tôi vậy.

2. from the ground up: ngay tư đầu

♣. Back in the 1860s, the U.S. government offered land in the Midwest to anyone willing to settle

there. Adventurous pioneers came pouring in and began to build communities from the ground up. Soon

towns and cities developed where none had existed.

Hồi thập niên 1860, chính phủ Hoa kỳ tặng đất ở miền Trung Tây nước Mỹ cho bất cứ ai sẵn lòng

định cư tại đó. Các nhà tiên phong thích mạo hiểm bèn tràn đến đó và bắt đầu xây dựng những cộng đồng

ngay từ lúc ban đầu. Ít lâu sau, các thị trấn và thành phố được thành lập ở những nơi mà trước đó không có

gì cả.

♣. I wouldn’t mind being an entrepreneur. Wouldn’t that be exciting to come up with an idea for a

new product or business and make it successful? Then, one day, you could look back at all that you put into

your enterprise, knowing that you made it happen from the ground up.

Tôi muốn làm một doanh gia. Nếu mình nghĩ ra một ý kiến để làm một sản phẩm mới, hay mở một

doanh nghiệp mới và làm cho nó thành công thì thích thú biết chừng nào ? Rồi một ngày nào đó, mình có

thể sung sướng nhìn lại tất cả công của mà mình bỏ vào doanh nghiệp của mình, và biết rằng mình đã tạo ra

sự nghiệp này ngay từ lúc ban đầu.

138: in full swing, beat someone at their own game

1. in full swing: hoạt động tối đa

♣. For the last six months I’ve been making phone calls and leafleting houses on behalf of a friend

who’s running for office. Now, with the election just days away, the campaign is in full swing, and I’ve

been working at a feverish pace.

Page 107: Words&Idioms VOA

Trong sáu tháng qua, tôi vẫn gọi điện thoại và trao truyền đơn tới tận nhà cử tri để ủng hộ một

người bạn ra tranh một chức vụ công cử. Giờ đây, chỉ còn vài ngày nữa là tới ngày bầu cử, cuộc vận động

tranh cử đang diễn ra ở mức độ sôi nổi nhất, và tôi đang hoạt động ở mức tối đa.

♣. As a tax accountant, my busiest time of year is between February and April. That’s because

working Americans must file their tax documents with the federal government by April 15th of every year.

So when my office is in full swing, I’m expected to stay late and come in on weekends.

Vì tôi là một kế toán viên chuyên về thuế má nên thời gian bận nhất của tôi là từ giữa tháng hai tới

tháng tư. Đó là vì những người Mỹ làm việc phải khai thuế với chính phủ liên bang vào hạn chót là ngày 15

tháng tư mỗi năm. Vì thế, khi văn phòng của tôi hoạt động mạnh nhất thì tôi phải ở lại làm việc muộn và làm

việc cả cuối tuần nữa.

2. beat someone at their own game: đánh bại được người nào trong một việc mà người đó đa làm

♣. A friend of mine discovered that her colleagues had put a foolish looking photo of her on-line.

Soon afterwards, she plotted her revenge: She found a really unattractive picture of them and put it on the

Internet for millions of people to see. She beat them at their own game.

Một người bạn tôi khám phá ra rằng các đồng nghiệp của cô đặt một tấm hình dại dột của cô lên

mạng. Ít lâu sau đó, cô bèn tìm cách trả thù : Cô tìm một tấm hình rất xấu xí của các đồng nghiệp này và đặt

lên mạng cho hàng triệu người xem. Cô đã đánh bại được các đồng nghiệp trong cùng một trò đùa của họ.

♣. The restaurant across the street from ours was running a special. Guests who ordered a dinner

entree could receive another at half price. So we introduced an even better deal : buy one entree, get the

other free. Now our place is packed. We’re beating the competition at their own game.

Tiệm ăn đối diện với tiệm chúng tôi ở bên kia đường đang quảng cáo một giá đặc biệt: Khách hàng

nào đặt một món ăn đầu có thể mua thêm cùng món đó với nửa giá. Vì thế chúng tôi đưa ra một quảng cáo

tốt hơn: Ai mua một món ăn đầu thì không phải trả tiền món thứ nhì. Giờ đây, tiệm chúng tôi đông chật

khách hàng. Chúng tôi đã thắng đối thủ trong cùng một cách quảng cáo của họ.

139: run the gauntlet, get a fix on

1. run the gauntlet: bị nhiều người hạch hỏi, chỉ trích

♣. When I proposed that our high school eliminate soda machines in the building, I thought I’d have

everyone’s support. Instead, I was atttacked by many parents and teachers for taking away the students’ right

to choose what they wanted to drink. I never expected run the gauntlet on that issue.

Khi tôi đề nghị loại bỏ những máy bán nước ngọt trong trường, tôi tưởng mọi người sẽ ủng hộ tôi.

Thay vào đó, tôi đã bị nhiều phụ huynh và thầy giáo chỉ trích là lấy mất quyền của học trò muốn chọn thứ gì

mà họ thích uống. Tôi không bao giờ nghĩ rằng sẽ bị đả kích về vấn đề này.

♣. First, I had an in-depth interview with the personnel director. Then, I was asked to go over my

resume with the food department manager. Finally, I got questioned at length by the head of the kitchen

staff. All of this so that I could get a job cooking food at the hotel. I certainly ran the gauntlet for that

position.

bao tay sắt

Page 108: Words&Idioms VOA

Trước hết, tôi được ông giám đốc nhân sự phỏng vấn rất kỹ lưỡng. Kế đó, bà quản lý ban thực phẩm

xem xét bản lý lịch của tôi. Cuối cùng, tôi bị người đầu bếp trưởng hạch hỏi dài dòng. Tôi làm tất cả những

điều này chỉ để xin việc nấu ăn tại khách sạn. Tôi thật sự đã trải qua mọi nỗi khó khăn để xin được việc này.

2. get a fix on: hiểu ro một điều gì hay một người nào

♣. Our investigation team combed the site of the plane crash for weeks. Finally, after reviewing

countless pieces of evidence, we were able to get a fix on the cause of the accident. We’ve determined that

ice on the wings was to blame for the tragedy.

Toán điều tra viên của chúng tôi đã lục lạo địa điểm máy bay rớt trong nhiều tuần lễ. Cuối cùng,

sau khi duyệt xét lại rất nhiều bằng chứng, chúng tôi đã có thể tìm ra nguyên nhân gây tai nạn. Chúng tôi

xác định rằng nước đá đọng trên cánh máy bay đã gây ra thảm kịch này.

♣. At nearly 50, Madonna has sold more than 200 million albums worldwide. I think much of her

success is due to an ability to constantly change her looks and her sound so that she’s always fresh. She’s

like a chameleon that is always getting a fix on what her fans are looking for next. Not bad for someone

whose career dates back to 1982.

Vào gần 50 tuổi, Madonna đã bán được hơn 200 triệu đĩa hát trên khắp thế giới. Tôi cho rằng cô

thành công phần lớn là nhờ vào khả năng luôn luôn thay đổi vẻ đẹp và tiếng hát của cô khiến cô lúc nào

cũng tươi trẻ. Cô giống như con tắc kè luôn luôn tìm hiểu xem giới mộ điệu cô thích điều gì. Thật là một

thành công vẻ vang cho một nghệ sĩ bắt đầu sự nghiệp của mình từ năm 1982.

140: give as good as one gets, go berserk

1. give as good as one gets: đủ sức đối xư với người khác như họ đa đối xư với mình

♣. Polls show that most Americans believe Senator Hillary Clinton is tough enough to be President

of the United States. That’s because she has handled herself well against continuous political attacks by her

opponents and is seen as a strong negotiator. She’s always given as good as she’s gotten.

Các cuộc thăm dò ý kiến cho thấy rằng phần đông người Mỹ tin rằng thượng nghị sĩ Hillary Clinton

là người cứng rắn đủ để làm tổng thống Hoa kỳ. Đó là vì bà có đủ bản lãnh để chống lại những vụ đả kích

chính trị liên tục của những đối thủ của bà, và bà được coi là một thương thuyết gia tài giỏi. Bà luôn luôn

đối xử với người khác y như họ đối xử với bà vậy.

♣. In our first season, a lot of sports columnists doubted that our basket- ball team would be any

match against our fierce competitors. But we showed them that we were ready to take on any challenge.

Game after game, we proved that we could fight back. We gave as good as we got. And now we’re the

league champions.

Trong mùa đấu đầu tiên, nhiều nhà bình luận thể thao nghi ngờ rằng đội bóng chúng tôi sẽ không

thể địch lại các đội hùng mạnh khác. Nhưng chúng tôi đã cho họ thấy rằng chúng tôi sẵn sàng đương đầu

với bất cứ thử thách nào. Sau nhiều trận đấu, chúng tôi chứng tỏ rằng chúng tôi đủ sức chống trả lại họ.

Giờ đây, chúng tôi là vô địch trong liên đoàn bóng rổ.

Page 109: Words&Idioms VOA

2. go berserk: nổi cơn điên, thịnh nộ

♣. After our favorite couple finished their dance, everyone stood up and applauded. No one had ever

seen such a perfect performance. But the judges gave them scores which put them in second place. Well, the

crowd went berserk. It took security guards to restore order.

Sau khi cặp thí sinh được ưa chuộng chấm dứt màn vũ của họ, mọi người đứng lên vỗ tay hoan hô.

Chưa bao giờ họ nhìn thấy một màn vũ tuyệt hảo như vậy. Nhưng các giám khảo đã cho điểm họ về nhì, và

khán thính giả nổi loạn. Công an bảo vệ đã phải vãn hồi trật tự.

♣. I read a best-seller in which a circus elephant gets loose and goes on a rampage. But I’m not

going to tell you why he goes berserk. I don’t want to spoil the ending for some of you.

Tôi có đọc một cuốn truyện bán chạy nhất, kể lại chuyện một con voi trong gánh xiếc sổng chuồng

rồi chạy đi phá phách khắp nơi. Tôi sẽ không nói cho bạn biết lý do tại sao con voi này lại nổi cơn thịnh nộ

như vậy. Tôi không muốn nói trước đoạn cuối của câu chuyện vì không muốn làm cho nó mất hay.

141: be greek to me, grind to a halt

1. be greek to me: không thể hiểu được

♣. Finding a house to buy was complicated enough. But that’s nothing compared to all the

paperwork my realtor asked me to sign. I’m looking at nearly a hundred pages of official documents full of

terms I’ve never seen before. It’s all greek to me.

Tìm mua một cái nhà đã là điều khá phức tạp rồi. Nhưng đó không là gì cả nếu phải so sánh với

những giấy tờ mà người lo việc mua bán nhà cửa yêu cầu tôi ký. Tôi nhìn gần một trăm trang văn kiện chính

thức đầy những chữ mà tôi chưa bao giờ thấy, và tôi không hiểu gì hết.

♣. What was so important that our daughter was always exchanging messages with her friends?

Finally, I grabbed her cell phone to see for myself. But it’s like she was writing in some kind of code. My

husband couldn’t figure it out either. It was all greek to us.

Có điều gì quan trọng đến độ con gái tôi lúc nào cũng trao đổi thông tin với bạn nó? Cuối cùng, tôi

giằng lấy điện thoại di động của nó để xem sao. Nhưng trông có vẻ như nó viết bằng một loại mật mã. Nhà

tôi cũng không thể đoán ra được. Chúng tôi không hiểu nó viết gì hết.

2. grind to a halt: tư tư ngưng lại, không thể tiến hành được nữa

♣. Last year’s strike by writers in Holywood had a significant impact. Without scripts, production

on most television series and movies ground to a halt. It took months of negotiations before a settlement

was reached and filming started again.

Một cuộc đình công năm ngoái của các nhà viết kịch bản tại thành phố Hollywood đã gây ra một

hậu quả nghiêm trọng. Vì không có kịch bản nên việc sản xuất phần lớn các chương trình truyền hình và

phim ảnh đã từ từ ngưng hẳn. Phải mất nhiều tháng trời thương lượng người ta mới đạt được thỏa thuận và

việc sản xuất phim ảnh mới bắt đầu lại được.

Page 110: Words&Idioms VOA

♣. His class was so big that they decided to hold the event outside. So there were about 1,000

students, parents and friends enjoying the commencement speaker when the skies turn dark and this

thunderstorm rips through the area. Rain started pouring down and everyone runs for cover. Needless to say

the program grinds to a halt.

Lớp của cháu tôi đông đến độ người ta quyết định làm lễ tốt nghiệp ở ngoài trời. Chúng tôi gồm

khoảng 1,000 sinh viên, phụ huynh và bạn bè đang thích thú nghe bài diễn văn trong buổi lễ phát bằng khi

trời bắt đầu tối sầm lại và sấm sét vang rền khắp nơi. Mưa bắt đầu rơi và mọi người lo chạy tìm nơi trú ẩn.

Không cần phải nói là chương trình này từ từ ngưng hẳn.

142: has had its day, keep one’s head above water

1. has had its day: hết thời

♣. Until very recently, travelers in the U.S. have chosen to get on an airplane for quick and

affordable transportation.  So has the train had its day? Maybe not. Because of increased security at airports

and higher airfares, many passengers have shown a renewed interest in rail service. It may become popular

once again.

Cho đến hồi gần đây, khách du hành ở Mỹ đã chọn đi máy bay làm một phương tiện vận chuyển

nhanh chóng và ít tốn kém. Như vậy thì liệu xe hỏa có hết thời rồi không? Có lẽ không. Bởi vì các biện pháp

an ninh ngày càng tăng tại phi trường và giá vé máy bay ngày càng cao khiến nhiều hành khách đã lại tỏ ý

muốn đi xe hỏa. Xe hỏa có lẽ sẽ được ưa chuộng trở lại.

♣. I have the greatest respect for the police chief. Over the last thirty years, he’s been a courageous

leader. But frankly he has had his day. Crime fighting has changed and it’s time we appoint a successor

who can take on new challenges.

Tôi rất kính trọng ông cảnh sát trưởng. Trong 30 năm qua, ông đã tỏ ra là một lãnh đạo can đảm.

Nhưng thật tình mà nói thì thời của ông đã qua. Cách chống nạn phạm pháp đã thay đổi, và đã đến lúc

chúng ta bổ nhiệm một người thay thế ông để có thể đối phó với những thử thách mới.

2. keep one’s head above water: giải quyết một cách khó khăn các vấn đề tài chánh, việc làm v..v

♣. I feel sorry for my next door neighbor. She’s in her eighties and has no one to look after her.

With the cost of living having increased so much lately, it’s become harder and harder for her to pay her

bills. It’s clear that she’s scarcely able to keep her head above water. I’ll just have to see what I can do to

help out.

Tôi rất ái ngại cho bà hàng xóm cạnh nhà tôi. Bà đã ngoài 80 tuổi và không có ai chăm nom bà. Với

giá sinh hoạt ngày càng tăng hồi gần đây, thật khó cho bà trả nợ hàng tháng. Rõ ràng là bà đang gặp rất

nhiều khó khăn trong việc trang trải mọi chi phí. Tôi phải xem tôi có thể giúp bà được gì.

♣. Before the new highway was built, I could easily fill every table in my restaurant. These days,

with fewer diners, it’s become a struggle to stay in business. I’m barely keeping my head above water. I

don’t know how much longer I can afford to stay open.

Page 111: Words&Idioms VOA

Trước khi quốc lộ mới được xây, tôi có thể dễ dàng có đủ khách cho tất cả các bàn ăn trong tiệm.

Nhưng lúc này, vì có ít khách hơn nên thật khó mà tiếp tục buôn bán. Tôi hầu như không đủ sức chịu đựng.

Tôi không biết tôi còn có thể mở cửa tiệm đến bao lâu nữa.

143: put the kibosh on, out of kilter

1. put the kibosh on: ngăn chặn một chuyện hay một dự định gì

♣. I’m getting ready to fly down to Florida to see a friend of mine in St. Augustine, a historic city on

the coast. I’m looking forward to walking along the beach and doing a little touring. I don’t care if the

weather is chilly down there. Even lousy weather won’t put the kibosh on my visit.

Tôi đang sửa soạn bay xuống Florida để thăm một người bạn tôi ở St. Augustine, một thành phố lịch

sử bên bờ biển. Tôi mong mỏi đi dạo trên bãi biển và du ngoạn một vài nơi. Tôi không cần biết là thời tiết ở

dưới đó hơi lạnh. Ngay cả thời tiết xấu cũng không thể làm tôi hủy bỏ chuyến đi này.

♣. On May 6, 1937, a German airship named Hindenburg had made another successful crossing of

the Atlantic Ocean. As it was docking in New Jersey, it suddenly burst into flames. That tragedy effectively

put the kibosh on such travel. But now the development of airships is once again encouraged.

Vào ngày 6 tháng 5, năm 1937, một khí cầu của Đức tên Hindenburg đã lại thành công bay ngang

qua Đại Tây dương. Trong khi khí cầu này đáp xuống tiểu bang New Jersey, nó thình lình phát nổ và bốc

cháy. Thảm kịch này đã hoàn toàn chấm dứt việc du hành bằng khí cầu. Tuy nhiên, hiện nay, việc phát triển

khí cầu lại một lần nữa được khuyến khích.

2. out of kilter: bị sai lạc, hay hỏng vì các bộ phận bị trục trặc

♣. Millions of bees in the U.S. have mysteriously died or disappeared. As a result, crops in 24 states

have been severely thrown out of kilter. While scientists continue to search for answers, farmers wonder

how long this disorder will last.

Hàng triệu con ong ở Mỹ đã chết hay biến mất một cách bí ẩn. Hậu quả là các vụ mùa tại 24 tiểu

bang đã bị hư hại nặng. Trong khi các khoa học gia tiếp tục tìm giải đáp, các nông gia không biết là tình

trạng rối loạn này sẽ kéo dài đến bao lâu.

♣. As I was driving yesterday, I almost hit a deer crossing the road. Thankfully, I was able to swerve

out of its way just in time. But the car hasn’t been riding well since; the wheels seem to be out of kilter.

Trong lúc tôi đang lái xe hôm qua, suýt nữa tôi đụng phải một con nai băng qua đường. May thay,

tôi đã kịp lái chệch sang một bên để tránh nó. Nhưng chiếc xe giờ đây không còn chạy êm như trước nữa ;

các bánh xe hình như bị trục trặc.

144: know one’s place, last-ditch effort

1. know one’s place: cư xư theo đúng vị trí của mình

♣. Last summer, we hired a few interns to help out in the office. At the end of their assignment they

wrote a report to the department head about improvements they felt needed to be made! In my opinion, they

should have known their place; they were in no position to be telling their boss how to run the office.

Page 112: Words&Idioms VOA

Hồi mùa hè năm ngoái, chúng tôi thuê một vài nhân viên thực tập để giúp việc trong văn phòng. Sau

khi làm xong việc, họ viết một bản phúc trình lên ông xếp, nêu lên những điều mà họ cho là cần phải cải tiến

trong văn phòng. Theo tôi đáng lý ra họ phải biết vị trí của họ; họ không có quyền nói ông xếp họ phải điều

hành văn phòng của ông như thế nào.

♣. During her years in the White House, Rosalyn Carter was not a traditional First Lady. She would

often sit in on her husband’s senior staff meetings and sometimes represented President Carter in discussions

with world leaders. As a result, some voters criticized her for not knowing her place.

Trong những năm sống tại tòa Bạch Ốc, bà Rosalyn Carter không phải là một đệ nhất phu nhân theo

truyền thống. Bà thường ngôi dự những buổi họp của ban nhân viên cao cấp của chông bà, và đôi khi đại

diện Tổng thống Carter trong các cuộc thảo luận với các lanh tụ thế giới. Vì thế, một số cư tri chỉ trích bà là

không biết địa vị của bà.

2. last-ditch effort: cố gắng cuối cùng để thành công sau nhiều lần thất bại

♣. The Olympic gymnast had scored well on her floor exercises, but not enough to earn a medal.

She knows she has one final opportunity, so she’s making a last-ditch effort. If she doesn’t succeed this

time, she’ll likely be too old to try again at the Games in four years.

Cô vận động viên thể dục tại thế vận hội Olympic đã nhận được nhiều điểm tốt trong cuộc biểu diễn

trên sàn, nhưng không đủ điểm để được một huy chương. Cô biết rằng cô có một cơ hội cuối cùng, vì thế cô

cố gắng một lần chót. Nếu làn này cô không thắng thì chắc cô sẽ bị quá tuổi để dự thế vận hội kỳ tới trong

bốn năm nữa.

♣. I’d never had much luck in my garden. Everything I’d ever planted failed to grow. I was about to

give up. But I thought I’d try one more time by choosing a different location. My last-ditch effort made all

the difference. Now I’ve got more tomatoes than I know what to do with.

Tôi chưa bao giờ gặp may trong vườn nhà tôi. Tất cả những gì mà tôi trồng đều không mọc được.

Tôi sắp sửa bỏ cuộc. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ cố gắng một lần nữa bằng cách chọn một chỗ đất khác. Nỗ lực

cuối cùng của tôi đã thay đổi mọi việc. Giờ đây, tôi có nhiều cà chua đến độ tôi không biết làm gì cho hết.

145: lay on the line, leave in the lurch

1. lay on the line: trình bày thông tin một cách thẳng thắn và quyết liệt

♣. I work with an accountant who was showing up late for work. Not any more. Our boss called her

into the office last month and ever since she has been right on time. Apparently, the boss laid it on the line

that she’d better be at the office for her scheduled shift or she’d be fired.

Tôi làm việc với một kế toán viên luôn luôn đi muộn. Nhưng bây giờ cô ấy không còn đi muộn như

vậy nữa. Hồi tháng trước, ông xếp chúng tôi gọi cô vào văn phòng, và kể từ đó lúc nào cô cũng đi đúng giờ.

Rõ ràng là ông xếp đã nói thẳng với cô là cô nên đi làm cho đúng giờ giấc đã chỉ định, nếu không thì cô sẽ

bị sa thải.

♣. I like my mayor so much. In order to improve the economy, he knows that some tough choices

have to be made.  So, instead of being afraid to share the painful truth, he’s laying it on the line that the city

needs to cut some services.

Page 113: Words&Idioms VOA

Tôi rất thích ông thị trưởng của tôi. Ông biết rằng muốn cải thiện nền kinh tế thì cần phải có những

lựa chọn khó khăn. Vì thế, thay vì sợ phải chia xẻ sự thật đau lòng, ông đã thẳng thắn trình bày là thành phố

cần phải cắt giảm một số dịch vụ.

2. leave in the lurch: bỏ rơi một người nào trong lúc hoạn nạn

♣. The interview went so well that the hospital administrator offered Dr. Long the job. The trouble

is she wanted him to start right away. He explained that his clinic wouldn’t be able to find a replacement so

quickly. And he couldn’t abandon his patients like that. He was too professional to leave them in the lurch.

Cuộc phỏng vấn diễn ra rất tốt nên bà giám đốc bịnh viện muốn thu dụng bác sĩ Long. Vấn đề là bà

muốn ông làm việc ngay tức khắc. Ông bác sĩ giải thích rằng bịnh xá của ông không thể kiếm người thay

ông nhanh chóng, và ông cũng không thể bỏ rơi bịnh nhân của ông như vậy. Ông có lương tâm nghề nghiệp

nên không thể làm như vậy được.

♣. After the divorce, Bill’s kids felt left in the lurch. They’d rarely see him as they grew up. Not

only was he absent on special occasions like birthdays and graduations, but also during tough times when

they really needed a dad. They never got over that sense of abandonment.

Sau vụ ly dị, các con anh Bill cảm thấy bị bỏ rơi. Chúng ít khi gặp anh trong khi lớn lên. Không

những anh vắng mặt vào những dịp đặc biệt như sinh nhật và lễ tốt nghiệp, mà ngay cả trong những lúc khó

khăn khi chúng rất cần có một người cha. Chúng không bao giờ khắc phục được cảm giác bị bỏ rơi trong

lúc hoạn nạn.

146: the lesser of two evils, let sth slide

1. the lesser of two evils: giữa hai điều xấu, người ta chọn điều ít xấu hơn

♣. I checked into a hotel and there were only two rooms left: one located by the elevator and the

other by the soda machine. I picked the room by the soda machine because it was the lesser of two evils.

Although it was noisy from people buying soda, it wasn’t as bad as the room by the elevator, where the

noise of people getting on and off the elevator was constant.

Tôi đăng ký ở một khách sạn và chỉ còn có hai phòng trống: một phòng ở bên cạnh thang máy, còn

phòng kia thì ở gần máy bán nước ngọt. Tôi chọn phòng gần máy bán nước ngọt vì nó ít tệ hơn phòng kia.

Tuy nó ồn vì có người mua nước ngọt, nhưng không tệ bằng phòng bên cạnh thang máy vì những tiếng động

liên tục của người lên xuống thang máy này.

♣. There doesn’t seem to be much choice in the upcoming election. Both candidates lack experience

and leadership skills. I guess I’ll have to vote for the one who promises not to raise taxes. He’s the lesser of

two evils.

Dường như không có nhiều lựa chọn trong cuộc bầu cử sắp tới. Cả hai ứng cử viên đều thiếu kinh

nghiệm và thiếu tài lãnh đạo. Tôi dự đoán là tôi sẽ phải bỏ phiếu chọn người cam kết không tăng thuế. Ông

ta ít tệ hơn người kia.

2. let sth slide: buông trôi hay bỏ qua một điều gì

tròng trành, lảo đảo

Page 114: Words&Idioms VOA

♣. After my tenant lost his job, I understood why he didn’t have the rent on time. I decided to let it

slide for a couple of weeks. Then I told him that he’d have to pay or plan to move out. I couldn’t overlook

what he owed me.

Sau khi người thuê nhà tôi bị mất việc, tôi hiểu tại sao ông ta không trả tiền nhà đúng kỳ hạn. Tôi

quyết định bỏ qua cho ông ta vài tuần. Sau đó, tôi cho ông ta biết là ông ta sẽ phải trả tiền nhà, hoặc dọn đi

nơi khác. Tôi không thể bỏ qua số tiền ông ta nợ tôi.

♣. Regular check-ups are important to maintaining good health.You can’t let them slide. Going to

the dentist is no different. For years, my dad avoided getting his teeth examined. Now he’s wearing dentures.

Perhaps if he hadn’t let his dental care slide, he’d have all his teeth today.

Đi khám định kỳ là điều quan trọng để giữ gìn sức khỏe. Chúng ta không nên bỏ qua điều này. Đi

gặp nha sĩ cũng vậy. Trong nhiều năm, cha tôi tránh việc khám răng. Bây giờ ông mang răng giả. Có lẽ

trước đây nếu ông không buông trôi vụ săn sóc răng thì giờ đây ông còn đủ hai hàm răng.

147: like crazy, live and let live

1. like crazy: như điên

♣. Our factory is expected to ship a new product by this weekend, but the order isn’t ready yet.

That’s why the boss has ordered extra shifts. If we work like crazy, we’ll meet the deadline. But that means

there can’t be any slowing down.

Hãng chúng tôi dự trù phải gửi một sản phẩm mới đi khắp nơi vào cuối tuần này, nhưng chúng tôi

chưa làm xong đơn đặt hàng. Đó là lý do khiến ông xếp phải ra lịnh lấy thêm nhiều ca thợ mới. Nếu chúng

tôi làm việc như điên thì chúng tôi sẽ làm kịp hạn chót đã định. Nhưng như thế có nghĩa là chúng tôi không

thể làm chậm được.

♣. Thanksgiving is the holiday Americans observe on the last Thursday in November. It typically

features an extensive meal including turkey, many vegetable dishes and desserts, such as pumpkin and apple

pie. As you can imagine, this is the day many people eat like crazy.

Lễ Tạ Ơn là ngày lễ mà người Mỹ cử hành vào thứ năm cuối cùng trong tháng 11. Điển hình là một

bữa ăn thịnh soạn gồm món gà tây, nhiều món rau cải và đồ tráng miệng chẳng hạn như bánh ngọt nhân bí

ngô và nhân táo. Bạn có thể tưởng tượng đó là ngày mà nhiều người Mỹ ăn uống như điên.

2. live and let live: sống di hòa vi quý

♣. Should smoking be allowed in places like offices and restaurants ? Most Americans used to have

a live and let live attitude. But more have become far less tolerant. That’s because research clearly shows

that when smokers light up, they can create serious health problems for nearby non-smokers.

Có nên cho phép hút thuốc tại những nơi như văn phòng và tiệm ăn hay không? Trước đây, phần

đông người Mỹ có thái độ dĩ hòa vi quý. Nhưng càng ngày càng có nhiều người ít khoan dung hơn. Đó là vì

công cuộc nghiên cứu rõ ràng cho thấy là khi người ta hút thuốc thì có thể làm hại sức khỏe của những

người không hút ở gần đó.

Page 115: Words&Idioms VOA

♣. I know an issue that my husband doesn’t agree with. Our next door neighbors don’t seem to

maintain their house very well. The paint is peeling on the exterior and they don’t cut their grass. My

husband’s attitude isn’t live and let live because if their house isn’t kept up, it makes the entire

neighborhood look less desirable to live in.

Tôi biết một vấn đề mà chồng tôi không đồng ý. Người láng giềng cạnh nhà chúng tôi không chịu

giữ gìn nhà cửa tử tế. Lớp sơn bên ngoài bị tróc, và họ không cắt cỏ. Thái độ của chồng tôi không phải là dĩ

hòa vi quý, vì nếu người láng giềng không chịu chăm sóc nhà họ thì cả khu phố này sẽ bị xuống cấp.

148: lost touch, lost in the shuffle

1. lost touch: mất liên lạc dần dần.

♣.After knowing each other for over twenty years, one of my best friends is heading to Texas to

start a new job. It’s going to be hard not seeing each other regularly, but we promised that we would

never lose touch.

Sau khi quen biết nhau trong hơn 20 năm, một trong những người bạn thân nhất của tôi sắp dọn đi

Texas để nhận một việc làm mới. Thật sẽ khó cho chúng tôi gặp nhau thường xuyên, nhưng chúng tôi hứa là

sẽ không bao giờ mất liên lạc với nhau.

♣. Nobody in the family had heard from uncle David in years. One day we got a letter from him. In

it, he said he regretted losing touch with us, but promised to write more often. Since then, we’ve been

getting news from him on a regular basis.

Trong nhiều năm qua, không một người nào trong gia đình nghe được tin tức của chú David. Nhưng

một hôm chúng tôi nhận được một lá thư của chú. Trong đó chú nói rằng chú rất tiếc là đã mất liên lạc với

chúng tôi, nhưng hứa là sẽ viết thư thường hơn. Kể từ đó, chúng tôi thường xuyên nhận được tin của chú.

2. lost in the shuffle: không được chú ý đến vì mọi người có nhiều chuyện khác để làm hay suy nghi

♣. There’s been so much controversy over the collapse of the bridge. The mayor’s office blames the

engineers for poor design while they fault the city for not keeping up with routine repairs. But no one is

showing much concern for commuters like me who desperately need the bridge to be fixed. We’re

getting lost in the shuffle.

Có quá nhiều tranh luận về vụ cầu sập. Văn phòng thị trưởng đổ lỗi cho các kỹ sư là thiết kế kém,

còn các kỹ sư thì chê trách thành phố là không chịu bảo trì đều đặn. Nhưng không ai quan tâm đến những

người đi làm hàng ngày như tôi cần cây cầu được sửa. Chúng tôi đã bị bỏ quên trong vụ cãi cọ này.

♣. I used to loathe our staff meetings. Too often, precious time was wasted on insignificant details.

Now I have a supervisor who sets a clear agenda. As a result, the most pressing issues aren’t lost in the

shuffle. They receive the attention they deserve.

Trước kia tôi vẫn không thích những buổi họp của ban nhân viên vì chúng tôi thường mất quá nhiều

thì giờ quý báu vào những chi tiết không quan trọng. Giờ đây tôi có một ông sếp biết ấn định một nghị trình

rõ rệt. Kết quả là những vấn đề cấp bách nhất đã không bị lãng quên, mà được chú ý đến một cách xứng

đáng. 

xáo trộn

Page 116: Words&Idioms VOA

149: lower the boom, push one’s luck

1. lower the boom: trưng phạt nặng

♣. We warned our teenage son not to come home late again. So when he returned after midnight, we

were in the living room waiting. That’s when we lowered the boom on him. For the next month, he’d have

to stay in except for going to school. It was harsh but necessary punishment.

Chúng tôi cảnh cáo đứa con trai trong tuổi thiếu niên là đừng về nhà muộn nữa. Vì thế, khi nó về

nhà sau nửa đêm, chúng tôi đã ngồi chờ sẵn trong phòng khách. Đó là lúc chúng tôi trừng phạt nó. Trong

tháng tới, nó sẽ phải ở nhà trừ những lúc đi học. Đây là một hình phạt khắc nghiệt nhưng cần thiết.

♣. A friend of mine is stupid if he thinks he can avoid paying income taxes. Eventually the

government will find out and then lower the boom on him. That means he’ll get a stiff fine. Well, that’s

what happens when you don’t obey the law.

Một người bạn tôi tỏ ra ngu ngốc nếu anh ta cho rằng anh ta có thể tránh trả thuế lợi tức. Dần dà,

chính phủ sẽ khám phá ra điều này và sẽ trừng phạt anh ta, tức là anh ta sẽ bị phạt tiền nặng. Dĩ nhiên, đó

là điều sẽ xảy ra khi anh không tuân theo luật pháp.

2. push one’s luck: liều linh làm một điều gì một cách dại dột, hy vọng răng vận may của mình vẫn tiếp tục.

♣. The heel of my shoe came off one day. I thought I could glue it back on and it would hold long

enough until I was able to have it fixed. So I kept wearing it and, I guess, I got a little too confident. On my

way to work, it came apart and I fell on the sidewalk. I shouldn’t have pushed my luck!

Một hôm gót giày của tôi rơi ra. Tôi nghĩ tôi có thể dán nó lại và chiếc giày sẽ đi được cho tới khi

tôi mang nó đi sửa. Vì thế, tôi cứ tiếp tục mang giày và có lẽ tôi hơi quá tự tin. Trên đường đến sở làm, gót

giày lại rơi ra và tôi ngã xuống đất. Đáng lý ra tôi đã không nên dựa vào vận may của tôi mà làm liều như

vậy.

♣. My friends and I had planned this climb for months. And there we were, almost to the top. But

the sun was going down on us. Did we want to try and hurry? We decided not to push our luck and risk an

accident. After all, the mountain could wait until morning.

Tôi và các bạn đã hoạch định chuyến leo núi này trong mấy tháng qua. Và chúng tôi đã lên gần tới

đỉnh núi , nhưng mặt trời lại sắp lặn . Liệu chúng tôi có muốn vội vã trèo tiếp hay không? Chúng tôi quyết

định không muốn làm liều vì sợ gặp tai nạn. Nói cho cùng thì ngọn núi có thể chờ cho đến sáng hôm sau.

150: make a dent, march to a different drummer

1. make a dent: thực hiện, hay làm giảm bớt một điều gì

Page 117: Words&Idioms VOA

♣. After being home with the flu for a week, I finally returned to the office. I can’t believe how

much I missed. I’ve already spent two days trying to catch up on the pile of paperwork on my desk, but I’ve

barely made a dent in it. There’s still a lot more I need to do.

Sau khi nghỉ ở nhà một tuần lễ vì bị bệnh cảm cúm, tôi đã trở lại cơ quan. Tôi không ngờ là tôi bỏ

mất nhiều việc như vậy. Tôi đã dành hai ngày để cố giải quyết đống giấy tờ đầy trên bàn, nhưng tôi đã

không làm bớt đi được bao nhiêu. Còn rất nhiều việc tôi cần phải làm nữa.

♣. There’s been an unexpected rise in robbery in my neighborhood lately. Our police department

responded by assigning more officers in the area, but there hasn’t been much change yet. Will that make a

dent in the crime rate? We’ll see.

Hồi gần đây, những vụ trộm cướp đã tăng một cách bất ngờ trong xóm tôi. Sở cảnh sát đã phản ứng

bằng cách điều động thêm nhân viên vào xóm này, nhưng tình hình vẫn chưa thay đổi nhiều. Liệu hành động

này có sẽ làm giảm bớt mức độ phạm pháp hay không? Chúng ta hãy chờ xem.

2. march to a different drummer: hành động 1 cách độc lập, hay có ~ ý tương ko giống những người khác.

♣. My friends are always inviting me to these crazy New Year’s Eve parties. But I’ve

always marched to a different drummer. Going to big noisy celebrations just to wait until midnight isn’t

for me. I’d much rather stay home and have a quiet evening watching a good movie or reading a good book.

Các bạn tôi luôn luôn mời tôi dự những buổi tiệc tất niên điên rồ , nhưng tôi luôn luôn có ý nghĩ

khác. Dự những buổi liên hoan ồn ào chỉ để đợi đến nửa đêm để đón mừng năm mới không phải là điều tôi

thích làm. Tôi chỉ thích ở nhà, hưởng một buổi tối êm đềm và xem một phim hay hoặc đọc một cuốn sách

hay.

♣. Zappos, the biggest online shoe store could have copied its competitors. Instead, it marched to a

different drummer. By offering free shipping, and a 365-day return policy, it provided some of the best

service in the industry. Maybe that’s why it’s grown from nothing to an almost $1 billion giant.

Zappos, công ty bán giày lớn nhất trên mạng, đáng lý ra đã có thể bắt chước các đối thủ của họ.

Thay vào đó, công ty này đã hoạt động theo một phương cách khác. Bằng cách gửi hàng không tính tiền

cước và cho khách hàng có quyền trả hàng lại trong vòng 365 ngày, họ cung cấp dịch vụ tốt nhất trong

ngành này. Có lẽ đó là lý do khiến công ty này phát triển từ số không lên tới một công ty khổng lồ trị giá gần

một tỷ đô la.

151: go to the mat, the real McCoy

1. go to the mat: làm mọi cách để giải quyết một vấn đề khó khăn, hay để thắng đối thủ, thường là nhăm

giúp một người khác yếu kem hơn mình.

“When I told my supervisor that I was going to be let go, he marched into the president’s office to

defend me. Apparently, he told him that the company couldn’t afford to lose one of its most valuable

employees. If he hadn’t gone to the mat for me, I wouldn’t still be here.”

Khi tôi nói với ông sếp rằng tôi sắp bị sa thải, ông đã đi thẳng vào văn phòng ông tổng giám đốc để

bênh vực tôi. Rõ ràng là ông nói với ông giám đốc rằng công ty này không thể để mất một trong các nhân

viên đáng giá nhất. Nếu ông sếp tôi đã không hết lòng bênh vực tôi thì tôi đã không còn làm việc ở đây nữa.

Page 118: Words&Idioms VOA

“What happens to the poor and sick who need to see a doctor? Fortunately, one of my favorite

charities is going to the mat for these needy people. It’s a clinic that travels across the U.S. to provide

thousands with free medical services. Because of its staff of volunteer health care professionals and donated

supplies, there’s a little less suffering in the country.”

Điều gì xảy ra cho những người nghèo và bệnh tật cần gặp bác sĩ? May thay, một trong các tổ chức

từ thiện mà tôi ưa thích đang cố gắng hết sức để giúp đỡ những người túng thiếu này. Đó là một bệnh xá đi

khắp nơi trong nước để cung cấp dịch vụ y tế miễn phí cho hàng ngàn người Mỹ. Nhờ có ban nhân viên y tế

tự nguyện và dụng cụ y khoa cùng thuốc men được tặng không, nên dân chúng bớt đau khổ một chút.

2. The real McCoy: một người hay một vật thật, đúng, chứ không phải giả tạo.

“The engineers in Las Vegas have built some amazing reproductions, from the Eiffel Tower to some

of New York’s famous skyscrapers. But I also love the casinos and the shows. The last time I was there I

took in a concert featuring this guy who impersonated Elvis Presley, the King of Rock n’ Roll. He looked

and sang so much like the American icon; I thought I was watching the real McCoy.”

Các kỹ sư ở Las Vegas đã xây lên nhiều công trình sao chép phi thường, từ tháp Eiffel cho tới một

số cao ốc nổi tiếng của thành phố New York. Nhưng tôi cũng thích các sòng bạc và các buổi trình diễn văn

nghệ. Lần cuối cùng tôi đến đó, tôi đã đi xem một buổi ca nhạc có một anh chàng giả làm vua nhạc Rock

Elvis Presley trình diễn. Anh ta trông giống và hát y như thần tượng này; tôi tưởng là tôi đang xem Elvis

Presley thật sự.

“In 2008, Governor Sarah Palin became the first woman to run for Vice President as part of a

Republican ticket. While many dismissed her candidacy, she drew huge crowds at campaign stops across the

U.S. Supporters found her quite different from typical politicians. To them, she was the real McCoy, a

genuine person that they could identify with.”

Năm 2008, thống đốc Sarah Palin trở thành phụ nữ đầu tiên ra tranh cử chức phó tổng thống Mỹ

trong liên danh đảng Cộng hòa. Tuy nhiều người coi thường sự ứng cử của bà, nhưng bà đã thu hút được

những đám đông khổng lồ tại những nơi tranh cử trên toàn quốc. Những người ủng hộ bà thấy bà khác hẳn

các chính trị gia điển hình. Đối với họ, bà là một con người thật mà họ có thể đồng cảm.

152: method to one’s madness, millstone around one’s neck

1. method to one’s madness: có một mục tiêu thầm kín nào đó trong hành vi điên rô của một người

“My colleagues assumed I’d gone crazy when I threatened to resign my position as assistant sales

manager. What none of them suspected was that I wanted the boss to give me a promotion. And it worked.

Within a few weeks I was running the department. See, there was a method to my madness!”

Các đồng nghiệp của tôi cho rằng tôi đã điên rồ khi tôi dọa sẽ từ chức phụ tá quản lý ban tiêu thụ

sản phẩm. Không ai ngờ rằng điều mà tôi mong muốn là đòi ông sếp thăng chức cho tôi. Và tôi đã thành

công. Chỉ trong vài tuần tôi đã trở thành quản lý ban này. Các bạn thấy không? Tôi có một mục tiêu kín đáo

trong hành vi bị coi là điên rồ của mình.

danh sách ứng cư

Page 119: Words&Idioms VOA

“Talk about strange! I was watching this nature documentary which featured a rarely seen bird. At

one point, it extended its wings to exhibit exotic plumage and began strutting around the jungle floor. It

turned out there was a method to its madness. It was part of an elaborate courtship ritual, trying to attract a

mate.”

Nói tới chuyện kỳ lạ! Hôm nọ tôi đang xem một cuốn phim tài liệu về một con chim hiếm thấy. Có

một lúc con chim này xòe cánh ra để phô trương bộ lông đẹp kỳ lạ của nó, rồi bắt đầu nhảy nhót khệnh

khạng trên mặt đất trong rừng. Hoá ra con chim này có một mục đích kín đáo trong hành vi kỳ lạ của nó.

Đó là một cách tán tỉnh cầu kỳ để thu hút một con chim mái.

2. Millstone around one’s neck: gông cùm đeo vào cổ, hay gánh vác trách nhiệm nặng nề.

“After years of study, my brother finally earned his law degree and landed a position at a good firm.

The problem is he’s always working late and on weekends, and doesn’t have enough time to spend with his

family. And because of the debt he incurred to pay for school, he can’t afford to leave his job. It’s

a millstone around his neck.”

Sau nhiều năm học hành, anh tôi cuối cùng đã lấy bằng luật sư và kiếm được một việc làm tại một

công ty danh tiếng. Vấn đề là anh luôn luôn làm việc muộn và làm cả cuối tuần nên không có thì giờ cho gia

đình. Và vì anh vay nợ để trả tiền học nên anh không thể bỏ việc. Đây quả là một cái cùm anh đeo vào cổ.

“My husband and I were happy to host his nephew while he was looking for a job. But now it’s been

weeks since he arrived. We’d probably be more understanding if he offered to help out around the house

instead of watching T.V. all the time. Frankly, he’s become a millstone around our necks. We can’t endure

him much longer.”

Tôi và nhà tôi rất vui khi cho cháu anh ở nhờ trong lúc cháu đang tìm việc làm. Nhưng nhiều tuần lễ

đã trôi qua kể từ khi cháu đến ở nhà chúng tôi. Có lẽ chúng tôi sẽ thông cảm hơn nếu cháu đề nghị giúp việc

vặt trong nhà thay vì xem truyền hình suốt ngày. Thật tình cháu đã trở thành một gánh nặng cho chúng tôi,

và chúng tôi không thể chịu đựng lâu thêm nữa.

153: a mixed bag, moment of truth

1. a mixed bag: một tập hợp nhiều thứ, như người, đô vật hay các hoạt động khác nhau.

“The apartment building where my sister lives is filled with mostly singles. It’s so different from my

neighborhood. Here you can find singles, families, stay-at-home moms, professionals and working class

people, representing different races and educational backgrounds. We are a mixed bag.”

Khu chung cư nơi em tôi ở gồm phần đông là những người độc thân. Khu này khác hẳn với xóm nhà

tôi. Ở đây, chúng tôi có người độc thân, có gia đình, nhiều bà mẹ ở nhà trông con, người học cao , và dân

lao động thuộc mọi chủng tộc và trình độ học vấn khác nhau. Chỗ chúng tôi đủ thành phần hỗn tạp.

“My girlfriend and I have been looking through the catalog of courses that our community offers.

We thought there’d be a few choices, but there’s quite a mixed bag. Among them are classes in many areas,

such as cooking, dancing, computers, arts and crafts, recreational activities and foreign languages! We may

have to take a couple.”

Page 120: Words&Idioms VOA

Tôi và bạn tôi đang đọc bảng liệt kê những lớp học mà cộng đồng chúng tôi cung cấp. Chúng tôi

tưởng chỉ có ít lớp thôi, nhưng thật ra có rất nhiều lớp dạy những môn khác nhau, trong số này có lớp dạy

nấu ăn, khiêu vũ, điện toán, mỹ nghệ và thủ công, các hoạt động giải trí, và ngoại ngữ! Có lẽ chúng tôi sẽ

lấy vài lớp.

2. moment of truth: thời điểm phải đối phó với thực tế, để xem liệu một việc gì đó sẽ thành công hay thất

bại, nhất là khi mình đa bỏ nhiều công lao để làm việc đó.

“Algebra didn’t come easy to me. But I knew I had to pass the class in order to graduate.

Throughout the semester, I met my teacher after school for extra help and studied real hard for tests.

My moment of truth came when my grades arrived. I got a B, which was good enough to earn my

diploma!”

Môn đại số không dễ đối với tôi. Nhưng tôi biết là tôi phải thi đỗ lớp này thì mới ra trường được.

Trong suốt học kỳ sáu tháng tôi đã xin thầy giáo tôi phụ đạo thêm sau khi tan trường, và tôi ôn thi rất kỹ.

Giờ phút quyết định đã tới khi tôi nhận được điểm thi. Tôi được điểm B, tức là đủ để tôi lãnh bằng trung

học.

“My brother David had been going out with Linda for months. They seemed to share similar

interests and values. In his mind, she was the perfect woman for him. So he decided that the time had come

to ask her if she’d marry him. It was the moment of truth; a day he’ll never forget because she turned him

down.”

Anh David tôi hẹn hò với cô Linda nhiều tháng rồi. Hai người có vẻ cùng chia sẻ những sở thích và

giá trị giống nhau. Theo anh thì cô ấy là phụ nữ hoàn hảo cho anh. Vì thế anh quyết định đã đến lúc ngỏ ý

muốn kết hôn với cô. Đó quả là giây phút đối phó với thực tế ; một ngày mà anh sẽ không bao giờ quên

được vì cô ấy đã từ chối lời cầu hôn của anh.

154: not cut the mustard, one’s name is mud

1. not cut the mustard: không đủ tốt để làm một điều gì, nhất là khi bị so sánh với người hay vật khác

“My sister’s car is a lemon. I told her she should have been suspicious of its low price. She’s had it

for only six months and already it’s been in the garage twice for expensive repairs. My sister needs to find

out more about laws to protect consumers from fraudulent car sales, because that car she’s driving isn’t

cutting the mustard.”

Chiếc xe của chị tôi là một vật vô dụng. Tôi nói với chị là đáng lý ra chị nên nghi ngờ giá rẻ của

chiếc xe. Chị mới có xe này trong sáu tháng mà đã phải sửa chữa hai lần rất tốn kém. Chị cần tìm hiểu thêm

về các luật bảo vệ người tiêu dùng trong những vụ bán xe gian dối, bởi vì chiếc xe của chị không dùng được.

 "After my niece had trouble finding work, I managed to get her a position as a secretary at my

office. What a mistake! Not only was she slow, but she was rather lazy. After two weeks, I had to let her go

because she couldn’t cut the mustard."

Sau khi cháu tôi không tìm được việc làm tôi đã xoay sở để cho cô ấy làm thư ký tại văn phòng tôi.

Thật là một sai lầm! Không những cô ấy chậm chạp mà lại còn lười biếng nữa. Sau hai tuần lễ tôi đã phải

cho cô ấy nghỉ bởi vì cô ấy không làm được việc.

Page 121: Words&Idioms VOA

2. one’s name is mud: một người nào đó bị mất danh tiếng hay bị hổ thẹn, bị mất uy tín.

“I really admired the charity work of my neighbor. For years, he had raised lots of money to help

provide food and shelter for homeless people in the community. But now an investigation has found him

guilty of stealing hundreds of thousands of dollars from donors. These days his name is mud. He should go

to jail!”

Trước đây tôi thật sự ngưỡng mộ công tác từ thiện của ông láng giềng tôi. Trong nhiều năm ông ta

quyên được rất nhiều tiền để giúp cung cấp thức ăn và nhà ở cho người vô gia cư trong cộng đồng. Nhưng

giờ đây một cuộc điều tra cho thấy ông ta phạm tội ăn cắp hàng trăm ngàn đô la của những người tặng tiền.

Bây giờ ông ta đã mất hết uy tín. Ông ta phải bị bỏ tù!

“My kids have been asking again when we’re going to Disneyland. I realize I did promise them last

summer that I’d take them. I’d better start making plans. If they don’t get to go, my name will be mud. I

just can’t disappoint them.”

Các con tôi lại vừa hỏi tôi chừng nào chúng tôi đi Disneyland. Tôi nhận ra là mùa hè năm ngoái tôi

có hứa với các con là sẽ đưa chúng đi. Tôi nên bắt đầu chuẩn bị thôi. Nếu các con tôi không được đi thì tôi

sẽ mất uy tín. Tôi không thể làm các con tôi thất vọng.

155: new blood, nip something in the bud

1. new blood = fresh blood: một người mới, có nhiều ý tương độc đáo và mới lạ có thể tiếp thêm sinh lực

cho một tổ chức.

“When our manager passed away, his daughter took over the company. Many employees were

afraid of some of the changes she might make. Yet it’s because of her ideas and energy that we’ve been able

to adjust to today’s economy. Frankly, she’s exactly the kind of new blood we needed to become profitable

again.”

Khi ông quản lý của chúng tôi qua đời, con gái ông nắm quyền điều khiển công ty. Nhiều nhân viên

sợ một số thay đổi mà bà có thể thực hiện. Tuy nhiên chính nhờ ý kiến và năng lực của bà mà chúng tôi đã

có thể thích ứng với nền kinh tế hiện nay. Thật tình, bà đúng là người mới mà chúng tôi cần để có thể kiếm

lời trở lại.

“I remember when my grandfather’s sister came to stay with our family. Having travelled the world

and gone to college, she brought so much enthusiasm for living into our lives. Despite her advanced age, she

represented new blood in our household. Thanks to her, I decided to get an advanced degree.”

Tôi nhớ lúc bà dì, em gái của ông tôi, đến ở với gia đình chúng tôi. Bà đã đi du lịch khắp nơi trên

thế giới và đã học đại học nên bà mang lại niềm yêu đời đầy nhiệt tình cho chúng tôi. Tuy tuổi đã cao, bà là

một con người mới với tư tưởng mới trong gia đình chúng tôi. Nhờ có bà mà tôi đã quyết định học để lấy

bằng cao học.

Page 122: Words&Idioms VOA

2. Nip something in the bud: ngăn chặn một việc hay một ý nghi ngay tư đầu trước khi nó trơ thành một

vấn đề nghiêm trọng, bóp chết tư trong trứng nước.

“In 1982, someone poisoned bottles of aspirin, killing seven consumers. Fear spread across the

country. Fortunately, drug manufacturers recalled all remaining stock and changed the packaging of their

products to prevent tampering in the future. By nipping the crisis in the bud, their sales rebounded within a

year.”

Năm 1982, có người bỏ thuốc độc vào những chai thuốc aspirin khiến cho bảy người dùng thuốc bị

thiệt mạng. Cả nước đều hoảng hốt lo sợ. May thay, các hãng thuốc đã thu về tất cả số thuốc còn tồn kho và

thay đổi cách đóng bao bì sản phẩm của họ để tránh nạn phá hoại trong tương lai. Nhờ giải quyết thảm kịch

này ngay từ đầu nên chỉ trong vòng một năm, thuốc đã bán chạy như cũ.

“A recent college graduate, Emily brings lots of enthusiasm and creativity to our office.

Unfortunately, she also shows a tendency for socializing with the staff when she should be getting work

done. That’s why the boss wants to have a little talk with her today. He wants to nip her behavior in the

bud.”

Cô Emily vừa tốt nghiệp đại học nên mang lại lòng hăng say và óc sáng tạo đến sở chúng tôi. Tiếc

thay cô cũng có khuynh hướng nói chuyện phiếm quá nhiều với ban nhân viên thay vì cần phải làm xong

công việc. Vì thế ông sếp muốn bàn chuyện với cô hôm nay. Ông ấy muốn ngăn chặn cách xử sự này của cô

ngay từ đầu trước khi nó trở nên nghiêm trọng.

156: somebody's number is up; on again, off again

1. somebody’s number is up: một người nào đó đa tới số rôi, không còn may mắn hay thành công nữa.

“We knew to expect another round of layoffs. So I had a bad feeling when my colleague got called

in to meet with the boss. Sure enough, his number was up. He and five other employees were given an hour

to clean out their desks and turn in their keys. I’m just lucky I still have my position.”

Chúng tôi biết là một đợt sa thải khác sẽ diễn ra. Vì thế tôi cảm thấy lo sợ khi đồng nghiệp của tôi bị

gọi vào gặp ông sếp. Đúng thế, anh ấy đã tới số rồi. Anh và năm nhân viên khác được dành cho một giờ để

dọn sạch bàn giấy của họ và trả lại chìa khóa văn phòng. Tôi may mắn còn giữ được công việc của tôi.

“My neighbor’s son was driving home when he was hit by a drunk driver.  Poor guy, his car was

totaled and he spent three days in the hospital. As my neighbor said: “There are so many dangerous drivers

out on the road, you never know when your number will be up.”

Con trai bà láng giềng của tôi đang lái xe về nhà thì bị một người say rượu đâm vào. Tội nghiệp cậu

ta, chiếc xe bị hỏng hoàn toàn và cậu ta phải nằm trong bệnh viện ba ngày. Bà láng giềng nói: “Có quá

nhiều người lái xe nguy hiểm trên đường, chúng ta không thể biết là chừng nào thì chúng ta tới số.”

2.  on again, off again: một việc gì diễn ra không liên tục, khi có khi không.

Page 123: Words&Idioms VOA

“I’m thinking of dropping out of my hiking club. It’s not that I don’t like getting out and exploring

some of the great trails in the area. But one month there might be an outing every week, then the next there’s

only one. I’d prefer a schedule of hikes that’s not so on again, off again.”

Tôi đang tính tới việc ra khỏi hội đi bộ đường dài. Không phải là tôi không thích đi ra ngoài và

thăm dò một vài con đường mòn hấp dẫn trong vùng. Nhưng có tháng thì có thể mỗi tuần có một buổi đi bộ,

rồi tháng sau thì lại chỉ có một chuyến đi bộ thôi. Tôi thích có một thời khóa biểu đi bộ đều đặn, chứ không

phải lúc có lúc không như vậy.

“The last community committee never got much done. Perhaps it was because of all the on again,

off again meetings they had. But now, the new leaders get together regularly. As a result, they’ve been able

to clean up the area, improve public safety, and accomplish a lot that’s made our community a nicer place to

live.”

Ủy ban nhân dân cuối cùng trong khu phố của chúng tôi đã không làm được gì nhiều. Chắc là vì họ

cứ  lúc họp lúc không. Nhưng bây giờ, các lãnh đạo mới vẫn hội họp thường xuyên. Vì thế, họ đã có thể dọn

sạch khu phố, cải thiện an ninh công cộng, và làm được rất nhiều việc khiến cho dân trong khu phố này

sống thoải mái hơn trước.

157: on tap, on the sidelines

1. on tap: có săn để có thể dùng được ngay, giống như nước trong vòi chảy ra.

“When members of our church suggested holding an amateur talent show to raise money for charity,

many of us were skeptical. But we were soon overwhelmed by all the people who volunteered, from singers

to musicians, to magicians...Looking at all the performers we now have on tap, we could put on two

shows!”

Khi các giáo dân trong nhà thờ chúng tôi đề nghị mở một buổi trình diễn văn nghệ tài tử để quyên

tiền làm việc từ thiện, nhiều người trong chúng tôi tỏ ra nghi ngờ. Nhưng sau đó rất nhiều những người tình

nguyện ồ ạt đăng ký tham gia, từ ca sĩ cho tới nhạc sĩ,và nhà ảo thuật...Với tất cả số nghệ sĩ sẵn sàng làm

việc này, chúng tôi có thể mở tới hai buổi trình diễn.

“When my sister’s town was threatened by a flooding river, I was impressed by all the residents who

came out to fill and pile sandbags. In the end, there was no shortage of help on tap. As a result of all the

citizens who kept working, the community was spared major devastation.”

Khi thị trấn nơi em gái tôi ở sắp bị ngập lụt vì nước sông dâng cao, tôi rất thán phục khi thấy tất cả

mọi cư dân đứng ra đổ đầy các bao cát và chất đống dọc bờ sông. Cuối cùng thì không thiếu người sẵn sàng

trợ giúp. Nhờ mọi người tiếp tục làm việc mà thị trấn này đã không bị thiệt hại nặng.

2. on the sidelines: ơ ngoài lề để quan sát chứ không tham gia vào một trận đấu hay một câu chuyện.

“The owner of our newspaper said he may have to end production because of the tough economy

and decreasing readership. That caused lots of us readers to form a coalition. Our goal is to persuade

management that the publication can and should be saved. We realize how critical it is to get involved right

now and not sit on the sidelines.”

Page 124: Words&Idioms VOA

Ông chủ báo của chúng tôi nói rằng có lẽ ông sẽ phải ngưng in báo vì kinh tế yếu kém và lượng   độc

giả sút giảm. Điều này khiến nhiều người trong số chúng tôi lập ra một liên minh. Mục tiêu của chúng tôi là

thuyết phục ban giám đốc rằng tờ báo có thể và nên được cứu vãn. Chúng tôi biết điều tối cần là phải hành

động ngay tức khắc chứ không thể ngồi bên lề được.

“My school principal wants to get rid of the soda machines at school. A lot of my friends think it’s

unfair. Maybe I should be more concerned, but I’m on the sidelines. I’m going to wait and see what

happens. Frankly, it’s no problem if I have to drink water or juice until I get home.”

Ông hiệu trưởng trường tôi muốn dẹp bỏ các máy bán nước ngọt trong trường. Nhiều bạn tôi cho

rằng làm như vậy là không công bằng. Có lẽ tôi nên quan tâm đến vấn đề này hơn, nhưng tôi đứng ngoài

cuộc. Tôi đợi xem điều gì sẽ xảy ra. Thật tình mà nói thì nếu tôi phải uống nước hay nước trái cây cho đến

khi về nhà thì cũng không sao.

158: neither here nor there, not know beans about something

1. neither here nor there: không đúng vào vấn đề, không thích đáng.

“Our senator was found guilty of taking tax money to pay for his summer home. When confronted,

he reminded reporters that he had been serving the citizens for over 40 years. That remark was neither here

nor there; he’d broken the law. Did he think that he could divert our attention from his crime?”

Thượng nghị sĩ của chúng tôi đã bị tòa xử là có tội lấy tiền thuế của dân để trả tiền nhà nghỉ mát

của ông. Khi đối mặt với giới truyền thông, ông nhắc họ rằng ông đã phục vụ dân chúng trong hơn 40 năm.

Lời tuyên bố này chẳng ăn nhập chút nào vì ông đã phạm luật. Liệu ông ta nghĩ rằng ông ta có thể làm

chúng tôi không chú ý đến tội của ông hay sao?

“Last weekend, my husband and I were trying to enjoy a movie and these three girls sitting behind

us wouldn’t stop tallking. Finally I turned around and told them to please be quiet. That’s when one of them

said to me: ‘Well, we were here before you.’ I was bewildered by her argument because it was neither here

nor there.”

Cuối tuần trước, tôi và nhà tôi đang thưởng thức một phim thì có ba cô gái ngồi đằng sau chúng tôi

nói chuyện không ngừng. Cuối cùng, tôi quay lại đằng sau và yêu cầu họ ngừng nói chuyện. Thế là một

trong ba cô này nói với tôi: ‘Chúng tôi đến đây trước ông bà mà’. Tôi bối rối trước lý lẽ của cô này vì nó

chẳng ăn nhập gì cả.

2. not know beans about something: không biết gì hết về một đề tài nào đó.

“This is the second season that my husband and I have been growing tomatoes, cucumbers and

herbs. They’re much better tasting than what I usually find at the supermarket. At the same time, we’re

supporting the environment by reducing the pollution caused by vehicles. If you don’t know beans

about what you can do to help save our planet, perhaps it’s time you found out.”

Đây là mùa thứ nhì mà tôi và nhà tôi trồng cà chua, dưa chuột và rau thơm. Những thứ này ngon

hơn là những gì tôi mua ở siêu thị. Đồng thời, chúng tôi trợ giúp môi trường bằng cách giảm bớt ô nhiễm do

xe cộ gây ra. Nếu các bạn không biết gì hết về những gì bạn có thể làm để giúp hành tinh của chúng ta, thì

có lẽ đã đến lúc bạn nên tìm hiểu.

làm chệch hướng

Page 125: Words&Idioms VOA

“When Brenda was first introduced to Jack, she was intimidated by his knowledge. When it came to

his field, astrophysics, she frankly didn’t know beans about it. But over several months, she fell in love

with his enthusiasm for stars and galaxies. It’s amazing how much she understands now.”

Khi cô Brenda lần đầu tiên được giới thiệu với anh Jack, cô cảm thấy bị‘khớp’ trước vốn hiểu biết

của anh. Còn đến ngành chuyên môn của anh là vật lý học thiên thể thì thật sự cô không biết tẹo nào hết. 

Nhưng sau nhiều tháng cô đã yêu mến sự say mê của anh đối với các tinh tú và dải ngân hà. Điều đáng ngạc

nhiên là giờ đây cô biết rất nhiều về ngành này.

159: an open book, out of line

1. An open book: một người hay một vật bộc lộ ro ràng, dễ hiểu, không che đậy.

“Maya Angelou has written about her many challenges since growing up in the 1930s. From being

discriminated against by Southern white society to being raped as a child, she’s experienced pain that many

people might have kept secret. But her life has been an open book. Her courage and her insights are

inspiring.”

Bà Maya Angelou đã viết về nhiều thử thách trong đời kể từ khi bà trưởng thành trong thập niên

1930. Từ việc bị đối xử phân biệt bởi người da trắng ở miền Nam tới việc bị hãm hiếp khi còn bé, bà đã chịu

nhiều đau khổ mà nhiều người khác có lẽ đã giữ kín. Nhưng cuộc đời bà là một cuốn sách để mở, không che

đậy. Lòng can đảm và nhận thức sâu sắc của bà đã gây cảm hứng cho mọi người.

“My boss’s construction company reflects his values as a builder. He believes in doing honest work

at a fair price. He invites clients to ask any questions they’d like and look carefully at projects he’s worked

on. He thinks of his business as an open book. He has absolutely nothing to hide.”

Công ty xây dựng của ông sếp tôi phản ánh giá trị của ông là một nhà xây dựng. Ông tin vào việc

làm ăn thật thà và tính giá phải chăng. Ông khuyến khích khách hàng nêu bất cứ câu hỏi nào họ muốn và

xem xét kỹ những dự án mà ông đã làm. Ông coi việc kinh doanh của mình là minh bạch. Ông tuyệt đối

không có gì để che giấu hết.

2. Out of line: cư xư trái phep, không thể chấp nhận được trong một hoàn cảnh nào đó.

Some parents don’t know how to behave. At my son’s soccer game, one player’s dad ran onto the

field and started screaming at the referee about a call he didn’t agree with. He was so out of line. I don’t

blame the officials for banning him from the stands for the rest of the season. What he did was unacceptable.

Một vài bậc cha mẹ không biết cách cư xử. Tại một trận bóng đá của con tôi, ông bố của một cầu

thủ đã chạy vào sân và la hét trọng tài về một quyết định mà ông bố này không đồng ý. Cách cư xử của ông

này thật chẳng phải phép gì cả. Tôi không phiền trách các giới chức là đã cấm ông ta không được ngồi xem

trong suốt mùa đấu bóng. Hành động của ông ta không thể chấp nhận được.

“What can a potential employer ask you? It’s fair enough for an interviewer to inquire about your

job history and education. Yet questions about your religion and political views are way out of line. You

never have to answer them. Not only are they inappropriate, but they are also illegal.”

Một nhà tuyển dụng tiềm năng có thể hỏi anh những gì? Người phỏng vấn có thể hỏi về việc làm

trước đây và học vấn của anh. Tuy nhiên, những câu hỏi về tôn giáo và quan điểm chính trị là vượt quá giới

khán đài

Page 126: Words&Idioms VOA

hạn. Anh không bao giờ phải trả lời những câu hỏi này, vì không những nó không thích đáng mà lại còn bất

hợp pháp nữa.

160: paint oneself into a corner, par for the course

1. paint onself into a corner: tự dôn mình vào 1 góc tường, tức là tự đặt mình vào thế bí, khó thoát ra được.

“To make extra money, I took a part-time job. But then one of my co-workers at my full-time job

quit and I volunteered to do some of his work. Now I’ve reallypainted myself into a corner. I’ve taken too

much. It’s impossible for me to get everything done!”

Để kiếm thêm tiền, tôi làm thêm một việc bán thời gian. Nhưng khi một đồng nghiệp tại nơi tôi làm

toàn thời gian nghỉ việc, tôi tình nguyện làm thêm một ít công việc của anh ta. Giờ đây tôi đã thật sự đặt

mình vào chỗ không có lối thoát. Tôi đã nhận quá nhiều việc và tôi không thể nào làm xong mọi chuyện!

“How can there be a movie sequel when the main character was killed off? Writers are used to

coming up with solutions to impossible situations. They’re not about to paint themselves into a corner. So

they’ll find ways to miraculously save the hero or explain his death was only a dream!”

Làm sao có thể làm phần tiếp theo của bộ phim khi mà trong phần đầu nhân vật chính đã bị giết?

Các nhà viết kịch bản vẫn quen đưa ra giải pháp cho những tình huống không thể có được. Họ sẽ không bao

giờ tự đặt mình vào thế bí. Vì thế, họ sẽ tìm cách cứu sống người hùng một cách kỳ diệu hay giải thích rằng

cái chết của anh ta chỉ là một giấc mơ!

2. par for the course: điều người ta nghi là sẽ xảy ra hoặc nghi là ai đó sẽ thực hiện.

“Grandpa has never gotten much exercise. He also hasn’t watched what he eats. Is it any surprise

that lab tests show he’s got a variety of health problems? After not taking care of himself, his poor condition

is par for the course.”

Ông tôi ít khi tập thể dục. Ông cũng không chú trọng đến những gì ông ăn. Vậy thì có gì đáng ngạc

nhiên đâu khi các cuộc xét nghiệm cho thấy là ông có nhiều vấn đề về sức khỏe.Vì không tự chăm sóc bản

thân mình nên tình trạng sức khỏe ông yếu kém cũng phải thôi.

“I want to congratulate my colleague David on his recent promotion. He worked so hard for his new

position. Of course, he’s taken on more responsibilities and has to work longer hours. But he recognizes

that’s all par for the course. Good luck to him!”

Tôi muốn chúc mừng anh David, đồng nghiệp của tôi, vì mới được thăng chức gần đây. Anh đã làm

việc hết sức cần mẫn để được chức vụ mới này. Dĩ nhiên, anh đã gánh vác thêm nhiều trách nhiệm và phải

làm thêm nhiều giờ. Nhưng anh biết rằng để được thăng chức thì phải vậy thôi. Tôi chúc anh may mắn.

161: pour cold water on something, pull one’s weight

1. pour cold water on something: dội gáo nước lạnh vào một chuyện gì, vì mình không hài lòng và muốn

dẹp bỏ chuyện đó.

“A spokesperson for the company had announced that we’d all be getting raises at the end of the

year. Unfortunately, she made the announcement before the board of directors reviewed our financial

Page 127: Words&Idioms VOA

situation. Given our recent losses, they decided it was best to pour cold water on the increases for now.

They didn’t want to go ahead with a plan that made little sense.”

Một phát ngôn viên của công ty đã loan báo rằng mọi người chúng tôi sẽ được tăng lương vào cuối

năm nay. Tiếc thay, bà ấy đưa ra lời loan báo trước khi ban giám đốc duyệt lại tình trạng tài chính của công

ty. Vì bị thua lỗ hồi gần đây, ban giám đốc quyết định tốt hơn hết là ngưng vụ tăng lương vào lúc này. Họ

không muốn làm chuyện không có nghĩa lý gì cả.

“It’s true that Las Vegas has many casinos and bars, but it also boasts great restaurants and

entertainment that are ideal for families. I’ll mention the possibility to my wife. She’s pretty supportive of

my vacation destinations. I don’t think she’d pour cold water on this one.”

Đúng là thành phố Las Vegas có nhiều sòng bạc và quán rượu, nhưng nó cũng nổi tiếng về những

nhà hàng sang trọng và hoạt động giải trí rất lý tưởng cho gia đình. Tôi sẽ đề cập ý kiến này với nhà tôi. Cô

ấy khá ủng hộ những nơi tôi chọn để nghỉ hè. Tôi không tin là cô ấy sẽ gạt bỏ ý kiến này.

2. pull one’s weight: đảm đương phần việc của mình, chịu phần trách nhiệm của mình.

“Don’t underestimate Carla. She may have a lot less experience than other employees. But she

contributes just as much as anyone on our team. There’s no doubt in my mind that she pulls her

weight around this office.”

Đừng đánh giá thấp cô Carla. Cô ấy có thể có ít kinh nghiệm hơn nhiều so với các nhân viên khác,

nhưng cô ấy đóng góp nhiều như bất cứ người nào khác trong nhóm của chúng tôi. Tôi tin chắc rằng cô ấy

làm tròn phần trách nhiệm của cô ấy trong văn phòng này.

“One of the volunteer organizations I belong to refurbishes houses for people with very low

incomes. It gives me a tremendous sense of accomplishment. As you can imagine, turning a run-down

property into a decent home requires a lot of time and effort, and all the volunteers are expected to pull their

weight.”

Một trong các tổ chức tình nguyện mà tôi tham gia chuyên sửa nhà cho những người có thu

nhập rất thấp. Công việc này khiến tôi cảm thấy mình làm được điều vô cùng lớn lao. Bạn thử nghĩ xem,

biến một căn nhà từ tồi tàn thành đàng hoàng đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức, và tất cả mọi người

tình nguyện đều phải làm tròn phần trách nhiệm của mình.

162: when push comes to shove, put something in mothballs

1. when push comes to shove:1 tình hình gay go, không còn lựa chọn nào khác, buộc mình phải hành động.

“Normally I work out every day, but I often have to travel out of town for work and don’t have

access to a gym. So I run up and down the stairs at the hotel where I stay and use the room’s furniture for

doing sit-ups.When push comes to shove, I always find ways to exercise.”

Thông thường thì tôi tập thể dục mỗi ngày, nhưng tôi nhiều khi phải đi làm việc ở ngoài thành phố

và không tìm được phòng tập thể dục. Vì thế, tôi chạy lên chạy xuống cầu thang trong khách sạn nơi tôi ở,

và dùng bàn ghế trong phòng để tập nằm xuống rồi ngồi thẳng dậy. Khi kẹt lắm thì tôi vẫn luôn tìm cách để

tập thể dục.

Page 128: Words&Idioms VOA

“Has an acquaintance or a relative ever asked you to co-sign for a loan? Although it sounds like an

innocent request, be careful. In the event that person isn’t able to make regular payments, it will be you

who’s legally responsible. That means you could have your salary or property taken away. If push comes to

shove, the lender will do whatever is necessary to be repaid.”

Có bao giờ một người quen hay một người bà con thân thuộc nhờ bạn cùng ký vào giấy vay tiền

chưa? Tuy nghe có vẻ như một lời yêu cầu vô hại, nhưng bạn nên cẩn thận. Trong trường hợp người đó

không trả tiền nợ đều đặn thì bạn sẽ phải chịu trách nhiệm về mặt pháp lý. Như thế có nghĩa là bạn có thể bị

trừ lương hay bị mất tài sản. Nếu tình hình trở nên gay go thì người cho vay sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết

để được trả nợ.

2. put something in mothballs: được cất giữ và để lâu không dùng đến, hay bị bỏ xó, bị gác bếp.

“My daughter loves the ice skates her grandmother gave her. I don’t think she realizes they had been

mine when I was her age. Mom had put them in mothballs, not sure if anyone would ever get any use from

them. I’m sure glad she’d decided not to throw them out.”

Con gái tôi thích đôi giày trượt băng mà bà nội nó cho nó. Tôi nghĩ rằng con tôi không biết đôi giày

này là của tôi hồi tôi ở vào tuổi nó. Mẹ tôi đã cất giữ đôi giày vì e rằng sẽ không có ai dùng đến nữa. Tôi rất

vui khi bà đã quyết định không vứt bỏ nó đi.

“Our town clearly supports building a history museum. But the mayor came out to say that

he’s putting the proposal in mothballs for now. Apparently there isn’t enough funding available. Still, no

one’s giving up hope that it can be reconsidered in the not-too-distant future.”

Thành phố của chúng tôi mạnh mẽ ủng hộ việc xây một viện bảo tàng lịch sử, nhưng ông thị trưởng

lên tiếng rằng giờ thì ông phải xếp xó đề nghị này. Rõ ràng là thành phố không có đủ ngân quỹ. Tuy nhiên

không ai từ bỏ hy vọng đề xuất này sẽ được cứu xét lại vào một ngày không xa lắm.

163: quit while one’s ahead, rack one’s brain

1. Quit while one’s ahead: ngưng lại khi mình đa thành công hoặc là dưng tìm cách cải thiện một điều gì đa

đạt được.

“When I was a kid, my dad told me a story about how he had just gotten a paycheck when his

friends convinced him to go to a casino. He had been doing very well at the poker table, but then... Well, he

didn’t quit while he was ahead. He ended up walking home with empty pockets and struggled to pay bills

for the next month! Now you know why gambling has never been one of my hobbies.”

Hồi tôi còn bé, cha tôi kể một câu chuyện là khi ông vừa lĩnh lương thì các bạn ông rủ ông đi tới

một sòng bạc. Ông đã ăn rất nhiều tiền tại bàn chơi bài xì phé, nhưng sau đó thì ông không chịu dừng lại

khi đang thắng. Cuối cùng, ông trở về nhà thua sạch túi và phải chật vật trả tiền các chi phí cho tháng sau.

Bây giờ thì bạn biết tại sao cờ bạc không bao giờ là một trong những sở thích của tôi rồi đấy.

“I’ve got a neighbor who made a fortune when she’d flip houses. To FLIP a house is to buy an old

property, fix it up, and then sell it for a profit. That’s what she did for years in Florida. One day, however,

viên băng phiến

sự giàu có, phát đạt

Page 129: Words&Idioms VOA

she felt she’d done well enough and got out of the business. She was smart to have quit while she was

ahead; a year later the market collapsed.”

Tôi có một bà láng giềng kiếm được rất nhiều tiền bằng cách FLIP nhà cửa. FLIP có nghĩa là mua

một căn nhà cũ, sửa chữa xong rồi bán lại để lấy lời. Bà làm nghề này rất nhiều năm tại Florida. Nhưng

một hôm bà cảm thấy đã kiếm kha khá tiền rồi và ngưng làm công việc này. Bà đã khôn ngoan bỏ nghề khi

còn đang phất; chỉ một năm sau thị trường nhà cửa sụp đổ.

2. rack one’s brain: nặn óc để cố nhớ một chuyện gì hay để giải quyết một vấn đề gì.

“Just yesterday I was talking to a guest before a radio interview who told me about an organization.

Now I’d like to contact them but the name has escaped me. Ever since yesterday I’ve been racking my

brain, but I still can’t remember the name of the company that my guest mentioned.”

Mới ngày hôm qua, tôi nói chuyện với một vị khách mời trước buổi phỏng vấn trên đài phát thanh.

Người này nói có kể cho tôi nghe về một tổ chức. Bây giờ tôi muốn liên lạc với tổ chức đó nhưng tôi không

thể nhớ ra tên của nó là gì. Kể từ hôm qua tôi đã nghĩ nát óc mà vẫn không nhớ nổi tên của tổ chức mà

người khách kia đã nói với tôi.

“When my brother Michael went to pick up his girlfriend, there was a note on the door. She wrote

that she didn’t want to see him anymore. How could their relationship be over? He’s been racking his

brain trying to recall everything he’s done and said lately. Whatever happened, he deserves some kind of

explanation.”

Khi Michael anh tôi đến đón bạn gái của anh thì có một bức thư ngắn dán trên cửa. Cô ấy viết rằng

cô không muốn gặp anh nữa. Làm sao mối quan hệ giữa hai người lại có thể chấm dứt như vậy? Anh ấy nặn

óc cố nhớ lại tất cả những gì anh đã làm hay đã nói lúc gần đây. Dù có chuyện gì đi nữa, anh ấy cũng đáng

được nghe lời giải thích của cô.

164: rant and rave, ride high

1. rant and rave: mắng nhiếc, quát tháo một cách giận dữ.

“It began when our neighbor hosted a loud party that went on until 3:00 A.M. So when my wife

woke up she was in a foul mood. To make matters worse, one of the party guests parked his car in our drive

way, so that my wife’s car was blocked in. I never heard my wife get so irate. She ranted and raved all

morning about how inconsiderate these people were.”

Chuyện bắt đầu khi nhà hàng xóm mở tiệc ồn ào kéo dài đến tận 3 giờ sáng. Vì thế khi vợ tôi thức

dậy, cô ấy rất cáu kỉnh. Tệ hơn nữa là một trong số những người khách dự tiệc đã đậu xe vào đường riêng

vào nhà của chúng tôi, khiến vợ tôi không lấy xe ra được. Tôi chưa bao giờ thấy vợ mình giận dữ như vậy.

Cô ấy quát ầm suốt buổi sáng rằng những người đó thật là chẳng biết điều gì cả.

“I’m glad our last foreman was let go. Every time some little thing went wrong on the assembly line,

he was ranting and raving. The new guy is the complete opposite. He explains the problems calmly, never

getting agitated. I find his approach helps the team work a lot more effectively.”

Tôi mừng khi biết tin ông quản đốc cũ của chúng tôi đã bị cho thôi việc. Mỗi khi có� một chuyện gì

nhỏ nhặt xảy ra trên dây chuyền lắp ráp là ông ta lại quát tháo ầm ĩ. Ông quản đốc mới thì hoàn toàn trái

chịu đau đớn, giày vò

to tiếng quát tháo, la mắng

Page 130: Words&Idioms VOA

ngược. Ông giải thích vấn đề một cách ôn tồn và không bao giờ nổi nóng. Tôi thấy cách xử sự của ông giúp

cho nhóm chúng tôi làm việc hữu hiệu hơn.

2. ride high: đạt được thành công, thắng lợi.   

“After a U.S. President is inaugurated, he usually rides high in the polls. Such is the case with

president Barack Obama, who enjoyed the support of a significant majority of the population. After a

number of months, however, his standing began to slip. Some Americans became more critical of his

performance in office.”

Sau khi một vị tổng thống Mỹ nhậm chức thường giành thế thượng phong trong các cuộc thăm dò

công luận. Đó cũng là trường hợp của tổng thống Barack Obama. Ông nhận được sự ủng hộ của đại đa số

dân chúng Mỹ. Tuy nhiên, sau nhiều tháng, vị thế của ông bắt đầu sút giảm. Một số người Mỹ bắt đầu chỉ

trích khả năng điều hành của ông trong cương vị tổng thống.

“Throughout the 1990s, Starbucks Coffee opened a new store every workday. It was riding high. 

But lately, despite its more than 16,000 locations in 49 countries, success hasn’t come as easily. A struggling

economy and increased competition have created challenges for the world’s largest coffeehouse.”

Trong suốt thập niên 1990, cứ mỗi ngày làm việc thì công ty cà phê Starbucks lại mở một tiệm mới.

Thời điểm đó công ty đang phất lớn. Nhưng hồi gần đây, tuy công ty có hơn 16,000 tiệm tại 49 nước nhưng

đã không thành công dễ dàng như trước. Một nền kinh tế suy yếu và sự cạnh tranh ráo riết đã gây nhiều thử

thách cho công ty cà phê lớn nhất thế giới này.

165: rough and ready, give someone a run for their money

1. rough and ready: qua loa, đại khái nhưng được việc, tạm dùng được.

“Good grades in school don’t completely show a student’s potential. They’re only a rough and

ready guide. That’s why colleges look at a variety of data, including a list of extracurricular activities, a

personal essay, and recommmendations from people who have assessed the candidate’s talents and personal

characteristics.”

Điểm tốt ở trường không cho thấy đầy đủ tiềm lực của một học sinh. Đó chỉ là một chỉ dẫn có tính

đại khái, tạm dùng được. Đó là lý do tại sao các trường đại học xem xét nhiều dữ kiện khác, bao gồm các

hoạt động ngoại khóa, một bài luận cá nhân, và thư giới thiệu của những người đánh giá được tài năng và

đặc tính của mỗi học sinh.

“I grew up in a small town in the country. So it was a big change when I moved to the city. Going to

fancy parties and dealing with so many different kinds of people are new to me. But I guess I do o.k. in those

situations. Still, there’s no denying I’m a rough and ready kind of guy.”

Tôi lớn lên tại một thị trấn nhỏ ở miền quê. Vì thế thật là một thay đổi lớn khi tôi dời nhà lên thành

phố. Đi dự những buổi tiệc xa hoa và giao tiếp với nhiều hạng người khác nhau là điều mới mẻ đối với tôi,

nhưng tôi nghĩ mình xoay sở cũng tạm được. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng tôi là một người xuềnh

xoàng, sao cũng được.

Page 131: Words&Idioms VOA

2. give someone a run for their money: tạo nên một thách thức lớn cho đối thủ của mình.

“My garden club is getting ready for the annual Rose Festival. Once again, we’ll be competing

against flower growers from around the area for prizes. While our club isn’t as large as those in neighboring

towns, we are hard working and very creative. I’m sure we’re going to perform well and plan to give them a

run for their money.”

Hội làm vườn của tôi đang chuẩn bị cho lễ hội hoa hồng hàng năm. Chúng tôi sẽ lại tranh đua với

các nhà trồng hoa trong vùng để giành giải thưởng. Tuy hội chúng tôi không lớn như các hội khác ở những

thành phố lân cận, nhưng chúng tôi làm việc rất cần mẫn và rất có óc sáng tạo. Tôi tin chắc là chúng tôi sẽ

thi thật tốt và định sẽ cho các đối thủ “vã mồ hôi” mới thôi.

“Our motorcycle company’s enjoyed being the industry leader. But lately one of our rivals has

been giving us a run for our money. Their technical innovations and bold designs have proven surprisingly

popular with young riders. We realize how competitive the market has become.”

Công ty sản xuất xe máy của chúng tôi từ trước tới giờ vẫn dẫn đầu ở ngành công nghiệp này.

Nhưng hồi gần đây, một trong các đối thủ đang khiến chúng tôi “mướt mồ hôi” cạnh tranh với họ. Những

cải tiến về kỹ thuật và thiết kế độc đáo của xe họ được các tay lái trẻ rất ưa chuộng. Chúng tôi nhận thấy thị

trường xe máy này đã trở nên rất cạnh tranh.

166: run something/somebody into the ground, seal one's fate

1. run something into the ground: bàn luận một đề tài cho tới khi không còn gì để nói nữa, hay khiến cho

người nghe phát chán; làm cho cái gì bị kiệt quệ, hư hỏng.

“At a school board meeting the other night, many people felt free to express their own ideas. While

administrators talked about how teachers could be more accountable for their instruction, parents wanted to

make the board more accountable for the citizens’ tax dollars. Everyone talked about accountability until

there was no more that could have been said about it.They had run it into the ground.”

Tại buổi họp ban giám hiệu trường tối hôm nọ, nhiều người thoải mái phát biểu ý kiến. Trong khi

các giới chức quản trị bàn về việc làm thế nào để giáoviên có thể chịu trách nhiệm nhiều hơn về vấn đề dạy

học, các phụ huynh học sinh lại muốn ban giám hiệu phải chịu trách nhiệm nhiều hơn về việc chi tiêu tiền

thuế của dân. Mọi người đều nói về vấn đề trách nhiệm cho đến khi không còn gì để nói nữa. Họ nói đến

chán chê mới thôi.

“Kathy should never have been promoted to supervisor. Her bad decisions led to poor sales and the

loss of talented employees. She almost ran the department into the ground. Fortunately, a replacement was

hired, who slowly returned us to profitability.”

Bà Kathy đáng lý ra đã không nên được thăng chức lên làm quản lý. Những quyết định sai lầm

của bà ta khiến công ty không bán được hàng, còn nhiều nhân viên giỏi thì nghỉ việc. Bà ấy suýt nữa đẩy cả

ban này đến chỗ kiệt quệ. May mà công ty đã thuê một người mới thay thế bà ta, và người này đã từ từ giúp

cho công ty có lợi nhuận như trước.

Page 132: Words&Idioms VOA

2. Seal one’s fate: định đoạt số phận của một người nào đó.

“My niece has been planning to go to her high school dance for months. But her dad warned her that

he wouldn’t tolerate any more poor grades in her science class. If she doesn’t do well on her next exam, it

will seal her fate; she won’t be allowed to go to the dance.”

Từ nhiều tháng nay, cháu gái tôi đã chuẩn bị để đi dự buổi khiêu vũ ở trường trung học. Nhưng cha

cháu cảnh cáo rằng ông sẽ không dung thứ thêm bất cứ điểm kém nào trong lớp khoa học của cháu. Nếu bài

kiểm tra tới mà cháu làm không tốt thì coi như “xong đời”: Cháu sẽ không được phép đi dự buổi khiêu vũ.

“My son graduated # 1 in his class, got near perfect scores on the national aptitude tests and had an

impressive background. We were so hopeful when he sent in his college application. But the rejection letter

he received sealed his fate. He wouldn’t be getting into Harvard after all.”

Con trai tôi đứng hạng nhất khi tốt nghiệp trung học, đạt điểm gần như tuyệt đối ở những

kỳ thi kiểm tra năng lực toàn quốc, và có quá trình học tập ấn tượng. Chúng tôi đặt rất nhiều kỳ vọng khi

con tôi nộp đơn vào đại học. Nhưng lá thư từ chối mà con tôi nhận được đã đặt dấu chấm hết. Cuối cùng thì

nó đã không được nhận vào trường Harvard.

167: sign one's own death warrant, the sky is the limit

1. sign one's own death warrant: tự gây ra thiệt hại cho mình.

“At a meeting with all the managers of her bank, my sister suggested they invest in more ATMs to

cut down on labor costs. They loved the idea. And it proved so successful that they realized that they didn’t

need as many tellers...like my sister. Her services were no longer needed and she signed her own death

warrant.”

Trong một buổi họp với tất cả các quản lý ngân hàng nơi em tôi làm việc, em tôi đề nghị là nên đầu

tư thêm vào các máy ATM rút tiền tự động để giảm bớt chi phí nhân công. Các quản lý rất thích ý tưởng

này. Và ý tưởng này thành công đến độ họ thấy không cần có nhiều người thu ngân như em tôi. Công việc

của em không cần thiết nữa và em đã tự đưa mình vào chỗ “chết”.

“One of my best selling authors became a multi-millionaire with the continuing adventures

of ‘Detective X.’ So why did he decide to have his lead character murdered? I don’t understand. He must

have known that by doing so he was signing his own death warrant. His long career with the series is now

over!”

Một trong những nhà văn có sách bán chạy nhất của tôi đã trở thành triệu phú nhờ viết về

những cuộc phiêu lưu nhiều kỳ của ‘Thám tử X.’ Thế sao ông ta lại quyết định để cho nhân vật chính trong

truyện bị sát hại? Tôi thật không hiểu nổi. Đáng lý ra ông ta phải biết rằng làm như vậy khác nào tự kết liễu

chính mình. Sự nghiệp bấy lâu của ông với loạt truyện này giờ đây đã chấm dứt!

đóng kín, bịt kín

lệnh xư tư

Page 133: Words&Idioms VOA

2. the sky is the limit: không có giới hạn đối với bất cứ vấn đề nào như tiền bạc, chi phí, nguyện vọng hay

khát vọng, v.v.

“Our daughter’s wedding planner has lots of ideas. She suggests we have the reception at a five-star

hotel featuring a lobster dinner on fine china and get a big orchestra to play. Does she think the sky’s the

limit? I’m not paying for extras.”

Bà phụ trách tổ chức đám cưới của con gái chúng tôi có rất nhiều ý tưởng. Bà ấy đề nghị chúng tôi

mở tiếp tân tại một khách sạn 5 sao, đãi khách ăn tôm hùm bằng bát đĩa sứ sang trọng, và thuê một dàn 

nhạc lớn để giúp vui. Bộ bà ta tưởng muốn thỏa sức tiêu bao nhiêu cũng được sao? Tôi là tôi không chi cho

những khoản phụ phí linh tinh đâu.

“David is one of the hottest track and field athletes in the nation. He’s already being talked about for

the U.S. Olympic Team and is picking up endorsements from several sponsors. His good looks and winning

personality only add to his potential for a successful future. As far as I can see, the sky’s the limit.”

David là một trong những vận động viên điền kinh được chú ý nhất nước. Anh được mọi người bàn

tán vì lọt vào đội tuyển Olympic của Mỹ và đang nhận quảng cáo cho vài công ty bảo trợ. Ngoại hình sáng

sủa và tính tình dễ mến lại càng giúp anh thêm triển vọng thành công trong tương lai. Theo tôi thấy thì

chẳng có gì mà anh ta không thể đạt được cả.

168: slippery slope, small potatoes

1. slippery slope: một chiều hướng hành động có thể dễ đưa đến thất bại hay tai họa.

“I realize when my 12-year old took a bottle of perfume from a store without paying, she was

shoplifting. But that doesn’t mean she’s heading down a slippery slope towards a life of crime. She

understands the seriousness of what she did. And she promised never to steal again.”

Khi đứa con gái 12 tuổi của tôi lấy một lọ nước hoa trong một cửa hiệu mà không trả tiền, tôi biết

rằng nó đã ăn cắp. Nhưng điều đó không có nghĩa là nó sẽ trượt dài vào cuộc đời phạm pháp. Nó hiểu rõ

tính chất nghiêm trọng của việc nó làm, và hứa sẽ không bao giờ ăn cắp nữa.

“The citizens are divided over whether to allow an amusement park to be built in our town. 

Supporters argue that it will bring entertainment and a needed source of tax revenue. Critics say we’d be

getting on a slippery slope. Before long, they contend, we could expect more and more traffic problems, and

undesirable development; and the community’s quality of life would eventually be destroyed.”

Cư dân bất đồng ý kiến về việc liệu có nên cho phép xây một công viên giải trí trong thị trấn hay

không. Những người ủng hộ thì nói rằng việc này sẽ mang lại nguồn giải trí và nguồn thuế thu nhập cần

thiết. Còn những người chỉ trích thì nói rằng điều này sẽ sớm khiến chúng ta sa vào tai họa. Họ khẳng

định chẳng bao lâu nữa chúng ta sẽ gặp thêm nhiều vấn đề ùn tắc giao thông và xây cất không mong muốn,

và phẩm chất đời sống của cộng đồng rồi đây sẽ bị tiêu hủy.

Page 134: Words&Idioms VOA

2. small potatoes: những thứ nhỏ nhặt, không quan trọng.

“How much would you guess the United States annually spends on its agriculture and forests?  $10

million? $1billion? Actually, last year, it was about $20 billion. That might seem like a huge amount of

money. But compared to the more than 610 billion dollars on both defense and Social Security, it’s

really small potatoes.”

Bạn thử đoán xem nước Mỹ mỗi năm chi tiêu bao nhiêu tiền cho nông lâm nghiệp? 10 triệu

đô la? 1 tỷ đô la? Thật ra, năm ngoái số tiền này là vào khoảng 20 tỷ đô la. Số tiền này có vẻ lớn thật,

nhưng so với con số  610 tỷ đôla chi tiêu cho quốc phòng và An Sinh xã hội thì nó chẳng là bao.

“Dorothy’s getting lots of attention for her paintings. Her recent exhibit made headlines in the local

paper. And she just received the top prize at our town’s art festival. Some people dismissed her work

as small potatoes. Then again, perhaps one day it may hang in important museums.”

Các bức họa của em Dorothy đang được rất nhiều người chú ý đến. Cuộc triển lãm tranh mới đây

của em đã được tờ báo địa phương đăng tin hàng đầu. Và em vừa đoạt giải nhất tại lễ hội mỹ thuật của

thành phố. Một số người chê những họa phẩm của em là hạng xoàng. Nhưng biết đâu một ngày nào

đó những họa phẩm này có thể được treo ở những viện bảo tàng quan trọng.

169: to be snowed under, have a soft spot for somebody/something

1. to be snowed under: phải làm việc quá độ, hay bị lấn át, áp đảo, chế ngự.

“Last year I received so many Christmas cards that I decided I needed to send some this year. While

I’ve managed to put a lot in the mail already, I’ve still got a huge stack that I haven’t started. I’m

just snowed under. And I don’t know when or if I’ll get them all written.”

Năm ngoái tôi nhận được rất nhiều thiệp Giáng Sinh nên tôi quyết định năm nay phải gửi đi một số

thiệp. Tuy tôi đã gửi nhiều thiệp đi rồi nhưng tôi vẫn còn cả đống thiệp chưa viết gì. Tôi bị ngập đầu trong

vụ này, và tôi không biết chừng nào hoặc liệu sẽ viết xong tất cả chỗ thiệp này hay không nữa.

“Our friends in Colorado have invited us to join them for the holidays. What could be better than a

ski vacation over Christmas? I know I can get a few days off, but my girlfriend is snowed under with work.

Unless she can reschedule some of her appointments, I can’t see how we can leave town.”

Các bạn tôi ở tiểu bang Colorado đã mời chúng tôi đến chơi với họ dịp lễ này. Còn gì sướng hơn là

đi trượt tuyết trong mùa lễ Giáng Sinh? Tôi biết là tôi xin nghỉ được vài ngày, nhưng bạn gái tôi thì ngập

đầu trong công việc. Trừ phi cô ấy có thể sắp xếp lại mấy buổi hẹn của mình, còn không thì chúng tôi khó

lòng rời thành phố để đi nghỉ lễ.

2. have a soft spot for sb/sth: yêu thương, có lòng thương cảm hay nhân ái đối với một người hay một vật.

“Uncle Phil has a reputation as a tough guy who’s unfeeling. But what most people don’t know is

that he can be quite caring. He’s donated a lot of time and money to charities that help those less fortunate

than him. Clearly, he has a soft spot for the underprivileged.”

Page 135: Words&Idioms VOA

Chú Phil có tiếng là một người cứng rắn, nhẫn tâm. Nhưng điều mà phần đông mọi người không

biết là chú rất quan tâm đến người khác. Chú đã dành nhiều thì giờ và tiền bạc cho những tổ chức từ thiện

chuyên giúp đỡ những người kém may mắn hơn chú. Rõ ràng là chú có lòng nhân ái đối với những người bị

thiệt thòi về quyền lợi.

“Ted Kennedy served 46 years in the U.S. Senate. Despite his upbringing in a wealthy political

family, he had a soft spot for people who didn’t grow up with the privileges he had. He spent his career

fighting for civil rights, consumer protection and national health care.”

Ông Ted Kennedy phục vụ tại thượng viện Hoa kỳ trong 46 năm. Dù sinh trưởng trong một gia đình

chính trị giàu có, ông vẫn dành lòng thương cảm đối với những người lớn lên không được hưởng những đặc

ân như ông. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã tranh đấu cho dân quyền, cho việc bảo vệ người tiêu 

dùng, và cho hệ thống chăm sóc y tế .

170: square something away, squeak by

1. To square something away: thu xếp, lo liệu việc gì đó ổn thỏa, đâu vào đấy, xong xuôi hay thanh toán

tiền nong cho sòng phẳng.

“My job interview went so well that I was offered the job in Arizona. I would love to move away

from the long cold winter weather here in New York, but it’s not that easy. To begin with, I’d have to get out

of my contract with my company, and then sell my house. It’s only after I square those away that I can

focus on relocating.”

Cuộc phỏng vấn xin việc của tôi diễn ra tốt đẹp đến độ tôi được mời về làm việc ở tiểu bang

Arizona. Tôi muốn dọn xa khỏi cái mùa đông dài lạnh lẽo ở thành phố New York này, nhưng điều đó

chẳng dễ dàng gì. Trước hết, tôi sẽ phải chấm dứt hợp đồng giữa tôi với công ty tôi đang làm, rồi sau đó

phải bán nhà. Chỉ sau khi tôi thu xếp mọi việc đâu vào đấy rồi tôi mới có thể chú tâm vào việc dời nhà đc.

“Take my advice. Don’t wait until you’re old to organize your will. What if something tragic

happened, such as a fatal accident? Without a legal document to explain your wishes after you die, your

loved ones could suffer unnecessarily. Make sure your plans are squared away.”

Hãy nghe lời khuyên của tôi. Đừng đợi đến lúc già rồi mới sửa soạn di chúc. Lỡ như có chuyện gì bi

thảm xảy ra, chẳng hạn như tai nạn chết người thì sao? Nếu không có một văn bản pháp lý giải thích di

nguyện của bạn thì người thân có thể phải chịu thiệt thòi vô ích. Cần đảm bảo rằng những sắp đặt của bạn

được lo liệu ổn thỏa.

2. to squeak by: ai đó là gì chỉ vưa đủ để thi đậu, để thành công, hay để sống còn.

I went with my nephew to the Department of Motor Vehicles to take his road test. After he backed

up on a curb, I thought the inspector was going to fail him, but he let him try the maneuver again. In the end,

he passed by 2 points. Since he received his license by such a narrow margin, I can say that he squeaked by.

Tôi đã đi với cháu tôi tới Cơ quan phát bằng lái xe để nó thi lấy bằng lái. Sau khi nó lùi xe lại và leo

lên phần gờ đường, tôi tưởng ông giám khảo sẽ đánh trượt nó, nhưng ông ấy cho nó thao tác lại lần nữa. 

Page 136: Words&Idioms VOA

Cuối cùng, nó chỉ dư được 2 điểm đủ đậu. Vì nó nhận được bằng lái với chênh lệch điểm quá nhỏ, tôi có thể

nói nó chỉ có vừa đủ điểm “lách” qua kỳ thi.

“I admire my friend Alice. She could have easily chosen a high-paying career. Instead, she took a

position with a non-profit organization dedicated to saving endangered tigers. I don’t know how she

manages to pay her bills on her meager salary. But somehow she squeaks by.”

Tôi khâm phục cô bạn Alice của tôi. Đáng lý ra cô ấy đã có thể dễ dàng chọn một nghề kiếm nhiều

tiền. Thay vào đó, cô ấy lại nhận làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận chuyên cứu vớt những con cọp có

nguy cơ tuyệt chủng.Tôi không biết cô ấy trang trải chi phí thế nào với đồng lương ít ỏi của mình,ấy vậy

mà cô cũng xoay sở đủ sống.

171: stop cold, stumbling block

1. stop cold: ngưng lại một cách bất thình lình.

“I’ve rarely thought about the possibility of getting stuck in an elevator. Yet, as I was heading up to

my office on the tenth floor, the elevator stopped cold. There I was trapped with no way to get out. Finally,

after about ten minutes, it started moving again. Maybe it was a sign that I should take the stairs and get

some exercise !”

Tôi ít khi nghĩ đến việc có thể bị kẹt trong thang máy. Vậy mà trong lúc tôi đang lên văn phòng của

tôi ở tầng mười thì thang máy tự nhiên khựng lại. Tôi bị mắc kẹt trong đó mà không có cách gì thoát ra

ngoài. Cuối cùng, khoảng mười phút sau thang máy bắt đầu hoạt động lại. Có lẽ đó là dấu hiệu cho tôi biết

là tôi nên đi cầu thang bộ để tập thể dục luôn.

“Were you ever shy talking to members of the opposite sex?  My nephew has that problem. He’s

pretty sociable with the guys he hangs out with. But as soon as a girl from his class joins in a conversation

they’ll be having, he suddenly becomes self-conscious and can’t say a word. Girls just stop him cold.”

Bạn có từng nhút nhát khi nói chuyện với người khác phái hay không? Cháu tôi có cái tật đó. Nó nói

chuyện khá thoải mái với mấy thằng bạn trai giao du với nó. Nhưng ngay khi một đứa con gái trong lớp nó

đến góp chuyện với nhóm bạn thì đột nhiên nó trở nên lúng túng và không nói được tiếng nào. Mấy đứa con

gái làm nó im re.

2. stumbling block: vật gây chướng ngại, khó khăn.

“If there’s any possibility of working overtime, we’re going to have to get a change in our contract. 

As it is, we aren’t allowed to put in more than 40 hours per week. That rule remains a stumbling block.

Let’s discuss a strategy for dealing with it at our next union meeting.”

Nếu có bất kỳ khả năng làm việc ngoài giờ nào thì chúng ta sẽ phải thay đổi hợp đồng. Theo hợp

đồng hiện giờ thì chúng ta không được phép làm hơn 40 tiếng mỗi tuần. Quy định này vẫn còn là một trở

ngại đối với chúng ta. Hãy thảo luận một chiến lược mới để đối phó với vấn đề này tại cuộc họp sắp tới của

công đoàn.

“My friends and I are sick of all the winter weather. That’s why we’re thinking about heading down

to Florida for spring break. But none of us have much money or a car. Those are a couple of stumbling

vấp nga / vấp váp

Page 137: Words&Idioms VOA

blocks we’ll have to get around. Maybe we can pick up part-time jobs and earn some money and then rent a

car !?”

Tôi và các bạn tôi đang chán ngấy thời tiết lạnh lẽo của mùa đông. Vì thế chúng tôi dự định xuống

Florida trong tuần nghỉ giữa kỳ mùa xuân. Nhưng không ai trong chúng tôi có nhiều tiền mà cũng chẳng ai

có xe hơi. Đó là mấy trở ngại mà chúng tôi sẽ phải vượt qua. Có lẽ chúng tôi sẽ làm việc bán thời gian để

kiếm chút tiền rồi thuê một chiếc xe!?

172: swallow one’s pride, swim against the tide

1. swallow one’s pride: nen tự ái để công nhận là mình mắc lỗi hay thua kem người khác.

“Chef Roberto has received almost every honor for his Italian cooking. Yet, despite his years of

experience, he accidentally cut his finger on live television last week. He could have pretended that nothing

happened. Instead he swallowed his pride, joking that even he makes mistakes from time to time.”

Đầu bếp Roberto đã giành được hầu hết mọi bằng danh dự về tài nghệ nấu món Ý của mình. Tuy

nhiên, dù có nhiều năm kinh nghiệm nhưng ông đã sơ ý cắt vào ngón tay trong khi trổ tài trên truyền

hình trực tiếp hồi tuần trước. Lẽ ra ông đã có thể vờ như không có chuyện gì xảy ra. Nhưng ông đã dẹp lòng

tự tôn và nói đùa rằng ngay cả ông đôi khi cũng phạm lỗi.

“They’ve enjoyed a worldwide following for their dependable, well-built vehicles.Then it was

discovered that the brake pedals on millions of their cars were faulty. So they swallowed their pride and

issued a massive recall in order to correct the problem. Showing a commitment to safety should help restore

some consumer confidence.”

Công ty được rất nhiều người khắp thế giới ủng hộ vì sản xuất những chiếc xe đáng tin cậy

và bền chắc. Rồi người ta phát hiện ra bàn đạp phanh trong hàng triệu chiếc xe đã bị lỗi. Vì thế công ty

đã gạt bỏ niềm kiêu hãnh và ồ ạt thu hồi xe để sửa chữa lỗi này. Thể hiện sự cam kết bảo đảm an toàn sẽ

giúp phục hồi phần nào sự tin tưởng của người tiêu thụ.

2. swim against the tide: đi ngược lại ý kiến hay xu hướng của thời đại.

“My friends have all bought big homes featuring huge bedrooms, large kitchens, formal dining

rooms, and lots of bathrooms. My wife and I would rather have a modest house that doesn’t cost a lot to

maintain. We realize we’re swimming against the tide and that’s fine with us.”

Các bạn tôi ai cũng mua nhà lớn với phòng ngủ khang trang, nhà bếp rộng, phòng ăn sang trọng và

rất nhiều phòng tắm. Hai vợ chồng tôi thì lại thích một căn nhà giản dị, không tốn kém nhiều để bảo quản.

Chúng tôi biết mình đi ngược lại xu hướng chung nhưng điều này chẳng sao cả.

“I don’t know whether she didn’t have a mind of her own or was afraid of being different, but she

always swam with the tide. I mean, there are times when I’ve swum with the tide, but when I feel strongly

about an issue, I’m not shy about swimming against the tide.”

Tôi không biết liệu cô ấy không có chủ kiến riêng hay cô ấy sợ khác biệt với những người chung

quanh, nhưng cô ấy luôn thuận theo số đông. Tôi muốn nói rằng có những lúc tôi ngả theo dư luận, nhưng

khi tôi tin tưởng mạnh mẽ về một vấn đề nào đó thì tôi không ngại đi ngược lại số đông.

Page 138: Words&Idioms VOA

 

173: take a turn for the better, tar and feather

1. take a turn for the better: một tình hình được cải thiện, có chiều hướng tốt đẹp hơn trước.

 take a turn for the worse: tình hình trơ nên xấu đi.

“After being unemployed for 6 months, I was getting desperate. Nobody seemed to be hiring and my

bank account was running low. Then my job search took a turn for the better. My best friend called me

and managed to set me up with an interview at an accounting firm. Now I’m working again.”

Sau khi bị thất nghiệp 6 tháng, tôi dần cảm thấy tuyệt vọng. Dường như chẳng có chỗ nào tuyển 

người và tài khoản ngân hàng của tôi bắt đầu cạn tiền.Thế rồi chuyện tìm việc của tôi rẽ sang chiều hướng

sáng sủa hơn. Anh bạn thân nhất của tôi đã gọi tôi và thu xếp cho tôi một cuộc phỏng vấn tại một công ty kế

toán. Giờ thì tôi đi làm trở lại. 

“My aunt had to go to the emergency room this past weekend. For a while, she wasn’t doing very

well, complaining of chest pains, dizziness and nausea. But by the time the doctors finished examining her,

her situation has improved. She took a turn for the better. And now she’s taking medication that’s helping

her feel just fine.”

Dì tôi phải vào phòng cấp cứu hồi tuần trước. Có một dạo dì không được khỏe lắm và than là bị

tức ngực, chóng mặt và buồn nôn. Nhưng sau khi bác sĩ khám cho dì xong thì bệnh tình của dì chuyển biến

khá hơn. Dì đang uống thuốc nên cảm thấy khỏe mạnh.

2. tar and feather: chỉ trích hay phạt nặng.

“I think my whole class hates English this semester. Our teacher is always ready to punish us for the

slightest mistake. If she finds any misspellings on our compositions, she deducts several points from our

grade. I don’t understand the need to tar and feather us.”

Tôi nghĩ cả lớp tôi ai cũng ghét môn Anh văn học kỳ này. Bà giáo lúc nào cũng lăm lăm trừng phạt

chúng tôi về lỗi nhỏ nhất. Nếu bà ta thấy bất kỳ lỗi chính tả nào trong bài luận của chúng tôi thì bà ta sẽ trừ

đi mấy điểm. Tôi không hiểu sao cứ phải phạt chúng tôi nặng như vậy để làm gì.

“I’m no longer shocked when I read about athletes and politicians who have extramarital affairs. It

used to be they’d be tarred and feathered. Today, instead of being severely criticized, they’re often

forgiven. Then they’re featured on magazine covers and make lots of money by writing books. It disgusts

me.”

Tôi giờ hết bị sốc khi đọc tin về những vận động viên và chính trị gia có bê bối ngoại tình. Trước

đây thì họ sẽ bị bêu riếu đấy. Nhưng ngày nay, thay vì bị phê phán gay gắt họ thường được tha thứ. Rồi

họ còn được đăng ảnh lên trang bìa tạp chí và kiếm bộn tiền nhờ viết sách. Tôi thấy thật ghê tởm.

Page 139: Words&Idioms VOA

174: tar s.o/sth with the same brush, tit for tat

1. tar s.o/sth with the same brush: coi hai người hay hai vật cùng có khuyết điểm như nhau, cá me một

lứa, cùng một giuộc.

 “My cousin told me she wasn’t going to vote anymore after her mayor had been found guilty of

embezzlement. I grant you that some politicians are corrupt, but that doesn’t mean that all of them should be

tarred with the same brush.”

Cô em họ tôi nói với tôi rằng cô sẽ không đi bầu nữa sau khi ông thị trưởng của thành phố cô ở

bị kết tội biển thủ công quỹ. Tôi công nhận là có một số chính trị gia tham nhũng, thế nhưng như thế không

có nghĩa là tất cả bọn họ nên bị xem là cùng một giuộc.

“One of the applicants for a part-time sales position came with good references. Yet my boss didn’t

want to hire him because he was still in high school. Apparently, he’d had a bad experience with a teenaged

employee. To me, my boss tarred him with the same brush. Why did he blame him because of another

teen’s poor performance?”

Một trong những người xin làm việc bán hàng bán thời gian có thư giới thiệu tốt. Tuy vậy, ông sếp

tôi không chịu thuê cậu ấy vì cậu còn đang học trung học. Rõ ràng là trước đây sếp tôi có kinh nghiệm xấu

khi thuê một thiếu niên làm việc. Tôi thấy sếp tôi đã “vơ đũa cả nắm” về cậu thiếu niên này. Tại sao lại đổ

lỗi cho cậu chỉ vì một thiếu niên khác làm việc kém?

2. tit for tat: trả đua hay ăn miếng trả miếng.

 “The police investigator determined that the sudden increase of crimes was no coincidence. A gang

of drug dealers wanted to punish a rival gang for shooting their leader. That led to a tit for tat series of

murders, kidnappings and arsons that has paralyzed the city.”

Điều tra viên cảnh sát xác định rằng tình trạng phạm pháp gia tăng bất ngờ này không phải là điều

trùng hợp ngẫu nhiên. Một băng đảng buôn bán ma túy muốn trừng phạt một băng đảng đối nghịch vì

đã bắn người cầm đầu của họ. Điều này dẫn tới một loạt những vụ mưu sát, bắt cóc, và đốt phá trả đũa làm

tê liệt cả thành phố.

“Last week, I saw a colleague eating my lunch which I’d stored in the office refrigerator. I chose to

believe there had been some misunderstanding. That’s why I wasn’t about to grab her lunch the next day in

order to get even. I refused to engage in a tit for tat.”

Tuần trước, tôi trông thấy một đồng nghiệp ăn thức ăn trưa của tôi mà tôi đã cất trong tủ lạnh của

cơ quan. Tôi quyết định tin rằng đó chỉ là một sự hiểu lầm. Vì thế tôi đã không chộp lấy thức ăn trưa của cô

ấy vào ngày hôm sau để ăn thua đủ. Tôi không muốn chơi trò ăn miếng trả miếng.

Page 140: Words&Idioms VOA

175: to a tee, to death

1. to a tee: hoàn hảo, chính xác, với đầy đủ mọi chi tiết.

“My wife suggested that we have a nice portrait painted of our family. So we sat for the artist, and a

couple of weeks later he told us he’d finished. I had my doubts that the painting would come out really

looking like us. But when he unveiled it, I was astonished! He captured our likenesses to a tee.”

Vợ tôi đề nghị nên có một bức chân dung đẹp của gia đình. Vì thế, chúng tôi ngồi cho họa sĩ vẽ, và

vài tuần sau ông ta cho biết ông đã vẽ xong. Tôi không tin là bức vẽ sẽ thật sự giống chúng tôi. Tuy nhiên,

khi ông ta cho chúng tôi xem bức vẽ, tôi rất kinh ngạc! Ông ta vẽ hình giống chúng tôi như tạc.

“With my job interview coming up, I wanted to look my best. I decided it was worth spending extra

money on an expensive designer suit. After trying on several, I found one that fit me to a tee. It was as if a

tailor had made it to my exact measurements.”

Tôi sắp được phỏng vấn để xin việc nên tôi muốn ăn mặc thật lịch sự. Tôi quyết định rằng mua một

bộ complê hàng hiệu đắt tiền cũng đáng đồng tiền. Sau khi mặc thử nhiều bộ, tôi tìm được một bộ vừa như

in. Như thể nó được một thợ may may theo đúng kích thước của tôi vậy.

2. to death: tới một mức độ không thể chịu đựng được.

“One of my neighbors stopped by the other day to bring me some mail that had been mistakenly

delivered to her house. She was very helpful but she couldn’t stop boasting about her children’s

accomplishments. Maybe she found it interesting, but I was bored to death. I guess she had no idea how

incredibly dull she sounded.”

Hôm nọ, một trong số láng giềng của tôi ghé ngang nhà tôi để trao những thư từ mà bưu điện đưa

lầm sang nhà bà. Bà này hay giúp đỡ nhưng lại không ngừng khoe khoang về những thành tích của con bà.

Có lẽ bà cho đó là điều hay ho, nhưng tôi thì chán ngấy. Tôi đoán bà không hề biết là bà tẻ nhạt đến mức

nào.

“I remember walking late at night in New York City years ago. A stranger came up behind me and

pointed a gun at my back. He told me to hand over my wallet. I said I didn’t have it on me, which was the

truth. I was scared to death he was going to shoot. Fortunately, he ran and disappeared into a crowd.”

Tôi nhớ có lần đi bộ vào ban đêm ở thành phố New York cách đây mấy năm. Một kẻ lạ mặt đến ngay

đằng sau và chĩa súng vào lưng tôi. Hắn bảo tôi đưa ví tiền cho hắn. Tôi nói tôi không mang theo ví, mà sự

thật là như thế. Tôi sợ gần chết là hắn sẽ bắn tôi, nhưng may thay hắn chạy đi và biến mất vào một đám

đông.

176: to no avail, too close for comfort

1. to no avail: không có hiệu quả gì, vô ích.

“I’ve certainly been making an effort to help out members of my family. For example, my aunt has

been complaining of chest pains, so I suggested that she see a doctor right away. My son’s grades have been

Page 141: Words&Idioms VOA

slipping. So I asked him to consider giving up some of his extracurricular activities for a while. I make all

these suggestions, but to no avail. Nobody listened to me. Why did I even bother?”

Tôi đã cố gắng giúp đỡ những người trong gia đình tôi. Chẳng hạn như dì tôi vẫn than đau ngực

nên tôi đề nghị dì nên đi gặp bác sĩ ngay. Điểm số của con trai tôi đang kém dần nên tôi yêu cầu nó bớt sinh

hoạt ngoài giờ học trong ít lâu. Tôi  khuyên như vậy mà thật vô ích. Không ai nghe lời tôi cả. Tại sao tôi lại

phí công làm như vậy chứ?

“We warned our senator that he wasn’t doing enough to lower taxes. Our supporters held meetings

with him, organized a massive e-mail campaign and staged protest marches throughout the state. After these

proved to no avail, we started to look for a new candidate. This has been a much more productive strategy.”

Chúng tôi đã cảnh báo thượng nghị sĩ của chúng tôi là ông đã không làm đủ để giảm thuế. Những

người ủng hộ chúng tôi đã họp với ông nhiều lần, tổ chức một cuộc vận động rộng lớn bằng điện thư, và mở

nhiều cuộc biểu tình phản kháng trên khắp tiểu bang. Sau khi các hành động này tỏ ra vô ích, chúng tôi bắt

đầu tìm một ứng cử viên mới. Đây là một chiến lược mang lại nhiều kết quả hơn.

2. too close for comfort: gần sát một cách nguy hiểm.

“I should have been more careful. Driving home I was answering a phone call. I had only looked

away from the road for a couple of seconds. But when I looked up, the car ahead of me had stopped

abruptly. That was too close for comfort. I barely missed plowing into him.”

Lẽ ra tôi nên thận trọng hơn. Tôi vừa trả lời một cú điện thoại vừa lái xe về nhà. Mới để mắt khỏi

đường chỉ vài giây thôi nhưng khi tôi ngẩng đầu lên thì thấy chiếc xe đằng trước tôi bất ngờ dừng lại. Thật

là hết sức nguy hiểm.Chút xíu nữa thì tôi đã lao   vào chiếc xe đó.

“I’ll never skip school again. When I stopped at a restaurant for lunch I saw the assistant principal

sitting across from me. Luckily, I managed to slip out the door without being noticed. The risk of getting

caught was too close for comfort. I learned my lesson.”

Tôi sẽ không bao giờ trốn học nữa. Khi tôi ghé lại một tiệm ăn để ăn trưa, tôi trông thấy ông

hiệu phó ngồi phía trước mặt tôi. May thay, tôi đã tìm cách thoát ra ngoài cửa mà không bị ông ấy trông

thấy. Nguy cơ bị bắt quả tang quả thật là lớn. Tôi đã học được một bài học.

177: to save one’s life, to spare

1. to save one’s life: “ngay dù mạng sống của  một người tùy thuộc vào một điều gì đó”.

“Adventurous, I am not. I’d rather die than go skydiving or mountain climbing. No one could get me

to practice any of those sports to save my life. I’ll let the thrill seekers have their fun. There’s simply no

possibility of me ever doing anything that’s really dangerous.”

Tôi là người không hề thích phiêu lưu mạo hiểm. Tôi chẳng thà chết còn hơn là chơi trò skydiving

hay đi leo núi. Không ai có thể bắt tôi chơi những môn thể thao như vậy dù cho mạng sống của tôi tùy thuộc

vào chuyện đó. Tôi cứ để những người thích cảm giác mạnh đi tìm thú vui của họ. Chắc chắn là tôi không

bao giờ làm những gì thực sự nguy hiểm.

Page 142: Words&Idioms VOA

“Recently my community sponsored a talent show. There were certainly plenty of singing acts. I

may not have a great singing voice, but I can carry a tune. Yet there were some performers who weren’t able

to sing to save their lives!”

Mới đây cộng đồng của tôi đã bảo trợ một buổi trình diễn tài năng. Dĩ nhiên là có rất nhiều màn ca

hát. Có lẽ giọng hát tôi không hay nhưng cũng í a được đôi chút. Vậy mà có mấy người biểu diễn không tài

nào hát nổi!

2. to spare: dư thưa, không cần đến.

“I love the city, but I don’t miss my old cramped apartment there. I remember when my wife and I

moved to our house in the suburbs, which was huge by comparison. In fact, for months we did not know that

to do with all the rooms to spare.”

Tôi thích sống trong thành phố, nhưng tôi chả nhớ tiếc gì căn hộ cũ chật   chội của tôi ở đó. Tôi nhớ

lúc hai vợ chồng tôi dọn đến nhà mới ở ngoại ô, nhà đó thật to và rộng so với căn hộ cũ. Thật vậy, trong

mấy tháng chúng tôi không biết làm gì với tất cả những phòng dư thừa.

“At the office, we have a jar in which employees can deposit coins they find in their pockets

of spare change. Over time, it adds up. We keep it, so that if we need to buy flowers or a sympathy card for

someone, we have a little money available.”

Ở chỗ làm, chúng tôi có một cái lọ để nhân viên bỏ tiền lẻ trong túi họ vào đó. Ngày qua ngày, số

tiền này tăng dần lên. Chúng tôi giữ tiền này để nếu chúng tôi cần mua hoa hay mua một tấm thiệp chia

buồn cho một người nào đó trong sở thì chúng tôi có sẵn tiền để chi dụng.

178: treat like dirt, tough break

1.treat like dirt: đối xư tàn nhẫn với một người, coi người đó như rác.

“How did Alan manage to put up with his manager for so long? She gave him the worst 

assignments. She constantly criticized him in front of co-workers. She even took credit for some of his ideas.

Finally, after being treated like dirt for almost a year, he quit. Good for him! He deserves a boss who

values him.”

Làm sao mà anh Alan lại có thể kiên nhẫn chịu đựng bà sếp của anh ấy lâu đến như vậy? Bà ấy

giao cho anh những công việc tệ nhất. Bà luôn luôn chỉ trích anh trước mặt các đồng nghiệp. Bà lại còn

giành ý kiến của anh rồi nói là của mình. Cuối cùng, sau khi bị đối xử tàn tệ trong gần một năm, anh đã bỏ

việc. Thật là tốt cho anh! Anh đáng được một người sếp quý trọng.

“What is it about society today? When my generation was growing up, we were taught to respect

our elders! These days, young people treat us like dirt. They show little interest in the sacrifices we

made. They put us into nursing homes. Most of them won’t even offer us a seat on a crowded bus!”

Xã hội ngày nay ra làm sao vậy? Hồi thế hệ chúng tôi lớn lên, chúng tôi được dạy dỗ phải kính

trọng người lớn tuổi! Ngày nay, giới trẻ đối xử với chúng tôi như rác. Họ không để ý gì đến những hy sinh

của chúng tôi. Họ đưa chúng tôi vào viện dưỡng lão. Phần đông lại còn không nhường ghế cho chúng tôi

trên xe buýt đông người!

hương công trạng, nhận lời khen ngợi

Page 143: Words&Idioms VOA

2. tough break: một hoàn cảnh khó khăn, hay một vận rủi, không may.

“I was really looking forward to a promotion. It had been promised to me a year ago. I would have

gotten a better job title, a raise and more vacation days. Unfortunately, my company couldn’t justify any

such changes due to the poor economy. That was a tough break. I can only hope my luck will change once

the economy improves.”

Tôi hết sức mong mỏi được thăng chức vì tôi đã được hứa như vậy cách đây một năm. Đáng lý ra tôi

đã được một chức vụ cao hơn, lương cao hơn và nhiều ngày nghỉ hơn. Tiếc thay, công ty tôi không thể biện

bạch cho việc thăng chức như vậy vì kinh tế đang yếu kém. Thật là một điều không may. Tôi chỉ có thể hy

vọng rằng vận tôi sẽ thay đổi một khi nền kinh tế khá hơn.

“Hurricane Katrina caused flooding that destroyed the lives of many people living near the coast of

Louisiana. More recently, an oil spill, the largest in the history of the U.S., has struck the same residents. It’s

been one tough break after another for them. Will they be able to recover from this second catastrophe?”

Bão Katrina đã gây ra lụt lội phá hoại đời sống của nhiều người dân sống gần bờ biển tiểu bang

Louisiana. Sau đó, một vụ dầu lan, vụ lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ, lại ập tới những cư dân này. Thật là

hết vận rủi này đến vận rủi khác. Liệu họ sẽ có thể phục hồi sau thảm họa thứ nhì này hay không?

179: trial balloon, trick out

1. trial balloon: một ý kiến hay một chương trình được đưa ra để thăm dò phản ứng của công chúng.

“My wife and I were curious about the new houses that were recently built in our neighborhood, so

we decided to see what they had to offer. We were shocked by the astronomical asking price.  But a realtor

friend explained that the seller might eventually come down in price because his current listing was only

a trial balloon.”

Hai vợ chồng tôi tò mò về những căn nhà mới được xây xong trong khu chúng tôi ở. Vì thế chúng tôi

quyết định đến xem ra sao. Chúng tôi bị sốc vì giá nhà ra quá cao. Tuy nhiên, một người bạn trong ngành

địa ốc giải thích rằng người bán sẽ dần dà hạ giá xuống vì bảng giá hiện nay chỉ là để thăm dò xem phản

ứng của người mua như thế nào.

“I can see how gambling could bring a lot of revenue to our state. But it could also encourage

addictive behavior that ruins lives. Maybe that’s why I got a survey in the mail asking my opinion about

allowing casinos here. I think it was a trial balloon. The governor is trying to figure out whether the voters

support such a plan.”

Tôi thấy việc đánh bạc có thể mang lại nhiều thu nhập cho tiểu bang chúng tôi. Nhưng nó cũng có

thể khiến người ta bị nghiện và làm hỏng đời họ. Có lẽ đó là lý do tại sao tôi nhận được thư hỏi ý kiến về

việc mở sòng bạc ở đây. Tôi nghĩ đó là thư thăm dò ý kiến cư dân. Ông thống đốc muốn tìm hiểu xem liệu cử

tri có ủng hộ một kế hoạch như vậy hay không.

2. trick out: trang điểm hay trang hoàng một cách quá độ.

Page 144: Words&Idioms VOA

“When we stopped for a rest, my nephew was showing off all the fancy accessories he’d added to

his bike. It looks like a space ship with all those shiny parts. That’s his style. But I don’t plan to trick

out my bike. It’s plain and that’s O.K.”

Khi hai chúng tôi ngừng lại để nghỉ ngơi, cháu tôi khoe những phụ kiện mà cháu gắn thêm lên xe

đạp. Nó trông giống như một phi thuyền với những bộ phận sáng loáng. Kiểu của cháu là vậy. Nhưng tôi thì

không muốn trang hoàng quá độ xe đạp của mình. Xe tôi rất đơn giản và vậy là được rồi.

“The upcoming holiday concert sounds boring. Why doesn’t the city invite someone outrageous like

Lady Gaga? She’d probably sport green hair with Christmas tree ornaments or maybe come wrapped up like

a flashy gift box with a sparkling bow. She’s always tricked out. She’s the kind of entertainer that could get

everyone’s atttention.”

Buổi hòa nhạc vào ngày lễ sắp tới nghe có vẻ chán. Tại sao thành phố chúng ta không mời một

người gây sốc như Lady Gaga? Cô ấy có lẽ sẽ đội tóc màu lục với đồ trang trí cây giáng sinh trên đầu, hay

tự quấn mình thành một cái hộp quà sặc sỡ với một cái nơ lóng lánh. Cô ấy lúc nào cũng chưng diện quá lố.

Cô ấy là nghệ sĩ giải trí có thể thu hút được sự chú ý của mọi người.

180: tried and true, tug of war

1. tried and true: một điều gì đa qua thư thách và được chứng tỏ là chân thật.

“She took a look at the burn and went to her windowsill. She got a cutting from this plant called aloe

and squeezed some of its milk onto my hand. Sure enough, it cooled the burn. Later on, I came to understand

that this was no folk remedy. Scientists have concluded that the aloe plant can help soothe burns. Its

medicinal qualities are not hearsay, they’re tried and true.”

Cô bạn tôi nhìn vết bỏng một cái rồi đi tới ngưỡng cửa sổ. Cô cắt một mẫu từ cây lô hội rồi vắt

nhựa cây này lên tay tôi. Rõ ràng là chất nhựa làm dịu ngay vết bỏng. Sau này, tôi hiểu rằng đây không phải

là cách chữa dân gian. Các nhà khoa học đã kết luận rằng cây lô hội có thể làm dịu vết bỏng. Đặc tính y

dược của nó không phải là điều đồn đại mà đã được chứng minh là đúng sự thật.

“It was hard being stationed overseas in the army when my mom developed cancer. I couldn’t

always travel to see her. Fortunately, her girlfriends were there to help out. They made sure that she got to

her doctor appointments, ran errands for her and took care of her every need. What tried and true friends!”

Thật là khó cho tôi khi phải đóng quân ở nước ngoài trong lúc mẹ tôi bị bệnh ung thư. Tôi không thể

luôn về thăm mẹ được. May thay, các bạn của mẹ đã có mặt ở đó để giúp đỡ. Họ thu xếp đưa mẹ tôi đi gặp

bác sĩ, chạy việc vặt và lo lắng mọi thứ cho bà. Thật là những người bạn hết sức chân thành !

2. tug of war: cuộc chiến đấu gay go giữa đôi bên để tranh giành ảnh hương.

“How I am supposed to decide where to go to school? Dad’s been talking non-stop about Yale,

where his side of the family has gone for generations. Then mom reminds me that her relatives all graduated

from Princeton. The pressure is too much. Maybe if I tell them I’m taking a job instead, the tug of war will

end.”

Làm sao tôi có thể quyết định đi học trường nào đây? Bố tôi nói luôn miệng về trường Yale, nơi mà

mấy thế hệ gia đình bố đã theo học. Còn mẹ tôi thì nhắc tôi rằng các họ hàng của mẹ đều tốt nghiệp trường

Page 145: Words&Idioms VOA

Princeton. Tôi bị áp lực nhiều quá. Có lẽ nếu tôi nói với bố mẹ là thay vì đi học tôi sẽ kiếm việc làm thì cuộc

tranh giành này sẽ chấm dứt.

“When my brother writes out a prescription for a pharmacist to fill, he’s often in a tug of war with

hospital administrators. He wants to prescribe the best medicine for a patient whereas the administrator

wants him to save the hospital money by choosing a less-expensive medication.”

Khi anh tôi biên toa thuốc để cho dược sĩ bán thuốc, anh thường lâm vào thế giằng co với ban quản

trị bệnh viện. Anh muốn chọn loại thuốc tốt nhất cho bệnh nhân trong khi quản trị viên thì lại muốn anh tiết

kiệm tiền cho bệnh viện bằng cách chọn một loại thuốc ít đắt tiền hơn.

181: turn up the heat, under a cloud

1. turn up the heat: gia tăng áp lực để đạt được kết quả.

“My neighbors and I have decided we can’t wait any longer for our town representative to do

something about our dangerous traffic situation. That’s why we’re voicing our frustrations to him directly.

We’re going to turn up the heat.”

Tôi và những người hàng xóm đã quyết định là chúng tôi không thể chờ lâu hơn nữa để ông đại diện

thành phố làm một điều gì đó để giải quyết tình trạng giao thông nguy hiểm này. Vì thế chúng tôi sẽ trình

bày thẳng nỗi bất mãn với ông ta. Chúng tôi sẽ làm áp lực với ông ấy.

“The defendant in the murder trial hasn’t had to answer many tough questions so far. It’s time for

the prosecutor to turn up the heat on him. If she can get more aggressive with the accused, she could get

him to admit he’s guilty.Then the jury will be persuaded to convict him.”

Cho đến giờ này, bị cáo trong vụ xử về tội sát nhân vẫn chưa phải trả lời những câu hỏi khó. Đã

đến lúc bà công tố viên gây áp lực lên anh ta. Nếu bà quyết liệt hơn với bị cáo thì bà có thể khiến anh ta

nhận tội. Lúc đó ban hội thẩm mới cảm thấy thuyết phục để kết tội anh ta.

2. under a cloud: bị nghi ngờ làm điều sai quấy hay gặp khó khăn.

“When my professor caught me glancing at my cell phone, she thought I was cheating on the exam.

I explained that I was only checking the time to figure out how long I should spend on the remaining

questions. I don’t think she believed me. She seems to look at me with suspicion. I feel like I’m under a

cloud.”

Khi giáo sư tôi bắt gặp tôi liếc mắt nhìn điện thoại cầm tay, bà ấy tưởng tôi gian lận trong khi thi.

Tôi giải thích rằng tôi chỉ nhìn giờ để tính xem cần bao lâu nữa để trả lời những câu hỏi còn lại. Tôi nghĩ

rằng bà ấy không tin lời tôi. Dường như bây giờ bà ấy nhìn tôi với vẻ nghi hoặc. Tôi cảm thấy như bị ngờ

vực vì làm sai điều gì đó.

“Paul’s Steakhouse used to be a local favorite. Its menu featured a variety of tasty beef dishes and

desserts. But since they hired a new head chef, the quality hasn’t been the same. They’re under a cloud. If

they want diners to return, they should bring back the old chef.”

Paul’s Steakhouse trước đây là tiệm ăn mà dân địa phương ưa lui tới. Thực đơn của tiệm gồm nhiều

món thịt bò và đồ tráng miệng rất ngon. Tuy nhiên, kể từ khi tiệm thuê đầu bếp mới, thức ăn không còn ngon

Page 146: Words&Idioms VOA

như trước nữa. Tiệm này đang bị mất uy tín. Nếu họ muốn thực khách quay lại thì họ nên đưa đầu bếp cũ trở

lại.

182: come unglued, up a (the) creek

1. come unglued: không thể kiềm chế cảm xúc của mình, trơ nên hết sức tức giận về một điều gì khiến mình

gần như hóa điên.

“My wife and I had warned David many times not to play baseball with his brother near the house. 

Did they listen? As we pulled into the driveway after work, we noticed our large picture window was

broken. We came unglued. After we finally calmed down, the boys were sent to their rooms.”

Hai vợ chồng tôi đã dặn dò David nhiều lần là không được chơi bóng chày với em nó ở gần nhà.

Liệu chúng nó có nghe lời tôi không? Khi chúng tôi lái xe vào đường ôtô trong sân nhà sau khi làm việc,

chúng tôi thấy cửa sổ lớn trước nhà đã bị vỡ. Chúng tôi hết sức tức giận. Cuối cùng, sau khi chúng tôi bớt

giận, chúng tôi đã phạt hai đứa con bằng cách bắt chúng ngồi trong phòng riêng, không được ra ngoài.

“Since the coal mine caved in and three miners died last month, the company has assured workers

that a full investigation will be made. But so far there have been no inquiries. It’s not surprising that a lot of

employees and their families are coming unglued. They’ve gotten upset that safety is being compromised

and worry that another accident might happen.”

Kể từ khi mỏ than bị sụp và ba thợ mỏ bị thiệt mạng hồi tháng trước, công ty mỏ đã đoan chắc với

công nhân là sẽ mở một cuộc điều tra đầy đủ. Cho đến nay, vẫn chưa có cuộc điều tra nào. Không có gì

đáng ngạc nhiên khi nhiều công nhân và gia đình họ trở nên hết sức tức giận. Họ giận dữ vì thấy tình trạng

an toàn không được bảo đảm, và họ lo ngại là một tai nạn khác sẽ xảy ra.

2. Up a creek: bị kẹt trong một hoàn cảnh khó khăn.

up a creek without a paddle: bị mắc kẹt trong một con lạch mà không có mái cheo để tiến tới.

“My son got his final grades at the end of his freshman year at college. He did so well in most

classes. But, despite making a good effort, he failed a required course in philosophy. Fortunately, he was

able to take the class again during the summer. So he wasn’t up a creek for very long.”

Con trai tôi nhận được điểm kỳ vào cuối năm thứ nhất ở đại học. Nó học rất giỏi trong hầu hết các

lớp. Tuy nhiên, mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng nó đã thi hỏng lớp triết học là lớp bắt buộc phải đậu. May

thay, nó đã có thể học lại lớp này trong mùa hè. Vì thế nó đã không bị khó khăn lâu lắm.

“Outdoors weddings can be romantic and beautiful. Still, there are potential problems. What

happens if it’s too windy, hot or it rains? To avoid being up a creek, consider investing in a tent or a nearby

building that could be moved into if necessary. That way, you’re prepared for trouble.”

Những lễ cưới ngoài trời có vẻ thơ mộng và đẹp đẽ. Tuy nhiên, cũng có thể có vấn đề. Nếu trời có

gió, nóng quá hay mưa thì sao? Để tránh gặp khó khăn như vậy, bạn hãy nghĩ tới việc mướn một cái rạp hay

một tòa nhà gần đó để  hôn lễ  có thể  diễn ra ở đó nếu cần. Làm như thế thì bạn sẵn sàng đối phó với mọi

khó khăn.

Page 147: Words&Idioms VOA

183: vicious circle, wake-up call

1. vicious circle: cái vòng luẩn quẩn, tức là một loạt những biến cố liên tiếp xảy ra khiến tình hình càng

ngày càng tệ hơn trước.

“I used to complain that I wasn’t living a comfortable life. So I earned my Master’s degree and

developed my skills. Soon, I got promoted to Director of Marketing.But that brought increased demands,

including constant business travel. I have less leisure time than ever. What a vicious circle. I’m more

miserable than before.”

Trước  kia tôi vẫn than phiền rằng tôi sống không được thoải mái. Vì thế tôi học để lấy bằng thạc sĩ

và phát triển những kỹ năng của mình. Ít lâu sau, tôi được thăng chức lên làm giám đốc tiếp thị. Nhưng

chức vụ này lại đòi hỏi tôi phải làm việc nhiều hơn, kể cả việc phải thường xuyên đi công tác. Tôi có ít thì

giờ nhàn rỗi hơn trước. Thật là một cái vòng  luẩn quẩn. Tôi giờ thấy còn khổ sở hơn trước.

“Sophia suffered from being overweight. By dieting and exercising, however, she managed to slim

down. Dates began calling and taking her to fancy restaurants. Because of the rich food and desserts, she

gained back all the weight she’d lost. She became a victim of a vicious circle.  She’s the heaviest she’s ever

been.”

Em Sophia bị thừa cân. Tuy nhiên, nhờ ăn kiêng và tập thể dục mà em trở nên thon thả. Mấy cậu

trai bắt đầu gọi điện thoại cho em và đưa em đi ăn tại những nhà hàng sang trọng. Vì thức ăn và đồ tráng

miệng béo bổ mà em lên cân trở lại. Em trở thành nạn nhân của một cái vòng luẩn quẩn. Giờ đây em nặng

cân hơn bao giờ hết.

2. wake-up call: một hành động hay một lời cảnh báo khiến mọi người phải lập tức chú ý đến một vấn đề.

“I’m usually at my desk on time. But some of my colleagues have been more than a little late from

time to time. The boss must have noticed too. He recently sent out an email reminding everyone of our

office hours. That was a wake-up call that cautioned my co-workers that he wouldn’t tolerate tardiness. So

far, it’s worked.”

Tôi thường có mặt ở sở làm đúng giờ. Tuy nhiên, một vài đồng nghiệp của tôi đôi khi đến khá trễ.

Ông sếp cũng đã để ý đến chuyện này. Mới đây, ông gửi một thư điện tử nhắc nhở mọi người về giờ làm việc

của sở. Đó là một lời cảnh cáo các đồng nghiệp của tôi là ông sẽ không dung túng nạn đi trễ. Lời cảnh cáo

này đã có hiệu quả.

“Most scientists have concluded that global warming is a real threat. They warn that more and more

dramatic changes in weather are taking place. And we’re losing various species of plants and animals as a

result. It’s a wake-up call to the planet. We must act now or it will threaten our way of life.”

Phần đông các nhà khoa học đã kết luận rằng tình trạng trái đất nóng dần là một mối đe dọa thực

sự. Họ cảnh cáo rằng thời tiết đang thay đổi ngày càng dữ dội hơn. Và hậu quả là chúng ta đang mất dần

nhiều loài động thực vật.  Đó là một lời cảnh tỉnh đối với hành tinh này. Chúng ta phải hành động ngay bây

Page 148: Words&Idioms VOA

giờ, nếu không thì đời sống của chúng ta sẽ bị đe dọa.

 

184: washed up, under the wire

1. Washed up: không còn thành công nữa, hết thời.

“What’s the fastest way to regain fame? Die. A majority of Americans had felt negatively about

Michael Jackson. He was largely considered a failure, all washed up. But after his shocking death in 2009,

his popularity grew and sales of items featuring his life and music soared. How tragic that celebrities like

him never lived to enjoy their new success!”

Cách nào là cách nhanh nhất để nổi tiếng trở lại? Đó là chết đi. Đa số dân chúng Mỹ đã có cảm

tưởng xấu về Michael Jackson. Anh phần nhiều bị coi là thất bại, đã hết thời. Nhưng sau cái chết gây bàng

hoàng hồi năm 2009, danh tiếng anh ta lại nổi lên, và những thứ gì có gắn với cuộc đời và âm nhạc của anh

đều bán rất chạy. Thật là bi thảm khi những người nổi tiếng như anh lại không bao giờ sống để hưởng thành

công mới này !

“Are American newspapers washed up? It’s true that eleven have gone out of business in the past

two years. They’re costly to produce and not reaching younger readers, who get their news on-line. But,

rather than becoming obsolete, some newspapers are beginning to make profits again. What’s uncertain is

the kind of future they have.”

“Phải chăng báo chí Mỹ bây giờ hết thời rồi? Sự thật là có 11 tờ báo đã đóng cửa trong hai năm qua. Báo

chí hiện nay in thật tốn kém và không thu hút được giới độc giả trẻ vì họ đọc tin trực tuyến trên mạng. Tuy

nhiên, thay vì trở nên lỗi thời, một số báo lại bắt đầu kiếm được lời. Điều không chắc chắn là tương lai các

báo này sẽ ra sao.)

 

Obsolete là lỗi thời và profit là tiền lời, lợi nhuận. 

 

UNDER THE WIRE

Wire là sợi dây băng kim loại. Thành ngữ under the wire có nghia là vưa sát nút trước giờ được ấn định.

Thành ngữ này xuất xứ tư giới đua ngựa vào cuối thế ky thứ 19 , khi người ta chăng một sợi dây ngang qua

đường đua để xem con ngựa nào về tới đích đầu tiên khi mui nó chạm vào sợi dây này. Người My nói The

horse was under the wire.

 

Khi phải thanh toán hóa đơn hàng tháng, một thanh niên đa nghi ra một cách trả tiền giản tiện như sau:

 

“I used to let bills pile up on my desk before I’d finally sit down and write out checks. As a result, I often

incurred late charges. These days I pay off bills as soon as they arrive. No more paying them under the

wire! That saves me money.”

Page 149: Words&Idioms VOA

(Trước kia tôi vẫn để các hóa đơn thành một đống trên bàn trước khi tôi ngồi xuống viết ngân phiếu trả nợ.

Hậu quả là tôi thường bị phạt vì trả tiền muộn. Dạo này tôi thanh toán hóa đơn ngay khi tôi nhận được. Tôi

không còn phải gửi ngân phiếu sát hạn chót nữa. Làm như vậy thì tôi tiết kiệm được tiền.)

 

To pile up là chất đống, to incur charges là phải trả phí tổn, và to pay off là trả dứt. 

 

Trong thí dụ sau đây, một đội bóng đá tham gia một trận đấu then chốt rất gay go. Một cầu thủ trong đội cho

biết:

 

“The championship came down to this final match. Whichever team won took home the trophy. With a

minute to go in the match, we were tied with our rivals1-1. It looked grim. Then Jones fired a low shot and

scored just under the wire! With only seconds left, the other team could only accept defeat.”

(Giải đấu vô địch rồi cũng đến trận chung kết này. Đội nào thắng sẽ mang về chiếc cúp. Chỉ còn một phút

nữa là trận đấu kết thúc, chúng tôi cầm hoà đối thủ với tỷ số 1-1. Tình hình trông có vẻ ảm đạm. Nhưng anh

Jones đá một cú thấp và ghi bàn thắng vào phút chót! Chỉ còn vài giây nữa là trận đấu chấm dứt nên đội kia

chỉ còn biết chấp nhận thua cuộc.)

 

Match là trận đấu; trophy là giải thương, chiếc cúp; to tie là ngang điểm, hòa nhau; và defeat là thất bại,

thua cuộc.

185: with a vengeance, without a leg to stand on

WITH A VENGEANCE

Tư vengeance có nghia là sự trả thù, báo thù. Tuy nhiên thành ngữ with a vengeance lại chỉ một hành động

nào đó diễn ra một cách dữ dội, quyết liệt hơn là mong đợi, ơ mức độ mạnh hơn bình thường.

 

Một thanh niên rất mưng khi có một ông sếp tư tế với nhân viên. Anh kể lại những gì xảy ra cho cô bạn láng

giềng của anh như sau:

 

“My friend was telling me how critical her supervisor is. Once she was called into his office for a minor

infraction and the man screamed at her ! So she made a mistake, but there was no need for him to go after

herwith a vengeance. Maybe he should get some counseling for anger management.”

(Bạn tôi cho biết là ông quản lý của cô rất khó tính và hay chỉ trích. Có một lần cô bị gọi vào văn phòng ông

ta vì cô phạm một lỗi nhỏ, và ông ta đã quát tháo cô ấy! Đúng là cô ấy phạm lỗi, nhưng ông ta đâu cần phải

mắng nhiếc cô thậm tệ như vậy. Có lẽ ông ta nên đi tư vấn cách kiềm chế tính nóng giận.)

 

Critical là hay chỉ trích, infraction là sự vi phạm luật, và anger là sự tức giận.

 

Mùa đông ơ miền Bắc My thường lạnh lẽo và có nhiều tuyết. Một cư dân cho biết anh chuẩn bị đối phó với

thời tiết này như thế nào.

Page 150: Words&Idioms VOA

 

“I’m making sure I’m well stocked for winter. I’ve already bought a new shovel and bags of salt to melt ice.

I’m ready should the Washington area get socked with the record-breaking snowfall we had last year, nearly

40 inches of snow! It snowed with a vengeance.”

(Tôi phải tích trữ đầy đủ mọi thứ cho mùa đông mới được. Tôi đã mua một cái xẻng mới và nhiều bao muối

để làm tan băng. Tôi đã sẵn sàng trong trường hợp vùng Washington bị một trận tuyết phá kỷ lục như

trận tuyết hồinăm ngoái, với tuyết cao gần một thước. Tuyết năm đó rơi thật dữ dội.)

 

To stock là tích trữ, to melt là tan chảy, và to sock là đánh trúng.

 

WITHOUT A LEG TO STAND ON

Thành ngữ này có nghia là ý kiến của mình không thể đứng vững được, hay không có lý lẽ gì để bào chữa

cho hành động của mình.

 

Một sinh viên nói về một vụ lộn xộn liên quan đến một sinh viên khác tên Paul trong lớp anh cách đây

không lâu như sau:

 

“Paul recently was accused of plagiarizing a school assignment ! He threatened to sue his teacher until she

showed him a near copy of his work from the internet. At that point, he realized that he was without a leg to

stand on.”

(Anh Paul mới đây bị tố là đạo văn để làm bài trong lớp! Anh dọa sẽ kiện bà giáo cho đến khi bà trưng ra

một bản gần giống với bài làm của anh trên internet. Lúc đó, anh ta mới thấy mình ở vào thế hết đường bào

chữa.)

To accuse là tố cáo, buộc tội; to plagiarize là đạo văn; và to sue là thưa kiện.

Hai anh em trong một gia đình tỏ ý phản đối cách cư xư của cha mẹ các em. Cậu con trai nói:

 

“Mom and dad are so unbelievable. They’re always warning us not to smoke or drink alcohol. Yet we know

that’s exactly what they did when they were teenagers. We don’t feel we should have to listen to them

anymore since they’re without a leg to stand on.”

(Ba mẹ chúng tôi thật không thể tin được. Ba mẹ luôn luôn răn đe chúng tôi là đừng hút thuốc hay uống

rượu. Thế nhưng chúng tôi biết đó chính là những gì mà ba mẹ đã làm khi ba mẹ còn ở tuổi thiếu niên.

Chúng tôi thấy không cần phải nghe lời họ nữa vì họ ‘há miệng mắc quai’ rồi.)

Unbelievable là không tin được, khó tin và to warn là cảnh báo, răn đe.

186: with one hand tied behind one’s back, work like a charm

Page 151: Words&Idioms VOA

WITH ONE HAND TIED BEHIND ONE’S BACK

With one hand tied behind one’s back nghia đen là với một tay bị buộc đăng sau lưng, tức là làm một việc

rất dễ dàng, y như chỉ cần một tay mà thôi.

 

Một sinh viên có tài viết văn đa ngạc nhiên khi thấy các bạn của anh gặp khó khăn khi phải làm bài trong

lớp. Anh nói:

 

“Some of my classmates agonize over their writing assignments for class. I don’t understand what’s so

difficult. Simply gather good information, make an outline, create a first draft, then edit any mistakes. Well,

I can come up with a twenty-page research paper with one hand behind my back!”

(Mấy người bạn học cùng lớp với tôi đánh vật với những bài làm văn được giao trong lớp. Tôi không hiểu

có gì lại khó khăn đến như vậy? Chỉ cần thu thập thông tin tốt, lập dàn ý, viết bản thảo đầu tiên, rồi sửa lỗi

nếu có. Tôi thì tôi có thể viết một bài khảo cứu dài 20 trang dễ như chơi!)

 

To agonize là đánh vật, vất vả; outline là dàn ý, net đại cương; và draft là bản thảo. 

 

Một thanh niên nói về việc người bạn anh tên Scotty đa giúp anh tiết kiệm được một ít tiền như sau:

 

“When my computer crashed again, I was almost resigned to buying a new one. Luckily, my friend Scotty

came over. Within an hour, he got my computer running again, removed a virus and installed a new hard

disk. It wasn’t hard for him at all. In fact, he says he can fix a computer with one arm tied behind his

back.”

(Khi máy tính của tôi lại bị hỏng, tôi gần như bó tay đành chịu phải mua máy mới. May thay, bạn tôi là

Scotty đã ghé qua xem, và chỉ trong vòng một tiếng đồng hồ, anh ấy đã làm cho máy tính của tôi chạy lại.

Anh đã diệt được virútvà cài đặt một cái đĩa cứng mới. Đối với anh việc này chả khó khăn cả. Thật vậy, anh

nói rằng anh có thể sửa mọi máy tính dễ như trở bàn tay.)

 

To crash là bị hỏng, to be resigned là cam chịu, đành phận, và to install là cài đặt, gắn, lắp ráp. 

 

WORK LIKE A CHARM

Charm nghia là bùa ngải, bùa mê. Work like a charm có nghia là thành công tốt đẹp và nhanh chóng, y

như có bùa phep vậy.

 

Khi con cái làm điều gì hư, các bậc cha mẹ thường trưng phạt như thế nào? Một ông bố cho biết cách dạy

con của ông như sau:

 

“I don’t believe in spanking my child or yelling at him. Instead, I send him to his room to sit alone, calm

down and reflect on what he’s done. It worked like a charm. It’s so effective that, when he starts

misbehaving, I only have to remind him of the punishment I’ll have to give him and he stops acting up

Page 152: Words&Idioms VOA

almost instantly.”

(Tôi không tin vào việc đánh đập hay quát mắng con tôi. Thay vì vậy, tôi bắt nó vào phòng ngồi một mình để

nó trấn tĩnh lại và suy ngẫm về những gì nó đã làm. Cách này hiệu nghiệm ngay lập tức. Nó hữu hiệu đến độ

mỗi khi con tôi bắt đầu hư đốn tôi chỉ cần nhắc nó về hình phạt mà tôi sẽ dành cho nó, và nó sẽ ngưng lôi

thôi hầu như ngay tức khắc.)

 

To spank là đánh vào mông, to yell là la het, quát mắng, to  misbehave là hư đốn.

 

Một quản lý trong một cưa hàng quần áo nảy ra một ý kiến để khuyến khích ban nhân viên bán được nhiều

hàng hơn. Ông nói:

 

“Making our sales quotas every month used to be a challenge. Then, we changed our system.  Now we

reward our salesmen for any increases in the amount of merchandise they sell to our customers. It’s working

like a charm. The store is more profitable than ever before.”

(Trước đây, vấn đề đạt chỉ tiêu bán hàng mỗi tháng quả là một thách thức. Sau đó, chúng tôi thay đổi cách

làm việc. Bây giờ chúng tôi thưởng nhữngnhân viên bán hàng nào bán thêm được nhiều hàng hóa cho

khách. Cách thức này vô cùng hữu hiệu. Chúng tôi giờ đây có lời nhiều hơn bao giờ hết.)

 

Quota là chỉ tiêu, merchandise là hàng hóa, và proftable là có lời.

187: worth one's while, write off

WORTH ONE’S WHILE

Tư worth có nghia là đáng, đáng giá. Worth one’s while có nghia là đáng công lao, thì giờ hay tiền bạc.

 

Anh John được hai vợ chông người láng giềng mời qua xem căn phòng mới mà họ xây thêm phía sau nhà

họ. Anh cho biết:

 

“The new addition on my neighbors’ house is spacious, well-designed and complements the rest of the house

so nicely. They mentioned that, although the construction hadn’t taken long, finding the  good architect had

taken months,  but it was a wise investment. It was certainly worth their  while.”

(Căn phòng mới xây thêm ở nhà người láng giềng rất rộng rãi, thiết kế khéo léo, và tăng thêm phần đẹp đẽ

cho căn nhà. Họ cho biết rằng tuy công việc xây cất  không tốn nhiều thì giờ, nhưng kiếm được một kiến trúc

sư giỏi đã mất nhiều tháng, nhưng đó là một sự đầu tư khôn ngoan.  Sự đầu tư này thật đáng công lao của

họ.)

 

To complement là bổ sung, architect là kiến trúc sư, và investment là sự đầu tư.

 

Đôi khi, một cuộc gặp gơ ngẫu nhiên giữa hai người có thể làm thay đổi tương lai của một trong hai người

Page 153: Words&Idioms VOA

đó. Đó là trường hợp của một cô gái tên Maggie.

 

“Maggie was just hired as the VP of marketing. She got the position after meeting the company’s CEO at a

party a few months ago. Although she  hadn’t planned on going at all, it turned out to be worth her

while. She couldn’t be happier with how that casual encounter resulted in making an important business

contact .”

(Cô Maggie vừa được thu nhận làm phó giám đốc tiếp thị. Cô được chức vụ này sau khi gặp ông chủ tịch

hội đồng quản trị của công ty tại một buổi tiệc cách đây mấy tháng. Tuy trước đó cô đã không định dự tiệc

này nhưng hóa ra làm như vậy thật đáng công cô. Cô thật hết sức sung sướng vì từ cuộc gặp gỡ không trang

trọng này mà cô quen biết được một nhân vật quan trọng cho công việc làm của cô.)

 

VP là chữ viết tắt của Vice President, phó giám đốc; CEO là chữ viết tắt của Chief Executive Officer, chủ

tịch hội đông quản trị; casual là không có tính trang trọng, và encounter là sự gặp gơ. 

 

WRITE OFF

Người My dùng write off khi họ muốn bỏ đi một điều gì, coi đó là một thất bại, vô dụng.

 

Một thanh niên đi nghỉ he và gặp phải thời tiết xấu. Anh cho biết:

 

“I expected Hawaii to be sunny, perfect for swimming, surfing and other outdoor activities. Nothing

prepared me for the constant rain I faced after arriving there. I ended up sitting in my hotel room until the

sky finally cleared. What a waste of time! All I could do was write off those first couple days of my

vacation.”

(Tôi mong đợi là Hawaii sẽ nắng ráo, hoàn hảo để tôi bơi lội, lướt sóng và tham dự các hoạt động ngoài

trời. Tôi thật không ngờ gặp phải trời mưa liên tục sau khi tôi đến đó. Cuối cùng tôi ngồi trong phòng khách

sạn cho đến khi trời tạnh mưa. Thật là phí thì giờ! Tôi chỉ còn cách coi như bỏ đi vài ngày đầu của kỳ nghỉ

hè.)

 

Surfing là môn lướt sóng và constant là liên tục, không ngưng. 

 

Nhiều người trong giới điện ảnh đa ngạc nhiên khi thấy nữ tài tư Cher lanh giải thương Oscar về tài diễn

xuất của cô. Một phóng viên tường thuật như sau:

 

“Back in the 1970s, Cher had co-starred with her husband on a popular TV show. Both her marriage and

television career, however, soon ended. That’s when many in the entertainment

industry wrote Cher off. Eventually, she proved to her critics that she wasn’t a failure at all. In 1988, she

accepted the Oscar for Best Actress.”

Page 154: Words&Idioms VOA

(Hồi thập niên 1970s Cher đã đóng chung với chồng cô trong một chương trình truyền hình được khán giả

ưa chuộng. Tuy nhiên, chỉ ít lâu sau đó, cả cuộc hôn nhân lẫn sự nghiệp truyền hình của cô đã chấm dứt. Đó

là lúc nhiều người trong ngành giải trí cho rằng cô đã hết thời. Dần dà cô đã chứng tỏ cho các nhà phê bình

thấy rằng cô đã không thất bại. Năm 1988, cô nhận được giải Oscar Nữ diễn viên hay nhất trong năm.)

 

Critic là nhà phê bình, chỉ trích và failure là sự thất bại.

188: to zone out, achilles' heel

ZONE OUT

Người My dùng zone out khi trí óc một người không còn sáng suốt, không thể suy nghi gì được nữa vì mệt

mỏi hay gặp tai nạn, hay một tin buôn.

 

Khi đi chơi xa, quý vị thường bị mệt mỏi. Một khách du lịch mô tả kinh nghiệm của anh khi vưa đến Việt

Nam như sau:

 

“When our flight arrived in Hanoi, it was noon. That’s an almost 12 hour difference from the time in New

York. So we went sightseeing, and then stopped to eat some food. Now it’s three o’clock. I’m so exhausted,

I can’t stay focused anymore. I’m zoning out.”

(Khi chuyến bay của chúng tôi đến Hà Nội, trời đã vào trưa. Giờ ở đây cách giờ ở New York  khoảng 12

tiếng đồng hồ. Vì thế, chúng tôi đi ngắm cảnh rồi ghé vào một nơi để ăn uống. Bây giờ là ba giờ chiều. Tôi

kiệt sức đến độ không thể tập trung được nữa. Tôi đờ đẫn cả người.)

 

Sightseeing là ngắm cảnh, tham quan; exhausted là kiệt sức; và to focuslà tập trung chú ý. 

 

Một ông trông thấy một tai nạn xe hơi xảy ra trên đường. Ông cho biết:

 

“The accident happened so fast. As the victim of the car crash was lying lifeless in the road, the old woman

who was driving just sat motionless. I went over to ask her if she was O.K. But she continued to stare into

space like she wasn’t aware of anything. She was zoned out. I think the trauma must have been too great for

her.”

(Tai nạn xảy ra quá nhanh. Trong khi nạn nhân vụ đụng xe nằm bất động trên đường, bà cụ già lái xe cứ

ngồi lặng im. Tôi đến bên cạnh cụ để hỏi xem cụ có sao không, nhưng cụ vẫn cứ nhìn vào khoảng không như

thể không hay biết gì hết. Cụ thẫn thờ cả người. Tôi nghĩ chấn động này quá lớn đối với cụ.)

 

Accident là tai nạn, victim là nạn nhân, và trauma là chấn động, cú sốc. 

 

ACHILLES’ HEEL

Heel là cái gót chân, còn Achilles là tên một dung si trong truyện thần thoại Hy Lạp. Tục truyền răng khi

Achilles còn be, mẹ ông cầm gót chân ông và nhúng cả người ông xuống dòng sông Styx để ông trơ thành

Page 155: Words&Idioms VOA

bất tư. Tuy nhiên, vì gót chân ông không dính nước nên sau này ông bị giết vì một mui tên bắn vào gót chân.

Ngày nay, Achilles’ heel dùng để chỉ một điểm yếu, hay một chỗ dễ bị tổn thương.

 

Một thanh niên đang dự định mua xe mới. Anh cho biết:

 

“The new hybrid car I’m looking at comes at an affordable price. Its excellent fuel economy and stylish

design are also advantages. Unfortunately, it doesn’t offer much room in the back for passengers. Since I

have a lot of friends, I see its lack of spaciousness as its Achilles’ heel.”

(Loại xe mới dùng xăng lẫn điện mà tôi đang xem có giá vừa phải. Xe này cũng có hai lợi thế là ăn rất ít

xăng và kiểu xe đẹp. Điều đáng tiếc là nó không có đủ chỗ cho người ngồi ở đằng sau. Vì tôi có nhiều bạn

nên tôi thấy chỗ kém của xe này là không rộng đủ.)

 

Hybrid là xe chạy băng xăng lẫn điện, affordable là giá cả phải chăng, vàdesign là kiểu, mẫu. 

 

Truyện tranh của My có một nhân vật rất nổi tiếng là Superman hay là Siêu Nhân. Ta hay xem Siêu Nhân

này làm được những gì:

 

“Superman came to Earth with fantastic abilities. While he can fly, bend steel with his bare hands, and see

through walls with his x-ray vision, he does have one great weakness. When exposed to a green rock from

his home planet, Superman becomes powerless. That’s his Achilles’ heel.”

(Siêu Nhân xuống trần với nhiều tài năng phi thường. Tuy anh có thể bay lượn, dùng tay không bẻ cong

thép, và nhìn xuyên qua tường nhờ tầm nhìn bằng tia X, anh lại có một nhược điểm lớn.  Đó là khi bị đặt

trước một hòn đá xanh lục từ hành tinh quê nhà của anh thì anh trở nên bất lực.  Đó là điểm yếu kém của

anh.)

 

Fantastic là phi thường, siêu phàm; to bend là be cong; và powerless là bất lực.

189: acid test, across the board

ACID TEST

Tư acid có nghia là chất axít. Acid test có nghia là một cuộc thư thách gay go để quyết định giá trị thực sự

của một người hay một điều gì. Thành ngữ này xuất xứ tư giữa thập niên 1850 khi người My đổ xô đi đào

mỏ vàng và phải dùng chất axít để thư xem những quặng kim loại mà họ tìm được có phải là vàng thật hay

không.

 

Một thanh niên nói về bà cô của anh là một người có tài nấu ăn giỏi.

 

“My aunt is a very talented cook. She can make my family happy with her tasty dishes. Well, she got to

thinking about going into the catering business. I think she could be very successful. But  first, she’ll need to

find out  if she’ll be able to please a bunch of guests she doesn’t know. That’s going to be the acid test.”

Page 156: Words&Idioms VOA

(Cô tôi là một người nấu ăn tài giỏi. Cô có thể làm gia đình tôi sung sướng vì những món ăn ngon. Vì thế cô

đang nghĩ tới việc kinh doanh cung cấp thực phẩm. Tôi cho rằng cô có thể thành công lớn. Tuy nhiên, trước

hết cô phải xem liệu cô có thể làm hài lòng những người khách không quen biết hay không. Đó sẽ là một thử

thách gay go đối với cô.)

 

Talented là có tài và catering business là ngành kinh doanh cung cấp thực phẩm cho những buổi tiệc tùng,

họp mặt.

 

Các chính trị gia cung thường gặp những thư thách gay go trong khi tranh cư. Một phóng viên tường thuật

về cuộc vận động của nghị viên Miller để dành sự đề cư của đảng bà vào chức vụ thị trương như sau:

 

“Representative Miller has been talking about stopping immigrants from working in the city. That view has

clearly helped her gain the support of conservative voters. Yet, next week’s primary election will be her acid

test.That’s when we’ll find out whether she can appeal to enough independent voters to become her party’s

candidate for mayor.”

(Nghị viên Miller vẫn nói về việc cấm di dân làm việc trong thành phố. Quan điểm này rõ ràng đã giúp bà

dành được sự ủng hộ của các cử tri bảo thủ. Tuy nhiên, cuộc bầu cử sơ bộ vào tuần tới sẽ là thử thách gay

go đối với bà. Đó là lúc chúng ta sẽ biết liệu bà có thể lôi cuốn đủ cử tri độc lập để trở thành ứng viên của

đảng ra tranh cử chức thị trưởng hay không.)

 

Immigrant là di dân, conservative là bảo thủ và to appeal là kêu gọi, lôi cuốn. 

 

ACROSS THE BOARD

Across the board có một tư mới là board nghia là tấm bảng. Across the board có nghia là toàn bộ, toàn

diện, trên mọi linh vực. Thành ngữ này xuất xứ tư giới đua ngựa, khi người ta muốn thắng băng cách đánh

cược một con ngựa về cả hạng nhất, nhì và ba trên tấm bảng ghi các cuộc đua và ty lệ tiền cược.

 

Một thầy giáo tỏ ve hài lòng về sự tiến bộ của một cô học trò tên Julie. Ông nói:

 

“Last semester, I encouraged Julie to work harder in order to get better grades. She certainly took my advice.

She just showed me her report card and she’s made dramatic improvement. Not just in one or two classes,

butacross the board. Amazingly, she’s made progress in every subject.”

(Học kỳ trước, tôi khuyến khích em Julie học hành siêng năng hơn để được điểm khá hơn. Rõ ràng là em

nghe lời tôi. Em vừa cho tôi xem bảng điểm và em đã tiến bộ vượt bậc. Không những chỉ trong một hay hai

lớp mà trong tất cả mọi lớp. Điều đáng ngạc nhiên là em đạt được tiến bộ trong mọi môn học.)

 

Amazing là đáng ngạc nhiên và subject là môn học. 

 

Trong thí dụ sau đây một công ty có lý do chính đáng để ăn mưng. Nếu quý vị làm việc ơ đó, chắc quý vị sẽ

Page 157: Words&Idioms VOA

không than phiền, như một nhân viên cho biết chi tiết:

 

“Since it was the employees in our department that saved the company so much money, we assumed that we

were the only ones getting salary increases. Not true. The director approved them across the board. He

believes all the divisions should be rewarded for our recent success.”

(Vì các nhân viên trong ban chúng tôi đã tiết kiệm được cho công ty rất nhiều tiền nên chúng tôi tưởng rằng

chúng tôi sẽ là những người duy nhất được tăng lương. Thật ra không phải vậy. Ông giám đốc đã chấp

thuận tăng lương cho tất cả mọi người. Ông tin rằng mọi phòng ban nên được thưởng nhờ sự thành công

vừa rồi của chúng tôi.)

 

To assume là cho điều gì là đúng, đặt giả thiết và to reward là thương công.

190: add fuel to the fire, against all odds

ADD FUEL TO THE FIRE

Fuel là chất đốt hay nhiên liệu và fire là ngọn lưa. Ðộng tư to add nghia là thêm vào. Vì thế, add fuel to the

fire có nghia là thêm dầu vào lưa, hay làm một điều gì khiến tình hình trơ nên tệ hại hơn.

 

Những ai tưng đi máy bay đều ngày càng bất man với cách cư xư của các hang máy bay. Một hành khách

than phiền như sau:

 

“Passengers like me are fed up with the airline industry. First, they charged us more for checking a bag

while discontinuing free meals during flights. That was bad enough. To add fuel to the fire, they’re talking

about charging us for pillows and blankets. That’s outrageous. That’s why consumer complaints have

increased so dramatically!”

(Những hành khách như tôi đang chán ngấy với ngành hàng không. Thoạt tiên, họ bắt chúng tôi trả thêm

tiền để gửi một túi xách hành lý mà lại ngưng cho ăn miễn phí trong lúc bay. Đó đã là tệ lắm rồi. Họ còn đổ

thêm dầu vào lửa khi dự tính buộc chúng tôi trả tiền để dùng gối và chăn mền trên máy bay.Thật là quá sức.

Vì thế mà số người than phiền đã tăng rất cao!)

 

To be fed up là chán ngấy, to charge là tính tiền, đòi trả tiền, và to complainlà than phiền

 

Trong thí dụ sau đây, hành vi sai trái của một thanh niên đa khiến cho anh và bạn gái anh đoạn tuyệt với

nhau:

 

“It’s not surprising that Ellen broke up with Tom. At the party last weekend, she overheard him criticizing

her for not watching her weight. The situation got worse when she later caught him exchanging phone

numbers with one of her girlfriends. No doubt, that added fuel to the fire. By the next morning, she had

quit seeing him.”

Page 158: Words&Idioms VOA

(Cô Ellen và anh Tom chia tay nhau không phải là điều đáng ngạc nhiên. Tại buổi tiệc cuối tuần trước, cô

nghe lỏm được là anh chê cô không để ý gì đến chuyện lên cân. Tình hình còn tệ hơn nữa khi sau đó cô bắt

gặp anh đang trao đổi số điện thoại với một trong số các bạn gái của cô. Dĩ nhiên chuyện này như là đổ

thêm dầu vào lửa. Sáng hôm sau, cô đã không còn gặp anh nữa.)

 

To break up with someone là chia tay, cắt đứt quan hệ với ai; và to quit là ngưng. 

 

AGAINST ALL ODDS

Against all odds có nghia là bất chấp sự chống đối mạnh mẽ hay mọi điều kiện nguy hiểm, bất lợi.

 

Anh Jim kể lại câu chuyện ly kỳ về một người láng giềng của anh như sau:

 

“I ran into one of my neighbors the other day. Here was a guy who had been in a terrible motorcycle

accident. After he suffered serious injuries and fell into a coma, his doctors didn’t think he’d

live. But against all odds, he recovered and is now nearly back to normal.”

(Hôm nọ tôi bất ngờ gặp một người láng giềng của tôi. Anh chàng này trước đó đã bị một tai nạn xe gắn

máy khủng khiếp. Sau khi anh bị thương trầm trọng và nằm hôn mê bất tỉnh, các bác sĩ  nghĩ rằng anh sẽ

không sống sót. Thế mà bất chấp mọi sự hiểm nghèo, anh đã hồi phục và bây giờ anh hầu như đã trở lại

bình thường.)

 

Injury là vết thương và coma là hôn mê. 

 

Chesley “Sully” Sullenberger trước đây không phải là cái tên được nhiều người biết tới. Tuy nhiên, phi công

này đa nổi tiếng sau vụ ông đáp chiếc máy bay xuống dòng sông Hudson ơ thành phố New York. Câu

chuyện như sau:

 

“Not long after a US Airways flight left New York City on January 15, 2009, it ran into a flock of birds and

lost engine power. Captain Sullenberger knew he couldn’t make it to an airport. There was one option left.

Most of the 155 passengers and crew held out little hope for survival. Yet, against all odds,“Sully” safely

landed the plane on the river below.”

(Ít lâu sau khi một chiếc máy bay của hãng hàng không US Airways rời thành phố New York hôm 15 tháng

giêng năm 2009  máy bay đâm phải một đàn chim và động cơ bị mất điện. Phi công Sullenberger biết rằng

ông không thể bay tới một phi trường kịp. Chỉ còn một lựa chọn duy nhất.  Phần đông số 155hành khách và

phi hành đoàn chỉ có ít hy vọng sống sót. Tuy nhiên, bất chấp mọi hiểm nguy, ông Sully đã hạ cánh an toàn

trên dòng sông ở bên dưới.)

 

Flock là một đàn, một bầy; option là sự lựa chọn, giải pháp; và crew là phi hành đoàn.

191: alive and kicking, also-ran

Page 159: Words&Idioms VOA

ALIVE AND KICKING

Trong thành ngữ này, tư alive nghia là còn sống, còn tư kicking (động tư to kick) nghia là đá. Thành ngữ

này xuất xứ tư giới bán cá, quảng cáo với khách hàng răng cá của họ rất tươi và đang quẫy mạnh. Ngày nay,

người My dùng alive and kicking để chỉ một người còn sống và rất khỏe mạnh, còn tràn đầy sức sống, hay

một công việc, một ý tương vẫn còn tôn tại, thành công.

 

Nữ tài tư Betty White hiện rất nổi tiếng tại Hoa kỳ. Một phóng viên ơ Hollywood viết về bà như sau:

 

“Born in 1922, Betty White started in her own TV comedy in the 1950s. She became well-known on game

shows, and won several awards for other funny TV roles in the 70s and80s. Betty White hasn’t retired.

She’s alive and kicking. As an actress, writer, and animal-rights activist, she remains very active and more

popular than ever.”

(Nữ tài tử Betty White sinh năm 1922 và khởi nghiệp với một chương trình hài kịch truyền hình của riêng bà

vào thập niên 1950. Bà nổi tiếng trong các trò chơi trên truyền hình và nhận được nhiều giải thưởng nhờ

đóng những vai hài khác trên truyền hình trong những thập niên 70 và 80 . Bà Betty White chưa về hưu mà

vẫn khỏe mạnh và hoạt động tích cực. Là một diễn viên, nhà biên kịch, một người tranh đấu bảo

vệ quyền động vật, bà vẫn hoạt động hăng say và được nhiều người yêu mến hơn bao giờ hết.)

 

Comedy là hài kịch và animal rights là quyền của động vật.

 

Trong vài năm qua, nền kinh tế My gặp ít nhiều khó khăn. Có người e răng ngành công nghiệp xe ôtô của

My sẽ không thể tôn tại. Tuy nhiên, ta hay xem điều gì xảy ra cho công ty Ford:

 

“Ford Motor Company came close to bankruptcy only a few years ago. The good news is that the American

automaker just reported a profit and expects increased sales in the months ahead. The critics who believed it

was finished have been proven wrong. While there are clearly more challenges ahead for Ford, it’s alive and

kicking.”

 

(Cách đây chỉ vài năm. công ty sản xuất xe ôtô Ford suýt nữa đi đến chỗ phá sản . Tin mừng là công ty này

vừa báo lời và dự trù sẽ bán thêm nhiều xe ôtô trong những tháng sắp tới. Những người chỉ trích từng tin

rằng công ty này sẽ đóng cửa hóa ra đã sai lầm. Tuy rõ ràng là công ty Ford vẫn còn nhiều thử thách phía

trước, song công ty này đang sống mạnh và hoạt động tích cực.)

 

Bankruptcy là vơ nợ, phá sản và challenge là sự thư thách

 

ALSO-RAN

Also-ran có một gạch nối giữa also và ran, động tư to run, nghia là chạy hay tham dự một cuộc đua. Also-

ran được dùng như một danh tư, xuất xứ tư những con ngựa chạy đua nhưng không thắng. Ngày nay also-

ran có nghia là một người bị thua sau khi tranh cư, hay một công ty bị thất bại sau một cuộc cạnh tranh.

 

Page 160: Words&Idioms VOA

Khi bàn về những cuộc tranh cư tại Hoa kỳ, một phóng viên viết như sau:

 

“If you ask many Americans who the last five U.S. Presidents have been, they could probably name them.

But despite significant news coverage during those elections, few voters could identify the candidates who

were defeated.Then again, the also-rans might prefer not to be remembered.”

(Nếu bạn hỏi nhiều người Mỹ 5 vị tổng thống Mỹ gần đây nhất là ai thì có lẽ họ có thể nêu tên các vị này.

Tuy nhiên, dù cho giới truyền thông đưa tin rất nhiều về những cuộc tranh cử này, ít cử tri nào có thể nêu

được tên những ứng viên bị thất bại. Nói cho cùng thì những người thất cử này có lẽ cũng không muốn được

người ta nhớ tên.)

 

To name là  gọi tên và to be defeated là bị thua, thất cư. 

 

Nhiều người My rất thích đọc sách, nhưng càng ngày họ càng bớt đọc những cuốn sách in mà quay sang

dùng những những thiết bị đọc sách điện tư, gọi là e-book reader. Một sinh viên dự định mua một cuốn e-

book và phân vân không biết nên chọn loại nào:

 

“I’m looking forward to buying an e-book reader. At first, I was drawn to the company which produced the

very first model. Then I became interested in more popular competitors which have developed a wide range

of applications. They’re beginning to make their early rival look like an also-ran. Its share of the market

continues to decrease.”

(Tôi mong mỏi mua một thiết bị đọc e-book. Thoạt đầu, tôi bị thu hút bởi công ty sản xuất kiểu mẫu đầu tiên.

Nhưng sau đó tôi chú ý đến các công ty cạnh tranh khác được ưa chuộng hơn vì họ có nhiều chương trình

ứng dụng. Các công ty mới này bắt đầu làm cho đối thủ đầu tiên của họ bị thua kém. Thị phần của công ty

đầu tiên này tiếp tục giảm.)

 

Model là kiểu mẫu, mô hình; application là ứng dụng, và market share là thị phần, ty lệ hàng hóa hay dịch

vụ mà một công ty chiếm được trên thị trường.

192: anyone’s guess, around the corner

ANYONE’S GUESS

Anyone’s guess có tư guess nghia là đoán. Thành ngữ này có nghia là một điều gì mà không ai biết chắc

chắn.

 

Một thanh niên có một ông chú khá lớn tuổi. Anh nói về hoàn cảnh gia đình của chú anh như sau:

 

“After 30 years, my uncle had to close his construction company because there wasn’t enough business. I

really feel badly for him. He’s almost 65 years old and had bills to pay. My aunt’s poor health doesn’t allow

her to work anymore. It’s anyone’s guess how he’s going to survive.”

Page 161: Words&Idioms VOA

(Sau 30 năm, chú tôi phải đóng cửa công ty xây dựng của ông vì không đủcông chuyện làm ăn. Tôi cảm thấy

rất buồn cho ông. Ông đã gần 65 tuổi và có nhiều chi phí phải trả. Cô tôi thì sức khỏe kém nên không thể

làm việc được nữa. Không ai biết chắc là ông sẽ sống còn thế nào đây.)

 

Construction là xây dựng và to survive là sống sót, tôn tại. 

 

Tại những thành phố có đông người thất nghiệp, người ta trông thấy nhiều bất động sản bị bỏ hoang. Một cư

dân nêu lên thắc mắc như sau:

 

“The sports stadium downtown has been abandoned for years. So far, no developers have made any offers to

buy it. Whether it will eventually be renovated or torn down or turned into something completely different

like a night club or shopping center is anyone’s guess. At this point, there hasn’t been any clue as to what

might be its future.”

(Sân vận động ở trung tâm thành phố đã bị bỏ hoang trong nhiều năm qua. Cho đến nay, chưa có công ty

khai thác đất đai nào đề nghị mua sân vận động này. Không ai biết chắc là liệu rồi đây nó sẽ được tu bổ lại,

phá bỏ, hay biến thành một cái gì khác hẳn như một hộp đêm hay một trung tâm mua sắm. Vào lúc này

không có dấu hiệu nào cho thấy tương lai của sân vận động này sẽ ra sao.)

 

Stadium là sân vận động; to renovate là sưa chữa, tu bổ; và clue là dấu hiệu, đầu mối

 

AROUND THE CORNER

Around the corner có tư corner nghia là cái góc. Thành ngữ này có nghia là sắp xảy ra, sắp đến nơi.

 

Ở My, lễ Giáng Sinh là thời gian bận rộn nhất trong năm vì mọi người phải mua quà để tặng cho người thân.

Một thanh niên cho biết anh thường làm gì mỗi năm, vào dịp này:

 

“Like most Americans, I don’t focus on Christmas shopping until December. That’s because Thanksgiving

comes on the last Thursday of November. It’s only after the big family dinner, the parades and football

games are over, that I can start thinking about buying gifts. By then, Christmas is right around thecorner! I

can’t believe how soon it is.”

(Cũng giống như phần đông người Mỹ, tôi không chú ý tới việc mua sắm dịp lễ Giáng Sinh mãi cho đến tận

tháng 12. Đó là vì Lễ Tạ Ơn rơi vào ngày thứ năm cuối cùng của tháng 11. Chỉ sau khi bữa tiệc gia đình,

những buổi diễu hành và những trận đấu bóng bầu dục chấm dứt tôi mới có thể bắt đầu nghĩ đến việc mua

quà.  Đến lúc đó thì lễ Giáng Sinh sắp tới nơi. Tôi không ngờ lànó tới nhanh vậy.)

 

Parade là buổi diễu hành và football là môn bóng bầu dục của My. 

 

Một số tiểu bang tại My đa bắt đầu xúc tiến việc tìm kiếm những nguôn năng lượng mới cho tương lai. Một

phóng viên tường  thuật như sau:

Page 162: Words&Idioms VOA

 

“The U.S. has some of the best resources in the world to meet its nation’s energy needs.  Already, California

produces 31% of its electricity from hydropower, wind and geothermal technologies.  Such development is

happening now in a few other states as well. And fortunately, it’s just around the corner in many

others. The future looks bright.”

(Mỹ có một trong những nguồn tài nguyên dồi dào nhất trên thế giới để đáp ứng nhu cầu năng lượng

của nước này. Tiểu bang California hiện đang sản xuất 31% điện lực của mình từ thủy điện, gió và địa

nhiệt. Một vài bang khác cũng đang phát triển công nghệ này. Và may thay nhiều bang khác cũng sắp làm

như vậy. Tương lai trông thật tươi sáng.)

 

Resources là tài nguyên, hydropower là thủy điện, và geothermal là địa nhiệt.

193: at all costs, at face value

AT ALL COST: băng bất cứ giá nào.

 

Các bậc cha mẹ My có con chơi thể thao ơ trường đều lo ngại về việc nhiều huấn luyện viên muốn nhấn

mạnh đến việc phải thắng trong các cuộc tranh tài. Một phụ huynh bày tỏ ý kiến như sau:

 

“High school coaches used to say that it wasn’t whether you won or lost but how you played the game.

Today, many of them push their athletes to win at all cost. But doing everything necessary to succeed

teaches children the wrong lesson. What they learn on the field has consequences later in life.”

(Các huấn luyện viên ở trường trung học trước đây thường nói rằng thắng hay thua không quan trọng, mà

điều quan trọng là thi đấu như thế nào. Ngày nay, nhiều huấn luyện viên lại thúc các vận động viên phải

thắng bằng bất cứ giá nào. Tuy nhiên, làm tất cả mọi điều cần thiết để thành công là dạy cho trẻ con một

bài học sai lầm. Những gì mà các em học được trên sân chơi sẽ có hậu quả trong đời sống các em sau này.)

 

Coach là huấn luyện viên và consequence là hậu quả. 

 

Một trong những sơ thích của người My là sưu tầm những ky vật liên quan đến các vị tổng thống My. Một

ông cho biết sơ thích của ông như sau:

 

“Look in my collection and I have a Christmas card from almost every president in U.S. history. One

exception is the 1963 greeting from the Kennedys. After the tragedy of JFK’s assassination, however, no

cards were sent. I’m willing to pay whatever amount to obtain one of only 30 that had been signed. I really

want that at all cost.”

(Hãy nhìn vào bộ sưu tập của tôi. Tôi có thiếp Giáng Sinh của hầu hết các vị tổng thống trong lịch sử Hoa

Kỳ. Một trường hợp ngoại lệ là thiếp Giáng Sinh năm 1963 của gia đình Kennedy. Sau thảm kịch tổng thống

JFK bị ám sát, không có thiếp nào được gửi đi. Tôi sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cũng được để mua một trong

số chỉ có 30 tấm thiếp đã được ký tên. Tôi rất muốn tấm thiếp này bằng bất cứ giá nào.)

 

Page 163: Words&Idioms VOA

Collection là bộ sưu tầm và tragedy là thảm kịch.

 

AT FACE VALUE: dựa trên giá trị bề ngoài

Hiện nay, tre con trên khắp thế giới dường như say mê trò chơi video. Nhiều bậc cha mẹ tỏ ý lo ngại về tình

trạng này sau khi thấy bản tường trình của một phóng viên như sau:

 

“At face value, playing video games seems like harmless fun. Yet psychologists recognize that it can be a

serious problem. About  8.5% of boys play for more than two hous a day. They often lose interest in other

activities and people, gain weight and lose sleep. Their overuse of video games might require professional

help.”

(Nhìn bên ngoài thì tưởng chơi các trò chơi điện tử có vẻ như giải trí vô hại. Tuy nhiên, các nhà tâm lý học

nhận thấy rằng đó có thể là một vấn đề nghiêm trọng. Khoảng 8.5% các em trai chơi điện tử hơn hai giờ

mỗi ngày. Các em này thường không hứng thú với các hoạt động khác hay người khác, lại còn lên cân và

mất ngủ. Có lẽ các em cần cần được chuyên gia chữa bệnh chơi điện tử quá độ.)

 

Psychologist là nhà tâm lý học và to require là cần phải, bắt buộc. 

 

Mỗi khi có thay đổi bất ngờ trong ban quản trị của một công ty thì nhân viên thường có nhiều lời bàn tán.

Một nhân viên nói:

 

“We were shocked when Mrs. Rogers suddenly retired. The new CEO claimed that she had decided to spend

more time with her family. But I didn’t take that explanation at face value. Before long, we discovered the

truth: Mrs. Rogers had been forced out of her position by her successor.”

(Chúng tôi hết sức kinh ngạc khi bà Rogers bất ngờ về hưu. Vị tổng giám đốc mới nhậm chức nói là bà đã

quyết định dành thêm thì giờ cho gia đình. Nhưng tôi không tin vào lời giải thích bề ngoài này. Chẳng bao

lâu, chúng tôi khám phá ra sự thật: Bà Rogers đã bị người kế nhiệm bà đẩy ra khỏi chức vụ này.)

 

To be shocked là kinh ngạc, sưng sốt và to force là ep buộc, thúc đẩy.

194: back the wrong horse, baptism by fire

BACK THE WRONG HORSE

Tư back có nghia là ủng hộ. Back the wrong horse có nghia là ủng hộ một người hay một vật bị thua.

 

Anh James và vợ muốn trang trí lại nhà bếp của họ nhưng đang phân vân không biết chọn một thầu khoán

như thế nào. Có người làm thật giỏi nhưng đòi nhiều tiền, còn có người thì đòi ít hơn nhưng công việc không

được bảo đảm. Anh nói:

 

“My wife and I want to hire the contractor who is most likely to remodel our kitchen as we’d like. We don’t

want to back the wrong horse. That could lead to unwanted headaches once the project begins.”

Page 164: Words&Idioms VOA

 

(Hai vợ chồng tôi muốn thuê một nhà thầu có nhiều khả năng nhất để tân trang nhà bếp theo đúng ý chúng

tôi. Chúng tôi không muốn chọn lầm người, vì như thế sẽ có thể khiến chúng tôi phải nhức đầu ngoài ý

muốn một khi công việc bắt đầu.)

 

Contractor là nhà thầu và headache là nhức đầu. 

 

Một cựu sinh viên một trường đại học danh tiếng ơ My rất hanh diện về thành tích thể thao của trường anh.

Anh cho răng đó là nhờ vào công lao của huấn luyện viên Carpenter. Anh nói :

 

“Over his long career, Coach Carpenter recruited hundreds of football players for our university. Most of his

picks went on to become champions who helped their team win trophies year after year. It’s a mystery how

he made his decisions. Yet the fact remains that he rarely backed the wrong horse.”

(Trong suốt sự nghiệp lâu dài của ông, huấn luyện viên Carpenter đã tuyển mộ hàng trăm cầu thủ bóng bầu

dục cho trường đại học chúng tôi. Phần đông những cầu thủ được chọn về sau trở thành vô địch giúp đội

bóng của họgiành cúp hết năm này đến năm khác. Không ai biết được ông quyết định như thế nào. Song sự

thật là ông ít khi chọn lầm người.)

 

To recruit là tuyển mộ, to pick là chọn và mystery là điều bí ẩn

BAPTISM OF FIRE

Baptism có nghia là lễ rưa tội để đón một người vào Giáo hội Công giáo. Thành ngữ baptism by fire có

nghia là lần chiến đấu gay go đầu tiên hay cuộc thư lưa đầu tiên.

 

Các bác si ơ My thường phải trải qua một thời gian huấn luyện lâu dài và khó khăn. Một bác si nói về kinh

nghiệm của ông như sau:

 

“After I graduated medical school, I worked as an intern in an emergency room. Nothing I’d learned in

school prepared me. Every day I confronted a constant series of challenges that tested everything I’d ever

studied. The little sleep I had to function on also contributed to this being the greatest test of my life. What

a baptism by fire!”

(Sau khi tốt nghiệp trường y khoa, tôi thực tập tại một phòng cấp cứu. Không có gì mà tôi học ở trường lại

có thể chuẩn bị cho công việc ở đó. Mỗi ngày tôi liên tục đương đầu với những thách thức thử thách tất cả

những gì mà tôi đã học. Thời gian ngủ rất ít cũng khiến công việc này trở thành thử thách lớn nhất trong đời

tôi. Thật là một cuộc thử lửa nhọc nhằn!)

 

Intern là bác si thực tập nội trú; to confront là giáp mặt, đương đầu; và to function là làm việc, hoạt động. 

 

Điều khiển một công ty là điều không dễ dàng. Nhưng ta hay tương tượng phải điều khiển một nước lớn như

nước My, nhất là khi nhiệm vụ này bất ngờ được trao cho một người. Một sư gia giải thích điều gì đa xảy ra

Page 165: Words&Idioms VOA

vào một lúc khó khăn của nước My:

 

“One of the most respected presidents was Franklin D. Roosevelt. When he died abruptly, Vice-President

Harry Truman had to assume responsibility for ending WORLD WAR II. That meant one of the hardest

decisions in U.S. history: to drop the atomic bomb on Japan. It was a baptism by fire.”

(Một trong các vị tổng thống được quý trọng nhất là tổng thống Franklin D. Roosevelt. Khi ông đột ngột qua

đời, phó tổng thống Harry Truman đã phải gánh vác trọng trách chấm dứt cuộc thế chiến thứ hai. Đó là một

trong các quyết định khó khăn nhất trong lịch sử Hoa kỳ: thả quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Đó là một

cuộc thử lửa cam go đối với tổng thống Truman.)

 

To assume là đảm nhận, gánh vác và decision là quyết định.

195: on the back burner, bare one's soul

ON THE BACK BURNER

Back burner nghia là một bộ phận của lò đốt ơ đăng sau, ít được sư dụng. On the back burner xuất xứ tư

linh vực nấu ăn. Khi một anh bếp nấu nhiều món thì anh thường đặt những món không cần gấp vào lò đốt

phía sau. Vì thế on the back burner có nghia là một việc bị gác sang một bên để rôi sẽ giải quyết sau vì nó

không quan trọng  hay cấp bách. Ngược lại, nếu là một việc cấp bách cần giải quyết ngay thì người My

nói on the front burner.

 

Một ông nói về việc người cháu của ông bất ngờ phải hủy bỏ một chương trình giải trí như sau:

 

“My poor nephew was so looking forward to going camping with his buddies. Then his boss came into his

office to explain an urgent project that would require his attention. You can guess what happened to his

outing: his camping trip ended up on the back burner.”

(Người cháu tội nghiệp của tôi đã hết sức mong mỏi đi cắm trại với mấy người bạn của nó. Nhưng rồi ông

sếp của cháu vào văn phòng cháu để giải thích về một dự án khẩn cấp mà cháu phải đảm trách. Bạn có thể

đoán là điều gì đã xảy ra cho dự định đi cắm trại của cháu. Chuyến đi này cuối cùng đành phải gác sang

một bên.)

Buddy là bạn và urgent là khẩn cấp, cấp bách. 

 

Một ông chông có bà vợ rất đảm đang, thích làm nhiều việc cùng một lúc. Ông nói:

 

“My wife’s quite ambitious.  After her unexpected pregnancy, family and friends assumed she’d delay

working towards her PhD. But her studies won’t be on the back burner. She’s decided to take classes next

semester and take care of the baby after he’s born.”

(Nhà tôi là người có nhiều tham vọng. Sau khi nhà tôi bất ngờ có thai, gia đình và bạn bè cho rằng nhà tôi

Page 166: Words&Idioms VOA

sẽ hoãn việc học lấy bằng tiến sĩ. Nhưng nhà tôi sẽ không gác việc học sang một bên, vì nhà tôi đã quyết

định ghi tên học lớp mới vào học kỳ tới và đồng thời chăm sóc đứa bé sau khi sinh.)

 

Ambitious là có nhiều hoài bao, tham vọng; pregnancy là sự mang thai; vàPhD là tư viết tắt của Doctor of

Philosophy, nghia là tiến si. 

 

BARE ONE’S SOUL

Bare có nghia là phơi bày và soul nghia là linh hôn. Thành ngữ này có nghia là bộc lộ tâm tình, những tình

cảm sâu kín nhất của mình.

 

Sau khi uống vài ly rượu, con người thường có những phản ứng khác nhau, như buôn, vui, giận dữ. Một ông

nói về kinh nghiệm của ông như sau:

 

“I met a woman at a party not long ago who obviously had one too many cocktails. Why she felt the need to

tell me, a complete stranger, every detail about the pain she’d experienced in her dealings with men, I’m not

sure. She bared her soul to me. I hope her luck changes in the future.”

(Cách đây không lâu, tôi gặp một phụ nữ tại một buổi tiệc. Rõ ràng là bà ấy uống quá nhiều rượu. Tôi

không biết chắc tại sao bà ấy lại cảm thấy cần phải kể tỉ mỉ với tôi, một người hoàn toàn xa lạ, về nỗi đau

khổ mà bà phải chịu trong những mối quan hệ với đàn ông. Bà đã giãi bày tâm tình với tôi. Tôi hy vọng vận

may của bà sẽ thay đổi trong tương lai.)

 

Detail là chi tiết, điều tỉ mỉ và pain là sự đau đớn, khổ sơ

 

Một số người My thích viết về nội tâm của họ để nói lên những kinh nghiệm trong đời mà họ đa trải qua.

Một sinh viên cho biết anh đa đọc được một quyển sách về đề tài này:

 

“I’ve been captivated by a book a friend lent to me. It’s a compilation of seventy-five short essays

representing the philosophies of a wide variety of Americans, from famous thinkers to popular athletes and

entertainers to ordinary folks. A typical essayist bares his soul, providing a humbling example of

forgiveness, integrity, courage or honor.”

(Tôi say mê một cuốn sách mà bạn tôi cho mượn. Đó là một tuyển tập gồm bảy mươi lăm bài tiểu luận ngắn

trình bày triết lý sống của nhiều người Mỹ khác nhau, từ các nhà tư tưởng nổi tiếng đến các vận động viên,

diễn viên giải trí, cho tới những người bình thường. Một nhà viết tiểu luận điển hình là người thổ lộ tâm tình

của họ, cho thấy một tấm gương khiêm tốn về sự tha thứ, tính chính trực, lòng can đảm hay danh dự.)

 

To captivate là say mê, quyến ru; to compile là sưu tập; và essayist là nhà viết tiểu luận.

196: be all and end all, bear the brunt

BE ALL AND END ALL

Page 167: Words&Idioms VOA

Người My dùng be all and end all để chỉ điều quan trọng nhất, tốt nhất, không có gì có thể sánh băng.

Anh David có một cô bạn vưa tìm được một công việc mới tại một công ty mà cô rất thích. Anh cho biết:

“My friend says that it’s been rated as one of the best companies to work for. It offers top salaries, and

generous benefits including on-site healthcare, childcare, a well-equipped gym, free lunches....Where my

friend is going to be working strikes me as being the be all and end all. She couldn’t hope for a better job

situation.”

(Cô bạn tôi nói rằng đó là một trong những công ty được đánh giá là tốt nhất. Công ty này trả lương cao và

cho nhiều phúc lợi rộng rãi kể cả chăm sóc sức khỏe ngay tại chỗ, chăm sóc trẻ con, một phòng tập thể dục

với đầy đủ dụng cụ, ăn trưa miễn phí, v.v. Tôi thấy chỗ bạn tôi sắp đi làm là quả là chỗ tốt nhất. Cô không

thể mong có một việc tốt hơn thế nữa.)

To rate là đánh giá và gym là phòng tập thể dục.

Có bao giờ quý vị tham gia một cuộc chạy đua maratông chưa, hay một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp?

Một phóng viên thể thao nói về một trong những cuộc thi tài khó khăn nhất trên thế giới như sau:

“The Ironman Triathlon consists of nearly 4 kilometers of swimming , 180 kilometers of biking and 42

kilometers of marathon. And it must be raced in that order without a break within 17 hours. Most athletes

consider it the be all and end all of sports competitions. They don’t know of any event that’s tougher.”

(Cuộc thi thể thao ba môn phối hợp tên Ironman gồm có bơi 4 kilomét, đạp xe đạp 180 kilomét, và chạy

maratông 42 kilomét. Và cuộc đua này phải được hoàn thành theo thứ tự đó mà không được nghỉ giải lao

trong 17 tiếng đồng hồ. Phần đông các vận động viên coi cuộc đua này là khó khăn nhất trong tất cả các

cuộc đua. Họ không biết có cuộc đua nào khó khăn hơn nữa.)

To race là tranh đua và break là nghỉ giải lao

BEAR THE BRUNT

Bear the brunt có động tư to bear có nghia là tiếp nhận, chịu đựng và brunt nghia là sự va chạm mạnh.

Thành ngữ này có nghia là chịu đựng hoàn cảnh tôi tệ nhất.

Trong thí dụ sau đây, một số nhân viên bưu điện đa có một quyết định khiến họ bị nhiều người phản đối.

Một phóng viên tường thuật như sau:

Page 168: Words&Idioms VOA

“The postal workers were fed up with low wages and increased hours. That’s what led to the strike.

However their protest didn’t get much sympathy from citizens. Every day that they chose not to deliver the

mail, they heard more and louder complaints. They had to bear the brunt of the public’s anger.

(Nhân viên bưu điện đã chán ngấy tình trạng lương bổng kém mà phải làm thêm giờ. Vì thế họ đã đình công.

Tuy nhiên, họ không được dân chúng thông cảm. Mỗi ngày họ quyết định không giao thư từ, họ càng nghe

có nhiều lời than phiền gay gắt hơn. Họ đã phải gánh chịu nỗi tức giận của dân chúng.)

To be fed up là chán ngấy, strike là cuộc đình công, và sympathy là sự thông cảm, đông tình.

Nhiều người My vẫn còn nhắc đến trận bao tuyết dữ dội xảy ra tại miền Đông nước My năm 2010. Một cư

dân kể lại như sau:

“The winter of 2010 will be remembered for terrible weather. A February blizzard buried several states in

the mid-Atlantic region under almost 1 meter of snow. Three days later, a second masive snowstorm

dumped another 2 decimeters. Washington D.C. was among the cities that bore the brunt. It was paralyzed,

suffering the snowiest winter in its history.”

(Mọi người sẽ còn nhớ mùa đông năm 2010 vì thời tiết quá tệ hại. Một trận bão trong tháng 2 đã chôn vùi

nhiều tiểu bang dọc bờ biển miền trung Ðại Tây Dương dưới gần một mét tuyết. Ba ngày sau đó một trận

bão tuyết thứ nhì đổ thêm hai decimet tuyết. Thủ đô Washington là một trong những thành phố chịu đựng

thiên tai tệ hại này. Thành phố này bị tê liệt vì mùa đông nhiều tuyết nhất trong lịch sử thành phố.)

Blizzard là trận bao tuyết và to dump là đổ xuống.

197: beat one’s head against the wall; beg, borrow or (and) steal

BEAT ONE’S HEAD AGAINST THE WALL

Ðộng tư to beat nghia là đánh đập. Beat one’s head against the wall nghia đen là đập đầu vào tường, tức là

phí thì giờ để cố làm một việc gì nhưng không thành công.

 

Một cô gái gặp trắc trơ trong đường tình ái. Em trai cô cho biết chi tiết như sau:

 

“My sister hasn’t had much luck with relationships lately. She dated a guy for a couple of months, but he

broke up with her and got back together with his old girlfriend. My sister couldn’t get over it. She spent

weeks thinking about what she could have done differently. Why bother? I hated seeing her beating her

head against the wall.”

(Dạo gần đây chị tôi không được may mắn trong chuyện tình yêu. Chị hẹn hò với anh này được vài tháng thì

anh này chia tay với chị rồi quay trở lại với bạn gái cũ. Chị không thể nào quên được chuyện này. Mấy tuần

liền chị cứ nghĩ về việc lẽ ra chị có thể làm điều gì khác đi. Sao lại tự làm khổ mình? Tôi ghétthấy chị cố

Page 169: Words&Idioms VOA

đấm ăn xôi như vậy.)

 

Relationship là mối quan hệ; to break up là chia tay và to get over là khắc phục, vượt qua.

 

Những nỗi thất vọng đôi khi lại có thể đưa đến thành công bất ngờ, như tường thuật sau đây của một phóng

viên khoa học:

 

“History is filled with examples of inventors who were beating their heads against the wall. Like the

pharmacist in Atlanta, Georgia who was frustrated when he couldn’t find a cure for a headache. Then he

created something accidentally that made him world-famous: Coca-Cola.

(Lịch sử đầy những tấm gương về những nhà phát minh tốn nhiều thì giờ tìm cách khắc phục những vấn đề

nan giải. Chẳng hạn như ông dược sĩ ở thành phố Atlanta, tiểu bang Georgia. Ông rất nản lòng khi không

tìm được cách chữa bệnh nhức đầu. Nhưng ông lại tình cờ chế tạo ra được một thứ khiến ông nổi tiếng khắp

thế giới. Đó là nước ngọt Coca-Cola.)

 

Inventor là nhà phát minh, frustrated là nản lòng, nản chí và cure là cách chữa bệnh, phương thuốc

 

BEG, BORROW, OR STEAL

Beg, borrow, or steal có động tư to beg là van xin, to borrow là vay mượn, và to steal là ăn cắp, ăn trộm.

Thành ngữ này có nghia là làm bất cứ cái gì có thể làm được để đạt được điều mình mong muốn.

 

Đôi khi con người không thể thay đổi những gì xảy đến trong cuộc đời mình. Một thanh niên nói về hoàn

cảnh khó khăn của em gái anh như sau:

 

“My sister’s about to have a baby and her husband is stationed with the U.S. Army overseas.  He desperately

wants to be with his wife when she has her baby. He’d beg, borrow, or steal  to do that. Unfortunately

there’s no chance of him being here when his wife delivers because his military duty requires him to be out

of the country right now. Isn’t that tragic?”

(Em tôi sắp có con, còn chồng em thì đang cùng Quân đội Mỹ đóng ở nước ngoài. Anh ấy tha thiết muốn ở

bên cạnh vợ khi sinh con. Anh sẽ làm tất cả những gì có thể làm được để thực hiện được điều này. Tiếc

thay không tài nào mà anh có thể ở bên cạnh em khi em sinh con vì bổn phận của anh trong quân đội buộc

anh phải ở ngoại quốc vào lúc này. Thật khổ thay!)

 

To station là đóng quân, to deliver a baby là sinh con, và tragic là buôn thảm, thảm thương . 

 

Có bao nhiêu người trong số quý vị bị khó ngủ? Trong thí dụ sau đây, một phóng viên khoa học chỉ cho

chúng ta một vài phương cách chữa bệnh này:

 

“Many people have trouble getting a good night’s sleep. But they don’t have tobeg, borrow, or steal to get

Page 170: Words&Idioms VOA

it. They only need to keep a regular sleeping schedule, make sure the bedroom is dark, quiet and cool, and

avoid alcohol and caffeine at night. That’s how they’ll be able to wake up in the morning feeling refreshed.”

(Có nhiều người bị chứng khó ngủ nhưng họ không cần phải làm mọi thứ có thể làm được để ngủ ngon. Họ

chỉ cần ngủ đúng giờ, giữ cho phòng ngủ được tối, yên tĩnh và mát mẻ, và tránh uống rượu hay dùng chất

caffeine vào buổi tối. Làm như vậy thì sáng dậy họ sẽ cảm thấy tươi tỉnh.)

Regular là đều đặn và to wake up là thức dậy.

198: behind the scenes, big fish in a small pond

BEHIND THE SCENES

Behind the scenes có một tư mới là scene nghia là phông cảnh trên sân khấu. Thành ngữ này nghia bóng là

ơ hậu trường, bí mật, không ai biết đến.

 

Các phụ huynh học sinh tại một trường trung học My tỏ ý ngạc nhiên khi thấy huấn luyện viên bóng rổ của

trường sắp bị sa thải. Một thầy giáo ơ đó giải thích lý do:

 

“Whenever players on the team were interviewed, they expressed their admiration and support for Coach

Green. Behind the scenes however, they complained bitterly about his lack of experience. Soon enough,

their dislike of him became well-known. That’s when fans called for the Coach to resign.”

(Mỗi khi các cầu thủ trong đội bóng rổ được phỏng vấn, họ đều tỏ lòngngưỡng mộ và ủng hộ huấn luyện

viên Green. Tuy nhiên, ở hậu trường họ than phiền gay gắt về việc ông Green thiếu kinh nghiệm. Chẳng mấy

chốc mọi người đều biết rằng các cầu thủ không thích ông ấy. Đó là lúc giới hâm mộ kêu gọi ông từ chức.)

 

Admiration là sự khâm phục, ngương mộ; bitterly là gay gắt và fan là người hâm mộ. 

 

WikiLeaks là một tổ chức quốc tế chuyên tiết lộ những tin tức bí mật tư các nguôn tin  được giữ kín. Liệu tổ

chức này có được mọi người ủng hộ hay không?

 

“WikiLeaks’ release of several pages of sensitive e-mails from U.S. diplomats caused a lot of concern. Many

in the government claim that such communications should remain private. If the public learns what goes

onbehind the scenes, they warn that it could harm national security and international relations.”

(Việc tổ chức WikiLeaks phổ biến nhiều trang điện thư bí mật của các nhà ngoại giao Mỹ đã khiến nhiều

người lo ngại. Nhiều người trong chính phủ cho rằng những thông tin như vậy cần phải được giữ kín. Họ

cảnh báo rằng nếu dân chúng biết được những gì diễn ra ở hậu trường thì điều này có thể gây phương hại

cho nền an ninh quốc gia và các quan hệ quốc tế.)

 

Page 171: Words&Idioms VOA

To release là tiết lộ, đăng tải; concern là sự lo ngại và to harm là làm hại. 

 

BIG FISH IN A SMALL POND

Big fish in a small pond có tư là pond nghia là cái ao. Thành ngữ này có nghia là một con cá lớn trong một

cái ao nhỏ, tức là một nhân vật quan trọng và có ảnh hương trong một cộng đông nhỏ hay phạm vi hẹp.

 

Tania là một học sinh rất giỏi trong trường trung học của cô. Thầy giáo cô nói về kinh nghiệm của cô khi

học đại học như sau:

 

“Of the 60 students in her graduating class, Tania ranked number one.  She received many honors, including

a scholarship to one of the top universities in the country. Once there, Tania found it difficult adjusting to

classmates who were as talented as she was. That’s because she had been used to being abig fish in a small

pond.”

(Tania đứng đầu trong số 60 học sinh tốt nghiệp trung học. Cô nhận được nhiều bằng danh dự, gồm cả một

học bổng để theo học tại một trong các trường đại học hàng đầu trong nước. Một khi vào đại học, cô Tania

thấy khó thích ứng với các bạn cùng lớp vì họ cũng giỏi như cô. Đó là vì trước đây cô đã quen đứng hạng

nhất trong trường trung học nhỏ bé của mình.)

 

Honor là băng danh dự, scholarship là học bổng và to adjust là thích ứng

 

Thí dụ sau đây là về hai vợ chông ông Kim, chuyên viên địa ốc.

 

“Everyone at our real estate office knows the Kims. They’ve been successful sellers at the firm for several

years. They could easily join a much larger staff at a more prestigious office. But then they’d no longer

be big fish in a small pond. And that wouldn’t interest them.”

(Mọi người tại văn phòng địa ốc của chúng tôi đều biết ông bà Kim. Họ rất thành công trong việc bán nhà

cửa từ nhiều năm qua. Họ có thể dễ dàng gia nhập một hãng có thanh thế hơn với nhiều nhân viên hơn.

Nhưng nếu làm như vậy thì họ sẽ không còn là số 1 nữa. Và họ không thích điều đó.)

Real estate là nhà cưa, tài sản, địa ốc và prestigious là có uy tín, thanh thế.

199: a black hole, beside oneself

A BLACK HOLE

Black hole có tư là hole nghia là lỗ thủng hay lỗ trống. Thành ngữ này xuất xứ tư ngành thiên văn học khi

nói đến một vùng trong không gian có một sức hút mạnh đến nỗi bất cứ một vật gì, ngay cả ánh sáng, cung

không thể thoát ra ngoài được. Black hole ngày nay được dùng để chỉ một nơi lộn xộn, rắc rối khiến người

ta không tìm được điều họ mong muốn.

 

Page 172: Words&Idioms VOA

Một ông bố than phiền về sự bưa bai trong phòng ngủ của con trai ông như sau:

 

“I don’t ever expect to get the book back that I lent to my son. He says it’s somewhere in his bedroom. That

means it’s among the countless piles of stuff scattered across his desk, furniture and floor. Whatever goes in

there disappears. The place is nothing but a black hole.”

(Tôi không bao giờ mong lấy lại được cuốn sách mà tôi cho con tôi mượn. Nó nói cuốn sách đó nằm ở đâu

đó trong phòng ngủ của nó. Như thế có nghĩa là cuốn sách nằm trong hàng đống đồ đạc vứt bừa bãi trên

bàn viết, giường ghế và sàn nhà. Bất cứ cái gì đi vào phòng này cũng đều biến mất. Cả phòng ngủ của nó

hệt như cái lỗ đen vũ trụ vậy.)

 

To lend là cho vay, cho mượn; stuff là đô đạc; và to disappear là biến mất. 

 

Khi đầu tư vào một dự án nào đó người ta cần tính xem liệu sự đầu tư đó có lợi hay không. Một thanh niên

nói về kinh nghiệm của anh khi giúp bác gái anh như sau:

 

“Not long ago, I offered what I thought was sound business advice to my aunt, but she didn’t listen. She’s

opening a new restaurant and wanted to generate clients. So she decided to place an ad in a major newspaper

here in Washington. Just doing that is rather ineffective, I told her. It’s equivalent to throwing money into a

black hole. She needs a much more comprehensive campaign involving lots of different media.”

(Cách đây ít lâu tôi chỉ dẫn bác tôi về cách làm ăn mà tôi cho là hợp lý, nhưng bà ấy không nghe.  Bác đang

mở một tiệm ăn và muốn có khách hàng. Vì thế bác quyết định đăng quảng cáo trên một tờ báo lớn ở thủ đô

Washington này. Tôi nói với bác rằng chỉ làm như thế thôi thì không có hiệu quả. Đó cũng giống như vứt

tiền vào khoảng trống không. Bác cần phải có một kế hoạch toàn diện hơn, sử dụng nhiều phương tiện khác

nhau.)

 

Sound là  vững chắc, hợp lý; to generate là nảy sinh, tạo ra; và ineffectivelà vô hiệu.

 

BESIDE ONESELF

Beside oneself là không tự kiềm chế được, không tự chủ được, quýnh lên vì sợ hai, lo lắng, giận dữ, vui

mưng, v.v.

 

Có bao giờ quý vị mua ve số chưa? Quý vị hay tương tượng sẽ cảm thấy như thế nào khi biết mình trúng số

độc đắc trị giá nhiều triệu đô la. Một đôi vợ chông cho biết phản ứng của họ như sau:

 

“Hearing that we had just won the lottery was so overwhelming. We werebeside ourselves. Just  think: we’d

become millionaires. Now we could pay off our mortgage and put our kids through college. And there would

be enough money left to travel around the world.”

Page 173: Words&Idioms VOA

(Hay tin mình trúng số làm chúng tôi xúc động nghẹn lời. Chúng tôi không kiềm chế được nữa.  Cứ nghĩ

xem: chúng tôi sẽ trở thành triệu phú. Giờ đây chúng tôi có thể trả hết tiền nợ mua nhà, và trang trải học

phí đại học cho các con. Số tiền dư còn lại cũng đủ để đi vòng quanh thế giới.)

 

Lottery là cuộc xổ số, to overwhelm là làm xúc động đến mức không biết phản ứng thế nào,

và mortgage là tiền thế chấp. 

 

Nhiều khi người ta mất tự chủ vì hoảng hốt, sợ hai, như quý vị nghe trong thí dụ sau đây:

 

“One of my neighbors was driving home the other night. It was raining really hard. Just as he was turning

into his driveway, he accidentally hit a kid who was running along the sidewalk. You can imagine that he

was beside himselfwith grief for not seeing him. Fortunately, the kid only sustained a few bumps and

bruises.”

(Hôm nọ một người láng giềng của tôi lái xe ôtô về nhà khi trời đang mưa rất lớn. Ngay khi ông vừa rẽ vào

lối đậu xe thì vô tình đụng phải một cậu bé đang chạy dọc lề đường. Bạn có thể hình dung là ông ta dằn vặt

khổ tâm đến mức nào vì không nhìn thấy cậu bé rồi đấy. May thay cậu bé chỉ bị một vài cục u và vết bầm.)

 

Grief là buôn khổ, bump là sưng u, và bruise là vết bầm.

200: the blind leading the blind, blow by blow

THE BLIND LEADING THE BLIND

Trong thành ngữ này, the blind có nghia là người mù và động tư to lead nghia là dẫn dắt. Thành ngữ này có

nghia là người mù dẫn dắt người mù, tức là người không đủ kinh nghiệm hay kiến thức mà dám chỉ dẫn

người khác làm theo mình.

 

Một ông bố tỏ ra ngần ngại, không muốn giúp huấn luyện viên đội bóng đá của con ông và cho biết lý do:

 

“When my son’s coach called me about substituting for him at this weekend’s soccer practice, I had to turn

him down. Sure, I had watched him a few times work with the kids. But I didn’t know enough about the

game to train or teach them the skills they needed. That would have been the blind leading the blind!”

Khi ông luấn luyện viên của con tôi gọi tôi để nhờ tôi thay ông chỉ dẫn cho đội bóng đá vào cuối tuần này,

tôi đã phải từ chối. Dĩ nhiên là tôi đã từng xem ông huấn luyện các em vài lần. Nhưng tôi không biết đủ về

bóng đá để huấn luyện hay dạy các em những kỹ năng mà các em cần, vì làm như thế thì cũng giống như

người mù dẫn dắt người mù vậy!

 

To substitute là thay thế và practice tập luyện.

 

Một thanh niên cùng bạn be mới đây dự một chuyến du hành. Tuy nhiên, anh không hài lòng với chuyến đi

này và cho biết lý do:

Page 174: Words&Idioms VOA

 

“My friends and I were promised an experienced guide on our trip to Alaska. Instead, we ended up with

someone who didn’t know the area any more than we did. She even got us lost. It was the blind leading the

blind! Now we want our money back from the tour company.”

Tôi và các bạn được hứa là sẽ có một hướng dẫn viên kinh nghiệm trong chuyến du hành đi thăm tiểu bang

Alaska. Thay vào đó, chúng tôi lại được một cô hướng dẫn viên cũng không biết gì về vùng này hơn chúng

tôi. Cô ấy còn dẫn chúng tôi đi lạc nữa. Thật là người mù dẫn người mù! Bây giờ chúng tôi muốn công ty du

lịch trả lại tiền cho chúng tôi.

Experience là kinh nghiệm và to get lost là đi lạc.

BLOW BY BLOW

Blow có nghia là cú đánh. Blow by blow nghia là diễn tả tỉ mỉ tưng chi tiết một những gì đang xảy ra. Thành

ngữ này xuất xứ tư giới đấu quyền Anh, khi phóng viên thể thao tường thuật tưng cú đấm của hai vo si đang

đấu với nhau trên đài.

 

Các ngôi sao điện ảnh My là những người thường được giới truyền thông theo doi tưng chi tiết về đời sống

riêng tư của họ. Một phóng viên viết về hai ngôi sao sáng  là Debbie và Charles như sau:

 

“What’s happened to one of Hollywood’s hottest couples? First, Debbie learned that Charles had a serious

gambling problem. There was a huge fight. A couple months later, Debbie threw all of his belongings into

the street. He moved out, and then asked for a divorce. That’s the blow by blow so far. Stay tuned for

further details.”

Điều gì đã xảy ra cho một trong các cặp vợ chồng nổi tiếng nhất tại Hollywood? Thoạt tiên, cô Debbie biết

được rằng anh Charles nghiện đánh bạc. Hai người cãi vã nhau dữ dội. Vài tháng sau cô Debbie vứt hết đồ

đạc của anh ra đường. Anh bèn dọn ra rồi xin ly dị.  Đó là tin tức tỉ mỉ vào lúc này. Xin tiếp tục theo dõi để

biết thêm chi tiết.

 

To gamble là đánh bạc và to stay tuned là tiếp tục theo doi một tin hay một câu chuyện

 

Thành ngữ blow by blow còn được dùng như một tính tư, như trong câu chuyện mà một nhân chứng kể lại

một vụ cướp ngân hàng mà ông trông thấy.

 

“I was waiting outside the bank. And through the window, I saw the robber approach the teller, pull out a

gun, and demand that she hand over all the money from her drawer. Then he shot a guard before running out

the side door. Since I saw it all happen, it was easy for me to give the police a blow-by-blow description.”

Tôi đang đứng đợi ở bên ngoài ngân hàng. Nhìn qua cửa sổ, tôi trông thấy tên cướp đến gần cô nhân viên

giao dịch, rút súng ra và đòi cô phải trao hết tiền trong ngăn kéo cho hắn. Sau đó hắn bắn một người bảo vệ

Page 175: Words&Idioms VOA

trước khi chạy ra cửa bên hông ngân hàng. Vì tôi trông thấy mọi chuyện xảy ra nên thật dễ cho tôi tả tỉ mỉ

lại từng chi tiết cho cảnh sát biết.

 

Robber là ke cướp và drawer là ngăn keo.