86
BNÔNG NGHIP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIU SN XUT THC ĂN MÃ S: MĐ02 NGH: SN XUT THC ĂN HN HP CHĂN NUÔI Trình độ: Sơ cp nghHà Ni, Năm 2011

XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

  • Upload
    others

  • View
    8

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN

XUẤT THỨC ĂN MÃ SỐ: MĐ02 NGHỀ: SẢN XUẤT THỨC ĂN HỖN HỢP

CHĂN NUÔI Trình độ: Sơ cấp nghề

Hà Nội, Năm 2011

Page 2: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được

phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.

Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02

Page 3: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu

đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng học viên là lao động nông thôn, với nhiều độ tuổi, trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất khác nhau. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện.

Chương trình đào tạo nghề sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi được xây dựng trên cơ sở nhu cầu học viên và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô-gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi.

Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt có thể giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường. Sau khi đào tạo, học viên có khả năng tự sản xuất, làm việc tại các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi, nhóm hộ gia đình, các chương trình và dự án liên quan đến lĩnh vực liên quan đến sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi.

Việc xây dựng chương trình dạy nghề theo phương pháp DACUM dùng cho đào tạo sơ cấp nghề ở nước ta là mới, vì vậy chương trình còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Ban xây dựng chương trình và tập thể các tác giả mong muốn nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và các bạn đồng nghiệp để chương trình hoàn thiện hơn./..

Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn:

1. Lâm Trần Khanh (Chủ biên) 2. Nguyễn Danh Phương 3. Lê Công Hùng

Page 4: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG

XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN ....................................... 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3 MỤC LỤC ............................................................................................................. 4 ĐỀ MỤC TRANG .................... 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT .................................... 9

MÔ ĐUN 2: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI ...................................................................................................... 10

Giới thiệu mô đun: ........................................................................................ 10 Bài 1. Thu thập thông tin nguyên liệu ............................................................. 10

Mục tiêu: ....................................................................................................... 10 A. Nội dung: ................................................................................................. 10 1. Thu thập thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình thức quảng bá sản phẩm ....................................................................................... 10 1.1. Các loại nguyên liệu .............................................................................. 10 1.2. Thông tin về giá cả ................................................................................ 11 1.3. Thông tin về các kênh phân phối .......................................................... 12 1.4. Thông tin về các hình thức quảng bá .................................................... 15 2. Thu thập thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan .......................................................................................... 16 2.1. Thông tin về khách hàng ....................................................................... 16 2.2. Thông tin về nhà cung cấp .................................................................... 17 2.3. Thông tin về đối thủ cạnh tranh ............................................................ 17 2.4. Thông tin về các bên liên quan khác ..................................................... 18 3. Thu thập thông tin về chính sách, pháp luật và khoa học công nghệ ...... 19 3.1. Thông tin về chính sách của nhà nước .................................................. 19 3.2. Thông tin về các quy định của pháp luật nhà nước ............................... 19 3.3. Thông tin về khoa học công nghệ ......................................................... 35 4. Tổng hợp và xử lý thông tin ..................................................................... 35 4.1. Tổng hợp các thông tin .......................................................................... 35 4.2. Xử lý thông tin ...................................................................................... 35 5. Xác định quy mô sản xuất kinh doanh ..................................................... 36 5.1. Quy mô sản xuất kinh doanh lớn........................................................... 36 5.2. Quy mô sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ .............................................. 36 6. Thực hành ................................................................................................. 36 6.1. Điều kiện thực hiện công việc ............................................................... 36 6.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 36 6.2.1. Thiết kế bộ phiếu điều tra thu thập thông tin về nguyên liệu ............ 36 6.2.2. Điều tra thu thập được thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình thức quảng bá sản phẩm. ................................................................. 36 6.2.3. Điều tra thu thập được thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan .......................................................................................... 37

Page 5: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

6.2.4. Điều tra thu thập được các thông tin về chính sách, pháp luật và khoa học công nghệ. .............................................................................................. 39 6.3.5. Tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin. ............................................. 39 6.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 39 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 39 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 40

Bài 2. Chuẩn bị nguyên liệu ............................................................................ 41 Mục tiêu : ...................................................................................................... 41 A. Nội dung: ................................................................................................. 41 1. Xác định các loại và số lượng, chất lượng các loại nguyên liệu .............. 41 1.1. Xác định chủng loại nguyên liệu ........................................................... 41 1.2. Xác định số lượng các loại nguyên liệu ................................................ 42 1.3. Xác định chất lượng các loại nguyên liệu ............................................. 42 2. Mua nguyên liệu ....................................................................................... 44 2.1. Nguyên liệu sẵn có của cơ sở sản xuất .................................................. 44 2.2. Nguyên liệu sẵn có của địa phương ...................................................... 45 2.3. Nguyên liệu từ những địa phương khác ................................................ 45 3.Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện chế biến ................................................... 45 3.1. Xác định các loại dụng cụ, phương tiện chế biến ................................. 45 3.2. Chuẩn bị các loại dụng cụ, phương tiện chế biến ................................. 46 4. Chuẩn bị dụng cụ, máy phối trộn ............................................................. 47 4.1. Xác định các loại dụng cụ, máy phối trộn ............................................. 47 4.2. Chuẩn bị các loại dụng cụ, máy phối trộn ............................................. 48 5. Phối trộn các loại nguyên liệu .................................................................. 48 5.1. Chuẩn bị nguyên liệu phối trộn ............................................................. 48 5.2. Phối trộn các loại nguyên liệu ............................................................... 48 6. Bao gói và bảo quản ................................................................................. 49 6.1. Lựa chọn loại bao bì bao gói sản phẩm ................................................. 49 6.2. Xác định khối lượng bao gói ................................................................. 49 6.3. Bao gói sản phẩm .................................................................................. 49 6.4. Chuẩn bị kho bảo quản nguyên liệu ...................................................... 50 6.5. Bảo quản nguyên liệu, sản phẩm ........................................................... 50 7. Thực hành ................................................................................................. 51 7.1. Điều kiện để thực hiện công việc .......................................................... 51 7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 52 7.2.1. Chuẩn bị chủng loại, số lượng các loại nguyên liệu .......................... 52 7.2.2. Kiểm tra cảm quan chất lượng các loại nguyên liệu .......................... 52 7.2.3. Chuẩn bị thiết bị và máy phối trộn ..................................................... 52 7.2.4. Thực hiện phối trộn nguyên liệu ....................................................... 52 7.2.5. Thực hiện bao gói và bảo quản nguyên liệu, sản phẩm ..................... 52 7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 53 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 53 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 53

Bài 3. Phân loại nguyên liệu ............................................................................ 54 Mục tiêu : ...................................................................................................... 54

Page 6: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

A. Nội dung: ................................................................................................. 54 1. Phân loại theo hàm lượng đạm ................................................................. 54 2. Phân loại theo năng lượng ........................................................................ 54 3. Phân loại theo khoáng chất ....................................................................... 54 4. Phân loại theo vitamin .............................................................................. 54 5. Phân loại theo thức ăn bổ sung ................................................................. 55 6. Tổng hợp kết quả phân loại ...................................................................... 55 7. Thực hành ................................................................................................. 55 7.1. Điều kiện để thực hiện công việc .......................................................... 55 7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 55 7.2.1. Xác định tên, nguồn gốc nguyên liệu ................................................. 55 7.2.2. Xác định đặc điểm và thành phần hoá học các nguyên liệu. ............. 55 7.2.3. Thực hiện phân loại nguyên liệu ........................................................ 55 7.2.4. Tổng hợp kết quả phân loại nguyên liệu ............................................ 55 7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 56 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 56 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 56

Bài 4. Đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu ................................ 57 Mục tiêu : ...................................................................................................... 57 A. Nội dung: ................................................................................................. 57 1. Xác định thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn ............................ 57 1.1. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn đạm ............................... 57 1.2. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn năng lượng ................... 57 1.3. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn khoáng chất .................. 57 1.4. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn bổ sung ......................... 58 2. Phân loại nguyên liệu ............................................................................... 58 3. Lựa chọn phương pháp đánh giá .............................................................. 58 3.1. Xác định các phương pháp đánh giá ..................................................... 58 3.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá ........................................................... 58 4. Đánh giá thành phần dinh dưỡng thức ăn ................................................ 59 4.1. Xác định nguyên liệu đánh giá .............................................................. 59 4.2. Đánh giá thành phần dinh dưỡng của thức ăn ....................................... 59 5. Tổng hợp kết quả đánh giá ....................................................................... 61 6. Thực hành ................................................................................................. 61 6.1. Điều kiện để thực hiện công việc .......................................................... 61 6.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 61 6.2.1. Xác định loại nguyên liệu cần đánh giá ............................................. 61 6.2.2. Xác định phương pháp đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu ...................................................................................................................... 62 6.2.3. Thực hiện đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu ................. 62 6.2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá thành phần hoá học của nguyên liệu ...... 62 6.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 62 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 62 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 62

Bài 5. Lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất ................................................ 63

Page 7: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Mục tiêu : ...................................................................................................... 63 A. Nội dung: ................................................................................................. 63 1. Thu thập thông tin về nguyên liệu ............................................................ 63 1.1. Thu thập thông tin về số lượng ............................................................. 63 1.2. Thu thập thông tin về chất lượng .......................................................... 63 1.3. Thu thập thông tin về giá cả .................................................................. 63 1.4. Tổng hợp và xử lý thông tin .................................................................. 64 2. Phận loại nguyên liệu ............................................................................... 64 3. Lựa chọn các loại nguyên liệu đưa vào sản xuất ...................................... 64 3.1. Xác định nguyên liệu cần lựa chọn ....................................................... 64 3.2. Thực hiện lựa chọn nguyên liệu ............................................................ 64 4. Điều chỉnh nguyên liệu ............................................................................ 65 4.1. Xác định các loại nguyên liệu đã lựa chọn ........................................... 65 4.2. Cân đối và điều chỉnh nguyên liệu ........................................................ 65 5. Mua nguyên liệu ....................................................................................... 65 6. Nhập kho .................................................................................................. 66 7. Thực hành ................................................................................................. 66 7.1. Điều kiện để thực hiện công việc .......................................................... 66 7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 66 7.2.1. Lập danh sách các loại nguyên liệu thu mua...................................... 66 7.2.2. Xác định giá thành các nguyên liệu, thành phẩm. ............................. 66 7.2.3. Thực hiện lựa chọn các nguyên liệu đưa vào sản xuất ...................... 66 7.2.4. Thực hiện cân đối và điều chỉnh nguyên liệu .................................... 67 7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 67 B. Câu hỏi và bài tập .................................................................................... 67 C. Ghi nhớ .................................................................................................... 67

Bài 6. Bảo quản và dự trữ nguyên liệu ............................................................ 68 Mục tiêu : ...................................................................................................... 68 A. Nội dung: ................................................................................................. 68 1. Xác định các loại, số lượng, chất lượng nguyên liệu cần bảo quản ......... 68 1.1. Xác định chủng loại nguyên liệu ........................................................... 68 1.2. Xác định số lượng các loại nguyên liệu ................................................ 68 1.3. Xác định chất lượng các loại nguyên liệu ............................................. 68 2. Xác định phương pháp bảo quản .............................................................. 68 2.1. Xác định loại nguyên liệu bảo quản ...................................................... 68 2.2. Xác định phương pháp bảo quản ........................................................... 69 2.3. Lựa chọn phương pháp bảo quản phù hợp ............................................ 69 3. Chuẩn bị kho, dụng cụ, phương tiện để bảo quản .................................... 69 3.1. Xác định các loại dụng cụ, phương tiện để bảo quản ........................... 69 3.2. Chuẩn bị kho bảo quản .......................................................................... 70 3.3. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện để bảo quản ......................................... 70 4. Thực hiện bảo quản .................................................................................. 71 4.1. Chuẩn bị nguyên liệu bảo quản ............................................................. 71 4.2. Thực hiện bảo quản ............................................................................... 71 4.3. Kiểm tra và điều chỉnh điều kiện bảo quản ........................................... 73

Page 8: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

5. Kiểm tra, loại bỏ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn ................................ 73 5.1. Xác định nguyên liệu cần kiểm tra ........................................................ 73 5.2. Kiểm tra và loại bỏ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn .......................... 73 5.3. Ghi chép và báo cáo .............................................................................. 73 6. Nhập, xuất kho ......................................................................................... 74 6.1. Xác định nguyên liệu cần xuất, nhập kho ............................................. 74 6.2. Thực hiện nhập kho ............................................................................... 74 6.3. Thực hiện xuất kho ................................................................................ 74 6.4. Viết giấy xuất, nhập kho ....................................................................... 74 7. Thực hành ................................................................................................. 77 7.1. Điều kiện thực hiện công việc ............................................................... 77 7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 77 7.2.1. Thăm quan cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp ....................................... 77 7.2.2. Điều tra thu thập thông tin về cơ sở. .................................................. 77 7.2.3. Thảo luận nhóm .................................................................................. 77 7.2.4. Đánh giá và đưa ra giải pháp cho cơ sở ............................................. 77 7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 77 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 78 C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 78

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................ 79 I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: ...................................................... 79 II. Mục tiêu: .................................................................................................. 79 1. Kiến thức: ................................................................................................. 79 2. Kỹ năng: ................................................................................................... 79 3. Thái độ: ..................................................................................................... 79 III. Nội dung chính của mô đun: .................................................................. 79 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 80 1. Nguyên vật liệu: ....................................................................................... 80 2. Cách thức tổ chức ..................................................................................... 80 3. Thời gian: ................................................................................................. 80 4. Số lượng ................................................................................................... 80 5. Tiêu chuẩn sản phẩm ................................................................................ 81 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ....................................................... 81 5.1. Bài 1: Thu thập thông tin nguyên liệu ................................................... 81 5.2. Bài 2: Chuẩn bị nguyên liệu .................................................................. 81 5.3. Bài 3: Phân loại nguyên liệu ................................................................. 82 5.4. Bài 4: Đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu ..................... 83 5.5. Bài 5. Lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất ..................................... 83 5.6. Bài 6. Bảo quản và dự trữ nguyên liệu .................................................. 84 VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................. 85

Page 9: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT

Stt Từ viết tắt Giải thích

1 DM Vật chất khô

2 CP Protein thô

3 EE Lipit thô

4 CF Xơ thô

5 ME Năng lượng trao đổi

6 TCVN Tiêu chuẩn việt nam

7 TCN Tiêu chuẩn ngành

8 QĐKT Quy định kỹ thuật

9 Ppb Phần tỷ

10 D x R x C Dài, rông, cao

11 NDF Neutrat Detergent Fiber

12 ADF Acide Detergent Fiber

Page 10: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

MÔ ĐUN 2: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI

Mã mô đun: MĐ 2 Giới thiệu mô đun:

Nguời học sau khi học xong mô đun này có khả năng xác định và thực hiện được việc thu thập thông tin về nguyên liệu, phân loại nguyên liệu, đánh giá nguyên liệu, lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất, bảo quản và dự trữ nguyên liệu sản xuất thức ăn hỗn hợp. Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp dạy học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, kết thức mô đun được đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm và làm bài tập thực hành.

Bài 1. Thu thập thông tin nguyên liệu

Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Xác định được các thông tin liên quan đến nguyên liệu sản xuất thức ăn hỗn

hợp. - Thực hiện được việc thu thập các kênh thông tin liên quan đến nguyên

liệu sản xuất thức ăn hỗn hợp. A. Nội dung: 1. Thu thập thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình

thức quảng bá sản phẩm 1.1. Các loại nguyên liệu - Thu thập các thông tin về nguyên liệu thô các doanh nghiệp thường dựa

vào các nguồn thông tin của chính phủ, dịch vụ thu mua nguyên liệu, internet và các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoặc trực tiếp thông qua giao dịch.

- Các thông tin thu thập bao gồm: + Thu tập các tài liệu về giá trị dinh dưỡng của các loại nguyên liệu thông

thường đối với các doanh nghiệp trong nước lấy theo kết quả phân tích của viện chăn nuôi, còn các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài theo kết quả phân tích của khu vực hoặc quốc tế.

Ví dụ: Theo phân tích của viện chăn nuôi về giá trị dinh dưỡng của một số loại nguyên liệu như sau:

Hạt cao lương: Vật chất khô (DM) 87,26%, protein thô (CP) 9,82%, năng lượng trao đổi (ME) 2849 kcal/kg, xơ thô (CF) 3,34%, lipit thô (EE) 2,65%, Ca 0,17%, P 0,31%.

Page 11: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Hạt ngô tẻ đỏ: Vật chất khô (DM) 88,11%, protein thô (CP) 9,27%, năng lượng trao đổi (ME) 3329 kcal/kg, xơ thô (CF) 3,05%, lipit thô (EE) 4,21%, Ca 0,09%, P 0,15%...

+ Thu thập các thông tin về đặc điểm của các loại thức ăn cần thu mua. + Kiểm tra chất lượng nguyên liệu thông qua kiểm tra bằng cảm quan và

thông qua phân tích hoá học. + Thu thập các thông tin về các phương pháp, điều kiện bảo quản và bao

gói nguyên liệu. + Thu thập thông tin về chủng loại, số lượng nguyên liệu của cơ sở định

mua. + Thu thập thông tin về nguồn gốc của nguyên liệu + Thu thập thông tin về cơ sở bán nguyên liệu 1.2. Thông tin về giá cả Chi phí mua nguyên liệu thô trên một tấn thành phẩm đối với các doanh

nghiệp lớn, trung bình và nhỏ theo các hình thức sở hữu. Thông thường chi phí đầu vào trên một đơn vị sản lượng có xu hướng giảm khi quy mô tăng, đối với cả doanh nghiệp nước ngoài và nội địa.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp nước ngoài phải trả cao hơn doanh nghiệp trong nước khi mua nguyên liệu thô. Ví dụ: Các doanh nghiệp quy mô trung bình chi phí mua nguyên liệu thô chỉ là 4 triệu đồng/tấn thứ ăn, còn các doanh nghiệp nước ngoài mức gần 6 triệu đồng/tấn.

Có rất nhiều loại nguyên liệu thô được sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi nhưng tỷ lệ nguyên liệu đầu vào phụ thuộc vào việc sản xuất thức ăn hỗn hợp hay thức ăn đậm đặc.

Cụ thể tỷ trọng của ngô có xu hướng tăng theo quy mô sản xuất (các doanh nghiệp nhỏ < doanh nghiệp trung bình < doanh nghiệp lớn). Tại các doanh nghiệp lớn ngô cũng chiếm tỷ lệ lớn nhất, tiếp theo là sắn. Ngược lại, đối với sắn, tỷ trọng sử dụng ở nhóm doanh nghiệp lớn dường như thấp hơn so với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cám (từ gạo, ngô và lúa mì) được sử dụng nhiều nhất ở nhóm doanh nghiệp nhỏ và thấp nhất ở nhóm quy mô trung bình. Các đầu vào khác như gạo tấm được trộn với các nguyên liệu khác với tỷ lệ cao hơn ở các doanh nghiệp nhỏ và trung bình so với nhóm quy mô lớn.

Khô dầu đậu tương là nguyên liệu giàu đạm được sử dụng phổ biến nhất và được các doanh nghiệp lớn sử dụng nhiều hơn. Các doanh nghiệp nhỏ và trung bình sử dụng khô dầu lạc (khoảng 10% trong tổng số nguyên liệu giàu đạm) trong khi nhóm doanh nghiệp lớn không sử dụng nguyên liệu này. Tỷ lệ bột cá và bột thịt có xu hướng giảm theo quy mô sản xuất.

Giá mua nguyên liệu có sự khác nhau nó phụ thuộc vào nguồn cung cấp, vùng cung cấp, số lượng, chất lượng… nguyên liệu cần mua chẳng hạn như bảng dưới đây:

Page 12: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Loại nguyên liệu Giá trung bình (đồng/kg)

Số lượng nhỏ Số lượng trung bình Số lượng lớn

Ngô 3.750 3.942 4.050

Gạo 3.750 3.636 4.128

Sắn 2.450 2.753 2.472

Cám gạo 3.309 3.166 3.161

Khô dầu đậu tương 6.233 6.901 7.190

Bột cá 9.368 11.685 11.420

Tỷ lệ nguyên liệu thô mua từ các nguồn khác nhau theo quy mô sản xuất

cũng khác nhau. Thực tế là nguồn cung nguyên liệu giàu đạm sản xuất trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu, phải nhập khẩu từ nước ngoài

1.3. Thông tin về các kênh phân phối Dựa vào quy mô sản xuất của các doanh nghiệp mà chúng ta thu thập

thông tin về các kênh cung cấp đầu vào và phân phối đầu ra đối với các doanh nghiệp là khác nhau:

- Các nguồn cung ứng và kênh phân phối của các doanh nghiệp lớn: Thông thường các doanh nghiệp quy mô lớn không tìm mua nguồn nguyên liệu thô từ nông dân hay thương lái mà từ các cơ sở chế biến tư nhân và các doanh nghiệp nhà nước. Họ cung cấp phần lớn sản phẩm cho các đại lý bán buôn/thương nhân. Ngoài ra, họ không bán sản phẩm trực tiếp cho các hộ chăn nuôi nhỏ và chỉ cung cấp một phần nhỏ trong tổng sản lượng thức ăn cho các trang trại và các đại lý bán lẻ.

Các nguồn cung ứng và các kênh phân phối của các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam:

+ Các nguồn cung ứng nguyên liệu cho các doanh nghiệp lớn

Page 13: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Các kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp lớn - Các nguồn cung ứng và các kênh phân phối của các doanh nghiệp trung bình:

Khác với các doanh nghiệp lớn, các doanh nghiệp quy mô vừa mua một lượng đáng kể nguyên liệu thô của nông dân và thương lái. Họ không mua nguyên liệu thô từ bất kỳ doanh nghiệp nhà nước nào. Kênh phân phối thức ăn hỗn hợp của doanh nghiệp trung bình chủ yếu cho các đại lý bán lẻ, tiếp đó là các đại lý bán buôn và một tỷ lệ nhỏ thức ăn hỗn hợp được phân phối trực tiếp cho các hộ chăn nuôi nhỏ và trang trại.

Nông dân và thương lái

Cơ sở chế biến tư nhân

Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp khác

Không mua từ nguồn này

80% ngô 100% sắn

68% khô dầu đậu tương

100% cám 12% khô dầu đậu

tương

20% ngô 12% khô dầu đậu

tương

DOANH NGHIỆP LỚN

Các hộ chăn nuôi nhỏ

Các trang trại thương mại

Các đại lý bán buôn/thương nhân

Các doanh nghiệp khác

0% hỗn hợp 0% đậm đặc

6% hỗn hợp 3% đậm đặc

88% hỗn hợp 91% đậm đặc

0% hỗn hợp 0% đậm đặc

DOANH NGHIỆP LỚN

Các đại lý bán lẻ

6% hỗn hợp 6% đậm đặc

Page 14: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Các nguồn cung ứng và các kênh phân phối của các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam:

+ Các nguồn cung ứng nguyên liệu cho doanh nghiệp vừa: + Các kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp vừa - Các nguồn cung ứng và các kênh phân phối của các doanh nghiệp nhỏ:

Các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi quy mô nhỏ cũng tìm mua nguyên liệu thô của nông dân và thương lái, đặc biệt là đối với nguyên liệu sắn, toàn bộ mua từ nguồn này. Kênh phân phối thức ăn hỗn hợp của các doanh nghiệp nhỏ bán nhiều thức ăn hỗn hợp hơn cho các hộ chăn nuôi nhỏ và phần lớn thức ăn đậm đặc bán cho các đại lý bán buôn, bán lẻ.

Các nguồn cung ứng và các kênh phân phối của các doanh nghiệp lớn ở Việt Nam:

+ Các kênh cung ứng nguyên liệu cho doanh nghiệp nhỏ

Nông dân Thương nhân Cơ sở chế biến tư nhân

DN nhà nước và DN khác

12% ngô 24% sắn

12% khô dầu đậu tương

30% ngô 50% sắn

31% khô dầu đậu tương

58% ngô 26% sắn

100% cám 43% khô dầu đậu

tương

Không mua đầu vào nào từ các

nguồn này

DOANH NGHIỆP VỪA

Các hộ chăn nuôi nhỏ

Các trang trại thương mại

Các đại lý bán buôn/thương nhân

DN nhà nước và DN khác

4% hỗn hợp 0% đậm đặc

8% hỗn hợp 21% đậm đặc

26% hỗn hợp 79% đậm đặc

0% hỗn hợp 0% đậm đặc

DOANH NGHIỆP VỪA

Các đại lý bán lẻ

62% hỗn hợp 0% đậm đặc

Page 15: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Các kênh phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ Tóm lại các nguồn cung ứng đầu vào và các kênh phân phối của các nhà

máy có quy mô khác nhau tìm kiếm nguồn nguyên liệu đầu vào và phân phối sản phẩm cũng khác nhau. Các nhà máy vừa và nhỏ thường tìm kiếm một số nguồn nguyên liệu đầu vào và phân phối một phần sản phẩm của họ trực tiếp với các hộ gia đình nhỏ. Các nhà máy quy mô lớn phân phối các sản phẩm hầu như dành riêng cho các đại lý bán buôn và thương nhân và các nguyên liệu thô được lấy từ nguồn các cơ sở chế biến tư nhân và các doanh nghiệp nhà nước. Hầu hết các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi nhỏ-vừa có những hoạt động trợ giúp nhiều hơn cho các doanh nghiệp nhỏ- vừa hoạt động trong lĩnh vực này.

1.4. Thông tin về các hình thức quảng bá - Thu thập thông tin các hình thức quảng bá của các doanh nghiệp lớn - Thu thập thông tin về các hình thức quảng bá của các doanh nghiệp vừa

Nông dân Thương nhân Cơ sở chế biến tư nhân

DN nhà nước và DN khác

17% ngô 6% sắn

11% khô dầu đậu tương

30% ngô 64% sắn

46% khô dầu đậu tương

53% ngô 100% sắn

43% khô dầu đậu tương

Không mua đầu vào nào từ các

nguồn này

DOANH NGHIỆP NHỎ

Các hộ chăn nuôi nhỏ

Các trang trại thương mại

Các đại lý bán buôn/thương nhân

DN nhà nước và DN khác

14% hỗn hợp 0,1% đậm đặc

1% hỗn hợp 7% đậm đặc

20% hỗn hợp 79% đậm đặc

47% hỗn hợp Không có đậm đặc

DOANH NGHIỆP NHỎ

Các đại lý bán lẻ

17% hỗn hợp 14% đậm đặc

Page 16: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Thu thập thông tin về các hình thức quảng bá của các doanh nghiệp nhỏ Các hình thức quảng bá hiện nay thường sử dụng như: tiếp thị, vẽ biển

quảng cáo, phát tờ rơi, tư vấn trực tiếp cho người chăn nuôi, quảng cáo trên đài báo và vô tuyến truyền hình ..... các cơ sở sản xuất thức ăn lựa chọn các hình thức quảng bá sao cho phù hợp với khả năng của mình để đem lại hiệu quả cao nhất.

2. Thu thập thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan

2.1. Thông tin về khách hàng Khách hàng có ý nghĩa quan trọng đối với công việc kinh doanh của bạn.

Nếu bạn không cung cấp cho khách hàng thứ mà họ cần với giá phải chăng, họ sẽ tìm chỗ khác để mua hàng. Còn nếu khách hàng được đáp ứng tốt thì họ sẽ thường xuyên quay lại mua hàng của bạn. Họ sẽ tuyên truyền cho bạn bè và những người khác về doanh nghệp của bạn. Đáp ứng được khách hàng của mình cũng giống như thám tử. Khâu này rất quan trọng đối với bất kỳ một kế hoạch khở sự kinh doanh nào. Có thể đặt ra nhiều câu hỏi:

Khách hàng của bạn là ai? Họ cần gì và muốn gì? Bạn có thể đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ bằng các loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào? Đối với mỗi sản phẩm đó bạn cần chú trọng đặc tính nào: kích cỡ, mầu sắc, chất lượng, giá cả hay việc giao hàng?

Khách hàng của bạn ở độ tuổi nào? Họ là nam hay nữ? Họ ở đâu? Họ sống ở thành thị, gần thành thị hay ở các vùng nông thôn? Hàng tháng họ kiếm được bao nhiêu tiền? Số tiền này họ dành bao nhiêu

để tiêu dùng và bao nhiêu để tiết kiệm? Họ thường mua hàng ở đâu, mua lúc nào và bao lâu thì mua hàng một lần? Giá nào họ có thể chấp nhận được? Họ mua với số lượng là bao nhiêu? Số lượng khách hàng sẽ tăng, giảm hay không thay đổi trong tương lai? Tại sao khách hàng lại mua loại sản phẩm/dịch vụ đó? Họ mua vì chất

lượng, hay thấy lạ, thấy rẻ thì mua mà thôi? Bạn hãy nói chuyện với những người khách hàng trong vùng. Đó là cách

dễ nhất để để trả lời các câu hỏi trên. Trong khi nói chuyện, bạn tìm cách hướng câu chuyện theo các chủ đề cần hỏi trong đầu mình. Những câu trả lời xác thực sẽ giúp bạn đánh giá được ý tưởng kinh doanh của mình.

Các đối tượng khách hàng thường gặp: - Thông tin về khách hàng là các dịch vụ cho đại lý: Các đại lý là khách

hàng chính của các doanh lớn và vừa do vậy các nhà cung cấp cần tìm hiểu rõ về

Page 17: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

đối lượng này như vị trí đại lý, các dịch vụ bán hàng nhỏ lẻ, vốn ban đầu, uy tín của chủ dịch vụ, sự phát triển chăn nuôi ở khu vực đại lý … trên cơ sở đó nhà sản xuất quyết định có phân phối sản phẩm cho dịch vụ không và mức phân phối là bao nhiêu.

- Thông tin về khách hàng là các trang trại chăn nuôi hoặc người dân: Khách hàng này đối với các doanh nghiệp lớn không phân phối, nhưng đối với doanh nghiệp vừa đối tượng là các trang trại và các doanh nghiệp nhỏ bao gồm cả trang trại và hộ chăn nuôi. Các doanh nghiệp cần phải xác định mức độ chăn nuôi, đối tượng vật nuôi, tiềm năng kinh tế, trình độ hiểu biết về khoa học kỹ thuật ….trên cơ sở đó các doanh nghiệp quyết định phân phối và đầu tư cho chịu vốn ở mức nào cho phù hợp để đem lại hiệu quả cao.

2.2. Thông tin về nhà cung cấp Các loại nguyên liệu đầu vào nhìn chung thường do các cơ sở chế biến tư

nhân cung cấp, tiếp theo là các thương nhân. Nông dân và thương nhân hầu như cũng có vai trò trong việc cung cấp nguyên liệu thô cho các doanh nghiệp nhỏ và trung bình song không cung cấp cho các doanh nghiệp lớn. Các công ty thuộc sở hữu nhà nước là đối tượng cung cấp cám duy nhất cho các doanh nghiệp sản xuất thức ăn lớn.

Cụ thể đối với từng loại nguyên liệu đầu vào: • Ngô chủ yếu được mua từ các cơ sở chế biến tư nhân nơi cung cấp

khoảng 80,5% cho các doanh nghiệp lớn và trên 50% cho hai nhóm quy mô còn lại. Thương nhân và nông dân cũng cung cấp ngô cho các doanh nghiệp nhỏ và trung bình nhưng không cung cấp cho nhóm quy mô lớn.

• Sắn: Các doanh nghiệp quy mô nhỏ và trung bình phụ thì thương nhân và nông dân là các nhà cung cấp chính nguyên liệu sắn, trong khi doanh nghiệp lớn mua 100% lượng sắn từ các cơ sở chế biến tư nhân.

• Cám: Trong khi cả doanh nghiệp nhỏ và trung bình mua toàn bộ cám từ các cơ sở chế biên tư nhân, thì các doanh nghiệp lớn mua 100% lượng cám từ các công ty nhà nước.

• Khô dầu đậu tương: Khô dầu đậu tương được mua từ 3 nguồn khác nhau (nông dân, thương nhân và các cơ sở chế biến tư nhân) nhưng các cơ sở chế biến tư nhân chiếm ưu thế trên thị trường cung cấp sản phẩm này.

2.3. Thông tin về đối thủ cạnh tranh Các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi rất nhiều, các loại sản phẩm lại gần

giống nhau. Vì thế, rất có thể bạn phải cạnh tranh với nhiều doanh nghệp giống như của bạn. Đó là các đối thủ cạnh tranh của bạn. Bạn có thể học được rất nhiều điều từ chính những doanh nghiệp này.

Hãy tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: Khách hàng của họ là ai? Chất lượng hàng hoá dịch vụ của họ như thế nào?

Page 18: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Hàng hoá dịch vụ của họ có sẵn không? Họ có dịch vụ phụ trợ kèm theo hang hoá/dịch vụ chính không? Giá bán của họ là bao nhiêu? Họ có bán chịu không? Họ có hình thức giảm giá nào không (ví dụ như

giảm giá khi mua số lượng lớn, khi trả tiền ngay, khi mua trái vụ…)? Địa điểm của họ thế nào? Họ có giao hàng tận nhà cho khách không? Họ làm sao phân phối hàng

hoá dịch vụ? Trang thiết bị của họ có hiện đại không? Những người làm cho họ có được đào tạo tốt và hưởng lương cao không? Họ có quảng cáo cho công việc kinh doanh của họ không? Họ khuếch trương hàng hoá dịch vụ của họ như thế nào? Hàng tháng họ bán được bao nhiêu tiền hàng? Từ những thong tin này, hãy xây dựng một khuôn mẫu. Hãy trả lời các câu hỏi

sau: Các cơ sở kinh doanh thành đạt có cách hoạt động tương tự như nhau có phải

không? Các cơ sở kinh doanh thành đạt có cách định giá, phục vụ, bán hàng hoặc

sản xuất tương tự như nhau có phải không? Bạn vừa học cách thu thập thông tin về khách hàng ở phần trước. Với đối

thủ cạnh tranh cũng thực hiện đúng như vậy. Hãy tìm cách bắt chuyện với các chủ kinh doanh khác trong vùng. Nếu gần đó không có cơ sở sản xuất nào thì bạn đi đến vùng khác để tìm hiểu. Điều cốt yếu là bạn phải nghiên cứu thị trường và phát hiện các cơ hội thị trường.

Để đánh giá các doanh nghiệp nhìn nhận như thế nào về chỗ đứng của họ trên thị trường, cần yêu cầu các doanh nghiệp đưa ra số lượng các đối thủ cạnh tranh của họ. Các doanh nghiệp trong nước (thường là các doanh nghiệp nhỏ) có xu hướng bị cạnh tranh gay gắt.

Các doanh nghiệp cần xác định điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, trên cơ sở đó xác định điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp mình từ đó đưa ra giải pháp để cạnh tranh sản phẩm đối với đối thủ.

Các thông tin cần thu thập như loại sản phẩm, phương pháp sản xuất, công nghệ, khách hàng, hình thức quản bá và chăm sóc khách hang, tiềm năng tài chính và nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh.

2.4. Thông tin về các bên liên quan khác - Các thông tin về hỗ trợ của nhà nước phát triển thức ăn chăn nuôi - Các thông tin về tín dụng

Page 19: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Các thông tin về nguồn nhân lực - Các thông tin về thị trường - Lập kế hoạch Marketing: Với các thông tin về khách hàng và đối thủ

cạnh tranh của mình, bạn có thể lập bản kế hoạch marketing. Nên viết kế hoạch này theo 4P của marketing là: Sản phẩm, giá cả, địa điểm và xúc tiến.

3. Thu thập thông tin về chính sách, pháp luật và khoa học công nghệ 3.1. Thông tin về chính sách của nhà nước - Các thông tin về chính sách sản phẩm của nhà nước - Các thông tin về chính sách giá cả nguyên liệu và sản phẩm của nhà

nước - Các thông tin về chính sách phân phối của nhà nước - Các thông tin về chính sách xúc tiến hỗ trợ marketing của nhà nước - Các chính sách hỗ trợ và thức đẩy các doanh nghiệp sản xuất thức ăn

chăn nuôi: Tăng quy mô sản xuất, cải thiện tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng, tiếp tục khai thác và tìm kiếm các cơ hội thị trường chuyên biệt, xem xét các lợi thế có thể từ mô hình cấu trúc hợp tác xã hoặc đa dạng đa dạng hóa và hỗ trợ cho vai trò mạnh của VAFA.

3.2. Thông tin về các quy định của pháp luật nhà nước Thi hành nghị định 15/CP ngày 19/3/1996 của Chính Phủ về quản lý thức

ăn chăn nuôi, Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thô hướng dẫn cụ thể một số nội dung sau:

a. Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép sản xuất và lưu hành ở Việt Nam và Hàm lượng độc tố, vi khuẩn, độ ẩm, độ min cho phép.

(Kèm theo thông tư số 08.. /NN – KNKL/TT ngày 17/9/1996)

Mã số Tên thức ăn Dùng cho đối tượng

Tên

thức

ăn

chăn

nuô

i H

àm lượn

g độ

c tố

, vi k

huẩn

, độ ẩm

, độ

min

cho

phé

p

Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh Các loại gia súc, gia cầm

Thức ăn đậm đặc Các loại gia súc, gia cầm

Thức ăn bổ sung Các loại gia súc, gia cầm

Thức ăn premix Các loại gia súc, gia cầm

Phụ gia thức ăn chăn nuôi Các loại gia súc, gia

Page 20: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

cầm

Hàm lượng Aflatoxin tối đa cho phép trong hạt ngô, bột ngô, bột cá, khô dầu, đậu tương, khô dầu lạc, cám gạo

Làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi

Hàm lượng Aflatoxin tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc

Dùng cho các loại gia súc, gia cầm

Hàm lượng các loại kháng sinh tối đa cho phép dùng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.

Dùng cho các loại gia súc, gia cầm

Hàm

lượn

g độ

c tố

, vi k

huẩn

, độ ẩm

, độ

min

cho

phé

p

Hàm lượng tối đa các chất nhiễm độc cho phép trong ngô hạt, bột ngô, bột cá, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc, cám gạo

Làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi

Tổng số vi khuẩn cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc

Dùng cho các loại gia súc, gia cầm

Độ ẩm cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc

Dùng cho các loại gia súc, gia cầm

Độ nghiền nhỏ tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.

Dùng cho các loại gia súc, gia cầm

b. Danh mục các loại thức ăn cấm sản xuất và lưu hành ở Việt Nam

Mã số Tên thức ăn Dùng cho đối tượng

01 Các loại thức ăn chăn nuôi có hoocmon và kháng hoocmon Các loại gia súc, gia cầm

c. Quy định về ghi nôi dung của nhãn hàng hoá Nội dung bắt buộc * Tên hàng hoá - Tên hàng hoá được chọn lựa để ghi nhãn hàng hoá quy định:

Page 21: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Tên hàng hoá là tên gọi cụ thể của hàng hoá, là tên đã được sử dụng trong TCVN của hàng hoá đó. Chữ viết tên hàng hoá có chiều cao không nhỏ hơn một nửa chữ cao nhất có mặt trên nhãn hàng hoá.

+ Trường hợp hàng hoá chưa có tên trong TCVN thì tên của hàng hoá được lấy từ tên ghi trong tiêu chuẩn Quốc tế mà Việt Nam đã công bố áp dụng.

+ Trường hợp hàng hoá không có tên qquy định tại 2 mục trên thì dùng tên hàng hoá kèm theo danh mã trong bảng phân loại hàng hoá H.S (Harmonized commodity description and Coding System) Quốc tế mà Việt Nam đã công bố áp dụng.

+ Trường hợp hàng hoá không có tên quy định ở 3 mục trên thì được dùng tên mô tả cụ thể hoặc nói rõ công dụng của hàng hoá.

Căn cứ vào công dụng chính và tính chất đặc trưng tự nhiên của chúng để đặt tên hoặc mô tả. Việc đặt tên hàng hoá theo mục 4 ở trên cần tránh nhầm lẫn tên hàng hoá với tên hiệu của nhà sản xuất hoặc tên chủng loại của hàng hoá.

- Việc chọn tên hàng hoá trong hệ thống mã số phân loại H.S để ghi lên nhãn hàng hoá quy định mục 3 tên hàng hoá được hiểu là chỉ ghi tên hàng hoá mà không phải ghi mã số HS phân loại hàng hoá lên nhãn hàng hoá.

* Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá - Tên và địa chỉ của thương nhân quy định: + Nếu hàng hoá được sản xuất hoàn chỉnh tại một cơ sở sản xuất, tên

thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá là tên cơ sở sản xuất với dòng chữ ghi trên nhãn hàng hoá là: Sản xuất tại......hoặc sản phẩm của........

+ Nếu hàng hoá được lắp ráp từ các chi tiết, phụ tùng do từ nhiều cơ sở khác nhau, tên thương phẩm chịu trách nhiệm về hàng hoá là tên cơ sở lắp ráp thành phẩm với dòng chữ ghi trên nhãn hàng hoá là: Cơ sở lắp ráp........ hoặc thương nhân đại lý......

+ Nếu hàng hoá là hàng nhập khẩu hoặc hàng thuộc đại lý bán hàng cho thương nhân nước ngoài thì tên thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá là tên thương nhân nhập khẩu hoặc tên thương nhân đại lý bán hàng với dòng chữ: Thương nhân nhập khẩu...... hoặc thương nhân đại lý............

+ Địa chỉ gồm có: số nhà, đường phố (thôn, xóm),phường (xã), quận (huyện, thị xã), thành phố (tỉnh).

Tên và địa chỉ thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá là tên và địa chỉ của thương nhân theo đăng ký hoạt động kinh doanh.

- Theo quy định tại mục 2 ở trên, việc ghi tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá do mình lắp ráp được hiểu là áp dụng cho cả việc đóng gói lại hàng hoá để bán. Tên và địa chỉ cơ sở đóng gói được ghi là: Cơ sở đóng gói.... hoặc đóng gói tại....

* Định lượng hàng hoá

Page 22: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Việc ghi định lượng của hàng hoá lên nhãn hàng hoá theo hệ đơn vị đo lường quốc tế SI (System Internation) quy định: đơn vị đo lường dùng để thể hiện định lượng hàng hoá là đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam, Theo đơn vị đo lường Quốc tế (SI). nếu dùng hệ đơn vị đo lường khác thì phải ghi cả số quy đổi sang hệ đơn vi đo lường (SI), được thực hiện theo một số đơn vị đo lường gômg: đơn vị đo, kí hiệu đơn vị đo, cách dùng đơn vị đo tại bảng dưới:

Số TT

Một số đơn vị đo lường, được dùng để ghi nhãn công bố định lượng hàng hoá

Ký hiệu đơn vị đo

Cách dùng đơn vị đo

1 Đơn vị đo khối lượng: - Kilogam - Gam - Miligam

kg g mg

- Dưới 1kg thì dùng đơn vị g (ví dụ 500g mà không viết 0,5kg): dưới gam thì dùng đơn vị mg (ví dụ: viết 500mg mà không viết 0,5g) - Từ 1kg trở lên thì dùng đơn vị kg và số thập phân không quá 3 con số (ví dụ: viết 1,5kg mà không viết 1500g)

2 Đơn vị đo thể tích được dùng - Cho hàng hoá là chất lỏng + Lít + Mililit - Dùng cho hàng hoá dạng hình khối: + Mét khối + Decimét khối + Centimét khối

l ml m3 dm3 cm3

- Dưới 1lít thì dùng đơn vị ml (ví dụ: viết 500ml mà không viết 0,5lít) - Từ 1 lít trở lên dùng đơn vị lít và phân số thập phân không quá 3 con số (ví dụ: 1,75 lít mà không viết 1750ml) - Dưới 1m3 thì dùng dm3 hoặc cm3 - Từ 1 m3 trở lên thì dùng đơn vị m3 và phân số thập phân không quá 3 con số.

3 Đơn vị đo diện tích được dùng: - Mét vuông - Decimét vuông - Centimét vuông - Milimét vuông

m2 dm2 cm2 mm2

- Dưới 1 m2 thì dùng đơn vị dm2 và phần thậpphân của dm2 hoặc cm2 và phần thập phân của cm2 hoặc mm2. - Từ 1m2 trở lên dùng đơn vi m2 và phần phân số thập phân không quá 3 con số.

Page 23: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

4 Đơn vị đo độ dài được dùng: - Mét - Centimét - Milimét

m cm mm

- Dưới 1m thì dùng đơn vị cm hoặc mm - Từ 1 m trở lên dùng đơn vị m và phần thập phân không quá 3 con số.

- Trường hợp hàng hoá sản xuất tại Việt Nam để xuất khẩu có thể dùng đơn vị đo của hệ đo lường khác theo hợp đồng thoả thuận với nước xuất khẩu.

- Định lượng hàng hoá là số lượng (số đếm) hoặc khối lượng tịnh; thể tích, kích thước thực của hàng hoá có trong bao bì thương phẩm, thì việc ghi lượng của hàng hoá trên nhãn hàng hoá tuỳ thuộc vào tính chất của hàng hoá chứa đựng trong bao bì và tình trạng bao bì đóng gói, cụ thể:

+ Ghi định lượng ” khối lượng tịnh” áp dụng cho các trường hợp Hàng hoá chứa trong bao bì dạng chất rắn, dạng nhão, keo sệt, dạng hỗn

hợp chất rắn với chất lỏng; dạng hàng hoá là thể khí nén (khí oxy, amoniac, carbonic, gas đốt...) chứa đựng trong bao bì chịu áp lực. Đơn vị đo khối lượng tịnh được dùng là mg, g, kg.

Trường hợp hàng hoá có dạng hỗn hợp chất rắn và chất lỏng phải ghi khối lượng chất rắn và tổng khối lượng hỗn hợp gồm cả chất rắn và chất lỏng.

Trường hợp hàng hoá có dạng keo sệt chứa trong bao bì là bình phun có thêm chất tạo áp lực phun thì phải ghi tổng khối lượng chất keo và chất tạo áp lực phun.

Trường hợp hàng hoá có dạng thể khí nén chứa trong bao bì bình chịu áp lực thì định lượng ghi trên nhãn hàng hoá gồm khối lượng của chất khí nén và ghi cả tổng khối lượng chất khí và bao bì chứa đựng.

+ Ghi định lượng ” thể tích thực” áp dụng cho các trường hợp: Hàng hoá có dạng thể lỏng trong các bao bì hình khối đa dạng. Đơn vị đo

thể tích được dùng là ml, l ở nhiệt độ 200C hoặc nhiệt độ xác định tuỳ thuộc tính chất riêng của hàng hoá.

Trường hợp chất lỏng chứa trong bao bì bình phun có thêm chất tạo áp lực pnun thì định lượng thể tích thực của hàng hoá được ghi trên nhãn hàng hoá gồm thể tích chất lỏng và chất tạo áp lực phun.

Hàng hoá có dạng hình khối (khối lập phương, khối chữ nhật) định lượng hàng hoá thể hiện bằng thể tích của 3 kích thước (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) đơn vị đo thể tích được dùng là cm3, dm3, m3.

+ Ghi định lượng ” kích thước thực” áp dụng cho các trường hợp: Hàng hoá có dạng lá, tấm xếp cuộn thì định lượng ghi trên nhãn hàng hoá

được thể hiện bằng độ dài tấo, lá; hoặc thể hiện bằng độ dài của kích thước ( chiều dài, chiều rộng) của tấm, lá và dùng đơn vị đo kích thước là cm, m; nếu

Page 24: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

thể hiện bằng diện tích thì tính bằng tích của 2 kích thước (chiều dài x chiều rộng) và dùng đơn vị đo là cm2, dm2, m2.

Hàng hoá có dạng hình sợi tròn xếp cuộn, định lượng ghi trên nhãn hàng hoá được thể hiện bằng độ dài và đường kính sợi. Đơn vị đo là mm, m.

+ Hàng hoá trong 1 bao gói có nhiều đơn vị có cùng tên, cùng định lượng chứa trong bao bì ấy được ghi trên nhãn hàng hoá bằng tích giữa số đơn vị (số đếm) với khối lượng một đơn vị hàng (ví dụ: 20 cái x 10 g/cái); hoặc ghi số đơn vị hàng (số đếm) và tổng khối lượng hàng có trong bao bì (ví dụ : 20 cái – 200g).

- Kích thước và chữ số để ghi định lượng trên nhãn hàng hoá được thiết kế theo diện tích phần chính của nhãn (PDP) theo bảng dưới đây:

Diện tích phần chính của nhãn (PDP) (tính bằng cm2)

Chiều cao nhỏ nhất của chữ và số (tính bằng mm)

≤ 32 1,6

≥ 32 đến ≤ 258 2,3

≥258 đến ≤ 645 6,4

≥ 645 đến ≤ 2580 9,5

> 2580 12,7

Ghi chú: dấu ≤ là nhỏ hơn hoặc bằng; dấu > là lớn hơn. - Cách tính diện tích phần chính của nhãn (PDP) ở một số hình dạng bao

bì theo nguyên tắc tương đối, được minh hoạ bằng các ví dụ sau: + Hình hộp + Hình trụ tròn + Dạng gần hình trụ tròn + Dạng hình hộ chiều cao nhỏ. - Vị trí để ghi định lượng nằm ở phía dưới của phần chính của nhãn với

diện tích chiếm 30% diện tích của nhãn và chiều cao khoảng 1/3 chiều cao của nhãn.

* Thành phần cấu tạo - Các thành phần cấu tạo được ghi trên nhãn hàng hoá là các thành phần

được sử dụng trong công nghệ sản xuất ra hàng hoá và hình thành giá trị sử dụng của chúng.

Page 25: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Đối với nhóm loại hàng hoá đòi hỏi độ an toàn cao trong sử dụng như thực phẩm, đồ uống, mỹ phẩm, dược phẩm phải ghi đầy đủ tất cả các thành phần chế tạo hàng hoá lên Nhãn hàng hoá.

- Chỉ áp dụng cho các loại hàng hoá vật tư, thiết bị, máy móc, vật dụng ngoài các nhóm, loại hàng hoá thì phải ghi thành phân cấu tạo trên nhãn hàng hoá. Trong đó chỉ ghi thành phần cấu tạo đối với hàng hoá là vật tư, thiết bị, máy móc, vật dụng thấy cần thiết và chỉ cần ghi thành phần cấu tạo chính quyết định tới giá trị sử dụng của hàng hoá đó. Ví dụ: Thành phần cấu tạo của vải dệt thoi gồm tỷ lệ % sợi pha giữa xơ thiên nhiên và xơ hoá học; Thành phần cấu tạo của sơn phủ Alkyd các mầu gồm tỷ lệ bột mầu, bột độn, nhựa tổng hợp Alkyd, dung môi hoà tan, chất làm khô; Thành phần chi tiết, phụ tùng trong cấu tạo của thiết bị, máy móc.

* Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu - Việc lựa chọn các chỉ tiêu chất lượng chử yếu của sản phẩm để ghi nhãn

hàng hoá phụ thuộc và bản chất, thuộc tính tự nhiên và mối quan hệ trực tiếp giữa chỉ tiêu chất lượng với công dụng chính và độ an toàn cần thiết của sản phẩm.

- Trường hợp phải phân định cấp, loại chất lượng, phạm vi ứng dụng hàng hoá, thương nhân phải ghi lên nhãn hàng hoá cả thông số kỹ thuật, định lượng của các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu.

- Trường hợp cần đảm bảo độ chính xác cao của chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, việc ghi nhãn hàng hoá về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu được ghi nhãn hàng hoá về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu được ghi kèm số hiệu tiêu chuẩn của phương pháp thử.

- Ngoài chỉ tiêu chất lượng chủ yếu bắt buộc phải ghi lên nhãn hàng hoá theo quy định, thương nhân có thể ghi thêm nhãn ghi thêm các chỉ tiêu chất lượng khác.

* Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản. - Việc ghi ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản cần chú ý: + Trước các số chỉ ngày, tháng, năm phải có dòng chữ: ” Ngày sản xuất” hoặc viết tắt là ”NSX”. Ví dụ: NSX021099 (ngày sản

xuất là 2 tháng 10 năm 1999) ”Hạn sử dụng” hoặc viết tắt là ”HSD”. Ví dụ: 310700 (hạn sử dụng đến

hết ngày 31 tháng 7 năm 2000). ”Hạn bảo quản” hoặc viết tắt là ”HBQ”. Ví dụ: HBQ 251201 (hạn bảo

quản đến ngày 25 tháng 12 năm 2001). Giứa số chỉ ngày, tháng, năm có thể ghi liền nhau hoặc có dấu chấm hoặc

có dấu gạch chéo để phân định ró ngày, tháng, năm.

Page 26: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Trường hợp do thiết bị và công nghệ sản xuất chưa khắc phục được thì chấp nhân việc ghi ngày sản xuất, thời hạn sử dụng hoặc thời hạn bảo quản dưới đáy bao bì.

* Hướng dẫn sử dụng và bảo quản - Các loại hàng hoá có tính chất sử dụng đơn giản, phổ thông không phải

hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo quản. - Bản thuyết minh kèm theo hàng hoá chỉ áp dụng cho các hàng hoá vật

dụng như vật tư, máy móc thiết bị có tính chất sử dụng phức tạp, đòi hỏi độ chính xác cao hoặc áp dụng cho các hàng hoá đòi hỏi độ an toàn và hiệu quả sử dụng cao như thuốc, vật tư y tế phòng và chữa bệnh cho người, vho vật nuôi, cây trồng; vật tư hoá chất sử dụng cho công nghiệp.

- Trường hợp nhãn hàng hoá không đủ diện tích để ghi các nội dung hướng dẫn về sử dụng và bảo quản thì nội dung này được hướng dẫn thuyết minh vào một tài liệu kèm theo hàng hoá để cung cấp cho người mua.

* Xuất xứ hàng hoá Trên nhãn hàng hoá xuất khẩu hoặc hàng hoá nhập khẩu đều phải ghi tên

nước xuất xứ của hàng hoá. Nội dung không bắt buộc - Các nội dung không bắt buộc có thể ghi lên nhãn hàng hoá, tuỳ theo yêu

cầu và đặc thù riêng của từng hàng hoá có thể ghi thêm các thông tin cần thiết khác nhưng không được trái với các quy định của pháp luật, đồng thời không được che khuất hoặc làm hiểu sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn hàng hoá.

- Thương nhân có thể ghi trên nhãn hàng hoá các nội dung (nếu có) như mã số, mã vạch do tổ chức mã số, mã vạch quốc gia cấp; nhãn hiệu hàng hoá đã được bảo hộ sở hữu công nghiệp; các loại huy chương đã được khen thưởng; các chứng nhân sản phẩm hàng hoá đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế; số hiệu lô hàng được sản xuất; các dấu hiệu quốc tế được dùng cho vận chuyển, sử dụng, bảo quản.

d. Cách ghi nhãn hàng hoá thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi

* Đối với hàng sản xuất tại Vệt Nam 1- Tên Hàng hoá Tên hàng hoá là thức ăn chăn nuôi được ghi cụ thể dựa vào chức năng sử

dụng của hàng hoá cũng như đối tượng và giai đoạn sinh trưởng của vật nuôi sử dụng thức ăn đó.

Ví dụ: Thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt khối lượng từ 30 – 60kg Thức ăn bổ sung khoáng cho gà 2- Thành phần cấu tạo

Page 27: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Hàng hoá là thức ăn chăn nuôi phải ghi đầy đủ tên những nguyên liệu được sử dụng trong công nghệ sản xuất ra hàng hoá đó theo thứ tự từ cao xuống thấp về khối lượng hoặc tỷ khối (%).

- Nếu một trong những nguyên liệu đã được chiếu xạ hoặc là sản phẩm của kỹ thuật biến đổi gen phải được ghi trên nhãn hàng hoá theo các quy định Quốc tế mà Việt Nam công bố áp dụng.

3- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Những chỉ tiêu chất lượng hàng hoá bắt buộc phải ghi trên nhãn hàng hoá

thức ăn chăn nuôi. - Đối với hàng hoá là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc. + Ẩm độ (Max %) + Protein (Min %) + Năng lương trao đổi ME (Min Kcal/kg) + Xơ thô (Max %) + Ca (Min và Max %) + P (Min %) + NaCl (Min và Max %) + Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc dược liệu (Max mg/kg) - Đối với hàng hoá là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thức ăn bổ sung

vitamin, bổ sung khoáng hoặc các chất phụ gia: Tên và hàng lượng kháng sinh hoặc dược liệu (Max mg/kg) 4- Hướng dẫn sử dụng và bảo quản - Đối với hàng hoá là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức

ăn bổ sung hoặc các chất phụ gia nhất thiết phải ghi hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, cảnh báo nguy hại nếu sử dụng hàng hoá không đúng cách thức. nếu hàng hoá có kháng sinh phải ghi thời hạn ngừng cho ăn trước khi giết mổ cũng như các thông tin khác cần chú ý.

- Trường hợp nhãn hàng hoá không đủ diện tích đeer ghi các nội dung hướng dẫn về sử dụng và bảo quản thì nội dung này được hướng dẫn thuyết minh vào một tài liệu kèm theo hàng hoá để cung cấp cho người sử dụng.

Page 28: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Ví dụ: MẪU NHÃN HÀNG HOÁ THỨC ĂN CHĂN NUÔI (đối với hàng hoá là thức ăn hỗn hợp và thức ăn đậm đặc) MẶT TRƯỚC BAO BÌ THỨC ĂN HỖN HỢP DẠNG VIÊN CHO GÀ THỊT TỪ 21 – 42 NGÀY TUỔI Biểu tượng và mã số của Công ty (hình vẽ, quảng cáo) C12 Khối lượng tịnh: MẶT SAU BAO BÌ THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG + Ẩm độ (Max %) + Protein (Min %) + Năng lương trao đổi ME (Min Kcal/kg) + Xơ thô (Max %) + Ca (Min và Max %) + P (Min %) + NaCl (Min và Max %) + Tên và hàm lượng kháng sinh hoặc dược liệu (Max mg/kg) + Không có hormon hoặc khàng hormon NGUYÊN LIỆU: Bột ngô, Gluten ngô, khô dầu hạt cải, bột đậu tương,

bột cá, bột váng sữa, bột thịt xương, dầu thực vật, bột sò, L – lisin, sulfat đồng, sulfat sắt, cacbinat canxi, oxit mangan, axit folic, clotetracycline...

Tên nguyên liệu đã được chiếu xạ hoặc là sản phẩm của kỹ thuật biến đổi gen (nếu có).

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cho gà ăn tự do không cần bổ sung bất kỳ loại thức ăn khác ngoài nước

uống. Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà máy Số đăng ký: Số lô sản xuất Ngày sản xuất: Điều kiện bảo quản: Thời hạn sử dụng: * Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

Page 29: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Hàng hoá là thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm thức ăn chăn chăn nuôi xuất khẩu: Ngôn ngữ trên nhãn hàng hoá được ghi theo thoả thuận trong hợp đồng mua bán với các thông tin thuộc nội dung bắt buộc kèm theo nhãn gốc để cung cấp cho người mua.

- Hàng hoá là thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu:

Tốt nhất là thoả thuận được với bên bán hàng để ghi bằng tiếng Việt Nam trên nhãn gốc với các thông tin thuộc nội dung bắt buộc.

Trường hợp không thoả thuận thì phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt Nam với các thông tin thuộc nội dung bắt buộc kèm theo nhãn gốc để cung cấp cho người mua.

e. Một số quy định kỹ thuật tạm thời đối với thức ăn chăn nuôi Quy định hàm lượng tối đa độc tố nấm mốcc Aflatoxin B1 và hàm lượng

tổng số các Aflatoxin (B1 + B2 + G1 + G2) được tính bằng microgam (μg) trong 1kg thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm.

Loại vật nuôi Aflatoxin B1 Tổng số các Aflatoxin

Gà con từ 1-28 ngày tuổi ≤ 20 ≤ 30

Nhóm gà còn lại ≤ 30 ≤ 50

Vịt con từ 1-28 ngày tuổi Không có ≤ 10

Nhóm vịt còn lại ≤ 10 ≤ 20

Lợn con theo mẹ từ 1-28 ngày tuổi ≤ 10 ≤ 30

Nhóm lợn con còn lại ≤ 100 ≤ 200

Bò nuôi lấy sữa ≤ 20 ≤ 50

Quy định hàm lượng tối đa các nguyên tố khoáng và kim loại nặng được

tính bằng miligam (mg) trong 1 kg thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm.

Page 30: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Số TT Tên nguyên tố

Hàm lượng tối đa

Gia cầm Lợn Bò Nuôi

thịt Đẻ

trứng

1 Canxi (Ca) 12000 40000 10000 10000

2 Phốtpho tổng số (P) 8000 8000 15000 10000

3 Natri (Na) 20000 20000 8000 40000

4 Đồng (Cu) 35 35

< 4 tháng tuổi 175

>4 tháng tuổi 100

50

5 Sắt (Fe) 1250 1250 1250 1250

6 Kẽm (Zn) 250 250 250 250

7 Coban (Co) 10 10 10 10

8 Mangan (Mn) 250 250 250 250

9 Iod (I) 300 300 300 300

10 Molipden (Mo) 2,5 2,5 2,5 2,5

11 Flo (F) 250 250 250 250

12 Selen (Se) 0,5 0,5 0,5 0,5

13 Asen (As) 2 2 2 2

14 Chì (Pb) 5 5 5 5

15 Thuỷ ngân (Hg) 0,1 0,1 0,1 0,1

16 Cadimi (Cd) 0,5 0,5 0,5 0,5

Quy định hàm lượng tối thiểu các loại vitamin trong thức ăn hỗn hợp hoàn

chỉnh cho gia súc, gia cầm.

Page 31: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Số TT Loại Vitamin Đơn vị đo

Hàm lượng tối thiểu

Gia cầm Lợn Bò

1 Vitamin A UI 1500 1300 2200

2 Vitamin D UI 200 200

3 Vitamin E UI 10 10 15

4 Vitamin K mg 0,5 0,5

5 Thiamin (B1) mg 1,8 1

6 Ribofavin (B2) mg 3,0 3

7 Niacin mg 25 12

8 Biotin mg 0,12 0,05

9 Acid pantothenic mg 10 9

10 Pyridoxin (B6) mg 3,0 1,5

11 Acid folic mg 0,5 0,32

12 Cobalamin μg 10 15

13 Cholin mg 150 400

f. Các chỉ tiêu kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu

chuẩn cơ sở là hàng hoá thức ăn chăn nuôi Đối với hàng hoá là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố

1 Độ ẩm % Không lớn hơn

2 Năng lượng trao đổi Kcal/kg Không nhỏ hơn

3 Protein thô % Không nhỏ hơn

4 Xơ thô % Không lớn hơn

Page 32: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

5 Canxi % Trong khoảng

6 Phốtpho tổng số % Không nhỏ hơn

7 Natri clorua (NaCl) % Trong khoảng

8 Lizin % Không nhỏ hơn

9 Methion + xistin % Không nhỏ hơn

10 Treonin % Không nhỏ hơn

11 Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) % Không lớn hơn

12 Aflatoxin tổng số ppb Không lớn hơn

13 Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể)

mg/kg Không lớn hơn

14 Hoocmon Không được phép

15 Các chỉ tiêu khác Theo quy định hiện hành

Đối với hàng hoá là thức ăn đậm đặc

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố

1 Độ ẩm % Không lớn hơn

2 Năng lượng trao đổi Kcal/kg Không nhỏ hơn

3 Protein thô % Không nhỏ hơn

4 Xơ thô % Không lớn hơn

5 Canxi % Trong khoảng

6 Phốtpho tổng số % Không nhỏ hơn

7 Natri clorua (NaCl) % Trong khoảng

8 Lizin % Không nhỏ hơn

Page 33: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

9 Methion + xistin % Không nhỏ hơn

10 Treonin % Không nhỏ hơn

11 Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) % Không lớn hơn

12 Aflatoxin tổng số ppb Không lớn hơn

13 Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể)

mg/kg Không lớn hơn

14 Hoocmon Không được phép

15 Các chỉ tiêu khác Theo quy định hiện hành

Đối với hàng hoá là premix vitamin

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố

1 Độ ẩm % Không lớn hơn

2 Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) % Không nhỏ hơn

3 Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) % Không lớn hơn

4 Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể)

mg/kg Không lớn hơn

5 Hoocmon Không được phép

Page 34: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Đối với hàng hoá là premix khoáng

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố

1 Độ ẩm % Không lớn hơn

2 Các loại nguyên tố khoáng chủ yếu có trong sản phẩm

% hoặc mg/kg Trong khoảng

3 Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) % Không lớn hơn

4 Kim loại nặng khác mg/kg Theo quy định hiện hành

5 Hoocmon Không được phép

Đối với hàng hoá là premix vitamin – khoáng

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố

1 Độ ẩm % Không lớn hơn

2 Các loại vitamin có trong sản phẩm Không nhỏ hơn

3 Các loại nguyên tố khoáng chủ yếu có trong sản phẩm

% hoặc mg/kg Trong khoảng

4 Chất mang (tên và hàm lượng cụ thể) % Không nhỏ hơn

5 Khoáng không tan trong axit Clohydric (cát sạn) % Không lớn hơn

6 Kim loại nặng khác mg/kg Theo quy định hiện hành

7 Dược liệu hoặc kháng sinh (nếu sử dụng phải nêu tên và hàm lượng cụ thể)

mg/kg Không lớn hơn

8 Hoocmon Không được phép

Page 35: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Đối với hàng hoá là phụ gia thức ăn chăn nuôi

Số TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Hình thức công bố

1 Dạng sản phẩm

2 Các chỉ tiêu cảm quan

3 Độ ẩm % Không lớn hơn

4 Tên, công thức hoá học (nếu có) và thêm hàm lượng hoạt chất chính

5 Hoocmon Không được phép

6 Những chỉ tiêu đặc trựng khác

3.3. Thông tin về khoa học công nghệ - Thu thập các thông tin về khoa học công nghệ để cải tiến quy trình công

nghệ của các doanh nghiệp sản xuất thức ăn hỗn hợp nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi trong tương lai.

- Tăng cường nhập khẩu và thay thế các dây truyền sản xuất hiện đại của các nước phát triển.

- Áp dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất kinh doanh 4. Tổng hợp và xử lý thông tin 4.1. Tổng hợp các thông tin - Tập hợp các thông tin thu đã thu thập - Lựa chọn các ưu tiên của thông tin - Phân loại thông tin thành các nhóm - Phân tích các nhóm thông tin 4.2. Xử lý thông tin - So sánh đánh giá thông tin, đi đến lựa chọn thông tin - Đưa ra các quyết định cho doanh nghiệp như: Thành phần sản phẩm,

mẫu mã sản phẩm, hình thức quảng bá, giá sản phẩm, khách hàng, số lượng cần sản xuất...

Page 36: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

5. Xác định quy mô sản xuất kinh doanh 5.1. Quy mô sản xuất kinh doanh lớn Trong trường hợp bạn tiềm lực có thể, khả năng huy động vốn từ ngân

hàng đầu tư tốt cho bạn, thì bạn có thể quyết định sản xuất theo quy mô lớn. Đối với quy mô sản xuất lớn trước khi quyết định bạn phải nghiên cứu thật kỹ

về các thông tin về thị trường (khách hàng, đối thủ cạnh tranh), nguồn vốn, chất lượng sản phẩm, uy tín, nhân lực và khả năng phát triển trong tương lai.

5.2. Quy mô sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ Trong trường hợp tiềm lực bạn có giới hạn, khả năng huy động vốn có

giới hạn bạn nên quyết định sản xuất theo quy mô vừa và nhỏ. Đây là hình thức sản xuất phổ biến của các doanh nghệp ở Việt Nam vì nó

phù hợp với điều kiện kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật của đất nước. 6. Thực hành 6.1. Điều kiện thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại phòng học, đại lý thô nguyên liệu thô, đại lý

bán sản phẩm, nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp. - Thiết bị, dụng cụ: Máy tính tay, máy vi tính, projecter, bộ phiếu điều tra, danh sách các đại lý, sổ sách, giấy (A4, A0), bút bi, bút chì, bút dạ, băng dính giấy.

6.2. Các bước thực hiện công việc 6.2.1. Thiết kế bộ phiếu điều tra thu thập thông tin về nguyên liệu Thiết kế hệ thống câu hỏi cho bộ phiếu điều tra thu thập thông tin về các

nội dụng sau: - Thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình thức quảng bá: - Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và các bên

liên quan - Thông tin về chính sách, pháp luật và khoa học công nghệ 6.2.2. Điều tra thu thập được thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh

phân phối và hình thức quảng bá sản phẩm. - Phát phiếu thu thập thông tin - Đặt câu hỏi trực tiếp: Một số gợi ý khi đặt câu hỏi Ông (bà) cho biết một số thông tin về thu mua nguyên liệu thô của cơ sở

mình? + Nguồn thu mua............................ + Số lượng các loại nguyên liệu.................. + Chất lượng nguyên liệu............................

Page 37: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Giá cả các nguyên liệu thu mua................................. + Giá bán các nguyên liệu thô............................. + Phương thức vận chuyển.................................... + Hình thức giao, nhận hàng..................................... Ông (bà) cho biết một số thông tin về kênh phân phối mà cơ sở mình đang

thực hiện? + Các nguồn cung ứng......................................... + Số lượng nguyên liệu từ các nguồn cung ứng........... + Các kênh phân phối....................................... + Số lượng nguyên liệu phân phối cho các cơ sở ........... Ông (bà) cho biết một số thông tin về hình thức quảng bá của cơ sở mình? + Tiếp thị.............................................. + Tờ rơi.................................................. + Tư vấn trực tiếp ................................... + Quảng cáo.......................................... 6.2.3. Điều tra thu thập được thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh

tranh và các bên liên quan - Phát phiếu thu thập thông tin - Đặt câu hỏi trực tiếp: Một số gợi ý khi đặt câu hỏi Xin ông (bà) vui lòng trả lời một số câu hỏi về các thông tin khách hàng

của cơ sở minh? + Khách hàng của bạn là ai? Họ cần gì và muốn gì? Bạn có thể đáp ứng

nhu cầu và mong muốn của họ bằng các loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào? Đối với mỗi sản phẩm đó bạn cần chú trọng đặc tính nào: kích cỡ, mầu sắc, chất lượng, giá cả hay việc giao hàng?..........................................................

+ Khách hàng của bạn ở độ tuổi nào?.............................................. + Họ là nam hay nữ? ...................................................................... + Họ ở đâu? Họ sống ở thành thị, gần thành thị hay ở các vùng nông

thôn? ................................................................................................ + Hàng tháng họ kiếm được bao nhiêu tiền? Số tiền này họ dành bao

nhiêu để tiêu dùng và bao nhiêu để tiết kiệm? ............................................ + Họ thường mua hàng ở đâu, mua lúc nào và bao lâu thì mua hàng một

lần? .............................................................................................................. + Giá nào họ có thể chấp nhận được? ................................................ + Họ mua với số lượng là bao nhiêu? ...............................................

Page 38: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Số lượng khách hàng sẽ tăng, giảm hay không thay đổi trong tương lai? ......................................................................

+ Tại sao khách hàng lại mua loại sản phẩm đó? Họ mua vì chất lượng, hay thấy lạ, thấy rẻ thì mua mà thôi?..............................

Xin ông (bà) vui lòng trả lời một số câu hỏi về các thông tin nhà cung cấp của cơ sở minh?

+ Nhà cung cấp của cơ sở mình là ai? ........................... + Họ ở đâu?........................................... + Giá nào họ có thể bán nguyên liệu cho mình?........ + Họ cung cấp số lượng là ao nhiêu?......................... + Trong tương lai nhà cung cấp tăng hay giảm? ............ + Tại sao lại chọn các nhà cung cấp đó?......... Xin ông (bà) vui lòng trả lời một số câu hỏi về các thông tin đối thủ cạnh

tranh của cơ sở minh? + Khách hàng của họ là ai? ............. + Chất lượng hàng hoá dịch vụ của họ như thế nào?...... + Hàng hoá dịch vụ của họ có sẵn không?............ + Họ có dịch vụ phụ trợ kèm theo hang hoá/dịch vụ chính

không?.............................................. + Giá bán của họ là bao nhiêu?........................... + Họ có bán chịu không? Họ có hình thức giảm giá nào không (ví dụ như

giảm giá khi mua số lượng lớn, khi trả tiền ngay, khi mua trái vụ…)?...............................

+ Địa điểm của họ thế nào?................................ + Họ có giao hàng tận nhà cho khách không? Họ làm sao phân phối hàng

hoá dịch vụ?.......................... + Trang thiết bị của họ có hiện đại không?................... + Những người làm cho họ có được đào tạo tốt và hưởng lương cao

không?............................. + Họ có quảng cáo cho công việc kinh doanh của họ không?

............................................... + Họ khuếch trương hàng hoá dịch vụ của họ như thế nào?

.............................................................. + Hàng tháng họ bán được bao nhiêu tiền hàng?......... Xin ông (bà) vui lòng trả lời một số câu hỏi về các thông tin liên quan

khác của cơ sở minh?

Page 39: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Nguồn hỗ trợ của nhà nước .................. + Tín dụng............................ + Nhân công.......................... 6.2.4. Điều tra thu thập được các thông tin về chính sách, pháp luật

và khoa học công nghệ. - Thu thập các văn bản quy định của chính phủ, bộ ngành về chính sách,

pháp luật và khoa học công nghệ liên quan đến sản xuất kinh doanh nguyên liệu, sản phẩm là thức ăn chăn nuôi.

- Thu thập thông tin thông qua đài, báo chí và internet - Hỏi trực tiếp các cơ sở? 6.3.5. Tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin. - Tập hợp các thông tin điều tra - Phân nhóm các loại thông tin - Loại bỏ các thông tin không cần thiết - Xử lý thông tin - Đánh giá các loại thông tin 6.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng + Trả lời câu hỏi không đúng mục tiêu + Thiếu một số thông tin nhỏ - Nguyên nhân + Thiết kế hệ thống câu hỏi trong bộ phiếu điều tra không rõ ràng, khó

hiểu. + Điều tra sơ sài, không chuẩn bị đủ các câu hỏi - Cách phòng ngừa + Câu hỏi phải ngắn ngọn, rõ ràng và dễ hiểu. + Chuẩn bị đầy đủ các câu hỏi cần thiết trước khi điều tra thu thập thông

tin B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Điều tra thu thập thông tin về một doanh nghiệp hay một đại lý

thu mua nguyên liệu thô? Bài tập 2: Điều tra thu thập thông tin về một doanh nghiệp hay đại lý bán

sản phẩm thức ăn chăn nuôi? Bài tập 3: Điều tra thu thập thông tin về một nhà máy sản xuất thức ăn hỗn

hợp chăn nuôi?

Page 40: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Bài tập 4: Thu thập thông tin về giá cả nguyên liệu và kênh phân phối thông qua các kênh thông tin.

C. Ghi nhớ - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân

phối và hình thức quảng bá sản phẩm. - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin về khách hàng, nhà cung cấp,

đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan - Phương pháp thu thập và xử lý thông tin về chính sách, pháp luật và

khoa học cong nghệ - Phương pháp xử lý các thông tin thu thập - Thiết kế bộ phiếu điều tra. - Điều tra thu thập được thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và

hình thức quảng bá sản phẩm. - Điều tra thu thập được thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và

các bên liên quan - Điều tra thu thập được các thông tin về chính sách, pháp luật và khoa

học công nghệ. - Tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin thu thập

Page 41: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Bài 2. Chuẩn bị nguyên liệu

Mục tiêu : Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được các bước của chuẩn bị nguyên liệu, phương tiện và thiết bị

phối trộn nguyện liệu. - Mô tả được quy trình phối trộn, đóng gói và bảo quản nguyên liệu A. Nội dung: 1. Xác định các loại và số lượng, chất lượng các loại nguyên liệu 1.1. Xác định chủng loại nguyên liệu - Nguyện liệu có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng, không

chứa mầm bệnh và các chất độc hại quá ngưỡng quy định. - Nguyên liệu không có các chất hoặc có chứa các chất cấm sử dụng trong

sản xuất thức ăn chăn nuôi. - Trên cơ sở xây dựng công thức thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi để xác

định các chủng loại nguyên liệu cần chuẩn bị: Ví dụ: Công thức thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ hướng trứng

Loại nguyên liệu Tỷ lệ (%)

+ Ngô 31,31

+ Thóc 21,04

+ Khô đỗ tương 20,35

+ Bột cá 5,00

+ Bột đầu tôm 3,00

+ Cám 10,00

+ Bột đá 6,00

+ Bột xương 300

+ Premix 0,30

- Trên cơ sở các đối tượng vật nuôi cần sản xuất thức ăn hỗn hợp để bổ sung các loại nguyên liệu cần chuẩn bị.

Page 42: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

1.2. Xác định số lượng các loại nguyên liệu - Căn cứ vào quy mô sản xuất của doanh nghệp sản xuất thức ăn hỗn hợp

cho vật nuôi để xác định số lượng nguyên liệu cần chuẩn bị. - Căn cứ vào loại thức ăn cần sản xuất cho các đối tượng vật nuôi khác

nhau để xác định số lượng nguyên liệu cần sản xuất. - Căn cứ vào loại thức ăn hỗn hợp cần sản xuất (thức ăn đậm đặc và thức

ăn hỗn hợp) - Dựa vào nhu cầu các khách hàng hàng ngày, hàng tháng để xác định số

lượng nguyên liệu cần chuẩn bị. - Dựa vào muc tiêu sản lượng của công ty hay doanh nghiệp mà chuẩn bị

đủ số lượng nguyên liệu cần chuẩn bị. Ví dụ: Một ngày cần sản suất 1tấn thức ăn hỗn hợp cho gà đẻ hướng

trứng, tính số lượng cần chuẩn bị trong một tháng.

Loại nguyên liệu chuẩn bị Số lượng 1 ngày (kg) Số lượng 1 tháng (kg)

+ Ngô 313,1 9393

+ Thóc 210,4 6312

+ Khô đỗ tương 203,5 6105

+ Bột cá 50,0 1500

+ Bột đầu tôm 30,0 900

+ Cám 100,0 3000

+ Bột đá 60,0 1800

+ Bột xương 30,0 900

+ Premix 3,0 90

1.3. Xác định chất lượng các loại nguyên liệu - Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua cảm quan khi đánh giá cần phải

nắm chắc tiêu chuẩn cảm quan của các loại thức ăn: + Kiểm tra độ ẩm thức ăn bằng cảm quan. Đưa bàn tay vào khối thức ăn, đựng ở trong các đơn vị chứa như bao,

túi... để nhận biết về độ ẩm của thức ăn thế nào. Nếu ta có cảm giác của da bàn tay mát, khô thì độ ẩm của thức ăn đảm

bảo sử dụng thức ăn lâu dài.

Page 43: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Nếu thấy da bàn tay có cảm giác nóng, chứng tỏ độ ẩm của thức ăn quá cao

Chú ý: Nếu thức ăn có độ ẩm cao phải có biện pháp xử lý ngay: sấy, phơi hoặc cho ăn hết thức ăn trong thời gian ngắn nhất.

*Kiểm tra màu sắc thức ăn bằng cảm quan. Lấy một lượng thức ăn đưa lên lòng bàn tay hoặc tấm kính sau đó ta dùng

mắt quan sát xem mầu của thức ăn có đảm bảo theo tiêu chuẩn không. Chú ý: Nếu thức ăn đổi mầu (mầu xám, mầu đen...) hoặc thức ăn bị nấm

mốc thì chúng ta cần loại bỏ không dùng làm thức ăn cho vật nuôi vì thức ăn đã bị hư hỏng nếu cho vật nuôi ăn sẽ bị ngộ độc bởi độc tố của nấm mốc (aflatoxin) hoặc các chất độc khác do hư hỏng.

* Kiểm tra mùi, vị thức ăn bằng cảm quan. + Kiểm tra mùi của thức ăn: Lấy 20g thức ăn hỗn hợp hoặc nguyên liệu đã nghiền nhỏ cho vào miếng

giấy sạch không mùi hoặc để lên trên đĩa thuỷ tinh sạch đưa lên mũi ngửi, xem có mùi đặc trưng của thức ăn hay không.

Ví dụ: Ngô, cám gạo mới có mùi thơm ngây, bột cá tốt có mùi tanh đặc trưng của cá...

Nếu chưa phân biệt rõ mùi thì ta lấy 10g thức ăn, cho vào một cốc thuỷ tinh và cho vào 20ml nước đun sôi, đậy kín, để 5 - 10 phút sau đó bỏ tấm đậy và ngửi để nhận biết mùi của thức ăn có mùi gì.

Chú ý: Nếu thức ăn có có mùi lạ, mùi hôi, mùi mốc, mùi khét... thì thức ăn đã bị hư hỏng chúng ta cần xử lý hoặc loại bỏ ngay

+ Kiểm tra vị của thức ăn: Trước khi tiến hành thử thì xúc miệng nhiều lần. Sau đó lấy 1g thức ăn để

lên đầu lưỡi nhấm thử 5 - 10 giây để nhận biết được vị của thức ăn như thế nào (chua, mặn, đắng...). Sau đó nhổ thức ăn ra và quan sát màu của thức ăn như thế nào?

Chú ý: Nếu thức ăn có vị đắng, vị chua... chứng tỏ thức ăn đã hư hỏng cần có biện pháp xử lý hoặc loại bỏ ngay

* Kiểm tra độ sạch Kiểm tra độ sạch thức ăn bằng cảm quan. + Đưa thức ăn lên tấm kính dùng mắt để nhận biết và đánh giá được độ

lấn tạp của các chất vào thức ăn như: kim loại, rơm rác, gỗ, giấy vụn, thuỷ tinh và cát sạn...các loại côn trùng, sâu, mọt.

+ Dùng tay đưa vào đơn vị chứa thức ăn, cảm giác da bàn tay cho ta nhận biết được độ thô cứng của thức ăn hỗn hợp như cảm thấy nháp, khó đưa sâu vào

Page 44: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

đơn vị chứa. Chứng tỏ hạt nghiền thô, to hoặc thức ăn lẫn nhiều vật cứng như sỏi, đá hoặc thức ăn để lâu bị vón cục, đóng bánh.

Kiểm tra độ sạch bằng phương pháp lắng cặn. Ta lấy thức ăn ở 3 vị trí của đơn vị chứa thức ăn, bao túi đựng... Mỗi vị trí

100g đem trộn đều, lấy ra 10g cho vào cốc nước sạch, có lượng nước gấp 2 lần thức ăn (20ml) khuấy đều 2-3 phút sau đó để yên 5 - 10 phút xem trên mặt có trấu, mày hạt, rơm rác, giấy vụn sâu mọt nổi lên trên không. Sau đó, gạn bỏ nước trên mặt sang cốc khác rồi đổ phần thức ăn lắng đọng ở dưới đáy cốc ra tấm kính dàn mỏng xem có lẫn tạp các vật lạ như kim loại, thuỷ tinh, sỏi đá..

- Xác định chất lượng của các thức ăn thuộc loại nào như: thức ăn loại 1, thức ăn loại 2, thức ăn cần loại thải.

- Lựa chọn nguyên liệu theo chất lượng để quyết định đặt mua. - Các quy định về quản lý nguyên liệu đầu vào + Xây dựng tiêu chuẩn bắt buộc cho từng loại nguyên liệu đầu vào. + Nguyên liệu nhập phải được kiểm tra để đảm bảo đáp ứng được tiêu

chuẩn đã đề ra theo các nội dung sau: Kiểm tra lý tính: Tạp chất, kích cỡ hạt, độ cứng của viên. Kiểm tra dinh dưỡng: Phân tích hóa học. Kiểm tra độc tố: xác định aflatoxin, các chất kháng dinh dưỡng. + Các loại nguyên liệu nhập vào kho cần có đầy đủ các thông tin sau đây: Tên nguyên liệu. Ngày tháng nhập. Họ tên chủ hàng. Họ tên người giám định bốc dỡ. + Lưu mẫu nguyên liệu của từng lô hàng và lưu cho đến khi sản phẩm

được sản xuất từ loại nguyên liệu này đã được tiêu thụ hết. + Ưu tiên sử dụng nguyên liệu của các nhà cung cấp có uy tín, đã được

chứng nhận hệ thống chất lượng GMP hoặc ISO. + Sử dụng nguyên liệu nhập vào theo nguyên tắc: Nguyên liệu nhập trước

– sản xuất kho trước, nguyên liệu nhập sau – sản xuất sau. + Cần xác lập các qui trình xử lý hạt nguyên liệu (nếu thấy cần thiết)

trước khi đưa vào sản xuất. 2. Mua nguyên liệu 2.1. Nguyên liệu sẵn có của cơ sở sản xuất Trước khi quyết định mua các loại nguyên liệu và với số lượng là bao

nhiêu thì thực hiện các công việc sau:

Page 45: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Kiểm tra lại hiện tại doanh nghiệp mình còn bao nhiêu loại nguyên liệu và với số lượng từng loại là bao nhiêu.

Một số cơ sở sản xuất có khả năng sản xuất được nguyên liệu, vậy họ phải xác định có thể thu hoạch được số lượng nguyên liệu là bao nhiêu.

2.2. Nguyên liệu sẵn có của địa phương Khảo sát nông dân khu vực xung quanh cơ sở sản xuất họ trồng những

loại nguyên liệu nào và năng suất đạt được là bao nhiêu. Khảo sát thị trường các đại lý bán buôn bán lẻ trong vùng có khả năng cung

ứng cho doanh nghiệp mình các loại nguyên liệu nào và số lượng là bao nhiêu. Tiến hành triển khai khảo sát giá cả và lập kế hoạch đơn đặt hàng với các

cơ sở cung ứng thức ăn. Đặt thu mua nguyên liệu từ các hộ nông dân và các đại lý thương nhân và

đàm phán phương thức vận chuyển về doanh nghiệp, thời gian vận chuyển. 2.3. Nguyên liệu từ những địa phương khác Trên cơ sở dà soát lại số lượng và chủng loại nguyên liệu của cơ sở sản

xuất và dựa vào đơn đặt hàng với các đại lý của các thương nhân. Dà soát lại kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp cần sử dụng những chủng loại

nguyên liệu nào và số lượng là bao nhiêu để lập kế hoạch thu mua các nguyên liệu mà cơ sở, các hộ nông dân và các thương nhân xung quanh cơ sở sản xuất không có hoặc không cung ứng đủ để đặt mua các loại nguyên liệu với các địa phương lân cận hoặc khu vực khác, thậm chí nhập khẩu nước ngoài.

Khi thu mua nguyên liệu cần chú ý đến chủng loại và chất lượng của nguyên liệu cần mua. Giá cả của nguyên liệu có phù hợp không, phương thức vận chuyển và thời gian vận chuyển có kịp kế hoạch sản xuất không.

3.Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện chế biến 3.1. Xác định các loại dụng cụ, phương tiện chế biến Thức ăn công nghiệp là thức ăn cho gia súc, gia cầm đảm bảo ăn vào đã

đầy đủ các chất dinh dưỡng không cần phải bổ sung thêm một thức ăn nào khác. Công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp cho gia súc hay gia cầm được sử

dụng trên thế giới và ở nước ta nói chung về quy trình và kỹ thuật sản xuất là tương tự nhau. Ở nước ta đa số các nhà máy đều chọn phương pháp phối trộn, cho nên các thiết bị máy móc sử dụng trong công nghệ thường giống nhau về mặt cấu tạo và nguyên tắc hoạt động. Tuy nhiên thiết bị và dây chuyền của từng hãng sản xuất khác nhau, có những đặc điểm riêng, đặc tính kỹ thuật cũng khác nhau.

Trong sản xuất thức ăn hỗn hợp các loại dụng cụ, phương tiện chế biến thường được lắp đặt theo hệ thống dây truyền nhằm lợi dụng tính tự chảy của nguyên liệu.

Page 46: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Dây chuyền công nghệ là tổ hợp của nhiều dây chuyền khác nhau, bao gồm:

+ Dụng cụ, thiết bị của dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu thô. + Dụng cụ, thiết bị của dây chuyền tiếp nhận và xử lý nguyên liệu mịn. + Dụng cụ, thiết bị của dây chuyền định lượng và phối trộn. + Dụng cụ, thiết bị của dây chuyền tạo viên và xử lý viên. + Dụng cụ, thiết bị của dây chuyền cân và đóng bao thành phẩm. Tất cả các dây chuyền sản xuất và thiết bị được điều khiển từ hệ thống

máy tính trung tâm. - Nguồn cung cấp điện với hiệu điện thế 220V/380V - Hệ thống cung cấp nước và hệ thống xử lý nước thải. 3.2. Chuẩn bị các loại dụng cụ, phương tiện chế biến - Các dụng cụ, thiết bị và phương tiện cần được chuẩn bị một cách chi tiết

đảm bảo dây truyền hoạt động tốt. - Trước khi vận hành cần kiểm tra các dụng cụ, thiết bị và phương tiên có

bị hỏng hóc không, nếu hỏng hóc thì có thể sửa chữa hoặc thay thế tuỳ thuộc vào điều kiện của cơ sở hoặc tuỳ thuọc vào mức độ hỏng hóc.

- Vệ sinh các dụng cụ, thiết bị và phương tiện bằng cách lau chùi sạch sẽ sau đó bảo dưỡng.

- Vận hành thử xem máy móc đã hoạt động tốt chưa nếu chưa thì xem xét nguyên nhân để điều chỉnh cho phù hợp.

- Các quy chuẩn về thiết bị dụng cụ. Trang thiết bị dụng cụ sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

+ Phù hợp, thuận tiện cho thao tác, dễ vệ sinh, khủ trùng và bảo dưỡng. + Bề mặt của dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu

thức ăn chăn nuôi phải làm bằng vật liệu trơ, không độc và đảm bảo vệ sinh. + Thiết bị máy móc phải được bố trí để có thể vận hành đúng với mục

đích sử dụng, dễ dàng vệ sinh, bảo dưỡng và thuận lợi cho việc kiểm tra; + Thiết bị trộn và các dụng cụ cân đo phải được kiểm tra và hiệu chỉnh

định kỳ. + Các thiết bị cơ khí, thiết bị sử dụng điện năng, nhiệt năng, thiết bị áp lực

phải có quy định bằng văn bản về chế độ vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng để đảm bảo an toàn lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Page 47: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

4. Chuẩn bị dụng cụ, máy phối trộn 4.1. Xác định các loại dụng cụ, máy phối trộn Máy trộn là một thiết bị dùng để trộn thức ăn hỗn hợp thành một hợp chất

đồng nhất trong độ đồng đều của thức ăn là mộ trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng thức ăn và hiệu quả của máy.

Máy trộn có nhiều loại, nhiều kiểu, và được phân loại theo nhiều phương pháp khác nhau. Thực tế để đơn giản, người ta thường phân loại theo hai cách: xét về cách bố trí bộ phận làm việc trong máy thì có máy trộn ngang, máy trộn đứng, máy trộn nghiêng; xét về tỉ lệ ẩm, nước có chứa trong hỗn hợp thức ăn thì máy được chia làm 3 loại (máy trộn khô, máy trộn ướt và máy trộn nước với độ thủy phân trong hỗn hợp thức ăn: trộn khô < 20%, trộn ướt 20 – 60%, trộn nước 60 – 85%).

Hiện nay, phổ biến trong các cơ sở sản xuất thức ăn gia súc hoặc các trại chăn nuôi có qui mô lớn thì máy trộn được dùng phổ biến là loại máy trộn kiểu đứng và họat động theo nguyên lý sau cơ bản sau:

MỘT VÀI THÔNG SỐ KỸ THUẬT Máy trộn MTVĐ –300 - Nguyên lý làm việc: trộn kiểu vít đứng. - Thời gian trộn 3 - 7 phút.

Page 48: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Năng suất 300-350 kg/mẽ (1.400kg/giờ). - Công suất động cơ 3 HP. - Kích thước: 1,6m x 1,5m x 2,3m (D x R x C) - Độ trộn đều, thoả mãn yêu cầu chăn nuôi. - Dùng trộn các vật liệu khô rời (hỗn hợp thức ăn chăn nuôi). Máy trộn TMR – V800 dạng đứng -Thể tích 0,8m3, tương đương 150- 300kg (tuỳ theo từng loại cỏ) - Kích thước 1,2m x 2,0m x 1,6m - Công suất động cơ 4 HP # 3 KW, điện 3 pha, hộp giảm tốc và bộ truyền

đai thang. - Thời gian trộn 10 – 12 phút/mẽ - Nạp liệu thủ công. 4.2. Chuẩn bị các loại dụng cụ, máy phối trộn - Kiểm tra kỹ lưỡng các chi tiết của máy trộn như: ống bao trong, ống bao

hình trụ côn, vít xoắn trộn, tấm chắn liệu, cửa thoát liệu, cửa nạp liệu, trục xoắn xem có bị hư hỏng không nếu bị hư hỏng tuỳ mức độ có thể sử chữa hoặc thay thế.

- Kiểm tra lắp đặt đã đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật chưa để điều chỉnh cho phù hợp.

- Vệ sinh máy trộn thức ăn bằng cách lau chùi và bảo dưỡng - Vận hành thử kiểm tra hoạt động của máy đã tốt chưa, nếu chưa tốt cần

xác định nguyên nhân để điều chỉnh cho đúng kỹ thuật. 5. Phối trộn các loại nguyên liệu 5.1. Chuẩn bị nguyên liệu phối trộn - Xác định chủng loại các loại nguyên liệu phối trộn - Kiểm tra độ sạch và chất lượng nguyên liệu - Xác định số lượng tỷ lệ % các loại nguyên liệu cần phối trộn - Cung cấp đầy đủ các nguyên liệu theo chủng loại, số lượng cần thiết 5.2. Phối trộn các loại nguyên liệu - Phối trộn nguyên liệu: Trên cơ sở tính toán tỷ lệ các nguyên liệu cần phối trộn ta đưa vào máy và

máy thực hiện phối trộn như sau: Nguyên liệu sau khi cho vào phểu nạp sẽ được phần dưới của vít trộn nâng

lên khỏi đọan bao hình trụ tròn dưới đáy côn của thùng trộn. Từ đó, nguyên liệu vừa được trộn vừa được nâng lên đến miệng của ống bao. Ở đây, nhờ lực ly tâm,

Page 49: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

nguyên liệu bị ép ra ngoài ống bao rồi rơi tự do xuống đáy côn và tiếp tục được vít trộn xoắn cuốn lên trên. Quá trình trộn quay vòng của nguyên liệu diễn ra trong suốt thời gian trộn. Khi đạt đủ thời gian trộn, sẽ mở cửa thóat để nguyên liệu chạy ra ngòai máng hứng.

Để đảm bảo sự chuyển động của nguyên liệu được thông suốt, kích thước đường kính ống bao trụ tròn đưới đáy côn của thùng trộn thường lớn hơn đường kính ngoài của vít trộn khoảng 10-15mm.

- Các quy định về phối trộn nguyên liệu: + Trước khi phối trộn phải xây dựng công thức thức ăn cho phù hợp với nhu

cầu của từng đối tượng, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. + Hệ thống cân nạp cần được kiểm tra thường xuyên đảm bảo chuẩn xác.

Cho nguyên liệu đi qua cân trước khi nạp vào trộn. + Những nguyên liệu có khối lưọng nhỏ trước khi đưa vào máy trộn cần

được làm loãng bằng một lượng nhất định nguyên liệu chính trong công thức để tăng độ đồng đều của các chất này trong hỗn hợp.

+ Kiểm soát chặt chẽ để tránh sự nhiễm chéo các chất phụ gia từ mẻ trộn này sang mẻ trộn khác. Về nguyên tắc: trộn các công thức thức ăn không chứa kháng sinh hoặc dược liệu trước, tiếp theo trộn các công thức thức ăn chứa kháng sinh hoặc dược liệu từ thấp đến cao.

6. Bao gói và bảo quản 6.1. Lựa chọn loại bao bì bao gói sản phẩm - Các loại bao bì PP - PE - OPP dùng cho thức ăn chăn nuôi - Bao bì nhựa PP ghép màng BOPP có mẫu mã phong phú, hình ảnh đẹp

rất được ưa chuộng trên thị trường - Chất liệu bao bì: nhựa PP ghép màng BOPP. 6.2. Xác định khối lượng bao gói - Khối lượng bao gói được xác định theo đối tượng các loại thức ăn cho

từng loại vật nuôi - Khối lượng đóng gói là 5kg, 20kg, 25kg…. 6.3. Bao gói sản phẩm Nguyên liệu sau khi được phối trộn thành sản phẩm thức ăn chăn nuôi,

đánh giá lại giá trị dinh dưỡng của sản phẩm rồi thực hiện bao gói sản phẩm. Các bước thực hiện bao gói sản phẩm: - Lựa chọn bao bì - Ghi nhãn mác bao bì - Định khối lượng thức ăn - Cho thức ăn vào bao bì đúng khối lượng

Page 50: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Khâu miệng bao bì - Kiểm tra độ kín của bao bì - Vận chuyển về kho 6.4. Chuẩn bị kho bảo quản nguyên liệu - Hệ thống kho phải đáp ứng các yêu cầu sau: + Hệ thống kho phải rộng, thoáng mát, khô ráo đảm bảo thuận tiện cho

việc xuất nhập nguyên liệu và sản phẩm. + Kho chứa nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải tách riêng và

phải cách biệt với chất dễ cháy nổ, các loại hoá chất độc hại. + Các loại nguyên liệu phải được bảo quản đảm bảo yêu cầu kỹ thuật để

không bị ẩm mốc, mối mọt và sự xâm hại của côn trùng và động vật gặm nhấm. + Đối với các chất phụ gia, premix và các loại thức ăn bổ sung khác phải

được bảo quản trong những điều kiện đáp ứng yêu cầu đối với từng loại. + Đối với thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải được lưu giữ trên các kệ có

độ cao phù hợp với mặt nền kho (trừ trường hợp nền kho đã được thiết kế chống ẩm).

+ Định kỳ xông hơi kho để ngăn ngừa sự phá hoại của sâu mọt, nấm mốc. - Quét dọn vệ sinh sạch sẽ kho bảo quản nguyên liệu, phun thuốc sát trùng - Sửa chữa kho những nơi bị hư hỏng - Kiểm tra và kê lại các kệ xếp thức ăn chăn nuôi - Kiểm tra hệ thống điều hoà nhiệt độ, ẩm độ và độ thông thoáng của kho - Kiểm tra hệ thống phòng cháy nổ - Chuẩn bị đầy đủ bao chứa, silo hoặc cót quay - Chuẩn bị xe chuyên vận chuyển thức ăn về bảo quản - Chuẩn bị hố sát trùng 6.5. Bảo quản nguyên liệu, sản phẩm Mục đích của bảo quản thức ăn là để dự trữ thức ăn trong thời gian dài,

vừa để chủ động giải quyết nguồn nguyên liệu thức ăn, vừa làm giảm sự tổn thất các vật chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn, vừa góp phần ổn định giá cả thức ăn chăn nuôi. Muốn vậy cần phải thực hiện một số biện pháp sau:

- Nguyên liệu thức ăn trước khi đưa vào kho dự trữ phải được xử lý khô ở độ ẩm tối thiểu: ngô 13 – 14%; bột cá 8 – 9%; khô dầ lạc 9 – 10%; hạt đậu tương 10 – 11%; thóc 12 – 13%. Để đạt được các thông số trên các nguyên liệu cần được phơi, sấy khô ở nhiệt độ thích hợp.

- Kho ảo quản được xây dựng ở nơi cao ráo, thoáng mát, chống dột. Trong kho có hệ thống làm lạnh, hút ẩm. Nền kho cao 50 – 80cm, dưới xây cuốn để

Page 51: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

không khí thông qua, tường kho tráng xi măng chống thấm. Không nên xây kho gần nơi ao hồ… quanh kho có hệ thống rãnh, cống thoát nước nhanh…

- Trước khi nhập nguyên liệu, kho cần được dọn vệ sinh sạch sẽ, phun thuốc sát trùng như formol 2%, dipterex 0,65%, sulfat đồng 0,5% để diệt vi sinh vật nấm mốc gây hại thức ăn. Nếu kho có thức ăn dự trữ, cần phải định kỳ diệt côn trùng, nấm mốc….

- Bao đựng thức ăn phải lành, sạch được khử trùng. Có thể không đựng thức ăn trong các bao tải, mà đựng trong các silo (bồn) bằng kim loại cách nhiệt hoặc quay bằng cót. Thức ăn được xếp thành từng lô, giữa các lô thức ăn để chừa lối đi lại. Sử dụng lô thức ăn đã dự trữ lâu trước.

- Mỗi lô thức ăn có thẻ kho riêng, đề tên nguyên liệu, ngày nhập, nơi sản xuất, người nhập. Không để lẫn các nguyên liệu khác nha trong cùng một lô. Nên đặt những nguyên liệu ngũ cốc riêng, thức ăn động vật riêng, phế phụ phẩm công nghệ ép dầu riêng, các loại thức ăn bổ sung khác (bột xương, bột đá) riêng. Premix vitamin, hoặc thuốc bổ sung được ưu tiên bảo quản trong kho lạn (vì là hang quý đắt tiền, lại dung với liều lượng ít…).

- Định kỳ đảo nguyên liệu thức ăn từ dưới lên trên, từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.

- Hàng ngày quan sát tình trạng nguyên liệu. Nếu thấy mốc phải phơi, sấy lại, nếu bị mọt phải xông thuốc diệt mọt. Sauk hi dung thuốc diệt mọt 7 ngày, mới sử dụng thức ăn đó.

- Phải có sẵn dụng cụ phòng chống cháy nổ, bình phn thuốc sát trùng. Cần có bể dự trữ nước cách kho 5 – 10m, đề phòng hoả hoạn, có nước để dập tắt.

- Lối vào khu kho và chế biến phải có hố sát trùng, trong đó đựng thuốc sát trùng như crezine 3%, nước vôi tôi (nếu không có crezine).

- Cần phun thuốc chống nấm như axit axetic… vào nguyên liệu thức ăn trước khi đưa vào kho dự trữ. Không nhập thức ăn được phát hiện kém phẩm chất, (mốc, mọt…) không đạt tiêu chuẩn, mất vệ sinh. Đặc biệt cấm nhập các nguyên liệu thức ăn từ địa phương có dịch đã công bố.

- Các xe và dụng cụ chuyên dung để vận chuyển bảo quản thức ăn phải được vệ sinh sạch sẽ.

- Thức ăn hỗn hợp không nên để dự trữ lâu quá 10 ngày sau khi phối trộn vào mùa hè và 15 ngày vào mùa đông. Thức ăn hỗn hợp bổ sung dầu mỡ không nên để lâu quá 5 ngày sau khi chế biến, trừ trường hợp bảo quản trong nhà lạnh, có thể dự lâu 15 ngày.

7. Thực hành 7.1. Điều kiện để thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại xưởng thực hành phối trộn thức ăn, kho bảo

quản nguyên liệu.

Page 52: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Thiết bị, dụng cụ: Các loại nguyên liệu, công thức phối trộn, các loại thiết bị máy móc phối trộn, bao bì và máy đóng bao, kho bảo quản

7.2. Các bước thực hiện công việc 7.2.1. Chuẩn bị chủng loại, số lượng các loại nguyên liệu - Chuẩn bị các loại nguyên liệu theo số lượng đã tính toán định lượng cho

phối trộn 7.2.2. Kiểm tra cảm quan chất lượng các loại nguyên liệu - Kiểm tra cảm quan nguyên liệu + Kiểm tra độ ẩm của nguyên liệu + Kiểm tra mầu sắc của nguyên liệu + Kiểm tra mùi vị của nguyên liệu + Kiểm tra độ sạch của nguyên liệu - Loại bỏ các loại nguyên liệu không đủ tiêu chuẩn - Bổ sung nguyên liệu thay thế 7.2.3. Chuẩn bị thiết bị và máy phối trộn - Kiểm tra về số lượng thiết bị, máy móc phối trộn - Vệ sinh thiết bị, máy móc phối trộn - Sửa chữa thay thế các loại thiết bị hỏng hóc - Kiểm tra hệ thống điện nước - Vận hành thử máy móc phối trộn 7.2.4. Thực hiện phối trộn nguyên liệu - Vận hành máy hoạt động - Đưa nguyên liệu vào phễu nạp liệu theo tỷ lệ tính toán - Theo dõi hoạt động của máy, nếu có sự cố sảy ra phải cho máy ngừng

hoạt động để kiểm tra khắc phục. - Kiểm tra sản phẩm được tạo ra 7.2.5. Thực hiện bao gói và bảo quản nguyên liệu, sản phẩm - Chuẩn bị đầy đủ bao bì theo định lượng - Cân định lượng sản phẩm - Đưa sản phẩm vào bao bì - Khâu miệng bao bì - Vận chuyển về kho bảo quản - Kiểm tra điều kiện kho bảo quản

Page 53: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng + Cân thiếu nguyên liệu phối trộn + Thức ăn không xuống đều hoặc tắc ở silô - Nguyên nhân + Cân không chính xác + Độ ẩm thức ăn quá cao - Cách phòng ngừa + Kiểm tra điều chỉnh cân trước khi sử dụng + Nguyên liệu có độ ẩm cao cần xử lý trước khi phối trộn B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Thực hiện phối trộn 200kg nguyên liệu làm thức ăn hỗn hợp

cho lợn. Bài tập 2: Thực hiện phối trộn 200kg nguyên liệu làm thức ăn hỗn hợp

cho gà Bài tập 3: Tìm 20 công thức phối trộn thức ăn cho vật nuôi của 2 công ty

có uy tín ở Việt Nam C. Ghi nhớ - Xác định chủng loại, số lượng và chất lượng nguyên liệu - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiên chế biến và bảo quản - Phương pháp phối trộn thức ăn hỗn hợp. - Phương pháp bao gói và bảo quản sản phẩm - Chuẩn bị chủng loại, số lượng các loại nguyên liệu - Kỹ năng kiểm tra cảm quan chất lượng các loại nguyên liệu. - Kỹ năng chuẩn bị thiết bị và máy phối trộn - Kỹ năng phối trộn nguyên liệu - Kỹ năng bao gói và bảo quản nguyên liệu, sản phẩm - Thăm quan 1 -2 cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp ở Việt Nam

Page 54: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Bài 3. Phân loại nguyên liệu Mục tiêu : Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được các bước phân loại nguyên liệu để sản xuất thức ăn hỗn hợp. - Thực hiện được việc phân loại nguyên liệu theo yêu cầu kỹ thuật A. Nội dung: 1. Phân loại theo hàm lượng đạm Tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô <18%, được chia

làm 2 nhóm thức ăn đạm như sau: - Thức ăn đạm động vật: Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá,

bột thịt, sữa bột…Nấm men, tảo biển, vi sinh vật… - Thức ăn đạm thực vật: Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại

hạt họ đậu ( đỗ tương, vừng, đậu mèo… và phụ phẩm công nghiệp chế biến ( khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…)

2. Phân loại theo năng lượng Tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô <18% và

>70% TDN, được chia ra làm 3 nhóm thức ăn như sau: - Thức ăn hạt ngũ cốc: các hạt ngũ cốc bao gồm: ngô, gạo, cao lương … - Thức ăn củ, quả: Các loại củ, quả bao gồm: sắn, khoai lang, khoai tây, bí

đỏ… - Thức ăn phế phụ phẩm nông nghiệp: Phế phụ phẩm của ngành xay xát:

cám gạo, cám mỳ, cám ngô…Rỉ mật đường, dầu, mỡ… 3. Phân loại theo khoáng chất Căn cứ vào nguồn gốc của các chất khoáng chia ra làm 4 nhóm thức ăn

khoáng như sau: - Khoáng tự nhiên: Bột đá vôi, bột CaCO3 - Khoáng từ xương gia súc: Bột xương - Khoáng từ vỏ hải sản: bột vỏ sò - Khoáng tổng hợp: Các chất khoáng vi lượng: FeSO4 , Cu SO4, Mn SO4

…. Premix khoáng 4. Phân loại theo vitamin Căn cứ vào nguồn gốc cung cấp vitamin chia ra làm 2 nhóm thức ăn

vitamin như sau: - Các loại thức ăn giầu vitamin: Dầu gan cá, hạt mọc mầm, thức ăn xanh

Page 55: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Vitamin tổng hợp:Thức ăn sung vitamin: A, D, E, B1, B2, … premix vitamin, B. complex, multivitamin, polyvitamin…

5. Phân loại theo thức ăn bổ sung - Axit amin tổng hợp: Lyzine, tryptophan, methionin… - Thức ăn phi dinh dưỡng: + Chất chống mốc, chất chống ôxy hóa + Chất tạo màu, tạo mùi + Thuốc phòng bệnh, kháng sinh + Chất kích thích sinh trưởng… 6. Tổng hợp kết quả phân loại - Trên cơ sở phân loại các loại nguyên liệu chúng ta nhóm các nguyên liệu

vào cùng nhóm để bảo quản. - Thu thập các thông tin về nguồn gốc, thành phần dinh dưỡng và chất

lượng các loại nguyên liệu - Ghi chép sổ sách theo dõi 7. Thực hành 7.1. Điều kiện để thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại kho bảo quản nguyên liệu. - Thiết bị, dụng cụ: Các loại nguyên liệu, danh mục tên nguyên liệu, bảng

thành phần hoá học của nguyên liệu, nguồn gốc nguyên liệu. 7.2. Các bước thực hiện công việc 7.2.1. Xác định tên, nguồn gốc nguyên liệu - Đọc tên các loại nguyên liệu - Nhắc lại nguồn gốc các loại nguyên liệu 7.2.2. Xác định đặc điểm và thành phần hoá học các nguyên liệu. - Nhắc lại đặc điểm các loại nguyên liệu - Phương pháp xác định thành phần hoá học của các loại nguyên liệu trên

bảng thành phần hoá học của thức ăn chăn nuôi 7.2.3. Thực hiện phân loại nguyên liệu - Phương pháp phân loại dựa vào thành phần hoá học của nguyên liệu - Phương pháp phân loại dựa vào nguồn gốc của nguyên liệu 7.2.4. Tổng hợp kết quả phân loại nguyên liệu - Đặt tên nhóm nguyên liệu - Xác định các nguyên liệu trong nhóm

Page 56: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Ghi chép sổ sách 7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng + Đọc sai tên thức ăn + Phân loại sai thức ăn - Nguyên nhân + Không nhớ tên nguyên liệu + Nhận dạng sai nguyên liệu - Cách phòng ngừa: Nhắc lại đặc điểm của nguyên liệu B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Thực hiện phân loại nguyên liệu của 20 loại nguyên liệu khác nhau. Bài tập 2: Thực hiện phân loại nguyên liệu của 30 loại nguyên liệu khác nhau Bài tập 3: Thực hiện phân loại nguyên liệu của 50 loại nguyên liệu khác nhau Bài tập 4: Tìm 5 địa chỉ cung cấp nguyên liệu có uy tín tại Việt Nam

thông qua dịch vụ thị trường và mạng Internet. C. Ghi nhớ - Xác định phương pháp phân loại (thành phần dinh dưỡng của thức ăn): - Xác định số lượng các nhóm nguyên liệu - Xác định tên và đặc điểm dinh dưỡng của các loại thức ăn trong nhóm

nguyên liệu - Đặc điểm và thành phần hoá học của các loại nguyên liệu - Tên và danh pháp của các nguyên liệu - Thực hiện phân loại nguyên liệu - Thực hiện tổng hợp kết quả phân loại nguyênliệu - Địa chỉ 2-3 cơ sở cung cấp nguyên liệu thức ăn ở Việt Nam

Page 57: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Bài 4. Đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu

Mục tiêu : Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Mô tả được các bước đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu

sản xuất thức ăn hốn hợp - Thực hiện được việc đánh giá thành phân dinh dưỡng của các loại

nguyên liệu sản xuất thức ăn hỗn hợp đúng yêu cầu về kỹ thuật. A. Nội dung: 1. Xác định thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn 1.1. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn đạm Tra bảng thành phần dinh dưỡng của viện chăn nuôi Việt Nam cung cấp

chúng ta xác định được thành phần hoá học của các loại nguyên liệu: Ví dụ: - Bột cá con nghiền: Vật chất khô nghiền (DM) 86%, protein thô (CP)

48,91%, lipit thô (EE) 4,51%, xơ thô (CF) 1,29%, năng lương trao đổi (ME) 2029kcal/kg.

- Bột cá kiên giang: Vật chất khô nghiền (DM) 90%, protein thô (CP) 30%, lipit thô (EE) 6,9%, xơ thô (CF) 4,2%, Ca 8,25%, P 3,2%, năng lương trao đổi (ME) 1756kcal/kg.

- Hạt đậu tương (đồng bằng bắc bộ): Vật chất khô nghiền (DM) 91,5%, protein thô (CP) 37,1%, lipit thô (EE) 1,3%, xơ thô (CF) 9,3%, Ca 0,2%, P 0,56%, năng lương trao đổi (ME) 3129kcal/kg.

1.2. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn năng lượng Tra bảng thành phần dinh dưỡng của viện chăn nuôi Việt Nam cung cấp

chúng ta xác định được thành phần hoá học của các loại nguyên liệu: Ví dụ: - Hạt gạo tẻ: Vật chất khô nghiền (DM) 87,29%, protein thô (CP) 7,82%,

lipit thô (EE) 0,78%, xơ thô (CF) 0,39%, Ca 0,06%, P 0,1%, năng lương trao đổi (ME) 3294kcal/kg.

- Bột nô cả lõi: Vật chất khô nghiền (DM) 89,34%, protein thô (CP) 8,49%, lipit thô (EE) 2,7%, xơ thô (CF) 10%, Ca 0,09%, P 0,22%, năng lương trao đổi (ME) 2307kcal/kg.

1.3. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn khoáng chất Tra bảng thành phần dinh dưỡng của viện chăn nuôi Việt Nam cung cấp

chúng ta xác định được thành phần hoá học của các loại nguyên liệu: Ví dụ:

Page 58: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Bột dicanxiphotphat: Ca 32,8%, P 16,2% - Bột đá vôi sống: Ca 30% - Bột xương: Vật chất khô nghiền (DM) 92,3%, protein thô (CP) 22,38%,

lipit thô (EE) 3,88%, xơ thô (CF) 1,78%, Ca 22,45%, P 11,08%, năng lương trao đổi (ME) 1040kcal/kg.

1.4. Xác định thành phần dinh dưỡng của thức ăn bổ sung Tra bảng thành phần dinh dưỡng của viện chăn nuôi Việt Nam cung cấp

chúng ta xác định được thành phần hoá học của các loại nguyên liệu: Ví dụ: - Bã bia khô: Vật chất khô nghiền (DM) 89,39%, protein thô (CP)

25,21%, lipit thô (EE) 6,48%, xơ thô (CF) 11,92%, Ca 0,26%, P 0,48% . - Bỗng rượu ngô khô: Vật chất khô nghiền (DM) 90%, protein thô (CP)

24%, lipit thô (EE) 10%, xơ thô (CF) 9,6%, Ca 0,5%, P 0,23%, năng lương trao đổi (ME) 2364kcal/kg.

2. Phân loại nguyên liệu - Thức ăn đạm: bột cá, bột thịt, sữa bột…Nấm men, tảo biển, vi sinh

vật…các loại hạt họ đậu ( đỗ tương, vừng, đậu mèo… và phụ phẩm công nghiệp chế biến ( khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…)

- Thức ăn năng lượng: Các loại hạt ngũ cốc bao gồm: ngô, gạo, cao lương….gạo, cám mỳ, cám ngô…

- Thức ăn khoáng chất:Bột đá vôi, bột CaCO3, bột xương, bột vỏ sò, FeSO4 , Cu SO4, Mn SO4 ….

- Thức ăn vitamin: Dầu gan cá; hạt mọc mầm; vitamin: A, D, E, B1, B2, … premix vitamin; B. complex; multivitamin; polyvitamin…

- Thức ăn bổ sung: + Axit amin tổng hợp: Lyzine, tryptophan, methionin… + Thức ăn phi dinh dưỡng: Chất chống mốc, chất chống ôxy hóa, chất tạo

màu, tạo mùi, thuốc phòng bệnh, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng… 3. Lựa chọn phương pháp đánh giá 3.1. Xác định các phương pháp đánh giá - Đánh giá cảm quan - Đánh giá phân tích hoá học - Đánh giá nuôi trên động vật thí nghiệm 3.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá - Đánh giá bằng phân tích hoá học

Page 59: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

4. Đánh giá thành phần dinh dưỡng thức ăn 4.1. Xác định nguyên liệu đánh giá - Các loại thức ăn giầu năng lượng - Các loại thức ăn giầu đạm - Các loại thức ăn khoáng 4.2. Đánh giá thành phần dinh dưỡng của thức ăn a. Khái niệm về giá trị dinh dưỡng thức ăn Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được thể hiện ở các chỉ tiêu sau: - Lượng thức ăn thu nhận: một loại thức ăn được con vật ăn vào nhiều hay

ít phụ thuộc vào phẩm chất của thức ăn đó (xem xét trong trường hợp con vật khoẻ mạnh, có trạng thái sinh lý bình thường). Lượng thức ăn thu nhận thường đựơc xác định theo lượng chất khô (CK) mà con vật ăn vào tính cho 1kg thể trọng. Với thức ăn thô giàu xơ, nghèo nitơ (rơm, thân cây ngô sau khi thu bắp...) lượng thức ăn thu nhận tính theo CKg/kg thể trọng của cừu chỉ khoảng 33-35, còn thức ăn thô ít xơ, giầu nitơ (như cỏ họ đậu) thì lượng thức ăn thu nhận có thể cao tới 60 - 93.

- Giá trị năng lượng của thức ăn: giá trị năng lượng của thức ăn thường được xác định theo dạng năng lượng có thể lợi dụng được (năng lượng tiêu hoá), nó phụ thuộc vào hàm lượng các chất hữu cơ chứa trong thức ăn và tỷ lệ tiêu hoá thức ăn. Thức ăn có giá trị năng lượng tiêu hoá lớn là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao.

b. Các phương pháp đánh giá giá trị dinh dưỡng thức ăn - Đo lượng thức ăn thu nhận: Người ta thường đo lượng thức ăn thu nhận

của động vật ăn cỏ đối với thức ăn thô xanh, do phẩm chất của các loại thức ăn thô xanh rất khác nhau.

Phương pháp đơn giản nhất là cho con vật ăn thức ăn định thí nghiệm, sau một thời gian nhất định (khoảng 1-2 giờ), cân lượng thức ăn thừa.

Lượng thức ăn tiêu thụ = Lượng thức ăn cho ăn - l-ợng thức ăn thừa. Trên cơ sở hàm lượng chất khô của thức ăn và khối lượng con vật, xác

định được lượng chất khô con vật đã tiêu thụ tính cho 1kg thể trọng. - Phân tích hoá học thức ăn: Đây là một phương pháp quan trọng để đánh

giá giá trị dinh dưỡng thức ăn. Công cụ phân tích hoá học càng tinh vi và hiện đại thì càng có nhiều chất dinh dưỡng trong thức ăn đựơc phát hiện. Việc sử dụng có hiệu quả các vitamin, nguyên tố vi lượng cho động vật nuôi chính là nhờ những tiến bộ trong phân tích hoá học.

Dưới đây xin giới thiệu phương pháp phân tích định lượng một số chất dinh dưỡng thức ăn:

Page 60: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Xác định chất khô: Sấy mẫu thức ăn trong tủ sấy ở nhiệt độ 105oC cho đến khi khối lượng mẫu thức ăn không đổi (thường sấy 4- 8 giờ tuỳ thuộc vào độ ẩm của thức ăn).

+ Xác định tro hay khoáng toàn phần: Đốt mẫu trong lò nung ở nhiệt độ 600oC trong thời gian 2 giờ, cân xác định khối lượng tro còn lại.

+ Xác định protein thô: Phương pháp cổ điển nhất là phương pháp Kjeldahl. Trong phương pháp này người ta chưng mẫu thức ăn bằng axit sunphuric đậm đặc để chuyển tất cả N của mẫu thành (NH4)2SO4. Tiếp theo là giải phóng NH3 khỏi muối sunphat amonium (dùng NaOH), rồi định lượng N của NH3.

Protein thô của mẫu = N x 6,25 + Xác định chất béo thô (còn gọi là chiết chất ether): Dùng ether ethylic

để hoà tan tất cả các chất tan trong ether của mẫu thức ăn, rồi làm ether bay hơi. Cân khối lượng phần còn lại, đó là chất béo thô.

+ Xác định xơ thô: Phương pháp kinh điển là phương pháp Weende (một phòng phân tích của Đức). Nguyên tắc của phương pháp là đem mẫu hoà tan bằng axit H2SO4 loãng rồi sau đó hoà tan tiếp bằng KOH loãng, cuối cùng đem sấy mẫu rồi đốt cháy, chất cháy chính là xơ thô.

Ngày nay có phương pháp xác định xơ mới, đó là phương pháp của Van Soest (Mỹ). ở phương pháp này trước hết người ta sử lý mẫu bằng một dung dịch chứa một hỗn hợp hoá chất được gọi thuốc tẩy trung tính (Neutral Detergent Fiber , viết tắt là NDF), sau đó lại sử lý mẫu bằng thuốc tẩy axit (Acid Detergent Fiber, viết tắt ADF), cuối cùng sử lý mẫu bằng axit H2SO4 72%, chất còn lại sau khi sử lý axit sunphuric chính là lignin.

- Thí nghiệm tiêu hoá: Khái niệm về tỷ lệ tiêu hoá: Tỷ lệ tiêu hoá là tỷ lệ phần trăm của chất dinh

dưỡng tiêu hoá hấp thu được so với chất dinh dưỡng ăn vào. Công thức: %Tỷ lệ tiêu hoá = (a-b/a)100 a: chất dinh dưỡng ăn vào . b: chất dinh dưỡng thải ra ở phân. Như vậy để xác định tỷ lệ tiêu hoá của thức ăn người ta cần xác định

lượng chất dinh dưỡng ăn vào và lượng chất dinh dưỡng thải ra ở phân hàng ngày. Các chất dinh dưỡng của thức ăn được xác định tỷ lệ tiêu hoá là chất khô, chất hữu cơ, protein thô, xơ thô, dẫn xuất không nitơ (NFE), đôi khi người ta xác định tỷ lệ tiêu hoá của cả chất khoáng.

Để có được số đo chính xác cần phải làm nhiều ngày trên những con vật khỏe mạnh, đại diện cho cả nhóm (ví dụ 7 ngày đối với lợn, 5 ngày đối với gia cầm...).

Page 61: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Tỷ lệ tiêu hoá cao hay thấp phản ánh giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Một loại thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng quý, nhưng nếu con vật không lợi dụng được thì không có giá trị dinh dưỡng. Ví dụ bột lông vũ có tới trên 80% protein nhưng hoàn toàn không tiêu hoá được trừ khi nó được sử lý bằng kiềm hay axit.

Có nhiều phương pháp đo tỷ lệ tiêu hoá thức ăn như phương pháp làm trên con vật (phương pháp in vivo), kỹ thuật túi nylon dạ cỏ, phương pháp dạ cỏ nhân tạo...

- Thí nghiệm nuôi dưỡng: Đây là một thí nghiệm quan trọng trong việc đánh giá giá trị dinh dưỡng thức ăn.

Trong thí nghiệm này cần lựa chọn một số lượng động vật nuôi nhất định, có cùng tuổi,cùng khối lượng, cùng một giống, rồi chia thành các nhóm khác nhau. Động vật trong các nhóm được ăn những khẩu phần giống nhau và những điều kiện chăm sóc như nhau, trừ có yếu tố thí nghiệm (tức là thức ăn định thí nghiệm) là khác nhau. Người ta đánh giá giá trị dinh dưỡng thức ăn theo thành tích sản xuất của con vật như tốc độ tăng trọng, hiệu quả sử dụng thức ăn (kg thức ăn/kg tăng trọng) và tình trạng sức khoẻ.

Kết hợp với thí nghiệm nuôi dưỡng có thể tiến hành mổ giết động vật để đánh giá sự thay đổi về tỷ lệ thành phần thịt nạc hoặc mỡ. Thí nghiệm kiểu này gọi là thí nghiệm nuôi dưỡng kết hợp giết mổ.

Ví dụ: Để đánh giá giá trị dinh dưỡng của một loại khô dầu bông, ngoài việc phân tích định lượng các thành phần dinh dưỡng, chất kháng dinh dưỡng, thí nghiệm cân bằng N, cần làm thí nghiệm nuôi dưỡng trên bò thịt. Có thể bố trí hai nhóm bò cùng giống, cùng tuổi, cùng khối lượng, cùng ăn một lượng cỏ xanh như nhau, nhưng thức ăn hốn hợp tinh thì khác nhau.

5. Tổng hợp kết quả đánh giá - Kết quả đánh giá lượng thức ăn thu nhận của loại nguyên liệu - Kết quả về phân tích hoá học của loại nguyên liệu - Kết quả về thí nghiệm nuôi dưỡng của loại nguyên liệu 6. Thực hành 6.1. Điều kiện để thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại phòng thí nghiệm.

- Thiết bị, dụng cụ: Các loại nguyên liệu, các loại hoá chất, máy móc phân tích thành phần hoá học của nguyên liệu.

6.2. Các bước thực hiện công việc 6.2.1. Xác định loại nguyên liệu cần đánh giá - Xác định loại nguyên liệu cần đánh giá

Page 62: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

6.2.2. Xác định phương pháp đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu

- Nhắc lại đặc điểm các loại nguyên liệu - Nhắc lại các phương pháp đánh giá thành phần hoá học của các loại

nguyên liệu - Lựa chọn phương pháp đánh giá 6.2.3. Thực hiện đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu - Đánh giá mẫu thành phần hoá học của một nguyên liệu theo phương

pháp đã lựa chọn - Học sinh đánh giá thành phần hoá học của nguyên liệu theo phương

pháp đã lựa chọn 6.2.4. Tổng hợp kết quả đánh giá thành phần hoá học của nguyên liệu - Ghi kết quả các chỉ tiêu đánh giá của học sinh - Ghi chép sổ sách 6.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng: Kết quả các chỉ tiêu chưa chính xác - Nguyên nhân: Do định lượng nguyên liệu và hoá chất chưa chuẩn xác - Cách phòng ngừa: Định lượng chính xác nguyên liệu và hoá chất B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Thực hiện đánh giá thành phần hoá học của bột ngô, cám gạo,

bột sắn, thóc. Bài tập 2: Thực hiện đánh giá thành phần hoá học của hạt đậu tương, hạt

lạc nhân, bột cá con Bài tập 3: Thực hiện đánh giá thành phần hoá học của bã bia, bỗng rượu,

nấm men rượu khô. Bài tập 4: Tìm bảng xác định thành phần dinh dưỡng của 20 loại thức ăn

tại địa phương bằng điều tra hoặc qua mạng Internet. C. Ghi nhớ - Xác định tiêu chuẩn dinh dưỡng c:ủa các loại thức ăn - Phương pháp đánh giá thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn - Đặc điểm của các loại nguyên liệu - Phương pháp đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liêu - Phương pháp tổng hợp kết quả phân loại nguyênliệu

Page 63: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Bài 5. Lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất Mục tiêu : Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Xác định được các thông tin về nguyên liệu, các bước lựa chọn nguyên

liệu đưa vào sản xuất thức ăn hỗn hợp - Thực hiện lựa chọn, điều chỉnh được nguyên liệu đưa vào sản xuất. A. Nội dung: 1. Thu thập thông tin về nguyên liệu 1.1. Thu thập thông tin về số lượng - Thu thập thông tin của các hộ nông dân sản xuất để biết số lượg nguyên

liệu có thể thu mua được. - Thu thập thông tin của các doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu là thức ăn

chăn nuôi có thể cung cấp. - Thông qua đơn đạt hàng của các đại lý của các thương nhân, thương

nhân trong nước và các doanh nghiệp nước ngoài. 1.2. Thu thập thông tin về chất lượng - Thu thập số liệu thông qua cảm quan và kiểm nghiệm trực tiếp - Thu thập số liệu thong qua đánh giá của các viện nghiên cứu - Thu thập số liệu về chất lượng nguyên liệu thông qua các cơ sở sản xuất - Thu thập số liệu về chất lượng nguyên liệu thông qua các cơ sở doanh nghiệp

khác 1.3. Thu thập thông tin về giá cả - Thu thập thông về giá cả nguyên liệu thông qua các kênh từ chính phủ,

internet, đài báo hoặc trực từ các đại lý và hộ nông dân. - Thu thập thông tin giá cả thông qua các doanh nghiệp khác. - Các nội dung cần thu thập về giá cả bao gồm: + Nguồn gốc xuất xứ của nguyên liệu + Chất lượng nguyên liệu + Uy tín thương nhân, doanh nghiệp + Giá bán cho các doanh nghiệp khác (đối thủ cạnh tranh) + Giá vận chuyển nguyên liệu + Khoảng cách vận chuyển + Giá doanh nghiệp mình có thể mua

Page 64: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

1.4. Tổng hợp và xử lý thông tin - Tổng hợp thông tin về số lượng nguyên liệu - Tổng hợp thông tin về chất lượng nguyên liệu - Tổng hợp thông tin về giá cả nguyên liệu - Ra quyết định mua nguyên liệu 2. Phận loại nguyên liệu - Thức ăn đạm: bột cá, bột thịt, sữa bột…Nấm men, tảo biển, vi sinh

vật…các loại hạt họ đậu ( đỗ tương, vừng, đậu mèo… và phụ phẩm công nghiệp chế biến ( khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…)

- Thức ăn năng lượng: Các loại hạt ngũ cốc bao gồm: ngô, gạo, cao lương…cám gạo, cám mỳ, cám ngô…

- Thức ăn khoáng chất:Bột đá vôi, bột CaCO3, bột xương, bột vỏ sò, FeSO4 , Cu SO4, Mn SO4 ….

- Thức ăn vitamin: Dầu gan cá; hạt mọc mầm; vitamin: A, D, E, B1, B2, … premix vitamin; B. complex; multivitamin; polyvitamin…

- Thức ăn bổ sung: + Axit amin tổng hợp: Lyzine, tryptophan, methionin… + Thức ăn phi dinh dưỡng: Chất chống mốc, chất chống ôxy hóa, chất tạo

màu, tạo mùi, thuốc phòng bệnh, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng… 3. Lựa chọn các loại nguyên liệu đưa vào sản xuất 3.1. Xác định nguyên liệu cần lựa chọn - Bảng danh sách các loại nguyên liệu cần lựa chọn - Xác định các nguyên liệu cần lựa chọn dựa vào kế hoạch sản xuất của

doanh nghiệp và các thông tin sau: + Tên nguyên liệu + Nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu + Chất lượng nguyên liệu + Giá cả của nguyên liệu 3.2. Thực hiện lựa chọn nguyên liệu - Sau khi xác định được các nguyên liệu cần lựa chọn thì tiến hành lựa

chọn các nguyên liệu cần thiết dưa vào các cơ sở sau: + Lựa chọn chủng loại nguyên liệu + Lựa chọn số lượng nguyên liệu. + Lựa chọn chất lượng nguyên liệu

Page 65: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Khi lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất cần chú ý đến giá thành của thành phẩm có hợp lý không, các chất dinh dưỡng có cân đối không, mầu sắc, mùi vị của thành phẩm có kích thích tính ngon miệng cho vật nuôi không.

4. Điều chỉnh nguyên liệu 4.1. Xác định các loại nguyên liệu đã lựa chọn Trên cơ sở các nguyên liệu đã lựa chọn so sánh đối chiếu với kế hoạch

sản xuất và yêu cầu thành phẩm để quyết định nên điều chỉnh các loại nguyên liệu nào.

Khi xác định điều chỉnh các nguyên liệu cần lưu ý đến khoảng cách vận chuyển, số lượng có thể cung cấp, giá cả nguyên liệu và chất lượng thành phẩm.

4.2. Cân đối và điều chỉnh nguyên liệu Sau khi tính toán xem xét tình hình thực tế và kế hoạch đã lập thì ra quyết

định điều chỉnh cần thay thế loại nguyên liệu nào, cần bổ sung loại nguyên liệu nào, số lượng là bao nhiêu cho phù hợp.

Khi cân đối các nguyên liệu cần chú đến các nguyên liệu khó mua, giá thành đắt đỏ, có nhiều đối thủ cạnh tranh.

Cần quan tâm đến chất lượng và thành phần dinh dưỡng của các sản phẩm, khả năng tiêu hoá và hấp thu của nguyên liệu, tính ngon miệng của sản phẩm.

5. Mua nguyên liệu - Mua thức ăn đạm: + Chủng loại, số lượng nguyên liệu + Đơn đặt hàng mua nguyên liệu + Phương thức vận chuyển nguyên liệu + Hình thức thanh toán - Mua thức ăn năng lượng: Chủng loại, số lượng nguyên liệu + Chủng loại, số lượng nguyên liệu + Đơn đặt hàng mua nguyên liệu + Phương thức vận chuyển nguyên liệu + Hình thức thanh toán - Mua thức ăn khoáng chất: + Chủng loại, số lượng nguyên liệu + Đơn đặt hàng mua nguyên liệu + Phương thức vận chuyển nguyên liệu + Hình thức thanh toán - Mua thức ăn vitamin:

Page 66: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Chủng loại, số lượng nguyên liệu + Đơn đặt hàng mua nguyên liệu + Phương thức vận chuyển nguyên liệu + Hình thức thanh toán - Mua thức ăn bổ sung: + Chủng loại, số lượng nguyên liệu + Đơn đặt hàng mua nguyên liệu + Phương thức vận chuyển nguyên liệu + Hình thức thanh toán 6. Nhập kho - Chủng loại nguyên liệu nhập kho - Số lượng nguyên liệu nhập kho - Tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu nhập kho - Thời gian nhập kho nguyên liệu - Tiêu chuẩn điều kiện bảo quản 7. Thực hành 7.1. Điều kiện để thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại phòng học lý thuyết. - Thiết bị, dụng cụ: Các loại nguyên liệu, danh mục nguyên liệu, giá thành

nguyên liệu, kế hoạch sản xuất, giấy bút, sổ sách. 7.2. Các bước thực hiện công việc 7.2.1. Lập danh sách các loại nguyên liệu thu mua - Xác định các loại nguyên liệu đưa vào sản xuất dựa vào công thức thức

ăn hỗn hợp. 7.2.2. Xác định giá thành các nguyên liệu, thành phẩm. Thảo luận nhóm nhỏ: - Xác định giá cả các loại nguyên liệu - Tính giá cả cho một đợn vị thành phẩm 7.2.3. Thực hiện lựa chọn các nguyên liệu đưa vào sản xuất Thảo luận nhóm nhỏ: - Đưa ra công thức thức ăn hỗn hợp cho các đối tượng vật nuôi - Tính khối lượng nguyên liệu theo kế hoạch sản xuất - Thực hiện lựa chọn các nguyên liệu đưa vào sản xuất

Page 67: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

7.2.4. Thực hiện cân đối và điều chỉnh nguyên liệu - Đưa ra kết quả lựa chọn nguyên liệu - Tính toán lại giá thành và thành phần dinh dưỡng của thành phẩm - Điều chỉnh nguyên liệu nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và giảm giá

thành sản phẩm

7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng + Nguyên liệu khi đi vào sản xuất + Giá thành sản phẩm cao - Nguyên nhân + Do lựa chọn nguyên liệu khó tìm mua + Do chọn nguyên liệu quá đắt tiền - Cách phòng ngừa + Lựa chọn nguyên liệu dễ thu mua + Xác định giá cả phù hợp trước khi lựa chọn B. Câu hỏi và bài tập Bài tập 1: Thực hiện lựa chọn nguyên liệu để sản xuất thức ăn hỗn hợp

cho lợn Bài tập 2: Thực hiện lựa chọn nguyên liệu để sản xuất thức ăn hỗn hợp

cho gà Bài tập 3: Thực hiện lựa chọn nguyên liệu để sản xuất thức ăn hỗn hợp

cho vịt Bài tập 4: Xây dựng kế hoạch lựa chọn nguyên liệu cho một cơ sở sản

xuất thức ăn hỗn hợp cho lợn. C. Ghi nhớ - Thu thập thông tin về nguyên liệu sản xuất: - Xác định và lựa chọn nguyên liệu sản xuất - Cân đối điều chỉnh nguyên liệu - Thu mua nguyên liệu sản xuất - Cách lập danh sách các loại nguyên liệu thu mua - Phương pháp xác định giá thành các nguyên liệu, thành phẩm. - Phương pháp lựa chọn các nguyên liệu đưa vào sản xuất - Phương pháp cân đối và điều chỉnh nguyên liệu

Page 68: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Bài 6. Bảo quản và dự trữ nguyên liệu

Mục tiêu : Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Xác định được phương pháp bảo quản và dự trữ được nguyên liệu. - Thực hiện được việc bảo quản và dự trữ nguyên liệu - Thực hiện việc kiểm tra thường xuyên và xuất nhập kho A. Nội dung: 1. Xác định các loại, số lượng, chất lượng nguyên liệu cần bảo quản 1.1. Xác định chủng loại nguyên liệu Các loại nguyên liệu sau khi mua, sơ chế, vận chuyển về bảo quản trong

kho cần xác định chủng loạ để phân ra các kho bảo quản riêng. - Thức ăn dạng hạt ngũ cốc: hạt ngô, hạt kê, hạt thóc… - Thức ăn dạng hạt giầu protein: hạt đỗ tương, hạt vừng, hạt kê… - Thức ăn dạng bột ngũ cốc: Bột ngô, cấm, vỏ mì… - Thức ăn đạm động vật: bột cá, bột thịt xương, bột sữa, bột máu… - Thức ăn bổ sung khoáng: bột xương, bột đá, bột vỏ sò, premix khoáng… - Thức ăn bổ sung vitamin: premix vitamin.. - Thức ăn bổ sung axit amin Các loại thức ăn cần phân theo chủng loại để có chế độ bảo quản phù hợp. 1.2. Xác định số lượng các loại nguyên liệu - Cân từng loại nguyên liệu để xác định số lượng nguyên liệu - Ghi chép sổ sách số lượng nguyên liệu theo chủng loại để theo dõi 1.3. Xác định chất lượng các loại nguyên liệu - Đánh giá bằng cảm quan - Đánh giá bằng phân tích hoá học - Phân loại theo chất lượng - Loại bỏ những nguyên liệu không đủ chất lượng 2. Xác định phương pháp bảo quản 2.1. Xác định loại nguyên liệu bảo quản - Xác định tên nguyên liệu cần bảo quản - Xác định trạng thái nguyên liệu cần bảo quản - Xác định số lượng nguyên liệu cần bảo quản

Page 69: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

2.2. Xác định phương pháp bảo quản - Bảo quản trong phòng lạnh: Thức ăn tươi sống - Bảo quản trong phòng mát: Thức ăn dạng bột và dạng hạt.. 2.3. Lựa chọn phương pháp bảo quản phù hợp - Tuỳ thuộc vào từng loại nguyên liệu khác nhau mà ta lựa chọn các

phương pháp bảo quản khác nhau. - Thức ăn là hạt ngũ cốc: bảo quản trong phòng khô ráo, thoáng mát và

thong hơi. - Thức ăn là đạm động thực vật đòi hỏi phải bảo quản ở điều kiện nghiêm gặt

hơn, vì đây là các loại thức ăn rẽ bị hư hỏng và rễ nhiễm nấm mốc. - Thức ăn là các chất bổ sung: bảo quản trong điều kiện như kho thuốc 3. Chuẩn bị kho, dụng cụ, phương tiện để bảo quản 3.1. Xác định các loại dụng cụ, phương tiện để bảo quản Hai điểm cần nắm vững là sức chứa của kho và kết cấu của kho. - Sức chứa của kho: được xác định trên kế hoạch chu chuyển thực liệu

trong năm. Thông thường nếu thực liệu nhập vào kho của cơ sở phân bố đều trong năm thì sức chứa của kho thường được tính bằng lượng thực liệu dự trữ trong một quý cộng thêm nửa tháng sản xuất. Nhưng tốt nhất là nên lập biểu đồ xuất nhập theo thời gian để xác định sức chứa chính xác.

- Kết cấu của kho: kho phải được xây dựng ở nơi cao ráo, để thoát nước chống ẩm. Mái và tường có sức chịu đựng gió bão đồng thời phải chống được nóng và ẩm bên ngoài xâm nhập vào.

Tường bao quanh cần xây dày và nền xây bằng gạch nung già lữa, vách tô kỹ.

Nền nhà kho phải đặc biệt chú ý chống ẩm. Bên dưới lớp gạch hay bê tông lát nền cần có một lớp nhựa đường khoảng 2 cm để chống ẩm. Nền kho nên cao hơn mặt đất bên ngoài ít nhất 40 cm.

Trừ một số ít cửa ra vào phải hết sức hạn chế những khe hở thông với bên ngoài để tránh sự xâm nhập ẩm, côn trùng và chim chuột. Phía trên tường hoặc mái cần có các cửa nhỏ để thoát khí, thông gió khi trời khô ráo.

Kho lớn cần chia thành nhiều ô có tường chứa cách biệt nếu được, để ngăn chặn sự lan truyền các sự cố và thuận tiện cho việc xử lý. Các ô đó có thể dùng để chứa các loại thực liệu khác nhau, hoặc có phẩm chất khác nhau.

Nếu thực liệu để trong bao thì cần đặt trên các thớt kê thành từng cây, theo từng khu thích hợp cho việc sử dụng và bảo quản.

Vị trí các cửa ra vào và độ cao còn lại từ mặt đống hạt (hoặc cây thực liệu) đến mái phải bố trí thích hợp để tiện đi lại kiểm tra, vận chuyển, xử lý sự cố và

Page 70: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

chống hỏa hoạn. Trong kho, nhất thiết phải có các điều kiện để thực hiện việc thông gió khi cần thiết.

Trên đây vừa trình bày một số nét về kết cấu loại kho thông thường. Nếu có vốn đầu tư xây dựng thì tùy theo hiệu quả của đầu tư có thể sử dụng loại kho silo.

Kho silo là loại kho hoàn chỉnh nhất hiện nay. Chúng thường có cấu tạo dạng ống hình trụ cao khoảng 30-35 cm, làm bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép, đáy hình chóp. Việc nạp và lấy thực liệu, việc kiểm tra nhiệt độ và ẩm độ để điều chỉnh đều được cơ giới hóa tòan bộ, một phần được tự động hóa.

- Dụng cụ, phương tiện kho bảo quản gồm: Kệ kê, silo, máy cân thức ăn, quạt thong gió, hệ thống xông sát trùng, máy điều hoà, tiết bị đo nhiệt độ và ẩm độ kho bảo quản, hệ thống phòng chống cháy nổ.

3.2. Chuẩn bị kho bảo quản - Kho là nơi chứa thức ăn và nguyên liệu nên phải được xây dựng nơi cao

ráo, xa ao hồ, thoáng, có hệ thống hút ẩm, làm mát lạnh. Nền cao, cuốn vòm dưới nền cho thoáng, chống ẩm. Xung quanh kho có cống rãnh thoát nước nhanh.

- Vệ sinh sạch sẽ, sát trùng phun formol 2%, sunphat đồng 0,5% diệt vi khuẩn, nấm mốc.

- Nhập nguyên liệu, thức ăn khi kho đã sát trùng, kho ráo. Thức ăn, nguyên liệu xếp riêng từng loại, từng dãy trên bục kê cao 30 – 40cm, cách xa tường 20cm, có lối đi giữ các khu đủ rộng cho đi lại quản lý kho, xuất nhập, sát trùng.

- Có hiện tượng mối mọt, mốc cần xử lý ngay. - Lối ra vào kho có hố sát trùng, người, xe cộ ra vào đều được khử trùng. Có bể

dự trữ nước, dụng cụ và phương tiện cứu hoả đề phòng hoả hoạn. 3.3. Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện để bảo quản - Dụng cụ, phương tiện bảo quản: Phải hoạt động tốt và được vệ sinh

trước khi sử dụng để đảm bảo điều kiện bảo quản cho từng loại nguyên liệu. - Bao bì bảo quản: Tất cả hàng hóa được bảo quản trong bao bì gốc,

nguyên đai kiện của nhà sản xuất và được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản.

Các trường hợp bảo quản lại phải đạt yêu cầu về bảo quản và có nhãn mác niêm phong đầy đủ theo quy định.

Không dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại hàng hóa này cho loại hàng hóa khác. Trong trường hợp tận dụng bao bì để vận chuyển phải xóa bóc hết nhãn cũ.

- Bố trí sắp xếp nguyên liệu trong kho được tách riêng biệt, bao gồm: 1. Khu vực bảo quản nguyên liệu là thức ăn ngũ cốc

Page 71: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

2. Khu vực bảo quan thức ăn đạm 3. Khu vực bảo quản thức ăn bổ sung (khoáng, vitamin, kháng sinh…) - Trong các trường hợp đặc biệt: cải tạo, sửa chữa duy tu kho hàng… nếu

có nhu cầu thay đổi kho bảo quản phải được sự đồng ý của lãnh đạo doanh nghiệp và có biển hiệu chỉ dẫn, nhận biết rõ ràng.

4. Thực hiện bảo quản 4.1. Chuẩn bị nguyên liệu bảo quản - Chuẩn bị đầy đủ chủng loại nguyên liệu cần nhập kho bảo quản: thức ăn

tinh, thức ăn đạm, thức ăn bổ sung... - Chuẩn bị đầy đủ số lượng các loại nguyên liệu cần nhập kho bảo quản:

Số lượng được chuẩn bị theo kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp, và lượng dự trữ cần thiết trong kỳ sản xuất.

- Nguyên liệu trước khi đưa vào kho bảo quản cần được kiểm tra chất lượng: sâu, mối mọt, mầu, mùi, vị....

4.2. Thực hiện bảo quản - Việc bố trí sắp xếp nguyên liệu trong kho đảm bảo đúng nguyên tắc và

đúng quy chế: + Mỹ quan: Trật tự ngăn nắp, sạch sẽ. + Khoa học: Dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. Nguyên liệu phải được sắp xếp lên kệ hoặc theo đúng các tiêu chuẩn bảo

quản của các nguyên liệu. Tất cả các nguyên liệu đều phải có biển cho từng đống nguyên liệu (vị trí

để hàng) để theo dõi nhập – xuất. - Xác định các nguyên nhân có thể dẫn đến hư hỏng nguyên liệu: Có rất

nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự biến đổi của hạt, nhưng ẩm độ, nhiệt độ, côn trùng và vi sinh vật là những yếu tố cơ bản nhất phải thường xuyên theo dõi, điều chỉnh, giữ gìn trong quá trình bảo quản.

+ Ðộ ẩm của hạt: Thường là nguyên nhân đầu tiên đưa đến nhiều sự hư hỏng. Hạt có thể bị tăng ẩm do nhiều nguyên nhân: cường độ hô hấp tăng, hoạt động của vi sinh vật tăng, độ ẩm của không khí cao, kho chứa, vật chứa ẩm ướt. Khi độ ẩm của hạt tăng, các quá trình khác cũng tăng và làm tăng nhanh độ ẩm.

Vì vậy, ngoài việc kiểm tra ban đầu khi nhập hạt vào kho việc thường xuyên theo dõi, kiểm tra độ ẩm của khối hạt là một yếu tố bắt buộc. Về mùa mưa ẩm, mỗi tháng nên kiểm tra 3 lần, mùa khô 1 lần. Phải kiểm tra độ ẩm của lớp ngoài (lớp bao ngoài) và ở giữa khối hạt (các bao trong).

Ðộ ẩm tối đa cho phép nhập kho thức ăn hạt để tồn trữ lâu là 12-15%. Thí nghiệm cho thấy, với độ ẩm 12%, nhiệt độ kho chứa 25%, hạt có thể bảo quản an toàn dài ngày. Như vậy, khi hạt vượt quá độ ẩm chuẩn, muốn tiếp tục bảo

Page 72: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

quản tốt phải có biện pháp xử lý ẩm như phơi sấy hạt, thông gió.. không nên để hạt dài ngày với ẩm độ vượt quá tiêu chuẩn 2-3%. Các phương tiện bảo quản như kho tàng, vật chứa, vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu giữ hạt không bị ẩm.

+ Chống nhiệt độ khối hạt lên cao: Ðây cũng là một yêu cầu rất quan trọng trong việc bảo quản. Nhiệt độ cao là điều kiện thuận lợi cho các quá trình gây hư hỏng hóa học sinh học xảy ra nhanh, đặc biệt là tăng cường độ hô hấp và hoạt động của vi sinh vật.

Hiện tượng tự bốc nóng là do hạt hô hấp, do hoạt động của vi sinh vật tăng cường.. làm tăng nhiệt độ từ bên trong khối hạt, rất nguy hiểm vì tăng rất nhanh. Nếu không kịp thời xử lý, cả khối hạt có thể bị hỏng, thậm chí có thể bị cháy. Vì vậy, phải tính toán kết cấu kho, bố trí trong kho sao cho thích hợp để có thể chống được nhiệt từ bên ngoài hâm nóng vào, thoát được nhiệt từ bên trong ra.

Thường xuyên theo dõi nhiệt độ của khối hạt là một yêu cầu bắt buộc trong việc bảo quản.

Lịch kiểm tra nên như sau: Qua theo dõi, có thể phát hiện xử lý sớm hiện tượng khối hạt chớm bốc nóng. Khi đó có thể xử lý ngay như làm khô, làm nguội bằng thông gió cưỡng bức, tải hạt ra ngoài kho ..

+ Ngăn chặn, hạn chế mốc mọt Mốc phát triển trên bề mặt hạt, thường ở hạt có độ ẩm cao, nhiệt độ cao.

Vì vậy, phơi sấy khô hạt, giữ hạt không bị ẩm là biện pháp chống mốc có hiệu quả nhất.

Sâu mọt ở trong hạt thường có nguồn gốc từ bên ngoài xâm nhập vào. Một số có sẵn trong hạt tươi ở dạng trứng, ấu trùng chưa bị diệt qua quá trình sơ chế. Sâu mọt trong khối hạt bảo quản thường phát triển theo thời gian, trong các điều kiện thuận lợi chúng sinh sôi rất nhanh, ăn hại và phá hủy rất lớn. Do đó, khi kiểm tra độ ẩm, nhiệt độ, ta nên đồng thời kiểm tra mức sâu mọt thường xuyên.

Nếu một kg hạt có một vài con, được coi là mức bình thường. Trong 1 kg hạt nếu có trên 20 con thì cần phải có biện pháp xử lý kịp thời. Nếu không, chúng sẽ phát triển rất nhanh chóng, phá hủy cả khối hạt.

Ðể chống sâu mọt trước hết hạt nhập kho phải sạch sẽ và kho chứa phải được bảo vệ. Khi có mọt nặng phải kịp thời diệt bằng cách sấy ở nhiệt độ cao (50-60

0C), hoặc hợp đồng với cơ quan bảo vệ thực vật ở địa phương để xử lý

bằng thuốc hóa học. Ngoài mốc, sâu mọt, nhiệm vụ chống chim chuột cũng rất quan trọng khi

bảo quản. Những biện pháp phòng chống chủ yếu là kho tàng kín đáo và trước khi nhập đợt thực liệu mới, phải kiểm tra diệt trừ ổ chuột cẩn thận.

- Bảo quản số lượng: + Vào biển nguyên liệu và thẻ kho ngay sau mỗi lần nhập, xuất + Hàng tháng kiểm kê, đối chiếu số lượng nguyên liệu trong kho với số

lượng tồn trên biển nguyên liệu và trong thẻ kho, lập biên bản kiểm kê cùng kế

Page 73: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

toán, ký vào các biên bản kiểm kê nguyên liệu (gồm thủ kho, trưởng kho, cán bộ nghiệp vụ và trưởng đơn vị).

+ Tất cả mọi sai lệch, thất thoát đều được điều tra, tìm nguyên nhân và khắc phục xử lý ngay.

- Bảo quản chất lượng: + Tất cả việc kiểm tra chất lượng (kiểm nghiệm) đều do đơn vị chịu trách

nhiệm tiến hành và lưu giữ hồ sơ chất lượng của sản phẩm. + Việc kiểm tra bằng cảm quan, kiểm nghiệm trong suốt quá trình bảo quản do

tổ kho theo dõi, và chịu trách nhiệm báo cáo với lãnh đạo doanh nghiệp 4.3. Kiểm tra và điều chỉnh điều kiện bảo quản - Kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ phòng bảo quản hàng ngày - Kiểm tra độ thông thoáng của kho để tăng hay giảm số quạt thông gió 5. Kiểm tra, loại bỏ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn 5.1. Xác định nguyên liệu cần kiểm tra - Nguyên liệu là hạt ngũ cốc - Nguyên liệu là khô dầu - Nguyên liệu là bột cá - Nguyên liệu bổ sung khoáng, vitamin, kháng sinh, axit amin… 5.2. Kiểm tra và loại bỏ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn - Kiểm tra nếu nguyên liệu bị hư hỏng thối rữa cần phải tách riêng loại bỏ

ngay tránh lây lan sang khu vực lân cận. - Kiểm tra nguyên liệu bị sâu mọt thì dùng nhiệt độ cao 50 – 600C hoặc

dùng thuốc diệt sâu mọt. - Kiểm tra nguyên liệu bị nấm mốc cần tách riêng sang khu cách lý để xử

lý, còn kho bảo quản điều chỉnh tăng thong thoáng, nhiệt độ, giảm ẩm độ và xông sát trùng kho.

- Các loại nguyên liệu bảo quản quá lâu dẫn đến chất lượng kém thì cần chuyển ra ngoài để có hướng sử dụng phù hợp.

5.3. Ghi chép và báo cáo - Ghi thẻ kho: Tất cả nguyên liệu bảo quản trong kho đều phải có thẻ kho

theo biểu mẫu quy định để theo dõi việc nhập - xuất của từng loại nguyên liệu trong quý trong năm.

Thẻ kho nguyên liệu khác kho cũng được đóng thành quyển có đánh số thứ tự và được theo dõi liên tục cho đến hết nguyên liệu.

- Ghi phiếu theo dõi chất lượng: Tất cả các nguyên liệu bảo quản trong kho đều phải có phiếu theo dõi chất lượng ghi diễn biến chất lượng của từng loại

Page 74: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

nguyên liệu để theo dõi diễn biến chất lượng của từng lô sản xuất từ lúc nhập cho đến khi sử dụng hết.

- Thực hiện ghi chép tỷ mỉ số lượng nguyên liệu xuất - nhập kho, ghi chép diễn biến chất lượng các loại nguyên liệu.

- Ghi chép số lượng nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng mang đi xử lý, hủy.

- Hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm tổng hợp báo cáo chủ doanh nghiệp.

6. Nhập, xuất kho 6.1. Xác định nguyên liệu cần xuất, nhập kho - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của của doanh nghiệp để xác định các

nguyên liệu cần xuất nhập kho: - Xác định chủng loại nguyên liệu xuất nhập kho - Xác định số lượng các chủng loại nguyên liệu cần xuất nhập kho 6.2. Thực hiện nhập kho - Nhận phiếu nhập kho của phòng kinh doanh, của giám đốc. - Kiểm tra chủng loại nguyên liệu nhập kho - Kiểm tra chất lượng các loại nguyên liệu nhập kho - Cân, đo, đếm số lượng nguyên liệu cần nhập kho - Viết phiếu nhập kho 6.3. Thực hiện xuất kho - Nhận phiếu xuất kho của phòng kinh doanh, của giám đốc. - Kiểm tra chủng loại nguyên liệu xuất kho - Kiểm tra chất lượng các loại nguyên liệu xuất kho - Cân, đo, đếm số lượng nguyên liệu cần xuất kho - Viết phiếu nhập kho 6.4. Viết giấy xuất, nhập kho - Ghi phiếu xuất nhập kho bao gồm các nội dung: + Xác định loại mẫu ghi phiếu xuất nhập kho + Ghi số phiếu xuất nhập kho + Ghi tên, địa chỉ cơ sở nhập, xuất nguyên liệu + Ghi số lượng nguyên liệu xuất nhập kho + Ghi chất lượng nguyên liệu xuất nhập kho + Ghi thời gian nguyên liệu xuất nhập kho

Page 75: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Đơn vị: …………….. Mẫu số: 01- VT Địa chỉ:…………….. Ban hành theo QĐ số 186-TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài Chính PHIẾU NHẬP KHO Số: ……………..

Ngày .... tháng .... năm 20 ... Nợ:..……………. Có: ……………… - Họ tên người giao hàng………………………………………………... - Theo ... số …ngày … tháng …. năm 20............của…………………… - Nhập tại kho:……………………………………………………………

Số TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư

(Sản phẩm, hàng hoá)

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá

Thành tiền Yêu

cầu Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

Cộng

Nhập ngày….tháng …. năm…

Phụ trách cung tiêu (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

(ký, họ tên)

Người giao hàng (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Page 76: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

Đơn vị: …………….. Mẫu số: 01- VT Địa chỉ:…………….. Ban hành theo QĐ số 186-TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài Chính

PHIẾU XUẤT KHO Ngày .... tháng .... năm 20 ...

Số: …………….. Nợ:..……………. Có: ……………… Họ tên người nhập hàng……………………địa chỉ (bộ phận)………….. Lý do xuất kho:………………………………………………………… Xuất tại kho:……………………………………………………………

Số TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư

(Sản phẩm, hàng hoá)

Mã số

Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá

Thành tiền Yêu

cầu Thực xuất

A B C D 1 2 3 4

Cộng

Xuất ngày….tháng …. năm…

Bộ trách bộ phận sử dụng (ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên)

Người nhận (ký, họ tên)

Thủ kho (ký, họ tên)

Page 77: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

+ Ký tên phiếu nhập kho (người giao, người nhận, kế toán, trưởng kho) - Ghi chép sổ sách theo dõi bao gồm các nội dung + Ghi tên, địa chỉ cơ sở nhập, xuất nguyên liệu + Ghi số lượng nguyên liệu xuất nhập kho + Ghi chất lượng nguyên liệu xuất nhập kho + Ghi thời gian nguyên liệu xuất nhập kho + Ký tên vào sổ 7. Thực hành 7.1. Điều kiện thực hiện công việc - Địa điểm thực hành: Tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi.

- Thiết bị, dụng cụ: Phương tiện đi lại, máy tính tay, giấy bút, sổ sách 7.2. Các bước thực hiện công việc 7.2.1. Thăm quan cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp - Xác định mục tiêu buổi thăm quan - Xác định nội dung thăm quan. 7.2.2. Điều tra thu thập thông tin về cơ sở. - Thiết kế bộ câu hỏi điều tra theo yêu cầu nội dung - Thu thập các thông tin về cơ sở sản xuất - Quan sát và ghi chép các hoạt động của cơ sở sản xuất 7.2.3. Thảo luận nhóm Thảo luận nhóm nhỏ: - Xác định được thực trạng của cơ sở - Đưa ra các thuận lợi và khó khăn của cơ sở sản xuất 7.2.4. Đánh giá và đưa ra giải pháp cho cơ sở Thảo luận nhóm nhỏ: - Đánh giá được các thuận lợi khó khăn của cơ sở - Đưa ra các giải pháp cho cơ sở - Viết báo cáo tổng hợp

7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa - Hiện tượng: Điều tra không đầy đủ các thông tin - Nguyên nhân: Khi điều tra bỏ sót một số thông tin nhỏ - Cách phòng ngừa: Chuẩn bị đầy đủ câu hỏi trước khi thăm quan

Page 78: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Điều tra thu thập thông tin về phương thức và điều kiện bảo

quản của 1 – 2 cơ sở sản xuất ở Việt Nam Bài tập 2: Tìm quy trình bảo quản nguyên liệu của một công ty (doanh

nghiệp) sản xuất sản xuất thức ăn hỗn hợp có uy tín. C. Ghi nhớ: - Xác định chủng loại nguyên liệu, số lượng và chất lượng nguyên liệu: - Chuẩn bọ kho, dụng cụ, thiết bị và puơng tiện bảo quản - Quy trình bảo quản nguyên liệu - Kiểm chứng 1- 2 cơ sở có kho bảo quản nguyên liệu có uy tín - Thăm quan được kho bảo quản thức ăn của cơ sở sản xuất - Thu thập đầy đủ các thông tin về kho bảo quản của cơ sở sản xuất - So sánh và đánh giá được tình hình thực tế của cơ sở so với tiêu chuẩn - Đưa ra được các giải pháp cho cơ sở sản xuất

Page 79: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: - Là đơn vị học tập mà người học được trang bị sau khi học xong mô đun

xác định nhu cầu dinh dưỡng trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề sản xuất thức ăn hỗn hợp.

- Mô đun được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp người học nghề có năng lực thực hành xác định nguyên liệu sản xuất thức ăn.

II. Mục tiêu: Học xong mô đun này người học có khả năng : 1. Kiến thức: - Xác định được những việc liên quan đến xác định nguyên liệu sản xuất

thức ăn hỗn hợp. - Xác định được phương pháp thu thập thông tin về các nguyên liệu - Xác định được phương pháp chuẩn bị nguyên liệu - Xác định được phương pháp phân loại nguyên liệu - Xác định được phương pháp đánh giá nguyên liệu - Xác định được phương pháp lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất - Xác định được phương pháp bảo quản và dự trữ nguyên liệu 2. Kỹ năng: - Thực hiện việc xác định nguyên liệu, phân loại nguyên liệu, đánh giá

thành phần dinh dưỡng, lựa chọn và bảo quản nguyên liệu để sản xuất thức ăn hỗn hợp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Thực hiện phối trộn và bao gói sản phẩm 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, sáng tạo và tiết kiệm vật tư, nguyên vật liệu. - Cẩn thận, chu đáo tỷ mỷ khi thực hiện công việc xác định nhu cầu dinh

dưỡng của vật nuôi. III. Nội dung chính của mô đun:

Mã bài Tên bài/chương mục

Loại bài dạy Địa điểm

Thời lượng

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Kiểm tra*

MĐ 02-01

Thu thập thông tin nguyên liệu

Tích hợp

Phòng học thực hành

16 4 12

Page 80: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

MĐ 02-02

Chuẩn bị nguyên liệu

Tích hợp

Xưởng sản xuất

16 4 10 2

MĐ 02-03

Phân loại nguyên liệu .

Tích hợp

Xưởng sản xuất

12 4 8

MĐ 02-04

Đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu

Tích hợp

Phòng học thực hành

16 4 10 2

MĐ 02-05

Lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất

Tích hợp

Xưởng sản xuất

10 4 6

MĐ 02-06

Bảo quản và dự trữ nguyên liệu

Tích hợp

Xưởng sản xuất

10 4 6

Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4

Cộng 84 24 56 4

*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.

IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 1. Nguyên vật liệu: - Địa điểm thực hành: Tại phòng học - Thiết bị, dụng cụ: Máy tính tay, máy vi tính, projecter, bảng tiêu chuẩn,

bảng thành phần hoá học của thức ăn, giấy A4, A0, bút bi, bút chì, bút dạ, băng dính giấy.

2. Cách thức tổ chức - Giáo viên làm mẫu (Hướng dẫn phần lý thuyết) - Học viên xây dựng các bước thực hiện công việc - Học viên thực hiện làm bài tập - Học viên báo cáo kết quả và giáo viên cùng lớp đánh giá kết quả - Rút ra bài học kinh nghiệm

3. Thời gian: - Tuân thủ theo quy phân phối chương trình của môđun

4. Số lượng - Đảm bảo đủ số lượng bài tập thực hành đáp ứng theo bài đề ra

Page 81: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

5. Tiêu chuẩn sản phẩm - Đúng trình tự quy định - Kết quả đảm bảo chính xác - Thời gian thực hiện đúng quy định

V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Thu thập thông tin nguyên liệu

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Phương pháp thu thập thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình thức quảng bá sản phẩm. - Phương pháp thu thập các thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan - Phương pháp thu thập thông tin về chính sách, pháp luật và khoa học công nghệ - Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu

Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi

- Thiết kế bộ phiếu điều tra. - Điều tra thu thập được thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình thức quảng bá sản phẩm. - Điều tra thu thập được thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan - Tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin

- Gọi học sinh lên trình bày bộ phiếu điều tra - Gọi học sinh lên đưa ra các thông tin về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và hình thức quảng bá sản phẩm của cơ sở điều tra - Gọi học sinh lên đưa ra các thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh và các bên liên quan của cơ sở điều tra - Gọi học sinh lên đưa ra các thông tin đã xử lý khi điều tra thu thập

- Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc

Theo dõi quá thực hiện công việc

5.2. Bài 2: Chuẩn bị nguyên liệu

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

Page 82: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Xác định nguyên liệu - Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và máy móc phối trộn - Phương pháp phối trộn nguyên liệu. - Phương pháp bao gói và bảo quản sản phẩm

Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi.

- Chuẩn bị chủng loại, số lượng các loại nguyên liệu - Kiểm tra cảm quan chất lượng các loại nguyên liệu - Chuẩn bị thiết bị và máy phối trộn - Thực hiện phối trộn nguyên liệu - Thực hiện bao gói và bảo quản nguyên liệu, sản phẩm

- Kiểm tra kết quả xác định số lượng và chủng loại nguyên liệu - Kiểm tra kết quả thực hiện các thao tác kiểm tra cảm quan nguyên liệu - Kiểm tra kết quả thực hiện vệ sinh và vận hành thử máy móc - Kiểm tra kết quả thực hiện phối trộn nguyên liệu - Kiểm tra kết quả thực hiện đóng bao nguyên liệu

- Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc

Theo dõi quá thực hiện công việc

5.3. Bài 3: Phân loại nguyên liệu

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Đặc điểm và thành phần dinh dưỡng loại thức ăn. - Cách phân loại thức ăn - Tổng hợp kết quả phân loại.

Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi

- Xác định tên, nguồn gốc nguyên liệu - Xác định đặc điểm và thành phần hoá học các nguyên liệu. - Thực hiện phân loại nguyên liệu - Tổng hợp kết quả phân loại nguyên liệu

- Gọi học sinh đọc tên của nguyên liệu - Gọi học lên nêu đặc điểm của nguyên liệu và xác định thành phần hoá học của nguyên liệu - Kiểm tra kết quả phân loại nhóm nguyên liệu của học sinh - Kiểm tra kết quả ghi chép phân loại nhóm nguyên liệu

Page 83: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

- Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc

Theo dõi quá thực hiện công việc

5.4. Bài 4: Đánh giá thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Xác định tiêu chuẩn thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn. - Phương pháp lựa chọn nguyên liệu đánh giá thành phần dinh dưỡng - Phương pháp đánh giá thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn.

Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi

- Xác định loại nguyên liệu cần đánh giá - Xác định phương pháp đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu - Thực hiện đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu - Tổng hợp kết quả đánh giá thành phần hoá học của nguyên liệu

- Gọi học sinh xác định nguyên liệu đánh giá - Gọi học lên nêu quy trình của phương pháp đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu - Theo dõi và kiểm tra kết quả đánh giá thành phần hoá học các nguyên liệu của học sinh - Kiểm tra kết quả ghi chép các chỉ tiêu đánh giá thành phần hoá học của nguyên liệu

- Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc

Theo dõi quá thực hiện công việc

5.5. Bài 5. Lựa chọn nguyên liệu đưa vào sản xuất

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Phương pháp thu thập thông tin về nguyên liệu sản xuất. - Xác định và lựa chọn nguyên liệu sản xuất - Phương pháp điều chỉnh và cân đối nguyên liệu sản xuất.

Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi

- Lập danh sách các loại nguyên liệu thu - Gọi học sinh xác định nguyên

Page 84: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

mua - Xác định giá thành các nguyên liệu, thành phẩm. - Thực hiện lựa chọn các nguyên liệu đưa vào sản xuất - Thực hiện cân đối và điều chỉnh nguyên liệu

liệu thu mua - Gọi học lên tính giá thành sản phẩm - Kiểm tra kết quả các nguyên liệu của học sinh đưa vào sản xuất - Kiểm tra kết quả điều chỉnh và cân đối nguyên liệu đưa vào sản xuất

- Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc

Theo dõi quá thực hiện công việc

5.6. Bài 6. Bảo quản và dự trữ nguyên liệu

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá

- Xác định chủng loại, số lượng, chất lượng nguyên liệu bảo quản. - Chuẩn bị kho, dụng cụ, thiết bị và puơng tiện bảo quản - Quy trình bảo quản nguyên liệu. - Kiểm tra và xử lý nguyên liệu bị hư hỏng - Xuất nhập kho

Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi

- Thăm quan cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp - Điều tra thu thập thông tin về cơ sở. - Thảo luận nhóm - Đánh giá và đưa ra giải pháp cho cơ sở

- Ý thức, thái độ và sự tuân thủ quy cở cơ sở và nhà trường - Kết quả đầy đủ về các loại thông tin điều tra - Kiểm tra kết quả thảo luận của nhóm - Nộp báo cáo và chấm điểm

- Mức độ thành thạo, chính xác trong công việc

Theo dõi quá thực hiện công việc

Page 85: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

VI. Tài liệu tham khảo 1- GS Vũ Huy Giảng, Nguyễn Lương Hồng, Tôn Thất Sơn (1997). Giáo

trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc. NXB Nông Nghiệp – Hà Nội 2- Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm, Lê Văn Ban (2005). Giáo trình

chăn nuôi trâu bò. NXB nông nghiệp – Hà Nội. 3- Hội chăn nuôi Việt Nam (2001). Cẩm nang chăn nuôi gia súc gia cầm

tập 1, 2, 3 . NXB Nông nghiệp – Hà Nội. 4- Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch,

Vũ Chí Cương, Nguyễn Hữu Văn (2008). Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. NXB Nông nghiệp – Hà Nội.

5- Nguyễn Xuân Trạch (2003, 2004, 2005). Chăn nuôi bò sinh sản. NXB Nông nghiệp – Hà Nội.

6- Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm (2004). Giáo trình chăn nuôi trâu bò (Cao học). NXB nông nghiệp – Hà Nội.

7- Võ Trọng Hốt và cộng sự (2000). Giáo trình chăn nuôi lợn. Trường Đại Học Nông Nghiệp I.

8- Nguyễn Quang Linh (2005). Giáo trình kỹ thuật chăn nuôi lợn. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội

9- Vũ Đình Tôn (2009) Giáo trình chăn nuôi lợn . NXB Nông Nghiệp, Hà Nội

10- Nguyễn Hiền (1979). Giáo trình chăn nuôi lợn. NXB Nông Nghiệp, Hà Nội

11- GS Vũ Huy Giảng (2001). Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn gia súc (dung cho cao học). NXB Nông Nghiệp, Hà Nội

12- PTS. Nguyễn Duy Hoan; PGS.PTS. Bùi Đức Lũng; PTS. Nguyễn Thanh Sơn; PTS. Đoàn Thanh Trúc (1999). Giáo trình chăn nuôi gia cầm (dùng cho cao học). NXB Nông Nghiệp, Hà Nội

13- Hội dạy nghề Việt Nam (2010). Giáo trình nhận thức kinh doanh và khởi sự doanh nghiệp cho nông thôn.

14- Tham khảo tư liệu trên mạng Internet theo các Website sau: - http://www.vcn.vnn.vn - http://www.agroviet.gov.vn - http://www.fao.org/sd/ - http://www.khuyennongvn.gov.vn - http://www.cucchannuoi.gov.vn

Page 86: XÁC ĐỊNH NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN modun 02 - Xac dinh... · bỘ nÔng nghiỆp vÀ phÁt triỂn nÔng thÔn giÁo trÌnh mÔ Đun xÁc ĐỊnh nguyÊn liỆu sẢn

BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thư ký: Ông Lâm Trần Khanh - Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ 4. Các ủy viên: - Ông Lê Công Hùng, Trưởng bộ môn Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Nguyễn Danh Phương, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ - Ông Vũ Xuân Hương, Chủ tịch Hội đồng quản trị Xí nghiệp Gà Lương Mỹ - Ông Hà Văn Biên, Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU

CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Ông Đoàn Văn Soạn - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nông Lâm 2. Thư ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Bà Đặng Thị Hồng Quyên - Giảng viên Trường Cao đẳng Nông Lâm - Ông Võ Văn Ngầu - Trưởng khoa Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ - Ông Lê Hồng Sơn - Phó trưởng phòng Trung tâm Khuyến nông Quốc gia./.