95
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN Y DƯỢC PHẨM VIMEDIMEX (Giấy chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế số 0300479760 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp thay đổi lần thứ 19 ngày 24 tháng 8 năm 2009; Đăng ký lần đầu, ngày 12 tháng 06 năm 2006, số ĐKKD 4103004872) CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG (Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số . . ./UBCK-ĐKCB do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày . . . tháng . . . năm . . . ) Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại : 1. Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX Địa chỉ : 246 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 3899 0164/0206/0224 Fa x : (08) 3899 0165/0248 2. Công ty cổ phần chứng khoán Hoàng Gia (ROSE) Địa chỉ : 106 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh BCB/Vimedimex Trang 1/95

ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCHCÔNG TY CỔ PHẦN Y DƯỢC PHẨM VIMEDIMEX

(Giấy chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế số 0300479760 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp thay đổi lần thứ 19 ngày 24 tháng 8 năm 2009;

Đăng ký lần đầu, ngày 12 tháng 06 năm 2006, số ĐKKD 4103004872)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số . . ./UBCK-ĐKCB do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán

Nhà nước cấp ngày . . . tháng . . . năm . . . )

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại :

1. Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEXĐịa chỉ : 246 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.Hồ Chí MinhĐiện thoại : (08) 3899 0164/0206/0224 Fa x : (08) 3899 0165/0248

2. Công ty cổ phần chứng khoán Hoàng Gia (ROSE) Địa chỉ : 106 Nguyễn Huệ, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 8247 948 Fax : (08) 8247 950

Phụ trách công bố thông tin :Họ và tên: Nguyễn Tiến HùngChức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEXĐiện thoại: (08) 3899 0206

BCB/Vimedimex Trang 1/71

Page 2: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

CÔNG TY CỔ PHẦN Y DƯỢC PHẨM VIMEDIMEX(Giấy chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế số 0300479760

do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp thay đổi lần thứ 19 ngày 24 tháng 8 năm 2009; Đăng ký lần đầu, ngày 12 tháng 06 năm 2006, số ĐKKD 4103004872)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu

Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:1.600.000 cổ phần

Tổng giá trị chào bán: 16.000.000.000 đồng (mười sáu tỷ đồng chẵn theo mệnh giá)

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt

Địa chỉ: 29 Hoàng Sa, Quận 1, Tp. HCM

Điện thoại: (08) 3910 3908/4881 Fax: (08) 3910 4880

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

Công ty cổ phần chứng khóan Hoàng Gia

Địa chỉ: 106 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp.HCM.

Điện thoại: (08) 8247 948 Fax: (08) 8247 950

Email: [email protected] Website: www.rose.com.vn

BCB/Vimedimex Trang 2/71

Page 3: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO..........................................................................................5

1. Rủi ro về kinh tế___________________________________________________5

2. Rủi ro về luật pháp_________________________________________________6

3. Rủi ro biến động giá cả nguyên vật liệu________________________________6

4. Rủi ro hàng giả, hàng nhái__________________________________________7

5. Rủi ro của đợt chào bán_____________________________________________7

6. Rủi ro của kế hoạch sử dụngsố tiền thu được từ đợt chào bán_____________8

7. Rủi ro của dự án sử dụng vốn từ số tiền thu được của đợt chào bán________8

8. Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu________________________________________8

9. Rủi ro khác_______________________________________________________9

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH.............................................................................................................10

1. Tổ chức phát hành: Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX_______10

2. Tổ chức tư vấn phát hành: Công ty cổ phần chứng khoán Hoàng Gia______10

III. CÁC KHÁI NIỆM.............................................................................................11

IV.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH............................12

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển___________________________12

2. Cơ cấu tổ chức của công ty_________________________________________16

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty__________________________________17

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ, cơ cấu cổ đông__________________20

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành__________________________________________________________21

6. Hoạt động kinh doanh_____________________________________________22

7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất_____39

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành________40

9. Chính sách đối với người lao động___________________________________43

10. Chính sách cổ tức_________________________________________________46

11. Tình hình hoạt động tài chính_______________________________________46

12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trương________52

13. Tài sản__________________________________________________________61

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty giai đoạn 2009 - 2011......................62

BCB/Vimedimex Trang 3/71

Page 4: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Trong thời gian tới Vimedimex sẽ xây dựng chiến lược để hoàn thành các chỉ tiêu, cụ thể như sau:__________________________________________________63

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.............................64

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành:.....64

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu chào bán: Không có...................................................64

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN.........................................................................................65

1. Cổ phần chào bán_________________________________________________65

2. Phương thức phát hành____________________________________________65

3. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài_____________________68

4. Các hạn chế liên quan đến chuyển nhượng: Không có___________________68

5. Các loại thuế có liên quan__________________________________________68

6. Ngân hàng mơ tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu :____________68

VI.MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH.....................................................................................69

1. Mục đích________________________________________________________69

2. Phương án khả thi: Dự án xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại địa chỉ số 246 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM____________________________69

VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN.....................................72

1. Tổ chức tư vấn: Công ty cô phần chứng khoán Hoàng Gia_______________72

2. Tổ chức Kiểm toán: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt_________________________________________________72

VIII. PHỤ LỤC..........................................................................................................72

BCB/Vimedimex Trang 4/71

Page 5: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Sự phát triển của nền kinh tế thường được đánh giá thông qua tốc độ tăng trưởng GDP, sự biến động về lạm phát, lãi suất hay tỷ giá hối đoái. Các yếu tố rủi ro mang tính hệ thông này tác động vào mọi chủ thể tham gia vào nền kinh tế.

Tăng trưởng kinh tế :

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến tốc độ tăng trưởng của ngành dược phẩm. Những năm trở lại đây, theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định: năm 2004 đạt 7,7%; năm 2005 đạt 8,4%, năm 2006 đạt 8,2%, năm 2007 đạt 8,4%, năm 2008 đạt 6,23% và 9 tháng đầu năm 2009 đạt 4,59%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế kéo theo thu nhập bình quân đầu người cũng có sự cải thiện đáng kể: tăng từ mức 423 USD năm 2001 lên 722 USD năm 2006 (tăng gần 70,7%), năm 2007 đạt hơn 800 USD và năm 2008 đạt 1.024 USD. Sự phát triển của nền kinh tế kéo theo chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện và nâng cao, do đó chăm sóc sức khỏe là nhu cầu không thể thiếu trong một xã hội phát triển, điều này tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho ngành dược.

Trong nửa cuối năm 2008 và nửa đầu năm 2009, Việt Nam đối diện với ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, bắt nguồn từ Mỹ làm nền kinh tế Việt Nam đang từ trạng thái lạm phát sang giảm phát. Khủng hoảng tài chính tại Mỹ đã nhanh chóng dẫn tới suy giảm kinh tế toàn cầu. Trước tình hình đó, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra các giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng bền vững. Do đó, vào những tháng cuối năm 2008 nền kinh tế thế giới suy thoái song Việt Nam đã ngăn chạn được phần nào sự suy giảm kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế 2008 là 6,23%, tuy thấp hơn 8,48% của năm 2007 và chưa đạt được mục tiêu kế hoạch tăng trưởng GDP đã được Quốc hội điều chỉnh là 7%, nhưng trong bối cảnh tài chính thế giới khủng hoảng, kinh tế nhiều nước suy giảm mạnh thì mức 6,23% vẫn là một con số thể hiện tốc độ tăng trưởng khá cao, đặc biệt mục tiêu kiềm chế lạm phát, cân đối vĩ mô, an sinh xã hội được đảm bảo.

Nhìn lại những tháng đã qua của năm 2009, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều dấu hiệu thể hiện xu hướng phục hồi rõ nét. Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong ba quý vừa qua thì GDP quý sau luôn cao hơn quý trước. Quý I, GDP chỉ đạt 3,1%;  quý II, GDP đạt 4,46% và quý III, GDP đạt 5,76%. Tính chung 9 tháng đầu năm GDP của cả nước đạt 4,59%. Điều này hứa hẹn sự phục hồi và phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm tới và tác động đến mọi ngành trong xã hội

BCB/Vimedimex Trang 5/71

Page 6: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Rủi ro ti giá

Công ty cổ phần Y dược phẩm VIMEDIMEX kinh doanh các mặt hàng tân dược, thiết bị y tế được nhập khẩu trực tiếp từ nước ngòai. Do đó, giá bán sản phẩm của Công ty chịu tác động trực tiếp bởi những biến động về tỷ giá. Mức suy giảm của đồng USD trong thời gian vừa qua cũng tác động nhiều đến giá nhập khẩu của Công ty. Để giảm thiểu ảnh hưởng của loại rủi ro này, Công ty đã tiến hành dự báo biến động giá cả sản phẩm đầu vào, nhằm chủ động trong khâu nhập khẩu và tồn trữ vào thời điểm thích hợp, chủ động trong việc mua bán ngoại tệ vào thời điểm thích hợp phục vụ công tác mua hàng. Bên cạnh đó công ty còn chịu sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước, bao gồm cả đông dược và tân dược. Các công ty sản xuất đông dược thì máy móc thiết bị còn thô sơ, giá thành rẻ, khả năng cạnh tranh cao về giá trong điều kiện mặt bằng giá hiện nay.

Ngoài ra, trong tình hình giá dầu thế giới không ổn định, kéo theo chi phí vận chuyển bất ổn, thủ tục xuất nhập khẩu rườm rà làm ảnh hưởng đến việc cạnh tranh về giá.

2. Rủi ro về luật pháp

Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu sự điều chỉnh chủ yếu bởi luật Dược (được Quốc hội thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2005). Đây là cơ sở pháp lý cao nhất để điều chỉnh hoạt động của các Công ty trong ngành Dược phẩm. Ngoài ra, Công ty còn chịu sự điều chỉnh của luật Doanh nghiệp, luật Chứng Khoán và các bộ luật có liên quan khác. Tuy nhiên hệ thống luật pháp đang trong giai đoạn hoàn thiện nên tính ổn định của các văn bản quy phạm pháp luật chưa cao, nhiều quy định còn mới đối với doanh nghiệp. Hiện nay nước ta đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới, do đó các cơ chế chính sách cũng phải có sự điều chỉnh cho phù hợp với tập quán và thông lệ quốc tế. Đối với vấn đề này, Công ty đang tích cực trang bị cho mình những thông tin cần thiết về luật pháp quốc tế để sẵn sàng hội nhập cùng nền kinh tế thế giới.

3. Rủi ro biến động giá cả nguyên vật liệu

Công ty có sản xuất và kinh doanh các mặt hàng đông dược. Giá nguyên vật liệu đầu vào thường xuyên biến động theo tốc độ tăng của lạm phát. Để hạn chế những ảnh hưởng từ biến động về giá, Công ty đã chủ động thương lượng với nhà cung ứng nguyên vật liệu hợp đồng được thực hiện trong dài hạn và giá thành được ấn định trước. Đồng thời chủ động xây dựng nguồn nguyên liệu đầu vào, tạo sự ổn định về chi phí họat động sản xuất kinh doanh nhóm mặt hàng đông dược.

BCB/Vimedimex Trang 6/71

Page 7: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

4. Rủi ro hàng giả, hàng nhái

Hàng giả, hàng nhái xuất hiện rất nhiều trên thị trường gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của sản phẩm và tác hại rất lớn đối với xã hội. Theo tổ chức y tế thế giới WHO, có đến 25% thuốc giả lưu thông trên thị trường các nước đang phát triển. Theo báo cáo của Interpol năm 2008, Việt Nam đứng thứ 2 Đông Nam Á về thuốc giả lưu hành với 406 mẫu. được phát hiện. Bên cạnh những nỗ lực của Công ty trong việc chống hàng giả, hàng nhái, sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng là rất cần thiết

5. Rủi ro của đợt chào bán

Năm 2009 nền kinh tế thế giới và Việt Nam đã có dấu hiệu phục hồi rõ nét. Thị trường chứng khoán đã bước vào một giai đoạn phát triển mạnh mẽ sau đợt sụt giảm sâu năm 2008. Đấy là một tín hiệu khả quan cho đợt chào bán cổ phiếu của Công ty. Tuy nhiên nguy cơ không ổn định của thị trường vẫn còn là một thách thức lớn cho đợt chào bán của Công ty. Trong giai đoạn thị trường chứng khoán biến động, giá cả nhiều loại cổ phiếu không phản ánh thực chất giá trị thì Công ty cũng lường trước khả năng số lượng cổ phiếu bán được không như mong muốn. Bên cạnh đó, đợt chào bán cổ phiếu của Công ty không có cam kết bảo lãnh phát hành nên đợt chào bán có thể không thành công như mong đợi. Trong trường hợp này, mục tiêu huy động vốn của Công ty sẽ gặp khó khăn và ảnh hưởng đến tiến độ sử dụng vốn của Công ty.

Mặt khác, thời gian dự kiến phát hành của Công ty là ngay sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng, tức cuối năm 2009, là thời điểm nhiều công ty khác cũng tiến hành chào bán chứng khoán. Lượng cung chứng khoán lớn dẫn đến sự cạnh tranh lớn của các cổ phiếu chào bán. Đây cũng là một rủi ro đối với Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex.

Hơn thế nữa, tâm lý nhà đầu tư cũng là một yếu tố gây rủi ro cho đợt chào bán. Trong một thời gian cơ cấu danh mục đầu tư của các nhà đầu tư có thể thay đổi, nhà đầu tư có thể không mua cổ phiếu của Vimedimex trong đợt chào bán này. Đứng trước sự cạnh tranh của các cổ phiếu niêm yết trên sàn, sự lựa chọn của các nhà đầu tư là một yếu tố rủi ro với đợt chào bán của Công ty.

Tuy nhiên, trong đợt chào bán lần này, đối tượng chào bán là cổ đông hiện hữu và cán bộ công nhân viên của Công ty. Phương án phát hành đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản với sự nhất trí cao của các cổ đông. Do đó rủi ro về việc phát hành chứng khoán không thành công là không đáng lo ngại. Và để đảm bảo sự thành công hơn nữa, Công ty đã cùng với các đơn vị tư vấn thăm dò và phân tích thị trường. Vì vậy rủi ro của đợt phát hành được giảm thiểu. Mặt khác, trong trường hợp cổ phiếu không được bán

BCB/Vimedimex Trang 7/71

Page 8: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

hết, Công ty có kế hoạch tiếp tục chào bán cho các đối tượng khác theo mức giá phù hợp, không thuận lợi hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu để đảm bảo lợi ích cổ đông, cán bộ công nhân viên và Công ty.

6. Rủi ro của kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán

Trong kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt phát hành, rủi ro có thể xảy ra nếu gặp những sự cố vượt dự toán làm tăng chi phí. Đối với rủi ro này, Công ty sẽ huy động từ nguồn vốn vay ngân hàng và nguồn vốn tự có nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện của dự án.

7. Rủi ro của dự án sử dụng vốn từ số tiền thu được của đợt chào bán

Với chính sách hội nhập của Chính Phủ, hiện nay, Việt Nam được xem như một điểm đến đối với các nhà đầu tư trên thế giới. Đi đầu phát triển kinh tế phải nói đến thành phố Hồ Chí Minh, nơi mà được nhiều nhà đầu tư nước ngoài tìm đến để thực hiện đầu tư. Cùng với tốc độ tăng trưởng về nguồn vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp thì nhu cầu về văn phòng cho thuê ngày càng tăng.

Sở hữu quyền sử dụng lô đất tại Trung Tâm Q1, thành phố Hồ Chí Minh và được cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư là một điều vô cùng thuận lợi đối với Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimeđimex trong việc đầu tư xây dựng dự án. Mặc khác, trong nhiều năm nay Công ty phải thuê địa điểm kinh doanh tốn chi phí không ít. Chính vì vậy việc đầu tư dự án xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại địa chỉ số 246 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM là cần thiết và phù hợp. Mục tiêu của dự án là kinh doanh văn phòng cho thuê và giải quyết nhu cầu về địa điểm kinh doanh của Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex..

8. Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu

Việc phát hành thêm cổ phần sẽ gây ra rủi ro pha loãng giá cổ phiếu. Ngoài ra, chỉ số thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) cũng sẽ giảm do tổng số lượng cổ phần lưu hành tăng lên so với hiện tại và việc đầu tư vốn vào Dự án xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại Quận 1, Tp.HCM có thể chưa tạo ngay ra doanh thu, lợi nhuận như kỳ vọng, vì vậy tỷ suất lợi nhuận sau khi phát hành cổ phiếu nhiều khả năng sẽ giảm so với trước khi phát hành.

Tuy vậy, việc huy động vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu là cần thiết để Công ty có nguồn vốn đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển theo chiến lược. Thực hiện dự án sẽ giúp Công ty giải quyết được vấn đề địa điểm kinh doanh của Công ty và kinh doanh văn phòng cho thuê, từ đó đem lại lợi nhuận và các lợi ích thiết thực hơn nữa cho Vimedimex.

Vimedimex chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu (phân phối theo tỷ lệ sở hữu) và cán bộ công nhân viên (phân phối theo sự đóng góp của họ) với giá bán là 15.000 đồng/cổ phần. Tuy nhiên số lượng cổ phần chào bán ra công chúng,

BCB/Vimedimex Trang 8/71

Page 9: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

chủ yếu là chào bán cho cổ đông hiện hữu (số lượng cổ phần cháo bán cho cổ đông hiện hữu chiếm tới 92,2% trong tổng số cổ phần chào bán ra công chúng). Do đó, rủi ro pha loãng cổ phiếu đối với cổ đông hiện hữu là không đáng lo ngại.

Trong đợt phát hành này, số cổ phiếu lưu hành trên thị trường của Vimedimex sẽ tăng thêm 24,46% so với số cổ phiếu hiện đang lưu hành (trong đó, tăng do phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu là 22,55%, tăng do phát hành cho cán bộ công nhân viên là 1,91%). Giá cổ phiếu sau khi thực hiện chào bán có thể sẽ bị ảnh hưởng.

Cụ thể, giá cổ phiếu sau khi pha loãng được tính theo công thức sau :

Giá cổ phiếu sau khi pha

loãng

Giá giao dịch cổ phiếu ngày trước ngày chốt danh sách thực hiện quyền + Giá phát hành x tỷ lệ tăng vốn

=1 + tỷ lệ tăng vốn

Ví dụ : tham khảo trên thị trường OTC, giá cổ phiếu giao dịch hiện tại của Vimedimex là 50.000 đồng/cổ phần. Giá phát hành là 15.000 đồng/cổ phần thì giá cổ phiếu sau khi tăng vốn sẽ là

Giá cổ phiếu sau khi pha

loãng

50.000 + 15.000 x 24,46%= = 43.121 đồng/cổ phần

1 + 24,46%

Tuy nhiên, rủi ro từ việc cổ phiếu bị pha loãng sẽ được hạn chế nếu như Công ty sử dụng tối ưu nguồn vốn huy động được và duy trì tốt hoạt động sau đợt phát hành.

9. Rủi ro khác

Một số rủi ro mang tính bất khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì sẽ tác động đến tình hình kinh doanh của Công ty. Đó là những hiện tượng thiên tai (hạn hán, bão lụt, động đất v.v…), chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo trên quy mô lớn.

BCB/Vimedimex Trang 9/71

Page 10: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức phát hành: Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Ông Nguyễn Tiến Hùng Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc

Ông Lê Thanh Long Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc Kế hoạch Đầu tư & Tài chính Kế toán

Bà Nguyễn Ngọc Dung Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tư vấn phát hành: Công ty cổ phần chứng khoán Hoàng Gia

Ông Hồ Công Hưởng Chức vụ: Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty cổ phần chứng khóan Hoàng Gia tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty Cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX cung cấp.

BCB/Vimedimex Trang 10/71

Page 11: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

III. CÁC KHÁI NIỆM

Tổ chức phát hành : Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

Công ty: Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

Tổ chức kiểm toán : Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt

Tổ chức tư vấn phát hành: Công ty cổ phần chứng khoán Hoàng Gia

Bản cáo bạch: Bản công bố thông tin của công ty về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho nhà đầu tư đánh giá và đưa ra quyết định đầu tư chứng khoán.

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt:

UBCKNN Uỷ ban Chứng khoán Nhà nướcSGDCK Sơ Giao dịch Chứng khoánVIMEDIMEX Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEXĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đôngHĐQT Hội đồng quản trịBKS Ban kiểm soátCBCNV Cán bộ công nhân viênTBYT Thiết bị y tế BV Bệnh việnBVĐK Bệnh viện đa khoaROSE Tên viết tắt Công ty cổ phần chứng khóan

Hoàng GiaCNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh

BCB/Vimedimex Trang 11/71

Page 12: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

1.1 Giới thiệu về Công tyTên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN Y DƯỢC PHẨM

VIMEDIMEXTên giao dịch quốc tế: VIMEDIMEX-MEDI PHARMA JOINT

STOCK COMPANYTên viết tắt: VIMEDIMEXTrụ sơ chính: 246 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão,

Quận 1, TP.HCM

Điện thoại: (08) 3899 0164/0206/0224Fax: (08) 3899 0165/0248Email: [email protected],

[email protected]: www.vietpharm.com.vnLogo:

Vốn điều lệ: 65.411.960.000 đồng (Sáu mươi lăm tỷ, bốn trăm mười một triệu, chín trăm sáu mươi ngàn đồng)

CNĐKKD: số 0300479760 do Sơ Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp, thay đổi lần thứ 19 ngày 24/08/2009; đăng ký lần đầu ngày 12/06/2006, số ĐKKD: 4103004872

Đại diện theo pháp luật:

Ông Nguyễn Tiến Hùng

Chức danh: Chủ tịch HĐQT Chức vụ khác trong Công ty:

Tổng Giám đốc

Ngành nghề kinh doanh:

Mua bán nguyên liệu dược, thiết bị y tế, hàng thủ công mỹ nghệ, tinh dầu, nông sản, thiết bị - vật tư – nguyên liệu phục vụ sản xuất, đồ dùng cá nhân và gia đình;

Sản xuất, kinh doanh dược phẩm, vắc xin, sinh phẩm y tế;

Nuôi trồng dược liệu (cây, con làm thuốc) và các cây công nghiệp khác xen canh;

BCB/Vimedimex Trang 12/71

Page 13: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Mua bán hóa chất xét nghiệm, vật tư kỹ thuật phục vụ sản xuất thuốc, mua bán các loại hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực y tế;

Nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ về nuôi trồng, chế biến và sản xuất thuốc từ dược liệu;

Cho thuê kho, văn phòng và căn hộ;

Mua bán thực phẩm: sữa, trà ( trừ kinh doanh dịch vụ ăn uống tại trụ sở)

Mua bán nông lâm sản nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, thực phẩm công nghệ, sản phẩm từ sữa, sản phẩm từ trà, mỹ phẫm, nước hoa;

Sản xuất chế biến thực phẩm, trà và các sản phẩm từ trà (không sản xuất, chế biến thực phẩm tươi sống tại trụ sở);

Dịch vụ kho vận, dịch vụ làm thủ tục hải quan;

Cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh, cho thuê nhà có trang bị kỹ thuật đặc biệt;

Môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa;

Đại lý mua bán, ký gởi hàng hóa: đại lý hưởng hoa hồng, đại lý bao tiêu hàng hóa, đại lý độc quyền hàng hóa, tổng đại lý mua bán hàng hóa. Tổ chức hội chợ triễn lãm thương mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa.

1.2 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triền

Ngày 06/11/1984, Công ty Xuất nhập khẩu Y tế được thành lập theo quyết định số 1106/BYT-QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế. Là Doanh nghiệp nhà nước và cũng là Công ty Xuất nhập khẩu đầu tiên của Bộ Y tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Công ty trực thuộc Liên hiệp các Xí Nghiệp Dược Việt Nam.

Ngày 22/04/1993, theo Quyết định số 415/BYT – QĐ của Bộ Trưởng Bộ Y Tế, tên gọi chính thức của Công ty được đổi thành Công ty Xuất Nhập Khẩu Y Tế II TP HCM gọi tắt là VIMEDIMEX II (HCM).

Năm 2006, Công ty chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần theo Quyết định số 5077/QĐ – BYT của Bộ Trưởng Bộ Y Tế về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Xuất Nhập Khẩu Y Tế II thành Công ty cổ phần ngày 26/12/2005 với tên gọi chính thức là Công Ty Cổ Phần Y Dược Phẩm VIMEDIMEX. Vốn điều lệ của Công ty lúc cổ phần hoá là 25 tỷ đồng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103004872 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 12 tháng 06 năm 2006 (trong đó tỷ lệ cổ phần của cổ đông Nhà nước chiếm 51% vốn điều lệ). Đến nay số vốn điều lệ của Công ty đã lên tới 65.411.960.000 đồng. Chi tiết quá trình tăng vốn như sau:

BCB/Vimedimex Trang 13/71

Page 14: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Thời gian Vốn điều lệ (đồng) Số cổ phần Mệnh giá (đồng/cổ phần)

12/06/2006 25.000.000.000 2.500.000 10.000

15/03/2008 49.411.960.000 4.941.196 10.000

12/12/2008 65.411.960.000 6.541.196 10.000

Tăng vốn điều lệ từ 25.000.000.000 đồng lên 49.411.960.000 đồng

Căn cứ phát hành :

Điều lệ hoạt động của Công ty;

Theo Nghị quyết số 1015/NQ- ĐH ĐCĐ và biên bản họp cùng ngày 27/02/2006 của Đại hội cổ đông Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex quyết định về việc huy động vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu chuyển đổi.

Thông tin chứng khoán phát hành :

Loại chứng khoán: Trái phiếu chuyển đổi

Tên chứng khoán: Trái phiếu Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex

Mệnh giá: 100.000 đồng/trái phiếu

Số lượng phát hành: 271.244 trái phiếu tương đương với 27.124.400.000 đồng theo mệnh giá.

Mục đích phát hành: Đầu tư vào dự án Trung Tâm thương mại và dược phẩm văn phòng tại số 45 Võ Thị Sáu, Q1, TP. HCM

Lãi suất trái phiếu: 6%/năm

Thời gian đáo hạn: 1năm kể từ ngày phát hành

Ngày phát hành:15/03/2007

Tỷ lệ chuyển đổi: 1:9 (một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng đến thời hạn chuyển đổi sẽ được chuyển thành 9 cổ phiếu phổ thông mệnh giá 10.000 đồng/cp).

Kết quả phát hành:

Tổng số trái phiếu đã phân phối: 271.244 trái phiếu, chiếm 100 % tổng số trái phiếu chào bán.

Số trái phiếu chưa phân phối : 0 trái phiếu, chiếm 0 % tổng số trái phiếu chào bán.

BCB/Vimedimex Trang 14/71

Page 15: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Tổng số tiền thu từ việc bán trái phiếu: 27.124.400.000 đồng.

Tình hình thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu:

Ngày 15/03/2008 Công ty đã chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu với tỷ lệ 1:9, nâng vốn điều lệ Công ty lên 49.411.960.000, thu được phần thặng dư vốn cổ phần là 2.712.440.000 đồng. Lúc này, tỉ lệ sở hữu của Nhà nước giảm xuống còn 25,80 %.

Đồng thời, Công ty đã có báo cáo tình hình thực hiện với UBCK nhà nước theo Công văn số 717/CV-TC2 ngày 21/05/2008. Tuy nhiên do Công ty không am hiểu và cập nhật kịp thời các văn bản, quy định pháp luật về chứng khoán nên khi phát hành chứng khoán, Công ty đã không biết mình thuộc diện phát hành chứng khoán ra công chúng. Vì thế khi phát hành trái phiếu chuyển đổi ra công chúng để tăng vốn điều lệ, công ty đã không đăng ký với UBCKNN và phân phối chứng khoán không đúng với quy định tại khoản 1 Điều 13 và Điều 21 Luật. Chính vì vậy, ngày 04/9/2008, UBCKNN đã có thông báo xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex với số tiền phạt là 20 triệu đồng và Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh việc nộp phạt.

Tăng vốn điều lệ từ 49.411.960.000 đồng lên 65.411.960.000 đồng

Căn cứ phát hành :

Điều lệ hoạt động của Công ty;

Theo Nghị Quyết 020/NQ-HĐQT và biên bản họp cùng ngày 07/01/2008 của Hội đồng quản trị công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex về việc phát hành cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư chiến lược.

Thông tin chứng khoán phát hành :

Loại chứng khoán : cổ phiếu phổ thông

Loại hình phát hành: phát hành riêng lẻ cho nhà đầu tư chiến lược

Đối tượng chào bán: Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa Bình

Tên chứng khoán : cổ phiếu Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex

Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần

Số lượng : 1.600.000 cổ phần (tương đương 16.000.000.000 đồng tính theo mệnh giá)

Giá phát hành: 22.000 đồng/cổ phần

Thời điểm phát hành: 12/03/2008

BCB/Vimedimex Trang 15/71

Page 16: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Mục đích phát hành: Huy động vốn nộp tiền sử dụng đất đầu tư dự án Dự án xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại địa chỉ số 246 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM

Kết quả

Tổng số cổ phần đã phân phối: 1.600.000 cổ phần, chiếm 100 % tổng số cổ phần chào bán.

Số cổ phần chưa phân phối : 0 cổ phần, chiếm 0 % tổng số cổ phần chào bán.

Tổng số tiền thu từ việc bán cổ phiếu: 35.200.000.000 đồng, thặng dư vốn thu được từ đợt phát hành riêng lẻ là 19.200.000.000 đồng

Lần tăng vốn này công ty đã báo cáo với UBCKNN theo Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu riêng lẻ cho nhà đầu tư chiến lược ngày 12/12/2008.

Đến thời điểm này vốn điều lệ công ty là 65.411.960.000 đồng.

Phương châm hoạt động của công ty "Chất lượng sản phẩm là nhân cách của Doanh nghiệp" 

2. Cơ cấu tổ chức của công ty

Công ty được tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và các yêu cầu của ngành nghề kinh doanh.

Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại gồm: 01 trụ sở chính, 01 công ty con, 03 chi nhánh, 01 Trung tâm nghiên cứu tại Đà lạt và chuỗi bán lẻ Nhà thuốc Việt.

Trụ sơ chính

Địa chỉ: 246 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCMĐiện thọai: (08) 3899 0164/0206/0224

Fax: (08) 3899 0165/0248

Email: [email protected]; [email protected]

Website: www.vietpharm.com.vn

Công ty con: Công ty TNHH Một Thành viên Vimedimex Tây Ninh

Địa chỉ: Ấp An Phú, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tây Ninh

Điện thọai: 6283 8556 – 6283 8557

Fax: 6283 8556 – 6283 8557

Các chi nhánh

Chi nhánh Hà Nội:

Địa chỉ: 260 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội

Điện thọai: (04) 3829 3907

BCB/Vimedimex Trang 16/71

Page 17: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Fax: (04) 3716 0762

Email: [email protected]

Chi nhánh Cần Thơ:

Địa chỉ: 151/65B đường Trần Hoàng Na, Phường Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Điện thọai: (0710) 3782 232

Fax: (0710) 33782 231

Email: [email protected]

Chi nhánh Bình Dương:

Địa chỉ: 23 Đại Lộ Độc Lập, KCN Việt Nam - Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương

Điện thọai: (0650) 3756 304

Fax: (0650) 3756 310

Email: [email protected]

Trung Tâm Đà Lạt:

Địa chỉ: 18 Lâm Viên, TP Đà Lạt

Điện thọai: (063) 3825 919

Fax: (063) 3825 919

Email: [email protected]

Chuỗi bán lẻ Nhà thuốc Việt:

Hiệu thuốc số ĐỊA CHỈ

1 596 Nguyễn Chí Thanh, phường 7, quận 11, TPHCM

2 223 Nguyễn thái Sơn, phường 7, quận Gò vấp, TPHCM

3 345 Cộng hòa, phường 13, quận Tân bình, TPHCM

4 1125, phường Tân Tạo, Tỉnh lộ 10, Bình Tân

5 705 Hậu Giang, Phường 11, Quận 6, TPHCM

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty được tổ chức theo mô hình Công ty Cổ phần như sau: 10 phòng ban, 01 trung tâm, 03 chi nhánh, 01 CT TNHH Một Thành viên, Chuỗi Hệ thống Nhà thuốc Việt

BCB/Vimedimex Trang 17/71

Page 18: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁYCÔNG TY CỔ PHẦN Y DƯỢC PHẨM VIMEDIMEX(Ban hành kèm theo Quyết định số 004/QĐ-VM-HĐQT ngày 07/4/2009

của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX)

BCB/Vimedimex Trang 18/71

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ HOẠCH & ĐẦU

PHÒNG HÀNH CHÍNH

CÔNG TY TNHH 1 TV DƯỢC PHẨM

VIMEDIMEXPHÒNG TÀI CHÍNH & KẾ TOÁN

PHÒNG KHO VẬN

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU

PHÒNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ &

HCXNPHÒNG QUẢN LÝ &

KHAI THÁC CAO ỐC VP

PHÒNG DƯỢC LiỆU

CÔNG TY TNHH 1 TV VIMEDIMEX

TÂY NINHCHI NHÁNH CTY TẠI BÌNH DƯƠNG

CHI NHÁNH CTY TẠI CẦN THƠ

CHI NHÁNH CTY TẠI HÀ NỘICHUỖI HỆ

THỐNG NHÀ THUỐC ViỆT

PHÒNG NHÂN SỰ

PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Page 19: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Ðại hội đồng cổ đông (ÐHÐCÐ):

Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty cổ phần, họp mỗi năm ít nhất một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề thuộc quyền và nhiệm vụ được Luật pháp và Điều lệ công ty quy định.

Hội đồng quản trị (HĐQT):

Là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Ðại hội đồng cổ đông mà không ủy quyền cho HĐQT. Quyền và nghĩa vụ của HÐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ÐHÐCÐ quy định.  

Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị Công ty là 03 năm và thành viên trong Hội đồng quản trị Công ty là 05 thành viên, bao gồm chủ tịch và các thành viên khác:

Ông Nguyễn Tiến Hùng - Chủ tịch HĐQT

Ông Bạch Quốc Chính - Thành viên

Ông Trần Văn Kỳ - Thành viên

Bà Nguyễn Thị Loan - Thành viên

Ông Lê Thanh Long - Thành viên

Ban kiểm soát (BKS):

Là cơ quan trực thuộc Ðại hội đồng cổ đông, do Ðại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.

BKS Công ty có 02 thành viên, có nhiệm kỳ 03 năm. Bao gồm:

Bà Nguyễn Ngọc Dung - Trưởng ban kiểm soát

Ông Phạm Thiếu Sơn - Ủy viên

Ban Giám đốc: 

Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng Quản trị và chịu trách nhiệm truớc Hội đồng Quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc không quá 03 năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Các phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và các trưởng phòng ban nghiệp vụ là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết

BCB/Vimedimex Trang 19/71

Page 20: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Ðiều lệ của Công ty.

Ông Nguyễn Tiến Hùng - Tổng Giám đốc

Các phòng nghiệp vụ:

Gồm có các phòng sau: Phòng Nhân sự, Phòng Hành chính , Phòng Kế hoạch Đầu tư, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Quản lý Chất lượng, Phòng Xuất nhập khẩu, Phòng TTBYT & HCXN, Phòng Dược liệu, Phòng kho vận, Phòng quản lý và Khai thác Cao ốc VP

4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty, danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ, cơ cấu cổ đông

Bảng 1. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm 30/9/2009

STT Cổ đông

Số CMND/Hộ chiếu/GCNĐKK

DĐịa chỉ Số cổ

phầnTỷ lệ sơ

hữu

1

CTCP Chứng khoán Hòa Bình

82/UBCK-GP34 Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

1.600.000 24.46%

2Tổng công ty dược Việt Nam

138B Giảng Võ, Q.Ba Đình, Hà Nội

1.275.000 19.49%

3

Công ty TNHH Hướng Dương

1074

Tầng 1+2 đơn nguyên 14-B1 Nguyễn Khánh Toàn, P.Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội

375.511 5.74%

Bảng 2: Cơ cấu cổ đông công ty tại thời điểm 30/09/2009STT Cổ đông Số lượng cổ phần Tỉ lệ

I Cổ đông nhà nước 1.275.000 19,49%II Cổ đông khác 5.266.196 80,51%1 Cổ đông là tổ chức 2.046.253 38,86%2 Cổ đông cá nhân 3.219.943 61,14%a Cổ đông là CBCNV Cty 574.638 17,85%

b Cổ đông cá nhân ngoài Cty 2.645.305 82,15%

  Tổng cộng 6.541.196 100%

BCB/Vimedimex Trang 20/71

Page 21: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 3. Danh sách cổ đông sáng lập

STT Cổ đông CMND/ GCNĐKKD Địa chỉ Số lượng cổ

phầnTỉ lệ (%)

1

Đại diện vốn nhà nước:Ông Nguyễn Tiến HùngÔng Lê Thanh Long

011 997 972

022 665 110

71 Nghi Tàm, Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội033 Lô A Chung cư Lạc Long Quân, P5, Quận 11

1.275.000 19,49

2 Hoàng Thu Hường 021 617 115

2A lầu 1 Phan Phú Tiên, P10, Quận 5

140.000 2,14

3

Đại diện vốn cổ đông:Nguyễn Thị Ngọc Dung

020 036 817

299 Lê Quang Định, P7, Quận Bình Thạnh

22.500 0,34

4 Và 197 cổ đông khác 1.082.500 16,55

(Nguồn: theo GCN ĐKKD và Đăng ký thuế số 0300479760 đăng ký thay đổi lần thứ 19 ngày 24/08/2009)

5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành

Danh sách Công ty nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối của Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

STT Tên cổ đông Địa chỉ Số cổ phần Tỷ lệ sơ hữu

1 Tổng Công ty Dược Việt Nam 138B Giảng Võ, Q.Ba Đình, Hà Nội

1.275.000 19,49%

2 Công ty CP Chứng khoán Hòa Bình

34 Hai Bà Trưng, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

1.600.000 24.46%

Danh sách những công ty con của Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex:

Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành viên Vimedimex Tây NinhLoại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Một Thành viênĐịa chỉ: ấp An Phú, xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tây NinhVốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng chẵn)Giấy Chứng nhận đầu tư số 4504000085 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Tây Ninh cấp lần đầu ngày 21 tháng 6 năm 2008

BCB/Vimedimex Trang 21/71

Page 22: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh dược phẩm, dược liệu, thuốc đông dược. Nuôi trồng dược liệu (cây con làm thuốc) và các cây công nghiệp khác. Sản xuất, chế biến thực phẩm, trà và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe healthcare

6. Hoạt động kinh doanh

a. Sản phẩm, dịch vụ chính:

Họat động kinh doanh của Công ty chia làm 5 họat động chính, bao gồm: Kinh doanh; Sản xuất và nuôi trồng; Nghiên cứu khoa học; Hợp tác liên doanh; Các họat động khác.

Kinh Doanh Xuất nhập khẩu, xuất nhập khẩu ủy thác và phân phối Dược phẩm, nguyên

liệu sản xuất thuốc, trang thiết bị y tế và hóa chất xét nghiệm. Đây là họat động kinh doanh chính của Công ty. Các sản phẩm rất đa dạng về mặt hàng bao gồm thuốc thông thường và thuốc đặc trị với nhiều chủng loại từ các Công ty dược nổi tiếng thế giới. Các sản phẩm này được nhập từ 02 nguồn chính là trong nước và nước ngoài. Sau đó thông qua các hệ thống chi nhánh Công ty thực hiện phân phối cho các đại lý, hiệu thuốc, các bệnh viện trên toàn quốc.

Dịch vụ: Cho thuê kho bãi nội địa, kho ngoại quan và các dịch vụ khác có liên quan; dịch vụ cho thuê cao ốc, văn phòng, và các dịch vụ khác có liên quan. Công ty hiện sở hữu cao ốc Citilight tại số 45 Võ Thị Sáu đã đưa vào hoạt động và đem lại lợi nhuận từ năm 2007.

Sản xuất và nuôi trồng

Nuôi trồng các loại cây dược liệu, cây công nghiệp khác.

Sản xuất và chế biến các loại dược liệu, đông nam dược, thuốc, nguyên liệu làm thuốc trên công nghệ sản xuất đạt chuẩn GMP.

Danh mục sản phẩm bao gồm:

Tinh dầu: Tinh dầu Hoắc hương, Tinh dầu tràm, Tinh dầu bạc hà, Tinh dầu gừng, Tinh dầu nghệ, Tinh dầu tỏi, Tinh dầu hồi, Tinh dầu trần bì , Tinh dầu gấc, Tinh dầu quế, Tinh dầu tiêu

Dược liệu, gia vị: Đinh lăng, râu mèo, gừng củ, nghệ củ, bạc hà, bụp dấm,diệp hạ châu, hoa hòe, hoa hồi, kim ngân hoa, quế, tiêu đen, lá Artichaut, hoài sơn, long nhãn, kim tiền thảo, rau má, sa nhân, thông đỏ, cao ích mẫu, dừa cạn , hoắc hương, xoài, vườn gấc, quả gấc

Cao khô: cao Artichaut, cao nghệ vàng, cao gừng, cao diệp hạ châu,cao kim

BCB/Vimedimex Trang 22/71

Page 23: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

tiền thảo,cao rau má, cao râu mèo, cao ích mẫu, cao mướp đắng

Đông dược: Dầu gió VIM I, Euca VIM báo gấm, dầu khuynh diệp long mẹ, dầu gió VIM hồng gấm, dầu gió VIM bạch gấm, dầu gió VIM nâu, dầu gió VIM II,viên xông hương trầm, dầu nóng VIM bạch gấm, dầu gió VIM II (đb),Dầu VIM

Tân dược: Biclary 250 mg, biclary 500mg, Huons miracxon nị 1g, tobramicina ibi 100 mg, fadagreini 500mg/2ml, ….

Thực phẩm chức năng: trà Angiinseng, trà dưỡng tâm an thần, trà Heptonic, trà hoa cúc, trà sơn trà, phục niện trà

Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Mangiferin, Artesunat, Chitosan, Curcumin, Rotundine DL. Tetrahydropanmatin, Rutin

Nghiên cứu khoa học

Nghiên cứu nuôi trồng dược liệu, nghiên cứu bào chế, sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc từ các loại cây cỏ, động vật;

Nghiên cứu và chuyển giao công nghệ về nuôi trồng, chế biến và sản xuất thuốc từ dược liệu.

Hợp tác, liên doanhNghiên cứu, sản xuất: Công ty Cổ phần B.V. PHARMA

Các hoạt động khác

Xúc tiến thương mại: Môi giới, tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại, trưng bày và giới thiệu hàng hóa...

Tư vấn miễn phí việc sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả và các vấn đề liên quan đến sức khỏe theo hình thức trực tuyến và hệ thống nhà thuốc Việt.

b. Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm

Doanh thu chủ yếu của Công ty đến chủ yếu từ bán hàng thành phẩm, tân dược, nguyên liệu (chiếm 91,85% năm 2007, năm 2008 là 88,54% ). Doanh thu do bán TBYT, hóa chất xét nghiệm đem lại nguồn doanh thu lớn thứ 2 sau doanh thu từ bán thành phẩn nguyên liệu (chiếm 6,72% tổng doanh thu năm 2007, năm 2008 là 8,64%). Những doanh thu còn lại chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng doanh thu, < 1%.

Doanh thu cho thuê văn phòng cao ốc Citilight tại 45 Võ Thị sáu đưa vào hoạt động năm 2007 đã đem lại nguồn doanh thu cho Công ty không đáng kể trong tổng doanh thu năm 2007. Đến năm 2008, chiếm 1,34% trên tổng doanh thu.

Bảng 4: Doanh thu và tỷ trọng doanh thu sản phẩm qua các nămĐVT: triệu đồng

BCB/Vimedimex Trang 23/71

Page 24: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêuNăm 2007 Năm 2008 9 tháng đầu năm 2009

Doanh thu Tỷ trọng (%)

Doanh thu

Tỷ trọng (%) Doanh thu Tỷ trọng

(%)Doanh thu bán hàng thành phẩm, tân dược, nguyên liệu

2.739.152 91,85% 3.482.269 88,54% 3.340.303 90,37%

Doanh thu bán hàng TTB, hóa chất 200.432 6,72% 339.696 8,64% 296.884 8,03%

Doanh thu hàng xuất khẩu 16.760 0,56% 19.766 0,50% 2.485 0,07%

Doanh thu khác 3.430 0,12% 2.115 0,05% 2.694 0,07%

Doanh thu ủy thác 5.814 0,19% 33.353 0,85% 3.523 0,10%

Doanh thu thuê kho 2.767 0,09% 2.976 0,08% 2.980 0,08%

Doanh thu thuê văn phòng 45 Võ Thị Sáu 13.741 0,46% 52.622 1,34% 47.258 1,28%

Tổng Doanh thu 2.982.096 100% 3.932.797 100% 3.696.127 100%

(Nguồn: Vimedimex)

c. Nguyên vật liệu

Sản phẩm đầu vào:

Hàng hóa bao gồm dược phẩm và TBYT hầu hết nhập trực tiếp từ các nhãn hiệu nổi tiếng nước ngoài như:

Dược phẩm: Ranbaxy (Đức), Binex (Hàn Quốc), Bristol Myers Squibbs (Mỹ), Ampharco (Mỹ), Meyer (Ấn Độ), Unico (Đức), Beaufour (Pháp), Develing (Trung Quốc), Diethelm (Thụy Sĩ)…

Thiết bị y tế: Sojitz (Nhật), Nihon Kohden (Nhật), Human (Đức), Aloka (Nhật), Fuji (Nhật), Nipon (Nhật), Tanaka (Nhật), Protec (Đức ), Teco (Mỹ), GE (Mỹ)…

BCB/Vimedimex Trang 24/71

Page 25: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 5: Danh sách nhà cung cấp dược cho Công tySTT Nhà cung cấp Sản phẩm

Hàng thành phẩm1 Amoli Enterprise Ltd - Hongkong Umetac, Omeprazole, Umeran2 Amtec Healthcare Pvt Ltd - India Sporlac, Sporlac Power, Bosocar3 Beaufour Ipsen Pharma - France Difereline 0,1/3,75, Dysport

4 Beres Pharmaceuticals Co., Ltd - Hungary Beres drops, Magnesium

5 Binex Co., Ltd - Korea Newfazidim, Binexclear F, Hylene

6 China Guangzhou Kincare Med. Tech. Deve. Co., Ltd - China

7 Daewoo Pharma Ind Co., Ltd - Korea Domperidone

8 Dr. Reddy's Laboratories Ltd - India Mitotax, Stamlo, Enam, Doceter

9 Ebewe Pharma Ges.mbH Nfg KG - Austria Cerebrolysin

10 Egis Pharmaceuticals PLC, Hungary Clostilbegyt

11 Fourrts Laboratories Pvt Ltd - India Lanchek, Prindax

12 Galien Pharma - France Amoksilav, Ginkocer

13 Glenmark Pharmaceuticals - India Saferon, Rosiglen, Alurix, Glevonix

14 Highnoon Laboratories Ltd - Pakistan Zilertant, Pisul, Cixalof

15 Hyphens Marketing & Tech. Service Pte Ltd - Singapore Pantoloc IV, Pantoloc

16 Korea United Pharma Inc., - Korea NewbutinSR tabs

17 Medochemie Ltd - Cyprus Zafibral, Lowsta

18 Meyer Pharmaceuticals Ltd - Hongkong Melicron, Provinace

19 Pierre Fabre - France Arthrodont, Arginine Veyron20 Ranbaxy Laboratories Ltd - India Enhancin, Effcal, Zenodem21 Sandoz Private Ltd - Austria Tirotax, Megion, Ospen,

Sotahexal, Loperamid, Piroheum, BCB/Vimedimex Trang 25/71

Page 26: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

22 Syncom Formulations Ltd - India Trixicam, Cepodox23 Tedis S.A - France Meteoxane, Lacteol Fprt, Secnol,

Diffrarel E24 Torrent Pharmaceuticals Ltd - India Veloz, Azukin, Rogelin-4

25 Unico Alliance Co., Ltd - Hongkong Human Albumin, Streptase

26 USV Ltd - India Grovit drops, Nuril, Pioz, Coromax

27 Vipharco - France Paramynan, Acticarbine28 XL Laboratories Pvt Ltd - India Opirasol29 Young Il Pharm Co., Ltd - Korea Cemax, Cemax Powder30 Ampharco - USA Moriamin S-2

31 Synmedic Laboratories - India Glycozide, Synadine, Fenafex, PM Branin, PM Joint Care

32 Laboratorios Liconsa, S.A - Spain Diatril, Pregobim, Trifamox, Scomik, Flokinox

33 Orchid Chemicals & Phar. Ltd - India Ceftazidime

34 Pharmascience Inc - Canada Migranol, Alpovic, Phamzopic

35 EBSA S.A - Switzerland Physiomer

36 Ozia Pharmaceutical Pty.Ltd., Australia Oziadecordex – N

37 New Gene Pharm Inc., Korea Bone – Caol

38 Suheung Capsule Co., Ltd., Korea Thực phẩm chức năng Octagon

39 TDS Pharm Corp., Korea Strase

40 Unimed Pharmaceuticals Inc., Korea Mindrop

41 Deawon Pharmaceuticals Co., Ltd., Korea Philsinpole

42 Pharmix Corp., Korea P-Tam

43 Deawoong Pharmaceuticals Co., Ltd., Korea Daewoong axon

44 Ind-Swift Ltd., India Inclar 250, Inclar OD

BCB/Vimedimex Trang 26/71

Page 27: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

45 Hana Pharm Co., Ltd., Korea Mabin tablet, Tobrich46 Kukje Pharma Ind Co., Ltd., Korea Glucon capsule

47 Chemo Iberica S.A, Spain Pregobin 150mg, Pantaxel 100,30mg

Hàng nguyên liệu

1 Amoli Enterprise Ltd - Hongkong Lansoprazole pellets 8,5% w/w.

2 Okasa Pharma Pvt., Ltd., India Raloxifene HCl, Itraconazole pellets 22%

3 Develing Trade BV - The Netherlands Spiramycin base

4 Nomura Trading Co., Ltd - Japan Collagen

5 Pharmaserv Co., Ltd - Thailand Phytonadione (Vitamin K1)

6 Rudolf Lietz Inc - Philippines Clarithromycin USP

7 Sinochem - China Amber Glass bottles syrup 15ml

8 Square Pharmaceuticals Ltd - Bangladesh Vitatrum prenatal pellets

9 SRS Phar. Pvt Ltd - India Methylene blue

10 Shine Resources - Hongkong Caùc loaïi chai loï

Hàng Viphadi (Diethelm)

1 Vifor (International) Inc., - Switzerland Thành phẩm

2 TRB Pharma SA - Argentina Thành phẩm

3 Laboratoires Serono SA - Switzerland Thành phẩm

4 Santen Pharmaceutical Co., Ltd - Japan Thành phẩm

5 Sankyo Pharma GmbH - Germany Thành phẩm

6 Sandoz GmbH - Austria Thành phẩm

7 F. Hoffman La Roche - Switzerland Thành phẩm

BCB/Vimedimex Trang 27/71

Page 28: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

8 PT Kalbe Farma Tbk - Indonesia Thành phẩm

9 Pierre Fabre - France Thành phẩm, mỹ phẩm

10 Korea Otsuka Pharm. Co., Ltd - Korea Thành phẩm

11 OPV (Overseas) Ltd - Hongkong Thành phẩm

12 Olic (Thailand) Ltd - Thailand Thành phẩm

13 Novo Nordish A/S - Denmark Thành phẩm

14 Novartis AG - Switzerland Thành phẩm

15 Merck - France, Germany, Indonesia Thành phẩm

16 H. Lundbeck A/S - Denmark Thành phẩm

17 PT Konimex - Indonesia Thành phẩm

18 Haw Paw Healthcare Ltd - Singapore Thành phẩm

19 Hexal AG - Germany Thành phẩm

20 GlaxoSmithKline Pte Ltd - Singapore Thành phẩm

21 Grifol Biologicals Inc - USA Thành phẩm

22 Greater Pharma Ltd Part - Thailand Thành phẩm

23 Laboratoires Founier SA - France Thành phẩm

24 Ferring GmbH - Germany Thành phẩm

25 Eisai Co., Ltd - Japan Thành phẩm

26 PT Dexa Medica - Indonesia Thành phẩm

27 The Boots Manufacturing Co., Ltd - Thailand Thành phẩm

BCB/Vimedimex Trang 28/71

Page 29: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

28 Aventis Pharma Inter. - France Thành phẩm

29 Bayer South East Asia Pte - Singapore Thành phẩm

30 Boehringer Ingelheim Inter. GmbH - Germany Thành phẩm

31 Bristol Myers Squibb - USA Thành phẩm

32 Allergan Phar. (Ireland) Ltd - Ireland Thành phẩm

33 Baxter Healthcare, Singapore Thành phẩm, mỹ phẩm

34 Medinova Ltd., Switzerland Thành phẩm

35 Horiba ABX, France Hóa chất, thiết bị

36 Convatec, Thailand Vật tư tiêu hao

37 Medigroup, Denmark Hóa chất, thiết bị

38 Ranbaxy Laboratories Ltd - India Thành phẩm

39 The United Drug (UD), Thailand Thành phẩm

40 Korea Otsuka Pharm, Korea (OTS) Thành phẩm

41 Reckitt Benckiser Healthcare, Thailand Thành phẩm

42 SSL Manufacturing, India & Thailand Bao cao su, gel (mỹ phẩm)

43 Roche Diagnostic, Germany Hóa chất, thiết bị y tế

44 Terumo, Germany Thiết bị y tế

Bảng 6: Công ty hiện là nhà cung cấp độc quyền cho Diethelm tại thị trường Việt Nam

1 Vifor (International) Inc., - Switzerland Thành phẩm

2 TRB Pharma SA – Argentina Thành phẩm3 Laboratoires Serono SA –

SwitzerlandThành phẩm

BCB/Vimedimex Trang 29/71

Page 30: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

4 Santen Pharmaceutical Co., Ltd – Japan Thành phẩm

5 Sankyo Pharma GmbH – Germany Thành phẩm6 Sandoz GmbH – Austria Thành phẩm7 F. Hoffman La Roche –

SwitzerlandThành phẩm

8 PT Kalbe Farma Tbk – Indonesia Thành phẩm9 Pierre Fabre – France Thành phẩm

10 Korea Otsuka Pharm. Co., Ltd – Korea

Thành phẩm11 OPV (Overseas) Ltd – Hongkong Thành phẩm12 Olic (Thailand) Ltd – Thailand Thành phẩm13 Novo Nordish A/S – Denmark Thành phẩm14 Novartis AG – Switzerland Thành phẩm15 Merck - France, Germany,

IndonesiaThành phẩm

16 H. Lundbeck A/S – Denmark Thành phẩm17 PT Konimex – Indonesia Thành phẩm18 Haw Paw Healthcare Ltd –

SingaporeThành phẩm

19 Hexal AG – Germany Thành phẩm20 GlaxoSmithKline Pte Ltd –

SingaporeThành phẩm

21 Grifol Biologicals Inc – USA Thành phẩm22 Greater Pharma Ltd Part – Thailand Thành phẩm23 Laboratoires Founier SA – France Thành phẩm24 Ferring GmbH – Germany Thành phẩm25 Eisai Co., Ltd – Japan Thành phẩm

26 PT Dexa Medica – Indonesia Thành phẩm

27 The Boots Manufacturing Co., Ltd - Thailand Thành phẩm

28 Aventis Pharma Inter. – France Thành phẩm

29 Bayer South East Asia Pte – Singapore Thành phẩm

30 Boehringer Ingelheim Inter. GmbH - Germany Thành phẩm

31 Bristol Myers Squibb – USA Thành phẩm32 Allergan Phar. (Ireland) Ltd –

IrelandThành phẩm

33 Baxter Healthcare, Singapore Thành phẩm

BCB/Vimedimex Trang 30/71

Page 31: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

34 Medinova Ltd., Switzerland Thành phẩm35 Horiba ABX, France Thành phẩm36 Convatec, Thailand Thành phẩm37 Medigroup, Denmark Thành phẩm38 Ranbaxy Laboratories Ltd – India Thành phẩm39 The United Drug (UD), Thailand Thành phẩm40 Korea Otsuka Pharm, Korea (OTS) Thành phẩm

41 Reckitt Benckiser Healthcare, Thailand Thành phẩm

42 SSL Manufacturing, India & Thailand

Bao cao su, gel (mỹ phẩm)43 Roche Diagnostic, Germany Hóa chất thiết bị y tế44 Terumo, Germany Thiết bị y tế

Bảng 7: Danh sách một số nhà cung cấp TBYT chính cho Vimedimex

STT Nhà cung cấp Sản phẩm1 Nihon Kohden (Nhật) máy xốc điện, monitor, điện tim2 Aloka (Nhật) máy siêu âm

3 Human (Đức) máy xét nghiệm(sinh hóa, huyết học, miễn dịch)

4 Fuji (Nhật)phim X-quang, thuốc rửa phim X-quang, thiết bị xử lý ảnh phim X-quang

5 B Braun, Aesculap (Đức) dụng cụ mổ các loại

6 Nipon (Nhật) bàn mổ, đèn mổ, kính hiển vi phẩu thuật, máy gây mê

7 American tooth (Mỹ), Vita (Đức) răng giả các loại8 Tanaka Sanggo (Nhật) máy đo huyết áp

9Biolabo (Pháp), Randox( Anh), veda-lab's (Pháp), Bio Chemical (Ý),Spinreact (Tây Ban Nha)

hóa chất cho máy xét nghiệm, máy xét nghiệm

10

GC Asia (Nhật), CMP (USA), Lonh Dental (USD), Herem Kuber (Đức), Henry Schein (Mỹ), Dentamerica (Mỹ, Đài Loan)

vật liệu nha khoa các loại, máy nha khoa…

11 Protec (Đức ) máy tráng phin X-quang12 Vitrex (Anh) dụng cụ lấy máu13 GE Healthcare (Mỹ) máy siêu âm các loại

14 Charles Wembley (Singapore) máy giúp thở, gây mê giúp thở, thiết bị mắt...

BCB/Vimedimex Trang 31/71

Page 32: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 8: Nguồn nguyên liệu để bào chế dược liệu chính của Công ty

STT Nhà cung cấp Nước sản xuất Thành phẩm

1 Trung tâm Hóa dược và Hóa sinh Hữu cơ Việt Nam Dầu gấc

2 CT CP Dược phẩm Vĩnh Phúc (CN Hà nội) Việt Nam Inulin, Promeline

3 Viện Công Nghệ Thực phẩm Việt Nam Dầu hạt bí

4 Rudolf Philippine

Opadry các màuCefiximeCefaclorParacetamol

5 Develing Trung Quốc

QuinineBelladone ExtractPremelosePremojel

6 Shine Resource Trung Quốc Nhiều mặt hàng7 SRS Ấn Độ Nhiều mặt hàng8 Pharmaserv Thái Lan Serratiopeptidase9 Wuhan Trung Quốc Nhiều mặt hàng10 Sinochem Trung Quốc Hàng chai lọ

Sự ổn định của các nguồn cung Với kinh nhiệm nhiều năm trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh dược phẩm và TBYT, Công ty đã xây dựng được mối quan hệ mua bán trong nhiều năm liền với các nhà sản xuất dược phẩm lớn. Công ty hiện là nhà cung cấp độc quyền cho Diethelm tại thị trường Việt Nam. Nguồn cung sản phẩm của Công ty là đa dạng và ổn định về số lượng và chất lượng.

Ảnh hương của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuậnLà Công ty kinh doanh thương mại nên doanh thu và lợi nhuận của Công ty phụ thuộc nhiều vào sản lượng tiêu thụ sản phẩm, chênh lệch giữa giá phân phối và giá cung ứng của các nhà sản xuất . Công ty không linh hoạt thay đổi giá bán khi giá cung ứng của các nhà cung cấp trên thị trường thay đổi, tỷ giá ngoại tệ biến động. Công ty khi điều chỉnh giá CIF hàng nhập khẩu, giá bán buôn phải đăng ký và được Cục Quản Lý Dược Bộ Y Tế cấp phép.

d. Chi phí Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu thuần cung cấp hàng hóa và dịch vụ:

Bảng 9: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố ĐVT: triệu đồng

Yếu tố chi phíNăm 2007 Năm 2008 9 tháng đầu năm 2009

Giá trị (%)/DT Giá trị (%)/DT Giá trị (%)/DT

BCB/Vimedimex Trang 32/71

Page 33: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Giá vốn hàng bán 2.631.841 91,48% 3.460.522 90,11% 3.224.386 88,50%Chi phí tài chính 12.149 0,42% 17.764 0,46% 61.192 1,68%Chi phí bán hàng 180.128 6,26% 251.572 6,55% 277.942 7,63%Chi phí quản lý doanh nghiệp 39.058 1,36% 88.036 2,29% 55.981 1,54%

Tổng cộng 2.863.176 99,53% 3.817.894 99,41% 3.619.501 99,34%(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

Ghi chú: Doanh thu (DT) ở đây bao gồm doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ với doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí sản xuất kinh hoanh lớn nhất của Công ty là giá vốn hàng bán chiếm trên 90%, kế đến là chi phí bán hàng chiếm trên 6%% tổng doanh thu. Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất thấp hơn.

Các khoản chi phí so với doanh thu của Công ty năm sau thấp hơn năm trước. Trong đó chủ yếu là do mức giảm của giá vốn hàng bán. Đây là một điều đáng mừng. Nguyên nhân đạt được thành tích trên là do Vimedimex nhận thức rõ chi phí là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty, do đó Công ty đã tăng cường kiểm soát tốt chi phí đầu vào, đồng thời Công ty đã thực hiện thực hiện tiết kiệm, nâng cao tay nghề người lao động.

e. Trình độ công nghệ thiết bị

Là Công ty kinh doanh thương mại nên trình độ công nghệ không ảnh hưởng nhiều đến tình hình kinh doanh của Vimedimex.

f. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mớiVimedimex có trung tâm trồng và chế biến cây thuốc Đà Lạt, thường xuyên nghiên cứu các đề tài KHCN cấp cơ sở, Bộ và cấp Nhà nước. Nơi đây bảo tồn nhiều gen thuộc giống dược liệu quý hiếm có trong sách đỏ của thế giới. Vimedimex có công ty con sản xuất đông dược và dược liệu, chiết xuất ra các hoạt chất từ dược thảo, dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc trong nước và xuất khẩu.Dây chuyền chiết xuất Mangiferin là kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật hợp tác giữa Vimedimex với cố Phó giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Viết Tựu, đưa vào ứng dụng trong sản xuất ở quy mô công nghiệp. Nơi đây đã cung cấp cho Nhà máy BV PHARMA nguyên liệu sản xuất thuốc trị bệnh do virus gây ra. Sản phẩm làm ra đạt sản lượng hàng triệu đơn vị thay thế hành ngọai nhập khẩu và tham gia xuất khẩu thu ngoại tệ.Công ty con của Vimedimex làm ra các dạng trà chăm sóc sức khỏe như: trà giảm cân (Sơn Trà), trà sâm (Arginseng); sản xuất các loại dầu gió: VIM I, VIM II, VIM III – Hồng Gấm, dầu nóng, VIM nâu và dần khuynh diệp, bán nội địa và tham gia xuất khẩu. Ngoài ra, công ty còn sản xuất thuốc dạng viên

BCB/Vimedimex Trang 33/71

Page 34: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

nang mềm: viên EUCA uống trị ho và viên xông hương Tràm dùng để xong trị cảm mạo, hỗ trợ người bị viêm xoang và xông hơi thư giãn với sản lượng sản xuất hàng chục triệu viên mỗi năm.

g. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng:

Công ty kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Do đó, chất lượng sản phẩm được Công ty đặt lên hàng đầu. Công ty hiện đã được cấp chứng nhận quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000, Giấy chứng nhận số 39345-2008-AQ-VNM-UKAS ngày 07/10/2008 của Det Norske Veritas.

Bộ phận quản lý chất lượng:

Công tác kiểm tra chất lượng dược phẩm đầu vào do cán bộ công nhân viên Bộ phận quản lý chất lượng trực tiếp đảm nhiệm. Bộ phận có chức năng theo dõi, kiểm tra các dược phẩm nhập kho theo đúng quy cách. Tất cả các sản phẩm do VIMEDIMEX kinh doanh đều được nhập khẩu từ các nhà sản xuất lớn và uy tín trên thị trường nhiều năm qua nên chất lượng luôn được đảm bảo, dược phẩm trước khi xuất kho đã trải qua các công đoạn kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt của nhà sản xuất

h. Hoạt động Marketing

Quảng bá thương hiệu

Họat động hơn 20 năm trong ngành giúp Công ty tạo dựng được vị thế, tên tuổi và uy tín trong ngành phân phối Dược và TBYT.

Các hoạt động Marketing tiêu biểu công ty đã thực hiện trong năm 2008: Thực hiện phóng sự ngắn (3-5-10 phút) giới thiệu về công ty, phát trên

truyền hình vào các chuyên đề hoặc chương trình thời sự (HTV7, HTV9, VTV3);

Thực hiện giới thiệu và tư vấn sản phẩm thông qua sóng phát thanh; Giới thiệu quảng bá sản phẩm, dịch vụ của công ty trên một số báo, tạp chí

(Phụ nữ Việt nam, Phụ nữ TPHCM, Thuốc Sức khỏe, Sài gòn Giải phóng, Tạp chí Thuế, Báo Hải quan, Tạp chí Cây thuốc Quí...);

Tham dự quảng bá sản phẩm tại các hội chợ trong và ngoài nước (Saigon Medical Expo-2008, Hội chợ Việt-Lào tại Vientiane, Saigon WTO Expo’08...);

Giới thiệu công ty trên các ấn phẩm phục vụ xuất khẩu: Việt nam Hoa kỳ kết nối giao thương, Việt nam và 5 thị trường xuất khẩu lớn, Biểu tượng Doanh nghiệp Việt nam Thế kỷ 21, Cẩm nang y tế...;

BCB/Vimedimex Trang 34/71

Page 35: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Tài trợ giới thiệu hình ảnh cho một số hoạt động từ thiện xã hội: Vì trái tim trẻ thơ, Vì người nghèo...;

Thiết lập kế hoạch marketing cho các sản phẩm tung ra thị trường năm 2009;

Thiết kế bao bì sản phẩm, tờ rơi, tờ quảng cáo, bài PR, Catalogue công ty; Nâng cấp Website của công ty cho phù hợp với hoạt động quảng bá giới

thiệu về công ty, sản phẩm thương mại điện tử.

Chiến lược giá

Do kiểm soát tốt chi phí đầu vào nên Công ty luôn có chiến lược giá bán cạnh tranh. Đối với các thiết bị nhập khẩu Công ty được chỉ định làm nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam, giá bán các thiết bị này rất cạnh tranh. Đặt biệt đối với các mặt hàng dược liệu, đông nam dược, thuốc do Công ty sản xuất và kinh doanh giá cả cạnh tranh mà chất lượng tương đương so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.

Công tác bán hàng

Nhằm đẩy mạnh việc bán sản phẩm, Công ty có nhiều chính sách hỗ trợ bán hàng như: bán hàng trả chậm, chiết khấu hàng bán…

Vimedimex bán hàng qua 2 kênh : Bán sỉ: tham gia các cuộc đấu thầu mua sắm TBYT, mua thuốc tân dược của

các bệnh viện. Bán lẻ: thông qua hệ thống các nhà thuốc Việt của công ty

Một số khách hàng thân thiết của Công ty như: BV 115, BV 7A, BV Chợ Rẫy, BV Lê Lợi, BV Đại học Y dược TP.HCM, BV Nguyễn tri Phương, BVĐK khu vực Long Thành, BVĐK tỉnh Hậu Giang, BV Thống Nhất, BV Trưng Vương, các Công ty TNHH kinh doanh Dược, nhà thuốc bệnh viện…

i. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết

Bảng 10: Một số hợp đồng bán sản phẩm được ký kết và thực hiện trong năm

2008

TTKHÁC

H HÀNG

LOẠI HỢP

ĐỒNGSẢN PHẨM NHÀ CUNG CẤP GIÁ TRỊ

Hàng thành phẩm

1 Quang Thái

Mua bán

Glycozide, Synadine

Synmedic Laboratories – India 124.200 USD

2 Quang Thái

Mua bán lanchek 30 Fourrts Laboratories Pvt

Ltd – India 148.000 USD

3 Quang Thái

Mua bán PM-Branin Synmedic Laboratories –

India 166.960 USD

BCB/Vimedimex Trang 35/71

Page 36: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

4 Quang Thái

Mua bán Glycozide Synmedic Laboratories –

India 118.000 USD

5 Quang Thái

Mua bán PM-Branin Synmedic Laboratories –

India 193.457 USD

6 Quang Thái

Mua bán PM-Joincare Synmedic Laboratories –

India 130.775 USD

7 Quang Thái

Mua bán PM-Joincare Synmedic Laboratories –

India 262.927 USD

8 Quang Thái

Mua bán Lanchek 30 Fourrts Laboratories Pvt

Ltd – India 148.000 USD

9 Kim đô Mua bán Diphereline Beaufour Ipsen Pharma –

France 148.731 USD

10 Kim đô Mua bán Diphereline Beaufour Ipsen Pharma –

France 114.081 USD

11 Kim đô Mua bán Diphereline Beaufour Ipsen Pharma –

France 122.007 USD

12 Kim đô Mua bán Diphereline Beaufour Ipsen Pharma –

France130.127,82

USD

13 Kim đô Mua bán

Human Albumin

Unico Alliance Co., Ltd – Hongkong 202.800 USD

14 Kim đô Mua bán

Human Albumin

Unico Alliance Co., Ltd – Hongkong

169.000,00 USD

15 Kim đô Mua bán

Human Albumin

Unico Alliance Co., Ltd – Hongkong

319.920,00 USD

16 Kim đô Mua bán

Human Albumin

Unico Alliance Co., Ltd – Hongkong

158.760,00 USD

17 Kim đô Mua bán

Human Albumin

Unico Alliance Co., Ltd – Hongkong

561.040,00 USD

18 Thuận Gia

Mua bán

Scomik, Scoroxim, Atrazone

Laboratories Liconsa, S.A – Spain

103.034,28 USD

19TT dược phẩm

Mua bán

Ciprinol, Pentilin

Meyer Pharmaceuticals Ltd – Hongkong

174.180,20 USD

20TT dược phẩm

Mua bán Cepodox Syncom Formulations

Ltd – India102.520,00

USD

21 Thuận Gia

Mua bán

Trifamox 500, 1500

Chemo Iberica S.A, Spain

115.500,70 USD

22 Quang Thái

Mua bán

PM Joint - care

Synmedic Laboratories – India

118.770,00 USD

23 Việt Thống

Mua bán Ospen 1000 Sandoz Private Ltd –

Austria114.000,00

USD

24 Kim Đô Mua bán Diphereline Beaufour Ipsen Pharma –

France168.712,02

USD

25TT Dược phẩm

Mua bán

Vancomycin 500mg, 1g

Meyer Pharmaceuticals Ltd – Hongkong

121.282,00 EUR

26 Quang Thái

Mua bán Lanchek 30 Fourts Laboratories Pvt

Ltd – India149.480,00

USD

BCB/Vimedimex Trang 36/71

Page 37: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

27 Kim Dô Mua bán Dysport Beaufour Ipsen Pharma –

France213.505,50

USD

28 Việt Nữ Mua bán Lacteol fort Tedis S.A – France 204.849,00

USDHàng nguyên liệu

1 BV Pharma

Mua bán Collagen Nomura Trading Co.,

Ltd – Japan60.000,00

USD

2 BV Pharma

Mua bán Spiramycin base Develing Trade BV -

The Netherlands50.370,00

USD

3 BV Pharma

Mua bán

30ml amber glass bottles

Nomura Trading Co., Ltd – Japan

12.065,76 USD

4 BV Pharma

Mua bán

Collagen Normal Sinochem – China 73.500,00

USD

Bảng 11: Hợp đồng bán TBYT được ký kết và thực hiệnĐVT:

VNĐSTT Khách hàng Sản phẩm Giá trị HĐ

1 BV ĐK Sa Đéc Máy siêu âm màu 830.000.0002 BV Bình Dân TPHCM monitor theo dõi bệnh nhân 969.303.0003 BV Quận 12 Máy gây mê giúp thở 600.580.000

4Ban Quản lý dự án CN Y tế Đồng nai 13 loại TBYT 7.084.140.000

5 BV An Sinh 02 máy siêu âm màu 803.124.0006 SYT Đồng Tháp Monitor 999.900.0007 BV ĐD PHCN Bưu Điện II Monitor 785.000.0008 BV Cấp cứu Trưng Vương Máy điện tim gắng sức 324.000.0009 BV Cấp cứu Trưng Vương nội soi ống mật 974.400.000

10Ban BVSK CB Thành Ủy TPHCM xe cứu thương 577.000.000

11BV Chấn thương chỉnh hình TP.HCM 02 máy siêu âm 1.037.200.000

12 BV Nguyễn Tri Phương Kính hiển vi phẩu thuật 1.800.000.00013 BV Quận Phú nhuận Máy sinh hóa tự động 730.000.00014 BV ĐK Đồng Tháp Máy điện cơ 441.000.00015 CT CP Y tế Minh Hải X-quang nhũ ảnh 1.170.225.00016 CT CP Y tế Minh Hải 02 máy xét nghiệm 680.000.00017 BV Nguyễn Tri Phương Monitor 1.186.500.00018 BV ĐK Long An Máy gây mê giúp thở 1.304.500.00019 TT CSSK Sinh Sản TPHCM 08 máy siêu âm 1.736.000.000

7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

a. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

BCB/Vimedimex Trang 37/71

Page 38: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Bảng 12: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007, 2008 và 9 tháng đầu năm 2009ĐVT: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 (%) tăng giảm 9 tháng đầu năm 2009

1 Tổng giá trị tài sản 1.305.103 1.545.373 18,41% 2.097.2432 Vốn điều lệ 25.000 65.412 161,65% 65.4123 Doanh thu thuần 2.874.848 3.831.238 33,27% 3.602.847

4Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13.630 22.512 65,17% 23.871

5 Lợi nhuận khác 462 4.586 892,64% 2.278

6 Lợi nhuận trước thuế 14.093 27.098 92,28% 26.149

7 Lợi nhuận sau thuế 14.093 27.098 92,28% 22.8738 Tỷ lệ trả cổ tức (%) 16 24 50,00%  

(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

b. Những nhân tố ảnh hương đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo

Thuận lợi:

Chính sách quốc gia thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp Dược của Chính phủ, đời sống vật chất nâng cao đi kèm với việc quan tâm chăm sóc sức khỏe là thuận lợi lớn của ngành. Tiềm năng phạt triển của ngành Dược là rất cao với tốc độ tăng trưởng mỗi năm từ 15%-17%.

Việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO của Việt Nam tạo điều kiện cho ngành dược tiếp cận với nhiều thị trường dược phẩm to lớn, đa dạng với điều kiện kinh doanh và cạnh tranh công bằng.

Sản phẩm của Công ty được khách hàng trong nước là các bênh viện, nhà thuốc tín nhiệm. Đội ngũ nghiên cứu giỏi, cán bộ lãnh đạo quản lý có trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, ban lãnh đạo có sự đoàn kết nhất trí cao, giải quyết công việc một cách hiệu quả.

Hoạt động marketing chuyên nghiệp, mở rộng phân phối tốt hệ thống bản sỉ và lẻ cho công ty.

Khó khăn:

Các DN phải đối mặt trực tiếp với DN nước ngoài trên một sân chơi bình đẳng khi hầu hết các “hàng rào” thuế quan bị hạ thấp. Không dừng lại ở việc giảm thuế mà các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm nước ngoài ở Việt Nam còn được phép trực tiếp xuất nhập khẩu dược phẩm từ ngày 1-1-2009. Nhiều chuyên gia dự đoán trong thời gian đầu các doanh nghiệp nước ngoài

BCB/Vimedimex Trang 38/71

Page 39: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

sẽ tập trung vào phát triển hệ thống phân phối dược phẩm ở Việt Nam. Và như vậy, ngành dược Việt Nam phải đối mặt với nguy cơ mất thị phần, thị trường do năng lực cạnh tranh thấp.

Công ty gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các công ty đông dược, giá thành sản phẩm của các công ty này rẻ, tự chế biến và sản xuất nên không chủ động được trong sản xuất và giá cả, cạnh tranh tương đối cao trong thị trường trong nước.

Sự biến động giá dược phẩm theo hướng ngày càng tăng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Công ty.

Sự kiềm chế của giá hiện nay của nhà nước đang gây khó khăn cho việc điều chỉnh giá bán của công ty.

Tình hình kinh tế bất ổn chung cũng gây khó khăn cho Công ty như lạm phát, lãi suất tăng…

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

Vị thế của công ty trong ngành

Thị trường chính của Vimedimex là Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Tây Nam Bộ, chiếm 68 -> 70%

Từ khi chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần, VIMEDIMEX đã đạt một số thành tích khả quan trong hoạt động kinh doanh. Doanh thu thuần năm 2008 của Công ty đạt trên 3.831 tỷ VND, tăng 33,27 % so với năm 2007; lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 27,28 tỷ đồng, tăng 92,28 % so với năm 2007. Nguyên nhân do doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty tăng mạnh từ 1,95 tỷ năm 2007, tăng lên 9,13 tỷ năm 2008 trong khi đó chi phí tài chính không đổi

BCB/Vimedimex Trang 39/71

Page 40: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Phân tích SWOT:Internal Strenghts:- Có thương hiệu.- Có mối quan hệ tốt với

cơ quan nhà nước.- Có khả năng điều chỉnh

vốn cho nhập khẩu- Có cơ sở vật chất, nhân

lực phục vụ cho việc nhập khẩu.

- Có doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác.

Internal Weaknesses:- Năng lực quản lý hạn

chế.- Đội ngũ CB-NV thiếu

tính chuyên nghiệp.- Chưa quan tâm đến

văn hóa doanh nghiệp.

- Các qui trình làm việc chưa khoa học.

External Opportunities:- Chính sách khuyến khích đầu tư

trong lĩnh vực dược.- Nhu cầu về dịch vụ logistics và

các dịch vụ kèm theo.- Hội nhập mang đến các công ty

có xu hướng liên kết nhau tạo tập đoàn.

SOChiến lược Maxi-Maxi- Đầu tư vào dịch vụ

logistics.- Liên doanh liên kết với

các Công ty khác để phát triển thương mại dịch vụ.

WOChiến lược Mini-Maxi- Cấu trúc lại Công ty.- Thúc đẩy liên doanh

liên kết.

External Threats:- Có nhiều đối thủ cạnh tranh có

nguồn lực mạnh với các phong cách làm việc chuyên nghiệp.

- Đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đưa ra nhiều chương trình Marketing và khuyến mãi.

- Đối thủ đã có thị trường và ưu thế về hệ thống tồn trữ do Nhà nước đầu tư để lại.

STChiến lược Maxi-Mini

- Xây dựng hệ thống phân phối.

- Đầu tư xây dựng thương hiệu, xây dựng sản phẩm/ marketing.

- Xây dựng hệ thống LG chất lượng cao, đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm.

WTChiến lược Mini-Mini- Nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực.- Thúc đẩy liên doanh

liên kết để thực hiện các cơ hội đầu tư và phân công chuyên môn hóa, mở rộng thị trường.

Triển vọng phát triển của ngành Ngày nay khi nhu cầu của cuộc sống ngày càng tăng, nhu cầu chăm sóc sức

khỏe ngày càng nâng cao, do đó nhu cầu sử dụng thuốc tăng, bao gồm nhu cầu sử dụng đông dược và tân dược, do đó có thể nói thị trường ngành dược là một thị trường rất tiềm năng.

Ngành dược có tiềm năng phát triển do nhu cầu về dược phẩm càng tăng theo dân số, người tiêu dùng có khuynh hướng mong muốn mau lành bệnh và luôn muốn bảo vệ sức khỏe của mình. Nếu như chi phí y tế của người Việt Nam năm 2001 là 6USD thì đến năm 2006 là 11.53 USD. Dự báo đến năm 2010 tăng lên khoảng 25 – 30USD/người. Vì vậy, đây là ngành có tính thiết yếu cao.

BCB/Vimedimex Trang 40/71

Page 41: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Ngành dược trong nước chỉ chiếm gần 49% thị phần, sản phẩm thuốc trong nước chủ yếu là những thuốc trị bệnh thông thường. Người tiêu dùng Việt Nam thường có khuynh hướng lựa chọn thuốc tốt, thuốc ngoại tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp dược thương mại. Tuy nhiên, điều này cũng thúc đẩy các doanh nghiệp dược trong nước cần đẩy mạnh nghiên cứu và bào chế dược phẩm chuyên khoa, đặc trị với chất lượng tốt hơn.

Theo chiến lược phát triển ngành dược đến năm 2010 của Chính phủ thì đến năm 2010 phải bảo đảm sản xuất từ trong nước 60% nhu cầu thuốc phòng bệnh và chữa bệnh. Thị trường Dược trong nước còn tiềm năng phát triển rất lớn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Dược. Tuy nhiên, ngành dược trong nước cũng phải đối diện với những thách thức khó khăn khi Việt nam gia nhập WTO. Theo lộ trình gia nhập WTO thì đến ngày 01/01/2009, các công ty dược phẩm nước ngoài sẽ được phép mở chi nhánh chính thức tại Việt Nam, được phép kinh doanh trực tiếp đối với dược phẩm trên các lĩnh vực xuất nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ, cung cấp các dịch vụ liên quan đến dược phẩm, hàng rào thuế quan được hạ thấp. Điều này sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh rất lớn đối với các doanh nghiệp dược trong nước.

Định hướng phát triển của công ty 2009

Kế hoạch Marketing trong năm 2009Marketing theo chiến lược: Vimedimex là công ty dược phẩm hướng tới phát triển bền vững bằng việc liên kết phát triển công nghệ để tạo ra các sản phẩm mới phục vụ cộng đồngHoạt động: Tham gia các hội chợ, triển lãm chuyên ngành trong và ngoài nước để quảng

bá về các dịch vụ của Vimedimex

Thực hiện phóng sự về vùng trồng dược liệu sạch của Vimedimex, về hoạt động liên kết nghiên cứu khoa học đào tạo, về hoạt động phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ cao

Thực hiện chương trình PR, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng cho các sản phẩm do Vimedimex phân phối độc quyền, tập trung vào các sản phẩm chăm sóc sức khỏe từ thảo dược do Vimedimex sản xuất, phân phối

Tài trợ cho một số hoạt động cộng đồng như qũy vì người nghèo, qũy đền ơn đáp nghĩa, qũy nạn nhân chất độc màu da cam

Nâng cấp website của công ty theo hướng dễ dàng, thuận lợi cho việc tìm kiếm, tham khảo thông tin của các khách hàng trong nước và nước ngoài

Kế hoạch Nghiên cứu và phát triển năm 2009 Phát triển 12 mặt hàng nhập khẩu để cung cấp cho hệ thống bán hàng

BCB/Vimedimex Trang 41/71

Page 42: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Đưa ra thị trường 08 sản phẩm chăm sóc sức khỏe từ thảo dược Thiết lập hồ sơ đăng ký cho 16 sản phẩm để sản xuất vào năm sau Xây dựng qui trình công nghệ bào chế cho 04 sản phẩm generic độc đáo Phát triển được công nghệ sản xuất Raubasine từ rể dừa cạn Thực hiện thử nghiệm lâm sàng cho sản phẩm trị tiểu đường Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học do Nhà nước giao:

nhiệm vụ bảo tồn gene, nhiệm vụ nghiên cứu công nghệ sản xuất dầu gấc chất lượng cao

9. Chính sách đối với người lao động

a. Số lượng người lao động trong công ty

Tính đến thời điểm 30/9/2009, tổng số lao động của Công ty là 227 người. Cơ cấu lao động của Công ty phân theo trình độ chuyên môn được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 13: Cơ cấu lao động

Phân theo trình độ chuyên môn Số người Tỷ lệ - Trình độ Đại học 100 44%- Trình độ Cao đẳng 10 4%- Trình độ trung cấp 72 32%- Sơ học 24 11%- Khác 21 9%

Tổng cộng 227 100%(Nguồn: Vimedimex)

b. Chính sách đào tạo, lương, thương, trợ cấp, các chế độ khác

Chính sách đào tạo

Trong nền kinh tế tri thức, con người là nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Trên quan điểm này, Công ty luôn chú trọng công tác huấn luyện, đào tạo và tự đào tạo cho nhân viên trong lĩnh vực chuyên môn cũng như quản lý. Trong năm 2008, Công ty đã tổ chức đào tạo tại chỗ và cử đi đào tạo chuyên môn với tổng kinh phí 159.070.200 đồng

Chính sách tiền lương, thương

Phân phối tiền lương:

Phân phối tiền lương dựa vào kết quả lao động cuối cùng của từng người, từng bộ phận một cách cạnh tranh và công bằng, chống phân phối bình quân. Những

BCB/Vimedimex Trang 42/71

Page 43: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

người thực hiện các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đóng góp nhiều vào hiệu quả kinh doanh của Công ty thì được trả lương cao. Công ty trả lương cho người lao động vừa theo hệ số mức lương được xếp tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ (gọi tắt là “lương cơ bản”), vừa theo kết quả cuối cùng của từng người, từng bộ phận (gọi tắt là “lương theo kết quả cuối cùng”). Việc trả lương theo kết quả cuối cùng cho người lao động trong Công ty được tính toán trên cơ sở phân tích, đánh giá giá trị mỗi công việc, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công thực tế không phụ thuộc vào hệ số lương được xếp theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP để tiền lương theo kết quả cuối cùng thật sự tương xứng với tầm quan trọng của công việc và công sức đóng góp mà người lao động làm ra. Đối với người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau, con ốm mẹ nghỉ, nghỉ thai sản (được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước) thì Công ty hỗ trợ phần tiền lương theo kết quả cuối cùng với mức là 30% của bậc tiền lương kế hoạch thuộc ngạch đang hưởng trước khi nghỉ.

Đối với người lao động có năng suất hoặc chất lượng sản phẩm đạt được cao hơn mức quy định theo mục tiêu kế hoạch được duyệt thì ngoài phần tiền lương theo kết quả cuối cùng còn được trả thêm phần tiền thưởng vượt năng suất được áp dụng vào cuối mỗi năm căn cứ vào hiệu quả làm việc của cá nhân trong vòng 12 tháng tại Công ty, trường hợp đặc biệt cũng phải có ít nhất là 6 tháng làm việc.

Qui định về khen thưởng:

Căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty và mức độ hoàn thành công việc của người lao động, người sử dụng lao động thưởng cho người lao động làm việc tại Công ty, cụ thể như sau:

+ Thưởng theo hàng tháng, qui, năm cho người lao động hoàn thành nhiệm vụ.

+ Thưởng cho các cá nhân, tập thể do đạt thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua do Công ty phát động.

+ Thưởng cho đoàn viên Công đoàn, tổ Công đoàn đạt thành tích xuất sắc trong năm, đạt danh hiệu “Đoàn viên Công đoàn xuất sắc”, “Phụ nữ hai giỏi”.

+ Thưởng cho người lao động vào những ngày lễ trong năm: 01/01, 27/2, 08/3, 30/4 01/5, 02/9, 13/10, 20/10 Tết Trung thu, Tết Nguyên đán, Giỗ tổ Hùng Vương.

+ Tặng quà hoặc tiền đối với người lao động là thương binh hoặc gia đình liệt sĩ nhân ngày 27/7 và ngày 22/12 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

BCB/Vimedimex Trang 43/71

Page 44: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Tặng quà cho con của người lao động trong Công ty đạt danh hiệu học sinh giỏi và tiên tiến.

+ Thưởng cuối năm hoặc thường kì cho người lao động trong Công ty.

Qui định về chi thăm hỏi, hiếu hỉ, trợ cấp:+ Chi cho thăm hỏi người lao động khi ốm đau, tai nạn: 100.000 đồng/ lần -

200.000 đồng/ lần (kể cả hiện vật).+ Chi cho thăm viếng người quá cố (tứ thân phụ mẫu, vợ hoặc chồng, con

ruột khi mất) của người lao động: 1.000.000 đồng/ người.+ Chi cho người lao động khi bị chết: 5.000.000 đồng.+ Chi cho người lao động khi tổ chức cưới: 500.000 đồng.+ Chi trợ cấp khó khăn đột xuất: Từng bộ phận xem xét và đề nghị lên Ban

Điều hành xét trợ cấp 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng/ người.+ Tổ chức cho người lao động tham quan nghỉ mát 1lần/ năm (hoặc chi tiền

cho người lao động tự đi trị giá 1.000.000 đồng).

Qui định trách nhiệm của người sử dụng lao động về các điều kiện an toàn và bảo hộ lao động:

+ Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, dung và các yếu tố có hại khác….

+ Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời các chế độ bảo hiểm lao động, các tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn lao động, an toàn-xanh-sạch.

+ Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động đảm bảo an toàn lao động.+ Trang bị trang phục cho người lao động 2 bộ/ năm.+ Trong trường hợp nơi làm việc, máy móc thiết bị có nguy cơ gây tai nạn

lao động, bệnh nghề nghiệp, người Công ty phải thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc phải ra lệnh ngừng hoạt động tại nơi làm việc và đối với máy móc thiết bị đó cho tới khi nguy cơ được khắc phục.

+ Đảm bảo các phương tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng và qui cách theo qui định của pháp luật.

+ Hàng năm tổ chức cho người lao động tập huấn phòng cháy chữa cháy (PCCC), huấn luyện về công tác an toàn bảo hộ lao động, học tập qui trình, qui phạm trong sử dụng thiết bị, máy móc, học tập nội qui đơn vị.

+ Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật cho đúng đối tượng.+ Định kỳ kiểm tra tu sửa máy, thiết bị, nhà xưởng, kho hàng an toàn lao

động vệ sinh lao động 6 tháng, 1 năm.

BCB/Vimedimex Trang 44/71

Page 45: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Tổ chức khám sức khỏe cho người lao động 1 lần/ năm và phải kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động cho người lao động khi cần thiết.

+ Chịu trách nhiệm về việc để xảy ra tai nạn lao động theo qui định của pháp luật.

+ Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể trong Công ty có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, mang lại hiệu quả trong kinh doanh.

+ Thưởng cho những cá nhân, đơn vị ngoài Công ty có quan hệ hợp đồng kinh tế đã hoàn thành tốt hợp đồng, có đóng góp nhiều cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

Bảng 14 : Thu nhập bình quân qua các năm ( VND/ người/ tháng )

Chỉ tiêu 2006 2007 2008

Thu nhập bình quân

3.597.000 3.823.593 3.634.000

(Nguồn: Vimedimex)

10. Chính sách cổ tức

Công ty trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Ngay khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Đại hội cổ đông thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa trên đề xuất của HĐQT, kết quả kinh doanh của năm hoạt động và phương hướng hoạt động kinh doanh của năm tới. Tỷ lệ cổ tức Công ty chi trả trong năm 2006, 2007 là 16% /năm, năm 2008 là 24%/năm

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1. Các chỉ tiêu cơ bản

a. Trích khấu hao TSCĐ:

Chi phí khấu hao TSCĐ của Công ty được trích phù hợp với quy định của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:

Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.

Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào TSCĐ, những chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào chi phí phản ánh trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

BCB/Vimedimex Trang 45/71

Page 46: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trừ dần nguyên giá theo theo thời gian hữu dụng ước tính, phù hợp với hướng dẫn của Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính:

Bảng 15: Thời gian khấu hao TSCĐ tại Công tySTT Loại tài sản Thời gian khấu hao (năm)

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 25

2 Máy móc thiết bị 05- 08

3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 03 – 10

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 03 – 05

5 Cây lâu năm 06

6 TSCĐ hữu hình khác 04 – 25

b. Mức lương bình quân:

Tiền lương bình quân của công nhân, nhân viên làm việc tại công ty năm 2008 là 3.634.000 VND/ người/ tháng, giảm 4,96 % so với mức lương năm 2007. Do tình hình kinh tế năm 2008 có giai đoạn chuyển biến khó khăn hơn, đồng thời công ty mở rộng mạng lưới hiệu thuốc bán lẻ, số lượng nhân viên hiệu thuốc tăng, làm giảm mức lương bình quân của cả công ty. Chế độ lương nhìn chung đạt mức khá so với các công ty cùng ngành Dược Việt Nam.

c. Thanh toán các khoản nợ đến hạn:

Việc thanh toán các khoản công nợ với: ngân hàng, khách hàng... luôn được Công ty thanh toán đúng theo hợp đồng đã ký kết.

d. Các khoản phải nộp theo luật định:

Các khoản phải nộp theo luật định như: các loại thuế, phí và lệ phí… luôn được Công ty thực hiện tốt, hoàn thành nghĩa vụ của mình.

Bảng 16: Thuế và các khoản phải nộp nhà nướcĐVT: triệu đồng

STT Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 30/09/2009

1 Thuế GTGT 221 239 241

2 Thuế GTGT hàng NK - - 1.240

3 Thuế xuất nhập khẩu 3.800 2.580 3.330

4 Thuế TNDN     1.339 5 Thuế TNDN nhà thầu phụ     596 6 Thuế thu nhập cá nhân 430 70 966

BCB/Vimedimex Trang 46/71

Page 47: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

2

7 Thuế nhà đất và tiền thuê đất - 42

5  

8 Thuế nhà thầu 595 596  

Tổng Cộng 5.046 4.542 7.712

(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

e. Trích lập các quỹ theo luật định:

Theo quy định của Luật doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.

Bảng 17: Số dư các quỹ cuối năm 2007, 2008 và 30/09/2009ĐVT: triệu đồng

STT Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 30/09/2009

1 Quỹ đầu tư phát triển 1.84

1 15.28

5 15.28

5

2 Quỹ dự phòng tài chính 65

9 1.63

5 1.63

5

3Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - -

4 Quỹ khen thưởng phúc lợi 77

4 1.18

5 (47

4)

Tổng Cộng 3.27

4 18.10

5 16.44

6 (Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

f. Tổng dư nợ vay:

Tại thời điểm 31/12/2008Bảng 18: Bảng Tổng dư nợ vay tại 31/12/2008

ĐVT: triệu đồng

STT Chỉ tiêu Đơn vị Số dư nợ gốc bằng ngoại tệ

Số dư nợ gốc (triệu đồng)

I Vay và nợ ngắn hạn     82.176

1 Vay ngắn hạn     82.176

  Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

$ 1.890.556,85

32.096

triệu đồng   819

BCB/Vimedimex Trang 47/71

Page 48: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

  Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

$ 883.332,49

14.996

¥ 5.109.030,00

910

triệu đồng   698

  Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga triệu đồng   31.407

  Vay cá nhân triệu đồng   1.250

2 Nợ dài hạn đến hạn trả triệu đồng   -

II Vay và nợ dài hạn     403

1 Vay ngân hàng triệu đồng   403

2 Trái phiếu phát hành triệu đồng    

Tổng cộng     82.579

(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2008 của Vimedimex)

Tại thời điểm 30/09/2009, Căn cứ theo báo cáo tài chính tình hình công nợ của Công ty như sau:

Vay và nợ ngắn hạn: 226.300 triệu đồng

Vay và nợ dài hạn: 0

BCB/Vimedimex Trang 48/71

Page 49: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

g. Tình hình công nợ hiện nay: Các khoản phải thu:

Bảng 19: Các khoản phải thuĐVT: triệu đồng

STT Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 30/09/2009

I Các khoản phải thu ngắn hạn 474.619

560.035

923.658

1 Phải thu của khách hàng 333.830

396.008

492.945

2 Trả trước cho người bán 39.110

21.497

127.851

3 Phải thu nội bộ ngắn hạn - - 113.945

4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD - - -

5 Các khoản phải thu khác 101.679

142.679

189.066

6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi   (14

9) (14

9)II Các khoản phải thu dài hạn - - -

Tổng cộng 474.619

560.035

923.658

(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

Các khoản phải trả:Bảng 20: Các khoản phải trả

ĐVT: triệu đồngSTT Chỉ tiêu 31/12/2007 31/12/2008 30/09/2009

I Nợ ngắn hạn 1.211.553 1.435.620 1.964.855

1 Vay và nợ ngắn hạn 161.134

82.177

226.300

2 Phải trả người bán 944.055

1.213.467

1.536.959

3 Người mua trả tiền trước 60.207

87.188

134.817

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5.047

4.542

7.712

5 Phải trả người lao động 238

94

826

6 Chi phí phải trả 796

219

168

7 Phải trả nội bộ - 47.933 -

8 Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐ xây dựng - - -

BCB/Vimedimex Trang 49/71

Page 50: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

9 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

40.076 - 58.07

3 10 Dự phòng phải trả ngắn hạn - - -

II Nợ dài hạn 53.720

403

599

1 Phải trả dài hạn người bán   - - 2 Phải trả dài hạn nội bộ   - -

3 Phải trả dài hạn khác 26.490

213

501

4 Vay và nợ dài hạn 27.124 - -

5 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả     -

6 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 106

190

98

7 Dự phòng phải trả dài hạn     - Tổng cộng 1.265.273 1.436.023 1.965.454

(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán năm 2007, 2008 và Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2007, 2008

Bảng 21: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếuCác chỉ tiêu Đơn vị

tính9

tháng đầu 2009

Năm 2008

Năm 2007

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh tóan+ Hệ số thanh toán ngắn hạn (TSLĐ/Nợ ngắn hạn)

Lần 1,00 0,98 0.95

+ Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,53 0,47 0.47+ Hệ số thanh toán tiền mặt Lần 0,05 0,03 0.032. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn+ Hệ số Nợ / Tổng tài sản % 93,72 92,92 96.95+ Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu Lần 14,91 13,30 31.803. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho lần/năm 3,5 4,78 4.51 + Doanh thu thuần/Tổng tài sản % 172 248 2204. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

% 0,63 0,71 0,49

+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn % 17,61 25,11 35.42

BCB/Vimedimex Trang 50/71

Page 51: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

chủ sở hữu (ROE)+ Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA)

% 1,09 1,75 1.08

+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh /Doanh thu thuần

% 0,66 0,59 0.47

5. Chỉ tiêu liên quan tới cổ phần (mệnh giá 10.000 VND/CP)+ Thu nhập trên cổ phần (EPS) VND 3.496 4.143 5.637+ Giá trị sổ sách trên cổ phần VND 19.858 16.499 15.915

(Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2007, 2008)

12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trương

Họ và tên Chức danh

Hội đồng quản trị

1 Ông Nguyễn Tiến Hùng Chủ tịch HĐQT

2 Ông Lê Thanh Long Thành viên HĐQT

3 Ông Bạch Quốc Chính Thành viên HĐQT

4 Ông Trần Văn Kỳ Thành viên HĐQT

5 Bà Nguyễn Thị Loan Thành viên HĐQT

Ban kiểm soát1 Bà Nguyễn Ngọc Dung Thành viên BKS

2 Ông Phạm Thiếu Sơn Thành viên BKS

Ban Giám đốc

1 Ông Nguyễn Tiến Hùng Tổng Giám đốc

2 Ông Bạch Quốc ChínhPhó Tổng Giám đốc thường trực

3 Ông Lê Thanh Long

Phó Tổng Giám đốc Kế hoạch Đầu tư&Tài chính Kế toán

4 Ông Nguyễn Quốc BìnhPhó Tổng Giám đốc Nghiên cứu&Phát triển

12.1. Danh sách thành viên HĐQT

12.1.1. Chủ tịch HĐQT - Ông Nguyễn Tiến Hùng

BCB/Vimedimex Trang 51/71

Page 52: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Họ và tên: NGUYỄN TIẾN HÙNGGiới tính: NamNgày tháng năm sinh: 30/09/1948

Nơi sinh: Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Số CMND 011997972 cấp ngày 06/05/1997 tại CA-TP Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Xã Trường Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Địa chỉ thường trú: 260 Nghi Tàm, Hà NộiSố ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 8.398.441Trình độ văn hóa: Đại họcTrình độ chuyên môn: Dược sỹ Đại họcQuá trình công tác: + Tháng 12/ 1972 – 04/1975:

Đi bộ đội, công tác tại Sở Y tế khu 9 ( Tây Nam Bộ)

+ Tháng 05/1975 – 02/1976:

Phụ trách Phòng quản lý Dược – Tiểu ban Y tế Quân quản TP.Cần Thơ

+ Tháng 02/1976 – 08/1976:

Công tác tại trường trung học Y tế Cần Thơ

+ Tháng 09/1976 – 03/1988:

Công tác tại Sở Y tế Hải Phòng, đảm nhận các chức vụ:Phó Giám đốc Công ty Dược phẩm (1979- 1983)Giám đốc Công ty Dược phẩm và Xí nghiệp Liên hiệp Dược Hải Phòng (1983-1988) Phó Bí thư Đảng ủy Xí nghiệp Liên hiệp Dược Hải Phòng

+ Tháng 03/1988 – 05/1997:

Chuyên viên phòng đối ngoại Liên hiệp các XN Dược Việt Nam ( nay là Tổng Công ty Dược VN)Giám đốc Công ty XNK Y tế II Hà NộiGiám đốc Công ty XNK Y tế I Hà Nội

+ Tháng 05/1997 – 01/1998:

Phó Giám đốc, quyền Giám đốc Công ty XNK Y tế II

+ Tháng 02/1998 – 06/2006:

Giám đốc Công ty XNK Y tế II

+ Tháng 02/2006 – Nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty CP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Chức vụ công tác hiện nay:

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty CP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

BCB/Vimedimex Trang 52/71

Page 53: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

30.763 (0,47%) cổ phần cá nhân

Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.1.2. Thành viên HĐQT - Ông Lê Thanh Long Họ và tên: LÊ THANH LONGGiới tính: NamNgày tháng năm sinh: 18/10/1961

Nơi sinh: Mỹ Tho

Số CMND 022665110 cấp ngày 08/12/1999 tại CA-TP.HCM

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Bến Tre

Địa chỉ thường trú: 0-33 Lô A, chung cư Lạc Long Quân, P 5, Q 10, TP. HCM

Số ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 8.398.441Trình độ văn hóa: Đại họcTrình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tếQuá trình công tác: + 1983 – tháng 08/1997 Kế toán Trường Đại học Y dược TP.HCM

+ Tháng 09/1997 - nay: Công tác tại CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị, Phó Tổng Giám đốc Kế hoạch Đầu tư&Tài chính Kế toán CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

2.440 (0,04%) cổ phần cá nhân

Số cổ phần đại diện(Phần vốn Nhà nước):

620.000 cổ phần (9,49%) Đại diện cho Tổng Công ty Dược Việt Nam

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

BCB/Vimedimex Trang 53/71

Page 54: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

12.1.3. Thành viên HĐQT - Ông Bạch Quốc Chính

Họ và tên: BẠCH QUỐC CHÍNHGiới tính: NamNgày tháng năm sinh: 08/01/1963

Nơi sinh: Hà Đông, Hà Tây

Số CMND 023887464 cấp ngày 17/04/2001 tại CA-TP.HCM

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Hà Đông, Hà Tây

Địa chỉ thường trú: 2B/1 Tân cảng, P 25, Q Bình Thạnh, TP.HCMSố ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 8.331.328Trình độ văn hóa: Đại họcTrình độ chuyên môn: Bác sĩ chuyên khoa cấp IQuá trình công tác: + 1986: Tốt nghiệp bác sĩ

+ 1986 - 2000: Công tác tại Bệnh viện Quân đoàn 4, Thủ Đức, TP.HCM

+ 2000 - nay: Công tác tại CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Thường trực CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

93.651 (1,43%) cổ phần cá nhân

Số cổ phần đại diện(Phần vốn Nhà nước):

655.000 cổ phần (10%) Đại diện cho Tổng Công ty Dược Việt Nam

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.1.4. Thành viên HĐQT - Ông Trần Văn Kỳ Họ và tên: TRẦN VĂN KỲGiới tính: NamNgày tháng năm sinh: 01/09/1964

Nơi sinh: Thái Bình

Số CMND 012655623 cấp ngày 16/02/2004 tại CA Hà nội

BCB/Vimedimex Trang 54/71

Page 55: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái BìnhĐịa chỉ thường trú: P306, nhà 8B Tập thể Ngân hàng Trung Ương,

Chương Dương, Hà nộiSố ĐT liên lạc ở cơ quan: (04) 3784.9314Trình độ văn hóa: 10/10Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế, Cử nhân LuậtQuá trình công tác: + 1985 - 1990: Công tác tại Bộ Nông nghiệp và PTNT

+ 1990 - nay: Công tác Ngân hàng Công Thương Việt Nam

+ Từ năm 2004 đến nay: Công tác tại Công ty Cổ phần Hateco

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Hateco

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

Không

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.1.5. Thành viên HĐQT - Bà Nguyễn Thị Loan Họ và tên: NGUYỄN THỊ LOAN

Giới tính: NữNgày tháng năm sinh: 21/6/1970

Nơi sinh: Hòa Bình

Số CMND 012159963 cấp ngày 22/02/2008 tại CA Hà nội

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Thị trấn Đà Bắc, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

Địa chỉ thường trú: P52, nhà 6, Tập thể Nam Đồng, Phường Nam Đồng, Đống Đa, Hà nội

Số ĐT liên lạc ở cơ quan:Trình độ văn hóa: 12/12

BCB/Vimedimex Trang 55/71

Page 56: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tếQuá trình công tác: + 1991 – 1992: Kế toán viên CT TNHH Thịnh Phát

+ 1993 – 1994: Kế toán trưởng CT TNHH Thịnh Phát+ 1995 - 2005: Chuyên viên Ngân hàng Đầu Tư và PT Việt Nam+ 2005 – 2006: Phó trưởng phòng Quản lý rủi ro Ngân hàng Đầu

Tư và PT Việt Nam+ 2006 – 2007: Trưởng phòng Quản lý rủi ro Ngân hàng Đầu Tư

và PT Việt Nam+ Từ năm 2008 – đến nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa BìnhChức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc

Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa BìnhSố cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

1.600.000 (24,46%) cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.2. Danh sách thành viên Ban Kiểm soát12.2.1. Trương Ban kiểm soát – Bà Nguyễn Ngọc Dung

Họ và tên: NGUYỄN NGỌC DUNGGiới tính: NữNgày tháng năm sinh: 29/7/1972

Nơi sinh: Hà nội

Số CMND 011629141 cấp ngày 16/4/2004 tại CA Hà nội

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Phường Hàng Buồm, Quận Hoàn Kiếm, Hà nội

Địa chỉ thường trú: 29 Quang Trung, Hoàn Kiếm, Hà nộiSố ĐT liên lạc ở cơ quan: (04) 3936.8866-205Trình độ văn hóa: 12/12Trình độ chuyên môn: Thạc sỹQuá trình công tác: + 1997 - 2006: Công tác tại Ga Giáp Bát thuộc Tổng Công ty

BCB/Vimedimex Trang 56/71

Page 57: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Đường sắt Việt nam+ 2007 – đến nay: Công tác tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Hòa

BìnhChức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Chứng khoán

Hòa BìnhSố cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

Không

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.2.2. Thành viên Ban kiểm sóat - Ông Phạm Thiếu SơnHọ và tên: PHẠM THIẾU SƠNGiới tính: NamNgày tháng năm sinh: 25/11/1953

Nơi sinh: Tuyên Quang

Số CMND 01001063106 cấp ngày 30/8/2004 tại CA Thành phố Hà nội

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Xã Đông Lĩnh, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình

Địa chỉ thường trú: Số 17, đường 2, khu tập thể F361, Phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ, Hà nội

Số ĐT liên lạc ở cơ quan: (04) 3784.9314Trình độ văn hóa: 10/10Trình độ chuyên môn: Củ nhân Kinh tế, Cử nhân LuậtQuá trình công tác: + 1975 – nay: Công tác tại Công ty Du Lịch Hà nội (nay là Tổng

Công ty Du Lịch Hà nội)

+ Tháng 3/2009 – đến nay: Công tác tại Công ty Cổ phần Hateco

Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Hateco

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

Không

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

BCB/Vimedimex Trang 57/71

Page 58: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.3. Danh sách Thành viên Ban Tổng Giám đốc, Kế toán trương 12.3.1. Tổng Giám đốc - Ông Nguyễn Tiến Hùng

Xem lý lịch phần 12.1.1 của HĐQT12.3.2. Phó Tổng Giám đốc Kế hoạch Đầu tư&Tài chính Kế toán – Lê Thanh

LongXem lý lịch phần 14.1.2 của HĐQT

12.3.3. Phó Tổng Giám đốc thường trực – Bạch Quốc ChínhXem lý lịch phần 14.1.3 của HĐQT

12.3.4. Phó Tổng Giám đốc Nghiên cứu và Phát triển - Ông Nguyễn Quốc Bình

Họ và tên: NGUYỄN QUỐC BÌNHGiới tính: NamNgày tháng năm sinh: 04/01/1973

Nơi sinh: Xã Trị Quận, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

Số CMND 011997972 cấp ngày 06/05/1997 tại CA-TP Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Xã Trị Quận, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

Địa chỉ thường trú: 70 Trần Quốc Toản, P 8, Q 3, TP.HCMSố ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 9.253.743Trình độ văn hóa: Trên Đại họcTrình độ chuyên môn: Tiến sỹ Dược họcQuá trình công tác: + 1996 – tháng 06/2005: Đại học Dược Hà Nội

+ Tháng 07/2005 - nay: Công tác tại CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám đốc Nghiên cứu&Phát triển CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

39.549 (0,60%) cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

BCB/Vimedimex Trang 58/71

Page 59: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

12.3.5. Kế toán trương - Bà Đào Thị HạnhHọ và tên: ĐÀO THỊ HẠNHGiới tính: NữNgày tháng năm sinh: 31/01/1961

Nơi sinh: Sài gòn

Số CMND 020809580 cấp ngày 27/3/2009 tại CA TPHCM

Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: KinhQuê quán: Hà Đông

Địa chỉ thường trú: 213 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TPHCMSố ĐT liên lạc ở cơ quan: (08) 3899.0232Trình độ văn hóa: Đại họcTrình độ chuyên môn: Cử nhânQuá trình công tác: + 1985 – 1995: kế toán viên Công ty Xuất Nhập Khẩu Y Tế II+ 1995 - 2001: kế toán viên Công ty Cổ phần Y Dược phẩm CPV

+ 2001 – đến nay: kế toán Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

Số cổ phần nắm giữ (thời điểm 31/3/2009):

4.317 (0,07%) cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: KhôngQuyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không

Số cổ phần nắm giữ của những người có liên quan:

Không

13. Tài sảnGiá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty tại thời điểm 31.12.2008 như sau:

Bảng 22: Giá trị TSCĐ tại thời điểm 31/12/2008ĐVT : triệu đồng

BCB/Vimedimex Trang 59/71

Page 60: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

STT Khoản mục Nguyên giá

Hao mònlũy kế

Giá trịcòn lại

Tỷ lệ % còn lại

I TSCĐ hữu hình 30.562 11.818 18.743 61,33%1 Nhà cửa, vật kiến trúc 16.416 5.569 10.847 66,07%2 Máy móc, thiết bị 4.405 1.096 3.308 75,11%

3 Phương tiện vận tải truyền dẫn 3.196 1.203 1.992 62,35%

4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3.068 1.743 1.325 43,20%5 Cây lâu năm 153 116 36 23,75 %6 TSCĐ hữu hình khác 3.324 2.090 1.233 37,11%

II TSCĐ vô hình (phần mềm máy tính) 371 244 126 34,06%

Nguồn: Trích Báo cáo tài chính năm 2008 của Vimedimex

Bảng 23: Tài sản cố định tại thời điểm 30/09/2009        ĐVT: triệu đồng

STT Danh mục tài sản Nguyên giá

Hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại

Tỷ lệ % còn lại

I TSCĐ hữu hình 31.871 14.340 17.531 55,01%

1 Nhà cửa, vật kiến trúc 16.416 6.291 10.125 61,68%

2 Máy móc thiết bị 4.326 1.491 2.835 65,53%3 Phương tiện vận tải 3.196 1.437 1.759 55,04%

4 Thiết bị dụng cụ quản lý 3.174 2.027 1.147 36,14%

5 Cây lâu năm 153 136 17 11,11%6 TSCĐ khác 3.360 2.322 1.038 30,89%II TSCĐ vô hình 623 318 305 48,96%1 Phần mềm máy tính 623 318 305 48,96%

(Nguồn: Báo cáo tài chính 9 tháng đầu năm của Vimedimex)

14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty giai đoạn 2009 - 2011

Bảng 24: Kế hoạch lợi nhuận Công ty 2009 - 2011 ĐVT: triệu

VND

Chỉ tiêu 2008

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 

Giá trị Tăng giảm so với 2008

 Giá trị

Tăng giảm so với 2009

 Giá trị

tăng giảm so với 2010

Vốn Điều lệ 65,442 81.412 124,40

% 100.000 122,83% 100.000 0.00%

Doanh thu thuần VND)

3.831.238

4.047.000

105,63%

4.282.000

105,81%

4.598.000

107,38%

BCB/Vimedimex Trang 60/71

Page 61: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Lợi nhuận trước thuế triệu

27.098 39.380 145,32% 45.890 116,53

% 67.490 147,07%

Tổng lợi nhuận sau thuế

27.098 34.458 127,16% 40.154 116,53

% 59.054 147,07%

Lợi nhuận sau thuế/DTT

0.71 0,85 119,72% 0,94 110,59

% 1,28 136,17%

EPS 4.143 4.233 102,17% 4.015 -5,15% 5.905 47,07%

Cổ tức dự kiến (%) 24%

 

18% -25% 20% 11,11%  20% 0% 

Ghi chú: năm 2009 – 2011 Công ty được miễn giảm 50% thuế TNDN phải nộp do ưu đãi khi công ty cổ phần hóa

Căn cứ để đạt lợi nhuận kế hoạch:

Thu từ cao ốc văn phòng cho thuê CITILIGHT Võ Thị Sáu

Bảng 25: Ước tính doanh thu chi thuê cao ốc Võ Thị Sáu

ĐVT: triệu đồng

Trong thời gian tới Vimedimex sẽ xây dựng chiến lược để hoàn thành các chỉ tiêu, cụ thể như sau:

Kinh doanh dịch vụ Logistics:

Tầm nhìn: VIMEDIMEX trở thành một trong những công ty dược hàng đầu Việt nam về thương mại – dịch vụ

Sứ mệnh: VIMEDIMEX hướng tới xây dựng hệ thống logistics thiết lập hệ thống tồn trữ, bảo quản, giao nhận, dịch vụ xuất nhập khẩu, hệ thống phân phối để đảm bảo chất lượng sản phẩm

Mục tiêu hành động: đưa sản phẩm đến tận người mua hàng đảm bảo-an toàn-chất lượng-hiệu quả

Yếu tố thành công: Công ty có đội ngũ CBNV được đào tạo kỹ lưỡng, làm việc chuyện nghiệp làm thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng; hệ thống giao nhận chuyên nghiệp, phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn cho hàng hóa; có tiềm lực tài chính và hệ thống hỗ trợ khách hàng.

Doanh thu ủy thác XNK: Nội bộ: 210 triệu USD, Bên ngoài: 150 triệu USD

BCB/Vimedimex Trang 61/71

STT Chỉ tiêu 2009 2010 20111 Doanh thu 50.000 50.000 70.0002 Chi phí 38.000 38.000 52.0004 Lợi nhuận trước thuế 12.000 12.000 18.0005 Thuế thu nhập DN (25%*50%) 1.500 1.500 2.2506 Lợi nhuận sau thuế 10.500 10.500 15.750

Page 62: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Lợi nhuận dự kiến: 3.6 triệu USD

Xây dựng hệ thống phân phối mạnh:

Tầm nhìn: xây dựng công ty là một doanh nghiệp thương mại có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước: Nghĩ đến mua thuốc là nghĩ đến Vimedimex

Mục tiêu của công ty là xây dựng hệ thống phấn phối trực tiếp cho người tiêu dùng với 100 hiệu thuốc và đại lý bán lẻ, 10 siêu thị thuốc với hơn 1000 sản phẩm

Phát triển nuôi trồng, thu mua, chế biến dược liệu:

Công ty sẽ nỗ lực bứt ra khỏi tình trạng lệ thuộc vào nước ngoài bằng việc đầu tư xây dựng vùng trồng dược liệu, hỗ trợ người trồng dược liệu tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của chính phủ. Mục tiêu chiến lược của công ty sẽ trồng dược liệu 50 cây, thu mua 50 cây và chế biến hơn 100 dược liệu sạch tạo doanh thu cho công ty là 15 tỷ VND, lợi nhuận 1 tỷ VND

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

Trên cơ sở phân tích thực tế tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính công ty, cùng với yếu tố tăng trưởng của nền kinh tế, Công ty Chứng khoán Hoàng Gia nhận thấy Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex có khả năng đạt được kế hoạch lợi nhuận và mức cổ tức dự kiến nêu trên nếu không chịu ảnh hưởng của những sự kiện bất khả kháng.

Chúng tôi lưu ý rằng nhận xét trên của chúng tôi chỉ có tính chất tham khảo cho các nhà đầu tư. Chúng tôi không hàm ý đảm bảo giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của những số liệu dự báo.

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành:

Không có.

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hương đến giá cả cổ phiếu chào bán: Không có

BCB/Vimedimex Trang 62/71

Page 63: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

1. Cổ phần chào bán

Loại cổ phần: cổ phần phổ thông

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần

Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công ty Cổ Phần Y dược phẩm Vimedimex

Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu

Tổng số lượng chào bán: 1.600.000 cổ phần

Tổng giá trị chào bán: 16.000.000.000 đồng (tính theo mệnh giá)

Đối tượng chào bán: Cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex, Cán bộ công nhân viên của Công ty

Giá chào bán dự kiến: 15.000 đồng

Phương pháp tính giá: căn cứ theo giá trị sổ sáchGiá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2008:

B2 =Vốn chủ sở hữu

=107.921.579.256

16.498 đồng/cổ phầnSố lượng cp đang lưu hành 6.541.196

Giá trị sổ sách tại thời điểm 30/09/2009:B2 =

Vốn chủ sở hữu=

129.899.456.897

19.859 đồng/cổ phầnSố lượng cp đang lưu hành 6.541.196

Để thuận lợi và đảm bảo cho việc phát hành cổ phiếu được thành công, giảm thiểu rủi ro phát hành nếu điều kiện thị trường chứng khoán không thuận lợi, vì vậy Công ty phát hành với giá ưu đãi 15.000 đồng/cổ phần cho cổ đông hiện hữu và cán bộ công nhân viên.

Dự kiến số tiền thu được từ đợt chào bán 1.600.000 cổ phiếu: 24 tỷ đồng, cụ thể:

Đối tượng phát hành Tỉ lệ (%) Số cổ phần(cp)

Giá dự kiến (đồng)

Số tiền thu được

(triệu đồng)

Cổ đông hiện hữu 92.2% 1.475.200 15.000 12.528. CBCNV 7,80% 124.800 15.000 1.872

Cộng 100,00% 1.600.000 24.000

2. Phương thức phát hành

a. Chào bán cho cổ đông hiện hữu:

BCB/Vimedimex Trang 63/71

Page 64: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Cổ đông hiện hữu là cổ đông có trong danh sách cổ đông của Công ty Cổ Phần Y dược phẩm VIMEDIMEX đến ngày chốt danh sách sở hữu cuối cùng.

Thời điểm chốt danh sách cổ đông được hưởng quyền mua cổ phần là sau khi được Ủy ban Chứng Khoán nhà nước chấp thuận về việc phát hành cổ phiếu của Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex trong đợt này.

Số lượng cổ phiếu chào bán:1.475.200 cổ phần

Tỷ lệ: 9:2 (Mỗi cổ đông sở hữu 09 cổ phần đến thời điểm chốt danh sách cổ đông sẽ được mua thêm 02 cổ phần phát hành thêm)

Hình thức thực hiện quyền: Công ty phát hành quyền mua cổ phần cho các cổ đông hiện hữu nghĩa là các cổ đông được quyền mua cổ phiếu phát hành thêm tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông đó hiện đang nắm giữ. Trong trường hợp cổ đông từ chối không mua có thể chuyển nhượng quyền mua cho người khác. Người nhận chuyển nhượng có thể là cổ đông hoặc không là cổ đông của Công ty.

Giá phát hành dự kiến: 15.000 đồng/cổ phần.

Xử lý cổ phần lẻ: Đối với số cổ phiếu lẻ (nếu có) phát sinh khi thực hiện quyền, để đảm bảo không vượt quá số lượng cổ phiếu đã đăng ký chào bán ra công chúng, số lượng cổ phiếu mà cổ đông được quyền mua, sẽ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị, không tính phần thập phân.

Đối với cổ phiếu lẻ, Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho Hội đồng quản trị phần phối cho các cổ đông trong công ty để đạt mục tiêu chào bán lần này với các điều kiện chào bán không thuận lợi hơn cho các cổ đông hiện hữu.

Ví dụ: Cổ đông A sở hữu 150 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần), theo tỷ lệ thực hiện quyền là 9:2 thì số lượng cổ phần mà cổ đông A được quyền mua là: 33,33 cổ phần. Theo quy định về việc xử lý cổ phần lẻ thì cổ đông A sẽ được mua thêm 33 cổ phần.

Thời gian thực hiện

+ Thời gian đăng ký và phân phối: Dự kiến trong vòng 60 ngày sau khi được UBCKNN chấp thuận.

+ Công bố thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng:

+ Trong vòng 01 ngày sau khi được UBCK nhà nước chấp thuận việc chào bán cổ phần đợt này, Công ty cổ phần dược phẩm Vimedimex sẽ tiến hành thông báo về việc phát hành trên 03 (ba) số báo ngày liên tiếp của một tờ Báo Trung Ương hoặc một tờ Báo Địa phương theo quy định để cổ đông được tiếp cận với bản cáo bạch - các thông tin về đợt chào bán và cổ đông hiện hữu thực hiện đăng ký và nộp tiền mua cổ phần.

BCB/Vimedimex Trang 64/71

Page 65: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Xác định danh sách sở hữu cuối cùng: Công ty Cổ phần Y dược phẩm Vimedimex xác định ngày lập danh sách sở hữu cuối, tối thiểu 10 ngày làm việc từ ngày công bố thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng.

+ Phân bổ và thông báo quyền mua: Trong thời hạn từ 05 ngày làm việc kể từ ngày chốt danh sách sở hữu cuối cùng.

+ Đăng ký thực hiện quyền mua: Cổ đông ký thực hiện quyền mua cổ phần tại Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex. Thời gian đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần tối thiểu là 20 ngày.

+ Báo cáo kết quả phát hành: Trong vòng 10 ngày kể từ thời điểm kết thúc đợt phát hành, công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex phải báo cáo với UBCK về kết quả đợt chào bán theo quy định.

b. Chào bán cho cán bộ công nhân viên công ty:

Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng

Số lượng phát hành: 124.800 cổ phần.

Đối tượng phát hành: CBCNV Công ty.

Tiêu chí phân phối: Căn cứ vào số năm công tác, chức vụ nắm giữ, mức độ đóng góp của từng cán bộ công nhân viên trong Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex.

Tỉ lệ phân bổ cho đợt phát hành này là dưới 5% vốn điều lệ.

Phương thức phát hành: Căn cứ vào số CBCNV được mua có trong danh sách do HĐQT phê duyệt.

Đăng ký và nộp tiền mua cổ phần: Trên cơ sở danh sách CBCNV công ty được HĐQT thông qua. Công ty thông báo đến tất cả các cán bộ được quyền mua cổ phần, thời gian đăng ký và nộp tiền mua cổ phần tối thiểu là 20 ngày để đảm bảo cho cổ đông nộp tiền và mua cổ phần theo quy định.

Giá phát hành dự kiến: 15.000 đồng/cổ phần.

Công khai việc chào bán cho cán bộ công nhân viên công ty:

Hội đồng quản trị công khai tiêu chuẩn và danh sách CBCNV được mua cổ phần theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong đợt này.

Báo cáo với UBCK nhà nước về đợt phát hành: trước và sau thời điểm phát hành phải báo cáo với Ủy ban chứng khoán nhà nước theo quy định.

Lịch phân phối cổ phiếu:

Gọi ngày nhận giấy phép là ngày T

BCB/Vimedimex Trang 65/71

Page 66: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

STT Công việcThời gian

(ngày)

1 Công bố thông tin trên phương tiện thông tin T+1

2 Chốt danh sách sở hữu cuối cùng T+11

3 Thông báo quyền mua cổ phần T+16

4 Đăng ký và nộp tiền mua cổ phầnTừ ngày T+20 đến T+45

5 Xử lý số cổ phiếu không bán hếtT+46 đến T+50

6 Báo cáo kết quả chào bán T+52

7 Trao trả giấy chứng nhận sở hữuT+54 đến T+60

3. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoàiTheo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài giới hạn tối đa là 49% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Công ty.

4. Các hạn chế liên quan đến chuyển nhượng: Không có

5. Các loại thuế có liên quan

Thuế thu nhập Doanh nghiệp: Thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp của Công ty là 25%. Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế do chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp cho 3 năm tiếp theo.

Do đó, Vimedimex được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2007 và 2008. Trong 3 năm tiếp theo, 2009 - 2011, Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2009 áp dụng với mức thuế suất là 25%

6. Ngân hàng mơ tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu :

Ngân hàng: Exim Bank – Sở Giao Dịch 1, TP HCM

Số tài khoản: 200014851047742 (VND)

Đơn vị thụ hưởng: Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

BCB/Vimedimex Trang 66/71

Page 67: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

VI. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH

1. Mục đích

Mục đích: trong đợt huy động vốn này, Công ty sử dụng tiền thu được đầu tư vào dự án: xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại địa chỉ số 246 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM. Dự kiến số tiền thu được từ đợt phát hành là 24 tỷ đồng.

2. Phương án khả thi: Dự án xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại địa chỉ số 246 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM

a. Cơ sơ pháp lý

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;

Quyết định số 080/QĐ-HĐQT ngày 24/01/2008 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

Tờ khai nộp lệ phí trước bạ, nhà đất;

Giấy phép xây dựng số 170/GPXD-SXD-TKCS của Sở xây dựng Tp. HCM cấp ngày 17/09/2008;

Thông báo số 6489/TB-SXD-TĐTKCS của Sở Xây dựng Tp. HCM ngày 17/09/2008 về việc đính chính kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư xây dựng công trình “Cao ốc văn phòng”;

Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở số 159/KQ-SXD-TĐTKCS của Sở Xây dựng Tp. HCM ngày 08/09/2008;

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AH109010 ngày 24/03/2008;

Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

b. Sự cần thiết đầu tư của dự án

Từ một nước phải nhập khẩu lương thực và thiếu thốn trầm trọng về mọi mặt, với chính sách mở cửa và hội nhập của Chính phủ từ năm 1986, Việt Nam đã vươn lên đầy tự tin và hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Với chính sách hội nhập của Chính Phủ, Việt Nam được xem như một điểm đến đối với các nhà đầu tư trên thế giới

Đi đầu phát triển kinh tế phải nói đến thành phố Hồ Chí Minh, thành phố được nhiều nhà đầu tư tìm đến để thực hiện đầu tư. Cùng với tốc độ tăng trưởng về nguồn vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp là nhu cầu về văn phòng cho thuê ngày càng cao.

Sở hữu quyền sử dụng lô đất tại Trung Tâm Q1, thành phố Hồ Chí Minh và được cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư là một điều vô cùng thuận lợi đối với Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimeđimex trong việc đầu tư xây

BCB/Vimedimex Trang 67/71

Page 68: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

dựng dự án. Mặc khác, trong nhiều năm nay Công ty phải thuê địa điểm kinh doanh tốn chi phí không ít.

Chính vì vậy việc đầu tư dự án xây dựng cao ốc văn phòng và siêu thị thuốc tại địa chỉ số 246 Cống Quỳnh, Quận 1, TP.HCM là cần thiết và phù hợp. Mục tiêu của dự án là kinh doanh văn phòng cho thuê và giải quyết nhu cầu về địa điểm kinh doanh của Công ty cổ phần Y dược phẩm Vimedimex..

c. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex

d. Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty TNHH Công Trình Sư

e. Thông số kỹ thuật của dự án:

Diện tích khu đất:

Tổng diện tích khu đất 929.40 m2

Diện tích xây dựng 528 m2

Tổng diện tích sàn xây dựng: 7.732 m2 (bao gồm hai tầng hầm)

+ Diện tích sàn xây dựng tầng hầm (02 tầng hầm) 1.703 m2

+ Diện tích sàn xây dựng khối văn phòng (từ tầng 1 đến tầng 12) 5.964.00 m2

+ Diện tích tầng mái: 65 m2

Mật độ xây dựng 56,84%

Hệ số sử dụng đất : 6,05

Công năng sử dụng: văn phòng cho thuê

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

Hệ thống thang máy

Hệ thống PCCC

Các hệ thống cấp, thoát nước trong và ngoài nhà

Hệ thống điều hòa không khí và thông gió

Hệ thống cấp điện, trạm biến áp, máy phát điện dự phòng, chống sét

Các hệ thống thông tin và mạng máy tính, hệ thống quản lý tòa nhà thông minh (IBMS)

Hệ thống an ninh kiểm soát

Ban Quản lý dự án:

CT TNHH Bất Động sản Vimedimex – Hòa Bình

Ban Quản lý Dự án 246 Cống Quỳnh

BCB/Vimedimex Trang 68/71

Page 69: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

Tổng mức đầu tư dự kiến: 196.439.784.500 đồng, bao gồm:

STT Chi phí Số tiền dự kiến (đồng)

IChi phí nộp tiền mua nhà và quyền sử dụng đất thuộc sở hữu Nhà nước

78.187.440.500

II Chi phí đầu tư 118.252.344.000

1 Phần xây dựng 92.119.309.658

2 Phần thiết bị 12.849.034.770

3 Chi phí quản lý dự án 1.491.600.174

4 Chi phí tư vấn đầu tư 5.292.779.364

5 Chi phí khác 868.556.191

6 Dự phòng 5.631.064.008

Tổng cộng 196.439.784.500

Vốn huy động của dự án: huy động từ đợt chào bán ra công chúng lần này, vốn vay ngân hàng, vốn tự có doanh nghiệp và phần vốn còn lại, Công ty hợp tác kinh doanh với Công ty cổ phần chứng khoán Hòa Bình để đảm bảo nguồn vốn thực hiện dự án.

Tiến độ, lịch trình thực hiện:

Thời gian hoàn thành: 24 tháng kể từ ngày khởi công (Chuẩn bị đầu tư: 06 tháng, thực hiện đầu tư: 18 tháng);

Thời gian khởi công xây dựng: tháng 6/2009;

Tính đến 10/2009: Công ty đang thi công phần móng, hạng mục tầng vây.

Hiệu quả kinh doanh dự kiến của dự án:

Giá trị hiện tại thuần của dự án NPV: 40.542.427.968 đồng

IRR: 19,98 %

BCB/Vimedimex Trang 69/71

Page 70: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

1. Tổ chức tư vấn: Công ty cô phần chứng khoán Hoàng Gia

Địa chỉ: Số 106 Nguyễn Huệ, Q1, TP.HCM.

Điện thoại: (08) 8247948 Fax: (08) 8247950

2. Tổ chức Kiểm toán: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt

Địa chỉ: 29 Hoàng Sa, Quận 1, Tp. HCM

Điện thoại: (08) 3910 3908/4881 Fax: (08) 3910 4880

VIII. PHỤ LỤC

1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh CTCP Y Dược phẩm VIMEDIMEX

2. Điều lệ hoạt động Công ty cổ phần Y Dược phẩm VIMEDIMEX

3. Nghị quyết của HĐQT cam kết sữa đổi Điều lệ Công ty

4. Nghị quyết ĐHĐCĐ thông qua phương án chào bán cổ phiếu

5. Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua phương án phân phối số lượng cổ phần cho cán bộ công nhân viên

6. Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2007, 2008 và báo cáo tài chính thời điểm 30/09/2009

7. Sơ yếu lý lịch các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS

8. Các giấy tờ liên quan khác:

BCB/Vimedimex Trang 70/71

Page 71: ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG …vietpharm.com.vn/picture/filestore/i0/i94_1.doc · Web viewRủi ro về luật pháp Hoạt động sản xuất kinh doanh

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC

NGUYỄN TIẾN HÙNG

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCPhụ trách Kế hoạch Đầu tư&Tài chính Kế toán

LÊ THANH LONG

TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT

NGUYỄN NGỌC DUNG

BCB/Vimedimex Trang 71/71