`
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 1
18 March 2011
Tổng CTCP Bưu chính Viettel (VTP) [MUA +52,8%] Cập nhật
Tiết kiệm chi phí gia tăng khả năng cạnh tranh • Chúng tôi nâng khuyến nghị từ PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG lên MUA vì chúng tôi tin rằng Tổng
CTCP Bưu chính Viettel (VTP) sẽ được hưởng lợi từ ngành thương mại điện tử (e-commerce)
đang bùng nổ của Việt Nam trong dài hạn nhờ mạng lưới bưu cục rộng khắp, đầu tư vào công
nghệ và các kế hoạch kinh doanh mới. Việc nâng khuyến nghị của chúng tôi cũng được thúc đẩy
bởi (1) những cải thiện cao hơn dự kiến của VTP về hiệu quả chi phí, (2) cuộc điều tra đang diễn
ra của Chính phủ về hành vi cạnh tranh giá không lành mạnh và (3) giá cổ phiếu giảm 13% trong
3 tháng qua.
• Chúng tôi nâng giá mục tiêu lên 28% do (1) tổng LNST sau lợi ích CĐTS hợp giai đoạn 2021-2023
tăng 23% do mức độ tiết kiệm chi phí của VTP cao hơn kỳ vọng của chúng tôi, (2) cập nhật mô
hình định giá mục tiêu đến giữa năm 2022 và (3) giảm 50 điểm cơ bản trong chi phí vốn CSH của
chúng tôi xuống 12,5%.
• Giá mục tiêu của chúng tôi tương ứng với P/E trung bình 2021-2022 của VTP là 23,8 lần so với
trung vị 3 năm trượt của của các công ty cùng ngành là 27 lần.
• Chúng tôi dự báo tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) EPS là 23% trong giai đoạn 2020-
2023 nhờ (1) cải thiện hiệu quả chi phí của VTP, (2) tăng trưởng e-commerce tăng tốc khi chi tiêu
của người tiêu dùng tăng lên sau khi các gián đoạn do dịch COVID-19 giảm dần và (3) tăng đóng
góp từ các hoạt động ngoài chuyển phát.
• Rủi ro: Cuộc chiến giá kéo dài và ngày càng gay gắt trong ngành chuyển phát nhanh; chi tiêu tiêu
dùng thấp hơn dự kiến; đầu tư không hiệu quả vào các mảng kinh doanh mới
Các sáng kiến hiệu quả chi phí cùng với tăng trưởng sản lượng ngành thúc đẩy mảng chuyển
phát. Trong Q1 2021, GPM dịch vụ của VTP đã thu hẹp 1,2 điểm phần trăm hàng năm xuống còn
11,2% trong Q1 2021 do ASP thấp hơn; tuy nhiên, mức này đã mở rộng so với 9,9% vào H2 2020
nhờ việc tiết kiệm chi phí, theo VTP. Vào năm 2021, VTP có kế hoạch thực hiện nhiều sáng kiến
khác nhau để nâng cao hiệu quả chi phí như (1) thành lập các đơn vị kinh doanh chiến lược cho
từng dòng dịch vụ chính, (2) nâng cấp hệ thống IT, (3) tối ưu hóa các tuyến giao hàng và mạng lưới
bưu cục, và (4) triển khai các bưu cục số. Chúng tôi kỳ vọng những sáng kiến này sẽ giảm bớt tác
động của việc giảm ASP tiềm năng do cạnh tranh gay gắt. Theo đó, chúng tôi dự báo GPM dịch vụ
của VTP sẽ giảm 20 bps YoY xuống 10,0% vào năm 2021 so với mức giảm 90 bps YoY dự kiến
trong báo cáo trước đó của chúng tôi.
Việc mở rộng các dịch vụ ngoài chuyển phát đang đi đúng hướng. Chúng tôi dự báo doanh
thu dịch vụ ngoài chuyển phát (bao gồm e-fullfilment) sẽ đạt CAGR 46% trong giai đoạn 2020-2023F
và đóng góp 22% vào doanh thu dịch vụ trong năm 2023F so với dưới 15% vào năm 2020. Tháng
Ngành: DV chuyển phát 2020 2021F 2022F 2023F
Ngày báo cáo: 18/05/2021 Tăng trưởng DT 120,6% 26,3% 13,5% 14,4%
Giá hiện tại: 84.400VND Tăng trưởng EPS -0,2% 19,7% 25,8% 24,3%
Giá mục tiêu: 127.500VND Biên LN gộp 4,1% 4,0% 4,6% 5,1%
Giá mục tiêu trước đây: 102,900VND Biên LN ròng 2,2% 2,1% 2,3% 2,5%
TL tăng: +51,1% Giá CP/Doanh thu** 1,1x 0,8x 0,6x 0,5x
Lợi suất cổ tức: 1,8% EV/EBITDA 12,4x 9,9x 7,8x 6,3x
Tổng mức sinh lời: +52,8% P/E 21,3x 17,8x 14,1x 11,4x
GT vốn hóa: USD302,5mn VTP Peers* VNI Tổng quan về Công ty VTP là công ty bưu chính lớn thứ 2 tại Việt
Nam. Các lĩnh vực chính gồm chuyển phát nhanh và phát hàng thu tiền hộ, trong đó yếu tố dẫn dắt chính là chuyến phát hàng hóa e-
commerce.
Room KN: USD84,9mn P/E (trượt) 20,6x 35,3x 17,0x
GTGD/ngày (30n): USD1,2mn P/S (trượt) **1,0x 1,2x 2,1x
Cổ phần Nhà nước: 61% Nợ ròng/CSH -0,6x -0,2x N/A
SL cổ phiếu lưu hành: 83.0 tr ROE 33,1% 9,1% 15,1%
Pha loãng: 83.0 tr ROA 9,6% 3,7% 2,4%
* CT cùng ngành nước ngoài; ** dựa theo doanh thu mảng dịch vụ cốt lõi
-20%
0%
20%
40%
60%
T5 20 T8 20 T11 20 T2 21 T5 21
VTP VNI
Đào Danh Long Hà, CFA Chuyên viên cao cấp
Đặng Văn Pháp, CFA
Phó Giám đốc
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 2
HOLD
4/2021, VTP ký kết hợp đồng với hai chuỗi siêu thị lớn tại miền Nam Việt Nam để cung cấp dịch vụ
hoàn thiện đơn hàng fulffiment và logistics hàng hóa lớn.
Can thiệp của chính phủ có thể làm dịu áp lực cạnh tranh giá. Vào cuối năm 2020, Bộ Thông
tin và Truyền thông (TTTT) đã điều tra hai trong số các công ty chuyển phát nhanh hàng đầu -
GHTK và J&T - và kết luận các công ty này đã vi phạm các quy định về giá bưu chính. Mặc dù chỉ
có các hình phạt nhỏ được đưa ra cho các công ty này, các cuộc điều tra này cho thấy Chính phủ
có thể thắt chặt quy định và thanh tra đối với các hoạt động thiết lập giá bán không lành mạnh trong
tương lai.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 3
HOLD
Q1 2021: Lãi ròng tăng nhờ sản lượng chuyển phát và
hiệu quả chi phí
Hình 1: Kết quả Quý 1 năm 2021 của VTP
Tỷ VND Q1 2020 Q1 2021 YoY Nhận xét của VCSC về Q1 2021
Doanh thu 2,460 5,158 110%
Dịch vụ 1,384 1,608 16%
Tăng tốc từ mức tăng trưởng 7% YoY vào năm 2020. Theo ban lãnh
đạo, sản lượng giao hàng của VTP đã tăng vọt ~ 16% trong Q1 2021
mặc dù cơ sở so sánh cao trong Q1 2020. Chúng tôi lưu ý rằng
COVID-19 bắt đầu làm tổn hại đến hoạt động kinh doanh giao hàng
của VTP vào cuối tháng 3 năm 2020 và chương trình giá thấp hơn
mới của VTP đã được đưa ra vào tháng 8 năm 2020.
Doanh thu dịch vụ của Quý 1 năm 2021 được hỗ trợ thêm bởi sự đóng
góp lớn hơn từ các dịch vụ không giao hàng như thực hiện điện tử,
theo quan điểm của chúng tôi.
Thương mại 1,076 3,550 230% Chủ yếu nhờ doanh thu thẻ điện thoại từ 300.000 điểm bán hàng mới
mà VTP nhận được từ Viettel Telecom trong Quý 1/2020.
LN gộp 180 193 7%
Dịch vụ 173 181 5%
Thương mại 7 12 61%
Chi phí bán hàng 68 68 0%
Chi phí QLDN 112 124 11%
EBIT 10 12 17% Chủ yếu là thu nhập lãi ròng.
Thu nhập ngoài hoạt động
chính 121 136 12%
LNTT 97 109 12%
LNST 7.3% 3.7%
Biên LNG 12.5% 11.2%
Do giá dịch vụ của VTP giảm, theo quan điểm của chúng tôi. Tuy
nhiên, GPM dịch vụ của Quý 1 năm 2021 cao hơn quý 3 năm 2020 là
10,5% và Quý 4 năm 2020 là 7,0% nhờ các sáng kiến tiết kiệm chi
phí của VTP, theo quản lý.
Dịch vụ 0.7% 0.3% Bán thẻ điện thoại tạo ra GPM mỏng dưới 1%.
Thương mại 2.8% 1.3%
Chi phí bán hàng, quản
lý/doanh thu 8.1% 7.7%
Biên EBIT 3.9% 2.1%
Nguồn: VTP, VCSC
Hình 2: GPM dịch vụ hàng quý của VTP trong 2018-2021
Nguồn: VTP, VCSC
12.4%
11.1% 12.1%
11.6% 12.6%
11.5% 12.3% 12.6% 12.5%
9.0%
10.5%
9.3%
11.2%
Q12018
Q22018
Q32018
Q42018
Q12019
Q22019
Q32019
Q42019
Q12020
Q22020
Q32020
Q42020
Q12021
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 4
HOLD
Bộ TTTT điều tra J&T và GHTK về hành vi cạnh tranh giá
không lành mạnh vào cuối năm 2020
Hình 3: Kết quả điều tra gần đây của MIC về GHTK và J&T
GHTK J&T
Thời gian điều tra 13/10/2020 – 30/10/2020 30/10/2020-20/11/2020
Vi phạm
Cung cấp các ứng dụng bán hàng trực tuyến cho
khách hàng mà không thông báo Bộ Công Thương
theo yêu cầu của quy định.
Không báo cáo đầy đủ các chương trình khuyến mãi
cho các cơ quan có liên quan
Thực hiện các chương trình khuyến mãi kéo dài hơn
thời gian tối đa 120 ngày
Không báo cáo đầy đủ các chương trình khuyến mãi
cho các cơ quan có liên quan.
Hình phạt VND170mn (USD7,300) VND80mn (USD3,500)
Hành động khắc
phục
Dừng tất cả các vi phạm trên.
Phối hợp với các cơ quan chức năng trong kiểm soát
hàng hóa lậu
Dừng tất cả các vi phạm trên.
Tăng giá dịch vụ.
ĐIều chỉnh các dịch vụ và chính sách cạnh tranh không
lạnh mạnh.
Phối hợp với các cơ quan chức năng trong kiểm soát
hàng hóa lậu
Đề xuất với cơ
quan quản lý
Thanh tra các công ty bưu chính về việc vận chuyển
hàng lậụ.
Thanh tra các công ty bưu chính về việc vận chuyển
hàng lậụ.
Sửa đổi các quy định (như thiết lập giá sàn và trần trên
thị trường bưu chính) để giảm cạnh tranh giá không lành
mạnh.
Sửa đổi các quy định để giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn liên
quan đến hoạt động giao hàng nhận tiền mặt.
Nguồn: MIC, VCSC
Hình 4: Bộ TTTT cũng đề xuất dự thảo nghị định thắt chặt các quy định về thị trường bưu
chính vào tháng 5 năm 2021
Lý do sửa đổi các quy
định hiện hành
Một số quy định đã trở nên không phù hợp với bối cảnh kinh doanh hiện tại.
Một số doanh nghiệp bưu chính cắt giảm giá dịch vụ và tính không chính xác
trọng lượng bưu chính, dẫn đến cạnh tranh không lành mạnh và gây bất ổn môi
trường kinh doanh.
Quy định mới
Mở rộng phạm vi tạm dừng giấy phép kinh doanh, đặc biệt trong trường hợp
(1) cung cấp dịch vụ bưu chính với giá khác với mức báo cáo cho cơ quan quản
lý và (2) báo cáo sai trọng lượng bưu kiện thực tế.
Ngày hiệu lực Năm 2021 (sau khi nhận được phản hồi từ công chúng và các cơ quan khác
của Chính phủ)
Nguồn: Website Chính phủ
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 5
HOLD
2021F: Đà tăng trưởng lợi nhuận tiếp tục
Hình 5: Dự báo năm 2021 của VCSC
VND bn 2020 2021F
Cũ
2021F
Mới YoY Nhận định VCSC về 2021F Mới
Doanh thu 17,234 21,563 21,759 26%
Dịch vụ 6,617 8,291 8,488 28%
Chúng tôi duy trì giả định rằng sản lượng giao bưu kiện (82%
doanh thu dịch vụ năm 2021F) sẽ tăng 30% YoY do kỳ vọng của
chúng tôi về sự phục hồi trong chi tiêu của người tiêu dùng trực
tuyến từ cơ sở năm 2020 thấp.
ASP chuyển phát bưu kiện giảm 7% (không thay đổi so với báo
cáo trước đó).
Chúng tôi dự kiến doanh thu ngoài chuyển phát sẽ tăng vọt 70%
lên 1,7 nghìn tỷ đồng (64 triệu USD) nhờ suất fufillment mới.
Chúng tôi nâng cao dự báo của mình nhờ các hợp đồng và quan
hệ đối tác mới của VTP được ký kết vào 5 tháng 2021 năm 2021
như hợp đồng với hai chuỗi siêu thị lớn ở khu vực phía Nam và
Tân Cảng Sài Gòn - nhà khai thác cảng và kho hàng hàng đầu
Việt Nam.
Thương mại 10,617 13,273 13,271 25%
Đóng góp đầy đủ từ doanh thu giao dịch thẻ điện thoại so với 10
tháng trong năm 2020. Chúng tôi lưu ý rằng VTP bắt đầu ghi nhận
doanh thu thẻ điện thoại sau khi nhận được 300.000 điểm bán
hàng từ Viettel Telecom vào cuối Quý 1 năm 2020.
Tuy vậy, với sự thâm nhập cao của viễn thông di động (hơn 100%
dân số trong năm 2019, theo Bộ Thông tin và Truyền thông) và
chuyển đổi từ thẻ điện thoại vật lý sang nạp tiền trực tuyến tại
Việt Nam, chúng tôi kỳ vọng doanh thu thương mại hữu cơ - hầu
hết trong số đó đến từ thẻ điện thoại - sẽ tăng trưởng một chữ số
thấp mỗi năm.
LN gộp 699 796 879 27%
Dịch vụ 677 745 852 26%
Thương mại 22 51 27 25%
Chi phí quản lý và
bán hành -269 -333 -347 29%
EBIT 429 463 532 24%
Thu nhập ngoài
hoạt động chính 51 43 43 -16%
Chủ yếu là do lãi suất tiền gửi ngân hàng thấp hơn và số dư tiền
mặt nhỏ hơn kể từ YE2020 – điều do (1) yêu cầu vốn lưu động
bổ sung cho hoạt động thương mại và (2) tăng hỗ trợ dòng tiền
cho khách hàng nhà bán hàng trong bối cảnh COVID-19 và cạnh
tranh gay gắt vào năm 2020.
LNTT 480 506 575 20%
LNST 383 404 459 20%
Biên LNG 4.1% 3.7% 4.0%
Dịch vụ 10.2% 9.0% 10.0% Giá giao hàng thấp hơn đè nặng lên GPM dịch vụ, điều này sẽ
được bù đắp một phần bởi sự đóng góp lớn hơn từ các logistic
ngoài chuyển phát và các sáng kiến tiết kiệm chi phí.
Thương mại 0.2% 0.4% 0.2%
Chi phí bán hàng,
quản lý/doanh thu 1.6% 1.5% 1.6%
Biên EBIT 2.5% 2.1% 2.4%
Biên LNG 2.2% 1.9% 2.1%
Nguồn: VTP, VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 6
HOLD
Định giá
Chúng tôi duy trì 20/80 hai các phương pháp DCF / PER để định giá VTP. Chúng tôi tin rằng DCF
phù hợp để nắm bắt tiềm năng tăng trưởng dài hạn của VTP. Tuy nhiên, chúng tôi cho phương
pháp PER có trọng số lớn hơn do thiếu công bố thông tin từ VTP trong bối cảnh thị trường hậu cần
điện tử và thương mại điện tử đang thay nhanh chóng có thể thách thức dự báo tăng trưởng dài
hạn của chúng tôi. Chúng tôi cũng áp dụng chiết khấu 10% cho việc định giá của chúng tôi theo cả
hai phương pháp để tính đến việc công bố thông tin hạn chế của VTP.
Trong báo cáo này, chúng tôi chuyển giá mục tiêu sang giữa năm 2022 trong khi tích hợp lãi suất
không rủi ro mới là 2,6% (so với 3,1% trước đây) để phản ánh sự sụt giảm lợi suất trái phiếu Chính
phủ Việt Nam.
Đối với phương pháp PER, chúng tôi duy trì mục tiêu PER là 25x, phù hợp với mức trung bình ba
năm của PERs TTM trung bình của công ty cùng ngành là 27x. Nhóm so sánh được lựa chọn của
chúng tôi cho VTP bao gồm các công ty chuyển phát nhanh với tỉ trọng doanh thu lớn từ thương
mại điện tử ở các nước châu Á mới nổi.
Định giá DCF của chúng tôi mang lại giá trị hợp lý cao hơn so với cách tiếp cận PER của chúng tôi
vì trước đây nắm bắt được dòng tiền mạnh mẽ và tăng trưởng thu nhập của VTP trong dài hạn.
Hình 6: Tóm tắt định giá của VCSC đối với VTP
Phương pháp Tỷ trọng Giá trị hợp lý
mỗi CP (VND)
Giá trị đóng góp mỗi cổ phần
(VND)
DCF 20,0% 172.053 34.411
PER @ 25,0x 80,0% 134.126 107.301
Tổng cộng 141.712
Chiết khấu định giá 10,0%
Giá mục tiêu 127.500
P/E 2021F/2022F theo giá mục tiêu 26,8x/21,3x
Nguồn: VCSC
Hình 7: Định giá DCF cho VTP
Chi phí vốn Trước
đây Hiện tại FCFF (10 năm) Tỷ đồng
Beta 1,2 1,2 Giá trị hiện tại của DTTD 4.483
Phần bù rủi ro thị
trường % 9,9% 9,9% Giá trị cuối cùng (5% g)
9.205
LS phi rủi ro % 3,1% 2,6% Tổng DTTDCK và GTCC 13.688
Chi phí Vốn CSH % 15,0% 14,5% + Tiền mặt (1) 1.624
Chi phí nợ % 7,0% 7,0% - Nợ 1.023
Nợ % 37,9% 37,9% - Lợi ích CĐTS 0
Vốn CSH % 62,1% 62,1% Giá trị vốn CSH 14.289
Thuế suất thực tế % 20,0% 20,0% Cổ phiếu (triệu) 83,0
WACC % 11,4% 11,1% Giá cổ phiếu, đồng 172.053
Nguồn: VCSC; (1) Điều chỉnh cho tiền mặt tạm thời giữ thay mặt cho khách hàng và các khoản phải thu từ các
tài xế trong dịch vụ giao hàng bằng tiền mặt.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 7
HOLD
Hình 8: Dự báo dòng tiền cho VTP
Tỷ đồng 2021F 2022F 2023F 2024F 2025F 2026F 2027F 2028F 2029F 2030F
LN trước thuế và lãi vay 578 716 874 1.065 1.262 1.475 1.683 1.874 2.051 2.085
- Thuế -117 -144 -176 -215 -254 -298 -340 -378 -414 -421
+ Khấu hao 99 133 176 232 303 389 492 609 709 965
- Đầu tư XDCB ròng -218 -280 -364 -468 -579 -696 -823 -950 -1.069 -1.174
- Tăng (giảm) vốn lưu động (1) -269 50 122 100 68 47 42 -15 -82 -147
Dòng tiền tự do 73 474 632 715 798 917 1.055 1.139 1.196 1.308
Giá trị hiện tại của DTTD 69 405 485 494 497 514 532 517 489 481
Tổng giá trị hiện tại của DTTD 69 474 959 1.454 1.951 2.465 2.997 3.514 4.002 4.483
Nguồn: VCSC; (1) Được điều chỉnh cho tiền mặt tạm thời giữ thay mặt cho khách hàng và các khoản phải thu
từ các tài xế trong các dịch vụ giao hàng bằng tiền mặt.
Hình 9: Phân tích độ nhạy của giá mục tiêu của chúng tôi cho VTP theo WACC và tốc độ
tăng trưởng năm cuối cùng trong định giá DCF của chúng tôi
Giá mục tiêu
(VND) WACC
175 10,1% 10.6% 11.1% 11.6% 12.1%
Tăng trưởng
năm cuối
cùng (g)
3% 124.000 123.200 122.300 121.500 120.800
4% 126.400 125.500 124.600 123.700 122.900
5% 129.600 128.600 127.500 126.600 125.600
6% 134.100 132.900 131.700 130.500 129.400
7% 140.700 139.200 137.800 136.400 135.100
Nguồn: VCSC
Hình 10: Các công ty cùng ngành
Tên công ty Quốc gia GTVN (tr
USD)
TT DT
trượt
TT EPS
trượt ROE
Nơ
ròng/
vốn
CSH
Biên
LN
ròng
P/S
trượt
P/E
trượt
P/E
FY21F
ZTO EXPRESS Trung Quốc 24.574 14,0% -24,0% 9,9% -0,3x 17,1% 6,1x 35,4x 29,8x
YTO EXPRESS Trung Quốc 5.476 26,8% 18,6% 11,1% -0,2x 4,9% 0,9x 19,0x 18,6x
STO EXPRESS Trung Quốc 1.969 5,0% N/A -1,2% -0,1x -0,5% 0,5x N/A 35,3x
YUNDA HOLDING Trung Quốc 6.986 8,6% -46,2% 9,1% -0,2x 3,6% 1,2x 33,2x 26,2x
SF HOLDING Trung Quốc 44.649 34,0% -0,2% 10,9% 0,1x 3,3% 1,7x 52,0x 49,4x
BEST INC Trung Quốc 447 -14,7% N.M. -71,4% 3,3x -6,8% 0,1x N/A 9,5x
SING POST Singapore 1.179 6,9% -47,7% 3,8% -0,1x 3,4% 1,1x 48,3x 25,0x
BLUE DART India 1.733 3,6% N/A 18,8% -0,4x 3,1% 3,9x N.M. N.M.
GD EXPRESS Malaysia 502 25,6% -14,1% 4,5% -0,3x 5,4% 5,1x N.M. N.M.
POS MALAYSIA Malaysia 165 2,4% 13,6% -16,4% 0,4x -13,2% 0,3x N/A N.M.
LBC EXPRESS Philippines 509 -6,7% -49,1% -1,8% -0,1x 1,4% 1,7x N.M. N/A
SATRIA ANTARAN Indonesia 61 12,8% -50,1% 18,9% -0,6x 5,3% 1,9x 35,3x N/A
KERRY LOGISTICS Thái Lan 2.151 N/A N/A N/A -1,9x N/A N/A N/A 42,8x
EMS Việt Nam 22 6,1% 7,1% 24,9% -0,7x 3,0% 0,3x 9,2x N/A
Trung vị 1.456 6,9% -24,0% 9,1% -0,2x 3,3% 1,2x 35,3x 28,0x
Trung bình 6.459 9,6% -99,4% 1,6% -0,1x 2,3% 1,9x 33,2x 29,6x
VIETTEL POST Việt Nam 303 155,2% -25,6% 33,1% -0,6x 2,0% 1,0x* 20,6x 17,8x
Nguồn: Bloomberg, VCSC (*dựa trên doanh thu dịch vụ cốt lõi)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 8
HOLD
Hình 11: P/E trượt 12 tháng của VTP so với các công ty trong ngành
Nguồn: Bloomberg, VCSC; * Không bao gồm ngoại lệ (Sing Post, Blue Dart, GD Express, Pos Malaysia và
Satria Antaran)
Lịch sử khuyến nghị
Biểu 12 Lịch sử khuyến nghị; giá cổ phiếu (VND) điều chỉnh cho chia tách cổ phiếu
Nguồn: Bloomberg, VCSC
0.0x
5.0x
10.0x
15.0x
20.0x
25.0x
30.0x
35.0x
40.0x
45.0x
50.0x
T01/16 T07/16 T01/17 T07/17 T01/18 T07/18 T01/19 T07/19 T01/20 T07/20 T01/21
VTP Peer median 3Y average Peer median * 3Y average *
MUA136.300
MUA125.900 MUA
122.800 MUA116.700
MUA112.600
MUA131.000
PHTT102.900
MUA127.500
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
T11/18 T05/19 T11/19 T05/20 T11/20 T05/21
Market price Target price
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 9
HOLD
Báo cáo tài chính KẾT QUẢ LỢI NHUẬN (tỷ đồng) 2020 2021F 2022F 2023F
BẢNG CĐKT (tỷ đồng) 2020 2021F 2022F 2023F
Doanh thu 17.234 21.759 24.696 28.262
Tiền và tương đương 288 364 413 472
Giá vốn hàng bán -16.536 -20.880 -23.562 -26.814
Đầu tư TC ngắn hạn 1.572 1.689 2.058 2.587
Lợi nhuận gộp 699 879 1.134 1.448
Các khoản phải thu 809 1.022 1.160 1.327
Chi phí bán hàng -22 -29 -41 -54
Hàng tồn kho 606 941 1.044 1.114
Chi phí quản lí DN -248 -318 -424 -574
TS ngắn hạn khác 662 913 1.268 1.702
LN thuần HĐKD 429 532 670 820
Tổng TS ngắn hạn 3.937 4.928 5.943 7.202
Thu nhập tài chính 99 108 125 153
TS dài hạn (gộp) 653 871 1.151 1.515
Chi phí tài chính -54 -67 -73 -76
- Khấu hao lũy kế -277 -375 -508 -684
Trong đó, chi phí lãi vay -54 -67 -73 -76
TS dài hạn (ròng) 377 496 644 831
Lợi nhuận từ công ty LDLK 0 0 0 0
Đầu tư TC dài hạn 0 0 0 0
Lỗ/lãi thuần khác 6 2 2 2
TS dài hạn khác 74 29 -22 -80
LNTT 480 575 723 899
Tổng TS dài hạn 450 525 622 751
Thuế TNDN -97 -116 -146 -181
Tổng Tài sản 4.388 5.453 6.564 7.953
LNST trước CĐTS 383 459 577 717
Lợi ích CĐ thiểu số 0 0 0 0
Phải trả ngắn hạn 369 466 526 598
LNST sau lợi ích CĐTS, báo cáo 383 459 577 717
Nợ ngắn hạn 1.088 1.323 1.378 1.436
LNST sau lợi ích CĐTS, điều
chỉnh (1) 383 459 577 717
Nợ ngắn hạn khác 1.715 2.178 2.802 3.569
Tổng nợ ngắn hạn 3.172 3.967 4.706 5.603
EBITDA 503 631 802 996
Nợ dài hạn 7 7 7 7
EPS cơ bản báo cáo, VND 3.969 4.752 5.978 7.428
Nợ dài hạn khác 0 0 0 0
EPS cơ bản điều chỉnh(1), VND 3.969 4.752 5.978 7.428
Tổng nợ 3.179 3.975 4.714 5.611
EPS pha loãng, 1) VND 3.969 4.752 5.978 7.428
DPS, VND 1.500 1.500 1.500 1.500 Cổ phiếu ưu đãi 0 0 0 0
DPS/EPS (%) 37,8% 31,6% 25,1% 20,2%
Thặng dư vốn CP 22 22 22 22
(1) điều chỉnh cho khoản bất thường Vốn cổ phần 830 830 830 830
TỶ LỆ 2020 2021F 2022F 2023F
Lợi nhuận giữ lại 351 621 993 1.485
Tăng trưởng
Vốn khác 5 5 5 5
Tăng trưởng doanh thu 120,6% 26,3% 13,5% 14,4%
Lợi ích CĐTS 0 0 0 0
Tăng trưởng LN HĐKD -2,8% 23,9% 25,9% 22,4%
Vốn chủ sở hữu 1.209 1.479 1.851 2.343
Tăng trưởng LNTT -0,6% 19,7% 25,8% 24,3%
Tổng cộng nguồn vốn 4.388 5.453 6.564 7.953
Tăng trưởng EPS, điều chỉnh -0,2% 19,7% 25,8% 24,3%
Số cp lưu hành cuối năm,tr 83,0 83,0 83,0 83,0
Khả năng sinh lời
Số cp quỹ, tr 0,0 0,0 0,0 0,0
Biên LN gộp % 4,1% 4,0% 4,6% 5,1%
LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tỷ đồng) 2020 2021F 2022F 2023F
Biên LN từ HĐ % 2,5% 2,4% 2,7% 2,9%
Tiền đầu năm 347 288 364 413
Biên EBITDA 2,9% 2,9% 3,2% 3,5%
Lợi nhuận sau thuế 383 459 577 717
Biên LN ròng trừ CĐTS 2,2% 2,1% 2,3% 2,5%
Khấu hao 74 99 133 176
ROE % 35,2% 34,2% 34,7% 34,2%
Thay đổi vốn lưu động -370 -238 87 168
ROA % 9,9% 9,3% 9,6% 9,9%
Điều chỉnh khác -184 -64 -81 -100
Tiền từ hoạt động KD -98 256 716 961
Chỉ số hiệu quả vận hành
Số ngày tồn kho 7,2 13,5 15,4 14,7
Chi mua sắm TSCĐ. ròng -37 -218 -280 -364
Số ngày phải thu 16,8 15,4 16,1 16,1
Đầu tư -116 -72 -318 -471
Số ngày phải trả 6,1 7,2 7,6 7,6
Tiền từ HĐ đầu tư -154 -291 -598 -834
TG luân chuyển tiền 17,9 21,7 23,8 23,1
Cổ tức đã trả -88 -125 -125 -125
Thanh khoản
Tăng (giảm) vốn cổ phần 0 0 0 0
CS thanh toán hiện hành 1,2 1,2 1,3 1,3
Tăng (giảm) nợ ngắn hạn 281 235 55 58
CS thanh toán nhanh 1,1 1,0 1,0 1,1
Tăng (giảm) nợ dài hạn 7 0 0 0
CS thanh toán tiền mặt 0,1 0,1 0,1 0,1
Tiền từ các hoạt động TC khác 0 0 0 0
Nợ/Tài sản 0,2 0,2 0,2 0,2
Tiền từ hoạt động TC 192 110 -69 -67
Nợ/Vốn sử dụng 0,5 0,5 0,4 0,4
Nợ/Vốn CSH -0,6 -0,5 -0,6 -0,7
Tổng lưu chuyển tiền tệ -59 76 49 60
Khả năng thanh toán lãi vay 7,9 7,9 9,1 10,8
Tiền cuối năm 288 364 413 472
Nguồn: thông tin từ công ty, VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 10
HOLD
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Chúng tôi, Đào Danh Long Hà và Đặng Văn Pháp, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản
ánh đúng quan điểm cá nhân của chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của
chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo
này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau,
bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu, và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị
kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn doanh nghiệp.
Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC
Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu
để đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt
động thị trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Các khuyến nghị Định nghĩa
MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%
KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ
10%-20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động
giữa âm 10% và dương 10%
KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-
20%
BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%
KHÔNG ĐÁNH GIÁ
Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không
đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy
định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi
VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có
liên quan đến công ty đó.
KHUYẾN NGHỊ TẠM
HOÃN
Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến
nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu
có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.
Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương
lai có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục
tiêu nên việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.
Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại
tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan
được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên
hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 11
HOLD
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC)
www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+84 28 3914 3588 +84 28 3914 3588
Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Phòng Nghiên cứu và Phân tích Alastair Macdonald, Giám đốc, ext 105
+84 28 3914 3588 [email protected]
Ngân hàng, Chứng khoán và Bảo hiểm Vĩ mô
Ngô Hoàng Long, Phó Giám đốc, ext 123 Hoàng Thúy Lương, Trưởng phòng, ext 364
- Ngô Thị Thanh Trúc, Chuyên viên, ext 116 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên cao cấp, ext 132
- Hoàng Minh Tú, Chuyên viên, ext 139
Hàng tiêu dùng và Dược phẩm Dầu khí và Điện
Đặng Văn Pháp, Phó Giám đốc, ext 143 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Đào Danh Long Hà, Chuyên viên cao cấp, ext 194 - Ngô Thùy Trâm, Trưởng phòng, ext 135
- Trần Thái Sơn, Chuyên viên cao cấp, ext 185 - Lê Trọng Nghĩa, Chuyên viên, ext 181
- Bùi Xuân Vĩnh, Chuyên viên, ext 191 - Lê Phước Đức, Chuyên viên, ext 196
BĐS và Vật liệu Xây dựng Công nghiệp và Vận tải
Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Hoàng Nam, Trưởng phòng, ext 124
- Nguyễn Thảo Vy, Trưởng phòng, ext147 - Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên cao cấp, ext 149
- Phạm Minh Đức, Chuyên viên, ext 174
Khách hàng cá nhân
Vũ Minh Đức, Trưởng phòng cao cấp, ext 363
- Nguyễn Quốc Nhật Trung, Chuyên viên cao cấp, ext 129
- Tống Hoàng Trâm Anh, Chuyên viên, ext 363
Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức
& Cá nhân nước ngoài
Nguyễn Quốc Dũng
+84 28 3914 3588, ext 136
Phòng Môi giới khách hàng trong nước
Hồ Chí Minh & Hà Nội Châu Thiên Trúc Quỳnh
+84 28 3914 3588, ext 222
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 18/05/2021 | 12
HOLD
Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn
thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính
xác của những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại
thời điểm phát hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt
và có thể thay đổi mà không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu
tư cũng như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua
hay bán bất kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư
vấn độc lập và thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao
chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty
Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.