www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 1
09/02/2015
ột số chủ đầ
Thanh khỏan hồi phục
Theo t
ủa thị trườ ị đình trệ
tại Hà Nội có khoảng 11.450 giao dịch thành công (tăng gấp hơn 2
lần so với năm 2013), tại TP.HCM có khoảng 10.350 giao dịch thành công (tăng khoảng 35% so với năm 2013), trong
đó phần lớn ở nhà ở bình dân, có diện tích nhỏ. Các dự án đã hoàn thành
ở khu vực có mật độ xây dự đầy đủ các công trình hạ tầng, chủ đầ
ho thấy kết quả bán hàng khả quan hơn.
ự tự tin cho các chủ đầu tƣ
ớ ãi suất cho vay thực tế đã giảm khoảng 1,5% xuống còn khoả % đến
13%/năm trong năm 2014 cho dự án, thông qua vay ngân
hàng hoặc phát hành trái phiếu.
trong điều kiệ ằ cuối tháng 9/ 2014, theo
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), tăng trưởng tín dụng đạt 7,26 % so với và tăng trưở
bất động sản đạt 12% đầu năm 2014.
ững năm vừ tình hình lạm phát ở mức thấp
ậ ẩy sự tự tin cho
cả chủ đầu tư lẫ
Luật Nhà ở sửa đổ
Luật Nhà ở sửa đổ
ều chuyển biến.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 2
1. Công ty Cổ phần Đầu tƣ - Kinh doanh nhà (ITC: HOSE)
Kết quả kinh doanh của ITC trong 3 năm qua không được tốt do công ty chưa phát triển được các dự ấp
dẫn với người mua nhà trong khi thị trường bất động sản đang gặp nhiều khó khăn. Từ khỏan lãi 203 tỷ đồng trong
năm 2010, công ty bị lỗ 137 tỷ đồng trong năm 2011, và chỉ lãi được 7 tỷ đồ
ỗ từ việc chuyển nhượng dự án 146 Nguyễn Văn Trỗi, TP. Hồ tiếp tục
Dự án có tổng diện tích 2.500 m2 và được chuyển nhượng cho Novaland với giá 260 tỷ đồng, tương đương chỉ 50%
giá vốn. Mặc dù vậy, việc chuyển nhượng dự ạo ra dòng tiền cho ITC để phát triển các dự án khác.
Hiện nay, ITC đang tập trung phát triển 2 dự án:
Dự án tòa nhà Lý Chính Thắng
Dự án nằm tại vị trí đắc địa ngay ngã tư đường Lý Chính Thắng và Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q3, TPHCM. Dự án có diện
tích đất là 6.582 m2, bao gồm 25 tầng, sử dụng cho mục đích thương mại và nhà ở.
Tòa nhà Lý Chính Thắng là dự án lớn nhất mà ITC từng đầu tư. Tổng vốn đầu tư dự kiến là 90-100 triệu USD, trong
đó tiền đất chiếm khoảng 36%. Các thủ tục pháp lý đã gần hoàn thiện và ITC dự kiến sẽ khởi công trong quý 2/2015
và hoàn thành trong 2-3 năm. Tỷ suất sinh lợi (IRR) của dự án có thể đạt hơn 20%.
Dự án Long Thới
Dự án nằm tại huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh, gần trục đường cao tốc Bến Lức- Long Thành, hiện đang trong giai
đoạn xây dựng và dự kiến hoàn thiện trong năm 2018. Dự án Long Thới có diện tích 55 ha, trong đó công ty đã đền
bù 52 ha, bao gồm biệt thự ện ích công cộng khác như công viên, trường học…Tổng chi
phí đất khoảng 840 tỷ đồng. Công ty dự kiến đầu tư thêm 500-600 tỷ đồng cơ sở hạ tầng (hệ thống đường, điện
nước…). Dự ợc duyệ h 1/500.
Trong năm tới, ITC sẽ bán giai đoạn 1 của dự ảng 100 nhà liền kề. Mỗi căn có diện tích đất 80 m2
và 3 tầng. Giá bán dao động trong khoảng 1,6-2 tỷ đồng cho nhà thô. Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn khá thận trọng về
khả năng tạo ra lợi nhuận của dự án này trong 2 năm tới do dự án nằm tại khu ngoại thành, cách trung tâm thành
phố 15km.
Ngoài 2 dự án kể trên, ITC còn có 2 dự án khác nhưng chưa có kế hoạch xây dựng:
Dự án Long Phƣớc, quận 9, TP. Hồ Chí Minh: Dự án có diện tích 16 ha nằm dọc theo bờ sông Đồng Nai. Công
ty sẽ phải đóng tiền chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở. Dự án được thiết kế theo loại
biệt thự có sân vườn.
Dự án nằm tại thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đăk Nông: Dự án bao gồm khu đất rộng 40 ha, trong đó ITC đã được tỉnh
giao 10 ha đất. Dự án bao gồm khu thương mại và nhà phố.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 3
Ƣớc tính kết quả kinh doanh năm 2014 và 2015
ITC sẽ không bị lỗ trong năm 2014, tuy nhiên lợi nhuận vẫn ở mức thấp. Trong năm 2015, kết quả kinh doanh của
công ty vẫn chưa thể có nhiều chuyển biến. Doanh thu từ dự ẽ chỉ ở mức khiêm tốn. Bên cạnh đó,
công ty có thể ghi nhận khoảng 40-50 tỷ đồng doanh thu từ các dự án cũ (dự án 6A, 6B tại quận Bình Chánh,
TPHCM).
Tóm lạ - ạn, dự án tòa
nhà Lý Chính Thắng và dự án Long Thới có thể sẽ thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư. ITC đang tìm kiếm đối tác
chiến lược để cùng hợp tác xây dựng hai dự án và sẵn sàng trao đổi khả năng hợp tác với các nhà đầu tư quan tâm.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 4
2. Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt (PDR: HOSE)
Sau thành công của dự án The Everich 1 vào năm 2010, kết quả ất vọng trong 3 năm
vừa qua do công ty chưa hoàn thành dự án ể bàn giao cho người mua nên không ghi nhận đượ ợi
nhuậ ủa công ty đạt 1.574 tỷ đồng và lợi nhuận ròng đạt 328,8 tỷ đồng,
trong đó chủ yếu được ghi nhận từ doanh thu dự án The Everich 1, tuy nhiên từ năm 2011 đế
kinh doanh của PDR giảm mạnh. Trong năm 2013, doanh thu của PDR chỉ đạt 39,6 tỷ đồng và lợi nhuận ròng đạt
2,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong năm tài chính 2014, kết quả ốt hơn với tổng doanh thu
đạt 415,3 tỷ đồng và lợi nhuận ròng đạt 41,9 tỷ đồng với nguồn đóng góp chính từ dự án The Everich 2 và dự án
Long Thạnh Mỹ (Quận 9, TP.HCM). Theo đó, trong quý 3/2014, PDR đã bán sỉ 60 lô đất trong dự án The Everich
3 cho đối tác với giá trị ước tính đạt 400 tỷ đồn ền cho PDR để tiếp tụ ự
án đang triển khai.
Hiện tại, PDR đang tập trung vào hai dự án chính:
The Everich 2:
Dự án nằm ở quận 7, TP.HCM (gần cầu Phú Mỹ), với diện tích đất rộng 112.585 mét vuông, bao gồm 12 ới
4.802 căn hộ. Dự án ban đầu được thiết kế thuộc phân khúc tầm trung-cao cấp với các căn hộ có diện tích lớn, tuy
nhiên, do tiến độ bán hàng chậm; PDR đã quyết định tạm thời dừng việc phát triển dự án này và xin điều chỉnh giảm
diện tích căn hộ nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở với giá trị thấp hơn. Đến nay, 130 trên tổng 330 căn hộ trong tòa C đã
được bán, công ty hiện đang hoàn thiện cảnh quan và bàn giao những căn hộ đã bán cho khách hàng.
The Everich 3:
Dự án nằm ở quận 7, TP.HCM, bên cạnh khu đô thị Phú Mỹ Hưng và dọc sông Cả Cấm, một vị trí khá hấp dẫn. Dự
án có diện tích đất rộng 9,9 ha, gồm 78 lô đất và gần 5.000 căn hộ. Trong Quý 3/2014, công ty chuyển nhượng 60 lô
đất với giá trị ước tính là 400 tỷ đồng, được kỳ vọng sẽ mang lạ
giao. Đồng thời, công ty cũng có kế hoạch khởi công xây dựng tòa nhà chung cư (Khố
bàn giao vào năm 2016 với giá bán mục tiêu khoảng 26 triệu đồng/m2, không cao so với các dự án lân cận, mặc dù
vậy chúng tôi vẫn băn khoăn về chất lượng dự án khi hoàn thành. Vào ngày đi thăm dự án, PDR gầ
ải phóng mặt bằng và hoàn thành đường nội bộ và hạ tầng cảnh quan của dự án.
Ngoài hai dự án trên, PDR vừa hoàn tất nhận chuyển nhượng dự án 290 An Dương Vương (Q.5, TP.HCM) từ
Công ty CP Đức Khải. Dự án tọa lạc tại vị trí khá ới giao thông thuận tiện, có diện tích 8.000 m2 với
khoảng 500 căn hộ có diện tích trung bình (khoảng 72 m2/căn hộ). PDR có kế hoạch khởi công xây dựng dự án
này trong quý 1/2015 và băt đầu bán trong quý 2/2015 với giá bán dự kiến là 38 triệu đồng/m2, tuy nhiên công ty
cũng không loại trừ khả năng tăng giá nhờ vị trí có tính cạnh tranh cao. Tổng vốn đầu tư ước tính khoảng 1.400
tỷ đồng và PDR dự kiến hoàn thành dự án trước năm 2016.
Ngoài ra, gần đây PDR đã được giao xây dựng dự án Trung tâm thể thao Phan Đình Phùng theo hình thức BT
với tổng vốn đầu tư ước tính đạt 1.568 tỷ đồng từ quý 3/2015 và dự kiến sẽ hoàn thành xây dựng trong 36 tháng.
Đổi lại, PDR sẽ được nhậ ủa công ty, PDR sẽ nhận được hai dự án
nằm tại 257 Trần Hưng Đạo (Q.1) với 2.350 mét vuông và 3A Phan Văn Đạt (Q.1) với khoả
ới khoảng 25%). Kế hoạch hiện tại của PDR là chuyển nhượng các
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 5
dự ằm tạo ra dòng tiền để thực hiện các dự án quy mô lớn khác bao gồm The Everich 3 và 290 An
Dương Vương
Thêm vào đó, PDR cũng sở hữu một số dự án dưới đây nhưng chúng tôi chưa có thông tin cụ thể về tiến độ phát
triển các dự án này.
Dự án Phân khúc Vị trí Tổng diện tích
(ha)
Diện tích giải phóng
mặt bằng (ha)
The Everich 4 Khu chung cư Nhà Bè, TP.HCM 25 11,3
Khu đô thị Quận 9 N/A Quận 9, TP.HCM 15 4,6
Phan Đình Phùng Đất nền Quảng Ngãi 15.4 15,4
Khu dân cƣ Bàu Cả N/A Quảng Ngãi 8.7 -
Westin Resort & Spa Khách sạn Cam Ranh, Khánh Hòa 25.6 25,6
Dự án Cam Ranh mở rộng N/A Khánh Hòa 112 112
Dự án Phú Quốc Khách sạn Kiên Giang 20 20
Triển vọng
Với doanh thu đạt 413 tỷ đồng (+9,5x so với năm trước) và lợi nhuận sau thuế đạt 41,9 tỷ đồng (+17x so với năm
trước), PDR đã vượt kế hoạch năm 2014 với đóng góp chính từ dự án The Everich 2 và dự án Long Thạnh Mỹ. Kết
quả ự
gánh nặng trả nợ và hàng tồn kho ở mức cao của công ty.
Cụ thể, đến cuối năm 2014, hàng tồn kho của công ty đạt 5.410 tỷ đồng (chiếm 89% tổng tài sản) trong đó
95% nằm ở dự án The Everich 2 và The Everich 3; do đó, việc bán hàng của các dự
ển vọng của công ty.
Bên cạnh đó, vào cuối năm 2014, tổng dư nợ của PDR là 2.718 tỷ đồng (tỷ lệ đòn bẩy là 1,85x), trong đó nợ
tới hạn là 875 tỷ đồng, gây áp lực lớn về thanh toán nợ vay lên hoạt động kinh doanh của công ty trong ngắn
hạn. Với khỏan dư tiền mặt không lớn, chúng tôi cho rằng công ty đang gặp khó khăn về xử lý các khỏan nợ
và quản lý dòng tiền.
Trong năm 2015, PDR khá tham vọng khi đặt kế hoạch lợi nhuận sau thuế là 306 tỷ đồng (+6,3x so với cùng kỳ năm
trước). Dự án Everich 3 được kỳ vọng là dự án chính đem lại lợi nhuận cho công ty khi số đất nền đã chuyển nhượng
được bàn giao. Khi giao dịch này thành công, công ty sẽ cải thiện được doanh thu và dòng tiền. Như dự án 290 An
Dương Vương, chúng tôi tin rằng đây là dự án có khả năng sinh lời với vị ế hoạch bán hàng phù hợp.
Nhằm huy động vốn cho hai dự án này, PDR vừ ệu cổ phiếu tại mệnh giá với tỷ lệ
2:1 cho cổ đông hiện hữu. Đợt phát hành dự kiến được thực hiện trong quý 2/2015. Nhìn chung, chúng tôi cho rằng
kết quả kinh doanh năm 2015 của PDR sẽ phụ thuộc lớn vào việc bán hàng tồn kho và việc quản lý dòng tiền trước
khi có tín hiệu hồi phục mạnh.
Ở mức giá 17.300 đồng/cổ phiếu, PDR được giao dịch ở PE 2014 là 53,5x là mức cao so với các công ty cùng ngành
với PE trung bình đạt khoảng 13,5x trong khi đó PB 2014 là 1,5x thì không quá cao. Tuy nhiên, trong trường hợp
PDR đạt kế hoạch lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 306 tỷ đồng và hòan tất việc phát hành cổ phiếu thi EPS năm
2015 ước tính đạt 1.516 và ở mức EPS này, PE 2015 có thể giảm xuống ở mức 11,4x.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 6
3. Công ty Cổ phần Ngoại thƣơng và Phát triển Đầu tƣ TP. Hồ Chí Minh (FDC: HOSE)
ển Thủy sả
ợc công ty chủ độ
và mả ẫ ọng là mả ể từ năm 2010 đến nay.
Công ty đã đầu tư Fideco Tower và Fideco Building), một dự
ị ột khu công nghiệ ỉnh Bình Phước
(KCN Chơn Thành). Cụ thể t vuông, cao 20 tầng nằ
từ ố tiền thu được từ ợc cho là
để tài trợ cho hoạt độ
ột khoản tiền gử ỷ đồng (chiếm 43,5% tổng tài sản tại thời
điể ện nay, các dự án sinh lợi của công ty chỉ bao gồm diện tích văn phòng cho thuê
tại Fideco Building, Fideco River View và đất cho thuê tại Khu công nghiệp Chơn Thành vớ ẳn
so với các năm trước.
ới
hai tòa nhà 5 và 6 tầ
trong quá trình hoàn tất thủ tục đầu tư để xây dựng tòa nhà văn phòng mới ở địa điểm này.
C
ống còn để cho thuê là 25 ha. Giá thuê được công bố là khoả
ủa dự án.
Dự án Khu đô thị - thƣơng mại dịch vụ
ền sử dụng đấ
nhưng do tình trạ ộ ỉ tập trung vào việc hoàn
thành giải phóng mặt bằng.
Dự án khu nhà ở Bình Trƣng Đông (Quận 2, TP.HCM): ổ phần tại dự
ấp giấ
ền sử dụng dất, chi phí giải phóng mặt bằng và chi phí đầu tư.
ầ
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 7
ền sử dụng đấ
FDC gần đây mua lạ ầu tư và Du lịch Vạ
ự kiế
ẽ
ất vấn đề thủ tụ
ếm đối tác chiến lược để hợp tác phát triển dự án
hoặc chuyển nhượng toàn bộ dự ời. Đáng chú ý là ông Phạm Văn Hùng, người đại diện pháp
lý củ ột trong những cổ đông lớn củ ủ tị
của FDC.
Về ủa công ty, FDC sẽ
thành công trong việc mở rộng thêm quỹ đất để đầu tư ếm để mua lại dự án mới đặc
biệt là những dự án ẽ là một trong nhữ
trọng tâm của công ty vào năm 2015.
Về ợi nhuận sau thuế ỷ đồng (giảm khoảng 13% so với ước tính lợi nhuận
sau thuế ới mục tiêu lợi nhuận sau thuế của năm 2014) vớ ẫn từ
hoạt động cho thuê văn phòng tại Fideco Building, Fideco River View và cho thuê đất tạ
Thành, thu nhập từ lãi tiền gử ầu tư tài chính vào cổ phiếu. Mặ
ới vào năm 2015, tuy nhiên doanh thu và dòng tiền đến từ dự án này chỉ có thể
ƣ:
ủa công ty khá ổn định vớ
khỏan nợ ồ
i. Tuy nhiên, ểm lý do này có thể khiến
được mạnh mẽ ự án sinh lợi hiện tại chỉ mang lại thu nhậ ự án
mới chắc chắn sẽ hời gian để đầu tư xây dựng.
Với mức giá 22.000 đồng/cổ phiếu, FDC được giao dịch ở mứ ấp so vớ
ả ảng 2,5x. Tuy nhiên, ợi
nhuận sau thuế ỉ
ịch sử trả cổ tức bằng tiền mặt khá tố
ần một với 36% trên mệnh giá, có thể là điểm hấp dẫn đối với các nhà đầu tư
nhằm vào cổ tức.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 8
4. Công ty Cổ phần Tƣ vấn – Thƣơng mại – Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân (HQC:HOSE)
Cập nhật kết quả kinh doanh của công ty:
Mảng kinh doanh chính của HQC tiếp tụ ất động sản và công ty hiện đang đầu tư một số dự án khu
công nghiệp, nhà ở và trường học rộng khắp khu vực miền Nam. Kể từ ất
động sản tư nhân đầu tiên tập trung vào xây dựng nhà ở xã hội và công ty đã nhận được khoản vay ưu đãi của BIDV
từ gói 30 nghìn tỷ cho vay hỗ trợ nhà ở.
Dự án nhà ở xã hội quan trọng nhất mà HQC đang sở hữu 100% cổ phần và tập trung đầu tư xây dựng hiện nay là
HQC Plaza (Quận 8, TP. Hồ Chí Minh). Dự án có 4 tòa nhà 23-24 tầng, cung cấp 1.735 căn hộ trên khu đất rộng
35.290 m2. Theo lãnh đạo công ty, HQC đã bán được 1.200 căn hộ, tương đương 69% dự án và 2/4 tòa nhà được
cất nóc vào đầu tháng 12, hai tòa còn lại dự kiến sẽ được cất nóc trong quý 1/2015. HQC dự kiến bắt đầu bàn giao
trong quý 3/2015 và đây cũng sẽ ợi nhuậ
Bên cạnh xây dựng dự án HQC Plaza, công ty còn tham gia vào các dự án sau:
Dự án HQC Hóc Môn (Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh): HQC nắm giữ 100% cổ phần dự án này. Dự án có diện
tích 11.899 m2 với ba tòa nhà 18 tầng cung cấp 562 căn hộ. Dự án này đã được duyệt khỏan vay ưu đãi
thuộc gói 30 nghìn tỷ đồng từ Agribank. Hiện nay, HQC đã bán 117 căn hộ (21%) với giá trung bình là 13,5
triệu đồng/m2 và công trình đã được xây dựng lên tầng 5. HQC dự kiến sẽ bàn giao trong năm 2015 với
doanh thu ước tính là 662 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 73,9 tỷ đồng.
Dự án trƣờng Đại học Quốc tế Mekong (UA) (Thành phố Cần Thơ): Dự án đượ ởi CTCP
Hoàng Quân Cần Thơ trong đó HQC sở hữu 31,58% cổ phần. Dự án có diện tích 12,3 ha với 735 nhà liền kề
với diện tích dưới 70 m2/căn. Giai đoạn 1 gồm 288 lô đất đã được mở bán và trong đó 50 lô đất đã được bàn
giao vào cuối tháng 11/2014, phần còn lại hiện đang được xây dựng. Giai đoạn 2 dự kiến sẽ bao gồm 447 lô
đất và 5 tòa chung cư 7 tầng với 350 căn hộ có diện tích từ 33m2 đến 66m2/căn.
Dự án Royal Tower (Quận 7, TP. Hồ Chí Minh): đây là dự án tòa nhà văn phòng cho thuê đang được HQC
hợp tác phát triển với Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Bất động sản Đông Dương (một đối tác chiến lược
nắm giữ 15,69% cổ phần của HQC). Dự án đã được cất nóc với 21 tầng với diện tích đất 2.775 m2; Tổng
diện tích mặt sàn là 35.173 m2. Dự án được kỳ vọng sẽ hoàn thành trong quý 3/2015.
Dự án khu công nghiệp Bình Minh (Tỉnh Vĩnh Long): Khu công nghiệp Bình Minh được xây dựng và quản
lý bởi CTCP Hoàng Quân Mê Kông, một công ty liên kết HQC nắm giữ 32% cổ phần. Tổng diện tích dự án là
130 ha trong đó 90 ha được thiết kế làm khu công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn thiện. Tỷ lệ lấp đầy hiện tại
đạt 20%.
Dự án khu công nghiệp Hàm Kiệm (Tỉnh Bình Thuận): Khu công nghiệp này được phát triển và quản lý
bởi CTCP Hoàng Quân Bình Thuận, một công ty liên kết HQC nắm giữ 32% cổ phần. Tổng diện tích dự án
đạt 146 ha với cơ sở hạ tầng hoàn thiện. Tỷ lệ lấp đầy hiện tại đạt 25%.
Dự án Cảng Bình Minh (Tỉnh Vĩnh Long): Dự án được quản lý bởi CTCP cảng Bình Minh, một công ty liên
kết HQC nắm giữ 34% cổ phần. Cảng có tổng diện tích đạt 43,8 ha, nằm tại vị trí hấp dẫn (nằm tại trung tâm
đồng bằng sông Cửu Long và kết nối thuận tiện tới TP. HCM và Cần Thơ). HQC đang tìm kiếm đối tác để
chuyển giao toàn bộ dự án hoặc hợp tác phát triển trong tương lai.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 9
Đại học Mekong (Tỉnh Cần Thơ): HQC nắm giữ 100% cổ phần. Dự án rộng 7 ha. Dư án dự kiến sẽ khánh
thành trong quý 4/2015 với ước tính số lượng sinh viên ban đầu là 3.000 sinh viên.
Ngoài các dự án kể trên, HQC cũng đang chuẩn bị xây dựng các dự án bất động sản sau:
Dự án HQC Nha Trang (thành phố Nha Trang): Dự án nhà ở xã hội với diện tích 10.843 m2. Dự án bao
gồm 2 tòa nhà 15 tầng và 2 tòa nhà 18 tầng với 1.002 căn hộ diện tích khoảng 60 m2/căn. HQC dự kiến sẽ
hoàn thành dự án trong năm 2016 với ước tính tổng vốn đầu tư đạt 500 tỷ đồng.
Dự án An Phú Tây (quận Bình Chánh, TP. HCM): Dự án có diện tích 7.972 m2 bao gồm 2 tòa nhà ở xã hội
12 tầng và nhà liền kề. Hiện dự án đang trong quá trình hoàn thành thủ tục và HQC dự kiến sẽ hoàn thiện dự
án trong năm 2016 với vốn đầu tư ước tính ban đầu là 283 tỷ đồng. Dự án ước tính thu về 386 tỷ đồng doanh
thu và 54 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế cho công ty sau khi bàn giao.
Dự án Bình Trƣng Đông (Quận 2, TP. Hồ Chí Minh): HQC vừa mua lại dự án này từ CTCP Đầu tư Thủ
Thiêm trong năm 2014 và đang trong quá trình hoàn thành thủ tục để chuyển đổi thành dự án nhà ở xã hội.
Dự án có diện tích 4.300 m2 với 15 tầng cung cấp 362 căn hộ. HQC đặt kế hoạch khởi công xây dựng trong
tháng 3/2015 và hoàn thành trong năm 2016 với tổng vốn đầu tư ước tính đạt 349 tỷ đồng. Sau khi bàn giao,
dự án ước tính tạo ra 463 tỷ đồng doanh thu và 45 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp.
Dự án nhà ở xã hội Hồ Học Lãm (quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh): Dự án có diện tích 12.383 m2 với 6
tòa nhà 15 tầng. HQC hợp tác xây dựng dự án với Quỹ phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh với tổng vốn
đầu tư ước tính đạt 656 tỷ đồng. Công ty ước tính dự án sẽ tạo ra 774 tỷ đồng doanh thu và 59 tỷ đồng lợi
nhuận sau thuế. Hiện tại, dự án đã hoàn thành phần móng.
Trong năm tài chính 2014, HQC đã đặt kế hoạch doanh thu đạt 1.320 tỷ đồng và kế hoạch lợi nhuận sau thuế
đạt 150 tỷ đồng với nguồn đóng góp từ dự án HQC Plaza, HQC Cần Thơ, HQC Hóc Môn,… Tuy nhiên, kết
quả đạt được thấp hơn, 308 tỷ doanh thu và 31 tỷ lợi nhuận sau thuế.
Trong năm 2015, chúng tôi cho rằng dự án HQC Plaza sẽ là nhân tố chính đóng góp vào lợi nhuận của công
ty do dự án sẽ được bàn giao trong quý 3/2015, tạo ra doanh thu ước tính đạt khoảng 1.600 tỷ đồng và tỷ
suất lợi nhuận ròng đạt 10%.
Về dài hạn, công ty duy trì chiến lược tập trung xây dựng nhà ở xã hội với kỳ vọng phân khúc này có nhu cầu
lớn trên khắp cả nước và có lợi thế được vay vốn hỗ trợ với lãi suất thấp. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận ròng
từ dự án loại này sẽ bị giới hạn ở mức 10% theo quy định của chính phủ; do đó, tăng trưởng lợi nhuận của
công ty có thể bị hạn chế.
Năm 2015, HQC có thể đạt tăng trưởng tích cực so với kết quả thấp của năm 2014.
Về tình hình tài chính của công ty, chúng tôi vẫn lo ngại về tình trạng tiền mặt, các khoản phải thu và hàng
tồn kho. Các khỏan mục đầu tư tài chính cao vào các công ty liên kết và các cổ phiếu chưa niêm yết, vấn đề
sở hữu chéo và các giao dịch với các bên liên quan cũng gây nhiều lo ngại. Do đó, chúng tôi khuyến nghị
nhà đầu tư nên xem xét kỹ trước khi đầu tư vào HQC.
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 10
:
Tỷ VND 2010 2011 2012 2013
Tỷ đồng 2010 2011 2012 2013
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo Kết quả Kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
65 17 12 3
Doanh thu thuần 830 167 140 218
+ Đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0
Giá vốn hàng bán -606 -256 -98 -430
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 712 476 337 228
Lợi nhuận gộp 224 -89 42 -211
+ Hàng tồn kho 1,436 1,727 1,828 1,670
Doanh thu hoạt động tài chính 82 21 23 2
+ Tài sản ngắn hạn khác 1 0 0 1
Chi phí tài chính -48 -58 -45 -37
Tổng tài sản ngắn hạn 2,214 2,220 2,177 1,901
Chi phí bán hàng -4 0 -1 -2
+ Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp -41 -33 -26 -29
+ GTCL Tài sản cố định 55 51 49 58
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
213 -159 -5 -277
+ Bất động sản đầu tư 105 103 99 77
Thu nhập khác 54 7 20 -1
+ Đầu tư dài hạn 400 353 311 276
Thu nhập từ các công ty liên kết 0 -6 0 -1
+ Lợi thế thương mại 0 0 0 0
Lợi nhuận trước thuế 267 -159 15 -279
+ Tài sản dài hạn khác 3 33 25 4
Lợi nhuận ròng 203 -137 7 -298
Tổng tài sản dài hạn 563 541 484 416
Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
Tổng tài sản 2,777 2,761 2,662 2,317
Lợi nhuận chia cho cổ đông 203 -137 7 -297
+ Nợ ngắn hạn 625 779 626 667
Trong đó: vay ngắn hạn 175 232 193 259
EPS cơ bản (VND) 3,446 -1,988 101 -4,329
+ Nợ dài hạn 194 179 259 171
Giá trị sổ sách (VND) 28,344 26,183 25,785 21,455
Trong đó: vay dài hạn 185 174 253 166
Cổ tức (VND/cổ phiếu) 1,000 0 0 0
Tổng nợ phải trả 818 957 885 838
EBIT 317 -119 58 -243
+ Vốn góp 691 691 691 691
EBITDA 323 -110 67 -238
+ Thặng dư vốn cổ phần 974 974 974 974
+ Lợi nhuận chưa phân phối 246 85 58 -240
Tăng trƣởng
+ Quỹ khác 0 47 47 48
Doanh thu 21.2% -79.9% -16.3% 55.9%
Vốn chủ sở hữu 1,958 1,797 1,770 1,473
EBITDA 87.7% -134.1% -160.3% -458.0%
Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số 0 6 7 6
EBIT 88.0% -137.5% -148.8% -519.2%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu
2,777 2,761 2,662 2,317
Lợi nhuận ròng 85.2% -167.5% -105.3% -4186.6%
Vốn chủ sở hữu 48.5% -8.2% -1.5% -16.8%
Lƣu chuyển tiền tệ
Vốn điều lệ 200.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
-136 -120 -74 -21
Tổng tài sản -5.9% -0.6% -3.6% -12.9%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 33 36 63 33
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 145 35 7 -21
Định giá
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ
42 -48 -5 -9
PE 7.2 -3.7 0.0 0.0
Tiền đầu kỳ 23 65 17 12
PB 0.9 0.3 0.0 0.0
Tiền cuối kỳ 65 17 12 3
Giá/Doanh thu 2.1 3.0 0.0 0.0
Tỷ suất cổ tức 4.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Các hệ số khả năng thanh toán
EV/EBITDA 6.2 -8.1 14.9 -4.0
Hệ số thanh toán hiện hành 3.54 2.85 3.48 2.85
EV/Doanh thu 2.4 5.3 7.1 4.4
Hệ số thanh toán nhanh 1.24 0.63 0.56 0.35
Hệ số thanh toán tiền mặt 0.10 0.02 0.02 0.00
Các hệ số khả năng sinh lời
Nợ ròng / EBITDA 1.43 -3.10 6.18 -1.80
Tỷ suất lợi nhuận gộp 27.0% -53.0% 30.2% -96.9%
Khả năng thanh toán lãi vay 6.35 -2.98 1.33 -6.77
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 30.9% -73.5% 27.0% -110.7%
Ngày phải thu 113.75 579.12 445.38 150.70
Tỷ suất lợi nhuận ròng 24.4% -81.9% 5.2% -136.4%
Ngày phải trả 38.90 44.49 118.44 25.03
Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 0.5% 0.3% 0.5% 1.0%
Ngày tồn kho 931.55 2,257.90 6,639.21 1,486.16
Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần 4.9% 19.5% 18.3% 13.1%
ROE 12.4% -7.3% 0.4% -18.4%
Cơ cấu vốn
ROA 7.1% -4.9% 0.3% -12.0%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0.71 0.65 0.67 0.64
ROIC 11.2% -4.5% 1.3% -12.6%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0.29 0.35 0.33 0.36
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 0.42 0.53 0.50 0.57
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0.18 0.23 0.25 0.29
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0.09 0.13 0.11 0.18
: ITC, SSIResearch
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 11
:
Tỷ VND 2010 2011 2012 2013
Tỷ đồng 2010 2011 2012 2013
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo Kết quả Kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
19 58 10 7
Doanh thu thuần 1,574 126 104 40
+ Đầu tư ngắn hạn 0 0 0 0
Giá vốn hàng bán -1,064 -88 -61 -12
+ Các khoản phải thu ngắn hạn
126 261 208 184
Lợi nhuận gộp 510 39 43 28
+ Hàng tồn kho 3,218 4,008 4,667 5,164
Doanh thu hoạt động tài chính 0 29 0 0
+ Tài sản ngắn hạn khác 0 11 5 7
Chi phí tài chính -4 -6 -4 -2
Tổng tài sản ngắn hạn 3,364 4,337 4,890 5,363
Chi phí bán hàng -29 -15 -7 -6
+ Các khoản phải thu dài hạn
0 0 0 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp -35 -36 -29 -21
+ GTCL Tài sản cố định 314 186 194 197
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
442 11 3 -2
+ Bất động sản đầu tư 56 14 0 0
Thu nhập khác -2 -2 3 5
+ Đầu tư dài hạn 45 45 45 45
Thu nhập từ các công ty liên kết 0 0 0 0
+ Lợi thế thương mại 0 0 0 0
Lợi nhuận trước thuế 440 9 6 4
+ Tài sản dài hạn khác 49 56 58 53
Lợi nhuận ròng 329 7 5 2
Tổng tài sản dài hạn 463 301 297 295
Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 0 0 0
Tổng tài sản 3,828 4,638 5,187 5,658
Lợi nhuận chia cho cổ đông 329 7 5 2
+ Nợ ngắn hạn 980 698 1,022 676
Trong đó: vay ngắn hạn 485 320 487 206
EPS cơ bản (VND) 2,526 52 38 18
+ Nợ dài hạn 1,284 2,519 2,740 3,554
Giá trị sổ sách (VND) 11,994 10,922 10,953 10,964
Trong đó: vay dài hạn 1,265 2,221 2,285 2,567
Cổ tức (VND/cổ phiếu) 2,000 0 0 0
Tổng nợ phải trả 2,265 3,216 3,761 4,230
EBIT 443 15 10 5
+ Vốn góp 1,302 1,302 1,302 1,302
EBITDA 449 16 12 37
+ Thặng dư vốn cổ phần 12 12 12 12
+ Lợi nhuận chưa phân phối
224 35 39 40
Tăng trƣởng
+ Quỹ khác 0 73 73 73
Doanh thu 219.9% -92.0% -17.3% -62.1%
Vốn chủ sở hữu 1,562 1,422 1,426 1,428
EBITDA 145.7% -96.3% -29.3% 218.2%
Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số
1 0 0 0
EBIT 149.9% -96.7% -30.0% -47.7%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu
3,828 4,638 5,187 5,658
Lợi nhuận ròng 124.8% -98.0% -26.0% -52.6%
Vốn chủ sở hữu 6.1% -8.9% 0.3% 0.1%
Lƣu chuyển tiền tệ
Vốn điều lệ 0.0% 0.0% 0.0% 0.0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
-793 -311 -1 398
Tổng tài sản 2.3% 21.2% 11.8% 9.1%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
108 -8 -3 -6
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
724 270 2 -191
Định giá
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ
38 -48 -3 201
PE 13.5 361.5 460.5 0.0
Tiền đầu kỳ 19 58 10 90
PB 2.8 1.7 1.6 0.0
Tiền cuối kỳ 58 10 7 294
Giá/Doanh thu 2.8 19.4 0.0 0.0
Tỷ suất cổ tức 5.9% 0.0% 0.0% 0.0%
Các hệ số khả năng thanh toán
EV/EBITDA 13.7 300.9 435.2 135.8
Hệ số thanh toán hiện hành
3.43 6.22 4.79 7.93
EV/Doanh thu 3.9 39.1 48.3 126.3
Hệ số thanh toán nhanh 0.15 0.46 0.21 0.28
Hệ số thanh toán tiền mặt 0.02 0.08 0.01 0.01
Các hệ số khả năng sinh lời
Nợ ròng / EBITDA 3.07 128.55 226.42 74.99
Tỷ suất lợi nhuận gộp 32.4% 30.6% 41.5% 69.6%
Khả năng thanh toán lãi vay
133.93 2.48 2.66 3.49
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 28.3% 13.1% 6.8% 0.0%
Ngày phải thu 14.03 346.51 450.29 1,045.06
Tỷ suất lợi nhuận ròng 20.9% 5.3% 4.7% 5.9%
Ngày phải trả 17.84 204.35 54.41 596.21
Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 1.8% 11.9% 7.0% 15.6%
Ngày tồn kho 1,117.97 15,065.38 25,896.21 149,107.23
Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần 2.2% 28.3% 27.9% 54.1%
ROE 21.7% 0.4% 0.3% 0.2%
Cơ cấu vốn
ROA 8.7% 0.2% 0.1% 0.0%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
0.41 0.31 0.27 0.25
ROIC 11.4% 0.3% 0.2% 0.1%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0.59 0.69 0.73 0.75
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu
1.45 2.26 2.64 2.96
Nợ/Vốn chủ sở hữu 1.12 1.79 1.94 1.94
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu
0.31 0.22 0.34 0.14
, SSIResearch
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 12
:
Tỷ VND 2010 2011 2012 2013
Tỷ đồng 2010 2011 2012 2013
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo Kết quả Kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
30 9 6 497
Doanh thu thuần 698 582 157 248
+ Đầu tư ngắn hạn 4 57 125 94
Giá vốn hàng bán -518 -424 -59 -191
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 90 59 33 150
Lợi nhuận gộp 180 157 97 56
+ Hàng tồn kho 236 195 145 150
Doanh thu hoạt động tài chính 13 23 6 424
+ Tài sản ngắn hạn khác 7 3 7 7
Chi phí tài chính -50 -66 -20 -63
Tổng tài sản ngắn hạn 367 324 316 899
Chi phí bán hàng -13 -13 -3 -1
+ Các khoản phải thu dài hạn 0 0 3 2
Chi phí quản lý doanh nghiệp -45 -52 -43 -39
+ GTCL Tài sản cố định 71 27 37 21
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
85 49 38 376
+ Bất động sản đầu tư 182 179 214 49
Thu nhập khác 5 1 0 -50
+ Đầu tư dài hạn 145 109 65 60
Thu nhập từ các công ty liên kết 5 -11 1 0
+ Lợi thế thương mại 28 33 29 8
Lợi nhuận trước thuế 95 39 39 327
+ Tài sản dài hạn khác 4 2 3 1
Lợi nhuận ròng 72 27 30 242
Tổng tài sản dài hạn 430 350 351 140
Lợi ích của cổ đông thiểu số 0 -1 0 0
Tổng tài sản 797 674 667 1,039
Lợi nhuận chia cho cổ đông 72 28 30 243
+ Nợ ngắn hạn 326 198 122 223
Trong đó: vay ngắn hạn 104 42 28 0
EPS cơ bản (VND) 4,781 1,390 1,496 11,068
+ Nợ dài hạn 155 94 143 89
Giá trị sổ sách (VND) 19,765 18,774 19,718 26,325
Trong đó: vay dài hạn 132 53 62 0
Cổ tức (VND/cổ phiếu) 2,000 1,500 700 900
Tổng nợ phải trả 481 291 265 312
EBIT 126 39 49 332
+ Vốn góp 157 202 202 276
EBITDA 134 51 57 344
+ Thặng dư vốn cổ phần 74 140 140 199
+ Lợi nhuận chưa phân phối 72 7 21 216
Tăng trƣởng
+ Quỹ khác 0 30 35 37
Doanh thu 66.7% -16.7% -73.1% 58.0%
Vốn chủ sở hữu 311 380 399 727
EBITDA 29.3% -61.7% 11.0% 502.4%
Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số 5 3 3 0
EBIT 34.7% -68.9% 25.7% 575.2%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu
797 674 667 1,039
Lợi nhuận ròng 33.4% -62.1% 9.0% 717.7%
Vốn chủ sở hữu 16.7% 22.2% 5.0% 82.2%
Lƣu chuyển tiền tệ
Vốn điều lệ 10.0% 28.6% 0.0% 36.5%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
100 31 43 -24
Tổng tài sản 3.3% -15.3% -1.1% 55.9%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -50 2 -40 484
Dòng tiền từ hoạt động tài chính -33 -53 -5 32
Định giá
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ
17 -20 -2 492
PE 6.0 17.6 14.4 1.8
Tiền đầu kỳ 13 30 7 6
PB 1.5 1.3 1.1 0.0
Tiền cuối kỳ 30 9 6 497
Giá/Doanh thu 0.6 0.9 0.0 0.0
Tỷ suất cổ tức 7.0% 6.1% 3.2% 4.5%
Các hệ số khả năng thanh toán
EV/EBITDA 4.9 10.2 6.9 -0.1
Hệ số thanh toán hiện hành 1.13 1.64 2.59 4.03
EV/Doanh thu 0.9 0.9 2.5 -0.2
Hệ số thanh toán nhanh 0.38 0.64 1.34 3.32
Hệ số thanh toán tiền mặt 0.10 0.33 1.07 2.65
Các hệ số khả năng sinh lời
Nợ ròng / EBITDA 1.69 2.85 1.50 -0.60
Tỷ suất lợi nhuận gộp 25.8% 27.0% 62.2% 22.7%
Khả năng thanh toán lãi vay 4.08 - 4.71 57.19
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 16.5% 8.4% 30.2% 151.0%
Ngày phải thu 18.77 20.66 52.10 34.19
Tỷ suất lợi nhuận ròng 10.3% 4.7% 18.9% 97.9%
Ngày phải trả 13.53 17.60 77.70 6.76
Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 1.9% 2.2% 1.6% 0.3%
Ngày tồn kho 166.80 185.60 1,049.29 282.26
Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần 6.5% 9.0% 27.4% 15.9%
ROE 24.9% 7.9% 7.6% 43.1%
Cơ cấu vốn
ROA 9.2% 3.7% 4.4% 28.4%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0.39 0.56 0.60 0.70
ROIC 17.7% 5.3% 7.8% 40.6%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0.60 0.43 0.40 0.30
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 1.55 0.77 0.66 0.43
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0.76 0.25 0.23 0.00
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0.34 0.11 0.07 0.00
, SSIResearch
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 13
:
Tỷ VND 2010 2011 2012 2013
Tỷ đồng 2010 2011 2012 2013
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo Kết quả Kinh doanh
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
57 11 16 21
Doanh thu thuần 1,183 206 302 439
+ Đầu tư ngắn hạn 32 206 316 300
Giá vốn hàng bán -559 -98 -209 -331
+ Các khoản phải thu ngắn hạn 1,695 901 998 1,144
Lợi nhuận gộp 625 108 93 108
+ Hàng tồn kho 766 590 311 611
Doanh thu hoạt động tài chính 18 188 45 52
+ Tài sản ngắn hạn khác 15 42 20 40
Chi phí tài chính -52 -88 -73 -83
Tổng tài sản ngắn hạn 2,565 1,751 1,661 2,116
Chi phí bán hàng -27 -35 -19 -17
+ Các khoản phải thu dài hạn 0 0 51 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp -72 -104 -28 -37
+ GTCL Tài sản cố định 11 8 8 7
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
493 69 19 22
+ Bất động sản đầu tư 0 0 0 0
Thu nhập khác 47 1 6 8
+ Đầu tư dài hạn 93 1,022 991 1,013
Thu nhập từ các công ty liên kết 0 -23 0 0
+ Lợi thế thương mại 267 1 0 0
Lợi nhuận trước thuế 540 47 24 30
+ Tài sản dài hạn khác 11 12 8 4
Lợi nhuận ròng 411 26 19 23
Tổng tài sản dài hạn 382 1,042 1,058 1,024
Lợi ích của cổ đông thiểu số 81 13 0 0
Tổng tài sản 2,947 2,793 2,719 3,140
Lợi nhuận chia cho cổ đông 330 13 19 23
+ Nợ ngắn hạn 235 1,790 1,382 1,539
Trong đó: vay ngắn hạn 45 93 148 150
EPS cơ bản (VND) 8,262 319 317 289
+ Nợ dài hạn 759 230 584 645
Giá trị sổ sách (VND) 19,430 17,799 12,548 10,621
Trong đó: vay dài hạn 384 90 83 167
Cổ tức (VND/cổ phiếu) 0 0 0 300
Tổng nợ phải trả 1,936 2,020 1,966 2,184
EBIT 592 130 98 112
+ Vốn góp 400 400 600 900
EBITDA 594 132 99 113
+ Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0 0
+ Lợi nhuận chưa phân phối 375 312 150 53
Tăng trƣởng
+ Quỹ khác 0 0 2 2
Doanh thu 148.5% -82.6% 46.6% 45.3%
Vốn chủ sở hữu 777 712 753 956
EBITDA 619.5% -77.7% -25.3% 14.2%
Lợi ích thuộc cổ đông thiểu số 234 61 0 0
EBIT 656.2% -78.0% -25.2% 14.6%
Tổng nợ phải trả và vốnchủ sở hữu
2,947 2,793 2,719 3,140
Lợi nhuận ròng 591.8% -93.7% -26.0% 20.8%
Vốn chủ sở hữu 92.7% -8.4% 5.7% 27.0%
Lƣu chuyển tiền tệ
Vốn điều lệ 0.0% 0.0% 50.0% 50.0%
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
27 296 -106 -81
Tổng tài sản 53.8% -5.2% -2.7% 15.5%
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -175 -283 101 2
Dòng tiền từ hoạt động tài chính 182 -59 9 84
Định giá
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ
34 -46 5 5
PE 4.7 14.7 14.8 26.6
Tiền đầu kỳ 23 57 11 16
PB 2.0 0.3 0.4 0.7
Tiền cuối kỳ 57 11 16 21
Giá/Doanh thu 1.3 0.9 0.0 0.0
Tỷ suất cổ tức 0.0% 0.0% 0.0% 3.9%
Các hệ số khả năng thanh toán
EV/EBITDA 3.5 1.2 1.8 6.1
Hệ số thanh toán hiện hành 2.18 0.98 1.20 1.37
EV/Doanh thu 1.8 0.7 0.6 1.6
Hệ số thanh toán nhanh 1.52 0.62 0.96 0.95
Hệ số thanh toán tiền mặt 0.08 0.12 0.24 0.21
Các hệ số khả năng sinh lời
Nợ ròng / EBITDA 0.76 2.77 1.95 2.27
Tỷ suất lợi nhuận gộp 52.8% 52.4% 30.8% 24.6%
Khả năng thanh toán lãi vay 11.52 1.57 1.33 1.37
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động 46.0% 15.1% 18.0% 12.4%
Ngày phải thu 72.81 471.79 283.63 299.56
Tỷ suất lợi nhuận ròng 34.7% 12.5% 6.3% 5.2%
Ngày phải trả 109.51 856.93 506.70 170.72
Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần 2.3% 16.8% 6.3% 3.8%
Ngày tồn kho 448.82 2,523.45 786.68 508.58
Chi phí quản lý,/Doanh thu thuần 6.1% 50.3% 9.1% 8.4%
ROE 69.6% 3.5% 2.6% 2.7%
Cơ cấu vốn
ROA 16.9% 0.9% 0.7% 0.8%
Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản 0.26 0.25 0.28 0.30
ROIC 41.7% 6.2% 8.1% 7.6%
Nợ phải trả/Tổng tài sản 0.66 0.72 0.72 0.70
Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 2.49 2.84 2.61 2.28
Nợ/Vốn chủ sở hữu 0.80 0.26 0.31 0.33
Nợ ngắn hạn/Vốn chủ sở hữu 0.30 0.13 0.20 0.16
, SSIResearch
www.ssi.com.vn Visit SSI Research on Bloomberg at SSIV<GO> 14
CƠ SỞ KHUYẾN NGHỊ
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 16% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 16% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 8% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -8% đến 16%.
Bên cạnh đó, SSIResearch cũng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy tác động tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác khuyến nghị 12 tháng.
Đánh giá ngành: Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung cho ngành như sau:
Tăng tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.
Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.
Giảm tỷ trọng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.
*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi tức trái phiếu Chính phủ 1 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi đáng kể.
KHUYẾN CÁO
Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm cả các nhận định cá nhân) được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy; tuy nhiên SSI không đảm bảo chắc chắn sự chính xác hoàn toàn và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong báo cáo được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết, cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI, các công ty con của SSI, giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã,đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay một phần thông tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay một phần báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám đốc Phân tích & TVĐT Khách hàng cá nhân [email protected]
Hoàng Việt Phương Giám đốc Phân tích & TVĐT Khách hàng tổ chức [email protected]