v1.00121072032
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Nếu bạn là nhân viên của dự án này, bạn sẽ áp dụng công cụ thống kê nào cho nội dung công việc này?
• Công ty xe ABC lập kế hoạch giới thiệu một loại xe khách mới. Công việc này đòi hỏiphải thực hiện một số nội dung sau:
Thiết kế xe;
Thử nghiệm xe mới;
Thực hiện các kế hoạch quảng cáo và giới thiệu mẫu xe ra công chúng.
• Trưởng phòng thiết kế và phòng thị trường yêu cầu: Thực hiện các công cụ thống kêáp dụng cho việc phân tích công việc trong thiết kế xe, thử nghiệm xe mới, và lên kếhoạch quảng cáo.
v1.00121072033
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm về kiểm soát quá trình bằng thống kê và vai trò của kiểm soát quá trình bằng thống kê.
Giúp học viên hiểu được các công cụ thống kê để có thể kiểm soát quátrình quản lý chất lượng.
v1.00121072034
HƯỚNG DẪN BÀI HỌC
• Nắm bắt nguyên lý, hiểu rõ về các công cụ đánh giá chất lượng, cách thức ápdụng trong thực tế.
• Liên hệ, phân tích các bài tập thực hành, các tình huống thực tế để đưa ra đượccác giải pháp hợp lý.
v1.00121072035
NỘI DUNG
Một số công cụ kiểm soát quá trình bằng thống kê2
Kiểm soát quá trình bằng thống kê1
v1.00121072036
• SQC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữliệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quátrình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
• Sự biến động này do nhiều nguyên nhân khác nhau: Loại thứ nhất: Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình, chúng phụ thuộc
máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. Biến đổi do những nguyên nhân này làđiều tự nhiên, bình thường, không cần phải điều chỉnh, sửa sai.
Loại thứ hai: Do những nguyên nhân không ngẫu nhiên, những nguyên nhân đặcbiệt, bất thường mà nhà quản trị có thể nhận dạng và cần phải ngăn ngừanhững sai sót tiếp tục phát sinh. Nguyên nhân loại này có thể do thiết bị điềuchỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai sót, máy móc bị hư, công nhân thaotác không đúng...
• Việc áp dụng SQC giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề như: Tập hợp số liệu dễ dàng; Xác định được vấn đề; Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân; Loại bỏ nguyên nhân; Ngăn ngừa các sai lỗi; Xác định hiệu quả của cải tiến.
1. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SQC - Statistical Quality Control)
v1.00121072037
Bảy công cụ thống kê cơ bản:
• Mẫu thu thập (Check sheets);
• Biểu đồ tiến trình (Lưu đồ - Flow chart);
• Biểu đồ kiểm soát (Control Chart);
• Biểu đồ cột (Histogram);
• Biểu đồ tán xạ (Scatter Diagram);
• Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram);
• Biểu đồ Pareto (Pareto chart).
2. KIỂM SOÁT BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ
v1.00121072038
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Các bước cơ bản để sử dụng mẫu thu thập
2.1.3. Ví dụ
2.1. MẪU THU THẬP (CHECK SHEET)
v1.00121072039
Mẫu thu thập là một dạng biểu mẫu dùng thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trựcquan, nhất quán và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.
Mẫu thu thập giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạchlên tờ giấy các thông tin cần thiết.
2.1.1. KHÁI NIỆM
Ví dụ:
Loại khuyết tật Dấu hiệu kiểm nhận Tần số
Rỗ bề mặt
Nứt
Không hoàn chỉnh
Sai hình dạng
Khuyết tật khác
IIIII IIIII IIIII IIIII I
IIIII IIIII III
IIIII IIIII II
IIIII II
III
21
14
12
7
3
Số sản phẩm sai hỏng IIIII IIIII IIIII IIIII
IIIII IIIII IIIII IIIII
IIIII IIIII IIIII IIIII II
57
v1.001210720310
2.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Có thể sử dụng mẫu thu thập để:
Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại;
Kiểm tra vị trí các khuyết tật;
Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật;
Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền sản xuất;
Phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng;
Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng.
• Giá trị của mẫu thu thập là:
Dễ dàng hiểu được toàn bộ tình trạng của vấnđề liên quan;
Có thể nắm được tình hình cập nhật mỗi khi lấydữ liệu.
v1.001210720311
1. Xác định dạng mẫu: Xây dựng biểu mẫu ghi chép dữ liệu, cung cấp thông tin về:
• Người kiểm tra;
• Địa điểm, thời gian và cách thức kiểm tra.
2. Thử nghiệm trước biểu mẫu: Thu thập, lưu trữ một số dữ liệu.
3. Xem xét lại và sửa đổi biểu mẫu nếu thấy cần thiết.
Xem xét, sửa đổi
Thửnghiệm
Xác định dạng mẫu
Step 1
Step 2
Step 3
2.1.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG MẪU THU THẬP
v1.001210720312
Không chỉ những công nhân ít năm kinh nghiệm mà những công nhân nhiều năm kinh nghiệm cũng đều bị thương. Tại sao? Có giải pháp gì không?
Thời gian:
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Elect ric StopNhiều công nhân bị thương khi máy dừng để tiết kiệm nhiên liệu
Tuổi: năm
20- 25 26- 30 31- 35 36- 40 41- 45 46- 50 51- 55 56- 60
Nhiều công nhân trẻ bị thương.
Kinh nghiệm: năm
0- 5 6- 10 11- 15 16- 20 21- 25 26- 30
Tháng:1 2 3. 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiều tai nạn xảy ra vào dịp đầu năm. Có lý do gì?
Phân tích dữ liệu về tai nạn năm 2010
5 Molinda 27 ~56 Crudo 44 +107 Molinda 28 +58 Cocicion 35 +109 Cocicion 29 ~510 Cocicion 45 +2011 Crudo 52 +2512 Cocicion 49 +2513 Molinda 32 +1514 Cocicion 57 +2515 Despacho 46 +2016 Crudo 40 +1517 Molinda 60 +2518 Cocicion 21 ~201920
Tóm tắt dữ liệu
: Trước: Sau
Phần bị thương
Làm thế nào để tránh
bị thương thế này?
2.1.3. VÍ DỤ
v1.001210720313
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Vai trò
2.2.3. Những ký hiệu thường được sử dụng
2.2.4. Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình
2.2. BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH (LƯU ĐỒ - FLOW CHART)
v1.001210720314
Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ môtả một quá trình bằng cách sử dụng nhữnghình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuậtnhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về cácđầu ra và dòng chảy của quá trình.
2.2.1. KHÁI NIỆM
v1.001210720315
Mô tả quá trình hiện hành.Xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến để hoàn thiện, thiết kế lại quá trình
Cải tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình
Thiết kế quá trình đổi mới
2.2.2. VAI TRÒ
Vai trò
v1.001210720316
Nhóm 1:
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
• Điểm xuất phát, kết thúc.
• Mỗi bước quá trình (nguyên công) mô tả hoạt độnghữu quan.
• Mỗi điểm mà quá trình chia nhiều nhánh do mộtquyết định.
• Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiệnchiều hướng tiến trình.
Bắt đầu
Bước quá trình
Quyết định
v1.001210720317
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG (tiếp theo)
• Nguyên công: Thể hiện những bước chủ yếu trongmột quá trình (thao tác).
• Thanh tra: Thể hiện một sự kiểm về chất lượnghoặc số lượng.
• Vận chuyển: Thể hiện sự chuyển động của người,vật liệu, giấy tờ, thông tin…
• Chậm trễ, trì hoãn: Thể hiện một sự lưu kho tạmthời do chậm trễ, trì hoãn, sự tạm ngừng giữa cácnguyên công nối tiếp nhau.
• Lưu kho: Thể hiện một sự lưu kho có kiểm soát nhưlà xếp hồ sơ (điều đó không phải là chậm trễ).
Nhóm 2:
v1.001210720318
Xác định sự bắt đầu và kết thúc
Xác định các bước (hoạt động, quyết định, đầu vào, đầu ra)
Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình để trình bày quá trình đó
Xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình để trình bày quá trình đó
Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình dựa trên sự xem xét lại
2.2.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH
v1.001210720319
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Tác dụng
2.3.3. Phân loại
2.3.4. Các bước cơ bản để sử dụng biểu đồ kiểm soát
2.3.5. Ví dụ
2.3. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART)
v1.001210720320
• Là công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần đượcnhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra với những thay đổi ngẫu nhiên vốn cócủa quá trình.
• Biểu đồ kiểm soát là biểu đồ:
Có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình;
Hai đường song song trên và dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soáttrên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình được xác định theo thống kê.
2.3.1. KHÁI NIỆM
Ví dụ:
52
54
56
58 UCL = 57.76
CL = 55.28
LCL = 52.80
Bất thường xảy ra trong quy trình
x
v1.001210720321
• Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình;
• Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnhquá trình;
• Xác định sự cải tiến của một quá trình.
2.3.2. TÁC DỤNG
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25
5
10
15
20
25
30
35
0
v1.001210720322
Đặc tính Tên gọi
Giá trị liên tục
• Biểu đồ – R (giá trị trung bình và khoảng sai biệt).
• Biểu đồ – s (giá trị trung bình và độ lệch chuẩn).
• Biểu đồ X (giá trị đã đo).
Giá trị rời rạc
• Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót): Sử dụng khi cỡ mẫu cố định.
• Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót).
• Biểu đồ c (số sai sót): Sử dụng khi vùng cơ hội có kích cỡ cố định.
• Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị).
2.3.3. PHÂN LOẠI
X
X
v1.001210720323
• Bước 1: Lựa chọn đặc tính để áp dụng biểu đồ kiểm soát.
• Bước 2: Lựa chọn loại bản đồ kiểm soát thích hợp.
• Bước 3: Quyết định cỡ mẫu và tần số lấy mẫu.
• Bước 4: Thu thập và ghi chép dữ liệu trên ít nhất là 20 mẫu.
• Bước 5: Tính các giá trị thống kê đặc trưng cho mỗi mẫu.
• Bước 6: Tính giá trị đường tâm, các đường giới hạn kiểm tra dựa trên các giá trịthống kê tính từ các mẫu.
• Bước 7: Xây dựng biểu đồ và đánh dấu trên biểu đồ các giá trị thống kê mẫu.
• Bước 8: Kiểm tra trên biểu đồ đối với các điểm ở ngoài giới hạn kiểm soát và đối vớikiểu dáng chỉ ra sự hiện diện của các nguyên nhân có thể nêu tên.
• Bước 9: Quyết định về tương lai.
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
v1.001210720324
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)
• Bước 9: Quyết định về tương lai
Trạng thái ổn định:
Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều nằm trong hai đường giới hạn kiểm soát;
Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ.
Biểu đồ kiểm soát khi đã xây dựng sẽ trở thành chuẩn để kiểm soát quá trình trongtương lai.
Trạng thái không ổn định:
Một số điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn;
Dấu hiệu bất thường, mặc dù chúng đều nằm trong đường giới hạn kiểm soát.
Giải pháp:
Tìm ra nguyên nhân;
Các điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát sẽ được loại bỏ;
Thực hiện lại từ bước 6.
v1.001210720325
Công thức tính toán
Loại biểu đồkiểm soát
CL – UCL - LCL
X
R
CL =
CL x
2UCL =x A R
2LCL =x A R
R
4UCL = D R
3LCL = D R
Các hệ số thống kê
n A2 D3 D4
2 1,880 0 3,267
3 1,023 0 2,575
4 0,729 0 2,282
5 0,577 0 2,115
6 0,483 0 2,004
7 0,419 0,076 1,924
8 0,370 0,140 1,860
9 0,340 0,180 1,820
10 0,310 0,220 1,780
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)
v1.001210720326
• Xây dựng biểu đồ kiểm soát
• Lập bảng thống kê thời gian đi làm (phút) trong 10 tuần và số liệu năm lần/tuần.
2.3.5. VÍ DỤ
X R
Tuần/
Phút1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 55 90 100 70 55 75 120 65 70 100
2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80
3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65
4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60
5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80
X
R
v1.001210720327
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Tuần/
Phút1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 55 90 100 70 55 75 120 65 70 100
2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80
3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65
4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60
5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80
X 71 72 76 73 71 71 90 74 71 77
R 25 40 35 50 40 20 55 30 25 40
v1.001210720328
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Tính toán các giá trị:
k
jj 1
XX 74,6;
k
k
jj 1
RR 36
k
Biểu đồ kiểm soát
• Đường tâm :
• Giới hạn trên : UCL
• Giới hạn dưới : LCL
X
X 74,6
2X A R
74,6 0,577 36 95,48
2X A R
74,6 0,577 36 53,72
v1.001210421729
Đồ thị số liệu lấy mẫu: Áp dụng đối với giá trị X
Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.001210720330
Biểu đồ kiểm soát
• Đường tâm :
• Giới hạn trên : UCL
• Giới hạn dưới : LCL
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
R
R 36
4D R
2,115 36 75,96
3D R 0
v1.001210720331
Đồ thị số liệu lấy mẫu: Áp dụng đối với giá trị R
Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.001210720332
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Vai trò
2.4.3. Các bước cơ bản để xây dựng biểu đồ phân bố
2.4.4. Cách đọc biểu đồ phân bố
2.4. BIỂU ĐỒ CỘT (HISTOGRAM)
v1.001210720333
2.4.1. KHÁI NIỆM
Biểu đồ cột là biểu đồ dùng để đo tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, cho ta thấy rõhình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập dữ liệu.
Giá trị đo
Tần số
v1.001210720334
Trình bày kiểu biến động
Thông tin trực quan về cách thức diễn biến của quá trình
Kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào
Kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót
1
2
3
4
2.4.2. VAI TRÒ
v1.001210720335
2.4.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Thu thập giá trị các số liệu
Tính toán các đặc trưng thống kê
Vẽ biểu đồ phân bố tần số
v1.001210720337
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
Số lượng số liệu
Số lớp
< 50 5 – 7
50 – 100 6 – 10
100 – 250 7 – 12
> 250 10 - 20
• R: Độ rộng của toàn bộ số liệu
• k: Số lớp
• h: Độ rộng mỗi lớp
R = Xmax - Xmin
h = R
k – 1
k n
v1.001210720338
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
Xác định biên độ trên (BĐT) và (BĐD) của các lớp:
• Lớp đầu tiên:
• Lớp thứ 2 trở đi:
BĐDi = BĐTi - 1
BĐTi = BĐDi + h
BĐD = xmin –h
2
BĐT = xmin +h
2
v1.001210720339
Dữ kiện
3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56
3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38
3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,48 3,46 3,46
3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46
3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46
3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46
3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52
3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47
VÍ DỤ
Kiểm tra bề dày của 100 khối kim loại.
v1.001210720340
Bài giải:
Dữ kiện min max
3,56 3,46 3,48 3,5 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56 3,42 3,56
3,48 3,56 3,5 3,52 3,47 3,48 3,46 3,5 3,56 3,38 3,38 3,56
3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,5 3,48 3,46 3,46 3,37 3,5
3,55 3,52 3,44 3,5 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46 3,44 3,55
3,48 3,48 3,32 3,4 3,52 3,34 3,46 3,43 3,3 3,46 3,30 3,52
3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46 3,31 3,63
3,4 3,54 3,46 3,51 3,48 3,5 3,68 3,6 3,46 3,52 3,40 3,68
3,48 3,5 3,56 3,5 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56 3,46 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41 3,41 3,54
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47 3,34 3,54
3,30 3,68
VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.001210720341
Tính toán các đặc trưng thống kê:
• n = 100; xmax = 3,68; xmin = 3,30
• Số lớp:
• Độ rộng của lớp:
• Để tiện cho việc tính toán, chọn h = 0,05
Lớp đầu tiên:
h = R
k – 1=
3,68 – 3,30
10 – 1= 0,042
BĐD = 3,30 –0,5
2= 3,275
BĐD = 3,275 + 0,05 = 3,325
k n 100 10
VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.001210720342
VÍ DỤ (tiếp theo)
Bảng tần suất:
STT lớpGiới hạn khoảng
Trung tâm khoảng
Dấu hiệu tần số Tần số (f)
1 3,275 – 3,325 3,30 lll 3
2 3,325 – 3,375 3,35 lll 3
3 3,375 – 3,425 3,40 lllll lll 8
4 3,425 – 3,475 3,45 lllll lllll lllll lllll lllll lllll ll 32
5 3,475 – 3,525 3,50 lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lll 38
6 3,525 – 3,575 3,55 lllll lllll 10
7 3,575 – 3,625 3,60 lll 3
8 3,625 – 3,675 3,65 l 1
9 3,675 – 3,725 3,70 l 1
v1.001210720344
2.4.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Có 2 cách đọc biểu đồ phân bố:
• Cách 1: So sánh với các đường giới hạn kiểm soát.
• Cách 2: Xem xét sự đồng đều của độ phân tán.
v1.001210720345
Điều kiện lý tưởng nhất: Trong điều kiện lýtưởng này khoảng cách từ 2 giới hạn biênđến các đường giới hạn tiêu chuẩn thôngthường gần bằng 3 lần độ rộng mỗi lớp.
• Chưa có sản phẩm nằm ngoài giới hạnkiểm soát;
• Chỉ một biến động nhỏ cũng có thể phávỡ tính ổn định của quá trình;
• Cần có biện pháp giảm độ phân tán.
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT
v1.001210720346
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT
Có sản phẩm vượt ra khỏi giới hạncho phép.
• Độ phân tán nhỏ so với giá trị chuẩn;
• Có thể rút ngắn tiêu chuẩn hoặc thayđổi quá trình và mở rộng độ phân tánnếu thấy kinh tế hơn.
v1.001210720347
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
chuông
Ở trung tâm tần suất cao
nhất, giảm dần hai phía,
hình dạng cân đối.
Xuất hiện khi quá
trình ổn định.
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
răng lược
Tần suất phân bố
không đều, trên các phần
khác nhau tạo ra dạng
răng lược.
Xuất hiện khi độ
rộng các nhóm
không phù hợp.
v1.001210720348
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng dốc
về một
phía
Giá trị trung bình nằm
hẳn về một phía, hình
dáng đổ hẳn về một bên,
không cân đối.
Xuất hiện khi quá
trình có những
vấn đề không
bình thường.
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
cao nguyên
Tần suất trong các nhóm
khác nhau gần như
giống nhau.
Xuất hiện khi
trộn lẫn một số
dữ liệu có xuất
xứ từ nhiều quá
trình khác nhau.
v1.001210720349
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
hai đỉnh
Tần suất tại trung
tâm và xung quanh
trung tâm thấp hơn
các khoảng khác tạo
thành hai đỉnh.
Xuất hiện khi hai
phân bố có các giá trị
trung bình khác nhau
bị trộn lẫn với nhau
(ví dụ các sản phẩm
do hai máy khác
nhau tạo nên).
v1.001210720350
2.5.1. Khái niệm
2.5.2. Vai trò
2.5.3. Các bước cơ bản để xây dựng biểu đồ phân bố
2.5.4. Cách đọc biểu đồ
2.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ (SCATTET DIAGRAM)
v1.001210720351
2.5.1. KHÁI NIỆM
• Biểu đồ tán xạ là biểu đồ để nghiên cứumối quan hệ giữa hai biến bằng cách phântích định lượng mối quan hệ nhân quả giữacác biến số.
• Biểu đồ phân tán trình bày các cặp như làmột đám mây điểm. Mối quan hệ giữa cácbộ số liệu liên hệ được suy ra từ hình dạngcủa đám mây đó.
v1.001210720352
2.5.2. VAI TRÒ
• Phát hiện và trình bày các mốiquan hệ giữa hai bộ số liệuliên hệ;
• Xác nhận các mối quan hệgiữa hai bộ phận có liên hệ.
v1.001210720353
2.5.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Chọn mẫu, n > 30
Thu thập dữ liệu theo từng cặp (x,y)
Xác định min và max của x, y, từ đó xác định tỉlệ đơn vị trên trục tung và trục hoành
Vẽ biểu đồ
Kiểm tra hình dạng của đám mây để phát hiện ra mối quan hệ giữa hai biến x,y
v1.001210720354
x y x y x y
53 67 70 75 61 58
42 53 55 73 43 61
67 58 67 81 53 52
67 68 32 42 46 56
51 58 62 74 49 66
41 43 54 61 60 79
43 67 80 84 59 64
65 70 56 78 61 68
36 50 71 86 59 55
75 92 67 61 46 49
VÍ DỤ
v1.001210720355
VÍ DỤ (tiếp theo)
Biểu đồ tán xạ giá trị x, y:
0102030405060708090
100
0 20 40 60 80 100
v1.001210720356
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ
a. Quan hệ thuận mạnh
X tăng thì Y tăng một cách tỷ lệ thuận. Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên
kiểm soát được Y
b. Quan hệ nghịch mạnh
X tăng thì Y giảm một cách tỷ lệ nghịch. Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên
kiểm soát được Y
X
Y
X
Y
v1.001210720357
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
Y
c. Quan hệ thuận yếu
X tăng thì Y tăng nhưng còn phụthuộc vào một số nguyên nhân khác
d. Quan hệ nghịch yếu
X tăng thì Y giảm nhưng còn phụthuộc vào một số nguyên nhân khác
X X
Y
v1.001210720358
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
Y
e. Không có quan hệ
Không có mối quan hệ giữa X và Y
X
Y
v1.001210720359
2.6.1. Khái niệm
2.6.2. Vai trò
2.6.3. Các bước thiết lập biểu đồ nhân quả
2.6.4. Ví dụ
2.6. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (CAUSE AND EFFECT DIAGRAM)
v1.001210720360
2.6.1. KHÁI NIỆM
Biểu đồ nhân quả là một công cụđược sử dụng để suy nghĩ và trìnhbày mối quan hệ giữa một kết quảvới các nguyên nhân chính và nguyênnhân phụ được trình bày giống nhưmột xương cá.
v1.001210720362
CTCL cần phân tích
CTCL
Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu
Thông tin Phương pháp Con người
• Bước 2: Xác định những nguyên nhân chính (nguyên nhân cấp 1).
• Bước 1: Xác định chỉ tiêu chất lượng (CTCL) cần phân tích.
2.6.3. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ
• Bước 3: Phát triển biểu đồ bằng cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp tiếp theo (nguyên nhân phụ).
CTCL
Môi trường Thiết bị Nguyên vật liệu
Thông tin Phương pháp Con người
v1.001210720363
2.6.3. CÁC BƯỚC THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (tiếp theo)
• Bước 4: Sau khi phác thảo xong, hội thảo vớinhững người có liên quan.
Tìm ra đầy đủ nhất các nguyên nhân.
• Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố.
• Bước 6: Lựa chọn một số lượng nhỏ (3 đến 5)nguyên nhân chính. Sau đó, cần có thêmnhững hoạt động như: thu thập số liệu, nỗ lựckiểm soát các nguyên nhân.
v1.001210720364
Chất lượng photocopy kém
Bản gốc Mực Giấy copy
Môi trường Xử lý vận hành Máy copy
Độ bẩn của băng
Thời gian khô
Độ bẩn của bàn
Chế độ ban đầu
Độ không liên kết
Tốc độ
Điều kiện cuốn
Độ bẩn đèn
Độ sáng của đèn
Giờ làm việc
Độ bền
Chất lượng giấy
Độ trong
Cong
Áp lực viếtĐộ sắc nét
Độ cứng của bút chì
Nhiễm
Mức độ mới
Thời gian bảo quản
Chất lượng giấy
Mức độ thể hiện
Phương phápbảo quản
Thời gian bảo quản
Vật liệu
Môi trường Phương pháp Thiết bị
Nguyên nhân Kết quả
2.6.4. VÍ DỤ
v1.001210720365
2.7.1. Khái niệm
2.7.2. Các bước cơ bản sử dụng biểu đồ Pareto
2.7.3. Cách sử dụng biểu đồ Pareto
2.7.4. Ví dụ
2.7. BIỂU ĐỒ PARETO (PARETO DIAGRAM)
v1.001210720366
100%
Yếu tốA B C D Others
50
Tần số
Biểu đồ Pareto được dùng để phát hiện ra các nguyên nhân ảnh hưởng nhiều đến chất lượng.
2.7.1. KHÁI NIỆM
• Biểu đồ Pareto là dạng biểu đồ hìnhcột được sắp xếp từ cao xuống thấp.
• Mỗi cột đại diện cho một cá thể (mộtdạng trục trặc…), chiều cao mỗi cộtbiểu thị mức đóng góp tương đối củamỗi cá thể vào kết quả chung.
• Mức đóng góp này có thể dựa trênsố lần xảy ra, chi phí liên quan đếnmỗi cá thể hoặc các phép đo khác vềkết quả.
• Đường tần số tích lũy được sử dụngđể biểu thị sự đóng góp tích lũy củacác cá thể.
v1.001210720368
• Thấy được tất cả các loại lỗi;
• Có tất cả bao nhiêu lỗi;
• Thứ tự lỗi như thế nào;
• Tổng số lỗi giảm đi bao nhiêu nếu một lỗinào đó giảm;
• Tình trạng lỗi hoặc thứ tự lỗi sẽ thay đổi thếnào nhờ các hành động hoặc cải tiến.
2.7.3. CÁCH SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PARETO
v1.001210720370
Số liệu kiểm tra cho kết quả như bảng dưới đây.Hãy dùng biểu đồ Pareto để phân tích.
STT Tên lỗi Số lượng lỗi
1 Nhăn 13
2 Xoắn 24
3 Xước 56
4 Rạn 38
5 Ố 11
6 Lỗi khác 8
Tổng 150
2.7.4. VÍ DỤ
v1.001210720371
2.7.4. VÍ DỤ
STT Tên lỗi Số lượng lỗi Số lũy tiến
1 Xước 56 56
2 Rạn 38 94
3 Xoắn 24 118
4 Nhăn 13 131
5 Ố 11 142
6 Lỗi khác 8 150
Tổng 150
Bài giải:
v1.001210720372
2.7.4. VÍ DỤ
Biểu đồ Pareto theo loại lỗi
20
40
60
80
100
120
140
160
Xước Rạn Xoắn Nhăn Ố Lỗi khác
n=150
20
40
60
80
100
Tỉ lệ gộp(%)
Thời gian:5/10 - 4/11Người phân tích: TAKEMURA
Số lỗi
v1.001210720373
• Các công cụ đánh giá chất lượng là các công cụ rất hữu hiệuđược các nhà quản lý chất lượng sử dụng nhằm hạn chế cácsai sót, lỗi trong sản xuất, nhằm đảm bảo bảo chất lượng chosản phẩm của mình.
• Các công cụ đánh giá chất lượng bao gồm: Mẫu thu thập, biểuđồ tiến trình, biểu đồ kiểm soát, biểu đồ cột, biểu đồ tán xạ,biểu đồ nhân quả, biểu đồ Pareto. Các công cụ thống kê nàysẽ được áp dụng linh hoạt trong các lĩnh vực sản xuất phù hợpvà tình huống cụ thể.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI