BỘ Y TẾ
TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
(Tài liệu đào tạo dành cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện)
HÀ NỘI, 2015
2
Chủ biên
Ths.Bs Trần Quang Mai, Phó Giám dốc phụ trách, quản lý điều hành - Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
PGS.TS Trần Văn Thuấn, Phó Giám đốc bệnh viện K, Viện trưởng viện nghiên cứu ung
thư quốc gia.
Ban biên soạn
ThS. Bs Trần Thị Tuyết Minh, Phó trưởng phòng Tư vấn-Dich vụ - Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
ThS.Bs Hồ Thiên Nga, Trưởng phòng Tổ chức-Hành chính - Trung tâm Truyền thông Giáo
dục sức khỏe Trung Ương.
Ths.Bs Lý Thu Hiền, Trưởng phòng Đào tạo và NCKH - Trung tâm Truyền thông Giáo dục
sức khỏe Trung Ương.
BSCK1. Nguyễn Văn Giang, Trưởng phòng Chỉ đạo tuyến - Trung tâm Truyền thông Giáo
dục sức khỏe Trung Ương.
Bs. Nguyễn Đôn Cường, Chuyên viên phòng Tư vấn-Dịch vụ - Trung tâm Truyền thông
Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
Biên tập
Ths.Bs Trịnh Ngọc Quang, Phó Giám đốc - Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe
Trung Ương.
BSCK1. Nguyễn Quốc Tuấn, Trưởng phòng Tư vấn-Dịch vụ - Trung tâm Truyền thông
Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
Thư ký
ThS. BS Trần Thị Tuyết Minh, Phó trưởng phòng Tư vấn-Dich vụ - Trung tâm Truyền
thông Giáo dục sức khỏe Trung Ương.
3
Lời mở đầu
Bệnh ung thư ngày càng gia tăng và trở thành mối lo ngại của nhiều người. Tuy
nhiên, theo Tổ chức Y tế thế giới, có khoảng 1/3 số ung thư có thể dự phòng được; 1/3 số
ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm, điều trị kịp thời và đúng phương pháp;
1/3 số ung thư còn lại có thể kéo dài và nâng cao chất lượng cuộc sống nếu được chăm sóc
và điều trị tích cực.
Tại Việt Nam, trên 80% bệnh nhân đến khám và điều trị bệnh ung thư ở giai đoạn
muộn chủ yếu là do chưa có hiểu biết đúng về phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư. Vì
vậy, công tác truyền thông phòng chống ung thư cho người dân nhằm nâng cao nhận thức
để thực hiện hành vi có lợi cho sức khỏe, phát hiện sớm và điều trị tích cực là một trong
những hoạt động quan trọng cần được các cấp, các ngành và toàn thể cộng đồng quan tâm
đúng mức.
Để giúp cho công tác truyền thông phòng chống ung thư đạt hiệu quả, cuốn tài liệu
“Truyền thông phòng chống ung thư” nhằm cung cấp cho giảng viên tuyến tỉnh, huyện
những kiến thức và phương pháp cần thiết để giảng dạy khóa học về truyền thông phòng
chống ung thư cho cán bộ làm công tác truyền thông tại địa phương.
Tài liệu được biên soạn dựa trên cuốn “Truyền thông phòng chống ung thư”do Bệnh
viện K và Trường Đại học y Hà Nội phối hợp biên soạn và một số tài liệu trong nước và
quốc tế khác. Những nội dung giảng dạy được chỉnh sửa dần qua các khóa tập huấn trong
khuôn khổ Dự án phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng
(bệnh ung thư) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế. Ban biên soạn tài liệu rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp để tài liệu tiếp tục hoàn thiện hơn.
BAN BIÊN SOẠN
4
Mục lục
NỘI DUNG Trang
Lời mở đầu...................................................................................................................... 3
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................... 5
Chương trình đào tạo “Truyền thông phòng chống ung thư” 6
Bài1. Các nội dung cần truyền thông về phòng chống ung tthư................................ 10
Bài 2. Một số khái niệm cơ bản về truyền thông thay đổi hành vi trong phòng chống
ung thư 36
Bài 3. Các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp................................................. 54
Bài 4. Cách sử dụng một số tài liệu truyền thông tại cộng đồng.................................... 79
Bài 5. Một số hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng........................................ 96
Bài 6. Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng.............................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 140
5
Danh mục chữ viết tắt
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
AP Áp phích
GDSK Giáo dục sức khỏe
GV Giảng viên
HV Học viên
PCUT Phòng chống ung thư
TLN Thảo luận nhóm
TPT Tờ phát tay
TT Truyền thông
TĐHV Thay đổi hành vi
TTTĐHV Truyền thông thay đổi hành vi
TTV Tuyên truyền viên
TV
TCYTTG
Tư vấn
Tổ chức y tế thế giới
6
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
1. Tên khóa học: Truyền thông phòng chống ung thư dành cho cán bộ y tế tuyến tỉnh,
huyện.
2. Thời gian đào tạo: 30 tiết (50 phút/tiết)
3. Mục tiêu đào tạo
1. Nâng cao kiến thức về phòng chống ung thư (tác nhân, yếu tố nguy cơ, phương
pháp phòng bệnh ung thư; Phát hiện sớm một số bệnh ung thư thường gặp; Các
phương pháp điều trị ung thư; Nguyên tắc và nội dung chăm sóc giảm nhẹ).
2. Tăng cường năng lực truyền thông về phòng chống ung thư tại cộng đồng (kỹ
năng, kiến thức truyền thông; Xây dựng kế hoạch truyền thông tại cộng đồng).
4. Nội dung chương trình đào tạo
TT Tên bài Mục tiêu học tập
Số tiết
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
1
Các nội dung
cần truyền
thông về
phòng chống
ung thư
1. Trình bày được khái niệm, các nhóm
tác nhân gây ung thư
2. Phân tích được khái niệm về phòng
bệnh ung thư và các yếu tố nguy cơ gây
bệnh ung thư và các biện pháp cụ thể
phòng bệnh ung thư
3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu
hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4
bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam.
4. Liệt kê được các phương pháp điều trị
ung thư và những việc cần làm trong
chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh
ung thư.
5. Thực hành được một số biện pháp cụ
thể phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư
(cách tính chỉ số BMI, tự khám vú).
8 4 4
2
Một số khái
niệm cơ bản
về truyền
thông thay
đổi hành vi
phòng chống
1. 1. Giải thích được các khái niệm thông
tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền
thông thay đổi hành trong phòng chống
ung thư.
2. 2. Phân tích được các bước của quá trình
TĐHV và một số yếu tố giúp đối tượng
3 2 1
7
5. Đối tượng học viên tham dự
- Cán bộ làm công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tuyến tỉnh, huyện.
- Cán bộ thuộc BVĐK tỉnh/huyện; Trung tâm YTDP và Trung tâm chăm sóc SKSS
tuyến tỉnh/huyện.
- Cán bộ tham gia công tác quản lý, phòng và điều trị các bệnh ung thư tuyến tỉnh,
huyện.
ung thư
thay đổi hành vi một cách bền vững.
3. Phân tích được những khó khăn/rào
cản trong quá trình thay đổi hành vi về
phòng, chống ung thư.
3
Các kỹ năng
cơ bản trong
truyền thông
trực tiếp
1. Trình bày được khái niệm, mục đích
và tầm quan trọng của các kỹ năng cơ
bản trong truyền thông trực tiếp.
2. Thực hành được các kỹ năng cơ bản
trong truyền thông trực tiếp.
8 4 4
4
Cách sử
dụng một số
tài liệu
truyền thông
1. Giải thích được tầm quan trọng của tài
liệu truyền thông trong quá trình thực
hiện truyền thông phòng chống ung thư
2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số
loại tài liệu truyền thông hay sử dụng.
3 1 2
5
Một số hình
thức truyền
thông trực
tiếp tại cộng
đồng
1. Mô tả được một số hình thức truyền
thông trực tiếp về phòng chống ung thư
tại cộng đồng.
2. Thực hành được một số hình thức
truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
(Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia
đình, nói chuyện sức khỏe)
7 3 4
6
Lập kế hoạch
truyền thông
phòng chống
ung thư tại
cộng đồng
1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập
kế hoạch cho 1 buổi truyền thông
GDSK.
2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền
thông GDSK.
3. Lập được kế hoạch truyền thông theo
thời gian (tháng hoặc quý, năm)
đồng.
3 1 2
Tổng cộng 32 15 17
8
6. Giảng viên
- Trình độ chuyên môn: Bác sỹ chuyên khoa I hoặc Thạc sỹ bác sỹ trở lên.
- Đã tham gia khóa đào tạo Giảng viên tuyến Trung ương về truyền thông phòng
chống ung thư do Bệnh viện K và Trường đại học y Hà Nội tổ chức.
- Đã từng tham gia giảng dạy các lớp tập huấn trước đó về Truyền thông phòng chống
ung thư.
7. Phương pháp dạy – học
- Thuyết trình ngắn
- Động não
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Đọc nghiên cứu tài liệu
- Nhận xét đánh giá từng buổi học
8. Tài liệu dùng trong khóa đào tạo
- Tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” dành cho học viên được Bộ Y tế phê
duyệt
- Các bài phát tay của giảng viên trong buổi học
- Các tài liệu truyền thông về phòng chống ung thư như : Tờ gấp, áp phích, đĩa hình,
đĩa tiếng do bệnh viện K sản xuất.
9. Trang thiết bị và đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, phấn, bút dạ các màu (đen/xanh và
đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, kéo, dao rọc giấy, băng dính…
- Phòng học đủ rộng cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
10. Lượng giá kết quả học tập
- Sử dụng phương pháp đặt các câu hỏi, quan sát sự phản hồi và thực hành của học
viên
- Sử dụng test lượng giá trước học và sau học. Giảng viên chấm bài, thông báo kết quả
cho học viên, nhấn mạnh những nội dung có kết quả chưa cao.
11. Tổ chức khóa học
- Các khóa đào tạo do Trung tâm truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương trực
tiếp quản lý và phối hợp với các Sở y tế tỉnh phối hợp tổ chức
- Mỗi lớp không quá 30 học viên, được chia thành 3-4 nhóm nhỏ để thực hành và làm
9
bài tập.
- Mỗi buổi học có 1 giảng viên và 1 trợ giảng
- Thành viên Ban tổ chức thường xuyên có mặt tại lớp học để hỗ trợ giảng viên và học
viên.
- Chuẩn bị trước các bài tập và các tài liệu liên quan hỗ trợ học viên làm bài tập.
12. Cấp giấy chứng nhận
- Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe trung ương cấp giấy chứng nhận cho các
học viên đủ tiêu chuẩn sau:
o Đúng đối tượng tham gia đào tạo
o Không vi phạm nội quy lớp học
o Tham dự đầy đủ thời gian khóa học, vắng mặt không quá 20% thời
gian học tập tại lớp.
o Hoàn thành các bài tập của khóa học
o Sau khóa học, các học viên sẽ tiến hành làm bài kiểm tra đánh giá
sau khóa học và cấp Giấy chứng nhận.
- Người được cấp giấy chứng nhận được hưởng đầy đủ quyền lợi theo quy định của
thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 9/8/2013 của Bộ Y tế.
10
BÀI 1
CÁC NỘI DUNG CẦN TRUYỀN THÔNG
VỀ PHÒNG BỆNH UNG THƯ
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY - HỌC
Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 1“Nội dung cần truyền thông trong phòng
bênh ung thư” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư” phát cho học
viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ
các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 38 bản
chiếu được đánh số thứ tự từ 1 đến 43 (Phụ lục 2)
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm chính của bài học
được đánh số thứ tự từ AP1.1 đến AP1.5 (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ các màu (đen/xanh và đỏ),
giấy A4, A0, bìa màu, băng dính…
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút.
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 1 và nêu tóm tắt thực tế hoạt động truyền thông
phòng chống ung thư ở Việt Nam hiện nay, dẫn chứng sự thay đổi mô hình bệnh tật
ở nước ta chuyển từ bệnh lây nhiễm là chủ yếu sang bệnh không lây nhiễm. Cho tới
nay, bệnh ung thư đã trở thành nguyên nhân số một đe dọa sức khỏe cộng đồng trong
nhóm bệnh không lây nhiễm. Bệnh ung thư không những ảnh hưởng trực tiếp tới
người bệnh mà còn là gánh nặng đối với cộng đồng. Bệnh gây tâm lý lo ngại cho gia
đình, người thân và thiệt hại kinh tế cho quốc gia. Ung thư là bệnh không lây nhiễm
11
có xu hướng tăng nhanh cả về số ca mắc mới và số tử vong, tuy nhiên ung thư không
phải là hết, ung thư không phải là căn bệnh vô phương cứu chữa. Theo WHO, 1/3
các loại ung thư có thể dự phòng dược, 1/3 ung thư có thể chữa khỏi nếu được phát
hiện sớm, điều trị kịp thời và 1/3 số bệnh nhân ung thư còn lại có thể kéo dài thời
gian và nâng cao chất lượng cuộc sống bằng các phương pháp điều trị, chăm sóc.
Chính vì vậy đào tạo về nội dung này được trở thành trọng tâm của hoạt động truyền
thông phòng chống bệnh ung thư.
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 2. Yêu cầu học viên đọc mục tiêu và nêu ý kiến chưa
hiểu về mục tiêu bài học.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Khái niệm cơ bản về ung thư, các nhóm tác nhân gây
ung thư”.
Thời gian dự kiến: 40 phút.
- Giảng viên đặt câu hỏi: “Các anh/chị hiểu thế nào là ung thư ”. Ghi ý kiến của học
viên lên bảng, gạch chân bằng bút đỏ những từ khoá mà học viên đã nêu. Giảng viên
chiếu bản chiếu 3,4,5,6 tóm tắt khái niệm ung thư , treo AP1.1 lên tường.
- Giảng viên tóm tắt tình hình bệnh ung thư trên thế giới và ở Việt Nam bằng cách
chiếu các bản chiếu từ 7 đến 10.
- Giảng viên chia nhóm để thảo luận nhóm nhỏ và đặt câu hỏi thảo luận “Các nhóm
tác nhân gây ung thư”. Học viên thảo luận và viết ý kiến lên giấy A0, mời đại diện
nhóm trình bày, các học viên khác lắng nghe và đóng góp ý kiến. Giảng viên dùng
bút đỏ gạch chân những từ khoá quan trọng, chiếu bản chiếu từ 11 đến 24 trình bày
về tác nhân gây ung thư và treo AP1.2 lên tường.
- Chiếu băng video về sự phát triển của tế bào ung thư minh họa thêm cho bài giảng
Hoạt động 3. Hướng dẫn phần “Khái niệm về phòng bệnh, các yếu tố nguy cơ gây
bệnh ung thư và các biện pháp phòng bệnh ung thư”
Hoạt động 3.1. Hướng dẫn phần “Khái niệm về phòng bệnh và các yếu tố nguy cơ gây
bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 20 phút.
- Giảng viên đặt câu hỏi “Khái niệm về phòng bệnh ung thư”, học viên rả lời. Ghi ý
kiến của học viên lên bảng, gạch chân bằng bút đỏ những từ khoá mà học viên đã
nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 25 trình bày khái niệm phòng bệnh ung thư .
- Giảng viên đặt câu hỏi “Các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư”, học viên thảo luận
12
nhóm nhỏ tại chỗ. Đề nghị đại diện từng nhóm học viên trả lời. Giảng viên chiếu bản
chiếu số 26 và trình bày và treo AP1.3 lên tường.
Hoạt động 3.2. Hướng dẫn phần “Các biện pháp phòng bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 50 phút.
- Giảng viên chia 3 nhóm và đặt câu hỏi “các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư”,
Các nhóm thảo luận và trình bày. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khoá
mà học viên đã nêu. Giảng viên chiếu bản chiếu 27,28,29 phân tích và kết luận, treo
AP1.4 lên tường.
Hoạt động 4. Hướng dẫn phần “Các loại ung thư phổ biến, yếu tố nguy cơ, dấu hiệu
sớm và phương pháp sàng lọc của mỗi loại ung thư”
Thời gian dự kiến: 50 phút
Hoạt động 4.1. Khái niệm sàng lọc và nguyên tắc sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư.
Thời gian dự kiến: 15 phút.
Tạo nhóm nhỏ rì rầm để thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Khái niệm sàng lọc và nguyên
tắc sàng lọc phát hiện sớm ung thư.” Đề nghị từng nhóm trình bày, nhóm khác góp ý và bổ
sung. Giảng viên chiếu các bản chiếu: 30,31,32 trình bày khái niệm và nguyên tắc sàng lọc,
phát hiện sớm bệnh ung thư.
Hoạt động 4.2. Các loại ung thư phổ biến, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc của mỗi
loại ung thư.
Thời gian dự kiến: 35 phút.
- Giảng viên đặt câu hỏi: “Anh chị có thể liệt kê các bệnh ung thư phổ biến?”. Học
viên động não trả lời nhanh.
- Giảng viên hỏi học viên về Chương trình mục tiêu Quốc gia phòng chống ung thư?
Giới thiệu 4 loại ung thư phổ biến được quan tâm: Ung thư vú - ung thư cổ tử cung -
ung thư dạ dày – ung thư khoang miệng – ung thư đại tràng.
- Chia nhóm thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Liệt kê các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu
sớm, phương pháp sàng lọc 4 loại bệnh ung thư phổ biến”. Đề nghị mỗi nhóm luân
phiên lên trình bày (các nhóm không trùng 1 bệnh), nhóm khác bổ sung. Giảng viên
chiếu bản chiếu từ 33 đến 43 để tóm tắt, phân tích và treo AP1.5 lên tường.
Hoạt động 5. Hướng dẫn phần “Các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần
làm trong chăm sóc giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 25 phút.
13
- Giảng viên đặt câu hỏi: “Liệt kê các phương pháp điều trị ung thư”, ghi ý kiến học
viên. Dùng bút đỏ gạch chân những từ, cụm từ then chốt. Chiếu bản chiếu 44,45 và
thuyết trình về phương pháp điều trị ung thư
- Chiếu bản chiếu số 46 đến 52 trình bày khái niệm, đối tượng, nguyên tắc...của chăm
sóc giảm nhẹ
- Giảng viên tiếp tục đặt câu hỏi Hỏi “Liệt kê các việc cần làm trong CSGN”. Các học
viên thảo luận nhóm nhỏ rì rầm. Các nhóm cử đại diện trả lời nhanh, mỗi nhóm 1 ý
nhóm sau không trùng nhóm trước. Giảng viên ghi ý kiến ọc viên lên bảng, chiếu
bản chiếu số 53, 54 và phân tích
Hoạt động 6. Hướng dẫn phần “Thực hành một số biện pháp cụ thể trong phòng,
phát hiện sớm bệnh ung thư”
Thời gian dự kiến: 200 phút.
- Thực hành tính chỉ số BMI: các học viên tự tính chỉ số BMI của mình và đánh giá
kết quả
- Thực hành khám vú. Giảng viên trình chiếu videoclip về khám vú để phát hiện sớm
ung thư vú. Các nhóm thực hành hướng dẫn khám vú.
Hoạt động 7. Tóm tắt bài học
- Thời gian dự kiến: 10 phút.
- Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điều cần nhớ của bài học trong 10 phút.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
Tổng quan về ung thư là những kiến thức tương đối mới đối với những cán bộ làm
truyền thông về ung thư, lượng kiến thức rất rộng và quá nhiều tài liệu về lĩnh vực này, do
vậy nếu giảng viên không căn cứ vào nhu cầu của học viên chúng ta rất dễ bị lan man trong
những tài liệu kiến thức về ung thư. Giảng viên nên xác định rõ đối tượng học viên là ai, họ
cần những kiến thức tổng quan về ung thư đến đâu? Để chúng ta có phương pháp giảng dạy
phù hợp và cung cấp lượng kiến thức vừa đủ tránh lan man.
Trong khi giảng viên phân tích để đưa ra kết luận cần đưa ra những ví dụ minh hoạ
cụ thể để giúp cho người học dễ hình dung và dễ tiếp thu, giảng viên nên suy nghĩ tìm tòi và
đưa ví dụ gần với thực tế của địa phương.
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch bài giảng
14
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm, các nhóm tác nhân gây ung thư
2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ gây bệnh ung thư
và các biện pháp cụ thể phòng bệnh ung thư
3. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệu sớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnh ung thư
phổ biến ở Việt Nam.
4. Liệt kê được các phương pháp điều trị ung thư và những việc cần làm trong chăm sóc
giảm nhẹ đối với người bệnh ung thư.
5. Thực hành được một số biện pháp cụ thể phòng, phát hiện sớm bệnh ung thư (cách tính
chỉ số BMI, tự khám vú).
15
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện
dạy-học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
1. Giới
thiệu tên
bài và
mục tiêu
bài học
5 Thuyết
trình ngắn
- Bút dạ
- Bảng
trắng
- Bản
chiếu 1,2
- Giới thiệu tên bài
và mục tiêu
- Hỏi HV xem có
điểm nào chưa rõ
hoặc cần thay đổi
mục tiêu nào
- Lắng
nghe
- Thảo luận
cả lớp
Giải thích
điều chưa
rõ của
học viên
2. Khái
niệm, các
nhóm tác
nhân gây
ung thư.
40 - Thảo
luận nhóm
- Xem
băng
- Giấy Ao
- Bút
dạ/kéo,
băng dính,
kẹp nhựa.
- Bản
chiếu 3
đến 24
- AP1.1;
1.2
- Máy
tính, máy
chiếu
- Chia nhóm học
viên
- Đặt câu hỏi thảo
luận về khái niệm,
tác nhân, các yếu tố
nguy cơ gây ung
thư
- Tóm tắt, dán AP
và lưu lại trên
tường.
- Cho học viên xem
băng mô tả sự phát
triển của tế bào ung
thư
- Thảo luận
dưới sự
điều hành
của nhóm
trưởng.
- Thư ký
ghi lên
giấy A0.
- Đề nghị
từng nhóm
trình bày,
các nhóm
khác thảo
luận.
- Quan sát
và thảo
luận
Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
3. khái
niệm về
phòng
bệnh ung
thư, các
yếu tố
nguy cơ
gây bệnh
ung thư
và các
biện pháp
cụ thể
phòng
bệnh ung
thư
16
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện
dạy-học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
3.1.Khái
niệm về
phòng
bệnh ung
thư và các
yếu tố
nguy cơ
gây bệnh
ung thư
20 Thuyết
trình ngắn
TLN nhỏ
rì rầm
- Bản
chiếu 25,
26
- AP1.1;
1.3
- Máy
tính,
máy
chiếu
GV thuyết trình về
khái niệm phòng
bệnh ung thư
Đặt câu hỏi HV
“Liệt kê các yếu tố
nguy cơ gây ung
thư”
Tóm tắt, kết luận
Nghe giảng
Thảo luận
Phát biểu ý
kiến
Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
3.2. Các
biện pháp
cụ thể
phòng
bệnh ung
thư
50 TLN - Giấy Ao
- Bút
dạ/kéo,
băng dính,
kẹp nhựa.
- Bản
chiếu
27,28,29
- AP1.4
- Máy
tính, máy
chiếu
Đặt câu hỏi HV
“các biện pháp cụ
thể phòng bệnh ung
thư”
Tóm tắt, kết luận
Thảo luận
Trình bày
Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
4. Yếu tố
nguy cơ,
dấu hiệu
sớm và
phương
pháp sàng
lọc 4 bệnh
ung thư
phổ biến
50
17
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện
dạy-học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
4. 1. Khái
niệm và
nguyên tắc
sàng lọc
phát hiện
sớm bệnh
ung thư.
15
Thảo luận
nhóm nhỏ
rì rầm
- Bảng
trắng
- Giấy A0
- Bút dạ
- Bản
chiếu
30,31,32
- Cho các nhóm nhỏ
thảo luận về khái
niệm và nguyên tắc
sàng lọc phát hiện
sớm ung thư.
- Đề nghị từng
nhóm trình bày,
nhóm khác theo dõi,
bổ sung
- Tóm tắt và thống
nhất các ý kiến.
- Thảo luận
nhóm và
trình bày
- Trao đổi
bổ sung ý
kiến.
- Lắng
nghe, quan
sát
- Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
HV.
4.2. Yếu
tố nguy
cơ, các
dấu hiệu
sớm và
phương
pháp sàng
lọc 4 bệnh
ung thư
phổ biến
35
- Động
não
- Thảo
luận nhóm
- Trình
bày trên
bảng
- Giấy A0,
bút dạ,
băng dính,
kéo.
- Bản
chiều 33
đến 43.
- AP1.5
- Máy
tính, máy
chiếu, tờ
rơi về 4
bệnh ung
thư phổ
biến.
- Hỏi: “Anh chị có
thể liệt kê các bệnh
ung thư phổ biến?”.
- Hỏi học viên về
Chương trình mục
tiêu Quốc gia phòng
chống ung thư?
Giới thiệu một số
loại ung thư phổ
biến được quan tâm
- Đề nghị các nhóm
thảo luận liệt kê dấu
hiệu sớm của 4 loại
bệnh ung thư phổ
biến và phương
pháp sàng lọc 4
bệnh kể trên.
- Đề nghị mỗi nhóm
luân phiên lên trình
bày (các nhóm
không trùng 1 bệnh)
- Tóm tắt và thống
nhất ý kiến.
- Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
- Phát biểu
ý kiến
- Thảo luận
nhóm
- Cử người
lên viết vào
giấy Ao
trên bảng
- Thảo luận
nhóm ghi
lên giấy to.
- Thảo luận
bổ sung.
- Sự
tham gia
và kết
quả thảo
luận của
HV.
- Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
18
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện
dạy-học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
5. Phương
pháp điều
trị bệnh
ung thư
và những
việc cần
làm trong
CSGN đối
với người
bệnh ung
thư
25 - Động
não nhanh
- Thảo
luận nhóm
nhỏ rì rầm
- Thuyết
trình ngắn
- Bảng
trắng
- Giấy A0
- Bút dạ
- Bản
chiếu 44
đến 54
Hỏi “Liệt kê các
phương pháp điều
trị ung thư”
Ghi ý kiến HV
Chiếu bản chiếu
44,45 phương pháp
điều trị ung thư
Chiếu bản chiếu số
46 đến 52 trình bày
khái niệm, đối
tượng, nguyên
tắc...của CSGN
Hỏi “Liệt kê các
việc cần làm trong
CSGN”
Ghi ý kiến HV
Chiếu bản chiếu số
53, 54 và phân tích
Suy nghĩ
trả lời
Đặt câu hỏi
Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
6. Thực
hành
200 Thực hành
cách tính
chỉ số
BMI và
phân tích
kế quả
Tự khám
vú
- Giảng viên hướng
dẫn mẫu
- Chiếu video clip
về khám vú cho cả
lớp xem
Quan sát
và làm theo
Sự tham
gia của
HV.
7. Tóm
tắt bài
học
10 Thuyết
trình ngắn
Bảng, bút
dạ
- Tóm tắt lại các
điểm chính trong
bài học.
- Hỏi học viên còn
điều gì chưa rõ.
- Cảm ơn sự tham
gia của HV.
- Nghe
- Đặt câu
hỏi
Giải
thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
19
Phụ lục 2. Các bản chiếu
1
Bài 1
Các nội dung cần truyền thông
về phòng bệnh ung thư
2
Mục tiêu học tập
SauSau bbààii hhọọcc nnààyy, , hhọọcc viênviên ccóó khkhảả năngnăng
1. Trình bày được khái niệm ung thuw, cácnhóm tác nhân gây ung thư
2. Phân tích được khái niệm về phòng bệnhung thư và các yếu tố nguy cơ gây bệnhung thư
3. Phân tích được các biện pháp cụ thểphòng bệnh ung thư
4. Mô tả được các yếu tố nguy cơ, dấu hiệusớm và phương pháp sàng lọc 4 bệnhung thư phổ biến ở Việt Nam.
3
Khái niệm bệnh ung thư
Là bệnh lý ác tính của tế
bào:
Tề bào tăng trưởng không
kiểm soát
Tế bào phát triển có xu hướng
xâm lấn và lan rộng
Nhân tế bào là nhân quái, nhân
chia
Được biểu hiện dưới dạng
các khối u hoặc tế bào ác
tính
4
Khái niệm bệnh ung thư
Là bệnh lý ác tính của tế bào:
Tế bào có khả năng di căn tới các hạch
bạch huyết hoặc các tạng ở xa
Tế bào khi di căn có thể hình thành các
khối u mới
Thường có biểu hiện mạn tính
Có quá trình phát triển lâu dài qua nhiều
giai đoạn.
5
Khái niệm bệnh ung thư
Phần lớn ung thư đều có giai đoạn tiềm
tàng lâu dài
Dấu hiệu báo trước không rõ ràng. Khi
phát hiện đã ở giai đoạn muộn
80% ung thư có liên quan đến môi trường
sống hàng ngày:
Lối sống thiếu khoa học,
Thói quen sinh hoạt: hút thuốc, uống rượu..
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý và không an
toàn.
6
Khái niệm bệnh ung thư
Có một tỷ lệ đáng kể ung thư có thể đượcđiều trị có kết quả tốt nếu được phát hiệnbệnh sớm
Vì vậy
Có thể chủ động phòng ngừa bệnh ungthư một cách có hiệu quả
Phát hiện sớm được các bệnh ung thư đểđiều trị kịp thời
20
7
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Thế giới
Hàng năm có khoảng:
14 triệu người mắc bệnh ung thư
8,2 triệu người chết
Dự báo đến năm 2015, mỗi năm:
15 triệu người mới mắc bệnh ung thư
9 triệu người chết do ung thư, trong đó 2/3
là ở các nước đang phát triển
8
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Thế giới
Đến năm 2030:
27 triệu người mắc mới
17 triệu người tử vong
75 triệu người mắc bệnh ung thư (Lũy tíchtoàn cầu
Khu vực châu Á Thái Bình Dương
Tỉ lệ chết do UT: 100/100.000 (Trung Quốc,
Nhật Bản, Hàn Quốc và Singapore)
9
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Tại Việt Nam
Mỗi năm
150.000 bệnh nhân ung thư mới mắc
75.000 người chết vì ung thư
Nam giới: Hay gặp nhất là Ung thư phổi
Đứng thứ hai là ung thư dạ dày.
Nữ giới Hay gặp nhất là Ung thư vú
Đứng thứ hai là ung thư cổ tử cung.
10
Bệnh ung thư trên Thế giới và Việt Nam
Số người mắc bệnh ung thư ngày càngtăng
Hậu quả Là nguyên nhân số 1 đe dọa tính mạng trong
nhóm bệnh không lây nhiễm
Gánh nặng kinh tế đối với gia đình và xã hội
Ảnh hưởng tâm lý nặng nề cho người bệnh vàgia đình
Vì vậy
Việc tìm hiểu nguyên nhân, yếu tố nguy cơ đểphòng bệnh; Phát hiện bệnh sớm để tăng hiệuquả điều trị có ý nghĩa vô cùng quan trọng
11
Tác nhân gây ung thư
Tác nhân bên trong
Tác nhân bên ngoài
12
Tác nhân bên trong
Yêu tố di truyền Đa polip đại trực tràng
Bệnh xơ da nhiễm sắc
Yếu tố nội tiết Sử dụng nội tiết trong một thời gian dài sau
mãn kinh làm tăng nguy cơ ung thư nội mạc tửcung
Giảm nội tiết tố sinh dục nam làm tăng nguycơ mắc ung thư tiền liệt tuyến.
21
13
Tác nhân bên ngoài
Nhóm các tác nhân vật lý
Bức xạ ion hóa
Là nguồn tia phóng xạ phát ra từ các chất
phóng xạ tự nhiên hoặc từ nguồn xạ nhân
tạo
Tia Rơn ghen, các chất phóng xạ dùng trong y
học…
Chiếm 3% trong số các trường hợp UT
Hay gây ra K tuyến giáp và K bạch cầu
14
Tác nhân vật lý
Tia cực tím
Có trong ánh sáng mặt trời
Là tác nhân chủ yếu gây
ung thư da
Hay gặp ở những vùng da
hở
Tỷ lệ ung thư hắc tố cao
hơn hẳn người da màu
15
Tác nhân hóa học
Thuốc lá
Chứa > 200 hóa chất độc hại, 70 chấtgây ung thư
Là nguyên nhân của 30% các trườnghợp mắc ung thư
Là tác nhân chủ yếu gây ung thư đườnghô hấp và tiêu hóa
Hút thuốc + nghiện rượu: nguy cơ mắcK cao hơn
16
Thuốc lá
Là tác nhân chủ yếu gây ung thưđường hô hấp và tiêu hóa
Hút thuốc bị động cũng có nguy cơcao bị mắc bệnh K
“ Người hút thuốc có nguy cơ mắc và chếtdo ung thư phế quản và thanh quản caogấp 10 đến 30 lần so với người không tiếpxúc với khói thuốc”
Tác nhân hóa học
17
Do chế độ ăn uống và ô nhiễm thực phẩm
D.dưỡng đóng vai trò ~ 35 - 40%
Một số bệnh K liên quan đến D.dưỡng:
K tiêu hóa: thực quản, dạ dày, gan, đạitràng
K vòm mũi họng
K vú
K tuyến nội tiết
.....
Tác nhân hóa học
18
Do chế độ ăn uống không hợp lý
Chế độ ăn nhiều chất mỡ động vật, ít chất
xơ
Sử dụng rượu
Thừa cân béo phì
Gây các bệnh ung thư thực quản, ung thư dạ
dày, ung thư gan, ung thư đại trực tràng, ung thư
vòm mũi họng, ung thư vú, ung thư tuyến nội tiết
Tác nhân hóa học
22
19
Ô nhiễm thực phẩm
Hóa chất có trong các chất bảo quản
Hóa chất nhuộm màu
Ô nhiễm do thực phẩm bị mốc và lên men
Ô nhiễm do cách chế biến thức ăn: Rán,
nướng quá cháy, xông khói
Do thói quen ăn uống
Thường xuyên ăn dưa cà muối đặc biệt
dưa khú
Ăn trầu với vôi
Tác nhân hóa học
20
21
Ô nhiễm môi trường
Thuốc trừ sâu diệt cỏ
Chất độc màu da cam (dioxin)
Chất nhuộm tóc
Hóa chất sử dụng trong công nghiệp:
aniline, amiăng, thạch tín, benzene…
Khí mù tạt
Tác nhân hóa học
22
23
Virus Virus Epstein - Barr (EBV):
K vòm mũi họng, hạch lympho
Virus viêm gan B: K gan nguyênphát
Virus gây u nhú ở người (Papiloma
Human Virus- HPV typ 16&18): K cổ tử cung
Virus bệnh bạch cầu ở người: K máu
Ký sinh trùng và vi khuẩn
Vi khuẩn Helicobacter Pylori (HP): K dạ dày
Sán Schistosoma : K bàng quang
Tác nhân sinh học
24
Ký sinh trùng và vi khuẩn
Có rất nhiều nguyên nhân và yếu tố nguy cơgây bệnh K
2 nhóm nguyên nhân quan trọng: Hút thuôcs
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý
Vì vậy
Hạn chế tiếp xúc với các tác nhân gây ung thưlà biện pháp phòng bệnh hiệu quả và kinh tế
nhất
Tác nhân sinh học
23
25
Phòng bệnh ung thư là nhằm mục đích
làm giảm tỷ lệ mắc bệnh nhờ loại trừ
những yếu tố nguy cơ và làm tăng sức
chống đỡ của cơ thể với tác động của
quá trình sinh ung thư. Đối tượng của
phòng bệnh ung thư là một quần thể dân
cư hoặc từng cá thể với những lối sống,
thói quen, nghề nghiệp có nguy cơ riêng
Phòng bệnh ung thư
26
Sử dụng thuốc lá
Chế độ ăn uống không hợp lý (ăn nhiềumỡ, ít rau, sử dụng nhiều rượu, thừa cânbéo phì…)
Ô nhiễm thực phẩm
Thiếu hoạt động thể chất
Tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễmmôi trường
Nhiễm HPV và HBV
Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
Các yếu tố nguy cơ
27
1. Không hút thuốc lá và nghiện rượu
2. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và
an toàn
- Khẩu phần ăn đầy đủ, cân đối
- Duy trì cân nặng hợp lý, tránh thừa cân béo
phì
- Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
3. Tăng cường hoạt động thể chất
- Luyện tập ít nhất 30 phút/ngày
Các biện pháp phòng bệnh
28
4. Giảm tiếp xúc với các chất độc hại và ô nhiễmmôi trường
Giảm tiếp xúc với các chất độc hại trong nghềnghiệp
Giảm ô nhiễm không khí
Giảm ô nhiễm nước sinh hoạt
Hạn chế chất thải
5. Sinh đẻ có kế hoạch và vệ sinh sinh dục
Không đẻ sớm < 20 tuổi, không đẻ nhiều con
Không đẻ muộn > 40 tuổi, tránh dùng thuốcchống thụ thai.
Cho con bú sữa mẹ sẽ giảm được nguy cơ ungthư vú.
Quan hệ tình dục an toàn
Các biện pháp phòng bệnh
29
6. Tiêm phòng virut gây u nhú ở người
(HPV) và viêm gan B
7. Hạn chế lạm dụng kỹ thuật y tế
8. Chống nắng
Dùng mũ nón, áo dài tay hoặc che ô tránh
nắng.
Chọn loại kem chống nắng có thành phần
chặn tia UVA và UVB
Không nên phơi nắng trực tiếp từ 10 giờ
sáng đến 4 giờ chiều
Các biện pháp phòng bệnh
30
Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư
Khái niệm
Là quá trình áp dụng một biện pháp kỹ thuật để:
Phát hiện những cá thể đang có nguy cơ phát
triển thành bệnh hoặc
Đã có biểu hiện bệnh nhưng ở ở giai đoạn sớm
Làm tăng tỷ lệ chữa khỏi và giảm tỷ lệ tử vong do
ung thư
Áp dụng trên những người có yếu tố nguy cơ, tiếp
xúc với các tác nhân gây ung thư
Đạt hiệu quả khi tổ chức được hệ thống theo dõi và
điều trị cho đối tượng được sàng lọc
24
31
Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh cần sàng lọc:
1. Là bệnh phổ biến khi đó sàng lọc có tác dụng làm
giảm tỷ lệ tử vong ví dụ bệnh cao huyết áp.
2. Bệnh sàng lọc phải có giai đoạn tiền lâm sàng kéo
dài ví dụ: Ung thư vú, cao huyết áp
3. Khả năng điều trị giai đoạn sớm có kết quả, ví dụ:
Ung thư cổ tử cung được điều trị sớm tiên lượng tốt
hơn rất nhiều so với chẩn đoán muộn. Ung thư phổi
giai đoạn tiền lâm sàng rất ngắn sàng lọc không có
ý nghĩa.
4. Có test sàng lọc
32
Sàng lọc, phát hiện sớm ung thư
Tiêu chuẩn lựa chọn test sàng lọc:
Test sàng lọc phải có tác dụng tìm ra những
dấu hiệu sớm của bệnh ung thư,
Test đó phải thực sự dễ sử dụng và không
gây phiền toái, không gây nguy hiểm trong
quá trình sàng lọc.
Giá thành của test sàng lọc không quá cao
33
Sàng lọc, phát hiện sớm K vú
Yếu tố nguy cơ
Tiền sử gia đình
Tuổi > 35.
Không có con
Có kinh nguyệt sớm
Mãn kinh muộn: sau 50 tuổi.
Có bệnh lành tính ở vú
Có khẩu phần ăn nhiều mỡ động vật.
Dùng nhiều nội tiết nữ
34
Sàng lọc, phát hiện sớm K vú
Biểu hiện bệnh
Khối u ở vú
Thay đổi da trên vị trí khối u
Thay đổi hình dạng núm vú
Chảy dịch đầu vú
Đau vùng vú
Hạch nách sưng to ......Bệnh nhân có thể có một hay nhiều dấu hiệu nói trên
Sàng lọc
Tự khám vú
Khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa
Chụp Xquang tuyến vú
35
Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung
Yếu tố nguy cơ Có quan hệ tình dục sớm
Quan hệ tình dục với nhiều người
Sinh nhiều con
Viêm cổ tử cung mạn tính
Nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Nhiễm virus gây u nhú ở người (HPV), Herpes
Thường xuyên hút thuốc lá
Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kéo dàitrên 5 năm, suy giảm miễn dịch.
36
Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung
K cổ tử cung
Biểu hiện bệnh
Chảy máu khi quan hệ tình dục
Chảy máu âm đạo bất thường
Đau bụng, tăng khi quan hệ tình dục...
Tiết dịch âm đạo nhiều (Khí hư)
Bệnh nhân có thể có một hay nhiều dấu hiệu nói
trên
25
37
Sàng lọc, phát hiện sớm K cổ tử cung
Sàng lọc Khám phụ khoa định kỳ, thực hiện các nghiệm
pháp acid acetic và lugol
Xét nghiệm tế bào học âm đạo
Soi cổ tử cung và sinh thiết
Địa chỉ khám TW: BV phụ sản TW..
Tỉnh/thành phố: Bệnh viện sản nhi, Bệnh viện đakhoa, Trung tâm chăm sóc SKSS
Huyện, xã: Bệnh viện đa khoa, Trung tâm y tế dựphòng, Trạm y tế xã (Khám phụ khoa, thực hiệnmột số nghiệm pháp, nghi ngờ chuyển tuyếntrên..)
38
39
Sàng lọc, phát hiện sớm K đại - trực tràng
Yếu tố nguy cơ
Chế độ ăn nhiều chất béo, ít chất xơ
Có người thân đã bị K đại trực tràng;
Bệnh viêm nhiễm đại trực tràng lâu ngày
Polip đại trực tràng
Biểu hiện bệnh
Đau bụng bất thường
Thay đổi thói quen đi ngoài (táo bón hoặc tiêu chảy)
Đi ngoài ra máu, có cảm giác mót rặn sau khi đi ngoài
Thay đổi hình dáng phân: Phân mỏng, dẹt như lá lúa
40
Sàng lọc
Khám trực tràng định kỳ bằng tay 1 năm/1 lần
Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân
Soi toàn bộ đại tràng
Địa chỉ khám
TW: BV Việt Đức, Bạch Mai, 108, 103....
Tỉnh: BVĐK tỉnh
Huyện: BVĐK huyện
Sàng lọc, phát hiện sớm K đại - trực tràng
41
Sàng lọc, phát hiện sớm K khoang miệng
Yếu tố nguy cơ
Uống rượu, hút thuốc lá, ăn trầu
Bị các bệnh khoang miệng như: bạch sản, hồng
sản, viêm nấm candida quá sản mạn tính, các
vết loét do sang chấn liên tục kéo dài
Thiếu máu ác tính
Vệ sinh răng miệng kém
........
42
Biểu hiện bệnh
Thay đổi màu sắc bất thường ở niêm mạc miệng
Vết thương ở khoang miệng khó liền
Hay chảy máu ở khoang miệng
Có những vết loét, nốt sùi ở khoang miệng
Mất cảm giác khoang miệng, khó nói, nuốt...
Sàng lọc
Khám chuyên khoa 1 năm/lần
Địa chỉ sàng lọc: BV Việt Đức, BV Tai mũi họng
TW, 108, 103.., các BVĐK tỉnh, BVĐK huyện
Sàng lọc, phát hiện sớm K khoang miệng
26
43
Một số dấu hiệu nghi ngờ cần đi khám
ngay để phát hiện sớm ung thư
1. Ho kéo dài có thể là triệu chứng sớm của ung thư phế quản.
2. Xuất huyết, tiết dịch bất thường: chảy máu bất thường âm đạo báo hiệu ung
thư cổ tử cung, ỉa máu nhày mũi báo hiệu ung thư đại trực tràng, chảy dịch
bất thường đầu vú báo hiệu ung thư vú.
3. Thay đổi thói quen đại tiểu tiện báo hiệu ung thư đại trực tràng, ung thư tiết
niệu.
4. Rối loạn tiêu hoá kéo dài là triệu chứng sớm của ung thư đường tiêu hóa.
5. Đau đầu ù tai 1 bên báo hiệu ung thư vũm mũi họng.
6. Nói khó báo động ung thư thanh quản, nuốt khó báo động ung thư thực
quản.
7. Nổi u cục cứng phát triển nhanh báo hiệu ung thư vú, ung thư phần mềm.
8. Vết loét dai dẳng khó liền báo hiệu ung thư hắc tố.
9. Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau báo hiệu hạch ác tính.
44
Điều trị bệnh K
Phát hiện càng sớm điều trị càng hiệu quả
Nguyên tắc Xác định mục đích là triệt căn hay nhằm giảm
nhẹ triệu chứng.
Tùy từng cá thể khác nhau (loại UT, giai đoạn bệnh, loại mô bệnh học, tình trạng sức khỏe…) mà có phác đồ phù hợp.
Có thể áp dụng một hay nhiều phương pháp (ngoại khoa, xạ trị, nội khoa..) tùy mức độ lan rộng của bệnh
Cần chăm sóc tâm lý, phục hồi chức năng
45
Điều trị bệnh K (tt)
Các phương pháp
Phẫu thuật .
Xạ trị
Hóa trị
Dùng nội tiết
Điều trị miễn dịch
Điều trị trúng đích
Khác..
46
Chăm sóc giảm nhẹ
Khái niệm chăm sóc giảm nhẹ (CSGN)
Là các biện pháp nhằm cải thiện chấtlượng cuộc sống cho người bệnh bằngcách phòng ngừa, phát hiện sớm, điều trịđau và các triệu chứng thực thể, các vấnđề tâm lý và tinh thần
Áp dụng ngay từ khi chẩn đoán bệnh chođến cuối đời
47
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Các nguyên tắc về CSGN
Được áp dụng cho tất cả những người mắc bệnh
đe doạ tính mạng trong đó có bệnh ung thư.
Giúp cho người bệnh thoát khỏi cơn đau và các
triệu chứng kho chịu khác.
Tăng cường tuân thủ điều trị và làm giảm các tác
dụng phụ của thuốc.
Khẳng định chất lượng cuộc sống, coi cái chết là
một quá trình tất yếu.
48
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Các nguyên tắc về CSGN
Không cô ý làm thúc đẩy hoặc trì hoãn cái chết
của người bệnh.
Lấy người bệnh là trung tâm, lồng gh p chăm sóc
các vấn đê chuyên môn để cải thiện sức khỏe,
tâm lý và tinh thần
Hỗ trợ người bệnh sớm được tiếp cận với các
phương pháp điều trị đặc hiệu
Hỗ trợ về tinh thần cho người bệnh giúp họ hiểu
tốt hơn vê các diễn biến bệnh, các biến chứng va
tác dụng phu trong quá trình điều trị.
27
49
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Các nguyên tắc về CSGN
Cô gắng giúp người bệnh có một cuộc sống tích
cực, độc lập một cách tối đa cho đến khi cuối đời
Hỗ trợ kỹ năng và kiến thức tự chăm sóc của
người bệnh và gia đình.
Hỗ trợ giúp gia đình người bệnh giải quyết với
những khó khăn, kê cả khi người bệnh qua đời.
50
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Những người tham gia chăm sóc giảmnhẹ
Bác sĩ điều trị: Bác sỹ tại bệnh viện, bác sỹ gia
đình
Bác sĩ tâm lý, chuyên viên tâm lý
Điều dưỡng tại bệnh viện, tại nhà
Nhân viên được huấn luyện, tình nguyện viên
Người nhà bệnh nhân
Khác
51
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ được cung cấp ở đâu
Bệnh viện: điều trị triệu chứng, đặc biệt đau nặng,
không đáp ứng với điều trị thông thường.
Phòng khám ngoại trú: Kê đơn, tái khám,đào tạo
hỗ trợ tâm lý xã hội cho gia đình và bệnh nhân
Chăm sóc tại nhà: Bác sĩ, điều dưỡng hỗ trợ các
thành viên trong gia đình định kỳ, làm việc có kế
hoạch.
52
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Khi nào chăm sóc giảm nhẹ
Từ khi chẩn đoán: giúp bệnh nhân tiếp cận và lên
kế hoạch càng sớm càng tốt.
Xuyên suốt quá trình bệnh cùng với điều trị đặc
hiệu (phẫu thuật, hóa trị, xạ trị…) giúp giảm nhẹ
triệu chứng, tác dụng phụ, thúc đẩy sự tuân thủ,
nâng cao hiệu quả điều trị.
Khi điều trị đặc hiệu kém thích hợp, kém hiệu quả,
không khả thi.
Khi bệnh nhân qua đời (chăm sóc và điều trị tâm
lý, hỗ trợ tinh thần cho người thân và gia đình).
53
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ như thế nào
Thông báo tin bệnh và diễn tiến bệnh cho người
nhà
Lập kế hoạch chăm sóc theo từng bước tương
ứng các giai đoạn bệnh cho đến sau khi bệnh
nhân mất.
Điều trị suy nhược, nâng cao thể trạng
Điều trị các rối loạn tâm lý: trầm cảm, lo âu, mất
ngủ
54
Chăm sóc giảm nhẹ (tt)
Chăm sóc giảm nhẹ như thế nào
Điều trị các triệu chứng gây ra bởi tác dụng phụ
của điều trị đặc hiệu
Kiểm soát cơn đau
Kiểm soát cơn khó thở
Vệ sinh thân thể, chăm sóc loét- hoại tử
Chăm sóc thân nhân sau khi bệnh nhân mất.
28
Phụ lục 3. Danh mục áp phích
AP 1.1
KHÁI NIỆM VỀ UNG THƯ
- Là bệnh lý ác tính của tế bào
- Tế bào phát triển có xu hướng xâm lấn và lan rộng
- Nhân tế bào là nhân quái, nhân chia
- Được biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính
AP 1.2
CÁC TÁC NHẤN GÂY BỆNH UNG THƯ
1. Tác nhân bên trong
Di truyền
Nội tiết
2. Tác nhân bên ngoài
Nhóm các tác nhân vật lý : Bức xạ ion hóa và tia cực tím
Nhóm các tác nhân hóa học: Thuốc lá, chế độ ăn uống không
hợp lý và ô nhiễm thực phẩm, ô nhiễm môi trường
Nhóm các tác nhân sinh học: Virut, vi khuẩn.
29
AP 1.3
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Hút thuốc lá
Chế độ ăn uống không hợp lý (ăn nhiều mỡ, ít rau, sử dụng
nhiều rượu, thừa cân béo phì…)
Ô nhiễm thực phẩm
Thiếu hoạt động thể chất
Tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường
Nhiễm HPV và HBV
Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
AP 1.4
CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
1. Không thuốc lá, hạn chế sử dụng rượu bia
2. Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý và an toàn
Duy trì cân nặng lý tưởng
Thực hành dinh dưỡng hợp lý
Biết cách lựa chọn thực phẩm
3. Tăng cường hoạt động thể chất
4. Giảm tiếp xúc với hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường
Chất độc hại trong nghề nghiệp
Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm nước
Hạn chế chất thải
5. Tiêm chủng phòng ngừa lây nhiễm HPV và viêm gan B
6. Nhiễm bức xạ ion hóa và tia cực tím
Chống lạm dụng điều trị y tế
Chống nắng
30
AP 1.5
MỘT SỐ DẤU HIỆU NGHI NGỜ
1. Ho kéo dài có thể là triệu chứng sớm của ung thư phế quản.
2. Xuất huyết, tiết dịch bất thường: chảy máu bất thường âm đạo
báo hiệu ung thư cổ tử cung, ỉa máu nhày mũi báo hiệu ung thư
đại trực tràng, chảy dịch bất thường đầu vú báo hiệu ung thư vú.
3. Thay đổi thói quen đại tiểu tiện báo hiệu ung thư đại trực tràng,
ung thư tiết niệu.
4. Rối loạn tiêu hoá kéo dài là triệu chứng sớm của ung thư đường
tiêu hóa.
5. Đau đầu ù tai 1 bên báo hiệu ung thư vòm mũi họng.
6. Nói khó báo động ung thư thanh quản, nuốt khó báo động ung
thư thực quản.
7. Nổi u cục cứng phát triển nhanh báo hiệu ung thư vú, ung thư
phần mềm.
8. Vết loét dai dẳng khó liền báo hiệu ung thư hắc tố.
9. Nổi hạch bất thường, cứng, ít đau báo hiệu hạch ác tính
31
TỰ LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn (Điền vào chỗ trống) các câu từ 1 đến 21
Câu 1:
Ung thư là……………………(A) không được kiểm soát và ………………. (B) lan rộng của
tế bào. Ung thư là một bệnh lý ác tính của tế bào, khi bị kích thích bởi các tác nhân gây ung
thư thì tế bào tăng sinh một cách vô hạn, không tuân theo các cơ chế kiểm soát về mặt phát
triển của cơ thể (Theo Tổ chức Y tế Thế giới).
Câu 2:
Trong bệnh ung thư, các tế bào sinh sôi thành một khối có thể nhìn thấy trực tiếp hoặc qua
các phương tiện hỗ trợ hoặc có thể sờ thấy, được gọi là ……... (A). Đa số bệnh ung thư có
khối u, tuy nhiên không phải bệnh ung thư nào cũng hình thành khối u. Các bệnh bạch cầu
(ung thư máu hay bệnh máu trắng) thường không tạo khối u vì các ……….(B) ác tính sinh
sôi và lưu hành trong dòng máu.
Câu 3: Bệnh ung thư biểu hiện dưới dạng các khối u hoặc tế bào ác tính. Khác với các khối u
lành tính (chỉ phát triển tại chỗ), các khối u ác tính………….(A) vào các tổ chức xung
quanh. Các tế bào ác tính có khả năng …………. (B) tới các hạch bạch huyết hoặc các
tạng ở xa, hình thành các khối u mới, tiếp tục xâm lấn, phá hủy các bộ phận của cơ thể
và dẫn tới tử vong nếu không được điều trị kịp thời.
Câu 4: Nhiều bệnh ung thư có thể ngăn ngừa bằng cách tránh………………(A) với các
yếu tố ………….(B), chẳng hạn như khói thuốc lá, một số hóa chất độc hại.
Câu 5:
Anh/chị hãy cho biết 3 nhóm tác nhân gây bệnh ung thư là gì?
A. Nhóm các tác nhân vật lý
B. .........................................
C. Nhóm tác nhân sinh học
Câu 6: Kể 2 tác nhân vật lý có thể gây ung thư:
A …………………………………………..
B…………………………………………
Câu 7: Các tác nhân hóa học có thể gây ung thư được sinh ra do
A. …………………..
B. Ăn uống không hợp lý
C. Sử dụng thực phẩm bị ô nhiễm
D. Tiếp xúc với hóa chất độc hại
E……………………………
Câu 8: Kể 2 tác nhân sinh học có thể gây ung thư:
A………………………………………………………………….
B. Ký sinh trùng và vi khuẩn.
Câu 9. Phòng bệnh ung thư là nhằm mục đích làm …………………(A) mắc bệnh nhờ loại
32
trừ những …………………………(B) và làm tăng sức chống đỡ của cơ thể với tác động
của quá trình sinh ung thư. Đối tượng của phòng bệnh ung thư là một quần thể dân cư hoặc
từng cá thể với những lối sống, thói quen, nghề nghiệp có nguy cơ riêng.
Câu 10: Sàng lọc ung thư là quá trình áp dụng....................................(A)để phát hiện những
cá thể đang có ............... (B) phát triển thành bệnh, hoặc đã có biểu hiện bệnh tiềm ẩn ở giai
đoạn tiền lâm sàng hoặc một bệnh ở thời kỳ sớm trong một cộng đồng mà bệnh đó chưa biểu
hiện những triệu chứng lâm sàng dễ thấy.
Câu 11: Mục tiêu của sàng lọc là phát hiện những dấu hiệu tiền ung thư, trong trường hợp tìm
ra những đối tượng có nguy cơ cao tiến triển thành ung thư thì phải tiếp tục theo dõi,
........................(A) và .....................(B) nếu cần.
Câu 12 . Kể tên 2 bệnh ung thư thường gặp ở phụ nữ Việt Nam
(A).....................................
(B)......................................
Câu 13: Ung thư vú là một trong những bệnh có tiên lượng tốt. Bệnh được chữa khỏi nếu
phát hiện ở giai đoạn sớm. Việc áp dụng các phương pháp................................(A) thường
xuyên, khám lâm sàng và chụp tuyến vú hàng loạt có giá trị lớn trong .............. (B) và phát
hiện sớm bệnh từ đó làm giảm tỷ lệ tử vong do ung thư vú.
Câu 14: Kể các yếu tố nguy cơ gây ung thư vú
A. Tiền sử gia đình: có người bị ung thư vú (bà, mẹ, chị gái, em gái) thì nguy cơ
mắc bệnh ung thư vú cao gấp 9 lần ở những người bình thường.
B. Tuổi: >35.
C. Có kinh nguyệt sớm: dưới 12 tuổi, mãn kinh muộn >50.
D. …………………………………………….
E. Ít vận động
F. Uống rượu, ăn nhiều mỡ động vật.
G. Béo phì, béo sau mãn kinh
H. Dùng quá nhiều estrogen, uống thuốc tránh thai kéo dài;
I. .............................................................................................
Câu 15: 3 biện pháp sàng lọc K vú là
A. Tự khám vú
B. ............................................
C. ............................................
Câu 16 : Các yếu tố nguy cơ gây ung thư cổ tử cung là nhiễm ....................,(A) quan hệ tình
dục sớm, sinh đẻ nhiều và dùng thuốc tránh thai ...................(B)
Câu 17 : Các biện pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung
A. Khám phụ khoa định kỳ, thực hiện các nghiệm pháp acid acetic và lugol
B. .............................................
C. Soi cổ tử cung và sinh thiết
33
Câu 18: Các yếu tố nguy cơ gây ung thư đại trực tràng là
A. ...........................................................
B. Có người thân đã bị K đại trực tràng;
C. .............................................
D. Polip đại trực tràng
Câu 19: 3 phương pháp sàng lọc K đại trực tràng
A. Khám trực tràng định kỳ bằng tay 1 năm/1 lần
B. Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân
C. .....................................................
Câu 20. Các phương pháp điều trị bệnh ung thư
A. ...............
B. Xạ trị
C. ....................
D. Dùng nội tiết
E. Điều trị miễn dịch
F. Điều trị trúng đích
Câu 21
Chăm sóc giảm nhẹ là các biện pháp nhằm …………………..(A) chất lượng cuộc sống của
người mắc bệnh bằng cách phòng ngừa, phát hiện sớm, ……………………….(B) và các
triệu chứng thực thể, ……………………(C) và tinh thần mà bệnh nhân và gia đình họ phải
chịu đựng.
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 22 đến câu
số 36:
Biện pháp phòng bệnh ung thư là Đ S
22. Không hút thuốc lá
23. Sử dụng khẩu phần ăn hợp lý, tránh thừa cân béo phì
24. Nên ăn các món chiên rán vì cung cấp nhiều năng
lượng.
25. Ăn nhiều rau và hoa quả, đảm bảo 300g/ngày
26. Có thể uống rượu bia miễn là không bị say
27. Thường xuyên luyện tập thể thao ít nhất 30 phút/ngày
28. Tiêm vacxin dự phòng lây nhiễm virut HPV và viêm
gan B
34
29. Sử dụng kem chống nắng và các phương tiện bảo vệ
khi phải làm việc ngoài trời nắng
Những việc làm của chăm sóc giảm nhẹ Đ S
30. Không cần thiết thông báo tin bệnh và diễn tiến bệnh
cho người nhà
31. Lập kế hoạch chăm sóc
32. Điều trị suy nhược, nâng cao thể trạng
33. Điều trị các rối loạn tâm lý: trầm cảm, lo âu, mất ngủ
34. Kiểm soát cơn đau
35. Kiểm soát cơn khó thở
36.Vệ sinh thân thể, chăm sóc loét- hoại tử
35
ĐÁP ÁN
Câu 1. (A) Sự tăng trưởng; (B) Sự xâm lấn
Câu 2. (A) Khối u; (B) Tế bào máu
Câu 3. (A) Xâm lấn; (B) Di căn
Câu 4. (A) tiếp xúc; (B) Nguy cơ cao
Câu 5. (B) Tác nhân hóa học
Câu 6. (A) Bức xạ ion hóa; (B) Tia cực tím
Câu 7. (A) Hút thuốc lá; (E) Ô nhiễm môi trường
Câu 8. (A) Virut;
Câu 9. (A) Giảm tỷ lệ; (B) Yếu tố nguy cơ
Câu 10. (A) Một biện pháp kỹ thuật; (B) Nguy cơ
Câu 11 (A) Chẩn đoán; (B) Điều trị
Câu 12 . (A) K vú; (B) K cổ tử cung
Câu 13. (A) Tự khám vú; (B) Sàng lọc
Câu 14. (D) Tiền sử bị các bệnh tại vú: bệnh xơ tuyến vú không được điều trị. (I) Tiếp xúc
với tia phóng xạ: Phụ nữ phải điều trị tia xạ tại vùng ngực khi còn trẻ
Câu 15.
(B) Khám vú tại cơ sở y tế chuyên khoa
(D) Chụp Xquang tuyến vú
Câu 16. (A): virus HPV: (D): kéo dài
Câu 17. (B) Xét nghiệm tế bào học âm đạo
Câu 18
(A): Chế độ ăn nhiều chất béo, ít chất xơ
(C): Bệnh viêm loét đại trực tràng lâu ngày
Câu 19. (C): Soi toàn bộ đại tràng
Câu 20. (A) Phẫu thuật (C) Hóa trị
Câu 21. (A). Cải thiện; (B). Điều trị đau; (C). Các vấn đề tâm lý
Câu 22Đ, 23Đ, 24S, 25Đ, 26S. 27Đ. 28Đ, 29Đ, 30S, 31Đ, 32Đ, 33Đ, 34Đ, 35Đ, 36Đ.
36
BÀI 2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC
Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 2 “Một số khái niệm cơ bản về truyền thông
thay đổi hành vi phòng chống ung thư” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng
chống ung thư” phát cho học viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ
các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 23 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 22 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to AP2.1 và AP2.2 đã viết tóm tắt những điểm
mấu chốt của bài học (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị các tờ phát tay 2.1 và 2.2 (Phụ lục 4)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy
A4, A0, bìa màu, băng dính, bộ bìa ghi 5 bước thay đổi hành vi (ghi tên mỗi bước
vào 1 tấm bìa khổ A5; số bộ bìa bằng số nhóm học viên trong lớp; để tránh nhầm lẫn
nên để mỗi bộ một màu).
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính
với máy chiếu và vị trí treo các tờ áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu học tập
Thời gian dự kiến: 5 phút
- Giảng viên giới thiệu tên bài học (bản chiếu số 1).
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 2 và mời một học viên trong lớp đọc to mục tiêu bài học
cho cả lớp nghe. Hỏi học viên có bàn luận, ý kiến gì đối với mục tiêu bài học. Giải thích
37
những điểm học viên chưa rõ.
Hoạt động 2. Khái niệm về thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay
đổi hành vi trong phòng chống ung thư.
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút đỏ.
Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày.
- Giảng viên nêu câu hỏi: “Thế nào là thông tin? Tuyên truyền? Truyền thông? Truyền
thông thay đổi hành vi?”. Ghi câu hỏi lên bảng và quy định thời gian thảo luận nhóm là
15 phút.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày. Khi một người trình bày, yêu cầu các học viên
khác lắng nghe và hỏi lại những điểm chưa rõ.
- Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ khóa quan trọng, trùng lặp trong kết quả
thảo luận của các nhóm. Chiếu bản chiếu số 3,4,5,6 và trình bày các khái niệm thông tin,
tuyên truyền, truyền thông, truyền thông thay đổi hành vi, giáo dục sức khỏe. Giải thích
các khái niệm này trong hoạt động phòng chống ung thư. Treo áp phích 2.1 trên tường
để học viên có thể dễ dàng nhớ được các khái niệm này.
Hoạt động 3. Giới thiệu mô hình truyền thông
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 7, 8 về quá trình truyền thông. Nhấn mạnh quá trình này
gồm 2 hoạt động chính gửi thông điệp và phản hồi từ người nhận thông điệp.
- Chiếu bản chiếu 9,10,11,12,13,14,15 và phân tích kỹ các thành phần của mô hình:
Nguồn truyền, thông điệp, kênh, người nhận, phản hồi, nhiễu. Trong quá trình giới
thiệu, giảng viên đặt các câu hỏi để học viên suy nghĩ trả lời, ví dụ: Nguồn truyền trong
truyền thông phòng chống ung thư có thể là ai? Cơ quan/tổ chức nào? Để tăng hiệu quả
truyền thông thì nguồn truyền cần đáp ứng những yêu cầu gì? Có mấy phương pháp
truyền thông? Mỗi phương pháp có những ưu điểm, hạn chế gì? Hay yêu cầu học viên
liệt kê các đối tượng truyền thông (đối tượng đích, đối tượng liên quan, đối tượng quan
trọng) trong truyền thông phòng chống ung thư?
Hoạt động 4. Trò chơi truyền tin
Thời gian dự kiến: 20 phút
- Giảng viên giới thiệu luật chơi: Những người tham gia trò chơi sẽ đứng thành hàng
ngang. Giảng viên sẽ nói thầm vào tai người đầu tiên một lần một thông điệp nào đó
38
đồng thời cho người này được đọc thông điệp ghi trên giấy. Người này lắng nghe, đọc
và không được hỏi lại; sau đó nói thầm vào tai người thứ 2. Người thứ 2 lắng nghe,
không hỏi lại, sau đó nói thầm vào tai người thứ 3. Cứ thế cho đến người cuối cùng.
- Đề nghị 5-6 học viên tình nguyện tham gia trò chơi và bắt đầu trò chơi. Kết thúc trò
chơi, yêu cầu người cuối cùng sẽ nói to cho cả lớp thông điệp mà họ nghe được so sánh
với thông điệp ban đầu được ghi trên giấy.
- Yêu cầu cả lớp rút ra ý nghĩa của trò chơi.
- Treo áp phích 2.2. “Đừng chỉ nói một chiều” lên bảng và nhấn mạnh tầm quan trọng của
thông tin phản hồi.
Hoạt động 5. Khái niệm hành vi và hành vi sức khỏe
Thời gian dự kiến: 20 phút
- Giảng viên nêu câu hỏi: Hành vi là gì? Mời 2-3 học viên trả lời. Chiếu bản chiếu 16 và
trình bày khái niệm hành vi và các thành phần của hành vi.
- Hỏi học viên: Từ khái niệm hành vi như vậy, anh/chị hiểu thế nào là hành vi sức khỏe?
Mời 2- 3 học viên trả lời. Chiếu bản chiếu 17 và trình bày khái niệm hành vi sức khỏe.
- Yêu cầu học viên liệt kê các hành vi có lợi cho sức khỏe và các hành vi có hại cho sức
khỏe liên quan đến phòng, chống ung thư.
Hoạt động 6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi
Thời gian dự kiến: 20 phút
- Giảng viên nêu câu hỏi: Hành vi của mỗi con người chịu ảnh hưởng của những yếu tố
nào?
- Ghi các ý kiến của học viên lên bảng và hỏi lại những điểm chưa rõ.
- Chiếu bản chiếu 19 và trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi: yếu tố cá nhân; các
quan hệ cá nhân, yếu tố cộng đồng; môi trường làm việc, học tập; môi trường chính
sách, xã hội. Đối chiếu với các câu trả lời của học viên.
- Phân tích những yếu tố này trên một hành vi cụ thể liên quan đến phòng, chống ung thư.
Hoạt động 7. Quá trình thay đổi hành vi
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên phát cho mỗi nhóm một bộ bìa các bước thay đổi hành vi và đề nghị các nhóm
thảo luận, sắp xếp và dán các tấm bìa đó theo trình tự các bước thay đổi hành vi lên giấy
A0.
- Yêu cầu các nhóm treo/dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả của các nhóm và
39
mời các nhóm giải thích lý do vì sao lại sắp xếp như vậy.
- Điều chỉnh kết quả của 1 nhóm cho đúng và lưu kết quả lại trên tường trong suốt khóa
học để học viên có thể quan sát và nhớ được bài.
- Chiếu bản chiếu 20 và phân tích các bước thay đổi hành vi, lưu ý về nhiệm vụ của người
làm truyền thông để giúp đối tượng chuyển đổi hành vi.
Hoạt động 8. Những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi
Thời gian dự kiến: 40 phút
- Giảng viên yêu cầu học viên liệt kê các rào cản khiến người dân không thay đổi hành vi.
Ghi ý kiến của học viên lên bảng, gợi ý nếu học viên lúng túng. Gợi ý để học viên sắp
xếp các rào cản theo các nhóm: rào cản từ phía cá nhân và nhóm; rào cản từ dịch vụ y tế,
truyền thông; rào cản về chính sách.
- Phát tờ phát tay 2.2 và đề nghị học viên thảo luận theo nhóm để tìm ra các rào cản trong
quá trình thay đổi hành vi liên quan đến phòng chống ung thư.. Dành thời gian 15 phút
để các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. Mời đại diện các nhóm lên trình bày
- Giảng viên tóm tắt những điểm chính trong phần trình bày của học viên. Chiếu bản
chiếu 21, 22 và giải thích.
Hoạt động 9. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 10 phút
Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải thích
các thắc mắc của học viên (nếu có).
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
- Đây là bài tổng quan chung về truyền thông, những kiến thức trong bài sẽ áp dụng
xuyên suốt các bài còn lại của khóa học. Việc hiểu một cách rõ ràng các khái niệm sẽ
giúp học viên lựa chọn hoạt động can thiệp, thực hành tốt các hình thức truyền thông
trực tiếp.
- Một số khái niệm trong bài học khá quen thuộc, học viên có thể đã được học hoặc
đọc trong các tài liệu đã có trước đây. Vì vậy, việc hệ thống lại các khái niệm này
nên dựa trên việc khai thác kinh nghiệm của các học viên. Để làm tốt việc này, giảng
viên cần chuẩn bị những câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn học viên tham
gia trao đổi, thảo luận. Đặc biệt, cần dẫn dắt để học viên gắn các khái niệm vào các
hoạt động cụ thể trong truyền thông phòng, chống ung thư.
40
- Giảng viên cần linh hoạt dẫn dắt. Tùy vào tình hình thực tế của lớp học mà có thể đi
từ các nội dung cụ thể tổng hợp thành khái niệm chung hoặc từ những vấn đề chung
chung áp dụng phân tích cho từng tình huống cụ thể.
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được các khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền thông
thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
của đối tượng.
3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành vi về phòng,
chống ung thư.
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
1. Giới
thiệu bài
học và mục
tiêu bài học
5 Thuyết
trình ngắn
Máy tính,
máy chiếu
Bản chiếu số
1 (tên bài) và
số 2 (mục
tiêu bài học)
Thuyết trình ngắn Đọc mục
tiêu
Góp ý/hỏi
để làm rõ
mục tiêu
HV thống
nhất phần
mục tiêu
41
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
2. Khái
niệm về
thông tin,
tuyên
truyền,
truyền
thông,
TTTĐHV
và GDSK
30 Thảo luận
nhóm
Giấy Ao
Bút dạ, băng
dính.
AP 2.1
Bản chiếu số
3,4,5,6
Nêu câu hỏi thảo
luận nhóm.
Mời các nhóm
trình bày
Tóm tắt phần thảo
luận của các nhóm
Thuyết trình ngắn
về các khái niệm,
nhấn mạnh điểm
khác nhau giữa
các khái niệm.
Thảo luận
theo nhóm.
Trình bày
kết quả
thảo luận
Hỏi lại
những
điểm chưa
rõ
HV phân
biệt được
điểm
khác biệt
của 1 số
khái
niệm.
3. Giới
thiệu mô
hình truyền
thông
15 Động não
Thuyết
trình ngắn
Bản chiếu số
7,8,9,10,11,
12,13,14,15
Chiếu giới thiệu
mô hình truyền
thông.
Đặt câu hỏi để
phân tích sâu các
cấu phần của mô
hình
Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
Liên hệ với
TT phòng
chống ung
thư
Sự tham
gia của
HV
4. Trò chơi
truyền tin
10 Trò chơi Bảng
Bút dạ
AP 2.2
Giới thiệu luật
chơi và đề nghị 5-
6 HV tham gia.
Yêu cầu HV thực
hiện trò chơi theo
luật.
Hỏi HV về ý
nghĩa của trò chơi.
Lắng nghe
Tham gia
trò chơi và
tuân thủ
luật chơi
Thảo luận
rút ra ý
nghĩa.
Sự tham
gia của
HV
42
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
5. Hành vi
và hành vi
sức khỏe
15
Động não
Thuyết
trình ngắn
Bảng
Bút dạ,
Băng dính,
kéo.
Bản chiếu số
16,17,18
Nêu câu hỏi yêu
cầu HV trả lời.
Trình bày khái
niệm đơn hành vi,
các cấu phần của
hành vi, khái niệm
hành vi sức khỏe
Đề nghị HV liệt
kê các hành vi có
lợi, có hại liên
quan đến phòng
chống ung thư.
Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
Sự tham
gia của
HV.
Kết quả
liệt kê
các HV
có lợi, có
hại liên
quan đến
PCUT
6. Các yếu
tố ảnh
hưởng đến
hành vi
mong đợi
15 Động não
Thuyết
trình ngắn
Bảng
Bút dạ,
Bản chiếu số
19
AP 2.3
Nêu câu hỏi yêu
cầu HV trả lời.
Tóm tắt câu trả lời
của HV.
Chiếu và giải
thích bản chiếu 19
Treo áp phích 2.3
và giải thích.
Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
Sự tham
gia của
HV
43
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
7. Quá
trình thay
đổi hành vi
20 Thảo luận
nhóm
Bộ bìa các
bước TĐHV
Băng dính
Giấy A0
Bản chiếu số
20
TPT 2.1
Yêu cầu các nhóm
thảo luận sắp xếp
các bước TĐHV
theo trình tự.
Giải thích các
bước TĐHV và
những việc TTV
hỗ trợ để quá trình
thay đổi diễn ra
Phát TPT 2.1
Thảo luận
các bước
TĐHV và
trình bày.
Kết quả
sắp xếp
các bước
TĐHV
8. Những
khó
khăn/rào
cản trong
TTTĐHV
về phòng
chống ung
thư
30 Động não
Thảo luận
nhóm
Bút dạ
Bảng
Giấy A0
TPT 2.2
Bản chiếu số
21, 22
Yêu cầu HV liệt
kê các rào cản
khiến người dân
không TĐHV.
Yêu cầu HV thảo
luận theo nhóm
theo TPT 2.2
Mời các nhóm lên
trình bày
Thuyết trình ngắn
về các rào cản,
giải pháp
Suy nghĩ
và trả lời
câu hỏi.
Thảo luận
bài tập
nhóm và
trình bày
Kết quả
thảo luận
nhóm của
HV
9. Tóm tắt
bài học
10 Thuyết
trình ngắn
Yêu cầu HV tóm
tắt lại các điểm
chính của bài học.
Giải thích những
điểm HV chưa rõ.
Trả lời tóm
tắt
Sự tham
gia của
HV.
44
Phụ lục 2. Các bản chiếu
BÀI 2
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỀ TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
1
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được khái niệm thông tin, tuyên truyền, truyền thông, truyền
thông thay đổi hành vi và giáo dục sức khỏe trong phòng chống ung
thư.
2. Phân tích được các bước của quá trình TĐHV và một số yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi.
3. Phân tích được những khó khăn/rào cản trong quá trình thay đổi hành
vi về phòng, chống ung thư.
2
Thông tin
• Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua
sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan
tâm đến phản ứng của họ.
Nguồn tin Người nhận
3
Tuyên truyền
• Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình
thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục
đối tượng chấp nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành
vi nào đó.
• Đặc trưng của tuyên truyền cũng là tính một chiều. Khác với
thông tin, tuyên truyền luôn nhằm đạt được một mục đích nào đó.
4
Truyền thông
• Truyền thông là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa
người truyền với người nhận nhằm đạt được sự hiểu
biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối
tượng.
Nguån tin Ngêi nhËn
5
Truyền thông thay đổi hành vi
• Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở nhiều cấp độ
nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào đó
cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các
kênh đa dạng.
• Truyền thông TĐHV còn là sự kết hợp đồng bộ giữa các hoạt động
truyền thông với việc cung cấp dịch vụ y tế. Đây là một quá trình nhằm
tăng cường và duy trì những thay đổi tích cực về hành vi của các cá
nhân và cộng đồng.
6
45
Quá trình truyền thông
• Quá trình truyền thông gồm hai hoạt động cơ bản đó là:
hoạt động truyền/gửi thông điệp tới đối tượng và hoạt
động phản hồi từ đối tượng đến nguồn phát/người
truyền.
7
Mô hình truyền thông
Th«ng
®iÖp
Kªnh Ngêi
nhËn
Ph¶n håi
NhiÔu
HiÖu
qu¶
Ngêi
truyÒn
8
Nguồn truyền
• Là cá nhân, nhóm, cơ quan/ tổ chức…
• Đòi hỏi phải có: Kiến thức, kỹ năng
9
Người nhận/ Đối tượng truyền thông
• Đối tượng đích (đối tượng ưu tiên 1): là những đối tượng mà chúng ta
muốn tác động để họ thay đổi hành vi.
• Đối tượng liên quan (đối tượng ưu tiên 2): Là những người có ảnh hưởng
trực tiếp đến sự thay đổi hành vi của đối tượng đích.
• Đối tượng quan trọng: là những nhà lãnh đạo chính quyền, cộng đồng, tôn
giáo những người có thể ra các quyết định để ủng hộ, giúp đỡ, tạo môi
trường thuận lợi để sự thay đổi hành vi của đối tượng đích diễn ra.
10
Thông điệp
Thông điệp truyền thông là những nội dung truyền thông cơ bản
được trình bày ngắn gọn, súc tích, thuyết phục về một vấn đề nào
đó mà người truyền muốn chuyển tới người nhận nhằm thu hút đối
tượng, kêu gọi đối tượng hành động theo mục tiêu truyền thông.
11
Kênh, phương pháp truyền thông
• Truyền thông trực tiếp: là truyền thông mặt đối mặt (Face to Face)
như nói chuyện, tư vấn, thảo luận nhóm, hội họp…
• Truyền thông gián tiếp (truyền thông đại chúng): là truyền thông
qua những phương tiện như loa, đài phát thanh, đài truyền hình,
các tài liệu in ấn như báo, tạp chí, áp phích, tranh quảng cáo,
internet…
12
46
So sánh TT trực tiếp và TT gián tiếp
Đặc điểm TT gián tiếp TT trực tiếp
Thời gian chuyển tải Nhanh Chậm
Khả năng bao phủ Rộng Hẹp
Độ chính xác Cao Dễ sai lệch
Khả năng lựa chọn đối tượng Khó Dễ
Khả năng giải thích Khó Dễ
Phản hồi Khó/ chậm Nhanh
Tác động truyền thông Nâng cao nhận thức, thay
đổi thái độ, có thể thay đổi
HV
Thay đổi thái độ, hành
vi.
13
Phản hồi
• Phản hồi là những thông tin, ý kiến từ phía đối tượng nhận tin được
chuyển đến chủ thể phát tin.
• Thông tin phản hồi có thể thu nhận:
– Một cách trực tiếp từ đối tượng nhận tin/đối tượng đích hay từ những
người có liên quan
– Thông qua các kỹ năng quan sát, lắng nghe của người truyền tin
– Thông qua các hoạt động giám sát, đánh giá hiệu quả truyền thông
bằng các kỹ thuật khác nhau
14
Nhiễu
• Nhiễu là những yếu tố không mong muốn tác động đến quá trình
truyền thông.
• Nhiễu có thể là tiếng ồn, môi trường quá nóng, quá lạnh hoặc sự
xuất hiện của những người, việc, sự việc ảnh hưởng đến quá trình
truyền thông hoặc là yếu tố ngôn ngữ làm cho thông điệp khó hiểu
hoặc việc đưa thông tin liên tục, quá nhiều, không liên quan đến nội
dung truyền thông
15
Khái niệm hành vi
• Hành vi là những ứng xử hàng ngày của một cá nhân đối với một sự
vật, hiện tượng, một ý kiến hay một quan điểm.
• Hành vi được hình thành và phát triển, biến đổi theo ảnh hưởng của
các yếu tố sinh thái, môi trường, xã hội, văn hóa, kinh tế, chính trị.
HÀNH VI = KIẾN THỨC + THÁI ĐỘ + NIỀM TIN + THỰC HÀNH
(Behaviour) (Knowledge) (Attitude) (Belief) (Practice)
16
Khái niệm hành vi sức khoẻ
• Hành vi sức khoẻ là những thói quen, việc làm hàng ngày ảnh hưởng
tốt hoặc xấu đến sức khoẻ.
• Hành vi sức khoẻ chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái, môi
trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
17
Hành vi sức khoẻ (tiếp)
Hành vi có lợi
Chọn thực phẩm an toàn
Tập thể dục hàng ngày
Khám sức khỏe định kỳ
Tiêm chủng phòng HPV
Tự khám vú
Hành vi có hại
Hút thuốc lá
Uống rượu
Ăn thực phẩm bị mốc
Ăn nhiều đồ chiên, nướng
Quan hệ tình dục bữa bãi
18
47
Các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi mong đợi
HÀNH VI
YẾU TỐ
CÁ NHÂN
YẾU TỐ
CỘNG ĐỒNGCÁC QUAN HỆ
CÁ NHÂN
PHÁP LUẬT,
CHÍNH SÁCH,
XÃ HỘI
MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC,
HỌC TẬP
19
Các bước thay đổi hành vi
3. Cung cấp tông tin cơ bản.
2. Giải thích/ phân tích lợi hại.
1. Tìm hiểu đối tượng đã biết đã làm gì.
6. Nêu gương người tốt, việc tốt.
5. Khuyến khích, động viên.
4. Bổ sung thêm kiến thức, kỹ năng.
9. Cung cấp các nguồn lực cần thiết.
8. Giúp giải quyết các khó khăn.
7. Giúp phương pháp làm thử, đánh giá.
12. Nêu các biện pháp hỗ trợ.
11. Bàn bạc các quyết định.
10. Giúp tổng kết kinh nghiệm.
Nhiệm vụ của TTV
20
NHẬN RA HÀNH VI CÓ HẠI
QUAN TÂM ĐẾN HÀNH VI MỚI
ĐẶT MỤC ĐÍCH THAY ĐỔI
LÀM THỬ + ĐÁNH GIÁ
CHẤP NHẬN/TỪ CHỐI
Rào cản thay đổi hành vi liên quan
đến phòng, chống ung thư
• Rào cản từ phía cá nhân và nhóm
– Nhận thức sai
– Thiếu kiến thức
– Thiếu kỹ năng
– Thiếu nguồn lực
22
Rào cản thay đổi hành vi liên quan
đến phòng, chống ung thư (2)
• Rào cản từ hệ thống
– Dịch vụ y tế: Thiếu trang thiết bị, việc chẩn đoán sớm
bệnh còn hạn chế; trình độ CBYT tuyến cơ sở
– Chính sách chưa phù hợp
23
Phụ lục 3. Danh mục áp phích
AP 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Thông tin: Là những tin tức thông điệp được cá nhân, tổ chức phổ biến thông qua
sách, báo, ti vi, đài phát thanh...gửi đến người nhận mà không quan tâm đến phản
ứng của họ
Thông tin
Tuyên truyền: Là việc đưa các thông tin lặp đi, lặp lại nhiều lần, dưới nhiều hình
thức khác nhau trong một thời gian nhất định nhằm thuyết phục đối tượng chấp
nhận những ý tưởng, quan điểm hoặc một hành vi nào đó.
Truyền thông: là quá trình chia sẻ trao đổi thông tin giữa người truyền với người
nhận nhằm đạt được sự hiểu biết nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của đối
tượng.
Thông tin/thông điệp
Đáp ứng
(Thông tin phản hồi)
Truyền thông TĐHV: Truyền thông TĐHV là biện pháp tiếp cận truyền thông ở
nhiều cấp độ nhằm thúc đẩy và duy trì việc thay đổi hành vi làm giảm nguy cơ nào
đó cho mỗi cá nhân và cộng đồng thông qua các thông điệp phù hợp, các kênh đa
dạng.
NGUỒN TIN
NGƯỜI NHẬN
NGUỒN TIN
NGƯỜI NHẬN
49
AP2.2. Đừng chỉ nói một chiều
50
Phụ lục 4. Các tờ phát tay
TỜ PHÁT TAY 2.1
51
TỜ PHÁT TAY 2.2
BÀI TẬP NHÓM
LỢI ÍCH, KHÓ KHĂN/RÀO CẢN KHI THỰC HIỆN HÀNH VI MONG ĐỢI
VÀ GIẢI PHÁP
Đối tượng
đích
Hành vi
mong đợi
Lợi ích của hành vi
mong đợi
Khó khăn của đối tượng
đích khi thực hiện hành vi
mong đợi
Giải pháp khắc phục
khó khăn
TỰ LƯỢNG GIÁ
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng, vào cột S nếu câu sai từ câu số 1 đến câu
số 8:
Nội dung Đ S
1. Thông tin là quá trình chuyển các tin tức, thông điệp đến người
nhận và phản hồi lại người phát thông tin.
2.Truyền thông trực tiếp có ưu điểm là dễ nhận được phản hồi
của đối tượng truyền thông để kịp điều chỉnh
3. Truyền thông gián tiếp có độ bao phủ rộng và ít tốn công sức
4. Truyền thông gián tiếp nhanh chóng nhận được thông tin phản
hồi từ đối tượng đích.
5. Hành vi sức khỏe là những thói quen, việc làm hàng ngày ảnh
hưởng tốt hoặc xấu tới sức khỏe.
6. Việc lựa chọn phương pháp truyền thông cần dựa trên việc
phân tích đối tượng truyền thông.
7. Chỉ cần cung cấp thông tin là đủ để đối tượng đích hiểu về
hành vi có hại và họ sẽ thay đổi.
8. Để đối tượng đích thay đổi hành vi có lợi cần phối hợp hiệu
quả các phương pháp truyền thông.
Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 9 đến câu 12:
Câu 9. Hành vi là sự biểu hiện của tất cả các hợp phần:
A. Kiến thức
B. Thái độ
C. ………………………
D. Thực hành
Câu 10. Truyền thông thay đổi hành vi trong phòng, chống ung thư thúc đẩy đối tượng
trong cộng đồng loại bỏ các .......................................(A) và tăng cường
....................................(B) như ăn uống hợp lý, giảm tiếp xúc yếu tố nguy cơ như môi
trường ô nhiễm, hóa chất độc hại...
Câu 11. 5 bước của quá trình thay đổi hành vi:
A. Bước 1. Nhận ra hành vi có hại
B. Bước 2………………………………………
53
C. Bước 3………………………………………
D. Bước 4………………………………………
E. Bước 5. Duy trì/từ chối
Câu 12. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mong đợi
A. Yếu tố cá nhân
B. Các quan hệ cá nhân
C. ................................................
D. Môi trường làm việc, học tập
E.......................................................
ĐÁP ÁN
Câu 1S, 2Đ, 3Đ, 4S, 5Đ, 6Đ, 7S, 8Đ
Câu 9. C. Niềm tin
Câu 10.
A. Hành vi có hại B. Hành vi có lợi
Câu 11.
B. Bước 2: Quan tâm đến hành vi mới
C. Bước 3: Đặt mục đích thay đổi
D. Bước 4: Làm thử + đánh giá
Câu 12.
C: Yếu tố cộng đồng
E: Chính sách, pháp luật, xã hội
54
BÀI 3
CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN
TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY - HỌC
Những công việc giảng viên cần chuẩn bị:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 3 “Các hình thức truyền thông trực tiếp
tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho
học viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy
đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 36 bản chiếu được đánh số từ 1 đến 36 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài
học. được đánh số theo thứ tự từ AP1 đến AP7 (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ),
giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
- Kết quả thảo luận nhóm được treo trên tường cùng với áp phích để giúp học viên
nhớ nội dung bài học.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu tên bài học và mục tiêu bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
Giảng viên chiếu bản số 1 và giới thiệu tên bài học. Tiếp tục chiếu bản số 2 và mời một
học viên đọc mục tiêu cho cả lớp nghe. Giải thích nếu học viên chưa hiểu các mục tiêu
bài học.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần khái niệm truyền thông trực tiếp và các ky năng cơ
bản trong truyền thông trực tiếp
55
Thời gian dự kiến: 10 phút
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 3 và thuyết trình về khái niệm về truyền thông trực
tiếp
- Phát thẻ màu cho học viên, mỗi học viên viết 1 kỹ năng và dán thẻ mầu lên bảng.
Học viên quan sát và cùng giảng viên sắp xếp các tấm thẻ thành nhóm các kỹ
năng cơ bản: giao tiếp không lời, đặt câu hỏi, lắng nghe, quan sát, trình bày và
động viên khuyến khích. Giảng viên tổng hợp và chiếu bản chiếu số 4.
Hoạt động 3. Hướng dẫn ky năng làm quen
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 3.1. Khai niêm, mục đích làm queni:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 5 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích
làm quen.
- Hoạt động 3.2. Phương pháp làm quen
Giảng viên lựa chọn 2-3 học viên đóng vai để “làm quen” trong một số tình
huống có sẵn. các học viên khác quan sát, góp ý. Giảng viên chiếu bản chiếu
số 6 và phân tích. Treo AP3.1 lên tường.
Hoạt động 4. Hướng dẫn phần ky năng đặt câu hỏi
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 4.1. Khai niêm, mục đích của đặt câu hỏi: 5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 7,8 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục đích
làm quen.
- Hoạt động 4.2. Hương dân phương phap đặt câu hỏi: 20 phút
Hướng dẫn cả lớp tham gia trò chơi “xì đóng” – “xì mở” để tập kỹ năng đặt
câu hỏi. Chia lớp thành 2 nhóm đứng đối diện nhau. Khi một học viên của
nhóm này đưa ra câu hỏi đóng thì học viên nhóm kia sẽ phải đưa ra ngay câu
hỏi mở. Giảng viên nhận xét và hướng dẫn chi tiết cách đặt câu hỏi.
Giảng viên đặt câu hỏi “Theo các anh/chị” thế nào là một câu hỏi tốt? Học
viên trả lời. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân
những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 9,10,11 và phân
tích. Treo áp phích AP3.2 lên tường.
56
Hoạt động 5. Hướng dẫn ky năng lắng nghe
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 5.1. Khai niêm, mục đích của viêc lắng nghe:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 12,13 và thuyết trình ngắn về khái niệm, mục
đích làm quen.
- Hoạt động 5.2. Hương dân phương phap lắng nghe hiêu quả:20 phút
Hướng dẫn học viên đóng vai. Trao đổi trước với 2 học viên (do giảng viên chỉ
định) về tình huống đóng vai. 1 học viên đóng vai người dân đến gặp truyền
thông viên để được tư vấn. Lần đóng vai thứ nhất: Người đóng vai truyền
thông viên sẽ thể hiện mình không chú ý (lơ đãng, nhìn quanh, bấm điện thoại,
cắt ngang lời...). Lần đóng vai thứ hai: truyền thông viên tỏ ra chăm chú (nhìn
vào mắt đối tượng, mỉm cười, gật đầu, hỏi lại...).
Giảng viên yêu cầu những học viên khác quan sát và hỏi: “lần nào truyền
thông viên làm tốt hơn? và tốt hơn như thế nào”. Giảng viên ghi ý kiến học
viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên
chiếu bản chiếu số 14,15,16,17 và phân tích. Treo áp phích AP3.3 lên tường.
Hoạt động 6. Hướng dẫn ky năng quan sát
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Hoạt động 6.1. Khai niêm, mục đích và tầm quan trọng của quan sát: 5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 18,19 thuyết trình về khái niệm, mục đích và
tầm quan trọng của quan sát
- Hoạt động 6.2. Hương dân cach quan sat: 25 phút
Giảng viên hướng dẫn trò chơi “Tìm người lãnh đạo”. Mời 02 học viên ra
ngoài. Sau đó yêu cầu các học viên khác đứng thành vòng tròn. 1 học viên sẽ
tình nguyện làm người lãnh đạo. “Người lãnh đạo” sẽ làm các động tác như vỗ
tay, chào, giơ tay, nháy mắt...Các học viên khác sẽ làm theo. Cả lớp làm thử 1-
2 lần. Sau đó mời 2 người quan sát vào. Hai người này có nhiệm vụ phải tìm ra
ai là “người lãnh đạo”.
Giảng viên nêu câu hỏi: Làm thế nào để quan sát có hiệu quả và những điều
cần tránh khi quan sát. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ
gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu số 20,21 và
phân tích. Treo áp phích AP3.4 lên tường.
57
Hoạt động 7. Hướng dẫn ky năng nói, thuyết trình
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Hoạt động 7.1. Khai niêm mục đích và tầm quan trọng của ky năng nói, thuyết
trinh:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 22,23 thuyết trình về khái niệm, mục đích và
tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình
- Hoạt động 7.2. Hương dân phương phap thuyết trinh hiêu quả: 25 phút
Hướng dẫn học viên đóng vai. Chọn 2 học viên đóng vai truyền thông viên
đến thuyết trình tại một hội thảo về “tác hại của thuốc lá”. Thời gian chuẩn bị
10 phút. Mời 2 học viên lên thuyết trình. Cả lớp quan sát và nhận xét. Giảng
viên tóm tắt, chiếu bản chiếu số 24,25,26,27,28 và phân tích nhấn mạnh những
điều cần tránh khi thuyết trình. Treo áp phích AP3.5 lên tường.
Hoạt động 8. Hướng dẫn ky năng động viên
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 8.1. Khai niêm, mục đích và tầm quan trong của ky năng động viên:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 29,30 thuyết trình về khái niệm, mục đích và
tầm quan trọng của kỹ năng nói, thuyết trình
- Hoạt động 8.2. Phương phap động viên hiêu quả và nhưng điêu cần tranh: 20 phút
Hướng dẫn 2 học viên đóng vai TTV. Chuẩn bị một số tình huống (Chị A tự
khám vú sờ thấy một khối nhỏ 1cm đến gặp truyền thông viên; Anh B thấy đi
ngoài ra máu....). Thời gian chuẩn bị 10 phút. Học viên khác quan sát góp ý.
Giảng viên nhận xét, chiếu bản chiếu số 31,32 và phân tích. Treo áp phích
AP3.6 lên tường.
Hoạt động 9. Hướng dẫn ky năng giao tiếp không lời
Thời gian dự kiến: 25 phút
- Hoạt động 3.1. Khai niêm giao tiếp không lời:5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 33,34 và thuyết trình ngắn về khái niệm giao
tiếp không lời.
- Hoạt động 3.2. Tầm quan trọng của giao tiếp không lời và phương phap giao tiếp
không lời: 20 phút
58
Chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và
bút đỏ. Yêu cầu nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày.
Giảng viên đặt câu hỏi và ghi lên bảng: “Tầm quan trọng của giao tiếp không
lời” và “Phương pháp giao tiếp không lời hiệu quả”. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu
hỏi. Thời gian thảo luận trong 7 phút.
Giảng viên mời từng nhóm trình bày, các học viên còn lại quan sát và đóng
góp ý kiến. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Sử dụng bản
chiếu số 35,36 và phân tích, giải thích. Treo áp phích AP3.1 lên tường.
Hoạt động 10. Thực hành
Thời gian dự kiến: 200 phút
- Cho gắp thăm/thiết kế/lựa chọn tình huống, phân vai.
- Làm mẫu (nếu cần), tổng hợp, nhận xét.
Hoạt động 11. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
- Hỏi các học viên các nội dung chính đã học.
- Tóm tắt lại các điểm chính trong bài học
- Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ và giải thích.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
Kiến thức của bài học này tập trung chủ yếu vào việc rèn luyện cho học viên các kỹ
năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp. Phần lý thuyết không phải là kiến thức mới
nhưng để áp dụng hiệu quả vào thực tế thì không phải là điều dễ dàng đặc biệt là truyền
thông về phòng chống ung thư.
Phương pháp giảng dạy tập trung khai thác những mặt tích cực của học viên thông
qua trò chơi giáo dục sức khỏe, đặt câu hỏi phát vấn và làm việc theo nhóm, từ đó bổ
sung kiến thức cho các học viên và tóm tắt lại những nội dung chính cần ghi nhớ.
59
PHẦN VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm, mục đích và tầm quan trọng của các kỹ năng cơ bản
trong truyền thông trực tiếp.
2. Thực hành được các kỹ năng cơ bản trong truyền thông trực tiếp.
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
giảng
dạy
Hoạt động
của giảng
viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
1. Giới thiệu
bài học và
mục tiêu bài
học
5 - Bảng
trắng
- Bút dạ
- Bản chiếu
số 1,2
Thuyết
trình
Giới thiệu bài
học và mục tiêu
bài học
- Lắng nghe
và chia sẻ. Giải thích
điều chưa
rõ của HV
2. Khái niệm
và những ky
năng cơ bản
trong truyền
thông trực
tiếp.
10 - Bìa màu;
- Băng
dính.
- Bảng
trắng
- Bản chiếu
số 3,4
Thuyết
trình
Phát vấn
- Trình bày khái
niệm
- Phát thẻ mầu
cho HV
- Nhóm các thẻ
mầu theo các kỹ
năng
- Tóm tắt, phân
tích.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ
và viết vào
thẻ màu.
- Dán thẻ
mầu lên
bảng.
- Cả lớp
đóng góp.
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
3. Ky năng
làm quen
20
31. Khái
niệm, mục
đích của làm
quen
5 - Bản chiếu
số 5,
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng của làm
quen
Lắng nghe
và hỏi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
3.2. Hướng
dẫn phương
pháp làm
quen
15 - Giấy A4;
- Bảng
trắng;
- Bút dạ
Bản chiếu
số 6
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn
trò chơi “làm
quen”:
- Hỏi học viên:
về cách làm
quen
- Mời các học
- Tham gia
vào trò chơi.
- Thảo luận
và trả lời
- Lắng nghe
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
60
AP3.1 viên trả lời và
ghi tóm tắt câu
trả lời lên bảng.
4. Ky năng
đặt câu hỏi
25
4.1. Khái
niệm, mục
đích của đặt
câu
5 - Bản chiếu
số 7,8
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng đặt câu
hỏi
Lắng nghe
và hỏi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
4.2. Hướng
dẫn phương
pháp đặt câu
hỏi
20 - Giấy A4;
- Bảng
trắng;
- Bút dạ
Bản chiếu
số 9,10,11.
AP3.2
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn
trò chơi “Xì
đóng-xì mở”: -
Hỏi học viên:
như thế nào là
một câu hỏi
tốt?.
- Mời các học
viên trả lời và
ghi tóm tắt câu
trả lời lên bảng.
- Chiếu bản
chiếu 9,10,11
và trình bày.
- Tham gia
vào trò chơi.
- Thảo luận
và trả lời
- Lắng nghe
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
5. Ky năng
lắng nghe
25
5.1. Khái
niệm, mục
đích lắng
nghe.
5 - Bản chiếu
12,13
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng lắng nghe
Lắng nghe
và hỏi
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
5.2. Hướng
dẫn phương
pháp lắng
nghe hiệu
quả
20 - Bảng
trắng,
- Bút dạ,
- Bản chiếu
14,15,16,
17.
- AP 3.3
Đóng vai
Thuyết
trình
- Hướng dẫn
đóng vai
- Yêu cầu
những HV quan
sát và trả lời
câu hỏi
- Ghi tóm tắt
câu trả lời lên
bảng.
- Chiếu bản
chiếu 14,15,16
và trình bày.
- Đóng vai
- Quan sát,
suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.
- Lắng nghe
và hỏi lại
những điểm
chưa rõ.
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
học viên.
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
6. Ky năng
quan sát
30
61
6.1. Khái
niệm, mục
đích và tầm
quan trọng
của quan sát
5 - Bản chiếu
18,19.
Thuyết
trình
- Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng quan sát
- Lắng nghe
- Đặt câu
hỏi và thảo
luận
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
6.2. Phương
pháp quan sát
hiệu quả và
những điều
cần tránh khi
quan sát
25 - Bảng
trắng,
- Bút dạ,
- Bản chiếu
20,21.
- AP 3.4
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn trò
chơi “Tìm
người lãnh đạo”
- Hỏi HV về ý
nghĩa của trò
chơi
- Chiếu bản
chiếu số 20.21
và phân tích
- Tham gia
trò chơi
- Rút ra ý
nghĩa củ trò
chơi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
7. Ky năng
nói, thuyết
trình
30
7.1. Khái
niệm, mục
đích và tầm
quan trọng
của nói,
thuyết trình
5 - Bản chiếu
22,23
Thuyết
trình
Trình bày khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng của nói,
thuyết trình
Lắng nghe
và ghi chép
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
7.2. Phương
pháp thuyết
trình hiệu
quả và những
điều cần
tránh khi nói,
thuyết trình
25 - Bản chiếu
số 24,
25,26,27,28
- AP3.5
Đóng vai - Nêu tình
huống đóng vai
- Nhận xét
- Đặt câu hỏi
- Tóm tắt ý
chính, chiếu
bản chiếu số 25
đến 28 và phân
tích
- Đóng vai
– Quan sát,
đóng góp ý
kiến
- Trả lời
Sự tham gia
của học viên
8. Ky năng
động viên
25
8.1. Khái
niệm , mục
đích và tầm
quan trọng
của động
viên
5 Giấy A4.
- Bảng
trắng
- Bút dạ
- Bản chiếu
29,30
Thuyết
trình
Thuyết trình
ngắn về khái
niệm, mục đích
và tầm quan
trọng của động
viên
Lắng nghe
và hỏi
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
8.2. Phương
pháp động
20 - Bảng
trắng
Đóng vai - Nêu tình
huống
- Chia
nhóm, bắt
- Sự tham
gia của học
62
viên hiệu quả
và những
điều cần
tránh
- Bút dạ
- Bản chiếu
31, 32
- AP3.6
Thuyết
trình
- Nhận xét, tóm
tắt và nhấn
mạnh sự quan
trong của và
những điều cần
tránh của kỹ
năng động viên
thăm lựa
chọn tình
huống, đóng
vai
- Quan sát,
góp ý
viên
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
9. Ky năng
giao tiếp
không lời
25
9.1 Khái
niệm kỹ năng
giao tiếp
không lời.
5 - Bản chiếu
số 33,34
Trò chơi
Thuyết
trình
- Hướng dẫn trò
chơi.
- Chiếu bản
chiếu số 33,34
về khái niệm
giao tiếp không
lời.
- Hai học
viên làm
mẫu.
- Cả lớp
quan sát và
nhận xét.
- Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi.
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
9.2. Tầm
quan trọng
của giao tiếp
không lời và
phương pháp
giao tiếp
không lời
hiệu quả
20 Giấy Ao
Bút dạ
Bảng trắng
Bản chiếu
số 35,36
AP3.7
Thảo luận
nhóm
Thuyết
trình
- Chia 2 nhóm
- Đặt câu hỏi
thảo luận cho
mỗi nhóm
- Nhận xét và
chiếu bản chiếu
số35,36, phân
tích
Các nhóm
thảo luận
Cử đại diện
lên trình bày
10. Thực
hành
200 -Bảng, bút,
các phương
tiện, tài liệu
TT
- Các tình
huống đóng
vai
Thực hành
đóng vai
- Cho gắp
thăm/thiết
kế/lựa chọn tình
huống, phân vai
- Làm mẫu (nếu
cần), tổng hợp,
nhận xét
- Thực hành
theo hướng
dẫn.
- Sự tham
gia của học
viên
- Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và học
viên
11. Tóm tắt
bài học
5 Bảng trắng
Bút dạ
Hồi tưởng
Thuyết
trình ngăn
- Hỏi các HV
các nội dung
chính đã học.
- Tóm tắt lại các
điểm chính
trong bài học.
- Hỏi HV còn
điều gì chưa rõ
và giải thích.
- Động não
nhớ lại bài
- Lắng nghe
- Đặt câu
hỏi
63
Phụ lục 2. Các bản chiếu
Bài 3
CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN
TRONG TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP
1
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học viên có khả
năng:
. Hiểu được khái niệm cơ bản của truyền
thông trực tiếp.
. Biết kỹ năng cơ bản và thực hành
được các kỹ năng cơ bản trong truyền
thông trực tiếp.2
Khái niệm truyền thông trực tiếp
Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi
thông tin hoặc cảm xúc một cách trực tiếp
giữa người làm truyền thông với đối tượng
hoặc giữa người làm truyền thông với một
nhóm đối tượng thông qua các giao tiếp
không lời hoặc có lời.
3
4
7 ky năng cơ bản
trong truyền thông trực tiếp
Kỹ năng làm quen
Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng quan sát
Kỹ năng thuyết trình (trình bày)
Kỹ năng động viên
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ không lời
5
Kỹ năng làm quen
Là một kỹ năng giao tiếp đối với những người lần đầu gặp nhau.
Nhằm xây dựng mối quan hệ giữa người làm công tác truyền thông với đối tượng được truyền thông.
Các bước làm quen bao gồm: Chào hỏi, giới thiệu bản thân, giới thiệu mục đích buổi truyền thông...
6
Kỹ năng làm quen
Chào hỏi
Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng
giao tiếp
Thể hiện trình độ học vấn của con người
Xưng hô phù hợp
Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ,
tư thế…
Giới thiệu bản thân
Giới thiệu mục đích buổi truyền thông
64
7
Kỹ năng đặt câu hỏi
Là một kỹ năng quan trọng nhằm khơi gợi, dẫn
dắt, làm sáng tỏ, giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ,
tình cảm; giúp người truyền thông nhận được thông
tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng.
8
Mục đích
Tìm hiểu đối tượng
Xác minh thông điệp nhận được từ đối
tượng có chính xác hay không
Giúp hai bên có cơ hội hiểu rộng và sâu
hơn về các vấn đề có liên quan.
Động viên, khuyến khích đối tượng tiếp
tục chia sẻ thông tin.
9
Kỹ năng đặt câu hỏi
Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước.
Phải cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho
người được hỏi không và người được hỏi có khả năng
trả lời câu hỏi đó hay không.
Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ nhau một
cách phù hợp.
10
Một câu hỏi tốt
Ngắn gọn.
Diễn đạt một ý hoặc một nội dung.
Phù hợp với chủ đề truyền thông.
Tạo được sự quan tâm của đối tượng.
Sử dụng ngôn ngữ thông dụng, dễ hiểu.
Nhấn mạnh vào điểm chính.
Đòi hỏi đối tượng phải tư duy.
Kiểm tra được kiến thức, thái độ, hành vi của đối tượng.
11
Những điều cần tránh khi đặt câu hỏi
Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời.
Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung.
Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm.
Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”.
Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao”.
12
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe là quá trình đón nhận âm thanh, thu
nhận những kích thích hoặc xung động của môi
trường bên ngoài và chuyển chúng tới bộ não.
Là quá trình làm sáng tỏ những gì nghe được,
quan sát được, thu nhận và phân loại thông tin.
Lắng nghe bao gồm cả tập trung chú ý, suy
ngẫm và hiểu.
65
13
Mục đích lắng nghe
Để tiếp nhận đầy đủ thông tin/thông điệp.
Để khuyến khích người nói tiếp tục trình bày ý kiến và cảm xúc của họ.
Để hiểu rõ nội dung và cảm xúc chứa đựng trongthông điệp mà đối tượng gửi.
Để thể hiện sự tôn trọng, đồng cảm với ngườinói.
Thu nhận thông tin phản hồi để có sự điều chỉnhthông điệp cho phù hợp.
14
Lắng nghe hiệu quả
Ngồi ngang tầm đối tượng, hơi nghiêng về đối tượng (cá
nhân), loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối
tượng
Nhìn vào mắt đối tượng
Hãy giành thời gian cho đối tượng nói với thái độ tôn trọng,
cởi mở và kiên nhẫn.
Tham dự: Gật đầu, mỉm cười tán thưởng, sử dụng các
lời đệm đơn giản như ‘à’, ‘ừ’, ‘thế à’.v.v. “tôi hiểu”
Phản hồi
15
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn.
Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ
thoải mái.
Kết hợp lắng nghe và quan sát.
Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với
mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
16
Lắng nghe hiệu quả
Thái độ tôn trọng, cởi mở và kiên nhẫn.
Sử dụng các từ đệm như à, thế à, tôi hiểu….
nhắc lại những điểm quan trọng để khuyến
khích đối tượng nói.
Lắng nghe một cách khách quan, với thái độ
thoải mái.
Kết hợp lắng nghe và quan sát.
Giữ bí mật những điều đối tượng chia sẻ với
mình (trừ khi có sự đồng ý của họ).
17
Những điều cần tránh khi lắng nghe
Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói.
Cắt ngang lời người nói.
Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận hay lời
khuyên khi đối tượng không có yêu cầu.
Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm.
Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc
hiểu vấn đề mà đối tượng nói.
Có thái độ định kiến với đối tượng (về tôn giáo,
trình độ học vấn, tuổi tác…).
18
Kỹ năng quan sát
Quan sát là kỹ năng đọc
những ngôn ngữ không lời
của người mình đang giao
tiếp để có nhận thức sâu
hơn về những gì đang xảy
ra ở người mình đang
quan sát.
66
19
Mục đích quan sát
Giúp sơ bộ hiểu được hoàn cảnh, sức khỏe, tâm
trạng, thái độ của người đang đối thoại.
Thu nhận thông tin phản hồi từ đối tượng để kịp
thời đưa ra những điều chỉnh phù hợp.
Học hỏi thông qua những gì quan sát được.
20
Phương pháp quan sát có hiệu quả
Tế nhị, lịch sự
Bao quát, liên tục và khách quan
Quan sát với thái độ động viên, khích lệ
Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý
Cần lưu ý những thời điểm hay những vấn đề
mà khi trao đổi thấy đối tượng thay đổi nét
mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng đặc
biệt của đối tượng.
21
Những điều cần tránh khi quan sát
Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung
Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm
Bình phẩm với những ngôn ngữ (có lời hoặc
không lời) bất lịch sự.
22
Kỹ năng thuyết trình
Là kỹ năng cơ bản của người truyền thông đểchuyển tải kiến thức, tình cảm… của mình đếnđối tượng nhằm đạt được mục tiêu truyềnthông.
23
Mục đích thuyết trình
Để cung cấp thông tin, kiến thức cần thiết
Để bày tỏ suy nghĩ, giải thích những quan niệm
sai lầm
Giúp người nghe có cơ hội hiểu rộng, hiểu sâu
vấn đề/ nội dung/ thông điệp
24
Thuyết trình hiệu quả
Chuẩn bị trước thuyết trình
Đối tượng nghe là ai?
Tìm hiểu kỹ đối tượng.
Chủ đề, mục đích, mục tiêu thuyết trình?
Nội dung và và phạm vi trình bày?
Thời gian trong bao lâu?
Thuyết trình ở đâu?
Chuẩn bị bài trình bày?
Chuẩn bị phương pháp, phương tiện, phương pháp
đánh giá
67
25
Thuyết trình hiệu quả
Thực hiện thuyết trình
Phần mở đầu: Cần thu hút đối tượng (bằng một câu chuyện, câu
đố, đoạn clip, trò chơi..)
Cung cấp nội dung chính: Chọn 3-5 thông điệp chính, mỗi thông
điệp chính có khoảng 3 ý hỗ trợ
Phần kết luận: Tóm tắt thông điệp-liên hệ với phần mở đầu, nhắc
lại điểm quan trọng , yêu cầu hành động, kết thúc bằng một thông
điệp khẳng định (nếu cần)
26
Những việc cần làm khi thuyết trình
Nói rõ ràng, mạch lạc, logic
Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn
Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp
Tập trung vào chủ đề chính
Biết dừng đúng lúc
Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp.
Hài hước khi có thể
Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe
Sử dụng trang phục chỉnh tề, di chuyển hợp lý.
Sử dụng các công cụ hỗ trợ phù hợp
27
Những điều cần tránh khi thuyết trình
Nói quá to hoặc quá nhỏ
Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm
xúc
Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý
Nói lan man, không trọng tâm
Nói những điều mà mình không chắc chắn
Không quan tâm đến thái độ của người nghe
28
Những điều cần tránh
Ngồi bắt chéo chân hoặc ngả người ra phía sau
trong khi nói
Ngồi cao hơn đối tượng
Nét mặt đăm chiêu, cau có, lạnh nhạt
Nhìn chằm chằm vào một đối tượng quá lâu
Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài…
Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn
29
Kỹ năng động viên
Là khuyến khích, khích lệ đối tượng nói lêntâm tư, tình cảm, suy nghĩ của họ cũng nhưkhuyến khích họ thực hiện các hành vi cólợi cho sức khỏe.
30
Mục đích động viên
Để khuyến khích người đối thoại tiếp tục
trình bày ý kiến của mình.
Để bày tỏ sự đồng cảm giữa người nói với
người nghe.
Có tầm quan trọng không kém giao tiếp có
lời. Nó chứng tỏ rằng quá trình giao tiếp
đang diễn biến theo chiều hướng tích cực
68
31
Động viên hiệu quả
Tạo không khí thân mật, cởi mở.
Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng
bằng ngôn ngữ có lời hoặc không lời
Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng
Hỏi ý kiến của đối tượng.
Kết hợp động viên với các kỹ năng truyền thông
trực tiếp khác
32
Những điều cần tránh khi động viên
Thờ ơ, thiếu tập trung.
Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua
chuyện
Khen ngợi một cách quá mức.
33
Kỹ năng giao tiếp không lời
Là hình thức giao tiếp trong đó không sử
dụng lời nói hay chữ viết mà dùng điệu bộ,
cử chỉ, ánh mắt, nét mặt và nhiều động
tác thân thể khác để chuyển tải thông điệp.
34
Mục đích
Động viên khuyến khích tạo niềm tin cho đối
tượng.
Bày tỏ sự đồng cảm giữa người làm truyền
thông và đối tượng.
Tìm hiểu suy nghĩ, tình cảm, hành vi của
đối tượng được chính xác va khách quan
hơn
35
Kỹ năng giao tiếp không lời hiệu quả
Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng.
Tư thế thoải mái. Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối
tượng phù hợp.
Cách nhìn: Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm.
Nhìn vào mỗi người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác.
Nét mặt: Nét mặt cần thay đổi phù hợp với cử chỉ, lời nói và
tình huống giao tiếp.
Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp với văn hóa địa
phương.
Thái độ hòa nhã, thân thiện.
36
Kết luận
Các kỹ năng trên có mối liên hệ mật thiết
với nhau. Vì vậy để quá trình truyền thông
trực tiếp có hiệu quả, TTV phải biết kết
hợp một cách khoa học và nhuần nhuyễn
tất cả các kỹ năng.
69
Phụ lục 3. Áp phích tóm tắt một số nội dung giảng
AP 3.1
KỸ NĂNG LÀM QUEN
Chào hỏi
- Chào hỏi là một bước rất quan trọng trong kỹ năng giao tiếp
- Thể hiện trình độ học vấn của con người
- Xưng hô phù hợp
- Kết hợp giao tiếp có lời và không lời: Lời nói, cử chỉ, tư thế…
Giới thiệu bản thân
Giới thiệu mục đích buổi truyền thông
70
AP 3.2
KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI
Nên làm
- Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
- Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
- Nên đặt câu hỏi cho những người mạnh dạn trước.
- Cân nhắc xem câu hỏi có gây tổn thương cho người được hỏi
không và người được hỏi có khả năng trả lời câu hỏi đó hay
không.
- Ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc.
- Sử dụng các câu hỏi đóng, câu hỏi mở xen kẽ
Không nên
- Câu hỏi khó hiểu, khó trả lời.
- Câu hỏi dài dòng, nhiều nội dung.
- Câu hỏi soi mói, không đúng trọng tâm.
- Hỏi liên tục, dồn dập như kiểu “hỏi cung”.
- Đặt quá nhiều câu hỏi “tại sao?”.
71
AP 3.3
KỸ NĂNG LẮNG NGHE
Nên làm
- Ngồi ngang tầm
- Loại bỏ vật cản .
- Nhìn vào mắt đối tượng.
- Hãy giành thời gian cho đối tượng nói.
- Tham dự: Sử dụng các từ đệm, nhắc lại những điểm quan trọng.
- Lắng nghe với thái độ tôn trọng.
- Kết hợp lắng nghe, hỏi và quan sát.
- Giữ bí mật.
Không nên
- Cãi lại hoặc tranh luận gay gắt với người nói.
- Cắt ngang lời người nói.
- Đưa ra nhận xét, phê phán, kết luận vội vã.
- Chỉ nghe những gì mà mình thích, mình lưu tâm.
- Để quan điểm riêng của mình tác động đến việc hiểu vấn đề mà
đối tượng nói.
- Có thái độ định kiến với đối tượng.
72
AP 3.4
KỸ NĂNG QUAN SÁT
Nên làm
- Tế nhị, lịch sự.
- Bao quát, liên tục và khách quan.
- Quan sát với thái độ động viên, khích lệ.
- Chọn vị trí quan sát và di chuyển hợp lý.
- Lưu ý những thời điểm hay những vấn đề mà khi trao đổi thấy
đối. tượng thay đổi nét mặt, cử chỉ, thái độ hay những phản ứng
đặc biệt của đối tượng.
Không nên
- Thái độ thờ ơ, hờ hững, thiếu tập trung.
- Soi mói, ánh mắt thiếu thiện cảm.
- Bình phẩm với những ngôn ngữ bất lịch sự.
- Có thái độ định kiến với đối tượng.
73
AP 3.5
KỸ NĂNG NÓI/THUYẾT TRÌNH
Nên làm
- Lựa chọn chủ đề phù hợp.
- Nói rõ ràng, mạch lạc, logic.
- Nên nói các câu đơn giản, ngắn gọn.
- Có âm điệu, ngữ điệu phù hợp.
- Tập trung vào chủ đề chính.
- Biết dừng đúng lúc.
- Kết hợp với ngôn ngữ không lời một cách phù hợp.
- Hài hước khi có thể.
- Nhiệt tình, quan tâm đến người nghe.
Không nên
- Nói quá to hoặc quá nhỏ.
- Nói đều đều không có ngữ điệu, không có cảm xúc.
- Dùng câu dài, ngắt câu không hợp lý.
- Nói lan man, không trọng tâm.
- Nói những điều mà mình không chắc chắn.
- Không quan tâm đến thái độ của người nghe.
74
AP 3.6
KỸ NĂNG ĐỘNG VIÊN
Nên làm
- Tạo không khí thân mật, cởi mở.
- Thể hiện sự đồng cảm hoặc chia sẻ với đối tượng bằng ngôn
ngữ có lời hoặc không lời.
- Khen ngợi khi đối tượng đã làm tốt, hiểu đúng.
- Hỏi ý kiến của đối tượng.
Không nên
- Thờ ơ, thiếu tập trung.
- Động viên với thái độ xã giao hoặc làm cho qua chuyện.
- Khen ngợi một cách quá.
- Không quan tâm đến thái độ của người nghe.
75
AP 3.7
KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
Nên làm
- Loại bỏ vật cản giữa người truyền thông và đối tượng.
- Chọn vị trí ngồi và khoảng cách với đối tượng phù hợp.
- Khoảng cách phù hợp.
- Nhìn vào mắt đối tượng thể hiện sự quan tâm. Nhìn vào mỗi
người 2-4 giây rồi rời mắt sang người khác.
- Nét mặt luôn phù hợp với cử chỉ, lời nói và tình huống giao
tiếp.
- Trang phục chỉnh tề, đơn giản, phù hợp
- Thái độ hòa nhã, thân thiện.
Không nên
- Ngối bắt chéo chân hoặc ngả người ra sau hoặc ngồi cao hơn
đối tượng
- Nét mặt lạnh lùng, cau có.
- Nhìn chằm chằm vào đối tượng quá lâu.
- Tỏ ra vội vã, làm việc riêng, thở dài.
- Chỉ trỏ, đập tay xuống bàn.
76
TỰ LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 9
Câu 1. Truyền thông trực tiếp là quá trình trao đổi thông tin một cách
.............................(A) giữa người làm truyền thông với đối tượng hoặc giữa người làm
truyền thông với một nhóm đối tượng thông qua các .................(B) hoặc có lời.
Câu 2. Có 8 kỹ năng thường được áp dụng trong truyền thông trực tiếp, đó là:
A. Làm quen
B. …………………..
C .Lắng nghe
D. Quan sát
E……………………………………….
F. Kỹ năng động viên, khuyến khích
G. ..................................
H. Giao tiếp không lời
Câu 3. Giao tiếp không lời là hình thức giao tiếp ……………………………..mà dùng
điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, cử chỉ và nhiều cách thể hiện động tác khác nhau để giao tiếp
Câu 4. Kỹ năng đặt câu hỏi là một kỹ năng nhằm …………(A), ……….(B),
………..(C) giúp đối tượng bày tỏ suy nghĩ, tình cảm; giúp người truyền thông nhận
được thông tin phản hồi chính xác hơn từ phía đối tượng.
Câu 5. Có 2 dạng câu hỏi được sử dụng trong truyền thông trực tiếp là
...................................(A) và ...................................(B).
Câu 6. Câu hỏi mở là câu hỏi thường dùng các từ như: Tại sao? Khi nào? Bao lâu? Như
thế nào? Cái gì? Ở đâu? giúp khai thác ………….., tìm hiều về đối tượng khi giao tiếp.
Câu 7. Quan sát là kỹ năng đọc ……………………………của người mình đang giao
tiếp để có nhận thức sâu hơn về những gì đang xảy ra ở đối với người mình giao tiếp.
Câu 8. Thuyết trình là kỹ năng cơ bản của người truyền thông để chuyển tải
………………….(A) của mình đến đối tượng nhằm đạt được …………………….(B)
Câu 9. Mỗi bài thuyết trình thường có 3 phần
A. Phần 1: Mở đầu
B. Phần 2. …………………...
C. Phần 3: Kết luận
77
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 10 đến
câu số 18
Lưu ý khi đặt câu hỏi Đ S
10. Đặt câu hỏi vào thời điểm thích hợp.
11. Bắt đầu bằng những câu hỏi đơn giản, dễ trả lời.
12. Câu hỏi phải ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, chỉ
một nội dung cho một câu
13. Nên sử dụng câu hỏi đóng nhiều hơn câu hỏi mở để
đối tượng dễ trả lời
14. Hỏi những câu hỏi bắt buộc, nếu còn thời gian hỏi tiếp
các câu: cần hỏi, nên hỏi.
Lưu ý khi quan sát Đúng Sai
15. Quan sát bao gồm cả quan sát tiện nghi trong gia đình,
môi trường xã hội: Ai là bạn của họ? Ai là người có ảnh
hưởng tơi họ? Họ tin vào những tập tục nào, tại sao.
16. Nguyên tắc khi quan sát cần phải tế nhị, lịch sự và
chọn vị trí quan sát hợp lý
17. Khi quan sát cần tránh thái độ thờ ơ, thiếu tập trung
hoặc soi mói thiếu thiện cảm.
18. Quan sát nên kết hợp bình phẩm, góp ý để đối tượng
giao tiếp kịp thời chỉnh sửa.
78
ĐÁP ÁN
Câu 1
A. trực tiếp (mặt đối mặt)
B. giao tiếp không lời
Câu 2
B. Đặt câu hỏi
E. thuyết trình/trình bày
G. Giải thích
Câu 3
Không sử dụng lời nói hay chữ viết Câu 4
A. Khơi gợi
B. Dẫn dắt
C. Làm sáng tỏ
Câu 5
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
Câu 6
Thông tin
Câu 7
Những ngôn ngữ không lời
Câu 8
(A) kiến thức, tình cảm
(B) Mục tiêu truyền thông
Câu 9
B. Cung cấp nội dung chính
Câu 10Đ, 11Đ, 12Đ, 13S, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17Đ, 18S.
79
BÀI 4
CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI LIỆU
TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG
PHÂN I. CHUẨN BỊ DẠY – HỌC
Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học :
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết Bài 4 “Cách sử dụng tài liệu truyền thông tại
cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học
viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy
đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 23 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 20 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài
học được đánh số theo thứ tự từ AP4.1 đến AP4.4 (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị tờ phát tay bảng kiểm sử dụng tài liệu truyền thông (Phụ lục 4)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4,
A0, bìa màu, băng dính, các tài liệu truyền thông (tranh lật, áp phích, tranh gấp/tờ rơi, đĩa
hình, đĩa tiếng..),
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
tính với máy chiếu và vị trí treo các tờ áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
Giảng viên chiếu bản chiếu số 1, 2, 3 nêu tên bài học, mục tiêu bài học và nội
dung của bài. Vừa trình chiếu vừa giải thích từng nội dung.
Hoạt động 2. Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại
cộng đồng.
Thời gian dự kiến: 15 phút
80
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 4 và dành 1 phút giới thiệu các loại tài liệu tài liệu
dùng để truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng.
- Chiếu bản chiếu số 5 và hướng dẫn học viên trò chơi trong 5 phút. Giảng viên đọc
chậm và rõ sự mô tả một con vật, đọc 2 lần: “Thân thì mập và lưng thì cong, bốn
chân ngắn và mập, có các móng khỏe không sắc, hai tai dài, đuôi thì to ở gốc và
thon dần. Cái đầu kéo dài ra trên cái cổ ngắn và to, còn mũi là một cái đĩa có 2 lỗ
mở ra. Mõm thì nhỏ và hình ống với cái lưỡi rất dài và mỏng”. Phát giấy A4 cho
học viên và dành thời gian cho học viên vẽ tranh. Đề nghị học viên đính con vật
mình vẽ lên bảng.
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 6 vẽ con vật mẫu đã được mô tả, hỏi học viên học
được gì qua hoạt động trên? Giảng viên rút ra kết luận.
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 7 và nhấn mạnh tầm quan trọng và tác dụng của
các loại tài liệu truyền thông “Trăm nghe không bằng một thấy” hay “Một bức
tranh có giá trị bằng hàng ngàn từ.”
Hoạt động 3. Cách sử dụng và bảo quản tài liệu truyền thông phòng chống ung thư
tại cộng đồng.
Thời gian dự kiến: 15 phút
Giảng viên chiếu các bản chiếu từ số 8 đến số 19 để thuyết trình cách sử dụng và
bảo quản tài liệu truyền thông bao gồm tranh gấp, tranh lật, áp phích, các loại đĩa hình,
đĩa tiếng
Hoạt động 4. Lựa chọn tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng.
Thời gian dự kiến: 10 phút
- Giảng viên đặt câu hỏi “Tại cơ sở các anh/chị thường sử dụng các loại tài liệu
truyền thông nào?”. Ghi ý kiến học viên lên bảng. Giới thiệu từng loại tài liệu TT
cho học viên
- Giảng viên hỏi tiếp: “Mỗi loại tài liệu TT thích hợp cho các hình thức truyền
thông nào?.” Ghi ý kiến HV lên bảng.
- Giảng viên chiếu bản chiếu 20 tóm tắt, phân tích cách lựa chọn tài liệu truyền
thông
Hoạt động 5 . `Thực hành đóng vai sử dụng tài liệu truyền thông
Thời gian dự kiến: 100 phút
81
- Giảng viên chia 3 nhóm theo cách đếm 1-2-3 .
HV nào là số 1 vào nhóm 1, hướng dẫn sử dụng tranh gấp
HV nào là số 2 vào nhóm 2, hướng dẫn sử dụng tranh lật/tư vấn
HV nào là số 3 vào nhóm 3, hướng dẫn sử dụng apphich
- Giảng viên làm mẫu sử dụng 1 loại tài liệu truyền thông sau đó 3 nhóm đóng vai
là truyền thông viên hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản từng loại tài liệu truyền
thông.
Hoạt động 6. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 10 phút
- Giảng viên tóm tắt lại các điểm chính và tổng hợp bài học.
- Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ.
- Cảm ơn sự tham gia của học viên.
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
- Để bài học thêm sinh động cần có nhiều hình ảnh minh họa cho phần trình bày
bằng cách sử dụng các tờ rơi tờ gấp, tranh lật, áp phich có nội dung các thông điệp
về phòng chống ung thư đã được Bệnh viện K, Hội ung thư VN, Trung tâm
TTGDSKTW và Bộ Y tế đã xây dựng.
- Phát tài liệu cho học viên thực hành, giảng viên phân tích và giải thích.
- Chiếu một số đĩa tiếng, đĩa hình mà Trung tâm TTGDSKTW phối hợp với Bệnh
viện K Hội ung thư VN đã sản xuất (Phim tự khám vú, phát hiện sớm ung thư
CTC, dạ dày ....) cho HV xem khi giải lao, hoặc lúc thảo luận nhóm.
82
PHẦN VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy-học
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Giải thích được tầm quan trọng của tài liệu truyền thông trong quá trình thực
hiện truyền thông phòng chống ung thư
2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông hay sử dụng.
3. Lựa chọn được các tài liệu truyền thông để hỗ trợ cho quá trình thực hiện
truyền thông tại cộng đồng.
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động
của giảng viên
Hoạt động
của học viên Phản hồi
1. Mục
tiêu và
nội dung
bài học
5 Thuyết
trình
ngắn
- Bảng trắng
- Bút dạ
- Bản chiếu
1,2,3
- Nêu tên bài,
trình bày mục
tiêu bài học.
- Chiếu slide 1,
2,3
- Lắng nghe HV thống
nhất phần
mục tiêu
2. Tầm
quan
trọng của
tài liệu
truyền
thông tại
cộng
đồng.
15 Trò
chơi
- Giấy A4
- Bút dạ các
màu.
- Ghim
- Bảng nỉ
- Bản chiếu
4,5,6,7
- Hướng dẫn trò
chơi vẽ tranh
- Dành 5 phút
để học viên vẽ,
sau đó đọc lại
sự mô tả.
- Đề nghị HV
đính con vật
mình vẽ lên
bảng.
- Treo bức
tranh vẽ con vật
mẫu đã được
mô tả.
- Hỏi HV học
được gì qua
hoạt động
trên?.
- Trình bày tầm
quan trọng của
tài liệu truyền
-Lắng nghe,
ghi chép rồi
vẽ.
-Đính các tác
phẩm lên
bảng nỉ.
- Suy nghĩ và
trả lời.
Sự tham gia
và trả lời của
học viên
83
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động
của giảng viên
Hoạt động
của học viên Phản hồi
thông.
3. Cách
sử dụng
tài liệu
truyền
thông tại
cộng
đồng.
15 Thuyết
trình
- Bảng
- Bút dạ
- Bản chiếu
từ 8 đến 18
và AP số
4.1-4.3
- Tóm tắt lại
các điểm chính
trong bài học.
- Hỏi học viên
còn điều gì
chưa rõ.
- Treo các áp
phích từ AP4.1
– 4.3
- Cảm ơn sự
tham gia của
HV.
- Nghe
- Đặt câu hỏi
Giải thích,
bình luận của
giảng viên và
học viên
4. Lựa
chọn tài
liệu
truyền
thông
10 Động
não
- Bảng
- Bút dạ
- Bản chiếu
số 19
- Hỏi HV: “Tại
cơ sở các
anh/chị thường
sử dụng các
loại tài liệu TT
nào?”.
- Ghi ý kiến
HV lên bảng.
- Giới thiệu
từng loại tài
liệu TT cho học
viên.
- Hỏi HV: “Mỗi
loại tài liệu TT
thích hợp cho
các hình thức
truyền thông
nào?.”
- Ghi ý kiến
HV lên bảng.
- Tóm tắt và
giới thiệu cách
lựa chọn tài
liệu truyền
thông.
- Suy nghĩ và
trả lời
- Suy nghĩ và
trả lời
Giải thích,
bình luận của
giảng viên và
học viên
5. Thực 100 Đóng - Các tài liệu - Giảng viên - Quan sát Sự tham gia
84
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương tiện
giảng dạy
Hoạt động
của giảng viên
Hoạt động
của học viên Phản hồi
hành
đóng vai
sử dụng
tài liệu
TT có sử
dụng
bảng
kiểm.
vai truyền
thông: tranh
gấp, tranh
lật, áp phích.
làm mẫu sử
dụng 1 loại tài
liệu truyền
thông.
- Chia lớp
thành 3 nhóm
và hướng dẫn
đóng vai
- Lựa chọn tình
huống đóng
vai.
- Phát tờ phát
tay số 4.1 để
các học viên
khác quan sát,
nhận xét
- Nhận xét,
tổng hợp
- Chai nhóm
và bắt thăm
tình huống
- Nhận tờ
phát tay
- Thảo luận
và cử người
trình bày
- Quan sát và
đánh dấu
bảng kiểm.
- Nhận xét
đóng vai, sử
dụng tài liệu
TT và sử
dụng bảng
kiểm của học
viên
6.Tóm tắt
bài học
5 Thuyết
trình
ngắn
- Bảng
- Bút dạ
- Tóm tắt lại
các điểm chính
và tổng hợp bài
học.
- Hỏi học viên
còn điều gì
chưa rõ.
- Cảm ơn sự
tham gia của
HV.
- Nghe
- Đặt câu hỏi
Giải thích,
bình luận của
giảng viên và
học viên
85
Phụ lục 2. Các bản chiếu
1
Bài 4
CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ
TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Giải thích được tầm quan trọng của tài liệu truyền
thông trong quá trình thực hiện TTTĐHV.
2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu
truyền thông
3. Lựa chọn được các tài liệu truyền thông để hỗ trợ
cho quá trình thực hiện TT tại cộng đồng.
3
NỘI DUNG
Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông
Cách sử dụng và bảo quản một số loại tài
liệu truyền thông
Tranh gấp
Tranh lật/tư vấn
Áp phích
Băng cassette/ đĩa hình
Lựa chọn tài liệu truyền thông
4
TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI LIỆU
TRUYỀN THÔNG
5
HÃY VẼ CON VẬT THEO SỰ MÔ TẢ SAU
Thân thì mập và lưng thì cong, bốn chân ngắn
và mập, có các móng khỏe không sắc, hai tai
dài, đuôi thì to ở gốc và thon dần. Cái đầu kéo
dài ra trên cái cổ ngắn và to, còn mũi là một cái
đĩa, có 2 lỗ mở ra. Mõm thì nhỏ và hình ống, với
cái lưỡi rất dài và mỏng.
6
Con chuột chũi
86
7
TẦM QUAN TRỌNG
CỦA TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG
● Phương tiện hỗ trợ tốt cho TTV với cá
nhân, nhóm..
● Nâng cao kiến thức, thực hành…
● Tạo được dư luận khi được phát hành hoặc
phát trên phương tiện thông tin đại chúng
8
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN
MỘT SỐ LOẠI TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG
9
TRANH GẤP
Cách sử dụng
● Phát tại các buổi mít tinh, cuộc họp.
● Được dùng kết hợptrong TT với cánhân, trong TLN.● Phát tranh gấp
● Dành thời gian đọc
● Hỏi lại nội dung
● Tóm tắt tổng kết
10
TRANH GẤP
Cất giữ để khi cần có thể đem ra đọc.
● Không cho trẻ em cầm chơi.
● Không dùng để bao gói thực phẩm...
11
TRANH LẬT/TƯ VẤN
Cách sử dụng
● 1 quyển tranh lật có nhiều nội dung. Một buổi TT chỉ nên giới thiệu 1 - 2 nội dung.
● Cá nhân hoặc TLN nhỏ.
● Trước khi TT, TTV chọn chủ đề cho buổi truyền thông.
● Xem kỹ nội dung (trang nào phùhợp với chủ để đã chọn), chuẩn bịcâu hỏi thảo luận
● Thực hành sử dụng tranh lật trước khi TT/TLN.
12
TRANH LẬT
TTV cầm tranh lật trên tay hoặc đặt trên bàn, tranh quay vềphía đối tượng.
Để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của tranh.
Đặt câu hỏi thảo luận theo nội dung tranh
Giải thich và bổ sung thêm các thông tin.
Tom tắt lại nội dung chinh theo các nội dung của tranh
87
13
TRANH LẬT/TƯ VẤN
Cách bảo quản
● Cần nhẹ nhàng khi lật chuyển các trang.
● Cất giữ cẩn thận sau khi sử dụng để
tránh rách, hỏng.
14
ÁP PHÍCH
Cách sử dụng
● Áp phích được
treo/dán ở nơi công
cộng hoặc được
dùng trong TLN.
15
ÁP PHÍCH
Treo áp phích
● Ở những địa điểm đông người qua lại…
● Ngang tầm mắt.
● Tránh treo/dán ở những nơi nhạy cảm
● Không để quá lâu hoặc thông tin trên áp
phích quá cũ.
● Tranh/lịch tuyên truyền có thể phát cho gia
đình treo tại nhà.
16
ÁP PHÍCH
• Treo lên vị trí mà đối tượng có thể nhìn thấy.
• Dành thời gian để đối tượng quan sát kỹ.
• Hỏi họ nhìn thấy gì, nghĩ gì.
• Cả nhóm thảo luận. TTV cung cấp thêm thông tin liên quan.
• Cuối buổi thảo luận, đề nghị đối tượng nhắc lại nội dung. TTV tóm tắt nội dung để mọi người ghi nhớ
17
ĐĨA DVD/VCD
Cách sử dụng
● Áp dụng cho các buổi TLN hay sinh hoạt CLB
● Chiếu đĩa cho mọi người xem
● Đề nghị một vài đối tượng nhắc lại một số ý chính,
rồi tổng hợp thống nhất ý kiến.
● Mỗi buổi chỉ nên nghe 1 hoặc 2 nội dung trong 15
phút.
18
BĂNG PHÁT THANH
Cách sử dụng
● Phát thanh trên hệ thống truyền thanh của địa phương
● Tốt nhất trong các cuộc họp đông người tại bệnh
viện, trường học, hội phụ nữ.
● Sau đó yêu cầu một vài đối tượng nhắc lại một số ý
chính, rồi tổng hợp thống nhất ý kiến.
● Mỗi buổi chỉ nên nghe 1 hoặc 2 nội dung trong 15
phút.
88
20
LỰA CHỌN CÁC TÀI LIỆU TT
● Phù hợp với chủ đề và nội dung truyền thông
● Phù hợp với đối tượng ( học vấn, sở thích….)
● Hình thức truyền thông
● Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng loại tài
liệu và điều kiện của địa phương
89
Phụ lục 3. Danh mục áp phích (AP)
AP 4.1
CÁCH SỬ DỤNG TRANH GẤP/TỜ RƠI
1. Thường được phát tại các buổi mít tinh, các cuộc họp, ở nơi công
cộng hoặc từng hộ gia đình.
2. Dùng trong TT với cá nhân hoặc trong thảo luận nhóm:
- TTV giới thiệu về chủ đề thảo luận.
- Phát tranh gấp cho từng đối tượng, để đối tượng tự đọc.
- Sau khi đối tượng đọc hết các nội dung, TTV giúp nhóm thảo luận
bằng cách đặt những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu.
- Giải thích những điểm mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu. Tóm tắt
những nội dung chính theo trình tự, đơn giản để mọi người dễ nhớ
và làm theo.
- Hướng dẫn cách sử dụng tranh gấp để đối tượng có thể truyền
thông cho người xung quanh.
90
AP 4.2
CÁCH SỬ DỤNG TRANH LẬT
- Sử dụng khi: truyền thông trực tiếp với cá nhân hoặc thảo luận
nhóm nhỏ.
- Một buổi nói chuyện chỉ nên giới thiệu 1 hoặc 2 nội dung.
- TTV xem trước nội dung định trình bày trước khi tiến hành truyền
thông.
- TTV để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của bức tranh theo
sự hiểu biết của họ.
- Thảo luận với đối tượng về nội dung của tranh.
- Giải thích và bổ sung thêm thông tin,
- Tóm tắt lại nội dung tranh
- Đề nghị đối tượng trình bày lại nội dung tranh.
- Thống nhất những điều đối tượng cần làm.
- Tư thế sử dụng tranh lật: người trình bày đặt tranh lật trên bàn.
Phần tranh quay về phía đối tượng. Phần chữ quay về phía TTV.
91
AP 4.3
SỬ DỤNG ÁP PHÍCH
Treo áp phích:
- Treo, dán ở nơi công cộng hoặc dùng trong TLN.
- Nơi treo áp phích cần tránh bị mưa gió gây hư hỏng.
- Treo áp phích ngang tầm mắt.
- Không nên để áp phích quá lâu hoặc thông tin trên áp phích quá cũ.
- Tránh treo/dán áp phích ở những nơi được coi là thiêng liêng, đặc biệt.
Sử dụng áp phích trong thảo luận nhóm:
- Treo áp phích lên vị trí mà đối tượng có thể nhìn thấy dễ dàng.
- Đối tượng quan sát kỹ tấm áp phích.
- Hỏi mọi người xem họ nhìn thấy gì, nghĩ gì về nội dung áp phích.
- Nếu trong nhóm có người không biết chữ thì đề nghị người biết chữ đọc
to cho cả nhóm nghe phần chữ.
- Cả nhóm thảo luận về nội dung áp phích.
- Đề nghị đối tượng nhắc lại nội dung của áp phích.
- TTV tóm tắt lại.
92
Phụ lục 4. Danh mục tờ phát tay
BẢNG KIỂM SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG
(Dùng cho thực hành sử dụng tranh lật/tranh tư vấn, tranh gấp/tờ rơi, ápphích)
Các thao tác cơ bản Đạt Không đạt
1. Lựa chọn thể loại tài liệu phù hợp với hình thức truyền
thông.
2. Chọn nội dung của tài liệu phù hợp với chủ đề truyền thông.
3. Số lượng tài liệu được sử dụng phù hợp với thời gian truyền
thông.
4. Thời điểm sử dụng tài liệu hợp lý.
5. Cách cầm, mở, treo, phát tài liệu thích hợp.
6. Tất cả mọi thành viên trong nhóm đều được nhìn thấy
tranh/được đọc tài liệu.
7. Thảo luận và giải thích nội dung tài liệu.
8. Tóm tắt nội dung chính đơn giản, lôgich, dễ nhớ.
9. Hướng dẫn dùng tài liệu để truyền thông cho người khác.
93
LƯỢNG GIÁ
Trả lời các câu hỏi ngắn (Điền vào chỗ trống) từ câu 1 đến câu 8
Câu 1. Tài liệu truyền thông là phương tiện để …….(A) cho người làm truyền thông
trong ………… (B) với cá nhân, nhóm hay với cộng đồng.
Câu 2. Tranh gấp là một tờ tranh được gấp 2,3 hay 4 bao gồm ……(A) và …….. (B)
minh hoạ. Tranh gấp thường chuyển tải nhiều nội dung của một chủ đề
Câu 3. Tờ rơi có 1 hoặc 2 mặt có cả ………(A) và……….(B). Tờ rơi có thể là một tranh
đơn độc hoặc một bộ nhiều tranh đề cập đến một chủ đề.
Câu 4. Tranh lật là một bộ gồm ……………(A) bao gồm nhiều tờ tranh được trình bày
nối tiếp nhau. Mặt sau của các tranh là ……………(B) gồm những nội dung chính cần
truyền thông về chủ đề đó.
Câu 5. Tranh gấp/tờ rơi thường được phát cho từng người tại các buổi mít tinh, các cuộc
họp, ở nơi công cộng hoặc ………………(A) để mọi người tự đọc, hiểu và làm theo nội
dung của ……………..(B)
Câu 6. Các bước sử dụng tranh gấp
B1. TTV giới thiệu qua về chủ đề thảo luận.
B2…………………………………………….
B3. Sau khi mọi người trong nhóm đã đọc hết các nội dung của tranh gấp, truyền thông
viên giúp nhóm thảo luận bằng cách đặt ra những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu về nội dung
của tranh.
B4. Giải thích những điểm mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu chưa đúng và tóm tắt
những nội dung chính theo một trình tự logic, đơn giản để mọi người dễ nhớ và làm theo.
B5…………………………………………..
Câu 7. Tư thế sử dụng tranh lật:
Người trình bày cầm tranh lật trên tay hoặc đặt trên bàn. ……..(A) quay về phía đối
tượng, giữ ở vị trí trung tâm hoặc xoay chuyển để mọi người có thể nhìn được mọi chi
tiết trong tranh. ……(B) quay về phía truyền thông viên để truyền thông viên có thể xem
được các thông tin quan trọng.
Câu 8. Các bước sử dụng tranh lật
B1. Truyền thông viên để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của bức tranh theo sự
hiểu biết của họ.
B2. Thảo luận với đối tượng về nội dung của tranh. Khuyến khích đối tượng tham gia
thảo luận bằng cách đặt các câu hỏi mở.
B3. ………………………………………………………………………………….
B4. Để đối tượng trình bày lại nội dung tranh.
B5. …………………………………………………………………………………..
94
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 9 đến
câu số 24
Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng trong tư vấn Đ S
9.Áp phích
10. Tranh gấp
11. Tranh lật
12. Băng/đĩa hình hoặc tiếng
Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng trong thảo luận
nhóm nhỏ (8-12 người):
13.Áp phích
14. Tranh gấp
15. Tranh lật
16. Băng/đĩa hình hoặc tiếng
Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng khi đi thăm hộ
gia đình
17.Áp phích
18. Tranh gấp
19. Tranh lật
20. Băng/đĩa hình hoặc tiếng
Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng hiệu quả trong
buổi nói chuyện sức khỏe
21.Áp phích
22. Tranh gấp
23. Tranh lật
24. Băng/đĩa hình hoặc tiếng
Hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu vào ô phù hợp
Câu 25. Tranh lật được sử dụng trong trường hợp:
A. Thảo luận nhóm
B. Mittinh
C. Tư vấn trực tiếp
D. Nói chuyện sức khỏe
95
ĐÁP ÁN
Câu 1.
A: Hỗ trợ
B: Quá trình truyền thông
Câu 2.
A: Phần chữ
B: Phần tranh
Câu 3.
A: Phần tranh
B: Phần chữ
Câu 4.
A. Phần tranh
B. Phần chữ.
Câu 5.
A: Từng hộ gia đình
B: Tranh gấp/tờ rơi
Câu 6.
B2. Phát tranh gấp cho từng đối tượng để đối tượng tự đọc.
B5. Hướng dẫn cách sử dụng tranh gấp để đối tượng có thể truyền thông cho những
người xung quanh.
Câu 7. (A). Phần tranh; (B). Phần chữ
Câu 8.
B3. TTV giải thích và bổ sung thêm thông tin, tóm tắt lại nội dung tranh theo trình tự để
đối tượng dễ nhớ, dễ hiểu.
B5. Thảo luận và đi đến thống nhất những điều đối tượng cần làm.
9S, 10Đ, 11Đ, 12S, 13Đ, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17S, 18Đ,19Đ, 20S, 21Đ, 22Đ, 23S, 24Đ,
25C.
96
BÀI 5
MỘT SỐ HÌNH THỨC
TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP TẠI CỘNG ĐỒNG
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY-HỌC
Những công việc giảng viên cần chuẩn bị:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết Bài 5 “Các hình thức truyền thông trực tiếp
tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho
học viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy
đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 26 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 26 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài
học được đánh số theo thứ tự từ AP1 đến AP4 (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị các bảng kiểm thực hành các hình thức truyền thông từ TPT1 đến TPT4
(Phụ lục 4)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để
phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ),
giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt đông 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
Giảng viên chiếu bản số 1 và giới thiệu tên bài học. Tiếp tục chiếu bản số 2 và
mời một học viên đọc mục tiêu cho cả lớp nghe. Giải thích nếu học viên chưa hiểu các
mục tiêu bài học.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Thảo luận nhóm”
Thời gian dự kiến: 45 phút
97
- Giảng viên đặt câu hỏi “Các anh/chị hiểu thế nào là thảo luận nhóm, mục đích của
thảo luận nhóm là gì”. Mời học viên trả lời. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân
những từ/cụm từ then chốt và tổng hợp ý kiến. Chiếu bản chiếu số 3,4,5 và phân
tích.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút
đỏ. Yêu cầu nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày. Giảng viên đặt câu
hỏi và ghi lên bảng: “Cần chuẩn bị những gì cho thảo luận nhóm, thảo luận nhóm
có bao nhiêu bước, là những bước nào”. Thời gian thảo luận trong 10 phút. Giảng
viên mời từng nhóm trình bày, các học viên còn lại quan sát và đóng góp ý kiến.
Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Sử dụng bản chiếu số 6,7 và
phân tích, giải thích. Cần lưu ý đặc biệt đến kết quả của buổi thảo luận nhóm là
kiến thức của các thành viên nhóm về phòng chống ung thư được cải thiện, các
thành viên cam kết thực hiện hành vi có lợi cho sức khỏe. Treo áp phích AP5.1
lên tường.
- GV đặt câu hỏi “Những vấn đề hay gặp khi thảo luận nhóm và phương pháp xử
lý”. Sử dụng phương pháp “Thảo luận nhóm rì rầm”. Giảng viên chia bảng thành
2 cột, một bên là vấn đề một bên là phương pháp giải quyết . Học viên nêu ý kiến,
giảng viên tổng hợp vào 2 cột, chiếu bản chiếu số 8 và phân tích.
Hoạt động 3. Hướng dẫn phần “Tư vấn”
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên đặt câu hỏi “Tư vấn là gì, mục đích của quá trình tư vấn”. Học viên trả
lời, giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt và tổng hợp ý
kiến. Giảng viên chiếu bản chiếu số 9,10,11 phân tích và lấy một số ví dụ minh
họa để nhấn mạnh một số nguyên tắc quan trọng như: Tôn trọng, giữ bí mật, tự
quyết định.
- Giảng viên chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ bìa màu đã chuẩn
bị sẵn ghi các bước của quá trình tư vấn và đề nghị các nhóm sắp xếp theo thứ tự
trong 5 phút. Giảng viên chia bảng thành 3 cột cho 3 nhóm theo thứ tự và đề nghị
các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả giữa các nhóm và đề
nghị các nhóm giải thích (nếu có sự khác biệt). Điều chỉnh kết quả cho đúng. Mời
đại diện nhóm phân tích một số bước của tư vấn. Các nhóm khác theo dõi và góp
98
ý. Giảng viên tổng hợp ý kiến, chiếu bản chiếu số 12 và phân tích, treo áp phích
AP5.2 lên tường.
Hoạt động 4. Hướng dẫn phần “Thăm hộ gia đình”
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 13, 14,15 và thuyết trình về khái niệm và mục đích của
việc đến thăm hộ gia đình.
- Giảng viên đặt câu hỏi “Khi đến thăm hộ gia đình cần chuẩn bị những việc gì”. Giảng
viên ghi ý kiến học viên lên bảng. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt.
Chiếu bản chiếu số 16 và phân tích các nguyên tắc khi đến thăm hộ gia đình.
- Giảng viên nhóm cặp 2 học viên ngồi gần nhau để thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi
“Thăm hộ gia đình có bao nhiêu bước, là những bước nào”. Giảng viên ghi ý kiến 5-6
cặp học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Mời các
cặp còn lại sắp xếp các bước theo thứ tự. Giảng viên chiếu bản chiếu số 17 và phân
tích. Dán áp phích AP5.3 lên tường.
Hoạt động 5. Hướng dẫn phần “Nói chuyện sức khỏe”
Thời gian dự kiến: 30 phút
- Giảng viên chiếu bản chiếu 18,19 thuyết trình về khái niệm nói chuyện sức khỏe,
nhấn mạnh tính phổ biến khi áp dụng tại địa phương của hình thức này.
- Giảng viên đặt câu hỏi dẫn dắt hướng đến phần chuẩn bị cho một cuộc nói chuyện
sức khỏe, ví dụ “các anh/chị đã từng đứng trước một cuộc họp, hội thảo…để nói
chuyện về một chủ đề sức khỏe chưa”, “các anh/chị thường gặp khó khăn gì” và
để một buổi nói chuyện sức khỏe hấp dẫn người nghe và mang lại hiệu quả thì
“Chúng ta cần chuẩn bị những gì cho một cuộc nói chuyện sức khỏe”. Giảng viên
ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt.
Giảng viên chiếu bản chiếu từ số 20,21,22 và phân tích.
- Chia 3 nhóm thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Để một cuộc nói chuyện sức khỏe
có hiệu quả, chúng ta cần trải qua các giai đoạn/các bước nào”. Thời gian thảo
luận trong 10 phút. Mời 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và góp ý.
Giảng viên tổng hợp ý kiến, chiếu bản chiếu số 23,24 và dán áp phích AP5.4.
Hoạt động 7. Thực hành các hình thức truyền thông
Thời gian dự kiến: 4 tiết (200 phút)
- Giảng viên chia học viên 3 nhóm và chiếu bản chiếu số 30 nêu yêu cầu thực hành.
99
- Phát cho học viên các bảng kiểm thực hành các hình thức truyền thông và gắp
thăm lựa chọn tình huống (tờ phát tay TPT1 đến TPT5)
Bài tập 1. Nói chuyện sức khỏe
Mỗi nhóm tự chọn 1 chủ đề. Phân công người đóng vai cán bộ truyền thông. Các
nhóm chuẩn bị trong 30 phút. Giảng viên mời các nhóm trình bày, mỗi nhóm tối
đa 10 phút, các nhóm còn lại góp ý dựa trên các bảng kiểm. Giảng viên nhận xét,
rút kinh nghiệm.
Bài tập 2. Thực hành các hình thức: Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình
Mỗi nhóm tự chọn 1 chủ đề. Phân công cán bộ điều hành nhóm. Mỗi nhóm chuẩn
bị trong 30 phút. Giảng viên mời các nhóm trình bày, mỗi nhóm 10 phút, các
nhóm còn lại góp ý. Giảng viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 8. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 10 phút
- Giảng viên tóm tắt bài học bằng cách cho học viên chơi trò chơi “Gọi đúng tên
bức tranh”
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 25,26 có 4 bức tranh, mỗi bức tranh mô tả 01 hình
thức truyền thông trực tiếp. Giảng viên đề nghị học viên lựa chọn hình thức truyền
thông phù hợp và đặth tên cho mỗi bức tranh. học viên cũng nêu rõ lý do tại sao
lại chọn hình thức đó. Giảng viên tổng hợp, phân tích và tóm tắt các đặc điểm cơ
bản của các hình thức truyền thông.
PHẦN III. NHỨNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
- Những nội dung trong bài học này không phải là kiến thức mới vì vậy giảng viên
cần lựa chọn phương pháp giảng sao cho thu hút được học viên. giảng viên cần
phân tích kỹ sự khác biệt giữa các hình thức truyền thông, những ưu điểm và hạn
chế của mỗi hình thức. Đối với phần hướng dẫn hình thức tư vấn, đây là một nội
dung hầu như các học viên đều có thể kể được nhưng trên thực tế vẫn diễn ra sự
nhầm lẫn giữa các bước do chưa hiểu thấu đáo về các việc cần thực hiện của mỗi
bước. Giảng viên cần phân tích và đưa ra những ví dụ minh họa cho các bước này.
- Giảng viên cần chuẩn bị tốt phần thực hành, xây dựng các tình huống sát thực với
thực tế liên quan đến phòng chống các bệnh ung thư như: Tư vấn về các dấu hiệu
báo hiệu dấu hiệu ung thư sớm, giáo dục sức khỏe về dinh dưỡng phòng chống
ung thư.
100
PHẦN IV. CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy học
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
1. Mô tả được 4 hình thức truyền thông trực tiếp về phòng chống ung thư hay được
áp dụng tại cộng đồng.
2. Thực hành được 4 thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng (Thảo luận nhóm, tư
vấn, thăm hộ gia đình, nói chuyện sức khỏe)
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
dạy học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
1. Giới
thiệu bài
học và
Mục tiêu
bài học
5 Bản chiếu
số 1,2
Thuyết
trình
ngắn
- Giới thiệu tên
bài học
- Trình bày mục
tiêu bài học
Lắng nghe Giải thích
điều chưa
rõ của HV
2. Thảo
luận nhóm
45
Khái niệm,
mục đích
thảo luận
nhóm
(TLN)
5 Bản chiếu
số 3,4,5
Động
não
Thuyết
trình
ngắn
- Đặt câu hỏi để
học viên suy
nghĩ, trả lời.
- Thuyết trình
ngắn về khái
niệm nhóm và
TLN.
- Suy nghĩ
và trả lời
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
Chuẩn bị
cho 1 cuộc
thảo luận
nhóm và
các bước
tiến hành
thảo luận
nhóm.
30 Giấy A0
Bút dạ
Băng dính
Bản chiếu
số 6,7 và
apphich
AP 5.1
Thảo
luận
nhóm
Thuyết
trình
ngắn
- Chia 3 nhóm
học viên
- Yêu cầu học
viên thảo luận,
hướng dẫn thảo
luận và thời gian
thảo luận là 10
phút.
- Yêu cầu nhóm
trình bày kết quả
thảo luận
- Nhận xét, phân
tích lưu ý đặc
- Tham gia
ý kiến và
xây dựng
cho phần
trình bày
của nhóm,
viết lên
giấy A0
- Cử người
trình bày.
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
học viên.
- Giải
thích, bình
luận của
giảng viên
và học
viên
101
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
dạy học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
biệt đến kết quả
của thảo luận
nhóm
Những vấn
đề hay gặp
trong thảo
luận nhóm
10 Giấy A4
Bảng
Bút dạ
Bản chiếu
số 8
Thảo
luận rì
rầm
Thuyết
trình
ngắn
- Chia cặp 2 học
viên ngồi gần
nhau
- Đề nghị học
viên suy nghĩ,
bằng kinh
nghiệm của mình
hãy tìm ra những
khó khăn gì hay
gặp trong TLN
và cách giải
quyết ra sao.
- Ghi các ý kiến
lên bảng, chia
bảng thành 2 cột,
1 bên ghi các
khó khăn, còn 1
bên ghi cách giải
quyết.
- Tóm tắt và
nhấn mạnh kỹ
năng xử lý các
tình huống phát
sinh trong thảo
luận nhóm.
- Thảo
luận và
phát biểu.
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
HV.
- Giải
thích, bình
luận của
giảng viên
và học
viên
3. Tư vấn
30
Khái niệm,
mục đích
tư vấn
5 Bảng trắng
Bút dạ
Bản chiếu
số 9,10,11
Động
não
Thuyết
trình
ngắn
- Đặt câu hỏi để
học viên suy
nghĩ, trả lời
- Ghi tóm tắt ý
kiến lên bảng.
Nhấn mạnh
những điểm cần
lưu ý.
- Thuyết trình
- Suy nghĩ
và trả lời
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
102
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
dạy học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
ngắn, phân tích
một số nguyên
tắc quan trọng
như: Tôn trọng,
giữ bí mật, tự
quyết định.
Các bước
tiến hành
tư vấn.
25 Bìa màu
đã ghi sẵn
các bước
(3 bộ)
Bút dạ
Băng dính
Bản chiếu
số 12 và
apphich
AP5.2
Thỏa
luận
nhóm
- Chia 3 nhóm
học viên
- Phát bìa màu
trong đó đã ghi
sẵn các bước.
- Yêu cầu học
viên thảo luận,
lựa chọn và sắp
xếp các bước
theo thứ tự đúng
và phân tích.
Thời gian thảo
luận là 5 phút.
- Yêu cầu nhóm
trình bày kết quả
thảo luận
- Nhận xét, tóm
tắt và phân tích
đặc điểm của
từng bước.
- Tham gia
ý kiến và
xây dựng
cho phần
trình bày
của nhóm
- Dán bìa
màu lên
bảng
- Cử người
trình bày.
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
HV.
- Giải
thích, bình
luận của
giảng viên
và học
viên
4. Thăm
hộ gia
đình
30
Khái niệm
, mục đích
thăm hộ
gia đình.
5
Bản chiếu
số
13.14,15
Thuyết
trình
ngắn
Thuyết trình
nhấn mạnh thời
điểm áp dụng và
lợi ích khi áp
dụng hình thức
này.
- Lắng
nghe và
hỏi
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
Chuẩn bị
thăm hộ
10 Bảng trắng Động
não
- Đặt câu hỏi để
học viên suy
- Suy nghĩ
và trả lời
Giải thích,
bình luận
103
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
dạy học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
gia đình. Bút dạ
Bản chiếu
số 16
Thuyết
trình
ngắn
nghĩ, trả lời
- Ghi ý kiến của
HV lên bảng.
- Tóm tắt và
phân tích các
nguyên tắc khi
đến thăm hộ gia
đình
của giảng
viên và
học viên
Các bước
trong thăm
hộ gia
đình.
15 Giấy A4
Bảng trắng
Bút dạ
Bản chiếu
số 17 và
apphich
AP5.3
Thảo
luận rì
rầm
Thuyết
trình
ngắn
- Đặt câu hỏi để
từng cặp 2 học
viên ngồi gần
nhau suy nghĩ,
trả lời
- Ghi ý kiến của
HV lên bảng.
- Tóm tắt, phân
tích các bước
thăm hộ gia đình
nhấn mạnh đến
bước cùng thảo
luận để các thành
viên trong gia
đình thực hiện
được các hành vi
có lợi
- Thảo
luận nhóm
- Suy nghĩ
và trả lời
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
HV.
- Giải
thích, bình
luận của
giảng viên
và học
viên
5. Nói
chuyện
sức khỏe
30
Khái niệm,
mục đích
5 Bút dạ
Bản chiếu
từ số 18,19
đến 26 áp
phích
AP5.4
Thuyết
trình
ngắn
Thảo
luận
nhóm
- Thuyết trình
khái niệm, mục
đích và nhấn
mạnh đến tính
phổ biến khi áp
dụng hình thức
này.
- Lắng
nghe và
hỏi
- Sự tham
gia và kết
quả thảo
luận của
HV.
Chuẩn bị
và các
25 Giấy A0 - Đặt câu hỏi cho -Trả lời
câu hỏi
- Giải
thích, bình
104
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
dạy học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
bước tiến
hành Bút dạ
Băng dính
Bản chiếu
từ số 20
đến 24 áp
phích
AP5.4
học viên vê các
viêc cần chuẩn bị
khi nói chuyện.
Tóm tắt ý kiến
học viên
- Chia 3 nhóm
học viên
- Yêu cầu học
viên thảo luận,
hướng dẫn thảo
luận và thời gian
thảo luận là 10
phút.
- Yêu cầu 1-2
nhóm trình bày
kết quả thảo
luận, các nhóm
khác bổ sung.
- Nhận xét, phân
tích các giai
đoạn của một
cuộc nói chuyện
sức khỏe
- Tham gia
ý kiến và
xây dựng
cho phần
trình bày
của nhóm,
viết lên
giấy A0
- Cử người
trình bày.
luận của
giảng viên
và học
viên.
7. Thực
hành
200 Thực
hành
đóng vai
Nói
chuyện sức
khỏe
100 Giấy
A4(Phát
cho các
nhóm để
chuẩn bị
nội dung)
Bảng trắng
Bút dạ
Các lá
thăm,
TPT1
Thực
hành
đóng vai
- Chia học viên 3
nhóm, phát
TPT1
- Cho mỗi nhóm
gắp thăm chủ
đề/tình huống
- Chuẩn bị trong
30 phút
- Làm mẫu (nếu
cần)
- Tổng hợp, nhận
- Tham gia
ý kiến và
xây dựng
cho phần
trình bày
của nhóm,
- Viết phần
trình bày
lên giấy
A4
- Cử người
trình bày
- Sự tham
gia và kết
quả thực
hành của
học viên
- Giải
thích, bình
luận của
giảng viên
và học
viên.
105
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
tiện dạy
học
Phương
pháp
dạy học
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Phản hồi
xét - Góp ý
TLN, Tư
vấn, thăm
hộ gia đình
100 Giấy
A4(Phát
cho các
nhóm để
chuẩn bị
nội dung)
và giấy A0
Bảng trắng
Bút dạ
Các lá
thăm
TPT2,3,4,5
Thực
hành
đóng vai
- Chia học viên 3
nhóm, phát
TPT2,3,4.
- Cho mỗi nhóm
gắp thăm chủ
đề/tình huống
- Chuẩn bị trong
30 phút
- Làm mẫu (nếu
cần)
- Tổng hợp, nhận
xét
- Tham gia
ý kiến và
xây dựng
cho phần
trình bày
của nhóm,
- Viết phần
trình bày
lên giấy
A0
- Cử người
trình bày
- Góp ý
Giải thích,
bình luận
của giảng
viên và
học viên
8. Tóm tắt
bài học
10 - Bảng, bút
dạ
- Bản
chiếu số
25,26
Thuyết
trình
ngắn
- Tóm tắt lại các
điểm chính trong
bài học.
- Hỏi học viên
còn điều gì chưa
rõ.
- Hướng dẫn học
viên chơi trò
chơi “Gọi đúng
tên bức tranh”
- Nghe
- Đặt câu
hỏi
- Tham gia
trò chơi
106
Phụ lục 2. Các bản chiếu
MỘT SỐ HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG
TRỰC TIẾP TẠI CỘNG ĐỒNG
BÀI 5
1
2
MMụụcc tiêutiêu hhọọcc ttậậpp
SauSau bbààii hoc hoc nnààyy, hoc , hoc viênviên ccóó khkhảả năngnăng::
Mô tMô tảả đư đượợc 4 hc 4 hìình thnh thứức truyc truyềền thông trn thông trựực tic tiếếp vp vềề
phòng chphòng chốống ung thư hay đưng ung thư hay đượợc c ááp dp dụụng tng tạại ci cộộng đng đồồng.ng.
ThThựực hc hàành đưnh đượợc 4 thc 4 thứức truyc truyềền thông trn thông trựực tic tiếếp tp tạại ci cộộng ng
đđồồng (Thng (Thảảo luo luậận nhn nhóóm, m, tư vtư vấấn, n, thăm hthăm hộộ gia đ gia đìình, nnh, nóói i
chuychuyệện sn sứức khc khỏỏe)e)
2
3
ThThảảoo luluậậnn nhnhóómm
Khái niệm
Thảo luận nhóm (TLN) là quá trình chia sẻ, trao đổi thông tin
trực tiếp giữa các thành viên trong nhóm có hoàn cảnh giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Truyền thông viên có vai trò bổ sung kiến thức, hướng dẫn thực
hành
Đối tượng: Nam giới đang hút thuốc lá, phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ, phụ nữ ở tuổi tiền mãn kinh hoặc mãn kinh…
3
4
MMộộtt bubuổổii ththảảoo luluậậnn nhnhóómm
4
5
ThThảảoo luluậậnn nhnhóómm ((titiếếpp))
Mục đích
Thảo luận, chia sẻ những khó khăn và giải pháp
khắc phục: kinh nghiệm cai nghiện thuốc lá, các chế
phẩm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá..
Cung cấp kiến thức về sức khỏe
Hỗ trợ và động viên, khuyến khích các thành viên
thực hiện và duy trì các hành vi mới (ví dụ: khám
phụ khoa định kỳ, tự khám vú, sử dụng nước
sạch…).
5
6
ThThảảoo luluậậnn nhnhóómm ((titiếếpp))
ChuChuẩẩnn bbịị
Chọn chủ đề.
Xác địnhđối tượng
Thu thập thông tin liên quan.
Xác định mục tiêu thảo luận
Chuẩn bị thời gian và địa điểm thuận tiện
Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, câu hỏI thảo luận
Thông báo cho đối tượng và lãnh đạo địa phương (nếu cần)
6
107
7
Các bước thảo luận nhóm
Bước 1: Giới thiệu người tham dự. Nêu chủ đề thảo luận
Bước 2: Trao đổi tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về
chủ đề thảo luận
Bước 3: Bổ sung thông tin cho đầy đủ, chính xác
Bước 4: Tìm hiểu khó khăn của đối tượng khi thực hiện
hành vi mới và thảo luận cách giải quyết.
Bước 5: Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được
cam kết
7
8
NhNhữữngng vvấấnn đđềề thưthườờngng ggặặpp trongtrong ththảảoo
luluậậnn nhnhóómm
Một số người im lặng
Một số người nói quá nhiều và nói thường xuyên.
Đi chệch chủ đề của cuộc thảo luận
Xảy ra mâu thuẫn khi tranh luận, hoặc một số đối
tượng đưa thông tin sai.
8
9
Tư vấn
Tư vấn là quá trình truyền thông trực tiếp cho
một đối tượng trong đó cán bộ tư vấn cung
cấp thông tin giúp cho đối tượng tự đưa ra
quyết định và hành động theo quyết định này
nhằm phòng tránh các hành vi có hại và
hướng đến các hành vi có lợi cho sức khỏe.
9
10
Tư vấn
Tư vấn trong PCUT là quá trình cung cấp, trao đổi, thông tin giữa cán bộ tư vấn với một đối tượng có nhu cầu
Giúp đối tượng phòng tránh các hành vi có hại và hướng đến các hành vi có lợi
Đối tượng tư vấn: người nghiện thuốc muốn cai thuốc, thừa cân béo phì, phụ nữ mãn kinh, phụ nữ mắc các bệnh VNĐSD/LTQĐTD, người có tiền sử gia đình bị ung thư đại trực tràng, người có khối u ở vú….
10
11
Mục đích tư vấn
Giải đáp thắc mắc của đối tượng.
Cung cấp thông tin.
Giải quyết vấn đề
Hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tâm lý tình cảm, ổn định
tinh thần.
Hỗ trợ đối tượng thay đổi hành vi
11
12
Các bước tư vấn (6G)
Gặp gỡ
Gợi hỏi
Giới thiệu
Giúp đỡ
Giải thích
Gặp lại
12
108
13
ThămThăm hhộộ giagia đđììnhnh
13
14
Khái niệm
Đây là hình thức truyền thông trực tiếp cho đối tượng và
các thành viên khác trong gia đình, tại nhà đối tượng.
Đối tượng cần thăm: Các hộ gia đình có người bị đau
yếu, bị tàn tật, bị ung thư, có người đang làm ở các khu
công nghiệp, người nghiện thuốc lá..
14
15
Mục đích
Kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên trước đó
Cung cấp kiến thức và kỹ năng mới
Thu thập các thông tin cần thiết
Tìm hiểu các hành vi các thành viên trong gia
đình
Thăm hỏi động viên khi có người ốm đau
15
16
Chuẩn bị
Thu thập thông tin về gia đình
Hẹn và thông báo trước thời gian đến thăm
Chuẩn bị các nội dung cần truyền thông tại nhà
Chuẩn bị tài liệu và phương tiện cần thiết: Sách lật, tờ rơi…
Có thể chuẩn bị thuốc men, dụng cụ để thực hiệncác chăm sóc cần thiết.
Mang theo sổ ghi chép, các tài liệu truyền thông cóliên quan
16
17
CCáácc bưbướớcc thămthăm hhộộ giagia đđììnhnh
1. Bước 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của
cuộc đến thăm.
2. Bước 2: Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ
đề truyền thông
3. Bước 3: Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành.
4. Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết.
5. Bước 5: Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi, tóm tắt các
điểm chính và đạt được cam kết, cảm ơn và hẹn gặp lại
17
18
NÓI CHUYỆN SỨC KHỎE
18
109
19
Khái niệm, mục đích
Là hình thức truyền thông trực tiếp cho một nhóm
người.
Được áp dụng khá phổ biến
Tổ chức riêng hay lồng ghép
Nhằm thay đổi nhận thức của đối tượng và
giúp đối tượng suy nghĩ hướng tới việc
thay đổi thái độ và hành vi
19
20
Bạn đã từng
Sợ hãi, muốn từ chối đến buổi nói chuyện?
Lo lắng/quên không biết phải bắt đầu như thế nào?
Nhịp tim nhanh hơn bình thường?
Thở nhanh, nông hơn bình thường?
Tay lạnh, rịn mồ hôi?
Giọng nói đều đều, yếu ớt?
Cảm giác người nghe đang phán xét bạn?
Muốn kết thúc thật nhanh bài nói chuyện?
20
21
Cách khắc phục
Chuẩn bị kỹ lưỡng: Nội dung, phương tiện hỗ
trợ, địa điểm…
Tập trình bày trước
Chú ý những cách thư giãn đơn giản để giảm
căng thẳng.
Rèn luyện kỹ năng trình bày
21
22
Chuẩn bị
Xác định đối tượng tham dự (ai, bao nhiêu
người?)
Xác định mục đích, chủ đề của cuộc nói
chuyện
Xác định nội dung cần nói chuyện
Chuẩn bị một dàn bài cho cuộc nói chuyện
Xác định thời gian, địa điểm nói chuyện
Tài liệu, phương tiện hỗ trợ
22
23
CCáácc bưbướớcc
Mở đầu: Thu hút sự chú ý của mọi người (bắt đầu
bằng 1 sự kiện, tạo sự hồi hộp, tuyên bố sự kiện
hoặc các báo cáo gây ngạc nhiên vv…)
Cung cấp nội dung chính: Đưa ra một vài ý
chính và hỗ trợ cho ý
Kết thúc buổi nói chuyện và kêu gọi hành động.
23
24
MMộộtt ssốố lưulưu ý ý đđểể bubuổổii
nnóóii chuychuyệệnn ssứứcc khkhỏỏee ththàànhnh côngcông
Tạo ra mối quan hệ tốt với đối tượng
Dùng từ, lời nói rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với địa phương.
Sử dụng giao tiếp bằng mắt, không nghiêm nghị, cứng nhắc, hạn
chế di chuyển hoặc đi lại quá nhanh
Trình bày các nội dung theo trật tự lô gíc
Kết hợp sử dụng các ví dụ, phương tiện minh họa.
Quan sát đối tượng để điều chỉnh cách trình bày.
Dành thời gian để người nghe được hỏi và thảo luận
Giải đáp các thắc mắc của đối tượng.
24
110
25
H1
H225
26
H3
H4
111
Phụ lục 3. Danh mục áp phích (AP)
AP 5.1
CÁC BƯỚC THẢO LUẬN NHÓM
Bước1. Giới thiệu người tham dự và truyền thông viên. Nêu chủ đề
sắp thảo luận.
Bước 2. Trao đổi để tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về vấn đề
này
Bước 3. Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ
Bước 4. Tìm hiểu khó khăn của đối tượng khi thực hiện hành vi mới
và cách giải quyết.
Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết
AP 5.2
CÁC BƯỚC TƯ VẤN
Bước1. Gặp gỡ
Bước 2. Gợi hỏi
Bước 3. Giới thiệu thông tin
Bước 4. Giải thích
Bước 5. Giúp đỡ
Bước 6. Hẹn gặp lại.
112
AP 5.3
CÁC BƯỚC THĂM HỘ GIA ĐÌNH
Bước 1. Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm.
Bước 2. Quan sát và kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên bạn đưa ra
trước đó. Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền
thông
Bước 3. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành
Bước 4. Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết.
Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết
113
AP 5.4
CÁC BƯỚCNÓI CHUYỆN SỨC KHỎE
Bước 1. Mở đầu – Thu hút
- Bắt đầu bằng một sự kiện.
- Tạo sự hồi hộp.
- Tuyên bố sự kiện gây ngạc nhiên.
- Yêu cầu giơ tay.
- Hứa sẽ nói cho mọi người nghe cách làm thế nào để họ đạt được điều
họ muốn.
Bước 2. Cung cấp thông điệp chính
- Đưa ra một số ví dụ riêng của cá nhân.
- Đưa các số liệu thống kê.
- Sử dụng những lời lẽ của một chuyên gia.
- Dùng sự so sánh.
- Hỏi xem còn ai khác cũng có những kinh nghiệm khác.
Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động
- Tóm tắt thông điệp chính.
- Chỉ ra những lợi ích hàng động đó.
- Yêu cầu hành động.
114
Phụ lục 4. Danh mục tờ phát tay (TPT)
TPT1. BẢNG KIỂM MỘT BUỔI NÓI CHUYỆN SỨC KHỎE
Các bước Những việc cần làm Có Không
Bước 1. Mở
đầu
Chào hỏi và làm quen (thể hiện sự thân thiện, nhiệt tình)
Sử dụng các phương pháp mở đầu bài nói chuyện thu hút
Nêu mục đích cuộc nói chuyện
Bước 2.
Cung cấp
thông tin
chủ chốt
Cung cấp (giới thiệu) những thông tin chính xác, phù hợp và
cần thiết cho đối tượng
Sử dụng phương pháp nói chuyện hấp dẫn (kể chuyện, so
sánh, xem phim, đố vui….)
Đưa ra các ví dụ để hỗ trợ, minh họa cho thông điệp chính
Dành thơi gian để thảo luận và trả lời câu hỏi
Sử dụng các phương tiện, tài liệu hỗ trợ
Vận dụng các kỹ năng như: nói/thuyết trình, đặt câu hỏi,
quan sát…trong khi nói chuyện
Bước 3. Kết
thúc cuộc
nói chuyện
và kêu gọi
hành động
Tóm tắt, nhấn mạnh các nội dung, thông điệp chính,
Nội dung thông điệp phù hợp với mục đích cuộc nói chuyện
Kiểm tra lại nhận thức của đối tượng
Kêu gọi hành động
Cung cấp tài liệu liên quan đến chủ đề cuộc nói chuyện
Chào, cảm ơn.
115
TPT2. BẢNG KIỂM TƯ VẤN
Các bước Những việc cần làm Có Không
Bước 1.
Gặp gỡ
Chào hỏi thân thiện, nhiệt tình. Mời khách hàng ngồi
ngang hàng với người TV. Tự giới thiệu bản thân
Hỏi tên, tuổi, địa chỉ của khách hàng. Quan sát, lắng
nghe khách hàng.
Bước 2.
Gợi hỏi
Gợi hỏi nhu cầu, mong muốn, lý do khách hàng cần
tư vấn.
Khai thác thông tin liên quan đến vấn đề cần được tư
vấn.
Sử dụng các câu hỏi đóng, mở xen kẽ
Sử dụng tốt các kỹ năng như nghe, động viên, giao
tiếp không lời…
Bước 3.
Giới thiệu
Cung cấp (giới thiệu) những thông tin chính xác, phù
hợp và cần thiết cho đối tượng
Sử dụng các phương tiện, tài liệu hỗ trợ
Quan sát, lắng nghe; hỏi lại để đánh giá xem họ đã
hiểu đúng hay chưa.
Bước 4.
Giúp đỡ
Giúp đối tượng chọn một giải pháp thích hợp nhất,
phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đối tượng
Đối tượng tự lựa chọn và quyết định giải pháp
Giúp đối tượng lập kế hoạch thực hiện: xác định thời
gian, nguồn lực
Bước 5.
Giải thích
Giải thích những gì khách hàng còn thắc mắc hoặc
hiểu chưa đúng.
Cung cấp tài liệu hướng dẫn có liên quan đến vấn đề
của họ.
Hỏi lại để đảm bảo đối tượng hiểu đúng, làm đúng.
Bước 6.
Gặp lại
Hẹn khách hàng quay trở lại để biết kết quả giải quyết
vấn đề
Nói với đối tượng sẽ tiếp tục giúp đỡ khi có bất kỳ
câu hỏi hoặc thắc mắc nào
Lưu ý: Các bước từ 2-4 cần thực hành xen kẽ nhau, không phải theo thứ tự hết bước này mới
chuyển sang bước khác. Trong 4 bước đó việc gợi hỏi là quan trọng nhất. Có gợi hỏi tốt mới biết
được khách hàng suy nghĩ, hành động thế nào để giới thiệu, giúp đỡ và giải thích thiết thực nhất
đối với họ.
116
TPT3. BẢNG KIỂM THĂM HỘ GIA ĐÌNH
Các bước Những việc cần làm Có Không
Bước 1. Chào hỏi,
làm quen
Chào hỏi, giới thiệu bản thân ( thể hiện tự tin,
thân thiện, tôn trọng)
Làm quen với các thành viên trong gia đình, tôn
trọng phong tục tập quán địa phương.
Hỏi thăm về tình hình kinh tế gia đình, sức khỏe,
nghề nghiệp ….của các thành viên trong gia đình
Nêu mục đích đến thăm hộ gia đình
Bước 2.
Tìm hiểu kiến
thức, thái độ, thực
hành của gia đình
liên quan đến chủ
đề truyền thông
Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu kinh nghiệm (Kiến
thức, thái độ, thực hành...).
Làm rõ/tóm tắt được những điểm chính/ vấn đề
chính cần bổ sung, hướng dẫn.
Sử dụng tốt các kỹ năng như quan sát, lắng nghe,
động viên, giao tiếp không lời…
Bước 3. Cung cấp
thông tin, hướng
dẫn thực hành
Truyền đạt thông tin chủ chốt rõ ràng, ngắn gọn,
đầy đủ, chính xác , ngôn ngữ dễ hiểu.
Sử dụng tài liệu truyền thông hỗ trợ phù hợp
Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông tin đã
cung cấp. Tóm tắt những điểm chính đã trao đổi
giải thích.
Vận dụng các kỹ năng như: nói/thuyết trình, đặt
câu hỏi, quan sát…
Bước 4. Tìm hiểu
khó khăn và thảo
luận giải pháp
Đặt câu hỏi tìm hiểu các khó khăn/ thắc mắc khi
thực hiện hành vi mới.
Thống nhất các biện pháp để giải quyết khó khăn
Vận dụng các kỹ năng động viên, quan sát, lắng
nghe...
Bước 5. Kiểm tra,
tóm tắt các điểm
chính, đạt được
cam kết
Tóm tắt các điểm chính. Kiểm tra lại xem mọi
người hiểu rõ thông tin đã cung cấp.
Thống nhất những việc cần làm và đạt cam kết
Chào, cảm ơn gia đình và hẹn gặp lại.
117
TPT4. BẢNG KIỂM THẢO THUẬN NHÓM
Các bước Những việc cần làm Có Không
Bước 1. Giới thiệu
người tham dự và
truyền thông viên
Chào hỏi, làm quen (thể hiện sự thân
thiện, nhiệt tình)
Nêu mục tiêu, chủ đề thảo luận, nội dung
TLN.
Bước 2. Tìm hiểu
kinh nghiệm của mọi
người về chủ đề thảo
luận
Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu kinh nghiệm
(Kiến thức, thái độ, thực hành...).
Quan sát, lắng nghe ý kiến của mọi người
Động viên, khuyến khích, khen ngợi mọi
người trong nhóm tham gia thảo luận
(không chê bai, chỉ trích).
Làm rõ/tóm tắt được những điểm chính/
vấn đề chính cần bổ sung, hướng dẫn.
Bước 3. Bổ sung
thông tin chính xác
đầy đủ
Truyền đạt thông tin chủ chốt rõ ràng,
ngắn gọn, đầy đủ, chính xác , sử dụng
ngôn ngữ dễ hiểu.
Sử dụng tài liệu truyền thông hỗ trợ phù
hợp
Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông
tin đã cung cấp. Tóm tắt những điểm
chính đã trao đổi giải thích
Bước 4. Tìm hiểu
khó khăn/cản trở khi
thực hiện hành vi
mới, thảo luận giải
quyết.
Đặt câu hỏi tìm hiểu các khó khăn/ thắc
mắc khi thực hiện hành vi mới.
Thống nhất các biện pháp để giải quyết
khó khăn
Vận dụng các kỹ năng động viên, quan
sát, lắng nghe...
Bước 5. Kiểm tra,
tóm tắt, cam kết
Kiểm tra kiến thức/thực hành của đối
tượng: đặt câu hỏi và nghe đối tượng trả
lời.
Tóm tắt lại các điểm chính đã thảo luận,
trao đổi, các biện pháp chính giải quyết
khó khăn.
Thống nhất những việc cần làm và đạt
cam kết thực hiện hành vi mới.
Cảm ơn hẹn gặp lại buổi thảo luận nhóm
lần sau
118
TPT 5. CÁC TÌNH HUỐNG ĐÓNG VAI
1. Bạn hãy thảo luận với một nhóm phụ nữ có về cách thăm khám vú phát hiện sớm ung
thư..
2. Chồng chị Bình bị đau dạ dày nghi ngờ là ung thư dạ dày. Chị Bình rất lo lắng vì ung
thư là bệnh nan y không cứu chữa được. Bạn giải thích rằng chị cần đưa anh đến bệnh
viện cách xã 50 km để có thể khám, xét nghiệm chính xác. Chị Bình cho biết chị
không muốn rời xa gia đình vì hiện giờ con gái 3 tuổi của chị đang ốm. Bạn hãy nói
chuyện với chị Bình.
3. Chị Lê 45 tuổi, khi tắm phát hiện thấy ngực bên trái to hơn ngực bên phải. Sờ nắn
ngực trái thấy có vài cục to nhỏ khác nhau, ấn vào thấy đau. Bạn có lời khuyên gì đối
với chị Bình
4. Bác Hải 62 tuổi hút thuốc lá và thuốc lào từ khi 16 tuổi, khoảng một tháng nay ho
nhiều, tức ngực, khó thở và có khi ho ra máu. Anh chị khuyên bác Hải như thế nào?
5. Chị Hoa 35 tuổi, một tháng gần đây chị bị chảy máu ở cơ quan sinh dục. Chị nghĩ
chắc là mình bị viêm nhiễm phần phụ chỉ cần vệ sinh sạch sẽ rồi sẽ khỏi. Bạn hãy
trao đổi với chị Hoa.
6. Anh Thành 40 tuổi, gần đây hay bị ù tai và đau đầu bên phải. Ngoài ra anh còn bị
ngạt mũi, khi xì mũi có lúc lẫn máu tươi. Anh Thành cho là mình sức khỏe vẫn tốt chỉ
là cảm cúm thông thường. Bạn hãy nói chuyện với anh Thành về tình hình sức khỏe
của anh ấy.
7. Anh Hùng 38 tuổi, một tháng nay anh cảm thấy khó chịu mỗi khi ăn uống vì trong
miệng có một đám viêm ở mặt dưới của lưỡi. Khi soi gương anh thấy nó có máu
trắng đục, hình tròn rộng khoảng gần 1cm. Anh đã ăn nhiều rau xanh và trái cây mà
không thấy đỡ. Bạn hãy nói chuyện và tư vấn anh Hùng cách chăm sóc sức khỏe.
8. Bác Cao năm nay 62 tuổi, khoảng 1 tháng nay bác ho nhiều, tức ngực khó thỏ. thi
thoảng khạc đờm có máu. Bác thấy trong người rất mệt mỏi. Bác ho nhiều đến mức
phải bỏ cả thói quen hút thuốc lào hơn 40 năm nay của mình. Bạn hãy trao đổi với
bác Cao.
9. Bác Hoa 58 tuổi, hai tháng nay hay bị rối loạn tiêu hóa đi ngoài lỏng nhầy mũi. Bác
đã mua thuốc về uống nhưng không khỏi. Bác than phiền mệt mỏi và giảm mất mấy
cân thịt. Bạn hãy tư vấn cho bác Hoa nên làm gì để chăm sóc sức khỏe của bác.
* Học viên có thể đưa ra cac tinh huống phù hợp vơi địa phương để thực hành đóng vai.
Vận dụng các kỹ năng truyền thông đã học để tiến hành truyền thông ở các bối cảnh sau:
Thăm hộ gia đình.
Truyền thông với đối tượng tại cơ sở y tế/ tại gia đình.
Thảo luận nhóm với đối tượng.
Làm mẫu thực hành với nhóm đối tượng.
Nói chuyện sức khỏe với đối tượng
119
TỰ LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn (Điền vào chỗ trống) các câu hỏi từ 1 đến 11
Câu 1: Tư vấn là quá trình..................................................(A) cho một đối tượng trong
đó cán bộ tư vấn cung cấp thông tin giúp cho đối tượng..........................(B) và hành động
theo quyết định này nhằm phòng tránh các hành vi có hại và hướng đến các hành vi có
lợi cho sức khỏe.
Câu 2. Kể tên các bước của quá trình tư vấn
A. Gặp gỡ
B. ………….
C. Giải thích
D. ………….
E. Giúp đỡ
F. …………
Câu 3. Trong quá trình tư vấn, cán bộ tư vấn phải cung cấp những thông tin chính xác,
phù hợp và cần thiết cho khách hàng , cả mặt tích cực và…..(A) , cả các yếu tố thuận lợi
và………(B).
Câu 4. Để chuẩn bị cho một cuộc thảo luận nhóm đạt hiệu quả, cần chuẩn bị:
A……………………………………………….
B. Thu thập thông tin về chủ đề sắp thảo luận.
C…………………………………………………
D. Phương tiện, nội dung và một số câu hỏi trong khi thảo luận
E. Thông báo cho đối tượng và lãnh đạo địa phương (nếu cần)
Câu 5. Các bước thảo luận nhóm
Bước 1: Giới thiệu người tham dự. Nêu chủ đề sắp thảo luận
Bước 2: Trao đổi, tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về chủ đề thảo luận
Bước 3: .......................................................................................................
Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết
Bước 5:.........................................................................................................
Câu 6. Kể 3 loại tài liệu truyền thông thường được sử dụng khi thảo luận nhóm:
A. ………….
B. apphich
C. ……………
Câu 7. Những khó khăn thường gặp khi thảo luận nhóm:
A. Một số người im lặng
120
B. …………………
C. ………………….
D. Xảy ra tranh cãi
Câu 8. Thăm hộ gia đình là một hình thức truyền thông trực tiếp nhằm……………..(A)
việc thực hiện lời khuyên trước đó. Thăm hộ gia đình còn giúp cho việc thu
thập…………(B), phát hiện các vấn đề sức khỏe mới nảy sinh.
Câu 9. Các bước thăm hộ gia đình
Bước 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm
Bước 2: Quan sát và kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên bạn đưa ra trước đó. Tìm
hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông
Bước 3: …………………………………………………………………
Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết
Bước 5: …………………………………………………………………..
Câu 10. Để một cuộc nói chuyện sức khỏe đạt kết quả tôt, chúng ta cần chuẩn bị những
nội dung sau đây:
A. Xác định đối tượng tham dự (ai, bao nhiêu người?)
B. ………………………………………………….
C. Xác định nội dung cần nói chuyện
D. …………………………………………….
E. Xác định thời gian, địa điểm nói chuyện
F. Tài liệu, phương tiện hỗ trợ
Câu 11. Hãy kể tên 3 bước của một cuộc nói chuyện sức khỏe
A………………………………………………………..
B…………………………………………………………
C…………………………………………………………
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 12 đến
câu số 19
Khi đến thăm hộ gia đình cần mang theo Đ S
12. Sổ sách ghi chép
13. Tranh lật
14. Apphich
15. Tờ rơi
Buổi truyền thông trực tiếp có hiệu quả hơn khi
truyền thông viên:
121
16. Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu xem đối tượng đã biết,
tin và làm gì.
17. Cung cấp cho đối tượng được càng nhiều thông tin
càng tốt
18. Sử dụng tranh ảnh, tài liệu hoặc đưa ra các ví dụ
thực tế ở địa phương để minh họa
19. Phê phán những điều đối tượng làm chưa đúng
Hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất từ câu số 20 đến câu số 22 bằng cách đánh dấu
vào ô phù hợp
Câu 20. Trong các bước tư vấn, bước nào cần lưu ý nhất
A. Gặp gỡ
B. Gợi hỏi
C. Giải thích
D. Giới thiệu
E. Giúp đỡ
F. Hẹn gặp lại
Câu 21. Thông thường nên tiến hành thảo luận cho một nhóm khoảng:
A. 5-10 người
B. 11-15 người
C. 16-20 người
D. >20 người
Câu 22. Trong thảo luận nhóm, câu hỏi được truyền thông viên sử dụng là:
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Kết hợp câu hỏi đóng và câu hỏi mở
D. Câu hỏi dẫn dắt
122
ĐÁP ÁN
Câu 1
(A). Truyền thông trực tiếp
(B). Tự đưa ra quyết định
Câu 2. (B). Gợi hỏi; (D) Giới thiệu; (F) Hẹn gặp lại
Câu 3. (A) Tiêu cực; (B) Không thuận lợi
Câu 4. (A) Lựa chọn chủ đề mà đối tượng quan tâm và cần giải quyết. (C) Thời gian và
địa điểm phù hợp
Câu 5.
Bước 3: Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ
Bước 5: Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi
Câu 6. tranh lật, apphich và tờ rơi
Câu 7. (B) Một số người nói quá nhiều; (C) Đi chệch chủ đề
Câu 8. (A) Kiểm tra (B) Thông tin
Câu 9.
Bước 3. Cung cấp thông tin và hướng dẫn thực hành
Bước 5. Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi
Câu 10. (B) Xác định mục đích, chủ đề của cuộc nói chuyện; (D) Chuẩn bị một dàn bài
cho cuộc nói chuyện;
Câu 11. (A). Bước 1. Mở đầu; (B) Bước 2. Cung cấp thông các thông tin chủ chốt; (C)
Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động.
12Đ, 13Đ, 14S, 15Đ, 16Đ, 17S, 18Đ, 19S, 20B, 21B, 22C.
123
BÀI 6
LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI CỘNG ĐỒNG
PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC
Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học:
- Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 6 “Lập kế hoạch truyền thông phòng
chống ung thư tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung
thư”phát cho học viên.
- Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy
đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1).
- Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint
với 12 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 12 (Phụ lục 2).
- Chuẩn bị các tờ phát tay theo thứ tự từ 1 đến 4 (Phụ lục 3)
- Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích
để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập).
- Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ),
giấy A4, A0, bìa màu, băng dính.
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
chiếu với máy tính.
- Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy
tính với máy chiếu.
PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu học tập
Thời gian dự kiến: 5 phút
- Giảng viên giới thiệu tên bài học (bản chiếu số 1).
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 2 và mời một học viên trong lớp đọc to mục tiêu
bài học cho cả lớp nghe. Hỏi học viên có bàn luận, ý kiến gì đối với mục tiêu bài
học. Giải thích những điểm học viên chưa rõ.
Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Khái niệm lập kế hoạch và các loại kế hoạch”
Thời gian dự kiến: 10 phút
124
- Giảng viên nêu câu hỏi: “Trong cuộc sống cũng như trong công việc, anh, chị
thường lập kế hoạch cho những hoạt động gì?”. Mời 2-3 học viên trả lời.
- Nêu câu hỏi: Vậy theo anh, chị lập kế hoạch là gì? Lập kế hoạch nhằm mục đích
gì?. Mời 2-3 học viên trả lời. Ghi tóm tắt câu trả lời của học viên lên bảng, có thể
chỉ ghi những từ khóa quan trọng có liên quan đến khái niệm lập kế hoạch.
- Chiếu bản chiếu số 3,4 và trình bày các khái niệm lập kế hoạch.
- Nêu câu hỏi: Vậy theo anh, chị có bao nhiêu loại kế hoạch. Mời học viên trả lời,
giảng viên dùng bút đỏ gạch chân từ,cụm từ then chốt, chiếu bản chiếu số 5 và
phân tích Nhấn mạnh rằng, việc lập kế hoạch cho các hoạt động truyền thông (1
buổi truyền thông, chiến dịch truyền thông hay một hoạt động truyền thông…) rất
quan trọng, đóng góp không nhỏ vào thành công của các hoạt động truyền thông.
Hoạt động 3. Lập kế hoạch một buổi truyền thông
Thời gian dự kiến: 15 phút
- Giảng viên dẫn dắt và nêu câu hỏi: Với khái niệm lập kế hoạch là dự kiến công
việc cần làm, dự kiến nguồn lực để thực hiện các công việc đó. Vậy lập kế hoạch
cho một buổi truyền thông, truyền thông viên cần dự kiến những gì? Ghi câu trả
lời của học viên lên bảng. Giảng viên chiếu bản chiếu 6 và phân tích về chủ đề
truyền thông, đối tượng truyền thông.
- Chiếu bản chiếu 7 giải thích khái niệm mục tiêu truyền thông. Nhấn mạnh rằng,
mục tiêu của một buổi truyền thông có thể là sự thay đổi về nhận thức, kiến thức
hay thái độ của đối tượng tham dự buổi truyền thông. Việc thay đổi hành vi/thực
hành cần có thời gian.
- Hướng dẫn học viên cách viết mục tiêu theo phương pháp ABCD và dành thời
gian (10 phút) để các nhóm thực hành viết mục tiêu. Giảng viên chữa phần mục
tiêu các nhóm đã viết.
- Giảng viên chiếu bản chiếu số 8 và phân tích về các nội dung còn lại của bản kế
hoạch cho một buổi truyền thông: xác định nội dung truyền thông; phương pháp;
phương tiện - tài liệu; thời gian; địa điểm; người thực hiện; cách kiểm tra, đánh
giá kết quả buổi truyền thông.
- Hỏi học viên có điểm nào chưa rõ, giải thích trước khi đi vào thực hành lập kế
hoạch cho một buổi truyền thông.
125
Hoạt động 4. Bài tập thực hành lập kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về
phòng chống ung thư
Thời gian dự kiến: 50 phút
- Phát tờ phát tay 6.1 và 6.2.
- Chiếu bản chiếu số 9 giới thiệu cho học viên các nội dung chính của một bản kế
hoạch hoạt động truyền thông tại cộng đồng.
- Nêu yêu cầu của bài tập thực hành tại bản chiếu số 10: 2 học viên ngồi cạnh nhau
sẽ cùng thảo luận để xây dựng kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về
phòng chống ung thư. Tờ phát tay 6.1 là ví dụ về kế hoạch cho một buổi truyền
thông cụ thể, học viên có thể tham khảo ví dụ này để làm bài tập thực hành. Tờ
phát tay 6.2 là mẫu kế hoạch một buổi truyền thông. Học viên sử dụng tờ này để
làm bài tập thực hành. Thời gian thảo luận là 20 phút. Các nhóm viết bản kế
hoạch lên giấy A0.
Giảng viên mời đại diện của một số nhóm lên trình bày và mời các học viên khác góp ý.
Các nhóm tiếp thu ý kiến chỉnh sửa và điều chỉnh bản kế hoạch.
Hoạt động 5. Lập kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian
Thời gian dự kiến: 15 phút
- Giảng viên nêu câu hỏi: Theo các anh/chị,khi lập kế hoạch theo thời gian cần xác
định những nội dung gì? Ghi câu trả lời của học viên lên bảng.
- Chiếu bản chiếu số 11 giới thiệu cho học viên các nội dung chính của một bản kế
hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian.
Hoạt động 6. Thực hành lập kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian
Thời gian dự kiến: 50 phút
- Phát tờ phát tay 6.3 và 6.4.
- Giảng viên chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu của bài tập thực hành: Mỗi
nhóm sẽ thảo luận để xây dựng kế hoạch cho hoạt động truyền thông về phòng
chống ung thư tại cộng đồng. Tờ phát tay 6.3 là ví dụ về kế hoạch hoạt động
truyền thông cụ thể, học viên có thể tham khảo ví dụ này để làm bài tập thực
hành. Tờ phát tay 6.4 là mẫu kế hoạch hoạt động truyền thông tại cộng đồng. Học
viên sử dụng tờ này để làm bài tập thực hành. Thời gian thảo luận là 30 phút. Các
nhóm viết bản kế hoạch lên giấy A0
126
- Giảng viên mời đại diện của từng nhóm lên trình bày và mời các học viên khác
góp ý. Các nhóm tiếp thu ý kiến chỉnh sửa và điều chỉnh bản kế hoạch.
Hoạt động 7. Tóm tắt bài học
Thời gian dự kiến: 5 phút
Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải
thích các thắc mắc của học viên (nếu có).
PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý
- Nội dung lý thuyết trong bài khá đơn giản và quen thuộc với học viên nên không
có khó khăn cho giảng viên trong việc giảng phần này. Giảng viên cần khai thác
kinh nghiệm của học viên để hoàn thành các mục tiêu bài học. Khi giảng lý thuyết
nên gắn với các bài học trước như xác định đối tượng truyền thông, phương pháp
truyền thông, phương tiện tài liệu…
- Phần thực hành lập kế hoạch rất quan trọng giúp học viên áp dụng vào công việc
trong thực tế sau này vì vậy, giảng viên nên giúp học viên thực hành và góp ý chi
tiết cho các bản kế hoạch mà các nhóm đã lập, đặc biệt là phần viết mục tiêu
truyền thông. Nên dành thời gian cho các nhóm chỉnh sửa lại bản kế hoạch theo
như góp ý.
- Đối với phần lập kế hoạch cho một buổi truyền thông đây là công việc mà truyền
thông viên thường xuyên phải làm nhưng trên thực tế đôi khi họ bỏ qua hoặc làm
không bài bản. Giảng viên cần hướng dẫn học viên lập kế hoạch càng chi tiết càng
tốt: mục tiêu đặt ra nên khả thi, đôi khi chỉ là những thay đổi về kiến thức hoặc
thái độ của đối tượng; nội dung truyền thông chỉ cần ghi các thông điệp chủ chốt
để người thực hiện buổi truyền thông trên cơ sở đó phát triển thêm các ý; ghi rõ số
lượng của các tài liệu truyền thông cần chuẩn bị; dự kiến cách kiểm tra đánh giá
kết quả buổi truyền thông (nếu là kiểm tra sự thay đổi về kiến thức nên chuẩn bị
sẵn các câu hỏi liên quan đến chủ đề truyền thông; nếu là đánh giá sự thay đổi thái
độ có thể chuẩn bị các tờ đăng ký thực hiện hành vi mới…)
- Đối với lập kế hoạch cho hoạt động truyền thông, trong bài này mới chỉ dừng lại ở
việc giới thiệu khung kế hoạch. Trên thực tế, để xây dựng được kế hoạch truyền
thông về một chủ đề nào đó người lập kế hoạch cần phải thực hiện các bước phân
tích đối tượng, phân tích tình hình… có như vậy các hoạt động đề ra mới phù hợp
và khả thi.
127
PHẦN IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:
1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch cho 1 buổi truyền thông GDSK.
2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền thông GDSK.
3. Lập được kế hoạch truyền thông theo thời gian (tháng hoặc quý, năm)
Kế hoạch bài giảng
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện giảng
dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Đánh giá
1. Giới
thiệu bài
học và
mục tiêu
bài học
5 Thuyết
trình ngắn
Máy tính,
máy chiếu
Bản chiếu
số 1 (tên
bài) và số 2
(mục tiêu
bài học)
Thuyết trình
ngắn
Đọc mục
tiêu
Góp ý/hỏi
để làm rõ
mục tiêu
HV thống
nhất phần
mục tiêu
2. Khái
niệm lập
kế hoạch,
các loại
kế hoạch
10 Động não Bảng trắng
Bút dạ
Bản chiếu
số 3,4,5
Nêu câu hỏi
khai thác kinh
nghiệm của học
viên.
Mời 2-3 học
viên trả lời
Tóm tắt các câu
trả lời của học
viên
Chiếu bản chiếu
số 3,4,5 và trình
bày khái niệm
lập kế hoạch,
các loại kế
hoạch
Suy nghĩ,
trả lời câu
hỏi
Hỏi lại
những
điểm chưa
rõ
Sự tham
gia của học
viên
Giải thích,
bình luận
của HV,
GV
3. Lập kế
hoạch
một buổi
truyền
thông
15
Động não
Thuyết
trình ngắn
Bảng trắng
Bút dạ
Bản chiếu
số 6,7,8
Nêu câu hỏi
khai thác kinh
nghiệm của học
viên.
Mời 2-3 học
viên trả lời.
Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
Hỏi lại
những
điểm chưa
Sự tham
gia của HV
Kết quả
thực hành
viết mục
tiêu TT
128
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện giảng
dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Đánh giá
Tóm tắt các câu
trả lời của HV
Chiếu bản chiếu
số 6,7,8 và phân
tích.
Hướng dẫn HV
thực hành viết
mục tiêu truyền
thông
rõ
Thực hành
viết mục
tiêu truyền
thông.
Điều chỉnh
mục tiêu
theo các
góp ý
4. Thực
hành lập
kế hoạch
một buổi
truyền
thông
50 Bài tập
nhóm
Tờ phát tay
6.1, 6.2
Giấy A0,
bút dạ,
băng dính
Bản chiếu
số 9,10
Yêu cầu học
viên lập kế
hoạch cho một
buổi truyền
thông về phòng
chống ung thư
(theo mẫu TPT
6.2)
Mời đại diện
một số nhóm
trình bày
Góp ý cho các
bản kế hoạch
Thực hành
lập kế
hoạch một
buổi truyền
thông- 2
người/nhóm
Trình bày
bản kế
hoạch
Góp ý và
chỉnh sửa
bản kế
hoạch theo
góp ý
Sự tham
gia của HV
Kế hoạch
một buổi
truyền
thông do
HV lập
5. Lập kế
hoạch
truyền
theo thời
gian
(tháng
hoặc quý,
năm)
15 Động não
Thuyết
trình ngắn
Bảng trắng
Bút dạ
Bản chiếu
số 11,12
Nêu câu hỏi
khai thác kinh
nghiệm của HV
Tóm tắt câu trả
lời của HV
Chiếu bản chiếu
11,12 và trình
bày những nội
dung chính
trong bản kế
hoạch hoạt động
truyền thông
Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi
Hỏi lại
những
điểm chưa
rõ
Sự tham
gia của HV
129
Nội dung
Thời
gian
(phút)
Phương
pháp
dạy học
Phương
tiện giảng
dạy
Hoạt động của
giảng viên
Hoạt động
của học
viên
Đánh giá
6. Thực
hành lập
kế hoạch
truyền
thông theo
thời gian
(tháng
hoặc quý,
năm)
50 Bài tập
nhóm
Tờ phát tay
6.3, 6.4
Giấy A0,
bút dạ,
băng dính
Chia lớp thành 4
nhóm.
Yêu cầu các
nhóm lập kế
hoạch cho hoạt
động truyền
thông về phòng
chống ung thư
(theo mẫu TPT
6.4)
Mời đại diện các
nhóm trình bày
Góp ý cho các
bản kế hoạch
Thực hành
lập kế
hoạch hoạt
động
truyền
thông theo
nhóm
Trình bày
bản kế
hoạch
Góp ý và
chỉnh sửa
bản kế
hoạch theo
góp ý
Sự tham
gia của HV
Kế hoạch
hoạt động
truyền
thông do
các nhóm
xây dựng
7. Tóm
tắt bài
học
5 Thuyết
trình ngắn
Yêu cầu HV
tóm tắt lại các
điểm chính của
bài học.
Giải thích những
điểm HV chưa
rõ.
Trả lời tóm
tắt
Sự tham
gia của
HV.
130
Phụ lục 2. Các bản chiếu
1
Bài 6
LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI CỘNG ĐỒNG
2
Mục tiêu bài học
Sau bài học này học viên có khả năng
1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch
cho 1 buổi truyền thông GDSK.
2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền thông
GDSK.
3. Lập được kế hoạch truyền thông theo thời
gian (tháng hoặc quý, năm)
3
Khái niệm
Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu và tìm ra
cách thức để đạt được những mục tiêu đó. Đó là một
quá trình phân tích tình hình để đánh giá các vấn đề
cũng như tiềm năng hiện tại, xác định đích mà chúng ta
đang đi đến? đi bằng cách nào? cần sử dụng các nguồn
lực gì? và khi nào thì đến được đích?
Lập kế hoạch bao gồm việc ra quyết định, xây dựng mục
tiêu chương trình và đề ra các bước đi cụ thể trong một
thời gian nhất định trên cơ sở đảm bảo sự hoạt động nhịp
nhàng, cân đối cho mọi bộ phận cấu thành.
4
Khái niệm
Lập kế hoạch là một quá trình dự kiến các công
việc cần làm cho phù hợp với thời gian, kinh phí,
dự tính việc nào nên làm trước và những khó khăn
có thể gặp phải trong khi thực hiện để có biện pháp
khắc phục kịp thời nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Lập kế hoạch giúp cho quá trình thực hiện công
việc được chủ động, thuận lợi và kết quả đạt được
sẽ ở mức cao nhất so với mong muốn.
5
Các loại lập kế hoạch
1. Lập kế hoạch theo định hướng vấn đề (lập kế hoạch từ dưới lên )
Xuất phát từ những vấn đề thực tế
Áp dụng khi triển khai các chương trình dự án, chương trình mục tiêu quốc gia
2. Lập kế hoạch thực hiện (từ trên xuống) Căn cứ chỉ tiêu trên giao
Thường là kế hoạch ngắn hạn
3. Lập kê hoạch cho một hoạt động cụ thể Kế hoạch tổ chức lớp tập huấn
Kế hoạch biên soạn tài liệu
Kế hoạch một buổi truyền thông
6
Lập kế hoạch một buổi truyền thông
1. Xác định chủ đề truyền thông TTV cần lựa chọn vấn đề ưu tiên giải quyết
Mỗi buổi chỉ nên tập trung vào một chủ đề.
Ví dụ: Thuốc lá với ung thư phổi
Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung
2. Xác định đối tượng truyền thông
Ai?
Bao nhiêu người?
Lập danh sách đối tượng tham dự
Ví dụ: Đối tượng của buổi thảo luận nhóm với chủ đề“Thuốc lá với ung thư phổi” là 20 nam giới trên 40 tuổi đang hút thuốc lá.
131
7
Lập kế hoạch một buổi truyền thông (3)
A: Audience - Đối tượng
B: Behavior - Hành vi
C: condition - Điều kiện
D: Degree - Mức độ
Mục tiêu
3. Xác định mục tiêu buổi truyền thông
Mục tiêu truyền thông là kết quả những thay đổi của đối tượng
đích mà chúng ta mong đợi
8
4. Xác định nội dung truyền thông: Liệt kê các thôngtin chủ yếu về chủ đề đã chọn
5. Phương pháp truyền thông: Liệt kê các phươngpháp truyền thông sẽ được áp dụng
6. Phương tiện và tài liệu truyền thông: Liệt kê cácphương tiện và tài liệu truyền thông sẽ được sử dụng
7. Địa điểm
8. Thời gian
9. Người chịu trách nhiệm chính, người phối hợp
10. Cách kiểm tra, đánh giá kết quả buổi truyền thông
Lập kế hoạch một buổi truyền thông (4)
9
Thực hành LKH một buổi truyền thông
• Bài tập nhóm dành cho 2 người: Lập một bản
kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về
phòng chống ung thư
10
Kế hoạch một buổi truyền thông PCUT
• Chủ đề truyền thông:................................................................................................................
• Đối tượng cần truyền thông:......................................................................................................
• Địa điểm:......................................................................................................................................
• Thời gian thực hiện:....................................................................................................................
Người
thực hiện
– người
phối hợp
Phương
tiện
Phương pháp Cách kiểm
tra, đánh
giá kết
quả
Số người được
truyền thông
Nội dung cần
truyền thông
Muc tiêu
cần đạt
của một
buổi
truyền
thông
Người lập kế hoạch
11
1. Kế hoạch trong khoảng thời gian nào (trongtháng/quý/năm)?
2. Mục tiêu của bản kế hoạch truyền thông là gì?
3. Các hoạt động truyền thông nào cần đượctriển khai?
4. Các hoạt động này diễn ra khi nào?
5. Các hoạt động này được làm như thế nào(phương pháp làm)?
6. Làm ở đâu?
7. Ai làm chính/ ai phối hợp?
Lập kế hoạch truyền thông theo thời gian
12
Kế hoạch truyền thông năm….
Xã: ………………………….. Huyện…………………………………………………
Thời gian thực hiện: …………………………………………………………………
Mục tiêu: ………………………………………………………………………………
….
Địa điểmSố buổi/
số lần
2
1
Người
thực hiện
Phương phápThời gianHoạt độngTT
132
13
Bài tập thực hành
• Lập một bản kế hoạch truyền thông PCUT năm
2016 tại cộng đồng
133
Phụ lục 3. Các tờ phát tay Tờ phát tay 6.1
Ví dụ về kế hoạch một buổi truyền thông
KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
Chủ đề truyền thông: Phát hiện sớm ung thư vú Đối tượng cần truyền thông: Phụ nữ trên 30 tuổi đang công tác tại xí nghiệp X
Địa điểm: Hội trường của xí nghiệp X. Thời gian thực hiện: 9 h đến 10h30 ngày 18 tháng 10 năm 2014
Mục tiêu cần đạt
được của một buổi
truyền thông
Nội dung truyền thông
(các thông tin chủ chốt)
Số người
được TT
Phương pháp
truyền thông
Phương
tiện và tài
liệu
Người làm
chính/người
phối hợp
Cách kiểm tra
đánh giá kết
quả buổi TT
Sau buổi truyền thông,
9/10 tượng tham dự liệt
kê được ít nhất 5 yếu tố
nguy cơ gây ung thư vú.
9/10 người đăng ký
khám vú tại cơ sở y tế
- Ung thư vú là ung thư phổ
biến nhất ở phụ nữ và là
nguyên nhân gây tử vong
hàng đầu.
- Yếu tố nguy cơ gây ung
thư vú: Tiền sử gia đình, tiền
sử bản thân đã từng mắc ung
thư vú một bên; tuổi trên 35;
có kinh nguyệt sớm; mãn kinh
muộn; có bệnh lành tính ở
tuyến vú; khẩu phần ăn nhiều
mỡ động vật; dùng thuốc
tránh thai kéo dài; không có
con hoặc sinh con muộn…
- Sàng lọc phát hiện sớm ung
thư vú: Tự khám vú, Khám vú
tại cơ sở y tế; chụp X quang
tuyến vú.
10 người Truyền thông
nhóm
01 Đĩa DVD
hướng dẫn
khám vú
01 Đầu đĩa,
01 ti vi
30 tờ gấp
“ung thư vú
– Những
điều cần
biết”
Thực hiện
chính: BS.
Nguyễn Thanh
H
Hỗ trợ: Bùi
Mai A – phụ
trách nữ công
của xí nghiệp
- Quan sát sự tham
gia thảo luận của
đối tượng.
- Phiếu điều tra
(người tham dự trả
lời các câu hỏi và
đăng ký khám vú)
Người lập kế hoạch
134
Tờ phát tay 6.2
KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ
Chủ đề truyền thông:............................................................................................................................................................
Đối tượng cần truyền thông:...............................................................................................................................................
Địa điểm:..............................................................................................................................................................................
Thời gian thực hiện:............................................................................................................................................................
Mục tiêu cần đạt được
của một buổi truyền
thông
Nội dung truyền thông
(các thông tin chủ chốt)
Số người
được TT
Phương pháp
truyền thông
Phương tiện
và tài liệu
Người làm
chính/người
phối hợp
Cách kiểm tra
đánh giá kết
quả buổi TT
Người lập kế hoạch
135
Tờ phát tay 6.3
KẾ HOẠCH TRUYỀN PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NĂM ……
Xã:.....................................................Huyện:...................................................................................
Thời gian thực hiện: năm 2015………………………………………………………………………………………
Mục tiêu: Đến 12/2015
1. 60% nam giới từ độ tuổi 16-20 cam kết không hút thuốc lá
2. 50% phụ nữ >35 tuổi đi khám phụ khoa định kỳ 3 tháng/lần
3…..
TT Hoạt động
(Làm gì?)
Thời gian
(Khi
nào?)
Phương pháp
(Làm như thế nào?)
Số buổi Địa điểm (Diễn
ra ở đâu?)
Người thực hiện
(Ai làm chính/ai
phối hợp?)
1 Truyền thông về tác hại cả
thuốc lá
Tháng 1,2 - Phát thanh trên hệ
thống loa đài
- Nói chuyện sức khỏe
- Dán apphich tại các
trường cấp 2,3, cổng
chợ…
- 1 buổi/tuần
- 10 buổi
- Xã, thôn
- Nhà văn hóa
thôn
- Trường cấp 2, 3,
chợ, ủy ban…
- Trưởng trạm y
tế xã và cán bộ
VHTT
- CBYT xã, y tế
thông
2 Truyền thông về lợi ích khám
phụ khoa
Tháng 3
đến tháng
12
- Phát thanh trên hệ
thống loa đài
- Thảo luận nhóm
- Nói chuyện sức khỏe
- Thăm hộ gia đình
- 2 buổi/tuần
- 2 buổi/nhóm
- 10 buổi
- 1 lần/hộ/tháng
- Xã, thôn
- Nhà văn hóa
thôn
- Hộ gia đình
- Trưởng trạm y
tế xã và cán bộ
VHTT
- CBYT xã, y tế
thông
Người lập kế hoạch
136
Tờ phát tay 6.4
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NĂM ....
Xã:.....................................................Huyện:...................................................................................
Thời gian thực hiện: ………………………………………………………………………………………………….
Mục tiêu: .......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
TT Hoạt động
(Làm gì?)
Thời gian
(Khi nào?)
Phương pháp
(Làm như thế nào?)
Số buổi Địa điểm (Diễn
ra ở đâu?)
Người thực hiện
(Ai làm chính/ai
phối hợp?)
Người lập kế hoạch
137
TỰ LƯỢNG GIÁ
Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7:
1. Lập kế hoạch là việc xác định các .................... và tìm ra cách thức để đạt được những
mục tiêu đó
2. Mục tiêu là điều mà chúng ta phấn đấu đạt được ở một thời điểm xác định trong
......................
3. Mục tiêu truyền thông là thay đổi về ..................(A), thái độ hoặc ..................(B) đôi
khi cả 3 tùy thuộc vào nội dung, sự hiểu biết, kinh nghiệm, sự quan tâm của đối tượng
truyền thông.
4. Các đề mục cần phải có trong 1 bản kế hoạch cho một buổi truyền thông
1. Chủ đề truyền thông
2. ………………………
3. ……………………….
4. Nội dung truyền thông
5. …………………………
6. Phương tiện và tài liệu TT
7. Địa điểm
8. ..........................................
9. Người thực hiện
10. …………………… .. .
5. Khi viết mục tiêu của một buổi truyền thông cụ thể cần phải đảm bảo các thành
phần:
A. Đối tượng
B. …………………….
C. Khi nào, trong điều kiện nào sự thay đổi diễn ra
D. …………………….
6. Các nội dung cơ bản cần có khi lập kế hoạch truyền thông theo thời gian
A. Kế hoạch trong khoảng thời gian nào (trong tháng/quý/năm)?
B. ………………………………………………………
C. Các hoạt động truyền thông nào cần được triển khai?
D. Các hoạt động này diễn ra khi nào?
E. Các hoạt động này được làm như thế nào (phương pháp làm)?
F. ……………………..
G. Ai làm chính/ ai phối hợp?
138
7. Các nội dung cơ bản cần có khi lập kế hoạch một chương trình tryền thông
A. Tên chương trình truyền thông.
B. Đặt vấn đề (Tóm tắt phân tích thực trạng).
C. ………………..
D. Chiến lược truyền thông (cách tiếp cận, phương pháp, thông điệp chủ chốt).
E. ………………………
F. Kế hoạch theo dõi, giám sát
Hãy đánh dấu vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 8 đến
câu số 11
Mục tiêu đạt được sau buổi thảo luận nhóm là Đ S
8. 80% số nam thanh niên nắm được 5 tác hại của hút thuốc
lá
9. 80% số nam thanh niên trình bày được 5 tác hại của hút
thuốc lá
10. 80% số nam thanh niên nêu được 5 tác hại của hút thuốc
lá
11. 80% nam thanh niên cam kết không hút thuốc lá
139
ĐÁP ÁN
Câu 1. Mục tiêu
Câu 2. Tương lai
Câu 3.
(A)Kiến thức; (B) Thực hành
Câu 4.
2. Đối tượng truyền thông; 3. Mục tiêu; 5. Phương pháp; 8. Thời gian; 10. Cách kiểm tra,
đánh giá
Câu 5.
B. Hành vi; D. Mức độ thay đổi
Câu 6.
B. Mục tiêu của bản kế hoạch
F. Làm ở đâu?
Câu 7.
C. Mục tiêu truyền thông.
E. Các hoạt động
Câu 8S, 9Đ, 10Đ, 11Đ.
140
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Hương dân người lơn học như thế nào.
2. Bộ y tế, Vụ Khoa học và Đào tạo (2005), Khoa học hành vi vê Giáo dục, NXB Y học
3. Bộ Y tế, Cục y tế dự phòng (2008), Thông tin Giáo dục và Truyên thông thay đổi
hành vi phòng chống HIV/AIDS
4. Bùi Diệu, Trần văn Thuấn (2013), Phòng bênh ung thư ( tài liêu dùng cho y tế cơ sở),
NXB Y học Hà Nội.
5. Bộ Y tế, Cục Phòng, Chống HIV/AIDS (2008), Quản lý truyên thông phòng, chống
HIV/AIDS.
6. Bộ y tế - WHO – UNICEF (2000), Tài liêu đào tạo nhân viên y tế thôn bản
7. Bùi Diệu, Nguyễn Ngọc Hùng, Ngô Văn Toàn (2012), Truyên thông phòng chống
ung thư.
8. Nguyễn Bá Đức (2008), Phòng và phát hiên sơm bênh ung thư, NXB Y học Hà Nội.
9. Dương Xuân Sơn (1995), Cơ sở lý luận báo chí truyên thông, NXB Văn hóa thông
tin, tr.17
10. Phạm Văn Thân (2012), Giáo dục sư phạm y học, dạy học tích cực.
11. Hội Liên hiệp phụ nữ - Uỷ ban Quốc gia dân số gia đình và trẻ em, Sổ tay hương dân
điêu hành thảo luận nhóm.
12. Trung tâm tuyên truyền bảo vệ sức khoẻ, Bộ Y tế (2003), Giao trinh cơ bản vê GDSK
13. Trung tâm TT- GDSK & UNICEF (2000), Thực hành Truyên thông GDSK vê CSSK
bà mẹ và trẻ em tại cộng đồng - Hà Nội.
14. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ, Bộ Y tế (1999), Giáo trình nâng cao ky
năng giảng dạy vê TT- GDSK , Hà nội.
15. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ, Bộ Y tế (1996), Các ky năng truyên
thông và giáo dục sức khoẻ, Hà Nội.
16. Trường đại học Y khoa hà nội: (1999), Dạy học tích cực trong đào tạo y học.
17. UNICEF (2004), Nhưng điêu cần cho cuộc sống.
18. Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em (2002), Ky năng Truyên thông trực tiếp nhằm thay
đổi hành vi trong lĩnh vực dân số và chăm sóc sức khoẻ sinh sản.
19. WHO (2006), Giáo dục sức khoẻ trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
Tài liệu tiếng Anh
1. Communication for health and behavior change, a Developing country Perspective,
Judith A. Graeff, John P . Elder , Elizabeth Mills Booth, The Jossey-Bass Publicshers
141
San Francisco, p14, 13, 18.
2. Karen Glanz, Bacbara K. Rimer, Frances Marcus lewis (2002), “ Health Behavior and
Health Education”, p 9,10.
3. Maria Elena Figuerroa, D. Lawrence Kincaid, Manju Rani, Gary Lewis (2002),
“Communica tion for Social Change: An intergrated Model for Measuring the
Process and Its Outcomes”, Communiucation for Social Change Working paper
Series No1. p. 3
4. Phyllis Tilson Piotrow, D Lawrence Kincaid. Jose G. Rmon II, and Ward Rinehart
(1997), “ Lessons from Family Planning and Reproductive health”, Health
Communication. Under the auspices of the Center for communication Programs,
Johns Hopkins School of Public Health, p15, 23, 91.
5. The WHO Health Promotion Glossary (1998), p 8.
6. The World health Organization and Stop TB Partnership (2007), Advocacy,
communication and Social mobilization.