Chuyên đề:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NÃO GAN
BS TRẦN CÔNG NGÃI
CÁC PHẦN TRÌNH BÀY
- Định nghĩa
- Dịch tể
- Sinh lý bệnh
- Lâm sàng, chẩn đoán
- Điều trị
- Bệnh lý não gan(BLNG)
+ Gồm các triệu chứng tâm thần kinh
+ Xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh gan
cấp, mạn tính
+ Không có rối loạn thần kinh khác
Peter Ferenci, Bockus GE 1995
- Bệnh lý não gan được xác định
+ Khi rối loạn thần kinh trung ương
+ Do suy gan
Andrei T.Blei, ACG, practice guideline, 2001
ĐỊNH NGHĨA
DỊCH TỂ HỌCKhoảng 98% bệnh lý não gan xảy ra ở bệnh nhân
xơ gan(*)
Nếu kể cả phân nhóm lâm sàng:
30-45% bệnh nhân xơ gan(có BLNG)
10-50% bệnh nhân nối cửa chủ
Tùy tác giả khoảng 30-84% có bệnh não gan tiềm
ẩn (theo Romeo-Gomez có 53% bệnh não gan tiềm
ẩn) ở bn xơ gan, 30% dẫn đến bệnh não gan và có
84% bệnh não gan có bệnh sử có bệnh não gan
tiềm ẩn(**)
(*)Peter Ferenci, Bockus GE 1995
(**)Irena Ciecko et al, Pathogenesis of Hepatic Encephalopathy, 2012
SINH LÝ BỆNH1. Thuyết ammoniac:
- Ammoniac là yếu tố chính trong sinh lý bệnh BLNG
- Được giải phóng từ nhiều mô: Thận, cơ
- Tìm thấy cao nhất ở tĩnh mạch cửa
- Do chuyển hóa các chất đạm
- Nguồn gốc từ men ure của vi khuẩn đại tràng và khử
amin của glutamin ruột non
- NH3 bình thường(máu tm): 0,4-0,7mg/L.
(máu đm):<60mg/L
- Không phải là nguyên nhân duy nhất
Z. Poh and P.E.J Chang, A Current Review of the Diagnostic and Treatment
Strategies of Hepatic Encephalopathy, 2012
2. Thuyết nhiều yếu tố phối hợp:
Một số chất chuyển hóa của các acid amin
- Mercaptan (dẫn chất của methionin)
- Indol, skatol ( dẫn xuất của tryptophan) là các
chất độc sinh ra ở ống tiêu hóa giữ lại ở gan, chuyển
hóa như NH3
SINH LÝ BỆNH
3. Các chất dẫn truyền thần kinh giao cảm giả:
- Ngộ độc NH3 làm tăng glutamin
trong mô thần kinh trung ương
- Acid amin thơm và acid amin phân nhánh
cạnh tranh với acid amin để giảm glutamin
- Glutamin thẩm thấu làm tăng áp lực nội sọ
SINH LÝ BỆNH
4. Thuyết GABA (Gamma amino butyric acid)
- Sự tăng tổng hợp GABA trong ruột non
làm ức chế chuyển hoá thần kinh.
- Sự bão hòa GABA gây ra BLNG.
GABA gắn benzodiazepine dễ bị ở bệnh nhânxơ gan.
Flumazenil đối kháng với thụ thểbenzodiazepin
có tác dụng điều trị.
SINH LÝ BỆNH
Irena Ciecko et al, Pathogenesis of Hepatic Encephalopathy, 2012
PHÂN NHÓM LÂM SÀNG(1)
Cố vấn của Hội Tiêu hóa thế giới:
1. 1.Bệnh não cấp:
dạng đặc hiệu nhất
tình trạng lú lẫn cấp hôn mê
suy gan bùng phát, xơ gan
liên quan nhiều đến yếu tố thúc đẩy
LÂM SÀNG VÀ CHẨN ĐOÁN
PHÂN NHÓM LÂM SÀNG(2)
2.Cơn tái phát
Thay đổi tình trạng tâm thần
Không có yếu tố thúc đẩy
Khiếm khuyết thần kinh
Không hồi phục hoàn toàn
(bệnh não gan dai dẳng)
PHÂN NHÓM LÂM SÀNG(3)
3. Bệnh não gan tiềm ẩn
(Minimal hepatic encephalopathy)
Rối loạn thần kinh thông thườngnhất
Không thực sự rõ ràng về lâm sàng
Bất thường ý thức nhẹ
Phát hiện bằng test tâm thần, sinh lýthần kinh.
The American J. of Gastroenterology 2001: 1965 – 1975
PHÂN ĐỘ
Ở bệnh nhân não gan rõ ràng, xơ gan
1.Tiêu chuẩn West Haven: Thay đổi tình trạng tâm
thần
- Giai đoạn 0
Không có thay đổi nhân cách, hành vi
Không có dấu hiệu rối loạn tư thế
PHÂN ĐỘ BNG(tt)
Giai đoạn 1
Mất ý thức không đáng kể
Khoảng tập trung ngắn lại
Phép tính cộng trừ bị ảnh hưởng
Ngủ nhiều hơn, mất ngủ, đảo lộn giờ ngủ
Trạng thái thẩn thờ, trầm cảm
Loạn giữ tư thế
-Giai đoạn 2
Thờ ơ, mất định hướng
Hành vi không thích hợp
Nói lắp, loạn giữ tư thế rõ ràng
-Giai đoạn 3
Mất định hướng hoàn toàn
Hành vi kỳ cục
Trạng thái bán ngẩn ngơ ngẩn ngơ
Không có loạn giữ tư thế
-Giai đoạn 4
Hôn mê
Andres T. Blei, Juan Córdoba, Practice guidelines hepatic encephalopathy
The American J. of Gastroenterology. 2001
PHÂN ĐỘ
2.Mức độ mất nhận thức theo thang điểm Glassgow
Mắt mở Đáp ứng vận động
Tự phát : 4 Tuân theo ngôn lệnh : 6
Theo lệnh : 3 Khu trú kích thích đau : 5
Với kích thích đau : 2 Kích thích đau, gấp : 3
Không đáp ứng : 1 Kích thích đau, duỗi : 2
Không đáp ứng : 1
Đáp ứng lời nói
Định hướng : 5
Mất định hướng : 4
Từ ngữ không phù hợp : 3
Âm thanh không phù hợp : 2
Không đáp ứng : 1
Cộng các điểm trên lại :
Điểm tốt nhất : 15
Điểm xấu nhất : 3
Bệnh não nặng : dưới 12
PHÂN LỌAI BỆNH NÃO GAN
Peter Ferenci, Bockus GE 1995
Chẩn đoán BNG là chẩn đoán loại trừ
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
+Tổn thương nội sọ +Động kinh
Chấn thương +Bệnh tâm thần kinh, trầm cảm
Xuất huyết não
Đột quị
U não
Nhiễm trùng:
áp xe não, viêm màng não
+ Chuyển hóa +Rối loạn nội tiết: Suy tuyến giáp
Thiếu oxy mô +Ngộ độc
Hạ đường huyết Rượu
Hôn mê tăng đường huyết Ngộ độc thuốc
Rối loạn điện giải benzodiazepine
Tăng NH3 không có bệnh gan barbituric
Hội chứng Reye thuốc trầm cảm, salicylate
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Andres T. Blei, Juan Córdoba, Practice guidelines hepatic encephalopathy, The
American J. of Gastroenterology. 2001
Santiago J. Munoz. Hepatic Encephalopathy, The Medical Clinics of North America,2008
XÉT NGHIỆM
Xét nghiệm sinh hóa gan Đường huyết
ALT, AST Điện giải (gồm cả Ca, P)
Phosphatase kiềm Creatinine huyết
Bilirubine Độc chất thuốc
Albumin Nồng độ rượu trong máu
Thời gian prothrombin Khí máu động mạch
CT,MRI não NH3
EEG Cấy máu, nước tiểu, đờm
Xét nghiệm siêu vi gan
Dịch cổ trướng
Dịch não tủy
-Triệu chứng B. gan, rối loạn tâm thần kinh
không đủ để chẩn đoán.
-Bệnh gan cấp, suy gan mạn tính
yếu tố cần thiết để chẩn đoán
-Liên quan thực chất BNG
Rối loạn chức năng gan
Bệnh lý tuần hoàn gan tắc nghẽn, nối cửa chủ
-NH3 máu tĩnh mạch
Có thể hữu ích lúc ban đầu.
Không cần thiết theo dõi kỹ NH3
Không thay thế được đánh giá tâm thần.
CÁC TEST ĐÁNH GIÁ1.Test tâm lý
-Test nối số(NCT) A,B -Test biểu tượng số(DST)
-Test dẫn đường(LTT) -Test chấm vòng(SDT)
1. ………
2. Điện não đồ
-Độ nhạy hạn chế
-Có giá trị theo dõi bệnh
Marsha Y. Morgan, Hepatic Encephalopathy in Patients with
Cirrhosis,2011
ĐIỀU TRỊ
A.MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
1.Săn sóc hỗ trợ
- Săn sóc đầy đủ
các đối tượng khác nhau
vì tình trạng tinh thần, mất định hướng
có thể thay đổi nhanh chóng
- Phòng bệnh gđ đầu
cần các biện pháp đặc biệt
- Giai đoạn nặng: đặt nội khí quản
- Dinh dưỡng đầy đủ
(ở giai đoạn tâm thần bị thay đổi).
Andres T. Blei, Juan Córdoba, Practice guidelines hepatic encephalopathy, The American J. of Gastroenterology. 2001
A.MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
2. Phát hiện và loại bỏ yếu tố thúc đẩy
- Xuất huyết tiêu hóa
- Nhiễm trùng.
- Rối loạn nước điện giải, suy thận
- Benzodiazepin, thuốc ngủ…
- Táo bón
- Chế độ ăn nhiều đạm
- Rối loạn chức năng gan cấp
suy gan bùng phát
huyết khối tĩnh mạch
BNG sau phẩu thuật cửa chủ
- Bệnh não gan tự phát
Z. Poh and P.E.J Chang, A Current Review of the Diagnostic and Treatment
Strategies of Hepatic Encephalopathy, 2012
A.MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ3. Giảm hấp thu nitơ ở ruột
- Làm sạch ruột, lactulose- Kháng sinh
4. Đánh giá nhu cầu điều trị dài ngàyBệnh nhân xơ gan dễ có nguy cơ hôn mê ganCần xem xét 3 yếu tố:- Kiểm soát yếu tố thúc đẩy- Khả năng tái phát cao
có thể ở bệnh nhân không có yếu tố thúc đẩychức năng gan kém (trẻ em, viêm gan B, C)phẩu thuật cửa chủ
- Ghép gan
CHỌN LỰA ĐIỀU TRỊ
1.CHẾ ĐỘ ĐIỀU TRỊ
- Tránh ăn kiêng đạm kéo dài
- Lượng protein tối đa: 1,2g/kg/ngày
- Cần hạn chế protein trong giai đoạn cấp,
sau đó tăng dần
- Hàm lượng đạm thích hợp sẽ tác động tích cực
- Vì tỷ lệ dị hóa ở bệnh nhân xơ gan tăng lên
- Nên dùng protein từ rau quả, sữa
giúp axít hóa đại tràng
- Bổ sung kẽm đường uống khi thiếu kẽm
Kẽm là enzym của chu trình urea
Thiếu kẽm thúc đẩy BNG.
Andres T. Blei, Juan Córdoba, Practice guidelines hepatic encephalopathy, The American J. of Gastroenterology. 2001
Biện pháp
* Bệnh não gan cấp:
Kiêng ăn protein ngày đầu tiên
* Bệnh não gan mạn
Thay thế đạm động vật = đạm thực vật
BCAA(valine,leucine,isoleucine…) dung nạp
tốt ở bn không dung nạp protein.
Kẽm acetate 220mg chia 2 lần uống/ngày.
Điều trị2. GIẢM NITƠ Ở RUỘT
a.Làm sạch ruột
- Là phương pháp điều trị chuẩn- Để giảm chất độc ở ruột- Để giảm NH3 trong lòng ruột- Giảm vi khuẩn đại tràng- Giảm NH3 trong máu- Lactulose chọn hàng đầu- Thụt tháo, rửa ruột = manitol 1g/kg, 5 l- MgSO4
b.Dùng đường đôi không hấp thu
Vi khuẩn phân hủy lactulose acid acetic, acid lactic
Đại tràng được acid hóa
NH3 khuếch tán vào lòng ruột
Giảm NH3 ở tĩnh mạch cửa
Giảm NH3 máu, giảm ure
Tác dụng phụ: tiêu chảy
* Biện pháp
- BNG cấp:(lactitol) bơm qua sonde 45ml/giờ
đến khi phân mềm, sau đó
2 -3 lần/ngày (15 – 45 ml mỗi 8 – 12 giờ)
Thụt 300ml + 1 lít nước/1 giờ
- BNG mạn tính: Không cần dùng mỗi giờ
Andres T. Blei, Juan Córdoba, Practice guidelines hepatic encephalopathy, The American J. of Gastroenterology. 2001
c. Kháng sinh
Là giải pháp thay thế lactulose
- Neomycin không hấp thu, 75% bn được cải thiện
giảm ammoniac do vi trùng ở đại tràng
giảm pH đại tràng
- Thuốc khác: Metronidazole, aminopenicillin, vancomycin,paravancomycin
- Neomycin 2 – 4 g chia 4 lần, 1 – 2 tuần
không dùng hơn 1 tháng vì độc cho thận, thínhlực
có thể kết hợp lactulose trong trường hợp nặng
- Metronidazole: liều bắt đầu 250mg x 2 lần/ngày
tác dụng phụ: độc thần kinh ở bệnh nhân xơ gan
- Rifamicine 400mg x 3 lần/ngày dung nạp tốt
Thomas D. Schiano, Treatment Options for Hepatic Encephalopathy, 2010Andres T. Blei, Practice guidelines
Hepatic Encephalopathy , the American J of Gastroenterol 2001
d. Thuốc ngưng kết ammoniac
- Ornithine aspartate (Hepa – Merz)
cung cấp chất nền cho chu trình ure
tổng hợp glutamine
- Ngày đầu: truyền 8 ống, 500mg/5ml
Sau đó: 2 ống/ ngày, 3 – 4 tuần.
3. Thuốc tác dụng trên sự dẫn truyền thần kinh
- Flumazenil, bromocriptin
có tác dụng điều trị chọn lọc
- Tác dụng trực tiếp lên não
Benzodiazepine nội sinh, gây ức chế thần kinh,
gắn kết với thụ thể GABA.
- Flumazenil cải thiện tâm thần 15% (560 bn)
- Có thể dùng cho bn nghi ngờ dùng benzodiazepine
- Bromocriptin 30mg, 2 lần/ngày
Dùng cho trường hợp không đáp ứng điều trịkhác.
Andres T. Blei, Practice guidelines Hepatic Encephalopathy , the American J of Gastroenterol 2001: 1968 – 1975
C.PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ THEO YẾU TỐ ĐẶC HIỆU
1. ĐIỀU TRỊ KHÔNG ĐẶC HIỆU
- Điều trị yếu tố thúc đẩy
- Theo dõi bệnh tim mạch, hô hấp, chuyển hóa
(hạ đường huyết, rối loạn điện giải)
- Nhiễm trùng, xuất huyết tiêu hóa
- Tăng áp lực nội sọ: Manitol 1g/kg
Thiopental 250 – 500 mg t/m mỗi 15 phút
- Thuốc an thần, lợi tiểu.
2. ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆULoại trừ, trung hòa yếu tố gây triệu chứng .
Không có nguyên nhân duy nhấtXử trí dựa vào các thuyết khác nhau
1. Giả thuyết ammoniacTăng ammoniac làm rối loạn chức năng não.Ammoniac là yếu tố chính.Nồng độ cao nhất ở tĩnh mạch cửa. a.Giảm tổng hợp ammoniac
- Làm sạch ruột vì 50% ammoniac sinh ra ở ruột do vi trùng
+ Thụt tháo 1- 3 lít + 20% lactulose + Giảm ăn protein: nhịn ăn ngày đầu, < 40 g
proteintăng dần trong 3 – 5 ngày
b.Ức chế tổng hợp ammoniac: Neomycin, paromomycin, metronidazole.
c. Ngưng kết ammoniac:- Ornithine alpha ketoglutarole, ornithine aspartate- Benzoate, phenyl acetate
2. Giả thuyết dẫn truyền thần kinh giả
a. Acid amin phân nhánh (BCAA)
- Truyền BCAA cải thiện BNG
( Trong khi truyền acid amin tiêu chuẩn
không tác dụng)
*BCAA cải thiện BNG và khả năng cứu
sống bệnh nhân( Báo cáo tổng hợp)
8 nghiên cứu khác: không cải thiện.
Bockus, Peter Ferenci, 1995: 1998 – 2004
BCAA chỉ định điều trị cho
BNG tiềm ẩn
BNG giai đoạn I, II
* BCAA nên dùng cho bệnh nhân dung nạpprotein kém
b. L-dopa, Bromocriptine
Tác dụng một số bệnh nhân dung nạp kémprotein
Tilman Gerber & Haus Schomerus, Drugs 2000 Dec; 60: 1353 – 1370
. Điều trị dựa theo thuyết GABA
(Gamma amino butyric acid)
Flumazenil truyền TM 1mg cho bn
nghi ngờ do Benzodiazepine
(Annexate ống 0,5mg/5ml)
Bromocriptine 30mg: 2 lần/ngày
cho BNG mạn cho bn không đáp ứng
điều trị khác
Z. Poh and P.E.J Chang, A Current Review of the Diagnostic and Treatment
Strategies of Hepatic Encephalopathy, 2012
TÓM TẮT SƠ ĐỒ ĐIỀU TRỊ BNG
TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ
1.BỆNH NÃO GAN CẤP
A. NGUYÊN TẮC CHUNG
- Hôn mê sâu: đặt nội khí quản, sonde dạ dày
- Hạn chế thuốc an thần
- Điều trị yếu tố thúc đẩy: quan trọng nhất
B. BIỆN PHÁP ĐẶC HIỆU
1. Dinh dưỡng:
- 24 -48 giờ đầu: nhịn ăn
truyền glucose cải thiện
- sau nuôi ăn qua sonde
lượng đạm: 0,5g/kg/ngày, tăng dần 1 –1,5g/kg/ngày
2. Lactulose: thụt giữ, qua sonde, lặp lại mỗi giờ
Neomycin có thể thay lactulose
3. Flumazenil: cho bệnh nhân dùng benzodiazepine
TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ
2. BỆNH NÃO GAN MẠN TÍNH
a. Loại trừ yếu tố nguy cơ.
b. Dinh dưỡng: đạm thực vật, bơ sữa.
* BCAA ở bệnh nhân không dung nạpprotein
c. Lactulose.
d. Kháng sinh uống.
e. Ghép gan.
Marsha Y. Morgan, Hepatic Encephalopathy in Patients with
Cirrhosis,2011
TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ
3. BỆNH NÃO GAN TIỀM ẨN
Giảm khả năng tập trung, vận động
ảnh hưởng sinh hoạt hàng ngày
- Chế độ dinh dưỡng phù hợp
- BCAA
- Lactulose
- Không nên dùng benzodiazepine
Practice guidelines hepatic encephalopathy
The American J of GE, 2001: 1965 – 1975
KẾT LUẬN
- BNG là biến chứng thường gặp của suy gan cấp và mạn
tính
- Chẩn đoán BNG là một chẩn đoán loại trừ những rối loạn
não khác
- Điều chỉnh các yếu tố làm dễ là nền tảng cho điều trị
BNG
- KS không hấp thụ và đường đôi đơn độc hoặc phối hợp
- Ghép gan khi các biện pháp trên không kiểm soát được
(trường hợp suy gan quá nặng)
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN!