Transcript
Page 1: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌCKỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA CƠ - ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)

1. Thông tin chung về môn học

- Tên môn học: Mạng truyền tải và phân phối điện

- Mã môn học: 401075

- Số tín chỉ: 03

- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Khoá 2011, bậc Đại học.

- Loại môn học:

Bắt buộc:

Lựa chọn:

- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Hệ thống cung cấp điện.

- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Đô án tốt nghiệp.

- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

Nghe giảng lý thuyết : 30 tiết

Làm bài tập trên lớp : 15 tiết

Thảo luận : 15 tiết

Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập...): …. tiết

Hoạt động theo nhóm : 15 tiết

Tự học : 15 giờ

- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Điện công nghiệp, Khoa Cơ-Điện-Điện Tử.

2. Mục tiêu của môn học

- Kiến thức: sinh viên hiểu biết mạng lưới điện trong truyền tải và phân phối.

- Kỹ năng: Sinh viên có khả năng tính toán, thiết kế và chọn lựa thiết bị trong hệ thống điện.

3. Tóm tắt nội dung môn học: Cung cấp các kiến thức cơ bản về hệ thống sản xuất, truyền tải và phân phối: phụ tải điện, các tham số của mạng điện, tính toán tổn thất điện áp, tổn thất công suất, tổn thất điện năng, điều chỉnh điện áp, lựa chọn tiết diện dây, tính toán mạng điện phức tạp.

4. Tài liệu học tập

- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác) ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài liệu này, website, băng hình, ...).

[1] Hô Văn Hiến, “Mạng truyền tải và phân phối điện”, NXB Đại học Quốc gia Tp. Hô Chí Minh, 2007.

Page 2: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

[2] Bùi Ngọc Thư – Mạng điện NXB ĐH và THCN – 1985..

[3] W. Stevenson – Elements of Power System Analysis – Lahabana Revolutionaria 1999.

[4] Nguyễn Công Hiền – Giáo trình cung cấp điện NXB ĐH & THCN 1995.

[5] Electric power Distribution system engineering – turan Gonen McGraw Hill 1986.

- (Giảng viên ghi rõ):

Những bài đọc chính: [1]

Những bài đọc thêm: [2]-[5]

Tài liệu trực tuyến: sinh viên có thể tìm kiếm tài liệu tại www.google.com với từ khóa: power system, power system analysis, electric power distribution system, power flow,…

5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học

- Nghe giảng trên lớp

- Làm bài tập

- Thảo luận

6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên

- Yêu cầu sinh viên phải có tài liệu tham khảo.

- Yêu cầu sinh viên phải tìm tài liệu trên internet.

- Yêu cầu sinh viên làm bài tập ngay trên lớp.

- Tìm hiểu thông số mạng lưới điện Việt Nam và một số mạng điện trên thế giới.

- Kỳ vọng: sinh viên sau khi học xong môn học này là có thể tự tính toán, lựa chọn thiết bị và vẽ bản vẽ thiết kế cho mạng điện.

7. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ.

8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành

8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gôm các điểm đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):

- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 10%

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;- Điểm đánh giá phần thực hành;

- Điểm chuyên cần;

- Điểm tiểu luận: 10%

- Điểm thi giữa kỳ: 10%

Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng; bài tập cá nhân/ học kì,…).

8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%

Page 3: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

- Hình thức thi: Tự luận.

- Thời lượng thi: 90 phút.

- Sinh viên không được tham khảo tài liệu.

8.2. Đối với môn học thực hành:

- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:

- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học dồ án hoặc bài tập lớn:

- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:

9. Nội dung chi tiết môn học và phân bổ thời gian

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

TổngLên lớp Thực hành,

thí nghiệm, thực tập, rèn

nghề,...

Tự học, tự nghiên

cứu

Lý thuyết

Bài tập

Thảo luận

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

Page 4: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

Chương 1: Khái niệm chung về hệ thống điện1.1 Đặc điểm của quá trình sản xuất điện năng.1.2 Hệ thống điện Việt Nam.1.3 Cấu trúc cơ bản của mạng điện.

- Hệ thống truyền tải, truyền tải phụ.- Hệ thống phân phối sơ cấp, thứ

cấp. - Hệ thống cung cấp.- Hệ thống liên hợp.

1.4 Các yêu cầu đối với mạng điện.1.5 Các thiết bị dùng điện đặc trưng của xí

nghiệp công nghiệp.

1.6 Các bài toán chính của HTĐ.

2 1 1 6 11

Chương 2 : Phụ tải điện A. Khái niệm chung2.1 Đô thị phụ tải.2.2 Các định nghĩa và ký hiệu cơ bản dùng trong tính toán:

- Công suất định mức.- Phụ tải trung bình.- Phụ tải trung bình bình phương.- Phụ tải cực đại.- Phụ tải tính toán.

2.3 Các hệ số đặc trưng của các thiết bị tiêu thụ điện và đô thị phụ tải :

- Hệ số sử dụng.- Hệ số đóng điện.- Hệ số phụ tải.- Hệ số hình dáng của đô thị phụ tải.- Hệ số cực đại.- Hệ số cần dùng (nhu cầu).- Hệ số điền kín phụ tải.- Hệ số đông thời.- Hệ số phân tán.

2.4 Số thiết bị đông nhất đẳng trị (số thiết bị hiệu quả).

- Định nghĩa.- Phương pháp tính chính xác.- Phương pháp tính gần đúng.

B. Xác định phụ tải tính toán và phụ tải đỉnh.

2.5 Giới thiệu chung về nội dung các phương pháp tính toán.2.6 xác định phụ tải tính toán công suất đặt và hệ số cần dùnd.2.7 xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu thụ điện năng trên đơn vị sản phẩm.2.8 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cựa đại.2.9 Xác định phụ tải đỉnh.

4 2 2 12 20

Chương 3: Tính toán các tham số của mạng điện3.1 Tổng trở của dây dẫn.

- Điện trở.

4 2 2 12 20

Page 5: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

- Cảm kháng.3.2 Tổng dẫn của đường dây :

- Điện dẫn tác dụng.- Dung dẫn.

3.3 Tổng trở và tổng dẫn của cáp ngầm.3.4 Sơ đô đẳng trị của đường dây :

- Đường dây ngắn.- Đường dây trung bình.- Đường dây dài.

3.5 Tổng trở của máy biến áp 2 dây quấn:- sơ đô thay thế.- Xác định tham số của máy biến áp.

3.6 Tổng trở của máy biến áp 3 dây quấn và máy biến áp tự ngẫu

- Sơ đô thay thế.- Xác định các tham số của máy

biến áp.3.7 Thanh cái vô cùng lớn.3.8 Sơ đô đơn tuyến.

Page 6: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

Chương 4 : Tính toán tổn thất điện áp trên đường dây4.1 Tính toán tổn thất điện áp trên đường dây :

- Đường dây có một phụ tải.- Đường dây có nhiều phụ tải.- Tính gần đúng điện áp tại các nút

trên đường dây.4.2 Tính toán tổn thất điện áp trên đường dây của mạng phân phối

- Đường dây liên thông- Đường dây có phân nhánh- Đường dây có phụ tải phân bố đều- Đường dây có phụ tải tăng dần,

giãm dần- Đường dây 3 pha có trung tính,

phụ tải không đối xứng4.3 Tính toán tổn thất công suất trên đường dây

- Đường dây có một phụ tải- Đường dây có nhiều phụ tải- Đường dây có phụ tải phân bố đều- Đường dây có phụ tải tăng dần,

giảm dần4.4 Tính tổn thất công suất trong máy biến áp hai và ba dây quấn

- Phần tổn thất không đổi- Phần tổn thất thay đổi theo phụ tải

4.5 Khảo sát vận hành đường dây- Hằng số mạch A, B, C, D- Phương trình công suất- Chế độ bình thường - Bù công suất

kháng - Chế độ không tải

4 2 2 12 20

Chương 5 : Tính toán tổn thất điện năng5.1 Các đại lượng đặc trưng của tổn thất điện năng trên đường dây- Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax

- Thời gian tổn thất công suất lớn nhất - Hệ số tổn thất5.2 Tổn thất điện năng trên đường dây- Trạm có một máy biến áp + Trường hợp không có đô thị phụ tải + Trường hợp có đô thị phụ tải- Trạm có nhiều máy biến áp vận hành song song + Các máy biến áp có thông số giống nhau + Các máy biến áp song song có dung lượng khác nhau

2 1 1 6 10

Chương 6: Giảm tổn thất điện năng trong mạch điện 6.1 Khái niệm chung6.2 Hệ số công suất và vấn đề nâng cao hệ số công suất của phụ tải6.3 Nâng cao điện áp vận hành của mạng điện6.4 Vận hành kinh tế trạm biến áp6.5 Sự phân bố công suất trong mạng kín

2 1 1 6 10

Page 7: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

6.6 Giảm tổn thất điện năng bằng cách giảm công suất phản kháng chuyên chở trong mạng điện

- Giới thiệu chung- Lựa chọn dung lượng tụ bù- Các kiểu nối tụ và sơ đô đấu tụ bù

vào mạng6.7 Lựa chọn dung lượng bù hợp lý về mặt kinh tế.6.8 Phân phối dung lượng bù tại phía cao áp và phía hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp, phân phối thiết bị bù tại các phân xưởng.

Page 8: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

Chương 7: Điều chỉnh điện áp trong mạng điện7.1 Khái niệm chung7.2 Các phương pháp điều chỉnh điện áp7.3 Các thiết bị điều chỉnh điện áp

- Đầu phân áp của máy biến áp- Máy biến áp điều áp dưới tải- Máy biến áp bổ trợ và máy biến áp

điều chỉnh đường dây- Máy bù đông bộ- Bộ tụ điện có điều chỉnh

7.4 Điều chỉnh điện áp tại các nhà máy điện7.5 Điều chỉnh điện áp bằng cách thay đổi đầu phân áp

- Chọn đầu phân áp của máy biến áp giãm áp hai dây quấn.

- Chọn đầu phân áp của máy biến áp tăng áp hai dây quấn.

- Chọn đầu phân áp của máy biến áp ba dây quấn.

7.6 Điều chỉnh điện áp bằng cách thay đổi tổng trở đường dây.7.7 Điều chỉnh điện áp bằng cách thay đổi dòng công suất kháng.7.8 Xác định tổn thất điện áp cho phép trong mạng phân phối theo độ lệch điện áp cho phép.7.9 Chất lượng điện áp trong mạng hạ áp.7.10 So sánh các biện pháp điều chỉnh điện áp.

2 1 1 6 10

Chương 8: Phương pháp tính toán kinh tế kỹ thuật – Lựa chọn phương án tối ưu 8.1 Giới thiệu chung8.2 - Hàm mục tiêu

- Phí tổn vận hành hàng năm- Hàm chi phí tính toán

8.3 Xây dựng hàm chi phí tính toán đối với công trình xây dựng trong nhiều năm

2 1 1 6 10

Chương 9: Lựa chọn tiết diện dây dẫn và dây cápA – Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn kinh tế9.1 Xác định tiết diện kinh tế9.2 Mật độ kinh tế của dòng điện9.3 Xác định tiết diện dây dẫn theo khoảng chia kinh tếB – Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn điện áp cho phép9.4 Xác định tiết diện dây dẫn khi toàn bộ đường dây dùng cùng một tiết diện9.5 Xác định tiết diện dây khi mỗi đoạn đường dây chọn một tiết diện khác nhau

- Theo điều kiện phí tổn kim loại màu ít nhất.

- Theo điều kiện tổn thất điện năng ít nhất.

C – Chọn tiết diện dây theo điều kiện phát nóng cho phép9.6 Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và dây cáp.

2 1 1 6 10

Page 9: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

9.7 Dòng điện cho phép của dây dẫn và dây cáp.9.8 Điều kiện lựa chọn và kiểm tra tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng.Chương 10: Tính toán mạng điện kín A – Tính toán mạng điện kín đơn giản10.1 Khái niệm chung10.2 Phân bố công suất trên các đường dây của

mạng điện có hai đầu cung cấp điện, điện áp bằng nhau

10.3 Phân bố công suất trên các đường dây có hai đầu cung cấp điện , điện áp khác nhau

10.4 Những trường hợp đặc biệt của đường dây có hai đầu cung cấp điện

10.5 Phân bố công suất trên các đường dây của mạng điện kín có xét đến tổn thất công suất trên đường dây

10.6 Tổn thất điện áp trong mạng kín 10.7 Biến đổi mạng điệnB – Tính toán mạng điện kín phức tạp10.8 Ma trận tổng dẫn nút – Cách thành lập10.9 Ma trận tổng trở nút – Cách thành lập10.10 Hệ phương trình phi tuyến của chế độ xác lập10.11 Phép lặp Gauss – Zeidel dùng ma trận tổng dẫn nút10.12 Phép lặp Gauss – Zeidel dùng ma trận tổng trở nút10.13 Phép lặp Newton - Raphson dùng ma trận tổng dẫn nút

2 1 1 6 10

Chương 11: Sự cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống điện 11.1 Sự phụ thuộc của tần số và điện áp vào cân bằng công suất11.2 Sự cân bằng và dự trữ công suất tác dụng của hệ thống 11.3 Sự cân bằng công suất phản kháng của hệ thống điện11.4 Phân bố thiết bị bù trong mạng điện – Bù cưỡng bức trong mạng điện

2 1 1 6 10

Chương 12: Đường dây truyền tải điện đi xa và đường dây một chiều cao áp 12.1 Giới thiệu về đường dây siêu cao áp12.2 Mô hình đường dây dài

- Hằng số mạch A, B, C, D- Mạch tương đương

12.3 Phân đoạn đường dây dài – Bù ngang và bù dọc12.4 Đường dây HVDC

- Cấu trúc, các phần tử chính- Sơ đô thay thế- Vận hành đường dây HVDC

12.5 Ưu và khuyết điểm đường dây HVDC

2 1 1 6 10

10. Ngày phê duyệt : 28/07/2012

Page 10: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

Người viết(Ký và ghi rõ họ tên)

Tổ trưởng Bộ môn(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng khoa(Ký và ghi rõ họ tên)

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

ThS. Lê Đình Lương TS. Nguyễn Hùng TS. Nguyễn Thanh Phương

Page 11: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌCKỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA CƠ - ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Tên môn học: Mạng truyền tải và phân phối điện Mã môn học: 401075.......................Số tín chỉ: 03.........

Tiêu chuẩn con Tiêu chí đánh giá Điểm2 1 0

1. Mục tiêu học phần

i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học, cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình

2

ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình

2

iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học, có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh giá được mức độ đáp ứng

2

2. Nội dung học phần

i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần và trình độ đối tượng sinh viên

2

ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến thức sinh viên đã được trang bị

2

iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ dàng tích lũy trong một học kỳ

2

iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa học-kỹ thuật thế giới

1

v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm (concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có thể tự học

2

vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đông thời đủ mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù hợp

1

3. Những yêu cầu khác

i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số học phần điều kiện không quá nhiều

2

ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng, nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và bao quát được những nội dung chính của học phần

2

iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá trình theo học

2

iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá đưa ra rõ ràng và hợp lý, phù hợp với mục tiêu học phần

2

v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo chính) mà sinh viên có thể tiếp cận

2

vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất 2Điểm TB = 9,33 ∑/3,0

Trưởng khoa Người đánh giá(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)

Xếp loại đánh giá:

- Xuất sắc: 9 đến 10

- Tốt: 8 đến cận 9

- Khá: 7 đến cận 8

- Trung bình: 6 đến cận 7

- Không đạt: dưới 6.

Page 12: De cuong Mang truyen tai va phan phoi dien.doc

Recommended