8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
1/82
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
2/82
TRƯ
ỜNG
Đ
ẠI HỌC NGOẠI
TH ƯƠNG
KHO
KINH TẾ
NGOẠI TH ƯƠ NG
FORElGN TIKI E UNIV ERtl TY
KHO LUẬN TÓT NGHIỆP
tà
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC Đnv x Rĩ K ÂU en
P €
ù TỔNG CÔNG TY en PHÍ Vl T NAM TRONG
XU THỈ HỘI
NHẬP
Hl N Nnv
iáo viên ướng dẫn
:
TS.
BÙI THỊ LÝ
Sinh
viên
thực
hi n
:
VỎ
NG C
IẾU
Lớp : Anh 1-TC20C
T H ĩ
\
lí'/:-. ••
hao*.ì-.. •'!»'-
VU ĩ
^00 í j
HÀ
N I
-
2005
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
3/82
MỤC LỤC
G I Ả I
T H Í C H T ừ V I Ế T TẮ T
L Ờ I
M Ở
Đ
ẦU Ì
H Ư Ơ N G
ì: V A I T R Ò C Ủ A
XU T
KHAU C À P H Ê V Ớ I s P H Á T
T R I Ể N K I N H T Ế X Ã H Ộ I V I Ệ T N AM 3
Ì. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH CÀ PHÊ T Ế GIỚI VÀ VI T NAM ì
1.1.
Giới
thiệu
sản
phẩm cà phê 3
Ì
.2. Đi
ều
kiện tị
n iên
đ
ối với cây cà phê 4
1.2.1.
Đ
ất
đai
và
đ
ịa
hình 4
1.2.2. Khí hậu 5
1.3. Tinh
hình sản
xuất
và tiêu
thụ
cà phê thê giới 5
1.3.1. Nguồn sản xuất cà phê
thế
giới 5
1.3.2.
Nhu cẩu tiêu
thụ
cà phê
thế
giới 7
Ì
.3.3. Nhận
xét chung về
xu
hư
ớng th
trường
cà phê thế giới 8
Ì
.4. Khái quái
tìn
hình cà phê Việt Nam 9
CÁC NHẤN TỐ ẢNH HƯ NG Đ N XUẤT KHAU CÀ PHÊ 11
2.1. Các nhân tô thuộc về vĩ mô ]
2 1 1
Chính sách mở cửa
hội
nhập
kinh
tế thế
giới của Nhà nước 11
2.1.2.
C u và th
trư
ờng nước nhập khẩu 12
2.
Ì
.3. Môi trường
c
nh
tranh 13
2.
.4. Các chính sách
của
chính phủ 1 3
2.1.5. Yếu tố về sản xuất chế biến 3
2
Ì
.6. Các nhân
tố thuộc
về quản lý 14
2.2. Các yếu
tố thuộc
vi m ô 15
2.2. Ì. Kênh và
dịch
vụ kênh phân phối
của
doanh nghiệp xuất
khẩu
1 5
2.2.2.
Giá cả và
chất
lư
ng
]
5
2.2.3.
Công nghệ chế
biến
của
doanh nghiệp
15
2.2.4.
Nguồn
lịc
tài
chính
của
công
ty
[ộ
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
4/82
2.2.5. Nguồn
nhân lực của công ty 16
2.2.6.
Cá c nhân
tố
khác
17
3. VAI
TRÒ
C A
XUẤT KHAU CÀ
PHÊ VỚI
sự PHÁT
TRIỂN
KINH Ế XẢ
HỘI VI T
NAM
17
3.
Ì Tiềm
năng
về sản
xuất và xuất
khẩu cà phê của
Việt
Nam 17
3.4.
Vai trò của
xuất khẩu
cà phê
với
sự
phát
triển
kinh
tế xã
hộ i
Việt
Nam 18
a.Vai
trò
đối với kinh tế 8
b Vai trò đối với
xã
hội:
20
c.
Vai trò
đối với
môi
trư
ờng
21
H Ư Ơ N G l : T H Ự C T R Ạ N G H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T K H Ệ U C À P H Ê
C Ủ A T Ổ N G C Ô N G T Y C À P H Ê V I Ệ T N A M
T R O N G
T H Ờ I GIAN
Q U A 21
1.
THỰC TR ẠN G HO ẠT
Đ
Ộ N G XUẤT KHA U C Ủ A C À PH Ê
V I Ệ T
NAM
T R O N G THỜI GI AN QUA 21
1.1.
Tinh
hình sản
xuất
cà
phê của
Việt
Nam
trong
thời
gian
qua 21
1.2. Thực trạng xuất khẩu của cà phê
Việt
Nam 22
1.3. Kết quả
xuất
khẩu của cà phê
Việt
Nam trong
thời
gian qua 23
1.3.1.
Kim ngạch xuất khẩu 23
Ì
.3.2.
Giá cả
26
Ì .3.3. Cơ cấu
và
chủng
loại 28
1.4.Thuận lợi và
khó
khăn thách
thức của xuất khẩu cà phê
Việt Nam 30
1.4.1.
Thuận
l i: 30
Ì
.4.2.
Những
khó khăn và thách thức: 31
2.
TÓM
ƯỢC VỀ T NG CÔNG TY CÀ PHÊ VI T
NAM 34
2.1.
Lịch
s hình thành và phát
triển 34
2.2.
Chức
năng và nhiệm v của T ng công ty 35
2.2.1.
Chức
năng 5
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
5/82
2.2.2. Nhiệm vụ 35
2.3.
ơ
cấu tổ
chức
bộ máy,
cơ
sở vật chất kỹ thuật và
mạng lư
ới kinh doanh
của
Tổng
công ty 36
2.3.1.
ơ
cấu tổ
chức
bộ máy
của
Tổng
công
ty
36
2.3.2. ơ sở vật chất và mạng lưới kinh doanh của Tổng công ty 36
3. THỰC TRẠNG XUẤT KHAU CÀ PHÊ C A
TONG
C Ô N G TY THố I
GIAN
QUA 39
3.1. Thị
trường
của Tổng
công ty 39
3.2. Kim ngạch và khối lượng xuất khẩu 41
3.3.
ơ
cấu chủng loại mặt hàng xuất khẩu của
Tổng
công ty cà phê Việt
Nam 43
3.4. Chất lượng và giá cả cà phê xuất khẩu của
Tổng
công ty 45
4.
NHẬN XÉT VỀ ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHAU C A TONG CÔNG
TY CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 47
4.1. Những thành tí h đã đạt được 47
4.2. Những tổn
tại
và hạn chế 48
4 3 Nguyên nhân của những thành
tí h
và t n tại 49
4.3.1.
Nguyên nhân của những kết quả
đ
ạt được
49
4.3.2. Nguyên nhân cùa những t n tại 50
C H Ư Ơ N G IU MỘT số
GIẢI PHÁP
Hỗ TRỢ NHẰM
T H Ú C
Đ Y
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA TONG C Ô N G TY CÀ PHÊ VI T NAM
TRONG
QUÁ
TRÌNH HỘI
NH P
HIỆN
NAY
52
/
PHƯƠN
Ư N PHÁT TRIỂN C A NGHÀNH CÀ PHÊ VIỆT NAM VÀ
CỦA \ IXACM
ỉ
TRONG THỜI GIAN T I 52
1.1.
Phương hư
ớng phát
tri n
của nghành
52
1.1.1. Sản xuất và chế iến 5
a Diện
tí h
và sản lượng 52
b. Hạ thấp giá thành sản xuất 54
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
6/82
c Đổi mới công nghệ,
thiết
bị chế
biến
cà phê nâng cao chất lượng sản
phẩm phù hợp
với
đòi
hỏi
của
thị
trường 54
1.1.2.
Xuất khẩu
55
a.
Số
lư
ợng
kim nghạch
xuất
khẩu
55
b. Thị trường xuất khẩu 55
c. Đa dạng hoa sản phẩm xuất khẩu 56
d. Phát triển nghành cà phê theo hướng bển vững 56
1.2.
Quan đ phát
triển
56
1.2.1. Phát triển sản xuất và xuất khẩu cà phê theo hướng dài hạn 56
1.2.2. Quan đ phát
triển sản
xuất cà phê kết hợp với bảo
vệ
môi trường
sinh
thái 57
1.2.3. Quan
đ
hiệu quả xã hội 57
Ì .2.4.
Quan đ kết hợp phát huy nguụn lực
trong
nước với tận dụng nguụn
lực t bên ngoài 58
Ì .2.5.
Quan đ xuất
khẩu
cà phê phải nâng
cao s c cạnh tranh của sản
phẩm
cà phê
Việt
Nam 58
Ì .3.
Phương hướng và
nhiệm
vụ
của
Tống công
ty
cà phê
Việt
Nam 58
1.3.1. Phương hướng phát
triển trong giai
đoạn 2006-2010 58
Ì .3.2. Nhiệm vụ năm
2006
của Tổng công ty 60
2.
CÁC GIẢI PHÁP THÚC
ẨY XUẤT KHAU CÀ PHÊ CỦA TỔNG CÒNG
TY CÀ PHÊ VI T NAM 61
2.1. Về phía Tổng công ty 61
2.1.1.
Các
giải
pháp
về sản
phẩm 61
2.
.2.
Các nhóm
giải
pháp về
thị
trường 62
2.1.3.
Các giải pháp về nghiệp vụ kinh doanh 63
2.1.4.
Nhóm
biện
pháp
về tài
chính 64
2.1.5. Nhóm
biện
pháp
về
nhân lực 65
2.1.6.
Giải
pháp về tổ ch c quản lý ngành hàng và tham gia tổ ch c quốc
tế 66
2.2.
Về phía nhà
nư
ớc 67
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
7/82
2.2.1. Biện
pháp
về chính sách tài chính
2 2 2 Biện
pháp
về
chính sách
thị
trư
ờng
a. Thị trư
ờng
trong ước 68
b.
Chính sách
v i thị trư
ờng
ư
ớc ngoài
2.2.3.
Các biện pháp và
k ến nghị
khác
K Ế T LU ẬN
DANH MỤ C
T ÀI L I U
TH AM KH O
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
8/82
GIẢI TH ÍC H TỪ V ẾT TẮT
WTO: Tổ
chức
thương mại t ế giới.
leo : T
chức
cà
phê thế
gi i.
ACPC Tổ
chức
các nước
xuất
khẩu cà phê thế giới.
BTA: Hiệp
đ
ịnh
thương
mại
Việt
Mỹ.
VICOFA Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam.
CEPT AFTA
Lộ trình cắt giảm
thuế
qu n chung của các quốc gia Đông Nam
AFD: Cơ quan hỗ tr phát tri Pháp.
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
9/82
3Lhéti lu n tỵốỉ Qíi hiĩ
GVH Tổ.
Bùi
Thị
Lý
LỜI
M Ở
U
Cà phê là một
trong
những
mặt hàng
xuất
khẩu
chủ lực của
Việt
Nam.
Hàng n ă m
xuất khẩu
cà phê đ e m về cho nền
k i n h
tê hàng trăm
triệu
US D và
giải quyết công ăn việc làm, ổ n định đời sống ch o hàng trăm nghìn hộ gia đình
ở các kh u vực miền núi và Tây Nguyê n. N h ữn g thành tựu đó đã
khẳng
định
được
vị
trí, vai
trò củ a ngành cà phê trong nền
k i n h tế quốc dân,
góp
phỷn
vào
sự nghi ệp công nghiệp hoa- h i ệ n đại hoa đất nước.
Tổng
công
ty
cà phê V i ệ t Na m là mộ t đơn vị
lớn
củ a ngành cà phê V i ệ t
N a m chiếm tỷ trọng 2 5 % - 3 0 % trong tổng lư
ợng
k i m ngạch xuất khẩu của
toàn ngành, với vị trí đỷu tỷu cùa mình đã đóng góp một phỷn không nh ỏ vào
quá trình phát
triển
củ a ngành cà phê V i ệ t Nam. N h ờ chính sách
đổi
mớ i của
Đảng
và
những
thuận l ợ i về khách quan và chủ
quan,
trong
những
nă m qua
Tổng
công
ty
đã không
ngừng lớn m nh
và trưởng thành
đối vớ i hoạt
đ ộng
k i n h
doanh,xuất
nhập
khẩu.
Tu y nhiên,
Tổng
công ty cũng phải đối mặt với
những
kh ó khàn,
đó
là
sự
iến
đ
ộn g tiêu cực về giá trên
thị
trư
ờng
thế
giới
và
t r o n g nước cùng
vớ i những bất
cập trong khâu
tổ chức
và tiêu th ; vấn đề vốn ,
chất
lư
ợng
cà phê là
những
thử thách hết sức gay g t t r o n g hoạt động sản xuất
k i n h doanh xuất khẩu
của
Tổng
công
ty.
Đ ể
phát huy
vai
trò nòng
cốt
củ a ngành cà phê V i ệ t Nam, vấ n để thúc
đẩy xuất
khẩu cà phê đang
trở
thành mục tiêu hàng đỷu của
Tổng
công
ty
cà
phê V i ệ t Nam. Kinh doanh có hiệu quả để công ty bù đ p được chi phí, tạo ra
l
nhuận,
có tích
lũy
và nâng c o khả năng
cạnh
tranh trên
thị
trường
thế giới .
Đây là nhàn t ố cơ bản để
thực
hiện
vai
trò c hủ đạo của
doanh nghiệp
Nhà
nước,
đóng
vai
trò
tạo dựng
cơ sở
k i n h tế cũng
như xây
dựng
và hoàn
thiện
quan h ệ sản xuất cho chủ nghĩ xã hội.
T ừ
những
lý do trên cùng
với những k i ế n thức
đã được tích
lũy
t r o n nhà
trường,
cùng
v ới thời gian
tìm h i ể u
thực tế tại Tổng
công
t y .
Đ ặ c
biệt
là sự
hư
ớng d
n củ a cô giáo TS.Bùi Thị Lý và sự giúp
đ
cùa các cô chú
t r o n g
Ban
Võ Ngọc Hiếu TC 20 C AI
Ì
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
10/82
~ ĩ Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVH
TÃ.
bùi
Thị
Lý
k i n h doanh tổng hợp
Tổng
công t y cà phê V i ệ t Nam em
đ
ã quyết
đ
ịnh chọn
đ
ể
tài " M ộ t s ố giải phá p thúc đẩy
xuất k h ẩ u
cà phê củ a
T ổ n g
công
t y
cà phê
V i ệ t N a m t r o n g x u
t ế
h ộ i
nhập
h i ệ n
n a y "
làm khóa luận tốt
nghiệp.
M ụ c
đích
của
đ
ề tài
là:
T i m
hiểu vai
trò củ a
xuất
khẩu
cà phê
đ
ối
v ớ i
sự
phát triển k i n h
tế
xã h ộ i ; đánh giá về
thực
trởng
xuất khẩu
cà phê cùa
Tổng
công t y cà
phê;
đưa
r
các biện pháp và
k i ế n nghị
nhằ m thúc đẩy
xuất khẩu
cà
phê của
Tổng
công ty cà phê V i ệ t Nam.
Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp d uy vật biệ n
chứng
và
lịch sử của ch ủ nghĩa M á c
Lê n i n đề tài sử
dụng
các phương pháp
thống
kê
so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp... t r o n g quá trình thực hiện.
N ộ i d u n g và
k ế t
cấu của đề tài:
Ngoài phần m ở đầu và
kết
luận đề
tài
g m có 3 chương
C H Ư Ơ N G
1:
V a i trò của
xuất k h ẩ u
cà phê v ới s ự phát t r i ể n k i n h t ế
xã h ộ i V i ệ t Nam.
C H Ư Ơ N G 2:
T h ự c
t r ở n g
hoởt
động
xuất
k h ẩ u cà phê củ a
T ổ n g
cóng
ty cà phê V i ệ t N a m t r o n g
t h i
g i a n qua.
C H Ư Ơ N G 3: M ộ t sô giải pháp và
k i ế n
nghị n h ằ m thúc đẩy
xuất
k h ẩ u cà phê củ a
T ổ n g
cóng t y cà phê V i ệ t N a m t r o n g quá trình h ộ i
nhập .
Võ N^ọc
Hiếu
TC 20 C AI
2
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
11/82
~Klĩ
Ui lu n
ót
Qlíịhỉ
i
GVHD: TÃ.
bùi
Thị Lý
H Ư Ơ N
ì
VAI T RÒ CỦA XUẤT KHẨU CÀ PH Ê VỚI sự P HÁT
TRI N
KINH
TÊ
XÃ H I
l.KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CÀ PHÊ
THẾ
GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.1.
Giới thiệu
sản p hẩm cà phê:
Cà phê là loại đổ
uống
được ư thích ở hầu
hết các
nước trên
thế
giới, nó
là sản phẩ m nhiệt
đới
nhưng
lại
tiêu
thụ nhiều ở
các nước
ôn đới.
Ngày nay
cà
phê
đư
ợc sử
dụng
rộng
rãi vì
trong
hạt
cà phê nhân
sống
thông
thư
ủng
có
chứa
Ì
-
2,5%
chất
cafein
có
tác
dụng
kích thích
thần
k i n h , tăng cưủng
hoạt
động
của
tế bào
não.
Ngoài
ra
trong
hạt
cà phê còn chứa các
chất dinh
dưỡng cho cơ
thể như:
Đư
ủng, Protein, các sinh
tố
B (B1,B2,B6,B12).
Hiện
nay trên
thế giới có rất nhiều giống, chủng loại cà
phê, nhưng
phố
ến
sản
xuất
có
những
loại
sau:
-
Cà
phê chè (Arabica) :
Loại cà phê chè
Arabica
có nguồn gốc
từ cao
nguyên Ji mm a Etiopia, đây
là loại
cà phê có
phẩm
chất
thơm
ngon
năng
suất
khá,
có giá trị
k i n h
tế cao
được chú tr ng phát triển sớm
nhất
và
chiếm
7 0 lượng cà phê
thế
giới. Cà
phê chè có rất
nhiều chủng
loại, ngưủi
ta
chia thành các
chủng
loại sau:
+ Cà phê
Arabica
dịu
dạng
Colombia, các nước sản
xuất nhiều
loại này
là Colombia, Kenya,
Tanzania.
+ Cà phê
Arabica Brazil,
các nước sản
xuất
g m
Brazil,
Etiopia.
+ Cà phê
Arabica
dịu
khác,
các
nước
sản
xuất
g m
Bolivia
Costrica
Cuba, ElSanvađo
Indonesia
V i ệ t Nam.
- Cà phê vối (Robusta) :
Võ N^ c
Hiếu TC 20C AI
3
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
12/82
~ ĩ Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVHD TÃ.
bùi
Thị
Lý
L o ạ i
cà phê này có nguồn gốc
t ừ
hạ lưu sông C ông G ô , thích hợp
v ớ i
khí
hậu nhiệt đới. Đây là chủng
dễ
trồng, chịu
hạn
t ố t nhưng
phẩm
chất
không
cao,
chiếm
tỷ lệ
trên 2 5 % sản
lượng
cà phê trên
t h ế
giới.
- Cà phê mít
( E x e l l s a )
:
Đây là
loại
cà phê
sinh
trưởng khoe, ít sâu bệnh,
chịu
hạn hán nhưng
phẩm
chất
kém,
ít
hương thơ m và có
vị chua, d i ệ n
tích
trự ng rất thấp.
Ớ
V i ệ t
Na m
diện
tích cà phê
v ố i đư
ợc
t r ồ n g
phự
biến, rộng
rãi
nhất
chiếm 9 0 , tiếp
đó
là
cà phê chè
chiếm
trên 9 , còn
lại
là cà phê mít.
1.2.
Á n h
h ưởng
c ủ a
đi
ều k i ệ n t ự
nhiên
đôi v ớ i
cây cà phê:
1 2 1
đ i và đ
hình:
Cà phê có
thể trựng
trên
nhiều loại đất
khác
nhau, t r o n g
đó
đ ất bazan
là
lý
tưởng nhất
vì loại đ
ất
này có đặc
đ m
lý hóa tinh
kết
và tầng dày. Yê u cầu
cơ bản của đất
trựng
cà phê là có
tầng
dày từ 70 cm
t r ờ
lên, thoát nước
t ố t ,
không
bị
úng
lầy.
Đ
ất trồng
cà phê có
th ể
có nguồn gốc đ
ịa chất
khác
nhau.
Cà phê có
thể
phát triển trên tàn dư núi
l a
m à phần lớn là
tro
như ở
Trung M ỹ, trên
đất
có
tầng phong
hóa như
Braxin.
Ở đó
người la trồng
trên đất
phát triển
t ừ
đá mẹ,
bazan
hoặc sa
thạch,
ở Tây
Phi,
n Đ ộ chủ yếu
trồng
trên
đất granit.
Ở
V i ệ t
Nam , các
loại đ ất như granite, sa phiến thạch,
phù sa
cự,
dốc
t
đ
ều trồng
được cà phê.
Phần l ớ n
cà phê ở
V i ệ t
N am được
trựng
trên đất
bazan
như ở Đãk Lăk, Gi a L a i ,
Đ ự n g Nai,
L â m Đồng, Phủ Quỳ
(Nghệ
An)
miền t r u n g
du và vùng núi phía Bắc. ũng có
nh ững
vùng cà phê
trồng
trên
vùng
đất granit e như EaK a Đ
ãk
Lăk , trên vùng đất
xám pha
granite như Đăk
Uy Ken T ù m . Các vùng t r u n g d u và miền núi phía Bắc nước
ta trồng
cà phê
chủ yếu trên đất
có
nguồn
gốc
từ đá thạch.
Địa
hình
t r ồ n g
cà phê thường
b ng phảng hoặc
lượn sóng. Nh
ữ
ng nơi địa
hình có độ dố c > 15° p h ả i x ử lý t ốt công trình xói mòn , không được t r ồ n g cà
phê vào vùng
t r ũ n
không thoát nước
được.
D ù
t r ự n g
cà phê trên loại
đất
nào thì
v a i
trò củ a co n ngư
ời
có tính
quyết
đ
ịnh
trong việc
duy
trì,
bảo
vệ ,
nâng cao
đ
ộ phì nhiêu của
đ
ất.
N gay cả trên
đ
ất
Võ N^ c
Hiếu
TC 20 C - AI
4
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
13/82
~ ĩ Ui lu n ót Qlíịhỉ
i
GVHD: TÃ.
bùi
Thị
Lý
bazan,
nếu
không được chăm
sóc
t ố t
thì cà phê vẫn
khô ng phát
triển được.
Ngược l i ,
những
vùng đất không phải là bazan, nếu tăng cường thâm canh vẫn
có
th ể tạo nên
k h ả năng vườn
cây
phát
triển tốt,
năng
suất
cao.
1.2.2. Khí
hậu:
Không
p h ả i
vùng
nào
trên trái đất
ũng trồng
được
cà
phê.
Cà phê chỉ
trồng
được
ở
những
vùng
n h i ệ t
đ
ới
và á
nhiệt ới.
Ngoài yếu
tố
đ
ất
đai
cây cà
phê
còn
đòi hỏ i
m t
số
yêu
cầu
về nhiệt
đậ,
đ ẩm,
lượng mưa
ánh
sáng gió.
Vì
vậy, k h i chọn
vùng
trổng cà
phê
phải chú ý
đến các yế u
t ố quan t r ọ n g này.
- N h i ệ t đậ:
Phạm
v i nhiệt
đ phù
hợp v ớ i m ỗ i giống
cà phê có
khác nhau.
Cà
phê chè ở
nơi
mát và hơi lạnh, nhiệt đ
thích
hợp nhất
t ừ
18°c -
25°c.
Vì
vậy,
cà phê chè
thường được
trổng từ miền
núi
có đ
cao 600
-
2.500m. Ngược
l i , cà phê
vối thích
hợp ở những
vùng nóng
ẩm, nhiệt đ
thích
hợp
từ 22°c
-
26°c.
- Lượng mưa : Lượng
mưa
cần t iết đối với loại
cà phê chè
từ
1.300mm -
1.900mm, cà phê v ối 1.300mm - 2.500mm. ở
nước
ta,
lượng
mưa tập trung
7 0 % -
8 0 % vào mùa mưa gây
ra
hiện
tượng
thừa nước;
mùa khó kéo
dài
từ
3 -
5
tháng
và
lư
ợng
mưa
chỉ
chiếm 2 0 - 3 0 nên
n iều
nơi cà phê
t iếu
nư
ớc
nghiêm
trọng,
đặc
biệt
là
Tây
Nguyên
và
miền
Đông
am B .
-
Đ ẩm: Đ ẩm
của không
khí
phải
trên
7 0 % mới
thuận l ợ i
cho
sinh
trưởng
và
phát
triển
củ a cây
cà
phê.
-
Ánh
sáng:
Cây cà phê chè
là
loại
thích
ánh
sáng tán
xạ, còn cây cà phê
vối thích
ánh
sáng tr c xạ yếu.
Gió:
Gió lạnh, gió
nóng, gió
khô
đều
có h ạ i
đến
sin
trưởng
cùa cây cà
phê.
Gió mạnh làm
cho lá bị rách, lá rụng, các lá no n bị thui đen; gió nóng
làm
cho lá bị
khô
héo
và
tàng
nhanh quá
trình bốc hơi nước đặc
biệt
là về
mùa
khô.
1.3.
Tình hình sả n
x u ấ t và
tiêu
t h ụ cà phê t ế giói.
3 Nguồn sản xu t cà phê
t ế
gi i:
Cây
cà phê có
nguồn g ốc từ Châu
Phi, vào t ế
k
X V I I , cà phê
được
đưa
sang
t r ồ n g
ở
Indonesia, sang t ế
k
X V I I I
nó
được
đưa
sang vùng
Tây bán
cầu
và được
trồng
đẩu tiên
ở
Matinique
và
vùng
Swriname
vùng
đáo
Caribê.
Kể
t ừ
Võ N^ọc
Hiếu TC 20C -
AI
5
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
14/82
~Klĩ
Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVH TÃ.
bùi
Thị
Lý
đó nó dược
t r ồ n g rộng khấp
vành đai
n h i ệ t đói,
c ận
n h i ệ t
đói và Ch âu M ỹ
la
tinh.
Sau này dù cà phê
đư
ợc nhân
rộng
ở châu Á , châu
Phi nhưng
M ỹ
la tin h
vẫn
chiếm 2/3 sản lượng
sản xuất
và
xuất
khẩu cà phê
thế giới.
Hiện
nay trên
thế
giới
có
khoảng
75
quốc
gia
t r ổ n g
cà phê,
t r o n g
đó có
khoảng
51
nư
ớc
xuất
khẩu
cà
phê.
Những
nư
ớc
t r ồ n g
cà phê ch ụ
y ế u là những
quốc
gia
đang hoặc chậm phát triển. Tổng d i ệ n tích cà phê
t hế
giới niên vụ
2000/2001
đạt 11,75
triệu
ha (tăng 2, 2 so
với
niên vụ
1999/2000).
Sản lượng
cà phê nhân hàng
n ă m i ến đ
ộng
t r o n g khoảng
6,5 - 7,0
triệu
tấn.
The o số
lượng thống
kê cụa FA O, niên vụ 2000/2001 sản lượng cà phê
thế
giới đạt
7,259
triệu tấn,
tăng 6, 0 so
với
niên vụ
trước, t r o n g
đó các nước Na m M ỹ và
vùng Caribê đạt 4,175 triệu
tấn (chiếm
5 7 , 6 sản lượng
th ế
giới), các nước
Châu Á là 1,78
triệu tấn
( chiếm
24,8 ),
còn
lại
là Châu Phi - 1.22
triệu tấn
(chiếm 16,8 ).
N ư ớc có d i ệ n tích và sản lượng cà phê
lớn nhất thế giới
là
B r a x i n -
chiếm
tới
2 0 %
d i ệ n
tích và 2 5 % sản lượng cà phê
thế giới.
Th ứ
hai
là
Colombia ( 1 3 % ) , V iệ t
N am
( 7 , 2 % ) , Indonesia ( 7 % ) , Mexico ( 5 , 3 % ) ,
Ấ n độ
(4,5%)
và
Guatemala 4.2%.
Chính sự tăng
giảm
cà phê cụa các nước này
sẽ chi
phối t r c
tiếp
đến tình hình cung
- cầu
và giá cả cà phê trên
thế giới .
Năng
suất
cà phê trên
thế giới
hàng n ă m
đạt rất thấp -
bình quân khoảng
600kg/ha.
Gần đây
nhiều
nước đã tích cực áp
dụng
các
b i ệ n
pháp kỹ
thuật tiến
bộ, la i tạo ra
các bộ
giống
cà phê
mới,
tăng mật độ trổng cà phê dày hơn,
giải
quyết t ố t
khâu nước
tưới
nên nàng
suất
cà phê tăng lên
đạt
đến Ì
tấn/ha.
N ư ớ c
có
năng
suất
cà phê nhân cao
nhất thế
giới
là
V i ệ t
Nam
đạt
đến
gần 2,0
tấn/ha.
Trong
giai đo
ạn 1994 -
2005,
do giá cà phê trên
thị
trư
ờng
thế
giới tăng
lên đã kích thích
việc
m ở
rộng
sản
xuất
nên sản lượng cà phê d ự tính tăng
2,7 /năm.
Nh ưn g sau đó d o giá
giảm
nên sản lượng
sẽ giảm
dần và
đ
ạt nhịp
độ tăng trưởng khoảng 1,5 /năm t r o n g gi i đoạn 2005 -
2010.
Theo dự đoán
cụa
FAO, sản lượng cà phê toàn cầu nă m 2005
sẽ
đạt 7,31
triệu tấn
và năm
2010 sẽ là 8 0 triệu tấn.
K h u vực sản
xuất
cà phê
lớn nhất thế giới
vẫ n là Cháu
Võ N^ c
Hiếu
TC 2 0C - AI
6
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
15/82
~KỈI
(Ui
luận
~ỉãt
ị(jl ỉ ị)
GVHD:
TÃ. bùi Thị Lý
M ỹ L a
Tinh
và vùng Caribê
với
sản
lượng
ước đạt 4,78 triệu
tấn
vào n ă m 2005
t r o n g đó
Braxin
đ
ạt
2,3 triệu
tấn.
1.3.2.
Nhu cầu
tiêu
thụ cà phê
t ế
giới:
N h u cầ u tiêu
thụ
cà phê tâng
nhanh
kể
từ
sau
chiến
tr nh
thế
giới
t h ứ
2,
đặc
biệt tập
t r u n g ở các
nư
ớc công
nghiệp
phát tri n. Trong vòng 5 0
n ă m
k ể từ
1947 đến 1997,
tổng
sản
lượng
tiêu
thụ
cà phê từ 27,6 triệu ba o lên 99,6 triệ u
bao(bao
60
kg ) tức
là tâng
khoảng
3,6 lần. Sữ
gia
tâng về nhu c ầu tiêu
thụ
cà
phê
là
khá ổ n định
với
mức tăng bình quân của
thế
giới
1 /năm.
Theo
dữ đoán của cơ quan thông tin k i n h
tế
A n h
EU),
nhu c ầu tiêu thụ
cà phê
th ế
giới t r o n g
những
n ă m t ớ i táng
nhẹ.
Nh u cầu trên
những thị
trường
l ớn vẫn chủ yếu
giống
như những năm 1990. N h u cầu tiêu
thụ theo
đầu người ờ
M ỹ
giảm với tỷ lệ
t r u n g bình 0,7%, ở Tây  u ũng r ất
trầm lắng.
Vì
vậy,
trong
tương l i nhu
cầu tiêu thụ trên những
thị
trư
ờng khác cần
phải
đư
ợc thúc
đ
y,
đặc
biệt
ở Châu Á như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hà n Quốc; Ng a và các nước
Đông Âu
khác. Lư
ợng
tiêu
thụ
đầu người
thấp
song do nền k i n h
tế
tiếp
tục
phát
tri n sẽ là t i ề m năng
lớn
thúc đ y tiêu
thụ
tăng.
Những
nư
ớc
xuất
kh u
nhiều
vê
loại
cà phê chè
(Arabica)
là
Braxin
Colombia, Mexico,
sản lượng
cà phê
xuất
kh u bình quân những n ăm g ần đây
của Braxin
là trên Ì triệu
tấn/nãm, Col om bia khoảng
55 0 - 75 0 ngàn tấn
Mexico
hơn 3 00 ngàn
tấn/năm.
Những nước
xuất
kh u
cà phê
vối
(Robusta)
lớn hiện na y là V i ệ t N a m đạt t ừ 800 ngàn đến 900 ngàn tấh/nãm,
Indonesia
trên 3 50 ngàn
tấn/năm
Côte
Divoa
trên 300 ngàn
tấn
và Uga nda
khoảng
200
ngàn
tấn/năm.
B ng
1:
Quan
hệ cung cầu
về
cà phê trên
thị
trường thê
gi i.
ơ v :
Triệu
bao (Ì bao-
60kg)
V ụ cà phê
2000/01
01/02
02/03
03/04
04/05
N ă m 2 1
Sản lượng
116,7
112,1
124,8
109,3
115,4
133,33
Tiêu th ụ
106,40
107,60
108,02
109,74
118
123,82
Ngu n:
T ng
công ty
cà
phê Việt
Nam
Võ N^ c
Hiếu
TC 2 0 C AI
7
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
16/82
3Cỉiéa luận
cĩèt
Gù li t p
GVHD TỔ. bùi Thị Lý
Qua
bảng thống
kê trên
ta thấy rằng quan
hệ
cung
- cầu cà phê trên
th ế
giới
bị mấ t cân
đối
t r o n g
giai đo
ạn
2000- 2003.
Trong
những n ă m này lư
ợng
cung
cà phê luôn cao
hơn cầu,
chính
đi
ều này là nguyên nhân
khiến
c ho giá cà
phê trên
thế
giới
t r o n g
giai
đo
ạn này
giảm
m ạnh. T u y nhiên
đ
ến 2 niên v ụ gần
đây 2 00 4 và 20 05 lượng cung và cầu cà phê
thế giới
đã cân
bằng ,
đặc
biệt
niên vụ 2 00 5
lư
ợng cầu
đ
ã
vượt cung,
nguyên nhân là do hạ n hán kéo dài ở các
nước
Châu Á và mộ t số
nư
ớc Na m M ậ nên sản
lư
ợng cà phê
t hế giới giảm
m nh
điều này đã làm cho giá cà phê
thế giới những
tháng đầu n ă m 20 05 tăng
m nh
có
khi
lên trên 1000
USD/tấn.
Còn
theo
d ự
đoán
của F A O thì
nă m 2010
nhu cầu cà phê thế
giới
sẽ là 123 82
triệu
bao, t r o n g khi đó lượng cung là
133,33 triệu bao. N h ư vậy, theo
F A O thì trong
những n ă m
t ớ i giá cà phê th ế
giới
vẫn khó có
thể tăng cao.
Trong
những nư
ớc có nh u cầu cao về cà phê
thế giới
thì
những
quốc
gia
phát
tri n
có nhu cầu tiêu
thụ khoảng 4,711 triệu tấn (năm 2005). Trong đó các
nư
ớc Châu  U là 2,736 triệu tấn. Các nước Châu Á có nh u cầu tiêu thụ khoảng
400.000
tấn. Cũng
theo
d ự báo củ a F A O thì cà phê
xuất khẩu năm 2005
sẽ là
5 696
triệu tấn
cao hơn mức 5,1
triệu tấn
năm 200 0 và đ
ạt
mức tăng t r u n bình
hàng
năm khoảng 2 /năm
còn
nhập
khẩu cà phê
thế giới năm 2005
sẽ là 5 149
triệu tấn tăng khoảng 1,9 /năm. Đ ế n năm 2010 thì xuất khẩu cà phê th ế
giớ i
đạt
khoảng 6,3
triệu tấn với
mứ c
tăng
bình quân là 2,2%/nãm, còn n hu cầu
nhập khẩu
là 5,72
triệu tấn vớ i
mức
tăng
bình quân là
2,05 /năm. Đ ố i với
các
quốc
gia
phát
tri n
thì nhu cẩ u về
nhập
khẩu cà phê tăng chậm hơn
v ới
mức
tăng
t r u n
bình hàng
năm
chỉ
khoảng
hơn
1 /năm.
N ế u mức
tăng trư
ởng
k i n h
tế thế giới phục hổi trờ lại
và có mức
tăng trư
ởng cao
hơn
thì nhu cầ u về
nhập
khẩu cà phê cũng có thể tăng lên t r o n những n ă m
tới .
3 3
Nhận
xét
chung về xu ướng
thị
trư ng cà phê t ế giới.
Sản lư
ợng cà phê
th ế giới
niên vụ
2004/2005 ư
ớc tính là 115,4
triệu
bao.
Theo
sự
đánh giá
c ủa các chuyên
gia
thì sản
lư
ợng cà phê
t hế giới
niên vụ
2005/2006 đư
ợc dự
đoán
ở mức no
triệu
bao,
giảm
chút ít so v ớ i vụ
2004/2005. Nế u so với n hu c ầu thì dường như nguồn cung đang bị
t iếu
hụt
Võ Ns c
Hiếu
TC 20C
kì
8
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
17/82
~KỈI Ui luận
~ĩ ý
Qlíịhỉ
i
GVH
TÃ.
bùi
Thị
Lý
như ng chính lư
ợng
t ồ n
k h o
l ớ n
ở các
nư
ớc tiêu
t h ụ cộng v ớ i
k hả
năng tài chính
hạn
hẹ p và tâm lý m uố n bán hàng để
t h u
tiền
ngay
của hầu
hế t
các nước sản
x u ấ t đ
ã làm ch o
thị trư
ờng
h i ậ n
nay phụ
thuộc
hoàn toàn vào
người
mua. Các
qu ỹ
và nhà
đ
ầu
cơ có
t h ể
đi
ều t ế t
thị
trư
ờng, giá cả
theo
ý mình.
Mặc dù xu hướn g giá tăng lén
theo
quy
luật
cung cầu nhưng mộ t điều cần
lưu ý
rằng
m ức giá cà phê trên
thực tế iến
động
hết
sức cao
theo
giá trên các
thị
trư
ờng kỳ
hạn,
mức giá có
t h ể tăng lên hoặc giảm xuống
hàng
chục
dô
l a
Mỹ/tấn
sau vài phiên giao
dịch.
Điều này cho thấy rõ là giá cà phê về lâu dài
thì
phụ
thuộc
quan
hậ
cung cầu
nhưng
t r o n g
thời
gian ngắn
thì hầu như thoát
l y
k h ỏ i giá
trị
và cung cầu thị trường.
Các chuyên
g i a
ũng dự đoán sản lượng cà phê củ a
B r a x i n
ũng
giảm
so
v ớ i
vụ trước và
nguồn
cung
Robusta t ừ
các nước khác như:
Indonesia
n độ là
n định.
Tiêu
t h ụ
cà phê có xu hướng tăng ở các
thị
trường chính d o
chu
ẩ
n
bị
mu a cà phê
đ
ể
phục
vụ N ô en và
N ă m
mới
ũng như m ù a đông
sắp
đến là các
yếu t ố
h
ỗ t r ợ
ch o giá cà phê trên
thị
trường
t h ế giới.
1.4. Khái quát tình hình cà phê Viật Na m
Cây cà phê được
t r n g V i ậ t
Na m
l ần
đầu tiên vào năm 1857 do các
giáo sĩ t r u y ề n đạo
nhập
vào.
T r ả i
q ua hơn mộ t t h ế k , đến na y cà phê đã trở
thành mộ t mặ t hàng nông sản ch ủ
l ực
mang
l ạ i
m ột
k h ố i
lượng ki m ngạch
đáng kể cho
đất nước. Lịch
s
ử
của
ngành cà phê
ũng phải chịu nh
ng
tác động
lịch s
ử
xã h ộ i nên nó ũng ó nh ng bước thăng trầm. Chúng t a có thể ch ia lịch
s
của
ngành cà phê
V i ậ t
Nam qua một
số
mốc
thời
g i a n
như
sau:
Thời kỳ pháp
thuộc
(1858 - 1945):
Đ
ã
có
nh
ng
đồn điền cà phê đầu tiên được mở
r a
ở Hà Nam Sơn Tây
Hòa
Bình,
Tuyên
Quang...
Sau
đó đư
ợc phát
triển r a
các vùng Bắc
Trung
B ộ và
Trung du Bắc Bộ. Sau đạ i c h i ế n t h ế
giới
l ần th ứ nhất, kh i Pháp có â m m ư u đặt
Đô ng Dươn g vào
thuộc
địa k h a i thác thì chúng m ớ i bắt đầu tập trun g v ố n phát
triển
cà phê.
Thời
kỳ 1920 -
1923,
sau
k h i
phát
hiận ra
vùng đ
ất
đ ỏ Ba zan ở
Tây Nguyê n,
người ta bắt
đầu
k h a i
kh
ẩ
n và
lập ra nh
ng
đồn điền cà phê ở đây.
Võ Ng
c
Hiếu
TC 20 C AI
9
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
18/82
~KỈI Ui lu n ~ĩ ý Qlíịhỉ
i
GVHD: TÃ.
bùi
Thị
Lý
Trước
Cách
m ng
tháng Tá m ,
d i ệ n
tích cà phê toàn
quốc
là
10.500
ha,
sản lượng nă m cao
nhất
đ
ạt 4.500 tấn. Hầu h ết cà phê được
xuất sang
Pháp qua
cảng nhập
L e
Havre c ủa
Pháp.
*
Thời
kỳ kh án g chiên chông p há p (1946 -1954):
Thời
kỳ này, Chính p hủ V i ệ t Na m Dâ n chủ Cộng hòa lập ra các
doanh
điền quốc g i a quản lý
những
đồn điền cũ do Pháp m ỹ ra.
D o chiến tranh vùng t r u n g du và miền núi là vùng tranh
chấp
nên mộ t
phần
lòn diện tích bỏ
hoang.
Đ ế n n ă m
1954,
diện tích cà phê cả nước còn lại
khoảng 4.000 ha, chủ yếu ỹ các tỉnh miền Nam sản lượng cà phê còn khoảng
2.500 tấn, trong đó Tây Nguy ên sản
xuất
được 2.300 tấn.
*
Thời
kỳ chóng
M ỹ
cứu
ư
c (1955 1975):
Sau khi
miền
Bắc giải phóng Nh à nước chủ trương xây
dựng
các nông
trư
ờng
quốc doanh trong đó có nông trường cà phê, chủ yếu tập tr ung ỹ Phủ
Quỳ, Ng hệ An. Trong vòng 6 nă m 1956
- 1962,
diện tích cà phê từ 50 0 ha tăng
lẽn
14 800
ha sản lượng t ừ 225 tấn tăng lên 4.850 tấn (196 8). Cà phê Việt
Nam chủ yếu
xuất
sang các nước Liên X ô và Đông Âu.
Ớ
miền
Nam tình hình cà phê không có
nhiều
biến động. T ừ 1946 -
1957, cà phê tăng không đáng k , t ừ 3.019 ha lên 3.370 ha. T ừ n ăm 1957 -
1964
N g ụ y
quyền
Sài G ò n c hủ trương lập các kh u định
điển khuyến
khích tư
nhân k h a i hoang, nên diện tích tăng nhanh t ừ 3.370 ha năm 1957 lên
11.120
ha năm
1964).
N ă m
1963,
sản lượng cà phê
đ
ạt 3.000 tấn, n ă m 1973 trên 3.500
tấn, đại bộ phận cà phê được tiêu dùng trong nước,
xuất
khẩu không đáng kể.
*
Thời
kỳ 1976
đ
ến nay:
Sau khi nước nhà hoàn toàn
thống nhất,
Nh à nước đã quan tâm đúng mức
đến việc phát tri n ngành cà phê. Đ ể đưa ngành cà phê t rỹ thành m ột ngành
k i n h t ế m ũ i nh n, N h à nước đã thành l ập Liên hiệp các Xí
nghiệp
cà phê V i ệ t
Nam, ỹ các địa phương đều có các công
ty
cà
phê,
đưa vào phát tri n k i n h tế về
quy m ô , tốc độ và các d ự án đầu tư phát tri n.
Qu a gần 30 n ă m phấn đấu, ngành cà phê V i ệ t Na m đã phát tri n vớ i tốc
độ cao
vượt
bậc. Đ ế n nay d i ệ n tích cà phê cả nước đã là
500.000
ha sản lượng
Võ Ng c
Hiếu
TC 20 C - AI
1
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
19/82
~KỈI
(Ui
lu n ~ĩ ý Qlíịhỉ
i
GVHD: TÃ.
bùi
Thị Lý
xấp
xỉ đ
ạt
800
-
900 ngàn
tấn/n
ăm.
V i ệ t Nam trở
thành
nư
ớc xuất
khẩu
lớn
th ứ
hai
trên thế
giới và
đứng đầu về sản xuất cà phê Robusta.
2.
Á
N H Â N
T Ố Ả N H
H Ư
Ở N G
Đ
Ế N XUẤ T KHAU À P HÊ
2.1.
ác
nhân
tố thu c
ề
ĩ ô
2 1 1
hính
sách
m
cửa hội nhập
kinh
ê
t ế gi i
c a
Nhà
ư c.
ũng như các
loại
hàng hoa khác, xuất khẩu
cà
phê cũng chịu ảnh hưởng
rất
lớ n
từ
chính sách
mở
cờa hội
nhập. Nhờ có
chính sách
mở
cờa hội
nhập
với
k i n h tế thế giới m à thị trư
ờng ch o
xuất khẩu cà phê đư
ợc
mở rộng, cà phê Việ t
Nam có
thể
tiếp
cận được với
các
thị trường rộng lớn như EU Hoa
Kỳ
qua đó
làm tăng k i m ngạch và
số
lư
ợng
xuất khẩu
của
cà phê V i ệ t Nam.
Ngoài
ra do
có chính sách
mở
cờa
hội nhập đúng đ
ắn của
Đ
ả ng
và Nhà
nư
ớc
nên
ngành
cà
phê
mới có thể tiếp
cận được
với các
công
nghệ
sản xuất
và
c h ế i ế n
cà phê
tiên
tiến
của
thế giới thay thế cho
các công
nghệ ũ kỹ, lạc
hậu
trư
ớc đó,
từ đó
mới
nâng cao năng suất và chất lượng
cà
phê xuất
khẩu
của V i ệ t
Nam.
Ngoài chính sách
mở
cờa
hội nhập ra
thì việc
tham gia các tổ chức đ
ịnh
chế tài
chính
nói chung và các tổ chức về cà phê thế giới nói
riêng.
Như
việc
tham gia
vào
tổ chức
thương
mại
thế
giới
(WTO),
tham gia
vào các
k hu
v c
th c h i ệ n
chung về
thuế
quan
của
các quốc
gia
Đông
Nam Á
CEPT/AFTA)...
Rồi
tổ chức cà phê
thế
giới (leo),
Hiệp hội
các
nước xuất
khẩu cà phê
thế
giới
(ACPC). Việc tham gia vào
các
tổ chức này
sẽ giúp c ho việc
xuất khẩu cà phê
giảm
thi u nh
ữ
ng rào
cản
tạo
thuận
lợi
cho hoạt động xuất
khẩu cà phê. Bên
cạnh đó còn
giúp
cho
chúng
ta quản lý tốt hơn hoạt đ
ộng
xuất khẩu cà phê
tránh tình
trạng
bị
các nhà
nhập khẩu, nh
ữ
ng
nhà
đ
ầu
cơ và các nhà
rang
xay
ép giá giúp c ho nước xuất
khẩu cà phê
như chúng ta có được s phát tri n
bển
v
ữ
ng.
Hiện
nay
nư
ớc
ta đang
t r o n
tiến
trình
mở
c ờa
hội nhập k i n h t ế quốc
t ế
nên
phải
cam
kết
mở
rộng thị trư
ờng,
nới l ng tiến tới
d b
hàng
rào
thu ế
quan
Theo lịch trình th c h i ệ n
AFT A từ 1/7/2003,
thuế
nhập khẩu cà phê
thành ph ẩm
gi ảm từ
5 0 %
xuống còn 2 0 % .
Hiệp
đ
ịnh k h u v c
mậu dịch t do
Trung
Quốc
- Asean quy đ
ịnh:
thuế nhập khẩu sẽ giảm xuống 0 % đ
ối với
Võ Ng
c
Hiếu TC 20C
AI
l
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
20/82
~KỈI
(Ui
luận ~ĩ ý Qlíịhỉ
Ề
i
GVHD: TÃ.
bùi
Thị
Lý
Trung Qu ốc vào nă m 2 1 và vào nă m 2 15 đối với các nước
V i ệ t
Nam, Lào,
campuchia,
Myanma
L ộ trình cắt giảm này đang được đàm phán để đẩy nhanh
hơn nữa. N h ư vậy
việc nhập
cà phê thành ph ẩm của các doanh nghiệp
k i n h
doanh
xuất
nhập
khẩu
cà phê
V i ệ t
N a m
từ
Lào và
Trung
Quốc
sẽ có tác đ
ộng
tích
cực. V iệc giảm thuế nhập khẩu
cà phê thành phẩm đế
phỳc
v ỳ cho ch ế
i ế n
xuất khẩu sẽ làm giảm giá thành cà phê xuất khẩu củ a các doanh nghiệp.
Tuy lượng cà phê thành p hẩm
nhập
khẩu là không đáng kế nhưng điều này
cũng
làm cho
việc kin h doanh xuất khẩu
cà phê c ủa các
doanh nghiệp xuất
khẩu cà phê
V i ệ t
Na m có thêm điều
k i ệ n
thuận l ợ i để
k i n h
doanh mặt hàng cà
phê trên
thị
trường
quốc tế.
2 2
Cầu và thị
trư
ờng
ư
ớc nhập kh u.
ũng như bất kỳ một lo i hàng hoa nào khác, cà phê xuất khẩu cũng
chịu
ảnh hưởng
bởi
cầu của nước
nhập
khẩu. K h i các nước
nhập khẩu
có nh u
cầu cao về cà phê sẽ giúp cho nước xuất khấu cà phê thúc đẩy xuất kháu cà phê
của
mình. Nhưn g nhu cầu
từ
nước
nhập
khẩu không chí là nh u cầu chung về cà
phê m à là nh u cầu về lo i cà phê nào. N h ư chúng ta đã
iết
cà phê có lo i cà
phê Arabica(cà phê
chè),
Robusta(cà phê
vối). Việt
N am là
nư
ớc chủ yếu sản
xuất
cà phê
vối,
nếu nước
nhập khẩu
cà phê có nh u cầu cao
lo i
cà phê này thì
sẽ thúc đẩy xuất khẩu cà phê củ a chúng ta, còn nếu nước
nhập
khấu có nh u cầu
cao
về cà phê nhưng l i là lo i cà phê chè thì cũng không làm tăng
xuất
khẩu
cà phê của
V i ệ t
Nam.
Dung lượng củ a thị trường nước
nhập
khẩu về cà phê cũng ảnh hưởng
lớn tới hoạt
động
xuất
khẩu cà
phê.
Nếu nước
nhập
khẩu có nhu cầu về cà phê
nhưng
dung
lư
ợng củ a thị
trư
ờng này không lớn thì
lư
ợng cà phê
đư
ợc nhập
vào thị trường này cũng không lớn và cũng không làm tăng xuất khẩu cà phê
của
nước
nhập khẩu
là bao nhiêu.
Ngoài n hu cầu
ra
thì
thị
trường nước
nhập khẩu cũng
có ảnh hưởng
lớn
đến hoạt động xuất khẩu cà phê củ a các nước xuất
khẩu.
Cho dù nước
nhập
khẩu có nhu cầu cao về cà phê và dung lượng thị trường lớn nhưng nước
nhập
khẩu
có các chính sách nhằm hạ n
chế
nhập
khẩu
cà phê nhằm bảo hộ ch o các
Võ Ng c
Hiếu
TC 20 C - AI
12
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
21/82
~KỈI
(Ui
lu n ~ĩ ý Qlíịhỉ
i
GVH
TÃ.
bùi
Thị
Lý
nhà sản
xuất
cà phê t r o n g nước thì cũng làm hạn c h ế kh ả năng
xuất
khẩu cả
phê củ a các nước
xuất khẩu
cà phê.
2.1.3. Mói t ường cạnh tranh.
Mô i
trư
ờng
cạnh
tranh
càng ga y
gắt
thì dễ làm
giảm
xuất
khẩu
cà phê
của chúng
ta nhất
là
khi
cà phê củ a chúng ta là cà phê Robusta có giá
trị thấp
hem cà phê
Arabica.
Chất
lượng
cà phê c ủa chúng
ta l ạ i thấp
hơn các nước khác
như B r a x i n Colombia
Indonesia.
L à m cho việc
xuất khẩu
cà phê c ủa chúng
ta
gặp
nhiều
khó khăn. Ngư ợc l ạ i khi m à thị trường cà phê thế
giới
có sự cạnh
tranh không cao như cầu quá
cung
thì sẽ làm ch o
xuất khẩu
cà phê có
nhiều
thuận lợi .
2.1.4.
Các
chính sách
của
Chính
phủ.
Với
cà phê
xuất khẩu
t r o n g
nhểng
năm vừa qua được Chính p hủ hỗ
trợ
rất nhiều
thông qua các chương trình phát
triển,
thông q ua các chính sách hỗ
trợ
về tài chính như khoanh nợ, xoa nợ, cho vay ưu đãi, hỗ
trợ
xúc
tiến
thương
mại
vì vậy m à đã thúc đẩy
xuất khẩu
cà phê cùa V i ệ t Nam phái
triển
trong
nhểng
nă m v ừa qua. Tron g thòi
gian
m à ngành cà phê gặp khủng
hoảng
do sự
iến
đ
ộn g giá cả
phức
tạp
của cà phê trên
thị
trư
ờng
thế
giới,
n h ờ các chính
sách này m à ngành cà phê V i ệ t Nam vư
ợt
qua được cơn
khủng hoảng
và vẫ n là
nước
xuất
khẩu cà phê lớn thứ
hai
trên
thế giới
sau
Braxin
và là nước
xuất
khẩu
cà phê
Robusta lớn
nhất
thế giới.
C ó
thể
nói các chính sách h ỗ
trợ
củ a Chính
phủ
đ
ã tạo
đi
ều kiện rất
thuận
l ợi cho
xuất
khẩu cà phê V i ệ t Nam. N ếu không
có các chính sách hỗ
trợ
này thì cà phê
xuất khẩu
V i ệ t Nam sẽ gặp
nhiều
khó
khăn và V i ệ t Na m không
th ể trở
thành nước
xuất khẩu
cà phê
lớn
trên
thế giới
như
h i ệ n nay được. Tu y nhiên, các chính sách này còn
nhiều
hạn chế và vướng
mắc vì vậ y nó chưa phát hu y hết vai trò của mình trong việc thúc đẩy
xuất
khẩu
cà phê.
2.1.5. Yếu
tố về s n
xu t chế biến
Việc
quy
hoạch
vùng tr ng cà phê hợp lý sẽ giúp c ho chúng
t k h i
thác
đư
ợc l ợ i thế
vùng t r o n g sản
xuất
cà phê. Nàng cao được năng
suất, chất lượng
của
cà
phê,
qua
đó
tạo
đi
ều
k i ệ n
thuận
l ợ i
cho
chế
iế n
và
xuất
khẩu
cà phê.
Võ Ng c
Hiếu
TC 20 C AI
13
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
22/82
~Klĩ
Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVH
TÃ. bùi Thị Lý
Công
nghệ chế
b i ế n cũng ảnh hưởng
tố i xuất khẩu
cà
phê.
Nếu chúng
ta
có được công
nghệ
ch ế b i ế n cà phê hiện đ
ại với
cóng
suất lớn
thì chúng
ta
sẽ
nâng cao được giá
trị của
cà phê
xuất
khẩu. Tạo
ra
sức
cạnh tranh m nh
ch o cà
phê
xuất
khẩu của
chúng
ta
so
với
các
nư
ớc
xuất
khẩu
cà phê khác.
Việc
phán bố các nhà má y c hế biến các cơ sở k i n h doanh cà phê cũng
như các vùng sản
xuất
cà phê hợp lý sẽ
tạo
đi
ều
k i ệ n
thuận
l ợ i cho quá trình
vận
chuyển,
c h ế
biến
và
k i n h doanh
xuất
khẩu
cà phê. Qua đó sẽ
giảm
đư ợc
ch i phí t r o n g
hoạt
đ
ộng,
tăng khả năng cạnh tranh của cà phê
xuất
khẩu trên
thị
trư
ờng
cà phê
thế
giới.
Ngoài ra các yếu tố cơ sở hạ
tọng
cũng ảnh hưởng không nh ỏ t ớ i
xuất
khẩu cà
phê.
Nế u có được cơ sờ hạ
tọng
t ốt thì giúp cho việc vận
chuyến
cà phê
t
nơi sản
xuất
t ới
nơi
chế biến
và
k i n h doanh
xuất
khẩu
cà phê
thuận
tiện.
ơ
sở
hạ
tọng tốt
cũng tạo điều k i ệ n giúp ch o việc c hế biến và k i n h doanh
xuất
khẩu cà phê
thuận
l i . G ó p
phọn
nâng cao kh ả năng
cạnh
tranh củ a cà phê
xuất
khẩu, qua đó nâng cao được
kết
qu ả và hiệu qu ả củ a cà phê
xuất
khẩu.
2.1.6.
Các nhân tố thuộc
về quản
lý.
C ó
thể
nói con
ngư
ời
có ý
nghĩa
quyết
đ
ịnh
t r o n g
mọ i vấn
đ
ề
đ
ặc
biệt
là
t r o n g k i n h
doanh.
V ớ i k i n h
doanh xuất khấu
cà phê cũng
vậy,
cho dù có đọy
đủ các nhân
tố thuận
lợi khác nhưng nế u như không có những công nhân lành
nghề có kh ả năng vận
dụng khoa
họ c kỹ thuật hay khả năng s
dụng
máy
m ó c
trang thiết
bị
h i ệ n đại t r o n g
sản
xuất
c hế
biến
cà phê thì
cũng
làm ch o
hoạt
động
xuất
khẩu cà phê không có hiệu quả.
Ngoài r a, cho dù chúng
ta
có được mặt hàng cà phê có
chất
lượng và có
sức
cạnh tranh
cao nhưng không có
ng ười
am
hiểu
về
k i n h doanh
xuất
nhập
khẩu đế tham
gia
quản lý điều hành công việc ki nh doanh
xuất
nhập khẩu thì
xuất
khẩu cà phê cùa chúng
ta
cũng không
thể
có được
kết
quả
tốt.
N h ữ n g ngư
ời
làm công tác
quản
lý vĩ m ô
hoạch
định các chính sách
liên
quan
đến
hoạt
động
xuất khẩu
cà phê cũng có ảnh hưởng
lớn tới
hoạt
động
xuất
khẩu cà phê. Những người này sẽ cố vấn cho Chính ph ủ điểu
t ế t
và quản
lý
hoạt
đ
ộng
xuất
khẩu
cà
phê.
Nế u
những
ngư
ời
này có kh ả
năng chuyên m ô n
Võ N^ c Hiếu
TC 2 0 C AI
14
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
23/82
~Klĩ
Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVHD:
TÃ.
bùi
Thị
Lý
cao,
có ph ẩm
chất
đạo đức tố t thì sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của
xuất
khẩu cà phê
theo hướng
bền
vững
và có
hi u
quả
cao.
2.2. C ác yế
tố thu c
vi
mô .
2.2.1.
Kênh
và
dịch
vụ
kênh
phán
phối
của
doanh
nghiệp xuất khẩu.
Mộ t kênh phân
phối
t ốt
không
những
giảm
chi
phí t r o n g
hoạt
độn g nâng
cao sức cạnh t r a n h củ a cà phê
xuất
khẩu của doanh
nghiệp
m à còn giúp ch o
quá trình
xuất khẩu
cà phê củ a
doanh nghiệp
được
nhanh
chóng, dồ dàng và
nắm
bắt
tố t
thông
t i n từ
nguồ n cung ứng ũng như
từ
phía khách hàng.
Dịch vụ phân
phối
t ố t sẽ giúp khá h hàng hài lòng hơn
khi
mu a cà phê
của
doanh
nghiệp.
Dịch vụ phân
phối
còn
là
vũ khí
cạnh t r a n h
hữu
h i u củ a
các
nhà
xuất
khẩu nhằm tăng sức cạnh tranh củ a cà phê
xuất
khẩu của doanh
nghiệp
qua đó góp
phần
thúc đẩy
hoạt
động
xuất khẩu
cà phê của cả
nước.
2.2.2. Giá c
và
chất ư ng.
Bất
kể hàng hoa nào ũng
vậy,
nếu
chất lượng
t ố t thì có sức cạnh tranh
cao
và sẽ được tiêu
t hụ nhanh
và
m nh
hơn. Nếu cà phê có
chất
lượng
tốt
và
đồng đều được khách hàng đánh giá cao thì sẽ giúp ho á nhà
xuất
khẩu thúc
đ
ẩy
hoạt
đ
ồng
xuất
khẩu
cà phê củ a mình. Kh ông
những
thế
giá cà phê
xuất
khẩu
còn cao hơn là cà phê của các
đối thủ
khác và sẽ làm tăng giá
trị xuất
khẩu. Qua đó làm tăng
h i u
quả
xuất khẩu
cà phê.
Giá cả luôn bị ảnh
hưởng bởi quan
hệ
cung cầu.
Giá
thấp
thì
k h ố i lượng
xuất
khẩu có
thế
tăng lên nhưng giá trị
xuất
khẩu sẽ không tăng hoặc thậ m chí
là
giảm
làm
giảm
h i u quả của
hoạt
động
xuất khẩu
cà
phê.
Ngược l i
k hi
giá
cà phê cao thì sẽ
khuyến
khích các nước
xuất
khẩu
thúc đẩy
hoạt
động
xuất
khẩu cà phê của mình còn các nước
nhập
khẩu thì giảm nhu cầu từ cà phê qu a
đó nước
xuất khẩu
cà phê có
thể xuất khẩu với lượng ít
đi nhưng giá
trị
l i tăng
lên đ e m
l i
h i u quả cao cho
hoạt
động
xuất
khẩu cà phê.
2.2.3. Công nghệ hế iến
của
doanh nghiệp.
N ế u
doanh
nghiệp
có công
nghệ chế iế n h i n
đại
thì sản ph ẩm
chế iến
của
doanh
nghiệp
sẽ ó sức cạnh t r a n h cao hơn trên
thị
trường
xuất
khẩu. Năng
suất lao
đ
ộng
đư
ợc nâng
lên, chất lư
ợng hàng hoa
đư
ợc
tốt hơn giá
trị gia
tăng
Võ N^ c
Hiếu
TC 20 C AI
15
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
24/82
ơtáa tuân trối Qt /iìê-p GVH
Tố. bùi Thi Lý
trong m ỗ i đơn vị hàng h oa sẽ c o hơn Qu a đó sẽ tạo cho doanh
nghiệp
được
l ợ i
thế
cạnh tranh tiêu thụ t ố t hàng ho a củ a mình trên
thị
trường
thế
g i ớ i , l ợ i
nhuận
sẽ tăng lên qu a việc tăng năng
suất lao
độn g và giá trị
gia
tăng t r o n mỏi
đơn
vị sản phẩ m. Vì
thế
sẽ thúc đ
ẩy
doanh
nghiệp
xuất
khẩu
sản phẩ m của
mình.
N g ư ợ c l ạ i nếu
doanh
nghiệp
c h ế
i ế n
xuất khẩu
cà phê có m á y mó c,
trang thiết bị và công nghệ lạc hậ u thì các sản ph ẩm
xuất
khẩu c ủa doanh
nghiệp
sẽ không có sởc
cạnh
tranh cao trên
thị
trường
thế giới,
đặc biệt là trong
môi trường
cạnh
tranh ngày càng
khốc l i ệ t .
Sản ph ẩm
xuất khẩu
c ủa
doanh
nghiệp
sẽ chỉ là sản phẩ m thô, cà phê nhân có giá trị và
chất lượng thấp
nén sẽ
bị
ép
giá.
Qua đó sẽ kìm h ã m
xuất khẩu
của
doanh nghiệp
và cũng làm ảnh
hư
ởng
đến
xuất
khẩu cà phê của cả ngành, đặc biệt
với
đơn vị lớn của ngành
như
Tổng
công
ty
Cà Phê
V i ệ t
Nam.
2 2.4. Nguồn lực tài chính c a công ty
N g u ồ n
lực
tài chính là yếu tố
rất
quan trọng đối
với
bất kỳ công ty nào
đ
ặc
biệt là
những
công
ty tham gia xuất khẩu
cà
phê.
Nếu không có đủ
nguồn
lực tài chính thì các cóng
ty xuất
khẩu cà phê
sẽ không
thể
d ự tr cà phê lâu
đ
ể
chờ
đ
ợi
thời
cơ
thuận
l ợ i
đ
ể
xuất
khẩu
và
như
vậy
sẽ làm
ảnh
hư
ởng không nhỏ
t i
hoạt
động k i n h
doanh xuất khẩu
cà phê củ a các công
ty.
Mạ t khác
kh i
không
đ
ủ nguồn lực tài chính thì các công t y không thế tiến hành các biện
pháp liên
quan
đến xúc tiến bán hàng và tìm
kiếm thị
trường
xuất khẩu
như
thế
sẽ
làm
giảm
k hả năng
xuất
khẩu
cà phê c ủa công
ty
và góp
ph n
ảnh
hưởng
đ
ến hoạt
động
xuất khẩu
cà phê của cả ngành.
2 2 5
Nguồn nhân lực c a
công
ty
C ó
t hể
nói t r o n g các yếu
tố thuộc vi
m ô thì yếu
tố
con ngư
ời
là yế u t ố
quan trọng
nhất.
Ngu ồn nhân
lực
không chỉ ảnh hưởng t ớ i khâu sản
xuất
chế
i ế n
cà phê m à ngay cả t r o n g quản lý, k i n h doanh thương mạ i quốc t ế về cà
phê
Chính trình độ
tay nghề
c ủa
những
công nhân, nhân viên sản
xuất
chế
i ế n
củ a công
ty
sẽ ảnh
hưởng
đến năng
suất, chất lượng
củ a cà phê
xuất khẩu.
Qua đó ảnh hư
ởng
đến giá cả cà phê
xuất
khẩu và h i ệ u quả
xuất
khẩu cà phê
của
công
ty
và củ a cả ngành. Ngoài
ra,
trình
đ
ộ,
k i n h
nghiệ m quản
lý và
k i n h
Võ N^ c Hiếu
TC 2 0 C AI
16
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
25/82
3CkÓ4i luận
£7
oi oĩ
Ng c Hiếu
TC 2 0C Ai 17
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
26/82
~Klĩ
Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVH TÃ.
bùi
Thị
Lý
* T i ề m năng
l ợ i
t h ế về xuất khẩu .
- Nh u cầu về cà phê trên thế
giới
không
ngừng
tăng lên m à sản lượng cà
phê củ a
V i ệ t
Na m là khá
lớn trong kh i
nh u cầu
trong
nước về cà phê là không
cao.
Nên khả
năng
cung
cấp cà phê củ a
V i ệ t
Na m cho
thị
trư
ờng
thế giới
là
cao.
- Cùng
với
chính sách và đường
l ố i
m ở cửa và
chỉ
đạo phát
tri n kinh
t ế
sáng
suốt
c ủa
Đ
ảng
và Nh à nước thì
thị
trường ch o cà phê
V i ệ t
Na m ũng
không
ngừng
được mở
rộng.
- Cà phê
xuất
khẩu của
V i ệ t
Na m được Nh à nước hỗ
trợ
về tài chính và
các chính sách hỗ
trợ
gián
tiếp
khác nên các
doanh nghiệp xuất khẩu
cà phê
V i ệ t Na m có đủ khả năng tài chính đậ tìm kiếm, xám
nhập
các thị trường mói.
3.2. Vai
trò c ủ a
xuất
k h ẩ u cà ph ê vói sự phát
t r i n kinh tế
xã
hội V i ệ t
Nam.
Trong
số các mặ t hàng
xuất khẩu
c hủ
lực
của
V i ệ t
N am thì cà phê là
mặt hàng có nhiều lợi thế và ũng là mặt hàng xuất khẩu chiến lược củ a chúng
ta.
Vì vậy
khi
nghiên cứu
vai
trò của
xuất
khẩu cà phê
với kinh tế
xã
hội
thì nó
có
vai trò sau:
a.
Vai
trò
đô
với
kinh
tế.
Đ i với nền kinh tế.
Xuất
khẩu cà phê m ỗ i năm đem về cho nền kin h tế chúng ta mộ t lượng
ngoại tệ
lớn,
khoảng 500
triệu
USD. Xuất khẩu cà phê góp phần không nh ỏ vào
việc
thực hiện
mục tiêu của
chiến
lược
xuất nhập khẩu
nói riêng và mục tiêu
phát tri n chiến lược kinh tế xã hội nói chung c ủa đất nước. Mặ t khác, xuất
khẩu
cà phê còn góp
phần
giúp
tạo
vố n cho
đ
ầu
tư má y m ó c
trang
t iết
bị cho
sự nghiệp
công
nghiệp
h oa
hiện đại
hoa nền
kin h tế.
Xuất
khẩu cà phê góp phần không nhỏ vào sự phát triên kinh tế của
V i ệ t Nam trong
thời
gian qua. Chính sự phát tri n nhanh của xuất khẩu cà phê
trong
những
n ă m vừa qua đã góp phần vào
thực hiện
thành công
nhiệm
vụ
xuất
nhập khẩu
c ủa
quốc gia
qua đó góp
phần
vào sự tăng trướng
kinh tế
của đất
nước.
Võ N^ c Hiếu TC 20 C - AI
18
8/18/2019 Giai Phap XK CA Phe VN
27/82
~ ĩ Ui lu n Tót Qlíịhỉ
i
GVHD: TÃ.
bùi
Thị
Lý
+ M ặ t khác
k h i
xác định cà phê là mặt hàng
xuất
khẩu
chủ
lực
thì sẽ
giúp hà nước hoạch định các chính sách như đầu tư quy hoạch vùng mộ t
cách có h i ệ u quả cao t r o n g phát
triển
k i n h
tế
ối
v i
các
doanh nghiệp
sẩn
xuất,
chê
iến
và
xuất khẩu
cà phê.
+ Xu ất khẩu cà phê giúp cấc doanh
nghiệp
có thêm l ợ i nhuận, thu được
ngoại tệ để đầu tư mua má y m ó c thiết bị m ở
rộng
và nâng c ao sản
xuất
tữ đó
tăng lợ i nhuận và hiệu quả t r o n g
hoạt
độn g củ a mình.
+ Tham
gia
k i n h
doanh xuất khẩu
cà phê giúp các
doanh nghiệp,
đặc
biệt là các doanh
nghiệp
chuyên doanh về cà phê nâng cao được uy tín hình
ảnh của đơn vị trong con mắ t bạn hàng và trên thị trường
t h ế giới,
tữ đó tạo ra
cho doanh
nghiệp
l ợ i
t h ế
canh
tranh
để nâng ca o hiệu q uả hoại đ
ộng,
m ở
rộng
thị trường tăng thị
phần
và
l ợ i nhuận.
+ V ớ i những doanh
nghiệp
k i n h doanh tổng hợp, việc tham gia k i n h
doanh
xuất
khẩu cà phê giúp doanh
nghiệp
có thêm mật hàng để lựa ch ọn
trong kinh
doanh, tữ
đó có
thể
l ựa
chọn
được mạt hàng k i n h
doanh
có hiệu quả
tăng thêm l ợ i nhuận u y tín.
-
Với
n ư
i
s n
xuất
cà phê.
+ Cà phê là sản ph ẩm t r o n g nước có n hu cầu không cao do thói
quen
tiêu
dùng củ a
người
Ch âu Á nói