1
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
Đề số 9: Tìm hiểu về các vấn đề về việc thiết lập giao diện người sử dụng trong Ubuntu (thay đổi ảnh nền, thiết lập các hộp thoại, màn hình login, các hiệu ứng, các chương trình hỗ trợ cải tiến giao diện…)
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thùy Linh
Thực hiện: Nhóm sinh viên 2
Họ và tên Email
Hà Nội, 9 - 2012
2
M c l cụ ụ
Chương I: Giới Thiệu Đề Tài 3
Chương II: Thiết Lập Giao Diện Trong Ubuntu 7
2.1 Thay đổi ảnh nền 72.1.1 Thay đổi ảnh nền 72.1.2 Thay đổi màu của ảnh nền 11
2.2 Thiết lập hộp thoại 14
2.3 Chế độ bảo vệ màn hình(Screensaver) 20
2.4 Tùy chỉnh độ phân giải màn hình 22
2.5 Màn hình login 24
2.6 Các chương trình hỗ trợ cải tiến giao diện 262.6.1 Tweak 262.6.2 Compizconfig settings manager 32
Chương III: Tài Liệu Tham Khảo 37
Tài liệu tham khảo: 37
Chương IV: Trắc nghiệm 38
3
Chương I: Giới Thiệu Đề Tài
Ubuntu là một hệ điều hành mã nguồn mở được phát triển bởi cộng đồng chung
dựa trên nền tảng Debian GNU/Linux, nó được tài trợ bởi Canonical Ltd (chủ sở
hữu là Mark Shuttleworth), rất phù hợp cho máy tính để bàn, máy tính xách tay
và máy chủ. Dù bạn dùng cho máy tính ở nhà, ở trường hay trong công sở,
Ubuntu có đầy đủ các chương trình bạn cần, từ phần mềm soạn thảo văn bản và
gửi nhận thư, đến các phần mềm máy chủ web và các công cụ lập trình.
Ubuntu hoàn toàn miễn phí. Bạn không phải trả tiền bản quyền cho bất cứ ai.
Bạn có thể tải về, sử dụng và chia sẻ với bạn bè, gia đình hoặc đồng nghiệp mà
không mất một khoản phí nào cả. Mỗi phiên bản Ubuntu đều được cập nhật 6
tháng một lần, điều đó có nghĩa là bạn luôn luôn có các ứng dụng mới nhất trong
thế giới phần mềm mã nguồn mở.
Ubuntu được thiết kế với tiêu chí chuyên về bảo mật. Bạn có thể lấy về các bản
cập nhật về bảo mật ít nhất là 18 tháng trên máy để bàn và máy chủ. Với phiên
bản Hỗ trợ dài hạn (Long Term Support - LTS), bạn sẽ có 3 năm hỗ trợ với máy
để bàn và 5 năm hỗ trợ đối với máy chủ. Bạn không phải trả thêm một khoản phí
nào cho phiên bản LTS. Việc nâng cấp lên phiên bản mới hơn của Ubuntu hoàn
toàn miễn phí.
Cũng như các hệ điều hành khác như Window hoặc Mac OS X, thì Ubuntu
cũng có giao diện cho người sử dụng. Một trong những giao diện phổ biến la
GNOME, mà nó được sử dụng một cách mặc định trong Ubuntu. KDE, XFCE,
và LXDE là các môi trường đồ họa phổ biến khác (được sử dụng trong Kubuntu,
Xubuntu, và Lubuntu, một cách tương ứng), và còn có nhiều hơn nữa.
Giao diện Gnome sử dụng trên Ubuntu có 3 dạng cơ bản sau:
Gnome Classic: Sử dụng cho phiên bản 10.10 trở về trước
Unity: Sử dụng cho phiên bản 11.04 về sau
4
Gnome Shell: phiên bản giao diện đồ họa không được Ubuntu sử dụng mặt
định, (có thể cài đặt sau)
Hình 1
Gnome Classic: Đúng cách gọi ‘Fallback Gnome’ là một trong những lựa chọn
quen thuộc nhất của máy tính để bàn Ubuntu, sử dụng mặc định trong ubuntu
10.04. Cũng như Unity trong Gnome classic(gnome 2) cũng đòi hỏi tài nguyên
và hiệu ứng về đồ họa. Giao diện thiết kế đơn giản, tuy nhiên đối với một số
người dùng khi sử dụng lại hơi gặp khó khăn.
5
Hình 2
Gnome Shell: Là công nghệ xác định những trải nghiệm của người dùng trong
Gnome 3. Nó cung cấp giao diện chức năng cốt lõi như chuyển sang window và
tung ra các ứng dụng. Gnome shell tận dụng khả năng của phần cứng đồ họa
hiện đại và giới thiệu giao diện đồ họa cung cấp những kinh nghiệm sử dụng
đơn giản và điều thú vị khi sử dụng nó.
Khi sử dụng GNOME Shell là nhẹ nhàng và mượt mà hơn nhiều so với Unity.
Có vẻ như, GNOME Shell không đòi hỏi nhiều hiệu ứng đồ họa và tài nguyên
máy tính như Unity
Tuy nhiên, một điểm của GNOME Shell làm người viết khó chịu đó là việc
không có nút tắt máy cũng như khởi động lại.
6
Hình 3
Unity là một giao diện khá mới được tích hợp trong phiên bản Ubuntu 11.04 -
Dành cho nền tảng Desktop. Đối với Ubuntu 11.04 khi trỏ chuột thì thanh cuộn
chỉ hiện ra. Điều này giúp tiết kiệm không gian làm việc, tuy nhiên đối với một
số người lại gây ra sự khó chịu khi sử dụng. Unity sử dụng hiệu ứng đồ họa và
tài nguyên máy tính.
7
Chương II: Thiết Lập Giao Diện Trong Ubuntu
2.1 Thay đổi ảnh nềnẢnh nền là ảnh hoặc màu sắc nằm dưới cùng trong môi trường làm việc của bạn.
Bạn có thể thay đổi hình nền mặc định (Simple Ubuntu) theo cách sau:
2.1.1 Thay đổi ảnh nềnCó 2 cách để thay đổi ảnh nền:
1. Chuột phải chọn change destop background
2. Ở góc trên bên phải màn hình chọn system settings.
Hình 4
Bạn kích chuột vào Appearance, một hộp thoại Appearance preferences hiện ra.
8
Hình 5
Chọn một hình nền destop từ các hình nền có sẵn, hình nền thay đổi ngay lập
tức. Tại đây bạn có thể tùy chỉnh ảnh nền theo ý mình.
Trong style có chế độ hiện kiểu ảnh nền:
+Tile:Ảnh được giữ nguyên kích thước, lặp lại ảnh đến khi phủ đầy màn hình
+Zoom: Phóng ảnh đến khi cạnh ngang hoặc cạnh dọc chạm cạnh màn hình và
ảnh lớn hơn màn hình. Tỉ lệ ngang:dọc được giữ nguyên.
+Center:Ảnh được giữ nguyên kích thước, tâm ảnh trùng với tâm màn hình
+Scale:Phóng ảnh đến khi cạnh ngang hoặc cạnh dọc chạm cạnh màn hình và
ảnh nhỏ hơn màn hình. Tỉ lệ ngang:dọc được giữ nguyên.
+Stretch: Phóng ảnh đến khi cả cạnh ngang và cạnh dọc đều chạm cạnh màn
hình. Tỉ lệ ngang:dọc bị thay đổi, bằng với tỉ lệ ngang:dọc của màn hình.
+Span:Phóng ảnh đến khi cạnh ngang hoặc cạnh dọc chạm cạnh màn hình và
ảnh nhỏ hơn màn hình. Tỉ lệ ngang:dọc được giữ nguyên.
9
Hình 6
Sau khi chọn sau bạn kích vào close trong Appearance preferences trong hộp
thoại để áp dụng những thau đổi.
Ngoài những ảnh nền có sẵn trong Ubuntu , bạn có thể tải ảnh nền từ nhiều
nguồn khác nhau and thêm những ảnh nền này vào danh sách những ảnh nền đã
có sẵn trong hộp thoại Appearance preferences. Bằng cách chọn:
10
Hình 7
Tải ảnh nền mà bạn chọn, Trong thời gian tải xem độ phân giải của ảnh nền bạn
chọn. Bạn nên tải và lưu các phiên bản của hình nền bạn lựa chọn phù hợp với
độ phân giải màn hình của máy tính của bạn. Bạn chọn mục cần lưu ảnh, trong
hộp thoại Appearance preferance chọn background và sau đó kích add. App
wallpager mở ra hộp thoại.
11
Hình 8
Trong hộp thoại add wallpaper, chọn ảnh vừa tải và kích open.
Kích close trong hộp thoại Appearance preference để cập nhật thay đổi, bạn bây
giờ có thể hiện ảnh mới làm ảnh nền.
2.1.2 Thay đổi màu của ảnh nềnĐể thay đổi màu của ảnh nền ta thực hiện như sau:
1. Kích chuột phải chọn change destop background, kích chọn Appearance để
mở hộp thoại Appearance prefences, chọn background và chọn No destop
background.
12
Hình 9
Bạn có duy nhất hình ảnh màu nền, nếu bạn không thiết lập bất kỳ ảnh nào làm
hình nền.
Hộp Colours cung cấp 3 kiểu của hình nền:
+Solid colour
+ Horizontal gradient
+Vertical gradient
13
Hình 10
Chọn màu ảnh nền mà bạn muốn chọn và sau đó kích vào ô vuông màu sắc
trong hộp thoại. Hộp thoại Pick a colour mở
Hình 11
14
Chọn một màu hoặc các thuộc tính của một màu sắc như màu sắc và độ bão hòa
để tạo ra một màu sắc mà bạn chọn lựa. Kích ok, màn hình sẽ hiện ra cài đặt mới
mà bạn chọn.
Kích close để đóng Appearance preferences.
Hình 12
2.2 Thiết lập hộp thoạiĐể kiểm soát sự xuất hiện nút, biểu tượng, thanh cuộn, bảng điều khiển, viền…
Ta được biết đến với Theme.
Để chọn Theme ta thực hiện như sau:
1. Chọn biểu tượng ở góc trên bên phải màn hình chọn system settings. Sau đó
chọn Appearance. Kích chuột vào Appearance hộp thoại Appearance
preferences.
2. Trên tab Theme, khi bạn chọn theme màn hình sẽ tự động thay đổi theme
mà bạn vừa chọn ngay lập tức. Nếu bạn muốn tùy chỉnh thêm cho theme hãy
kích vào Customise. Hộp thoại Customise Theme được mở ra.
15
Hinh 13
3. Tab mặc định là Controls. Việc thiết lập trong tab Controls quyết định
diện mạo trực quan của các cửa sổ, các bảng điều khiển. Chỉ cần chọn một
control từ danh sách các Controls bạn sẽ thấy diện mạo của các cửa sổ thay đổi
ngay lập tức.
16
Hình 14
Tab colors : Bạn có thể tùy chỉnh màu chữ, nền qua:
+Window
+input boxes
+Selected items
+Tooltips
17
Hình 15
Window Border: Viền xuất hiện quanh cửa sổ. Nó có khung ở trên cửa sổ chứa
tên của ứng dụng và cạnh cho phép bạn thay đổi kích thước cửa sổ.
18
Hình 16
Tab icons: Một biểu tượng đồ họa từ ứng dụng và tùy chọn trên bảng điều khiển
và cửa sổ.
Giồng như bạn có thể tùy chỉnh ảnh nền và màu chữ của cửa sổ, mục chọn…
bằng cài đặt cấu hình trên tab Colour.
19
Hình 17
Tab pointer: Thiết lập con trỏ cho một chủ đề xác định, diện mạo và các 6 điểm
của con trỏ chuột. Bạn có thể tùy chọn cho phần con trỏ từ tab pointer trong cửa
sổ customize theme.
20
Hình 18
Chú ý: Ubuntu cung cấp thêm lựa chọn để tùy chỉnh Theme của bạn. bạn có thể
tải nhiều Controls, window borders và icon từ các website và lưu một vài nơi
trong máy tính của bạn. Trong tùy chỉnh Theme, kích Install trong Apprearance
preferences trong hộp thoại. Hộp thoại Select Theme mở ra, và bạn chọn hình đã
tải.
Kích close trong hộp thoại customise Theme, để lưu kích chọn save as trong hộp
thoại Appearance preferences. Hộp thoại Save Theme as mở ra.
Hình 19
Bạn viết tên vào trong hộp và miêu tả nếu bạn muốn. Kích lưu. Trong hộp thoại
Appearance prefences kích close.
2.3 Chế độ bảo vệ màn hình(Screensaver)Một màn hình Screensaver thường là những ảnh động khi máy tính của bạn
được bật lên những không sử dùng. Để lại vùng làm việc, bạn có thể di chuyển
con chuột hoặc nhấn một vài phím bất kỳ trên bàn phím.
21
Bạn có thể chọn một Screensaver và tùy chỉnh nó. Để tùy chỉnh một Screensaver
ta thực hiện các sau:
1. Ở góc trên bên phải màn hình, bạn chọn system settings. Rồi bạn kích vào
Screensaver.
Hình 20
Trong Screensaver theme, bạn có thể chọn chế độ bản vệ màn hình mà bạn
muốn.
2.Regand the computer as idle after: Xác định thanh trượt khi mà Screensaver
bắt đầu làm việc nếu máy tính không sử dụng. Thời gian cài đặt mặc định là 10
phút. Bạn có thể sử dụng thanh trượt để chọn thời gian bao lâu máy tính bắt đầu
vào chế độ Screensaver.
3. Để ngăn chặn chế độ Screensaver khi bạn vắng mặt , bạn có thể tự động khóa
màn hình của bạn ở chế độ Screensaver. Khóa yêu cầu người sử dụng gõ mật
khẩu để thực thi. Chọn lock srceen when screensaver is active đánh dấu kiểm
vào hộp để khóa màn hình khi mà Screensaver bắt đầu.
4. chọn close.
2.4 Tùy chỉnh độ phân giải màn hìnhĐộ phân giải màn hình xác định làm thế nào để lớn hay nhỏ trên màn hình.
22
Để xác định độ phân giải màn hình ta có thể làm như sau:
1. Ở góc trên bên phải màn hình chọn System setting và sau đó kích
Monitors .
Hình 21
2. Măc định độ phân giải màn hình là 1400x900. Bạn có thể thay đổi màn hình
trong hộp Resolution. Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi độ xoay của màn hình.
Hình 22
23
3. Kích chọn Apply, hộp thoại Keep resolution mở ra yêu cầu bạn xác định
việc cài đặt hoặc sử dụng trước đó và trở lại các thiết lập ban đầu. Kích keep this
configuration để lưu lại thay đổi mới
Hình 23
2.5 Màn hình loginỞ góc trên bên phải màn hình vào biểu tượng chọn system setting, chọn Login
screen
24
Hình 24
Kích chuột vào Login screen một hộp thoại mở ra, bạn chọn Unclock, bạn điền
mật khẩu để xác định.
Hình 25
25
Tại đây bạn cài đặt màn hình login theo ý mình: thời gian, màn hình, các phiên
bản ubuntu. Sau khi chọn xong bạn kích vào close.
Hình 25
2.6 Các chương trình hỗ trợ cải tiến giao diệnĐể tạo ra giao diện với những hình ảnh có nhiều hiệu ứng đẹp, ta có một số phần
mềm cải tiến giao diện phổ biến:
+Tweak
+CompizConfig Settings Manager
2.6.1 TweakĐể có được chương trình hỗ trợ này, trước tiên ta phải có phần mềm Tweek
-Cài đặt Ubuntu Tweak: Trước tiên, bạn download gói cài đặt ubuntu-tweak phù
hợp với phiên bản ubuntu bạn đang sử dụng tại địa chỉ http://ubuntu-tweak.com.
Tiếp theo, bạn nhắp đôi chuột lên file này, chọn Install Package. Khi hộp thoại
Installation finished xuất hiện, bạn bấm nút Close để hoàn thành.
- Sử dụng: Để bắt đầu với tiện ích nhỏ gọn và miễn phí này, bạn vào menu
Applications > System Tools > Ubuntu Tweak. Khi màn hình chính của Ubuntu
Tweak xuất hiện, bạn dựa vào 5 tab chính của chương trình này để thực hiện hầu
hết các thao tác tùy biến hệ thống Ubuntu.
26
- Startup: trên tab này, bạn có thể thay đổi màn hình đăng nhập ở mục Login
Setting.
Để thay đổi màn hình đăng nhập chỉ cần bấm Unlock và nhập mật khẩu của máy
bạn
Hình 26
Trong mục Login Options có các lựa chọn
Disable user list in GDM: Nếu chọn mục này sẽ không hiển thị sẵn danh sách
người sử dụng mà bạn phải tự gõ User name để đăng nhập.
Play sound at login: Bật âm thanh khi bạn đăng nhập.
Disable showing the restart button: Không hiện nút restart
Trong mục Login Theme bạn có thể thay đổi logo mạn hình đăng nhập và và
ảnh nền màn hình đăng nhập một cách dễ dàng.
27
Hình 27
- Desktop: trong tab này, bạn có thể ẩn/hiện các biểu tượng chức năng và các ổ
đĩa xuất hiện trên desktop như Computer, Home Folder, Network… tại mục
Desktop Icon Setting bằng cách tích vào các biểu tượng đó.
28
Hình 28
Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện một số thay đổi liên quan đến giao diện các
cửa sổ trên Ubuntu tại Compiz Settings
Từ 'Workspace Edge Settings', từ trình đơn thả xuống của các góc màn hình
chọn tùy chọn:
Hình 29
Show Workspaces: để hiển thị các vùng làm việc chỉ bằng việc đưa chuột về góc
phải trên cùng màn hình.
29
Hình 30
Show Windows: sẽ hiển thị các cửa sổ tại tất cả các vùng làm việc khi đưa chuột
về góc trái dưới cùng màn hình
30
Hình 31
Show Display: hiện thị màn hình Desktop khi chỉ chuột về góc trên cùng bên
trái màn hình.
Hình 32
Ngoài ra bạn còn có nhiều tính năng nữa bạn có thể tìm hiểu thêm
2.6.2 Compizconfig settings managerBạn có thể cấu hình một vài cài đặt khác nhau ngay bây giờ. Như là phím tắt,
trạng thái launcher và diện mạo của Launcher.
Mở chương trình CompizConfig Settings Manager, trong mục destop chọn
Ubuntu unity pligin.
31
Hình 33
Ở tab behaviour bạn có thể thiết lập cấu hình:
Hình 34
32
Ở Hide Lancher: cài đặt trạng thái ẩn.
Never: Lancher không bao giờ ẩn
Autohide: Lancher sẽ ẩn tự động
Dodge Windows: Lancher sẽ ẩn khi một cửa sổ chèn lên nó.
Dodge Active Window : Lancher sẽ chỉ ẩn khi một cửa sổ chèn lên nó hoạt động.
Key to show the Lancher: Với mặt định Super key(Shift, Ctrl, Super, Alt). Ta có
thể một hoặc nhiều phím.
The key to put keyboard-focus o the launcher: Di chuyển điều khiển với các
phím(mặc định Alt+F1).
Key to execute a command: Phím mở một nút lệnh tìm kiếm nơi bạn có thể điền
một tên câu lệnh bạn muốn thực thi.(mặc định Atl +F2)
Key to open the first panel menu (default F10)
Key to start the lancher application swicher(mặc định Super +Tab):Phím bắt đầu
ứng dụng lancher chuyển động vòng tròn theo kim đồng hồ.
Key to start the lancher application swicher reverse: Ngược với Key to start the
lancher application swicher.
Trong tab Experimental
33
Hình 35
The backlight mode: Đặt icons ngược sáng. Nó có các tùy chọn sau:
Backlight Always On
Backlight Toggles
Backlight Always Off
Launch Animation: Cài đặt icons động. Có các tùy chọn:
None: hình ảnh động sẽ không được hiện thị
Pulse Until Running: ánh sáng của biểu tưởng sẽ rung khi ta tải lên
Blink: ánh sáng trở lại của biểu tượng sẽ nhấp nháy.
Urgent Animation: cài đặt biểu tượng sẽ thông báo cho bạn một cái gì quan
trọng.
None : không có hình ảnh động
Pulse: nó sẽ rung động
Wiggle: nó sẽ lắc lư
Panel Opacity: cài đặt độ mờ đục của panel
Launcher Opacity: cài đặt độ mờ đục của Launcher.
Launcher icon size: cài đặt kích cỡ của lancher trong điểm ảnh.
Hide Animation: Lancher sẽ tự động ẩn. Có các lựa chọn:
Fade on bfb and Slide:
Slide only
Fade only
Fade and Slide
Dash Blur thiết lập mức độ mờ trong dash.
No Blur: không có độ mờ
Static Blur: Độ mờ ở chế độ mặc định
34
Chương III: Tài Liệu Tham Khảo
Tài liệu tham khảo:
http://www.tinhte.vn/threads/1226241/
http://vi.wikipedia.org/wiki/Ubuntu
http://forum.ubuntu-vn.org/viewtopic.php?f=100&t=15378
http://forum.ubuntu-vn.org/viewtopic.php?f=69&t=18179
Desktop course book student
http://dl.dropbox.com/u/20319611/simple-lightdm-manager_0.2-
public4ubuntu1_all.deb
http://askubuntu.com/questions/29553/how-can-i-configure-unity/
101415#101415
http://omgubuntu.co.uk
http://www.techdrivein.com/2011/06/5-useful-compiz-tweaks-for-ubuntu-
1104.html
Ubuntu Desktop Training – AiTi – Aptech
35
Chương IV: Trắc nghiệm
Câu 1: Làm sao bạn xóa được đốm trắng ở màn hình login của Ubuntu?
Trả lời:
A.Sử dụng phím Ctrl+Alt +T rồi copy 3 lệnh: sudo xhost +SI:localuser:lightdm,
sudo su lightdm -s /bin/bash, gsettings set com.canonical.unity-greeter draw-grid
false.
B.Sử dụng phím Ctrl+Shift+T
C.Sử dụng phím Ctrl+Alt+H
D.Sử dụng phím Ctrl+Shift+G
Câu 2: Giao diện Unity sử dụng đầu tiên ở phiên bản Ubuntu nào?
A.Ubuntu 10.10
B.Ubuntu 11.04
C.Ubuntu 11.10
D.Ubuntu 12.04
Câu 3: Ubuntu 12.04LTS khi bạn cài đặt sẽ được mặc định với giao diện nào?
A.Gnome B.Gnome Shell
C.Gnome classic D.Unity
Câu 4: Để thay đổi màn hình đăng nhập của Ubuntu ta cần cài thêm gì?
A. LibreOffice B. Totem Movie Player
C. Simple LightDM Manager D. Evolution
Câu 5:Gnome là gì?
A. Phần mềm cung cấp các ứng dụng trong Ubuntu.
B. Bộ phần mềm cung cấp môi trường màn hình nền.
C. Phần mềm trình duyệt web.
D. Phần mềm của LibreOffice.
Câu 6: Gnome viết tắt của cụm từ gì?
A. GNU Network Object Model Enviroment
B. Graphical User Interface
36
C. Government OSI Profile
D. Systems Network Architecture
Câu 7: Để thêm một số hiệu ứng đẹp cho ubuntu ta cần cài phần mềm nào?
A. Lamp
B. StarDict
C. LibreOffice
D. Compizconfig setting manager, My unity, Tweak
Câu 8:Để chuyển đổi giữa các cửa sổ ta sử dụng phím gì?
A. Ctrl+Tab
B. Ctrl+B
C. Alt+Ctrl+A
D. Ctrl+N
Câu 9: Ubuntu 7.10 sử dụng giao diện nào làm mặc định?
A.Gnome B.Gnome shell
C.Gnome classic D.Unity
Câu 10: Ubuntu Software Center là gì?
A. Phần mềm với giao diện đồ họa một cách thân thiện, dễ dàng.
B. Phần mềm web
C. Phần mềm ứng dụng LibreOffice
D. Phần mềm Lamp
37
38
(thay đổi ảnh nền, thiết lập các hộp thoại, màn hình login, các hiệu ứng, các
chương trình hỗ trợ cải tiến giao diện…)