11
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘICÔNG BẰNG XÃ HỘI
PHÂN VIỆN CHÍNH CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINHKHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
NGƯỜI BIÊN SOẠN: Th.s PHAN THỊ KIM PHƯƠNG
22
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI CÔNG BẰNG XÃ HỘICÔNG BẰNG XÃ HỘI
I. MỘT SỐ QUAN NIỆM VỀ CBXH
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKT VỚI CBXH
III. CÁC THƯỚC ĐO BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PHÂN PHỐI THU NHẬP
IV. CÁC MÔ HÌNH GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PPTN
V. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GẮN TTKT VỚI THỰC HIỆN CBXH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
33
I. MỘT SỐ QUAN NIỆM VỀ CBXH
Công bằng ngang
Công bằng dọc
Kinh tế
học hiện
đại
1
2
44
2. QUAN NIỆM
VỀ CBXH
Ở NƯỚC
TA
CB là giải quyết các vấn đề theo đúng lẽ phải trong KT, CT, VH, XH.
CB trong KT thể hiện tương ứng cống hiến & hưởng thụ, nghĩa vụ & quyền lợi, LĐ & trả công
55
CB trong phân phối thu nhập
66
3. M3. Một số nguyên nhân dẫn đến không ột số nguyên nhân dẫn đến không công bằngcông bằng
Khách quan
77
3. M3. Một số nguyên nhân dẫn đến không ột số nguyên nhân dẫn đến không công bằngcông bằng
Chủ quan
8
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA TTKT VỚI CBXH
a. TTKT là điều kiện VC để thực hiện công bằng XH
b. Ngược lại CBXH sẽ kích thích TTKT
9
c. TTKT là điều kiện cần để thực hiện CBXH song TTKT không tự phát đưa đến CBXH.
d. CBXH nếu thái quá vào phúc lợi XH sẽ kìm hãm TTKT
10
Đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả
Hiệu quả
Công bằng
Đánh đổi giữa CB và hiệu quả. Muốn có CB hơn phải hy sinh một phần hiệu quả
C
B
A
H3H2H1
C1
C2
C3
11
3. Phải có sự điều tiết của Nhà nước
Một số lý do can thiệp của Nhà nước
-Xuất hiện độc quyền
-Ngoại ứng
-Hàng hoá công cộng
-Mất ổn định vĩ mô
-Bất cân xứng giữa nhu cầu và khả năng thu thập thông tin
-Hàng khuyến dụng, phi khuyến dụng
12
III. CÁC THƯỚC ĐO BẤT BÌNH III. CÁC THƯỚC ĐO BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PPTNĐẲNG TRONG PPTN
1. Phương pháp thu nhập theo nhóm dân cư
2. Đường cong Lorenz
3. Hệ số GINI
4. Các thước đo khác
13
1. PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP THEO NHÓM DÂN CƯ
Theo phương pháp này người ta chia người ta chia dân số thành 5 nhóm hoặc 10 nhóm rồi sắp xếp trật tự từ thu nhập thấp nhất đến thu nhập cao nhất sau đó so sánh các nhóm với nhau để thấy mức độ BBĐ.
14
2. ĐƯỜNG CONG LORENZ (1905)
Đường cong Lorenz là đường phản ánh mối quan hệ của % dân số cộng dồn với % thu nhập cộng dồn ở các nhóm dân cư khác nhau.
15
% thu nhập công dồn
% dân số công dồn
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
Đường cong Lorenz
A
B
A
16
3. HỆ SỐ GINI
Hệ số Gini là thước đo tổng hợp về mức độ BBĐ trong PPTN. Gini được tính bằng tỷ lệ giữa diện tích nằm giữa đường cân bằng với đường cong Lerenz (A) với toàn bộ diện tích nằm dưới đường cân bằng (A + B)
17
% thu nhập công dồn
% dân số công dồn
0 20 40 60 80 100
100
80
60
40
20
Đường cong Lorenz
A
B
A
18
Công thức
A
G = ---------------
(A + B)
19
4. CÁC THƯỚC ĐO KHÁC
4.1. Chỉ số đói nghèo:a) Mức sống tối thiểu, là mức thu nhập trung bình được
coi là cần thiết để đảm bảo duy trì cuộc sống
b) Đói: Đói là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đảm bảo nhu cầu vật chất để duy trì cuộc sống
c) Nghèo: (Theo hội nghị về giảm nghèo do ESCAP tổ chức tại BăngKok tháng 9/1993 đưa ra định nghĩa:
Nghèo là tình trạng bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn nhu cầu cơ bản của con người được xã hội thừa nhận theo trình độ phát triển xã hội và phong tục tập quán của địa phương
20
4.2. Chỉ số phát triển xã hội tổng hợp:
Y tếGiáo dụcTệ nạn xã hội...
21
IV. CÁC MÔ HÌNH GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG PPTN
1. Mô hình của Kuznets
2. Mô hình của Lewis
3. Mô hình của H. Oshima
A. VỀ MẶT LÝ THUYẾT
22
Q
Q4
Q3
Q2
Q1
L1 L2 L3 L4 L
Hàm sản xuất nông nghiệp của Ricado
23
LoLo Lo L
00
0
W0 Wm
W0 W0
WWW
SL
D1
D2
D3
D4
MPL MPL (SL)
Mức tiền công tối thiểu trong NN Đường cung lao động CN Đường cung và cầu LĐ CN
24
•Theo ông có thể kết hợp ngay từ đầu TTKT với hạn chế BBĐ xã hội
B. MỘT SỐ MÔ HÌNH TTKT VÀ CBXH TRONG THỰC TIỄN1. Phát triển như kiểu “TT thuần tuý”: Mỹ
2. Phát triển theo kiểu “Nhà nước phúc lợi” Thụy Điển3. Phát triển theo kiểu “nhấn mạnh công bằng thuần tuý”: Liên Xô và Đông Âu trước kia
52
25
29
V. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GẮN V. QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM GẮN TTKT VỚI THỰC HIỆN CBXHTTKT VỚI THỰC HIỆN CBXH
A. QUAN ĐIỂM
26
B. GIẢI PHÁP
1. TẠO MÔI TRƯỜNG CHO THỰC HIỆN TTKT VỚI CBXH
a. Pháp lý
- Pháp luật
- Cơ chế
- Chính sách
- Xây dựng nền hành chính
b. Vĩ mô
- Tài chính
- Thuế
- Tiền tệ
c. Xã hội: + Tạo ĐK mọi người tham gia và hưởng lợi từ quá trình TT. + CB trong giáo dục; + dân chủ; +Trợ giúp pháp lý...
27
2. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC, TẠO VIỆC LÀM, XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO, TĂNG THU
NHẬP VÀ THỰC HIỆN CBXH
Phát triển toàn diện NN, NT
Phát triển ngành sử dụng nhiều LĐ
Phát triển cơ sở hạ tầng cho vùng nghèo, xã nghèo
28
3. GIẢI QUẾT HỢP LÝ MỐI QUAN HỆ:
Tiêu dùng
Tích lũy
TTKT
PLXH
TTKT
TN trực tiếp
29
4. THU HẸP KHOẢNG CÁCH CHÊNH LỆCH GIỮA CÁC VÙNG, MIỀN, NGÀNH, TẦNG LỚP DÂN CƯ
301
Xin Xin c¸ m ¬nc¸ m ¬n
c¸ c ®c¸ c ®ång chÝång chÝ