8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 1/118
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN SƯ PHẠM HÓA HỌC
Giáo viên hướng dẫn:
T hS. Huỳnh Hữu Bích Châu
Cần Thơ , 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Ngành: Sư Phạm Hóa Học
THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM ẢOVÀ XÂY DỰNG CÁC BÀI
THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM HÓA HỌCCHƯƠNG TRÌNH THPT – BAN CƠ BẢN
Sinh viên thực hiện:
Thái H oàng Tân
MSSV: 2092003
Lớp:Sư Phạm Hóa Học K35
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 2/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự động viên, sự giúp đỡ
nhiệt tình và sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè. Nhờ vậy mà luận văn đưhoàn thành đúng thời hạn. Nhân đây tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- ThsHuỳnh Hữu Bích Châu – Giảng viên hướng dẫn thực hiện đề tài luận văn,cô đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trìnthực hiện và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp.
- CôNguyễn Thị Vui – Giảngviên thực hành – Bộ môn Hóa.
- Quý Thầy cô phòng thí nghiệm Hóa phân tích, phòng thí nghiệm phương pháp
giảng dạy – Bộ môn Hóa – Khoa Sư phạm. - BạnVõ Thái Sang, Giao Thị Anh Phương, Huỳnh Thị Mai Linh, Bùi Thị
Kim Hoàng, Tào Thế Dương và các bạn khác trong lớpSư Phạm Hóa Học K35 đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài luận văn này.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả người thântrong gia đình và bạn bè khác trong suốt thời gianqua.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viênThái Hoàng Tân
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 3/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Đề tài có tính ứng dụng thực tế trong việc dạy thực hành thí nghiệm Hóa học củchương trình phổ thông trung học.
Sinh viên làm việc hăng say, nhiệt tình trong công việc.
Dựng clip quay đẹp, rõ, có kĩ thuật về âm thanh tốt, tuy nhiên phông nền chưa nổ bật.
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
HUỲNH HỮU BÍCH CHÂU
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 4/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Th ái H oàng Tân iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Về hình thức: Đề tài gồm 102 trang được in ấn đẹp, trang nhã bao gồm các hìnhảnh minh họa.
Về nội dung: Để hoàn thành mục tiêu của đề tài, tác giả đã trình bày một số nét c bản về cơ sở lý luận làm nền tảng cho đề tài. Tác giả đã biên soạn được 10 bài thhành Hóa học bao gồm 27 thí nghiệm và thiết kế được 18 thí nghiệm ảo dùng chgiảng dạy Hóa học ở trung học phổ thông. Nội dung các bài thực hành và quy trìnhtiến hành thí nghiệm được trình bày rõ ràng, tiện lợi cho việc sử dụng. Hình ảnh ccác đoạn video có độ nét tốt thể hiện rõ các hiện tượng giúp người xem dễ nắm bắt dung quá trình phản ứng.
Tuy nhiên,trong phần đặt vấn đề của đề tài tác giả chưa nêu rõ mục tiêu, giới hạ
và kết quả đạt được sẽ sử dụng cho việc giảng dạy Hóa học cụ thể lớp, cấp nàtrường trung học phổ thông. Phần ứng dụng Powerpoint được đưa vào luận văn chưcho thấy rõ ý nghĩa, mục tiêu và kết quả cụ thể đối với mục tiêu đề tài đã đề ra. Về tiến hành thí nghiệm, nên thực hiện trong tủ hút đối với các phản ứng có sản phẩm làkhí độc để bảo đảm tính an toàn trong thực nghiệm.
Tóm lại, tác giả đã hoàn thành được cơ bản mục tiêu của đề tài đã đề ra.
CÁN BỘ PHẢN BIỆN
PHAN THÀNH CHUNG
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 5/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Đề tài: “Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóhọc chương trình THPT – ban cơ bản” là đề tài rất thực dụng giúp sinh viên ra trườngdạy tốt các bài thực hành. Qua đề tài, thấy tác giả có nhiều cố gắng tham khảo tài liđể xây dựng nên 10 bài thực hành thí nghiệm ở trường phổ thông. Tuy nhiên, phần bcục nên thay đổi. Sau mỗi bài thực hành là phần kết quả và thảo luận không nên tácrời nhau. Phần thiết kế thí nghiệm ảo, tác giả đã trình bày được cách tiến hành các tnghiệm khi giảng dạy nhưng các ví dụ đưa ra để minh họa còn ít.
Nhìn chung, tác giả đã hoàn thành được mục tiêu của đề tài.
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
NGUYỄN VĂN BẢO
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 6/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân v
MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................................ ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.......................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.......................................................................... ivMỤC LỤC.................................................................................................................................. vTÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................................... xvPHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 12. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 13. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 14. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................... 2
4.1. Phương pháp thực hiện................................................................................... 24.2. Phương tiện thực hiện..................................................................................... 2
5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ....................................................................... 2PHẦN NỘI DUNG..................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.................................................................................................. 3A. THỰC TRẠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC Ở NƯỚC TA ............. 3
1. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCMÔN HÓA HỌC CỦA GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THPT .................................. 32. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM MÔN HÓACỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT ........................................................................... 3
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC ..................................................................... 51. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI ........................................................................... 5
1.1. Định nghĩa ...................................................................................................... 51.1.1. Phương pháp.............................................................................................. 51.1.2. Phương pháp dạy học ................................................................................ 5
1.2. Phân loại các phương pháp dạy học ............................................................... 52. HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY HÓA HỌC ........................... 6
2.1. Các phương pháp giảng dạy khi nghiên cứu kiến thức mới, dạy bài mới ...... 62.1.1. Các phương pháp dùng lời......................................................................... 6
2.1.1.1. Phương pháp kể chuyện...................................................................... 62.1.1.2. Phương pháp diễn giảng ..................................................................... 62.1.1.3. Phương pháp đàm thoại ...................................................................... 72.1.1.4. Phương pháp giải thích ....................................................................... 72.1.1.5. Phương pháp làm việc với sách giáo khoa và tài liệu ........................ 7
2.1.2. Các phương pháp trực quan....................................................................... 8
2.1.2.1. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên.................................................... 82.1.2.2. Các phương tiện trực quan tạo hình ................................................... 82.1.2.2.1. Hình vẽ ........................................................................................ 8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 7/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân vi
2.1.2.2.2. Bảng vẽ, sơ đồ minh họa dụng cụ máy móc ................................ 92.1.3. Các phương pháp thực hành ...................................................................... 9
2.2. Phương pháp giảng dạy khi hoàn thiện kiến thức cho học sinh ..................... 92.2.1. Các phương pháp dùng lời....................................................................... 10
2.2.1.1. Diễn giảng ........................................................................................ 102.2.1.2. Giải thích .......................................................................................... 102.2.1.3. Đàm thoại ......................................................................................... 102.2.1.4. Làm việc với sách giáo khoa, tài liệu tham khảo ............................. 10
2.2.2. Các phương pháp trực quan..................................................................... 112.2.2.1. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên.................................................. 112.2.2.2. Các phương tiện trực quan tạo hình khác ......................................... 11
2.2.3. Các phương pháp thực hành .................................................................... 112.2.3.1. Thí nghiệm thực hành của học sinh .................................................. 11
2.2.3.2. Bài tập Hóa học ................................................................................ 12C. HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG ........................................... 13
1. THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN CỦA GIÁO VIÊN ................................................... 132. THÍ NGHIỆM CỦA HỌC SINH ......................................................................... 14
2.1. Thí nghiệm nghiên cứu bài mới.................................................................... 142.2. Thí nghiệm thực hành................................................................................... 152.3. Thí nghiệm ngoại khóa................................................................................. 15
D. QUI TRÌNH CHO MỘT BÀI THÍ NGHIỆM ............................................................. 16
1. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM .................................................................................. 162. RÚT RA KẾT LUẬN CẦN THIẾT..................................................................... 17
CHƯƠNG II: THỰC HÀNH ................................................................................................... 18BÀI THỰC HÀNH SỐ 1: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ ............................................ 18
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 182. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 18
2.1. Phản ứng oxi hóa – khử................................................................................ 182.2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa- khử ................................ 18
2.2.1. Nguyên tắc............................................................................................... 182.2.2. Các bước lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằngelectron ................................................................................................................. 19
2.3. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử ............................................................ 193. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 19
3.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 193.2. Hóa chất........................................................................................................ 19
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 194.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit ............................ 194.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối .......................... 20
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 20
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 8/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân vii
5.1. ............................................................................................................................ 205.2. ............................................................................................................................ 20
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: ................................................................................................ 21TÍNH CHÁT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO ......................... 21
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 212. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 21
2.1. Clo ................................................................................................................ 212.1.1. Tính chất vật lý........................................................................................ 212.1.2. Tính chất hóa học .................................................................................... 21
2.1.2.1. Tác dụng với kim loại....................................................................... 212.1.2.2. Tác dụng với hiđro ........................................................................... 222.1.2.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm ............................................. 222.1.2.4. Tác dụng với muối của các halogen khác ......................................... 22
2.1.2.5. Tác dụng với các chất khử khác ....................................................... 222.1.3. Điều chế................................................................................................... 23
2.1.3.1. Trong phòng thí nghiệm ................................................................... 232.1.3.2. Trong công nghiệp............................................................................ 23
2.2. Hiđroclorua, axit clohiđric............................................................................ 232.2.1. Tính chất vật lí......................................................................................... 232.2.2. Tính chất hóa học .................................................................................... 232.2.3. Điều chế................................................................................................... 24
2.2.3.1. Trong phòng thí nghiệm ................................................................... 242.2.3.2. Trong công nghiệp............................................................................ 24
2.3. Muối Clorua .................................................................................................. 242.4. Nước Gia– ven ............................................................................................... 24
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 253.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 253.2. Hóa chất........................................................................................................ 25
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 254.1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm .................... 254.2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohiđric .......................................................... 26
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 27BÀI THỰC HÀNH SỐ 3: ................................................................................................ 28TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH ......................................................................... 28
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 282. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 28
2.1. Oxi ................................................................................................................ 282.1.1. Cấu tạo phân tử Oxi................................................................................. 282.1.2. Tính chất vật lý........................................................................................ 282.1.3. Trạng thái tự nhiên .................................................................................. 28
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 9/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Th ái H oàng Tân viii
2.1.4. Tính chất hóa học .................................................................................... 282.1.4.1. Tác dụng với kim loại....................................................................... 292.1.4.2. Tác dụng với phi kim........................................................................ 292.1.4.3. Tác dụng với hợp chất ...................................................................... 29
2.2. Lưu huỳnh..................................................................................................... 292.2.1. Tính chất vật lý........................................................................................ 292.2.2. Tính chất hóa học .................................................................................... 30
2.2.2.1. Tác dụng với kim loại hoặc hiđro ..................................................... 302.2.2.2. Tác dụng với phi kim ........................................................................ 302.2.2.3. Tác dụng với các hợp chất khác ....................................................... 31
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 313.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 313.2. Hóa chất........................................................................................................ 31
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 314.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi ............................................................. 314.2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ .............. 324.3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh .................................................. 324.4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh ........................................................ 33
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 33BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: ................................................................................................ 34TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC .................................................................................. 34
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 342. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 34
2.1. Tốc độ phản ứng........................................................................................... 342.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 34
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng ................................................. 352.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ .......................................................................... 352.2.2. Ảnh hưởng của áp suất ............................................................................ 352.2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ .......................................................................... 352.2.4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc ............................................................ 352.2.5. Ảnh hưởng của chất xúc tác .................................................................... 35
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 363.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 363.2. Hóa chất........................................................................................................ 36
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 364.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng ...................... 364.2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng ...................... 364.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng........ 37
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 37BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: ................................................................................................ 38
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 10/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân ix
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO ....................................... 381. MỤC TIÊU........................................................................................................... 382. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 38
2.1. Axit nitric ...................................................................................................... 382.1.1. Tính chất vật lý........................................................................................ 382.1.2. Tính chất hóa học .................................................................................... 38
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 403.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 403.2. Hóa chất........................................................................................................ 40
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 404.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric ................................................... 404.2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy ........................ 41
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 41
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6: ................................................................................................ 42ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN ............................................ 42
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 422. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 42
2.1. Đặc điểm cấu tạo của anken – ankin ............................................................ 422.2. Tính chất hóa học ......................................................................................... 42
2.2.1. Phản ứng cộng hidro................................................................................ 422.2.2. Phản ứng cộng halogen............................................................................ 43
2.2.3. Phản ứng cộng hiđracid ........................................................................... 432.2.4. Phản ứng cộng nước (hiđrat hóa) ............................................................ 432.2.5. Phản ứng trùng hợp ................................................................................. 442.2.6. Phản ứng oxi hóa ..................................................................................... 44
2.2.6.1. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn ............................................................. 442.2.6.2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn .................................................. 44
2.2.7. Phản ứng thế bằng ion kim loại ................................................................. 452.3. Điều chế........................................................................................................ 45
2.3.1. Trong công nghiệp................................................................................... 452.3.2. Trong phòng thí nghiệm .......................................................................... 45
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 453.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 453.2. Hóa chất........................................................................................................ 46
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 464.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen ...................................... 464.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen ................................. 46
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 47BÀI THỰC HÀNH SỐ 7: ................................................................................................ 48TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL ............................................. 48
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 11/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân x
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 482. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 48
2.1. Dẫn xuất Halogen......................................................................................... 482.1.1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm – OH .................................. 482.1.2. Phản ứng tách hidro halogenua ............................................................... 482.1.3. Phản ứng với Magie................................................................................. 48
2.2. Ancol ............................................................................................................ 492.3. Phenol ........................................................................................................... 49
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 503.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 503.2. Hóa chất........................................................................................................ 50
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 504.1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri ....................................................... 50
4.2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit ............................... 504.3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom ............................................ 51
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 51BÀI THỰC HÀNH SỐ 8: ................................................................................................ 52TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC ............................................ 52
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 522. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 52
2.1. Andehit ......................................................................................................... 52
2.2. Axit cacboxylic ............................................................................................. 522.2.1. Tính axit ................................................................................................... 52
2.2.1.1. Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch ................... 522.2.1.2. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước ..................... 522.2.1.3. Tác dụng với muối............................................................................ 522.2.1.4. Tác dụng với kim loại....................................................................... 53
2.2.2. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa) ......................................... 533. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 53
3.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 533.2. Hóa chất........................................................................................................ 53
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 534.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc ............................................................... 534.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat ........... 54
4.2.1. Phản ứng của axit axetic với quỳ tím ...................................................... 544.2.2. Phản ứng của axit axetic vớinatri cacbonat ............................................ 54
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 54BÀI THỰC HÀNH SỐ 9: ................................................................................................ 55TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG ............ 55
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 55
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 12/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân xi
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 552.1. KIM LOẠI KIỀM......................................................................................... 55
2.1.1. Tính chất hóa học .................................................................................... 552.1.1.1. Tác dụng với phi kim........................................................................ 552.1.1.2. Tác dụng với axit.............................................................................. 552.1.1.3. Tác dụng với nước............................................................................ 55
2.1.2. Điều chế................................................................................................... 552.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM ............... 55
2.2.1. Natri hiđroxit, NaOH............................................................................... 552.2.1.1. Tính chất........................................................................................... 552.2.1.2. Điều chế............................................................................................ 56
2.2.2. Natri hiđrocacbonat và natri cacbonat ..................................................... 562.2.2.1. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3 .......................................................... 56
2.2.2.2. Natri cacbonat, Na2CO3.................................................................... 562.3. KIM LOẠI KIỀM THỔ ............................................................................... 56
2.3.1. Tính chất hóa học .................................................................................... 562.3.1.1. Tác dụng với phi kim........................................................................ 562.3.1.2. Tác dụng với axit.............................................................................. 562.3.1.3. Tác dụng với nước............................................................................ 56
2.3.2. Điều chế................................................................................................... 562.4. NHÔM .......................................................................................................... 56
2.4.1. Tính chất hóa học .................................................................................... 562.4.1.1. Tác dụng với phi kim........................................................................ 562.4.1.2. Tác dụng với axit.............................................................................. 572.4.1.3. Tác dụng với oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm) .......................... 572.4.1.4. Tác dụng với nước............................................................................ 572.4.1.5. Tác dụng với dung dịch kiềm ........................................................... 57
2.4.2. Sản xuất ................................................................................................... 572.5. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM ................................ 58
2.5.1. Nhôm oxit ................................................................................................ 582.5.1.1. Tính chất hóa học ............................................................................. 58
2.5.2. Nhôm hiđroxit ......................................................................................... 582.5.2.1. Tính chất hóa học ............................................................................. 58
2.5.3. Nhôm sunfat ............................................................................................ 582.5.4. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch ................................................. 59
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 593.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 593.2. Hóa chất........................................................................................................ 59
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 594.1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước ......... 59
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 13/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Th ái H oàng Tân xi i
4.2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm ...................................... 604.3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 ........................................ 60
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 60BÀI THỰC HÀNH SỐ 10: .............................................................................................. 61TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM ....... 61
1. MỤC TIÊU........................................................................................................... 612. KIẾN THỨC GIÁO KHOA................................................................................. 61
2.1. CROM -Tính chất hóa học ......................................................................... 612.1.1. Tác dụng với phi kim............................................................................... 612.1.2. Tác dụng với nước................................................................................... 612.1.3. Tác dụng với axit..................................................................................... 61
2.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM ............................................................ 612.2.1. Hợp chất Crom ........................................................................................ 61
2.2.1.1. Crom(II) oxit, CrO ............................................................................ 612.2.1.2. Crom(II) hiđroxit, Cr(OH)2 .............................................................. 612.2.1.3. Muối crom(II)................................................................................... 62
2.2.2. Hợp chất Crom(III).................................................................................. 622.2.2.1. Crom(III) oxit, Cr 2O3........................................................................ 622.2.2.2. Crom(III) hiđroxit, Cr(OH)3 ............................................................. 622.2.2.3. Muối crom(III).................................................................................. 62
2.2.3. Hợp chất Crom(VI) ................................................................................. 63
2.2.3.1. Crom(VI) oxit, CrO3......................................................................... 632.2.3.2. Muối cromat và đicromat ................................................................. 63
2.3. SẮT............................................................................................................... 632.3.1. Tính chất hóa học .................................................................................... 63
2.3.1.1. Tácdụng với phi kim........................................................................ 632.3.1.2. Tác dụng với axit.............................................................................. 642.3.1.3. Tác dụng với dung dịch muối ........................................................... 642.3.1.4. Tác dụng với nước............................................................................ 64
2.3.2. Trạng thái tự nhiên .................................................................................. 642.4. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT ................................................................ 64
2.4.1. Hợp chất sắt(II)........................................................................................ 642.4.1.1. Tính chất hóa học của hợp chất sắt(II) ............................................. 642.4.1.2. Điều chế một số hợp chất sắt(II)....................................................... 65
2.4.2. Hợp chất sắt(III) ...................................................................................... 652.4.2.1. Tính chất hóa học của hợp chất sắt(III) ............................................ 652.4.2.2. Điều chế một số hợp chất sắt(III) ..................................................... 66
2.5. ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG ......................................... 662.5.1. Đồng ........................................................................................................ 66
2.5.1.1. Tính chất hóa học ............................................................................. 66
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 14/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Th ái H oàng Tân xi i i
2.5.2. Một số hợp chất của đồng........................................................................ 672.5.2.1. Đồng(II) oxit, CuO ........................................................................... 672.5.2.2. Đồng(II) hiđroxit, Cu(OH)2 .............................................................. 672.5.2.3. Đồng(II)sunfat, CuSO4 .................................................................... 68
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT................................................................................ 683.1. Dụng cụ ........................................................................................................ 683.2. Hóa chất........................................................................................................ 68
4. THỰC HÀNH ...................................................................................................... 684.1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2 ...................................................................... 684.2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2 ................................................................. 694.3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K 2Cr 2O7 .............................................. 69
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN ..................................................................................... 69CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THỰC HÀNH VÀ THẢO LUẬN ............................................. 70
1. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 ..................................................................................... 701.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit ............................ 701.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối .......................... 701.3. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 71
2. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 ..................................................................................... 712.1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm ................... 712.2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohiđric .......................................................... 722.3. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 72
3. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 ..................................................................................... 733.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi ............................................................. 733.2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ .............. 743.3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh .................................................. 743.4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh ........................................................ 753.5. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 75
4. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 ..................................................................................... 764.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng ...................... 764.2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng ...................... 764.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng........ 774.4. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 77
5. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 ..................................................................................... 775.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric ................................................... 775.2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy ........................ 785.3. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 78
6. BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 ..................................................................................... 796.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen ..................................... 796.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen ................................. 806.3. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 81
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 15/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Th ái H oàng Tân xi v
7. BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 ..................................................................................... 817.1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri ...................................................... 817.2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit ............................... 817.3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom ............................................ 827.4. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 82
8. BÀI THỰC HÀNH SỐ 8 ..................................................................................... 838.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc ............................................................... 838.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat ........... 838.3. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 84
9. BÀI THỰC HÀNH SỐ 9 ..................................................................................... 859.1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước ......... 859.2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm ...................................... 859.3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 ........................................ 86
9.4. Trả lời câu hỏi thảo luận............................................................................... 8710. BÀI THỰC HÀNH SỐ 10 ............................................................................... 88
10.1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2 .................................................................. 8810.2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2 ............................................................. 8810.3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K 2Cr 2O7 .......................................... 8910.4. Trả lời câu hỏi thảo luận........................................................................... 89
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM ẢO .................................................................... 901. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG GIẢNG DẠY HÓA HỌC .............................. 90
1.1. Dạy và học sử dụng công nghệ..................................................................... 901.2. Trình diễn trong giảng dạy hóa học.............................................................. 90
2. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT ................................ 902.1. Khái quát về Microsoft Powerpoint ............................................................. 912.2. Tạo một tập tin trình diễn trên Powerpoint .................................................. 912.3. Tạo mới tập tin ............................................................................................. 922.4. Lưu tập tin tài liệu ........................................................................................ 922.5. Chèn hiệu ứng............................................................................................... 93
2.5.1. Chèn hiệu ứng cho toàn bộ Slide ............................................................. 932.5.2. Chèn hiệu ứng cho từng đối tượng .......................................................... 942.5.3. Sắp xếp hiệu ứng và điều chỉnh ............................................................... 98
2.6. Trình chiếu với PowerPoint........................................................................ 100PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................................... 101TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 102
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 16/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân xv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thực hành giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc giảng dạy và nghiên cứHóa học. Sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành không chỉ giúp người hnắm bắt kiến thức một cách chính xác mà còn rèn luyện được tính thận trọng, phát hutính sáng tạo và kĩ thuật thực hành của học sinh. Đề tài “Thiết kế thí nghiệm ảo và xdựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chươngtrình THPT – ban cơ bản” đã xâydựng và quay được 10 bài thực hành thí nghiệm gồm 27 video clip thí nghiệm Hóa họthuộc 3 khối lớp của chương trình THPT, cụ thể như sau:
Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa – khử.
Bài thực hành số 2: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo.
Bài thực hành số 3: Tính chất của oxi – lưu huỳnh. Bài thực hành số 4: Tốc độ phản ứng hóa học.
Bài thực hành số 5: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho.
Bài thực hành số 6: Điều chế và tính chất của etilen, axetilen.
Bài thực hành số 7: Tính chất của etanol, glixerol, phenol.
Bài thực hành số 8: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic.
Bài thực hành số 9: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng. Bài thực hành số 10: Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom.
Và thiết kế được 18 thí nghiệm ảo.
Các bài thực hành thí nghiệm được xây dựng trên cơ sở mục đích, dụng cụ, hóchất, nguyên tắc, thực hành và các câu hỏi thảo luận cùng với video clip kèm theoMỗi bài thực hành thí nghiệm được thao tác nhiều lần và chọn ra những thí nghiệm cókết quả tốt nhất. Kết quả của quá trình thí nghiệm cho thấy có nhiều thí nghiệm chiện tượng rất tốt, đáp ứng được yêu cầu về thời gian, hóa chất và dụng cụ sẵn trong phòng thí nghiệm, và những thí nghiệm ảo được thiết kế sinh động giúp học sikhái quát được cách tiến hành của một bài thực hành thí nghiệm. Vì thế, những thnghiệm này có thể giảng dạy tốt các bài thực hành thí nghiệm Hóa học của chươntrình THPT.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 17/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, có rất nhiều ứng dụng trong mọi lĩnh vự
như chế biến thực phẩm, sản xuất, y tế, công nghiệp… Thực hành thí nghiệm đómột vai trò đặc biệt quan trọng như một bộ phận không thể thiếu, không thể tách trong quá tr ình dạy và học. Thí nghiệm giữ vai trò quan trọng trong nhận thức, pháttriển và giáo dục của quá trình dạy – học. Người ta coi thí nghiệm hóa học là cơ sở đểrèn luyện kĩ năng, kĩ xảo trong thực hành, thông qua thí nghiệm hóa học, học sinh nắmđược kiến thức một cách hứng thú, say mê, vững chắc và sâu sắc hơn.
Tuy nhiên,hiện nay đa số các trường trung học phổ thông (THPT) chưa đượctrang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị và hóa chất để phục vụ việc biểu diễn cũng nhướng dẫn học sinh làm thực hành thí nghiệm Hóa học. Do đó, học sinh hiểu rất mhồ về các hiện tượng xảy ra cũng như bản chất của phản ứng. Mặc khác, trong thờingày nay, sự phát triển như vũ bảo của công nghệ thông tin ảnh hưởng đến nhiều mcủa đời sống xã hội, giáo dục cũng chịu một sự tác động không nhỏ. Nhằm cung cấcho học sinh những kiến thức về thực hành thí nghiệm và có cái nhìn tổng quan về cmô hình thí nghiệm ảo cũng như quan sát rõ các hiện tượng xảy ra trong các phản ứnhóa học, nên người nghiên cứu đưa ra đề tài:“Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các
bài thực hành thí nghiệm hóa học chương trình trung học phổ thông – ban cơ bản” với mục đích xây dựng các bài thực hành thí nghiệm và ứng dụng công nghệ thông tinvào giảng dạy hoá học.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu nhằm giúp cho học sinh có thể dự đoán và quan sát các hiệntượng xảy ra trong các phản ứng hóa học.
Góp phần thúc đẩy sự ham muốn, tự tìm hiểu nghiên cứu lĩnh hội kiến thức củ
mỗi học sinh.3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thiết kế mô hình ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm hóa học trung học phổ thông.
Nghiên cứu thực trạng dạy và học các bài thực hành thí nghiệm ở trường trunhọc phổ thông hiện nay.
Tiến hành thiết kế các thí nghiệm ảo và quay video clip các bài thực hành thínghiệm hóa học trung học phổ thông.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 18/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 2
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
4.1. Phương pháp thực hiện
Phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Phương pháp thực nghiệm.
4.2. Phương tiện thực hiện
Các tài liệu sách báo, các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan.
Máy tính, máy quay phim.
Dụng cụ, thiết bị và hóa chất cần thiết.5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đề tài thực hiện trong thời gian09 tháng: từ tháng8/2012đến tháng5/2013gồmcác giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Nhận đề tài, tham khảo tài liệu liên quan và xây dựng đề cươngchi tiết. Thời gian từ lúc nhận đề tài đến tháng 8/2012.
Giai đoạn 2: Nắm vững chương trình sách giáo khoa lớp10, 11, 12- ban cơ bản..Thời gian từ tháng 9 đến tháng 12/2012
Giai đoạn 3: Thực hành làm thí nghiệm thử và quay video clip. Thời gian từtháng 12/2012đến tháng01/2013.
Giai đoạn 4: Tiến hành làm bài luận văn.. Thời gian từ tháng01/2013đếntháng 04/2013.
Giai đoạn 5: Nộp cho GVHD để đóng góp ý kiến, sữa chữa bài cho hoàn
chỉnh để hoàn thành tốt bài luận văn.Thời gian từ tháng 4 đến tháng 5/2013
Giai đoạn 6 : Nộ p luận văn và báo cáo trướ c hội đồng phản biện.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 19/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
A. THỰC TRẠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC Ở NƯỚC TA [2]
1. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠYHỌC MÔN HÓA HỌC CỦA GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THPT
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học, nhitrường trung học phổ thông trong cả nước đã có những cố gắng nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học và đã đạt được những tiến bộ trong việc phát huy tính tích ccủa học sinh, nhiều trường trung học phổ thông ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CMinh, Cần Thơ, Hưng Yên, Vĩnh Phúc...đã có nhiều sáng kiến sử dụng thiết bị dạy họcđể đổi mới phương pháp dạy học.
Tuy nhiên, hiện nay mặc dù hầu hết các trường trung học phổ thông đã đượtrang bị tương đối đầy đủ bộ thiết bị dạy học môn Hóa học tối thiểu của lớp 10, 11, 12(theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo), nhưng còn rất nhiều trường sử dụng thiết bị dạy học để đổi mới PPGD Hóa học chưa thực sự triệt để và hiệu quả do nhiềnguyên nhân khác nhau. Đa số giáo viên vẫn sử dụng nhiều các phương pháp dạy họ
truyền thống, đặc biệt là thuyết trình (dạy chay), vì vậy chưa phát huy tính tích cực vsáng tạo của học sinh, không nâng cao hiệu quả học tập và do đó không những để lãn phí một khối lượng lớn tiền bạc mua sắm thiết bị dạy và học mà mục tiêu dạy hcũng không đạt được như yêu cầu.
Trên thực tế, Hóa học cũng không phải là một môn học đơn giản và dễ hiểu đốvới đa số học sinh. Là một môn khoa học thực nghiệm, gắn liền với sự biến đổi vchất, gắn bó mật thiết với đời sống liên quan đến rất nhiều ngành sản xuất mà học shchỉ học bằng cách tưởng tượng thông qua lời nói của giáo viên hay nhiều hơn là tranảnh thì quả thật là quá trừu tượng và khó hiểu. Vì thế, rất nhiều học sinh thường chhứng thú, say mê với Hóa học.và đạt điểm tổng kết môn học không cao. Thậm chí có những học sinh học tốt các môn khoa học tự nhiên khác như toán học, vật lý, sinhọc cũng có kết quả học tập môn Hóa học không tốt lắm. Đây là một hiện tượng minhchứng cho PPGD Hóa học chưa đạt được mục tiêu chung cũng như phản ánh sự đổmới PPPGD Hóa học chưa đồng bộ, chưa toàn điện và chưa hiệu quả.
2. THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM MÔN HÓACỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 20/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 4
Hiện nay số lượng và chất lượng thí nghiệm thực hành hóa học chưa đáp ứnđược yêu cầu của việc dạy học nói chung và đặc biệt là yêu cầu việc đổi mới dạy họcnói riêng. Tình trạng đó có thể có nhiều nguyên nhân, phần vì kinh phí cho khu vựcnày còn hạn hẹp tuy đã có nhiều cố gắng, phần vì quan điểm chưa tích cực của các c
lãnh đạo địa phương, phần vì thiếu sự tâm huyết của giáo viên giảng dạy Hóa học, Nên việc sử dụng các phương tiện thiết bị kỹ thuật, máy vi tính cũng như việc cải tsáng tạotrongthí nghiệm thực hành hóa học chưa được nâng cao hiệu quả.
Như đã phân tích, hiệu quả dạy học còn tùy thuộc vào phương pháp sử dụng cáthí nghiệm thực hành hóa học. Nếu một hình ảnh, một thí nghiệm chỉ được sử dụng đểminh họa và củng cố những điều giáo viên đã trình bày đầy đủ sẽ hạn chế mất tư dsáng tạo của học sinh, học sinh hầu như không tiếp thu thêm được gì về mặt kiến th
Nhưng nếu được sử dụng theo con đường tìm tòi nghiên cứu (khám phá) để đđến kiến thức cần lĩnh hội (kiến thức mới) sẽ có ý nghĩa khác cơ bản so với loại hthí nghiệm trên, nó giúp học sinh có điều kiện, cơ hội phát triển tư duy sáng tạo- một phẩm chất và năng lực cần có ở con người mới mà nhà trường có trách nhiệm đào tạo
Đi theo con đường này, sau khi đã hiểu được nhiệm vụ cần làm sáng tỏ (mục đíccủa thí nghiệm) bằng tư duy tích cực, học sinh sẽ hình thành được các giả định (trongnghiên cứu khoa học đây chính là bước xây dựng giả thuyết về vấn đề nghiên cứu) sự nảy sinh câu hỏi: “Điều gì sẽ xảy ra nếu…?”. Câu hỏi được hình thành từ nhữngliên tưởng dựa trên vốn kiến thức và kinh nghiệm sẵn có của học sinh.
Khi giả định được hình thành, trong đó hàm chứa con đường phải giải quyết, họsinh dự kiến kế hoạch giải quyết để chứng minh cho giả định đã nêu.
Hai bước nêu giả định và dự kiến kế hoạch giải quyết chứng minh cho giả địnhhai bước đòi hỏi tư duy tích cực và sáng tạo. Đây là những cơ hội rèn luyện tư duysáng tạo cho học sinh rất tốt, là giai đoạn tiến hành thí nghiệm tưởng tượng “thínghiệm trong tư duy” định hướng cho hành động thí nghiệm tiếp theo dựa trên kếhoạch đã được học sinh thiết kế (kế hoạch dự kiến).
Cuối cùng, căn cứ vào kết quả của thí nghiệm, học sinh tự rút ra kết luận, họcsinh lĩnh hội được kiến thức từ thí nghiệm mà không phải do thầy truyền đạt.
Hiện nay hầu hết các bài thực hành thí nghiệm sinh học ở trung học phổ thông trong chương trình và sách giáo khoađược bố trí ở cuối mỗi chương chỉ mang tínhchất củng cố minh họa cho các kiến thức lý thuyết đã được trình bày trong các bài họcủa chương trình dưới hình thức phần lớn là trình bày từng bước cho học sinh. Hơnữa số tiết thực hành quy định trong chương tr ình và sách giáo khoacũng còn rất hạnchế.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 21/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 5
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC [1]
1. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
1.1. Định nghĩa
1.1.1. Phương pháp Phương pháp nói chung là phương tiện, là cách thức, là con đường để đạt tớ
mục đích nhất định, để giải quyết những nhiệm vụ nhất định. Về mặt triết học, ngta có thể hiểu: phương pháp là hình thức vận động bên trong của nội dung.
1.1.2. Phương pháp dạy học
Trong khoa học giáo dục và trong lí luận dạy học bộ môn hiện nay chưa có mộđịnh nghĩa thống nhất về phương pháp dạy học. Tuy nhiên, theo quan điểm của lí luậ
dạy học hiện đại có thể coi: phương pháp dạy học là tổng hợp các cách thức, hoạt độ phối hợp thống nhất của thầy và trò, được tiến hành dưới vai trò chủ đạo của thầyhoạt động chủ động tích cực của trò nhằm thực hiện mục đích và nhiệm vụ dạy học
Phương pháp dạy học có vai trò quan trọng quyết định sự thành công hay thất bạcủa quá trình dạy học. R.Đecacto (triết gia pháp thế kỉ XVII) đã nói: không có phươn pháp người tài cũng mắc lỗi, có phương pháp người bình thường cũng có thể làm đưnhững việc phi thường. Vì vai trò quan trọng của phương pháp dạy học nói riêng v
phương pháp giáo dục nói chung, nhà nước ta đã và đang rất quan tâm đến vấn đề đmới phương pháp dạy học theo hướng: phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, tư dusang tạo của người học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lê(luật giáo dục 2005). Mục đích là đào tạo thế hệ trẻ trở thành những con người tự cnăng động, sáng tạo đáp ứng được yêu cầu của công cuộc đổi mới và tiến bộ xã hộihiện nay.
1.2. Phân loại các phương pháp dạy học
Các phương pháp dạy học nếu được xem xét kĩ là rất phong phú, cả về số lượnlẫn chất lượng. Đã từ lâu người ta muốn phân loại ra để dễ nghiên cứu và phát trichúng. Song chưa có sự nhất trí trong việc đi đến một bảng phân loại chi tiết về cá phương pháp dạy học. Bởi lẽ, quá trình dạy học là quá trình đan xen phối hợp nhiề phương pháp cụ thể. Không có phương pháp nào là tối ưu, có thể đứng riêng một mìmà không kết hợp với các phương pháp khác.
Trong giảng dạy Hóa học hiện nay người ta sử dụng ba phương pháp dạy học sa
Nhóm các phương pháp dung lời.
Nhóm các phương pháp trực quan.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 22/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 6
Nhóm các phương pháp thực hành.
Để phân loại các phương pháp dạy học, chúng ta có thể kết hợp đồng thời các cơsở sau:
Mục đích nhận thức của quá trình dạy học: Tức là các khâu của quá trình dạyhọc.
Nguồn cung cấp kiến thức cho học sinh: Các nguồn kiến thức mà từ đó họsinh khai thác được hoặc các phương tiện mà giáo viên sử dụng.
Đặc điểm của học sinh: Khả năng nhận thức và tâm lý.
Theo cách phân loại này thì chúng ta chia hệ thống các phương pháp dạy học ralàm nhiều khâu. Mỗi khâu của quá trình dạy học là sự kết hợp khéo léo, hài hòa b
phương pháp dạy học ở trên với những mức độ khác nhau. Quan trọng nhất là: Nhóm các phương pháp giảng dạy khi nghiên cứu kiến thức mới, dạy bà
mới.
Nhóm các phương pháp giảng dạy khi hoàn thiện kiến thức, ôn tập và vậdụng kiến thức.
2. HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY HÓA HỌC
Ở đây, chúng ta không nêu lại định nghĩa, cũng không xét đến vấn đề ưu nhượđiểm của các phương pháp; mà chúng ta sẽ chú ý đến việc vận dụng, kết hợp chúvào bài giảng như thế nào cho đạt kết quả tốt nhất.
2.1. Các phương pháp giảng dạy khi nghiên cứu kiến thức mới, dạy bài mới
2.1.1. Các phương pháp dùng lời
2.1.1.1. Phương pháp kể chuyện
Giáo viên dùng lời kể một câu chuyện nào đó nhằm lôi cuốn học sinh. Câu
chuyện phải có nội dung liên quan đến bài giảng. Phương pháp này thường dùng kếthợp với phương pháp diễn giảng và đàm thoại…Chủ yếu là giới thiệu tiểu sử các nHóa học, các nhà bác học, lịch sử tìm ra các nguyên tố, bảng hệ thống tuần hoàn, hoặkể một vài mẫu chuyện trong sản xuất và đời sống có liên quan đến Hóa học…để hứng thú cho học sinh.
2.1.1.2. Phương pháp diễn giảng
Đây là phương pháp tiết kiệm thời gian nhất. Nếu chuẩn bị một cách chu đáo th
nội dung học tập được trình bày có logic và lập luận chặt chẽ. Trong khi giảng, giviên có thể bổ sung thêm một số tư liệu quan trọng không có trong sách giáo khoa. Với
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 23/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 7
phương pháp này thì lời giảng, nét mặt, điệu bộ…của giáo viên có tác dụng mạnh mvà gây ấn tượng sâu sắc đối với học sinh. Khi diễn giảng, nhằm truyền thụ kiến thmới có thể trình bày theo cách mô tả hoặc cách nêu vấn đề.
Dạy học nêu vấn đề: không đơn thuần là trình bày nội dung tài liệu mới, ngườ
giáo viên khéo léo đặt ra những tình huống có vấn đề- những mâu thuẫn – mà họcsinh cần giải quyết. Những tình huống có vấn đề có thể là những hiện tượng, nhữtính chất, những quá trình…mâu thuẫn với trí thức vốn có của học sinh, làm xuất hiệở các em trạng thái khó khăn về nhận thức, khiến các em có nhu cầu tiếp thu tri thứmới.
2.1.1.3. Phương pháp đàm thoại
Đàm thoại trong nghiên cứu tài liệu mới là phương pháp đàm thoại phát hiện
Giáo viên dùng hệ thống câu hỏi được sắp xếp hợp lí, để hướng dẫn học sinh từ bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy luật của hiện tượng…đang tìm hiGiáo viên tổ chức trao đổi ý kiến, tranh luận giữa thầy với trò, giữa trò với trò nhằgiải quyết một vấn đề nhất định. Ở đây giáo viên đóng vai trò là người tổ chức, hsinh tự lực phát hiện ra kiến thức mới. Khi kết thúc cuộc đàm thoại, học sinh có đượniềm vui của sự khám phá, trưởng thành thêm một bước về trình độ tư duy.
2.1.1.4. Phương pháp giải thích
Là phương pháp phụ dùng kết hợp với các phương pháp khác như diễn giảnchẳng hạn. Khi nghiên cứu tài liệu mới, giáo viên dùng lời giải thích cặn kẽ cho họsinh hiểu các thuật ngữ, các khái niệm, các hiện tượng Hóa học mới lạ so với học sinGiải thích chứa đựng các yếu tố phán đoán, suy luận nên cũng có khả năng phát triểtư duy logic cho học sinh.
2.1.1.5. Phương pháp làm việc với sách giáo khoa và tài liệu
Trong những năm gần đây, học sinh bắt đầu sử dụng sách giáo khoa, tự thu nhậ
một số kiến thức ngay trong sách khi học bài mới như: tính chất vật lí, trạng thái tựnhiên, phương pháp điều chế, ứng dụng của các chất nghiên cứu. Ngoài ra có những bài có thể cho học sinh hoàn toàn tự đọc sách, sau đó trả lời câu hỏi của giáo viên hoặviết bảng tóm tắt, như: những bài về sản xuất hóa học, những bài có tính chất khái qhóa…
Hình thức công tác độc lập này của học sinh giúp rèn luyện cho các em kĩ năngvà hứng thú độc lập thu nhận kiến thức từ sách và tài liệu. Để công việc nghiên c
vừa sức với học sinh, giáo viên cần đề ra những yêu cầu phù hợp: từ dễ đến khó, từđơn giản đến phức tạp…giúp các em quen dần với cách tiếp thu trí thức này.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 24/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 8
2.1.2. Các phương pháp trực quan
Tất cả những cái có thể được lĩnh hội nhờ sự tri giác của các giác quan đều gọi các phương tiện trực quan.
2.1.2.1. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên
Thí nghiệm là một phương tiện hết sức quan trọng trong giảng dạy Hóa họMuốn cho việc sử dụng đạt kết quả cao, trước tiên phải xác định đúng yêu cầu của thínghiệm. Có hai hình thức biểu diễn:theo hình thức nghiên cứu và theo hình thức minhhọa. Trong thực tế giảng dạy, việc biểu diễn thí nghiệm theo phương pháp nào tùthuộc vào vấn đề nghiên cứu đơn giản hay phức tạp, tùy thuộc vào tình trạng học sin Nếu học sinh có kĩ năng quan sát, suy luận tốt, có yêu cầu cao về sự phát triển tính tícực, tự lực và có điều kiện thời gian cho phép thì biểu diễn theo phương pháp nghiê
cứu. Những nội dung khó, phức tạp nên dung phương pháp minh họa. Điều quan trọnlà phải sử dụng phương pháp đó như thế nào?
Biễu diễn thí nghiệm theo phương pháp minh họa: hoạt động nhận thức củhọc sinh là thụ động. Học sinh thu được kiến thức trước tiên từ lời nói của giáo viêviệc biểu diễn thí nghiệm chỉ nhằm khẳng định hoặc cụ thể hóa các thông báo bằngcủa giáo viên. Biểu diễn thí nghiệm minh họa ít tốn thời gian hơn phương pháp nghiêcứu.
Biễu diễn thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu: là phương pháp tích cựctính chất nhận thức của học sinh là chủ động, tự lực giành lấy tri thức. Ở đây tnghiệm là nguồn thông tin, lời nói của giáo viên chỉ có chức năng hướng dẫn. Khi biểdiễn thí nghiệm cần hướng dẫn và gợi ý để các em tự rút ra kiến thức mới, bằng cánêu hệ thống câu hỏi dẫn dắt học sinh.
2.1.2.2. Các phương tiện trực quan tạo hình
2.1.2.2.1. Hình vẽ
Hình vẽ có thể được giáo viên vẽ sẵn trên giấy hoặc vẽ ngay tại lớp. Hình vẽdùng để giải quyết các nhiệm vụ sau:
Làm sáng tỏ cấu tạo của những dụng cụ máy móc phức tạp, đơn giản hóthiết bị…
Cụ thể hóa những khái niệm trừu tượng: phân tử, nguyên tử, hạt nhân nguyêtử…
Mô tả các thí nghiệm không có điều kiện tiến hành: do thiếu hóa chất hoặdo thí nghiệm có chất độc hại, cháy nổ…
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 25/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 9
Hình vẽ cụ thể hóa lời giảng của giáo viên, giúp học sinh dễ hiểu bài và tronmột số trường hợp có thể tiết kiệm thời gian.
2.1.2.2.2. Bảng vẽ, sơ đồ minh họa dụng cụ máy móc
Các bảng vẽ, sơ đồ dùng để minh họa về hoạt động sản xuất, điều chế các s phẩm hóa học. Chẳng hạn: sơ đồ hoạt động của lò cao, lò nung vôi, tháp tổng hợpammoniac, tháp hấp thụ dùng trong công nghiệp Hóa học… Bằng cách này giúp họsinh hiểu tốt hơn sơ đồ cấu tạo máy móc, hiểu rõ sự phù hợp của cấu tạo đó với cácquá trình xảy ra. Tức là hiểu tại sao máy móc cần cấu tạo như vậy mà không thể khá
2.1.2.2.3.Sử dụng băng video
Các đoạn phim được chiếu sao cho phù hợp với nội dung bài giảng. Sự trình bày phim theo từng đoạn giúp việc tiếp thu kiến thức tốt hơn. Trước khi chiếu, giáo viê phải nêu ra yêu cầu cụ thể, có thể định hướng cho học sinh bằng những câu hỏi ddắt. Không được biến học sinh thành những khán giả chỉ biết xem phim để giải trí.
2.1.2.2.4.Sử dụng mô hình
Sử dụng mô hình chủ yếu là mô hình tinh thể chất vô cơ và mô hình phân tử cáhợp chất hữu cơ được sử dụng, phải kèm theo lời giảng của giáo viên. Với mô hình phân tử các chất hữu cơ nên được xếp ngay tại lớp, có tác dụng tăng lòng tin của hcsinh vào khoa học. Sự đứt nối liên kết trong các phản ứng dùng cho việc dạy tính chhóa học.
2.1.2.2.5.Sử dụng mẫu vật phân phát
Ngoài việc nghiên cứu các chi tiết, hình dạng bên ngoài bằng mắt, các em có thểdùng tay sờ mó hoặc dùng mũi để ngửi tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiều cáctính chất vật lý, trạng thái tự nhiên…của các mẫu vật.
2.1.3. Các phương pháp thực hành
Đây là dạng thí nghiệm do học sinh tự làm khi nghiên cứu bài mới. Thí nghiệmdo học sinh tự làm gắn liền với nội dung của bài. Lớp được chia thành từng nhóm nhtừ 3 đến 5 em, cùng hợp tác giúp đỡ nhau khi tiến hành công việc. Chú ý tổ chức loạthí nghiệm này với thời gian ngắn để không ảnh hưởng đến các hoạt động khác của dạy. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng đối với những trường hợp có cơ sở vật chtốt, bố trí phòng thí nghiệm hợp lí…
2.2. Phương pháp giảng dạy khi hoàn thiện kiến thức cho học sinh
Hoàn thiện kiến thức nói rõ hơn là ôn tập, củng cố và vận dụng kiến thức. Mặdầu khi hoàn thiện kiến thức ta cũng sử dụng những phương pháp giảng dạy cùng t
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 26/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 10
với khi nghiên cứu bài mới. Tuy nhiên, mục đích sử dụng chúng là khác nhau. Hệthống các phương pháp khi dạy vận dụng kiến thức bao gồm:
2.2.1. Các phương pháp dùng lời
2.2.1.1. Diễn giảng
Dùng hệ thống hóa kiến thức cuối bài, ôn tập tổng kết cuối chương, cuối học kcuối năm… làm bật những kiến thức cơ bản nhất trong từng phần hoặc toàn bộ chươtrình. Để tiết kiệm thời gian, người giáo viên chỉ nhấn mạnh những vấn đề trọng tnhất mà học sinh cần hiểu rõ và nhớ kĩ. Đồng thời phải tìm hiểu xem học sinh chlĩnh hội, tiếp thu vững chắc kiến thức nào, cần được ôn tập ở những phần nào.
Thông thường dùng bảng tổng kết bằng sơ đồ, trong đó có thể so sánh các kiếthức theo kiểu so sánh đối chiếu hay so sánh tuần tự. Dựa vào sơ đồ chỉ ra mối liên hệgiữa các kiến thức đã học. Lời nói ở đây nên thay bằng các kí hiệu, các công thức, cá phương trình hóa học…
2.2.1.2. Giải thích
Phương pháp này dùng để giải thích, làm sâu sắc thêm các kiến thức trọng tâm vhệ thống hóa chúng lại. Khi hoàn thiện kiến thức, phương pháp giải thích ít khi đưsử dụng. Trong một số trường hợp: học sinh hiểu sai, vận dụng sai kiến thức (giải tập)… Giáo viên dùng lời chỉ dẫn, giải thích hướng học sinh đi đến tri thức đúng đắn
2.2.1.3. Đàm thoại
Đàm thoại tái hiện là phương pháp dùng lời quan trọng nhất khi ôn tập tổng kếHình thức chủ yếu là hỏi đáp giữa thầy và trò. Ngoài mục đích củng cố, hoàn thiệkiến thức, các tiết ôn tập còn xác định được tình trạng kiến thức của học sinh. Qua điều chỉnh nội dung ôn tập cho phù hợp, đồng thời sửa chữa thiếu sót trong học sinh.
Hệ thống câu hỏi cần tránh vụng vặt, phải tập trung vào các kiến thức cơ bảtrọng tâm và có tác dụng chính xác hóa các khái niệm, mở rộng, đào sâu kiến thức vàgắn với thực tiễn. Mặc khác, tùy vào khả năng của học sinh mà đưa ra những câu hcho phù hợp. Số lượng câu hỏi, mức độ khó dễ và trật tự sắp xếp các câu hỏi rất qutrọng, nó góp phần không nhỏ vào sự thành công hay không của phần ôn tập.
2.2.1.4. Làm việc với sách giáo khoa, tài liệu tham khảo
Việc tổ chức, hướng dẫn học sinh làm việc tự lập với sách khi tiến hành ôn tậtổng kết là rất cần thiết. Ngày nay, giao1 viên không sử dụng phương pháp đọc chénhư trước kia, việc ghi bài của học sinh trở nên không quan trọng, những gì cần ghi đcó đầy đủ trong sách, tài liệu. Học sinh có thể dùng sách để tự học. Vì vậy, cần rèluyện cho học sinh kĩ năng làm việc với sách giáo khoa.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 27/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 11
Để học sinh sử dụng sách, tài liệu có hiệu quả, giáo viên cần phải:
Xác định nội dung ôn tập.
Hướng dẫn học sinh lập bảng tổng kết kiến thức.
Nêu ra hệ thống câu hỏi dẫn dắt phù hợp. Giao bài tập đã được lựa chọn cho học sinh.
2.2.2. Các phương pháp trực quan
2.2.2.1. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên
Biểu diễn thí nghiệm và các phương pháp trực quan khác không chỉ rất cần thiếtkhi dạy bài mới mà còn cần thiết khi ôn tập, củng cố kiến thức. Chúng có tác dụng ghứng thú cho học sinh trong giờ ôn tập tổng kết. Thí nghiệm biểu diễn khi ôn tập tổkết có thể là:
Thí nghiệm đã được biểu diễn khi học bài mới, khi ôn tập biểu diễn lại thekiểu khác, hoặc do các hiện tượng xảy ra nhanh nếu chỉ xem một lần thì học sinh chquan sát kĩ được.
Thí nghiệm đã được biểu diễn nhưng có nhiều hiện tượng đồng thời xảy r biểu diễn lại để hướng học sinh vào quan sát một hiện tượng nào đó.
Thí nghiệm mới mang tính chất mở rộng và phát triển trí thức.
Thí nghiệm vận dụng kiến thức để giải bài tập trắc nghiệm.
2.2.2.2. Các phương tiện trực quan tạo hình khác
Biểu diễn lại cho học sinh nắm vững những nội dung khó như: mô hình cấu tạmạng tinh thể kim loại, mô hình hoặc tranh vẽ lò cao, sơ đồ thiết bị các nhà máy sảxuất hóa học, sơ đồ hệ thống hóa kiến thức… Trường hợp đặc biệt, các phương ttrực quan tạo hình được sử dụng lại khi có yêu cầu của học sinh.
2.2.3. Các phương pháp thực hành
2.2.3.1. Thí nghiệm thực hành của học sinh
Sử dụng thí nghiệm thực hành trong giảng dạy Hóa học là phương pháp để pháhuy tính tích cực của học sinh. Theo chương trình sách giáo khoa mới, số lượng cá bài thí nghiệm hầu như tăng lên gấp đôi so với sách giáo khoa cũ. Giáo viên cố gắng tchức thực hiện đầy đủ các thí nghiệm thực hành được quy định. Về phương pháp tihành, chúng ta không chỉ dùng thí nghiệm thực hành để minh họa cho những điều đã
học mà phải chú ý đến nhiệm vụ dạy học sinh vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năkĩ xảo cho các em.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 28/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 12
2.2.3.2. Bài tập Hóa học
Trong giáo dục học, người ta xếp bài tập Hóa học vào trong hệ thống các phương pháp dạy học khi vận dụng kiến thức. Phương pháp này được coi là quan trọgnhất, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy.
Bài tập Hóa học có các tác dụng sau:
Tác dụng trí dục:
Giúp học sinh hiểu sâu hơn các khái niệm đã học.
Mở rộng nhưng không làm nặng nề khối lượng kiến thức học sinh.
Củng cố kiến thức một cách thường xuyên, hệ thống hóa kiến thức đã học.
Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo về Hóa học cho học sinh.
Tạo điều kiện để tư duy học sinh phát triển thông qua các thao tác như: phântích, tổng hợp, khái quát, trừu tượng…
Tác dụng đức dục – giáo dục tư tưởng:
Bài tập Hóa học có tác dụng giáo dục tư tưởng cho học sinh vì giải bài tập là rècho học sinh tính kiên nhẫn, tính trung thực, sang tạo khi xử lí công việc. Đồng thờrèn luyện tính chính xác, khoa học, nâng cao lòng yêu thích môn học.
Tác dụng giáo dục kĩ thuật tổng hợp: Những vấn đề của kĩ thuật, của nền sản xuất Hóa học đã được biến thành n
dung bài tập, lôi cuốn học sinh suy nghĩ về các vấn đề kĩ thuật. Bài tập Hóa học cucấp cho học sinh những số liệu mới về phát minh, về năng suất lao động mà ngành sxuất Hóa học đạt được, giúp học sinh hòa nhịp với sự phát triển của khoa học kĩ thungày nay.
Bài tập Hóa học được lựa chọn cho học sinh làm là những bài tập trong sách giá
khoa, sách bài tập… Ngoài ra chúng ta có thể xây dựng bài tập mới theo hai cách: Xây dựng bài tập mới trên cơ sở bài tập có sẵn trong sách giáo khoa, các bài
tập tham khỏa từ người khác.
Xây dựng các bài tập mới hoàn toàn: công việc này không chỉ xây dựng đượccác bài tập phù hợp với yêu cầu thực tiễn mà còn nâng cao trình độ nghiệp vụ của giáviên.
Tóm lại, phương pháp dạy học Hóa học có ảnh hưởng rất lớn đối với việc truy
đạt của thầy và thu nhận kiến thức của trò. Thầy có phương pháp dạy, trò có phươ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 29/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 13
pháp học thì chắc chắn đạt kết quả tốt. Ngày nay, người ta chú trọng phát huy cá phương pháp dạy học tích cực để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
Phương pháp dạy Hóa học chia thành 2 nhóm lớn:
Các phương pháp giảng dạy khi nghiên cứ kiến thức mới, dạy bài mới.
Các phương pháp giảng dạy khi hoàn thiện kiến thức.
Mỗi nhóm lại chia làm nhiều phương pháp khác nhau, tùy vào từng điều kiện cthể mà chúng ta có sự lựa chọn cho phù hợp.
C. HỆ THỐNG THÍ NGHIỆM Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Thí nghiệm không chỉ là phương tiện, công cụ lao động của hoạt động dạy họmà còn giúp cho quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh đạt hiệu quả cao hơn. Thnghiệm sẽ mang đến cho học sinh lòng tin vào khoa học, kích thích hứng thú học tậvà là động cơ học tập đúng đắn, tích cực. Đối với môn Hóa học – ngành khoa học thựcnghiệm, thí nghiệm được xem là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn, hình thành năng nhận thức và tư duy kĩ thuật của học sinh.
Với vai trò hết sức quan trọng như vậy, thí nghiệm ngày càng được sữ dụng rộnrãi trong các giờ Hóa học. Ở trường phổ thông hiện nay sử dụng các hình thức thnghiệm sau:
Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên.
Thí nghiệm của học sinh.
Mỗi loại có ưu, nhược điểm và yêu cầu riêng của nó, tuy nhiên đều có mục đícchung là: cụ thể hóa kiến thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo thí nghiệm cho học sinh.
1. THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN CỦA GIÁO VIÊN
Trong điều kiện trang thiết bị và hóa chất của phòng thí nghiệm ở các trường ph
thông còn thiếu thốn, thí nghiệm biểu diễn của giáo viên có vai trò quan trọng hơn svới các hình thức thí nghiệm khác, do có nhiều ưu điểm hơn.
Ưu điểm
Thí nghiệm biểu diễn do giáo viên làm, các thao tác mẫu mực, có tác dụnghình thành kĩ năng thí nghiệm đầu tiên cho học sinh.
Một số thí nghiệm không thể cho học sinh làm mà giáo viên phải trực tiếptiến hành như: thí nghiệm phức tạp, đòi hỏi lượng lớn hóa chất thì mới cho kết qu
hoặc những thí nghiệm có chất độc hại, chất cháy, nổ… Nhược điểm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 30/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 14
Khi giáo viên thực hiện thí nghiệm biểu diễn, các thao tác do giáo viên quyếtđịnh, học sinh chỉ theo dõi quan sát quá trình, cho nên khả năng nhận thức của họcsinh bị hạn chế. Học sinh không được chủ động phân tích những dấu hiệu và hiệtượng cụ thể bằng kinh nghiệm của mình.
Những yêu cầu về kĩ thuật Bảo đảm an toàn cho học sinh và bản thân giáo viên : Muốn làm được điều
đó thì người giáo viên phải kiểm tra kĩ về dụng cụ, hóa chất. Luôn giữ hóa chất tinkhiết, dụng cụ sạch sẽ và phù hợp cho từng thí nghiệm. Tuyệt đối làm đúng kĩ thu bình tĩnh khi tiến hành thí nghiệm thì sẽ không có nguy hiểm gì xảy ra.
Bảo đảm thành công : Muốn thí nghiệm thành công đòi hỏi người giáo viên phải chuẩn bị cẩn thận, làm thử thí nghiệm nhiều lần. Ngoài ra muốn có kết quả
giáo viên phải nắm vững kĩ thuật, hơn nữa cần có kĩ năng thành thạo thông qua nhữnkinh nghiệm tích lũy được trong quá trình giảng dạy. Tuyệt đối tránh tình trạng khôncó kết quả, như thế sẽ ảnh hưởng đến uy tín của giáo viên, lòng tin của học sinh vàokhoa học. Khi thí nghiệm thất bại, cần tìm hiểu nguyên nhân, đưa ra cách khắc phụrồi tiến hành lại thí nghiệm.
Thí nghiệm rõ ràng : học sinh được quan sát đầy đủ, giáo viên không đứngche lấp thí nghiệm. Kích thước dụng cụ và lượng hóa chất đủ lớn. Bàn để biểu d
phải có độ cao hợp lí, ánh sáng tốt, có phông màu thích hợp. Thí nghiệm đơn giản: dụng cụ thí nghiệm gọn gàng, mỹ thuật và đảm bảo
tính khoa học.
Số lượng thí nghiệm vừa phải: Các thí nghiệm được chọn là những thínghiệm phục vụ trọng tâm của bài. Không nên làm nhiều thí nghiệm, vừa tốn thờgian, vừa loãng sự chú ý của học sinh.
Kết hợp chặt chẽ thí nghiệm với bài giảng : không biểu diễn thí nghiệm nằm
ngoài nội dung chương trình. Đồng thời, khi biểu diễn cần phối hợp với lời giảng cgiáo viên, làm rõ hơn mục đích thí nghiệm.
2. THÍ NGHIỆM CỦA HỌC SINH
Khi chất lượng nền giáo dục được nâng dần lên, phòng thí nghiệm ngày cànđược trang bị đầy đủ hơn thì người ta chú ý và khuyến khích áp dụng rộng rãi các hìnthức thí nghiệm của học sinh. Thí nghiệm của học sinh chia làm ba loại:
2.1. Thí nghiệm nghiên cứu bài mới
Dạng này có ý nghĩa to lớn trong giảng dạy khi nghiên cứu bài mới. Là một phương pháp dạy học sinh cách tư duy hợp lí, rèn luyện óc độc lập suy nghĩ, phát triể
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 31/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 15
kĩ năng, kĩ xảo thí nghiệm của học sinh. Thí nghiệm của học sinh khi nghiên cứu bmới có hai hình thức:
Thí nghiệm nghiên cứu: Giáo viên đóng vai trò tổ chức, điều khiển. Họcsinh thực hiện thí nghiệm cùng với kiến thức vốn có, suy nghĩ từ đó rút ra kết luận.
Thí nghiệm minh họa: Giáo viên trình bày nội dung kiến thức trước, sau đóhọc sinh tiến hành thí nghiệm để minh họa, cụ thể kiến thức vừa được thông báo.
Loại thí nghiệm này chỉ sử dụng với điều kiện cho phép của trường phổ thônvà thường dùng khi dạy học khám phá.
2.2. Thí nghiệm thực hành
Đây là hình thức thí nghiệm do học sinh tự làm khi hoàn thiện kiến thức. Mục
đích là minh họa, ôn tập, củng cố kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo cho họcsinh. Thí nghiệm thực hành góp phần vào việc phát triển tư duy, tăng cường hứng thhọc tập của các em đối với môn Hóa học.
Để thí nghiệm thực hành đạt được những mục đích đề ra cần đảm bảo nhữyêu cầu sau:
Giờ thí nghiệm thực hành cần được chuẩn bị chu đáo. Giáo viên có nhiệmvụ tổ chức học sinh nghiên cứu bảng hướng dẫn thực hành trước khi vào phòng t
nghiệm. Giáo viên hoặc nhân viên phòng thí nghiệm chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóchất cho các em.
Các thí nghiệm phải đảm bảo an toàn cho học sinh. Thí nghiệm có chất nổkhông cho học sinh làm và những thí nghiệm có hơi chất độc chỉ nên cho học sinhthực hành khi phòng thí nghiệm có trang bị tủ hút… Vào phòng thí nghiệm, giáo viênvà học sinh đều mặc đồ bảo hộ: găng tay, khẩu trang, áo blouse… tránh độc hại khtiếp xúc với hóa chất.
Các thí nghiệm phải đơn giản nhưng cho hiện tượng rõ ràng, dụng cụ gọnhẹ, tiết kiệm càng ít hóa chất càng tốt.
Thí nghiệm được chọn phải gắn với chương trình học, quan trọng nhất là thnghiệm có trong sách giáo khoa.
Giáo viên luôn theo dõi sát công việc của học sinh, kịp thời giúp đỡ các emkhi cần thiết.
Học sinh phải cố gắng duy trì trật tự trong lớp, lắng nghe lời chỉ dẫn của giá
viên.2.3. Thí nghiệm ngoại khóa
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 32/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 16
Là những thí nghiệm như: thí nghiệm vui trong các câu lạc bộ Hóa học, các buổi hội vui về Hóa học và thí nghiệm thực hành ở nhà của học sinh… Loại thnghiệm này cũng có tác dụng nâng cao hứng thú học tập và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảcủa học sinh, gắn liền kiến thức với thực tế cuộc sống.
Tóm lại, thí nghiệm là bộ phận không thể thiếu của quá trình dạy học Hóa họctrường phổ thông nói riêng và trong tất cả các cấp, bậc học nói chung. Dạy hóa học c thí nghiệm biễu diễn của giáo viên. Học hóa học có thí nghiệm của học sinh. Khngười ta chú trọng việc dạy hay học sẽ có hình thức thí nghiệm phù hợp. Trong giđoạn tiến hành đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động chọc sinh như hiện nay thì việc tăng cường thí nghiệm của học sinh là hết sức cần thiĐặc biệt là thí nghiệm thực hành và thí nghiệm nghiên cứu nên được phát huy tối đ bởi đây là con đường giúp học sinh tiếp thu nhanh chóng và ghi nhớ kiến thức lâu dànhất.
D. QUI TRÌNH CHO MỘT BÀI THÍ NGHIỆM
1. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Giáo viên phải có kế hoạch đảm bảo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, hóa chất, mẫu và các điều kiện cần thiết khác để thí nghiệm thành công. Có thể giao cho học sinhchuẩn bị nhưng phải kiểm tra.
Bước 1: Giáo viên nêu mục tiêu thí nghiệm (hoặc hướng dẫn học sinh phát biểu mục tiêu thực hành), phải đảm bảo mỗi học sinh nhận thức rõ mục tiêu làm nghiệm để làm gì?
Phổ biến nội qui an toàn phòng thí nghiệm: Ngay khi bắt đầu một bài thực hànhgiáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh về qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệmĐiều này là hết sức cần thiết và phải làm ngay mỗi lần học sinh vào phòng thí nghiệBên cạnh đó cũng cần phổ biến cách cấp cứu trong những trường hợp cần thiết n
bỏng hóa chất, băng bó khi bị thương...Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm, phải đảm
bảo mỗi học sinh nhận thức rõ làm thí nghiệm như thế nào? Bằng cách nào?
Giáo viên giới thiệu qui trình thí nghiệm: Học sinh có thể tự đọc qui trình thínghiệm nếu có sẵn trongsách giáo khoahoặc giáo viên giới thiệu cho từng học sinh.Sau đó học sinh tự kiểm tra các loại hóa chất thiết bị, mẫu vật xem có đáp ứng đượvới yêu cầu bài thực hành hay không.
Tiến hành thí nghiệm: Học sinh tự tiến hành thí nghiệm theo qui trình đã cho đểthu thập số liệu.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 33/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 17
Bước 3: Mô tả kết quả thí nghiệm. Học sinh viết ra (hoặc nói ra) các kết quả quan sát thấy trong quá trình làm thí nghiệm.
Xử lý số liệu thực nghiệm: Học sinh ghi lại hiện tượng, số liệu thí nghiệm (nếucó) và viết báo cáo thí nghiệm nộp cho giáo viên. Cuối buổi giáo viên có thể đưa ra
các tình huống khác với thí nghiệm để học sinh suy ngẫm và tìm cách lý giải.Giải thích các hiện tượng quan sát được: đây là giai đoạn có nhiều thuận lợi để tổ
chức học sinh học theo phương pháp tích cực. Giáo viên có thể dùng hệ thống câu hdẫn dắt theo kiểu nêu vấn đề giúp học sinh tự giải thích các kết quả.
2. RÚT RAKẾT LUẬN CẦN THIẾT
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào mục tiêu ban đầu trước khi làm thí nghiệmđể đánh giá công việc đã làm.
Chú ý: Các thí nghiệm hóa học có thể là thí nghiệm định tính hay định lượng.Các thí nghiệm định tính thì không nên quá tiết kiệm nguyên liệu, sẽ khó quan sát kếquả. Các thí nghiệm định lượng thì cần chính xác hàm lượng các chất làm thí nghiệmới có kết quả.
Tóm tắt quy trình một bài thực hành
Bước 1: Xác định mục tiêu. Yêu cầu của bước này là học sinh phải nhận thức
được và phát biểu rõ mục tiêu (trả lời câu hỏi: để làm gì ?)Bướ c 2: Kiểm tra kiến thức cơ sở và kiểm tra sự chuẩn bị thực hành (trả lời
câu hỏi: có làm được không ?).
Bước 3: Xác định nội dung thực hành (trả lời câu hỏi: làm như thế nào ?)
Bước 4: Tiến hành các hoạt động thực hành (trả lời câu hỏi: quan sát thấy gì?thu được kết quả ra sao ?).
Bước 5: Giải thích và trình bày kết quả, rút ra kết luận (trả lời câu hỏi: tại sao?Mục tiêu đã hoàn thành hay chưa ?).
Bước 6:Viết báo cáo thực hành.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 34/118
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 35/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 19
2.2.2. Các bước lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1 : Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
Bước 2 : Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3 : Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Bước 4 : Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng.Hoànthành phương trình hóa học.
2.3. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hóa – khử là một trong những quá trình quan trọng nhất của thiênnhiên. Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí cacbonic giải phóng oxi, sự trao đổ
chất và hàng loạt quá trình sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hóa – khử. Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng
xảy ra trong pin và trong ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng ngày quátrình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hhọc,…đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa – khử.
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Giá để ống nghiệm
Ống hút
Kẹp ống nghiệm
Ống nghiệm
3.2. Hóa chất
Dung dịch H2SO4 1M Dung dịch FeSO4 Zn viên Đinh sắt
Dung dịch CuSO4 Dung dịch KMnO4
4. THỰ C HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit
Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch axit sunfuric loãng rồi cho tiếp vàoống nghiệm một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Hình 2.1. Zn và H 2SO4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 36/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 20
Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai tcủa từng chất trong phản ứng.
4.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
Rót vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch CuSO4 loãng. Cho vào ống nghiệmmột đinh sắt đã được làm sạch bề mặt.
Để yên ống nghiệm khoảng 10 phút.
Quan sát hiện tượng xảy ra.
Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai tcủa từng chất trong phản ứng.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Ở thí nghiệm 1, phản ứng giữa Zn và axit H2SO4 loãng thuộc loại phản ứng gì? Cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng. Nếu thay kim loại Zn bằng kim loại thì phản ứng có xảy ra hay không? Tại sao?
5.2. Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 loãng? Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Hình 2.2. Đinh sắt và CuSO4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 37/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 21
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2:
TÍNH CHÁT HÓA HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO [9]
1. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kĩ năng quan sát hiện tượng, thao tác thực hành thí nghiệm sao choan toàn và hiệu quả.
- Củng cố kiến thức về clo và hợp chất của clo.
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. Clo
2.1.1. Tính chất vật l ý
Ở điều kiện thường, clo có khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc, nó phá hoại niêmmạc của đường hô hấp.
Khí clo nặng gấp 2,5 lần không khí )5,22971
( d và tan trong nước.
Ở 20oC, một thể tích nước hòa tan 2,5 thể tích khí clo. Dung dịch của khí clotrong nước còn gọi là nước clo có màu vàng nhạt.
Khí clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ như benzen, etanol, hexan,…
2.1.2. Tính chất hóa học
Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16), chỉ đứng sau nguyên tử flo (3,98) vànguyên tử oxi (3,44). Vì vậy, trong các hợp chất với các nguyên tố này, clo có số oxhóa dương (+1, +3, +5, +7), còn trong các trường hợp khác, clo có số oxi hóa âm (-1).
Khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận 1 electron để thành ion clorua Cl-.
Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh, thể hiện qua cá
phản ứng sau: 2.1.2.1. Tác dụng với kim loại
Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua, phản ứnxảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
Thí dụ: 2Na + Cl 2 2NaCl
Cu + Cl 2 CuCl 2
2Fe + 3Cl 2 2FeCl 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 38/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 22
2.1.2.2. Tác dụng với hiđro
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, clo oxi hóa chậm hiđro. Nhưng nếu đượchiếu sáng mạnh hoặc hơ nóng, phản ứng xảy ra nhanh. Nếu tỉ lệ số mol H2 : Cl2 = 1 :1thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh:
H2 (k) + Cl 2 (k) 2HCl (k)0 0 +1 -1
2.1.2.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Khi tan vào nước, một phần clo tác dụng chậm với nước theo phản ứng thuậnghịch.
Cl2 + H 2O HCl + HClO0 -1 +1
Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm
có tác dụng tẩy màu.
Với dung dịch kiềm, clo phản ứng dễ dàng hơn tạo thành dung dịch hỗn hợpmuối của các axit HCl và HClO:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2O0 -1 +1
Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó
là những phản ứng tự oxi hóa – khử.
2.1.2.4. Tác dụng với muối của các halogen khác
Clo không oxi hóa được ion F- trong các muối florua nhưng oxi hóa dễ dàng ionBr - trong dung dịch muối bromua và ion I- trong dung dịch muối iotua:
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br 20 -1 -1 0
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I 20 -1 -1 0
Điều này chứng minh trong nhóm halogen, tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom
và iot.
2.1.2.5. Tác dụng với các chất khửkhác
Thí dụ:
Cl2 + 2H 2O + SO 2 2HCl + H 2SO40 +4 -1 +6
Cl2 + 2FeCl 2 2FeCl 3
0 +2 +3 -1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 39/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 23
2.1.3. Điều chế
Nguyên tắc điều chế khí clo là oxi hóa ion Cl- thành Cl2
2.1.3.1. Trong phòng thí nghiệm
Clo được điều chế từ axit clohiđric đặc. Để oxi hóa ion Cl-
, cần chất oxi hóamạnh như MnO2, KMnO4, KClO3,…
MnO 2 + 4HCl MnO 2 + 2H 2O + Cl 2to
2KMnO 4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl 2 + 8H 2O + 5Cl 2 Nếu chất oxi hóa là MnO2 thì cần phải đun nóng, còn chất oxi hóa là K MnO4
hoặc KClO3 phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường.
2.1.3.2. Trong công nghiệp
Sản xuất khí clo bằng cách điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong nước.
Thùng điện phân có màng ngăn cách 2 điện cực để khí clo không tiếp xúc vớidung dịch NaOH.
Phương trình điện phân có thể viết như sau:
2NaCl + 2H 2O 2NaOH + H 2 + Cl 2
2.2. Hiđroclorua, axit clohiđric 2.2.1. Tính chất vật lí
Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí 26,129
5,36( d ).
Khí HCl tan rất nhiều trong nước, một thể tích nước có thể hòa tan gần 500 thtích khí HCl.
Khí HCl tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Đó là chất lỏng khôngmàu, mùi xốc. Dung dịch HCl đặc nhất (20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượngriêng D = 1,19 g/cm3.
2.2.2. Tính chất hóa học
Axit HCl là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học chung của axit: làm quỳ tímhóa đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học, tác dụnvới oxit bazơ, bazơ, muối. Thí dụ:
Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2
CuO + 2HCl CuCl 2 + H 2O
đpdd có màng ngăn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 40/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 24
Fe(OH) 3 + 3HCl FeCl 3 + 3H 2O
Fe(OH) 3 + 3HCl FeCl 3 + 3H 2O Axit HCl có tính khử do phân tử HCl khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh, thí dụ:
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2O+4 -1 +2 0
2.2.3. Điều chế
2.2.3.1. Trong phòng thí nghi ệm
Có thể điều chế khí HCl bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H2SO4 đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịcHCl:
NaCl + H 2SO4 NaHSO 4 + HCl NaCl + H2SO4 HCl + Na2SO4
2.2.3.2. Trong công ngh iệp
Phương pháp sunfat: từ NaCl và H2SO4 đặc.
Phương pháp tổng hợp: từ khí H2 và Cl2.
Clo hóa các chất hữu cơ.
2.3. Muối Clorua
Muối clorua là muối của axit clohiđric.
Đa số muối clorua dễ tan trong nước, một vài muối clorua hầu như không tanAgCl, PbCl2, CuCl, Hg2Cl2 (riêng PbCl2 tan khá nhiều trong nước nóng). Một số muốiclorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như CuCl2, FeCl3,…
Nhận biếtion clorua: Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua là dung dịchAgNO3. Hiện tượng: thấy xuất hiện kết tủa trắng AgCl, kết tủa này không tan tronaxit mạnh.
NaCl + AgNO 3 AgCl + NaNO 3
HCl + AgNO 3 AgCl + HNO 3
2.4. Nước Gia– ven
Là dung dịch thu được khi cho khí clo qua dung dịch NaOH:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H 2O
< 2500C
> 4000C
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 41/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 25
NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với khí CO2 tạo dung dịchaxit hipoclorơ kém bền và có tính oxi hóa mạnh:
NaClO + CO 2 + H 2O NaHCO 3 + HClO Vì vậy, nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh. NaClO là chất oxi hóa mạnh, khi đun
sôi dung dịch NaClO đặc:
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Bình cầu có nhánh Ống dẫn khí bằng cao su Ống nghiệm Cốc thủy tinh
Bình Drexen Đèn cồn
Giá để ống nghiệm Ống hút
Giấy màu Bông gòn
3.2. Hóa chất
4.
THỰC HÀNH 4.1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm
Cho vào bình cầu có nhánh một ít bột MnO2.
Rót vào phễu nhỏ giọt dung dịch HCl đậm đặc.
Nối bình cầu có nhánh với ống dẫn khí vào bình Drexen chứa nước (khoảngnữa bình). Nối phần còn lại của bình Drexen với ống dẫn khí vào cốc chứa dung dịc NaOH.
Cho vào bình Drexen chứa nước mẫu giấy màu.
Bột MnO2 H2SO4 đậm đặc
HCl đậm đặc Nước cất
Tinh thể NaCl Dd NaOH
2NaClO 2NaCl + O 2to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 42/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 26
Mở khóa phễu nhỏ giọt cho dung dịch HCl chảy từ từ từng giọt xuống tác dụngvới MnO2.
Dùng đèn cồn đun nhẹ bình cầu.
Quan sát, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
4.2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohiđric
Cho vào ống nghiệm (1) một ít muối ăn rồi rót dung dịch H2SO4 đặc vào đủ đểthấm ướt lớp muối ăn.
Rót khoảng 8 ml nước cất vào ống nghiệm (2) và lắp dụng cụ như hình vẽ. Đun cẩn thận ống nghiệm (1), nếu thấy sủi bọt mạnh thì ngừng đun.
Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế axclohiđric.
Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống (2). Quan sát hiện tượng xảyra.
H ình 2.3 : Sơ đồ điều chế khí Clo
H ình 2.4 : Sơ đồ điều chế axit clohiđric
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 43/118
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 44/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 28
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:
TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH [9]
1. MỤC TIÊU
- Rèn luyện các thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác.
- Tiến hành thí nghiệm để chứng minh được:
Oxivà lưu huỳnh là những đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh.
Ngoài tính oxi hóa, lưu huỳnh còn có tính khử.
Lưu huỳnh có thể biến đổi trạng thái theo nhiệt độ.
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. Oxi
2.1.1. Cấu tạo phân tử Oxi
Nguyên tử oxi có cấu hình electron 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 2 electron độcthân. Hai nguyên tử O liên kết cộng hóa trị không cực, tạo thành phân tử O2. Côngthức cấu tạo của phân tử oxi có thể viết là:
O O
2.1.2. Tính chất vật lý
Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí )1,12932
( d .
Dưới áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở nhiệt độ-183oC.
Khí oxi ít tan trong nước (100 ml nước ở 20oC và 1 atm hòa tan được 3,1 ml khíoxi. Độ tan S = 0,0043 g/100 g H2O).
2.1.3. Trạng thái tự nhiên Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp. Nhờ sự quang hợp của
cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như không đổi:
6CO 2 + 6H 2O C 6H12O6 + 6O 2
2.1.4. Tính chất hóa học
Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ đứng sau flo (3,98). Khi tham gia
phản ứng, nguyên tử oxi dễ dàng nhận thêm 2e. Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạđộng, có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo và hợp chấ peoxit), nguyên tố oxi có số oxi hóa là-2.
ánh sáng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 45/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 29
Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt,...) và phi kim (trừ halogen).
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Quá trình oxi hóa các chất đều tỏa nhiệt, phản ứng có thể xảy ra nhanh hay chậkhác nhau phụ thuộc vào các điều kiện: nhiệt độ, bản chất và trạng thái của chất.
2.1.4.1. Tác dụng với kim loại
Na và Mg cháy sáng chói trong khí oxi, tạo raoxit.
4Na + O 2 2Na 2O0 0 +1 -2to
2Mg + O 2 2MgO0 0 +1 -2to
2.1.4.2. Tác dụng với phi kim
Nhiều phi kim cháy trong khí oxi tạo ra oxit, là những hợp chất liên kết cộng hótrị có cực.
4P + 5O 2 2P2O50 0 +5 -2to
S + O 2 SO 2to0 0 +4 -2
2.1.4.3. Tác dụng với hợp chất
Ở nhiệt độ cao, nhiều hợp chất cháy trong khí oxi tạo ra oxit, là những hợp chấliên kết cộng hóa trị.
C2H5OH + 3O 2 2CO 2 + 3H 2Oto-2 0 +4 -2 -2
2H2S + 3O 2 2SO 2 + 2H 2O-2 0 +4 -2to
2.2. Lưu huỳnh
2.2.1. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương ( S ) và lưu huỳnh đơn tà
( S ). Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí, nhưng tính ch
hóa học giống nhau.
Hai dạng lưu huỳnh S và
S có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện
nhiệt độ.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 46/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 30
Ở nhiệt độ thấp hơn 113oC, S và
S là những chất rắn màu vàng. Phân tử lưu
huỳnh có 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng.
Ở nhiệt độ 119oC, S và
S đều nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh
động.
Ở nhiệt độ 187oC, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ.
Ở nhiệt độ 445oC, lưu huỳnh sôi, các phân tử lưu huỳnh bị phá vỡ thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.
2.2.2. Tính chất hóa học
Lưu huỳnh là nguyên tố tương đối hoạt động: ở nhiệt độ thường hơi kém hođộng nhưng khi đun nóng tương tác với hầu hết nguyên tố trừ các khí hiếm, nitơ, io
vàng và platin.Khi tham gia phản ứng hóa học, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
2.2.2.1. Tác dụng với kim loại hoặc hiđro
Lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro ở nhiệt độ cao, sản phẩm là muốisunfua hoặc hiđro sunfua:
2Al + 3S Al 2S30 0 +3 -2to
H2 + S H 2S0 0 +1 -2to
Lưu huỳnh tác dụng với thủy ngân ở nhiệt độ thường tạo muối thủy ngân (I
sunfua:
Hg + S HgS0 0 +2 -2
Trong những phản ứng trên, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa.
2.2.2.2. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng được với một số phi kim như oxi, flclo:
S + O 2 SO 2to0 0 +4-2
S + F 2 SF6
0 0 +6 -1to
Trongnhững phản ứng trên, lưu huỳnh thể hiện tính khử.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 47/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 31
2.2.2.3. Tác dụng với các hợp chất khác
Ngoài ra, lưu huỳnh còn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa nhưKNO3, KClO3, K 2Cr 2O7, HNO3, H2SO4,…, thí dụ:
2KClO 3 + 3S 2KCl + 3SO 2to+5 0 -1 +4
+6 0 +4
2H2SO4 + S 3SO 2 + 2H 2O 3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Bình đựng khí oxi Muỗng lấy hóa chất
Ống nghiệm Kẹp sắt
Đế sứ Đèn cồn
Giá để ống nghiệm Đũa thủy tinh
3.2. Hóa chất
Dây thép Bột lưu huỳnh
Khí oxi Bột sắt
4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi
Uốn một đoạn dây thép (dâythắng xe đạp) theo hình lò xo.
Cột thêm đoạn than gỗ của quediêm vào, dùng kẹp đốt que diêm trênngọn lửa đèn cồn.
Đưa nhanh vào bình đựng khí oxi(không để dây thép chạm vào thành bình sẽ làm vỡ bình).
Quan sát hiện tượng, viết phươngtrình hóa học và xác định vai trỏ củacác chất tham gia phản ứng.
H ình 2.5 : Đốt dây thép trong oxi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 48/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 32
4.2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Đun nóng một ít bột lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Nghiêng ống nghiệm để dễ quan sát.
Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
4.3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
Cho một ít hỗn hợp bột sắt với lưu huỳnh vào đế sứ (tỉ lệ gần bằng S:Fe=4:7
dùng đũa thủy tinh trộn đều hỗn hợp.
Sau đó cho hỗn hợp vào đáy ống nghiệm, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn chođến khi phản ứng xảy ra.
Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò các chất thamgia phản ứng.
Hình 2.6: Lưu huỳnh bột
Hình 2.7: Bột lưu huỳnh và bột sắt
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 49/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 33
4.4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh
Lấy vào muỗng một lượng nhỏ lưu huỳnh bằng hạt đậu xanh, hơ nóng chảy trêngọn lửa đèn cồn.
Khi lưu huỳnh cháy rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi. Quan sát hiện tượng,viết phương trình hóa học và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Vì sao dây thép xoắn cháy trong không khí lại yếu hơn khi cháy trong bìnhđựng khí oxi?
5.2. Giải thích nguyên nhân gây ra sự thay đổi màu sắc và độ nhớt của lưu huỳnhkhi nóng chảy?
5.3. Trong thí nghiệm Fe tác dụng với S thì sản phẩm tạo ra có thể gồm những chấnào? Tại sao phải trộn đều hỗn hợp phản ứng (Fe + S)? Tại sao phải lấy tỉ lệ S:Fe =
về khối lượng?
Hình 2.8: Đốt lưu huỳnh trong oxi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 50/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 34
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC [9]
1. MỤC TIÊU
- Củng cố các kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh các hiện tượng thí nghiệm và rút ra kếtluận.
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. Tốc độ phản ứng
2.1.1. Khái niệm
Tốc độ phản ứng hóa học được đo bằng độ biến thiên nồng độ của các chất phứng (hay sản phẩm phản ứng) trong một đơn vị thời gian.
Giả sử, xét phản ứng xảy ra theo phương trình tổng quát sau:
aA + bB + …. → cC + dD + …. (II.1)
Trong đó:
a, b,... là hệ số tỷ lượng của các chất đầu tham gia phản ứng.
c, d,... là hệ số tỷ lượng của các chất cuối (sản phẩm được tạo ra trong phảứng).
Phương trình phản ứng (II.1) gọi là phương trình tỷ lượng của phản ứng. Để biểudiễn tốc độ phản ứng, người ta có thể chọn bất kỳ chất nào trong phản ứng (A, B,D,…), nhưng trong thực tế, người ta thường chọn chất nào dễ theo dõi, dễ xác địnđược lượng của chúng ở các thời điểm khác nhau.
Giả sử, ở thời điểm t1, nồng độ của các chất là1AC ,
1BC ,…và1CC ,
1DC ,… ở thời
điểm t2 (t2 > t1), nồng độ các chất là 2AC , 2BC ,… và 2CC , 2DC ,... Tốc độ trung bình của phản ứng là:
2 1A AA,tb
2 1
C Cv
t t 2 1B B
B,tb2 1
C Cv
t t
2 1C CC,tb
2 1
C Cv
t t 2 1D D
D,tb
2 1
C Cv
t t
“Dấu trừ” đặt trước biểu thức tốc độ (viết cho các chất tham gia phản ứng) đđảm bảo giá trị của tốc độ phản ứng luôn là một đại lượng dương.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 51/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 35
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
2.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ
Sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ của các chất tham gia phản ứđược xác định bằng định luật tác dụng khối lượng, như sau: tại một nhiệt độ khôngđổi, tốc độ phản ứng luôn tỷ lệ thuận với tích số nồng độ của các chất phản ứng ởcứ thời điểm nào.
Nếu như nồng độ các chất tham gia phản ứng càng lớn, thì sự va chạm càng lớvà sự va chạm có hiệu quả giữa các phần tử tham gia phản ứng cũng lớn. Như vậy vtốc phản ứng càng lớn.
2.2.2. Ảnh hưởng của áp suất
Đối với phản ứng trong pha khí thì ảnh hưởng của áp suất lên tốc độ phản ứntương tự như ảnh hưởng của nồng độ, bởi vì áp suất tỉ lệ với nồng độ. Ở nhiệtkhông đổi ta có thể thay nồng độ bằng áp suất trong phương trình tốc độ và
21. n
B
n
A P P k v .
Khi áp suất tăng, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.
2.2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Tốc độ của các phản ứng hóa học khác nhau phụ thuộc vào nhiệt độ theo nhữn
cách thức và những mức độ khác nhau. Khi nhiệt độ phản ứng tăng thì tốc độ chuyểnđộng của các phân tử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứtăng. Đa số phản ứng có tốc độ tăng khi tăng nhiệt độ. Những nghiên cứu thực nghiệcho thấy khi tăng nhiệt độ thêm 10 C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần.
2.2.4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc
Khi một chất rắn tác dụng với chất lỏng hay chất khí, kích thước của hạt chấ rcó ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Hạt chất rắn càng bé, tổng bề mặt tiếp xúc với
lỏng hay chất khí càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn. 2.2.5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
Xúc tác là hiện tượng làm thay đổi tốc độ của các phản ứng hóa học được thựhiện bởi một số chất, mà ở cuối quá trình các chất này vẫn còn nguyên vẹn.
Chất gây ra sự xúc tác được gọi làchất xúc tác.
Thông thường thuật ngữ “chất xúc tác” được dùng để chỉ các chất làm tăng tốc đ
phản ứng (thường được gọi là chất xúc tác dương). Các chất làm giảm tốc độ phản (chất xúc tác âm) thường được gọi làchất ức chế .
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 52/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 36
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Ống nghiệm Muỗng lấy hóa chất
Ống hút Kẹp sắt
Giá để ống nghiệm Đèn cồn
3.2. Hóa chất
Dung dịch HCl 18% Dung dịch H2SO4 15%
Dung dịch HCl 6% Kẽm viên
4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Chuẩn bị hai ống nghiệm như sau:
-Ống thứ nhất chứa 3 ml dung dịch HCl nồng độ khoảng 18%.
-Ống thứ hai chứa 3 ml dung dịch HCl nồng độ khoảng 6%.
Cho đồng thời vào mỗi ống một hạt kẽm có kích thước giống nhau. Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và rút ra kết luận.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
4.2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Hình 2.9: Zn viên và axit HCl nồng độ khác nhau
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 53/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 37
Chuẩn bị hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 3 ml dung dịch H2SO4 nồng độ khoảng15%.
Đun dung dịch trong một ống đến gần sôi.
Cho đồng thời vào mỗi ống một hạt Zn có kích thước giống nhau.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và rút ra kết luận.
Viết phương trình hóa học của phản úng xảy ra.
4.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
Chuẩn bị hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 3 ml dung dịch H2SO4 nồng độ khoảng15%.
Sau đó chuẩn bị hai mẫu Zn có khối lượng bằng nhau. Một mẫu có kích thướhạt nhỏ hơn mẫu còn lại.
Cho đồng thời hai mẫu kẽm đó vào hai ống nghiệm đựng H2SO4 ở trên.
Quan sáthiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và rút ra kết luận.
Viết phương trình hóa học của phản úng xảy ra.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1.Trong thí nghiệm giữa Zn và dung dịch axit, nếu lấy cùng nồng độ axit nhưng thểtích khác nhau thì có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hay không?
Hình 2.10: Axit H 2SO4 và Zn c ó kích thước khác nhau
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 54/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 38
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5:
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO [10]
1. MỤC TIÊU
-
Rèn luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác. - Làm các thí nghiệm chứng minh:
Tính oxi hóa mạnh của axit nitric.
Tính oxi hóa của muối kali nitrat.
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. Axit nitric
2.1.1. Tính chất vật lý - Axit nitric tinh khiết là một chất lỏng không màu, kém bền dễ bị phân hủy dướ
tác dụng của ánh sáng và nhiệt.
3 2 2 24HNO 4NO O 2H O
Do tạo thành NO2 nên dung dịch HNO3 có màu vàng.
- Axit nitric khan, háo nước, dung dịch đặc bốc khói do kết quả hút hơi nước
trong khí quyển của các phân tử axit bốc hơi. 2.1.2. Tính chất hóa học
- Tính axit: axit nitric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất của một axit.
3 3 222HNO CuO Cu NO H O
3 3 3 2 222HNO CaCO Ca NO CO H O
- Tính oxi hóa: trong phân tử HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 là số oxi hóa cao nhấtcủa nitơ, do đó tính chất hóa học đặc trưng của HNO3 là tính oxi hóa mạnh. Khi phảnứng tùy thuộc vào nồng độ axit, mức độ hoạt động của các chất khử và nhiệt độ c phản ứng mà số oxi hóa của nitơ có thể đưa về:-3, 0, +1, +2, +3, +4.
Với kim loại: tùy thuộc vào nồng độ HNO3 và mức độ hoạt động của kim loại tacó:
Kim loại + HNO3
(Trừ Au, Pt) Trong muối nitrat, kim loại có hóa trị cao nhất.
Muối nitrat + NO2 + H2O
Muối nitrat + NO/N2O/N2 + H2O
Muối nitrat + NH4 NO3 + H2O
Đặc
Loãng
Rất loãng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 55/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 39
Fe, Al, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
Ví dụ: 3ñ 3 2 22Cu 4HNO Cu NO 2NO 2H O
3(l) 3 223Cu 8HNO 3Cu NO 2NO 4H O
Với phi kim: khi đun nóng HNO3 đặc có thể oxi hóa các phi kim C, S, P đếnmức oxi hóa cao nhất.
ot3ñ 2 2 2C 4HNO CO 4NO 2H O
ot3ñ 2 4 2 2S 6HNO H SO 6NO 2H O
Với hợp chất: dung dịch HNO3 khi tác dụng với các hợp chất như: H2S, HI, SO2,FeO, muối sắt (II) … oxi hóa các nguyên tố trong hợp chất lên mức oxi hóa cao hơn.
o2 0
t2 3 loaõng 23H S 2HNO 3S 2NO 4H O
Nhìn chung, dung dịch HNO3 càng loãng, kim loại càng mạnh, nhiệt độ càngthấp thì N+5 trong HNO3 bị khử càng sâu (tới mức oxi hóa thấp nhất).
Có thể cho rằng, khi cho kim loại tác dụng với dung dịchHNO3 thì sản phẩmtạo thành chủ yếu là HNO2, nhưng vì không bền, HNO2 bị phân hủy tạo ra NO và NO2 theo phản ứng:
2 2 22HNO NO NO H O
NO2 tác dụng với nước theo phản ứng thuận nghịch
3NO 2 + H 2O 2HNO 3 + NO Axit HNO3 càng đặc thì cân bằng càng chuyển về phía tạo ra NO2. Chính vì lí
do này, khi kim loại tác dụng với HNO3 đặc thì tạo ra khí NO2 và với HNO3 loãng lại
tạo khí NO. 2.2.Muối nitrat
Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng.
Muối nitrat to
Kim loại trước Mg
Kim loại từ Mg đến Cu
Kim loại sau Cu
Muối nitrit + O2
Oxit + NO2 + O2
Kim loại + NO2 + O2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 56/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 40
ot3 2 2
1KNO KNO O
2
ot3 2 22
1Cu NO CuO 2NO O
2
ot3 2 2
1AgNO Ag NO O2
Ví dụ:
Nhận biết ion nitrat: trong môi trường trung tính, ion 3NO không có tính oxi
hóa. Khi có mặt ion H+, ion 3NO thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Vì vậy để
nhận ra ion 3NO người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa3NO với đồng kim loạivàH2SO4 loãng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.
23 23Cu 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O
màu xanh không màu
2 22NO O 2NO
nâu đỏ
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Ống nghiệm Bông gòn
Ống hút Giá sắt
Giá để ống nghiệm Đèn cồn
Kẹp sắt Muỗng lấy hóa chất
3.2. Hóa chất
Dung dịch HNO3 đặc 68% Dung dịch NaOH loãng
Dung dịch HNO3 loãng 15% Tinh thể KNO3
Đồng miếng Than
4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 57/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 41
Hình 2.12: Than và tinh thể KNO3
Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệmthứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 loãng 15%.
Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồngkim loại.
Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Quan sát màu của khí bay ra và màu của dungdịch trong ống nghiệm.
Giải thích và viết các phương trình hóa học.
4.2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy Lấy một ống nghiệm chịu nhiệt khô và cặp
đứng trên giá sắt, rồi đặt giá sắt trong chậu cát.
Bỏ một ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm vàđốt cho muối nóng chảy.
Khi muối bắt đầu phân hủy (nhìn thấy các bọtkhí xuất hiện) vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm,đồng thời dùng kẹp sắt bỏ một hòn than nhỏ đã đượcđốt nóng đỏ vào ống.
Quan sát sự cháy tiếp tục của hòn than.
Giải thích và viết các phương trình hóa học.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Trong thí nghiệm 1, tại sao phải nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH?
5.2. Tại sao khi cho hòn than đun nóng đỏ vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảythì hòn than bùng cháy? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hình 2.11: Cu miếngvà axit HNO 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 58/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 42
C C
H H
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6:
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN, AXETILEN [10]
1. MỤC TIÊU
- Biết được mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật tiến hành một số thí nghiệm cụ th
- Điều chế và thử tính chất của etilen, axetilen.
- Củng cố kiến thức về tính chất vật lý và hóa học của một số hợp chất hữu cơ.
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. Đặc điểm cấu tạo của anken – ankin
2.2. Tính chất hóa học
Trong anken, liên kết của nối đôi C = C kém bền vững nên dễ bị cắt đứt tạothành liên kết với các nguyên tử khác. Do đó, liên kết đôi C = C là trung tâm gây racác phản ứng hóa học đặc trưng của anken: phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa, phứng trùng hợp.
Trong ankin cũng có liên kết kém bền tương tự như anken, vì thế phản ứng nàocó thể xảy ra đối với anken thì cũng có thể xảy ra đối với ankin. Tuy nhiên, khác vớanken, phản ứng cộng của ankin xảy ra theo hai giai đoạn.
2.2.1. Phản ứng cộng hidro
Khi đun nóng và có mặt xúc tác Pt/ Ni hoặc Pd.
Anken:
C C + H – H oPd/Ni/Pt
t
Anken
- Là những hidrocacbon mạch hở có mộtnối đôi trong phân tử
C C
- Hai nguyên tử C mang nối đôi ở trạngthái lai hóa sp2 .
- Liên kết đôi C = C gồm một liên kết bền vững và một liên kết linh động.
Ankin
- Là những hidrocacbon mạch hở cómột nối ba trong phân tử
- Hai nguyên tử C mang nối ba ởtrạng thái lai hóa sp .
- Liên kết ba gồm một liên kết bềnvững và hai liên kết linh động.
C C
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 59/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 43
CH CH
CH CH
(2)
(1)
CH2 CH2 Br Br CH2 CH2
Br Br
CH3 CH CH 2 HCl CH3 CH
Cl
CH2
H
Ankin:
Nếu dùng xúc tác Pd phản ứng chỉ dừng lại ở giai đoạn (1)
Ví dụ: + H2 oNi,t CH3 - CH3
+ H2 oPd,t CH2 = CH2
2.2.2. Phản ứng cộng halogen
Halogen là tác nhân đối xứng dễ thực hiện phản ứng với anken, ankin. Tuy nhiênkhông phải tất cả các halogen đều tham gia phản ứng như nhau. Khả năng tham g phản ứng biến đổi theo thứ tự: Flo >> Brom ~ Clo >> Iot. Do vậy, phản ứng cộnhalogen chỉ xét phản ứng của brom hoặc clo mà thôi.
Ví dụ:
Phản ứng làm mất màu của dung dịch brom. Do đó, dung dịch brom hay Br 2/CCl4 dùng làm thuốc thử để nhận biết anken, ankin.
2.2.3. Phản ứng cộng hiđracid
Trong phản ứng cộng HX (HCl, HBr),H là chất thân điện tác kích vào vị trí Ccủa liên kết đôi cacbon – cacbon mang mật độ điện tử lớn nhất tạo ra ion cacboniumvà làm thế nào để các ion cacbonium bền nhất, sau đóX gắn vàoC . Kết quả, ta cóđược sản phẩm là halogenua ankyl, trong đó halogen gắn vào cacbon mang nhiềunhóm thế nhất (qui tắc MAKOVNIKOV). Tuy nhiên, qui tắc này có nhiều trường hợngoại lệ, nhưng cơ bản nhất làH luôn tác kích tại vị trí C của liên kết đôi có mật độđiện tử lớn nhất.
2.2.4. Phản ứng cộng nước (hiđrathóa)
C C H H+ CH CHoNi,t oNi,t
H H+CH CH CH2 CH2
CH CH Br 2 CH CH
Br Br
Br Br 2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 60/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 44
C CHCH3 H2OHgSO 4 , 80
0C CH3 C CH 3
O H2SO 4
+ 2KMnO 4 + 4 H 2O CH2 CH2
OHOH
+ 2 MnO 2 + 2KOH3C2H4 3
Anken:tác dụng trực tiếp với nước nhờ chất xúc tác axit mạnh cho sản phẩmlà ancol.
Chất xúc tác thường sử dụng là H2SO4 vì sản phẩm phụ là ankyl sunfat sinh racũng bị thủy giải cho cùng một sản phẩm là ancol, còn nếu dùng HXlàm xúc tác thì
HX cũng có thể cộng vào anken cho sản phẩm phụ là RX. Cho anken tác dụng với H2SO4 đặc rồi thủy phân este vô cơ thu được:
CH2 = CH2 + HOSO3Hot CH3 – CH2 – OSO3H
CH3 – CH2 – OSO3H + H2Oot CH3CH2OH + H2SO4
Cho anken tác dụng trực tiếp với nước nhờ chất xúc tác axit mạnh.
Ankin:có thể bị hiđrat hóa với sự hiện diện của H2SO4 và muối 2Hg choanđehit hoặc xeton.
2.2.5. Phản ứng trùng hợp
Trong những điều kiện nhiệt độ, áp suất, xúc tác thích hợp, các anken đầu dãy ctham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành phân tử rất lớn.
CH2 CH2 peoxit, 100-300 0C
100atmn CH2 CH2
n
CH CH CuCl, NH 4Cl, t 02 CH C CH CH 2
800oCCH CH3
2.2.6. Phản ứng oxi hóa
2.2.6.1. Phản ứng oxi hóa hoàn t oànAnken và ankin khi cháy đều tỏa nhiệt mạnh và cho ngọn lửa sáng.
ot2 2 2 2 2CH CH 3O 2CO 2H O H 1423KJ
ot2 2 2
5CH CH O 2CO H O H 1320KJ
2
2.2.6.2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Anken và ankin đều bị KMnO4 oxi hóa và làm mất màu dung dịch KMnO4.
Ví dụ:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 61/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 45
3 3 22HC CH 2 Ag NH OH Ag C C Ag 4NH 2H O
0
2 4 ñH SO ,170 C
3 2 2 2 2CH CH OH CH CH H O
Ankin:Khi bị KMnO4 oxi hóa ở liên kết ba tạo ra các sản phẩm phức tạp cònKMnO4 bị khử thành MnO2.
Ví dụ:
2 2 4 2 23C H 8KMnO 3KOOC COOK 8MnO 2KOH 2 H O
2.2.7. Phản ứng thế bằng ion kim loại (Phản ứng đặc trưng của ankin có nối ba ởđầu mạch).
Do tính linh động của H ở C mang liên kết ba hơn hẳn H ở C mang liên kết đôiliên kết đơn nên nó có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại.
3 3 22R C CH Ag NH OH R C CAg 2NH H O
vàng
2.3. Điều chế
2.3.1. Trong công nghiệp
- Etylen, propylen và butylen được đều chế bằng phản ứng tách hidro từ ankantương ứng hoặc bằng phản ứng crackinh.
- Axetylen được điều chế theo hai cách: 01500 C
4 2laøm laïnh nhanh2CH CH CH 3H
2 2 2CaC H O Ca OH CH CH
2.3.2. Tr ong phòn g thí nghiệm
- Điều chế etylen: tiến hành đun nóng hỗn hợp rượu etylic với axit H2SO4 đặc.
- Điều chế axetylen: cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với H2O.
2 2 2CaC H O Ca OH CH CH
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Ống nghiệm Ống dẫn khí
Ống nghiệm có nhánh Giá sắt
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 62/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 46
Giá để ống nghiệm Đèn cồn
Kẹp hóa chất Ống thủy tinh đầu vuốt nhọn
Nút cao su Ống hút nhỏ giọt
3.2. Hóa chất
C2H5OH khan Dung dịch KMnO4 loãng
Dung dịch H2SO4 đặc Mẩu CaC2
Dung dịch NaOH Nước cất
Dung dịch AgNO3 Dung dịch NH3 4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của etilen
Cho vào ống nghiệm khô 2 ml C2H5OH và vài viên đá bọt.
Vừa lắc ống nghiệm vừa cho thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm.
Dẫn khí thoát ra vào ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng.
Quan sát sự đổi màu của dung dịch.
Đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch KMnO4 loãng rồi đốt. Quan sát.
4.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen Chuẩn bị:
Hình 2.13: Sơ đồ điều chế etilen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 63/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 47
- Ống nghiệm 1: 5 ml dung dịch KMnO4.
- Ống nghiệm 2: 3 ml dung dịch AgNO3 + 2 ml dung dịch NH3.
Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vàoống nghiệm có nhánh (nhánh được nối vớimột dây cao su còn đầu kia của dây cao su gắnvới ống dẫn bằng thủy tinh).
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml nướccất. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su.
Khi khí bắt đầu thoát ra, lần lượt thựchiện các thao tác sau:
- Đưa đầu ống dẫn khí lần lượt vào các dung dịch trong ống nghiệm 1, 2. - Đốt cháy đầu ống dẫn khí.
Mô tả hiện tượng quan sát được và viết các phương trình phản ứng.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Ở thí nghiệm 1, tại sao khi cho rượu etylic vào H2SO4 đậm đặc rồi đun nóng,ta thấy màu của dung dịch sậm dần?
5.2. Tại sao khi đun nóng hỗn hợp phản ứng phải cho vào ống nghiệm vài viên đá bọt?
5.3. Cho biết các sản phẩm có thể có của phản ứng điều chế etylen?
5.4. Ở thí nghiệm 2, CaC2 phản ứng rất mãnh liệt với nước, do đó, để C2H2 sinh raêm dịu ta cần phải làm gì?
Hình 14: Hóa chất điều chế axetilen
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 64/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 48
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7:
TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL [10]
1. MỤC TIÊU
- Biết tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học đặc trưng của etano phenol và glixerol.
- Biết quan sát và giải thích được các kết quả thí nghiệm.
2. KIẾN THỨ C GIÁO KHOA
2.1. Dẫn xuất Halogen
Tính chất cơ bản của dẫn xuất halogen.
2.1.1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm – OH
Do các halogen (X) có độ âm điện lớn hơn cacbon nên trong phân tử dẫn xuấthalogen liên kết C – X luôn luôn phân cực âm về phía X. Vì vậy, nguyên tử cacbon bịthiếu hụt một phần electron (mang điện tích dương) và liên kết C-X dễ bị phân cắt ở phía nguyên tử cacbon.
Chính vì thế, phản ứng đặc trưng của nhóm C-X là tác dụng với các tác nhân cókhả năng nhường cặp electron dư của mình để tạo thành liên kết mới như:OH , CN ,H2O, NH3…
Tuy nhiên, một phản ứng thế xảy ra theo cơ chế nào còn tùy thuộc vào cấu trúcủa hidrocacbon liên kết với X, bản chất của X, độ hoạt động của tác nhân thế và ngcả điều kiện phản ứng (dung môi, nhiệt độ…)
2.1.2. Phản ứng tách hidro halogenua
Khi đun sôi dung dịch dẫn xuất halogen và KOH trong rượu, phản ứng tách hidrohalogenua xảy ra tạo sản phẩm anken.
Đối với dẫn xuất halogen có khả năng cho nhiều hướng tách, thì sản phẩm chíncủa phản ứng là sản phẩm được tạo thành theo qui tắc Zaixep.
Qui tắc Zaixep:“Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen nguyên tử halogen X ưutiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh ”.
2.1.3. Phản ứng với Magie
Các dẫn xuất halogen có khả năng tác dụng với Mg trong môi trường ete khan
tạo thành hợp chất cơ Magie.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 65/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 49
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
2 + Cu(OH)2
CH2
CH
CH2
O
O
OH
HCH2
CHCH2
O
HO
OH
Cu+ 2 H 2O
O H O H O H O H
etekhan3 2 3 2CH CH Br Mg CH CH MgBr
2.2. Ancol
- Tất cả các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có O gắn trực tiếp với H đều th
với kim loại kiềm. - Các poliancol thường có tính axit mạnh hơn monoancol do ảnh hưởng qua lạ
giữa hai nhóm –OH kế cận nhau.
- Khi các poliancol có hai nhóm –OH ở hai cacbon kế cận chúng có thể tác dụngvới Cu(OH)2 tạo ra các phức màu xanh đặc trưng.
Ví dụ:
Phản ứng dùng để nhận biết glixerol và các poliancol có 2 nhóm –OH liền kềnhau.
2.3. Phenol
Sự liên hợp giữa các cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử O trong
nhóm OH với các electron của vòng benzen đã tạo nên các công thức cộng hưởng của phenol.
Sự cộng hưởng này làm tăng mật độ electron ở các vị trí o và p làm cho phảnứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn ở benzen. Ở điều kiện êm dịu, phenol thđược đồng thời cả ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para.
Ví dụ: Khi nhỏ nước brom vào dung dịch phenol, phản ứng xảy ra làm mất màunước brom, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng của 2,4,6 – tribromphenol:
OH
+ 3 Br 2
OH
Br Br
Br
+ 3 HBr
trắng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 66/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 50
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Ống nghiệm Kẹp hóa chất
Ống hút nhỏ giọt Giá để ống nghiệm
Đèn cồn
3.2. Hóa chất
Mẩu Natri ngâm trong dầu hỏa Glixerol
C2H5OH khan Dung dịch phenol
Dung dịch CuSO4 2% Brom
Dung dịch NaOH 10% Nước cất
4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
Cho vàoống nghiệm 2 ml etanol khan.
Sau đó cho một mẩu natri bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
4.2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 4 giọt CuSO4 5% và 3 giọt dung dịch NaOH 10%.Lắc nhẹ, thêm tiếp:
Hình 2.15: Na và C 2 H 5OH
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 67/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 51
- Ống 1: 3 giọt glixerol
- Ống 2: 3 giọt etanol
Lắc nhẹ cả 2 ống nghiệm và quan sát màu dung dịch và kết tủa tạo thành.
4.3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
Cho 1 giọt phenol vào ống nghiệm, pha loãng bằng 2 – 3 ml nước cất.
Sau đó thêm từng giọt dung dịch brom, đồng thời lắc nhẹ.
Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Ở thí nghiệm 1, Nếu etanol có lẫn nước thì natri sẽ phản ứng với chất nàtrước? So sánh hiện tượng trong 2 trường hợp: etanol khan và dung dịch etanol.
5.2. Ở thí nghiệm 2, cùng là ancol nhưng khi cho vào Cu(OH)2 ta lại thu được cáchiện tượng khác nhau, tại sao? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hình 2.16: Hóa chất phản ứng glixerol với đồng (II) hiđroxit
Hình 2.17: Pheno l và nước brom
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 68/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 52
3 3 2 3 4 32AgNO 3NH H O Ag NH OH NH NO
3 4 3 22R CHO 2 Ag NH OH RCOONH 2Ag 3NH H O
R C
O
O H + H 2OR C
O
O + H 3O
3 3 222CH COOH CuO CH COO Cu H O
BÀI THỰC HÀNH SỐ 8:
TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC [10]
1. MỤC TIÊU
- Biết tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học của anđehit fomic, axaxetic.
- Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. Andehit
Andehit có thể bị oxi hóa thành axit cacboxylic tương ứng bởi các chất oxi hóamạnh như: KMnO4, Br 2,… hoặc ngay cả các chất oxi hóa yếu như phức Ag+ và Cu2+…
Với phức chất của Ag+ trong NH3 (dung dịch được gọi là thuốc thử Tollens):Trong thực nghiệm nếu nhỏ từ từ dung dịch amoniac vào dung dịch AgNO3 ban đầuxuất hiện kết tủa màu nâu xám, đó là AgOH. Sau đó, kết tủa tan trong NH3 dư chodung dịch không màu trong suốt chứa [ Ag(NH3)2]+, 3NO và OH …
Đây là phản ứng đặc trưng của andehit, được dùng để nhận biết nhóm-CHO.2.2. Axit cacboxylic
2.2.1. Tính axit
2.2.1.1. Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch
Trong dung dịch nước, axit cacboxylic phân li theo cân bằng:
Do khả năng phân li như vậy nên dung dịch axit cacboxylic có đầy đủ tính chấtcủa một axit, vì là một axit yếu nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
2.2.1.2. Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ: 3 3 2CH COOH NaOH CH COONa H O
2.2.1.3. Tác dụng với muối
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 69/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 53
3 3 3 2 22CH COOH CaCO CH COO Ca CO H O
23 3 22CH COOH Zn CH COO Zn H
3 3 222CH COOH Zn CH COO Zn H
Ví dụ:
2.2.1.4. Tác dụng với kim loại
Kim loại phải đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại tạthành muối và giải phóng khí hiđro.
Ví dụ:
2.2.2. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa)
Phản ứng giữa ancol và axit tạo thành este và nước gọi là phản ứng este hóaĐặc điểm của phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch và cần axit H2SO4 đặc làmchất xúc tác.
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Ống nghiệm Cốc thủy tinh
Ống hút nhỏ giọt Đũa thủy tinh
Đèn cồn Que diêm
3.2. Hóa chất
Dung dịch AgNO3 1% Axit axetic 10%
Dung dịch NH3 2M Axit axetic đặc
Dung dịch anđehit fomic Dung dịch Na2CO3 đặc
4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc
Rót khoảng 3 ml dung dịch AgNO3 1%vào ống nghiệm đã rửa sạch.
Cho thêm vào ống nghiệm 3 giọt dungdịch NaOH loãng rồi cho tiếp từ từ từng giọtdung dịch NH3 2M cho đến khi tan hết kết tủamới tạo thành (dung dịch thu được là thuốcthử Tollens).
Hình 2.18: HCHO và AgNO 3 /NH 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 70/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 54
Rót nhẹ tay dung dịch anđehit fomic vào dung dịch thuốc thử Tollens theo thànhống nghiệm (không lắc ống nghiệm).
Đặt ống nghiệm trong cốc nước nóng khoảng 600C.
Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
4.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat
4.2.1. Phản ứng của axit axetic với quỳ tím
Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịchaxit axetic 10%.
Sau đó chấm vào mẩu giấy quỳ tím.
Nhận xét sự thay đổi màu của giấy quỳtím.
4.2.2. Phản ứng của axit axetic với natri cacbonat
Rót 1 – 2 ml dung dịch axitaxetic đậm đặc vào ống nghiệm đựng1 – 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc.
Đưa que diêm đang cháy vàomiệng ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Tại sao ở thí nghiệm 1 cần rửa thật sạch ống nghiệm bằng nước xà phòng hodung dịch NaOH đun nóng? Viết tất cả các phương trình phản ứng.
5.2. Thí nghiệm 2 chứng minh điều gì? Thay Na2CO3 bằng CaCO3 ta có thu đượchiện tượng tương tự không?
Hình 2.19: Quỳ tím và axit axetic
Hình 2.20: Axit axetic và natri cacbonat
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 71/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 55
BÀI THỰC HÀNH SỐ 9:
TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE, NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG [11]
1. MỤC TIÊU
- Hiểu các hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: Lấy hóa chất, đun nóng, lắp dụng cụ thínghiệm,…
2. KIẾN THỨC GIÁO KHOA
2.1. KIM LOẠI KIỀM
2.1.1. Tính chất hóa học
2.1.1.1. Tác dụng với phi kim
Ví dụ: 2Na + O2 (khô) Na2O2 (r )
4Na + O2 2Na2O (r )
2.1.1.2. Tác dụng với axit
Dạng tổng quát:2M + 2H+ 2M+ + H2
Ví dụ: 2Li + 2HCl 2LiCl + H2
2.1.1.3. Tác dụng với nước Dạng tổng quát: 2M + 2H2O 2MOH(dd ) + H2
2.1.2. Điều chế
Điều chế kim loại kiềm bằng cách khử ion của chúng:M+ + e M
2.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
2.2.1. Natri hiđroxit, NaOH
2.2.1.1. Tính chất
- Natri hiđroxit là chất rắn, tan nhiều trong nước, là một bazơ mạnh.
- Tác dụng với axit, oxit axit tạo muối và nước.
- Tác dụng với một số dung dịch muối tạo ra bazơ không tan.
Ví dụ: NaOH(dd ) Na+(dd ) + OH(dd )
NaOH + HCl NaCl + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
2NaOH(dd ) + CuSO4 (dd ) Na2SO4(dd ) + Cu(OH)2 (r )
to
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 72/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 56
2.2.1.2. Điều chế
Điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O H2 + Cl2 + 2NaOH
2.2.2. Natri hiđrocacbonat và natri cacbonat
2.2.2.1. Natri hiđr ocacbonat, NaHCO 3
* Tính chất
- Bị nhiệt phân: 2 NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
- Tính lưỡng tính: NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
2.2.2.2. Natri cacbonat, Na 2CO 3
* Tính chất
- Natri cacbonat dễ tan trong nước.
- Tác dụng với axit: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
2.3. KIM LOẠI KIỀM THỔ
2.3.1. Tính chất hóa học
2.3.1.1. Tác dụng với phi kim
Ví dụ: 2Mg + O2 2MgO
2.3.1.2. Tác dụng với axit
Ví dụ: Ca + 2HCl CaCl2 + H2
2.3.1.3. Tác dụng với nước
Ví dụ: Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
2.3.2. Điều chế
Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chún
Ví dụ: CaCl2 Ca + Cl2
2.4. NHÔM
2.4.1. Tính chất hóa học
2.4.1.1. Tác dụng với phi kim
4Al + 3O2 2Al2O3
điện phâncó vách ngăn
to
đpnc
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 73/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 57
Nhôm tự bốc cháy khi tác dụng với clo: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
2.4.1.2. Tác dụng với axit
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Al + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO + 2H2O2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Nhôm không tác dụng với H2SO4 và HNO3 đặc, nguội. Do các axit này oxi hóa bề mặt Al tạo lớp màng oxit có tính trơ, làm cho nhôm thụ động. Nhôm bị thụ động không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
2.4.1.3. Tác dụng với oxit kim loại (phản ứng nhiệt nhôm)
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr 2O3,…thànhkimloại tự do.
Ví dụ: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
2.4.1.4. Tác dụng với nước
Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2
Phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì lớp Al(OH)3 không tan trong nước ngăncản không cho nhôm tiếp xúc với nước.
2.4.1.5. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 6H2O 2Na[Al(OH)4] (dd ) + 3H2
2.4.2. Sản xuất
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit, gồm 2 công đoạn:
Công đoạn tinh chế quặng boxit
Trong boxit thành phần chính là Al2O3.2H2O và các tạp chất như SiO2 và
Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học lấy Al2O3 nguyên chất. Công đoạn điện phân Al 2O3 nóng chảy
- Điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và criolit (Na3AlF6).
- Phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy:
2Al2O3 4Al + 3O2
Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit Al2O3, người ta trộn nó với một
ít criolit sẽ làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, vừa tiết kiệm năng lượđồng thời tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy, mặt khác hỗn hợp
to
to
to
đpnc
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 74/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 58
điện li này có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên và ngăn cản nhôm nóngchảy không bị oxi hóa trong không khí.
2.5. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
2.5.1. Nhôm oxit
2.5.1.1. Tính chất hóa học
* Tí nh bền
Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050oC) và khó bị khử thành kim loại Al.
* Tính lưỡng tính
- Tác dụng được với axit: Al2O3 thể hiện tính bazơ
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + 3H2O
- Tác dụng với bazơ: Al2O3 thể hiện tính axit
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH + 3H2O 2[Al(OH)4]
2.5.2. Nhôm hiđroxit
2.5.2.1. Tính chất hóa học * Tính không bền với nhiệt
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
* Tính lưỡng tính
- Tác dụng được với axit: Al(OH)3 thể hiện tính bazơ
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O- Tác dụng với bazơ: Al(OH)3 thể hiện tính axit
Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 + OH [Al(OH)4]
2.5.3. Nhôm sunfat
Côngthức hóa học của muối sunfat kép kali và nhôm ngậm nước (phèn chua):
K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2O. Nếu thay K + bằng Li+, Na+, NH4 ta được muối kép khác gọi là phèn nhôm.
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 75/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 59
2.5.4. Cách nhận biết ion Al 3+ trong dung dịch
+ Thuốc thử: dùng dung dịch NaOH đến dư để nhận biết ion Al3+
+ Hiện tượng: Có kết tủa keo màu trắng xuất hiện rồi tan trong NaOH dư.
Al3+
+ 3OH Al(OH)3 Al(OH)3 + OH (dư ) [Al(OH)4]
3. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
3.1. Dụng cụ
Ống nghiệm Giấy nhám
Ống hút nhỏ giọt Đèn cồn
Giá đỡ ống nghiệm Que diêm
3.2. Hóa chất
Dung dịch phelphtalein Mẩu nhôm
Nước cất Dung dịch NaOH loãng
Mẩu natri Dung dịch AlCl3 Mẩu magie Dungdịch H2SO4 loãng
4. THỰC HÀNH
4.1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước
Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất(khoảng ¾ ống), thêm vài giọt dung dịch
phenolphthalein, đặt vào giá ống nghiệm.
Cho vào ống nghiệm một mẩu natri nhỏ bằng hạt gạo.
Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ bakhoảng 5 ml nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein, đặt vào giá ống nghiệm.
Cho vào ống thứ hai một mẩu kim loạiMg.
Cho vào ống thứ ba một mẩu kim loại Al (đã được làm sạch bề mặt).
Hình 2.21: Hóa chất so sánh khả năng hản ứn của kim lo i
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 76/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 60
Đun nóng ống nghiệm thứ hai và ống nghiệm thứ ba.
Nhận xét mức độ phản ứng ở 3 ống nghiệm. Viết phương trình hóa học của c phản ứng xảy ra.
4.2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Rót 2 – 3 ml dung dịch NaOH loãng vàoống nghiệm.
Cho vào đó một mẩu nhôm (đã được làmsạch bề mặt).
Đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra mạnhhơn. Quan sát bọt khí thoát ra.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
4.3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3
Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ốngkhoảng 3 ml dung dịch AlCl3 rồi nhỏ dungdịch NH3 dư vào sẽ thu được kết tủa
Al(OH)3.
Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào mộtống, lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng.
Nhỏ dung dịch NaOH vào ống kia,lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng.
Viết phương trình hóa học củacác phản ứng và giải thích hiện tượng.
5. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5.1. Tại sao chỉ nên cho một mẩu natri bằng hạt gạo vào ống nghiệm.
5.2. Tại sao thế điện cực của Al3+/Al nhỏ hơn H2O/H2, nhưng những vật bằng nhômdù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng?
5.3. Tại sao khi thêm vài giọt dung dịch NH4 NO3 thì Mg lại phản ứng mạnh hơnvới nước?
5.4. Có thể dùng NaOH thay cho NH4OH để điều chế Al(OH)3 được không? Nếuđược, cách tiến hành như thế nào?
Hình 2.22: Al và NaOH
Hình 2.23: Hóa chất thử tính lưỡng tính của Al(OH)3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 77/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 61
BÀI THỰC HÀNH SỐ 10:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT, CROM
1. MỤC TIÊU
- Củng cố tính chất hóa học của sắt, crom, đồng và các hợp chất của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, ghi chép và giải thích các hiện tượng.
2. KIẾN THỨCGIÁO KHOA
2.1. CROM - Tính chất hóa học
2.1.1. Tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ cao crom được khử nhiều phi kim. 4Cr + 3O2 2Cr 2O3
2.1.2. Tác dụng với nước
Ta có: V E Cr Cr 74,0/0 3
V E H O H 41,022 /0
Nhưng trong thực tế crom không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
2.1.3. Tác dụng với axit
Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng nóng, màng oxit bị phá hủy.
Cr + 2HCl CrCl2 + H2
Crom không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
2.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM
2.2.1. Hợp chất Crom
2.2.1.1. Crom(II) oxit, CrO
- Tác dụng với axit: tạo muối crom(II) và nước.
CrO + 2HCl CrCl2 + H2O
- CrO có tính khử:
Trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành crom(III) oxit Cr 2O3
2.2.1.2. Crom(II) hiđroxit, Cr(OH)2
* Tính chất hóa học
to 0 +3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 78/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 62
- Cr(OH)2 có tính khử: dễ bị oxi hóa trong không khí
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3
- Tác dụng với axit: tạo muối crom(II) và nước.
Cr(OH)2 + 2HCl CrCl2 + 2H2O* Điều chế:
Cr(OH)2 được điều chế từ muối crom(II) và dung dịch kiềm (không có không khí).
CrCl2 + 2NaOH Cr(OH)2 + 2NaCl
2.2.1.3. Muối crom(II)
Muối crom(II) có tính khử mạnh.
2CrCl2 + Cl2 2CrCl3 2.2.2. Hợp chất Crom(III)
2.2.2.1. Crom(III) oxit, Cr 2O3
Là một oxit lưỡng tính tan trong axit và kiềm đặc.
2.2.2.2. Crom(III) hiđroxit, Cr(OH)3
* Tính chất hóa học: Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
- Tác dụng với axit:
Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O
- Tác dụng với bazơ:
Cr(OH)3 + NaOH Na[Cr(OH)4] ( hay NaCrO2.2H2O)
* Điều chế:
Cr(OH)3 được điều chế từ muối crom(III) và dung dịch kiềm.
CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl
2.2.2.3. Muối crom(III)
Muối crom(III) có tính oxi hóa và tính khử.
- Trong môi trường axit: muối crom(III) có tính oxi hóa.
2Cr (dd ) + Zn 2Cr (dd ) + Zn(dd )
- Trong môi trường kiềm: muối crom(III) có tính khử.
2Cr (dd ) + 3Br 2 + 16OH 2CrO42 (dd ) + 6Br (dd ) + 8H2O
+3 0 +2 +2
+3 0 +6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 79/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 63
2.2.3. Hợp chất Crom(VI)
2.2.3.1. Crom(VI) oxit, CrO 3
- CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.
- CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh. Một số chất như S, P, C, NH3, C2H5OH,… bốccháy khi tiếp xúc với CrO3.
2CrO3 + 2NH3 Cr 2O3 + N2 + 3H2O
- CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước tạo hỗn hợp axit cromic H2CrO4 vàaxit đicromic H2Cr 2O7:
CrO3 + H2O H2CrO4
2CrO3 + H2O H2Cr 2O7
2.2.3.2. Muối cromat và đicromat
- Muối cromat như natri cromat Na2CrO4 và kali cromat K 2CrO4, có màu vàngcủa ion cromat CrO 24 .
- Muối đicromat như natri đicromat Na2Cr 2O7 và kali đicromat K 2Cr 2O7, cómàu da cam của ion đicromat Cr 2O 2
7 .
- Muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh.
K 2Cr 2O7 + 6FeSO4 +7H2SO4 Cr 2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K 2SO4 + 7H2O
K 2Cr 2O7 + 6KI + 7H2SO4 Cr 2(SO4)3 + 4K 2SO4 + 3I2 + 7H2O
- Trong môi trường thích hợp, muối cromat và đicromat chuyển hóa lẫn nhautheo cân bằng:
2CrO 24 + 2H+ Cr 2O 2
7 + H2O
(màu vàng) (màu da cam)
2.3. SẮT
2.3.1. Tính chất hóa học
Sắt có tính khử trung bình. Fe có thể bị oxi hóa tạo Fe2+ hoặc Fe3+
2.3.1.1. Tác dụng với phi kim
Fe + S FeS
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
+6 +3+2 +3+6 +3-1 0
to
to
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 80/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 64
2.3.1.2. Tác dụng với axit
- Fe tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
- Fe tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bịoxi hóa thành Fe3+.
Fe + 4HNO3 (loãng ) Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
- Khi tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nguội Fe trở nên thụ động.
2.3.1.3. Tác dụng với dung dịch muối
Sắt khử những ion kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
2.3.1.4. Tác dụng với nước
Ở nhiệt độ cao, sắt khử được hơi nước.
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2
Fe + H2O FeO + H2
2.3.2. Trạng thái tự nhiên - Quặng hematit đỏ chứa Fe2O3 khan.
- Quặng hematit nâu chứa Fe2O3.nH2O.
- Quặng manhetit chứa Fe3O4.
- Quặng xiđerit chứa FeCO3.
- Quặng pirit sắt chứa FeS2.
2.4. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT 2.4.1. Hợp chất sắt(II)
2.4.1.1. Tính chất hóa học của hợp chất sắt(II)
* Hợp chất sắt(II) có tính khử
Khi tác dụng với chất oxi hóa, các hợp chất sắt(II) bị oxi hóa thành hợp chấtsắt(III). Fe2+ Fe3+ + 1e
Ví dụ: 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
to < 570oC
to > 570oC
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 81/118
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 82/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 66
Ví dụ: Fe + 2FeCl3 3FeCl2
2FeCl3 + 2KI 2FeCl2 + 2KCl + I2
* Oxit và hiđroxit sắt(III) có tính bazơ
Ví dụ: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2OFe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
2.4.2.2. Điều chế một số hợp chất sắt(III)
* Sắt(III) oxit
Được điều chế từ sự phân hủy sắt(III) hiđroxit ở nhiệt độ cao:
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
* Sắt(III) hiđroxit - Phản ứng trao đổi ion của dung dịch muối sắt(III) với bazơ:
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
- Phản ứng oxi hóa sắt(II) hiđroxit:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
* Muối sắt(III)
- Phản ứng của sắt với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc, nóng. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Phản ứng của các hợp chất sắt(III) với axit:
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
2.5. ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
2.5.1. Đồng
2.5.1.1. Tính chất hóa học
* Tác dụng với phi kim
- Khi đốt nóng đồng:
2Cu + O2 2CuO
- Nếu đốt Cu ở nhiệt độ cao (800 – 1000oC)
CuO + Cu Cu2O
- Đồng tác dụng với Cl2, Br 2, S,…ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng:
to
to
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 83/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 67
Cu + Cl2 CuCl2
Cu + S CuS
* Tác dụng với axit
- Đồng không tác dụng với dung dich HCl, H2SO4 loãng. Tuy nhiên, trongkhông khí Cu bị oxi hóa thành muối Cu(II).
2Cu + 4HCl + O2 2CuCl2 + 2H2O
- Đồng bị oxi hóa dễ dàng trong H2SO4 đặc nóng và HNO3
Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 4HNO3 (đặc) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 (loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
* Tác dụng với dung dịch muối
Đồng khử các ion của các kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa ở trongdung dịch muối.
Ví dụ: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2.5.2. Một số hợp chất của đồng
2.5.2.1. Đồng(II) oxit, CuO
- CuO là chất rắn, màu đen.
- CuO được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất Cu(OH)2, Cu(NO3)2,CuCO3.Cu(OH)2 …
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
CuCO3.Cu(OH)2 2CuO + CO2 + H2O
- CuO có tính oxi hóa:
CuO + CO Cu + CO2
2.5.2.2. Đồng(II) hiđroxit, Cu(OH)2
- Là chất rắn, màu xanh.
- Được điều chế từ dung dịch muối đồng(II) và dung dịch bazơ.
- Có tính bazơ, không tan trong nước nhưng tan trong axit.
- Tan dễ dàng trong dung dịch NH3 tạo nước Svayde màu xanh lam.
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
to
to
to
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 84/118
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 85/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 69
4.2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
Lấy dung dịch FeCl2 vừa điều chế đượcở thí nghiệm 1 cho tác dụng với dung dịch
NaOH theo trình tự: - Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOHtrong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòatan trong dung dịch.
- Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH.
Quan sát màu của kết tủa vừa thu được.
Giữ kết tủa này đến cuối buổi thínghiệm để quan sát tiếp. Viết phương trình
hóa học của phản ứng.
4.3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K 2Cr2O7
Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉvào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml dungdịch H2SO4 loãng, thu được dung dịchFeSO4.
Nhỏ dần từng giọt dung dịchK 2Cr 2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điềuchế được, lắc ống nghiệm. Quan sáthiện tượng xảy ra.
5.
CÂU HỎI THẢO LUẬN 5.1. Giải thích sự đổi màu của kết tủa ở thí nghiệm 2?
5.2. Các ion Cr 2O72- và CrO42- bền trong môi trường nào? Giải thích nguyên nhân.
Hình 2.25: NaOH và FeCl 2
Hình 2.26: Hóa chất Thử tính oxi hóa của K 2Cr 2O7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 86/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 70
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THỰC HÀNH VÀ THẢO LUẬN
1. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
1.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit Hiện tượng : Viên Zn tan dần, đồng thời xuất hiện bọt khí.
Giải thích: Do thế oxi hóa khử của cặp Zn2+/Zn = -0,76V âm hơn thế oxi hóakhử của H+/H2 = 0V nên Zn dễ dàng đẩy H2 ra khỏi dung dịchaxit.
Phương trình xảy ra: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
Hiện tượng : Xuất hiện chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, đồng thời màu củadung dịch nhạt dần.
Hình 3.1: Zn tan trongaxit H 2SO4
Hình 3.2: Fe tác dụng với dung dịch CuSO4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 87/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 71
Giải thích: Do thế oxi hóa khử của cặp Fe2+/Fe = -0,44V âm hơn thế oxi hóakhử của Cu2+/Cu = +0,34V nên Fe dễ dàng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối. Cu màu đỏsinh ra bám trên đinh sắt.
Phương trình phản ứng:Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1.3. Trả lời câu hỏi thảo luận
1.3.1. Phản ứng giữa Zn và axit H2SO4 loãng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử.
Vai trò của từng chất trong phản ứng:
Chất khử: Zn
Chất oxi hóa: H2SO4
Nếu thay Zn bằng kim loại Cu thì phản ứng không xảy ra do thế oxi hóa khửcủa cặp Cu2+/Cu = +0,34V dương hơn thế oxi hóa khử của H+/H2.
1.3.2. Hiện tượng: Xuất hiện chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt, đồng thời màu củdung dịch nhạt dần.
Giải thích: Do thế oxi hóa khử của cặp Fe2+/Fe = -0,44V âm hơn thế oxi hóakhử của Cu2+/Cu = +0,34V nên Fe dễ dàng đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối. Cu màu đỏsinh ra bám trên đinh sắt.
Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
2. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
2.1. Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màucủa khí clo ẩm
Hiện tượng : Khí sinh ra được dẫn vào bìnhDrexen, sau một thời gian giấy màu ẩm bị mất màu.
Giải thích: Khí Clo sinh ra do xảy ra phản
ứng:
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2O Dẫn khí Clo vào bình Drexen chứa nước tạo
thành hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclorơ:
Cl2 + H 2O HCl + HClO Do sinh ra HClO là chất oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu, làm cho
giấy màu ẩm bị mất màu.
Hình 3.3: Giấy màu ẩm bị mất màu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 88/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 72
2NaCl + H 2SO4 Na2SO4 + 2HClto
2.2. Thí nghiệm 2: Điều chế axit clohiđric
Hiện tượng : Khí sinh ra mãnh liệt ở ống nghiệm 1, được dẫn qua ống nghiệm2, khi nhúng mẩu giấy quỳ tím vào thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Giảithích : Khi cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc sinh ra khí HCl (khíhiđrosunfua).
Khí hiđrosunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric nên làm quỳtím chuyển sang màu đỏ.
2.3. Trả lời câu hỏi thảo luận
2.3.1. Các phương trình phản ứng điều chế Clo:
2KMnO 4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl 2 + 8H 2O
KClO 3 + 6HCl KCl + 3Cl 2 + 3H 2O
MnO 2 + 4HCl MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2O
CaOCl 2 + 2HCl CaCl 2 + Cl 2 + H 2O 2.3.2. Nếu dùng giấy màu khô, thì khí clo không làm mất màu giấy màu.
Thành phần của nước clo gồm: H2O, Cl2, HCl, HClO.
2.3.3. Khi đun nóng, khí clo sinh ra làm tăng áp suấtt trong bình. Khi lấy đèn cồn ra,nhiệt độ hạ xuống thể tích khí trong bình co lại đồng thời phản ứng chậm lại rồi dhẳn làm áp suất trong bình giảm đột ngột, nên nước tràn sang bình cầu.
2.3.4. Dung dịch NaOH trong cốc có tác dụng hấp thụ clo sinh ra do clo tan trong NaOH, nếu clo sinh ra không được hấp thụ sẽ gây độc cho con người và ô nhiễm mtrường.
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + 2H 2O 2.3.5. Nếu dùng HF đặc không điều chế được F2 và F2 có tính oxi hóarất mạnh sẽ phân hủy nước.
2F2 + 2H 2O 4HF + O 2 Có thể dùng HBr đặc để điều chế Br 2:
4HBr + MnO 2 MnBr 2 + Br 2 + 2H 2O
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 89/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 73
2.3.6. Dung dịch hiđroclorua có tính axit là vì HCl khílà chất có liên kết cộng hóa trị phân cực, nên dễ dàng tan trong dung môi phan cực là nước tạo thành dung dịch, đồnthời nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion: HCl + H2O → H3O+ + Cl-
HCl bị điện ly cho ra ion H3O+ nên dung dịch có tính axit.
2.3.7. Trong phòng thí nghiệm, hiđroclorua được điều chế bằng cách đun nóng hỗnhợp NaCl khan và H2SO4 đậm đặc (phương pháp sunfat):
NaCl(r) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl(k)
NaCl(r) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + HCl(k)
Nếu dùng H2SO4 loãng và NaCl loãng ta không thu được khí hiđroclorua vìkhông thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly.
3. BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
3.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi
Hiện tượng:Đoạn dây thép xoắn cháy mãnh liệt trong bình đựng khí oxi.
Giải thích:Do oxi là chất oxi hóa mạnh, nên oxi có thể oxi hóa hầu hết cáckim loại (trừ Au, Pt…) tạo thành oxit.
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Vai trò của từng chất trong phản ứng:
Chất khử: Fe , Chất oxi hóa: O2
< 2500C
> 4000C
Hình 3.4: Dây thép cháy trong oxi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 90/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 74
3.2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Hiện tượng : Trước khi đun, lưu huỳnh là chất rắn màu màu vàng. Tiếp theo,lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động. Sau đó, lưu huỳnh trnên quánh nhớt, có màu nâu đỏ.
Giải thích: Ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy (dưới 1130C), lưu huỳnhlà chất rắn, màu vàng. Phân tử lưu huỳnh gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị vớnhau tạo thành mạch vòng:.
Ở nhiệt độ 1190C, lưu huỳnh nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linhđộng. Ở nhiệt độ này, các phân tử S8 chuyển động trượt trên nhau rất dễ dàng.
Ở nhiệt độ 1870C, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ. Ở nhiệtđộ này, mạch vòng của phân tử S8 bị đứt gẫy tạo thành những chuỗi có 8 nguyên tử S. Những chuỗi này liên kết với nhau tạo thành phân tử lớn, chứa tới hang triệu nguyêtử Sn. Những phân tử Sn chuyển động rất khó khăn.
Ở nhiệt độ 4450C, lưu huỳnh sôi. Ở nhiệt độ này các phân tử lớn Sn bị đứt gẫythành nhiều phân tử nhỏ bay hơi. Thí dụ, ở 40000C hơi lưu huỳnh là những phân tử S2,ở nhiệt độ 17000C hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.
3.3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
Hiện tượng : Khi đun trên ngọn lửa đèn cồn, hỗn hợp rắn chuyển sang màuđen và cháy sáng.
Hình 3.5: Lưu huỳnh nóng chảy theo nhiệt độ
Hình 3.6: Sắt tác dụng với lưu huỳnh
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 91/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 75
Giải thích: Do lưu huỳnh có tính oxi hóa, nên lưu huỳnh tác dụng với Fe ởnhiệt độ cao, tạo thành Fe (II) sunfua.
Phương trình hóa học xảy ra:
Fe + S FeS
3.4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh
Hiện tượng : Lưu huỳnh cháy sáng cho ngọn lửa màu xanh mờ .
Giải thích: Do lưu huỳnh có tính khử, nên lưu huỳnh có thể khử oxi từ số oxihóa là 0 thành oxi có số oxi hóa-2.
Phương trình hóa học xảy ra:
S + O2 SO2
3.5. Trả lời câu hỏi thảo luận
3.5.1.Không khí là hỗn hợp nhiều khí trong đó oxi chiếm 20%, cháy trong không khíthì lượng oxi duy trì sự cháy ít hơn so với trong oxi, phần lớn lượng nhiệt sinh ra t phản ứng cháy bị tiêu hao do việc đốt nóng các khí khác do đó sự cháy trong oxi mạn
hơn trong không khí. Mặc khác, trong không khí, diện tích tiếp xúc của chất cháy vớcác phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Chính vì thế mà đoạdây thép cháy mãnh liệt trong bình đựng khí oxi.
3.5.2.Xem phần giải thích ở thí nghiệm 2: Lưu huỳnh nóng chảy theo nhiệt độ.
3.5.3. Sản phẩm tạo thành có thể có khi cho Fe tác dụng với S là: FeS, Fe3O4, SO2:
Fe + S FeS
3Fe + 2O2 Fe3O4 S + O2 SO2
Hình 3.7: Lưu huỳnh cháy trong oxi
to
to
to
to
to
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 92/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 76
Phải trộn đều hỗn hợp (Fe+S) để Fe và S tiếp xúc đều nhau và trở nên đồnnhất, phản ứng sẽ xảy ra nhanh và đạt hiệu quả cao.
Tỉ lệ S : Fe = 4 : 7 về khối lượng vì:
nFenS
432
7 561 : 1= =
Nghĩa là tỉ lệ mol phản ứng vừa đủ để không tạo thành SO2 là khí độc.
4. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
4.1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Hiện tượng : Ở cả 2 ống nghiệm, viên Zn tan dần. Nhưng ở ống nghiệm 1 khíthoát ra mãnh liệt hơn ống nghiệm 2.
Giải thích: Điều kiện để các chất phản ứng với nhau là chúng phải va chạmvào nhau, tần số va chạm (số va chạm trong một đơn vị thời gian) càng lớn thì tốc đ phản ứng càng lớn. Khi nồng độ các chất phản ứng tăng, tần số va chạm tăng, nên tđộ phản ứng tăng. Tuy nhiên, không phải mọi va chạm đều gây ra phản ứng, chỉcónhững va chạm có hiệu quả mới xảy ra phản ứng. Tỉ số giữa số va chạm có hiệu qvà số va chạm chung phụ thuộc vào bản chất các chất phản ứng, nên các phản ứkhác nhau có tốc độ phản ứng không giống nhau. Do đó, ở ống nghiệm 1 nồng độ axHCl cao hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn và bọt khí thoát ra mãnh liệt hơn.
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
4.2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Hiện tượng : Ống nghiệm 1 đun trên ngọn lửa đèn cồn khí thoát ra mãnh liệthơn so với ống nghiệm 2 không đun nóng.
Hình 3.8: Zn tác dụng với H 2SO4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 93/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 77
Giải thích: Khi nhiệt độ phản ứng tăng thì tốc độ chuyển động của các phântử tăng, dẫn đến tần số va chạm giữa các phân tử chất phản ứng tăng. Do đó, ở ốnghiệm 1 đun nóng khí thoát ra mãnh liệt hơn so với ống nghiệm 2 không đun nóng.
4.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng
Hiện tượng : Ở ống ngiệm 1 hạt Zn cókích thước hạt nhỏ khí thoát ra mãnh liệt hơn sovới ống nghiệm 2 có kich thước hạt lớn hơn.
Giải thích: Zn có kích thước hạt nhỏ cótổng diện tích bề mặt tiếp xúc với chất phản ứng(H2SO4) lớn hơn so với Zn có kích thước hạt lớnhơn có cùng khối lượng, nên có tốc độ phản ứng
lớn hơn nên khí thoát ra nhanh hơn.
4.4. Trả lời câu hỏi thảo luận
4.4.1. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào nồng độ, áp suất,nhiệt độ, diện tích tiếp xúc và chất xúc tác mà không phụ thuộc vào thể tích. Do đónếu lấy cùng nồng độ mà thể tich khac nhau thì không ảnh hưởng gì đến tốc độ phứng.
5. BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
5.1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của axit nitric
Hiện tượng : Cả 2 ống nghiệm mảnh đồng tan ra tạo thành dung dịch màuxanh, đồng thời xuất hiện khí màu nâu bay lên.
Hình 3.9: Zn tác dụng với H 2SO4
Hình 3.10: Cu tác dụng với HNO3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 94/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 78
Giải thích:
Ở ống nghiệm 1:Trong dung dịch HNO3, ion 3NO có khả năng oxi hóamạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tínhkhử yếu như Cu. Khi đó, kim loại Cu bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất là +2 và tạra muối nitrat 3 2
Cu NO . HNO3 đặc bị khử đến NO2 có màu nâu đỏ.
3 (ñaëc) 3 2 22Cu 4HNO Cu NO 2NO 2H O
Ở ống nghiệm 2: Trong dung dịch HNO3, ion 3NO có khả năng oxi hóamạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tínhkhử yếu như Cu. Khi đó, kim loại Cu bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất là +2 và tạra muối nitrat 3
2
Cu NO có màu xanh. Khí NO sẽ tác dụng với oxi trong không khí
tạo khí NO2 có màu nâu đỏ.
3 (loaõng) 3 223Cu 8HNO 3Cu NO 2NO 4H O
Màu xanh không màu
2 2
1NO O NO
2
Không màu Màu nâu đỏ
5.2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
Hiện tượng : Cacbon cháy sángtrong ống nghiệm.
Giải thích: Ở nhiệt độ cao,KNO3 dễ bị phân hủy ra oxi nên chúng làcác chất oxi hóa mạnh.
0t3 2 22KNO 2KNO O
Khi cho than nóng đỏ vào muối kalinitrat nóng chảy, than bùng cháy. Hỗn hợpmuối nitrat nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy mạnh.
5.3. Trả lời câu hỏi thảo luận
5.3.1. Phải nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH tránh để NO2 thoát ragây ô nhiễm môi trường và gây độc hại cho con người.
Hình 3.11: C cháy sáng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 95/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 79
+ 2KMnO 4 + 4 H 2O CH2 CH2
OHOH
+ 2 MnO 2 + 2KOH3C2H4 3
2NaOH + 2NO2 NaNO3 + NaNO2 + H2O
5.3.2. Xem phần giải thích ở thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóngchảy.
6. BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
6.1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chấtcủa etilen
Hiện tượng :
Ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng bị mất màu tím và xuất hiện kết tủa nâuđen.
Khi đốt đầu ống dẫn khí:Khí cháyvới ngọn lửa cháy sáng.
Giải thích: Khi tiến hành đun hỗn hợp etanol khan với dung dịch H2SO4 đặcthì khí etylen được sinh ra theo phản ứng:
02 4 ( ñaëc )H SO , 170 C
2 5 2 4 2C H OH C H H O
Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng, xảy ra phản ứngoxi hóa etylen. Do phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh là tác nhân oxi hóa yếu nên xảyra sự hiđroxil hóa chỉ có thể cắt đứt liên kết, biến đổi etylen thành etylen glycol, làmmất màu tím dung dịch KMnO4, đồng thời tạo thành kết tủa nâu đen của MnO2.
Phương trình hóa học xảy ra:
Sau đó, lấy ra và tiến hành đốt đầu ốngdẫn khí. Quan sát ta thấy ngọn lửa cháy sáng,chứng tỏ khí etylen bị đốt cháy.
0t2 4 2 2 2C H 3O 2CO 2H O
Hình 3.12: KMnO 4 bị mất màu
Hình 3.13: Khí etilen cháy sáng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 96/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 80
6.2. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen
Hiện tượng :
Ống nghiệm 1 chứa dung dịch KMnO4 loãng bị mất màu tím và xuất hiện kết tủa nâuđen.
Ống nghiệm2 chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa vàng chuyển sangxám bạc của bạc axetilua.
Đốt đầu ống dẫn khí: cháy sáng.
Giải thích: Khicho nước vào bình cầuchứa CaC2 thì khí axetilen được sinh ra theo phản ứng:
2 2 2 22CaC 2H O Ca OH C H
Dẫn khí sinh ra qua ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 loãng, xảy ra phản ứngoxi hóa axetilen, làm mất màu tím dung dịch KMnO4, đồng thời tạo thành kết tủa nâuđen của MnO2.
2 2 4 2 23C H 8KMnO 3KOOC COOK 8MnO 2KOH 2H O
Dẫn khí vào dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.Đó là muối bạc axetilua tạo thành.
Phương trình phản ứng xảy r a:
CH CH + 2AgNO 3 + 2NH 3 Ag C C Ag + 2NH 4 NO 3
Sau đó, lấy ra và tiến hành đốt đầu ống dẫn khí. Quan sát ta thấy ngọn lửa chásáng, chứng tỏ khí axetilen bị đốt cháy.
Hình 3.14: KMnO 4 bị mất màu
Hình 3.15: Kết tủa bạc axetilua
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 97/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 81
0t2 2 2 2 2
5C H O 2CO H O
2
6.3. Trả lời câu hỏi thảo luận
6.3.1. Khi cho ancol etylic vào H2SO4 đậm đặc rồi đun nóng, ta thây màu của dungdịch sậm dần, bởi vì H2SO4 đặc có tính háo nước, nên hút nước mạnh, làm cho ancoletylic bị mất nước một phần tạo thành muội than.
6.3.2. Khi đun nóng hỗn hợp phải cho vào vài viên đá bọt để cho hỗn hợp sôi đều vàsự sôi xảy ra êm dịu ngăn không cho hỗn hợp trào ra ngoài, tránh hiện tượng sôi cụ bộ làm vỡ ống nghiệm.
6.3.3. Các sản phẩm có thể có khi điều chế etylen là: CO2, CH3-O-CH3, SO2,(C2H5)2SO4.
7. BÀI THỰC HÀNH SỐ 7
7.1. Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
Hiện tượng : Có hiện tượng sủi bọt khí xảyra trong ống nghiệm.
Giải thích: Khi cho natri vào ống nghiệmchứa etanol thì xảy ra phản ứng thế H của nhóm – OHancol và giải phóng khí hiđro.
2 5 2 5 2
1C H OH Na C H ONa H
2
7.2. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit
Hiện tượng : Ống 1: Tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Ống 2: Kết tủa trắng xanh không tan.
Hình 3.17: Tan kết tủa Cu(OH) 2
Hình 3.16: Etanol tác dụng với Na
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 98/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 82
Giải thích: Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa CuSO4, xảyra phản ứng tạo kết tủa xanh của đồng (II) hiđroxit.
4 2 422NaOH CuSO Cu OH Na SO
Sau đó, cho tiếp vào: Ống 1: dung dịch glixerol tạo dung dịch màu xanh thẫm, vì: glixerol có các
nhóm –OH đính với những nguyên tử cacbon cạnh nhau nên glixerol hòa tan đượcđồng (II) hiđroxit tạo phức tan, dung dịch màu xanh thẫm đặc trưng.
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
2 + Cu(OH) 2
CH2
CH
CH2
O
O
OH
HCH2
CH
CH2
O
HO
OH
Cu + 2 H 2O
Ống 2: dungdịch etanol, kết tủa không tan do etanol không có khả năng tạo
phức với đồng (II) hiđroxit.
7.3. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: Khi cho dung dịch brom vào phenol thì xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen tạo kết tủa màu trắng của 2,4,6 – tribromphenol
OH
Br Br
Br
+ 3Br 2 + 3HBr
OH
7.4. Trả lời câu hỏi thảo luận
7.4.1. Nếu etanol có lẫn nước thì natri sẽ phản ứng với nước trước.
Phản ứng của natri trong 2 trường hợp: etanol khan và dung dịch etanol:
Trường hợp natri tác dụng với etanol khan: Có hiện tượng sủi bọt khí do sinhra H2:
2 5 2 5 2
1C H OH Na C H ONa H
2
Hình 3.18: Xuất hiện kết tủa trắng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 99/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 83
Trường hợp natri tác dụng với dung dịch etanol sẽ sinh ra bọt khí nhiều hơnso với natri tác dụng với etanol khan. Vì natri sẽ phản ứng mãnh liệt với nước trướsinh ra khí H2, sau đó natri tiếp tục phản ứng với etanol.
2Na + 2H 2O 2NaOH + H 2
2 5 2 5 2
1C H OH Na C H ONa H
2
7.4.2. Mặc dù glyxerol và etanol đều là rượu nhưng khi cho vào Cu(OH)2 ta lại đượccác hiện tượng khác nhau là do: glyxerol là ancol đa chức có các nhóm –OH nằm kềnhau trong phân tử nên có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2, còn etanollà ancol đơn chức nên không có khả năng tạo phức.
8. BÀI THỰC HÀNH SỐ 8
8.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc
Hiện tượ ng : Xuất hiện lớp bạc bám trênthành ống nghiệm.
Giải thích: Amoniac tạo vớiAg phức
chất tan trong nước. Anđehit khử đượcAg ở phứcchất đó thành Ag kim loại:
3 3 3 4 3 22CH CHO 2 Ag NH OH CH COONH 2Ag 3NH H O
8.2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat
8.2.1. Phản ứng của axit axetic với quỳ tím
Hiện tượng : Quỳ tím chuyển sang đỏ.
Giải thích: : CH3COOH là chất điện liyếu, khi hòa tan trong nước phân li ra ion theo phương trình:
CH3COOH CH3COO - + H+
3 3 2 3 4 32AgNO 3NH H O Ag NH OH NH NO
Hình 3. 19: Ag bám quanh thành ống
Hình 3.20: Quỳ tím hóa đỏ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 100/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 84
Các cation H được giải phóng, nên môi trường có pH < 7,0. Vì vậy, quỳ tímchuyển sang đỏ.
8.2.2. Phản ứng của axit axetic với natri cacbonat
Hiện tượng : Có hiện tượng sủi bọt khí và làm tắt que đóm.
Giải thích: Khi cho axit axetic vào bình cầu có chứa tinh thể Na2CO3, xảy ra phản ứng sau:
Na2CO3 + 2CH 3COOH 2CH 3COONa + CO 2 + H 2O
8.3. Trả lời câu hỏi thảo luận 8.3.1.Ở thí nghiệm 1, khi thực hiện phản ứng cần rửa thật sạch ống nghiệm bằng nưxà phòng hoặc dung dịch NaOH vì:
- Đây là phản ứng tráng gương nên phải được thực hiện trong môi trường kiềmtạo phức [Ag(NH3)2]OH nhằm tránh sự xuất hiện của oxit bạc không tan.
- Mặc khác, thuốc thử AgNO3 trong NH3 có tính oxi hóa yếu nên dùng NaOHrửa sạch ống nghiệm sẽ không ảnh hưởng đến tính năng của thuốc thử.
HCHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2O HCOONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Agto
to+ 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2OHCOONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag NH 42CO3
8.3.2. Thí nghiệm 2 chứng minh axit axetic mạnh hơn axit cacbonic và axit axetic phản ứng với muối cacbonat sinh ra axit cacbonic:
2CH 3COOH + CaCO 3 + CO 2 + H 2OCH3COO 2Ca
Hình 3.21: Khí thoát ra mãnh liệt Hình 3.22: Que đóm vụt tắt
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 101/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 85
9. BÀI THỰC HÀNH SỐ 9
9.1. Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước
Hiện tượng :Ống 1: mẩu natri chuyển động tròn, nổi trên mặt nước và tan hết, dung dịch
có màu hồng.
Ống 2: dung dịch quanh Mg có màu hồng.
Ống 3: không hiện tượng.
Giải thích: Kim loại natri có thế điện cực rất thấp, do đó natri phản ứng rấtmãnh liệt với nước giải phóng khí H2. Ở nhiệt độ thường Mg phản ứng chậm với nướctạo ra Mg(OH)2, Al không phản ứng với nước ở điều kiện thường do có màng oxit bảovệ, ngăn không cho Al phản ứng với nước. Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Mg + 2H2O Mg(OH)2 + H2
Kết luận: Khả năng tan trong nước của kim loại giảm dần theo thứ tự: Na, Mg, Al.
9.2. Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm
Hiện tượng : Quanh lá Al có bọt khí xuất hiện.
Giải thích: K hi cho lá Al vào dung dịch NaOH.
Hình 3.23: So sánh mức độ phản ứng của kim loại
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 102/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 86
Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4] (1)
Tiếp đến, kim loại Al khử H2O:
2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 (2)Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch NaOH:
Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4] (3)
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị tan hết.Hai phương trình hóa học của hai phản ứng trên có thể viết gộp vào một phương trìhóa học như sau:
2Al + 2NaOH + 6H2O 2Na[Al(OH)4] + 3H2
9.3. Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu trắng đục, dạng keo ở cả 2 ống nghiệmkhi cho dung dịch NaOH tác dụng tác dung dịch Al2(SO4)3. Kết tủa tan được trongdung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Giải thích: Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 tạo Al(OH)3 là kết tủa dạng keo, màu trắng đục. Phương trình phản ứng:
Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
trắng
Ống 1: cho dung dịch HCl vào, kết tủa tan hết tạo muối AlCl3. Phương trình
phản ứng: Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Hình 3.24: Xuất hiện kết tủa keo trắng Hình 3.25: Kết tủa tan ra
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 103/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 87
Ống 2: cho dung dịch NaOH vào, kết tủa tan hết tạo muối natri aluminat.Phương trình phản ứng:
Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4]
9.4. Trả lời câu hỏi thảo luận
9.4.1. Ta chỉ dùng mẩu Natri bằng hạt gạo cho vào ống nghiệm vì natri là kim loạhoạt động hóa học mạnh, nó sẽ tác dụng mãnh liệt với nước. Nếu dùng lượng lớn narất dễ gây cháy nổ, nguy hiểm.
9.4.2. Thế điện cực của Al3+/Al nhỏ hơn H2O/H2 nhưng những vật bằng nhôm dù ởnhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì:
- Ban đầu, do nhôm có thế điện cực nhỏ hơn H2O nên nhôm phản ứng được với
nước: 2Al + 6H 2O 2Al(OH) 3 + 3H 2
Phản ứng sẽ nhanh chóng dừng lại do kết tủa keo bám xung quanh lá nhômngăn cản nhôm phản ứng tiếp với nước.
- Mặc khác, nhôm dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo lớp oxit nhôm:
4Al + 3O2 2Al2O3
Lớp nhôm oxit sinh ra rất mịn, bền, liên tục bám quanh lá nhôm. Nên thực tế,nhôm không phản ứng với nước dù ở nhiệt độ nào.
9.4.3. Do Mg có thế khử âm hơn nước nên Mg phản ứng được với H2O sinh raMg(OH)2:
Mg + 2H2O Mg(OH)2 + H2
Kết tủa Mg(OH)2 sẽ bám quanh Mg, ngăn cản Mg tiếp xúc phản ứng với nước.
Khi cho vài giọt NH4 NO3 vào thì kết tủa Mg(OH)2 bị hòa tan, tạo điều kiện cho lớpMg bên trong phản ứng tiếp với nước:
Mg(OH)2 + 2NH4 NO3 Mg(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
9.4.4. Có thể thay NaOH cho NH4OH để điêu chế Al(OH)3, Nhưng phải dùng với tỉ lệ:3NaOH : 1AlCl3. Để tránh hòa tan kết tủa Al(OH)3 thu được.
- Cách tiến hành:
+ Cho vào ống nghiệm dung dịch AlCl3, sau đó cho vài giọt phenolphthalein.
+ Nhỏ từ tử từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm trên ta thấy màu hồngxuất hiện rồi biến mất.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 104/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 88
+ Nhỏ tiếp NaOH cho đến khi trong ống nghiệm xuất hiện màu hồng nhạt bềthì dừng lại.
10. BÀI THỰC HÀNH SỐ 10
10.1. Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
Hiện tượng : Quan sát thấy có khí không màuxuất hiện bám trên đinh sắt và dung dịch có màutrắng xanh.
Giải thích: Fe có khử mạnh hơn H2 nên Fekhử được ion H+ trong dung dịch axitH2SO4 loãngthành hiđro đồng thời Fe bị oxi hóa thành Fe2+ nêndung dịch có màuxanhnhạt. Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
10.2. Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
Hiện tượng : Khi cho dung dịch NaOH đun nóng vào ống ngiệm: xuất hiệnkết tủa màu lục xám, sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.
Giải thích: : dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo Fe(OH)2 làchất kết tủa màu lục xám.
Phương trình phản ứng:
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Sau một thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3:
Hình 3.26: Fe tan trong axit HCl
Hình 3.27: Kết tủa Fe(OH)2 Hình 3.28: Kết tủa Fe(OH)3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 105/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 89
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
10.3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K 2Cr2O7
Hiện tượng : Dung dịch trong ống nghiệm chuyển từ màu da cam sang màuxanh lục.
Giải thích: Dung dịch kali đicromat màu da cam, trong môi trường axit muốikali đicromat có tính oxi hóa nên bị dung dịch FeSO4 khử thành muối Cr 2(SO4)3.
Phương trình phản ứng:
K 2Cr 2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 Cr 2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K 2SO4 + 7H2O
10.4. Trả lời câu hỏi thảo luận
10.4.1. Khi cho muối sắt (II) vào dung dịch kiềm, lúc đầu ta thu được kết tủa màu lụxám, sauđó chuyển dần sang màu nâu đỏ:
Fe2+ + 2OH - Fe(OH) 2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
10.4.2. Xét các cân bằng: Cr 2O7
2- + 2OH - 2CrO 42- + H 2O
Cr 2O72- + H 2O2CrO 4
2- + 2H +
Trong môi trường kiềm, Cr 2O72- chuyển thành CrO42-
Trong môi trường axit, CrO42- chuyển thành Cr 2O72-
Vì vậy, Cr 2O72- bền trong môi trường axit, CrO42- bền trong môi trường bazơ.
Hình 3.29: Sự tạo thành muối Cr 2(SO4 )3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 106/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 90
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ THÍ NGHIỆM ẢO
1. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG GIẢNG DẠY HÓA HỌC [12]
1.1. Dạy và học sử dụng công nghệ
Câu hỏi được đặt ra là làm thế nào để công nghệ có thể giúp ích nhiều nhất chohoạt động học tập tích cực và có ý nghĩa? Trong một thời gian dài, công nghệ đượhiểu là công cụ chuyển tải thông tin đến người học, như in bài, sao chụp, xem clip dhọc,… Quan điểm này cho rằng kiến thức được chuyển từ thầy sang trò và có thể đưthể hiện thông qua các bài học trên nhiều phương tiện khác nhau như giấy, băng hìntruyền hình, chương trình máy tính… Như vậy học sinh học từ công nghệ những người ta đã chuẩn bị sẵn, tương tự cách học sinh học từ thầy cô những gì thầy truyền đạt. Công nghệ phải giúp tạo nên sự phấn khích và hỗ trợ các hoạt động th
đẩy tư duy của người học, nghĩa là hoạt động hóa người học, qua đó dẫn đến học tCông nghệ có thể cổ vũ và hỗ trợ học tập nếu được dùng như những công cụ và mtrợ thủ tri thức, giúp người học tư duy.
1.2. Trình diễn trong giảng dạy hóa học
Yêu cầu trình diễn, minh họa trong giảng dạy Hóa học suốt một thời gian dài chỉdựa trên các hình ảnh tĩnh trong sách cũng như bảng đen phấn trắng và các công cụ chọc trong giờ dạy. Với sự phát triển của các phương tiện nghe nhìn, người ta đã dầ
dần đưa vào phim đèn chiếu (slide), phim và băng video, máy chiếu hay OHP (over-head projector), … Tất cả những phương tiện vừa nêu tuy có những ưu điểm vượt tso với các công cụ truyền thống, nhưng vẫn chưa tạo được hiệu quả có tính bước ngvì vẫn là những phương tiện thụ động và không tương tác được.
K hả năng diễn tả và minh họa hóa học trên máy tính ngày càng tuyệt vời hơn dẫđến yêu cầu phải có phương tiện giúp trình diễn các nội dung ấy, không chỉ với từngười, trước màn hình máy tính cá nhân, mà còn có thể trình diễn trước đông ngườ
trong một môi trường không có máy tính như lớp học, giảng đường, hội trường,…Điều này dễ dàng hơn khi thực hiện với Microsoft PowerPoint.
2. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT POWERPOINT
Microsoft PowerPoint là một chương trình để trình diễn khá linh hoạt trong bộMicrosoft Office, cho phép thực hiện hầu hết các yêu cầu minh họa trong giảng dạyđặc biệt là những minh họa động rất cần thiết trong giảng dạy hóa học. MicrosoPowerPoint liên kết tốt với hầu hết các chương trình tự hoạt động (.exe) cũng như c
thể lưu lại dưới nhiều dạng, trong đó có dạng hypertext hay siêu văn bản (.html) đ
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 107/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 91
đưa lên mạng giúp người dùng có thể đọc trực tuyến hay tải về từ mạng, hoặc dưdạng Acrobat (.pdf) hoạt động không tùy thuộc hệ điều hành.
2.1. Khái quát về Microsoft Powerpoint
PowerPoint có nhiều tính chất giúp có thề sử dụng trong lớp học. Dưới đây lmột số thuật ngữ được dùng:
- Slide: là những trang riêng lẻ của một tập tin trình diễn có thể ở dạng đen trắnhoặc màu, có thể dùng với máy tính (có kèm theo máy chiếu), hoặc với máy chiếslide (đèn chiếu) hoặc với máy chiếu phim trong OHP.
- Tài liệu phát cho cử tọa (Audience handouts): là các slide được in dồn 2, 3 hoặc6 slide trên một trang. Cũng có thể có ghi chú sẵn hoặc có chừa trống chỗ để ngườxem ghi chú thêm.
- Ghi chú của diễn giả (Speaker’s Notes): có thể chứa những thông tin dự phòngcủa diễn giả kèm theo hình ảnh thu nhỏ của slide tương ứng.
- Phác thảo (Outlines): là phần hiển thị văn bản trong slide. Có thể soạn thảo toà bộ các văn bản trong phần phác thảo này cũng như trong chính slide đang soạn.
PowerPoint cung cấp trợ giúp trực tuyến đa dạng cũng như những hướng dẫcác kĩ xảo (tip) giúp thực hiện nội dung trình diễn thuận lợi và hiệu quả hơn. Khi
chuyển con trỏ trên thanh trạng thái sẽ xuất hiện một hộp hướng dẫn màu vàng chỉ cthấy công cụ được dùng cho mục đích gì, tương tự như trong các chương trình khácủa bộ Microsoft Office.
2.2. Tạo một tập tin trình diễn trên Powerpoint
Sau khi khởi động chương trình PowerPoint, ta được màn hình sau và chức năngcủa từng danh mục:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 108/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 92
- Thanh tiêu đề: Chứa tiêu đề của tài liệu.
- Thanh Menu: Chứa các menu hệ thống.
- Thanh Standard: chứa các nút lệnh cơ bản
- Thanh Formating: Chứa các công cụ dùng để định dạng nhanh. - Thanh công cụ vẽ: Chứa các công cụ dùng để vẽ hình.
- Thanh trạng thái: Chứa các thông báo như số Slide…
2.3. Tạo mới tậptin
Cách 1:
Bước 1: Click vào MenuFile.
Bước 2: ChọnNew. Xuất hiện hộp thoạiNew
Presentation.
Bước 3: Chọn Blank presentation(Nếu muốn làm mới theo ý mình). Nếu chọn From design template(Muốn làm theo mẫu có sẵn).
Cách 2: Click vào nútNEW trên thanh Standard:
Cách 3: CTRL + N.
2.4. Lưu tập tin tài liệu
Lưu trữ tập tin tài liệu đã có: Dùng trong trường hợp chúng ta mở tập tin đã có ra
sửa chữa xong rồi lưu lại (đè lên tên tập tin cũ). Cách 1: File → Save.
Cách 2: Click vào nút Save trên thanh Standard:
Cách 3: Ctrl + S
Lưu trữ tập tin tài liệu mới: Dùng trong trường hợp ta mới tạo tập tin tài liệu rồi lưulại hoặc mở tập tin đã có ra sửa chữa nhưng muốn đổi tên tập tin và thay đổi nơi ltrữ.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 109/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 93
Bước 1: ChọnFile → Save As. Hộp thoạiSave As hiện ra.
Bước 2: Click vào ôSave in để chọn nơilưu trữ tập tin.
Bước 3: Gõ tên tập tin vào ôFile Name
Bước 4: Click vào nút Save.
2.5. Chèn hiệu ứng
Soạn giáo án điện tử hoặc soạn bài giảng trên Powerpoint quan trọng nhất vẫn hiệu ứng cho các đối tượng trong một Slides, nếu không có hiệu ứng thì bài giảng, b
trình bày của chúng ta chẳng khác nào là một văn bản Word. Để chèn hiệu ứng ta thựhiện các bước sau:
Bước 1: Click chuột vào MenuSlide Show.
Bước 2: ChọnAnimation Scheme (hiệu ứng cho toàn bộ slides),CustomAnimation (lựa chọn hiệu ứng).
2.5.1. Chèn hiệu ứng cho toàn bộ Slide
Sử dụng hiệu ứng này cho tiêu đề chính của các Slides trong toàn bộ bài trình
chiếu. Click chuột vào Menu Slide Show.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 110/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 94
Chọn Animation Scheme.Hộp thoạihiện ra như sau:
Chọn các hiệu ứng phù hợp: Click chuộtvào hiệu ứng nào thì ngay lập tức Slides của
chúng ta sẽ chạy theo hiệu ứng đó, nhưng chưacó áp đặt hiệu ứng. Nên chúng ta có thể thử cáchiệu ứng thoải mái, đến khi nào vừa ý.
Nếu không thấy hiệu ứng thích hợp ở ôđầu tiên này thì ta có thể chọn hiệu ứng khác.Bằng cách click vào thanh cuộn bên cạnh đểchọn thêm hiệu ứng ở bên dưới.
Khi đã chọn được hiệu ứng phù hợp rồithì ta click vào nútApply to all Slides để thiếtlập hiệu ứng cho tất cả các Slides trong bài trìnhchiếu.
Chèn hiệu ứng theo cách này chỉ có ý nghĩa với hai tiêu đề chính và phụ thôicòn các đối tượng khác như hình ảnh hoặc textbox chúng ta phải thêm hiệu ứng khác
2.5.2. Chèn hiệu ứng cho từng đối tượng
Trước tiên click chuột vào đối tượng cần chèn hiệu ứng.
Click chuột vào MenuSlide Show.
ChọnCustom Animation. Hộp thoại hiện ra như sau:
Trong hộp thoạiCustom Animationvừa hiện ra phía bên tay phải. Để thêm hiệuứng cho đối tượng ta click vào nútAdd Effect.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 111/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 95
Nếu chọnEntrance (đầu vào) để chọn hiệu ứng đầu vào.
Sau khi click chọn hiệu ứng đầu vào, thì sẽcó hộp thoại xuất hiện chứa các hiệu ứng có sẵnnhư hình bên.
Nếu ở đây không có hiệu ứng mong muốn,thì ta có thể bấm vào nútMore Effects… để chọnthêm hiệu ứng.
Có thể chọn thử vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn để thử trước. Có rất nhiều chủ ở trong này cho chúng ta chọn.
Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc click chuột trái vào nútOK đểchènhiệu ứng vào.
Nếu chọnEmphasis (nhấn mạnh) để chọn hiệu ứng nhấn mạnh. Dùng trongtrường hợp chúng ta cần nhấn mạnh một vấn đề nào đó.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 112/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 96
Khi chọn loại hiệu ứng này thì sẽ xuất hiện một danh sách có sẵn này, chúng tcó thể chọn hiệu ứng khác bằng cách click chuột vào mụcMore Effects…Hộp thoạisẽ xuất hiện như sau:
Có thể chọn vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn chọn để thử trước. Có rất nhiều cđề trong này cho chúng ta chọn.
Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc click chuột trái vào nútOK đểchèn hiệu ứng vào.
Nếu chọn hiệu ứngExit (thoát) để dùng chotrường hợp muốn thoát đối tượng đó khỏi Slides.
Khi chọn hiệu ứng kiểu này ta thấy một danhsách các hiệu ứng của loại này xuất hiện để chúngta chọn.
Nếu trong danh sách này không có hiệu ứngmong muốn thì ta có thể click vào mụcMoreEffect… để chọn thêm hiệu ứng như hình bên.
Có thể chọn vào bất kỳ hiệu ứng nào muốnchọn để thử trước. Có rất nhiều chủ đề ở trong nàycho chúng ta chọn.
Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việcclick chuột trái vào nútOK để chèn hiệu ứng vào.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 113/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 97
Nếu chọnMotion Path (chuyển động theo đường dẫn) để chọn hiệu ứngchuyển động theo một đường dẫn nào đó. Dùng trong trường hợp muốn tạo hiệu ứngđộng.
Khi chọn hiệu ứng kiểu này ta thấy một danh sách các hiệu ứng của loại này xuhiện để chúng ta chọn.
Nếu trong danh sách này không có hiệu ứng phù hợp thì ta có thể click vào mụcMore Motion Effect… để chọn thêm hiệu ứng như hình dưới
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 114/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 98
Cứ bấm thử vào bất kỳ hiệu ứng nào muốn chọn để thử trước. Có rất nhiều cđề ở trong này cho chúng ta chọn. Khi đã chọn được hiệu ứng vừa ý thì chỉ việc clicchuột trái vào nútOK để chèn hiệu ứng vào.
Khi hiệu ứng đường dẫn được chèn vào ta sẽ thấy một hình đường dẫn nằm tro
Slides như hình bên dưới:
Chúng ta có thể di chuyển và thay đổi kích thước của đường dẫn như thao tác vớmột tập tin hình ảnh.
2.5.3. Sắp xếp hiệu ứng và điều chỉnh
Sau khi chèn hiệu ứng vào Slides rồi thì ở cửa sổ bên phải xuất hiện như hìnhdưới:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 115/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 99
Để thay đổi vị trí của hiệu ứng (thứ tự xuất hiện hiệu ứng), thì ta bấm giữ chutrái vào ngay chính hiệu ứng đó và kéo lên vị trí phía trên hoặc kéo xuống vị trí phíadưới rồi thả. Chương trình sẽ tự động thay đổi lại số thứ tự của hiệu ứng.
Để gở bỏ hiệu ứng thì chọn hiệu ứng cần gở bỏ rồi click vào nútRemove.
Tạo hiệu ứng chỉ xuất hiện khi ta click chuột một cái thì ô Start chọn là:OnClick .
Tạo hiệu ứng xuất hiện đồng thời khi trình chiếu thì chọn là:With Previous.
Tạo hiệu ứng xuất hiện sau một khoảng thời gian nào đó thì chọn là :AfterPrevious.
Để điều chỉnh thời gian thể hiện hiệu ứng thì ta click đúp vào ngay hiệu ứng đ
xuất hiện hộp thoại như hình bên dưới:
Click vào TabTiming, trong ôDelay (chậm) để chọn số giây để hiệu ứng hiểnthị, ôSpeed (tốc độ) để hiệu ứng chạy trong thời gian đã chọn, ô Repeat (lặp lại) đểhiệu ứng lặp lại số lần đã chọn.
Chọn TabEffect để chọn âm thanh đính kèm theo hiệu ứng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 116/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 100
2.6. Trình chiếu với PowerPoint
Để trình chiếu, click chuột vào nút trình chiếu:
Hoặc chúng ta cũng có thể sử dụng phím tắtShift + F5, hoặc phímF5.
Muốn ngưng trình chiếu thì nhấn phímEsc trên bàn phím hoặc hoặc click chuột phải lên màn hình trong Menu chọnEnd Show.
Nếu muốn vẽ ghi chú lên màn hình đang trình chiếu thì nhấn chuột phải →EndShow →Pointer Options → Chọn bút vẽ, rồi vẽ lên màn hình.
Click chuột vào đây để trình chiếu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 117/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
SVTH : Thái H oàng Tân 101
PHẦN KẾT LUẬN Luận văn nghiên cứu các thí nghiệm trong chương trình THPT ban cơ bản và đã
xây dựng được 10 bài thực hành thí nghiệm, một số thí nghiệm ảo được thiết kế bằ phần mềm Microsoft Powerpoint. Trong đó gồm 4 bài thực hành lớp 10, 4 bài thựchành lớp 11, 2 bài thực hành lớp 12 và 18 thí nghiệm ảo. Thí nghiệm được xây dựngtrên tinh thần tận dụng những dụng cụ, hóa chất hiện có. Hầu hết đều cho hiện tưrõ ràng: sự thay đổi trạng thái, màu sắc…phù hợp cho học sinh luyện tập thực hànhhoặc dễ quan khi giáo viên biểu diễn. Đề tài phát huy được tính tích cực của học sithông qua các câu hỏi thảo luận sau mỗi bài thực hành. Việc thảo luận giúp học sinh phát hiện ra vấn đề mà tình huống thí nghiệm đặt ra, qua đó học sinh trưởng thànthêm một bước về trình độ tư duy.
Đề tài dự kiến áp dụng cho chương trình phân ban mới của Bộ giáo dục và Đàtạo, tuy nhiên có một số khó khăn đặt ra là: tình hình trang thiết bị phòng thí nghiệmcòn thiếu thốn như hiện nay thì liệu thí nghiệm thực hành có được áp dụng rộng rhay không? Bởi vậy, chúng tôi đã thiết kế một số thí nghiệm ảo bằng chương trìnPowerpoint trên máy vi tính. Thí nghiệm ảo, kết hợp với hình ảnh và những đoạn phighi nhận được trong quá trình thí nghiệm rất phù hợp với việc đưa giáo án điện tử vàtrong giảng dạy Hóa học ở trường phổ thông. Đây là phương pháp trực quan khônnhững mang lại hiệu quả tối ưu mà còn là phương pháp rất tích cực trong thời kì phtriển như vũ bảo của công nghệ thông tin như hiện nay.
Nhìn chung, chúng tôi đã đạt được mục tiêu mà ban đầu đề tài đặt ra. Nhưng dthời gian có hạn, đề tài chỉ dừng lại ở đây, theo nhìn nhận chủ quan của bản thân, tài còn nhiều hạn chế. Trong tương lai, nếu điều kiện cho phép, chúng tôi sẽ tiếp tụcnghiên cứu thiết kế những thí nghiệm này theo hướng tích cực hơn nữa và có thể nghiên cứu những thí nghiệm mới với độ phức tạp và yêu cầu cao hơn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF b ở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/18/2019 Thiết kế thí nghiệm ảo và xây dựng các bài thực hành thí nghiệm Hóa học chương trình THPT – ban cơ bản
http://slidepdf.com/reader/full/thiet-ke-thi-nghiem-ao-va-xay-dung-cac-bai-thuc-hanh-thi 118/118
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ths. Huỳnh Hữu Bích Châu
TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học ở trường phổ thông và đại học – một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục.
[2] Nguyễn Văn Cường – Bernd Meier (2010), Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông, dự án phát triển giáo dục trunghọc phổ thông Berlin/Hanoi.
[3] BùiPhương Thanh Huấn,Thực hành phương pháp giảng dạy Hóa học , Bộ môn Sư phạm Hóa học , Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần thơ.
[4] Đoàn Thị Kim Phượng, Bài giảng lý luận dạy học Hóa học , Bộ môn Sư phạm Hóahọc , Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần thơ.
[5] Nguyễn Thị Sửu, Hoàng Văn Côi,Thí nghiệm Hóa học ở trường phổ t hông , Nhàxuất bản khoa học kỹ thuật.
[6] Nguyễn Trọng Thọ, Hóa vô cơ ( Phần 2: Kim loại) , Nhà xuất bản giáo dục.
[7] Nguyễn Đức Vận, Hóa học vô cơ (Tập 2), Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
[8] Nguyễn Văn Hùng, Thái Thị Tuyết Nhung, Hóa hữu cơ 2 , Bộ môn Sư phạm Hóahọc , Khoa Sư phạm, Trường Đại học Cần thơ.
[9] Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên kiêm chu biên), Nguyễn Đức Chuy, Lê Mậu QuyềnLê Xuân Trọng (2007). Hóa học lớp 10 cơ bản. NXB Giáo dục.
[10] Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (Chủ biên), Phạm Văn Hoan, LêChí Kiên (2007), Hóa học lớp 11 cơ bản. NXB Giáo dục.
[11] Ng ễn X ân Trường (Tổng chủ biên kiêm ch biên) Phạm Văn Hoan TừVọng Nghi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Recommended