Đặt vấn đề
NĐC Pq bất kể liều nào đều có thể gây tử vong:
Báo cáo của BVCR trong 3 năm (1995 – 1997) TV > 85%
Theo các báo cáo trên thế giới, tỉ lệ tử vong do Pq là 50 – 90%
NĐC Pq bằng mọi cách hạn chế tối đa tác động cơ quan:
Hạn chế hấp thu: uống Fuller’s earth , than hoạt tính…
Loại bỏ Pq đã hấp thu:
Thận thải Pq rất tốt nhưng sẽ hạn chế khi có STC (thường sớm)
Theo nhiều báo cáo: LMHP bằng cột than hoạt có hiệu quả
Mục tiêu
NC đặc điểm LS, cận LS của BN NĐC paraquat
Đánh giá hiệu quả của LMHP bằng cột than hoạt
tính dựa vào biến đổi về LS, cận LS, nồng độ độc
chất trước-sau lọc, TLTV và các BC của nó.
Biến chứng của LMHP
Giảm tiểu cầu:
Là biến chứng quan trọng nhất
Số lượng TC TB khoảng 30%
TC về bình thường sau 24 – 48h sau LMHP
Bất tương hợp sinh học
Hạ HA, calci, hạ đường huyết, BC thoáng qua,
thân nhiệt
Tiêu chuẩn chọn bệnh
Có bằng chứng NĐ Pq và đến trước 24 giờ kể từ khi uống:
Lời khai của BN và/hoặc thân nhân BN
Có vỏ chai lọ đựng paraquat
Còn vết tích dung dịch màu xanh ở miệng hoặc chất nôn màu xanh
Bỏng rát, viêm loét niêm mạc miệng họng
Xét nghiệm Pq trong máu và nước tiểu dương tính
BN đạt 1 trong 2 tiêu chuẩn sẽ đưa vào NC
HP thanh thải Pq tốt hơn IHD và việc sử dụng HP trong vòng 12 giờ bị ngộ độc có thể làm
giảm TLTV (UptoDate 2013. Release: 21.3)
Pq đạt mức tối đa ở phổi là 15h các biện pháp tăng đào thải Pq (LMHP…) phải tiến hành
trong khoảng thời gian này và càng sớm càng tốt (Yoon SC (June 2009) “Clinical Outcome of Paraquat
Poisoning”, The Korean Journal of Internal Medicine Vol. 24, No. 2.)
Tiêu chuẩn loại trừ
BN < 15 tuổi
NĐC Pq không phải bằng đường uống
BN có rối loạn huyết động
XN paraquat máu và nước tiểu âm tính
BN đến sau 24h kể từ khi uống
Phương tiện nghiên cứu
Máy thận nhân tạo Nipro
Quả lọc than hoạt tính Absorba 300C (Gambro):
Chứa 300 gram than hoạt tính
Diện tích ngoài 40m2, diện tích trong 300.000 m2
Gồm những hột nhỏ được bọc bên ngoài bằng cellulose
XN CT máu và SH ở khoa XN BVND 115
XN độc chất bằng phương pháp sắc ký lỏng tại TTDVPTTN
Kỹ thuật
Catheter lọc máu đặt vào TM đùi hoặc TM
cảnh trong
Lắp hệ thống TNT vào máy Nipro
Dùng quả lọc Adsorba 300C mắc nối tiếp
trước quả lọc TNT
Priming hệ thống lọc
Nối hệ thống lọc vào hệ TH của BN qua
catheter 2 nòng
Kỹ thuật
Cài đặt các thông số:
Tốc độ dòng máu: 150 – 200 mL/phút
Tốc độ dòng dialysate 300 ml/phút
Thời gian lọc là 8 giờ
Chống đông:
Heparin: bolus 1000UI, truyền 500UI – 1000UI/giờ
Lovenox 1mg/kg mỗi 4h, tiêm trước quả
Tiến hành nghiên cứu
Ghi nhận các biến số về LS và cận LS trước lọc máu
Tiến hành LMHP:
Cuộc lọc kéo dài 8 giờ
Lọc hàng ngày đến khi nồng độ Pq nước tiểu (-)
Tất cả BN được điều trị hỗ trợ như nhau:
UCMD: corticoid + cyclophophamide
Vit E, C liều cao
N-Acetylcystein
Tiến hành nghiên cứu
Ghi nhận các biến số vào các thời điểm:
Trước và sau mỗi lần lọc máu
Vào buổi sáng hàng ngày các ngày không lọc máu
Chú ý:
Nồng độ độc chất sẽ ghi vào trước mỗi lần lọc máu cho
đến khi nồng độ bằng không
Xử lý số liệu
Biểu diễn số liệu:
Lập bảng, biểu đồ
Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học:
Trung bình ± độ lệch chuẩn
So sánh TB dùng Wilcoxon signed-rank test hoặc t test
So sánh hai hay nhiều tỉ lệ dùng test 2 hoặc Fisher
Sử dụng phần mềm SPSS for Windows 17.0
Tuổi TB: 30.2 Nhỏ nhất: 16 Lớn nhất: 75
Nhóm tuổi hay gặp nhất: 20 – 25T
< 35T chiếm 70%
5
9
6 6
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Sè ca
15 - 19 20 - 25 26 - 35 36 - 55 > 55Tuæi
BiÓu ®å 2. Ph©n bè theo nhãm tuæi
Số lượng độc chất uống
DD Paraquat 20%:
TB: 54.6 ± 42.2 mL Nhiều nhất: 200 mL Ít nhất: 10 mL
1 BN uống < 10mL (3.3%), uống > 10mL (96.7%), uống > 30mL là
60%
Uống 10 - 20ml DD 20% (1ngụm) TV ở người lớn.
Tuy nhiên, chỉ cần 5 - 10ml hầu hết cũng sẽ tử vong
Winchester J F (2009) “Paraquat intoxication”, UpToDate
1
6
98
1
0
2
4
6
8
10
5 - 10 10 - 30 30 - 50 50 - 100 > 100
Phân nhóm theo số lượng pq uống (mL)
Uống dưới 7 – 8mL DD 24.6% TV 87% nếu
không điều trị
Yoon SC (June 2009). Clinical Outcome of Paraquat
Poisoning. The Korean Journal of Internal Medicine Vol. 24, No. 2.
Thời gian từ khi uống đến khi LM
Giờ từ khi uống đến LMHP: 11 ± 3.7h
Nhanh nhất: 5h Chậm nhất: 21h (3 NĐ Pq LMHP sau 15h)
Pq đạt mức tối đa ở phổi là
15h các biện pháp tăng đào
thải Pq (LMHP…) phải tiến
hành trong khoảng thời gian
này và càng sớm càng tốt
Yoon SC (June 2009) “Clinical
Outcome of Paraquat Poisoning”, The
Korean Journal of Internal Medicine
Vol. 24, No. 2.
1
21
8
0
5
10
15
20
25
< 6h 5 - 12h 12 - 24h
Phân nhóm thời gian từ khi uống đến khi LMHP
Nồng độ đỉnh Pq trong máu là
2h, sau đó giảm rất nhanh
Half life khoảng 5h
Kao CH, Hsieh JF, Ho YJ, Hung DZ, Lin TJ,
Ding HJ (1999) “Acute Paraquat Intoxication
– Using Nuclear Pulmonary Studies to Predict
Patient Outcome”, Chest;116;709-714
Vấn đề lọc máu
Số lần LM: 3.4 ± 2.1 lần (ít nhất 1; nhiều nhất 9)
Số giờ LM: 8h/ngày
Chiến lược lọc: lọc hàng ngày cho đến Pq nt (-)
Chống đông: Lovenox 60mg 1 ống x 2 tiêm trước quả
Pq được đưa trở lại vào máu từ các mô chậm, đây là cơ sở cho việc tiến
hành các biện pháp lọc máu liên tiếp nhiều lần
Winchester J F (2009) “Paraquat intoxication”, UpToDate 18.3
Lâm sàng NĐC paraquat Lâm sàng Chung
n = 27 Không TV
n = 10 Nhóm TV
n = 17 Giá trị P
Đau họng 27 13 17
Loét miệng 24 (89%) 7 (70%)** 17 (100%)**
XHTH 1 (3.7%) 0 1 (6%)**
Mạch 92.2 ± 8.5 94 ± 7,4 91 ± 9.4 P > 0.05
HATĐ 115 ± 18.9 112.9 116 P > 0.05
Glasgow 14.3 ± 0.9 14.5 14.1 P > 0.05
TT thận cấp 1 (3.7%) 1 0
STC 23 (82%)* 6 (60%)** 17 (100%)** P < 0.05
SHH 17 (63%) 0 17 (100%) P < 0.05
Men gan tăng 3 (11%)* 2 (20%)** 1 (6%)** P < 0.05
SGC 13 (48%)* 0 13 (76%)** P < 0.05
SĐT 17 (63%)* 0 17 (100%)** P < 0.05
* Tính % trên tổng số 27 BN
** Tính % trên số BN theo cột (không tử vong là 10 và tử vong là 17)
Sandhu: TT đường TH 53%, 76.5% STC, TT gan 47%, SĐT 47%
Đặc điểm tổn thương đường tiêu hóa
Đau rát họng: 100%
Loét miệng: 24/27 BN (89%)
Nhóm sống: 7/10 BN (70%)
Nhóm tử vong: tất cả đều loét miệng
Loét miệng thường xuất hiện sau 24h – 72h
1 BN xuất huyết tiêu hóa
Không có BN nào có thủng thực quản
Loét miệng cũng là một dấu hiệu tiên lượng (không loét miệng
có tiên lượng tốt)
Đặc điểm suy hô hấp
17 BN SHH phải đặt NKQ – thở máy sau đó đều TV
Đặc điểm:
Giảm oxy máu tiến triển nặng dần phải đặt NKQ
100% BN tử vong đều có SHH
11
5
1
0
5
10
15
Trong 3 ngày 3 - 7 ngày 7 - 14 ngày
Thời gian từ khi uống đến SHH của nhóm TV
Đặc điểm tổn thương thận
Mức độ tổn thương thận:
Không TT: 3 (11%)
TT thận đơn thuần: 1 (3.7%) sống
STC: 23 (82%). Nhóm sống 6, nhóm TV 17
So sánh nhóm sống và nhóm TV:
Nhóm sống chỉ có 60% có STC, nhóm TV là 100%
Creatinin của nhóm TV cao hơn nhóm sống (P < 0.05)
Tất cả các TT thận ở nhóm sống đều hồi phục
Trong 17 BN STC nhóm TV: có 3 BN có hồi phục CN thận
Các TT thận xẩy ra trong vòng 3 ngày sau uống
Krishnan: TT thận xẩy ra trong vòng 3 ngày
89%
Đặc điểm tổn thương gan
Mức độ:
Không TT: 14 (47%)
Tăng men đơn thuần: 3 (11%)
SGC: 13 (43%), đều TV
So sánh nhóm sống và nhóm TV:
17 TV: 3 không TT, 1 tăng men, 13 SGC (82%)
10 sống: 80% không TT gan
Sự khác biệt về AST, ALT, Bil TP có ý nghĩa thống kê
11
2
0
5
10
15
Trong 3 ngày 3 - 7 ngày
Biểu đồ 3.9 Thời gian uống đến SGC
53%
Cận lâm sàng
Chung
n = 27
Không TV
n = 10
Nhóm TV
n = 17
Giá trị P
HC 4.03 ± 0.8
(2.2 – 4.6)
3.7 ± 0.9 4.3 ± 0.6 P > 0.05
BC 21.5 ± 5.8
(14 – 33.8)
17.2 ± 2.6 24.3 ± 5.7 P < 0.05
TC 158 ± 79.5 146.5 ± 92.6 166 ± 73 P > 0.05
BUN 59 ± 48.7
(16.5 – 240)
39.4 ± 7.9 71.5 ± 59.6 P > 0.05
Creatinin 3.7 ± 1.97
(1.35 – 9.92)
2.5 ± 1.0 4.5 ± 2.0 P < 0.05
!00% tăng số lượng BC, nhóm TV cao hơn có ý nghĩa so với nhóm sống
Chung
n = 27
Không TV
n = 10
Nhóm TV
n = 17
Giá trị P
AST 120.9 ± 82.8
(19 – 285)
60.4 ± 33.2 159.5 ± 82.5 P < 0.05
ALT 167.8 ± 174
(13 – 727)
85.4 ± 81 220.2 ± 199 P < 0.05
Bilirubin TP 8 ± 16.9
(0.59 – 74)
1.1 ± 0.4 12.3 ± 20.8 P < 0.05
pH 7.33 ± 0.6
(7.19 – 7.43)
7.4 ± 0.04 7.31 ± 0.06 P > 0.05
INR 1.4 ± 0.5 1.2 ± 0.1 1.2 ± 0.5 P > 0.05
aPTT ratio 1.2 ± 0.4 1.2 ± 0.3 1.2 ± 0.5 P > 0.05
Natri 135.8 ± 3.3
(16.5 – 240)
39.4 ± 7.9 71.5 ± 59.6 P > 0.05
Kali 3.2 ± 0.4
(2.2 – 5.12)
3.3 ± 0.4 3.1 ± 0.5 P > 0.05
Creat, AST, ALT, Bilirubin nhóm TV cao hơn nhóm sống có ý nghĩa
Nồng độ paraquat máu (7 BN)
Thời gian TB từ khi uống đến khi XN Pq máu: 7 ± 2.6h
Nhóm có Pq máu (+): 5.3 2.4 giờ
Nhóm có Pq máu (-) là 7.8 2.5 giờ
Pq máu TB: 18.5 16.8 mg/L (0.29 – 44.5)
1 BN Pq máu 0.29 sống
6 BN Pq máu > 6mg/L TV
Sau LMHP lần 1 Pq máu đều (-)
Hampsaon: nồng độ Pq máu > 3mg/L ở bất kể thời điểm nào sẽ TV dù có LMHP
hay không, 1 lần hay nhiều lân
Hampson EC; Pond SM. Failure of haemoperfusion and haemodialysis to prevent death in paraquat
poisoning. A retrospective review of 42 patients. Med Toxicol Adverse Drug Exp 1988 Jan-Dec;3(1):64-71.
UptoDate: nồng độ đỉnh của Pq máu là 2h, T bán hủy là 5 giờ
Tiên lượng TV dựa vào NĐ Pq và thời gian uống
Jones AL, Elton R, Flanagan R. Multiple logistic regression analysis of p;asma paraquat concentrations
as a predictor of outcome in 375 cases of paraquat poisoning. Q J Med 1999; 92:573-578
Nồng độ paraquat nước tiểu
Chung
n = 18
Không TV
n = 7 Nhóm TV
n = 11
Giá trị P
Pq 385.5
(3.53 – 2618.6)
40.9
(3.53 – 169.3)
592.2
(45.3 – 2618.6) P < 0.05
Nồng độ Pq nước tiểu < 1mg trong vòng 24h sống. Nếu Pq NT > 1mg/L
TLTV rất cao Scherrmann JM, Houze P, Bismuth C, Bourdon R. Prognostic Value of Plasma and Urine Paraquat
Concentration. Hum Toxicol. 1987 Jan;6(1):91-3.
XN Pq NT trong vòng 8h > 100mg/L 100% TV
Fock KM “Clinical Features and prognosis of paraquat poisoning: a review of 27 cases”, Singapore Medical Journal, Volume 28, No 1, February 1987
Một số chỉ số trước và sau LM
Trước lọc Sau lọc Giá trị P
Glasgow 14.3 ± 0.9 14.5 ± 1.3 P > 0.05
Mạch 92.2 ± 8.5 92.7 ± 9.6 P > 0.05
HATĐ 115 ± 18.9 111 ± 14 P > 0.05
Nhiệt độ 37.2 ± 0.5 37.1 ± 0.2 P > 0.05
BUN 46.4 ± 25.5 19 ± 10.6 P > 0.05
Creatinin 1.22 ± 0.96 1.8 ± 1.1 P < 0.01
AST 35.8 ± 22.1 64.1 ± 66.4 P > 0.05
ALT 32.9 ± 23.7 47.6 ± 50.2 P > 0.05
Bilirubin TP 1.5 ± 1.7 1.8 ± 1.9 P > 0.05
Khi có tổn thương thận thì loại bỏ Pq bằng LMHP hiệu quả hơn loại bỏ Pq bởi thận
Kang MS, Gil HW, Yang JO, Lee EY, Hong SY. Comparison between Kidney and Hemoperfusion for Paraquat
Elimination. J Korean Med Sci 2009; 24 (Suppl 1): S156-60.
Một số chỉ số trước và sau LM
Trước lọc Sau lọc Giá trị P
INR 1.1 ± 0.1 1.4 ± 0.5 P > 0.05
aPTT ratio 0.9 ± 0.1 1.2 ± 0.6 P > 0.05
HC 4.9 ± 0.5 4.7 ± 0.5 P > 0.05
BC 16.0 ± 5.7 18.0 ± 6.6 P > 0.05
TC 291 ± 89.6 199.9 ± 81.7 P < 0.05
Natri 135.4 ± 3.7 133.2 ± 3.7 P > 0.05
Kali 3.2 ± 0.4 3.5 ± 0.7 P > 0.05
pH 7.3 ± 0.06 7.4 ± 0.03 P < 0.05
Nồng độ Pq NT 207.2 ± 362.8
(3.03 – 1304)
11 ± 15.9
(0.1 – 50)
P < 0.05
Nồng độ paraquat máu
7 BN định lượng được Pq máu:
Trước LM: 18.5 16.8 mg% (0.29 – 44.5)
Sau LM XN Pq máu đều (-)
Nồng độ P trong HT sau khi LMHP 4h giảm có ý nghĩa
Hong SY; Yang JO; Lee EY; Kim SH. Effect of haemoperfusion on plasma paraquat
concentration in vitro and in vivo. Toxicol Ind Health 2003 Feb;19(1):17-23.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
Trước
LM
Sau
LM
NĐ Pq máu
Nồng độ paraquat nước tiểu
0
50
100
150
200
250
300
Truoc
LM
LM 1 LM 2 LM 3 LM 4 LM 5 LM 6 LM 7 LM 8 LM 9
NĐ Pq
Nồng độ Pq NT trước và sau LM giảm có ý nghĩa
Theo NC của Kang: tốc độ giảm Pq là 0.94 ± 0.04 mg/phút
Kang MS, Gil HW, Yang JO, Lee EY, Hong SY. Comparison between Kidney and Hemoperfusion
for Paraquat Elimination. J Korean Med Sci 2009; 24 (Suppl 1): S156-60.
Biến chứng của lọc máu
Biến chứng Chung
n = 20
Không
TV Tử vong P
Chảy máu tại chỗ 2 (6.7%) 2 0 P > 0.05
Xuất huyết tiêu hóa 1 (3.3%) 0 1
Giảm tiểu cầu 23 (76.7%) 9 14 P > 0.05
• 3 BN chảy máu chân catheter và không có ảnh hưởng lớn
• 1 BN XHTH do uống lượng nhiều, diễn tiến nhanh đến SHH, trụy tim mạch và TV
• 23 BN giảm TC, không gây hậu quả nghiêm trọng và tự hồi phục
Thời gian nằm viện
Biến chứng Chung
n = 30
Không TV
n = 13
Tử vong
n = 17 P
Số ngày
nằm viện
7.9 ± 5.7
(1 – 22)
12.6 ± 5.3
(6 – 22)
4.4 ± 3.1
(1 – 12)
P < 0.05
Kết quả Sống 10 (37%) Tử vong 17 (63%)
Paraquat Chung
Lê Hồng Hà BVCR 1995 – 1997: TLTV của NĐ paraquat là 85%
Fock (1987): TLTV của NĐ Pq là 77%
Theo dõi trong vòng 4 tuần
Một số đặc điểm liên quan đến tiên lượng
Chung
n = 20
Không
TV Tử vong P
Giờ NV (h)
5.6 ± 2.5
(2 – 12)
5.6 ± 2.5
(2 – 10)
5.6 ± 2.6
(2 – 12)
P > 0.05
Giờ LM (h)
11 ± 3.7
(5 – 21)
12.4 ± 4.4
(5 – 21)
9.9 ± 2.7
(2 – 12)
P >0.05
SL uống
(mL DD Pq 20%)
54.6 ± 42.2
(10 – 200)
47 ± 31.7
(10 – 100)
54 ± 56.6
(20 – 200)
P > 0.05
NĐ Pq NT (mg/L)
385.5 ± 587.9
(3.53 – 2618.6)
40.9 ± 54.5
(3.53 – 169.3)
592.2 ± 666.3
(45.3 – 2618.6)
P < 0.05
Bệnh án minh họa
Họ tên : PHẠM THỊ HƯỜNG ♀ 23t
Địa chỉ : Quận 12
Ngày NV : 11h50 17/03/2006
LDNV : tự tử
NV : Ngộ độc paraquat
HSTC : Ngộ độc paraquat do tự ý giờ thứ 3
Bệnh sử:
Cách nhập viện 3h BN uống thuốc diệt cỏ màu xanh
(uống ngụm đầu, ngụm thứ hai thấy khó chịu nhè ra,
uống lúc bụng đói) 15 phút sau ói ra dịch xanh
TTYT Hóc Môn BV 115
Tiền sử: khỏe mạnh
Bệnh án minh họa
Tại TTYT Hóc môn:
Tình trạng BN:
Tỉnh, ói ra dịch màu xanh
M 100 l/ph, HA 100/70 mmHg
Tim đều, phổi trong, bụng mềm
Xử trí:
Truyền NaCl 0,9%
Rửa dạ dày + than hoạt
Bệnh án minh họa
Khoa HSTC 115:
Tình trạng BN:
Lừ đừ, than nóng ở cổ
M 94 l/ph HA 110/60 mmHg SpO2 98% (khí phòng)
: ngộ độc paraquat do tự ý giờ thứ 3
Xử trí:
Lọc máu hấp phụ vào giờ thứ 4 của bệnh
Bệnh án minh họa
XN trước lọc máu
- BC: 19.800 /mcL N 93.6%
HC: 4.97 M/mL Hb 13.8g% Hct 42.4%
TC 266.000 /mcL
- Na: 140 mEq/L K: 4.73 mEq/L Cl: 103.1 mEq/L
- Glucose: 98 mg%
BUN: 9.3mg% Creatinin 0.82 mg%
AST: 34 U/L ALT: 17 U/L
- Prothrombin Time: 91% INR=1.07 APTT 26.6 s
Fibrinogen 1.87 g/L
- Xquang phổi: BT
- Paraquat maùu (-) Paraquat NT (+)
Tiến hành Lọc máu hấp phụ
Quả lọc ABSORBA 300 lắp nối tiếp với quả lọc của hệ
thống TNT
Cài đặt thông số:
Dòng máu: 120-150 mL/h
Dịch lấy bỏ: 500 mL
Dịch thẩm tách: 500 mL/ph
Heparin 1000 UI/h
Diễn biến 2 giờ sau LMHP tán huyết:
Lạnh run
M: 100 l/p HA: 110/70 mmHg
NT: màu xá xị, Hb niệu (+)
Mẫu máu làm TQ, TCK bị tán huyết
Lợi tiểu cưỡng bức, an thần, tiếp tục LMHP
Hết TC đái huyết cầu tố sau 6h
Giảm TC:
262.000 48.600 (ngày 2)
Truyền 2 đv TC có biểu hiện dị ứng ngưng
TC hồi phục dần, đạt 141.000 váo ngày thứ 5
Diễn biến Rối loạn đông máu:
INR= 1.66 APTT không đo được
Haematome chỗ tiêm tay T
Truyền HTTĐL
Nhiễm khuẩn:
38oC
Ho đàm vàng
Nitrit NT (+)
BC: 34.400 /mcL (N 71.8%)
Rocephin + Ciprobay
Lược đồ tóm tắt diễn tiến bệnh
Giờ t4 Giờ t6 Giờ t12 N2 Giờ t32 N4 N21
Tán huyết RLĐM
Nhiễm khuẩn
Kích động, nhức đầu
Lạnh run
Nước tiểu xá xị
Hb niệu (+)
TQ TCK
Hct 33%
Lợi niệu cưỡng bức
An thần
Hết t/c
Hematome chỗ tiêm
APTT max
INR 2.39
TC 262.000 48.600
Sốt 380
Ho đàm vàng
Nit (+)
BC 34.000 N 71
Rocephin
Ciprobay
Dự trù 6TC, 2 HTĐL
APTT 28.9
INR 1.16
TC 62.200
Giảm sốt
Còn đau họng
Nit (-)
BC 21.000
Xuất viện
LỌC MÁU HẤP PHỤ
P máu (-)
P NT (+)
P máu (-)
P NT (-)
Giờ t10
Hết sốt
Hết viêm họng
Nit (-)
BC 10.000
APTT 26.9
INR 1.14
TC 141.000
Kết quả
Thời gian LMHP là 28h
Xuất viện ngày thứ 21 trong tình trạng:
Praquat máu và NT (-) (sau 10h lọc máu)
Hết nhiễm khuẩn: hết sốt, Nitrit (-), BC bình thường
Hết RLĐM: INR= 1.14 APTT: 26.9s
TC 141.000/mcL
Kết luận Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Nam nữ gần tương đương, phần lớn tuổi trẻ (70% < 35 tuổi) mà nhiều
nhất từ 20 – 25 tuổi (33,3 %), đa phần có trình độ văn hóa thấp
LS thường gặp: loét miệng (89%), STC (85%), SHH (66.6%), SGC (48%)
TC khác hay gặp: M nhanh (100%), tăng BC (100%), toan CH (29.6%)
Loét miệng, STC, SGC thường xẩy ra trong vòng 3 ngày
SHH có thể sớm trong 3 ngày (65%) hoặc muộn sau 7 ngày
14 BN TV sớm trong vòng 3 – 7 ngày, 3 BN TV muộn trong 3 – 7 ngày
NN TV sớm là SHH (71.4%), trụy tim mạch (28.6%); NN TV muộn là SHH
Kết luận Hiệu quả của LMHP
Tăng đào thải Pq (100%)
Giảm TLTV trong nhóm có nồng độ Pq máu < 3mm/L hoặc
nồng độ Pq nước tiểu < 100mg/L
LMHP an toàn:
Không ảnh hưởng đến chức năng sinh tồn của cơ thể (100%).
Không làm xấu đi tình trạng hô hấp, tim mạch, gan, thận (100%)
Biến chứng thường gặp nhất là giảm TC (74%), ngoài ra có 2 BN chảy
máu tại chỗ. Các biến chứng nhẹ, tự hồi phục.
Tài liệu tham khảo
Fock KM “Clinical Features and prognosis of paraquat poisoning: a
review of 27 cases”, Singapore Medical Journal, Volume 28, No 1,
February 1987
Krishnan R (1978). Paraquat poisoning. Malaysian J. Path; 1: 47 – 53.
Kang MS, Gil HW, Yang JO, Lee EY, Hong SY. Comparison between
Kidney and Hemoperfusion for Paraquat Elimination. J Korean Med Sci
2009; 24 (Suppl 1): S156-60.
Senarathna L, Eddleston M, Wilks MF, Woollen BH, Tomenson JA,
Roberts DM, Buckley NA (2009). Prediction of outcome after paraquat
poisoning by measurement of the plasma paraquat concentration.
QJMed; 102:251–259.
Tài liệu tham khảo
Scherrmann JM, Houze P, Bismuth C, Bourdon R. Prognostic Value of
Plasma and Urine Paraquat Concentration. Hum Exp Toxicol January
1987 vol. 6 no. 1 91-93.
Sandhu JS, Dhiman A, Mahajan R, Sandhu P (2003) “Outcome of
paraquat poisoning – a five year study”, Indian J Nephrol; 13: 64-68
Yoon SC (June 2009). Clinical Outcome of Paraquat Poisoning. The
Korean Journal of Internal Medicine Vol. 24, No. 2.
Ức chế miễn dịch Phác đồ 1:
Methylprednisolon: 15mg/kg/ngày x 3 ngày liền
Cyclophophamide: 15mg/kg/ngày x 2 ngày liền
Sau đó Dexamethasone 8mg/lần x 3 lần/ngày x 14ngày
Phác đồ 2:
Dexamethasone 10mg/1lần x 3 lần/ngày, trong 7 ngày
Cyclophophamide 1,7mg/kg/lần, x 3lần/ngày x 14 ngày