LỜI MỞ ĐẦU
Tuy có rất nhiều rào cản, nhưng sau gần hai năm tham gia Internet, Việt nam đã đạt
được những kết quả rất đáng khích lệ, hoà nhập với xu thế phát triển chung của thế
giới.
Thương mại điện tử đã bắt đầu có được chỗ đứng của mình, dù rất khiêm tốn. Ðây
mới chỉ là điểm khởi đầu, những kết quả đạt được dù rất nhỏ nhưng sẽ là nền tảng cho
một sự phát triển mạnh mẽ trong những năm tới. Sự nỗ lực của các nhà cung cấp dịch
vụ Internet, sự nhạy bén của các tổ chức, doanh nghiệp tiên phong đã góp phần đưa
đến những thành công ban đầu cho thương mại điện tử Việt nam. Có thể kể ra một số
ứng dụng thương mại điện tử phổ biến hiện nay ở Việt nam như sau: quảng cáo qua
mạng, thông tin, xuất bản, thanh toán và bán hàng trên mạng…..
Thương Mại Điện Tử nên được xem là một công cụ hỗ trợ thương mại truyền thống
trong bối cảnh Việt Nam hiện nay. Thật vậy, ở Việt Nam hiện nay chưa có đơn vị kinh
doanh nào hoàn toàn “ảo”, có nghĩa là các hoạt động kinh doanh hoàn toàn dựa trên
mạng Internet. TMĐT thật sự đem lại lợi ích rất nhiều cho doanh nghiệp, cty. Các bạn
sẽ hiểu kỹ hơn về thương mại điện tử và việc áp dụng thương mại điện tử các doannh
nghiệp, cụ thể là ngân hàng Vietin Bank.
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Định nghĩa thương mại điện tử (TMĐT)
1.1 Khái niệm
- Từ khi ra đời cho đến nay, TMĐT đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau như online
trade, cyber trade, paperless commerce, i-commerce(Internet commerce), m-
commerce (mobile commerce), e- commerce (electronic commerce)…
1.1.1 Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp
- Theo định nghĩa tại Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương (1997), TMĐT là các
giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương
tiện điện tử.
- Theo EITO (1997), TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn đến
việc chuyển giao giá trị, thông qua các mạng viễn thông.
- Theo cục thống kê Hoa Kỳ (2000), TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch
nào, thông qua một mạng máy tính làm trung gian, có bao gồm việc chuyển giao
quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ.
Như vậy, TMĐT theo nghĩa hẹp được hiểu là hoạt động thương mại đối với hàng
hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng Internet.
1.1.2 Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng
- Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) định nghĩa TMĐT bao gồm việc sản xuất,
quảng cáo, bán hàng, phân phối sản phẩm và thanh toán trên mạng Internet, được giao
nhận trực tiếp hay giao nhận qua Internet dưới dạng số hóa.
- Liên minh châu Âu (EU) cho rằng TMĐT là toàn bộ các giao dịch thương mai thông
qua mạng viễn thông và các phương tiện điện tử, bao gồm TMĐT trực tiếp (trao đổi
hàng hóa hữu hình) và TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hóa vô hình). Ngoài ra, TMĐT
còn bao gồm chuyển tiền điện tử (electronic fund transfer- EFT), mua bán cổ phiếu
điện tử (electronic share trading- EST), vận đơn điện tử (electronic bill of lading- E
B/L), đấu giá thương mại (commerce auction), hợp tác thiết kế và sản xuất, tìm kiếm
các nguồn lực trực tuyến, mua sắm trực tuyến, marketing trực tiếp, dịch vụ khách
hàng hậu mãi…)
- Theo tổ chức OECD, TMĐT gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ
chức và cá nhân, dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện được số hóa, thông qua
các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng thông với mạng mở (như AOL).
- Định nghĩa của Liên Hiệp Quốc có lẽ là đầy đủ và bao quát nhất, nhằm giúp các
nước có thể tham khảo làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT
phù hợp. Theo tổ chức này, TMĐT phản ánh theo chiều ngang là việc thực hiện toàn
bộ các hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán
thông qua phương tiện điện tử, phản ánh theo chiều dọc bao gổm cơ sở hạ tầng cho sự
phát triển TMĐT, các thông điệp, các quy tắc cơ bản và đặc thù, các ứng dụng.
Tóm lại, theo nghĩa rộng, TMĐT là toàn bộ quy trình và các hoạt động kinh doanh
sử dụng các phương tiện điện tử và công nghệ xử lý thông tin số hóa, liên quan đến
các tổ chức hay cá nhân.
2. Lợi ích của TMĐT
2.1 Lợi ích đối với tổ chức, doanh nghiệp
- Giảm chi phí: giảm được chi phí giấy tờ, chi phí chia sẻ thông tin và liên lạc, chi phí
in ấn, gửi văn bản theo kiểu truyền thống. Bảng so sánh chi phí và tốc độ truyền một
tài liệu dài 40 trang dưới đây sẽ cho thấy thời gian giao dịch và chi phí giao dịch bình
quân qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua fax, bằng 0,05 thời gian giao
dịch qua bưu điện. Chi phí giao dịch qua Internet chỉ bằng khoảng 0,05% chi phí giao
dịch qua fax hay chuyển phát nhanh, bằng 10-20% chi phí thanh toán thông thường.
Đường truyền Thời gian Chi phí (USD)
Từ NewYork đi Tokyo
- Qua bưu điện
- Chuyểnphát nhanh
- Fax
- Qua Internet
5 ngày
24 giờ
25-31 phút
1-2 phút
7.40
26.25
28.83
0.10
Từ NewYork đi Los
Angeles
- Qua bưu điện
2-3 ngày 3.00
- Chuyển phát nhanh
- Fax
- Qua Internet
24 giờ
25-31 phút
1-2 phút
15.50
9.36
0.10
Đặc biệt, doanh nghiệp có thể tiết kiệm rất lớn chi phí quản lý hành chính ( có khi
lên đến 80%), giảm giá mua hàng (5-15%), giảm chi phí bán hàng và tiếp thị. Doanh
nghiệp không phải tốn kém nhiều cho việc thuê cửa hàng, mặt bằng, kho chứa, đông
đảo nhân viên phục vụ…Các doanh nghiệp xuất khẩu có thể ngồi nhà và tím kiếm
khách hàng qua mạng, không cần phải tốn kém cho nhiều tuyến xuất ngoại. Theo số
liệu của hang máy bay Boeing (Mỹ), đã có tới 50% khách hàng của hãng này đặt mua
9% phụ tùng qua Internet, mỗi ngày hãng giảm được 600 cuộc điện thoại so với trước.
Mặt khác, do chủ trương khuyến khích kinh doanh qua mạng và đặc thù của TMĐT,
một số nước và khu vực giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng.
- Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị
mới cho khách hàng. Mô hính Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông
sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của lợi ích này.
Những tiện lợi của việc giao dịch qua mạng giúp doanh nghiệp lôi kéo khách hàng
thông qua khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Lợi thế về thông tin và khả
năng phối hợp cao giữa các doanh nghiệp làm tăng hiêu quả sản xuất và giảm thời
gian tung sản phẩm ra thị trường, dẫn đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách
nhanh nhất. Doanh nghiệp có thể cung cấp catalog, brochure, thông tin, bảng báo giá
rất nhanh chóng. Việc tự động hóa các giao dịch giúp hoạt động kinh doanh được thực
hiện 24/24 giờ, 7 ngày mỗi tuần.
Mặt khác, doanh nghiệp còn cải thiện đáng kể hệ thống phân phối nhờ giảm lượng
hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Với hệ thống cửa hàng giới thiệu sản
phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, các công ty sản xuất ô
tô như Ford Motor tiết kiệm được chi phí lưu kho hàng tỷ USD mỗi năm.
- Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung ứng, khách
hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung ứng và khách
hàng cũng cho phép các doanh nghiệp có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều
sản phẩm hơn. Mặt khác, thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng và cá biệt hóa
sản phẩm, dịch vụ, mối quan hệ với khách hàng được củng cố thường xuyên.
Việc kinh doanh trên mạng còn là một “sân chơi” cho sự sáng tạo, nơi doanh
nghiệp áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới mẻ nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến lược
tiếp thị…Phần thắng sẽ nghiêng về những doanh nghiệp nào sáng tạo nhất, độc đáo
nhất trong việc thu hút và giữ chân khách hàng, mở rộng thị trường.
- Cập nhật thông tin: Với nguồn thông tin khổng lồ trên Internet và nhiều cách tiếp
cận thông tin phong phú, các doanh nghiệp có cơ hội rất thuận lợi để nắm bắt và cập
nhật thông tin, nhất là những thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ, giá cả, đối thủ
cạnh tranh, nhà cung ứng, khách hàng.
- Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp, cải thiện chất lượng
dịch vụ khách hàng, đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch, tăng sự linh
hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh…Những lợi ích đó tất yếu sẽ dẫn đến hệ
quả tăng doanh thu và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2 Lợi ích đối với người tiêu dùng
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng
tìm kiếm các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ cần mua, kể cả thông tin đa
phương tiện (âm thanh, hình ảnh).
- Đáp ứng mọi nhu cầu: TMĐT cho người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn về sản
phẩm và dịch vụ vì tiếp cận được nhiều nhà cung ứng hơn.
- Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Cho phép khách hàng mua sắm mọi lúc,
mọi nơi. Khách hàng có thể ngồi ở nhà, đặt lệnh mua hàng vào bất cứ giờ nào trong
ngày.
- Giá thấp hơn: Do thông tin phong phú, khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các
nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức giá phù hợp nhất.
- Giao hàng nhanh hơn với các sản phẩm số hóa: Việc giao hàng các sản phẩm số hóa
như phim, nhạc, sách, phần mềm…được thực hiện dễ dàng thông qua Internet.
- Đấu giá: Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người có thể tham gia mua
và bán trên các sàn đấu giá, đồng thời có thể tìm kiếm và sưu tầm những món hàng
mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Cộng đồng mạng: TMĐT cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp chia sẻ
thông tin và kinh nghiệm hiệu quả, nhanh chóng.
2.3 Lợi ích đối với xã hội
- Hoạt động trực tuyến: Đối với một nước, TMĐT được xem là động lực kích thích
phát triển ngành công nghệ thông tin và các ngành công nghiệp liên quan. TMĐT còn
tạo môi trường làm việc, mua sắm, giao dịch…từ xa nên góp phần làm giảm việc đi
lại, ô nhiễm, tai nạn…
- Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá, dẫn
đến khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, góp phần nâng cao mức sống cho
mọi người.
- Lợi ích cho các nước nghèo: Các nước nghèo có thể tiếp cận tốt hơn các sản phẩm,
dịch vụ, đồng thời có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng…từ những nước phát
triển thông qua Internet và TMĐT.
- Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Khi TMĐT phát triển, tất yếu các dịch
vụ công như giáo dục, y tế, dịch vụ công của chính phủ… cũng sẽ phát triển phổ biến
theo.
3. Hạn chế của TMĐT
Có hai loại hạn chế của TMĐT, một nhóm mang tính kỹ thuật, một nhóm mang
tính thương mại.
3.1 Hạn chế về kỹ thuật:
- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy.
- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng,
nhất là trong TMĐT.
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn đang trong giai đoạn phát triển.
- Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ
sở dữ liệu truyền thống.
- Cần có các máy chủ về TMĐT đặc biệt (công suất cao, an toàn), đòi hỏi them chi phí
đẩu tư.
- Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao.
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong giao dịch B2B đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động
lớn.
3.2 Hạn chế về thương mại:
- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.
- Thiếu lòng tin giữa người mua và người bán trong TMĐT do không được gặp trực
tiếp. Cần có thời gian để tạo ra sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy
tờ, không tiếp xúc trực tiếp.
- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ. Một số chính sách chưa
thực sự hỗ trợ, tạo điều kiện để TMĐT phát triển.
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện.
- Cần thời gian để chuyển đổi thói quen tiêu dùng và mua sắm của khách hàng từ thực
qua ảo.
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hòa vốn và có lãi).
- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT.
- Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty
dot.com.
4. Tác động của TMĐT đến các hoạt động kinh doanh
4.1 Tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Các doanh nghiệp lớn nhờ ứng dụng TMĐT có thể giảm đáng kể chi phí sản xuất.
Mặt khác, cùng với sự xuất hiện của các mô hình kinh doanh TMĐT hoàn toàn mới
như Amazon.com, Cisco.com…, các mô hình kinh doanh truyền thống cũng bị áp lực
phải tự đổi mới như Ford Motor, IBM…
4.2 Tác động đến hoạt động marketing
- Nghiên cứu thị trường: TMĐT không những giúp nâng cao, hoàn thiên các hoạt
động nghiên cứu thị trường truyền thống mà còn tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên
cứu thị trường thuận tiện và hiêu quả hơn. Các hoạt động thu thập thông tin thứ cấp
qua mạng, phỏng vấn trực tuyến, khảo sát bằng bảng câu hỏi qua công cụ webbased
tiện lợi, số lượng lớn, xử lý nhanh và chính xác hơn trước.
- Hành vi khách hàng: Do đặc thù của môi trường kinh doanh mới, hành vi khách
hàng trong TMĐT thay đổi nhiều so với trong thương mại truyền thống. Các giai đoạn
xác định nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá, lựa chọn, hành động mua và phản ứng
sau khi mua hàng đều bị tác động bởi Internet và web.
- Phân khúc thị trường và chọn thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa chọn thị
trường mục tiêu như tuổi tác, giới tính, khu vực địa lý, giáo dục, mức thu nhập… được
bổ sung bởi các tiêu chí đặc thù khác của TMĐT như mức độ truy cập Internet, sử
dụng thư điện tử, các dịch vụ trên web…
- Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm như giá rẻ nhất, chất lượng tốt
nhất, phân phối nhanh nhất,… được bổ sung thêm các tiêu chí riêng có của TMĐT
như phân phối nhiều sản phẩm nhất (Amazon.com), đáp ứng nhu cầu đa dạng nhất
(Dell.com)…
- Các chiến lược marketing hỗn hợp (4P): Các chính sách liên quan đến sản phẩm,
định giá, phân phối, xúc tiến cũng bị tác động bởi TMĐT. Việc thiết kế sản phẩm mới
nhanh hơn, phù hợp hơn, sáng tạo hơn nhờ sự phối hợp tốt và chia sẻ thông tin giữa
nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà cung cấp và khách hàng. Trong việc định giá, do
doanh nghiệp cũng như đối thủ cạnh tranh và khách hàng đều tiếp cận được thị trường
toàn cầu, chính sách giá toàn cầu và nội địa cần thay đổi để đạt đến sự thống nhất và
phù hợp giữa các thị trường. Các kênh phân phối cũng đều chịu sự tác động của
TMĐT. Quá trình phân phối hàng hóa hữu hình được hoàn thiện hơn, hiệu quả hơn,
còn quá trình phân phối hàng hóa vô hình được triển khai nhanh hơn hẳn so với
thương mại truyền thống. Đặc biệt, các hoạt động xúc tiến và quảng bá sản phẩm có
sự tiến bộ vượt bậc với hàng loạt loại hình hoạt động mới như quảng cáo trên website,
quảng cáo bằng e-mail, diễn đàn cho khách hàng trên mạng, dịch vụ hỗ trợ khách
hàng 24/24 giờ…
4.3 Tác động đến hoạt động ngân hàng
Hàng loạt các dịch vụ ngân hàng điện tử được hình thành và phát triển nhanh cùng
với TMĐT, mở ra cơ hội phát triển mới cho các ngân hàng và tạo ra sự thuận tiện tối
đa cho khách hàng như ngân hàng điện tử (e-banking), thanh toán thẻ tín dụng trực
tuyến, thanh toán thẻ thông minh, ngân hàng di động (mobile banking)…
Các ngân hàng trực tuyến xuất hiện sẽ tạo ra một kỷ nguyên mới: tiền điện tử thay
thế tiền giấy. Trong kỷ nguyên mới này, tiền mặt thể hiện dưới dạng một tín hiệu số
có thể truyền đến mọi nơi trên thế giới. Khi có người gửi tiền, tiền nhận được không
phải là tiền mặt mà là một thông báo xác định rằng tiền đã sẵn sàng có thể rút được.
Trong bối cảnh như thế, các ngân hàng truyền thống sẽ mất đi lợi thế và tất yếu phải
tiến hành cải tổ triệt để.
4.4 Tác động đến các ngành khác
Các mô hình kinh doanh vận tải, bảo hiểm, du lịch, giáo dục… cũng thay đổi dưới
tác động của TMĐT. Đối với hoạt động ngoại thương, do đặc thù của Internet là toàn
cầu hóa, rất phù hợp với các giao dịch thương mại quốc tế, TMĐT có những tác động
hết sức mạnh mẽ. Mọi hoạt động trong quy trình kinh doanh quốc tế đều chịu tác
đng65 của TMĐT.
5. Quảng cáo trên Internet
Cũng như các hình thức quảng cáo khác, quảng cáo trên mạng nhằm cung cấp thông
tin đẩy nhanh tiến độ giao dịch giữa người bán và người mua. Tuy nhiên, quảng cao
trên mạng khác hẳn với quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác vì nó
giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Trên mạng mọi thứ đều có thể
đưa vào quảng cáo, từ bố trí sản phẩm tới thiết kế các ảnh nền phía sau nội dung
quảng cáo, làm cho logo hoặc bất cứ nhãn hiệu sản phẩm nào cũng trở nên nổi bật.
Quảng cáo trên Internet cũng tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào
đối tượng khách hàng của mình và giúp họ quảng cáo với đúng sở thích và thị hiếu
người dùng. Ngoài ra, quảng cáo trên mạng còn là sự kết hợp của quảng cáo truyền
thống và tiếp thị trực tiếp. Đó là sự kết hợp giữa cung cấp nhãn hiệu, cung cấp thông
tin và trao đổi buôn bán ở cùng một nơi.
* Các hình thức quảng cáo trên Internet
- Quảng cáo bằng các banner, đường link qua các website khác
- Quảng cáo qua E-mail
6. Phân loại TMĐT
Căn cứ vào tính chất của thị trường và khách hàng, người ta tách TMĐT thành hai
loại hình chính:
- B2B (Business to Business): Các giao dịch thương mại trên Internet, trong đó đối
tượng khách hàng là các doanh nghiệp mua hàng. Các quan hệ thương mại giữa nhà
máy sản xuất và công ty phân phối, giữa công ty sản xuất và công ty cung ứng nguyên
vật liệu, giữa hai công ty thương mại… thuộc loại hình B2B.
- B2C (Business to Customer): Các giao dịch thương mại trên Internet giữa doanh
nghiệp và khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. Loại hình này áp dụng cho bất cứ
doanh nghiệp hay tổ chức nào bán các sản phẩm, dịch vụ của họ cho khách hàng qua
Internet, phục vụ nhu cầu sử dụng cá nhân. Chẳng hạn, khi mua hàng trên mạng
Amazon.com, sách của bạn sẽ được chuyển đến bạn sau khi bạn đặt hàng trên
Internet.
Các điểm khác biệt chính giữa hai loại hình này là:
Khác biệt về khách hàng: Khách hàng của các giao dịch B2B là công ty, tổ chức, còn
khách hàng của giao dịch B2C là cá nhân. Từ đặc điểm này về khách hàng, các giao
dịch B2B phức tạp hơn và đòi hỏi nền tảng kỹ thuật cho các giao dịch cao hơn B2C.
Khác biệt về đàm phán, giao dịch: Việc bán hàng cho các doanh nghiệp (B2B) phải
bao gồm các yếu tố như đàm phán về quy cách, đặc tính sản phẩm, giá cả, việc giao
nhận hàng và thanh toán. Bán hàng cho người tiêu dùng (B2C) không nhất thiết phải
bao gồm tất cả yếu tố đó. Khác biệt này giúp các nhà bán lẻ dễ dàng hơn trong việc
đưa lên mạng catalog sản phẩm, dịch vụ của họ để mở một siêu thị trực tuyến. Đó
cũng chính là lý do tại sao những ứng dụng TMĐT B2B đầu tiên chỉ được phát triển
cho những hàng hóa, sản phẩm hoàn chỉnh, đơn giản trong khâu mô tả tính chất và
định giá.
Khác biệt về vấn đề tích hợp: Các công ty trong TMĐT B2C không phải tích hợp hệ
thống của họ với hệ thống của khách hàng. Trái lại, các công ty trong giao dịch B2B
phải đảm bảo các hệ thống của họ có thể giao tiếp được với nhau, dẫn đến nhu cầu
tích hợp hệ thống của doanh nghiệp bán hàng và doanh nghiệp mua hàng.
7. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là hình thức thanh toán tiến hành trên môi trường internet, thông
qua hệ thống thanh toán điện tử người sử dụng mạng có thể tiến hành các hoạt động
thanh toán, chi trả, chuyển tiền, ...
Thanh toán điện tử được sử dụng khi chủ thể tiến hành mua hàng trên các siêu thị ảo
và thanh toán qua mạng. Để thực hiện việc thanh toán, thì hệ thống máy chủ của siêu
thị phải có được phầm mềm thanh toán trong website của mình.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- VIET INBANK
1. Giới thiệu
Trụ sở chính : 108 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Tổng quan về ngân hàng:
Đầu tiên ngân hàng có tên là incombank đến ngày 15/4/2008 chính thức
đổi tên là Vietinbank
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988
sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam.
Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 3 Sở Giao dịch, 141 chi nhánh
và trên 700 điểm/phòng giao dịch.
Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty TNHH
Chứng khoán, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH Bảo hiểm và
3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin và Trung tâm Thẻ, Trường Đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
Có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng lớn trên toàn thế giới.
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam
được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu
Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát
hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương
mại điện tử tại Việt Nam.
Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển
các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng.
Đến với Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, Quý khách sẽ hài lòng về chất lượng
sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với phương
châm: "Tin Cậy, Hiệu Quả, Hiện Đại"
Mọi câu hỏi liên quan đến SMS Banking xin gửi thư đến địa chỉ sau:
2. Các dịch vụ của ngân hàng Vietin Bank
2.1. Dịch vụ thẻ
Với các sản phẩm thẻ đa dạng từ thẻ ghi nợ E-Partner đến thẻ thanh toán quốc tế Visa,
Master; VietinBank cung cấp nhiều dịch vụ giúp chủ thẻ thực hiện nhiều loại giao
dịch từ máy ATM, Điện thoại di động cho đến Internet.
Các sản phẩm thẻ VietinBank:
a. Thẻ E-Partner
E-Partner G-Card: Sang trọng và nhận biết trong khoảnh khắc
Thẻ E-Partner G-Card mang tới cho quý khách hàng những dịch vụ sang trọng và
vượt trội. Với E-Partner G-Card, vị thế của quý khách hàng dễ dàng được nhận ra dù
bất cứ nơi nào.
Ưu đãi đặc biệt:
Tặng giá trị bảo hiểm chủ thẻ lên đến 20 TRIỆU ĐỒNG
MIỄN PHÍ hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên ATM
Dịch vụ chăm sóc khách hàng V.I.P.
Lãi suất cực kỳ cạnh tranh trên số dư của Thẻ
Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 1 TỶ ĐỒNG
Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐIỂM THƯỞNG ELO – SMART khi
chủ thẻ thực hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner G-Card (không bao
gồm giao dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm thưởng để được
nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá trị
quy đổi càng cao.
Dịch vụ tiện ích :
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup
Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (chuyển khoản qua
tài khoản thẻ E-Partner bằng tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản,
xem thông tin về lãi suất, tỷ giá ngoại hối...)
Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner G-Card
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
Mạng lưới giao dịch :
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với hơn 150 chi nhánh, 800 điểm giao dịch và
01 Sở Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 1000 máy ATM và 3000 điểm chấp nhận thẻ
của VietinBank trên toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên liên
minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và Smartlink
(Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Hạn mức thẻ hoạt cực kỳ linh
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 45.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 15 lần
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 5.000.000đ
Số dư tối thiểu 500.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 45.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm:
Giấy đề nghị cấp thẻ
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
E-Partner C-Card: Công nghệ tiên tiến với những giá trị gia tăng vượt trội
E-Partner C-Card là thẻ GHI NỢ thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối
tượng khách hàng, đặc biệt thích hợp cho Cán bộ nhân viên công ty, doanh nghiệp sử
dụng dịch vụ chi lương qua thẻ.
Ưu đãi đặc biệt
Không số dư ban đầu khi mở thẻ
Miễn phí hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên máy ATM
Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 1 TỶ ĐỒNG
Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐIỂM THƯỞNG ELO – SMART khi
chủ thẻ thực hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner C-Card (không bao
gồm giao dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm thưởng để được
nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá trị
quy đổi càng cao.
Dịch vụ tiện ích
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup
Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (Chuyển khoản qua
tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản, xem thông tin về lãi suất, tỷ giá
ngoại hối...)
Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner C-Card
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
Mạng lưới giao dịch
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, 800 điểm giao dịch và 01 Sở
Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 800 máy ATM và gần 3000 điểm chấp nhận thẻ
của VietinBank trên toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên
liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ
Dành cho doanh nghiệp để trả lương, thưởng, và thu nhập cho cán bộ nhân viên
Dịch vụ trả lương hiện đại giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí quản lý,
nhân công, thời gian và hạn chế rủi ro Định kỳ hàng tháng, hệ thống công nghệ hiện đại của VietinBank sẽ tự động chuyển
tiền từ tài khoản của doanh nghiệp vào từng tài khoản thẻ của nhân viên căn cứ trên uỷ
nhiệm chi và danh sách lương của doanh nghiệp
Hạn mức thẻ cực kỳ linh hoạt
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 20.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 10 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần 10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 3.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 20.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm
Giấy đề nghị cấp thẻ
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
E-Partner S-Card: Hoà Cùng Sức Trẻ - Nâng Tầm Tương Lai
E-Partner S-Card là thẻ GHI NỢ với phí dịch vụ đặc biệt ưu đãi phù hợp với nhu cầu
sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt dành cho các bạn HỌC SINH -
SINH VIÊN - GIỚI TRẺ
Với E-Partner S-Card, VietinBank ước muốn cùng với các bạn trẻ xây đắp và nâng
cánh cho mỗi khát vọng được bay cao, bay xa.
Ưu đãi đặc biệt:
Không số dư ban đầu khi mở thẻ
Miễn phí hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên máy ATM
Tặng miễn phí bảo hiểm tai nạn con người với giá trị bảo hiểm đến 5 triệu đồng
trong năm đầu tiên phát hành thẻ
Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 1 TỶ ĐỒNG
Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐIỂM THƯỞNG ELO – SMART khi
chủ thẻ thực hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner S-Card (không bao
gồm giao dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm thưởng để được
nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá trị
quy đổi càng cao.
Dịch vụ tiện ích:
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup
Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (Chuyển khoản qua
tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản, xem thông tin về lãi suất, tỷ giá
ngoại hối...)
Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner S-Card
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
Nộp thuế, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
Mạng lưới giao dịch:
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với hơn 150 chi nhánh, 800 điểm giao dịch và
01 Sở Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 800 máy ATM và gần 3000 điểm chấp nhận thẻ
của VietinBank trên toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên
liên minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và
Smartlink (Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Hạn mức thẻ cực kỳ linh hoạt
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 10.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 5 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần 10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 2.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 10.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm:
Giấy đề nghị cấp thẻ
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
E-Partner Pink Card: Tôn Vinh Những Gót Hồng
Không chỉ là thẻ ghi nợ E-Partner thông thường dành riêng cho phái đẹp với những
tính năng thông minh vượt trội, thiết kế ấn tượng và quyến rũ, PINK CARD muốn tôn
vinh một nửa vô cùng quan trọng của thế giới: Phái đẹp.
PINK CARD dành cho phụ nữ hiện đại, đặc biệt thích hợp cho những phụ nữ làm việc
trong các lĩnh vực nghệ thuật, nữ doanh nhân, nữ nhân viên văn phòng và phụ nữ có
thu nhập cao trong xã hội, những người luôn khát vọng được khẳng định bản thân,
được yêu thương và chia sẻ.
Ưu đãi đặc biệt :
Tặng 06 tháng báo "Cẩm nang mua sắm Lady" cập nhật nhiều thông tin hữu ích
cho chủ thẻ và được giao báo đến tận nhà
MIỄN PHÍ hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên ATM
Lãi suất cực kỳ cạnh tranh trên số dư của Thẻ
Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 1 TỶ ĐỒNG
Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐIỂM THƯỞNG ELO – SMART khi
chủ thẻ thực hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner Pink Card (không
bao gồm giao dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm thưởng để
được nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá
trị quy đổi càng cao.
Dịch vụ tiện ích:
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup
Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (chuyển khoản
bằng tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản, xem thông tin về lãi suất,
tỷ giá ngoại hối...)
Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner PinkCard
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
Nộp tiền, thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
Mạng lưới giao dịch:
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, 800 điểm giao dịch và 01 Sở
Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 800 máy ATM và gần 3000 điểm chấp nhận thẻ
của VietinBank trên toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên liên
minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và Smartlink
(Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Hạn mức thẻ cực kỳ linh hoạt
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 30.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 10 lần
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 5.000.000đ
Số dư tối thiểu 200.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 30.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm:
Giấy đề nghị cấp thẻ
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
E-Partner 12 Con giáp: Khác lạ - Cá tính - Sành điệu
E-Partner 12 Con giáp là Thẻ E-Partner được thiết kế với 12 màu sắc sinh động, cùng
với cách viết thư pháp sẽ đạt được sự phá cách trong trí tưởng tượng của mỗi người.
Mặt trước của logo là 12 vòng tròn biểu trưng 12 màu tương ứng cho 12 con trong
1giáp. Chữ con giáp được lấy ý tưởng từ phông chữ thư pháp kết hợp với kết cầu vòng
tròn tạo thành 01 logo mang tính thông nhất trên tất cả các mẫu thẻ
Ưu đãi đặc biệt
Không số dư ban đầu khi mở thẻ
Miễn phí hầu hết các giao dịch của chủ thẻ trên máy ATM
Rút tiền tại quầy tối đa lên đến 1 TỶ ĐỒNG
Chuyển khoản trên ATM tối đa lên đến 100 Triệu Đồng
THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH TÍCH ĐIỂM THƯỞNG ELO – SMART khi
chủ thẻ thực hiện chi tiêu mua sắm, thanh toán bằng thẻ E-Partner 12 Con Giáp
(không bao gồm giao dịch rút tiền) với mức quy đổi 10.000đ giao dịch = 1 điểm
thưởng để được nhận tiền hoặc quà tặng hấp dẫn. Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng
càng lớn, giá trị quy đổi càng cao.
Dịch vụ tiện ích
Vấn tin tài khoản ATM trực tuyến trên Internet
Nạp tiền cho thuê bao trả trước của các mạng di động bằng dịch vụ VnTopup
Nhanh chóng, thuận tiện với các tiện ích của SMS Banking (Chuyển khoản
bằng tin nhắn, thông báo biến động số dư, sao kê tài khoản, xem thông tin về lãi suất,
tỷ giá ngoại hối...)
Nhận tiền kiều hối từ nước ngoài gửi vào tài khoản thẻ E-Partner
Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn trên ATM
Thanh toán hoá đơn điện thoại, điện lực trực tuyến trên ATM
Thanh toán vé tàu với công ty đường sắt Sài Gòn, công ty đường sắt Hà Nội
Tìm máy ATM nhanh chóng, thuận tiện qua hệ thống tin nhắn 977
Nhận lương, thu nhập từ công ty và các giao dịch chuyển khoản khác
Mạng lưới giao dịch
Mạng lưới giao dịch rộng khắp với 150 chi nhánh, 800 điểm giao dịch và 01 Sở
Giao dịch trên toàn quốc
Giao dịch tức thời, tiện lợi với 800 máy ATM và 3000 điểm chấp nhận thẻ trên
toàn quốc
Thực hiện giao dịch trên hệ thống ATM và POS của các ngân hàng thành viên liên
minh Banknetvn (BIDV, Agribank, ABBank, Saigonbank, Habubank) và Smartlink
(Vietcombank, Techcombank và hơn 20 ngân hàng khác)
Hạn mức thẻ cực kỳ linh hoạt
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa /ngày 20.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ngày 10 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/lần 10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần 3.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày 1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ngày 20.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ngày 100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Hồ sơ phát hành thẻ bao gồm
o Giấy đề nghị cấp thẻ
o Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
b. Thẻ tín dụng quốc tế
Visa Card: Cuộc Sống Phong Lưu - Đơn Giản Không Ngờ
Thẻ tín dụng quốc tế mang nhãn hiệu Cremium Visa và Cremium MasterCard được
phát hành và đăng ký thương hiệu bởi VietinBank, sử dụng trong và ngoài lãnh thổ
Việt Nam.
Thẻ TDQT Cremium Visa & MasterCard là một phương tiện thanh toán hàng
hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền mặt tại các ATM hoặc các điểm
ứng tiền mặt (có biểu tượng Visa & MasterCard)
Sử dụng thẻ để chi tiêu trước, trả tiền sau, hoàn toàn không bị tính lãi đối với
giao dịch thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ nếu quý khách hoàn trả toàn bộ dư nợ trên
sao kê cho ngân hàng đúng hạn.
Cơ chế thanh toán linh hoạt: thanh toán toàn bộ hoặc số tiền tối thiểu 20% trên
sao kê, giúp đầu tư hiệu quả cho tiền bạc của quý khách hàng.
Khách hàng sử dụng thẻ Cremium Visa được in ảnh trên thẻ
Hạn mức tín dụng thẻ linh hoạt đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng:
Hạn mức thẻ
Hạng thẻ Hạn mức tín dụng
Thẻ vàng Trên 50 triệu
Thẻ chuẩn 10 triệu đến dưới 50 triệu VNĐ
Thẻ xanh dưới 10 triệu
Thời gian sử dụng Thẻ: 02 năm. Sau thời gian 02 năm, khách hàng có thể gia hạn thẻ.
Phù hợp với rất nhiều mục đích sử dụng đa dạng của quý khách hàng:
Thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ tại hơn 9000 đại lý chấp nhận thẻ tại Việt
Nam và hơn 25 triệu đại lý chấp nhận thẻ trên toàn thế giới
Rút tiền mặt tại 1 triệu điểm rút tiền mặt, hơn 500.000 máy giao dịch tự động
(ATM) trên toàn thế giới và hơn 6.000 ATM tại Việt Nam hoạt động 24hx7 ngày
Tận hưởng các chương trình giảm giá, khuyến mãi thường xuyên của các đơn
vị chấp nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu
Thực hiện giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới
Lợi ích khắp toàn cầu:
Giảm rủi ro mang theo tiền mặt
Quản lý kế hoạch chi tiêu cá nhân dễ dàng qua các sao kê giao dịch hàng tháng
Được vay, hỗ trợ tài chính kịp thời từ ngân hàng đặc biệt khi đi công tác, theo
học xa nhà, hoặc du học ở nước ngoài
Dễ dàng đặt tour du lịch, khách sạn, và nhà hàng
Tham gia thương mại điện tử, mua sắm hàng hoá dịch vụ qua mạng Internet
Thay thế hiệu quả các khoản tạm ứng, công tác phí bằng tiền mặt của cơ quan
cho cán bộ khi đi công tác.
Sở hữu phương tiện thanh toán uy tín và hiện đại
Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chóng, chính xác và an toàn………
Dịch vụ ưu đãi vượt trội:
Tặng Bảo hiểm y tế toàn cầu cho chủ thẻ ngay khi phát hành thẻ với giá trị bảo
hiểm 5.000 USD cho thẻ Vàng và 1.000 USD cho thẻ chuẩn.
Tham gia chương trình tích điểm thưởng Loyalty khi chủ thẻ thực hiện thanh
toán bằng thẻ TDQT Cremium với mức quy đổi là 10.000đ giao dịch = 1 điểm
thưởng; Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá trị quà tặng càng cao.
Dịch vụ SMS - Banking: Mọi lúc mọi nơi Quý khách sẽ hoàn toàn kiểm soát
được tất cả khoản chi tiêu, thanh toán phát sinh trên tài khoản thẻ của mình với tin
nhắn được thông báo tới số điện thoại mà Quý khách đăng ký sử dụng dịch vụ.
Phí dịch vụ sử dụng thẻ ưu đãi
Hưởng lãi suất kỳ hạn 12 tháng đối với số tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán thẻ.
Nhiều chương trình quà tặng cực kỳ hấp dẫn cho khách hàng có giá trị giao
dịch bằng thẻ trong tháng cao
Dịch vụ thông tin khách hàng hoàn hảo: sản phẩm dịch vụ ngân hàng, chương
trình khuyến mãi, thông tin tài khoản, thông tin tỷ giá, lãi suất…
Hồ sơ phát hành thẻ:
Đối với khách hàng cá nhân:
Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế
Bản sao CMTND hoặc hộ chiêú (có bản gốc đối chiếu)
Bản sao hộ khẩu/giấy chứng nhận cư trú (có bản gốc đối chiếu)
Các giấy tờ liên quan đến hình thức đảm bảo thanh toán
02 ảnh của chủ thẻ cỡ 3x4
Master Card
Thẻ tín dụng quốc tế mang nhãn hiệu Cremium Visa và Cremium MasterCard được
phát hành và đăng ký thương hiệu bởi VietinBank, được sử dụng trong và ngoài lãnh
thổ Việt Nam.
Thẻ TDQT Cremium Visa & MasterCard là một phương tiện thanh toán hàng
hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền mặt tại các ATM hoặc các điểm
ứng tiền mặt (có biểu tượng Visa & MasterCard)
Sử dụng thẻ để chi tiêu trước, trả tiền sau, hoàn toàn không bị tính lãi đối với
giao dịch thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ nếu quí khách hoàn trả toàn bộ dư nợ trên
sao kê cho ngân hàng đúng hạn.
Cơ chế thanh toán linh hoạt: thanh toán toàn bộ hoặc số tiền tối thiểu 20% trên
sao kê, giúp đầu tư hiệu quả cho tiền bạc của quý khách hàng.
Khách hàng sử dụng thẻ Cremium Visa được in ảnh trên thẻ Hạn mức tín dụng thẻ linh hoạt đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng:
Hạn mức thẻ
Hạng thẻ Hạn mức tín dụng
Thẻ vàng Trên 50 triệu
Thẻ chuẩn 10 triệu đến dưới 50 triệu VNĐ
Thẻ xanh dưới 10 triệu
Thời gian sử dụng Thẻ: 02 năm. Sau thời gian 02 năm, khách hàng có thể gia hạn thẻ.
Lợi ích khắp toàn cầu:
Thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ tại hơn 9000 đại lý chấp nhận thẻ tại Việt
Nam và hơn 25 triệu đại lý chấp nhận thẻ trên toàn thế giới
Rút tiền mặt tại 1 triệu điểm rút tiền mặt, hơn 500.000 máy giao dịch tự động
(ATM) trên toàn thế giới và hơn 6.000 ATM tại Việt Nam hoạt động 24hx7 ngày
Tận hưởng các chương trình giảm giá, khuyến mãi thường xuyên của các đơn
vị chấp nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu
Thực hiện giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào trên thế giới
Phù hợp với rất nhiều mục đích sử dụng đa dạng của quý khách hàng:
Giảm rủi ro mang theo tiền mặt
Quản lý kế hoạch chi tiêu cá nhân dễ dàng qua các sao kê giao dịch hàng tháng
Được vay, hỗ trợ tài chính kịp thời từ ngân hàng đặc biệt khi đi công tác, theo
học xa nhà, hoặc du học ở nước ngoài
Dễ dàng đặt tour du lịch, khách sạn, và nhà hàng
Tham gia thương mại điện tử, mua sắm hàng hoá dịch vụ qua mạng Internet
Thay thế hiệu quả các khoản tạm ứng, công tác phí bằng tiền mặt của cơ quan
cho cán bộ khi đi công tác.
Sở hữu phương tiện thanh toán uy tín và hiện đại
Dịch vụ ưu đãi vượt trội:
Tặng Bảo hiểm y tế toàn cầu cho chủ thẻ ngay khi phát hành thẻ với giá trị bảo
hiểm 5.000 USD cho thẻ Vàng và 1.000 USD cho thẻ chuẩn.
Tham gia chương trình tích điểm thưởng Loyalty khi chủ thẻ thực hiện thanh
toán bằng thẻ TDQT Cremium với mức quy đổi là 10.000đ giao dịch = 1 điểm
thưởng; Chi tiêu càng nhiều, điểm thưởng càng lớn, giá trị quà tặng càng cao
Dịch vụ SMS - Banking: Mọi lúc mọi nơi Quý khách sẽ hoàn toàn kiểm soát
được tất cả khoản chi tiêu, thanh toán phát sinh trên tài khoản thẻ của mình với tin
nhắn được thông báo tới số điện thoại mà Quý khách đăng ký sử dụng dịch vụ.
Phí dịch vụ sử dụng thẻ ưu đãi
Hưởng lãi suất kỳ hạn 12 tháng đối với số tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán thẻ.
Nhiều chương trình quà tặng cực kỳ hấp dẫn cho khách hàng có giá trị giao
dịch bằng thẻ trong tháng cao
Dịch vụ thông tin khách hàng hoàn hảo: sản phẩm dịch vụ ngân hàng, chương
trình khuyến mãi, thông tin tài khoản, thông tin tỷ giá, lãi suất…
Hồ sơ phát hành thẻ:
Đối với khách hàng cá nhân:
Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế
Bản sao CMTND hoặc hộ chiêú (có bản gốc đối chiếu)
Bản sao hộ khẩu/giấy chứng nhận cư trú (có bản gốc đối chiếu)
Các giấy tờ liên quan đến hình thức đảm bảo thanh toán
02 ảnh của chủ thẻ cỡ 3x4 (áp dụng cho thẻ Visa)
Đối với khách hàng doanh nghiệp: vui lòng liên hệ với ngân hàng để được hướng dẫn
2.2 Dịch vụ kiểu hối
Với lợi thế là một Ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có quan hệ với trên 800
đối tác là ngân hàng đại lý và công ty chuyển tiền nhanh trên toàn cầu; hệ thống công
nghệ hiện đại, mạng lưới hoạt động rộng khắp toàn quốc với 140 chi nhánh, 700
phòng giao dịch; Ngân hàng Công thương Việt Nam cam kết cung cấp dịch vụ chuyển
tiền từ nước ngoài về Việt Nam: Nhanh chóng – Thuận tiện – An toàn – Phí dịch vụ
thấp
Đối tượng
Người gửi tiền: người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm
việc ở nước ngoài muốn chuyển tiền cho người thân ở Việt Nam, hoặc chuyển cho bản
thân với mục đích chi tiêu khi đi du lịch , công tác tại Việt Nam.
Người nhận tiền: Cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang hiện
diện tại Việt Nam.
Cách thức chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
Chuyển qua hệ thống Ngân hàng
Chuyển tiền qua hệ thống Ngân hàng trên toàn cầu
Chuyển tiền từ Mỹ về Việt Nam qua Wells Fargo Bank
Chuyển tiền từ Đài loan về Việt Nam
Chuyển tiền từ Hàn Quốc về Việt Nam
Dịch vụ chuyển tiền nhanh qua Công ty chuyển tiền
Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union
Lợi ích sử dụng dịch vụ chuyển tiền kiều hối của VietinBank
Nhanh chóng
Với hệ thống công nghệ hiện đại, giao dịch chuyển tiền kiều hối được xử lý tự
động, nhanh chóng, chính xác.
Tài khoản của người nhận được ghi có ngay khi Ngân hàng Công thương Việt
Nam nhận được điện chuyển tiền từ nước ngoài và được hưởng lãi suất hấp dẫn.
Người nhận có thể nhận được tiền ngay trong ngày nếu chuyển tiền qua đường
Ngân hàng, trong vòng 10 phút nếu sử dụng dịch vụ chuyển tiền nhanh.
Thuận tiện
Mạng lưới chi trả tiền kiều hối rộng khắp: Ngân hàng Công thương Việt Nam
có mạng lưới 140 chi nhánh và 700 phòng giao dịch trên toàn quốc.
Người nhận tiền chỉ cần đem giấy chứng minh nhân dân đến bất cứ chi nhánh,
phòng giao dịch thuận tiện nhất của Ngân hàng Công thương Việt Nam để lĩnh tiền.
Trường hợp chuyển tiền về tài khoản thẻ ATM, người nhận tiền có thể lĩnh tiền
tại bất cứ máy ATM nào của Ngân hàng Công thương Việt Nam, vào bất cứ thời gian
nào.
An toàn
Là một Ngân hàng lớn, uy tín và có nhiều kinh nghiệm trong dịch vụ chuyển
tiền từ nước ngoài về Việt Nam, với hệ thống công nghệ hiện đại, xử lý tự động và
bảo mật cao, Ngân hàng Công thương Việt nam cam kết món tiền sẽ được chuyển đến
tay người nhận an toàn, chính xác, bảo mật cao.
Với việc thiết lập nhiều kênh chuyển tiền trực tiếp, việc chuyển tiền từ nước
ngoài về Việt Nam qua Ngân hàng Công thương Việt Nam không phải qua các Ngân
hàng
Một số lưu ý khi sử dụng dịch vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
Đối với người nhận ở Việt Nam
Để nhận tiền nhanh chóng và chi phí thấp, bạn nên sử dụng dịch vụ chuyển tiền
vào tài khoản. Bạn có thể đến bất kì phòng giao dịch nào của VietinBank để mở tài
khoản tiền gửi hoặc ATM.
Cung cấp cho người gửi tiền chính xác số Tài khoản của mình.
Nếu không có Tài khoản, hãy cung cấp cho người gửi tiền các thông tin chính
xác, rõ ràng của người nhận tiền như: Họ tên, địa chỉ, số CMND, số điện thoại.
Cung cấp cho người gửi mã SWIFT của VietinBank: ICBVVNVX
Khi được người gửi tiền cung cấp thông tin về cuộc chuyển tiền, bạn nên liên
hệ ngay với bộ phận Chuyển tiền kiều hối của VietinBank để được hỗ trợ.
Đối với người gửi tiền
Lựa chọn hình thức gửi tiền phù hợp và thuân tiện nhất tùy theo nơi sinh sống
và làm việc (xem Cách thức chuyển tiền ở trên).
Cung cấp cho ngân hàng, công ty chuyển tiền chính xác, rõ ràng các thông tin
của người nhận tiền: Họ tên, số tài khoản, số CMND, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) và
mã SWIFT của VietinBank: ICBVVNVX
Thông báo cho người nhận tiền các thông tin về món tiền đã chuyển như: số
tiền, nơi chuyển, Mã số chuyển tiền (nếu được nơi chuyển tiền cung cấp).
Nếu có thể, liên hệ trực tiếp với bộ phận Hỗ trợ của VietinBank trước khi tiến
hành chuyển tiền.
2.3 Dịch vụ tài khoản
Tài khoản của Quý khách mở tại VietinBank sẽ được quản lý an toàn, chính xác và
bảo mật. Tiền trong tài khoản được sinh lời, mức lãi suất hấp dẫn…
Các loại tài khoản dành cho cá nhân và tổ chức bao gồm:
Tài khoản tiền gửi thanh toán
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, và các sản phẩm tiền gửi: tiết kiệm, kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi,…
Tài khoản tiền gửi khác
2.4 Khách hàng quyết định lãi suất
Nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
VietinBank triển khai sản phẩm mới “Khách hàng quyết định lãi suất” dành riêng cho
các Khách hàng là Doanh nghiệp xuất khẩu. Đến với VietinBank, Quý Khách hàng sẽ
được đáp ứng nhu cầu vốn và tạo điều kiện hỗ trợ ưu đãi tốt nhất. Với sản phẩm tín
dụng này, Khách hàng có thể chủ động, linh hoạt lựa chọn mức lãi suất vay vốn mong
muốn.
Triển khai sản phẩm:
Sản phẩm được triển khai rộng rãi tại tất cả Chi nhánh VietinBank trên toàn
quốc.
Thời gian bắt đầu triển khai sản phẩm từ ngày 26/03/2009.
Mô tả sản phẩm:
Sản phẩm được triển khai nhằm hỗ trợ,tạo những ưu đãi lớn nhất đối với khách
hàng xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu vay vốn lưu động của khách hàng trong thời gian tối
đa là 04 tháng.
Khách hàng có thể chủ động quyết định mức lãi suất áp dụng cho khoản vay
VNĐ ngắn hạn đồng thời có thể bán ngoại tệ kỳ hạn cho Vietinbank với tỷ giá cao
hơn tỷ giá giao ngay.
Đối tượng khách hàng:
Khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ chắc
chắn, có nhu cầu vay vốn ngắn hạn.
Lợi ích khi sử dụng sản phẩm:
o Khách hàng được chủ động lựa chọn mức lãi suất vay vốn mong muốn.
o Lãi suất thực tế khách hàng phải trả được ưu đãi tới mức thấp nhất so
với các sản phẩm khác.
o Giúp khách hàng được chủ động lựa chọn lãi suất vay vốn ưu đãi. Mặt
khác, tỷ giá bán ngoại tệ của Khách hàng là tỷ giá kỳ hạn cao hơn tỷ giá giao ngay,
đảm bảo lợi ích của khách hàng:vừa được vay vốn với lãi suất hợp lý vừa tránh được
rủi ro tỷ giá
o Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho Khách hàng trong thời gian nguồn
ngoại tệ chưa về.
Điều kiện vay vốn:
o Khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định cho vay hiện
hành của pháp luật và của VietinBank;
o Khách hàng vay vốn nhằm mục đích sản xuất kinh doanh và có nguồn
ngoại tệ USD chắc chắn bán lại cho VietinBank (đã có hợp đồng xuất khẩu hoặc L/C
xuất khẩu);
o Khách hàng ký hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho NHCT VN (tương
ứng với số tiền VNĐ đã vay) theo kỳ hạn tương ứng với thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay Khách hàng quyết định lãi suất: tối đa 4 tháng
Hồ sơ vay vốn:
o Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn của Khách hàng và VietinBank.
o Hồ sơ vay vốn như đối với các khoản vay thông thường.
2.5 Thanh toán xuất nhập khẩu
VietinBank đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến
thanh toán xuất nhập khẩu hàng hoá cho khách hàng một cách nhanh chóng, chính
xác, an toàn và hiệu quả.
Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) xuất khẩu.
Ngoài phương thức thanh toán bằng L/C, VietinBank còn thực hiện các phương
thức thanh toán khác như:
o Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
o Nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
2.6 Kinh doanh Ngoại tệ
a. Các sản phẩm KDNT đang áp dụng
+ Mua/Bán giao ngay (SPOT) ngoại tệ: Là giao dịch hai bên thực hiện mua/bán một
lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch và kết thúc
thanh toán trong vòng 02 ngày làm việc tiếp theo.
Những lợi ích chính:
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ, cước vận tải, bảo hiểm.
Góp vốn liên doanh với nước ngoài.
Đóng hội phí cho các tổ chức quốc tế.
Đi công tác, học tập, chữa bệnh, du lịch... ở nước ngoài.
Có thể thanh toán ngay trong ngày (today), thanh toán vào ngày hôm sau (tom)
hoặc thanh toán trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch (spot).
Những đặc điểm cơ bản:
Tỷ giá mua/bán là tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch.
Thời gian thực hiện thanh toán tối đa không quá 02 ngày làm việc tiếp theo sau
ngày giao dịch.
Đáp ứng được đa dạng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng.
+ Mua/Bán kỳ hạn (FORWARD) ngoại tệ:
Là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng ngoại tệ theo mức tỷ giá
được xác định vào thời điểm cam kết và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời
điểm xác định trong tương lai.
Những lợi ích chính:
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập khẩu,
chuyển tiền ra nước ngoài hoặc đầu tư...
Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong
tương lai khách hàng.
Những đặc điểm cơ bản:
Tỷ giá kỳ hạn:
o Đối với giao dịch giữa VNĐ với USD là tỷ giá được xác định vào ngày
giao dịch trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi
suất cơ bản của VNĐ (tính theo năm) do NHNNVN công bố và lãi suất mục tiêu của
USD do Cục dự trữ Liên bang Mỹ công bố.
o Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ khác USD và tỷ giá giữa
các ngoại tệ với nhau dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa NHCT và khách hàng.
Thời gian thanh toán:
o Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ kỳ hạn thanh toán tối thiểu
là 03 ngày, tối đa là 365 ngày kề từ ngày giao dịch.
o Đối với giao dịch giữa hai loại ngoại tệ với nhau kỳ hạn thanh toán dựa
trên cơ sở thỏa thuận giữa NHCT và khách hàng.
+ Hoán đổi (SWAP) ngoại tệ:
Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được
sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và
tỷ giá của 2 giao dịch được xác định ngay tại thời điểm giao dịch.
Những lợi ích chính:
Giúp doanh nghiệp XNK quản lý dòng tiền hiệu quả.
Sử dụng ngay được nguồn ngoại tệ sẽ có trong tương lai.
Có thể hưởng lợi từ chênh lệch lãi suất giữa các đồng tiền.
Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong
tương lai.
Những đặc điểm cơ bản:
Giao dịch hoán đổi có hai dạng gồm hoặc giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ
hạn hoặc giao dịch kỳ hạn và giao dịch kỳ hạn.
Tỷ giá giao dịch: một giao dịch hoán đổi bao gồm 2 tỷ giá khác nhau, hoặc tỷ
giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hoặc tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá kỳ hạn tương ứng với hai
dạng giao dịch trên.
Thời hạn thanh toán cũng có đặc điểm tương tự gồm hoặc thanh toán giao ngay
và thanh toán kỳ hạn hoặc thanh toán kỳ hạn và thanh toán kỳ hạn.
+ Quyền chọn (Option) ngoại tệ:
Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán quyền, trong đó bên mua quyền có
quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ xác định ở một
mức tỷ giá xác định trong một khoảng thời gian thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền
chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán quyền có nghĩa vụ bán hoặc mua lượng
ngoại tệ trong hợp đồng theo tỷ giá đã thỏa thuận trước.
Những lợi ích chính:
Bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho khách hàng, đồng thời có thể giúp khách hàng thu
thêm được lợi nhuận khi tỷ giá biến động theo chiều có lợi.
Xác định trước được mức chi phí tối đa (quyền chọn mua) hay mức lãi tối thiểu
(quyền chọn bán) trong các giao dịch ngoại tệ tương lai.
Giúp khách hàng lựa chọn được mức tỷ giá mong muốn.
Những đặc điểm chính:
Có 2 kiểu quyền chọn:
o Quyền chọn kiểu Châu âu, là loại quyền chọn mà bên mua chỉ được thực
hiện quyền vào ngày đáo hạn của hợp đồng.
o Quyền chọn kiểu Mỹ, là loại quyền chọn mà bên mua có thể thực hiện
quyền vào bất kỳ ngày nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Kỳ hạn của hợp đồng: từ 3 – 365 ngày.
Tỷ giá thực hiện: Tỷ giá mà người mua quyền được mua hoặc bán ngoại tệ. Tỷ
giá này do khách hàng tự lựa chọn.
Phí quyền chọn: là số tiền mà người mua phải trả cho người bán để có được
quyền mua hoặc quyền bán ngoại tệ.
b. Chứng từ giao dịch:
Khách hàng khi có nhu cầu mua ngoại tệ trả Việt nam đồng phải xuất trình
chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng ngoại tệ, loại giao dịch,
ngoại tệ và thời điểm thanh toán theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Riêng đối với giao dịch quyền chọn và hoán đổi, khách hàng không cần phải
xuất trình chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.
c. Đối tượng khách hàng
NHCT cung cấp các sản phẩm giao dịch ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi,
quyền chọn đối với các tổ chức kinh tế hoạt động tại Việt Nam.
NHCT cung cấp các sản phẩm giao dịch ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, quyền
chọn đối với các tổ chức khác và cá nhân hoạt động tại Việt Nam.
2.7. Cho thuê tài chính
a. Giới thiệu chung
Cho thuê Tài chính đã có từ lâu theo Aristole (năm 384-322 trước công nguyên). Khái
niệm thuê tài sản đối với người đi thuê là sự cần thiết khách quan của nền sản xuất xã
hội “ý nghĩa của từ “tài sản” nói chung là vấn đề sử dụng nó, chứ không phải vấn đề
sở hữu nó. Chính việc sử dụng tài sản mới tạo ra của cải”. Nhằm khắc phục nhược
điểm nghiệp vụ cho vay và khuyến khích Doanh nghiệp đổi mới máy móc thiết bị, áp
dụng công nghệ mới để đẩy mạnh sản xuất, hoạt động cho thuê Tài chính tại Việt nam
đã được hình thành trên cơ sở tín dụng thuê mua, và chính thức đi vào hoạt động từ
1995 theo Nghị định 64/CP của Chính phủ. Nay là Nghị định 16/CP và các văn bản
khác.
Qua thời gian vận hành các Công ty cho thuê Tài chính đã khẳng định đây là một kênh
dẫn vốn mới có đặc trưng và tiện ích riêng, giúp các Doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế có thể sử dụng để phát triển sản xuất kinh doanh nhất là các Doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Khái quát
Công ty cho thuê Tài chính Ngân hàng công thương Việt nam
Tên tiếng Anh: Leasing Company of Industrial and Commercial Bank of Vietnam
(viết tắt: ICBV LC)
Là doanh nghiệp Nhà nước, thành viên của Ngân hàng Công thương Việt nam, hạch
toán độc lập, thành lập theo quyết định số 53/1998/QĐ-NHNN5 ngày 26/01/1998 của
Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt nam.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 112446 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội
cấp ngày 28/03/1998.
Vốn điều lệ: 105.000.000.000 VNĐ và được ngân hàng Công thương cấp bổ sung khi
cần thiết.
Trụ sở chính tại 18 Phan Đình Phùng - Ba Đình - Hà nội và các chi nhánh trực thuộc
tại TP Hồ Chí Minh, địa bàn khác (nếu cần thiết)
Những hoạt động chủ yếu
o Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các bất động sản
khác.
o Mua lại máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển của Doanh nghiệp
và cho chính Doanh nghiệp đó thuê lại.
o Thực hiện dịch vụ uỷ thác, quản lý tài sản và bảo lãnh liên quan đến
hoạt động cho thuê Tài chính.
o Tư vấn cho khách hàng về những dịch vụ liên quan đến nghiệp vụ cho
thuê Tài chính.
b. Đến với Công ty cho thuê Tài chính NHCTVN là một lựa chọn thông minh
Công ty cho thuê Tài chính NHCTVN: là một trong những Công ty hàng đầu trong
lĩnh vực cho thuê Tài chính ở Việt nam hiện nay với đội ngũ cán bộ đã qua đào tạo,
năng động, nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao luôn sẵn sàng
thảo luận cùng bạn tìm ra hướng đi thích hợp và hiệu quả nhất cho Doanh nghiệp của
bạn.
Lợi ích về tài chính
Bản chất của cho thuê Tài chính là hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thông qua
việc cho thuê tài sản. Thay vì bạn phải vay tiền để mua thiết bị, bạn có thể thuê nó,
ICBV LC sẽ mua thiết bị theo sự lựa chọn của bạn và khi hết thời hạn thuê, tài sản
được chuyển quyền sở hữu cho bạn. Khi sử dụng dịch vụ cho thuê Tài chính Doanh
nghiệp được hưởng các tiện ích như sau:
Cho thuê Tài chính cho phép bạn sử dụng linh hoạt đồng vốn của mình vào mục đích
khác, nhằm mang lại lợi ích nhiều hơn thay vì phải đầu tư vốn để mua tài sản cố định,
giúp bạn tận dụng được cơ hội kinh doanh.
o Sử dụng cho thuê Tài chính sẽ không làm ảnh hưởng tới hạn mức tín
dụng của Doanh nghiệp khi Doanh nghiệp đi vay vốn ngân hàng.
o Cho thuê Tài chính có phương thức thanh toán tiền thuê linh hoạt phù
hợp với chu chuyển vốn của Doanh nghiệp.
o Phí thuê Tài chính được hạch toán vào giá thành sản phẩm giúp Doanh
nghiệp giảm nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
o Sử dụng tài sản thuê không nhất thiết phải có tài sản thế chấp.
o Cho thuê Tài chính giúp bạn có nhiều cơ hội chủ động trong lựa chọn
thiết bị, dễ dàng đổi mới công nghệ, tiếp cận và sử dụng những máy móc, thiết bị hiện
đại nhất.., từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp tận dụng được cơ hội
kinh doanh.
Phương châm hoạt động:
Phát triển - An toàn - Hiệu quả - Bền vững
Khẩu hiệu hành động:
“Sự thành đạt của khách hàng chính là sự thành công của Công ty cho thuê Tài
chính”
Với đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm về cho thuê Tài chính, nhiệt tình, trách nhiệm cao,
đồng thời được đào tạo hàng năm..có đủ điều kiện để phục vụ khách hàng một cách
tốt nhất.
c. Đối tượng cho thuê
Bao gồm các khách hàng là tổ chức và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt
động kinh doanh tại Việt nam có nhu cầu thuê tài sản trực tiếp sử dụng tài sản thuê
cho mục đích hoạt động của mình và đáp ứng đủ điều kiện thuê. Tài sản thuê bao
gồm: máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác (không kể đất
đai, nhà xưởng).
Điều kiện cho thuê:
Về pháp lý của Doanh nghiệp:
Có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật Việt nam.
Về tài chính:
Tình hình tài chính lành mạnh. Phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế,
đảm bảo khả năng trả nợ.
d. Quy trình cho thuê Tài chính
1. Bên thuê được chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thoả thuận với nhà cung
cấp bằng hợp đồng hoặc Bản ghi nhớ.
2. Bên thuê - Bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê Tài chính trên cơ sở hồ sơ
pháp lý/ phương án sản xuất kinh doanh/ hợp đồng mua máy móc thiết bị/ kết quả
thẩm định của Công ty cho thuê Tài chính đồng ý cho thuê.
3. Bên cho thuê - Nhà cung cấp ký kết hợp đồng mua bán máy móc thiết bị là tài
sản thuê theo thoả thuận giữa Bên thuê và Nhà cung cấp.
4. Nhà cung cấp giao hàng cho Bên thuê, lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu tài sản
giao nhận.
5. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê cho Nhà cung cấp.
6. Bên cho thuê thanh toán tiền thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê Tài chính
và phụ lục kèm theo.
2.8. Cho vay
Đối với Cá nhân VietinBank cho vay với các nhu cầu sau:
Cho vay kinh doanh, sản xuất
Cho vay phát triển kinh tế gia đình
Cho vay thực hiện phương án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống khác
Cho vay tiêu dùng
Đối với Doanh nghiệp VietinBank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển, …
2.9 Tiết kiệm
Đối tượng khách hàng
Là công dân Việt Nam, người nước ngoài sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt
Nam.
Thủ tục cơ bản
o Khi gửi tiền: Quý khách xuất trình Chứng minh nhân dân (CMND)/hộ
chiếu hoặc giấy tờ tương đương còn thời hạn hiệu lực.
o Khi rút tiền: Quý khách xuất trình Thẻ tiết kiệm, CMND/hộ chiếu hoặc
giấy tờ tương đương còn thời hạn hiệu lực.
o Khi mất Thẻ tiết kiệm: người gửi tiền phải báo ngay cho bất kỳ điểm
giao dịch nào của VietinBank.
Địa chỉ liên hệ
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ tại tất cả các chi nhánh, điểm giao
dịch của Vietinbank hoặc theo số điện thoại: (04).39428678/ 39428680/ 39428682.
Hiện nay VietinBank đang cung cấp cho quý khách hàng các sản phẩm tiền gửi
sau:
a. Tiết kiệm thông thường
Bạn có tiền nhàn rỗi và không muốn đau đầu với các dự án đầu tư phức tạp?
Bạn muốn có tiền lãi đều đặn hàng tháng phục vụ các nhu cầu tiêu dùng tối
thiểu?
Hãy đến với các điểm giao dịch của VietinBank trên toàn quốc và an tâm lựa
chọn sản phẩm tiết kiệm thông thường.
Thông tin sản phẩm
Loại tiền huy động:VND, USD.
Kỳ hạn gửi: 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, 1 tháng, 2 tháng… đến 60 tháng. (các kỳ hạn
có thể thay đổi theo từng đợt huy động vốn của VietinBank) .
Phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi sau.
Tiện ích
Không thu phí khi khách hàng mở tài khoản, gửi, rút tiền.
Được lựa chọn phương thức thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản vào tài
khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn, lãi nhập gốc.
Được lựa chọn hình thức sở hữu (có thể đồng sở hữu Thẻ tiết kiệm)
Lãi suất hấp dẫn tương ứng với kỳ hạn gửi.
An toàn, bảo mật.
Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
Được bảo hiểm tiền gửi.
Được rút gốc, lãi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Vietinbank.
Được thế chấp để vay vốn, được chuyển quyền sở hữu.
Được hỗ trợ các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank.
b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn rút gốc linh hoạt
Bạn có tiền nhàn rỗi nhưng không cố định thời gian, đồng thời nhu cầu sử dụng tiền
của bạn lại bất thường. Hãy đến bất kỳ điểm giao dịch nào của VietinBank thuận tiện
nhất cho bạn để sử dụng sản phẩm tiết kiệm rút gốc linh hoạt.
Thông tin sản phẩm
Loại tiền huy động:VND, USD.
Kỳ hạn gửi: 6, 9, 12, 18, 24, 36 tháng.
Phương thức trả lãi: trả lãi cuối kỳ.
Tiện ích
Sử dụng vốn linh hoạt, được hưởng lãi suất cao theo số ngày thực gửi. Phần
gốc còn lại giữ nguyên lãi suất của kỳ hạn gửi ban đầu.
Kỳ hạn gửi tiền linh hoạt phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
An toàn, bảo mật, được bảo hiểm tiền gửi.
Được rút gốc, lãi vào bất kỳ thời điểm nào tại bất kỳ điểm giao dịch nào của
Vietinbank.
Được thế chấp để vay vốn, được chuyển quyền sở hữu.
Được hỗ trợ các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank.
c. Tiết kiệm lãi suất bậc thang theo số dư thực gửi
Bạn có số tiền nhàn rỗi lớn và trong thời gian dài, hãy đến bất kỳ điểm giao dịch nào
của VietinBank thuận tiện nhất với bạn để được cộng thêm lãi suất cho số tiền của
bạn.
Thông tin sản phẩm
Loại tiền huy động:VND, USD.
Kỳ hạn gửi: 3, 6, 7, 9, 12, 13, 18, 24 tháng.
Phương thức trả lãi: bằng tiền mặt, chuyển khoản sang tài khoản tiết kiệm
không kỳ hạn, chuyển tiền đi hoặc lãi nhập gốc, trả lãi cuối kỳ.
Mức gửi tối thiểu được cộng lãi suất: 40.000.000 đồng hoặc 3.000 USD.
Tiện ích
Lãi suất hấp dẫn, tăng dần theo mức tiền gửi.
Kỳ hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
Được bảo hiểm tiền gửi.
Được rút gốc, lãi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Vietinbank.
Được thế chấp để vay vốn tại ngân hàng.
Được hỗ trợ các tiện ích gia tăng khác của Vietinbank.
d. Tiết kiệm dự thưởng
Bạn có tiền nhàn rỗi và muốn tham gia thử vận may bất ngờ mà vẫn được hưởng lãi
suất và bảo toàn nguồn vốn của mình, hãy đến bất kỳ điểm giao dịch nào của
VietinBank để gửi tiền và nhận số dự thưởng. Chương trình sẽ được áp dụng theo
từng thời điểm do VietinBank quyết định.
Thông tin sản phẩm
Loại tiền huy động:VND, USD;
Kỳ hạn gửi: tuỳ theo từng thời điểm, các kỳ hạn gửi sẽ được quy định riêng;
Phương thức trả lãi: trả lãi trước, sau, định kỳ;
Ứng với mỗi mức tiền gửi theo quy định và kỳ hạn gửi nhất định, khách hàng
sẽ nhận được 01 số dự thưởng. Thông thường cứ 10.000.000 đồng hoặc 500 USD
được nhận 1 số dự thưởng.
Được tham gia quay số trúng thưởng và có cơ hội trúng hàng ngàn giải thưởng
có giá trị.
Tiện ích
Lãi suất hấp dẫn, giải thưởng cao.
Kỳ hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
Được bảo hiểm tiền gửi.
Được rút gốc, lãi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Vietinbank.
Được thế chấp để vay vốn tại ngân hàng..
e. Giấy tờ có giá
e.1. Kỳ phiếu
Thông tin sản phẩm
Loại tiền huy động:VND, USD.
Kỳ hạn gửi: có nhiều kỳ hạn linh hoạt để khách hàng lựa chọn, gồm các kỳ
hạn: 3, 4, 5, 6, 7, 9, 11tháng, 364 ngày.
Phương thức trả lãi: bằng tiền mặt, chuyển khoản sang tài khoản tiết kiệm
không kỳ hạn, chuyển tiền đi hoặc lãi nhập gốc, trả lãi cuối kỳ. Đến hạn nếu khách
hàng không đến lĩnh tiền Ngân hàng sẽ tự động chuyển sang tiết kiệm thông thường
trả lãi sau cùng kỳ hạn, hoặc kỳ hạn thấp hơn liền kề.
Tiện ích
Lãi suất hấp dẫn, cao hơn lãi suất tiết kiệm thông thường.
Kỳ hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
Được bảo hiểm tiền gửi.
Được rút gốc, lãi tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Vietinbank.
Được thế chấp để vay vốn tại ngân hàng.
Khách hàng có thể gửi hoặc rút gốc vào bất cứ thời điểm nào, ứng với mỗi số
dư hàng ngày VietinBank sẽ tính lãi và tích lũy đến cuối tháng tự động nhập lãi vào
gốc cho khách hàng.
Sử dụng sản phẩm này khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao theo số dư từng
ngày, được hưởng các tiện ích gia tăng như: Chuyển tiền tự động sang tài khoản tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn khác, hoặc trả nợ tiền vay ngân hàng; nhận tiền gửi tự
động từ các khoản lãi tiền gửi có kỳ hạn (nếu khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn chọn
phương thức trả lãi là chuyển khoản sang tài khoản TK không kỳ hạn);
e.2. Chứng chỉ tiền gửi
Với uy tín và kinh nghiệm của mình, VietinBank đã cung cấp cho Quý khách hàng sản
phẩm Chứng chỉ tiền gửi (CCTG) để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân trong
nước và nước ngoài.
Loại tiền huy động: VND, USD, EUR.
Đối tượng mua CCTG:
o Các tổ chức, cá nhân Việt Nam;
o Các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam.
Sản phẩm sẽ được triển khai theo từng giai đoạn do VietinBank quyết định.
Tiện ích
Đến hạn thanh toán gốc, lãi, Quý khách được thanh toán ở bất cứ điểm giao
dịch nào của VietinBank. Nếu Quý khách không đến thanh toán, Ngân hàng sẽ giữ hộ
tiền gốc và lãi. Thời gian quá hạn CCTG Quý khách được hưởng lãi suất không kỳ
hạn tại thời điểm thanh toán của VietinBank trên số dư tiền gốc.
Lãi suất cạnh tranh, hấp dẫn.
Người mua Chứng chỉ tiền gửi được bảo đảm an toàn, bí mật mọi thông tin cá
nhân.
Được Bảo hiểm tiền gửi.
Được chuyển nhượng, được sử dụng cầm cố CCTG để vay vốn hoặc để bảo
lãnh cho người thứ ba vay vốn tại VietinBank hoặc các tổ chức tín dụng khác (nếu
được các tổ chức tín dụng đó chấp thuận), được chiết khấu theo quy định.
Được thanh toán gốc và lãi hoặc trả lãi định kỳ khi đến hạn thanh toán.
Người mua Chứng chỉ tiền gửi được ủy quyền cho người khác lĩnh thay, có thể
chuyển quyền sở hữu dưới các hình thức mua, bán, cho, tặng và thừa kế theo quy định
của pháp luật.
Có nhiều hình thức trả lãi:
o Trả lãi sau: Trả lãi một lần khi CCTG đến hạn thanh toán.
o Trả lãi định kỳ: Tiền lãi CCTG được trả định kỳ hàng năm, lãi năm thứ nhất
thanh toán sau 12 tháng kể từ ngày phát hành, lãi năm thứ hai được thanh toán cùng
với gốc
2.10 Chứng khoán
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBankSc) được thành
lập theo Quyết định số 126/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 01 tháng 9 năm 2000 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam, hoạt động theo mô hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vốn Nhà nước, kinh doanh trong lĩnh
vực chứng khoán và cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính.
Vốn điều lệ: 500 tỷ đồng
Chủ sở hữu: Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank)
Các dịch vụ cung cấp
Môi giới chứng khoán
Tự doanh chứng khoán
Đại lý, bảo lãnh phát hành
Tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính doanh nghiệp, , tư vấn niêm yết,
tư vấn cổ phần hoá, tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tư vấn sát nhập và mua
lại doanh nghiệp.
Lưu ký chứng khoán
Lợi ích
Thông tin đầu tư được giữ bí mật tuyệt đối.
Chi phí môi giới, tư vấn hợp lý.
Thủ tục nhanh chóng, thuận lợi, an toàn và hợp lệ.
Tư vấn giúp khách hàng đưa ra những quyết định mua, bán hợp lý.
Khách hàng được cung cấp kịp thời: thông tin giao dịch chứng khoán sau từng
phiên giao dịch, thông tin về tài khoản của quý khách, thông tin về các tổ chức niêm
yết, nhận định xu hướng biến động thị trường.
Khách hàng được trợ giúp để tự xây dựng và theo đuổi chiến lược đầu tư hợp
lý.
Khi tiến hành cổ phần hoá, nếu khách hàng có nhu cầu, sẽ được trợ giúp tháo
gỡ các khó khăn liên quan trong quá trình cổ phần hóa và giải quyết dứt điểm các vấn
đề nảy sinh sau khi cổ phần hóa, …
2.11 Chuyển tiền
Chuyển tiền trong nước
Chuyển tiền ra nước ngoài
2.12 Bảo hiểm: Công ty TNHH Bảo hiểm Ngân Hàng Công Thương Việt Nam (Bảo
Ngân)
Người đại diện chủ sở hữu: Bà Nguyễn Hồng Vân – Ủy Viên HĐQT NHCT VN kiêm
Chủ tịch Công ty
Người đại diện trước pháp luật: Bà Trần Thị Bích Liên – Quyền Tổng Giám Đốc
• MẠNG LƯỚI:
- Trụ sở chính:
141 Lê Duẩn, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 84-4 39425650 , Fax: 84-4 39425646
- Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh:
Tòa nhà Thiên Sơn, số 5 Nguyễn Gia Thiều, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84-8 39302804 , Fax: 84-9 39302807
- Chi nhánh Tp. Đà Nẵng:
Số 172 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 84-0511 222 5333 , Fax: 84-0511 369 2443
- Hệ thống các Chi nhánh NHCT, bao gồm 143 chi nhánh và trên 500 điểm giao dịch
trên toàn quốc.
Các sản phẩm cung cấp
NHÓM I – BẢO HIỂM TÀI SẢN
a. Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ,
khách sạn…
Đối tượng được bảo hiểm: Nhà cửa, máy móc, trang thiết bị, vật tư hàng hoá, nguyên
vật liệu, kho hàng, trụ sở/văn phũng làm việc…
Quyền lợi và phạm vi bảo hiểm:
Đơn bảo hiểm Cháy và các Rủi ro đặc biệt sẽ bồi thường cho tổn thất hoặc thiệt hại do
cháy (A), sét đánh , nổ (B) hoặc các rủi ro được nêu trong Hợp đồng bảo hiểm gây ra
cho tài sản được bảo hiểm như: Máy bay rơi (C); Gây rối, đình công, công nhân bế
xưởng (D); Hành động ác ý (E); Động đất, nủi lửa phun (F);Giông bão (G);Thiệt hại
do nước thoát ra từ các bể chứa nước, thiết bị chứa nước hoặc đường ống dẫn nước
(I); Đâm va do xe cơ giới hay động vật (J).
b. Mọi rủi ro tài sản:
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, dịch vụ,
khách sạn…
Đối tượng được bảo hiểm: Nhà cửa, máy móc, trang thiết bị, vật tư hàng hoá, nguyên
vật liệu, kho hàng, trụ sở/văn phũng làm việc…
Phạm vi bảo hiểm: bồi thường cho tổn thất hoặc thiệt hại vật chất ngẫu nhiên bất ngờ
và không lường trước gây ra bởi những nguyên nhân không bị loại trừ theo qui tắc bảo
hiểm.
c. Bảo hiểm mọi rủi ro công nghiệp
d . Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh
e. Bảo hiểm nhà tư nhân
f. Bảo hiểm mọi rủi ro văn phòng
NHÓM II – BẢO HIỂM KỸ THUẬT
a. Bảo hiểm Mọi rủi ro xây dựng lắp đặt
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các chủ đầu tư, tổ chức nhận thầu, xây lắp các dự án,
chủ sở hữu các công trình...
Đối tượng được bảo hiểm: Các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng, đường
xá, cầu cống...
Quyền lợi và phạm vi bảo hiểm
Trong đơn Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng và lắp đặt, tất cả mọi rủi ro đều có thể được
bảo hiểm trừ những rủi ro bị loại trừ. Phạm vi bảo hiểm gồm 02 phần:
Phần I: Bồi thường cho những tổn thất vật chất của công trình gây ra bởi các
nguyên nhân không bị loại trừ trong đơn.
Phần II: Bồi thường cho trách nhiệm của Người được bảo hiểm đối với bên thứ
3 phát sinh khi thực hiện các công việc xây dựng, lắp đặt công trình xây dựng được
bảo hiểm và xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.
b. Bảo hiểm máy móc thiết bị xây dựng
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các chủ đầu tư, các nhà thầu, người cho thuê máy móc
thiết bị, người đi thuê máy móc thiết bị…
Đối tượng được bảo hiểm: Máy móc và trang thiết bị xây dựng/lắp đặt thuộc quyền
sở hữu của chủ thầu hay do chủ thầu thuê mướn như: máy ủi, máy xúc, máy nghiền,
xe lu, cần cẩu, thiết bị cần trục, thiết bị nâng, máy đóng cọc, máy đầm…
Phạm vi bảo hiểm: bồi thường cho tổn thất thực tế của máy móc thiết bị được bảo
hiểm do các nguyên nhân thuộc phạm vi bảo hiểm của đơn...Rủi ro từ thiên nhiên: lũ
lụt, mưa bóo, giú lốc, súng thần…, Rủi ro từ hoạt động của con người: thiếu kinh
nghiệm, bất cẩn …, Rủi ro khác: rơi, lật, đổ, đâm va...
c. Bảo hiểm đổ vỡ máy móc
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các chủ đầu tư, các nhà thầu, người cho thuê máy móc
thiết bị, người đi thuê máy móc thiết bị…
Đối tượng được bảo hiểm: các thiết bị, máy móc tại các doanh nghiệp…
Quyền lợi và phạm vi bảo hiểm: Bảo Ngân bồi thường cho những thiệt hại vật chất
bất ngờ và không lường trước xảy ra đối với máy móc được bảo hiểm do những tác
nhân trực tiếp gây ra từ bên trong máy móc như: sai sót trong khi đúc và khuyết tật
của nguyên vật liệu; lỗi do thiết kế, sai sót tại xưởng hoặc trong khi lắp đặt, tay nghề
kém, thiếu kỹ năng, thiếu thân trọng, thiếu nước trong nồi hơi…;
d. Bảo hiểm thiết bị điện tử
e. Bảo hiểm nồi hơi
NHÓM III – BẢO HIỂM HỖN HỢP
a. Bảo hiểm tai nạn con người
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Mọi đối tượng là công dân Việt Nam và người nước
ngoài đang học tập, làm việc hoặc công tác tại Việt Nam, tuổi từ 1 đến 65.
Quyền lợi và phạm vi bảo hiểm:
Thương tật toàn bộ vĩnh viễn (trả 100% số tiền bảo hiểm), Thương tật bộ phận vĩnh
viễn và/hoặc các chi phí y tế phát sinh theo qui định tại hợp đồng.
b. Bảo hiểm bồi thường cho người lao động
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Người sử dụng lao động
Đối tượng được bảo hiểm: Người làm thuê được gọi là “người lao động” theo nghĩa
của Luật Lao động Việt Nam Quy định.
Quyền lợi và phạm vi bảo hiểm:
Bảo Ngân sẽ bồi thường cho doanh nghiệp toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải có
trách nhiệm đền bù cho người lao động theo các điều kiện, điều khoản của Hợp đồng
đối với các rủi ro xảy ra với người lao động do tai nạn lao động gây ra hoặc do bệnh
nghề nghiệp dẫn đến phát sinh trong thời gian thuê mướn lao động. Cụ thể là: Chi phí
y tế, lương thuần hàng tháng trong thời gian điều trị...
c. Bảo hiểm trách nhiệm chung
d. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp)
e. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
f. Bảo hiểm lòng trung thực
g. Bảo hiểm trộm cướp
h. Bảo hiểm tiền
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, đặc biệt là các
ngân hàng.
Đối tượng được bảo hiểm: Tiền mặt tại kho và trên đường vận chuyển.
Quyền lợi và phạm vi bảo hiểm:
Tiền trong khi vận chuyển
Bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với những mất mát, thiệt hại về tiền do bị
ăn cướp trong quá trình vận chuyển bằng xe ô tô trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và
được quy định theo các tuyến đường ghi rõ trong Hợp đồng.
Tiền cất giữ trong kho
Bồi thường cho những mất mát, thiệt hại hay huỷ hoại về tiền gồm: tiền mặt, séc lữ
hành, thẻ tín dụng, biên lai do bị ăn trộm, mất trộm dẫn đến ăn cướp hay bị ăn cướp
hay có chủ định thực hiện một trong những hoạt động trên trong phạm vi ngôi nhà
được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm
i. Bảo hiểm kết hợp xe cơ giới
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân là chủ xe cơ giới
Đối tượng được bảo hiểm: Tất cả các loại xe ô tô được phép lưu hành trên lãnh thổ
Việt Nam
Phạm vi bảo hiểm:
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba.
Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe
Bảo hiểm của chủ xe đối với hàng hóa trên xe
Bảo hiểm vật chất xe.
j. Bảo hiểm du lịch nước ngoài
k. Bảo hiểm tín dụng cho người tiêu dùng
l. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
NHÓM IV – BẢO HIỂM HÀNG HẢI
a. Bảo hiểm Hàng hóa xuất nhập khẩu
Đối tượng tham gia: Các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ nói chung ...
Đối tượng được bảo hiểm: Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển bằng các
phương tiện đường biển, đường không, đường bộ ...vv trong và ngoài lãnh thổ Việt
Nam.
Phạm vi bảo hiểm: bồi thường cho những mất mát, hư hỏng, thiệt hại vật chất của
hàng hóa vận chuyển theo các điều kiện, điều khoản bảo hiểm qui định trong hợp
đồng bảo hiểm
b. Bảo hiểm thân và trách nhiệm tàu dân sự chủ tàu
Đối tượng tham gia bảo hiểm: Tất cả các chủ phương tiện hoạt động trên vùng sông
hồ và vùng biển theo qui định
Đối tượng được bảo hiểm: Thân tàu bao gồm vỏ tàu, máy tàu và các trang thiết bị
hàng hải.
Phạm vi bảo hiểm:
Bảo hiểm thân tàu: bồi thường cho những thiệt hại vật chất của đối tượng được
bảo hiểm gây ra do các nguyên nhân ví dụ: mắc cạn, đắm, đâm va, cháy, nổ, mất tích,
bão tố, sóng thần, gió lốc... như qui định tại hợp đồng bảo hiểm.
Bảo hiểm Trách nhiệm dân sự chủ tàu: bồi thường cho những trách nhiệm pháp
lý của chủ tàu phát sinh trong quá trình vận hành phương tiện như qui định tại hợp
đống bảo hiểm.
2.13 Tư vấn khách hàng
Xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh, khi lập kế hoạch vay vốn,
bạn cần tham khảo ý kiến của cán bộ tín dụng Ngân hàng để đáp ứng đầy đủ các thủ
tục cần thiết, đưa ra những chỉ tiêu phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn của doanh
nghiệp
Khi có nhu cầu mở L/C để thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, bạn cần có tư vấn về
các điều kiện trong hợp đồng: Phương thức thanh toán, điều kiện giao hàng, chọn
ngân hàng thông báo... Ngân hàng Công thương sẽ giúp bạn giải quyết với những điều
kiện có lợi cho doanh nghiệp của bạn, thời gian chu chuyển vốn nhanh, đáp ứng được
yêu cầu quản lý tài chính của bạn.
Doanh nghiệp của bạn có dự án đầu tư? Bạn đang có nhu cầu vốn để đầu tư? Ngân
hàng Công thương sẽ giúp bạn cách thức tiếp cận các nguồn vốn đáp ứng được nhu
cầu đầu tư của bạn
Thẩm định dự án đầu tư trước khi tiến hành đầu tư vốn: Để đảm bảo yêu cầu sử dụng
nguồn vốn đầu tư có hiệu quả, Ngân hàng sẽ giúp bạn thẩm định dự án đầu tư, chọn
hình thức đầu tư có hiệu quả nhất.
Ngân hàng Công thương còn giúp bạn trong việc kêu gọi, dàn xếp huy động các
nguồn vốn từ nhiều định chế tài chính khác nhau trong và ngoài nước để cùng đầu tư
vào một hay nhiều dự án
Doanh nghiệp của bạn muốn tiếp cận với các nguồn vốn tài trợ? Các nguồn vốn của
các tổ chức phi chính phủ hay nguồn vốn của chương trình hợp tác giữa Ngân hàng
Công thương với các tổ chức tài chính quốc tế? Tiếp cận với các Chi nhánh Ngân
hàng Công thương bạn sẽ có đầy đủ các thông tin cần thiết
Đáp ứng mục tiêu của cả Doanh nghiệp và Ngân hàng là đầu tư có hiệu quả và mang
lại lợi nhuận cao, Ngân hàng Công thương Việt Nam sẵn sàng cung cấp cho bạn dịch
vụ tư vấn để mang lại hiệu quả và lợi nhuận cho hoạt động của bạn.
2.14 Dịch vụ tiền tệ kho quỹ
a. Cho thuê ngăn tủ sắt
Giới thiệu dịch vụ
Cho thuê ngăn tủ sắt là việc ngân hàng cho khách hàng thuê một hoặc nhiều ngăn tủ
sắt của ngân hàng để cất giữ, bảo quản tài sản của khách hàng trong một thời hạn xác
định và khách hàng phải trả một khoản phí thuê.
Tài sản gửi của khách hàng
Tài sản của khách hàng bao gồm:
o Giấy tờ:
Sổ/thẻ tiết kiệm, chứng nhận tiền gửi;
Giấy tờ có giá: tín phiếu, trái phiếu và các loại giấy tờ có giá
khác;
Giấy tờ khác: giấy tờ nhà đất, văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng,
giấy tờ cá nhân, hồ sơ, tài liệu, chứng từ...
o Kim loại quý, đá quý và các loại tài sản khác.
Các điều kiện đối với tài sản gửi:
o Thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng;
o Không thuộc danh mục tài sản bị pháp luật cấm sử dụng, lưu hành, tàng
trữ;
o Không có tranh chấp;
o Không gây cháy, nổ hoặc tự huỷ hoặc gây mùi;
o Không yêu cầu điều kiện cất giữ, bảo quản đặc biệt (nhiệt độ, độ ẩm....);
Không vượt quá kích cỡ của hộp đựng tài sản.
Tiện ích dịch vụ
Được bảo quản tài sản trong ngăn tủ sắt đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Được NHCT cam kết giữ bí mật các thông tin về khách hàng, các thông tin liên
quan đến việc thuê ngăn tủ sắt và tài sản gửi bên trong ngăn tủ sắt theo quy định của
pháp luật.
Được thăm và sử dụng tài sản trong thời gian giao dịch của NHCT và được
miễn phí 05 lần/ tháng.
Được ủy quyền cho người khác giao dịch với NHCT khi có văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
Được chấm dứt hợp đồng thuê ngăn tủ sắt trước thời hạn khi gửi văn bản yêu
cầu tới NHCT.
Được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số tiền ký quỹ theo quy định của NHCT
trong từng thời kỳ.
Hồ sơ thủ tục
Đối với cá nhân:
o Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương còn thời
hạn theo quy định của Pháp luật;
o 02 ảnh hộ chiếu cỡ 3 x 4 cm.
Đối với cá nhân là đồng chủ sở hữu tài sản
o Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương còn thời
hạn theo quy định của pháp luật của cá nhân là đồng chủ sở hữu tài sản;
o 02 ảnh hộ chiếu cỡ 3 x 4 cm.
Đối với tổ chức:
o Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết
định thành lập;
o Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật;
o Giấy uỷ quyền ký hợp đồng, uỷ quyền giao dịch (nếu có);
o Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương
còn thời hạn theo quy định của Pháp luật của Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/ Người được ủy quyền;
o 02 ảnh hộ chiếu cỡ 3 x 4 cm của Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức/ Người được ủy quyền.
Lưu ý: Giấy tờ cung cấp phải là bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản gốc để
đối chiếu.
Phí dịch vụ
Mức phí dịch vụ cho thuê ngăn tủ sắt theo quy định hiện hành của NHCTVN và việc
thu phí được thực hiện ngay khi ký Hợp đồng cho thuê ngăn tủ sắt. Trường hợp khách
hàng gửi tài sản với thời hạn trên 01 năm thì có thể thu theo định kỳ đầu năm.
Phí dịch vụ:
Phí dịch vụ phải trả đối với từng loại két thuê = Số lượng két thuê x Mức phí
thuê đối với loại két thuê tương ứng X Số tháng thuê
Phí dịch vụ phải trả = ∑ phí dịch vụ phải trả đối với từng loại két thuê
Địa chỉ liên hệ
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ tại tất cả các chi nhánh, điểm giao
dịch của Vietinbank hoặc theo số điện thoại: (04).39428680/39428682.
b. Gửi giữ tài sản
Giới thiệu dịch vụ
Gửi giữ tài sản: là việc ngân hàng nhận bảo quản tài sản gửi của khách hàng trong một
thời gian xác định và khách hàng phải trả một khoản phí gửi giữ.
Tài sản gửi của khách hàng
Tài sản gửi của khách hàng bao gồm:
o Giấy tờ:
Sổ/ thẻ tiết kiệm, chứng nhận tiền gửi.
Giấy tờ có giá: tín phiếu, trái phiếu và các loại giấy tờ có giá khác
theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ khác: giấy tờ nhà đất, văn bằng chứng chỉ, hợp đồng,
giấy tờ cá nhân, hồ sơ, tài liệu...
o Kim loại quý, đá quý và các loại tài sản khác.
Điều kiện đối với tài sản gửi:
o Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng.
o Không thuộc danh mục tài sản bị pháp luật cấm sử dụng hoặc lưu hành
hoặc tàng trữ.
o Không có tranh chấp.
o Không gây cháy, nổ hoặc tự huỷ hoặc gây mùi.
o Không yêu cầu điều kiện cất giữ, bảo quản đặc biệt (nhiệt độ, độ ẩm....).
o Không vượt quá kích cỡ của hộp/túi đựng tài sản.
Tiện ích dịch vụ
Được thăm tài sản gửi trong thời gian giao dịch của NHCT và được miễn phí
thăm 02 lần/tháng.
Được gửi thêm hoặc lấy bớt 1 phần tài sản gửi.
Được ủy quyền cho người khác giao dịch với NHCT khi có văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
Được NHCT cam kết giữ bí mật các thông tin về khách hàng và tài sản gửi theo
quy định của Pháp luật.
Được đảm bảo an toàn cho các tài sản gửi, tránh được nhiều rủi ro của việc cất
giữ tài sản tại nhà.
Được chấm dứt hợp đồng GGTS trước thời hạn
Hồ sơ thủ tục
Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Giấy tờ tương đương còn
thời hạn theo quy định của Pháp luật.
Đối với tổ chức:
o Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép đầu tư/ Quyết định
thành lập.
o Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo Pháp luật.
o Giấy uỷ quyền ký hợp đồng, uỷ quyền giao dịch (nếu có).
o Giấy Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu/ Giấy tờ tương đương còn thời
hạn theo quy định của Pháp luật của Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/ Người
được ủy quyền.
Lưu ý: Giấy tờ cung cấp phải là bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản gốc để
đối chiếu.
Phí dịch vụ
Mức phí dịch vụ GGTS theo quy định hiện hành của NHCTVN và việc thu phí được
thực hiện ngay khi ký Hợp đồng GGTS. Trường hợp khách hàng gửi tài sản với thời
hạn trên 01 năm thì có thể thu theo định kỳ đầu năm.
2.15 Bảo lãnh
Với uy tín và kinh nghiệm của mình, VietinBank hiện đang cung cấp cho Quý khách
hàng tất cả các phương thức bảo lãnh thông dụng đang được sử dụng trong nền kinh
tế. Đặc biệt trong thương mại quốc tế, nếu doanh nghiệp của bạn cần bảo lãnh mua
hàng trả chậm, bảo lãnh tham gia đấu thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, vay vốn với
bảo lãnh của bên thứ ba, bảo lãnh tiền đặt cọc, bảo lãnh giao nhận hàng,... bạn có thể
liên hệ với VietinBank để có được các chứng thư bảo lãnh theo tiêu chuẩn quốc tế và
được chấp nhận rộng rãi bởi trên 800 ngân hàng đại lý tại 90 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới.
Lợi ích cho khách hàng
Với thương hiệu VietinBank, khách hàng được VietinBank bảo lãnh có lợi thế
rất lớn, độ tin cậy với đối tác được nâng cao, củng cố khả năng thành công của giao
dịch.
Mức phí bảo lãnh cạnh tranh.
Khách hàng sẽ được tư vấn miễn phí về những vấn để có liên quan đến dịch vụ
bảo lãnh để có được phương án bảo lãnh hợp lý nhất.
Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện, đội ngũ nhân viên giầu kinh nghiệm, giỏi
nghiệp vụ, tác phong chuyên nghiệp, thái độ văn minh lịch sự.
Các loại bảo lãnh
Bảo lãnh vay vốn
Bảo lãnh tiền ứng trước
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo lãnh bảo hành
Bảo lãnh thuế quan
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
Bảo lãnh hoàn thanh toán
Tái bảo lãnh (phát hành bảo lãnh trên cơ sở cam kết bảo lãnh đối ứng của một
ngân hàng khác)
Các loại bảo lãnh khác.
Các hình thức bảo lãnh
Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh. Theo yêu cầu của khách hàng
VietinBank có thể phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh thông qua mạng truyền
dữ liệu có ký hiệu mật;
Bảo đảm thanh toán đối với các hối phiếu, lệnh phiếu kỳ hạn;
Các hình thức khác theo qui định của pháp luật.
Hồ sơ bảo lãnh
Giấy đề nghị bảo lãnh
Tài liệu về năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, thẩm
quyền của người đại diện khách hàng.
Các tài liệu liên quan đến nghĩa vụ đề nghị được bảo lãnh, bản giải trình về tính
khả thi, năng lực thực hiện các nghĩa vụ đề nghị được bảo lãnh. Đối với bảo lãnh vay
vốn nước ngoài hoặc bảo đảm thanh toán có kỳ hạn trên 360 ngày, cần có thêm các
văn bản chấp thuận theo quy định của pháp luật về quản lý vay và trả nợ nước ngoài
của Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp cần thiết, VietinBank có thể yêu cầu
thêm các tài liệu thông tin về bên nhận bảo lãnh.
Tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính của khách
hàng và của người bảo lãnh (nếu có).
Hồ sơ tài sản bảo đảm nghĩa vụ được bảo lãnh kèm theo các tài liệu chứng
minh tính hợp pháp và giá trị hiện thời của các tài sản bảo đảm đó.
Lệnh chi (trường hợp ký quỹ)
2.16 Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi của VietinBank là hình thức gửi tiết kiệm
có kỳ hạn mà lãi suất tiền gửi được thay đổi theo tần suất xác định lãi suất tuỳ theo sự
lựa chọn của người gửi tiền.
Đối tượng và phạm vi áp dụng: Khách hàng cá nhân Việt Nam, cá nhân người nước
ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Kỳ hạn huy động: 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.
Loại tiền huy động: VND.
Tần suất xác định lãi suất:
- 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng điều chỉnh lãi suất 1 lần đối với kỳ hạn huy động
12 tháng;
- 3 tháng, 6 tháng điều chỉnh lãi suất 1 lần đối với các kỳ hạn huy động 18 tháng, 24
tháng và 36 tháng.
Phương thức trả lãi:
Trả lãi định kỳ 1 tháng hoặc 2 tháng hoặc 3 tháng hoặc 6 tháng tuỳ theo sự lựa chọn
của người gửi tiền. Định kỳ trả lãi, nếu khách hàng không đến lĩnh lãi, ngân hàng sẽ tự
động nhập gốc và tính lãi cho các kỳ tiếp theo.
Lãi suất áp dụng:
Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thông thường trả lãi sau của
kỳ hạn tương ứng với tần suất xác định lãi suất được lựa chọn (tần suất xác định lãi
suất 1 tháng/ 2 tháng/ 3 tháng / 6 tháng) đang áp dụng tại Chi nhánh.
Đặc điểm sản phẩm:
Tiền gửi được tự động tái đáo hạn chuyển sang kỳ hạn tiếp theo, khi đến hạn nếu
khách hàng không đến rút gốc và lãi thì toàn bộ số tiền lãi được nhập gốc để chuyển
sang kỳ hạn tiếp theo.
Khách hàng được rút một phần gốc trước hạn, phần gốc còn lại được áp dụng lãi suất
của sản phẩm hoặc tất toán trước hạn.
Khi rút một phần gốc hoặc tất toán trước hạn, lãi được hưởng xác định như sau:
- Nếu thời gian thực gửi nhỏ hơn 1 kỳ điều chỉnh lãi (dưới 1, 2, 3 hoặc 6 tháng), được
hưởng lãi theo lãi suất không kỳ hạn với số ngày thực gửi;
- Nếu thời gian thực gửi lớn hơn 1 kỳ và nhỏ hơn 2 kỳ;
Lãi được hưởng = lãi được hưởng của kỳ 1 (1) + lãi được hưởng của thời gian thực
gửi của kỳ 2 (2).
(1) = (lãi suất áp dụng của kỳ 1) x (thời gian thực gửi của kỳ 1);
(2) = (lãi suất không kỳ hạn tương ứng được xác định vào ngày đầu tiên của kỳ 2) x
(số ngày thực gửi của kỳ 2).
- Nếu thời gian thực gửi lớn hơn 2 kỳ và nhỏ hơn kỳ 3:
Lãi được hưởng = lãi được hưởng của kỳ 1 (1) + lãi được hưởng của kỳ 2 (2) + lãi
được hưởng của thời gian thực gửi của kỳ 3 (3).
(1) = (lãi suất áp dụng của kỳ 1) x (thời gian thực gửi của kỳ 1);
(2) = (lãi suất tương ứng được xác định vào ngày đầu tiên của kỳ 2) x (số ngày thực
gửi của kỳ 2);
(3) = (lãi suất không kỳ hạn tương ứng được xác định vào ngày đầu tiên của kỳ 3) x
(số ngày thực gửi của kỳ 3).
2.17 Khách hàng quyết định lãi suất
Nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
VietinBank triển khai sản phẩm mới “Khách hàng quyết định lãi suất” dành riêng cho
các Khách hàng là Doanh nghiệp xuất khẩu. Đến với VietinBank, Quý Khách hàng sẽ
được đáp ứng nhu cầu vốn và tạo điều kiện hỗ trợ ưu đãi tốt nhất. Với sản phẩm tín
dụng này, Khách hàng có thể chủ động, linh hoạt lựa chọn mức lãi suất vay vốn mong
muốn.
Triển khai sản phẩm:
o Sản phẩm được triển khai rộng rãi tại tất cả Chi nhánh VietinBank trên
toàn quốc.
o Thời gian bắt đầu triển khai sản phẩm từ ngày 26/03/2009.
Mô tả sản phẩm:
o Sản phẩm được triển khai nhằm hỗ trợ,tạo những ưu đãi lớn nhất đối với
khách hàng xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu vay vốn lưu động của khách hàng trong thời
gian tối đa là 04 tháng.
o Khách hàng có thể chủ động quyết định mức lãi suất áp dụng cho khoản
vay VNĐ ngắn hạn đồng thời có thể bán ngoại tệ kỳ hạn cho Vietinbank với tỷ giá cao
hơn tỷ giá giao ngay.
Đối tượng khách hàng:
o Khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ
chắc chắn, có nhu cầu vay vốn ngắn hạn.
Lợi ích khi sử dụng sản phẩm:
o Khách hàng được chủ động lựa chọn mức lãi suất vay vốn mong muốn.
o Lãi suất thực tế khách hàng phải trả được ưu đãi tới mức thấp nhất so
với các sản phẩm khác.
o Giúp khách hàng được chủ động lựa chọn lãi suất vay vốn ưu đãi. Mặt
khác, tỷ giá bán ngoại tệ của Khách hàng là tỷ giá kỳ hạn cao hơn tỷ giá giao ngay,
đảm bảo lợi ích của khách hàng:vừa được vay vốn với lãi suất hợp lý vừa tránh được
rủi ro tỷ giá
o Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho Khách hàng trong thời gian nguồn
ngoại tệ chưa về.
Điều kiện vay vốn:
o Khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định cho vay hiện
hành của pháp luật và của VietinBank;
o Khách hàng vay vốn nhằm mục đích sản xuất kinh doanh và có nguồn
ngoại tệ USD chắc chắn bán lại cho VietinBank (đã có hợp đồng xuất khẩu hoặc L/C
xuất khẩu);
o Khách hàng ký hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho NHCT VN (tương
ứng với số tiền VNĐ đã vay) theo kỳ hạn tương ứng với thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay Khách hàng quyết định lãi suất: tối đa 4 tháng
Hồ sơ vay vốn:
o Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn của Khách hàng và VietinBank.
o Hồ sơ vay vốn như đối với các khoản vay thông thường.
2.18 Tiền gửi đầu tư - Lãi suất thả nổi
Tiền gửi đầu tư – Lãi suất thả nổi là loại hình tiền gửi có kỳ hạn mà lãi suất tiền gửi
được điều chỉnh theo tần suất xác định lãi suất.
Đối tượng và phạm vi áp dụng: Khách hàng là các tổ chức được thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam (không bao gồm các định chế tài chính và
tổ chức tín dụng).
Đặc trưng của sản phẩm:
- Kỳ hạn huy động: 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng.
- Loại tiền huy động: VND
- Số tiền gửi tối thiểu: từ 300.000.000 đồng/1 tài khoản.
- Tần suất xác định lãi suất và phương thức trả lãi (tùy theo sự lựa chọn của khách
hàng):
+ Đối với kỳ hạn 06 tháng và 12 tháng: 03 tháng điều chỉnh lãi suất 1 lần và trả lãi
03 tháng/lần.
+ Đối với kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng: 06 tháng điều chỉnh lãi suất 1 lần và trả lãi
06 tháng/lần.
- Lãi suất tiền gửi = lãi suất tiền gửi thông thường trả lãi sau kỳ hạn tương ứng (06
tháng/03 tháng) + Tỷ lệ khuyến khích.
Tỷ lệ khuyến khích hấp dẫn lên đến 0,5%/năm.
Tiện ích của sản phẩm:
- Khách hàng được lựa chọn lãi suất tiền gửi và hòa nhập vào sự biến động lãi suất của
thị trường.
- Tần suất xác định lãi suất đa dạng, tùy thuộc vào kỳ hạn tiền gửi của khách hàng.
- Tỷ lệ khuyến khích cao.
- Lãi được nhập gốc khi hết kỳ điều chỉnh lãi suất hoặc tự động thanh toán qua tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
- Khách hàng được cấp Chứng nhận tiền gửi có kỳ hạn dành cho tổ chức và được sử
dụng để cầm cố vay vốn.
- Khách hàng được tất toán tài khoản tiền gửi trước hạn.
- Đến hạn tất toán tài khoản khách hàng không đến rút gốc và lãi thì toàn bộ số tiền lãi
được nhập gốc và tự động chuyển sang tiền gửi có kỳ hạn thông thường.
2.19 Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang
Quý khách hàng là doanh nghiệp có dòng tiền biến động thường xuyên, muốn tận
dụng chi phí cơ hội của dòng tiền với mức lãi suất hấp dẫn hơn lãi suất tiền gửi thanh
toán thông thường? Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang là lựa chọn của Quý khách.
Tiền gửi thanh toán lãi suất bậc thang là hình thức tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Khi tham gia sản phẩm này, khách hàng được hưởng lãi suất bậc thang theo nguyên
tắc số dư cuối ngày duy trì trên tài khoản càng lớn lãi suất càng cao.
Đối tượng khách hàng: Các tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam (không bao gồm các Tổ chức tín dụng và định chế Tài chính theo quy định
của VietinBank trong từng thời kỳ).
Đặc điểm và lợi ích của sản phẩm:
- Phù hợp với các doanh nghiệp có dòng tiền ra vào thường xuyên, mong muốn được
hưởng lãi suất hấp dẫn hơn lãi suất tiền gửi thanh toán thông thường;
- Mang lại lợi ích lớn cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp tham gia sản
phẩm cùng với dịch vụ quản lý vốn tập trung;
- Giao dịch linh họat như tài khoản thanh toán thông thường với nhiều tiện ích gia
tăng như: Thanh toán, chuyển tiền, truy vấn số dư tài khoản qua Internet, thông báo số
dự tự động qua Mobie ...
- Lãi được tự động nhập gốc vào ngày cuối tháng;
- Giao dịch thuận tiện, thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng.
3. Các phương thức giao dịch của ngân hàng Vietinbank
Với thế mạnh về công nghệ, VietinBank cung cấp nhiều dịch vụ giúp chủ thẻ thực
hiện nhiều loại giao dịch từ máy ATM, Điện thoại di động cho đến Internet.
3.1 Qua internet banking
a. Mẫu đăng ký dành cho cá nhân:
Đăng nhập lần đầu - First time login
Khách hàng sau khi đăng ký dịch vụ Internet Banking sẽ nhận được Access ID – mã
truy cập của mình qua email và Pin của mình từ chi nhánh Đăng ký.
Trong lần đầu tiên đăng nhập, khách hàng truy cập vào trang web http://
www.vietinbank.vn của ngân hàng Công thương Việt Nam, chọn mục Internet
Banking, sau đó quý khách nhấn vào liên kết: đăng nhập lần đầu – first time login
trên trang đăng nhập. Khi đó, trang “các điều khoản và điều kiện - Terms &
Conditions”
Khách hàng cần đọc kỹ những điều kiện và điều khoản này. Sau đó khách hàng nhấn
nút “ chấp nhận- Accept” để tiếp tục. Khi đó, màn hình “đăng ký lần đầu tiên” được
hiển thị để khách hàng nhập vào Access ID và Pin của mình.
Sau khi khách hàng nhập xong Access ID và Pin khách hàng nhấn nút “nộp –
submit” khi đó màn hình “đăng ký khách hàng” được hiển thị cho phép khách hàng
tạo User ID – mã người sử dụng và thay đổi Pin
Khách hàng cần nhấn nút “đăng ký- Register” để đăng ký. Khi đó trang web “ đăng
ký thành công” được hiển thị. Sau đó, khách hàng có thể sử dụng User ID và Pin mới
dể truy cập vào hệ thống Internet banking trong các lần đăng nhập tiếp theo và sử
dụng dịch vụ được cung cấp.
b. Mẫu đăng ký dành cho doanh nghiệp:
Để đăng nhập vào hệ thống Internet Banking, khách hàng truy cập vào trang web:
http://www.Vietinbank.vn của ngân hàng Công thương Việt Nam, chọn mục Internet
Banking, sau đó quý khách nhấn vào liên kết “ giao dịch viên” hay “ quản trị nghiệp
vụ” trong phần giao dịch doanh nghiệp.
Trang đăng nhập được mở, khách hàng được yêu cầu nhập vào:
- Company ID : mã công ty
- User ID : mã người sử dụng
- Enter your Pin: số pin
- Select language: chọn ngôn ngữ Việt Nam hoặc English
Khách hàng nhấn vào nút Login
Nếu khách hàng muốn nhập lại thì nhấn vào nút bấm Reset
“Trang đăng nhập”
Nếu company ID,User name, Pin được kiểm tra và được hệ thống chấp nhận thì việc
đăng nhập thành công, hệ thống sẽ hiển thị trang “ chào mừng khách hàng”
Trang “chào mừng” ( màn hình tiếng việt )
Trang “chào mừng” ( màn hình tiếng anh)
Nếu khách hàng nhập sai company ID và hoặc/User namevà hoặc/Pin thì hệ thống sẽ
hiển thị 1 tin điện báo lỗi: “Incorrect User Name or Password”.
Nếu khách hàng nhập sai số Pin 3 lần liên tiếp, hệ thống sẽ tự động khoá User ID của
khách hàng .Hệ thống sẽ hiển thị 1 tin điện báo cho khach hàng biết USER ID này
không được sử dụng nữa: “Status not allow”.Trong trường hợp này, khách hàng cần
thông báo cho chi nhánh ngân hàng công thương biết để khởi tạo lại Pin.
3.2 Qua SMS banking
SMS Banking là gói tiện ích và dịch vụ ứng dụng các công nghệ hiện đại của
VietinBank, cho phép Quý khách thực hiện giao dịch, tra cứu thông tin tài khoản và
đăng ký nhận những thông tin mới nhất từ ngân hàng qua điện thoại di động của mình.
Tiện ích của dịch vụ?
Bất cứ khi nào (24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần) dịch vụ SMS Banking của
VietinBank thông qua tổng đài 8149 sẽ cung cấp cho Quý khách các tiện ích:
Vấn tin số dư tài khoản.
Sao kê chi tiết 5 giao dịch gần nhất.
Nhận thông báo biến động số dư tài khoản.
Chuyển khoản ATM trong hệ thống VietinBank qua SMS CK.
Bắt đầu từ ngày 29/01/2010, hàng triệu chủ thẻ ATM E – partner của VietinBank có
thể sử dụng số tiền có trong tài khoản thẻ để thực hiện giao dịch chuyển khoản cho
các tài khoản ATM E-partner khác theo cách hoàn toàn mới. Dịch vụ này được triển
khai sau một thời gian Vietinbank thí điểm tại 8 chi nhánh: Tp. Hà Nội, Tp. Hồ Chí
Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Phú Yên, Kiên Giang, Khánh Hoà, Kon Tum, Vĩnh Long.
Theo đó, khi có nhu cầu chuyển khoản, thay vì đến quầy giao dịch hoặc các điểm đặt
máy ATM như trước đây, khách hàng có thể thực hiện giao dịch chuyển khoản mọi
lúc, mọi nơi, dễ dàng chỉ với 02 tin nhắn SMS gửi tới tổng đài 8149 với nội dung cú
pháp:
CTG CK <số tiền> <TK nguồn> <TK đích> <lý do>.
Ví dụ: “CTG CK 500000 711A00264855 711A00000311 mua hang”.
VietinBank sẽ gửi tin nhắn yêu cầu xác nhận chuyển khoản với nội dung cú pháp:
CTG XN xxxxx*xxxxxxx (Thay * bằng ký tự thứ N trong chuỗi mật khẩu để xác
nhận giao dịch chuyển khoản). N là ký tự từ 1 đến 8 trong chuỗi mật khẩu của khách
hàng. Ví dụ: “CTG XN 08ny*by1cs03102. Thay * bang ky tu thu 7 trong mat khau de
chuyen 200000 cho LE ANH QUAN. HT:1900555577”
Khách hàng gửi tin nhắn xác nhận chuyển khoản tới 8149: CTG XN
08ny3by1cs03102(3 là ký tự thứ 7 trong chuỗi mật khẩu của khách hàng). Sau đó,
VietinBank gửi tin nhắn thông báo kết quả giao dịch và phí thực hiện giao dịch. Ví dụ:
“Quy khach da chuyen khoan thanh cong. Phi chuyen khoan qua SMS la xxxx VND.
HT: 1900555577”
Không chỉ được đánh giá cao bởi tính đơn giản, thuận tiện, SMS CK còn có ưu điểm
vượt trội về độ bảo mật trong giao dịch do được thiết kế với công nghệ OTP hiện đại
(mật khẩu tự sinh cho mỗi giao dịch). Ngay cả trong những sự cố bất thường nhất như
mất điện thoại hay lộ tin nhắn giao dịch, tài khoản của khách hàng vẫn trong trạng thái
an toàn cao.
SMS CK được kỳ vọng sẽ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường về các
phương thức thanh toán đơn giản, an toàn và hiệu quả.
Tra cứu tỷ giá ngoại tệ.
Tra cứu lãi suất ngân hàng.
Tra cứu các thông tin trợ giúp.
Ai sẽ sử dụng dịch vụ?
Dịch vụ SMS Banking hướng tới phục vụ tất cả các Quý khách đang sử dụng thuê bao
của Vinaphone, Mobifone, Viettel, S-phone, EVNTelecom, Beeline, Vietnam Mobile.
Trong đó:
* Các Quý khách đã có tài khoản tại VietinBank và đã đăng ký sử dụng dịch vụ SMS
Banking của VietinBank có thể sử dụng mọi tiện ích của dịch vụ.
* Các Quý khách chưa có tài khoản mở tại VietinBank và chưa đăng ký sử dụng dịch
vụ SMS Banking của VietinBank có thể sử dụng các tiện ích:
Tra cứu tỷ giá ngoại tệ
Tra cứu lãi suất ngân hàng
Tra cứu các thông tin trợ giúp
Làm thế nào để sử dụng dịch vụ SMS Banking?
Để sử dụng tất cả các dịch vụ SMS Banking, Quý khách vui lòng mang theo các giấy
tờ cần thiết đến đăng ký tại các chi nhánh, điểm giao dịch của VietinBank.
Quý khách là khách hàng cá nhân mang theo mẫu đăng ký, thẻ ATM,
CMND/Hộ chiếu.
Quý khách là khách hàng doanh nghiệp mang theo mẫu đăng ký, bản sao
công chứng quyết định thành lập/Giấy đăng ký kinh doanh và ủy quyền (nếu có).
Với mục đích đem đến những tiện ích đa dạng, các giá trị gia tăng mới trên nền tảng
công nghệ hiện đại, đồng thời tiết kiệm thời gian cho khách hàng, VietinBank là ngân
hàng đầu tiên ở Việt Nam triển khai dịch vụ đăng ký vấn tin ATM qua Internet. Từ
tháng 01/2010, VietinBank chính thức triển khai dịch vụ đăng ký SMS Banking qua
Internet. Với gói dịch vụ mới này, khách hàng có thể: đăng ký vấn tin tài khoản ATM
qua Internet, đăng ký dịch vụ SMS Banking, cập nhật dịch vụ SMS Banking.
Đăng ký vấn tin tài khoản ATM qua Internet: Dịch vụ đăng ký online là một
kênh chung cho phép quý khách có thể đăng ký các dịch vụ trực tuyến mà không phải
đến chi nhánh của ngân hàng. Sau khi truy cập vào dịch vụ đăng ký online quý khách
có thể:
Hướng dẫn đăng ký dịch vụ
. Đối với các quý khách đã đăng ký vấn tin ATM online
Quý khách dùng số thẻ, mật khẩu (mật khẩu để vấn tin ATM online) để đăng nhập vào
dịch vụ đăng ký online từ website của VietinBank.
Trên màn hình danh sách các dịch vụ, quý khách chọn các dịch vụ đăng ký bằng cách
bấm vào các đường link tương ứng.
Đối với khách hàng chưa sử dụng dịch vụ Vấn tin ATM Onlilne
Quý khách vui lòng thực hiện đăng ký theo hai bước sau đây
Bước 1
Quý khách bấm vào đường link “Bạn chưa có mật khẩu? Đăng ký”.
Quý khách nhập số thẻ ATM, số CMTND/HC theo đúng với thông tin khi đăng
ký mở thẻ tại VietinBank
Bấm nút “Đăng ký”
Trên màn hình xác thực thông tin khách hàng, quý khách nhập vào ngày cấp
CMND/HC (phải đúng với thông tin khi quý khách đăng ký mở thẻ tại VietinBank),
Nơi cấp CMND/HC và địa chỉ email của quý khách
Sau khi xác thực thành công, hệ thống sẽ hiển thị thông báo trên màn hình và
gửi hướng dẫn chi tiết cho quý khách bước đăng ký tiếp theo để kích hoạt (đăng ký
bước 2)
Quý khách kiểm tra email và thực hiện theo hướng dẫn trong email (Bước 2).
Bước 2
Sau khi hoàn tất bước 1, Quý khách thực hiện một giao dịch rút tiền (hoặc
chuyển khoản) trên máy ATM của VietinBank, lưu ý giữ lại biên lai giao dịch để
kích hoạt đăng ký trên internet.
Quý khách truy cập website www.vietinbank.vn chọn Đăng ký Trực tuyến,
bấm vào đường link “Bạn chưa có mật khẩu? Đăng ký” để đăng ký kích hoạt dịch vụ.
Nhập vào số thẻ ATM, số CMND/HC theo đúng với thông tin khi đăng ký mở
thẻ tại VietinBank.
Bấm nút “Đăng ký”.
Trên màn hình xác thực thông tin giao dịch, quý khách nhập vào số thứ tự giao
dịch, số tiền giao dịch, số dư cuối (Các thông tin trong biên lai giao dịch trên máy
ATM) như hướng dẫn và bấm nút “Đăng ký”
Hệ thống chuyển sang màn hình đăng ký mật khẩu. Quý khách nhập mật khẩu
và bấm nút “OK”
Hệ thống hiển thị thông báo đăng ký thành công và tự động chuyển sang màn
hình danh sách các dịch vụ. Trong trường hợp có lỗi mà website không tự động
chuyển sang màn hình danh sách các dịch vụ, quý khách có thể bấm vào đường dẫn
"Đăng ký các dịch vụ trực tuyến" .
Quý khách đã hoàn tất hai bước đăng ký và sẵn sàng sử dụng dịch vụ
Đăng ký Online.
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
VẤN TIN TÀI KHOẢN ATM QUA INTERNET
APPLICATION FORM FOR ATM ACCOUNT INQUIRY SERVICE ON THE
INTERNET
Kính gửi /to: NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Vietnam Bank for Industry and Trade - VietinBank
Chi
nhánh/Branch: ........................................................................................
Đề nghị Quý Ngân hàng đăng ký cho tôi được sử dụng dịch vụ vấn tin tài
khoản ATM qua Internet của Quý ngân hàng với các thông tin sau/ I hereby
request that your Bank register the use of ATM account inquiry service for
me with the information below :
Họ và Tên/Fullname* ................................................................................
..........
Số
CMND/HC/ID/Passport
number*
................................................................................
..........
Ngày cấp và nơi cấp
CMND/HC /Date and
place of ID or passport
issue*
................................................................................
..........
Địa chỉ nhà riêng/ Home
address
Hộp thư điện tử/Email* ................................................................................
..........
Số thẻ ATM /ATM card
number*
................................................................................
..........
(*=Thông tin bắt buộc/mandatory)
Ghi chú/Notes:
Tôi - bên đăng ký, xác nhận những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những thông tin đã cung cấp.
I - the applicant, would confirm that the particulars and information
furnished by me herein and in all documents are true.
Đăng ký dịch vụ SMS Banking qua Internet:
Hướng dẫn đăng ký dịch vụ SMS Banking
............................., Ngày ............. tháng ........... năm
200 .......... (DD/MM/YY)
Người đề nghị/ The Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên/signature and full name)
DÀNH CHO NGÂN HÀNG/For the bank only
Giao dịch viên/Teller
Ngày: ...........................
.......
Kiểm soát
viên/Supervisor
Ngày: ...........................
.......
Quý khách đăng nhập vào dịch vụ Đăng ký Online, chọn đường link “Đăng ký
dịch vụ SMS Banking”.
Quý khách chọn loại tiện ích dịch vụ SMS Banking
o Vấn tin số dư tài khoản
o Sao kê 5 giao dịch gần nhất
o Biến động số dư
Đăng ký số điện thoại (quý khách được đăng ký tối đa 10 số điện thoại, bấm
vào nút “Thêm số” để mở thêm ô nhập số, bấm vào đường link “Xóa” để xóa ô nhập
số), chọn vào mục “Tôi đồng ý các điều khoản sử dụng dịch vụ SMS Banking của
VietinBank ”.
Bấm nút “Đăng ký”.
Màn hình hiển thị thông báo thành công và danh sách các số điện thoại đã đăng
ký dịch vụ SMS Banking với tài khoản của quý khách.
Hướng dẫn cập nhật dịch vụ SMS Banking
Trong trường hợp Quý khách muốn thay đổi/bổ sung các tiện ích dịch vụ SMS
Banking, Quý khách đăng nhập vào dịch vụ Đăng ký Online, chọn đường link “Cập
nhật dịch vụ SMS Banking”. Trên màn hình cập nhật dịch vụ quý khách có thể lựa
chọn đổi số điện thoại hoặc cập nhật các tiện ích dịch vụ đang sử dụng.
Đổi số điện thoại ()
Quý khách chọn số điện thoại cần đổi và bấm vào đường link “[đổi]”
Trong mục đăng ký số điện thoại, quý khách nhập vào số điện thoại mới, chọn mục
“Tôi đồng ý các điều khoản sử dụng dịch vụ SMS Banking của VietinBank” và bấm
nút “Cập nhật”
Hệ thống sẽ hiển thị thông báo trên màn hình “Đổi số điện thoại thành công”
Cập nhật dịch vụ đang sử dụng
Quý khách chọn nhóm dịch vụ cần cập nhật và bấm vào đường link “[cập
nhật]”
Quý khách thêm hoặc bớt các tiện ích dịch vụ tương ứng, đăng ký thêm số điện
thoại.
Bấm “Tôi đồng ý với các điều khoản sử dụng dịch vụ SMS Banking của
VietinBank” rồi bấm nút “Cập nhật”.
Hệ thống sẽ hiển thị thông báo trên màn hình “Cập nhật dịch vụ thành công”.
Chú ý: Sau khi thực hiện xong các bước đăng ký và cập nhật, quý khách bấm nút
“Thoát” ở góc trên bên phải màn hình để thoát khỏi dịch vụ.
3.3 Qua giao dịch trực tuyến:
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về dịch vụ thanh toán trực tuyến, đồng thời gia
tăng giá trị, tiện ích cho thẻ ghi nợ E-partner, Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – VietinBank đã phối hợp với đối tác OnePay để triển khai thêm một hình thức
thanh toán mới - thanh toán trực tuyến bằng thẻ E-partner.
Với dịch vụ mới này, giờ đây gần 3 triệu chủ thẻ E-partner của VietinBank có thể sử
dụng số tiền có trong tài khoản thẻ để mua hàng hoặc trả phí tại các website thương
mại điện tử có liên kết thanh toán trực tuyến với VietinBank. Bên cạnh đó, dịch vụ
thanh toán trực tuyến với các chức năng dành cho “người bán” sẽ hỗ trợ doanh nghiệp
đẩy mạnh hoạt động bán hàng trực tuyến và rút ngắn quy trình thanh toán, giao nhận
hàng hóa như quản lý đơn hàng, tích hợp website bán hàng, quản trị các phương thức
vận chuyển…
Để sử dụng dịch vụ, chủ thẻ E-Partner điền đầy đủ các thông tin cần thiết vào bản
đăng ký (form đăng ký dịch vụ tại đây) và đến các quầy giao dịch của VietinBank để
được đăng ký và hướng dẫn các thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ.
Được biết đến là một ngân hàng tiên phong trong nỗ lực hiện đại hóa công nghệ,
VietinBank sẽ là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp trong việc triển khai dịch vụ
thanh toán trực tuyến. Sự hợp tác giữa Vietinbank – Onepay - doanh nghiệp hứa hẹn
sẽ mang tới cho các chủ thẻ một phương thức thanh toán hiện đại, nhanh chóng và
hiệu quả - thanh toán trực tuyến bằng thẻ E-partner.
(Danh sách các website kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của VietinBank)
Quy trình sử dụng dịch vụ:
Bước 1: Đăng ký mua hàng hóa
Khách hàng truy nhập vào website bán hàng của các nhà cung cấp hàng hoá,
dịch vụ đã kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của VietinBank (ĐVCNT).
Chọn hàng hóa mà khách hàng muốn mua và chọn nút thanh toán.
Màn hình giao dịch được chuyển qua giao diện xác thực để khách hàng nhập
các thông tin thẻ thanh toán (số thẻ, tên chủ thẻ, thời gian phát hành).
Bước 2: Kiểm tra xác thực khách hàng
Tại đây khách hàng sẽ nhập các thông tin về thẻ như : Tên chủ thẻ, Số thẻ, Thời
gian phát hành.
Khi xác thực thẻ thành công, hệ thống sẽ chuyển tiếp sang 01 giao diện khác,
khách hàng kiểm tra lại số tiền thanh toán, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
thanh toán trực tuyến để xác nhận việc thanh toán đơn hàng.
Trên giao diện này, khách hàng sẽ phải nhập mật khẩu được cấp khi đăng ký sử
dụng dịch vụ và mã số trên hình xác thực người dùng (Chú ý: Khách hàng được nhập
mật khẩu tối đa 03 lần, lần thứ 03 nhập sai mật khẩu, giao dịch sẽ bị hủy bỏ).
Bước 3: Tạo OTP
Sau khi khách hàng xác nhận việc thanh toán đơn hàng như trên, trang web sẽ
chuyển tiếp sang 01 giao diện khác, đồng thời hệ thống sẽ tự động sinh ra một dãy số
OTP (bao gồm 10 chữ số) và gửi qua đường tin nhắn SMS về số điện thoại di động
của khách hàng đã đăng ký.
Bước 4: Định danh khách hàng
Khách hàng nhập mã OTP lên website của VietinBank để xác nhận giao dịch.
Bước 5: Thông báo kết quả giao dịch và thanh toán
Sau khi xác thực mã số OTP, VietinBank sẽ gửi thông báo kết quả giao dịch
(chấp nhận hoặc từ chối). Nếu mã OTP hợp lệ, khách hàng đã thanh toán thành công.
Đổi mật khẩu dịch vụ:
Để thay đổi mật khẩu dịch vụ thanh toán trực tuyến, khách hàng thực hiện theo hướng
dẫn sau:
Bước 1: Khách hàng truy cập vào đường dẫn:
http://www.vietinbank.vn/epayment/changepass.jsp.
Bước 2: Khách hàng gõ số thẻ và mật khẩu hiện tại lên các trường thông tin tương
ứng rồi bấm “OK”.
Bước 3: Hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin về tài khoản thanh toán trực tuyến của thẻ
(số thẻ, mật khẩu hiện tại). Nếu các thông tin đăng nhập chính xác, hệ thống sẽ yêu
cầu khách hàng nhắn tin theo cú pháp quy định (cú pháp tin nhắn này sẽ được hiển thị
trên trang web) để lấy mã OTP.
Bước 4: Hệ thống sẽ gửi về số điện thoại di động của khách hàng mã OTP theo yêu
cầu (số điện thoại khách hàng đã đăng ký cho dịch vụ thanh toán trực tuyến). Khách
hàng nhập mã OTP lên trường thông tin tương ứng và bấm “OK”.
Bước 5: Hệ thống sẽ kiểm tra mã OTP khách hàng vừa nhập, nếu khớp đúng, trang
web sẽ chuyển sang màn hình nhập mật khẩu mới. Sau khi khách hàng nhập mật khẩu
mới trên web (nhập 02 lần để xác định tính chính xác) và bấm “OK”, hệ thống sẽ tự
động cập nhật mật khẩu mới của khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng mật khẩu
mới của mình ngay sau đó.
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TRỰC TUYẾN
Kính gửi: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – VietinBank
Chi nhánh: .....................................................................................................................
Đề nghị VietinBank đăng ký dịch vụ thanh toán trực tuyến cho tôi theo nội dung sau
đây:
Họ và tên:
Ngày sinh: …………………………………Giới tính: ……….Nam /Nữ
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………Ngày cấp: …../…../……… Nơi cấp:
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại cơ quan: …………………………..Điện thoại nhà riêng: ………Fax:……
Điện thoại di động: …………………………..Email:
Số thẻ:
Số điện thoại nhận OTP:……………
Mật khẩu:………………………..
(Chú ý: Mật khẩu phải có tối thiểu 06 ký tự và không bao gồm các ký tự đặc biệt)
Tôi xin xác nhận:
1. Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các
thông tin đã cung cấp,
2. Cam đoan thực hiện đúng chế độ sử dụng tài khoản cá nhân, chế độ sử dụng dịch vụ
thanh toán trực
tuyến và các dịch vụ liên quan của VietinBank.
3. Cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bảo quản Thiết bị nhận mật khẩu, số
mật khẩu, bảo mật
thông tin.
Kiểm soát viên Giao dịch viên Người đăng ký
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
3.4 Qua Vietinbank at home
Giới thiệu dịch vụ VietinBank at Home
VietinBank at Home (VBH) là một kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của
Vietinbank, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng tại nhà, văn
phòng, công ty,… qua mạng Internet toàn cầu mà không phải đến giao dịch trực tiếp
tại trụ sở ngân hàng.
Các tiện ích của dịch vụ
Vấn tin tài khoản: Cung cấp tóm tắt và chi tiết các tài khoản tiền gửi thanh
toán (của đơn vị chính và đơn vị thành viên) đăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
Lịch sử giao dịch: Cung cấp và xuất dữ liệu lịch sử giao dịch (Sao kê tài
khoản) của các tài khoản tiền gửi thanh toán (của đơn vị chính và đơn vị thành viên)
đăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
Lệnh chi: Thực hiện giao dịch chuyển tiền bằng chứng từ điện tử qua chương
trình VBH tới ngân hàng.
Điện tra soát: Gửi yêu cầu đề nghị ngân hàng đính chính, hiệu chỉnh một hoặc
nhiều thông tin của Lệnh chi đã được gửi thành công đến ngân hàng qua chương trình
VBH.
Các tiện ích khác:
-Báo cáo/ Thống kê giao dịch.
-In chứng từ (bản gốc và bản sao).
-Tra cứu/ tìm kiếm giao dịch.
-Tạo và gửi yêu cầu hỗ trợ đến ngân hàng
Lợi ích sử dụng dịch vụ
Giao dịch dễ dàng, thuận tiện tại mọi nơi, mọi lúc mà không cần phải đến trụ
sở ngân hàng.
Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại.
Giám sát giao dịch và quản lý tài khoản dễ dàng.
Sử dụng chứng từ điện tử được bảo mật bằng công nghệ tiên tiến securID với
thẻ RSA Token.
Đối tượng khách hàng
Khách hàng là tổ chức có:
Tư cách pháp nhân
Quyết định thành lập
Tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại hệ thống VietinBank
Đăng ký sử dụng dịch vụ VBH và chấp thuận các Điều khoản, Điều kiện sử
dụng dịch vụ VBH của VietinBank.
Điều kiện sử dụng dịch vụ
Tư cách pháp lý: Là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
theo pháp luật Việt Nam.
Tài khoản: Có tài khoản tiền gửi thanh toán tại hệ thống VietinBank.
Có kết nối Internet và cài các trình duyệt web thông dụng.
Thủ tục và hồ sơ sử dụng dịch vụ
Đăng ký (hoặc sửa đổi, bổ sung) dịch vụ VBH tại các chi nhánh, phòng giao
dịch (nơi mở tài khoản) của hệ thống VietinBank.
Hồ sơ đăng ký sử dụng dịch vụ: Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ
VietinBank at home.
3.5 Chuyển tiền kiểu hối online
3.5.1 Giới thiệu sản phẩm
Chuyển tiền kiều hối Online (VietinBank eRemit) là dịch vụ chuyển tiền từ nước
ngoài về Việt Nam của Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Công thương Việt Nam
(VietinBank) qua mạng Internet.
Với dịch vụ này, người gửi tiền có thể ngồi tại nhà sử dụng Internet truy cập vào trang
Web của VietinBank (http:vietinbank.vn) để gửi tiền cho người nhận ở Việt Nam vào
bất cứ thời gian nào mà không cần phải đến ngân hàng.
Dịch vụ chuyển tiền kiều hối online bao gồm 2 sản phẩm chính :
- Chuyển tiền vào tài khoản (Direct Deposit) : sử dụng cho trường hợp người nhận
tiền có tài khoản (tiền gửi hoặc ATM) tại bất cứ chi nhánh nào của VietinBank
- Cash Pickup : sử dụng cho trường hợp người nhận tiền không có tài khoản tại
VietinBank và có thể nhận tiền tại bất cứ chi nhánh, phòng giao dịch nào của
VietinBank.
Hiện nay, dịch vụ này được triển khai cho việc gửi tiền từ Mỹ về Việt Nam, đối với
việc gửi tiền từ các quốc gia khác (Canada, Australia, Đức...) về Việt Nam sẽ được
VietinBank triển khai trong thời gian tới.
3.5.2 Đối tượng khách hàng :
- Người gửi tiền có tài khoản tiền gửi tại bất cứ ngân hàng nào tại Mỹ cần chuyển tiền
về cho người thân tại Việt Nam
- Người nhận tiền : là người có nhu cầu nhận tiền của người thân chuyển về từ Mỹ,
người nhận tiền có thể có tài khoản hoặc không có tại VietinBank
3.5.3 Lợi ích của khách hàng
- Người gửi tiền không cần phải đến ngân hàng vẫn có thể gửi tiền cho người thân tại
Việt Nam.
- Người gửi tiền chỉ cần kết nối vào trang Web của VietinBank (http:vietinbank.vn) để
gửi tiền vào bất cứ thời gian nào trong ngày (24h/24h), bất kỳ ngày nào trong tuần (7
ngày/tuần).
- Người nhận tiền có thể nhận tiền tại bất cứ chi nhánh, phòng giao dịch nào trong số
800 chi nhánh và phòng giao dịch của VietinBank trên toàn quốc.
- Trường hợp chuyển tiền vào tài khoản ATM, người nhận tiền có thể nhận được tiền
24h/24h, 07 ngày/ tuần tại bất cứ máy ATM nào của VietinBank.
- Phí chuyển tiền thấp (trọn gói 10 USD cho giao dịch có giá trị không quá 3000 USD)
3.5.4. Hạn mức chuyển tiền
- Số tiền cho một lần chuyển : không quá 3,000USD
- Tổng số tiền chuyển trong một tháng: không quá 15,000USD
- Số lần chuyển một tháng : không quá 10 lần
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Bước 1: Đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển tiền kiều hối online
Người gửi tiền truy cập vào trang Web của VietinBank (http://www.vietinbank.vn)
lựa chọn dịch vụ “Chuyển tiền kiều hối online” VietinBank eRemit thực hiện đăng
ký sử dụng dịch vụ theo các bước dưới đây (nhấn vào đây để xem bản demo đăng ký)
- Nhấn vào Enroll để đăng ký các thông tin của người gửi tiền, người nhận tiền và
ngân hàng của người gửi tiền.
- Người gửi có thể đăng ký thông tin về nhiều người nhận tiền khác nhau
Bước 2: Xác thực tài khoản.
- Ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản của người gửi (đã đăng ký sử dụng dịch vụ) 02
món tiền (có trị giá nhỏ), đồng thời ghi nợ tài khoản người gửi đúng bằng số tiền của
02 giao dịch mà ngân hàng đã chuyển cho người gửi và gửi một thông điệp vào địa chỉ
email đã đăng ký, đề nghị người gửi truy cập vào website http://www.vietinbank.vn
mục “chuyển tiền kiều hối online” của VietinBank để xác thực tài khoản.
- Để xác thực tài khoản, người gửi tiền sử dụng User đã đăng ký Logon vào account
sau đó nhấn vào ô “Action Required” xác thực tài khoản bằng cách nhập giá trị của 2
giao dịch đã ghi có vào ô “Deposit Amounts”
- Khi xác nhận thành công, hệ thống hiển thị dòng thông báo: “You have successfully
opened your account” và hệ thống sẽ tự động gửi Email thông báo cho người sử dụng
dịch vụ việc đăng ký đã thành công.
- Người gửi tiền có thể thực hiện ngay các giao dịch gửi tiền
Bước 3: Thực hiện gửi tiền.
- Người gửi tiền truy cập vào dịch vụ chuyển tiền kiều hối Online và lựa chọn thư mục
gửi tiền “Send Money” nhập các thông tin: số tiền gửi, mục đích chuyển tiền và lựa
chọn người nhận tiền...
- Hệ thống sẽ tự động tạo ra mã số chuyển tiền (tracking reference number), người gửi
tiền cần thông báo mã số này cho người nhận tiền.
Bước 4: Chi trả cho người nhận tiền
- Trường hợp người nhận tiền có tài khoản : trong vòng 03 ngày kể từ khi gửi, tài
khoản của người nhận tiền tại Vietin Bank sẽ được ghi có và được hưởng lãi.
- Trường hợp người nhận tiền không có tài khoản, VietinBank sẽ thông báo cho người
nhận tiền đến nhận tiền.
- Người nhận tiền chỉ cần đem giấy chứng minh nhân dân đến bất cứ chi nhánh, phòng
giao dịch nào của VietinBank trên toàn quốc để nhận tiền
3.6 Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng thương mại điện tử vào ngân hàng
Vietin Bank
3.6.1 Thuận lợi:
- Tính an toàn và bảo mật cao, đặc biệt khi mua sắm sản phẩm có giá trị lớn
- Tiết kiệm thời gian và đơn giản hoá quá trình thanh toán
- Doanh nghiệp có thể bán các sản phẩm dịch vụ bất cứ khi nào khách hàng có nhu
cầu , không phụ thuộc vào thời gian và khoảng cách địa lý
- Mất thẻ nhưng khách hàng vẫn còn tiền trong tài khoản.
- Phát triển thêm và nâng cao những sản phẩm dịch vụ
3.6.1 Khó Khăn
- An ninh thanh toán của các ngân hàng chưa thực sự hoàn thiện nên còn tiềm ẩn rủi
ro cho người sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
- Khó kiểm soát chi tiết
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
- Chiến lược về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ Ưu tiên tập trung đầu tư phát triển thông tin công nghệ thông tin ngân hàng, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, hiện đại, an toàn và hiệu quả, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực quản trị ngân hàng, kiểm soát rủi ro, phát triển sản phẩm dịch vụ mới. Coi công nghệ ngân hàng là yếu tố then chốt, là cơ sở nền tảng để phát triển, hội nhập tích cực với khu vực, quốc tế. Nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng, năng suất, hiệu quả hoạt động kinh doanh của VietinBank.
- Chiến lược về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao Cải thiện căn bản chất lượng nguồn nhân lực.
Cơ cấu lại nguồn nhân lực một cách mạnh mẽ, không tăng mà giảm số lượng, tăng
chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ và năng lực chuyên
môn cao, đào tạo nhiều hơn các kiến thức nghiệp vụ của ngân hàng quốc tế, ngoại
ngữ, tin học; Tuyển dụng thêm nhiều cán bộ có trình độ chuyên môn cao ở các nghiệp
vụ, có khả năng tạo doanh số, lợi nhuận nhiều cho VietinBank. Tiếp tục hoàn thiện
thực hiện cơ chế động lực tiền lương, tiền thưởng theo nguyên tắc gắn lợi ích với trách
nhiệm, kết quả, năng suất, hiệu quả công việc của từng cán bộ nhân viên VietinBank.
Thực hiện chương trình tính đầy đủ chi phí, hiệu quả đến từng đơn vị sản phẩm, cá
nhân.
- Chiến lược về chuẩn hóa mô hình tổ chức, quản trị điều hành và minh bạch hóa tài
chính
Chuẩn hoá mô hình tổ chức, cơ chế quản trị, điều hành hệ thống phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường và chuẩn mực quốc tế. Phát triển VietinBank thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con, đa sở hữu; kinh doanh đa ngành, trong đó cốt lõi là hoạt động ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và các dịch vụ tài chính. Lựa chọn và áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất vào mô hình tổ chức, quản trị, điều hành, quản lý và kiểm soát rủi ro. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về quản trị, điều hành kinh doanh, quản lý và kiểm soát rủi ro, quy trình kỹ thuật nghiệp vụ, đánh giá hiệu quả kinh doanh theo thông lệ quản trị hiện đại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng trên thế giới. - Chiến lược tăng cường năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Tập trung nguồn lực củng cố và mở rộng hệ thống mạng lưới kinh doanh, tăng cường
năng lực tài chính, nâng cao chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh doanh. Duy trì vị
thế thị phần, phát triển mở rộng hoạt động hiện tại trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ và
đẩy mạnh ngân hàng bán buôn và tập trung mở rộng thị phần tại các khu vực khách
hàng trọng điểm trên cơ sở an toàn và sinh lời cao. Tận dụng hệ thống mạng lưới và
cơ sở hạ tầng sẵn có để phát triển thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Đa
dạng hóa danh mục đầu tư có kiểm soát đảm bảo làm chủ được tình hình tài chính,
chú trọng tăng mạnh vốn chủ sở hữu, bảo đảm đạt các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh
doanh và an toàn hoạt động, phát triển bền vững của VietinBank như: Tốc độ tăng
trưởng, tỷ suất lợi nhuận (ROE, ROA), tỷ lệ an toàn vốn (CAR), các tỷ lệ về khả năng
thanh toán,… đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu thấp ở thị trường Việt Nam và phù hợp với
thông lệ quốc tế.