69
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI DƯƠNG 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty * Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thái Dương * Trụ sở: Tổ 6, khu 3, Phường Hà Tu - TP Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh * Tài khoản: 361.111.000.034 tại ngân hàng công thương QN * Giám đốc doanh nghiệp: Hoàng Minh Hiếu * Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh than. * Điện thoại: 033 835 169 - Fax: 033 836 120. Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Thái Dương được xây dựng trên cơ sở luật doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ X thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 07/2002/QĐ-VPCP ngày 09/11/2002 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về ban hành mẫu điều lệ áp dụng cho các Công ty niêm yết Chứng khoán. * Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh than, tiêu thụ các loại. Trong điều kiện thị trường cạnh tranh để sản xuất kinh doanh có lãi, điều mà Công ty quan tâm hàng đầu là chất lượng, giá cả và chủng loại than. Điều mà Công ty chú trọng sản xuất là những mặt hàng có giá bán cao 1

Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI DƯƠNG

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

* Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thái Dương

* Trụ sở: Tổ 6, khu 3, Phường Hà Tu - TP Hạ Long- Tỉnh Quảng Ninh

* Tài khoản: 361.111.000.034 tại ngân hàng công thương QN

* Giám đốc doanh nghiệp: Hoàng Minh Hiếu

* Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh than.

* Điện thoại: 033 835 169 - Fax: 033 836 120.

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Thái Dương được xây dựng

trên cơ sở luật doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ X thông qua ngày 29 tháng 11

năm 2005, Quyết định số 07/2002/QĐ-VPCP ngày 09/11/2002 của Bộ trưởng,

Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về ban hành mẫu điều lệ áp dụng cho các Công

ty niêm yết Chứng khoán.

* Ngành nghề kinh doanh:

Sản xuất kinh doanh than, tiêu thụ các loại.

Trong điều kiện thị trường cạnh tranh để sản xuất kinh doanh có lãi, điều mà

Công ty quan tâm hàng đầu là chất lượng, giá cả và chủng loại than. Điều mà

Công ty chú trọng sản xuất là những mặt hàng có giá bán cao trên thị trường như

than cục 3, cục 4, cục 5, cám 1, cám 2, cám 3.

1.2. Công nghệ sản xuất của Công ty ( quy trình kinh doanh)

Khoan ---> Nổ mìn ---> Bốc xúc --->Vận tải ---> Sàng tuyển --->Tiêu thụ

*/ Công tác làm tơi đất đá

Để phá vỡ đất đá lựa chọn phương pháp phá đá bằng khoan nổ mìn. Sử dụng

máy khoan xoay cầu CБЩ-250 MH để khoan đất đá, phá đá bằng thuốc nổ ALFO

cho khu vực đất đá khô, ALFO chịu nước cho đất đá có độ ngậm nước cao và mồi

nổ phi điện.

1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

*/ Công tác xúc bốc

- Sử dụng máy xúc EKG- 4,6; EKG-5A để xúc đất đá

- Máy xúc TLGN CAT 365B để xúc than

*/ Công tác vận tải

- Dùng xe Belaz 7540 tải trọng 27 tấn, xe HD - 320 tải trọng 32 tấn,xe

VOLVO-A30D, A35D, A40D tải trọng 40 tấn để chở đất đá. Xe ISUZU 15 tấn để

chở than.

Hình 1.1- Sơ đồ quy trình công nghệ khai thác của Công ty TNHH Thái Dương

2

Khoan

Nổ mìn

Bốc xúc

Vận tải đất

Bãi thải

Vận tải than

Sàng tuyển

Kho chứa than

Cảng tiêu thụ

Đất Than

Gia công

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Nhận xét: Công nghệ sản xuất của Công ty là một công nghệ tiên tiến, hiện

nay đang được áp dụng rộng rãi tại các mỏ lộ thiên. Từ năm 1994 đến nay hiệu

quả sản xuất của công nghệ này đạt cao, sản xuất than đều tăng trên dây chuyền

sản xuất tương đối hoàn chỉnh này. Từ đó giúp cho việc tổ chức sản xuất, bố trí lao

động và áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm ở hầu hết các bộ phận trong

dây chuyền sản xuất như: Khoan, nổ mìn, bóc xúc đất, than, sàng tuyển, rót than...

1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

* Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban

Giám đốc

- Là người đại diện cho toàn thể cán bộ công nhân viên;

- Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, toàn bộ tài sản, vật tư, vốn của công ty;

- Tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả để bảo tồn và phát triển

nguồn vốn kinh doanh.

Phó giám đốc

3

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kế hoạch

Tổ xePhân xưởng sản xuất

Tổ mua hàng

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

- Giúp giám đốc chỉ đạo xây dựng các phương pháp tổ chức sản xuất kinh

doanh;

- Thay thế giám đốc giải quyết các công việc khi được giám đốc ủy quyền;

- Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành phân xưởng.

Phòng kế toán

- Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính,

hạch toán kế toán, tính giá thành, định giá bán, giúp tăng tích lũy trong sản xuất

kinh doanh;

- Tổ chức hoạch toán vật tư thông qua việc kiểm tra chế độ xuất nhập và sử

dụng vật tư;

- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ xây dựng kế hoạch tài chính.

Phòng kế hoạch

- Lên kế hoạch mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ... và nhận đơn đặt hàng

của khách hàng sau đó lên kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh.

Phòng kinh doanh

- Phòng kinh doanh có chức năng giúp giám đốc tổ chức kinh doanh xuất nhập

theo đúng nguyên tắc chế độ và đảm bảo kinh doanh hàng năm đạt hiệu quả kinh

tế cao nhất, tìm nguồn hàng mới đáp ứng nhu cầu khách hàng;

- Đề xuất các biện pháp tốt nhất để cải tiến các nguồn hàng sản xuất trong

nước, ký kết thực hiện các hợp đồng cung cấp các thiết bị văn phòng…Quản lý

khai thác có hiệu quả bộ phận bán hàng nhằm đem lại doanh thu cao;

- Chỉ đạo và lập kế hoạch kinh doanh nhằm đạt mục tiêu kinh doanh và quảng

bá thương hiệu.

Tổ mua hàng

- Nhập mẫu lựa hàng tại phòng kinh doanh để đối chiếu lại nội dung của đơn

đặt hàng. Sau đó mới cho kế toán ghi nhập hàng.

Phân xưởng

- Quản lý nguyên vật liệu, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác

sản xuất;

4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

- Thực hiện công tác sản xuất sản phẩm đảm bảo năng suất và chất lượng, thực

hiện tốt các đơn hành nhằm tạo uy tín trên thương trường và đem lại hiệu quả kinh

tế cao;

- Lập kế hoạch và theo dõi các công đoạn sản xuất.

Tổ xe

- Chuyên chở hàng đi tiêu thụ hoặc giao cho phía khách hàng; vận chuyển vật

tư hàng hoá, phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.

1.5 Tổ chức bộ máy kế toán

Do đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, trực tiếp tập trung

nên mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần in Hà Giang cũng

được tập trung theo một cấp. Toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp (ghi sổ

kế toán tổng hợp, chi tiết, lập báo cáo kế toán, kiểm tra kế toán..) đều tập

trung tại phòng tài vụ, các phân xưởng xí nghiệp không tổ chức bộ máy kế

toán riêng mà bố trí các nhân viên kinh tế hỗ trợ cho công tác kế toán tập

trung: thu thập chứng từ, nghi chép sổ sách, hạch toán các nghiệp vụ, chuyển

chứng từ cho các nhân viên kinh tế ở các phân xưởng gửi về phòng kế toán

5

Kế toán trưởng

Kế toántổng hợp

Kê toán thành

phẩm và tiêu thụ

Kê toán tiền lương

Kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm

Thủ quỹKế toán

vốn bằng tiền và thanh toán

Kế toán vật liệu, công

cụ lao động nhỏ

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

của xí nghiệp tiến hành toàn bộ công việc kế toán theo quy định của nhà

nước ban hành.

Đứng đầu phòng kế toán tài vụ là một kế toán trưởng, chịu trách

nhiệm phối hợp giữa các nội dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo sự

thống nhất về số liệu kế toán. Mỗi phần hành kế toán được giao cho kế toán

phụ trách, kế toán trưởng theo dõi tình hình tài chính chung, tham mưu cho

giám đốc về tài chính, giúp việc cho giám đốc về mặt nghiệp vụ chuyên

môn, tổng hợp số liệu, phân tích hoạt động kinh tế để khai thác tối đa mọi

khả năng của đơn vị, nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn và cải tiến

phương pháp kinh doanh, định kỳ tổ chức thực hiện theo chế độ kế toán

* Bộ phận kế toán vốn bằng tiền và thanh toán:

- Kế toán thanh toán tiền mặt: viết phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào sổ

quỹ ghi báo nợ- có ghi vào nhật ký thu chi. Hàng quý lập kế hoạch tiền mặt

gửi cho ngân hàng

- Kế toán tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào số dư trừ số phát hành séc,

uỷ nhiệm chi cuối tháng vào nhật ký thu chi

- Thủ quỹ tiền mặt: căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để xuất nhập quỹ,

ghi sổ quỹ thu chi, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán tiền mặt

+ Bộ phận kế toán vật liệu và công cụ lao động nhỏ

Kế toán sử dụng TK 152, 153 hạch toán chi tiết vật liệu và công cụ lao

động nhỏ theo phương pháp đối chiếu luân chuyển. Kế toán vật liệu ngày

một lần xuống phòng cung tiêu đối chiếu và nhận chứng từ xuất kho cho

từng phân xưởng để tính ra lượng vật liệu cần dùng cho từng đơn đặt hàng

6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Cuối tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất để lên bảng nhập xuất, tồn,

lên bảng phân bổ vật liệu, công cụ lao động nhỏ nộp báo cáo cho bộ phận kế

toán giá thành

+ Bộ phận kế toán tiền lương công nhân sản xuất

Kế toán căn cứ các chứng từ hạch toán thời gian lao động như bảng

chấm công, kết quả lao động thực tế của phân xưởng, cụ thể là bảng kê khối

lượng công việc đã hoàn thành và các quy định của nhà nước để tính lương

và lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

+ Bộ phận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế

toán tài sản cố định

Kế toán tổng hợp số liệu do các khâu kế toán cung cấp để tập hợp toàn

bộ cho phí của xí nghiệp lên chứng từ ghi sổ.

+ Bộ phận kế toán thành phẩm và tiệu thụ (kiêm kế toán thành phẩm)

Kế toán theo dõi tình hình nhập - xuất -tồn kho thành phẩm. Hàng

tháng lên báo cáo nhập- xuất -tồn cuối quý lên sổ tổng hợp thanh toán, lên

báo cáo kết quả kinh doanh

+ Bộ phận kế toán tổng hợp

Vào sổ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản sau đó lập bảng

cân đối kế toán, lên bảng tổng kết tài sản

Hình thức kế toán tại đơn vị Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

● Chế độ kế toán áp dụng

Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng

Bộ Tài Chính

● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:

7

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 –DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN

Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình

nên công ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao

theo đường thẳng

- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 331 để tính thuế

đầu ra.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch

- Đơn vị tiền tệ: VNĐ (việt nam đồng)

- Phương pháp tính VAT: Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: Theo phương pháp khê khai thường

xuyên.

- Phương pháp ghi nhận giá trị TSCĐ: Ghi nhận theo nguyên giá

- Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hoá: Ghi nhận theo giá gốc

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền

- Phương pháp tính khấu hao: theo phương pháp đường thẳng

- Hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ

Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp

vụ

+ Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ

thống hóa và tổng hợp các số liệu chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi

8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

chép nhất định. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là

chứng từ ghi sổ.

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu.

Hình 2.4 HÌNH THỨC GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG

9

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ nhật ký đặc biệt

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty’BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH

CỦA CÔNG TY NĂM 2012 – 2014ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu

Năm 2014 Năm 2012Chênh lệchSố tiền

Tỷ trọng

%Số tiền

Tỷ trọng

%1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu 22,364,496,361

100.00% 19,790,125,455

100.00% 0.00%

2. Các khoản giảm trừ doanh thu          

3. Doanh thu thuấn về bán hàng và cung cấp dịch vụ 22,364,496,361

100.00% 19,790,125,455

100.00% 0.00%

4. Giá vốn hàng bán 19,458,147,415 87.00% 16,444,974,884 83.10% 3.91%

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2,906,348,946 13.00% 3,345,150,571 16.90% -3.91%

6. Doanh thu hoạt động tài chính          

7. Chi phí tài chính 632,306,936 2.83% 1,151,796,456 5.82% -2.99%

- Trong đó: Chi phí lãi vay 632,306,936 2.83% 1,151,796,456 5.82% -2.99%

8. Chi phí quản lý kinh doanh 1,907,404,254 8.53% 2,173,133,916 10.98% -2.45%

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 366,637,756 1.64% 20,220,199 0.10% 1.54%

10. Thu nhập khác 1,219,223 0.01% 3,751,574 0.02% -0.01%

11. Chi phí khác          

12. Lợi nhuận khác 1,219,223 0.01% 3,751,574 0.02% -0.01%

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 367,856,979 1.64% 23,971,773 0.12% 1.52%

14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 73,571,396 0.33% 5,099,553 0.03% 0.30%

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 294,285,583 1.32% 18,872,220 0.10% 1.22%

Từ bảng phân tích trên ta có nhận xét về tình hình kinh doanh năm 2014 so với năm 2012 như sau:

10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

- Tỷ trọng của giá vốn hàng bán / doanh thu thuần năm 2014 có quy mô tăng là 3.91%. Tỷ trọng của già vốn chiếm 87% trong doanh thu thuần có nghĩa là để có được 100 đồng doanh thu thì công ty phải bỏ ra 87 đồng cho giá vốn.

- Tỷ trọng của chi phí tài chính giảm 2.99%. Tỷ trọng của chi phí QLDN cũng giảm 2.45%. Cả hai chi phí trên cũng chỉ chiếm 11.3%. Điều này cho thấy công tác quản lý của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao giúp tiết kiệm các chi phí điều này làm tỷ trọng lợi nhuận thuần năm sau tăng hơn năm trước 1.54% và đạt 1.64% trong doanh thu thuần.

- Từ những điều trên mà tỷ trọng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 1.22% và chiếm 1.64% trong doanh thu thuần. Tương ứng tỷ trọng lợi nhuận kế toán sau thuế cũng tăng 1.22% và đạt 1.32% trong doanh thu thuần.

CHƯƠNG 2 THỰC TRANG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI VỀ CÔNG TY VỀ CÔNG TY

TNHH THÁI DƯƠNG

2.1.Kế toán tiền lương

2.1.1 Khái quát chung về tình hình sử dụng lao động tiền lương tại công ty

* Cơ cấu lao động: Năm 2014 tổng số công nhân viên của Công ty TNHH

Thái Dương giảm 132 người so với năm trước. Từ bảng phân tích ta thấy công

nhân kỹ thuật chính là công nhân sản xuất chính chiếm tỷ trọng chính, đạt 62,45%

năm 2013 và 61,41% năm 2014 còn lại bộ phận phụ trợ và bộ phận gián tiếp.

Năm 2014 so với năm trước thì cơ cấu lao động cũng có một số dịch chuyển. Ở

bộ phận sản xuất chính: lượng công nhân lao động dây chuyền sàng giảm nhiều, số

công nhân lái xe dưới 25 tấn giảm 15 người, số công nhân vận hành máy khoan

giảm 26 người, số công nhân lao đông vận hành thiết bị sàng giảm 11 người, còn

lại số công nhân vận hành máy gạt, vận hành thiết bị sàng có sự giảm nhẹ. Ở bộ

phận phụ trợ và phục vụ có sự biến động nhẹ về số lượng công nhân. Ở bộ phận

gián tiếp cũng có sự sắp xếp lại cơ cấu, nhằm tinh giảm bộ máy quản lý phân

xưởng và sắp xếp lại cơ cấu nhân sự một cách hiệu quả hơn.

11

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

* Chất lượng lao động: Bên cạnh việc phân bổ lao động chưa hợp lý thì chất

lượng lao động đóng vai trò rất quan trọng. Đó là mục tiêu mà các doanh nghiệp

đều hướng tới, phản ánh chất lượng lao động càng tốt thì năng suất càng cao.

Bảng cho ta thấy chất lượng lao động thông qua chỉ tiêu bậc thợ của công nhân

kỹ thuật toàn Công ty. Bậc thợ được xây dựng thành 7 nấc, bậc 7 là bậc cao nhất.

Mỗi năm Công ty đều tổ chức các cuộc thi nâng bậc nhằm đánh giá trình độ

chuyên môn, động viên khích lệ người lao động không ngừng học hỏi, cũng qua

các cuộc thi nâng bậc này Công ty xác định được năng lực của từng người, và từ

đó đưa ra phương án sử dụng lao động hiệu quả. Trong cơ cấu chất lượng công

nhân kỹ thuật mà bảng 2-14 trình bày ta thấy được lượng lao động ở thợ bậc 1

là lớn nhất, đạt mức 675người năm 2013 và đạt mức 596 người năm 2014. Bên

cạnh đó, bậc thợ bình quân của Công ty năm 2013 là 2,78 tăng lên 2,79 năm 2014

và được xác định theo công thức:

C = (Ci x N) Bậc (2-23)

N

12

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Bảng 2.21: Cơ cấu chất lương lao động

Bảng 2-14

TTDanh mục ngành

nghề

Năm 2013 Năm 2014

So sánh 2014/2013

(±)

SL %

Bậc thợ Bậc thợ bq SL %

Bậc thợ Bậc thợ bq SL

BQ bậc thợ1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7

  Tổng số CNV 2.900 100 675 427 325 256 217 109 75 2,78 2.768 100 596 425 351 254 212 115 53 2,79-

132 0,01I Sản xuất chính 1.811 62,45 526 311 216 164 212 98 43 2,80 1.783 64,41 258 156 97 63 58 15 1 2,31 -28 -0,49

1Vận hành máy khoan 94 5,19 0 10 12 17 38 15 2 4,45 68 3,81 20 32 7 4 12 3 0 2,55 -26 -1,90

2Vận hành máy xúc >=4m3 195 10,77 0 0 21 34 36 4 1 4,27 195 10,94     16 27 29 3 1 4,29 0 0,02

3 Vận hành máy gạt 121 6,68 95 12 40 12       1,81 91 5,10 169 96 38 9 0     1,64 -30 -0,174 Lái xe <= 25 tấn 421 23,25 315 37 14 4       1,21 406 22,77 48 135 123 97 3     2,68 -15 1,48

5Vận hành thiết bị sàng 186 10,27 14 21 4 5 5 2   2,45 175 9,81     2 6 6 4   4,67 -11 2,22

6Lao động dây chuyền sàng 164 9,06     2 4 6 0 0 4,33 156 8,75 70   3 5 5 0 0 1,49 -8 -2,84

7 Lao động khác 630 34,79 102 101 19 13 9 7 0 1,99 692 38,81 41 50 14 7 6 5 0 2,20 62 0,21II Phụ trợ và phục vụ 693 23,90 108 27 42 31 36 40 23 3,23 663 23,95 226 38 45 30 39 42 26 2,66 -30 -0,58

1Thợ sửa chữa bậc cao 250 36,08 0 0 0 0 15 22 18 6,05 350 52,79         16 22 18 6,04 100 -0,02

2 Thợ sửa chữa khác 125 18,04   95 17 14 13 10 0 2,83 82 12,37     12 10 11 9 0 4,40 -43 1,57

3Lái xe PV đưa đón CN 43 6,20   15 12 6 5 4   3,31 20 3,02 13 12 9 0       1,88 -23 -1,43

4 Thống kê + KCS 119 17,17 24 61 10 15 6 3   2,39 73 11,01                 -46 -2,395 Thủ kho 32 4,62                 25 3,77                 -7 0,006 Bảo vệ 124 17,89 0 2 3 7 4 8 5 4,97 113 17,04   4 5 6 5 8 7 4,83 -11 -0,14

13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

III Gián tiếp 396 13,66                 322 11,63                 -74 0,001 Phân xưởng 186 46,97                 165 51,24                 -21 0,002 Phòng ban 210 53,03                 157 48,76                 -53 0,00

14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Số lượng thợ bậc cao (bậc 6, bậc 7) có biến động năm 2013 so với năm

2014, trong đó lượng thợ bậc 6 năm 2013 có 109 người tăng lên 115 người năm

2014, thợ bậc 7 năm 2013 có 75 người xuống 53 người năm 2014. Việc trẻ hóa đội

ngũ lao động đặc biệt là lao động nặng nhọc cũng là nguyên nhân dẫn đến số

lượng công nhân kỹ thuật hầu hết tập trung ở bậc thợ mức thấp và trung bình như

hiện nay. Công ty cần chú ý đào tạo đội ngũ lao động này vì họ trẻ, năng động,

sáng tạo, làm việc hăng say và có khả năng tiếp thu cao.

2.1.2. Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động

Thời gian lao động là chỉ tiêu phản ánh mức độ hao phí lao động của

CNVC ở một bộ phận hay toàn doanh nghiệp đã được sử dụng trong một thời kỳ

nhất định (ngày, tháng, quý, năm).

Phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động là đánh giá trình độ sử dụng

tiềm năng lao động theo chiều rộng, tính hợp lý của chế độ công tác, ảnh hưởng

của việc tận dụng thời gian lao động đến khối lượng sản xuất, đánh giá tình trạng

kỷ luật lao động.

Để thấy được tình hình sử dụng thời gian lao động của Công ty, cần phân

tích việc sử dụng thời gian lao động thông qua bảng 2-15.

Số ngày lao động hiệu quả năm 2014giảm 20.594 ngày so với năm 2013,

tương ứng giảm 5,3%. Và so với kế hoạch giảm 5.094 ngày, tương ứng giảm

1,43%. Số ngày làm việc bình quân của một công nhân năm 2014 giảm 2 ngày so

với năm 2013 tương đương giảm 1,02% và giảm 8 ngày so với kế hoạch. Việc

giảm số ngày công hiệu quả này cũng là hợp lý vì Công ty có số lượng công nhân

năm 2014 giảm so với năm 2013 là 132 người.

Nhìn chung các số liệu về thời gian lao động năm 2014 đều giảm đi so với

năm 2013, điều này chứng tỏ năm 2014 Công ty có sự điều chỉnh về lao động, sử

dụng thời gian lao động hiệu quả hơn so với năm 2013, Công ty đã có những biện

pháp tích cực để sử dụng một cách có hiệu quả thời gian lao động, tuy nhiên vẫn

chưa đạt được kế hoạch đề ra.

15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Bảng 2.22: Tình hình thời gian sử dụng lao động

                Bảng 2-15

TTChỉ tiêu ĐVT Năm 2013

Năm 2014 TH 2013/ TH 2014TH 2014 / KH

2014

KH TH ± % ± %1 Tổng số CNV bình quân theo DS Người 2.900 2.646 2.768 (132) (4,55) 122 4,61 a Sản xuất chính Người 1.811 1.554 1.783 (28) (1,55) 229 14,74 b Lao động và phụ trợ Người 693 548 633 (60) (8,66) 85 15,51 c Gián tiếp Người 396 315 322 (74) (18,69) 7 2,22

2 Tổng số ngày công theo lịchNgày 388.500 372.970 367.906 (20.594) (5,30) (5.064) (1,36)

3 Tổng số ngày công có hiệu quả Ngày 372.960 357.430 352.336 (20.624) (5,53) (5.094) (1,43)4 Tổng số giờ công có hiệu quả Giờ 2.536.128 2.537.753 2.431.118 (105.010) (4,14) (106.635) (4,20)

5 Số ngày làm việc bình quân của một công nhân trong năm (3/1) Ngày/năm 129 135 127 (2) (1,02) (8) (5,77)

6 Số giờ bình quân của một ngày làm việc có hiệu quả (4/3) Giờ 6,80 7,10 6,90 0,10 1,47 (0,20) (2,82)

7 Số giờ làm việc bình quân của một công nhân trong năm ( 5 x 6) Giờ 877,2 958,5 876,3 (0,9) (0,1) (82,20) (8,58)

16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

2.1.2 Các hình thức trả lương và chế độ lương tại công ty

Tiền lương của một công nhân sản xuất được tính như sau:

Đối với nhân viên quản lý phân xưởng, tiền lương được tính như sau:

Tiền lương nhân viên quản lý PX = đơn giá luơng quản lý X số lượng sản phẩm

Hàng ngày dựa vào thời gian làm việc thực tế của người lao động người được

phụ trách thực hiện việc chấm công theo thời gian cho người đó vào “bảng chấm

công” Cuối tháng, dựa vào bảng chấm công, và tiền lương trên hợp đồng lao động

của từng người kế toán tiến hành tính lương thời gian cho người đó.

Công tính lương thời của lao động khối quản lý và phục vụ cũng được tính tương tự

như công thời gian của công nhân sản xuất. Theo quy định của công ty, thời gian làm

việc một tháng là 26 ngày. Tiền lương thời gian một tháng của một lao động được

tính như sau:

Với bộ phận nhân viên bán hàng tính lương dựa trên hiệu quả tiêu thụ sản

phẩm. Việc tiêu thụ sản phẩm của công ty chủ yếu qua bán đứt và hệ thống đại lý,

còn nhân viên bán hàng phần lớn tập trung tại các của hàng giới thiệu sản phẩm trực

thuộc của công ty. Việc tính lương cho nhân viên bán hàng được thực hiện như sau:

17

Đơn giá tiền lương ở công đoạn i

X Số lượng sản phẩm hoàn thành ở công đoạn i

Đơn giá tiền lương ở công đoạn i = Bậc thợ công nhân X Thời gian hoàn thành

công đoạn sản xuất i

=

26

Lương tháng

= Lương ngày XyXXy

Số ngày làm việc thực tế

=

Tiền lương thời gian theo hợp đồng lao động

Lương ngày

Tiền lương của 1CN lao động ỏ công đoạn sản xuất i

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Mỗi nhân viên hàng tháng sẽ có mức lương cứng là 2.200.000 đ, và phần lương

được hưởng theo số lượng sản phẩm tiêu thụ và tổng lương hưởng theo 0.2% doanh

thu bán hàng của mỗi cửa hàng.

2.1.3 Kế toán chi tiết tiền lương

2.1.3.1 Chứng từ kế toán

Chứng từ ban đầu+ Bảng chấm công+ Phiếu nghiệm thu và thanh toán lương sản phẩm+ Bảng chia lương+ Bảng thanh toán lương

2.1.3.2 Quy trình hạch toán lao động tiền lương tại Công ty.

Hằng ngày, tại các phòng ban, phân xưởng, các cán bộ phụ trách có trách

nhiệm theo dõi và ghi chép số lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép... vào Bảng

chấm công. Bảng chấm công được lập theo mẫu quy định của Nhà nước được treo

công khai tại nơi làm việc để mọi người có thể theo dõi ngày công của mình.

Theo quy định của Công ty từ ngày 01 đến ngày 03 hàng tháng nhân viên

kinh tế của các phân xưởng gửi Bảng chấm công lên phòng Tổ chức lao động để xét

duyệt tổng số công đi làm, học, họp, ốm... sau đó chuyển Bảng chấm công sang bộ

phận kế toán lương tại phòng kế toán.

Bộ phận kế toán lương căn cứ vào Bảng chấm công cập nhật các loại công

thực hiện trong tháng như công sản phẩm, công ca 3, phép, học....

Từ ngày 05 đến ngày 10 hàng tháng nhân viên kinh tế gửi bảng chia lương

sản phẩm lên phòng Tổ chức lao động để xét duyệt, sau đó chuyển sang phòng Kế

toán, kế toán trưởng duyệt rồi chuyển sang bộ phận Kế toán lương, từ đó kế toán

lương căn cứ bảng chia lương sản phẩm của đơn vị để cập nhật tổng số lương sản

phẩm của từng người vào bảng thanh toán lương.

18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ

hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho

từng người và quản lý lao động trong đơn vị.

Cơ sở và phương pháp lập:

Bảng chấm công được mở theo từng bộ phận, treo công khai do nhân viên

trong phòng Tổ chức và nhân viên kinh tế phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế

của bộ phận, phân xưởng để chấm công cho từng người, có thể chấm theo ngày

công, giờ công,…

Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm

công chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận

nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế

toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội.

Cụ thể :

Do số lượng cán bộ CNV trong các phòng ban của Công ty TNHH Thái

Dương tương đối ít nên toàn bộ phận quản lý sẽ có chung một bản chấm công như sau :

19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số 01a - LĐTLBan hành theo QĐ 15/2006 QĐ - BTC

BẢNG CHẤM CÔNGBộ phận Quản lýTháng 7 năm 2014

STT Họ và TênChức

vụ

Ngày trong tháng Quy ra công 

1 2 3 … 29 30 31

Số công hưởng lương

sản phẩm

Hưởng lương

thời gianNghỉ phép Nghỉ lễ

Hưởng BHXH

Nghỉ học, họp

A B C 1 2 3 29 30 31 32 33 34 35 36 37Phòng Giám Đốc( Số lượng: 2)     

1 Trần Huy Hoàng GĐ h + +   + + h   24       22 Bùi Đức Thuận PGĐ ô + +   h + +   24     1 1

Phòng Kế toán( số lượng: 6)                         1 Bùi Thị Hường KTT + + +   + + +   26        2 Lê Thị Lâm PP + + +   + + +   26        3 Đào Thị Ánh Hằng NV + + ô   + + +   25     1  4 Nguyễn Hồng Việt NV + + +   + + +   26        

5 Triệu Quốc Đạt NV + + +   + + +   26        6 Nguyễn Thị Tuyết NV + + +   + + +   26        

  …                              Cộng   20 20 20 20 19 20 20   517     4 1

Ghi chú Hội nghị,họp: h Nghỉ phép: P

Lương thời gian: + Ốm, điều dưỡng: ô

Bảng 2.2. Bảng Chấm công bộ phận quản lý

20

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Bộ phận Quản lý Mẫu số 02 - LĐTLBan hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNGTháng 7 năm 2014 Số 37

ĐVT: đồng

TT Họ và tên

Chức

vụLương cơ bản

Mức lương tháng

Ngày

công

Lương thực tế

Học, họp

Phụ cấp ăn trưa

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Tổng thu nhập

Giảm trừ bản thân

Giảm trừ gia cảnh

Các khoản khấu trừ lương Thực lĩnhSố công Số tiền

BHXH(8%)

BHYT(1.5%)

BHTN(1%)

Thuế TNCN

Cộng

Phòng Giám Đốc( Số lượng: 2)       

1Trần Huy

Hoàng GĐ10,000,0

00 30,000,000 24 27,692,308 22,307,6

92 600,000 1,500,000 32,100,0009,000,0

007,200,00

0 800,000 150,000 100,000925,00

0

1,975,00

0 30,125,000

2Bùi Đức

Thận PGĐ8,000,00

0 20,000,000 24 18,461,538 1769,23

1 625,000 1,300,000 21,155,7699,000,0

00   640,000 120,000 80,000569,07

7

1,409,07

7 19,746,692

  Cộng  18,000,0

00 50,000,000 48 46,153,846 33,076,9

23 1,225,000 2,800,000 53,255,76918,000,

0007,200,00

0 1,440,000 270,000 180,0001,494,0

77

3,384,07

7 49,871,692Phòng Kế toán( số lượng: 6)       0         0     0 0 0 0 0 0

1Bùi Thị Hường KTT

6,000,000 15,000,000 26 15,000,000     650,000 700,000 16,350,000

9,000,000

7,200,000 480,000 90,000 60,000 0

630,000 15,720,000

2Lê Thị Lâm PP

4,000,000 8,000,000 26 8,000,000     650,000   8,650,000

9,000,000   320,000 60,000 40,000 0

420,000 8,230,000

3Đào Thị

Ánh Hằng NV4,000,00

0 6,000,000 25 5,769,231     625,000   6,394,2319,000,0

00   320,000 60,000 40,000 0420,000 5,974,231

4Nguyễn

Hồng Việt NV4,000,00

0 6,000,000 26 6,000,000     650,000   6,650,0009,000,0

00   320,000 60,000 40,000 0420,000 6,230,000

  Cộng  26,000,0

00 47,000,000 155 46,769,231 0 0 3,875,000 700,000 51,344,23154,000,

0007,200,00

0 2,080,000 390,000 260,000 0

2,730,00

0 48,614,231  …                                    

  Tổng  99,000,0

00203,000,00

0 513 197,769,231 33,076,9

23 12,850,000 6,300,000219,996,15

4180,000,000

43,200,000 7,920,000 1,485,000 990,000

1,494,077

11,889,0

77 208,107,077

21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Tương tự, ta có Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương của Bộ phận bán hàng tháng 7/2014

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số 01a - LĐTLBan hành theo QĐ 15/2006 QĐ - BTC

BẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận Bán hàng

Tháng 7 năm 2014

STT Họ và TênChức

vụ

Ngày trong tháng Quy ra công

1 2 3 … 29 30 31

Số công hưởng

lương sản phẩm

Hưởng lương

thời gian

Nghỉ phép Nghỉ lễ

Hưởng BHXH

Nghỉ học, họp

A B C 1 2 3 29 30 31 32 33 34 35 36 371 Cao Minh Hà NV BH + + + + + + 26

2 Hoàng Minh Long NV BH + + + + + + 26

3 Ngô Thị Linh NV BH + + + + + + 26

4 Trần Xuân Lộc LX + + + + + + 26

5 Đặng Quang Hào LX + + + + + + 26

Cộng 5 5 5 5 5 5 78

Ngày 31 tháng 7 năm 2014

Ghi chú Hội nghị,họp: h Nghỉ phép: P

Lương thời gian: + Ốm, điều dưỡng: ô

Bảng 2.4. Bảng Chấm công bộ phận bán hàng

22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Từ Bảng chấm công của Bộ phận bán hàng, kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận Bán hàng tháng 7/2014

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số 02 - LĐTLBộ phận: Bán hàng Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 7 năm 2014 Số 32

ĐVT: đồng

TT Họ và tên CVLương cơ bản

Mức lương tháng

Ngày côn

gLương thực tế

Học, họp

Phụ cấp ăn trưa

Phụ cấp

chức vụ lãnh đạo

Tổng thu nhập

Giảm trừ bản thân

Giảm trừ gia

cảnh

Các khoản khấu trừ lương

Thực lĩnhSố

côngSố

tiềnBHXH(8%)

BHYT(1.5%)

BHTN(1%)

Thuế TNCN Cộng

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

1 Cao Minh Hà NV 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000 0 315,000 5,335,000

2Hoàng Minh

Long NV 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000 0 315,000 5,335,000

3 Ngô Thị Linh NV 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000 0 315,000 5,335,000

4Trần Xuân

Lộc LX 4,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   320,000 60,000 40,000 0 420,000 5,230,000

5Đặng Quang

Hào LX 4,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   320,000 60,000 40,000 0 420,000 5,230,000

  Tổng   17,000,000 25,000,000 130 25,000,000 0 0 3,250,000 0 28,250,000 45,000,000 0 1,360,000 255,000 170,000 0 1,785,000 26,465,000Ngày 31 tháng 13 năm 2014    

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởngGiám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Bảng 2.5. Bảng thanh toán lương bộ phận Bán hàng

Bảng chấm công bộ phận sản xuất dùng để theo dõi thời gian lao động của công nhân viên, làm căn cứ để trả lương và

các khoản trích theo lương cho người lao động và làm căn cứ để quản lý lao động tại các phân xưởng.

Cơ sở và phương pháp lập giống Bảng chấm công của bộ phận Quản lý. Cụ thể Bảng chấm công PX1 như sau:

23

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số 01a - LĐTL

Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ - BTCBẢNG CHẤM CÔNG

Bộ phận Sản xuất PX1

Tháng 7 năm 2014

STT Họ và TênChức

vụ

Ngày trong tháng Quy ra công

1 2 3 … 29 30 31

Số công hưởng lương

sản phẩm

Hưởng lương

thời gian

Nghỉ phép Nghỉ lễ

Hưởng BHXH

Nghỉ học, họp

A B C 1 2 3 29 30 31 32 33 34 35 36 37Bộ phận gián tiếp sản xuất                          

1 Khúc Thế Anh QĐ + + +   h + +   25       1Bộ phận gián tiếp sản xuất                          

1 Phạm Gia Thành CN + + +   + + +   26        2 Hoàng Thị Mỹ Duyên CN + + +   + + +   26        3 Trần Thị Loan CN + + +   + + +   26        4 Lê Thị Nga CN + ô ô   + + +   24     2  5 Lại Thị Nhã CN + + +   + + +   26        6 Trần Thị Trang CN + + +   + + +   26        7 Phan Thị Hoài CN + + +   + + +   26        

…    Cộng   5 5 5   5 5 5   334     3 1

Ngày 31 tháng 7 năm 2014Ghi chú Hội nghị,họp: h Nghỉ phép: P

Lương thời gian: + Ốm, điều dưỡng: ô

Bảng 2.5. Bảng Chấm công bộ phận Sản xuất PX1Bảng thanh toán lương PX: Dùng để theo dõi tiền lương và các khoản phải trả cho các bộ phận/ tổ trong phân xưởng làm

căn cứ để lập Bảng phân bổ tiền lương và thanh toán lương. Phươg pháp lập giống Bảng thanh toán lương Bộ phận quản lý.

Cụ thể Bảng thanh toán lương PX1:

24

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số 02 - LĐTL

Bộ phận Sản xuất PX1 Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTCBẢNG THANH TOÁN LƯƠNG

Tháng 7 năm 2014 Số 39ĐVT: đồng

TT Họ và tên CVLương cơ bản

Mức lương tháng

Ngày côn

gLương thực tế

Học, họp

Phụ cấp ăn trưa

Phụ cấp chức

vụ lãnh đạo

Tổng thu nhập

Giảm trừ bản thân

Giảm trừ gia cảnh

Các khoản khấu trừ lương

Thực lĩnhSố

công Số tiềnBHXH(8%)

BHYT(1.5%)

BHTN(1%)

Thuế TNCN Cộng

A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

Bộ phận gián tiếp sản xuất        

1 Khúc Thế Anh QĐ 5,000,000 7,000,000 24 6,461,538 2 538,462 650,000 700,000 8,350,000 9,000,000 7,200,000 400,000 75,000 50,000   525,000 7,825,000Cộng bộ phận gián tiếp sản xuất

  5,000,000 7,000,000 24 6,461,538 2 538,462 650,000 700,000 8,350,000 9,000,000 7,200,000 400,000 75,000 50,000 0 525,000 7,825,000

Bộ phận trực tiếp sản xuất    

1 Phạm Gia Thành CN 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000 7,200,000 240,000 45,000 30,000   315,000 5,335,000

2Hoàng Thị Mỹ Duyên CN 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000   315,000 5,335,000

3 Trần Thị Loan CN 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000   315,000 5,335,000

4 Lê Thị Nga CN 3,000,000 5,000,000 24 4,615,385     600,000   5,215,385 9,000,000   240,000 45,000 30,000   315,000 4,900,385

5 Lại Thị Nhung CN 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000   315,000 5,335,000

6 Trần Thị Trang CN 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000 9,000,000   240,000 45,000 30,000   315,000 5,335,000

7 Phan Thị Huế CN 3,000,000 5,000,000 26 5,000,000     650,000   5,650,000     240,000 45,000 30,000   315,000 5,335,000

  …                                    Cộng bộ phận trực tiếp sản xuất

  36,000,000 60,000,000 310 59,615,385 0 0 7,750,000 0 67,365,385 54,000,000 7,200,000 2,880,000 540,000 360,000 0 3,780,000 63,585,385

Tổng   41,000,000 67,000,000 334 66,076,923 2 538,462 8,400,000 700,000 75,715,385 63,000,000 14,400,000 3,280,000 615,000 410,000 0 4,305,000 71,410,385

Ngày 31 tháng 13 năm 2014

Người lập biểu Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc

(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Bảng 2.6. Bảng thanh toán lương PX1

25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

2.1.4 Kế toán tổng hợp tiền lương tại công ty

- Sổ chi tiết tài khoản 334: Căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, giấy báo nợ, bảng phân bổ số 1.Tài khoản 334 được chi tiết thành các tài khoản nhỏ như: TK 33411 - Lương chính, TK 33412 - Lương phụTK 33413 - Bảo hiểm xã hội trả thay lươngTK 33414 - Tiền ăn công nghiệpTK 33415 - Quỹ sắp xếp lao động dư dôi

* Sổ chi tiết TK 334 Phải trả người lao động, phải trả công nhân viên chức:

Dùng để ghi chép phản ánh tiền lương của người lao động, công nhân viên.

Căn cứ vào Bảng phân bổ lương và các chứng từ phát sinh về tiền lương.

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số S02 – DN

( BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

SỔ CHI TIẾT TK 334

Tháng 07 năm 2014

Chứng từ

Diễn giải

TK

ĐƯ

Số phát sinh số dư

SHNgày

thángNợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1. Số dư đầu tháng 18.900.000

2. Số phát sinh trong

tháng

BPB07 31/07

Tiền lương phải trả

nhân viên trực tiếp sản

xuất

622 230.128.846

0BPB7 31/07

Tiền lương phải trả

nhân viên quản lý phân

xưởng

627 25.050.000

26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

BPB07 31/07Tiền lương phải trả bộ

phận Quản lý642 219.996.154

BPB07 31/07Tiền lương phải trả

nhân viên bán hàng641 28.250.000

BTTL37 31/07Thuế TNCN khấu trừ

lương333.5

1.494.077

BPB07 31/07Các khoản khấu trừ

lương338

26.670.000

PC201 31/07 Thanh toán lương CNV 111 475.260.923

Cộng phát sinh 503.425.000 503.425.000

Số dư cuối kỳ 18.900.000

Bảng 2.9. Sổ chi tiết TK 334

2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tai công ty

2.2.1 Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty

Thanh toán BHXH

Việc trích và sử dụng BH và KPCĐ có ý nghĩa quan trọng đối với việc đảm

bảo quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp. Thủ tục thanh toán trợ cấp

BHXH cho người lao động, công ty Thăng Long hiện nay như sau:

Cơ sở để tính toán:

- Giấy chứng nhận hưởng BHXH của bệnh viện hoặc cơ sở y tế.

- Giấy ra viện (nếu phải nằm viện).

- Giấy chứng sinh (nếu là sinh đẻ).

27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Hàng tháng kế toán tiền lương phải tính và lập bảng thanh toán chế độ BHXH

cho cán bộ CNV của công ty mức hưởng BHXH được tính theo mức lương cơ bản

gửi lên cơ quan BHXH duyệt và phải trả trực tiếp cho từng công nhân viên.

Cụ thể Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH của ông Thuận như sau:

Bệnh viện Đa Koa Đống

Đa Hà Nội

Số KB/BA

Mẫu số: C65-HD

(Ban hành theo QĐ số

51/2007/QĐ-BTC ngày

22/6/2007 của Bộ Trưởng BTC)

GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH

Số: 30

Họ và tên: Bùi Đức Thuận Ngày sinh: 31/12/1972

Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thái Dương

Lý do nghỉ việc: Đau đầu

Số ngày cho nghỉ: 01 (một)

Ngày 10 tháng 7 năm 2014

Ngày 10 tháng 7 năm

2014

XÁC NHẬN CỦA PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB

Sô ngáy thực nghỉ 01 ngày (Đã ký và đóng dấu )

(Đã ký và đóng dấu)

28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Cộng Hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

====o0o====

Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH

(Nghỉ ốm)

Họ và tên : Bùi đức Thuận Tuổi: 42

Nghề nghiệp, chức vụ: Phó Giám Đốc

Đơn vị công tác : Công ty TNHH Thái Dương

Số ngày được nghỉ : 01

Trợ cấp : 230.770đ

Viết bằng chữ : Hai trăm ba mười nghìn, bảy trăm bảy mươi đồng.

Ngày 31 tháng 7 năm 2014

Kế toán Thủ trưởng

Cuối tháng, kế toán tổng hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH tại phòng kế toán,

và lập bảng tổng hợp ngày nghỉ và trợ cấp BHXH để thanh toán BHXH cho người

lao động.

29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Công ty TNHH Thái Dương

PHÒNG TỔ CHỨC

BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Số 07(Chế độ, nghỉ ốm đau, thai sản)

ĐVT: đồngTT HỌ VÀ TÊN BỘ PHẬN TIỀN MẶT KÝ NHẬNA B C 1 D1 Bùi Đức Thuận Phòng Giám Đốc 230,770  2 Đào Thị Ánh Hằng Phòng Kế Toán 346,153  3 Hoàng Thị Mỹ Trang Phòng Tổ chức 173,076  4 Lê Thị Nga PX1 173,076  5 Bùi Minh Sáng PX2 86,539  6 Trần Thị Thu PX2 86,539  7 Tạ Quang Thiều PX2 86,539  8 Mai Thị Ngà PX3 86,539  9 Đỗ Văn Thịnh PX3 86,539    Tổng   1,355,770  

Bằng chữMột triệu, ba trăm lăm mười lăm nghìn, bảy trăm

bảy mươi đồng.Ngày 31 tháng 7 năm 2014

Người lập Kế toán trưởng Giám đốcPhương pháp ghi:

- Cột A và B: Số TT và họ tên của người lao động. Cụ thể Bù Đức Thuận.

- Cột C: Bộ phận hoặc phân xưởng mà công nhân viên đang công tác.

Cụ thể Ông Thuận: Phòng Giám Đốc.

- Cột 1: Số tiền người lao động được hưởng trợ cấp BHXH. Cụ thể trợ cấp BHXH mà

Ông Thuận được hưởng theo công thức sau:

30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Tiền

BHXH

phải trả =Lương cơ bản

xSố ngày nghỉ

hưởng BHXH x

Tỷ lệ % tính BHXHTổng số ngày công

Tiền BHXH

phải trả=

20.000.000

x 1 x 75% = 230.770đ26

Tương tự tính cho người khác.

- Cột D: Ký nhận của người lao động khi nhận tiền trợ cấp BHXH. Cụ thể Ông

Thuận: Thuận.

* Bảng thanh toán lương toàn công ty: Dùng để theo dõi tiền lương và các

khoản phải trả cho CNV và làm căn cứ để lập Bảng phân bổ tiền lương và thống kê.

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương các phòng ban và Phân xưởng để ghi.

Mỗi bộ phận, phân xưởng được ghi một dòng căn cứ vào dòng cộng để ghi.

Cụ thể, Bảng thanh toán lương toàn công ty như sau:

Bảng 2.6. Bảng thanh toán trợ cấp BHXH

31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Công ty TNHH Thái Dương

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TYTháng 7 năm 2014

ĐVT: đồng

TT Bộ phận

Tiền lương và thu nhập nhận được Các khoản phải nộp

Thực LĩnhLươngthực tế

Lương học, họp

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Phụ cấp ăn trưa Tổng cộng

BHXH(8%)

BHYT(1,5%)

BHTN(1%)

Thuế TNCN Cộng

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

1 Quản lý 197,769,231 3,076,923 6,300,000 12,850,000 219,996,154 7,920,000 1,485,000 990,000 1,494,077 11,889,077 208,107,077

2 Bán hàng 25,000,000     3,250,000 28,250,000 1,360,000 255,000 170,000   1,785,000 26,465,000

3 Sản xuất 223,038,462 1,615,385 2,100,000 28,425,000 255,178,846 11,040,000 2,070,000 1,380,000 0 14,490,000 240,688,846

  PX1 66,076,923 538,462 700,000 8,400,000 75,715,385 3,280,000 615,000 410,000   4,305,000 71,410,385

  PX2 75,884,615 538,462 700,000 9,675,000 86,798,077 3,760,000 705,000 470,000   4,935,000 81,863,077

  PX3 81,076,923 538,462 700,000 10,350,000 92,665,385 4,000,000 750,000 500,000   5,250,000 87,415,385

 Tổng cộng 445,807,692 4,692,308 8,400,000 44,525,000 503,425,000 20,320,000 3,810,000 2,540,000 1,494,077 28,164,077 475,260,923

Bảng 2.7. Bảng thanh toán lương toàn công ty

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số 11- LĐTL Ban hành theo quyết định QĐ số 15/2006 QĐ-BTC

33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNGTháng 07 năm 2014 Số 07

ĐVT: Đồng

TTBộ phận

Ghi Nợ TK

TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả nộp khác

Cộng Có TK

335 Tổng cộngLương

Các khoản khác

Cộng Có TK 334 BHXH BHYT BHTN KPCĐ

Cộng Có Tk

338A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 TK 622 - CP NCTT 203,653,846 26,475,000 230,128,846 22,140,000 3,690,000 1,230,000 2,460,000 29,520,000   259,648,846  PX1 59,615,385 7,750,000 67,365,385 6,480,000 1,080,000 360,000 720,000 8,640,000   76,005,385  PX2 69,423,077 9,025,000 78,448,077 7,560,000 1,260,000 420,000 840,000 10,080,000   88,528,077  PX3 74,615,385 9,700,000 84,315,385 8,100,000 1,350,000 450,000 900,000 10,800,000   95,115,385

2 TK 627- CP SXC 23,100,000 1,950,000 25,050,000 2,700,000 450,000 150,000 300,000 3,600,000   28,650,000  PX1 7,700,000 650,000 8,350,000 900,000 150,000 50,000 100,000 1,200,000   9,550,000  PX2 7,700,000 650,000 8,350,000 900,000 150,000 50,000 100,000 1,200,000   9,550,000  PX3 7,700,000 650,000 8,350,000 900,000 150,000 50,000 100,000 1,200,000   9,550,000

3 TK 641- CP BH 25,000,000 3,250,000 28,250,000 3,060,000 510,000 170,000 340,000 4,080,000   32,330,0004 TK 642- CP QLDN 207,146,154 12,850,000 219,996,154 17,820,000 2,970,000 990,000 1980000 23,760,000   243,756,154

5TK 334- Phải trả CNV       20,320,000 3,810,000 2,540,000   26,670,000   26,670,000

  Tổng cộng 458,900,000 44,525,000 503,425,000 66,040,000 11,430,000 5,080,000 5,080,000 87,630,000 0 591,055,000Ngày 31 tháng 07 năm 2014

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

Bảng 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

:

2.2.3 Tổ chức kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Công ty TNHH Thái Dương.

Sau khi lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn Công ty, tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.

- Nội dung của bảng: Cuối tháng kế toán tiền lương tiến hành tổng hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả cho CBCNV của Công ty trong tháng 12/2014 theo từng đối tượng sử dụng và tính toán các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo mức trích quy định của chế độ tài chính.

- Cơ sở ghi: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phòng ban, phân xưởng đã được phân loại theo từng đối tượng.

Tiền lương trong bảng phân bổ tiền lương và BHXH sẽ được hạch toán vào chi phí, dựa vào nguồn quỹ lương của Công ty từ cả năm phân bổ cho các tháng theo tiêu thức phân bổ nhất định. Do các tháng khác nhau doanh thu bán hàng của Công ty là khác nhau. Nếu chia lương cho công ty dựa theo doanh thu bán hàng thì lương của công nhân viên sẽ có tháng được hưởng nhiều, có tháng được hưởng ít. Điều này không đảm bảo được đời sống của công nhân viên. Chính vì vậy, công ty chi trả lương dựa vào nguồn quỹ lương. Theo từng tháng, tùy vào doanh thu bán hàng, Công ty sẽ bổ sung thêm thu nhập cho công nhân viên.

- Sổ chi tiết tài khoản 338: Căn cứ vào bảng phân bổ số 1 và các chứng từ như giấy báo nợ của ngân hàng... kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 338. Tài khoản 338 được chi tiết thành các tài khoản nhỏ như : TK 3382- Kinh phí công đoàn TK 3383- Bảo hiểm xã hội, TK 3384- Bảo hiểm y tế, TK 3389- Bảo hiểm thất nghiệp, TK 33885- Kinh phí hoạt động Đảng

35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

* Sổ chi tiết TK 338.2, TK 338.3, TK 338.4, TK 338.9: Dùng để phản ánh, ghi

chép các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để ghi.

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.2

Tháng 07 năm 2014

Đối tượng: Kinh phí công đoàn

ĐVT: đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1.Dư đầu tháng 9.000.000

2.Số phát sinh

31/07 BPB07 31/07 - Trích KPCĐ cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622

2.460.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích KPCĐ cho bộ phận

gián tiếp sản xuất

627

300.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích KPCĐ cho nhân viên

Quản lý doanh nghiệp

642

1.980.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích KPCĐ cho nhân viên

Bán hàng

641

340.000

31/07 PC202 31/07 - Chi KPCĐ sử dụng trong

tháng

111 5.080.000

36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Cộng phát sinh 5.080.000 5.080.000

Số dư cuối tháng 9.000.000

Bảng 2.10. Sổ chi tiết TK 338.2

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.3

Tháng 07 năm 2014

Đối tượng: Bảo hiểm xã hội ĐVT:

đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1.Dư đầu tháng 19.500.000

2.Số phát sinh

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHXH cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622

22.140.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHXH cho bộ phận

gián tiếp sản xuất

627

2.700.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHXH cho bộ phận

Quản lý doanh nghiệp

642

17.820.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHXH cho bộ phận

Bán hàng

641

3.060.000

37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

31/07 BPB07 31/07 -BHXH khấu trừ lương 334 20.320.000

31/07 BTT

TC07

31/07 -Trợ cấp BHXH cho CNV 111 1.355.770

31/07 PC203 31/07 -Nộp BHXH cho cơ quan

Bảo hiểm

111 66.040.000

Cộng phát sinh 67.395.770 66.040.000

Số dư cuối tháng 18.144.230

Bảng 2.11. Sổ chi tiết TK 338.3

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.4

Tháng 07 năm 2014

Đối tượng: Bảo hiểm y tế

ĐVT: đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1 2 3 4 5 6

1.Dư đầu tháng 1.980.000

2.Số phát sinh

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHYT cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622

3.690.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHYT cho bộ phận 627 450.000

38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

gián tiếp sản xuất

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHYT cho nhân viên

Quản lý doanh nghiệp

642

2.970.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHYT cho nhân viên

Bán hàng

641

510.000

31/07 BPB07 31/07 - BHYT khấu trừ lương 334 3.810.000

31/07 PC204 31/07 -Nộp BHYT cho cơ quan

Bảo hiểm

111 11.430.000

Cộng phát sinh 11.430.000 11.430.000

Số dư cuối tháng 1.980.000

Bảng 3.13. Sổ chi tiết TK 338.4

Công ty TNHH Thái Dương. Mẫu số S02 – DN

(BHT QĐ số 15/2006 QĐ/ BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TK 338.9

Tháng 07 năm 2014

Đối tượng: Bảo hiểm thất nghiệp

ĐVT: đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

HS NT Nợ Có Nợ Có

1.Dư đầu tháng 980.000

2.Số phát sinh

39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHTN cho bộ phận

trực tiếp sản xuất

622

1.230.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHTN cho bộ phận

gián tiếp sản xuất

627

150.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHTN cho nhân viên

Quản lý doanh nghiệp

642

990.000

31/07 BPB07 31/07 - Trích BHTN cho nhân viên

Bán hàng

641

170.000

31/07 BPB07 31/07 -BHTN khấu trừ lương 334 2.540.000

31/07 PC205 31/07 -Nộp BHTN cho cơ quan

Bảo hiểm

111 5.080.000

Cộng phát sinh 5.080.000 5.080.000

Số dư cuối tháng 980.000

Bảng 2.12. Sổ chi tiết TK 338.9

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm 2014 Trang số: 300

ĐVT: đồng

40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

Ngày

tháng

ghi

sổ

Chứng từ Diễn giải

Đã

ghi

sổ

cái

STT

dòn

g

TK

Đối

ứng Số phát sinh

Số hiệu

Ngày

tháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Sổ trang trước chuyển sang

… … … … … … … … …

31-7 BPB07 31-7 Tính lương bộ phận trực tiếp sản xuất 460 622 230.128.846

31-7 BPB07 31-7 Tính lương bộ phận gián tiếp sản xuất 461 627 25.050.000

31-7l BPB07 31-7 Tính lương bộ phận bán hàng 462 641 28.250.000

31-7 BPB07 31-7

Tính lương bộ phận quản lý doanh

nghiệp 463 642 219.996.154

31-7 BPB07 31-7 Tính lương tháng 7 cho công ty x 464 334 503.425.000

31-7 BPB07 31-7

Tính BH, KPCĐ bộ phận trực tiếp

sản xuất 465 622 29.520.000

31-7 BPB07 31-7

Tính BH, KPCĐ bộ phận gián tiếp

sản xuất 466 627 3.600.000

31-7 BPB07 31-7 Tính BH, KPCĐ bộ phận bán hàng 467 641 4.080.000

31-7 BPB07 31-7 Tính BH, KPCĐ bộ phận quản lý 468 642 23.760.000

31-7 BPB07 31-7 BH, KPCĐ khấu trừ lương tháng 7 x 469 334 26.670.000

31-7 BPB07 31-7 Tính BH, KPCĐ tháng 7 toàn công ty x 470 338 87.630.000

Tính KPCĐ x 471 338.2 5.080.000

Tính BHXH x 472 338.3 66.040.000

Tính BHYT x 473 338.4 11.430.000

Tính BHTN x 474 338.9 5.080.000

31-7 BTTL31 31-7 Khấu trừ thuế TNCN tháng 7 x 475 334 1.494.077

31-7 BTTL31 31-7 Khấu trừ thuế TNCN tháng 7 476 333.5 1.494.077

31-7 BTT TC 31-7 Trợ cấp BHXH cho nhân viên x 477 338.3 1.355.770

31-7 BTT TC 31-7 Trợ cấp BHXH cho nhân viên 478 111 1.355.770

41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

31-7 PC201 31-7 Thanh toán lương tháng 7 cho CNV x 479 334 475.260.923

31-7 PC201 31-7 Thanh toán lương tháng 7 cho CNV 480 111 475.260.923

…     …          

Bảng 2.13. Sổ nhật ký chung

Diễn giải:

- Cột 1, 2: Tiền lương phải trả CNV cho bộ phận trực tiếp sản xuất, nhân viên

phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý, các khoản BH khấu trừ lương, khấu

trừ thuế TNCN, thanh toán lương tháng 7 cho CNV lấy sô liệu ở Sổ chi tiết TK 334.

Các khoản trích nộp BH, KPCĐ lấy số liệu ở Sổ chi tiết TK 338.3, TK

338.3, TK 338.4, TK 338.9.

* Sổ cái TK 334: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong niên độ kế toán theo tài khoản đối ứng.

Căn cứ vào Nhật ký chung, chi tiết cho từng tài khoản. Cuối tháng cộng phát sinh

tính số dư và số lũy kế đầu quý làm căn cứ lập bảng số phát sinh và báo cáo tài chính.

Công ty TNHH Thái Dương Mẫu số S03b-DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTCSỔ CÁI

Năm 2014

Tên tài khoản: Phải trả người lao động

Số hiệu: 334

ĐVT : đồng

Ngày

tháng

ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Nhật ký chung

Số hiệu

TKĐƯ

Số tiền

Số

hiệu

Ngày

tháng

Trang

số

STT

dòng Nợ Có

Số dư đầu năm 18.900.000

Số phát sinh trong tháng 7

31-07 BTTL 31-07 Tính lương tháng 7 cho công ty 300 464

622,641,6

42   503.425.000

31-07 BTTL 31-07 Bảo hiểm, KPCĐ khấu trừ lương 300 469 338 26.670.000

42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

31-07 BTTL 31-07 Khấu trừ thuế TNCN tháng 7 300 475 333.5 1.494.077

31-07 PC201 31-07 Thanh toán lương tháng 7 cho CNV 300 479 111 475.260.923

Cộng số phát sinh tháng503.425.000 503.425.000

Số dư cuối tháng 18.900.000

Cộng lũy kế từ đầu quý

Diễn giải:

-

43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

CHƯƠNG 3ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

THÁI DƯƠNG

3.1. Đánh giá chungNhìn chung, vì công ty thành lập được khá lâu nên công ty đã tích lũy được một số

kinh nghiệm trong công tác quản lý cũng như công tác tổ chức kế toán.

Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi cho

người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo quyền lợi

cho người lao động BHXH, BHYT, KPCĐ.

Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một

cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động. Từ đó

mang lại hiệu quả kinh tế cao.

3.1.1. Ưu điểm Bố trí lao động: Ban lãnh đạo của công ty phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên

môn nghiệp vụ của nhân viên. Bố trí số lượng nhân viên trong một phòng ban và tại các

phân xưởng tương đối phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Đặc biệt, tại

các phân xưởng, do đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp chủ yếu là sử dụng máy móc

thay cho người lao động cùng với việc đội ngũ công nhân viên có tay nghề cao nên số

lượng công nhân tại các phân xưởng được bố trí sắp xếp hợp lý, tránh tình trạng người

làm người chơi. Tại phân xưởng 2, công việc chủ yếu sử dụng máy móc để say ép, đúc

khuôn và thổi định hình nên số lượng công nhân được bố trí ít hơn phân xưởng 1 phân

xưởng 3. Tại các phân xưởng, số lượng công nhân viên nhiều hơn các phòng ban, ban

lãnh đạo đã phân công mỗi phân xưởng có một Quản Đốc để giám sát tình hình làm việc

cũng như các hoạt động tại phân xưởng mình để kịp thời báo cáo chính xác tình hình

phân xưởng cho Ban Giám Đốc. Tại phòng kế toán, việc phân công giữa các phần hành

44

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

kế toán cũng phù hợp với trình độ của kế toán viên, đảm bảo duy trì mối liên hệ chặt chẽ

giữa các phần hành.

Hình thức trả lương của Công ty thể hiện khả năng phân tích, đánh giá ứng dụng lý

thuyết vào thực tiễn kế toán tiền lương của công ty một cách khoa học và hợp lý. Công ty

áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho cả bộ phận văn phòng và bộ phận sản

xuất. Quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một chu trình khép kín, liên

hoàn và sau mỗi giai đoạn không xác định được sản phẩm hoàn thành.Hình thức này phù

hợp với đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phần nào đó giúp

doanh nghiệp sử dụng hiệu quả Quỹ lương của công ty. Công ty luôn chi trả lương đúng

thời hạn cho công nhân viên.

Hiện tại công ty áp dụng khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho các chức danh Giám

Đốc, Phó Giám Đốc, Trưởng phòng và Quản Đốc. Điều này giúp nâng cao tinh thần trách

nhiệm cho người đang nắm giữu vị trí đó. Đồng thời tạo động lực thúc đẩy tinh thần phấn

đấu làm việc của nhân viên muốn thăng chức. Số tiền cho phụ cấp Ăn ca và Phụ cấp chức

vụ lãnh đạo cũng hợp lý với quy định của Nhà nước và phù hợp với người lao động.

Hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cũng được công ty quan tâm một cách

thích đáng, vì Công ty luôn hoàn thành nộp các quỹ này đầy đủ và đúng thời hạn mỗi

tháng 1 lần. Cán bộ công nhân viên trong công ty tham gia BHXH đầy đủ. Điều này thể

hiện công tác quản lý và tinh thần trách nhiệm cao của Công ty đối với quyền lợi của

người lao động.

Việc tổ chức công tác kế toán của công ty được áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký

Chung phù hợp với quy mô sản xuất của công ty, dễ dàng phân công lao động kế toán do

45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

quy mô sản xuất vừa vả nhỏ của công ty. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử

dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Dễ dàng kiểm tra tiền hành đối chiếu ở mọi thời

điểm trên Sổ Nhật Ký Chung. Các chứng từ được trình bày đúng như quy định, có đầy đủ

chữ ký, đảm bảo độ chính xác, không tẩy xóa và lưu trữ cẩn thận. Việc mở các sổ chi tiết

tính lương cũng phù hợp với số lượng công nhân viên của công ty.

Việc phân bổ lương vào chi phí hoàn toàn hợp lý. Lương của bộ phận giám sát phân

xưởng cho vào TK 627, bộ phận trực tiếp sản xuất cho vào TK 622 để tính giá thành

sản phẩm. Như vậy giúp doanh nghiệp tính đúng giá thành sản phẩm.

Về công tác tổ chức bộ máy kết toán của công ty theo hình thức tập trung. Mọi công

việc hạch toán kế toán được thực hiện ở phòng kế toán công ty tạo điều kiện quản lý chặt

chẽ thường xuyên các số liệu. Dưới phân xưởng sản xuất có Nhân viên thủ kho và Nhân

viên kinh tế phân xưởng đảm nhiệm vụ, giám sát chặt chẽ việc nhập xuất tồn và tình hình

đi làm, nghỉ ốm của người lao động. Do việc quản lý và theo dõi tình hình lao động bộ

phận văn phòng khác với bộ phận sản xuất. Điều này giúp công ty theo dõi và nắm được

chi tiết và cụ thể tình hình lao động tại các phân xưởng.

Nhìn chung, kế toán tiền lươnng đã vận dụng tốt lý luận vào thực tiễn công việc của

công ty, đảm bảo được quyền lợi cho người lao động.

3.1.2 Nhược điểmBên cạnh những ưu điểm, công ty cũng không tránh khỏi những nhược điểm chưa

khắc phục được như sau:

46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

- Hình thức trả lương của công ty chỉ thực hiện trả lương một lần vào cuối tháng.

Như vậy cuộc sống của công nhân viên không được đảm bảo ổn định. Do những năm gần

đây hoạt động kinh doanh của công ty không được tốt.

- Chưa có chế độ thưởng phạt hợp lý cho người lao động. Đặc biệt đối với bộ phận

sản xuất. Như vậy sẽ không tạo được nguồn động viên, khích lệ tinh thần làm việc cho

người lao động.

- Việc hạch toán tắt tiền lương hưởng trợ cấp BHXH qua TK 338.3 sẽ phản ánh

thiếu mức thu nhập của người lao động, khó kiểm soát.

- Đối với Phụ cấp ăn ca, kế toán làm sai quy định của công ty. Phụ cấp ăn ca thuộc

Quỹ lương của công ty, nhưng kế toán cho vào các khoản khác không thuộc quỹ lương.

Do kế toán chưa có kinh nghiệm và chưa nắm vững nghiệp vụ.

3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện3.2.1. Sự cần thiết của công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Ta đã biết tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng. Một chính sách tiền lương

hợp lý sẽ là cơ sở, đòn bẩy cho sự phát triển của Doanh nghiệp. Còn đối với người lao

động, tiền lương nhận được thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy lực sáng tạo, sự nhiệt tình

trong công việc của doanh nghiệp cũng đạt kết quả cao.

Vì vậy với tình hình làm việc hiện tại công ty hiện nay Ban Giám Đốc của công ty

phải đưa ra những việc làm cụ thể để thúc đẩy, tạo ra một cú vặn mình cho công ty.

Do đó, ở mỗi doanh nghiệp, tùy theo loại hình kinh doanh của doanh nghiệp, quy

mô của doanh nghiệp cũng như tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp mình mà có chế độ kế toán tiền lương sao cho hợp lý.

Luôn nghiên cứu và hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích

theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, các chế độ hưởng BHXH, các chế độ khen

thưởng, khuyến khích lương để sao cho quyền lợi của người lao động luôn được đảm bảo

47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

và đặt lên hàng đầu, góp phần nâng cao thu nhập cho người lao động, khuyến khích được

người lao động tong sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng.

Trước hết để có thể hoàn thiện được công tác kế toán tiền lương trong Công ty thì

cần phải đảm bảo các yếu tố sau:

- Phải dựa trên nguyên tắc chuẩn mực kế toán.

- Phải đảm bảo tuân thủ các chế độ kế toán hiện hành.

- Phải xuất phát từ yêu cầu quản lý.

- Phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, có tính khả thi.

3.2.2. Phương hướng hoàn thiệnĐể quản lý một cách có hiệu quả tiền lương thì Công ty có thể phân tích tình hình sử

dụng quỹ lương và phân tích khoản mục chi phí nhân trong giá thành sản phẩm.

Công tác hạch toán kế toán tiền lương theo hướng đảm bảo tính công bằng cho

người lao động bằng việc tính chính xác, đầy đủ, kịp thời.

Nâng cao trình độ cho đội ngũ kế toán, hạch toán công việc trên máy vi tính để đảm

bảo tính chính xác.

3.3. Đề xuất các giải pháp3.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán - Công ty có thể tổ chức cho các kế toán viên tham gia các khóa học để bồi dưỡng

nâng cao nghiệp vụ

- Việc phân công công việc có thể điều chỉnh lại để giảm bớt gánh nặng cho kế

toán, tránh một người ôm đồn quá nhiều công việc.

3.3.2 Về việc luân chuyển chứng từ - Để tránh tình trạng mất mát chứng từ trong qúa trình luân chuyển chứng từ giữa

các phòng ban thì cần phải có biên bản giao nhận chính xác.

- Việc luân chuyển chứng từ, từ kho hay các phòng ban sang phòng tài vụ để xử lý

còn chậm trễ gây nhiều khó khăn và ảnh hưởng tới việc xác định giá vốn hàng bán, công

việc bị dồn ứ sang tháng sau, làm ảnh hưởng không tốt cho công tác kế toán, làm nhân

viên kế toán phải vất vả trong công việc. Vì vậy công ty cần có những biện pháp quy định

48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương

về ngày luân chuyển chứng từ nhất định trong tháng để việc tập hợp chứng từ được thực

hiện một cách đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời.

3.3.3. Về các khoản trích theo lương Công ty cần phải trích các khoản trích theo lương theo đúng quy định của Nhà nước

để đảm bảo quyền lợi và chế độ được hưởng của công nhân viên, đồng thời cân đối các

khoản chi phí cho hợp lý. Công ty cần có thêm lương thưởng cho bộ phận bán hàng mỗi

khi doanh thu bán hàng đạt cao hơn mức quy định để khuyến khích người lao động hăng

hái, nhiệt tình hơn trong công việc.

49