Upload
duong-ha
View
476
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90 Mail: [email protected] website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.
Citation preview
LỜI NÓI ĐẦUTrong nền kinh tế thị trường ,với sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt ,các
doanh nghiệp ,các công ty không ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm đưa ra những
phương án đem lại hiệu quả kinh tế cao, kế toán chính là công cụ quan trọng giúp cho
các chủ công ty nắm bắt được tình hình sử dụng các loại tài sản ,lao động ,vật tư ,tiền
vốn,…tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tính hiệu
quả đúng đắn của các giải pháp đã đề ra và thực hiện .Từ đó, nhà quản lý có thể điều
hành hoạt động doanh nghiệp một cách kịp thời ,đề ra các biện pháp phù hợp với mục
tiêu phát triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở
nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sổ hạ tầng vì thế mà
cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng
giờ .Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành kiến trúc xây dựng
nội thất, ngoại thất tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư cho các ngành này cũng
gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình
trạng thấm thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải
qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu) thời gian thi công
kéo dài nhiều tháng nhiều năm.
Tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi công ty được phòng kế toán – tài chính
kế toán của công ty ghi lại một cách chính xác và đầy đủ .Chính vì lẽ đó mà công tác
hạch toán kế toán ở mỗi công ty góp phần rất quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển của mỗi công ty.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Kü
ThuËt Minh ThµnhĐược sự hướng dẫn tận tình của cô Hoµng ThÞ Hång
Lªvà cô NguyÔn Hoµng Lan cùng toàn thể các anh chị trong công ty đặc biệt
là các anh chị trong phòng kế toán – tài chính kế toán Công Ty TNHH Thương Mại
Kü ThuËt Minh Thµnh, em đã tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của công
ty và viết bài báo cáo thực tập viết về công tác kế toán tại công ty
Nội dung kết cấu của báo cáo: Ngoài lời nói đầu và kết luận của báo cáo
gồm 3 chương chính như sau:
1
Chương 1 :Tìm Hiểu Chung Về Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt
Minh Thµnh
Chương 2 :Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại
Kü ThuËt Minh Thµnh
Chương 3 : Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác
Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt Minh Thµnh
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Song, đây là bài báo
cáo thực tập đầu tiên, nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian
thực tập có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức
của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Giang
2
CHƯƠNG I:TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ
THUẬT MINH THÀNH1.1.Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
- Tên công ty: công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
- Trụ sở chính: Số 3 Lê Đức Thọ - Mễ Trì –Từ Liêm – Hà Nội
- Điện thoại: 04 37856115
- Fax: 04 3785600
- Mã số thuế: 01027468662
- Tài khoản số:
Công ty TNHH hương mại kỹ thuật Minh Thành là doanh nghiệp cổ phần hoạt
động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số
0102054565, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
20/10/2006, cấp thay đổi lần thứ 4 ngày 16/09/2010.
Trên cơ sơ tự nguyện cùng nhau góp vốn công ty được thành lập bởi các cổ đông
với tổng số vốn điều lệ: 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn)
Công ty cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong những
nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam các sản phẩm thép dự ứng lực, khe co dãn, gối cầu
neo, các vật tư, thiết bị khác phục vụ cho thi công xây dựng giao thông, nhà cao tầng
và các công trình xây dựng công nghiệp. Công ty chuyên nhập khẩu trực tiếp, mua bán
trong nước và các mặt hàng thép để phân phối cho các dự án xây dựng cầu, nhà cao
tầng, các nhà máy sản xuất. Văn phòng chính tại Hà Nội và văn phòng đại diện tại
TP.HCM tạo điều kiện phát triển thị trường trải rộng từ Bắc vào Nam. Chất lượng các
công trình, sản phẩm của công ty được đảm bảo bằng đội ngũ kỹ sư, công nhân chuyên
nghiệp, lành nghề và dày dặn kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất, thi
công, xây dựng dân dụng, thủy điện, hạ tầng kỹ thuật
Công ty không ngừng tìm kiếm và cung cấp csc sản phẩm mới ưu việt hơn; đào tạo
và phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên; nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
làm việc nhằm phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Nỗ lực vì một tương lai
tốt đẹp hơn là mục tiêu của từng thành viên trong Minh Thành
3
1.2.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.2.1.Cơ cấu tổ chức Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, một doanh
nghiệp muốn đứng vữngvà phát triển đòi hỏi cơ cấu quản lý phải khoa học và hợp lý.
Đó là nền tảng, là yếu tố vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức việc quản lý
vốn cũng như quản lý con người, từ đó quyết định việc doanh nghiệp kinh doanh có
hiệu quả hay không.
Cùng với tiến trình phát huy hiệu quả quản lý kinh tế của các nghành, các cấp, các
đơn vị trên toàn quốc. Trong những năm qua công ty đã không ngừng đổi mới, bố trí
sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý nhằm phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh thích ứng với yêu cầu, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Đến nay công ty đã có một bộ máy thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có
năng lực, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, quản lý giỏi và làm việc có hiệu quả.
Trên cơ sở các phòng ban hiện , ban lãnh đạo công ty đã tiến hành phân công, sắp xếp
lại cho gọn nhẹ, phù hợp với khả năng, trình độ chuyên môn, sở trường của từng cán
bộ, tạo điều kiện phát huy tư duy về kinh tế, chính trị và các mặt công tác khác nhằm
thúc đẩy sản xuất và cạnh tranh lành mạnh trong thương trường. Các công trình do các
đội thi công luôn hoàn thành trước tiến độ, đảm bảo chất lượng cao về kỹ, mỹ thuật và
được chủ đầu tư tín nhiệm. Các đội sản xuất với đội ngũ kỹ sư có trình độ chuyên môn
cao, có kinh nghiệm; những người thợ có tay nghề cao và lòng nhiệt tình say mê công
việc đã tổ chức chặt chẽ, bố trí dúng người đúng việc nên đã phát huy được tất cả các
khâu trong dây chuyền sản xuất
Thành viên hội đồng quản trị bao gồm:
- Ông Trần Đức Tiến : Chủ tịch
- Ông Võ Tá Lương : Thành viên
- Ông Đào Quang Huy : Thành viên
- Ông Nguyễn Anh Vũ : Thành viên
Ban giám đốc gồm:
- Ông Võ Tá Lương : Giám đốc
- Ông Trần Đức Tiến : Phó Giám đốc
4
1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Chú thích: Quan hệ cấp trên, chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ ngang hang, phối hợp hỗ trợ
Bộ máy quản trị của công ty được thực hiện theo mô hình tham mưu trực tuyến
chức năng, nghĩa là các phòng ban trong công ty tham mưu trực tuyến cho Ban giám
đốc theo từng chức năng nhiệm, nhiệm vụ của mình, cùng Ban giám đốc xây dựng
chiến lược đề ra các quyết định quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế của
công ty. Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước
pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi của toàn cán bộ công
nhân viên chức trong đơn vị. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng
tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong quản lý điều hành công việc.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng vật tư
Phòng Tài
chính – Kinh tế
Phòng Kỹ thuật – Dự án
Phòng Hành chính
nhân sự
Văn phòng đại diện
5
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh
Chức năng
- Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong
công ty công tác phát triển thị trường, gia tăng thị phần cung cấp sản phẩm trên thị
trường, nâng cao doanh số và hiệu quả kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc
khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối quan hệ với khách hàng, thúc đẩy kinh doanh
thương mại.
- Tư vấn cho Ban giám đốc về chiến lược bán hàng và thị trường, các vấn đề liên
quan đến đối thủ cạnh tranh cùng nghành, cách thức tiếp thị chính sách bán hàng…
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong
công ty.
Nhiệm vụ
- Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing
- Quản trị khách hàng;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng
- Tổ chức và thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng;
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng;
1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng vật tư
Chức năng:
- Phòng vật tư có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc công ty
trong công tác xây dựng kế hoạch mua hàng và thực hiện mua hàng để cung ứng các
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Quản lý việc nhập, xuất và bảo quản hàng trong kho được theo dõi, thực hiện một
cách chính xác, đúng quy định. Quản lý các hoạt động vận tải hàng hóa phục vụ sản
xuất kinh doanh.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
trong công ty.
1.2.2. 3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán.
Chức năng
6
Phòng kế toán có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong hoạt động tài
chính kế toán. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán đảm bảo đúng chế độvà nguyên
tắc quản lý tài chính của Nhà nước và công ty; lập các báo caoslieen quan đến hoạt
động tài chính tài chính kế toán, thực hiện việc quản lý nguồn vốn, đảm bảo huy động
vốn phục vụ cho kế hoạch sản xuất. Chức năng của phòng kế toán có thể được điều
cchinhr theo quyết định của Ban giám đốc căn cứ vào nhu cầu phát triển của công ty.
Nhiệm vụ:
- Kế toán
+ Xây dựng , hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy chế, chính sách,
quy trình trong hoạt động kế toán
+ Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toánđảm bảo yêu cầu chính xác,
kịp thời
+ Quản lý tài sản, chi phí, theo dõi công nợ và lập báo cáo kế toán.
- Tài chính
+ Xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện quy chế tài chính trong công ty
+ Quản lý nguồn vốn
+ Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện
+ Phân tích tài chính
+ Kiểm soát nội bộ
+ Tư vấn chính sách, chế độ.
1.2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật dự án
Chức năng:
- Phòng kỹ thuật dự án có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc các
vấn đề về kỹ thuật liên quan đến sản phẩm và phát trieenrsanr phẩm mà công ty kinh
doanh, tổ chức quản lý các dự án do công ty trực tiếp đầu tư, tổ chức quản lý thi công
các công trình mà công ty tham gia thi công, quản lý thiết bị thi công của công ty nếu
được giao.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một một hệ thống quản lý chất lượng trong
công ty.
Nhiệm vụ:
- Hỗ trợ kỹ thuật sản phẩm
- Kiểm tra kỹ thuật, chất lượng hàng hóa
7
- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới
- Tiếp cận các dự án, quảng bá thương hiệu sản phẩm
- Công tác triển khai, quản lý các dự án do công ty đầu tư trực tiếp
- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng xây lắp công trình do công ty làm nhà thầu
xây lắp
- Công tác quản lý thiết bị xe máy (các dự án công ty đầu tư thiết bị để trực tiếp thi
công nếu dược giao)
- Xây dựng và thực hiên hệ thống quản lý chất lượng.
1.2.2.5. Chức năng, nhiêm vụ của phòng Hành chính nhân sự
Chức năng:
- Phòng Hành chính nhân sự có chức năng tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản
trị , ban giám đốc trong công tác tổ chức - hành chính – văn phòng – nhân sự- pháp
chế.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong công
ty.
Nhiêm vụ:
- Công tác hành chính văn phòng:
Quản lý công tác lễ tân;
Quản lý tài sản;
Quản lý văn phòng phẩm;
Quản lý con dấu;
Quản lý việc sử dựng xe dấu xe ô tô của công ty
Quản lý công tác tạp vụ và cấp dưỡng của công ty;
Quản lý tài liệu;
Quản lý công tác bảo vệ
Quản lý IT và website của công ty;
Quản lý công tác an toàn lao động trong các hoạt đông của công ty;
Tổ chức các sự kiên của công ty;
- Công tác nhân sự
Xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Công tác tuyển dụng
Công tác đào tạo
8
Công tác chính sách – chế độ
Quan hệ lao động và văn hóa công ty
- Công tác pháp chế
Tham vấn cho ban giám đốc về các vấn đề có tính pháp lý liên quan đến hoạt động
của công ty
Thực hiện công tác thay đổi đăng ký kinh doanh, mẫu dấu… cho phù hợp với hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật
Cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của
công ty
- Quan hệ công chúng
Khi chưa có bộ phận PR ( quan hệ công chúng) riêng thì phòng hành chính - nhân sự
đảm nhận nhiệm vụ này
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
1.2.2.6.Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện
Chức năng
- Văn phòng đại diện là bộ phận có chức năng tham mưu, giúp việc cho ban giám
đốc trong công tác phát triển kinh doanh tại thị trường : phát triển thị trường phải gia
tăng thành phần cung cấp sản phẩm trên thị trường, nâng cao doanh số và hiệu quả
kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối
quan hệ với khách hàng, xây dựng chiến lược bán hàng, thúc đẩy kinh doanh thương
mại….
- Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý kho hàng , quản lý các hoạt động
vận tải hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý, tổ chức các hoạt động hành chính
– văn phòng.
- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing
- Chăm sóc, phục vụ khách hàng
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng
- Tổ chức thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng
- Quản lý hàng hóa và giao hàng cho khách hàng
9
- Tổ chức hoạt động văn phòng
- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
Ngoài chức năng, nhiệm vụ chhinhs nêu trên, các phòng ban phải triển khai thực
hiện những công việc khác do hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty giao thực
hiện
Mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp: với mô hình tổ chức như
trên công ty đã quản lý tốt bộ máy hoạt động của mình. Các bộ phận, phòng ban có sự
liên kết hỗ trợ lẫn nhau trong công việc tạo nên một hệ thống liên hoàn, thống nhất có
hiệu quả. Các kế hoạch, công tác triển khai kế hoạch được thực hiện hoàn thành đúng
thời hạn hợp đồng.
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Lĩnh vực kinh doanh chính
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở và
san lấp mặt bằng.
- Tư vấn đầu tư xây dựng ( chỉ hoạt động khi đủ năng lực theo quy định của
pháp luật).
- Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng.
- Ưng dụng công nghệ mới trong thi công công trình.
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách
- Sản xuất, buôn bán lắp đặt, cho thuê, bảo dưỡng, bảo lãnh máy, thiết bị công
nghiệp, nông nghiệp xây dựng giao thông.
- Dịch vụ khai thuê hải quan.
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn cố gắng trong công tác đổi mới phương
pháp kinh doanh, phong cách phục vụ khách hàng, nghiên cứu, khai thác triệt để khả
năng và tiề lực sẵn có để mở rộng thị trường, tìm kiềm và thiết lập các mối quan hệ
hợp tác lâu dài với các bạn hàng. Với năng lực hiện có, với kiến thức của đội ngũ cán
bộ quản lý, trình độ của công nhân công ty đang ngày càng khẳng định được vị thế của
mình trên thị trường cả nước. Hiện nay các sản phẩm của công ty đang cung cấp một
số lượng lớn trong thị trường miền Bắc cũng như cả nước và nhận được sự đánh giá
cao của khách hàng cũng như các đối tác.
10
Tuy mới thành lập từ năm 2006 cùng với sự cạnh tranh gay gắt với các doanh
nghiệp trong công tác đấu thầu, tổ chức thi công nên công ty đã hoàn thành nhiều dự
án quan trọng ở trong nước như:
- Đường cao tốc Láng – Hòa Lạc ( Hà Nội).
- Đường Vành đai 3.
- Dự án Cầu Thanh Trì – nút giao Pháp Vân ( Hà Nội).
- Đường cao tốc Long Thành – Dầu Dây ( Sài Gòn).
- Cảng sân bay Đà Nẵng.
- Cầu cảng sân bay Cần Thơ…
- Công trình CT04
- Công trình 106
- CT09 Phan Châu Chinh
…………….
Các dự án đang tham gia:
- Đường cao tốc Hà Nôi – Lào Cai.
- Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên.
- Cầu Nhật Tân…
Nhiệm vụ:
- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch 5 năm và hàng năm để phù hợp với
mục đích đã đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức các hợp đồng kinh tế
đã ký với các đối tác.
- Đởi mới hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý tiền thu từ chuyển
nhượng tài sản phải được dung tái đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ của công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Lao động,
Luật công đoàn.
- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc
phòng và an ninh quốc gia.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán báo cáo định kỳ theo quy định
của công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.
- Chịu sự kiểm tra của Bộ Xây dựng, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ
quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
11
Để tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện các nhiệm vụ quản lý
sau:
- Thực hiện đúng chế độ các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ kế toán,
hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế dộ khác do Nhà nước quy định và chịu trách
nhiệm tính xác thực về các hoạt động tài chính của công ty.
- Công bố Báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin đánh giá đúng đắn về hoạt
động của công ty theo quy định của chính phủ.
- Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác ( nếu có) theo quy
định của pháp luật.
1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh
của doanh nghiệp.
Công ty căn cứ vào nhu cầu của thị trường để chủ động đề ra kế hoạch sản xuất
kinh doanh và triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Trên cơ sở các luận chứng
kinh tế kỹ thuật, dự án ddaaud tư, công ty tổ chức dự thầu xây lắp các công trình dân
dụng và công nghiệp. tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tiền vốn, vật tư
trang thiết bị lực lương lao động… để đạt hiệu quả cao nhất
- Các công trình của công ty được tiến hành gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu.
sau khi ký kết hợp đồng công ty lập ban chỉ huy công trường, giao nhiệm vụ cho các
phòng ban.
- Chức năng phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, tiến độ và các phương án đảm bảo
cung cấp vật tư, máy móc thiết bị thi công, tổ chức thi công hợp lý đảm bảo tiến độ
cũng như chất lượng hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư hay với công ty.
- Viêc quản lý vật tư chủ yếu giao cho phòng vật tư theo dõi tình hình mua vật tư
cho đến khi xuất ra công trình. Máy móc thi công chủ yếu là của công ty ngoài ra công
ty còn phải đi thuê ngoài để đảm bảo quá trình thi công và do phòng vật tư chịu trách
nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường.
- Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của công ty, chỉ thuê lao động
phổ thông ngoài trong trường hợp công việc gấp rút cần đảm bảo tiến độ thi công đã kí
kết trong hợp đồng.
- Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có đặc điểm riêng, nó tạo
nên cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng là những
công trình (nhà máy, cầu đường, công trình phúc lợi….) có đủ điều kiện đưa vào sản
12
xuất hoặc sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Xuất phát từ những đặc điểm đó, quá
trình sản xuất của công ty mang tính liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán riêng, thiết kế riêng, địa điểm thi công
khác nhau. Vì vậy để tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty đã lập ra các đội thi công.
Các đội này trực tiếp thực hiện các giai đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
- Các giai đoạn tổng quát để thi công của công ty được mô tả như sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4 : Quy trình công nghệ sản xuất
- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công
một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai
đoạn này, sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết
kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát
sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn
phương án thi công hợp lý.
- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra dựa
trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp
- Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo
chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình.
- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng
như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.
- Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành bàn
giao cho bên chủ đầu tư.
-
1.5. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toánCông ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung bao gồm các bộ phận
cơ cấu phù hợp với các khâu công nghiệp. Phòng Tài chính - Kế toán của công ty trực
tiếp thu nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien
quan đến hoạt đông của các tổ đội và thực hiện hạch toán. Từ đó đưa ra các thông tin
phù hợp chi tiết đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty.
Khảo sát thi công
Thi công
Hoàn thiện
Kiểm tra
Nghiệm thu
13
Sơ đồ 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán.- Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn diện công tác kế toán
tại công ty và chịu trách nhiệm chính trước Ban giám đốc và pháp luật về toàn bộ công
tác Tài chính – Kế toán tại công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế
toán khoa học và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, phân công
lao động kế toán phù hợp, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán trong phòng, tạo môi
trường làm việc chuyên môn đảm bảo cho từng bộ phận, từng nhân viên kế toán phát
huy tối đa năng lực chuyên môn, tạo nên sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận. đồng
thời kế toán trưởng là người giúp giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán hiệu
quả, thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách hạch toán kế toán của Nhà nước.
- Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với
khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các
khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu
với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế : Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công
của kế toán trưởng. Là người được uỷ nhiệm, thay thế kế toán trưởng khi kế toán
trưởng vắng mặt; đồng thời là người lập các báo cáo kế toán theo định kỳ; tập hợp,
theo dõi tình hình ghi chép và phản ánh vào sổ sách liên quan về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh; tổng hợp chi phí và tính giá thành, tính lương cho cán bộ nhân viên; xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các bộ phận trong bộ máy kế toán tại công ty đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau
song mỗi bộ phận đều hỗ trợ và bổ sung cho nhau, cùng thúc đẩy bộ máy kế toán hoạt
động có hiệu quả tốt hơn.
14
1.5.3. Chế độ, phương pháp kế toán công ty áp dụng Hình thức ghi sổ.
Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để thực hiên việc ghi
sổ sách kế toán. Hình thức kế toán này phù hợp với quy mô của công ty và trình độ
của nhân viên kế toán. Đặc điểm của hình thức này là sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi
chép toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và có cùng nội dung
kinh tế, sau đó sử dụng số liệu ở Chứng từ ghi sổ để vào Sổ cái và các sổ chi tiết có
liên quan.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của công ty được thể hiện qua sơ đồ
sau:
1.
5.3 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ đăng
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
15
ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
Bảng cân đối Số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dung để lập Báo cáo tài chính.
Chế độ, phương pháp kế toán áp dụng.
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu càu của các Chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Cơ sở lập Báo cáo tài chính : báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc
giá gốc.
- Tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và các khoản tương đương tiền bao
gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có
thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi
thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Hệ thống chứng từ kế toán:
16
- Hệ thống chứng từ mà Công ty đang sử dụng là hệ thống chứng từ ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 25 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Chứng từ ban hành theo Quyết định này bao gồm 5 chỉ tiêu:
Chỉ tiêu lao động tiền lương
Chỉ tiêu hàng tồn kho
Chỉ tiêu bán hàng
Chỉ tiêu tiền tệ
Chỉ tiêu tài sản cố định
- Đối với chỉ tiêu lao động tiền lương ngoài các chứng từ bắt buộc như: bảng
chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng,
phiếu xác nhận công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng phân
bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội ... Công ty còn sử dụng các chứng từ khác như bảng
xét duyệt tiền lương cho các phòng ban, bảng chia lương,…
- Đối với chỉ tiêu hàng tồn kho Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15
như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, phiếu báo
vật tư còn lại cuối kỳ,...
- Đối với chỉ tiêu tiền tệ Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15 như:
phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị
thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền. Theo quy định của
Công ty những giao dịch có giá trị trên 10.000.000 đồng đều được thực hiện thanh
toán chuyển khoản nên sử dụng chứng từ trong giao dịch với ngân hàng như: uỷ nhiệm
thu, uỷ nhiệm chi...
- Đối với chỉ tiêu tài sản cố định Công ty sử dụng các chứng từ như: tờ trình mua
sắm tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố
định, biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê tài
sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Tất cả các chứng từ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại
phòng tài chính kế toán.Bbộ phận kế toán kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình
thức ( kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ qua các yếu tố cơ bản của chứng
từ) . Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, kế toán từ chối thực hiện ( không
xuất quỹ, thanh toán, xuất kho, ...). Đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty biết để
17
xử lý kịp thời theo quy định Pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ lập không
đúng thủ tục, nội dung, chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc
ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi
sổ.
- Các chứng từ liên quan đến một nghiệp vụ, sau khi được ghi sổ sẽ được tập hợp
theo từng bộ, các bộ chứng từ được phân loại thành các nghiệp vụ: thanh toán, lương,
nghiệp vụ khác và được đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh. sau đó các chứng từ
đó được lưu giữ và bảo quản trong các cặp hồ sơ, theo dõi quản lý .
Hệ thống tài khoản:
Tài khoản kê toán mà Công ty đang sử dụng theo Quyết định số 15 của Bộ Tài
chính và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Các tài khoản mà Công ty thường xuyên sử dụng gồm có:
Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK141, TK152, TK153,
TK154...
Tài khoản loại 2: TK211, TK 214, TK 241, …
Tài khoản loại 3:TK311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341,...
Tài khoản loại 4: TK411, TK421, TK431, TK441, TK414,...
Tài khoản loại 5: TK511, TK515,...
Tài khoản loại 6: TK621, TK622, TK623, TK627, TK635, TK642,...
Tài khoản loại 7: TK711....
18
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH
2.1 kế toán vật liệu công cụ -dụng cụ
2.1.1 phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1.1.1 phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ
* Vật liệu
+ Vật liệu chính :là nguyên liệu, vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được
chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
Vd : sắt , thép ,xi măng….
+ Vật liệu phụ là loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản
phẩm hoàn chỉnh sản phẩm , quản lí sản xuất bao gói sản phẩm….các loại vật liệu này
không cấu thành nên thực thể sản phẩm
+ Nhiên liệu là những thứ cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý ….nhiên liệu có
thể tồn tại ở dạng lỏng, khí,rắn
Vd : xăng, dầu
* Công cụ- Dụng cụ
+Loại phân bổ 1 lần là những công cụ- dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng
ngắn
Vd : quần áo bảo hộ lao động, giầy dép chuyên dùng …
+ Loại phân bổ nhiềulà những công cụ- dụng cụ có giả trị lớn thời gian sử dụng dài và
những CCDC chuyên dùng
Vd : cốp pha, đà giáo…
2.1.1.2 Nguyên tắc đánh giá
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm
chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
Vd
Trị giá thực tế của vật trị giá thực tế của vật tư
19
Trị giá thực tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
tế của hàng =
xuất kho số lượng vật tư tồn số lượng vật tư nhập
đầu kỳ + trong kỳ
giá trị thực tế số lượng vật trị giá thực tế
của vật tư xuất = tư xuất trong x của vật tư xuất
trong kỳ kỳ kho
vd
Sắt phi 20
Tồn đầu kỳ là 1.606 cây thành tiển là 696.915.065
trong kỳ phát sinh
7/7 nhập kho đơn giá là 434.000đ/cây
Trị giá thực tế 696.915.065 + 55.457.640
Vật tư xuất = = 434.000
Kho 1.606 + 128
Ngày 2/7 xuất kho sắt phi 20 di thi công với số lượng 51 cây
Giá xuất kho =51 x 434.000 =20.248.305
Ngày 15/7 xuất kho sắt phi 20 đi thi công với số lượng 560 cây
Giá xuất kho = 560 x 434.000=242.875.220
…………..
- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ
dụng cụ để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về
cơ bản, sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ có kết cấu giống như thẻ kho
nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi
tiết vật liệu, công cụ dụng cụ và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Ngoài ra để có số liệu
đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào
bảng. Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng nhóm, loại vật
liệu, công cụ dụng cụ. Có thể khái quát, nội dung, trình tự kế toán chi tiết vật liệu,
công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:
20
Thẻ kho
Chứng từ
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ
Bảng kê tổng hợp N - X - T
Sơ đồ 2.1. Phương pháp thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
21
2.1.2 kế toán nguyên vật liệu
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MH/2011B Liên 2: Giao cho khách hàng 0078964 Ngày 7 tháng 7 năm 2011Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành ĐứcĐịa chỉ: 58 Lê Duẩn , HNSố tài khoản: ……………………MST: 00035100654Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Kỹ Thuật Minh ThànhĐịa chỉ: Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiSố tài khoản:- Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 01027468662
STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sắt phi 10 cây 5.923 109.800 650.360.000
2 Sắt phi 12 cây 2350 153.500 360.825.000
3 Sắt phi 14 cây 2166 213.000 461.290.000
4 Sắt phi 16 cây 1154 279.000 322.050.000
5 Sắt phi 18 cây 1315 351.000 461.500.000
6 Sắt phi 20 cây 128 434.000 55.457.640
7 Sắt phi 22 cây 612 526.500 322.050.000
8 Sắt phi 28 cây 884 700.000 619.020.000
Cộng tiền hàng: 3.252.552.640
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 325.255.264
Tổng cộng thanh toán: 3.577.807.940
Số tiền viết bằng chữ : ba tỉ năm tram bảy bảy triệu tám tram linh báy nghìn chin tram bốn mươi đồng chăn./
Người mua hàng ( Ký, họ tên)
Người bán hàng (Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số: 03 – VT
22
Thành
Địa chỉ: Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Ngày 7 tháng 7 năm 2011 Số 98 - Căn cứ HĐ số 0078964 ngày 7 tháng 7 năm 2011của Công ty TNHH TM KT Minh Thành và Công ty TNHH Thành Đức Ban kiểm nghiệm gồm:+ Ông/Bà Nguyễn Thị Lan Chức vụ : nhân viên bên nhận + Ông/B: Lê Văn Hưng Chức vụ : nhân viên bên nhận+ Ông /bà Đỗ Thị Thùy Chức Vụ : nhân viên bên giaoĐã kiểm nghiệm các loại:
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công
cụ, sản phẩm, hàng hóa
Phương thức kiểm nghiệm
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệmGhi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất
SL không đúng quy cách, phẩm chất
A B C D 1 2 3 F
1 Sắt phi 10 Cây 5.923 5.923
2 Sắt phi 12 Cây 2350 2350
3 Sắt phi 14 Cây 2166 2166
4 Sắt phi 16 Cây 1154 1154
5 Sắt phi 18 Cây 1315 1315
6 Sắt phi 20 Cây 128 128
7 Sắt phi 22 Cây 612 612
8 Sắt phi 28 Cây 884 884
Đại diện kỹ thuật(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban (Ký, họ tên)
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm : Hàng kiểm nghiệm đặt chất lượng nhập kho
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: L Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
23
Liêm – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngµy 07/7/2011
Sè: 98
Hä tªn ngêi giao hµng: §ç V¨n Thanh
Theo hãa ®¬n sè 0078964 ngµy 7/7/2011 cña C«ng ty TNHH
Thµnh §øc
NhËp kho : Công Trình CT106
ST
T
Tªn, nh·n
hiÖu, quy
c¸ch, phÈm
chÊt vËt t,
dông cô,
s¶n phÈm,
hµng ho¸
M
·
sè
§VT
Sè lîng
§¬n
gi¸
Thµnh
tiÒn Theo
c.tõ
Thùc
nhËp
1 Sắt phi 10 cây 5.923 5.923 109.800 650.360.000
2 Sắt phi 12 cây 2350 2350 153.500 360.825.000
3 Sắt phi 14 cây 2166 2166 213.000 461.290.000
4 Sắt phi 16 cây 1154 1154 279.000 322.050.000
5 Sắt phi 18 cây 1315 1315 351.000 461.500.000
6 Sắt phi 20 cây 128 128 434.000 55.457.640
7 Sắt phi 22 cây 612 612 526.500 322.050.000
8 Sắt phi 28 cây 884 884 700.000 619.020.000
Céng
3.252.552.640
Tổng số tiền là (viết bằng chữ) : năm mươi lăm triệu bốn
trăm năm mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi đồng
Thủ trưởng Kế toán Thủ kho Nhà cung cấp
24
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PhiÕu xuÊt kho
Ngµy 15/7/2011
Sè: 114
- Hä vµ tªn ngêi nhËn hµng: NguyÔn Danh T©n §Þa chØ: công
trình CT106
- Lý do xuÊt kho: XuÊt vËt t phôc vô thi c«ng x©y tr¸t ngoµi nhµ
- XuÊt t¹i kho (ng¨n l«): Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nộ
STT
Tên, nhãn
hiệu, phẩm
chất quy
cách
Mã
số§VT
Sè lîng
§¬n gi¸Thành
tiÒnYªu
cÇu
Thùc
xuÊt
0
1
S¾t
phi 20
Cây 560 560 434.00
0
242.875.2
20
Céng
242.875.220
- Tæng sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷):Hai trăm bốn mươi hai triệu, tám
trăm bảy mươi lăm nghìn, hai trăm hai mươi đồng
- Sè chøng tõ gèc kÌm theo: 01 (Yªu cÇu xuÊt vËt t, thiÕt bÞ)
LËp phiÕu Ngêi nhËn hµng Thñ kho KÕ to¸n
Gi¸m ®èc
25
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (hoÆc bé phËn
(Ký, hä tªn)
cã nhu cÇu
nhËp)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: S12 –DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 7/2011
Tên, quy cách vật tư : sắt phi 20
Đơn vị tính : cây
Ngày,
tháng
Số hiệu chứng
từ Diễn giảiSố lượng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 7 1.606
02/7PXK
118
Xuất kho sắt PV thi
công51 1.555
7/7PNK
98NK Sắt phi 20 128 1.683
15/7PXK
120Xuất kho sắt PV thi công 560 1.123
16/7PXK
121Xuất kho sắt PV thi công 51 1.072
20/7PXK
125
Xuất kho Sắt PV thi
công560 512
26
Cộng cuối tháng 7 128 1222 512
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
27
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: S10 –DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 7 Năm 2011
Tài khoản: 152 Tên kho : nguyên vật liệu
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): sắt phi 20
Chứng từDiễn giải TKĐƯ Đơn giá
Nhập Xuất TồnGhi chúSH NT SL Thành tiền
Số lượng
Thành tiềnSố lượng
Thành tiền
Số dư đầu tháng 7 1.606 696.915.065
Số phát sinh trong tháng 7
PXK108 02/7 XK sât phi 20 621 434.000 51 22.024.200PNK98 07/7 NK Sắt phi 20 331 434.000 128 55.457.640
PXK120 15/7 XK sắt phi 20 621 434.000 560 242.875.220
PX121 16/7 XK sắt phi 20 621 434.000 51 22.024.200PXK125 20/7 XK sắt phi 20 621 434.000 560 242.875.220
Cộng số phát sinh tháng 7 128 55.457.640 1222 526.247.050Số dư cuối tháng 7 512 220.680.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
28
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội Mẫu số: S08 –DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 7/2011
TT Nội dung
ĐVTMã số
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳLượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
A Sắt thép, xi măng... 152 2.286.367.887
3.895.765.087
2.671.037.451
3.511.095.523
1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 490,4 637.500.000 696,4 968.000.000 471,2 637.500.000 715,6 968.061.533,2
2 Sắt 8 Kg 11.197 175.791.745 11.438 179.580.696 6468 101.550.458 16.167 253.821.983
3 Sắt 10 Cây 1209 132.782.736 5.923 650.360.000 812 89.158.440 6.320 693,984,296
4 Sắt 20 Cây 1.606 696.915.065 128 55.457.640 1222 526.247.050 512 220.680.000
.....
B Dây sắt, đinh buộc … 152 26.389.915
31.400.000 28.449.075 29.340.840
1 Đinh 7 cm Kg 200
2.240.000
1.000
11.600.000
1.200
13.840.000
2 Dây sắt buộc 1 ly Kg 1.500
19.149.815
1.500
19.800.000
2.050
26.615.707
950
12.334.108
… … … … … … … … … … …
Tổng cộng 2.312.757.802
3.927.165.087
2.699.486.526 3.540.436363
Ngày 31 tháng 7 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng
29
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 334
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
1Số hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
NK Sắt phi 10 152 331 650.360.000
NK Sắt phi 12 152 331 360.825.000
NK Sắt phi 14 152 331 461.290.000
NK Sắt phi 16 152 331 322.050.000
NK Sắt phi 18 152 331 461.500.000
NK Sắt phi 20 152 331 55.457.640
NKSắt phi 22 152 331 322.050.000
NK Sắt phi 28 152 331 619.020.000
...........
Cộng 3.927.165.087
Kèm theo 33 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số S02a-DN
30
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 335
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
XK sắt phi 20 đi thi công 621 152 22.024.200
Xk Sắt phi 12 để thi công 621 152 360.825.000
Xk Sắt phi 10 để thi công 621 152 89.158.440
Xk thép để thi công công trình 621 152 388.809.119
Xuất kho sắt phi 20 621 152 22.024.200
Xuất kho xi Măng BS 621 152 637.500.000
Xuất kho sắt phi 20 621 152 242.875.220
………………
Cộng 2.699.486.526
Kèm theo 8 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
31
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Số hiệu: 152
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Đơn vị tính: VNĐ
NT GS
Chứng từDiễn giải TK ĐƯ
Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7 2.312.757.802Số phát sinh trong tháng 7
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 10 331 650.360.000
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 12 331 360.825.000
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 14 331 461.290.000
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 16 331 322.050.000
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 18 331 461.500.000
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 20 331 55.457.640
31/7 334 31/7 NKSắt phi 22 331 322.050.000
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 28 331 619.020.000
.....31/7 335 31/7 Xk sắt phi 20 621 22.024.200
31/7 335 31/7 XK sắt phi 12 621 360.825.000
31/7 335 31/7 XK thép 621 388.809.119.......
31/7 335 31/7 Xk sắt phi 20 621 22.024.20031/7 335 31/7 Xk xi măng BS 621 637.500.00031/7 335 31/7 Xk sắt phi 20 621 242.875.220
...Cộng số phát sinh tháng 7 3.927.165.087 2.699.486.526Số dư cuối tháng 7 3.540.436.363Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 .năm 2011Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
32
2.1.3 Kế toán công cụ dụng cụ
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 07 năm 2011 Nợ TK 153
Số: 97 Có TK 111
Người giao hàng: Phạm Mạnh Tiến
Đơn vị : Công ty Cổ phần may và thiết kế Nam Hải
Địa chỉ: : 34 Lê Hồng Phong,Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
Nội dung: Nhập kho quần áo bảo hộ.
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 E F
1 Nhập kho quần áo
bảo hộ
26B Cái 20 20 90.000 1.800.000
Cộng 20 20 1.800.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 07 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số: 02 - VT
33
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 07 năm 2011 Nợ TK 621
Số 111 Có TK 153
Người nhận hàng: Trần Thị Minh Hằng
Đơn vị: Xưởng sản xuất106
Xuất tại kho: Quần áo bảo hộ.
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
Số lượng. Đơn
giá
Thành
tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xuất quần áo bảo hộ 26B Cái 15 15 90.000 1.350.000
Cộng Cái 15 15 90.000 1.350.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 09 tháng 07 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số: S12 –DN
34
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 7/2011
Tên, quy cách vật tư : quần áo bảo hộ
Đơn vị tính : Cái
S
T
T
Ngày,
tháng
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải
Số lượng
Ký
xác
nhận
của kế
toánNhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 F
Tồn đầu tháng 10
1 03/7 94 Nhập kho quần áo bảo hộ 50 60
2 06/7 97 Nhập kho quần áo bảo hộ 20 80
3 07/7 110 Xuất kho quần áo bảo hộ 30 50
4 09/7 111 Xuất kho quần áo bảo hộ 15 35
5 17/7 115 Nhập kho quần áo bảo hộ 17 52
6 22/7 130 Xuất kho quần áo bảo hộ 15 37
Cộng phát sinh 87 60 37
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
35
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: S10 –DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 7 Năm 2011
Tài khoản: 153 Tên kho : công cụ dụng cụ
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): xi quần áo bảo hộ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
SH NT SL Thành tiền Số lượng
Thành tiền Số lượng
Thành tiền
A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8Số dư đầu kỳ 90.000 10 900.000
94 03/07 Nhâp kho quần áo bảo hộ 331 90.000 50 4.500.000 60 5.400.000
97 06/07 Nhập kho quần áo bảo hộ 111 90.000 20 1.800.000 80 7.200.000
110 07/07 Xuất kho quần áo bảo hộ 621 90.000 30 2.700.000 50 4.500.000
111 09/07 Xuất kho quần áo bảo hộ 621 90.000 15 1.350.000 35 3.150.000
115 17/07 Nhập kho quần áo bảo hộ 111 90.000 17 1.530.000 52 4.680.000
130 22/7 Xuất kho quần áo bảo hộ 621 90.000 15 1.350.000 37 3.330.000
Cộng tháng 7 87 7.830.000 60 5.400.000 37 3.330.000 Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
36
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 336
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
Nhập dàn giáo an toàn 153 331 254.650.000
Nhập quần áo bảo hộ 153 331 4.500.000
Nhập quần áo bảo hộ 153 111 1.800.000
………………
Cộng 376.355.000
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
37
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 337
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Xuất dàn giáo an toàn
đến công trình
627 153 176.890.000
Xuất quần áo bảo hộ 627 153 2.700.000
Xuất quần áo bảo hộ 627 153 1.350.000
Xuất xe rùa để thi công 627 153 2.250.000
………………
Cộng 184.540.000
Kèm theo 8 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
38
Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Số hiệu: 153
Tên tài khoản: công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
CTGS
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số tiềnGhi
chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 7 345.360.000
Số phát sinh trong tháng 7
31/7 336 31/7 Nhập dàn giáo an toàn 331 254.650.000
31/7 336 31/7 Nhập quần áo bảo hộ 331 4.500.000
31/7 336 31/7 Nhập quần áo bảo hộ 111 1.800.000
31/7 337 31/7Xuất dàn giáo an toàn đến công
trình
627176.890.000
31/7 337 31/7 Xuất quần áo bảo hộ 627 2.700.000
31/7 337 31/7 Xuất quần áo bảo hộ 627 1.350.000
31/7 337 31/7 Xuất xe rùa để thi công 627 2.250.000
...
Cộng số phát sinh tháng 7 376.355.000 184.540.000
Số dư cuối tháng 7 537.175.000
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 .năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
39
2.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.2.1. Đặc điểm, phân loại Tài sản cố định của công tyTSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có
giá trị lớn, tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được
chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra trong chu kỳ
sản xuất.
Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là xây dựng nên ngoài trụ sở làm việc, các
thiết bị văn phòng thì tài sản cố định của Công ty là máy móc thiết bị cho thi công xây
dựng công trình như: máy cần trục tháp, máy ủi, máy san đường, máy khoan, máy kinh
vĩ, máy thuỷ bình ..... các tài sản cố định của Công ty hình thành từ mua sắm. Ngoài ra
cón có cốp pha, giàn giáo.... phục vụ thi công trực tiếp tại công trình.
Những TSCĐ này đều mang những đặc điểm chung của TSCĐ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc hỏng
- Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được
chuyển dịch vào chi phí kinh doanh.
Phân lại tài sản cố định .
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và kế toán tài sản cố định công ty đã
thưc hiện phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện gồm có :
- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình
2.2.2. Đánh giá về tài sản cố định:- Tài sản cố định được thế hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá
tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được
tài sản cố định tính đến trạng thái sẵn sàng sử dụng . Các chi phí phát sinh sau
khi ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi
phí này chắc chắn làm tân lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó.
Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kì.
- Khi có tài sản cố định tăng do bắt kì lý do, nguyên nhân nào đều phải do ban
kiểm nghiệm tài sản cố định làm thủ tục nghiệm thu đồng thời cùng bên bàn
giao lập biên bản “ Giao nhận tài sản cố định”.
- Khi tài sản cố định do bán hay thanh lý , nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa số và bất kì lý do việc thanh lý đều tính vào thu nhập hay chi phí trong kì.
40
Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố định
Gía trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kê toán còn goi là nguyên giá TSCĐ. Nguyên
giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa
TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
+ Nguyên giá TSCĐ do mua sắm trực tiếp
Nguyên
giá=
Gía
mua-
Các khoản
chiết khấu
thương mại ,
giảm giá
+
Các khoản thuế
(trừ các khoản
thuế được hoàn
lại)
+Chi phí
liên quan
Vd ngày 25 /7 /2011 công ty mua máy bơm tĩnh HBT80
Giá mua là 1.244.217.722
Chi phí vận chuyển = 0
Thuế giá trị gia tăng 10% là 124.421.772
Nguyên
giá của
máy
bơm
= 1.244.217.722 - 0 + 124.421.772 + 0 = 1.368.639.491
+ Nguyên giá TSCĐ mua trả chậm được xá định theo giá mua trả tiền ngay tại thời
điểm mua .khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.
Việc trích khấu hao TSCĐ và hạch toán chi phí khấu hao được thực hiện tập trung
tại phòng kế toán của công ty và được thực hiện theo khung thời gian sử dụng TSCĐ
ban hành theo quyết định số 203/ 2009/ TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài
chính.Đối với tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay thì thời gian sử dụng tài sản
được tính theo thời gian trong khế ước vay.
Công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng tiến hành trích khấu
hao TSCĐ hàng tháng theo phương pháp đường thẳng (QĐ 266/QĐ-BTC của Bộ tài
chính)
Công thức tính khấu hao:
41
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao năm ═
Số năm sử dụng
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao tháng ═
12 (tháng)
Vd : Mua máy bơm bê tông ngày 25/7/2011 với nguyên giá là 1.244.217.722
1.244.217.722
Mức khấu hao năm = =311.054.430,5
6
1.244.217.722
Mức khấu hao tháng = =17.280.802
6 x 12
2.2.3.1. Trường hợp tăng tài sản cố định
Công ty Cổ Phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là công ty có lượng máy
móc thiết bị lớn và hiện đại vì vậy luôn luôn thường xuyên mua xắm máy móc tranh
thiết bị không chi bằng nguồn vốn tự có mà còn nhiều nguồn khác như ngân
sách,nguồn vốn vay,... Khi có nhu cầu mua sắm tài sản cố định bộ phận sử dụng và kế
toán trưởng gửi tờ trình gửi lên ban giám đốc ký duyệt và lập kế hoạch mua sắm tài
sản cố định. Khi mua TSCĐ mà bên bán cho công ty căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu
chi, hợp đồng mua bán tài sản cố định. Kế toán lập biên bản bàn giao tài sản cố định
sau khi xem xét đầy đủ thủ tục cần thiết kế toán tiến hành đánh số TSCĐ theo từng đối
tượng sử dụng
42
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT -3LL
Giá trị gia tăng MH/2011B
Liên 2: Giao khách hàng 0078988
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Phương Đông
Địa chỉ: 56 Cầu Giấy – Hà Nội
Mã số thuế: 011003232
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vĩnh Thụy
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 0102054565
STT
Tên, quy cách sản
phẩm hàng hoá ĐVT
Số
Lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1.
Máy bơm bê tông
HBT 80
Chiếc 1 1.244.217.722 1.244.217.722
Cộng tiền hàng 1.244.217.722
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 124.421.772
Tổng cộng thanh toán: 1.368.639.491
Số tiền bằng chữ: một tỉ ba trăm sáu tám triệu sáu trăm ba chín nghìn bốn trăm chín mốt đồng
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
43
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số 01 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 25 tháng 7 năm 2011
Số: 11
ban giao nhận TSCĐ gồm Nợ: 211,133
- Ông/Bà Lê Hồng Anh Chức vụ nhân viên Đại diện bên giao Có: 111
- Ông/Bà Phạm Tiến Ngọc Chức vụ nhân viên Đại diện bên nhận
- Ông/Bà Lê Thị Quỳnh Chi Chức Vụ nhân viên Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: công ty CP Thương Mại ,Tư Vấn và xây dựng Vĩnh Hưng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, ký
hiệu, quy
cách cấp
hạng TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ
Nước sản
xuất (XD)
Năm sản
xuất
Năm đưa
vào sử dụng
Công suất
(diện tích
thiết kế)
Tính nguyên giá tài sản cố định
Giá mua
(ZSX)
Chi phí
vận
chuyển
Chi phí
chạy thử... Nguyên giá TSCĐ
Tài liệu
kỹ thuật
kèm theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Máy Bơm 6 Nhật Bản 2010 2011 1.244.217.722 1.244.217.722
44
Cộng X X X X X 1.224.217.722 1.224.217.722 x
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT Tên,quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính số lượng Giá trị
A B C 1 2
Không có
Giám đốc bên nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng bên nhận
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, ho tên)
45
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ
Thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 07 năm 2011
TT Chỉ tiêu
Tỷ lệ
khấu
hao (%)
hoặc
thời
gian SD
Nơi sử dụng
TK 627- Chi phí sản
xuất chung
TK 623- Chi phí sử dụng máy
thi công
TK 642 – Chi
phí quản lý
doanh nghiệp
Ghi
chúToàn doanh nghiệp
Nguyên giá Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 I-Số khấu hao trích tháng trước 5,429,694,975 84,473,351 50,792,000 - 32,487,278 1,194,073
- Cốp pha thép 5 năm 3,047,624,331 50,792,000 50,792,000
- Máy tính xách tay 3 năm 24,704,761 686,243 686,243
- Máy photocopy Canon IR-2116 3 năm 18,281,863 507,830 507,830
- Cần trục tháp Zoomlion TC5616 10 năm 2,339,084,020 19,492,366 19,492,366
-Máy san Mitsubitsi 8% 208,500,000 1,390,000 1,390,000
46
-Máy trộn hồ 12% 140,000,000 1,400,000 1,400,000
… … … … … … … … …
2 II-Số khấu hao tăng trong tháng - - - - - - -
…
3 III-Số KH giảm trong tháng - - - - - - -
A
4IV-Số khấu hao trích tháng này (I + II -
III)5,429,694,975 84,473,351 50,792,000 - - 32,487,278 1,194,073
- Cốp pha thép 5 năm 3,047,624,331 50,792,000 50,792,000 - - - -
- Máy tính xách tay 3 năm 24,704,761 686,243 - - - - 686,243
- Máy photocopy Canon IR-2116 3 năm 18,281,863 507,830 - - - - 507,830
- Cần trục tháp Zoomlion TC5616 10 năm 2,339,084,020 19,462,366 - - - 19,462,366 -
-Máy san Mitsubitsi 8% 208,000,000 1,390,000 1,390,000
-Máy trộn hồ 12% 140,000,000 1,400,000 1,400,000
… … … … … … … … …
Cộng 5.429.694.975 84,473,351 50,792,000 32,487,278 1,194,073
47
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại
Kỹ Thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02C1- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Tài sản cố định vô hình .
Số hiệu: 211
Đơn vị tính : VNĐ
NT GS
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7
5.429.694.975
Số phát sinh trong tháng 7
31/7 333 31/7 Máy bơm bê tong
1121.244.217.722
Cộng số phát sinh tháng
1.244.217.722
Số dư cuối tháng 7
6.673.912.697
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi số
(Ký họ và tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ và tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
48
Đơn vị: Công ty TNHH TM KT Minh
Thành
Địa chỉ:Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 338
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
Trích khấu hao tháng 7 627 214 50.792.000
623 32.48 7.278
642 1.194.073
Cộng 84.473.351
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH TM KT Minh
49
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ
Số hiệu: 214
Đơn vị tính: VND
NT GS
CTGS
Diễn giải
Số hiệu
TK đối ứng
Số tiềnGhi chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7 101.754.153Số phát sinh trong tháng 7
31/7 338 31/7 K/c khấu hao t7 627 50.792.000 623 32.48 7.278
641 1.194.073Cộng số phát sinh tháng 7
84.473.351
Số dư cuối tháng 7 350.338.026Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người ghi số
(Ký họ và tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ và tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1.1 Đặc điểm Đặc điểm
50
- Chi phí tiền lương bao gồm các khoản tiền lương và trích theo lương, tiền công
và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động.
Công ty đã xây dựng quy chế, nội quy phân phối thu nhập cho cá nhân người lao động,
quy chế này đã được Giám đốc thông qua. Đồng thời kế toán tiền lương phải theo dõi
xát tình hình thanh toán lương cho công nhân viên trong công ty thông qua bảng chấm
công từ đó kế toán sẽ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho
cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Chi phí BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn được trích trên cơ sở quỹ
lương của đơn vị theo các chế độ hiện hành của nhà nước. (Theo luật BHXH, luật
BHYT, TT 244 BTC-2009 áp dụng từ ngày 1/1/2010). Hàng tháng trích 20% gồm
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên lương cơ bản vào chi phí sản xuất kinh doanh. Còn
lại 8,5% tính vào lương người lao động: khoản chi phí BHXH 6% trên lương cơ bản,
BHYT 1,5% trên lương cơ bản, BHTN 1% trên lương cơ bản do người lao động đóng
được khấu trừ ngay trên bảng tính và thanh toán tiền lương hàng tháng.
Chứng từ hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty Cổ phần Giao Thông HN:
- Bảng chấm công – Mẫu số: 01a-LĐTL: Bảng chấm công: là công cụ nhằm theo dõi
chặt chẽ thời gian ngừng việc và thời gian làm việc thực tế của người lao động theo
từng bộ phận trong doanh nghiệp. Bảng chấm công được theo dõi từng ngày bởi đội
trưởng, những người quản lý công nhân. Cuối tháng, sau khi tổng duyệt và ký duyệt
đầy đủ, người chấm công và người phụ trách bộ phận quản lý chuyển bảng chấm công
kèm theo các chứng từ có liên quan đến bộ phận kế toán để tính lương.
- Bảng thanh toán lương: là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp
cho người lao động.
- Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số: 01b-LĐTL;
- Bảng thanh toán tiền thưởng – Mẫu số: 03-LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – Mẫu số: 10-LĐTL;
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – Mẫu số: 11-LĐTL;
- Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338;
- Chứng từ ghi sổ TK334, TK338;
- Sổ cái TK 334, TK 338;
- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương:
51
-Hình thức trả lương khoán theo ngày công:
-Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình xây dựng.
-Tiền lương công nhân được tính như sau:
-Tổng số tiền lương = Số ngày công làm việc thực tế * Đơn giá ngày công
- Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân gián tiếp của công ty.
Công nhân quản lý đội được trả lương theo hình thức lương thời gian
Cách tính lương thời gian của bộ phận quản lý đội:
Lương thực lĩnh = lương thời gian + các khoản phụ cấp – các khoản giảm trừ
Lương thời gian =Lương tối thiểu * HS
26*
số ngày làm việc
thực tế
Vd Ông Nguyễn Văn thanh làm 26 công mức lương tối thiểu là 830.000 hệ số
lương là 2.34
830.000 x 3.66
Lương thời gian = x 26 =3.037.800
26
HS: hệ số lương.
Lương tối thiểu:830.000 đồng
26: Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
Hệ số lương phụ thuộc vào trình độ, cấp bậc và chức vụ..
Phụ cấp trách nhiệm = 0,3 x 830.000.000 =249.000
Lương cơ bản = 3.037.800 +249.000 +1.320.000 = 4.606.800
Số ngày làm việc thực tế căn cứ vào bản chấm công.
- Các khoản phụ cấp: Bao gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu
vực…
Việc tính toán phụ cấp này thực hiện theo bảng được trích trong văn bản pháp
luật về lao động tiền lương với mức lương tối thiểu.
Phụ cấp khác = mức lương tối thiểu x HSPC
Phụ cấp
chức vụ=
Mức lương tối thiểu * Hệ số phụ cấp* NC
Số ngày trong tháng theo quy định
52
Lương nghỉ phép, lễ =Lương cơ bản
26* Số ngày nghỉ
Lương cơ bản = Lương tối thiểu * Hệ số lương
- Các khoản giảm trừ: Bao gồm:
Tiền tạm ứng (nếu có)
Khoản trừ BHXH, BHYT, BHTN (8,5%)
Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
- Lương phép không nghỉ, lương ngoài giờ:
Đối với số lao động hưởng lương theo thời gian, do nhu cầu công tác không thể
bố trí cho cán bộ công nhân viên nghỉ phép hằng năm theo chế độ thì được thanh toán
lương phép không nghỉ xem như lương ngoài giờ. Hiện nay Công ty thanh toán lương
theo 3 mức:
Làm việc ngoài giờ trong các ngày bình thường thì sẽ được tính là:
Lương thời gian * 1,5 lần
Làm việc ngoài giờ ngày chủ nhật thì sẽ được tính là:
Lương thời gian * 2 lần
Làm việc ngoài giờ ngày lễ, ngày tết thì sẽ được tính là:
Lương thời gian * 3 lần
- Ngoài ra công ty còn thuê ngoài lao động theo thời vụ, lao động thuê ngoài trả
lương theo ngày công lao động thực tế, không được trích bảo hiểm.
.
53
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Kỹ Thuật Minh Thành
Địa chỉ: L Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 7 năm 2011
STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Ký xác
nhận
1 Lê Quang Trường x x x x x x x 0 x x x x x 0 x x x x x 0 x x x x x xx
2 Chế Văn Đông x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
3 Mai Bình x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
4 Bùi Văn Tuấn x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x X
5 Nguyễn Hồng Sơn x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
6 Hồ Văn Quý x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
7 Nguyễn Thành 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
8 Ngô Công Trí x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
9 Trần Công Sơn x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
10 Phạm Việt x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 X
11 Lê Văn Tú x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
12 Phạm Tuấn Hùng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
13 Huỳnh Nam x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
14 Võ Thịnh x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X
15 Hồ Văn Khoa x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x X
16 Trần Văn Quang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x X
54
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 07 NĂM 2011
Công trình: CT106
STT Họ và tên Số côngĐơn giá ngày
côngThành tiền
Ký nhận
1 Lê Quang Trưởng 25 130.000 3.250.000
2 Chế Văn Đông 27 130.000 3.510.000
3 Mai Bình 27 130.000 3.510.000
4 Bùi Văn Tuấn 27 130.000 3.510.000
5 Nguyễn Hồng Sơn 27 130.000 3.510.000
6 Hồ Văn Quý 28 130.000 3.640.000
7 Nguyễn Thành 27 130.000 3.510.000
8 Ngô Công Trí 27 130.000 3.510.000
9 Trần Công Sơn 27 130.000 3.510.000
10 Phạm Việt 27 130.000 3.510.000
11 Lê Văn Tú 28 130.000 3.640.000
12 Phạm Tuấn Hùng 28 130.000 3.640.000
13 Huỳnh Nam 28 130.000 3.640.000
14 Võ Thịnh 27 130.000 3.510.000
15 Hồ Văn Khoa 27 130.000 3.510.000
16 Trần Văn Quang 27 130.000 3.510.000
Cộng 520 56.420.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
55
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Bộ phận: quản lí công trình
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 07 năm 2011
Stt Họ và tên HSL
Hệ
số
PC
TN
Số
công
Lương
thời gian
Phụ cấp
trách
nhiệm
Phụ cấp
khácTổng số
Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ 2 được lĩnh
KP
CĐ
BHXH
(6%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)Cộng Số tiền
Ký
nhận
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C
01Nguyễn Văn
Thanh3,66 0,3 26 3.037.800 249.000 1.320.000 4.606.800
197.208 49.320 32.868 279.3964.327.413
02Trần Đình
Chiến3,66 0,3 26 3.037.800 249.000
1.320.000 4.606.800 197.208 49.320 32.868 279.3964.327.413
03Đào Quang
Phụng3 0,2 26 2.490.000 166.000
850.000 3.506.000 159.360 39.840 26.560 225.7603.280.258
Cộng 8.565.600 664.000 3.490.000 3.490.000 553.776 138.480 92.296 784.516 11.935.084
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
56
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Bộ phận:quản lí công trình
BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 07 năm 2011
TT Họ và tên
Hệ số lương
Lương tối
thiểu
Số
côngThành tiền
Phụ cấp
trách
nhiệm
Các khoản
khác
Các khoản
trừ vào
lương
Thực nhậnKý
nhậnHS
Phụ cấp
trách
nhiệm
01 Nguyễn Văn Thanh 3,66 0,3 830.000 26 3.037.800 249.000 1.320.000 279.387 4.327.413
02 Trần Đình Chiến 3,66 0,3 830.000 26 3.037.800 249.0001.320.000
279.387 4.327.413
03 Đào Quang Phụng 3 0,2 830.000 26 2.490.000 166.000 850.000 225.742 3.280.258
Cộng 8.565.600 664.000 3.490.000 784.516 11.935.084
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
57
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 7 năm 2011
TT
Ghi có các TK
TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi Nợ các TK
Lương cơ bản
Phụ cấp
trách
nhiệm
Các khoản
khácCộng Có
TK334
Kinh phí
công
đoàn
(TK3382)
( 2%)
Bảo hiểm
xã hội
(3383)
( 16%)
Bảo hiểm
y tế
(3384)
(3%)
Bảo hiểm
thất nghiệp
(3389)
(1%)
Cộng Có
(TK 338)
1 TK 6421-Chi phí NVQL 102.750.686 1.200.000 38.064.000 142.014.686 2.840.294 16.632.110 3.118.520 1.039.510 23.630.434 165.645.120
2 TK 622- Chi phí NCTT 198.972.164 - 38,203,000 237.175.164 - - - - - 237.175.164
3 TK623 -chi phí máy thi công 23.150.550 23.150.550 23.150.550
3 TK 627- Chi phí NVQL đội 8.565.600 664.000 3.490.000 12.719.600 254.392 1.476.736 276.888 592.296 2.100.312 14.819.912
4 TK 334- Khấu trừ qua lương - - - - - 6.790.817 1.697.704 1.131.803 9.620.324 9.620.324
Tổng cộng 334.439.000 1,864,000 79.757.000 415.060.000 3.094.686 24.899.663 5.039.112 2.763.609 35.351.070 450.411.070
Lập biểu
Trưởng ban TCKT
58
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK : phải trả người lao động
Số hiệu TK 334
Tháng 7 năm 2011
NT
GS
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH N, T Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong kỳ
31/7 BTT
TL31/7
phải trả CN trực tiếp sản xuất622 9.528.400 237.175.164
31/7 BTT
TL31/7
Phải trả CN lái MTC623 23.150.550
31/7 BTT
TL
31/7 Phải trả cho bộ phận quản lý
công trình627 12.719.600
31/7 BTT
TL
31/7 Chi phí quản lý doanh nghiệp642 142.014.686
31/7 BTT
TL
31/7 Các khoản khấu trừ vào
lương CN334 237.175.164
31/7 PC62 31/7 Thanh toán lương cho CNV 111 405.439.676
31/7 BPB
TL
31/7 Các khoản khấu trừ vào
lương CN338 9.620.324
Tổng số phát sinh tháng 7 415.060.000 415.060.000
Dư cuối tháng 7
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
59
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:339
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Số hiệu : 334 ĐVT: VND
Trích yếuTK đối ứng
Số tiềnGhi
chúNợ Có
B 1 2 3 C
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất622 334 237.175.164
Tiền lương phải trả cho CN lái MTC 623 334 23.150.550
Tiền lương phải trả cho CN quản lý công
trình627 334 12.719.600
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 334 142.014.686
Cộng 415.060.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
60
Đơn vị: Công ty TNHHTM KT Minh Thành Mẫu số:S02c1 – DN
Địa chỉ: Lô số 3 Lê Đức Thọ - Mễ TRì (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Từ Liêm- Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 07 năm 2011
Tên tài khoản: tiền lương phải trả .
Số hiệu: 334
Đơn vị tính: VNĐ
NT GS
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ CóA B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 7Số phát sinh trong tháng 7
31/07 331 31/07Thanh toán lương cho CNV
111 405.439.676
31/07 339 31/07phải trả CN trực tiếp sản xuất 622
237.175.164
31/07 339 31/07 Phải trả CN lái MTC 623 23.150.550
31/07 339 31/07Phải trả cho bộ phận quản lý công trình 627
12.719.600
31/07 339 31/07 Chi phí quản lý doanh nghiệp
642 142.014.686
31/07340
31/07Các khoản khấu trừ vào lương CN
338 9.620.324
Cộng số phát sinh tháng 7
415.060.000 415.060.000
Số dư cuối tháng 7Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
66
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK : phải trả phải nộp khác
Số hiệu TK 338
Tháng 7 năm 2011
NT
GS
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH N, T Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 7 15.725.195
Số phát sinh trong kỳ
23/7 PC61 23/7 Nộp tiền bảo hiểm 111 9.528.400
31/7BPB
TL31/7 Các khoản trích theo lương 627 2.100.312
642 23.630.434
334 9.620.324
......
Tổng số phát sinh tháng 7 119.530.400 135.351.067
Dư cuối tháng 7 31.547.862
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
67
Liêm – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 340
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
TK: 338 Đơn vị tính : VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi
chúNợ Có
A B C 1 D
Các khoản trich theo
lương
627 338 2.100.312
642 23.630.434
334 9.620.324
.....
Cộng 135.351.070
Kèm theo…01……chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
68
Liêm – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: phải trả phải nộp khác.
Số hiệu: 338
Đơn vị tính: VNĐ
NT GS
CTGSDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiềnGhi chúSH N,T Nợ Có
A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7 15.725.195Số phát sinh trong tháng
31/7 331 31/7 Nộp tiền bảo hiểm 111 9.528.400
31/7 340 31/7Các khoản trích theo lương 627
2.100.312
642 23.630.434334 9.620.324
......Cộng số phát sinh tháng 7
119.530.400 135.351.067
Số dư cuối tháng 7
31.547.862
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng7 .năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên)
4.1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
4.1.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt nam
69
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo dõi chi
tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007
- Các loại vàng bạc, đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng, trọng
lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.
- Vào cuối kỳ kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế.
4.1.2 kế toán tiền mặtTiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ( két) của doanh nghiệp bao
gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc...
Trong công ty luôn có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán
định mức hợp lý.
Mọi khoản thu chi ,bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện . thủ quỹ
không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa,... tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều
phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế Toán Trưởng và Thủ
quỹ đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền , thủ quỹ giữ lại chứng từ để cuối ngày ghi
vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một
liên lưu làm sổ quỹ , một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi gửi cho
kế toán quỹ.
70
4.1.1.3 kế toán sử dụng
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-
BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 5 tháng 7 năm 2011
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung
Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy,Dịch Vọng Cầu Giấy HN
Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung thi công công trình
Số tiền: 650.000.000 đ
(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 7 năm 2011
Quyển số: 7
Số: 53
Nợ: 141
Có: 111
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-
BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
71
HN BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 7 năm 2011
Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh
Địa chỉ: : phòng kế toán
Lý do chi:thanh toán lương tháng 7
Số tiền: 405.439.676
(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn
sáu bảy saú nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Quyển số: …
Số: 62
Nợ: 334
Có: 111
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): ba trăm chín hai triệu năm trăm năm hai
nghìn ba trăm sáu ba đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /
QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU THU
72
Ngày 02 tháng 7 năm 2011
Số: 40
Nợ: 111
Có: 336
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung
Địa chỉ: phòng kế toán
Lý do nộp : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền 580.000.000 đ
(viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 7 năm 2011
Giám đốc Giám Đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
tệ(vàng,bạc,đá quý)
+Số tiền quy đổi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):ba trăm triệu đồng chẵn/.
+Tỷ giá ngoại
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
73
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích Tháng 7/2011)
Số hiệuNgày Nội dung
Số tiềnGhi chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu kỳ 160.000.000
40 2/7 Rút tiền về nhập quỹ 580.000.000 740.000.000
484/7 Chi mua nhiên liệu
20.070.000 719.930.000
49 05/7Tạm ứng cho thi công 650.000.000 69.930.000
.....
53 6/7 Nhập quán áo bảo hộ 1.800.000 88.200.000
43 6/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 300.000.000 388.200.000
54 7/7
Trả tiền Cty TNHH
Thanh Phong2.500.000 385.700.000
55 8/7Trả tiền dầu Cty TNHH
Hưng Thịnh6.000.000 379.700.000
56 10/7Trả tiền vật tư Cty TNHH
Thành Đức300.000.000 79.700.000
44 12/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 250.000.000 329.700.000
45 13/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 250.000.000 579.700.000
57 18/7 Trả tiền điện 3.298.529 576.401.471
58 22/7
Trả tiền công ty TNHH
Thành Đức566.363.757 10.037.714
……
Nộp tiền bảo hiểm cho
nhân viên9.528.400 460.025.714
62 31/7Trả tiền lương cho nhân
viên405.439.676 54.586.038
Cộng phát sinh 1.850.000.000 1.955.413.962Số dư cuối tháng 54.586.038
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên)
74
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh
Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
TK 1111 – tiền Việt Nam đồng
(Trích Tháng 7/2011)
Số hiệuNgày Nội dung
TK
ĐƯNợ Có Số Dư
Thu Chi
Số dư đầu tháng 7 160.000.000
40
2/7 Rút tiền về nhập quỹ 112 580.000.000 740.000.000
48
4/7Chi tiền mua nhiên
liệu623 20.070.000 719.930.000
49
5/7Tạm ứng thi công
công trình141 650.000.000 69.930.000
…
53
6/7Nhập kho quần áo
bảo hộ153 1.800.000 88.200.000
43
6/7 Rút tiền gửi về nhập
quỹ112 300.000.000 388.200.000
54
7/7Trả tiền Cty TNHH
Thanh Phong331 2.500.000 385.700.000
55
8/7Trả tiền dầu Cty
TNHH Hưng Thịnh331 6.000.000 379.700.00
0
56
10/7Trả tiền vật tư Cty
TNHH Thành Đức331 300.000.000 79.700.000
44
112/7Rút tiền gửi về nhập
quỹ112 250.000.000 329.700.00
0
45
113/7Rút tiền gửi về nhập
quỹ112 250.000.000 579.700.000
57
118/7 Trả tiền điện 627 3.298.529 576.401.471
58
22/7Trả tiền công ty
TNHH Thành Đức331 566.363.757 10.037.714
75
……
63
31/7Nộp tiền bảo hiểm
cho nhân viên338 9.528.400 460.025.71
4
62
31/7Trả tiền lương cho
nhân viên334 405.439.676 54.586.038
Cộng số phát sinh 1.850.000.0001.955.413.962
Số dư cuối tháng 7 54.586.038
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 330
Tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
A B C 1 D
Rút tiền gửi ngân hàng 111 112 580.000.000
Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 300.000.000
Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 250.000.000
Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 250.000.000
…………………..
Cộng 1.850.000.000
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
76
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 331
Tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi mua nhiên liệu 623 111 20.070.000
Chi tạm ứng thi công
trình141 111 650.000.000
Thanh toán tiền cho công
ty TNHH Thanh Phong331 111 2.500.000
Thanh toán tiền cho công
ty TNHH Thành Đức331 111 566.363.757
…. … … …
Thanh toán lương tháng 7 334 111 405.439.676
77
Nộp tiền bảo hiểm cho
nhân viên338 111 9.528.400
Céng1.955.413.96
2
Kèm theo 8 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính:VNĐ
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giảiTK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Số dư đầu tháng 7 160.000.000Số phát sinh
31/7 330 31/7 Rút tiền gửi ngân hàng 112 580.000.00031/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 300.000.00031/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 250.000.00031/7 331 31/7 Tạm ứng để thi công công trình 141 650.000.00031/7 331 31/7 Chi mua nhiên liệu 623 20.070.00031/7 331 31/7 Thanh toán tiền quần áo bảo hộ 153 1.800.00031/7 331 31/7 Thanh toán tiền cho công ty TNHH 331 2.500.000
78
Thanh Phong
31/7 331 31/7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627 3.298.529
31/7 331 31/7 Trả tiền công ty TNHH Thành Đức 331 566.363.757
……
31/7 331 31/7 Thanh toán lương t7 334 405.439.67631/7 331 31/7 Nộp tiền bảo hiểm cho nhân viên 338 9.528.400
Cộng số phát sinh 1.850.000.000 1.955.413.962Số dư cuối tháng 7 54.586.038Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
4.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàngTiền gửi ngân hàng là một bộ phận của vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng, kho bạc giúp cho việc thanh toán chi trả của các doanh nghiệp với khách
hàng và các doanh nghiệp của đối tượng thanh toán khác nhanh chóng và thuận lợi,
an toàn phù hợp với chế độ quản lý thanh toán quy định đồng thời tạo cho doanh
nghiệp lãi thu từ tiền gửi.
Nguồn hình thành tiền gửi của công ty là từ các hoạt động sản xuất kinh doanh toàn
bộ vốn bằng tiền trừ số được phép để lại quỹ theo quy định và thỏa thuận của ngân
hàng phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày của công ty còn lại gửi vào tài khoản ngân
hàng.
Quy định hạch toán tiền gửi ngân hàng trong công ty;
+ Căn cứ để ghi chếp các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của công ty là giấy báo
Nợ, giấy báo Có, séc chuyển khoản,.. Khi nhận được các chứng từ từ đó kế toán phải
kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo
+Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và ngân hàng thì vẫn phải theo dõi
chứng từ ngân hàng số chênh lệch đó phải theo dõi ở tài khoản phải thu, phải trả đồng
thời thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại
+ Trường hợp tăng giảm tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ phải quy đổi ra VN đồng để ghi
sổ tiền gửi ngân hàng kế toán tuân thủ các quy định kế toán nhập xuất tiền mặt
79
80
NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK
MST:
Mẫu số :01GTKT2/004
Ký hiệu : AA/12T
Số: 259
GIẤY BÁO CÓ
(kiêm hóa đơn thu phí dịch vu)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày26/07/2011
Số tài khoản: 01200000340001
Khách hàng: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Mã số thuế khách hàng: 4600640009
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của Quý khách số
tiền:
Viết bằng chữ: Bảy trăm tám lăm triệu đồng chẵn./
Trích yếu: Công ty TNHH Hưng Thịnh trả tiền
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã kỹ Đã ký
Số tiền
785.000.000
81
NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK
MST:
Mẫu số :01GTKT2/003
Ký hiệu : AA/12T
Số: 375
GIẤY BÁO NỢ
(kiêm hóa đơn thu phí dịch vu)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày2/07/2011
Số tài khoản: 102010000236856
Khách hàng: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Mã số thuế khách hàng: 4600640009
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ vào tài khoản của Quý khách số
tiền:
Viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi triệu đồng chẵn
Trích yếu: rút tiền gửi ngân hàng về nhaaoj quỹ tiền mặt
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã kỹ Đã ký
Số tiền
580.000.000
72
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Sổ chi tiết TK 112
Trích Tháng 7 năm 2011 ngân hàng VCB
Ngày
ghi sổ
Chứng từDiễn giải
Đối
ứngNợ Có Số dư
SH N, T
Số dư đầu tháng 7 2.560.950.000
Số phát sinh tháng 7
02/7 BN375 2/7Rút tiền về nhập
quỹ111 580.000.000 1.980.950.000
06/7BN
3776/7
Rút tiền gửi về nhập
quỹ111 300.000.000 1.680.950.000
12/7BN
38012/7
Rút tiền gửi về nhập
quỹ111 250.000.000 1.430.950.000
13/7BN
38213/7
Rút tiền gửi về nhập
quỹ111 250.000.000 1.180.950.000
20/7BC
25820/7
Thu tiền của công ty
TNHH Huy Thịnh131 650.000.000 1.830.950.000
25/7BN
40225/7
Trả tiền mua máy
bơm211 1.244.217.722 586.732.278
26/7BC
25926/7
Thu tiền của công ty
huy thịnh131 785.000.000 1.371.732.278
Cộng số phát sinh
tháng 71.435.000.0000 2.624.217.722
Số dư cuối tháng 7 1.371.732.278
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
73
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 332
Tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
B C D 1 E
Thu tiền của công ty
Huy Thịnh112 131 650.000.000
Thu tiền của công ty
Huy Thịnh112 131 785.000.000
……
Cộng 6.920.650.000
Kèm theo 07 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
74
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 333
Tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chúNợ Có
B C D 1 E
Trả tiền mua máy bơm 211 112 1.244.217.722
Thuế phải nộp mua
máy bơm133
112 124.421.772
Chi phí máy thuê
ngoài623
112149.120.000
…….
Cộng 4.750.650.000
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
75
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
Đơn vị tính:VNĐ
NT GS
Chứng từDiễn giải
TK ĐƯ
Số tiềnSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Số dư đầu tháng 2.560.950.000Số ps trong tháng
31/7 330 31/7 Rút tiền về nhập quỹ 111 580.000.000
31/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 300.000.000
31/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 450.000.000
31/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 250.000.000
31/7 331 31/7 Gửi tiền vào ngân hàng VCB 111 785.000.000
31/7 331 31/7 Gửi tiền vào ngân hàng VTB 111 2.100.000.000
31/7 332 31/7 Thu tiền của công ty Huy Thịnh 131 650.000.000
31/7 332 31/7 Thu tiền của công ty Đức Toàn 131 1.056.000.000…………..
31/7 333 31/7 Trả tiền mua máy bơm 211 1.244.217.722
31/7 333 31/7 Thuế phải nộp mua máy bơm 133 124.421.772
31/7 333 31/7 Chi phí máy thuê ngoài 623 149.120.0000
……….
Cộng số ps tháng 6.920.650.000 4.750.650.000Số dư cuối tháng 7.950.654.000Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
76
4.1.4 kế toán các khoản phải trảĐơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ chi tiết TK 331
Tháng 7 năm 2011
Đối tượng: Công ty TNHH Thành Đức
NTGS
Chứng từDiễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh Số dưSH NT Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4Số dư đầu tháng 1.830.708.931Số phát sinh
7/7 0078964 7/7Nhập kho sắt phi 10 phải trả 152 650.360.000
7/70078964
7/7Nhập kho sắt phi 12 phải trả 152 360.825.000
7/70078964
7/7Nhập kho sắt phi 14 phải trả 152 461.290.000
7/70078964
7/7Nhập kho sắt phi 16 phải trả 152 322.050.000
7/70078964
7/7Nhập kho sắt phi 18 phải trả 152 461.500.000
7/70078964
7/7NK Sắt phi 20 phải trả 152 55.457.640.......
10/7PC56
10/7
Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức
111 500.000.000
22/7PC58
22/7
Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức
111 566.363.757
………………….Tổng phát sinh 4.246.363.757 3.783.337.807Số dư cuối kỳ 1.367.682.981
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
77
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 341
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
Vật liệu mua ngoài xuất luôn
ra công trình
621 331 281.000.000
Cộng 281.000.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
78
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Số hiệu tài khoản : 331
Tên tài khoản:phải trả cho người bán
Đơn vị tính:VNĐ
NT GSChứng từ
Diễn giảiTK ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2Số dư đầu tháng 2.683.254.719Số ps trong tháng
31/7 331 31/7 Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức 111 500.000.000
31/7 331 31/7 Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức 111 596.363.757
……………
31/7 334 31/7 NK Sắt phi 20 phải trả Cty TNHH Thành Đức 152 55.457.640
31/7 334 31/7 NK sắt phi 10 phải trả Cty TNHH Thành Đức 152 650.360.000
31/7 334 31/7 NK sắt 152 3.252.552.640
31/7 341 31/7 Vật liệu mua ngoài xuất luôn ra công trình 621 281.000.000
…….
Cộng số ps tháng 5.293.279.527 6.893.289.527
Số dư cuối tháng 830.708.931
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Giám đốc
79
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
5.1 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
5.1.1 Đặc điểmChi phí và giá thành là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết
quả lãi, lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều nơi khác nhau liên quan
đến việc sản xuất chế tạo các sản phẩm và dịch vụ khác nhau, các nhà quản lý doanh
nghiệp cần biết nó ở đâu dùng vào sản xuất sản phẩm nào. Vì vậy kế toán cần xác định
được chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ theo một phạm vi giới hạn nhất
định. Đó chính là đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Phương pháp tính giá thành:
Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
Đối tượng tính giá thành của công ty là từng loại sản phẩm.
Kỳ tính giá thành là tháng.
Cách tính cụ thể như sau:
Giá thành
sản phẩm═
CP dở dang
đầu kỳ SP i+
CP phát sinh
trong kỳ SP i-
CP dở dang
cuối kỳ SP i
Căn cứ vào các khoản mục chi phí trực tiếp đã được tập hợp trong tháng từ các sổ
chi phí sản xuất kinh doanh trực tiếp và phiếu báo sản phẩm hoàn thành để lập thẻ tính
giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn phân xưởng, doanh nghiệp ở công ty để tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng các tài khoản: TK
621- CP NVL TT; TK622- CP NC TT; TK627- CP SXC; TK154- CP SXKD DD.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán mà công ty cổ phần Detech Link sử dụng kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sử dụng các sổ kế toán thích hợp.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
80
- Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương của công nhân sản xuất
Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái các tài khoản trên.
- Các bảng phân bổ có liên quan: bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
bảng phân bổ công cụ dụng cụ; bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính giá thành sản phẩm.
+ Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng các sổ sau:
- Sổ chi tiết( sổ chi phí SXKD) các tài khoản 621, 622, 627, 154
Tài khoản sử dụng :
- TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiêp .
- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: chi phí sản xuất chung
- TK 154: chi phí dở dang cuối kì.
5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ.
Để phục vụ cho việc nghiên cứu thực tế ở công ty cổ phần Detech Link, đơn vị áp
dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Dưới đây là sơ đồ mô tả khái quát trình tự ghi sổ kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức chứng từ ghi
sổ. Theo hình thức này hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ sau
đó ghi sổ cái. Chứng từ gốc liên quan đến đối tượng kế toán cần hạch toán chi tiết, sau
khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ thẻ chi tiết có liên
quan, cuối tháng khóa sổ kế toán căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, căn
cứ vào sổ chi tiết lập bảng
tổng hợp chi tiết. Tiến hành đối chiếu số liệu đảm bảo khớp đúng để lập báo cáo tài
chính
Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi
phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm.
Đối với nguyên vật liệu chính thường phân bổ theo tiêu chuẩn chi phí định mức của
nguyên vật liệu chính hoặc theo khối lượng sản phẩm đã sản xuất ra như. sau:
81
- Nguyên vật liệu chính : là đối tượng lao động chr yếu . Là cơ sở hình thành nên
sản phẩm. các nguyên vật liệu chính như Sắt ,thép, xi măng…
Công ty TNHH TM KT Minh Thành Ngày 01 tháng 7 năm 2011
Yêu Cầu Xuất Vật Tư, Thiết Bị
Để đảm bảo tiến độ thi công công trình:Tòa nhà CT Hoàng Mai, HN
Ban chỉ huy công trình kính đề nghị ông duyệt cho xuất một số vật tư, thiết
bị theo bảng kê sau:
STT Chủng loại ĐVT Số
lượng
Ghi chú
1 Sắt phi12 Cây 364
2 Sắt phi25 Cây 83
3 Dây Sắt 1 ly Kg 100
Giám đốc duyệt Ban KH-KT BCH công trình
82
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PhiÕu XuÊt Kho
Ngµy 1 th¸ng 7 n¨m 2011
Nợ : 621
Sè:102
Có : 152
- Họ và tên người nhận hàng:Đặng Đình Thanh
Địa chỉ (bộ phận):CT106
- Lý do xuất kho: Xuất kho Sắt gia công tầng 1
Xuất tại kho (ngăn lô):Lô 8 OBT1-X1 Địa điểm:Hoàng Mai, HN
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa
Mã Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 41 Sắt phi 12 cây 364 260 153.500 39.986.6712 Sắt phi 25 cây 83 83 700.000 58.161.0403 Dây Sắt 1 ly Kg 100 100 12.983 1.298.327
Cộng 99.461.800
-Tổng số tiền( bằng chữ ):chín mươi chín triệu ,bốn trăm sáu mươi mốt nghìn,tám trăm
nghìn đồng chẵn đồng.
-Số chứng từ gốc đi kèm theo :01 yêu cầu xuất vật tư.
Ngày 1 tháng 7 năm 2011
Lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
83
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU THÁNG 07/2011
Công trình: CT106
Chứng từTên vật liệu ĐVT
Số
lượngĐơn giá Thành tiền
Số Ngày
PX102 01/7 Sắt phi 12 Cây 261 153.500 40.063.500
PX102 01/7 Sắt phi 25 Cây 83 700.000 58.000.000
PX102 01/7 Dây sắt 1 ly Kg 100 12.983 1.298.300
PX108 02/7 Sắt phi 20 Cây 51 434.000 22.024.200
PX109 05/7 Săt phi 12 Cây 2.350,6 153.500 360.825.000
PX112 14/7Xi măng Hoàng
ThạchTấn 47 1.060.000 49.820.000
PX114 15/7 Săt phi 20 Cây 560 434.000 242.875.220
PX115 16/7 Sắt phi 20 Cây 51 434.000 22.042.200
PX115 16/7 Thép D20
PX 115 16/7 Sắt phi 14 Cây 232 716.277 166.176.324
PX 117 17/7Xi măng Bỉm
SơnTấn 458,63 1.390.000 637.500.000
PX125 20/7 Sắt phi 20 Cây 560 434.000 242.875.220
… … … … … … …
Cộng 2.699.486.526
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
84
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG KÊ VẬT LIỆU MUA NGOÀI
Tháng 07 năm 2011
Công trình: CT106
STT Số HĐ Ngày Tên vật tư Đ
V
T
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
01 0105228 06/07 Đá cấp phối loại 2 m3 470 85.000 39.950.000
02 0105228 06/07 Đá 4x6 m3 540 105.000 56.700.000
03 0105228 06/07 Đá 2x4 m3 465 158.000 73.470.000
04 0105228 06/07 Đá 1x2 m3 660 168.000 110.880.000
Tổng cộng 281.000.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
85
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK 621
Tháng 7 năm 2011
Công trình : CT106
NTGS
Chứng từDiễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH N, T Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳSố phát sinh trong kỳ
1/7 PX 102
1/7 Xuất kho sắt đi thi công 152 99.461.800
2/7 PX 108
2/7 XK sắt phi 20 đi thi công 152 22.024.200
5/7PX 109
5/7 XK sắt phi 12 đi thi công 152 360.825.000
6/7PN 97
6/7 Mua đá cấp phối loại 2, đá 4 x 6, đá 2 x 4
331 281.000.000
15/7PX 112
15/7 Xk Sắt phi 10 để thi công 152 89.158.440
15/7PX 113
15/7 Xk Sắt phi 12 để thi công 152 360.825.000
15/7PX 114
15/7 Xk Sắt phi 20 để thi công 152 242.875.220
16/7PX 115
16/7 Xuất kho sắt phi 20 152 22.024.200
16/7PX 116
16/7 Xuất kho xi Măng BS 152 637.500.000
20/7PX 125
20/7 Xuất kho sắt phi 20152 242.875.220
......
31/7PKT76
31/7 Kết chuyển chi phí để tính giá thành
154 2.699.486.525
Tổng số phát sinh 2.699.486.525 2.699.486.525 Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Mẫu số S02a-DN
86
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 335
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
XK sắt phi 12, phi 25, dây
sắt 1 ly
621 152 99.461.800
XK sắt phi 20 đi thi công 621 152 22.024.200
Xk Sắt phi 12 để thi công 621 152 360.825.000
XK xi măng Hoàng Thạch 621 152 49.820.000
Xk Sắt phi 10 để thi công 621 152 89.158.440
XK sắt phi 20 621 152 242.875.220
Xk thép để thi công công
trình621 152 388.809.119
Xuất kho sắt phi 14 621 152 166.176.324
Xuất kho sắt phi 20 621 152 22.024.200
Xuất kho xi Măng BS 621 152 637.500.000
Xuất kho sắt phi 20 621 152 242.875.220
……………… … … …
Cộng 2.699.486.526
Kèm theo……13…chứng từ gốc Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Mẫu số S02c1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
87
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
SỔ CÁITên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK: 621Tháng 07 năm 2011
ĐVT: VNĐN,Tghi sổ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Ghi chú
SH N,T Nợ CóSố dư đầu thángSố phát sinh
31/07 335 31/07Xuất sắt cho công trình CT106
152 99.461.800
31/7 335 31/7XK sắt phi 20 phục vụ thi công
152 20.024.200
31/7 335 31/7XK sắt phi 12 phục vụ thi công
152 360.825.000
31/7 335 31/7XK xi măng Hoàng Thạch
152 49.820.000
31/7 335 31/7Xuất kho sắt phi 10
152 89.158.440
31/07 335 31/7Xuất sắt 20 phục
vụ công trình152 242.875.220
31/7 335 31/7 Xuất kho thép 152 388.809.11931/07 335 31/7 Xuất kho sắt T14 152 166.176.324
31/07 335 31/7XK xi măng Hoàng Thạch
84.000.000
31/07 341 31/07Vật liệu mua ngoài
331 281.000.000
… .. .. … … … …
31/07343
31/7K/c chi phí sản xuất
154 3.699.486.525
Tổng số phát sinh 3.699.486.525 3.699.486.525Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu tháng
Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03 Ngày 31 tháng 07 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
88
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ như tiền lương chính, lương
phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính, lương phụ
và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao
gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động
chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương
phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nội dung kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm:
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Tiền lương của nhân viên quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất.
Tại công ty các khoản trích theo lương của bộ phận nào thì được hạch toán trực
tiếp vào bộ phận đó theo các khoản mục chi phí.
Cách tính lương:
Công ty trả lương cho công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng
theo hình thức lương khoán sản phẩm.
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
89
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 07 NĂM 2011
Công trình: CT106
STT Họ và tên Số côngĐơn giá ngày
côngThành tiền
Ký nhận
1 Lê Quang Trưởng 25 130.000 3.250.000
2 Chế Văn Đông 27 130.000 3.510.000
3 Mai Bình 27 130.000 3.510.000
4 Bùi Văn Tuấn 27 130.000 3.510.000
5 Nguyễn Hồng Sơn 27 130.000 3.510.000
6 Hồ Văn Quý 28 130.000 3.640.000
7 Nguyễn Thành 27 130.000 3.510.000
8 Ngô Công Trí 27 130.000 3.510.000
9 Trần Công Sơn 27 130.000 3.510.000
10 Phạm Việt 27 130.000 3.510.000
11 Lê Văn Tú 28 130.000 3.640.000
12 Phạm Tuấn Hùng 28 130.000 3.640.000
13 Huỳnh Nam 28 130.000 3.640.000
14 Võ Thịnh 27 130.000 3.510.000
15 Hồ Văn Khoa 27 130.000 3.510.000
16 Trần Văn Quang 27 130.000 3.510.000
Cộng 520 56.420.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
90
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK: 622
Công trình: CT106
Tháng 7/2011
Ngày
ghi sổ
Chứng từDiễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH N, T Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong tháng 7
31/7 PKT 31/7Trích trước tiền lương CN lắp
đặt đường ống bảo hộ bê tông 335 264.633.000
31/7 PKT 31/7
Hạch toán Trích trước tiền
cho công nhân lắp dàn giáo
an toàn
335 126.453.000
31/7 BTTL 31/7Tiền lương phải trả cho CN
biên chế sản xuất trực tiếp334 237.175.164
31/7PKT
7631/7 K/c chi phí nhân công 154 628.261.164
Tổng số phát sinh tháng 7 628.261.164 628.261.164
Số dư cuối tháng 7
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
91
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 342
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếuSố hiệu tài khoản
Số tiềnGhi
chúNợ Có
A B C 1 D
Trích trước tiền lương
CN lắp đặt đường ống
bảo hộ bê tông
622 335 264.633.000
Trích trước tiền lương
CNV lắp đặt dàn giáo
622 335126.453.000
Cộng 391.086.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
92
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật
Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: Chi phi nhân công trực tiếp .
Số hiệu: 622
Đơn vị tính: VNĐ
NT GS
Chứng từ
Diễn giảiTKĐƯ
Số tiềnGhi chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong tháng 7
31/7 33931/7
K/c lương cho cho công nhân viên
334 237.175.164
31/7342
31/7
Trích trước tiền lương CN lắp đặt đường ống bảo hộ bê tông
335 264.633.000
34231/7
Trích trước tiền lương CNV lắp đặt dàn giáo
335 126.453.000
31/7 34331/7
Kết chuyển CP nhân công trực tiếp
154 628.261.164
Cộng số phát sinh tháng 7
628.261.164 628.261.164
Số dư cuối tháng 7Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
93
Máy thi công TK 623
Quy trình hạch toán: Khi có nhu cầu sử dụng máy móc để thi công, đội trưởng đội thi công
lập kế hoạch xin điều động máy thi công trình cấp trên để xin kí duyệt. Trong kế hoạch nêu
cụ thể thời gian sử dụng máy thi công. Đây là căn cứ để theo dõi tình hình sử dụng máy, là cơ
sở để kế toán tính chi phí khấu hao máy thi công phục vụ công trình. Phòng vật tư – cơ giới
sẽ xem xét, từ đó tiến hành điều động máy thi công đến các công trình. Công ty sẽ giao cho
các đội tự quản lý, chịu trách nhiệm sử dụng và bảo quản máy thi công. Mọi chi phí liên quan
đến việc sử dụng máy thi công sẽ được tập hợp vào các khoản mục tương ứng, cuối tháng kế
toán đội sẽ tập hợp toàn bộ chứng từ gửi phòng Tài chính kế toán để ghi sổ.
Hàng ngày các kế toán đội theo dõi số ca máy thi công dựa vào bảng châm công vào phiếu
xác nhận số ca hoạt động của máy thi công tính ra số tiền lương của số công nhân điều khiển
máy thi công.
Tiền lương của
công nhân
= Đơn giá × Số ca máy trong
tháng
94
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI MÁY
Tháng 7 năm 2011
Công trình: CT106
STT Họ và tên Số caĐơn giá
Thành tiền
1 Hồ Nhật Nam 12 546.000 6.552.000
2 Nguyễn Thành Nam 15 300.000 4.500000
3 Lê Văn Tám 20 300.000 6.000.000
4 Phạm Văn Trường 18 338.806 6.098.500
Cộng 65 23.150.500
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
95
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiPHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG
Ngày 04 tháng 7 năm 2011
Số : 06
Họ và tên người giao: Võ Hòa Nam
Theo biên bản bàn giao số 06 ngày 04 tháng 7 năm 2011
Tên và bộ phận nhận : Bộ phận công trình CT106
ĐVT: VND
STT Tên vật liệuMã
sốĐVT
Số lượng
Đơn giáThành
tiềnTheo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xăng Lít 300 300 16.900 5.070.000
2 Dầu Lít 1000 1000 15.000 15.000.000
Cộng 20.070.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 2
Ngày 04 tháng 7 năm 2011
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
96
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiBẢNG KÊ NHIÊN LIỆU MUA NGOÀI THÁNG 7/2011
Công trình: CT 106
Chứng từ Tên nhiên
liệuĐVT Số lượng Đơn giá
Giá chưa
thuếSố Ngày
0012735 04/7 Xăng Lít 300 16.900 5.070.000
0012735 04/7 Dầu Lít 1000 15.000 15.000.000
Cộng 20.070.000
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Kèm theo 01 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
97
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu TK: 623
Công trình: CT106
Tháng 7/2011
NT
GS
Chứng từ
Diễn giảiTK
ĐƯ
Số tiền Số dư
SH N, T Nợ CóN
ợ
Có
Số dư đầu tháng
7
Số phát sinh
tháng 7
31/7PC
504/7 Nhiên liệu 111 20.070.000
31/7BN
37015/7
Chi phí máy
thuê ngoài112 149.120.000
31/7BT
TL31/7
Chi phí nhân
công lái máy thi
công
334 23.150.550
31/7BPB
KH31/7
Chi phí máy thi
công214 32.487.278
31/7PKT
7631/7
K/c chi phí sd
MTC154
224.827.77
8
Tổng số phát
sinh
224.827.778 224.827.77
8
Số dư cuối tháng
7
98
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiBẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Tháng 7 năm 2011
Công trình: CT106
ĐVT: VND
STT Tháng Số tiền Ghi chú
1 Số phát sinh trong tháng 224.827.778
Cộng phát sinh 224.827.778
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
99
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: máy thi công
Số hiệu: 623
Đơn vị tính VNĐ
NT GS
CTGSDiễn giải
TKĐƯ
Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh trong tháng 7
31/7 331
31/7Nhiên liệu 111 20.070.000
31/7 333
31/7 Chi phí dich thuê ngoài
112149.120.00
031/7 33
831/7 Trích khấu hao
MTC214
32.487.278
31/7 339
31/7 Chi phí nhân công lái MTC
334 23.150.500
31/7 343
31/7 Kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành
154224.827.77
8
Cộng số phát sinh tháng 7
224.827.778
224.827.778
100
Số dư cuối tháng 7
Cộng lũy kế từ đầu quý
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Chi phí sản xuất chung (Tk 627)
Ở công ty Cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng nội dung chi phí này
bao gồm nhiều yếu tố chi phí công ty hạch toán chi phí theo từng tài khoản cấp hai theo từng
công trình hạng mục công trình điều này đã thuận lợi cho việc phân tích từng yếu tố cho từng
công trình hạng mục công trình, các chi phí bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý công trình bao gồm lương chính, các khoản phụ cấp lương
và các khoản trích theo lương của chủ nhiệm công trình, phó chủ nhiệm công trình, cán bộ kỹ
thuật, bộ phận kế toán đội, bảo vệ, …
Chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu chạy máy móc, xe cộ, vật liệu văn phòng dùng cho
quản lý, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ.
Chi phí công cụ, dụng cụ SX bao gồm: chi phí về dụng cụ bảo hộ lao động, chi phí về
dụng cụ như búa, xô, cuốc, xẻng, chi phí về dàn giáo, công te nơ, đồng hồ điện nước, dây
hàn, mỏ hàn, dàn giáo, xe rùa...
Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước phục vụ thi công và quản lý đội, chi
phí thuê ca máy thi công và các dịch vụ mua ngoài khác.
Chi phí khác bằng tiền: Chi phí về giao dịch, tiếp khách phát sinh tại đội và các chi phí
khác như tiền điện, nước, tiền điện thoại ...
101
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Công trình:CT106
Tháng 7 năm 2011 ĐVT: VNĐ
TTChứng từ
Diễn giảiGiá chưa
VAT
Thuế
VATTổng cộng
SH NT
01 37589 31/7 Tiền nước 127.000 12.700 139.700
02 50843 31/7 Tiền điện 651.663 65.166 716.829
03 94960 31/7 Tiếp khách 2.220.000 222.000 2.442.000
Tổng cộng 2.998.663 299.866 3.298.529
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập phiếu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
102
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiBẢNG KÊ XUẤT CCDC
Tháng 07 năm 2011
Công trình: CT106
ĐVT: VNĐ
STT Loại CCDC
Số
lượn
g
ĐVT Tổng giá trị
Số lần
phân
bổ
Số tiền phân
bổ
1 Xe rùa 3 Cái 2.250.000 1 lần 2.250.000
2 Dàn giáo 20 Bộ 176.890.000 1 lần 176.890.000
2Đồ dùng bảo
hộ lao động30 Bộ 5.400.000 1 lần 5.400.000
Cộng 184.540.000 184.540.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Người lập Đội trưởng Kế toán trưởng
103
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu TK: 627
Công trình: CT106
Tháng 7/2011
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ
Ư
Số tiền Số dư
SHN,
TNợ Có
Nợ Có
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh
tháng 7
31/7 BK 31/7 Chi phí điện, 11 2.998.663
104
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
nước, tiếp khách 1
31/7BTT
L31/7
Tiền lương công
nhân quản lý đội
33
412.719.600
31/7BKN
BH31/7
Các khoản trích
theo lương
33
82.100.312
31/7
BPB
CCD
C
31/7Chi phí trả trước
ngắn hạn
15
3184.540.000
31/7BKH
TS31/7 Khấu hao TSCĐ
21
450.792.000
31/7 PKT 31/7K/c chi phí sản
xuất chung
15
4
253.150.57
5
Tổng số phát sinh253.150.575 253.150.57
5
Số dư cuối tháng
7
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản:chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
Đơn vị tính: VNĐ
NT GS
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
105
đối A B C D E 1 2 G
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
31/7 331 31/7 Chi phí điện, nước, tiếp khách
111 2.998.663
31/7 337 31/7Chi phí trả trước ngắn hạn 153
184.540.000
31/7 338 31/7 Khấu hao TSCĐ 214 50.792.000
31/7 339 31/7 Tiền lương công nhân quản lý đội
334 12.719.600
31/7 340 31/7 Các khoản trích theo lương
338 2.100.312
31/7 343 31/7 Kết chuyển chi phí để tính giá thành
154 253.150.575
Cộng số phát sinh tháng 253.150.575
253.150.575
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu quý 8
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Kế toán tập hợp chi phí
TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO TỪNG CÔNG TRÌNH
Ghi Nợ TK 154
Công trình: CT106
ĐVT: VND
Khoả
n mục
Ghi Có các TK Ghi Nợ TK
621 622 623 627 154
Chi phí
NVLT
T
2.699.486.52
5
Chi phí
NCTT
628.261.16
4
Chi phí
sử
dụng
MTC
224.827.778
Chi phí
SXC
253.150.57
5
Tổng
cộng
3.805.726.04
2
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
106
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu TK: 154
Công trình: CT106
Tháng 7/2011
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ
Ư
Số tiền Số dư
SHN,
TNợ Có
Nợ Có
Số dư đầu tháng
7
5.187.713.63
6
Số phát sinh
tháng 7
31/7PKT
7631/7 Chi phí NVLTT
62
1
2.699.486.52
5
31/7PKT
7631/7 Chi phí NCTT
62
2628.261.164
31/7PKT
7631/7
Chi phí sử dụng
MTC
62
3224.827.778
31/7PKT
7631/7 Chi phí SXC
62
7253.150.575
31/7 PKT 31/7 XĐ giá vốn 63 6.753.458.768
107
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S38- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
77 2
Cộng phát sinh3.805.726.04
2
6.753.458.768
Số dư cuối kỳ2.233.578.04
0
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 343
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Công trình: CT106
Chứng từTrích yếu
TKĐƯ Số tiền Ghi
chúSH N,T Nợ Có
Kết chuyển chi phí
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí MTC
- Chi phí SXC
154
154
154
154
621
622
623
627
3.699.486.535.
628.261.164
224.827.778
253.150.575
Tổng cộng 3.805.726.042
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
108
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 344
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Công trình: CT106
ĐVT: VND
Trích yếuTK đối ứng
Số tiềnGhi
chúNợ Có
632 154 6.753.458.768
Cộng 6.753.458.768
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã ghi sổ cái ngày 31/7/2011
Ngày 31 tháng 7 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
109
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: 154
Đơn vị tính: VNĐ
NT GS
Chứng từDiễn giải
TKDU
Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 5.187.713.636
Số phát sinh trong tháng
31/7 343 31/7 Kết chuyển chi phí 621 2.699.486.525
622 628.261.164
623 224.827.778
627 253.150.575
31/7 344 31/7 XĐ giá vốn 632 6.753.458.768
Cộng số phát sinh tháng 3.805.726.042 6.753.458.768
Số dư cuối tháng
2.233.578.040
Cộng lũy kế từ đầu quý
110
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số S02c1- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......
- Ngày mở sổ: 01/01/2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 7 năm 2011.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tớnh giỏ thành sản phẩm
Cuối quý tập hợp toàn bộ chi phí SXKD phát sinh trong kỳ tính giá thành sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp
chưa hoàn thành, chưa được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Việc đánh giá sản phẩm dở
dang trong doanh nghiệp xây lắp phụ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và người giao
thầu.
- Nếu quy định thanh toán sau khi công trình hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm dở dang
là sản phẩm xây lắp chưa hoàn thành theo quy định và giá trị sản phẩm dở dang được tính
bằng tổng chi phí từ khi khởi công đến cuối kỳ đó.
- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo thời điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì
sản phẩm dở dang là sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật và giá trị dở dang
được tính bằng chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình cho
những giai đoạn công việc hoàn thành, chưa hoàn thành theo chi phí dự toán hoặc giá trị dự
toán.
Chi phí thực tế KLXD dở đầu kỳ : 4.987.713.636
Chi phí KLXD thực hiện trong kỳ : 3.805.726.042
Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao :7.658.640.294
Chi phÝ thùc
tÕ KLXL dë
dang cuèi kú
cña c«ng
tr×nh, h¹ng
môc c«ng
= Chi phÝ thùc tÕ
KLXL dë dang
®Çu kú
+
Chi phÝ thùc tÕ
KLXL thùc hiÖn
trong kú
X Gi¸ trÞ dù
to¸n khèi l-
îng x©y
l¾p dë dang
cuèi kú
Gi¸ trÞ dù to¸n cña
KLXL hoµn thµnh
bµn giao
+ Gi¸ trÞ dù to¸n KLXL
dë dang cuèi kú
111
tr×nh 5.987.713.636 +3.805.726.042
= x 2.299.258.030
6.958.640.294 +2.299.258.030
= 2.233.578.040
Công ty tính giá thành theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp
Giá thành sản phẩm hoàn thành =5.187.713.636 +4.358.148.091 – 2.233.578.040
=6.753.458.768
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
Tháng 7 năm 2011
Công trình CT106
Khoản mục Ddk C DckTổng giá thành
Z
Giá
thành
đơn vị
z
CPNVL5.187.713.6
36
2.699.486.52
52.233.578.040 5.647.219.251
CPNC628.261.16
4628.261.164
CPSXC224.827.77
8224.827.778
CPMTC 253.150.575 253.150.575
Cộng5.187.713.6
36
3.805.726.04
22.233.578.040 6.753.458.768
112
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ
thuật Minh Thành
Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội
Mẫu số: S02b-DN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ DĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 7 năm 2011
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày
tháng
330 31/7 1.850.000.000 338 31/7 84.473.351
331 31/7 1.955.413.962 339 31/7 415.060.000
332 31/7 6.920.650.000 340 31/7 135.351.070
333 31/7 4.750.650.000 341 31/7 281.000.000
334 31/7 3.927.165.087 342 31/7 391.086.000
335 31/7 2.699.486.526 343 31/7 3.805.726.042
336 31/7 376.355.000 344 31/7 6.753.458.768
337 31/7 184.540.000
Cộng 22.436.533.303 Cộng 34.208.885.326
113
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
CHƯƠNG 3MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH
3.1.Tổ chức công tác kế toán của công ty
114
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng
tới mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy, yêu cầu đặt ra với các chủ doanh nghiệp là phải
cải tiến phương thức hoạt động, cải tiến cách thức quản lý phù hợp với đặc điểm riêng của
đơn vị mình trên cơ sở những quy định của Nhà nước, quản lý và sử dụng tốt các loại tài sản,
lao động, vật tư tiền vốn....sẽ làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện
cho doanh nghiệp thu được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, để quản lý hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh ngoài công cụ quản lý khác thì kế toán là một công cụ quản lý hiệu
nghiệm.Do vậy công tác hạch toán kế toán được quan tâm đặc biệt, tổ chức kế toán là ghi
chép, phân loại tổng hợp các nghiệp vụ theo nội dung phương pháp khoa học riêng của kế
toán, phù hợp với quy mô, đặc điểm và tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhằm phát
huy vai trò chức năng của kế toán trong công tác quản lý kinh tế của công ty, phản ánh cho
giám đốc quá trình hình thành và vận động tài sản của công ty.
Quan hệ giữa người lao động trong bộ máy kế toán được thể hiện theo kiểu trực tiếp :
Bộ máy kế toán hoạt động theo phương thức trực tiếp nghĩa là kế toán trưởng là người trực
tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành không qua trung gian nhận lệnh. Với cách tổ
chức này mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản , thực hiện trong một
cấp kế toán tập trung . Bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quá
trình hạch toán, từ khâu chứng từ, ghi sổ kế toán đến lập hệ thông báo cáo kế toán.Công ty áp
dụng phần mềm kế toán do vậy giúp cho công tác kế toán được đơn giản hơn rất nhiều, việc
ghi chép trở nên khoa học hơn.
Quy định chung đối với các nhân viên phòng kế toán là : Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định trong luật kế toán số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Chủ động phối hợp đối chiếu số liệu với các phòng ban của công ty, chủ động phối hợp với
nhau để hoàn thành tốt công việc được giao, tự chịu ttrách nhiệm về công được phân công.
3.1.1.Ưu điểm Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế công tác kế toán nói chung, công tác tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM KT MINH THÀNH nói
riêng em nhận thấy : Là đơn vị hạch toán trực thuộc nhưng công tác tổ chức, sản xuất, tổ
chức hạch toán được tiến hành hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay.
* Về bộ máy quản lý của công ty : Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng khoa học,
115
hợp lý và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thi trường hiện nay. Ban giám đốc
công ty và các cán bộ quản lý tích cực quan tâm tới chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và
chấp hành đúng chế độ quy định của nhà nước trong việc quản lý công ty nói chung và quản
lý tài chính nói riêng. Hoạt động giữa các phòng ban hiệu quả, nhịp nhàng, cung cấp kịp thời,
đầy đủ các thông tin cần thiết cho Ban giám đốc, để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.
* Về tổ chức bộ máy kế toán : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, khoa học,
phù hợp với đặc điểm của công ty, vừa phát huy được năng lực của nhân viên vừa tạo điều
kiện để quản lý thông tin hiệu quả. Các phần hành kế toán được tổ chức phù hợp, phân công
phân nhiệm rã ràng và có quan hệ mật thiết với nhau làm luồng thông tin lưu chuyển dễ dàng,
tạo hiệu quả tôt nhất trong công việc. Với sự quản lý của trưởng phòng kế toán, phòng tài
chính kế toán của công ty đã làm tốt nhiệm vụ quản lý và cung cấp thông tin cho ban lãnh
đạo để đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Về tài khoản sử dụng : Cùng với thời gian khi có sự sửa đổi bổ sung công ty cũng áp
dụng kịp thời các chế độ của nhà nước gần nhất là chế độ kế toán được áp dụng theo
QĐ15/BTC ngày 20/03/2006, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Đây cũng là một bước chuyển biến rất kịp thời trong lĩmh vực hạch
toán kế toán của công ty.
Hệ thống tài khoản kế toán đã được mã hoá, cài đặt trên phần mềm của máy tạo điều
kiện thuận lợi cho việc hạch toán kế toán, lưu giữ các số liệu thông tin, đồng thời hệ thống sổ
sách, số liệu rã ràng, rành mạch, chính xác. Việc đối chiếu, kiểm tra được thuận lợi, thường
xuyên và các thông tin đảm bảo kịp thời khi lãnh đạo cần.
* Chứng từ sổ sách kế toán : Các chứng từ sổ sách kế toán được quản lý chặt chẽ, phân
công rõ ràng trách nhiệm cho cá nhân giữ và ghi sổ, mỗi kế toán viên đều có trách nhiệm đối
việc ghi chép sổ sách kế toán của tài khoản mình đang giữ. Chứng từ sổ sách đã được Công
ty đăng ký, có đầy đủ các thông tin cần thiết, cũng như đầy đủ tính chất pháp lý. Các chỉ tiêu
phản ánh trên chứng từ tương đối rõ ràng, đầy đủ đối với sự thực nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm mà công ty đã đạt được, tuy nhiên vế công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai công ty
TNHH TM KT MINH THÀNH nói riêng vẫn còn một số nhược điểm như sau:
- Chứng từ kế toán đôi khi còn ghi chưa đầy đủ các yếu tố phản ánh trên chứng từ như :
Ngày tháng chứng từ, chữ ký người mua hàng, …
116
- Số chứng từ ghi sổ không thống nhất và không theo nguyên tắc nà còn mang tính tuỳ ý.
- Sổ sách còn trùng lặp giữa thủ công và vi tính, phần nào phản ánh trình độ kế toán viên
còn hạn chế trong lĩnh vực sử dụng công nghệ thông tin.
- Hạch toán đôi khi còn chưa đúng đối tượng chịu chi phí làn giá thành từng khoản mục
phản ánh chưa chính xác.
- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán hạch toán chưa đúng tính chất tài khoản do
vậy làm sai lệch thông tin.
- Tiền thuế GTGT được khấu trừ do quá thời gian quy định của bộ tài chính. Công ty
thường hạch toán vào giá thành, tuy làm giá thành tăng không đáng kể nhưng không đúng với
chế độ kế toán tài chính quy định.
- Việc xác định đối tượng để phân bổ tiền lương và đối tượng phân bổ BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ chưa chính xác và không thống nhất mà chỉ mang tính chất tương đối.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH TM
KT MINH THÀNH
Trong bất kỳ một lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào thì giá thành vẫn được coi là
vấn đề quan trọng nhất, mấu chốt nhất ảnh hưởng đến sự hưng thịnh hay suy vong của mọi
doanh nghiệp. Một trong những giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm và công ty TNHH TM KT MINH
THÀNH cũng không nằm ngoài quy luật đó.
3. 2.1. Giải pháp đối với vật tư, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TM KT MINH THÀNH Công ty cần khảo sát và tìm hiểu nguồn nguyên liệu tốt và đạt tiêu chuẩn nhưng giá cả
phải phù hợp. Vì công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn nên với nguồn
nguyên liệu tôt giá cả phải chăng se làm vừa lòng nhiều khách hàng .
Nên tìm hiểu để tìm được nguồn cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định và hạn chế sự tăng
giá thành để giá ổn định và chí phí đầu vào không bị tăng.
Tiền điện dùng cho sửa chữa lớn nên hạch toán vào chi phí sửa chữa lớn để phản ánh
đúng giá trị, không nên hạch toán vào TK 627 mà nên thông qua TK142 để phân bổ dần cho
các kì kế toán.
3.2.2 Giải pháp đối với công tác quản trị của công ty.
Kế toán quản trị là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị kiểm soát quá trình sản xuất,
đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp để có các quyết định phù
117
hợp và hiệu quả.
Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán nhằm cung cấp các thông
tin về chi phí, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết
định trong nội bộ tổ chức.
Công ty nên tổ chức công tác kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí và
tính giá thành sản phẩm nói riêng nhằm đạt được hiệu quả quản lý cao nhất, cung cấp đầy đủ
thông tin cho quản lý.
3.2.3 Giải pháp đối với các yếu tố khác * Chế độ chứng từ kế toán : Nhất thiết phải thực hiện các yếu tố thể hiện trên mẫu in sẵn
của chứng từ, tránh để tình trạng chứng từ thiếu yếu tố ngày tháng lập, số chứng từ, địa chỉ
khách hàng, chữ ký người nhận…
* Chế độ sổ kế toán : Không nên mở sổ sách bằng phương pháp thủ công ( vì tất cả các
chương trình đã được cài trên hệ thống máy tính ) vừa lãng phí thời gian, vừa không khoa
học. Vì thế kế toán viên cần nâng cao nghiệp vụ của mình cho phù hợp với sự phát triển
chung của công ty.
Chứng từ phát sinh từng ngày sau khi kiểm tra chính xác, hợp lệ, kế toán nên phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế vào máy tính để có được các thông tin nhanh nhất.
* Tài khoản sử dụng :
- Các tài khoản phải trả như : tiền ăn ca theo chế độ của CNSX phải hạch toán vào khoản
mục chi phí NCTT, của NVPX phản ánh vào khoản mục chi phí SXC… nhưng ở đây tiền ăn
ca cho công nhân toàn công ty lại hạch toán hết vào chi phí sản xuất chung. Việc phản ánh
như vậy là chưa đúng tính chất tài khoản, đúng thông tin và hợp lý theo quy định của Bộ tài
chính.
4.1 .Kiến nghị.
Theo em, để doanh nghiệp nâng cao tính tự chủ, năng động và trách nhiệm dám nghĩ,
dám làm trong công tác kinh doanh đúng vơi quy luật cạnh tranh trong nền hinh tế thi trường
thì biện pháp hữu hiệu nhất là nghiên cứu tiến tới cho công ty tham gia vào thị trường với khả
năng cạnh tranh cao là chào hàng. Để mỗi công ty phải tăng tính chủ động, tích cực trong
việc tổ chức vận hành và sửa chữa để khai thác tốt nhất năng lực thiết bị hiện có, thực hiện
tốt nhất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hợp lý hoá trong sản xuất gắn thu nhập của người lao
động vơi kết quả sản xuất của công ty để tư đó thúc đẩy tăng cường việc tiết kiệm chi phí đến
mỗi người trong mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực.
118
Công ty cần chuẩn bi sẵn sàng các nguồn lực cần thiết về tài chính cũng như nhân lực,
Công ty phải có đội nhũ cán bộ công nhân viên đủ năng lực cũng như trình độ và trách nhiệm
đảm nhiệm tốt nhiệm vụ một cách nhanh chóng. Có như vậy hạch toán chi phí sản xuất mới
chính xác, tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.
Công ty cần tăng cường thực hiện những biện pháp về quản trị trong công ty.
Trong công tác kế toán, việc lập dự toán ngoài việc để so sánh kất quả thực hiện được, phòng
kế toán cần phân tích thêm về nguyên nhân cũng như tác động của những biền động về kế
toán trong kỳ. Từ đó, để cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý cụ thể như sau :
- Để phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu hạ chi phí, giảm giá thành, kế toán có thể
phân tích giá thành theo các khoản mục chi phí . Hàng năm, Công ty nên tiến hành phân tích
mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, để từ đó thấy được mối quan hệ cũng như
tác động giữa các nhân tố giá bán, sản lượng, chi phí cố định, chi phí biến đổi và lợi nhuận
của công ty. Thực hiện tốt việc phân tích mối quan hệ này, công ty có thể chủ động đưa ra
các giái pháp nhằm tiết kiệm chi phí, sử dụng có hiệu quả tốt nhất các yếu tố sản xuất, nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty.
- Bên cạnh đó, công ty cần tăng cường về quản trị nhân lực, nhằm nâng cao tinh thần trách
nhiệm trong công tác kế toán, để công tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn.
Muốn có được nguồn nhân lực hiệu quả như vậy công ty cần phải cỏ đủ nguồn nhân lực về
tài chính, đầu tư bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên cũng
như đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doa cũng như hoạt
động quản lý đạt hiệu quả tốt.
LỜI KẾT
Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH TM KT MINH
THÀNH, em nhận thấy rõ tầm quan trọng của bộ máy tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Vì thông tin mà kế toán xử lý và lưu trữ giúp công ty quản lý được tình hình nguyên vật liệu ,
119
tài sản cố định, các khoản tiền thanh toán...Như vậy, tổ chức công tác kế toán đóng vai trò rất
quan trọng là nhu cầu tất yếu của công tác quản lý doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại
Công ty, được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng tài chính kế toán và giáo
viên hướng dẫn, em đã có được những kiến thức thực tế về công tác kế toán trong doanh
nghiệp.
Tuy nhiên do trình độ và thời gian thực tập còn nhiều hạn chế, báo cáo này mới chỉ đi
vào tìm hiểu một số vấn đề chủ yếu và còn nhiều thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp,
chỉ bảo của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng tài chính kế toán để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô giáo HOÀNG THỊ HỒNG LÊ , cô
giáoNGUYỄN HOÀNG LAN cùng các thầy, cô giáo khoa Kế Toán trường Đại Học Công
Nghệ Giao Thông Vận Tải, cảm ơn các anh chị trong phòng Tài chính – kế toán công ty
TNHH TM KT MINH THÀNH đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG I:..........................................................................................................3
120
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT MINH
THÀNH.................................................................................................................3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.........................................3
1.2.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp................................................................4
1.2.1.Cơ cấu tổ chức........................................................................................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban..................................................6
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh..................................6
1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng vật tư.........................................6
1.2.2. 3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán.................6
1.2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật dự án............................7
1.2.2.5. Chức năng, nhiêm vụ của phòng Hành chính nhân sự...................8
1.2.2.6.Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện.................................9
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp...................................................10
1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp...............................................................................................................12
1.5. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.............................................13
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...........................................................13
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán.......................................................14
1.5.3. Chế độ, phương pháp kế toán công ty áp dụng...................................15
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI..............................19
CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH.......................................................19
2.1 kế toán vật liệu công cụ -dụng cụ..............................................................19
121
2.1.1 phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ..................................19
2.1.1.1 phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ................................................19
2.1.1.2 Nguyên tắc đánh giá.......................................................................19
2.1.2 kế toán nguyên vật liệu........................................................................22
2.1.3 Kế toán công cụ dụng cụ.....................................................................32
2.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH................................................................39
2.2.1. Đặc điểm, phân loại Tài sản cố định của công ty...............................39
2.2.2. Đánh giá về tài sản cố định:................................................................39
2.2.3.1. Trường hợp tăng tài sản cố định...................................................41
3.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................50
3.1.1 Đặc điểm............................................................................................50
4.1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán..........................................70
4.1.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền........................................................70
4.1.2 kế toán tiền mặt....................................................................................70
4.1.1.3 kế toán sử dụng.............................................................................71
4.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng..................................................................79
4.1.4 kế toán các khoản phải trả....................................................................77
5.1 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..................................80
122
5.1.1 Đặc điểm..............................................................................................80
5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ...................................................................81
2.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh........................115
CHƯƠNG 3.......................................................................................................119
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN..........................119
TẠI CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH..............................................119
3.1.Tổ chức công tác kế toán của công ty......................................................119
3.1.1.Ưu điểm..............................................................................................119
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................120
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH TM KT
MINH THÀNH..............................................................................................121
3. 2.1. Giải pháp đối với vật tư, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TM KT MINH
THÀNH.......................................................................................................121
3.2.2 Giải pháp đối với công tác quản trị của công ty..................................122
3.2.3 Giải pháp đối với các yếu tố khác....................................................122
4.1 .Kiến nghị....................................................................................................122
LỜI KẾT............................................................................................................124
MỤC LỤC.........................................................................................................125
123
124