192
LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường ,với sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt ,các doanh nghiệp ,các công ty không ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm đưa ra những phương án đem lại hiệu quả kinh tế cao, kế toán chính là công cụ quan trọng giúp cho các chủ công ty nắm bắt được tình hình sử dụng các loại tài sản ,lao động ,vật tư ,tiền vốn,…tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tính hiệu quả đúng đắn của các giải pháp đã đề ra và thực hiện .Từ đó, nhà quản lý có thể điều hành hoạt động doanh nghiệp một cách kịp thời ,đề ra các biện pháp phù hợp với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sổ hạ tầng vì thế mà cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ .Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành kiến trúc xây dựng nội thất, ngoại thất tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư cho các ngành này cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình trạng thấm thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu) thời gian thi công kéo dài nhiều tháng nhiều năm. Tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi công ty được phòng kế toán – tài chính kế toán của công ty ghi lại một 1

Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Làm báo cáo thực tập kế toán chi phí bán hàng, tiền lương nguyên liệu Sđt; 0973.887.643 Yahoo: Hoa_linh_lan_tim_90 Mail: [email protected] website: http://baocaothuctapketoan.blogspot.com Facebook: https://www.facebook.com/dvbaocaothuctapketoan?ref=hl.

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

LỜI NÓI ĐẦUTrong nền kinh tế thị trường ,với sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt ,các

doanh nghiệp ,các công ty không ngừng tìm tòi nghiên cứu nhằm đưa ra những

phương án đem lại hiệu quả kinh tế cao, kế toán chính là công cụ quan trọng giúp cho

các chủ công ty nắm bắt được tình hình sử dụng các loại tài sản ,lao động ,vật tư ,tiền

vốn,…tình hình chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tính hiệu

quả đúng đắn của các giải pháp đã đề ra và thực hiện .Từ đó, nhà quản lý có thể điều

hành hoạt động doanh nghiệp một cách kịp thời ,đề ra các biện pháp phù hợp với mục

tiêu phát triển của doanh nghiệp.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở

nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ, tốc độ phát triển cơ sổ hạ tầng vì thế mà

cũng phát triển nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng

giờ .Điều đó không chỉ có nghĩa khối lượng công việc của ngành kiến trúc xây dựng

nội thất, ngoại thất tăng lên mà kéo theo đó là số vốn đầu tư cho các ngành này cũng

gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, khắc phục tình

trạng thấm thoát, lãng phí vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải

qua nhiều giai đoạn (từ thiết kế, lập dự án, thi công đến nghiệm thu) thời gian thi công

kéo dài nhiều tháng nhiều năm.

Tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi công ty được phòng kế toán – tài chính

kế toán của công ty ghi lại một cách chính xác và đầy đủ .Chính vì lẽ đó mà công tác

hạch toán kế toán ở mỗi công ty góp phần rất quan trọng trong quá trình hình thành và

phát triển của mỗi công ty.

Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường

cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công Ty TNHH Thương Mại Kü

ThuËt Minh ThµnhĐược sự hướng dẫn tận tình của cô Hoµng ThÞ Hång

Lªvà cô NguyÔn Hoµng Lan cùng toàn thể các anh chị trong công ty đặc biệt

là các anh chị trong phòng kế toán – tài chính kế toán Công Ty TNHH Thương Mại

Kü ThuËt Minh Thµnh, em đã tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán của công

ty và viết bài báo cáo thực tập viết về công tác kế toán tại công ty

Nội dung kết cấu của báo cáo: Ngoài lời nói đầu và kết luận của báo cáo

gồm 3 chương chính như sau:

1

Page 2: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Chương 1 :Tìm Hiểu Chung Về Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt

Minh Thµnh

Chương 2 :Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại

Kü ThuËt Minh Thµnh

Chương 3 : Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác

Kế Toán Tại Công Ty TNHH Thương Mại Kü ThuËt Minh Thµnh

Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo

này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà

nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Song, đây là bài báo

cáo thực tập đầu tiên, nhận thức của bản thân lại mang nặng tính lý thuyết và thời gian

thực tập có hạn nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận

được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức

của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.

Em xin trân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Giang

2

Page 3: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

CHƯƠNG I:TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ

THUẬT MINH THÀNH1.1.Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp

- Tên công ty: công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Trụ sở chính: Số 3 Lê Đức Thọ - Mễ Trì –Từ Liêm – Hà Nội

- Điện thoại: 04 37856115

- Fax: 04 3785600

- Mã số thuế: 01027468662

- Tài khoản số:

Công ty TNHH hương mại kỹ thuật Minh Thành là doanh nghiệp cổ phần hoạt

động sản xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số

0102054565, do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày

20/10/2006, cấp thay đổi lần thứ 4 ngày 16/09/2010.

Trên cơ sơ tự nguyện cùng nhau góp vốn công ty được thành lập bởi các cổ đông

với tổng số vốn điều lệ: 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn)

Công ty cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong những

nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam các sản phẩm thép dự ứng lực, khe co dãn, gối cầu

neo, các vật tư, thiết bị khác phục vụ cho thi công xây dựng giao thông, nhà cao tầng

và các công trình xây dựng công nghiệp. Công ty chuyên nhập khẩu trực tiếp, mua bán

trong nước và các mặt hàng thép để phân phối cho các dự án xây dựng cầu, nhà cao

tầng, các nhà máy sản xuất. Văn phòng chính tại Hà Nội và văn phòng đại diện tại

TP.HCM tạo điều kiện phát triển thị trường trải rộng từ Bắc vào Nam. Chất lượng các

công trình, sản phẩm của công ty được đảm bảo bằng đội ngũ kỹ sư, công nhân chuyên

nghiệp, lành nghề và dày dặn kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực sản xuất, thi

công, xây dựng dân dụng, thủy điện, hạ tầng kỹ thuật

Công ty không ngừng tìm kiếm và cung cấp csc sản phẩm mới ưu việt hơn; đào tạo

và phát triển đội ngũ cán bộ, công nhân viên; nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị

làm việc nhằm phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Nỗ lực vì một tương lai

tốt đẹp hơn là mục tiêu của từng thành viên trong Minh Thành

3

Page 4: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

1.2.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

1.2.1.Cơ cấu tổ chức Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, một doanh

nghiệp muốn đứng vữngvà phát triển đòi hỏi cơ cấu quản lý phải khoa học và hợp lý.

Đó là nền tảng, là yếu tố vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức việc quản lý

vốn cũng như quản lý con người, từ đó quyết định việc doanh nghiệp kinh doanh có

hiệu quả hay không.

Cùng với tiến trình phát huy hiệu quả quản lý kinh tế của các nghành, các cấp, các

đơn vị trên toàn quốc. Trong những năm qua công ty đã không ngừng đổi mới, bố trí

sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý nhằm phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản

xuất kinh doanh thích ứng với yêu cầu, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.

Đến nay công ty đã có một bộ máy thích ứng kịp thời với cơ chế thị trường, có

năng lực, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, quản lý giỏi và làm việc có hiệu quả.

Trên cơ sở các phòng ban hiện , ban lãnh đạo công ty đã tiến hành phân công, sắp xếp

lại cho gọn nhẹ, phù hợp với khả năng, trình độ chuyên môn, sở trường của từng cán

bộ, tạo điều kiện phát huy tư duy về kinh tế, chính trị và các mặt công tác khác nhằm

thúc đẩy sản xuất và cạnh tranh lành mạnh trong thương trường. Các công trình do các

đội thi công luôn hoàn thành trước tiến độ, đảm bảo chất lượng cao về kỹ, mỹ thuật và

được chủ đầu tư tín nhiệm. Các đội sản xuất với đội ngũ kỹ sư có trình độ chuyên môn

cao, có kinh nghiệm; những người thợ có tay nghề cao và lòng nhiệt tình say mê công

việc đã tổ chức chặt chẽ, bố trí dúng người đúng việc nên đã phát huy được tất cả các

khâu trong dây chuyền sản xuất

Thành viên hội đồng quản trị bao gồm:

- Ông Trần Đức Tiến : Chủ tịch

- Ông Võ Tá Lương : Thành viên

- Ông Đào Quang Huy : Thành viên

- Ông Nguyễn Anh Vũ : Thành viên

Ban giám đốc gồm:

- Ông Võ Tá Lương : Giám đốc

- Ông Trần Đức Tiến : Phó Giám đốc

4

Page 5: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

1.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

Chú thích: Quan hệ cấp trên, chỉ đạo trực tiếp

Quan hệ ngang hang, phối hợp hỗ trợ

Bộ máy quản trị của công ty được thực hiện theo mô hình tham mưu trực tuyến

chức năng, nghĩa là các phòng ban trong công ty tham mưu trực tuyến cho Ban giám

đốc theo từng chức năng nhiệm, nhiệm vụ của mình, cùng Ban giám đốc xây dựng

chiến lược đề ra các quyết định quản lý đúng đắn, phù hợp với tình hình thực tế của

công ty. Giám đốc là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty trước

pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động sản xuất

kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi của toàn cán bộ công

nhân viên chức trong đơn vị. Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ có chức năng

tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong quản lý điều hành công việc.

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kinh

doanh

Phòng vật tư

Phòng Tài

chính – Kinh tế

Phòng Kỹ thuật – Dự án

Phòng Hành chính

nhân sự

Văn phòng đại diện

5

Page 6: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh

Chức năng

- Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc trong

công ty công tác phát triển thị trường, gia tăng thị phần cung cấp sản phẩm trên thị

trường, nâng cao doanh số và hiệu quả kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc

khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối quan hệ với khách hàng, thúc đẩy kinh doanh

thương mại.

- Tư vấn cho Ban giám đốc về chiến lược bán hàng và thị trường, các vấn đề liên

quan đến đối thủ cạnh tranh cùng nghành, cách thức tiếp thị chính sách bán hàng…

- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong

công ty.

Nhiệm vụ

- Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing

- Quản trị khách hàng;

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng

- Tổ chức và thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng;

- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng;

1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng vật tư

Chức năng:

- Phòng vật tư có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban giám đốc công ty

trong công tác xây dựng kế hoạch mua hàng và thực hiện mua hàng để cung ứng các

sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công

ty. Quản lý việc nhập, xuất và bảo quản hàng trong kho được theo dõi, thực hiện một

cách chính xác, đúng quy định. Quản lý các hoạt động vận tải hàng hóa phục vụ sản

xuất kinh doanh.

- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng

trong công ty.

1.2.2. 3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán.

Chức năng

6

Page 7: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Phòng kế toán có chức năng tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc trong hoạt động tài

chính kế toán. Tổ chức và thực hiện công tác kế toán đảm bảo đúng chế độvà nguyên

tắc quản lý tài chính của Nhà nước và công ty; lập các báo caoslieen quan đến hoạt

động tài chính tài chính kế toán, thực hiện việc quản lý nguồn vốn, đảm bảo huy động

vốn phục vụ cho kế hoạch sản xuất. Chức năng của phòng kế toán có thể được điều

cchinhr theo quyết định của Ban giám đốc căn cứ vào nhu cầu phát triển của công ty.

Nhiệm vụ:

- Kế toán

+ Xây dựng , hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy chế, chính sách,

quy trình trong hoạt động kế toán

+ Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toánđảm bảo yêu cầu chính xác,

kịp thời

+ Quản lý tài sản, chi phí, theo dõi công nợ và lập báo cáo kế toán.

- Tài chính

+ Xây dựng, triển khai và giám sát thực hiện quy chế tài chính trong công ty

+ Quản lý nguồn vốn

+ Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện

+ Phân tích tài chính

+ Kiểm soát nội bộ

+ Tư vấn chính sách, chế độ.

1.2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật dự án

Chức năng:

- Phòng kỹ thuật dự án có chức năng tham mưu giúp việc cho ban giám đốc các

vấn đề về kỹ thuật liên quan đến sản phẩm và phát trieenrsanr phẩm mà công ty kinh

doanh, tổ chức quản lý các dự án do công ty trực tiếp đầu tư, tổ chức quản lý thi công

các công trình mà công ty tham gia thi công, quản lý thiết bị thi công của công ty nếu

được giao.

- Cùng các phòng ban khác xây dựng một một hệ thống quản lý chất lượng trong

công ty.

Nhiệm vụ:

- Hỗ trợ kỹ thuật sản phẩm

- Kiểm tra kỹ thuật, chất lượng hàng hóa

7

Page 8: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới

- Tiếp cận các dự án, quảng bá thương hiệu sản phẩm

- Công tác triển khai, quản lý các dự án do công ty đầu tư trực tiếp

- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng xây lắp công trình do công ty làm nhà thầu

xây lắp

- Công tác quản lý thiết bị xe máy (các dự án công ty đầu tư thiết bị để trực tiếp thi

công nếu dược giao)

- Xây dựng và thực hiên hệ thống quản lý chất lượng.

1.2.2.5. Chức năng, nhiêm vụ của phòng Hành chính nhân sự

Chức năng:

- Phòng Hành chính nhân sự có chức năng tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản

trị , ban giám đốc trong công tác tổ chức - hành chính – văn phòng – nhân sự- pháp

chế.

- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng trong công

ty.

Nhiêm vụ:

- Công tác hành chính văn phòng:

Quản lý công tác lễ tân;

Quản lý tài sản;

Quản lý văn phòng phẩm;

Quản lý con dấu;

Quản lý việc sử dựng xe dấu xe ô tô của công ty

Quản lý công tác tạp vụ và cấp dưỡng của công ty;

Quản lý tài liệu;

Quản lý công tác bảo vệ

Quản lý IT và website của công ty;

Quản lý công tác an toàn lao động trong các hoạt đông của công ty;

Tổ chức các sự kiên của công ty;

- Công tác nhân sự

Xây dựng cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty

Công tác tuyển dụng

Công tác đào tạo

8

Page 9: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Công tác chính sách – chế độ

Quan hệ lao động và văn hóa công ty

- Công tác pháp chế

Tham vấn cho ban giám đốc về các vấn đề có tính pháp lý liên quan đến hoạt động

của công ty

Thực hiện công tác thay đổi đăng ký kinh doanh, mẫu dấu… cho phù hợp với hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật

Cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực hoạt động của

công ty

- Quan hệ công chúng

Khi chưa có bộ phận PR ( quan hệ công chúng) riêng thì phòng hành chính - nhân sự

đảm nhận nhiệm vụ này

- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng

1.2.2.6.Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện

Chức năng

- Văn phòng đại diện là bộ phận có chức năng tham mưu, giúp việc cho ban giám

đốc trong công tác phát triển kinh doanh tại thị trường : phát triển thị trường phải gia

tăng thành phần cung cấp sản phẩm trên thị trường, nâng cao doanh số và hiệu quả

kinh doanh của công ty. Thực hiện chăm sóc khách hàng, tiếp thị và tạo dựng các mối

quan hệ với khách hàng, xây dựng chiến lược bán hàng, thúc đẩy kinh doanh thương

mại….

- Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý kho hàng , quản lý các hoạt động

vận tải hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh.

- Giúp việc cho ban giám đốc trong việc quản lý, tổ chức các hoạt động hành chính

– văn phòng.

- Cùng các phòng ban khác xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng

Nhiệm vụ:

- Nghiên cứu thị trường, thực hiện công tác marketing

- Chăm sóc, phục vụ khách hàng

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch bán hàng

- Tổ chức thực hiện việc đặt hàng cho phòng mua hàng

- Quản lý hàng hóa và giao hàng cho khách hàng

9

Page 10: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Tổ chức hoạt động văn phòng

- Xây dựng và thực hiện hệ thống quản lý chất lượng

Ngoài chức năng, nhiệm vụ chhinhs nêu trên, các phòng ban phải triển khai thực

hiện những công việc khác do hội đồng quản trị và ban giám đốc công ty giao thực

hiện

Mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp: với mô hình tổ chức như

trên công ty đã quản lý tốt bộ máy hoạt động của mình. Các bộ phận, phòng ban có sự

liên kết hỗ trợ lẫn nhau trong công việc tạo nên một hệ thống liên hoàn, thống nhất có

hiệu quả. Các kế hoạch, công tác triển khai kế hoạch được thực hiện hoàn thành đúng

thời hạn hợp đồng.

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

Lĩnh vực kinh doanh chính

Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng cơ sở và

san lấp mặt bằng.

- Tư vấn đầu tư xây dựng ( chỉ hoạt động khi đủ năng lực theo quy định của

pháp luật).

- Trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng.

- Ưng dụng công nghệ mới trong thi công công trình.

- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách

- Sản xuất, buôn bán lắp đặt, cho thuê, bảo dưỡng, bảo lãnh máy, thiết bị công

nghiệp, nông nghiệp xây dựng giao thông.

- Dịch vụ khai thuê hải quan.

Từ khi thành lập đến nay công ty luôn cố gắng trong công tác đổi mới phương

pháp kinh doanh, phong cách phục vụ khách hàng, nghiên cứu, khai thác triệt để khả

năng và tiề lực sẵn có để mở rộng thị trường, tìm kiềm và thiết lập các mối quan hệ

hợp tác lâu dài với các bạn hàng. Với năng lực hiện có, với kiến thức của đội ngũ cán

bộ quản lý, trình độ của công nhân công ty đang ngày càng khẳng định được vị thế của

mình trên thị trường cả nước. Hiện nay các sản phẩm của công ty đang cung cấp một

số lượng lớn trong thị trường miền Bắc cũng như cả nước và nhận được sự đánh giá

cao của khách hàng cũng như các đối tác.

10

Page 11: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Tuy mới thành lập từ năm 2006 cùng với sự cạnh tranh gay gắt với các doanh

nghiệp trong công tác đấu thầu, tổ chức thi công nên công ty đã hoàn thành nhiều dự

án quan trọng ở trong nước như:

- Đường cao tốc Láng – Hòa Lạc ( Hà Nội).

- Đường Vành đai 3.

- Dự án Cầu Thanh Trì – nút giao Pháp Vân ( Hà Nội).

- Đường cao tốc Long Thành – Dầu Dây ( Sài Gòn).

- Cảng sân bay Đà Nẵng.

- Cầu cảng sân bay Cần Thơ…

- Công trình CT04

- Công trình 106

- CT09 Phan Châu Chinh

…………….

Các dự án đang tham gia:

- Đường cao tốc Hà Nôi – Lào Cai.

- Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên.

- Cầu Nhật Tân…

Nhiệm vụ:

- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch 5 năm và hàng năm để phù hợp với

mục đích đã đặt ra và nhu cầu của thị trường, ký kết và tổ chức các hợp đồng kinh tế

đã ký với các đối tác.

- Đởi mới hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý tiền thu từ chuyển

nhượng tài sản phải được dung tái đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ của công ty.

- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Lao động,

Luật công đoàn.

- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi trường, quốc

phòng và an ninh quốc gia.

- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán báo cáo định kỳ theo quy định

của công ty và chịu trách nhiệm về tính xác thực của nó.

- Chịu sự kiểm tra của Bộ Xây dựng, tuân thủ các quy định về thanh tra của cơ

quan tài chính và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp

luật.

11

Page 12: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Để tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh công ty cần thực hiện các nhiệm vụ quản lý

sau:

- Thực hiện đúng chế độ các quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ kế toán,

hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế dộ khác do Nhà nước quy định và chịu trách

nhiệm tính xác thực về các hoạt động tài chính của công ty.

- Công bố Báo cáo tài chính hàng năm, các thông tin đánh giá đúng đắn về hoạt

động của công ty theo quy định của chính phủ.

- Chịu trách nhiệm nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác ( nếu có) theo quy

định của pháp luật.

1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh

của doanh nghiệp.

Công ty căn cứ vào nhu cầu của thị trường để chủ động đề ra kế hoạch sản xuất

kinh doanh và triển khai thực hiện kế hoạch có hiệu quả. Trên cơ sở các luận chứng

kinh tế kỹ thuật, dự án ddaaud tư, công ty tổ chức dự thầu xây lắp các công trình dân

dụng và công nghiệp. tổ chức quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tiền vốn, vật tư

trang thiết bị lực lương lao động… để đạt hiệu quả cao nhất

- Các công trình của công ty được tiến hành gồm cả đấu thầu và chỉ định thầu.

sau khi ký kết hợp đồng công ty lập ban chỉ huy công trường, giao nhiệm vụ cho các

phòng ban.

- Chức năng phải lập kế hoạch sản xuất cụ thể, tiến độ và các phương án đảm bảo

cung cấp vật tư, máy móc thiết bị thi công, tổ chức thi công hợp lý đảm bảo tiến độ

cũng như chất lượng hợp đồng kinh tế đã ký kết với chủ đầu tư hay với công ty.

- Viêc quản lý vật tư chủ yếu giao cho phòng vật tư theo dõi tình hình mua vật tư

cho đến khi xuất ra công trình. Máy móc thi công chủ yếu là của công ty ngoài ra công

ty còn phải đi thuê ngoài để đảm bảo quá trình thi công và do phòng vật tư chịu trách

nhiệm vận hành, quản lý trong thời gian làm ở công trường.

- Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của công ty, chỉ thuê lao động

phổ thông ngoài trong trường hợp công việc gấp rút cần đảm bảo tiến độ thi công đã kí

kết trong hợp đồng.

- Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có đặc điểm riêng, nó tạo

nên cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng là những

công trình (nhà máy, cầu đường, công trình phúc lợi….) có đủ điều kiện đưa vào sản

12

Page 13: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

xuất hoặc sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Xuất phát từ những đặc điểm đó, quá

trình sản xuất của công ty mang tính liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều giai

đoạn khác nhau. Mỗi công trình đều có dự toán riêng, thiết kế riêng, địa điểm thi công

khác nhau. Vì vậy để tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty đã lập ra các đội thi công.

Các đội này trực tiếp thực hiện các giai đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.

- Các giai đoạn tổng quát để thi công của công ty được mô tả như sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.4 : Quy trình công nghệ sản xuất

- Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công

một công trình, nó quyết định trực tiếp đến quá trình tồn tại của công trình. Ở giai

đoạn này, sau khi nhận bàn giao địa điểm, công ty sẽ thành lập ngay đội khảo sát thiết

kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội khảo sát

sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc. Từ đó thiết kế và chọn

phương án thi công hợp lý.

- Giai đoạn thi công: Là giai đoạn thực hiện các bước theo tiến độ được lập ra dựa

trên bản thiết kế kỹ thuật do bộ phận kỹ thuật cung cấp

- Giai đoạn hoàn thiện: Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết nhằm đảm bảo

chất lượng và tính thẩm mỹ của công trình.

- Giai đoạn nghiệm thu: Tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục công trình đúng

như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.

- Giai đoạn bàn giao: Khi công trình đã được nghiệm thu xong thì tiến hành bàn

giao cho bên chủ đầu tư.

-

1.5. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.

1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toánCông ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung bao gồm các bộ phận

cơ cấu phù hợp với các khâu công nghiệp. Phòng Tài chính - Kế toán của công ty trực

tiếp thu nhận, kiểm tra hồ sơ, chứng từ, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lien

quan đến hoạt đông của các tổ đội và thực hiện hạch toán. Từ đó đưa ra các thông tin

phù hợp chi tiết đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty.

Khảo sát thi công

Thi công

Hoàn thiện

Kiểm tra

Nghiệm thu

13

Page 14: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Sơ đồ 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán.- Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra toàn diện công tác kế toán

tại công ty và chịu trách nhiệm chính trước Ban giám đốc và pháp luật về toàn bộ công

tác Tài chính – Kế toán tại công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế

toán khoa học và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, phân công

lao động kế toán phù hợp, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán trong phòng, tạo môi

trường làm việc chuyên môn đảm bảo cho từng bộ phận, từng nhân viên kế toán phát

huy tối đa năng lực chuyên môn, tạo nên sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận. đồng

thời kế toán trưởng là người giúp giám đốc trong việc tổ chức công tác kế toán hiệu

quả, thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách hạch toán kế toán của Nhà nước.

- Kế toán thanh toán: Là người chịu trách nhiệm về việc đối chiếu công nợ với

khách và nhà cung cấp, có nhiệm vụ ghi chép và theo dõi tình hình công nợ và các

khoản phải thu khách hàng. Mở các sổ kế toán tổng hợp, chi tiết lien quan và đối chiếu

với kế toán tổng hợp. Chịu sự điều hành của kế toán trưởng.

- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế : Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công

của kế toán trưởng. Là người được uỷ nhiệm, thay thế kế toán trưởng khi kế toán

trưởng vắng mặt; đồng thời là người lập các báo cáo kế toán theo định kỳ; tập hợp,

theo dõi tình hình ghi chép và phản ánh vào sổ sách liên quan về các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh; tổng hợp chi phí và tính giá thành, tính lương cho cán bộ nhân viên; xác

định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Các bộ phận trong bộ máy kế toán tại công ty đảm nhận các nhiệm vụ khác nhau

song mỗi bộ phận đều hỗ trợ và bổ sung cho nhau, cùng thúc đẩy bộ máy kế toán hoạt

động có hiệu quả tốt hơn.

14

Page 15: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

1.5.3. Chế độ, phương pháp kế toán công ty áp dụng Hình thức ghi sổ.

Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để thực hiên việc ghi

sổ sách kế toán. Hình thức kế toán này phù hợp với quy mô của công ty và trình độ

của nhân viên kế toán. Đặc điểm của hình thức này là sử dụng Chứng từ ghi sổ để ghi

chép toàn bộ các hoạt động kinh tế tài chính theo thứ tự thời gian và có cùng nội dung

kinh tế, sau đó sử dụng số liệu ở Chứng từ ghi sổ để vào Sổ cái và các sổ chi tiết có

liên quan.

Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của công ty được thể hiện qua sơ đồ

sau:

1.

5.3 Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

Ghi chú: Ghi hàng ngày.

Ghi cuối tháng.

Đối chiếu, kiểm tra.

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc

cùng loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ

ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ đăng

Chứng từ kế toán

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ quỹ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

15

Page 16: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm

căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính

phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ,

tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập

Bảng cân đối Số phát sinh.

- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết

được dung để lập Báo cáo tài chính.

Chế độ, phương pháp kế toán áp dụng.

- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12

hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).

- Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt

Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng

Bộ Tài chính.

- Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu càu của các Chuẩn mực kế toán và

chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính.

- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

- Cơ sở lập Báo cáo tài chính : báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc

giá gốc.

- Tiền và các khoản tương đương tiền: tiền và các khoản tương đương tiền bao

gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có

thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi

thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm

chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có

được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được

hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.

- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

Hệ thống chứng từ kế toán:

16

Page 17: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Hệ thống chứng từ mà Công ty đang sử dụng là hệ thống chứng từ ban hành

theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ngày 25 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính. Chứng từ ban hành theo Quyết định này bao gồm 5 chỉ tiêu:

Chỉ tiêu lao động tiền lương

Chỉ tiêu hàng tồn kho

Chỉ tiêu bán hàng

Chỉ tiêu tiền tệ

Chỉ tiêu tài sản cố định

- Đối với chỉ tiêu lao động tiền lương ngoài các chứng từ bắt buộc như: bảng

chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng,

phiếu xác nhận công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng phân

bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội ... Công ty còn sử dụng các chứng từ khác như bảng

xét duyệt tiền lương cho các phòng ban, bảng chia lương,…

- Đối với chỉ tiêu hàng tồn kho Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15

như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, phiếu báo

vật tư còn lại cuối kỳ,...

- Đối với chỉ tiêu tiền tệ Công ty sử dụng chứng từ theo Quyết định 15 như:

phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị

thanh toán, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền. Theo quy định của

Công ty những giao dịch có giá trị trên 10.000.000 đồng đều được thực hiện thanh

toán chuyển khoản nên sử dụng chứng từ trong giao dịch với ngân hàng như: uỷ nhiệm

thu, uỷ nhiệm chi...

- Đối với chỉ tiêu tài sản cố định Công ty sử dụng các chứng từ như: tờ trình mua

sắm tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố

định, biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản kiểm kê tài

sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.

- Tất cả các chứng từ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tập trung tại

phòng tài chính kế toán.Bbộ phận kế toán kiểm tra các chứng từ về nội dung và hình

thức ( kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ qua các yếu tố cơ bản của chứng

từ) . Khi kiểm tra chứng từ, nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các

quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, kế toán từ chối thực hiện ( không

xuất quỹ, thanh toán, xuất kho, ...). Đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty biết để

17

Page 18: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

xử lý kịp thời theo quy định Pháp luật hiện hành. Đối với những chứng từ lập không

đúng thủ tục, nội dung, chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc

ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi

sổ.

- Các chứng từ liên quan đến một nghiệp vụ, sau khi được ghi sổ sẽ được tập hợp

theo từng bộ, các bộ chứng từ được phân loại thành các nghiệp vụ: thanh toán, lương,

nghiệp vụ khác và được đánh số thứ tự theo thời gian phát sinh. sau đó các chứng từ

đó được lưu giữ và bảo quản trong các cặp hồ sơ, theo dõi quản lý .

Hệ thống tài khoản:

Tài khoản kê toán mà Công ty đang sử dụng theo Quyết định số 15 của Bộ Tài

chính và có sự vận dụng phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty.

Các tài khoản mà Công ty thường xuyên sử dụng gồm có:

Tài khoản loại 1: TK111, TK112, TK131, TK133, TK141, TK152, TK153,

TK154...

Tài khoản loại 2: TK211, TK 214, TK 241, …

Tài khoản loại 3:TK311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341,...

Tài khoản loại 4: TK411, TK421, TK431, TK441, TK414,...

Tài khoản loại 5: TK511, TK515,...

Tài khoản loại 6: TK621, TK622, TK623, TK627, TK635, TK642,...

Tài khoản loại 7: TK711....

18

Page 19: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH

2.1 kế toán vật liệu công cụ -dụng cụ

2.1.1 phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ

2.1.1.1 phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ

* Vật liệu

+ Vật liệu chính :là nguyên liệu, vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất kinh

doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được

chuyển vào giá trị sản phẩm mới.

Vd : sắt , thép ,xi măng….

+ Vật liệu phụ là loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản

phẩm hoàn chỉnh sản phẩm , quản lí sản xuất bao gói sản phẩm….các loại vật liệu này

không cấu thành nên thực thể sản phẩm

+ Nhiên liệu là những thứ cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh,

phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý ….nhiên liệu có

thể tồn tại ở dạng lỏng, khí,rắn

Vd : xăng, dầu

* Công cụ- Dụng cụ

+Loại phân bổ 1 lần là những công cụ- dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng

ngắn

Vd : quần áo bảo hộ lao động, giầy dép chuyên dùng …

+ Loại phân bổ nhiềulà những công cụ- dụng cụ có giả trị lớn thời gian sử dụng dài và

những CCDC chuyên dùng

Vd : cốp pha, đà giáo…

2.1.1.2 Nguyên tắc đánh giá

Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm

chi phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có

được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được

hạch toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.

Vd

Trị giá thực tế của vật trị giá thực tế của vật tư

19

Page 20: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Trị giá thực tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ

tế của hàng =

xuất kho số lượng vật tư tồn số lượng vật tư nhập

đầu kỳ + trong kỳ

giá trị thực tế số lượng vật trị giá thực tế

của vật tư xuất = tư xuất trong x của vật tư xuất

trong kỳ kỳ kho

vd

Sắt phi 20

Tồn đầu kỳ là 1.606 cây thành tiển là 696.915.065

trong kỳ phát sinh

7/7 nhập kho đơn giá là 434.000đ/cây

Trị giá thực tế 696.915.065 + 55.457.640

Vật tư xuất = = 434.000

Kho 1.606 + 128

Ngày 2/7 xuất kho sắt phi 20 di thi công với số lượng 51 cây

Giá xuất kho =51 x 434.000 =20.248.305

Ngày 15/7 xuất kho sắt phi 20 đi thi công với số lượng 560 cây

Giá xuất kho = 560 x 434.000=242.875.220

…………..

- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ

dụng cụ để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về

cơ bản, sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ có kết cấu giống như thẻ kho

nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi

tiết vật liệu, công cụ dụng cụ và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Ngoài ra để có số liệu

đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết vào

bảng. Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng nhóm, loại vật

liệu, công cụ dụng cụ. Có thể khái quát, nội dung, trình tự kế toán chi tiết vật liệu,

công cụ dụng cụ theo phương pháp thẻ song song theo sơ đồ sau:

20

Thẻ kho

Chứng từ

Sổ kế toán chi tiết

Chứng từ

Bảng kê tổng hợp N - X - T

Page 21: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Sơ đồ 2.1. Phương pháp thẻ song song

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

21

Page 22: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

2.1.2 kế toán nguyên vật liệu

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT -3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MH/2011B Liên 2: Giao cho khách hàng 0078964 Ngày 7 tháng 7 năm 2011Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành ĐứcĐịa chỉ: 58 Lê Duẩn , HNSố tài khoản: ……………………MST: 00035100654Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại Kỹ Thuật Minh ThànhĐịa chỉ: Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiSố tài khoản:- Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 01027468662

STT Tên hàng hóa, dịch vụĐơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3=1x2

1 Sắt phi 10 cây 5.923 109.800 650.360.000

2 Sắt phi 12 cây 2350 153.500 360.825.000

3 Sắt phi 14 cây 2166 213.000 461.290.000

4 Sắt phi 16 cây 1154 279.000 322.050.000

5 Sắt phi 18 cây 1315 351.000 461.500.000

6 Sắt phi 20 cây 128 434.000 55.457.640

7 Sắt phi 22 cây 612 526.500 322.050.000

8 Sắt phi 28 cây 884 700.000 619.020.000

Cộng tiền hàng: 3.252.552.640

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 325.255.264

Tổng cộng thanh toán: 3.577.807.940

Số tiền viết bằng chữ : ba tỉ năm tram bảy bảy triệu tám tram linh báy nghìn chin tram bốn mươi đồng chăn./

Người mua hàng ( Ký, họ tên)

Người bán hàng (Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu)

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số: 03 – VT

22

Page 23: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Thành

Địa chỉ: Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Ngày 7 tháng 7 năm 2011 Số 98 - Căn cứ HĐ số 0078964 ngày 7 tháng 7 năm 2011của Công ty TNHH TM KT Minh Thành và Công ty TNHH Thành Đức Ban kiểm nghiệm gồm:+ Ông/Bà Nguyễn Thị Lan Chức vụ : nhân viên bên nhận + Ông/B: Lê Văn Hưng Chức vụ : nhân viên bên nhận+ Ông /bà Đỗ Thị Thùy Chức Vụ : nhân viên bên giaoĐã kiểm nghiệm các loại:

Số TT

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công

cụ, sản phẩm, hàng hóa

Phương thức kiểm nghiệm

Đơn vị tính

Số lượng theo chứng từ

Kết quả kiểm nghiệmGhi chú

Số lượng đúng quy cách, phẩm chất

SL không đúng quy cách, phẩm chất

A B C D 1 2 3 F

1 Sắt phi 10 Cây 5.923 5.923

2 Sắt phi 12 Cây 2350 2350

3 Sắt phi 14 Cây 2166 2166

4 Sắt phi 16 Cây 1154 1154

5 Sắt phi 18 Cây 1315 1315

6 Sắt phi 20 Cây 128 128

7 Sắt phi 22 Cây 612 612

8 Sắt phi 28 Cây 884 884

Đại diện kỹ thuật(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Trưởng ban (Ký, họ tên) 

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm : Hàng kiểm nghiệm đặt chất lượng nhập kho

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: L Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ

Mẫu số: 01 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

23

Page 24: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Liêm – Hà Nội

PHIẾU NHẬP KHO

Ngµy 07/7/2011

Sè: 98

Hä tªn ngêi giao hµng: §ç V¨n Thanh

Theo hãa ®¬n sè 0078964 ngµy 7/7/2011 cña C«ng ty TNHH

Thµnh §øc

NhËp kho : Công Trình CT106

ST

T

Tªn, nh·n

hiÖu, quy

c¸ch, phÈm

chÊt vËt t,

dông cô,

s¶n phÈm,

hµng ho¸

M

·

§VT

Sè lîng

§¬n

gi¸

Thµnh

tiÒn Theo

c.tõ

Thùc

nhËp

1 Sắt phi 10 cây 5.923 5.923 109.800 650.360.000

2 Sắt phi 12 cây 2350 2350 153.500 360.825.000

3 Sắt phi 14 cây 2166 2166 213.000 461.290.000

4 Sắt phi 16 cây 1154 1154 279.000 322.050.000

5 Sắt phi 18 cây 1315 1315 351.000 461.500.000

6 Sắt phi 20 cây 128 128 434.000 55.457.640

7 Sắt phi 22 cây 612 612 526.500 322.050.000

8 Sắt phi 28 cây 884 884 700.000 619.020.000

Céng

3.252.552.640

Tổng số tiền là (viết bằng chữ) : năm mươi lăm triệu bốn

trăm năm mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi đồng

Thủ trưởng Kế toán Thủ kho Nhà cung cấp

24

Page 25: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: 02 – VT

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PhiÕu xuÊt kho

Ngµy 15/7/2011

Sè: 114

- Hä vµ tªn ngêi nhËn hµng: NguyÔn Danh T©n §Þa chØ: công

trình CT106

- Lý do xuÊt kho: XuÊt vËt t phôc vô thi c«ng x©y tr¸t ngoµi nhµ

- XuÊt t¹i kho (ng¨n l«): Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nộ

STT

Tên, nhãn

hiệu, phẩm

chất quy

cách

số§VT

Sè lîng

§¬n gi¸Thành

tiÒnYªu

cÇu

Thùc

xuÊt

0

1

S¾t

phi 20

Cây 560 560 434.00

0

242.875.2

20

Céng

242.875.220

- Tæng sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷):Hai trăm bốn mươi hai triệu, tám

trăm bảy mươi lăm nghìn, hai trăm hai mươi đồng

- Sè chøng tõ gèc kÌm theo: 01 (Yªu cÇu xuÊt vËt t, thiÕt bÞ)

LËp phiÕu Ngêi nhËn hµng Thñ kho KÕ to¸n

Gi¸m ®èc

25

Page 26: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (hoÆc bé phËn

(Ký, hä tªn)

cã nhu cÇu

nhËp)

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: S12 –DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 7/2011

Tên, quy cách vật tư : sắt phi 20

Đơn vị tính : cây

Ngày,

tháng

Số hiệu chứng

từ Diễn giảiSố lượng

Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn

Tồn đầu tháng 7 1.606

02/7PXK

118

Xuất kho sắt PV thi

công51 1.555

7/7PNK

98NK Sắt phi 20 128 1.683

15/7PXK

120Xuất kho sắt PV thi công 560 1.123

16/7PXK

121Xuất kho sắt PV thi công 51 1.072

20/7PXK

125

Xuất kho Sắt PV thi

công560 512

26

Page 27: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Cộng cuối tháng 7 128 1222 512

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

27

Page 28: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: S10 –DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)

Tháng 7 Năm 2011

Tài khoản: 152 Tên kho : nguyên vật liệu

Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): sắt phi 20

Chứng từDiễn giải TKĐƯ Đơn giá

Nhập Xuất TồnGhi chúSH NT SL Thành tiền

Số lượng

Thành tiềnSố lượng

Thành tiền

Số dư đầu tháng 7 1.606 696.915.065

Số phát sinh trong tháng 7

PXK108 02/7 XK sât phi 20 621 434.000 51 22.024.200PNK98 07/7 NK Sắt phi 20 331 434.000 128 55.457.640

PXK120 15/7 XK sắt phi 20 621 434.000 560 242.875.220

PX121 16/7 XK sắt phi 20 621 434.000 51 22.024.200PXK125 20/7 XK sắt phi 20 621 434.000 560 242.875.220

Cộng số phát sinh tháng 7 128 55.457.640 1222 526.247.050Số dư cuối tháng 7 512 220.680.000

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

28

Page 29: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội Mẫu số: S08 –DN(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 7/2011

                   

TT Nội dung

ĐVTMã số

Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳLượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền

A Sắt thép, xi măng...   152   2.286.367.887  

3.895.765.087  

2.671.037.451  

3.511.095.523

1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 490,4 637.500.000 696,4 968.000.000 471,2 637.500.000 715,6 968.061.533,2

2 Sắt 8 Kg   11.197 175.791.745 11.438 179.580.696 6468 101.550.458 16.167 253.821.983

3 Sắt 10 Cây   1209 132.782.736 5.923 650.360.000 812 89.158.440 6.320 693,984,296

4 Sắt 20 Cây   1.606 696.915.065 128 55.457.640 1222 526.247.050 512 220.680.000

.....

B Dây sắt, đinh buộc …   152   26.389.915  

31.400.000   28.449.075   29.340.840

1 Đinh 7 cm Kg   200

2.240.000

1.000

11.600.000    

1.200

13.840.000

2 Dây sắt buộc 1 ly Kg   1.500

19.149.815

1.500

19.800.000

2.050

26.615.707

950

12.334.108

  … … … … … … … … … … …

  Tổng cộng       2.312.757.802  

3.927.165.087  

2.699.486.526   3.540.436363

                  Ngày 31 tháng 7 năm 2011   Người lập         Kế toán trưởng  

29

Page 30: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 334

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

1Số hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

NK Sắt phi 10 152 331 650.360.000

NK Sắt phi 12 152 331 360.825.000

NK Sắt phi 14 152 331 461.290.000

NK Sắt phi 16 152 331 322.050.000

NK Sắt phi 18 152 331 461.500.000

NK Sắt phi 20 152 331 55.457.640

NKSắt phi 22 152 331 322.050.000

NK Sắt phi 28 152 331 619.020.000

...........

Cộng 3.927.165.087

Kèm theo 33 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số S02a-DN

30

Page 31: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 335

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

XK sắt phi 20 đi thi công 621 152 22.024.200

Xk Sắt phi 12 để thi công 621 152 360.825.000

Xk Sắt phi 10 để thi công 621 152 89.158.440

Xk thép để thi công công trình 621 152 388.809.119

Xuất kho sắt phi 20 621 152 22.024.200

Xuất kho xi Măng BS 621 152 637.500.000

Xuất kho sắt phi 20 621 152 242.875.220

………………

Cộng 2.699.486.526

Kèm theo 8 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

31

Page 32: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Số hiệu: 152

Tên tài khoản: Nguyên vật liệu

Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

Chứng từDiễn giải TK ĐƯ

Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7 2.312.757.802Số phát sinh trong tháng 7

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 10 331 650.360.000

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 12 331 360.825.000

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 14 331 461.290.000

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 16 331 322.050.000

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 18 331 461.500.000

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 20 331 55.457.640

31/7 334 31/7 NKSắt phi 22 331 322.050.000

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 28 331 619.020.000

.....31/7 335 31/7 Xk sắt phi 20 621 22.024.200

31/7 335 31/7 XK sắt phi 12 621 360.825.000

31/7 335 31/7 XK thép 621 388.809.119.......

31/7 335 31/7 Xk sắt phi 20 621 22.024.20031/7 335 31/7 Xk xi măng BS 621 637.500.00031/7 335 31/7 Xk sắt phi 20 621 242.875.220

...Cộng số phát sinh tháng 7 3.927.165.087 2.699.486.526Số dư cuối tháng 7 3.540.436.363Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 .năm 2011Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

32

Page 33: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

2.1.3 Kế toán công cụ dụng cụ

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: 01 - VT

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 06 tháng 07 năm 2011 Nợ TK 153

Số: 97 Có TK 111

Người giao hàng: Phạm Mạnh Tiến

Đơn vị : Công ty Cổ phần may và thiết kế Nam Hải

Địa chỉ: : 34 Lê Hồng Phong,Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Nội dung: Nhập kho quần áo bảo hộ.

STT Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật

tư, dụng cụ sản

phẩm, hàng hóa

số

Đơn

vị

tính

Số lượng Đơn

giá

Thành tiền

Theo

chứng từ

Thực

nhập

A B C D 1 2 E F

1 Nhập kho quần áo

bảo hộ

26B Cái 20 20 90.000 1.800.000

Cộng 20 20 1.800.000

Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Một triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn.

Ngày 06 tháng 07 năm 2011

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số: 02 - VT

33

Page 34: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 09 tháng 07 năm 2011 Nợ TK 621

Số 111 Có TK 153

Người nhận hàng: Trần Thị Minh Hằng

Đơn vị: Xưởng sản xuất106

Xuất tại kho: Quần áo bảo hộ.

STT Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật tư,

dụng cụ, sản phẩm,

hàng hóa

số

Đơn

vị

Số lượng. Đơn

giá

Thành

tiềnYêu

cầu

Thực

xuất

A B C D 1 2 3 4

1 Xuất quần áo bảo hộ 26B Cái 15 15 90.000 1.350.000

Cộng Cái 15 15 90.000 1.350.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.

Ngày 09 tháng 07 năm 2011

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Mẫu số: S12 –DN

34

Page 35: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 7/2011

Tên, quy cách vật tư : quần áo bảo hộ

Đơn vị tính : Cái

S

T

T

Ngày,

tháng

Số hiệu chứng

từ

Diễn giải

Số lượng

xác

nhận

của kế

toánNhập Xuất Nhập Xuất Tồn

A B C D E 1 2 3 F

Tồn đầu tháng 10

1 03/7 94 Nhập kho quần áo bảo hộ 50 60

2 06/7 97 Nhập kho quần áo bảo hộ 20 80

3 07/7 110 Xuất kho quần áo bảo hộ 30 50

4 09/7 111 Xuất kho quần áo bảo hộ 15 35

5 17/7 115 Nhập kho quần áo bảo hộ 17 52

6 22/7 130 Xuất kho quần áo bảo hộ 15 37

Cộng phát sinh 87 60 37

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

35

Page 36: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: S10 –DN

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)

Tháng 7 Năm 2011

Tài khoản: 153 Tên kho : công cụ dụng cụ

Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa): xi quần áo bảo hộ

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú

SH NT SL Thành tiền Số lượng

Thành tiền Số lượng

Thành tiền

A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8Số dư đầu kỳ 90.000 10 900.000

94 03/07 Nhâp kho quần áo bảo hộ 331 90.000 50 4.500.000 60 5.400.000

97 06/07 Nhập kho quần áo bảo hộ 111 90.000 20 1.800.000 80 7.200.000

110 07/07 Xuất kho quần áo bảo hộ 621 90.000 30 2.700.000 50 4.500.000

111 09/07 Xuất kho quần áo bảo hộ 621 90.000 15 1.350.000 35 3.150.000

115 17/07 Nhập kho quần áo bảo hộ 111 90.000 17 1.530.000 52 4.680.000

130 22/7 Xuất kho quần áo bảo hộ 621 90.000 15 1.350.000 37 3.330.000

Cộng tháng 7 87 7.830.000 60 5.400.000 37 3.330.000 Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

36

Page 37: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 336

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

Nhập dàn giáo an toàn 153 331 254.650.000

Nhập quần áo bảo hộ 153 331 4.500.000

Nhập quần áo bảo hộ 153 111 1.800.000

………………

Cộng 376.355.000

Kèm theo 03 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

37

Page 38: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 337

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

A B C 1 D

Xuất dàn giáo an toàn

đến công trình

627 153 176.890.000

Xuất quần áo bảo hộ 627 153 2.700.000

Xuất quần áo bảo hộ 627 153 1.350.000

Xuất xe rùa để thi công 627 153 2.250.000

………………

Cộng 184.540.000

Kèm theo 8 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

38

Page 39: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vi :Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Số hiệu: 153

Tên tài khoản: công cụ dụng cụ

Đơn vị tính: VNĐ

NT

GS

CTGS

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số tiềnGhi

chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu tháng 7 345.360.000

Số phát sinh trong tháng 7

31/7 336 31/7 Nhập dàn giáo an toàn 331 254.650.000

31/7 336 31/7 Nhập quần áo bảo hộ 331 4.500.000

31/7 336 31/7 Nhập quần áo bảo hộ 111 1.800.000

31/7 337 31/7Xuất dàn giáo an toàn đến công

trình

627176.890.000

31/7 337 31/7 Xuất quần áo bảo hộ 627 2.700.000

31/7 337 31/7 Xuất quần áo bảo hộ 627 1.350.000

31/7 337 31/7 Xuất xe rùa để thi công 627 2.250.000

...

Cộng số phát sinh tháng 7 376.355.000 184.540.000

Số dư cuối tháng 7 537.175.000

Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 .năm 2011

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

39

Page 40: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

2.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

2.2.1. Đặc điểm, phân loại Tài sản cố định của công tyTSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có

giá trị lớn, tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó được

chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra trong chu kỳ

sản xuất.

Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là xây dựng nên ngoài trụ sở làm việc, các

thiết bị văn phòng thì tài sản cố định của Công ty là máy móc thiết bị cho thi công xây

dựng công trình như: máy cần trục tháp, máy ủi, máy san đường, máy khoan, máy kinh

vĩ, máy thuỷ bình ..... các tài sản cố định của Công ty hình thành từ mua sắm. Ngoài ra

cón có cốp pha, giàn giáo.... phục vụ thi công trực tiếp tại công trình.

Những TSCĐ này đều mang những đặc điểm chung của TSCĐ:

- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh

- Giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến lúc hỏng

- Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh nó bị hao mòn dần và giá trị hao mòn được

chuyển dịch vào chi phí kinh doanh.

Phân lại tài sản cố định .

Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và kế toán tài sản cố định công ty đã

thưc hiện phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện gồm có :

- Tài sản cố định hữu hình

- Tài sản cố định vô hình

2.2.2. Đánh giá về tài sản cố định:- Tài sản cố định được thế hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá

tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà công ty phải bỏ ra để có được

tài sản cố định tính đến trạng thái sẵn sàng sử dụng . Các chi phí phát sinh sau

khi ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi

phí này chắc chắn làm tân lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó.

Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kì.

- Khi có tài sản cố định tăng do bắt kì lý do, nguyên nhân nào đều phải do ban

kiểm nghiệm tài sản cố định làm thủ tục nghiệm thu đồng thời cùng bên bàn

giao lập biên bản “ Giao nhận tài sản cố định”.

- Khi tài sản cố định do bán hay thanh lý , nguyên giá và khấu hao lũy kế được

xóa số và bất kì lý do việc thanh lý đều tính vào thu nhập hay chi phí trong kì.

40

Page 41: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố định

Gía trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kê toán còn goi là nguyên giá TSCĐ. Nguyên

giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó và đưa

TSCĐ đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.

+ Nguyên giá TSCĐ do mua sắm trực tiếp

Nguyên

giá=

Gía

mua-

Các khoản

chiết khấu

thương mại ,

giảm giá

+

Các khoản thuế

(trừ các khoản

thuế được hoàn

lại)

+Chi phí

liên quan

Vd ngày 25 /7 /2011 công ty mua máy bơm tĩnh HBT80

Giá mua là 1.244.217.722

Chi phí vận chuyển = 0

Thuế giá trị gia tăng 10% là 124.421.772

Nguyên

giá của

máy

bơm

= 1.244.217.722 - 0 + 124.421.772 + 0 = 1.368.639.491

+ Nguyên giá TSCĐ mua trả chậm được xá định theo giá mua trả tiền ngay tại thời

điểm mua .khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được

hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán.

Việc trích khấu hao TSCĐ và hạch toán chi phí khấu hao được thực hiện tập trung

tại phòng kế toán của công ty và được thực hiện theo khung thời gian sử dụng TSCĐ

ban hành theo quyết định số 203/ 2009/ TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài

chính.Đối với tài sản được hình thành từ nguồn vốn vay thì thời gian sử dụng tài sản

được tính theo thời gian trong khế ước vay.

Công ty cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng tiến hành trích khấu

hao TSCĐ hàng tháng theo phương pháp đường thẳng (QĐ 266/QĐ-BTC của Bộ tài

chính)

Công thức tính khấu hao:

41

Page 42: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Nguyên giá TSCĐ

Mức khấu hao năm ═

Số năm sử dụng

Mức khấu hao năm

Mức khấu hao tháng ═

12 (tháng)

Vd : Mua máy bơm bê tông ngày 25/7/2011 với nguyên giá là 1.244.217.722

1.244.217.722

Mức khấu hao năm = =311.054.430,5

6

1.244.217.722

Mức khấu hao tháng = =17.280.802

6 x 12

2.2.3.1. Trường hợp tăng tài sản cố định

Công ty Cổ Phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là công ty có lượng máy

móc thiết bị lớn và hiện đại vì vậy luôn luôn thường xuyên mua xắm máy móc tranh

thiết bị không chi bằng nguồn vốn tự có mà còn nhiều nguồn khác như ngân

sách,nguồn vốn vay,... Khi có nhu cầu mua sắm tài sản cố định bộ phận sử dụng và kế

toán trưởng gửi tờ trình gửi lên ban giám đốc ký duyệt và lập kế hoạch mua sắm tài

sản cố định. Khi mua TSCĐ mà bên bán cho công ty căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu

chi, hợp đồng mua bán tài sản cố định. Kế toán lập biên bản bàn giao tài sản cố định

sau khi xem xét đầy đủ thủ tục cần thiết kế toán tiến hành đánh số TSCĐ theo từng đối

tượng sử dụng

42

Page 43: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT -3LL

Giá trị gia tăng MH/2011B

Liên 2: Giao khách hàng 0078988

Ngày 25 tháng 7 năm 2011

Đơn vị bán hàng: Công ty CP Phương Đông

Địa chỉ: 56 Cầu Giấy – Hà Nội

Mã số thuế: 011003232

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vĩnh Thụy

Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK MST: 0102054565

STT

Tên, quy cách sản

phẩm hàng hoá ĐVT

Số

Lượng

Đơn giá

(VNĐ)

Thành tiền

(VNĐ)

1.

Máy bơm bê tông

HBT 80

Chiếc 1 1.244.217.722 1.244.217.722

Cộng tiền hàng 1.244.217.722

Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 124.421.772

Tổng cộng thanh toán: 1.368.639.491

Số tiền bằng chữ: một tỉ ba trăm sáu tám triệu sáu trăm ba chín nghìn bốn trăm chín mốt đồng

Ngày 25 tháng 7 năm 2011

Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc

43

Page 44: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ Thuật Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số 01 - TSCĐ

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ

Ngày 25 tháng 7 năm 2011

Số: 11

ban giao nhận TSCĐ gồm Nợ: 211,133

- Ông/Bà Lê Hồng Anh Chức vụ nhân viên Đại diện bên giao Có: 111

- Ông/Bà Phạm Tiến Ngọc Chức vụ nhân viên Đại diện bên nhận

- Ông/Bà Lê Thị Quỳnh Chi Chức Vụ nhân viên Đại diện bên nhận

Địa điểm giao nhận TSCĐ: công ty CP Thương Mại ,Tư Vấn và xây dựng Vĩnh Hưng

Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

STT

Tên, ký

hiệu, quy

cách cấp

hạng TSCĐ

Số hiệu

TSCĐ

Nước sản

xuất (XD)

Năm sản

xuất

Năm đưa

vào sử dụng

Công suất

(diện tích

thiết kế)

Tính nguyên giá tài sản cố định

Giá mua

(ZSX)

Chi phí

vận

chuyển

Chi phí

chạy thử... Nguyên giá TSCĐ

Tài liệu

kỹ thuật

kèm theo

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E

1 Máy Bơm 6 Nhật Bản 2010 2011 1.244.217.722 1.244.217.722

44

Page 45: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Cộng X X X X X 1.224.217.722 1.224.217.722 x

DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO

STT Tên,quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính số lượng Giá trị

A B C 1 2

Không có

Giám đốc bên nhận

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng bên nhận

(Ký, họ tên)

Người nhận

(Ký, họ tên)

Người giao

(Ký, ho tên)

45

Page 46: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Kỹ

Thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Tháng 07 năm 2011

TT Chỉ tiêu

Tỷ lệ

khấu

hao (%)

hoặc

thời

gian SD

Nơi sử dụng

TK 627- Chi phí sản

xuất chung

TK 623- Chi phí sử dụng máy

thi công

TK 642 – Chi

phí quản lý

doanh nghiệp

Ghi

chúToàn doanh nghiệp

Nguyên giá Số khấu hao

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9

1 I-Số khấu hao trích tháng trước 5,429,694,975 84,473,351 50,792,000 - 32,487,278 1,194,073

- Cốp pha thép 5 năm 3,047,624,331 50,792,000 50,792,000

- Máy tính xách tay 3 năm 24,704,761 686,243 686,243

- Máy photocopy Canon IR-2116 3 năm 18,281,863 507,830 507,830

- Cần trục tháp Zoomlion TC5616 10 năm 2,339,084,020 19,492,366 19,492,366

-Máy san Mitsubitsi 8% 208,500,000 1,390,000 1,390,000

46

Page 47: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

-Máy trộn hồ 12% 140,000,000 1,400,000 1,400,000

… … … … … … … … …

2 II-Số khấu hao tăng trong tháng - - - - - - -

3 III-Số KH giảm trong tháng - - - - - - -

A

4IV-Số khấu hao trích tháng này (I + II -

III)5,429,694,975 84,473,351 50,792,000 - - 32,487,278 1,194,073

- Cốp pha thép 5 năm 3,047,624,331 50,792,000 50,792,000 - - - -

- Máy tính xách tay 3 năm 24,704,761 686,243 - - - - 686,243

- Máy photocopy Canon IR-2116 3 năm 18,281,863 507,830 - - - - 507,830

- Cần trục tháp Zoomlion TC5616 10 năm 2,339,084,020 19,462,366 - - - 19,462,366 -

-Máy san Mitsubitsi 8% 208,000,000 1,390,000 1,390,000

-Máy trộn hồ 12% 140,000,000 1,400,000 1,400,000

… … … … … … … … …

Cộng 5.429.694.975 84,473,351 50,792,000 32,487,278 1,194,073

47

Page 48: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại

Kỹ Thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02C1- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: Tài sản cố định vô hình .

Số hiệu: 211

Đơn vị tính : VNĐ

NT GS

CTGS

Diễn giải

Số hiệu TK đối ứng

Số tiền

Ghi chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7

5.429.694.975

Số phát sinh trong tháng 7

31/7 333 31/7 Máy bơm bê tong

1121.244.217.722

Cộng số phát sinh tháng

1.244.217.722

Số dư cuối tháng 7

6.673.912.697

Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người ghi số

(Ký họ và tên)

Kế toán trưởng

(Ký họ và tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

48

Page 49: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH TM KT Minh

Thành

Địa chỉ:Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 338

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

Trích khấu hao tháng 7 627 214 50.792.000

623 32.48 7.278

642 1.194.073

Cộng 84.473.351

Kèm theo 2 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH TM KT Minh

49

Page 50: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: Khấu hao TSCĐ

Số hiệu: 214

Đơn vị tính: VND

NT GS

CTGS

Diễn giải

Số hiệu

TK đối ứng

Số tiềnGhi chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7 101.754.153Số phát sinh trong tháng 7

31/7 338 31/7 K/c khấu hao t7 627 50.792.000 623 32.48 7.278

641 1.194.073Cộng số phát sinh tháng 7

84.473.351

Số dư cuối tháng 7 350.338.026Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người ghi số

(Ký họ và tên)

Kế toán trưởng

(Ký họ và tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

3.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

3.1.1 Đặc điểm Đặc điểm

50

Page 51: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Chi phí tiền lương bao gồm các khoản tiền lương và trích theo lương, tiền công

và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động.

Công ty đã xây dựng quy chế, nội quy phân phối thu nhập cho cá nhân người lao động,

quy chế này đã được Giám đốc thông qua. Đồng thời kế toán tiền lương phải theo dõi

xát tình hình thanh toán lương cho công nhân viên trong công ty thông qua bảng chấm

công từ đó kế toán sẽ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho

cán bộ công nhân viên toàn công ty.

- Chi phí BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn được trích trên cơ sở quỹ

lương của đơn vị theo các chế độ hiện hành của nhà nước. (Theo luật BHXH, luật

BHYT, TT 244 BTC-2009 áp dụng từ ngày 1/1/2010). Hàng tháng trích 20% gồm

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên lương cơ bản vào chi phí sản xuất kinh doanh. Còn

lại 8,5% tính vào lương người lao động: khoản chi phí BHXH 6% trên lương cơ bản,

BHYT 1,5% trên lương cơ bản, BHTN 1% trên lương cơ bản do người lao động đóng

được khấu trừ ngay trên bảng tính và thanh toán tiền lương hàng tháng.

Chứng từ hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công

ty Cổ phần Giao Thông HN:

- Bảng chấm công – Mẫu số: 01a-LĐTL: Bảng chấm công: là công cụ nhằm theo dõi

chặt chẽ thời gian ngừng việc và thời gian làm việc thực tế của người lao động theo

từng bộ phận trong doanh nghiệp. Bảng chấm công được theo dõi từng ngày bởi đội

trưởng, những người quản lý công nhân. Cuối tháng, sau khi tổng duyệt và ký duyệt

đầy đủ, người chấm công và người phụ trách bộ phận quản lý chuyển bảng chấm công

kèm theo các chứng từ có liên quan đến bộ phận kế toán để tính lương.

- Bảng thanh toán lương: là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp

cho người lao động.

- Bảng chấm công làm thêm giờ - Mẫu số: 01b-LĐTL;

- Bảng thanh toán tiền thưởng – Mẫu số: 03-LĐTL

- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương – Mẫu số: 10-LĐTL;

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội – Mẫu số: 11-LĐTL;

- Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338;

- Chứng từ ghi sổ TK334, TK338;

- Sổ cái TK 334, TK 338;

- Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương:

51

Page 52: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

-Hình thức trả lương khoán theo ngày công:

-Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá

trình xây dựng.

-Tiền lương công nhân được tính như sau:

-Tổng số tiền lương = Số ngày công làm việc thực tế * Đơn giá ngày công

- Hình thức trả lương theo thời gian:

Hình thức này công ty áp dụng để trả lương cho công nhân gián tiếp của công ty.

Công nhân quản lý đội được trả lương theo hình thức lương thời gian

Cách tính lương thời gian của bộ phận quản lý đội:

Lương thực lĩnh = lương thời gian + các khoản phụ cấp – các khoản giảm trừ

Lương thời gian =Lương tối thiểu * HS

26*

số ngày làm việc

thực tế

Vd Ông Nguyễn Văn thanh làm 26 công mức lương tối thiểu là 830.000 hệ số

lương là 2.34

830.000 x 3.66

Lương thời gian = x 26 =3.037.800

26

HS: hệ số lương.

Lương tối thiểu:830.000 đồng

26: Số ngày làm việc trong tháng theo quy định

Hệ số lương phụ thuộc vào trình độ, cấp bậc và chức vụ..

Phụ cấp trách nhiệm = 0,3 x 830.000.000 =249.000

Lương cơ bản = 3.037.800 +249.000 +1.320.000 = 4.606.800

Số ngày làm việc thực tế căn cứ vào bản chấm công.

- Các khoản phụ cấp: Bao gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu

vực…

Việc tính toán phụ cấp này thực hiện theo bảng được trích trong văn bản pháp

luật về lao động tiền lương với mức lương tối thiểu.

Phụ cấp khác = mức lương tối thiểu x HSPC

Phụ cấp

chức vụ=

Mức lương tối thiểu * Hệ số phụ cấp* NC

Số ngày trong tháng theo quy định

52

Page 53: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Lương nghỉ phép, lễ =Lương cơ bản

26* Số ngày nghỉ

Lương cơ bản = Lương tối thiểu * Hệ số lương

- Các khoản giảm trừ: Bao gồm:

Tiền tạm ứng (nếu có)

Khoản trừ BHXH, BHYT, BHTN (8,5%)

Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

- Lương phép không nghỉ, lương ngoài giờ:

Đối với số lao động hưởng lương theo thời gian, do nhu cầu công tác không thể

bố trí cho cán bộ công nhân viên nghỉ phép hằng năm theo chế độ thì được thanh toán

lương phép không nghỉ xem như lương ngoài giờ. Hiện nay Công ty thanh toán lương

theo 3 mức:

Làm việc ngoài giờ trong các ngày bình thường thì sẽ được tính là:

Lương thời gian * 1,5 lần

Làm việc ngoài giờ ngày chủ nhật thì sẽ được tính là:

Lương thời gian * 2 lần

Làm việc ngoài giờ ngày lễ, ngày tết thì sẽ được tính là:

Lương thời gian * 3 lần

- Ngoài ra công ty còn thuê ngoài lao động theo thời vụ, lao động thuê ngoài trả

lương theo ngày công lao động thực tế, không được trích bảo hiểm.

.

53

Page 54: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Kỹ Thuật Minh Thành

Địa chỉ: L Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG CHẤM CÔNG

Tháng 7 năm 2011

STT HỌ VÀ TÊN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

Ký xác

nhận

1 Lê Quang Trường x x   x x x x x 0   x x x x x 0   x x x x x 0   x x x x x xx   

2 Chế Văn Đông x x   x x x x 0 x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x x   

3 Mai Bình x x   x 0 x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

4 Bùi Văn Tuấn x x   x x x x x x   x x x 0 x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

5 Nguyễn Hồng Sơn x x   x x x 0 x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

6 Hồ Văn Quý x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

7 Nguyễn Thành 0 x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

8 Ngô Công Trí x x   x x x x x 0   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

9 Trần Công Sơn x x   x x 0 x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

10 Phạm Việt x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x 0  X  

11 Lê Văn Tú x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

12 Phạm Tuấn Hùng x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

13 Huỳnh Nam x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

14 Võ Thịnh x 0   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

15 Hồ Văn Khoa x x   x x x x x x   x 0 x x x x   x x x x x x   x x x x x x  X  

16 Trần Văn Quang x x   x x x x x x   x x x x x x   x x x x x x   x x 0 x x x  X  

54

Page 55: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 07 NĂM 2011

Công trình: CT106

STT Họ và tên Số côngĐơn giá ngày

côngThành tiền

Ký nhận

1 Lê Quang Trưởng 25 130.000 3.250.000

2 Chế Văn Đông 27 130.000 3.510.000

3 Mai Bình 27 130.000 3.510.000

4 Bùi Văn Tuấn 27 130.000 3.510.000

5 Nguyễn Hồng Sơn 27 130.000 3.510.000

6 Hồ Văn Quý 28 130.000 3.640.000

7 Nguyễn Thành 27 130.000 3.510.000

8 Ngô Công Trí 27 130.000 3.510.000

9 Trần Công Sơn 27 130.000 3.510.000

10 Phạm Việt 27 130.000 3.510.000

11 Lê Văn Tú 28 130.000 3.640.000

12 Phạm Tuấn Hùng 28 130.000 3.640.000

13 Huỳnh Nam 28 130.000 3.640.000

14 Võ Thịnh 27 130.000 3.510.000

15 Hồ Văn Khoa 27 130.000 3.510.000

16 Trần Văn Quang 27 130.000 3.510.000

Cộng 520 56.420.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

55

Page 56: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Bộ phận: quản lí công trình

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Tháng 07 năm 2011

Stt Họ và tên HSL

Hệ

số

PC

TN

Số

công

Lương

thời gian

Phụ cấp

trách

nhiệm

Phụ cấp

khácTổng số

Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ 2 được lĩnh

KP

BHXH

(6%)

BHYT

(1,5%)

BHTN

(1%)Cộng Số tiền

nhận

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 C

01Nguyễn Văn

Thanh3,66 0,3 26 3.037.800 249.000 1.320.000 4.606.800

197.208 49.320 32.868 279.3964.327.413

02Trần Đình

Chiến3,66 0,3 26 3.037.800 249.000

1.320.000 4.606.800 197.208 49.320 32.868 279.3964.327.413

03Đào Quang

Phụng3 0,2 26 2.490.000 166.000

850.000 3.506.000 159.360 39.840 26.560 225.7603.280.258

Cộng 8.565.600 664.000 3.490.000 3.490.000 553.776 138.480 92.296 784.516 11.935.084

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

56

Page 57: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Bộ phận:quản lí công trình

BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Tháng 07 năm 2011

TT Họ và tên

Hệ số lương

Lương tối

thiểu

Số

côngThành tiền

Phụ cấp

trách

nhiệm

Các khoản

khác

Các khoản

trừ vào

lương

Thực nhậnKý

nhậnHS

Phụ cấp

trách

nhiệm

01 Nguyễn Văn Thanh 3,66 0,3 830.000 26 3.037.800 249.000 1.320.000 279.387 4.327.413

02 Trần Đình Chiến 3,66 0,3 830.000 26 3.037.800 249.0001.320.000

279.387 4.327.413

03 Đào Quang Phụng 3 0,2 830.000 26 2.490.000 166.000 850.000 225.742 3.280.258

Cộng 8.565.600 664.000 3.490.000 784.516 11.935.084

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

57

Page 58: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

Tháng 7 năm 2011

TT

Ghi có các TK

TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Tổng cộng

Ghi Nợ các TK

Lương cơ bản

Phụ cấp

trách

nhiệm

Các khoản

khácCộng Có

TK334

Kinh phí

công

đoàn

(TK3382)

( 2%)

Bảo hiểm

xã hội

(3383)

( 16%)

Bảo hiểm

y tế

(3384)

(3%)

Bảo hiểm

thất nghiệp

(3389)

(1%)

Cộng Có

(TK 338)

1 TK 6421-Chi phí NVQL 102.750.686 1.200.000 38.064.000 142.014.686 2.840.294 16.632.110 3.118.520 1.039.510 23.630.434 165.645.120

2 TK 622- Chi phí NCTT 198.972.164 - 38,203,000 237.175.164 - - - - - 237.175.164

3 TK623 -chi phí máy thi công 23.150.550 23.150.550 23.150.550

3 TK 627- Chi phí NVQL đội 8.565.600 664.000 3.490.000 12.719.600 254.392 1.476.736 276.888 592.296 2.100.312 14.819.912

4 TK 334- Khấu trừ qua lương - - - - - 6.790.817 1.697.704 1.131.803 9.620.324 9.620.324

Tổng cộng 334.439.000 1,864,000 79.757.000 415.060.000 3.094.686 24.899.663 5.039.112 2.763.609 35.351.070 450.411.070

Lập biểu

Trưởng ban TCKT

58

Page 59: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK : phải trả người lao động

Số hiệu TK 334

Tháng 7 năm 2011

NT

GS

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

SH N, T Nợ Có Nợ Có

Số dư đầu tháng 7

Số phát sinh trong kỳ

31/7 BTT

TL31/7

phải trả CN trực tiếp sản xuất622 9.528.400 237.175.164

31/7 BTT

TL31/7

Phải trả CN lái MTC623 23.150.550

31/7 BTT

TL

31/7 Phải trả cho bộ phận quản lý

công trình627 12.719.600

31/7 BTT

TL

31/7 Chi phí quản lý doanh nghiệp642 142.014.686

31/7 BTT

TL

31/7 Các khoản khấu trừ vào

lương CN334 237.175.164

31/7 PC62 31/7 Thanh toán lương cho CNV 111 405.439.676

31/7 BPB

TL

31/7 Các khoản khấu trừ vào

lương CN338 9.620.324

Tổng số phát sinh tháng 7 415.060.000 415.060.000

Dư cuối tháng 7

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

59

Page 60: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số:339

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Số hiệu : 334 ĐVT: VND

Trích yếuTK đối ứng

Số tiềnGhi

chúNợ Có

B 1 2 3 C

Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp

sản xuất622 334 237.175.164

Tiền lương phải trả cho CN lái MTC 623 334 23.150.550

Tiền lương phải trả cho CN quản lý công

trình627 334 12.719.600

Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 334 142.014.686

Cộng 415.060.000

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

60

Page 61: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHHTM KT Minh Thành Mẫu số:S02c1 – DN

Địa chỉ: Lô số 3 Lê Đức Thọ - Mễ TRì (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Từ Liêm- Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 07 năm 2011

Tên tài khoản: tiền lương phải trả .

Số hiệu: 334

Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

Chứng từ ghi sổ Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền Ghi chú

SH NT Nợ CóA B C D E 1 2 G

Số dư đầu tháng 7Số phát sinh trong tháng 7

31/07 331 31/07Thanh toán lương cho CNV

111 405.439.676

31/07 339 31/07phải trả CN trực tiếp sản xuất 622

237.175.164

31/07 339 31/07 Phải trả CN lái MTC 623 23.150.550

31/07 339 31/07Phải trả cho bộ phận quản lý công trình 627

12.719.600

31/07 339 31/07 Chi phí quản lý doanh nghiệp

642 142.014.686

31/07340

31/07Các khoản khấu trừ vào lương CN

338 9.620.324

Cộng số phát sinh tháng 7

415.060.000 415.060.000

Số dư cuối tháng 7Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

66

Page 62: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK : phải trả phải nộp khác

Số hiệu TK 338

Tháng 7 năm 2011

NT

GS

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

SH N, T Nợ Có Nợ Có

Số dư đầu tháng 7 15.725.195

Số phát sinh trong kỳ

23/7 PC61 23/7 Nộp tiền bảo hiểm 111 9.528.400

31/7BPB

TL31/7 Các khoản trích theo lương 627 2.100.312

642 23.630.434

334 9.620.324

......

Tổng số phát sinh tháng 7 119.530.400 135.351.067

Dư cuối tháng 7 31.547.862

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

67

Page 63: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Liêm – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 340

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

TK: 338 Đơn vị tính : VNĐ

Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi

chúNợ Có

A B C 1 D

Các khoản trich theo

lương

627 338 2.100.312

642 23.630.434

334 9.620.324

.....

Cộng 135.351.070

Kèm theo…01……chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

68

Page 64: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Liêm – Hà Nội ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: phải trả phải nộp khác.

Số hiệu: 338

Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

CTGSDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnGhi chúSH N,T Nợ Có

A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7 15.725.195Số phát sinh trong tháng

31/7 331 31/7 Nộp tiền bảo hiểm 111 9.528.400

31/7 340 31/7Các khoản trích theo lương 627

2.100.312

642 23.630.434334 9.620.324

......Cộng số phát sinh tháng 7

119.530.400 135.351.067

Số dư cuối tháng 7

31.547.862

Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng7 .năm 2011

Giám đốc

(Ký, họ tên)

4.1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

4.1.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt nam

69

Page 65: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng việt nam theo quy định và được theo dõi chi

tiết riêng theo từng nguyên tệ trên TK007

- Các loại vàng bạc, đá quý ,kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời

điểm phát sinh theo giá thực tế( nhập, xuất) ngoài ra theo dõi chi tiết số lượng, trọng

lượng, quy cách và phẩm chất cua từng loại.

- Vào cuối kỳ kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá thực tế.

4.1.2 kế toán tiền mặtTiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ( két) của doanh nghiệp bao

gồm : Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc...

Trong công ty luôn có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động

sản xuất kinh doanh hàng ngày. Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán

định mức hợp lý.

Mọi khoản thu chi ,bảo quản tiền mặt do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện . thủ quỹ

không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng hóa,... tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều

phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế Toán Trưởng và Thủ

quỹ đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền , thủ quỹ giữ lại chứng từ để cuối ngày ghi

vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên, một

liên lưu làm sổ quỹ , một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu chi gửi cho

kế toán quỹ.

70

Page 66: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

4.1.1.3 kế toán sử dụng

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng

BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 5 tháng 7 năm 2011

Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung

Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy,Dịch Vọng Cầu Giấy HN

Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung thi công công trình

Số tiền: 650.000.000 đ

(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 5 tháng 7 năm 2011

Quyển số: 7

Số: 53

Nợ: 141

Có: 111

Giám đốc

(Ký, họ tên,

đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: 02-TT

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-

BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng

71

Page 67: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

HN BTC)

PHIẾU CHI

Ngày 30 tháng 7 năm 2011

Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh

Địa chỉ: : phòng kế toán

Lý do chi:thanh toán lương tháng 7

Số tiền: 405.439.676

(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn

sáu bảy saú nghìn

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Quyển số: …

Số: 62

Nợ: 334

Có: 111

Giám đốc

(Ký, họ tên,

đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Người lập

phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): ba trăm chín hai triệu năm trăm năm hai

nghìn ba trăm sáu ba đồng chẵn

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: 01-TT

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 /

QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ

trưởng BTC)

PHIẾU THU

72

Page 68: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Ngày 02 tháng 7 năm 2011

Số: 40

Nợ: 111

Có: 336

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung

Địa chỉ: phòng kế toán

Lý do nộp : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Số tiền 580.000.000 đ

(viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu

Kèm theo: 01 chứng từ gốc.

Ngày 02 tháng 7 năm 2011

Giám đốc Giám Đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

tệ(vàng,bạc,đá quý)

+Số tiền quy đổi

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):ba trăm triệu đồng chẵn/.

+Tỷ giá ngoại

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S07-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

73

Page 69: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

(Trích Tháng 7/2011)

Số hiệuNgày Nội dung

Số tiềnGhi chú

Thu Chi Thu Chi Tồn

Số dư đầu kỳ 160.000.000

40 2/7 Rút tiền về nhập quỹ 580.000.000 740.000.000

484/7 Chi mua nhiên liệu

20.070.000 719.930.000

49 05/7Tạm ứng cho thi công 650.000.000 69.930.000

.....

53 6/7 Nhập quán áo bảo hộ 1.800.000 88.200.000

43 6/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 300.000.000 388.200.000

54 7/7

Trả tiền Cty TNHH

Thanh Phong2.500.000 385.700.000

55 8/7Trả tiền dầu Cty TNHH

Hưng Thịnh6.000.000 379.700.000

56 10/7Trả tiền vật tư Cty TNHH

Thành Đức300.000.000 79.700.000

44 12/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 250.000.000 329.700.000

45 13/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 250.000.000 579.700.000

57 18/7 Trả tiền điện 3.298.529 576.401.471

58 22/7

Trả tiền công ty TNHH

Thành Đức566.363.757 10.037.714

……

Nộp tiền bảo hiểm cho

nhân viên9.528.400 460.025.714

62 31/7Trả tiền lương cho nhân

viên405.439.676 54.586.038

Cộng phát sinh 1.850.000.000 1.955.413.962Số dư cuối tháng 54.586.038

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,

họ tên)

74

Page 70: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh

Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

SỔ CHI TIẾT

TK 1111 – tiền Việt Nam đồng

(Trích Tháng 7/2011)

Số hiệuNgày Nội dung

TK

ĐƯNợ Có Số Dư

Thu Chi

Số dư đầu tháng 7 160.000.000

40

2/7 Rút tiền về nhập quỹ 112 580.000.000 740.000.000

48

4/7Chi tiền mua nhiên

liệu623 20.070.000 719.930.000

49

5/7Tạm ứng thi công

công trình141 650.000.000 69.930.000

53

6/7Nhập kho quần áo

bảo hộ153 1.800.000 88.200.000

43

6/7 Rút tiền gửi về nhập

quỹ112 300.000.000 388.200.000

54

7/7Trả tiền Cty TNHH

Thanh Phong331 2.500.000 385.700.000

55

8/7Trả tiền dầu Cty

TNHH Hưng Thịnh331 6.000.000 379.700.00

0

56

10/7Trả tiền vật tư Cty

TNHH Thành Đức331 300.000.000 79.700.000

44

112/7Rút tiền gửi về nhập

quỹ112 250.000.000 329.700.00

0

45

113/7Rút tiền gửi về nhập

quỹ112 250.000.000 579.700.000

57

118/7 Trả tiền điện 627 3.298.529 576.401.471

58

22/7Trả tiền công ty

TNHH Thành Đức331 566.363.757 10.037.714

75

Page 71: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

……

63

31/7Nộp tiền bảo hiểm

cho nhân viên338 9.528.400 460.025.71

4

62

31/7Trả tiền lương cho

nhân viên334 405.439.676 54.586.038

Cộng số phát sinh 1.850.000.0001.955.413.962

Số dư cuối tháng 7 54.586.038

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 330

Tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

A B C 1 D

Rút tiền gửi ngân hàng 111 112 580.000.000

Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 300.000.000

Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 250.000.000

Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 250.000.000

…………………..

Cộng 1.850.000.000

Kèm theo 08 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

76

Page 72: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 331

Tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếu

Số hiệu tài

khoản Số tiền Ghi chú

Nợ Có

Chi mua nhiên liệu 623 111 20.070.000

Chi tạm ứng thi công

trình141 111 650.000.000

Thanh toán tiền cho công

ty TNHH Thanh Phong331 111 2.500.000

Thanh toán tiền cho công

ty TNHH Thành Đức331 111 566.363.757

…. … … …

Thanh toán lương tháng 7 334 111 405.439.676

77

Page 73: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Nộp tiền bảo hiểm cho

nhân viên338 111 9.528.400

Céng1.955.413.96

2

Kèm theo 8 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: Tiền mặt

Số hiệu: 111

Đơn vị tính:VNĐ

NT GS

Chứng từ ghi sổ

Diễn giảiTK ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ Có

A B C D E 1 2Số dư đầu tháng 7 160.000.000Số phát sinh

31/7 330 31/7 Rút tiền gửi ngân hàng 112 580.000.00031/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 300.000.00031/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 250.000.00031/7 331 31/7 Tạm ứng để thi công công trình 141 650.000.00031/7 331 31/7 Chi mua nhiên liệu 623 20.070.00031/7 331 31/7 Thanh toán tiền quần áo bảo hộ 153 1.800.00031/7 331 31/7 Thanh toán tiền cho công ty TNHH 331 2.500.000

78

Page 74: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Thanh Phong

31/7 331 31/7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 627 3.298.529

31/7 331 31/7 Trả tiền công ty TNHH Thành Đức 331 566.363.757

……

31/7 331 31/7 Thanh toán lương t7 334 405.439.67631/7 331 31/7 Nộp tiền bảo hiểm cho nhân viên 338 9.528.400

Cộng số phát sinh 1.850.000.000 1.955.413.962Số dư cuối tháng 7 54.586.038Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

4.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàngTiền gửi ngân hàng là một bộ phận của vốn bằng tiền của doanh nghiệp gửi tại

ngân hàng, kho bạc giúp cho việc thanh toán chi trả của các doanh nghiệp với khách

hàng và các doanh nghiệp của đối tượng thanh toán khác nhanh chóng và thuận lợi,

an toàn phù hợp với chế độ quản lý thanh toán quy định đồng thời tạo cho doanh

nghiệp lãi thu từ tiền gửi.

Nguồn hình thành tiền gửi của công ty là từ các hoạt động sản xuất kinh doanh toàn

bộ vốn bằng tiền trừ số được phép để lại quỹ theo quy định và thỏa thuận của ngân

hàng phục vụ nhu cầu chi tiêu hàng ngày của công ty còn lại gửi vào tài khoản ngân

hàng.

Quy định hạch toán tiền gửi ngân hàng trong công ty;

+ Căn cứ để ghi chếp các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của công ty là giấy báo

Nợ, giấy báo Có, séc chuyển khoản,.. Khi nhận được các chứng từ từ đó kế toán phải

kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo

+Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán và ngân hàng thì vẫn phải theo dõi

chứng từ ngân hàng số chênh lệch đó phải theo dõi ở tài khoản phải thu, phải trả đồng

thời thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại

+ Trường hợp tăng giảm tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ phải quy đổi ra VN đồng để ghi

sổ tiền gửi ngân hàng kế toán tuân thủ các quy định kế toán nhập xuất tiền mặt

79

Page 75: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

80

Page 76: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK

MST:

Mẫu số :01GTKT2/004

Ký hiệu : AA/12T

Số: 259

GIẤY BÁO CÓ

(kiêm hóa đơn thu phí dịch vu)

Liên 2 giao cho khách hàng

Ngày26/07/2011

Số tài khoản: 01200000340001

Khách hàng: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Mã số thuế khách hàng: 4600640009

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của Quý khách số

tiền:

Viết bằng chữ: Bảy trăm tám lăm triệu đồng chẵn./

Trích yếu: Công ty TNHH Hưng Thịnh trả tiền

Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã kỹ Đã ký

Số tiền

785.000.000

81

Page 77: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK

MST:

Mẫu số :01GTKT2/003

Ký hiệu : AA/12T

Số: 375

GIẤY BÁO NỢ

(kiêm hóa đơn thu phí dịch vu)

Liên 2 giao cho khách hàng

Ngày2/07/2011

Số tài khoản: 102010000236856

Khách hàng: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Mã số thuế khách hàng: 4600640009

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ vào tài khoản của Quý khách số

tiền:

Viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi triệu đồng chẵn

Trích yếu: rút tiền gửi ngân hàng về nhaaoj quỹ tiền mặt

Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã ký Đã kỹ Đã ký

Số tiền

580.000.000

72

Page 78: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Sổ chi tiết TK 112

Trích Tháng 7 năm 2011 ngân hàng VCB

Ngày

ghi sổ

Chứng từDiễn giải

Đối

ứngNợ Có Số dư

SH N, T

Số dư đầu tháng 7 2.560.950.000

Số phát sinh tháng 7

02/7 BN375 2/7Rút tiền về nhập

quỹ111 580.000.000 1.980.950.000

06/7BN

3776/7

Rút tiền gửi về nhập

quỹ111 300.000.000 1.680.950.000

12/7BN

38012/7

Rút tiền gửi về nhập

quỹ111 250.000.000 1.430.950.000

13/7BN

38213/7

Rút tiền gửi về nhập

quỹ111 250.000.000 1.180.950.000

20/7BC

25820/7

Thu tiền của công ty

TNHH Huy Thịnh131 650.000.000 1.830.950.000

25/7BN

40225/7

Trả tiền mua máy

bơm211 1.244.217.722 586.732.278

26/7BC

25926/7

Thu tiền của công ty

huy thịnh131 785.000.000 1.371.732.278

Cộng số phát sinh

tháng 71.435.000.0000 2.624.217.722

Số dư cuối tháng 7 1.371.732.278

Người lập

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên)

73

Page 79: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 332

Tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

B C D 1 E

Thu tiền của công ty

Huy Thịnh112 131 650.000.000

Thu tiền của công ty

Huy Thịnh112 131 785.000.000

……

Cộng 6.920.650.000

Kèm theo 07 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

74

Page 80: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 333

Tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiền Ghi chúNợ Có

B C D 1 E

Trả tiền mua máy bơm 211 112 1.244.217.722

Thuế phải nộp mua

máy bơm133

112 124.421.772

Chi phí máy thuê

ngoài623

112149.120.000

…….

Cộng 4.750.650.000

Kèm theo 03 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

75

Page 81: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng

Số hiệu: 112

Đơn vị tính:VNĐ

NT GS

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số tiềnSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2Số dư đầu tháng 2.560.950.000Số ps trong tháng

31/7 330 31/7 Rút tiền về nhập quỹ 111 580.000.000

31/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 300.000.000

31/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 450.000.000

31/7 330 31/7 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 250.000.000

31/7 331 31/7 Gửi tiền vào ngân hàng VCB 111 785.000.000

31/7 331 31/7 Gửi tiền vào ngân hàng VTB 111 2.100.000.000

31/7 332 31/7 Thu tiền của công ty Huy Thịnh 131 650.000.000

31/7 332 31/7 Thu tiền của công ty Đức Toàn 131 1.056.000.000…………..

31/7 333 31/7 Trả tiền mua máy bơm 211 1.244.217.722

31/7 333 31/7 Thuế phải nộp mua máy bơm 133 124.421.772

31/7 333 31/7 Chi phí máy thuê ngoài 623 149.120.0000

……….

Cộng số ps tháng 6.920.650.000 4.750.650.000Số dư cuối tháng 7.950.654.000Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

76

Page 82: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

4.1.4 kế toán các khoản phải trảĐơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Sổ chi tiết TK 331

Tháng 7 năm 2011

Đối tượng: Công ty TNHH Thành Đức

NTGS

Chứng từDiễn giải

TKĐƯ

Số phát sinh Số dưSH NT Nợ Có Nợ Có

A B C D E 1 2 3 4Số dư đầu tháng 1.830.708.931Số phát sinh

7/7 0078964 7/7Nhập kho sắt phi 10 phải trả 152 650.360.000

7/70078964

7/7Nhập kho sắt phi 12 phải trả 152 360.825.000

7/70078964

7/7Nhập kho sắt phi 14 phải trả 152 461.290.000

7/70078964

7/7Nhập kho sắt phi 16 phải trả 152 322.050.000

7/70078964

7/7Nhập kho sắt phi 18 phải trả 152 461.500.000

7/70078964

7/7NK Sắt phi 20 phải trả 152 55.457.640.......

10/7PC56

10/7

Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức

111 500.000.000

22/7PC58

22/7

Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức

111 566.363.757

………………….Tổng phát sinh 4.246.363.757 3.783.337.807Số dư cuối kỳ 1.367.682.981

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

77

Page 83: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 341

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

Vật liệu mua ngoài xuất luôn

ra công trình

621 331 281.000.000

Cộng 281.000.000

Kèm theo 02 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

78

Page 84: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Số hiệu tài khoản : 331

Tên tài khoản:phải trả cho người bán

Đơn vị tính:VNĐ

NT GSChứng từ

Diễn giảiTK ĐƯ

Số tiền

SH NT Nợ Có

A B C D E 1 2Số dư đầu tháng 2.683.254.719Số ps trong tháng

31/7 331 31/7 Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức 111 500.000.000

31/7 331 31/7 Công ty thanh toán tiền cho Cty TNHH Thành Đức 111 596.363.757

……………

31/7 334 31/7 NK Sắt phi 20 phải trả Cty TNHH Thành Đức 152 55.457.640

31/7 334 31/7 NK sắt phi 10 phải trả Cty TNHH Thành Đức 152 650.360.000

31/7 334 31/7 NK sắt 152 3.252.552.640

31/7 341 31/7 Vật liệu mua ngoài xuất luôn ra công trình 621 281.000.000

…….

Cộng số ps tháng 5.293.279.527 6.893.289.527

Số dư cuối tháng 830.708.931

Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ Kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Giám đốc

79

Page 85: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

5.1 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

5.1.1 Đặc điểmChi phí và giá thành là chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục

vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết

quả lãi, lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều nơi khác nhau liên quan

đến việc sản xuất chế tạo các sản phẩm và dịch vụ khác nhau, các nhà quản lý doanh

nghiệp cần biết nó ở đâu dùng vào sản xuất sản phẩm nào. Vì vậy kế toán cần xác định

được chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ theo một phạm vi giới hạn nhất

định. Đó chính là đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.

Phương pháp tính giá thành:

Công ty tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn

Đối tượng tính giá thành của công ty là từng loại sản phẩm.

Kỳ tính giá thành là tháng.

Cách tính cụ thể như sau:

Giá thành

sản phẩm═

CP dở dang

đầu kỳ SP i+

CP phát sinh

trong kỳ SP i-

CP dở dang

cuối kỳ SP i

Căn cứ vào các khoản mục chi phí trực tiếp đã được tập hợp trong tháng từ các sổ

chi phí sản xuất kinh doanh trực tiếp và phiếu báo sản phẩm hoàn thành để lập thẻ tính

giá thành sản phẩm

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là toàn phân xưởng, doanh nghiệp ở công ty để tập

hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng các tài khoản: TK

621- CP NVL TT; TK622- CP NC TT; TK627- CP SXC; TK154- CP SXKD DD.

Tùy thuộc vào hình thức kế toán mà công ty cổ phần Detech Link sử dụng kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sử dụng các sổ kế toán thích hợp.

Chứng từ sử dụng:

- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn GTGT

80

Page 86: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương của công nhân sản xuất

Sổ sách sử dụng:

- Sổ cái các tài khoản trên.

- Các bảng phân bổ có liên quan: bảng phân bổ tiền lương và BHXH;

bảng phân bổ công cụ dụng cụ; bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Bảng tính giá thành sản phẩm.

+ Để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng các sổ sau:

- Sổ chi tiết( sổ chi phí SXKD) các tài khoản 621, 622, 627, 154

Tài khoản sử dụng :

- TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiêp .

- TK 622: chi phí nhân công trực tiếp

- TK 627: chi phí sản xuất chung

- TK 154: chi phí dở dang cuối kì.

5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ.

Để phục vụ cho việc nghiên cứu thực tế ở công ty cổ phần Detech Link, đơn vị áp

dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Dưới đây là sơ đồ mô tả khái quát trình tự ghi sổ kế

toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thức chứng từ ghi

sổ. Theo hình thức này hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng

từ kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ sau

đó ghi sổ cái. Chứng từ gốc liên quan đến đối tượng kế toán cần hạch toán chi tiết, sau

khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ thẻ chi tiết có liên

quan, cuối tháng khóa sổ kế toán căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, căn

cứ vào sổ chi tiết lập bảng

tổng hợp chi tiết. Tiến hành đối chiếu số liệu đảm bảo khớp đúng để lập báo cáo tài

chính

Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi

phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu... được xuất dùng trực tiếp để sản xuất sản

phẩm.

Đối với nguyên vật liệu chính thường phân bổ theo tiêu chuẩn chi phí định mức của

nguyên vật liệu chính hoặc theo khối lượng sản phẩm đã sản xuất ra như. sau:

81

Page 87: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Nguyên vật liệu chính : là đối tượng lao động chr yếu . Là cơ sở hình thành nên

sản phẩm. các nguyên vật liệu chính như Sắt ,thép, xi măng…

Công ty TNHH TM KT Minh Thành Ngày 01 tháng 7 năm 2011

Yêu Cầu Xuất Vật Tư, Thiết Bị

Để đảm bảo tiến độ thi công công trình:Tòa nhà CT Hoàng Mai, HN

Ban chỉ huy công trình kính đề nghị ông duyệt cho xuất một số vật tư, thiết

bị theo bảng kê sau:

STT Chủng loại ĐVT Số

lượng

Ghi chú

1 Sắt phi12 Cây 364

2 Sắt phi25 Cây 83

3 Dây Sắt 1 ly Kg 100

Giám đốc duyệt Ban KH-KT BCH công trình

82

Page 88: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số 01-VT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PhiÕu XuÊt Kho

Ngµy 1 th¸ng 7 n¨m 2011

Nợ : 621

Sè:102

Có : 152

- Họ và tên người nhận hàng:Đặng Đình Thanh

Địa chỉ (bộ phận):CT106

- Lý do xuất kho: Xuất kho Sắt gia công tầng 1

Xuất tại kho (ngăn lô):Lô 8 OBT1-X1 Địa điểm:Hoàng Mai, HN

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật

tư, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa

Mã Đơn vị

tính

Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất

A B C D 1 2 3 41 Sắt phi 12 cây 364 260 153.500 39.986.6712 Sắt phi 25 cây 83 83 700.000 58.161.0403 Dây Sắt 1 ly Kg 100 100 12.983 1.298.327

Cộng 99.461.800

-Tổng số tiền( bằng chữ ):chín mươi chín triệu ,bốn trăm sáu mươi mốt nghìn,tám trăm

nghìn đồng chẵn đồng.

-Số chứng từ gốc đi kèm theo :01 yêu cầu xuất vật tư.

Ngày 1 tháng 7 năm 2011

Lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

83

Page 89: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU THÁNG 07/2011

Công trình: CT106

Chứng từTên vật liệu ĐVT

Số

lượngĐơn giá Thành tiền

Số Ngày

PX102 01/7 Sắt phi 12 Cây 261 153.500 40.063.500

PX102 01/7 Sắt phi 25 Cây 83 700.000 58.000.000

PX102 01/7 Dây sắt 1 ly Kg 100 12.983 1.298.300

PX108 02/7 Sắt phi 20 Cây 51 434.000 22.024.200

PX109 05/7 Săt phi 12 Cây 2.350,6 153.500 360.825.000

PX112 14/7Xi măng Hoàng

ThạchTấn 47 1.060.000 49.820.000

PX114 15/7 Săt phi 20 Cây 560 434.000 242.875.220

PX115 16/7 Sắt phi 20 Cây 51 434.000 22.042.200

PX115 16/7 Thép D20

PX 115 16/7 Sắt phi 14 Cây 232 716.277 166.176.324

PX 117 17/7Xi măng Bỉm

SơnTấn 458,63 1.390.000 637.500.000

PX125 20/7 Sắt phi 20 Cây 560 434.000 242.875.220

… … … … … … …

Cộng 2.699.486.526

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

84

Page 90: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG KÊ VẬT LIỆU MUA NGOÀI

Tháng 07 năm 2011

Công trình: CT106

STT Số HĐ Ngày Tên vật tư Đ

V

T

Số

lượng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

01 0105228 06/07 Đá cấp phối loại 2 m3 470 85.000 39.950.000

02 0105228 06/07 Đá 4x6 m3 540 105.000 56.700.000

03 0105228 06/07 Đá 2x4 m3 465 158.000 73.470.000

04 0105228 06/07 Đá 1x2 m3 660 168.000 110.880.000

Tổng cộng 281.000.000

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

85

Page 91: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Số hiệu TK 621

Tháng 7 năm 2011

Công trình : CT106

NTGS

Chứng từDiễn giải

TK ĐƯ

Số phát sinh Số dư

SH N, T Nợ Có Nợ Có

Số dư đầu kỳSố phát sinh trong kỳ

1/7 PX 102

1/7 Xuất kho sắt đi thi công 152 99.461.800

2/7 PX 108

2/7 XK sắt phi 20 đi thi công 152 22.024.200

5/7PX 109

5/7 XK sắt phi 12 đi thi công 152 360.825.000

6/7PN 97

6/7 Mua đá cấp phối loại 2, đá 4 x 6, đá 2 x 4

331 281.000.000

15/7PX 112

15/7 Xk Sắt phi 10 để thi công 152 89.158.440

15/7PX 113

15/7 Xk Sắt phi 12 để thi công 152 360.825.000

15/7PX 114

15/7 Xk Sắt phi 20 để thi công 152 242.875.220

16/7PX 115

16/7 Xuất kho sắt phi 20 152 22.024.200

16/7PX 116

16/7 Xuất kho xi Măng BS 152 637.500.000

20/7PX 125

20/7 Xuất kho sắt phi 20152 242.875.220

......

31/7PKT76

31/7 Kết chuyển chi phí để tính giá thành

154 2.699.486.525

Tổng số phát sinh 2.699.486.525 2.699.486.525 Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Mẫu số S02a-DN

86

Page 92: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 335

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

XK sắt phi 12, phi 25, dây

sắt 1 ly

621 152 99.461.800

XK sắt phi 20 đi thi công 621 152 22.024.200

Xk Sắt phi 12 để thi công 621 152 360.825.000

XK xi măng Hoàng Thạch 621 152 49.820.000

Xk Sắt phi 10 để thi công 621 152 89.158.440

XK sắt phi 20 621 152 242.875.220

Xk thép để thi công công

trình621 152 388.809.119

Xuất kho sắt phi 14 621 152 166.176.324

Xuất kho sắt phi 20 621 152 22.024.200

Xuất kho xi Măng BS 621 152 637.500.000

Xuất kho sắt phi 20 621 152 242.875.220

……………… … … …

Cộng 2.699.486.526

Kèm theo……13…chứng từ gốc Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Mẫu số S02c1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

87

Page 93: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

SỔ CÁITên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Số hiệu TK: 621Tháng 07 năm 2011

ĐVT: VNĐN,Tghi sổ

Chứng từ ghi sổ Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền Ghi chú

SH N,T Nợ CóSố dư đầu thángSố phát sinh

31/07 335 31/07Xuất sắt cho công trình CT106

152 99.461.800

31/7 335 31/7XK sắt phi 20 phục vụ thi công

152 20.024.200

31/7 335 31/7XK sắt phi 12 phục vụ thi công

152 360.825.000

31/7 335 31/7XK xi măng Hoàng Thạch

152 49.820.000

31/7 335 31/7Xuất kho sắt phi 10

152 89.158.440

31/07 335 31/7Xuất sắt 20 phục

vụ công trình152 242.875.220

31/7 335 31/7 Xuất kho thép 152 388.809.11931/07 335 31/7 Xuất kho sắt T14 152 166.176.324

31/07 335 31/7XK xi măng Hoàng Thạch

84.000.000

31/07 341 31/07Vật liệu mua ngoài

331 281.000.000

… .. .. … … … …

31/07343

31/7K/c chi phí sản xuất

154 3.699.486.525

Tổng số phát sinh 3.699.486.525 3.699.486.525Số dư cuối tháng Cộng lũy kế từ đầu tháng

Sổ này có 03 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 03 Ngày 31 tháng 07 năm 2011Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

88

Page 94: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân

trực tiếp sản xuất, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ như tiền lương chính, lương

phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương.

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản phải trả công nhân trực tiếp sản

xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương chính, lương phụ

và các khoản phụ cấp có tính chất lương. Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn bao

gồm các khoản đóng góp cho các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ do chủ sử dụng lao động

chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương

phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất.

Nội dung kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:

Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm:

Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất

Tiền lương của nhân viên quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất.

Tại công ty các khoản trích theo lương của bộ phận nào thì được hạch toán trực

tiếp vào bộ phận đó theo các khoản mục chi phí.

Cách tính lương:

Công ty trả lương cho công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng

theo hình thức lương khoán sản phẩm.

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

89

Page 95: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 07 NĂM 2011

Công trình: CT106

STT Họ và tên Số côngĐơn giá ngày

côngThành tiền

Ký nhận

1 Lê Quang Trưởng 25 130.000 3.250.000

2 Chế Văn Đông 27 130.000 3.510.000

3 Mai Bình 27 130.000 3.510.000

4 Bùi Văn Tuấn 27 130.000 3.510.000

5 Nguyễn Hồng Sơn 27 130.000 3.510.000

6 Hồ Văn Quý 28 130.000 3.640.000

7 Nguyễn Thành 27 130.000 3.510.000

8 Ngô Công Trí 27 130.000 3.510.000

9 Trần Công Sơn 27 130.000 3.510.000

10 Phạm Việt 27 130.000 3.510.000

11 Lê Văn Tú 28 130.000 3.640.000

12 Phạm Tuấn Hùng 28 130.000 3.640.000

13 Huỳnh Nam 28 130.000 3.640.000

14 Võ Thịnh 27 130.000 3.510.000

15 Hồ Văn Khoa 27 130.000 3.510.000

16 Trần Văn Quang 27 130.000 3.510.000

Cộng 520 56.420.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

90

Page 96: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp

Số hiệu TK: 622

Công trình: CT106

Tháng 7/2011

Ngày

ghi sổ

Chứng từDiễn giải

TK

ĐƯ

Số phát sinh Số dư

SH N, T Nợ Có Nợ Có

Số dư đầu tháng 7

Số phát sinh trong tháng 7

31/7 PKT 31/7Trích trước tiền lương CN lắp

đặt đường ống bảo hộ bê tông 335 264.633.000

31/7 PKT 31/7

Hạch toán Trích trước tiền

cho công nhân lắp dàn giáo

an toàn

335 126.453.000

31/7 BTTL 31/7Tiền lương phải trả cho CN

biên chế sản xuất trực tiếp334 237.175.164

31/7PKT

7631/7 K/c chi phí nhân công 154 628.261.164

Tổng số phát sinh tháng 7 628.261.164 628.261.164

Số dư cuối tháng 7

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

91

Page 97: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 342

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếuSố hiệu tài khoản

Số tiềnGhi

chúNợ Có

A B C 1 D

Trích trước tiền lương

CN lắp đặt đường ống

bảo hộ bê tông

622 335 264.633.000

Trích trước tiền lương

CNV lắp đặt dàn giáo

622 335126.453.000

Cộng 391.086.000

Kèm theo 02 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

92

Page 98: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật

Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: Chi phi nhân công trực tiếp .

Số hiệu: 622

Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

Chứng từ

Diễn giảiTKĐƯ

Số tiềnGhi chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 7

Số phát sinh trong tháng 7

31/7 33931/7

K/c lương cho cho công nhân viên

334 237.175.164

31/7342

31/7

Trích trước tiền lương CN lắp đặt đường ống bảo hộ bê tông

335 264.633.000

34231/7

Trích trước tiền lương CNV lắp đặt dàn giáo

335 126.453.000

31/7 34331/7

Kết chuyển CP nhân công trực tiếp

154 628.261.164

Cộng số phát sinh tháng 7

628.261.164 628.261.164

Số dư cuối tháng 7Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 năm 2011.

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

93

Page 99: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Máy thi công TK 623

Quy trình hạch toán: Khi có nhu cầu sử dụng máy móc để thi công, đội trưởng đội thi công

lập kế hoạch xin điều động máy thi công trình cấp trên để xin kí duyệt. Trong kế hoạch nêu

cụ thể thời gian sử dụng máy thi công. Đây là căn cứ để theo dõi tình hình sử dụng máy, là cơ

sở để kế toán tính chi phí khấu hao máy thi công phục vụ công trình. Phòng vật tư – cơ giới

sẽ xem xét, từ đó tiến hành điều động máy thi công đến các công trình. Công ty sẽ giao cho

các đội tự quản lý, chịu trách nhiệm sử dụng và bảo quản máy thi công. Mọi chi phí liên quan

đến việc sử dụng máy thi công sẽ được tập hợp vào các khoản mục tương ứng, cuối tháng kế

toán đội sẽ tập hợp toàn bộ chứng từ gửi phòng Tài chính kế toán để ghi sổ.

Hàng ngày các kế toán đội theo dõi số ca máy thi công dựa vào bảng châm công vào phiếu

xác nhận số ca hoạt động của máy thi công tính ra số tiền lương của số công nhân điều khiển

máy thi công.

Tiền lương của

công nhân

= Đơn giá × Số ca máy trong

tháng

94

Page 100: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI MÁY

Tháng 7 năm 2011

Công trình: CT106

STT Họ và tên Số caĐơn giá

Thành tiền

1 Hồ Nhật Nam 12 546.000 6.552.000

2 Nguyễn Thành Nam 15 300.000 4.500000

3 Lê Văn Tám 20 300.000 6.000.000

4 Phạm Văn Trường 18 338.806 6.098.500

Cộng 65 23.150.500

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

95

Page 101: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiPHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG

Ngày 04 tháng 7 năm 2011

Số : 06

Họ và tên người giao: Võ Hòa Nam

Theo biên bản bàn giao số 06 ngày 04 tháng 7 năm 2011

Tên và bộ phận nhận : Bộ phận công trình CT106

ĐVT: VND

STT Tên vật liệuMã

sốĐVT

Số lượng

Đơn giáThành

tiềnTheo

CT

Thực

nhập

A B C D 1 2 3 4

1 Xăng Lít 300 300 16.900 5.070.000

2 Dầu Lít 1000 1000 15.000 15.000.000

Cộng 20.070.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu không trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.

Số chứng từ gốc kèm theo: 2

Ngày 04 tháng 7 năm 2011

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

96

Page 102: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiBẢNG KÊ NHIÊN LIỆU MUA NGOÀI THÁNG 7/2011

Công trình: CT 106

Chứng từ Tên nhiên

liệuĐVT Số lượng Đơn giá

Giá chưa

thuếSố Ngày

0012735 04/7 Xăng Lít 300 16.900 5.070.000

0012735 04/7 Dầu Lít 1000 15.000 15.000.000

Cộng 20.070.000

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Kèm theo 01 chứng từ

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

97

Page 103: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK: Chi phí sử dụng máy thi công

Số hiệu TK: 623

Công trình: CT106

Tháng 7/2011

NT

GS

Chứng từ

Diễn giảiTK

ĐƯ

Số tiền Số dư

SH N, T Nợ CóN

Số dư đầu tháng

7

Số phát sinh

tháng 7

31/7PC

504/7 Nhiên liệu 111 20.070.000

31/7BN

37015/7

Chi phí máy

thuê ngoài112 149.120.000

31/7BT

TL31/7

Chi phí nhân

công lái máy thi

công

334 23.150.550

31/7BPB

KH31/7

Chi phí máy thi

công214 32.487.278

31/7PKT

7631/7

K/c chi phí sd

MTC154

224.827.77

8

Tổng số phát

sinh

224.827.778 224.827.77

8

Số dư cuối tháng

7

98

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 104: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiBẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG

Tháng 7 năm 2011

Công trình: CT106

ĐVT: VND

STT Tháng Số tiền Ghi chú

1 Số phát sinh trong tháng 224.827.778

Cộng phát sinh 224.827.778

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

99

Page 105: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: máy thi công

Số hiệu: 623

Đơn vị tính VNĐ

NT GS

CTGSDiễn giải

TKĐƯ

Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 G

Số dư đầu tháng 7

Số phát sinh trong tháng 7

31/7 331

31/7Nhiên liệu 111 20.070.000

31/7 333

31/7 Chi phí dich thuê ngoài

112149.120.00

031/7 33

831/7 Trích khấu hao

MTC214

32.487.278

31/7 339

31/7 Chi phí nhân công lái MTC

334 23.150.500

31/7 343

31/7 Kết chuyển chi phí máy thi công để tính giá thành

154224.827.77

8

Cộng số phát sinh tháng 7

224.827.778

224.827.778

100

Page 106: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Số dư cuối tháng 7

Cộng lũy kế từ đầu quý

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 năm 2011.

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Chi phí sản xuất chung (Tk 627)

Ở công ty Cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng nội dung chi phí này

bao gồm nhiều yếu tố chi phí công ty hạch toán chi phí theo từng tài khoản cấp hai theo từng

công trình hạng mục công trình điều này đã thuận lợi cho việc phân tích từng yếu tố cho từng

công trình hạng mục công trình, các chi phí bao gồm:

Chi phí nhân viên quản lý công trình bao gồm lương chính, các khoản phụ cấp lương

và các khoản trích theo lương của chủ nhiệm công trình, phó chủ nhiệm công trình, cán bộ kỹ

thuật, bộ phận kế toán đội, bảo vệ, …

Chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu chạy máy móc, xe cộ, vật liệu văn phòng dùng cho

quản lý, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ.

Chi phí công cụ, dụng cụ SX bao gồm: chi phí về dụng cụ bảo hộ lao động, chi phí về

dụng cụ như búa, xô, cuốc, xẻng, chi phí về dàn giáo, công te nơ, đồng hồ điện nước, dây

hàn, mỏ hàn, dàn giáo, xe rùa...

Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý công trình.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí về điện nước phục vụ thi công và quản lý đội, chi

phí thuê ca máy thi công và các dịch vụ mua ngoài khác.

Chi phí khác bằng tiền: Chi phí về giao dịch, tiếp khách phát sinh tại đội và các chi phí

khác như tiền điện, nước, tiền điện thoại ...

101

Page 107: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI

Công trình:CT106

Tháng 7 năm 2011 ĐVT: VNĐ

TTChứng từ

Diễn giảiGiá chưa

VAT

Thuế

VATTổng cộng

SH NT

01 37589 31/7 Tiền nước 127.000 12.700 139.700

02 50843 31/7 Tiền điện 651.663 65.166 716.829

03 94960 31/7 Tiếp khách 2.220.000 222.000 2.442.000

Tổng cộng 2.998.663 299.866 3.298.529

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập phiếu Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

102

Page 108: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà NộiBẢNG KÊ XUẤT CCDC

Tháng 07 năm 2011

Công trình: CT106

ĐVT: VNĐ

STT Loại CCDC

Số

lượn

g

ĐVT Tổng giá trị

Số lần

phân

bổ

Số tiền phân

bổ

1 Xe rùa 3 Cái 2.250.000 1 lần 2.250.000

2 Dàn giáo 20 Bộ 176.890.000 1 lần 176.890.000

2Đồ dùng bảo

hộ lao động30 Bộ 5.400.000 1 lần 5.400.000

Cộng 184.540.000 184.540.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2011

Người lập Đội trưởng Kế toán trưởng

103

Page 109: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK: Chi phí sản xuất chung

Số hiệu TK: 627

Công trình: CT106

Tháng 7/2011

NT

GS

Chứng từ

Diễn giải

TK

Đ

Ư

Số tiền Số dư

SHN,

TNợ Có

Nợ Có

Số dư đầu tháng 7

Số phát sinh

tháng 7

31/7 BK 31/7 Chi phí điện, 11 2.998.663

104

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 110: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

nước, tiếp khách 1

31/7BTT

L31/7

Tiền lương công

nhân quản lý đội

33

412.719.600

31/7BKN

BH31/7

Các khoản trích

theo lương

33

82.100.312

31/7

BPB

CCD

C

31/7Chi phí trả trước

ngắn hạn

15

3184.540.000

31/7BKH

TS31/7 Khấu hao TSCĐ

21

450.792.000

31/7 PKT 31/7K/c chi phí sản

xuất chung

15

4

253.150.57

5

Tổng số phát sinh253.150.575 253.150.57

5

Số dư cuối tháng

7

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản:chi phí sản xuất chung

Số hiệu: 627

Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK

Số tiền Ghi chú

SH NT Nợ Có

105

Page 111: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

đối A B C D E 1 2 G

Số dư đầu tháng

Số phát sinh trong tháng

31/7 331 31/7 Chi phí điện, nước, tiếp khách

111 2.998.663

31/7 337 31/7Chi phí trả trước ngắn hạn 153

184.540.000

31/7 338 31/7 Khấu hao TSCĐ 214 50.792.000

31/7 339 31/7 Tiền lương công nhân quản lý đội

334 12.719.600

31/7 340 31/7 Các khoản trích theo lương

338 2.100.312

31/7 343 31/7 Kết chuyển chi phí để tính giá thành

154 253.150.575

Cộng số phát sinh tháng 253.150.575

253.150.575

Số dư cuối tháng

Cộng lũy kế từ đầu quý 8

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 năm 2011.

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Kế toán tập hợp chi phí

TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO TỪNG CÔNG TRÌNH

Ghi Nợ TK 154

Công trình: CT106

ĐVT: VND

Khoả

n mục

Ghi Có các TK Ghi Nợ TK

621 622 623 627 154

Chi phí

NVLT

T

2.699.486.52

5

Chi phí

NCTT

628.261.16

4

Chi phí

sử

dụng

MTC

224.827.778

Chi phí

SXC

253.150.57

5

Tổng

cộng

3.805.726.04

2

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

106

Page 112: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên TK: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Số hiệu TK: 154

Công trình: CT106

Tháng 7/2011

NT

GS

Chứng từ

Diễn giải

TK

Đ

Ư

Số tiền Số dư

SHN,

TNợ Có

Nợ Có

Số dư đầu tháng

7

5.187.713.63

6

Số phát sinh

tháng 7

31/7PKT

7631/7 Chi phí NVLTT

62

1

2.699.486.52

5

31/7PKT

7631/7 Chi phí NCTT

62

2628.261.164

31/7PKT

7631/7

Chi phí sử dụng

MTC

62

3224.827.778

31/7PKT

7631/7 Chi phí SXC

62

7253.150.575

31/7 PKT 31/7 XĐ giá vốn 63 6.753.458.768

107

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S38- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 113: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

77 2

Cộng phát sinh3.805.726.04

2

6.753.458.768

Số dư cuối kỳ2.233.578.04

0

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 343

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Công trình: CT106

Chứng từTrích yếu

TKĐƯ Số tiền Ghi

chúSH N,T Nợ Có

Kết chuyển chi phí

- Chi phí NVLTT

- Chi phí NCTT

- Chi phí MTC

- Chi phí SXC

154

154

154

154

621

622

623

627

3.699.486.535.

628.261.164

224.827.778

253.150.575

Tổng cộng 3.805.726.042

Kèm theo: 04 chứng từ gốc

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

108

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 114: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-

BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 344

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Công trình: CT106

ĐVT: VND

Trích yếuTK đối ứng

Số tiềnGhi

chúNợ Có

632 154 6.753.458.768

Cộng 6.753.458.768

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Đã ghi sổ cái ngày 31/7/2011

Ngày 31 tháng 7 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

109

Page 115: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

SỔ CÁI

Tháng 7 năm 2011

Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Số hiệu: 154

Đơn vị tính: VNĐ

NT GS

Chứng từDiễn giải

TKDU

Số tiền Ghi chúSH NT Nợ Có

A B C D E 1 2 GSố dư đầu tháng 5.187.713.636

Số phát sinh trong tháng

31/7 343 31/7 Kết chuyển chi phí 621 2.699.486.525

622 628.261.164

623 224.827.778

627 253.150.575

31/7 344 31/7 XĐ giá vốn 632 6.753.458.768

Cộng số phát sinh tháng 3.805.726.042 6.753.458.768

Số dư cuối tháng

2.233.578.040

Cộng lũy kế từ đầu quý

110

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số S02c1- DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 116: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Sổ này có .....trang, đánh số từ trang 01 đến trang ......

- Ngày mở sổ: 01/01/2011

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 7 năm 2011.

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tớnh giỏ thành sản phẩm

Cuối quý tập hợp toàn bộ chi phí SXKD phát sinh trong kỳ tính giá thành sản phẩm

Sản phẩm dở dang

Trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp

chưa hoàn thành, chưa được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. Việc đánh giá sản phẩm dở

dang trong doanh nghiệp xây lắp phụ thuộc vào

phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và người giao

thầu.

- Nếu quy định thanh toán sau khi công trình hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm dở dang

là sản phẩm xây lắp chưa hoàn thành theo quy định và giá trị sản phẩm dở dang được tính

bằng tổng chi phí từ khi khởi công đến cuối kỳ đó.

- Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo thời điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì

sản phẩm dở dang là sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật và giá trị dở dang

được tính bằng chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình cho

những giai đoạn công việc hoàn thành, chưa hoàn thành theo chi phí dự toán hoặc giá trị dự

toán.

Chi phí thực tế KLXD dở đầu kỳ : 4.987.713.636

Chi phí KLXD thực hiện trong kỳ : 3.805.726.042

Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao :7.658.640.294

Chi phÝ thùc

tÕ KLXL dë

dang cuèi kú

cña c«ng

tr×nh, h¹ng

môc c«ng

= Chi phÝ thùc tÕ

KLXL dë dang

®Çu kú

+

Chi phÝ thùc tÕ

KLXL thùc hiÖn

trong kú

X Gi¸ trÞ dù

to¸n khèi l-

îng x©y

l¾p dë dang

cuèi kú

Gi¸ trÞ dù to¸n cña

KLXL hoµn thµnh

bµn giao

+ Gi¸ trÞ dù to¸n KLXL

dë dang cuèi kú

111

Page 117: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

tr×nh 5.987.713.636 +3.805.726.042

= x 2.299.258.030

6.958.640.294 +2.299.258.030

= 2.233.578.040

Công ty tính giá thành theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp

Giá thành sản phẩm hoàn thành =5.187.713.636 +4.358.148.091 – 2.233.578.040

=6.753.458.768

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH

Tháng 7 năm 2011

Công trình CT106

Khoản mục Ddk C DckTổng giá thành

Z

Giá

thành

đơn vị

z

CPNVL5.187.713.6

36

2.699.486.52

52.233.578.040 5.647.219.251

CPNC628.261.16

4628.261.164

CPSXC224.827.77

8224.827.778

CPMTC 253.150.575 253.150.575

Cộng5.187.713.6

36

3.805.726.04

22.233.578.040 6.753.458.768

112

Page 118: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Đơn vị: Công ty TNHH thương mại kỹ

thuật Minh Thành

Địa chỉ: Lô Số 3 Lê Đức Thọ-Mễ Trì – Từ Liêm – Hà Nội

Mẫu số: S02b-DN

(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ DĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Tháng 7 năm 2011

Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền

Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày

tháng

330 31/7 1.850.000.000 338 31/7 84.473.351

331 31/7 1.955.413.962 339 31/7 415.060.000

332 31/7 6.920.650.000 340 31/7 135.351.070

333 31/7 4.750.650.000 341 31/7 281.000.000

334 31/7 3.927.165.087 342 31/7 391.086.000

335 31/7 2.699.486.526 343 31/7 3.805.726.042

336 31/7 376.355.000 344 31/7 6.753.458.768

337 31/7 184.540.000

Cộng 22.436.533.303 Cộng 34.208.885.326

113

Page 119: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Người ghi sổ

(ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

Giám đốc

(ký, họ tên)

CHƯƠNG 3MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

TẠI CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH

3.1.Tổ chức công tác kế toán của công ty

114

Page 120: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng

tới mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy, yêu cầu đặt ra với các chủ doanh nghiệp là phải

cải tiến phương thức hoạt động, cải tiến cách thức quản lý phù hợp với đặc điểm riêng của

đơn vị mình trên cơ sở những quy định của Nhà nước, quản lý và sử dụng tốt các loại tài sản,

lao động, vật tư tiền vốn....sẽ làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm tạo điều kiện

cho doanh nghiệp thu được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty, để quản lý hiệu quả hoạt động

sản xuất kinh doanh ngoài công cụ quản lý khác thì kế toán là một công cụ quản lý hiệu

nghiệm.Do vậy công tác hạch toán kế toán được quan tâm đặc biệt, tổ chức kế toán là ghi

chép, phân loại tổng hợp các nghiệp vụ theo nội dung phương pháp khoa học riêng của kế

toán, phù hợp với quy mô, đặc điểm và tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhằm phát

huy vai trò chức năng của kế toán trong công tác quản lý kinh tế của công ty, phản ánh cho

giám đốc quá trình hình thành và vận động tài sản của công ty.

Quan hệ giữa người lao động trong bộ máy kế toán được thể hiện theo kiểu trực tiếp :

Bộ máy kế toán hoạt động theo phương thức trực tiếp nghĩa là kế toán trưởng là người trực

tiếp điều hành các nhân viên kế toán phần hành không qua trung gian nhận lệnh. Với cách tổ

chức này mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản , thực hiện trong một

cấp kế toán tập trung . Bộ máy kế toán của công ty đã thực hiện đầy đủ các giai đoạn của quá

trình hạch toán, từ khâu chứng từ, ghi sổ kế toán đến lập hệ thông báo cáo kế toán.Công ty áp

dụng phần mềm kế toán do vậy giúp cho công tác kế toán được đơn giản hơn rất nhiều, việc

ghi chép trở nên khoa học hơn.

Quy định chung đối với các nhân viên phòng kế toán là : Thực hiện nghiêm chỉnh các

quy định trong luật kế toán số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.

Chủ động phối hợp đối chiếu số liệu với các phòng ban của công ty, chủ động phối hợp với

nhau để hoàn thành tốt công việc được giao, tự chịu ttrách nhiệm về công được phân công.

3.1.1.Ưu điểm Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế công tác kế toán nói chung, công tác tập hợp

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH TM KT MINH THÀNH nói

riêng em nhận thấy : Là đơn vị hạch toán trực thuộc nhưng công tác tổ chức, sản xuất, tổ

chức hạch toán được tiến hành hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện kinh tế hiện nay.

* Về bộ máy quản lý của công ty : Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng khoa học,

115

Page 121: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

hợp lý và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thi trường hiện nay. Ban giám đốc

công ty và các cán bộ quản lý tích cực quan tâm tới chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và

chấp hành đúng chế độ quy định của nhà nước trong việc quản lý công ty nói chung và quản

lý tài chính nói riêng. Hoạt động giữa các phòng ban hiệu quả, nhịp nhàng, cung cấp kịp thời,

đầy đủ các thông tin cần thiết cho Ban giám đốc, để từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn.

* Về tổ chức bộ máy kế toán : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, khoa học,

phù hợp với đặc điểm của công ty, vừa phát huy được năng lực của nhân viên vừa tạo điều

kiện để quản lý thông tin hiệu quả. Các phần hành kế toán được tổ chức phù hợp, phân công

phân nhiệm rã ràng và có quan hệ mật thiết với nhau làm luồng thông tin lưu chuyển dễ dàng,

tạo hiệu quả tôt nhất trong công việc. Với sự quản lý của trưởng phòng kế toán, phòng tài

chính kế toán của công ty đã làm tốt nhiệm vụ quản lý và cung cấp thông tin cho ban lãnh

đạo để đưa ra các quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Về tài khoản sử dụng : Cùng với thời gian khi có sự sửa đổi bổ sung công ty cũng áp

dụng kịp thời các chế độ của nhà nước gần nhất là chế độ kế toán được áp dụng theo

QĐ15/BTC ngày 20/03/2006, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi chi phí sản xuất và

tính giá thành sản phẩm. Đây cũng là một bước chuyển biến rất kịp thời trong lĩmh vực hạch

toán kế toán của công ty.

Hệ thống tài khoản kế toán đã được mã hoá, cài đặt trên phần mềm của máy tạo điều

kiện thuận lợi cho việc hạch toán kế toán, lưu giữ các số liệu thông tin, đồng thời hệ thống sổ

sách, số liệu rã ràng, rành mạch, chính xác. Việc đối chiếu, kiểm tra được thuận lợi, thường

xuyên và các thông tin đảm bảo kịp thời khi lãnh đạo cần.

* Chứng từ sổ sách kế toán : Các chứng từ sổ sách kế toán được quản lý chặt chẽ, phân

công rõ ràng trách nhiệm cho cá nhân giữ và ghi sổ, mỗi kế toán viên đều có trách nhiệm đối

việc ghi chép sổ sách kế toán của tài khoản mình đang giữ. Chứng từ sổ sách đã được Công

ty đăng ký, có đầy đủ các thông tin cần thiết, cũng như đầy đủ tính chất pháp lý. Các chỉ tiêu

phản ánh trên chứng từ tương đối rõ ràng, đầy đủ đối với sự thực nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm mà công ty đã đạt được, tuy nhiên vế công tác kế toán nói

chung và công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai công ty

TNHH TM KT MINH THÀNH nói riêng vẫn còn một số nhược điểm như sau:

- Chứng từ kế toán đôi khi còn ghi chưa đầy đủ các yếu tố phản ánh trên chứng từ như :

Ngày tháng chứng từ, chữ ký người mua hàng, …

116

Page 122: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

- Số chứng từ ghi sổ không thống nhất và không theo nguyên tắc nà còn mang tính tuỳ ý.

- Sổ sách còn trùng lặp giữa thủ công và vi tính, phần nào phản ánh trình độ kế toán viên

còn hạn chế trong lĩnh vực sử dụng công nghệ thông tin.

- Hạch toán đôi khi còn chưa đúng đối tượng chịu chi phí làn giá thành từng khoản mục

phản ánh chưa chính xác.

- Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán hạch toán chưa đúng tính chất tài khoản do

vậy làm sai lệch thông tin.

- Tiền thuế GTGT được khấu trừ do quá thời gian quy định của bộ tài chính. Công ty

thường hạch toán vào giá thành, tuy làm giá thành tăng không đáng kể nhưng không đúng với

chế độ kế toán tài chính quy định.

- Việc xác định đối tượng để phân bổ tiền lương và đối tượng phân bổ BHXH, BHYT,

BHTN, KPCĐ chưa chính xác và không thống nhất mà chỉ mang tính chất tương đối.

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH TM

KT MINH THÀNH

Trong bất kỳ một lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào thì giá thành vẫn được coi là

vấn đề quan trọng nhất, mấu chốt nhất ảnh hưởng đến sự hưng thịnh hay suy vong của mọi

doanh nghiệp. Một trong những giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp là mục tiêu hạ giá thành sản phẩm và công ty TNHH TM KT MINH

THÀNH cũng không nằm ngoài quy luật đó.

3. 2.1. Giải pháp đối với vật tư, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TM KT MINH THÀNH Công ty cần khảo sát và tìm hiểu nguồn nguyên liệu tốt và đạt tiêu chuẩn nhưng giá cả

phải phù hợp. Vì công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn nên với nguồn

nguyên liệu tôt giá cả phải chăng se làm vừa lòng nhiều khách hàng .

Nên tìm hiểu để tìm được nguồn cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định và hạn chế sự tăng

giá thành để giá ổn định và chí phí đầu vào không bị tăng.

Tiền điện dùng cho sửa chữa lớn nên hạch toán vào chi phí sửa chữa lớn để phản ánh

đúng giá trị, không nên hạch toán vào TK 627 mà nên thông qua TK142 để phân bổ dần cho

các kì kế toán.

3.2.2 Giải pháp đối với công tác quản trị của công ty.

Kế toán quản trị là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị kiểm soát quá trình sản xuất,

đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp để có các quyết định phù

117

Page 123: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

hợp và hiệu quả.

Kế toán quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán nhằm cung cấp các thông

tin về chi phí, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch, kiểm soát, đánh giá hoạt động và ra quyết

định trong nội bộ tổ chức.

Công ty nên tổ chức công tác kế toán quản trị nói chung và kế toán quản trị chi phí và

tính giá thành sản phẩm nói riêng nhằm đạt được hiệu quả quản lý cao nhất, cung cấp đầy đủ

thông tin cho quản lý.

3.2.3 Giải pháp đối với các yếu tố khác * Chế độ chứng từ kế toán : Nhất thiết phải thực hiện các yếu tố thể hiện trên mẫu in sẵn

của chứng từ, tránh để tình trạng chứng từ thiếu yếu tố ngày tháng lập, số chứng từ, địa chỉ

khách hàng, chữ ký người nhận…

* Chế độ sổ kế toán : Không nên mở sổ sách bằng phương pháp thủ công ( vì tất cả các

chương trình đã được cài trên hệ thống máy tính ) vừa lãng phí thời gian, vừa không khoa

học. Vì thế kế toán viên cần nâng cao nghiệp vụ của mình cho phù hợp với sự phát triển

chung của công ty.

Chứng từ phát sinh từng ngày sau khi kiểm tra chính xác, hợp lệ, kế toán nên phản ánh

các nghiệp vụ kinh tế vào máy tính để có được các thông tin nhanh nhất.

* Tài khoản sử dụng :

- Các tài khoản phải trả như : tiền ăn ca theo chế độ của CNSX phải hạch toán vào khoản

mục chi phí NCTT, của NVPX phản ánh vào khoản mục chi phí SXC… nhưng ở đây tiền ăn

ca cho công nhân toàn công ty lại hạch toán hết vào chi phí sản xuất chung. Việc phản ánh

như vậy là chưa đúng tính chất tài khoản, đúng thông tin và hợp lý theo quy định của Bộ tài

chính.

4.1 .Kiến nghị.

Theo em, để doanh nghiệp nâng cao tính tự chủ, năng động và trách nhiệm dám nghĩ,

dám làm trong công tác kinh doanh đúng vơi quy luật cạnh tranh trong nền hinh tế thi trường

thì biện pháp hữu hiệu nhất là nghiên cứu tiến tới cho công ty tham gia vào thị trường với khả

năng cạnh tranh cao là chào hàng. Để mỗi công ty phải tăng tính chủ động, tích cực trong

việc tổ chức vận hành và sửa chữa để khai thác tốt nhất năng lực thiết bị hiện có, thực hiện

tốt nhất các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hợp lý hoá trong sản xuất gắn thu nhập của người lao

động vơi kết quả sản xuất của công ty để tư đó thúc đẩy tăng cường việc tiết kiệm chi phí đến

mỗi người trong mọi lúc, mọi nơi, mọi lĩnh vực.

118

Page 124: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

Công ty cần chuẩn bi sẵn sàng các nguồn lực cần thiết về tài chính cũng như nhân lực,

Công ty phải có đội nhũ cán bộ công nhân viên đủ năng lực cũng như trình độ và trách nhiệm

đảm nhiệm tốt nhiệm vụ một cách nhanh chóng. Có như vậy hạch toán chi phí sản xuất mới

chính xác, tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm.

Công ty cần tăng cường thực hiện những biện pháp về quản trị trong công ty.

Trong công tác kế toán, việc lập dự toán ngoài việc để so sánh kất quả thực hiện được, phòng

kế toán cần phân tích thêm về nguyên nhân cũng như tác động của những biền động về kế

toán trong kỳ. Từ đó, để cung cấp thông tin phục vụ cho quản lý cụ thể như sau :

- Để phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu hạ chi phí, giảm giá thành, kế toán có thể

phân tích giá thành theo các khoản mục chi phí . Hàng năm, Công ty nên tiến hành phân tích

mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, để từ đó thấy được mối quan hệ cũng như

tác động giữa các nhân tố giá bán, sản lượng, chi phí cố định, chi phí biến đổi và lợi nhuận

của công ty. Thực hiện tốt việc phân tích mối quan hệ này, công ty có thể chủ động đưa ra

các giái pháp nhằm tiết kiệm chi phí, sử dụng có hiệu quả tốt nhất các yếu tố sản xuất, nâng

cao hiệu quả hoạt động của công ty.

- Bên cạnh đó, công ty cần tăng cường về quản trị nhân lực, nhằm nâng cao tinh thần trách

nhiệm trong công tác kế toán, để công tác kế toán ngày càng hoàn thiện hơn.

Muốn có được nguồn nhân lực hiệu quả như vậy công ty cần phải cỏ đủ nguồn nhân lực về

tài chính, đầu tư bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên cũng

như đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doa cũng như hoạt

động quản lý đạt hiệu quả tốt.

LỜI KẾT

Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty TNHH TM KT MINH

THÀNH, em nhận thấy rõ tầm quan trọng của bộ máy tổ chức công tác kế toán tại công ty.

Vì thông tin mà kế toán xử lý và lưu trữ giúp công ty quản lý được tình hình nguyên vật liệu ,

119

Page 125: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

tài sản cố định, các khoản tiền thanh toán...Như vậy, tổ chức công tác kế toán đóng vai trò rất

quan trọng là nhu cầu tất yếu của công tác quản lý doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại

Công ty, được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong phòng tài chính kế toán và giáo

viên hướng dẫn, em đã có được những kiến thức thực tế về công tác kế toán trong doanh

nghiệp.

Tuy nhiên do trình độ và thời gian thực tập còn nhiều hạn chế, báo cáo này mới chỉ đi

vào tìm hiểu một số vấn đề chủ yếu và còn nhiều thiếu sót. Em kính mong được sự đóng góp,

chỉ bảo của thầy cô giáo và các anh chị trong phòng tài chính kế toán để đề tài được hoàn

thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô giáo HOÀNG THỊ HỒNG LÊ , cô

giáoNGUYỄN HOÀNG LAN cùng các thầy, cô giáo khoa Kế Toán trường Đại Học Công

Nghệ Giao Thông Vận Tải, cảm ơn các anh chị trong phòng Tài chính – kế toán công ty

TNHH TM KT MINH THÀNH đã giúp em hoàn thành báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................1

CHƯƠNG I:..........................................................................................................3

120

Page 126: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT MINH

THÀNH.................................................................................................................3

1.1.Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.........................................3

1.2.Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp................................................................4

1.2.1.Cơ cấu tổ chức........................................................................................4

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban..................................................6

1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh..................................6

1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của phòng vật tư.........................................6

1.2.2. 3. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Tài chính – Kế toán.................6

1.2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật dự án............................7

1.2.2.5. Chức năng, nhiêm vụ của phòng Hành chính nhân sự...................8

1.2.2.6.Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng đại diện.................................9

1.3. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp...................................................10

1.4. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô sản xuất, lĩnh vực kinh doanh của doanh

nghiệp...............................................................................................................12

1.5. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.............................................13

1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán...........................................................13

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán.......................................................14

1.5.3. Chế độ, phương pháp kế toán công ty áp dụng...................................15

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI..............................19

CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH.......................................................19

2.1 kế toán vật liệu công cụ -dụng cụ..............................................................19

121

Page 127: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

2.1.1 phân loại và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ..................................19

2.1.1.1 phân loại vật liệu, công cụ dụng cụ................................................19

2.1.1.2 Nguyên tắc đánh giá.......................................................................19

2.1.2 kế toán nguyên vật liệu........................................................................22

2.1.3 Kế toán công cụ dụng cụ.....................................................................32

2.2 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH................................................................39

2.2.1. Đặc điểm, phân loại Tài sản cố định của công ty...............................39

2.2.2. Đánh giá về tài sản cố định:................................................................39

2.2.3.1. Trường hợp tăng tài sản cố định...................................................41

3.1 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................50

3.1.1 Đặc điểm............................................................................................50

4.1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán..........................................70

4.1.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền........................................................70

4.1.2 kế toán tiền mặt....................................................................................70

4.1.1.3 kế toán sử dụng.............................................................................71

4.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng..................................................................79

4.1.4 kế toán các khoản phải trả....................................................................77

5.1 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..................................80

122

Page 128: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

5.1.1 Đặc điểm..............................................................................................80

5.2 Trình tự luân chuyển chứng từ...................................................................81

2.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh........................115

CHƯƠNG 3.......................................................................................................119

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN..........................119

TẠI CÔNG TY TNHH TM KT MINH THÀNH..............................................119

3.1.Tổ chức công tác kế toán của công ty......................................................119

3.1.1.Ưu điểm..............................................................................................119

3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................120

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH TM KT

MINH THÀNH..............................................................................................121

3. 2.1. Giải pháp đối với vật tư, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH TM KT MINH

THÀNH.......................................................................................................121

3.2.2 Giải pháp đối với công tác quản trị của công ty..................................122

3.2.3 Giải pháp đối với các yếu tố khác....................................................122

4.1 .Kiến nghị....................................................................................................122

LỜI KẾT............................................................................................................124

MỤC LỤC.........................................................................................................125

123

Page 129: Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật Minh Thành

124