Upload
son-la
View
10.748
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
Nguồn vốn dài hạn- Nguồn vốn chủ sở hữu
NHÓM 5
Nội dung
Kết luận
Liên hệ thực tiễn
Phát hành cổ phiếu thường
Lợi nhuận hàng năm để lại
Khái quát về nguồn vốn dài hạn
1. Khái quát về nguồn vốn dài hạn
Là các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng hài hạn (lớn hơn 1 năm) vào hoạt động kinh doanh.
Khái niệm
Cách xác định
Phân loại
Nguồn vốn dài hạn = VCSH + Nợ dài hạn
1. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp • Phần lợi nhuận hàng năm để lại• Số tiền khấu hao tài sản cố định
được tích lũy hàng năm• Phát hành cổ phiếu
2. Nguồn tài trợ từ vay nợ
2. Lợi nhuận hàng năm để lại
2.1 Nội dung
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Phân loại
2.1.3 Vai trò
2.1.4 Nhân tố ảnh hưởng
2.2 Ưu điểm và nhược điểm
2. Lợi nhuận hàng năm để lại
2.1.1 Khái niệmLợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của DN.
Lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần:• Trả cổ tức cho cổ đông• Giữ lại để tái đầu tư vào hoạt động SX-KD của công ty
Lợi nhuận giữ lại ban đầu
Lợi nhuận giữ lại = + Thu nhập ròng – Cổ tức
2. Lợi nhuận để lại hàng năm
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Phân loại
Lợi nhuận khác
2. Lợi nhuận hàng năm để lại
Người lao động
Nhà nước
• Phản ánh tình hình tài chính của DN
• Điều kiện quan trọng đảm bảo khả năng thanh toán
• Đảm bảo tái SX mở rộng
• Căn cứ đánh giá năng lực quản lý và điều hành KD
Lợi nhuận cao tăng thu nhập người lao động cải thiện đời sống, kích thích trí sáng tạo, phát huy hết khả năng của nhân viên
• Phản ánh hiệu quả sản xuất của nền KT
• Tiến hành tính thuế TNDN tăng ngân sách
• Là nguồn tài chính để tiến hành tái SX mở rộng, phát triển KTXH, củng cố an ninh, nâng cao đời sống nhân dân
Doanh nghiệp
2.1.3 Vai trò
Kế hoạch tăng vốn trong tương lai
Lợi nhuận đạt được
Nhân tố ảnh hưởng
Quyền kiểm soát của công ty đối với cổ đông thường
2. Lợi nhuận để lại hàng năm
Chính sách phân phối lợi nhuận của Nhà nước và DN
Khả năng tiếp cận thị trường vốn
Khả năng sinh lời của dự án đầu tư từ LN giữ lại
2. Lợi nhuận để lại hàng năm
Chi phí huy động vốn thấp,Nguồn vốn an toàn
DN không bị phụ thuộc vào bên ngoài
Dễ dàng hơn trong các quan hệ tín dụng
Giảm tỷ suất sinh lợi của vốn tư có
Phải xem xét chi phí cơ hội
Tạo cơ hội cho DN có đượcLN cao hơn trong năm sau
Ưu điểm Nhược điểm
3. Phát hành cổ phiếu thường
3.1 Nội dung
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Hình thức phát hành
3.2 Ưu điểm và nhược điểm
3.2.1 Ưu điểm
3.2.2 Nhược điểm
3. Phát hành cổ phiếu thường
3.1.1 Khái niệm • Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu vĩnh viễn trong công ty bởi không có sự dự liệu trước thời gian đáo hạn của nó và cho phép người chủ sở hữu được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty CP
Cổ phiếu thường
• Người sở hữu cổ phiếu thườngCổ đông thường
• Giá trị ghi trên bề mặt cổ phiếu khi mới phát hànhMệnh giá
• Giá cả cổ phiếu bán trên thị trườngThị giá
• Trị giá cổ phiếu được phản ánh trong số sách công ty
Giá trị ghi sổ
3. Phát hành cổ phiếu thường
1
Phát hành cổ phiếu mới với việc giành quyền mua ưu tiên cho cổ đông
2
Phát hành cổ phiếu mới bằng cách chào bán cho người thứ ba
3
Phát hành rộng rãi cổ phiếu mới ra công chúng bằng việc chào bán công khai
3.1.2 Hình thức phát hành
3. Phát hành cổ phiếu thường
1. Phát hành cổ phiếu mới với việc giành quyền mua ưu tiên cho cổ đông
• Quyền ưu tiên mua cổ phần là quyền mà công ty cho phép cổ đông của
họ quyền đăng ký mua cổ phần mới với giá thấp hơn giá bán trên thị
trường.
• Công ty cho phép cổ đông đăng ký theo tỷ lệ phần trăm số cổ phần mà
họ đang sở hữu
3. Phát hành cổ phiếu thường
1. Phát hành cổ phiếu mới với việc giành quyền mua ưu tiên cho cổ đông
Mục đích:
Bảo vệ quyền lợi của các cổ đông hiện hành
Duy trì và giữ vững tỉ lệ sở hữu hiện hành cho các cổ đông
hiện hành
Bảo vệ quyền kiểm soát công ty cho các cổ đông hiện hành
Tránh thiệt hại về sụt giá của cổ phiếu trên thị trường khi phát
hành cổ phiếu mới
Xác định số CP mới cần phát hành và số quyền cần thiết để mua 1 CP mới
Ấn định số lượng vốn cần huy động và giá phát hành 1 cố phiếu
Số lượng cổ phiếu mới cần phát hành =
Số tiền cần huy động
Giá ghi bán một cổ phiếu
Số quyền cần thiết để mua được một cổ phiếu mới
=Số cổ phiếu cũ
Số cổ phiếu mới
1. Phát hành cổ phiếu mới với việc giành quyền mua ưu tiên cho cổ đông
3. Phát hành cổ phiếu thường
3. Phát hành cổ phiếu thường
1. Phát hành cổ phiếu mới với việc giành quyền mua ưu tiên cho cổ đông
R =
Pe - Pu
N
Trong đó:
R: giá trị lý thuyết một quyền mua
Pe: thị giá cổ phiếu sau khi hoàn thành việc phát
hành cổ phiếu mới
Pu: giá bán ưu đãi của 1 cổ phiếu
N: số quyền mua hoặc số cổ phiếu cũ cần thiết để
được mua cổ phiếu mới
3. Phát hành cổ phiếu thường
1. Phát hành cổ phiếu mới bằng cách bán cho người thứ ba
Đối tượng: Người có quan hệ mật thiết với công ty: người lao
động, đối tác kinh doanh,…
Mục đích:
Giúp công ty tăng thêm nguồn vốn kinh doanh
Tạo sư gắn bó chặt chẽ giữa công ty với những người thường
xuyên có quan hệ với công ty
3. Phát hành cổ phiếu thường
1. Phát hành rộng rãi cổ phiếu mới bằng việc chào bán công khai
Mục đích:
Tăng vốn chủ sở hữu cho công ty
Tăng mức độ vững chắc về mặt tài chính
Không bắt buộc phải trả chi phí cho việc sử dụng vốn
Sử dụng vốn linh hoạt
Không chịu sức ép nợ nần, giảm nguy cơ phải tổ chức lại hay phá sản
3. Phát hành cổ phiếu thường
NHƯỢC ĐIỂMƯU ĐiỂM
• Giúp DN huy động vốn khi thành lập hoặc mở rộng kinh doanh
• DN không phải chịu gánh nặng về cổ tức cố định
• Không tồn tại nguy cơ rủi ro hoàn vốn
• Cổ phiếu thường hứa hẹn mang lại lợi tức cao hơn cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu
• Tạo cho nhà đầu tư một hàng rào chắc chắn hơn để chống đỡ lạm phát không dư kiến được
• Phát hành cổ phiếu mới ra công chúng gây bất lợi cho cổ đông hiện hành
• Chi phí phát hành cổ phiếu thường cao hơn cổ phiếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu
• Lợi tức cổ phiếu không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế
• Cổ phiếu thường không ổn định, rủi ro cao
Thực trạng
Xu hướng
Nguyên nhân
Giải pháp4
1
2
3
4. Liên hệ thực tiễn
4. Liên hệ thực tiễn
Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân:• 1999- 2002: 1,32 lần• 2007 số liệu thu thập từ 114 DN niêm yết trên HSX là 1,2 lần• Quý II/2012: số liệu của 647 công ty phi tài chính lên tới 1,53 lần
Tỷ lệ này tại các tập đoàn, tổng công ty nhà nước chiếm tới hơn 1,73 lần, cao hơn mức bình quân 1,5 lần của các doanh nghiệp niêm yết nói chung.
4. Liên hệ thực tiễn
Lợi nhuận để lại
Doanh nghiệp tư nhân:
• Số lượng doanh nghiệp tư nhân trong bảng xếp hạng VNR500 tăng liên
tục từ năm 2007 tới 2011 từ 118 lên 188 doanh nghiệp.
• Tuy vậy, tỉ suất lợi nhuận của khối doanh nghiệp này lại giảm liên tục, thể
hiện : ROA của doanh nghiệp tư nhân giảm từ 3,1% năm 2007 xuống còn
2,4% năm 2011, ROE giảm từ 34,9% năm 2007 xuống 16% năm 2011
Nguyên nhân:
• Lạm phát, lãi suất ngân hàng liên tục tăng cao
• Sự chậm trễ trong việc cấp đất, giải phóng mặt bằng mở rộng sản
xuất kinh doanh
• Nhu cầu đòi tăng lương của công nhân
• Giá các yếu tố đầu vào tăng liên tục: điện, xăng, dầu
• Chi phí giao dịch tăng đáng kể
4. Liên hệ thực tiễn
Lợi nhuận để lạiĐối với doanh nghiệp nhà nước :Chỉ số ROA thậm chí còn tăng từ mức 3,7% năm 2007 lên mức 5,2% năm 2010, sau đó mới giảm xuống còn 2,7% năm 2011.
Nguyên nhân:
Họ có đất đai nên không phải đi thuê
Được ưu đãi vay vốn tín dụng với điều kiện
thuận lợi hơn
Độc quyền ở một số ngành kinh doanh
11
44
Phát hành cổ phiếu vì thiếu vốn• Theo báo cáo sơ kết 6 tháng 2012 của UBCK nhà nước có 580
triệu CP được chào bán tương đương 5.468 tỷ đồng• Vốn huy động qua phát hành CP giảm so với 2011
Huy động vốn quy phát hành CP chưa hiệu quả• Hoạt động phát hành CP của DN diễn ra lặng lẽ• Thị trường OTC ngày càng bị thu hẹp cả về thanh
khoản và giá trị
Doanh nghiệp niêm ít ngày càng ít• Đầu 2012 trên sàn HSX có 8 DN niêm yết mới, giảm
nhiều so với năm 2011 (30 DN)
22
33
Nhiều DN phát hành cổ phiếu dưới mệnh giá• Năm 2009, Công ty CP nước giải khát Sài Gòn phát hành 20
triệu CP dưới mệnh giá (giá 7.520 đồng/CP)
4. Liên hệ thực tiễn
4. Liên hệ thực tiễn
Nguyên nhân
GIÁ
CỬA PHÁT HÀNH
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Tăng doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Hạ giá thành sản phẩm
4. Liên hệ thực tiễn
Giải pháp
Giải pháp
Nhà nướcDoanh nghiệp
Nhà đầu tư
4. Liên hệ thực tiễn
Tăng hiệu quả phát hành cổ phiếu
Bán hết cổ phiếu với giá cao hơn giá khởi điểm, thu hút nhiều nhà đầu tư, cổ đông chiến lược mới
Tiếp cận thuận lợi, đầy đủ với các thông tin liên quan đến cổ phiếu đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả
Thưc hiện tốt vai trò quản lý, đảm bảo sư ổn định và phát triển lành mạnh của TTCK
5. Kết luận
Quyết định nguồn vốn là một quyết định quan trọng trong quản trị tài
chính. Hiện nay, với sư phát triển đa dạng, phong phú của các nguồn
vốn dài hạn đòi hỏi các nhà quản trị tài chính cần cân nhắc kỹ trước
khi đưa ra quyết định. Khi lưa chọn một nguồn tài trợ dài hạn nào đó
phải dưa trên cơ sở xem xét đến chi phí huy động vốn, những điểm
lợi và bất lợi của việc huy động nguồn vốn đó để trang trải chi phí
huy động làm sao đạt được hiệu quả vốn tốt nhất cho doanh nghiệp
LOGO
Click to edit company slogan .
NHÓM 5