33
Ths. Bs. Hoàng Minh Tú

[Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân thầy tú

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Giải phẫu

Citation preview

Page 1: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Ths. Bs. Hoàng Minh Tú

Page 2: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

MỤC TIÊU

Mô tả giới hạn các vùng và các lớp cơ vùng cẳng chân, chức năng và TK chi phối các cơ đó

Mô tả bó mạch và TK vùng cẳng chân. Vẽ thiết đồ ngang 1/3 giữa cẳng chân.

Page 3: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

ĐẠI CƯƠNG Giới hạn:

Ở phía trên bởi đường vòng qua dưới lồi củ chày.

Ở phía dưới bởi đường vòng qua hai mắt cá.

Phân chia:Màng gian cốt cẳng chân.Vách gian cơ trướcVách gian cơ sau cẳng

chânCẳng chân trước: khu cơ

trước và ngoàiCẳng chân sau: khu sau

Page 4: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: LỚP NÔNG

Da và tổ chức dưới da: Mỏng và ít di động

Mạc nông: liên tiếp với mạc đùi, Phía trong bám sát mặt

trong xương chày Phía ngoài dính với vách

gian cơ trước và sau

TK nông: TK hiển và mác nông.

TM nông: TM hiển lớn: nhận nhiều

nhánh TM nông vùng cẳng chân và cho nhánh nối với TM hiển bé.

Page 5: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

3 hoặc 4 cơ Động tác: duỗi bàn – ngón

chân, nghiêng trong, nghiêng ngoài bàn chân

TK: TK mác sâu Mạch máu: ĐM, TM chày

trước. Tất cả các cơ khi qua cổ

chân đều được giữ bởi mạc giữ gân duỗi trên và dưới

VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: LỚP SÂUCƠ KHU TRƯỚC

Page 6: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ chày trước:Nguyên ủy: LC ngoài x.

chày, 2/3 trên ngoài, màng gian cốt, mạc nông cẳng chân.

Bám tận: xương chêm trong, nền xương đốt bàn I.

Động tác: duỗi và nghiêng trong bàn chân.

VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: LỚP SÂUCƠ KHU TRƯỚC

Page 7: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ duỗi ngón cái dài:Nguyên ủy: 1/3 giữa mặt

trong xương mác và màng gian cốt

Bám tận: chạy dọc theo cạnh ngoài cơ chày trước đến nền đốt xa ngón cái.

Động tác: duỗi bàn chân, duỗi ngón cái

CƠ KHU TRƯỚC

Page 8: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ duỗi các ngón chân dài:Nguyên ủy: LC ngoài x. chày,

¾ trên mặt trong x. mác, màng gian cốt, vách gian cơ trước và mạc nông.

Bám tận: 4 gân, mỗi gân chia làm 3 trẽ: ○ Trước: nền đốt giữa○ Hai trẽ bên: nền đốt xa.

Động tác: duỗi bàn chân, duỗi ngón chân II, III, IV và V, nghiêng ngoài bàn chân.

CƠ KHU TRƯỚC

Page 9: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ mác ba:Nguyên ủy: 1/3 dưới mặt

trong x. mác, màng gian cốt, vách gian cơ trước.

Bám tận: nền xương đốt bàn chân V.

Động tác: duỗi bàn chân, nghiêng ngoài bàn chân.

CƠ KHU TRƯỚC

Page 10: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

2 cơ: cơ mác dài và cơ mác ngắn

TK: mác nông chi phối

Mạch máu: các nhánh cơ của ĐM chày trước.

CƠ KHU NGOÀI

Page 11: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ mác dài:Nguyên ủy:○ Trước: chỏm x. mác○ Sau: mặt ngoài x. mác và

vách gian cơ sau.

Đường đi và bám tận:○ Sau mắt cá ngoài, dưới

mạc giữ các cơ mác trên và mác dưới đến rãnh gân cơ mác dài của xương gót và xương hộp.

○ Bám tận vào xương chêm trong và nền xương đốt bàn I.

Động tác: gấp và nghiêng ngoài bàn chân, giữ vững vòm gan chân.

CƠ KHU NGOÀI

Page 12: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ mác ngắn:Nguyên ủy: 2/3 dưới

mặt ngoài x. mác, vách gian cơ trước và sau.

Đường đi và bám tận:○ Sau mắt cá ngoài, dưới

mạc giữ cơ mác trên và mác dưới, trước gân cơ mác dài đến

○ Bám tận: nền x. đốt bàn V.

Động tác: gấp bàn chân.

CƠ KHU NGOÀI

Page 13: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

ĐM chày trước:Xuất phát: bờ dưới cơ

khoeoTận cùng: đến khớp

cổ chân thì đổi tên thành ĐM mu chân.

ĐM CHÀY TRƯỚC

Page 14: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Đường đi và liên quanỞ vùng cẳng chân sau:

từ bờ dưới cơ khoeo, ĐM chạy ra trước giữa hai đầu cơ chày sau đến bờ trên màng gian cốt để ra khu trước.

ĐM CHÀY TRƯỚC

Page 15: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Đường đi và liên quan Ở 2/3 trên vùng cẳng chân trước:○ Trên màng gian cốt,○ Phía trong: cơ chày trước○ Phía trước ngoài: cơ duỗi các

ngón chân dài và duỗi ngón cái dài.

Ở 1/3 dưới vùng cẳng chân trước:○ Trên xương chày và khớp cổ

chân.○ Bắt chéo gân cơ duỗi ngón cái

dài.○ TK mác sâu xuyên qua cơ duỗi

các ngón chân dài đến khu trước, bắt chéo trước rồi vào trong ĐM.

Trên da: đường vạch từ điểm giữa lồi củ chày đến giữa hai mắt cá.

ĐM CHÀY TRƯỚC

Page 16: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Phân nhánh:ĐM quặt ngược chày sauĐM quặt ngược chày trướcĐM mắt cá trước ngoài.ĐM mắt cá trước trong

VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: ĐMĐM CHÀY TRƯỚC

Page 17: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Hai TM chày trước nhận máu từ mạng mạch mu chân đi cùng ĐM chày trước đổ vào TM khoeo

TM CHÀY TRƯỚC

Page 18: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Nguyên ủy : Xuất phát từ sự chia nhánh của TK mác chung ngay chỏm xương mác rồi cho hai nhánh tận: TK mác sâu và nông

Đường đi: xuyên qua đầu trên cơ duỗi các ngón chân dài đến khe giữa cơ này và cơ chày trước. Sau đó TK đi cùng với ĐM chày trước để tới dưới mạc giữ gân duỗi và xuống bàn chân.

Phân nhánh: Các nhánh cơ: vận động tất cả các cơ

khu cơ trước. Các nhánh TK mu ngón chân cái

ngoài và TK mu ngón chân II trong để chi phối cảm giác cho kẽ giữa ngón chân I và II.

VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: TKTK MÁC SÂU

Page 19: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Nguyên ủy: TK mác chung

Đường đi: Giữa cơ duỗi các ngón chân dài

và các cơ mác hoặc đi dọc giữa 2 đầu của cơ mác dài rồi đi dần ra nông

Chi phối cảm giác cho phần dưới khu cẳng chân trước và mu chân.

Phân nhánh: Nhánh cơ đến vận động hai cơ

mác Nhánh tận: bì mu chân trong và

bì mu chân giữa đến cảm giác da ở mu chân.

VÙNG CẲNG CHÂN TRƯỚC: TKTK MÁC NÔNG

Page 20: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Da và tổ chức dưới da: liên tục với vùng gối sau và đùi sau, dày hơn so với vùng cẳng chân trước.

TK nôngTK bì đùi sauTK bắp chân

TM nông: TM hiển bé Các mạch máu và TK này nằm trong lớp mạc

nông cẳng chân

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP NÔNG

Page 21: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Lớp nông: Cơ tam đầu cẳng chân Cơ gan chân.

Lớp sâu: Cơ khoeo Cơ gấp ngón cái dài Cơ chày sau Cơ gấp các ngón chân dài.

Các cơ lớp sâu trừ cơ khoeo đều chạy sau mắt cá trong để xuống gan chân.

Giữa hai lớp cơ có ĐM chày, ĐM mác và TK chày.

Các cơ vùng cẳng chân sau đều do TK chày chi phối

LỚP SÂU: CƠ

Page 22: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ tam đầu cẳng chân: Cơ bụng chân:

○ Nguyên ủy: hai đầu cơ bụng chân bám vào hai LC và quanh 2 LC x. chày

○ Bám tận: thớ cơ của hai đầu chụm lại thành tam giác dưới hố khoeo rồi dính với gân cơ dép thành gân gót.

Cơ dép:○ Nguyên ủy: chỏm x. mác, đường cơ

dép, cung gân cơ dép.○ Bám tận: hợp với gân cơ bụng chân

thành gân gót hay gân Achillis. Gân gót là một gân dày khỏe đến bám vào mặt sau xương gót.

Động tác: gấp cẳng chân, bàn chân

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP SÂUCƠ

Page 23: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ gan chân:Thường rất mảnh, có thể

không có.Đi từ mép dưới ngoài

đường ráp xương đùi cùng với đầu ngoài cơ bụng chân

Tận cùng bằng một gân đi dọc theo cạnh trong gân gót để bám vào xương gót.

Động tác: gập bàn chân nhưng rất yếu

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP SÂUCƠ

Page 24: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ khoeoNguyên ủy: LC ngoài x.

đùi.Bám tận: cơ tỏa thành

hình tam giác bám ở trên đường cơ dép xương chày.

Động tác: gấp và xoay trong cẳng chân.

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP SÂUCƠ

Page 25: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ gấp ngón cái dài: Nguyên ủy: 2/3 dưới mặt sau x. mác,

màng gian cốt và vách gian cơ sau. Đường đi và bám tận: ngoài cơ chày

sau và cơ gấp các ngón chân dài, sau đó đi chéo vào trong và tận cùng bằng một gân đi dưới mạc giữ gân gấp đến rãnh gân gấp ngón cái dài của xương sên và xương gót để xuống gan chân. Ở gan chân, gân bắt chéo dưới gân cơ gấp các ngón chân dài và đi giữa hai đầu cơ gấp ngón cái ngắn, và đến bám vào đốt xa ngón cái.

Động tác: gấp ngón cái, gấp bàn chân và nghiêng trong bàn chân.

Page 26: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ gấp các ngón chân dài: Nguyên ủy: mép dưới đường cơ dép, nửa

trong của 1/3 giữa mặt sau xương chày và vách xơ ngăn cách cơ này với cơ chày sau.

Đường đi và bám tận: lúc đầu cơ ở phía trong cơ chày sau rồi trở thành gân bắt chéo phía sau gân cơ chày sau ở 1/3 dưới cẳng chân. Tới cổ chân, đi ở phía sau mắt cá trong để vào gan chân rồi lại bắt chéo gân cơ gấp ngón cái dài để tỏa thành 4 gân bám vào nền các đốt ngón chân xa trừ ngón cái. Một gân chọc qua gân gấp các ngón ngắn nên được gọi là gân xuyên. Vì cơ gấp các ngón chân dài chạy chếch từ trong ra ngoài ở gan chân nên có cơ vuông gan chân đến tăng cường bám vào cạnh ngoài của gân để lập lại trục động tác cho cơ dọc theo bàn chân.

Động tác: gấp các ngón chân trừ ngón cái, gấp và xoay bàn chân vào trong. Còn có tác dụng giữ vòm gan chân.

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP SÂUCƠ

Page 27: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Cơ chày sau: Nguyên ủy: bám vào xương chày ở

1/3 giữa mặt sau, xương mác ở mặt sau và màng gian cốt.

Đường đi và bám tận: cơ chạy chéo vào trong, bắt chéo cơ gấp các ngón chân dài rồi đi ra sau mắt cá trong dưới mạc giữa các gân gấp. Ở mắt cá trong, cơ chày sau đi trước gân gấp các ngón chân dài và gấp ngón cái dài. Ở gan chân, cơ được cơ dạng ngón cái che phủ và đến bám tận ở củ xương ghe, các xương chêm trong, giữa, ngoài và nền xương đốt bàn các ngón II, III, IV.

Động tác: gấp và nghiêng trong bàn chân.

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: LỚP SÂUCƠ

Page 28: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Nguyên ủy và tận cùng: từ cung gân cơ dép đến phía sau mắt cá trong thì chia 2 nhánh tận là ĐM gan chân trong và ĐM gan chân ngoài.

Đường đi: ĐM đi giữa hai lớp cơ vùng cẳng chân sau, dưới mạc sâu cẳng chân. Lúc đầu, ĐM đi giữa hai xương chày và mác, sau đó đi vào trong và ra nông. Ở 1/3 dưới, ĐM đi ngay cạnh trong gân gót. Cùng đi có hai TM chày sau và TK chày.

Trên da, ĐM chày sau đi theo một đường thẳng vạch từ góc dưới trám khoeo đến điểm giữa mắt cá trong và gân gót. Có thể bắt mạch tại điểm này.

ĐM CHÀY SAU

Page 29: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Phân nhánh: ngoài các nhánh cơ, ĐM chày sau cho các nhánh bên và nhánh tận:Nhánh bên○ Nhánh mũ mác: đi vòng lấy

chỏm mác đến nối với nhánh ĐM gối dưới ngoài.

○ ĐM mác○ Các nhánh mắt cá trong○ Các nhánh gót

Nhánh tận:○ ĐM gan chân trong.○ ĐM gan chân ngoài.

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: ĐMĐM CHÀY SAU

Page 30: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

Nguyên ủy: tách từ ĐM chày sau ở khoảng 2.5 cm bờ dưới cơ khoeo.

Đường đi: chếch ra ngoài về phía xương mác, lúc đầu nằm giữa cơ chày sau và cơ gấp ngón cái dài, sau đó càng lúc càng đi sâu dưới màng gian cốt và được cơ gấp ngón cái dài phủ ở phía sau. ĐM mác không đi cùng TK nào.

Phân nhánh: ĐM mác còn cho các nhánh: Nhánh xuyên: xuyên qua vách gian cơ đến

khu trước. Nhánh nối: nối với ĐM chày sau. Các nhánh mắt cá ngoài đến mắt cá ngoài tạo

thành mạng mạch mắt cá. Các nhánh gót được xem như nhánh tận của

ĐM mác đến gót để tạo nên mạng mạch gót.

ĐM MÁC

Page 31: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

TK chày là TK của vùng cẳng chân sau. Đường đi: TK đi từ hố khoeo xuống, nằm trên

cơ khoeo. Sau đó chui dưới cung gân cơ dép và nằm giữa hai lớp cơ vùng cẳng chân sau. Lúc đầu TK nằm trong ĐM chày sau, sau đó đi ra ngoài, dọc theo trục giữa vùng cẳng chân sau. Đến dưới mạc giữ gân duỗi, TK chày chia hai nhánh tận là TK gan chân trong và TK gan chân ngoài.

Phân nhánh: TK chày cho các nhánh: Các nhánh cơ cho các cơ vùng cẳng chân sau. TK gian cốt cẳng chân đi trên màng gian cốt. TK bì bắp chân trong chi phối cảm giác vùng

cẳng chân sau. Các nhánh gót trong đến cảm giác mặt trong và

mặt dưới gót chân.

VÙNG CẲNG CHÂN SAU: TKTK CHÀY

Page 32: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Quang Quyền (2004), Bài giảng Giải phẫu học,

tập I, NXB Y học. Trịnh Văn Minh (2004), Giải phẫu người, tập I, NXB Y

học. Drake, R.L., H. Gray, W. Vogl, and A.W.M. Mitchell,

Gray's anatomy for students. 2nd ed. 2010, Philadelphia: Elsevier/Churchill Livingstone.

Gray, H., S. Standring, H. Ellis, and B.K.B. Berkovitz, Gray's anatomy : the anatomical basis of clinical practice. 39th ed. 2005, Edinburgh ; Toronto: Elsevier Churchill Livingstone.

Page 33: [Bài giảng, chi dưới] cẳng bàn chân   thầy tú

TỰ HỌC

1. Mô tả cách xác định đường đi và xác định vị trí bắt mạch chày trước, chày sau và mạch mu chân

2. Mô tả các cơ cấu tạo vùng mu chân và gan chân: cơ, mạch, thần kinh