View
3.615
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
L/O/G/O
Chương trình Tin học 10 – Bài 20:
MẠNG MÁY TÍNHGiáo viên: Lại Hoàng Hiệp
TP. Hồ Chí Minh - Tháng 12/20131
TRƯỜNG THPT LONG TRƯỜNG
1. Mạng máy tính là gì?
Vì sao máy tính cần
phải kết nối mạng???
2
1. Mạng máy tính là gì?
3
PC01
PC02
MYPC
Sao chép thư mục 10A3 từ MYPC sang
PC01 và PC02??? USB, DVD, CD…
Vấn đề 01
4
1. Mạng máy tính là gì?
MYPCPC01
Khoảng
cách xa Sao chép
nhanh
chóng
15.3GB 3.6GB
1. Mạng máy tính là gì?
Vấn đề 02: Máy tính của Nam có trang bịmột máy in. Máy tính của Huy thì khôngcó máy in. Huy muốn in tài liệu từ máytính của Nam thì làm sao?
Sử dụng USB…
Giải pháp nào là tối
ưu???
5
1. Mạng máy tính là gì?
Dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần
mềm hoặc tài nguyên đắt tiền.
6
1. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là một tập hợp các máytính được kết nối theo một phươngthức nào đó sao cho chúng có thể traođổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
7
1. Mạng máy tính là gì?
Các thiết bị mạng
Phần mềm giao
tiếp
Các máy tính
8
1. Mạng máy tính là gì?
Lợi ích của mạng máy tính
Sao chép dữ liệu lớn
và nhanh chóng
9
2. Phương tiện truyền thông (Media):
Phương tiện truyền thông
là gì???
Là phương tiện dùng để kết nối các máy tính trong mạng.
Ở nhà em sử
dụng thiết bị
nào để kết
nối mạng???
Thiết bị
mạng???
10
a. Kết nối có dây:
Máy tính được kết nối bằng cáp mạng
11
a. Kết nối có dây:
- Các máy tính kết nối vật lý với nhau bằng cáp truyền thông (cáp mạng).
12
• Bao gồm một sợi dâydẫn ở giữa, bên ngoàibọc một lớp cách điện,rồi đến một lớp lướikim loại. Tất cả đượcđặt trong một lớp vỏbọc kim loại.
Cáp đồng trục
• Gồm hai sợi dây đồngđược xoắn cách điệnvới nhau. Nhiều dâycáp xoắn gộp với nhauvà được bọc chung bởivỏ cáp hình thành cápnhiều sợi
Cápxoắn đôi
• Bao gồm một sợi thuỷtinh rất mảnh gọi làlõi, bọc bên ngoài làmột lớp vỏ thuỷ tinhđồng tâm gọi là lớpchủ.
Cáp quang
- Để tham gia vào mạng, mỗi máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) nốivới cáp mạng qua giắc cắm.
13
a. Kết nối có dây:
Truyền tải điện năng
đi xa
Tránh bị hao phí trên
đường dây Sử dụng các máy biến áp
Máy tính kết nối có dây ở khoảng cách
xa
Tránh bị mất
mát dữ liệu
14
Hub
Bộ định tuyến(Router)
Bộ khuếch đại(Repeater)
- Ngoài ra ta cũng cần 1 số thiết bị chuyển tiếp, định hướng,khuếch đại tín hiệu…
a. Kết nối có dây:
15
a. Kết nối có dây:
Mạng máy tính kết nối bằng phương tiện truyền thông có dây
Kiểu đường thẳng (Bus Topology)
Kiểu vòng (Ring Topology)
Kiểu hình sao (Star Topology)
a. Kết nối có dây:
Kiểu bố trí máy
tính trong mạng
16
17
Đặc điểm: Tất cả các máy tính trong mạng đều được nối vào 1đường truyền chính (bus). Đường truyền này được giới hạn 2đầu bởi thiết bị Terminator. Máy tính nối vào bus qua đầu nốichữ T (T-Connector).
18
Đặc điểm: Các máy tính đượckết nối với nhau thành mộtvòng tròn khép kín. Dữ liệuđược truyền trên cáp theomột chiều và đi qua từng máytính để tới máy nhận dữ liệu.
19
Đặc điểm: Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm (HUB, SWITCH, ROUTER) – nhận và chuyển tín hiệu.
20
Thẳng Vòng Sao
Đặc điểm
- Tất cả các máy tínhtrong mạng đều được nốivào 1 đường truyền chính(bus).- Đường truyền này đượcgiới hạn 2 đầu bởi thiết bịTerminator.- Máy tính nối vào busqua đầu nối chữ T(T-Connector).
- Các máy tính được kếtnối với nhau thành mộtvòng tròn khép kín.- Dữ liệu được truyềntrên cáp theo một chiềuvà đi qua từng máy tínhđể tới máy nhận dữliệu.
- Các máy tính đượcnối cáp vào mộtthiết bị trung tâm(HUB, SWITCH,ROUTER) – nhận vàchuyển tín hiệu.
Ứng dụng
Mạng cỡ nhỏ có ít máytính và lưu lượng dữ liệuthấp.
Mạng cỡ nhỏ, số máy íthoạt động với tốc độcao, khoảng cách giữacác máy tính không xavà lưu lượng dữ liệuphân bố trong mạngkhông đồng đều.
- Đa số các mạnghiện nay.- Các mạng có liênquan đến việc tíchhợp dữ liệu và tínhiệu tiếng (Kết nốimạng qua đườngdây điện thoại…)
21
Thẳng Vòng Sao
Ưu điểm
- Dễ dàng lắp đặt, chi phírẻ.- Dễ dàng mở rộng và sửachữa.- Khi 1 máy trạm bị hưkhông ảnh hưởng đến sựhoạt động của toàn hệthống.
- Ít tốn dây cáp.- Đường truyền ổnđịnh tốc độ cao.- Dễ dàng mở rộng.
- Dễ dàng chỉnhsửa và quản lý.- Nếu 1 máy hư hệthống vẫn hoạtđộng bình thường.
Khuyết điểm
- Khi lưu lượng đườngtruyền lớn, tăng nhanhdễ gây ách tắc hệ thống.- Khi đường dây chính bịhư thì hệ thống ngừnghoạt động.- Rất khó để xác định vịtrí hư.
- Chi phí lắp rápcao, khá phức tạp.- Khi một máy hưtoàn bộ hệ thốngngừng hoạt động.- Khó xác định vị tríhư và khó sửachữa.
- Khả năng mở rộngbị hạn chế và phụthuộc vào thiết bịtrung tâm.- Tốn nhiều chi phílắp đặt (dây, thiếtbị trung tâm)
Sóng
b. Kết nối không dây:
Card mạng
không dây
Điểm truy cập không dây WAP
Radio, bức xạ hồng
ngoại, truyến qua vệ tinh
Khi thiết mạng ta cần lưu ý những
gì???
- Số lượngmáy tính tham gia trongmạng.- Tốc độ truyền thông trongmạng.- Địa điểm lắp đặt mạng.- Khả năng tài chính.
Không hiểu,
bạn có thể
chat bằng
tiếng Việt
Nam không?
안녕하세요.
Sử dụng ngôn ngữ chung (Tiếng Anh)
Ngôn ngữ
chung
Giao thức
chung
English TCP/IP
Quy tắc sử dụng ngôn ngữ: Động từ TOBE, Danh từ, thành lập
câu…
Quy tắc nhận, truyền gói
tin…
Con người Máy tính
3. Giao thức (Protocol)
Bộ giao thức được dùng phổ biển trong cácmạng, đặc biệt là mạng toàn cầu Internet là TCP/IP(Transmission Control Protocol/ Internet Protocol)
Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phảituân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạnggiữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu.
• Mạng có dây.
• Mạng không dây.Theo môi trường
truyền thông
• Mạng cục bộ (LAN).
• Mạng diện rộng (WAN).Theo góc độ
địa lý
• Mô hình ngang hang (Peer - To - Peer).
• Mô hình khách chủ (Client - Server).Theo chức năng
Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network): là mạng kết nối cácmáy tính ở gần nhau như trong một phòng, một tòa nhà, mộttrường học…
Máy in
ServerMáy văn phòng
Đoàn
Máy phòng Giáo viên
Máy phòng Tin học
Mạng cục bộ ở trường học
Đặc điểm:- Chỉ kết nối các máy tínhtrong phạm vi nhỏ (dưới100 m).- Truyền dữ liệu với tốcđộ cao mà chỉ chịu một tỷlệ lỗi nhỏ.
Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network): là mạng kết nối những máy tính ở cách xa nhau những khoảng cách lớn như một tỉnh, một quốc gia…
Đặc điểm: Mạng diện rộng WAN thường liên kết với các mạng LAN.
G I Ắ C C Ắ M
K I Ể U V Ò N G
L A N
H Ì N H S A O
M Á Y T Í N H
H U B
Đ Ĩ A C Ứ N G
C Á P M Ạ N G
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
Hàng 1: Đây là thiết bị trung gian để nối cáp mạng và vỉ mạng (card mạng).
Hàng 2: Đây là một trong những kiểu bố trí các máng tính trongmạng mà hoạt động của một máy tính nảnh hưởng đến các máytính khác trong mạng.
Hàng 3: Đây là một loại mạng máy tính mà các máy tính được kết nối với nhau trong phạm vi gần.Hàng 4: Đây là một trong những kiểu bố trí các máy tính trong mạng. Các máy tính trong mạng độc lập và được nối với nhau thông qua 1 thiết bị mạng.
Hàng 5: Đây là thiết bị luôn luôn có trong bất kỳ 1 mạng máy tính nào và được sử dụng nhiều nhất trong mạng.Hàng 6: Đây là 1 thiết bị dùng trong mạng mà thiết bị này không thể thiếu trong kiểu bố trí mạng hình sao.Hàng 7: Đây là thiết bị thuộc bộ lưu trữ ngoài và có khả năng lưu trữ 1 lượng lớn dữ liệu.Hàng 8: Đây là thiết bị dùng để truyền dữ liệu trong mạng và mạng không dây không cần dùng đến nó.
GIAO THỨC
1009080706050403020100
Start