295
BÁO CÁO THỰC TẬP DECEMBER 3, 2014 TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN LÝ VÀ AN NINH MẠNG ATHENA 92 Nguyễn Đình Chiểu P. Dakao Q.1 Sinh Viên Thực Tập : Lý Hữu Tài Đại Học Công Nghệ Thông Tin Gia Định Giáo Viên Hướng Dẫn: Thầy Võ Đổ Thắng

Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

  • Upload
    tai-ly

  • View
    245

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

BÁO CÁO THỰC TẬP

DECEMBER 3, 2014

Sinh Viên Thực Tập : Lý Hữu Tài

Đại Học Công Nghệ Thông Tin Gia Định

Giáo Viên Hướng Dẫn: Thầy Võ Đổ Thắng

Page 2: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

BÁO CÁO THỰC TẬP

1

DECEMBER 3, 2014

Sinh Viên Thực Tập : Lý Hữu Tài

Đại Học Công Nghệ Thông Tin Gia Định

Giáo Viên Hướng Dẫn: Thầy Võ Đổ Thắng

Page 3: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

LỜI CẢM ƠN

Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của Trung tâm Athena đã hổ trợ cho tôi mọi điều kiện để có một môi trường thực tập tốt nhất. Xin cảm ơn tất cả quý thầy cô đã hết lòng quan tâm, dạy dỗ và trang bị cho tôi những kiến thức quý báu.

Đặc biệt, xin cảm ơn thầy Võ Đổ Thắng – người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá trình triển khai và thực hiện đề tài này. Cảm ơn thầy đa tận tình hướng dẫn, động viên giúp đở trong quá trình thực hiện đề tài.

Cuối cùng, chân thánh cảm ơn gia đình và tất cả bạn bè đã động viên, khích lệ củng như góp ý kiến quý báu để tôi hoàn thành tốt đề tài của mình

…………………………..

Sinh viên thực hiện

Lý Hữu Tài

2

Page 4: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tài liệu thực tập

Slideshare:

http://www.slideshare.net/huutai92/bo-co-thc-tp-l-hu-ti-1031101001-04-dhmt-gdu?utm_source=ss&utm_medium=upload&utm_campaign=quick-view

Link demo:

https://www.youtube.com/watch?v=uSPrRgvNDsw&list=UUB5vWJ6JuQR_as65gx3x9Kg

3

Page 5: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1. Thái độ tác phong trong thời gian thực tập:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Kiến thức chuyên môn:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

3. Nhận thức thực tế:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

4. Đánh giá khác:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

5. Đánh giá chung kết quả thực tập:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

………………, ngày ……… tháng ……… năm …………

TM. Đơn vị thực tập

(Ký tên, đóng dấu)

4

Page 6: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Thái độ tác phong trong thời gian thực tập:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Kiến thức chuyên môn:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

3. Nhận thức thực tế:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

4. Đánh giá khác:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

5. Đánh giá chung kết quả thực tập:

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

………………, ngày ……… tháng ……… năm …………

Giảng viên hướng dẫn

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

5

Page 7: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

GIỚI THIỆU TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà.

Lĩnh vực hoạt động chính:

Trung tâm  ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo  chuyên sâu  quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng  theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính..

Sau gần 10  năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,.,....

Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác  và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ CHính Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức),  Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự ,......

Đội ngũ giảng viên :

Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước như Đại Học Bách Khoa, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên....Tất cả  giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA

6

Page 8: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Bên cạnh đó,Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA

 Cơ sở vật chất: 

Thiết bị đầy đủ và hiện đại 

Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất. 

Phòng máy rộng rãi, thoáng mát

Dịch vụ hỗ trợ:

Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn

Giới thiệu việc làm cho mọi học viên

Thực tập có lương cho học viên khá giỏi

Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian.

Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng

Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.

7

Page 9: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Cơ sở 1: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, Q1

Điện thoại: (08)38244041 - 090 78 79 477-094 323 00 99(Gần ngã tư Đinh Tiên Hoàng - Nguyễn Đình Chiểu).

Cơ sở 2: 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Q1.

Điện thoại: (08)22103801 - 094 320 00 88(Cạnh sân vận động Hoa Lư - Cách đài truyền hình Tp HTV 50 mét).Website: http://athena.edu.vn - http://athena.com.vnE-mail : [email protected]     -    [email protected]

8

Page 10: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nhận Xét Của Giáo Viên

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

9

Page 11: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

10

Page 12: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Mục Lục Nội Dung Báo Cáo Thực Tập..................................................................13

Phần 1. Giới thiệu tổng quan windows server 2008........................................13

I. Giới Thiệu Về Windows Server 2008......................................................13

II. Các tính năng của windows server 2008.................................................16

1. Công cụ quản trị Server Manager........................................................16

2. Windows Server Core..........................................................................17

3. PowerShell...........................................................................................17

4. Windows Deloyment Services.............................................................17

5. Terminal Services................................................................................18

6. Network Access Protection..................................................................18

7. Read-Only Domain Controllers...........................................................19

8. Công nghệ Failover Clustering............................................................19

9. Windows Firewall with Advance Security..........................................19

III. Các tính năng mới của windows server 2008........................................20

1. Hyper-V scales higher..........................................................................20

2. Processor Compatibility Mode............................................................20

3. File Classification Infrastructure..........................................................20

4. File Classification Infrastructure..........................................................20

5. Quản lý trong ỗ đĩa và file...................................................................20

6. Cải tiến giao thức và mã hóa................................................................20

7. Một số tính năng khác..........................................................................21

IV. Các lợi ích của windows server 2008....................................................21

1. Không gian lưu trữ...............................................................................21

2. Hyper-V 3.0.........................................................................................22

3. PowerShell 3.0.....................................................................................23

4. Failover clusters...................................................................................23

5. Chống trùng lắp dữ liệu.......................................................................24

11

Page 13: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. SMB 3.0...............................................................................................24

7. Web......................................................................................................25

8. Ảo hóa..................................................................................................25

9. Bảo mật................................................................................................25

V. Các Phiên bản của Windows Server 2008..............................................27

Phần 2: Triển khai các mô hình dịch vụ trên local...........................................28

I. Cài đặt windows server 2008 trên máy ảo VMware.................................28

II. Cài đặt windows 7...................................................................................28

III. Nâng cấp server 2008 thành domain controller.....................................28

IV. Join máy ảo windows 7 vào domain controller.....................................36

V. Tạo User,Ou, Group trên server và thiết lập Policy để client có thể thay đổi ngày giờ hệ thống...................................................................................43

VI. Thiết lập Multi master trên Windows server 2008................................51

VII. Backup cho server................................................................................57

a. backup thông thường............................................................................57

b. Restore khi không thể khởi động windows bằng đĩa windows server 2008..........................................................................................................69

c. Backup AD...........................................................................................74

VIII. Các dịch vụ trên windows server 2008...............................................77

a. Dịch vụ DNS........................................................................................77

b. Dịch vụ DHCP.....................................................................................90

c. Dịch vụ mail.......................................................................................102

d. dịch vụ IIS ( web server và FTP )......................................................108

e. File services và Resource Manager....................................................120

f. VPN....................................................................................................130

IX. Tạo Web bằng Joomla 2.5 trên local...................................................160

a. Cài đặt xampp, joomla trên nền windows server 2008......................160

b. Cách thêm bài viết, thư mục bài viết và cách tạo menu trong joomla.................................................................................................................171

12

Page 14: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

c. Tạo menu cho website........................................................................174

d. Tạo module trình diễn ảnh, tin mới và tiêu điểm tin tức....................180

e. Tạo module danh mục tin, HTML custom để quảng cáo và hổ trợ online......................................................................................................188

f. Tạo module simple youtube, facebook, thống kê truy cập và FOOTER................................................................................................................196

Phần 3: Triển khai các mô hình dịch vụ như mailserver, webserver, VPN trên VPS................................................................................................................203

1. Chuẩn bị:................................................................................................203

2. Mail server trên VPS..............................................................................206

3. Triển khai web joomla trên VPS............................................................208

4. Triển khai VPN trên VPS.......................................................................209

Phần 4: Nghiên cứu bảo mật cho server........................................................209

1. Tại sao cần bảo mật cho server..............................................................209

2. Loại dịch vụ cần được bảo mật..............................................................209

3. Các cách bảo mật đơn giản....................................................................210

a. Truy cập Group Policy Objects (GPO)..............................................210

b. Access Control List............................................................................210

c. Chế độ khởi động dịch vụ..................................................................212

d. Tài khoản dịch vụ...............................................................................213

e. Mật khẩu tài khoản dịch vụ................................................................215

13

Page 15: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nội Dung Báo Cáo Thực Tập Phần 1: Giới thiệu tổng quan về windows server 2008

Phần 2: Triển khai các mô hình dịch vụ trên local

Phần 3: Triển khai các mô hình dịch vụ như mailserver, webserver, VPN trên VPS

Phần 4: Nghiên cứu bảo mật cho server

Tài liệu kham khảo: Tài liệu thiết kế web joomla của Athena Tài liệu MCSA của Athena Tài liệu và CD hướng dẫn system hacking của Athena Wikipedia Thegioitinhoc.vn Sách kham khảo.

Giáo viên hướng dẫnThầy Võ Đổ Thắng - Athena

Phần 1. Giới thiệu tổng quan windows server 2008.I. Giới Thiệu Về Windows Server 2008

Những điểm mới của windows server 2008

Sự ra đời của Windows Server 2008 dựa trên sự thành công của phiên bản trước đó là Windows Server 2008 và sản phẩm mới này được cải tiến thêm một số công nghệ và tính năng nổi trội giúp chúng ta, những người tham gia quản lý hệ thống gia tăng sự ổn định, linh hoạt cho hạ tầng các server trong hệ thống của mình. Mặc khác Virtualization tools, web resources, tích hợp với client Windows7 … trong dòng hệ điều hành mới này được cải tiến đáng kể, và đó sẽ là một phần quan trọng không thể bỏ qua nếu bạn có kế hoạch triển khai hoặc nâng cấp mới hệ thống.

Ứng dụng nền tảng WEB: 

14

Page 16: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Windows Server 2008 tập hợp những cải tiến mạnh mẻ dành cho nền tảng ứng dụng Web. Nó đưa ra nhiều cập nhật cho web server role, Internet Information Services (IIS) 7.5 , hỗ trợ tối ra cho .NET trên nền server core. Thiết kế tập trung vào cải tiến IIS 7.5 cho phép người quản trị Web dễ dàng triển khai và quản lý các ứng dụng web, tăng độ tin cậy và khả năng mở rộng dễ dàng. Thêm vào đó, IIS 7.5 còn có khả năng sắp xếp hợp lý và cung cấp nhiều khả năng tùy chỉnh trong môi trường Web.

Ảo hóa: Nhờ sự hoạt động có hiệu quả của công nghệ ảo hóa mà các trung tâm tổ chức có hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin đã tiết kiệm được rất lớn các chi phí về tiêu thụ năng lượng và công tác quản lý bảo trì trên diện rộng trong toàn hệ thống

Linh hoạt và khả năng mở rộng:

Windows Server 2008 chỉ hỗ trợ trên nền vi xử lý 64 bit, điều này có nghĩa nó tận dụng tối đa khả năng xử lý và khả năng nâng cấp hầu như là không giới hạn cho hoạt động của hệ thống. Một loạt tính năng mới được cập nhật sẵn có trong windows, bao gồm tận dụng cấu trúc CPU, tăng thêm thành phần hệ thống, cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng cho ứng dụng – dịch vụ. Hyper-V cũng nằm trong tính năng tương thích ưu việt này, khả năng tương thích này cho phép các máy ảo di chuyển giữa các hệ thống khác nhau chỉ cần kiến trúc bộ vi xử lý trong hệ thống di chuyển đến và hệ thống cũ cùng nhà sản xuất.

Hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Client Windows 7: Windows Server 2008 có một vài tính năng được thiết kế đặc biệt dành cho client sử dụng Windows 7 , tạo sự tiện lợi tối đa và an toàn cho người dùng dựa trên công nghệ mới.

Đơn giản hóa các kết nối từ xa cho các máy tính sử dụng tính năng DirectAccess:

Một trong những vấn đề thường phải đối mặt trong các tổ chức là kết nối từ xa cho người sử dụng thiết bị di động. Giải pháp được đưa ra và sử dụng rộng rãi hiện nay là mạng riêng ảo (VPN). Tùy theo loại VPN, mà người dùng có thể phải cài đặt phần mềm VPN client trên máy tính để kết nối vào tổ chức cty của họ. Tính năng DirectAccess trong Windows Server 2008 cho phép các

15

Page 17: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

máy tính client sử dụng Windows 7 kết nối trực tiếp với mạng nội bộ mà không có sự phức tạp của việc thiết lập kết nối VNP.  

Đảm bảo kết nối bảo mật cho máy tính cá nhân và công cộng:Vấn đề này được đề cập đến khi người dùng kết nối vào hệ thống mạng của tổ chức, cty họ nhưng máy tính đó không thuộc sở hữu tổ chức của người dùng mà nó thuộc về công cộng hoặc địa điểm cho thuê truy cập Internet. Hầu hết người dùng cũng không thể tự kết nối vào hệ thống của tổ chức dựa trên các công cụ có sẵn trên máy tính. Sự tích hợp của Remote Workspace, Presentation Virtualization và Remote Desktop Gateway cho phép người dùng sử dụng Windows 7 không phải cài thêm phần mềm nào trên máy tính mà vẫn kết nối vào hệ thống thao tác công việc như đang trên máy tính nội bộ.

Cải thiện hiệu suất làm việc cho các văn phòng chi nhánh:Thực tế thì hiện nay việc thành lập các chi nhánh phục vụ cho việc phát triển kinh doanh của các tổ chức là điều không thể thiếu. Để giảm thiểu chi phí cho hoạt động và quản lý của văn phòng chi nhánh các tổ chức đang tìm cách tập trung các ứng dụng về  khu trung tâm.Tuy nhiên điều này cũng còn phụ thuộc vào liên kết WAN giữa các văn phòng chi nhánh và trung tâm ứng dụng, tuy nhiên liên kết này cũng là 1 phần chi phí hoạt động của doanh nghiệp.

Tính năng BranchCache trong Windows Server 2008 và Windows 7 giúp giảm sự liên kết WAN bằng cách thường xuyên sử dụng thông tin từ bộ nhớ đệm cho các người dùng tại các văn phòng chi nhánh. Khi người dùng từ văn phòng chi nhánh gửi yêu cầu lấy dữ liệu từ các văn phòng trung tâm của ho, một bản sao nội dung văn bản đó sẽ được sao lưu lại tại văn phòng chi nhánh. Yêu cầu tiếp theo cũng với nội dung văn bản vừa rồi thì người dùng tiếp theo sẽ được cung cấp tức thời thông qua Cache từ văn phòng chi nhánh, qua đó giảm việc sử dụng kết nối WAN cũng như chi phí kết nối. 

Yêu cầu phần cứng dùng cài Windows Server 2008:Trong thực tế sẽ có thay đổi tùy thuộc vào mục đích tiếp theo sau khi cài đặt và những ứng dụng cung cấp cho hệ thống mà bạn nên xem xét lại cấu hình phần cứng trước khi cài đặt. 

16

Page 18: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

 II. Các tính năng của windows server 2008.1. Công cụ quản trị Server Manager. Server Manager là một giao diện điều khiển được thiết kế để tổ chức và quản lý một server chạy hệ điều hành Windows Server 2008. Người quản trị có thể sử dụng Server Manager với những nhiều mục đích khác nhau.

- Quản lý đồng nhất trên một server

- Hiển thị trạng thái hiện tại của server

- Nhận ra các vấn đề gặp phải đối với các role đã đƣợc cài đặt một cách dễ dàng hơn

- Quản lý các role trên server, bao gồm việc thêm và xóa role

- Thêm và xóa bỏ các tính năng

- Chẩn đoán các dấu hiệu bất thường

- Cấu hình server: có 4 công cụ ( Task Scheduler, Windows Firewall, Services và WMI Control).

- Cấu hình sao lưu và lưu trữ: các công cụ giúp bạn sao lưu và quản lý ổ đĩa là Windows Server Backup và Disk Management đều nằm trên Server Manager.

17

Page 19: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Windows Server Core. - Server Core là một tính năng mới trong Windows Server 2008. Nó cho phép có thể cài đặt với mục đích hỗ trợ đặc biệt và cụ thể đối với một số role.

- Tất cả các tương tác với Server Core được thông qua các dòng lệnh.

Server Core mang lại những lợi ích sau:

+Giảm thiểu được phần mềm, vì thế việc sử dụng dung lượng ổ đĩa cũng được giảm. Chỉ tốn khoảng 1GB khi cài đặt.

+ Bởi vì giảm thiểu được phần mềm nên việc cập nhật cũng không nhiều.

+ Giảm thiểu tối đa những hành vi xâm nhập vào hệ thống thông qua các port được mở mặc định.

+ Dễ dàng quản lý.

- Server Core không bao gồm tất cả các tính năng có sẵn trong những phiên bản cài đặt Server khác. Ví dụ như .NET Framework hoặc Internet Explorer.

3. PowerShell.- PowerShell là một tập hợp lệnh. Nó kết nối những dòng lệnh shell với một ngôn ngữ script và thêm vào đó hơn 130 công cụ dòng lệnh(được gọi là cmdlets).Hiện tại, có thể sử dụng PowerShell trong:

+ Exchange Server

+ SQL Server

+ Terminal Services

+ Active Directory Domain Services.

+ Quản trị các dịch vụ, xử lý và registry.

- Mặc định, Windows PowerShell chưa được cài đặt. Tuy nhiên bạn có thể cài đặt nó một cách dễ dàng bằng cách sử dụng công cụ quản trị Server Manager và chọn Features > Add Features

4. Windows Deloyment Services.- Windows Deployment Services được tích hợp trong Windows Server 2008 cho phép bạn cài đặt hệ điều hành từ xa cho các máy client mà không cần phải cài đặt trực tiếp. WDS cho phép bạn cài đặt từ xa thông qua Image lấy từ DVD

18

Page 20: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

cài đặt. Ngoài ra, WDS còn hỗ trợ tạo Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và đầy đủ các ứng dụng khác.

- Windows Deployment Serviece sử dụng định dạng Windows Image (WIM). Một cải tiến đặc biệt với WIM so với RIS là WIM có thể làm việc tốt với nhiều nền tảng phần cứng khác nhau.

5. Terminal Services. - Terminal Services là một thành phần chính trên Windows Server 2009 cho phép user có thể truy cập vào server để sử dụng những phần mềm.

- Terminal Services giúp người quản trị triển khai và bảo trì hệ thống phần mềm trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Người quản trị có thể cài đặt các chương trình phần mềm lên Terminal Server mà không cần cài đặt trên hệ thống máy client, vì thế việc cập nhật và bảo trì phần mềm trở nên dễ dàng hơn.

- Terminal Services cung cấp 2 sự khác biệt cho người quản trị và người dùng cuối :

- Dành cho người quản trị: cho phép quản trị có thể kết nối từ xa hệ thống quản trị bằng việc sử dụng Remote Desktop Connection hoặc Remote Desktop.

- Dành cho ngƣời dùng cuối: cho phép người dùng cuối có thể chạy các chương trình từ Terminal Services server.

6. Network Access Protection.- Network Access Protection (NAP) là một hệ thống chính sách thi hành (Health Policy Enforcement) được xây dựng trong các hệ điều hành Windows Server 2008. - Cơ chế thực thi của NAP:

+ Kiểm tra tình trạng an toàn của client.+ Giới hạn truy cập đối với các máy client không an toàn.+ NAP sẽ cập nhật những thành phần cần thiết cho các máy client không

an toàn, cho đến khi client đủ điều kiện an toàn.Cho phép client kết nối nếu client đã thỏa điều kiện.

+ NAP giúp bảo vệ hệ thống mạng từ các client.

+ NAP cung cấp bộ thư viên API (Application Programming Interface), cho phép các nhàquản trị lập trình nhằm tăng tính bảo mật cho mình

19

Page 21: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Read-Only Domain Controllers.- Read-Only Domain Controller (RODC) là một kiểu Domain Controller mới trên Windows Server 2008.Với RODC, doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai các Domain Controller ở những nơi mà sự bảo mật không được đảm bảo về bảo mật. RODC là một phần dữ liệu của Active Directory Domain Services.

- Vì RODC là một phần dữ liệu của ADDS nên nó lưu trữ mọi đối tượng, thuộc tính và các chính sách giống như domain controller, tuy nhiên mật khẩu thì bị ngoại trừ.

8. Công nghệ Failover Clustering. - Clustering là công nghệ cho phép sử dụng hai hay nhiều server kết hợp với nhau để tạo thành một cụm server để tăng cường tính ổn định trong vận hành.Nếu server này ngưng hoạt động thì server khác trong cụm sẽ đảm nhận nhiệm vụ mà server ngưng hoạt động đó đang thực hiện nhằm mục đích hoạt động của hệ thống vẫn bình thường. Quá trình chuyên giao gọi là fail-over.

Những phiên bản sau hỗ trợ:

. Windows Server 2008 Enterprise

. Windows Server 2008 Datacenter

. Windows Server 2008 Itanium

9. Windows Firewall with Advance Security. - Windows Firewall with Advance Security cho phép người quản trị có thể cấu hình đa dạng và nâng cao để tăng cường tính bảo mật cho hệ thống.

- Windows Firewall with Advance Security có những điểm mới:

+ Kiểm soát chặt chẽ các kết nối vào và ra trên hệ thống (inbound và outbound)

+ IPsec được thay thế bằng khái niệm Connection Security Rule, giúp bạn có thể kiểm soát và quản lý các chính sách, đồng thời giám sát trên firewall. Kết hợp với Active Directory.

+ Hỗ trợ đầy đủ IPv6.

20

Page 22: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

III. Các tính năng mới của windows server 2008.1. Hyper-V scales higher. 

Phần mềm ảo hóa máy chủ của Microsoft hiện sẽ cho phép người dùng có khả năng hỗ trợ đến 64 bộ vi xử lý logic, với mục đích bổ sung thêm khả năng máy chủ và quản lý các luồng công việc doanh nghiệp lớn nhất. Trước đây, Hyper-V chỉ có thể hỗ trợ đến 32 bộ vi xử lý.

2. Processor Compatibility Mode.

Cho phép di trú các máy ảo sang một máy chủ vật lý khác với một phiên bản CPU khác (nhưng không phải là CPU của nhà sản xuất khác). Trước đây, để chuyển một máy ảo Hyper-V sang một phần cứng khác, các CPU phải giống nhau, điều đó yêu cầu người dùng thường phải mua lại phần cứng mới.

3. File Classification Infrastructure.

FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại và quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup các dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.

4. File Classification Infrastructure.FCI là một tính năng built-in cho phép các chuyên gia CNTT phân loại

và quản lý dữ liệu trong các máy chủ file. Dữ liệu có thể được phân loại với tác động doanh nghiệp mức thấp, cao hoặc trung bình, sau đó người dùng có thể backup các dữ liệu quan trọng nhất dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.

5. Quản lý trong ỗ đĩa và file. Cung cấp khả năng thay đổi kich thước phân vùng. Shadow Copy hỗ trợ ổ đĩa quang, ổ đĩa mạng. Distributed File System được cải tiến. Cải tiến Failover Clustering. Internet Storage Naming Server cho phép đăng ký, hủy đăng

ký tập trung và truy xuất tới các ổ đĩa cứng iSCS.

6. Cải tiến giao thức và mã hóa.o Hỗ trợ mã hóa 128 và 256 bit cho giao thức chứng thực Keberos.

21

Page 23: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

o Hàm API mã hóa mới hỗ trợ mã hóa vòng elip và cải tiến quản lý chứng chỉ.

o Giao thức VPN mới Secure Socket Tunneling Protocol.o AuthIP được sử dụng trong mạng VPN Ipsec.o Giao thức Server Message Block 2.0 cung cấp các cải tiến trong

truyền thông.

7. Một số tính năng khác. Windows Deployment Services thay thế cho Automated

Deployment Services và Remote Installation Services. IIS 7 thay thế IIS 6, tăng cường khả năng bảo mật, cải tiến công

cụ chuẩn đoán, hỗ trợ quản lý. Có thành phần "Desktop Experience" cung cấp khả năng cải tiến

giao diện.

IV. Các lợi ích của windows server 2008.Windows Server 2012 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành dành cho máy

chủ của Microsoft, bao gồm hệ thống tập tin mới, khả năng kiểm soát truy cập cao cấp hơn. Hệ điều hành mới này được thiết kế nhằm hướng đến mục đích giúp cho người dùng có một hệ thống bảo đảm mức độ liên tục hoạt động trong một khoảng thời gian định sẵn (tính sẵn sàng cao), giúp giảm thiểu chi phí hạ tầng và chi phí quản lý, theo nhiều cách khác nhau. Windows Server 2012 được thừa hưởng những công nghệ ưu việt của những phiên bản trước và được trang bị thêm nhiều bản nâng cấp 3.0 của các tính năng Hyper-V, PowerShell, SMB, …Bài viết sau sẽ giới thiệu đến các bạn sáu tính năng “siêu tiết kiệm” của hệ điều hành Windows Server 2012 để có thêm nhiều thông tin hơn trước khi quyết định nâng cấp.

1. Không gian lưu trữ.            Một trong những điểm nổi bật của Windows Server 2012 là khả năng phục hồi tất cả các nguồn tài nguyên, thông qua hai tính năng mới là Resilient File System (ReFS) và Storage Spaces. Định dạng tập tin hệ thống NTFS đã được Microsoft sử dụng hơn 19 năm và đến gần đây định dạng này đã được bổ sung để đáp ứng nhiều hơn các yêu cầu của công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây. Kết quả là thế hệ tiếp theo của NTFS đã xuất hiện, mang tên ReFS. ReFS hỗ trợ tập tin và kích thước thư mục lớn hơn (tên tập tin, thư mục với số kí tự lên đến 32000, có thể lưu trữ các tập tin lên đến kích thước 16 triệu TB),

22

Page 24: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

dọn dẹp ổ đĩa, cải thiện hiệu năng, hỗ trợ ảo hóa nâng cao, hỗ trợ phương pháp kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu (Integrity Streams), v.v. Đặc biệt, ReFS có thể tự động sửa lỗi dữ liệu mà không cần dừng toàn bộ hoạt động của hệ thống. Ngoài ra, ReFS có khả năng tương thích ngược với NTFS nên Windows Server 2012 chắc chắn sẽ tiếp tục hỗ trợ NTFS cho những năm tiếp theo.

            Ứng dụng CHKDSK cũng được thừa hưởng những cải tiến của hệ thống tập tin mới. Nó sẽ quét ổ đĩa theo hai bước: dò lỗi và ghi lại lỗi (không cần khởi động lại hệ thống) rồi sửa lỗi dữ liệu. Sự khác biệt giữa phiên bản CHKDSK cải tiến và phiên bản truyền thống là thời gian để hoàn tất các hoạt động chỉ trong vài giây, thay vì phải mất nhiều phút hoặc thậm chí vài giờ (đối với các ổ đĩa lớn) ở các phiên bản Windows Server trước đây.

            Với tính năng mới Storage Spaces, bạn có thể kết nối nhiều ổ đĩa vật lý thành một ổ đĩa ảo và có thể tạo ra vùng lưu trữ có dung lượng lớn hơn dung lượng thực tế của ổ cứng. Storage Spaces có thể nhân bản dữ liệu trên nhiều ổ đĩa để dự phòng hoặc kết hợp nhiều ổ đĩa vật lý vào một khu vực lưu trữ duy nhất. Tính năngStorage Spaces giúp tiết kiệm đáng kể chi phí so với công nghệ RAID.

2. Hyper-V 3.0.            Hyper-V đã được Microsoft phát hành cùng với phiên bản Windows Server 2008, cung cấp nhiều tính năng ảo hóa cần thiết và nâng cao cho người dùng doanh nghiệp mà không cần phải mua thêm phần mềm của hãng thứ ba. Giờ đây, Hyper-V 3.0 đã được mở rộng rất nhiều thông số kỹ thuật so với các phiên bản trước đó, để có thể ngang bằng với nền tảng ảo hóa VMware. Trong số những cải tiến đó là nâng giới hạn tối đa 2TB RAM và 160 bộ xử lý logic cho mỗi host, mở rộng các cụm chuyển đổi dự phòng lên đến 64 nút, gia tăng kích thước của một cluster và chạy các máy ảo đến 4000 cho mỗi cụm và có đến 1024 bật nguồn cho máy ảo trên một host.Hyper-V 3.0 cũng hỗ trợ cấp độ lưu trữ tập tin SMB (Server Message Block), cùng với cơ chế lưu trữ iSCSI vàFibre Channel. Các tính năng mới khác bao gồm Hyper-V switch ảo (hỗ trợ máy ảo kết nối với các mạng vật lý, máy ảo và máy chủ Hyper-V hoặc một tập hợp con của các máy ảo) và SAN ảo. SAN ảo gồm có khả năng sử dụng kênh ảo hóa cáp quang (Fibre Channel ảo) để kết nối một máy ảo trực tiếp đến một bộ chuyển đổi máy chủ vật lý giúp cải thiện hiệu năng.

23

Page 25: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

            Hyper-V Replica là một tính năng mới trong Hyper-V 3.0, nó cho phép sao chép không đồng bộ các máy ảo giữa các máy chủ vật lý với nhau thông qua kết nối mạng IP. Bên cạnh đó, Hyper-V Replica cũng cho phép tích hợp với Failover Cluster Manager để di chuyển các máy ảo giữa các nút trong cluster mà không làm gián đoạn hoạt động của máy ảo.

            Microsoft tin rằng Hyper-V 3.0 có thể xử lý bất kỳ khối lượng công việc nào mà bạn đưa đến cho nó, đặc biệt là các ứng dụng của Microsoft: Exchange, SQL Server, SharePoint. Với ý nghĩ này, chắc chắn bạn sẽ tiết kiệm được một khoản tiền không nhỏ cho việc đầu tư phần cứng, bằng cách hợp nhất các ứng dụng vào trong một máy chủ hoặc cluster. Và bạn không cần phải lo lắng về chi phí đắt đỏ của phần mềm ảo hóa VMware.

3. PowerShell 3.0.            Windows Server 2012 không chỉ cung cấp giao diện đồ họa cho việc quản lý mạng mà còn hỗ trợ những dòng lệnh để quản lý thông qua PowerShell 3.0. Khi điều khiển từ xa bằng PowerShell thì bạn có khả năng chạy bất cứ dòng lệnh PowerShell trên bất kỳ máy chủ nào mà bạn có quyền truy cập. Trong khi đó, tính năng Server Manager trong giao diện đồ họa được thiết kế khá đẹp và bạn cũng có thể tùy chọn cài đặt Windows Server 2012với giao diện người dùng tối thiểu nhất. Windows Server 2012 bao gồm hơn 2430 câu lệnh PowerShell (cmdlet) để tự động hoá không chỉ kết nối mạng mà còn storage, clustering, RDS, DHCP, DNS, File Server, Print…Để xem danh sách câu lệnh, bạn nhập dòng lệnh sau đây vào cửa sổ PowerShell:

PS> Get-Command -Module PSScheduledJob

            Đối với các công cụ trong Administrative Tools, như Active Directory Administrative Center, bạn được cung cấp một cửa sổ để xem những câu lệnh PowerShell đã thực hiện. Bạn có thể lưu những câu lệnh này để sau này sử dụng, tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại và xây dựng một thư viện kịch bản Active Directoryphù hợp với những môi trường cụ thể.  Bên cạnh đó, Windows Server 2012 còn có một công cụ dùng để phát triển và thử nghiệm các dòng lệnh PowerShell, đó là ISE (PowerShell Integrated Scripting Environment).

24

Page 26: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Failover clusters.            Với các phiên bản trước của Windows Server, clustering được giới hạn chủ yếu vào lĩnh vực điện toán hiệu năng cao và tính sẵn sàng cao của các dịch vụ, như là SQL Server. Nó đòi hỏi một giấy phép đặc biệt và lắp đặt bổ sung cho các thành phần cần thiết. Windows Server 2012 bao gồm clustering trong phiên bản Standard, giúp tăng cường khả năng chịu lỗi, và hai nút cluster cho một mức giá rất khiêm tốn. Phần quản lý của Cluster Shared Volumes (CSV) cũng được tích hợp vào Failover Cluster Manager. Tính năng sao lưu CSV volumes cho phép quá trình sao lưu diễn ra song song với các CSV volumes khác trong nhiều code của cluster. Không cần yêu cầu thay đổi quyền sở hữu CSV volume giữa các nút khi tiến hành sao lưu.

            Một tính năng mới được gọi là Cluster-Aware Updating (CAU) cho phép bạn thực hiện vá lỗi hoặc cập nhật để chạy các nút cluster mà không bị gián đoạn hoặc khởi động lại các cluster. Mỗi nút sẽ nhận được một bản cập nhật và khởi động lại khi cần thiết. Bạn chỉ cần hơn hai nút cluster cho CAU làm việc mà không phá vỡ tính liên tục cluster. Với tính năng này chắc chắn giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian.

5. Chống trùng lắp dữ liệu.            Tuy tránh trùng lắp dữ liệu (Data deduplication) không phải là một công nghệ mới, nó đã xuất hiện nhiều năm trước đây, nhưng đến Windows Server 2012, chống trùng lắp dữ liệu đã trở thành một phần của hệ điều hành. Ví dụ, bạn muốn di chuyển một số lượng lớn tập tin VHD (Virtual Hard Drive), mỗi VHD có rất nhiều tập tin và ứng dụng giống nhau. Tính năng Data deduplication sẽ giúp gỡ bỏ toàn bộ các bản sao ứng dụng từ các VHD đó và chỉ giữ lại một bản. Sau đó, dữ liệu còn lại được lưu tại một vị trí tách biệt trong SVI (System Volume Information) và trỏ tới những tập tin đóng vai trò là mẫu nguồn. 

            Tính năng chống trùng lặp dữ liệu còn được tích hợp chặt chẽ với công cụ mạng BranchCache, giúp đẩy nhanh tiến độ chuyển tập tin và tiết kiệm đáng kể băng thông tiêu thụ khi phân phối dữ liệu qua một mạng WAN.

6. SMB 3.0.            Microsoft đã đầu tư khá kỹ lưỡng cho việc hiện đại hóa giao thức Server Message Block (SMB). ỞWindows Server 2012, SMB 2.2 đã được thay thế bởi phiên bản 3.0. SMB 3.0 mang lại giá trị lớn cho người sử

25

Page 27: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

dụng ổ đĩa bằng các tính năng lưu trữ cao cấp. Giao thức này hỗ trợ nền tảng ảo hóa Hyper-V và khối lượng công việc SQL Server theo môi trường lưu trữ khối trước đây. SMB 3.0 bao gồm một số thành phần mới để cải thiện khả năng phát hiện và phục hồi từ một kết nối đã bị mất. Windows Server 2012 và SMB 3.0 hỗ trợ bộ điều hợp mạng Remote Direct Memory Access (RDMA). SMB Direct hỗ trợ hầu hết các loại bộ chuyển đổi RDMA mới nhất, kết hợp với SMB Multichannel để tăng hiệu suất và khả năng chuyển đổi dự phòng.

7. Web.Windows Server 2008 cung cấp một nền tảng đồng nhất để triển khai dịch vụ Web nhờ tích hợp IIS7.0,ASP.NET,Windows Communication Foundation và Microsoft Windows SharePoint Services.

Lợi ich của IIS 7.0:

o Tinh năng phân tícho Quản trị hiệu quả.o Nâng cao tính bảo mật.o Giảm chi phí hỗ trợ.o Giao diện thân thiện và tiện dụngo Hỗ trợ việc sao chép giữa các site.o Copy dễ dàng các thiết lập của trang web giữa các máy chủ web

khác nhau mà không cần phải thiết lập gì thêm.o Chính sách phân quyền quản trị các ứng dụng và các site rõ ràng

8. Ảo hóa.Phiên bản 64 bit của Windows Server 2008 được tích hợp sẵn công

nghệ ảo hóa hypervisor :

Cho phép máy ảo tương tác trực tiếp với phần cứng máy chủ hiệu quả hơn.

Có khả năng ảo hóa nhiều hệ điều hành khác nhau trên cùng 1 phần cứng máy chủ sẽ làm giảm chi phí, tăng hiệu suất sử dụng phần cứng, tối ưu hóa hạ tầng, nâng cao tính sẵn sàng của máy chủ.

Tiết kiệm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm.

26

Page 28: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tich hợp và tập trung các ứng dụng phục vụ cho việc truy cập từ xa một cách dễ dàng bằng cách sử dụng Terminal Services.

9. Bảo mật.Các tính năng an ninh bao gồm: Network Access Protection, Read-Only

Domain Controller, BitLocker, Windows Firewall… cung cấp các mức bảo vệ chưa từng có cho hệ thống mạng, dữ liệu và công việc của tổ chức.

a. Network Access Protection (NAP):NAP dùng để thiết lập chính sách mạng đối với các máy trạm khi

máy trạm đó muốn kết nối váo hệ thống mạng của tổ chức. Yêu cầu an ninh đối với máy trạm được kết nối với hệ thống mạng:

Đã cài đặt phầm mềm diệt virus.

Đã cập nhật phiên bản mới.

Đã cài đặt các bản và lỗi hệ thống hoặc đã cài đặt phần mềm firewall.

b. Read-Only Domain Controller (RODC): Là một kiểu Domain Controller (DC).

RODC chứa một bản sao các dữ liệu "chỉ đọc" của dữ liệu Active Directory (AD).

User không thẻ ghi trực tiếp vào RODC.

RODC không chứa thông tin về mật khẩu trong AD, mà chỉ caching các users được phép sử dụng ở đó.

RODC thích hợp cho việc triển khai ở các chi nhánh, nơi có điều kiện bảo mật kém cũng như trình độ của nhân viên IT còn hạn chế.

c BitLocker: Bảo vệ an toàn cho máy chủ, máy trạm, máy tính di động.

Mã hóa nội dung của ổ đĩa nhằm ngăn cản

Nâng cao khả năng bảo vệ dữ liệu: kết hợp chức năng mã hóa tập tin hệ thống và kiểm tra tinh toàn vẹn của các thành phần khi boot.

27

Page 29: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Toàn bộ tập tin hệ thống được mã hóa, gồm cả file swap và file hibernation.

d. Windows Firewall:Ngăn chặn các lưu lượng mạng theo cấu hình và các ứng dụng

dạng chạy để bảo vệ mạng khỏi các chương trình và người dùng nguy hiểm.

Hỗ trợ ngăn chặn các thông tin vào và ra.

Sử dụng MMC snap-in ( Windows Firewall with Adbanced Security) để đơn giản hóa việc cấu hình, quản trị.

V. Các Phiên bản của Windows Server 2008.Windows Server 2008:

Ứng dụng cho các trung tâm data lớn, ứng dụng nghiệp vụ riêng,... khả năng mở rộng cao cho tới 64 bộ xử lý.

Windows Server 2008 Standard Edition.

Windows Server 2008 Standard là một trong những phiên bản ít tốn kém nhất của các phiên bản khác nhau có sẵn.  Windows Server 2008 Stardard hỗ trợ tới 4GB RAM và 4 bộ vi xử lý.

Chủ yếu nhắm mục tiêu và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chỉ có thể nâng cấp lên Windows Server 2008 Standard từ Windows 2000 Server và Windows Server 2003 Standard Edition.

Windows Server 2008 Enterprise Edition .

Windows Server 2008 Enterprise Edition cung cấp chức năng lớn hơn và có khả năng mở rộng hơn so với bản tiêu chuẩn. Cũng như phiên bản Standard Edition thì phiên bản Enterprise cũng có cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit. Hỗ trợ 8 bộ xử lý và lên tới 64GB bộ nhớ RAM trên hệ thống 32-bit và 2TB RAM trên hệ thống 64-bit.

Các tính năng khác của ấn bản Doanh nghiệp bao gồm hỗ trợ Clustering đến 8 nút và Active Directory Federated Services (AD FS).

Các phiên bản Windows Server 2000, Windows 2000 Advanced Server, Windows Server 2003 Standard Edition và Windows Server 2003 Enterprise

28

Page 30: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Edition đều có thể được nâng cấp lên Windows Server 2008 Enterprise Edition.

Windows Server 2008 Datacenter Edition.

Phiên bản Datacenter đại diện cuối cùng của loạt sản phẩm máy chủ Windows 2008 và mục tiêu là nhiệm vụ quan trọng đòi hỏi các doanh nghiệp ổn định và mức độ thời gian hoạt động cao. Windows Server 2008 phiên bản Datacenter là liên hệ chặt chẽ với các phần cứng cơ bản thông qua việc thực hiện tùy chỉnh Hardware Abstraction Layer (HAL).

Windows server 2008 Datacenter cũng hỗ trợ hai phiên bản 32 bit và 64 bit. Nó hỗ trợ 64GB bộ nhớ RAM trên nền 32 bit và lên tới 2TB RAM trên nền 64 bít. Ngoài ra phiên bản này còn hỗ trợ tối thiểu là 8 bộ vi xử lý và tối đa là 64.

Để nâng cấp lên phiên bản này thì phải là các phiên bản Datacenter 2000 và 2003.

Windows Web Server 2008.

Windows Web Server 2008 là một phiên bản của Windows Server 2008 được thiết kế chủ yếu cho mục đích cung cấp các dịch vụ web. Nó bao gồm Internet Information Services (IIS) 7,0 cùng với các dịch vụ liên quan như Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) và Telnet. Nó cũng có các phiên bản 32-bit và 64-bit, phiên bản và hỗ trợ lên đến 4 bộ vi xử lý. RAM được giới hạn 4GB và 32GB trên 32-bit và 64-bit hệ thống tương ứng.

Windows Web Server 2008 thiếu nhiều tính năng hiện diện trong các phiên bản khác như phân nhóm,mã hóa ổ đĩa BitLocker, Multi I/O,Windows Internet Naming Service (WINS),Removable Storage Management và SAN Management.

Phần 2: Triển khai các mô hình dịch vụ trên local.I. Cài đặt windows server 2008 trên máy ảo VMware.Kham khảo video

II. Cài đặt windows 7.Kham khảo video

29

Page 31: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

III. Nâng cấp server 2008 thành domain controller.Để có thể upgrade windows server 2008 từ stand alone thành domain controller ta cần cài đặt Role active directory cho server trước, các bước cài đặt AD như sau:

1. Vào server manager chọn Roles.

2. Ở mục roles chọn add roles

30

Page 32: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Xuất hiện hộp thoại Add Roles Wizard, ở mục Before you begin ta chọn next ( tick vào ô Skip this page by default để không xuất hiện mục này ở lần cài đặt sau ).

4. Ở mục Server Roles ta tick chọn Active Directory Domain Services và Next để bắt đầu quá trình cài đặt

31

Page 33: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, ta vào run > DCPROMO

32

Page 34: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Xuất hiện hộp thoại Active Directory Domain Services Installation Wizard, chọn next để tiếp tục

7. Next ở hộp thoại tiếp theo

33

Page 35: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8. Chọn Create a new domain in a new forest để tạo một domain mới sau đó Next.

9. Nhập tên domain muốn tạo sau đó Next.

34

Page 36: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Ở mục Forest functional level chọn windows server 2008, Next.

11. Next ở hộp thoại tiếp theo

35

Page 37: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12. Next để mặc định

13. Nhập password của domain, Next để bắt đầu quá trình cài đặt

36

Page 38: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

37

Page 39: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Sau khi quá trình cài đặt kết thúc, restart lại máy và kết quả là server đã được nâng cấp thành công thành Domain controller.

IV. Join máy ảo windows 7 vào domain controller.Để có thể Join một máy client về server, đầu tiên ta cần chắc chắn 2 máy thông với nhau và DNS của client trỏ về Ip của server.

( Lưu ý ta cần tắt tường lửa của cả hai bên nếu demo trên máy ảo Vmware ).

38

Page 40: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

1. Tiến hành tạo User đăng nhập cho client trên server,ta vào Start > Administrative Tools > Active Directory Users and Computers

2. Ở thư mục Users, nhấp phải chọn new > user

39

Page 41: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Xuất hiện hộp thoại New Object – User, nhập tên User đăng nhập cho client, sau đó bấm Next.

40

Page 42: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Nhập Password của User đồng thời bỏ lựa chọn User must change password at next logon, sau đó Next. Hoàn thành việc tạo User cho client

41

Page 43: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Tiến hành Join client vào domain, nhấp phải My Computer và chọn Properties

6. Ở hộp thoại Properties chọn change settings

42

Page 44: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Xuất hiện hộp thoại System Properties, chọn change…

8. Ở mục Member of ta chọn Domain và nhập tên domain của server sau đó bấm Ok.

43

Page 45: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9. Tại hộp thoại Windows Security nhập user password vừa tạo bên Server, Ok để bắt đầu join vào Server

10. Kết thúc thành công join vào domain, ta restart lại client để kết thúc.

44

Page 46: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

45

Page 47: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

V. Tạo User,Ou, Group trên server và thiết lập Policy để client có thể thay đổi ngày giờ hệ thống.1. Vào start > Administrative Tools > Active Directory Users and Computers

2. Để tạo một Organizational Unit (OU, được hiểu như một đơn vị tổ chức, trong OU chứa các Group và được qui định bởi một hay nhiều chính sách (policy) ) nhấp phải vào domain, chọn new > Organizational Unit.

46

Page 48: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Xuất hiện hộp thoại New Object – OU, nhập tên OU cần tạo, OK để kết thúc tạo lập một OU mới.

4. Nhấp phải OU vừa tạo, chọn new > User để tạo User mới trong OU

47

Page 49: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Nhập tên User và domain tương ứng, sau đó bấm Next để sang bước kế tiếp

48

Page 50: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Nhập password cho User, tắt mục User must change password at next logon, tick chọn ở mục password never expires.

7. Để tạo một Group mới, nhấp phải ở domain hay ở Ou cần tạo, chọn new > Group. Xuất hiện hộp thoại New Object – Group nhập tên group, lựa chọn Group thuộc domain local, global hay quốc tế, style bảo mật hay group xây dựng.

49

Page 51: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8. Để add User vào Group, nhấp phải group, chọn properties

9. Ở mục member ta chọn Add.

50

Page 52: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Nhập tên User sau đó check names.

51

Page 53: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

11. Apply > OK để kết thúc.

12. Để trỏ Client về OU ta chọn client ở thư mục Computers, chọn Move sau đó trỏ về OU cần trỏ.

52

Page 54: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

13. Để thiết lập Policy ta vào Start > Adminstrative Tools > Group Policy Managerment.

14. Nhấp phải vào OU chọn new GPO, hoặc ta có thể nhấp phải vào Default Domain Policy để set Policy cho Ou. Chọn Edit ở GPO hoặc thay đổi Policy ở mục policy default và gáng cho user và group. Vào Policies Windows Settings > Security Settings > Local Policies > User Rights Assignment chọn mục Change the system time.

53

Page 55: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

15. tick chọn ở Define these policy setting, nhấp vào Add user or Group.

54

Page 56: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

16. Nhấp chọn Browse, nhập tên User, group, Ou, Admin cần gáng. Apply> Ok để hoàn thành quá trình điều chỉnh chính sách.

VI. Thiết lập Multi master trên Windows server 2008.Để thiết lập Multi master ta cần có 1 server đã upgrade lên domain controller (server 1) và một server khác đã join vào (server 2).

Server 2 sau khi đã join vào server 1, ta tiến hành upgrade server 2 lên AD.

1. Vào Server manager > Add role và tiến hành cài đặt Active Directory Domain Services.

2. Vào Start > Run > DCPROMO

3. Xuất hiện hộp thoại Active Directory Domain Services Installation Wizard, Next để tiếp tục.

55

Page 57: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Next để tiếp tục.

56

Page 58: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Chọn Existing forest, Add a domain controller toan existing domain

57

Page 59: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. nhập tên domain của server 1, đồng thời nhấn vào Set.

7. nhập username và password của Admin, Next

58

Page 60: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8. Next ở mục kế tiếp

9. Next

59

Page 61: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Next giử nguyên mặc định

60

Page 62: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

11. Next

12. Nhập Password cho domain, Next

61

Page 63: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

13. Next và bắt đầu quá trình cài đặt, sau khi cài đặt hoàn tất cần restart lại máy server. Kết thúc hoàn thành thiết lập multi master cho server.

62

Page 64: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

VII. Backup cho server.Backup cho server ta có 2 trường hợp, 1 la backup thông thường, 2 là backup AD và 3 la restore lại máy khi máy không thể khởi động windows.

a. backup thông thường1. Vào Server Manager > Fetures > Add Fetures

2. Chọn Windows Server Backup Features, đồng thời chọn phần Command-line Tools, chọn Instal để bắt đầu quá trình cài đặt.

63

Page 65: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Vào Start > Administrative Tools >Windows Server Backup

4. Vào action > Backup Schedule để ấn định thời gian back up.

64

Page 66: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Next để qua mục tiếp theo

65

Page 67: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Chọn Full server để backup toàn bộ hoặc custom để backup tùy chọn, giảm thiểu kích thước file backup

7. Chọn ổ đĩa hệ thống, hay ổ cần backup

66

Page 68: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8. Chọn once a day > mốc thời gian nếu chỉ backup 1 thời điểm trong ngày hay chọn more than once a day > add thời gian backup nhiều lần trong một ngày, chọn ổ đĩa chứa file backup ở cửa sổ tiếp theo và bắt đầu quá trình backup.

9. Hoặc có thể ngay lập tức backup bằng cách vào Action > backup once. Next ở cửa sổ wizard

67

Page 69: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. full server để backup toàn bộ hay custom tùy chọn

11. Chọn ổ đĩa cần backup

68

Page 70: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12. Chọn dạng lưu trữ, trên ổ đĩa local hay thư mục share

69

Page 71: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

13. Chọn ổ đĩa lưu trữ file backup.

14. để mặc định theo khuyến cáo, Next.

70

Page 72: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

15. Chọn backup để tiến hành.

71

Page 73: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

72

Page 74: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

16. Để phục hồi file hay folder bị mất, ta vào action > recover

73

Page 75: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

17. chọn domain cần phục hồi

18. chọn lần backup gần nhất

74

Page 76: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

19.Chọn file and folders để phục hồi hay volume để phục hồi toàn bộ

20. Chọn folder cần phục hồi

75

Page 77: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

21. Next

76

Page 78: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

22. Nhấn recovery để bắt đầu tiến hành phục hồi

77

Page 79: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

b. Restore khi không thể khởi động windows bằng đĩa windows server 2008

1. Tiến hành boots bằng CD

78

Page 80: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Next

3. Chọn repair your computer

79

Page 81: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4.Lựa chọn server cần sửa chửa, Next

80

Page 82: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Chọn Windows Complete PC Restore

6. Chọn lần backuo gần nhất,Next

81

Page 83: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Next

8. finish để bắt đầu recover

82

Page 84: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9. tick vào I comfirm that I … và Ok

83

Page 85: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Sauk hi hoàn tất quá trình recover, khởi động lại máy và đã có thể vào lại được server trước backup

c. Backup AD1. Vào CMD và gõ dòng lệnh:

wbadmin start systemstatebackup –backuptarget:F:

để backup lại hệ thống và lưu ở ổ đĩa F.

bấm Y để bắt đầu quá trình backup.

84

Page 86: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Để có thể recovery lại cho server ta cần vào chế độ Directory Service Restore Mode. Có thể vào chế độ trên bằng cách trong quá trình khởi động nhấn F8, chọn Directory Service Restore Mode

3. Đăng nhập bằng Administrator của domain.

85

Page 87: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Gõ lệnh : wbadmin get versions để hiển thị lần backup gần nhất

5. Sau đó gõ lệnh:

wbadmin start systemstaterecovery –version (…)

với (…) là thời gian thực hiện backup gần nhất

86

Page 88: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. hoàn tất quá trình recovery AD

VIII. Các dịch vụ trên windows server 2008a. Dịch vụ DNS

1. Vào Server Manager > Roles > Add role để tiến hành cài đặt dịch vụ DNS

87

Page 89: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Chọn DNS server, Next để bắt đầu cài đặt

3. Next ở bước tiếp theo

4. Instal để bắt đầu cài đặt.

88

Page 90: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Vào Start > Administrative Tools > DNS

89

Page 91: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Nhấp phải vào Forward Lookup Zones và chọn new zone

90

Page 92: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Nhập tên zone.

91

Page 93: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

92

Page 94: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

93

Page 95: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8. nhấp phải nơi zone mới được tạo, chọn new Host ( A or AAAA)

94

Page 96: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9. ở phần Name nhập www, và Ip la Ip của server sau đó nhấp add host.

Lập lại bước trên với name ftp. Và mail. nếu cần.

95

Page 97: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Nhấp phải vào Reverse Lookup Zones và chọn new zone.

96

Page 98: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

97

Page 99: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

98

Page 100: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

99

Page 101: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

11. Nhấp phải ở file mới tạo được, chọn new Pointer ( PTR)

100

Page 102: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12. bổ sung phần Host IP Address cho giống với IP máy, sau đó Bấm Browse và trỏ về file www, FTP và mail trong thư mục vừa tạo ở Forward Lookup zone

101

Page 103: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Hoàn thành quá trình tạo DNS với www.athena.edu.vn, ftp.athena.edu.vn và mail.athena.edu.vn trỏ về địa chỉ server 10.0.0.1

b. Dịch vụ DHCP1. Đầu tiên, ở phía client, vào config để client tự động nhận IP và DNS

102

Page 104: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Vào Server Manager > Roles > Add role để tiến hành cài đặt dịch vụ DHCP

103

Page 105: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

104

Page 106: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Có thể cấu hình luôn cho DHCP, ở đây ta bỏ qua các bước cấu hình này và sẽ cấu hình sau. Ở mục Network Connections chọn card mạng sử dụng cho DHCP.

105

Page 107: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

106

Page 108: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

107

Page 109: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

108

Page 110: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Tiến hành cấu hình cho DHCP, Vào Start >Administrative Tools >DHCP

109

Page 111: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Ở phần IPv4, nhấp phải và chọn New Scope

110

Page 112: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Nhập tên cho Scope mới

111

Page 113: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Nhập Start IP address la địa chỉ đầu và End IP Adress la địa chỉ cuối, tạo thành chuỗi IP mà server sẽ cấp cho client

8. Excluded address la chuỗi IP sẽ “ không “ cấp. chuỗi ngoại trừ

112

Page 114: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9.Hạn dung của IP cấp, quá hạng dung IP sẽ được cấp mới lại cho Client.

113

Page 115: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

114

Page 116: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. nhấp phải vào Scope Options và chọn Configure Options

11. Chọn cấp cho client những phần mở rộng như 006 DNS, 003 Router, …

115

Page 117: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12. Bước cuối cùng là Activate Scope.

116

Page 118: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

c. Dịch vụ mailXây dựng mail server bằng MDaemon

1. Các bước cài đặt MDaemon.

117

Page 119: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Để trống nếu không có Key

Nhập tên domain của server

118

Page 120: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tạo user admin

Nhập DNS của server

119

Page 121: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Vào accounts > new account

Tạo account mail cho client

120

Page 122: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Vào trình duyệt và vào đường link www. “domain”:3000

121

Page 123: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Đăng nhập bằng quyền admin hay user với client

Hoàn tất quá trình tạo lập mail server

122

Page 124: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

d. dịch vụ IIS ( web server và FTP )1. Vào Server Manager > Roles > Add role để tiến hành cài đặt IIS

123

Page 125: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Chọn cài đặt Web server (IIS)

124

Page 126: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Chọn FTP Publishing Service gồm cả FTP server và FTP Managerment Console

125

Page 127: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Tạo một folder mới với tên là tên trang web định lập, bên trong chứa 1 file index.htm với nội dung trang web

5. Vào Start > Administrative Tools > Internet Information Services (IIS) Manager

126

Page 128: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Ở Mục sites của domain nhấp phải chọn add web site

127

Page 129: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Đặt tên cho site mới đồng thời trỏ physical path về folder đã tạo ban nãy và set host name cho site mới.

128

Page 130: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8.Sau khi đã tạo site mới, ta tiến hành trỏ DNS về site bằng cách vào DNS manager, ở mục domain nhấp phải chọn new Alias ( CNAME)

9. với Alias name là www và trỏ về host chính của server.

129

Page 131: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. test web site mới trên local

11. Sau đây là phần cấu hình FTP services. Đầu tiên ta tạo một folder với tên là FTP, trong folder chứa các folder, file dung để chia sẽ hoặc dữ liệu.

130

Page 132: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

131

Page 133: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12.Vào DNS Manager, nhấp phải domain chọn new Alias (CNAME) với Alias name la FTP và trỏ về host chính của server.

13. Vào Start > Administrative Tools > Internet Information Services (IIS) 6.0 Manager

132

Page 134: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

14. Nhấp phải vào FTP sites và chọn New > FTP site

15. Bắt đầu thiết lập một trang FTP mới

133

Page 135: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

134

Page 136: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

135

Page 137: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

16. trỏ về thư mục FTP đã tạo

136

Page 138: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

17. Chọn cả hai quyền đọc và viết.

137

Page 139: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

18. Và cuối cùng là start FTP site.

138

Page 140: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

19. Test thử FTP site

e. File services và Resource Manager1. Vào Server Manager > Roles > Add role và tiến hành cài đặt File services.

139

Page 141: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

140

Page 142: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Ở phần Role Services chọn File server Resource Manager

3. Chọn phân vùng

141

Page 143: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Nơi xuất báo cáo, hay email gửi báo cáo đến

142

Page 144: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

143

Page 145: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Ở mục Roles cùa server manager, nhấp vào File Services

6. Start các dịch vụ của File services

144

Page 146: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Vào Start >Administrative Tools > File Server Resource Manager

8. Nhấp phải vào Quotas, chọn Create Quota

145

Page 147: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9. Tại Quota Path trỏ về folder chia sẽ

10. Nhấp vào nú Custom Properties, xuất hiện hộp thoại Quota properties of …, Tại đây ta thiết lập giới hạn sử dụng của folder, sau đó OK

146

Page 148: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

11. Nhấp Create, xuất hiện hộp thoại save custom, nhập lại tên của properties vừa lập. OK, hoàn thành việc tạo một Quota mới.

147

Page 149: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12.Nhấp phải File Groups, chọn create file group để tạo nhóm file.

13. Ở đây ta tạo nhóm file exp, có hiệu lực với tất cả các file .exe, OK

148

Page 150: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

14. Nhấp phải Filescreens chọn create File Screen

15. Tại File screen path, trỏ về folder chia sẽ

149

Page 151: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

16. Nhấp vào Custom Properties, tick chọn nhóm file cần, ở đây ta chọn nhóm “ cam fileexe” vừa tạo, OK

150

Page 152: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

17. Nhấp Create, xuất hiện hộp thoại save custom, nhập lại tên của custom properties vừa tạo rồi nhấp ok.

18. Thành quả là ta đã tạo được một thư mục có Quota giới hạn dung lượng sử dụng và cấm tạo hay thêm các file có đuôi .exe vào folder đó.

f. VPN VPN client to gateway

1. Vào Server Manager > Roles > Add role và tiến hành cài đặt Network Policy and Access Services

151

Page 153: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

152

Page 154: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Chọn cài đặt Routing and Remote Access Services

153

Page 155: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

154

Page 156: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Vào Start > Administrative Tools > Active Direcrory Users and Computers để tiến hành tạo user cho client

4. Nhấp phải vào domain, chọn new > User

155

Page 157: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Tạo tên đăng nhập và password cho client

156

Page 158: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Vào Start > Administrative Tools > Routing and Remote Access

157

Page 159: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Nhấp phải vào server hiện hành, chọnConfigure and Enable Routing and Remote Access

8. Tiến hành các bước cài đặt như sau

158

Page 160: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

159

Page 161: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

160

Page 162: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9. Tiến hành cấu hình cho VPN, nhấp phải server hiện hành,chọn Properties

161

Page 163: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Tại tab IPv4 chọn Add

162

Page 164: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

11. Nhập vào chuỗi IP cấp cho VPN

12. Thiết lập kết nối tại Client, mở Network and Sharing center, đồng thời chọn Set up a new connection on network

163

Page 165: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

13.Chọn Connect to the workplace

14. Chọn Use my internet connection (VPN)

164

Page 166: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

15. Chọn I’ll set up an internet connection later

16. Trỏ Internet address về địa chỉ của client, đồng thời đặt tên cho liên kết mới ở Destination name.

165

Page 167: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

17. Nhập tên User và password đã tạo cho client

166

Page 168: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

18. Nhấp phải kết nối, chọn Connect

19.Trở về phía server, nhấp phải vào User vừa tạo cho client ở bước trước, chọn properties

167

Page 169: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

20. Ở tab Dial-in, bật Allow access

168

Page 170: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

21. Quay lại phía Client, sau khi connect thành công sẽ xuất hiện bảng đăng nhập, đăng nhập bằng account đã tạo.

22. Thông báo kết nối thành công.

169

Page 171: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

VPN Gateway to Gateway Trước tiên trên máy Server1 ta tạo user hanoi và thiết lập allow access

Trên máy Server 2 ta tạo user saigon và thiết lập allow access

Cấu hinh trên máy Server1

Vào Start > Administrative Tools > Routing and Remote Access

Nhấn chuột phải vào tên máy và chọn Configure and Enable Routing and Remote Access

170

Page 172: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

171

Page 173: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nhấn chuột phải vào Network interfaces cho New Demand-dial interface…

172

Page 174: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Trong bảng Interface name ta nhập Ha Noi và bấm Next

173

Page 175: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nhập IP server2

174

Page 176: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tick và ô Add a user account so a remote router can dial in và bấm Next

Tại bảng Static router for Remote Networks ta nhấn Add

Trong bảng Static Router ta nhập vào đường mạng (card host only của server 2)

175

Page 177: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tại bảng dail-in Credentials ta nhập password cho user Ha Noi

Tại bảng dail-out

Credentials ta nhập user saigon và password

176

Page 178: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nhấn chuột phải vào tên máy và chọn properties chọn tab Ipv4 và nhập dãy IP muốn cấp. Sau đó nhấn

Cấu hinh trên máy server 2

Vào Start > Administrative Tools > Routing and Remote Access

Nhấn chuột phải vào tên máy và chọn Configure and Enable Routing and Remote Access

177

Page 179: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Bấm Next

Trong bảng configuration ta chọn Custom configuration và bấm Next

178

Page 180: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nhấn chuột phải vào Network interfaces cho New Demand-dial interface…

179

Page 181: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

180

Page 182: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Trong bảng Interface name ta nhập Ha Noi

Nhập IP server1

181

Page 183: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tick và ô Add a user account so a remote router can dial in và bấm Next

Tại bảng Static router for Remote Networks ta nhấn Add

Trong bảng Static Router ta nhập vào đường mạng (card host only của server 1)

182

Page 184: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tại bảng dail-in Credentials ta nhập password cho user Sai gon

Tại bảng dail-out Credentials ta nhập user hanoi và password sau đó nhấn Next

183

Page 185: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Nhấn chuột phải vào tên máy và chọn properties chọn tab Ipv4 và nhập dãy IP muốn cấp. Sau đó nhấn OK OK

184

Page 186: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

IX. Tạo Web bằng Joomla 2.5 trên locala. Cài đặt xampp, joomla trên nền windows server 20081. Cài đặt xampp trên windows server 2008 như mọi chương trình bình thường. Sau khi cài đặt xong, chạy chương trình sẽ xuất hiện bảng lệnh như sau. ( Lưu ý: do Mysql của xampp chạy cùng port với IIS services của server, nên để có thể start Mysql của xampp tacan62 đổi port của xampp hoặc IIS, hoặc remove hoàn toàn IIS services khỏi server bằng remove role trong server manager).

2. Xã nén thư mục Joomla_2.5.9 trong thư mục source trong folder Joomla_web doanhnghiep do Athena cung cấp và đổi tên thành demoweb.

3. Nhấp vào Admin bên cạnh nút stop của Mysql trên xampp

185

Page 187: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Tại Create new database, nhập vào demoweb ( hoặc tên site sẽ tạo ).

5. Cut folder demoweb và paste vào folder htdoc trong xampp

186

Page 188: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Vào trình duyệt và vào đường link localhost/demoweb. ( Lưu ý trình duyệt cần tích hợp adobe flash ).

187

Page 189: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

7. Chọn ngôn ngữ > Next

8. Next giữ nguyên mặc định.

188

Page 190: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

9. Next

189

Page 191: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Loại cơ sở dữ liệu chọn Mysql, tên máy chủ localhost, tên đăng nhập root, tên cơ sở dữ liệu demoweb. Next

11. Next

190

Page 192: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

12. Thêm các thông tin cơ bản cho website

13. Nhấp chọn gở bỏ thư mục cài đặt. hoàn thành quá trình cài đặt joomla.

191

Page 193: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

14. Để quản trị trang ta vào localhost/demoweb/administrator

192

Page 194: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

15. đăng nhập bằng user name tạo trong phần cài đặt joomla

193

Page 195: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

16. Để cài template cho trang web, vào Extensions Manager.

17. Ở Package File, trỏ đường dẫn về file template đã tải về trước đó

194

Page 196: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

18. Chọn Upload and install

195

Page 197: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

19. Sauk hi cài đặt thành công, vào Extensions > Template manager

196

Page 198: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

20. tick chọn template vừa cài đặt và chọn make Default

21. Thành quả.

197

Page 199: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

b. Cách thêm bài viết, thư mục bài viết và cách tạo menu trong joomla.1. Để tạo một mục trong joomla vào content > category manager > Add new category

198

Page 200: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Giao diên category gồm có:

Title là tên mục.

Alias trỏ về mục

Parent trỏ về thư mục cha (để trống nếu đólà thư mục gốc)

Status trạng thái

Và access quyền truy cập

3. Lập lại các bước tạo để có một cây thư mục hoàn chỉnh

199

Page 201: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Để tạo một bài viết mới vào content > Article Manager > Add new Article

4. Củng như tạo một category, ta cần them các thông tin của article, bao gồm mục chứa tin tức đó, created by để chọn tên tác giả, created date với ngày viết ,v..v và phần article text chứa nội dung bài viết, bao gồm nội dung, hình ảnh, link, v..v.

200

Page 202: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

c. Tạo menu cho website.1. Để tạo menu cho web, vào Menus > Main menu > Add new menu item.

201

Page 203: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Để tạo item menu gốc, ở mục menu item type chọn Featured Articles.

Giữ nguyên mặc định, thêm thông tin tên item menu ở Menu title.

3. Để tạo mục chỉ với một bài viết, ở menu item type chọn Single Article

Ở mục parent item chọn thư mục cha đồng thời bấm vào nút select/change bên phần select article để chọn bài viết cho mục đơn này.

202

Page 204: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Để tạo mục có nhiều bài viết, ở Menu item type chọn Category Blog.

203

Page 205: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

5. Ta vẫn thiết lập như các mục kia, chỉ khác ở phần Choose a category ta cần trỏ về folder chứa các tin trong mục.

204

Page 206: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

6. Lập lại các bước để có các mục cần thiết trong menu

7. Cuối cùng là xuất menu ra web. Vào Extension > Module Manager

205

Page 207: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

8. Nhấp chọn Main menu

9. Config như trong hình

206

Page 208: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

10. Cho menu hiển thị ở mọi trang.

11. Save lại, và đây là thành quả đạt được. lập lại với các mục khác để được một menu hoàn thiện

207

Page 209: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

d. Tạo module trình diễn ảnh, tin mới và tiêu điểm tin tức.1. Module trình diễn ảnh

Đầu tiên, vào Content > Media Manager

Tạo một thư mục mới lấy tên là slideshow

Vào Extensions > Extentsion Manager và cài đặt file mod_slideshow

208

Page 210: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Vào Extensions > Module Manager, chọn Slideshow CK

Cấu hình như sau

209

Page 211: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

( Lưu ý với position có thể xem bằng cách vào đường link

localhost/” tên web ”/?tp=1 )

Show ở tất cả các trang

Nhấp vào Select an image

210

Page 212: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Vào thư mục Slideshow

Load ảnh từ máy vào Slideshow folder

Sau đó insert vào và đổi tên cho chúng

211

Page 213: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Lập lại các bước để có 1 chuổi ảnh.

212

Page 214: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Save và xem thành quả

2. Tạo module tin mớiVào Extensions > Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_yt_titleflash

213

Page 215: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Vào Module Manager và chọn YT title flash

Cấu hình như sau

Ở phần category lựa chọn mục sẽ hiển thị trên tin mới.

214

Page 216: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Chỉ show trên trang chủ

Save, và đây là thành quả.

3. Tạo module tiêu điểmVào Extensions > Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_jabulletin2.5.0_tieudiem

Vào Module Manager và chọn JA Bulletin

Config như sau

215

Page 217: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Chỉ show trên trang chủ

Config như sau

216

Page 218: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Ở phần Category selection lựa chọn phần sẽ hiển thị trên tiêu điểm.

e. Tạo module danh mục tin, HTML custom để quảng cáo và hổ trợ online

1. Tạo module danh mục tinVào Extensions > Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_s1_meganews

Vào Module Manager và chọn SJ Mega News

217

Page 219: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Config như sau

218

Page 220: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

219

Page 221: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Show trên tất cả các trang

Vào Extensions Manager tiến hành cài đặt plugin plg_system_sjcore

220

Page 222: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Vào Extensions > Plugin Manager và bật active plugin SJcore

Và đây là thành quả đạt được.

221

Page 223: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

2. Tạo Module HTML custom để quảng cáo.Vào Module Manager chọn New

Chọn custom HTML

Config như sau

222

Page 224: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Ở phần Custom output chọn hình ảnh quảng cáo

Show trên trang chủ

223

Page 225: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Save lại, và đây là thành quả

3. Tạo module hổ trợ trược tuyếnVào Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_jms_support_for_joomla

224

Page 226: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Config như sau

225

Page 227: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Save lại, và đây là thành quả đạt được.

226

Page 228: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

f. Tạo module simple youtube, facebook, thống kê truy cập và FOOTER

1. Tạo Module simple youtubeVào Extension Manager và cài đặt mod_sp_simple_youtube

Vào module manager > SP simple youtube

Config như sau

227

Page 229: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Sau đó vào youtube và copy địa chỉ lưu trử của đoạn youtube cần

Dán địa chỉ đó vào Youtube Class Suffix

228

Page 230: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Save lại.

2. Tạo Module facebookVào Extension manager tiến hành cài đặt mod_iyosis_facebook

Vào module manager và chọn Iyosis facebook module

229

Page 231: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Config như sau

Với Facebook page URL là link faceboom cần liên kết.

230

Page 232: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Save lại

3. Tạo module thống kê truy cậpVào Extension Manager và tiến hành cài đặt vinaora_visistors_counter

Vào Module manager > vinaora visistors counter

231

Page 233: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Config như sau

Save lại

232

Page 234: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Tạo FOOTER cho trang webVào Module Manager chọn new > custom HTML

Config như sau

Custom output chứa nội dung footer

233

Page 235: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Show trên mọi trang

Save lại và hoàn thành.

234

Page 236: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Phần 3: Triển khai các mô hình dịch vụ như mailserver, webserver, VPN trên VPS1. Chuẩn bị:Đầu tiên ta cần đăng ký một VPS, bao gồm IP và thông tin user để đăng nhập vào VPS

Tiếp theo ta cần đăng ký một domain, ở đây tôi đăng ký domain .tk, quá trình đăng ký như sau:

Vào địa chỉ web Dot.tk, nhập vào tên domain muốn tạo vd như abc.tk, huutai.tk , v..v sau đó bấm Go

Sử dụng địa chỉ web đã tạo nếu có ở phần chuyển tiếp tên miền hoặc DNS riêng, phần này có thể thay đổi sau

Nhập thời gian sử dụng của domain, tối đa 24 tháng với domain free. Sau đó tiến hành tạo tài khoảng DOT.tk, và kích hoạt domain thông qua email kích hoạt

235

Page 237: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Sau khi kích hoạt domain, đăng nhập vào Dot.tk, chọn go to domains

Nhấp vào modify

Nhập vào những record hay mxrecord sẽ sử dụng với IP của DNS

236

Page 238: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tại VPS vào đường dẫn sau

C:\Windows\System32\drivers\etc

Mở file host bằng note và tiến hành thêm host cho VPS

Chờ Dot.tk lưu nhớ DNS đã thiết lập, tiến hành ping thử lyhuutai92.tk và www.lyhuutai92.tk, sau khi thông mạng thì ta đã hoàn tất quá trình đăng ký domain cho VPS.

2. Mail server trên VPS.Tôi sử dụng phần mềm MDaemon để tạo lập mail server trên VPS.

237

Page 239: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Tiến hành cài đặt MDaemon như với local, chỉ khác ở phần domain name và DNS là sử dụng tên miền đã đăng ký và DNS của VPS.

Sauk hi cài đặt thành công, tiến hành tạo user người dung, test gửi và nhận mail với gmail và yahoo mail.

238

Page 240: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

3. Triển khai web joomla trên VPS.Với web trên VPS, ta tiến hành cài đặt xampp trên VPS, tạo CSDL cho web và tiến hành cài đặt web thông qua tên miền lyhuutai92.tk

239

Page 241: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Sau đó vào đường link lyhuutai92.tk/testVPS và tiến hành cài đặt Joomla web như trên local.

Thành quả của web trên VPS

240

Page 242: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

4. Triển khai VPN trên VPS.Triển khai y như trên Local.

Phần 4: Nghiên cứu bảo mật cho server1. Tại sao cần bảo mật cho serverNếu những dịch vụ trên server không được bảo vệ thì chúng rất dễ trở thành mục tiêu của tin tặc. Khi một dịch vụ nào đó bị tấn công thì khả năng truy cập vào máy chủ và có thể là mạng đang bị đe dọa. Điều này có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng và gây tổn thất lớn. 

Do đó khi tung ra phiên bản Windows Server 2008, Microsoft đã bổ sung một số chức năng quản lý dịch vụ. Khi sử dụng kết hợp những công cụ quản lý dịch vụ trong một Group Policy Object, ta có thể an tâm vì những dịch vụ đã được bảo vệ khá an toàn.

2. Loại dịch vụ cần được bảo mậtDịch vụ thường ẩn chứa nhiều nguy hiểm cho hệ thống máy chủ và mạng bởi vì thực tế cho thấy chúng luôn gây ra những lỗ hổng trên máy chủ cho người dùng, ứng dụng và nhiều máy chủ khác truy cập vào tài nguyên. Khi lỗ hổng quá lớn hay những dịch vụ không được bảo vệ, tin tặc có thể chiếm quyền truy cập vào máy chủ đó. Vì vậy việc bảo vệ dịch vụ là rất cần thiết trên hệ thống máy chủ. Làm tốt được công việc này máy chủ mới có thể ngăn chặn được những phiên truy cập không mong muốn.

241

Page 243: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Khi đánh giá mức độ cần thiết của bảo vệ dịch vụ, ta cần phải xem xét những nguyên tắc cơ bản mà lỗ hổng được tạo ra và xem xét những cuộc tấn công có thể thực hiện nhằm vào những dịch vụ và những cài đặt liên quan của chúng. Dưới đây là một số vùng của dịch vụ cần được bảo vệ:

Danh sách quản lý truy cập (Access Control List). Chế độ khởi chạy dịch vụ Tài khoản dịch vụ Mật khẩu tài khoản dịch vụ

Tất cả những vùng dịch vụ có liên quan tới bảo mật này giờ đây có thể được kiểm soát trong Group Policy của Windows Server 2008 hoặc bản Windows Vista Enterprise.

3. Các cách bảo mật đơn giảna. Truy cập Group Policy Objects (GPO)Để sử dụng những cài đặt trong phần này, ta cần phải sử dụng một trong số ứng dụng sau trong mạng:

Windows Server 2008 Domain Controller (Trình kiểm soát miền) Windows Vista SP1 có cài đặt Remote Server Administrative Tools (Bộ

công cụ quản trị máy chủ từ xa) và chạy trong một miền Windows Active Directory

Khi đã có hệ thống đáp ứng yêu cầu trên, sử dụng Group Policy Management Console (GPMC) để quản lý và hiệu chỉnh GPO từ hệ thống đó.

b. Access Control ListĐể kiểm soát Access Control List , ta sẽ cần sử dụng mục Services của một GPO trong Computer Configuration\Policies\Windows Settings\Security Settings\System Services.

Để sử dụng chính sách này, bạn hãy tìm đến dịch vụ muốn quản lý trong danh sách ở bảng bên phải và lựa chọn nó. Khi phải chuột lên tên dịch vụ đó, ta sẽ có thể hiệu chỉnh những thuộc tính cho dịch vụ đó. Khi hiệu chỉnh thuộc tính sẽ thấy một hộp thoại thuộc tính Properties.

242

Page 244: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Để thay đổi Access Control List cho dịch vụ đó, lựa chọn hộp chọn Define this policy setting sau đó click vào nút Edit Security. Sau khi click nút này,sẽ thấy một hộp thoại Security for Windows Event Collector.

243

Page 245: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Một số cấp phép chuẩn cài đặt cho dịch vụ, bao gồm:

Full Control: Kiểm soát đầy đủ. Read: Chỉ đọc Start, stop and pause: Khởi chạy, tắt và tạm dừng. Write: Ghi. Delete: Xóa.

Ta thể click vào nút Advanced để tạo một danh sách cấp phép riêng cho mỗi dịch vụ.Có thể lựa chọn ra những cấp phép trong 14 cấp phép bảo mật chi tiết.

c. Chế độ khởi động dịch vụChế độ khởi động dịch vụ rất quan trọng đối với những dich vụ không thể hay không muốn cái đặt, nhưng lại muốn chắc chắn rằng chúng sẽ không khởi chạy khi hệ thống khởi động. Có ba cấp độ trong chế độ khởi động dịch vụ, gồm có:

244

Page 246: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Automatic: Tự động khởi chạy. Manual: Khởi chạy thủ công. Disabled: Hủy chế độ khởi chạy.

Chế độ Automatic và Manual có thể khởi chạy dịch vụ vào bất kì thời điểm nào tùy thuộc vào những cài đặt của dịch vụ đó. Hai chế độ khởi động này cho phép khởi chạy dịch vụ bằng một cuộc gọi tới dịch vụ.

Tuy nhiên, khi một dịch vụ được cài đặt chế độ Disabled, thì nó sẽ không thể khỏi chạy theo chế độ Automatichay Manual. Do đó có thể sử dụng chế độ này để chặn máy chủ  khởi chạy dịch vụ cho đến khi một admin kích hoạt lại nó. Sử dụng chế độ khởi động này cùng với Access Control List là một sự kết hợp khá mạnh vì quá trình phân quyền có thể giới hạn quyền khởi chạy hay thay đổi dịch vụ.

Ta thể quản lý chế độ khởi động trong chính sách tương tự khi thao tác với Access Control List 

d. Tài khoản dịch vụNhiều dịch vụ yêu cầu phải đăng nhập trước khi sử dụng. Đó là vì tài khoản này không chỉ cho phép truy cập vào hệ thống nơi nơi dịch vụ đang chạy mà còn có thể truy cập vào những hệ thống khác trong mạng. Trong những trường hợp này tài khoản Network Service hay Local System sẽ không hoạt động.

Trước đây, quá trình cấu hình dịch vụ phải được thực hiện trên hệ thống chứa dịch vụ đang chạy. Giờ đây, vớiGroup Policy Preferences, bạn có thể kiểm soát tài khoản dịch vụ nào được sử dụng từ Active Directorykèm Group Policy.

Các cài đặt muốn thực hiện cấu hình được lưu trữ trong Computer Configuration\Preferences\Control Panel Settings\Services.

Để cấu hình cho một chính sách thực hiện quản lý dịch vụ,ta chỉ cần phải chuột lên Services chọn New Service. Sau đó có thể lựa chọn dịch vụ muốn cấu hình từ hộp thoại Services.

245

Page 247: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

246

Page 248: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Ta có thể duyệt tìm và lựa chọn dịch vụ muôn quản lý trong danh sách khi click vào nút bên cạnh trường Service name. Sau khi đã lựa chọn dịch vụ, click chọn radio This account và tìm tài khoản dịch vụ mà bạn muốn sử dụng từ Active Directory. Khi thực hiện xong các thao tác trên là ta đã hoàn thành cấu hình tài khoản cho dịch vụ trên mỗi hệ thống dưới sự quản lý của GPO có chứa chính sách cài đặt.

e. Mật khẩu tài khoản dịch vụTrong phần trên chúng ta chỉ thực hiện cấu hình tài khoản dịch vụ, nhưng trên Services Properties cũng có thể thấy được chúng ta có thể thực hiện tạo mật khẩu tại đó. Đây là một cài đặt rất mạnh, vì trước đây ta chỉ có thể thực hiện thao tác này trên máy tính chứa dịch vụ đang chạy hay sử dụng một công cụ quản trị từ xa để kết nối tới máy chủ đó.

Sử dụng chính sách Group Policy Preferences ta có thể đảm bảo rằng tài khoản dịch vụ được cài đặt trong dịch vụ có một mật khẩu chính xác với mật khẩu mà bạn đã tạo trong cơ sở dữ liệu Active Directory cho tài khoản đó.

247

Page 249: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

Điều này đồng nghĩa với việc khi thực hiện tạo lại mật khẩu cho dịch vụ trong Active Directory chỉ cần cập nhật chính sách này và mật khẩu cho tài khoản để những mật khẩu này đồng bộ hóa với nhau.

Nhờ có những công cụ quản lý mới được tích hợp trong Windows Server 2008 và Vista, những dịch vụ trên mạng của bạn giờ đây đã được bảo vệ khá an toàn. Bảo mật dịch vụ là một nhiệm vụ thiết yếu vì những dịch vụ này cung cấp cổng truy cập vào máy chủ và những dữ liệu quan trong được lưa trữ trên máy chủ. Bảo mật có thể được thực hiện qua việc kiểm soát phân quyền, chế độ khởi chạy, tài khoản và mật khẩu dịch vụ. Bằng việc sử dụng những cài đặt Group Policy tronmg miền Active Directory ta đã có thể bảo vệ được mọi loại dịch vụ đang chạy trên máy chủ trong miền.

END

248

Page 250: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai

Nghiên Cứu Và Triển Khai Các Dịch Vụ Trên Windows Server 2008

249

Page 251: Báo cáo thực tập - Ly Huu Tai