44
CHIÊU SINH LP THIT KðIN NƯỚC CƠ M&E Liên H: [email protected] 1 TÀI LIU HC LP THIT KðIN NƯỚC CƠ M&E. ðịa ñim : ti TP.HCM. Email: [email protected] ðỀ THI LÝ THUYT VPHÒNG CHÁY VÀ CHA CHÁY (Hi thao PC&CC tun lQuc gia ATLð-PCCN) ____________________________________ PHN I: LUT & NGHðỊNH-THÔNG TƯ HƯỚNG DN: Câu 1. Cháy trong Lut PC&CC ñược hiu (khon 1 ñiu 3): a. Là phn ng hóa hc gia cht cháy và Ôxy có sinh ra ngn la và nhit ñộ cao b. Là trường hp xy ra cháy không kim soát ñược c. Là trường hp xy ra cháy không kim soát ñược có gây thit hi vngười, tài sn và nh hưởng môi trường d. Là trường hp xy ra cháy không kim soát ñược có thgây thit hi vngười, tài sn và nh hưởng môi trường. ðáp án: d Câu 2. Lut PC&CC gii thích Cht nguy hi m vcháy, nnhư thế nào? ( khon 2, ñi u 3, Lut PC&CC) a) Cht nguy hi m vcháy, nlà cht lng; cht khí, cht rn dxy ra cháy, n. b) Cht nguy hi m vcháy, nlà cht lng; cht khí, cht rn hoc hàng hoá, vt tư. c) Cht nguy hi m vcháy, nlà cht lng; cht khí, cht rn hoc hàng hoá, vt tư dxy ra cháy, n. d) Cht nguy hi m vcháy, nlà cht lng; cht khí, cht rn …. dxy ra cháy, n. ðáp án: c Câu 3. Lut PC&CC gii thích tcơ snhư thế nào?( khon 3, ñi u 3, Lut PC&CC) a) Cơ slà tgi chung cho trslàm vic. b) Cơ slà tgi chung cho nhà máy, xí nghip, trslàm vic, và các công trình khác. c) Cơ slà tgi chung cho nhà máy, xí nghip, trslàm vic, bnh vin, trường hc, rp hát, khách sn, ch, trung tâm thương mi, doanh tri lc lượng vũ trang và các công trình khác. d) Cơ slà tgi chung cho nhà máy, xí nghip, kho tàng, trslàm vic, bnh vin, trường hc, rp hát, khách sn, ch, trung tâm thương mi, doanh tri lc lượng vũ trang và các công trình khác. ðáp án: d Câu 4. Lut PC&CC gii thích Cơ scó nguy him vcháy, nnhư thế nào? ( khon 4, ñi u 3, Lut PC&CC)

Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

Citation preview

Page 1: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

1 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

ðỀ THI LÝ THUY ẾT VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CH ỮA CHÁY (Hội thao PC&CC tuần lễ Quốc gia ATLð-PCCN)

____________________________________

PHẤN I: LU ẬT & NGH Ị ðỊNH-THÔNG T Ư HƯỚNG DẪN:

Câu 1. Cháy trong Luật PC&CC ñược hiểu (khoản 1 ñiều 3): a. Là phản ứng hóa học giữa chất cháy và Ôxy có sinh ra ngọn lữa và nhiệt ñộ cao b. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát ñược c. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát ñược có gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường

d. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát ñược có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường. ðáp án: d Câu 2. Luật PC&CC giải thích Chất nguy hiểm về cháy, nổ như thế nào? ( khoản 2, ñiều 3, Luật PC&CC)

a) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn dễ xảy ra cháy, nổ.

b) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư.

c) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư dễ xảy ra cháy, nổ.

d) Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng; chất khí, chất rắn …. dễ xảy ra cháy, nổ.

ðáp án: c Câu 3. Luật PC&CC giải thích từ cơ sở như thế nào?( khoản 3, ñiều 3, Luật

PC&CC) a) Cơ sở là từ gọi chung cho trụ sở làm việc. b) Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, trụ sở làm việc, và các công

trình khác. c) Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, trụ sở làm việc, bệnh viện,

trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác.

d) Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác.

ðáp án: d Câu 4. Luật PC&CC giải thích Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ như thế nào? (

khoản 4, ñiều 3, Luật PC&CC)

Page 2: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

2 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

a) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có một số lượng nhất ñịnh chất nguy hiểm về cháy, nổ theo quy ñịnh của Chính phủ.

b) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có chứa nhiều chất nguy hiểm về cháy, nổ theo quy ñịnh của Chính phủ.

c) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có chứa nhiều chất nguy hiểm về cháy, nổ như chất lỏng, chất khí, chất rắn có thể cháy ñược.

d) Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong ñó có một số lượng nhất ñịnh chất nguy hiểm về cháy, nổ như chất lỏng, chất khí, chất rắn có thể cháy ñược.

ðáp án: a Câu 5. Luật PC&CC giải thích ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở như thế

nào? ( khoản 4, ñiều 3, Luật PC&CC) a) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do Giám ñốc doanh nghiệp quyết ñịnh

tổ chức; b) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do người ñứng ñầu cơ sở quyết ñịnh

tổ chức. c) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức gồm những người tham gia

hoạt ñộng PC&CC tại nơi làm việc. d) ðội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức do thủ trưởng ñơn vị quyết

ñịnh gồm những người tham gia hoạt ñộng PC&CC tại nơi làm việc. ðáp án: c Câu 6. Luật PC&CC giải thích Chữa cháy như thế nào? ( khoản 8, ñiều 3, Luật

PC&CC). a) Chữa cháy bao gồm các công việc triển khai lực lượng, phương tiện chữa

cháy, cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt ñám cháy.

b) Chữa cháy bao gồm các công việc huy ñộng, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt ñám cháy và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến chữa cháy.

c) Chữa cháy bao gồm các công việc cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản,triển khai lực lượng, huy ñộng phương tiện chữa cháy, chống cháy lan, dập tắt ñám cháy và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến chữa cháy.

d) Chữa cháy bao gồm các công việc cắt ñiện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, chống cháy lan, dập tắt ñám cháy và các hoạt ñộng khác có liên quan ñến chữa cháy.

ðáp án: b Câu 7. Luật PC&CC quy ñịnh trong hoạt ñộng PC&CC nhiệm vụ nào sau ñây là

chính? ( khoản 2, ñiều 4, Luật PC&CC). a) Trong hoạt ñộng PC&CC nhiệm vụ chữa cháy là chính. b) Trong hoạt ñộng PC&CC nhiệm vụ xây dựng lực lượng PC&CC cơ sở là

chính. c) Trong hoạt ñộng PC&CC lấy phòng ngừa là chính; d) ðáp án b và c ñúng.

Page 3: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

3 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

ðáp án: c Câu 8. Luật PC&CC quy ñịnh mọi hoạt ñộng PC&CC phải ñược thực hiện

bằng lực lượng nào? ( khoản 4, ñiều 4, Luật PC&CC). a) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng

phương tiện tại chỗ. b) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng lực

lượng và phương tiện của Cảnh sát PC&CC. c) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng

phương tiện của Cảnh sát PC&CC. d) Mọi hoạt ñộng PC&CC trước hết phải ñược thực hiện và giải quyết bằng lực

lượng và phương tiện tại chỗ. ðáp án: d Câu 9. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm PC&CC là của ai? ( khoản 1, ñiều 5,

Luật PC&CC). a) PC&CC là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức trên lãnh thổ Cộng hoà xã

hội chủ nghĩa Việt Nam; b) PC&CC là trách nhiệm của mỗi hộ gia ñình trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội

chủ nghĩa Việt Nam; c) PC&CC là trách nhiệm của mỗi cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam; d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d

Câu 10. Luật PC&CC quy ñịnh người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt ñộng và thường xuyên kiểm tra phòng cháy chữa cháy trong phạm vi trách nhiệm của mình là? (khoản 3 ñiều 5) a. Người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình; b. Cán bộ phụ trách PCCC của cơ quan, tổ chức; c. Trưởng ban chỉ huy PCCC cơ sở; d. ðội trưởng ðội PCCC cơ sở;

ðáp án: a Câu 11. Luật PC&CC những người có trách nhiệm tham gia vào ñội

dân phòng, ñội phòng cháy và chữa cháy cơ sở ñược lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu (khoản 2 ñiều 5).

a.Công dân từ 18 tuổi trở lên; b. Công dân từ 18 tuổi trở lên, ñủ sức khoẻ; c. Công dân từ 20 tuổi trở lên, ñủ sức khoẻ, d. Mọi người sống trên lãnh thổ Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, ñủ sức khoẻ.

ðáp án: b

Page 4: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

4 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 12. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy cho mọi người trong phạm vi quản lý của mình thuộc về . (khoản 2 ñiều 6)

a. Cơ quan b. Tổ chức c. Hộ Gia ñình d. Câu a,b,c ñúng ðáp án: d Câu 13. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm tổ chức tuyên truyền,

phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên, rộng rãi ñến toàn dân thuộc về . (khoản 1 ñiều 6) a. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền. b. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền và cơ quan cảnh sát PCCC.

c.Các cơ quan thông tin, tuyên truyền hoặc cơ quan cảnh sát PCCC. d. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền, cơ quan cảnh sát PCCC, báo

ñài, chính quyền ñịa phương ðáp án: a Câu 14. Luật PC&CC quy ñịnh việc áp dụng các tiêu chuẩn về

PCCC: (khoản 2 ñiều 8) a. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên

quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam về phòng cháy và chữa cháy.

b. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên quan ñến phòng cháy và chữa cháy ñược thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ.

c. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên quan ñến phòng cháy và chữa cháy ñược thực hiện khi tiêu chuẩn này cao hơn tiêu chuẩn của Việt Nam

d. Cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân trong hoạt ñộng có liên quan ñến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên quan ñến phòng cháy và chữa cháy ñược thực hiện theo quy ñịnh của Bộ Công An.

ðáp án :b

Page 5: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

5 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 15. Luật PC&CC quy ñịnh thực hiện bảo hiểm ñối với Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ như sau: (khoản 1 ñiều 9)

a. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ñối với tất cả tài sản của cơ sở ñó.

b. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ñối với tài sản của cơ sở ñó. c. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ tự nguyên ñối với tài sản của cơ sở ñó. d. Thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc ñối với những thiết bị có

nguy cơ cháy nổ của cơ sở ñó. ðáp án :b

Câu 16. Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ do: (ñiều 9) a. Quốc Hội Quy ñịnh ; b. Chính phủ Quy ñịnh; c. Bộ Công an Quy ñịnh; d. Bộ Công nghiệp quy ñịnh;

ðáp án b

Câu 17 . Luật PC&CC quy ñịnh Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy a. Ngày 04 tháng 10 hàng năm (ñiểu 11) b. Ngày 10 tháng 04 hàng năm c. Ngày 14 tháng 10 hàng năm d. ngày 04 tháng 01 hàng năm

ðáp án :a Câu 18. Các hành vi nào sau ñây Luật PC&CC nghiêm cấm? ( khoản 4, ñiều 13,

Luật PC&CC). a) Vô ý gây cháy, nổ ; b) Báo cháy giả. c) Vi phạm không nghiêm trọng các quy ñịnh quản lý, sử dụng nguồn lửa,

nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về PC&CC ñã ñược Nhà nước quy ñịnh. d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: b Câu 19. Luật PC&CC quy ñịnh biện pháp cơ bản trong phòng cháy như thế

nào? ( khoản 1 ,ñiều 14, Luật PC&CC). a) Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn

nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo ñảm các ñiều kiện an toàn về phòng cháy.

b) Quản lý chặt chẽ các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; bảo ñảm các ñiều kiện an toàn về phòng cháy;

Page 6: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

6 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) ðịnh kỳ kiểm tra phát hiện các sơ hở, thiếu sót về phòng cháy và báo cáo người có thẩm quyền xử lý.

d) Câu b và c ñúng. ðáp án: a Câu 20. Luật PC&CC quy ñịnh các trường hợp phải có giải pháp, thiết kế

về phòng cháy và chữa cháy a.Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới các công trình b.Khi lập dự án cải tạo hoặc công trình c.Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo công trình d.Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay ñổi tính chất sử

dụng của công trình (khoản 2 ñiều 15) ðáp án: d Câu 21. Luật PC&CC quy ñịnh phòng cháy ñối với nhà ở như thế nào? ( khoản

1 ,ñiều 17, Luật PC&CC). a) Nhà ở phải bố trí hệ thống ñiện, bếp ñun nấu, nơi thờ cúng bảo ñảm an toàn; b) Các chất dễ cháy, nổ phải ñể xa nguồn lửa, nguồn nhiệt; c) Chuẩn bị các ñiều kiện, phương tiện ñể sẵn sàng chữa cháy. d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d Câu 22. Luật PC&CC quy ñịnh Cơ sở ñược bố trí trên một phạm vi nhất ñịnh, có

người quản lý, hoạt ñộng và cần thiết có phương án PC&CC ñộc lập phải thực hiện các yêu cầu cơ sau ñây? ( khoản 1, ñiều 20, Luật PC&CC).

a) Có quy ñịnh, nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt ñộng PC&CC; Có các biện pháp về phòng cháy; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt ñộng của cơ sở; Có lực lượng, phương tiện PC&CC;

b) Có quy ñịnh, nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt ñộng PC&CC; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, phù hợp; Có lực lượng, phương tiện PC&CC;

c) Có nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ quản lý hoạt ñộng PC&CC; Có các biện pháp về phòng cháy; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, phù hợp; Có lực lượng, phương tiện PC&CC;

d) Có nội quy về an toàn PC&CC; Có hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt ñộng PC&CC; Có các biện pháp về phòng cháy; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, phù hợp; Có lực lượng, phương tiện PC&CC;

ðáp án: a Câu 23. Luật PC&CC quy ñịnh trách nhiệm hướng dẫn biện pháp

bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho người sử dụng ñiện. a. Cơ quan quản lý nhà nước về ñiện b. Tập ñoàn ðiện lực c. Cơ quan thông tin, báo ñài

Page 7: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

7 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

d. Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung ứng ñiện (khoản 4 ñiều 24) ðáp án :d Câu 24. Luật PC&CC quy ñịnh phòng cháy trong sản xuất, cung ứng, sử dụng

ñiện và thiết bị, dụng cụ ñiện như thế nào? ( ñiều 24, Luật PC&CC). a) Tại trạm biến áp, trạm phân phối ñiện phải có biện pháp ñể chủ ñộng xử lý sự

cố gây cháy. b) Khi thiết kế, thi công lắp ñặt hệ thống ñiện và thiết bị ñiện phải bảo ñảm tiêu

chuẩn an toàn về PC&CC; Thiết bị, dụng cụ ñiện ñược sử dụng trong môi trường nguy hiểm về cháy, nổ phải là loại thiết bị, dụng cụ an toàn về cháy, nổ.

c) Cơ quan, tổ chức và cá nhân cung ứng ñiện có trách nhiệm hướng dẫn biện pháp bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy cho người sử dụng ñiện.

d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d

Câu 25. Luật PC&CC quy ñịnh phòng cháy ñối với kho tàng như thế nào? ( khoản 2, ñiều 25, Luật PC&CC).

a) Tại các kho tàng phải thiết kế hệ thống ñiện ñảm bảo an toàn; sắp xếp vật tư hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về PC&CC. Kho chứa các chất nguy hiểm về cháy, nổ phải là kho chuyên dùng.

b) Tại các kho tàng phải thiết kế hệ thống ñiện ñảm bảo an toàn; sắp xếp vật tư hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về PC&CC.

c) Tại các kho tàng phải tách ñiện phục vụ sản xuất, bảo vệ và chữa cháy thành từng hệ thống riêng biệt; sắp xếp vật tư hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Kho chứa các chất nguy hiểm về cháy, nổ phải là kho chuyên dùng.

d) Tại các kho tàng phải tách ñiện ánh sáng và chữa cháy thành từng hệ thống riêng biệt; sắp xếp vật tư hàng hoá ñáp ứng yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Kho chứa các chất nguy hiểm về cháy, nổ phải là kho chuyên dùng.

ðáp án: c Câu 26. Luật PC&CC quy ñịnh Phòng cháy ñối với trụ sở làm việc, kho lưu trữ

như thế nào? ( ñiều 28, Luật PC&CC). a) Tại trụ sở làm việc, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài

liệu bảo ñảm an toàn về PC&CC; Có biện pháp quản lý chất cháy, nguồn lửa, nguồn ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt.

b) Tại trụ sở làm việc, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài liệu bảo ñảm an toàn về PC&CC; có biện pháp quản lý chất cháy, nguồn ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt và các biện pháp khác về phòng cháy khi rời nơi làm việc.

c) Tại trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài liệu bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp quản lý chặt chẽ chất cháy, nguồn ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt.

d) Tại trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ phải sắp xếp các thiết bị văn phòng, hồ sơ, tài liệu bảo ñảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp quản lý chặt chẽ chất cháy, nguồn lửa, nguồn ñiện, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh

Page 8: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

8 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt và các biện pháp khác về phòng cháy khi rời nơi làm việc.

ðáp án: d Câu 27. Luật PC&CC quy ñịnh biện pháp cơ bản trong chữa cháy như thế nào?

( ñiều 30, Luật PC&CC). a) Huy ñộng nhanh nhất các lực lượng, phương tiện ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập

trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan; Thống nhất chỉ huy, ñiều hành trong chữa cháy.

b) Huy ñộng các lực lượng, phương tiện có sẵn ñể ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập trung cứu người, cứu tài sản; Thống nhất chỉ huy, ñiều hành trong chữa cháy.

c) Huy ñộng các lực lượng, phương tiện ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan; Thống nhất chỉ huy, ñiều hành trong chữa cháy.

d) Huy ñộng phương tiện ñể dập tắt ngay ñám cháy; Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan; Tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.

ðáp án: a Câu 28. Luật PC&CC quy ñịnh việc xây dựng và thực tập phương án chữa

cháy như thế nào? ( ñiều 31, Luật PC&CC). a) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do Cảnh sát PC&CC xây dựng

và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ. Các lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.

b) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do Cảnh sát PC&CC xây dựng và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ theo phương án ñược duyệt. Các lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.

c) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do người ñứng ñầu cơ sở xây dựng và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ theo phương án ñược duyệt. Các lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.

d) Mỗi cơ sở phải có phương án chữa cháy và do người ñứng ñầu cơ sở xây dựng và phải ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ. Các lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ.

ðáp án: c Câu 29. Luật PC&CC quy ñịnh như thế nào về thông tin báo cháy và chữa

cháy: ( ñiều 32, Luật PC&CC). a) Thông tin báo cháy bằng la lớn và bằng kẻng, bằng ñiện thoại; b) Thông tin báo cháy bằng la lớn và bằng ñiện thoại; c) Thông tin báo cháy bằng ñiện thoại báo người có thẩm quyền, báo số 114 hoặc

la lớn và gõ kẻng; d) Thông tin báo cháy bằng hiệu lệnh hoặc bằng ñiện thoại.

Page 9: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

9 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E . ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

ðáp án: d Câu 30. Luật PC&CC quy ñịnh khi nhận ñược tin báo cháy thì các cơ quan liên

quan (trong ñó có ñiện lực) phải làm gì? ( khoản 3, ñiều 33, Luật PC&CC). a) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … khi nhận ñược yêu cầu của người

chỉ huy chữa cháy phải ñiều ñộng người ñến nơi xảy ra cháy ñể chữa cháy. b) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … nhận ñược yêu cầu của người chỉ

huy chữa cháy phải ñiều ñộng người và phương tiện ñến nơi xảy ra cháy ñể chữa cháy.

c) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … khi nhận ñược yêu cầu của người chỉ huy chữa cháy phải nhanh chóng ñiều ñộng người và phương tiện ñến nơi xảy ra cháy ñể phục vụ chữa cháy.

d) Các cơ quan y tế, ñiện lực, cấp nước, … khi nhận ñược tin báo cháy phải ñiều ñộng người ñến nơi xảy ra cháy ñể phục vụ chữa cháy.

ðáp án: c Câu 31. Luật quy ñịnh trường hợp tại nơi xảy ra cháy, lực lượng Cảnh sát

PC&CC chưa ñến kịp thì người chỉ huy chữa cháy ñược quy ñịnh như thế nào? ( khoản 2, ñiều 37, Luật PC&CC).

a) Thủ trưởng ñơn vị là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp thủ trưởng ñơn vị vắng mặt thì phó thủ trưởng người chỉ huy chữa cháy;

b) Thủ trưởng ñơn vị là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp thủ trưởng ñơn vị vắng mặt thì phó thủ trưởng người chỉ huy chữa cháy hoặc ñội trưởng ñội PC&CC cơ sở;

c) Người ñứng ñầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp người ñứng ñầu cơ sở vắng mặt thì phó của người ñứng ñầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy;

d) Người ñứng ñầu cơ sở là người chỉ huy chữa cháy; trường hợp người ñứng ñầu cơ sở vắng mặt thì ñội trưởng ñội phòng cháy và chữa cháy cơ sở hoặc người ñược uỷ quyền là người chỉ huy chữa cháy;

ðáp án: d Câu 32. Luật quy ñịnh khắc phục hậu quả vụ cháy gồm những việc gì? (

khoản 1, ñiều 40, Luật PC&CC). a) Tổ chức cấp cứu ngay người bị nạn; cứu trợ, giúp ñỡ những người bị thiệt hại

ổn ñịnh ñời sống; thực hiện các biện pháp bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự an toàn xã hội; nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các hoạt ñộng khác.

b) Nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất; bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự an toàn xã hội; tổ chức cấp cứu người bị nạn.

c) Nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất; bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự an toàn xã hội; tổ chức cấp cứu người bị nạn.

d) Tổ chức cấp cứu ngay người bị nạn; nhanh chóng phục hồi hoạt ñộng sản xuất; bảo ñảm vệ sinh môi trường, trật tự an toàn xã hội.

ðáp án: a

Page 10: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

10 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 33. Luật PC&CC quy ñịnh việc bảo vệ hiện trường vụ cháy như thế nào? ( khoản 1, ñiều 41, Luật PC&CC).

a) Lực lượng dân phòng, tự vệ cơ quan có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện trường, khám nghiệm hiện trường, ñiều tra vụ cháy.

b) Lực lượng công an có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, khám nghiệm hiện trường, ñiều tra vụ cháy.

c) Lực lượng dân phòng, tự vệ cơ quan có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, khám nghiệm hiện trường, ñiều tra vụ cháy; cá nhân nơi xảy ra cháy có trách nhiệm cung cấp thông tin xác thực về vụ cháy cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

d) Lực lượng công an có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, khám nghiệm hiện trường, ñiều tra vụ cháy; cơ quan, tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân nơi xảy ra cháy có trách nhiệm tham gia bảo vệ hiện trường vụ cháy, cung cấp thông tin xác thực về vụ cháy cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

ðáp án: d Câu 34. Luật PC&CC quy ñịnh việc thành lập, quản lý chỉ ñạo ðội phòng cháy

và chữa cháy cơ sở như thế nào? ( ñiều 44, Luật PC&CC). a) Tại cơ sở phải thành lập ñội phòng cháy và chữa cháy cơ sở. ðội phòng cháy

và chữa cháy cơ sở do người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức thành lập, quản lý và chỉ ñạo. b) Cấp ra quyết ñịnh thành lập ñội PC&CC cơ sở phải thông báo bằng văn bản

cho cơ quan Cảnh sát PC&CC ñịa phương. c) Cả 2 câu a và b ñều ñúng; d) Cả 2 câu a và b ñều sai; ðáp án: c Câu 35. Luật PC&CC quy ñịnh việc nhiệm vụ của lực lượng PC&CC cơ sở (

ñiều 45, Luật PC&CC) a) ðề xuất việc ban hành & kiểm tra, ñôn ñốc việc chấp hành quy ñịnh, nội quy an

toàn về PC&CC. b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức PC&CC; xây dựng

phong trào quần chúng tham gia PC&CC; tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PC&CC.

c) Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở ñịa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu.

d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d Câu 36. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh những trách nhiệm cơ bản của cá

nhân trong PC&CC như thế nào? ( ñiều 5, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện chức trách, nhiệm vụ ñược giao; tìm

hiểu, học tập pháp luật và kiến thức về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các phương tiện PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC trong quá trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt. ngăn chặn

Page 11: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

11 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy và những hành vi vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC;

b) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện nhiệm vụ ñược giao; học tập pháp luật và kiến thức về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các phương tiện PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC; ngăn chặn nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy và những hành vi vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC; báo cháy và chữa cháy kịp thời.

c) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện chức trách, nhiệm vụ ñược giao; tìm hiểu, học tập pháp luật và kiến thức về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các phương tiện PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC trong quá trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt. ngăn chặn nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy và những hành vi vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC; báo cháy và chữa cháy kịp thời.

d) Chấp hành quy ñịnh, nội quy, thực hiện nhiệm vụ ñược giao; học tập pháp luật về PC&CC; bảo quản, sử dụng thành thạo các phương tiện PC&CC ñược trang bị; bảo ñảm an toàn về PC&CC trong quá trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, các thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt; báo cháy và chữa cháy kịp thời.

ðáp án: c Câu 37. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy

ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 15 KV trở lên b) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 35 KV trở lên; c) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên; d) Nhà máy ñiện; trạm biến áp từ 220 KV trở lên ðáp án: c Câu 38. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy

ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Hội trường có thiết kế từ 100 chỗ ngồi trở lên b) Hội trường có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên c) Hội trường có thiết kế từ 300 chỗ ngồi trở lên d) Hội trường có thiết kế từ 400 chỗ ngồi trở lên ðáp án: b Câu 39. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy

ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP) a. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong

các bao bì cháy ñược có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên

b. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong các bao bì cháy ñược có khối tích từ 4.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên

Page 12: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

12 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong các bao bì cháy ñược có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên

d. kho hàng hoá, vật tư cháy ñược hoặc hàng hoá vật tư không cháy ñựng trong các bao bì cháy ñược có khối tích từ 6.000 m3 trở lên; bãi hàng hóa vật tư cháy ñược có diện tích từ 500 m2 trở lên

ðáp án: c Câu 40. Một trong những danh mục thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy nổ quy

ñịnh trong Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP ( phụ lục 1, Nð 35/2003/Nð-CP) a. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 5 tầng trở lên hoặc

có khối tích từ 25.000 m3 trở lên. b. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc

có khối tích từ 25.000 m3 trở lên. c. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên và có

khối tích từ 25.000 m3 trở lên. d. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 8 tầng trở lên hoặc

có khối tích từ 25.000 m3 trở lên. ðáp án:b Câu 41. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh ñiều kiện an toàn về PC&CC ñối

với cơ sở như thế nào? ( khoản 1, ñiều 9, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Có quy ñịnh, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ ñồ, biển chỉ dẫn về PC&CC,

thoát nạn phù hợp; có phân công chức trách, nhiệm vụ PC&CC trong cơ sở; có văn bản ñã thẩm duyệt về PC&CC ñối với công trình thuộc diện phải thiết kế và thẩm duyệt về PC&CC;có phương án chữa cháy, thoát nạn ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt; có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt ñộng PC&CC theo quy ñịnh.

b) Hệ thống ñiện, thiết bị sử dụng ñiện, hệ thống chống sét, nơi sử dụng lửa, phát sinh nhiệt phải bảo ñảm an toàn về PC&CC;

c) Có lực lượng PC&CC cơ sở; Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện PC&CC, phương tiện cứu người phù hợp; có hệ thống thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy tại cơ sở theo quy ñịnh;

d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d Câu 42. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh chế ñộ kiểm tra an toàn về

PC&CC như thế nào? (khoản 2, ñiều 19, Nð 35/2003/Nð-CP) a) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra thường xuyên, kiểm tra ñịnh kỳ, kiểm

tra ñột xuất. b) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra thường xuyên, kiểm tra ñịnh kỳ. c) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra ñịnh kỳ, kiểm tra ñột xuất. d) ðược tiến hành theo chế ñộ kiểm tra ñột xuất. ðáp án: a

Page 13: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

13 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 43. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh Trách nhiệm kiểm tra an toàn về

PC&CC như thế nào? (khoản 3, ñiều 19, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an

toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình theo ñịnh kỳ hàng quý ñối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; 6 tháng hoặc một năm ñối với các ñối tượng còn lại và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.

b) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình; Cảnh sát PC&CC có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC ñịnh kỳ hàng quý ñối với các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ; 6 tháng hoặc một năm ñối với các ñối tượng còn lại và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.

c) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình; Cảnh sát PC&CC có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC ñịnh kỳ hàng quý ñối với các cơ sở và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.

d) Người ñứng ñầu cơ sở, chủ hộ gia ñình có trách nhiệm tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình; Cảnh sát PC&CC có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC ñịnh kỳ 6 tháng hoặc một năm và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu nguy hiểm, mất an toàn hoặc vi phạm quy ñịnh an toàn về PC&CC và khi có yêu cầu bảo vệ ñặc biệt.

ðáp án: b Câu 44. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh thẩm quyền phê duyệt phương án

chữa cháy (PACC) như thế nào? (khoản 3, ñiều 22, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Cơ quan Cảnh sát PCCC phê duyệt PACC cho các cơ sở; b) Trưởng phòng Cảnh sát PCCC phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng,

phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức ở ñịa phương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của Quân ñội ñóng ở ñịa phương;

c) Chủ tịch UBND cấp xã, người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức phê duyệt PACC thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; Trưởng phòng Cảnh sát PC&CC phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức ở ñịa phương;

d) Chủ tịch UBND cấp xã, người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức phê duyệt PACC thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình; Trưởng phòng Cảnh sát PC&CC phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của nhiều cơ quan, tổ chức ở ñịa phương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt PACC có sử dụng lực lượng, phương tiện của Quân ñội ñóng ở ñịa phương;

ðáp án: d

Page 14: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

14 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 45. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh chế ñộ quản lý, sử dụng phương án chữa cháy như thế nào? (khoản 4, ñiều 22, Nð 35/2003/Nð-CP)

a) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng tài liệu mật. Người phụ trách PC&CC cơ sở và ñơn vị Cảnh sát PC&CC quản lý ñịa bàn chịu trách nhiệm lưu giữ phương án chữa cháy.

b) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng tài liệu mật. Người phụ trách PC&CC cơ sở và ñơn vị Cảnh sát PC&CC quản lý ñịa bàn chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ phương án. Cơ quan, tổ chức có lực lượng, phương tiện tham gia trong phương án ñược phổ biến những nội dung liên quan ñến nhiệm vụ của mình.

c) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng tài liệu mật. Người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy quy ñịnh tại khoản 2 ðiều này chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ phương án và sao gửi cho ñơn vị Cảnh sát PCCC quản lý ñịa bàn. Cơ quan, tổ chức có lực lượng, phương tiện tham gia trong phương án ñược phổ biến những nội dung liên quan ñến nhiệm vụ của mình.

d) Phương án chữa cháy ñược quản lý và sử dụng theo chế ñộ quản lý, sử dụng tài liệu mật. Người phụ trách PC&CC cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ phương án và sao gửi cho ñơn vị Cảnh sát PCCC quản lý ñịa bàn. Cơ quan, tổ chức có lực lượng, phương tiện tham gia trong phương án ñược phổ biến những nội dung liên quan ñến nhiệm vụ của mình.

ðáp án: c Câu 46. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh trách nhiệm thực tập phương án

chữa cháy như thế nào? (khoản 5, ñiều 22, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy quy ñịnh tại khoản 2

ðiều này chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án. phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần và thực tập ñột xuất khi có yêu cầu; Lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án chữa cháy.

b) Người phụ trách PC&CC cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án. Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần và thực tập ñột xuất khi có yêu cầu; Lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án chữa cháy.

c) Người có trách nhiệm xây dựng phương án chữa cháy quy ñịnh tại khoản 2 ðiều này chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án. Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần; Lực lượng, phương tiện của cơ sở ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án chữa cháy.

Page 15: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

15 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

d) Người phụ trách PC&CC cơ sở chịu trách nhiệm tổ chức thực tập phương án. Phương án chữa cháy phải ñược tổ chức thực tập ñịnh kỳ ít nhất mỗi năm 1 lần và thực tập ñột xuất khi có yêu cầu; Lực lượng, phương tiện có trong phương án khi ñược huy ñộng thực tập phải tham gia ñầy ñủ. Cơ quan Cảnh sát PCCC có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý và sử dụng phương án chữa cháy.

ðáp án: a Câu 47. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh người phát hiện thấy cháy phải

làm gì? (khoản 2+ 4, ñiều 23, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Người phát hiện thấy cháy phải báo cháy ngay cho thủ trưởng ñơn vị; ðơn vị

Cảnh sát PC&CC nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia chữa cháy phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.

b) Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho người xung quanh biết; báo cho ñội PC&CC cơ sở tại nơi xảy ra cháy, ðơn vị Cảnh sát PC&CC nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia chữa cháy phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.

c) Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho thủ trưởng ñơn vị; cho ñội PC&CC cơ sở tại nơi xảy ra cháy; ðơn vị Cảnh sát PC&CC nơi gần nhất; Chính quyền ñịa phương sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia chữa cháy phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.

d) Người phát hiện thấy cháy phải bằng mọi cách báo cháy ngay cho người xung quanh biết, cho một hoặc tất cả các ñơn vị: ðội dân phòng hoặc ñội PC&CC cơ sở tại nơi xảy ra cháy; ðơn vị Cảnh sát PC&CC nơi gần nhất; Chính quyền ñịa phương sở tại hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất; Người có mặt tại nơi xảy cháy và có sức khoẻ phải tìm mọi biện pháp ñể cứu người, ngăn chặn cháy lan và dập cháy; người tham gia chữa cháy phải tuân theo lệnh của người chỉ huy chữa cháy.

ðáp án: d Câu 48. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh ai là người có trách nhiệm quyết

ñịnh thành lập và ban hành quy chế hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở? (khoản 2, ñiều 33, Nð 35/2003/Nð-CP)

a) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm ñề xuất thành lập và trực tiếp duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở. Cơ quan Cảnh sát PC&CC có trách nhiệm quyết ñịnh thành lập, ban hành Quy chế hoạt ñộng, bảo ñảm kinh phí, trang bị phương tiện và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở.

b) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm ñề xuất thành lập và trực tiếp duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở. Người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở có trách nhiệm quyết ñịnh thành lập, ban hành Quy chế hoạt ñộng, bảo ñảm

Page 16: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

16 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

kinh phí, trang bị phương tiện và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở.

c) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm quyết ñịnh thành lập, ban hành Quy chế hoạt ñộng và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở.

d) Người ñứng ñầu cơ sở có trách nhiệm ñề xuất và quyết ñịnh thành lập, ban hành Quy chế hoạt ñộng và bảo ñảm các ñiều kiện ñể duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở.

ðáp án: b Câu 49. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh nội dung huấn luyện, bồi dưỡng

nghiệp vụ PC&CC ñối với cán bộ, ñội viên ñội PC&CC cơ sở? ( ñiều 34, Nð 35/2003/Nð-CP)

a) Kiến thức pháp luật, kiến thức về PC&CC phù hợp; Phương pháp tuyên truyền, xây dựng phong trào quần chúng PC&CC;

b) Biện pháp phòng cháy; Phương pháp lập và thực tập phương án chữa cháy; c) Phương pháp bảo quản, sử dụng các phương tiện phòng cháy và chữa cháy;

Phương pháp kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy. d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d Câu 50. Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP quy ñịnh Phương tiện PC&CC gồm những

loại nào? ( ñiều 39 + phụ lục 5, Nð 35/2003/Nð-CP) a) Các hệ thống báo cháy và chữa cháy tự ñộng, bán tự ñộng; các phương tiện

cứu người, phương tiện thông tin; các loại xe chữa cháy; các loại máy bơm chữa cháy; hệ thống chữa cháy vách tường; các loại bình chữa cháy; các loại gàu, xuồng, câu liêm; trang phục chữa cháy, mặt nạ phòng ñộc;

b) Các hệ thống báo cháy và chữa cháy tự ñộng, bán tự ñộng; các phương tiện cứu người, phương tiện thông tin; các loại xe chữa cháy; các loại máy bơm chữa cháy; các loại bình chữa cháy; các loại gàu, xuồng, câu liêm;

c) Các phương tiện chữa cháy cơ giới; phương tiện chữa cháy thông dụng; chất chữa cháy; vật liệu và chất chống cháy; trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân; phương tiện cứu người; công cụ phá dỡ; thiết bị thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy; các hệ thống báo cháy, chữa cháy.

d) Các phương tiện chữa cháy cơ giới; phương tiện chữa cháy thông dụng; trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân; phương tiện cứu người; công cụ phá dỡ; thiết bị thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy; các hệ thống báo cháy, chữa cháy.

ðáp án: c

Page 17: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

17 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 51. Các phương tiện nào dưới ñây không thuộc về phương tiện chữa cháy theo Nghị ñịnh 35/2003/Nð-CP? ( ñiều 39 + phụ lục 5, Nð 35/2003/Nð-CP)

a) Các hệ thống báo cháy và chữa cháy tự ñộng, bán tự ñộng; các phương tiện cứu người, phương tiện thông tin; các loại xe chữa cháy;

b) Các loại máy bơm chữa cháy; hệ thống chữa cháy vách tường; các loại bình chữa cháy;

c) Các loại gàu, xuồng, câu liêm; d) Công cụ phá dỡ; thiết bị thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy; các hệ thống

báo cháy, chữa cháy. ðáp án: c Câu 52. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh hồ sơ theo dõi quản lý hoạt ñộng

PC&CC gồm những loại nào? (phần I, TT04/2004/TT-BCA) a) Quy ñịnh, nội quy, quy trình, các văn bản chỉ ñạo, hướng dẫn về PC&CC;

văn bản thẩm duyệt, nghiệm thu về PC&CC; phiếu phân loại cơ sở về PC&CC; b) Quyết ñịnh thành lập ñội PC&CC cơ sở; phương án chữa cháy ñã ñược phê

duyệt; biên bản kiểm tra an toàn về PC&CC; các văn bản ñề xuất, kiến nghị về công tác PC&CC;

c) Các sổ theo dõi về công tác tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ và hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở; sổ theo dõi phương tiện PC&CC; thống kê, báo cáo về PC&CC; hồ sơ vụ cháy.

d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d Câu 53. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc thống kê về PC&CC gồm

những gì? (phần II, TT04/2004/TT-BCA) a) Thống kê về số lần kiểm tra an toàn, tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về

PC&CC, xử lý vi phạm về PC&CC; số lượng cán bộ, ñội viên PC&CC cơ sở; phương tiện chữa cháy; Thống kê về học tập, thực tập phương án chữa cháy; về vụ cháy, công tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng PC&CC.

b) Thống kê về tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về PC&CC; số lượng cán bộ, ñội viên PC&CC cơ sở; phương tiện chữa cháy; Thống kê về vụ cháy, công tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng PC&CC.

c) Thống kê về số lần kiểm tra an toàn, tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện về PC&CC; phương tiện chữa cháy; thực tập phương án chữa cháy; về vụ cháy, công tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng PC&CC.

d) Thống kê về số lần kiểm tra an toàn về PC&CC; số lượng cán bộ, ñội viên PC&CC cơ sở; phương tiện chữa cháy; Thống kê về học tập, thực tập phương án chữa cháy; về vụ cháy, công tác chữa cháy và những vấn ñề khác có liên quan ñến hoạt ñộng phòng cháy và chữa cháy.

ðáp án: a

Page 18: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

18 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 54. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh Nội quy an toàn về PC&CC gồm các nội dung cơ bản gì? (khoản 1, phần III, TT04/2004/TT-BCA)

a) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt; quy ñịnh những hành vi bị cấm và những việc phải làm ñể ngăn chặn, phòng ngừa cháy, nổ; quy ñịnh việc bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện PC&CC; quy ñịnh cụ thể những việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.

b) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; quy ñịnh việc bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; quy ñịnh cụ thể những việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.

c) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; quy ñịnh những hành vi bị cấm và những việc phải làm ñể ngăn chặn, phòng ngừa cháy, nổ; quy ñịnh việc bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; quy ñịnh cụ thể những việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.

d) Quy ñịnh việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy và thiết bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; quy ñịnh những hành vi bị cấm và những việc phải làm ñể ngăn chặn, phòng ngừa cháy, nổ; quy ñịnh việc bảo quản, sử dụng hệ thống, thiết bị, phương tiện phòng cháy và chữa cháy; quy ñịnh việc thông tin báo cháy; quy ñịnh cụ thể những việc phải làm khi có cháy, nổ xảy ra.

ðáp án: c Câu 55. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải

thể hiện những gì? (khoản 2, phần III, TT04/2004/TT-BCA) a) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược hệ thống ñường nội bộ, lối

thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy; sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC có thể tách thành những sơ ñồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung trên.

b) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược các hạng mục công trình, hệ thống ñường nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy; sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC có thể tách thành những sơ ñồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung trên.

c) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược các hạng mục công trình, hệ thống ñường nội bộ, lối thoát nạn; phương tiện chữa cháy; sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC có thể tách thành những sơ ñồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung trên.

d) Sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải thể hiện ñược các hạng mục công trình, hệ thống ñường nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy;

ðáp án: b Câu 56. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh biển cấm trong PC&CC gồm

những loại nào? (khoản 3, phần III, TT04/2004/TT-BCA) a) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở

lối ñi lại. ðối với những nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa

Page 19: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

19 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm;

b) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc. ðối với những nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm.

c) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở lối ñi lại, biển cấm dùng nước làm chất dập cháy, biển cấm vào. ðối với những nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm.

d) Biển cấm lửa (biển cấm ngọn lửa trần), biển cấm hút thuốc, biển cấm cản trở lối ñi lại, biển cấm dùng nước làm chất dập cháy. ðối với những nơi sản xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ, khí ñốt hóa lỏng, xăng dầu và những nơi tương tự khác có tính chất nguy hiểm cháy, nổ cao cần thiết cấm hành vi mang diêm, bật lửa, ñiện thoại di ñộng và các thiết bị, vật dụng, chất có khả năng phát sinh ra tia lửa hoặc lửa thì có biển phụ ghi rõ những vật cần cấm.

ðáp án: d Câu 57. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh biển báo và biển chỉ báo trong

PC&CC gồm những loại nào? (khoản 3, phần III, TT04/2004/TT-BCA) a) Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiềm cháy, nổ; biển chỉ hướng thoát

nạn, cửa thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.

b) Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiềm cháy, nổ; biển báo có ñường dây dẫn ñiện; biển chỉ hướng thoát nạn, cửa thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.

c) Biển báo khu vực hoặc vật liệu có nguy hiềm cháy, nổ; biển báo có ñường dây dẫn ñiện; biển chỉ hướng thoát nạn, cửa thoát nạn, lối thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại, bình chữa cháy;

d) Biển báo khu vực có nguy hiềm cháy, nổ; biển chỉ hướng thoát nạn, cửa thoát nạn, lối thoát nạn và chỉ vị trí ñể ñiện thoại, bình chữa cháy, trụ nước, bến lấy nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác.

ðáp án: a Câu 58. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy cách biển cấm, biển báo và biển chỉ

báo trong PC&CC thực hiện theo quy ñịnh nào? (khoản 4, phần III, TT04/2004/TT-BCA)

a) Theo quy ñịnh của ñơn vị; b) Theo quy ñịnh của Cảnh sát PC&CC;

Page 20: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

20 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) Theo quy ñịnh TCVN d) Theo quy ñịnh của UBND cấp tỉnh. ðáp án: c Câu 59. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc phổ biến nội quy, sơ ñồ chỉ

dẫn về PC&CC như thế nào? (khoản 5, phần III, TT04/2004/TT-BCA) a) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC của các cơ sở trong ñơn vị phải ñược phổ

biến cho mọi người biết và phải niêm yết ở những nơi dễ thấy ñể mọi người khác có liên quan biết và chấp hành.

b) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC phải niêm yết ở những nơi dễ thấy ñể mọi người biết và chấp hành.

c) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC của nơi nào phải niêm yết ở những vị trí dễ thấy ñể mọi người ở nơi ñó biết và chấp hành

d) Nội quy, sơ ñồ chỉ dẫn về PC&CC của nơi nào phải ñược phổ biến cho mọi người ở nơi ñó biết và phải niêm yết ở những nơi dễ thấy ñể mọi người khác có liên quan biết và chấp hành

ðáp án: d

Câu 60. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc kiểm tra thi công về PC&CC như thế nào? (khoản 1, phần V, TT04/2004/TT-BCA)

a) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công theo thiết kế ñã ñược thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về PC&CC ñược thực hiện ít nhất một lần ở giai ñoạn thi công, lắp ñặt các thiết bị này và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu thi công, lắp ñặt sai thiết kế ñược duyệt.

b) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công các hạng mục và lắp ñặt thiết bị PC&CC theo thiết kế ñã ñược thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về PC&CC ñược thực hiện ít nhất một lần ở giai ñoạn thi công, lắp ñặt các thiết bị này và kiểm tra ñột xuất khi có dấu hiệu thi công, lắp ñặt sai thiết kế ñược duyệt.

c) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công các hạng mục và lắp ñặt thiết bị PC&CC. Việc kiểm tra thi công về PC&CC ñược thực hiện ít nhất một lần ở giai ñoạn thi công, lắp ñặt các thiết bị này.

d) Kiểm tra thi công về PC&CC gồm kiểm tra thi công các hạng mục và lắp ñặt thiết bị PC&CC theo thiết kế ñã ñược thẩm duyệt. Việc kiểm tra thi công về PC&CC ñược thực hiện một lần ở giai ñoạn lắp ñặt và một lần ở giai ñoạn chuẩn bị nghiệm thu.

ðáp án: b Câu 61. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh thủ tục khi kiểm tra thi công về

PC&CC? (khoản 4-5-6, phần V, TT04/2004/TT-BCA) a) Thành phần tham gia gồm: Chủ ñầu tư, trưởng ñơn vị thi công phải có mặt

tham gia, ñồng thời chủ ñầu tư có thể mời các thành phần khác có liên quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm hồ sơ thiết kế ñược duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan ñến chất lượng thi công, lắp ñặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Chủ ñầu tư có trách nhiệm

Page 21: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

21 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

thông báo tiến ñộ thi công công trình, lắp ñặt thiết bị PC&CC cho Phòng Cảnh sát PC&CC ở ñịa phương nơi có công trình xây dựng. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải thông báo cho chủ ñầu tư, chủ phương tiện về thời gian, nội dung, kế hoạch trước khi kiểm tra ít nhất 3 ngày làm việc.

b) Thành phần tham gia gồm: ñại diện của chủ ñầu tư, ñại diện ñơn vị thi công phải có mặt tham gia, ñồng thời chủ ñầu tư có thể mời các thành phần khác có liên quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm hồ sơ thiết kế ñược duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan ñến chất lượng thi công, lắp ñặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Chủ ñầu tư có trách nhiệm thông báo tiến ñộ thi công công trình, lắp ñặt thiết bị PC&CC cho Phòng Cảnh sát PC&CC ở ñịa phương nơi có công trình xây dựng. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải thông báo cho chủ ñầu tư, chủ phương tiện về thời gian, nội dung, kế hoạch trước khi kiểm tra ít nhất 3 ngày làm việc.

c) Thành phần tham gia gồm: ñại diện của chủ ñầu tư, ñại diện ñơn vị thi công phải có mặt tham gia, ñồng thời chủ ñầu tư có thể mời các thành phần khác có liên quan trực tiếp tham gia nếu thấy cần thiết. Hồ sơ phục vụ kiểm tra thi công bao gồm hồ sơ thiết kế ñược duyệt và các chứng chỉ, tài liệu cần thiết liên quan ñến chất lượng thi công, lắp ñặt các thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Chủ ñầu tư có trách nhiệm thông báo tiến ñộ thi công công trình, lắp ñặt thiết bị PC&CC cho Phòng Cảnh sát PC&CC ở ñịa phương nơi có công trình xây dựng. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải thông báo cho chủ ñầu tư, chủ phương tiện về thời gian, nội dung, kế hoạch trước khi kiểm tra ít nhất 7 ngày làm việc.

d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d

Câu 62. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh hồ sơ nghiệm thu về PC&CC gồm những gì? (khoản 1, phần VI, TT04/2004/TT-BCA)

a) Giấy chứng nhận thẩm duyệt, biên bản kiểm tra thi công của cơ quan Cảnh sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; văn bản, chứng chỉ kiểm ñịnh thiết bị, phương tiện PC&CC; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống PC&CC và các hạng mục liên quan ñến PC&CC; tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan ñến PC&CC.

b) Giấy chứng nhận thẩm duyệt của cơ quan Cảnh sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; văn bản, chứng chỉ kiểm ñịnh thiết bị, phương tiện PC&CC; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống PC&CC và các hạng mục liên quan ñến PC&CC; tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan ñến PC&CC

c) Giấy chứng nhận thẩm duyệt, biên bản kiểm tra thi công của cơ quan Cảnh sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống

Page 22: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

22 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

PC&CC và các hạng mục liên quan ñến PC&CC; tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan ñến PC&CC

d) Giấy chứng nhận thẩm duyệt, biên bản kiểm tra thi công của cơ quan Cảnh sát PC&CC; Báo cáo của chủ ñầu tư; văn bản, chứng chỉ kiểm ñịnh thiết bị, phương tiện PC&CC; Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống PC&CC; các bản vẽ hoàn công hệ thống PC&CC và các hạng mục liên quan ñến PC&CC; văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan ñến PC&CC.

ðáp án: a Câu 63. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh kiểm tra ñịnh kỳ về PC&CC như

thế nào? (khoản 1, phần IX, TT04/2004/TT-BCA) a) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến

hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 5 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu cầu, bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với ñoàn kiểm tra.

b) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 3 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu cầu, bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với ñoàn kiểm tra;

c) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 3 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu cầu;

d) Tổ chức hoặc người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi tiến hành kiểm tra ñịnh kỳ phải thông báo trước 5 ngày làm việc; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo kiểm tra phải chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung theo yêu cầu, bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với ñoàn kiểm tra;

ðáp án: b Câu 64. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc kiểm tra ñột xuất như thế

nào? (khoản 2, phần IX, TT04/2004/TT-BCA) a) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải

thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết. Riêng Cảnh sát PC&CC phải có giấy giới thiệu của cơ quan; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung ñể làm việc với người có trách nhiệm kiểm tra.

b) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải phải có giấy giới thiệu của cơ quan, phải thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết. ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung và bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với người có trách nhiệm kiểm tra.

Page 23: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

23 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết. Riêng Cảnh sát PC&CC phải có giấy giới thiệu của cơ quan; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung và bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với người có trách nhiệm kiểm tra.

d) Người có trách nhiệm kiểm tra an toàn về PC&CC, khi kiểm tra ñột xuất phải thông báo rõ lý do cho ñối tượng ñược kiểm tra biết; ðối tượng ñược kiểm tra khi nhận ñược thông báo phải chấp hành theo yêu cầu, chuẩn bị ñầy ñủ các nội dung và bố trí người có trách nhiệm và thẩm quyền ñể làm việc với người có trách nhiệm kiểm tra.

ðáp án: c Câu 65. Thông tư 04/2004/TT-BCA quy ñịnh việc ñiều ñộng lực lượng

PC&CC cơ sở như thế nào? (phần XV, TT04/2004/TT-BCA) a) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải có

quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì ñược ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc phải có quyết ñịnh bằng văn bản. Quyết ñịnh ñiều ñộng ñược gửi cho ñối tượng có nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.

b) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải ñược người có thẩm quyền quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì người có thẩm quyền ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc phải có quyết ñịnh bằng văn bản. Quyết ñịnh ñiều ñộng ñược gửi cho ñối tượng có nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.

c) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải ñược người có thẩm quyền quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì người có thẩm quyền ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 3 ngày làm việc phải có quyết ñịnh bằng văn bản.

d) Việc ñiều ñộng lực lượng PC&CC cơ sở tham gia hoạt ñộng PC&CC phải ñược người có thẩm quyền quyết ñịnh bằng văn bản; trong trường hợp khẩn cấp thì người có thẩm quyền ñiều ñộng bằng lời, nhưng chậm nhất sau 5 ngày làm việc phải có quyết ñịnh bằng văn bản. Quyết ñịnh ñiều ñộng ñược gửi cho ñối tượng có nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.

ðáp án: a Câu 66. Hoạt ñộng PC&CC của lực lượng PC&CC cơ sở gồm những hoạt ñộng

nào? (khoản 1, phần XVIII, TT04/2004/TT-BCA) a) Tham gia hội thao về PC&CC, thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên

quan ñến cháy, nổ; tham gia khắc phục nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy và những hoạt ñộng PC&CC khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền.

b) Tham gia tuyên truyền, cổ ñộng, mít tinh, diễu hành, hội thao về PC&CC, thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan ñến cháy, nổ; tham gia khắc phục nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy và những hoạt ñộng PC&CC khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền.

Page 24: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

24 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) Tham gia tuyên truyền, cổ ñộng, mít tinh, diễu hành, hội thao về PC&CC, thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan ñến cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy và những hoạt ñộng PC&CC khác theo yêu cầu của người có thẩm quyền.

d) Tham gia tuyên truyền, cổ ñộng, mít tinh, diễu hành, hội thao về PC&CC, thực tập phương án chữa cháy, bảo vệ liên quan ñến cháy, nổ; tham gia khắc phục nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy.

ðáp án: b Câu 67. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hình thức xử phạt vi phạm

hành chính (VPHC) trong lĩnh vực PC&CC như thế nào? (khoản 1, ñiều 5, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Gồm: hình thức xử phạt Cảnh cáo, phạt tiền; tịch thu tang vật. b) Gồm: hình thức xử phạt chính (Cảnh cáo, phạt tiền); hình thức xử phạt bổ

sung (tịch thu tang vật, phương tiện ñược sử dụng ñể vi phạm); c) Gồm: hình thức xử phạt chính (Cảnh cáo, phạt tiền; có thể bị áp dụng một

hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả (khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, khôi phục tình trạng ban ñầu hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép);

d) Gồm: hình thức xử phạt chính (Cảnh cáo, phạt tiền); hình thức xử phạt bổ sung (tịch thu tang vật, phương tiện ñược sử dụng ñể vi phạm); có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả (khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, khôi phục tình trạng ban ñầu hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép);

ðáp án: d

Câu 68. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) trong việc ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện quy ñịnh, nội quy về PC&CC như thế nào? ( ñiều 8, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC; không phổ biến quy ñịnh, nội quy về PC&CC cho CBCNV; không niêm yết nội quy về PC&CC theo quy ñịnh; không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại những vị trí cần thiết; thay ñổi, dịch chuyển sai vị trí nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC;

b) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC; không phổ biến quy ñịnh, nội quy về PC&CC cho CBCNV; không niêm yết nội quy về PC&CC theo quy ñịnh; không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại những vị trí cần thiết;

c) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC; ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC trái văn bản quy phạm pháp luật; không phổ biến quy ñịnh, nội quy về PC&CC cho những người trong phạm vi quản lý của minh; không niêm yết nội quy về PC&CC theo quy ñịnh; không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại những vị trí cần thiết; thay ñổi, dịch chuyển sai vị trí nội quy, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC;

d) Không ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC và ban hành quy ñịnh, nội quy về PC&CC trái văn bản quy phạm pháp luật; không phổ biến quy ñịnh, nội quy về PC&CC cho những người trong phạm vi quản lý của minh; không niêm yết nội

Page 25: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

25 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

quy về PC&CC theo quy ñịnh; không có biển cấm, biển báo, biển chỉ dẫn về PC&CC tại những vị trí cần thiết;

ðáp án: c Câu 69. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) trong việc kiểm tra an toàn PC&CC như thế nào? ( ñiều 9, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; không báo trước cho ñơn vị ñược kiểm tra theo quy ñịnh; không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra hoặc không cử người có trách nhiệm tham gia ñoàn kiểm tra;

b) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; không báo trước cho ñơn vị ñược kiểm tra theo quy ñịnh; không có giấy giới thiệu của cơ quan cử ñi kiểm tra; không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra hoặc không cử người có trách nhiệm tham gia ñoàn kiểm tra;

c) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra;

d) Không tổ chức kiểm tra an toàn PC&CC; Không xuất trình ñầy ñủ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho kiểm tra hoặc không cử người có trách nhiệm tham gia ñoàn kiểm tra;

ðáp án: d Câu 70. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) trong việc trong quản lý, bảo quản và sử dụng chất nguy hiểm về cháy nổ như thế nào? ( ñiều 10, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; bố trí sắp xếp chất nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng hoặc khối lượng quy ñịnh; sử dụng thiết bị, phương tiện chứa chất nguy hiểm về cháy nổ chưa ñược kiểm ñịnh hoặc hết hạn sử dụng; sử dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện về PC&CC; tàng trữ trái phép chất nguy hiểm về cháy nổ

b) Sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; sử dụng thiết bị, phương tiện chứa chất nguy hiểm về cháy nổ chưa ñược kiểm ñịnh hoặc hết hạn sử dụng; sử dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện về PC&CC;

c) Bố trí sắp xếp chất nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng hoặc khối lượng quy ñịnh; sử dụng thiết bị, phương tiện chứa chất nguy hiểm về cháy nổ chưa ñược kiểm ñịnh hoặc hết hạn sử dụng; sử dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện về PC&CC;

d) Sử dụng trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; bố trí sắp xếp chất nguy hiểm về cháy, nổ vượt quá số lượng hoặc khối lượng quy ñịnh; sử dụng kho, thiết bị chứa chất nguy hiểm về cháy, nổ không ñảm bảo các ñiều kiện về PC&CC;

ðáp án: a

Page 26: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

26 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 71. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) trong sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt như thế nào? ( ñiều 14, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt mà không ñảm bảo khoảng cách an toàn về PC&CC; ñem diêm, bật lửa và các thiết bị dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt vào những nơi có quy ñịnh cấm lửa; sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt khác ở những nơi ñã có biển báo hoặc quy ñịnh cấm lửa;

b) Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt; ñem diêm, bật lửa và các thiết bị dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt vào những nơi có quy ñịnh cấm lửa; sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt khác ở những nơi ñã có biển báo hoặc quy ñịnh cấm lửa;

c) Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt mà không ñảm bảo khoảng cách an toàn về PC&CC; sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt khác ở những nơi ñã có biển báo hoặc quy ñịnh cấm lửa;

d) Sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt mà không ñảm bảo khoảng cách an toàn về PC&CC; ñem diêm, bật lửa và các thiết bị dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt vào những nơi có quy ñịnh cấm lửa;

ðáp án: a Câu 72. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) trong quản lý, sử dụng ñiện như thế nào? ( ñiều 15, Nð 123/2005/Nð-CP) a) Lắp ñặt, sử dụng hệ thống ñiện, thiết bị tiêu thụ ñiện trong môi trường có

nguy hiểm về cháy nổ không ñảm bảo an toàn về PC&CC; không có biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật có thể dẫn ñến nguy cơ cháy nổ tại cơ sở sản xuất, cung ứng, truyền tải và phân phối ñiện; hệ thống ñiện không ñược tách riêng theo quy ñịnh; không có nguồn ñiện dự phòng theo quy ñịnh;

b) Không có biện pháp chống cháy lan khi sử dụng thiết bị ñiện; không lắp ñặt hệ thống chống sét; lắp ñặt hệ thống chống sét không ñúng quy ñịnh hoặc không ñảm bảo y6u cầu chống sét theo quy ñịnh; không sửa chữa hoặc không thực hiện chế ñộ kiểm tra, ño ñếm ñịnh kỳ hệ thống chống sét theo quy ñịnh; sử dụng thiết bị tiêu thụ ñiện ở những nơi ñã có quy ñịnh cấm;

c) Câu a ñúng, b sai; d) Câu a&b ñúng. ðáp án: d Câu 73. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) trong ñầu tư, xây dựng như thế nào? ( ñiều 16, Nð 123/2005/Nð-CP) a) Không tổ chức giám sát thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC; Không trình

thẩm duyệt lại khi có thay ñổi về thiết kế và thiết bị PC&CC; Thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC không theo ñúng thiết kế; Không nghiệm thu về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PC&CC”; Không có thiết kế hệ thống PC&CC ñối

Page 27: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

27 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

với CT phải có thết kế về PC&CC; ðưa CT vào hoạt ñộng mà chưa ñược nghiệm thu về PC&CC;

b) Không thông báo cho cơ quan cảnh sát PC&CC khi có thay ñổi về kiến trúc, quy mô, tính chất hoạt ñộng làm tăng mức ñộ nguy hiểm về PC & CC; Không tổ chức giám sát thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC; Không trình thẩm duyệt lại khi có thay ñổi về thiết kế và thiết bị PC&CC; Thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC không theo ñúng thiết kế; Không có biện pháp và phương tiện bảo ñảm an toàn về PC&CC thi công; Không nghiệm thu về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PC&CC”; Không có thiết kế hệ thống PC&CC ñối với CT phải có thết kế về PC&CC; ðưa CT vào hoạt ñộng mà chưa ñược nghiệm thu về PC&CC;

c) Không thông báo cho cơ quan cảnhsát PC&CC khi có thay ñổi; Không tổ chức giám sát thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC; Thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC không theo ñúng thiết kế; Không có biện pháp và phương tiện bảo ñảm an toàn về PC&CC thi công; Không nghiệm thu về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PC&CC”; Không có thiết kế hệ thống PC&CC ñối với CT phải có thết kế về PC&CC

d) Không thông báo cho cơ quan cảnhsát PC&CC khi có thay ñổi; không tổ chức giám sát thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC; không có biên bản kiểm tra thi công; không trình thẩm duyệt lại khi có thay ñổi về thiết kế và thiết bị PC&CC; thi công, lắp ñặt hạng mục PC&CC không theo ñúng thiết kế; không có biện pháp và phương tiện bảo ñảm an toàn về PC&CC thi công; không nghiệm thu về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PC&CC”; không có thiết kế hệ thống PC&CC ñối với CT phải có thết kế về PC&CC; ñưa CT vào hoạt ñộng mà chưa ñược nghiệm thu về PC&CC;

ðáp án: b Câu 74. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) về khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy như thế nào? ( ñiều 17, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá không ñảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy theo quy ñịnh; không làm hay làm không ñảm bảo yêu cầu hoặc làm mất tác dụng của tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy hoặc các giải pháp ngăn cháy khác;

b) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá không an toàn về PC&CC; không làm hay làm không ñảm bảo yêu cầu hoặc làm mất tác dụng của tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy hoặc các giải pháp ngăn cháy khác; xây dựng công trình trong phạm vi khoảng cách ngăn cháy;

c) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá không ñảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy, chữa cháy và ngăn cháy theo quy ñịnh; không làm hay làm không ñảm bảo yêu cầu hoặc làm mất tác dụng của tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy hoặc các giải pháp ngăn cháy khác; xây dựng công trình trong phạm vi khoảng cách ngăn cháy;

Page 28: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

28 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

d) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá không ñảm bảo an toàn về PC&CC; không làm hay làm không ñảm bảo yêu cầu hoặc làm mất tác dụng của tường ngăn cháy, vách ngăn cháy, cửa ngăn cháy hoặc các giải pháp ngăn cháy khác;

ðáp án: c Câu 75. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) về thoát nạn trong PC&CC như thế nào? ( ñiều 18, Nð 123/2005/Nð-CP) a) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá, phương tiện giao thông và các vật dụng khác

cản trở lối thoát nạn; ñóng, khoá các cửa thoát nạn mà theo quy ñịnh phải thường xuyên mở; không có thiết bị chiếu sáng sự cố trên lối thoát nạn theo quy ñịnh hoặc có nhưng không có tác dụng; tháo dỡ hoặc làm hư hỏng các thiết bị chiếu sáng sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn trên lối thoát nạn; không có ñầy ñủ trang thiết bị, dụng cụ cứu nạn theo quy ñịnh; không có thiết bị thông gió, thoát khói theo quy ñịnh cho lối thoát nạn; xây dựng công trình cản trở lối thoát nạn;

b) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá, phương tiện giao thông và các vật dụng khác cản trở lối thoát nạn; không có thiết bị chiếu sáng sự cố trên lối thoát nạn theo quy ñịnh hoặc có nhưng không có tác dụng; tháo dỡ hoặc làm hư hỏng các thiết bị chiếu sáng sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn trên lối thoát nạn; không có ñầy ñủ trang thiết bị, dụng cụ cứu nạn theo quy ñịnh; không có thiết bị thông gió, thoát khói theo quy ñịnh cho lối thoát nạn; xây dựng công trình cản trở lối thoát nạn;

c) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá, phương tiện giao thông và các vật dụng khác cản trở lối thoát nạn; ñóng, khoá các cửa thoát nạn mà theo quy ñịnh phải thường xuyên mở; tháo dỡ hoặc làm hư hỏng các thiết bị chiếu sáng sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn trên lối thoát nạn; không có ñầy ñủ trang thiết bị, dụng cụ cứu nạn theo quy ñịnh; không có thiết bị thông gió, thoát khói theo quy ñịnh cho lối thoát nạn; xây dựng công trình cản trở lối thoát nạn;

d) Bố trí, sắp xếp vật tư, hàng hoá, phương tiện giao thông và các vật dụng khác cản trở lối thoát nạn; ñóng, khoá các cửa thoát nạn mà theo quy ñịnh phải thường xuyên mở; không có thiết bị chiếu sáng sự cố trên lối thoát nạn theo quy ñịnh hoặc có nhưng không có tác dụng; tháo dỡ hoặc làm hư hỏng các thiết bị chiếu sáng sự cố, biển báo, biển chỉ dẫn trên lối thoát nạn; xây dựng công trình cản trở lối thoát nạn;

ðáp án: a Câu 76. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính

(VPHC) về xây dựng và tổ chức thực tập phương án chữa cháy như thế nào? ( ñiều 19, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Không xây dựng phương án chữa cháy theo quy ñịnh; không trình phê duyệt phương án chữa cháy; không bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy; không tổ chức thực tập phương án chữa cháy; không tham gia thực tập phương án chữa cháy theo quy ñịnh.

b) Không xây dựng hoặc xây dựng phương án chữa cháy không ñảm bảo yêu cầu theo quy ñịnh; không trình phê duyệt phương án chữa cháy; không bổ sung,

Page 29: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

29 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

chỉnh lý phương án chữa cháy; không tổ chức thực tập phương án chữa cháy; không tham gia thực tập phương án chữa cháy theo quy ñịnh.

c) Không xây dựng hoặc xây dựng phương án chữa cháy không ñảm bảo yêu cầu theo quy ñịnh; không trình co quan c?nh sỏt PC&CC phê duyệt phương án chữa cháy; không bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy; không tổ chức thực tập phương án chữa cháy; không tham gia thực tập phương án chữa cháy theo quy ñịnh.

d) Không xây dựng hoặc xây dựng phương án chữa cháy không ñảm bảo yêu cầu theo quy ñịnh; không trình co quan c?nh sỏt PC&CC phê duyệt phương án chữa cháy; không bổ sung, chỉnh lý phương án chữa cháy; không tổ chức thực tập phương án chữa cháy;

ðáp án: b

Câu 77. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) về thông tin báo cháy như thế nào? ( ñiều 20, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Làm hư hỏng hoặc làm mất tác dụng của phương tiện, thiết bị thông tin báo cháy; không có hiệu lệnh, thiết bị thông tin báo cháy theo quy ñịnh.

b) Làm hư hỏng hoặc làm mất tác dụng của phương tiện, thiết bị thông tin báo cháy; không có hiệu lệnh, thiết bị thông tin báo cháy theo quy ñịnh; khi có cháy nổ không báo cho cảnh sát PC&CC và báo cáo cho lãnh ñạo ñơn vị.

c) Làm hư hỏng hoặc làm mất tác dụng của phương tiện, thiết bị thông tin báo cháy; không có hiệu lệnh, thiết bị thông tin báo cháy theo quy ñịnh; khi cú chỏy n? khụng bỏo cho c?nh sỏt PC&CC.

d) Làm hư hỏng phương tiện, thiết bị thông tin báo cháy; không có hiệu lệnh, thiết bị thông tin báo cháy theo quy ñịnh.

ðáp án: a

Câu 78. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) về trang bị, bảo quản và sử dụng phương tiện PC&CC như thế nào? ( ñiều 21, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Không trang bị, lắp ñặt phương tiện, hệ thống PC&CC; không bảo dưỡng phương tiện PC&CC ñịnh kỳ; Sử dụng phương tiện PC&CC chưa ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh; trang bị phương tiện chữa cháy không ñầy ñủ, không phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy, nổ; sử dụng phương tiện chữa cháy không ñúng mục ñích theo quy ñịnh; cố ý làm hư hỏng phương tiện PC&CC.

b) Không trang bị, lắp ñặt phương tiện, hệ thống PC&CC và bố trí, lắp ñặt phương tiện PC&CC không ñúng nơi quy ñịnh; không bảo dưỡng phương tiện PC&CC ñịnh kỳ; sử dụng phương tiện PC&CC chưa ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh; trang bị phương tiện chữa cháy không ñầy ñủ, không phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy, nổ; sử dụng phương tiện chữa cháy không ñúng mục ñích theo quy ñịnh; cố ý làm hư hỏng phương tiện PC&CC.

c) Không trang bị, lắp ñặt phương tiện, hệ thống PC&CC và bố trí, lắp ñặt phương tiện PC&CC không ñúng nơi quy ñịnh; không bảo dưỡng phương tiện PC&CC ñịnh kỳ; sử dụng phương tiện PC&CC chưa ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh;

Page 30: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

30 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

trang bị phương tiện chữa cháy không ñầy ñủ, không phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy, nổ;

d) Bố trí, lắp ñặt phương tiện PC&CC không ñúng nơi quy ñịnh; không bảo dưỡng phương tiện PC&CC ñịnh kỳ; sử dụng phương tiện PC&CC chưa ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh; trang bị phương tiện chữa cháy không ñầy ñủ, không phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy, nổ; sử dụng phương tiện chữa cháy không ñúng mục ñích theo quy ñịnh; cố ý làm hư hỏng phương tiện PC&CC.

ðáp án: b

Câu 79. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) về công tác chữa cháy như thế nào? ( ñiều 22, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Vào khu vực chữa cháy ñể làm các việc khác ngoài nhiệm vụ chữa cháy, cứu người, cứu tài sản; Không chuẩn bị sẵn sàng, ñầy ñủ về lực lượng ñể chữa cháy; Không kịp thời tổ chức việc thoát nạn, cứu người hoặc chữa cháy; Không chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy chữa cháy; Không chấp hành lệnh huy ñộng tham gia chữa cháy của người có thẩm quyền;

b) Không phối hợp trong chỉ huy chữa cháy khi ñã có quy ñịnh hoặc theo yêu cầu của người có thẩm quyền; Cản trở hoạt ñộng của lực lượng và phương tiện chữa cháy trong khu vực chữa cháy;

c) Không tham gia khắc phục hậu quả vụ cháy khi có yêu cầu của người có thẩm quyền; Không bảo vệ hiện trường vụ cháy sau khi ñám cháy ñã ñược dập tắt. Chống lại người thi hành công vụ trong khi ñang thi hành nhiệm vụ chữa cháy; Lợi dụng việc chữa cháy ñể xâm hại ñến sức khoẻ, tài sản hợp pháp của công dân và tài sản của nhà nước.

d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d

Câu 80. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) về tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức, học tập, bồi dưỡng và huấn luyện về PC&CC như thế nào? ( ñiều 23, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Không tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, bồi dưỡng kiến thức về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PC&CC”; làm hư hỏng băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền cổ ñộng về PC&CC;

b) Không tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, bồi dưỡng kiến thức về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PC&CC”; không ñưa kiến thức về PC&CC vào chương trình ñào tạo người ñiều khiển phương tiện giao thông cơ giới theo quy ñịnh; Khụng treo và làm hư hỏng băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền cổ ñộng về PC&CC;

c) Không tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, học tập, bồi dưỡng kiến thức và huấn luyện về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PC&CC”; không ñưa kiến thức về PC&CC vào chương trình ñào tạo người ñiều khiển phương tiện giao thông cơ giới theo quy ñịnh; làm hư hỏng băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền cổ ñộng về PC&CC;

Page 31: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

31 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

d) Không tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, học tập, bồi dưỡng kiến thức và huấn luyện về PC&CC; không có “Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PC&CC”; không ñưa kiến thức về PC&CC vào chương trình ñào tạo người ñiều khiển phương tiện giao thông cơ giới theo quy ñịnh; khụng treo và làm hư hỏng băng rôn, khẩu hiệu, panô, áp phích, tranh ảnh tuyên truyền cổ ñộng về PC&CC;

ðáp án: c

Câu 81. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) về thành lập, tổ chức, quản lý lực lượng PC&CC cơ sở như thế nào? ( ñiều 24, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Không thành lập ñội PC&CC cơ sở theo quy ñịnh; không có biện pháp quản lý và duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở; ñội PC&CC cơ sở không tham gia hoạt ñộng PC&CC khi ñược người có thẩm quyền yêu cầu.

b) Không thành lập ñội PC&CC cơ sở theo quy ñịnh; không có biện pháp quản lý và duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở; không tổ chức huấn luyện ñịnh kỳ; ñội PC&CC cơ sở không tham gia hoạt ñộng PC&CC khi ñược người có thẩm quyền yêu cầu.

c) Không thành lập ñội PC&CC cơ sở theo quy ñịnh; không có biện pháp quản lý và duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở; không tổ chức huấn luyện ñịnh kỳ; không tổ chức thực tập phương án chữa cháy; ñội PC&CC cơ sở không tham gia hoạt ñộng PC&CC khi ñược người có thẩm quyền yêu cầu.

d) Không thành lập ñội PC&CC cơ sở theo quy ñịnh; không có biện pháp quản lý và duy trì hoạt ñộng của ñội PC&CC cơ sở;

ðáp án: a

Câu 82. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh các hành vi vi phạm hành chính (VPHC) trong việc cá nhân, tổ chức ñể xảy ra cháy, nổ như thế nào? ( ñiều 27, Nð 123/2005/Nð-CP)

a) Vô ý ñể xảy ra cháy, nổ chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại; ðể xảy ra cháy, nổ do vi phạm quy ñịnh an toàn phòng cháy và chữa cháy nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại;

b) Vô ý ñể xảy ra cháy, nổ chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại; ðể xảy ra cháy, nổ do vi phạm quy ñịnh an toàn phòng cháy và chữa cháy nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại; cố ý gây cháy, nổ.

c) Vô ý ñể xảy ra cháy, nổ chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại; ðể xảy ra cháy, nổ do vi phạm quy ñịnh an toàn phòng cháy và chữa cháy nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại; cố ý gây cháy, nổ chưa gây thiệt hại hặc gây thiệt hại

d) Vô ý hoặc cố ý ñể xảy ra cháy, nổ chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại; ðáp án: a

Câu 83. Nghị ñịnh 123/2005/Nð-CP quy ñịnh thẩm quyền xử phạt của lực lượng Cảnh sát ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh của Nghị ñịnh như thế nào? ( ñiều 29, Nð 123/2005/Nð-CP)

Page 32: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

32 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

a) Lực lượng Cảnh sát PC&CC có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này; lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, lực lượng Cảnh sát Giao thông ñường bộ - ñường sắt, lực lượng Cảnh sát Giao thông ñường thủy có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình.

b) Lực lượng Cảnh sát PC&CC có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này; lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình.

c) Lực lượng Cảnh sát PC&CC có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này và các hành vi vi phạm về PC&CC quy ñịnh tại những văn bản quy phạm pháp luật khác; lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, lực lượng Cảnh sát Giao thông ñường bộ - ñường sắt, lực lượng Cảnh sát Giao thông ñường thủy có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này thuộc chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình.

d) Lực lượng Cảnh sát PC&CC có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này và các hành vi vi phạm về PC&CC quy ñịnh tại những văn bản quy phạm pháp luật khác; lực lượng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, lực lượng Cảnh sát Giao thông ñường bộ - ñường sắt, lực lượng Cảnh sát Giao thông ñường thủy có thẩm quyền xử phạt ñối với các hành vi vi phạm quy ñịnh tại Nghị ñịnh này.

ðáp án: c PHẦN II KI ẾN THỨC PC&CC:

Câu 84. Nêu ñặc tính của ñám cháy loại A trong TCVN 5760:1993 PCCC-Thuật ngữ-Khống chế khói? ( Bảng 1 – TCVN 5760-1993)

a) Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (cháy các chất hữu cơ: gỗ, giấy, cỏ khô, rơm, rạ, than, sản phẩm dệt …);

b) Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (cháy các chất hữu cơ: gỗ, giấy, cỏ khô, rơm, rạ, than, sản phẩm dệt …); cháy các chất rắn nhưng không có quá trình cháy âm ỉ (chất dẻo …);

c) Cháy các chất rắn với quá trình cháy âm ỉ (cháy cháy các chất hữu cơ: gỗ, giấy, cỏ khô, rơm, rạ, than, sản phẩm dệt …); cháy các chất rắn nhưng không có quá trình cháy âm ỉ (chất dẻo …); cháy các loại hoá chất;

d) Cháy các chất rắn nhưng không có quá trình cháy âm ỉ (chất dẻo …); cháy các loại hoá chất;

ðáp án: b Câu 85. Nêu ñặc tính của ñám cháy loại B trong TCVN 5760:1993 PCCC-

Thuật ngữ-Khống chế khói? ( Bảng 1 – TCVN 5760-1993)

Page 33: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

33 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

a) Cháy chất lỏng không tan trong nước (Xăng, ête, nhiên liệu dầu mỏ …); cháy chất rắn hoá lỏng (paraphin …); cháy chất lỏng hoà tan trong nước (Rượu, metanol, glixerin ….);

b) Cháy chất lỏng không tan trong nước (Xăng, ête, nhiên liệu dầu mỏ …); cháy chất rắn hoá lỏng (paraphin …); cháy chất lỏng hoà tan trong nước (Rượu, metanol, glixerin …); cháy chất khí (hydro, benzen …).

c) Cháy chất lỏng không tan trong nước (Xăng, ête, nhiên liệu dầu mỏ …); cháy chất lỏng hoà tan trong nước (Rượu, metanol, glixerin …);

d) Cháy chất lỏng không tan trong nước (Xăng, ête, nhiên liệu dầu mỏ …) cháy chất rắn hoá lỏng (paraphin …); cháy chất lỏng hoà tan trong nước (Rượu, metanol, glixerin); cháy chất khí (hydro, benzen …).

ðáp án: a Câu 86. Nêu ñặc tính của ñám cháy loại C trong TCVN 5760:1993 PCCC-

Thuật ngữ-Khống chế khói? ( Bảng 1 – TCVN 5760-1993) a) Cháy chất rắn hữu cơ; b) Cháy chất khí (metan, hydro, propan…); c) Cháy chất lỏng (Dầu diesel, xăng…). d) Tất cả ñều ñúng; ðáp án: b Câu 87. Nêu ñặc tính của ñám cháy loại D trong TCVN 5760:1993 PCCC-

Thuật ngữ-Khống chế khói? ( Bảng 1 – TCVN 5760-1993) a) Cháy các chất kim loại nhẹ (nhôm, manhê và hợp kim của chúng …); b) Cháy kim loại hiếm và kim loại ñồng dạng khác (natri. Kali …); c) Cháy các hợp chất có chứa kim loại (các loại hợp chất hữu cơ kim loại,

hydrue kim loại …); d) Tất cả ñều ñúng. ðáp án: d Câu 88. Nêu yêu cầu chung của bình chữa cháy xách tay và xe ñẩy trong

TCVN 7435-1:2004 PCCC-Bình chữa cháy xách tay và xe ñẩy chữa cháy? ( yêu cầu chung – TCVN 7435-2004)

a) Bình chữa cháy phải ñược bảo quản trong ñiều kiện nạp ñầy và sử dụng ñược; bình chữa cháy phải ñược ñặt ở nơi dễ thấy, dễ tiếp cận và dễ lấy ngay lập tức khi có cháy. Tốt nhất chúng ñược ñể ở trên ñường ñi, kể cả trên lối ra vào; không bị che khuất hoặc không nhìn rõ; không ñược ñặt ở nơi vùng có nhiệt ñộ nằm ngoài giới hạn nhiệt ñộ ghi trên bình.

b) Bình chữa cháy phải ñược ñặt ở nơi dễ thấy, dễ tiếp cận và dễ lấy ngay lập tức khi có cháy. Tốt nhất chúng ñược ñể ở trên ñường ñi, kể cả trên lối ra vào; không bị che khuất hoặc không nhìn rõ; không ñược ñặt ở nơi vùng có nhiệt ñộ nằm ngoài giới hạn nhiệt ñộ ghi trên bình.

c) Bình chữa cháy phải ñược bảo quản trong ñiều kiện nạp ñầy và sử dụng ñược; bình chữa cháy phải ñược ñặt ở nơi dễ thấy, dễ tiếp cận và dễ lấy ngay lập tức

Page 34: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

34 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

khi có cháy; không ñược ñặt ở nơi vùng có nhiệt ñộ nằm ngoài giới hạn nhiệt ñộ ghi trên bình.

d) Bình chữa cháy phải ñược bảo quản trong ñiều kiện nạp ñầy và sử dụng ñược; bình chữa cháy ñược ñể ở trên ñường ñi, kể cả trên lối ra vào; không bị che khuất hoặc không nhìn rõ; không ñược ñặt ở nơi vùng có nhiệt ñộ nằm ngoài giới hạn nhiệt ñộ ghi trên bình.

ðáp án: a Câu 89. Nêu việc bố trí bình chữa cháy với mối nguy hiểm loại A (ñám cháy

loại A) trong TCVN 7435-1:2004 PCCC-Bình chữa cháy xách tay và xe ñẩy chữa cháy? ( Phân bố các bình chữa cháy – TCVN 7435-2004)

a) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 20m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 3 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 1;

b) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 15m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 2 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 1;

c) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 20m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 2 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 1;

d) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 15m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 3 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 1;

ðáp án: c Câu 90. Nêu việc bố trí bình chữa cháy với mối nguy hiểm loại B (trừ mối nguy

hiểm của chất lỏng cháy có chiều dày quá 0,6 cm) và ñối với mối nguy hiểm loại C (ñám cháy loại B, C) trong TCVN 7435-1:2004 PCCC-Bình chữa cháy xách tay và xe ñẩy chữa cháy? ( Phân bố các bình chữa cháy – TCVN 7435-2004)

a) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 15m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 2 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 2;

b) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 20m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 2 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 2;

c) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 15m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 3 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 2;

d) Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới các bình chữa cháy trung bình là 20m; mỗi tầng (sàn) diện tích >100m2 bố trí ít nhất 3 bình chữa cháy như quy ñịnh trong bảng 2;

ðáp án: a

Page 35: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

35 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 91. Các Lối thoát nạn quy ñịnh trong TCVN 2622-1995 Soát xét lần 2 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết kế? ( Lối thoát nạn – TCVN 2622-1995)

a) Lối thoát nạn phải ñảm bảo ñể mọi người trong phòng, ngôi nhà thoát ra an toàn; lối thoát nạn có thể là cửa ñi, hành lang; thang máy và các phương tiện chuyển người khác.

b) Lối thoát nạn phải ñảm bảo ñể mọi người trong phòng, ngôi nhà thoát ra an toàn, phải thoả mãn các ñiều kiện quy ñịnh (7.2) của tiêu chuẩn; lối thoát nạn có thể là cửa ñi, hành lang hoặc lối dẫn tới cầu thang trong hay cầu thang ngoài; thang máy và các phương tiện chuyển người khác.

c) Lối thoát nạn phải ñảm bảo ñể mọi người trong phòng, ngôi nhà thoát ra an toàn, phải thoả mãn các ñiều kiện quy ñịnh (7.2) của tiêu chuẩn; lối thoát nạn có thể là cửa ñi, hành lang hoặc lối dẫn tới cầu thang trong hay cầu thang ngoài;

d) Lối thoát nạn phải ñảm bảo ñể mọi người trong phòng, ngôi nhà thoát ra an toàn; lối thoát nạn có thể là cửa ñi, hành lang hoặc lối dẫn tới cầu thang trong hay cầu thang ngoài; thang máy.

ðáp án: c Câu 92. Bố trí lối thoát nạn trong ngôi nhà theo quy ñịnh TCVN 2622-1995

Soát xét lần 2 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình- Yêu cầu thiết kế như thế nào? ( Lối thoát nạn – TCVN 2622-1995)

a) Số lối thoát nạn ra khỏi ngôi nhà không ñược ít hơn 01; các lối thoát nạn phải ñược bố trí phân tán;

b) Số lối thoát nạn ra khỏi ngôi nhà không ñược ít hơn 02; các lối thoát nạn phải ñược bố trí phân tán;

c) Số lối thoát nạn ra khỏi ngôi nhà không ñược ít hơn 03; các lối thoát nạn phải ñược bố trí phân tán;

d) Số lối thoát nạn ra khỏi ngôi nhà không ñược ít hơn 04; các lối thoát nạn phải ñược bố trí phân tán;

ðáp án: b Câu 93. TCVN 2622-1995 Soát xét lần 2 – Phòng cháy, chống cháy cho nhà và

công trình- Yêu cầu thiết kế quy ñịnh việc thiết kế ñường ống cấp nước chữa cháy bên trong nhà trong các trường hợp nào? ( Cấp nước chữa cháy – TCVN 2622-1995)

a) Trong nhà ở gia ñình từ 4 tầng trở lên; Trong cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; trong các kho tàng, công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà từ 5.000 m3 trở lên; trong rạp hát, hội trường câu lạc bộ 300 chỗ ngồi trở lên;

b) Trong nhà ở gia ñình từ 5 tầng trở lên; Trong cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; trong các kho tàng, công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà từ 5.000 m3 trở lên; trong rạp hát, hội trường câu lạc bộ 300 chỗ ngồi trở lên;

c) Trong nhà ở gia ñình từ 4 tầng trở lên; Trong cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; trong các kho tàng, công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà từ 5.000 m3 trở lên;

Page 36: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

36 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

d) Trong nhà ở gia ñình từ 4 tầng trở lên; trong các kho tàng, công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà từ 5.000 m3 trở lên; trong rạp hát, hội trường câu lạc bộ 300 chỗ ngồi trở lên;

ðáp án: a Câu 94. Chọn ký hiệu lối thoát nạn trong TCVN 5040:1990 NhóM T Thiết bị

PC&CC – Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ ñồ chữa cháy? ( Ký hiệu sử dụng riêng biệt – TCVN 5040-1990)

a) b) c) d) ðáp án: b Câu 95. Chọn ký hiệu Bình dập cháy xách tay dùng dioxit cacbon (bình CO2)

trong TCVN 5040:1990 NhóM T Thiết bị PC&CC – Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ ñồ chữa cháy? ( Dư phối hợp các ký hiệu – TCVN 5040-1990)

a) b) c) d) Tất cả ñều ñúng ðáp án: c Câu 96. Chọn ký hiệu Bình dập cháy xách tay dùng bột ABC (bình bột) trong

TCVN 5040:1990 NhóM T Thiết bị PC&CC – Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ ñồ chữa cháy? ( Dư phối hợp các ký hiệu – TCVN 5040-1990)

a) b) c) d) Tất cả ñều ñúng ðáp án: a Câu 97. Chọn ký hiệu thiết bị phát hiện khói (ñầu báo khói) trong TCVN

5040:1990 NhóM T Thiết bị PC&CC – Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ ñồ chữa cháy? ( Dư phối hợp các ký hiệu – TCVN 5040-1990)

a)

Page 37: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

37 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

b) c) d)Tất cả ñều sai ðáp án: c Câu 98. TCVN 5738-2000 Soát xét lần 1 - Hệ thống báo cháy tự ñộng-Yêu cầu

kỹ thuật, quy ñịnh việc kiểm tra hệ thống như thế nào? ( Kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản, bảo dưỡng – TCVN 5738-2000)

a) Hệ thống báo cháy tự ñộng sau khi ñưa vào hoạt ñộng phải ñược kiểm tra mỗi qúi ít nhất 1 lần. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các chức năng của hệ thống và phải thử sự hoạt ñộng của tất cả các thiết bị báo cháy, khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay;

b) Hệ thống báo cháy tự ñộng sau khi ñưa vào hoạt ñộng phải ñược kiểm tra mỗi qúi 1 lần. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các chức năng của hệ thống và phải thử sự hạot ñộng của tất cả các thiết bị báo cháy, khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay;

c) Hệ thống báo cháy tự ñộng sau khi ñưa vào hoạt ñộng phải ñược kiểm tra mỗi năm ít nhất 1 lần. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các chức năng của hệ thống và phải thử sự hoạt ñộng của tất cả các thiết bị báo cháy, khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay;

d) Hệ thống báo cháy tự ñộng sau khi ñưa vào hoạt ñộng phải ñược kiểm tra mỗi năm ít nhất 2 lần. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các chức năng của hệ thốngvà phải thử sự hoạt ñộng của tất cả các thiết bị báo cháy, khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay;

ðáp án: c Câu 99. TCVN 5738-2000 Soát xét lần 1 - Hệ thống báo cháy tự ñộng-Yêu cầu

kỹ thuật, quy ñịnh việc bảo dưỡng hệ thống như thế nào? ( Kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản, bảo dưỡng – TCVN 5738-2000)

a) Tùy theo ñiều kiện môi trường nơi lắp ñặt hệ thống báo cháy nhưng ít nhất 1 qúi 1 lần phải tổ chức bảo dưỡng toàn bộ hệ thống . Khi bảo dưỡng phải kiểm tra ñộ nhạy của tất cả các ñầu báo cháy. Những ñầu báo cháy không ñạt yêu cầu về ñộ nhạy phải ñược thay thế.

b) Tùy theo ñiều kiện môi trường nơi lắp ñặt hệ thống báo cháy nhưng ít nhất 6 tháng 1 lần phải tổ chức bảo dưỡng toàn bộ hệ thống . Khi bảo dưỡng phải kiểm tra ñộ nhạy của tất cả các ñầu báo cháy. Những ñầu báo cháy không ñạt yêu cầu về ñộ nhạy phải ñược thay thế.

c) Tùy theo ñiều kiện môi trường nơi lắp ñặt hệ thống báo cháy nhưng ít nhất 1 năm 1 lần phải tổ chức bảo dưỡng toàn bộ hệ thống . Khi bảo dưỡng phải kiểm tra ñộ nhạy của tất cả các ñầu báo cháy. Những ñầu báo cháy không ñạt yêu cầu về ñộ nhạy phải ñược thay thế.

Page 38: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

38 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

d) Tùy theo ñiều kiện môi trường nơi lắp ñặt hệ thống báo cháy nhưng ít nhất 2 năm 1 lần phải tổ chức bảo dưỡng toàn bộ hệ thống . Khi bảo dưỡng phải kiểm tra ñộ nhạy của tất cả các ñầu báo cháy. Những ñầu báo cháy không ñạt yêu cầu về ñộ nhạy phải ñược thay thế.

ðáp án: d Câu 100. TCVN 4317-1986 Nhà kho-Nguyên tắc cơ bản ñể thiết kế, quy ñịnh

việc nếu dùng tầng hầm ñể bảo quản hàng hoá thì ñiều kiện bắt buộc như thế nào? ( giải pháp hình khối mặt bằng và giải pháp kết cấu – TCVN 4317-1986)

a) Nếu không cần thiết không phải bố trí cửa thoát khói cho các gian hàng trong tầng hầm; ñể ñảm bảo thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 1m;

b) Nếu thấy cần thiết thì bố trí cửa thoát khói cho các gian hàng trong tầng hầm; ñể ñảm bảo thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 2m;

c) Phải bố trí cửa thoát khói cho các gian hàng trong tầng hầm; ñể ñảm bảo thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 2m;

d) Phải bố trí cửa thoát khói cho các gian hàng trong tầng hầm; ñể ñảm bảo thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 1m;

ðáp án: c Câu 101. TCVN 4317-1986 Nhà kho-Nguyên tắc cơ bản ñể thiết kế,quy ñịnh

phải trang bị hệ thống chữa cháy tự ñộng cho kho chứa những hàng hoá nào? ( Cung cấp ñiện, chống sét – TCVN 4317-1986)

a) Tất cả các loại hàng hoá cháy ñược và không cháy ñược; b) Hàng hoá cháy ñựơc (diện tích bảo quản ≥1.000 m2), hoàng hóa trong bao bì

cháy ñược (diện tích bảo quản ≥1.500 m2); c) Hàng hoá cháy ñựơc (diện tích bảo quản ≥1.000 m2), hoàng hóa trong bao bì

cháy ñược (diện tích bảo quản ≥1.500 m2); hàng hoá không cháy ñược (diện tích bảo quản ≥ 2.000 m2);

d) Tất cả các loại hàng hoá cháy ñược và không cháy ñược không quy ñịnh diện tích bảo quản của kho;

ðáp án: b Câu 102. TCVN 4317-1986 Nhà kho-Nguyên tắc cơ bản ñể thiết kế,quy ñịnh

việc lắp ñặt dây dẫn ñiện cho nhà kho như thế nào? ( Cung cấp ñiện, chống sét – TCVN 4317-1986)

a) Chọn thiết bị ñiện và dây dẫn ñiện trong nhà kho phải phù hợp với tính chất hoá, lý của hàng hoá bảo quản. Không cho phép ñặt dây trần và cáp trần dẫn ñiện ngăn quan các gian kho.

b) Chọn thiết bị ñiện và dây dẫn ñiện trong nhà kho phải phù hợp với tính chất hoá, lý của hàng hoá bảo quản và yêu cầu công nghệ trong nhà kho. Cho phép ñặt dây trần và cáp trần dẫn ñiện ngăn quan các gian kho nếu kho ñảm bảo các khỏng cách an toàn phóng ñiện.

Page 39: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

39 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) Chọn thiết bị ñiện và dây dẫn ñiện trong nhà kho phải phù hợp với tính chất hoá, lý của hàng hoá bảo quản, của ñiều kiện môi trường và các quy ñịnh khác. Không cho phép ñặt dây trần và cáp trần dẫn ñiện ngăn quan các gian kho.

d) Lắp ñặt thiết bị ñiện và dây dẫn ñiện trong nhà kho phải ñảm bảo an toàn về khoảng cách an toàn ñiện. Không cho phép ñặt dây trần và cáp trần dẫn ñiện ngăn quan các gian kho.

ðáp án: a Câu 103. TCVN 4317-1986 Nhà kho-Nguyên tắc cơ bản ñể thiết kế,quy ñịnh

việc lắp ñặt thiết bị dùng ñiện như thế nào? ( Cung cấp ñiện, chống sét – TCVN 4317-1986)

a) Không ñược sử dụng các thiết bị dùng ñiện trong nhà kho ngoài các ñèn chiếu sáng. ðèn chiếu sáng phải có thiết bị ñóng ngắt (cầu dao, áp tô mát), ñặt bên ngoài nhà, trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.

b) Tất cả thiết bị dùng ñiện ñặt trong nhà kho, phải ñược khống chế chung bằng thiết bị ñóng ngắt (cầu dao, áp tô mát), ñặt bên ngoài nhà, trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.

c) Các ñèn chiếu sáng trong nhà kho phải có thiết bị ñóng ngắt (cầu dao, áp tô mát), ñặt bên ngoài nhà, trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.

d) Tất cả thiết bị dùng ñiện ñặt trong nhà kho, phải ñược khống chế chung bằng thiết bị ñóng ngắt (cầu dao, áp tô mát), ñặt bên trong hoặc bên ngoài nhà, trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.

ðáp án: b Câu 104. TCVN 4513-1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế, quy

ñịnh phải thiết kế ñường ống cấp nước trong những trường hợp nào? ( Quy ñịnh chung – TCVN 4513-1988)

a) Trong những nhà sản xuất; cơ quan hành chính cao từ 4 tầng trở lên; kho tàng các loại công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà ≥ 5.000 m3; hội trường ≥ 300 chỗ ngồi.

b) Trong những nhà sản xuất; cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; kho tàng các loại công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà ≥ 5.000 m3; hội trường ≥ 300 chỗ ngồi.

c) Trong nhưng nhà sản xuất (trừ trường hợp có sử dụng hay bảo quản chất tiếp xúc với nước có thể sinh cháy nổ, ngọn lửa lan truyền); cơ quan hành chính cao từ 4 tầng trở lên; kho tàng các loại công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà ≥ 5.000 m3; hội trường ≥ 300 chỗ ngồi.

d) Trong những nhà sản xuất (trừ trường hợp có sử dụng hay bảo quản chất tiếp xúc với nước có thể sinh cháy nổ, ngọn lửa lan truyền); cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; kho tàng các loại công trình công cộng khác khi khối tích ngôi nhà ≥ 5.000 m3; hội trường ≥ 300 chỗ ngồi.

ðáp án: d

Page 40: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

40 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 105. Cho biết ñiều kiện cần thiết cho sự cháy (trong sổ tay chữa cháy của Bộ Công an - Cục PC&CC)?

a) Gồm 4 ñiều kiện: Chất cháy; nguồn nhiệt; ô xy; hydro; b) Gồm 4 ñiều kiện: Chất cháy; nguồn nhiệt; mồi lửa; ô xy c) Gồm 3 ñiều kiện: Chất cháy; nguồn nhiệt; ô xy d) Gồm 3 ñiều kiện: Chất cháy, mồi lửa; ô xy ðáp án: c Câu 108. Cho biết dấu hiệu cơ bản ñể nhận biết ñám cháy (trong sổ tay chữa

cháy của Bộ Công an - Cục PC&CC)? a) Tín hiệu báo cháy của hệ thống báo cháy b) Mùi vị của sản phẩm cháy; khói; ánh lửa và tiếng nổ; c) Mùi vị của sản phẩm cháy; khói; ánh sáng và tiếng nổ; d) Mùi vị của sản phẩm cháy; khói; ánh lửa và tiếng nổ; tín hiệu báo cháy

của hệ thống báo cháy ðáp án: b Câu 109. TCVN 3890-84 Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản,

kiểm tra, bảo dưỡng, quy ñịnh việc bố trí phương tiện và thiết bị PC&CC theo nguyên tắc nào? ( 2.1 – TCVN 3890-84)

a) Dễ thấy; dễ lấy sử dụng; không cản trở lối thoát, lối ñi lại; b) Dễ thấy; không cản trở lối thoát, lối ñi lại; tránh ñược mưa nắng và sự

phá hủy của môi trường xung quanh; c) Dễ thấy; dễ lấy sử dụng; không cản trở lối thoát, lối ñi lại; trách ñược

mưa nắng và sự phá hủy của môi trường xung quanh; d) Dễ thấy; dễ lấy sử dụng; trách ñược mưa nắng và sự phá hủy của môi

trường xung quanh; ðáp án: c

Câu 110. TCVN 3890-84 Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng, quy ñịnh việc bố trí các loại bình chữa cháy xách tay và lắp trên giá có bánh xe như thế nào? ( 2.5 – TCVN 3890-84)

a) Không ñể nơi ẩm ướt, ngoài trời hoặc gần các nguồn nhiệt; không ñể nơi gây cản trở lối thoát nạn; ñặt rải rác theo từng ñiểm hoặc từng cụm, nếu theo cụm thì phải có từ 1 cụm trở lên.

b) Không ñể nơi ẩm ướt, ngoài trời hoặc gần các nguồn nhiệt; không ñể nơi gây cản trở lối thoát nạn; ñặt rải rác theo từng ñiểm hoặc từng cụm, nếu theo cụm thì phải có từ 2 cụm trở lên.

c) Không ñể nơi ẩm ướt, không ñể ở gần các nguồn nhiệt; không ñể nơi gây cản trở lối thoát nạn; ñặt rải rác theo từng ñiểm hoặc từng cụm, nếu theo cụm thì phải có từ 2 cụm trở lên.

d) Không ñể nơi ẩm ướt; không ñể nơi gây cản trở lối thoát nạn; ñặt rải rác theo từng ñiểm hoặc từng cụm, nếu theo cụm thì phải có từ 1 cụm trở lên.

ðáp án: b

Page 41: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

41 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

Câu 111. TCVN 3890-84 Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản,

kiểm tra, bảo dưỡng, quy ñịnh tại các vị trí ñặt phương tiện và thiết bị chữa cháy phải thực hiện những gì? ( 2.12 – TCVN 3890-84)

a) Có bản nội quy và hướng dẫn cách sử dụng phương tiện và thiết bị ñó. b) Ở vị trí ñể nhiều loại phương tiện và thiết bị chữa cháy khác nhau, phải ñể

riêng từng loại và có bản hướng dẫn sử dụng cụ thể cho mỗi loại phương tiện và thiết bị tại vị trí ñó;

c) Có bản nội quy và hướng dẫn cách sử dụng phương tiện và thiết bị ñó. Ở vị trí ñể nhiều loại phương tiện và thiết bị chữa cháy khác nhau, phải ñể riêng từng loại và có bản hướng dẫn sử dụng cụ thể cho mỗi loại phương tiện và thiết bị tại vị trí ñó;

d) Có bản nội quy và hướng dẫn cách sử dụng phương tiện và thiết bị ñó. Ở vị trí ñể nhiều loại phương tiện và thiết bị chữa cháy khác nhau có bản hướng dẫn sử dụng cụ thể cho mỗi loại phương tiện và thiết bị tại vị trí ñó;

ðáp án: c Câu 112. TCVN 3890-84 Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản,

kiểm tra, bảo dưỡng, quy ñịnh việc loại khỏi diện thường trực và ñem nạp lại khi bình CO2 có áp suất khí nạp? ( 3.2 – TCVN 3890-84)

a) Áp suất trong bình giảm 50 % áp suất ñịnh mức; b) Áp suất trong bình giảm 40 % áp suất ñịnh mức; c) Áp suất trong bình giảm 30 % áp suất ñịnh mức; d) Áp suất trong bình giảm 20 % áp suất ñịnh mức; ðáp án: a Câu 113. TCVN 3890-84 Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản,

kiểm tra, bảo dưỡng, quy ñịnh việc loại khỏi diện thường trực và ñem nạp lại khi bình bột có có khối lượng ñịnh mức? ( 3.2 – TCVN 3890-84)

a) Khối lượng ñịnh mức giảm 50 %; hoặc kém chất lượng. b) Khối lượng ñịnh mức giảm 40 %; hoặc kém chất lượng. c) Khối lượng ñịnh mức giảm 30 %; hoặc kém chất lượng. d) Khối lượng ñịnh mức giảm 20 %; hoặc kém chất lượng. ðáp án: d Câu 114. TCVN 3890-84 Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản,

kiểm tra, bảo dưỡng, quy ñịnh việc kiểm tra bảo dưỡng máy bơm chữa cháy trang bị tại cơ sở như thế nào? ( 3.1 – TCVN 3890-84)

a) Kiểm tra, bảo dưỡng hàng ngày; Kiểm tra, bảo dưỡng tuần; Kiểm tra, bảo dưỡng tháng; Kiểm tra, bảo dưỡng quý.

b) Kiểm tra, bảo dưỡng hàng tuần; Kiểm tra, bảo dưỡng tháng; Kiểm tra, bảo dưỡng quý; Kiểm tra, bảo dưỡng năm.

Page 42: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

42 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) Kiểm tra, bảo dưỡng hàng tháng; Kiểm tra, bảo dưỡng quý; Kiểm tra, bảo dưỡng năm.

d) Kiểm tra, bảo dưỡng hàng ngày; Kiểm tra, bảo dưỡng tháng; Kiểm tra, bảo dưỡng quý; Kiểm tra, bảo dưỡng năm.

ðáp án: a Câu 115. Dấu hiệu nhận biết ñám cháy thiết bị ñiện? (chữa cháy thiết bị ñiện -

Những ñiều cần biết về phòng cháy - chữa cháy) a) Có anh chớp sáng xanh của tia lửa ñiện; mùi khét của ozon không khí hoặc

mùi khét do cháy các vỏ cách ñiện; có khói trắng. b) Có anh chớp sáng xanh của tia lửa ñiện; mùi khét của ozon không khí hoặc

mùi khét do cháy các vỏ cách ñiện; có khói vàng. c) Có anh chớp sáng xanh của tia lửa ñiện; mùi khét của ozon không khí hoặc

mùi khét do cháy các vỏ cách ñiện; d) Có mùi khét của ozon không khí hoặc do cháy các vỏ cách ñiện; ðáp án: c Câu 116. Văn bản số 7140/CV-ðLHCM-KTAT ngày 19/12/2005 của Công ty

V/v ban hành mẫu nội quy về an toàn PC&CC, ðiều 2 nội quy về an toàn PC&CC nhà ñiều hành và văn phòng làm việc quy ñịnh như thế nào?

a) Trang thiết bị ñiện dùng trong văn phòng phải ñảm bảo an toàn về ñiện và an toàn về PC&CC; Thường xuyên kiểm tra, bảo trì theo quy ñịnh, kịp thời phát hiện và ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn và cháy nổ.

b) Trang thiết bị ñiện dùng trong văn phòng, phục vụ sinh hoạt và dịch vụ sử dụng phải ñảm bảo an toàn về ñiện và an toàn về PC&CC; Thường xuyên kiểm tra, bảo trì theo quy ñịnh, kịp thời phát hiện và ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn và cháy nổ.

c) Trang thiết bị ñiện dùng trong văn phòng, trong cơ quan, phục vụ sinh hoạt phải ñảm bảo an toàn về ñiện và an toàn về PC&CC; Thường xuyên kiểm tra, bảo trì theo quy ñịnh, kịp thời phát hiện và ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn và cháy nổ.

d) Trang thiết bị ñiện dùng trong văn phòng, phục vụ sinh hoạt và dịch vụ sử dụng phải ñảm bảo an toàn về ñiện và an toàn về PC&CC; Thường xuyên kiểm tra, bảo trì theo quy ñịnh;

ðáp án: b Câu 117. Văn bản số 7140/CV-ðLHCM-KTAT ngày 19/12/2005 của Công ty

V/v ban hành mẫu nội quy về an toàn PC&CC, ðiều 3 nội quy về an toàn PC&CC nhà ñiều hành và văn phòng làm việc quy ñịnh như thế nào?

a) Khi rời chỗ làm việc phải tắt các thiết bị sử dụng ñiện; khi không có người trong phòng làm việc, trong kho … phải cắt thiết bị ñóng ngắt ñiện.

b) Khi rời chỗ làm việc phải kiểm tra thiết bị sử dụng ñiện; khi không có người trong phòng làm việc, trong kho … phải cắt thiết bị ñóng ngắt ñiện.

Page 43: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

43 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

c) Khi rời chỗ làm việc phải kiểm tra và tắt các thiết bị sử dụng ñiện, các dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt…; khi không có người trong phòng làm việc, trong kho … phải cắt thiết bị ñóng ngắt ñiện.

d) Khi rời chỗ làm việc phải kiểm tra thiết bị sử dụng ñiện, các dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt…; khi không có người trong phòng làm việc, trong kho … phải cắt thiết bị ñóng ngắt ñiện.

ðáp án: d Câu 118. Văn bản số 7140/CV-ðLHCM-KTAT ngày 19/12/2005 của Công ty

V/v ban hành mẫu nội quy về an toàn PC&CC, quy ñịnh khi phát hiện cháy ở văn phòng làm việc, kho vật tư… thì người phát hiện cháy phải làm gì?

a) Cắt ñiện hoặc báo cho người khác cắt nguồn cung cấp ñiện cho khu vực cháy; dùng phương tiện chữa cháy ñể dập cháy; báo ngay cho mọi người xung quanh biết (hô cháy hoặc ấn nút báo cháy); báo cho một hoặc tất cả các ñơn vị (ðội PC&CC cơ sở; ðơn vị Cảnh sát PC&CC; Chính quyền ñịa phương).

b) Cắt ñiện hoặc báo cho người khác cắt nguồn cung cấp ñiện cho khu vực cháy; báo ngay cho mọi người xung quanh biết (hô cháy hoặc ấn nút báo cháy); báo cho một hoặc tất cả các ñơn vị (ðội PC&CC cơ sở; ðơn vị Cảnh sát PC&CC; Chính quyền ñịa phương); dùng phương tiện chữa cháy ñể dập cháy.

c) Cắt ñiện hoặc báo cho người khác cắt nguồn cung cấp ñiện cho khu vực cháy; báo cho một hoặc tất cả các ñơn vị (ðội PC&CC cơ sở; ðơn vị Cảnh sát PC&CC; Chính quyền ñịa phương); báo ngay cho mọi người xung quanh biết (hô cháy hoặc ấn nút báo cháy); dùng phương tiện chữa cháy ñể dập cháy.

d) Báo ngay cho mọi người xung quanh biết (hô cháy hoặc ấn nút báo cháy); báo cho một hoặc tất cả các ñơn vị (ðội PC&CC cơ sở; ðơn vị Cảnh sát PC&CC; Chính quyền ñịa phương); cắt ñiện hoặc báo cho người khác cắt nguồn cung cấp ñiện cho khu vực cháy; dùng phương tiện chữa cháy ñể dập cháy.

ðáp án: d Câu 119. Văn bản số 2767/CV-ðLHCM-KTAT ngày 21/4/2006 của Công ty

V/v Quy ñịnh bộ hồ sơ theo dõi, quản lý công tác PC&CC ở ñơn vị, phần quy ñịnh chung quy ñịnh những gì?

a) Giám ñốc ñơn vị là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt ñộng và thường xuyên kiểm tra PC&CC trong phạm vi trách nhiệm; Mỗi ñơn vị phải có 01 bộ hồ sơ quản lý PC&CC theo quy ñịnh. Mỗi cơ sở phải có các hồ sơ theo dõi, quản lý về công tác PC&CC của cơ sở; Hồ sơ phải ñược bổ sung kịp thời và ñược cập nhật thường xuyên.

b) Giám ñốc ñơn vị là người chịu trách nhiệm kiểm tra PC&CC trong phạm vi trách nhiệm; Mỗi ñơn vị phải có 01 bộ hồ sơ quản lý PC&CC theo quy ñịnh. Mỗi cơ sở phải có các hồ sơ theo dõi, quản lý về công tác PC&CC của cơ sở; Hồ sơ phải ñược bổ sung kịp thời và ñược cập nhật thường xuyên.

c) Giám ñốc ñơn vị là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt ñộng và thường xuyên kiểm tra PC&CC trong phạm vi trách nhiệm; Mỗi ñơn vị phải có 01 bộ hồ sơ

Page 44: Câu hỏi và trả lời thi an toàn điện

CHIÊU SINH LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E Liên Hệ : [email protected]

44 TÀI LI ỆU HỌC LỚP THIẾT KẾ ðIỆN NƯỚC CƠ M&E .

ðịa ñiểm : tại TP.HCM.

Email: [email protected]

quản lý PC&CC theo quy ñịnh; Hồ sơ phải ñược bổ sung kịp thời và ñược cập nhật thường xuyên.

d) Giám ñốc ñơn vị là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt ñộng và thường xuyên kiểm tra PC&CC trong phạm vi trách nhiệm; người phụ trách công tác PC&CC của ñơn vị phải có 01 bộ hồ sơ quản lý PC&CC theo quy ñịnh. Mỗi cơ sở phải có các hồ sơ theo dõi, quản lý về công átc PC&CC của cơ sở; Hồ sơ phải ñược bổ sung kịp thời và ñược cập nhật thường xuyên.

ðáp án: a Câu 120. Văn bản số 2767/CV-ðLHCM-KTAT ngày 21/4/2006 của Công ty

V/v Quy ñịnh bộ hồ sơ theo dõi, quản lý công tác PC&CC ở ñơn vị, phần quy ñịnh bộ hồ sơ gồm mấy loại sổ là những loại nào?

a) Gồm 03 loại sổ là: Sổ theo dõi việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị…; Sổ theo dõi tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ; sổ theo dõi phương tiện PC&CC;

b) Gồm 4 loại sổ là: Sổ theo dõi việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị…; Sổ theo dõi tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ; sổ theo dõi phương tiện PC&CC; Sổ theo dõi các vụ cháy nổ.

c) Gồm 5 loại sổ là: Sổ theo dõi việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị…; Sổ theo dõi tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ; sổ theo dõi thực tập phương án chữa cháy; sổ theo dõi phương tiện PC&CC; Sổ theo dõi các vụ cháy nổ.

d) Gồm 4 loại sổ là: Sổ theo dõi việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị…; Sổ theo dõi tuyên truyền, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ; sổ theo dõi thực tập phương án chữa cháy; sổ theo dõi phương tiện PC&CC.

ðáp án:a