35

Click here to load reader

Cđ dãy số viết theo quy luật

  • Upload
    canh

  • View
    28.707

  • Download
    11

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn chuyên đề:……………………………………………… 2

II. Mục đích, phạm vi của chuyên đề:………………………………… 3

PHẦN II: NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.

A. NỘI DUNG:

I. Cơ sở lí luận:………………………………………………………… 3

II. Cơ sở thực tiễn:……………………………………………………… 3

III. Các kiến thức vận dụng …………………………………………... 4

IV. Một số dạng toán về dãy số viết theo quy luật và phương pháp giải. 6

1. Dạng 1: Tính tổng của các lũy thừa với cơ số là số tự nhiên .............. 8

2 . Dạng 2: Tính tổng của các tích: .......................................................... 9

3. Dạng 3: Dãy phân số: ……………………………………………… 13

4. Dạng 4: Tính tổng, tính số số hạng của dãy: ……………………… 18

5. Dạng 5: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức: … 20

B. ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN VÀ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY

1. Ứng dụng vào thực tiễn...................................................................... 22

2. Hiệu quả khi áp dụng chuyên đề........................................................ 22

3. Bài học kinh nghiệm........................................................................... 22

PHẦN III: KẾT LUẬN.

1. Kết quả nghiên cứu:............................................................................ 23

2. Đề xuất............................................................................................... 23

NHỮNG TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

- THCS: Trung học cơ sở.

- SGK: Sách giáo khoa.

- GVG: Giáo viên giỏi

1

Page 2: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

- BCNN: Bội chung nhỏ nhất.

PHẦN I: MỞ ĐẦU

I. Lý do chọn chuyên đề:

Như chúng ta đã biết Toán học có một vị trí vô cùng quan trọng trong đời

sống, nó không những giúp chúng ta có khả năng tính toán, phát triển tư duy, suy

luận logic mà còn là tiền đề của các môn khoa học khác. Vì thế Toán học được

gọi là môn “công cụ” . Nhưng trong quá trình học toán đặc biệt là phần Đại số

việc nắm và vận dụng kiến thức, tìm ra phương pháp giải đối với học sinh là khó

khăn. Vì vậy với những người làm công tác giáo dục trong nhà trường có nhiệm

vụ trang bị kiến thức cũng như phương pháp giải đối với từng dạng toán cho học

sinh.

Sau nhiều năm trực tiếp giảng dạy học sinh, tôi đã không ngừng học hỏi và

trao đổi với đồng nghiệp. Tôi nhận thấy trong việc giảng dạy môn Đại số còn

nhiều mảng kiến thức mà học sinh chưa có phương pháp giải cụ thể như : Các

bài toán chia hết, các bài toán về cấu tạo số, các dạng toán về biểu thức, các dạng

phương trình ... Đặc biệt là dạng toán “Dãy số viết theo quy luật” đây là dạng

toán tương đối khó đối với học sinh THCS. Học sinh khó hiểu khi đứng trước

dạng bài toán này vì thế các em còn lúng túng, chưa định ra phương pháp giải bài

tập (chưa tìm ra quy luật của dãy số). Trong khi đó dạng toán này chưa đề cập

nhiều trong sách giáo khoa, chủ yếu chỉ đưa ra một vài bài toán trong sách nâng

cao, không đưa ra phương pháp giải cụ thể, bắt buộc học sinh tự vận động kiến

thức của mình. Vì vậy tôi mạnh dạn chọn đề tài “Dãy số viết theo quy luật” để

giúp các em tháo gỡ khó khăn trên.

II. Mục đích, phạm vi của chuyên đề:

1. Mục đích của chuyên đề:

2

Page 3: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

- Nhằm trao đổi kinh nghiệm giảng dạy phân môn Toán THCS.

- Giúp học sinh THCS có phương pháp giải đối với từng dạng bài tập dãy

số viết theo quy luật.

2. Phạm vi của chuyên đề:

- Áp dụng cho dạng toán dãy số viết theo quy luật ở bậc THCS.

PHẦN II: NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ.

A. NỘI DUNG:

I. Cơ sở lí luận:

Theo Polya thì phương pháp tìm lời giải thường được tiến hành theo 4 bước:

- Tìm hiểu đề toán.

- Xây dựng chương trình giải.

- Thực hiện chương trình giải.

- Kiểm tra và nghiên cứu lời giải.

- Khai thác, phát triển bài toán.

II. Cơ sở thực tiễn.

- Từ thực tế giảng dạy của giáo viên và học toán của học sinh THCS.

- Qua trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp.

III. Kiến thức vận dung:

1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số:

- Tìm mẫu số chung (tìm BCNN của các mẫu)

- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

2. Các phép tính của phân số:

a. Cộng, trừ phân số cùng mẫu:

(M 0)

3

Page 4: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

(M 0, A B)

b. Cộng, trừ phân số không cùng mẫu:

- Quy đồng mẫu các phân số.

- Cộng các tử của các phân số đã được quy đồng và giữ nguyên mẫu

chung.

c. Nhân các phân số: (B, D 0)

d. Chia 2 phân số: (B, C, D 0)

3. Tính chất cơ bản của phép cộng và nhân phân số:

a. Tính chất giao hoán:

- Phép cộng: (b, d 0)

- Phép nhân: (b, d 0)

b. Tính chất kết hợp :

- Phép cộng : (b, d, n 0)

- Phép nhân: (b, d, n 0)

c. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công (trừ):

(b, d, n 0)

4. Các phép tính về lũy thừa.

a. §Þnh nghÜa luü thõa víi sè mò tù nhiªn

an = (n N*)

n thõa sè b. Mét sè tÝnh chÊt :

4

Page 5: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

Víi a, b, m, n N

am. an = am+n, am. an . ap = am+n+p (p N)

am : an = am-n (a ≠ 0, m > n)

(a.b)m = am. bm (m ≠ 0)

(am)n = am.n (m,n ≠ 0)

Quy íc: a1 = a

a0 = 1 (a ≠ 0)

Víi : x, y Q; m, n N; a, b Z

xn = (x N*)

(b ≠ 0, n ≠ 0)

xo = 1

xm . xn = xm+n

(x ≠ 0)

x-n = (x ≠ 0)

(xm)n = xm.n

(x.y)m = xm. ym

(y ≠ 0)

5. Bất đẳng thức: Bất đẳng thức có dạng a > b, a < b

Tính chất:

- Tính chất bắc cầu: Nếu a > b, b > c thì a > c

- Tính chất đơn điệu của phép cộng:

Nếu a > b thì a + c > b + c

5

Page 6: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

- Tính chất đơn điệu của phép nhân:

Nếu a > b thì a . c > b . c (c > 0)

- Cộng từng vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều:

Nếu a > b, c > d thì a + c > b + d

IV. Một số dạng toán về dãy số viết theo quy luật và phương pháp giải.

1. Dạng 1: Tính tổng của các lũy thừa với cơ số là số tự nhiên.

1.1 Bài toán 1: Tính các tổng sau:

1) A= 1+3+32+33+…+ 399+3100

2) B= 1-2+22-23+24- … -299+2100

Giải

1) Ta có: 3A=3+32+33+…+ 399+3100+3101

=> 3A-A= 3101-1 => A=

2) 2B=2-22+23-24+25- … -2100+2101

=> 2B+B=2101+1 => 3B=2101+1=> B=

* Ta nghĩ tới bài toán tổng quát:

- Tính tổng: S= 1+a+a2+a3+…+ an-1+an . Ta nhân cả 2 vế của

S với a. Rồi trừ vế với vế ta được S= .

- Tính tổng: P= 1-a+a2-a3+…+ a2n . Ta nhân cả 2 vế của P với

a. Rồi cộng vế với vế ta được P= .

* Khai thác bài toán: Vì S, P là các sổ nguyên nên và

. Ta có bài toán 2

1.2 Bài toán 2: Chứng minh rằng

a)

b)

6

Page 7: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

Giải:

a) Xét tổng S=1+2009+20092+20093+…+ 20092007+20092008 ( S N)

=> 2009.S= 2009+20092+20093+…+ 20092008+20092009

=> 2009.S-S= 20092009-1

=> S=

b) S=1-2009+20092-20093+…+ 20092008-20092009( S N)

=> 2009.S= 2009-20092+20093-…-20092010

=> 2009.S+S= -20092010+1

=>S= =>

1.3 Bài toán 3: Tính tổng

1) A= 1+32+34+…+ 398+3100

2) B= 1-23+26-29+ … +296-299

Giải:

a) Vấn đề đặt ra là nhân cả hai vế của A với số nào, để khi trừ 2 vế cho A

thì một loạt các lũy thừa bị triệt tiêu? Ta thấy số mũ của hai số liền nhau cách

nhau 2 đơn vị nên ta nhân hai vế với 32, rồi trừ cho A, ta được:

32.A- A = (32+34+…+ 398+3100+3102) - (1+32+34+…+ 398+3100)

8.A=3102-1 =>A=

b) Tương tự phần a, ta nhân cả hai vế của B với 23 rồi cộng vế với vế cho

B ta được:

23.B+B=(23-26+29- … -296+299)+( 1-23+26-29+ … +296-299+2102)

9.B=2102+1B =

* Bài toán tổng quát:

- Tính tổng: S= 1+ad+a2d+a3d+…+and .

7

Page 8: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

Ta nhân cả 2 vế của S với ad. Rồi trừ vế với vế ta được S= .

- Tính tổng: P= 1-ad+a2d-a3d+…+ a2nd .

Ta nhân cả 2 vế của S với ad. Rồi cộng vế với vế ta được P= .

* Bài tập vận dụng:

1.Tính tổng:

a) A=2+33+ 25+…+ 399+3101

b) B=1-53+56-59+ … +596-599

2. Chứng minh rằng:

a)

b)

2. Dạng 2: Tính tổng của các tích:

2.1 Bài toán 1 :

Tính tổng A= 1.2+2.3+3.4+ …+ 98.99+99.100

Lời giải

Nhận xét: Khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng là 1. Nhân cả

hai vế của A với 3 lần khoảng cách này ta được:

3A=3.( 1.2+2.3+3.4+ …+ 98.99+99.100)

= 1.2(3-0)+2.3(4-1)+…+99.100(101-98)

= 1.2.3-1.2.3+2.3.4-2.3.4+ … + 98.99.100-98.99.100+99.100.101

= 99.100.101

=> A= =333 300

Ta chú ý tới đáp số 99.100.101 là tích của 3 số, trong đó 99.100 là số hạng

cuối của A và 101 là số tự nhiên liền sau của 100, tạo thành tích của 3 số tự nhiên

liên tiếp. Ta có kết quả tổng quát như sau:

8

Page 9: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

A = 1.2+2.3+3.4+ …+ (n-1)n=

Khai thác 1

3A = 3.( 1.2+2.3+3.4+ …+ 98.99+99.100)

= 3(0.1+1.2+2.3+ …+ 99.100)

=

= 3(1.1.2+3.3.2+5.5.2+ …+ 99.99.2)

= 3.2(12+32+52+ … +992) = 6(12+32+52+ … +992)

Ta chưa biết cách tính tổng các bình phương các số lẻ liên tiếp bắt đầu từ

1, nhưng liên hệ với bài toán 1, ta có:

6(12+32+52+ … +992)= 99.100.101

(12+32+52+ … +992)=

* Ta có bài toán tổng quát: P= 12+32+52+ ...+(2n+1)2=

Khai thác 2

Xét biểu thức:

C= 1.2+2.3+3.4+ …+99.100+100.101

= (1.2+2.3)+( 3.4+4.5)+(5.6+6.7)+ … +(99.100+100.101)

= 2(1+3)+4(3+5)+6(5+7)+…+100(99+101)

= 2.4+4.8+6.12+…+100.200

= 2(22+42+62+…+1002)=

22+42+62+…+1002 =

* Ta có bài toán tổng quát: M=22+42+62+…+(2n)2=

Khai thác 3

9

Page 10: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

M=22+42+62+…+(2n)2=22(12+22+32+…+n2) =

* Ta có bài toán tổng quát: Q=12+22+32+…+n2=

2.2 Bài toán 2: Tính: A= 1.3+3.5+5.7+...+97.99

Giải:

Nhận xét: khoảng cách giữa hai thừa số trong mỗi số hạng là 2, nhân

hai vế của A với 3 lần khoảng cách này ta được.

6A=1.3.6+3.5.6+5.7.6+...+97.99.6

= 1.3(5+1)+3.5(7-1)+5.7(9-3)+...+97.99(101-95) (2 hạng tử nhân với 3 lần khoẳng cách)

= 3+97.99.101

A=

Trong bài toán 1 ta nhân A với 3, trong bài toán 2 ta nhân A với 6. Ta có thể

nhận thấy để làm xuất hiện các hạng tử đối nhau ta nhân A với 3 lần

khoảng cách k giữa hai thừa số trong mỗi hạng tử.

3.3 Bài toán 3: Tính A = 1.2.3+2.3.4+…+98.99.100

Giải (3 hạng tử nhân với 4 lần khoẳng cách)

Trở lại bài toán 1, mỗi hạng tử của tổng A có hai thừa số thì ta nhân A với 3

lần khoảng cách giữa hai thừa số đó. Học tập cách đó, trong bài toán này ta

nhân hai vế của A với 4 lần khoảng cách đó vì ở đây mỗi hạng tử có 3 thừa số.

Ta giải được bài toán như sau.

4A= 1.2.3.4+2.3.4.4+3.4.5.4+…+98.99.100.4

= 1.2.3.4+2.3.4(5-1)+3.4.5(6-2)+…+98.99.100(101-97)

= 1.2.3.4+2.3.4.5-1.2.3.4+3.4.5.6-2.3.4.5+…+98.99.100.101-97.98.99.100

= 98.99.100.101

A = = 24 497 550

10

Page 11: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

* Ta có bài toán tổng quát:

A=1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+(n-1)n(n+1)=

Thay đổi khoảng cách giữa các thừa số trong mỗi hạng tử ở bài 3 ta có bài toán:

2.4 Bài toán 4: Tính:

A= 1.3.5+3.5.7+…+5.7.9+…+95.97.99

Giải:

8A=1.3.5.8+3.5.7.8+5.7.9.8+…+95.97.99.8

=1.3.5(7+1)+3.5.7(9-1)+5.7.9(11-3)+…+95.97.99(101-93)

=1.3.5.7+15+3.5.7.9-1.3.5.7+5.7.9.11-3.5.7.9+…+95.97.99.101

-93.95.97.99

=15+95.97.99.101

=11 517 600

Trong bài 3 ta nhân A với 4(bốn lần khoảng cách). Trong bài 4 ta

nhân a với 8 (bốn lần khoảng cách). Như vậy để giải bài toán dạng

ta nhân với 4k(bốn lần khoảng cách) sau đó tách:

4kn(n+k)(n+2k)=n(n+k)(n+2k)(n+3k)-(n-k)(n+k)n(n+2k)

Thay đổi sự kế tiếp lặp lại ở các thừa số trong bài toán 1 ta có bài toán:

2.5 Bài toán 5: Tính

A=1.2+3.4+5.6+…+99.100

Lời giải 1:

A= 2+(2+1)4+(4+1)6+…+(98+1).100

=2+2.4+4+4.6+6+…+98.100+100

=(2.4+4.6+…+98.100)+(2+4+6+8+..+100)

=98.100.102:6+102.50:2

11

Page 12: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

=166600+2550

=169150

Lời giải 2:

A=1(3-1)+3(5-1)+5(7-1)+…+99(101-1)

=1.3-1+3.5-3+5.7-5+…+99.101-99

=(1.3+3.5+5.7+…+99.101)-(1+3+5+7+..+99)

=171650-2500

=169150

Trong bài toán này ta không nhân a với một số hạng mà tách ngay một

thừa số trong tích làm xuất hiện các dãy số mà ta biết cách tính hoặc dễ dàng

tính được. làm tương tự với các bài toán:

2.6 Bài toán 6: Tính:

A= 1.2.3+3.4.5+5.6.7+…+99.100.101

Giải:

A= 1.3(5-3)+3.5(7-3)+5.7(9-3)+…+99.101(103-3)

=(1.3.5+3.5.7+5.7.9+...+99.101.103)-(1.3.3+3.5.3+...+99.101.3)

=(15+99.101.103.105):8-3(1.3+3.5+5.7+...+99.101)

=13517400-3.171650

=13002450

2.7 Bài toán 7: Tính:

A=13+23+33+...+1003

Giải:

Sử dụng: (n-1)n(n+1)=n3-n

n3=n+(n-1)n(n+1)

A= 1+2+1.2.3+3+2.3.4+...+100+99.100.101

=(1+2+3+...+100)+(1.2.3+2.3.4+...+99.100.101)

12

Page 13: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

=5050+101989800

=101994850

Thay đổi khoảng cách giữa các cơ số ở bài toán 7 ta có bài toán:

2.7 Bài toán 8: Tính: A= 13+33+53+...+993

Giải:

Sử dụng (n-2)n(n+2)=n3-4n

n3=(n-2)n(n+2)+4n

A= 1+1.3.5+4.3+3.5.7+4.5+...+97.99.101+4.99

= 1+(1.3.5+3.5.7+...+97.99.101)+4(3+5+7+...+99)

= 1+ 12487503+9996

=12497500

Với khoảng cách là a ta tách: (n-a)n(n+a)=n3-a2n

Thay đổi số mũ của một thừa số trong bài toán 8 ta có:

2.9 Bài toán 9: Tính:

A= 1.22+2.32+3.42+...+99.1002

Giải:

A= 1.2(3-1)+2.3(4-1)+3.4(5-1)+...99.100(101-1)

=1.2.3-1.2+2.3.4-2.3+3.4.5-3.4+...+99.100.101-99.100

=(1.2.3+2.3.4+3.4.5+...+99.100.101)-(1.2+2.3+3.4+...+99.100)

=25497450-333300

=25164150

Với cách khai thác như trên ta có thể khai thác, phát triển các bài toán

trên thành rất nhiều bài toán hay mà trong quá trình giải đòi hỏi học sinh

phải có sự linh hoạt, sáng tạo.

Trong các bài toán trên ta có thể thay đổi số hạng cuối cùng của dãy số

bằng số hạng tổng quát theo quy luật của dãy.

13

Page 14: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

* Vận dụng cách giải trên hãy giải các bài toán sau:

1. Tính A = 1.99+2.98+3.97+...+49.51+50.50

2. Tính B = 1.3+5.7+9.11+...+97.101

3. Tính C = 1.3.5-3.5.7+5.7.9-7.9.11+...-97.99.101

4. Tính D = 1.99+3.97+5.95+...+49.51

5. Tính E = 1.33+3.53+5.73+...+49.513

6. Tính F = 1.992+2.982+3.972+...+49.512

3. Dạng 3: Dãy phân số

Các kiến thức

1) .

2) .

3) .

4) .

5) .

6) .

7) .

(Trong đó: , )

3.1 Bài toán 1: Chứng minh rằng

100 -

*) Hướng dẫn tìm lời giải:

Đây là bài toán chứng minh đẳng thức, ta phải biến đổi vế trái bằng vế

14

Page 15: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

phải. Ở bài này ta thấy vế phải của đẳng thức là tổng của các phân số có mẫu

lớn hơn tử 1 đơn vị. Để tổng mỗi phân số đó với một phân số nào đó bằng 1 thì

ta phải cộng vế phải với biểu thức trong ngoặc của vế trái. Từ đó ta có điều phải

chứng minh.

*) Cách giải:

100 -

Cộng vào hai vế của đẳng thức trên với ta được đẳng thức

mới như sau:

100 - + =

+

100= 1+ + + +…+

100=1+1+1+1+…+1

100=100 (đpcm)

3.2 Bài toán 2: Chứng minh rằng:

a) Cho . Chứng minh rằng:

b) + + +...+ < 1

* Hướng dẫn tìm cách giải.

a) Chia S thành 3 nhóm.

b) Ta thấy các phân số trong tổng ở vế trái là các phân số có tử là 1 còn mẫu

15

100 số 1

Page 16: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

là bình phương của một số tự nhiên n. (n ).

< = ; < =

< = ; ...

< =

Sau đó áp dụng tính chất: => a+c < b+d

Từ đó ta có điều phải chứng minh: + + +...+ < 1

< = ; < =

< = ; ... < =

Vậy + + +...+ < + + +...+

+ + +...+ < + + +...+

+ + +...+ <1 = <1

Hay + + +...+ < 1 (Điều phải chứng minh).

Mở rộng bài toán: Chứng minh rằng: A= + + +...+ < 1

Chúng ta cùng bắt đầu từ bài toán tính tổng rất quen thuộc sau để khai thác bài toán:3.3 Bài toán 3 : Tính tổng :

Lời giải :

Vì 1 . 2 = 2 ; 2 . 3 = 6 ; ... ; 43 . 44 = 1892 ; 44 . 45 = 1980 ta có bài toán khó hơn

16

Page 17: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

chút xíu. 3.4 Bài toán 4: Tính tổng :

Và tất nhiên ta cũng nghĩ đến bài toán ngược. 3.5 Bài toán 5: Tìm x thuộc N biết :

Hơn nữa ta có :

ta có bài toán 3.6 Bài toán 6: Chứng minh rằng :

Mặt khác 0<

Do vậy, cho ta bài toán “tưởng như khó” 3.7 Bài toán 7: Chứng tỏ rằng tổng :

không phải là số nguyên. Chúng ta cũng nhận ra rằng nếu a1 ; a2 ; ... ; a44 là các số tự nhiên lớn hơn 1 và khác nhau thì

Giúp ta đến với bài toán Hay và Khó sau : 3.8 Bài toán 8: Tìm các số tự nhiên khác nhau a1 ; a2 ; a3 ; ... ; a43 ; a44 sao cho

Ta còn có các bài toán “gần gũi” với bài toán 5 như sau : 3.9 Bài toán 9: Cho 44 số tự nhiên a1 ; a2 ; ... ; a44 thỏa mãn

Chứng minh rằng, trong 44 số này, tồn tại hai số bằng nhau. 3.10 Bài toán 10: Tìm các số tự nhiên a1 ; a2 ; a3 ; ... ; a44 ; a45 thỏa mãn a1 < a2

<a3 < ... < a44 < a45 và

17

Page 18: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

* Bài tập vận dụng1: Tính nhanh:

a) .

b) .

c) .

2: (Bài toán tổng quát của bài toán 2) (nhân cả 2 vế với a rồi cộng lại)

Tính nhanh: .

3: Tính tổng:

a) .

b) .

4: Tính giá trị của biểu thức:

a) .

b) .

Hướng dẫn:a) Biến đổi số bị chia:

Biểu thức này gấp 50 lần số chia. Vậy A = 50.

b) Biến đổi số chia:

Biểu thức này bằng 100 lần số bị chia. Vậy .

18

Page 19: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

4. Dạng 4: Tính tổng, tính số số hạng của dãy.

1. Công thức tính số hạng thứ n của một dãy cộng (khi biết n và d)

- Xét dãy cộng trong đó . Ta có:

; ;...

Tổng quát: (I)

Trong đó : n gọi là số số hạng của dãy cộng

d hiệu giữa hai số hạng liên tiếp

Từ (I) ta có: (II)

Công thức (II) giúp ta tính được số số hạng của một dãy cộng khi biết : Số

hạng đầu , số hạng cuối và hiệu d giữa hai số hạng liên tiếp.

2. Để tính tổng S các số hạng của dãy cộng: . Ta viết:

Nên

Do đó: (III)

3. Để tìm số hạng của 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp của dãy cách nhau

cùng một số đơn vị, ta dùng công thức:

Số số hạng = ( số cuối – số đầu):(khoảng cách) +1

4. Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách nhau

cùng một số đơn vị, ta dùng công thức:

Tổng = ( Số đầu + số cuối).(số hạng):2

* Bài tập vận dụng:

Bài toán1: Tìm chữ số thứ 1000 khi viết liên tiếp liền nhau các số hạng của dãy

số lẻ 1; 3; 5; 7;...

Bài toán 2: Có số hạng nào của dãy sau tận cùng bằng 2 hay không?

19

Page 20: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

Híng dÉn: Sè h¹ng thø n cña d·y b»ng:

NÕu sè h¹ng thø n cña d·y cã ch÷ sè tËn cïng b»ng 2 th× n(n + 1) tËn cïng b»ng 4. §iÒu nµy v« lÝ v× n(n + 1) chØ tËn cïng b»ng 0, hoÆc 2, hoÆc 6. Bài toán 3: a) Viết liên tiếp các số hạng của dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 tạo

thành một số A. Tính tổng các chữ số của A

b) Cũng hỏi như trên nếu viết từ 1 đến 1000000

Hướng dẫn: a) ta bổ sung thêm chữ số 0 vào vị trí đầu tiên của dãy số

(không làm thay đổi kết quả). Tạm chưa xét số 100. Từ 0 đến 99 có 100 số, ghép

thành 50 cặp: 0 và 99; 1 và 98; 2 và 97;… mỗi cặp có tổng các chữ số bằng 18.

Tổng các chữ số của 50 cặp bằng: 18.50 = 900. Thêm số 100 có tổng các chữ số

bằng 1. ĐS: 901

b) Tương tự: ĐS: 27000001

Bài toán 4: Cho

Tính ?

Hướng dẫn: Số số hạng của S1,..., S99 theo thứ tự bằng 2; 3; 4; 5; …100

ĐS: S100 = 515100

Bài toán 5: Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số 100! chứa thừa số nguyên tố 7

với số mũ bằng bao nhiêu?

Bài toán 6: Tính số hạng thứ 50 của các dãy sau:

a) 1.6; 2.7; 3.8; ...

20

Page 21: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

b) 1.4; 4.7; 7.10;..

Bài toán 7: Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của các dãy sau:

a) b)

Hướng dẫn: b) Ta thấy 6 = 1.6; 66 = 6.11; 176 = 11.16; 336 = 16.21,… Do đó số hạng thứ n của dãy có dạng (5n – 4)(5n + 1).Bài toán 8: Tìm tích của 98 số hạng đầu tiên của dãy:

Hướng dẫn: các số hạng đầu tiên của dãy được viết dưới dạng:

Hay

Do đó số hạng thứ 98 có dạng .

Ta cần tính:

5. Dạng 5: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức chứa dãy

số .

Trong một số trường hợp khi gặp bài toán tính tổng hữu hạn:

S=S1+ S2+ S3+ …+ Sn

Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán, hoặc bài toán chứng

minh được.

Ví dụ 1: Tính tổng: Sn=1+3+5+...+(2n-1)

21

Page 22: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

Thử trực tiếp ta thấy:

Ta dự đoán: S=n2 .

Với n=1,2,3 ta thấy kết quả đúng.

Giả sử với n=k( ) ta có: (2)

Ta cần chứng minh (3)

Thật vậy cộng 2 với vế của (2) với 2k+1 ta có:

1+3+5+…+(2k-1)+(2k+1) =

Vì nên ta có (3) tức là

Theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh:

Vậy

Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp toán

học:

1,

2,

3,

4,

B. ỨNG DỤNG VÀO THỰC TIỄN VÀ CÔNG TÁC GIẢNG DẠY

1. Ứng dụng vào thực tiễn.

Căn cứ vào mục tiêu môn học, căn cứ vào thực trạng học sinh học môn Toán,

22

Page 23: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

đặc biệt phân môn Đại số, trong những năm học vừa qua và cả năm học này tôi đã

áp dụng đề tài của mình một cách thường xuyên vào giảng dạy chủ yếu là BD HSG .

2. Hiệu quả khi áp dụng đề tài.

* Hiệu quả khi áp dụng đề tài được đánh giá qua các cuộc giao lưu HSG hàng

năm.

* Qua quá trình áp dụng đề tài, tôi thấy khả năng suy luận và chứng minh các

dãy số viết theo quy luật đã được nâng lên. Hầu hết các em chứng minh và giải

được những bài toán từ vận dụng thấp trở lên, nhiều em còn đưa ra được những bài

toán tổng quát, những bài toán ở mức độ vận dụng cao .

3. Bài học kinh nghiệm.

Từ bước đầu nghiên cứu chuyên đề “ Dãy số viết theo quy luật " tôi thấy vấn

đề này rất cần thiết không những đối với học sinh mà cả đối với giáo viên, nhất là

giáo viên đang BD HSG.

Vì vậy mỗi giáo viên chúng ta cần tích cực, thường xuyên trong công tác bồi

dưỡng và tự bồi dưỡng để tích luỹ chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân thông qua

các hình thức: học hỏi bạn bè đồng nghiệp,đọc tài liệu , xem truyền hình, tạp chí...

PHẦN III :KẾT LUẬN. 1. Kết quả nghiên cứu:

23

Page 24: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

Trên đây là chuyên đề “ Dãy số viết theo quy luật " được rút ra trong quá trình

giảng dạy và bồi dưỡng HSG nhiều năm trở lại đây của trường THCS Thái Hòa cũng

như của bản thân. Hầu hết học sinh, (chủ yếu là học sinh khá, giỏi) khi được trang bị

chuyên đề “ Dãy số viết theo quy luật " đều trở lên tự tin khi gặp những bài toán dãy

số, có em đã đưa ra được nhiều phương pháp giải hay, khai thác, mở rộng được

nhiều bài toán. Bước đầu phát hiện học sinh có năng lực, từ đó GV có phương pháp

dạy , bồi dưỡng nhằm phát huy trí tuệ, tính say mê sáng tạo của các em .

Trước khi được áp dụng chuyên đề này nhiều em không làm được cũng như

không biết hướng giải bài toán dãy số viết theo quy luật. Nhưng khi áp dụng chuyên

đề nhiều em làm tốt những bài “ Dãy số viết theo quy luật ". Từ thực nghiệm nhỏ

này khẳng định tính đúng đắn của chuyên đề đồng thời nói lên phần nào tác dụng

của nó. Đó là kết quả khiêm tốn của chuyên đề mà tôi đã nghiên cứu.

2. Đề xuất.

Còn nhiều “ Dãy số viết theo quy luật " và nhiều ví dụ hấp dẫn khác mong

các bạn đồng nghiệp tiếp tục trao đổi vấn đề này.

Vì khả năng và thời gian có hạn, còn nhiều yếu tố khách quan chưa đáp ứng

kịp thời, đề tài này có thể chưa sâu và toàn diện, không tránh khỏi những thiếu sót,

rất mong các thầy, cô giáo, và đồng nghiệp biết đến, quan tâm để cùng nhau xây

dựng đề tài . Rất mong được sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo và các bạn

đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện, đạt hiệu quả và được dụng rộng rãi hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

24

Page 25: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

1. Bộ SGK, SBT môn Toán lớp 6, 7 ,8, 9 của NXB GD.

2. Nâng cao và phát triển Đại số lớp 6, 7, 8, 9 của tác giả Vũ Hữu Bình.

3. Thực hành giải toán của Vũ Dương Thuỵ NXB GD 1998.

4. Tuyển chọn những bài thi HSG Toán của Lê Hồng Đức.

Thái Hòa, ngày 20 tháng 3 năm 2015

Người thực hiện

Nguyễn Quốc Hùng

25

Page 26: Cđ dãy số viết theo quy luật

Chuyên đề: Dãy số viết theo quy luật GV: Nguyễn Quốc Hùng

26