36
Chuyên đề: e-Learning trong trường phổ thông Ch ủ đề 2 HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING) MỘT MÔ HÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ PHÙ HỢP VỚI NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở VIỆT NAM Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Long GVHD: Lê Đức Long SVTH: Nhóm 13 1. Nguyễn Thành Công K37.103.028 2. Đặng Thị Vinh K37.103.533 3. Phạm Mỹ Hạnh K37.103.508 Lớp Sư phạm Tin 4

Chude02 nhom13

Embed Size (px)

DESCRIPTION

tìm hiểu chude02

Citation preview

Page 1: Chude02 nhom13

Chuyên đề: e-Learning trong trường phổ thông

Chủ đề 2

HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING)

MỘT MÔ HÌNH HỌC TẬP HIỆU QUẢ

PHÙ HỢP VỚI NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở VIỆT NAM

Người hướng dẫn: TS. Lê Đức Long

GVHD: Lê Đức Long

SVTH: Nhóm 13

1. Nguyễn Thành Công K37.103.028

2. Đặng Thị Vinh K37.103.533

3. Phạm Mỹ Hạnh K37.103.508

Lớp Sư phạm Tin 4

Page 2: Chude02 nhom13

I. Cac mô hinh triên khai e-Learning – mô hinh hoc kêt hơp co nhưng ưu điêm gi đê ap dung cho ngư canh dạy và hoc ơ Viêt Nam?

II. Ngư canh dạy và hoc ơ Viêt Nam: nhưng thuận lơi và hạn chê?

III. Vấn đề Social Science đối với người Viêt Nam khi tham gia dạy và hoc trực tuyên.

IV. Mô hinh hoc kêt hơp ap dung cho ngư canh dạy hoc ơ Viêt Nam

V. Tài liêu tham khao

2

NỘI DUNG CHÍNH

Page 3: Chude02 nhom13

3

1.CAC MÔ HÌNH TRIÊN KHAI E-LEARNING – MÔ

HÌNH HỌC KẾT HỢP CO NHỮNG ƯU ĐIÊM GÌ ĐÊ AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM?T

1.1 Hoc kêt hơp (blended learning)

1.2 Mô hinh chức năng

1.3 Ngư canh dạy hoc đại hoc ơ Viêt Nam

Page 4: Chude02 nhom13

Đây là hinh thức hoc tập, triên khai một khoa hoc với sự

kêt hơp của hai hinh thức học tập trực tuyến và dạy học

giáp mặt.

e-Learning đươc thiêt kê với muc đích hỗ trơ qua trinh

dạy hoc và chỉ quan tâm tới nhưng nội dung, chủ điêm

phù hơp nhất với hinh thức này.

Còn lại nhưng nội dung khac thông qua hinh thức dạy

hoc giap mặt.

Hai hinh thức này cần đươc thiêt kê phù hơp, co mối

liên hê mật thiêt, bổ sung cho nhau hướng tới muc tiêu

nâng cao chất lương khoa hoc

4

1.1 HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING)

Page 5: Chude02 nhom13

1.1 HỌC KẾT HỢP (BLENDED

LEARNING)

5

Page 6: Chude02 nhom13

I.2.1. Học kết hợp (blended learning)

6

Page 7: Chude02 nhom13

• Hoc kêt hơp "Blended Learning" (BL) là một

thuật ngư đươc sử dung nhiều trong lĩnh vực

giáo duc và đào tạo ơ các nước phát triên như

Hoa Kỳ, Nhật Ban,...

• Hoc kêt hơp xuất phat từ nghĩa của từ "Blend"

tức là "pha trộn".

7

1.1 HỌC KẾT HỢP (BLENDED LEARNING)

Page 8: Chude02 nhom13

Có nhiều định nghĩa khác nhau về hoc kêt hơp:

• Hoc kêt hơp là sự tích hơp các tiên bộ của công

nghê vào hoc trực tuyên kêt hơp với sự tham

gia tương tác của hoc truyền thống. [Thorne

(2003)]

• Là sự kêt hơp giưa giang dạy mặt - đối - mặt

(face to face) với hoc trực tuyên dưới sự hỗ trơ

của các phương tiên truyền thông. [Littlejohn

and Pegler (2007)]

8

1.1 HỌC KẾT HỢP (BLENDED

LEARNING)

Page 9: Chude02 nhom13

Từ nhưng cach định nghĩa trên, co thê hiêu một

cach đơn gian:

Hoc kêt hơp là sự phối hơp nội dung, phương

pháp và cách thức tổ chức dạy - hoc giưa các hình

thức hoc khác nhau nhằm tối ưu hóa thê mạnh

mỗi hình thức, đam bao hiêu qua giáo duc đạt

đươc là cao nhất.

9

1.1 HỌC KẾT HỢP (BLENDED

LEARNING)

Page 10: Chude02 nhom13

Đặc điểm:

• Mô hinh truyền đạt kiên thức khac nhau (mặt đối

mặt hoặc đào tạo từ xa)

• Co sự kêt hơp của công nghê (cơ sơ là web).

• Co cơ sơ thực hành giống như phòng hoc.

• Co nhưng hoạt động đồng bộ (chat online), không

đồng bộ (email, blog, wiki)

• Làm viêc theo nhom.

• Kêt hơp cac phương phap dạy hoc khac nhau.

• Người hoc là chủ đạo, người hoc phai tự làm chủ

qua trinh hoc của minh 10

1.1 HỌC KẾT HỢP (BLENDED

LEARNING)

Page 11: Chude02 nhom13

• Mô hinh chức năng co thê cung cấp một cai nhin

trực quan về cac thành phần tạo nên nôi trường E-

learning và nhưng đối tương thông tin giưa chúng.

ADL (Advanced Distributed Learning) - một tổ chức

chuyên nghiên cứu và khuyên khích viêc phat triên

và phân phối hoc liêu sử dung cac công nghê mới,

đã công bố cac tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hinh

chuẩn đơn vị nội dung chia sẻ) mô ta tổng quat

chức năng của một hê thống E-learning bao gồm

11

1.2 MÔ HÌNH CHỨC NĂNG

Page 12: Chude02 nhom13

1.2 MÔ HÌNH CHỨC NĂNG

12Mô hình chức năng hệ thống E-learning

Page 13: Chude02 nhom13

1.2 MÔ HÌNH CHỨC NĂNG

13

Page 14: Chude02 nhom13

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM:

NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

• Ngư canh dạy hoc ơ trường phổ thông:

• Nhưng vấn đề chung về văn hoa hoc tập:

• + Đanh gia thực trạng giao duc Viêt Nam, tài liêu chiên

lươc phat triên giao duc 2001-2010 (2002, tr.14) đã

khẳng định: “Chương trinh, giao trinh, phương phap

giao duc chậm đổi mới. Chương trinh giao duc còn nặng

tính hàn lâm, kinh viên, nặng về thi cử, chưa chú trong

đên tính sang tạo, năng lực thực hành và hướng nghiêp;

chưa gắn bo chặt chẽ với thực tiễn phat triên kinh tê-xã

hội cũng như nhu cầu của người hoc; chưa gắn bo chặt

chẽ với nghiên cứu khoa hoc-công nghê và triên khai

ứng dung.” 14

Page 15: Chude02 nhom13

• Hai vấn đề lớn thuộc về văn hoa hoc tập trong giao duc

ơ Viêt Nam noi chung và giao duc trung hoc noi riêng là:

• Nền giao duc mang tính “hàn lâm, kinh viên”:

• Tính “hàn lâm, kinh viên” chỉ một nền giao duc định

hướng vào viêc truyền thu một hê thống tri thức đươc

quy định sẵn dựa trên cơ sơ cac môn khoa hoc chuyên

ngành, nhưng ít chú ý đên viêc rèn luyên tính tích cực

nhận thức, tính độc lập, sang tạo cũng như kha năng

vận dung nhưng tri thức đo trong thực tiễn.

15

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM:

NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Page 16: Chude02 nhom13

• Trong nền giao duc mang tính ”hàn lâm, kinh viên” thi

phương phap dạy hoc chủ yêu dựa trên quan điêm GV

là trung tâm, trong đo người thầy đong vai trò chính

trong viêc truyền thu tri thức cho HS. PPDH chủ yêu là

cac phương phap thông bao tri thức, HS tiêp thu tri thức

một cach thu động. Cac PPDH phat huy tính tích cực

nhận thức của HS cũng như viêc rèn luyên phương

phap tự hoc ít đươc chú trong.

• Nền giao duc “ứng thí”:

16

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM:

NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Page 17: Chude02 nhom13

• Cac vấn đề về phương phap dạy hoc:

• + Cac nghiên cứu thực tiễn dạy hoc ơ trường THPT

cũng chỉ ra một số vấn đề cu thê sau đây về mặt PPDH:

• Phương phap thuyêt trinh, thông bao tri thức của GV

vẫn là phương phap dạy hoc đươc sử dung qua nhiều

hạn chê hoạt động tích cực của HS;

• Viêc sử dung phối hơp cac PPDH cũng như sử dung

cac PPDH phat huy tính tích cực, tự lực và sang tạo còn

ơ mức độ hạn chê;

• Viêc gắn nội dung dạy hoc với cac tinh huống thực tiễn

chưa đươc chú trong;

17

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM:

NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Page 18: Chude02 nhom13

• Dạy hoc thí nghiêm, thực hành, dạy hoc thông qua cac

hoạt động thực tiễn ít đươc thực hiên;

• Viêc sử dung phương tiên dạy hoc mới, công nghê

thông tin chỉ bước đầu thực hiên ơ một số trường;

• Viêc rèn luyên kha năng vận dung tri thức liên môn đê

giai quyêt cac chủ đề phức hơp gắn với thực tiễn chưa

đươc chú ý đúng mức;

18

2) NGỮ CẢNH DẠY VA HỌC Ở VIỆT NAM:

NHỮNG THUẬN LỢI VA HẠN CHẾ?

Page 19: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Vấn đề về văn hóa xã hội đối với người Viêt Nam khi thamgia dạy và hoc trực tuyên chịu sự anh hương của ý thức,truyền thống, thói quen và sơ thích của mỗi người.

• Khá nhiều trường/viên đại hoc tại Viêt Nam hiên nay đãứng dung e-Learning trong các chương trình đào tạo củamình.

• Trong đo, hình thức hoc tập chủ yêu là hoạt độngup/download nội dung, tài liêu tham khao, hoặc bài tập/đồán môn hoc đê cá nhân người hoc tự hoc/tự nghiên cứu.

• Các hoạt động cá nhân, cộng tác nhóm hoặc cộng đồngnhư thao luận nhóm, nhật kí cá nhân, chia sẻ thông tin,...hầu như mới mẻ và xa lạ đối với sinh viên Viêt Nam.

19

Page 20: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Vấn đề về văn hóa xã hội đối với người Viêt Nam khi thamgia dạy và hoc trực tuyên chịu sự anh hương của ý thức,truyền thống, thói quen và sơ thích của mỗi người.

• Khá nhiều trường/viên đại hoc tại Viêt Nam hiên nay đãứng dung e-Learning trong các chương trình đào tạo củamình.

• Trong đo, hình thức hoc tập chủ yêu là hoạt độngup/download nội dung, tài liêu tham khao, hoặc bài tập/đồán môn hoc đê cá nhân người hoc tự hoc/tự nghiên cứu.

• Các hoạt động cá nhân, cộng tác nhóm hoặc cộng đồngnhư thao luận nhóm, nhật kí cá nhân, chia sẻ thông tin,...hầu như mới mẻ và xa lạ đối với sinh viên Viêt Nam.

20

Page 21: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?• Ho chưa nhận thức đươc nhưng ích lơi mà các

hoạt động cộng tác đem lại đối với viêc hoc tập của

ban thân, nên số lương sinh viên chủ động tham

gia một cách tích cực là rất ít.

• Sinh viên không quen với các hoạt động tự nghiên

cứu, làm viêc nhóm thông qua môi trường máy tính

và mạng Internet.

• Ho chỉ quen thuộc với cách hoc thu động thông qua

moi thứ đều đươc cung cấp trực tiêp từ người

giang viên.

21

Page 22: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Một nguyên nhân khác cũng đang đươc quantâm, đo là điều kiện kinh tế –xã hội ơ các vùngmiền tại Viêt Nam là không đồng đều khiên chođiều kiên hoc tập và cơ sơ hạ tầng phuc vu giáoduc cũng khác nhau.

Khao sát thực tê ơ Trường Đại hoc Sư phạmTPHCM, các sinh viên đên từ nhiều vùng, miềnkhác nhau trong ca nước (nông thôn, thành thị,vùng sâu/vùng xa), nên có các điều kiên hoc tậpvà quá trình lịch sử hoc tập rất chênh lêch, đặcbiêt là vấn đề ứng dung và khai thác công nghêthông tin trong hoc tập, kê ca offline lẫn online.

22

Page 23: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Kêt qua thử nghiêm với hê thống ACeLS

(http://2leaerner.edu.vn/ACeLS) cho thấy cac số liêu thống kê

như sau:

• Tập trung ơ hoạt động xem, và download cac tài liêu liên quan

đên khoa hoc (95%);

• Tập trung ơ một số hoạt động online phổ biên như: forum, và

chat (chiêm 70%);

• Tập trung ơ đầu khoa hoc (chiêm 90%) và càng về cuối khoa

hoc thi càng thưa thớt (khoang 5%);

• Đa số sinh viên tham gia hê thống chỉ vi yêu cầu đanh gia của

giao viên ơcuối khoa hoc (chiêm 80%);

• Còn một số đông sinh viên vẫn cho rằng hoc với hê thống trực

tuyên là không co hứng thú hoặc không co lơi ích rõ ràng

(chiêm 40%).

23

Page 24: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?• Ho chưa nhận thức đươc nhưng ích lơi mà các

hoạt động cộng tác đem lại đối với viêc hoc tập của

ban thân, nên số lương sinh viên chủ động tham

gia một cách tích cực là rất ít.

• Sinh viên không quen với các hoạt động tự nghiên

cứu, làm viêc nhóm thông qua môi trường máy tính

và mạng Internet.

• Ho chỉ quen thuộc với cách hoc thu động thông qua

moi thứ đều đươc cung cấp trực tiêp từ người

giang viên.

24

Page 25: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Một nguyên nhân khác cũng đang đươc quantâm, đo là điều kiện kinh tế –xã hội ơ các vùngmiền tại Viêt Nam là không đồng đều khiên chođiều kiên hoc tập và cơ sơ hạ tầng phuc vu giáoduc cũng khác nhau.

Khao sát thực tê ơ Trường Đại hoc Sư phạmTPHCM, các sinh viên đên từ nhiều vùng, miềnkhác nhau trong ca nước (nông thôn, thành thị,vùng sâu/vùng xa), nên có các điều kiên hoc tậpvà quá trình lịch sử hoc tập rất chênh lêch, đặcbiêt là vấn đề ứng dung và khai thác công nghêthông tin trong hoc tập, kê ca offline lẫn online.

25

Page 26: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Kêt qua thử nghiêm với hê thống ACeLS

(http://2leaerner.edu.vn/ACeLS) cho thấy cac số liêu thống kê

như sau:

• Tập trung ơ hoạt động xem, và download cac tài liêu liên quan

đên khoa hoc (95%);

• Tập trung ơ một số hoạt động online phổ biên như: forum, và

chat (chiêm 70%);

• Tập trung ơ đầu khoa hoc (chiêm 90%) và càng về cuối khoa

hoc thi càng thưa thớt (khoang 5%);

• Đa số sinh viên tham gia hê thống chỉ vi yêu cầu đanh gia của

giao viên ơcuối khoa hoc (chiêm 80%);

• Còn một số đông sinh viên vẫn cho rằng hoc với hê thống trực

tuyên là không co hứng thú hoặc không co lơi ích rõ ràng

(chiêm 40%).

26

Page 27: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Qua phân tích hiên trạng ơ trên, một số nhu cầu của người hoc đươc nhận biêt như sau (sinh viên đại hoc/cao đẳng):

- Cần đươc cung cấp đầy đủ cac tài liêu và tài nguyên hoc tập;

- Cần co sự hướng dẫn chi tiêt và rõ ràng với cac hoạt động hoc tập;

- Cần co tiêu chí cu thê về cach đanh gia, hinh thức kiêm tra/đanh giá;

- Cần co sự theo dõi và giam sat thường xuyên và phan hồi nhanh từ giao viên;

- Cần thông tin thường xuyên về qua trinh hoc tập, về cac hoạt động trực tuyên;

- Mong muốn co sự cạnh tranh của ca nhân với nhom, hay cộng đồng lớp hoc.

27

Page 28: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Đê tạo hứng thú và phát huy mạnh mẽ tính chủ độngcủa người hoc, viêc đổi mới phương pháp giang dạycần đi vào các hướng sau đây:

• Tổ chức tốt bài giang và cach giang bài

• Tăng cường đặt câu hỏi và khuyên khích người hoc đưa ra câu hỏi.

• Dùng nhưng phương tiên đê hỗ trơ trực quan

• Chuẩn bị cac tài liêu bổ sung

• Khuyên khích hoc tập theo nhom và tăng cường thao luận

• Minh hoạ bài giang bằng cac ví du, tinh huống hoặc sự viêc cu thê

28

Page 29: Chude02 nhom13

3.VÂN ĐÊ SOCIAL SCIENCE ĐÔI VỚI

NGƯƠI VIỆT NAM KHI THAM GIA DẠY

VA HỌC TRƯC TUYẾN?Phương pháp dạy và hoc tích cực hiên nay thườngđươc áp dung qua viêc dạy hoc qua dự án, dạy hocnêu vấn đề, hoc thông qua hành động, hoc qua trainghiêm,... đê thu hút người hoc, cần:

• Phan hồi nhanh chong với sinh viên

• Nhấn mạnh tầm quan trong của viêc sử dung thời gian hoc tập

• Đặt kỳ vong cao cho sinh viên

• Tôn trong tài năng và phương phap hoc đa dạng của sinh viên

• Tăng cường cac bài kiêm tra

• Phối hơp giang dạy

29

Page 30: Chude02 nhom13

IV. MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở

VIỆT NAMBên cạnh nhưng khó khăn của hoc truyền

thống và hoc trực tuyên, thì với ban tính rut rè

ngại giao tiêp, hoc sinh/sinh viên Viêt Nam

phần lớn không dám gặp trực tiêp giáo

viên/giang viên đê hỏi nhưng thắc mắc, nhưng

điều chưa hiêu về kiên thức hoc trên lớp.

30

Page 31: Chude02 nhom13

IV. MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở

VIỆT NAMVề phần giáo viên/giang viên do thời gian trênlớp có hạn, mà kiên thức truyền tai thì rấtnhiều nên không đủ thời gian đê giai đap toànbộ thắc mắc của tất ca hoc sinh/sinh viên.

Mô hình hoc kêt hơp ơ đây đươc hiêu theonghĩa kêt hơp giang dạy truyền thống đêtruyền tai kiên thức cơ ban trên lớp và sử dungmột môi trường ao hỗ trơ hoc tập cho sinhviên, tăng kha năng tương tác giưa giang viênvà sinh viên.

31

Page 32: Chude02 nhom13

IV. MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở

VIỆT NAM

32

Page 33: Chude02 nhom13

IV. MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở

VIỆT NAMVới môi trường hoc ao, sinh viên sẽ:

• Trơ nên năng động hơn trong viêc hoc củamình, làm chủ đươc thời gian hoc và kiên thứccần hoc.

• Có môi trường hoc tập hấp dẫn, mới mẻ tạonhiều hứng thú hoc tập.

• Có điều kiên tham gia vào cộng đồng hoc tậplớn, hoc hỏi đươc nhiều kiên thức kinh nghiêmtừ cộng đồng.

• Hình thành đươc nhưng kĩ năng làm viêc nhóm,kĩ năng số của thê kỉ 21, tạo nền tang đê sinhviên làm tốt công viêc trong tương lai.

33

Page 34: Chude02 nhom13

IV. MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở

VIỆT NAM• Đối với giang viên cũng tránh đươc một số tiêu

cực về cách giang dạy, giáo trình điên tử cũngcó chất lương cao hơn vì phai đưa lên mạng vàchịu sự đanh giá của nhiều người, kêt hơpđươc các hoạt động dạy hoc tích cực vào trongchiên lươc sư phạm của mình,…

• Viêc sử dung môi trường hoc ao chỉ mang lạihiêu qua khi lớp hoc truyền thống đươc giangviên đầu tư đúng mức (tài liêu, đề cương, hoạtđộng nhóm…) và có một số cai tiên về giáo ducnhư sau: phát triên về cách thức giang dạy;phát triên về cơ cấu tổ chức.

34

Page 35: Chude02 nhom13

IV. MÔ HÌNH HỌC KẾT HỢP AP

DUNG CHO NGỮ CẢNH DẠY HỌC Ở

VIỆT NAMNhư vậy, đê giáo duc đại hoc Viêt Nam có thêphát triên hơn, đạt chất lương cao và đươc thêgiới công nhận ngoài viêc tạo điều kiên cho sinhviên hoc tập bằng hê thống hỗ trơ môi trường hocao đê năng động hơn và làm chủ quá trình hoccủa mình, ta còn phai xem xét lại các vấn đề bấtcập trên moi phương diên của lớp hoc truyềnthống vì dẫu sao sự phát triên của sinh viên cũngphu thuộc nhiều vào môi trường mình hoc tập vàkiên thức sinh viên có đươc cũng phu thuộc phầnlớn vào sự chỉ dạy của người thầy.

35

Page 36: Chude02 nhom13

V. Tài liêu tham khao

1. Lê Đức Long (2013). Bài giang chuyên đề e-Learning trong trường phổ thông, chương 2: Hoc kêt hơp (blended learning) – Một mô hinh hoc tập hiêu qua với ngư canh dạy hoc ơ Viêt Nam.

2. Lê Đức Long (2012). Bài giang chuyên đề Công nghê dạy hoc, chương 2: Cơ sơ lý thuyêt về thiêt kê dạy hoc.

3. Horton, W. (2006). E-Learning by Design. Published by Pfeiffer, An Imprint of Wiley. ISBN -10: 0-7879-8425-6 (pbk.).

4. Nguyễn Thị Diễm Hằng, Bùi Nguyễn Minh Hai. (2011) Luận văn tốt nghiêp “Xây dựng mô hinh hoc kêt hơp (blended learning) và thử nghiêm với Sakai CLE”.

5. Nguyễn Văn Nghiêm (2013). Luận văn thạc sĩ “Đanh gia nhưng yêu tố anh hương đên mức độ ứng dung công nghê thông tin trong hoạt động dạy hoc của giao viên cac môn tự nhiên bậc trung hoc phổ thông”.

6. Phan Văn Huy, Đinh Văn Quyên, Nguyễn Ngoc Nhất Linh, TS. Lê Đức Long (2013). Xây dựng phân hê tư vấn thông tin cho hê hoc trực tuyên ơ trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa hoc ĐHSP TPHCM, 53/2013.

7. Nguyễn Tấn Đắc. (2005) Văn hoa Đông Nam a, NXB Đại hoc Quốc gia Tp HCM. 36