29
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐHSP KỸ THUẬT VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Nghệ An, ngày tháng 01 năm 2015 ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TỪ NĂM 2015 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh dựa trên cơ sở pháp lý sau: Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009; Luật Giáo dục Đại học; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020; Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020"; Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; 1

De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

TRƯỜNG ĐHSP KỸ THUẬT VINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Nghệ An, ngày tháng 01 năm 2015

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TỪ NĂM 2015

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh dựa

trên cơ sở pháp lý sau:

Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

Luật Giáo dục Đại học;

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành

Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào

tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị

trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ

tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến

năm 2020;

Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Văn

bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục

và Đào tạo;

Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh

riêng;

Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo về việc xác định môn thi tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2015;

Quyết định số 3538/QĐ-BGD ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 về việc phê

duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao

đẳng từ năm 2015.

Nội dung đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy như sau:

1

Page 2: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN

1. Mục đích

Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng

yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

Tuyển sinh được người học có đủ năng lực, phẩm chất tham gia học các

chương trình đào tạo trình độ đại học, đại học liên thông, cao đẳng chính quy của

Trường, thực hiện đào tạo đội ngũ lao động đảm bảo chất lượng theo chuẩn đầu ra.

Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức

tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo

dục đại học.

Chủ động nguồn thí sinh trúng tuyển đảm bảo yêu cầu chất lượng, số lượng

theo chỉ tiêu kế hoạch được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao; trên cơ sở tôn trọng

nguyên tắc công bằng, minh bạch, khách quan, chính xác và tạo điều kiện thuận lợi

cho thí sinh tham gia dự tuyển;

Khai thác có hiệu quả năng lực toàn diện của Trường, trên cơ sở ổn định và

nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội.

2. Nguyên tắc lựa chọn

Tuân thủ Luật Giáo dục; Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy và

các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh. Cam kết tự chủ, tự chịu trách

nhiệm về công tác tuyển sinh.

Không gây mất ổn định cho công tác điều hành chung của Nhà trường trong

công tác đào tạo; Không tạo cơ hội làm phát sinh tiêu cực trong công tác tuyển

sinh.

Tạo được sự đồng thuận của cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường về

công tác tuyển sinh;

2

Page 3: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Đảm bảo đủ năng lực và kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp vụ, về đội ngũ

và cơ sở vật chất để thực hiện công tác tuyển sinh;

Đảm bảo an toàn, công bằng, công khai, rõ ràng, minh bạch.

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. Phương thức tuyển sinh

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh đăng ký tuyển sinh theo hai phương

thức:

Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia.

Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.

Cụ thể như sau:

1.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia

Từ năm 2015, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh xét tuyển theo kết quả

kỳ thi THPT Quốc gia, áp dụng đối với tất cả các ngành.

Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Chỉ tiêu dự kiến: 60% chỉ tiêu tuyển sinh.

Tổ hợp môn xét tuyển: Nhà trường sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Quốc gia với ba tổ hợp môn xét sau đây: Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A); hoặc

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (Khối A1); hoặc Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1).

Áp dụng xét trúng tuyển cho tất cả các ngành đang tổ chức đào tạo tại Trường.

Cụ thể:

a) Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh dự thi ở cụm thi do trường đại học chủ trì và

đạt kết quả trên hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo

quy định đối với các tổ hợp các môn xét tuyển. Xét tuyển theo ngành.

b) Lịch tuyển sinh của trường: theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng

chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Phương thức đăng ký của thí sinh:

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Bộ phận tuyển sinh Nhà

trường hoặc gửi qua đường Bưu Điện.

3

Page 4: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Địa chỉ: Bộ phận Tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh,

Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng - Tp. Vinh - Nghệ An.

Điện thoại: 0383.833.002; Website: http://vuted.edu.vn

Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao

đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Quy chế

tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ.

e) Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

1.2. Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông

a) Tiêu chí xét tuyển

Đối tượng xét tuyển: Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, hạnh

kiểm lớp 12 loại Khá trở lên.

Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Chỉ tiêu dự kiến: 40% chỉ tiêu tuyển sinh.

Cách tính điểm sàn, điểm xét tuyển:

+ Điểm sàn = (M1 + M2 + M3)

Quy định Điểm sàn năm 2015:

> Điểm sàn hệ Đại học: 18,0 điểm.

> Điểm sàn hệ Cao đẳng: 16,5 điểm.

Điểm sàn được điều chỉnh hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo; đảm bảo chất lượng đầu vào; phù hợp với thực tế tuyển sinh.

+ Điểm xét tuyển = (M1 + M2 + M3) + Điểm UT

Trong đó:

> Mi (i từ 1 đến 3) là điểm trung bình của môn học thứ i thuộc khối xét

tuyển ở năm lớp 10, 11 và 12 của thí sinh theo học bạ THPT, không làm tròn.

> Điểm UT: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển

sinh hiện hành).

4

Page 5: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

> Điểm xét tuyển được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

Điểm của thí sinh trúng tuyển phải lớn hơn hoặc bằng “Điểm sàn” của

Trường. Nhà trường xét tuyển theo ngành; xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” của

thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí

sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ

được ưu tiên trúng tuyển.

Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đã đăng ký, được xét tuyển vào các

ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển

(theo thứ tự ưu tiên).

b) Lịch tuyển sinh của Nhà trường:

Đợt xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển

Hệ xét tuyển Đối tượng

1 Từ 06/4/2015 đến 20/6/2015

Đại học và Cao đẳng chính quy

Học sinh đã tốt nghiệp từ năm 2014 trở về trước

2 Từ 06/7/2015 đến 30/8/2015

Đại học và Cao đẳng chính quy

Tất cả học sinh tốt nghiệp THPT (gồm cả học sinh tốt nghiệp năm 2015 và năm 2014 trở về trước)

3 Từ 01/9/2015 đến 31/9/2015

Đại học và Cao đẳng chính quy

4 Từ 01/10/2015 đến 30/10/2015

Đại học và Cao đẳng chính quy

5 Từ 01/11/2015 đến 15/11/2015

Cao đẳng chính quy

c) Phương thức đăng ký của thí sinh: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

trực tiếp tại Bộ phận Tuyển sinh Nhà trường hoặc gửi qua đường Bưu Điện.

Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ Website của Nhà trường).

+ Học bạ THPT (bản phô tô công chứng).

+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời bản phô

tô công chứng (nếu có).

+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).

5

Page 6: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

+ 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.

Ghi chú:(*) Đối với những thí sinh chưa có Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng

nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ nộp bổ sung sau ngày 30/7/2015; xét tuyển sau khi thí

sinh nộp Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp.

d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Quy chế

tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

e) Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Phân tích ưu nhược điểm của phương thức tuyển sinh riêng

2.1. Ưu điểm

a) Nhà trường đào tạo các ngành thuộc khối công nghệ kỹ thuật và kinh tế.

Việc xác định tổ hợp môn xét gồm: Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A); Toán, Vật lý,

Tiếng anh (Khối A1); Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Khối D1); là phù hợp với đặc thù

các ngành đào tạo của trường, phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện

hành, và phù hợp với việc đánh giá năng lực, phẩm chất của thí sinh.

b) Điều kiện đảm bảo chất lượng của việc xét tuyển này thể hiện bởi:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với

phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

Điểm sàn xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).

c) Phương thức tuyển sinh Nhà trường đề xuất xem xét đến năng lực của thí

sinh trong cả quá trình học làm tăng thêm yếu tố khách quan, chính xác, giúp

trường tuyển chọn được các thí sinh có năng lực, có kiến thức và phẩm chất tốt,

đồng thời quan tâm chính sách đối với học sinh miền Trung gặp nhiều khó khăn về

điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

2.2. Nhược điểm

- Thí sinh và cán bộ tuyển sinh tiếp cận với cách thức tuyển sinh mới, cần tập

huấn kỹ lưỡng hơn.

- Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh ở các trường khác, vừa nộp

hồ sơ xét tuyển, dẫn đến tồn tại số thí sinh ảo khi xét tuyển.

6

Page 7: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh đáp ứng đủ các điều kiện về nhân lực,

cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.1. Về nhân lực

Tính đến ngày 31/12/2014, Nhà trường có tổng số CBVC là 326 người. Trong

đó đội ngũ giảng viên cơ hữu là 235 người, với cơ cấu: Giáo sư, Phó Giáo sư: 01,

Tiến sĩ KH, Tiến sĩ: 22, Thạc sĩ: 172.

3.2. Về cơ sở vật chất

Tính đến ngày 31/12/2014, Nhà trường có diện tích sàn xây dựng là

45.849,9(m2). Trong đó:

a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại: 15.959,1(m2);

b) Thư viện, trung tâm học liệu: 1.144,0(m2), với hơn 75.000 đầu sách;

c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập:

17.209,6(m2), với 88 xưởng thực hành và 24 phòng thí nghiệm.

3.3. Nguồn lực thực hiện Đề án tuyển sinh

Thành phần Hội đồng xét tuyển bao gồm: Ban Thư ký, Ban Đề thi, Ban Coi

thi, Ban Chấm thi, Ban Thanh tra, Ban Cơ sở vật chất. Nhân lực lấy từ các đơn vị

như Ban giám hiệu, Bộ phận tuyển sinh, Phòng Đào tạo, Phòng Khảo thí và Đảm

bảo chất lượng giáo dục, và các đơn vị phòng khoa khác trong Trường. Cụ thể:

a) Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm có:

- Chủ tịch: Hiệu trưởng;

- Các Phó Chủ tịch: Các Phó Hiệu trưởng;

- Uỷ viên thường trực: Phó trưởng phòng Đào tạo;

- Các uỷ viên: Một số trưởng, phó phòng, khoa, bộ môn và cán bộ máy tính.

b) Thành phần Ban Thư ký Hội đồng xét tuyển gồm có:

- Trưởng ban;

7

Page 8: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

- Các uỷ viên: Một số cán bộ, chuyên viên Bộ phận tuyển sinh, phòng Đào tạo,

Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, và các phòng, ban khác; Cán bộ

công nghệ thông tin và giảng viên.

c) Thành phần Ban cơ sở vật chất gồm có:

- Trưởng ban do Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp - Quản trị đảm nhiệm;

- Các uỷ viên: Một số cán bộ, chuyên viên phòng phòng Hành chính – Tổng

hợp - Quản trị, Phòng Kế hoạch Tài chính đảm nhận.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia

Nhà trường thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao

đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Đối với xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông

2.1. Công tác chuẩn bị

Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và

các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, Nhà

trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Cụ thể:

Hội đồng tuyển sinh của nhà trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng

và các Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm Phó chủ tịch, Trưởng hoặc phó

trưởng phòng Đào tạo làm Ủy viên thường trực. Hội đồng tuyển sinh chịu trách

nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.

Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban thư ký (Ủy viên thường trực

HĐTS làm trưởng ban); Ban thanh tra, Ban cơ sở vật chất, Ban tài chính (do lãnh

đạo các đơn vị chức năng làm trưởng ban).

Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển sinh, Hội đồng thi

tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về

công tác tuyển sinh; mẫu đăng ký xét tuyển; mẫu đăng ký thi tuyển. Những công

việc trên do Bộ phận tuyển sinh chuẩn bị trình Ban giám hiệu xem xét, phê duyệt.

8

Page 9: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Nhà trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương

tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh. Thông tin tuyển sinh của trường

bao gồm: Tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào

tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, ngành xét tuyển,

thời gian xét tuyển và các thông tin khác liên quan.

Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, ... cho

việc tổ chức tuyển sinh. Những công việc trên do Bộ phận tuyển sinh chịu trách

nhiệm.

2.2. Quy trình tuyển sinh

Bước 1: Công tác chuẩn bị.

Bước 2: Các ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh thực hiện theo nhiệm

vụ, quyền hạn và chức năng của mình như Quy chế tuyển sinh mà nhà trường ban

hành.

Bước 3: Ban thư ký tập hợp, thống kê và nhập dữ liệu đầy đủ các hồ sơ của

các thí sinh tham gia xét tuyển, báo cáo Hội đồng tuyển sinh để tổ chức xét tuyển.

Bước 4: Tiến hành xét tuyển.

Việc xét tuyển được tiến hành trong nhiều đợt.

Căn cứ vào dữ liệu điểm của thí sinh đã được Ban thư ký nhập vào máy tính,

tiến hành tính điểm xét tuyển hệ ĐH, CĐ của thí sinh theo công thức nêu ở trên

theo từng đợt.

Bước 5: Tổng hợp thông tin báo cáo Hội đồng tuyển sinh ra quyết định điểm

trúng tuyển và công nhận thí sinh trúng tuyển.

Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh theo lịch đã thông báo.

2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác

tuyển sinh

Phòng Thanh tra giám sát quá trình thu nhận hồ sơ, thống kê, nhập dữ liệu

hồ sơ, cũng như công tác xét tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng

tiêu cực (nếu có).

9

Page 10: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Phòng Thanh tra của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,

kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của

công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình

thức xử lý theo đúng quy định.

2.4. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo

Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công

tác tuyển sinh:

Hội đồng tuyển sinh.

Ban thanh tra.

Hòm thư góp ý của Nhà trường.

Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng

cụ thể và được xác minh về tính chính xác.

Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng

bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn

kịp thời và báo cáo với Hội đồng tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp.

2.5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển

sinh theo qui định

Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng

giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Nhà trường

tiến hành tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo

quy định.

2.6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của

công tác tuyển sinh

Nhà trường phối hợp với lực lượng công an PA83, Công an Thành phố Vinh

tham gia giám sát quá trình tuyển sinh, đặc biệt là thời gian xét tuyển, để công tác

tuyển sinh được an toàn, bảo mật và tăng tính khách quan.

Nhà trường có phối hợp tốt với UBND tỉnh Nghệ An, UBND Thành phố

Vinh trong việc triển khai thực hiện công tác tuyển sinh đại học chính quy.

10

Page 11: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Trường tiếp tục phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh; Đài phát thanh và

Truyền hình, các báo địa phương, cũng như các đơn vị truyền thông khác.

IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

1. Lộ trình thực hiện đề án

1.1. Năm 2015

Nhà trường thực hiện đúng như Đề án tuyển sinh Đại học, Cao đẳng chính quy

này.

1.2. Các năm tiếp theo

Trên cơ sở rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ

chính quy năm 2015, Trường sẽ nghiên cứu, hoàn thiện Đề án tuyển sinh cho các

năm sau.

2. Cam kết của trường

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh cam kết:

Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và

giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo với

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của

công tác tuyển sinh.

Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét

tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu

cực. Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành

vi vi phạm Quy chế. Chịu trách nhiệm trước xã hội và pháp luật về chất lượng

tuyển sinh.

Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của

trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh đã có gần 55 năm truyền thống xây

dựng và phát triển, đã đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực phục vụ CNH-HĐH đất

nước với 40.000 công nhân kỹ thuật, GVDN, kỹ sư công nghệ; đa số sinh viên tốt

11

Page 12: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

nghiệp ra trường đều có việc làm. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh là

trường đại học đa ngành đào tạo theo hướng ứng dụng hàng đầu khu vực bắc Miền

Trung; là một trong 15 trường trọng điểm Quốc gia về đào tạo nghề. Trong mọi

hoạt động của trường, nhất là công tác tuyển sinh và đào tạo đã thực hiện nghiêm

túc, đúng quy chế; có đội ngũ cán bộ, giảng viên và cơ sở vật chất đáp ứng quy

định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, phê duyệt đề án tuyển sinh

riêng năm 2015 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, tạo điều kiện cho

Trường tiếp tục ổn định và phát triển.

Xin trân trọng cảm ơn Quý Bộ!

HIỆU TRƯỞNG

12

Page 13: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN

1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn

- Việc tổ chức thi tuyển sinh theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo

tổ chức cũng như xử lý các vi phạm của quy chế tuân thủ các quy định trong

Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo

ban hành.

- Tổ chức xét tuyển và thi tuyển kết hợp với xét tuyển (sử dụng kết quả học

tập ở THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT) tuân thủ theo các quy định tại các

phần II, III của Đề án.

- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh

nắm vững và tổ chức thực hiện (nếu có thể bổ sung mẫu phiếu đăng kí vào phần

phụ lục).

2. Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua

Trình độ đào tạo 2014 2013 2012 2011 2010

Đại học 607 980 462 335 427

Cao đẳng 335 483 771 634 717

3. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường

TT Tên ngành Mã ngành

I Đại học chính quy

1 Công nghệ kỹ thuật ôtô D510205

2 Công nghệ chế tạo máy D510202

3 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử D510301

4 Công nghệ kỹ thuật cơ khí D510201

5 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá D510303

6Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử

viễn thông)D510302

7 Công nghệ thông tin D480201

8 Kế toán D340301

13

Page 14: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

9 Quản trị kinh doanh D340101

10 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp D140214

II Cao đẳng chính quy

1 Công nghệ kỹ thuật ôtô C510205

2 Công nghệ chế tạo máy C510202

3 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301

4 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303

5Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử

viễn thông)C510302

6 Công nghệ thông tin C480201

7 Kế toán C340301

8 Quản trị kinh doanh C340101

9 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp C140214

10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201

11 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử C510203

12 Công nghệ hàn C510503

4. Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) thực hiện đề án

a) Cơ sở vật chất

 Hạng mục

 

Đơn vịtính

Tổng số

Loại

Kiên cố

Bán kiêncố

Nhà tạm

A 1 2 4 5 6I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng          Diện tích đất đai ha 17,960 x x xII- Diện tích sàn xây dựng m2 45.849,9      Trong đó:          1- Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện tích m2 15.959,1 xSố phòng học Phòng 124 xTrong đó:    1.1 - Phòng máy tính m2 3.667,0 x

14

Page 15: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

Số phòng Phòng 32 x1.2 - Phòng học ngoại ngữ m2 502,0 x

Số phòng Phòng 5 x1.3 - Phòng nhạc, hoạ m2  

Số phòng Phòng  2. Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích m2 1.144,0 x

Số phòng Phòng 8 x3-Phòng thí nghiệm:

Diện tích m2 3.579,0 xSố phòng Phòng 24 x

4- Xưởng thực tập, thực hành:

Diện tích m2 17.209,6 xSố phòng Phòng 88 x

5- Nhà tập đa năng: Diện tích m2 300,0 xSố phòng Phòng 1 x

6- Nhà ở học sinh (ký túc xá):

Diện tích m2 2.597,0 xSố phòng Phòng 96 x

7-Diện tích khác     - Bể bơi : Diện tích m2   - Sân vận động: Diện tích m2 33.948,0 x

b) Đội ngũ CBVC, GV

TT

Tên ngành đào tạo

Trình độ đào tạo

Số lượn

g

Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo theo chức danh khoa học,

trình độ đào tạo

GS

PGS

TSKH

TS ThS ĐH

 Tổng số GV của Trường

 236 0 0 0 22 172 42

1Các môn đại cương

ĐH, CĐ

37 0 0 0 4 26 7

2 Các môn chính trịĐH, CĐ

13 0 0 0  0 12 1

3Công nghệ kỹ thuật ôtô

ĐH, CĐ

15 0 0 0 2 13 0

15

Page 16: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

4Công nghệ chế tạo máy

ĐH, CĐ

29 0 0 0 2 24 3

5Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

ĐH, CĐ

19 0 0 0 3 14 2

6Công nghệ kỹ thuật cơ khí

ĐH, CĐ

18 0 0 0 1 13 4

7Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hoá

ĐH, CĐ 15 0 0 0 3 12 0

8

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (Điện tử viễn thông)

ĐH, CĐ

23 0 1 0 3 12 8

9Công nghệ thông tin

ĐH, CĐ

26 0 0 0 1 20 5

10 Kế toánĐH, CĐ

16 0 0 0 1 9 6

11Quản trị kinh doanh

ĐH, CĐ

2 0 0 0 1 0 1

12Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

ĐH, CĐ

12 0 0 0 2 10 0

13Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

CĐ3 0 0 0 0 3 0

14 Công nghệ hàn CĐ 7 0 0 0 0 7 0

5. Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015

Ký hiệu trường: SKV

STT

Tên trường,Ngành học

Mã Ngành

Môn xét tuyển

Dự kiến chỉ tiêu

Ghi chú

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

1700 - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước- Phương thức TS: + Tuyển sinh dựa theo kết quả Kỳ thi THPT Quốc gia.

- Địa chỉ: Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Nghệ An. - ĐT: 0383 833 002;Fax: 0383 842 530- Website: www.vuted.edu.vn

16

Page 17: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

+ Tuyển sinh dựa theo kết quả học tập THPT (học bạ)

ICác ngành đào tạo đại học:

1000

1Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

D140214 + Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A);Hoặc:+ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (Khối A1);Hoặc: + Văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1).

40

2 Quản trị kinh doanh D340101 80

3 Kế toán D340301 80

4 Công nghệ thông tin D480201 70

5 Công nghệ kỹ thuật cơ khí D510201 100

6 Công nghệ chế tạo máy D510202 150

7 Công nghệ kỹ thuật ô tô D510205 150

8Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D510301 150

9Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D510302 80

10Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303 100

IICác ngành đào tạo cao đẳng:

700

1Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

C140214

+ Toán, Vật lý, Hoá học (Khối A);Hoặc:+ Toán, Vật lý, Tiếng Anh (Khối A1);Hoặc: + Văn, Toán, Tiếng Anh (Khối D1).

40

2 Quản trị kinh doanh C340101 40

3 Kế toán C340301 40

4 Công nghệ thông tin C480201 40

5 Công nghệ chế tạo máy C510202 100

6 Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205 100

7Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301 100

8CN KT điện tử, truyền thông

C510302 40

9CN KT điều khiển và tự động hóa

C510303 80

10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201 40

11Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

C510203 40

12 Công nghệ hàn C510503 40

17

Page 18: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

6. Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển

BỘ LAO ĐỘNG - TB & XH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐHSPKT VINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ươ ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh

1. Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Ngày, tháng, năm sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Đối tượng ưu tiên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . 4. Học sinh trường THPT/Thí sinh tự do:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5. Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn khu vực đó: KV1, KV2-NT, KV2, KV3.

6. Năm tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương): . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7. Đăng ký xét tuyển vào các ngành và hệ đào tạo:

NV1 vào ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã ngành

NV2 vào ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã ngành

NV3 vào ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã ngành

NV4 vào ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã ngành

8. Điểm trung bình học tập (theo học bạ):Điểm trung bình học kỳ 3 môn học phổ thông thuộc khối thi

HK1-10 HK2-10 HK1-11 HK2-11 HK1-12 HK2-12 TBToánLýHóaVănTiếng Anh

Tổng điểm cao nhất của các môn đăng ký theo nhóm xét tuyển

9. Địa chỉ báo tin. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

10. Điện thoại liên hệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tôi xin cam đoan những lời khai trong phiếu đăng ký xét tuyển này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

.............., ngày .....tháng......năm 20....

Xác nhận của UBND xã, Trường THPT Thí sinh

(Thủ trưởng cơ quan ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên)

18

Page 19: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

MỤC LỤC

Nội dung Trang

Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án 1

I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN 2

1. Mục đích 2

2. Nguyên tắc lựa chọn 2

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 3

1. Phương thức tuyển sinh 3

1.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 3

1.2. Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông 4

2. Phân tích ưu nhược điểm của phương thức tuyển sinh riêng 6

2.1. Ưu điểm 6

2.2. Nhược điểm 6

3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh. 7

3.1. Về nhân lực 7

3.2. Về cơ sở vật chất 7

3.3. Nguồn lực thực hiện Đề án tuyển sinh 7

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 8

1. Đối với xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia 8

2. Đối với xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông 8

2.1. Công tác chuẩn bị 8

2.2. Quy trình tuyển sinh 9

2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh

9

2.4. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo 10

2.5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo qui định

10

2.6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh

10

IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG 11

1. Lộ trình thực hiện đề án 11

1.1. Năm 2015 11

1.2. Các năm tiếp theo 11

2. Cam kết của trường 11

19

Page 20: De an-tuyen-sinh-dai-hoc-spkt-vinh

V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN 13

1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn 13

2. Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua 13

3. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường 13

4. Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) thực hiện đề án

14

5. Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 16

6. Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển 18

Mục lục 19

20