28
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /BC-ĐHHHVN Hải Phòng, ngày tháng năm 20 BÁO CÁO Đề án tuyển sinh tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Theo Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) Báo cáo gồm 05 nội dung: Phần I Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tự chủ tuyển sinh; Phần II Phương án tuyển sinh; Phần III Tổ chức thực hiện; Phần IV Lộ trình và cam kết của Nhà trường; Phần V Một số phụ lục của Đề án và một số kiến nghị. Phần I MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TUYẾN SINH 1. Mục đích Mục tiêu chung đổi mới phương thức và nội dung tuyển sinh để tuyển chọn được ứng viên có đủ những năng lực, phẩm chất cần thiết và phù hợp với từng ngành, từng loại hình và trình độ đào tạo để học tập đạt kết quả tốt; giảm áp lực xã hội trong các kỳ tuyển sinh; phù hợp với thông lệ quốc tế và xu hướng đổi mới của giáo dục Việt Nam; phù hợp với chủ trương và các quy chế, quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mục tiêu cụ thể gồm: - Xây dựng được những cơ sở lý luận và thực tiễn để đảm bảo tự chủ tuyển sinh phù hợp với lộ trình đổi mới tuyển sinh và Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015. - Xây dựng được các nội dung của phương án tự chủ tuyển sinh. 1

Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢITRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-ĐHHHVN Hải Phòng, ngày tháng năm 20

BÁO CÁOĐề án tuyển sinh tại Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

(Theo Thông tư số 06/2014/TT-BGDĐT ngày 11/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT)

Báo cáo gồm 05 nội dung:Phần I Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tự chủ tuyển sinh;Phần II Phương án tuyển sinh;Phần III Tổ chức thực hiện;Phần IV Lộ trình và cam kết của Nhà trường;

Phần V Một số phụ lục của Đề án và một số kiến nghị.

Phần I

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỰ CHỦ TUYẾN SINH

1. Mục đích

Mục tiêu chung là đổi mới phương thức và nội dung tuyển sinh để tuyển chọn được ứng viên có đủ những năng lực, phẩm chất cần thiết và phù hợp với từng ngành, từng loại hình và trình độ đào tạo để học tập đạt kết quả tốt; giảm áp lực xã hội trong các kỳ tuyển sinh; phù hợp với thông lệ quốc tế và xu hướng đổi mới của giáo dục Việt Nam; phù hợp với chủ trương và các quy chế, quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Mục tiêu cụ thể gồm:- Xây dựng được những cơ sở lý luận và thực tiễn để đảm bảo tự chủ tuyển sinh phù hợp với

lộ trình đổi mới tuyển sinh và Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015.

- Xây dựng được các nội dung của phương án tự chủ tuyển sinh.- Xây dựng được quy trình tổ chức, lộ trình triển khai thực hiện các nội dung nói trên.

2. Một số nguyên tắc cơ bản

- Thực hiện theo lộ trình từng bước chuyên nghiệp hóa và chuẩn hóa, phù hợp với xu thế quốc tế và đặc điểm hệ thống giáo dục Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.

- Phù hợp với các quy định hiện hành về tuyển sinh của của Bộ Giáo dục và Đào tạo.- Đánh giá đúng năng lực, phẩm chất của ứng viên và sự phù hợp với từng nhóm ngành.- Tổ chức tuyển sinh đảm bảo sự nghiêm túc, khách quan, công bằng, chính xác.- Giảm áp lực thi cử, giảm tốn kém cho thí sinh và xã hội.- Có tính liên thông với các trường ĐH, CĐ trong nước và tiệm cận với xu thế của các trường

Đại học trong khu vực và thế giới.

1

Phần IIPHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Thực hiện kết hợp 02 hình thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo:

- Hình thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức bắt đầu từ 2015.

- Hình thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông (THPT) của thí sinh.

1.1. Đối với hình thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia

1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:

a. Tiêu chí đăng ký xét tuyển: Thí sinh có các điều kiện sau được đăng ký xét tuyển:

1- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.2- Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì.3- Tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào của Trường.

b. Đối tượng áp dụng hình thức này:

Hình thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia được áp dụng đối với tất cả các ngành/chuyên ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng chính quy, liên thông CĐ-ĐH chính quy.

Danh mục các ngành/chuyên ngành và tỷ lệ chỉ tiêu tuyển sinh dành cho hình thức xét tuyển này cụ thể trong bảng sau đây:

Ngành/chuyên ngànhMã nhóm, Mã ngành/

chuyên ngành

Tổ hợp 03 mônđể xét tuyển

Tỷ lệ %tổng chỉ tiêu

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

Nhóm 01: Kỹ thuật & Công nghệ D01

1. Khoa học Hàng hải D840106

+ Điều khiển tàu biển D101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

80%

+ Khai thác máy tàu biển D102 80%

2. Kỹ thuật điện tử truyền thông D520207

+ Điện tử viễn thông D104 100%

3. Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa D520216

+ Điện tự động tàu thủy D103 100%

+ Điện tự động công nghiệp D105 100%

+ Tự động hóa hệ thống điện D121 100%

4. Kỹ thuật tàu thủy D520122

2

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

+ Máy tàu thủy D106 100%

+ Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi D107 100%

+ Đóng tàu và công trình ngoài khơi D108 100%

5. Kỹ thuật cơ khí D520103

+ Máy nâng chuyển D109 100%

+ Kỹ thuật cơ khí D116 100%

+ Cơ điện tử D117 100%

+ Kỹ thuật Ô tô D122 100%

+ Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 100%

6. Kỹ thuật công trình biển D580203

+ Xây dựng công trình thủy D110 100%

+ Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 100%

7. Kỹ thuật XD công trình giao thông D580205

+ Kỹ thuật cầu đường D113 100%

8. Công nghệ thông tin D480201

+ Công nghệ thông tin D114 100%

+ Kỹ thuật phần mềm D118 100%

+ Truyền thông và mạng máy tính D119 100%

9. Kỹ thuật môi trường D520320

+ Kỹ thuật môi trường D115 100%

+ Kỹ thuật hóa dầu D126 100%

10. Kỹ thuật công trình xây dựng D580201

+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp D112 100%

+ Kiến trúc dân dụng và công nghiệp D127

Toán, Lý, Vẽ mỹ thuậtToán, Hóa,Vẽ mỹ thuậtToán, Văn,Vẽ mỹ thuậtToán, Anh, Vẽ mỹ thuật

(Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

100%

Nhóm 02: Kinh tế & Luật D02

1. Kinh tế vận tải D840104

+ Kinh tế vận tải biển D401 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

100%

+ Logistics D407 100%

2. Kinh doanh quốc tế D340120

+ Kinh tế ngoại thương D402 100%

3. Quản trị kinh doanh D340101

+ Quản trị kinh doanh D403 100%

+ Tài chính kế toán D404 100%

4. Khoa học hàng hải D840106

3

+ Luật hàng hải D120 100%

Nhóm 03: Ngôn ngữ Anh D03

1. Ngôn ngữ Anh D220201

+ Tiếng Anh thương mại D124Toán, Văn, AnhToán, Lý, AnhToán, Địa, AnhVăn, Sử, Anh

(Tiếng Anh hệ số 2)

100%

+ Ngôn ngữ Anh D125 100%

Nhóm 04: Các chương trình chất lượng cao D04

1. Kinh tế vận tải D840104

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

+ Kinh tế vận tải biển H401 100%

2.Kinh doanh quốc tế D340120

+ Kinh tế ngoại thương H402 100%

Nhóm 05: Các chương trình tiên tiến D05

1.Kinh tế vận tải D840104

+ Kinh tế Hàng hải và Toàn cầu hoá A408 100%

2.Kinh doanh quốc tế D340120

+ Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 100%

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

Nhóm 06: Kỹ thuật &Công nghệ C01

1.Khoa học hàng hải C840107

+ Điều khiển tàu biển C101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

20%

2.Vận hành khai thác máy tàu C840108

+ Vận hành khai thác máy tàu C102 20%

3.Công nghệ kỹ thuật điều khiển & TĐH C510303

+ Điện tự động công nghiệp C105 100%

+ Tự động hóa hệ thống điện C121 100%

4. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng C510102

+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp C112 100%

Nhóm 07: Kinh tế & Luật C02

1.Khai thác vận tải C840101

+ Kinh tế vận tải biển C401 100%

2.Quản trị kinh doanh C340101

+ Quản trị kinh doanh C403 100%

+ Tài chính kế toán C404 100%

4

1.1.2- Lịch xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo từng đợt của Nhà trường.

1.1.3. Phương thức xét tuyển:

Khối đại học được phân thành 05 Nhóm từ D01 đến D05. Khối cao đẳng phân thành 02 Nhóm C01 và C02 để thí sinh lựa chọn ngành/chuyên ngành và bậc học phù hợp.

Việc xét tuyển sẽ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. Sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tuyển sinh, Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên Website của Trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

1.1.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Chính sách ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành.

1.1.5. Lệ phí xét tuyển 

Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Đối với hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm THPT

1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:

a. Tiêu chí xét tuyển:

Thí sinh có đủ 03 tiêu chí sau thì được nộp hồ sơ xét tuyển:1- Tốt nghiệp trung học phổ thông.2- Hạnh kiểm được xếp loại Tốt 03 năm THPT.3- Điểm trung bình học tập đảm bảo điều kiện xét tuyển.

Trong đó:+ Điểm trung bình học tập = (Tổng điểm 03 môn tổ hợp xét tuyển trong 03 năm lớp 10, 11,

12; mỗi năm gồm học kỳ 1 và học kỳ 2)/18+ Điều kiện xét tuyển bậc Đại học: Điểm trung bình học tập ≥ 6.0 (thang điểm 10)+ Điều kiện xét tuyển bậc Cao đẳng: Điểm trung bình học tập ≥ 5.5 (thang điểm 10)

b. Đối tượng áp dụng hình thức này:

Ngành/chuyên ngànhMã ngành/

chuyên ngànhTổ hợp 03 môn

để xét tuyểnTỷ lệ %

tổng chỉ tiêu

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

1.Khoa học Hàng hải D840106

+ Điều khiển tàu biển D101 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

20%

+ Khai thác máy tàu biển D102 20%

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

1.Khoa học hàng hải C840107

+ Điều khiển tàu biển C101 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

20%

2.Vận hành khai thác máy tàu C840108

+ Vận hành khai thác máy tàu C102 20%

5

1.2.2. Lịch tuyển sinh của Trường:

+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ để xét tuyển (dự kiến):

- Đợt 1: Từ 01/08 đến 20/08 hàng năm (20 ngày)- Đợt 2: Từ 21/08 đến 10/09 hàng năm (20 ngày)

1.2.3. Phương thức đăng ký của thí sinh

a. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Bản sao học bạ phổ thông trung học.+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có ưu tiên).+ 2 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

b. Địa điểm nhận hồ sơ:

Phòng Đào tạo -Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số 484, Đường Lạch Tray, Thành phố Hải Phòng. Số điện thoại: 031.3735.138/3729690/3851657; Email: [email protected]

c. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo 1 trong 2 cách sau:+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo+ Gửi chuyển phát qua bưu điện về: Phòng Đào tạo Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Số

484, Đường Lạch Tray, Thành phố Hải Phòng.

d. Phương thức xét tuyển:

Xét theo điểm trung bình học tập có cộng điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

1.2.4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

-  Điểm ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành của Bộ GD&ĐT có tính tới (phép tính chia) số môn trong tổ hợp môn xét tuyển.

-   Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt các tiêu chí xét tuyển đã nêu trong Mục 1.2.1.

1.2.5. Lệ phí xét tuyển 

Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

a. Sự  phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện có 35 chuyên ngành đào tạo đại học và 09 chuyên ngành Cao đẳng, triển khai tuyển sinh với nhiều tổ hợp môn thi (04 tổ hợp/ngành). Tất cả các khối ngành/chuyên ngành đều sử dụng được kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Tuy nhiên, qua số liệu thí sinh đăng ký dự thi nhiều năm qua, các ngành/chuyên ngành đi biển có đặc thù là thí

6

sinh đầu vào chủ yếu ở vùng nông thôn với điều kiện học tập khó khăn hơn vùng thành thị, đặc biệt là về ngoại ngữ. Hơn nữa các ngành đi biển đòi hỏi nhiều về thể lực, ý thức rèn luyện và tính kỷ luật cao. Do vậy, dành khoảng 20% chỉ tiêu Nhóm ngành đi biển cho việc xét tuyển kết quả học tập và rèn luyện của thí sinh trong 03 năm THPT tạo điều kiện thuận lợi để thu hút được các thí sinh vùng nông thôn, tuyển được các thí sinh có sức khỏe tốt, ý thức kỷ luật và đảm bảo năng lực học tập, đồng thời cũng tuyển được những sinh viên tâm huyết với nghề đi biển sau này.

Tỷ lệ dành cho xét tuyển dựa trên kết quả THPT trước mắt trong năm 2015 đề ra là 20% có tính chất thí điểm. Từ sau năm 2015, Nhà trường sẽ rút kinh nghiệm để điều chỉnh tỷ lệ này cho phù hợp và nghiên cứu áp dụng hình thức xét tuyển này đối với các ngành/chuyên ngành phục vụ chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế biển, hải đảo...

Việc tổ chức tuyển sinh bằng xét tuyển kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức và xét tuyển kết quả học tập, rèn luyện của thí sinh trong 03 năm học ở THPT như đề xuất trong phương án cho phép Nhà trường lựa chọn được các sinh viên có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông, đảm bảo chất lượng của việc xét tuyển này được ràng buộc bởi ngưỡng tối thiểu của kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình trong quá trình học tập.

Ưu điểm của phương án đưa ra là:

- Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh.- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần, đặc biệt là nguồn lực phục

vụ hoạt động trên biển, đảo.- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo và chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.- Đảm bảo chất lượng yêu cầu của từng ngành.

Nhược điểm của phương án:

Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, vừa nộp hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả 03 năm THPT. Như vậy sẽ tồn tại số ảo khi xét tuyển đối với các Nhà trường.

b. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh đề xuất

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm và điều kiện đảm bảo chất lượng các kỳ thi tuyển và sự công bằng của phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

- Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã thực hiện tốt vai trò Cụm trưởng Cụm thi quốc gia tại TP Hải Phòng theo phân công của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong 03 năm qua (từ 2012 -2014) với số lượng thí sinh mỗi năm tại Cụm thi khoảng trên 32.000 và huy động khoảng 3000 lượt cán bộ, giảng viên, sinh viên tham gia các hội đồng thi hàng năm. Đây là cơ sở quan trọng khẳng định Nhà trường có thể đảm nhận tổ chức kỳ thi tuyển sinh an toàn, nghiêm túc và đúng quy chế.

- Nhà trường có Viện Khoa học cơ bản với các bộ môn: Toán, Vật lý, Hóa học; có Khoa Ngoại ngữ quản lý ngành Ngôn ngữ Anh đảm bảo đảm nhận các khâu ra đề, chấm thi...

7

- Sự phối hợp của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam với các Trường Đại học khu vực Hải Phòng đảm bảo đảm nhận tốt các khâu in sao đề thi và chấm thi tất cả 08 môn của Kỳ thi THPT quốc gia và các môn chuyên ngành có liên quan khác.

- Nguồn lực tài chính của Nhà trường đảm bảo phục vụ tốt các kỳ thi xét tuyển: minh bạch, rõ ràng và đảm bảo nguồn cung vào mọi thời điểm trong năm. Nhà trường nhiều năm qua làm tốt công tác quảng bá tuyển sinh với chi phí mỗi năm hàng tỷ đồng.

Với kinh nghiệm và sự nghiêm túc trong tổ chức các kỳ thi tuyển sinh nhiều năm qua, Nhà trường hoàn toàn tự chủ được trong việc tổ chức một Kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia thống nhất (với vai trò Cụm trưởng hoặc vai trò thành viên tham gia) hay tổ chức xét tuyển đảm bảo an toàn, nghiêm túc và đúng quy chế.

c. Thuận lợi, khó khăn của Nhà trường, học sinh khi triển khai phương án

* Thuận lợi:

- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo và tổ chức tuyển sinh có kinh nghiệm và chuyên nghiệp;- Lực lượng CB, GV và SV đông đảo để phục vụ tổ chức một kỳ thi với số lượng lớn;- Bộ phận thường trực tuyển sinh là Phòng Đào tạo có kinh nghiệm và trách nhiệm cao.- Các đơn vị Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng, Viện Khoa học cơ bản, Khoa Ngoại ngữ

đủ sức đảm nhận các khâu kiểm soát đề thi, in sao đề, chấm thi các kỳ thi tuyển sinh (tự luận hoặc trắc nghiệm);

- Điều kiện nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính phục vụ tốt tuyển sinh đã được khẳng định trong nhiều năm qua (2012-2014) với vai trò Cụm trưởng Cụm thi TP Hải Phòng.

* Khó khăn:

Phương án tổ chức xét tuyển còn mới với các trường, các thí sinh. Do vậy việc thông tin các phương thức thi và xét tuyển mới đến với người dân, đến với thí sinh sẽ có nhiều khó khăn.

d. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án và các giải pháp

Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh:

-Tiêu cực trong các khâu: ra đề, tổ chức thi, chấm thi, xét tuyển.

Giải pháp chống tiêu cực:

- Sử dụng đề của Bộ GD&ĐT hoặc từ Trung tâm Khảo thí quốc gia (trong tương lai);- Xây dựng các quy trình tổ chức và quản lý khách quan nhằm hạn chế tối đa tiêu cực trọng

các khâu của quá trình tuyển sinh.- Xử lý kỷ luật nghiêm với các đơn vị, cá nhân vi phạm quy chế tuyển sinh.

3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

a. Điều kiện về con người

- Đội ngũ chuyên gia tư vấn tuyển sinh: 50 người.- Đội ngũ cán bộ có thể làm Trưởng các điểm thi: 100 người.- Đội ngũ cán bộ có thể tham gia tổ chức kỳ thi: 800 người;- Số sinh viên (năm cuối) hàng năm có thể tham gia tổ chức thi: 1.500 người;- Chuyên gia chấm thi trắc nghiệm: 04 người;

8

- Chuyên gia tin học phục vụ tuyển sinh: 05 người.- Đội ngũ bảo vệ chuyên nghiệp: 35 người.

b. Cơ sở vật chất

- Nhà trường có khoảng 200 phòng học các loại, nhiều cỡ từ 40 -250 người;- 100% phòng học của Nhà trường có máy chiếu;- 20 phòng học đa năng, phục vụ các chương trình chất lượng cao;- 01 hội trường lớn 750 chỗ; 04 hội trường khác có sức chưa từ 100-250 chỗ ngồi phục vụ

công tác tập huấn, chỉ đạo thi, hội đồng thi...- 78 cơ sở trường THPT, TTGDTX khu vực Hải Phòng: khoảng 1.600 phòng.- Các trường ĐH, CĐ, THCN khu vực Hải Phòng (15 trường): 700 phòng.- Phần mềm chấm thi trắc nghiệm: 02 bộ;- Máy tính chấm thi trắc nghiệm (kèm phần mềm chấm thi) : 04 bộ;- Ký túc xá sinh viên của Trường: 02 khu, tổng sức chứa khoảng 2000 chỗ ở.

Phần IIITỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức thi - tuyển sinh tương ứng với phương thức tuyển sinh lựa chọn

Đối với tuyển sinh ĐH, CĐ: Hội đồng tuyển sinh Trường do Hiệu trưởng làm Chủ tịch, các Phó Hiệu trưởng làm Phó Chủ tịch, Trưởng phòng Đào tạo là Thường trực Hội đồng.

Nhà trường sẽ triển khai công tác tuyển sinh theo các bước cụ thể:

- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc tổ chức công tác tuyển sinh.- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác xét tuyển và thông báo trên các phương

tiện thông tin đại chúng, trên Website tuyển sinh tuyensinh.vimaru.edu.vn - Thực hiện theo đúng quy định về quy trình về xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan Báo chí, Đài truyền hình tổ chức

công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển. - Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo,

Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Phòng, các cơ quan an ninh thuộc Công an TP Hải Phòng tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và kết thúc tuyển sinh theo quy định- Tổ chức tốt công tác thẩm định kết quả thi, hồ sơ đăng ký xét tuyển.

2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh

- Tổ chức kiểm tra, thanh tra kết quả xét trúng tuyển vào trường ngày sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học; đối chiếu kết quả học tập và chế độ ưu tiên thí sinh đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký xét tuyển với các giấy tờ bản gốc; liên hệ xác minh các trường hợp có nghi vấn.

3. Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan

9

- Thực hiện theo đúng các quy định hiện hành và Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy, trong đó có phần phúc tra, phúc khảo theo quy định.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh

- Thực hiện theo đúng quy định trước, trong và sau khi tuyển sinh.

5. Sự phối hợp và hỗ trợ của địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh

- Nhà trường có kinh nghiệm nhiều năm phối hợp và vận động sự hỗ trợ của các ban ngành TP Hải Phòng trong quá trình tuyển sinh, góp phần tổ chức các kỳ thi thành công.

- Đảm bảo sự trao đổi thông tin thường xuyên giữa Nhà trường với Ban chỉ đạo thi của Bộ GD&ĐT, Ban chỉ đạo thi của TP Hải Phòng.

Phần IVLỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Lộ trình thực hiện

- Năm 2015: Thực hiện tuyển sinh theo đề án này nếu được Bộ chấp thuận.- Từ năm 2016: Từng bước tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2. Cam kết

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam cam kết:

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng đề án này và các quy định, hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong các khâu của công tác tuyển sinh.- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo

nghiêm túc, khách quan, công khai, công bằng.- Làm tốt công tác thanh tra, giám sát.- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phần VMỘT SỐ PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN

1. Phụ lục

Đề án có 05 phụ lục kèm theo, cụ thể gồm:- Phụ lục 1. Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của Trường (cho hình thức xét tuyển dựa

trên kết quả học tập, rèn luyện 03 năm trung học phổ thông của thí sinh)- Phụ lục 2. Kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ của Nhà trường 05 năm (2010-2014).- Phụ lục 3. Các ngành, chuyên ngành đào tạo ĐH, CĐ và tổ hợp xét tuyển.- Phụ lục 4a. Danh mục cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng đào tạo.- Phụ lục 4b. Danh sách đội ngũ cán bộ, giảng viên của Nhà trường.

Nơi nhận:- Cục KT&KĐCLGD;- Vụ TCCB - Bộ GTVT;- Ban giám hiệu (để chỉ đạo);- Lưu Văn thư, ĐT.

HIỆU TRƯỞNG

10

PGS.TS Lương Công Nhớ

PHỤ LỤC I DỰ THẢO QUY ĐỊNH

Phương thức xét tuyển vào Đại học và Cao đẳng hệ chính quy

Dựa trên kết quả học tập và rèn luyện 03 năm trung học phổ thông

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHHHVN-ĐT ngày tháng năm 2015

của Hiệu trưởng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam)

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy định này cụ thể hóa phương thức xét tuyển vào hệ Đại học, Cao đẳng chính quy dựa trên kết quả học tập, rèn luyện 03 năm học trung học phổ thông của thí sinh, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN

2.1. Ngành/chuyên ngành tuyển sinh:

Ngành/chuyên ngànhMã ngành/

chuyên ngành

Tổ hợp 03 môn

để xét tuyển

Tỷ lệ %

tổng chỉ tiêu

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

1.Khoa học Hàng hải D840106

+ Điều khiển tàu biển D101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Sinh

20%

+ Khai thác máy tàu biển D102 20%

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

1.Khoa học hàng hải C840107

+ Điều khiển tàu biển C101 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Sinh

20%

2.Vận hành khai thác máy tàu C840108

+ Vận hành khai thác máy tàu C102 20%

2.2. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành theo phương thức này bằng khoảng 20% tổng chỉ tiêu cho từng chuyên ngành và có thể điều chỉnh hàng năm cho phù hợp thực tế.

11

III. ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN:

Thực hiện theo Mục 1.2.1 – Phần II của Đề án tuyển sinh từ năm 2015 của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

IV. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

Thực hiện theo Mục 1.2.2 và Mục 1.2.3 – Phần II của Đề án tuyển sinh từ năm 2015 của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

V. HIỆU LỰC THI HÀNH

Quy định này áp dụng kể từ ngày ký và từ kỳ tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.

HIỆU TRƯỞNG

12

PHỤ LỤC II

Thèng kª KÕT QU¶ TUYÓN SINH 05 N¡M (2010-2014)§¹I HäC & CAO §¼NG CHÝNH QUY TróNG TUYÓN §· NHËP HäC

TT Tªn ngµnh ®µo t¹o M· ngµnh 2010 2011 2012 2013 2014 Ghi chó

I HÖ §¹i häc

1§iÒu khiÓn tµu biÓn D101 464 363 263 221 183

§iÒu khiÓn tµu biÓn (Líp chän) H102 - - - - 45 Tõ n¨m 2014

2Khai th¸c m¸y tµu biÓn D102 316 335 162 110 106

Khai th¸c m¸y tµu biÓn (Líp chän) H102 - - - - 32 Tõ n¨m 2014

3 §iÖn tù ®éng tµu thuû D103 63 111 129 33 117

4 §iÖn tö viÔn th«ng D104 78 156 102 102 101

5 §iÖn tù ®éng c«ng nghiÖp D105 167 127 132 179 180

6 ThiÕt kÕ vµ söa ch÷a m¸y tµu thuû

D106 122 148 114 59 99

7 ThiÕt kÕ tµu thuû D107 187 111 42 32 52

8 §ãng tµu thuû D108 173 141 31 33 25

9 M¸y n©ng chuyÓn D109 52 49 48 25 35

10 X©y dùng c«ng tr×nh thuû D110 82 68 78 107 128

11 KÜ thuËt an toµn hµng h¶i D111 55 51 83 79 47

12 X©y dùng d©n dông vµ c«ng nghiÖp

D112 139 135 155 129 107

13

13 KÜ thuËt cÇu ®êng D113 63 76 56 66 83

14 C«ng nghÖ th«ng tin D114 149 242 170 115 116

15 Kü thuËt m«i trêng D115 44 57 74 90 108

16Kinh tÕ vËn t¶i biÓn D401 271 238 240 269 167

Kinh tÕ vËn t¶i biÓn (chÊt lîng cao)

H401 - - - - 91 Tõ n¨m 2014

17Kinh tÕ ngo¹i th¬ng D402 207 212 171 254 104

Kinh tÕ ngo¹i th¬ng (chÊt lîng cao)

H402 - - - - 152 Tõ n¨m 2014

18 Qu¶n trÞ kinh doanh D403 91 150 102 127 110

19 Tµi chÝnh kÕ to¸n D404 271 218 230 269 268

20 Qu¶n trÞ kinh doanh b¶o hiÓm D405 - 20 - - -

21 Logistics D407 - - 86 192 111

22 Kü thuËt c¬ khÝ D116 - - - 51 69

23 C¬ ®iÖn tö D117 - - - 75 73

24 Kü thuËt phÇn mÒm D118 - - - 64 66

25 TruyÒn th«ng vµ m¹ng m¸y tÝnh D119 - - - 40 63

26 LuËt & B¶o hiÓm hµng h¶i D120 - - - - 89

27 Tù ®éng hãa hÖ thèng ®iÖn D121 - - - - 80

28 Kü thuËt « t« D122 - - - 62

29 Kü thuËt nhiÖt l¹nh D123 - - - - 26

30 TiÕng Anh th¬ng m¹i D124 - - - - 53

Ch¬ng tr×nh tiªn tiÕn: 42 58

14

3132

1. Kinh tÕ hµng h¶i vµ Toµn cÇu hãa

2. Kinh doanh quèc tÕ vµ Logistics

D408D409

10198

81102

54151

Tæng céng §¹i häc: 3035 3065 2667 2911 3350

II HÖ Cao ®¼ng M· ngµnh

1 §iÒu khiÓn tµu biÓn C101 - - 98 89 93

2 Khai th¸c m¸y tµu biÓn C102 - - 69 64 48

3 §iÖn tù ®éng c«ng nghiÖp C105 - - - 73 50

4 X©y dùng d©n dông vµ c«ng nghiÖp

C112 - - - 19 11

5 C«ng nghÖ th«ng tin C114 - - - 51 -

6 Kinh tÕ vËn t¶i biÓn C401 - - 224 87 76

7 Qu¶n trÞ kinh doanh C403 - - 103 40 29

8 Tµi chÝnh kÕ to¸n C404 - - 202 70 39

9 Tù ®éng hãa hÖ thèng ®iÖn C121 24

Téng céng Cao ®¼ng: 696 502 369

Tæng §¹i häc vµ Cao ®¼ng: 3035 3065336

3341

3373

4

Người lập HIỆU TRƯỞNG

15

TS. Nguyễn Khắc KhiêmPGS.TS Lương Công Nhớ

16

PHỤ LỤC III DANH MỤC

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐAI HỌC VÀ CAO ĐẲNG

Năm 2015, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam hiện đang đào tạo 35 chuyên ngành đại học, 09 chuyên ngành Cao đẳng, cụ thể như sau:

TT Ngành/Chuyên ngànhMã ngành/

chuyên ngànhTổ hợp xét tuyển

năm 2015 (dự kiến)

A. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

1 Khoa học Hàng hải

1- Điều khiển tàu biển

2- Khai thác máy tàu biển

3- Luật hàng hải

D840106

D101

D102

D120

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, AnhToán, Hóa, Sinh

2 Kĩ thuật điện tử, truyền thông

4- Điện tử viễn thông

D520207

D104

3 Kĩ thuật điều khiển & Tự động hoá

5- Điện tự động tàu thủy

6- Điện tự động công nghiệp

7- Tự động hóa hệ thống điện

D520216

D103

D105

D121

4 Kĩ thuật tàu thuỷ

8- Thiết kế & Sửa chữa máy tàu thủy

9- Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi

10- Đóng tàu và công trình ngoài khơi

D520122

D106

D107

D108

5 Kĩ thuật cơ khí

11- Máy nâng chuyển

12- Kỹ thuật cơ khí

13- Cơ điện tử

14- Kỹ thuật ô tô

15- Kỹ thuật nhiệt lạnh

D520103

D109

D116

D117

D122

D123

6 Kĩ thuật công trình biển

16- Xây dựng công trình thủy

17- Kỹ thuật an toàn hàng hải

D580203

D110

D111

7 Kĩ thuật XD công trình giao thông

20- Kỹ thuật cầu đường

D580205

D113

17

8 Công nghệ thông tin

21- Công nghệ thông tin

22- Kỹ thuật phần mềm

23- Truyền thông và mạng máy tính

D480201

D114

D118

D119

9 Kĩ thuật môi trường

24- Kỹ thuật môi trường

25- Kỹ thuật hóa dầu

D520320

D115

D126

10 Kĩ thuật công trình xây dựng

18- Xây dựng dân dụng & công nghiệp

D580201

D112

19- Kiến trúc dân dụng & công nghiệp D127

Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật

Toán, Hóa,Vẽ mỹ thuật

Toán, Văn,Vẽ mỹ thuật

Toán, Anh, Vẽ mỹ thuật

(Vẽ mỹ thuật hệ số 2)

11 Kinh tế vận tải

26- Kinh tế vận tải biển

27- Logistics

D840104

D401

D407Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Sinh

12 Kinh doanh quốc tế

28- Kinh tế ngoại thương

D340120

D402

13 Quản trị kinh doanh

29- Quản trị kinh doanh

30- Tài chính kế toán

D340101

D403

D404

31- Quản trị kinh doanh bảo hiểmD405

Không tuyển sinh

năm 2015

14

Ngôn ngữ Anh

32- Tiếng Anh thương mại

33- Ngôn ngữ Anh

D220201

D124

D125

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Anh

Toán, Địa, Anh

Văn, Sử, Anh

(Tiếng Anh hệ số 2)

*Các chương trình tiên tiến Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Kinh tế vận tải D840104

34. Kinh tế hàng hải & toàn cầu hóa A401

18

Kinh doanh quốc tế D340120

35. Kinh doanh quốc tế & logistics A402

* Các chương trình chất lượng cao

1.Kinh tế vận tải D840104

+ Kinh tế vận tải biển H401

2.Kinh doanh quốc tế D340120

+ Kinh tế ngoại thương H402

B. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG

1 Điều khiển tàu biển 1-Điều khiển tàu biển

C840107C101

Toán, Lý, HóaToán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Hóa, Sinh

2 Vận hành khai thác máy tàu2-Khai thác máy tàu biển

C840108C102

3 Công nghệ kĩ thuật điều khiển & tự động hóa

3- Điện tự động công nghiệp

4-Tự động hóa hệ thống điện

C510303C105C121

4 Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng

5- Xây dựng dân dụng & công nghiệp

C510102C112

5 Khai thác vận tải

6- Kinh tế vận tải biển

C840101C401

6 Quản trị kinh doanh

7- Quản trị kinh doanh

8- Tài chính kế toán

C340101C403C404

7 Công nghệ thông tin

9- Công nghệ thông tin

C480201C114

Không tuyển sinh

năm 2015

Người lập

TS. Nguyễn Khắc Khiêm

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS Lương Công Nhớ

19

TRƯỜNG ĐH HÀNG HẢI VIỆT NAM Phụ lục 4a

THỐNG KÊ

Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ đào tạo năm học 2014-2015

STT Nội dung Đơn vị tính Tổng số

I Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý, sử dụng ha 17,735

II Số cơ sở đào tạo Cơ sở 05

II Diện tích xây dựng m2 40031

IV Giảng đường, phòng học m2

1 Số phòng học Phòng 225

2 Diện tích m2 28624

V Diện tích hội trường m2 2227

VI Phòng máy tính

1 Diện tích m2 1046

2 Số máy tính sử dụng được Máy tính 880

3 Số máy tính nối mạng ADSL Máy tính 650

VII Phòng học ngoại ngữ

1 Số phòng học phòng 04

2 Diện tích m2 164

3Số thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng (tên các TB, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản xuất)

Thiết bị sổ tài sản

VIII Thư viện

1 Diện tích m2 3295

2 Số đầu sách Quyển 11000

IX Phòng thí nghiệm

1 Diện tích m2 6650

2Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng (tên các TB, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản xuất)

Thiết bị sổ tài sản

X Xưởng thực tập, thực hành

1 Diện tích m2 2500

2Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng (tên các TB, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản xuất)

Thiết bị sổ tài sản

XI Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý

1 Số sinh viên ở trong KTX Sinh viên 2350

20

2 Diện tích m2 12695

3 Số phòng Phòng 281

4 Diện tích bình quân/sinh viên m2/sv 04

XII Diện tích nhà ăn SV thuộc cơ sở đào tạo quản lý m2 833

XIII Diện tích nhà văn hóa m2 560

XIV Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 1742

XV Diện tích sân vận động m2 22175

Người lập

TS. Nguyễn Khắc Khiêm

Hải Phòng, ngày tháng 01 năm 2015

HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS Lương Công Nhớ

21