55
Giáo trình Cơ lý thuyết Biên tập bởi: Đặng Thanh Tân

Giáo trình cơ lý thuyết

  • Upload
    thu-thao

  • View
    16.593

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giáo trình cơ lý thuyết

Giáo trình Cơ lý thuyết

Biên tập bởi:Đặng Thanh Tân

www.princexml.com
Prince - Non-commercial License
This document was created with Prince, a great way of getting web content onto paper.
Page 2: Giáo trình cơ lý thuyết

Giáo trình Cơ lý thuyết

Biên tập bởi:Đặng Thanh Tân

Các tác giả:Đặng Thanh Tân

Phiên bản trực tuyến:http://voer.edu.vn/c/041f0c1a

Page 3: Giáo trình cơ lý thuyết

MỤC LỤC

1. Cơ lý thuyết-Giới thiệu2. Các khái niệm cơ bản và các định nghĩa3. Hệ tiên đề tĩnh học4. Định lý 3 lực cân bằng,ngẫu lực5. Thu một hệ lực về một điểm6. Điều kiện cân bằng của một hệ lực7. Cân bằng đòn phẳng và vật lật8. Bảo toàn cân bằng hệ vật9. Ma sát10. Trọng tâm của vật11. Hệ phẳng-Bài tập12. Không gian-Bài tập13. Ma sát-Bài tập14. Trọng tâm-Bài tập15. Hệ phẳng-Bài tập tự giải16. Không gian-Bài tập tự giải17. Ma sát-Bài tập tự giảiTham gia đóng góp

1/53

Page 4: Giáo trình cơ lý thuyết

Cơ lý thuyết-Giới thiệuĐể các bạn sinh viên thuận lợi hơn cho việc nghiên cứu và tự học. Bộ môn Cơ học có"Biên sọan một giáo trình điện tử môn Cơ Lý Thuyết” giúp các bạn tự rèn luyện ôntập,củng cố lại kiến thức ,cũng như nhằm phục vụ cho những môn học sau này.

Chúng tôi cố gắng trình bày nội dung ở dạng cấu trúc theo từng chương ,từng bài , cácloại bài tập có hướng dẫn , giải mẫu và bài tập tự giải , bên cạnh đó có Phần kiểm tra kếtquả học tập của bạn .Vì vậy giáo trình sẽ tạo thuận lợi cho việc tự hocï của các bạn

Giáo Trình điện tử này bao gồm hai phần chính: Tĩnh học Động học và Động lực học .Chúng tôi trình bày nội dung ở dạng font chữ được dùng phổ biến là dạng VNI-Timeskích thước 12.

Mặc dù với sự nổ lực khá cao, nhưng nội dung cũng như hình thức sẽ còn nhiều thiếusót mong các bạn góp ý .

2/53

Page 5: Giáo trình cơ lý thuyết

Các khái niệm cơ bản và các định nghĩaCÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:

Vật rắn tuyệt đối:

Tập hợp chất điểm mà khoảng cách giữa hai chất điểm bất kỳ luôn luôn không đổi.

Trạng thái cân bằng cuả vật rắn:

Đối với hệ quy chiếu, vật rắn cân bằng khi nó đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều đốivới hệ quy chiếu đó. Thông thường ta coi là vật cân bằng khi nó đứng yên hoặc chuyểnđộng thẳng đều đối với trái đất.

Lực:

Lực là đại lượng biều thị tác dụng cơ học tương hổ giữa các vật, có tác dụng làm biếnđổi trạng thái cuả vật hoặc làm biến dạng vật.Lực là đại lượng vectơ. Vectơ lực đượcxác định bởi 3 yếu tố :

- Điểm đặt

- Phương, chiều

- Cường độ

Đơn vị cuả lực là : N

Momen cuả lực:

Momen cuả lực đối với điểm:

3/53

Page 6: Giáo trình cơ lý thuyết

Momen cuả lực đối với trục

CÁC ĐỊNH NGHIÃ

Cơ Hệ :

Tập hợp các chất điểm hoặc các vật thể mà trạng thái cơ học có liên quan với nhau gọilà cơ hệ.

4/53

Page 7: Giáo trình cơ lý thuyết

Hệ Lực :

Tập hợp các lực đặt lên một cơ hệ hoặc một vật thể nào đó gọi là hệ lực.

Hệ Lực Tương Đương :

Hai lực cùng gây nên cho cơ hệ những tác dụng cơ học giống nhau gọi là hai hệ lựctương đương.

Hệ Lực Cân Bằng :

Là hệ lực tương đương với không. Hệ lực cân bằng không gây một tác dụng cơ học nàolên cơ hệ cả.

Hệ Lực Trực Đối :

Hệ Lực Triệt Tiêu :

5/53

Page 8: Giáo trình cơ lý thuyết

Hợp Lực :

6/53

Page 9: Giáo trình cơ lý thuyết

Hệ tiên đề tĩnh họcTiên Đề 1 : ( Tiên đề về sự cân bằng )

Điều kiện cần và đủ để hai lực cân bằng là chúng có cùng đường tác dụng,

cùng cường độ nhưng ngược chiều nhau .

Hệ hai lực thỏa mãn tiên đề 1 được gọi là cặp lực cân bằng.

Tiên Đề 2 : ( Tiên đề thêm bớt các hệ lực cân bằng)

Tác dụng của một hệ lực không thay đổi nếu thêm vào hay bớt đi những cặp lực

cân bằng.

Tiên Đề 3 : (Tiên đề hình bình hành lực)

Hệ hai lực có cùng một điểm đặt có hợp lực bằng tổng hình học của hai lực đó,

tức là bằng đường chéo của hình bình hành lập bởi hai lực đó.

7/53

Page 10: Giáo trình cơ lý thuyết

Tiên Đề 4 : ( Tiên đề tác dụng và phản tác dụng)

Lực mà hai vật tác dụng lẫn nhau gọi là tác dụng và phản tác dụng, hai lực này

có cùng cường độ, cùng đường tác dụng nhưng ngược chiều nhau.

Chú ý : Hai lực này có các điểm đặt không cùng nằm trên một cơ hệ nên chúng

không hợp thành cặp lực cân bằng.

Tiên Đề 5 :(Tiên đề hóa rắn)

Khi biến dạng vật đã cân bằng thì hoá rắn vật vẫn cân bằng ( Còn tiên đề nữa sẽ

được phát biểu ở mục III).

8/53

Page 11: Giáo trình cơ lý thuyết

Định lý 3 lực cân bằng,ngẫu lựcĐỊNH LÝ BA LỰC CÂN BẰNG

Ba lực cân bằng là chúng cùng nằm trong một mặng phẳng, và nếu chúng không songsong thì đường tác dụng phải đồng quy tại một điểm.

NGẪU LỰC

Định nghiã :

Hệ hai lực đối song cùng cường độ hợp thành ngẫu lực .Mặt phẳng chứa hai lực đượcgọi là mặt phẳng tác dụng của ngẫu lực .

9/53

Page 12: Giáo trình cơ lý thuyết

đó d là cánh tay đòn của ngẫu lực.

Các tính chất của ngẫu lực :

Tác dụng của ngẫu lực sẽ không thay đổi khi :

- Dời ngẫu lực đến vị trí bất kỳ trên mặt phẳng tác dụng của ngẫu lực.

- Dời một ngẫu lực sang một mặt phẩng bất kỳ song song với mặt phẳng tác dụng củangẫu lực

- Thay đởi trị số lực và cánh tay đòn cưa ngẫu lực song trị số của tích F.d và chiều quaykhông đổi

- Vectơ Momen ngẫu lực là vectơ tự do. Do đó hợp của ngẫu lực tuân phép cộng của cácvectơ tự do.

ĐỊNH LÝ DỜI LỰC

Tác dụng lên vật sẽ không thay đổi nếu dời lực đó song song với chính nó tới một điểmbất kỳ thuộc vật, đồng thời ta thêm vào một ngẫu lực có mômen bằng mômen của lựcsẽ di chuyển lấy đối với điểm mà lực di chuyễn tới.

10/53

Page 13: Giáo trình cơ lý thuyết

11/53

Page 14: Giáo trình cơ lý thuyết

Thu một hệ lực về một điểmVectơ chính và momen chính của hệ lực :

tất cả các lực thuộc hệ về điểm O. Ap dụng tiên đề hình bình hành lực cho hệ cáclực

có cùng điểm đặt tại O này, ta có :

12/53

Page 15: Giáo trình cơ lý thuyết

Định lý biến thiên Momen chính :

Vectơ momen chính của một hệ lực đối với các tâm rút gọn khác nhau thì

khác nhau, song giữa chúng có liên hệ là:

13/53

Page 16: Giáo trình cơ lý thuyết

Nghiã là: Momen chính khi thu hệ lực về điểm I bằng momen chính khi thu hệ

lực về điểm O cộng với momen cùa vectơ chính đặt tại điểm O lấy đối với điểm I .

Các bất biến khi thay đổi tâm thu gọn:

Các dạng tối giản của hệ lực:

Qua phần trên đây ta có kết luận :

14/53

Page 17: Giáo trình cơ lý thuyết

Nếu :

Định lý Varignon :

Momen hợp lực của hệ lực đối với một tâm bất kỳ bằng tổng momen của

các lực của hệ lấy đối với điểm đó.

15/53

Page 18: Giáo trình cơ lý thuyết

Điều kiện cân bằng của một hệ lựcĐịnh lý :

Phương trình cân bằng :

Cân bằng với các hệ lực đặc biệt

Hệ lực phẳng:

16/53

Page 19: Giáo trình cơ lý thuyết

Hệ lực song song:

Hệ lực đồng quy:

Điều kiện cân bằng của vật rắn không tự do :

Trường hợp không tự do, ngoài các lực chủ động tác dụng lên vật rắn còn co

các phản lực liên kết . Giải phóng các liên kết ta có vật tự do cân bằng chịu hệ

lực sau :

17/53

Page 20: Giáo trình cơ lý thuyết

Vật rắn quay được quanh một trục cố định:

Vật rắn quay được quanh một điểm:

Trường hợp không tự do, ngoài các lực chủ động tác dụng lên vật rắn còn có các

phản lực liên kết . Giải phóng các liên kết ta có vật tự do cân bằng chịu hệ lực sau :

18/53

Page 21: Giáo trình cơ lý thuyết

Cân bằng đòn phẳng và vật lậtĐòn phẳng:

Đòn phẳng là vật rắn quay được quanh một trục cố định,các lực tác dụng lên

vật rắn đều nằm trong mặt phẳng thẳng góc với trục này. Giao điểm của trục này

và mặt phẳng chứa lực tác dụng được gọi là điểm tựa của đòn.

Áp dụng công thức ta có điều kiện cần và đủ để đòn phẳng cân bằng là :

“ Tổng momen của các lực tác dụng đối với điểm tựa của đòn bằng không “.

Vật rắn lật được:

19/53

Page 22: Giáo trình cơ lý thuyết

Nếu hệ lực chủ động tác dụng lên vật rắn dẫn đến mất liên kết chỉ còn lại

một liên kết.

Khi đó vật rắn có thể quay quanh A hoặc B , hay ta nói vật có thể lật quanh A

hoặc B.

20/53

Page 23: Giáo trình cơ lý thuyết

Bảo toàn cân bằng hệ vậtCơ sở của bài toán:

Bài toán cân bằng hệ vật là bài toán gồm nhiều vật rắn liên kết với nhau cùng

cân bằng.

Các lực tác dụng lên cơ hệ được phân chia thành :

- Nội lực : là những lực do tương tác giữa các phần tử trong cùng cơ hệ vớinhau.

- Ngoại lực : Những lực từ ngoài cơ hệ tác dụng lên hệ. Các nội lực cứ từngđôi

một thỏa mãn tiên đề 1 nên hợp thành các cặp lực cân bằng.

21/53

Page 24: Giáo trình cơ lý thuyết

Phương pháp giải bài toán

Có hai phương pháp:

Phương pháp tách vật:

Xét riêng từng vật một, viết 3 phương trình tương ứng và cả hệ ta được 3.n

phương trình cân bằng.

Phương pháp hỗn hợp:

Đầu tiên ta hóa rắn cả hệ và viết được 3 PTCB. Sau đó lại áp dụng tác rakhỏi

hệ ( n - 1 ) vật và lập được 3(n-1) PTCB tương ứng, và cũng được 3 + 3(n - 1) =3.n PTCB.

22/53

Page 25: Giáo trình cơ lý thuyết

Ma sátNhững khái niệm chung và định luật về ma sát:

Mô hình đầy đủ về phản lực liên kết của mặt tựa:

Thực tế do vật và mặt tựa không tuyệt đối rắn nhẵn và trơn nên khi vật trượt hoặc cóxu hướng trượt trên bề mặt tựa , thì tại vùng tiếp xúc xuất hiện

Tính chất chung của ma sát :

Trạng thái này gọi là trạng thái cân bằng tới hạn , các hệ số f ; k gọi là hệ số ma sát trượt,lăn . Chúng được xác địng bằng thực nghiệm , không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúcvà các lực tác dụng lên vật , chỉ phụ thuộc vào bản chất vật lí của vùng tiếp xúc giữa 2bề mặt .

Điều kiện cân bằng của vật khi có ma sát :

23/53

Page 26: Giáo trình cơ lý thuyết

24/53

Page 27: Giáo trình cơ lý thuyết

Trọng tâm của vậtTâm của hệ lực song song:

Trọng tâm:

25/53

Page 28: Giáo trình cơ lý thuyết

26/53

Page 29: Giáo trình cơ lý thuyết

Các phương pháp xác định trọng tâm:

Phương pháp đối xứng:

Vật đồng chất nếu có mặt phẳng, trục, hay tâm đối xứng,thi trọng tâm của vật nằm trênmặt phẳng, trục, hay tâm đối xứng đó.

Phương pháp phân chia:

Trong một số trường hợp có thể chia cắt vật thành một số hữu hạn pần, mà vị trí trọngtâm của từng phần dễ dàn xác định được. Sau đó xác định trọng tâm của cả vật bằngcách dùng công thức trên.

Phương pháp trọng lượng âm :

Khi dùng phương pháp phân chia có thể ta gặp vật có các lổ khuyết. Khi đó ta giả sử lỗcó trọng lượng âm và tính như phương pháp phân chia ở trên

Định lý Guldin - Pappus:

Định lý 1:

Diện tích mặt cong sinh ra do quay một đường cong phẳng quanh trục nằm

trong mặt phẳng đó, nhưng không cắt đường cong, thì bằng độ dài của đường cong

nhân với chu vi của đường tròn vạch bởi trọng tâm của đường cong đó.

Chứng minh:

Giả sử đoạn đường cong AB quay quanh trục y. Khi đó diện tích mặt cong tạo thànhlà :

27/53

Page 30: Giáo trình cơ lý thuyết

Định lý :

Thể tích của vật tròn xoay sinh ra do quay hình phẳng quanh trụ nằm trong mặt phẳngcủa hình nhưng không cắt hình, thì bằng tích của diệntích hình đó nhân vi chu vi vòngtròn vạch bởi trọng tâm của hình.

Chứng minh

Chia hình phẳng thành các ds. Khi quay ds tạo thành dv

S : điện tích hình phẳng

28/53

Page 31: Giáo trình cơ lý thuyết

Các định lý của Guldin - Pappus cũng giúp ta rất nhiều trong công việc xác định tọađộ trọng tâm của các vật tròn xoay.

29/53

Page 32: Giáo trình cơ lý thuyết

Hệ phẳng-Bài tậpTìm góc a và ứng lực của thanh

Thanh AB được gắn vào gối tựa cố định bằng khớp A (hình vẽ ) .Đầu B của nó mangmột vật nặng P= 10 Kg.N và được giữ cân bằng với một sợi dây vắt qua ròng rọc C .Đầudây mang trọng lượng Q = 14,1Kg. Trục của ròng rọc C và ròng rọc A cùng nằm trênmột đường thẳng đứng với AC =AB . Hãy tìm góc a và ứng lực ở thanh AB khi hệ cânbằng.Cho biết có thể bỏ qua trọng lượng của thanh v kích thước của ròng rọc .

Xác định phản lực của thanh theo góc a và b cho trước

Một gía đỡ cấu tạo bởi các thanh AB và BC được liên kết với nhau và với

tường bằng các khớp trục . Tại điểm B của giá gắn một ròng rọc (hình vẽ ).Người

ta vắt qua ròng rọc một sợi dây , một đầu buộc vào tường còn đầu kia mang

trọng lượng Q . Bỏ qua trọng lượng của các thanh và kích thước của ròng rọc .

Hãy xác định phản lực của các thanh theo các góc a và b cho trước.

30/53

Page 33: Giáo trình cơ lý thuyết

Bài tóan vật lật

Cần trục di động được nhờ hai bánh xe cách nhau 1m .Trọng lượng của cần trục

là P1 = 20 KN đi qua điểm giữa I của đoạn AB. Đối trọng là P2 = 10KN nằm cách

điểm I một đoạn 1m. Tìm trọng lượng lớn nhất Q mà cần trục mang được , biết rằng

nó nằm cách I một đoạn bằng 2m ( hình vẽ ) .

31/53

Page 34: Giáo trình cơ lý thuyết

Xác định phản lực ở ngàm

lực phân bố (Hình vẽ) . Tìm phản lực ở ngàm, cho biết P = 4kN, F = 2 kN

cường độ lực phân bố q= 0,8kN/m.

32/53

Page 35: Giáo trình cơ lý thuyết

Không gian-Bài tậpBài tóan không gian

Cột OA được chôn thẳng đứng xuống đất và được giữ bằng các dây chằng dọc AB vàADtạo thành với cột các góc bằng nhau và bằng a = 300 .Góc giữa các mặt phẳng AOBvà AOD bằng j =600 (hình vẽ ). Người ta buộc vào cột hai sợi dây chằng ngang vuônggóc với nhau và song song với các trục Ox và Oy với sức căng mỗi dây P = 100KG.Hãyxác định áp lực thẳng đứng tác dụng lên cột và sức căng trong các dây chằng? Cho biếttrọng lượng của chúng không đáng kể .

Bài tóan không gian

Một tấm chử nhật ABCD trọng lượng P gắn vào tường bằng bằng bản lề cầu A và bảnlề trụ B. Tấm được giữ nằm ngang nhờ dây CK buộc vào tường.Tìm phản lực tại A, Bvà sức căng dây.Cho biết a = 300 , b = 450 và E. K cùng trên đường thẳng đứng .

Tìm phản lực tại A,B,C,D (Hệ vật)

Cho hệ thanh như hình vẽ thanh AB nặng Q = 2kN ; thanh BE nặng P = 4kN ;

Tìm phản lực tại A,B,C,D; a = 450.

33/53

Page 36: Giáo trình cơ lý thuyết

Ma sát-Bài tậpXác Định Bài tóan Ma sát

Một vật rắn nằm trên một mặt phẳng không nhẳn có hệ số ma sát trượt f,nghiêng vớimặt phẳng nằm nghiêng một góc a .

1. Xác định góc a để vật rắn cân bằng dưới tác dụng của lực hướng thẳng

đứng xuống dưới và có giá trị lớn tùy ý.

Bái tóan Ma sát

Trên thanh ngang gắn chắc vào cột đứng ta đặt một vật nặng Tìm khoảng đặt vật để chocột không trượt xuống ?.Trọng lượng cột bỏ qua, các kích thước cho ở hình vẽ .

Bài tóan Ma sát

Xác định góc của mặt phẳng nghiêng để khối trụ bán kính R đặt trên đó cân bằng.

34/53

Page 37: Giáo trình cơ lý thuyết

Bài tóan Ma sát

Trên mặt nằm ngang có bánh xe đồng chất tâm O bán kính R, trọng lượng P

35/53

Page 38: Giáo trình cơ lý thuyết

Trọng tâm-Bài tậpTrọng tâm

Hãy xác định toạ độ trọng tâm của bản đồng chất vẽ trên hình. Tất cả kích thước đã chotính bằng cm .

Trọng tâm

Xác định vị trí của trọng tâm của bản tròn bán kính R có lỗ khuyết tròn bán kínhr.

( hình vẽ ) khoảng cách C1C2 = a.

Trọng tâm

Tìm trọng tâm của một dàn gồm 7 thanh đồng chất có chiều dài được ghi ở trên hình chobiết trọng lượng 1m của thanh đều bằng nhau .

36/53

Page 39: Giáo trình cơ lý thuyết

37/53

Page 40: Giáo trình cơ lý thuyết

Hệ phẳng-Bài tập tự giảiBai 1:

Trên dầm công xôn kép nằm ngang người ta tác dụng ngẫu lực tải trọng phân bố đều (→P , →P ),bên trái công xôn tác dụng tải trọng phân bố đều p,còn ở D bên phải công xôn

là tải trọng thẳng đứng Q. Xác định phản lực tại các giá tựa ?. (Hình 1). Nếu P = 10kN;Q= 20kN; p = 20kN/m; a = 0,8m.

( H.1)

Đáp số: RA = 15kN

RB =21kN.

Bai 2:

Một cầu hình cung có bản lề cố định A, tại B là gối tựa động nằm trên mặt nghiêng hợpvới phương ngang một góc 300. Nhịp cầu AB = 20m .Trọng lượng cầu Q=100kN.Hợplực →F các lực gió bằng 20kN và song song với phương AB đường tác dụng của nó cáchAB là 4m. Xác định phản lực tại các gối tựa?.(Hình 2 ).

38/53

Page 41: Giáo trình cơ lý thuyết

( H.2 )

Đáp số : XA = -11,2kN;

YA = 46kN;

RB = 62.4kN.

Bai 3:

Cột AB thẳng đứng cao 6m, đầu A là một ngàm cố định cắm xuống lòng sông. Ap lựccủa nước tác dụng vào cột phân bố theo một hình tam giác .Ở mặt phẳng đáy sông (sátchân cột ) áp lực nước bằng q = 2kN/cm.Tìm phản lực ở ngàm A?.

( H. 3 )

39/53

Page 42: Giáo trình cơ lý thuyết

Đáp số: XA = 600kN,

YA = 0,

MA = 1200kNm.

Bai 4:

Thanh AB gắn vào A bằng bản lề , đầu B treo vật nặng P = 50N và tựa lên quả cầu nhẵntại C. Quả cầu nặng Q = 100N bán kính 20cm.Cho AB = 50cm.Tìm phản lực ở các điểmA,D,E và sức ép của thanh lên quả cầu.Trọng lượng thanh AB là 20N(Hình 4).

( H . 4)

40/53

Page 43: Giáo trình cơ lý thuyết

41/53

Page 44: Giáo trình cơ lý thuyết

Không gian-Bài tập tự giảiBài 1

Cho một dàn không gian gồm 6 thanh 1,2,3,4,5,6 như hình 5.Lực P tác dụng vào nútA và nằm trong mặt phẳng của hình chữ nhật ABCD ; đường tác dụng của lực làmvới phương thẳng CA góc 450. Tam giác EAK bằng tam giác FBM. Các tam giácEAK,FBM,NDB đều cân và có góc ở đỉnh vuông. Cho P = 1000N. Tìm ứng lực của cácthanh?.

( H.5 )

Đáp số: S1 = -500N; S2 = -500N; S3 = -707N;

S4 = 500N; S5 = 500N; S6 –1000N.

Bài 2

Một cánh cửa hình chữ nhật, có trục quay thẳng đứng AB mở ra một góc CAD = 600 vàđược giữ ở vị trí đó bằng hai sợi dây, một sợi dây CD luồng qua ròng rọc và được kéobởi trọng lượng P = 320N, sợi dây khác EF, buộc vào điểm F của sàn . Trọng lượng củacánh cửa là 640N chiều rộng của nó AC = AD = 18dm; chiều cao AB = 24dm. Ma sátròng rọc không đáng kể.Xác định sức căng T của sợi dây EF, cũng như phản lực tại bảnlề trụ A và gối đỡ B.(Hình 6)

42/53

Page 45: Giáo trình cơ lý thuyết

( H.6 )

Bài 3

Xác định ứng lực trong 6 thanh chống?. Giữ một tấm hình vuông ABCD,khi tác dụng 1lực nằm ngang →P theo cạnh AD.Kích thước được biểu diễn như hình 7 .

( H.7 )

43/53

Page 46: Giáo trình cơ lý thuyết

Đáp số: S1 = P; S2 = -P; S3 = -P;

S4 = P; S5 = P; S6 = - P.

Bài 4

Dầm ngang OC, trọng lượng P = 1000N, dài 2m chịu tác dụng của ngẫu lực ( →Q , →Q )nằm trong mặt phẳng ngang,Q=100N,tay đònEF=20cm.Dầm liên kết vào tường bằnggối cầu A và giữ cân bằng nhờ hai sợi dây AB và CD. Cho OB = 0,5.Tính phản lực ở Ovà sức căng của dây?.(Hình 8) .

( H.8 )

Đáp số: T1 = 1000N; T2 =80N;

Bài 5

Cột của một cần trục có liên kết cối ở A và giữ cân bằng nhờ hai sợi dây kéo BC vàBD.Vật nâng lên có trọng lượng P.Các góc ghi trên hình 9.Thanh EG(coi như khôngtrọng lượng ) giữ cân bằng nhờ dây BG, cho AE = BE.Tính phản lực ở A và ứng lực củathanh EG.

44/53

Page 47: Giáo trình cơ lý thuyết

( H.9 )

45/53

Page 48: Giáo trình cơ lý thuyết

Ma sát-Bài tập tự giảiBài 1

Tác dụng lên trục một ngẫu lực với mômen M = 1000Nm. Một bánh xe hãm bán kính rlà 25cm được mắc vào cần trục. Xác định lực cần thiết do má phanh tác dụng vào để chobánh xe đứng yên, nếu hệ số ma sát tĩnh giữa bánh xe và má phanh là f = 0,25?(Hình10).

( H.10)

Đáp số: Q = 8000N.

Bài 2

Một xà đồng chất, đầu A tựa trên sàn không nhẵn nằm ngang và đầu B treo vào sợidây.Hệ số ma sát giữa dầm và sàn là f.Góc α hợp bởi xà và sàn bằng 450.Với góc φ làgóc nghiêng giữa dây và phương ngang như thế nào thì xà bắt đầu trượt?(Hình 11).

46/53

Page 49: Giáo trình cơ lý thuyết

( H. 11 )

Bài 3

Thanh AB trọng lượng P tựa lên tường nhẵn và đặt lên sàn nằm ngang không nhẵn.Lựcma sát tại điểm B không lớn hơn fN trong đó f là hệ số ma sát tĩnh,còn N là phản lựcpháp tuyến của sàn. Hỏi thang phải đặt tạo với sàn dưới một góc như thế nào để cho mộtngười trọng lượng P có thể leo kên đầu mút trên của thang?.

( H.12 )

47/53

Page 50: Giáo trình cơ lý thuyết

Bài 4

Một hình trụ đồng chất trọng lượng Q, bán kính r, nằm giữa hai tấm OA và OB. Hai tấmnày nối bằng bản lề với điểm O, trục bản lề O nằm ngang và song song với trục O1 củahình trụ. Tác dụng vào A và B hai lực đối nhau trị số P. Trị số P phải như thế nào đểhệ cân bằng?Cho biết AB=a,góc AOB=2 α,hệ số ma sát giữa trụ và các tấm là f, trọnglương các tấm không đáng kể.(Hình 13).

Hướng dẫn: Cần xét riêng hai trường hợp trụ muốn trượt lên và muốn trượt xuống. Nênchú ý đến tính đối xứng của cơ cấu.

( H.13 )

48/53

Page 51: Giáo trình cơ lý thuyết

Bài 5

Xác định lực P cần thiết để cho một hình trụ đường kính 60cm, trọng lượng 3000N lănđều trên mặt phẳng nằm ngang nếu hệ số ma sát lăn k = 0,5cm, còn góc giữa lực →P vàphương ngang của mặt phẳng là α = 300(Hình 14)

( H. 14 )

Đáp số: P = 57,2N.

49/53

Page 52: Giáo trình cơ lý thuyết

Tham gia đóng góp

Tài liệu: Giáo trình Cơ lý thuyết

Biên tập bởi: Đặng Thanh Tân

URL: http://voer.edu.vn/c/041f0c1a

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Cơ lý thuyết-Giới thiệu

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/27c1771f

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Các khái niệm cơ bản và các định nghĩa

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/54d091ef

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Hệ tiên đề tĩnh học

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/a138c5f7

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Định lý 3 lực cân bằng,ngẫu lực

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/c677bf32

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Thu một hệ lực về một điểm

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/66e7905c

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Điều kiện cân bằng của một hệ lực

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/25234332

50/53

Page 53: Giáo trình cơ lý thuyết

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Cân bằng đòn phẳng và vật lật

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/8f344acb

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Bảo toàn cân bằng hệ vật

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/60c3dfc4

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Ma sát

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/0b333669

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Trọng tâm của vật

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/d7034d00

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Hệ phẳng-Bài tập

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/ff43dd8a

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Không gian-Bài tập

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/f4c740de

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Ma sát-Bài tập

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/2c6cf6d6

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

51/53

Page 54: Giáo trình cơ lý thuyết

Module: Trọng tâm-Bài tập

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/054a3df8

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Hệ phẳng-Bài tập tự giải

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/546d68a7

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Không gian-Bài tập tự giải

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/611b1feb

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

Module: Ma sát-Bài tập tự giải

Các tác giả: Đặng Thanh Tân

URL: http://www.voer.edu.vn/m/2413ac43

Giấy phép: http://creativecommons.org/licenses/by/3.0/

52/53

Page 55: Giáo trình cơ lý thuyết

Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam

Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (Vietnam Open Educational Resources– VOER) được hỗ trợ bởi Quỹ Việt Nam. Mục tiêu của chương trình là xây dựng khoTài nguyên giáo dục Mở miễn phí của người Việt và cho người Việt, có nội dung phongphú. Các nội dung đểu tuân thủ Giấy phép Creative Commons Attribution (CC-by) 4.0do đó các nội dung đều có thể được sử dụng, tái sử dụng và truy nhập miễn phí trướchết trong trong môi trường giảng dạy, học tập và nghiên cứu sau đó cho toàn xã hội.

Với sự hỗ trợ của Quỹ Việt Nam, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) đã trở thànhmột cổng thông tin chính cho các sinh viên và giảng viên trong và ngoài Việt Nam. Mỗingày có hàng chục nghìn lượt truy cập VOER (www.voer.edu.vn) để nghiên cứu, họctập và tải tài liệu giảng dạy về. Với hàng chục nghìn module kiến thức từ hàng nghìntác giả khác nhau đóng góp, Thư Viện Học liệu Mở Việt Nam là một kho tàng tài liệukhổng lồ, nội dung phong phú phục vụ cho tất cả các nhu cầu học tập, nghiên cứu củađộc giả.

Nguồn tài liệu mở phong phú có trên VOER có được là do sự chia sẻ tự nguyện của cáctác giả trong và ngoài nước. Quá trình chia sẻ tài liệu trên VOER trở lên dễ dàng nhưđếm 1, 2, 3 nhờ vào sức mạnh của nền tảng Hanoi Spring.

Hanoi Spring là một nền tảng công nghệ tiên tiến được thiết kế cho phép công chúng dễdàng chia sẻ tài liệu giảng dạy, học tập cũng như chủ động phát triển chương trình giảngdạy dựa trên khái niệm về học liệu mở (OCW) và tài nguyên giáo dục mở (OER) . Kháiniệm chia sẻ tri thức có tính cách mạng đã được khởi xướng và phát triển tiên phongbởi Đại học MIT và Đại học Rice Hoa Kỳ trong vòng một thập kỷ qua. Kể từ đó, phongtrào Tài nguyên Giáo dục Mở đã phát triển nhanh chóng, được UNESCO hỗ trợ và đượcchấp nhận như một chương trình chính thức ở nhiều nước trên thế giới.

53/53