21
Phần 1 Thuyết Bản về Thị Trường Ngoại Hối

Huong Dan Su Dung MT4 IronFX

Embed Size (px)

Citation preview

Phần 1

Lý Thuyết Cơ Bản về

Thị Trường Ngoại Hối

I. Forex là gì? Forex = Foreign Exchange: trao đổi ngoại tệ / ngoại hối, thường được viết là

FOREX hay FX, là thị trường tài chính lớn nhất thế giới với khối lượng giao dịch lên đến 5 ngàn tỷ đô mỗi ngày.

Giao dịch tiền tệ trên thị trường forex là hình thức giao dịch phi tập trung, các loại tiền tệ có thể được giao dịch ở bất kì thời điểm nào thị trường mở cửa, tạo cơ hội cho các nhà đầu tư mua và bán tiền tệ 24h mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần, trừ những ngày cuối tuần.

Các nhà đầu tư bao gồm, ngân hàng, các tổ chức lớn hoặc những nhà giao dịch cá nhân khắp nơi trên thế giới.

Thị trường trao đổi ngoại tệ (Forex) là thị trường tiền tệ giữa các ngân hàng

được thành lập vào năm 1971 khi tỷ lệ trao đổi trôi nổi được cụ thể hoá. Thị

trường là một phạm vi hoạt động trong đó tiền tệ của mỗi quốc gia được

trao đổi với nhau và là nơi để thực hiện việc kinh doanh quốc tế.

II. PIP là gì ?Pip được hiểu là 1 bước giá nhỏ nhất. Nếu tỉ giá EUR/USD từ 1.3600

lên 1.3601, đó là giá đã lên 1 PIP. Bạn sẽ tính toán lời và lỗ dựa trên số pip.

Với mỗi cặp tiền khác nhau, giá trị 1 pip có thể khác nhau.

Với mỗi cặp tiền mà USD đứng trước, cách tính như sau:

Đối với cặp USD/JPY, 1 pip bằng 0.01

• 102.50

.01 chia tỉ giá = giá trị 1 pip

.01 / 102.50 = 0.000975

EUR/USD:1.3610.0001 chia tỉ giá = giá trị 1 pip.0001 / 1.3610 = EUR 0.0007347nhưng chúng ta cần đổi lại ra USD, vì thế chúng ta thêm 1 bước tính :EUR x tỉ giá (EUR/USD)0.0007347 x 1.3610 = 0.000999 Làm tròn = 0.0001

Khi nhìn lại quy trình tính toán trên, bạn tự đặt câu hỏi:

Tôi phải làm tất cả các bước tính toán này sao ? Câu trả lời là KHÔNG. Các sàn giao dịch sẽ làm việc này cho bạn. Bạn chỉ cần hiểu họ đã làm việc đó như thế nào mà thôi.

Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về Lot size

III. LOT là gì ?

Giả sử bạn giao dịch 1 lot có giá trị 100 000 USD. Chúng ta thử tính vài ví dụ xem khi giao dịch khối lượng 1 lot, thì 1 pip có giá trị thế nàoUSD/JPY có tỉ giá 102.50(.01 / 102.50) x $100,000 = $9.75 mỗi pip

Trong trường hợp USD đứng sau trong cặp tiền tệ, công thức có khác đi đôi

chút.

EUR/USD có tỉ giá 1.3610

(.0001 / 1.3610) X EUR 100,000 = EUR 7.347 x 1.3610 = 9.999 làm tròn lên $10

USD/PIP

Giao dịch Forex được thực hiện theo đơn vị LOT. 1 lot chuẩn có giá trị = 100

000 USD. Một lot mini có giá trị 10 000 USD. Như bạn đã biết, mỗi thay đổi

nhỏ nhất của tỉ giá được đo bằng đơn vị pip, và để giao dịch tạo ra những

khoản lời/lỗ đáng kể, chúng ta cần giao dịch với một khối lượng tiền lớn.

IV. Tính lời và lỗ như thế nào ?

Bạn đã biết giá trị của pip được tính thế nào, bây giờ bạn sẽ học cách tính lời và lỗ.

Chúng ta mua Bảng Anh và bán Đô la (BUY EUR/USD)

Tỉ giá đang là 1.3608/1.3610. Vì bạn mua nên sẽ mua tại mức giá 1.3610.

Bạn mua 1 lot 100 000 USD giá 1.3610

Vài giờ sau, tỉ giá lên đến 1.3630/1.3632 , bạn đã có lời và bạn quyết định

thanh khoản giao dịch này.

Tỉ giá mới của EUR/USD là 1.3630/1.3632. Vì ngay từ đầu bạn đã vào lệnh

mua, nên bây giờ khi bạn thanh khoản lệnh này, sẽ tương đương như bạn bán

ra , vì thế giá bán khớp lệnh là 1.3630

Tỉ giá 1.3610 và 1.3630 chênh lệnh 0.0020 hay còn gọi là chênh lệch 20 pips

• Quay lại với công thức mà chúng ta đã thực hiện ở trên, bây giờ chúng ta có(.0001/1.3630) x $100,000 = $ 7.336 mỗi pip x 20 pips = $146.735

Hãy luôn nhớ khi bạn giao dịch vào và ra thị trường, bạn phải chịu thiệt thòi về chênh lệch giá mua/ bán. Khi bạn mua , bạn sử dụng giá ask, khi bạn sell, bạn sử dụng giá bid.

• Như vậy khi bạn vào thị trường bằng lệnh Mua, bạn sẽ chịu thiệt spread ngay khi vào thị trường (giá trên biểu đồ + spread), nhưng đến khi ra thoát khỏi thị trường, bạn sẽ không phải trả spread nữa (ra đúng giá trên biểu đồ).

Ngược lại, khi bạn vào thị trường bằng lệnh Bán, bạn sẽ không chịu thiệt spread lúc vào lệnh (vào đúng giá spread trên chart), nhưng khi thoát khỏi thị trường, bạn sẽ chịu thiệt spread (giá trên biểu đồ + spread).

V. Tỉ lệ đòn bẩy là gì ? (Leverage)Chắc bạn đang thắc mắc, với một nhà đầu tư nhỏ như bạn thì lấy đâu ra số tiền

100 000 USD để giao dịch 1 lot. Hãy tưởng tượng sàn giao dịch của bạn là 1 ngân hàng. Họ cho bạn vay 100 000 USD để mua tiền tệ và chỉ yêu cầu bạn đưa họ 1000 USD tiền đặt cọc. Quá tuyệt đến mức khó tin đúng không? Nhưngđó là sự thật vì FOREX cho bạn sử dụng tỉ lệ đòn bẩy.

IronFX cho bạn sử dụng đòn bẩy tùy ý và tối đa là 1:500

Số tiền ký quỹ cho mỗi lot sẽ khác nhau tùy theo quy định của từng sàn.

Cách tính số tiền ký quỹ cho 1 lot khi giao dịch với IronFX:

Đối với cặp tiền mà USD nằm đằng trước (như cặp USD/JPY hay

USD/CHF) với đòn bẩy tối đa 1:500 thì với 200 USD ta có thể giao dịch

được 1 lot.

Ví dụ: Tài khoản có đòn bẩy là 500 lần, giao dịch 1 lệnh trị giá $100.000 =>

Margin = $100.000/500 = $200

Còn đối với cặp tiền mà USD nằm đằng sau (như căp EUR/USD) thì:Ví dụ: giao dịch lệnh mua EUR/USD tại mức giá 1,3610, với đòn bẩy 1:500, lệnh trị giá 100.000 EUR=> Margin = (100.000 EUR * 1.3610)/500= 272,2 $

Lưu ý: Với Vàng đòn bẩy tối đa là 1:100 và Margin sẽ là giá Vàng hiệntại.

Ví dụ giá vàng hiện tại là: 1245.00

=> Margin = 1245$

VI. Sản phẩm giao dịch của IronFX

Ngoại Tệ: IronFX cung cấp hơn 120 cặp ngoại tệ bao gồm các cặpchính, phụ và các cặp chéo.

Kim Loại: bao gồm Vàng (XAU), Bạc (XAG), Platinum (XPT) và

Palladium (XPD).

Hàng hóa: Dầu (Oil), Cà Phê, Khí đốt tự nhiên, Ngô, Đậu tương, Lúa

mì.

Chỉ số tương lai.

Cổ phiếu Mỹ và Anh.

Phần 2

Hướng Dẫn Sử DụngIronFX Meta Trade 4

Bước 1

Tải và giải nén phần mềmMT4

Bật tắt bảng

Market Watch

Bật tắt bảng

người dùng

New chart:

Thêm 1 cửa sổ chat,

Ví dụ bạn chọn

Bảng Anh là

EUR/USD.

Chọn kiểu

hiển thị biểu đồ

Bật/tắt cửa sổ

theo dõi lệnh

New Order

hoặc nhấn F9 để đặt lệnh

Chuyển đồ thị giá

thành Candels Stick

Điều chỉnh kiểu hiện thị

đồ thị

(Nên chọn)

Kéo thả Indicator

vào đồ thị hoặc click

đúp chuột để mở

cửa sổ Indicator

Giải thích lệnh:

Nguyên tắc giao dịch trên thị trường ngoại hối bạn sẽ được sàn cho bạn mượn một lực

đòn bẩy để Mua lên (Lệnh Buy) khi bạn cho rằng giá sẽ còn lên nữa và bán xuống

(Lệnh Sell) khi bạn cho rằng giá sẽ tiếp tục giảm.

Đặt lệnh bằng cách nhấn F9 hoặc New Order.

Khi đạt được mức giá kỳ vọng của bạn và bạn cần thanh lý (Close) lệnh để

Hoàn tất giao dịch thì bạn Double click vào lệnh đã đã đặt chọn Close.

TakeProfit: Tự chốt lời tại mức giá bạn chỉ định.

Stoploss: Dừng lỗ để hạn chế thua lỗ theo giá do bạn chỉ định.

TralingStop: Trường hợp giá đang đi đúng xu hướng Bạn đặt cho lệnh là bao nhiêu pips thì lệnh

sẽ tự động dời Stoploss theo hướng của bạn với khoảng cách do bạn đã đặt. Và khi giá biến động

ngược lại lệnh của bạn đến mức Stoploss thì lệnh sẽ tự động chốt lời cho bạn.

Buy Limit: Lệnh chờ mua tại mức giá bạn chỉ định

Sell Limit: Lệnh chờ bán tại mức giá bạn chỉ định

Buy Stop / Sell Stop: Lệnh Mua trên / Bán dưới giá hiện tại. Thường sử dụng khi thị trường

biến động mạnh theo 1 xu hướng nhất định.

Tất cả các lệnh chờ phải đặt cách giá hiện tại tối thiểu 5pips.

Cửa sổ Modify Order:

Xóa và gõ lại các mức Stoploss,

TakeProfit.

Hoặc chọn mức khác với

quy định của Sàn ở ô Level sau đó

click copy as để chuyển giá xuống.

Khi có đủ khoảng cách hợp lý

theo quy định hoặc phù hợp

thị trường thì ô Modify sẽ đổi màu

Bạn click vào ô này đề kết thúc

sửa lệnh.

Đặt lệnh: Click chuột vào New Orderhoặc nhấn phím F9. Symbol: loại sản phẩm bạn muốn giaodịch Volume: khối lượng của lệnh (có thểgõ sửa trực tiếp) StopLoss - TakeProfit: đặt sẵn mứcDừng lỗ - Chốt lời Type: Chọn kiểu lệnh: Instant Order: thi hành theo giá hiệntại. Pending Order: lệnh chờ Sell: đặt lệnh sell Buy: đặt lệnh Buy Close: Chốt lệnh đã đặt Enable maximum deviation fromqouted price: Cho phép trượt giákhi thị trường biến động khác với giáhiển thị

Theo dõi và hiểu của sổ lệnh: Hàng phía trên là thông tin về lệnh đã đặt.

Order: Mã lệnh

Time: thời gian vào lệnh

Type: thể loại lệnh (Ở trên là lệnh Sell: 0.01 lot Dầu (Oil) tương đương 1 thùng dầu)

Size: khối lượng của lệnh đã đặt (1lot = 100.000 USD với ngoại tệ với Vàng là 100 ounce)

Symbol: sản phẩm mà bạn giao dịch (ở trên là Dầu thô #CLF4)

Price: giá của lệnh đã đặt

S/L: StopLoss: Dừng lỗ (khi giá thị trường đạt mức giá này lệnh của bạn sẽ tự động đóng)

T/P: TakeProfit: Chốt lời tại mức giá bạn kỳ vọng.

Price: giá hiện tại của thị trường.

Commission: Tiền hoa hồng (nếu có) bạn phải trả cho sàn khi giao dịch.

Swap: Phí qua đêm (sàn sẽ thu hoặc trả lãi vay cho bạn khi lệnh giao dịch quá 24h.

Profit: trạng thái lệnh lãi/lỗ so với giá thị trường.

Theo dõi và hiểu cửa sổ lệnh: trên hình là thông tin tài khoản của bạn:

Balance: Số dư tài khoản hiện tại (không bao gồm lệnh đang giao dịch)

Equity: Số dư tài khoản sau khi đã cộng lãi hoặc trừ lỗ các lệnh đang giao dịch

Margin: Số tiền ký quỹ của lệnh hoặc tổng các lệnh đang giao dịch

Free margin: Số dư tài khoản có thể sử dụng được. Bạn phải căn cứ vào đây

để giao dịch với khối lượng phừ hợp cho các lệnh tiếp theo.

Margin level: tỷ lệ margin hiện tại. Khi margin level giảm xuống dưới 20%

thì lệnh của bạn sẽ bị thanh lý