29
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI CHẾ PHÙ HỢP TỪ CÁC THÀNH PHẦN GELATIN, GỪNG, ĐƯỜNG, MẠCH NHA NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM KẸO GỪNG DẺO CÓ NHÂN. GVHD : ThS. Trần Thị Ngọc Thư SVTH : Trương Văn Tâm Lớp : 09HTP 1

Kẹo gừng dẻo có nhân

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Kẹo gừng dẻo có nhân

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CÔNG THỨC PHỐI CHẾ PHÙ HỢP TỪ

CÁC THÀNH PHẦN GELATIN, GỪNG, ĐƯỜNG, MẠCH NHA

NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN ĐỐI VỚI

SẢN PHẨM KẸO GỪNG DẺO CÓ NHÂN.

GVHD : ThS. Trần Thị Ngọc ThưSVTH : Trương Văn TâmLớp : 09HTP

1

Page 2: Kẹo gừng dẻo có nhân

2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT

Là khối mềm, dẻo, đàn hồi, có vị ngọt của đường, màu vàng tươi. Cay thanh của gừng, mùi thơm của các loại nguyên liệu hòa quyện với nhau.

Kẹo gừng dẻo có nhân chứa nhiều năng lượng, nhiều chất dinh dưỡng và vitamin.

Kẹo gừng dẻo có nhân là một loại kẹo khá mới mẻ trên thị trường hiện nay.

Page 3: Kẹo gừng dẻo có nhân

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

Hình 1. Gelatin Sài Gòn Hình 2. Gelatin xuất xứ từ Thái Hình 3. Gelatin xuất xứ từ Anh

1. Đối tượng nghiên cứu Gelatin: Gelatin được sử dụng để nghiên cứu sản xuất kẹo gừng dẻo có nhân là gelatin xuất xứ từ Thái Lan, gelatin xuất xứ từ Anh và gelatin Sài Gòn.

Page 4: Kẹo gừng dẻo có nhân

4

Hình 4. Gừng Quê

Hình 5. Gừng Lai

Gừng: Gừng Quê (Quế Sơn, Quảng Nam), gừng Lai (Tiền Giang)

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 5: Kẹo gừng dẻo có nhân

5

Hình 6. Chùm ruột Hình 7. Nho khô Hình 8. Nho khô chua

Nhân kẹo: Loại nhân được dùng trong nghiên cứu là chùm ruột, nho khô, nho khô chua.

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 6: Kẹo gừng dẻo có nhân

6

Hình 9. Đường trắng

Hình 10. Mạch nha Long Phụng

Mạch nha: Loại mạch nha dùng để khảo sát là mạch nha Long Phụng được sản xuất tại Quảng Ngãi.

Đường: Loại đường dùng để nghiên cứu là đường trắng Biên Hòa.

Page 7: Kẹo gừng dẻo có nhân

7

Phương pháp thu thập tài liệu

Phương pháp phân tích cảm quan thực phẩm

Phương pháp Hóa lý

Xác định cấu trúc cơ lý bằng cách đo trên máy thử nghiệm sức bền cơ lý thực phẩm vạn năng

Phương pháp lập mô hình thí nghiệm

2. Phương pháp nghiên cứu

Page 8: Kẹo gừng dẻo có nhân

Quy trình công nghệ dự kiến

8

Nhân

Bột năng

Acid citric

Đường

Nha

GelatinGừng

Sản phẩm

Đường

Bao bì

Khối gel

Cô đặcXử lí Nấu siro

Phối trộn

Rót khuôn

Ổn định

Tách kẹo

Áo đường

Bao gói

Trích ly

Dịch gừng cô đặc

Hình 11. Quy trình công nghệ dự kiến

Page 9: Kẹo gừng dẻo có nhân

9

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Nghiên cứu lựa chọn loại gừng và phương pháp xử lý gừng phù hợp1.1. Khảo sát pH và độ Bx của hai loại gừng: Gừng Quê và gừng Lai

Loại gừng

Chỉ số hóa líHiệu suất

thu hồi (%)Đánh giá cảm quanĐộ pH Nồng độ

chất khô

Gừng Lai

5 ÷ 6 11 25 Màu vàng nhạt, mùi thơm nhẹ, vị cay dễ chịu

Gừng Quê

5 ÷ 6 13 27 Màu vàng tươi, mùi thơm đặc trưng, vị cay nồng

Bảng 1. So sánh hai loại gừng Quê và gừng Lai

Chọn gừng Quê làm nguyên liệu chế biến kẹo gừng dẻo có nhân vì những đặc điểm nhận xét trên sẽ mang về giá trị cảm quan của sản phẩm cao hơn.

Page 10: Kẹo gừng dẻo có nhân

10

1.2. Khảo sát nhiệt độ cô đặc dịch gừng

Bảng 2. Khảo sát nhiệt độ cô đặc dịch gừng

Mẫu Nhiệt độ (oC)

Nhận xét

1 90-100 Gừng sau khi cô đặc có màu vàng tươi, vị cay, mùi thơm

2 100-110 Gừng sau khi cô đặc có màu vàng tươi, đậm, vị cay, mùi thơm

3 >110 Gừng sau khi cô đặc có màu vàng nâu đậm, vị cay, hơi đắng, nghe mùi hơi khét

Kết luận: Vậy, em chọn nhiệt độ cô gừng là 100-110oC, đây là nhiệt độ tối ưu nhất để gừng mang lại chất lượng tốt nhất cho kẹo gừng dẻo thành phẩm.

Page 11: Kẹo gừng dẻo có nhân

11

Hình 12. Dịch gừng trước khi cô đặc Hình 13. Cô đặc gừng

Hình 14. Gừng sau khi cô đặc

Page 12: Kẹo gừng dẻo có nhân

12

1.3. Khảo sát hàm lượng gừng cô đặc sử dụng chế biến kẹo gừng dẻo có nhân

Mẫu Hàm lượng gừng cô đặc sử

dụng (%)

Nhận xét cảm quan

1 19,4 Kẹo có màu vàng nhạt, vị ngọt thanh dịu, ít cay, ít thơm.

2 24,2 Kẹo có màu vàng tươi, vị cay nhẹ, dễ ăn, thơm nhẹ.

3 29,1 Kẹo có màu vàng đậm hơn, vị cay vừa phải, thơm nhẹ.

4 33,9 Kẹo có màu vàng sẫm, vị quá cay, nồng, mùi thơm.

Bảng 3. Khảo sát hàm lượng gừng cô đặc cần dùng

Với các mẫu khảo sát trên em thấy mẫu số 2 có mùi vị ngon nhất trong tất cả các mẫu, như vậy thì lượng gừng cô đặc sử dụng trong hai mẫu này là thích hợp nhất.

Page 13: Kẹo gừng dẻo có nhân

13

2. Nghiên cứu lựa chọn loại gelatin và phương pháp xử lý gelatin phù hợp 2.1. Khảo sát loại gelatin sử dụng

Mẫu 1 2 3

Đánh giá cảm quan

Tạo gel tốt, kẹo dẻo, dai

Tạo gel tốt, kẹo dẻo, dai

Tạo gel yếu, kẹo dẻo, ít dai

Bảng 4. Ảnh hưởng của các loại gelatin đến chất lượng kẹo gừng dẻo có nhân.

Kết luận: Từ những kết quả trên em chọn sử dụng gelatin A (Bloom = 200) để nấu kẹo gừng dẻo có nhân cho những nghiên cứu tiếp theo.

Hình 15. Biểu đồ biểu hiện độ dẻo dai của 3 loại gelatin

Page 14: Kẹo gừng dẻo có nhân

Tỉ lệ gelatin : nước ngâm

Khối gelatin đã làm lạnh

Kẹo thành phẩm

1:1Rất dai, độ đàn hồi cao, dùng tay rất khó kéo.

Thời gian đông hoàn toàn khoảng 5÷6 giờ, Cấu trúc kẹo chắc chắn, bề mặt khô ráo, khối kẹo rất dai.

1:2Dai, độ đàn hồi tốt, khó kéo bằng tay.

Thời gian đông dài hơn, từ 6÷7 giờ, Cấu trúc kẹo chắc, bề mặt khô ráo, khối kẹo dai vừa phải

1:3Dai, đàn hồi tốt, dễ

cắt hơn.

Thời gian kẹo đông hoàn toàn khoảng 8÷10 giờ, bề mặt kẹo khô ráo, cấu trúc chắc, hơi mềm.

1:4Khối gelatin mềm, ít đàn hồi.

Thời gian đông kéo dài hơn 13 giờ, bề mặt hơi dính, ít dai, mềm.

Bảng 5: Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ gelatin với nước ngâm lên khối gelatin làm lạnh và kẹo thành phẩm.

14

2.2. Khảo sát tỉ lệ gelatin : nước ngâm

Page 15: Kẹo gừng dẻo có nhân

2.3. Khảo sát tỉ lệ của gelatin đã qua xử lý : dịch bột năng để tạo độ dẻo dai cho sản phẩm

Mẫu Tỉ lệ (%) gelatin đã qua xử lý : bột năng

Đánh giá cảm quan

170,27 : 29,73

Kẹo dẻo, dai nhưng khối kẹo có độ ẩm quá thấp

275,68 : 24,32

Kẹo trong, dẻo dai, đàn hồi tốt nhưng độ ẩm vẫn còn thấp

3 81,08 : 18,92 Kẹo trong, dẻo, dai, đàn hồi

4 86,49 : 13,51 Kẹo it dẻo, dai, hơi cứng

Bảng 6. Khảo sát hàm lượng gelatin sử dụng trong chế biến kẹo gừng dẻo có nhân

15

Kết luận: Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan trên em nhận thấy mẫu kẹo sử dụng tỉ lệ gelatin đã qua xử lý : bột năng = 81,08 : 18,92 có chất lượng tốt nhất.

Page 16: Kẹo gừng dẻo có nhân

16

Bảng 7. Khảo sát nồng độ chất khô của dịch đường

Mẫu dịch đường với nồng độ Bx

Cấu trúc kẹo sau khi đông hoàn toàn

< 65 Cấu trúc kẹo hơi mềm, độ ẩm kẹo khá cao.

65÷75 Cấu trúc kẹo mềm, độ ẩm kẹo cao, khối kẹo nhớt

75÷ 85 Cấu trúc kẹo đàn hồi, vừa phải, độ ẩm đạt

>85Cấu trúc kẹo hơi khô, độ ẩm thấp, khó khăn trong giai đoạn đánh trộn và tạo hình, khối kẹo cứng.

Kết luận: Qua khảo sát em chọn nồng độ dịch đường trước khi cho gelatin vào là 75÷850Bx.

3. Khảo sát phương pháp nấu siro phù hợp

3.1. Khảo sát nồng độ chất khô (0Bx) của dịch đường

Page 17: Kẹo gừng dẻo có nhân

Bảng 8. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ nấu dịch đường đến chất lượng dịch đường

MẫuNhiệt độ

(0C)Thời gian

(phút) Nhận xét cảm quan dịch đường

1 90-100 4Dịch đường sau khi nấu có màu vàng nhạt, mùi thơm nhẹ.

2 100-110 3Dịch đường có màu vàng trong, nhạt, mùi thơm.

3 110-120 2,2Dịch đường có màu vàng đậm hơn, tươi hơn, mùi thơm mạnh, vị ngọt

4 >120 2

Dịch đường có màu vàng sẫm, mùi hơi khét, vị ngọt hơi đắng. Màu và vị dịch đường không đạt

17

3.2. Khảo sát nhiệt độ nấu dịch đường

Kết luận: Vậy em chọn nhiệt độ nấu dịch đường là 110-1200C.

Page 18: Kẹo gừng dẻo có nhân

Mẫu Hàm lượng mạch nha (%) Đánh giá cảm quan

1 22,08 Kẹo bị cứng, hồi đường

2 25,38 Kẹo hơi cứng, không dai

3 28,40 Kẹo ít dai

4 31,20 Kẹo dai, hơi mềm

5 33,78 Kẹo hơi mềm, ướt nhiều

18

3.3. Khảo sát hàm lượng mạch nha sử dụng

Bảng 9. Khảo sát hàm lượng mạch nha cần sử dụng

Kết luận: Dựa vào kết quả trên em nhận thấy mẫu sử dụng 31,2% mạch nha là thích hợp nhất.

Page 19: Kẹo gừng dẻo có nhân

Mẫu Acid citric (%) Đánh giá cảm quan

1 0,86 Ít chua

2 0,94 Chua hài hòa

3 1,01 Chua hơi gắt

4 1,09 Chua gắt

4. Khảo sát hàm lượng acid citric cần dùng

Bảng 10. Khảo sát hàm lượng acid citric sử dụng

19

Kết luận: Qua khảo sát trên em rút ra kết luận với 0,94% acid citric thì sản phẩm kẹo nấu ra có vị chua hài hòa nhất.

Page 20: Kẹo gừng dẻo có nhân

5. Khảo sát loại nhân và hàm lượng nhân phù hợp5.1.Khảo sát loại nhân thích hợp

Loại nhân Nhận xét sản phẩm kẹo thành phẩm

Nho khô Nhân cứng, không dính với khối kẹo

Nho chua Làm cho kẹo chua, ảnh hưởng đến cảm quan

Chùm ruột Màu nhân đẹp, mùi vị hài hòa với mùi cay của gừng

Bảng 11 Khảo sát ba loại nhân: Nho khô, nho khô chua và chùm ruột

20

Kết luận: Qua bảng 11, em chọn chùm ruột làm nhân kẹo gừng dẻo.

Page 21: Kẹo gừng dẻo có nhân

Mẫu Hàm lượng nhân (%)

Nhận xét cảm quan

1 3,9 Không lộ rõ vị chùm ruột

2 7,8Hương vị giữa nhận và khối kẹo hài hòa

3 11,7Nhân vừa phải, hương vị nhân hài hòa với các hương vị khác

4 15,6Hương vị chùm ruột đậm so với các hương vị khác, nhân lộ ra bên ngoài

5.2. Khảo sát hàm lượng nhân cần dùng

Bảng 12. Khảo sát hàm lượng nhân chùm ruột thích hợp

21

Kết luận: Qua thí nghiệm trên cho thấy hàm lương nhân thích hợp trong sản phẩm kẹo gừng dẻo nhân chùm ruột là 11,7%.

Page 22: Kẹo gừng dẻo có nhân

22

6. Công thức và quy trình chế biến kẹo gừng dẻo nhân chùm ruột

6.1. Công thức phối chế

Tên nguyên liệu Thành phần (%)

Gừng tươi 19,5

Gelatin bột 7,80

Đường 23,40

Mạch nha 31,20

Bột năng 5,46

Acid citric 0,94

Chùm ruột 11,70

Tổng 100

Bảng 13. Công thức phối chế

Page 23: Kẹo gừng dẻo có nhân

23

Nhân

Bột năng

Acid citric

Đường

Nha

GelatinGừng

Sản phẩm

T=25- 28oC t = 20 – 26h

T= 80 - 85oC

T=110- 120oC

Đường

Bao bì

Khối gel

Cô đặcXử lí Nấu siro

Phối trộn

Rót khuôn

Ổn định

Tách kẹo

Áo đường

Bao gói

Trích ly

Dịch gừng cô đặc

6.2.Quy trình chế biến kẹo gừng dẻo nhân chùm ruột

Hình 16. Quy trình công nghệ sản xuất kẹo gừng dẻo có nhân

Page 24: Kẹo gừng dẻo có nhân

24

Bảng 14. kết quả đánh giá cảm quan chất lượng sản phẩm kẹo gừng dẻo nhân chùm ruột

Chỉ tiêu chất

lượng

Điểm chưa có trọng lượng của các thành viên

Tổng số

điểm

Điểm trung bình

Hệ số quan trọng

Điểm có

trọng lượng

Oanh Thúy Hiệp Phương Hoài

Cấu trúc

4 4 3 3 5 19 3,80 1,2 4,56

Màu 5 4 5 5 5 24 4,80 0,8 3,84

Mùi 4 5 4 3 5 21 4,20 0,8 3,36

Vị 3 4 3 3 5 18 3,60 1,2 4,32

Tổng 16,08

Xếp loại Khá

7. Kết quả đánh giá cảm quan

Page 25: Kẹo gừng dẻo có nhân

Tên nguyên liệu

Giá thành(đồng/kg)

Khối lượngsử dụng (g)

Giá thành sử dụng (đồng)

Gừng Quê 14000 195,01 2730,14

Gelatin 200000 78,00 15600

Đường 20000 234,01 4680,2

Mạch nha 25000 312,01 4930

Bột năng 14000 54,60 7800,25

Acid citric 40000 9,36 374,4

Chùm ruột 50000 117,00 5850

Kẹo thành phẩm 1000,5 41964,99

Bảng 15: Giá thành sản phẩm

25

8. Giá thành sản phẩm

Page 26: Kẹo gừng dẻo có nhân

26

Mỗi viên kẹo gừng dẻo nhân chùm ruột em làm ra có khối

lượng tịnh là 8g. Mỗi gói kẹo chứa 25 viên, khối lượng tịnh là

200g.

Trên thị trường hiện nay giá bán kẹo dẻo gelatin trong mỗi

gói nhỏ có khối lượng tịnh 200g là 9000 đồng.

Vậy, 1000g kẹo dẻo gelatin trên thị trường bán với giá

45000 đồng, còn kẹo em làm trong nghiên cứu thì 1000g sẽ có

giá 41964,99 đồng.

Page 27: Kẹo gừng dẻo có nhân

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

27

d. Hoàn thiện quy trình công nghệ chế biến kẹo gừng dẻo có nhân chùm ruột.

c. Tạo hình kẹo có nhân chùm ruột.

b. Sử dụng siro đường có nồng độ chất khô là 75 ÷ 850Bx và mạch nha trong kẹo theo công thức phối chế ở bảng 20.

a. Lựa chọn loại gelatin có khả năng tạo đông cao (Gelatin xuất xứ Anh có bloom = 200) có kết hợp dịch bột năng theo tỉ lệ gelatin đã qua xử lí : dịch bột năng = 81,08 : 18,92.

1. Kết luận:

e. Sử dụng gừng Quê, cô đặc ở 100 ÷ 1100C đến 60 ÷ 650Bx, với hàm lượng dùng chiếm từ 19 ÷ 20% tổng nguyên liệu.

Page 28: Kẹo gừng dẻo có nhân

28

Phương pháp phân tích đường tổng – đường khử.

Đánh giá chất lượng cảm quan thành phẩm bằng cách xác định cấu trúc cơ lý bằng cách đo trên máy thử nghiệm sức bền cơ lý thực phẩm vạn năng

Nghiên cứu tăng vị của kẹo

Nghiên cứu tăng độ bền của bề mặt kẹo.

2. Kiến nghị:

Page 29: Kẹo gừng dẻo có nhân

Em xin chân thành cảm ơn!

HẾT

29