7
QUY ĐỊNH M· sè tμi liÖu LÇn ban hμnh Ngμy cã hiÖu lùc Trang : Q§ - 73 -03 : 01 : : 1/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC CÔNG TY LEAN iso 9001:2000 Đem li hiu qucao nht EAN 1. MỤC ĐÍCH Hướng dẫn CBCNV thực hiện đúng các quy định của công nghệ đúc áp lực. Đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cán bộ công nhân viên (CBCNV) thực hiện dây chuyền đúc áp lực. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, tăng năng suất và hiệu quả lao động. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Dây chuyền đúc áp lực, máy đúc 150 tấn. Nhóm CBCNV thực hiện công nghệ đúc áp lực. Đúc các vật đúc là hợp kim màu, có nhiệt độ nóng chảy <600 0 C (chủ yếu là hợp kim nhôm) và khối lượng vật đúc (cả đậu chứa khí, đậu rót) là 0,5 1,6 kg 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO 3.1. Sách hướng dẫn vận hành máy đúc áp lực HD-150 C (Die casting Machine Operation Manual HD-150 C, Taiwan) 3.2. Sách hướng dẫn bộ phận tay gắp tự động (Automatic Extractor Instruction book, Taiwan) 3.3. Sách hướng dẫn bộ phận phun tự động (Auto Spray Unit Instruction book, Taiwan) 3.4. Sách hướng dẫn bộ phận gầu múc tự động (Auto Ladler Instruction book, Taiwan) 4. ĐỊNH NGHĨA Dung dịch ly hình: Là dung dịch chống dính khuôn, có tác dụng làm cho chi tiết đúc tách ra khỏi khuôn dễ dàng và làm mát khuôn đúc. Chất sơn khuôn: Là chất tạo màng chống dính cho khuôn đúc. Chất bảo vệ: Là chất dùng để sơn vào các đối tượng cần bảo vệ được chế tạo bằng gang hợp kim như (nồi lò, gầu múc, vách ngăn xỉ, ...). Tác dụng của nó là tạo ra một lớp ngăn để hợp kim nhôm lỏng không bám dính và ăn mòn bề mặt của các đối tượng cần bảo vệ. Hợp kim nhôm ADC12: Là hợp kim nhôm - đồng - Silíc (Al-Cu-Si), theo tiêu chuẩn JIS của Nhật. Hồi liệu: là các phần nguyên liệu thừa khi tạo sản phẩm và đưa vào lò nấu lại, bao gồm (đậu rót, rãnh dẫn, đậu chứa khí và sản phẩm hỏng).

Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CN Đúc

Citation preview

Page 1: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 1/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

1. MỤC ĐÍCH

Hướng dẫn CBCNV thực hiện đúng các quy định của công nghệ đúc áp lực.

Đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cán bộ công nhân viên (CBCNV) thực hiện dây

chuyền đúc áp lực.

Đảm bảo chất lượng sản phẩm, tăng năng suất và hiệu quả lao động.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Dây chuyền đúc áp lực, máy đúc 150 tấn.

Nhóm CBCNV thực hiện công nghệ đúc áp lực.

Đúc các vật đúc là hợp kim màu, có nhiệt độ nóng chảy <600 0C (chủ yếu là hợp kim

nhôm) và khối lượng vật đúc (cả đậu chứa khí, đậu rót) là 0,5 1,6 kg

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO

3.1. Sách hướng dẫn vận hành máy đúc áp lực HD-150 C

(Die casting Machine Operation Manual HD-150 C, Taiwan)

3.2. Sách hướng dẫn bộ phận tay gắp tự động

(Automatic Extractor Instruction book, Taiwan)

3.3. Sách hướng dẫn bộ phận phun tự động

(Auto Spray Unit Instruction book, Taiwan)

3.4. Sách hướng dẫn bộ phận gầu múc tự động

(Auto Ladler Instruction book, Taiwan)

4. ĐỊNH NGHĨA

Dung dịch ly hình: Là dung dịch chống dính khuôn, có tác dụng làm cho chi tiết đúc tách

ra khỏi khuôn dễ dàng và làm mát khuôn đúc.

Chất sơn khuôn: Là chất tạo màng chống dính cho khuôn đúc.

Chất bảo vệ: Là chất dùng để sơn vào các đối tượng cần bảo vệ được chế tạo bằng gang

hợp kim như (nồi lò, gầu múc, vách ngăn xỉ, ...). Tác dụng của nó là tạo ra một lớp ngăn

để hợp kim nhôm lỏng không bám dính và ăn mòn bề mặt của các đối tượng cần bảo vệ.

Hợp kim nhôm ADC12: Là hợp kim nhôm - đồng - Silíc (Al-Cu-Si), theo tiêu chuẩn JIS

của Nhật.

Hồi liệu: là các phần nguyên liệu thừa khi tạo sản phẩm và đưa vào lò nấu lại, bao gồm

(đậu rót, rãnh dẫn, đậu chứa khí và sản phẩm hỏng).

Page 2: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 2/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

Đậu chứa khí: Là phần nguyên liệu lẫn nhiều tạp chất và khí nằm ở các ổ chứa khí phía

ngoài vật đúc trên khuôn đúc. Xem hình 4.1

Đậu rót, rãnh dẫn: Là một phần nguyên liệu thừa nằm trên đường dẫn liệu vào vật đúc.

Xem hình 4.1

Hình 4.1

5. NỘI DUNG

5.1. Lưu đồ

3

4

2

1

Chú giải: 1. Khuôn đúc

2. Vật đúc

3. Đậu ngót, rãnh dẫn

4. Đậu chứa khí

CHUẨN BỊ

ĐƯA LIỆU VÀO

NẤU CHẢY

SẢN PHẨM HỎNG

KIỂM TRA

KIỂM TRA

SẢN PHẨM ĐÚC

THỬ

+

-

HOÀN THIỆN

SỬA CHỮA -

+

-

ĐÚC THỬ

ĐÚC SẢN PHẨM

NHẬP KHO

Page 3: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 3/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

5.2. Mô tả quá trình

5.2.1. Chuẩn bị

5.2.1.1. Các thiết bị máy, dụng cụ đồ nghề

Máy đúc:

- Kiểm tra dầu, mỡ bôi trơn các khớp của hệ thống trục khuỷu, thanh trượt.

- Kiểm tra hệ thống ống dẫn nước làm mát cho bể dầu thuỷ lực của máy đúc, nhiệt độ của

bể dầu được báo trên đồng hồ đo nhiệt độ của bể dầu, nhiệt độ cho phép để đủ điều kiện

đúc: 30 0C

- Kiểm tra nguồn điện dẫn vào máy: + tiếp điểm các cầu dao đóng / ngắt điện

+ cầu chì của hộp điều khiển lò nấu

- Kiểm tra động cơ bơm thuỷ lực: khởi động, nghe và theo dõi xem có âm thanh lạ phát ra

(do động cơ bị kẹt, ... ). Nếu có, dừng máy và báo cho người có trách nhiệm xử lý.

Lò nấu

- Sơn chất bảo vệ cho nồi lò (đối với nồi mới lần đầu đưa vào sử dụng).

- Kiểm tra đồng hồ hẹn giờ của lò nấu, nếu giờ của đồng hồ sai với giờ hiện tại thì đặt lại.

- Kiểm tra, vệ sinh mỏ đốt.

- Sơn chất bảo vệ cho vách ngăn xỉ, ống bảo vệ cần cảm ứng đo nhiệt độ

(2 ngày 1lần).

- Đưa cần cảm ứng đo nhiệt độ vào lò.

- Chuẩn bị nguyên liệu nấu.

Bộ phận tay gắp tự động

- Kiểm tra áp lực khí nén trên đồng hồ đo áp lực, mức tiêu chuẩn 45 kg/cm2.

- Kiểm tra hệ thống dẫn khí, đặc biệt các van điều chỉnh khí vào/ ra...

- Điều chỉnh đường kính đóng/ mở của tay gắp theo đường kính của piston.

Bộ phận gầu múc tự động

- Kiểm tra hệ thống chuyển động của gầu múc: vận hành các chức năng của hệ thống gầu

múc (lên, xuống, múc và rót).

- Sấy, sơn chất bảo vệ cho gầu múc.

- Căn cứ vào khuôn đúc để chọn loại gầu múc thích hợp. Có 3 loại gầu múc với khối

lượng kim loại lỏng múc được là: 0,5 kg; 1kg; 1,6 kg

Page 4: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 4/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

Bộ phận phun nước ly hình tự động

- Kiểm tra áp lực khí nén trên đồng hồ đo áp lực, mức tiêu chuẩn 45 kg/cm2.

- Kiểm tra các van điều chỉnh khí nén vào/ ra.

- Kiểm tra 26 ống phun (vị trí phun, lưu lượng phun, ...).

- Kiểm tra các van mở/ đóng dung dịch ly hình.

Khuôn đúc

- Kiểm tra hệ thống chốt đẩy: đẩy ra, kéo về trơn dễ dàng.

- Kiểm tra bề mặt khuôn đúc: Sạch và không dính nhôm.

- Kiểm tra đường nước vào/ ra làm mát khuôn (nếu có).

Tay phun dung dịch ly hình

- Điều chỉnh lưu lượng khí nén, dung dịch ly hình (tuỳ theo vật đúc).

- Vệ sinh mỏ phun (tránh tắc)

Máy nén khí

- Kiểm tra áp lực khí nén trên đồng hồ đo áp lực, mức cần cấp 68 kg/cm2.

- Kiểm tra dầu bôi trơn, xả nước thải.

- Kiểm tra đường ống dẫn, các van điều chỉnh đóng/ mở

Máy bơm nước làm mát

- Kiểm tra hệ thống dẫn điện vào máy bơm.

- Có hai máy bơm để chuyển đổi thời gian làm việc.

Dụng cụ đồ nghề

- Găng tay và các thiết bị bảo hộ an toàn lao động.

- Thiết bị làm nguội sản phẩm (quạt gió).

- Kìm gắp sản phẩm, búa và kìm cắt via, ...

5.2.1.2. Sản phẩm đầu vào

Nhóm vận hành kết hợp với thủ kho, đưa ra khu vực sản xuất những sản phẩm đầu

vào sau:

- Nguyên liệu đúc bao gồm hợp kim nhôm ADC 12 và hồi liệu của nó 70100 kg (chưa

tính lượng nhôm còn trong lò nấu).

- Chất bảo vệ, chất sơn khuôn, dầu bôi trơn 32, dầu bôi trơn piston.

- Nước ly hình (nếu cần).

Page 5: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 5/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

- Các nguyên liệu phụ (vòng gang, ...).

5.2.2. Đưa liệu vào lò nấu

Đưa liệu lần đầu

- Liệu được đưa vào lò bao gồm cả hồi liệu.

- Thao tác xếp liệu: lớn trước, nhỏ sau.

Đưa liệu trong quá trình đúc

- Khi nhiệt độ của lò >10 0C so với nhiệt độ đã đặt thì tiến hành cho nguyên liệu vào lò.

Đưa duy nhất từng thỏi nguyên liệu, không đưa hồi liệu.

- Thực hiện trong suốt quá trình đúc.

5.2.3. Nấu chảy

- Đặt nhiệt độ đúc trên đồng hồ đo nhiệt độ của lò nấu (phụ thuộc vào hợp kim đúc và

khối lượng vật đúc). Đối với hợp kim nhôm đúc (ADC12), dải nhiệt độ đúc 675695 0C.

- Trong quá trình lò nấu hoạt động:

+ Theo dõi nhiệt độ của lò nấu để tiến hành đưa liệu vào lò -> đảm bảo ổn định nhiệt

độ đúc.

+ Hớt xỉ trên bề mặt kim loại lỏng.

5.2.4. Đúc thử

- Đúc thử là một quá trình sấy khuôn và điều chỉnh các thông số kỹ thuật tạo sản phẩm.

- Các thông số kỹ thuật cần điều chỉnh (dựa vào từng khuôn đúc)

+ Chiều cao khuôn.

+ Áp lực bắn.

+ Hành trình của piston.

+ Hành trình của hệ thống chốt đẩy sản phẩm.

+ Khối lượng kim loại lỏng cần múc.

+ Khoảng cách của tay gắp đến đậu rót theo phương ngang và phương thẳng đứng.

+ Áp lực khí nén, lưu lượng dung dịch nước ly hình của tay phun và máy phun.

+ Thời gian gầu múc (thời gian đợi, thời gian múc, thời gian rót).

+ Thời gian kết tinh (tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đúc).

+ Tốc độ mở khuôn (nhanh, chậm, trung bình), ...

Page 6: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 6/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

- Sau khi kiểm tra, sản phẩm đạt yêu cầu thì tiến hành đúc sản phẩm.

Chú ý: Trong quá trình đúc thử

+ Để tay gắp ở chế độ Manual (chế độ gắp bằng tay).

+ Liên tục sơn chất sơn khuôn lên bề mặt khuôn, đặc biệt là những chỗ dễ bị dính

nhôm (cổng dẫn liệu, khe nhỏ, ...).

+ Nếu sau khi đã điều chỉnh các thông số kỹ thuật nhưng sản phẩm vẫn hỏng thì dừng

máy báo cáo cho người có trách nhiệm xử lý.

5.2.5. Kiểm tra sản phẩm đúc thử

- Theo qui định kiểm tra sản phẩm (QĐ-82-03).

- Chú ý:

+ Kiểm tra sau khi sấy khuôn (sau khi đã đúc thử 57 sản phẩm).

+ Quá trình kiểm tra gắn liền với quá trình thay đổi các thông số kỹ thuật.

5.2.6. Đúc sản phẩm

- Sau khi đúc thử, sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng (không sai lỗi) và ổn định thì tiến

hành đúc sản phẩm.

- Trong quá trình đúc sản phẩm phải kiểm tra:

+ Nhiệt độ đúc, đảm bảo nhiệt độ ổn định.

+ Chất lượng sản phẩm.

+ Các thiết bị khuôn, máy và các nguyên nhiên liệu.

5.2.7. Hoàn thiện sản phẩm

- Bẻ via khi và chỉ khi nhiệt độ của vật đúc đã nguội (< 350C).

- Bẻ via đúng quy cách của kết cấu khuôn (dễ gẫy, không ảnh hưởng đến vật đúc).

- Theo dõi chất lượng sản phẩm. Nếu phát hiện sản phẩm không đạt yêu cầu, chất lượng

không ổn định -> báo cho người vận hành để xử lý.

- Chú ý: Sắp xếp sản phẩm, tránh để sản phẩm xô lẫn vào nhau, gây xước bề mặt sản

phẩm.

5.2.8. Kiểm tra sản phẩm

- Sau khi hoàn thiện, tiến hành kiểm tra sản phẩm (theo quy định kiểm tra QĐ-82-03)

+ Nếu sản phẩm hỏng, đưa vào hồi liệu.

+ Nếu sản phẩm bị lỗi nhẹ, cho chỉnh sửa và nhập kho.

Page 7: Qd 73-03 congnghe đúc áp lực

QUY ĐỊNH

M· sè tµi liÖu

LÇn ban hµnh

Ngµy cã hiÖu lùc

Trang

: Q§ - 73 -03

: 01

:

: 7/7 CÔNG NGHỆ ĐÚC ÁP LỰC

CÔNG TY LEAN iso 9001:2000

Đem lạ i hiệ u quả cao nhấ t

EA N

5.2.9. Nhập kho

- Sản phẩm đạt yêu cầu được xếp vào khay đựng sản phẩm đúng qui cách (số hàng, số

cột).

- Ký giao/ nhận số lượng sản phẩm vào hoá đơn nhập kho.

5.3. Lưu ý công nghệ

- Cấm đưa nguyên liệu, hồi liệu dính nhiều dầu mỡ hoặc ẩm ướt vào lò nấu.

- Khi đưa liệu vào lò: Đưa từ từ và nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh xuống đáy lò làm

giảm tuổi thọ của lò hoặc thủng nồi lò.

- Khi hớt xỉ: không được đưa dụng cụ hớt xỉ xuống sâu đáy lò, đặc biệt không khuấy trộn

làm khí đi vào kim loại lỏng.

- Các yếu tố chính ảnh hưởng lớn đến công nghệ đúc áp lực và chất lượng sản phẩm:

+ Chất lượng hợp kim chế tạo khuôn và kết cấu của khuôn đúc.

+ Tính ổn định của nguyên liệu đúc.

+ Nhiệt độ đúc.

+ Áp lực bắn.