6
Quy Tắc âm đọc Trong tiếng Anh, điểm khác nhau giữa chữ viết và âm đọc là rất lớn. Tuy nhiên tiếng Anh vẫn là ngôn ngữ ghép vần, viết chữ nên âm đọc và viết chữ vẫn còn khá nhiều quy luật phải tuân theo. - Quy tắc ngữ âm nói rõ quan hệ của 2 yếu tố : chữ viết và âm đọc, giúp chúng ta nắm vững cách phát âm và cách viết của 1 tư - Trong nhiều trường hợp, 1 chữ cái có thể có nhiều cách đọc khác nhau, đặc biệt là nguyên âm, ví dụ chữ a trong nhiều trường hợp khác nhau có thể đọc thành /ei, æ, a:, ɔ:, ɔ, ə, i - Trong nhiều trường hợp, 2 chữ cái trở lên chỉ được đọc thành 1 âm, đây gọi là tổ hợp chữ cái, ví ea có thể được đọc thành /i:, e, ei / - Âm tiết là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất khi trò chuyện và thông thường được tạo bởi 1 nguyên âm hoặc 1 vài phụ âm. Một nguyên âm cũng có thể tạo thành 1 âm tiết. Trong trường hợp phía sau phụ âm /l/, /n/ không có nguyên âm thì chúng có thể kết hợp với âm trước để tạo thành 1 âm tiết, ví dụ : /’pi:p l/, /’kɔtn / mỗi từ đều gồm 2 âm tiết - Việc phân chia âm tiết và xác định loại của nó có lợi cho việc nắm bắt quy tắc ngữ âm, ngược lại, việc nắm vững quy tắc ngữ âm cũng có thể giúp ta phân chia và phân biệt những loại âm tiết khác nhau.Điều này rất có ích với việc nắm bắt những quy tắc thay đổi của nó

Quy tắc âm đọc

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Các bạn nắm vững quy tắc âm đọc này nhé.

Citation preview

Page 1: Quy tắc âm đọc

Quy Tắc âm đọc 

Trong tiếng Anh, điểm khác nhau giữa chữ viết và âm đọc là rất lớn. Tuy nhiên tiếng Anh vẫn là ngôn ngữ ghép vần, viết chữ nên âm đọc và

viết chữ vẫn còn khá nhiều quy luật phải tuân theo.

-  Quy tắc ngữ âm nói rõ quan hệ của 2 yếu tố : chữ viết và âm đọc, giúp chúng ta nắm vững cách phát âm và cách viết của 1 tư

-         Trong nhiều trường hợp, 1 chữ cái có thể có nhiều cách đọc khác nhau, đặc biệt là nguyên âm, ví dụ chữ a trong nhiều trường hợp khác

nhau có thể đọc thành /ei, æ, a:, ɔ:, ɔ, ə, i 

-         Trong nhiều trường hợp, 2 chữ cái trở lên chỉ được đọc thành 1 âm, đây gọi là tổ hợp chữ cái, ví ea có thể được đọc thành /i:, e, ei /

-         Âm tiết là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất khi trò chuyện và thông thường được tạo bởi 1 nguyên âm hoặc 1 vài phụ âm. Một nguyên âm

cũng có thể tạo thành 1 âm tiết. Trong trường hợp phía sau phụ âm /l/, /n/ không có nguyên âm thì chúng có thể kết hợp với âm trước để

tạo thành 1 âm tiết, ví dụ : /’pi:pl/, /’kɔtn/ mỗi từ đều gồm 2 âm tiết

-         Việc phân chia âm tiết và xác định loại của nó có lợi cho việc nắm bắt quy tắc ngữ âm, ngược lại,  việc nắm vững quy tắc ngữ âm cũng có thể giúp ta phân chia và phân biệt những loại âm tiết khác

nhau.Điều này rất có ích với việc nắm bắt những quy tắc thay đổi của nó

-         Âm tiết có 1 vài loại, trong đó có 2 loại chủ yếu là âm mở và âm khép, âm tiết mở là những âm tiết có phần phía sau là nguyên âm, ví dụ : no, my, take…Còn âm tiết khép là những âm tiết có phần phía sau là phụ âm ( trừ r ), ví dụ L on, off, desk….Ngoài ra ta còn có âm tiết có

phần phía sau là “nguyên âm + r “, gọi tắt là âm tiết “ r “, ví dụ : car, her và âm tiết có “ nguyên âm + re “, gọi tắt là “ re “ , ví dụ : dare, tired

A.Nguyên tắc đọc những chứ cái nguyên âm

1. Cách đọc chữ cái nguyên âm trong 4 loại âm tiết          

Page 2: Quy tắc âm đọc

Loại âm tiết Âm tiết khép Âm tiết mở Âm tiết r Âm tiết re

 

a

 

o

 

 

u

 

e

 

i

 

y

 

/æ/

fat

/ɔ/

not

/ʌ/

cut

/e/

met

/i/

fit

/i/

gyps

/ei/

fate

/əu/

note

/ju:/

cute

/i:/

mete

/ai/

fine

/ai/

type

 

/a:/

far

/ɔ:/

nor

/ə:/

fur

/ə:/

her

/ə:/

Fir

/ə:/

bird

/εə/

fare

/ɔə/

more

/juə/

cure

/iə/

here

/aiə/

fire

/aiə/

tyre

 

  

2. Cách đọc cụm từ chữ cái nguyên âm :

Cụm chữ cái Âm đọc Ví dụee /i:/ bee, see, freeea /i:/

/e/sea, read

read, peasantew /ju:/

/u:/new, few

flew, grewaiay

/ei/ rain, paidplay, gay

oo /u://u/

school,spoonbook, good

ou /au/ out, shoutow /au/

/əu/how, now, cowbow, low, sow

igh /ai/ light, night

Page 3: Quy tắc âm đọc

all /ɔ:l/ call, all, tallwor /wə:/ work, word

3. Cách đọc chữ cái nguyên âm trong âm tiết không có trọng âma. Trong trường hợp bình thường, những chữ a, e, i , o đọc lần lượt là /ə, i , i , ə /

Chú ý : Trong ví dụ Tôi dùng kí hiệu “ ‘ “ để thể hiện âm đọc của chữ cái tương ứng

Chữ cái Âm đọc Ví dụ

a

e

i

o

/ə/

/i/

/i/

p’arade,’address,wom’an

bask’et,d’efeat,’eleven

‘invade,rad’io,abil’ity

p’olite,’opinion,meth’od

b. Chữ cái nguyên âm và những cụm từ dưới đây thường được đọc nhẹ là /i/

Chữ cái Âm đọc Loại âm tiết Ví dụ

i, e, y

ie, ey, ay

a

/i/

/i/

/i/

Âm tiết ở cuối từ

Âm tiết ở cuối từ

Âm tiết có “ a + phụ âm + e “

army, active

monkey,Sunday

village,message

Chú ý : Nếu “ a + phụ âm + e “ xuất hiện trong động từ thì không được đọc nhẹ mà vẫn phải đọc là /ei/, ví dụ : educate

c. Chữ cái và cụm chữ cái trong bảng sau thường được đọc nhẹ là /ə/

Chữ cái Âm đọc Ví dụ

Page 4: Quy tắc âm đọc

a , o , u

ou , em

nguyên âm + r

/ə/

/ə/

/ə/

sofa,pilot, August

famous,item,system

fighter,doctor,colour

B.    Quy tắc âm đọc của chữ cái là phụ âm- Âm đọc của chữ cái phụ âm trong tiếng anh dễ nắm bắt hơn so với chữ cái nguyên âm. Vì vậy, tôi sẽ không đề cập đến những chữ cái phụ âm dễ biết, bảng dưới đây là phần giải thích những quy tắc tương đối thông dụng với chữ cái phụ âm :

Chữ cái hoặc cụm chữ cái

Vị trí trong âm tiết

Âm đọc Ví dụ

c Trước e, i, yTrường hợp khác

/s//k/

pencil,nice,fancycar,cup,cocon

ChTch

  /tƒ/ China,chair,teacher

j   /ʤ/ just,July,jeepkn   /n/

 know,knife

ng   /ɳ//ŋg/

long,thing,singEnglish

qu   /kw/ quarter,question,squaresh   /ƒ/ she,sheep,shop,shirtth   Φ

ðthink,thank,three,north,birth

this,those,they,clothewh Trước o

Trường hợp khác/h/

/(h)w/who,whose

what,when,why,wherewr   /r/ write,wrapph   /f/ phone,photographx   /ks/

/gz/box,six,text,exerciseexample (/ig’za:mpl/)

y Đầu âm tiết /j/ yes,you,year