Upload
englishonecfl
View
3.157
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
1
MỤC LỤC PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG Trang 1.1. Giới thiệu chung về Trường 3
ðại học Ngoại ngữ-ðai học Quốc gia Hà Nội 1.2. Các khoa ñào tạo 4 1.3. Các phòng, ban chức năng 5 PHẦN 2. QUY CHẾ SINH VIÊN CẦN BIẾT 2.1. Quyền lợi và nghĩa vụ của sinh viên (trích dẫn) 6 2.2. Chế ñộ chính sách ñối với học sinh sinh viên 9 2.3. Khen thưởng và kỷ luật 13 2.4. Quy chế rèn luyện 15 2.5. Các quy ñịnh chung về công tác SV nội ngoại trú 18 PHẦN 3. QUY CHẾ ðÀO TẠO SINH VIÊN CẦN BIẾT 3.1. Chương trình ñào tạo chung 23 3.2. Quy ñịnh về thi và kiểm tra 25 3.3. Quy ñịnh về ñánh giá kết quả học tập 30 3.4. Quy ñịnh về nghỉ học tạm thời và bảo lưu 34 3.5. Quy ñịnh về thôi học 35 3.6. Quy ñinh và ñiều kiện ñược học ngành 2 36 3.7. Quy ñịnh và ñiều kiện ñược chuyển trường 37 3.8. Quy ñịnh làm niên luận, khoá luận tốt nghiệp 39 3.9. Cấp bằng tốt nghiệp 39 PHẦN 4. QUY ðỊNH HÀNH CHÍNH VÀ BIỂU MẪU 4.1. Các thủ tục hành chính 42 4.2. Lịch tiếp học sinh, sinh viên 43 4.3. Các biểu mẫu 43 ðoàn Thanh niên và Hội sinh viên 47
2
PHẦN 1 GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI NGỮ- ðHQGHN UNIVERSITY OF LANGUAGES AND INTERNATIONAL STUDIES
Thành lập năm 1955, trường ðại học Ngoại Ngữ - ðHQGHN là trung tâm có vị thế hàng ñầu ở Việt nam về giảng dạy, nghiên cứu Ngoại ngữ và Quốc tế học. Hiện nay, Trường có tổng số 25 ngành ñào tạo, với 5200 sinh viên hệ Cử nhân chính quy, 920 học viên sau ñại học và 8500 sinh viên hệ vừa học vừa làm. Bên cạnh các ngành ñào tạo truyền thống là Sư phạm và Phiên dịch Ngoại ngữ, trường liên kết với các trường ðH trong nước ñể ñào tạo song song 2 bằng (Double degrees): Bằng Cử nhân Ngoại ngữ và 1 trong các bằng: Cử nhân kinh tế ðối ngoại, Cử nhân Tài chính Ngân hàng và Cử nhân Luật học và ñào tạo ngành kép ( Double majors): Cử nhân tiếng Anh -Quản trị kinh doanh, tiếng Anh - Kinh tế ñối ngoại và tiếng Anh – Tài chính ngân hàng. Trường liên kết với các trường ðH Pháp ñào tạo cử nhân bằng tiếng Pháp, cấp bằng Pháp các ngành Kinh tế - Quản lý và Quản trị doanh nghiệp, liên kết với các trường ðH Trung Quốc ñào tạo cử nhân chuyên ngành Hán ngữ. Ngoài ra, trường ðH Ngoại ngữ-ðHQGHN ñược Hội ñồng Khảo thí Anh thuộc ðH Cambridge-Vương quốc Anh uỷ quyền tổ chức thi cấp chứng chỉ: Tiếng Anh Quốc tế cho trẻ em, KET, PET, FCE, CAE,CPE, TKT, ILEC, ICE, BEC và phối hợp với Hội ñồng Anh-Việt Nam tổ chức thi cấp chứng chỉ IELTS.
ðịa chỉ: ðường Phạm Văn ðồng - Cầu Giấy- Hà Nội ðiện thoại: 84-4-37 547 269, 37 547 988
Fax: 84-4-37 548 057, 37 548 056
Website: http://cfl.vnu.edu.vn
3
CÁC KHOA ðÀO TẠO TT KHOA ðÀO TẠO ðỊA CHỈ ðIỆN
THOẠI GHI CHÚ
1 Khoa NN&VH các nước nói tiếng Anh
Nhà B2 04.37547214 301,302(m.lẻ)
2 Khoa tiếng Anh Nhà B2 04.37547214 301,302(m.lẻ)
3 Khoa Sư phạm tiếng Anh Nhà B2 04.7547214 301,302(m.lẻ)
4 Khoa NN&VH Nga Nhà B2 04.37549561
5 Khoa NN&VH Trung Quốc Nhà B2 04.37549562
6 Khoa NN&VH Pháp Nhà C4 04.37548874 306 (m.lẻ)
7 Khoa NN&VH Phương Tây Nhà A4 04.37549558
8 Khoa NN&VH Phương ðông Nhà A4 04.32431403
9 Khoa Sau ñại học Nhà A3 04.37547435
10 Khoa Tại chức Nhà A1 P305 - P307
04.7548532
4
1.3. CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG, ðOÀN THỂ TT TÊN PHÒNG, ðOÀN THỂ ðỊA CHỈ ðIỆN
THOẠI GHI CHÚ
1 Phòng Tổ chức - Cán bộ P.302-303 A1 3.7547432 2 Phòng Hành chính-Tổng hợp P.101- P103 3.7547309
3.7547269
3 Phòng ðào tạo P.105,107,108 37548111 4 Phòng CT& CTHSSV P.106.P.304 37548434 5 Phòng Quản trị- Bảo vệ P.109,P.110 37547351 6 Phòng Khoa học- Công nghệ P.310-P.312 37547042 7 Phòng Tài chính-Kế toán P.201-P.203 37547960 8 Phòng Hơp tác quốc tế P.406, P.407 37547988 9 Phòng Thiết bị Tg2 Nhà B3 37547559 10 VP ðảng uỷ trường P.308 nhà A1 37548874
(m.lẻ 230)
11 VP Công ñoàn P.507 nh à A1 37548874 (m.lẻ 231)
12 VP ðoàn thanh niên P.508 nhà A1 37548874 (m.lẻ 232)
13 VP Hội sinh viên P.508 nhà A1 37548874 (m.lẻ 232)
14 Trung tâm dịch thuật. Nhà A4 37548874 (m.lẻ 231)
15 Trung tâm Ứng dụng công nghê thông tin vào dạy học Ngoại ngữ
Nhà B3 37548874 (m.lẻ 228, 229)
16 Trung tâm bồi dưỡng giáo viên và ñào tạo từ xa
Nhà A3 32431673
17 Trung tâm Nghiên cứu giáo dục ngoại ngữ và kiểm ñịnh chất lượng
P.504 A1 37547110
18 Bộ môn NN v à VH Việt Nam P.501.A1 37548874 m.lẻ 319
19 Bộ môn Tâm lý-Giáo dục P504. A1 37548874 mlẻ 318
20 Trường THPT chuyên NN 37547264
5
PHẦN 2 QUY CHẾ, QUY ðỊNH SINH VIÊN CẦN BIẾT
2.1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN (Trích Quy chế HSSV trong các trường ðH, Cð và Trung cấp CN
ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 42/2007/Qð-BGDðT ngày 13 tháng 8
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo)
2.1.1. Quyền của sinh viên
- ðược nhận vào học ñúng ngành nghề ñã ñăng ký dự tuyển nếu ñủ các ñiều kiện trúng tuyển theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo và nhà trường.
- ðược nhà trường tôn trọng và ñối xử bình ñẳng; ñược cung cấp ñầy ñủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy ñịnh của nhà trường; ñược nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn luyện, về chế ñộ chính sách của Nhà nước có liên quan ñến HSSV.
- ðược tạo ñiều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm: + ðược sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt ñộng học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao;
+ ðược tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ;
+ ðược chăm lo, bảo vệ sức khoẻ theo chế ñộ hiện hành của Nhà nước;
+ ðược ñăng ký dự tuyển ñi học ở nước ngoài, học chuyển tiếp ở các trình ñộ ñào tạo cao hơn theo quy ñịnh hiện hành của Bộ Giáo dục và ðào tạo;
+ ðược tạo ñiều kiện hoạt ñộng trong tổ chức ðảng Cộng sản Việt Nam, ðoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt ñộng xã hội có liên quan ở trong và ngoài nhà trường theo quy ñịnh của pháp luật; các
6
hoạt ñộng văn hoá, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu ñào tạo của nhà trường;
+ ðược nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, học theo tiến ñộ chậm, tiến ñộ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường theo quy ñịnh của quy chế về ñào tạo của Bộ Giáo dục và ðào tạo; ñược nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy ñịnh.
- ðược hưởng các chế ñộ, chính sách ưu tiên theo quy ñịnh của Nhà nước; ñược xét nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ; ñược miễn học phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hoá theo quy ñịnh của Nhà nước.
- ðược trực tiếp hoặc thông qua ñại diện hợp pháp của mình kiến nghị với nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng nhà trường; ñược ñề ñạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn ñề có liên quan ñến quyền, lợi ích chính ñáng của HSSV.
- ðược xét tiếp nhận vào ký túc xá theo quy ñịnh của trường. Việc ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy ñịnh tại Quy chế công tác HSSV nội trú của Bộ Giáo dục và ðào tạo. - HSSV ñủ ñiều kiện công nhận tốt nghiệp ñược nhà trường cấp bằng tốt nghiệp, bảng ñiểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan khác và giải quyết các thủ tục hành chính.
- ðược hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan Nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và ñược hưởng các chính sách ưu tiên khác theo quy ñịnh về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức.
2.1.2. Nghĩa vụ của sinh viên.
- Chấp hành chủ trương, chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước và các quy chế, nội quy, ñiều lệ nhà trường.
7
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường; ñoàn kết, giúp ñỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của nhà trường; góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, ñào tạo của nhà trường; chủ ñộng tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và tự rèn luyện ñạo ñức, lối sống.
- Thực hiện ñầy ñủ quy ñịnh về việc khám sức khoẻ khi mới nhập học và khám sức khoẻ ñịnh kỳ trong thời gian học tập theo quy ñịnh của nhà trường.
- ðóng học phí ñúng thời hạn theo quy ñịnh. - Tham gia lao ñộng và hoạt ñộng xã hội, hoạt ñộng bảo vệ môi
trường phù hợp với năng lực và sức khoẻ theo yêu cầu của nhà trường.
- Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự ñiều ñộng của Nhà nước khi ñược hưởng học bổng, chi phí ñào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp ñịnh ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí ñào tạo theo quy ñịnh.
- Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt ñộng khác của HSSV, cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với khoa, phòng chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của HSSV, cán bộ, giáo viên trong trường.
- Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.
8
2.2. CHẾ ðỘ CHÍNH SÁCH ðỐI VỚI SINH VIÊN 2.2.1. Chế ñộ học bổng 2.2.1.1. Häc bæng khuyÕn khÝch Häc bæng khuyÕn khÝch ®ưîc cÊp trªn c¬ së kÕt qu¶ häc tËp vµ rÌn luyÖn cña SV nh»m khuyÕn khÝch SV häc tËp ®¹t kÕt qu¶ tèt. - Tiªu chuÈn ®ưîc xÐt HB : cã kÕt qu¶ häc tËp vµ rÌn luyÖn ®¹t tõ lo¹i kh¸ trë lªn, kh«ng cã ®iÓm thi vµ kiÓm tra dưíi 5,5 (lÊy ®iÓm thi vµ kiÓm tra lÇn thø nhÊt) vµ kh«ng bÞ kû luËt tõ khiÓn tr¸ch trë lªn. - C¸c møc HB khuyÕn khÝch : + Lo¹i A : 260.000 ®/th¸ng. + Lo¹i B : 220.000 ®/th¸ng. + Lo¹i C : 180.000 ®/th¸ng. (Møc HB toµn phÇn) - Thêi gian hưëng HB : 10 th¸ng/n¨m - Phư¬ng thøc xÐt cÊp häc bæng + C¨n cø vµo quü HB ®O ñược x¸c ®Þnh vµ ng©n s¸ch ®ưîc Nhµ nưíc giao hµng n¨m, HiÖu trưëng x¸c ®Þnh sè lưîng suÊt HB KK cho tõng khãa häc, ngµnh häc. NÕu sè SV ®¹t lo¹i kh¸ trë lªn lín h¬n sè suÊt HBKK, HiÖu trưëng c¨n cø ®iÓm TBCHT xÐt cÊp HBKK theo thø tù ®iÓm tõ cao xuèng thÊp cho ®Õn hÕt sè suÊt HB ®O ®ưîc x¸c ®Þnh.
+ C«ng v¨n sè 9025/CTCT ngµy 19/10/1998 cña Bé GD & §T hưíng dÉn: viÖc xÐt cÊp HB ®ưîc tiÕn hµnh sau tõng häc kú. Häc bæng cña SV n¨m thø nhÊt sÏ ®ưîc truy lÜnh dÇn tõng th¸ng ë häc kú tiÕp theo, häc kú sau truy lÜnh theo kÕt qu¶ häc tËp vµ rÌn luyÖn cña häc kú liÒn kÒ trưíc ®ã.
2.2.2.2. Häc bæng chÝnh s¸ch a. §èi tưîng ®ưîc hưëng: SV hÖ cö tuyÓn (theo Nghị ®Þnh sè 134/2006/Q§-TTg ngµy 14/11/2006 cña Thñ tưíng ChÝnh phñ. Th«ng tư liªn tÞch sè 23 /2008/TTLG-BGD&§T – BL§TBXH – BTC ngµy 28/4/2008 hưíng dÉn thùc hiÖn QuyÕt ®Þnh sè
9
152/2007/QQ§- TTG ngµy 14/9/2007 cña Thñ tưíng ChÝnh phñ vÒ häc bæng chÝnh s¸ch ®èi víi HS, SV häc t¹i c¸c c¬ së gi¸o dôc thuéc hÖ thèng gi¸o dôc quèc d©n ) b. Møc HBCS : Møc HBCS hµng th¸ng b»ng 80% møc lư¬ng tèi thiÓu, hưëng 12tháng/n¨m c. Møc trî cÊp ¨n, ë, ®i l¹i hµng th¸ng b»ng 50% møc lư¬ng tèi thiÓu, hưëng 10 th¸ng/n¨m 2.2.2. Trợ cấp xã hội 2.2.2.1. §èi tưîng vµ ph¹m vi ¸p dông trî cÊp x! héi - SV lµ ngưêi d©n téc Ýt ngưêi cã hé khÈu thưêng tró Ýt nhÊt tõ 3 n¨m trë lªn ë vïng cao, vïng s©u (KV0), vïng cã ®iÒu kiÖn kinh tÕ ®Æc biÖt khã kh¨n (134). Møc trî cÊp 140.000®/tháng theo th«ng tư sè 13/2002/TTLT-BGD&§T - BTC ngµy 28/03/2002 hưíng dÉn thùc hiÖn QuyÕt ®Þnh sè194/2001/Q§-TTG cña Thñ tưíng ChÝnh phñ. - SV lµ ngưêi må c«i c¶ cha vµ mÑ kh«ng n¬i nư¬ng tùa (kh«ng cã ngưêi ®ì ®Çu chÝnh thøc, kh«ng cã nguån chu cÊp thưêng xuyªn). - SV tµn tËt theo quy ®Þnh cña Nhµ nưíc t¹i NghÞ ®Þnh sè 81/CP ngµy 23/11/1995. SV ph¶i xuÊt tr×nh biªn b¶n gi¸m ®Þnh y khoa vµ cã x¸c nhËn cña UBND xO, phưêng vÒ hoµn c¶nh kinh tÕ khã kh¨n. - SV cã hoµn c¶nh khã kh¨n ®Æc biÖt vÒ kinh tÕ, vưît khã
häc tËp - gia ®×nh thuéc diÖn xo¸ ®ãi gi¶m nghÌo. SV ph¶i xuÊt
tr×nh giÊy chøng nhËn do Së L§-TB-XH cÊp.
SV thuéc diÖn ®ưîc hưëng trî cÊp xO héi ph¶i lµm ®¬n xin
hưëng trî cÊp vµ ph¶i xuÊt tr×nh ®Çy ®ñ c¸c giÊy tê theo quy
®Þnh míi ®ư¬c nhµ trưêng xÐt. 2.2.2.2. Møc trî cÊp x! héi - Møc c¬ b¶n lµ 100.000 ®/tháng
10
-SV thuéc ®èi tưîng ®ưîc hưëng HB chÝnh s¸ch, trî cÊp xO héi nÕu vi ph¹m kû luËt, tïy theo møc ®é sÏ bÞ c¾t gi¶m møc HB theo quyÕt ®Þnh cña HiÖu trưëng. - Sinh viªn thuéc diÖn chÝnh s¸ch ưu ®Oi theo §iÒu 56, NghÞ ®Þnh 28/CP ngµy 29/4/1995 cña ChÝnh phñ - Sinh viªn thuéc diÖn chÝnh s¸ch ưu ®Oi theo §iÒu 56, NghÞ ®Þnh 28/CP ngµy 29/4/1995 cña ChÝnh phñ, nhËn trî cÊp -ưu ®Oi t¹i ®Þa phư¬ng (nép giÊy chøng nhËn ®èi tưîng cña Phßng L§TBXH, tr×nh thÎ b¶n gèc ®Ó kiÓm tra, nhËn giÊy x¸c nhËn cña nhµ Trưêng vÒ ®Þa phư¬ng lµm thñ tôc nhËn trî cÊp). - SV thuéc diÖn chÝnh s¸ch ưu ®Oi, nhưng ®ång thêi còng lµ ®èi tưîng ®ưîc hưëng HB CS, trî cÊp xO héi th× chØ ®ưîc hưëng mét chÕ ®é víi møc cao nhÊt. 2.2.3. Học phí 2.2.3.1. ðèi tưîng ®ưîc miÔn häc phÝ MiÔn häc phÝ cho SV thuéc 1 trong c¸c ®iÒu kiÖn sau : - SV lµ Anh hïng LLVT, Anh hïng Lao ®éng, thư¬ng binh, bÖnh binh, hưëng chÕ ®é như thư¬ng binh. - SV lµ con liÖt sü, con thư¬ng binh, con bÖnh binh, con cña nh÷ng ngưêi hưëng chÝnh s¸ch như thư¬ng binh . - SV cã cha, mÑ thưêng tró t¹i vïng cao (trõ thµnh phè, thÞ xO, thÞ trÊn) vµ vïng s©u, h¶i ®¶o. - SV bÞ tµn tËt vµ cã khã kh¨n vÒ kinh tÕ, kh¶ n¨ng lao ®éng bÞ suy gi¶m tõ 21% trë lªn ®ùoc Héi ®ång Gi¸m ®Þnh y khoa x¸c nhËn. - SV må c«i c¶ cha vµ mÑ kh«ng n¬i nư¬ng tùa. - SV cã gia ®×nh thuéc diÖn hé ®ãi,nghÌo
- SV ngµnh SP hÖ chÝnh quy tËp trung khi vµo häc cã cam kÕt sau khi tèt nghiÖp phôc vô trong ngµnh Gi¸o dôc - ðµo t¹o. 2.2.3.2. Thñ tôc xin miÔn häc phÝ
11
- SV thuéc c¸c ®èi tưîng miÔn häc phÝ ph¶i nép x¸c nhËn lµ ®èi tưîng ưu tiªn ë mục 2.4.1 (xuÊt tr×nh thÎ b¶n gèc ®Ó kiÓm tra) - HiÖu trưëng nhµ trưêng, c¨n cø vµo quy ®Þnh cña Nhµ nư-íc vµ ý kiÕn x¸c nhËn cña chÝnh quyÒn ®Þa phư¬ng ®Ó quyÕt ®Þnh vµ lËp danh s¸ch SV ®ược miÔn häc phÝ b¸o c¸o §HQGHN. - ViÖc miÔn häc phÝ ®ưîc thùc hiÖn suèt thêi gian häc tËp cña SV, trõ trưêng hîp gia ®×nh SV thuéc diÖn hé ®ãi, nghÌo ®-
ưîc xÐt theo tõng häc kú cña n¨m häc ®ã.
2.2.3.3. Hç trî kinh phÝ cho SV c¸c líp chÊt lưîng cao C¨n cø vµo ng©n s¸ch ®ưîc Nhµ nưíc giao hµng n¨m, HiÖu trưëng nhµ trưêng sÏ cã quy ®Þnh cô thÓ vÒ viÖc hç trî kinh phÝ cho SV c¸c líp chÊt lưîng cao theo tõng n¨m häc. 2.2.3.4. Quy ®Þnh møc ®ãng gãp häc phÝ - Møc ®ãng gãp häc phÝ theo quy ñịnh của trường. - Häc phÝ nép 10 th¸ng/ n¨m. - SV nép häc phÝ theo ®¬n vÞ khoa ®µo t¹o theo lÞch thu häc phÝ ®ưîc th«ng b¸o. 2.2.4. Vay vèn Ng©n hµng ChÝnh s¸ch -Theo hưíng dÉn thùc hiÖn cho vay ®èi víi häc sinh , sinh viªn theo QuyÕt ®Þnh sè 157/2007/Q§-TTG ngµy 27/9/2007 cña Thñ tưíng ChÝnh phñ. - Sinh viªn ®ưîc cÊp giÊy x¸c nhËn cña Trưêng, mang vÒ gia ®×nh ®Ó hoµn thµnh thñ tôc vµ quy tr×nh nghiÖp vô cho vay vèn t¹i NHCS. 2.2.5. B¶o hiÓm - B¶o hiÓm y tÕ: Bảo hiểm y tế là bảo hiểm bắt buộc, sinh viên có trách nhiệm phải ñóng bảo hiểm theo quy ñịnh.
12
- B¶o hiÓm th©n thÓ: Bảo hiểm thân thể là bảo hiểm tự nguyện. Mức ñóng bảo hiểm tuỳ theo sinh viên. 2.3. KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT 2.3.1. Khen thưởng a. Thi ñua, khen thưởng thường xuyên ñối với cá nhân và tập thể lớp HSSV có thành tích cần biểu dương, khuyến khích kịp thời. Cụ thể: - ðoạt giải trong các cuộc thi HSSV giỏi, Olympic các môn học, có công trình nghiên cứu khoa học có giá trị; - ðóng góp có hiệu quả trong công tác ðảng, ðoàn thanh niên, Hội sinh viên, trong hoạt ñộng thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt ñộng trong lớp, khoa, trong ký túc xá, trong hoạt ñộng xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao;
- Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống tiêu cực, tham nhũng; - Các thành tích ñặc biệt khác.
Nội dung, mức khen thưởng thường xuyên do Hiệu trưởng quy ñịnh. b. Thi ñua, khen thưởng toàn diện ñịnh kỳ ñối với cá nhân và tập thể lớp HSSV ñược tiến hành vào cuối mỗi một học kỳ hoặc năm học. Cụ thể: - ðối với cá nhân HSSV: + Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc. + Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân như sau:
. ðạt danh hiệu HSSV Khá, nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ Khá trở lên;
. ðạt danh hiệu HSSV Giỏi nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ Tốt trở lên;
. ðạt danh hiệu HSSV Xuất sắc nếu xếp loại học tập và rèn luyện Xuất sắc.
13
Xếp loại học tập xác ñịnh theo quy ñịnh của Quy chế ñào tạo của từng trình ñộ ñào tạo, xếp loại rèn luyện xác ñịnh theo quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo về ñánh giá kết quả rèn luyện. + Danh hiệu cá nhân của HSSV ñược ghi vào hồ sơ HSSV. + Không xét khen thưởng ñối với HSSV bị kỷ luật hoặc có ñiểm thi kết thúc học phần ở lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học ñó dưới mức trung bình. - ðối với tập thể lớp HSSV: + Danh hiệu tập thể lớp HSSV gồm 2 loại: Lớp HSSV Tiên tiến và Lớp HSSV Xuất sắc. + ðạt danh hiệu Lớp HSSV Tiên tiến nếu ñạt các tiêu chuẩn sau:
. Có từ 25% HSSV ñạt danh hiệu HSSV Khá trở lên;
. Có cá nhân ñạt danh hiệu HSSV Giỏi trở lên;
. Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
. Tập thể ñoàn kết, giúp ñỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt ñộng thi ñua và tích cực hưởng ứng phong trào thi ñua trong nhà trường.
+ ðạt danh hiệu Lớp HSSV Xuất sắc nếu ñạt các tiêu chuẩn của danh hiệu lớp HSSV Tiên tiến và có từ 10% HSSV ñạt danh hiệu HSSV Giỏi trở lên, có cá nhân ñạt danh hiệu HSSV Xuất sắc. 2.3.2. Kỷ luật
Những HSSVcó hành vi vi phạm thì tuỳ tính chất, mức ñộ, hậu quả của hành vi vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
- Khiển trách: áp dụng ñối với HSSV có hành vi vi phạm lần ñầu nhưng ở mức ñộ nhẹ;
14
- Cảnh cáo: áp dụng ñối với HSSV ñã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức ñộ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần ñầu nhưng mức ñộ tương ñối nghiêm trọng;
- ðình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng ñối với những HSSV ñang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không ñược làm;
- Buộc thôi học: áp dụng ñối với HSSV ñang trong thời gian bị ñình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần ñầu nhưng có tính chất và mức ñộ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu ñến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù ñược hưởng án treo).
- Hình thức kỷ luật của HSSV phải ñược ghi vào hồ sơ HSSV. Trường hợp HSSV bị kỷ luật mức ñình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, nhà trường cần gửi thông báo cho ñịa phương và gia ñình HSSV biết ñể quản lý, giáo dục.
2.4. QUY CHẾ RÈN LUYỆN (Trích Quy chế ðánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các
cơ sở giáo dục ñại học và trường trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy
Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 60 /2007/Qð-BGDðT ngày16 tháng 10
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo)
2.4.1. Nội dung ñánh giá và thang ñiểm a. Nội dung
Xem xét, ñánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là ñánh giá phẩm chất chính trị, ñạo ñức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức ñiểm ñạt ñược trên các mặt: - Ý thức học tập; - Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường;
15
- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt ñộng chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội; - Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng ñồng; - Ý thức, kết quả tham gia phụ trách lớp, các ñoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường hoặc các thành tích ñặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên. b. Thang ñiểm
ðiểm rèn luyện ñược ñánh giá bằng thang ñiểm 100. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào ñặc ñiểm, ñiều kiện cụ thể của từng trường quy ñịnh các tiêu chí và mức ñiểm chi tiết phù hợp với các nội dung ñánh giá và không vượt quá khung ñiểm quy ñịnh của Quy chế này. 2.4.2. ðánh giá kết quả rèn luyện và khung ñiếm a. ðánh giá về ý thức học tập
- Căn cứ ñể xác ñịnh ñiểm là tinh thần vượt khó, phấn ñấu vươn lên trong học tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp. - Khung ñiểm ñánh giá từ 0 ñến 30 ñiểm. b. ðánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy
chế trong nhà trường. - Căn cứ ñể xác ñịnh ñiểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và các quy ñịnh khác ñược áp dụng trong trường. - Khung ñiểm ñánh giá từ 0 ñến 25 ñiểm. c. ðánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt ñộng
chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống
các tệ nạn xã hội
- Căn cứ ñể xác ñịnh ñiểm là kết quả tham gia các hoạt ñộng rèn luyện về chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội.
16
- Khung ñiểm ñánh giá từ 0 ñến 20 ñiểm. d. ðánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng
ñồng
- Căn cứ ñể xác ñịnh ñiểm là kết quả chấp hành các chủ trương của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng ñồng, tinh thần giúp ñỡ bạn bè, cưu mang người gặp khó khăn. - Khung ñiểm ñánh giá từ 0 ñến 15 ñiểm. e. ðánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ
trách lớp, các ñoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc ñạt
ñược thành tích ñặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh,
sinh viên. - Căn cứ ñể xác ñịnh ñiểm là ý thức, mức ñộ hoàn thành nhiệm vụ ñối với học sinh, sinh viên ñược phân công quản lý lớp, các tổ chức ðảng, ðoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trường; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích ñặc biệt trong học tập, rèn luyện. - Khung ñiểm ñánh giá từ 0 ñến 10 ñiểm. 2.4.3 Phân loại kết quả rèn luyện và khung ñiểm a. Phân loại kết quả rèn luyện
Kết quả rèn luyện ñược phân thành các loại: - Từ 90 ñến 100 ñiểm: loại xuất sắc; - Từ 80 ñến dưới 90 ñiểm: loại tốt; - Từ 70 ñến dưới 80 ñiểm: loại khá; - Từ 60 ñến dưới 70 ñiểm: loại trung bình khá; - Từ 50 ñến dưới 60 ñiểm: loại trung bình; - Từ 30 ñến dưới 50 ñiểm: loại yếu; - Dưới 30 ñiểm: loại kém. b. Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo
trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không ñược vượt
quá loại trung bình.
17
2.5. CÁC QUY ðỊNH CHUNG VỀ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN NỘI NGOẠI TRÚ (trích quy chế)
2.5.1. Các quyết ñịnh chung về sinh viên nội trú (Trích Quy chế Sinh viên nội trú ban hành kèm theo
Quyết ñịnh số 2137/GD-ðT ngày 28/6/1997của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo)
2.5.1.1.Thủ tục ñăng ký ở nội trú. a. ðối với người mới xin ở nội trú lần ñầu, hồ sơ bao gồm: + ðơn xin vào nội trú (theo mẫu) + Các giấy tờ chứng nhận là ñối tượng ưu tiên (nếu có) + Giấy báo trúng tuyển (nếu là HSSV năm thứ 1) hoặc thẻ HSSV (nếu là HSSV từ năm thứ 2 trở lên). b. ðối với người ñã ñược bố trí ở nội trú khi hợp ñồng nội trú hết thời hạn phải ký lại hợp ñồng ở nội trú cho năm học hoặc kỳ sau. c. Sau khi nhận ñủ hồ sơ hợp lệ ñăng ký ở nội trú của HSSV, trong thời hạn tối ña là 15 ngày, Trưởng ban quản lý KNT của trường phải trả lời cho HSSV về việc chấp nhận hay không chấp nhận cho ở nội trú. Trường hợp không chấp nhận cần giải thích rõ lý do. d. Trong thời hạn tối ña là 7 ngày kể từ khi HSSV ñược chấp nhận nội trú, Trưởng ban quản lý KNT của trường và HSSV phải ký hợp ñồng nội trú (theo mẫu) e. Một tháng trước khi hợp ñồng hết hạn, Trưởng ban quản lý KNT của trường cần báo cho người ở nội trú biết. Khi hợp ñồng hết hiệu lực, người ở nội trú phải ra khỏi khu nội trú. f. Việc gia hạn hợp ñồng hoặc ký hợp ñồng mới ñều phải tuân thủ quy chế này. 2.5.1.2. Quyền và nghĩa vụ của sinh viên nội trú
18
- HSSV nội trú ñược quyền ăn, ở, tự học, sinh hoạt trong khu nội trú theo ñúng hợp ñồng nội trú ñã ký với Trưởng ban quản lý KNT của trường, ñược quyền sử dụng các trang thiết bị do KNT cung cấp ñể phục vụ cho việc ăn, ở, tự học, sinh hoạt; ñược quyền tham gia các hoạt ñộng phục vụ ñời sống văn hoá, tinh thần do khu nội trú tổ chức; ñược quyền khiếu nại hoặc ñề ñạt nguyện vọng, yêu cầu ñến Trưởng ban quản lý KNT của trường hoặc ñến Hiệu trưởng về những vấn ñề liên quan dến công tác HSSV nội trú. - HSSV nội trú phải thực hiện ñúng hợp ñồng nội trú ñã ký và có trách nhiệm thực hiện, chấp hành ñầy ñủ các quy ñịnh ñã ñược ghi trong hợp ñồng và nội quy ñối với sinh viên nội trú tại các ký túc xá sinh viên. 2.5.1.3 Nghiêm cấm HSSV nội trú: - Tạo ra hoặc tàng trữ, sử dụng các loại vũ khí, pháo nổ, chất nổ, chất gây cháy, hoá chất ñộc hại. - Tạo ra hoặc tàng trữ, sử dụng dưới mọi hình thức các chất kích thích như thuốc phiện và các chế phẩm của nó, các loại nước uống có nồng ñộ cồn từ 120 (12 ñộ) trở lên. - Tàng trữ, lưu hành hoặc truyền bá phim ảnh, băng ñĩa hình, băng ñĩa nhạc ñồi truỵ, khiêu dâm, kích thích bạo lực hoặc các tài liệu chiến tranh tâm lý của ñịch. - Tổ chức hoặc tham gia các hoạt ñộng ñánh bạc, số ñề, mại dâm dưới bất cứ hình thức nào hoặc có quan hệ nam nữ bất chính. - Gây gổ, ñánh nhau hoặc kịch ñộng ñánh nhau, tổ chức băng nhóm, phe phái, tụ tập gây rối trật tự trị an dưới bất cứ hình thức nào. - Có hành vi phá hoại hoặc ăn cắp tài sản công, sử dụng tài sản công không ñúng mục ñích; ăn cắp tài sản công dân, trấn lột. - Chứa chấp, che dấu hàng lậu và tội phạm.
19
- ðưa người lạ vào ở trong phòng ở của mình; tiếp khách trong phòng ở quá giờ quy ñịnh. - Có hành ñộng, tác phong thiếu văn hoá, gây mất trật tự, gây ô nhiễm vệ sinh môi trường. - Nói tục, chửi thề. - Xả rác khạc nhổ, ăn ở luộm thuộm, mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường trong phòng ở và khu vực nội trú. - Nấu ăn trong phòng ở (trừ các loai phòng ở có thiết kế bếp và ñược Trưởng ban quản lý KNT cho phép nấu năn tại phòng ở). - Che chắn phòng ở, giường ngủ làm mất mỹ quan hoặc nhằm mục ñích không lành mạnh. - Viết, vẽ bậy và tuỳ tiện dán quảng cáo, áp phích. - ðặt bát hương, thờ cúng trong phòng ở KNT. - Gây tiếng ồn, sử dụng các phương tiện gây tiếng ồn vượt quá quy ñịnh của nhà trường. - Xâm phạm kho tàng và các khu vực cấm ở KNT. 2.5.2. Quy ñịnh về sinh viên ngoại trú (Trích Quy chế Học sinh, sinh viên ngoại trú ban hành kèm theo
Qð số 43/2002 Qð BGD- ðT ngày 2/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và ñào tạo)
2.5.2.1. Trách nhiệm của học sinh, sinh viên ngoại trú.
- Làm thủ tục ñăng ký ở ngoại trú với nhà trường (theo mẫu Phụ lục số 2 kèm theo), ñể ñăng ký tạm trú với công an phường (xã, thị trấn) theo ñúng Nghị ñịnh số 51/CP của Chính phủ về việc ñăng ký và quản lý hộ khẩu, Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) và quy ñịnh của Quy chế này. - Riêng ñối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại ñịa phương nơi trường ñóng và cùng ở với gia ñình,
20
chỉ làm ñơn không cần có ý kiến của công an phường (xã, thị trấn). - Khi ñược phép của công an phường (xã, thị trấn) cho ñăng ký tạm trú, chậm nhất sau 15 ngày học sinh, sinh viên phải báo cáo với nhà trường về ñịa chỉ ngoại trú của mình: họ tên chủ nhà trọ, số nhà, ñường phố (thôn, xóm), phường (xã, thị trấn), quận (huyện), ñiện thoại liên hệ (nếu có). - Học sinh, sinh viên có trách nhiệm thực hiện ñúng các ñiều khoản trong hợp ñồng với chủ nhà trọ; không ñưa người khác vào nhà trọ khi chưa có sự ñồng ý của chủ nhà trọ; báo với chủ nhà trọ ñăng ký tạm vắng với công an phường (xã, thị trấn) trong trường hợp rời khỏi nhà trọ từ 24 giờ trở lên. - Khi thay ñổi chỗ ở ngoại trú mới, học sinh, sinh viên phải làm ñơn xin phép nhà trường ñể làm lại thủ tục ñăng ký tạm trú với công an phường (xã, thị trấn) và phải báo cáo với nhà trường về ñịa chỉ ngoại trú mới của mình. - Học sinh, sinh viên phải cam kết với nhà trường và công an phường (xã, thị trấn) nơi ñang ngoại trú thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước, quy ñịnh của chính quyền ñịa phương về trật tự, an toàn xã hội, giữ gìn môi trường sống lành mạnh. - Tích cực tham gia các hoạt ñộng văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, phòng chống ma túy, phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hoạt ñộng khác do ñịa phương tổ chức. 2.5.2.2. Quyền của học sinh, sinh viên ngoại trú. - ðược hưởng các quyền công dân cư trú trên ñĩa bàn; ñược chính quyền ñịa phương, nhà trường tạo ñiều kiện thuận lợi và giúp ñỡ trong việc ngoại trú. - ðược quyền khiếu nại, ñề ñạt nguyện vọng chính ñáng của mình ñến chính quyền ñịa phương, Hiệu trưởng nhà trường
21
và các cơ quan có liên quan khác về những vấn ñề có liên quan ñến công tác học sinh, sinh viên ngoại trú. 2.5.2.3. Nghiêm cấm các hành vi sau ñây của sinh viên: - Sản xuất, sử dụng, buôn bán, vận chuyển, tàng trữ các chất ma túy, các loại vũ khí, chất nổ, chất gây cháy, chất ñộc hại. - Tham gia các hoạt ñộng ñánh bạc, số ñề, mại dâm và ñua xe trái phép. - Tàng trữ, lưu hành, sử dụng hoặc truyền bá phim ảnh, băng ñĩa và các văn hóa phẩm ñồi trụy, kích ñộng bạo lực, các tài liệu có nội dung phản ñộng. - Gây ồn ào, mất trật tự và các hành vi thiếu văn hóa khác; gây gổ, kích ñộng ñánh nhau; tổ chức băng nhóm, bè phái, tụ tập gây rối trật tự, trị an; gây ô nhiễm môi trường nơi ñang ở. - Truyền ñạo trái phép, truyền bá mê tín, hủ tục. - Mười lăm (15) ngày trước khi kết thúc học kỳ, học sinh, sinh viên phải nộp Giấy nhận xét của công an phường (xã, thị trấn) nơi ñang ngoại trú cho nhà trường.
22
PHẦN 3
QUY CHẾ ðÀO TẠO SINH VIÊN CẦN BIẾT (Trích Quy chế ñào tạo ñại học ở ðHQGHN ban hành theo Qð
số 3413/ðT ngày 10.09.2007)
3.1. CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO CHUNG Chương trình ñào tạo ñại học là tập hợp các môn
học ñược bố trí giảng dạy, học tập trong một khoá học với khối lượng kiến thức từ 120 tín chỉ ñến 175 tín chỉ tuỳ theo loại chương trình ñào tạo. Chương trình ñào tạo của một ngành ñào tạo ñược xây dựng phù hợp với quy ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo về cấu trúc và khối lượng kiến thức tối thiểu cho từng lĩnh vực chuyên môn. Chương trình ñào tạo bao gồm các khối kiến thức: kiến thức chung, kiến thức cơ bản, kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành và kiến thức nghiệp vụ.
Ngoài ra, các ngành ñào tạo thuộc cùng một nhóm ngành có chung một khối lượng kiến thức cơ bản nhất ñịnh ñược gọi là kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
ðối với bậc ñại học, ðại học Quốc gia Hà Nội tổ chức các loại chương trình ñào tạo như sau:
- Chương trình ñào tạo chuẩn có khối lượng từ 120 ñến 140 tín chỉ. Loại chương trình này ñặt mục tiêu ñạt chuẩn chất lượng quốc gia.
- Chương trình ñào tạo chất lượng cao về cơ bản dựa theo chương trình ñào tạo chuẩn hiện hành, nhưng ñược cải tiến, nâng cao, có khối lượng từ 150 ñến 155 tín chỉ ñể áp dụng các phương pháp dạy và học tiên tiến nhằm ñạt ñược hiệu quả tiếp thu kiến thức, rèn luyện kỹ năng cao hơn. Chương trình này dành cho những sinh viên khá giỏi hệ chính quy của một số ngành khoa học cơ bản, công nghệ cao, kinh tế-xã hội mũi nhọn ñể ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Loại chương trình này ñặt mục tiêu ñạt chất lượng với chuẩn mực khu vực, từng bước ñược mở rộng áp dụng chung cho hệ ñào tạo chính
23
quy thông thường, tiến tới ñạt mục tiêu chất lượng cao ñối với tất cả sinh viên trong tất cả các ngành ñào tạo của ðại học Quốc gia Hà Nội.
- Chương trình ñào tạo tài năng dành cho những sinh viên hệ chính quy ñặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản ñể tạo nguồn nhân tài cho ñất nước, với yêu cầu trình ñộ cao hơn và nội dung rộng hơn, sâu hơn so với chương trình ñào tạo chuẩn, có khối lượng từ 165 ñến 175 tín chỉ. Loại chương trình này ñặt mục tiêu ñạt trình ñộ quốc tế.
- Chương trình ñào tạo quốc tế là chương trình ñào tạo tài năng, chất lượng cao ñược quốc tế hoá hoặc chương trình ñào tạo hợp tác với nước ngoài ñạt trình ñộ quốc tế.
- Chương trình liên kết ñào tạo quốc tế là chương trình ñào tạo của trường ñại học nước ngoài có uy tín ñược ñiều chỉnh cho phù hợp với ñiều kiện của Việt Nam và ñược tổ chức thực hiện dưới hình thức liên kết ñào tạo với các trường ñại học nước ngoài có uy tín.
- Chương trình ñào tạo chuyên tu nhằm nâng cấp chương trình ñào tạo cao ñẳng lên trình ñộ ñại học ñược thiết kế riêng cho từng khóa học trên cơ sở bổ sung những kiến thức cần thiết ñể ñảm bảo tương ñương với chương trình ñào tạo chuẩn nhưng không có khối kiến thức về Giáo dục thể chất.
- Chương trình ñào tạo liên kết trong nước Bên cạnh các ngành ñào tạo truyền thống là Sư phạm và Phiên dịch Ngoại ngữ, trường liên kết với các trường ðH trong nước ñể ñào tạo song song 2 bằng (Double degrees): Bằng Cử nhân Ngoại ngữ và 1 trong 3 bằng Cử nhân kinh tế ðối ngoại, Cử nhân Tài chính Ngân hàng và Cử nhân Quản trị - Kinh doanh và ñào tạo ngành kép (Double majors): Cử nhân tiếng Anh -Quản trị kinh doanh, tiếng Anh - kinh tế ñối ngoại và tiếng Anh – Tài chính ngân hàng.
24
3.2. QUY ðỊNH VỀ THI VÀ KIỂM TRA - ðiểm ñánh giá một môn học (gọi là ñiểm môn học) bao
gồm: các ñiểm ñánh giá bộ phận (ñiểm kiểm tra thường xuyên trên lớp, ñiểm ñánh giá nhận thức và thái ñộ tham gia thảo luận, ñiểm ñánh giá phần thực hành, ñiểm chuyên cần, ñiểm kiểm tra giữa môn học, ñiểm tiểu luận, bài tập lớn) và ñiểm thi kết thúc môn học, trong ñó ñiểm thi kết thúc môn học là bắt buộc và có trọng số không dưới 50% ñiểm của môn học.
- ðiểm tổng hợp ñánh giá bộ phận của môn học do cán bộ giảng dạy chấm và ñiểm thi kết thúc môn học có thể lẻ ñến một chữ số thập phân. ðiểm của môn học là trung bình cộng của hai ñiểm nói trên với trọng số ñược quy ñịnh trong ñề cương môn học và ñược làm tròn ñến một chữ số thập phân.
- Mỗi học kỳ chỉ tổ chức hai kỳ thi: lần I và lần II, cách nhau từ 3 ñến 5 tuần lễ. Thủ trưởng ñơn vị ñào tạo quy ñịnh cụ thể công tác tổ chức các kỳ thi.
+ Trong mỗi kỳ thi, từng môn học ñược tổ chức thi riêng
biệt, không bố trí thi ghép một số môn học trong cùng một
buổi thi của một sinh viên. Thời gian dành cho ôn thi các môn học ñược sắp xếp tỷ lệ với số lượng tín chỉ của các môn học ñó
và ít nhất là 1/2 ngày cho mỗi tín chỉ. ðối với mỗi môn học,
sinh viên chỉ ñược dự thi một lần trong cùng một kỳ thi.
+ Lịch thi lần I của các môn học phải ñược thông báo trước ít nhất 1 tháng, lịch thi lần II phải ñược thông báo trước
ít nhất 1 tuần. Không tổ chức thi ngoài các kỳ thi nói trên.
+ Các ñơn vị ñào tạo không tổ chức thi ñối với các môn học không có trong kế hoạch ñào tạo của học kỳ ñó.
- Sinh viên ñược dự thi kết thúc môn học ở kỳ thi lần I, nếu có ñủ các ñiều kiện sau ñây:
25
+ Phải có ñủ các ñiểm ñánh giá theo quy ñịnh của ñề cương môn học.
Trong trường hợp sinh viên chưa dự kiểm tra giữa kỳ, kiểm
tra thực hành vì có lý do chính ñáng ñược cơ quan có thẩm quyền xác nhận và ñược chủ nhiệm khoa (hoặc chủ nhiệm
khoa trực thuộc) ñồng ý, ñơn vị ñào tạo tổ chức kỳ kiểm tra bổ
sung ñể sinh viên có ñủ ñiều kiện thi kết thúc môn học. Nếu
sinh viên không dự kiểm tra giữa kỳ, kiểm tra thực hành mà không có lý do chính ñáng thì phải nhận ñiểm không (0).
+ ðóng học phí ñầy ñủ theo quy ñịnh.
Kết quả thi lần I ñược dùng ñể tính ñiểm trung bình chung học tập khi xét học bổng cũng như các chế ñộ ưu ñãi và khen
thưởng. Sinh viên ñược giao làm khóa luận tốt nghiệp sẽ phải dừng việc làm khóa luận và chuyển sang thi tốt nghiệp nếu có
từ một môn học trở lên tính từ năm thứ nhất ñến hết học kỳ I của năm cuối khoá chưa ñược tích lũy. Sinh viên ñược tiếp tục
làm khóa luận tốt nghiệp nếu chỉ còn nợ những môn của học kỳ cuối cùng.
Sinh viên ñược bảo vệ khóa luận tốt nghiệp sau khi ñã tích lũy ñủ số tín chỉ quy ñịnh cho chương trình ñào tạo.
- Những sinh viên không ñược dự thi kết thúc môn học do
chưa ñóng ñủ học phí và những sinh viên bỏ thi không có lý do
chính ñáng ở kỳ thi lần I thì phải nhận ñiểm không (0) ở lần thi ñó.
- Những sinh viên ñược dự thi kết thúc môn học ở kỳ thi lần II gồm:
+ Sinh viên chưa dự thi kết thúc môn học ở kỳ thi lần I
vì có lý do chính ñáng ñược cơ quan có thẩm quyền xác nhận
26
và ñược chủ nhiệm khoa (hoặc chủ nhiệm khoa trực thuộc) ñồng ý (trong trường hợp này, sinh viên ñược coi là thi lần
ñầu).
+ Sinh viên có ñiểm của môn học bị ñiểm F. + Sinh viên ñóng bổ sung học phí ñầy ñủ.
- Sinh viên có ñiểm môn học bị ñiểm F sau kỳ thi lần II
phải học lại môn học ñó (nếu là môn học bắt buộc) hoặc có thể
thay bằng môn học khác (nếu là môn học tự chọn) mới ñược dự thi kết thúc môn học.
- ðiểm cao nhất trong các lần thi kết thúc một môn học
ñược dùng ñể tính ñiểm môn học và ñiểm trung bình chung học tập khi xét tốt nghiệp, xét học tiếp, ngừng học hay thôi
học, ñăng ký rút ngắn thời gian khóa học hoặc ñăng ký học thêm một ngành ñào tạo.
- Quy ñịnh trách nhiệm của sinh viên: + Sinh viên phải có mặt tại phòng thi trước giờ thi ít nhất
là 5 phút. Nếu chậm quá 15 phút sau khi ñã công bố ñề thi thì không ñược dự thi.
+ Khi vào phòng thi, sinh viên phải tuân thủ các quy ñịnh sau ñây:
. Trình thẻ sinh viên.
. Chỉ mang vào phòng thi những học cụ ñược thủ trưởng
ñơn vị ñào tạo cho phép.
. Ghi ñầy ñủ mã số hoặc số báo danh của sinh viên và các thông tin cần thiết vào giấy thi.
27
. Bài làm phải viết rõ ràng, sạch sẽ. Không viết bằng bút chì, mực ñỏ. Chỉ làm bài vào tờ giấy thi do cán bộ coi thi phát
và ñã có chữ ký của cán bộ coi thi.
. Phải bảo vệ bài làm của mình và nghiêm cấm mọi hành vi gian lận.
. Trong suốt thời gian làm bài, sinh viên không ñược ra
khỏi phòng thi trừ trường hợp ñặc biệt ñược cấp có thẩm
quyền cho phép. Phải giữ gìn trật tự. + Sinh viên chỉ ñược rời phòng thi sớm nhất sau 2/3 thời
gian làm bài. Khi hết giờ phải ngừng làm bài và nộp bài làm cho
cán bộ coi thi kể cả khi không làm ñược bài. Khi nộp bài, sinh viên phải ký xác nhận số tờ giấy bài làm vào bản danh sách sinh
viên. Không ñược nộp giấy nháp thay giấy thi. Sinh viên có quyền làm ñơn khiếu nại ñối với những cán
bộ coi thi không thực hiện ñúng quy ñịnh. - Quy ñịnh về kỷ luật ñối với sinh viên:
Những sinh viên vi phạm quy chế thi ñều phải lập biên bản và tuỳ mức ñộ nặng nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các hình thức
sau ñây: + Khiển trách: áp dụng ñối với những sinh viên phạm lỗi
1 lần: nhìn bài của bạn, trao ñổi, thảo luận với bạn.
Sinh viên bị khiển trách trong khi thi môn học nào sẽ
bị trừ 25% số ñiểm ñạt ñược của bài thi môn học ñó.
+ Cảnh cáo: áp dụng ñối với những sinh viên vi phạm một trong các lỗi sau ñây:
. ðã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi môn học
ñó vẫn tiếp tục vi phạm quy chế thi.
28
. Trao ñổi bài làm, giấy nháp với sinh viên khác. . Chép bài của người khác. Những bài thi ñã có kết luận là
giống nhau thì xử lý như nhau trừ trường hợp nếu người bị xử
lý có ñủ bằng chứng chứng tỏ mình thực sự bị quay cóp thì thủ trưởng ñơn vị ñào tạo có thể xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh
cáo xuống mức khiển trách.
Sinh viên bị cảnh cáo trong khi thi môn học nào sẽ
bị trừ 50% số ñiểm ñạt ñược của bài thi môn học ñó. + ðình chỉ thi: áp dụng ñối với các sinh viên vi phạm một
trong các lỗi sau ñây:
. ðã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi môn học ñó vẫn tiếp tục vi phạm quy ñịnh.
. Sau khi ñã bóc ñề thi bị phát hiện vẫn còn mang theo người những vật dụng không ñược phép như tài liệu, phương
tiện kỹ thuật thu phát truyền tin,... . ðưa ñề thi ra ngoài hoặc nhận bài giải từ ngoài vào
phòng thi. Sinh viên bị kỷ luật ñình chỉ thi sẽ bị ñiểm không (0) bài thi
môn học ñó và phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết ñịnh ñình chỉ.
Các hình thức kỷ luật nói trên do hai cán bộ coi thi lập
biên bản, thu tang vật và thống nhất hình thức kỷ luật. Trường
hợp hai cán bộ coi thi không thống nhất ñược thì chủ nhiệm
khoa quyết ñịnh. Sinh viên thi hộ hoặc nhờ người thi hộ bị kỷ luật ở mức
ñình chỉ học tập 1 năm ñối với trường hợp vi phạm lần thứ
nhất và buộc thôi học ñối với trường hợp vi phạm lần thứ hai.
29
3.3. QUY ðỊNH VỀ ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
3.3.1. ðánh giá kết quả học tập Kết quả học tập của sinh viên ñược ñánh giá sau từng
học kỳ qua các tiêu chí sau:
- Số tín chỉ của các môn học mà sinh viên ñăng ký học vào ñầu mỗi học kỳ (gọi tắt là khối lượng học tập ñăng ký).
- ðiểm trung bình chung học kỳ là ñiểm trung bình có
trọng số của các môn học mà sinh viên ñăng ký học trong học kỳ ñó, với trọng số là số tín chỉ tương ứng của từng môn
học. - Khối lượng kiến thức tích lũy là tổng số tín chỉ của
những môn học ñã ñược ñánh giá theo thang ñiểm chữ A, B, C, D tính từ ñầu khóa học.
- ðiểm trung bình chung tích lũy là ñiểm trung bình có trọng số của các môn học ñã ñược ñánh giá bằng các ñiểm
chữ A, B, C, D mà sinh viên ñã tích lũy ñược, tính từ ñầu
khóa học cho tới thời ñiểm ñược xem xét vào lúc kết thúc mỗi học kỳ.
3.3.2. Cách tính ñiểm ñánh giá bộ phận, ñiểm môn học - ðiểm ñánh giá bộ phận và ñiểm thi kết thúc môn học
ñược chấm theo thang ñiểm 10 (từ 0 ñến 10), làm tròn ñến một
chữ số thập phân.
- ðiểm môn học là tổng ñiểm của tất cả các ñiểm ñánh giá bộ phận của môn học nhân với trọng số tương ứng. ðiểm môn
học làm tròn ñến một chữ số thập phân, sau ñó ñược chuyển thành ñiểm chữ như sau:
30
+ Loại ñạt: A (8,5 - 10) Giỏi
B (7,0 - 8,4) Khá
C (5,5 - 6,9) Trung bình D (4,0 - 5,4) Trung bình yếu
+ Loại không ñạt:
F (dưới 4,0) Kém
+ ðối với những môn học chưa ñủ cơ sở ñể ñưa vào tính ñiểm trung bình chung học kỳ, khi xếp mức ñánh giá ñược
sử dụng các kí hiệu sau:
I Chưa ñủ dữ liệu ñánh giá. X Chưa nhận ñược kết quả thi.
+ ðối với những môn học ñược ñơn vị ñào tạo cho phép chuyển ñiểm, khi xếp mức ñánh giá ñược sử dụng kí hiệu R
viết kèm với kết quả. - Việc xếp loại các mức ñiểm A, B, C, D, F ñược áp dụng
cho các trường hợp sau ñây: + ðối với những môn học mà sinh viên ñã có ñủ
ñiểm ñánh giá bộ phận, kể cả trường hợp bỏ học, bỏ kiểm tra
hoặc bỏ thi không có lý do phải nhận ñiểm 0; + Chuyển ñổi từ mức ñiểm I qua, sau khi ñã có các kết
quả ñánh giá bộ phận mà trước ñó sinh viên ñược giảng viên cho phép nợ;
+ Chuyển ñổi từ các trường hợp X qua.
- Việc xếp loại ở mức ñiểm F ngoài những trường hợp như ñã nêu ở khoản 3 ðiều này, còn áp dụng cho trường hợp
31
sinh viên vi phạm nội quy thi, có quyết ñịnh phải nhận mức ñiểm F.
- Việc xếp loại theo mức ñiểm I ñược áp dụng cho các
trường hợp sau ñây: + Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc
học kỳ, sinh viên bị ốm hoặc tai nạn không thể dự kiểm tra
hoặc thi, nhưng phải ñược trưởng khoa cho phép;
+ Sinh viên không thể dự kiểm tra bộ phận hoặc thi vì những lý do khách quan, ñược trưởng khoa chấp thuận.
Trừ các trường hợp ñặc biệt do thủ trưởng ñơn vị quy
ñịnh, trước khi bắt ñầu học kỳ mới kế tiếp, sinh viên nhận mức ñiểm I phải trả xong các nội dung kiểm tra bộ phận còn nợ ñể
ñược chuyển ñiểm. Trường hợp sinh viên chưa trả nợ và chưa chuyển ñiểm nhưng không rơi vào trường hợp bị buộc thôi học
thì vẫn ñược học tiếp ở các học kỳ kế tiếp. - Việc xếp loại theo mức ñiểm X ñược áp dụng ñối với
những môn học mà phòng ñào tạo của ñơn vị ñào tạo chưa nhận ñược báo cáo kết quả học tập của sinh viên từ khoa
chuyển lên. - Ký hiệu R ñược áp dụng cho các trường hợp sau: + ðiểm môn học ñược ñánh giá ở các mức ñiểm A, B,
C, D trong ñợt ñánh giá ñầu học kỳ (nếu có) ñối với một
số môn học ñược phép thi sớm ñể giúp sinh viên học vượt.
+ Những môn học ñược công nhận kết quả, khi sinh viên chuyển từ trường khác ñến hoặc chuyển ñổi giữa các
chương trình.
32
3.3.3. Cách tính ñiểm trung bình chung - ðể tính ñiểm trung bình chung học kỳ và ñiểm trung
bình chung tích lũy, mức ñiểm chữ của mỗi học phần phải
ñược quy ñổi qua ñiểm số như sau: A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1 F tương ứng với 0
Trường hợp sử dụng thang ñiểm chữ có nhiều mức,
thủ trưởng ñơn vị quy ñịnh quy ñổi các mức ñiểm chữ ñó qua các ñiểm số thích hợp, với một chữ số thập phân.
- ðiểm trung bình chung học kỳ và ñiểm trung bình chung tích lũy ñược tính theo công thức sau và ñược làm tròn ñến 2
chữ số thập phân:
∑
∑
=
=
×
=n
i
i
i
n
i
i
n
na
A
1
1
Trong ñó:
A là ñiểm trung bình chung học kỳ hoặc ñiểm trung bình
chung tích lũy
ai là ñiểm của môn học thứ i ni là số tín chỉ của môn học thứ i
n là tổng số môn học .
33
Kết quả các môn học về Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất không tính vào ñiểm trung bình chung học tập của học
kỳ, năm học hay khóa học.
ðiểm trung bình chung học kỳ ñể xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ chỉ tính theo kết quả thi kết thúc môn
học ở lần thi thứ nhất. ðiểm trung bình chung học kỳ và ñiểm
trung bình chung tích lũy ñể xét thôi học, xếp hạng học lực
sinh viên, xếp hạng tốt nghiệp, xét học tiếp, ngừng học hay thôi học, ñăng ký rút ngắn thời gian khóa học hoặc ñăng ký
học thêm một ngành ñào tạo ñược tính theo ñiểm thi kết thúc
môn học cao nhất trong các lần thi.
3.3.4. Xếp hạng học lực - Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào ñiểm trung bình chung tích
luỹ, sinh viên ñược xếp hạng về học lực như sau: + Hạng bình thường: Nếu ñiểm trung bình chung tích lũy
ñạt từ 2,00 trở lên.
+ Hạng yếu: Nếu ñiểm trung bình chung tích lũy ñạt dưới
2,00, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học.
- Kết quả học tập trong học kỳ phụ ñược gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính ngay trước học kỳ phụ ñể xếp hạng
sinh viên về học lực.
3.4. QUY ðỊNH VỀ NGHỈ HỌC TẠM THỜI VÀ BẢO LƯU KẾT QUẢ ðà HỌC.
Sinh viên ñược quyền viết ñơn xin nghỉ học tạm thời
và bảo lưu kết quả ñã học trong các trường hợp sau ñây: - ðược ñộng viên vào lực lượng vũ trang.
34
- Bị ốm hoặc tai nạn buộc phải ñiều trị thời gian dài có
giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;
- Vì nhu cầu cá nhân.
Trường hợp này, sinh viên phải học ít nhất một học kỳ ở ñơn vị ñào tạo và phải ñạt ñiểm trung bình chung tích lũy
không dưới 2,0. Thời gian nghỉ học tạm thời vì nhu cầu cá nhân
không quá 36 tháng và không ñược tính vào thời gian tối ña
ñược phép học quy ñịnh tại ðiều 9 của Quy chế này. Sinh viên nghỉ học tạm thời khi muốn trở lại học tiếp phải
có ñơn gửi ñơn vị ñào tạo ít nhất một tuần trước khi bắt ñầu
học kỳ mới hay năm học mới.
3.5. QUY ðỊNH VỀ THÔI HỌC - Có ñiểm trung bình chung học kỳ ñạt dưới 0,80 ñối với
học kỳ ñầu của khóa học; ñạt dưới 1,00 ñối với các học kỳ tiếp theo hoặc ñạt dưới 1,10 ñối với 2 học kỳ liên tiếp;
- Có ñiểm trung bình chung tích lũy ñạt dưới 1,20 ñối với sinh viên năm thứ nhất; dưới 1,40 ñối với sinh viên năm
thứ hai; dưới 1,60 ñối với sinh viên năm thứ ba hoặc dưới 1,80 ñối với sinh viên các năm tiếp theo và cuối khoá;
- Vượt quá thời hạn tối ña ñược phép học (quy ñịnh tại
ðiều 9 của Quy chế 3413/ðT ngày 10.07.2007 của ðHQGHN);
- Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do ñi thi hộ hoặc nhờ người
thi hộ theo quy ñịnh của Quy chế này hoặc bị kỷ luật ở mức
xoá tên khỏi danh sách sinh viên của ñơn vị ñào tạo. Chậm nhất là một tháng sau khi sinh viên có quyết ñịnh
buộc thôi học, ñơn vị ñào tạo phải thông báo trả về ñịa phương
35
nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú. Trường hợp tại ñơn vị ñào tạo sinh viên ñã học hoặc tại những ñơn vị ñào tạo khác
có các chương trình ñào tạo ở trình ñộ thấp hơn, thì những sinh
viên thuộc diện bị buộc thôi học quy ñịnh tại các ñiểm a, b và c khoản 1 của ðiều này, ñược quyền xin xét chuyển qua các
chương trình ñó và ñược bảo lưu một phần kết quả học tập ở
chương trình cũ khi học ở các chương trình mới này. Thủ
trưởng ñơn vị ñào tạo xem xét quyết ñịnh cho bảo lưu kết quả học tập ñối với từng trường hợp cụ thể.
3.6. QUY ðỊNH VỀ ðIỀU KIỆN ðƯỢC HỌC NGÀNH THỨ HAI TẠI TRƯỜNG ðHNN-ðHQGHN 3.6.1. Quy ñịnh về học tập
Từ năm học thứ hai trở ñi, sinh viên xếp hạng học lực từ khá trở lên (ñiểm trung bình chung tích lũy ñạt từ 3,00 trở
lên) thì ñược ñăng ký dự tuyển vào học ngành thứ 2.
3.6.2. Các quy ñịnh khác - Thời hạn tối ña ñể hoàn thành ngành học thứ hai là khi thời hạn tối ña quy ñịnh cho ngành học thứ nhất (tại ðiều 9 của
Quy chế này) kết thúc. Khi học ngành học thứ hai, sinh viên
ñược bảo lưu ñiểm của những môn học có nội dung và khối
lượng kiến thức tương ñương ñã tích lũy trong chương trình của ngành nhất.
- Sinh viên phải dừng học ngành học thứ hai ở năm học
tiếp theo nếu ñiểm trung bình chung trong năm học ñó ñối với một trong hai ngành học bị xếp loại yếu.
- Sinh viên chỉ ñược xét tốt nghiệp ngành học thứ hai sau khi ñã tốt nghiệp ngành học thứ nhất.
36
- Thủ trưởng ñơn vị ñào tạo quyết ñịnh ñồng ý hay không ñồng ý cho sinh viên học thêm ngành học thứ hai căn cứ chỉ
tiêu ñào tạo ñược giao và ñảm bảo số sinh viên thuộc diện này
không vượt quá 10% tổng số sinh viên hiện ñang theo học ngành ñó.
- Học ngành thứ hai tại trường khác phải theo quy ñịnh
giữa hai trường với các ñiều kiện cụ thể. Học ngành thứ hai
trong ðHQGHN theo các ñiều khoản cụ thể ñược ghi trong hợp ñồng liên kết.
3.7. QUY ðỊNH VÀ ðIỀU KIỆN CHUYỂN TRƯỜNG Sinh viên ñang học tại ðại học Quốc gia Hà Nội nếu có
nguyện vọng ñược chuyển ñi học tại cơ sở ñào tạo ñại học khác ngoài ðại học Quốc gia Hà Nội khi ñược sự ñồng ý của
thủ trưởng ñơn vị ñào tạo và của cơ sở ñào tạo tiếp nhận.
3.7.1. Chuyển về ðHNN-ðHQGHN. Sinh viên ñang học tại một cơ sở ñào tạo ñại học ngoài ðại học Quốc gia Hà Nội ñược chuyển về học tại ðại
học Quốc gia Hà Nội nếu có ñủ các ñiều kiện sau: a. Trong thời gian học tập, gia ñình sinh viên (ñối với sinh
viên hệ chính quy) hoặc sinh viên (ñối với các hệ tại chức,
chuyên tu và văn bằng thứ hai) chuyển nơi cư trú, công tác
hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cần thiết phải chuyển
ñến ñơn vị ñào tạo thuộc ðại học Quốc gia Hà Nội gần nơi cư trú của gia ñình, nơi công tác của sinh viên ñể thuận lợi trong
học tập.
37
b. Kết quả thi ñại học phải ñạt ñiểm chuẩn cùng năm học của ngành chuyển ñến.
c. Có từ 80% trở lên số môn học ñã học ở cơ sở ñào tạo
xin chuyển ñi có cùng nội dung và số tín chỉ không nhỏ hơn
các môn học tương ứng thuộc chương trình của ngành ñào tạo
xin chuyển ñến thuộc ðại học Quốc gia Hà Nội.
d. Có ñiểm trung bình chung học tập của những học kỳ
trước ñạt từ 2,50 trở lên và không có môn học nào có kết quả
dưới D. ðối với những môn học còn thiếu, sinh viên phải học
bổ sung.
e. ðược sự ñồng ý của thủ trưởng ñơn vị ñào tạo tiếp
nhận thuộc ðại học Quốc gia Hà Nội và của cơ sở ñào tạo xin
chuyển ñi.
f. Tham dự kiểm tra kiến thức và ñạt ñiểm theo quy ñịnh
của ñơn vị ñào tạo tiếp nhận thuộc ðại học Quốc gia Hà Nội.
Thủ trưởng ñơn vị ñào tạo tiếp nhận quy ñịnh và thông báo
công khai khả năng tiếp nhận, các môn học kiểm tra, nội dung
và hình thức kiểm tra.
3.7.2. Chuyển ñặc cách về ðHQGHN
3.7.2.1. Sinh viên ñựơc phép chuyển về ðHQGHN
- Sinh viên ñã từng là thành viên ñội tuyển quốc gia tham
dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc ñạt giải chính thức trong
kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 về môn học phù hợp
với ngành học và thoả mãn các ñiểm d và e, khoản 2 của Quy
chế 3413/ðT ngày 10.09.2007.
38
- Sinh viên có ñiểm trung bình chung học tập của những
học kỳ trước ñạt từ 3,20 trở lên và thoả mãn các ñiểm b, d, e
khoản 2 của Quy chế 3413/ðT ngày 10.09.2007 của
ðHQGHN.
3.7.2.2. Sinh viên không ñược phép chuyển về học tại ðại
học Quốc gia Hà Nội nếu thuộc một trong các trường hợp
sau:
- Không ñáp ứng các ñiều kiện dự tuyển vào ðại học
Quốc gia Hà Nội.
- ðang học năm thứ nhất hoặc năm cuối khoá.
- ðang chịu mức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
(Quy ñịnh ở ðiều 12, 28 của Quy chế 3413/ðT ngày 10.09.2007 của ðHQGHN). 3.8. QUY ðỊNH VỀ LÀM KHOÁ LUẬN Vào ñầu năm học hàng năm, trường sẽ có quy ñịnh cụ thể
về ñiều kiện cho sinh viên năm cuối ñược làm khoá luận tốt
nghiệp.
3.9. XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP
- Sinh viên ñã học tập ở một ngành ñào tạo tại một ñơn vị
ñào tạo thuộc ðại học Quốc gia Hà Nội ñược xét công nhận tốt nghiệp ngành ñào tạo ñó nếu có ñủ các ñiều kiện sau:
+ Cho ñến thời ñiểm xét tốt nghiệp, sinh viên không ñang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Tích lũy ñủ số lượng tín chỉ quy ñịnh trong chương
trình ñào tạo toàn khoá của ngành ñã ñăng ký học;
39
+ ðiểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học ñạt từ 2,00 trở lên;
- Thỏa mãn những yêu cầu về kết quả học tập ñối với một
số môn học chuyên môn ñặc thù mà ñơn vị ñào tạo có quy ñịnh bổ sung bằng văn bản công bố trước khoá học;
- Thỏa mãn yêu cầu ñối với các môn học về Giáo dục
quốc phòng và Giáo dục thể chất.
Bằng tốt nghiệp ñại học ñược cấp theo ngành ñào tạo, trong bằng có ghi rõ tên ngành ñào tạo, loại hình ñào tạo, hạng
tốt nghiệp và kèm theo ảnh của người ñược cấp bằng có ñóng
dấu nổi. - Hạng tốt nghiệp ñược xác ñịnh theo ñiểm trung bình
chung tích lũy của toàn khoá học, như sau: + Loại xuất sắc: ðiểm trung bình chung tích lũy từ 3,60 ñến 4,00;
+ Loại giỏi: ðiểm trung bình chung tích lũy từ 3,20 ñến 3,59;
+ Loại khá: ðiểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 ñến 3,19;
+ Loại trung bình: ðiểm trung bình chung tích lũy từ 2,00 ñến 2,49.
- ðào tạo ñể cấp bằng ñại học thứ hai theo loại hình chính
quy thì cấp bằng tốt nghiệp hệ chính quy, theo loại hình tại chức thì cấp bằng tốt nghiệp hệ tại chức. - Hạng tốt nghiệp ñại học cho sinh viên học văn bằng
thứ hai ñược xét dựa theo kết quả học tập các môn học ñược
bảo lưu của văn bằng ñại học thứ nhất và kết quả học tập ñược
tích luỹ trong thời gian học ñại học văn bằng thứ hai. - ðối với những sinh viên có kết quả học tập toàn khoá
ñạt xuất sắc và giỏi, hạng tốt nghiệp sẽ bị hạ một bậc nếu bị rơi
vào một trong các trường hợp sau:
40
+ Phải thi lại quá 5% tổng số tín chỉ quy ñịnh cho toàn khoá học.
+ ðã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức cảnh cáo
trở lên. - Kết quả học tập của sinh viên theo từng môn học của tất
cả các lần thi ñều ñược ghi vào bảng ñiểm kèm theo và cấp
cùng lúc với bằng tốt nghiệp.
- Những sinh viên chưa hoàn thành các chứng chỉ Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất nhưng ñã hết thời gian tối
ña ñược phép học, trong thời hạn 5 năm tính từ ngày kết thúc
khóa học, ñược trở về ñơn vị ñào tạo trả nợ ñể có ñủ ñiều kiện xét tốt nghiệp.
- Sinh viên không ñủ ñiều kiện ñược cấp bằng tốt nghiệp ñược cấp giấy chứng nhận về các môn học ñã học trong
chương trình ñào tạo.
41
PHẦN 4 QUY ðỊNH VỀ HÀNH CHÍNH VÀ BIỂU MẪU
4.1.CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Trong thời gian học tại trường, nếu có nhu cầu, sinh viên
có thể làm ñơn xin Nhà trường xác nhận ñể làm các thủ tục hành chính như: Vay tiền tại ngân hàng chính sách tại ñịa
phương (theo mẫu), xin xét nhận quỹ khuyến học tại ñịa phương (theo mẫu), xin học bổng của các cá nhân và tổ chức
quốc tế (có các thông báo bằng văn bản về các học bổng trên),
xin ñăng ký xe gắn máy, thi bằng lái xe (theo mẫu), xin thôi học, bảo lưu ( theo mẫu), xin việc, chuyển trường, xác nhận lý
lịch, ñăng ký tạm trú, tạm vắng (theo mẫu của công an), làm
thẻ thư viện (theo mẫu), miễn trừ gia cảnh thuế thu nhập cá
nhân của bố, mẹ, người nuôi dưỡng theo quy ñịnh của pháp luật v.v…
4.2. THỜI GIAN NHẬN KẾT QUẢ - ðối với tất các xác nhận sau 01 ngày kể từ khi nhận ñơn
của SV trừ các xác nhận chuyển trường, xin thôi học, bảo
lưu, học tiếp (thời gian trên không tính các ngày nghỉ, ngày lễ).
- Các quyết ñịnh chuyển trường, thôi học, bảo lưu, ngừng học, học tiếp theo hẹn của cán bộ chuyên trách, nhưng không
quá 05 ngày. - Kết quả ñược trả vào buổi chiều các ngày tại Bàn tiếp
sinh viên (phòng 106 nhà A1)
42
4.3. LỊCH TIẾP SINH VIÊN (Phòng 106 nhà A1) a. Tiếp sinh viên hệ chính quy, chuyên tu vào tất cả các
ngày trong tuần trừ sáng thứ 2 ( Phòng họp giao ban)
b. Tiếp cựu sinh viên vào ngày thứ 6 hàng tuần.
c. Giải quyết chế ñộ chính sách xã hội, học phí, học bổng
vào các ngày thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
d. Làm thẻ sinh viên vào các ngày thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
Sinh viên ñến liên hệ ñể giải quyết các công việc
phải xuất trình thẻ sinh viên.
4.4 CÁC BIỂU MẪU: 4.4.1. Mẫu Giấy chứng nhận sinh viên . ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI NGỮ ðộc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY CHỨNG NHẬN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI NGỮ Chứng nhận Anh/chị:
Ngày sinh: Nơi sinh:
Là sinh viên năm thứ: Ngành tiếng:
Khoá học: Hệ ñào tạo:
Giấy chứng nhận này cấp cho sinh viên ñể……………….. …………………………………………………………………… Lưu ý: Giấy chứng nhận chỉ Hà Nội, ngày tháng năm
có giá trị khi sử dụng ñúng mục ñích TL. HIỆU TRƯỞNG
43
. TRƯỞNG PHÒNG CT & CTHSSV
4.4.2 Mẫu ðơn xin học tiếp
céng hoµ x héi chñ nghÜa viÖt nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
®¬n xin tiÕp tôc häc
KÝnh göi: - Ban Gi¸m hiÖu - Phßng ChÝnh trÞ vµ C«ng t¸c HSSV
- Ban Chñ nhiÖm khoa ..............................
Tªn em lµ : ………………………………………… Sinh ngµy :.......................................T¹i ……............................ Sinh viªn líp :.............................Khoa ...................................... Sau thêi gian nghØ häc cã thêi h¹n theo QuyÕt ®Þnh sè....... ngµy ....../.........../………
Em xin phÐp ®ưîc tiÕp tôc häc tõ ………………………... …………………………………………………….…………...
Em xin høa sÏ chÊp hµnh ®Çy ®ñ néi quy, quy chÕ cña Nhµ trưêng.
Hµ Néi, ngµy th¸ng n¨m NgƯêI lµm ®¬n
44
4.4.3. Mẫu ðơn xin nghỉ học có thời hạn
céng hoµ x héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
®¬n xin nghØ häc cã thêi h¹n
KÝnh göi: - Ban Gi¸m hiÖu
- Phßng ChÝnh trÞ vµ C«ng t¸c HSSV
- Ban Chñ nhiÖm khoa NN&VH.......................
Tªn em lµ : ............................................................................
Sinh ngµy :.....................................T¹i :....................................
Sinh viªn líp :....................Khoa NN&VH ......................................
Em xin phÐp ®ưîc nghØ häc tõ .......................................®Õn
....................................................
Lý do : ..............................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Hµ Néi, ngµy th¸ng n¨m Ngưêi lµm ®¬n
ý kiÕn cña gia ®×nh X¸c nhËn cña ®Þa ph−¬ng ý kiÕn cña khoa
(cã x¸c nhËn ®iÓm TBCHT vµ häc phÝ )
45
4.4.4. Mẫu ðơn xin thôi học
céng hoµ x héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
®¬n xin th«i häc
KÝnh göi: - Ban Gi¸m hiÖu
- Phßng ChÝnh trÞ vµ C«ng t¸c HSSV
- Ban Chñ nhiÖm khoa NN&VH.............................
Tªn em lµ : ................................................................................................
Sinh ngµy :.....................................T¹i :.....................................................
Sinh viªn líp :....................................Khoa NN&VH ...................................
Em xin phÐp ®−îc th«i häc tõ ..................................................................
Lý do : ..........................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................ Hµ Néi, ngµy th¸ng n¨m
Ng−êi lµm ®¬n ý kiÕn cña gia ®×nh X¸c nhËn cña ®Þa ph−¬ng ý kiÕn cña khoa
(cã x¸c ®iÓm TBCHT vµ häc phÝ )
46
và BẠN CẦN BIẾT... � ðoàn thanh niên, H�i sinh viên tr��ng ðHNN-ðHQGHN là nơi cho bạn sân chơi bổ ích nhất và thiết thực nhất trong suốt 4 năm ñại học. � Văn phòng ðoàn-H�i: ðC : P510, Nhà A1 SðT : 3.754.88.74 (232) E-mail: [email protected] Web: http://www.vnu.edu.vn/ � Bí th� ðoàn tr��ng: ð/c Vũ Văn Hải ðT: 0913012192
� Ch� t�ch HSV tr��ng: ð/c Nguyễn Văn ðoàn ðT: 0912007153
ðoàn
Hội
47
M�t s� Các câu lc b� Sinh viên:
� CLB Ca khúc cách mạng � CLB Nữ sinh � CLB Khiêu vũ � CLB Võ thuật � CLB Việc làm � Tuyên truyền, vận ñộng hiến máu nhân ñạo
Các tổ, ñội nhóm: � ðội văn nghệ mũi nhọn � ðội thanh niên xung kích � Tổ thăm dò dư luận � ðội thanh niên tình nguyện: SOS, Birla, Làng trẻ Hoà Bình, phường Quan Hoa. � Ban Vận ñộng quỹ học bổng “Ước mơ xanh”
Các câu lạc bộ chuyên ngành: � CLB tiếng Anh � CLB Tài năng sư phạm tiếng Anh � CLB tiếng Trung � CLB tiếng Pháp � CLB tiếng Nga � CLB tiếng Nhật
Còn chần chừ gì nữa? Hãy tìm hiểu về hệ thống tổ chức và hoạt ñộng của ðoàn Hội và ñăng kí tham gia ñể biến mình thành con người năng ñộng!!
ðoàn, Hội có
gì?
48