13
10 Instructor: DOAN THANH TUAN ASSIGNMENT English – Vietnamese Translation Group: 3 Name: Ho Van Ket

Thực hành dịch

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thực hành dịch

ASSIGNMENTEnglish – Vietnamese Translation

Group: 3

Name: Ho Van Ket

Hue, 2015

1

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 2: Thực hành dịch

Topic: Economic

http://www.cnbc.com/id/102576106

US import prices fell 0.3% in March

1. U.S. import prices fell in March as rising petroleum costs were offset by declining prices for other goods, a sign of muted inflation that supports the view the Federal Reserve will probably not raise interest rates in June.

2. The Labor Department said on Friday import prices dropped 0.3 percent last month after a downwardly revised 0.2 percent gain in February.

3. Economists polled by Reuters had forecast import prices slipping 0.3 percent after a previously reported 0.4 percent increase in February, when prices advanced for the first time after declining for seven straight months.

4. In the 12 months through March, prices plunged 10.5 percent, the largest drop since September 2009.

5. Lower crude oil prices and a buoyant dollar have dampened price pressures, leaving inflation running well below the Fed's 2 percent target.

6. Officials at the central bank, some of whom have shown a willingness to consider a rate hike at the June policy-setting meeting, view the low inflation environment as transitory.

7. But the combination of low inflation and weak economic growth in the first quarter has prompted many economists to push back their rate hike expectations to later in the year.

2

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 3: Thực hành dịch

Chủ đề: Kinh tế

http://www.cnbc.com/id/102576106

Giá nhập khẩu của Mỹ giảm 0.3% vào tháng Ba

1. Giá nhập khẩu của Mỹ giảm trong tháng Ba như chi phí xăng dầu tăng được bù đắp bằng cách giảm giá các hàng hóa khác, một dấu hiệu của lạm phát ngầm ủng hộ quan điểm Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ không tăng lãi suất vào tháng Sáu.

2. Bộ Lao động Mỹ cho biết hôm thứ Sáu giá nhập khẩu giảm 0,3 phần trăm trong tháng trước sau khi thay đổi xuống 0,2 phần trăm lợi nhuận vào tháng Hai.

3. Các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters dự báo giá nhập khẩu trượt 0,3 phần trăm sau khi tăng 0,4 phần trăm tại một báo cáo trước đây trong tháng 2, đó là lần đầu tiên giá tăng sau khi giảm trong bảy tháng liên tiếp.

4. Trong 12 tháng thì suốt tháng 3, giá đã giảm 10,5 phần trăm, mức giảm lớn nhất kể từ tháng 9 năm 2009.

5. Giá dầu thô thấp hơn và một đồng đô la nổi đã làm giảm áp lực giá cả, lạm phát lại hoạt động tốt dưới mức mục tiêu 2 phần trăm của Fed.

6. Các quan chức tại các ngân hàng trung ương, một số người trong số họ đã thể hiện sự sẵn sàng để xem xét tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách thiết lập tháng Sáu, xem môi trường lạm phát thấp là nhất thời.

7. Nhưng sự kết hợp của lạm phát thấp và tăng trưởng kinh tế yếu kém trong quý đầu tiên đã khiến nhiều nhà kinh tế thúc đẩy trở lại kỳ vọng tăng lãi suất của họ vào cuối năm nay.

3

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 4: Thực hành dịch

Topic: Environment

http://www.sciencedaily.com/articles/c/climate_change_mitigation.htm

Climate change mitigation

1. Climate change mitigation are actions to limit the magnitude and/or rate of long-term climate change.

2. Climate change mitigation generally involves reductions in human (anthropogenic) emissions of greenhouse gases (GHGs).

3. Mitigation may also be achieved by increasing the capacity of carbon sinks, e.g., through reforestation.

4. By contrast, adaptation to global warming are actions taken to manage the eventual (or unavoidable) impacts of global warming, e.g., by building dikes in response to sea level rise.

5. Examples of mitigation include switching to low-carbon energy sources, such as renewable and nuclear energy, and expanding forests and other "sinks" to remove greater amounts of carbon dioxide from the atmosphere.

6.Energy efficiency can also play a major role, for example, through improving the insulation of buildings. Another approach to climate change mitigation is geoengineering.

7. The main international treaty on climate change is the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC).

4

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 5: Thực hành dịch

Chủ đề: Môi trường

http://www.sciencedaily.com/articles/c/climate_change_mitigation.htm

Giảm thiểu biến đổi khí hậu

1. Giảm thiểu biến đổi khí hậu là những hành động để hạn chế độ lớn hoặc tốc độ thay đổi khí hậu dài hạn.

2. Giảm thiểu biến đổi khí hậu nói chung liên quan đến việc cắt giảm nhân lực (do con người gây ra) phát thải khí nhà kính (KTNK).

3. Giảm nhẹ cũng có thể đạt được bằng cách tăng công suất bể chứa cacbon, ví dụ, thông qua trồng rừng.

4. Ngược lại, sự thích nghi với sự nóng lên toàn cầu là những hành động để quản lý các tác động cuối cùng (hoặc không thể tránh khỏi) của sự nóng lên toàn cầu, ví dụ, bằng cách xây dựng các tuyến đê để đáp ứng với nước biển dâng.

5. Ví dụ về giảm nhẹ bao gồm việc chuyển đổi sang nguồn năng lượng carbon thấp, chẳng hạn như năng lượng tái tạo và hạt nhân, và mở rộng rừng và "các vùng chứa" khác để loại bỏ một lượng lớn CO2 từ không khí.

6. Hiệu quả năng lượng cũng có thể đóng một vai trò quan trọng, ví dụ, thông qua việc cải thiện cách điện của các tòa nhà. Một cách khác để giảm thiểu biến đổi khí hậu là địa kĩ thuật.

7. Các hiệp ước quốc tế về biến đổi khí hậu chính là Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu.

5

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 6: Thực hành dịch

Topic: Education

http://articles.latimes.com/2003/sep/23/local/me-tutor23

L.A. Schools Promote Free Tutoring for Some Students

1. Los Angeles school officials on Monday urged parents whose children attend chronically underperforming schools to apply for free tutoring in math and English, which begins in November.

2. The Los Angeles Unified School District mailed applications earlier this month to 186,000 students, from 104 schools, who are eligible for the extra assistance.

3. The federal No Child Left Behind education law requires school districts to pay for supplemental tutoring for low-income students whose schools repeatedly fail to meet testing improvement targets.

4. To qualify, students must attend one of the targeted campuses and receive free or reduced-priced lunches because of low family income.

5. Applications must be postmarked by Friday, Sept. 26.

6. Students can get as much as 100 hours of free tutoring through next August, depending on the provider, officials said.

7. The school district has budgeted $47 million of federal money for the initiative, enough to pay for about 47,000 students, at roughly $1,000 apiece, administrators said.

8. Last year, the first time the free service was offered, just 10,000 of 164,000 eligible students took advantage of it.

6

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 7: Thực hành dịch

Chủ đề: Giáo dục

http://articles.latimes.com/2003/sep/23/local/me-tutor23

Các trường tại Los Angeles thúc đẩy dạy kèm miễn phí cho một số sinh viên

1. Viên chức nhà trường Los Angeles hôm thứ hai kêu gọi các bậc cha mẹ có con em học tại các trường học thường xuyên kém hiệu quả để áp dụng trong việc dạy kèm miễn phí cho môn toán học và tiếng Anh, bắt đầu vào tháng Mười.

2. Khu Học Chánh Los Angeles Unified ứng dụng gửi hồi đầu tháng này cho 186.000 sinh viên, từ 104 trường học, những người có đủ điều kiện để hỗ trợ thêm.

3. Các liên bang đạo luật giáo dục Không Bỏ Rơi Bất Kỳ Trẻ Em Nào yêu cầu các trường phải trả cho việc dạy kèm bổ sung cho sinh viên có thu nhập thấp mà các trường liên tục thất bại trong việc đáp ứng các mục tiêu cải thiện thử nghiệm.

4. Để hội đủ điều kiện, học sinh phải tham dự một trong những trường đạt chuẩn và nhận được bữa ăn trưa miễn phí hoặc giảm giá vì thu nhập gia đình thấp.

5. Áp dụng này phải được đóng dấu bưu điện vào thứ Sáu ngày 26 tháng 9.

6. Học sinh có thể nhận được nhiều như 100 giờ dạy kèm miễn phí thông qua tháng tám kế tiếp, tùy thuộc vào nhà cung cấp, các quan chức cho biết.

7. Khu học trên địa bàn đã lên ngân sách 47 triệu đô la tiền của liên bang cho các sáng kiến, đủ để chi trả cho khoảng 47.000 sinh viên, ở khoảng 1 nghìn đô la mỗi người, các quản trị viên cho biết.

8. Năm ngoái, lần đầu tiên các dịch vụ miễn phí được cung cấp, chỉ có 10.000 trong số 164.000 sinh viên đủ điều kiện đã tận dụng nó.

7

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 8: Thực hành dịch

Topic: Population

http://www.theguardian.com/world/2015/apr/18/japanese-population-falls-to-15-year-low

Japanese population falls to 15-year low

1. Japan’s population has shrunk for the fourth year running, falling back to a level it was last at in 2000, the government said. More than one in four people are now 65 or older.

2. The population dropped by 0.17%, or 215,000 people, to 127,083,000 as of 1 October last year, according to the data released on Friday. The figure includes long-staying foreigners.

3. The number of people aged 65 or over rose by 1.1 million to 33 million and now outnumber those aged 14 or younger by two to one.

4. In ageing Japanese village, dolls take place of dwindling population

5. The demographic shift is due to a combination of a low birthrate and long life expectancy.

6. Japan’s rapidly greying population poses a major headache for policymakers who are faced with trying to ensure an ever-dwindling pool of workers can pay for the growing number of pensioners.

7. The country has very little immigration. Any suggestion of opening its borders to young workers who could help plug the population gap provokes strong reactions among the public.

8. Japan’s population is forecast to drop to some 86.7 million in 2060 with the proportion of people aged 65 or over estimated to reach nearly 40% of the total, the government has warned.

8

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 9: Thực hành dịch

Chủ đề: Dân số

http://www.theguardian.com/world/2015/apr/18/japanese-population-falls-to-15-year-low

Dân số Nhật Bản xuống thấp trong 15 năm

1. Dân số của Nhật Bản đã giảm cho cuộc chạy đua năm thứ tư, rơi trở lại tới mức độ đó là cuối năm 2000, chính phủ cho biết. Hiện tại có hơn một phần tư số người từ 65 tuổi trở lên.

2. Dân số giảm 0,17%, hay 215.000 người, đến 127.083.000 như của ngày 01 Tháng 10 năm ngoái, theo số liệu công bố vào thứ Sáu. Con số này bao gồm cả người nước ngoài ở lại lâu dài.

3. Số người trong độ tuổi trên 65 tăng 1.100.000-33.000.000 và bây giờ đông hơn những người 14 tuổi hoặc gấp đôi những người trẻ.

4. Trong lão làng Nhật Bản, phụ nữ làm dân số suy giảm.

5. Sự thay đổi nhân khẩu học là do sự kết hợp của một tỷ lệ sinh thấp và tuổi thọ dài.

6. Dân số Nhật bản già nhanh chóng đặt ra một vấn đề nhức đầu cho các nhà hoạch định chính sách, những người phải tìm cách làm sao để số người đang đi làm ngày càng ít đi có thể đóng góp cho ngân sách để chi trả cho người đang lãnh tiền hưu đang ngày càng nhiều hơn.

7. Đất nước này có rất ít người nhập cư. Bất kỳ yêu cầu mở cửa biên giới cho công nhân trẻ, những người có thể giúp lấp đi khoảng trống dân số dều gặp phải sự phản ứng gay gắt từ công chúng.

8. Dân số của Nhật Bản được dự báo sẽ giảm xuống 86.700.000 trong năm 2060 với tỷ lệ người trong độ tuổi từ 65 tuổi hoặc cao hơn ước đạt gần 40% dân số, các chính phủ đã cảnh báo.

9

Instructor: DOAN THANH TUAN

Page 10: Thực hành dịch

10

Instructor: DOAN THANH TUAN