Upload
kuhaiku
View
436
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
1
Nội dung cơbản của bảo
hiểm thiệt hạivật chất xe cơ
giới
2
SP Bảo Hiểmthiệt hại VC toàn bộ xe ô tô tại Cty BH
Bảo Minh
3
Kết Luận
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM THIỆT HẠI
VẬT CHẤT XE CƠ GIỚI
* Xe cơ giới là một loại xe chạy trên
đường bộ, bằng động cơ của chính
nó và có ít nhất một chỗ ngồi cho
người lái xe.
Bao gồm : xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe ôtô chở người, xe ôtô chở hàng
hoá, xe ôtô vừa chở người vừa chở hàng
và các loại xe chuyên dụng khác.
Khái niệm xe cơ giới.
Khái niệm bảo hiểm vật chất xe cơ giới.Bảo hiểm vật chất xe cơ giới:
- là loại hình Bảo hiểm tài sản
- hình thức bảo hiểm tự nguyện
- mục đích được bồi thường cho những thiệt hại vật chất đối với
xe của mình do những rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm gây nên.
Phân loại
Theo Đối tượng
bảo hiểm
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới bảo hiểmcho xe ô tô.
Bảo hiểm vật chất xe cơ giới bảo hiểm cho xe
mô tô (xe gắn máy) cả 2 bánh và 3 bánh.
Theo B ộ phận
trên xe
Bảo hiểm vật chất toàn bộ
xe: bảo hiểm thiệt hại toàn
bộ tổng cấu thành tạo nên
xe cơ giới và các thiết bị
trang bị thêm so với chiếc
xe nguyên bản sau khi xuất
xưởng.
Bảo hiểm vật chất thân vỏ
xe: bảo hiểm thiệt hại vật
chất của các bộ phận cấu
tạo nên tổng thành phần vỏ
của xe cơ giới.
SẢN PHẨM BẢO HIỂM THIỆT HẠI VẬT CHẤT TOÀN BỘ XE
Ô TÔ TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO MINH
Là sản phẩm bảo hiểm tự
nguyện nằm trong nhóm sản
phẩm Bảo hiểm xe cơ giới
của công ty Bảo hiểm Bảo
Minh.
“Giới thiệu SP
Xe ô tô : Toàn bộ
xe bao gồm thân vỏ,
máy moc và trang
thiết bị khác trên xe.
“Đối tượng BH
Thời hạn bảo
hiểm thông thường
là 1 năm.
“Thời hạn BH
- Bị tai nạn do đâm va, lật đô.
- Cháy nô , bao lụt, set đánh.
- Mất cắp toàn bô va các rủi ro bất ngơ khác.
- Ngoài ra thanh toán những chi phí cần thiết va hợp ly cho việc ngăn
ngừa, hạn chê tổn thất, trục vớt, keo xe đến nơi sưa chữa, giám định tổn
thất.
Bồi thường cho chu xe
trong các trường hợp:
RỦI
RO
LOẠI
TRỪ
Các loại trừ chung
theo quy định của
pháp luật
Hao mon, hư hỏng tự nhiên,
hư hỏng do khuyết tật, mất
giá, do sưa chữa, vê điện
hoăc các bộ phận thiết bị
Hư hỏng hay tổn thất
do quá trinh vận
hành các thiết bị
chuyên dung trên xe
cơ giới
Xe sau khi sưa chữa
trung, đại tu hoăc xe cải
tạo mới theo quy định phải
đăng kiểm lại mà chưa đi
đăng kiểm lại theo quy
định của nhà nước.
Xe bị mất không rõ
nguyên nhân, chiếm dụng,
tranh chấp dân sự, mất
cắp bộ phận của xe
Tổn thất động cơ
do xe đi vào đường
ngập nước hay do
nước lot vào động
cơ xe gây nên hiện
tượng thuy kích phá
huy động cơ xe.
*Xác định giá trị
bảo hiểm:Là giá trị xe ô tô tại
thời điểm tham gia
bảo hiểm.
Giá trị BH= Giá trị
ban đầu – Khấu hao
*Xác định số tiền
bảo hiểm:Số tiên khách hàng
chấp nhận tha gia bảo
hiểm tại Bảo Minh.
Số tiền BH ≤ Giá trị
BH
*Xác định phí bảo
hiểm:
Phí bảo hiểm = Số
tiền BH * (R1 + R2)
Trong đó :
R1 là tỷ lệ phí thuần
R2 là tỷ lệ phụ phí.
√
* Tiến hành bồi thường
Broken!
- Tổn thất toàn bộ:Số tiền bồi thường = Số tiền BH – K.Hao – Tận Thu- Tổn thất bộ phận:
Số tiền bồi thường = Thiệt hại t.tế * 𝑆ố 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ả𝑜 ℎ𝑖ể𝑚
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑥𝑒
INSURANCE
OK
I. GIỚI THIỆU VỀ
NGÂN HÀNG
EXIMBANKII. MÔ HÌNH BỐ TRÍ CÁC
BCVC CỦA EXIMBANK
III. PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG VỀ CÔNG TÁC
BỐ TRÍ VÀ BÀI TRÍ BCVC
TẠI EXIMBANK.
IV. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ
CÔNG TÁC BỐ TRÍ VÀ BÀI
TRÍ BCVC TẠI EXIMBANK. V. KẾT LUẬN
Eximbank đượcthành lập vào ngày24/05/1989 với têngọi đầu tiên là Ngânhàng Xuất Nhập KhẩuViệt Nam.
Tính đến 31/12/2013NH có 1 Hội sở chính,1 Sở giao dịch, 41 chinhánh tại các tỉnh vàthành phố trên cảnước và 1 công ty con( Công ty TNHH MTVquản lý nợ và khaithác tài sản).
24/05/1989
31/12/2013
6,237,107
5,387,261
3,248,862
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
ĐVT : 1.000.000 vnđ
TỔNG DOANH THU
2011 2012 2013
4,056,293
2,850,997
827,868
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
ĐVT : 1.000.000 vnđ
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ
2011 2012 2013
I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
1. Lịch sư hình thành2. Kết quả hoạt động KD 3 năm gần nhất
I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
3. Mô hình tổ chức
Đại Hội Đồng CổĐông
Ban Kiểm Soát
Hội Đồng Quản Trị
Các Hội Đồng/ỦyBan
Tổng Giám Đốc
Văn Phòng HộiĐồng QT
Các Hội Đồng/ỦyBan phòng ban
trung tâm
Sở Giao Dịch/Chi Nhánh
Phòng/Điểm GiaoDịch
I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG EXIMBANK
4. Sản phẩm tại NH
Dành cho KH Cá Nhângồm các nhóm SP:- Tiền gửi, tiết kiệm- Cho vay- Giao dịch hối đoái- KD vàng- Dịch vụ giữ hộ vàng- DV chuyển tiền- DV du học trọn gói- Thanh toán hóa đơn- ….
Dành cho KH DoanhNghiệp gồm các nhómSP:- Tiền gửi- Giao dịch hối đoái- Tín dụng - bảo lãnh- Thanh toán quốc tế- Kinh doanh vàng- DV chuyển tiền- ….
II. MÔ HÌNH BỐ TRÍ CÁC BCVC CỦA EXIMBANK
TIỀN MẶT NHÂN VIÊN GIAO DỊCH QUẦY
ATM
Ghế chờ TIẾPTÂN
TƯ VẤN SẢN
PHẨM PHỨC TẠP
1997 - 2006
- Số lượng các doanh nghiệptham gia vào nền kinh tế và mởrộng quy mô gia tăng theo từngnăm.- Dịch vụ huy động vốn và chovay mang lại nguồn thu chủ yếucho các NHTM => xu hướng
tiêu dùng.
2007 - 2010- Hoạt động cho
vay và huy động
tại các NHTM
tăng trưởng nóng.- Xu hướng tiêu
dùng vẫn còn là
Dịch vụ cho vay
và huy động vốn
(nhóm KHDN).
2011 - 2013- Nền kinh tế VN gặp rấtnhiều khó khăn và thách
thức.- Sự tăng trưởng các Dịch
vụ cho vay và huy động
vốn (nhóm KHDN) chững
lại và sụt giảm.- Các NHTM tập trung khai
thác Dịch vụ NH bán lẻ=> Xu hướng tiêu dùng.
Xu hướng tiêu dùng dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam trong thời gian qua.
RETAIL BANKING
- Dịch vụ thanh toán qua thẻ sẽ
được các ngân hàng đẩy mạnh
phát triển thông qua liên kết với hệthống điểm thanh toán
hị trường ngân hàng bánlẻ Việt Nam sẽ phát triểnmạnh trong vài năm tớivới quy mô thị trường 90triệu dân.
T
gày càng có nhiêu
người tiêu dùng cũng
như các doanh nghiệp
muốn sư dụng phương
thức thanh toán tiện
dụng hơn như thanh
toán trực tuyến.
N
Phát triển nhiêu hơn
nữa các sản phẩm
đến người tiêu
dùng.
2. Xu hướng tiêu dùng dịch vụ NH trong tương lai.
- Dịch vụ ngân
hàng bán lẻ sẽ là
xu hướng phát
triển tất yếu của
Việt Nam.
- Các ngân hàng
sẽ tiếp tục đẩy
mạnh cho vay tiêu
dùng và kinh
doanh cá thể.
5%
10%
15%
20%
25%
2004 2008 2013
20.3%
14%12%
? ? ? ?
Tỷ lệ sử dụng tiền mặtthanh toán có xuhướng giảm nhưng cònở mức cao so với TG.
Thói quen tiêu dùng tiền mặtcủa người Việt và quy mô giaodịch của các cá nhân còn hạnchế.
Sự hạn chếtrong cơ sởhạ tầng.
Tỷ lệ Thanh Toán KDTM tại VN2 0 3 0
<2%
Khoản thời gian cần
thiết để người dân
hình thành thói quen
Thanh Toán KDTM.
Cơ sở hạ tầng đa
đáp ứng không chỉ
tại các thành phố
lớn mà đến moi nơi
ở VN.
Phổ biến
máy POS
đến các địa
điểm thanh
toán nhỏ lẻ
3. Dự đoán thực trạng TT KDTM tại VN trong tương lai.
Lu
ật
lao
độ
ng
Luật
doanh
nghiệ
pĐiêu
Khoản
Mục
Do
an
hN
gh
iệp
Quy
địn
h
Ph
áp
luậ
t
Vố
n
kin
hd
oa
nh
cổ
tức
Ph
ần
gó
pvố
nV
ốn
pháp
địn
h
Hồ
Sơ
Cổ phầnthị trường Lương
chính sách
Việc làm
lao động
Làm
thê
mgiờ
Trợ
cấ
pth
ôiviệ
c
Ng
hỉhằng
năm
Cư
ỡn
gb
ức
lao
động
Giấy phép
Giú
pviệ
c
Bảo hiểm
Cô
ng
đoàn
Hợ
pđồng
01
02
03
5 điểm khác nhau củaLuật Lao Động Việt Nam
và Hoa Kỳ.
3 điểm bất cập của LuậtLao Động Việt Nam.
Kết Luận
HOA KỲLUẬT LAO
ĐỘNGVIỆT NAM
LUẬT LAO ĐỘNG
Thời giờ làm việc bình thường
không quá giờ trong 01
ngày và giờ trong 01 tuần.(Khoản 1, Điều 4, Mục 1, Chương VII, Bộ Luật LĐ VN 2012)
848
Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
là giờ trong 01
ngày và giờ trong 01 tuần.
840
VIỆT NAMLUẬT LAO
ĐỘNGHOA KỲ
LUẬT LAO ĐỘNG
Hợp đồng lao động khôngxác định thời hạn.
Hợp đồng lao động xácđịnh thời hạn.
Hợp đồng lao động mùavụ hoặc theo công việc
nhất định dưới 12 tháng.
Dạng hợp đồng “Just-Cause”: Chủ lao động
được sa thải nhânviên nếu có lý do
chính đáng
Dạng hợp đồng “At-Will”: Hợp đồng tựnguyện giữa 2 bên, cho phép người chủ
cho nv nghỉ việckhông cần lý do và
ngược lại nv có thể bỏviệc ngày đầu.
(Khoản 1, Điều 22, Mục 1, Chương III, Bộ Luật LĐ VN 2012)
HOA KỲLUẬT LAO
ĐỘNGVIỆT NAM
LUẬT LAO ĐỘNG
Cấm phân biệt đối xửvề giới tính, dân tộc,màu da, thành phầnxã hội, tình trạng hônnhân, tín ngưỡng, tôngiáo, nhiễm HIV,khuyết tật hoặc vì lýdo thành lập, gianhập và hoạt độngcông đoàn.
(Khoản 1, Điều 8, Chương I, Bộ Luật LĐ)
Cấm đối xử kỳ thịtrong công việc domàu da, tôn giáo,giới tính, tuổi tác,tình trạng gia đình,tình trạng thươngtật hay tàn phế haynguồn gốc dân tộcvà quốc gia.
VIỆT NAMLUẬT LAO
ĐỘNGHOA KỲ
LUẬT LAO ĐỘNG
Những người giúp việctrong nhà hay chăm sócngười bệnh phải được
trả mức lương gấp 1,5lần nếu làm việc quá 9 tiếng mỗi ngày hay 45 tiếng một tuần.
Không có quy định cụthể lương phụ trộilàm thêm đối vớingười giúp việc.Căn cứ vào quy địnhtiền lương làm thêmgiờ, làm việc vào banđêm.
(Điều 97, Chương VI, BộLuật Lao Động 2012)
VIỆT NAMLUẬT LAO
ĐỘNGHOA KỲ
LUẬT LAO ĐỘNG
TIPSTIPS TIPS
Tínhthuế trêntiền Tips.Tiền tips được chủlao độngtính toán,
thâu hồi vàđóng lại chosở thuế nhưlà số lươngbổng thông
thường.
Không quyđịnh tính
thuế trên tiềnTips (tiền
boa).
3 ĐIỂM BẤT CẬP
luật lao động VIỆT NAM
Khoản 1, Điều 108, Mục 2, Chương VII - Người laođộng làm việc liên tục được nghỉ ít nhất 30 phúttính vào giờ làm việc (=>ít nhất 45 phút tính vàogiờ làm việc để người lao động có khả năng hồiphục sức khỏe).
Khoản 1, Điều 116, Mục 3,Chương VII – Nghỉ việckhông hưởng lương, kết hônnghỉ 3 ngày (=> Kết hôn nghỉviệc hưởng 50% lương, quađó tạo điều kiện cho ngườilao động an tâm làm việc).
Khoản 2, Điều 125, Mục 1, Chương VIII –Hình thức kỷ luật lao động, kéo dài hạnnâng lương không quá 5 tháng
( điều chỉnh không quá4 tháng, nhằm bảo vệquyền lợi của người lao động, tránhrường hợp chủ lao động sử dụng hìnhthức kỷ luật bóc lột lao động).
luật
laođ
ộn
g
Luật
lao
động
Luật
doanh
nghiệ
pĐiêu
Khoản
Mục
Do
anh
Nghiệ
pQ
uy
địn
h
Ph
áp
luậ
t
Vố
n
kin
hd
oa
nh
cổ
tức
Ph
ần
gó
pvố
nV
ốn
pháp
địn
h
Hồ
Sơ
Cổ phầnthị trường Lương
chính sách
Việc làm
lao động
Làm
thê
mgiờ
Trợ
cấ
pth
ôiviệ
c
Ng
hỉhằng
năm
Cư
ỡn
gb
ức
lao
động
Giấy phép
Giú
pviệ
c
Bảo hiểm
Cô
ng
đoàn
Hợ
pđồng
NỘI DUNG
I. Giới thiệu khái quát vềtập đoàn Trung Nguyên
II. Phân tích chiến lược phát triểnsản phẩm của Trung Nguyên
III. Đánh Giá
“Khơi Nguồn Sáng Tạo”
Ra đời vào giữa năm 1996, đến nay Trung Nguyên trởmột thành tập đoàn gồm 6
công tyTV:: Cty CP hòa tan Trung
Nguyên, Cty TNHH cà phê Trung Nguyên, Cty CPTM&DV G7 và Cty liên
doanh Việt Nam Global Gateway
I. Giới thiệu khái quát về tập đoàn Trung Nguyên
1. Giới thiệu chung
Các ngành nghề chính
bao gồm:- Sản xuất, chế biến, kinh
doanh trà và cà phê.- Nhượng quyên thương
hiệu và dịch vụ phân phối, bán lẻ hiện đại.
2. Lịch sử phát triển
Thành lập Cty Trung Nguyên tại Buôn
Ma Thuột - thủ phủ cà phê Việt Nam
Thành lập quán cà phê đầu tiên tại TP HCM
là bước khởi đầu cho việc hình thành hệ
thống quán Trung Nguyên tại các tỉnh thành
Việt Nam và các quốc gia trên Thế Giới
Thành lập văn phòng tại Singapore nhằm mục tiêu phát
triển thành một cứ điểm để phát triển thị trường nội địa
là Asean và chinh phục thị trường toàn cầu.
Sản phẩm cà phê Trung Nguyên được
xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia trên toàn
cầu. Và Cà phê Trung Nguyên là thương
hiệu số một tại Việt Nam với số lượng
người tiêu dùng cà phê lớn nhất.
Cà phêRang xay
Sản phẩm cà phê của TrungNguyên được chia thành 5 nhómchính: Cà phê
chuyên biệt
Cà phê Hạt Xay
Cà phê HòaTan G7
Cà phê Tươi
II. Phân tích chiến lược phát triển sản phẩm của Trung Nguyên 2.1. Môi trường Vĩ Mô
Việt Nam nằm trong khu vựcnhiệt đới gió mùa ẩm, điều kiệntự nhiên thuận lợi để trồng câycà phê.
Cà phê là một trong những
sản phẩm có trữ lượng lớn ở
VN, đứng thứ 3 vê diện tích,
đứng đầu vê năng suất, thứ
2 vê sản lượng cà phê so với
thế giới.
=> chính là một thuận lợi cho
DN cà phê.
MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Cà phê đa trở thành một nét văn hóa của người
Việt:
- là thứ đồ uống khơi nguồn cho những sáng tạo
- đồng thời là phương tiện trung gian của sự
giao tiếp giữa con người với con người.
=> đây cũng là điểm thuận lợi của Trung Nguyên
cũng như các hãng cà phê khác tại thị trường Việt
Nam
MÔI TRƯỜNG
VH-XH
C U L T U R E
Coffee
MÔI TRƯỜNG CHÍNH
TRỊ- LUẬT PHÁP
Việt nam có một nềnchính trị ổn định, rấtthuận lợi cho việc sảnxuất kinh doanh củaTrung Nguyên.
Bên cạnh đó, hệ thốngluật pháp ở Việt Nam cònchưa chặt chẽ, điều nàyphần nào giúp các doanhnghiệp lách luật
=> dẫn đến môi trườngcạnh tranh không lànhmạnh giữa các doanhnghiệp đang hoạt động.
MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
Công nghệ trên thế giới có sự phát
triển rất nhanh.
Trung Nguyên đa chủ động áp dụng
các công nghệ dây chuyên sản xuất
hiện đại từ các quốc gia hàng đầu vê
công nghệ như: Đan Mạch, Đức, Ý…
Sự kết hợp giữa công
nghệ hiện đại nhật cùng
những bí quyết huyên bí
Phương Đông là những
nét độc đáo chỉ có ở sp
Trung Nguyên.
OK=> Trung Nguyên đa tiết kiệm được chi phí cho quá trình
sản xuất và nâng cao được chất lượng sản phẩm.
=> Sản phẩm của Trung Nguyên có thể cạnh tranh vê giá
cả và chất lượng với các hãng cà phê lớn khác tại Việt
Nam và thế giới.
GDP bình quânđầu người năm2013 sẽ đạt1.960 USD (tăng12,1% so vớinăm 2012)
Lãi suất chovay phổ biếnđối với cáclĩnh vực ưutiên ở mứcthấp 7-9%/năm.
Chỉ số giá tiêudùng tăng 6,04%so với cuối năm2012, lạm pháttrong năm 2013được ghi nhận làmức tăng thấpnhất trong suốt 10năm qua. => Những tín
hiệu tốt đó đãtạo cơ hội choTrung Nguyênxoay vòng vốnđầu tư, thúc đẩyviệc kinh doanh.
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ
MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
Hội nhập kinh tế quốc
tế, cũng như toàn cầu
hóa tạo ra những cơ
hội mới và những
thách thức mới cho
Trung Nguyên.
Cơ hội:
- Có một thị trường rộng lớn để có thể
tiêu thụ sản phẩm được sản xuất- Cơ hội giao lưu văn hóa, hoc
hỏi kinh nghiệm, hợp tác quốc tế
với các doanh nghiệp nước
ngoài
- Có điêu kiện tiếp nhận công nghệ sản xuất
và công nghệ quản lý thông qua các dự án
đầu tư
Thách thức:
- Bị sự cạnh tranh khốc liệt đến
từ các hãng cà phê nổi tiếng
trên thế giới.
- Thiếu sự chuyên nghiệp việc
đăng kí thương hiệu trong sân
chơi toàn cầu có thể dẫn đến
việc bị mất thương hiệu.
2.2. Môi trường Vi Mô
KHÁCH HÀNG
Với chuỗi sản phẩm đa dạng, khách
hàng của Trung Nguyên thuộc nhiêu
tầng lớp xã hội khác nhau bao gồm từ
khách hàng có thu nhập thấp đến
người thu nhập cao.
- Đáp ứng khả năng mua, sức mua
của khách hàng.
- Đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của
khách hàng.
- Sự tín nhiệm của khách hàng.
=> Sức ép của KH tạo ra đối với Trung
Nguyên là không lớn. Trên một nên
tảng sp uy tín và chăm sóc KH tận
tình, Trung Nguyên hoàn toàn quyết
định vê giá đối với khách hàng.
=> áp lực
cạnh tranh từ
nhà cung ứng
là vấn đê mà
Trung Nguyên
không phải đối
măt hiện nay.
NHÀ CUNG CẤP
NGUYÊNLIỆU
CÔNGNGHỆ
Các nguồn nguyên liệu dùng cho quá
trình sản xuất cà phê từ các nông trại
trồng cà phê do chính Trung Nguyên
đầu tư và quản lí.
Đăt hàng những công ty hàng đầu thế giới
từ Ý, Đức như FEA, NEUHAU NEOTEC
thiết kế công nghệ riêng, đảm bảo giữ lại
hương vị tinh túy nhất trong từng sản phẩm.
Với sự đăt hàng
thiết kế công nghệ
riêng cho mình, vậy
nên Trung Nguyên
đa chịu sức ép
không nhỏ vê giá từ
các Công ty cung
cấp công nghệ sản
xuất cà phê.
Tiềm Ẩn
Trực TiếpĐỐI
THỦ
#
26,3% 21,7%
22,8%
Thị phần cà phê hòa tan VN 2013
Nếu không có biện pháp nâng
tầm thương hiệu, nâng cao
ch.lượng và có giá cạnh tranh
=> mất thị phần vào tay đối thủ.
Áp lực của các
đối thủ cạnh tranh
trực tiếp tạo ra
ngày càng lớn.
Những đối thủ cạnhtranh tiềm ẩn có thểtham thị trường cà phêVN như Nutifood, TânHiệp Phát, hoặc các DNcà phê nước ngoàichưa có tại VN…
Tuy nhiên sức ép là không lớn bởi vì Trung Nguyên cócác lợi thế sau:- Lợi thế về nguồn nguyên liệu sản xuất.
- Lợi thế về giá.- Thị hiếu và thói quen tiêu dùng của người Việt.
Xét trên diện rộng trà là sản
phẩm thay thế lớn nhất của
cà phê.
Trên thực tế, cà phê là sản phẩm được ưa chuộng và chiếm ưu thế hơn cả trà vê đăc
trưng của sản phẩm (thói quen tiêu dùng hằng ngày đa số người dân VN, đồ uống
khơi nguồn sáng tạo, phương tiện giao tiếp xã hội của người Việt…)và giá.
=> đe doa từ các sản phẩm thay thế là trà không đáng kể.
2.3. Môi trường Nội Bộ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
Khoảng 2000 nhânviên, đội ngủ quảnlý trẻ được đào tạovà có kinh nghiệm.
Hiểu biết văn hóa Việt, có chiến
lược phù hợp cho sự phát triển
của công ty.
Nhà lãnh đạo luôncó tư duy đổi mới.
Người tuyên phong cho những chiếnlược kinh doanh đầu tiên của ViệtNam: nhượng quyền thương hiệu…
Công nghệ hiện đại được đặt hàngthiết kế riêng cùng với sự kết hợpgiữa phương pháp chế biến cà phêđặc trưng chỉ có ở Trung Nguyên
=> tạo nên sự tinh túy trong từngsản phẩm cà phê rất riêng biệt màkhông hãng nào có được.
LỢI THẾ CẠNH
TRANH
Chiến lược marketinglinh hoạt với các hoạtđộng xúc tiến thươnghiệu hiệu quả, tạo nênthương hiệu TrungNguyên lớn mạnh.
Áp dụng công nghệ sảnxuất tiên tiến mangđến các sản phẩm độcđáo mang đặc trưngriêng của TrungNguyên.
Trung Nguyên có mạnglưới phân phối rộngkhắp trên cả nước=> sản phẩm của TrungNguyên được đưa đếntận tay người tiêu dùngmột cách nhanh chóngvà hợp lý.
Khẳng định chất lượngcà phê của mình vàđược người tiêu dùngkiểm chứng, nhiều sảnphẩm cà phê với nhiềuhương vị khác nhauđậm đà hương Việt.
06Group
FIN 496DPBL – Tranh Tài Giải Pháp
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢNPHẨM TIỀN GỬI TIẾT KIỆM“NỀN TẢNG TƯƠNG LAI”DÀNH CHO CÔNG NHÂN
ĐỐITƯỢNG
MỤCĐÍCH
SẢNPHẨM
Tổn
gQ
uan
Dự Án
Công nhân làm trong các
khu công nghiệp với số
lượng rất lớn, từ nông
thôn lên thành phố làm
việc.
Việc có một khoản tiên
khá lớn để tổ chức một
đám cưới cho bản thân
các đối tượng Công
Nhân.
SP TGTK ‘Nên tảng tương lai’ : Thông
qua hình thức trích từ khoản lương
trong thu nhập hàng tháng (50k), để
tiết kiệm một khoản tiết kiệm=> sẽ
được một khoản lãi tương đương.
BANKINGProduct
NHẬP TIÊU ĐỀ
Nhập văn bản
NHẬP TIÊU ĐỀ
Nhập văn bản
NHẬP TIÊU ĐỀ
Nhập văn bản
NHẬP TIÊU ĐỀ
Nhập văn bản
MÔ HÌNH KẾT
CẤU TC DA
Indochina Land Holding 2
Sở hữu 100%
Indochina Industrial Quang Nam Properties
Sở hữu 100%
Công ty TNHH Indochina Industrial Quảng Nam
Ngân hàngKhách hàng
thuê
Dự án Nhà xưởng để bán và cho thuê
tại KCN Điện Nam – Điện Ngọc, Quảng
Nam (Tổng vốn đầu tư 28,99 triệu USD)
NH tài trợ 13 triệu USD
Vốn chủ đầu tư: 15 triệu USD
Đặt cọc: 0,99 triệu USD
Nước
ngoài
Trong
nước
III. Thẩm định Tài Chính Dự Án 1. Phân tích Tài Chính
TỔNG TS
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NH
2012 2013
171,347 232,683
1. Tiên và chứng
khoán ngắn hạn 101,467150,551
2. Các khoản
phải thu 10,97938,599
3. Hàng tồn
kho
48,86234,603
4. Tài sản
ngắn hạn khác
10,0388,928
B. TÀI SẢN DH 184,682 191,169
1. Giá trị tài sản
cố định ròng120,842
110,878
- Nguyên giá 225,935 233,365
- K.hao lũy kế 105,092 122,486
2. TS DH # 63,83980,29
356,029 423,852
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
2012 2013
61,018100,626
- Các khoản phải trả
- Vay ngắn hạn
- Nợ định mức
- Nợ ngắn hạn #
2. Nợ dài hạn
15,196 24,782
0,4
47,299 75,943
-1,876 -0,099
6,5850,268
100,89467,603
B. VỐN CSH
Cổ phiếu thường
Lai giữ lại
288,425 322,958
145,000 145,000
143,425177,958
TỔNG NV 356,029 423,852
ĐVT: Ty ĐBảng CĐ Kế Toán
Bổ sung lãi giữ lại
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí hoạt động trừ khấu hao
EBIT DA
Khấu hao tài sản hữu hình
Khấu hao tài sản vô hình
Tổng khấu hao
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế TNDN
LN RÒNG
Trả cổ tức
Lợi nhuận sau khi trả cổ tức
2012 2013
439,13
323,254
115,875
-1,316
117,191
15,224
369,796
263,653
106,143
-6,082
112,226
17,289
0,1009
15,325
101,866
2,155
99,710
9,580
0,103
17,393
94,832
0,541
94,291
10,972
90,130
52,774
37,355
83,319
48,786
34,532
37,355 34,532
16%
7%
5%
8%
8% ĐVT: Ty Đ
Báo Cáo KQ HĐ
Kinh Doanh
2,31
1,97
10,69
38,10
3,34
0,87
23,80%
174,27
22,53%
22,37%
19,66%
25,80%
CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Ty số thanh toán hiện thời
Ty số thanh toán nhanh
KHẢ NĂNG QUẢN LÝ TÀI SẢN
Vong quay hàng tồn kho
Số ngày nợ
Vong quay TSCĐ
Vong quay tổng tài sản
QUẢN LÝ NỢ
Ty số nợ
Hệ số trả lai vay
TỶ SUẤT SINH LỢI
Lợi nhuận biên (ROS)
Ty số thu nhập hoạt động cơ bản
ROA
ROE
CÔNG THỨC THANH TOÁN
TS ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
(TS NH- Tồn kho)/ Nợ NH
DT thuần/ Hàng tồn kho
Khoản PT/ (DT năm /365)
DT thuần/ TSCĐ rong
DT thuần/ Tổng TS
Tổng nợ/ Tổng TS
EBIT/ CP lãi vay
Lợi nhuận ròng/DT thuần
EBIT/ Tổng TS
Lợi nhuận rong/ Tổng TS
LN ròng/ Vốn CP thường
2012 2013
2,81
2,01
8,99
9,13
3,63
1,23
18,99%
46,25
20,52%
28,61%
25,32%
31,25%
ĐVT
lần
lần
lần
lần
lần
lần
%
lần
%
%
%
%
THỰC TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN THỊ TRƯỜNG LIÊN
NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM TRONG NĂM
2014
.....
.....
.....
Group 02
FIN 401D
NỘI DUNG
I
II
III
Cơ sở lý luận
Thực trạng thịtrường liên
NH tại VN năm2014
Các vấn đề tồntại và giải
pháp
I. Tình hình môi trường kinh doanh:
- Các hoạt động đầu tư côngtrong năm qua đã hạn chếtrong bối cảnh thắt chặt chitiêu đã ảnh hưởng trực tiếpđến ngành thép phục vụ xâydựng.
- Lượng thép xây dựng tiêuthụ vốn là ngành thép chủ lựctrong nước sản xuất giảm.
- Hiện tại có khoảng 400doanh nghiệp thép tham giahoạt động sản xuất thép.
- Trên sàn chứng khoán hiện tạicó khoảng 27 doanh nghiệpniêm yết với tổng vốn hóakhoảng 32.5 ngàn tỷ đồng.
II. Thuận lợi :
- Nguồn cung thép xây dựng trong nước hiện nay đã vượt xa nhu cầu.
- Xuất khẩu thép bắt đầu có sự tăng trưởngmạnh từ năm 2010 cả về sản lượng và thịtrường xuất khẩu.
- Lãi suất đang trong xu hướng giảm, lãisuất cho vay doanh nghiệp xoay quanh10-13%.
III. Khó khăn :
-Trình độcông nghệcủa ngànhthép nộicòn ở mứcthấp, quymô nhỏ.
- Tình trạng cunglớn hơn cầu, vừathừa vừa thiếu,luôn là vấn đề hócbúa, tồn tại trongmột thời gian dàiđối với ngànhthép.
- Do đặc điểmngành, hầuhết các doanhnghiệp ngànhthép đều có tỷlệ nợ khá cao.
- Do phần lớnnguồn nguyênliệu đầu vàocủa ngành (thép phế liệu)phải nhậpkhẩu từ 70 –80%.
IV. Dự báo :
- Sang 2014 thị trường BĐS mới dần
ấm trở lại tăng trưởng ở mức
-Trong dài hạn, quá trình công nghiệp
hoá, đô thị hoá và phát triển cơ sở hạ
tầng tiếp tục là yếu tố thúc đẩy nhu cầu
sử dụng thép. Theo kế hoạch, tỷ lệ đô thị
hoá có thể đạt 50% vào năm 2025.
I.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
VÀ THÀNH TÍCH KINH
DOANH CỦA
CÔNG TY TRONG 3 NĂM QUA
II.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
III. CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỪ 2010-2012
IV. CÔNG TÁC TỔ
CHỨC ĐỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
V. HOẠT ĐỘNG LÃNH ĐẠO, ĐỘNG
VIÊN TẠI CÔNG TY
VI. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI DUNG
1. Môi trường vĩ mô
2 Yếu tố kinh tế
Tỷ lệ lãi suất Tỷ giá hối đoái Lạm phát Tốc độ tăngtrưởng kinh tế