Upload
huynh-hieu-nghia
View
512
Download
13
Embed Size (px)
Citation preview
Ks. Huyønh Hieáu Nghóa
Tp. Cần Thơ – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CƠ BẢN & NÂNG CAO
------------ -------------
Đã cập nhật các căn cứ để lập dự toán (các văn bản pháp quy hiện hành) tính
đến ngày 15-8-2014.
Tháng 8 năm 2014
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
MỤC LỤC
1. KHÁI NIỆM & MỤC ĐÍCH LẬP DỰ TOÁN: ............................................................................................. 1
1.1. Các khái niệm: ..........................................................................................................................................1
1.2. Mục đích dự toán: .....................................................................................................................................2
1.3. Vai trò của dự toán: ...................................................................................................................................2
2. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN XÂY LẮP CÔNG TRÌNH ................................. 3
3. NGUYÊN TẮC LẬP DỰ TOÁN .................................................................................................................... 3
4. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC XÂY DỰNG CẦN LẬP DỰ TOÁN ............................. 3
4.1. Thi công xây lắp ........................................................................................................................................3
4.2. Khảo sát ....................................................................................................................................................3
4.6. Giám sát ....................................................................................................................................................4
4.7. Đấu thầu ....................................................................................................................................................4
5. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ............................................................................... 4
6. PHÁT SINH THƢỜNG GẶP KHI LẬP DỰ TOÁN ...................................................................................... 5
7. NỘI DUNG CỦA DỰ TOÁN XÂY LẮP ....................................................................................................... 6
8. CÁC BƢỚC LẬP DỰ TOÁN ......................................................................................................................... 7
9. CÁC LOẠI CHI PHÍ ....................................................................................................................................... 7
9.1. Chi phí xây dựng: Bao gồm các khoản chi phí sau: ..................................................................................7
9.2. Chi phí thiết bị: (Ký hiệu : GTB) ................................................................................................................9
9.3. Chi phí quản lý dự án: (Ký hiệu : GQLDA) .................................................................................................9
9.4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (Ký hiệu : GTV) .....................................................................................10
9.5. Chi phí khác (Ký hiệu : GK) gồm : ..........................................................................................................11
9.6. Chi phí dự phòng: ...................................................................................................................................12
10. CÁCH THÀNH LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ............................................................................... 12
11. CÁCH LẬP BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG XÂY LẮP (Bảng Phân tích khối lƣợng) .................... 17
12. LẬP BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƢ - NHÂN CÔNG - MÁY THI CÔNG ................................................ 36
13. LẬP BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƢ - NHÂN CÔNG - MÁY THI CÔNG ................................................. 37
13. LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ .......................................................................................................... 38
14. MỘT SỐ LƢU Ý KHI TÍNH KHỐI LƢỢNG CÁC CÔNG TÁC THƢỜNG GẶP TRONG CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN ......................................................................................................................... 38
14.1. Lƣu ý về cao độ quy định trong các công tác: ......................................................................................38
14.2. Công tác đập phá, tháo dở ....................................................................................................................38
14.3. Công tác đất: ........................................................................................................................................38
14.4. Công tác cọc: ........................................................................................................................................40
14.5. Công tác ván khuôn: ............................................................................................................................42
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
14.6. Công tác cốt thép: ................................................................................................................................42
14.7. Công tác bê tông: .................................................................................................................................43
14.8. Công tác xây gạch: ...............................................................................................................................43
14.9. Công tác trát: ........................................................................................................................................44
14.10. Công tác láng: .....................................................................................................................................44
14.11. Công tác lát: ........................................................................................................................................45
14.12. Công tác ốp: ........................................................................................................................................45
14.13. Công tác bả matit: ...............................................................................................................................46
14.14. Công tác sơn: ......................................................................................................................................46
14.15. Công tác làm trần: ...............................................................................................................................46
14.16. Công tác làm mái: ...............................................................................................................................46
14.17. Công tác cửa: ......................................................................................................................................46
14.18. Công tác lan can: .................................................................................................................................47
14.19. Công tác chống thấm: .........................................................................................................................47
14.20. Công tác lắp đặt điện:..........................................................................................................................47
14.21. Công tác lắp đặt hệ thống các loại đƣờng ống và phụ tùng ống: ........................................................47
14.22. Công tác dàn giáo phục vụ thi công: ...................................................................................................48
14.23. Công tác vận chuyển lên cao: .............................................................................................................49
15. LƢU Ý LẬP DỰ TOÁN BẰNG THỦ CÔNG ............................................................................................ 49
16. LẬP DỰ TOÁN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÁC PHẦN MỀM MÁY TÍNH ........................................... 49
16.1. Trình tự chung khi lập dự toán bằng phần mềm: ..................................................................................50
16.2. Một số phần mềm dự toán: ...................................................................................................................51
Đặc biệt trong tài liệu này: Đã cập nhật các căn cứ để lập dự toán (các văn bản pháp quy
hiện hành) tính đến ngày 15-8-2014.
Tham khảo thêm các kiến thức, tài liệu khác tại:
https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 1 -
DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. KHÁI NIỆM & MỤC ĐÍCH LẬP DỰ TOÁN:
1.1. Các khái niệm:
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình:
- Tổng mức đầu tƣ của dự án đầu tƣ XDCT (sau đây gọi là tổng mức đầu tƣ - TMĐT) là
toàn bộ chi phí dự tính để đầu tƣ XDCT đƣợc ghi trong quyết định đầu tƣ và là cơ sở để chủ
đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT. Tổng mức đầu tƣ đã đƣợc
phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tƣ đƣợc phép sử dụng để đầu tƣ XDCT và là cơ sở để
chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ XDCT.
- TMĐT đƣợc xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tƣ XDCT (trƣờng hợp chỉ lập Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật (BC KT-KT) thì TMĐT đƣợc xác định trong giai đoạn này).
- TMĐT đƣợc tính toán phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở (trƣờng hợp chỉ lập
BC KT-KT thì TMĐT đƣợc xác định phù hợp với TK bản vẽ thi công).
TMĐT bao gồm 7 khoản mục:
1. Chi phí xây dựng;
2. Chi phí thiết bị ;
3. Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ;
4. Chi phí quản lý dự án;
5. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
6. Chi phí khác;
7. Chi phí dự phòng.
Khái toán:
- Các tài liệu cần thiết ít.
- Cách tính rất đơn giản.
- Sai số lớn.
- Phục vụ cho giai đọan lập báo cáo tiền khả thi.
Dự toán:
- Các tài liệu cần thiết nhiều hơn trong khái toán, chủ yếu căn cứ vào bản vẽ.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 2 -
- Cách tính toán phức tạp hơn khi tính khái toán.
- Sai số nhỏ hơn.
- Phục vụ cho giai đọan chuẩn bị thực hiện xây dựng.
- Dự toán công trình bao gồm 6 khoản mục:
1. Chi phí xây dựng;
2. Chi phí thiết bị;
3. Chi phí quản lý dự án ;
4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng ;
5. Chi phí khác ;
6. Chi phí dự phòng.
Quyết toán:
- Các tài liệu phải đầy đủ & phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật.
- Cách tính toán tƣơng tự dự toán nhƣng khối lƣợng căn cứ vào công trình thực tế
- Phục vụ cho giai đọan kết thúc xây dựng .
1.2. Mục đích dự toán:
• Xác định chính xác hơn chi phí đầu tƣ XDCT so với bƣớc lập dự án.
• Giúp chủ đầu tƣ biết đƣợc số tiền phải chi cho công tác xây dựng cơ bản & kiến thiết
cơ bản khác.
• Là căn cứ để xét chọn thầu, phê duyệt vốn đầu tƣ, làm quyết toán. Làm căn cứ để đàm
phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trƣờng hợp chỉ định thầu.
• Trƣờng hợp giá trị dự toán các công trình (tổng dự toán) vƣợt quá tổng mức đầu tƣ cần
có giải pháp điều chỉnh thích hợp (giảm mức yêu cầu về vật tƣ, thiết bị…) hoặc lập lại dự án
để điều chỉnh tăng tổng mức đầu tƣ.
1.3. Vai trò của dự toán:
- Là tài liệu quan trọng gắn liền với thiết kế cho biết chi phí xây dựng công trình.
- Xác định giá trị của công trình là giá trị bán chính thức của sản phẩm xây dựng.
- Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tƣ, để ngân hàng đầu tƣ cấp phát vốn vay.
- Là cơ sở để chủ đầu tƣ và nhà thầu lập kế hoạch cho chính mình.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 3 -
- Là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong việc so sánh lựa chọn các
phƣơng án thiết kế xây dựng.
- Là cơ sở cho việc ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây lắp giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu
cũng nhƣ trong trong việc thanh quyết toán công trình sau khi thi công.
2. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN XÂY LẮP CÔNG TRÌNH
- Biết đọc bản vẽ kiến trúc & bản vẽ kết cấu các công trình xây dựng.
- Đã học qua một khoá huấn luyện về lập dự toán.
- Đã học qua hoặc đã biết về môn học “Kỹ thuật thi công” (lý thuyết).
- Có đầy đủ các tài liệu cần thiết để lập dự toán (sẽ chi tiết hóa ở phần sau).
- Kinh nghiệm thi công của ngƣời lập dự toán (nếu có thì việc lập dự toán sẽ dễ dàng hơn
& chính xác hơn).
3. NGUYÊN TẮC LẬP DỰ TOÁN
- Tính đúng (đúng bản chất công việc, đúng qui định nhà nƣớc, đúng kích thƣớc hình
học,…).
- Tính đủ (không thiếu, không thừa) (có nội dung công việc là có chi phí).
- Tính hợp lý (phù hợp với thực tế)
4. CÁC CÔNG TÁC LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC XÂY DỰNG CẦN LẬP DỰ
TOÁN
4.1. Thi công xây lắp
• Thi công xây dựng.
• Thi công lắp đặt thiết bị.
4.2. Khảo sát
• Địa hình.
• Địa chất .
• Thủy văn.
• Môi trƣờng.
4.3. Thiết kế
4.4. Thẩm tra thiết kế
4.5. Kiểm định
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 4 -
4.6. Giám sát
4.7. Đấu thầu
5. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
- Bộ hồ sơ thiết kế công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc chi tiết và thiết kế kết cấu và
thiết kế trang trí nội thất - tập thuyết minh kỹ thuật.
- Bộ “Định mức dự toán xây dựng công trình” ban hành theo Quyết định số
1776/2007/BXD-VB ngày 16/08/2007 của Bộ Xây Dựng thống nhất toàn quốc. Định mức dự
toán là định mức kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và
máy thi công để hoàn thành một khối lƣợng công tác xây lắp ( m3, m2, mdài....); văn bản
1091/QĐ-BXD ban hành ngày 26/12/2011: Về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung). Căn cứ vào Bộ định mức thống nhất trên toàn quốc,
Sở Xây dựng các tỉnh hoặc Thành phố tiến hành lập ra các “Đơn giá xây dựng cơ bản” bằng
cách nhân các định mức hao phí của từng loại công việc xây dựng với đơn giá vật liệu, nhân
công và máy thi công tại địa phƣơng ( Các đơn giá này phải đƣợc Bộ Tài chính thông qua).
Ở Thành phố Cần Thơ đang sử dụng Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành theo Quyết định
số 94/QĐ-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Sở Xây Dựng Tp. Cần Thơ.
- Giá vật liệu xây dựng do Liên Sở Xây Dựng - Tài chánh mỗi tỉnh / thành phố ban
hành hàng tháng (quí).
- Các văn bản pháp quy hiện hành (tính đến ngày 15-8-2014):
• Luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
• Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ - Quy định chi
tiết thi hành mốt số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
• Nghị định 182/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ - Quy định
mức lƣơng tối thiểu vùng đối với ngƣời lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mƣớn lao động;
• Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của 12/2009/NĐ-CP;
• Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ XDCT;
• Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về QLDA đầu tƣ XDCT;
• Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ XD v/v công bố Định mức chi phí
QLDA và TVĐT XDCT
• Thông tƣ 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ XD hƣớng dẫn việc lập và quản lý
chi phí đầu tƣ XDCT;
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 5 -
• Thông tƣ số 176/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hƣớng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tƣ xây dựng.
• Thông tƣ số 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về quyết toán dự án hoàn
thành thuộc nguồn vốn Nhà nƣớc.
• Thông tƣ 06/2012/TT-BTC của Bộ Tài Chính về việc hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng, hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày
08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính Phủ & Thông tƣ
65/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ
Tài chính.
• Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn xác định
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
• Công văn 5881-BTC-BH về hết hiệu lực một số văn bản quy định về bảo hiểm trong
hoạt động xây dựng
Hỏi: Trước đây biểu phí bảo hiểm trong xây dựng được thực hiện theo Quyết định
33/2004/QĐ-BTC, nay Quyết định này không còn hiệu lực vậy thực hiện theo văn bản
nào?...
Bộ Tài chính trả lời nhƣ sau:
1. Về hiệu lực của Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004:
Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ Tài chính về việc công bố
văn bản pháp luật do Bộ Tài chính ban hành nay đã hết hiệu lực pháp luật: Quyết định số
33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy tắc, biểu phí bảo
hiểm xây dựng lắp đặt đã hết hiệu lực thi hành.
2. Về việc triển khai bảo hiểm trong hoạt động xây dựng:
Theo quy định tại Luật kinh doanh bảo hiểm, Bộ Tài chính không ban hành quy tắc,
điều khoản, biểu phí đối với bảo hiểm trong hoạt động xây dựng. Các doanh nghiệp bảo
hiểm được chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí đối với loại hình bảo hiểm này.
Các đối tượng có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm trong hoạt động xây dựng theo quy định
tại Điều 51, Điều 58, Điều 75, Điều 76, Điều 79, Điều 104 Luật Xây dựng phải tiến hành
mua bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật. Bên mua bảo hiểm phải tiến hành mua bảo
hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được pháp hoạt động tại Việt Nam. Bên mua bảo hiểm có
thể thoả thuận trực tiếp với doanh nghiệp bảo hiểm về quy tắc, biểu phí bảo hiểm theo tình
hình thực tế của công trình. Chi phí bảo hiểm được tính vào dự toán công trình./. http://www.mof.gov.vn/portal/page/portal/mof_vn/1973955/search?m_action=4&p_id=10818&p_detail=1
• …
6. PHÁT SINH THƢỜNG GẶP KHI LẬP DỰ TOÁN
• Bản vẽ thiết kế không diễn đạt đầy đủ các nội dung cần tiết để tính toán khối lƣợng.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 6 -
Ví dụ:
- Bản vẽ thiết kế thiếu bảng thống kê thép
- Bản vẽ thiết kế không có bảng thống kê vật tƣ điện hoặc nƣớc
- Bản vẽ thiết kế thiếu các chi tiết cần thiết
Nên liên hệ đơn vị thiết kế để đƣợc cung cấp đầy đủ các chi tiết cần thiết
• Tính toán khối lƣợng trùng nhau tại vị trí giao nhau giữa cột, dầm & sàn.
Cách tốt nhất không nên tính trùng lắp bởi vì sẽ bị kiểm toán loại ra!
• Tính toán khối lƣợng trùng nhau tại vị trí giao nhau giữa dầm & sàn.
Cách tốt nhất không nên tính trùng lắp bởi vì sẽ bị kiểm toán lọai ra
• Chiều dày của kết cấu mặt đƣờng theo thiết kế không có trong dự toán
Nội suy đơn giá
• Các công tác xây lắp không có trong đơn giá dự toán xây dựng cơ bản
Trƣớc hết tìm các công tác tƣơng tự nhƣng có sẳn trong đơn giá, tạm sử dụng các
đơn giá & định mức có sẳn để thiết lập dự toán, liên lạc với cơ quan phê duyệt dự toán để
điều chỉnh định mức. Nếu không có công tác nào tƣơng tƣ thì phải lập theo giá tạm tính, sau
đó xin ý kiến chấp thuận của cơ quan phê duyệt dự toán.
• Kết cấu dạng đặc biệt gây ra khó khăn trong công tác tính tiên lƣợng
Vận dụng các kiến thức hình học đã đƣợc học để tính toán tiên lƣợng cho các các
kết cấu có dạng đặc biệt này. Có thể sử dụng các công thức gần đúng để tính toán.
• Không biết giá vật liệu xây dựng, thiết bị,…
Phải tìm cho bằng đƣợc bảng báo giá này. Với lọai vât liệu không có trong bảng
giá có thể sử dụng bảng báo giá của các cửa hàng vật liệu xây dựng đáng tin cậy tại từng địa
phƣơng (kèm theo bảng báo giá để chứng minh)
7. NỘI DUNG CỦA DỰ TOÁN XÂY LẮP
Bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
- Những căn cứ tiến hành tính dự toán : Sử dụng Đơn giá nào? Định mức nào? Thông báo
hoặc Thông tƣ nào? Hồ sơ thiết kế do đơn vị nào lập?...
- Bảng tổng hợp kinh phí : bảng này cho biết tất cả các loại chi phí cần thiết để thực hiện
xây dựng công trình về thiết kế, thi công, tƣ vấn, giám sát....
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 7 -
- Bảng tiên lƣợng dự toán ( hoặc còn gọi là bảng khối lƣợng dự toán ): Bảng này cho biết
khối lƣợng cụ thể của từng loại công việc xây dựng đƣợc tính ra từ các bản vẽ thiết kế.
- Bảng phân tích vật tƣ.
- Bảng tổng hợp vật liệu : Nhằm cho biết số lƣợng, chủng loại, đơn giá của các vật liệu
cần dùng cho công trình
- Một số bảng biểu khác nhƣ : Bảng tính toán chi phí khảo sát hoặc bảng tính toán chi tiết
khối lƣợng xây dựng
8. CÁC BƢỚC LẬP DỰ TOÁN
Bƣớc 1
Lập bảng tính toán khối lƣợng xây lắp ( còn gọi là bảng tiên lƣợng dự toán) theo các bản
vẽ thiết kế. Từ đó tính ra chi chí vật liệu (A1 ), chi phí nhân công (B1), chi phí máy thi công
(C1). Xem thêm mẩu bảng biểu tính tiên lƣợng dự toán. Đây là bƣớc quan trọng nhất trong
quá trình lập dự toán mà cho đến nay trong điều kiện Việt nam, máy tính không thể thay thế
con ngƣời.
Bƣớc 2
Lập bảng phân tích- tổng hợp vật liệu
Bƣớc 3
Lập bảng tổng hợp kinh phí
Bƣớc 4
Lập thuyết minh dự toán
9. CÁC LOẠI CHI PHÍ
9.1. Chi phí xây dựng: Bao gồm các khoản chi phí sau:
9.1.1. Chi phí trực tiếp: ( Ký hiệu : T ) :
T = VL + NC + M + TT
- Chi phí vật liệu ( Ký hiệu : VL hoặc A1)
- Chi phí nhân công ( Ký hiệu : NC hoặc B1)
- Chi phí máy thi công ( Ký hiệu : M hoặc C1)
- Chi phí trực tiếp khác (Ký hiệu: TT)
TT= (VL+ NC + M)* tỷ lệ
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 8 -
Hiện tại, căn cứ quy định TT04/2010
Đơn vị tính : %
STT
LOẠI CÔNG TRÌNH TRỰC TIẾP PHÍ KHÁC
1
Công trình dân dụng
Trong đô thị
Ngoài đô thị
2,5
2
2 Công trình công nghiệp 2
Riêng công tác xây dựng trong hầm lò, hầm thuỷ điện 6,5
3 Công trình giao thông 2
Riêng công tác xây dựng trong đƣờng hầm giao thông 6,5
4 Công trình thuỷ lợi 2
5
Công trình hạ tầng kỹ thuật
Trong đô thị
Ngoài đô thị
2
1,5
9.1.2. Chi phí chung: ( Ký hiệu : C )
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Điều hành sản xuất tại công trƣờng.
- Chi phí phục vụ cho thi công
- Chi phí phục vụ cho công nhân
- Chi phí gián tiếp khác
C = % theo quy định * ( T )
(% theo quy định được lấy theo TT 04/2010)
9.1.3. Thu nhập chịu thuế tính trƣớc ( Ký hiệu : TL) :là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp
xây dựng đƣợc dự tính trƣớc trong dự toán xây dựng công trình.
TL = % theo quy định * ( T + C )
(% theo quy định được lấy theo TT 04/2010)
9.1.4. Chi phí xây dựng trƣớc thuế: ( Ký hiệu : G)
G = T + C + TL
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 9 -
9.1.5. Thuế giá trị gia tăng: (Ký hiệu : GTGT):
GTGT = G * TGTGT-XD
TGTGT-XD
: Là thuế suất của thuế GTGT cho công việc xây lắp .Thuế giá trị gia tăng cho công
tác xây dựng theo quy định hiện hành (Thông tư số 06/2012/TT-BTC - Thuế giá trị gia tăng).
Đối với công tác xây dựng (và tư vấn xây dựng) nói chung mức thuế VAT là 10%.
9.1.6. Chi phí xây dựng sau thuế: ( Ký hiệu : GXDst
)
GXDst
= G + GTGT
9.1.7. Chi phí xây dựng nhà tạm và điều hành thi công ( Ký hiệu : GXDNT
)
GXDNT
= G * tỷ lệ * (1+ TGTGT-XD
)
- Tỷ lệ đƣợc tính 2% đối với các công trình đi theo tuyến ngoài đô thị và vùng dân cƣ
nhƣ đƣờng dây tải điện, đƣờng dây thông tin bƣu điện, đƣờng giao thông, kênh mƣơng,
đƣờng ống, các công trình thi công dạng tuyến khác
- Tỷ lệ đƣợc tính 1% đối với các công trình còn lại.
Chi phí xây dựng:
GXD = GXDNT
+ GXDst
9.2. Chi phí thiết bị: (Ký hiệu : GTB)
GTB = GMS
+ GĐT
+ GLĐ
GMS
: chi phí mua sắm thiết bị
GĐT
: chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ
GLĐ
: chi phí lắp đặt thiết bị và hiệu chỉnh, chạy thử (nếu có).
9.3. Chi phí quản lý dự án: (Ký hiệu : GQLDA)
GQLDA = T * (GXDtt
+ GTBtt
)
GXDtt
: chi phí xây dựng trƣớc thuế
GTBtt
: chi phí thiết bị trƣớc thuế
- Chi phí quản lý dự án đƣợc xác định trên cơ sở tham khảo định mức chi phí tỷ lệ do Bộ
XD công bố (hiện nay là Quyết định số 957/QĐ-BXD) hoặc bằng cách lập dự toán theo
hƣớng dẫn của Bộ XD (xem PL 1 Quyết định số 957/QĐ-BXD). Trƣờng hợp áp dụng các
định mức chi phí tỷ lệ này mà thấy không phù hợp (thiếu / thừa) thì CĐT có thể xem xét
quyết định điều chỉnh định mức cho phù hợp.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 10 -
- Chi phí quản lý dự án là gì ? Là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tƣ để tổ chức thực
hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành
nghiệm thu bàn giao đƣa công trình vào khai thác sử dụng, gồm:
1. Chi phí tổ chức (CPTC) lập báo cáo đầu tƣ, chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ hoặc
báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
2. CPTC thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thuộc trách nhiệm của
chủ đầu tƣ;
3. CPTC thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phƣơng án thiết kế
kiến trúc;
4. CPTC thẩm định dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật ;
5. CPTC lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán công trình ;
6. CPTC lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
7. CPTC quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, chi phí XD;
8. CPTC đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
9. CPTC lập định mức, đơn giá XDCT;
10. CPTC kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu cầu
của chủ đầu tƣ;
11. CPTC kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận
sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
12. CPTC nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn
đầu tƣ XDCT;
13. CPTC giám sát, đánh giá dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
14. CPTC nghiệm thu, bàn giao công trình;
15. Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
16. CPTC thực hiện các công việc quản lý khác.
9.4. Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng (Ký hiệu : GTV)
(hiện nay là theo Quyết định số 957/QĐ-BXD)
GTV= tv1 + tv2 + tv3 +…
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 11 -
Đây là các loại chi phí cần thiết để các đơn vị tham gia thực hiện công trình (ngoài chi
phí Ban QLDA) có thể có hoặc không có các khoản chi phí sau:
- Chi phí khảo sát (tv1 )
- Chi phí lập dự án đầu tƣ ( tv2 )
- Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ ( tv3 )
- Chi phí thiết kế (tv4)
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật ( tv5 )
- Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật ( tv6 )
- Chi phí thẩm tra tổng dự toán ( tv7 )
- Chi phí thẩm định tổng dự toán ( tv8 )
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu & đánh giá hồ sơ dự thầu (tv9)
- Chi phí giám sát kỹ thuật (tv10)
- Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng công trình (tv11)
- Một số chi phí tƣ vấn khác .........
9.5. Chi phí khác (Ký hiệu : GK) gồm :
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lƣợng lao động đến công trƣờng;
- Chi phí đăng kiểm chất lƣợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lƣu động ban đầu, lãi vay
trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình
công nghệ trƣớc khi bàn giao;
- Một số chi phí khác.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 12 -
9.6. Chi phí dự phòng:
- Đối với công trình thực hiện đến 2 năm:
GDP = 10% * (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
- Đối với công trình thực hiện trên 2 năm:
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh (Ký hiệu GDP1
)
GDP1
= 5% * (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK)
+ Chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá: (Ký hiệu GDP2
)
GDP2
= (V’ - Lvay) x ( IXDbq ± ∆IXD )
V’: Tổng mức đầu tƣ chƣa có dự phòng.
IXDbq : Chỉ số giá xây dựng bình quân.
± ∆IXD: Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng bình quân đã tính.
GDP = GDP1
+ GDP2
Cộng giá trị dự toán công trình:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
10. CÁCH THÀNH LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Bảng tổng hợp kinh phí
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 13 -
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Thànhtiền
I Chi phí xây dựng GXD GXDNT + GXD
1.1 Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT
a
b
c
d
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí máy thi công
Chi phí trực tiếp khác
VL
NC
M
TT
Vật liệu thực tế
K1 * B1
K2 * C1
(VL+ NC + M)* K3%
1.2 Chi phí chung C K4% * T
1.3 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc TL K5% * (T + C)
1.4 Chi phí xây dựng trƣớc thuế G T + C + TL
1.5 Thuế GTGT GTGT G * TGTGT-XD
1.6 Chi phí xây dựng sau thuế GXD
G + GTGT
1.7 Chi phí xây dựng nhà tạm GXDNT G * K6% * (1+ TGTGT-XD
)
II Chi phí thiết bị GTB GMS
+ GĐT
+ GLĐ
III Chi phí quản lý dự án GQLDA 957/2009/QĐ-BXD
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng GTV M1 + M2 + M3 +…
4.1 Chi phí khảo sát M1 Theo quy định của “Đơn giá
khảo sát xây dựng” (TT17/2013/TT-BXD)
4.2 Chi phí lập dự án đầu tƣ M2 957/2009/QĐ-BXD
4.3 Chi phí thẩm định dự án đầu tƣ M3 Theo hƣớng dẫn trong TT176/2011/TT-BTC
4.4 Chi phí thiết kế M4 957/2009/QĐ-BXD
4.5 Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ
thuật
M5 957/2009/QĐ-BXD
4.6 Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật M6 Theo hƣớng dẫn trong TT176/2011/TT-BTC
4.7 Chi phí thẩm tra tổng dự toán M7 957/2009/QĐ-BXD
4.8 Chi phí thẩm định tổng dự toán M8 Theo hƣớng dẫn trong TT176/2011/TT-BTC
4.9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu &
đánh giá hồ sơ dự thầu
M9 957/2009/QĐ-BXD
4.10 Chi phí giám sát thi công xây
dựng
M10 957/2009/QĐ-BXD
4.11 Chi phí kiểm định sự phù hợp chất lƣợng công trình
M11
V Chi phí khác GK
5.1 Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ N1
5.2 Chi phí quyết toán N2 Theo hƣớng dẫn trong TT19/2011/TT-BTC
5.3 Chi phí kiểm toán N3 Theo hƣớng dẫn trong TT19/2011/TT-BTC
5.4 Chí phí bảo hiểm công trình N4 Theo hƣớng dẫn trong Luật Xây dựng
… … VI Dự phòng phí GDP
Tổng dự toán công trình GXDCT GXD + GTB + GQLDA + GTV
+ GK + GDP
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 14 -
Xác định các khoản chi phí trong “Bảng tổng hợp chi phí”:
• Chi phí vật liệu (VL hoặc A1):
Căn cứ vào bảng tổng hợp vật liệu để xác định chi phí vật liệu (ký hiệu là VL hoặc A1),
về bản chất VL chính là chi phí vật liệu theo giá thực tế.
• Chi phí nhân công (NC hoặc B1):
Lƣu ý nếu sử dụng bộ đơn giá do các địa phƣơng công bố để tính dự toán thì giá trị chi
phí nhân công trong bảng tính chi phí trực tiếp (bảng dự toán khối lƣợng) cần phải nhân với
hệ số điều chỉnh chi phí nhân công. (KĐCNC) xác định bằng mức lƣơng tối thiểu vùng theo
quy định mới chia cho mức lƣơng tối thiểu đã tính trong đơn giá (xem điều 1.1.1 của TT
05/2009/TT-BXD).
Cụ thể, đối với khu vực Tp. Cần Thơ, khi tính dự toán theo đơn giá xây dựng cơ bản
ban hành theo quyết định số 94/QĐ-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Sở Xây dựng thành
phố Cần Thơ đƣợc tính theo mức lƣơng cơ bản là 1.780.000 đồng/tháng áp dụng đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn các quận thuộc thành phố Cần Thơ.
• Chi phí máy thi công (M hoặc C1):
Đơn giá ca máy đƣợc tính toán theo hƣớng dẫn phƣơng pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công của Bộ XD (TT 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010) để áp dụng cho công
trình hoặc từ bảng giá ca máy và thiết bị thi công do địa phƣơng (tỉnh/TP trực thuộc trung
ƣơng) công bố.
Cụ thể, đối với khu vực Tp. Cần Thơ, khi tính dự toán theo đơn giá xây dựng cơ bản
ban hành theo quyết định số 94/QĐ-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Sở Xây dựng thành
phố Cần Thơ đƣợc tính theo mức lƣơng cơ bản là 1.780.000 đồng/tháng áp dụng đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn các quận thuộc thành phố Cần Thơ.
• Chi phí trực tiếp khác (TT)
Hệ số K3 - Chi phí trực tiếp khác đƣợc tính bằng % trên tổng chi phí vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí máy thi công.
• Chi phí chung ( C )
Hệ số K4 đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp trong dự toán theo
quy định đối với từng loại công trình nhƣ hƣớng dẫn tại TT 04/2010. ví dụ : Xây lắp công
trình dân dụng thì K4 = 6,5%
• Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (TL)
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 15 -
Hệ số K5 đƣợc tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp và chi phí chung
trong dự toán theo quy định đối với từng loại công trình nhƣ hƣớng dẫn tại TT 04/2010. ví
dụ : xây lắp công trình dân dụng thì K5 = 5,5%
• Thuế giá trị gia tăng đầu ra của xây lắp (VATXL
)
Giá trị TGTGT là thuế suất của họat động xây lắp, TGTGT đƣợc xác định theo Luật
thuế giá trị gia tăng. Một cách tổng quát TGTGT = 10%, với một số lọai họat động xây lắp
đặc biệt TGTGT 5%.
• Chi phí lán trại: Chi phí nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công.
Hệ số K6 đƣợc xác định theo Thông tƣ số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây Dựng về việc hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
Theo Thông tƣ này có hai trƣờng hợp nhƣ sau:
+ K6 = 2% : Trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc
đối với các công trình đi theo tuyến nhƣ đƣờng dây tải điện, đƣờng dây thông tin bƣu điện,
đƣờng giao thông, kênh mƣơng, đƣờng ống, các công trình thi công dạng tuyến khác.
+ K6 = 1% : Đối với các công trình còn lại.
• Chi phí khảo sát công trình: Đƣợc tính toán theo “Định mức dự toán khảo sát xây
dựng” do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 &
các định mức sửa đổi, bổ sung. Các tính toán tƣơng tự nhƣ tính dự toán xây lắp nhƣng đơn
giản hơn.
• Chi phí thiết kế :
- Đƣợc tính toán theo công văn 957/2009/QĐ-BXD: Định mức chi phí QLDA và
TVĐT XDCT
• Chi phí quản lý dự án tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp và giá trị trang thiết bị,
gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tƣ, chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ hoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, tái định cƣ
thuộc trách nhiệm của chủ đầu tƣ;
- Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tƣ;
chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công
trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 16 -
- Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng
công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo
yêu cầu của chủ đầu tƣ;
- Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.
• Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp hay giá trị
trang thiết bị, gồm:
- Lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế-kỹ thuật;
- Thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Thiết kế xây dựng công trình;
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Giám sát khảo sát, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị;
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đối với dự án có yêu cầu phải lập báo
cáo riêng;
- Lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây dựng,
đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,...;
- Tƣ vấn quản lý dự án;
- Kiểm tra chất lƣợng vật liệu, kiểm định chất lƣợng công trình theo yêu cầu của chủ
đầu tƣ;
- Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lƣợng công trình;
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 17 -
- Quy đổi vốn đầu tƣ xây dựng công trình đối với dự án có thời gian thực hiện trên 3
năm;
- Các công việc tƣ vấn đầu tƣ xây dựng khác.
• Chi phí khác gồm: tính theo tỷ lệ % của tổng giá trị xây lắp và giá trị trang thiết bị
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lƣợng lao động đến công trƣờng;
- Chi phí đăng kiểm chất lƣợng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lƣu động ban đầu, lãi
vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy
trình công nghệ trƣớc khi bàn giao;
- Một số chi phí khác.
11. CÁCH LẬP BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƢỢNG XÂY LẮP (Bảng Phân tích khối
lƣợng)
Phần việc liệt kê các công việc theo mã hiệu định mức kèm tiên lƣợng khối lƣợng của các
công việc phải giải trình (lý giải) và bắt buộc ngƣời thực hiện phải có trình độ chuyên môn
(đọc hiểu các bản vẽ, biết biện pháp thi công và trình tự thi công, nắm chắc mối liên hệ giữa
các bộ phận kết cấu,…)
Bảng có thể lập theo mẫu sau:
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 18 -
Cần phải lý giải rõ ràng từng hạng mục công tác.
Mã hiệu, đơn vị khối lƣợng đƣợc tra trong định mức đƣợc nhà nƣớc ban hành cụ thể:
- Đối với công tác xây lắp, Mã hiệu đƣợc tra theo Định mức dự toán Xây dựng công trình
theo quyết định số 1776/2007/ BXD-VB. Định mức gồm có 11 chƣơng:
Chƣơng I : Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chƣơng II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Chƣơng III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chƣơng IV : Công tác làm đƣờng
Chƣơng V : Công tác xây gạch đá Chƣơng VI : Công tác bê tông tại chỗ
Chƣơng VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chƣơng VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chƣơng IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chƣơng X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Chƣơng XI : Các công tác khác
Bảng Mục Lục
CHƢƠNG I: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
AA.11100 Phát rừng tạo mặt bằng bằng thủ công
AA.11200 Phát rừng tạo mặt bằng bằng cơ giới
AA.12000 Chặt cây, đào gốc cây, bụi cây
AA.20000 Công tác phá dỡ công trình
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 19 -
AA.21000 Phá dỡ bằng thủ công
AA.22000 Phá dỡ bằng máy
AA.23000 Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ô tô 7 tấn
AA.30000 Tháo dỡ các loại kết cấu
AA.31000 Tháo dỡ các loại kết cấu bằng thủ công
AA.32000 Tháo dỡ kết cấu bằng máy
CHƢƠNG II: CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT
AB.10000 Đào đắp đất, đá, cát bằng thủ công
AB.11000 Đào đất công trình bằng thủ công
AB.12000 Phá đá bằng thủ công
AB.13000 Đắp đất công trình bằng thủ công
AB.20000 Đào đắp đất, đá, cát công trình bằng máy
AB.21000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy đào
AB.22000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy ủi
AB.23000 Đào san đất tạo mặt bằng bằng máy cạp
AB.24000 Đào xúc đất để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào
AB.25000 Đào móng công trình bằng máy
AB.26100 Đào móng công trình trên nền đất mềm, yếu bằng phƣơng pháp đào chuyển, tổ
hợp 2, 3, 4 máy đào
AB.27000 Đào kênh mƣơng bằng máy đào
AB.28100 Đào kênh mƣơng nền đƣờng trên nền đất mềm, yếu bằng phƣơng pháp đào
chuyển, tổ hợp 2, 3, 4 máy đào
AB.28200 Nạo vét hoặc mở rộng kênh mƣơng trên nền đất mềm, yếu bằng tổ hợp máy xáng
cạp và máy đào
AB.30000 Đào nền đƣƣờng
AB.31000 Đào nền đƣờng bằng máy đào đổ lên phƣơng tiện vận chuyển
AB.32000 Đào nền đƣờng bằng máy ủi
AB.33000 Đào nền đƣờng bằng máy cạp
AB.34000 San đất, đá bãi thải, bãi trữ, bãi gia tải
AB.35000 Đào đất trong khung vây phòng nƣớc các trụ trên cạn
AB.36000 Xói hút bùn trong khung vây phòng nƣớc
AB.41000 Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ
AB.42000 Vận chuyển đất tiếp 1000m bằng ôtô tự đổ
AB.50000 Công tác đào đá mặt bằng, hố móng, kênh mƣơng, nền đƣƣờng bằng khoan nổ
AB.51100 Phá đá mặt bằng công trình
AB.51200 Phá đá hố móng công trình
AB.51300 Phá đá kênh mƣơng, nền đƣờng
AB.51410 Khoan phá đá nổ mìn buồng trên giếng điều áp từ trên xuống đƣờng kính ³ 20m
AB.51510 Phá đá đƣờng viền
AB.51610 Đào phá đá bằng búa căn
AB.52100 Xúc đá sau nổ mìn đổ lên phƣơng tiện vận chuyển
AB.53000 Vận chuyển đá bằng ô tô tự đổ
AB.54000 Vận chuyển đá sau nổ mìn 1000m tiếp theo bằng ô tô tự đổ
AB.55000 Ủi đá sau nổ mìn bằng máy ủi
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 20 -
AB.55300 Xúc đá hỗn hợp, đá tảng ở bãi trữ, cục bê tông lên phƣơng tiện bằng máy đào
AB.56000 Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông lấp sông bằng ô tô tự đổ
AB.57000 Vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông 1000m tiếp theo bằng ô tô tự đổ
AB.58000 Công tác phá đá đào hầm bằng khoan nổ
AB.59000 Công tác bốc xúc, vận chuyển đá nổ mìn trong hầm
AB.60000 Đắp đất, cát công trình bằng máy
AB.61000 Đắp đất, cát mặt bằng công trình bằng tàu hút
AB.62000 San đầm đất mặt bằng
AB.63000 Đắp đê đập, kênh mƣơng
AB.64000 Đắp nền đƣờng
AB.65100 Đắp đất công trình bằng đầm cóc
AB.66000 Đắp cát công trình
AB.67000 Đắp đá công trình
AB.68100 Đắp đá đập bê tông bản mặt
AB.68200 Đắp thân đập bằng đá
AB.68300 Đắp lớp gia cố mái đập bằng đá tảng
AB.68400 Đắp đá nút hầm
AB.70000 Công tác nạo vét các công trình thuỷ
AB.71000 Nạo vét bằng tàu hút
AB.72000 Nạo vét bằng tàu cuốc biển, cuốc sông
AB.73000 Nạo vét bằng tàu hút bụng tự hành
AB.74100 Nạo vét bằng tàu hút phun, hút bụng tự hành, đổ đất bằng hệ thống thuỷ lực xả
đáy
AB.75100 Xói hút đất từ tàu hút bụng, phun lên bờ
AB.81100 Nạo vét kênh mƣơng bằng máy đào gầu dây
AB.81200 Nạo vét dƣới nƣớc bằng máy đào gầu dây
AB.81300 Nạo vét bằng tàu đào
AB.82000 Đào phá đá, bốc xúc đá dƣới nƣớc bằng tàu đào
AB.90000 Vận chuyển đất, cát bằng tàu kéo, xà lan và tàu hút bụng tự hành
AB.91000 Vận chuyển đất, cát đổ đi bằng tàu kéo, xà lan
AB.92000 Vận chuyển đất, cát đổ đi 1km tiếp theo ngoài 6km đầu bằng tàu hút bụng tự hành
CHƢƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN
TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI
AC.10000 Công tác đóng cọc
AC.11000 Đóng cọc bằng thủ công
AC.12000 Đóng cọc bằng máy
AC.13000 Đóng cọc bê tông cốt thép
AC.21000 Đóng cọc ống bê tông cốt thép
AC.22000 Đóng cọc ván thép, cọc ống thép, cọc thép hình
AC.23100 Nhổ cọc
AC.24000 Làm cọc cát
AC.25000 Ép trƣớc, ép sau cọc, nhổ cọc cừ
AC.29000 Công tác nối cọc
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 21 -
AC.30000 Công tác khoan cọc nhồi
CHƢƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƢỜNG
AD.11000 Làm móng đƣờng
AD.20000 Làm mặt đƣƣờng
AD.30000 Cọc tiêu, biển báo hiệu đƣƣờng bộ
Phụ lục công tác làm đường (định mức dự toán cấp phối vật liệu)
AD.40000 Công tác làm mặt đƣƣờng sắt
AD.50000 Lắp đặt các phụ kiện đƣƣờng sắt
AD.60000 Làm nền đá ba lát
AD.70000 Lắp đặt hệ thống thông tin, tín hiệu
AD.80000 Sản xuất và lắp đặt phao tiêu, cột báo hiệu, biển báo hiệu đƣờng sông
CHƢƠNG V: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ
AE.10000 Xây đá
AE.20000 Xây gạch chỉ
AE.30000 Xây gạch thẻ 5x10x20
AE.40000 Xây gạch thẻ 4,5x9x19
AE.50000 Xây gạch thẻ 4x8x19
AE.60000 Xây gạch ống
AE.70000 Xây gạch rỗng
AE.81000 Xây gạch bê tông rỗng
AE.82000 Xây tƣƣờng gạch silicát
AE.83000 Xây tƣƣờng thông gió
AE.90000 Xây gạch chịu lửa
Phụ lục định mức cấp phối vữa xây
CHƢƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ
AF.10000 Bê tông đá dăm sản xuất bằng máy trộn và đổ bằng thủ công
AF.20000 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trƣƣờng hoặc thƣơng phẩm,
đổ bằng cần cẩu
AF.30000 Bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn tại hiện trƣƣờng hoặc thƣơng phẩm,
đổ bằng máy bơm bê tông tự hành
AF.40000 Bê tông thuỷ công
AF.51100 Sản xuất vữa bê tông bằng trạm trộn tại hiện trƣờng
AF.52000 Vận chuyển vữa bê tông
AF.60000 Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép
AF.70000 Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép công trình thuỷ công
AF.80000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
Phụ lục công tác bê tông định mức cấp phối vật liệu)
CHƢƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ
TÔNG ĐÚC SẴN
AG.10000 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn
AG.20000 Lắp dựng tấm tƣờng, tấm sàn, mái 3D-SG
AG.30000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
AG.40000 Lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
AG.50000 Lao lắp dầm cầu
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 22 -
CHƢƠNG VIII: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN GỖ
AH.10000 Sản xuất vì kèo
AH.20000 Công tác làm cầu gỗ
AH.30000 Lắp dựng khuôn cửa, cửa các loại
CHƢƠNG IX: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP
AI.10000 Sản xuất cấu kiện sắt thép
AI.20000 Sản xuất, lắp dựng cấu kiện dầm cầu thép
AI.31000 Sản xuất, lắp dựng vì thép gia cố hầm
AI.32000 Sản xuất, lắp đặt chi tiết đặt sẵn trong bê tông hầm
AI.51000 Sản xuất cửa van
AI.52000 Sản xuất kết cấu thép
AI.53000 Sản xuất mặt bích
AI.60000 Lắp dựng cấu kiện thép
CHƢƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC
HOÀN THIỆN KHÁC
AK.10000 Công tác làm mái
AK.20000 Công tác trát
AK.30000 Công tác ốp gạch, đá
AK.40000 Công tác láng
AK.50000 Công tác lát gạch, đá
AK.60000 Công tác làm trần
AK.70000 Công tác làm mộc trang trí
AK.80000 Công tác quét vôi, nƣƣớc xi măng, sơn, bả, ….
CHƢƠNG XI: CÁC CÔNG TÁC KHÁC
AL.11000 Tẩy rỉ kết cấu thép bằng phun cát
AL.12000 Kiến trúc các lớp móng dƣới nƣớc
AL.13000 Làm móng cầu bến ngập nƣớc
AL.14000 Làm lớp lót móng trong khung vây
AL.15100 Làm và thả rọ đá
AL.15200 Làm và thả rồng đá
AL.15300 Thả đá hộc vào thân kè
AL.16100 Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm, vải địa kỹ thuật
AL.17000 Trồng vầng cỏ mái kênh mƣơng, đê, đập, mái taluy nền đƣờng
AL.18100 Trồng cỏ Vetiver gia cố mái taluy
AL.21100 Sản xuất, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cƣờng đƣờng lăn,
sân đỗ
AL.22100 Cắt khe đƣờng lăn, sân đỗ
AL.23100 Trám khe đƣờng lăn, sân đỗ bằng mastic
AL.24100 Làm khe co, khe giãn, khe dọc sân, bãi, mặt đƣờng bê tông
AL.25100 Lắp đặt gối cầu, khe co giãn cầu bằng cao su
AL.31000 Làm cầu máng, kênh máng vỏ mỏng bằng vữa xi măng cát vàng và lƣới thép
AL.40000 Công tác làm khớp nối
AL.51100 Khoan lỗ để phun xi măng gia cố nền đập, màng chống thấm và khoan lỗ kiểm tra
nền đập, màng chống thấm
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 23 -
AL.51200 Gia cố nền đập, màng chống thấm bằng phun xi măng
AL.51300 Khoan giảm áp
AL.51400 Khoan cắm néo anke
AL.52100 Khoan tạo lỗ neo để cắm neo gia cố mái taluy đƣờng
AL.52200 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke nền đá, mái đá và bơm vữa
AL.52300 Sản xuất, lắp đặt thép néo anke trong hầm và bơm vữa
AL.52400 Sản xuất, lắp đặt kéo căng cáp neo gia cố mái taluy đƣờng
AL.52500 Lắp dựng lƣƣới thép gia cố mái đá
AL.52600 Gia cố mái ta luy bằng phun vẩy vữa ximăng
AL.52700 Bạt mái đá đào bằng máy
AL.52800 Sản xuất, lắp dựng lƣới thép gia cố hầm
AL.53100 Phun vẩy gia cố hầm
AL.53200 Phun vẩy xi măng lấp đầy hầm ngang
AL.53300 Bơm vữa chèn cáp neo, cần neo thép f32mm gia cố mái taluy đƣờng
AL.53400 Khoan, phun vữa xi măng gia cố vỏ hầm ngang
AL.54000 Công tác hoàn thiện nền hầm, nền đá trƣƣớc khi đổ bê tông
AL.55000 Khoan kiểm tra, xử lý đáy cọc khoan nhồi
AL.56000 Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ đƣờng trƣợt hầm đứng, hầm nghiêng
AL.60000 Lắp dựng dàn giáo thép công cụ
AL.70000 Công tác bốc xếp và vận chuyển lên cao
- Đối với công tác lắp đặt, Mã hiệu đƣợc tra theo Định mức dự toán xây dựng công trình–
Phần lắp đặt, theo quyết định số 1777/BXD –VP. Định mức gồm có 4 chƣơng:
CHƢƠNG I: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
BA.11000 LẮP ĐẶT QUẠT CÁC LOẠI
BA.11100 Lắp đặt quạt điện
BA.11200 Lắp đặt quạt thông gió trên tƣờng
BA.11300 Lắp đặt quạt ốp trần
BA.11400 Lắp đặt quạt trên đƣờng ống thông gió
BA.11500 Lắp đặt quạt ly tâm
BA.12000 Lắp đặt máy điều hoà không khí (Điều hoà cục bộ)
BA.12100 Lắp đặt máy điều hoà 1 cục
BA.12200 Lắp đặt máy điều hoà 2 cục
BA.13000 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN
BA.13100 Lắp đặt các loại đèn có chao chụp
BA.13200 Lắp đặt các loại đèn ống dài 0,6m
BA.13300 Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m
BA.13400 Lắp đặt các loại đèn ống 1,5m
BA.13500 Lắp đặt các loại đèn chùm
BA.13600 Lắp đặt đèn tƣờng, đèn trang trí và các loại đèn khác
BA.14000 LẮP ĐẶT ỐNG, MÁNG BẢO HỘ DÂY DẪN
BA.14100 Lắp đặt ống kim loại đặt nổi bảo hộ dây dẫn
BA.14200 Lắp đặt ống kim loại đặt chìm bảo hộ dây dẫn
BA.14300 Lắp đặt ống nhựa, máng nhựa đặt nổi bảo hộ dây dẫn
BA.14400 Lắp đặt ống nhựa đặt chìm bảo hộ dây dẫn
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 24 -
BA.15000 LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN ĐƢỜNG DÂY
BA.15100 Lắp đặt ống sứ, ống nhựa luồn qua tƣờng
BA.15200 Lắp đặt các loại sứ hạ thế
BA.15300 Lắp đặt puli
BA.15400 Lắp đặt hộp nối, hộp phân dây, hộp công tắc, hộp cầu chì, hộp automat
BA.16000 KÉO RẢI CÁC LOẠI DÂY DẪN
BA.16100 Lắp đặt dây đơn
BA.16200 Lắp đặt dây dẫn 2 ruột
BA.16300 Lắp đặt dây dẫn 3 ruột
BA.16400 Lắp đặt dây dẫn 4 ruột
BA.17000 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI BẢNG ĐIỆN VÀO TƢỜNG
BA.17100 Lắp bảng gỗ vào tƣờng gạch
BA.17200 Lắp bảng gỗ vào tƣờng bê tông
BA.18000 LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG NGẮT
BA.18100 Lắp công tắc
BA.18200 Lắp ổ cắm
BA.18300 Lắp đặt công tắc, ổ cắm hỗn hợp
BA.18400 Lắp đặt cầu dao 3 cực một chiều
BA.18500 Lắp đặt cầu dao 3 cực đảo chiều
BA.19000 LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐO LƢỜNG BẢO VỆ
BA.19100 Lắp đặt các loại đồng hồ
BA.19200 Lắp đặt các automat loại 1 pha
BA.19300 Lắp đặt các automat loại 3 pha
BA.19400 Lắp đặt các loại máy biến dòng, linh kiện chống điện giật, báo cháy
BA.19500 Lắp đặt công tơ điện
BA.19600 Lắp đặt chuông điện
BA.20000 HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
BA.20100 Gia công và đóng cọc chống sét
BA.20200 Kéo rải dây chống sét dƣới mƣơng đất
BA.20300 Kéo rải dây chống sét theo tƣờng, cột và mái nhà
BA.20400 Gia công các kim thu sét
BA.20500 Lắp đặt kim thu sét
CHƢƠNG II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐƢỜNG ỐNG, CỐNG HỘP
BB.11000 LẮP ĐẶT ỐNG BÊ TÔNG - CỐNG HỘP
BB.11100 Lắp đặt ống bê tông nối bằng vành đai, đoạn ống dài 1m
BB.11200 Lắp đặt ống bê tông nối bằng gạch chỉ, đoạn ống dài 1 m
BB.11300 Lắp đặt ống bê tông nối bằng gạch thẻ, đoạn ống dài 1 m
BB.11400 Lắp đặt ống bê tông ly tâm nối bằng xảm, đoạn ống dài 2 m
BB.11500 Lắp đặt ống bê tông ly tâm nối bằng gioăng cao su, đoạn ống dài 6 m
BB.11600 Lắp đặt cống hộp đúc sẵn nối bằng phƣơng pháp đổ bê tông, đoạn cống dài 1 m
BB.11700 Lắp đặt cống hộp đúc sẵn nối bằng phƣơng pháp xảm, đoạn cống dài 1m
BB.12000 LẮP ĐẶT ỐNG SÀNH, ỐNG XI MĂNG
BB.12100 Lắp đặt ống sành nối bằng phƣơng pháp xảm đoạn ống dài 0,5m
BB.12200 Lắp đặt ống xi măng nối bằng phƣơng pháp xảm, đoạn ống dài 0,5 m
BB.13000 LẮP ĐẶT ỐNG GANG
BB.13100 Lắp đặt ống gang miệng bát nối bằng phƣơng pháp xảm đoạn ống dài 6 m
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 25 -
BB.13200 Lắp đặt ống gang miệng bát bằng gioăng cao su đoạn ống dài 6 m
BB.13300 Lắp đặt ống gang nối bằng phƣơng pháp mặt bích đoạn ống dài 6 m
BB.14000 LẮP ĐẶT ỐNG THÉP
BB.14100 Lắp đặt ống thép đen bằng phƣơng pháp hàn đoạn ống dài 8m
BB.14200 Lắp đặt ống thép không rỉ nối bằng phƣơng pháp hàn đoạn ống dài 6 m
BB.14300 Lắp đặt ống thép tráng kẽm nối bằng phƣơng pháp măng sông, đoạn ống dài 8m
LẮP ĐẶT ĐƢỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU TRÊN BỜ
BB.15000 LẮP ĐẶT ĐƢỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU TUYẾN CHÍNH
BB.15100 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu tuyến chính bọc một lớp vải thuỷ tinh S=3
0,5mm, đoạn ống dài 8m
BB.15200 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu tuyến chính bọc hai lớp vải thuỷ tinh S=6 0,5mm,
đoạn ống dài 8m
BB.15300 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu tuyến chính bọc ba lớp vải thuỷ tinh S=9 0,5mm, đoạn
ống dài 8m
BB.16000 LẮP ĐẶT ĐƢỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU TRONG KHO
BB.16100 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu trong kho quét hai lớp sơn chống rỉ, một lớp sơn lót,
đoạn ống dài 6m
BB.16200 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu trong kho bọc một lớp vải thuỷ tinh
S=3 0,5mm, đoạn ống dài 6m
BB.16300 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu trong kho bọc hai lớp vải thuỷ tinh
S=6 0,5mm, đoạn ống dài 6m
BB.16400 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu trong kho bọc ba lớp vải thuỷ tinh
S=9 0,5mm, đoạn ống dài 6m
BB.17000 LẮP ĐẶT ĐƢỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU VƢỢT CHƢỚNG NGẠI VẬT TRONG
ĐIỀU KIỆN BÌNH THƢỜNG
BB.17100 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu qua sông, hồ, bọc ba lớp vải thuỷ tinh S=9
0,5mm, đoạn ống dài 6m
BB.17200 Lắp đặt đƣờng ống dẫn xăng dầu qua đƣờng bộ, đƣờng sắt bọc ba lớp vải thuỷ tinh S=9
0,5mm, đoạn ống dài 6m
BB.17300 Lắp đặt ống lồng dẫn xăng dầu bọc một lớp vải thuỷ tinh S=3 0,5mm
BB.18000 LẮP ĐẶT ỐNG ĐỒNG ĐẪN GA CÁC LOẠI
BB.18100 Lắp đặt ống đồng nối bằng phƣơng pháp hàn, đoạn ống dài 2 m
BB.19000 LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA
BB.19100 Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phƣơng pháp dán keo, đoạn ống dài 6 m
BB.19200 Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát bằng phƣơng pháp nối gioăng, đoạn ống
dài 6m
BB.19300 Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phƣơng pháp hàn đoạn ống dài 6 m
BB.19400 Lắp đặt ống nhựa bằng phƣơng pháp măng sông đoạn ống dài 8 m
BB.19500 Lắp đặt ống nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp có đầu nối gai đoạn ống dài 5 m
BB.19600 Lắp đặt ống nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp nối màng keo, đoạn ống dài 5 m
BB.20100 Lắp đặt ống nhựa nhôm nối bằng phƣơng pháp măng sông, đoạn ống dài 100m
BB.20200 Lắp đặt ống nhựa nhôm nối bằng phƣơng pháp măng sông, đoạn ống dài 50m
BB.20300 Lắp đặt ống nhựa nhôm nối bằng phƣơng pháp măng sông, đoạn ống dài 6m
GIA CÔNG, LẮP ĐẶT ĐƢỜNG ỐNG THÔNG GIÓ
BB.21100 Gia công và lắp đặt ống thông gió hộp bằng phƣơng pháp hàn
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 26 -
BB.21200 Gia công và lắp đặt ống thông gió tròn bằng phƣơng pháp hàn
BB.21300 Gia công và lắp đặt ống thông gió hộp bằng phƣơng pháp ghép mí dán keo
BB.21400 Gia công và lắp đặt ống thông gió tròn bằng phƣơng pháp ghép mí dán keo
LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ĐƢỜNG ỐNG
BB.22000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG BÊ TÔNG
BB.22100 Lắp đặt côn cút bê tông nối bằng phƣơng pháp gioăng cao su
BB.22200 Lắp đặt cút sành nối bằng phƣơng pháp xảm
BB.23000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG GANG
BB.23100 Lắp đặt côn, cút gang bằng phƣơng pháp xảm
BB.23200 Lắp đặt côn, cút gang nối bằng phƣơng pháp gioăng cao su
BB.23300 Lắp đặt côn cút gang nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.24000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG THÉP
BB.24100 Lắp đặt côn, cút thép nối bằng phƣơng pháp hàn
BB.25000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG THÉP KHÔNG RỈ
BB.25100 Lắp đặt côn, cút thép không rỉ nối bằng phƣơng pháp hàn
BB.26000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG THÉP TRÁNG KẼM
BB.26100 Lắp đặt côn, cút thép tráng kẽm bằng phƣơng pháp măng sông
BB.27000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ĐƢỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU
BB.27100 Lắp đặt cút dẫn xăng dầu nối bằng phƣơng pháp hàn
BB.28000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG ĐỒNG
BB.28100 Lắp đặt côn, cút đồng nối bằng phƣơng pháp hàn
BB.29000 LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG NHỰA
BB.29100 Lắp đặt côn, cút nhựa miệng bát nối bằng phƣơng pháp dán keo
BB.29200 Lắp đặt côn, cút nhựa nối bằng phƣơng pháp hàn
BB.29300 Lắp đặt côn, cút nhựa PVC miệng bát bằng phƣơng pháp nối gioăng
BB.29400 Lắp đăt côn, cút nhựa nối bằng phƣơng pháp măng sông
BB.30000 LẮP ĐẶT CÔN, CÚT NHỰA GÂN XOẮN HDPE BẰNG ỐNG NỐI, CÙM
BB.30100 Lắp đặt côn, cút nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp nối bằng ống nối
BB.30200 Lắp đặt côn, cút n hựa gân xoắn HDPE 2 lớp nối bằng cùm
BB.30300 Lắp đặt côn, cút măng sông nhựa nhôm
BB.31000 GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT PHỤ TÙNG ỐNG THÔNG GIÓ
BB.31100 Gia công và lắp đặt côn, cút thông gió hộp ghép mí nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.31200 Gia công và lắp đặt côn, cút thông gió tròn ghép mí nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.31300 Gia công và lắp đặt tê thông gió hộp ghép mí nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.31400 Gia công và lắp đặt tê thông gió tròn đều ghép mí nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.31500 Gia công và lắp đặt bích vuông
BB.31600 Gia công và lắp đặt bích tròn
BB.31700 Gia công và lắp đặt côn, cút thông gió hộp ghép mí dán keo bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.31800 Gia công và lắp tê thông gió hộp ghép mí dán keo nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.31900 Gia công và lắp đặt tê thông gió tròn đều ghép mí dán keo nối bằng phƣơng pháp mặt
bích
BB.32000 GIA CÔNG, LẮP ĐẶT THANH TĂNG CƢỜNG VÀ GIÁ ĐỠ ỐNG, CHO HỆ
THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ; CỬA CÁC LOẠI
BB.32100 Gia công, lắp đặt thanh tăng cƣờng
BB.32200 Gia công và lắp đặt giá đỡ ống điều hoà không khí
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 27 -
BB.32300 Lắp đặt cửa lƣới
BB.32400 Lắp đặt cửa gió đơn
BB.32500 Lắp đặt cửa gió kép
BB.32600 Lắp đặt cửa phân phối khí
BB.33000 LẮP ĐẶT BU, BE CÁC LOẠI
BB.33100 Lắp đặt BU
BB.33200 Lắp đặt BE
BB.33300 Lắp đặt mối nối mềm
BB.33400 Lắp đặt mối nối liên kết trên tuyến dẫn xăng dầu
BB.33500 Lắp đặt đai khởi thủy
BB.34000 LẮP ĐẶT TRỤ VÀ HỌNG CỨU HOẢ
BB.34100 Lắp đặt trụ cứu hoả
BB.34200 Lắp đặt họng cứu hoả
BB.35100 Lắp đặt đồng hồ đo lƣu lƣợng
BB.35200 Lắp đặt đồng hồ đo áp lực
BB.36100 Lắp đặt van mặt bích
BB.36200 Lắp đặt van xả khí
BB.36300 Lắp đặt van phao điều chỉnh tốc độ lọc
BB.36400 Lắp đặt van đáy
BB.36500 Lắp đặt van điện
BB.36600 Lắp đặt van ren
BB.36700 Lắp đặt van dẫn xăng dầu nối bằng phƣơng pháp mặt bích
BB.37100 Lắp mặt bích
BB.38100 Lắp nút bịt nhựa nối măng sông
BB.38200 Lắp đặt nút bịt đầu ống thép tráng kẽm
BB.39000 CẮT ỐNG THÉP, ỐNG NHỰA
BB.39100 Cắt ống HDPE bằng thủ công
BB.39200 Cắt ống thép bằng ô xy - axetylen
BB.39300 Cắt ống thép bằng ô xy - đất đèn
BB.39400 Cắt ống thép bằng máy cắt cầm tay
BB.40000 THỬ ÁP LỰC CÁC LOẠI ĐƢỜNG ỐNG, ĐỘ KÍN ĐƢỜNG ỐNG THÔNG GIÓ,
KHỬ TRÙNG ỐNG NƢỚC
BB.40100 Thử áp lực đƣờng ống gang và đƣờng ống thép
BB.40200 Thử áp lực đƣờng ống bê tông
BB.40300 Thử áp lực đƣờng ống nhựa
BB.40400 Thử nghiệm đƣờng ống thông gió
BB.40500 Công tác khử trùng ống nƣớc
LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN CẤP THOÁT NƢỚC PHỤC VỤ SINH HOẠT VÀ VỆ SINH
TRONG CÔNG TRÌNH
BB.41100 Lắp đặt chậu rửa - Lắp đặt thuyền tắm
BB.41200 Lắp đặt chậu xí
BB.41300 Lắp đặt chậu tiểu
BB.41400 Lắp đặt vòi tắm hƣơng sen
BB.41500 Lắp đặt vòi rửa
BB.42100 Lắp đặt thùng đun nƣớc nóng
BB.42200 Cắp đặt phễu thu
BB.42300 Lắp đặt ống kiểm tra
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 28 -
BB.42400 Lắp đặt gƣơng soi và các dụng cụ
BB.42500 Lắp đặt vòi rửa vệ sinh
BB.43100 Lắp đặt bể chứa nƣớc bằng inox
BB.43200 Lắp đặt bể chứa nƣớc bằng nhựa
CHƢƠNG III: BẢO ÔN ĐƢỜNG ỐNG VÀ THIẾT BỊ
BC.11100 Bảo ôn ống và phụ tùng thông gió bằng bông khoáng
BC.11200 Bảo ôn thiết bị thông gió bằng bông khoáng
BC.12100 Bảo ôn ống và phụ tùng thông gió bằng bông thuỷ tinh
BC.12200 Bảo ôn thiết bị thông gió bằng bông thuỷ tinh
BC.13000 BẢO ÔN ĐƢỜNG ỐNG BẰNG BÔNG KHOÁNG
BC.13100 Bảo ôn đƣờng ống (lớp bọc 25 mm)
BC.13200 Bảo ôn đƣờng ống (lớp bọc 30 mm)
BC.13300 Bảo ôn đƣờng ống (lớp bọc 50 mm)
BC.13400 Bảo ôn đƣờng ống (lớp bọc 100 mm)
BC.14100 Bảo ôn ống đồng bằng ống cách nhiệt xốp
CHƢƠNG IV: KHAI THÁC NƢỚC NGẦM
Bảng phân cấp đất đá dùng cho công tác khoan đập cáp
Bảng phân cấp đất đá dùng cho công tác khoan xoay
BD.11100 Lắp đặt và tháo dỡ máy - thiết bị khoan giếng
KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN ĐẬP CÁP
BD.12000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN ĐẬP CÁP
ĐỘ SÂU KHOAN 50 m
BD.12100 Đƣờng kính lỗ khoan từ 300 mm đến < 400 mm
BD.12200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 400 mm đến < 500 mm
BD.12300 Đƣờng kính lỗ khoan từ 500 mm đến < 600 mm
BD.12400 Đƣờng kính lỗ khoan từ 600 mm đến < 700 mm
BD.12500 Đƣờng kính lỗ khoan từ 700 mm đến < 800 mm
BD.12600 Đƣờng kính lỗ khoan từ 800 mm đến < 900 mm
BD.12700 Đƣờng kính lỗ khoan từ 900 mm đến < 1000 mm
BD.13000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN ĐẬP CÁP
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 50 m ĐẾN 100 m
BD.13100 Đƣờng kính lỗ khoan từ 300 mm đến < 400 mm
BD.13200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 400 mm đến < 500 mm
BD.13300 Đƣờng kính lỗ khoan từ 500 mm đến < 600 mm
BD.13400 Đƣờng kính lỗ khoan từ 600 mm đến < 700 mm
BD.13500 Đƣờng kính lỗ khoan từ 700 mm đến < 800 mm
KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 54CV
BD.14000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 54CV
ĐỘ SÂU KHOAN 50 m
BD.14100 Đƣờng kính lỗ khoan < 200 mm
BD.14200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 200 đến < 300 mm
BD.15000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 54CV
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 50 m ĐẾN 100 m
BD.15100 Đƣờng kính lỗ khoan < 200 mm
BD.15200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 200 đến < 300 mm
BD.16000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 54CV
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 29 -
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 100 m ĐẾN 150 m
BD.16100 Đƣờng kính lỗ khoan < 200 mm
BD.16200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 200 đến < 300 mm
BD.17000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 54CV
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 150 m ĐẾN 200 m
BD.17100 Đƣờng kính lỗ khoan < 200 mm
BD.17200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 200 đến < 300 mm
KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 300CV
BD.18000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 300CV
ĐỘ SÂU KHOAN 50 m
BD.18100 Đƣờng kính lỗ khoan từ 300 đến < 400 mm
BD.18200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 400 đến < 500 mm
BD.18300 Đƣờng kính lỗ khoan từ 500 đến < 600 mm
BD.18400 Đƣờng kính lỗ khoan từ 600 đến < 700 mm
BD.18500 Đƣờng kính lỗ khoan từ 700 đến < 800 mm
BD.18600 Đƣờng kính lỗ khoan từ 800 đến < 900 mm
BD.18700 Đƣờng kính lỗ khoan từ 900 đến < 1000 mm
BD.19000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 300CV
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 50 m ĐẾN 100 m
BD.19100 Đƣờng kính lỗ khoan từ 300 đến < 400 mm
BD.19200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 400 đến < 500 mm
BD.19300 Đƣờng kính lỗ khoan từ 500 đến < 600 mm
BD.19400 Đƣờng kính lỗ khoan từ 600 đến < 700 mm
BD.20000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 300CV
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 100 m ĐẾN 150 m
BD.20100 Đƣờng kính lỗ khoan từ 300 đến < 400 mm
BD.20200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 400 đến < 500 mm
BD.20300 Đƣờng kính lỗ khoan từ 500 đến < 600 mm
BD.21000 KHOAN GIẾNG BẰNG MÁY KHOAN XOAY TỰ HÀNH 300CV
ĐỘ SÂU KHOAN TỪ 150 m ĐẾN 200 m
BD.21100 Đƣờng kính lỗ khoan từ 300 đến < 400 mm
BD.21200 Đƣờng kính lỗ khoan từ 400 đến < 500 mm
BD.22000 LẮP ĐẶT KẾT CẤU GIẾNG
BD.22100 Kết cấu giếng - nối ống bằng phƣơng pháp hàn
BD.22200 Kết cấu giếng - nối ống bằng phƣơng pháp nối ren
BD.22300 Chống ống
BD.23000 THỔI RỬA GIẾNG KHOAN
BD.23100 Độ sâu giếng khoan 100 m
BD.23200 Độ sâu giếng khoan từ 100 m dến 150 m
BD.23300 Độ sâu giếng khoan từ 150 m đến 200 m
BD.24100 Chèn sỏi, sét
BD.25100 Vận chuyển mùn khoan
BD.26000 LẮP ĐẶT PHỤ KIỆN NHÀ MÁY NƢỚC
BD.26100 Lắp đặt chụp lọc sứ, chụp lọc nhựa
BD.26200 Lắp đặt chậu điện giải
- Đối với các công tác sửa chữa, Mã hiệu đƣợc tra theo Định mức dự toán sửa chữa công
trình xây dựng, theo quyết định số 1778/BXD –VP. Định mức dự toán sửa chữa công trình
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 30 -
xây dựng gồm ba phần với 14 chƣơng công tác đƣợc trình bày theo nhóm, loại công tác xây
lắp hoặc kết cấu cần sửa chữa và đƣợc mã hoá thống nhất.
Phần I : Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc
Chƣơng I : Công tác phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình
Chƣơng II: Công tác xây đá, gạch
Chƣơng III: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ
Chƣơng IV: Công tác làm mái
Chƣơng V: Công tác trát, láng
Chƣơng VI: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chƣơng VII: Công tác làm trần,làm mộc trang trí thông dụng
Chƣơng VIII: Công tác quét vôi, nƣớc xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh vecni kết
cấu gỗ và một số công tác khác
Chƣơng IX: Dàn giáo phục vụ thi công
Chƣơng X: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải
Phần II: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đƣờng bộ
Chƣơng XI: Công tác sửa chữa cầu đƣờng bộ
Chƣơng XII: Công tác sửa chữa đƣờng bộ
Phần III: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đƣờng sắt
Chƣơng XIII: Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ các cấu kiện của dầm thép cầu đƣờng sắt
Chƣơng XIV: Công tác sửa chữa đƣờng sắt
- Đối với các công tác khảo sát, Mã hiệu đƣợc tra theo Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần khảo sát xây dựng, theo quyết định số 1779/BXD –VP. Tập Định mức dự toán
khảo sát xây dựng đƣợc trình bày theo nhóm, loại công tác và đƣợc mã hóa thống nhất bao
gồm 17 chƣơng:
Chƣơng 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công
Chƣơng 2: Công tác khoan tay
Chƣơng 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chƣơng 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dƣới nƣớc
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 31 -
Chƣơng 5: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu trên cạn
Chƣơng 6: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu dƣới nƣớc
Chƣơng 7: Công tác khoan đƣờng kính lớn
Chƣơng 8: Công tác đặt ống quan trắc mức nƣớc ngầm trong lỗ khoan
Chƣơng 9: Công tác đo lƣới khống chế mặt bằng
Chƣơng 10: Công tác đo khống chế độ cao
Chƣơng 11: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chƣơng 12: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dƣới nƣớc
Chƣơng 13: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chƣơng 14: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chƣơng 15: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chƣơng 16: Công tác thăm dò địa vật lý
Chƣơng 17: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
- Đối với các công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng, Mã hiệu đƣợc
tra theo định mức dự xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây
dựng, theo công văn số 1780/BXD –VP. Gồm 2 chƣơng
CHƢƠNG I THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
DA.01000 Thí nghiệm xi măng
DA.02000 Thí nghiệm thạch cao
DA.03000 Thí nghiệm cát
DA.04100 Thí nghiệm đá dăm, sỏi
DA.04200 Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn mẫu đá Base và Subbase (Thí nghiệm với cối Proctor cải
tiến)
DA.05100 Thí nghiệm phản ứng kiềm của cốt liệu đá, cát
DA.05200 Thí nghiệm phản ứng ALKALI của cốt liệu đá, cát bằng phƣơng pháp thanh vữa
DA.06000 Thí nghiệm vôi xây dựng
DA.07000 Thiết kế mác bê tông
DA.08000 Thiết kế mác vữa
DA.09000 Xác định độ sụt hỗn hợp bê tông
DA.10000 ép mẫu bê tông , mẫu vữa
DA.11000 Thí nghiệm vữa xây dựng
DA.12000 Thử bê tông nặng
DA.13000 Thí nghiệm gạch men , sứ vệ sinh
DA.14000 Thí nghiệm gạch xây đất sét nung
DA.15000 Thí nghiệm gạch lát xi măng
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 32 -
DA.16000 Thí nghiệm gạch chịu lửa
DA.17000 Thí nghiệm ngói sét nung
DA.18000 Thí nghiệm ngói xi măng cát
DA.19000 Thí nghiệm gạch gốm ốp lát
DA.20000 Thí nghiệm cơ lý gỗ
DA.21100 Thí nghiệm cơ lý đất trong phòng thí nghiệm
DA.21200 Thí nghiệm độ co ngót và trƣơng nở của mẫu đất
DA.21300 Thí nghiệm xác định hệ số thấm của mẫu đất; thí nghiệm nén sập mẫu đất
DA.22000 Thí nghiệm ngói fibro xi măng ; xi ca day
DA.23000 Thí nghiệm phân tích thành phần hoá học vật liệu: Cát, đá, XM, gạch
DA.24000 Xác định cấu trúc vật liệu bằng kính hiển vi điện tử quét
DA.25000 Phân tích khoáng trên máy vi nhiệt
DA.26000 Phân tích nƣớc
DA.27000 Phân tích vật liệu bi tum
DA.28000 Thí nghiệm bê tông nhựa
DA.29000 Thí nghiệm cơ lý vật liệu bột khoáng trong bê tông nhựa
DA.30000 Tính năng cơ lý của màng sơn
DA.31000 Thí nghiệm chiều dày màng sơn trên BT, gỗ, thép, tôn
DA.32000 Phân tích than
DA.33000 Hệ số dẫn nhiệt, cách âm của vật liệu xây dựng
DA.34000 Thí nghiệm kéo thép tròn, thép dẹt, cƣờng độ , độ dãn dài
DA.35000 Thí nghiệm kéo mối hàn thép tròn, mối hàn thép dẹt, độ bền mối hàn
DA.36000 Thí nghiệm uốn thép tròn, thép dẹt, mối hàn thép tròn, mối hàn thép dẹt, góc uốn
DA.37000 Thí nghiệm nén thép ống có mối hàn, độ bền uốn
DA.38000 Thí nghiệm kéo thép ống nguyên và thép ống có mối hàn
DA.39000 Mô đun đàn hồi thép tròn, thép dẹt
DA.40000 Thí nghiệm bu lông
CHƢƠNG II THÍ NGHIỆM CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
DB.01000 Kiểm tra mối hàn bằng sóng siêu âm
DB.02000 Phân tích chất lƣợng kim loại bằng quang phổ
DB.03000 Siêu âm chiều dầy kim loại
DB.04000 Thí nghiệm đo tốc độ ăn mòn của cốt thép trong BT bằng máy đo điện hóa
DB.05000 Thí nghiệm panen hộp trong phòng thí nghiệm
DB.06000 Kiểm tra cƣờng độ bê tông của cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép tại hiện trƣờng
DB.07000 Kiểm tra chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đƣờng kính cốt thép
DB.08100 Thí nghiệm mức độ thấm của ion cl vào trong BT
DB.08200 Thí nghiệm mức độ khuếch tán của ion cl vào trong BT
DB.09000 Thí nghiệm khả năng chống ăn mòn của BTCT bằng phƣơng pháp gia tốc
DB.10000 Thí nghiệm xác định độ chặt nền đƣờng bằng phƣơng pháp đếm phóng xạ
DB.11000 Đo E động và chậu võng bằng thiết bị FWD
DB.12000 Định chuẩn thiết lập phƣơng trình tƣơng quan thực nghiệm giữa IRI và độ đo xóc cộng
dồn
DB.13000 Đo EIRI bằng thiết bị phản ứng (ROMDAS)
DB.14000 Thí nghiệm bằng chuỳ xuyên động DCP
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 33 -
Các bộ định mức khác:
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần thí nghiệm điện đƣờng dây và trạm biến
áp, công bố kèm theo Văn bản số 1781/BXD-VP của Bộ Xây dựng.
- Định mức phần lắp đặt máy và thiết bị, công bố kèm theo Văn bản số 1782 - BXD - VP
của Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán xây dựng công trình phần truyền dẫn phát sóng truyền hình. Công bố
kèm theo văn bản số 1783/BXD-VP ngày 16-8-2007 của Bộ Xây dựng
- Định mức vật tƣ trong xây dựng Công bố kèm theo Công văn số 1784/BXD-VP ngày
16/8/2007 của Bộ Xây dựng (trƣớc đây là Định mức vật tƣ số 22/2001/QĐ-BXD). Trong
định mức này cũng bao gồm bảng tra trọng lƣợng các loại vật liệu
- Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nƣớc đô thị số 2271/BXD-VP ngày 10/11/08.
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị số 2272/BXD-
VP ngày 10/11/08.
- Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng số 2274/BXD-VP ngày
10/11/08.
Bộ Công Nghiệp
- Quyết định số 1977/QĐ-NLDK ban hành định mức chi phí công tác nghiệm thu đóng
điện bàn giao các công trình lƣới điện ngày 27/7/2004.
- Đơn giá thí nghiệm - hiệu chỉnh điện đƣờng dây và trạm biến áp ban hành kèm theo
Quyết định số 1426/QĐ-BCN ngày 31/05/2006.
Bộ Công Thƣơng
- Định mức xây lắp đƣờng dây tải điện số 6061/QĐ-BCT ngày 14/11/2008.
- Định mức lắp đặt trạm biến áp số 6060/QĐ-BCT ngày 14/11/2008.
Bộ Bƣu chính viễn thông
- Định mức dự toán và đơn giá của ngành bƣu chính viễn thông ban hành theo QĐ số
23/2005/QĐ-BCVT ngày 29/07/2005. Download
Các tỉnh và bộ ngành khác
- Định mức sửa chữa lƣới điện ban hành kèm theo quyết định số 366 EVN/HĐQT-KTDT
ngày 28/12/2000.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 34 -
- Quyết định số 13/2004/QĐ-BVHTT ngày 01/4/2004 của Bộ Trƣởng Bộ Văn hoá thông
tin V/v ban hành Định mức dự toán bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử - Văn hoá,
danh lam thắng cảnh.
- Quyết định 65/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác.
- Quyết định 67/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc công bố Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nƣớc đô thị Hà Nội ban hành theo
QĐ số 66/2008/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội, có hiệu lực áp dụng từ 1.1.2009.
LƢU Ý:
Các Định mức đã được bổ sung, sửa đổi gồm có:
- Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần Xây đã đƣợc sửa đổi, bổ sung 4 chƣơng
kèm theo Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt đã đƣợc sửa đổi & bổ sung công
bố kèm theo Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần Xây đã đƣợc bổ sung công bố kèm theo
Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng.
- Định mức dự toán công trình xây dựng – Phần Xây đã đƣợc sửa đổi & bổ sung công bố
kèm theo Quyết định 588-QD-BXD 29-5-2014.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt đã đƣợc sửa đổi & bổ sung công
bố kèm theo Quyết định 587-QD-BXD 29-5-2014.
Giá trị vật tƣ, máy thi công, nhân công đƣợc tra trong “đơn giá xây dựng cơ bản” của
từng địa phƣơng, và đƣợc tra theo mã hiệu.
Ví dụ: Cần tra công tác đào móng cột trụ , hố kiểm tra, rộng >1m, sâu> 1, đất cấp 3
- Tra mục lục, biết mã hiệu công tác đào đất là: AB. 11xxx. Trang 27.
- Tiến hành tra cho phù hợp với công tác nhƣ sau:
AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ, HỐ KIỂM TRA
Thành phần công việc:
Đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên
phƣơng tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Nhân công 3,0/7
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 35 -
Đvt: công/1m3
M· hiÖu C«ng t¸c x©y l¾p CÊp ®Êt
I II III IV
§µo mãng cét, trô, hè kiÓm tra
Réng (m) S©u (m)
AB.1141 1 0,76 1,19 1,90 3,10
AB.1142 1 >1 1,09 1,58 2,34 3,60
AB.1143 >1 1 0,50 0,77 1,25 2,00
AB.1144 >1 0,71 1,04 1,51 2,34
1 2 3 4
Tra đƣợc mã hiệu là AB.11443, đơn vị là 1m3.
- Dựa vào mã hiệu, tra đơn giá xây dựng cơ bản Tp.Cần Thơ - 2014, ta tra đƣợc đơn
giá vật tƣ, máy thi công, công nhân.
Soá
Maõ hieäu Noäi dung coâng
vieäc - Dieån giaûi
Ñôn vò Khoái löôïng Ñôn giaù Thaønh tieàn
TT tính Chi
tieát
Toång
soá
Vaät
lieäu
Nhaân
coâng
Maùy
TC Vaät lieäu
Nhaân
coâng Maùy TC
1 AA.11111
Phaùt röøng taïo maët
baèng baèng thuû
coâng röøng loaïi I,
maät ñoä 0 caây/100
m2
100m2 1,0000 169.026 169.026
1 1,0000
2 AB.11443
Ñaøo moùng coät truï,
hoá kieåm tra Roäng
>1 m, saâu >1, ñaát
caáp III
M3 2,0000 268.662 537.324
2 2,0000
3 AB.11444
Ñaøo moùng coät truï,
hoá kieåm tra Roäng
>1 m, saâu >1, ñaát
caáp IV
M3 3,0000 416.337 1.249.011
3 3,0000
4 AF.11111
Beâ toâng loùt moùng,
chieàu roäng
<=250cm, ñaù 4x6
Maùc 100
M3 4,0000 717.244 252.649 45.476 2.868.976 1.010.596 181.904
4 4,0000
Toång coäng 2.868.976 2.965.957 181.904
+ Thành tiền vật tƣ = khối lƣợng x đơn giá vật tƣ
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 36 -
+ Thành tiền nhân công = khối lƣợng x đơn giá nhân công
+ Thành tiền máy thi công = khối lƣợng x đơn giá máy thi công.
Chú ý: có thể dựa vào các dự toán có sẵn để nhanh chóng biết đƣợc mã hiệu và đơn
giá (theo từng tỉnh, thành phố).
12. LẬP BẢNG PHÂN TÍCH VẬT TƢ - NHÂN CÔNG - MÁY THI CÔNG
- Bảng này đƣợc lập để làm cơ sở cho việc tổng hợp các loại vật tƣ, nhân công, máy thi
công, đồng thời để kiểm tra khối lƣợng vật tƣ, nhân công máy thi công dùng cho mỗi công
việc.
- Trong công trình dân dụng, thƣờng tỉ lệ chi phí MTC không cao so với chi phí NC và ít
sử dụng các MTC cũng nhƣ NC đặc biệt nƣờn trong hồ sơ dự toán thƣờng chỉ trình bày bảng
phân tích VT mà không trình bày đối với NC và MTC. Tuy nhiên khi sử dụng phƣơng pháp
áp giá trực tiếp thì cần thể hiện đầy đủ các thành phần.
- Có thể lập bảng phân tích vật tƣ theo mẫu:
Soá Maõ hieäu Noäi dung coâng vieäc - Thaønh phaàn
hao phí
Ñôn vò Khoái Ñònh möùc Khoái löôïng
TT ñôn giaù tính löôïng Chính % VL
khaùc yeâu caàu
1 AF.11111 Beâ toâng loùt moùng, chieàu roäng
<=250cm, ñaù 4x6 Maùc 100 M3 4,0000
Vaät lieäu xaây döïng
+ Xi maêng PC30 kg 200,8500 803,4000
+ Caùt ñoå beâ toâng M3 0,5315 2,1260
+ Ñaù daêm 4x6 M3 0,9363 3,7452
+ Nöôùc M3 0,1700 0,6800
Nhaân coâng
+ Nhaân coâng baäc 3,0/7 (Nhoùm
1) Coâng 1,4200 5,6800
Maùy thi coâng
+ Maùy troän beâ toâng - dung tích
250,0 lít Ca 0,0950 0,3800
+ Maùy ñaàm beâ toâng, ñaàm baøn -
coâng suaát 1,0 kW Ca 0,0890 0,3560
Cách thực hiện bảng phân tích vật tư:
a). Mã hiệu công việc; nội dung công việc; khối lƣợng (cột 2-3-8) trong bảng Phân
tích (chiết tính) khối lƣợng đối với những công việc cần có vật tƣ.
b). Các vật tƣ cần có; định mức đƣợc lấy từ định mức dựa vào mã hiệu (tƣơng tự nhƣ
việc tra mã hiệu trong định mức; hay dựa vào định mức ta sẽ có: mã hiệu công tác, đơn vị và
vật tƣ cần sử dụng).
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 37 -
13. LẬP BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƢ - NHÂN CÔNG - MÁY THI CÔNG
Để tổng hợp các loại vật tƣ đã sử dụng dựa vào bảng Phân tích vật tƣ. Tiến hành “áp giá”
thực tế.
Có thể thực hiện theo bảng sau:
BAÛNG TOÅNG HÔÏP VAÄT TÖ
COÂNG TRÌNH :
HAÏNG MUÏC :
ÑÒA ÑIEÅM XAÂY DÖÏNG :
Soá
Teân vaät lieäu xaây döïng
Ñôn Khoái Giaù mua Thaønh tieàn
TT vò löôïng (Chöa coù VAT) Theo giaù T.Teá
1 + Caùt ñoå beâ toâng M3 2,1260 306.364 651.330
2 + Ñaù daêm 4x6 M3 3,7452 276.364 1.035.038
3 + Nöôùc M3 0,6800 6.000 4.080
4 + Xi maêng PC30 kg 803,4000 1.467 1.178.588
Toång coäng 2.869.036
BAÛNG TOÅNG HÔÏP CHI PHÍ NHAÂN COÂNG
COÂNG TRÌNH :
HAÏNG MUÏC :
ÑÒA ÑIEÅM XAÂY DÖÏNG :
Soá Tieàn löông 1 coâng Thaønh tieàn
T
T Baäc nhaân coâng löôïng Theo giaù goác Theo giaù h.taïi Theo Theo
(coâng) Lg TT 1780000 Lg TT 1650000 Ñôn giaù goác Giaù hieän taïi
+ Nhaân coâng baäc 3,0/7
(Nhoùm 1) 16,6700 177.922,00 167.086,00
2.965.960
2.785.324
2.965.957,00 2.965.957,00 2.965.960 2.785.324
BAÛNG TOÅNG HÔÏP CHI PHÍ MAÙY THI COÂNG
COÂNG TRÌNH :
HAÏNG MUÏC :
ÑÒA ÑIEÅM XAÂY DÖÏNG :
Soá Giaù ca maùy Thaønh tieàn
T
T Teân loaïi maùy thi coâng löôïng theo ñôn Theo giaù
(ca) giaù goác goác
+ Maùy troän beâ toâng - dung tích 250,0 lít 0,3800 277.248 105.354
+ Maùy ñaàm beâ toâng, ñaàm baøn - coâng suaát 1,0 kW 0,3560 215.032 76.551
181.905
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 38 -
13. LẬP BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Còn gọi là Bảng tổng hợp dự toán công trình, thể hiện đầy đủ 6 khoản mục chi phí của dự
toán. Các khoản mục chi phí có thể diễn giải chi tiết trong bảng này. Khi dự toán phức tạp,
thƣờng ngƣời ta tách phần diễn giải chi tiết các khoản mục chi phí (nhƣ CP xây dựng, CP
thiết bị, CP TVĐT, CP khác, CP dự phòng) thành các bảng tính riêng:
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí thiết bị.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí tƣ vấn đầu tƣ XD.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí khác.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí dự phòng
Thực hiện nhƣ ở Mục 9.
14. MỘT SỐ LƢU Ý KHI TÍNH KHỐI LƢỢNG CÁC CÔNG TÁC THƢỜNG GẶP
TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
14.1. Lƣu ý về cao độ quy định trong các công tác:
Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao của công trình.
Cốt 0.00 đƣợc hiểu là trong hệ cao độ qui ƣớc (trong công trình dân dụng là cốt sàn
tầng trệt).
Chiều cao công trình đƣợc chia thành các nhóm để áp dụng các định mức:
- Nhóm công trình có chiều cao ≤4m.
- Nhóm công trình có chiều cao ≤16m.
- Nhóm công trình có chiều cao ≤50m.
- Nhóm công trình có chiều cao >50m.
14.2. Công tác đập phá, tháo dở
- Lƣu ý về biện pháp phá dỡ có 2 trƣờng hợp: bằng thủ công và bằng máy.
- Đối với công tác đập đầu cọc BTCT cốt thép các loại không nên dùng mã hiệu công tác
phá dỡ kết cấu BT có cốt thép vì đập đầu cọc đòi hỏi đập có kỹ thuật, giữ cho phần bên dƣới
không bị hƣ hỏng (xem thêm ở mục 14.4 bên dƣới).
14.3. Công tác đất:
- Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào. Định mức đắp đất
tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 39 -
- Định mức vận chuyển tính cho 1m3 đất đào đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của
đất.
- Vận chuyển bằng thủ công ghi trong định mức tính cho 10m vận chuyển tiếp theo (mã
hiệu AB.11120 - cho bùn và mã hiệu AB.11900 - cho đất) quy định vận chuyển trong phạm
vi tối đa 300m.
- Vận chuyển bằng ôtô tự đổ đã tính đến hệ số nở rời của đất, đá đƣợc định mức cho các
cự ly:
≤300m (mã hiệu AB.411xx); ≤500m (mã hiệu AB.412xx);
≤700m (mã hiệu AB.413xx); ≤1000m (mã hiệu AB.414xx).
(ký hiệu xx đƣợc lấy tƣơng ứng với cấp đất, đá và loại phƣơng tiện vận chuyển).
- Trƣờng hợp cự ly vận chuyển L>1km thì phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên đƣợc định mức
trong các trƣờng hợp sau:
• L ≤ 2Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 1km) (mã hiệu
AB.421xx)
Công thức: AB.414xx + AB.421xx × (L-1)
• L ≤ 4Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 3km) (mã hiệu
AB.422xx)
Công thức: AB.414xx + AB.422xx × (L-1)
• L ≤ 7Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn ≤ 6km) (mã hiệu
AB.423xx)
Công thức: AB.414xx + AB.423xx × (L-1)
• L > 7Km (nghĩa là phần vƣợt ngoài 1km đầu tiên có độ lớn > 6km) (mã hiệu
AB.424xx), trong đoạn từ 1km đến 7km thì dùng mã hiệu AB.423xx.
Công thức: AB.414xx + AB.423xx × 6 + AB.424xx × (L-7)
Đào đất hố móng:
- Kích thƣớc đáy hố đào thƣờng lấy theo kích thƣớc mặt bằng lớp lót móng.
- Biện pháp đào: đào thủ công (đơn vị tính 1m3) hoặc đào máy (đơn vị tính 100m3) hoặc
kết hợp cả 2 (căn cứ biện pháp thi công trong thuyết minh thiết kế).
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 40 -
- Công tác đào đất để đặt đƣờng ống, đƣờng cáp áp dụng mã hiệu riêng (AB.11610: có
mở mái ta luy; AB.11620: mái dốc thẳng đứng).
- Đắp đất công trình bằng thủ công: đắp cát dùng nhóm mã hiệu AB.13400
- Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút: dùng nhóm mã hiệu AB.61000
- San đầm đất mặt bằng: dùng nhóm mã hiệu AB.62000 (lƣu ý có 4 cấp độ chặt
K=0,85/0,90/0,95/0,98)
- Đắp đất công trình bằng đầm cóc dùng nhóm mã hiệu AB.65100 (lƣu ý có 3 cấp độ chặt
K=0,85/0,90/0,95)
- Đắp cát công trình bằng máy đầm (xe lu): dùng nhóm mã hiệu AB.66000 (Trƣờng hợp
đắp cát tạo mặt bằng công trình san nền không yêu cầu độ đầm chặt thì hao phí nhân công,
máy thi công đƣợc nhân hệ số 0,85 so với định mức đắp cát công trình với độ chặt K=0,85).
- Thông thƣờng khối đào là hình chóp cụt, để tính thể tích, ngoài chiều sâu đào phải biết
kích thƣớc 2 đáy hoặc kích thƣớc 1 đáy và mái dốc đào.
Công thức tính thể tích hình chóp cụt đều
có diện tích hai đáy B và b, chiều cao h :
V = h(B+b+ (B.b)0.5 )/3
- Đối với đống cát (đá), đào đất móng đơn có
hình khối là hình chóp cụt đều với đáy là 2 hình
chữ nhật có các cặp cạnh lần lƣợt là (a, b) và (c,d),
độ cao h thì có thể tính theo công thức sau:
V = h [ab + (a+c)(b+d) + cd]/6
14.4. Công tác cọc:
- Công tác cọc trong định mức gồm đúc cọc, đóng (ép) / nhổ cọc, chƣa tính đến các chi
phí sau:
• Bóc tách cọc ra khỏi vị trí trong bãi đúc. Công tác này có thể vận dụng mã hiệu
XG.1031xx.
• Cẩu chuyển cọc từ bãi đúc đến bãi chứa (hoặc nơi đóng) trong phạm vi <500m.
Công tác này có thể vận dụng mã hiệu XG.1041xx. Trƣờng hợp vận chuyển tiếp 1000m: mã
hiệu XG.1045xx. Lƣu ý nếu cọc đƣợc tập trung tại bãi chứa thì phải tính thêm một lần cẩu
chuyển cọc từ bãi chứa đến nơi đóng. Lƣu ý chi phí di chuyển thiết bị thi công đến công
trƣờng và nội bộ trong công trƣờng đã đƣợc tính trong chi phí khác và chi phí trực tiếp khác.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 41 -
- Định mức đóng cọc bằng máy tính cho 100m cọc ngập đất, đối với đoạn cọc không
ngập đất: KVL=1; KNC= 0,75 và KMTC= 0,75 (vấn đề này thƣờng gặp trong công trình
cầu, cảng).
- Khi đóng, ép cọc xiên: KVL=1; KNC= 1,22 và KMTC= 1,22.
- Quy định cách xác định cấp đất để áp dụng định mức nhƣ sau:
+ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I > 60% chiều dài cọc ngập đất thì toàn bộ
phần cọc ngập đất áp dụng định mức đất cấp I.
+ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I < 40% chiều dài cọc ngập đất thiết kế thì
toàn bộ phần cọc ngập đất áp dụng định mức đất cấp II.
→ Nếu tổng cộng độ sâu của lớp đất cấp I nằm trong khoảng (40 - 60)% chiều dài cọc
ngập đất thì áp dụng định mức đất cấp I và đất cấp II tƣơng ứng với tổng chiều dày của từng
cấp đất (nghĩa là dùng 2 mã hiệu, một ứng với đất cấp I và một ứng với đất cấp II).
- Công tác đóng cọc ván thép (cừ larsen), cọc ống thép, cọc thép hình đƣợc định mức cho
100m cọc đóng nằm lại trong công trình (ví dụ kết cấu kè bảo vệ bờ – bến cập tàu kiểu tƣờng
cừ). Trƣờng hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần (ví dụ trong kết cấu khung vây, tƣờng
chắn tạm) thì hao phí vật liệu cọc đƣợc xác định nhƣ sau:
Hao phí tính theo thời gian và môi trƣờng
- Hao phí vật liệu cọc cho 1 lần đóng nhổ ứng với thời gian cọc nằm trong công trình
<1tháng bằng 1,17%. Thời gian cọc nằm lại trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi
tháng hao phí vật liệu cọc đƣợc tính thêm nhƣ sau:
a. Nếu cọc đóng trên cạn hoặc đóng trong môi trƣờng nƣớc ngọt bằng 1,17%/tháng
b. Nếu cọc đóng trong môi trƣờng nƣớc lợ bằng 1,22%/tháng
c. Nếu cọc đóng trong môi trƣờng nƣớc mặn bằng 1,29%/tháng
Hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũ cọc
a. Đóng vào đất cấp I, II hao hụt bằng 3,5%/ 1 lần đóng nhổ
b. Đóng vào đất, đá, có ứng suất > 5 kg/cm2 bằng 4,5% cho một lần đóng nhổ
Trƣờng hợp cọc không nhổ đƣợc phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình đƣợc tính
100% theo khối lƣợng cọc nằm trong công trình.
- Đóng cọc tràm: trong định mức chỉ cho loại ∅8-10cm, các loại ∅ khác cần vận dụng có
điều chỉnh.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 42 -
- Ép cọc BTCT (ép trƣớc / ép sau): dùng nhóm mã hiệu AC.25000, AC.26000,
AC.28000 (ép sau chƣa có định mức cho các cọc tiết diện > 20x20cm)
Nối cọc thép và BTCT dùng nhóm mã hiệu AC.29000 (đơn vị tính là 1 mối nối). Lƣu ý
đa số mối nối của cọc ống BTCT trên thị trƣờng VN không dùng bu lông mà dùng liên kết
hàn đối đầu có hàn thêm tấm ốp giống nhƣ nối cọc ống thép → dùng mã hiệu AC.294xx sẽ
không phù hợp bằng mã hiệu AC.29221.
- Cọc khoan nhồi:
- Tạo cọc dùng nhóm mã hiệu AC.30000 (xem chi tiết thuyết minh và hƣớng dẫn áp
dụng ở bộ định mức phần XD).
- Công tác SX ống vách cho cọc khoan nhồi dùng mã hiệu AI.12111.
- Công tác lắp đặt, tháo dỡ ống vách dùng mã hiệu AC.3451x.
- Công tác đập đầu cọc: dùng mã hiệu AA.223xx.
14.5. Công tác ván khuôn:
Cách tính diện tích ván khuôn:
- Diện tích ván khuôn bằng tổng diện tích các bề mặt của kết cấu cần ván khuôn
(không phải là tổng diện tích của các tấm ván khuôn mà đơn vị thi công dùng ngoài hiện
trƣờng).
BT lót trƣớc đây không cho phép tính ván khuôn, hiện nay không thấy qui định này
nữa. Chọn loại vật liệu của ván khuôn: gỗ, thép, ván ép (còn ván khuôn nhựa chƣa đƣợc định
mức): tùy yêu cầu của thiết kế hoặc quan điểm của ngƣời lập dự toán, lƣu ý đối với các cấu
kiện (móng, cột, tƣờng, dầm, sàn) nói chung đơn giá toàn bộ (VL+NC+MTC) của VK gỗ là
đắt nhất, kế đến là thép, sau đó là ván ép công nghiệp.
Ván khuôn chỉ đƣợc dùng gỗ nhóm VII, VIII. Chiều dày gỗ ván khuôn định mức là
3cm.
14.6. Công tác cốt thép:
- Cốt thép trong định mức đƣợc phân thành 3 nhóm : ∅≤10, ∅≤18, ∅>18, mỗi nhóm có
mã hiệu riêng và định mức khác nhau. Tuy nhiên khi lập dự toán nên tính chi tiết cho từng
loại đƣờng kính để dễ thống kê khi tổng hợp vật tƣ và áp giá. Chú ý rằng hiện nay thép ∅10
đa số ở dạng thanh chứ không phải dạng cuộn (hao hụt 0,5%), nên xếp nó vào nhóm ∅≤18
(hao hụt 2,5%).
- Phân biệt 2 trƣờng hợp : cốt thép của kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.6xxxx –
AF.7xxxx) và của kết cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.13xxx)
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 43 -
14.7. Công tác bê tông:
- Phân biệt 2 trƣờng hợp: Kết cấu BT đổ tại chỗ (mã hiệu AF.1xxx – AF.5.xxx) và kết
cấu BT đúc sẵn (mã hiệu AG.11xxx – AG.12xxx).
- Kết cấu BT đổ tại chỗ :
Trộn bằng máy trộn tại công trình, đổ bằng thủ công: chung 1 mã hiệu AF.1xxxx.
Trộn bằng dây chuyền tại công trình (mã hiệu AF.51xxx), vận chuyển đến nơi đổ
(mã hiệu AF.52xxx), đổ bằng cần trục (mã hiệu AF.2xxxx).
Trộn bằng dây chuyền tại công trình (mã hiệu AF.51xxx), vận chuyển đến nơi đổ
(mã hiệu AF.52xxx), đổ bằng bơm (mã hiệu AF.3xxxx).
- Đối với BT thủy công (đổ bằng cần cẩu 16T, 25T, 40T và đổ bằng bơm) : AF.4xxxx.
- Trƣờng hợp vữa BT SX tại nhà máy thì thƣờng không tính công tác trộn và vậnchuyển
đến công trƣờng vì giá vữa đã bao gồm trộn và chuyên chở (thậm chí có cả công bơm).
- Công tác đổ BT trong trƣờng hợp đổ bằng cần trục hoặc đổ bằng máy bơm không đƣợc
tính thêm công tác vận chuyển vữa BT lên cao.
- Công tác vận chuyển vữa BT cự ly dài:
Bằng ô tô chuyển trộn (AF.521xx) : không khống chế cự ly tối đa (ngoài 4km thì
tính thêm cho mỗi km tiếp theo với mã hiệu AF.5217x).
Bằng ôtô tự đổ (AF.523xx) : cự ly tối đa 3km.
- Mác vữa ≥ 300: bắt buộc có phụ gia hóa dẻo (loại và liều lƣợng do thiết kế qui định).
- Kết cấu cần chống thấm: tầng hầm, hồ nƣớc, sàn mái,… thƣờng có dùng phụ gia chống
thấm (tùy theo yêu cầu của thiết kế), trƣờng hợp bắt buộc phải có mạch ngừng thì phải tính
thêm phần xử lý chống thấm cho mạch ngừng.
14.8. Công tác xây gạch:
- Nhóm mã hiệu AE.(2-9)0000 (công tác xây đá, xếp đá xem nhóm mã hiệu AE.10000).
- Lƣu ý đơn vị tính hầu hết là m3 chứ không phải m2 nhƣ trƣớc đây (trừ xây gạch thông
gió tính bằng m2, xây gạch chịu lửa tính bằng tấn). Khi tính thể tích khối xây cần lƣu ý giá
trị chiều dày khối xây : Chiều dày khối xây không tính chiều dày lớp vữa trát, không phải lấy
theo chiều dày qui ƣớc (nhƣ tƣờng 100 là 10cm, tƣờng 200 là 20cm). VD nhƣ tƣờng 100 xây
bằng gạch 8x8x19cm thì chiều dày khối xây là 8cm, nếu xây bằng gạch 9x9x19cm thì chiều
dày khối xây là 9cm.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 44 -
- Các loại gạch xây trong định mức chỉ xét những loại có kích thƣớc theo tiêu chuẩn
(8x8x19, 9x9x19, 10x10x20cm,…).
- Chọn mác vữa xây (25/50/75/100): theo thiết kế.
- Định mức vữa xây/trát/láng: vữa xi măng + cát, phụ thuộc độ lớn hạt cát: cát to (ML>2),
cát trung (ML=1,5-2), cát mịn (ML=0,7-1,4) và mác xi măng (PC30/ PC40).
- Khi tính khối lƣợng xây cần phân nhóm theo chiều dày khối xây và trừ tất cả những bộ
phận không phải tƣờng xây trong mảng tƣờng đang xét (nhƣ cửa, lam gió, ô trống, lanh
tô,…).
14.9. Công tác trát:
- Phân biệt 2 trƣờng hợp trát tƣờng: bên ngoài nhà (AK.211xx) và bên trong nhà
(AK.212xx).
- Công tác trát sê nô, mái hắt, lam ngang có mã hiệu riêng: AK.251xx. Đối với sê nô, mái
hắt cần tính công tác trát chỉ nƣớc dọc theo đƣờng biên mặt dƣới (AK.253xx)
- Trát bằng vữa xi măng, bằng vữa BT hạt đá:
• Chọn mác vữa trát (25/50/75/100) : theo thiết kế.
• Chọn chiều dày trát (1/1,5/2cm) : theo thiết kế hoặc theo tiêu chuẩn về công tác trát.
• Lƣu ý tính đủ các gờ cửa đi, cửa sổ, các ô trống, phần tƣờng tự do (mặt hông, đỉnh
trên).
• Nếu phải bả lớp bám dính bằng XM lên bề mặt kết cấu trƣớc khi trát thì định mức
đƣợc nhân với hệ số KVL=1,25 và KNC= 1,10. VD: khi tính trát các bề mặt bê tông (tƣờng,
cột, dầm, trần,…) thì định mức cần nhân với KVL=1,25 và KNC= 1,10.
- Diện tích trát dầm: trừ tƣờng ở mặt dƣới và trừ sàn ở mặt bên (nếu có).
- Diện tích trát: trừ phần tƣờng ốp gạch men nhƣng không trừ phần ốp chân tƣờng.
- Trát có đánh màu XM: dùng định mức vật tƣ 02.0240: thêm 0,3kg XM (PC30) cho 1m2
tƣờng, đối với nhân công có thể tăng thêm 34% nhƣ đối với láng có đánh màu XM.
14.10. Công tác láng:
- Láng bằng vữa xi măng + cát: mã hiệu AK.41xxx – AK.42xxx.
- Công tác láng sê nô, mái hắt, máng nƣớc: mã hiệu AK.421xx.
- Công tác láng bể nƣớc, giếng nƣớc, giếng cáp: mã hiệu AK.422xx.
- Công tác láng mƣơng cáp, mƣơng rãnh: mã hiệu AK.423xx.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 45 -
- Láng đá mài (granitô) nền sàn, cầu thang: mã hiệu AK.43xxx, chƣa có định mức láng đá
rửa (granitê): có thể vận dụng mã hiệu láng đá mài (hoặc mã hiệu trát đá rửa tƣờng
AK.271xx) có điều chỉnh.
- Chọn mác vữa láng (50/75/100) và chiều dày láng (1,5/2/3cm) : theo thiết kế.
- Trƣờng hợp láng tạo dốc sàn vệ sinh, sàn mái: vận dụng mã hiệu láng với chiều dày
láng bằng chiều dày trung bình có điều chỉnh nhân công và máy thi công (nội suy hoặc ngoại
suy từ định mức láng dày 2cm và dày 3cm). VD: Láng dày 4cm thì tăng đôi định mức láng
dày 2cm; láng dày 5cm thì dùng định mức láng dày 2cm và định mức láng dày 3cm.
Chiều dày chỗ dày nhất + Chiều dày chỗ mỏng nhất
Tính chiều dày trung bình =
2
- Láng có đánh màu xi măng: thêm 0,3kg XM (PC30) cho 1m2 nền.
- Thành phần công việc của công tác láng chƣa có bảo dƣỡng mặt láng => bổ sung vào
công tác hoặc lập định mức mới.
14.11. Công tác lát:
- Thành phần công việc: Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, trộn vữa láng
vữa, cắt gạch, đá, lát gạch, đá, miết mạch, lau chùi vệ sinh bề mặt, hoàn thiện công tác lát
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Trƣờg hợp lát gạch granite nhân tạo: dùng mã hiệu AK.512xx với KVL = 1,3.
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cƣơng bậc tam cấp, bậc cầu thang: dùng mã hiệu
AK.56xxx với KNC = 1,35.
- Công tác lát dùng chủ yếu vữa xi măng (đối với một số loại vật liệu đặc biệt phải dùng
keo nhƣ gạch vinyl,… thì gọi là dán).
- Chọn mác vữa xi măng để lát (50/75) và chiều dày lớp vữa lát: theo thiết kế (lƣu ý so
sánh với chiều dày ngầm định trong tập định mức để điều chỉnh nếu cần).
14.12. Công tác ốp:
- Thành phần công việc: Chuẩn bị, trát lớp lót lớp vữa xi măng, cƣa cắt gạch, tráng mạch,
đánh bóng lau chùi theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Ốp đá granit, đá cẩm thạch, đá hoa cƣơng vào cột, trụ: dùng mã hiệu AK.32xxx với
KNC = 1,35. Không thấy mã hiệu cho ốp gạch / đá bậc tam cấp, cầu thang => tính toàn bộ
diện tích bậc tam cấp, cầu thang theo công tác lát (mã hiệu AK.56xxx).
- Công tác ốp dùng chủ yếu vữa xi măng (đối với một số loại vật liệu đặc biệt phải dùng
keo nhƣ gạch vinyl, gạch thạch anh, gạch gốm,…).
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 46 -
- Chọn mác vữa xi măng để ốp (50/75) và chiều dày lớp vữa ốp: theo thiết kế (lƣu ý so
sánh với chiều dày ngầm định trong tập định mức để điều chỉnh nếu cần).
14.13. Công tác bả matit:
Chọn mã hiệu phù hợp mới đúng hao phí vật liệu.
Lƣu ý công tác bả bằng mattic (có mã hiệu nhóm là AK.82100) có định mức bột mattit
rất thấp (0,4kg/m2), cần hiệu chỉnh lại cho phù hợp với các loại mattit phổ biến trên thị
trƣờng (từ 0,8-1,2 kg/m2). Phân thành 2 nhóm: trong nhà và ngoài trời (đổi cả chủng loại vật
tƣ tƣơng ứng để thống kê và áp giá).
14.14. Công tác sơn:
- Sơn tổng hợp là tên chung, khi lập dự toán cần đƣợc hiểu là các loại sơn cụ thể (sơn
chống rỉ, sơn dầu,…).
- Sơn cửa: diện tích tính toán không phải là tổng diện tích phủ sơn mà là diện tích mặt
đứng (1 mặt) của cửa (bằng rộng x cao).
- Sơn các kết cấu khác: diện tích tính toán là tổng diện tích bề mặt của các bộ phận của
kết cấu cần phủ sơn (VD sơn hàng rào sắt, vì kèo sắt dùng nhóm mã hiệu AK.83420).
- Sơn kết cấu thép cần phải có lớp sơn chống rỉ (sơn dầu tối thiểu 2 nƣớc). Lƣu ý hao phí
vật liệu của lớp sơn đầu và các lớp sơn sau không bằng nhau nên không thể tính sơn 4 nƣớc
bằng 2 lần sơn 2 nƣớc (xem mục VI.3 trang 56 Định mức vật tƣ).
- Sơn kết cấu gỗ không dùng sơn lót chống rỉ.
14.15. Công tác làm trần:
Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xƣơng cần phân biệt loại khung xƣơng chìm
(AK.66xxx) và khung xƣơng nổi (cũng lấy AK.66xxx nhƣng bỏ băng keo lƣới, giảm NC liên
kết tấm trần vào khung). Loại khung xƣơng chìm gồm loại trần phẳng và trần có giật cấp.
14.16. Công tác làm mái:
- Đơn vị tính là 100m2 chứ không phải 1m2.
- Lợp mái ngói: Loại mái ngói thông dụng hiện nay là loại ngói mái 22v/m2 (AK.11100).
- Lợp mái, che tƣờng bằng tôn kim loại dạng sóng (tráng kẽm, mạ màu,…): Trong định
mức gọi là tôn múi (AK.122xx), lƣu ý chiều dài tôn gồm 2 loại: loại ≤ 2m và loại có chiều
dài bất kỳ. Trƣờng hợp tôn uốn cong thì nếu uốn tại công trƣờng: tăng chi phí nhân công,
nếu uốn tại nơi SX: tăng chi phí vật liệu.
14.17. Công tác cửa:
- Gia công cửa: cửa gỗ (không có mã hiệu), cửa sắt (dùng nhóm mã hiệu AI.11500,
AI.11600, AI.11700, AI.52251). Những loại cửa không có mã hiệu cho công tác gia công thì
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 47 -
xây dựng mã hiệu mới hoặc đơn giản hơn xem nhƣ đó là các vật tƣ (đƣa vào phần phân tích
vật tƣ của công tác lắp dựng cửa).
- Lắp dựng cửa:
• Trƣờng hợp cửa gỗ có khung bao: gồm lắp khung bao (mã hiệu là AH.31111 cho
khung bao cửa đơn và AH.31211 cho khung bao cửa kép) và lắp cánh cửa vào khung ao (mã
hiệu là AH.32111). Lƣu ý khung bao và cửa ở các mã hiệu này là bằng gỗ, nếu bằng kim loại
thì vận dụng tƣơng tự.
• Trƣờng hợp cửa gỗ không có khung bao (khung bao bằng gạch, tô trát tạo gờ, bản lề
chôn tƣờng) dùng mã hiệu AH.32211.
• Đơn vị tính của khung bao là md, đơn vị tính của cửa là m2.
• Lắp dựng cửa sắt, cửa khung sắt, khung nhôm: dùng nhóm mã hiệu AI.63100,
AI.65451.
- Công tác làm mộc trang trí (vách ngăn, lambris, mặt sàn, tay vịn,… bằng gỗ): dùng
nhóm mã hiệu AK.70000.
14.18. Công tác lan can:
- Gia công (chế tạo) lan can sắt: dùng mã hiệu AI.11421 , đơn vị tính: tấn. Lắp dựng lan
can sắt: dùng mã hiệu AI.63211 , đơn vị tính: m2.
- Sản xuất và lắp dựng lan can gỗ cho cầu thang có thể vận dụng mã hiệu AH.21211 (lan
can gỗ của cầu giao thông), đơn vị tính: m3.
14.19. Công tác chống thấm:
- Công tác quét flinkote chống thấm mái, sê nô, ô văng, sàn vệ sinh : dùng mã hiệu
AK.92111. Số lớp qui định trong định mức là 3 lớp.
- Công tác quét bitum, dán giấy dầu : dùng nhóm mã hiệu AK.94000.
14.20. Công tác lắp đặt điện:
- Công tác kéo rải dây điện phụ thuộc tiết diện dây dẫn (mã hiệu BA.16xxx), trƣờng hợp
tiết diện dây theo thiết kế không trùng với các tiết diện trong định mức thì nội suy.
- Lắp tủ điện vào tƣờng có thể vận dụng mã hiệu công tác lắp bảng gỗ vào tƣờng
BA.17xxx.
- Công tác gia công kim thu sét chỉ dùng cho loại kim cổ điển (loại thụ động).
14.21. Công tác lắp đặt hệ thống các loại đƣờng ống và phụ tùng ống:
- Định mức dự toán cho công tác lắp đặt hệ thống các loại đƣờng ống và phụ tùng ống
dùng cho mạng ngoài công trình.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 48 -
- Một số cấp đƣờng kính trong và đƣờng kính ngoài tƣơng ứng theo qui ƣớc (mm): 15x21
- 20x27 – 25x34 – 32x42 – 40x49 – 50x60 – 60x76 – 76x90 – 100x114 – 125x140 -
150x168 – 200x220 – 250x280
- Công tác đào đắp mƣơng, lấp mƣơng, … áp dụng theo định mức dự toán xây dựng (các
mã hiệu AB.116xx, AB.1312x, AB.13412 nếu đào đắp bằng thủ công).
- Công tác tháo dỡ ống: Định mức nhân công và máy thi công đƣợc nhân với hệ số bằng
0,6 định mức lắp đặt tƣơng ứng.
Lắp đặt ống nhựa cần lƣu ý chủng loại ống và phƣơng pháp nối:
+ Ống nhựa miệng bát nối bằng phƣơng pháp dán keo
+ Ống nhựa PVC miệng bát nối bằng phƣơng pháp nối gioăng
+ Ống nhựa nối bằng phƣơng pháp hàn (ống PPR)
+ Ống nhựa nối bằng phƣơng pháp măng sông
+ Ống nhựa gân xoắn HDPE 1 lớp có đầu nối gai
+ Ống nhựa gân xoắn HDPE 2 lớp nối màng keo
+ Ống nhựa nhôm nối bằng phƣơng pháp măng sông
- Lắp đặt phụ tùng đƣờng ống:
+ Khi lắp đặt các loại phụ tùng có đƣờng kính khác với kích thƣớc quy định trong
bảng định mức này thì lấy định mức VLP dùng để lắp đặt, NC và MTC của phụ tùng cần lắp
có đƣờng kính tƣơng ứng để tính nội suy
14.22. Công tác dàn giáo phục vụ thi công:
- Công tác dàn giáo phục vụ thi công bao gồm việc lắp dựng dàn giáo và tháo dỡ nó khi
hoàn thành công việc. Xem nhóm mã hiệu AL.60000.
- Công tác dàn giáo phục vụ thi công đƣợc định mức cho dàn giáo ở ngoài và ở trong
công trình.
- Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu đứng của mặt ngoài kết cấu. Dàn giáo
ngoài phụ thuộc chiều cao công trình (tính từ mặt nền sân đến điểm cao nhất của kết cấu).
- Dàn giáo trong tính theo diện tích hình chiếu bằng và chỉ đƣợc sử dụng khi thực hiện
các công tác có chiều cao >3,6m. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền sàn trong nhà đến chiều
cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc (mã hiệu AL.61210).
- Thời gian sử dụng dàn giáo trong định mức bình quân trong khoảng thời gian ≤ 1 tháng,
cứ kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng thì tính thêm 1 lần hao phí.
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 49 -
- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (nhƣ lƣới võng an toàn ...) và che
chắn bảo đảm vệ sinh môi trƣờng trong quá trình thi công (nếu có) đƣợc tính riêng.
14.23. Công tác vận chuyển lên cao:
Hƣớng dẫn áp dụng:
- Định mức vận chuyển vật liệu lên cao áp dụng đối với các nhóm chiều cao công trình
>4m và chỉ những loại công việc đã đƣợc định mức mà không quy định độ cao, nhƣ công tác
trát, đổ BT dầm, sàn, cầu thang (nhƣng công tác đổ BT tƣờng, cột thì có quy định độ cao!),
bả mastic, sơn nƣớc,….
- Bốc xếp, vận chuyển lên cao đƣợc tính (cho tất cả các loại vật liệu thuộc các công tác
này) bằng cách cộng định mức bốc xếp bằng thủ công và vận chuyển lên cao bằng thang
máy.
15. LƢU Ý LẬP DỰ TOÁN BẰNG THỦ CÔNG
- Trƣờng hợp cần nội suy tuyến tính các định mức chi phí (chi phí lập báo cáo đầu tƣ, dự
án đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật; chi phí thiết kế XDCT; chi phí quản lý dự án; lệ phí thẩm
định,…) thì áp dụng theo công thức:
Trong đó:
- Nt : Định mức chi phí cần tính;
- Ct : Chi phí XD / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ) cần tính định mức chi phí ;
- Ca : Giá trị cận trên của chi phí xây dựng / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ);
- Cb : Giá trị cận dƣới của chi phí xây dựng / chi phí thiết bị (hoặc tổng mức đầu tƣ);
- Na : Định mức chi phí tƣơng ứng với Ca;
- Nb : Định mức chi phí tƣơng ứng với Cb.
16. LẬP DỰ TOÁN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA CÁC PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Công việc lập dự toán nhƣ vừa nêu có khối lựơng tính toán khá lớn đối với những công
trình có giá trị lớn (hơn 600 mã hiệu công việc khác nhau ). Để giảm bớt sự nặng nhọc, máy
vi tính có thể trợ giúp khá nhiều cho con ngƣời trong tính toán. Ở đây nhấn mạnh là trợ giúp
chứ không phải thay thế hoàn toàn cho con ngƣời trong việc tính toán. Thực chất công đoạn
khó nhất trong tính dự toán là tính toán ra khối lƣợng các công việc xây lắp từ các bản vẽ
kiến trúc và kết cấu. Công việc này máy vi tính không thể làm thay con ngƣời đƣợc, ngoại
trừ một số chƣơng trình đặc biệt đƣợc lập ra để thực hiện từ khâu thiết kế đến khâu tính ra dự
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 50 -
toán công trình, các chƣơng trình này đƣợc khá nhiều ngƣời tham gia thiết kế và phải mất
khá nhiều thời gian để hoàn chỉnh nên rất mắc tiền.
16.1. Trình tự chung khi lập dự toán bằng phần mềm:
Bƣớc 1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế của công trình (gồm bản vẽ, thuyết minh kỹ thuật)
Bƣớc 2: Nhập các thông tin ban đầu của công trình:
+ Tên công trình
+ Tên hạng mục
+ ….
Bƣớc 3: Chọn phƣơng pháp lập dự toán:
+ PP1: dùng bộ đơn giá dự toán của các địa phƣơng công bố: chọn bộ đơn giá tại địa
phƣơng xây dựng công trình, xác định các hệ số KNC, KMTC.
+ PP2: áp giá trực tiếp: để chƣơng trình tự tính giá VL, NC, MTC theo giá thực tế trên
cơ sở định mức kỹ thuật của Nhà nƣớc.
Bƣớc 4: Nhập các tùy chọn để mặc định cho phần mềm:
Bƣớc 5: Liệt kê các công việc
Bƣớc 6: Chọn mã hiệu cho các công việc đã liệt kê (những công việc không tìm thấy
mã hiệu thì vận dụng mã hiệu tƣơng tự (có hoặc không có điều chỉnh VL/NC/MTC) hoặc lập
định mức mới).
Bƣớc 7: Tính toán khối lƣợng cho từng công việc đã liệt kê
Bƣớc 8: Nhập mã hiệu và khối lƣợng của từng công việc vào bảng tính chi phí trực
tiếp, điều chỉnh tên công việc (ứng với mã hiệu đã nhập) cho phù hợp với công trình, nhập
các diễn giải chi tiết.
Sau khi nhập xong các dữ liệu vào bảng tính chi phí trực tiếp thì ta đã có đƣợc:
+ Bảng phân tích vật tƣ (nhân công, máy thi công);
+ Bảng tổng hợp vật tƣ.
Bƣớc 9: Nhập đơn giá thực tế của các vật tƣ (từ Thông báo giá của Nhà nƣớc hoặc các
báo giá trên thị trƣờng). Từ đó ta có đƣợc bảng giá trị vật tƣ thực tế của công trình.
Bƣớc 10: Chƣơng trình sẽ xác định các loại chi phí trong chi phí xây dựng:
+ Thuế VAT
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa
Ks. Huúnh HiÕu NghÜa – 0939.035.839 – https://sites.google.com/site/huynhhieunghia0206
- Trang 51 -
+ Chi phí chung
+ Lợi nhuận định mức
+ Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công
Bƣớc 11: Nhập các khoản mục của chi phí thiết bị (mua sắm, lắp đặt, chuyển giao) vào
bảng tổng hợp chi phí thiết bị. Chƣơng trình sẽ tính đƣợc chi phí thiết bị của công trình.
Bƣớc 12: Phối hợp với chƣơng trình để xác định các khoản mục chi phí còn lại trong
dự toán:
+ Chi phí quản lý dự án
+ Các chi phí tƣ vấn đầu tƣ
+ Các chi phí khác
+ Chi phí dự phòng
Cuối cùng chƣơng trình tính tổng các chi phí trên => giá trị dự toán của công trình.
16.2. Một số phần mềm dự toán:
1. Phần mềm Dự toán HitoSoft của tác giả Lê Ngọc Hiền, chi tiết xem ở website
http://dutoanxd.com
2. Phần mềm Dự toán Deluxe DTD của tác giả Lƣơng Văn Cảnh, chi tiết xem ở website
www.du-toan.com
3. Phần mềm của Viện Kinh tế (ACITT), chi tiết xem ở website www.acitt.com
4. Phần mềm Hitosoft của tác giả Lê Ngọc Hiền, Sở XD Kiên Giang, chi tiết xem ở
website www.dutoanxd.com
5. Phần mềm dtPro của tác giả Nguyễn Chiến Thắng, GĐ Cty TNHH Tƣ vấn Xây dựng
Dự toán, chi tiết xem ở website www.dutoan.com
6. Các phần mềm khác (BidSoft, Escon, G8, GXD, v.v…)
Ks. Huỳnh Hiếu Nghĩa