19
BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG QUANH CHÓP Bs CKI Trần Thị Anh Thư BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TP HCM

04. benh ly tuy va vung quang chop

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 04. benh ly tuy va vung quang chop

BỆNH LÝ TỦY VÀ VÙNG

QUANH CHÓP

Bs CKI Trần Thị Anh Thư

BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TP HCM

Page 2: 04. benh ly tuy va vung quang chop

1. Liệt kê được các yếu tố bệnh căn .

2. Nắm được các dạng của bệnh lý tủy và phương pháp

điều trị.

3. Nắm được các dạng của bệnh lý vùng quanh chóp và

phương pháp điều trị.

Mục tiêu

Page 3: 04. benh ly tuy va vung quang chop

1. Bệnh lý tủy:

Răng bình thường

Page 4: 04. benh ly tuy va vung quang chop

1.1. Bệnh căn :

Vi khuẩn

Trực tiếp qua ống ngà

Sự khu trú của vi khuẩn từ trong máu

vào tủy răng

Sự lan tràn của bệnh nha chu vào tủy

Tự tạo

Mài răng : răng mài khô,nóng quá mức do

ma sát

Miếng trám cộm…

Chấn thương khớp cắn,tai nạn

Không rõ nguồn gốc

Page 5: 04. benh ly tuy va vung quang chop

• Bệnh nhân đau do kích thích như ăn ngọt, chua, lạnh

• Đau nhói và khu trú khoảng vài giây

• Bệnh nhân không có tiền sử của một cơn đau trước đây.

• Gõ răng không đau.

1.2.1. Viêm tủy có hồi phục

1.2. Triệu chứng:

Page 6: 04. benh ly tuy va vung quang chop

Cấp: • Đau tự phát.

• Đau có thể do kích thích và tiếp tục kéo dài khi hết kích thích .

• Cơn đau có thể nhói hay âm ỷ, khu trú hay lan tỏa

• Đau từng cơn hay liên tục.

• Đặc biệt rất đau với nóng

• Khám thấy R có lỗ sâu lớn sát tủy hoặc tổn thương mô cứng

khác như mòn răng ,nứt răng.

1.2.2. Viêm tủy không hồi phục

Page 7: 04. benh ly tuy va vung quang chop

Mãn:

Nếu dịch viêm được dẫn lưu

tình trạng viêm cấp tính sẽ

chuyển sang giai đoạn im

lặng,không triệu chứng

Các dạng :

Viêm tủy triển dưỡng.

Vôi hóa ống tủy.

Nội tiêu

Page 8: 04. benh ly tuy va vung quang chop

- Thường bệnh nhân không có triệu chứng hoặc đau nhẹ

- Răng có thể đổi màu

- Không có phản ứng nhiệt, điện

-X-quang :dây chằng nha chu bình thường hay hơi dày lên

1.2.3. Hoại tử tủy

Page 9: 04. benh ly tuy va vung quang chop

1.3. Điều trị:1.3.1. Viêm tủy có hồi phục :

Điều trị bảo tồn .

1.3.2. Viêm tủy không hồi phục và hoại tử tủy : Điều trị tủy(nội nha)

Page 10: 04. benh ly tuy va vung quang chop

2. Bệnh lý vùng quanh chóp

2.1. Bệnh căn

Nhiểm khuẩn

Biến chứng từ bệnh lý tủy

Bệnh nha chu

Sang chấn

Mạnh

Nhẹ,liên tục(chấn thương khớp cắn,miếng trám cộm)

Điều trị răng

Đưa dụng cụ điều trị quá chóp

Đẩy mô tủy hoại tử ra vùng chóp

Đẩy thuốc ra vùng chóp

Page 11: 04. benh ly tuy va vung quang chop

2.2 –Triệu chứng:

Page 12: 04. benh ly tuy va vung quang chop

- Có thể gặp ở một răng tủy còn sống(do miếng trám cộm

,nghiến răng,cắn trúng sạn…)hay một răng tủy chết

- Răng có cảm giác trồi cao, cắn đau,lung lay

- Gõ dọc răng rất đau.

- X-quang: dây chằng nha chu có thể bình thường hay hơi

dày lên

- Chẩn đoán phân biệt với viêm tủy cấp

2.2.1. Viêm quanh chóp cấp(Viêm khớp)

Page 13: 04. benh ly tuy va vung quang chop

Là kết quả của viêm quanh chóp cấp ở giai đoạn tiến triển trên

một răng tủy đã hoại tử ,có tình trạng viêm có mủ và lan tràn

-Tiến triển nhanh từ nhẹ đến sưng nhiều

-Đau dữ dội khi gõ và sờ

-Răng bị lung lay và trồi cao hơn

-Trường hợp nặng bệnh nhân bị sốt

-X quang: vùng mô quanh chóp có thể bình thường.

2.2.2. Áp xe quanh chóp cấp

Page 14: 04. benh ly tuy va vung quang chop

-Bệnh nhân không có triệu chứng toàn thân.

-Răng bị đổi sậm màu, có thể hơi đau khi gõ và sờ.

-Có thể có lỗ dò ở nướu tương ứng với R đau.

-Thử điện không có phản ứng.

-X quang: có vùng thấu quang quanh chóp (có thể lớn hay nhỏ,

lan tràn hay giới hạn rõ).

2.2.3. Viêm quanh chóp mãn

Page 15: 04. benh ly tuy va vung quang chop

--Triệu chứng giống áp xe quanh chóp cấp nhưng xảy ra

sau một thời gian viêm quanh chóp mãn .

-Tia X:có thấu quang quanh chóp

2.2.4. Áp xe tái phát

Page 16: 04. benh ly tuy va vung quang chop
Page 17: 04. benh ly tuy va vung quang chop
Page 18: 04. benh ly tuy va vung quang chop

2.3. Điều trị:

2.3.1. Viêm quanh chóp cấp :Tủy còn sống : loại bỏ nguyên nhân(ví dụ điều trị chỉnh khớpcắn)Tủy chết : điều trị nội nha.

2.3.2. Áp xe quanh chóp cấp :Rạch áp xe hoặc mở tủy để trống cho thoát mủ sau đóđiều trị nội nha hoặc nhổ

2.3.3. Viêm quanh chóp mãn :Điều trị nội nha ,điều trị nội nha kết hợp phẩu thuật cắtchóp hoặc nhổ răng.

Page 19: 04. benh ly tuy va vung quang chop

CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN