45
B¸o c¸o LuẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Y HỌC §¸nh gi¸ t¸c dông cña bµi thuèc §Þa hoµng Èm tö trong ®iÒu trÞ phôc håi chøc n¨ng vËn ®éng cho bÖnh nh©n sau Nhåi m¸u n·o Người hướng dẫn đề tài: PGS.TS. Đặng Kim Thanh PHẠM THỊ THANH HÀ

Bqt.ppt.0163

  • Upload
    susubui

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bqt.ppt.0163

B¸o c¸o LuẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Y HỌC

§¸nh gi¸ t¸c dông cña bµi thuèc §Þa hoµng Èm tö trong ®iÒu trÞ phôc håi chøc n¨ng vËn

®éng cho bÖnh nh©n sau Nhåi m¸u n·o

Người hướng dẫn đề tài: PGS.TS. Đặng Kim Thanh

PHẠM THỊ THANH HÀ

Page 2: Bqt.ppt.0163

ĐẶT VẤN ĐỀ

Page 3: Bqt.ppt.0163

Tai biến mạch máu não:

- Tỷ lệ mắc, tử vong và tàn tật cao

Thống kê:

+ HOA KỲ (2001): mới mắc 700.000-750.000/năm tử vong 130.000, 10% khỏi hoàn toàn 25% di chứng nhẹ, 40% di chứng vừa và nặng

+ VIỆT NAM Đinh Văn Thắng (2003): bệnh viện Thanh Nhàn TBMMN tăng 1,58 lần so với năm 1999. Lê Văn Thành (2003): 6060/100.000 dân

– TBMMN do NMN chiếm 75 - 80%

TÌNH HÌNH TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

Page 4: Bqt.ppt.0163

DI CHỨNG LIỆT VẬN ĐỘNG

Xảy ra ở hầu hết bệnh nhân TBMMN

Gây ảnh hưởng chất lượng cuộc sống

→ BN phải phụ thuộc trong sinh hoạt → cần điều trị

YHCT có nhiều phương pháp điều trị hiệu quả:

thuốc, châm cứu, xoa bóp, dưỡng sinh

Ở Việt Nam chưa có công trình nào tổng kết tác

dụng của bài thuốc Bài thuốc “Địa hoàng ẩm tử”

trên bệnh nhân sau NMN cấp.

Page 5: Bqt.ppt.0163

1. Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Địa hoàng ẩm tử”

trong điều trị phục hồi chức năng vận động cho

bệnh nhân sau Nhồi máu não cấp thể thận hư.

2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của bài thuốc.

MỤC TIÊU

Page 6: Bqt.ppt.0163

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Page 7: Bqt.ppt.0163

Định nghĩa: Nhồi máu não là quá trình bệnh lý trong đó động mạch não bị

hẹp hoặc bị tắc, lưu lượng tuần hoàn tại vùng não do động mạch não đó

phân bố bị giảm trầm trọng, dẫn đến chức năng vùng não đó bị rối loạn.

TBMMN THỂ NHỒI MÁU NÃO THEO YHHĐ

Lâm sàng: xảy ra đột ngột

Rối loạn cảm giác, vận động

nửa người hoàn toàn hoặc ưu

thế ở các chi

Rối loạn đại tiểu tiện, thất

ngôn, liệt mặt kiểu TW

Cận lâm sàng

Chụp cắt lớp vi tính sọ não

Chụp cộng hưởng từ

sọ não

Page 8: Bqt.ppt.0163

1. Các thuốc dinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh

2. Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu

3. Thuốc điều trị các bệnh lý kèm theo: đái tháo đường, tăng

huyết áp, rối loạn lipid máu

4. Tập phục hồi chức năng

ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO THEO YHHĐ

Page 9: Bqt.ppt.0163

PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG SAU NMN CẤP THEO YHCT

Bệnh danh: Bán thân bất toại.

Dùng thuốc:

+ Khí hư huyết ứ, kinh lạc trở trệ → Pháp điều trị: ích khí hoạt

huyết, thông kinh hoạt lạc →BT: Bổ dương hoàn ngũ thang

+ Chính khí hư, phong tà trúng vào kinh lạc →Pháp: bổ chính trừ

phong, điều hòa khí huyết →BT: Tiểu tục mệnh thang.

+ Âm hư dương xung, mạch lạc ứ trở →Pháp: bình can tiềm

dương, tức phong thông lạc →BT: Thiên ma câu đằng ẩm

Không dùng thuốc: Châm cứu, xoa bóp bấm huyệt….

Page 10: Bqt.ppt.0163

Nguồn gốc: Hoàng đế

Tố Vấn

tuyên minh luận phương

Thành phần:

BÀI THUỐC ĐỊA HOÀNG ẨM TỬ

STT Tên vị thuốc Tên khoa học Liều dùng

1 Thục địa hoàng Rehmania glutinosa Libosch 12g

2 Ba kích thiên Morinda officinalis 12g

3 Nhục thung dung Boschniakia glabra C. A. Mey 12g

4 Hắc phụ tử chế Aconitum fortunei Hemsl 02g

5 Nhục quế Cinamomum cassia Presl 04g

6 Mạch môn đông Ophiopogon japonicus Wall 12g

7 Thạch hộc Dendroblum sp 12g

8 Sơn thù du Cornus officinalis Sieb. et Zucc 12g

9 Ngũ vị tử Schizandra chinensis Baill 08g

10 Viễn chí Polygala tenuifolia Willd 08g

11 Bạch linh Pachyma hoelen 12g

12 Xương bồ Acorus gramineus Soland 12g

13 Sinh khương Zingiber offcinale Rosc 06g

14 Đại táo Zizyphus jujuba Mill 08g

15 Bạc hà Mentha Arvensis Lin 08g

P3-4

Page 11: Bqt.ppt.0163

CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 12: Bqt.ppt.0163

Bài thuốc cổ phương “Địa hoàng ẩm tử”

Dạng bào chế: Thuốc sắc: 150ml/gói

Máy sắc thuốc tự động Hàn Quốc- nhập khẩu bởi công ty

CP TM – SX Thiết bị kỹ thuật y tế Medtech,

Sắc tại Khoa Dược Bệnh viện YHCT Bộ Công an.

Cách dùng: Sắc uống ngày một thang.

Liệu trình điều trị: uống 2 gói/ ngày x 30 ngày, chia 2 lần/

ngày, uống nguội xa bữa ăn.

CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU

Page 13: Bqt.ppt.0163

TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN

Theo YHHĐ:

• Lâm sàng: Liệt nửa người ở các mức độ khác nhau.

• Cận lâm sàng: CT- scan hoặc MRI sọ não

• Chọn bệnh nhân:

+ Chỉ số Barthel: từ độ II (65 - 90đ) đến độ IV (0 - 25đ)

+ Chỉ số Orgogozo: từ độ II (70 - 89đ) đến độ IV (0 - 49đ)

+ Độ Rankin: từ độ II đến độ IV

Page 14: Bqt.ppt.0163

Bệnh nhân có biểu hiện chứng bán thân bất toại.Qua tứ chẩn quy nạp bệnh vào chứng hậu:

TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂNTheo YHCT:

Tứ chẩn Thể Thận dương hư Thể Thận âm hư

Vọng Chất lưỡi nhợt, rêu trắng. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng.

Văn Tiếng nói nhỏ. Tiếng nói nhỏ

Vấn

Đại tiện nát hoặc lỏng, tiểu

đêm nhiều, nước tiểu trong.

lưng gối đau nhức.

Hoa mắt, chóng mặt, ù tai, ngũ

tâm phiền nhiệt, đại tiện táo,

nước tiểu vàng.

Thiết Chân tay lạnh, mạch trầm trì

hoặc mạch xích vô lực

Chân tay ấm, mạch tế sác.

Page 15: Bqt.ppt.0163

TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ

NMN do những nguyên nhân khác

NMN có kèm theo các bệnh toàn thân: lao, rối loạn tâm thần

Bệnh nhân không thực hiện đúng yêu cầu nghiên cứu

Trong thời gian điều trị, phát hiện các bệnh khác phải chữa trị

(bệnh ảnh hưởng đến quá trình nghiên cứu).

Page 16: Bqt.ppt.0163

Thiết kế : Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp

thử nghiệm lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị.

Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn 60 bệnh nhân theo cỡ mẫu

thuận tiện,

Chia nhóm nghiên cứu: Chia làm 2 nhóm theo thể bệnh

của YHCT gồm Thận dương hư và Thận âm hư, mỗi nhóm

30 bệnh nhân .

Thực hiện: tháng 10/2012 đến tháng 10/2013 tại khoa Nội

3 và khoa Châm cứu, Bệnh viện YHCT- Bộ Công an.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 17: Bqt.ppt.0163

Thu thập thông tin bệnh nhân theo mẫu bệnh án

nghiên cứu.

Chia nhóm nghiên cứu: 2 nhóm

- Thận dương hư

- Thận âm hư

Mỗi nhóm 30 bệnh nhân

Điều trị theo phác đồ nền + "Địa hoàng ẩm tử".

PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH

Page 18: Bqt.ppt.0163

Thuốc:

+ Thuốc bảo vệ và dinh dưỡng thần kinh:

Piracetam 400mg: 4viên/ ngày, chia 2 lần sáng- chiều x 30 ngày

+ Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu:

Aspegic 100 mg: uống 1 gói/ngày x 30 ngày.

+ Các thuốc điều trị bệnh kèm theo:

nếu có: tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu.

Điện châm:

Công thức huyệt chung: theo phác đồ của Nguyễn Tài Thu

PHÁC ĐỒ NỀN DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU

Page 19: Bqt.ppt.0163

Chỉ tiêu chung

- Đặc điểm: Tuổi, giới, tiền sử, huyết áp,

- Các chỉ số: Rankin, Barthel, Orgogozo

Đánh giá tại N1, N15, N30

Tác dụng không mong muốn Lâm sàng: dị ứng, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn

tiêu hóa

Cận lâm sàng: : đánh giá tại N1, N30

- Huyết học: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, Hemoglobin

- Sinh hóa: ALT, AST, ure, creatinin Xử lý số liệu:

Theo thống kê y sinh học - chương trình SPSS 16.0

CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI TRONG NGHIÊN CỨU

Page 20: Bqt.ppt.0163

Đánh giá tiến triển: chuyển độ liệt của bệnh nhân theo

các chỉ số Rankin, Barthel, Orgogozo:

- Tốt: Chuyển 2 độ liệt trở lên

- Khá: Chuyển 1 độ liệt

- Kém: Không chuyển độ liệt

Tác dụng không mong muốn: lâm sàng + cận LS

thống kê và thời gian xuất hiện

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Page 21: Bqt.ppt.0163

21

SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU

TBMMN

NMN sau giai đoạn cấp

Lâm sàngCT- scan

Nhóm thận dương hư (n=30)

Nhóm thận âm hư(n=30)

LS + CLStrước điều trị (N1)

LS + CLStrước điều trị (N1)

Thuốc sắcvà phác đồ nền

Thuốc sắcvà phác đồ nền

LS + CLS (N15 + N30)

LS + CLS (N15 + N30)

- Tác dụng điều trị- Tác dụng không mong muốncủa bài thuốc

- Phân tích số liệu- Đánh giá kết quả điều trị

Page 22: Bqt.ppt.0163

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

Page 23: Bqt.ppt.0163

23

ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUPhân bố bệnh nhân theo độ tuổi

Trần Thị Quyên (2005): 73,3%Nguyễn Công Doanh (2011): 84,61%

Nhóm

Tuổi

(năm)

Nhóm TDH

(n=30)

(1)

Nhóm TAH

(n=30)

(2)

Cả hai nhóm

(n=60)

P1-2n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

18-49 4 13,3 2 6,7 6 10

>0,0550-59 9 30 10 33,3 19 31,7

60-69 9 30 11 36,7 20 33,3

≥70 8 26,7 7 23,3 15 25

Tuổi TB 62,5 ± 12,85 63,4 ± 10,2 62,95 ± 11,51 > 0,05

Page 24: Bqt.ppt.0163

PHÂN BỐ THEO GIỚI

Tính chung 60 BN Nam/nữ: 6,5/1. Nguyễn Văn Đăng (2000): Nam/nữ (1,33/1) Nguyễn Bá Anh (2008): Nam/nữ (1,63/1)

Phân bố bệnh nhân theo giới

Nhóm

Giới

Nhóm TDH(n=30)

(1)

Nhóm TAH(n=30)

(2)

Cả hai nhóm(n=60)

P1-2

n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Nữ 6 20 2 6,7 8 13,3>

0,05Nam 24 80 28 93,3 52 86,7

Tổng 30 100 30 100 60 100

Page 25: Bqt.ppt.0163

ĐỊNH KHU TỔN THƯƠNG TRÊN LÂM SÀNG

Phân bố tổn thương định khu trên lâm sàng

Nhóm

Bênliệt

Nhóm TDH(n=30)

(1)

Nhóm TAH(n=30)

(2)

Cả hai nhóm(n=60)

P1-2n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ

(%)

Bên phải 13 43,4 12 40 25 41,7

>0,05Bên trái 16 53,3 16 53,3 32 53,3

Hai bên 1 3,3 2 6,7 3 5,0

Tổng 30 100 30 100 60 100

Tôn Chi Nhân (2004), trái/phải = 56,7%/ 43,3% Vũ Thường Sơn (2001), trái/phải = 53,4% /46,6%

Đặng Huyền Nga (2003), phải/trái = 64,4% /35,6%

Page 26: Bqt.ppt.0163

Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh

26

THỜI GIAN MẮC BỆNH

40%

26,7%

33,3%

< 1 tháng1-3 tháng> 3 tháng

Page 27: Bqt.ppt.0163

Yếu tố nguy cơSố bệnh nhân

(n=60)Tỷ lệ (%)

Tăng huyết áp 51 85

Đái tháo đường 10 16,67

Bệnh lý tim mạch 3 5

Nghiện thuốc lá 7 11,67

Nghiện rượu 7 11,67

Rối loạn chuyển hóa 9 15

Không có tiền sử 6 10

CÁC YTNC VỚI TBMMN Ở CẢ HAI NHÓM

%) Theo Nguyễn Văn Vụ (2005): 61,6% Theo Nguyễn Công Doanh (2011) 50%

Page 28: Bqt.ppt.0163

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ DI CHỨNG

Phân bố theo độ liệt Rankin lúc vào của hai nhóm

TDH TAH0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

40.00%

50.00%

60.00%

30.00%

23.30%

43.30%

56.70%

27%

20%

độ IVđộ IIIđộ II

Tỷ lệ (%)

Nhóm

P > 0,05

Page 29: Bqt.ppt.0163

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ DI CHỨNG

Phân bố theo độ Barthel lúc vào của hai nhóm

Độ IV Độ III Độ III0

10

20

30

40

50

60

30

43.3

26.723.3

56.7

20TDHTAH

Độ

Tỷ lệ (%) (%)

P > 0,05

Page 30: Bqt.ppt.0163

PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ DI CHỨNG

Phân bố theo chỉ số Orgogozo lúc vào của hai nhóm

Độ IV Độ III Độ II05

101520253035404550 TDH

TAH

Độ

Tỷ lệ (%)%)

P > 0,05

Page 31: Bqt.ppt.0163

TIẾN TRIỂN ĐỘ RANKIN THEO THỜI GIAN

So sánh tiến triển độ Rankin giữa hai nhóm theo thời gian

Thời điểmNC

Độ liệtNhóm TDH

(n=30)(1)

Nhóm TAH (n=30)

(2) P1-2

n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

N1

II 5 16,6 5 16,6 > 0,05III 14 46,7 17 56,7

IV 11 36,7 8 26,7

N15

I 2 6,7 3 10 > 0,05II 15 50 10 33,3

III 12 40 15 50

IV 1 3,3 2 6,7

N30

I 4 13,3 3 10 > 0,05II 18 60 18 60

III 8 26,7 9 30

Page 32: Bqt.ppt.0163

TIẾN TRIỂN ĐỘ RANKIN

Kết quả chuyển độ liệt Rankin ở hai nhóm

Mức độ tiến triển

Tỷ lệ(%) (%)

Tốt Khá Kém0

102030405060708090

10

86.7

3.3

90

10

TDH

TAH

P > 0,05

Tính chung cho 60 bệnh nhân: 93,3%. Nguyễn Bá Anh (2008):94,5% Mai Thị Dương (2012):100% Trần Thị Quyên là 16,67%

Page 33: Bqt.ppt.0163

TIẾN TRIỂN ĐỘ BARTHEL THEO THỜI GIAN

So sánh tiến triển độ Barthel giữa hai nhóm theo thời gian

Thời điểm

NCĐộ liệt

Nhóm TDH (n=30)

(1)

Nhóm TAH (n=30)

(2) P1-2

n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

N1

II 7 26,7 6 20

>0,05III 13 43,3 17 56,7

IV 9 30 7 23,3

N15

I 2 6,7 3 10

>0,05II 15 50 10 33,3

III 12 40 15 50

IV 1 3,3 2 6,7

N30

I 12 40 4 13,3

>0,05II 13 43,3 17 56,7

III 5 16,7 9 30

Page 34: Bqt.ppt.0163

ĐIỂM TRUNG BÌNH BARTHEL

So sánh điểm trung bình Barthel giữa hai nhóm theo thời gian điều trị

p<0,05

42.83

81.17

60.83

64.5 72.47

45.83

0

20

40

60

80

100

120

N1 N15 N30

TDH

TAH

TDH :42,83± 24,66 sau điều trị :81,17± 17,75 và nhóm TAH: 45,83± 21,22, sau điều trị :72,47± 19,75 (p<0,05)Trung bình mức chênh nhóm TDH (38,33± 14,64),TAH (26,63± 18,69)(p<0,01) Tính chung 2 nhóm, trung bình mức chênh :32,48 ± 17,66. Nguyễn Văn Vụ (2005) 23,33 ± 13,92; Nguyễn Thuỳ Hương(2002) 39,8 .

Điểm

Thời điểm theo dõi

Page 35: Bqt.ppt.0163

KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỘ LIỆT THEO THANG ĐIỂM BARTHEL

NC (73,5%) ĐC (47%)

30

66.7

1.4

TDH Tốt

Khá

Kém

86.7

13.3

TAH

P < 0,01

So sánh kết quả chuyển độ liệt theo thang điểm Barthel

Page 36: Bqt.ppt.0163

TIẾN TRIỂN CỦA CHỈ SỐ ORGOGOZO

Vũ Thu Thủy (2005): 78,03 Nguyễn Bá Anh (2008): 78,89

So sánh điểm trung bình Barthel giữa hai nhóm theo thời gian

Thời điểm

NC

Độ liệt

Nhóm TDH

(n=30)

(1)

Nhóm TAH

(n=30)

(2)

P1-2

n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

N1

II 4 13,3 10 33,3>0,05

III 14 46,7 11 36,7

IV 12 40 9 30

N15

I 4 13,3 2 6,7

>0,05II 16 53,3 18 60

III 9 30 10 33,3

IV 1 3,3 0 0

N30

I 11 36,7 9 30

>0,05II 18 60 20 66,7

III 1 3,3 1 3,3

Page 37: Bqt.ppt.0163

ĐIỂM TRUNG BÌNH ORGOGOZO

Kết quả di chuyển độ liệt Barthel trước và sau điều trị ở hai nhómp<0,01

52

71.83

85.67

55.83

72.5

83.17

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

N1 N15 N30

TDH

TAH

Thời điểm đánh giá

Điểm

So sánh điểm trung bình Orgogozo giữa hai nhóm theo thời gian điều trị

P <0,05

TDH (52±15,51);(85,67±9,17)TAH (55,83±17,28);(83,17±8,66) mức chênh TDH (33,67±10,5);TAH (27,33±10,65) ) (p < 0,05). TB chung (84,42± 8,93),(30,5±10,96). Ngô Quỳnh Hoa (2013): (74,449,84);(33,5611,36)

Page 38: Bqt.ppt.0163

SỰ DỊCH CHUYỂN ĐỘ LIỆT THEO THANG ĐIỂM ORGOGOZO

NC (76,4%) ĐC (44,1%)

Tốt Khá Kém0

10

20

30

40

50

60

70 60

40

0

30

63.3

6.7

TDH

TAH

So sánh kết quả dịch chuyển độ liệt theo thang điểm Orgogozo ở hai nhóm

P < 0,05

Điểm

Mức độ tiến triển

Page 39: Bqt.ppt.0163

LIÊN QUAN GIỮA THỜI GIAN MẮC BỆNH VÀ TIẾN TRIỂN ĐỘ LIỆT

Trần Thị Quyên (2005): 86,1 Nguyễn Bá Anh (2008): 77,08

Thời gian mắc bệnh

Chỉ số

< 1 tháng 1 – 3 tháng > 3 tháng

pnTỷ lệ (%)

n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%)

Độ dịch chuyển Rankin

Tốt 3 5 0

>0,05Khá 21 35 14 23,3 18 30

Kém 0 2 3,4 2 3,4

Độ dịch chuyển Barthel

Tốt 5 8,3 2 3,4 2 3,4

>0,05Khá 18 30 11 18,3 17 28,3

Kém 1 1,7 3 5 1 1,7

Độ dịch chuyển Orgogozo

Tốt 13 21,7 6 10 0

>0,05Khá 11 18,3 8 13,3 12 20

Kém 0 2 3,4 8 13,3

Page 40: Bqt.ppt.0163

THAY ĐỔI CHỈ SỐ HUYẾT ÁP SAU ĐIỀU TRỊ

Nhóm

Chỉ sốTheo dõi

Nhóm TDH(n=30)

Nhóm TAH(n=30)

( ±SD)

P1-2

( ±SD)

P3-4N1

(1)N30

(2)N1

(3)N30

(4)

HAtt

(mmHg)124±16,94 118±12,97 <0,05 137,33±15,96 124,67±5,1 <0,01

HAttr

(mmHg)77,83±9,44 76,67±7,59 >0,05 86±8,94 80,0 <0,01

HAtb

(mmHg)92,43±11,62 90,43±7,11 >0,05 103,55±11,58 94,99±1,74 <0,01

XX

P1-3 < 0,05

Page 41: Bqt.ppt.0163

Nhóm

Chỉ số

Nhóm TDH

(n=30)

Nhóm TAH

(n=30)

( ±SD)

P1-2

( ±SD)

P3-4

N1

(1)

N30

(2)N1

(3)

N30

(4)

Hồng cầu

(T/l)4,54±0,44 4,45±0,54 >0,05 4,76±0,35 4,77±0,36 >0,05

Bạch cầu

(G/l)6,39±1,56 6,44±1,75 >0,05 7,63±2,1 7,6±2,33 >0,05

Tiểu cầu

(G/l)241,3±49,73 243,1±46,86 >0,05 234,8±71,6

237,8±67,0

7>0,05

Hemoglobi

n (g/l)129,53±16,11 130,21±15,98 >0,05 140,02±15,11

140,05±15,

7>0,05

X

SỰ THAY ĐỔI CÁC CHỈ SỐ HUYẾT HỌC SAU ĐIỀUTRỊ

X

Page 42: Bqt.ppt.0163

SỰ THAY ĐỔI CÁC CHỈ SỐ SINH HÓA SAU ĐIỀU TRỊ

Nhóm

Chỉ số

Nhóm TDH

(n=30)

Nhóm TAH

(n=30)

( ±SD)

P1-2

( ±SD)

P3-4N1

(1)

N30

(2)

N1

(3)

N30

(4)

Ure

(mmol/l)4,96±1,61 4,92±1,57 >0,05 4,67±1,49 4,58±1,47 >0,05

Creatinin

(µmol/l)74,16±14,75 74.16±14,75 > 0,05 77,55±13,08 76,68±14,79 >0,05

AST

(U/l-370C)26,68±7,72 26,56±7,45 > 0,05 30,18±13,63 27,53±9,81 > 0,05

ALT

(U/l-370C)26,95±12,92 26,92±11,89 > 0,05 37,06±27,45 29,22±11,27 > 0,05

X X

Page 43: Bqt.ppt.0163

KẾT LUẬN1. Bài thuốc "Địa hoàng ẩm tử" có tác dụng phục hồi chức năng vận động cho bệnh nhân sau NMN giai đoạn cấp thuộc thể thận hư nói chung trong đó tác dụng trên bệnh nhân thể TDH tốt hơn trên bệnh nhân thể TAH. Thể hiện qua các chỉ số:• Cải thiện chỉ số Barthel- Điểm TB sau điều trị nhóm TDH là 81,17± 17,75 cao hơn nhóm TAH 72,47±19,75 (p < 0,05).- Điểm TB mức chênh nhóm TDH 38,33± 14,64 cao hơn nhóm TAH 26,63±18,69 (p < 0,01).- Chuyển độ liệt: Nhóm TDH kết quả khá và tốt là 96,7% cao hơn nhóm TAH 86,7% (p<0,01) • Cải thiện chỉ số Orgogozo- Điểm TB mức chênh nhóm TDH 33,67±10,5 cao hơn nhóm TAH 27,33±10,65(p < 0,05).- Kết quả chuyển độ liệt loại khá và tốt nhóm TDH 100% cao hơn nhóm TAH có 93,3% (p < 0,05) • Tác dụng không mong muốn của bài thuốc.Qua nghiên cứu trên 60 bệnh nhân sau 30 ngày điều trị cho thấy bài thuốc "Địa hoàng ẩm tử" không gây ảnh hưởng đến chức năng tạo máu, chức năng gan, chức năng thận.

Page 44: Bqt.ppt.0163

KIẾN NGHỊ

Dựa vào kết quả nghiên cứu chúng tôi có kiến nghị sau:

Bài thuốc "Địa hoàng ẩm tử" nên được ứng dụng điều trị phục hồi

chức năng vận động cho bệnh nhân sau NMN giai đoạn cấp thể

Thận Dương Hư theo YHCT.

 

Page 45: Bqt.ppt.0163

Em xin trân trọng cảm ơn!

45